You are on page 1of 54

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.

HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÀI GIẢNG
THỰC HÀNH KỸ THUẬT
THỰC PHẨM.

HỒ TẤN THÀNH
VÕ VĂN SIM

1
TP HCM, 04/2011

MỞ ĐẦU

Trong lĩnh vực sản xuất và chế biến thực phẩm, kiểm tra, vận chuyển nguyên vật
liệu, bán thành phẩm và thành phẩm cũng như các quá trình trong sản xuất đòi hỏi qua
nhiều giai đoạn để xử lý. Hiểu biết và vận dụng kiến thức công nghệ cho từng quá trình
để cho ra sản phẩm chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghệ là công việc kỹ sư thực
phẩm.
Môn Thí nghiệm Kỹ Thuật Thực Phẩm cung cấp cho học viên biết cách tổ chức
thí nghiệm và vận hành thiết bị liên quan lĩnh vực thực phẩm. Ngoài ra, môn học này
nâng cao khả năng xử lý số liệu để tìm các thông số tối ưu cho quá trình thí nghiệm.
Phát thêm những kỹ năng khác để tăng hiệu quả làm việc sau này như : làm việc
nhóm, kỹ năng tính tính toán, xử lý số liệu…

MỤC ĐÍCH MÔN HỌC

Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
Sinh viên hiểu biết vững vàng hơn về bản chất của các quá trình và thiết bị cơ
bản trong công nghệ thực phẩm.
Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính năng và ưu nhược điểm của
các thiết bị thực phẩm.
Vận dụng kiến thức đã học trong học phần kỹ thuật thực phẩm để thực hiện các
quá trình công nghệ trên các thiết bị thực, qua đó tính toán kiểm tra và tính thiết kế các
thiết bị cơ học, thiết bị nhiệt…
Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, biết cách vận hành thiết bị. Qua môn
học này, sinh viên thêm sự tự tin khi làm việc với thiết bị ở các nhà máy Hóa và Thực
Phẩm sau này.

2
YÊU CẦU MÔN HỌC
Theo Qui chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Sinh viên tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp.
- Sinh viên đã học môn KTTP1, KTTP2, KTTP3.
- Đọc kỹ phần hướng dẫn lý thuyết thực hành của mỗi bài thực hành trước khi
lên lớp.
- Chuẩn bị nguyên liệu cần thiết cho từng buổi học.
- Viết báo cáo sau mỗi bài thực hành theo nội dung giảng viên yêu cầu.

THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ.

Kiểm tra lý thuyết trên lớp: 10%


Thực hành trên lớp : 20%.
Bài phúc trình : 70%

3
MỤC LỤC Trang

Bài 1 : Cô đặc. 4

Bài 2 : Chưng cất 10

Bài 3 : Truyền nhiệt ống lồng ống. 15

Bài 4 : Sấy đối lưu 26

Bài 5 : Cột chêm 38

Bài 6 : Lọc khung bản 45

Tài liệu tham khảo 55

Bài 1: CÔ ĐẶC

1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

4
- Làm quen với thiết bị cô đặc gián đoạn một nồi,
hoạt động trong điều kiện chân không có các
dụng cụ đo như đo nhiệt độ (nhiệt kế), đo nồng
độ đường (Brix kế),…
- Khảo sát quá trình cộ đặc với nguyên liệu là
sữa, tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng
lượng và các đại lượng đặc trưng cho quá trình cô
đặc .

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm trong cô đặc
- Khái niệm cô đặc:
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của dung dịch bằng cách tách một phần
dung môi ở nhiệt độ sôi, dung môi tách ra khỏi dung dịch bay lên gọi là hơi thứ.
- Mục đích của quá trình cô đặc:
+ Làm tăng nồng độ của chất hòa tan trong dung dịch.
+ Tách chất rắn hòa tan ở dạng rắn (kết tinh).
+ Tách dung môi ở dạng nguyên chất (nước cất).
- Các phương pháp cô đặc:
+ Cô đặc ở áp suất khí quyển: là phương pháp đơn giản nhưng không kinh tế
+ Cô đặc ở áp suất chân không: dùng cho các dung dịch có nhiệt độ sôi cao, dễ
phân hủy vì nhiệt,…
+ Cô đặc ở áp suất dư: dùng cho các dung dịch không phân hủy ở nhiệt độ cao,
sử dụng hơi thứ cho các quá trình khác

2.2. Cân bằng vật chất trong hệ thống cô đặc 1 nồi

Theo phương trình cân bằng vật chất ta có


Gđ = Gc + W
G đ .x đ = Gc .x c (theo hàm lượng chất khô trong dung dịch)
Trong đó:
Gđ – Khối lượng nguyên liệu, [kg]; kg/s
Gc – Khối lượng sản phẩm, [kg]; kg/s
W – Lượng hơi thứ, [kg]; kg/s
xd – Nồng độ chất khô trong nguyên liệu, [phần khối lượng]
xc – Nồng độ chất khô trong sản phẩm, [phần khối lượng]
Lượng hơi thứ trong quá trình cô đặc
 x 
W = G đ 1 − đ 
 xc 
Nồng độ sản phẩm cuối
G đ .x đ G .x
xc = = đ đ
Gc Gđ − W
2.3. Cân bằng nhiệt lượng trong hệ thống cô đặc 1 nồi
Theo định luật bảo toàn nhiệt .

5
∑Q = ∑Q
v r

∑Q = Qv 1 + Q2
∑Q = Qr 3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7
Trong đó:
Q1: Nhiệt do dung dịch mang vào
Q2: Nhiệt do hơi đốt ngưng tụ
Q3: Nhiệt do dung dịch sau cô đặc mang ra
Q4: Nhiệt do hơi thứ mang ra
Q5: Nhiệt do nước ngưng mang ra
Q6: Nhiệt do quá trình cô đặc
Q7: Nhiệt tổn thất ra môi trường

→ Gđ.cđ.tđ + D.i = Gc.cc.tc + W.i’ + D.cn.tn + Qcđ + Qmt


Với:
tđ : Nhiệt độ nguyên liệu, [độ]
tc ; Nhiệt độ sản phẩm, [độ].
tn : Nhiệt độ nước ngưng, [độ]
cđ : Nhiệt dung riêng nguyên liệu, [J/kg.độ]
cc : Nhiệt dung riêng sản phẩm, [J/kg.độ]
cn : Nhiệt dung riêng nước ngưng, [J/kg.độ].
i : Hàm nhiệt trong hơi đốt, [J/kg]
i’: Hàm nhiệt trong hơi thứ, [J/kg]

Lượng hơi đốt tiêu tốn :

W .i '+Gc .c c .t c − G đ .c đ .t đ + Qcđ + Qmt


D=
i − cnt n
Tính bề mặt truyền nhiệt .
Theo phương trình truyền nhiệt.
Q = K.F.τ.∆hi = D.(i - cn.tn).
Trong đó :
Q: lượng nhiệt truyền, [J].
K: Hệ số truyền nhiệt,[ W/m2.độ].
F: Diện tích bề mặt truyền nhiệt, [m2].
τ: Thời gian cô đặc,[s].
∆hi : Hiệu số nhiệt độ hữu ích , [đô].

Rút ra bề mặt truyền nhiệt :

D.(i − c n t n )
F= , [m2]
K .∆t hi

3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU

6
A. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1
2

B. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Prix kế 0-100% Cái 1
2 Ống đong 1000ml Cái 1

C. THIẾT BỊ
Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Thiết bị cô đặc 1
2

4. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ THIẾT BỊ

Hệ thống cô đặc gồm các thiết bị chính sau:


- Nồi cô đặc hai vỏ có cánh khuấy.
- Máy khuấy trộn
- Thiết bị ngưng tụ ống xoắn.
- Bình chứa nước ngưng.
- Bơm chân không loại vòng nước.
- Áp kế đo độ chân không.
- Nhiệt kế điện tử.
- Hệ thống điện
- Xô nhựa chứa dung dịch đầu
7
5. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

5.1. Chuẩn bị
- Làm quen với hệ thống thiết bị, tìm hiểu các van và tác dụng của nó.
- Làm quen với thiết bị đo nhiệt độ, các vị trí đo và cách điều chỉnh công tắc để đo
nhiệt độ.
- Làm quen với thiết bị đo hàm lượng đường
- Xác định các đại lượng cần đo.
- Chuẩn bị dung dịch sữa đem cô đặc
- Chuẩn bị bảng số liệu thí nghiệm

Thời Nồng độ Lượng nước Nhiệt độ Nhiệt Nhiệt độ Nhiệt Nhiệt độ


gian dd đường ngưng V(ml) nước vào độ nước nước ngoài độ dd hơi thứ
τ (phút) ( Brix) tv ra tr vỏ tng tdd tht
0
10
20
30
40
50
60
70
….

5.2. Các bước thực hiện.

Bước 1: Rửa thiết bị


- Kiểm tra các van; mở van 6, 10, các van còn lại đóng.
- Mở công tắc tổng.
- Chuẩn bị 20 lít nước sạch trong xô nhựa
- Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0.6 at thì tắt bơm.
- Mở van 1 hút hết nước sạch vào trong nồi.
- Kiểm tra mực nước trong vỏ áo bằng cách mở van 5.
- Mở công tắc điện trở
- Mở công tắc khuấy trộn.
- Khi nhiệt độ nước trong nồi đạt 60oC thì xả nước bằng cách xả chân không ở van
1 sau đó mở van 4 xả nước trong nồi ra ngoài.
- Tắt máy khuấy trộn.
- Rửa lặp lần 2
Bước 2: Cô đặc dung dịch.
- Pha 5lít dung dịch sữa 15% .
- Kiểm tra các van , van 6 mở, các van còn lại đóng.
- Mở công tắc tổng.
- Hút chân không bằng cách bơm chân không và mở van 10 khi kim áp kế chỉ 0,6
– 0,8 at thì tắt bơm và khóa van 10.
8
- Mở van 1 hút hết 5lít dung dịch vào trong nồi.
- Mở van 9 để nước vào ống xoắn ngưng tụ hơi thứ.
- Mở công tắc khuấy trộn( 5 phút khuấy 1 lần, mỗi lần 1phút).
- Kể từ lúc dung dịch trong nồi sôi (60oC), thì cứ 10phút lấy mẫu 1 lần đo độ Brix,
lấy nước ngưng tụ ra đo thể tích và ghi nhận các nhiệt độ.
- Cách lấy mẫu : Mở van 2 trong thời gian 5giây sau đó đóng van 2 lại, mở van 3
lấy mẫu.
- Cách lấy nước ngưng tụ : Đóng van 6, mở van 7, van 8, lấy nước ngưng xong
thao tác van ngược lại trở về trạng thái ban đầu( chú ý trong lúc nuớc ngưng tụ
không được hút chân không).
- Khi dung dich trong nồi đạt 50 Brix trở lên thì dừng quá trình cô đặc.
- Mở van 1 để thông áp khí trời.
- Mở van 4 xả dung dịch sau cô đặc ra ngoài để cân khối lượng.
- Tắt máy khuấy trộn.
Bước3: Vệ sinh thiết bị
- Kiểm tra các van: van 6, 10 mở, các van còn lại đóng.
- Mở công tắc tổng.
- Chuẩn bị 20 lít nước sạch trong xô nhựa .
- Hút chân không khi chim áp kế chỉ 0.6 at thì tắt bơm.
- Mở van 1 hút hết nước sạch vào trong nồi.
- Mở công tắc khuấy trộn trong thời gian 3 phút.
- Mở van 4 xả nước trong nồi ra ngoài.
- Rửa lặp lần 2.
- Tắt máy khuấy trộn.
- Tắt công tắc tổng.

