Professional Documents
Culture Documents
Bc thkttp bản gốc
Bc thkttp bản gốc
1 0 0,149 53 43 51 43
2 3 0,139 53 43 50 44
3 6 0,134 53 43 50 45
4 9 0,128 53 44 50 45
5 12 0,122 53 44 50 46
6 15 0,116 53 44 50 46
7 18 0,111 53 44 50 46
8 21 0,106 53 44 50 46
9 24 0,101 53 44 50 46 Ở
10 27 0,097 53 44 50 46
11 30 0,092 53 44 50 46
12 33 0,088 53 44 50 46
13 36 0,085 53 44 50 46
14 39 0,081 53 44 50 46
15 42 0,079 53 44 50 46
16 45 0,077 52 44 50 47
1 0 0,151 52 44 50 47
2 3 0,142 52 43 50 47
3 6 0,135 52 43 50 47
4 9 0,128 52 44 50 47
5 12 0,121 52 44 50 47
6 15 0,115 52 44 50 47
7 18 0,109 52 44 50 47
8 21 0,104 52 44 50 47
Ở
9 24 0,098 52 44 50 47
10 27 0,093 52 44 50 47
11 30 0,089 52 44 50 47
12 33 0,085 52 44 50 47
13 36 0,082 52 44 50 47
14 39 0,079 52 44 50 47
15 42 0,077 52 44 50 47
16 45 0,076 52 44 50 47
1 0 0,140 60 45 56 50
2 2 0,133 60 46 56 51
3 4 0,126 60 47 56 51
4 5 0,118 60 47 56 52
5 8 0,108 60 47 57 52 Ở
6 10 0,105 60 48 57 53
7 12 0,095 60 48 57 53
8 14 0,09 60 48 57 53
9 16 0,086 60 48 57 53
10 18 0,081 60 48 57 53
11 20 0,078 60 48 57 53
12 24 0,077 60 48 57 54
1 0 0,150 58 48 55 53
2 3 0,143 60 48 57 53
45oC lần 2
55oC lần 1
55oC lần 2
1.3.3. Vẽ đồ thị
1.3.3.1. Đồ thị thực nghiệm đường cong sấy (W-T)
Tại nhiệt độ 45oC lần 1
ĐƯỜNG CONG SẤY (W-T)
100
80
60
Độ ẩm W (%)
40
20
0
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45 48
-20
Hình 1 Đồ thị đường cong sấy (W-T) ở nhiệt độ 45oC ở lần khảo sát thứ 1
Tại nhiệt độ 45oC lần 2
ĐƯỜNG CONG SẤY (W-T)
100
80
60
Độ ẩm W (%)
40
20
0
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45 48
-20
Hình 2 Đồ thị đường cong sấy (W-T) ở nhiệt độ 45oC ở lần khảo sát thứ 2
Tại nhiệt độ 55oC lần 1
ĐƯỜNG CONG SẤY (W-T)
70
60
Độ ẩm W (%) 50
40
30
20
10
0
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36
-10
Hình 3 Đồ thị đường cong sấy (W-T) ở nhiệt độ 55oC ở lần khảo sát thứ 1
Tại nhiệt độ 55oC lần 2
ĐƯỜNG CONG SẤY (W-T)
100
80
60
Độ ẩm W (%)
40
20
0
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45 48 51
-20
Hình 4 Đồ thị đường cong sấy (W-T) ở nhiệt độ 55oC ở lần khảo sát thứ 2
1.3.3.2. Đường cong tốc độ sấy (N-W)
Tại nhiệt độ 45oC lần 1
ĐƯỜNG CONG TỐC ĐỘ SẤY (N-W)
300
250
150
100
50
0
-10 0 10 20 30 40 50 60 70 80
Độ ẩm W (%)
Hình 5 Đồ thị đường cong tốc độ sấy ở nhiệt độ 45oC khảo sát lần 1
Tại nhiệt độ 45oC lần 2
ĐƯỜNG CONG TỐC ĐỘ SẤY (N-W)
240
200
Tốc độ sấy N (%h)
160
120
80
40
0
-20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 80
Độ ẩm W (%)
Hình 6 Đồ thị đường cong tốc độ sấy ở nhiệt độ 45oC khảo sát lần 2
Tại nhiệt độ 55oC lần 1
ĐƯỜNG CONG TỐC ĐỘ SẤY (N-W)
300
250
150
100
50
0
-10 0 10 20 30 40 50 60 70
Độ ẩm W (%)
Hình 7 Đồ thị đường cong tốc độ sấy ở nhiệt độ 55oC khảo sát lần 1
Tại nhiệt độ 55oC lần 2
ĐƯỜNG CONG TỐC ĐỘ SẤY (N-W)
180
160
140
Tốc độ sấy N (%h)
120
100
80
60
40
20
0
-20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 80
Độ ẩm W (%)
Hình 8 Đồ thị đường cong tốc độ sấy ở nhiệt độ 55oC khảo sát lần 2
BÀI 2. LỌC KHUNG BẢN
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Nguyên tắc làm việc
Mục đích của quá trình lọc là phân riêng pha liên tục và pha phân tán cùng tồn tại
trong một hổn hợp. Hai pha có thể là lỏng – khí; rắn – khí; rắn – lỏng hoặc hai pha
lỏng không tan lẫn cùng tồn tại trong hổn hợp.
