Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TH-KTTP - Nhóm 2 - TH 2 (1-5)
Báo Cáo TH-KTTP - Nhóm 2 - TH 2 (1-5)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
Nhóm: 2
GVHD: Phan Thế Duy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm 2 xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Phan Thế Duy. Trong quá
trình tìm hiểu và học tập bộ môn Thực hành Kỹ thuật thực phẩm, nhóm em đã nhận được
sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết của thầy. Thầy đã giúp em tích lũy
thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích. Từ những kiến thức đã học, em xin trình bày lại
những gì mình đã tìm hiểu qua các bài báo cáo.
Tuy nhiên, kiến thức về bộ môn Thực hành Kỹ thuật thực phẩm của chúng em vẫn
còn những hạn chế nhất định. Do đó, không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình
hoàn thành bài tiểu luận này. Mong thầy xem và góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn
thiện hơn.
Kính chúc thầy hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp “trồng người”.
Kính chúc thầy luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến những
bến bờ tri thức.
Nhóm 2 xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
1 0 0,045
2 3 63 45 59 50 0,041
3 6 59 43 56 49 0,039
4 9 58 43 56 49 0,037
5 12 58 42 56 48 0,035
6 15 58 42 56 48 0,034
7 18 58 42 55 47 0,032
8 21 57 42 55 47 0,030
9 24 57 43 55 47 0,029
10 27 57 43 55 46 0,028
11 30 58 42 55 47 0,027
12 33 58 42 55 47 0,026
Tính toán
Độ ẩm vật liệu:
Gi−G 0
Wi= 100 %
Gi
Độ ẩm vật liệu vào lúc t = 0 phút ở nhiệt độ 60oC là:
G1−G0 0,045−0,025
W 1= 100 %= 100 %=44 , 44 %
G1 0,045
Tương tự ta có độ ẩm vật liệu trong các khoảng t=3, t=6, t=9, t=12 ở nhiệt độ 60 oC
ta tính được theo bảng 2
Tốc độ sấy N (%/h):
W i −W i+1
N= ¿
∆T
Ta có tốc độ sấy tại t = 3 phút = 0,05h là:
Bảng 2: Các thông số tính toán cho chế độ sấy ở nhiệt độ 60oC
STT N=dw/dt Pb Ph
t (phút) Gi (g) Wi (%) TKtb Tưtb Thế sấy
(%/h) (mmHg) (mmHg)
1 0 0,045 44,44
Tăng tốc
2 3 0,041 39,05 107,8 61 47 ,5 85 78
6 15 0,034 26,47 42 57 45 85 72
am = 0.0229 + 0.0174.Vk
Độ ẩm tới hạn
W1 44 , 44
W th = +W c = + 3=27 , 69 %
1,8 1,8
Biểu đồ thể hiện độ ẩm vật liệu theo thời gian (W-t)
IV. BÀN LUẬN
Đồ thị
- Đồ thị W-τ là một đường cong (nhẹ).
- Độ ẩm của vật liệu giảm dần theo thời gian.
- Đồ thị đường cong tốc độ sấy khác biệt khá nhiều so với lí thuyết do sai số.
- Đường đẳng tốc không rõ ràng.
Khi hơi ẩm không bị quá nhiệt (tức t=th) thì biểu thức
cân bằng nhiệt được biến đổi thành:
(5)
Đặt:
Với : ρo khối lượng riêng của vật liệu khô, kg/m3
Vo: thể tích vật khô, m3
C: nhiệt dung riêng của vật liệu ẩm, j/kgđộ
Ro: bán kính qui đổi của vật liệu, m
Khi đó, nếu bỏ qua nhiệt làm quá nhiệt hơi ẩm, ta có:
(6)
7. Sấy
Sấy (hay sấy khô) là một quá trình làm bốc hơi nước ra khỏi vật liệu bằng phương
pháp nhiệt. Nhiệt cung cấp cho vật liệu ẩm bằng cách dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ hoặc
bằng năng lượng điện trường có tần số cao.
Sự khác nhau giữa sấy và cô đặc
Sấy Cô đặc
_Là quá trình tách hoàn toàn hơi nước ra _Là quá trình tách 1 phần dung môi ra
khỏi vật liệu. khỏi vật liệu.
_Sữ dụng phương pháp nhiệt. _Sử dụng phương pháp dùng áp suất
_Quá trình diễn ra phức tạp, đặc trưng như: áp suất khí quyển, áp suất chân
cho tính không thuận nghịch và không không, áp suất dư).
ổn định. _Quá trình diễn ra đơn giản.