6. PHÚC TRÌNH

- Tính khối lượng dung dịch sữa nhập liệu


Ta tiến hành đo thể tích dung dịch sữa nhập liệu ( Vđ).
Gđ = Vđ.ρđ (kg).
ρđ : khối lượng riêng dung dịch đường nhập liệu ở nhiệt độ phòng
- Tính lượng nước ngưng thực tế .
W* = Vngưng. ρngưng ( kg)
Vngưng : Tổng thể tích nước ngưng thu được trong suốt quá trình thực nghiệm.
ρngưng : Khối lượng riêng nước ngưng ( kg/m3)
( Nước ngưng tra ở 30oC)
- Tính cân bằng vật chất và các đại lượng chưa biết trong phương trình
- Tính sai số giữa lý thuyết và thực nghiệm:
+ Nồng độ cuối của quá trình
xc − x c*
% SS Xc = .100%
xc
xc : Nồngđộ chất khô trong sản phẩm sau cô đặc theo lý thuyết [phần khối lượng].
*
x : Nồng độ chất khô trong sản phẩm cô đặc theo thực tê đo bằng Bx kế, [phần
c

khối lượng].

+ Lượng nước ngưng thu được trong quá trình cô đặc:

9
W −W *
% SS W = .100%
W
- Tính năng lượng và các đại lượng chưa biết
+ Tính cân bằng nhiệt cho thiết bị ngưng tụ và xác định lưu lượng nước sử dụng
trong giải nhiệt ngưng tụ
+ Tính cân bằng nhiệt cho thiết bị cô đặc và xác định lượng nhiệt mà nguồn
nóng cung cấp
Lưu ý:
Cho tổng mất mát nhiệt và nhiệt cô đặc bằng 10% tổng lượng nhiệt cung
cấp
Nguồn nhiệt là nước nóng chứ không phải hơi ngưng tụ nên Q 2 trong
phương trình cân bằng nhiệt đổi thành
Q2=Gncntn
- Vẽ Đồ thị
+ Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa chỉ số Bx và thời gian cô đặc τ.
+ Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa lượng nước ngưng thu được và thời gian cô đặc τ.

7. CÂU HỎI CHUẨN BỊ:

1. Nêu mục đích thí nghiệm.


2. Cô đặc là gì?
3. Mục đích của quá trình cô đặc?
4. Các bước chuẩn bị tiến hành thí nghiệm?
5. Viết cân bằng vật chất cho quá trình cô đặc?
6. Nêu các thiết bị chính của hệ thống cô đặc?
7. Các phương pháp đo nồng độ của dung dịch đường?
8. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
9. Tính áp suất tuyệt đối dựa vào độ chỉ của áp kế.
10. Nêu trình tự tính tóan?
11. Mục đích thí nghiệm?
12. Nêu cấu tạo thiết bị thí nghiệm?
13. Nêu các dạng cấu tạo thiết bị cô dặc khác nhau?
14. Các thông số cần do trong bài?
15. Viết cân bằng năng lượng cho quá trình cô đặc?
16. Độ Brix là gì?
17. Ưu nhược điểm của phương pháp cô đặc gián đoạn?

Bài 2 : CHƯNG CẤT

1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

10
Khảo sát ảnh hưởng của lưu lượng hoàn lưu và vị trí mâm nhập liệu lên sản phẩm,
trạng thái nhiệt động của nhập liệu trên trên số mâm thực, hiệu suất của một cột chưng
cất và độ tinh khiết của sản phẩm.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mô hình mâm lý thuyết là mô hình toán đơn giản nhất dựa trên các cơ sở sau:
a. Cân bằng giữa hai pha lỏng – hơi cho hỗn hợp hai cấu tử
b. Điều kiện động lực học lưu chất lý tưởng trên mâm lý tưởng cho hai pha lỏng–
hơi là:
- Pha lỏng phải hòa trộn hoàn toàn trên mâm
- Pha hơi không lôi cuốn các giọt lỏng từ mâm dưới lên mâm trên và đồng thời
có nồng độ đồng nhất tại mọi vị trí trên tiết diện
- Trên mỗi mâm luôn đạt sự cân bằng giữa hai pha
2.1 Hiệu Suất:
Để chuyển từ số mâm lý thuyết sang số mâm thực ta cần phải biết hiệu suất mâm.
Có ba loại hiệu suất mâm được dùng là: Hiệu suất tổng quát, liên quan đến toàn tháp;
Hiệu suất mâm Murphree, liên quan đến một mâm; Hiệu suất cục bộ, liên quan đến một
vị trí cụ thể trên một mâm
- Hiệu suất tổng quát Eo: là hiệu suất đơn giản khi sử dụng nhưng kén chính xác nhất,
được định nghĩa là tỉ số giữa số mâm lý tưởng vàsố mâm thực cho toàn tháp
Số mâm lý tưởng Số bậc thang -1
Eo= =
Số mâm thực Số mâm thực
- Hiệu suất mâm Murphree: là tỉ số giữa sự biến đổi nồng độ pha hơi qua một mâm
với sự biến đổi nồng độ cực đại có thể đạt được khi pha hơi rời mâm cân bằng với
pha lỏng rời mâm thứ n
yn - yn+1
EM =
y*n - yn+1
trong đó:
yn: nồng độ thực của pha hơi rời mâm thứ n
yn+1: nồng độ thực của pha hơi vào mâm thứ n
y*n: nồng độ pha hơi cân bằng với pha lỏng rời ống chảy chuyền mâm thứ n
Nói chung, pha lỏng rời mâm có nồng độ không bằng với nồng độ trung bình của phả
lỏng trên mâm nên dẫn đến khái niệm hiệu cục bộ
- Hiệu suất cục bộ được định nghĩa như sau:
y’n – y’n+1
EM =
11
y’en – y’n+1
trong đó:
y’n: nồng độ pha hơi rời khỏi vị trí cụ thể trên mâm n
y’n+1: nồng độ pha hơi mâm n tại cùng vị trí
y’en: nồng độ pha hơi cânbằng với pha lỏng tại cùng vị trí
2.2 Mối quan hệ giữa hiệu suất mâm Murphree và hiệu suất mâm tổng quát
Hiệu suất tổng quát của tháp không bằng với hiệu suất trung bình của từng mâm.
Mối quan hệ giữa hai hiệu suất này tùy thuộc trên độ dốc tương đối của đường cân bằng
và đường làm việc. Khi mG/L>1 hiệu suất tổng quát có giá trị lớn hơn và mG/L<1 hiệu
suất tổng quát có giá trị nhỏ hơn. Như vậy, với quá trình trong đó có cả hai vùng như
trên (chưng cất) thì hiệu suất tổng quát E o có thể gần bằng hiệu suất mâm E M. Tuy nhiên
khi phân tích họat động của một tháp hay một phần của tháp thực tế, trong đó đo được
sự biến thiên nồng độ qua một hoặc một vài mâm sẽ xác định được giá trị đúng của E M
hơn là giả sử EM=Eo.
3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
A. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Cồn 96% Lít 6 Cho nhóm 20SV
2

B. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Cồn kế 0-100% Cái 1
2 Ống đong 100ml Cái 1

C. THIẾT BỊ
Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Thiết bị chưng cất cồn 1
2

12
4. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ THIẾT BỊ

E
K

B H

A. Thùng chứa nhập liệu B. Bơm nhập liệu


C. Lưu lượng kế nhập liệu D. Điện trở gia nhiệt nhập liệu
E. Cột chưng cất F. Nồi đun
G. Thiết bị ngưng tụ H. Bơm hoàn lưu
5. K. Bình chứa sản phẩm

13
5. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
5.1 Thực hiện thí nghiệm
a. Khởi động:
1. Cho nhập liệu từ 20-60 lít vào bình chứa qua nắp C1
2. Để đưa nhập liệu vào khỏang 1/3 nồi đun, ta mở van nhập liệu và bật bơm
nhập liệu .
3. Đưa điện vào hệ thống, sau đó bật nút nồi đun (boiler) và chờ nồi đun sôi
sẽ khởi động bơm nhập liệu (nút feed pump) Quan sat nhiệt độ trong nồi
qua nhiệt kế gần ở mặt trước nồi
4. Quan sát mức chất lỏng trong nồi thông qua ống đo mức bên trái nồi đun
trong suốt thời gian làm thí nghiệm. Nếu mực chất lỏng giảm dưới múc
1/3 phải cấp thêm nhập liệu, nếu nồi đun quá đầy phải tháo bớt chất lỏng
trong nồi
5. Trong khi hệ thống đang đun nóng mở van thông áp của sản phẩm đỉnh,
để thông hơi với bình chứa, các van sau sẽ đóng.
- Van xả sản phẩm đỉnh
- Van hòan lưu dẫn sản phẩm đỉnh lại cột.
6. Mở van cho nước hoặc dòng làm lạnh đủ để hóa lỏng tất cà các hơi qua bộ
phận ngưng tụ
7. Mở van dẫn nhập liệu vào một mâm nhập liệu thích hợp trên cột. Điều
chỉnh lưu lượng nhập liệu thích hợp trên lưu lượng kế.
8. Sản phẩm đỉnh thu được sẽ cho hòan lưu về đỉnh cột qua lưu lượng kế.
Điều chỉnh lưu lượng dòng hoàn lưu
9. Đun nóng dòng nhập liệu và dòng hòan lưu
10. Khi phải thay đổi vị trí mâm, ta mở van tương ứng của mâm đó
11. Theo dõi thường xuyên mức chất lỏng trong nồi. Nếu vì một lý do nào
mức chất lỏng trong nồi xuống dưới điện trở, dòng điện tự động ngắt, khi
nhiệt độ trong nồi giảm bớt cho điện trở họat động trở lại
b. Ngừng máy:
1. Tắt điện trở nồi đun
2. Tắt điện trở nung nóng nhập liệu và hoàn lưu và tắt các bơm
3. Tháo sản phẩm đỉnh .
4. Đóng van nước cấp ngưng tụ sản phẩm đỉnh
5. Ngắt điện vào hệ thống chưng cất

