Professional Documents
Culture Documents
Phần I:
MỞ ĐẦU
Trang 1
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 2
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Hiện nay trên thị trường thế giới, dứa là một loại trái cây có giá trị xuất khẩu cao.
Từ trái dứa tươi, qua công nghiệp chế biến có thể sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác
nhau như: dứa đóng hộp, nước dứa có ga, mứt dứa, rượu vang dứa, xirô dứa, dứa sấy khô,
nước dứa …
* Thành phần hoá học của dứa:
1.2.2 Giới thiệu về nước dứa và đặc tính của dung dịch cô đặc:
Nước dứa là dịch dứa có pha thêm đường, hàm lượng đường trong sản phẩm khoảng
40 %. Khác với xirô dứa, sản phẩm nước dứa được dùng uống ngay mà không cần pha
loãng với nước.Sản phẩm phải có hương vị và màu sắc của nguyên liệu ban đầu. Yếu tố
quan trọng có tác dụng bảo quản trong nước dứa là độ đường khá cao và độ acid tương
đối cao.
Nước dứa là một sản phẩm giàu sinh tố nên không chịu được nhiệt độ cao (thành
phần trong dịch quả dễ bị thuỷ phân dưới tác dụng của nhiệt).
Trang 3
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần II:
Dung dịch nước dứa có nồng độ đầu 15% ở 30 0C từ bồn chứa nguyên liệu được 2 bơm
mắc song song bơm qua lưu lượng kế lên qua thiết bị gia nhiệt, lưu lượng luôn đảm bảo là
0,5 m3/h. Tại thiết bị gia nhiệt, dung dịch được đun nóng đến 70 0C bằng hơi nước bão hòa
có nhiệt độ là 119,60C (2 at) lấy từ lò hơi. Thiết bị gia nhiệt được thiết kế theo kiểu ống
chùm thẳng đứng, dung dịch đi trong ống hơi đốt đi ngoài ống, đường kính của thiết bị
gia nhiệt là 0,4m, chiều dài ống truyền nhiệt 2m, đường kính ống 38mm.
Sau đó dung dịch tiếp tục chảy vào nồi cô đặc. Tại đây dung dịch được cô đặc đến
nồng độ 30% nhờ hơi đốt là hơi bão hòa ở 119,6 0C được cấp từ lò hơi như thiết bị gia
Trang 4
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
nhiệt (lượng hơi đốt cần sử dụng là 305,2 kg/h). Đây là thiết bị cô đặc loại màng, đường
kính buồng đốt 0,6m, chiều dài ống ống truyền nhiệt là 5m, đường kính ống 38mm,
đường kính buồng bốc 0,6m, chiều cao buồng bốc là 2,5m. Nhiệt độ sôi của dung dịch
trong nồi cô đặc là 70,3750C, áp suất của hơi thứ là 0,314 at.Vì đây là thiết bị cô đặc dạng
màng nên ta phải thiết kế thêm một chén phân phối lỏng hàn trên vỉ ống có đường kính
100 mm để tạo điều kiện cho dung dịch nước dứa có thể chảy màng trong ống truyền
nhiệt. Dung dịch sau khi được cô đặc đến nồng độ 30% được bơm khỏi nồi cô đặc vào
bồn chứa sản phẩm.Ở đáy nồi cô đặc có lắp một đầu dò để kiểm tra nồng độ của dung
dịch sau khi cô đặc. Nếu dung dịch chưa đạt đến nồng độ cần thiết thì sẽ được bơm trở lại
nồi cô đặc để cô đặc tiếp.
Lượng hơi thứ trong nồi được dẫn vào thiết bị ngưng tụ Baromet với đường kính
thiết bị là 0,2 m, chiều cao 4 m, số ngăn là 8, áp suất trong thiết bị ngưng tụ là 0,3 at. Phần
hơi không ngưng được đưa qua thiết bị tách lỏng rồi được hút ra ngoài bằng bơm chân
không. Nước cung cấp cho thiết bị ngưng tụ Baromet được bơm trực tiếp từ bể nước sạch,
nhiệt độ của nước là 300C.
Phần khí không ngưng của thiết bị gia nhiệt, nồi cô đặc được thải bỏ. Còn nước
ngưng thì được dẫn qua các bẫy hơi đến bể chứa nước để đưa về lò hơi.
Phần III:
Trang 5
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
YÊU CẦU:
Thiết kế thiết bị cô đặc lọai màng để cô dung dịch nước dứa.
Năng suất nhập liệu : 0.5 m3/h
Nồng độ nhập liệu : 15% (khối lượng)
Nồng độ sản phẩm : 30 % (khối lượng)
Aùp suất ngưng tụ : Pck = 0.7 at
Trong đó:
xd: Nồng độ đầu của dung dịch (% khối lượng) => xd = 0,15
xc: Nồng độ cuối của dung dịch (% khối lượng) => xc = 0,30
Bảng III.1:Lượng hơi thứ, nồng độ và suất lượng vào, ra của dung dịch cô đặc
Bảng III.2: Áp suất, nhiệt độ của hơi đốt sử dụng và hơi thứ trong buồng bốc
Vậy :
Suy ra :
Trang 7
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
3.2.2.3 Tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên đường ống: [1]
Thường chấp nhận tổn thất nhiệt độ trên đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi cô đặc đến
thiết bị ngưng tụ là 10C.
