You are on page 1of 74

IN KỸ THUẬT SỐ

CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN


Lĩnh vực ứng dụng
 Người dùng cá nhân
 Văn phòng
 Khách hàng doanh nghiệp
• trung tâm máy tính/dữ liệu
• dịch vụ tài chính/bảo hiểm
• cơ sở giáo dục
 Khách hàng thương mại
• ngành công nghiệp in ấn (40% in kỹ thuật số)
• Dịch vụ tiếp thị
• In nhanh
Thuận lợi

 Phi tập trung sản xuất In


 Thời gian sản xuất giảm
 Hai kỹ thuật in tiêu biểu
 Photography

 InkJet
In KT số - cơ hội mới

 Kỹ thuật số - cơ hội mới và khả năng tồn tại với


các kỹ thuật in truyền thống
 không tốn chi phí bản in, tiết kiệm

 chu kỳ sản xuất ngắn - nhanh và linh hoạt, cập


nhật nội dung bất cứ lúc nào.
 lợi nhuận ngay khi số lượng ít, thậm chí với
một bản sao
 cho phép in dữ liệu thay đổi, cá nhân, có thể
tùy biến
Phát triển dựa trên

 Electrophotography
 Ionography
 Magnetography
 Thermography
 Electrography
 Photography
 InkJet
Nguyên lý chung

 Không sử dụng bản in cố định


 Dữ liệu ở dạng số.
 Dữ liệu phải được xử lý trước khi in
Máy in Kỹ thuật số

Hệ thống in được
điều khiển trực tiếp
bằng một chương
trình RIP
Đặc điểm

 Không lưu giữ thông tin cố định


 Mỗi trang in có nội dung khác nhau
 Năng suất cao
 Độ phân giải cao
 Thích hợp cho các dạng in cá nhân
 Thích hợp cho việc kết hợp các hệ thống
Tổng quan về KT in NIP
Các thành phần chức năng

 Ghi hình (tạo hình ảnh ẩn).


 Cấp mực cho hình ảnh ẩn này (còn gọi là quá
trình develop).
 Chức năng truyền mực lên bề mặt vật liệu
 Ổn định mực
Mô tả tổng quát các chức năng
Tạo hình ảnh trong in NIP

 Chất lượng in phụ thuộc vào:


 Độ phân giải của thiết bị xuất (ghi hình)
 Hình dạng điểm ảnh (pixel)
 Khả năng truyền mực
 Loại mực
 Vật liệu
 Soá hoaù taàng thöù
truyeàn thoáng
 Dieän tích cuûa caùc
ñieåm öùng vôùi ñoä
phaân giaûi
 Thay ñoåi giaù trò
xaùm baèng caùch
thay ñoåi kích thöôùc
vaø ñoä daøy lôùp
möïc.
Các khái niệm

 Multipass
Các khái niệm

 Singlepass
Các thành phần
Kỹ thuật in
Electrophotography
Nguyên lý

Quá trình in này có thể được chia làm 5 giai


đoạn:
 Ghi hình.

 Hiện mực.

 Truyền mực (in)

 Ổn định mực (toner)

 Làm sạch (điều kiện).


Mô tả
Ống quang dẫn

 Dạng ống được chế tạo bằng một khối nhôm


hay một dây đai linh hoạt được phủ chất nhạy
sáng
 Phủ As2Se3 (thạch tín) hay hợp chất tương tự là
selenium.
 Chất nhạy ánh sáng hữu cơ (OPC).
 Amorphic silicon (α-Si)
Ống quang dẫn

Bề mặt làm
việc Ống
quang dẫn
Chất lượng in

Sự dao động :
 Ở vật trung gian (ống quang dẫn)

 Khi hiện mực

 Truyền mực qua vật liệu

 Đòi hỏi tính đồng bộ cao


Hệ thống ghi ảnh

 Sử dụng hệ thống gương xoay đa giác


(ROS:raster output scanner)
 Hệ thống đèn cố định LED (light emitting diode
- diod phát quang)
Göông xoay ña giaùc
Đèn cố định
Đơn vị mực (đơn vị hiện)

 Mực bột
Mực lỏng
 1 thành phần

 2 thành phần
Ổn định hình ảnh và làm sạch
Kỹ thuật in
Ionography
Nguyên lý

 Dùng dòng ion tạo


hình ảnh ẩn.
 Cấp mực dạng bột
 Truyền hình ảnh
 ổn định mực bằng
đèn xeron
 Vệ sinh
Đầu ghi

 Tạo nguồn phát ion từ


điện thế cao
 Dòng ion đi qua khe
hở, phóng vào ống ghi
ảnh
 Tạo hình ảnh ẩn trên
bề mặt ống
Đơn vị in
 Ghi ảnh trên vật
trung gian dây đai
 Gia nhiệt trước cho
giấy
 Có khả năng in
nhiều màu
Kỹ thuật in
Magnetography
Nguyên lý

 Vật thể trung gian là một ống từ tính hóa.


 Đầu ghi từ tính, tạo từ trường, ghi hình ảnh ẩn
trên ống
Nguyên lý

 Cấp mực
 Khử từ dư
 Ổn định mực.
Đặc điểm
 Phù hợp với in các màu
trắng/đen
 Khó in màu sáng
Kỹ thuật in
thermography
Tổng quan

 Truyền nhiệt
(thermal transfer).
 Thăng hoa nhiệt
(thermal
sublimaion)
 Vật liệu có lớp phủ
chuyên dụng
In truyền nhiệt
(thermal transfer)

 Nhiệt làm nóng chảy


mực trên Ribon.
 Mực hóa lỏng truyền
xuống vật liệu.
 Độ dày lớp mực tùy
thuộc vào Ribon
 Kích thước pixel thay đổi
In nhiệt thăng hoa
(thermal Sublimation)
 Mực bay hơi dưới tác
dụng của nhiệt.
 Lượng nhiệt hoặc
thời gian kiểm soát
các điểm ảnh (pixel)
 Các điểm ảnh có kích
thước bằng nhau,
mật độ thay đổi
So sánh

 Truyền nhiệt chỉ có hai giá trị


xám
 In thăng hoa có nhiều giá trị
xám và kích thước điểm ảnh
như nhau
Vật mang trung gian (donor)

 Dạng tấm hay cuộn.