14
5.2 Số liệu:

Bảng B1: dữ kiện đo

Lưu lượng Độ chỉ phù kế Nhiệt độ đo


TN Vị trí mâm dòng

F Lo D xD xF tF tLo

1
2
3
4
5

6. PHÚC TRÌNH
- Tính cân bằng vật và xác định các thông số còn lại của phương trình
F=D+W
FxF=DxD+Wxw
(lưu ý: đơn vị của các đại lượng phải sử dụng phù hợp vời từng công thức)
- Tính các phương trình đường làm
Phương trình đườngh cất
R x
y= .x + D
R +1 R +1
Phương trình đường chưng
R+F R+F
y= .x − .x F
R +1 R +1
- Vẽ và xác định số mâm lý thuyết
- Xác định hiệu suất của quá trình chưng cất
Bảng B2: Dữ kiện suy tính

TN Vị trí mâm R xF xD xW tF

1
2
3
4
5

15
Bảng B3: Phương trình đường làm việc và đường nhập liệu

TN Phương trình đường chưng Phương trình đường cất

1
2
3
4
5

Bảng B4: Kết quả thí nghiệm

TN Vị trí mẫu R xD tiên đoán Số mâm lý thuyết H.suất mâm tổng quát

1
2
3
4
5

7. CÂU HỎI CHUẨN BỊ


1. Chưng cất là gì?
2. Nêu một số lọai thiết bị chưng cất?
3. Thí nghiệm này khảo sát những yếu tố nào?
4. Tỉ số hòan lưu là gì? Không có dòng hoàn lưu được không
5. Mô hình mâm lý thuyết?
6. Có mấy lọai hiệu suất mâm?
7. Nêu định nghĩa các hiệu suất mâm và mối tương quan nếu có?
8. Trình tự thí nghiệm?
9. Các số liệu cần đo trong bài này?
10. Khi R thay đổi thì có ảnh hưởng như thế nào?
11. Dòng hòan lưu có tác dụng gì?
12. Viết phương trình cân bằng vật chất
13. Khi thay đổi lưu lượng dòng hòan lưu thì ảnh hưởng như thế nào đến độ sản phẩm?
14. Khi thay đổi vị trí mâm nhập liệu thì ảnh hưởng như thế nào đến sản phẩm

16
Bài 3: TRUYỀN NHIỆT ỐNG LỒNG ỐNG

1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM


- Làm quen với thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống, các dụng cụ đo nhiệt độ và lưu
lượng lưu chất.
- Xác định hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giữa hai dòng lạnh và
nóng qua vách kim loại ở các chế dộ chảy khác nhau.
- Thiết lập cân bằng nhiệt lượng.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Quá trình truyền nhiệt trong thiết bị dạng ống lồng ống là một ví dụ của sự
truyền nhiệt phức tạp. Ở đây diễn ra sự trao đổi nhiệt giữa hai lưu chất được ngăn cách
bởi vách ngăn kim loại, bao gồm truyền nhiệt đối lưu từ dòng nóng đến vách, dẫn nhiệt
qua thành ống kim loại và đối lưu nhiệt giữa dòng lạnh với thành ống.

2.1. Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho hai dòng lưu chất
Q = G1C1(tv1 – tR1) = G2C2 (tR2 – tv2) ,W (1)
G1, G2: lưu lượng dòng nóng và lạnh, kg/s.
C1, C2: nhiệt dung riêng trung bình của dòng nóng và dòng lạnh, J/kg.K
tv1, tR1: nhiệt độ vào và ra của dòng nóng, oC.
tv2, tR2: nhiệt độ vào và ra của dòng lạnh, oC.

2.2. Phương trình biểu diễn quá trình truyền nhiệt


 Lượng nhiệt Q truyền qua tường phẳng trong một đơn vị thời gian là:
Q = K.F.∆t , W
Trong đó:
K – hệ số truyền nhiệt, W/m2.K;
F – diện tích bề mặt truyền nhiệt, m2;
∆t – hiệu số nhiệt độ trung bình, K.
Hệ số truyền nhiệt cho tường nhiều lớp theo công tính theo công thức sau:
1
K=
1 n
δ 1 , W/m2.K
+ r1 + ∑ i + r2 +
α1 i=1 λ i α2
Trong đó:
α1, α 2 – hệ số cấp nhiệt (ở hai phía của tường, giữa lưu thể và bề mặt tường),
(W/m2.K)

17
r1, r2 – nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của tường, (m2.K/W)
δi
∑λ − nhieä
t trôûcuû
a lôù (
ng thöùi, m2.K W
p töôø )
i i

δi – bề dày lớp tường thứ i, (m)


λi – hệ số dẫn nhiệt tương ứng với lớp tường thứ i, (W/m.K)

 Phương trình truyền nhiệt qua tường hình trụ nhiều lớp:
Q = K L .∆t.L , W
Trong đó:
KL – hệ số truyền nhiệt của 1m chiều dài ống, (W/m.K)
L – chiều dài ống, m
Hệ số truyền nhiệt KL đối với tường hình trụ có n lớp xác định theo công thức:

KL =
1 r1 n
1
3,14
di+1 r2 1
, ( W m.K )
+ +∑ .ln + +
α1d1 d1 i=1 2λ i di dn+1 α 2dn+1
Trong đó:
α1, α 2 – hệ số cấp nhiệt (ở hai phía của ống, giữa lưu thể và bề mặt ống),
(W/m2.K);
r1, r2 – nhiệt trở của cặn bẩn ở phía trong và ngoài của ống, (m2.K/W);
d1 và dn+1 – đường kính trong và ngoài của ống, (m);
di và di+1 – đường kính trong và ngoài của lớp thứ i, (m);
λi – hệ số dẫn nhiệt của lớp tương ứng thứ i, (W/m.K);
 Ở bài thí nghiệm này, ta tiến hành thí nghiệm với ống truyền nhiệt, do vậy ta
xem như là truyền nhiệt ở tường hình trụ 1 lớp nên công thức trên trở thành :
Q = KL.∆tlog.L (2)
L : chiều dài ống, m.
KL : hệ số truyền nhiệt dài, W/mK.
∆tlog : chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit, K

2.3. Độ chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit


∆tl − ∆tN
∆tlog= ln ∆tl (3)
∆tN

2.4. Hệ số truyền nhiệt dài lý thuyết, KL*

18
π
KL = 1 + 1 ln
* 1 d ng r (4)
+ + b
α 1d tr 2λ d tr α 2 d ng d b
dng, dtr : đường kính ngoài và trong của ống truyền nhiệt, m.
λ : hệ số dẫn nhiệt của ống, W/mK.
rb : nhiệt trở của lớp cáu.
db : đường kính lớp cáu, m.
Ở bài thí nghiệm này, lớp cáu coi như không đáng kể, tức là r b/db → 0.

2.5. Hệ số cấp nhiệt α 1, α 2 giữa vách ngăn và dòng lưu chất được tính theo chuẩn
số Nusselt như sau
Nu=α.l/ λ

Trong đó
0,25
 Pr 
Nu = A.Re Pr  
m n
ε lε R (5)
 Prt 
Các hệ số A, n, m, ε l , ε R là các hệ số thực nghiệm, tùy thuộc vào các yếu tố sau:
Chế độ chảy của các dòng lưu chất
Sự tương quan giữa dòng chảy và bề mặt truyền nhiệt.
Đặc điểm bề mặt truyền nhiệt (độ nhám, hình dạng…)

3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT, NGUYÊN VẬT LIỆU


A. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1
2

B. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1
2

C. THIẾT BỊ
Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Thiết bị truyền nhiệt ống 1
lồng ống
2

19
4. Sơ đồ nguyên lý thiết bị

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ

A. Điện trở đun nước a. Công tắc tổng


B.Nồi đun nước nóng b. Công tắc bơm
C.Bơm nước nóng c. Công tắc điện trở đun nóng.
D. Lưu lượng kế d. Đồng hồ hiển thị nhiệt độ.
E. TBTN kiểu chảy ngang
F. TBTN kiểu chảy dọc
V. Các van

20
Loại ống Kích thước Kích thước Chiều dài
Ống trong Ống ngoài (mm)
(mm) (mm)
Chảy dọc Φ18/22 Φ30/34 1050
Chảy ngang Φ18/22 Φ30/34 1050

5. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

5.1. Chuẩn bị
- Làm quen với hệ thống thiết bị, tìm hiểu các van và tác dụng của nó.
- Làm quen với thiết bị đo nhiệt độ, các vị trí đo và cách điều chỉnh công tắc để đo
nhiệt độ.
- Làm quen với thiết bị đo lưu lượng và cách điều chỉnh lưu lượng.
- Xác định các đại lượng cần đo.
- Đo lưu lượng dòng nóng, dòng lạnh, nhiệt độ ở các vị trí cần thiết. Lập bảng để ghi
kết quả đo.

