You are on page 1of 35

Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS.

Cao Thị Mai Duyên

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH – THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ HÓA VÀ THỰC PHẨM
---o0o----- -----o0o---

ĐỒ ÁN 3
Đề tài: Nghiên cứu hệ nền của các sản phẩm mỹ
phẩm, chăm sóc cá nhân

Giáo viên hướng dẫn: TS. Cao Mai Duyên


Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Nga _ 20180871

Hà Nội, 08/2022
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành, lòng biết ơn sâu sắc, sự kính trọng và
cảm phục đến TS. Cao Thị Mai Duyên, người cô đã tận tâm hướng dẫn, định hướng
nghiên cứu khoa học, truyền những kiến thức quý giá và tinh thần học hỏi, cũng như
lòng nhiệt huyết, sự kiên trì và động lực để em hoàn thành đồ án này và tích lũy thêm
được nhiều kinh nghiệm quý báu trong quá trình làm việc.
Mặc dù có nhiều cố gắng và nỗ lực nhưng không thể tránh khỏi sai sót do kinh
nghiệm và kiến thức còn hạn hẹp nên rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
các bạn để nội dung nghiên cứu thêm hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ đã xem xét và góp ý
tận tình cho đề tài.

1
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 1

MỤC LỤC.................................................................................................................. 2

DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 5

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 6

I. TỔNG QUAN VỀ CÁC THÀNH PHẦN CÓ TRONG CÁC SẢN PHẨM CHĂM
SÓC CÁ NHÂN ......................................................................................................... 7

1. Dầu gội ............................................................................................................. 7

2. Nước rửa chén .................................................................................................. 8

3. Sữa tắm............................................................................................................. 9

4. Xà phòng ........................................................................................................ 10

II. CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU TRONG MỸ PHẨM, SẢN PHẨM CHĂM
SÓC CÁ NHÂN ....................................................................................................... 11

1. Dung môi ........................................................................................................ 11

1.1. Khái niệm................................................................................................. 11

1.2. Phân loại .................................................................................................. 11

1.3. Các dung môi (nước) sử dụng trong mỹ phẩm .......................................... 12

2. Chất hoạt động bề mặt .................................................................................... 14

2.1. Khái niệm................................................................................................. 14

2.2. Phân loại chất hoạt động bề mặt ............................................................... 15

2.3. Các loại chất hoạt động bề mặt thường sử dụng........................................ 17

3. Chất làm đặc ................................................................................................... 18

3.1. Khái niệm................................................................................................. 18

3.2. Các loại chất làm đặc thường sử dụng ...................................................... 20

 Natri Clorua .................................................................................................... 21

2
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

4. Chất dưỡng ẩm ............................................................................................... 21

4.1. Khái niệm................................................................................................. 21

4.2. Phân loại .................................................................................................. 21

4.3. Các chất dưỡng ẩm thường sử dụng ......................................................... 25

5. Hương liệu ...................................................................................................... 26

6. Một số phụ gia khác ........................................................................................ 26

III. THỰC HÀNH ................................................................................................ 27

1. Nguyên liệu .................................................................................................... 27

2. Thiết bị và dụng cụ ......................................................................................... 28

3. Các bước tiến hành ......................................................................................... 29

V. KẾT QUẢ .......................................................................................................... 31

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 33

3
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1. Một số bảng thành phần của các loại dầu gội có mặt trên thị trường ............... 7
Hình 2. Một số bảng thành phần của các loại nước rửa chén có mặt trên thị trường .... 8
Hình 3. Một số bảng thành phần của các loại sữa tắm có mặt trên thị trường .............. 9
Hình 4. Một số bảng thành phần của các loại xà phòng có mặt trên thị trường .......... 10
Hình 5. Cấu trúc đơn giản của phân tử chất hoạt động bề mặt ................................... 15
Hình 6. Sự sa lắng của các hạt rắn có trong huyền phù khi không có mặt (a) và có mặt
(b) chất làm đặc ........................................................................................................ 18
Hình 7. Nguyên tắc hoạt động của chất hút ẩm ......................................................... 22
Hình 8. Nguyên tắc hoạt động của chất làm mềm ..................................................... 23
Hình 9. Nguyên tắc hoạt động của chất khóa ẩm....................................................... 24
Hình 10. Muối sạch .................................................................................................. 27
Hình 11. Cocamidopropyl betain (CAPB) ................................................................ 27
Hình 12. PEG-150 distearate .................................................................................... 28
Hình 13. Glycerin ..................................................................................................... 28
Hình 14. Bể ổn nhiệt ................................................................................................. 29
Hình 15. Sản phẩm sau khi tiến hành thí nghiệm 1 ................................................... 31
Hình 16. Sản phẩm sau khi tiến hành thí nghiệm 2 ................................................... 31

4
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1. So sánh một số chất hoạt động bề mặt thưởng sử dụng ................................ 17
Bảng 2. Bảng thành phần nguyên liệu sử dụng trong quá trình thí nghiệm 1 ............. 29
Bảng 3. Bảng thành phần nguyên liệu sử dụng trong quá trình thí nghiệm 2 ............. 30
Bảng 4. Bảng so sánh cảm quan kết quả thí nghiệm .................................................. 32

5
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của xã hội, mức sống của con người ngày càng được nâng
cao, nhu cầu chăm sóc cá nhân ngày càng nhiều nên các sản phẩm chăm sóc cá nhân
gần như không thể thiếu được đối với mỗi người. Đặc biệt, nhu cầu sử dụng các sản
phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, đảm bảo an toàn cho người sử dụng càng được chú
trọng hơn bao giờ hết.

