Professional Documents
Culture Documents
BC THKTTP N6
BC THKTTP N6
Học phần “Thực Hành Kỹ Thuật Thực Phẩm” được chia làm 6 buổi với 6 bài
chính. Qua mỗi bài học chúng ta, sẽ được khám phá một thiết bị mới cũng như các quá
trình mới được xuất hiện từ đâu? Diễn ra như thế nào? Nó chạy hướng nào? Làm sao để
nhận biết. Cũng như có thể tích lũy thêm nhiều kiến thức mới, và những bài học bổ ích.
Bài 6: Cô đặc
Để hoàn thành báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Chí
Hải, người đã truyền đạt kiến thức và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu cho em trong
suốt thời gian cùng đồng hành với học phần “Thực hành kỹ thuật thực phẩm”. Qua nhiều
buổi học tập, em đã biết và hiểu thêm được rất nhiều kiến thức hay và bổ ích, những vấn
đề then chốt được làm sáng tỏ khi gặp sự cố trong quá trình vận hành các thiết bị.
Dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự thông
cảm và đóng góp ý kiến của thầy để báo cáo được hoàn thiện. Cuối cùng, em xin kính
chúc thầy dồi dào sức khỏe, luôn thành công trong công việc và cuộc sống.
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Là quá trình tách ẩm ra khỏi vật liệu bằng cách cấp nhiệt cho ẩm bay hơi. Trong
đó, cả hai quá trình truyền nhiệt và truyền ẩm đều được thực hiện bằng phương pháp đối
lưu
Quá trình sấy diễn ra rất phức tạp, đặc trưng cho tính không thuận nghịch và
không ổn định. Nó diễn ra đồng thời 4 quá trình:
Tiến hành thực hiện sấy tấm vải bố ở 2 chế độ của Caloriphe: 45 oC, 55oC. Đặt vật
liệu vào buồng sấy, ghi nhận khối lượng vật liệu sau khi làm ẩm (G1). Sau đó cứ 3 phút
ghi nhận giá trị cân và giá trị bầu khô bầu ướt. Tiếp tục đến khi giá trị khối lượng vật liệu
không đổi trong vòng 16 phút thì dừng chế độ thí nghiệm này và chuyển sang chế độ thí
nghiệm khác.
Xác định khối lượng vật liệu khô ban đầu (G0) của vật liệu:
Mở cửa buồng sấy ra, đặt cẩn thận
Đọc giá trị cân (G0)
Làm ẩm vật liệu:
Sau khi cân xong, lấy vật liệu ra và nhúng nhẹ nhàng (tránh làm rách vật liệu) vào
chậu nước. Chờ khoảng 30 giây cho nước thấm đều, lấy vật liệu lên và để ráo nước sau
đó xếp vào giá.
Khởi động quạt: bật công tắc của quạt để hút dòng tác nhân vào và thổi
qua caloriphe gia nhiệt dòng tác nhân
Khời động caloriphe: Bật công tắc Caloriphe.
Cài đặt nhiệt độ cho Caloriphe ở nhiệt độ đang chuẩn bị khảo sát
Chờ hệ thống hoạt động ổn định khi: nhiệt độ của Caloriphe đạt giá trị mong muốn
(± 1÷ 2o C ¿. Tiến hành sấy vật liệu ở nhiệt độ khảo sát.
Các số liệu cần đo: Khối lượng, nhiệt độ bầu khô, bầu ướt và thời
gian
Cách đọc:
Khối lượng (g): khi đặt vật liệu vào giá đỡ, đọc số hiển thị trên cân đồng hồ.
7
Nhiệt độ (oC): Nhấn nút tương ứng các vị trí cần đo và đọc số trên đồng hồ hiện
số.
Mở cửa buồng sấy, lấy vật liệu ra làm ẩm tiếp (lặp lại như ban đầu)
Cài nhiệt độ Caloriphe ở giá trị tiếp theo cho chế độ sấy mới
Chờ hệ thống hoạt động ổn định
Lặp lại trình tự như chế độ đầu
Ở nhiệt độ 45oC
1 0 52 44 50 47 0,151
2 3 52 43 50 47 0,142
3 6 52 43 50 47 0,135
4 9 52 44 50 47 0,128
5 12 52 44 50 47 0,121
6 15 52 44 50 47 0,115
7 18 52 44 50 47 0,109
8 21 52 44 50 47 0,104
8
9 24 52 44 50 47 0,098
10 27 52 44 50 47 0,093
11 30 52 44 50 47 0,089
12 33 52 44 50 47 0,085
13 36 52 44 50 47 0,082
14 39 52 44 50 47 0,079
15 42 52 44 50 47 0,077
16 45 52 44 50 47 0,076
Ở nhiệt độ 55oC
1 0 58 48 55 53 0,150
2 3 60 48 57 53 0,143
3 6 60 48 57 53 0,136
4 9 60 48 57 53 0,129
5 12 60 48 57 53 0,123
6 15 60 48 57 53 0,117
7 18 60 48 57 53 0,111
8 21 60 47 57 53 0,106
9
9 24 60 47 57 54 0,101
10 27 60 47 57 54 0,096
11 30 60 47 57 54 0,091
12 33 61 47 57 54 0,088
13 36 61 47 57 54 0,085
14 39 61 47 57 54 0,082
15 42 61 47 58 54 0,079
16 45 61 47 58 54 0,077
Ở nhiệt độ 45oC
G i−G 0
Độ ẩm vật liệu: W i = ×100 %
G0
Ta có Go= 0,082 g
G 1−G0 0,151−0,082
W 1= × 100 %= ×100 %=84,15 %
G0 0,082
G 2−G0 0,142−0,082
W 2= ×100 %= × 100 %=73,17 %
G0 0,082
G 3−G 0 0,135−0,082
W 3= ×100 %= ×100 %=64,63 %
G0 0,082
10
G4−G 0 0,128−0,082
W 4= ×100 %= ×100 %=56,10 %
G0 0,082
G5−G 0 0,121−0,082
W 5= ×100 %= × 100 %=47,56 %
G0 0,082
G 6 −G0 0,115−0,082
W 6= ×100 %= ×100 %=40,24 %
G0 0,082
G7 −G0 0,109−0,082
W 7= ×100 %= ×100 %=32,92 %
G0 0,082
G 8 −G0 0.104−0,082
W 8= ×100 %= × 100 %=26,83%
G0 0,082
G9 −G0 0,098−0,082
W 9= ×100 %= ×100 %=19,51 %
G0 0,082
G10−G0 0,093−0,082
W 10= × 100 %= × 100 %=13,41 %
G0 0,082
G1−G0 0,089−0,082
W 11= × 100 %= ×100 %=8,53 %
G0 0,082
G2−G0 0,085−0,082
W 12= × 100 %= ×100 %=3,65 %
G0 0,082
G3−G0 0,082−0,082
W 13= ×100 %= × 100 %=0 %
G0 0,082
G4 −G0 0,079−0,082
W 14 = × 100 %= ×100 %=−3,65 %
G0 0,082
G5−G0 0,077−0,082
W 15= ×100 %= ×100 %=−6,10 %
G0 0,082
G6−G 0 0,076−0,082
W 16= ×100 %= ×100 %=−7,31 %
G0 0,082
Gi−G0
Độ ẩm của vật liệu: Wi = × 100 (%)
G1
11
dw W i−W i+1 3
Tốc độ sấy: Ni + 1 = = (%h) (Với ∆ T(h) = 60 =0.05 ¿h)
dt ∆ T (h )
τ Gi Wi N=dw/dt Tk TB
Tư TB
Pb Ph
Thế sấy
(phút) (g) (%) (%h) (0C) (0C) (mmHg) (mmHg)
12
45 0,076 -7,31 24,2 51 45,5 74,5 70,5
dw W i−W (i+1)
Tốc độ sấy: N i+1 = = ( %h )
dt T (h)
dw W 1 −W 2 84,15−73,17
N 2= = = =219,6 ( % /h )
dt T (h) 5/60
dw W 2−W 3 73,17−64,63
N 3= = = =170,8 ( % /h )
dt T (h) 5/60
dw W 3−W 4 64,63−56,10
N4= = = =170,6 ( % /h )
dt T (h) 5/60
dw W 4−W 5 56,10−47,56
N 5= = = =170,8 ( % /h )
dt T (h ) 5/60
dw W 5−W 6 47,56−40,24
N 6= = = =146,4 ( % / h )
dt T (h) 5/ 60
dw W 6−W 7 40,24−32,92
N 7= = = =146,4 ( % /h )
dt T (h) 5 /60
dw W 7−W 8 32,92−26,83
N 8= = = =121,8 ( % /h )
dt T (h) 5/60
dw W 8−W 9 26,83−19,51
N 9= = = =146,4 ( %/h )
dt T (h) 5/60
dw W 9 −W 10 19,51−13,41
N 10= = = =122 ( %h )
dt T (h) 5 /60
dw W 10−W 11 13,41−8,53
N 11= = = =97,6 ( %h )
dt T (h ) 5/60
dw W 11−W 12 8,53−3,65
N 12 = = = =97,6 (%h )
dt T (h ) 5
60
13
dw W 12−W 13 3,65−0
N 13= = = =73 (%h )
dt T (h) 5/60
dw W 13 −W 14 0−(−3,65)
N 14= = = =73 ( %h )
dt T (h) 5 /60
dw W 14 −W 15 −3,65−(−6,10)
N 15= = = =49 (%h )
dt T (h) 5/60
dw W 15−W 16 −6,10−(−7,31)
N 16= = = =24,2 ( %h )
dt T (h) 5/60
Pb (mmHg): Áp suất riêng phần hơi ẩm trên bề mặt vật liệu điều kiện đoạn nhiệt
Ph (mmHg): Áp suất hơi ẩm trong tác nhân sấy
760
Cường độ ẩm: J m =am .( Pb (TB) −P h(TB)). B (kg/m2.h)
(74,625−70,75 )∗760
¿ ( 0,0229+0,0174∗1,6 ) . =0,196(kg/m2.h)
760
Trong đó:
Jm : Cường độ ẩm.
B: Áp suất phòng sấy; B = 760mmHg.
am : Hệ số trao đổi ẩm tính theo chênh lệch áp suất ( kg/m2.h.mmHg).
am = 0,0229 + 0,0174.Vk
Vk : Tốc độ khí trong phòng sấy Vk = 1,6 (m/s).
Pb (TB)=¿74,625 mmHg
F 0,1641
Tốc độ sấy đẳng tốc: N đ t =100. J m . G =100.0,196 . 0,082 =39,22 (%/h)
o
ta có chiều dài khăn là 4.5cm, chiều rộng khăn là 3,3cm, dày 1mm
F = 2h × (d+r) + d × r
14
= 2 × 1 × 10-1 × (4.5 + 3.3) + 4.5× 3.3
= 16.41 (cm2)
= 0.1641 (m2)
F: diện tích bề mặt vật liệu, m2
W1 84,15
Độ ẩm tới hạn: W th = + W c= + 3=49,75
1,8 1,8
W 1−W t h 84,15−49,75
Thời gian sấy đẳng tốc:T 1= Nđ t
=
39,22
=0,877 (h)
W t h−W c W t h−W c
Thời gian sấy giảm tốc:T 2= Nđ t
. ln
W cuoi−W c
T sấy =T 1 +T 2=1,57( h)
Tính sai số
| |
45
SSTsấy = |
T ¿ −T TN
T¿ |
.100% =
0,877−
0,877
60 .100% = 14,5 %
Ở nhiệt độ 55oC
G i−G 0
Độ ẩm vật liệu: W i = ×100 %
G0
Ta có Go= 0,082 g
G 1−G 0 0,150−0,082
W 1= × 100 %= × 100 %=82,92 %
G0 0,082
G 2−G0 0,143−0,082
W 2= ×100 %= × 100 %=74,40 %
G0 0,082
15
G 3−G 0 0,136−0,082
W 3= ×100 %= ×100 %=65,85 %
G0 0,082
G4−G 0 0,129−0,082
W 4= ×100 %= ×100 %=57,31 %
G0 0,082
G5−G 0 0,123−0,082
W 5= ×100 %= ×100 %=50 %
G0 0,082
G 6 −G0 0,117−0,082
W 6= ×100 %= ×100 %=42,68 %
G0 0,082
G 7 −G0 0,111−0,082
W 7= ×100 %= ×100 %=35,36 %
G0 0,082
G 8 −G0 0.106−0,082
W 8= ×100 %= ×100 %=23,17 %
G0 0,082
G 9 −G0 0,101−0,082
W 9= ×100 %= ×100 %=29,26 %
G0 0,082
G10−G 0 0,096−0,082
W 10= × 100 %= × 100 %=17,10 %
G0 0,082
G1−G0 0,091−0,082
W 11= × 100 %= ×100 %=10,97 %
G0 0,082
G2−G0 0,088−0,082
W 12= × 100 %= × 100 %=7,31 %
G0 0,082
G3−G0 0,085−0,082
W 13= ×100 %= × 100 %=3,65 %
G0 0,082
G4 −G0 0,082−0,082
W 14 = × 100 %= ×100 %=0 %
G0 0,082
G5−G0 0,079−0,082
W 15= ×100 %= × 100 %=−3,65 %
G0 0,082
G6−G 0 0,077−0,082
W 16= ×100 %= ×100 %=−6,10 %
G0 0,082
Gi−G0
Độ ẩm của vật liệu: Wi = × 100 (%)
G1
16
dw W i−W i+1 3
Tốc độ sấy: Ni + 1 = = (%h) (Với ∆ T(h) = =0.05 ¿h)
dt ∆ T (h ) 60
τ Gi Wi N=dw/dt Tk TB
Tư TB
Pb Ph
Thế sấy
(phút) (g) (%) (%h) (0C) (0C) (mmHg) (mmHg)
17
45 0,077 -6,10 29,4 59 50,5 82 78,2
dw W i−W (i+1)
Tốc độ sấy: N i+1 = dt = ( %h )
T (h)
dw W 1 −W 2 82,92−74,40
N 2= = = =102,24 ( % /h )
dt T (h) 5 /60
dw W 2−W 3 70,40−65,85
N 3= = = =54,6 ( % / h )
dt T (h) 5/60
dw W 3−W 4 65,85−57,31
N4= = = =102,48 ( % /h )
dt T (h) 5/60
dw W 4−W 5 57,31−50
N 5= = = =87,72 ( % /h )
dt T (h ) 5/60
dw W 5−W 6 50−42,68
N 6= = = =87,84 ( % /h )
dt T (h) 5 /60
dw W 6−W 7 42,68−35,36
N 7= = = =87,84 ( %/h )
dt T (h) 5 /60
dw W 7−W 8 35,36−29,26
N 8= = = =73,08 ( % /h )
dt T (h) 5 /60
dw W 8−W 9 29,26−23,17
N 9= = = =73,08 ( % /h )
dt T (h) 5 /60
dw W 9 −W 10 23,17−17,10
N 10 = = = =72,84 ( %h )
dt T (h) 5/60
dw W 10−W 11 17,10−10,97
N 11 = = = =73,56 ( %h )
dt T (h ) 5/ 60
dw W 11−W 12 10,97−7,31
N 12 = = = =43,92 ( %h )
dt T (h ) 5/ 60
dw W 12−W 13 7,31−3,65
N 13= = = =43,92 ( %h )
dt T (h) 5/60
18
dw W 13 −W 14 3,65−0
N 14= = = =43,8 (%h )
dt T (h) 5/60
dw W 14 −W 15 0−(−3,65)
N 15= = = =43,8 (%h )
dt T (h) 5/60
dw W 15−W 16 −3,65−(−6,10)
N 16= = = =29,4 ( %h )
dt T (h) 5/60
Pb (mmHg): Áp suất riêng phần hơi ẩm trên bề mặt vật liệu điều kiện đoạn nhiệt
Ph (mmHg): Áp suất hơi ẩm trong tác nhân sấy
760
Cường độ ẩm: J m =am .( Pb (TB) −P h(TB)). B (kg/m2.h)
( 81,440−76,612 )∗760
¿ ( 0,0229+0,0174∗1,6 ) . =0,244(kg/m2.h)
760
Trong đó:
Jm : Cường độ ẩm.
B: Áp suất phòng sấy; B = 760mmHg.
am : Hệ số trao đổi ẩm tính theo chênh lệch áp suất ( kg/m2.h.mmHg).
am = 0,0229 + 0,0174.Vk
Vk : Tốc độ khí trong phòng sấy Vk = 1,6 (m/s).
Pb (TB)=¿81,440 mmHg
F 0,1641
Tốc độ sấy đẳng tốc: N đ t =100. J m . G =100.0,244 . 0,082 =48,83 (%/h)
o
ta có chiều dài khăn là 4.5cm, chiều rộng khăn là 3,3cm, dày 1mm
F = 2h × (d+r) + d × r
= 2 × 1 × 10-1 × (4.5 + 3.3) + 4.5× 3.3
= 16.41 (cm2)
19
= 0.1641 (m2)
F: diện tích bề mặt vật liệu, m2
W1 82,92
Độ ẩm tới hạn: W th = + W c= +3=49,06
1,8 1,8
W 1−W t h 82,92−49,06
Thời gian sấy đẳng tốc:T 1= Nđ t
=
48,83
=0,693 (h)
W t h−W c W t h−W c
Thời gian sấy giảm tốc:T 2= Nđ t
. ln
W cuoi−W c
T sấy =T 1 +T 2=1,81(h)
Tính sai số
| |
45
SSTsấy = |
T ¿ −T TN
T¿ |
.100% =
0,693−
0,693
60 .100% = 8,225 %
1.3.2. Vẽ đồ thị
Ở nhiệt độ 45oC
τ 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 3 39 42 45
W 84,15 73,1 64,6 56,1 47,5 40,2 32,9 26,8 19,5 13,4 8,5 3,6 0 -3,65 - -
6,10 7,31
20
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hàm ẩm
(% kg ẩm/ kg vật liệu khô) và thời gian sấy ( phút)
100
80
60
W
w(%)
40
20
0
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45
-20
Ở nhiệt độ 55oC
τ 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45
W 82,92 74,40 65,85 57,31 50 42,68 35,36 29,26 23,17 17,10 10,97 7,31 3,65 0 -3,65 -6,10
100
80
60
W
W (%)
40
20
0
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45
-20
thời gian ( phút)
21
BÀI 2. LỌC KHUNG BẢN
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mục đích của quá trình lọc là phân riêng pha liên tục và pha phân tán cùng tồn tại
trong một hổn hợp. Hai pha có thể là lỏng – khí; rắn – khí; rắn – lỏng hoặc hai pha
lỏng không tan lẫn cùng tồn tại trong hổn hợp.
Khái niệm: Lọc là quá trình được thực hiện để phân riêng các hỗn hợp nhờ một vật
ngăn xốp. Một pha đi qua vật ngăn xốp còn pha kia được giữ lại. Vật ngăn có thể là dạng
hạt: cát, đá, than; dạng sợi như tơ nhân tạo, sợi bông, đay, gai; dạng tấm lưới kim loại;
dạng vật ngăn như sứ xốp, thủy tinh xốp v.v...
Chênh lệch áp suất hai bên vách ngăn lọc được gọi là động lực của quá trình lọc
nghĩa là:
P = P1 –P2
Động lực của quá trình lọc có thể tạo ra bằng cách sau:
Tăng áp suất P1: Dùng cột áp thủy tĩnh máy bơm hay máy nén
Giảm áp suất P2: Dùng bơm chân không (lọc chân không)
Vh = V 0 + V 1 = V a + V
Gh = G 0 + G 1 = G a + G
22
V, G là thể tích và khối lượng nước lọc chưa nguyên chất.
Độ ẩm của bã:
Ga−G0
Wa = (% kg ẩm/kg vật liệu ướt).
Ga
2.1.2.1. Tốc độ lọc và các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lọc
Lượng nước lọc thu được trên một đơn vị diện tích bề mặt vách ngăn lọc trên một
đơn vị thời gian gọi là tốc độ lọc.
dV
Wa = ,m/s
Fdτ
Trong đó:
Quá trình lọc huyền phù phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tính chất huyền phù: độ
nhớt, kích thước và hình dạng pha phân tán; động lực quá trình lọc; trở lực bã và vách
ngăn; diện tích bề mặt vách lọc.
Theo DAKSI, tốc độ lọc có thể biểu diễn dưới dạng phương trình sau:
dV ∆P
W= =
Fdτ μ (Rb+ Rv)
Trong đó:
Rb = 1/∆ Pb – trở lực của bã lọc (tổn thất áp suất qua lớp bã), 1/m
Rv = 1/∆ Pv – trở lực của vách lọc (tổn thất áp suất qua vách lọc), 1/m
23
Phương trình lọc có dạng:
q2 + 2.C.Q = Kτ
Rv 2. ΔP
C= ; K=
r 0. X 0 μ . r 0. X 0
Va
X0 = – tỉ số giữ thể tích bã ẩm thu được và lượng nươc lọc
V
Tiến hành lọc nước được bơm từ máy bơm nước với 10 tấm lọc khung bản (đặt
xen kẽ 1 tấm có vách ngăn lọc 1 tấm không vách ngăn lọc). Đo thể tích nước lọc được
trong 10s ở lần lượt các ΔP=0,25 ; 0,5 và 1. Mỗi nồng độ đo 5 lần, số lần lặp lại là 2 lần
Đóng van V1 và V2
Cho nước vào bồn chứa
Bật công tắc máy khuấy
Mở van V3, V4, V5, V6
Mở bơm, điều chỉnh áp suất bằng V4 khi đồng hồ áp suất chỉ mức mong
muốn
Đong dung dịch lọc ở đầu C1, và ghi nhận thể tích trong mỗi thời gian đo
Làm thí nghiệm với các chế độ áp suất khác nhau.
∆ P = 0,25
24
t (giây) 10,35 10,51 10,36 10,31 10,20
∆ P = 0,5
∆P = 1
∆ P = 0,25
∆ P = 0,5
∆P = 1
25
Δ P1 =0,25
Δ P2 =0,5
Δ P3 =1
Δ P1 =0,25
Δ P2 =0,5
Δ P3 =1
26
V (l) 3254 3350 3252 3225 3100
V
Q=
τ
V
q=
S
Trong đó:
Δτ
Tính Q, q và Δq .
Ta có:
Chiều dài của 1 khung: 22 (cm)
Cấp 1: số khung: 8
Sbề mặt lọc = (222 – 1,12 x 3,14 x 2) x 8 = 3811,2096 (cm2) = 0,3811 (m2)
∆ P = 0,25
27
V (m3) 1410 1490 1660 1800 1690
x 10-3 x 10-3 x 10-3 x 10-3 x 10-3
1000 1000 1000 1000 1000
= 1,41.10-3 = 1,49.10-3 = 1,66.10-3 = 1,8.10-3 = 1,69.10-3
q V
q = −3
S 1,8.10
(m /m )
3 2
¿
−3 −3
0,3811
1,41.10−3 1,49.10 1,66.10
= = = = 4,72.10-3 1,69.10−3
0,3811 0,3811 0,3811 =
0,3811
= 3,7.10-3 = 3,9.10-3 = 4,35.10-3
= 4,43.10-3
∆τ ∆ τ 1= t1 – t0 ∆ τ 1= t2 – t1 ∆ τ 2= t3 – t2 ∆ τ 3= t4 – t3 ∆ τ 4 = t5 – t4
Q V V V V V
(m3/s) Q= Q= Q = Q = Q =
t1 t2 t3 t4 t5
−3 −3 −3
−3 −3 1,66.10 1,8.10 1,69.10
1,41.10 1,49.10 = = =
= = 10,36 10,31 10,20
10,35 10,51
= 1,60.10-4 = 1,74.10-4 = 1,65.10-4
= 1,36.10-4 = 1,42.10-4
28
∆ P=0,5
29
∆P = 1
V (m3) 3,98.10-3 3,265. 10-3 3,215. 10-3 3,19. 10-3 3,3. 10-3
30
2.3.1.4. Khảo sát số liệu nhóm 3,4
∆ P = 0,25
31
∆τ 2333,3 93,75 344,3 1176,5 225,8
∆q
∆ P = 0,5
32
∆τ 1694,02 1125 103,45 1625 1333,33
∆q
∆P = 1
33
∆τ 1076,2 281,25 800 324.32 125
∆q
Lần 1
Δ P1 =0,25
34
Δ P2 =0,5
Δ P3 =1
Lần 2
Δ P1 =0,25
Δ P2 =0,5
35
V 0.2185 0.2116 0.2123 0.2102
Δ P3 =1
2 ΔP
Tính C, K, ro theo ΔP với ro= μK X
o
ΔP C K ro
36
2.3.2. Vẽ đồ thị
Lần 1
(𝛥 P1=0.25)
2500
2000
1500
1000
500
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5
Lần 2
𝜟𝑷𝟐= 𝟎,𝟓
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5
37
2.3.3. Kết luận
Bài lọc khung bảng giúp ta tìm hiểu thêm một mô hình thiết bị trong
công nghiệp. Tuy trong quá trình lọc ta không lọc theo hỗn hợp như bài yêu cầu
nhưng ta cũng biết về nguyên lý lọc chung của máy lọc khung bản.
Nhận xét
- Trong quá trình lọc ta chỉ lọc với nước để tìm hiểu về nguyên lí lọc của nó,
nên các số liệu ghi nhận được sẽ không chính xác.
- Theo như yêu cầu thì ta sẽ thu lượng nước sau 10 giây lọc. Nhưng trong quá
trình canh thời gian và thu nước sẽ không được thời gian 10 giây như ý
muốn nên số liệu cũng sẽ có sai lệch.
- Và quá trình thu nhận nước cũng có sự đổ nước ra ngoài nên số liệu sẽ
không chính xác.
Thí nghiệm lọc khung bản, kết quả thí nghiệm gây sai số:
- Thao tác chưa chuẩn xác, quá trình lọc sinh viên chưa thành thạo các kĩ năng.
- Dụng cụ ghi thể tích không chính xác.
- Ghi sai thể tích làm cho quá trình tính toán khó khăn hơn, ảnh hưởng đến hình
dạng đồ thị.
- Sinh viên phải thành thạo thao tác, nắm vững lý thuyết để thực hành tốt.
38
- Đọc và ghi kết quả chính xác.
- Khung và bản không được ép chặt trong quá trình lọc, vải lọc bị hao mòn dẫn
đến sai số lớn.
- Dụng cụ thiết bị phòng thí nghiệm phải đảm bảo chính xác để cho kết quả
đúng khi thực hiện thao tác đúng
39
BÀI 3. THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT
3.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Quá trình truyền nhiệt trong thiết bị dạng ống lồng ống là một ví dụ của sự truyền
nhiệt phức tạp. Ở đây diễn ra sự trao đổi nhiệt giữa hai lưu chất được ngăn cách bởi vách
ngăn kim loại, bao gồm truyền nhiệt đối lưu từ dòng nóng đến vách, dẫn nhiệt qua thành
ống kim loại và đối lưu nhiệt giữa dịng lạnh với ống.
3.2. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG CHO HAI DÒNG LƯU
CHẤT
C1, C2 – nhiệt dung riêng trung bình của dòng nóng và dòng lạnh, J/kg.K
Nhiệt lượng Q truyền qua tường phẳng trong một đơn vị thời gian
Q = K . F . Δt, W
Trong đó:
Hệ số truyền nhiệt cho tường phẳng nhiều lớp được tính theo công thức sau
1
K= 1
n
δi 1 , W/m2.K
+r 1+ ∑ +r 2+
α1 i =1 λi α2
40
Với:
α1, α2 - hệ số cấp nhiệt (ở hai phía tường, giữa lưu thể và bề mặt tường),
(W/m2.k)
r1,r2 - nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của tường, (W.m2.K)
n
δ
∑ λ i - nhiệt trở của lớp tường thứ i, (m2.K/W)
i=1 i
Phương trình truyền nhiệt qua tường hình trụ nhiều lớp
Q = KL . Δt . L, (W)
Trong đó:
Hệ số truyền nhiệt K đối với tường hình trụ có n lớp được tính theo công thức
3,14
r1 d i +1 r 2 1 , (W/m.K)
n
KL = 1 1
+ +∑ . ln + +
α 1 d1 d 1 i=1 2. λ i d i d n+1 α 2 d n+1
Với:
α1, α2 - hệ số cấp nhiệt (ở hai phía ống, giữa lưu thể và bề mặt ống), (W/m2.k)
r1,r2 - nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía trong và ngoài ống, (W.m2.K)
41
Ở bài thí nghiệm này ta tiến hành thí nghiệm với ống truyền nhiệt, do vậy ta xem
như là truyền nhiệt ở tường hình trụ 1 lớp nên công thức trở thành:
Q = K*L . Δtlog . L
Với:
Δt 1−Δt N
Δtlog = Δt
ln 1
Δt N
π
KL = 1 + 1 ln d ng + 1 + r b
α 1 d tr 2 λ d tr α 2 d ng db
Với:
Dng, dtr – đường kính ngoài và đường kính trong của ống truyền nhiệt, m
rb
ở bài này coi lớp cáu như không đáng kể, tức là →0
db
Hệ số cấp nhiệt α1, α2 giữa vách ngăn và dòng lưu chất được tính theo chuẩn
số Nusselt như sau
α .l
Nu =
λ
42
( )
Trong đó Nu = A. Rem. Prn. Pr
Pr
t
0,25
. 𝜀l. 𝜀R
Các hệ số A, n, m, 𝜀l , 𝜀R là các hệ số thực nghiệm, tùy thuộc vào các yếu tố sau:
Tiến hành khảo sát khả năng truyền của ống lồng ống, ống chùm, ống xoắn ở từng
mức 3, 6, 9 của dòng nòng và dòng lạnh. Mỗi loại được khảo sát lặp lại 3 lần
Bước 2: Khảo sát quá trình truyền nhiệt trong ông chảy vuông góc
Mở van 4, van 5
Đóng van 6
Mở công tắc bơm nước nóng
Chỉnh lưu lượng dòng nóng bằng van 10
43
Mở van 6
Đóng van 4 và 5
Mở van 2, van 3
Đóng van 1
Chỉnh lưu lượng dòng lạnh bằng van 9
Bước 3: Khảo sát quá trình truyền nhietj trong ống chảy dọc.
Mở van 4, van 5
Đóng van 6
Mở công tắc bơm nước nóng
Chỉnh lưu lượng dòng nóng bằng van 10.
Mở van 6
Đóng van 4, van 5
Mở van 2, van 3
Đóng van 1
Chỉnh lưu lượng dòng lạnh bằng van 8
44
Nhấn nút L2 để đo nhiệt độ dòng lạnh ra và ghi nhận tlr
Bước 4: Ngưng
Xoay công tắc của gia nhiệt ngược chiều kim đồng hồ. Đèn hoạt động
(màu đỏ) tắt. Cụm gia nhiệt ngưng hoạt động.
Xoay công tắc của bơm. Bơm nóng ngưng hoạt động.
Tắt CB.
Đóng tất cả các van.
3.4.2.2. Khảo sát lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh của từng loại ống
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 60 47 31 36 69 60 35 44 71 65 35 50
6 63 51 32 37 69 59 35 42 72 66 35 52
9 65 51 33 36 67 55 34 58 73 63 37 45
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 74 61 38 45 77 68 40 52 75 70 44 55
45
6 75 59 39 46 76 66 42 51 76 70 45 55
9 77 59 39 44 75 64 44 49 78 70 46 53
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 76 66 48 56 77 70 50 60 78 73 52 64
6 77 64 49 53 78 70 51 57 77 72 54 61
9 76 63 50 53 79 70 52 57 77 71 55 59
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 78 60 38 54 76 65 48 59 80 72 57 66
6 76 59 42 50 80 67 51 59 78 72 59 65
9 80 60 46 52 78 67 54 59 81 72 60 65
46
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 77 60 40 54 76 65 49 60 80 73 57 67
6 78 59 43 50 80 68 52 59 79 71 59 64
9 79 60 46 51 78 67 55 59 49 72 62 66
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 76 60 40 54 78 67 50 61 80 73 57 64
6 80 60 44 82 80 68 52 60 77 71 60 62
9 78 60 48 52 76 67 55 59 79 72 62 66
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 78 47 35 49 78 58 43 56 78 68 51 66
47
6 78 47 37 48 77 59 47 57 80 68 53 64
9 76 47 43 48 78 59 49 58 78 67 56 64
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 76 65 57 64 78 68 59 66 76 65 38 66
6 79 63 58 64 77 67 60 66 77 63 41 59
9 79 63 59 63 78 56 42 53 79 62 45 57
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 78 58 46 59 76 60 50 59 79 66 52 63
6 77 58 48 57 77 61 51 59 78 67 53 63
9 76 56 50 56 78 61 52 59 77 66 54 63
48
3.5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tính cho dòng nóng ở lưu lượng dòng nóng 3 lít/phút và lưu lượng dòng lạnh 3 lít/phút
Dòng nóng:
60+47
Nhiệt độ trung bình dòng nóng: tNTB1 = =¿ 53,5°C
2
Tính khối lượng riêng của nước ở 53,5oC theo phương pháp nội suy biết:
T (oC) 50 53,5 80
988,07−971,83
Ta có: ρ53,5 = 988,07 - x (53,5 – 50) = 986,18 (kg/m3)
80−50
Tính khối lượng riêng của nước ở 33,5oC theo phương pháp nội suy biết:
T (oC) 30 33,5 70
995,68−977,81
Ta có: ρ53,5 = 995,68 - x (33,5 – 30) = 993,2
70−30
49
G’ L(lit / ph) × ρ( kg/ m 3) 3× 993,2
- Suất lượng khối lượng dòng nóng: GL = = =
60(s / ph) ×1000(l /m3) 60× 1000
0,04966 (kg/s)
Nhiệt dung riêng của nước ở 33,5oC, tra bảng: C33,5 = 4178 (J/kg.oC).
- Tính nhiệt lượng thu vào của dòng nóng:
QL = ⎪GL × CL × (tLV – tLR)⎪ = ⎪0,04966 x 4178 x (31-36)⎪ = 1037,397
Thực hiện tính tương tự cho lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh ở các mức còn lại.
C1
G'L (lít/phút) GL (kg/s) tLV tLR tLTB ΡL (kg/m )
3
(J/kg.oC) QL (W)
0,04966 31 36 33,5 993,2 4178 1037,397
3 0,049685 32 37 34,5 993,7 4178 1037,92
0,049685 33 36 34,5 993,7 4178 622,7518
0,09905 38 45 41,5 990,5 4178 2896,816
6 0,0991 35 46 40,5 991 4178 4554,438
0,09905 39 44 41,5 990,5 4178 2069,155
9 0,147885 48 56 52 985,9 4178 4942,908
50
0,147945 49 53 51 986,3 4178 2472,457
0,147911 50 53 51,5 986,07 4178 1853,91
Tính tổn thất nhiệt: ∆ Q = QN - QL
∆ tmax−∆ tmin
Tính hiệu nhiệt độ logarit ∆ tlog = ln ∆ tmax
∆ tmin
Sau khi tính so sánh nếu cái nào lớn hơn thì là ∆tmax cái nào nhỏ hơn là ∆tmin.
QL
Tính hệ số truyền nhiệt dài thực nghiệm: K*L = (W/m.độ)
∆ t log × L
K*L
tNV tNR tLV tLR L (m) (W/m.độ
QN (W) QL (W) ∆Q ∆tlog )
2680,09 1037,39 1642,69 18,5681
2 7 5 60 47 31 36 1 8 55,86965
2469,16 1431,24 21,3855
5 1037,92 5 63 51 32 37 1 3 48,53373
2882,03 622,751 2259,28 22,4367
9 8 7 65 51 33 36 1 4 27,75589
5318,98 2896,81 2422,16 24,6630
5 6 8 74 61 38 45 1 3 117,4558
6553,80 4554,43 1999,36 24,0228
1 8 3 75 59 35 46 1 5 189,5878
7362,71 2069,15 5293,56 24,7435
6 5 1 77 59 39 44 1 3 83,62407
6125,38 4942,90 1182,47 17,4821
7 8 8 76 66 48 56 1 9 282,7397
7965,43 2472,45 5492,97 18,1952
2 7 5 77 64 49 53 1 6 135,8847
51
7969,50 6115,59 16,7449
9 1853,91 8 76 63 50 53 1 6 110,7145
Tính tốc độ chảy của dòng nóng
3
m '
G N( )
ph
WN (m/s) =
60
s
ph ( ) 2
× F 1(m )
π ×(d 1+ d 2)× L
Với F1 = (m2)
2
π ×(0,018+0,018)×1
Có d1 = d2 = 18 (mm) nên F1 = = 5,7 x 10-4 (m2).
2
π ×(d 1+ d 2)× L
Với F2 = (m2)
2
π ×(0,022+0,03)× 1
Có d1 = 22 (mm), d2 = 30 (mm) nên F2 = = 8,2 x 10-4 (m2).