Bảng 2: Kết quả đo cho một loại ống

Lưu lượng dòng


nóng (lít/ph) 3 6 9

Lưu lượng dòng


lạnh (lít/ph) t1v t1R t2v t2R t1v T1R t2v t2R t1v t1R t2v t2R

5.2. Các bước thí nghiệm

Bước1: Chuẩn bị thí nghiệm


1. Kiểm tra mực nước bên trong nồi đun
2. Kiểm tra nước dòng lạnh trong các ống
3. Mở công tắc tổng
4. Mở công tắc gia nhiệt nồi
Bước 2: khảo sát quá trình truyền nhiệt trong ống chảy vuông góc
1. Đo lưu lượng dòng nóng
- Mở Van 4, Van 5
- Đóng Van 6

21
- Mở công tắc bơm nước nóng
- Chỉnh lưu lượng dòng nóng bằng Van 10
2. Đo lưu lượng dòng lạnh
- Mở Van 6
- Đóng Van 4, Van 5
- Mở Van 2, Van 3
- Đóng Van 1
- Chỉnh lưu lượng dòng lạnh bằng Van 9
3. Đo nhiệt độ các dòng
- Nhấn nút N3 để đo nhiệt độ dòng nóng vào và ghi nhận tnv
- Nhấn nút N4 để đo nhiệt độ dòng nóng ra và ghi nhận tnr
- Nhấn nút L1 để đo nhiệt độ dòng lạnh vào và ghi nhận tLV
- Nhấn nút L2 để đo nhiệt độ dòng lạnh ra và ghi nhận tLR

Bước 3: khảo sát quá trình truyền nhiệt trong ống chảy dọc
1. Đo lưu lượng dòng nóng
- Mở Van 4, Van 5
- Đóng Van 6
- Mở công tắc bơm nước nóng
- Chỉnh lưu lượng dòng nóng bằng Van 10.
2. Đo lưu lượng dòng lạnh
- Mở Van 6
- Đóng Van 4, Van 5
- Mở Van 2, Van 3
- Đóng Van 1
- Chỉnh lưu lượng dòng lạnh bằng Van 8
3. Đo nhiệt độ các dòng
- Nhấn nút N5 để đo nhiệt độ dòng nóng vào và ghi nhận tNV
- Nhấn nút N4 để đo nhiệt độ dòng nóng ra và ghi nhận tNR
- Nhấn nút L1 để đo nhiệt độ dòng lạnh vào và ghi nhận tLV
- Nhấn nút L2 để đo nhiệt độ dòng lạnh ra và ghi nhận tLR
Bước 4: Ngưng
- Xoay công tắc của GIA NHIỆT ngược chiều kim đồng hồ. Đèn hoạt động
(màu đỏ) tắt. Cụm gia nhiệt ngưng hoạt động.
- Xoay công tắc của Bơm. Bơm nóng ngưng hoạt động.
- Tắt CB.
- Đóng tất cả các van.

6. PHÚC TRÌNH

6.1. Tính nhiệt lượng Q theo công thức và tổn thất nhiệt

- Dòng nóng
( )
Q1 = G1C1 tv1 − tr1 (W )
- Dòng lạnh
( )
Q2 = G2C2 tr2 − tv 2 (W )
- Tổn thất nhiệt:

22
ΔQ=Q1-Q2 (W)
6.2. Tính hiệu nhiệt độ trung bình ∆tlog như sau

t1

∆t1
∆tv
∆tlog
t2
tv1 ∆t2
111
tv2

Sơ đồ phân bố nhiệt độ khi truyền nhiệt giữa các lưu chất qua vách ngăn

Trường hợp ống lồng ống song song ngược chiều:


-Nhiệt độ trung bình của dòng nóng:
tv1 + tr1
ttb1 =
2
-Nhiệt độ trung bình của dòng lạnh:
tr2 + tv2
ttb2 =
2
-Hiệu nhiệt độ
Δt1=tv1 – tv2
Δt2=tr1 – tr2
Sau khi tính so sánh nếu cái nào lớn hơn thì là Δtmax cái nào nhỏ hơn là Δtmin
-Độ chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit:
∆t − ∆tmin
∆tlog = max
∆t
ln max
∆tmin
Trường hợp ống lồng ống vuông góc:
Nhiệt độ trung bình của dòng nóng:
tv1 + tr1
ttb1 =
2
Nhiệt độ trung bình của dòng lạnh:
tr2 + tv 2
ttb2 =
2
Δt1=tv1 – tv2
Δt2=tr1 – tr2
Sau khi tính so sánh nếu cái nào lớn hơn thì là Δtmax cái nào nhỏ hơn là Δtmin
Độ chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit:
∆t max − ∆t min
∆t log = ε ∆t
∆t
ln max
∆t min
ε∆t hệ số hiệu chỉnh
6.3. Tính hệ số truyền nhiệt dài thực nghiệm KL theo công thức (2)

23
6.4. Tính hệ số cấp nhiệt α 1, α 2

6.4.1. Xác định chế độ chảy của lưu chất bằng chuẩn số Re
ωl
Re =
ν
Trong đó:
ω là vận tốc dòng, m/s
ν là độ nhớt động học của lưu chất, m2/s
l là kích thước hình học đặc trưng, m
4F
l= (7)
Π
F : diện tích mặt cắt (tiết diện ngang mà dòng lưu chất chuyển động qua), m2.
Π : chu vi tiết diện ướt (chu vi mà chất lỏng tiếp xúc với bề mặt trao đổi nhiệt), m.
- Trường hợp ống lồng ống song song ngược chiều:
- Dòng nóng: ở đây tiến diện là hình tròn l=dtr
-Dòng lạnh: tiết diện là hình vành khăn

πDtr 2 πd n 2 2
F= − (m )
4 4
Π = πDtr + πd n ( m )
F
L = d td = 4 × ( m)
Π
- Trường hợp ống lồng ống vuông góc
- Dòng nóng: tiết diện hình tròn l=dtr
- Dòng lạnh: diện tích và chu vi ướt của 2 hình chữ nhật như sau
Dòng lạnh

Dòng nóng

Dòng lạnh

6.4.2. Xác định chuẩn số Nu

Tính nhiệt độ vách


Chọn: tv = (Nhỏ hơn nhiệt độ vào của dòng nóng)
1

Δtl= t1 - tv 1

24
Re 2 ∆t1

Re1 ∆t2
∆t1
⇒ ∆t2 =
Re 2
Re1
tv2 = ∆t2 + t2
Xác định chuẩn số Prandlt của lưu chất và của vách
Pr=Cp.µ/λ
Prv=Cp.µ/λ
Cp: nhiệt dung riêng đẳng áp
µ: độ nhớt của chất lỏng ở nhiệt độ trung bình
λ: hệ số dẫn nhiệt của lưu chất
Trong đó các thông số được tra theo nhiệt độ tương ứng
Xác định chuẩn số Nu: tùy thuộc vào Re mà ta tính được Nu
Cho phương thức chảy vuông góc:
0,25
 Pr 
5 < Re < 10 : 3
Nu = 0,5.Re .Pr 0,5 0,38
.  
 Prv 
0 , 25
 Pr 
10 ≤ Re < 2.10 :
3 5
Nu = 0,25.Re .Pr 0,6 0,38
.   (8)
 Prv 
0 , 25
 Pr 
2.10 ≤ Re ≤ 2.10 :
5 6
Nu = 0,023.Re .Pr 0,8 0,37
.  
 Prv 

Cho chế độ chảy dọc theo thân ống:

Chế độ chảy màng Re < 2320


0 , 25
 Pr 
Nu = 0,15.Re 0,33
.Pr 0,43
.Gr .  
0,1
εl (9)
 Prv 
Chế độ chảy chuyển tiếp 2320 < Re < 10.000
0 , 25
 Pr 
Nu = C.Pr 0,43
.   .εl (10)
 Prv 
Giá trị của C phụ thuộc Re:
Re.10-3 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 3 4 5 6 8 10
C 1,9 2,2 3,3 3,8 4,4 6 10,3 15,5 19,5 27 33
Chế độ chảy rối Re > 104
0 , 25
 Pr 
Nu = 0,021.Re .Pr 0,8 0,43
.   (11)
 Prv 
Giá trị của εl phụ thuộc tỷ lệ L/d khi Re <104

25
L/d 1 2 5 10 15 20 30 40 50
εl 1,9 1,7 1,44 1.28 1,18 1,13 1,05 1,02 1

Khi Re > 104, εl phụ thuộc vào Re


L/d
Re
10 20 30 40 50
4
1.10 1,23 1,13 1,07 1,03 1
2.104 1,18 1,10 1,05 1,02 1
5.104 1,13 1,08 1,04 1,02 1
1.105 1,10 1,06 1,03 1,02 1
1.106 1,05 1,03 1,02 1,01 1

Chuẩn số Gr
g.l 3.β.∆t
Gr = (13)
ν2
∆t : hiệu nhiệt độ giữa thành ống và lưu chất.
β : hệ số giãn nở thể tích, 1/K.
6.4.3. Tính hệ số cấp nhiệt α1, α2

Nu λ
α= , W/m2K

λ : hệ số dẫn nhiệt của lưu chất, W/mK.
l : kích thước hình học đặc trưng, m.
Sau khi có kết quả tính α1, α2 ta kiểm tra lại việc chọn nhiệt độ vách có hợp lý không
bằng phương trình cân bằng nhiệt sau:
q = K.∆tlog = α1.∆t1 = α2.∆t2 (16)
Sai số cho phép là 5% nếu chưa đạt, quá trình tính được lặp lại với giá trị t1 mới.

6.5. Hệ số truyền nhiệt dài lý thuyết ( K *l ) được tính theo công thức (4)

Ở bài thí nghiệm này ta xem lớp cáu là không đáng kể, do vậy xem như loại bỏ
ảnh hưởng của lớp cáu bám trên bề mặt ống.

6.6. Lập bảng kết quả tính K *l và K l theo chế độ chảy.

6.7. Dựng đồ thị K *l , K l theo Re

6.8. Bàn luận

26
Sau khi tính toán và dựng các đồ thị sinh viên tự đưa ra những nhận xét, đánh giá
và bàn luận về kết quả thí nghiệm. Các nội dung cần đề cập đến có thể là:
1. Tổn thất nhiệt có đáng kể không. Tại sao?
2. Mức độ sai số, nguyên nhân gây ra sai số trong lúc làm thí nghiệm? Biện pháp
khắc phục?
3. So sánh hệ số truyền nhiệt dài thực nghiệm KL với hệ số truyền nhiệt dài lý
thuyết KL*.