Mua mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân nhưng không hợp với làn da của mình là
vấn đề chung mà rất nhiều người tiêu dùng gặp phải. Hiểu và đánh giá thành phần
trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân là cách đơn giản để “phán đoán”
được mỹ phẩm đó có hợp với làn da và nhu cầu của mình hay không. Việc nhận biết
và hiểu được các thành phần có lợi cũng như có hại cho làn da thực sự là một lợi thế
khi chăm sóc da.

Đề tài “Nghiên cứu hệ nền của sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân” được thực hiện
cũng dựa trên nhu cầu thực tế này. Trong phạm vi của Đồ án 3, em tiến hành nghiên
cứu và tiến hành thực nghiệm với sản phẩm nước rửa chén.

6
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

I. TỔNG QUAN VỀ CÁC THÀNH PHẦN CÓ TRONG CÁC SẢN PHẨM


CHĂM SÓC CÁ NHÂN
1. Dầu gội
Hình 1 biểu diễn một số nhãn sản phẩm dầu gội đầu có mặt trên thị trường

Hình 1. Một số bảng thành phần của các loại dầu gội có mặt trên thị trường

Thành phần của dầu gội thường có:

- Nước
- Chất hoạt động bề mặt (Sodium Laureth Sulfate, Cocamidoropyl Betaine, …)
- Chất dưỡng ẩm cho da đầu, tóc (Dimethicone, Glycerin, Hydrozed Keratin,
….)
- Chất làm đặc (PEG-75 Lanolin, Glyceryl Stearate, Carbomer, Guar
Hydroxypropyltrimonium, …)
- Chất bảo quản (Methylparaben, Methylisoiazolinone,
Methylchloroisothiazolinone, …)
- Chất phụ gia khác

7
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Không có sự khác biệt về các thành phần chính của dầu gội dành cho nam hay nữ,
khác biệt lớn nhất của dầu gội dành cho nam và nữ là mùi hương.

2. Nước rửa chén


Hình 2 biểu diễn một số nhãn sản phẩm nước rửa chén có mặt trên thị trường

Hình 2. Một số bảng thành phần của các loại nước rửa chén có mặt trên thị trường

Thành phần của nước rửa chén thường có:

- Nước
- Chất hoạt động bề mặt (Sodium Linear Alkybenzene Sulfonate, Sodium
Laureth Sulfate)
- Muối (Magnesium Sulfate)
- Chất bảo quản (Methylisoiazolinone, Methylchloroisothiazolinone)
- Chất thơm
- Chất phụ gia khác

Đối với một số nước rửa chén, người ta cho thêm thành phần dưỡng ẩm (chiết xuất lô
hội) tăng độ ẩm cho da khi tiếp xúc trực tiếp với nước rửa chén.

Chiết xuất chanh hay trà xanh có tác dụng làm sạch, chống khuẩn và loại bỏ mùi hôi
bám trên bát đĩa.

8
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

3. Sữa tắm
Hình 3 biểu diễn một số nhãn sản phẩm sữa tắm có mặt trên thị trường

Hình 3. Một số bảng thành phần của các loại sữa tắm có mặt trên thị trường

Thành phần sữa tắm thường có:

- Nước

- Chất hoạt động bề mặt (Cocamidoropyl Betaine, Sodium Laureth Sulfate, …)

- Chất làm đặc (PEG-80 Sorbitan Laurate, Carbomer, Glycol Stearate, Xathan
Gum, …)

- Chất dưỡng ẩm (Glycerin, Panthenol, Ethylhexylglycerin, …)

- Chất phụ gia khác

Đối với sữa tắm dành cho trẻ em, thành phần không có các chất bảo quản diệt khuẩn
(Methylisoiazolinone) có thể gây kích ứng, dị ứng và nổi mẩn đỏ.

9
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

4. Xà phòng
Hình 4 biểu diễn một số nhãn sản phẩm xà phòng có mặt trên thị trường

Hình 4. Một số bảng thành phần của các loại xà phòng có mặt trên thị trường

Thành phần xà phòng có:

- Nước
- Chất hoạt động bề mặt (Sodium Lauryl Sulfate)
- Chất làm đặc (VP/VA Copolyme)
- Chất dưỡng ẩm (Glycerin)
- Chất bảo quản (Methylisoiazolinone, Methylchloroisothiazolinone)
- Muối
- Chất phụ gia khác

Thành phần của xà phòng có muối sodium của các axit béo (sodium palmate, sodium
palm kernalate) có tác dụng làm sạch dầu thừa, bụi bẩn trên da và duy trì kết cấu ổn
định cho sản phẩm.

10
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

II. CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU TRONG MỸ PHẨM, SẢN PHẨM
CHĂM SÓC CÁ NHÂN
1. Dung môi
1.1. Khái niệm
Dung môi là một phần quan trọng của hầu hết các loại mỹ phẩm. Chúng thường là
chất lỏng được sử dụng để hòa tan các thành phần rắn, trộn với chất lỏng, cung cấp
chất kết dính cho công thức và đóng góp vào kết cấu của sản phẩm [1].

Dung môi có thể hỗ trợ phát triển kem dưỡng da, kem chăm sóc da mặt, kem nền, sơn
móng tay, keo xịt tóc, kem chống nắng, nước rửa tay và nhiều sản phẩm khác. Chúng
có thể góp phần vào sự ổn định của công thức, điều chỉnh tốc độ bay hơi, cung cấp
hiệu ứng làm mát, thay đổi cảm giác da, thay đổi độ nhớt, ảnh hưởng đến đặc tính tạo
màng và có nhiều chức năng khác.