_Diễn ra ở đồng thời 4 quá trình: truyền _Diễn ra ở từng quá trình.
nhiệt cho vật liệu, dẫn ẩm trong lòng vật _Thiết bị thực hiện rẻ hơn.
liệu, chuyển pha và tách ẩm vào môi
trường xung quanh.
_Thiết bị giá thành cao
Hình 2.2. Số liệu thực nghiệm quá trình truyền nhiệt ống lồng ống nhóm 1
III. XỬ LÝ SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM – KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
Bảng 2.1: Số liệu thực nghiệm truyền nhiệt ống lồng ống với GN = 3 l/p (TBC N1-N2)
Nhiệt độ
STT GN GL
tNV tNR tLV tLR
1 3 74 63 39 50
2 3 l/p 6 72 64 45 52
3 9 73 65 43 52
Bảng 2.2: Số liệu thực nghiệm truyền nhiệt ống lồng ống với GN = 6 l/p (TBC N1-N2)
Nhiệt độ
STT GN GL
tNV tNR tLV tLR
1 3 74 65 40 52
2 6 l/p 6 72 62 43 48
3 9 72 65 45 51
Bảng 2.3: Số liệu thực nghiệm truyền nhiệt ống lồng ống với GN = 9 l/p (TBC N1-N2)
Nhiệt độ
STT GN GL
tNV tNR tLV tLR
1 3 72 64 43 51
2 9 l/p 6 71 62 45 49
3 9 72 65 47 51
Tính toán
Trong đó:
C1, C2: nhiệt dung riêng trung bình của dòng nóng và dòng lạnh (J/kg.K)
60. ( ).1000 .
(m ) 60. ( ) .1000 .
(m )
N
s 1 s 1
3 3
ph ph
Trong đó: QN là nhiệt lượng dòng nóng, QL là nhiệt lượng dòng lạnh.
∆ t max −∆ t min
∆ t log =
Tính hiệu nhiệt độ trung bình: ∆t
ln max
∆ t min
Trường hợp ống lồng ống song song ngược chiều:
Dt = tNV – tLR
Sau khi tính so sánh nếu cái nào lớn hơn thì là ∆tmax cái nào nhỏ hơn là ∆tmin.
213823.3
194963,7 18859,66 73 65 43 52 73 78,25 487,96
6
284480,5
259951,5 24529,02 74 65 40 52 1.0 77,09 3372,27
2
355042,4
324487,4 30555,07 72 62 43 48 1.0 75,61 4291,50
7
( ) : F (m )
3
' m
GN
wN ( ) m
=
phút 2
( phúts )
1
s
60
2
p . d tdN 3 , 14. 0 ,022
F1: Diện tích ống trong; F 1= = =0,001 m2
4 4
( ) : F (m )
3
' m
GL
wL ( )
m
=
phút 2
( phúts )
2
s
60
Trong đó:
- Công thức số 1:
[ ]
0 , 25
Pr
Nu=C . Pr 0 , 43 . . eL ;
Pr '
- Công thức số 2:
[ ]
0 , 25
Pr
Nu=0,021. ℜ0 ,8 . Pr 0 , 43 . . eP ;
Pr '
G’L Pr L dtd1 lL aL
ReL PrL NuL
Pr ' L
(l/p)
(m) (w/m.độ) (w/m2.độ)
Chảy dọc
KL KL*
(w/m.độ) (w/m.độ)
12,9984 865,57
12,9982 1648,15
12,9978
12,9979 3372,27
12,9977 4291,50
13,0167 929,99
13,0163 1716,43
13,0163 2330,21
13,0161 3011,79
13,0155 3759,78
* Đồ thị
5000
4500
4000
3500
Kl và Kl* (W/m độ)
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
21500 22000 22500 23000 23500 24000 24500 25000 25500 26000 26500
Chuẩn số Re
V. Các van
3. Viết phương trình cân bằng nhiệt lượng. Giải thích các thông số và cho biết đơn
vị đo của chúng.
Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho 2 dòng lưu chất nóng và lạnh có dạng:
Trong đó: G1, G2: lưu lượng khối lượng của dòng nóng và dòng lạnh (kg/s).
C1, C2: nhiệt dung riêng đẳng áp của nước nóng và nước lạnh (J/kg.độ).
4. Ý nghĩa vật lý của hệ số truyền nhiệt dài KL? Công thức tính? Giải thích các
thông số và cho biết đơn vị đo của chúng?
Ý nghĩa vật lý của hệ số truyền nhiệt dài là: cho ta biết được khả năng truyền nhiệt
của lưu chất.
¿ QL
K L=
∆ t log. L
Trong đó: Q: nhiệt lượng trao đổi (W hoặc j/s).
