You are on page 1of 54

GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Phần I:

MỞ ĐẦU

Trang 1
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔ ĐẶC VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN:


1.1.1 Khái quát về cô đặc:
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của chất hoà tan trong dung dịch bằng cách
tách một phần dung môi ở dạng hơi.
Cô đặc là phương pháp thường được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ hóa học và
Thực phẩm với mục đích:
 Làm tăng nồng độ chất hoà tan trong dung dịch (làm đậm đặc)
 Tách các chất hoà tan ở dạng rắn (kết tinh)
 Tách dung môi ở dạng nguyên chất (nước cất)
 Lấy nhiệt từ môi trường lạnh khi thay đổi trạng thái của tác nhân làm lạnh.
Quá trình cô đặc thường được tiến hành ở trạng thái sôi, nghĩa là áp suất hơi riêng
phần của dung môi trên bề mặt dung dịch bằng áp suất làm việc của thiết bị.
Quá trình cô đặc có thể tiến hành ở các áp suất khác nhau. Khi làm việc ở áp suất
thường (áp suất khí quyển) ta dùng thiết bị hở, còn khi làm việc ở áp suất khác thì ta dùng
thiết bị kín.
Quá trình cô đặc có thể làm việc gián đoạn hay liên tục, có thể tiến hành ở hệ thống
cô đặc 1 nồi hoặc nhiều nồi.
Người ta thường tiến hành phân loại thiết bị cô đặc theo các cách sau:
 Theo sự bố trí bề mặt đun nóng: nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng...
 Theo chất tải nhiệt: đun nóng bằng hơi (hơi nước bão hoà, hơi quá nhiệt),
bằng khói lò, chất tải nhiệt có nhiệt độ cao (dầu, nước ở áp suất cao…), bằng
dòng điện …
 Theo chế độ tuần hoàn: tuần hoàn tự nhiên, tuần hoàn cưỡng bức...
 Theo cấu tạo bề mặt đun nóng: vỏ bọc ngoài, ống xoắn, ống chùm…

1.1.2 Nhiệm vụ của đồ án:


Hiện nay có rất nhiều loại thiết bị được sử dụng trong công nghiệp sản xuất hoá chất
và thực phẩm với những mục đích khác nhau. Nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn nên
nhiệm vụ của đồ án này chỉ nghiên cứu về thiết bị cô đặc dạng màng và ứng dụng nó để
cô đặc nước dứa trong công nghệ sản xuất nước dứa.

1.2 TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU:


1.2.1 Giới thiệu về dứa:
Cây dứa là loại cây ăn trái có giá trị kinh tế cao. Cây dứa không kén đất, có thể
trồng dứa trên cả loại đất chua mặn, đất phèn, đất đồi dốc, sỏi đá … Ở những vùng mới
khai hoang, người ta còn trồng dứa như là một loại cây để cải tạo đất.
Dứa là một loại trái cây có giá trị dinh dưỡng cao, có vị ngọt, hương thơm và màu
sắc đẹp. Trong trái dứa tươi chứa nhiều hàm lượng đường, vitamin C, các acid amin dễ
tiêu, đặc biệt có enzym Bromelin là 1 loại enzym phân giải protein rất tốt. Trong lĩnh vực
y học, từ trái dứa người ta tách được một chất biệt dược dùng trong các ca đại phẫu thuật,
điều trị bệnh ung thư, nội tạng…

Trang 2
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Hiện nay trên thị trường thế giới, dứa là một loại trái cây có giá trị xuất khẩu cao.
Từ trái dứa tươi, qua công nghiệp chế biến có thể sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác
nhau như: dứa đóng hộp, nước dứa có ga, mứt dứa, rượu vang dứa, xirô dứa, dứa sấy khô,
nước dứa …
* Thành phần hoá học của dứa:

Thành phần Hàm lượng (%)


Nước 72 – 88 %
Đường tổng 8 – 12 %, có nơi 15-16 %
 Đường saccharoza 64% (lượng đường tổng)
 Đường khử 34 % (lượng đường tổng)
Protein 0,25 – 0,5 %
Acid 0,6 % (87% là acid citric)
Muối khoáng 0,4-0,6% (chủ yếu là K,Mg,Ca)
Vitamin C,A,B1,B2…
Enzym Bromelin

1.2.2 Giới thiệu về nước dứa và đặc tính của dung dịch cô đặc:
Nước dứa là dịch dứa có pha thêm đường, hàm lượng đường trong sản phẩm khoảng
40 %. Khác với xirô dứa, sản phẩm nước dứa được dùng uống ngay mà không cần pha
loãng với nước.Sản phẩm phải có hương vị và màu sắc của nguyên liệu ban đầu. Yếu tố
quan trọng có tác dụng bảo quản trong nước dứa là độ đường khá cao và độ acid tương
đối cao.
Nước dứa là một sản phẩm giàu sinh tố nên không chịu được nhiệt độ cao (thành
phần trong dịch quả dễ bị thuỷ phân dưới tác dụng của nhiệt).

Trang 3
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Phần II:

THUYẾT MINH QUY TRÌNH


CÔNG NGHỆ

Dung dịch nước dứa có nồng độ đầu 15% ở 30 0C từ bồn chứa nguyên liệu được 2 bơm
mắc song song bơm qua lưu lượng kế lên qua thiết bị gia nhiệt, lưu lượng luôn đảm bảo là
0,5 m3/h. Tại thiết bị gia nhiệt, dung dịch được đun nóng đến 70 0C bằng hơi nước bão hòa
có nhiệt độ là 119,60C (2 at) lấy từ lò hơi. Thiết bị gia nhiệt được thiết kế theo kiểu ống
chùm thẳng đứng, dung dịch đi trong ống hơi đốt đi ngoài ống, đường kính của thiết bị
gia nhiệt là 0,4m, chiều dài ống truyền nhiệt 2m, đường kính ống 38mm.
Sau đó dung dịch tiếp tục chảy vào nồi cô đặc. Tại đây dung dịch được cô đặc đến
nồng độ 30% nhờ hơi đốt là hơi bão hòa ở 119,6 0C được cấp từ lò hơi như thiết bị gia
Trang 4
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

nhiệt (lượng hơi đốt cần sử dụng là 305,2 kg/h). Đây là thiết bị cô đặc loại màng, đường
kính buồng đốt 0,6m, chiều dài ống ống truyền nhiệt là 5m, đường kính ống 38mm,
đường kính buồng bốc 0,6m, chiều cao buồng bốc là 2,5m. Nhiệt độ sôi của dung dịch
trong nồi cô đặc là 70,3750C, áp suất của hơi thứ là 0,314 at.Vì đây là thiết bị cô đặc dạng
màng nên ta phải thiết kế thêm một chén phân phối lỏng hàn trên vỉ ống có đường kính
100 mm để tạo điều kiện cho dung dịch nước dứa có thể chảy màng trong ống truyền
nhiệt. Dung dịch sau khi được cô đặc đến nồng độ 30% được bơm khỏi nồi cô đặc vào
bồn chứa sản phẩm.Ở đáy nồi cô đặc có lắp một đầu dò để kiểm tra nồng độ của dung
dịch sau khi cô đặc. Nếu dung dịch chưa đạt đến nồng độ cần thiết thì sẽ được bơm trở lại
nồi cô đặc để cô đặc tiếp.
Lượng hơi thứ trong nồi được dẫn vào thiết bị ngưng tụ Baromet với đường kính
thiết bị là 0,2 m, chiều cao 4 m, số ngăn là 8, áp suất trong thiết bị ngưng tụ là 0,3 at. Phần
hơi không ngưng được đưa qua thiết bị tách lỏng rồi được hút ra ngoài bằng bơm chân
không. Nước cung cấp cho thiết bị ngưng tụ Baromet được bơm trực tiếp từ bể nước sạch,
nhiệt độ của nước là 300C.
Phần khí không ngưng của thiết bị gia nhiệt, nồi cô đặc được thải bỏ. Còn nước
ngưng thì được dẫn qua các bẫy hơi đến bể chứa nước để đưa về lò hơi.

Phần III:

Trang 5
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

TÍNH CÂN BẰNG VẬT


CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

YÊU CẦU:
Thiết kế thiết bị cô đặc lọai màng để cô dung dịch nước dứa.
Năng suất nhập liệu : 0.5 m3/h
Nồng độ nhập liệu : 15% (khối lượng)
Nồng độ sản phẩm : 30 % (khối lượng)
Aùp suất ngưng tụ : Pck = 0.7 at

3.1 CÂN BẰNG VẬT CHẤT:[2]


Khối lượng riêng của dung dịch nhập liệu :  = 1061,04 (kg/m3) (Bảng I.86 – trang
58 – Sổ tay QT& TB CN Hóa chất – Tập 1).
Suất lượng dung dịch ban đầu:
Gd = 0,5 . 1061,04 = 530,52 (kg/h)
Lượng hơi thứ bay lên :

Suất lượng dung dịch sau khi cô đặc:


Gc = Gđ – W = 530,52 – 265.26 = 265.26 (kg/h)
Trang 6
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Trong đó:
xd: Nồng độ đầu của dung dịch (% khối lượng) => xd = 0,15
xc: Nồng độ cuối của dung dịch (% khối lượng) => xc = 0,30

Bảng III.1:Lượng hơi thứ, nồng độ và suất lượng vào, ra của dung dịch cô đặc

Đại lượng Nồi cô đặc


Suất lượng dung dịch Vào Gd = 530,52
(kg/h) Ra Gc = 265,26
Nồng độ dung dịch Vào Xd = 15
(% khối lượng) Ra Xc = 30
Lượng hơi thứ (kg/h) W = 265,26

3.2 CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG:


3.2.1 Các thông số cần xác định :
 Nhiệt độ nước ngưng ở thiết bị ngưng tụ Baromet : tc = 68,7oC ( tra ở áp suất của
hơi nước là 0,3 at - Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay QT&TBCN Hóa chất –Tập 1 )
 Nhiệt độ hơi thứ ở buồng bốc : tw = tc + ’’’ = 68,7 + 1 = 69,7oC ( Nhiệt độ hơi thứ
trong buồng bốc bằng nhiệt độ nước ngưng ở thiết bị Baromet cộng với 10C - 10C chính là
tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên ống dẫn).
 Chọn hơi đốt là hơi bão hòa ở áp suất 2 at  tD = 119,6oC (Bảng I.250 – trang 312 –
Sổ tay QT&TBCN Hóa chất –Tập 1).