Độ hòa tan của một thành phần trong một dung môi nhất định phần lớn là một chức
năng phân cực của dung môi.

1.2. Phân loại


Dựa trên hằng số điện môi, dùng để chỉ tính phân cực, các dung môi thường được
phân loại rộng rãi thành ba loại: dung môi phân cực, bán phân cực và không phân
cực.

- Dung môi phân cực:

Dung môi phân cực chứa các phân tử lưỡng cực mạnh và thể hiện tính chất tạo liên
kết hydro. Do đó, hằng số điện môi của chúng cao. Dung môi phân cực thường hòa
tan các chất tan phân cực.

Các dung môi phân cực điển hình được sử dụng trong mỹ bao gồm nước và glycol

- Dung môi bán phân cực

Dung môi bán phân cực cũng được tạo thành từ các phân tử lưỡng cực mạnh; tuy
nhiên, chúng không hình thành liên kết hydro. Dung môi bán cực có khả năng hòa tan
cả chất phân cực và không phân cực. Do đó, chúng có thể dùng làm môi trường cho
một hệ đồng nhất đa thành phần có chứa các dung môi phân cực và không phân cực.

11
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Ví dụ về dung môi bán cực được sử dụng trong mỹ phẩm:

 Cồn: ethanol và isopropynol


 Xeton: axeton
 Các este: etyl axetat.
- Dung môi không phân cực

Dung môi không phân cực chứa các phân tử chỉ có đặc tính phân cực nhỏ hoặc không
có (nghĩa là hằng số điện môi của chúng thấp). Chúng hòa tan các phân tử không phân
cực.

Ví dụ về dung môi không phân cực được sử dụng trong mỹ phẩm:

 Dầu: dầu khoáng, dầu hướng dương, dầu hạnh nhân;


 Dầu silicon
 Hexan
 Toluen
 Dimetyl ete.

1.3. Các dung môi (nước) sử dụng trong mỹ phẩm


1.3.1. Nước cất

Nước cất là loại nước siêu tinh khiết và hoàn toàn nguyên chất được sản xuất bằng
phương pháp đun sôi nước rồi chưng cất để lấy phần hơi nước ngưng tụ lại. Do đó,
thành phần của nước cất không chứa các tạp chất vô hay hữu cơ.

Nước cất không chứa hóa chất và các chất độc: Trải qua quá trình chưng cất, các tạp
chất như hóa chất, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, … có trong nước đã được loại bỏ nên về cơ
bản thì nước cất không chứa hóa chất. Nó đơn giản là nước tinh khiết 100%.
Nước cất không có các loại vi khuẩn, vi trùng mà thi thoảng chúng ta có thể tìm thấy
trong nước uống thông thường.
Nước cất không chứa Clo hoặc DBP vì 2 chất này đều có điểm sôi thấp hơn nước nên
chúng sẽ bị loại bỏ sau quá trình chưng cất hoặc thông qua bộ lọc carbon.
Nước cất được sử dụng để tạo ra những loại mỹ phẩm vô khuẩn, giúp giảm thiểu tối
đa việc vi khuẩn bám vào làn da con người khiến da viêm nhiễm, lão hóa sớm

12
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

1.3.2. Nước deion

Nước Deion (Deionized Water) là nước siêu thuần hay còn được gọi là nước Demin,
nước Deion, nước DI là loại nước được điều chế bằng 1 trong các phương pháp như
chưng cất, trao đổi ion, thẩm thấu ngược hay EDI, thành phần nước cất không chứa
các tạp chất hữu cơ hay vô cơ. Nên nước cất thường được sử dụng trong y tế, trong
công nghiệp và trong phòng thí nghiệm kỹ thuật hóa học, hóa sinh.

Những nước chưa được xử lý sẽ còn tồn tại khá nhiều tạp chất, khoáng chất, muối, …
dưới dạng ion. Nước này chưa thể đáp ứng được yêu cầu sử dụng. Vì vậy chúng ta
phải dùng phương pháp khử ion trong nước (hay còn gọi là khử khoáng) để khử ion
hóa ra khỏi nước. Phương pháp trao đổi ion được diễn ra bằng cách sử dụng các hạt
nhựa mang điện tích âm (-) và điện tích dương (+) để hấp thụ ion tồn tại trong nước.

Nước DI được sử dụng để tăng độ tinh khiết và tính ổn định trong các sản phẩm như
chăm sóc tóc, chăm sóc da mặt, cơ thể, chăm sóc em bé, giúp sản phẩm đạt đến chất
lượng hoàn hảo

1.3.3. Nước hydrosol (nước tinh chất)

Hydrosol/Floral water được sản xuất từ quá trình chưng cất hơi nước của các nguyên
liệu thực vật. Nguyên lý của quá trình chưng cất này là sử dụng sức nóng của hơi
nước giúp làm vỡ tế bào thực vật, từ đó phóng thích tinh dầu. Các hạt dầu li ti rất dễ
bay hơi đi theo hơi nước đến nơi làm lạnh để được ngưng tụ. Ở đó dầu nhẹ nổi lên
trên mặt đem đi tinh chế thành tinh dầu (là tinh chất cô đặc của hương thơm), dầu
nặng và hoạt chất có ích khác nằm lại trong nước tạo thành nước, gọi là nước cất hoặc
nước chưng cất (floral water hay hydrosol)

Như vậy nước tinh chất chính là sản phẩm phụ thu được của quá trình sản xuất tinh
dầu. Nước tinh chất là nước tinh chất có chứa tinh dầu, tuy nhiên lượng phân tử tinh
dầu trong nước cất ít hơn rất nhiều so với tinh dầu nguyên chất.
Chất lượng của nước cất/nước tinh chất/nước chưng cất sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố
chính: chất lượng của hệ thống chưng cất và chất lượng của nguyên liệu thảo dược
đầu vào.