Khái niệm: Lọc là quá trình được thực hiện để phân riêng các hỗn hợp nhờ một vật
ngăn xốp. Một pha đi qua vật ngăn xốp còn pha kia được giữ lại. Vật ngăn có thể là dạng
hạt: cát, đá, than; dạng sợi như tơ nhân tạo, sợi bông, đay, gai; dạng tấm lưới kim loại;
dạng vật ngăn như sứ xốp, thủy tinh xốp v.v...
Chênh lệch áp suất hai bên vách ngăn lọc được gọi là động lực của quá trình lọc
nghĩa là:
P = P1 –P2
Động lực của quá trình lọc có thể tạo ra bằng cách sau:
Tăng áp suất P1: Dùng cột áp thủy tĩnh máy bơm hay máy nén
Giảm áp suất P2: Dùng bơm chân không (lọc chân không)
Cân bằng vật chất trong quá trình lọc
Vh = V 0 + V 1 = V a + V
Gh = G 0 + G 1 = G a + G
Vh, Gh là thể tích và khối lượng huyền phù đem lọc
V0, G0 là thể tích và khối lượng chất rắn khô
V1, G1 là thể tích và khối lượng nước lọc nguyên chất
Va, Ga là thể tích và khối lượng bã ẩm
V, G là thể tích và khối lượng nước lọc chưa nguyên chất.
Độ ẩm của bã:
Ga−G0
Wa = (% kg ẩm/kg vật liệu ướt).
Ga
2.1.2. Phương trình lọc
2.1.2.1. Tốc độ lọc và các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lọc
Lượng nước lọc thu được trên một đơn vị diện tích bề mặt vách ngăn lọc trên một
đơn vị thời gian gọi là tốc độ lọc.
dV
Wa = ,m/s
Fdτ
Trong đó:
V – Thể tích nước lọc thu được, m3
F – Diện tích bề mặt vách lọc, m2
- thời gian lọc, s
Quá trình lọc huyền phù phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tính chất huyền phù: độ
nhớt, kích thước và hình dạng pha phân tán; động lực quá trình lọc; trở lực bã và vách
ngăn; diện tích bề mặt vách lọc.
Theo DAKSI, tốc độ lọc có thể biểu diễn dưới dạng phương trình sau:
dV ∆P
W= =
Fdτ μ (Rb+ Rv)
Trong đó:
𝛍 - độ nhớt của pha liên tục, Ns/m2
Rb = 1/∆ Pb – trở lực của bã lọc (tổn thất áp suất qua lớp bã), 1/m
Rv = 1/∆ Pv – trở lực của vách lọc (tổn thất áp suất qua vách lọc), 1/m
Lọc với áp suất khong đổi, ΔP= const
Phương trình lọc có dạng:
q2 + 2.C.Q = Kτ
q = V/F – lượng nước lọc riêng
Rv 2. ΔP
C= ; K=
r 0. X 0 μ . r 0. X 0
Va
X0 = – tỉ số giữ thể tích bã ẩm thu được và lượng nươc lọc
V
R0 – trở lực riêng theo thể tích của bã lọc (1/m2)
2.2. CÁCH TIẾN HÀNH
2.2.1. Nội dung thí nghiệm
r1,r2 - nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của tường, (W.m2.K)
n
δ
∑ λ i - nhiệt trở của lớp tường thứ i, (m2.K/W)
i=1 i
δi - bề dày lớp tường thứ i , (m)
λi - hệ số dẫn nhiệt tương ứng với lớp tường thứ i, (W/m.K).
Phương trình truyền nhiệt qua tường hình trụ nhiều lớp
Q = KL . Δt . L, (W)
Trong đó:
KL – hệ số truyền nhiệt của 1m chièu dài ống , (W/m2.K)
L – chiều dài ống, m
Hệ số truyền nhiệt K đối với tường hình trụ có n lớp được tính theo công thức
3,14
r1 d i +1 r 2 1 , (W/m.K)
n
KL = 1 1
+ +∑ . ln + +
α 1 d1 d 1 i=1 2. λ i d i d n+1 α 2 d n+1
Với:
α1, α2 - hệ số cấp nhiệt (ở hai phía ống, giữa lưu thể và bề mặt ống), (W/m2.k)
r1,r2 - nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía trong và ngoài ống, (W.m2.K)
d1 và dn+1 – đương kính trong và ngoài của ống (m)
di và di+1 - đường kính trong và ngoài của lớp thứ i(m)
λi - hệ số dẫn nhiệt tương ứng với lớp thứ i, (W/m.K).