 Dày 10 µm
 Độ dày lớp mực 3 µm
Các hệ thống in

 Nhiều ứng dụng.


 In nhiều màu
Kỹ thuật in
electrography
Nguyên lý

 Dùng trường điện


từ để truyền
thông tin của hình
ảnh đến vật liệu in
 Vật liệu phủ chất
điện môi
Nguyên lý

 Ghi ảnh
 Cấp mực
 Ổn định
Đặc điểm

 Là kỹ thuật in tĩnh điện trực tiếp


 Khoảng cách đầu ghi – vật liệu điều chỉnh
cường độ điện trường.
 Dùng mực lỏng
Kỹ thuật in
photography
Đặc điểm

 Là một dạng chụp ảnh kỹ thuật số.


 Hình ảnh được in trên giấy ảnh.
 Màu sắc phụ thuộc vào cường độ chiếu
laser
Đặc điểm
Kỹ thuật in
InkJet
Tổng quan

 Không dùng vật thể trung gian.


Khái niệm in phun liên tục

Hai nguyên lý điều chỉnh giọt mực


 Lệch hướng nhị phân (binaty deflection)

 Lệch đa hướng (multi deflection)


In phun liên tục hệ nhị phân

 Từng giọt mực được tích điện tương ứng với


hình ảnh cần in
 Các giọt mực chỉ có 1 trong 2 trạng thái
 Những giọt mực được tích điện bị lệch
hướng khi đi qua điện trường – được thu hồi
lại ở máng chặn.
In phun liên tục hệ nhị phân

Dựa trên nguyên lý


dao động ở tần số cao
đẩy mực thoát ra khỏi
vòi phun
In phun liên tục hệ nhị phân
Kích thước giọt và
khoảng cách giọt phụ
thuộc
 Đường kính vòi
phun
 Độ nhớt và sức
căng bề mặt của
mực
 Tần số dao động
của xung lực.
In phun liên tục làm
lệch đa hướng
 Các giọt mực có thể có những trạng thái tích
điện khác nhau trong hệ thống tích điện
 Nó sẽ bị lệch khác nhau trong điện trường
 Có thể tạo ra 16 hướng lệch
 Độ phân giải cho chữ là 7x6 điểm
Ứng dụng
Khái niệm về KT in
“nhỏ giọt tại nơi cần”

Ba nguyên lý tạo giọt


 In phun nhiệt

 In phun “piezo”

 In phun tĩnh điện


Kỹ thuật in phun
drop on demand
 Giọt mực chỉ được
phun ra khi có hình
ảnh cần in
 Hai kỹ thuật thông
dụng là vòi phun
nhiệt và vòi phun
piezo
In phun nhiệt

Gia nhiệt làm bong bóng


tăng thể tích đẩy mực
trong vòi phun
In phun Piezo

 Các giọt mực được tạo ra bằng dao động cơ


học trong vòi mực.
 Sử dụng mực đa dạng hơn
In phun Piezo
In phun Piezo

 Tạo nhiều giá trị tông xám


 Tạo được nhiều độ phận giải cao bằng cách bố
trí các vòi phun
In phun tĩnh điện

 Làm nóng chảy mực


 Tạo ra điện trường giữa
vòi và vật liệu
 Tạo lực đẩy nhờ tín
hiệu điện
In phun tĩnh điện
tạo sương mù

 Dùng sóng siêu âm


để kiểm soát giọt mực
phun ra tại tiêu cự
 Cấp độ xám phụ
thuộc vào số giọt đưa
vào vật liệu
Tạo ra các giá trị xám

 Kích thước của điểm phụ thuộc vào thể tích


của giọt và độ thấm hút của giấy
 Điều chỉnh lượng mực phun từ nhiều xung
riêng biệt
 Độ đậm nhạt của từng điểm được tạo ra bằng
nhiều giọt mực phun chồng lên nhau
Taïo ra giaù trò toâng xaùm
trong quaù trình in phun.
•a . Taäp trung vaø phun möïc
vôùi taàn soá cao

b. Taïo moät gioït baèng caùch


phun nhieàu gioït rieâng leû

c. Caùc ñieåm coù möùc ñoä


xaùm khaùc nhau trong oâ
ñieåm aûnh ñöôïc taïo bôûi
nhieàu gioït möïc treân moät
ñieåm aûnh.
Quá trình khô

Tính chất của giấy quyết định độ dàn trải và


thẩm thấu
Cấu trúc của vòi in phun

 Một đầu phun được tạo ra từ nhiều vòi phun sắp


xếp phù hợp với sự di chuyển của bề mặt vật
liệu.
 Sắp xếp thẳng hàng
 Tạo góc nghiêng
 Xen kẽ từng hàng
 …..
Tăng số lượng hàng để tăng độ phân giải in
(600 dpi)
Mở rộng khổ in bằng cách kết nối
nhiều module vòi phun
Ứng dụng của KT in NIP

 In quảng cáo
 In trên sản phẩm
 In Card
 In mực UV
 In bao bì Carton
 In cuộn

You might also like