13
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Chính nhờ có chứa các phân tử tinh dầu trong thành phần, nướctinh chất có nhiều đặc
tính nổi trội như: kháng viêm, kháng khuẩn, làm dịu nhẹ da kích ứng…và nhờ đó
được sử dụng với nhiều mục đích:

- Toner, xịt khoáng, xịt dưỡng da


- Làm dịu nhẹ, làm sạch da hoặc tạo cảm giác thư giãn
- Xịt dưỡng tóc
- Xịt khử mùi
- Làm thơm cơ thể
- Xịt chân
- Thành phần chính cho công thức mặt nạ.
- Thành phần quan trọng để sản xuất mỹ phẩm: dầu gội, sữa tắm, các loại kem
dưỡng da…
Trên nguyên tắc thì không có chống chỉ định cho nước tinh chất. Tất cả mọi người
mọi lứa tuổi đều có thể dùng nó, ngay cả trẻ em.
2. Chất hoạt động bề mặt
2.1. Khái niệm
Chất hoạt động bề mặt, còn được gọi là thành phần hoạt tính bề mặt, là những thành
phần được sử dụng rộng rãi nhất trong mỹ phẩm và các sản phẩm mỹ phẩm. Chúng có
cấu trúc hóa học rất độc đáo, bao gồm cả phần ưa nước và kỵ nước (tức là ưa dầu),
cho phép chúng hòa tan cả trong nước và dầu. Chất hoạt động bề mặt có thể làm giảm
sức căng bề mặt giữa hai chất lỏng hoặc giữa chất lỏng và chất rắn, làm cho chúng
phù hợp cho nhiều ứng dụng [1]. Chúng đóng góp vào việc xây dựng, ổn định và khả
năng ứng dụng của các sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm. Chúng có thể đáp
ứng nhiều chức năng khác nhau trong mỹ phẩm và các sản phẩm dược - mỹ phẩm
không kê đơn, bao gồm nhũ tương hóa (chúng giúp hai pha không thể trộn lẫn, ví dụ,
nước và dầu, trộn lẫn với nhau để tạo thành nhũ tương), hòa tan, làm sạch, tạo bọt,
tăng bọt, làm ướt, chống tạo bọt, điều hòa, bảo quản, ổn định, kiểm soát độ nhớt, và
nhiều loại khác.

14
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Hình 5. Cấu trúc đơn giản của phân tử chất hoạt động bề mặt

2.2. Phân loại chất hoạt động bề mặt


Chất hoạt động bề mặt có thể được phân loại dựa trên phần điện tích của đầu ưa nước
của chúng. Có bốn loại là chất hoạt động bề mặt anion, cation, lưỡng tính, và không
ion

- Chất hoạt động bề mặt anion

Chất hoạt động bề mặt anion chứa điện tích âm trong đầu ưa nước của chúng. Các
chất hoạt động bề mặt anion có tính tạo bọt tốt, tính thấm tốt, khả năng nhũ hóa và tẩy
rửa cao. Hạn chế lớn nhất của chúng là khả năng gây khó chịu, đặc biệt là đối với
sulfat, đây là thành phần gây lo ngại cho nhiều người tiêu dùng.

Ví dụ một số chất hoạt động bề mặt anion được sử dụng trong mỹ phẩm:

 Hợp chất của axit cacboxylic: triethanolamine stearate, potassium laurate


 Sulfates: sodium lauryl sulfate (SLS), ammonium lauryl sulfate (ALS), sodium
laureth sulfate (SLES)
 Sulfonates: taurates, isothionates, olefin sulfonates
 Sulfosuccinates: disodium laureth sulfosuccinate
- Chất hoạt động bề mặt cation

Chất hoạt động bề mặt cation chứa điện tích dương trong phần ưa nước của chúng.
Chúng đại diện cho các thành phần dưỡng tốt nhất cho da và tóc. Các chất hoạt động
bề mặt cation có cấu trúc của một muối amoni bậc 4 với nguyên tử Nito mang điện
tích dương gắn với các nhóm ankyl mạch dài C12, C16, C18 và C22.

15
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Ví dụ một số chất hoạt động bề mặt cation được sử dụng trong mỹ phẩm: bao gồm các
amin và các dẫn xuất của chúng: cetrimonium chloride, stearalkonium chloride và
benzalkonium chloride, quaternium và phân tử polyquaternium

- Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính

Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính có cả điện tích âm và điện tích dương ở phần đầu ưa
nước của chúng. các chất hoạt động bề mặt lưỡng tính chứa các amino acid gắn với
các nhóm ankyl mạch dài. Mặc dù chưa amino acid trong phân tử nhưng chất hoạt
động bề mặt lưỡng tính có tính chất tương tự với chất hoạt động bề mặt anion. Chúng
có đặc tính làm sạch, diệt khuẩn, kìm khuẩn, tạo bọt và làm mềm tốt. Do đó, chúng
được sử dụng trong dầu gội đầu và sản phẩm dành cho trẻ em.

