Professional Documents
Culture Documents
tiểu luận ltdk2
tiểu luận ltdk2
Vì ở đây nhiệt độ đầu vào C(s) tăng theo công suất điện áp cấp vào theo phương
trình tuyến tính, phương trình bậc nhất đường thẳng nên đầu vào sẽ có dạng hàm nấc
đơn vị (P = 100%) nên:
1
R(s) =
c
Tín hiệu ra gần đúng (H.1.2.b) chính là hàm:
—t
c(t) = f(t – T1) trong đó f(t) = K(1 - eT2)
K: hệ số tỉ lệ cho biết quan hệ giữa ngõ vào và ngõ ra ở trạng thái xác lập
T1: thời gian trễ. Nếu xem thời gian trễ là lí tưởng thì T1 = 0
T2: hằng số thời gian thể hiện quán tính của hệ thống
5
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Bao gồm 1 khâu quán tính hệ số khuếch đại K và thời hằng T2, và khâu trễ thời gian
T1.
Hệ số khuếch đại K được tính như sau:
Nhiệt độ xác lập–Nhiệt độ ban đầu
K=
%€ông suất
Khi nhiệt độ ban đầu khác 0, K được tính từ độ tăng nhiệt độ đầu ra so với môi
trường. Để áp dụng cho hệ tuyến tính, ta lấy khai triển Taylor của e–T1c:
Áp dụng định lí Taylor: ex 2
≈ 1 + x +s s3
+…+s
2! + 3! n!
Với x = -T1s => e–T1c = 1 -
T1s Ta có:
1 - T1s (1 – T1s).(1+ 1
(1 – ≈
= T1s) 1+ =
(T1s)2) 1+ T1s
T1s 1+ T1s
6
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
PHẦN II:
VẼ QUỸ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Hình 2.1
7
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Kết quả:
Hình 2.2
s1 1730 0
513000
α3= = 296,5 s0 (1 + 200K) – 296,5.0 =
1730 1 + 200K
Hệ thống ổn định khi tất cả các phần tử ở cột 1 bảng Routh đều dương
1 + 200K > 0
K > -0.005
Giao với điều kiện K > 0, suy ra hệ thống ổn định khi K∈ (0;+∞)
III. Nhận xét tính ổn định của hệ thống
Ta thấy quỹ đạo nghiệm số nằm hoàn toàn về bên trái trục ảo nên hệ thống luôn ổn
định với mọi K>0
8
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
PHẦN III:
THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN P, PI, PID
1
Ta có ngõ vào là hàm nấc đơn vị: R(s) =
c
num
Giao=diện
[200]
trên Matlab
den = [513000 1730 1]
g = tf(num,den)
step(g)
Hình 3.1
9
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Kết quả
num = [200]
den = [513000 1730 201]
g = tf(num,den)
step(g)
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Hình 3.3
Kết quả
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Thông số K KI K
Bộ ĐK P D
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
4. Nhận xét
Chưa bám giá trị đặt
Thời gian lên trise lớn
5. Điều chỉnh
Chọn Kp = 0.7
Nhập các thông số trên PID Controler
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Kết quả:
Nhận xét:
Đã bám giá trị đặt nhưng thời gian xác lập txl còn lớn
Sai số xác lập lớn
Thời gian lên trise giảm
Vọt lố cao
V. Thiết kế bộ điều khiển PI
Chọn KP = 0.01602, KI = 1266.6667, KD = 0
1. Thiết kế trên Simulink
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
4. Nhận xét
Với thông số PID tính toán được thì kết quả cho ra hệ thống chưa đạt yêu cầu
=> Cần phải chọn lại bộ thông số khác cho phù hợp.
5. Điều chỉnh
Chọn KP = 0.045, KI = 0.00005, KD = 0
Nhập các thông số trên PID Controler
Kết quả:
Nhận xét
- Nhìn chung hệ thống đã bám vào giá trị đặt, tuy nhiên thời gian xác lập còn lớn,
Sai số xác lập cao.