Bảng III.2: Áp suất, nhiệt độ của hơi đốt sử dụng và hơi thứ trong buồng bốc

Loại Nồi cô đặc Thiết bị ngưng tụ


Áp suất Nhiệtđộ Aùp suất Nhiệtđộ
(at) (0C) (at) (0C)
Hơi đốt P1 = 2 tD = 119,6 Png= 0,3 tc = 68,7
Hơi thứ P = 0,314 tw =69,7

3.2.2 Xác định tổn thất nhiệt độ:


3.2.2.1 Tổn thất nhiệt độ do nồng độ :[2]
Ta sử dụng phương pháp Babô để xác định tổn thất nhiệt độ do nồng độ :
Ở 1,034 at  tsdd = 100,9oC.Ở nhiệt độ này Pnước = 1,073 at
Ta có :

Vậy :

 P’nước = 1,0377 . 0.314 = 0,326 at

Suy ra :

Trang 7
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

tsdd ở áp suất Po = 0,314 at là 70,375oC


Do đó tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao là :
’ = tsdd(Po) – tsdm(Po) = 70,375 – 69,7 = 0,675 0C

3.2.2.2 Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh:


Trong thiết bị cô đặc loại màng, quá trình bốc hơi tiến hành trong lớp dung dịch rất
mỏng nên ảnh hưởng của áp suất thủy tĩnh thực tế không đáng kể.
Vậy : ’’ = 0

3.2.2.3 Tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên đường ống: [1]
Thường chấp nhận tổn thất nhiệt độ trên đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi cô đặc đến
thiết bị ngưng tụ là 10C.
Do đó: ’’’ = 10C

3.2.2.4 Tổn thất chung cho toàn hệ thống cô đặc:


 = ’+ ” + ”’ = 0,675 + 0 + 1 = 1,675 (0C)

3.2.3 Hiệu số nhiệt độ hữu ích : [2]


thi = t -  = tD – tc -  = 119,6 – 68,7 – 1,675 = 49,225oC

3.2.4 Cân bằng nhiệt lượng:


3.2.4.1 Tính nhiệt dung riêng của dung dịch : [3]
Vì ta lấy sản phẩm ra ở đáy buồng bốc nên t2 = tsdd(Po) = 70,375oC
Chọn nhiệt độ dung dịch nhập liệu là t1 = 70OC
Nhiệt dung riêng của dung dịch ban đầu (1):
Cd = 4190 -(2514 – 7,542t1)xđ = 4190 - (2514 – 7,542.70).0,15 = 3892 (j/kgđộ)
Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi cô đặc (1):
Cc = 4190 - (2514 – 7,542.t2)xc = 4190 - (2514 – 7,542.70,375).0,3 = 3595(j/kgđộ)

3.2.4.2 Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng: [2]


W , iw
Qm

D , iD , 

Gd,Cd,t1 (Gd – W)Cct2

D , Cng , 
Giải thích các đại lượng trên sơ đồ:
D: Lượng hơi đốt dùng cho hệ thống (kg/h)
: Độ ẩm của hơi đốt . Chọn  = 0,05

Trang 8
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

iD, iw: Hàm nhiệt của hơi đốt , hơi thứ (j/kg)
t1, t2: Nhiệt độ vào và ra khỏi nồi của dung dịch (0C)
Cd, Cc : Nhiệt dung riêng ban đầu, ra khỏi nồi của dung dịch (j/kg.độ)
 : Nhiệt độ nước ngưng tụ (0C) – lấy bằng nhiệt độ hơi đốt
Cng : Nhiệt dung riêng của nước ngưng (j/kg.độ)
Qm : Nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh (J) – Qm = 0,03QD
Gd: Lượng dung dịch ban đầu (kg/h)
Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
(1-).D.i + .D.Cng. + Gd.Cd.td = W.iw + GcCc.t2 + D.Cng.  + Qm (2)
Xem hơi đốt và hơi thứ ở trạng thái hơi bão hòa. Các thông số gồm có :
 Hàm nhiệt của hơi đốt và hơi thứ :
iD = 2710 kj/kg
iw = 2626,3 kj/kg
(Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập1)
 Nhiệt độ của dung dịch:
t1 = 700C
t2 = 70,375 0C
 Nhiệt dung riêng của dung dịch:
Cd = 3,892 kj/kg.độ
Cc = 3,595 kj/kg.độ
 Nhiệt độ nước ngưng: (Xem như bằng nhiệt độ hơi đốt)
 = 119,6 0C
 Nhiệt dung riêng của nước ngưng:
Cng = 4250 j/kg.độ (Bảng I.249 – trang 310 – Sổ tay QT&TB CN
Hóa chất – Tập 1)
Lượng hơi đốt tiêu tốn ở buồng đốt:

= 305,2 (kg/h)

Trang 9
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Phần IV:

TÍNH TOÁN THIẾT BỊ


CHÍNH

Trang 10
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

4.1 TÍNH BỀ MẶT TRUYỀN NHIỆT CỦA BUỒNG ĐỐT:


Chọn loại thiết bị ống chùm thẳng đứng , dung dịch đi trong ống, hơi đốt đi ngoài
ống.
Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt có thể được tính theo công thức tổng quát như
sau: [1]

F= (m2)

Trong đó:
QD : Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp (W)
QD = D.r (Nếu chất tải nhiệt là hơi nước bão hòa)
D : Lượng hơi đốt (kg/s)
r : Ẩn nhiệt ngưng tụ (j/kg)
K : Hệ số truyền nhiệt (W/m2.độ)
thi : Hiệu số nhiệt độ hữu ích (0C)

4.1.1 Tính hệ số truyền nhiệt K :


4.1.1.1 Tính nhiệt tải riêng trung bình: [2]
Giả thiết quá trình là liên tục và ổn định.
Nhiệt tải riêng của hơi đốt cấp cho thành thiết bị:
q1 = 1.(tD – tw1) = 1.t1
Nhiệt tải riêng của thành thiết bị:

q= .(tw1 – tw2) =

Nhiệt tải riêng của phía dung dịch sôi:


q2 = 2.(tw2 – tdd) = 2.t2
Trong đó:
tD: Nhiệt độ hơi đốt (0C)
tdd: Nhiệt độ của dung dịch trong nồi (0C)
tw1, tw2: Nhiệt độ 2 bên thành ống (0C)
1: Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ (W/m2.độ)
2: Hệ số cấp nhiệt phía dung dịch (W/m2.độ)
rcau1: Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi đốt (3) => rcau1 = 0,348.10-3 m2.độ/W
rcau2: Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch(3) => rcau2 = 0,387.10-3 m2.độ/W
: Nhiệt trở thành thiết bị (m2.độ/W)

Trang 11
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉ X18H10T có hệ số dẫn
nhiệt là:  = 16,3 W/m.độ. ( Bảng 2-12 – trang 45 – Thiết kế tính toán cac chi tiết
thiết bị hóa chất)
Chọn bề dày thành ống là:  = 2 mm.
 = = 8,577.10-4 (m2.độ/W)
 Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ 1: [4]
Khi tốc độ của hơi nhỏ ( 10 m/s , chính xác hơn khi 2 30) và màng nước
ngưng chuyển động dòng (Rem <100) thì hệ số cấp nhiệt 1 đối với ống thẳng đứng được
tính theo công thức sau:
1 = 2,04.A. (W/m2.độ) (4)

Trong đó:

A= , đối với nước giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng . (trang 29 –
Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Công thức tính nhiệt độ màng tm:
tm = 0,5.(tw1 + tD)
t1: Hiệu số nhiệt độ giữa hơi ngưng tụ và thành thiết bị (0C)
r: Ẩn nhiệt ngưng tụ tính theo hơi bão hòa (j/kg)
H: Chiều cao ống truyền nhiệt (m)
** Chọn chiều cao ống truyền nhiệt là H = 6m.
 q1 = 1.t1
Xem như sự mất mát nhiệt không đáng kể:
q = q 1 = q2
 tw2 = tw1 – q1.
 Tính hệ số cấp nhiệt phía dung dịch 2: [1] [4]
Hệ số cấp nhiệt 2 (hệ số phim) từ bề mặt ống vào dung dịch chảy dọc từ trên xuống
được tính như sau:
Màng chảy màng:
Nue = 0,01.Re1/3.Pr1/3 (5)

Mặt khác:
Nue = (6)

Trong đó:
Nhiệt độ trung bình của dung dịch trong ống :
C
o

Khối lượng riêng dung dịch ở nồng độ trung bình 22,5% :


dd = 1094,04 (kg/m3)(Bảng I.86–trang 58- Sổ tay QT&CN Hóa chất–Tập 1)
Độ nhớt dung dịch ở nồng độ trung bình 22,5% :

Trang 12
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

dd = 0,8715.10-3 (Ns/m2) (tra ở nhiệt độ dung dịch là 70,1875oC – Bảng I.112 –
trang 114 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 1).
Nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch (1):
Cdd = 4190 – (2514 – 7,542tdd)xtb = 4190 – (2514 – 7,542.70,1875).0,225
= 3743 (J/kg.độ)
Bề dày màng (7) :

Khối lượng dung dịch Mdd :


Mdd = 22,7 (kg)

l của dung dịch được tính theo công thức sau:

l = 3,58 .10-8 .Cdd .dd . (W/m.độ) (8)

Chuẩn số Prandl được xác định theo công thức :

Pr =

Chuẩn số Renolds xác định theo công thức :


Re = (Hướng dẫn làm Đồ án môn học)
Với:
Chọn ống truyền nhiệt :
dtr = 0,034 m
 = 2 mm
Số ống truyền nhiệt : n = 37 ống
Chu vi ướt :  = 3,14.dtr.n = 3,14.0,034.37 = 3,95 (m)
Khối lượng chất lỏng chảy theo bề mặt thẳng đứng theo một đơn vị chiều
dài ống trong một đơn vị thời gian :

với G : Khối lượng chất lỏng chảy theo bề mặt thẳng đứng trong 1 đơn vị thời gian
(kg/s)
Do đó :
Re =
Xác định Nue :
Nue = 0,01.171,231/3.6,1541/3 = 0,101765
Vậy :

Trang 13
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

2 = (W/m2K)
Suy ra :
q2 = 2 .(tw2 – t2)
 Kiểm tra sai số:

q =

Nếu q < 5% thì thỏa.