Ví dụ một số chất hoạt động bề mặt lưỡng tính được sử dụng trong mỹ phẩm: coco
betaine (CAB), lauryl betaine, cocamidopropyl betaine (CAPB) và hydroxysunltaines

- Chất hoạt động bề mặt không ion

Chất hoạt động bề mặt không ion chứa ion không phân ly thành ion, và phần đầu ưa
nước của chúng không mang điện tích. Hoạt động bề mặt của chúng là do các nhóm
rượu hoặc etylen oxit. Chúng là những chất hoạt động bề mặt được sử dụng thường
xuyên nhất trong mỹ phẩm. Ưu điểm của chúng so với các loại khác là không phụ
thuộc vào pH, khả năng kích ứng thấp và có khả năng tương thích với các loại khác.

Ví dụ một số chất hoạt động bề mặt không ion được sử dụng trong mỹ phẩm:

 Este glycol và glycerol: glyceryl monostearate…


 Sorbitol esters: sorbitan stearate, sorbitan palmiate…
 Polysorbates: polysorbate 20…
 Cồn béo: cetyl alcohol, stearyl alcohol…
 Amine oxides: cocamine oxide và cocamidopropylamine oxide…
 Alkanolamindes: cocamide monoethanolamine (MEA), diethanolamine
(DEA)…
 Alkylglucosides: lauryl glucoside…

16
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Các chất hoạt động bề mặt thường được đặc trưng bởi số HLB. Chữ viết tắt “HLB” là
viết tắt của cân bằng ưa nước-ưa béo. HLB là một biểu thức thực nghiệm cho mối
quan hệ của các nhóm ưa nước và kỵ nước của chất hoạt động bề mặt. Hệ thống HLB
sử dụng thang điểm từ 1–20 dựa trên ái lực của chất hoạt động bề mặt với dầu và
nước; giá trị HLB càng cao thì chất hoạt động bề mặt càng tan trong nước. Nói chung,
chất nhũ hóa có giá trị HLB từ 1–3 là chất chống tạo bọt, chất có giá trị 4–6 là chất
nhũ hóa nước trong dầu (W/O), chất có giá trị 7–9 là chất làm ướt, chất có giá trị là 8–
18 là chất nhũ hóa dầu trong nước (O/W), những chất có giá trị 13–15 là chất làm sạch
và những chất có giá trị 10–18 là chất hòa tan.

2.3. Các loại chất hoạt động bề mặt thường sử dụng


Bảng 1. So sánh một số chất hoạt động bề mặt thưởng sử dụng

Sodium laureth Cocamidopropyl betain Decyl glucoside


sulfate (SLES) (CAPB)

Loại chất Anion Lưỡng tính Không ion


hoạt động
bề mặt
Thông số Dung dịch, đặc Chất lỏng trong suốt, Dạng lỏng sệt, màu
vật lý cơ sánh, không mùi, màu vàng nhạt, có độ vàng nhạt
bản màu trắng trong nhớt trung bình, có mùi Khối lượng mol 320.42
hoặc trắng ngả vàng rất nhẹ [3] g/mol
[2] Điểm sôi 230oF
Khối lượng phân tử: Trọng lượng riêng 1.04
288.372 g/mol so với nước
Nhiệt độ nóng chảy
206oC
Khối lượng riêng:
1.05 g/cm3

17
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Đặc tính Chất tạo bọt hiệu Cải thiện chất lượng Có khả năng ổn định
quả. Bọt khá bền, tạo bọt, cung cấp đặc bọt, khả năng lấy dầu
độ đặc của bọt cao, tính tạo bọt tốt. bọt tạo thừa, chất bẩn trên da
bọt rất dày ra có dạng kem, đặc và nhưng không hiệu quả
ổn định bằng SLS, SLES, cải
thiện khả năng dưỡng
ẩm
Giá thành 95000VNĐ/L 120000VNĐ/L 215000VNĐ/L
Độ an Gây kích ứng da Cực kì an toàn cho An toàn khi sử dụng,
toàn người sử dụng. Tuy không gây dị ứng cho
nhiên vẫn được khuyến người dùng
khích tránh sử dụng
trực tiếp vùng mắt do
mắt là vùng nhạy cảm.

3. Chất làm đặc


3.1. Khái niệm
Chất làm đặc là những thành phần có thể làm tăng độ nhớt của mỹ phẩm. Chúng cải
thiện tính ổn định, thay đổi vẻ ngoài và tính thẩm mỹ của sản phẩm, cải thiện khả
năng ứng dụng và thay đổi tính lưu biến của sản phẩm. Chất làm đặc cũng có thể được
sử dụng để tạo độ nhớt trong huyền phù và hoạt động như chất tạo huyền phù [2].

Hình 6. Sự sa lắng của các hạt rắn có trong huyền phù khi không có mặt (a) và có mặt
(b) chất làm đặc

18
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Chúng ta thường phân biệt giữa các chất làm tăng độ nhớt cho hệ thống nước, làm
tăng độ nhớt của pha nước (nước), chẳng hạn như pha nước của nhũ tương O / W và
đối với hệ thống không chứa nước, làm tăng độ đặc của pha dầu các sản phẩm mỹ
phẩm, chẳng hạn như pha dầu của nhũ tương W / O.

