You are on page 1of 28

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÒN


KHOA KINH TẾ

MÔN: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

Đề tài: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ


CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY SỮA VIỆT NAM
(VINAMILK) VÀ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

GVHD: TH.S ĐẶNG MINH TRANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN MINH LONG

MSSV: 012800003

LỚP: 20 CQT

TP.HCM, 31 THÁNG 10 NĂM 2021


 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

1. VỀ Ý THỨC KỶ LUẬT VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

2. VỀ NỘI DUNG CHUYÊN MÔN


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

3. VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

ĐÁNH GIÁ CHUNG

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Điểm số: ………. bằng chữ: ………………………………………………


………………………………………………………………………………

NGÀY……..THÁNG…….NĂM 2021

GVHD KÝ TÊN
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi làm cảm ơn chân thành nhất đến Th.S : Đặng Minh
Tranh . Trong quá trình học tập và tìm hiểu về bộ môn Quản Trị Chất
Lượng, em nhận được sự quan tâm giúp đỡ , hướng dẫn rất tận tình, tâm
huyết của thầy . Thầy đã giúp em tích lũy thêm nhiều kiến thức đễ có cái nhìn
sâu sắc và hoàn thiện hơn. Từ những kiến thức mà thầy truyền tải, e đã dần
trả lời được những câu hỏi trong môi trường quản lí chất lượng thông qua
Tiêu chuẩn ISO . Thông qua bài tiểu luận này , em xin trình bày lại những gì
mà mình tìm hiểu về vấn đề Phân Tích, Đánh Giá Mô Hình Quản Trị Chất
Lượng Tại Vinamilk Và Các Kết Quả Đạt Được

Có lẽ kiến thức là vô hạn mà sự tiếp nhận kiến thức của mỗi người luôn tồn tại
những hạn chế nhất định. Do đó trong quá trình hoàn thành bài tiểu luận , chắc
chắn không trách khỏi những sau sót. Bản thân em rất mong nhận được những
góp ý đến từ thầy để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Kính chúc thầy sức khỏe , hạnh phúc thành công trên con đường sự nghiệp giảng
dạy!

2
MỤC LỤC
Contents
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN............................................................................1
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................2
MỤC LỤC.............................................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................5
DANH MỤC.........................................................................................................6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................6
A. PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................7
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG..................................................7
I. KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG.................7
1. Khái Niệm Chất Lượng.........................................................................7
2. Khái Niệm Quản Trị Chất Lượng..........................................................7
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH NÊN CHẤT LƯỢNG..................................7
1. Giai Đoạn Thiết Kế:..............................................................................7
2. Giai Đoạn Sản Xuất:..............................................................................8
3. Giai Đoạn Lưu Thông Và Sử Dụng Sản Phẩm:....................................8
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG................................9
1. Các yếu tố bên ngoài.............................................................................9
2. Các yếu tố bên trong............................................................................10
IV. VAI TRÒ CỦA QTCL..............................................................................11
V. NGUYÊN TẮC CỦA QTCL.....................................................................11
B. PHẦN NỘI DUNG.........................................................................................10
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9001.....................10
1 Khái Quát ISO 9001?..........................................................................10
2 Phân loại ISO.............................................................................................10
3 ISO 9001....................................................................................................11
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CỦA
VINAMILK.....................................................................................................12
3
I . Lịch Sử Hình Thành Công Ty.................................................................12
1. Giới thiệu chung..................................................................................12
2. Thành tựu đạt được...........................................................................13
3 Chính sách chất lượng.........................................................................13
4 Mục Tiêu..............................................................................................13
5 Vinamilk đã cam kết:...........................................................................13
6 Đặc điểm sản phẩm sữa của Vinamilk................................................14
II . Quá Trình Kiểm Soát Chất Lượng........................................................15
1. Tiêu chuẩn về trang trại.......................................................................15
2. Nguyên liệu đầu vào............................................................................17
3. Quy trình chế biến...............................................................................18
4. Quá trình đóng gói...............................................................................19
III. Đánh Giá Kết Quả Đạt Được Khi Áp Dụng Tiêu Chuẩn IS0 9001......22
1. Thuận lợi:.............................................................................................22
2. Khó khăn:............................................................................................22
3. Kết quả đạt được..................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................23

4
LỜI NÓI ĐẦU

Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ mức sống của người dân
ngày càng được nâng cao. Chính vì thế mà nhu cầu thị trường về tiêu dùng tăng
lên mạnh mẽ cả về lượng và yêu cầu về chất, đặc biệt là trong lĩnh vực có liên
quan đến sức khoẻ con người. Sản xuất kinh doanh sửa là ngành tạo ra và cung
ứng các sản phẩm dinh dưỡng cần thiết cho mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp dân cư.
Đồng thời nó cũng là ngành có sự tăng trưởng mạnh về cầu tiêu dùng, và yêu cầu
chất lượng Vinamilk là một doanh nghiệp "thủ lĩnh" dẫn đầu ngành với gần 75%
thị phần cả nước, có bề dày lịch sử hơn 30 năm.

Trước những cơ hội và thách thức đó để góp ý kiến cho việc tận dụng triệt để
những cơ hội trên thị trường cũng như né tránh các thách thức để tiếp tục vững
bước phát triển, em xin được nghiên cứu đề tài: "Chất lượng sản phẩm và khả
năng cạnh tranh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam ( Vinamilk)". Đây là một
chủ đề vừa rất cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty Vinamilk vừa
bức thiết đối với cuộc sống của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Đối với
Vinamilk, nâng cao chất lượng sản phẩm là điều kiện tiên quyết để duy trì và
củng cố vị thế ở trong nước, xâm nhập và phát triển thị trường ở nước ngoài khi
mà thị trường trên thế giới cạnh tranh ngày càng gay gắt.

5
DANH MỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ISO : Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế


SP: sản phẩm

SX: Sản xuất

HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng

MT: Môi trường

KT: Kinh tế

QTCL: Quản trị chất lượng

KHKT: Khoa học kỹ thuật

6
A. PHẦN MỞ ĐẦU

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

I. KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG


1. Khái Niệm Chất Lượng
Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của
khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ công
nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay
thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử
dụng như nhau, sản phẩm nào thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có
chất lượng cao hơn.

Yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch vụ thường là: tốt,
đẹp, bền, sử dụng lâu dài, thuận lợi, giá cả phù hợp.
2. Khái Niệm Quản Trị Chất Lượng

QTCL là hoạt động có chức năng quản trị chung nhằm đề ra mục tiêu
chất lượng, chính sách chất lượng và thực hiện chúng bằng các biện pháp
như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và
cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống quản trị chất lượng nhất
định.