(∆ t log : hiệu nhiệt độ logarit của hai dòng lưu chất (0C).
Trong đó: dtr, dng: đường kính trong và đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m).
λ inox: hệ số dẫn nhiệt của kim loại chế tạo ống (w/m.độ).
α 1, α 2: hệ số cấp nhiệt của dòng nước nóng, dòng nước lạnh (w/m2.độ).
Hệ số cấp nhiệtα 1, α 2 giữa vách ngăn và các dòng lưu chất được tính từ
chuẩn số Nusselt (Nu).
5. Viết phương trình truyền nhiệt? Giải thích các thông số và cho biết đơn vị đo của
chúng?
t1 – t2: độ chênh nhiệt độ giữa chất lỏng nóng và lạnh trên bề mặt
phân bố dF.
k .t.dF
f
k .F .t
Q=
6. Ảnh hưởng của chế độ chảy đến quá trình truyền nhiệt? Giải thích
- Chế độ chảy rối làm tăng khả năng truyền nhiệt vì chế độ chảy rối xảy ra khi vận
tốc chảy lớn làm tăng khả năng va chạm của lưu chất lên thành ống nên khả năng
truyền nhiệt lớn.
- Chế độ chảy màng tuy dòng chảy ở tốc độ tháp nhưng cõng có khả năng truyền
nhiệt nhưng dòng nhiệt này được cung cấp đều lên tường theo dòng chảy.
- Chảy chuyển tiếp là chế độ chảy giao toa giữa hai chế độ chảy trên vì thề khả năng
truyền nhiệt cũng nằm trong khoảng giữa của hai chế độ.
NHÓM 2_TUẦN 3 (10/10/2022)
BÀI 3: CHƯNG CẤT
1. BÀI TẬP
Tiến hành chưng cất hỗn hợp bằng thiết bị tháp chưng cất mâm chóp. Thiết bị làm
việc với năng suất 500kmol sản phẩm đỉnh / giờ. Dòng nhập liệu có thành phần 30% khối
lượng ethanol.
Kết quả cần đạt là sản phẩm đỉnh có thành phần 98% khối lượng ethanol, sản phẩm đây
có thành phần 95% khối lượng nước.
2. GIẢI BÀI TẬP
Theo đề ta có
kmol
D=500
h
x f =0 , 3
x D =0 , 98
x w =0 , 05
a) Tính suất lượng mol của dòng nhập liệu và dòng sản phẩm đáy
0,3
46
xF= =0,144( pmol)
0 , 3 1−0 , 3
+
46 18
0 , 98
46
xD= =0,950( pmol)
0 , 98 1−0 , 98
+
46 18
0 , 05
46
x w= =0,012( pmol)
0 ,05 1−0 , 05
+
46 18
=> Suất lượng mol của dòng nhập liệu và dòng sản phẩm đáy là:
{F , 0,144−0,012
F−W =500
W =500.0 , 95
=> {WF=3553 ,03 kmol /h
=3053 , 03 kmol /h
b) Tính suất lượng khối lượng của các dòng nhập liệu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm
đáy
Ta có G F=F . x F . M C 2 H 5 OH + F ( 1−x F ) M H 2 O
= 570986,1331 kg/h
G D=D . x D . M C2 H 5OH + D ( 1−x 0 ) M H 2 O
= 22300 kg/h
Gw =w . x w . M C 2 H 5OH +W ( 1−x w ) M H 2O
=55980,36 kg/h
c) Tính Rmin, Rw
Bảng số liệu cân bẳng lỏng hơi của hệ Ethanol-Nước
xF 0 0,05 0,1 0,2 0,3 0,4
y*F 0 0,332 0,442 0,531 0,5776 0,641
=> Nội dung từ số liệu tra bảng với xF = 0,144
x 0,1 xF =0,144 0,2
y 0,442 y*F =? 0,534
y ¿f −0,442 0,144−0 , 1
=
0,531−0,442 0 , 2−0.1
=> y ¿ f =0,48116
Khi đó
x 0− y ¿ f
Rmin = = 1,39
y ¿ f −x f
Hiệu suất mâm murphree: tỉ số giữa sự biến đổi nồng độ pha hơi qua một mâm
với sự biến đổi nồng độ cực đại có thể đạt được khi pha hơi rời mâm cân bằng với pha
lỏng rời mâm thứ n.
y n− y n +1
EM=
y ¿n− y n +1
Trong đó:
y n : nồng độ thực của pha hơi rời mâm thứ n
Nói chung, pha lỏng rời mâm có nồng độ không bằng với nồng độ trung bình của
pha lỏng trên mâm nên dẫn đến khái niệm hiệu cục bộ.
