You are on page 1of 50

-

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN

CÔNG NGHỆ GIA CÔNG SAU IN


PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG SAU IN TRÊN
HỘP GIẤY “ ỐNG UỐNG ACTISÔ LADOPHAR”

Ngành Công Nghệ In

Môn Đồ Án Công Nghệ Gia Công Sau In

(Bài chữa)
Stt Mục Trang

1 II.2.2.2 Bảng chọn giấy 15,16

2 IV.1 Công đoạn kéo lụa UV bóng 32

3 IV.2 Công đoạn dập nổi 34

4 IV.3 Công đoạn cấn bế 34

Sinh viên thực hiện: Cao Ngọc Dung - 15148006

Giáo viên hướng dẫn: Th.s Chế Thị Kiều Nhi


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN

CÔNG NGHỆ GIA CÔNG SAU IN

PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG SAU IN TRÊN


HỘP GIẤY “ỐNG UỐNG ACTISÔ LADOPHAR”

Ngành Công Nghệ In

Môn Đồ Án Công Nghệ Gia Công Sau In

Sinh viên thực hiện: Cao Ngọc Dung - 15148006

Giáo viên hướng dẫn: Th.s Chế Thị Kiều Nhi


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6, năm 2018
LỜI CẢM ƠN

Quá trình một học kì thực hiện đồ án là một khoảng thời gian không dài nhưng cũng
không quá ngắn để tôi học tập, tìm hiểu ra nhiều mảng kiến thức về chuyên ngành in
(đặc biệt là mảng công nghệ gia công sau in). Để tôi có thể hoàn thành đồ án này, tôi
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ rất nhiều người từ thầy cô, gia đình và bạn bè,…

Trước tiên, cho em xin được gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến cô Chế Thị Kiều
Nhi, là giáo viên hướng dẫn đồ án môn công nghệ gia công sau in. Từ những kiến thức
được cô hướng dẫn từ môn Đại cương in, Công nghệ gia công sau in và sự hướng dẫn
tận tình của cô đã giúp em vạch được hướng đi đúng đắn để xây dựng nên một bài đồ
án tốt và hoàn thiện. Bên cạnh đó, bằng kinh nghiệm thực tế, cô cũng giúp em hiểu ra
được những thuận lợi, khó khăn của sản phẩm khi đưa vào sản xuất thực. Từ đó giúp
sinh viên củng cố cơ sở lý thuyết cũng như biết được cách kiểm soát quy trình sản xuất
khi vào thực tiễn.

Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô trong khoa In và Truyền Thông
đã truyền dạy cho em nhiều kiến thức chuyên ngành bổ ích làm nền tảng kiến thức để
em có thể hoàn thành bài đồ án này.

Bên cạnh đó, không thể không nhắc đến gia đình và bạn bè. Là những người luôn
động viên, tạo điều kiện để tôi có được môi trường tốt để học tập và phát triển.

Với điều kiện thời gian, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, bài đồ
án này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình,
phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
MỤC LỤC

I. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM ..................................... 9

I.1 Thông tin cơ bản .................................................................................................. 9

I.2 Cấu trúc sản phẩm .............................................................................................. 10

I.3 Các thông tin về đồ họa...................................................................................... 10

I.4 Phương pháp gia công bề mặt và định hình sản phẩm....................................... 11

II. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH PHẨM CỦA CÔNG ĐOẠN
THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, IN ......................................................................................... 12

II.1 Thiết lập layout cho một hộp ............................................................................ 12

II.1.1 Layout kích thước hộp ............................................................................. 12

II.1.2 Layout cấn, bế hộp .................................................................................. 13

II.1.3 Layout kéo lụa bóng ................................................................................ 15

II.1.4 Layout dập nổi ......................................................................................... 16

II.1.5 Layout lót trắng ....................................................................................... 17

II.2 Thiết kế layout cho tờ in ................................................................................... 19

II.2.1 Điều kiện sản suất có liên quan đến vấn đề thiết kế layout cho cả tờ in . 19

II.2.2 Xác định khổ giấy in................................................................................ 19

II.2.3 Thiết lập layout cho tờ in ......................................................................... 23

II.3 Chế bản cho các phương pháp gia công bề mặt ............................................... 23

II.3.1 Chế bản cho khuôn bế ............................................................................. 24

II.3.2 Chế bản cho khuôn kéo lụa UV bóng ...................................................... 28

II.3.3 Chế bản cho khuôn dập nổi ..................................................................... 31

II.4 Kiểm tra các tờ in.............................................. Error! Bookmark not defined.


II.4.1 Số lượng tờ in chuyển qua thành phẩm ... Error! Bookmark not defined.