II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH NÊN CHẤT LƯỢNG


Chất lượng được hình thành qua nhiều giai đoạn và chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố khác nhau. Chất lượng được tạo ra ở tất cả các giai đoạn trong
chu trình sản phẩm. Chu trình sản phẩm có thể được chia thành các giai
đoạn chính: Thiết kế, sản xuất, lưu thông và sử dụng sản phẩm.
1. Giai Đoạn Thiết Kế:
Giai đoạn giải quyết phương án thỏa mãn nhu cầu. Chất lượng thiết kế
giữ vai trò quan trọng quyết định đối vối chất lượng sản phẩm. Chất
lượng thiết kế phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu thị trường, nghiên
cứu các yêu cầu của người tiêu dùng.

7
2. Giai Đoạn Sản Xuất:
Giai đoạn thể hiện các ý đồ, yêu cầu của thiết kế, tiêu chuẩn lên sản
phẩm.
3. Giai Đoạn Lưu Thông Và Sử Dụng Sản Phẩm:
Lưu thông tốt sẽ giúp cho sản phẩm tiêu thụ nhanh chóng, giảm thời
gian lưu trữ, người tiêu dùng sử dụng sản phẩm tốt hơn.

Sử dụng: Tổ chức có hoạt động bảo hành, hướng dẫn sử dụng, sữa
chữa, cung cấp phụ tùng thay thế…. Thu thập thông tin khách hàng để
điều chỉnh cải tiến chất lượng sản phẩm.

Để có được sản phẩm chất lượng cao cần thực hiện việc quản lý trong
tất cả các giai đoạn trong chu trình sản phẩm, đặc biệt là giai đoạn
nghiên cứu, thiết kế.

8
Hình 1: Vòng xoắn Juran

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG


1. Các yếu tố bên ngoài

Hình 2: Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng

1.1 Nhu cầu của nền kinh tế:


- Đòi hỏi của thị trường: Thay đổi theo từng loại thị trường, các đối
tượng sử dụng, sự biến đổi của thị trường. Các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển phải nhạy cảm với thị trường để tạo nguồn sinh lực cho
quá trình hình thành và phát triển các loại sản phẩm. Điều cần chú ý là
phải theo dõi, nắm chắc, đánh giá đúng đòi hỏi của thị trường, nghiên
cứu, lượng hóa nhu cầu của thị trường để có các chiến lược và sách lược
đúng đắn.
- Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất: Đó là khả năng kinh tế (tài
nguyên, tích lũy, đầu tư…) và trình độ kỹ thuật (chủ yếu là trang thiết bị
công nghệ và các kỹ năng cần thiết) có cho phép hình thành và phát triển
một sản phẩm nào đó có mức chất lượng tối ưu hay không. Việc nâng
cao chất lượng không thể vượt ra ngoài khả năng cho phép của nền kinh
tế.
- Chính sách kinh tế: Hướng đầu tư, hướng phát triển các loại sản phẩm
và mức thỏa mãn các loại nhu cầu của chính sách kinh tế có tầm quan
trọng đặc biệt ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

1.2 Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật :


9
Kết quả chính của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất là tạo ra
sự nhảy vọt về năng suất, chất lượng và hiệu quả. Các hướng chủ yếu
của việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay là - Sáng tạo
vật liệu mới hay vật liệu thay thế.

- Cải tiến hay đổi mới công nghệ.


- Cải tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới.

1.3 Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế:


Chất lượng sản phẩm chịu tác động, chi phối bởi các cơ chế quản lý kinh
tế, kỹ thuật, xã hội như:

- Kế hoạch hóa phát triển kinh tế.


- Giá cả.
- Chính sách đầu tư.
- Tổ chức quản lý về chất lượng.

2. Các yếu tố bên trong

Chất lượng

Nguyên liệu Phương pháp

Thiết bị Con người

Hình 3 : Các yếu tô bên trong ảnh hưởng đến chất lượng

10
Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm được biểu thị bằng qui tắc 4M:
- Men: con người, lực lượng lao động trong doanh nghiệp.
- Methods: phương pháp quản trị, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản
xuất của doanh nghiệp.
- Machines: máy móc thiết bị của doanh nghiệp
- Materials: vật tư, nguyên nhiên liệu của doanh nghiệp.
Trong 4 yếu tố trên, con người được xem là yếu tố quan trọng nhất.

IV. VAI TRÒ CỦA QTCL


- Đối với nền kinh tế - xã hội: tiết kiệm lao dộng xã hội, tăng kim ngạch
xuất khẩu, nâng cao vị thế - uy tín của đất nước.

- Đối với người tiêu dùng: nâng cao chất lượng sản phẩm – thỏa mãn nhu
cầu người tiêu dùng, tiết kiệm chi phí – thời gian – nâng cao chất lượng
cuộc sống cho người tiêu dùng.
- Đối với bản thân doanh nghiệp: nâng cao chất lượng sản phẩm, quá
trình sản xuất; tạo sức hấp dẫn thu hút người mua; tăng doanh thu, lợi
nhuận; tạo dựng uy tín, thương hiệu, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường.

V. NGUYÊN TẮC CỦA QTCL

- Quản trị chất lượng phải đảm bảo định hướng khách hàng.
- Coi trọng con người trong quản trị chất lượng.
- Quản trị chất lượng phải thực hiện toàn diện và đồng bộ.
- Quản trị chất lượng phải thực hiện đồng thời với các yêu cầu đảm
bảo và cải tiến chất lượng.
- Quản trị chất lượng phải đảm bảo tính quá trình.

11
B. PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9001


1 Khái Quát ISO 9001?
ISO là tên viết tắt của Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (International
Organization for Standardization), được thành lập vào năm 1946 và chính thức
hoạt động vào ngày 23/2/1947, nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về sản
xuất, thương mại và thông tin.

ISO có trụ sở ở Geneva (Thuỵ sĩ) và là một tổ chức Quốc tế chuyên ngành có
các thành viên là các cơ quan tiêu chuẩn Quốc gia của 111 nước.

Nhiệm vụ của ISO là thúc đẩy sự phát triển tiêu chuẩn hoá và những công việc
có liên quan đến quá trình này, nhằm mục đích tạo thuận lợi cho hoạt động trao
đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới. Quá trình tiêu
chuẩn hoá cũng góp phần thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia trên các lĩnh
vực trí tuệ, khoa học, công nghệ và hoạt động kinh tế.