 Nhiệt tải trung bình:
qtb =

Bảng IV.1: Hệ số cấp nhiệt và nhiệt tải riêng

Thông số Giá trị

tD (0C) 119,6
tdd (0C) 70,1875
r (j/kg) 2208.103
H (m) 5
t1 (0C) 4,1
tw1 (0C) 115,5
tm (0C) 117,55
A 186,875
1 (W/m2.ñoä) 6906,256
q1 (W/m2) 28315,65
tw2 (0C) 91,2
t2 (0C) 21
dd (N.s/m2) 0,8715.10-3
Cdd (j/kg.ñoä) 3743
dd (kg/m3) 1094,04
dtr (m) 0,034
n 37
Gd (kg/s) 0,147
Re 171,23
Mdd (kg) 22,7
g (m/s2) 9,81
l (W/m2.ñoä) 0,53
e (m) 4.10-5
Pr 6,154

Trang 14
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

2 (W/m2.ñoä) 1348,384
q2 (W/m2) 28351,34
q (%) 0,13
qtb(W/m2) 28333,5

4.1.1.2 Tính hệ số truyền nhiệt :

K= = = 575,6 (W/m2.độ)

4.1.2 Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt :

F = = 6,6 (m2)

Chọn bề mặt truyền nhiệt chuẩn là: F = 10 m 2 (Trang 156 – QT&TB CN Hóa học – Tập
5 ).
4.2 TÍNH KÍCH THƯỚC CỦA BUỒNG ĐỐT VÀ BUỒNG BỐC:
4.2.1 Kích thước buồng đốt:
4.2.1.1 Số ống truyền nhiệt:
(ống)
Trong đó:
F: Diện tích bề mặt truyền nhiệt (m2) => F = 10 m2
d: Đường kính ống truyền nhiệt (m) => d = 0,034m
(Do 2 nên d là đường kính trong của ống truyền nhiệt )
l: Chiều dài ống truyền nhiệt (m) => l = 5m
Vậy: = 19 (ống)
Chọn loại ống chùm và bố trí ống theo hình 6 cạnh đều nên số ống truyền nhiệt
chuẩn là: n = 37 ống. (Bảng V.11 – trang 48 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2).
 Thỏa điều kiện số ống ban đầu đã chọn.
***BỘ PHẬN PHÂN PHỐI DUNG DỊCH : [4]
Vì thiết bị là thiết bị cô đặc màng nên ta phảøi sử dụng bộ phận phân phối lỏng.
Như vậy trên vỉ ống ta sẽ bỏ bớt 1 số ống truyền nhiệt để lấy vị trí đặt thiết bị phân
phối lỏng.
Tổng diện tích của 19 ống truyền nhiệt :
(m2)
Chọn diện tích của bộ phận phân phối lỏng bằng 20% tổng diện tích ống truyền
nhiệt.(Trang 75 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Vậy diện tích bộ phận phân phối lỏng :
Trang 15
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

FC = 0,2.F = 0,2.0,022 = 4,4.10-3 (m2)


Diện tích một ống truyền nhiệt :
f= (m2)
Số ống truyền nhiệt được thay thế bằng bộ phận phân phối lỏng :
n’ = (ống)
Số ống truyền nhiệt còn lại :
n’’ = n – n’ = 19 – 5 = 14 (ống)
Kiểm tra bề mặt truyền nhiệt :
F’’ = n’’..d.H = 14.3,14.0,034.5 = 7,5 (m 2) < F = 10 m2 (không thỏa điều
kiện)
Vậy nếu ta chọn n = 19 ống thì vừa không đảm bảo bề mặt truyền nhiệt vừa khó sắp
xếp chén phân phối và các ống truyền nhiệt do đó ta sẽ chọn n = 37 ống theo giả thiết ban
đầu.
**Ta kiểm tra lại :
Tổng diện tích của 37 ống truyền nhiệt :
(m2)
Chọn diện tích của bộ phận phân phối lỏng bằng 19% tổng diện tích ống truyền
nhiệt.(Trang 75 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Vậy diện tích bộ phận phân phối lỏng :
FC = 0,19.F = 0,19.0,0336 = 6,4.10-3 (m2)
Đường kính bộ phận phân phối lỏng :
(m)
Số ống truyền nhiệt được thay thế bằng bộ phận phân phối lỏng :
n’ = (ống)
Số ống truyền nhiệt còn lại :
n’’ = n – n’ = 37 – 7 = 30 (ống)
Kiểm tra bề mặt truyền nhiệt :
F’’ = n’’..d.H = 30.3,14.0,034.5 = 16 (m2) > F = 10 m2 ( thỏa điều kiện)
Vậy kích thước bộ phận phân phối lỏng :
DC = 0,1 (m) C = 2 mm
hC = 25 mm
4.2.1.2 Đường kính buồng đốt: [4]
Đường kính trong của buồng đốt được tính theo công thức sau:(9)
Dt = t.(b – 1) + 4.d (m)
Trong đó:
d: Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m) – d = 0,034 + 0,004 = 0,038 m
t: Bước ống (m) => Chọn t = 2d =2.0,038 = 0,076 m

Trang 16
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

b: Số ống trên đường chéo của hình lục giác đều, b được tính theo công thức
sau (10)
:
b = 2.a – 1
Ta lại có : n = 3.a.(a – 1) +1 => a = 4  b = 7
Vậy: Dt = 0,076.(7 – 1) + 4.0,038 = 0,608 (m)
Chọn Dt chuẩn cho buồng đốt là 0,6m.

4.2.2 Kích thước buồng bốc: [1]


Chọn chiều cao không gian hơi là: Hh = 2m
Công thức tính đường kính buồng bốc:
Db = (m)
Trong đó:
Vb là thể tích không gian hơi được tính theo công thức sau (11):
Vb = (m3)
Với:
W: Lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị (kg/g)
h: Khối lượng riêng của hơi thứ (kg/m 3) (Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay
QT&TB CN Hóa Chất – Tập 1).
Up: Cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất khác 1 at (m3/m3.h)
Up = fp . Ut (m3/m3.h)
Ut: Cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất 1at (m3/m3.h)
 Chọn Ut = 1600m3/m3.h (Trang 72–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất–Tập 2)
fp: Hệ số hiệu chỉnh (Hình VI.3–trang 72–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2).
Bảng IV.2: Kích thước buồng bốc của nồi cô đặc

W h fp Up Vh Hh Db
(kg/h) (kg/m3) (m /m3.h)
3
(m3) (m) (m)
265,26 0,1979 1,6 2560 0,52 2 0,57

Chọn đường kính buồng bốc là: Db = 0,6 m

 Tính vận tốc hơi (hmax) và vận tốc lắng (0): [1]
Vận tốc hơi (hmax) của hơi thứ trong buồng bốc không quá 70 – 80 % vận tốc lắng
(0).
Vận tốc lắng (0) được tính như sau:

0 = (m/s) (12)

Với:
l, h: Khối lượng riêng của giọt lỏng và của hơi thứ (kg/m3)

Trang 17
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

d: Đường kính giọt lỏng => Chọn d = 0,0003 m


: Hệ số trở lực phụ thuộc vào Re
0,2 < Re < 500 :  =
500 < Re < 150000 :  = 0,44
với :
Re = =
Trong đó:
h: Độ nhớt của hơi thứ (N.s/m2) (Hình I.35 – trang 117 – Sổ tay QT&TB CN
Hóa chất – Tập 1).
h: Vận tốc của hơi (m/s)
h = (m/s)

Vh = (m3/s)

Fb = = 0,2826 (m2)

Bảng IV.4: Vận tốc hơi (hmax) và vận tốc lắng (0)

l h h Re  Vh Fb h 0
(kg/m3) (kg/m ) (N.s/m2)
3
(m3/s) (m ) (m/s) (m/s)
2

977,8 0,1979 1,18.10-5 6,6 5,7 0,37 0,2826 1,31 1,84

Vaäy vaän toác hôi (hmax) của hơi thứ trong buồng bốc không quá 70 – 80 % vận
tốc lắng (0) nên thỏa điều kiện.

*** Kích thước nồi cô đặc :


Buồng đốt: H=5m
Dt = 0,6 m
n’’ = 30 ống với dn = 0,038 m
1 chén phân phối lỏng có DC = 0,1 m

Buồng bốc: Hkgh = 2 m


Db = 0,6 m

Trang 18
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Phần V:

TÍNH CƠ KHÍ

5.1 THÂN THIẾT BỊ:[4] [7]


5.1.1 Thân buồng đốt:
Chọn thân hình trụ và vật liệu làm thân buồng đốt là thép CT3.
Thông số làm việc:
Dt = 600 mm
Trang 19
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

ptt = 0 N/mm2
ttt = 119,6 + 20 = 139,6oC ( thiết bị có bọc cách nhiệt)
Vì buồng đốt làm việc với áp suất dư p tt = 0,1 N/mm2 nên buồng đốt chịu áp suất
trong.
Các thông số cần tra :
h = 0,8 (Bảng 1-7 – trang 25 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết bị hóa chất).
[]* = 132 N/mm2 ( Hình 1-1 – trang 18 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết
bị hóa chất)
[] = []*. = 132.0,95 = 125,4 N/mm2
Ta có :
> 25
Do đó bề dày buồng đốt tính theo công thức :

Hệ số bổ sung bề dày :
C = Ca + Cb + Cc = 1 + 0 + 0,5 = 1,5 (mm)
Bề dày thực của buồng đốt là :
S = S’ + C = 0,06 + 1,5 = 1,56 (mm)  Chọn S = 2 mm
Kiểm tra áp suất tính toán bên trong thiết bị :
(N/mm2) > 0,1 N/mm2
Vậy chọn bề dày buồng đốt là : S = 2 mm.

5.1.2 Thân buồng bốc:


Chọn thân hình trụ và vật liệu làm thân buồng bốc là thép không rỉ X18H10T.
a. Xác dịnh chiều cao phần trụ buồng bốc :
Thể tích phần trụ buồng bốc :
VTBB = Vkgh + 0,25.Vkgh = 0,52 + 0,25.0,52 = 0,7065 (m3)
Chiều cao phần trụ buồng bốc :
HTBB = (m)
b. Thông số làm việc:
Db = 600 mm
ptt = 1 + 0,686 = 1,686 (at) = 0,1686 (N/mm2) (áp suất chân không)
ttt = 70,375 + 20 = 90,3750C
Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên thân chịu áp suất ngoài.
c. Tính bề dày buồng bốc :
Chọn vật liều làm thân buồng bốc là thép X18H10T.
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn : []* = 143 (N/mm2) (Hình 1-2 – trang 22 – Thiết
kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất).

