Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
-----o0o----
Nhóm: 4
Trưởng nhóm Trương Kim Quyên 2005208521
Thành viên Nguyễn Trọng Hiếu 2005200229
Trần Nhật Phi 2005200769
Nguyễn Văn Quí 2005200265
Đỗ Thị Thu Thảo 2005201008
Nguyễn Thanh Vinh 2005208287
Nhóm: 4
Trưởng nhóm Trương Kim Quyên 2005208521
Thành viên Nguyễn Trọng Hiếu 2005200229
Trần Nhật Phi 2005200769
Nguyễn Văn Quí 2005200265
Đỗ Thị Thu Thảo 2005201008
Nguyễn Thanh Vinh 2005208287
2
3.7. Các bước tiến hành....................................................................................................................19
3.8. Vệ sinh........................................................................................................................................20
3.9. Kết quả và thảo luận..................................................................................................................20
BÀI BÁO CÁO BUỔI 4: PHÉP THỬ ƯU TIÊN CẶP ĐÔI.....................................22
4.1. Mục đích thí nghiệm.............................................................................................................22
4.2. Nguyên tắc phép thử.............................................................................................................22
4.3. Kế hoạch................................................................................................................................22
4.4. Kết quả và thảo luận.............................................................................................................25
BUỔI 5: PHÉP THỬ SO HÀNG THỊ HIẾU.............................................................26
4.3 Lựa chọn phép thử:..............................................................................................................26
4.4 Kế hoạch................................................................................................................................26
4.4.1 Chuẩn bị mẫu thử.........................................................................................................26
4.4.2 Mã hóa mẫu...................................................................................................................26
4.4.3 Phiếu trả lời thí nghiệm................................................................................................27
............................................................................................................................................................28
4.4.4 Dự trù nguyên liệu, dụng cụ.........................................................................................28
4.4.5 Các bước thực hiện.......................................................................................................29
4.5 Kết quả và nhận xét..............................................................................................................30
BẢNG KẾT QUẢ........................................................................................................30
BÁO CÁO BUỔI 6: PHÉP THỬ MÔ TẢ..................................................................32
6.1 Phép thử 1: Mô tả vị...................................................................................................................32
6.1.1 Mục đích...............................................................................................................................32
6.1.2 Nguyên tắc............................................................................................................................32
6.1.3 Chuẩn bị thí nghiệm............................................................................................................32
6.2. Thí nghiệm 2: So hàng cường độ vị..........................................................................................35
6.2.1. Mục đích:.................................................................................................................................35
6.2.2. Nguyên tắc:..............................................................................................................................36
6.2.4. Chuẩn bị mẫu:........................................................................................................................36
6.2.5. Dụng cụ....................................................................................................................................37
6.2.6. Phiếu hướng dẫn thí nghiệm:.................................................................................................37
6.2.7. Phiếu trả lời:............................................................................................................................38
6.3.8. Bảng mã hóa:..........................................................................................................................38
6.2.9. Kết quả....................................................................................................................................39
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC.........................................................................................1
3
4
BÀI BÁO CÁO BUỔI 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
1. GIỚI THIỆU
Đánh giá cảm quan là một phương pháp khoa học được dùng để gọi lên, do đạc, phân
tích và giải thích các cảm nhận của con người đối với sản phẩm thông qua các giác
quan là thị giác, khứu giác, xúc giác, vị giác và thính giác.
Định nghĩa này đã được chấp thuận và chứng nhận bởi các ủy ban đánh giá cảm quan
của các tổ chức chuyên nghiệp khác nhau như Hiệp hội khoa học công nghệ thực phẩm
(Institute of Food Technology – IFT), Hiệp hội kiểm định và vật liệu Hoa Kỳ
(American Society for Testing and Materials - ASTM). Đánh giá cảm quan là một môn
khoa học khách quan mặc dù kết quả thu nhận từ ý kiến chủ quan của con người. Trong
đánh giá cảm quan, con người được coi như các dụng cụ đo để đưa ra các thông số cần
đo. Mà con người vốn phức tạp hơn máy móc. Vậy khách quan ở đâu? Chúng ta cùng
phân tích 4 quy trình: “gợi lên, đo đạc, phân tích và giải thích" trong định nghĩa để trả
lời cho câu hỏi trên. Những nguyên tắc và cách thực hành trong thí nghiệm cảm quan
đều liên quan đến bốn hoạt động này.
Xác định xem có sự khác nhau tổng thể về tính chất cảm quan giữa hai
mẫu sản phẩm hay không. Phép thử tam giác là một phương pháp hiệu
Mục đích quả trong việc xác định có hay không sự khác nhau của các sản phẩm
khi thay đổi về thành phần sử dụng, quy trình sản xuất, bao gói hay tồn
trữ sản phẩm.
Phạm vi Trong những trường hợp không có mẫu sản phẩm nào quen thuộc với
áp dụng thành viên hội đồng hơn
- Người thử nhận đồng thời 3 mẫu đã được mã hóa. Trong đó có 2
mẫu giống nhau và 1 mẫu khác 2 mẫu kia.
Cách tiến
- Người thử đánh giá mẫu từ trái qua phải.
hành
- Thanh vị giữa các lần thử.
- Xác định mẫu khác 2 mẫu còn lại.