2 Phân loại ISO

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004...): Hệ thống quản
lý chất lượng.

Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 (gồm ISO 14001, ISO 14004...): Hệ thống quản lý môi
trường.

Bộ tiêu chuẩn ISO 22000 (gồm ISO 22000, ISO 22002, ISO 22003, ISO 22004,
ISO 22005, ISO 22006...): Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. ISO/TS
22003:2007: Quản lý hoạt động đánh giá hệ thống an toàn thực phẩm theo tiêu
chuẩn ISO 22000.

ISO/IEC 17021:2006: Hệ thống tiêu chuẩn cho các tổ chức chứng nhận.

ISO/TS 19649: Được xây dựng bởi Hiệp hội ôtô quốc tế (IATF) - The
International Automotive Task Force. Tiêu chuẩn ISO/TS 16949: 2002 là quy
định kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn HTQLCL ngành công nghiệp ôtô toàn cầu
như: QS 9000 (Mỹ), VDA6.1 (Đức), EAQF (Pháp), AVSQ (Ý) với mục đích
loại bỏ nhiều chứng nhận nhằm thỏa mãn yêu cầu của nhiều khách hàng. Đây
không phải là tiêu chuẩn bắt buộc cho các nhà sản xuất ôtô trên thế giới.
ISO 15189: Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm y tế (yêu cầu cụ thể về năng lực
và chất lượng Phòng thí nghiệm Y tế), (Phiên bản đầu tiên ban hành năm 2003,
phiên bản gần đây ban hành năm 2007 và có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam
tương đương là TCVN 7782:2008).

ISO14001:2004 Hệ thống quản lý môi trường.

3 ISO 9001

ISO 9001 la tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức tiêu
chuẩn hoá quốc tế (ISO) ban hanh, có thể áp dụng trong mọi lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ va cho mọi quy mô hoạt động.

ISO 9001 đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng, không phải la
tiêu chuẩn cho sản phẩm. Việc áp dụng ISO 9001 vào doanh nghiệp đã tạo được
cách làm việc khoa học, tạo ra sự nhất quan trong công việc, chuẩn hoá các quy
trình hoạt động, loại bỏ được nhiều thủ tục không cần thiết, rut nhắn thời gian va
giảm chi phi phát sinh do xảy ra những sai lỗi hoặc sai sot trong công việc, đồng
thời làm cho năng lực trách nhiệm cũng như y thức của cán bộ công nhân viên
nâng lên ro rệt

Để áp dụng ISO 9001 thành công điều kiện tiên quyết nhất là sự cam kết, sự
thấu hiểu và thay đổi từ Ban lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Bởi lẽ mọi thay đổi
đều bắt đầu từ nóc nên một doanh nghiệp không thể tiến hành cải tổ tốt nếu
chính Ban lãnh đạo cũng không cải tổ theo chủ trương của mình. Không có sự
cam kết từ ban lãnh đạo sẽ không có nguồn lực thích đáng để thực hiện cũa như
sự giám sát cần thiết. Không có sự thấu hiểu từ Ban lãnh đạo thì kết quả không
được đánh giá hợp lý/ thậm chí lệch lạc nên mục tiêu gần như không đạt được

Chứng nhận ISO 9001 không chỉ phù hợp với những tổ chức lớn mà còn phù
hợp với các doanh nghiệp nhỏ và đem lại nhiều lợi ích cho họ như tiết kiệm thời
gian và chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động và cuối cùng cải thiện các mối
quan hệ với khách hàng.

Một số lợi ích mà tổ chức có thể nhận được:

 Đem đến cho quản lý cấp cao một quá trình quản lý hiệu quả
 Lập ra các lĩnh vực trách nhiệm trong toàn tổ chức
 Là bắt buộc nếu bạn muốn đấu thầu một số công việc trong lĩnh vực công

11
 Chuyển một tin nhắn tích cực tới đội ngũ nhân viên và khách hàng Xác
định và khuyến khích các quá trình hiệu quả và tiết kiệm thời gian hơn
 Làm nổi bật những điểm thiếu sót
 Giảm chi phí
 Cung cấp đánh giá và cải tiến liên tục
 Các cơ hội tiếp thị

Một số lợi ích mà khách hàng của bạn có thể nhận được:

 Chất lượng và dịch vụ được cải thiện


 Giao hàng đúng hạn
 Thái độ đúng đắn ngay từ đầu
 Sản phẩm trả lại và phàn nàn ít hơn
 Đánh giá độc lập chứng minh cam kết về chất lượng.

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHẤT


LƯỢNG CỦA VINAMILK
I . Lịch Sử Hình Thành Công Ty
1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần sữa Việt Nam tiền thân là
Công ty sữa Việt Nam thành lập ngày 20
tháng 8 năm 1976, năm 2003 được cổ phần
hóa thành công ty cổ phần sữa Việt Nam
Vinamilk Trụ sở chính: Số 10, Đường Tân
Trào, Phường Tân Trào, Quận 7,
TP .HCM. - Điện thoại: (+84.8) 54 155 555,
Fax: (+84.8) 54 161 226 - Email: vinamilk@vinamilk.com.vn Website:
www.vinamilk.com.vn -Tên giao dịch quốc tế là: Vietnam Dairy Products Joint -
Stock Company. Đến nay Vinamilk đã trở thành công ty hàng đầu Việt Nam về
chế biến và cung cấp các sản phẩm về sữa, được xếp trong Top 10 thương hiệu
mạnh Việt Nam. Với mạng lưới phân phối rộng rãi, Vinamilk không những
chiếm lĩnh 75% thị phần sữa trong nước mà còn xuất khẩu các sản phẩm của
mình ra nhiều nước trên thế giới như: Pháp, Canada, - Cam kết Chất lượng quốc
tế, chất lượng Vinamilk đã khẳng định mục tiêu chinh phục mọi người không
phân biệt biên giới quốc gia của thương hiệu Vinamilk. Chủ động hội nhập,
Vinamilk đã chuẩn bị sẵn sàng từ nhân lực đến cơ sở vật chất, khả năng kinh

12
doanh để bước vào thị trường các nước WTO (Tổ chức thương mại thế giới) một
cách vững vàng với một dấu ấn mang Thương hiệu Việt Nam.