2
Re = ¿N × dtd1 × ρ )/ μN
Với dtd1 = 0,018 (m)
- Ta có μ sẽ tính theo phương pháp nội suy
T (oC) 50 53,5 80
0,5494−0,3565
Ta có: μ53,5 =0,5494 - x (53,5 – 50) = 0,53
80−50
52
Tính chuẩn số Reynolds của dòng lạnh:
ω L× d td2 × ρ
Re =
μL
μ*10-3
G'N (N*S/m2
dtd1 WN ρN
(lít/phút FN (m2) tNV tNR tNTB ) ReN
(m) (m/s) (kg/m3
)
)
60 47 53,5 986,18 0,53 0,2938
0,31082
0,00877
3 63 51 57 984,28 0,5 8
2
0,31097
65 51 58 984,74 0,5 3
74 61 67,5 978,6 0,44 0,70235
0,01754 75 59 67 979,7 0,44 0,70314
6 0,0005 0,01
4
7 8 0,71848
77 59 68 978,33 0,43 6
976,70
76 66 71 2 0,41 1,12842
0,02631 1,10188
9
6 77 64 70,5 977 0,42 9
1,10245
76 63 69,5 977,5 0,42 2
Bảng . Chuẩn số Re của dòng nóng ReL
μ*
G'L 10 -3
FL dtd2 WL
(lít/ph tLV tLR tLTB ρN ReL
(kg/m (N*S/m )
2
(m2) (m) (m/s)
út) 3
)
3 0,000 0,0 0,0060 31 36 33, 993,2 0, 0,235
82 3 98 5 77 952
53
0,0060 34, 0, 0,239
98 32 37 5 993,7 76 177
0,0060 34, 0, 0,239
98 33 36 5 993,7 76 177
0,0121 41, 0, 0,517
95 38 45 5 990,5 7 683
0,0121 40, 0, 0,517
6
95 35 46 5 991 7 944
0,0121 41, 0, 0,517
95 39 44 5 990,5 7 683
0,0182 0, 0,932
93 48 56 52 985,9 58 832
0,0182 0, 0,902
9
93 49 53 51 986,3 6 104
0,0182 51, 986,0 0, 0,932
93 50 53 5 7 58 993
Tính λ*102 (W/m.độ) (dòng nóng)
T (oC) 50 53,5 80
Cp . μ
Pr=
λ
Trong đó:
54
Bảng: Chuẩn số λ và Pr của dòng nóng
µN*103
GN (l/p) tNTB CN λN PrN
(N.s/m2)
0,049309 53,5 4181 0,53 0,651 3403,88633
0,049214 57 4181 0,5 0,654 3196,48318
0,049237 58 4181 0,5 0,655 3191,60305
0,09786 67,5 4181 0,44 0,663 2774,72097
0,09797 67 4181 0,44 0,663 2774,72097
0,097833 68 4181 0,43 0,664 2707,5753
0,146505 71 4181 0,41 0,667 2570,02999
0,14655 70,5 4181 0,42 0,666 2636,66667
0,146625 69,5 4181 0,42 0,665 2640,63158
Bảng: Chuẩn số λ và Pr của dòng lạnh
µL*103
GL tLTB CL λL PrL
(N.s/m2)
0,0497 33,5 4178 0,77 0,62 5172,1
0,0497 34,5 4178 0,76 0,623 5096,8
0,0497 34,5 4178 0,76 0,623 5096,8
0,09905 41,5 4178 0,7 0,632 4627,5
0,0991 40,5 4178 0,7 0,631 4634,9
0,09905 41,5 4178 0,7 0,632 4627,5
0,147885 52 4178 0,58 0,645 3757
0,147945 51 4178 0,6 0,644 3892,5
0,147911 51,5 4178 0,58 0,644 3762,8
Tính cho dòng nóng ở lưu lượng dòng nóng 6 lít/phút và lưu lượng dòng lạnh 3, 6,
9 lít/phút
Bảng: Số liệu đo được khi thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống hoạt động
55
Lưu lượng
Lưu lượng dòng
dòng nóng tNV tNR tLV tLR
lạnh (lít/ph)
(lít/ph)
3 69 60 35 44
3 6 69 59 35 42
9 67 55 34 38
3 77 68 40 52
6 6 76 66 42 51
9 75 64 44 49
3 77 70 50 60
9 6 78 70 51 57
9 79 70 52 57
Bảng: Nhiệt lượng toả ra của dòng nóng
G'N C1
(lít/phút) GN (kg/s) tNV tNR tNTB N(kg/m3) (J/kg.oC) QN (W)
0,049009 69 60 64,5 980,18 4186 1846,365
3 0,049022 69 59 64 980,44 4186 2052,061
0,049103 67 55 61 982,06 4186 2466,542
0,097587 77 68 72,5 975,87 4186 3676,493
6 0,097668 76 66 71 976,68 4186 4088,382
0,097748 75 64 69,5 977,48 4186 4500,904
0,1463 77 70 73,5 975,33 4186 4286,868
9 0,146259 78 70 74 975,06 4186 4897,921
0,14622 79 70 74,5 974,8 4186 5508,692
G'L C1
(lít/phút L(kg/m3) (J/kg.oC
) GN (kg/s) Tlv tLR tLTB ) QL (W)
56
0,049622 35 44 39,5 992,44 4178 1865,886
3 0,049641 35 42 38,5 992,815 4178 1451,793
0,049686 34 38 36 993,71 4178 830,3441
0,098982 40 52 46 989,82 4178 4962,562
6 0,098961 42 51 46,5 989,61 4178 3721,132
0,098961 44 49 46,5 989,61 4178 2067,295
9 0,147795 50 60 55 985,3 4178 6174,875
0,147875 51 57 54 985,83 4178 3706,918
0,147834 52 57 54,5 985,56 4178 3088,252
L K*L
tNV tNR tLV tLR
QN (W) QL (W) ∆Q (m) ∆tlog (W/m.độ)
1846,36 1865,8 19,5249 81,6706
5 9 3 69 60 35 44 1 1 22,84653
2052,06 1451,7 600,270 81,9541
1 9 9 69 59 35 42 1 8 17,71465
2466,54 830,34 1636,19 77,7919
2 4 8 67 55 34 38 1 1 10,67391
3676,49 4962,5 1286,06 93,0511
3 6 7 77 68 40 52 1 3 53,33154
4088,38 3721,1 367,252 80,8198
2 3 5 76 66 42 51 1 7 46,04227
4500,90 2433,60
4 2067,3 4 75 64 44 49 1 69,8896 29,57951
4286,86 6174,8 1888,01 51,5802
8 8 2 77 70 50 60 1 2 119,7141
4897,92 3706,9 1191,00 55,2211
1 2 1 78 70 51 57 1 8 67,12859
5508,69 3088,2 2420,44 55,2211
2 5 2 79 70 52 57 1 8 55,9251
57
Bảng. Chuẩn số Re của dòng nóng ReN
G'N
dtd1 WN (kg/ *10-3
(lít/phút FN (m2) tNV tNR tNTB N ReN
(m) (m/s) m3) (N*S/m2
)
)
0,00877 64,
2 69 60 5 980,18 0,46 0,336446
0,00877
3
2 69 59 64 980,44 0,46 0,336535
0,00877
2 67 55 61 982,06 0,48 0,323046
0,01754 72,
4 77 68 5 975,87 0,4 0,770424
0,0005 0,01 0,01754
6
7 8 4 76 66 71 976,68 0,41 0,752257
0,01754 69,
4 75 64 5 977,48 0,42 0,734947
0,02631 73,
6 77 70 5 975,33 0,39 1,184611
0,02631
9
6 78 70 74 975,06 0,39 1,184283
0,02631 74,
6 79 70 5 974,8 0,39 1,183968
G'L dtd2
FL (m2) WL (m/s) tLV tLR tLTB (kg/m3) *10-3 ReL
(lít/phút) (m) L
(N*S/m2)
3 0,00082 0,03 0,006098 35 44 39,5 980,18 0,707 0,253609
0,006098 35 42 38,5 980,44 0,712 0,251894
58
0,006098 34 38 36 982,06 0,742 0,242109
0,012195 40 52 46 975,87 0,643 0,55525
6 0,012195 42 51 46,5 976,68 0,64 0,558316
0,012195 44 49 46,5 977,48 0,64 0,558773
0,018293 50 60 55 975,33 0,55 0,973167
9 0,018293 51 57 54 975,06 0,564 0,948748
0,018293 52 57 54,5 974,8 0,56 0,95527
Bảng: Chuẩn số λ và Pr của dòng nóng
tNT µL*1
GN (l/p) CN λN PrN
B 0 (N.s/m2)
3
59
3
(N.s/m2)
0,0496 417 4688,6
22 39,5 8 0,707 0,63 44
0,0496 417 0,62 4736,8
41 38,5 8 0,712 8 41
0,0496 417 0,62 4960,1
86 36 8 0,742 5 22
0,0989 417 0,63 4210,7
82 46 8 0,643 8 43
0,0989 417 0,63 4191,0
61 46,5 8 0,64 8 97
0,0989 417 0,63 4191,0
61 46,5 8 0,64 8 97
0,1477 417 0,64 3540,6
95 55 8 0,55 9 78
0,1478 417 0,64 3636,4
75 54 8 0,564 8 07
0,1478 417 0,64 3610,6
34 54,5 8 0,56 8 17
Tính cho dòng nóng ở lưu lượng dòng nóng 9 lít/phút và lưu lượng dòng lạnh 3, 6, 9
lít/phút
60
Bảng: Nhiệt lượng toả ra của dòng nóng
G'N C1
(lít/phút tNTB (J/kg.oC
) GN (kg/s) tNV tNR N(kg/m3) ) QN (W)
0,048915 71 65 68 978,29 4188 1229,124
3 0,048888 72 66 69 977,75 4188 1228,445
0,048915 73 63 68 978,29 4188 2048,539
0,097425 75 76 75,5 974,25 4188 408,106
6 0,09756 76 70 73 975,6 4188 2451,488
0,097506 78 70 74 975,06 4188 3266,841
0,146138 78 73 75,5 974,25 4188 3060,119
9 0,146219 77 72 74,5 974,79 4188 3061,815
0,146259 77 71 74 975,06 4188 3675,196
Bảng: Nhiệt lượng toả ra của dòng lạnh
G'L
(lít/phút C1
L(kg/m3)
) GN (kg/s) Tlv tLR tLTB (J/kg.oC) QL (W)
0,049745 35 30 32,5 994,9 4178 1039,173
3 0,049543 35 52 43,5 990,865 4178 3518,86
0,049594 37 45 41 991,87 4178 1657,61
0,098825 44 55 49,5 988,25 4178 4541,8
6 0,0988 45 55 50 988 4178 4127,86
0,098825 46 53 49,5 988,25 4178 2890,24
0,14757 52 64 58 983,8 4178 7398,57
9 0,1476 54 61 57,5 984 4178 4316,71
0,147632 55 59 57 984,21 4178 2467,22
Bảng. Nhiệt lượng Q, ∆ tlog, hệ số truyền nhiệt K*L
Q Q ∆ t t t t L ∆ K
61
*L
(m
NV NR LV LR (W/m.đ
)
N (W) L (W) Q tlog ộ)
1 1 1 7 6 3 3 9, 1
229,124 039,173 89,9505 1 5 5 0 1 766936 06,397
1 3 2 7 6 3 5 8 3
228,445 518,859 290,414 2 6 5 2 1 9,174 9,46059
2 1 3 7 6 3 4 9 1
048,539 657,613 90,9261 3 3 7 5 1 0,41392 8,33361
4 4 4 7 7 4 5 6 7
08,106 541,799 133,693 5 6 4 5 1 1,1534 4,26896
2 4 1 7 7 4 5 6 5
451,488 127,864 676,376 6 0 5 5 1 9,8896 9,06263
3 2 3 7 7 4 5 7 3
266,841 890,236 76,6051 8 0 6 3 1 3,57745 9,28155
3 7 4 7 7 5 6 4 1
060,119 398,57 338,45 8 3 2 4 1 6,95993 57,5507
3 4 1 7 7 5 6 4 1
061,815 316,71 254,894 7 2 4 1 1 2,09863 02,538
3 2 1 7 7 5 5 3 6
675,196 467,218 207,979 7 1 5 9 1 8,82185 3,55229
Bảng. Chuẩn số Re của dòng nóng ReN
G'N
dtd1 (kg/ *10-3
(lít/phút FN (m2) WN (m/s) tNV tNR tNTB N ReN
(m) m3) (N*S/m2
)
)
0,0005 0,01 0,35922
7 8 0,008772 71 65 68 978,29 0,43 5
0,35902
3
0,008772 72 66 69 977,75 0,43 7
0,35673
0,008772 73 63 68 978,29 0,433 6
6 0,017544 75 76 75, 974,25 0,39 0,78886
62
5 6
0,77021
0,017544 76 70 73 975,6 0,4 1
0,78952
0,017544 78 70 74 975,06 0,39 2
75,
0,026316
78 73 5 974,25 0,39 1,1833
74, 1,18395
9 0,026316
77 72 5 974,79 0,39 5
1,15467
0,026316
77 71 74 975,06 0,4 6
Bảng. Chuẩn số Re của dòng nóng ReL
G'L
FL dtd2 WL
(lít/phú tLV tLR tLTB (kg/ *10- ReL
(m2) (m) (m/s) L
t) m3) 3
(N*S/m2)
0,000 0,0 0,0060 32, 0,7 0,2294
82 3 98 35 30 5 978,29 8 3
0,0060 43, 0,6 0,2677
3
98 35 52 5 977,75 68 5
0,0060 0,2556
98 37 45 41 978,29 0,7 51
0,0121 49, 0,6 0,5862
95 44 55 5 974,25 08 38
0,0121 0,6 0,5919
6
95 45 55 50 975,6 03 18
0,0121 49, 0,6 0,5867
95 46 53 5 975,06 08 26
9 0,0182 0,5 1,0203
93 52 64 58 974,25 24 23
0,0182 57, 0,5 1,0093
93 54 61 5 974,79 3 32
0,0182 55 59 57 975,06 0,5 1,0020
63
93 34 49
Bảng: Chuẩn số λ và Pr của dòng nóng
µN*103
GN (l/p) tNTB CN λN PrN
(N.s/m2)
0,048915 68 4188 0,43 0,664 2712,108434
0,048888 69 4188 0,43 0,665 2708,030075
0,048915 68 4188 0,433 0,664 2731,03012
0,097425 75,5 4188 0,39 0,671 2434,157973
0,09756 73 4188 0,4 0,668 2507,784431
0,097506 74 4188 0,39 0,77 2121,194805
0,146138 75,5 4188 0,39 0,671 2434,157973
0,146219 74,5 4188 0,39 0,67 2437,791045
0,146259 74 4188 0,4 0,77 2175,584416
Bảng: Chuẩn số λ và Pr của dòng lạnh
µL*103
GL tLTB CL λL PrL
(N.s/m2)
0,049745 32,5 4178 0,78 0,621 5247,729
0,049543 43,5 4178 0,668 0,634 4402,057
0,049594 41 4178 0,7 0,631 4634,865
0,098825 49,5 4178 0,608 0,642 3956,735
0,0988 50 4178 0,603 0,643 3918,093
0,098825 49,5 4178 0,608 0,642 3956,735
0,14757 58 4178 0,524 0,653 3352,637
0,1476 57,5 4178 0,53 0,652 3396,227
0,147632 57 4178 0,534 0,651 3427,115
Ống xoắn
64
Nhiệt lượng tỏa ra của các dòng nóng QN
G'L
GN QN
tNv tNr tN tb CN
(l/p)
( C)
0
( C)
0
(0C) (J/Kg.độ)
(kg/s) ρ 1(kg/m3) (W)
3 0,04926 61 51 56 985,25 4187 2062,5162
6 0,098405 64 53 58,5 984,05 4188 4533,3215
9 0,147608 63 54 58,5 984,05 4188 5563,6219
3 0,049263 61 51 56 985,25 4187 2062,6209
6 0,098381 65 53 59 983,81 4189 4945,4161
9 0,147644 63 53 58 984,29 4188 6183,3098
3 0,048795 61 51 56 975,89 4187 2043,0257
6 0,098405 64 53 58,5 984,05 4188 4533,3215
9 0,147644 63 53 58 984,29 4188 6183,3098
65
9 0,147486 56 64 60 983,24 4190 4943,73072
∆ Q=|Qn−Ql|
Trong đó:
Lưu
lượng
dòng 3 6 9
nóng(lít
/phút)
Lưu
lượng
dòng Qn Ql ∆Q Qn Ql ∆Q Qn Ql ∆Q
lạnh(lít/
phút)
Truyền nhiệt trong ống chảy ngang
2062,51 2898,2 4533, 5372,88 839, 5563,62 9272,70
835,7 3709,0
3 5615
62 651 489 3215 305 19 315 8125
5
2062,62 2276,6 4945, 4130,23 6183,30 6799,98
214,0 815, 616,67
6
09 5706 3616 4161 56 1805 98 231 251
2043,02 1034,3 4533, 3715,46 6183,30 4943,73 1239,5
1008, 817,
9
57 1295 7127 3215 393 8575 98 072 7908
t vn +t rn
t tbn=
2
66
t rl + t vl
t tbl=
2
Hiệu nhiệt độ
∆ t n=t vn −t vl
∆ t l=t rn−t rl
Với L = 1,05 m
67
Tính tốc độ dòng chảy nóng
m3
G'N ( ) 2
m phút π . d td N 3,14 . 0,0182
ωN ( ) = ,F= = = 2,545.10-4
s
60 ( phúts ) . F (m )
2 4 4
Trong đó:
t tdN = 0,018 N
ω N . d tdn . ρ
Re =
μ
G'N
FN dtdN ωN tNv tNr tN tb ρ1 μN ϑ
3
m (m2) (m) (m/s) (0C) (0C) (0C) (N.s/m2) (m2/s)
( ) (kg/m3)
phút
3.10-3
0.1964 64 53 58,5 984,05 0,4996.10-3 0,5084.10-6
9.10-3
0.5894 64 53 58,5 984,05 0,4848.10-3 0.4932.10-6
68
0.5894 63 53 58 984,29 0,4848.10-3 0.4932.10-6
ReN
6971
6963
6963
13946
13926
13933
20922
20896
20901
69
G'L
FL dtdL ωL TLv TLr TL tb ρ1 μL ϑ
m3 (m2) (m) (0C) (0C)
( ) (m/s) (0C) (kg/m3) (N.s/m2) (m2/s)
phút
3.10-3
0.1531 43 56 49,5 988,28 0,7558.10-3 0.7378.10-6
9.10-3
0.4593 49 58 53,5 986,45 0,7476.10-3 0.7615. 10-6
ReL
1629.156
1611.48
1629.991
3223.512
3259.983
70
3296.7
4943.36
4889.974
4837.747
GN
'
tNv tNr t N tb C μN λ PrN
(0C) (0C) (0C) (j/kg.độ) (N.s/m2) (w/m.độ)
(l/p)
71
G'N (0C) (0C) (0C) μL
72
G'N tN tb t 'N tb C 'N μ'N λ 'N PrN
73
G 'L tL tb t 'L tb C 'L μ'L λ 'L PrL
74
Nu khi dòng nước chảy dọc
Pr 0.25
Nu = 0.021.Re 0.8.Pr0.43 .( ') .ε L
Pr
Pr 0,25
Nu = 0,25.Re0.6.Pr 0,38 ( ') .ε P
Pr
Nu N . λ N
∝N =
dN
GN
'
d td λN ∝N
Pr N
ℜN Pr N Nu N
Pr 'N
(l/p) (m) (w/m.độ) (w/m2.độ)
75
2
GL
'
d td λL ∝L
Pr L
ℜL Pr L NuL
Pr 'L
(l/p) (m) (w/m.độ) (w/m2.độ)
76
3,1416
KL = 1 + 1 + ln d ng + r b + 1
α N 2. λinox d tr
∑ d α .d
b L ng
Ta thấy sai số giữa K L lí thuyết và thực tế là khá cao. Tổn thất nhiệt là
tương đối lớn.
Hệ số truyền nhiệt thực tế và lý thuyết của ống chảy ngang và chảy dọc
đều rất khác xa nhau. Trong bài thí nghiệm này sai số lớn.
77
Trong công nghiệp thì người ta thường áp dụng chảy dọc vì hệ số dẫn
nhiệt của nó cao hơn, tiết kiệm được diện tích và chi phí hơn so với ống
chảy ngang.
Nguyên nhân
Do các bước tiến hành thí nghiệm chưa nhịp nhàng, các chỉ số trên máy.
không được nhạy, dẫn đến nhiệt độ chênh lệch lớn.
Máy đã sử dụng lâu nên có nhiều trở lực.
Tính toán có nhiều sai số.
Phải nắm vững lý thuyết và các bước tiến hành bài thí nghiệm truyền
nhiệt.
Kiểm tra các van đúng theo trình tự đã hướng dẫn. Đọc các thông số cần
đo chính xác, đúng thời điểm.
78
Van 3
Đi Đi Đi
trong trong trong
Chỉ rõ đường đi của dòng lạnh trong hệ thống thiết bị thí nghiệm trên?
Dòng lạnh được cấp khi mở van 1B tiếp theo đi qua van 7 đi đến lưu lượng kế
dòng lạnh
Đi Đi Đi
trong ngoài ngoài
79
Thả ống dẫn xã ra ngoài
Ưu điểm: Đơn giản trong chế tạo, có thể nối các ống với nhau bằng mắt bích, sắc
co hay hàn. Có thể tiêu chuẩn hóa năng suất nhiệt cho từng đoạn cơ bản . Thích hợp cho
cả hai lưu chất làm việc ở áp suất cao.
Nhược điểm: Cồng kềnh, khó làm sạch bên ngoài ống Năng suất thấp.
Hãy cho biết các phương thức truyền nhiệt cơ bản. Trong bào thí nghiệm
này có những phương thức truyền nhiệt nhiệt nào?
- Dẫn nhiệt
- Đối lưu nhiệt
- Bức xạ nhiệt
Trong bài này sử dụng hai phương thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt và đối lưu nhiệt
Vẽ và giải thích sơ đồ cơ chế truyền nhiệt giữa hai cơ chất qua vách ngăn
TBTN ống lồng ống
Sơ đồ phân bố nhiệt độ khi truyền nhiệt giữa lưu chất qua vách ngăn
80
Giải thích : Truyền nhiệt xảy ra trong khi có sự chênh lệch về nhiệt. Vì vậy ở bài
này, nếu coi t1 là nhiệt độ của dòng nóng đi vào trong ống và t 2 là nhiệt độ ở bên ngoài
ống (qua vách)
Nhiệt t1 truyền đến vách (thành ống) và mất nhiệt là ∅ t 1 =t 1 – t v1 ở vách 1 có nhiệt
đo là t v1
Khi qua vách có nhiệt đo là t v2 và ra đến dòng lạnh là t 2 khi đó nhiệt giảm đi là ∅ 2
= t v1 – t 2
Ngược lại cũng có sự truyền nhiệt từ dòng lạnh cho dòng nóng và nếu ta coi dòng
lạnh là t 1 và dòng nóng có nhiệt là t 2
81
Viết phương trình cân bằng nhiệt lượng. Giải thích các thông số và cho biết
các đơn vị đo của chúng
C1,C2: Nhiệt dung riêng trung bình của dòng nóng và dòng lạnh, J/kg.K
Ý nghĩa vật lý của hệ số truyền nhiệt dài KL ? Công thức tính? Giải thích
thông số và cho biết đơn vị đo của chúng?
π
KL= 1 1
+ . ln
dng
+
1
+
τb
α 1.dtr 2 ℷ dtr α 2. dng db
d ng ,d tr : đường kính ngoaì và đường kính trong của ống truyền nhiệt
Viết phương trình truyền nhiệt? Giải thích các thông số và cho biết đơn vị
đo của chúng?
Q = K.F. ∆ t , W
Trong đó:
82
1
n
K= 1 δi 1
+r 1+ ∑ +r 2+
α1 i=1 λi α2
Với:
α 1 , α 2: hệ số cấp nhiệt ( ở hai phía của tường, giữa lưu thể và bề mặt tường),
( W/m2.K)
r 1,r 2 : : nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của trường , ( m 2. K/W)
❑
∑ δi
λi
: nhiệt trở của lớp tường thứ i , ( m 2.K/W)
i
83
A. Điện trở đun a. Công tắc tổng
B. Nồi đun nước nóng b. Công tắc bơm
C. Bơm nước nóng c. Công tắc điện trở
D. Lưu lượng kế d. Đồng hồ hiển thị
E. TBTN kiểu chảy ngang
F. TBTN kiểu chảy dọc
Các van
Bảng 1.1: Thông số của thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống
84
BÀI 4. THIẾT BỊ CHƯNG CẤT
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mô hình mâm lý thuyết là mô hình toán đơn giản nhất dựa trên các cơ sở sau:
Cân bằng giữa hai pha lỏng – hơi cho hỗn hợp hai cấu tử
Điều kiện động lực học lưu chất lý tưởng trên mâm lý tưởng cho hai pha
lỏng – hơi là:
Để chuyển từ số mâm lý thuyết sang số mâm thực ta cần phải biết hiệu suất mâm.
Có ba loại hiệu suất mâm được dung là: Hiệu suất tổng quát, liên quan đến toàn tháp;
hiệu suất mâm Murphee, liên quan đến một mâm; hiệu suất cục bộ, liên quan đến một ví
trí cụ thể trên một mâm.
Hiệu suất tổng quát Eo: là hiệu suất đơn giản khi sử dụng nhưng kém chính
xác nhất, được định nghĩa là tỷ số giữa mâm lý tưởng và số mâm thực cho
toàn tháp.
S ố m â ml ý t ưở ng
E0 =
S ố m â mth ự c
Hiệu suất mâm Murphree: là tỷ số giữa sự biến đổi nồng độ pha hơi qua
một mâm với sự biến đổi nồng độ cực đại có thể đạt được khi pha hơi rời
mâm cân bằng với pha lỏng rời mâm thứ n
y n− y n +1
EM=
y ¿n− y n +1
85
Trong đó:
y*n: nồng độ pha hơi cân bằng với pha lỏng rời ống chảy chuyền mâm thứ n
Nói chung, pha lỏng rời mâm có nồng độ không bằng với nồng độ trung bình của
pha lỏng trên mâm nên dẫn đến khái niệm hiệu suất cục bộ.
Trong đó:
y’n: nồng độ pha hơi rời khỏi vị trí cụ thể trên mâm n
y’en: nồng độ pha hơi cân bằng với pha lỏng tại cùng vị trí
4.1.3. Mối quan hệ giữa hiệu suất mâm Murphree và hiệu suất mâm tổng quát
Hiệu suất tổng quát của tháp không bằng với hiệu suất trung bình của từng mâm.
Mối quan hệ giữa hai hiệu suất này tùy thuộc trên độ dốc tương đối của đường cân bằng
và đường làm việc. Khi mG/L >1 hiệu suất tổng quát có giá trị lớn hơn và mG/L<1 hiệu
suất tổng quát có giá trị nhỏ hơn. Như vậy, với quá trình trong đó có cả 2 vùng như trên
(chưng cất) thì hiệu suất tổng quát Eo có thể gần bằng hiệu suất mâm EM. Tuy nhiên khi
phân tích hoạt động của một tháp hay một phần của tháp thực tế. Trong đó đo được sự
biến thiên nồng độ qua một hoặc một vài mâm sẽ xác định được giá trị đúng của E M hơn
là giả sử EM= Eo
86
4.2. CÁCH TIẾN HÀNH
Tiến hành khảo sát khả năng tách hai cấu tử có nhiệt độ sôi khác nhau ở mâm số 3
và mâm số 4.
Mở van cho nước hoặc dòng làm lạnh đủ để hóa lỏng tất cả các hơi qua
bộ phận ngưng tụ
Mở van dẫn nhập liệu vào một mâm nhập liệu thích hợp trên cột. Điều
chỉnh lưu lượng nhập liệu thích hợp trên lưu lượng kế.
Sản phẩm đỉnh thu được sẽ cho hoàn lưu một phần về đỉnh cột qua lưu
lượng kế hoàn lưu.
87
Đun nóng dòng nhập liệu và dòng hoàn lưu
Khi phải thay đổi vị trí mâm, ta mở van tương ứng của mâm đó
Theo dõi thường xuyên mức chất lỏng trong nồi. Nếu vì một lý do nào
mức chất lỏng trong nồi xuống dưới điện trở, dòng điện tự ngắt, khi nhiệt
độ trong nồi giảm bớt cho điện trở hoạt động trở lại.
4.2.2.2. Khảo sát vị trí mâm, lưu lượng dòng, độ chỉ phù kế, nhiệt độ đo
Lo F D xD xF tF tLo
1 3 0 5 41,61/105 31 14 34 47
2 3 0 5 35,56/82 28 14 34 47
3 3 0 5 39,53/98 27 14 34 47
4 3 0 10 42,68/93 27 14 34 48
5 3 0 10 41,15/101 30 14 34 49
6 3 0 10 47,42/110 30 14 34 49
7 3 0 15 50,62/110 30 14 34 50
88
8 3 0 15 46,80/101 32 14 34 49
9 3 0 15 29,56/115 25 14 34 49
10 3 0 20 28,1/120 23 14 34 49
11 3 0 20 9,69/140 20 14 34 49
12 3 0 20 19,79/110 22 14 34 49
13 3 5 5 16,65/109 24 14 34 52
14 3 5 5 22,33/110 24 14 34 53
15 3 5 5 16,11/110 23 14 34 53
16 3 5 10 24,42/114 23 14 34 53
17 3 5 10 15,88/119 21 14 34 53
18 3 5 10 9,19/101 20 14 34 53
19 3 5 15 25,61/100 28 14 34 53`
20 3 5 15 13,46/125 22 14 34 52
21 3 5 15 13,46/95 24 14 34 52
22 3 5 20 12,31/105 24 14 34 52
23 3 5 20 6,56/112 21 14 34 52
24 3 5 20 11,84 23 14 34 53
89
25 3 10 5 37,75/115 23 14 34 52
26 3 10 5 12,38/81 29 14 34 52
27 3 10 5 19,58/116 29 14 34 52
28 3 10 10 19,38/105 30 14 34 52
29 3 10 10 2,61/122 26 14 34 52
30 3 10 10 18,76/105 29 14 34 52
31 3 10 15 19,94/128 29 14 34 52
32 3 10 15 15,84/116 25 14 34 51
33 3 10 15 13,76/105 26 14 34 51
34 3 10 20 17,79/112 24 14 34 51
35 3 10 20 11,38/119 25 14 34 51
36 3 10 20 8,63/110 26 14 34 51
37 3 15 5 20,87/109 34 14 34 51
38 3 15 5 12,44/108 28 14 34 50
39 3 15 5 16,55/120 29 14 34 50
40 3 15 10 17,75/113 30 14 34 50
41 3 15 10 7,71/113 24 14 34 50
42 3 15 10 13,52/104 23 14 34 50
90
43 3 15 15 15,56/127 27 14 34 50
44 3 15 15 11,78/130 26 14 34 51
45 3 15 15 11,14/110 26 14 34 51
46 3 15 20 13,46/122 30 14 34 51
47 3 15 20 5,77/115 26 14 34 51
48 3 15 20 10,23/105 27 14 34 50
49 3 20 5 8,81/116 27 14 34 50
50 3 20 5 8,74/115 28 14 34 49
51 3 20 5 10,83/109 29 14 35 47
52 3 20 10 13,45/110 29 14 35 47
53 3 20 10 9,34/110 27 14 35 47
54 3 20 10 9,40/100 26 14 35 47
55 3 20 15 9,57/132 26 14 35 47
56 3 20 15 5,10/95 25 14 35 46
57 3 20 15 10,28/125 22 14 35 45
58 3 20 20 11,63/112 28 14 35 45
59 3 20 20 7,55/111 25 14 35 45
60 3 20 20 9,45/102 28 14 35 45
91
Khảo sát mâm số 4
F Lo D xD xF tF tLo
1 4 5 5 110/33,22 23 14 35 48
2 4 5 5 100/33,17 23 14 35 48
3 4 5 5 109/30,34 24 14 37 49
4 4 10 5 89/6,16 24 14 37 49
5 4 10 5 109/13,19 23 14 37 49
6 4 10 5 102/15,63 23 14 37 49
7 4 15 5 114/5,63 23 14 37 48
8 4 15 5 94//6,53 24 14 37 48
9 4 15 5 118/11,75 23 14 37 48
10 4 20 5 122/6,70 28 14 37 48
11 4 20 5 104/10,20 29 14 37 48
12 4 20 5 107/10,24 31 14 37 48
13 4 5 10 118/34,26 23 14 37 48
14 4 5 10 122/44,52 28 14 37 48
15 4 5 10 104/39,68 29 14 37 48
92
16 4 10 10 107/20,47 31 14 37 48
17 4 10 10 102/14,10 26 14 37 48
18 4 10 10 121/19,16 27 14 37 48
19 4 15 10 108/9,23 26 14 37 48
20 4 15 10 117/17,18 21 14 37 48
21 4 15 10 96/9,93 26 14 37 48
22 4 20 10 93/9,95 23 14 37 48
23 4 20 10 95/8,10 26 14 37 48
24 4 20 10 91/9,67 23 14 37 48
25 4 5 15 110/15,45 24 14 37 48
26 4 5 15 103/17,31 25 14 37 48
27 4 5 15 110/12,25 27 14 37 48
28 4 10 15 101/14,96 25 14 37 47
29 4 10 15 102/5,52 30 14 37 47
30 4 10 15 100/13,65 25 14 37 47
31 4 15 15 102/17,17 26 14 37 47
32 4 15 15 124/9,53 24 14 37 47
93
33 4 15 15 107/9,67 25 14 37 47
34 4 20 15 110/11,83 25 14 37 47
35 4 20 15 109/9,63 24 14 37 47
36 4 20 15 88/5,35 24 14 37 47
37 4 20 15 88/5,35 24 14 37 47
38 4 5 20 99/11,07 24 14 37 47
39 4 5 20 90/10,50 28 14 37 47
40 4 5 20 102/7,67 28 14 37 47
41 4 10 20 90/7,42 27 14 37 47
42 4 10 20 102/13,85 25 14 37 46
43 4 10 20 85/5,72 25 14 37 46
44 4 15 20 87/13,02 26 14 37 46
45 4 15 20 108/5,65 25 14 37 46
46 4 15 20 112/6,8 24 14 37 46
47 4 20 20 145/7,23 24 14 37 46
48 4 20 20 96/5,34 23 14 37 46
49 4 20 20 98/8,18 25 14 37 46
50 4 5 0 103/36,72 48 14 37 47
94
51 4 5 0 117/45,12 35 14 37 48
52 4 5 0 100/37,69 25 14 37 49
53 4 10 0 105/46,96 20 14 37 50
54 4 10 0 95/40,67 20 14 37 50
55 4 10 0 90/32,25 19 14 37 50
56 4 15 0 102/20,67 18 14 37 51
57 4 15 0 104/19,80 18 14 37 51
58 4 15 0 135/12,51 18 14 37 51
59 4 20 0 109/15,13 19 14 37 51
60 4 20 0 102/11,65 18 14 38 52
61 4 20 0 108/9,98 18 14 38 52
Tính cân bằng vật chất và xác định các thông số còn lại của phương trình.
Ta phải quy đổi đơn vị của F,D, x D, xF,từ thể tích về mol, phần thể tích
về phần mol rồi mới tính W, xW.
Phần mol x F , x D
95
ρA . x A 780,5.0,14
MA 46
xF= = =0,048=4,8 (%mol)
ρ A . x A ρB . x B 780,5.0,14 ( 1−0,14 ) .995,68
+ +
MA MB 46 18
ρA . x A 780,5.0,31
MA 46
xD = = =0,12=12(%mol ¿
ρ A . x A ρB . x B 780,5.0,31 ( 1−0,31 ) .995,68
+ +
MA MB 46 18
Trong đó
ρ A (kg/m3) khối lượng riêng của rượu ở 300C tra trong sổ tay QTTB tập
ρ B(kg/m3) khối lượng riêng của nước ở 30 0C tra trong sổ tay QTTB tập
F ( hl ) . ρ =
( )
A
mol 5.10−3 .780,5 .1000 mol
F = =178,03( )
h M hh 0,14.46+ ( 1−0,14 ) .18 h
D1 ( hl ). ρ =
( )
A
mol 9,08.780,5 mol
D1 = =265,627( )
h M hh 0,31.46+ ( 1−0,31 ) .18 h
F= D+W
96
F 1. x F 1−D 1 x D 1 178,03.0,048−265,627 . 0,12
x W 1= = −87,597 = 0,2663= 26,6 (%mol)
W1
97
16 178.034 491.642 4.756 8.393 -313.608 10.458
98
33 356.068 803.638 4.756 9.729 -447.570 13.685
99
50 712.135 1385.722 4.756 10.657 -673.587 16.897
R xD
y= x+
R+1 R+1
100
F
Với f = D
R=1,3Rmin + 0,3
x D − y ¿F
Rmin = ¿
y F −x F
Ta có x F =4,75 %
¿
y F=32,2 từ số liệu bảng IX.2a (sổ tay QTTB tập 2.trang 148)
Bảng. kết quả tính đường làm việc
Pt đường
TN Rmim R f Pt đường chưng
cất
y= -1.870x
1 -0.732 -0.652 0.670 y= 0.053 + 0.256
+ 0,348
y= -2.577x
2 -0.785 -0.720 0.733 y= 0.045 + 0.257
+ 0,381
y= -2.886x
3 -0.802 -0.743 0.682 y= -0.236 + 0.270
+ 0,396
y= -2.886x
4 -0.802 -0.743 1.552 y= 3.143 + 0.109
+ 0,396
y= -2.076x
5 -0.750 -0.675 1.377 y= 2.161 + 0.156
+ 0,357
y= -2.076x
6 -0.750 -0.675 1.458 y= 2.407 + 0.144
+ 0,357
y= -2.076x
7 -0.750 -0.675 2.334 y= 5.103 + 0.016
+ 0,357
y= -1.687x
8 -0.714 -0.628 2.350 y= 4.627 + 0.039
+ 0,339
y= -3.670x
9 -0.835 -0.786 1.304 y= 2.418 + 0.144
+ 0,433
y= -4.804x
10 -0.867 -0.828 1.583 y= 4.386 + 0.050
+ 0,487
101
y= -7.921x
11 -0.914 -0.888 0.468 y= -3.746 + 0.437
+ 0,635
y= -5.583x
12 -0.883 -0.848 1.217 y= 2.426 + 0.143
+ 0,524
y= -4.180x
13 -0.852 -0.807 0.258 y=-2.843 + 0.394
+ 0,457
y= -3.670x
14 -0.835 -0.786 0.343 y= -2.068 + 0.357
+ 0,433
y= -4.180x
15 -0.852 -0.807 0.248 y= -2.898 + 0.396
+ 0,458
y= -4.804x
16 -0.867 -0.828 0.362 y= -2.702 + 0.387
+ 0,487
y= -6.585x
17 -0.899 -0.868 0.244 Y=-4.734 + 0.484
+ 0,572
y= -7.921x
18 -0.914 -0.888 0.154 y= -6.549 + 0.570
+ 0,635
y= -2.577x
19 -0.785 -0.720 0.433 y= -1.029 + 0.308
+ 0,381
y= -5.583x
20 -0.883 -0.848 0.182 y= -4.385 + 0.467
+ 0.524
y= -4.180x
21 -0.852 -0.807 0.240 y= -2.940 + 0.398
+ 0.457
y= -4.180x
22 -0.852 -0.807 0.198 y= -3.154 + 0.409
+ 0.457
y= -6.585x
23 -0.899 -0.868 0.129 y= -5.605 + 0.525
+ 0.572
y=-4.804x
24 -0.867 -0.828 0.200 y= -3.642 + 0.432
+ 0.487
y= -4.804x
25 -0.867 -0.828 0.110 Y=-4.164 + 0.457
+ 0.487
y= -2.310x
26 -0.768 -0.698 0.517 y= -0.600 + 0.287
+ 0.369
27 -0.714 -0.628 0.571 y= -1.687x y= -0.153 + 0.266
102
+ 0.339
y= -2.076x
28 -0.750 -0.675 0.624 y= -0.157 + 0.266
+ 0.357
y= -
y= -2.938 +
29 -0.819 -0.764 0.072 3.245x +
0.398
0.413
y= -2.310x
30 -0.768 -0.698 0.604 Y=-0.311 + 0.273
+ 0.369
y= -2.310x
31 -0.768 -0.698 0.527 y= -0.567 + 0.286
+ 0.369
y= -3.670x
32 -0.835 -0.786 0.461 y= -1.518 + 0.331
+ 0.433
y= -3.245x
33 -0.819 -0.764 0.443 y= -1.364 + 0.324
+ 0.413
y= -4.180x
34 -0.852 -0.807 0.537 y= -1.398 + 0.325
+ 0.457
y=-3.670x
35 -0.835 -0.786 0.323 y= -2.160 + 0.361
+ 0.433
y= -3.245x
36 -0.819 -0.764 0.265 y= -2.119 + 0.359
+ 0.413
y= -1.375x
37 -0.676 -0.579 0.971 y= 0.931 + 0.214
+ 0.324
y= -2.577x
38 -0.785 -0.720 0.584 y= -0.488 + 0.282
+ 0.381
y= -2.310x
39 -0.768 -0.698 0.699 y= 0.005 + 0.258
+ 0.369
y= -2.076x
40 -0.750 -0.675 0.797 y= 0.374 + 0.241
+ 0.357
y= -4.180x
41 -0.852 -0.807 0.346 y= -2.388 + 0.372
+ 0.457
y=-4.804x
42 -0.867 -0.828 0.659 y= -0.977 + 0.305
+ 0.487
43 -0.802 -0.743 0.621 y= -2.886x y= -0.471 + 0.281
103
+ 0.396
y= -3.245x
44 -0.819 -0.764 0.460 y= -1.294 + 0.320
+ 0.413
y= -3.245x
45 -0.819 -0.764 0.514 y= -1.065 + 0.309
+ 0.413
y= -2.076x
46 -0.750 -0.675 0.560 y= -0.355 + 0.276
+ 0.357
y= -3.245x
47 -0.819 -0.764 0.254 y= -2.165 + 0.362
+ 0.413
y= -2.886x
48 -0.802 -0.743 0.494 y= -0.966 + 0.305
+ 0.396
y= -2.886x
49 -0.802 -0.743 0.514 y= -0.890 + 0.301
+ 0.396
y= -2.577x
50 -0.785 -0.720 0.514 y= -0.739 + 0.294
+ 0.381
y= -2.310x
51 -0.768 -0.698 0.672 y= -0.086 + 0.263
+ 0.369
y= -2.310x
52 -0.768 -0.698 0.827 y= 0.427 + 0.238
+ 0.369
y=-2.886x
53 -0.802 -0.743 0.574 y= -0.655 +0.290
+ 0.396
y= -3.245x
54 -0.819 -0.764 0.636 y= -0.547 + 0.285
+ 0.413
y= -3.245x
55 -0.819 -0.764 0.490 y= -1.164 + 0.314
+ 0.413
y= -3.670x
56 -0.835 -0.786 0.363 y= -1.975 + 0.353
+ 0.433
y= -5.583x
57 -0.883 -0.848 0.556 y= -1.922 + 0.350
+ 0.524
y= -
- - y= -0.065 +
58 0.702 2.577x +
0.785 0.720 0.262
0.381
59 - - 0.460 y= - y= -1.522 +
104
3.670x +
0.835 0.786 0.331
0.433
y= -
- - y= -0.336 +
60 0.626 2.577x +
0.785 0.720 0.275
0.381
y= -1.870x
61 -0.732 -0.652 0.670 y= 0.053 + 0.256
+ 0.524
105
4.3.2.1. Vị trí mâm số 4
B: nước
Tính cân bằng vật chất và xác định các thông số còn lại của phương trình
- Phần mol xf, xD
ρA . x A
MA
xF =
ρ A . x A ρB . x B
+
MA MB
ρA . x A 780,5.0,14
MA 46
xF = = =0,0476=4,76(%mol)
ρ A . x A ρB . x B 780,5.0,14 ( 1−0,14 ) .995,68
+ +
MA MB 46 18
Trong đó:
ρ A (kg/m3) khối lượng riêng của rượu ở 300C tra trong sổ tay QTTB tập 1-bảng I.2 –tr9.
ρ B(kg/m3) khối lượng riêng của nước ở 300C tra trong sổ tay QTTB tập 1-bảng I.5 –tr12.
XD tính tương tự xf
F1 ( hl ). ρ = 5. 10
( )
A −3
mol .780,5.1000 mol
F1 = =178,03( )
h M hh 0,14.46+ ( 1−0,14 ) .18 h
D1 ( hl ). ρ =
( )
A
mol 11,92.780,5 mol
D1 = =380,67( )
h M hh 0,23.46+ ( 1−0,23 ) .18 h
106
W1 = F1 – D1 = 178,03 – 380,67 = - 202,64 (mol/h)
107
Kết quả tính cân bằng vật chất
D xf xD W xw
TN F (mol/h) D (l/h)
(mol/h) (%mol) (%mol) (mol/h) (%mol)
108
20 534.10 24.51 801.09 4.76 7.54 -266.99 0.13
109
42 356.07 26.51 827.64 4.76 9.28 -471.57 0.13
110
4.3.3. Tính các phương trình đường làm việc
R x
y= x+ D
R+1 R+1
F
Với f = D
R=1,3Rmin + 0,3
¿
x − yF
Rmin = D¿
y F −x F
Ta có x F =4,76 %
¿
y F=¿ 32,2 từ số liệu bảng IX.2a (sổ tay QTTB tập 2.trang 148)
111
9 -0.87 -0.83 0.46 y= -1.82x + 0.42 y= -4.80x + 0.49
112
31 -0.82 -0.76 0.81 y= -1.82x + 0.64 y= -3.25x + 0.41
113
53 -0.91 -0.89 1.34 y= -1.82x + 0.86 y= -7.92x + 0.64
Nguyên nhân:
114
4.4. CÂU HỎI CHUẨN BỊ
Chưng cất là quá trình tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng hay lỏng-khí thành các
cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp (ở cùng
điều kiện).
- Tháp chưng cất dùng mâm xuyên lỗ hoặc mâm đĩa lưới.
- Tháp chưng cất dùng mâm chóp.
- Tháp đệm (tháp chưng cất dùng vật chêm).
Thí nghiệm này khảo sát những yếu tố nào?
Thí nghiệm này khảo sát hiệu suất làm việc của máy, và thể hiện quan hệgiữa hiệu suất
mâm Murphree và hiệu suất mâm tổng quát.
Có 3 loại hiệu suất mâm: hiệu suất tổng quát, hiệu suất mâm Murphree, hiệu suất cục
bộ.
115
Nêu định nghĩa các hiệu suất mâm và mối tương quan nếu có?
- Hiệu suất mâm tổng quát E0: là hiệu suất đơn giản khi sử dụng nhưng kém chính
xác nhất là tỉ số giữ số mâm lí tưởng và số mâm thực cho toàn tháp.
- Hiệu suất mâm Murphree: tỉ số giữa sự biến đổi nồng độ pha hơi qua một mâm vơi
sự biến đổi nồng độ cực đại có thể đạt được khi pha hơi rời mân cân bằng với pha
lỏng rời mâm thứ n.
- Hiệu suất mâm cục bộ:
' '
y N − y n+1
EM= ' '
y en− y n+1
Mối quan hệ giữa hiệu suất mâm Murphree và hiệu suất mâm tổng quát: hiệu suất
tổng quát của tháp không bằng với hiệu suất trung bình của từng mâm. Mối quan hệ
giữa hai hiệu suất này tùy thuộc trên độ dốc tương đối của đường cân bằng và đường
làm việc. Khi mG/L lớn hơn 1, hiệu suất tổng quát có giá trị lớn hơn và mG/L nhỏ hơn
1 thì hiệu suất tổng quát có giá trị nhỏ hơn.
116
Nếu tỉ số hoàn (R) lưu tăng, nồng độ sản phẩm đỉnh tăng thì sản phẩm lấy ra ít. Nếu
tỉ số hoàn lưu ( R) thấp, nồng độ sản phẩm đỉnh giảm thì sản phẩm lấy ra nhiều.Cho
nên tỷ số hoàn lưu ( R) thích hợp đảm bảo đủ lớn để năng xuất lấy ra nhiều.
F.xF = D.xD+W.xW
Khi thay đổi lưu lượng dòng hoàn lưu thì ảnh hưởng như thế nào đến sản
phẩm?
Khi thay đổi lưu lượng dòng hoàn lưu thì nồng độ sản phẩm sẽ giảm.
Khi thay đổi vị trí mâm nhập liệu thì ảnh hưởng như thế nào đến sản phẩm
Lưu lượng dòng thay đổi, số mâm càng thấp thì lưu lượng dòng tăng
117
BÀI 5. CỘT CHIÊM
5.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Độ giảm áp ∆ Pck của dòng khí qua cột phụ thuộc vào vận tốc khối lượng G
của dòng khí qua cột khô (không có dòng chảy ngược chiều). Khi dòng khí
chuyển dộng trong các khoảng trống giữa các vật chêm tăng dần vận tốc thì độ
giảm áp cũng tăng theo. Sự gia tăng này theo lũy thừa từ 1,8 đến 2,0 của vật tốc
dòng khí.
Khi có dòng lỏng chảy ngược chiều, các khoảng trống giữa những vật chêm
bị thu hẹp lại. Dòng khí do đó di chuyển khó khăn hơn vì 1 phần thể tích tự do
giữa các vật chêm bị lượng chất lỏng chiếm cứ. Khi tăng vận tốc dòng khí lên,
ảnh hưởng cản trở của dòng lỏng tăng đều đặn cho đến 1 trị số tới hạn của vận tốc
khí, lúc đó độ giảm áp của dòng khí tăng vọt lên. Điểm ứng với trị số tới hạn của
vận tốc khí này được gọi là điểm gia trọng. Nếu tiếp tục tăng vận khí quá trị số
tới hạn này, ảnh hưởng cản trở hỗ tương giữa dòng lỏng và dòng khí rất lớn, ∆ Pc
tăng mau chóng không theo phương trình (1) nữa. Dòng lỏng lúc này chảy xuống
cũng khó khăn, cột ở điểm lụt.
Đường biểu diễn log(Pc/Z) (độ giảm áp suất của dòng khí qua một dơn vị chiều
cao của phần chêm trong cột) dự kiến như trình bày trên hình 1.
118
log(P C /Z)
L3
L2
C
L1
B
A
L=0
logG
Hình 1 Ảnh hưởng của G và L đối với độ giảm áp của cột ΔPc
wρ k d td 4 wρ k
Rek = =
μk εμ k
Trong đó:
𝜀 - độ xốp, m3/m3
fck - hệ số ma sát của dòng chảy qua lớp hạt, phụ thuộc vào Rek
119
40
f ck =
Khi chuyển động màng (Rek<40): Rek
16
f ck =
Khi chuyển động xoáy (Rek>40): Re0,2
k
Sự liên hệ giữa độ giảm áp cột khô Pck và cột ướt Pcư có thể biểu diễn như sau:
Do đó có thể dự kiến:
Với : hệ số phụ thuộc vào mức độ xối tưới của dòng lỏng L, kg/m2s.
= 10L (8)
Giá trị tùy thuộc vào loại, kích thước, cách thức sắp xếp vật chêm (xếp ngẫu
nhiên hay theo thứ tự) và độ lớn của lưu lượng lỏng L. Thí dụ với vật chêm là vòng sứ
Raschig 12,7 mm, chêm ngẫu nhiên, độ xốp = 0,586; giá trị của L từ 0,39 đến 11,7
kg/m2s và cột hoạt động trong vùng dưới điểm gia trọng.
= 0,084
Δp cö
Một số tài liệu còn biểu diễn sự phụ thuộc giữa tỉ số Δp ck với hệ số xối tưới như
sau:
A=3
√
3
( )
1 , 75 GL q
Re L Fρ L 2 gε 2
Khi A < 0,3 cho vật chêm bằng sứ có d < 30 mm, ta có:
120
Δp cö 1
=
Δp ck (1− A )3
4GL
Re L=
Fa μ L
Khi cột chêm bị ngập lụt, chất lỏng chiếm toàn bộ khoảng trống trong phần chêm,
các dòng chảy bị xáo trộn mãnh liệt, hiện tượng này rất bất lợi cho sự hoạt động của cột
chêm. Gọi giá trị của GL tương ứng với trạng thái này là GL*.
1
2
Zhavoronkov kết luận rằng trạng thái ngập lụt xảy ra khi hai nhóm số sau có sự
liên hệ nhất định với nhau cho mỗi cột.
( )
f ck .a v 2 ρG 0,2
∏1 ¿ ε 3 2 g . ρ . μtñ
L (12)
121
và
∏2 ¿ GL √ ρG
ρL (13)
Do đó sự liên hệ giữa 1, 2 trên giản đồ log1 – log2 sẽ xác định một giản đồ
lụt của cột chêm, phần giới hạn hoạt động của cột chêm ở dưới đường này.
Kiểm tra khả năng hấp phụ của các hạt chêm khi khảo sát ở các mốc (1,2,3,4,5)
cùa dòng khí và các mốc (0,3,4,5,6,7,8,9) của dòng lạnh.
Khoa tất cả các van lỏng lại, mở van 1 còn 2 vẫn đóng. Cho quạt chạy rồi
từ từ mở van 2 để chỉnh lưu lượng khí vào cột.
122
Ứng với mỗi giá trị lưu lượng khí đã chọn ta đọc ∆ Pck trên áp kế U theo
mmH2O. Đo xong tắt quạt, nghỉ 5 phút.
Mở quạt và điều chỉnh lưu lượng khí qua cột khoảng 15 – 20%.
Mở van 4 và cho bơm chạy. Dùng van 6 tại lưu lượng kế để chỉnh lưu
lượng lỏng. Nếu 6 đã mở tối đa mà phao vẫn không lên thì dùng van 4 để
tăng lượng lỏng.
Ứng với lưu lượng lỏng đã chọn cố định, ta chỉnh lưu lượng khí và đọc độ
giảm áp ∆ Pcư giống như ∆ Pck trước đó. Chú ý là tăng lượng khí đến điểm lụt
thì thôi.
Chú ý:
Trong quá trình đo độ giảm áp của cột ướt, cần canh giữ mức lỏng ở đáy cột luôn
ổn định ở ¾ chiều cao đáy bằng cách chỉnh van 7. Nếu cần, tăng cường van 8, để nước
trong cột thoát về bình chứa.
Khí tắt máy phải tắt bơm lỏng trước, mở tối đa van 8 sau đó tắt quạt
5.2.2.1. Khảo sát dòng khí và dòng lỏng lần 1 (nhóm 1,2)
Khí 1 2 3 4 5
Lỏng (l/p)
0 0 4 2 2 6
3 4 2 6 8 10
4 1 1 3 4 7
5 1 7 5 12 11
6 13 18 18 16 21
123
7 19 24 27 26 25
8 25 31 30 27 27
9 38 39 39 9 21
5.2.2.2. Khảo sát dòng khí và dòng lỏng lần 1 (nhóm 3,4)
Khí 1 2 3 4 5
Lỏng (l/p)
5.2.2.3. Khảo sát dòng khí và dòng lỏng lần 2 (nhóm 5,6,7)
Khí 1 2 3 4 5
Lỏng (l/p)
124
0 31,1/31,1 31,4/30,8 31,7/30,5 32/30,2 32,5/29,7
125
G 0,121 0,242 0,363 0,484 0,604
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
126
5 2,358.10-3 0,645 588.6 981 1635 1.67 1.92 396,313
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
127
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 4
3.5
2.5
𝐋og∆𝐏/𝐳 2
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
128
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 5
3.5
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
129
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 6
3.6
3.55
3.5
3.45
𝐋og∆𝐏/𝐳
3.4
3.35
3.3
3.25
3.2
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
130
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 7
3.7
3.65
3.6
𝐋og∆𝐏/𝐳
3.55
3.5
3.45
3.4
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
131
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 8
3.72
3.7
𝐋og∆𝐏/𝐳 3.68
3.66
3.64
3.62
3.6
3.58
3.56
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
132
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 9
4
3.8
3.6
𝐋og∆𝐏/𝐳
3.4
3.2
2.8
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
∆ PCƯ
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH log TẠI L = 3,4,5,6,7,8,9
z
133
5.3.1.3. Tính toán cột ngập lụt
( )
9.1 0−3 m3
( )
3
−4 m
L=9 (lít/phút) = =1,5.10
60 s s
( )
f ck . a V ρkk 0,2
2
Tính π 1 : π 1= . . .μ
ε
3
2 g ρL td
Ta có:
ρkk =0,883
( )
kg
m 3
ở 50o C
ε =0,67
g= 9,81 (m/s2)
ρ L=1000
( )
kg
m
3
a=350 (m2/m3)
μtd =1
( )
V L =i m
V= :vận tốc dòng khí qua cột
S s
Trong đó:
2
πd
S= =3,14. ¿ ¿
4
Tính π 2 : π 2=
V
.