Ví dụ về chất làm đặc:

- Chất làm đặc gốc nước:


 Gums: xanthan gum và guar gum;
 Cellulose và các dẫn xuất của nó: hydroxyethyl cellulose;
 Đất sét ưa nước: hectorit, bentonit, và magie nhôm silicat;
 Polyethylene glycols (PEG): PEG 200, PEG 150;
 Polyme tổng hợp: cacbome
- Hệ nền không nước:
 Các loại sáp: sáp carnauba;
 Rượu mạch dài: rượu cetyl;
 Organoclays;
 Silica bốc khói;
 Polyme tổng hợp;
 Polyetylen

Đối với việc lựa chọn chất làm đặc, cần xem xét nhiều yếu tố:

- Mục đích của sản phẩm


- Bề mặt ứng dụng
- Khả năng tương thích với các thành phần khác trong công thức
- Độ pH (một số chất làm đặc nhất định, ví dụ, cacbome, có thể trương nở kiềm
và chúng cần một pH kiềm để đạt độ nhớt tối ưu; do đó, chúng không thể được
sử dụng trong môi trường axit)
- Độ trong
- Sự hiện diện của chất điện phân
- Nhiệt độ trong quá trình chế biến (sáp phải được nấu chảy để trộn với dầu; nếu
sản phẩm được tạo ra mà không đun nóng, không thể sử dụng sáp)

19
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

- Đứt gãy trong quá trình chế biến (một số thành phần, chẳng hạn như carbomer,
yêu cầu cắt để được kích hoạt và đạt được độ nhớt tối ưu, trong khi những
thành phần khác có thể nhạy cảm với cắt, chẳng hạn như silica bốc khói).

3.2. Các loại chất làm đặc thường sử dụng


3.2.1. PEG-150 distearate
- Là polyethylene glycol diester của axit stearic, có dạng vảy màu trắng, mùi đặc
trưng, tan trong nước nóng.
- Tỷ trọng: 1,2 g/cm3 (20oC). Điểm nóng chảy -65oC, điểm sôi 250oC
- Chất trợ hòa tan, chất kết dính, chất giữ ẩm, chất kết dính, chất ổn định nhũ
tương và làm tăng độ nhớt
- Giá thành: 80000VNĐ/100g
- PEG-150 không khuyến khích sử dụng trên da đang bị tổn thương, hợp chất
PEG có thể gây kích ứng. Ngoài ra, PEG sử dụng với hàm lượng vướt mức cho
phép có thể làm giảm độ ẩm của da do khả năng ưa nước của chúng.
3.2.2. Xanthan gum

- Xanthan gum giữ một vai trò quan trọng trong những ngành công nghiệp ứng
dụng gum như công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, công nghiệp dầu
mỏ và nhiều ngành công nghiệp khác.
- Xanthan gum sử dụng làm chất làm dày, đông đặc trong sản xuất kem, đồng
thời là chất tạo béo "giả", tạo ra vị béo mà không có giá trị dinh dưỡng.
- Xanthan gum có độ nhớt rất lớn ngay cả khi sử dụng 1 lượng ít, tạo ra 1 hỗn
hợp gel đặc khi hòa vào nước. Xanthan gum thu được có thể ứng dụng trong
thực phẩm, không có độc tính, ...
- Làm tăng thể tích, cải thiện cấu trúc và tính ổn định của các loại bột nhào
đông lạnh.
- Giữ ẩm tốt
- Thời hạn bảo quản dài
- Giúp bánh không bị thay đổi thể tích
- Tróc khuôn dễ dàng
- Giữ các hạt, thành phần trái cây ở trạng thái huyền phù.

20
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

- Sử dụng tốt cho các sản phẩm không chứa gluten

 Natri Clorua
- Là chất rắn màu trắng đục, bột mịn hoặc dạng vảy, vị mặn, khả năng hút ẩm tốt
- Nhiệt nóng chảy 800oC, nhiệt độ sôi 1465oC, tỷ trọng 2.16g/cm3, độ hòa tan
trong nước 35.9 g/100ml (25oC) [5]
- Natri clorua có tính hút ẩm, nó làm tăng áp suất thẩm thấu dẫn đến làm cho vi
khuẩn bị mất nước và chết. Vì vậy muối được thêm vào nước rửa chén để khử
khuẩn giúp bát đĩa sạch hơn.
- Giá thành: 6000VNĐ/1kg
- Natri clorua hơi nguy hiểm trong trường hợp tiếp xúc với mắt vì gây kích ứng.
Theo EWG, Sodium chloride được đánh giá là 1 trên thang điểm từ 1 đến 10,
trong đó 1 là mức độ nguy cơ thấp nhất đối với sức khỏe.

4. Chất dưỡng ẩm
4.1. Khái niệm
Thuật ngữ “dưỡng ẩm” là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả các thành phần bổ
sung độ ẩm cho da và giúp giữ ẩm trên da. Chúng làm cho da mềm mại, mịn màng
hơn và giảm tình trạng thô ráp, nứt nẻ và kích ứng [1].

4.2. Phân loại


4.2.1. Chất hút ẩm

21
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Hình 7. Nguyên tắc hoạt động của chất hút ẩm

Chất hút ẩm thực hiện chủ yếu hai chức năng sau trong mỹ phẩm:

- Chúng có thể góp phần làm ẩm da bằng cách hút nước từ các lớp sâu hơn của
biểu bì và hạ bì đến lớp ngoài của da. Ví dụ về chất giữ ẩm được sử dụng cho
đặc tính dưỡng ẩm của chúng bao gồm glycerin, sorbitol, urê và propylene
glycol.
- Ngoài ra, chúng ức chế sự bay hơi nước từ các sản phẩm mỹ phẩm, tức là, bảo
vệ da khỏi bị khô. Thông thường, sorbitol và glycerin được sử dụng cho mục
đích này
4.2.2. Chất làm mềm

22
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Hình 8. Nguyên tắc hoạt động của chất làm mềm

Chất làm mềm bổ sung dầu và lipid trong da. Chúng làm mềm và mịn da bằng cách
lấp đầy các khoảng trống trên bề mặt da và thay thế các lipid bị mất trong lớp ngoài
của da. Chúng cũng cung cấp sự bảo vệ và bôi trơn trên bề mặt da, giảm thiểu tình
trạng nứt nẻ và nâng cao tính thẩm mỹ của da.