2. Thành tựu đạt được

Trải qua hơn 30 năm hoạt động và phát triển, Vinamilk đã dẫn đầu trong ngành
công nghiệp chế biến sữa tại Việt Nam. Những thành tựu mà Vinamilk đã đạt
được là:

 Năm 1991 – 2005 Liên tục nhận cờ luân lưu là "Đơn vị dẫn đầu phong trào
thi đua Ngành Công Nghiệp VN" do chính phủ phong tặng.
 Liên tiếp đứng đầu trong topten hàng tiêu dùng Việt Nam từ 1995 - 2004
 Năm 1996, đạt danh hiệu huân chương độc lập hạng nhất Năm 1997 Danh
hiệu anh hùng lao động.
 Liên tiếp đứng đầu topten hàng Việt Nam chất lượng cao từ năm 1997 –
2005.
 Các năm từ 1995 – 2009, nằm trong Top 10 “Hàng Việt Nam chất lượng
cao”
 2009 được bầu chọn là doanh nghiệp có thương hiệu ưa thích nhất năm
2008-2009
 2010 Vinamilk nằm trong Top 200 Doanh nghiệp tốt nhất tại Châu Á-
Thái Bình Dương

3 Chính sách chất lượng


“Luôn thoả mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản
phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả
cạnh tranh theo luật định”

4 Mục Tiêu
“ Nâng tầm chất lượng quốc tế các sản phẩm sữa, từ đó tạo cơ hội cho trẻ em Việt
Nam được sử dụng sản phẩm dinh dưỡng không thua kém sản phẩm sữa nước
ngoài với giá cả hợp lý”

5 Vinamilk đã cam kết:


Đặt an toàn thực phẩm làm nguyên tắc hàng đầu, Vinamilk cam kết mỗi
sản phẩm của Vinamilk đều là kết quả của một chu kỳ khép kín đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu nghiêm ngặt, bao gồm:

 Nghiên cứu, thiết kế sản phẩm an toàn và dinh dưỡng

Từ lên công thức sản phẩm, quyết định nguồn nguyên liệu đến thiết kế kiểu dáng
và bao bì sản phẩm nhằm đảm bảo sự an toàn tối đa cho người sử dụng, tuyệt đối
không sử dụng những thành phần có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người
13
tiêu dùng như chất bảo quản cho tất cả sản phẩm của Vinamilk hiện tại và tương
lai.

 Nguyên liệu an toàn

Sản phẩm sữa tươi 100% hỗ trợ miễn dịch của Vinamilk đều được sử dụng sữa
tươi nguyên liệu chủ yếu của các trang trại bò và được chọn lọc và kiểm soát vô
cùng nghiêm ngặt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Các loại nguyên liệu nhập ngoại của Vinamilk được cung cấp bởi các nhà cung
cấp có uy tín của Mỹ, Úc, New Zealand, Pháp, …

 Thiết bị, công nghệ hiện đại

Đầu tư cho các thiết bị và công nghệ hiện đại và tự hào rằng chúng tôi đang sở
hữu những dây chuyền sản xuất tiên tiến hàng đầu, bắt kịp công nghệ sản xuất
sữa ưu tú hàng đầu trên thế giới.

 Quản lý và kiểm soát chất lượng vận hành theo tiêu chuẩn quốc tế

Chúng tôi áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến như BRC, ISO 17025 để kiểm
soát chặt chẽ và toàn diện tất cả các công đoạn từ trước, trong, và sau sản xuất
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm an toàn. Ngoài ra, hệ thống các biện pháp
truy vết sản phẩm cũng được áp dụng nhằm đảm bảo việc thu hồi, xử lý sản
phẩm có sự cố để giảm thiểu tối đa những ảnh hưởng có thể đến người tiêu dùng
và xã hội.

 Thông tin trung thực, đầy đủ cho người tiêu dùng

Vinamilk cam kết cung cấp đầy đủ và trung thực những thông tin về sản phẩm
như thành phần, giá trị dinh dưỡng, hướng dẫn bảo quản để sử dụng giúp người
tiêu dùng lựa chọn và sử dụng sản phẩm của Vinamilk một cách tối ưu và hài
lòng.

6 Đặc điểm sản phẩm sữa của Vinamilk


 Đặc tính:
- Tốt cho sức khỏe, cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng: chất béo,
vitamin A, D3, canxi, sắt,…
- Có mùi thơm dễ uống, ngon
 Các loại sản phẩm:
- Sữa có đường, không đường, hương vani, hương dâu, hương sô-cô-la,…

14
- Có rất nhiều hương vị, người tiêu dùng có thể lựa chọn mua sản phẩm
mình thích, tạo cảm giác đa dạng và thích thú tránh sự nhàm chán
 Đối tượng tiêu dùng:
- Mọi lứa tuổi (trừ những người bị dị ứng với các thành phần của sữa, người
có vấn đề về đường ruột và trẻ em dưới 18 tháng tuổi).
- Đối tượng chủ yếu là: từ trẻ em đến người già

II . Quá Trình Kiểm Soát Chất Lượng


1. Tiêu chuẩn về trang trại
1.1 Quy mô:
- Công ty BSVN được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang cấp Giấy
chứng nhận Đăng ký Kinh doanh lần đầu tiên vào ngày 14/12/2006, và đặt
trụ sở tại tỉnh Tuyên Quang sau khi VINAMILK mua lại Trung tâm Nhân
giống Bò thịt cao sản Phú Lâm do UBND tỉnh Tuyên Quang quản lý.
- Vinamilk đã sở hữu 6 trang trại bò sữa lớn tại Tuyên Quang, Nghệ An,
Thanh Hóa, Bình Định, Lâm Đồng với số vốn lên tới 1.600 tỷ đồng. Không
dừng ở đó, Vinamilk vẫn tiếp tục lên kế hoạch khởi công thêm 3 trang trại
tại Hà Tĩnh (quy mô 3.000 con), Thanh Hóa (quy mô 20.000 con) và Tây
Ninh (quy mô 10.000 con) trong năm 2015, nâng tổng số bò sữa lên 46.000
con.
- Từ đầu năm 2015 tới nay, khánh thành nhà máy sữa Angkormilk được
đầu tư bởi Vinamilk, đây là nhà máy sữa đầu tiên và duy nhất tại
Campuchia tính đến thời điểm này. Khánh thành tổ hợp trang trại bò sữa
công nghệ cao Thống Nhất - Thanh Hóa vào năm 2018 với quy mô 4.000
con bò với tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, thiết kế trên diện tích 2.500 ha,
trong đó 200 ha xây dựng các trang trại chăn nuôi bò sữa. Năm 2019,
khánh thành trang trại Bò Sữa Tây Ninh quy mô 8000 con bò bê sữa, trên
diện tích gần 700ha và được đầu tư công nghệ 4.0 toàn diện.
1.2 Áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008
- Tất cả các hoạt động chăn nuôi, chăm sóc, khai thác và bảo quản sữa của
trang trại đều theo quy trình, tiêu chuẩn, lên kế hoạch rõ ràng, đồng thời
các nhân viên được đào tạo các kỹ năng chuyên môn và có kinh nghiệm
nhiều năm
- Hệ thống chuồng trại chăn nuôi bò sữa được Vinamilk đầu tư xây dựng
theo công nghệ 4.0 hiện đại nhất thế giới:

+ Các hệ thống mái che được áp dụng công nghệ chống nóng bằng tôn
lạnh với lớp nguyên liệu cách nhiệt.