Do đó: ’’’ = 10C
D , iD ,
D , Cng ,
Giải thích các đại lượng trên sơ đồ:
D: Lượng hơi đốt dùng cho hệ thống (kg/h)
: Độ ẩm của hơi đốt . Chọn = 0,05
Trang 8
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
iD, iw: Hàm nhiệt của hơi đốt , hơi thứ (j/kg)
t1, t2: Nhiệt độ vào và ra khỏi nồi của dung dịch (0C)
Cd, Cc : Nhiệt dung riêng ban đầu, ra khỏi nồi của dung dịch (j/kg.độ)
: Nhiệt độ nước ngưng tụ (0C) – lấy bằng nhiệt độ hơi đốt
Cng : Nhiệt dung riêng của nước ngưng (j/kg.độ)
Qm : Nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh (J) – Qm = 0,03QD
Gd: Lượng dung dịch ban đầu (kg/h)
Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
(1-).D.i + .D.Cng. + Gd.Cd.td = W.iw + GcCc.t2 + D.Cng. + Qm (2)
Xem hơi đốt và hơi thứ ở trạng thái hơi bão hòa. Các thông số gồm có :
Hàm nhiệt của hơi đốt và hơi thứ :
iD = 2710 kj/kg
iw = 2626,3 kj/kg
(Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập1)
Nhiệt độ của dung dịch:
t1 = 700C
t2 = 70,375 0C
Nhiệt dung riêng của dung dịch:
Cd = 3,892 kj/kg.độ
Cc = 3,595 kj/kg.độ
Nhiệt độ nước ngưng: (Xem như bằng nhiệt độ hơi đốt)
= 119,6 0C
Nhiệt dung riêng của nước ngưng:
Cng = 4250 j/kg.độ (Bảng I.249 – trang 310 – Sổ tay QT&TB CN
Hóa chất – Tập 1)
Lượng hơi đốt tiêu tốn ở buồng đốt:
= 305,2 (kg/h)
Trang 9
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần IV:
Trang 10
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
F= (m2)
Trong đó:
QD : Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp (W)
QD = D.r (Nếu chất tải nhiệt là hơi nước bão hòa)
D : Lượng hơi đốt (kg/s)
r : Ẩn nhiệt ngưng tụ (j/kg)
K : Hệ số truyền nhiệt (W/m2.độ)
thi : Hiệu số nhiệt độ hữu ích (0C)
q= .(tw1 – tw2) =
Trang 11
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉ X18H10T có hệ số dẫn
nhiệt là: = 16,3 W/m.độ. ( Bảng 2-12 – trang 45 – Thiết kế tính toán cac chi tiết
thiết bị hóa chất)
Chọn bề dày thành ống là: = 2 mm.
= = 8,577.10-4 (m2.độ/W)
Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ 1: [4]
Khi tốc độ của hơi nhỏ ( 10 m/s , chính xác hơn khi 2 30) và màng nước
ngưng chuyển động dòng (Rem <100) thì hệ số cấp nhiệt 1 đối với ống thẳng đứng được
tính theo công thức sau:
1 = 2,04.A. (W/m2.độ) (4)
Trong đó:
A= , đối với nước giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng . (trang 29 –
Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Công thức tính nhiệt độ màng tm:
tm = 0,5.(tw1 + tD)
t1: Hiệu số nhiệt độ giữa hơi ngưng tụ và thành thiết bị (0C)
r: Ẩn nhiệt ngưng tụ tính theo hơi bão hòa (j/kg)
H: Chiều cao ống truyền nhiệt (m)
** Chọn chiều cao ống truyền nhiệt là H = 6m.
q1 = 1.t1
Xem như sự mất mát nhiệt không đáng kể:
q = q 1 = q2
tw2 = tw1 – q1.
Tính hệ số cấp nhiệt phía dung dịch 2: [1] [4]
Hệ số cấp nhiệt 2 (hệ số phim) từ bề mặt ống vào dung dịch chảy dọc từ trên xuống
được tính như sau:
Màng chảy màng:
Nue = 0,01.Re1/3.Pr1/3 (5)
Mặt khác:
Nue = (6)
Trong đó:
Nhiệt độ trung bình của dung dịch trong ống :
C
o
Trang 12
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
dd = 0,8715.10-3 (Ns/m2) (tra ở nhiệt độ dung dịch là 70,1875oC – Bảng I.112 –
trang 114 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 1).
Nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch (1):
Cdd = 4190 – (2514 – 7,542tdd)xtb = 4190 – (2514 – 7,542.70,1875).0,225
= 3743 (J/kg.độ)
Bề dày màng (7) :
Pr =
với G : Khối lượng chất lỏng chảy theo bề mặt thẳng đứng trong 1 đơn vị thời gian
(kg/s)
Do đó :
Re =
Xác định Nue :
Nue = 0,01.171,231/3.6,1541/3 = 0,101765
Vậy :
Trang 13
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
2 = (W/m2K)
Suy ra :
q2 = 2 .(tw2 – t2)
Kiểm tra sai số:
q =
tD (0C) 119,6
tdd (0C) 70,1875
r (j/kg) 2208.103
H (m) 5
t1 (0C) 4,1
tw1 (0C) 115,5
tm (0C) 117,55
A 186,875
1 (W/m2.ñoä) 6906,256
q1 (W/m2) 28315,65
tw2 (0C) 91,2
t2 (0C) 21
dd (N.s/m2) 0,8715.10-3
Cdd (j/kg.ñoä) 3743
dd (kg/m3) 1094,04
dtr (m) 0,034
n 37
Gd (kg/s) 0,147
Re 171,23
Mdd (kg) 22,7
g (m/s2) 9,81
l (W/m2.ñoä) 0,53
e (m) 4.10-5
Pr 6,154
Trang 14
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
2 (W/m2.ñoä) 1348,384
q2 (W/m2) 28351,34
q (%) 0,13
qtb(W/m2) 28333,5
K= = = 575,6 (W/m2.độ)
F = = 6,6 (m2)
Chọn bề mặt truyền nhiệt chuẩn là: F = 10 m 2 (Trang 156 – QT&TB CN Hóa học – Tập
5 ).
4.2 TÍNH KÍCH THƯỚC CỦA BUỒNG ĐỐT VÀ BUỒNG BỐC:
4.2.1 Kích thước buồng đốt:
4.2.1.1 Số ống truyền nhiệt:
(ống)
Trong đó:
F: Diện tích bề mặt truyền nhiệt (m2) => F = 10 m2
d: Đường kính ống truyền nhiệt (m) => d = 0,034m
(Do 2 nên d là đường kính trong của ống truyền nhiệt )
l: Chiều dài ống truyền nhiệt (m) => l = 5m
Vậy: = 19 (ống)
Chọn loại ống chùm và bố trí ống theo hình 6 cạnh đều nên số ống truyền nhiệt
chuẩn là: n = 37 ống. (Bảng V.11 – trang 48 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2).
Thỏa điều kiện số ống ban đầu đã chọn.
***BỘ PHẬN PHÂN PHỐI DUNG DỊCH : [4]
Vì thiết bị là thiết bị cô đặc màng nên ta phảøi sử dụng bộ phận phân phối lỏng.
Như vậy trên vỉ ống ta sẽ bỏ bớt 1 số ống truyền nhiệt để lấy vị trí đặt thiết bị phân
phối lỏng.
Tổng diện tích của 19 ống truyền nhiệt :
(m2)
Chọn diện tích của bộ phận phân phối lỏng bằng 20% tổng diện tích ống truyền
nhiệt.(Trang 75 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Vậy diện tích bộ phận phân phối lỏng :
Trang 15
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 16
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
b: Số ống trên đường chéo của hình lục giác đều, b được tính theo công thức
sau (10)
:
b = 2.a – 1
Ta lại có : n = 3.a.(a – 1) +1 => a = 4 b = 7
Vậy: Dt = 0,076.(7 – 1) + 4.0,038 = 0,608 (m)
Chọn Dt chuẩn cho buồng đốt là 0,6m.
W h fp Up Vh Hh Db
(kg/h) (kg/m3) (m /m3.h)
3
(m3) (m) (m)
265,26 0,1979 1,6 2560 0,52 2 0,57
Tính vận tốc hơi (hmax) và vận tốc lắng (0): [1]
Vận tốc hơi (hmax) của hơi thứ trong buồng bốc không quá 70 – 80 % vận tốc lắng
(0).
Vận tốc lắng (0) được tính như sau:
0 = (m/s) (12)
Với:
l, h: Khối lượng riêng của giọt lỏng và của hơi thứ (kg/m3)
Trang 17
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Vh = (m3/s)
Fb = = 0,2826 (m2)
Bảng IV.4: Vận tốc hơi (hmax) và vận tốc lắng (0)
l h h Re Vh Fb h 0
(kg/m3) (kg/m ) (N.s/m2)
3
(m3/s) (m ) (m/s) (m/s)
2
Vaäy vaän toác hôi (hmax) của hơi thứ trong buồng bốc không quá 70 – 80 % vận
tốc lắng (0) nên thỏa điều kiện.
Trang 18
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần V:
TÍNH CƠ KHÍ
ptt = 0 N/mm2
ttt = 119,6 + 20 = 139,6oC ( thiết bị có bọc cách nhiệt)
Vì buồng đốt làm việc với áp suất dư p tt = 0,1 N/mm2 nên buồng đốt chịu áp suất
trong.
Các thông số cần tra :
h = 0,8 (Bảng 1-7 – trang 25 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết bị hóa chất).
[]* = 132 N/mm2 ( Hình 1-1 – trang 18 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết
bị hóa chất)
[] = []*. = 132.0,95 = 125,4 N/mm2
Ta có :
> 25
Do đó bề dày buồng đốt tính theo công thức :
Hệ số bổ sung bề dày :
C = Ca + Cb + Cc = 1 + 0 + 0,5 = 1,5 (mm)
Bề dày thực của buồng đốt là :
S = S’ + C = 0,06 + 1,5 = 1,56 (mm) Chọn S = 2 mm
Kiểm tra áp suất tính toán bên trong thiết bị :
(N/mm2) > 0,1 N/mm2
Vậy chọn bề dày buồng đốt là : S = 2 mm.
