Professional Documents
Culture Documents
3
vào buồng sấy, ghi nhận khối lượng vật liệu sau khi làm ẩm (G1). Sau đó cứ
3 phút ghi nhận giá trị cân và giá trị nhiệt độ bầu khô, bầu ướt. Tiếp tục đến
khi giá trị khối lượng vật liệu không đổi trong vòng 9 phút thì dừng chế độ
thí nghiệm này và chuyển sang chế độ thí nghiệm khác.
Bước 1: Chuẩn bị thí nghiệm
- Xác định khối lượng vật liệu khô ban đầu (Go) của vật liệu:
+Mở cửa buồng sấy ra, đo diện tích vật liệu sấy.
+Đặt vật liệu sấy vào buồng sấy, cân và đọc giá trị cân (Go).
- Làm ẩm vật liệu:
Sau khi cân xong, lấy vật liệu ra làm ẩm bằng cách xả khăn dưới vòi
nước, sau đó vắt khô. Đặt vào buồng sấy, đo khối lượng (G1)
- Chuẩn bị đồng hồ để đo thời gian.
- Kiểm tra hệ thống:
+ Lắp lại cửa buồng sấy.
Lập bảng số liệu thí nghiệm
Bảng 4.1. số liệu thí nghiệm
CHẾ ĐỘ SẤY 50oC
STT
𝜏(phút) Tuv Tur
G (g) 𝑇𝑘𝑣 (℃) 𝑇𝑘𝑟 (℃)
(oC) (oC)
1
2
3
4
. Nhiệt độ (oC) : Nhấn nút tương ứng các vị trí cần đo và đọc số trên đồng hồ
hiện số.
- Chuyển chế độ thí nghiệm:
+ Mở cửa buồng sấy, lấy vật liệu ra làm ẩm tiếp (lặp lại như ban đầu).
+ Cài nhiệt độ Caloriphe ở giá trị tiếp theo cho chế độ sấy mới(60oC)
+ Chờ hệ thống hoạt động ổn định.
+ Lặp lại trình tự như chế độ đầu.
Bước 4: Kết thúc thí nghiệm
- Tắt công tắt của điện trở Caloriphe.
- Sau khi tắt Caloriphe được 5 phút, tắt quạt cho Caloriphe nguội.
9. Mục đích thí nghiệm?
- Trình bày được câu tạo, nguyên lí làm việc và ưu nhược điểm của
thiết bị.
- Vận hành được hệ thống thiết bị sấy.
- Tính toán được các thông số sấy: tốc độ sấy đẳng tốc, độ ẩm tới hạn,
độ ẩm cân bằng, thời gian sấy đẳng tốc và giảm tốc.
- Xây dựng đường cong sấy và đường cong tốc độ sấy dựa trên số liệu
thực nghiệm.
10. Đường cong sấy?
- Là đường cong biểu diễn sự thay đổi của độ ẩm vật liệu (W) theo thời gian
sấy ( )
U=f( )
- Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như liên kết giữ ẩm và vật liệu, hình dạng kích
thước; cấu trúc vật liệu, phương pháp và chế độ sấy.
- Đường cong sấy là hàm của quá trình sấy.
11.Đường cong tốc độ sấy?
Là đường cong biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ sấy và độ ẩm(hàm ẩm)
của vật liệu sấy
= g(U)
dU: hàm ẩm
d : hàm nhiệt
12.Phương trình cơ bản của động học quá trình sấy
5
[ ( ) ]( )
( )( )
6
- Đo số liệu trong chế độ thí nghiệm.
- Các số liệu cần đo: khối lượng, nhiệt độ bầu khô vào, nhiệt độ bầu khô ra,
nhiệt độ bầu ướt vào, nhiệt độ bầu ướt ra và thời gian.
- Cách đọc:
o Khối lượng (gam) khi đặt giá đỡ vật liệu sấy, đọc số hiển thị trên cân.
o Nhiệt độ (0C): nhấn nút tương ứng các vị trí cần đo và đọc số liệu trên
đồng hồ hiện số.