√
L ρcư
ρL
dòng khí
qua cột)
134
5.3.2. Tính toán nhóm 3,4
Z= 0.6 m
135
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 0
3
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
( )
3
m
V . ρkk
G= s
S
4.G
Re =
a.μ
Với a = 350 m2/m3 , S = 4,26.10-3 (m2)
z = 0,6 m
∆ PCƯ
δ=
∆ PCK
fCƯ = fCK. δ
136
∆ PCK 1.21 1.69 1.99 1.51 2.51
Log
z
2.5
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
137
G ∆ PCK ∆ PCƯ ∆ PCƯ δ fCƯ Re
i V (m /s) 3
z
(kg/m2.s)
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
138
3 1,415.10-3 0,387 58.86 127,53 212.55 2,17 2,706 237,788
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
139
5 2,358.10-3 0,645 196.2 1363,59 2272,65 6,95 7,983 396,313
3.5
2.5
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
140
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 7
4
3.5
2.5
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
141
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 8
4
3.5
𝐋og∆𝐏/𝐳 2.5
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
142
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/ 𝐳 tại L = 9
0.7
0.6
𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏 /𝐳 0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
Log G
∆ PCƯ
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH log TẠI L = 3,4,5,6,7,8,9
z
143
5.3.2.3. Tính cột ngập lụt
( )
9.1 0−3 m3
( )
3
−4 m
L=9 (lít/phút) = =1,5.10
60 s s
π1 = ¿ ) . μ0,2
tđ
ε = 0,67
g = 9,81 m/s2
a = 350
2
πd
S= =3,14. ¿ ¿
4
3
m
V( )
V1 = s
S
Tính π 2 : π 2=
V
.
√
L ρcư
ρL
dòng khí
qua cột)
144
5.3.3. Tính toán nhóm 5,6,7
Vật chiêm xếp, ngẫu nhiên, vòng Raschig đường kính 16cm, bề mặt riêng a
=350m2/m3, độ xốp ε = 0,67.
i V (m3/s)
1 4,717.10-4 (m3/s)
2 9,434.10-4 (m3/s)
3 1,415.10-3 (m3/s)
4 1,887.10-3 (m3/s)
5 2,359.10-3 (m3/s)
2
π ⅆ 2 ε π ( 0,09) 0,67
S= = =4,26.10−3 (m2)
4 4
V . ρkk
G=
S
Trong đó:
145
ρkk : khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ vận hành (kg/m3)
Tính áp suất
4G
ℜck =
αμ
Tính fck
3,8
f ck =
¿¿
Bảng số liệu
146
Log (G) ∆ PCK
Log ( )
z
-1,010 -
-0,709 1,74
-0,533 2,07
-0,408 2,25
-0,311 2,44
Vẽ đồ thị
2.5
1.5
0.5
0
-0.75 -0.7 -0.65 -0.6 -0.55 -0.5 -0.45 -0.4 -0.35 -0.3 -0.25
Log G
kg
Cột ướt đang vận hành ở nhiệt độ 300oK ở đó ρcư =1,177 ( )
m3
147
Tính áp suất
4G
ℜCƯ =
αμ
Tính σ , f CƯ
∆ PCƯ
σ=
∆ PCK
fCƯ= σ fck
Bảng số liệu
148
Log (ΔPCƯ /Z) Log (G) Log (fCƯ) Log (Re)
-0.4
-0.5
-0.6
-0.7
-0.8
-0.9
-1
149
3 1,415.10-3 0,390952 333,54 555,9 241,51 3,972
0
2 2.2 2.4 2.6 2.8 3 3.2 3.4
-0.2
-0.4
-0.6
-0.8
-1
150
Cột ướt: L=5 (lít/phút)
151
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ (ΔPCƯ /Z) VÀ LOG (G) VỚI MỨC
L= 5
0
2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 3 3.1 3.2 3.3
-0.1
-0.2
-0.3
-0.4
Log (G)
-0.5
-0.6
-0.7
-0.8
-0.9
-1
152
3,488 -0,885 - 1,91
-0.4
-0.5
-0.6
-0.7
-0.8
-0.9
-1
153
4 1,887.10-3 0,521361 1294,92 2158,2 322,08 9,702
-0.4
-0.5
-0.6
-0.7
-0.8
-0.9
-1
154
i V (m3 /s) G ΔPCƯ ΔPCƯ /Z Re fCƯ
( N/m2)
155
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ (ΔPCƯ /Z) VÀ LOG (G) VỚI MỨC
L= 8
0
3.35 3.4 3.45 3.5 3.55 3.6 3.65 3.7 3.75 3.8
-0.1
-0.2
-0.3
-0.4
Log (G)
-0.5
-0.6
-0.7
-0.8
-0.9
-1
156
3,813 -0,885 - 1,91
-0.4
-0.5
-0.6
-0.7
-0.8
-0.9
-1
9.1 0−3 m3
( ) ( )
3
−4 m
L=9 (lít/phút) = =1,5.10
60 s s
Tính π 1 : π 1= ( ) f ck . a
ε3
.
V 2 ρkk 0,2
. .μ
2 g ρL td
Ta có:
ρkk =0,883
( mkg ) ở 50 C
3
o
ε =0,67
157
g= 9,81 (m/s2)
ρ L=1000
( kgm )
3
a=350 (m2/m3)
μtd =1
( )
V L =i m
V= :vận tốc dòng khí qua cột
S s
Trong đó:
2
πd
S= =3,14. ¿ ¿
4
Tính π 2 : π 2=
V √
L ρcư
.
ρL
dòng khí
qua cột)
158
BÀI 6. CÔ ĐẶC
6.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Cô đặc là quá trình làm tang nồng độ của dung dịch bằng cách tách một phần dung
môi ở nhiệt độ sôi, dung môi tách ra khỏi dung dịch bay lên gọi là hơi thứ.
Làm tăng nồng độ của chất hòa tan trong dung dịch
Cô đặc ở áp suất khí quyển: là phương pháp đơn giản nhưng không tinh tế
Cô đặc ở áp suất chân không: dung cho các dung dịch ở nhiệt độ sôi cao, dễ phân
hủy nhiệt
Cô đặc ở áp suất dư: dùng cho các dung dịch không phân hủy ở nhiệt độ cao, sử
dụng hơi thứ cho các quá trình khác.
Trong đó:
159
W: lượng hơi thứ, [kg]; [kg/s]
xđ: nồng độ % chất khô trong nguyên liệu, [ phần khối lượng]
xc: nồng độ % chất khô trong sản phẩm, [phần khối lượng]
xđ
Lượng hơi thứ: W = Gđ (1- )
xc
Gđ x đ Gđ x đ
Nồng độ sản phẩm cuối: x c = =
Gc G c −W
∑ Q v = Q1 + Q2
∑ Qr = Q3 + Q4 + Q5 +Q6 + Q7
Với:
160
Qmt tổn thất nhiệt ra môi trường, [J].
'
W . i +Gc c c t c −Gđ cđ t đ +Qc đ +Qmt
Lượng hơi đốt tiêu tốn: D=
i−c n t n
Trong đó:
D.(i−c n t n )
Bề mặt truyền nhiệt: F=
K . ∆ t hi
Kiểm tra các van; mở van 6, 10, các van còn lại đóng.
Mở công tắc tổng
Chuẩn bị 20 lit nước sạch
Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0,6 at thì tắt bơm.
Mở van 1 hút hết nước sạch vào trong nồi
161
Kiểm tra mực nước trong vỏ áo bằng cách mở van 5.
Mở công tắc điện trở
Mở công tắc khuấy trộn
Khi nhiệt độ nước trong nồi đạt 60oC thì xả nước bằng cách xả chân
không ở van 1, sau đó mở van 4 để xả nước trong nồi ra ngoài.
Tắt máy khuấy trộn
162
Tắt máy khuấy trộn
Kiểm tra các van: van 6, van 10 mở, các van còn lại đóng.
Mở công tắc tổng
Chuẩn bị 20 lít nước sạch trong xô nhựa
Chạy bơm chân không, khi kim áp kế chân không chỉ 0,6 at thì tắt bơm
Mở công tắc khuấy trộn trong thời gian 1 phút
Mở van 4 xả nước trong nồi ra ngoài
Rửa lặp lại lần 2
Tắt máy khuấy trộn
Tắt công tắc tổng
0 12 0 28 27 72 56 48
10 12,8 150 28 27 69 63 65
20 13 253 28 27 69 65 69
30 12 250 28 27 73 65 71
40 13 475 28 27 72 64 68
60 13,5 365 28 27 70 64 66
70 13 295 28 27 70 64 66
163
80 14 355 28 27 69 63 69
90 14 325 28 28 72 64 69
100 14 320 28 28 73 63 68
Nồng độ phần khối lượng của dung dịch đường nhập liệu:
Nồng độ phần khối lượng dịch đường thu được sau quá trình thí nghiệm:
Trong đó:
Vđ: thể tích của dung dịch đường nhập liệu (m3)
ρđ : khối lượng riêng của dung dịch đường nhập liệu ở 8 Bx (kg/m 3) – Tra sổ tay
Trong đó:
Vc: thể tích của dung dịch đường thu được (m3)
164
Trong đó: V ngưng =0+ 150+253+250+ 475+365+295+355+325+320 = 2788ml= 2,788l
(Tổng thể tích nước ngưng thu được trong suốt quá trình thí nghiệm (m3)).
Tính cân bằng vật chất và các đại lượng chưa biết:
Ta có xđ = 0,12
Tính xc và W
|X c −X c '| 4,96−0,14
%SS Xe= .100= .100=97,18 %
Xc 4,96
xc: Nồng độ % chất khô trong sản phẩm sau cô đặc theo lý thuyết (phần khối
lượng).
xc’: Nồng độ % chất khô trong sản phẩm cô đặc theo thực tế đo bằng Bx kế (phần
khối lượng).
Thời gian có hạn nên cô đặc nước đường chưa tới mức giới hạn được.
Trong quá trình cô đặc lấy mẫu để thử độ Bx hơi nhiều nên làm mất sản
phẩm.
Trong quá trình rót ra ca để cân nên bị hao hụt một ít.
165
Dụng cụ bị hư.
Sai số lượng nước ngưng thu được trong quá trình cô đặc:
|W −W '| 17,11798−2,776
%SS W = .100= .100=83,78 %
W 17,11798
Giải thích kết quả sai số: sai số của lượng nước ngưng hơi lớn nhưng cũng tạm chấp nhận
được
6.3.2. Vẽ đồ thị
14
13.5
Độ Brix
13
12.5
12
11.5
11
0 20 40 60 80 100 120
Thời gian (phút)
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa nồng độ dung dịch đường theo thời gian cô đặc
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
0 20 40 60 80 100 120
Thời gian (phút)
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa lượng nước ngưng thu được và thời gian cô đặc
166
6.3.3. Kết luận
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa chỉ số Bx và thời gian cô đặc: Chỉ số Bx tăng dần
theo thời gian và đến một lúc khoảng thời gian nhất định nào đó nó không còn tăng nửa.
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa lượng nước ngưng thu được và thời gian cô đặc:
Lượng nước ngưng có lúc tăng lúc giảm theo thời gian do áp lực khí không đủ để lấy
nước từ bình chứa nước ngưng ra ngoài để đo
Nguyên nhân
Các thao tác kỹ thuật trong quá trình thí nghiệm còn vụng về.
Dụng cụ thiết bị thí nghiệm còn nhiều hạn chế. -Sai số làm tròn lớn. -Cân đong
dung dịch đường chưa chính xác.
Kiểm tra thiết bị trước và sau khi làm thí nghiệm. Báo ngay cho bộ -phận sửa chữa
nếu có phát hiện hư hỏng.
Cần nắm vững kiến thức trước khi thực hành thí nghiệm. -Vệ sinh và khởi động
thiết bị để nhiệt độ và áp suất ổn định.
Thao tác vận hành nhanh, pha dung dịch phải chuẩn.
167
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa nồng độ dung dịch đường và thời gian cô đặc là 1
đường cong có lúc tăng có lúc giảm và không có sự thay đổi rõ rệt từ mốc thời gian 80-
100.
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa khối lượng nước ngưng và thời gian cô đặc là 1
đường cong có lúc tang có lúc giảm
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa khối lượng nước ngưng và thời gian cô đặc cũng
như đồ thị biểu diễn quan hệ giữa nồng độ dung dịch đường và thời gian cô đặc theo thực
hành thực tế khác xa so với lý thuyết.
Nguyên nhân
Trong quá trình cô đặc lấy mẫu để thử độ Bx hơi nhiều nên làm mất sản phẩm.
Có làm rơi đổ dung dịch đầu trong quá trình thực hành
Kiểm tra thiết bị trước và sau khi làm thí nghiệm. Báo ngay cho bộ phận sửa chữa
nếu có phát hiện hư hỏng.
Cần nắm vững kiến thức trước khi vận hành thí nghiệm.
Thao tác vận hành nhanh, pha dung dịch phải chuẩn.
168