Trang 20
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Hệ số hiệu chỉnh :  = 0,95 (thiết bị có bọc cách nhiệt). (trang 26 - Thiết kế tính
toán các chi tiết thiết bị hóa chất ).
Ứng suất cho phép (13): [] = []*. = 143.0,95 = 135,85 (N/mm2)
Ứng suất chảy cho phép : []c = []*.nc = 143.1,65 = 235,95 (N/mm2)
với nc = 1,65 (Bảng XIII.3–trang 356–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất–Tập 2)
Et : Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)
=> Et = 2,05.105 N/mm2 (Bảng 2-12 – trang 45 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết
bị hóa chất).
Hệ số bền mối hàn : h = 0,8 (Bảng 1-7 – trang 25 – Tính toán thiết kế các chi tiết
thiết bị hóa chất).
Chiều dày tối thiểu của thân buồng bốc (14):

S’ = (mm)

Trong đó:
Db : Đường kính thân buồng bốc (mm) => Db = 600 mm
pn: Áp suất ngoài tính toán (N/mm2) => pn = 0,1686 N/mm2
l’: Chiều dài tính toán của thân (mm)
l’ = HTBB = 2500 (mm)
Với:
HTBB : chiều cao phần trụ buồng bốc (mm) => Hb = 2500mm
Suy ra: S’ = 4,61 mm
Chiều dày thực của thân buồng bốc:
S = S’ + C (mm)
Với C : Hệ số bổ sung bề dày tính toán (mm)
C = Ca + Cb +Cc
Trong đó:
Ca: Hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học của môi trường (mm)
=> Chọn Ca = 1 mm
Cb: Hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường (mm)
=> Chọn Cb = 0
Cc: Hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp (mm)
=> Chọn Cc = 0,5 mm
Suy ra: C = 1,5 mm
Vậy:S = 6,11 mm  Chọn bề dày chuẩn là : S = 6 (mm)
* Kiểm tra điều kiện 1 (15):

  (thỏa)
* Kiểm tra điều kiện 2 (16) :

Trang 21
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

 (thỏa)
Trong đó:
: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2)
=> = 235,95 N/mm2
=> Thỏa cả 2 điều kiện
* Kiểm tra áp suất ngoài tính toán cho phép (17):

= 0,2 (N/mm2)
Ta có: [pn] = 0,2 N/mm2 > pn = 0,1686N/mm2 (thỏa)
Vậy chiều dày thân buồng bốc : S = 8 mm
* Kiểm tra thân buồng bốc chịu tác dụng đồng thời của lực nén chiều trục của và áp
suất ngoài :
Ta có :
 kc = 0,0596 (trang 140 – Thiết kế tính toán các chi
tiết thiết bị hóa chất)
Do đó :
(N/mm2) (18)
Lực nén chiều trục tác dụng lên thân :
Pnct = (N) (19)
Thân sẽ ổn định nếu thõa mãn (20):

(thỏa)

Ứng suất cho phép khi nén trong thân (21):


(N/mm2)
Ứng suất nén trong thân dưới tác dụng của lực nén chiều trục (22):
(N/mm2)
Vậy thân buồng bốc làm việc ổn định dưới tác dụng của áp suất ngoài và lực nén
chiều trục khi thỏa điều kiện (23) :
(thỏa)

Trang 22
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Vậy thân làm việc ổn định dứơi tác dụng đồng thời của lực nén chiều trục và áp
suất ngoài.

5.2 NẮP VÀ ĐÁY THIẾT BỊ:[4] [7]


5.2.1 Nắp:
Chọn nắp elip và vật liệu là thép không rỉ X18H10T.
ptt = 0,1686 N/mm2 (áp suất dư)
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn : []* = 146 (N/mm2) (Hình 1-2 – trang 22 – Thiết kế
tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất).
Hệ số hiệu chỉnh :  = 0,95 (thiết bị có bọc cách nhiệt). (trang 26 - Thiết kế tính toán
các chi tiết thiết bị hóa chất ).
Ứng suất cho phép (13): [] = []*. = 146.0,95 = 138,7 (N/mm2)
Ứng suất chảy cho phép : []c = []*.nc = 146.1,65 = 240,9 (N/mm2)
với nc = 1,65 (Bảng XIII.3–trang 356–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất–Tập 2)

Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên nắp chịu áp suất ngoài.
Chọn bề dày nắp bằng bề dày thân => S = 6 mm
* Kiểm tra điều kiện ổn định của nắp theo công thức (24):

Trong đó :
Rt: Bán kính cong bên trong ở đỉnh nắp (mm) , đối với nắp elip tiêu chuẩn
thì Rt = Dt = 600mm
Et: Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)
=> Et = 2,05.105 N/mm2
: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2)
=> = 240,9 N/mm2

x= : Tỷ số giới hạn đàn hồi của vật liệu làm nắp với giới hạn chảy của nó ở

nhiệt độ tính toán . Đối với thép không rỉ x = 0,7 (Trang 167 – Thiết kế tính toán các chi tiết
thiết bị hóa chất). 1530890
Suy ra:
=

= 182,35
 Thỏa điều kiện
* Kiểm tra áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị (24):
= 1,3 (N/mm2)

Trang 23
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Với: = 1,863 (Trang 167 – Thiết kế tính toán các


chi tiết thiết bị hóa chất).
[: Ứng suất cho phép khi kéo (N/mm2)
[[* = 1. 146 = 146 (N/mm2)
với : [* :Ứng suất cho phép tiêu chuẩn (N/mm2) => [* = 146 N/mm2
Ta có: [pn] = 1,3 N/mm2 > pn = 0,1686 N/mm2 (thỏa)
Vậy chiều dày nắp được chọn là S = 6 mm.
Chiều cao nắp elip ht = 150mm , chiều cao gờ hg = 25mm ,thể tích nắp Vn = 0,0352
m3. (Bảng XIII.10 – trang 382 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2).

5.2.2 Đáy:
Để đảm bảo tháo liệu tốt ta chọn đáy nón và vật liệu làm đáy là thép không rỉ
X18H10T.
Chọn góc ở đỉnh  = 300C , = 0,15.
pn = 0,1686 N/mm2
Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên đáy chịu áp suất ngoài.
Chọn bề dày nắp bằng bề dày thân trụ chịu áp suất ngoài => S = 6mm
Lực tính toán P nén đáy (25):
= 49571,27 (N)
Trong đó:
Dn: Đường kính ngoài của đáy nón (mm)
pn: Áp suất làm việc (N/mm2)
Lực nén chiều trục cho phép của đáy nón (26) :

Trong đó:
Kc = 0,06
kc: Hệ số phụ thuộc vào tỷ số = 60 => kc = 0,0596
Et: Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)
=> Et = 2,05.105 N/mm2
: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2)
=> = 240,9 N/mm2
Suy ra: [Pnct] = 144832,5 (N)
* Kiểm tra điều kiện 1 (15):

  (thỏa)

Trang 24
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

* Kiểm tra điều kiện 2 (16) :

 (thỏa)
* Kiểm tra áp suất ngoài tính toán cho phép (17):

= 0,866 (N/mm2)
Vậy [pn] = 0,866 > pn = 0,1686 (N/mm2)
* Điều kiện ổn định của đáy nón được xác định theo công thức (27):
(thỏa)
Vậy chiều dày đáy buồng bốc : S = 6 mm
Chiều cao đáy nón H = 540 mm , chiều cao gờ h = 40 mm , thể tích đáy Vđ = 0,071
m3 . (Bảng XIII.21 – trang 394 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)

5.3 VỈ ỐNG:[7]
Chọn vỉ ống hình tròn phẳng và vật liệu làm vỉ ống là thép không rỉ X18H10T.
Bề dày vỉ ống được tính theo công thức sau (28):
= 9,75 (mm)
Trong đó:
dn: Đường kính ngoài của ống (mm) => dn = 38mm
Bề dày thực của vỉ ống:
S = h’ + C = 10 (mm)
Với C: Hệ số quy tròn kích thước (mm) => C = 0,25mm
 Kiểm tra ứng suất uốn của vỉ ống (29):

Trong đó:
p:Áp suất tính toán lớn nhất trong ống hoặc ở không gian ngoài ống(N/mm2)
=> p = 0,1686 N/mm2
l = t.sin600 = t. =1,5 . 38 . = 49,363 mm
Với t: Bước ống trên lỗ đường kính xuyên của hình 6 cạnh (mm) => t =1,5dn
Suy ra: u = 1,74 N/mm2
Ta có: u = 1,74 N/mm2 < [u] = 130 N/mm2 (thỏa)
[u]: Ứng suất cho phép khi vật liệu chịu uốn (N/mm2)
Vậy bề dày của vỉ ống S = 10mm.

Trang 25
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Để dễ thiết kế ta chọn bề dày vỉ ống là 20 mm.

