You are on page 1of 18

TRƯỜNG HÓA VÀ KHOA HỌC SỰ SỐNG

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


MÔN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
II

Họ tên: Nguyễn Phúc Hiền

MSSV: 20211453

Mã lớp: 738108

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thanh Hương

Thầy Nguyễn Tuấn Linh

Hà Nội, 2023

Mụ c lụ c
THÍ NGHIỆM XÂY DỰNG CÔNG THỨC THANH TRÙNG/TIỆT TRÙNG
ĐỒ HỘP THỰC PHẨM............................................................................................3
I. Mục đích thí nghiệm...........................................................................................3
II. Thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu...........................................................................3
III. Nội dung thí nghiệm........................................................................................3
Quá trình trao đổi nhiệt 2 dòng xuôi chiều................................................................7
I. Mục đích thí nghiệm...........................................................................................7
II. Cơ sở lý thuyết..................................................................................................7
1. Lý thuyết........................................................................................................7
2. Quy trình thí nghiệm......................................................................................9
III. Tính toán quá trình.........................................................................................10
IV. NHẬN XÉT................................................................................................13
Quá trình trao đổi nhiệt 2 dòng ngược chiều...........................................................13
I. Mục đích thí nghiệm.........................................................................................13
II. Cơ sở lý thuyết................................................................................................13
1. Lý thuyết......................................................................................................13
2. Quy trình thí nghiệm....................................................................................15
III. Tính toán quá trình.........................................................................................16
IV. NHẬN XÉT................................................................................................19

2
THÍ NGHIỆM XÂY DỰNG CÔNG THỨC THANH TRÙNG/TIỆT
TRÙNG ĐỒ HỘP THỰC PHẨM
I. Mụ c đích thí nghiệm
- Giúp cho sinh viên hiểu được quá trùng thanh trùng/tiệt trùng thực phẩm bằng nhiệt, sự tiêu
diệt vi sinh vật và bào tử bởi nhiệt.

- Hiểu và biết cách xây dựng công thức thanh trùng/tiệt trùng cho một loại đồ hộp thực phẩm
cụ thể.

- Nắm được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách vận hành nồi thanh/tiệt trùng gián đoạn

II. Thiết bị, dụ ng cụ , nguyên liệu


- Thiết bị thanh/ tiệt trùng gián đoạn thực phẩm

- Dụng cụ đo tâm đồ hộp thực phẩm

- Hộp/lọ chứa thực phẩm

- Máy đo pH

- Dưa chuột, cà rốt, dấm ăn, gia vị (đường, muối…)

III. Nộ i dung thí nghiệm


- Tiến hành xây dựng công thức thanh trùng cho sản phẩm dưa chuột dầm dấm đóng lọ thủy
tinh có khối lượng tịnh 500g/lọ, có pH = …..

- Chuẩn bị nguyên vật liệu (dưa chuột, thìa là, ớt, muối ăn, đường, mì chính, axit axêtic,…).
Tiến hành chần dưa chuột ở 85oC/3 phút. Pha thành phần dịch rót đường 5%, muối 2%, axit
axetic 0.4%, và đun sôi cho tan hết, xếp lọ theo tỷ lệ cái/nước là 50%.

- Đo pH của hỗn hợp thực phẩm bằng máy đo pH (sau khi xay nhuyễn cả phần cái và nước
của thực phẩm).

- Cho hộp/lọ chứa thực phẩm vào thiết bị thanh/tiệt trùng và tiến hành lắp dụng cụ đo nhiệt độ
tại tâm đồ hộp, đó là điểm đun nóng chậm nhất: với thực phẩm 2 đặc thì tâm là điểm 1/3
chiều cao hộp từ đáy lên; với thực phẩm lỏng là điểm 1/2 chiều cao hộp tính từ đáy.

- Tiến hành thanh/tiệt trùng đồ hộp thực phẩm và lựa chọn công thức thanh/tiệt trùng là

A−B−C
p
T

Trong đó:

+ A: Thời gian nâng nhiệt từ nhiệt độ ban đầu lên nhiệt độ thanh trùng (phút) - ở bài thí
nghiệm này là nâng đến nhiệt độ T = 85oC.