+ Hệ thống máng uống tự động, robot cho bò ăn tự động


15
+ Hệ thống quạt làm mát trong chuồng. 

+ Mỗi con bò được đeo một con chíp điện tử dưới cổ chân để nhận dạng
qua hệ thống Alpro hiện đại do Delaval cung cấp. Những chíp điện tử này
giúp kiểm tra lượng sữa chính xác của từng con và phát hiện được bò
động dục và bò bệnh để các Bác sỹ thú y điều trị kịp thời.

+ Trong quá trình vắt sữa, bò được nghe nhạc và cũng như được mát-xa

+ Có hệ thống xử lý nước thải hiện đại và hệ thống ép phân tự động có tác


dụng bảo vệ môi trường nên môi trường sống bên trong cũng như ngoài
trang trại luôn được thông thoáng, an toàn.  Toàn bộ phân khô sau khi
được sấy ép sẽ được chuyển về hệ thống nhà kho lưu trữ. Nước thải sẽ
được xử lý sinh học thông qua hồ lắng và được sử dụng tưới cho đồng cỏ.

1.3 Kết quả đạt được khi áp dụng hệ tiêu chuẩn ISO 9001:2008
- Vinamilk đã lên kế hoạch dành ra 3.000 tỷ đồng (140 triệu đô) để xây dựng
4 nông trại khác ở Thống Nhất (Thanh Hóa), Như Thanh (Thanh Hóa), Hà
Tĩnh và Tây Ninh từ năm 2014 đến năm 2016, nâng tổng số nông trại lên
chín. Dự kiến tổng số bò sữa tại nông trại và thu mua từ nông dân của
Vinamilk sẽ đạt 100.000 con vào năm 2017, và 120.000 đến 140.000 con
trong năm 2020, tăng gấp đôi sản lượng thu mua hàng ngày và đạt mức
1.000 đến 1.200 tấn/ngày, để đảm bảo nguồn cung nguyên liệu trong nước
đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng Việt Nam
- Vinamilk đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 sẽ giúp cho việc chăn nuôi bò sữa, mở rộng quy mô
và kiểm soát được chất lượng nguyên liệu đầu vào. Tất cả các quá trình
chăn nuôi, chăm sóc và bảo quản sữa của các trang trại đều theo quy trình,
tiêu chuẩn, đồng thời các nhân viên đều được đào tạo chuyên nghiệp, và
được kiểm soát, chặt chẽ, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu
cầu thị trường
- Tổ chức Bureau Veritas (Pháp) vừa chính thức cấp giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho hai Trang trại chăn nuôi bò sữa của
Vinamilk tại tỉnh Tuyên Quang và Nghệ An

=> Việc áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 sẽ giúp cho các trang trại chăn nuôi Bò sữa quy mô công nghiệp của
Vinamilk kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào tốt hơn.

16
2. Nguyên liệu đầu vào.
- Vinamilk phần lớn nguồn nguyên liệu sữa bột đều được nhập từ nước ngoài.
Thị trường trong nước chỉ chiếm 17% về nguyên liệu trong nước

- Do thị phần lớn cũng như tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, vì thế nguồn nguyên
liệu Vinamilk ngày càng nhiều, công ty đã không ngừng đầu tư các trang trại,
tăng khả năng sản xuất, thu mua và phát triển nguồn nguyên liệu sữa tươi từ các
hộ nông dân

- Năm 2011, một ngày Vinamilk thu mua trên 400 tấn sữa tươi nguyên liệu
(tương đương khoảng 390.000 lít sữa) từ các hộ nông dân chăn nuôi bò sữa trên
cả nước. Để đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng, nguyên liệu sữa tươi Vinamilk
thu mua từ các hộ nông dân trên cả nước luôn được kiểm tra nghiêm ngặt theo
quy trình. Qua thời gian đến hiện nay ta thấy được việc thu mua và đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao đây là một trong những biện pháp đáp ứng nguồn vào cho
công ty, cũng như tạo cơ hội việc làm cho nông dân, và góp phần cạnh tranh với
các đối thủ trong ngành