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
3. Kết quả đáp ứng ngõ ra của hệ dùng bộ điều khiển PID
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
4. Nhận xét
- Ta thấy hệ thống càng về sau càng dao động(Sai số xác lập lớn), đồng thời chưa
bám theo giá trị đặt(yr)
5. Điều chỉnh
Chọn KP = 0.05, KI = 0.00005, KD = 100000
Nhập các thông số trên PID Controler
Kết quả
1
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Nhận xét:
Sau điều chỉnh ta thấy hệ thống khá ổn định với
Độ vọt lố nhỏ POT= 8%
Bám giá trị đặt(yr)
Thời gian xác lập rất nhỏ T = 0.1s
Hệ thống hầu như không có dao động(Sai số xác lập rất ít)
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
PHẦN IV:
THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐẶT CỰC, BỘ QUAN SÁT TRẠNG THÁI
II. Kiểm tra tính điều khiển và quan sát của hệ thống
1. Kiểm tra tính điều khiển
Ta có ma trận điều khiển được: M = [B AB]
Trong đó:
0 1 0,39. 10–3
0
AB = [ 6 –3] [ –3] = [ –6]
−1,95. 10 −3,37. 0,39. 1,31. 10
10 10
Suy ra: 0 0,39. 10–3
–6] => rank M = 2
M=[ 3
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
0,39. 10 1,31. 10
Vậy: Hệ thống điều khiển được
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Ta có:
–£n
< ln 0,2 => £ > 0,465
ƒ1 –
Chọn £ = 0,707 £2
tqđ 4
< 0,5 < 0,5 => > 11,315
£mn nm
Chọn mn = 12 rad/s
Cặp cực quyết định
s∗ = - ξωn ± jωnƒ1 − ξ2
1
s∗ = -8,5 ± j8,5
1
s −1
= 1,95. 10–6 s + 3.37. 10–3|
= s2 + 3,37.10-3s + 1,95.10-6 = 0
Từ phương trình đặc tính ban đầu ta có: a1 = 1, a2 = 1,83, a3 = 0,71
Đa thức đặc trưng mongs muốn: 0 0 1
|sI − A + BK| = |[ 0 −[ ] ] [k1 k2]|
+ [ ]
0 s −1,95. 10–6 −3,37. 10–3 0,39. 10–3
s −1
=
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
|
0,39. 10 . k1 + 1,95. 10
–3 –6
s + 3,37. 10–3 + 0,39. 10–3 . k 2
= s2 + (0,39. 10–3k2 + 3,37. 10–3)s + 0,39. 10–3k1 + 1,95. 10–6
(5)
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Nhận xét:
Giảm thời gian đáp ứng nhưng chưa bám giá trị đặt => chọn lại cặp cực
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
5. Điều chỉnh
Chọn lại £ = 0,83 và mn = 11,4 rad/s
Cặp cực quyết định
s∗ = - ξω ± jω ƒ1 − ξ2
1,2 n n
s∗ = -9,5 ± j6,3
1
Xác định ma trận K
Phương trình đặcstính
0 của hệ thống
0 là: 1
|sI − A| = | -
| | |
0 s −1,95. 10–6 −3.37. 10–3
s −1
|
= 1,95. 10–6 s + 3.37. 10–3
= s2 + 3,37.10-3s + 1,95.10-6 = 0
Từ phương trình đặc tính ban đầu ta có: a1 = 1, a2 = 1,83, a3 =
0,71 Đa thức đặc trưng mong muốn:
s −1
|sI − A + BK| = | |
0,39. 10 . k + 1,95. 10
–3
1
–6
s + 3,37. 10 + 0,39. 10–3 . k
–3
2
= s2 + (0,39. 10–3k2 + 3,37. 10–3)s + 0,39. 10–3k1 + 1,95. 10–6
(11)
Đa thức cực mong muốn:
(s – μ1)( s – μ2) = (s + 9,5 – j6,3)(s + 9,5 + j6,3)
= s2 + 19s + 130 (12)
Cân bằng các hệ số của (4) và (5) ta được:
0,39. 10–3k2 + 3,37. 10–3 = k = 333333,3
19 => 1
{ {
0,39. 10–3k + 1,95. 10–6 = k2 = 48709,31
1
130
K = [k1 k2] = [333333,3 48709,31]
Vậy: Với phương pháp phản hồi trạng thái này (phương pháp đặt cực), các cực
vòng kín được đặt tại s*1,2 = -9,5 ± j6,3 như mong muốn = 0,83 và n = 11,4
rad/s. Hệ thống không ổn định ban đầu trở nên ổn định.