Hiệu suất cục bộ được định nghĩa như sau:
' '
y n− y n +1
EM= ' '
y en− y n+1
Trong đó:
'
y n : nồng độ pha hơi rời khỏi vị trí cụ thể trên mâm n
'
y n +1 : nồng độ pha hơi mâm n tại cùng vị trí
'
y en : nồng độ pha hơi cân bằng với pha lỏng tại cùng vị trí
6 1 1,5 3,5 7 13
fit3/p m3/s
1 0,0005
2 0,0009
3 0,0014
4 0,0019
5 0,0024
Bảng 2: Đổi từ CFM (fit3/p) sang m3/s
V .❑kk
Ta có:G= với S= (m2)
S
Trong đó ❑kk : klr của không khí ở nhiệt độ vận hành (kg/m3) = 0.883(kg/m3)
V G
0,0005 0,1
0,0009 0,19
0,0014 0,29
0,0019 0,39
0,0024 0,5
Bảng 2: Giá trị của G của cột khô
Tính áp suất
1mmH2O = 9.81 N/m2
Chiều cao phần chêm Z = 0.6 m
∆ PCK
∆ PCK ∆ PCK
Vkhí Z
(mmH2O) (N/m2)
(N/m2)/m
1 5 49,05 81,75
2 12,5 122,63 204,83
3 21,5 210,92 351,53
4 26,5 259,97 433,28
5 51,5 505,22 303,132
Bảng 3: Bảng tính giá trị áp suất cột khô
Tính chuẩn số Re
4. G
ℜ=
μ.a
G Re
0,1 49,91
0,19 94,82
0,29 144,73
0,39 194,64
0,5 249,53
Bảng 4: Bảng tính chuẩn số Re
Tính fck
Vì Reck > 40 nên ta dùng công thức:
16
f ck = 0.2
ℜ
Re fck
49,91 7,32
94,82 6,44
144,73 5,92
194,64 5,58
249,53 5,30
Bảng 5: Bảng tính fck
Tổng kết các giá trị của cột khô L = 0
Pck N /m2
( ¿ fck Reck
Z m
0,1 81,75 7,32 49,91
0,19 204,83 6,44 94,82
0,29 351,53 5,92 144,73
0,39 433,28 5,58 194,64
0,5 303,132 5,30 249,53
Bảng 6: Tổng kết các giá trị của cột khô
Tính toán cho cột ướt
Ta có
kg
L = 4; ρcư =1.177 3
m
μ=1.85 . 10−5 kg /m. s .
S = 4.26.10-3(m)
V . ρcư
G=
S
V G
0,0005 0,14
0,0009 0,25
0,0014 0,39
0,0019 0,52
0,0024 0,66
Bảng 7: Giá trị của G tại L = 4
Tính áp suất
1mmH2O = 9.81 N/m2
Chiều cao phần chêm Z = 0.6 m
∆ PCK
∆ PCK ∆ PCK
Vkhí Z
(mmH2O) (N/m2)
(N/m2)/m
1 0,8 7,848 13,08
2 1,5 14,715 24,125
3 2 19,62 32,7
4 4,5 44,415 74,025
5 8 78,48 130,8
Bảng 8: Bảng tính giá trị áp suất khi L= 4
Tính chuẩn số Re
4. G
ℜ=
μ.a
G Re
0,14 69,87
0,25 124,77
0,39 194,64
0,52 259,51
0,66 329,38
Bảng 9: Bảng tính chuẩn số Re tại L=4
Tính f cư . δ
∆ Pcư
fcư = δ .fck mà δ=
∆ P ck
∆ PCư ∆ PCK
δ fck fcư
(N/m2) (N/m2)
7,848 49,05 0,16 7,32 1,1712
14,715 122,63 0,12 6,44 0,7728
19,62 210,92 0,09 5,92 0,5324
44,415 259,97 0,17 5,58 0,9486
78,48 505,22 0,16 5,30 0,848
Bảng 10: Bảng tính các giá trị fcư cột ướt tại L=4
Pck N /m 2
G ( ¿ fcư Recư
Z m
0,14 13,08 1,1712 69,87
0,25 24,125 0,7728 124,77
0,39 32,7 0,5324 194,64
0,52 74,025 0,9486 259,51
0,66 130,8 0,848 329,38
Bảng 11: Bảng các giá trị khi L = 4
Tương tự ta tính được các giá trị khi L=5
Pck N /m 2
G ( ¿ fcư Recư
Z m
Pck N /m 2
G ( ¿ fcư Recư
Z m
Pck
(
Z
G 2 fcư Recư
N /m
¿
m
4
Log (∆𝑷 𝑪𝑲 /𝒁)
0
-0.75 -0.7 -0.65 -0.6 -0.55 -0.5 -0.45 -0.4 -0.35 -0.3
Log G
∆ PCK
Đồ thị biểu diễn Log ( ¿ theo Log G
Z
2
1.8
Log ( 〖∆𝑷〗 _𝑪𝑲/𝒁)
1.6
1.4
L=4
1.2 L=5
1 L=6
0.8 L=7
0.6 L=8
L=9
0.4
0.2
0
-0.65 -0.6 -0.55 -0.5 -0.45 -0.4 -0.35 -0.3 -0.25 -0.2
Log G
∆ PCK
Đồ thị biểu diễn Log ( ¿ theo log G
Z
0.82
0.8
0.78
fck 0.76
0.74
0.72
0.7
0.68
80 100 120 140 160 180 200 220 240
Rec
2
1.8
1.6
1.4
1.2 L=4
Logfư
1 L=5
0.8 L=6
0.6 L=7
L=8
0.4
L=9
0.2
0
-0.65 -0.6 -0.55 -0.5 -0.45 -0.4 -0.35 -0.3 -0.25 -0.2
Rec
Nguyên nhân
- Thao tác các van còn lúng túng, chưa chuẩn xác.