Ở bài thí nghiệm này ta tiến hành thí nghiệm với ống truyền nhiệt, do vậy ta xem
như là truyền nhiệt ở tường hình trụ 1 lớp nên công thức trở thành:
Q = K*L . Δtlog . L
Với:
L - chiều dài ống, m
K*L - hệ số truyền nhiệt dài , W/m.K
Δtlog - chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit, K.
Độ chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit
Δt 1−Δt N
Δtlog = ln
Δt 1
Δt N
Hệ số truyền nhiệt dài lý thuyết, KL
π
KL = 1 + 1 ln d ng + 1 + r b
α 1 d tr 2 λ d tr α 2 d ng db
Với:
Dng, dtr – đường kính ngoài và đường kính trong của ống truyền nhiệt, m
λ: hệ số dẫn nhiệt của ống, W/mK
rb – nhiệt trở của lớp cặn
db – đường kính lớp cáu, m
rb
ở bài này coi lớp cáu như không đáng kể, tức là →0
db
Hệ số cấp nhiệt α1, α2 giữa vách ngăn và dòng lưu chất được tính theo chuẩn
số Nusselt như sau
α .l
Nu =
λ
( Pr )
Trong đó Nu = A. Rem. Prn. Pr 0,25 . 𝜀l. 𝜀R
t
Các hệ số A, n, m, 𝜀l , 𝜀R là các hệ số thực nghiệm, tùy thuộc vào các yếu tố sau:
Chế độ chảy của các dòng lưu chất
Sự tương quan giữa dòng chảy và bề mặt truyền nhiệt
Đặc điểm bề mặt truyền nhiệt (độ nhám, hình dạng,..)
3.4. CÁCH TIẾN HÀNH
3.4.1. Nội dung thí nghiệm
3.4.2. Bố trí thí nghiệm
3.4.2.1. Tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Chuẩn bị thí nghiệm
Kiểm tra mực nước bên trong nồi đun
Kiểm tra nước dòng lạnh trong các ống
Mở công tác tổng
Mở công tắc gia nhiệt nồi đun.
Bước 2: Khảo sát quá trình truyền nhiệt trong ông chảy vuông góc
Đo lưu lượng dòng nóng
Mở van 4, van 5
Đóng van 6
Mở công tắc bơm nước nóng
Chỉnh lưu lượng dòng nóng bằng van 10
Đo lưu lượng dòng lạnh
Mở van 6
Đóng van 4 và 5
Mở van 2, van 3
Đóng van 1
Chỉnh lưu lượng dòng lạnh bằng van 9
Đo nhiệt độ các dòng
Nhấn nút N3 để đo nhiệt độ đòng nóng vào và ghi nhận tnv
Nhấn nút N4 để đo nhiệt độ dòng nóng ra và ghi nhận tnr
Nhấn nút L1 để đo nhiệt độ dòng lạnh vào và ghi nhận tLV
Nhấn nút L2 để đo nhiệt độ dòng lạnh ra và ghi nhận tLr
Bước 3: Khảo sát quá trình truyền nhietj trong ống chảy dọc.
Đo lưu lượng dòng nóng
Mở van 4, van 5
Đóng van 6
Mở công tắc bơm nước nóng
Chỉnh lưu lượng dòng nóng bằng van 10.
Đo lưu lượng dòng lạnh
Mở van 6
Đóng van 4, van 5
Mở van 2, van 3
Đóng van 1
Chỉnh lưu lượng dòng lạnh bằng van 8
Đo nhiệt độ các dòng
Nhấn nút N5 để đo nhiệt độ dòng nóng vào và ghi nhận tnv
Nhấn nút N4 để đo nhiệt độ dòng nóng ra và ghi nhận tnr
Nhấn nút L1 để đo nhiệt độ dòng lạnh vào và ghi nhận tlv
Nhấn nút L2 để đo nhiệt độ dòng lạnh ra và ghi nhận tlr
Bước 4: Ngưng
Xoay công tắc của gia nhiệt ngược chiều kim đồng hồ. Đèn hoạt động
(màu đỏ) tắt. Cụm gia nhiệt ngưng hoạt động.
Xoay công tắc của bơm. Bơm nóng ngưng hoạt động.
Tắt CB.
Đóng tất cả các van.