3
+ B: Thời gian giữ nhiệt (phút) – trong bài này thực hiện B = 20 phút, và mục đích của bài thí
nghiệm là cần xác định B là như thế nào là vừa đủ hiệu quả thanh trùng. + C: Thời gian hạ
nhiệt (phút).

+ T: nhiệt độ thanh trùng (°C), với dưa chuột dầm dấm nhiệt độ T=85oC

+ p: Áp suất đối kháng (atm) - khi tiệt trùng ở nhiệt độ > 100°C.

Tiến hành đo nhiệt độ tại tâm đồ hộp trong suốt quá trình thanh trùng thực phẩm để xác định
hiệu quả thanh trùng Kf tại nhiệt độ t theo công thức cải tiến của Flaumenbaum và Điền giá trị
Kf vào số liệu Bảng 1 dưới đây

1
Kf = Te−T
Z
10

Trong đó:

• Te : nhiệt độ chuẩn; Te= 80 cho sản phẩm chua nhiều (pH < 4.5)

• Z là đại lượng bền nhiệt đặc trưng cho từng loài vi sinh vật (VSV điển hình có trong đồ hộp
có độ axit cao là z = 8,8°C). Và sau đó xác định tổng hiệu quả thanh trùng thực tế theo công
thức sau: FttZ = Kf .

trong đó

• FttZ là tổng các hiệu quả thanh trùng thực tế ở nhiệt độ khác nhau trong thời gian thanh
trùng. Hiệu quả ở nhiệt độ khác nhau được xác định dựa trên nhiệt độ ghi ở điểm tăng nhiệt
chậm nhất (tâm của hộp) của đồ hộp trong thời gian thanh trùng. XĐ nhiệt độ của điểm tăng
nhiệt chậm nhiệt bằng nhiệt kế được gắn vào trong hộp với đầu đo đến tâm của hộp và cứ sau
một khoảng thời gian nhất định, ta đọc nhiệt độ tại điểm tăng nhiệt độ chậm nhất và tính toán
hiệu quả thanh trùng Kf (giá trị gây chết) tại nhiệt độ t theo công thức rồi điền vào bảng kết
quả thí nghiệm Bảng 1.

• ∆τ là khoảng thời gian đọc nhiệt độ ghi tại điểm tăng nhiệt chậm nhất (phút).

• 𝐹𝑐 𝑍 là hiệu quả thanh trùng lý thuyết là thời gian cần thiết (phút) mà đồ hộp chịu tác dụng
nhiệt ở nhiệt độ tiêu chuẩn nhằm làm giảm số lượng của nha bào hay tế bào sinh dưỡng của vi
sinh vật xuống mức thấp nhất, không gây hại cho người sử dụng (bằng 0 hay 1 nha bào/10000
đồ hộp). Đại lượng này được các nghiên cứu trước đó xác định bằng thực nghiệm

C 0. V 0.100
Tính hiệu quả thanh trùng cần thiết: 𝐹𝑐 𝑍 = De . lg
S0

Trong đó:

• De = D80 - D chuẩn (với nhóm đồ hộp có độ axit cao 3.8- 4.0) – có D80 = 2,95 với loại vi
sinh vật điển hình lựa chọn là Enterococcus faecalis

• C0 = 107 - Mật độ vi sinh trong một đơn vị khối lượng có ban đầu (CFU/g)
4
• V0: khối lượng sản phẩm trong hộp

• S0 = 0,001% - tỷ lệ hư hỏng cho phép.

- Để đảm bảo hiệu quả thanh/tiệt trùng thì FttZ ≥ FCZ từ đó tìm được tổng thời gian cần thiết
thanh/tiệt trùng (B- phút) và từ đó xây dựng được công thức thanh/tiệt trùng đồ hộp thực
A−B−C
phẩm p
T

- Theo dõi bảo ôn các đồ hộp và đánh giá chất lượng đồ hộp thực phẩm (cảm quan, vi sinh,...)