Ví dụ về chất làm mềm được sử dụng trong mỹ phẩm bao gồm dầu thực vật; dầu hạt
và quả hạch; bơ trái cây; lanolin; este tổng hợp của rượu béo và axit béo, chẳng hạn
như isopropyl palmitat và glyceryl stearat; polyme, chẳng hạn như polyquaterniums;
hydrocacbon, chẳng hạn như dầu khoáng và parafin; siloxan, chẳng hạn như
dimethicone và cyclopentasiloxane…

4.2.3. Chất khóa ẩm

23
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Hình 9. Nguyên tắc hoạt động của chất khóa ẩm

Chất khóa ẩm có bản chất kỵ nước và tạo thành một lớp chống thấm nước trên da. Nó
ngăn chặn, hoặc ít nhất là làm chậm quá trình mất nước qua da.

Ví dụ về các chất khóa ẩm được sử dụng trong mỹ phẩm bao gồm:

 Hydrocacbon, dầu và sáp: mỡ, dầu khoáng, parafin, carnauba và sáp candelilla;
 Dầu silicon: dimethicone
 Dầu thực vật và mỡ động vật;
 Axit béo: axit stearic
 Rượu béo: rượu cetyl
4.2.4. Chất làm trẻ hóa da (hay còn gọi là chất tăng cường hàng rào bảo vệ da)

Chất làm trẻ hóa da giúp phục hồi, bảo vệ và tăng cường chức năng hàng rào của da.
Ngoài ra, chúng tạo ra một lớp màng trên bề mặt da giúp làm mịn da một cách thẩm
mỹ và làm căng các nếp nhăn.

24
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Ví dụ về các chất tăng cường hàng rào bảo vệ da được sử dụng trong mỹ phẩm bao
gồm protein, chẳng hạn như collagen, keratin và elastin.

Vì cơ chế hoạt động khác nhau đối với các loại kem dưỡng ẩm khác nhau, chúng
thường được sử dụng kết hợp với nhau để mang lại lợi ích phù hợp cho người tiêu
dùng

4.3. Các chất dưỡng ẩm thường sử dụng


4.3.1. Glycerin
- Là chất lỏng không màu, không mùi, có vị ngọt và có tính hút ẩm [7]
- Tỷ trọng 1,261 g/cm3; điểm nóng chảy 17.8oC, điểm sôi 290oC; tan vô hạn
trong nước
- Được sử dụng nhiều để làm chất cấp ẩm, bôi trơn cho da, giúp da hút ẩm từ
môi trường. Là thành phần có khả năng giữ ẩm một cách hiệu quả, kiểm soát
tình trạng sạm da, khô da và giữ cho làn da luôn căng bóng, mềm mại. Góp
phần vào việc tăng khả năng đàn hồi da, làm chậm quá trình lão hóa da và ngăn
cản sự hình thành các nếp nhăn trên da.
- Giá thảnh: 140000VNĐ/500ml
- Glycerin là một trong những hoạt chất an toàn và cho phép được sử dụng
những sản phẩm điều chế làm đẹp. Gây kích ứng, rát đỏ, nhưng không gây
chấn thương khi tiếp xúc với mắt
4.3.2. Dimethicone
- Là chất lỏng trong suốt
- Tỷ trọng: 0.971 g/cm3, điểm nóng chảy -35oC, không tan trong nước
- Dimethicone hoạt động như một tác nhân chống tạo bọt, hỗ trợ bảo vệ da và
chăm sóc da và tóc dựa trên lớp màng ngăn chặn quá trình thoát hơi nước giúp
da luôn đủ ẩm và không bị khô sần. Tạo một lớp màng mỏng, nhẹ khiến da
thêm căng mịn hơn.
- Giá thành: 380000VNĐ/500ml
- Là hoạt chất an toàn cho da, tuy nhiên dimethicone vẫn có khả năng gây kích
ứng ở các làm da nhạy cảm

25
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

5. Hương liệu
Hương liệu là các hợp chất tự nhiên hoặc tổng hợp có mùi đặc trưng được thêm vào
mỹ phẩm để tạo ấn tượng thẩm mỹ cho người tiêu dùng và khiến họ cảm thấy hấp dẫn
hơn do có mùi thơm. Hương liệu cũng có thể được thêm vào mỹ phẩm để che dấu mùi
không mong muốn của một hoặc nhiều thành phần thô. Không giống như nước hoa, là
dung dịch chứa cồn với hàm lượng hương thơm cao được xịt lên da để mang lại cảm
giác dễ chịu cho người dùng, hương liệu trong sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ
phẩm có hàm lượng hương liệu thấp hơn và thường được sử dụng trong các sản phẩm
trang điểm và công thức chăm sóc da và tóc để tăng chấp nhận sản phẩm và che giấu
mùi tự nhiên của các thành phần.