Trang 20
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Hệ số hiệu chỉnh : = 0,95 (thiết bị có bọc cách nhiệt). (trang 26 - Thiết kế tính
toán các chi tiết thiết bị hóa chất ).
Ứng suất cho phép (13): [] = []*. = 143.0,95 = 135,85 (N/mm2)
Ứng suất chảy cho phép : []c = []*.nc = 143.1,65 = 235,95 (N/mm2)
với nc = 1,65 (Bảng XIII.3–trang 356–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất–Tập 2)
Et : Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)
=> Et = 2,05.105 N/mm2 (Bảng 2-12 – trang 45 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết
bị hóa chất).
Hệ số bền mối hàn : h = 0,8 (Bảng 1-7 – trang 25 – Tính toán thiết kế các chi tiết
thiết bị hóa chất).
Chiều dày tối thiểu của thân buồng bốc (14):
S’ = (mm)
Trong đó:
Db : Đường kính thân buồng bốc (mm) => Db = 600 mm
pn: Áp suất ngoài tính toán (N/mm2) => pn = 0,1686 N/mm2
l’: Chiều dài tính toán của thân (mm)
l’ = HTBB = 2500 (mm)
Với:
HTBB : chiều cao phần trụ buồng bốc (mm) => Hb = 2500mm
Suy ra: S’ = 4,61 mm
Chiều dày thực của thân buồng bốc:
S = S’ + C (mm)
Với C : Hệ số bổ sung bề dày tính toán (mm)
C = Ca + Cb +Cc
Trong đó:
Ca: Hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học của môi trường (mm)
=> Chọn Ca = 1 mm
Cb: Hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường (mm)
=> Chọn Cb = 0
Cc: Hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp (mm)
=> Chọn Cc = 0,5 mm
Suy ra: C = 1,5 mm
Vậy:S = 6,11 mm Chọn bề dày chuẩn là : S = 6 (mm)
* Kiểm tra điều kiện 1 (15):
(thỏa)
* Kiểm tra điều kiện 2 (16) :
Trang 21
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
(thỏa)
Trong đó:
: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2)
=> = 235,95 N/mm2
=> Thỏa cả 2 điều kiện
* Kiểm tra áp suất ngoài tính toán cho phép (17):
= 0,2 (N/mm2)
Ta có: [pn] = 0,2 N/mm2 > pn = 0,1686N/mm2 (thỏa)
Vậy chiều dày thân buồng bốc : S = 8 mm
* Kiểm tra thân buồng bốc chịu tác dụng đồng thời của lực nén chiều trục của và áp
suất ngoài :
Ta có :
kc = 0,0596 (trang 140 – Thiết kế tính toán các chi
tiết thiết bị hóa chất)
Do đó :
(N/mm2) (18)
Lực nén chiều trục tác dụng lên thân :
Pnct = (N) (19)
Thân sẽ ổn định nếu thõa mãn (20):
(thỏa)
Trang 22
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Vậy thân làm việc ổn định dứơi tác dụng đồng thời của lực nén chiều trục và áp
suất ngoài.
Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên nắp chịu áp suất ngoài.
Chọn bề dày nắp bằng bề dày thân => S = 6 mm
* Kiểm tra điều kiện ổn định của nắp theo công thức (24):
Trong đó :
Rt: Bán kính cong bên trong ở đỉnh nắp (mm) , đối với nắp elip tiêu chuẩn
thì Rt = Dt = 600mm
Et: Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)
=> Et = 2,05.105 N/mm2
: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2)
=> = 240,9 N/mm2
x= : Tỷ số giới hạn đàn hồi của vật liệu làm nắp với giới hạn chảy của nó ở
nhiệt độ tính toán . Đối với thép không rỉ x = 0,7 (Trang 167 – Thiết kế tính toán các chi tiết
thiết bị hóa chất). 1530890
Suy ra:
=
= 182,35
Thỏa điều kiện
* Kiểm tra áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị (24):
= 1,3 (N/mm2)
Trang 23
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
5.2.2 Đáy:
Để đảm bảo tháo liệu tốt ta chọn đáy nón và vật liệu làm đáy là thép không rỉ
X18H10T.
Chọn góc ở đỉnh = 300C , = 0,15.
pn = 0,1686 N/mm2
Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên đáy chịu áp suất ngoài.
Chọn bề dày nắp bằng bề dày thân trụ chịu áp suất ngoài => S = 6mm
Lực tính toán P nén đáy (25):
= 49571,27 (N)
Trong đó:
Dn: Đường kính ngoài của đáy nón (mm)
pn: Áp suất làm việc (N/mm2)
Lực nén chiều trục cho phép của đáy nón (26) :
Trong đó:
Kc = 0,06
kc: Hệ số phụ thuộc vào tỷ số = 60 => kc = 0,0596
Et: Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)
=> Et = 2,05.105 N/mm2
: Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm2)
=> = 240,9 N/mm2
Suy ra: [Pnct] = 144832,5 (N)
* Kiểm tra điều kiện 1 (15):
(thỏa)
Trang 24
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
(thỏa)
* Kiểm tra áp suất ngoài tính toán cho phép (17):
= 0,866 (N/mm2)
Vậy [pn] = 0,866 > pn = 0,1686 (N/mm2)
* Điều kiện ổn định của đáy nón được xác định theo công thức (27):
(thỏa)
Vậy chiều dày đáy buồng bốc : S = 6 mm
Chiều cao đáy nón H = 540 mm , chiều cao gờ h = 40 mm , thể tích đáy Vđ = 0,071
m3 . (Bảng XIII.21 – trang 394 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
5.3 VỈ ỐNG:[7]
Chọn vỉ ống hình tròn phẳng và vật liệu làm vỉ ống là thép không rỉ X18H10T.