 Từ hộ nông dân
- Tại các trang trại chăn nuôi, sữa bò nguyên liệu sau khi vắt ra luôn được
nhanh chóng đưa đến hệ thống bảo quản lạnh trong vòng một giờ. Sau đó,
để đánh giá chất lượng sữa, Vinamilk áp dụng đánh giá dựa trên ba chỉ
tiêu chính là tỷ lệ chất khô, béo, vi sinh. Riêng đối với sữa có tồn dư kháng
sinh sẽ không thu mua nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe cho người tiêu
dùng.
- Sữa tươi từ hộ chăn nuôi bò sữa sau khi vắt được nhanh chóng đưa đến các
trạm trung chuyển sữa tươi nguyên liệu (trạm trung chuyển). Tại trạm
trung chuyển, cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm của nhà máy sẽ tiến
hành các thử nghiệm phân tích độ tủa (bằng cồn chuẩn 75o), cảm quan
mùi vị, chỉ tiêu vi sinh (theo dõi bằng thời gian mất màu xanh metylen), lên
men lactic (để phát hiện dư lượng kháng sinh).
- Các thử nghiệm này được thực hiện đều đặn vào mỗi lần thu mua sữa sáng
và chiều. Sữa đạt yêu cầu sẽ được lấy mẫu và cho vào bồn bảo quản lạnh
tại trạm trung chuyển. Các mẫu sữa được mã hóa bằng ký hiệu và được
niêm phong trước khi chuyển về phòng thí nghiệm của nhà máy để phân
tích các chỉ tiêu chất khô, tỷ lệ béo, độ đạm, độ đường (nhằm phát hiện các
trường hợp hộ pha đường vào trong sữa), điểm đóng băng (nhằm phát
hiện các trường hợp hộ dân pha nước vào trong sữa).
- Việc kiểm tra mẫu tại trạm trung chuyển và việc lấy mẫu gửi về nhà máy
được tiến hành trước sự chứng kiến của các hộ dân giao sữa. Các phân tích
này được thực hiện trên hệ thống máy tự động và theo xác suất ít nhất 1
17
lần trong vòng 7 ngày. Như vậy, một hộ nông dân giao sữa trong một tuần
sẽ được lấy tất cả là 14 mẫu sữa (7 mẫu sữa buổi sáng và 7 mẫu buổi chiều)
và được chọn ngẫu nhiên 2 mẫu sữa của cùng một ngày (sáng chiều) để
phân tích đánh giá chất khô, béo và làm cơ sở cho việc thanh toán tiền sữa
trong tuần. Ngày phân tích mẫu là hoàn toàn bảo mật nhằm tránh các tác
động bên ngoài làm thay đổi chất lượng thật của sữa tươi nguyên liệu. Với
việc trang bị máy móc thiết bị hiện đại, Vinamilk có thể phát hiện và ngăn
chặn hầu hết các trường hợp pha thêm chất lạ vào sữa (nếu có).
 Hành trình sữa đến các nhà máy:
- Sau khi sữa bò tươi nguyên liệu đã được làm lạnh xuống nhỏ hơn hoặc
bằng 40C, sữa sẽ được các xe bồn chuyên dụng tới để tiếp nhận và vận
chuyển về nhà máy. Các trạm trung chuyển phải cử đại diện áp tải theo xe
nhằm đảm bảo tuyệt đối an toàn về số lượng và chất lượng sữa trong quá
trình vận chuyển. Xe bồn chuyên dụng phải được kiểm tra định kỳ và đột
xuất, luôn đảm bảo điều kiện để khi vận chuyển sữa về nhà máy, nhiệt độ
sữa nhỏ hơn 60C. Khi xe về nhà máy, nhân viên QA của nhà máy lấy mẫu,
tiến hành các kiểm tra chất lượng: đun sôi để đại diện trạm trung chuyển
uống cảm quan 200 ml; thử cồn; lên men lactic, kháng sinh, độ acid, độ
khô, độ béo…. Sữa đủ điều kiện tiếp nhận mới được cân và bơm vào bồn
chứa.
- Hệ thống thu mua sữa tươi của công ty Vinamilk được tổ chức thông qua
hệ thống các trạm trung chuyển. Hiện nay, Vinamilk có tổng cộng 80 trạm
trung chuyển bố trí theo các khu vực chăn nuôi bò sữa: khu vực Hà Nội và
phụ cận, Nghệ An, Bình Định, khu vực TPHCM, Long An, Tiền Giang,
Cần Thơ và Sóc Trăng, Lâm Đồng
- Các trạm trung chuyển đầu tư cơ sở vật chất, bồn bảo quản lạnh. Các
trạm trung chuyển có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển sữa đúng theo
các quy định trong hợp đồng hàng năm với Vinamilk. Toàn bộ quá trình
lấy mẫu, phân tích, xác định tiền sữa chi trả cho hộ chăn nuôi bò sữa đều
do nhà máy tiến hành.
- Để sữa đạt chất lượng, bò của hộ nông dân cần phải được nuôi dưỡng đúng
kỹ thuật (khẩu phần đầy đủ, cho ăn đúng phương pháp, sức khỏe tốt
(không bệnh), chuồng trại sạch sẽ thoáng mát và áp dụng đúng kỹ thuật
khai thác sữa (vệ sinh vắt sữa, vắt cạn sữa). Vinamilk đã áp dụng hệ thống
thang điểm vệ sinh chuồng trại chăn nuôi và tổ chức kiểm tra đột xuất
hoặc định kỳ giúp bà công nông dân nâng cao ý thức trong việc đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi và khai thác sữa.

3. Quy trình chế biến

18
Sữa nguyên chất, Chuẩn hóa
nguyên liệu

Bài khí

Chất ổn Hương liệu


Phối trộn
định

Thanh trùng Rót sản Bảo quản


phẩm

- Sau khi sữa được vận chuyển về các nhà máy chế biến sữa, và được kiểm
tra nhiều lần mới cho sữa vào quy trình sản xuất.
- Từ sữa tươi nguyên liệu sẽ được chuẩn hóa, đó là quá trình điều chỉnh
lượng chất béo bằng cách điều chỉnh lượng riêng trong sữa.
- Bài khí bằng cách kết hợp giữa nhiệt độ và áp lực chân không. Quy trình
bài khí sẽ giúp loại bỏ những khí lại trong sữa để giúp giữ sữa được mùi
hương tự nhiên. Ngoài ra việc bài khí sẽ giúp cho quá trình thanh trùng
sau khi đóng hộp được thuận lợi hơn
- Sau đó sữa sẽ được mang đi phối trộn, đây là hoạt động trộn sữa với hương
liệu ở hàm lượng vừa đủ để tạo ra những sản phẩm hương vị khác nhau.
- Tiếp theo, đem mang đồng hóa, sữa được thanh trùng tiêu diệt các vi sinh
vật gây bệnh và ức chế hoạt động của các vi sinh vật khác.
- Đến giai đoạn rót sản phẩm,đây là công đoạn đưa sản phẩm vào hộp bao
bì. Quá trình này và đảm bảo độ kín, vô trùng và chế độ an toàn thực
phẩm.
- Cuối cùng là bảo quản sản phẩm sau khi đóng gói sẽ được chuyển đến khu
vực bảo quản theo đúng tiêu chuẩn chất lượng.