Bảng 1: Nhiệt độ môi trường, nhiệt độ tâm sản phẩm và hiệu quả thanh trùng Kf ở
nhiệt độ khác nhau trong quá trình thanh trùng

Đối với sản phẩm cà pháo ở …32….°C (đóng hộp …580.. g/ pH = ….)

Thời gian đọc Nhiệt độ môi trường ( Nhiệt độ tâm sản phẩm Hiệu quả thanh trùng
o
(phút) C) ( oC) Kf tại nhiệt độ t
0 31 32,6 2,7×10-6
2 37 32,6 1,3×10-5
4 45 32,6 1,1×10-4
6 51 32,7 5,1×10-4
8 57 32,8 2.4×10-3
10 63 33,1 0,012
12 70 33,6 0,073
14 75 34,4 0,270
16 81 35,5 1,299
18 85 36,7 3,7
20 86 38,3 4,806
22 85 40,2 3,7
24 85 42,4 3,7
26 85 44,5 3,7
28 85 47 3,7
30 84 49,4 2,85
32 85 51,9 3,7
34 85 54,3 3,7
36 84 56,6 2,85
38 85 58,8 3,7
40 85 61 3,7
42 85 63 3,7
44 85 64,9 3,7
46 85 66,6 3,7
48 84 68,1 2,85
50 85 69,6 3,7
52 85 70,9 3,7
5
54 84 72,1 2,85
56 85 73,1 3,7
58 85 74,1 3,7
60 84 74,9 2,85
62 84 75,7 2,85
64 85 76,5 3,7
66 85 77,2 3,7
68 84 77,8 2,85
70 85 78,3 3,7
72 85 78,8 3,7
74 85 79,3 3,7
76 84 79,7 2,85
78 85 79,9 3,7
80 85 80 3,7
82 81 80,9 1,299
84 80 81 1
86 36 81 1×10-5
88 38 80,7 1,7×10-5
90 38 80 1,7×10-5
92 38 79,1 1,7×10-5
94 39 77,6 2,2×10-5
96 39 75,4 2,2×10-5
98 39 74,1 2,2×10-5
100 39 71,9 2,2×10-5
102 39 70,3 2,2×10-5
104 39 68,6 2,2×10-5
106 39 66,8 2,2×10-5
108 39 65,1 2,2×10-5
110 39 63,5 2,2×10-5
112 39 61,9 2,2×10-5
114 39 60,2 2,2×10-5
116 39 59,2 2,2×10-5
118 39 58 2,2×10-5
120 39 56,6 2,2×10-5
122 39 55,5 2,2×10-5
124 39 54,4 2,2×10-5

+) Tính hiệu quả thanh trùng thực tế: F ztt


Ta có F ztt=Kf . ∆t= 8,404 . 2= 16,808

6
Tính hiệu quả thanh trùng cần thiết cho lọ 500 g : F ZC
Có : C0 = 107 ; V0 =500g ; S0 = 0,001% De = 2,95
=> F ZC = De . lgC0 . V0 . 100/S0=2,95. lg107.500.100/0,001= 43,36

Vậy = 8,41 < = 43,36 nên không đạt hiệu quả thanh trùng

Đồ thị động học của quá trình thanh trùng sản phẩm ở 85 oC

Đồ thị động học quá trình thanh trùng


100 90

Nhiệt độ tâm sản phẩm (˚C)


Nhiệt nđộ môi trường (˚C)

90 80
80 70
70 60
60 50
50
40 40
30 30
20 20
10 10
0 0
0 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 88 96 104 112 120

Thời gian đọc (p)

Nhiệt độ môi trường ( oC) Hiệu quả thanh trùng Kf tại nhiệt độ t
Nhiệt độ tâm sản phẩm ( oC)