Bề dày vỉ ống được tính theo công thức sau (28):
= 9,75 (mm)
Trong đó:
dn: Đường kính ngoài của ống (mm) => dn = 38mm
Bề dày thực của vỉ ống:
S = h’ + C = 10 (mm)
Với C: Hệ số quy tròn kích thước (mm) => C = 0,25mm
Kiểm tra ứng suất uốn của vỉ ống (29):
Trong đó:
p:Áp suất tính toán lớn nhất trong ống hoặc ở không gian ngoài ống(N/mm2)
=> p = 0,1686 N/mm2
l = t.sin600 = t. =1,5 . 38 . = 49,363 mm
Với t: Bước ống trên lỗ đường kính xuyên của hình 6 cạnh (mm) => t =1,5dn
Suy ra: u = 1,74 N/mm2
Ta có: u = 1,74 N/mm2 < [u] = 130 N/mm2 (thỏa)
[u]: Ứng suất cho phép khi vật liệu chịu uốn (N/mm2)
Vậy bề dày của vỉ ống S = 10mm.
Trang 25
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Bích nối nắp với buồng đốt Bích nối buồng bốc với buồng
đốt
Dt (mm) 600 600
D (mm) 740 740
Db (mm) 690 690
Di (mm) 650 650
D0 (mm) 611 611
h (mm) 20 20
db (mm) 20 20
z (cái) 20 20
Dy = 600 mm D3 = 651 mm
D2 = 650 mm D5 = 629 mm
D4 = 630 mm
Trang 26
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
(N/mm2)
[]’: Ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông ở nhiệt độ đã chọn
=> []’= 86 N/mm2 (Bảng 7-6 – trang 198 – Thiết kế tính toán các chi tiết thiết bị hóa
chất).
Ta có:
= 7,63 N/mm2 < []’= 86 N/mm2 (thỏa)
Với: Dn = Dt +2S
Dt = 0,6 m
S = 0,002 m
Trang 27
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
H=5m
= 7850 kg/m3
Khối lượng buồng bốc:
Gbốc = = 225,5 (kg)
Với: Dn = Dt +2S
Dt = 0,6 m
S = 0,006 m
H = 2,5 m
= 7900 kg/m3
Khối lượng nắp: Gnắp = 21 kg (Bảng XIII.11 – trang 384 – Sổ tay T2)
Khối lượng đáy: Gđáy = 32,8 kg (Bảng XIII.21 – tr.394 – Sổ tay T2)
Khối lượng ống truyền nhiệt:
Gống = = 268 (kg)
Với: n’’ = 30 ống
dn = 0,038 m
dt = 0,034 m
H = 5m
= 7900 kg/m3
Khối lượng bộ phận phân phối lỏng :
G C= = kg
Khối lượng vỉ ống:
Gvỉ ống = = 19,64 (kg)
Với: S = 0,01m
Dt = 0,6m
n’’ = 30 ống
dn = 0,038m
= 7900 kg/m3
Khối lượng các chi tiết phụ khác: G’= 20 (kg)
Khối lượng thiết bị:
Gtb = Gbđốt + Gbbốc + Gnắp + Gđáy + Gống + Gvỉ ống +GC + G’ = 735,45 (kg)
Vậy tổng khối lượng của nồi cô đặc:
G = Gdd + Gtb = 975,3 (kg)
Trang 30
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần VI:
Trang 31
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
6.1.2 Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ: [4]
Lượng không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ:
Gkk = 25.10-6.(Gn + W) + 10-2.W
= 25.10-6.(1,235+0,0737)+10-2.0,0737 = 7,7.10-4 (kg/s)
Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ:
Vkk = (m3/s)
Trong đó:
P Áp suất làm việc của thiết bị ngưng tụ (N/m2)
=> P = 0,3 . 9,81.104 = 29430 (N/m2)
Trang 32
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Ph: Áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp (N/m 2). Lấy bằng áp suất
hơi nước bão hòa ở nhiệt độ của không khí tkk.