- Đọc kết quả đo chậm
- Dụng cụ thiết bị thí nghiệm còn nhiều hạn chế.
- Các giá trị đo được lấy sai số.
Cách khắc phục
- Thao tác thực hành phài nhịp nhàng, nhanh và chính xác
- Kiểm tra thiết bị trước và sau khi làm thí nghiệm. Báo ngay cho bộ phận sửa chữa
nếu có phát hiện hư hỏng.
- Nắm rõ các thao tác kỹ thuật trước khi làm thí nghiệm.
- Chú ý cột chêm có hiện tượng ngập lụt phải dừng máy để làm lại thí nghiệm.
- Suất lượng biểu kiến của pha khí qua một đơn vị tiết diện tháp.
2. Tháp chêm được ứng dụng trong lĩnh vực nào? Ưu và nhược điểm của chúng?
Tháp chêm được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm.
3. Có mấy loại vật chêm? Chúng được chế tạo từ vật liệu gì?
Vật chêm sử dụng gồm có nhiều loại khác nhau, phổ biến nhất là một số loại vật chêm
sau:
Vòng Raschig: hình trụ rỗng bằng sứ hoặc kim loại, nhựa, có đường kính bằng chiều cao
(kích thước từ 10- 100mm).
Vật chêm hình yên ngựa: có kích thước từ 10- 75mm.
Vật chêm vòng xoắn: đường kính dây từ 0,3- 1mm, đường kính vòng xoắn từ 3- 8mm và
chiều dài nhỏ hơn 25mm.
4. Kích thước vật chêm cần phải thỏa mãn điều kiện gì? Tại sao?
Vật chêm phải có diện tích bề mặt riêng lớn, ngoài ra độ rỗng cũng phải lớn.
5. Lựa chọn vật chêm cần phải thỏa mãn những điều kiện gì?
Phải có diện tích bề mặt riêng lớn, có độ rỗng lớn để giảm trở lực cho pha khí và phải
bền.
7. Trong thí nghiệm các số liệu đo được cũng như lưu lượng của các dòng có ổn định
không? Tại sao?
Trong thí nghiệm các số liệu đo được cũng như lưu lượng của các dòng không ổn định.
8. Trong thí nghiệm có mấy điểm cần lưu ý? Điểm nào quan trọng nhất?
Trong thí nghiệm có điểm cần lưu ý sau: Trong quá trình đo độ giảm áp của cột ướt, cần
canh giữ mức lỏng ở đáy cột luôn ổn định ở ¾ chiều cao đáy bằng cách chỉnh van7. Nếu
cần, tăng cường van 8 để nước trong cột thoát về bình chứa.
10. Có mấy loại quạt? Kể tên? Quạt trong bài này là loại gì? Cao áp hay thường?
Có 2 loại quạt là quạt cao áp và quạt thường. Quạt trong bài này là quạt cao áp
11.Tại sao phải nghiên cứu đồ thị của tháp chêm từ điểm gia trọng đến điểm lụt?
Vì để xác định giới hạn khả năng hoạt động của cột là từ điểm gia trong đến điểm ngập
lụt.
13. Công thức tính hệ số trở lực do ma sát trong tháp chêm ở các chế độ?
14.Công thức tổng quát tính tổn thất áp suất trong tháp chêm? Giải thích các thừa
số trong công thức và mức độ ảnh hưởng của chúng đến độ giảm áp.