II.4.2 Kiểm tra chất lượng tờ in trước công đoạn thành phẩm.......................... 33

III. THIẾT LẬP QUY TRÌNH THÀNH PHẨM VÀ KIỂM TRA ......................... 35

III.1 Sơ đồ hóa quy trình thành phẩm ..................................................................... 35

III.2 Sơ đồ hóa quy trình kiểm tra ........................................................................... 36

IV. PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN TỪNG CÔNG ĐOẠN ......................................... 38

IV.1 Công đoạn kéo lụa UV bóng ........................................................................... 38

IV.2 Công đoạn dập nổi .......................................................................................... 34

IV.3 Công đoạn cấn bế hộp ..................................................................................... 41

IV.4 Công đoạn gấp - dán hộp ................................................................................ 44

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 48


I. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM

HÌNH ẢNH SẢN PHẨM

ỐNG UỐNG ACTISÔ

Hình 1

I.1 Thông tin cơ bản

THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

Tên công ty LADOPHAR

Địa chỉ 184/2 Lê Văn Sỹ, P.10

Số điện thoại liên hệ (+84 28) 3991 4585 (Mr.A)

THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA SẢN PHẨM

9
Tên sản phẩm Ống uống Actisô

Loại bao bì Bao bì hộp giấy

I.2 Cấu trúc sản phẩm

CẤU TRÚC

Kiểu dáng hộp Dán hông - nắp cài - đáy cài

Layout hộp

Kích thước khổ không gian 201x16x108 (mm)


( LxWxD)

Kích thước khổ trải (HxW) 268x262 (mm)

Hướng sớ giấy theo chiều ngang 263

Vật liệu Loại giấy Độ dày Định lượng

Ivory cán metalize MPET 0.5 mm 350g/m2


(màng PET mạ kim loại
trắng sáng bóng Si)

I.3 Các thông tin về đồ họa

10
SỐ MÀU IN

In mặt mặt CMYK Lót trắng Màu spot 1: đỏ 30% Màu spot 2: vàng 30%
ngoài
20%

Tổng số 7%
màu in

I.4 Phương pháp gia công bề mặt và định hình sản phẩm

GIA CÔNG BỀ MẶT

STT PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG VỊ TRÍ KÍCH THƯỚC


TRÊN
HỘP

1 Kéo lụa bóng hiệu ứng vân xoay 2 104 x 201 (mm)

2 Dập nổi 1 150 x 70 (mm)

11
1 57 x 20 (mm)

ĐỊNH HÌNH

Cấn/ Bế Gấp Dán hộp

II. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH PHẨM CỦA CÔNG ĐOẠN
THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, IN

II.1 Thiết lập layout cho một hộp

II.1.1 Layout kích thước hộp

12
Hình 2

II.1.2 Layout cấn, bế hộp

13
- Layout được vẽ theo đúng kích thước của hộp đã cho ( đã bù trừ độ dày giấy 0.6 mm),
chừa bleed 2.5 mm. Những vùng không chừa bleed là những vùng giấy không có phần
từ in.

Hình 3

14
II.1.3 Layout kéo lụa bóng

Hình 4

15
II.1.4 Layout dập nổi

16
Hình 5

II.1.5 Layout lót trắng

17
Hình 6

18
II.2 Thiết kế layout cho tờ in

II.2.1 Điều kiện sản suất có liên quan đến vấn đề thiết kế layout cho cả tờ in

- Ta giả lập điều kiện sản xuất có sẵn trong nhà xưởng, là sử dụng máy in offset tờ rời
Speedmaster CX 102 và máy bế Varimatrix 105 CS (với khổ giấy tối đa - tối thiểu và
khoảng chừa nhíp để tác nghiệp dựa trên thông số kỹ thuật của máy).

Máy in Speedmaster CX 102 Máy bế Varimatrix 105 CS

Khổ giấy tối đa 720x1020 mm Khổ giấy tối đa 750x1050 mm

Khổ giấy tối thiểu 340x480 mm Khổ giấy tối thiểu 370x400 mm

Chừa nhíp giấy 10 mm Chừa nhíp giấy 15 mm

Chừa đuôi giấy 5 mm Chừa đuôi giấy 5 mm

Chừa lề trái giấy 5 mm Chừa lề trái giấy 5 mm

Chừa lề phải giấy 5 mm Chừa lề phải giấy 5 mm

- Việc xác định các thông số (khổ giấy tối đa, khổ giấy tối thiểu, khoảng chừa nhíp -
đuôi - lề trái - lề phải) cho giấy của máy in và máy bế giúp cho việc tính toán khổ giấy
in thích hợp khi hoạt động trên cả máy in và máy bế.

- Ta sử dụng phần mềm hỗ trợ ArtiosCAD cùng với việc khai báo chính xác những
thông thông số của máy in và máy bế (như trên). Điều này giúp việc so sánh, chọn lựa
các khổ giấy in & cách bố trí in trên tờ in trở nên dễ dàng hơn.