7. CÂU HỎI CHUẨN BỊ:

1. Mục đích bài thí nghiệm?


2. Các thông số cần đo?
3. Trình tự thí nghiệm?
4. TBTN ống lồng ống có phải là TBTN kiểu vỏ ống không?
5. Chỉ rõ đường đi của dòng nóng trong hệ thống thiết bị thí nghiệm.
6. Chỉ rõ đường đi của dòng lạnh trong hệ thống thiết bị thí nghiệm.
7. Ưu nhược điểm của TBTN ống lồng ống?
8. Hãy cho biết các phương thức truyền nhiệt cơ bản? Trong bài thí nghiệm này
có những phương thức truyền nhiệt nào?
9. Vẽ và giải thích sơ đồ cơ chế truyền nhiệt giữa 2 lưu chất qua vách ngăn ở
TBTN ống lồng ống.
10. Viết phương trình cân bằng nhiệt lượng. Giải thích các thông số và cho biết
đơn vị đo của chúng.
11. Ý nghĩa vật lý của hệ số truyền nhiệt dài Kl? Công thức tính? Giải thích các
thông số và cho biết đơn vị đo của chúng?
12. Viết phương trình truyền nhiệt? Giải thích các thông số và cho biết đơn vị đo
của chúng?
13. Ảnh hưởng của chế độ chảy đến quá trình truyền nhiệt? Giải thích.
14. Phân biệt quá trình truyền nhiệt ổn định và không ổn định.
15. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số cấp nhiệt α?
16. So sánh hiệu quả quá trình truyền nhiệt xuôi chiều và ngược chiều?

Bài4: SẤY ĐỐI LƯU

27
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

- Sinh viên biết cách vận hành thiết bị sấy.


- Xây dựng đường cong sấy và đường cong tốc độ sấy
- Xác định các thông số sấy: tốc độ sấy đẳng tốc, độ ẩm tới hạn, độ ẩm cân bằng,
thời gian sấy đẳng tốc và giảm tốc
- Đánh giá sai số của quá trình sấy.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Định nghĩa
Sấy đối lưu là quá trình tách ẩm ra khỏi vật liệu bằng cách cấp nhiệt cho ẩm bay hơi.
Trong đó, cả hai quá trình truyền nhiệt và truyền ẩm đều được thực hiện bằng phương
pháp đối lưu
2.2 Đặc trưng của quá trình sấy
Quá trình sấy diễn ra rất phức tạp, đặc trưng cho tính không thuận nghịch và không
ổn định. Nó diễn ra đồng thời 4 quá trình: truyền nhiệt cho vật liệu, dẫn ẩm trong lòng
vật liệu, chuyển pha và tách ẩm vào môi trường xung quanh
2.3 Xác định tốc độ sấy theo cân bằng nhiệt của quá trình sấy
Lượng nhiệt do dòng tác nhân sấy cung cấp cho khoảng thời gian dτ
dQ = αF (t −θ )dτ (1)
Nhiệt này được tiêu hao để
- Đun nóng vật liệu: (GoCo + GaCa)dθ (2)
- Bay hơi ẩm và quá nhiệt hơi: [r+Ch(t-th)]dGa (3)
Trong đó:
α: hệ số cấp nhiệt từ tác nhân sấy vào vật liệu sấy, W/m2độ
F: bề mặt vật liệu, m2
t, θ, th: nhiệt độ tác nhân sấy, vật liệu và hơi bão hòa, độ
Go, Co: khối lượng và nhiệt dung của vật liệu sấy, kg; j/kgđộ
Ga, Ca: khối lượng và nhiệt dung của ẩm, kg; j/kgđộ
r: An nhiệt hóa hơi của ẩm, j/kh
Ch: Nhiệt dung riêng của hơi ẩm, j/kgđộ
Lượng ẩm bốc hơi trong thời gian dτ:
dGa = d(GoU) = GodU (4)

28
U: hàm ẩm (hay độ ẩm) của vật liệu, tính theo vật liệu khô, kg ẩm/kg vật liệu
khô
Từ (1), (2), (3) và(4), thiết lập cân bằng nhiệt:
αF(t-θ)dτ = (GoCo + GaCa)dθ + Go[r + Ch(t - th)]dU (5)
Từ (5) rút ra:

αF (t − τ ) − [Go C o + G a C a ]
dU dτ
=
dτ Go [r + C h (t − t h )]
dU
Đây là biểu thức tính tốc độ sấy theo cân bằng nhiệt

2.4 Phương trình cơ bản của động học quá trình sấy
Theo phương trình truyền ẩm từ vật liệu vào tác nhân sấy:
dGa = kpF(pm-p)dτ (7)
Với: kp: hệ số truyền ẩm trong pha khí kg/m2.h.∆p
Pm, p: áp suất của hơi ẩm trên bề mặt vật liệu và trong pha khí, mmHg (at)
Thay Ga=G0U vào (7) và biến đổi ta có:
dU k p F
= ( pm − p ) (8)
dτ GO

Khi hơi ẩm không bị quá nhiệt (tức t=th) thì biểu thức (5) được biến đổi thành:
 G  dθ dU dQ
 C o + C a a Go + rGo = F = qF (9)
 Go  dτ dτ Fdτ

q: cường độ dòng nhiệt hay mật độ dòng nhiệt


Ga Ga Vo
Đặt: =U = ρo C o + C aU = C = Ro
Go Vo F
Với ρo: khối lượng riêng của vật liệu khô, kg/m3
Vo: thể tích vật khô, m3
C: nhiệt dung riêng của vật liệu ẩm, j/kgđộ
Ro: bán kính qui đổi của vật liệu, m
Khi đó, nếu bỏ qua nhiệt làm quá nhiệt hơi ẩm, ta có:
dU dθ   C  dθ  dU  dU
q = ρ o RO r + Cρ o RO = 1 +     ρ o RO r  = (1 + Rb )( ρ o RO r ) (10)
dτ dτ   r  dU  dτ  dτ

 C  dθ
với Rb = 1 +   : chuẩn số Rebinde đặc trưng cho động học quá trình sấy
 r  dU
Biểu thức (10) là phương trình cơ bản của động học về sấy, nó cho biết sự biến đổi ẩm
của vật liệu theo thời gian. Ta có thể nhận được biểu thức (10) khi giải hệ phương trình
vi phân mô tả truyền nhiệt – truyền ẩm trong vật liệu. Nhưng nói chung hệ phương trình
này không giải được bằng phương pháp giải tích.
29
2.5 Lượng nhiệt cấp cho vật liệu trong giai đoạn sấy giảm tốc (q2)
Trong giai đoạn sấy giảm tốc, đường cong tốc độ sấy có dạng đường thẳng, nên tốc độ
sấy trong giai đoạn này được biểu diễn:
dU
− = K (U − U * ) (11)

K: hệ số tỷ lệ, gọi là hệ số sấy. Nó phụ thuộc vào tốc độ sấy và tính chất của vật
liệu ẩm, 1/s
K chính là hệ số góc của đường cong tốc độ sấy ở giai đoạn sấy giảm tốc, nên:
N
K= = χN (12)
U th − U *
1
χ= : hệ số sấy tương đối, phụ thuộc vào tính chất vật liệu ẩm
U th − U *

Uth: độ ẩm tới hạn


U*: độ ẩm cân bằng
N: tốc độ sấy đẳng tốc, kg ẩm/(kg vật liệu khô.s)
Tích phân phương trình (11) ta nhận được:
U −U *
= exp( −χNτ ) (13)
U th − U *

Hay logarit hóa (8), ta có


1
lg(U −U * ) = lg(U th −U * ) − χNτ (14)
2,3

Như vậy, nếu biết được hệ số sấy K, có thể xác định được thời gian cần thiết để thực
hiện giai đoạn sấy giảm tốc
Hệ số sấy tương đối được xác định bằng thực nghiệm và có thể tính gần đúng như sau:
1,8
χ= (15)
Uo

Với Uo: độ ẩm ban đầu của vật liệu


Từ đó ta có:
1 U
U th = +U * = o +U * (16)
χ 1,8

Thay (12) và (15) vào phương trình (11), ta được:


dU U −U * 
− = 1,8 N   (17)
dτ  Uo 
Thay (17) vào (10) ta được
 U −U * 
q 2 = ρo Ro r (1 + Rb)1,8 N   (18)
 Uo 
2.6 Lượng nhiệt cung cấp cho vật liệu trong giai đoạn sấy đẳng tốc (q1)

30
Trong giai đoạn sấy đẳng tốc, toàn bộ lượng nhiệt cung cấp từ dòng tác nhân bằng
lượng nhiệt bốc hơi ẩm và nhiệt độ vật liệu không đổi nên:
dU
q1 = ρo Ro r = ρo Ro rN

2.7 Cường độ trao đổi nhiệt (q(x))
q1 U −U *
q ( x) = = 1,8 (1 + Rb )
q2 Uo

Như vậy, theo biểu thức (20), khi biết chuẩn số Rb sẽ tính được cường độ trao đổi nhiệt
theo độ ẩm của vật liệu.
2.8 Đường cong sấy và đường cong tốc độ sấy.

Đồ thị đường cong tốc độ sấy Đồ thị đường cong sấy


2.8.1 Đường cong sấy
Là đường cong biểu diễn sự thay đổi của độ ẩm vật liệu (U) theo thời gian sấy
(τ)

U = f (τ) (21)
Dạng của đường cong sấy:
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như liên kết giữ ẩm và vật liệu, hình dáng kích
thước; Cấu trúc vật liệu, phương pháp và chế độ sấy.
Đường cong sấy là hàm của quá trình sấy. Vì vậy, tuy ở chế độ và phương pháp
sấy khác nhau nhưng dạng đường công sấy là tương tự nhau.
2.8.2 Đường cong tốc độ sấy:
Là đường cong biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ sấy và độ ẩm ( hàm ẩm) của
vật liệu sấy:

dU
= g (U ) (22)

Từ biểu thức (21) và (22), rõ ràng đường cong tốc độ sấy là đạo hàm của đường
cong sấy.
2.9 Các giai đoạn của quá trình sấy