Tổn thất Trở lực tháp khô:
w k d td
Re k
k
Trong đó:
ε độ xốp, m3/m3
fck - hệ số ma sat của dòng chảy qua lớp hạt, phụ thuộc vào Rek
40
f ck
Khi Rek < 40: Re k
16
f ck
Khi Rek > 40: Re 0k , 2
15. Tháp chêm làm việc ở chế độ nào là tốt nhất? Thực tế có thể vận hành ở chế độ
này hay không? Tại sao?
Tháp chêm làm việc ở chế độ chân không là tốt nhất. nhưng không thể vận hành cho thực
tế. Vì thực tế sẽ mau làm dòng lỏng đạt đến điểm lụt.
TUẦN 5 (31/10/2022)
BÀI 5: LỌC KHUNG BẢN
I. MÔ TẢ THÍ NGHIỆM
- Đóng van V1 và van V2
- Cho dung dịch đã pha vào bồn chứa.
- Bật công tắc máy khuấy, khuấy đều hỗn hợp dung dịch CaCO3.
- Mở van V3, V4,V5,V6.
- Mở bơm, điều chỉnh áp suất bằng V4 khi đồng hồ áp suất chỉ mức mong muốn
- Đong dung dịch lọc ở đầu C1 và ghi nhận thể tích trong mỗi thời gian 30 giây.
- Làm thí nghiệm với các chế độ áp suất khác nhau
II. SỐ LIỆU THU ĐƯỢC
Dp=0.5
t (s) 26,93 26,57 26,33 26,57 26,97
V (l) 5 5 5 5 5
Dp=1
t (s) 19,18 17,65 18,51 18,86 17,48
V (l) 5 5 5 5 5
Dp=1.5
t (s) 14,50 14,53 14,45 14,48 14,56
V (l) 5 5 5 5 5
III. XỬ LÝ SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM – KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
Diện tích bề mặt lọc được tính bằng công thức sau:
F = SHình vuông– 2 * Sống - 2 Shình vuông ở 2 góc = 332 – 2. Pi. (12) – 2. (22)
= 1074,72cm2 = 0,1075 m2
V
Tính năng suất của quá trình lọc (Q): Q =
V
Lượng nước lọc riêng: q =
F
Trong đó: V: thể tích nước lọc thu được (lít) S: diện tích bề mặt lọc (m2)
Dp=0.5
V 5 5 5 5 5
Q 0,186 0,185 0,19 0,188 0,185
∆τ 0,36 0,24 0,24 0,6
q 46,51 46,51 46,51 46,51 46,51
∆q 0 0 0 0
∆ τ /∆ q
Dp=1
V 5 5 5 5 5
Q 0,26 0,283 0,27 0,265 0,286
∆τ 1,53 0,86 0,53 1,38
q 46,51 46,51 46,51 46,51 46,51
∆q 0 0 0 0
∆ τ /∆ q
Dp=1,5
V 5 5 5 5 5
Q 0,345 0,344 0,346 0,345 0,343
∆τ 0,03 0,08 0,03 0,08
q 46,51 46,51 46,51 46,51 46,51
∆q 0 0 0 0
∆ τ /∆ q
IV. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
1. Nêu mục đích bài thí nghiệm?
- Làm quen với cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc khung bản.
- Biết chế độ vận hành. Kiểm tra trước khi vận hành thiết bị.
- Vận hành thí nghiệm lọc huyền phù CaCO3 trong nước với áp suất không đổi.
- Xác định các hệ số lọc theo số liệu thí nghiệm thu được.
2. Lọc sử dụng dùng để làm gì? Cho ví dụ?
- Lọc sử dụng để phân riêng hay tách các hỗn hợp không đồng nhất (lỏng – rắn) hay
nhũ tương thành hai hệ rắn lỏng khác nhau.
- Ví dụ: lọc nước rau má sau khi xay. lọc dầu sau khi ép.…
3. Nêu các phương pháp tạo chênh lệch áp suất khi lọc?
Các phương pháp tạo chênh lệch áp suất khi lọc là: Làm dày hay làm mỏng vách
lọc bằng lớp bã lọc. Thay đổi vận tốc chảy của lưu chất. Tạo áp lực bên lọc hay đặt máy
hút bên sản phẩm
4. Lọc có máy chế độ. được đặc trưng bằng đại lượng nào?
Lọc có 2 chế độ lọc: lọc chân không và lọc ép được đặt trưng bằng bề mặt lọc. Lọc
chân không thì bề mặt lọc được đổi mới liên lục (cạo bã liên tục).Lọc ép thị phải tạo lớp
bã đủ dày để tạo thành áo lọc
dV
S .d V
r0 . X 0 Rv
Phương trình vi phân lọc là: S (*)
V
q
Đặt S :lượng nước lọc riêng (m3/m2).