II.2.2 Xác định khổ giấy in

II.2.2.1 Các thông số liên quan đến việc lựa chọn khổ giấy in và thiết lập layout
cho tờ in

Chừa nhíp giấy 15 mm

Lề trái giấy 5 mm

19
Lề phải giấy 5 mm

Đuôi giấy 5 mm

Chừa bleed mỗi hộp 2.5 mm

Độ dày giấy 0.6 mm

Độ dày dao bế 0.71 mm

- Đối với việc lên phương án sản xuất cho một sản phẩm in nói chung và bao bì hộp
giấy nói riêng, giai đoạn chọn khổ giấy; bố trí in là giai đoạn quan trọng ảnh hưởng
đến mức độ lợi giấy, phương án chọn khuôn gia công cho công đoạn thành phẩm. Do
đó, việc chọn khổ giấy và bố trí hộp trên giấy hoàn toàn không thể chọn bừa mà phải
bám sát vào 3 yêu cầu: in được, thành phẩm dễ dàng và lợi giấy. Đặc biệt, để thuân lợi
cho việc làm khuôn bế, gắn dao lên khuôn và thực hiện bế thì khoảng cách giữa các
con trên hộp cũng như việc đan cài các hộp phải được bố trí để thuân lợi cho việc làm
khuôn bế, gắn dao lên khuôn và thực hiện bế khả thi và thuận lợi

II.2.2.2 Bảng chọn giấy (có chỉnh sửa)

KT giấy Khổ trải Số con hộp Chừa Tỷ lệ Kiểu


khoảng rác bố trí
Dọc Ngang KT hộp KT Số Số
cách giữa (%) layout
theo hộp hộp hộp
(mm) (mm) các hộp
chiều theo theo theo
(X/Y)
ngang chiều chiều chiều
dọc ngang dọc
(mm)
(mm)

530 810 268 262 3 2 X = 5 mm 14.15 Straight


% nest
Y = 5mm

530 810 268 262 3 2 X = 5 mm 15.51 Reverse


second

20
Y = 5mm % column
nest

530 820 268 262 3 2 X = 5 mm 15.55 Reverse


% second
Y = 5mm
row
nest

560 1010 262 268 4 2 X = 5 mm 13.48 Straight


% nest
Y = 5mm

560 1010 262 268 4 2 X = 5 mm 13.48 Reverse


% second
Y = 0 mm
row
nest

- Khi muốn chọn khổ giấy thích hợp để sản xuất, ta đã phải hình thành layout cấu trúc
hộp trước và tiến hành bình thử lên phần mềm chuyên dụng (Artios CAD) để xem xét
phương án nesst hộp và phương án thành phẩm.

- Sau khi tính toán ta được 5 khổ giấy như trên, khổ giấy 560x1010 (cm) là phương án
tối ưu để chọn vì đáp ứng được các tiêu chí:

+ In được (khổ giấy không vượt quá khổ 720x1020)

+ Tiết kiệm chi phí (Tỷ lệ rác thấp: 13.48%)

- Tuy nhiên có 2 phương án chọn giấy 560x1010 ở 2 kiểu đan xen hộp: straight nest và
reverse second row nest. Về kích thước giấy, tỷ lệ rác, số con nằm trên tờ in là như
nhau. Tuy nhiên, việc chọn 2 kiểu nest này sẽ dẫn đến phương án thành phẩm khác
nhau, ta phân tích qua bảng so sánh sau:

BẢNG SO SÁNH KIỂU NEST HỘP CỦA KHỔ 560x1010 (cm)

Kiểu straight nest Kiểu reverse second row nest

21
- Khoảng cách giữa các hộp theo chiều
dọc: 5mm
- Không chừa khoảng cách giữa các hộp
- Khoảng cách giữa các hộp theo chiều
theo chiều dọc vì ở kiểu nest này 2 phần
ngang: 5 mm
tai dán của 2 hộp nối liền với nhau, ta tận
dụng điều này để tiết kiệm dao bế

- Khoảng cách giữa các hộp theo chiều


ngang: 5 mm

=> Tiết kiệm dao bế và chi phí

Như vậy ta chọn khổ giấy 560x1010 (cm), kiểu reverse second row nest để in cho
sản phẩm

22
II.2.3 Thiết lập layout cho tờ in

- Vùng in: 540 x 1000 mm

- Chừa nhíp giấy: 15 mm

- Lề trái giấy: 5 mm

- Lề phải giấy: 5 mm

- Đuôi giấy: 5 mm

Hình 7

II.3 Chế bản cho các phương pháp gia công bề mặt

23
II.3.1 Chế bản cho khuôn bế

II.3.1.1 Phương án lựa chọn thiết bị, vật tư, công nghệ ảnh hưởng tới công nghệ
làm khuôn bế