0 1 (15)
= [−1,95. 10–6 − 0,39. 10–3k1 −3,37. 10–3 − 0,39. 10– ]
3
k2
Thay cái giá trị K1 = 333333,3; K2 = 48709,31 vào (15) ta
được:
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
0 1
A – BK = [ ]
−130 −19
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Suy ra:
ẋ(t) = (A – BK)x(t)
ẋ1(t) 0 x1(t)
[ ]1 = [ ][ ]
ẋ2(t) −130 −19 x2(t)
ẋ1(t) = x2(t)
{
ẋ2(t) = −130x1(t) − 19x2(t)
2
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Kết quả:
Nhận xét:
Dựa trên đồ thị ta thấy sau khi hiệu chỉnh (sử dụng luật điều khiển u = -Kx)
thì độ vọt lố giảm, thời gian đáp ứng nhanh hơn và thời gian lên đỉnh t peak
ngắn lại.
Hệ ít bị dao động ổn định hệ thống làm việc tốt, đáp ứng nhu cầu sử
dụng cao.
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
= s + 17s + 144,5
2
(17)
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Nhận xét:
Dựa trên đồ thị ta thấy sau khi hiệu chỉnh thì thời gian đáp ứng nhanh hơn và
thời gian lên đỉnh tpeak ngắn lại.
Hệ ít bị dao động ổn định hệ thống làm việc tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng
cao.
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
PHẦN V:
THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ
Đại lượng vào của bộ điều khiển mờ đang xét là sai lệch e(t) và vi phân của sai lệch
de(t); biến ra là nhiệt độ.
II. Xác định tập mờ
e(t)= edot(t) = { NE, ZE, PO}
Thiết kế Fuzzy.
Đầu tiên, ta vào Matlab sau đó gõ từ khóa “fuzzy”, hộp thoại Fuzzy xuất hiện.
Ta vào File, chọn New FIS và chọn đầu ra là Sugeno (đầu ra có dạng là F(u)).
Sau đó ta vào mục Edit, chọn Add Variable chọn số Input, ta chọn 2 đầu vào.
Ta sẽ được bảng như sau:
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Ta khai báo ngõ ra output là các cấp điện áp ZE, LO, ME, HI lần lượt là
các giá trị nhiệt độ rất thấp, thấp, vừa, cao.
Đầu ra là giá trị biến đi theo đường đặc tính của hệ thống, ta sẽ đặt các
khoảng giá trị của đầu ra trong khoảng từ [0 1] vì giá trị điện áp ta không
lấy giá trị âm.
ZE=0, LO=0.25, ME=0.5, HI=0.75.
e(t) NE ZE PO
edot(t)
NE ZE ZE LO
ZE ZE LO ME
PO LO ME HI
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
- Sau đó vào matlab khai báo các giá trị K, T1, T2 của hệ thống.
1. Simulink bộ PI - FUZZY
Ta vào Simulink, sau đó gọi các khối Fuzzy, constant, sum,….
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
3
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Qua thực nghiệm và nghiên cứu, ta chọn được các thông số P= 0.2; D= 1.5; I= 2;
4
NHÓM 5 – ĐIỀU KHIỂN LÒ GVHD: NGUYỄN THỊ
Simulink:
Nhận xét: giá trị của nhiệt độ đáp ứng được giá trị đặt, tuy nhiên thời gian lên và
thời gian đáp ứng của phương pháp điều khiển Fuzzy PID cao hơn phương pháp
PID thông thường. Nên với hệ thông này, ta thấy điều khiển bằng phương pháp
Fuzzy PID không tối ưu bằng phương pháp điều khiển PID