Nhiệt độ của không khí được tính theo công thức sau:
tkk = tđ + 4 + 0,1.(tc – tđ) = 37,370C
=> Ph = 0,066 at = 6453,47 N/m2
Vậy:
Vkk = 3.10-3 (m3/s)
t = 0,866.d. (mm)
Trong đó:
d: Đường kính của lỗ (mm) => d = 2mm
Trang 33
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
: Tỷ số giữa tổng số diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết
Trang 34
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Vậy: h1 = 7,33 m
h2: Chiều cao cột nước trong ống Baromet cần để khắc phục toàn bộ trở lực khi
nước chảy trong ống (38):
h2 = (m)
Với: : Hệ số trở lực do ma sát khi nước chảy trong ống
: Tổng trở lực cục bộ
Chọn hệ số trở lực cục bộ khi vào ống là = 0,5 và hệ số trở lực cục bộ
khi ra khỏi ống là = 1. (Trang 87 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
=> = 1,5
*** Tính hệ số trở lực do ma sát :
Ta có: ttb = 45,850C = 989,76 kg/m3
= 0,59.10-3 N.s/m2
Chuẩn số Re:
Re = = 50355
Chọn vật liệu làm ống Baromet là thép CT3 nên độ nhám = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .
Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức sau :
Trang 35
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
o
C
1 = 12074,4 (W/m2.độ)
Nhiệt tải riêng của hơi đốt cấp cho thành thiết bị:
q1 = 1.t1 = 13281,85 (W/m2)
Nhiệt tải riêng của thành thiết bị:
q= .(tw1 – tw2) =
Với:
rcau1: Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi đốt (5) => rcau1 = 0,348.10-3 m2.độ/W
rcau2: Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch (5) => rcau2 = 0,387.10-3 m2.độ/W
: Nhiệt trở thành thiết bị (m2.độ/W)
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉ X18H10T có hệ số dẫn
nhiệt là: = 16,3 W/m.độ.
Chọn bề dày thành ống là: = 2mm.
= = 8,577.10-4 (m2.độ/W)
Xem như sự mất mát nhiệt không đáng kể:
q = q 1 = q2
=> tw2 = tw1 – q1. = 107,10C
t2 = tw2 – ttb = 107,1 – 50 = 570C
Tính hệ số cấp nhiệt phía dung dịch 2: [4]
Cấp nhiệt khi dòng chảy cưỡng bức theo chế độ chảy dòng:
Nu = 0,15.l .Re0,33.Pr0,43.Gr0,1. (40)
Mặt khác:
d: Đường kính trong của ống truyền nhiệt (m) . Chọn d = 0,034 m
l: Hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng (W/m.độ)
l được tính theo công thức sau:
Trong đó :
dd = 1061,04 kg/m3
Cdd = 3869,465 (J/kg.độ)
Mdd = 21 (kg)
l = 0,543 (W/m.K)
Vận tốc dòng chảy trong ống truyền nhiệt :
(m/s)
Chuẩn số Renolds được xác định theo công thức :
Trang 37
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Chuẩn số Prandl của dung dịch ở nhiệt độ trung bình của dung dịch được xác định
theo công thức :
Chuẩn số Prandl của dung dịch ở nhiệt độ vách trong của ống được xác định theo
công thức :
Với:
: Hệ số dãn nở thể tích (1/độ) => = 4,6.10-4 0C-1
l: Hệ số hiệu chỉnh => l = 1
Các thông số vật lý tính theo nhiệt độ của mặt tường tiếp xúc với dòng t w2 cho
PrW và nhiệt độ trung bình ttb của dòng cho các chuẩn số khác.
C Mdd l Pr
(kg/m3) (j/kg.độ) (W/m2.độ) ( N.s/m2)
ttb=500C 1061,04 3869,465 21 0,543 0,865.10-3 6,16
tw2=107,10C 1061,04 3934 21 0,55 0,38.10-3 2,7
2 = = 228,83 (W/m2.độ)
Nhiệt tải riêng của phía dung dịch sôi:
q2 = 2.t2 = 228,83.57,1 = 13068,25 (W/m2)
* Kiểm tra sai số:
q = = 1,6% < 5%
* Nhiệt tải trung bình:
Trang 38
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
qtb = = (W/m2)
N= (43)
Trong đó:
ck : hệ số hiệu chỉnh . Chọn ck = 0,8
m : Chỉ số đa biến. Chọn m = 1,3
p2 : Áp suất khí quyển => p2 = 1,033 at
Vkk : Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ (m3/s)
=> Vkk = 3.10-3 m3/s
pkk : Áp suất của không khí trong thiết bị ngưng tụ
=> pkk = png = 0,3 (at)
Suy ra: N = = 0,158 (KW)
Trang 40
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trong đó:
v1 = 0 m/s
v2 = v m/s
1 = 2 = 1
p1 = 1,033 at
p2 = 0,314 at
= 1061,04 kg/m3
= 1,33.10-3 N.s/m2
Z1: Chiều cao từ bồn cao vị xuống đất (m)
Z2: Chiều cao từ cửa nhập liệu nồi cô đặc xuống đất (m)
h1-2: Tổng tổn thất áp suất (m)
Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: d = 25 mm
Vận tốc dòng chảy trong ống:
v= = 0,3 (m/s)
Chuẩn số Re:
Re = = 5983
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống: = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .
Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
= 0,1. = 0,04 (39)
Chiều dài ống từ bồn cao vị đến cửa nhập liệu nồi cô đặc : l = 15m
Tổn thất áp suất trong đường ống:
h’ = = 0,14 (m)
Chọn tổn thất áp suất trong thiết bị gia nhiệt: h’’= 0,1m
Tổng tổn thất áp suất: h1-2 = h’ + h’’= 0,14 + 0,1 = 0,24 (m)
Chiều cao từ mặt thoáng bồn cao vị đến cửa nhập liệu nồi cô đặc :
Trang 41
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
H= = -6,53 (m)
Vậy cần đặt bồn cao vị thấp hơn cửa nhập liệu nồi cô đặc một khoảng H = 6 m.