Phương trình (*) được viết gọn lại như sau: q2+2.C.q=K.
8. Nêu cấu tạo nguyên lý họat động. ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của lọc
khung bản?
Cấu tạo: Máy lọc khung bản gồm có một dãy các khung và bản cùng kích thước
xếp liền nhau. giữa khung và bản có vải lọc. Huyền phù được đưa vào rảnh dưới
tác dụng của áp suất rồi vào khoảng trống của khung. Chất lỏng qua vải lọc sang
các rãnh của bản rồi theo van ra ngoài. Các hạt rắn được giữ lại tạo thành bã chứa
trong khung.
- Nguyên lý hoạt động: cho huyền phù vào 1 bên vách ngăn rồi tạo ra trên bề mặt
lớp huyền phù áp suất P1. Lỗ dẫn huyền phù nhập liệu của khung và bản được nối
liền tạo thành ống dẫn nhô ra để ghép với hệ thống cấp liệu. Nước lọc chảy ra từ
bản qua hệ thống đường ống và lấy ra ngoài. Bã được giữ lại trên bề mặt vách
ngăn lọc và được chứa trong khung. Khi bã trong khung đầy thì dừng quá trình lọc
để tiến hành rửa và tháo bã.
- Ưu điểm: Bề mặt lọc lớn. Dịch lọc trong và loại bỏ được nấm men. Tấm đỡ có thể
thay thế dễ dàng. Lọc được cặn bẩn. Không cần người có chuyên môn cao.
- Nhược điểm: Cần nhiều thời gian vệ sinh. Phải thay thế tấm đỡ theo chu kỳ. Giá
thành tấm đỡ cao. Dịch chảy nhiều. phân bố không đồng đều. Phải tháo khung bản
khi cần giảm áp suất.
9. Trình tự tiến hành thí nghiệm
Thể tích nước lọc thu được (v); thời gian lọc t(s); áp suất đo (∆ P )
12. Kể tên một vài loại thiết bị lọc ngoài lọc khung bản?
- Thiết bị lọc ép sử dụng cột lọc
- Thiết bị lọc chân không dạng thùng quay
- Thiết bị lọc ly tâm.
- Thiết bị lọc ép.…
13. Nêu các phương pháp để tăng năng suất lọc?
Các phương pháp để tăng năng suất lọc là: tăng áp lực lọc. tăng tốc độ lọc. gia
nhiệt trong quá trình lọc để giảm độ nhớt.
14. Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình lọc?
μ : độ nhớt (kg/ms)
r0 :trở lực riêng (1/m2). trở lực lớp bã tạo thành (1kg bã khô/1m2 bề mặt)
X0= Va/V0: tỉ số giữa lượng bã ẩm (m3/ lượng nước lọc (m3))
16. Nêu phương trình lọc khi tốc độ không đổi và ý nghĩa của các đại lượng?
Phương trình lọc với tốc độ không đổi: W=const (kém hiệu quả)
V 2 .r0 . X 0 Rv .S .V
P (N/m2)
S .
2
μ : độ nhớt (kg/ms)
r0: trở lực riêng (1/m2). trở lực lớp bã tạo thành (1kg bã khô/1m2 bề mặt)
I. MÔ TẢ THÍ NGHIỆM
Dung dịch được cô đặc theo từng mẻ, nhập liệu một lần từ thùng chứa dung dịch đầu.
dung dịch sôi trong buồng bốc hơi do nhiệt truyền từ nước nóng bên vỏ ngòai. Hơi thứ
bốc hơi do nhiệt truyền từ nước nóng bên vỏ ngoài. Hơi thứ bốc lên từ dung dịch sôi
được dẫn qua thiết bị ngưng tụ ống xoắn để ngưng tụ thu hồi và định lượng. Một bơm
chân không loại vòng nước được sử dụng để tạo chân không cho hệ thống.