31
2.9.1 Giai đoạn đun nóng vật liệu (AB)
Giai đoạn này xảy ra nhanh với khoảng thời gian ngắn không đáng kể. Toàn bộ
nhiệt do dòng tác nhân cấp dùng để đun nóng vật liệu từ nhiệt độ đầu (θο) lên
nhiệt độ bầu ướt (tƯ).
Trong giai đoạn này lượng ẩm tách ra không đáng kể, độ ẩm vật liệu giảm không
nhiều và tốc độ sấy nhanh lên với tốc độ cực đại (N). thường giai đoạn này bỏ qua
trong tính toán.
2.9.2 Giai đoạn sấy đẳng tốc (BC)
Trong giai đoạn này, tốc độ khuếch tán ẩm từ trong lòng vật liệu ra bề mặt lớn
hơn tốc độ bốc hơi ẩm từ bề mặt vật liệu, nên bề mặt vật liệu luôn bảo hòa ẩm.
Tòan bộ lượng nhiệt cung cấp để bốc hơi ẩm bề mặt (ẩm tự do) và bề mặt bốc
hơi là bề mặt ngoài của vật liệu không đổi nên các thông số sấy sau đây sẽ không
đổi: Nhiệt độ bề mặt vật liệu và tốc độ sấy; và độ ẩm vật liệu giảm nhanh.
Thời gian sấy trong giai đoạn này là (thời gian sấy đẳng tốc (τ) được xác định
từ:
dU
- = N = const (23)
dτ 1
Nên tích phân (23) ta có
U −U
τ1 = o th
(24)
N
1
Với U th là độ ẩm cuối giai đoạn sấy đẳng tốc.
2.9.3 Giai đoạn sấy giảm tốc (CD)
Do đã bốc hơi hết ẩm bề mặt chỉ còn ẩm liên kết, nên bề mặt bốc hơi bị co hẹp
lại dần đi sâu vào trong lòng vật liệu.
Tốc độ khuếch tán ẩm trong vật liệu chậm làm giảm tốc độ chung.
Nhiệt độ của vật liệu tăng dần từ nhiệt độ bầu ướt (t ư) đến nhiệt độ dòng tác nhân
(t) – nhiệt độ bầu khô.
Lúc này; Trong vật liệu xuất hiện 3 vùng : Ẩm, bốc hơi và khô.
Trong giai đoạn này, nếu đường cong tốc độ sấy có dạng đường thẳng (hoặc qui
đổi sang đường thẳng – N2 =ax +b) thì ta có thể phân tích để tính thời gian sấy giai
đoạn sấy giảm tốc này (τ2 ) :
U −U ' U −U '
τ2 = th ln th
N
1 U −U '
2
Với U: độ ẩm cân bằng, độ ẩm kết thúc giai đoạn sấy giảm tốc.
2.10 Thời gian sấy vật liệu
Thời gian sấy vật liệu được tính bằng tổng thời gian của 3 giai đoạn sấy: đốt nóng
vật liệu τ0 . Sấy đẳng tốc τ1 và sấy giảm tốc τ2 . Có thể bỏ qua giai đoạn đốt nóng
vật liệu, vì giai đoạn này xảy ra rất nhanh. Biểu thức tính thời gian sấy như sau:

32
U o −U U −U ' 
τ =τ1 +τ 2 = th + 2.3 (U −U ' ) lg  th
N N th  ' (26)
 U −U 
 2 

Với U 2 độ ẩm vật liệu cuối quá trình sấy. Tương ứng với τ2 .U2> U’ và thường
được lấy : U2 = U’ + 2 ÷ 3 (%)
3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
A. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1
2

B. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1
2

C. THIẾT BỊ
Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Thiết bị sấy đối lưu 1
2

33
4. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ THIẾT BỊ

4
5
6

1 7

1. Cửa khí vào 5. Buồng sấy


2.Quạt ly tâm 6. Khây sấy
3.Caloriphe 7. Cửa ra khí thải
4. Cân
5. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
5.1. Nội dung thí nghiệm
Tiến hành sấy bánh tráng ở 2 chế độ của Caloriphe:50 0C và 600C. Đặt vật liệu
vào buồng sấy, ghi nhận khối lượng vật liệu sau khi làm ẩm (G 1). Sau đó cứ 2 phút ghi
nhận giá trị cân và giá trị nhiệt độ bầu khô, bầu ướt. Tiếp tục đến khi giá trị khối lượng
vật liệu không đổi trong vòng 15 phút thì dừng chế độ thí nghiệm này và chuyển sang
chế độ thí nghiệm khác.
5.2. Tiến hành
5.2.1. Chuẩn bị thí nghiệm:
Xác định khối lượng vật liệu khô ban đầu (G0) của vật liệu:
. Mở cửa buồng sấy ra, đặt cẩn thận
. Đọc giá trị cân (G0)
Làm ẩm vật liệu:

34
Sau khi cân xong, lấy vật liệu ra và nhúng nhẹ nhàng (tránh rách vật liệu) vào chậu
nước. Chờ khoảng 30 giây cho nước thấm đều, lấy vật liệu lên và để ráo nước sau đó
xếp vào giá.
Chuẩn bị đồng hồ đeo tay để đo thời gian.
Kiểm tra hệ thống:
. Lắp lại cửa buồng sấy.
. Mở hết các van của hai cửa khí vào ra
. Châm đầy nước vào bầu ướt (phía sau hệ thống)
5.2.2. Khởi động hệ thống:
Khởi động quạt: bật công tắc của quạt để hút dòng tác nhân vào và thổi qua
caloriphe gia nhiệt dòng tác nhân.
Khởi động caloriphe, bật công tắc Caloriphe.
Cài đặt nhiệt độ cho Caloriphe ở nhiệt độ thí nghiệm.
5.2.3. Tiến hành thí nghiệm
Chờ hệ thống hoạt động ổn định khi: nhiệt độ của Caloriphe đạt giá trị mong muốn (
±1 ÷ 2 0 C ). Tiến hành sấy vật liệu ở nhiệt độ khảo sát.
5.3. Đo số liệu trong chế độ thí nghiệm.
5.3.1. Các số liệu cần đo: Khối lượng, nhiệt độ bầu khô, bầu ướt và thời gian.
5.3.2. Cách đọc:
. Khối lượng (gam) khi đặt giá đỡ vật liệu sấy, đọc số hiển thị trên cân.
. Nhiệt độ (0C) : Nhấn nút tương ứng các vị trí cần đo và đọc số trên đồng hồ
hiện số.
5.4. Chuyển chế độ thí nghiệm:
Mở cửa buồng sấy, lấy vật liệu ra làm ẩm tiếp (lặp lại như ban đầu).
Cài nhiệt độ Caloriphe ở giá trị tiếp theo cho chế độ sấy mới.
Chờ hệ thống hoạt động ổn định.
Lặp lại trình tự như chế độ đầu.
5.5. Kết thúc thí nghiệm
Tắt công tắt của điện trở Caloriphe.
Sau khi tắt Caloriphe được 5 phút, tắt quạt cho Caloriphe nguội.

35
Bảng số liệu
STT Chế độ sấy 500C Chế độ sấy 600C

τ(ph) G(g) T(ö)(0C) T(k)(0C) τ(ph) G(g) T(ö)(0C) T(k)(0C)

……

6. PHÚC TRÌNH
6.1. Tính theo thực nghiệm:
Độ ẩm vật liệu:
Gi − Go
Wi = .100%
G1
Tốc độ sấy :

dw Wi − W( i +1)
N i +1 = = (%/h).
dt ∆T( h )

Số liệu xử lí được trình bày thành bảng sau :


i T(phút) Gi(g) Wi(%) N(%h) Tktb Tưtb Pb Ph Thế
(mmHg) (mmHg) sấy
1
2
3
4

Pb(mmHg) : Áp suất riêng phần hơi ẩm trên bề mặt vật liệu điều kiện đoạn nhiệt.
Ph(mmHg) : Áp suất hơi ẩm trong tác nhân sấy.
(được tra trên giản đồ không khí ẩm)
6.2 Tính theo lý thuyết:
- Cường độ ẩm:
Jm = am.(Pb(TB) – Ph(TB)).760/B (kg/m2.h)
Jm : Cường độ ẩm.
B: Áp suất phòng sấy; B = 760mmHg.
am : Hệ số trao đổi ẩm tính theo chênh lệch áp suất ( kg/m2.h.mmHg).
am = 0,0229 + 0,0174.Vk
Vk : Tốc độ khí trong phòng sấy ( chọn Vk = 1,6 (m/s)).
- Tốc độ sấy đẳng tốc :
Nđt =100.Jm.F/Go (%/h).
- Độ ẩm tới hạn :
Wth = W1/1,8 + Wc.
36
W1 : Độ ẩm ban đầu trước khi sấy(%).
Wc : Độ ẩm cân bằng = 3%.
- Thời gian sấy :
Thời gian sấy đẳng tốc:
W1 − Wth
T =
N đt
Thời gian sấy giảm tốc:

Wth −Wc W −Wc


T2 = . ln th
N đt Wcuoi −Wc
Wc : Độ ẩm cuối quá trình sấy.
- Thời gian tổng cộng quá trình sấy gần đúng:
Tsấy = T1 + T2 (h)
- Lập bảng so sánh:
So sánh các thông số: độ ẩm tới hạn, tốc độ sấy đẳng tốc, thời gian sấy và sai số.
Công thức tính Sai số:
X lh − X tn
SS = .100%
X lt

Nhiệt độ TLT TTN SS


50oC
60oC
6.3. Vẽ đồ thị :
Vẽ đồ thị thực nghiệm đường cong sấy (W-t) và đường cong tốc độ sấy (N-W).
7. CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1) Định nghĩa Quá trình sấy đối lưu?
2) Thế nào là truyền nhiệt và truyền ẩm bằng phương pháp đối lưu
3) Các giai đoạn sấy?
4) Có mấy quá trình sấy ?
5) Kể tên một vài loại thiết bị sấy?
6) Các thông số cần đo trong quá trình thí nghiệm?
7) Nội dung thí nghiệm?
8) Cách thức tiến hành thí nghiệm?
9) Mục đích thí nghiệm?
10)Đường cong sấy?
11)Đường cong tốc độ sấy?
12)Phương trình cơ bản của động học quá trình sấy
13)Sấy là gì? Sự khác nhau giữasấy và cô đặc?
14)Thời gian sấy của vật liệu?

37
Tham khảo thêm trong tài liệu các môn học có liên quan? (Các quá trình truyền
khối, truyền nhiệt,…)

38
Bài 5: CỘT CHÊM

1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM


Khảo sát đặc tính động lực học lưu chất và khả năng hoạt động của cột chêm bằng
cách xác định:
- Ảnh hưởng của vận tốc dòng khí và lỏng lên tổn thất áp suất (độ giảm áp) khi đi
qua cột.
- Sự biến đổi của hệ số ma sát cột khô f ck theo chuẩn số Reynolds (Re) của dòng
khí và suy ra các hệ thức thực nghiệm.
- Sự biến đổi của thừa số σ liên hệ giữa độ giảm áp của dòng khí qua cột khô và qua
cột ướt theo vận tốc dòng lỏng.
- Giản đồ giới hạn khả năng hoạt động của cột (giản đồ ngập lụt và gia trọng).