Quá trình trao đổi nhiệt 2 dòng xuôi chiều


I. Mụ c đích thí nghiệm
- Củng cố kiến thức về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị trao đổi nhiệt

- Hiểu quá trình vận hành của 1 hệ thống trao đổi nhiệt cơ bản

- Biết cách đo và thu thập các thông số của quá trình

- Đánh giá hiệu suất của quá trình trao đổi nhiệt xuôi chiểu

7
II. Cơ sở lý thuyết
1. Lý thuyết
Trong các quá trình sản xuất của ngành CNSH – CNTP thì rất nhiều các quá trình đều có
diễn ra quá trình truyền nhiệt. Và để thực hiện các quá trình truyền nhiệt giữa các chất tải
nhiệt có nhiệt độ khác nhau thì phải sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt. Có rất nhiều loại thiết bị
trao đổi nhiệt được phân ra làm 3 nhóm chính là trực tiếp, gián tiếp và loại đệm. Trong đó thì
nhóm thiết bị trao đổi nhiệt theo phương thức gián tiếp là được sử dụng rộng rãi hơn cả.
Trong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ được thí nghiệm trên một hệ thống trao đổi nhiệt cơ
bản, hệ thống sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp dạng ống lồng ống.
Chiều chuyển động của lưu thể ở hai phía của bề mặt trao đổi nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến
quá trình truyền nhiệt. Qua thực tế, người ta phân thành các loại như sau:
a) Chảy xuôi chiều: lưu thể 1 và 2 chảy song song và cùng chiều theo tường ngăn cách.
b) Chảy ngược chiều: lưu thể 1 và 2 chảy song song và ngược chiều theo tường ngăn cách.
c) Chảy chéo nhau: lưu thể 1 và 2 chảy theo phương vuông góc nhau.
d) Chảy hỗn hợp: lưu thể 1 chảy theo một hướng nào đấy còn lưu thể 2 lúc thì chảy cùng
chiều, lúc thì chảy ngược chiều với lưu thể 1
Trong 4 trường hợp trên thì hai trường hợp đầu: 2 dòng lưu thể chảy xuôi chiều và ngược
chiều thì hay gặp hơn cả và nó thể hiện rõ nhất quá trình truyền nhiệt của hai dòng lưu thể
Trong bài thí nghiệm 1 này sinh viên khảo sát quá trình trao đổi nhiệt của 2 dòng lưu thể
chảy xuôi chiều dọc theo thành của ống trao đổi nhiệt. Nhiệt độ của lưu thể nóng giảm, nhiệt
độ của lưu thể lạnh tăng như hình 2. Nhiệt độ của hai lưu thể đều biến đổi dọc theo bề mặt
trao đổi nhiệt, nhưng ở từng thời điểm thì nhiệt độ không biến đổi theo thời gian
Trong trường hợp hai dòng lưu thể chảy xuôi chiều hiệu số nhiệt độ trung bình được tính
theo công thức

8
2. Quy trình thí nghiệm

1- Nồi gia nhiệt; 4 – Thùng chứa;


2- Thanh nhiệt; 5 – Lưu lượng kế;
3- Bơm; 6 – Thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống
Hình 1: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của thiết bị TĐN ống lồng ống
Quy trình thí nghiệm:
Kiểm tra và đóng các van từ số 2 → 11; mở các van 01 và van 12. Bật aptomat trong tủ điện
để cấp điện cho hệ thống. Mở van 13, van 4 và van 6 để cấp nước lạnh và ghi lại giá trị nhiệt
độ nước lạnh vào hệ thống, sau khi ghi xong thì khóa van 13 lại.
Cấp dung dịch vào thùng chứa (4), đồng thời mở van số 10 và van số 8 rồi bật bơm (3) để
cấp dung dịch vào nồi gia nhiệt (2) và đi vào thiết bị trao đổi nhiệt. Bật thanh nhiệt để gia
nhiệt cho dung dịch và đặt giá trị nhiệt độ đầu vào của lưu thể nóng. Lưu thể nóng đi vào ống
bên trong của ống lồng ống số 1 rồi đi qua ống nối để đi vào ống số 2 sau đó qua van số 8 và
quay về thùng chứa (4). Sau khi nhiệt độ đầu vào của dòng lưu thể nóng đã đạt và duy trì ổn
định theo nhiệt độ đã cài đặt thì mở van 13 để cấp nước lạnh để cấp nước lạnh vào trong hệ
thống thiết bị trao đổi nhiệt. Nước lạnh sẽ đi vào không gian giữa 2 ống của thiết bị ống lồng
ống số 1 sau đó qua van 4 và đi lên vào ống lồng ống số 2, sau khi thực hiện quá trình trao đổi