5.4 BÍCH – ĐỆM – BULÔNG:[4][7]


5.4.1 Bích:
Chọn bích liền kiểu 1, chịu được áp suất tối đa 0,3 N/mm 2 và vật liệu làm bích là
thép X18H10T. (30)
Bảng V.1: Thông số của bích

Bích nối nắp với buồng đốt Bích nối buồng bốc với buồng
đốt
Dt (mm) 600 600
D (mm) 740 740
Db (mm) 690 690
Di (mm) 650 650
D0 (mm) 611 611
h (mm) 20 20
db (mm) 20 20
z (cái) 20 20

5.4.2 Đệm (31):


Chọn đệm cao su thực phẩm có bề dày S = 2mm
Kích thước đệm :

Dy = 600 mm D3 = 651 mm
D2 = 650 mm D5 = 629 mm
D4 = 630 mm

5.4.3 Bulông ghép bích:


Chọn bulông M20 nên đường kính bulông db = 20mm. Vật liệu làm bulông là thép
CT3.
 Kiểm tra tính bền của bulông khi bắt vào bích:
Lực nén chiều trục sinh ra do xiết bulông (32):
Q1 = (N)
Trong đó:
Dt: Đường kính trong của thiết bị (mm) => Dt = 600mm
p: Áp suất môi trường trong thiết bị (N/mm2) => p = 0,1686 N/mm2
Dtb: Đường kính trung bình của đệm (mm)
Dtb = Dt + 2.(0,5.b + 2.5 ) = 607 (mm)
b0 : Bề rộng tính toán của đệm (mm) => b0 = 0,8.b = 0,8 . 2 = 1,6 mm
m: Hệ số áp suất riêng , phụ thuộc vào vật liệu và loại đệm => m = 0,5 (Bảng 7-
2 – trang 192 – Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất)
Suy ra: Q1 = 47903,43 (N)

Trang 26
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Lực cần thiết để ép chặt đệm ban đầu:


Q2 = Dtb. b0. q0 = 3,14.607.1,6.3,5=10673,5 (N)
Với q0: Áp suất riêng cần thiết để làm biến dạng dẻo đệm => q 0 = 3,5 N/mm2 (Bảng
7-2 – trang 192 – Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất)
Lực tác dụng lên 1 bulông:
qb = = = 2395,17 (N)
Trong đó:
z: Số lượng bulông => z = 20
Ứng suất tác dụng lên bulông được xác định theo công thức sau:

(N/mm2)

[]’: Ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông ở nhiệt độ đã chọn
=> []’= 86 N/mm2 (Bảng 7-6 – trang 198 – Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa
chất).
Ta có:
 = 7,63 N/mm2 < []’= 86 N/mm2 (thỏa)

5.5 TAI TREO:[4][7]


Chọn vật liệu làm tai treo là thép CT3.
Tai treo được hàn vào thiết bị , chọn số gân là 2.
5.5.1 Tổng khối lượng của nồi cô đặc:
Tổng khối lượng của nồi cô đặc:
G = Gdd + Gtb (kg)
 Khối lượng dung dịch:
Gdd = (0,25Vkgh + Vđáy).dd = 239,7 (kg)
với :
Vkgh = 0,52 m3 : thể tích không gian hơi.
Vđáy = 0,071 m3 : thể tích đáy nón.
dd = 1128,98 kg/m3 : khối lượng riêng dung dịch ở nồng độ trung bình
(22,5%) và nhiệt độ trung bình (50oC)
 Tính khối lượng thiết bị:
Khối lượng riêng của thép CT3:  = 7850 kg/m3
Khối lượng riêng của thép không rỉ X18H10T:  = 7900 kg/m3
 Khối lượng buồng đốt:
Gđốt = = 148,4 (kg)

Với: Dn = Dt +2S
Dt = 0,6 m
S = 0,002 m

Trang 27
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

H=5m
 = 7850 kg/m3
 Khối lượng buồng bốc:
Gbốc = = 225,5 (kg)
Với: Dn = Dt +2S
Dt = 0,6 m
S = 0,006 m
H = 2,5 m
 = 7900 kg/m3
 Khối lượng nắp: Gnắp = 21 kg (Bảng XIII.11 – trang 384 – Sổ tay T2)
 Khối lượng đáy: Gđáy = 32,8 kg (Bảng XIII.21 – tr.394 – Sổ tay T2)
 Khối lượng ống truyền nhiệt:
Gống = = 268 (kg)
Với: n’’ = 30 ống
dn = 0,038 m
dt = 0,034 m
H = 5m
 = 7900 kg/m3
 Khối lượng bộ phận phân phối lỏng :
G C= = kg
 Khối lượng vỉ ống:
Gvỉ ống = = 19,64 (kg)
Với: S = 0,01m
Dt = 0,6m
n’’ = 30 ống
dn = 0,038m
 = 7900 kg/m3
 Khối lượng các chi tiết phụ khác: G’= 20 (kg)
 Khối lượng thiết bị:
Gtb = Gbđốt + Gbbốc + Gnắp + Gđáy + Gống + Gvỉ ống +GC + G’ = 735,45 (kg)
Vậy tổng khối lượng của nồi cô đặc:
G = Gdd + Gtb = 975,3 (kg)

5.5.2 Tải trọng tác dụng lên 1 tai treo:


Chọn số tai treo là 4
Tải trọng tác dụng lên 1 tai treo:
Q= = 2391,87 (N)
Chọn tai treo chịu tải tối đa G = 2500 N.
Trang 28
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

BảngV.2: Thông số của tai treo (33)


F.104(m2) L(mm) B(mm) B1(mm) H(mm) S(mm) l(mm) a(mm) d(mm) m(kg)
57 90 65 75 140 6 35 15 18 1

5.6 KÍNH QUAN SÁT:


Ta dùng kính quan sát để kiểm tra mực chất lỏng bên trong thiết bị.
Kính quan sát có dạng hình tròn đường kính d = 100mm và được lắp vào thân buồng
bốc của thiết bị.

5.7 BỌC CÁCH NHIỆT CHO THIẾT BỊ :


Chọn vật liệu làm bọc cách nhiệt là bông thủy tinh.
5.7.1 Bọc cách nhiệt cho buồng đốt :
Bề dày của lớp bọc cách nhiệt được tính theo công thức :
(Công thức VI.66 – trang 92 - Sổ tay Tập 2)
trong đó :
tT2 = 45oC : nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí.
tT1 = tD = 119,6oC :nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị.
tKK = 27,2oC : nhiệt độ không khí.
c = 0,05 W/m.K : hệ số dẫn nhiệt của bông thủy tinh.
n : hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài lớp cách nhiệt đến không khí , được xác
định theo công thức :
n = 9,3 + 0,058.tT2 = 9,3 + 0,058.45 = 11,91 (W/m2.K)
Vậy chiều dày của bọc cách nhiệt là :

Chọn bọc cách nhiệt dày 20 mm.

5.7.2 Bọc cách nhiệt cho buồng bốc :


Bề dày của lớp bọc cách nhiệt được tính theo công thức :
(Công thức VI.66 – trang 92 - Sổ tay Tập 2)
trong đó :
tT2 = 45oC : nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí.
tT1 = tsdd = 70,375oC :nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị.
tKK = 27,2oC : nhiệt độ không khí.
c = 0,05 W/m.K : hệ số dẫn nhiệt của bông thủy tinh.
n : hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài lớp cách nhiệt đến không khí , được xác
định theo công thức :
n = 9,3 + 0,058.tT2 = 9,3 + 0,058.45 = 11,91 (W/m2.K)
Vậy chiều dày của bọc cách nhiệt là :
Trang 29
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Chọn bọc cách nhiệt dày 6 mm.

Bảng V.3: Tổng kết thiết bị chính

Phần thiết bị Vật liệu Thông số Nồi cđ Ghi chú


Thân buồng đốt CT3 Đường kính Dt (mm) 600
Chiều cao H (mm) 5000
Bề dày S (mm) 2
Thân buồng bốc X18H10T Đường kính Dt (mm) 600
Chiều cao H (mm) 2500
Bề dày S (mm) 6
Nắp X18H10T Đường kính Dt (mm) 600 Nắp elip có
Chiều cao H (mm) 150 gờ tiêu
Chiều cao gờ h(mm) 25 chuẩn
Đường kính lỗ d(mm) 100
Bề dày S (mm) 6
Đáy X18H10T Đường kính Dt (mm) 600 Đáy nón có
Chiều cao H (mm) 544 gờ tiêu
Chiều cao gờ h(mm) 40 chuẩn
Đường kính lỗ d(mm) 50
Bề dày S (mm) 6

Vỉ ống X18H10T Bề dày S (mm) 20


Chén phân phối X18H10T Bề dày S (mm) 2

Trang 30
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Ống truyền nhiệt X18H10T Đường kính Dn (mm) 38 Số ống:


Chiều cao H (mm) 5000 n =30
Bề dày S (mm) 2
Bích nối nắp với X18H10T Đường kính Dn (mm) 740 Bích liền
buồng đốt Chiều cao h (mm) 20 kiểu 1
Bulông CT3 Đường kính d (mm) 20 20 bulông
Bích nối buồng X18H10T Đường kính Dn (mm) 740 Bích liền
đốt với buồng Chiều cao h (mm) 20 kiểu 1
bốc
Bulông CT3 Đường kính d (mm) 20 20 bulông
Đệm Cao su mềm Bề dày S (mm) 2
Tai treo CT3 Tải trọng G (N) 2500 4 tai treo
Bọc cách nhiệt Bông thủy Bề dày S (mm) 20
cho buồng đốt tinh
Bọc cách nhiệt Bông thủy Bề dày S (mm) 6
cho buồng bốc tinh

Phần VI:

TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ

Trang 31
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

6.1 THIẾT BỊ NGƯNG TỤ BAROMET:


6.1.1 Lượng nước lạnh cần tưới vào thiết bị ngưng tụ: [4]
Gn = (kg/s)
Trong đó:
W : Lượng hơi đi vào thiết bị ngưng tụ (kg/s) => W = 0,0737 kg/s
iw : Hàm nhiệt cuả hơi ngưng tụ (kj/kg) => iw = 2626,3 kj/kg
tđ , tc : Nhiệt độ đầu và nhiệt độ cuối của nước lạnh (0C)
=> Chọn: tđ = 30 0C
tc = tng – 5 = 68,7 – 5 = 63,7 0C
Nhiệt độ trung bình cuả nước: ttb = = 46,850C
Cn: Nhiệt dung riêng trung bình cuả nước (kj/kg)
=> Tra theo ttb ta được Cn = 4,178 kj/kg
Vậy:
Gn = = 1,235 (kg/s)

6.1.2 Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ: [4]
Lượng không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ:
Gkk = 25.10-6.(Gn + W) + 10-2.W
= 25.10-6.(1,235+0,0737)+10-2.0,0737 = 7,7.10-4 (kg/s)
Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ:
Vkk = (m3/s)
Trong đó:
P Áp suất làm việc của thiết bị ngưng tụ (N/m2)
=> P = 0,3 . 9,81.104 = 29430 (N/m2)

Trang 32
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Ph: Áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp (N/m 2). Lấy bằng áp suất
hơi nước bão hòa ở nhiệt độ của không khí tkk.
Nhiệt độ của không khí được tính theo công thức sau:
tkk = tđ + 4 + 0,1.(tc – tđ) = 37,370C
=> Ph = 0,066 at = 6453,47 N/m2
Vậy:
Vkk = 3.10-3 (m3/s)