* Phương án chọn khuôn bế

KHUÔN BẾ

Vật tư Thiết bị Công nghệ

Dao bế Máy uốn dao tự động HC330 Tự động

- Dao cấn được làm bằng Uốn dao bế có độ 0.45; 0.71; 1.07 mm
thép đặc biệt, độ cứng cao dày
dùng để tạo đường bế đứt

- Dao bế loại CF, góc dao 52o Chiều cao uốn


30 mm
- Độ cao dao bế: 23.8 mm được tối đa

- Chiều dày dao: 2pt = 0.71


mm Hỗ trợ định dạng AutoCAD
(.DXF; .DGF)
Dao cấn

- Dao cấn được làm bằng


thép đặc biệt, độ cứng cao
dùng để tạo đường cấn lằn

- Dao bế loại NT

- Độ cao dao cấn: 23.2 mm


( độ cao dao cấn thấp hơn độ
cao dao bế 1 lần độ dày giấy
là 0.6 mm)

- Chiều dày dao: 2pt = 0.71


mm

24
Khuôn đế Máy cắt laser PEC-1512 Công nghệ
cắt laser
Đế làm bằng gỗ có độ dày 1.8 Vùng làm việc 1460x1160 mm
cm dùng để gắn các con dao
Độ chính xác +-0.05 mm
cấn-bế.
lặp lại
Bề rộng đường cưa lộng: 0.71
Nét cắt tối đa < 25 mm
mm (bằng với chiều dày dao
bế và dao cấn) Bề rộng đường 0.35-0.75 hoặc >0.75
cắt (có thể điều chỉnh)
Kích thước: 570x1040 mm
Tốc độ cắt 10-2000 mm/min

Hỗ trợ định PIL, DXF,…


dạng

Công suất 300w


nguồn cắt

* Phương án chọn chỉ bế : chỉ bế cito 0.5 x 1.5

- Để chọn được chỉ bế thích hợp, ta cần xác định được 2 thông số quan trọng là độ
rộng của chỉ bế và độ cao của chỉ bế.

- Xác định độ rộng của chỉ bế:

Độ rộng của chỉ bế phụ thuộc hoàn toàn vào vào độ dày dao cấn và độ dày giấy.

Ta quy ước như sau: Công thức tính độ rộng chỉ bế:

- Độ rộng chỉ bế: Bn Bn = 1.5t + Br = 1.46 mm

- Độ dày vật liệu: t ( = 0.5 mm)

- Độ dày dao cấn: Br (=0.71 mm)

Như vậy ta tính được độ rộng chỉ bế là 1.46

25
- Xác định độ cao của chỉ bế:

Ta chọn độ cao của chỉ bế dựa trên độ dày của vật liệu, vì độ dày giấy là 0.5 mm nên
độ cao của chỉ bế là 0.5 mm sẽ thích hợp nhất.

- Trên thị trường có rất nhiều các mẫu chỉ bế tiêu chuẩn, dựa trên loại giấy và hai
thông số tính toán được, ta chọn chỉ bế loại có thông số 0.5 x 1.5 (với 0.5 là độ cao của
chỉ bế, 1.5 là độ rộng của chỉ bế).

II.3.1.2 Layout khuôn bế cho 1 tờ in

Hình 8

II.3.1.2 Quy trình chế tạo khuôn cấn-bế

26
Hình 9

27
Các giai đoạn kiểm tra:

- Kiểm tra khuôn bế

Yêu cầu: Kiểm tra độ cao của dao bế luôn cao hơn dao cấn một khoảng 0.6 mm (độ
dày giấy); dao cấn-bế được gắn vừa khớp, chắc chắn với đường cưa lộng.

Độ chính xác của việc gắn các chỉ bế lên vỉ lót phụ thuộc vào độ chính xác của khuôn
bế. Do đó ta không cần bước kiểm tra khuôn đỡ, chỉ cần đảm bảo chỉ bế được gắn chắc
chắn lên vỉ lót.

- Kiểm tra bộ khuôn bế hoàn chỉnh

Yêu cầu: Ở công đoạn kiểm tra này, chủ yếu ta kiểm tra độ chính xác giữa khuôn bế
và layout bế đã thiết kế, kiểm tra tính khả thi khi thành phẩm của thiết kế khuôn bế,
canh chỉnh áp lực bế qua công đoạn bế thử chỉnh sửa.

II.3.2 Chế bản cho khuôn kéo lụa UV bóng

II.3.2.1 Phương án lựa chọn vật tư, công nghệ ảnh hưởng tới công nghệ làm
khuôn kéo lụa

* Phương án chọn công nghệ chế tạo khuôn

- Sử dụng phương pháp quang hóa trực tiếp để chế tạo khuôn kéo lụa ( công nghệ
CTF): trực tiếp chiếu sáng phim dương bản qua lớp màng cảm quang (gọi là lớp copy)
nằm trên lưới và sau đó xử lý lớp copy này. Sau khi xử lý, phần lớp màng cảm quang
còn nằm lại trên lưới đóng vai trò là phần tử không in.