Chọn đặt bồn cao vị cách mặt đất 4,2 m.
Trong đó:
v1 = v2 = 0 m/s
p1 = 1,033 at
p2 = 0,3 at
= 0,801.10-3 N.s/m2
Z1: Chiều cao từ mặt thoáng bể nước xuống đất (m) => Z1 = 2 m
Z2: Chiều cao từ mặt thoáng thiết bị baromet xuống đất (m) => Z2 = 12 m
h1-2: Tổng tổn thất áp suất (m)
Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: d = dhút = dđẩy = 57mm
Vận tốc dòng chảy trong ống:
v= = 0,487 (m/s)
Chuẩn số Re:
Re = = 34505,7
Chọn vật liệu làm ống là thép CT3 => Độ nhám của ống: = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .
Trang 42
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức:
= 0,1. = 0,029 (39)
H= (m)
Suy ra công suất của bơm:
N= = 0,045 (KW)
Trong đó:
v1 = v2 = 0 m/s
p1 = 1,033 at
p2 = 1,033 at
= 1,33.10-3 N.s/m2
Trang 43
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Z1: Chiều cao từ mặt thoáng bể nhập liệu xuống đất (m) => Z1 = 2 m
Z2: Chiều cao từ mặt thoáng bồn cao vị xuống đất (m) => Z2 = 4,2 m
h1-2: Tổng tổn thất áp suất (m)
Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: d = dhút = dđẩy = 25 mm
Vận tốc dòng chảy trong ống:
v= = 0,28 (m/s)
Chuẩn số Re:
Re = = 5584,42
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống: = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .
Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
= 0,1. = 0,0415 (39)
Trang 44
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trong đó:
v2 = 0 m/s
v1 = v m/s
1 = 2 = 1
p1 = 0,314 at
p2 = 1,033 at
= 1,14.10-3 N.s/m2
Z1: Chiều cao từ cửa tháo liệu xuống đất (m) => Z1 = 1 m
Z2: Chiều cao từ mặt thoáng bể sản phẩm xuống đất (m) => Z2 = 2 m
h1-2: Tổng tổn thất áp suất (m)
Xác định hệ số ma sát trong ống:
Chọn đường kính ống dẫn: d = dhút = dđẩy = 25 mm
Vận tốc dòng chảy trong ống:
v= = 0,133 (m/s)
Chuẩn số Re:
Re = = 3292,85
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống: = 0,2mm
Suy ra:
Ren = 220 .
Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
= 0,1. = 0,0453 (39)
H= (m)
Suy ra công suất của bơm:
N= = 0,007 (KW)
Trong đó :
v1 = 0,133 m/s
v2 = 0,3 m/s
p1 = p2 = 0,314 at
= 1,14.10-3 N.s/m2
Z1 : Chiều cao mặt thóang dung dịch xuống đất (m) => Z1 = 2,084 m
Z2 : Chiều cao từ cửa nhập liệu xuống đất (m) => Z2 = 10,26 m
h1-2 : Tổng tổn thất áp suất (m)
Xác định hệ số ma sát trong ống :
Chọn đường kính ống dẫn : d = dhút = dđẩy = 25 mm
Chuẩn số Re :
Re = = 3292,85
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống : = 0,2mm
Suy ra :
Trang 46
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Ren = 220 .
Regh = 6.
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
= 0,1. = 0,0453 (39)
= (m)
Suy ra công suất của bơm :
N= = 0,079 (KW)
Trang 47
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần VII :
TÍNH KINH TẾ
Phần VIII :
Trang 49
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
KẾT LUẬN
Nhiệm vụ của đồ án là thiết kế thiết bị cô đặc dạng màng, dùng hơi đốt là hơi nước
bão hoà để cô đặc dung dịch nước dứa có nồng độ từ 15% đến 30%. Đây chưa phải là
phương án tối ưu nhưng nó cũng có những ưu điểm như sau:
* Hệ thống cô đặc dạng màng thích hợp để cô đặc các dung dịch dễ biến tính vì
nhiệt độ cao do dung dịch chỉ được gia nhiệt 1 lần.
* Hệ thống làm việc liên tục và được thiết kế dư so với năng suất yêu cầu do đó
thuận tiện cho việc thay đổi năng suất cũng như có thể tăng năng suất hơn nữa.
* Thiết bị cô đặc chân không làm giảm tiêu hao hơi làm việc trong hệ thống và
làm nhiệt độ sôi giảm xuống tránh được sự hư hỏng sản phẩm.
* Đây là thiết bị cô đặc màng có thể cô đặc dung dịch có độ nhớt cao và dung
dịch chảy dạng màng qua bề mặt truyền nhiệt một lần nên tránh được tác dụng nhiệt độ
lâu làm biến tính dung dịch cần cô đặc.