Trật tự
- AAB, ABA, BAA
trình bày
- BBA, BAB, ABB
mẫu
Phiếu Gồm các thông tin như sau: tên phép thử, tên người thử (hoặc mã số
đánh giá người thử), ngày thử, cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử và một vài
cảm quan điểm cần lưu ý.
Phương Sau khi thu thập kết quả từ phiếu trả lời của người thử, người thực hiện
pháp xử lý thí nghiệm cần thống kê số câu trả lời đúng. Tra bảng số câu trả lời đúng
kết quả tối thiểu cho phép thử tam giác (Bảng 5- phục lục 2, sách bài giảng đánh
giá cảm quan thực phẩm). Số câu trả lời đúng thu nhận được của người
2
thử phải ≥ số liệu tra bảng tương ứng với số người thử thì mới có thể kết
luận hai sản phẩm khác nhau có nghĩa tại mức α lựa chọn
Xác định xem có sự khác nhau về tổng thể tính chất cảm quan giữa hai sản
Mục đích
phẩm hay không
- Người thử nhận đồng thời 3 mẫu, trong đó có 2 mẫu được mã hóa,
mẫu còn lại là mẫu “tham khảo”
Cách tiến - Người thử đánh giá mẫu “tham khảo” trước, sau đó đánh giá 2 mẫu
hành mã hóa còn lại theo thứ tự từ trái qua phải
- Thanh vị giữa các lần thử.
- Xác định mẫu khác.
Trật tự
- RAAB, RABA
trình bày
- RBAB, RBBA
mẫu
Phiếu đánh Gồm các thông tin như sau: tên phép thử, tên người thử (hoặc mã số người
giá cảm thử), ngày thử, cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử và một vài điểm cần
quan lưu ý.
Đếm tổng số câu trả lời chọn đúng, so sánh với số câu trả lời đúng tối thiểu
Phương cần thiết để kết luận 2 sản phẩm khác nhau đối với phép thử 2 – 3 (Bảng 3,
pháp xử lý phụ lục 2). Số câu trả lời đúng thu nhận được phaair lớn hơn hoặc bằng số
kết quả câu trả lời tối thiểu trong bảng thì mới có thể kết luận 2 sản phẩm đánh giá
là khác nhau có nghĩa.
Xác định xem có sự khác nhau về tổng thể tính chất cảm quan giữa hai sản
Mục đích
phẩm hay không
Phạm vi Sử dụng trong trường hợp mẫu thử quá phức tạp hay có mùi vị/hậu vị
áp dụng mạnh hoặc kéo dài. Phép thử này cũng thường sử dụng khi người chuẩn vị
mẫu không thể chuẩn bị hai mẫu giống nhau về màu sắc, hình dáng hay
kích thước giữa các mẫu thử ngay cả khi hình dạng, kích thước hay màu
sắc không liên quan đến mục đích thí nghiệm. Do đó rất khó phân biệt sự
3
khác nhau về các đặc điểm này, mặc dù chúng có sự khác biệt rất rõ ràng
khi các mẫu thử xuất hiện đồng thời.
- Người thử làm quen với mẫu “A”, mẫu “not A”
Cách tiến
- Người thử thử lần lượt các mẫu đã mã hóa
hành - Thanh vị giữa các lần thử
- Xác định mẫu nào là mẫu “A”, mẫu “not A”
Trật tự
trình bày - 1 mẫu “A” hay “not A”
- 2 mẫu “A” và “not A”
mẫu
Phiếu đánh Gồm các thông tin như sau: tên phép thử, tên người thử (hoặc mã số người
giá cảm thử), ngày thử, cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử và một vài điểm cần
quan lưu ý.
Khi bình phương tính toán được tính theo công thức sau:
n
(O i−Ei )
χ =∑
2
i=1 Ei
Phương
Trong đó
pháp xử lý
O i: là tần số quan sát của từng nhóm (là số câu trả lời nhận được từ người
kết quả
thử)
Ei : là tần số mong đợi của từng nhóm (được tính bằng tỉ lệ giữ tổng số câu
trả lời của người thử nhân với tổng số thực tế nhận đc trên tổng số mẫu).
Xác định có hay không sự khác biệt giữa hai sản phẩm về một tính chất
Mục đích
cảm quan cụ thể, ví dụ như : vị ngọt, độ cứng, cường độ mùi cụ thể...
- Người thử nhận đồng thời 2 mẫu được mã hóa
Cách tiến - Người thử đánh giá các mẫu dựa vào 1 đặc tính cụ thể, thứ tự từ trái
qua phải
hành
- Thanh vị giữa các lần thử
- Xác định trong 2 mẫu, mẫu nào có cường độ đặc tính cụ thể lớn nhất.
Trật tự
trình bày - AB
- BA
mẫu
Phiếu đánh Gồm các thông tin như sau: tên phép thử, tên người thử (hoặc mã số người
giá cảm thử), ngày thử, cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử và một vài điểm cần
quan lưu ý.
4
Đếm số câu trả lời đúng, sai và tra bảng 1 – Phụ lục 2 (Số câu trả lời đúng
tối thiểu cần thiết để có thể kết luận hai sản phẩm khác nhau, đối với phép
thử so sánh cặp 1 phía). Nếu số câu trả lời đúng 2 số liệu tra bảng thì có thể
Phương kết luận hai sản phẩm khác nhau về tính chất cảm quan được đánh giá.
pháp xử lý Lưu ý: Trong trường hợp không biết trước câu trả lời đúng, sai thì đếm số
kết quả lựa chọn cho mỗi mẫu, chọn mẫu được lựa chọn nhiều hơn rồi tra bảng 2 –
Phụ lục 2 (cho Phép thử so sánh cặp 2 phía). Nếu số lựa chọn nhiều hơn ≥ số
liệu tra bảng thì có thể kết luận hai sản phẩm khác nhau về tính chất cảm
quan được đánh giá.