* Phương án chọn vật tư

1. Keo cảm quan AUTOTYPE PLUS 7000 của hãng TOBO

2. Chọn loại lưới

- Ký hiệu lưới: NYBOLT 200 S

Thương hiệu: NYBOLT

28
Tần số lưới: 200 lpcm ( 200 sợi/cm)

Loại lưới mỏng (S)

- Lý do chọn: Ảnh hưởng bởi các yêu tố như: bản chất hình ảnh của các chi
tiết “vân xoay” ở phần kéo lụa UV bóng yêu cầu mảnh và nhỏ. Do đó việc
chọn tần số lưới là 200 lpcm là thích hợp để giảm độ dày lớp vecni UV trên
giấy và diện tích phần tử in. Đồng thời, việc chọn đặc điểm sợi lưới mỏng nhỏ
để khi kéo UV có thể tạo được nhưng vân hiệu ứng mảnh như thiết kế.

* Thiết bị

1 Khuôn lưới Thiết bị

Kích thước lưới: 550x990mm Máy căng lưới LYJ-1215

Kích thước khung gỗ : Diện tích làm 1200x1500 mm


530x970 mm việc lớn nhất

Diện tích làm 1500x1800 mm


việc nhỏ nhất

Áp suất khí 1.2 Mpa

Máy chụp bản HS-1215

Kích thước làm 1000x1300 mm


việc

Công suất điện áp 2-3KW220V/380V

II.3.2.2 Quy trình chế tạo khuôn kéo lụa

29
Hình 10

CHÚ THÍCH: ( Như hình 9 - mục 2.3.1.3)

30
II.3.2.3 Layout khuôn kéo lụa UV bóng cho 1 tờ in

Hình 11

II.3.3 Chế bản cho khuôn dập nổi

II.3.3.1 Phương án lựa chọn thiết bị, vật tư, công nghệ ảnh hưởng tới công nghệ
làm khuôn dập nổi

Vật tư Thiết bị làm khuôn Công nghệ

Khuôn âm Máy CNC khắc khuôn Khắc cơ điện tử


Signkey-6040
Vật liệu: thép hợp kim
Công suất cắt: 2.2 KW
Độ dày: 5mm

Độ lõm của khuôn: 0.5 mm (độ


lõm của khuôn dương phụ
thuộc vào độ dày và độ bền xé
rách của giâý

31
Khuôn nguội (khuôn dương)

Vật liệu: thép hợp kim

Độ dày: 5mm

Độ lòi của khuôn: 0.5 mm

Dùng phim âm bản để chế tạo


khuôn nguội (chữ thuận)

II.3.3.2 Quy trình chế tạo khuôn dập nổi

- Ta sử dụng cộng nghệ CTP để chế tạo khuôn dập nổi qua phương pháp khắc cơ điện
tử bằng máy CNC. Nhờ ưu điểm của công nghệ làm khuôn CTP, bỏ qua các công đoạn
làm khuôn bằng công nghệ CTF. Quá trình làm khuôn dập nổi trở nên đơn giản khi từ
file layout dập nổi ra được khuôn dập nổi thông qua việc chuyển dữ liệu và thực hiện
khắc khuôn trên máy khắc CNC…..

II.3.2.3 Layout khuôn dập nổi cho 1 tờ in

Hình 12

32
II.4 Kiểm tra chất lượng tờ in trước công đoạn thành phẩm

S Tiêu chí Tần Phương pháp Thiết Sai số cho Yêu cầu cần đạt
T kiểm tra suất kiểm tra bị phép và cách xử lý
T kiểm
tra

1 Vị trí đầy 100 Thủ công Thủ < 1-2% / tờ - Các point đầy
đủ của tờ/lần công in đủ trên tờ in
- Kiểm tra dựa
point cắt, kiểm
trên các point - Xử lý: loại bỏ
gấp, bế, tra
đã được đặt các tờ in thiếu
dấu kiểm
trên layout point ra khỏi
tay kê
chồng giấy
- Chia chồng
lớn thành từng
xấp nhỏ, xếp
chồng giấy để
kiểm tra các
dấu tay kế

- Mỗi lần kiểm


tra khoảng 100
tờ, xòe và
kiểm tra đủ các
point 4 góc

2 Độ chính 50 - Chia giai - Độ lệch - Màu sắc của


xác chồng tờ/lần đoạn kiểm tra màu nằm các tờ in ổn định
màu và độ kiểm liên tục từ lúc trong
- Chồng màu
ổn định tra máy chạy thử khoảng chỉ
chính xác, không
màu sắc đến khi máy có mắt
có hiện tượng lé
của các tờ chạy sản lượng người kinh
trắng
in nghiệm mới
- Xử lý: loại bỏ

33
nhận biết các tờ in không
đạt chất lượng
được.