9
nhiệt với dòng lưu thể nóng đi bên trong ống thì qua van số 6 và được xả ra ngoài. Điều chỉnh
van số 1 và van số 13 để điều chỉnh lưu lượng của 2 dòng lưu thể. Sau khi điều chỉnh lưu
lượng theo yêu cầu, đợi khi nhiệt độ vào và ra của 2 dòng lưu thể ổn định thì tiến hành đọc và
ghi thông số nhiệt độ trên đồng hồ đo nhiệt độ. Các thông số được lấy 5 lần, mỗi lần cách
nhau 5 phút.
Kết thúc thí nghiệm thì ngắt điện, xả hết dung dịch trong hệ thống, thùng chứa và thùng gia
nhiệt.

III. Tính toá n quá trình


Các thông số cần đo:
- Nhiệt độ đầu vào và ra của lưu thể nóng.
- Nhiệt độ vào và ra của lưu thể lạnh.
- Lưu lượng của hai dòng lưu thể nóng và lạnh
Yêu cầu:
- Vận hành hệ thống truyền nhiệt và đo các thông số cần thiết.
- Tính hệ số truyền nhiệt lý thuyết và hiệu suất sử dụng nhiệt.
Kết quả thí nghiệm

Thông số Đơn vị Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Trung bình

Nhiệt độ o
C 58 58,1 58,3 58,3 58,2 58,18
nước nóng
vào
Nhiệt độ o
C 53,1 52,7 52,9 52,2 52,3 52,64
nước nóng
ra
Nhiệt độ o
C 26,7 26,6 26,6 26,7 26,6 26,64
nước lạnh
vào
Nhiệt độ o
C 32,2 32,3 32,4 32,3 32,2 32,28
nước lạnh ra
Lưu lượng lít/phút 3,8 4,2 4,4 3,8 4,0 4,04
nước nóng
Lưu lượng m3 /s 6,3×10-5 7×10-5 7,3×10-5 6,3×10-5 6,7×10-5 6,72×10-5
nước nóng
Lưu lượng lít/phút 3 3,1 2,8 3,1 3 3
nước lạnh
Lưu lượng m3 /s 5×10-5 5,2×10-5 4,7×10-5 5,2×10-5 5×10-5 5,02×10-5
nước lạnh

+) Chiều dài của một vòng xoắn:

10

= = 0,63 (m)
+) Diện tích trao đổi nhiệt:

= 0,63. 12. Π⋅0,009+0,0072 = 0.19 (m2)


+) Nhiệt lượng nguồn nóng cấp vào:

= 6,72×10-5. (58,18-52,64).4185 = 1,56 (W)

+) Nhiệt lượng nguồn lạnh nhận được:

= 5,02×10-5 . (32,2-26,6).4181 = 1,18 (W)

+) Chênh lệch nhiệt độ đầu vào: ΔtL = tN1 – tL1 = 58,18 – 26,6 = 31,58 °C

+) Chênh lệch nhiệt độ đầu ra: ΔtN = tN2 – tL2 = 52,64 – 32,2 = 20,44 °C

+) Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa hai nguồn nóng lạnh:
Δt L−Δt n 31 ,58−20 , 44
Δttb = Δt L = 31 ,58 = 25,64 °C
2 ,3 ×lg 2 ,3 ×lg
Δt n 20 , 44

1 , 18
+) Hệ số truyền nhiệt thực tế: = 20 , 44 × 0 ,19 = 0,30

Tính α1

+) Vận tốc lưu thể:


−5
6 ,72 ×(10 )
(0 , 252)
= = π× = 1,37×10-3(m/s)
4

+) Chuẩn số Reynozl:
−3
985 , 73. 1 , 37.(10 ).0 , 25
= 0,5046 ×(10−4 ) = 6691

−4
4185 . 0,5046.(10 )
= 0,567 = 1340,79

+) Ta có 2300 < Re = 2979,07 < 10.000


= 0,008.66910,9.1340,790,43 = 490,7
490 , 7 . 0,567
+) Hệ số tỏa nhiệt nguồn nóng: = 0 , 25 = 1112,9 (W/m2.°C)

11
Tính αt

+) Vận tốc lưu thể:


−5
5 ,02 ×(10 )
(0 , 252)
= π× 4 = 1,02×10-3(m/s)

+) Chuẩn số Reynozl:

−3
985 , 73. 1 , 02.(10 ).0 , 25
= 0,5046 ×(10−4 ) = 4981,4

−4
4185 . 0,5046.(10 )
= 0,567 = 1340,79

= 0,008.4981,40,9.1340,790,43 = 376,25

376 ,25 . 0,567


+) Hệ số tỏa nhiệt nguồn nóng: = 0 ,25 = 853,34 (W/m2.°C)

+) Từ αt → tính ra α2:

0,007
=853,34.(1+1,77⋅ 0 , 1 )= 959,07 (W/m2.°C)

Với αt hệ số tỏa nhiệt trong ống thẳng

R là bán kính cong của vòng xoắn

+) Hệ số truyền nhiệt lý thuyết:

1
−3
=¿
1 (10 ) 1
= 1112 , 9 + 24 ,15 + 959 , 07 504,38

+) Hiệu suất sử dụng nhiệt:

η = QL/QN = 1,18/1,56 . 100= 75,64 %

IV. NHẬ N XÉ T
Hiệu suất thấp do trong quá trình thao tác thí nghiệm ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bên ngoài,
yếu tố chủ quan từ người thao tác.

12
Quá trình trao đổi nhiệt 2 dòng ngược chiều
I. Mụ c đích thí nghiệm
- Củng cố kiến thức về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị trao đổi nhiệt

- Hiểu quá trình vận hành của 1 hệ thống trao đổi nhiệt cơ bản

- Biết cách đo và thu thập các thông số của quá trình

- Đánh giá hiệu suất của quá trình trao đổi nhiệt ngược chiểu

II. Cơ sở lý thuyết
1. Lý thuyết
Trong các quá trình sản xuất của ngành CNSH – CNTP thì rất nhiều các quá trình đều có
diễn ra quá trình truyền nhiệt. Và để thực hiện các quá trình truyền nhiệt giữa các chất tải
nhiệt có nhiệt độ khác nhau thì phải sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt. Có rất nhiều loại thiết bị
trao đổi nhiệt được phân ra làm 3 nhóm chính là trực tiếp, gián tiếp và loại đệm. Trong đó thì
nhóm thiết bị trao đổi nhiệt theo phương thức gián tiếp là được sử dụng rộng rãi hơn cả.
Trong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ được thí nghiệm trên một hệ thống trao đổi nhiệt cơ
bản, hệ thống sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp dạng ống lồng ống.
Chiều chuyển động của lưu thể ở hai phía của bề mặt trao đổi nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến
quá trình truyền nhiệt. Qua thực tế, người ta phân thành các loại như sau:
a) Chảy xuôi chiều: lưu thể 1 và 2 chảy song song và cùng chiều theo tường ngăn cách.
b) Chảy ngược chiều: lưu thể 1 và 2 chảy song song và ngược chiều theo tường ngăn cách.
c) Chảy chéo nhau: lưu thể 1 và 2 chảy theo phương vuông góc nhau.
d) Chảy hỗn hợp: lưu thể 1 chảy theo một hướng nào đấy còn lưu thể 2 lúc thì chảy cùng
chiều, lúc thì chảy ngược chiều với lưu thể 1
Trong 4 trường hợp trên thì hai trường hợp đầu: 2 dòng lưu thể chảy xuôi chiều và ngược
chiều thì hay gặp hơn cả và nó thể hiện rõ nhất quá trình truyền nhiệt của hai dòng lưu thể
Trong bài thí nghiệm 2 này sinh viên khảo sát quá trình trao đổi nhiệt của 2 dòng lưu thể
chảy ngược chiều dọc theo thành của ống trao đổi nhiệt. Nhiệt độ của lưu thể nóng giảm,
nhiệt độ của lưu thể lạnh tăng như hình 2. Nhiệt độ của hai lưu thể đều biến đổi dọc theo bề
mặt trao đổi nhiệt, nhưng ở từng thời điểm thì nhiệt độ không biến đổi theo thời gian