10 7 1000 26 27 77 61 60
20 8 1200 26 28 80 61 64
30 9 1000 26 27 81 61 65
40 10 900 26 27 78 61 65
50 12 900 26 27 78 61 65
60 13 900 27 27 81 63 66
70 15 900 27 28 81 61 66
80 16,5 700 27 29 79 62 66
90 19 700 26 28 81 62 66
100 26 600 26 28 79 64 66
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa nồng độ dung dịch Brix và thời gian cô đặc
Nồng độ dd đường
30
25
20
15
10
0
0 20 40 60 80 100 120
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa lượng nước ngưng thu được và thời gian cô đặc
Lượng nước ngưng V(ml)
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 20 40 60 80 100 120
W* = Vngưng×rngưng ( kg)
Trong đó:
Vngưng : Tổng thể tích nước ngưng thu được trong suốt quá trình thực nghiệm (m3)
Tính cân bằng vật chất và các đại lượng chưa biết:
Ta có: xđ = 0,7( (phần khối lượng)
Gđ = 10 (kg)
Gc = 2.580 (kg)
Trong đó:
xc: Nồng độ % chất khô trong sản phẩm sau cô đặc theo lý thuyết (phần khối lượng).
xc*: Nồng độ % chất khô trong sản phẩm cô đặc theo thực tế đo bằng Bx kế (phần
khối lượng).
Sai số lượng nước ngưng thu được trong quá trình cô đặc
% SS w =¿ ¿
% SS Xc ³ 5% : Sai số đáng kể
Thiết bị cô đặc gián đoạn một nồi sử dụng trong thí nghiệm cô đặc, giúp chúng ta
thực hành và hiểu về quy trình cũng như các cách vận hành của thiết bị cô đặc. Quá trình
làm tăng nồng độ của dung dịch bằng cách tách một phần dung môi ở nhiệt độ sôi trong
môi trường chân không nên nhiệt độ sôi của dung dịch đường giảm, làm giảm sự hao phí
nhiệt năng và giúp cho sản phẩm không bị biến tính khi ở nhiệt độ cao. Trong quá trình
thực hành thí nghiệm sẽ không tránh khỏi sự sai xót về thông số, nhiệt độ, thời gian.
- Các thao tác kỹ thuật trong quá trình thí nghiệm chưa tốt.
- Dụng cụ thiết bị thí nghiệm còn nhiều hạn chế.
- Sai số làm tròn lớn.
- Cân đong dung dịch đường chưa chính xác.
- Thông số thiết bị không ổn định.
- Thời gian không đồng đều.
- Kiểm tra thiết bị trước và sau khi làm thí nghiệm. Báo ngay cho bộ phận sửa chữa
nếu có phát hiện hư hỏng.
- Cần nắm vững kiến thức trước khi thực hành thí nghiệm.
- Vệ sinh và khởi động thiết bị để nhiệt độ và áp suất ổn định.
- Thao tác vận hành nhanh, pha dung dịch phải chuẩn.
- Tính toán cẩn thận và chính xác.
Là quá trình làm tăng nồng độ của dung dịch bằng cách tách một phần dung môi ở
nhiệt độ sôi, dung môi tách ra khỏi dung dịch bay lên gọi là hơi thứ.
Có 2 phương pháp:
- Phương pháp 1: sử dụng Brix kế theo nguyên tắc khúc xạ quang học (nồng độ
Bx
KLchatkhohoatan
- Phương pháp 2: dùng phù kế (tỷ trọng kế) theo nguyên tắc nồng độ càng cao thì
lực đẩy càng mạnh.
6. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
- Chạy nước nóng
- Cô đặc dung dịch
- Vệ sinh thiết bị
7. Mô tả cấu tạo hệ thống thiết bị cô đặc dùng trong thí nghiệm?
- Máy khuấy trộn.
- Thiết bị ngưng tụ ống xoắn.
- Bình chứa nước ngưng.
- Bơm chân không loại vòng nước.
- Áp kế đo độ chân không.
- Nhiệt kế điện tử.
- Hệ thống điện.
- Xô nhựa chứa dung dịch đầu.
8. Nêu các dạng thiết bị cô đặc khác nhau?
- Dạng thiết bị cô đặc một nồi
- Dạng thiết bị cô đặc nhiều nồi
- Dạng thiết bị cô đặc liên tục
- Dạng thiết bị cô đặc gián đoạn.
- Dạng thiết bị cô đặc ở áp suất chân không, áp suất thường hay áp suất khác.
9. Các thông số cần đo trong bài?
- Thời gian (phút).
- Nồng độ dung dịch đường (Bx).
- Lượng nước ngưng thu được Vngưng (ml).
- Nhiệt độ (0C).
10. Viết cân bằng nhiệt lượng cho quá trình cô đặc?
Phương trình cân bằng nhiệt lượng trong quá trình cô đặc:
Q v Qr
Gđ.cđ.tđ+D.i = Gc.cc.tc+W.i’+D.cn.tn+Qcd+Qmt
11. Viết cân bằng vật chất cho quá trình cô đặc?
Gđ =Gc +W
Gđ . x đ =Gc . x c