3.4.2.2. Khảo sát lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh của từng loại ống
Ống lồng ống lần 1
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 60 47 31 36 69 60 35 44 71 65 35 50
6 63 51 32 37 69 59 35 42 72 66 35 52
9 65 51 33 36 67 55 34 58 73 63 37 45
Ống lồng ống lần 2
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 74 61 38 45 77 68 40 52 75 70 44 55
6 75 59 39 46 76 66 42 51 76 70 45 55
9 77 59 39 44 75 64 44 49 78 70 46 53
Ống lồng ống lần 3
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 76 66 48 56 77 70 50 60 78 73 52 64
6 77 64 49 53 78 70 51 57 77 72 54 61
9 76 63 50 53 79 70 52 57 77 71 55 59
Ống chùm lần 1
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 78 60 38 54 76 65 48 59 80 72 57 66
6 76 59 42 50 80 67 51 59 78 72 59 65
9 80 60 46 52 78 67 54 59 81 72 60 65
Ống chùm lần 2
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 77 60 40 54 76 65 49 60 80 73 57 67
6 78 59 43 50 80 68 52 59 79 71 59 64
9 79 60 46 51 78 67 55 59 49 72 62 66
Ống chùm lần 3
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 76 60 40 54 78 67 50 61 80 73 57 64
6 80 60 44 82 80 68 52 60 77 71 60 62
9 78 60 48 52 76 67 55 59 79 72 62 66
Ống xoắn lần 1
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 78 47 35 49 78 58 43 56 78 68 51 66
6 78 47 37 48 77 59 47 57 80 68 53 64
9 76 47 43 48 78 59 49 58 78 67 56 64
Ống xoắn lần 2
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 76 65 57 64 78 68 59 66 76 65 38 66
6 79 63 58 64 77 67 60 66 77 63 41 59
9 79 63 59 63 78 56 42 53 79 62 45 57
Ống xoắn lần 3
Lưu lượng dòng 3 6 9
nóng (lít/ph)
Lưu lượng dòng t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R
lạnh (lít/ph)
3 78 58 46 59 76 60 50 59 79 66 52 63
6 77 58 48 57 77 61 51 59 78 67 53 63
9 76 56 50 56 78 61 52 59 77 66 54 63
3.5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BÀI 4. THIẾT BỊ CHƯNG CẤT
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4.1.1. Mô hình mâm lý thuyết
Mô hình mâm lý thuyết là mô hình toán đơn giản nhất dựa trên các cơ sở sau:
Cân bằng giữa hai pha lỏng – hơi cho hỗn hợp hai cấu tử
Điều kiện động lực học lưu chất lý tưởng trên mâm lý tưởng cho hai pha
lỏng – hơi là:
Pha lỏng phải hòa trộn hoàn toàn trên mâm
Pha hơi không lôi cuốn các giọt lỏng từ mâm dưới lên mâm trên và đồng
thời có nồng độ đồng nhất tại mọi ví trí trên tiết diện
Trên mỗi mâm luôn đạt sự cân bằng giữa hai pha
4.1.2. Hiệu suất
Để chuyển từ số mâm lý thuyết sang số mâm thực ta cần phải biết hiệu suất mâm.
Có ba loại hiệu suất mâm được dung là: Hiệu suất tổng quát, liên quan đến toàn tháp;
hiệu suất mâm Murphee, liên quan đến một mâm; hiệu suất cục bộ, liên quan đến một ví
trí cụ thể trên một mâm.
Hiệu suất tổng quát Eo: là hiệu suất đơn giản khi sử dụng nhưng kém chính
xác nhất, được định nghĩa là tỷ số giữa mâm lý tưởng và số mâm thực cho
toàn tháp.
S ố m â ml ý t ưở ng
E0 =
S ố m â mth ự c
Hiệu suất mâm Murphree: là tỷ số giữa sự biến đổi nồng độ pha hơi qua
một mâm với sự biến đổi nồng độ cực đại có thể đạt được khi pha hơi rời
mâm cân bằng với pha lỏng rời mâm thứ n
y n− y n +1
EM=
y ¿n− y n +1
Trong đó:
yn: nồng độ thực của pha hơi rời mâm thứ n
yn+1: nồng độ thực của pha hơi vào mâm thứ n
y*n: nồng độ pha hơi cân bằng với pha lỏng rời ống chảy chuyền mâm thứ n
Nói chung, pha lỏng rời mâm có nồng độ không bằng với nồng độ trung bình của
pha lỏng trên mâm nên dẫn đến khái niệm hiệu suất cục bộ.
Hiệu suất cục bộ được định nghĩa như sau:
' '
y n− y n +1
E M= ' '
y en− y n+1
Trong đó:
y’n: nồng độ pha hơi rời khỏi vị trí cụ thể trên mâm n
y’n+1: nồng độ pha hơi mâm n tại cùng vị trí
y’en: nồng độ pha hơi cân bằng với pha lỏng tại cùng vị trí
4.1.3. Mối quan hệ giữa hiệu suất mâm Murphree và hiệu suất mâm tổng quát
Hiệu suất tổng quát của tháp không bằng với hiệu suất trung bình của từng mâm.