13
Trong trường hợp hai dòng lưu thể chảy xuôi chiều hiệu số nhiệt độ trung bình được tính
theo công thức

14
2. Quy trình thí nghiệm

1- Nồi gia nhiệt; 4 – Thùng chứa;


2- Thanh nhiệt; 5 – Lưu lượng kế;
3- Bơm; 6 – Thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống
Hình 1: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của thiết bị TĐN ống lồng ống

Quy trình thí nghiệm:

Kiểm tra và đóng các van từ số 2 → 11; mở các van 01 và van 12. Bật aptomat trong tủ điện
để cấp điện cho hệ thống. Mở van 13, van 4 và van 6 để cấp nước lạnh và ghi lại giá trị nhiệt
độ nước lạnh vào hệ thống, sau khi ghi xong thì khóa van 13 lại. Cấp dung dịch vào thùng
chứa (4), đồng thời mở van số 7 và van số 9 rồi bật bơm (3) để cấp dung dịch vào nồi gia
nhiệt (2) và đi vào thiết bị trao đổi nhiệt. Bật thanh nhiệt để gia nhiệt cho dung dịch và đặt giá
trị nhiệt độ đầu vào của lưu thể nóng. Lưu thể nóng đi vào ống bên trong của ống lồng ống số
1 rồi đi qua ống nối để đi vào ống số 2 sau đó qua van số 9 và quay về thùng chứa (4). Sau
khi nhiệt độ đầu vào của dòng lưu thể nóng đã đạt và duy trì ổn định theo nhiệt độ đã cài đặt
thì mở van 13 để cấp nước lạnh để cấp nước lạnh vào trong hệ thống thiết bị trao đổi nhiệt.
Nước lạnh sẽ đi vào không gian giữa 2 ống của thiết bị ống lồng ống số 1 sau đó qua van 4 và
đi lên vào ống lồng ống số 2, sau khi thực hiện quá trình trao đổi nhiệt với dòng lưu thể nóng
đi bên trong ống thì qua van số 6 và được xả ra ngoài. Điều chỉnh van số 1 và van số 13 để
điều chỉnh lưu lượng của 2 dòng lưu thể. Sau khi điều chỉnh lưu lượng theo yêu cầu, đợi khi
nhiệt độ vào và ra của 2 dòng lưu thể ổn định thì tiến hành đọc và ghi thông số nhiệt độ trên
đồng hồ đo nhiệt độ. Các thông số được lấy 5 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút.
15
Kết thúc thí nghiệm thì ngắt điện, xả hết dung dịch trong hệ thống, thùng chứa và thùng gia
nhiệt.

III. Tính toá n quá trình


Các thông số cần đo:
- Nhiệt độ đầu vào và ra của lưu thể nóng.
- Nhiệt độ vào và ra của lưu thể lạnh.
- Lưu lượng của hai dòng lưu thể nóng và lạnh
Yêu cầu:
- Vận hành hệ thống truyền nhiệt và đo các thông số cần thiết.
- Tính hệ số truyền nhiệt lý thuyết và hiệu suất sử dụng nhiệt.