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Độ giảm áp của dòng khí
Độ giảm áp ∆Pck của dòng khí qua cột phụ thuộc vào vận tốc khối lượng G của
dòng khí qua cột khô (không có dòng chảy ngược chiều). Khi dòng khí chuyển động
trong các khoảng trống giữa các vật chêm tăng dần vận tốc thì độ giảm áp cũng tăng
theo. Sự gia tăng này theo lũy thừa từ 1,8 đến 2,0 của vận tốc dòng khí.
∆Pck = α G n (1)
Với n = 1,8 – 2,0
Khi có dòng lỏng chảy ngược chiều, các khoảng trống giữa những vật chêm bị
thu hẹp lại. Dòng khí do đó di chuyển khó khăn hơn vì một phần thể tích tự do giữa các
vật chêm bị lượng chất lỏng chiếm cứ . Khi tăng vận tốc dòng khí lên, ảnh hưởng cản
trở của dòng lỏng tăng đều đặn cho đến một trị số tới hạn của vận tốc khí, lúc đó độ
giảm áp của dòng khí tăng vọt lên. Điểm ứng với trị số tới hạn của vận tốc khí này được
gọi là điểm gia trọng. Nếu tiếp tục tăng vận tốc khí quá trị số tới hạn này, ảnh hưởng
cản trở hỗ tương giữa dòng lỏng và dòng khí rất lớn, ∆Pc tăng mau chóng không theo
phương trình (1) nữa. Dòng lỏng lúc này chảy xuống cũng khó khăn, cột ở điểm lụt.
Đường biểu diễn log(∆Pc/Z) (độ giảm áp suất của dòng khí qua một dơn vị chiều
cao của phần chêm trong cột) dự kiến như trình bày trên hình 1.

39
log(∆P C /Z)
L3
L2
C
L1
B
A

L=0

logG

Hình 1: Ảnh hưởng của G và L đối với độ giảm áp của cột ∆Pc
2.2. Hệ số ma sát fck theo Rec khi cột khô
Trở lực tháp khô:
h wo2 ρk f ck haρk wo2
∆p = f ck = , N / m2
d td 2 8ε
wρ k d td
Re k =
µk
Trong đó:
h - chiều cao lớp đệm, m
wo- vận tốc pha khí
a - bề mặt riêng, m2/m3
ε - độ xốp, m3/m3
ρk – khối lượng riêng của không khí, kg/m3
fck - hệ số ma sat của dòng chảy qua lớp hạt, phụ thuộc vào Rek
40
Khi Rek<40: f ck = Re
k

16
Khi Rek>40: f ck = Re 0, 2
k

2.3. Độ giảm áp ∆Pcư khi cột ướt


Sự liên hệ giữa độ giảm áp cột khô ∆Pck và cột ướt ∆Pcư có thể biểu diễn như sau:
∆Pcư = σ∆Pck (6)
Do đó có thể dự kiến fcư = σ.fck (7)
Với σ: hệ số phụ thuộc vào mức độ xối tưới của dòng lỏng L, kg/m2s.

40
Leva đề nghị ảnh hưởng của L lên σ như sau:
σ = 10ΩL (8)
hay log σ = ΩL (9)
Giá trị σ tùy thuộc vào loại, kích thước, cách thức sắp xếp vật chêm (xếp ngẫu
nhiên hay theo thứ tự) và độ lớn của lưu lượng lỏng L. Thí dụ với vật chêm là vòng sứ
Raschig 12,7 mm, chêm ngẫu nhiên, độ xốp ε = 0,586; giá trị của L từ 0,39 đến 11,7
kg/m2s và cột hoạt động trong vùng dưới điểm gia trọng.
Ω = 0,084
∆pcö
Một số tài liệu còn biểu diễn sự phụ thuộc giữa tỉ số với hệ số xối tưới như sau:
∆pck

1,75  GL  q
A= 3 3  
ReL  F ρ L  2 gε
2

Khi A < 0,3 cho vật chêm bằng sứ có d < 30 mm, ta có:
∆pcö 1
= (10)
∆pck (1 − A)3
4GL
ReL = (11)
Faµ L

2.4. Điểm lụt của cột chêm


Khi cột chêm bị ngập lụt, chất lỏng chiếm toàn bộ khoảng trống trong phần
chêm, các dòng chảy bị xáo trộn mãnh liệt, hiện tượng này rất bất lợi cho sự hoạt động
của cột chêm. Gọi giá trị của GL tương ứng với trạng thái này là GL*.
Π1

Π2

Hình 2: Giản đồ lụt của cột chêm

Zhavoronkov kết luận rằng trạng thái ngập lụt xảy ra khi hai nhóm số sau có sự
liên hệ nhất định với nhau cho mỗi cột.
 f .a  v2 ρ 0,2
∏1 =  ck3  . G .µtñ (12)
 ε  2g ρ L

41
L ρG
và ∏2 = (13)
G ρL

Với fck: hệ số ma sát cột khô.


v: vận tốc dài của dòng khí ngay trước khi vào cột, m/s.
µl
µtñ : độ nhớt tương đối của chất lỏng so với nước. µ tñ = , nếu chất lỏng là
µ nöôùc
nước thì µtñ = 1 .
Do đó sự liên hệ giữa Π1, Π2 trên giản đồ logΠ1 – logΠ2 sẽ xác định một giản đồ
lụt của cột chêm, phần giới hạn hoạt động của cột chêm ở dưới đường này.
3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
A. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1
2

B. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1
2

C. THIẾT BỊ
Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Thiết bị cột chêm 1
2

4. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ THIẾT BỊ

I-Máy thổi khí 1,2-Van điều chỉnh lưu lượng dòng khí
II-Lưu lượng kế dòng khí 3-Van xả nước đọng trong ống khí
III-Cột chêm 4,6-Van điều chỉnh lưu lượng dòng lỏng
IV-Bồn chứa 5-Van tạo cột lỏng ngăn khí
V-Bơm 7-Van điều chỉnh mức nước trong cột chêm
VI- Lưu lượng kế dòng lỏng 8-Van xả nhanh khi lụt cột chêm
D-lớp đệm vòng sứ Raschig 9-Van xả đáy bồn chứa

42
5. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

5.1. Chuẩn bị
- Làm quen với hệ thống thiết bị, tìm hiểu các van và tác dụng của nó.
- Làm quen với thiết bị đo nhiệt độ, các vị trí đo và cách điều chỉnh công tắc để đo.
- Làm quen với cách điều chỉnh lưu lượng.
- Xác định các đại lượng cần đo.
- Lập bảng để ghi kết quả đo.

Khí 1 2 3 4 5
43
Lỏng(l/p)

10

5.2. Trình tự thí nghiệm

1) Khóa lại tất cả các van lỏng (từ 4 đến 8).


2) Mở van 2 và khóa van 1, 3.
3) Cho quạt chạy trong 5 phút để thổi hết ẩm trong cột. Tắt quạt.
4) Mở van 4 và 7. Sau đó cho bơm chạy.
5) Mở van 5 và từ từ khóa van 4 để chỉnh mức lỏng ở đáy cột ngang bằng với ống
định mức g. Tắt bơm và khóa van 5.
6) Đo độ giảm áp của cột khô:
• Khóa tất cả các van lỏng lại. Mở van 1 còn 2 vẫn đóng. Cho quạt chạy rồi từ
từ mở van 2 để chỉnh lưu lượng khí vào cột.
• Ứng với mỗi giá trị lưu lượng khí đã chọn ta đọc ∆Pck trên áp kế U theo
mmH2O. Đo xong tắt quạt, nghỉ 5 phút.
7) Đo độ giảm áp khi cột ướt:
• Mở quạt và điều chỉnh lưu lượng khí qua cột khoảng 15 – 20%.
• Mở van 4 và cho bơm chạy. Dùng van 6 tại lưu lượng kế để chỉnh lưu lượng
lỏng. Nếu 6 đã mở tối đa mà phao vẫn không lên thì dùng van 4 để tăng lượng
lỏng.
• Ứng với lưu lượng lỏng đã chọn cố định, ta chỉnh lưu lượng khí và đọc độ
giảm áp ∆Pcư giống như ∆Pck trước đó. Chú ý là tăng lượng khí đến điểm lụt
thì thôi.
Chú ý:

44
1. Trong quá trình đo độ giảm áp của cột ướt, sinh viên cần canh giữ mức lỏng ở
đáy cột luôn ổn định ở ¾ chiều cao đáy bằng cách chỉnh van 7. Nếu cần, tăng
cường van 8 để nước trong cột thoát về bình chứa.
2. Khi tắt máy phải tắt bơm lỏng trước, mở tối đa van 8 sau đó tắt quạt BK.

6. PHÚC TRÌNH

6.1. Các số liệu liên quan đến cột chêm


Cột thủy tinh:
• Đường kính d = 0,09 m.
• Chiều cao H = 0,805 m.
• Chiều cao phần chêm h = 0,6 m.
Vật chêm xếp ngẫu nhiên, vòng Raschig đường kính 16 mm, bề mặt riêng a = 350
m2/m3, độ xốp ε = 0,67.
6.2. Kết quả tính toán:
Bảng 1: Các trị số kết quả khi cột khô L = 0

G, kg/s.m2 ∆Pck/Z, (N/m2)/m fck Reck

Bảng 2: Các trị số kết quả trường hợp cột ướt (mỗi bảng ứng với một trị số của L)

G, kg/s.m2 ∆Pck/Z, (N/m2)/m fcư = σ. fck Recư

Bảng 3: Các trị số kết quả khi cột lụt

G* , kg/s.m2 L/G* Π1 Π2

Bảng 4: Các kết quả, hệ thức thực nghiệm

Mối liên hệ Kết quả thực nghiệm

∆Pck/Z theo G
∆Pcư/Z theo G
fck theo Rec
fcư theo Rec
σ theo L tại G1, G2,…

6.3. Đồ thị

45
log ∆Pck/Z theo logG và ∆Pcư/Z theo L và G
log fck và logfcư theo Rec
logσ theo L (tại vài vị trí của G dưới điểm gia trọng)
Giản đồ lụt của cột logΠ1 theo logΠ2
7. CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ giảm áp của cột khô?
2. Tháp chêm được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Ưu và nhược điểm của
chúng?
3. Có mấy loại vật chêm? Chúng được chế tạo từ vật liệu gì?
4. Kích thước vật chêm cần phải thỏa mãn điều kiện gì? Tại sao?
5. Lựa chọn vật chêm cần phải thỏa mãn những điều kiện gì?
6. Ưu và nhược điểm của vật chêm bằng sứ?
7. Trong thí nghiệm các số liệu đo được cũng như lưu lượng của các dòng có ổn
định không? Tại sao?
8. Trong thí nghiệm có mấy điểm cần lưu ý? Điểm nào quan trọng nhất?
9. Tại sao phải duy trì mực lỏng ở ¾ đáy cột?
10. Có mấy loại quạt? Kể tên? Quạt trong bài này là loại gì? Cao áp hay thường?
11. Tại sao phải nghiên cứu đồ thị của tháp chêm từ điểm gia trọng đến điểm lụt?
12. Công thức tính vận tốc làm việc tối ưu trong tháp chêm?
13. Công thức tính hệ số trở lực do ma sát trong tháp chêm ở các chế độ chảy (Re)
khác nhau?
14. Công thức tổng quát tính tổn thất áp suất trong tháp chêm? Giải thích các thừa
số trong công thức và mức độ ảnh hưởng của chúng đến độ giảm áp.
15. Tháp chêm làm việc ở chế độ nào là tốt nhất? Thực tế có thể vận hành ở chế độ
này hay không? Tại sao?