Mối quan hệ giữa hai hiệu suất này tùy thuộc trên độ dốc tương đối của đường cân bằng
và đường làm việc. Khi mG/L >1 hiệu suất tổng quát có giá trị lớn hơn và mG/L<1 hiệu
suất tổng quát có giá trị nhỏ hơn. Như vậy, với quá trình trong đó có cả 2 vùng như trên
(chưng cất) thì hiệu suất tổng quát Eo có thể gần bằng hiệu suất mâm EM. Tuy nhiên khi
phân tích hoạt động của một tháp hay một phần của tháp thực tế. Trong đó đo được sự
biến thiên nồng độ qua một hoặc một vài mâm sẽ xác định được giá trị đúng của E M hơn
là giả sử EM= Eo
4.2. CÁCH TIẾN HÀNH
4.2.1. Nội dung thí nghiệm
4.2.2. Bố trí thí nghiệm
4.2.2.1. Tiến hành thí nghiệm
Bước 1 Vận hành thiết bị
Cho nhập liệu từ 20-60 lít bì chứa nhập liệu A
Để đưa nhập liệu vào khoảng 1/3 nồi đun, mở van nhập liệu và bật bơm
nhập liệu.
Bật điện trở nồi đun và chờ nồi đun sôi sẽ khởi động bơm nhập liệu.
Quan sát nhiệt độ trong nồi qua nhiệt kế.
Quan sát mức chất lỏng trong nồi thông qua ống đo mức bên trái nồi đun
trong suốt thời gian làm thí nghiệm. Nếu mực chất lỏng giảm dưới mức
1/3 phải cấp thêm nhập liệu, nếu nồi đun quá đầy phải tháo bớt chất lỏng
trong nồi.
Trong khi hệ thống đang đun nóng mở van thông áp của sản phẩm đỉnh,
để thông hơi với bình chứa, các van sau sẽ đóng.
Van xả sản phẩm đỉnh
Van hoàn lưu sản phẩm đỉnh lại cột
Mở van cho nước hoặc dòng làm lạnh đủ để hóa lỏng tất cả các hơi qua
bộ phận ngưng tụ
Mở van dẫn nhập liệu vào một mâm nhập liệu thích hợp trên cột. Điều
chỉnh lưu lượng nhập liệu thích hợp trên lưu lượng kế.
Sản phẩm đỉnh thu được sẽ cho hoàn lưu một phần về đỉnh cột qua lưu
lượng kế hoàn lưu.
Đun nóng dòng nhập liệu và dòng hoàn lưu
Khi phải thay đổi vị trí mâm, ta mở van tương ứng của mâm đó
Theo dõi thường xuyên mức chất lỏng trong nồi. Nếu vì một lý do nào
mức chất lỏng trong nồi xuống dưới điện trở, dòng điện tự ngắt, khi nhiệt
độ trong nồi giảm bớt cho điện trở hoạt động trở lại.
Bước 2: Ngừng máy
Tắt điện trở nồi đun
Tắt điện trở nung nóng nhập liệu và hoàn lưu và tắt các bơm
Tháo sản phẩm đỉnh
Đóng van nước cấp ngưng tụ sản phẩm đỉnh
Ngắt điện vào hệ thống chưng cất
4.2.2.2. Khảo sát vị trí mâm, lưu lượng dòng, độ chỉ phù kế, nhiệt độ đo
Khảo sát mâm số 3
TN Vị trí mâm Lưu lượng dòng Độ chỉ phù kế Nhiệt độ đo
Lo F D xD xF tF tLo
1 3 0 5 41,61/105 31 14 34 47
2 3 0 5 35,56/82 28 14 34 47
3 3 0 5 39,53/98 27 14 34 47
4 3 0 10 42,68/93 27 14 34 48
5 3 0 10 41,15/101 30 14 34 49
6 3 0 10 47,42/110 30 14 34 49
7 3 0 15 50,62/110 30 14 34 50
8 3 0 15 46,80/101 32 14 34 49
9 3 0 15 29,56/115 25 14 34 49
10 3 0 20 28,1/120 23 14 34 49
11 3 0 20 9,69/140 20 14 34 49
12 3 0 20 19,79/110 22 14 34 49
13 3 5 5 16,65/109 24 14 34 52
14 3 5 5 22,33/110 24 14 34 53
15 3 5 5 16,11/110 23 14 34 53
16 3 5 10 24,42/114 23 14 34 53
17 3 5 10 15,88/119 21 14 34 53
18 3 5 10 9,19/101 20 14 34 53
19 3 5 15 25,61/100 28 14 34 53`
20 3 5 15 13,46/125 22 14 34 52
21 3 5 15 13,46/95 24 14 34 52
22 3 5 20 12,31/105 24 14 34 52
23 3 5 20 6,56/112 21 14 34 52
24 3 5 20 11,84 23 14 34 53