Kết quả thí nghiệm

Thông số Đơn vị Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Trung


bình
Nhiệt độ nước o
C 58,3 58 58,2 58 58,1 290,6
nóng vào
Nhiệt độ nước o
C 52,1 51,7 51,8 52 51,7 259,3
nóng ra
Nhiệt độ nước o
C 26,7 26,6 26,6 26,7 26,6 133,2
lạnh vào
Nhiệt độ nước o
C 32,1 32,2 32,3 32,3 32,2 161,1
lạnh ra
Lưu lượng lít/ 4,4 4,2 4,4 3,8 4 20,8
nước nóng phút
Lưu lượng m3 /s 7,3×10- 7×10-5 7,3×10-5 6,3×10-5 6,7×10-5 3,46×10-4
nước nóng 5

Lưu lượng lít/ 3 3,2 3,1 3,2 3,1 15,6


nước lạnh phút
Lưu lượng m3 /s 5×10-5 5,3×10-5 5,2×10-5 5,3×10-5 5,2×10-5 2,6×10-4
nước lạnh

+) Chiều dài của một vòng xoắn:

=√ = 0,63 (m)
+) Diện tích trao đổi nhiệt:

= 0,63. 12. Π⋅0,009+0,0072 = 0.19 (m2)


+) Nhiệt lượng nguồn nóng cấp vào:

= 3,64×10-4. (58,1-51,7).4185= 9,7 (W)


16
+) Nhiệt lượng nguồn lạnh nhận được:

= 2,6×10-4. (32,2-26,6).4185 = 6,1 (W)

+) Chênh lệch nhiệt độ đầu vào: ΔtL = tN1 – tL2 = 58,1 – 32,2 = 25,9 °C

+) Chênh lệch nhiệt độ đầu ra: ΔtN = tN2 – tL1 = 51,7 – 26,6 = 25,1 °C
+) Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa hai nguồn nóng lạnh:

25 , 9−25 , 1
25 , 9
= 2 ,3 ×lg 25 ,1 = 25,53 °C

6 ,1
+) Hệ số truyền nhiệt thực tế: = 25 ,53 × 0 ,19 =1,26

Tính α1

+) Vận tốc lưu thể:

3 , 46 ×(10−4 )
(0 ,252 )
= = π× = 7×10-3(m/s)
4

+) Chuẩn số Reynozl:

−3
985 , 73. 7.(10 ).0 ,25
= 0,5046 ×(10−4 ) = 34186

−4
4185 . 0,5046.(10 )
= 0,567 = 1340,79
Pr 0
Nu= 0,021.Re0,8 .Pr0,43.( Prt ¿ , 25 = 0,021.341860,9.1340,790,43 .1= 5590,5

5590 ,5 . 0,567
+) Hệ số tỏa nhiệt nguồn nóng: = 0 ,25 = 12678,3 (W/m2.°C)

Tính αt

+) Vận tốc lưu thể:

17
−4
2 ,6 ×(10 )
(0 , 252 )
= π × = 5,3×10-3(m/s)
4

+) Chuẩn số Reynozl:

−3
985 , 73. 5 , 3.(10 ).0 ,25
= 0,5046 ×(10−4 ) = 25884

−4
4185 . 0,5046.(10 )
= 0,567 = 1340,79
Pr 0
Nu= 0,021.Re0,8 .Pr0,43.( Prt ¿ , 25 = 0,021.258840,9.1340,790,43 .1= 4352,24

4352 , 24 . 0,567
+) Hệ số tỏa nhiệt nguồn nóng: = 0 , 25 = 9870,88 (W/m2.°C)
+) Từ αt → tính ra α2:

0,007
= 9870,88.(1+1,77⋅ 0 , 1 )= 11093,88 (W/m2.°C)

Với αt hệ số tỏa nhiệt trong ống thẳng

R là bán kính cong của vòng xoắn

+) Hệ số truyền nhiệt lý thuyết:

1
−3
1 (10 ) 1
= 12678 , 3 24 ,15 + 11093, 88
+ = 4751,92

+) Hiệu suất sử dụng nhiệt:

η = QL/QN × 100% = 6,1/9,7 × 100% = 62,89 %


IV. NHẬ N XÉ T
Hiệu suất thấp do trong quá trình thao tác thí nghiệm ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bên ngoài,
yếu tố chủ quan từ người thao tác.

18

You might also like