6.1.3 Các kích thước của thiết bị ngưng tụ Baromet: [4]


6.1.3.1 Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ Baromet:
Dba = 1,383. (m)
Trong đó:
W : Lượng hơi ngưng tụ (kg/s)
h: Khối lượng riêng của hơi (kg/m3) => h = 0,1876 kg/m3
h: Tốc độ của hơi trong thiết bị ngưng tụ (m/s)
=> Chọn h = 20 m/s (Trang 85 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Suy ra: Dba = 1,383. = 0,2 (m)
Chọn đường kính của thiết bị ngưng tụ Baromet: Dba = 0,2m

6.1.3.2 Kích thước tấm ngăn: [4]


Tấm ngăn có dạng hình viên phân với chiều rộng là (34):
b= + 50 = 150 (mm)
Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ. Chọn đường kính các lỗ là d = 2mm (do nước
làm nguội là nước sạch) (Trang 85 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Chọn chiều dày của tấm ngăn:  = 4mm (Trang 85 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất –
Tập 2)
Chọn chiều cao gờ cạnh tấm ngăn: h 0 = 40mm (Trang 85 – Sổ tay QT&TB CN Hóa
chất – Tập 2)
Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, ta có thể xác định bước của các lỗ bằng công thức
sau :
(35)

t = 0,866.d. (mm)
Trong đó:
d: Đường kính của lỗ (mm) => d = 2mm

Trang 33
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

: Tỷ số giữa tổng số diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết

bị ngưng tụ . Chọn = 0,05 (Trang 85 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)


Suy ra: t = 0,387 mm

6.1.3.3 Chiều cao thiết bị ngưng tụ: [5]


Mức độ đun nóng nước được xác định theo công thức sau:
P= = 0,87
Tra bảng VI.7 trang 86 Sổ tay QTTB Tập 2, ta có các thông số sau:
 Số bậc: 4
 Số tấm ngăn: n = 8
 Khoảng cách giữa các ngăn: htb = 400mm
 Thời gian rơi qua 1 bậc: t = 0,41s
Chiều cao của thiết bị ngưng tụ có thể tính theo công thức sau:
Hba = n.htb + 0,8 = 8 . 0,2 + 0,8 = 4 (m)

6.1.3.4 Kích thước ống Baromet: [4]


* Đường kính trong của ống Baromet được tính bằng công thức:
dba = (m)
Trong đó:
Gn: Lượng nước lạnh tưới vào tháp (kg/s)
W : Lượng hơi ngưng tụ (kg/s)
: Tốc độ của hỗn hợp nước lạnh và nước ngưng chảy trong ống Baromet
=> Chọn m/s (Trang 86 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Suy ra: dba = = 0,06 m = 60 mm
Chọn đường kính của ống Baromet: dba = 60mm
* Chiều cao của ống Baromet được xác định theo công thức sau (36):
hba = h1 + h2 + h3 (m)
Trong đó:
h1: Chiều cao cột nước trong ống Baromet cân bằng với hiệu số giữa áp suất khí
quyển và áp suất trong thiết bị ngưng tụ (37) :
h1 = 10,33 . (m)
Với b là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ (mmHg)
b = Pa – P = 760 – 0,3.735 = 539,5 (mmHg)

Trang 34
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Vậy: h1 = 7,33 m
h2: Chiều cao cột nước trong ống Baromet cần để khắc phục toàn bộ trở lực khi
nước chảy trong ống (38):
h2 = (m)
Với: : Hệ số trở lực do ma sát khi nước chảy trong ống
: Tổng trở lực cục bộ
Chọn hệ số trở lực cục bộ khi vào ống là = 0,5 và hệ số trở lực cục bộ
khi ra khỏi ống là = 1. (Trang 87 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
=> = 1,5
*** Tính hệ số trở lực do ma sát :
Ta có: ttb = 45,850C   = 989,76 kg/m3
 = 0,59.10-3 N.s/m2
Chuẩn số Re:
Re = = 50355
Chọn vật liệu làm ống Baromet là thép CT3 nên độ nhám  = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .

Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức sau :

 = 0,1. = 0,028 (39)

Giả sử chiều cao ống Baromet là: hba =8m


Vậy: h2 = = 0,08 (m)
h3: Chiều cao dự phòng (m). Chọn h3 = 0,5m
Suy ra: hba = 7,91 m (nhận)
Vậy chọn chiều cao của ống Baromet là: hba = 8 m

Bảng VI.1: Thiết bị ngưng tụ Baromet

Lượng nước lạnh cần tưới vào TBNT Gn = 1,235 (kg/s)


Thể tích không khí cần hút ra khỏi TBNT Vkk= 3.10-3(m3/s)
Đường kính trong Dba = 0,2 (m)
Thiết bị ngưng tụ Chiều cao Hba = 4 (m)
Baromet Số ngăn N=8
Khoảng cách giữa các ngăn htb = 0,4 (m)
Số bậc K =4

Trang 35
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Thời gian rơi qua 1 bậc t = 0,41 (s)


Ống Baromet Đường kính trong dba = 0,06 (m)
Chiều cao hba = 8 (m)

6.2 THIẾT BỊ GIA NHIỆT NHẬP LIỆU:


* Yêu cầu:
Năng suất nhập liệu: 0,5 m3/h
Nhiệt độ dung dịch vào: 300C
Nhiệt độ dung dịch ra: 700C
Áp suất hơi đốt: 1 at
Chọn loại thiết bị ống chùm thẳng đứng, dung dịch đi trong ống, hơi đốt đi ngoài
ống.
6.2.1 Tính hệ số truyền nhiệt:
Dung dịch nhập liệu : t1 = 300C
t2 = 700C
=> Nhiệt độ trung bình: ttb = = 500C
Hơi đốt : t = 119,60C
Hiệu số nhiệt độ đầu vào và đầu ra:
tI = t – t1 = 119,6 – 30 = 89,60C
tII = t – t2 = 119,6 – 70 = 49,60C
 Hiệu số nhiệt độ trung bình:

o
C

6.2.1.1 Tính nhiệt tải riêng trung bình:


Giả thiết quá trình là liên tục và ổn định.
 Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ 1: [4]
1 = 2,04.A. (W/m2.độ)
Trong đó:
H: Chiều cao ống truyền nhiệt (m) => Chọn H = 2m
t1: Hiệu số nhiệt độ giữa hơi ngưng tụ và thành thiết bị (0C)
Chọn t1 = 0,650C
=> tw1 = t - t1 = 119,6 – 1,1 = 118,50C
=> tm = 0,5.(tw1 + t) = 0,5.(118,5 + 119,6) = 119,050C
Tra bảng ta được: A = 178,5
r: Ẩn nhiệt ngưng tụ tính theo hơi bão hòa (j/kg) => r = 2208.103 j/kg
Vậy:
Trang 36
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

1 = 12074,4 (W/m2.độ)
Nhiệt tải riêng của hơi đốt cấp cho thành thiết bị:
q1 = 1.t1 = 13281,85 (W/m2)
Nhiệt tải riêng của thành thiết bị:

q= .(tw1 – tw2) =

Với:
rcau1: Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi đốt (5) => rcau1 = 0,348.10-3 m2.độ/W
rcau2: Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch (5) => rcau2 = 0,387.10-3 m2.độ/W
: Nhiệt trở thành thiết bị (m2.độ/W)
 Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉ X18H10T có hệ số dẫn
nhiệt là:  = 16,3 W/m.độ.
 Chọn bề dày thành ống là:  = 2mm.
 = = 8,577.10-4 (m2.độ/W)
Xem như sự mất mát nhiệt không đáng kể:
q = q 1 = q2
=> tw2 = tw1 – q1. = 107,10C
 t2 = tw2 – ttb = 107,1 – 50 = 570C
 Tính hệ số cấp nhiệt phía dung dịch 2: [4]
Cấp nhiệt khi dòng chảy cưỡng bức theo chế độ chảy dòng:
Nu = 0,15.l .Re0,33.Pr0,43.Gr0,1. (40)

Mặt khác:
d: Đường kính trong của ống truyền nhiệt (m) . Chọn d = 0,034 m
l: Hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng (W/m.độ)
l được tính theo công thức sau:

l = 3,58 .10-8 .Cdd .dd . (W/m.độ) (8)

Trong đó :
dd = 1061,04 kg/m3
Cdd = 3869,465 (J/kg.độ)
Mdd = 21 (kg)
 l = 0,543 (W/m.K)
Vận tốc dòng chảy trong ống truyền nhiệt :
(m/s)
Chuẩn số Renolds được xác định theo công thức :
Trang 37
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Chuẩn số Prandl của dung dịch ở nhiệt độ trung bình của dung dịch được xác định
theo công thức :

Chuẩn số Prandl của dung dịch ở nhiệt độ vách trong của ống được xác định theo
công thức :

Chuẩn số Gr được xác định theo công thức :

Với:
: Hệ số dãn nở thể tích (1/độ) =>  = 4,6.10-4 0C-1
l: Hệ số hiệu chỉnh => l = 1
Các thông số vật lý tính theo nhiệt độ của mặt tường tiếp xúc với dòng t w2 cho
PrW và nhiệt độ trung bình ttb của dòng cho các chuẩn số khác.