Xác định có hay không sự khác biệt giữa hai sản phẩm về một tính chất cảm
Mục đích
quan cụ thể, ví dụ như : vị ngọt, độ cứng, cường độ mùi cụ thể...
- Người thử nhận đồng thời 3 mẫu được mã hóa, trong đó có 2 mẫu
giống và 1 mẫu khác
Cách tiến
- Người thử đánh giá các mẫu dựa vào 1 đặc tính cụ thể, thứ tự từ trái
hành qua phải
- Thanh vị giữa các lần thử
- Xác định trong 3 mẫu, mẫu nào có cường độ đặc tính cụ thể lớn nhất.
Trật tự
trình bày - AAB, ABA, BAA
- BBA, BAB, ABB
mẫu
Phiếu đánh Gồm các thông tin như sau: tên phép thử, tên người thử (hoặc mã số người
giá cảm thử), ngày thử, cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử và một vài điểm cần
quan lưu ý.
Phương Đếm tổng số câu trả lời đúng (mẫu khác biệt được lựa chọn) rồi so sánh với
pháp xử lý số liệu tra Bảng 5 (Số câu trả lời đúng tối thiểu cần thiết để kết luận hai sản
kết quả phẩm khác nhau – Phép thử tam giác).
Phép thử thị hiếu là gì: là phép thử thường dành cho người tiêu dùng. Nhóm phép chủ
thị hiếu thường đề cập tới mức độ yêu thích, khả năng chấp nhận sản phẩm thái độ,
quan điểm, nhận thức, hành vi tiêu dùng sản phẩm của con người. Không giống như
các phương pháp marketing, phép thử thị hiếu trong đánh giá cảm quan được tiến
5
hành trong sự “vô danh” của các mẫu thử (“blind test”). Sau đó là bảng câu hỏi điều
tra về thói quen tiêu dùng, phương cách sử dụng, thái độ, điểm, quan tình trạng sức
khỏe, tài chính, Kết quả thị hiếu nhắm tới phân nhóm người tiêu dùng, đặc trưng của
từng phân nhóm, tương quan giữa các phân nhóm. Từ đó tìm ra nhóm khách hàng
mục tiêu.
Các phép thử phổ biến trong phép thử thị hiếu bao gồm: phép thử ưu tiên cặp đôi (cặp
đôi, so hàng thị hiếu), phép thử mức độ chấp nhận (phép thử cho điểm).
Xác định có hay không sự khác biệt về mứcđộ ưa thích giữa 2 mẫu
Mục đích
thử
Cách tiến - Hai mẫu đa mã hóa được phục vụ đồng thời
- Người thử chọn ra mẫu nào được ư thích hơn về mặt thị hiếu.
hành
Trật tự trình
- AB
bày mẫu - BA
Phiếu đánh Gồm các thông tin như sau: tên phép thử, tên người thử (hoặc mã số
giá cảm người thử), ngày thử, cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử và một
quan vài điểm cần lưu ý.
Đếm số người lựa chọn sự ưa thích trên tứng ản phẩm và so sánh với
giá trị trong bảng tra so sánh cặp đôi 2 phía để đưa ra kết luận (Bảng
2, phụ lục 2). Ngoài ra còn có thể sử dụng phân bố nhị phân. Công
Phương thức cho phân bố pnhij phân cho só ánh cặp đôi 2 phía như sau:
pháp xử lý P ( X=k )=2 ׿
kết quả ¿
Với:
- n: tổng số người thử
- k: tổng số đánh giá mẫu được ưu tiên nhất (k=0,1,2,..n)
- p: xác suất lựa chọn ngẫu nhiên của mẫu được ưu tiên nhất
Xác định có hay không sự khác biệt về mứcđộ ưa thích giữa 3 hay
Mục đích
nhiều sản phẩm thử
Cách tiến - Các mẫu xuất hiện đồng thời
- Người thử sắp xếp các mẫu theo chiều mức độ ưa thích tăng dần
6
hành hoặc giảm dần.
- Các mẫu không được xếp đồng hạng với nhau
Trật tự trình
Được thiết kế theo hình vuông Latinh William bình phương.
bày mẫu
Phiếu đánh Gồm các thông tin như sau: tên phép thử, tên người thử (hoặc mã số
giá cảm người thử), ngày thử, cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử và một
quan vài điểm cần lưu ý.
Trât tự xếp hạng của người thử được tổng hợp đầy đủ vào bảng kết
quả thường gọi là bảng số liệu thô (Bảng 4.1 và 4.2). Người thử được
sắp sếp theo cột và thứ hạng sản phẩm được trình bày theo hàng.