3 Độ khô 100 - Quan sát sắc Thủ < 1% trên - Tờ in bắt buộc
mực trên tờ/lần độ tươi của tờ công tổng số tờ in phải khô hoàn
các tờ in kiểm in ( mực chưa toàn trước khi
tra khô sẽ tươi thành phẩm
hơn bình
- Xử lý: Nếu tờ
thường), hoặc
in sau khi in có
dụng tay sờ
tờ chưa khô hẳn,
nhẹ vào những
chờ cho tờ in khô
chỗ có tỷ lệ
mực hẳn mới tiếp
phủ mực nhiều
tục thành phẩm
trên tờ in

- Thực hiện
động tác vỗ
giấy với chồng
tờ in bất kì để
kiểm tra xem
các tờ in có bị
dính lại với
nhau vì mực
chưa khô
không.

4 Độ nguyên 100 Thủ công Thủ < 1% trên - Loại bỏ các tờ


vẹn của tờ tờ/lần công tổng số tờ in bị gấp góc, dính
in để có thể kiểm bẩn, nhăn hoặc bị
đem đi gia tra bong tróc những
công chỗ sẽ gia công

34
bề mặt

- Có thể sử dụng
những tờ in bị
trầy ở những chỗ
không ảnh hưởng
nhiều tới giá trị
tờ in ( tai dán,
nắp cài,…)

5 Số lượng 100 Thủ công Thủ 0 - Kiểm tra phải


các tờ in tờ/lần công đủ số lượng tờ in
(Đếm số lượng
kiểm là tối thiểu
tờ in bằng tay)
tra là:….tờ

III. THIẾT LẬP QUY TRÌNH THÀNH PHẨM VÀ KIỂM TRA

III.1 Sơ đồ hóa quy trình thành phẩm

35
Hình 13

III.2 Sơ đồ hóa quy trình kiểm tra

Ta thực hiện kiểm tra quá trình thành phẩm bằng cách kiểm tra, phân loại trên bán
thành phẩm. Qua việc kiểm tra việc thành thẩm của tờ in qua bán thành phẩm, giúp kịp
thời phát hiện lỗi, dễ dàng canh chỉnh thiết bị, khắc phục lỗi nhờ kiểm tra lỗi thực tế,
tiết kiệm thời gian và chi phí với những sản phẩm bị lỗi thành phẩm từ những công
đoạn đầu.

36
37
IV. PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN TỪNG CÔNG ĐOẠN

IV.1 Công đoạn kéo lụa UV bóng

- Vật tư:

 Khuôn kéo lụa .

 Tờ in đã in trên màng metalized.

 Mực UV in lụa hiệu ứng bóng

 Dung dịch tẩy rửa (dầu hôi, xăng, các chất tẩy rửa khác)

- Phương án thành phẩm:

 Sử dụng 1 khuôn lưới lớn cho cả tờ in vì số vị trí kéo lụa bóng chiếm khoảng
hơn 70% diện tích trên tờ in (928x490), vì vậy để giảm thời gian sản suất và
tiết kiệm nhân lực nên chọn phương án sử dụng một khuôn lụa lớn cho công
đoạn kéo lụa.

 Sử dụng mực UV in lụa hiệu ứng bóng.

- Chọn thiết bị:

38
Dựa trên phương án thành phẩm, ta thực hiện gia công trên một tờ in lớn. Diện
tích kéo lụa trên tờ in là 928x490 (mm), do đó để thực hiện việc gia công, ta phải
chọn được máy in lụa khổ lớn, với diện tích vùng in tối thiểu là 1000x500 (mm).
Trên thị trường đa số là các máy in lụa khổ trung bình, nhỏ, ta có được 2 phương
án chọn máy in lụa như bên dưới

Máy kéo lụa FB-2500 Máy kéo lụa JinBao-1050

Diện tích in lớn nhất: 1200 x 2500(mm) Diện tích in lớn nhất: 750x1050(mm)

Diện tích bàn làm việc: 1700x 3000mm Diện tích bàn làm việc: 1170x1300 (mm)

Xét trên các tiêu chí về tốc độ, năng suất trong một giờ, cả hai loại máy này
đều thích hợp. Tuy nhiên, xem xét về diện tích in, máy kéo lụa FB-2500 mặc dù
vẫn gia công được, nhưng vùng diện tích in max quá lớn trong khi vùng in cần
thiết chỉ có diện tích 928x490 mm. Nếu chọn máy FB-2500 vào quy trình kéo lụa,
sẽ rất lãng phí và tốn năng lượng. Do đó, ta nên chọn máy JinBao-1050 với vùng
diện tích in nhỏ hơn và tương thích với vùng diện tích in ở phương án kéo lụa

IV.2 Công đoạn dập nổi

- Vật tư:

 Khuôn dập nổi.

 Tờ in đã in trên màng metalized.

39
 Ống cao su, tay kê cánh bướm, keo liên kết.

 Dung dịch tẩy rửa (dầu hôi, xăng, các chất tẩy rửa khác)

- Phương án thành phẩm:

+ Dập nổi từng tờ theo layout dập nổi.

+ Chọn phương án làm 3 form dập nổi nhỏ (có cả form âm và dương) để gắn lên
khuôn thay vì khắc 1 khuôn dập nổi với kích thước lớn gần bằng khổ tờ in để tiết kiệm
chi phí làm khuôn. Tuy nhiên ở phương án này, việc gắn những form nhỏ lên khuôn phải
được đo đạt và canh chỉnh cẩn thận để vị trí dập nổi chính xác nhất.

Form 1: 104x930

Form 2 và 3: 80 x89 mm

- Chọn thiết bị:

Vì ta chọn phương án bế hộp trên nguyên 1 tờ in khổ lớn (560x1010) nên phương án dập
nổi ta cũng sẽ thực hiện trên một tờ in lớn, chứ không thể chia đôi tờ in. Đây là một điểm
khó khăn trong lúc chọn phương án thành phẩm và việc chọn máy gia công cho phương
án dập nổi. Vì vùng làm việc của các máy dập nổi ( ép nhũ) thông thường ở khổ nhỏ,
không thể đáp ứng được việc thực hiện trên một tờ in lớn. Do đó, ta chọn phương án tích
hợp tính năng dập nổi trên máy bế SANWA 1150 TRP-1150-SE (Xem mục IV.3).

40
Hình 16

- Kiểm tra:

 Kiểm tra xem vị trí dập nổi có trùng với vị trí chữ trên tờ in cần dập nổi hay
không (sai số vị trí dập nổi chỉ có thể lệch khoảng 1mm).

 Áp lực dập nổi: Kiểm tra bằng cách lấy một số tờ in và kiểm tra xem giấy có

bị rách, bể hay vị trí dập nổi rõ hay không? Áp lực không được quá cao vì

sản phẩm in trên metalized và mực UV nên dễ tróc.

IV.3 Công đoạn cấn bế hộp

- Nguyên lý bế: cấn bế phẳng

- Vật tư: Khuôn cấn bế, búa gỗ, kéo.

- Phương án thành phẩm:

 Cấn bế từng tờ, gắn dao cấn, dao bế lên khuôn gỗ tương ứng với vị trí cấn bế

trên tờ in.

 Đặt tờ in vào bàn đỡ, đặt đúng vị trí góc tay kê bế. Ta cho góc tay kê bế trùng
với tay kê in vì khổ khuôn bế tương đương khổ tờ bế ( không xả tờ)

41
 Gắn chỉ bế, vỉ lót dưới khuôn đỡ tương ứng với đường cấn, bế.

 Bế thử để canh áp lực bế và tay kê bế

Canh chỉnh áp lực toàn phần:

Áp lực trung bình cần thiết cho 1m dao bế là 3,5 tấn

Áp lực trung bình cần thiết cho 1m dao cấn là 2,5 tấn

Canh chỉnh áp lực từng phần tại vị trí bế bằng cách dán thêm decan trên vỉ
lót tại vị trí bế hoặc sau khuôn bế.

- Thiết bị: Máy bế SANWA 1150 TRP-1150-SE

Máy bế SANWA 1150 TRP-1150-SE được sử dụng cho hai công đoạn thành
phẩm là dập nổi sau đó được cấn bế. Hai quá trình này diễn ra không đồng thời
cùng nhau. Tuy nhiên việc sử dụng 1 máy trên 2 công đoạn thành phẩm giúp tiết
kiệm chi phí máy móc nhà xưởng, đồng thời việc định vị tay kê cũng trở nên quen
thuộc và dễ dàng hơn với thợ máy.

Hình 17

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

42
Đặc tính Dập nổi, cấn bế và xé rìa tự động

Kích thước tờ in tối đa 1150mm x 830mm

Kích thước tờ in tối thiểu 550mm x 450mm

Kích thước khuôn cấn, bế 1196mm x 828mm

Vùng làm việc tối đa 1140mm x 820mm

Độ dày giấy 0.1mm-1.5mm

Áp lực bế 300 tấn

Tốc độ 7000 tờ/giờ

Độ cao dập nổi 0.5 mm

Áp lực dập nổi xác định khi test khuôn

- Kiểm tra:

Tiêu chí kiểm tra Tần số Phương pháp Dung


kiểm tra kiểm tra sai

Kiểm tra Hình dạng khuôn bế phải - Quan sát 0.5-1


khuôn bế giống hình
- Kiểm tra mm
dạng của tờ in maquette

bình

Kiểm tra áp Áp lực đủ để tạo đường cấn Canh chỉnh áp


lực cấn, bế bế đạt yêu lực từng vị trí
cấn bế.
cầu chất lượng

Kiểm tra góc Góc tay kê không bị lệch hoặc - Dựa vào tay kê Sai số
tay kê bị nhảy trên maquette 0.01

43
góc tay kê mm

Hộp sau khi Tổng thể về cấu trúc: 100% - Dán hộp và
cấn bế bung hộp lên để
- Dựng hộp có dễ dàng không
kiểm tra tổng thể
- Khả năng đứng trên mặt về cấu trúc
phẳng của hộp
- Xếp thành từng
- Các góc hộp có khít xấp theo hộp khổ
- Hộp có vuông vắn trải, kiểm tra
xem các mép bế
- Các tai gài có đảm bảo
còn nguyên vẹn
không bung
hay không.
Mép bế phải sắc nét
- Gấp các đường
cấn ngang và
dọc , kiểm tra độ
song song, vị trí
của đường cấn.

IV.4 Công đoạn gấp - dán hộp

- Vật tư:

 Số hộp đạt chuẩn từ giai đoạn cấn, bế

 Keo KORLOR 472 (Màu trắng, Hình dạng: dạng hạt 52%, Độ nhớt:
16000 cps)

- Thiết bị: Máy dán hộp YD-800

44
Hình 18 (nguồn sieuthimaunganhin.com)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Khả năng gấp dán Dán hai cạnh và dán đáy hộp đồng thời

Chất liệu phôi gấp Duplex, Carton sóng E,…

Định lượng giấy đầu vào Trong khoảng 200 - 800 gsm

Chiều dài A lớn nhất/nhỏ nhất 800mm/100mm

Chiều rộng B lớn nhất/nhỏ nhất 780mm/60mm

45
Tốc độ băng tải tối đa 220m/phút

- Phướng pháp thành phẩm:

Hình 19

 Hộp được đặt trên bộ phận nạp giấy , bề mặt úp xuống dưới , tai dán quay về
bên trái.

 Qua bộ phận gấp tạo nếp hộp sẽ được gấp ở các đường gấp thứ 1 và 3 sau ?ó
nếp gấp sẽ được mở ra , việc này giúp cho hộp khi sử dụng sẽ dễ dàng định hình hộp
( bộ phận tạo nếp gấp sẽ nằm ở phía bên trái nếp gấp 1 và bên phải nếp gấp 3).

 Bộ phận quét keo bên dưới sẽ trét keo lên tai dán hông của hộp

 Bộ phận gấp hộp sẽ gấp hộp lúc này, đường keo vừa được trét sẽ dán dính hai
mép hộp.

 Hộp được đưa tới bộ phận ép dán và đưa ra ngoài

- Kiểm tra:

46
Tất cả quá trình kiểm tra thực hiện thủ công, lấy 30 hộp bất kỳ trong lô sản phẩm ra và
ta sẽ dựng hộp lên bằng tay và kiểm tra các tiêu chí trên. Trong trường hợp kiểm tra 100
hộp đó, nhưng có đến 50% hộp bị lỗi,bắt buộc phải kiểm tra lại toàn bộ.

Tiêu chí kiểm tra Tần số kiểm Phương pháp Dung


tra kiểm tra sai

Độ bám Keo phải có độ bám dính tốt Kiểm tra ngẫu Kiểm tra theo Nếu
dính và không bị tràn lem ra nhiên 100 xác xuất hộp
ngoài. hộp/50000 hộp
dựng
Vị trí dán Dán đúng vị trí, đường dán Kiểm tra ngẫu - Kiểm tra khó
không bị lệch. nhiên 500 theo xác xuất
mà keo
hộp/50000 hộp
liên
Hộp sau khi - Bề mặt hộp không trầy Kiểm tra ngẫu Kiểm tra theo
kết tốt
dán xước, không lem dơ bề mặt. nhiên 100 xác xuất
vẫn
hộp/50000 hộp
- Hộp không bị biến dạng,
dùng
méo mó.
được

47
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Thị Lại Giang, Giáo trình công nghệ gia công sau in, trường Đại Học Sư
Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

2. Đồ án công nghê gia công sau in khóa 14, Ngô Văn Hưng & Nguyễn Thị Tú
3. http://www.sanwa-europe.com/machines/1150-series.html, 30/5/2018.
4.
http://sieuthimaynganhin.com/san-pham/may-dan-hop/may-dan-hop-yd-800-id-13708.
aspx, 2/6/2018

5. http://vattuinluoi.com.vn/may-cang-khung-in.html, 2/6/2018

48

You might also like