 C Mdd l  Pr
(kg/m3) (j/kg.độ) (W/m2.độ) ( N.s/m2)
ttb=500C 1061,04 3869,465 21 0,543 0,865.10-3 6,16
tw2=107,10C 1061,04 3934 21 0,55 0,38.10-3 2,7

Suy ra: Re = 333,65


Gr = 10961615
Pr = 6,16
Prw2 = 2,7
Vậy:
Nu =

2 = = 228,83 (W/m2.độ)
Nhiệt tải riêng của phía dung dịch sôi:
q2 = 2.t2 = 228,83.57,1 = 13068,25 (W/m2)
* Kiểm tra sai số:

q = = 1,6% < 5%
* Nhiệt tải trung bình:

Trang 38
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

qtb = = (W/m2)

6.2.1.2 Tính hệ số truyền nhiệt:


Hệ số truyền nhiệt được tính theo công thức sau:
= 194,8 (W/m2.độ)

6.2.2 Tính lượng nhiệt do hơi đốt cung cấp:


QD = Gđ.C.t = (W)
6.2.3 Tính bề mặt truyền nhiệt:
F= = 1,73 (m2)
Chọn bề mặt truyền nhiệt chuẩn là: F = 2 m2
6.2.4 Số ống truyền nhiệt:
= = 9 (ống)
Chọn loại ống chùm và bố trí ống theo hình 6 cạnh đều nên số ống truyền nhiệt
chuẩn là: n = 19 ống. (15)
6.2.5 Đường kính thiết bị gia nhiệt: [4]
Đường kính trong của thiết bị gia nhiệt được tính theo công thức sau:
Dt = t.(b – 1) + 4.dn (m)
Trong đó:
dn : Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m)
t: Bước ống (m) => Chọn t = 1,5d
b: Số ống trên đường chéo của hình lục giác đều , b được tính theo công thức
sau:
b = 2.a – 1
Ta có:
n = 3.a.(a – 1) +1 => a = 3  b = 5
Vậy: Dt = 1,5.0,038.(5 – 1) + 4.0,038 = 0,38 (m)
Chọn đường kính chuẩn cho thiết bị gia nhiệt là: Dt = 0,6m

*** Kích thước của thiết bị gia nhiệt nguyên liệu : H = 2m


Dt = 0,4m
n = 19 ống
dn = 0,038m

6.3 ĐƯỜNG KÍNH ỐNG DẪN : [3]


Chọn vật liệu làm ống dẫn dung dịch là thép không rỉ X18H10T , còn ống dẫn hơi
đốt và nước ngưng là thép CT3.
Trang 39
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Công thức chung để tính đường kính ống dẫn:


dt = (m)
Trong đó :
G : Lưu lượng dung dịch nước dứa (kg/s)
v: Vận tốc dung dịch (m/s)
: Khối lượng riêng của dung dịch (kg/m3)

Bảng VI.2: Đường kính ống dẫn

Loại ống dẫn Gs  Chọn v(41) dt Chọn dt chuẩn(42)


(kg/s) (kg/m3) (m/s) (m) (mm)
Ống nhập liệu vào nồi 0,1474 1061,04 0,3 0,0243 25
Ống tháo liệu 0,0737 1128,98 0,133 0,025 25
Ống dẫn hơi đốt 0,0844 0,539 20 0,1 110
Ống dẫn hơi thứ 0,0737 0,1979 40 0,109 110
Ống dẫn nước ngưng 0,0844 959 0,3 0,02 27
Ống hồi lưu dung dịch 25

6.4 BƠM CHÂN KHÔNG: [3]


Công suất của bơm chân không:

N= (43)

Trong đó:
ck : hệ số hiệu chỉnh . Chọn ck = 0,8
m : Chỉ số đa biến. Chọn m = 1,3
p2 : Áp suất khí quyển => p2 = 1,033 at
Vkk : Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ (m3/s)
=> Vkk = 3.10-3 m3/s
pkk : Áp suất của không khí trong thiết bị ngưng tụ
=> pkk = png = 0,3 (at)
Suy ra: N = = 0,158 (KW)

6.5 BỒN CAO VỊ :


Bồn cao vị được đặt ở độ cao sao cho thắng được các trở lực của đường ống.
Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1 – 1 (mặt thoáng bồn cao vị) và mặt cắt
2 – 2 (cửa nhập liệu nồi cô đặc):

Trang 40
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Trong đó:
v1 = 0 m/s
v2 = v m/s
1 = 2 = 1
p1 = 1,033 at
p2 = 0,314 at
 = 1061,04 kg/m3
 = 1,33.10-3 N.s/m2
Z1: Chiều cao từ bồn cao vị xuống đất (m)
Z2: Chiều cao từ cửa nhập liệu nồi cô đặc xuống đất (m)
h1-2: Tổng tổn thất áp suất (m)
 Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: d = 25 mm
Vận tốc dòng chảy trong ống:
v= = 0,3 (m/s)
Chuẩn số Re:
Re = = 5983
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống:  = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .

Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
 = 0,1. = 0,04 (39)

Tổng trở lực cục bộ:


 = vào + 5.co 90 + 2.van + ra = 0,5 + 5.0,9 + 2.0,2 +1 = 6,4 (44)

Chiều dài ống từ bồn cao vị đến cửa nhập liệu nồi cô đặc : l = 15m
Tổn thất áp suất trong đường ống:
h’ = = 0,14 (m)
Chọn tổn thất áp suất trong thiết bị gia nhiệt: h’’= 0,1m
Tổng tổn thất áp suất: h1-2 = h’ + h’’= 0,14 + 0,1 = 0,24 (m)
Chiều cao từ mặt thoáng bồn cao vị đến cửa nhập liệu nồi cô đặc :

Trang 41
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

 H= = -6,53 (m)
Vậy cần đặt bồn cao vị thấp hơn cửa nhập liệu nồi cô đặc một khoảng H = 6 m.
Chọn đặt bồn cao vị cách mặt đất 4,2 m.

6.6 BƠM NƯỚC CHO THIẾT BỊ NGƯNG TỤ: [8]


Công suất của bơm:
N= (KW)
Trong đó:
H: Cột áp của bơm (m)
: Hiệu suất của bơm . Chọn 
: Khối lượng riêng của nước ở 300C => kg/m3
Q: Lưu lượng nước lạnh tưới vào thiết bị ngưng tụ (m3/s)
Q= = 1,24.10-3 ( m3/s)
Với Gn: Lượng nước lạnh tưới vào thiết bị ngưng tụ (kg/s) => Gn = 1,235 kg/s
* Xác định cột áp của bơm:
Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1 – 1 (mặt thoáng bể nước lạnh) và mặt cắt
2 – 2 (mặt thoáng thiết bị baromet)

Trong đó:
v1 = v2 = 0 m/s
p1 = 1,033 at
p2 = 0,3 at
 = 0,801.10-3 N.s/m2
Z1: Chiều cao từ mặt thoáng bể nước xuống đất (m) => Z1 = 2 m
Z2: Chiều cao từ mặt thoáng thiết bị baromet xuống đất (m) => Z2 = 12 m
h1-2: Tổng tổn thất áp suất (m)
 Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: d = dhút = dđẩy = 57mm
Vận tốc dòng chảy trong ống:
v= = 0,487 (m/s)
Chuẩn số Re:
Re = = 34505,7
Chọn vật liệu làm ống là thép CT3 => Độ nhám của ống:  = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .

Trang 42
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức:
 = 0,1. = 0,029 (39)

Tổng trở lực cục bộ:


 = vào + 2.co 90 + van + ra = 0,5 + 2.0,9 + 0,2 +1 = 3,5 (44)

Chiều dài ống từ bể nước đến thiết bị Baromet: l = 12m


Tổng tổn thất áp suất:
h1-2 = = 0,118 (m)
Cột áp của bơm:

 H= (m)
Suy ra công suất của bơm:
N= = 0,045 (KW)

6.7 BƠM NHẬP LIỆU : [8]


Công suất của bơm:
N= (KW)
Trong đó:
H: Cột áp của bơm (m)
: Hiệu suất của bơm . Chọn 
: Khối lượng riêng của dung dịch ở 300C => kg/m3
Q: Lưu lượng dung dịch nhập liệu (m3/s)
Q= = 0,138.10-3 ( m3/s)
Với Gd: Lượng dung dịch nhập liệu (kg/s) => Gd = 0,1476 kg/s
* Xác định cột áp của bơm:
Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1 – 1 (mặt thoáng bể nhập liệu) và mặt cắt
2 – 2 (mặt thoáng bồn cao vị)

Trong đó:
v1 = v2 = 0 m/s
p1 = 1,033 at
p2 = 1,033 at
 = 1,33.10-3 N.s/m2
Trang 43
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Z1: Chiều cao từ mặt thoáng bể nhập liệu xuống đất (m) => Z1 = 2 m
Z2: Chiều cao từ mặt thoáng bồn cao vị xuống đất (m) => Z2 = 4,2 m
h1-2: Tổng tổn thất áp suất (m)
 Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: d = dhút = dđẩy = 25 mm
Vận tốc dòng chảy trong ống:
v= = 0,28 (m/s)
Chuẩn số Re:
Re = = 5584,42
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống:  = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .

Regh = 6.

Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
 = 0,1. = 0,0415 (39)

Tổng trở lực cục bộ:


 = vào + 2.co 90 + 3.van + ra = 0,5 + 2.0,9 + 3.0,2 +1 = 3,9 (44)

Chiều dài ống từ bể nhập liệu đến bồn cao vị: l = 9 m


Tổng tổn thất áp suất :
h1-2 = = 0,075 (m)
Cột áp của bơm:
H=
 H = 4,2 – 2 + 0,075 = 2,275 (m)
Suy ra công suất của bơm:
N= = 4,35 (W)

6.8 BƠM THÁO LIỆU : [8]


Công suất của bơm:
N= (KW)
Trong đó:
H: Cột áp của bơm (m)

Trang 44
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

: Hiệu suất của bơm . Chọn 


: Khối lượng riêng của dung dịch => kg/m3
Q: Lưu lượng dung dịch ra khỏi thiết bị cô đặc (m3/s)
Q= = 0,065.10-3 ( m3/s)
Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1 – 1 (cửa tháo liệu ) và mặt cắt 2 – 2 (mặt
thoáng bể sản phẩm)

Trong đó:
v2 = 0 m/s
v1 = v m/s
1 = 2 = 1
p1 = 0,314 at
p2 = 1,033 at
 = 1,14.10-3 N.s/m2
Z1: Chiều cao từ cửa tháo liệu xuống đất (m) => Z1 = 1 m
Z2: Chiều cao từ mặt thoáng bể sản phẩm xuống đất (m) => Z2 = 2 m
h1-2: Tổng tổn thất áp suất (m)
 Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: d = dhút = dđẩy = 25 mm
Vận tốc dòng chảy trong ống:
v= = 0,133 (m/s)
Chuẩn số Re:
Re = = 3292,85
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống:  = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .

Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
 = 0,1. = 0,0453 (39)

Tổng trở lực cục bộ:


 = vào + van + ra = 0,5 + 0,2 +1 = 1,7 (44)
Chiều dài ống từ cửa tháo liệu đến bể sản phẩm: l = 2 m
Tổng tổn thất áp suất:
Trang 45
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

h1-2 = =0,0048 (m)


Cột áp của bơm:

 H= (m)
Suy ra công suất của bơm:
N= = 0,007 (KW)

6.9 BƠM HỒI LƯU DUNG DỊCH : [8]


Công suất của bơm :
N= (KW)
Trong đó :
H : Cột áp của bơm (m)
 : Hiệu suất của bơm . Chọn 
 : Khối lượng riêng của dung dịch => kg/m3
Q : Lưu lượng dung dịch đi ra nồi cô đặc (m3/s)
Q= = 0,065.10-3 ( m3/s)
Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1 – 1 (mặt thoáng dung dịch trong buồng bốc )
và mặt cắt 2 – 2 (cửa nhập liệu của nồi ) :

Trong đó :
v1 = 0,133 m/s
v2 = 0,3 m/s
p1 = p2 = 0,314 at
 = 1,14.10-3 N.s/m2
Z1 : Chiều cao mặt thóang dung dịch xuống đất (m) => Z1 = 2,084 m
Z2 : Chiều cao từ cửa nhập liệu xuống đất (m) => Z2 = 10,26 m
h1-2 : Tổng tổn thất áp suất (m)
 Xác định hệ số ma sát trong ống :
Chọn đường kính ống dẫn : d = dhút = dđẩy = 25 mm
Chuẩn số Re :
Re = = 3292,85
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống :  = 0,2mm
Suy ra :

Trang 46
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Ren = 220 .

Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
 = 0,1. = 0,0453 (39)

Tổng trở lực cục bộ :


 = vào + 2.co 90 + van + ra = 0,5 + 2.0,9 + 0,2 +1 = 3,5 (44)
Chiều dài ống từ cửa hồi lưu dung dịch đến cửa nhập liệu : l = 12m
Tổng tổn thất áp suất :
h1-2 = = 0,023 (m)
Cột áp của bơm :

= (m)
Suy ra công suất của bơm :
N= = 0,079 (KW)

Trang 47
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Phần VII :

TÍNH KINH TẾ

Thiết bị Vật liệu Khối lượng Đơn giá Thành tiền


(kg) (đồng) (đồng)
Buồng đốt CT3 148,4 10000đ/kg 1.484.000
Buồng bốc X18H10T 225,5 50000đ/kg 11.275.000
Nắp X18H10T 21 50000đ/kg 1.050.000
Đáy X18H10T 32,8 50000đ/kg 1.640.000
Nồi cô đặc Ống truyền nhiệt X18H10T 268 50000đ/kg 13.400.000
Vỉ ống X18H10T 19,64 50000đ/kg 982.000
Chén phân phối X18H10T 0,114 50000đ/kg 5700
Kính quan sát Thủy tinh 100.000
Bulông CT3 70 cái 3000đ/cái 210.000
Trang 48
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Chi tiết khác 1.000.000


Thiết bị chính 31.146.700
Thiết bị ngưng tụ CT3 146,86 10000đ/kg 1.468.600
Baromet Bình tách lỏng CT3 500.000
1.968.600
Thiết bị Oáng truyền nhiệt X18H10T 67,88 50000đ/kg 3.394.000
gia nhiệt Vỏ thiết bị CT3 143 10000đ/kg 1.430.000
4.860.000
Bơm chân không 1 cái 1,5 triệu/KW 237.000
Bơm nước 1 cái 700.000đ/HP 87.500
Bơm ly tâm 3 cái 2 triệu/KW 750.000
Lưu lượng kế 1 cái 500.000/cái 500.000
Áp kế 2 cái 150.000/cái 300.000
Nhiệt kế 4 cái 50000/cái 200.000
Đường ống Dẫn dung dịch X18H10T 25 m 30.000đ/m 750.000
Dẫn nước CT3 18 m 15.000đ/m 270.000
Dẫn hơi thứ X18H10T 22 m 100.000đ/m 2.200.000
Dẫn hơi đốt CT3 20 m 30.000đ/m 600.000
Van 10 cái 20.000đ/cái 200.000
Co 90o 16 cái <30 5000đ/cái 80.000
4 cái > 50 10.000đ/cái 40.000
Boïc caùch Boâng 0,086 m3 3 trieäu / m3 260.000
nhieät thuûy tinh
Toång coäng 44.449.800
Tieàn coâng cheá taïo = 44.449.800 x 2 = 88.899.600 (VNÑ)
(Gia coâng ñôn giaûn neân tieàn coâng cheá taïo laáy baèng 100% tieàn vaät tö )

Phần VIII :

Trang 49
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

KẾT LUẬN

Nhiệm vụ của đồ án là thiết kế thiết bị cô đặc dạng màng, dùng hơi đốt là hơi nước
bão hoà để cô đặc dung dịch nước dứa có nồng độ từ 15% đến 30%. Đây chưa phải là
phương án tối ưu nhưng nó cũng có những ưu điểm như sau:
* Hệ thống cô đặc dạng màng thích hợp để cô đặc các dung dịch dễ biến tính vì
nhiệt độ cao do dung dịch chỉ được gia nhiệt 1 lần.
* Hệ thống làm việc liên tục và được thiết kế dư so với năng suất yêu cầu do đó
thuận tiện cho việc thay đổi năng suất cũng như có thể tăng năng suất hơn nữa.
* Thiết bị cô đặc chân không làm giảm tiêu hao hơi làm việc trong hệ thống và
làm nhiệt độ sôi giảm xuống tránh được sự hư hỏng sản phẩm.
* Đây là thiết bị cô đặc màng có thể cô đặc dung dịch có độ nhớt cao và dung
dịch chảy dạng màng qua bề mặt truyền nhiệt một lần nên tránh được tác dụng nhiệt độ
lâu làm biến tính dung dịch cần cô đặc.
Bên cạnh những ưu điểm đó hệ thống cũng có một số khuyết điểm sau :
* Do hệ thống làm việc liên tục nên dung dịch nhập liệu phải ở trạng thái sôi từ
đó dẫn đến phải mất thêm chi phí cho thiết bị gia nhiệt để gia nhiệt nhập liệu trước khi
vào nồi cô đặc.
* Hệ thống cô đặc dạng màng đòi hỏi chi phí cho thiết bị nhiều hơn hẳn so với
hệ thống cô đặc thông thường một nồi. Đồng thời nó cũng đòi hỏi một khoảng diện tích
lớn hơn.
* Do buồng đốt có chiều cao lớn nên khó đảm bảo việc truyền nhiệt được tốt.

Trang 50
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

* Hệ thống cô đặc chân không dạng màng thích hợp cho việc cô đặc dung dịch
có nồng độ khá loãng lên nồng độ cao và có năng suất lớn nhưng năng suất yêu cầu lại
nhỏ (0,5 m3/h). Hơn nữa thiết bị phức tạp do phải có hệ thống ngưng tụ nhanh để tạo chân
không. Vì vậy sử dụng hệ thống thiết bị này trong bài là lãng phí, không hiệu quả về mặt
kinh tế.

Phần IX :

CHÚ THÍCH
(1)
Công thức (I.50) - trang 153 – TL [3]
(2)
Công thức (4.4) - trang 181 – TL [2]
(3)
Bảng 31 – trang 419 – TL [2]
(4)
Công thức (V.101) - trang 28 – TL [4]
(5)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
(6)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
Trang 51
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

(7)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
(8)
Công thức (I.32) - trang 123 – TL [3]
(9)
Công thức (V.140) - trang 49 – TL [4]
(10)
Công thức (V.139) - trang 48 – TL [4]
(11)
Công thức (VI.31) – trang 71 – TL [4]
(12)
Công thức (5.14) - trang 157 – TL [1]
(13)
Công thức (1-9) - trang 23 – TL [7]
(14)
Công thức (5-14) - trang 133 – TL [7]
(15)
Công thức (5-15) - trang 134 – TL [7]
(16)
Công thức (5-16) - trang 134 – TL [7]
(17)
Công thức (5-19) - trang 135 – TL [7]
(18)
Công thức (5-34) - trang 140 – TL [7]
(19)
Công thức trang 149 – TL [7]
(20)
Công thức (5-32) - trang 140 – TL [7]
(21)
Công thức (5-31) - trang 140 – TL [7]
(22)
Công thức (5-48) - trang 145 – TL [7]
(23)
Công thức (5-47) - trang 145 – TL [7]
(24)
Công thức (6-7) - trang 166 – TL [7]
(25)
Công thức (6-26) - trang 178 – TL [7]
(26)
Công thức (6-27) - trang 178 – TL [7]
(27)
Công thức (6-30) - trang 178 – TL [7]
(28)
Công thức (8-23) - trang 214 – TL [7]
(29)
Công thức (8-25) - trang 214 – TL [7]
(30)
Bảng XIII.27 – trang 417 – TL [4]
(31)
Bảng XIII.31 – trang 433 – TL [4]
(32)
Công thức (7-1) - trang 191 – TL [7]
(33)
Bảng XIII.36 - trang 438 – TL [4]
(34)
Công thức (VI.53) - trang 85 – TL [4]
(35)
Công thức (VI.55) - trang 85 – TL [4]
(36)
Công thức (VI.58) – trang 86 - TL [4]
(37)
Công thức (VI.59) – trang 86 – TL [4]
(38)
Công thức (VI.60) – trang 86 – TL [4]
(39)
Công thức (II.64) – trang 379 – TL [3]
(40)
Công thức (V.45) – trang 17 – TL [4]
(41)
Bảng II.2 – trang 396 – TL [3]
(42)
Bảng XIII.33 – trang 435 – TL [4]
(43)
Công thức (II.243a) – trang 465 – TL [3]
(44)
Bảng 9.5 – trang 95 – TL [8]

Trang 52
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

Phần X :

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Trang 53
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí

[1] Phạm Văn Bôn (chủ biên) , Nguyễn Đình Thọ – Quá trình và thiết bị Công nghệ
hoá học – Tập 5 – Giáo trình Quá trình và thiết bị truyền nhiệt – ĐHBK TpHCM.

[2] Phạm Văn Bôn , Vũ Bá Minh , Hoàng Minh Nam – Quá trình và thiết bị Công nghệ
hoá học – Tập 10 – Ví dụ và bài tập – ĐHBK TpHCM.

[3] Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hoá chất – Tập 1 – NXB KHKT.

[4] Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hoá chất – Tập 2 – NXB KHKT.

[5] Cane Sugar Handbook

[6] KS Dương Tấn Lợi – Kỹ thuật trồng cây ăn quả “Khóm” (Dứa).

[7] Hồ Lê Viên – Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất - NXB KHKT.

[8] Trần Văn Dũng , Nguyễn Văn Lục , Hoàng Minh Nam , Vũ Bá Minh - Quá trình và
thiết bị Công nghệ hoá học – Tập 1 – Quyển 2 – Phân riêng bằng khí động , lực ly tâm ,
bơm , quạt , máy nén , tính hệ thống đường ống – ĐHBK TpHCM.

Trang 54

You might also like