46
Bài 6: LỌC KHUNG BẢN

1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM


- Làm quen với cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc khung bản.
- Biết chế độ vận hành, kiểm tra trước khi vận hành thiết bị.
- Vận hành thí nghiệm lọc huyền phù CaCO3 trong nước với áp suất không đổi.
- Xác định các hệ số lọc theo số liệu thí nghiệm thu được.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lọc chất lỏng

Lọc là quá trình phân riêng các hổn hợp nhờ 1 vật ngăn xốp, vật ngăn xốp có khả
năng cho 1 pha đi qua còn pha kia được giữ lại nên còn gọi là vách ngăn lọc.
2.2. Nguyên tắc lọc
Tạo ra trên huyền phù một áp suất P 1, pha lỏng xuyên qua các mao dẫn, pha rắn bị
giữ lại. Chênh lệch giữa hai vách ngăn gọi là động lực quá trình lọc.
∆P = P1 – P2
Có thể tạo động lực của quá trình lọc bằng các cách sau:
- Cột áp thủy tĩnh
- Bằng máy bơm hay máy nén
- Bằng bơm chân không
Cân bằng vật tchất trong quá trình lọc:
Vh = V0 + V1 = Va + V
Gh = G0 + G1 = Ga + G
Vh, Gh : Thể tích và khối lượng hỗn hợp huyền phù đem đi lọc.
V0, G0 : Thể tích và khối lượng chất rắn khô.
V1, G1 : Thể tích và khối lượng nước lọc nguyên chất.
Va, Ga : Thể tích và khối lượng bã ẩm
V, G : Thể tích và khối luợng nước lọc chưa nguyên chất.

47
Độ ẩm của bã :
G a − Go
Wa = ( % kg ẩm / kg vật liệu ướt).
Ga

2.3. Phương trình tốc độ lọc


2.3.1. Tốc độ lọc và các yếu tố ảnh hưởng
Lượng nước lọc thu được trên một đơn vị diện tích bề mặt vách ngăn lọc trên một
đơn vị thời gian gọi là tốc độ lọc.
dV
W= ,m/ s
Fdτ
Trong đó:
V – Thể tích nước lọc thu được, m3
F – Diện tích bề mặt vách lọc, m2
τ - thời gian lọc, s
Quá trình lọc huyền phù phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tính chất huyền phù: độ
nhớt, kích thước và hình dạng pha phân tán; động lực quá trình lọc; trở lực bã và vách
ngăn; diện tích bề mặt vách lọc.
2.3.2. Theo DAKSI, tốc độ lọc có thể biểu diễn dưới dạng phương trình sau:
dV ∆P
W= =
Fdτ µ R + R
b (
v ) (5.2)

Trong đó:
µ - độ nhớt của pha liên tục, Ns/m2
Rb = 1/∆Pb – trở lực của bã lọc (tổn thất áp suất qua lớp bã), 1/m
Rv =1/∆Pv – trở lực của vách lọc (tổn thất áp suất qua vách lọc), 1/m
2.3.3. Lọc với áp suất không đổi, ∆P = const
phương trình lọc có dạng
q2 + 2.C.q = Kτ
q = V/F – lượng nước lọc riêng
Rv 2.∆P
C= ; K=
r0 . X 0 µ.r0 . X 0
Va
X0 = - tỉ số giữa thể tích bã ẩm thu được và lượng nước lọc
V
r0 – trở lực riêng theo thể tích của bã lọc (1/m2)
2.3.4. Lọc với tốc độ lọc không đổi, W=const
phương trình lọc có dạng

48
K
q2 + Cq = τ
2
3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
A. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 CaCO3 kg 3 Cho nhóm 20SV
2

B. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Ống đong 1lit cái 3
2

C. THIẾT BỊ
Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Thiết bị lọc khung bản 1
2

4. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ THIẾT BỊ

1. Khung khuấy huyền phù


2. Bơm huyền phù
3. Thiết bị lọc khung bản
4. Áp kế

49
5. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
5.1. Chuẩn bị
- Làm quen với hệ thống thiết bị, tìm hiểu các van và tác dụng của nó.
- Làm quen với thiết bị đo áp suất, cách điều chỉnh lưu lượng, các vị trí đo và cách
điều chỉnh công tắc
- Xác định các đại lượng cần đo.

- Lập bảng để ghi kết quả đo


Bảng1: số liệu thí ngiệm

∆P1

τ(s)

V(l)

. ∆P2

τ(s)

V(l)

∆P3

τ(s)

V(l)

5.2. Trình tự thí nghiệm

- Pha 500 g bột CaCO3 vào 20lít nước để có dd huyền phù lọc
- Đóng van V1 và van V2
- Cho dd đã pha vào bồn chứa.
- Bật công tắc máy khuấy, khuấy đều hỗn hợp dd CaCO3.
- Mở van V3, V4,V5,V6.
- Mở bơm, điều chỉnh áp suất bằng V4 khi đồng hồ áp suất chỉ mức mong muốn
- Hứng dd lọc ở đầu C1 và ghi nhận thể tích trong mỗi thời gian 30 giây.
- Làm thí nghiệm với các chế độ áp suất khác nhau

6. PHÚC TRÌNH

- Tính năng suất của quá trình lọc (Q)

50
Q=V/τ
- Tính lượng nước lọc riệng (q)
q = V/S
Trong đó:
V: thể tích nước lọc thu được
S: diện tích bề mặt lọc (đo trên thiết bị lọc)
τ: thời gian lọc
- Xác định các hệ số C, K và ro trong phương trình lọc
Lưu ý: C và K xác định bằng 2 phương pháp độ thị và đại số
Bảng 2: tính Q, q và ∆τ/∆q.

∆P1

∆τ.

∆q

∆τ/∆q.

2∆P
Bảng 3: giá trị C, K và ro theo ∆P, với ro = µ.K . X
o

∆P C K ro

- Vẽ đồ thị cho mỗi thí nghiệm lọc


+ Vẽ giản đồ ∆τ/∆q theo q
+ Sự biến đổi của trở lực ro theo áp suất lọc, vẽ đường biễu diễn log ro theo log∆P

7. CÂU HỎI CHUẨN BỊ:

1. Nêu mục đích bài thí nghiệm?


2. Lọc sử dụng dụng để làm gì? Cho ví dụ?
3. Nêu các phương pháp tạo chênh lệch áp suất khi lọc?
51
4. Lọc có máy chế độ, được đặc trưng bằng đại lượng nào?
5. Lọc ổn định và lọc không ổn định là gì? Ưu nhược điểm?
6. Phương trình vi phân lọc và nghiệm của nó?
7. Nêu sơ đồ thí nghiệm lọc khung bản ?
8. Nêu cấu tạo nguyên lý họat động, ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của lọc
khung bản?
9. Trình tự tiến hành thí nghiệm?
10. Phương pháp sử lý số liệu thí nghiệm?
11. Các đại lượng cần đo trong bài?
12. Kể tên một vài loại thiết bị lọc ngoài lọc khung bản?
13. Nêu các phương pháp để tăng năng suất lọc?
14. Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình lọc?
15. Trình bày phương trình lọc khi áp suất không đổi và ý ngĩa của các đại lượng?
16. Nêu phương trình lọc khi tốc độ không đổi và ý ngĩa của các đại lượng?

52
PHỤ LỤC
BẢNG DỰ TRÙ TỔNG

A. HÓA CHẤT
Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Cồn 96% Lít 6 Cho nhóm 20SV
CaCO3 kg 3 Cho nhóm 20SV
B. DỤNG CỤ
Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Prix kế 0-100% Cái 1
Cồn kế 0-100% Cái 1
Ống đong 100ml Cái 1
Ống đong 1000ml Cái 3
C. THIẾT BỊ
Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Thiết bị cô đặt 1
Thiết bị chưng cất cồn 1
Thiết bị truyền nhiệt 1
ống lồng ống
Thiết bị sấy đối lưu 1
Thiết bị cột chêm 1
Thiết bị lọc khung bản 1

53
TÀI LIỆU THAM KHẢO:

[1] Nguyễn Kính, Kỹ thuật thực phẩm 1,2,3, Nhà xuất bản Lao Động, 2008
[2] Nguyễn Văn Lụa, Các Quá trình và thiết bị cơ học, tập 1, quyển 1, Khuấy lắng lọc,
NXB ĐHQG TPHCM năm 2003.
[3] Nguyễn Văn Lục và các tác giả, các quá trình và thiết bị cơ học, tập 1, quyển 2,
Bơm, quạt , máy nén và đường ống, NXB ĐHQG TPHCM năm 2003.
[4] Phạm Xuân Toản, Quá trình và Thiết bị Truyền nhiệt, Tập 5, Nhà xuất bản Khoa
học Kỹ thuật Hà nội, 2005.
[5] Võ Văn Bang, Vũ Bá Minh – Truyền khối – Trường đại học Bách Khoa thành phố
Hồ Chí Minh, 2001
[6] Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam, Ví dụ và bài tập - tập 10, Đại học
Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, 1995.
[7] Khoa công nghệ thực phẩm, Thí nghiệm quá trình và thiết bị, Trường Đại học Công
Nghệ Thực Phẩm Tp HCM
[8] Xô cô lốp, Tính toán và thiết kế máy chế biến bảo quản thực phẩm, NXB Khoa học
Kỹ thuật Hà Nội-1983
[9] Wilhelm, L.R., D.A. Suter and G.H. Brusewitz, Food & Process Engineering
Technology textbook. St. Joseph, Michigan: ASAE. American Society of
Agricultural Engineers, 2005.

54

You might also like