=> Có thể nói quy mô sản xuất khép kín theo tiêu chuẩn ISO, giúp Vinamilk có
được những sản phẩm với chất lượng tốt nhất, góp phần nâng cao uy tín của công
ty trong lòng khách hàng. Do đó đây là yếu tố được đánh giá là có mức độ tác
động mạnh và tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy cần duy trì và phát
huy

4. Quá trình đóng gói.


Tiêu chuẩn chất lượng bao bì

19
Vinamilk áp dụng công nghệ chế biến tiệt trùng UHT với quy trình xử lý nhiệt
siêu cao và làm lạnh cực nhanh giúp tiêu diệt hết vi khuẩn, vi sinh vật hay các
loại nấm có hại… đồng thời giữ lại tối đa các chất dinh dưỡng và mùi vị tự nhiên
của sản phẩm. Sữa thành phẩm sẽ được đóng gói trong bao bì giấy tiệt trùng 6
lớp ở môi trường hoàn toàn vô trùng, trong đó mỗi lớp sẽ có một chức năng khác
nhau. Nhờ vậy, giúp ngăn 100% ánh sáng và vi khuẩn có hại từ không xâm
nhập vào. Toàn bộ quy trình chế biến và đóng gói trên đều được thực hiện trên
dây chuyền hoàn toàn tự động hóa. Các sản phẩm sữa Vinamilk nhờ vậy rất an
toàn và có hạn dùng tới 6 tháng mà không cần dùng chất bảo quản và trữ lạnh

Bao bì Tetrapak là loại bao bì màng ghép rất nhẹ nhằm mục đích vô trùng, đảm
bảo chất lượng tuơi, nguyên cho sản phẩm giàu dinh dưỡng và vitamin từ nguồn
nguyên liệu. Bao bì nhẹ, có tính bảo vệ môi trường, tiện ích cho sử dụng, chuyên
chở, phân phối và bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thường với thời gian dài. Bản
chất của phương pháp này là tiệt trùng riêng lẻ thức uống dạng lỏng và bao bì,
sau đó rót định lượng dịch thực phẩm vào bao bì và hàn kín trong môi trường vô
trùng.

Cấu trúc bao bì gồm 6 lớp :

- Lớp 1: màng polyethylen PE chống thấm nước, bảo vệ lớp in bên trong
bằng giấy và tránh bị trầy xước.
- Lớp 2: đây là lớp bảo vệ, màng nhôm, ngăn cản khí, hơi nước, ánh sáng,
mùi
- Lớp 3: màng ghép giữa giấy kraft và nhôm có thể gấp nếp tạo hình dáng
hộp. Lớp này có độ cứng và dai chịu được những va chạm cơ học.
- Lớp 4: màng copolymer của PE lớp keo kết dính giữa giấy kraft và màng
nhôm , tạo độ bền cũng như chắc chắn để tạo dáng hộp

20
- Lớp 5: polyethylen PE lớp chống thấm, giúp chống lại độ ẩm và bụi từ
bên ngoài khi tiếp xúc vào
- Lớp 6: lớp mực in trên giấy (đã phủ lớp PE ) dành cho hình ảnh, thông tin

Bao bì tetra pak sau khi sử dụng được thu gom và tái chế, sau tái chế có thể tận
dụng được tới 50% – 55% bột giấy.

Sử dụng bao bì và tái chế bao bì tetra pak đã qua sử dụng đem lại nhiều lợi ích to
lớn. Mặt khác, giấy có thể tái chế tới sáu lần trước khi chôn lấp hoặc đốt bỏ. Vì
vậy, việc làm này đạt được mục tiêu về tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

Chúng có thể tái chế thành những sản phẩm giá trị và đặc biệt là không gây ô
nhiễm môi trường như tấm lợp nhà, ván ép chống thấm, phân bón, văn phòng
phẩm, danh thiếp, vỏ bút chì, bao thư…

Quá trình đóng gói cụ thể như sau:

- Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường, lọc sẽ
được nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh (150 m3/bồn)
- Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn chế biến: ly
tâm tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4oC và chuyển
đến bồn chứa sẵn sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy ly tâm tách
khuẩn, giúp loại các vi khuẩn có hại và bào tử vi sinh vật.
- Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140oC,
sau đó sữa được làm lạnh nhanh xuống 25oC, giữ được hương vị tự nhiên
và các thành phần dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất của sản phẩm. Sữa
được chuyển đến chứa trong bồn tiệt trùng chờ chiết rót vô trùng vào bao
gói tiệt trùng.
- Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt
trùng UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được
hương vị tươi ngon trong thời gian 6 tháng mà không cần chất bảo quản
- Robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến khu vực
kho thông minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn bao bì và vật liệu
bao gói đến các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc
pin mà không cần sự can thiệp của con người.
- Hệ thống vận hành dựa trên giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master,
cho phép kết nối và tích hợp toàn bộ nhà máy từ nguyên liệu đầu vào cho
đến thành phẩm. Nhờ đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra
trong nhà máy, theo dõi và kiểm soát chất lượng một cách liên tục. Hệ
thống Tetra Plant Master cũng cung cấp tất cả dữ liệu cần thiết giúp nhà
máy có thể liên tục nâng cao hoạt động sản xuất và bảo trì.

21
 Nhờ quy trình đóng gói, quản lý chặt chẽ và theo tiêu chuẩn ISO, Vinamilk
đã cho ra đời các sản phẩm an toàn vệ sinh chất lượng và Vinamilk lọt top
20 thương hiệu vàng thực phẩm Việt Nam, do đó Vinamilk đã xuất khẩu
sang các nước khác: Mỹ, Hàn Quốc, ÚC, Canada, Nga,..

III. Đánh Giá Kết Quả Đạt Được Khi Áp Dụng Tiêu Chuẩn IS0 9001
1. Thuận lợi:
- Mở rộng được quy mô cũng như thị trường, có được niềm tin và chất
lượng cho người tiêu dùng trong và ngoài nước, có được nguồn vốn, tài
chính ổn định, nhân lực và công nghệ đạt chuẩn quốc tế, ứng dụng và đổi
mới các công nghệ hiện đại nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo về an
toàn vệ sinh thưc phẩm
- Vinamilk luôn lấy chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, do đó việc áp dụng
ISO được công ty áp dụng ở tất cả các chuồng trại đến khâu sản xuất và
triển khai, đào tạo nhân viên một cách chuyên nghiệp, chỉnh chu nhất

2. Khó khăn:
- Vinamilk còn thiếu nguồn nguyên liệu sữa, phụ thuộc nhiều vào nguyên
liệu nhập khẩu
- Trong quá trình phân phối, Vinamilk gặp khó khăn trong việc quản lí các
đại lý đặc biệt là vùng sâu vùng xa (không quản lý được chất lượng bảo
quản sản phẩm tại các khu vực này)  sản phẩm tới tay người tiêu dùng
không đạt được chất lượng như ban đầu dù đã áp dụng tiêu chuẩn ISO
nghiêm ngặt trong những khâu trước: Vinamilk chỉ quản lý được đại lý úy
tín
- Trong vận chuyển, không tránh khỏi có sai sót. Các sản phẩm thực phẩm
đóng gói trong hộp thiếc, hộp giấy, chai, túi… khi vận chuyển, bảo quản
nếu không đúng cách dễ dẫn đến bị bóp méo, hở bao bì, hở nắp… ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm”.