Bên cạnh những ưu điểm đó hệ thống cũng có một số khuyết điểm sau :
* Do hệ thống làm việc liên tục nên dung dịch nhập liệu phải ở trạng thái sôi từ
đó dẫn đến phải mất thêm chi phí cho thiết bị gia nhiệt để gia nhiệt nhập liệu trước khi
vào nồi cô đặc.
* Hệ thống cô đặc dạng màng đòi hỏi chi phí cho thiết bị nhiều hơn hẳn so với
hệ thống cô đặc thông thường một nồi. Đồng thời nó cũng đòi hỏi một khoảng diện tích
lớn hơn.
* Do buồng đốt có chiều cao lớn nên khó đảm bảo việc truyền nhiệt được tốt.
Trang 50
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
* Hệ thống cô đặc chân không dạng màng thích hợp cho việc cô đặc dung dịch
có nồng độ khá loãng lên nồng độ cao và có năng suất lớn nhưng năng suất yêu cầu lại
nhỏ (0,5 m3/h). Hơn nữa thiết bị phức tạp do phải có hệ thống ngưng tụ nhanh để tạo chân
không. Vì vậy sử dụng hệ thống thiết bị này trong bài là lãng phí, không hiệu quả về mặt
kinh tế.
Phần IX :
CHÚ THÍCH
(1)
Công thức (I.50) - trang 153 – TL [3]
(2)
Công thức (4.4) - trang 181 – TL [2]
(3)
Bảng 31 – trang 419 – TL [2]
(4)
Công thức (V.101) - trang 28 – TL [4]
(5)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
(6)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
Trang 51
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
(7)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
(8)
Công thức (I.32) - trang 123 – TL [3]
(9)
Công thức (V.140) - trang 49 – TL [4]
(10)
Công thức (V.139) - trang 48 – TL [4]
(11)
Công thức (VI.31) – trang 71 – TL [4]
(12)
Công thức (5.14) - trang 157 – TL [1]
(13)
Công thức (1-9) - trang 23 – TL [7]
(14)
Công thức (5-14) - trang 133 – TL [7]
(15)
Công thức (5-15) - trang 134 – TL [7]
(16)
Công thức (5-16) - trang 134 – TL [7]
(17)
Công thức (5-19) - trang 135 – TL [7]
(18)
Công thức (5-34) - trang 140 – TL [7]
(19)
Công thức trang 149 – TL [7]
(20)
Công thức (5-32) - trang 140 – TL [7]
(21)
Công thức (5-31) - trang 140 – TL [7]
(22)
Công thức (5-48) - trang 145 – TL [7]
(23)
Công thức (5-47) - trang 145 – TL [7]
(24)
Công thức (6-7) - trang 166 – TL [7]
(25)
Công thức (6-26) - trang 178 – TL [7]
(26)
Công thức (6-27) - trang 178 – TL [7]
(27)
Công thức (6-30) - trang 178 – TL [7]
(28)
Công thức (8-23) - trang 214 – TL [7]
(29)
Công thức (8-25) - trang 214 – TL [7]
(30)
Bảng XIII.27 – trang 417 – TL [4]
(31)
Bảng XIII.31 – trang 433 – TL [4]
(32)
Công thức (7-1) - trang 191 – TL [7]
(33)
Bảng XIII.36 - trang 438 – TL [4]
(34)
Công thức (VI.53) - trang 85 – TL [4]
(35)
Công thức (VI.55) - trang 85 – TL [4]
(36)
Công thức (VI.58) – trang 86 - TL [4]
(37)
Công thức (VI.59) – trang 86 – TL [4]
(38)
Công thức (VI.60) – trang 86 – TL [4]
(39)
Công thức (II.64) – trang 379 – TL [3]
(40)
Công thức (V.45) – trang 17 – TL [4]
(41)
Bảng II.2 – trang 396 – TL [3]
(42)
Bảng XIII.33 – trang 435 – TL [4]
(43)
Công thức (II.243a) – trang 465 – TL [3]
(44)
Bảng 9.5 – trang 95 – TL [8]
Trang 52
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần X :
[1] Phạm Văn Bôn (chủ biên) , Nguyễn Đình Thọ – Quá trình và thiết bị Công nghệ
hoá học – Tập 5 – Giáo trình Quá trình và thiết bị truyền nhiệt – ĐHBK TpHCM.
[2] Phạm Văn Bôn , Vũ Bá Minh , Hoàng Minh Nam – Quá trình và thiết bị Công nghệ
hoá học – Tập 10 – Ví dụ và bài tập – ĐHBK TpHCM.
[3] Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hoá chất – Tập 1 – NXB KHKT.
[4] Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hoá chất – Tập 2 – NXB KHKT.
[6] KS Dương Tấn Lợi – Kỹ thuật trồng cây ăn quả “Khóm” (Dứa).
[7] Hồ Lê Viên – Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất - NXB KHKT.
[8] Trần Văn Dũng , Nguyễn Văn Lục , Hoàng Minh Nam , Vũ Bá Minh - Quá trình và
thiết bị Công nghệ hoá học – Tập 1 – Quyển 2 – Phân riêng bằng khí động , lực ly tâm ,
bơm , quạt , máy nén , tính hệ thống đường ống – ĐHBK TpHCM.
Trang 54