Bước 4: Kết thúc thí nghiệm:
- Tắt công tắc của điện trở Caloriphe.
- Sau khi tắt Caloriphe được 5 phút, tắt quạt cho Caloriphe nguội.
III. TÍNH TOÁN
Độ ẩm vật liệu:
W= x 100%
Tốc độ sấy:
Ni+1 = = (%/h)
( )
60oC
8
Pb (mmHg) : Áp suất riêng phần hơi ẩm trên bề mặt vật liệu điều kiện đoạn nhiệt.
Ph (mmHg) : Áp suất hơi ẩm trong tác nhân sấy.
(được tra trên giản đồ không khí ẩm)
TÍNH THEO LÍ THUYẾT
Ở 50oC
Cường độ ẩm
= 0.096406 (kg/m2.h)
Jm : Cường độ ẩm.
B: Áp suất phòng sấy; B = 760mmHg.
am : Hệ số trao đổi ẩm tính theo chênh lệch áp suất ( kg/m2.h.mmHg).
am = 0,0229 + 0,0174.Vk
Vk : Tốc độ khí trong phòng sấy ( chọn Vk = 1,6 (m/s)).
Tốc độ sấy đẳng tốc :
Độ ẩm tới hạn :
Wth = + Wc = + 3 =34,05
T1 = = =3,2 (h)
9
Sai số
SS = | |x100%
Vẽ đồ thị
- Đồ thị đường cong sấy
50
40
30
20
10
00
0 10 20 30 40 50 60 70 80
50
40
30
20
10
0
00 10 20 30 40 50 60
Ở 60oC
Cường độ ẩm
10
Jm=∝m.(Pb(TB) −Ph(TB) . )(kg/m2.h) = (0.0229 + 0.0174.1,6).(87,8-84,6).1
= 0.1624 (kg/m2.h)
Jm : Cường độ ẩm.
B: Áp suất phòng sấy; B = 760mmHg.
am : Hệ số trao đổi ẩm tính theo chênh lệch áp suất ( kg/m2.h.mmHg).
am = 0,0229 + 0,0174.Vk
Vk : Tốc độ khí trong phòng sấy ( chọn Vk = 1,6 (m/s)).
Tốc độ sấy đẳng tốc :
Độ ẩm tới hạn :
Wth = + Wc = + 3 =27,8
T1 = = = 1,46 (h)
T2 = .ln
Do Wcuoi=1,1 < Wc=3 nên không có thời gian sấy giảm tốc
Vậy thời gian sấy T = T1 = 1,46 (h)
11
Vẽ đồ thị
- Đồ thị đường cong sấy
45
40
35
30
25
20
15
10
05
00
0 10 20 30 40 50 60 70
100
80
60
40
20
0
00 05 10 15 20 25 30 35 40 45 50
12
Sai số
SS = | |x100%
( ) ( )
| |
( )
( ) ( )
| |
( )
( ) ( )
| |
( )
13
Nhận xét:
Đồ thị:
+ Đồ thị đường cong tốc độ sấy khác biệt khá nhiều so với lí thuyết.
- Nguyên nhân:
Canh thời gian sấy không ổn định.
Nhiệt độ và khối lượng nhảy số trong quá trình ghi số liệu
Sai số trong quá trình tính toán, xử lý số liệu.
- Cách khắc phục:
Nắm rõ các thao tác kỹ thuật trước khi làm thí nghiệm.
Đọc kết quả và tính toán cẩn thận, lấy sai số ở mức tối thiểu.
Những thông số nhận được từ quá trình thí nghiệm, ta tính ra được những giá trị
cần xác định của quá trình sấy, vì những sai số trong việc thực hiện cũng như do
những sai sót sẵn có trong thiết bị nên kết quả không được như mong đợi, quá
trính sấy kéo dài thu được nhiều giá trị giúp giảm bớt việc gây nên sai số khi chờ
thời gian sấy qua lâu.
14