25 3 10 5 37,75/115 23 14 34 52
26 3 10 5 12,38/81 29 14 34 52
27 3 10 5 19,58/116 29 14 34 52
28 3 10 10 19,38/105 30 14 34 52
29 3 10 10 2,61/122 26 14 34 52
30 3 10 10 18,76/105 29 14 34 52
31 3 10 15 19,94/128 29 14 34 52
32 3 10 15 15,84/116 25 14 34 51
33 3 10 15 13,76/105 26 14 34 51
34 3 10 20 17,79/112 24 14 34 51
35 3 10 20 11,38/119 25 14 34 51
36 3 10 20 8,63/110 26 14 34 51
37 3 15 5 20,87/109 34 14 34 51
38 3 15 5 12,44/108 28 14 34 50
39 3 15 5 16,55/120 29 14 34 50
40 3 15 10 17,75/113 30 14 34 50
41 3 15 10 7,71/113 24 14 34 50
42 3 15 10 13,52/104 23 14 34 50
43 3 15 15 15,56/127 27 14 34 50
44 3 15 15 11,78/130 26 14 34 51
45 3 15 15 11,14/110 26 14 34 51
46 3 15 20 13,46/122 30 14 34 51
47 3 15 20 5,77/115 26 14 34 51
48 3 15 20 10,23/105 27 14 34 50
49 3 20 5 8,81/116 27 14 34 50
50 3 20 5 8,74/115 28 14 34 49
51 3 20 5 10,83/109 29 14 35 47
52 3 20 10 13,45/110 29 14 35 47
53 3 20 10 9,34/110 27 14 35 47
54 3 20 10 9,40/100 26 14 35 47
55 3 20 15 9,57/132 26 14 35 47
56 3 20 15 5,10/95 25 14 35 46
57 3 20 15 10,28/125 22 14 35 45
58 3 20 20 11,63/112 28 14 35 45
59 3 20 20 7,55/111 25 14 35 45
60 3 20 20 9,45/102 28 14 35 45
L=0
logG
Hình 9 Ảnh hưởng của G và L đối với độ giảm áp của cột ΔPc
5.1.2. Hệ số ma sát fck theo Rec khi cột khô
Trở lực tháp khô:
2 2
h wo ρk f ck ha ρk w o
Δp=f ck = , N /m2
d td 2 8ε
wρ k d td 4 wρ k
Rek = =
μk εμ k
Trong đó:
h - chiều cao lớp đệm, m
wo- vận tốc pha khí
a - bề mặt riêng, m2/m3
𝜀 - độ xốp, m3/m3
k – khối lượng riêng của không khí, kg/m3
fck - hệ số ma sát của dòng chảy qua lớp hạt, phụ thuộc vào Rek
40
f ck =
Khi chuyển động màng (Re <40): Rek
k
16
f ck=
Khi chuyển động xoáy (Rek>40): Re0,2
k
A=3
√
3
( )
1 , 75 G L q
Re L Fρ L 2 gε 2
Khi A < 0,3 cho vật chêm bằng sứ có d < 30 mm, ta có:
Δp cö 1
=
Δp ck (1− A )3
4GL
Re L=
Fa μ L
5.1.4. Điểm lụt của cột chiêm
Khi cột chêm bị ngập lụt, chất lỏng chiếm toàn bộ khoảng trống trong phần chêm,
các dòng chảy bị xáo trộn mãnh liệt, hiện tượng này rất bất lợi cho sự hoạt động của cột
chêm. Gọi giá trị của GL tương ứng với trạng thái này là GL*.
1
2
và
Với fck: hệ số ma sát cột khô.
∏2 ¿ GL √ ρG
ρL (13)
v: vận tốc dài của dòng khí ngay trước khi vào cột, m/s.
μtñ : độ nhớt tương đối của chất lỏng so với nước.
μl
μtñ =
μ nöôùc , nếu chất lỏng là nước thì μtñ =1 .
Do đó sự liên hệ giữa 1, 2 trên giản đồ log1 – log2 sẽ xác định một giản đồ
lụt của cột chêm, phần giới hạn hoạt động của cột chêm ở dưới đường này.
5.2. CÁCH TIẾN HÀNH
5.2.1. Nội dung thí nghiệm
5.2.2. Bố trí thí nghiệm
Bước 1: Khởi động thiết bị
Khóa lại tất cả các van lỏng (từ 4 – 8).
Mở van 2, khóa van 1,3
Cho quạt chạy trong 5 phút để thổi hết ẩm trong cột. Tắt quạt.
Mở van 4, 7. Sau đó cho bơm chạy
Mở van 5 và từ từ khóa van 4 để chỉnh mức lỏng ở đáy cột ngang bằng
với ống định mức. Tắt bơm và khóa van 5.
Bước 2: Đo độ giảm áp của cột khô
Khoa tất cả các van lỏng lại, mở van 1 còn 2 vẫn đóng. Cho quạt chạy rồi
từ từ mở van 2 để chỉnh lưu lượng khí vào cột.