Về đối thủ cạnh tranh:

- Vinamilk đã áp dụng các tiêu chuẩn ISO nói chúng và ISO 9001 nói riêng
và các công nhận về chất lượng sữa, nhưng trên thị trường ngành sữa thì
rất nhiều đối thủ cạnh tranh như: Aboot, Duch lady, TH True Milk,… đây
cũng là gây sức ép cho khách hàng khi cân nhắc chọn lựa sản phẩm.
Không chỉ Vinamilk áp dụng ISO mà các doanh nghiệp khác cũng áp
dụng vì thế cần nâng cao chất lượng sản phẩm và các hoạt động
marketing để cạnh tranh và thu hút khách hàng và tăng lợi nhuận

22
3. Kết quả đạt được
- Mở rộng quy mô của công ty và thị trường ngành sữa, thị phần Vinamilk
được tăng trưởng. Có thể thấy rõ qua: Trong năm 2013, công ty CP Sữa
Việt Nam - Vinamilk đã đầu tư xây dựng 2 nhà máy sữa này trong nhiều
năm qua với tổng vốn đầu tư hơn 4.000 tỉ đồng. Cả 2 nhà máy đều đặt tại
địa phận tỉnh Bình Dương. Nhà máy được trang bị hệ thống khép kín, tự
động hóa 100% từ khâu chế biến cho đến đóng lon, đóng thùng. Nhà máy
có 2 tháp sấy sữa khổng lồ hiện đại bậc nhất châu Á, với đường kính tháp
13,6 m, cao 32 m.
- mọi tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh thực phẩm và môi trường.
- Sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất lượng sản phẩm cao, đáp ứng nhu cầu
trong và ngoài nước. Mọi sản phẩm Vinamilk từ sữa nước, sữa đặc, sữa
bột… đều cạnh tranh được với các nhãn hiệu sữa nổi tiếng quốc tế. Năm
2020, tổng doanh thu hợp nhất của Vinamilk là 59.723 tỷ đồng và lợi
nhuận sau thuế đạt 11.236 tỷ đồng, tăng lần lượt 6,5% và 5,9%. Toàn bộ
trang thiết bị, công nghệ của nhà máy được cung cấp bởi tập đoàn GEA
(Đức), đảm bảo các dưỡng chất, vitamin, khoáng chất… và cho ra đời
hàng nghìn triệu sản phẩm an toàn khi đến tay người tiêu dùng
- Tiếp thu và đạt được những tiêu chuẩn về chất lượng cả trong và ngoài
nước. Trong năm 2013, Tổ chức Bureau Veritas (Pháp) cũng đã cấp giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho hai Trang trại chăn nuôi bò
sữa của Vinamilk tại tỉnh Tuyên Quang và Nghệ An. Việc đạt được giấy
chứng nhận ISO 9001:2008 đã đưa các Trang trại của Vinamilk trở thành
một trong những đơn vị tiên phong trong ngành chăn nuôi bò sữa tại Việt
Nam. Vinamilk đã xuất khẩu qua các nước khó tính như: Hàn Quốc, Thái
Lan, Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ,.. Đây là một trong các thị trường gắt gao về an toàn
thực phẩm cũng như về chất lượng được kiểm tra rất kì càng. Vinamilk
đã làm được đây cũng là một trong những thành công to lớn và tiếp tục
phát triển để đưa thương hiệu của người Việt đi xa hơn nữa và chinh phục
trên thị trường quốc tế.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Khái niệm ISO 9001, truy cập tại: https://vi.wikipedia.org/wiki/ISO_9001, ngày


truy cập: 12/10/2021
2. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001, truy cập tại:
https://isocert.org.vn/tieu-chuan-iso-9001-2015-he-thong-quan-ly-chat-luong,
ngày truy cập: 12/10/2021
23
3. Lợi ích ISO 9001, truy cập tại: http://www.vinacert.vn/loi-ich-cua-chung-nhan-
iso-9001_vi.html , ngày truy cập: 12/10/2021
4. Chính sách chất lượng, truy cập tại: https://www.vinamilk.com.vn/vi/mobile/ve-
cong-ty , ngày truy cập: 13/10/2021
5. Chất lượng vinamilk, truy cập tại: https://www.vinamilk.com.vn/vi/tin-tuc-su-
kien/1132/vinamilk-chat-luong-quoc-te-cho-gia-dinh-viet, ngày truy cập:
13/10/2021
6. Phát triển bền vững, truy cập tại: https://www.vinamilk.com.vn/vi/mobile/phat-
trien-ben-vung, ngày truy cập: 13/10/2021
7. Vinamilk áp dụng chứng nhận ISO 9001: 2008, truy cập tại:
https://www.vinamilk.com.vn/vi/vung-nguyen-lieu/tin-tuc-hoat-dong/trang-trai-
bo-sua-vinamilk-dat-iso-9001-2008 , ngày truy cập: 13/10/2021
8. Trang trại Vinamilk đạt ISO 9001:2008, truy cập tại:
https://www.vinamilk.com.vn/vi/vung-nguyen-lieu/tin-tuc-hoat-dong/2-trang-
trai-bo-sua-dau-tien-cua-viet-nam-dat-chuan-iso, ngày truy cập: 14/10/2021
9. Thu mua sữa và kiểm tra, truy cập tại: https://tienphong.vn/nguyen-lieu-sua-
tuoi-duoc-kiem-tra-chat-luong-nhu-the-nao-post545117.amp , ngày truy cập:
14/10/2021
10. Bao bì tiệt trùng tetra pak, truy cập tại: https://congnghevotrung.com/seri-may-
chiet-rot-vo-trung-as-tetra-pak-dong-goi-hop-giay/, ngày truy cập: 15/10/2021
11. Tìm hiểu bao bì tetra park, truy cập tại: http://mnb.com.vn/vi/tim-hieu-ve-cong-
nghe-bao-bi-tetrapak-n234.html , ngày truy cập: 15/10/2021
12. Quy trình cách đóng gói, truy cập tại: https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-
doi-moi/cong-nghe-san-xuat-moi , ngày truy cập: 15/10/2021
13. Nhà máy siêu hiện đại nhất châu Á, truy cập tại: https://nld.com.vn/kinh-te/hai-
nha-may-sua-hien-dai-nhat-chau-a-20130331102943782.htm, ngày truy cập:
16/10/2021

24

You might also like