Ví dụ về hương liệu được sử dụng trong mỹ phẩm:

 Các thành phần tự nhiên: tinh dầu thu được từ các bộ phận khác nhau của hoa,
quả, rễ, lá và hạt. Chúng cũng có thể được lấy từ các tuyến và nội tạng động
vật.
 Một lớp khác bao gồm các thành phần hương liệu tổng hợp như linalool và
citronellol. Ngày nay, hương liệu tổng hợp chủ yếu được sử dụng để đảm bảo
khả năng tái tạo. Ngoài ra, hương liệu tổng hợp có thể mạnh hơn, lâu trôi hơn,
phức tạp hơn, dễ sản xuất và tinh vi hơn, có thể tái tạo nhiều hơn từ lô này
sang lô khác và ít tốn kém hơn so với nước hoa tự nhiên.

6. Một số phụ gia khác


Một số các thành phần khác của mỹ phẩm được phối trộn vào sản phẩm để điều chỉnh
độ bền, pH, loại bỏ vi khuẩn hoặc tác dụng đặc thù ở một số loại mỹ phẩm:

- Tác nhân tế bào chết


- Tác nhân Chelate
- Tác nhân chống oxi hóa
- Chất điều chỉnh pH
- Chất bảo quản
- Thành phần chống mụn
- Chất khử mùi

26
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

- Chất tạo màu

III. THỰC HÀNH


1. Nguyên liệu
- Nước deion
- Muối sạch

Hình 10. Muối sạch

- Cocamidopropyl betain (CAPB)

Hình 11. Cocamidopropyl betain (CAPB)

- PEG-150 distearate

27
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Hình 12. PEG-150 distearate

- Glycerin

Hình 13. Glycerin

- Hương liệu: quế

2. Thiết bị và dụng cụ
- Bể ổn nhiệt

28
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Hình 14. Bể ổn nhiệt

- Cốc đong các loại, ống đong, đũa khuấy


- Cân
- Nhiệt kế

3. Các bước tiến hành


Bước 1: Tiến hành gia nhiệt cho nước deion trong bình ổn nhiệt ở 90oC

Bước 2: Chuẩn bị nguyên liệu

Bảng 2. Bảng thành phần nguyên liệu sử dụng trong quá trình thí nghiệm 1

Nguyên liệu Thành phần


Nước deion 63%
CAPB 30%
PEG-150 distearate 2%
Muối sạch 5%
Hương liệu (quế) 1 - 2 giọt

29
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Bảng 3. Bảng thành phần nguyên liệu sử dụng trong quá trình thí nghiệm 2

Nguyên liệu Thành phần


Nước deion 48%
CAPB 40%
PEG-150 distearate 1.5%
Muối sạch 5%
Glycerin 1%
Hương liệu (quế) 1 - 2 giọt

Bước 3: Lọc dung dịch muối

Bước 4: Thêm vào cốc đong lượng nước, nước muối và CAPB đã tính toán.

Bước 5: Đun và khuấy dung dịch trong bình ổn nhiệt cho đến khi nhiệt độ trong lòng
dung dịch đạt đến 75oC

Bước 6: Thêm PEG -150 distearate đã cân vào dung dịch, tiếp tục khuấy cho đến khi
PEG-150 distearate tan hết.

Bước 7: Đợi đến khi dung dịch nguội, thêm vào đó glycerin và hương quế rồi khuấy
đều.

30
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

V. KẾT QUẢ
Sản phẩm sau khi tiến hành thí nghiệm 1 được thể hiện dưới hình 15

Hình 15. Sản phẩm sau khi tiến hành thí nghiệm 1

Sản phẩm sau khi tiến hành thí nghiệm 2 được thể hiện dưới hình 16

Hình 16. Sản phẩm sau khi tiến hành thí nghiệm 2

31
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

Bảng 4 thể hiện sự khác nhau về cảm quan giữa 2 sản phẩm thí nghiệm

Bảng 4. Bảng so sánh cảm quan kết quả thí nghiệm

Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2

Màu sắc Trong suốt Trong suốt

Kết cấu sản phẩm Dung dịch có độ đặc tốt Dung dịch còn loãng

Độ tạo bọt Tạo bọt vừa phải Bọt nhiều và dày

32
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] K. S. A. Gabriella Baki, Introduction to Cosmetic Formulation and Technology,


New Jersey: John Wiley & Sons, Inc., Hoboken, New Jersey, 2015.

[2] L. D. R. Martin M.Rieger, Surfactants in Cosmetics, vol. 68, New Jersey:


Associates, Morris Plains, New Jersey, 2017.

[3] N. C. f. B. Information, "PubChem Compound Summary for CID 23665884,


Sodium laureth sulfate," 2 August 2022. [Online]. Available:
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Sodium-laureth-sulfate. [Accessed 2
August 2022].

[4] Đ. T. T. Uyên, "Cocamiddopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc
cá nhân," Trường Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh,
2022.

[5] Ricardo D'Agostino Garcia, Antony O'Lenick and Vania Rodgrigues Leite-Silva,
"Thickening Agents," in Cosmetic Formulation: Principles and Practice, New
York, CRC Press, 2019, p. 119.

[6] N. C. f. B. Information, "PubChem Compound Summary for CID 5234, Sodium


Chloride," 2 August 2022. [Online]. Available:
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/5234. [Accessed 2 August 2022].

[7] N. C. f. B. Information, " PubChem Compound Summary for CID 753, Glycerol,"
2 August 2022. [Online]. Available:
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/753. [Accessed 2 August 2022].

33
Bộ môn Quá trình – Thiết bị công nghệ hóa và thực phẩm TS. Cao Thị Mai Duyên

34

You might also like