Ứng với mỗi giá trị lưu lượng khí đã chọn ta đọc ∆ Pck trên áp kế U theo
mmH2O. Đo xong tắt quạt, nghỉ 5 phút.
Bước 3: Đo độ giảm áp của cột ướt
Mở quạt và điều chỉnh lưu lượng khí qua cột khoảng 15 – 20%.
Mở van 4 và cho bơm chạy. Dùng van 6 tại lưu lượng kế để chỉnh lưu
lượng lỏng. Nếu 6 đã mở tối đa mà phao vẫn không lên thì dùng van 4 để
tăng lượng lỏng.
Ứng với lưu lượng lỏng đã chọn cố định, ta chỉnh lưu lượng khí và đọc độ
giảm áp ∆ Pcư giống như ∆ Pck trước đó. Chú ý là tăng lượng khí đến điểm lụt
thì thôi.
Chú ý:
Trong quá trình đo độ giảm áp của cột ướt, cần canh giữ mức lỏng ở đáy cột luôn
ổn định ở ¾ chiều cao đáy bằng cách chỉnh van 7. Nếu cần, tăng cường van 8, để nước
trong cột thoát về bình chứa.
Khí tắt máy phải tắt bơm lỏng trước, mở tối đa van 8 sau đó tắt quạt
5.2.2.1. Khảo sát dòng khí và dòng lỏng lần 1 (nhóm 1,2)
Khí 1 2 3 4 5
Lỏng (l/p)
0 0 4 2 2 6
3 4 2 6 8 10
4 1 1 3 4 7
5 1 7 5 12 11
6 13 18 18 16 21
7 19 24 27 26 25
8 25 31 30 27 27
9 38 39 39 9 21
5.2.2.2. Khảo sát dòng khí và dòng lỏng lần 1 (nhóm 3,4)
Khí 1 2 3 4 5
Lỏng (l/p)
5.2.2.3. Khảo sát dòng khí và dòng lỏng lần 2 (nhóm 5,6,7)
Khí 1 2 3 4 5
Lỏng (l/p)
G=
V ( )
m3
s
. ρkk
S
∆ PCƯ = (Số lớn – số nhỏ). 98,1
4.G
Re =
a.μ
Với a = 350 m2/m3 , S = 4,26.10-3 (m2)
z = 0,6 m
∆ PCƯ
δ=
∆ PCK
fCƯ = fCK. δ
G 0,121 0,242 0,363 0,484 0,604
LogG -0,91 -0,61 -0,44 -0,315 -0,219
∆P 1.21 1.69 1.99 1.51 2.51
Log CK
z
∆ PCƯ
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH log TẠI L = 3,4,5,6,7,8
z
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
Cột ướt
2.5
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 4
3.5
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
3.5
2.5
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 7
4
3.5
2.5
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
3.5
2.5
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
Cột ướt
∆ PCƯ
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH log TẠI L = 3,4,5,6,7,8
z
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
Cột ướt
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 3
3.5
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 5
3.5
2.5
2
𝐋og∆𝐏/𝐳
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
3.55
3.5
3.45
𝐋og∆𝐏/𝐳
3.4
3.35
3.3
3.25
3.2
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
3.65
3.6
𝐋og∆𝐏/𝐳
3.55
3.5
3.45
3.4
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
Đồ thị biểu diễn 𝐋𝐨𝐠 ∆𝐏/𝐳 tại L = 8
3.72
3.7
𝐋og∆𝐏/𝐳 3.68
3.66
3.64
3.62
3.6
3.58
3.56
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
3.8
3.6
𝐋og∆𝐏/𝐳
3.4
3.2
2.8
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1
LogG
BÀI 6. CÔ ĐẶC
6.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
6.1.1. Khái niệm cô đặc
Cô đặc là quá trìn làm tăng nồng độ của dung dịch bằng cách tách một phần dung
môi ở nhệt độ sôi, dung môi tách ra khỏi dung dịch bay lên gọi là hơi thứ.
6.1.2. Mục đích cô đặc
Làm tăng nồng độ của chất hoà tan trong dung dịch.
Tách chất rắn hoà tan ở dạng rắn (kết tinh).
Tách dung môi ở dạng nguyên chất (cất nước).
Các phương pháp cô đặc:
Cô đặc ở áp suất khí quyển: là phương pháp đơn giản nhưng không kinh tế.
Cô đặc ở áp suất chân không: dung cho các dung dịch có nhiệt độ sôi cao,
dung dịch dễ bị phân huỷ vì nhiệt…
Cô đặc ở áp suất dư: dung cho các dung dịch không phân huỷ ở nhiệt độ
cao, sử dụng hơi thứ cho các quá trình khác.