Kiểm định Fiedman được sử dụng cho phép thử so hàng thị hiếu, giá
trị Fiedman tính toán (Ftest) được tính theo công thức sau:
Phương 12
F test =
j × p × ( p+1 )
( R 1+ …+ R p ) −3× j ×(p +1)
2 2
pháp xử lý
Trong đó:
kết quả
- J: số người thử
- P: số sản phẩm
- Ri: tổng hạng mẫu thử (i=0, 1, 2,…p)
So sánh Ftest với Ftra bảng (Bnagr 7, phụ lục 2)
- Nếu Ftest ≥ Ftra bảng cho thấy có 1 sự khác biệt thực sự tồn tại giữa
các sản phẩm đánh giá ở mức ý nghĩa α được chọn.
- Nếu Ftest ¿ Ftra bảng cho thấy tồn tại sự khác biệt giữa các sản phẩm
đánh giá ở mức ý nghĩa α được chọn.
Phép thử tinh tế nhất trong đánh giá cảm quan bởi vì các kết quả thu được từ phép thử
mô tả cung cấp những thông tin sau:
8
BÀI BÁO CÁO BUỔI 2: PHÉP THỬ TAM GIÁC
1. Phép thử tam giác:
Xác định xem có sự khác nhau tổng thể về tính chất cảm quan giữa hai
mẫu sản phẩm hay không. Phép thử tam giác là một phương pháp hiệu
Mục đích quả trong việc xác định có hay không sự khác nhau của các sản phẩm
khi thay đổi về thành phần sử dụng, quy trình sản xuất, bao gói hay tồn
trữ sản phẩm.
Phạm vi Trong những trường hợp không có mẫu sản phẩm nào quen thuộc với
áp dụng thành viên hội đồng hơn
- Người thử nhận đồng thời 3 mẫu đã được mã hóa. Trong đó có 2
mẫu giống nhau và 1 mẫu khác 2 mẫu kia.
Cách tiến
- Người thử đánh giá mẫu từ trái qua phải.
hành
- Thanh vị giữa các lần thử.
- Xác định mẫu khác 2 mẫu còn lại.
Trật tự
- AAB, ABA, BAA
trình bày
- BBA, BAB, ABB
mẫu
Phiếu Gồm các thông tin như sau: tên phép thử, tên người thử (hoặc mã số
đánh giá người thử), ngày thử, cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử và một vài
cảm quan điểm cần lưu ý.
Sau khi thu thập kết quả từ phiếu trả lời của người thử, người thực hiện
thí nghiệm cần thống kê số câu trả lời đúng. Tra bảng số câu trả lời đúng
Phương
tối thiểu cho phép thử tam giác (Bảng 5- phục lục 2, sách bài giảng đánh
pháp xử lý
giá cảm quan thực phẩm). Số câu trả lời đúng thu nhận được của người
kết quả
thử phải ≥ số liệu tra bảng tương ứng với số người thử thì mới có thể kết
luận hai sản phẩm khác nhau có nghĩa tại mức α lựa chọn
9
514, 807, 143, 967, 486, 478, 875, 386, 265, 726, 415, 961, 329, 254, 791,
267, 352, 783, 365, 893, 385, 216
10
2.2. Phiếu đánh giá cảm quan
Bạn được nhận 3 mẫu được gắn mã số gồm 3 chữ số, trong đó hai mẫu giống nhau và
một mẫu khác. Hãy thử mẫu theo thứ tự cho sẵn, từ trái sang phải và lựa chọn mẫu nào
khác hai mẫu còn lại. Ghi kết quả vào bảng dưới.
Hãy thanh vị bằng bánh và nước sau mỗi mẫu. Bạn không được phép nếm lại mẫu.
Số mẫu cho mỗi lần thử đối với 1 người: 20ml sữa/ly (mỗi người nhận được 3 ly).
Chất thanh vị:
11
Số lượng 24 ly, 50mL/ly
Một người sẽ làm nhiệm vụ hướng dẫn người thử khi họ vào phòng thử.
- Đưa mẫu vào cho người thử với mỗi người 3 chén mẫu có gắn số, và người phục
vụ phải đảm bảo đúng trật tự mẫu sao cho người thử mẫu làm theo đúng trật tự trừ trái
sang phải theo như vị trí của người thử mẫu.
- Sau khi có đèn báo tín hiệu từ người thử thì người phục vụ mẫu sẽ đi thu lại các
mẫu thử và phiếu đánh giá cảm quan.
Hai người còn lại nhận lại thiếu thu và xử lý các số liệu và đánh giá.
12
SST MÃ TRẬT TỰ TRẬT TỰ MẪU MÃ SỐ MẪU KẾT QUẢ GHI CHÚ
1 2 ABA 819,481,396 481 ĐÚNG
2 5 BBA 863,198,386 863 SAI
3 4 BAB 154,547,519 547 ĐÚNG
4 1 AAB 831,193,938 831 SAI
5 6 BAA 252,179,437 179 SAI
6 3 ABB 172,563,428 172 ĐÚNG
7 1 AAB 279,268,439 439 ĐÚNG
8 2 ABA 502,392,756 756 SAI
9 5 BBA 605,537,468 537 SAI
10 4 BAB 296,642,237 237 SAI
11 6 BAA 514,645,516 645 SAI
12 3 ABB 245,807,143 807 SAI
13 5 BBA 967,486,971 967 SAI
14 2 BAB 478,728,875 728 ĐÚNG
15 6 BAA 386,291,293 386 ĐÚNG
16 3 ABB 752,265,726 752 ĐÚNG
17 4 BAB 415,781,961 415 SAI
18 1 AAB 247,683,329 683 SAI
19 2 ABA 833,254,294 254 ĐÚNG
20 3 ABB 843,791,267 843 ĐÚNG
21 5 BBA 352,783,954 352 SAI
22 4 BAB 365,485,893 893 SAI
23 1 AAB 238,301,385 185 SAI
24 6 BAA 216,712,331 712 SAI
(Lưu ý: Kết quả đúng theo quy tắc được bôi vàng)
ABB = 3 BAB = 4
BBA = 5 BAA = 6
Kết quả:
Số câu trả lời đúng tối thiểu cần thiết để kết luận rằng có sự khác biệt có thể nhận biết
được trên cơ sở phép thử tam giác theo bảng 5 phụ lục 2.
13
Mà số câu trả lời đúng thu nhận được từ kết quả đánh giá cảm quan nhỏ hơn số câu tối
thiểu trong bảng (9<13). Nên hai sản phẩm đánh giá không khác nhau.
Bàn luận
Không có sự khác biệt giữa Sữa tươi nguyên chất TH True Milk Organic và Sữa tươi
nguyên chất TH True Milk A2. Người tiêu dùng có thể dùng thay thế 2 loại sữa này
trong chế biến món ăn mà không ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm.
14
BÁO CÁO BUỔI 3: PHÉP THỬ 2-3 (1 PHÍA)
3.1. Phép thử thực hiện
3.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng của phép thử
Mục đích: phép thử 2-3 là xác định có sự khác nhau về tổng thể tính chất cảm
quan giữa 2 sản phẩm hay không
Như vậy phép thử 2- 3 được sử dụng khi xác định được 2 sản phẩm có sự khác
biệt về tổng thể tính chất cảm quan.
+ Phép thử 2-3 một phía (mẫu kiểm chứng không đổi): trong trường hợp này, tất cả
người thử cùng nhận được một mẫu kiểm chứng. Có 2 khả năng trình bày mẫu (R AAB
và RABA). Phép thử này thường được lựa chọn khi người thử đã có kinh nghiệm với
một trong hai sản phẩm.
+ Phép thử 2-3 hai phía (mẫu kiểm chứng cân bằng): trong phép thử này, một nửa
người thử nhận được mẫu kiểm chứng là mẫu đầu tiên, nửa còn lại nhận được mẫu kiểm
chứng là mẫu hai. Trường hợp này có 4 khả năng trình bày mẫu (RAAB, RABA, R BAB
và RBBA). Phương pháp này được sử dụng các mẫu thử đều không quen thuộc hoặc
quen thuộc như nhau đối với thành viên hội đồng hoặc không đủ lượng mẫu quen thuộc
hơn để thực hiện phép thử 2-3 một phía.
Do thời gian giới hạn và không có nhiều mẫu nên tụi em đã chọn phép thử 2-3
một phía. Ở thí nghiệm tụi em đã chọn mẫu B là mẫu chuẩn, nên có 2 trật tự
trình tự mẫu là: RBAB và RBBA.
3.2. Quy trình tiến hành
+ Mã hóa mẫu
15
+ Chuẩn bị phiếu Đánh giá cảm quan (GĐCQ)
+ Phòng thí nghiệm ĐGCQ: phòng chờ, phòng chuẩn bị mẫu, phòng ĐGCQ.
+ Vệ sinh
+ Xử lí kết quả
Số lượng: 24 sinh viên của trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí
Minh đang học tại cơ sở thí nghiệm.
- Mẫu bia được mua ở Bách hóa xanh tại quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Chọn các ly nhựa đã được sắp xếp trên các khay và được gắn mã số mã hóa. Dùng ống
đong, đong 20ml bia của mỗi loại cho vào ly. Quá trình chia mẫu vào các ly tuân thủ
theo thứ tự trong bảng trật tự mẫu, nên hạn chế sai sót thấp nhất.
16
- Chất thanh vị
17
BẢNG TRẬT TỰ TRÌNH BÀY MẪU PHÉP THỬ 2-3
1 Ly nhựa 96 cái
4 Khay 6 cái
18
3.3.5. Phiếu ĐGCQ
Bạn được nhận 3 mẫu, trong đó một mẫu chuẩn được ký hiệu là R, 2 mẫu được gắn mã
số gồm 3 chữ số. Hãy thử mẫu theo thứ tự cho sẵn, từ trái sang phải và lựa chọn mẫu
nào giống mẫu R. Ghi kết quả vào bảng dưới.
Hãy thanh vị bằng bánh và nước sau mỗi mẫu. Bạn không được phép nếm lại mẫu.
635
921
- Phòng thí nghiệm được thiết kế 2 dãy mỗi dãy 6 bàn, được ngăn cách bằng tấm chắn
không cho người thử nghiệm trao đổi trong quá trình thử để đảm bảo tính khách quan
và độ chính xác của các câu trả lời.
- Một người sẽ làm nhiện vụ hướng dẫn người thử khi họ vào phòng thử.
19
+ Đưa mẫu vào cho người thử với mỗi người 2 ly mẫu có gắn số và 1 mẫu chuẩn, và
người phục vụ phải đảm bảo đúng trật tự mẫu sao cho người thử mẫu làm theo đúng trật
tự trừ trái sang phải theo như vị trí của người thử mẫu.
+ Sau khi có đèn báo tín hiệu từ người thử thì người phục vụ mẫu sẽ đi thu lại các mẫu
thử và phiếu đánh giá cảm quan.
3.8. Vệ sinh
Dọn dẹp và kiểm tra lại các phòng cảm quan và phòng chuẩn bị mẫu. Thu hồi và tổng
hợp các phiếu cảm quan cho đủ số lượng trước khi rời khỏi phòng.
20
- Kết quả:
+ Số câu trả lời đúng tối thiểu cần thiết để kết luận rằng có sự khác biệt có thể nhận biết
được trên cơ sở phép thử 2- 3 (1 phía) theo bảng 3 phụ lục 2.
+ Mà số câu trả lời đúng thu nhận được từ kết quả đánh giá cảm quan bé hơn số câu tối
thiểu trong bảng (13<15) với mức ý nghĩa α= 0,05. Nên hai sản phẩm đánh giá không
có sự khác nhau
- Bàn luận:
Không có sự khác biệt giữa bia mới khui và bia khui sau 30 phút. Người tiêu dùng
không cần lo lắng chất lượng bia thay đổi sau khi khui 30 phút.
21
BÀI BÁO CÁO BUỔI 4: PHÉP THỬ ƯU TIÊN CẶP ĐÔI
4.1. Mục đích thí nghiệm
Xác định có hay không sự khác biệt về mức độ ưa thích giữa 2 mẫu thử
4.2. Nguyên tắc phép thử
22
Phiếu đánh giá cảm quan
Bạn được nhận 2 mẫu nước cam được gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy thử mẫu theo thứ
tự STT Mẫu A (Nước cam ép Vfresh) Mẫu B (Nước cam ép Twister)
1 635 921
2 293 516
3 926 272
4 458 935
5 857 153
6 663 743
7 918 497
8 803 285
9 952 543
10 106 729
11 675 143
12 349 295
13 391 738
14 862 764
15 127 704
16 467 194
17 938 561
18 158 763
19 834 278
20 519 956
21 108 759
22 732 437
23 547 782
24 386 571
cho sẵn, từ trái sang phải và lựa chọn mẫu nào ưu tiên hơn. Ghi kết quả vào bảng dưới.
Hãy thanh vị bằng bánh và nước sau mỗi mẫu. Bạn không được phép nếm lại mẫu.
23
….
….
Dụng cụ
STT Dụng cụ Số lượng Quy cách
1 Phiếu hướng dẫn 24 Tờ
2 Phiếu trả lời 24 Tờ
3 Ly nhựa đựng mẫu thử 48 Ly
4 Ly nước thanh vị 24 Ly
5 Bút chì 12 Cây
6 Khay đựng 6 Khay
7 Thớt 2 Cái
8 Dao 2 Cây
9 Cân điện tử 1 Cái
10 Muỗng 24 Cây
25
4.4. Kết quả và thảo luận.
Tổng số câu trả lời ưa thích nhận được n = 24
STT Mã số Tổ hợp mẫu Mã số mẫu Kết quả
1 1 AB 635-921 921
2 2 BA 516-293 516
3 3 BA 272-926 926
4 4 AB 458-935 935
5 5 BA 153-857 153
6 6 BA 743-663 663
7 7 AB 918-497 918
8 8 AB 803-285 285
9 9 BA 543-952 543
10 10 AB 106-729 729
11 11 AB 675-143 143
12 12 BA 295-349 295
13 13 BA 738-391 738
14 14 BA 764-862 862
15 15 AB 127-704 704
16 16 AB 467-194 194
17 17 BA 561-938 561
18 18 AB 158-763 158
19 19 AB 834-278 278
20 20 BA 956-519 956
21 21 AB 108-759 759
22 22 BA 437-732 437
23 23 AB 547-782 782
24 24 BA 571-386 571
- Sản phẩm A: 5 lựa chọn
- Sản phẩm B: 19 lựa chọn
- Chọn mức ý nghĩa ∝=5 % , n=24, tra bảng 2- phụ lục 2- số câu trả lời
tối thiểu cần thiết để có thể kết luận hai sản phẩm khác nhau, đối với phép thử so
sánh cặp 2 phía. Ta có số lượng mà một sản phẩm được yêu thích là 19 với mức
∝=5 %
Đối với sản phẩm A: 4 lựa chọn < 19
Đối với sản phẩm B: 19 lựa chọn lớn hơn số câu trả lời tối thiếu cần thiết,
tra bảng- phụ lục 2.
Vậy nên sản phẩm B sẽ được ưa thích hơn so với sản phẩm A
26
BUỔI 5: PHÉP THỬ SO HÀNG THỊ HIẾU
4.3 Lựa chọn phép thử:
Tiến hành phép thử so hàng thị hiếu để xác định liệu có sự khác biệt nào về mức
độ chấp nhận và ưa thích của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa chua có mặt
trên thị trường.
4.4 Kế hoạch
4.4.1 Chuẩn bị mẫu thử
- Mẫu A: Sữa chua ăn có đường Nutimilk
- Mẫu B: Sữa chua ăn có đường Vinamilk
- Mẫu C: Sữa chua ăn có đường Cô gái Hà Lan
- Mẫu D: Sữa chua ăn có đường Ba Vì
Số lượng người thử: 24
27
Người thử Trật tự mẫu Mã hóa mẫu
Phiếu trả lời đánh giá cảm quan bao gồm các nội dung: Phần hướng dẫn thí
nghiệm, kết quả/câu trả lời của người thử. Phiếu đã được chuẩn bị sẵn và có nội
dung như mẫu bên dưới.
Bạn được cung cấp 4 mẫu sữa chua ăn có đường. Mỗi mẫu được mã hóa bằng 3 chữ số. Hãy
đánh giá các mẫu theo trật tự xếp sẵn và đặt chúng theo thứ tự ưa thích tăng dần. Ghi nhận
kết quả vào phiếu trả lời.
Bạn nhận được 4 mẫu được gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy thử mẫu theo thứ tự cho sẵn, từ
trái sang phải và đặt chúng theo thứ tự ưa thích tăng dần. Ghi kết quả vào bảng dưới.
Hãy thanh vị bằng nước sau mỗi mẫu. Bạn không được phép nếm lại mẫu.
Hạng 2 …….
4.4.4 Dự trù nguyên liệu, dụng cụ
Lượng mẫu
Có 24 người thử, mỗi người 4 cốc
Thể tích của nước thanh vị: 24 ly nước thanh vị
Dụng cụ
STT Dụng cụ Số lượng Quy cách
1 Phiếu hướng dẫn 24 Tờ
2 Phiếu trả lời 24 Tờ
3 Ly nhựa đựng mẫu thử 96 Ly
4 Ly nước thanh vị 24 Ly
5 Bút chì 12 Cây
6 Khay đựng 6 Khay
7 Thớt 2 Cái
8 Dao 2 Cây
9 Cân điện tử 1 Cái
10 Muỗng 24 Cây
30
Phát lần lượt 4 mẫu đã được mã hóa và kèm theo phiếu đánh giá.
Bước 5: Mời người thử vào phòng thử mẫu đã chuẩn bị sẵn
Bước 6: Trình bày nội dung của buổi đánh giá và hướng dẫn các bước tiến hành
đánh giá và các lưu ý cho người thử mẫu.
Bước 7: Thu phiếu và thu mẫu sau mỗi lần đánh giá.
Bước 8: Kết thúc buổi đánh giá, tính toán, ghi lại kết quả của buổi đánh giá.
31
17 4 1 2 3
18 4 1 3 2
19 1 4 3 2
20 4 2 1 3
21 4 2 3 1
22 1 2 3 4
23 4 3 2 1
24 3 2 4 1
Tổng 63 51 67 58
32
Xử lý số liệu:
Kiểm định Friedman (F), công thức:
12
. ( R +…+ R p ) −3. j .( p+1)
2 2
F test =
j . p .( p+1) 1
Trong đó:
j là số người thử
p là số sản phẩm
Ri là tổng hạng
Ta có:
12
. ( 63 + 51 +67 + 58 )−3.24 . ( 4 +1 )=¿ 3.5
2 2 2 2
F test =
24.4 . ( 4+1 )
Tra bảng 7, phụ lục 2 ⟶ Với j = ∞ , giá trị χtra bảng = 7.87
Nhận xét:
Vậy 𝐹𝑡𝑒𝑠𝑡 (3.5 < 𝜒tra bảng (7,81) nên không tồn tại sự khác biệt về sự ưa thích có nghĩa
giữa các sản phẩm đánh giá với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05.
LSRD =
√
1.96 24∗4∗5
6
=8.58
33
A – D = 5 ( không khác biệt)
B – C = 16 ( khác biệt)
|B−C| = 7 ( không khác biệt)
C – D = 9 ( khác biệt)
BÁO CÁO BUỔI 6: PHÉP THỬ MÔ TẢ
6.1 Phép thử 1: Mô tả vị
6.1.1 Mục đích
Kiểm tra ngưỡng cảm giác về khả năng nhận biết 5 vị cơ bản
Các nguyên liệu được lựa chọn là: Đường, muối, bột ngọt, acid citric, đắng
(ngọt, mặn, umami, chua, caffeine)
Được bố trí tiện nghi, không gây ảnh hưởng cho khu vực thử mẫu, thuận tiện cho
người thử, không đi qua khu vực chuẩn bị
Phòng rộng gồm 12 buồng thử, có máy lạnh, quạt, hệ thống đèn chiếu sáng, đèn
màu, bàn, ghế, tấm ngăn
Đảm bảo không có tiếng ồn, các thành viên không được làm ảnh hưởng đến nhau
Sạch sẽ, ngăn nắp và được trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị cần thiết cho khâu
chuẩn bị (các dụng cụ nhà bếp, cân, găng tay, …)
Tương tự như phòng hội thảo, tuy nhiên trang trí và đồ dùng nên đơn giản hơn để
tránh làm mất tập trung của các thành viên.
34
Phải được cách ly với phòng chuẩn bị và được trang bị tiện nghi, quản lí ngăn
nắp, sạch sẽ và chuyên nghiệp.
2. Hội đồng
Gồm 15 người, 21 tuổi. Người thử cần được huấn luyện để hiểu rõ công việc
được mô tả trong phiếu đánh giá cảm quan.
3. Dụng cụ
Ly đựng mẫu: 75 ly (mỗi người 5 ly, mỗi ly khoảng 20ml mẫu thử)
35
- Bạn sẽ được nhận 5 mẫu:
- Gồm 5 mẫu được mã hóa và sắp xếp từ trái sang phải
Bạn hãy:
- Nếm thử 5 mẫu ở trên và ghi tên vị mà bạn cảm nhận được.
Lưu ý:
Ngày thử:……………………………
1.
2.
3.
4.
5.
36
ST Kết quả
Trật tự mẫu Mã hóa mẫu
T
1 ABCDE 205 215 365 865 124 2/5 Sai
2 ABCED 202 241 387 756 265 3/5 Sai
3 ABECD 207 253 457 896 164 5/5 Đúng
4 ABDEC 219 242 487 965 252 5/5 Đúng
5 AEBCD 210 360 489 468 726 5/5 Đúng
6 AEDBC 231 595 465 841 632 - -
7 AECBD 195 917 141 975 547 4/5 Sai
8 AECDB 367 387 717 956 158 5/5 Đúng
9 EABCD 253 283 429 974 145 5/5 Đúng
10 EACBD 242 532 697 954 247 3/5 Sai
11 EACDB 486 438 102 921 256 3/5 Sai
12 EABCD 952 546 309 932 120 4/5 Sai
13 BEACD 356 502 653 421 658 3/5 Sai
14 BECDA 453 602 783 562 657 5/5 Đúng
15 BEDAC 873 702 574 167 968 3/5 Sai
Nhận xét: Kết quả khảo sát thu nhận được cho thấy có 6 người trả lời đúng 5/5, 2
người trả lời đúng 4/5, 5 người trả lời đúng 3/5 và 1 người trả lời 2/5 và 1 người
không trả lời. Tuy nhiên, thí nghiệm này yêu cầu người thử không được phép sai,
vì vậy kết quả chỉ có 5 người trả lời đúng
Kết quả:
→Kết luận:
Vậy kết luận có 5/15 người trong hội đồng cảm quan có năng lực vị giác tốt, đạt
yêu cầu tham gia các phép thử cảm quan.
Mẫu: muối với 3 hàm lượng khác nhau sao khoảng các giữ 2 nồng độ cách nhau
1g.
Cách tiến hành, chuẩn bị thí nghiệm gần giống với so hàng thị hiếu với n=3.
A: Nồng độ A
B: Nồng độ B
C: Nồng độ C
Chuẩn bị mẫu A: 30ml * 14 = 420ml dung dịch. Pha 500ml nước cùng 2g muối
ăn và rót vào 14 ly mỗi ly 30ml
Nồng độ pha
1 A Muối 0.05
38
2 B Muối 0.005
3 C Muối 0.0005
6.2.5. Dụng cụ
STT Tên thiết bị/dụng cụ Số lượng
2 Ly thanh vị 14 cái
Bạn sẽ nhận được 3 mẫu đã được gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy thử nếm từng
mẫu lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải và đánh giá độ mặn từng mẫu bằng
cách xếp hạng từ 1 đến 3 tương ứng ít mặn nhất đến mặn nhất. Ghi nhận vào
phiếu trả lời.
Lưu ý:
39
6.2.7. Phiếu trả lời:
B: Nồng độ B
C: Nồng độ C
TRẬT TỰ
STT MÃ HÓA MẪU
MẪU
40
10 BAC 165 181 146
41
12 BCA 361 367 315 367 361 315 SAI
42
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Trương Kim Quyên Giới thiệu Tổng hợp số liệu Viết bài báo cáo Mua mẫu thử Photo bảng mã Photo bảng mã
2005208521 (bài báo cáo từ các phiếu đánh hóa, trât tự mẫu, hóa, trât tự mẫu,
1) giá cảm quan phiếu đánh giá phiếu đánh giá
cảm quan cảm quan
Nguyễn Trọng Hiếu phép thử A- Mua mẫu phép Dán số mã hóa Tổng hợp số liệu Chuẩn bị bảng Viết báo cáo
2005200229 notA thử tam giác mẫu vào ly trước từ các phiếu đánh mã hóa mẫu,
buổi học giá cảm quan bảng trật tự trình
bày mẫu
Trần Nhật Phi Phép thử 2- Chuẩn bị bảng Chuẩn bị bảng Viết báo cáo Dán số mã hóa Chuẩn bị bảng mã
2005200769 AFC, Phép mã hóa mẫu, mã hóa mẫu, mẫu vào ly trước hóa mẫu, bảng
thử 3-AFC, bảng trật tự trình bảng trật tự trình buổi học trật tự trình bày
bày mẫu bày mẫu mẫu
Nguyễn Văn Quý Phép thị so Dán số mã hóa Mua mẫu thử Photo bảng mã Viết báo cáo Tổng hợp số liệu
2005200265 hàng thị mẫu vào ly trước hóa, trât tự mẫu, từ các phiếu đánh
hiếu, phép buổi học phiếu đánh giá giá cảm quan
thử ưu tiên cảm quan
cặp đôi
Đỗ Thị Thu Thảo Phép thử Viết bài báo cáo Tổng hợp số liệu Dán số mã hóa Tổng hợp số liệu Dán số mã hóa
2005201008 tam giác, phép thử tam giác từ các phiếu đánh mẫu vào ly trước từ các phiếu đánh mẫu vào ly trước
2-3 giá cảm quan buổi học giá cảm quan buổi học
Nguyễn Thanh Vinh Phương Photo bảng mã Photo bảng mã Chuẩn bị bảng Mua mẫu thử Viết báo cáo
2005208287 pháp phân hóa, trât tự mẫu, hóa, trât tự mẫu, mã hóa mẫu,
tích mô tả phiếu đánh giá phiếu đánh giá bảng trật tự trình
cảm quan cảm quan bày mẫu