6.1.3. Cân bằng vật nhiệt lượng trong hệ thống cô đặc 1 nồi
Theo định luật bảo toàn nhiệt: ∑Qv =∑Q r
∑ Q v = Q 1 + Q2
∑ Qr = Q3 + Q4 + Q5 +Q6 + Q7
Gđ.cđ.tđ + D.i = Gc.cc.tc + W.i’ + D.cn.tn + Qcđ + Qmt
Với:
tđ nhiệt độ nguyên liệu, [độ]
tc nhiệt độ sản phẩm, [độ].
tn nhiệt độ nước ngưng, [độ]
cđ nhiệt dung riêng nguyên liệu, [J/kg.độ]
cc nhiệt dung riêng sản phẩm, [J/kg.độ]
cn nhiệt dung riêng nước ngưng, [J/kg.độ]
i hàm nhiệt trong hơi đốt, [J/kg]
i’ hàm nhiệt trong hơi thứ, [J/kg]
Qcđ tổn thất nhiệt cô đặc, [J]; Qcđ=0.01.∆q.Gc
∆q tổn thất nhiệt cô đặc riêng, [J/kg]
Qmt tổn thất nhiệt ra môi trường, [J].
W . i' +Gc c c t c −Gđ cđ t đ +Qc đ +Qmt
Lượng hơi đốt tiêu tốn: D=
i−c n t n
Trong quá trình tính toán nhiệt có thể xem cc≈ cđ
Tính bề mặt truyền nhiệt
Theo phương trình truyền nhiệt: Q = K.F..∆thi= D.(i – cntn)
Trong đó:
Q: lượng nhiệt truyền, [J].
K: hệ số truyền nhiệt, [W/m2.độ].
F: diện tích bề mặt truyền nhiệt, [m2]
: thời gian cô đặc, [s].
∆thi: hiệu số nhiệt hữu ích, [độ].
Bề mặt truyền nhiệt:
D.(i−c n t n )
F=
K . ∆ t hi
6.2. CÁCH TIẾN HÀNH
6.2.1. Nội dung thí nghiệm
6.2.2. Bố trí thí nghiệm
6.2.2.1. Tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Chạy nước nóng
Kiểm tra các van; mở van 6, 10, các van còn lại đóng.
Mở công tắc tổng
Chuẩn bị 20 lit nước sạch
Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0,6 at thì tắt bơm.
Mở van 1 hút hết nước sạch vào trong nồi
Kiểm tra mực nước trong vỏ áo bằng cách mở van 5.
Mở công tắc điện trở
Mở công tắc khuấy trộn
Khi nhiệt độ nước trong nồi đạt 60oC thì xả nước bằng cách xả chân
không ở van 1, sau đó mở van 4 để xả nước trong nồi ra ngoài.
Tắt máy khuấy trộn
Bước 2: Cô đặc dung dịch
Pha 5 lit dung dịch đường 15%
Kiểm tra các van: van 6 mở, các van còn lại đóng.
Mở công tắc tổng
Hút chân không bằng cách chạy bơm chân không và mở van 10. Khi kim
áp kế chân không chỉ 0,6 – 0,8 at thì tắt bơm và khóa van 10.
Mở van 1 để hút hết 5 lit dung dịch vào trong nồi.
Mở van 9 để nước vào ống xoắn ngưng tụ hơi thứ
Mở công tắc khuấy trộn (5 phút khuấy 1 lần, mỗi lần 1 phút).
Kể từ lúc dung dịch trong nồi sôi (60 oC), thì cứ 10 phút lấy mẫu 1 lần đo
độ brix, lấy nước ngưng tụ ra đo thể tích và ghi nhận các giá trị nhiệt độ
theo bảng.
Cách lấy mẫu: Mở công tắc khuấy trộn 1 phút cho đều rồi mở van 2
trong thời gian 5 giây sau đó đóng van 2 lại, mở van 3 lấy mẫu.
Cách lấy nước ngưng tụ: đóng van 6, mở van , van 8, lấy nước ngưng
xong thao tác van ngược lại trở về trạng thái ban đầu (chú ý trong lúc
nước ngưng tụ không được hút chân không)
Khi dung dịch trong nồi đạt 50obrix trở lên thì tắt điện trở, dừng quá trình
cô đặc.
Mở van 1 để cân bằng áp suất (thông áp khí trời)
Mở van 4 xả dung dịch sau cô đặc ra ngoài để cân khôi lượng
Tắt máy khuấy trộn
Bước 3: Vệ sinh thiết bị
Kiểm tra các van: van 6, van 10 mở, các van còn lại đóng.
Mở công tắc tổng
Chuẩn bị 20 lít nước sạch trong xô nhựa
Chạy bơm chân không, khi kim áp kế chân không chỉ 0,6 at thì tắt bơm
Mở công tắc khuấy trộn trong thời gian 1 phút
Mở van 4 xả nước trong nồi ra ngoài
Rửa lặp lại lần 2
Tắt máy khuấy trộn
Tắt công tắc tổng
6.3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO