You are on page 1of 80

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC


CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài:
Phần Mềm Quản Lý Siêu Thị

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 5


Thành viên nhóm: Nguyễn Văn Chung
Nguyễn Trọng Tấn
Nguyễn Văn Đạt
Dương Minh Đạt

Giảng viên phụ trách: Lê Thị Hường

Vĩnh Phúc, năm 2023


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN............................................................................................6


LỜI CAM ĐOAN......................................................................................7
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................8
TÓM TẮT..................................................................................................9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN..........................................10
1.1 Lý do chọn đề tài.........................................................................10
1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài.......................................................10
1.2.1 Mục Tiêu.................................................................................10
a, Lý thuyết........................................................................................10
b, Thực tiễn........................................................................................10
1.2.2 Nhiệm vụ.................................................................................11
1.2.3 Phạm vi nghiên cứu...............................................................12
1.3 Chức năng dự kiến của đề tài.....................................................13
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC NỀN TẢNG..............................................14
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................14
2.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bán hàng.........14
2.1.2. Ngôn ngữ C#...............................................................................14
2.1.3. Ngôn ngữ XML..........................................................................17
2.2. CÔNG CỤ SỬ DỤNG......................................................................18
2.2.1. Visual studio code......................................................................18
2.2.2. Công cụ SQL sever management studio..................................19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................21
3.1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG................................................................21
3.1.1. Giới thiệu đơn vị khảo sát.........................................................21
3.1.2. Tài nguyên đã và sẽ sử dụng.....................................................21
3.1.3 Đánh giá ưu điểm, nhược điểm và hướng giải quyết..............22
2
3.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.................................................................23
3.2.1 Biểu đồ usecase............................................................................23
a. Biểu đồ UseCase tổng quát...........................................................23
b. Biểu đồ Use Case đăng nhập........................................................24
c. Biểu đồ Use Case quản lý nhân viên............................................24
d.Biểu đồ Use Case Quản lý nhà cung cấp.....................................28
e.Biểu đồ UseCase Quản lý khách hàng..........................................31
g.Biểu đồ Use Case Quản lý hàng hóa.............................................35
h.Biểu đồ UseCase Quản lý tài khoản.............................................38
i.Biểu đồ UseCase Quản lý hóa đơn................................................42
3.2.2 Biểu đồ lớp...................................................................................45
3.2.3 Biểu đồ tuần tự............................................................................45
a.Biểu đồ tuần tự đăng nhập............................................................45
b.Biểu đồ tuần tự đăng xuất.............................................................46
c.Biểu đồ tuần tự đăng ký................................................................46
d.Biểu đồ tuần tự tra cứu sản phẩm................................................47
e.Biểu đồ tuần tự thêm sản phẩm....................................................47
g.Biểu đồ tuần tự sửa sản phẩm......................................................48
h.Biểu đồ tuần tự xóa sản phẩm......................................................48
i.Biểu đồ tuần tự tra cứu nhân viên................................................49
k.Biểu đồ tuần tự thêm nhân viên...................................................49
l.Biểu đồ tuần tự sửa nhân viên.......................................................50
m.Biểu đồ tuần tự xóa nhân viên.....................................................50
n.Biểu đồ tuần tự tra cứu khách hàng............................................51
o.Biểu đồ tuần tự thêm khách hàng................................................51
ô.Biểu đồ tuần tự sửa khách hàng...................................................52
ơ.Biểu đồ tuần tự xóa khách hàng...................................................52
q.Biểu đồ tuần tự sửa hóa đơn.........................................................54
r.Biểu đồ tuần tự xóa hóa đơn.........................................................54
3
s.Biểu đồ tuần tự tra cứu hóa đơn...................................................55
3.2.4. Biểu đồ hoạt động.......................................................................56
a.Biểu đồ hoạt động đăng nhập.......................................................56
b.Biểu đồ hoạt động đăng kí............................................................57
c.Biểu đồ hoạt động tra cứu hàng hóa............................................58
d.Biểu đồ hoạt động thêm hàng hóa................................................58
e.Biểu đồ hoạt động sửa hàng hóa...................................................59
g.Biểu đồ hoạt động xóa hàng hóa...................................................60
h.Biểu đồ hoạt động thêm khách hàng............................................60
i.Biểu đồ hoạt động sửa khách hàng...............................................61
k.Biểu đồ hoạt động xóa khách hàng..............................................61
l.Biểu đồ hoạt động tra cứu khách hàng.........................................62
3.2.5. Biểu đồ trạng thái.......................................................................63
a.Biểu đồ trạng thái đăng nhập.......................................................63
b.Biểu đồ trạng thái nhân viên........................................................64
c.Biểu đồ trạng thái hóa đơn............................................................65
3.2.6. Thiết kế về cơ sở dữ liệu............................................................66
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH....................................71
1.1 Giao diện đăng nhập......................................................................71
1.2 Giao diện trang chủ........................................................................71
1.3 Giao diện Quản lý tài khoản Admin.............................................72
1.4 Giao diện Quản lý tài khoản nhân viên........................................72
1.5 Giao diện Quản lý nhóm hàng.......................................................73
1.6 Giao diện Quản lý hàng hóa..........................................................73
1.7 Giao diện Quản lý khách hàng......................................................74
1.8 Giao diện Quản lý nhân viên.........................................................75
1.9 Giao diện Hóa đơn bán hàng.........................................................76
1.10 Giao diện Báo cáo........................................................................76
KẾT LUẬN..............................................................................................77
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................78

5
LỜI CẢM ƠN

Trước hết chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới giảng viên
hướng dẫn cô Lê Thị Hường đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn chúng em rất nhiều
trong suốt quá trình tìm hiểu nghiên cứu và hoàn thành báo cáo bài tập lớn.

Chúng em cũng muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến các thành viên trong
nhóm, bởi sự cống hiến, hợp tác và nỗ lực trong suốt quá trình làm việc. Sự hợp
tác tốt đẹp của chúng ta đã tạo nên một sản phẩm hoàn thiện và đáng tự hào.

Cuối cùng, chúng em rất biết ơn về cơ hội được tham gia vào dự án này.
Quá trình học tập và áp dụng kiến thức thực tế trong bài tập lớn này đã mang lại
cho chúng em rất nhiều kinh nghiệm quý báu.

Vì thời gian có hạn, trình độ hiểu biết của chúng em còn nhiều hạn chế.
Cho nên trong báo cáo bài tập lớn không tránh khỏi những thiếu sót,chúng em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cô giáo cũng như các bạn bè để bài
báo cáo cuối kì này của chúng em được từng bước hoàn thiện hơn.

Chúng Em xin chân thành cảm ơn!

6
LỜI CAM ĐOAN

Chúng Em xin cam đoan rằng báo cáo bài tập lớn “Phần mềm quản lý
siêu thị” là công trình nghiên cứu của tập thể nhóm 5 chúng em . Mọi thông tin,
dữ liệu và tài liệu trong bài tập lớn này được thực hiện và biên soạn một cách
trung thực và minh bạch. Bất kỳ đóng góp nào từ cá nhân hoặc tổ chức khác
cũng đã được ghi nhận một cách chính xác và công bằng.

Những phần có sử dụng tài liệu tham khảo có trong bài đã được liệt kê và
nêu rõ ra tại phần tài liệu tham khảo.

Nếu như sai chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu tất cả các
kỷ luật của Cô cũng như nhà trường đề ra.

7
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự
phát triển. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần
giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy
công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng
cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi người.
Nhờ đó con người có thể làm việc một cách dễ dàng, thuận tiện, khoa học hơn.
Ngoài ra, việc số hóa dữ liệu giúp làm giảm số người tham gia quản lý, giảm bớt
thời gian trong quy trình xử lý, tăng tốc độ cập nhật và tra cứu dữ liệu, giảm bớt
sai sót trong tính toán…

Nhận thấy được những ích lợi đó, sau khi học môn “Công Nghệ Phần
Mềm” chúng em đã được tìm hiểu và học hỏi cách phân tích xây dựng nên một
phần mềm ứng dụng vào thực tiễn đời sống xã hội hiện nay.

Xuất phát từ đó, nhóm chúng em xin được tìm hiểu và thực hiện đề tài
“Phần mềm quản lý siêu thị” với việc xây dựng phân tích thiết kế hệ thống lưu
trữ thông tin nhanh chóng hiệu quả, tra cứu thông tin nhanh chóng giúp quản trị
hệ thống một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.

Với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học, xây dựng được một
phần mềm có tính thực tiễn, đồng thời giúp bản thân chúng em củng cố lại
những kiến thức của mình trong quá trình học. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn
thành công việc, nhưng do thời gian có hạn và thiếu kinh nghiệm cũng như kỹ
năng chưa cao nên việc phân tích và thiết kế còn nhiều thiếu sót, kính mong cô
góp ý, bổ sung để chúng em hoàn thiện cho phần mềm tốt hơn nữa.

8
TÓM TẮT
Công nghệ thông tin ngày càng chứng tỏ thế mạnh của mình trong mọi
lĩnh vực cuộc sông. Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp cho con người tiết
kiệm tối đa thoi gian và chi phi cho những công đọan thủ công truyền thống, mà
thay vào đó chúng ta xây dựng nên các phần mềm thay thế cho sức lao động của
con người. Thời gian gần đây nhiều siêu thị liên tục xuất hiện khác nơi, điều đó
càng khiến cho nhu cầu mua sắm tăng cao tạo nên sự đa dạng của sản phẩm,
chất lượng của hàng hóa đến giá cả biến động theo. Vì vậy điều cấp thiết hiện
nay cho chúng ta là xây dụng nên một phần mêm quản lý siêu thị có thể quản lý
tốt các sản phẩm, hàng hóa cũng như chi phí giá cả của các mặt hàng đó, quản lý
chặt chẽ từng khâu của siêu thị một các thuận tiện, dễ dàng và chính xác nhất

Báo cáo này tìm hiểu về phần mềm quản lý siêu thị, một ứng dụng quan
trọng trong lĩnh vực công nghệ phần mềm. Mục tiêu chính của phần mềm này là
mức độ ưu tiên cao nhất trong quá trình quản lý hàng hóa, nhân viên và giao
dịch trong một siêu thị.

9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài

Chúng ta đã bước vào thời đại số hóa, và phần mềm quản lý bán hàng siêu
thị trở nên không thể thiếu trong việc đáp ứng những nhu cầu ngày càng phức
tạp của thị trường công nghệ. Đề tài này đặt ra mục tiêu quan trọng là xây dựng
một giải pháp phần mềm đáp ứng nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp, giúp họ nắm
bắt mọi cơ hội và đối mặt với mọi thách thức trong quá trình quản lý bán hàng
siêu thị.

Chúng em quyết định chọn đề tài “ Phần Mềm Quản Lí Siêu Thị”. Với
mục đích giúp người quản lý, người bán hàng quản lý thông tin sản phẩm, quản
lý hóa đơn, lập các thống kê báo cáo để kịp thời phân tích và đưa ra các phương
án kinh doanh hợp lý. Để người quản lý, nhân viên có thể dễ dàng tính toán số
tiền bán cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu mua nhiều mặt hàng cùng
một lúc, dễ dàng kiểm soát hàng hóa bán đi, nắm bắt được thông tin hàng hóa
nhanh. Và giúp dễ dàng tìm kiếm sản phẩm có ở cửa hàng, trạng thái của sản
phẩm đó như số lượng còn lại, giá thành sản phẩm,…

1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài


1.2.1 Mục Tiêu

a, Lý thuyết.

- Nghiên cứu lập trình bằng ngôn ngữ C#, xây dựng giao diện với Winform
- Nghiên cứu hệ quản trị cơ sở dữ liệu, kết nối Database qua SQL Sever
b, Thực tiễn

Mục đích của phần mềm là tạo ra một phần mềm quản lý hiệu quả và
tối ưu hóa quá trình quản lý siêu thị giúp họ tối ưu hoạt động và đảm bảo rằng

10
siêu thị luôn sẵn sàng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và
chính xác.

Do thời gian thực hiện cũng như năng lực nên phần mềm chỉ tập trung
vào những phần sau:
- Hệ thống cài đặt trên các thiết bị máy tính có cài đặt hệ điều hành
Windows
- Quản lý người dùng và phân quyền
- Quản lý sản phầm
- Quản lý bán hàng
- Quản lý khách hàng
- Báo cáo và thống kê, báo cáo về doanh số, lợi nhuận
1.2.2 Nhiệm vụ

Nhiệm vụ của đề tài phần mềm quản lý siêu thị là phát triển và triển khai một
phần mềm quản lý siêu thị chức năng và hiệu quả. Các nhiệm vụ cụ thể bao
gồm:

1. Phân tích yêu cầu: Nghiên cứu và phân tích các yêu cầu của siêu thị để
xác định các chức năng và tính năng cần có trong phần mềm quản lý siêu
thị. Điều này bao gồm việc tương tác với người dùng và nhân viên của
siêu thị để hiểu rõ các quy trình hiện tại và các vấn đề cần giải quyết.

2. Thiết kế hệ thống: Thiết kế kiến trúc và cấu trúc dữ liệu cho phần mềm
quản lý siêu thị. Điều này bao gồm xác định các thành phần chính, quy
trình làm việc, và cách thức tương tác giữa các thành phần. Thiết kế cũng
phải đảm bảo tính mở rộng và linh hoạt để có thể thích ứng với sự thay
đổi trong nhu cầu và quy trình quản lý của siêu thị.

3. Lập trình và phát triển: Xây dựng các chức năng và tính năng của phần
mềm quản lý siêu thị dựa trên yêu cầu và thiết kế đã được xác định. Điều
này bao gồm viết mã, triển khai các logic kinh doanh, xây dựng giao diện
người dùng và tích hợp các thành phần khác nhau.

11
4. Kiểm thử và gỡ lỗi: Tiến hành kiểm tra chức năng, hiệu suất và độ tin cậy
của phần mềm để đảm bảo hoạt động đúng đắn và không có lỗi. Điều này
bao gồm việc thử nghiệm từng thành phần riêng lẻ, kiểm tra tích hợp và
thử nghiệm toàn bộ hệ thống.

5. Triển khai và hỗ trợ: Triển khai phần mềm quản lý siêu thị vào môi
trường thực tế và cung cấp hỗ trợ cho việc chuyển đổi và sử dụng. Điều
này bao gồm việc cài đặt, cấu hình và đào tạo nhân viên. Cung cấp hỗ trợ
liên tục và nâng cấp phần mềm khi cần thiết.

6. Đánh giá và cải tiến: Đánh giá hiệu quả của phần mềm quản lý siêu thị
sau khi triển khai và thực hiện các cải tiến để tối ưu hóa hoạt động. Điều
này bao gồm việc thu thập phản hồi từ người dùng, giám sát hiệu suất và
sửa đổi phần mềm để đáp ứng nhu cầu và yêu cầu mới.

1.2.3 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của đề tài phần mềm quản lý siêu thị mà chúng em tìm
hiểu:
1. Quản lý hàng hóa: Phần mềm quản lý siêu thị có thể nghiên cứu và phát
triển các tính năng liên quan đến quản lý hàng hóa, bao gồm quản lý nhập
hàng, xuất hàng, kiểm kê tồn kho, quản lý giá cả, và quản lý nhà cung
cấp. Nghiên cứu có thể tập trung vào việc tối ưu hóa quy trình quản lý
hàng hóa để giảm thiểu lỗ hỏng và lỗi, tăng cường tính chính xác và đáng
tin cậy.
2. Quản lý nhân viên: Đề tài có thể nghiên cứu và phát triển các tính năng
liên quan đến quản lý nhân viên, bao gồm quản lý thông tin nhân viên,.
Nghiên cứu có thể tập trung vào việc tăng cường tương tác và thông tin
giữa nhân viên và quản lý.
3. Quản lý khách hàng: Đề tài có thể tập trung vào việc phát triển tính năng
quản lý khách hàng, bao gồm theo dõi thông tin cá nhân,tác với khách
hàng. Giúp tăng cường quan hệ khách hàng để nâng cao sự hài lòng và
tương tác với khách hàng.
4. Quản lý giao dịch: Đề tài có thể nghiên cứu và phát triển các tính năng
quản lý giao dịch như quản lý thanh toán, hóa đơn và báo cáo doanh thu.

12
Nghiên cứu có thể tập trung vào việc tối ưu hóa quy trình giao dịch, đảm
bảo tính chính xác và nhanh chóng trong việc xử lý giao dịch, và tăng
cường khả năng phân tích và báo cáo thông tin giao dịch.
1.3 Chức năng dự kiến của đề tài.

Dựa trên phạm vi nghiên cứu của đề tài phần mềm quản lý siêu thị, đây là
một số chức năng dự kiến mà phần mềm có thể cung cấp:

1. Quản lý hàng hóa:

 Quản lý nhập hàng, xuất hàng và kiểm kê tồn kho.

 Tích hợp các công cụ để quản lý giá cả, khuyến mãi

2. Quản lý nhân viên:

 Quản lý thông tin nhân viên

3. Quản lý khách hàng:

 Theo dõi thông tin cá nhân của khách

4. Quản lý giao dịch:

 Quản lý thanh toán và hóa đơn.

 Tạo và phân tích báo cáo doanh thu và lợi nhuận.

5. Giao diện người dùng:

 Cung cấp giao diện trực quan và dễ sử dụng cho người dùng.

 Tích hợp các tính năng tìm kiếm, lọc và phân loại để tìm kiếm thông tin
một cách nhanh chóng và thuận tiện.

 Đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư cho người dùng và dữ liệu.

13
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC NỀN TẢNG
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bán hàng

Công nghệ và các ứng dụng mới đang được áp dụng thành công trong khá
nhiều lĩnh vực và kinh doanh bán lẻ cũng không phải ngoại lệ. Với đặc thù của
mình, các hoạt động kinh doanh bán lẻ đã ứng dụng công nghệ thông tin nhằm
cải thiện kinh nghiệm mua hàng, gia tăng sự hài lòng của khách hàng, truyền
thông dạng luồng và hiệu quả của sự điều hành tăng cao. Những tiến bộ này
đang định hình một môi trường bán lẻ mới và nâng cao tính cạnh tranh của các
nhà bán lẻ. Một trong các ứng dụng đó là việc sử dụng các phần mềm bán hàng
để có thể nâng cao hiệu suất cửa hàng tối ưu.

Phần mềm bán hàng là cách thức quản trị bán hàng một cách tốt nhất từ
khâu nhập hàng, xuất kho, quản lý nhân viên. Nếu một cửa hàng kinh doanh
truyền thống thường gặp phải những vấn đề bất cập như thất thoát hàng hóa, báo
cáo chậm, rủi ro về tài chính khi quản lý sổ sách, mất thời gian trong quản lý
bán hàng… thì việc lựa chọn và sử dụng phần mềm bán hàng là việc cấp thiết,
khắc phục được những khó khăn kể trên một cách hiệu quả.

2.1.2. Ngôn ngữ C#

C# là một ngôn ngữ lập trình đa mục đích được phát triển bởi Microsoft.
Nó được ra mắt lần đầu vào năm 2000 và là một phần của nền tảng .NET
Framework. C# được thiết kế để chạy trên môi trường Common Language
Runtime (CLR), một thành phần của .NET Framework, và có thể được sử dụng
để phát triển ứng dụng trên nhiều nền tảng, bao gồm máy tính cá nhân, thiết bị
di động và hệ thống nhúng.

14
Đặc trưng của ngôn ngữ lập trình C#

C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java
và c++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp
cơ sở ảo (virtual base class).

Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++. Nếu chúng ta
thân thiện với C và C++ hoặc thậm chí là Java, chúng ta sẽ thấy C# khá giống về
diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy trực
tiếp từ ngôn ngữ C và C++, nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn
giản hơn.

Điểm quan trọng trong ngôn ngữ C#

- Cú pháp và kiểu dữ liệu:

Cú pháp của C# tương tự như ngôn ngữ C và C++, với cú pháp dựa trên
dấu chấm phẩy và dấu ngoặc nhọn. C# yêu cầu mọi câu lệnh kết thúc bằng dấu
chấm phẩy ;. Ngôn ngữ hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu như số nguyên (int, long), số
thực (float, double), ký tự (char), chuỗi (string), boolean (bool), và kiểu dữ liệu
tùy chỉnh (class, struct, enum).

- Hướng đối tượng:

C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP). Nó hỗ trợ các khái
niệm cơ bản của OOP như lớp (class), đối tượng (object), kế thừa (inheritance),
đa hình (polymorphism), và đóng gói (encapsulation).Lập trình viên có thể định
nghĩa các lớp và tạo ra các đối tượng từ các lớp đó để thực hiện các hành vi và
lưu trữ dữ liệu.

- Quản lý bộ nhớ tự động:

C# sử dụng garbage collector (bộ thu gom rác) để quản lý bộ nhớ tự động.
Garbage collector tự động xác định các đối tượng không sử dụng nữa và giải
phóng bộ nhớ cho chúng.Điều này giúp giảm thiểu công việc của lập trình viên

15
liên quan đến quản lý bộ nhớ và giúp tránh các vấn đề như rò rỉ bộ nhớ và truy
cập sai vùng nhớ.

- Thư viện .NET:

C# là một phần của .NET Framework và có thể sử dụng các thư viện
chuẩn trong .NET để xử lý các tác vụ phổ biến như xử lý chuỗi, kết nối cơ sở dữ
liệu, xử lý tệp tin, và nhiều hơn nữa .NET Framework cung cấp một tập hợp
rộng lớn các lớp và phương thức để giúp lập trình viên xây dựng các ứng dụng
phức tạp.

- Đa nền tảng:

C# không chỉ hỗ trợ Windows mà còn có thể chạy trên nhiều nền tảng
khác như macOS và Linux thông qua .NET Core..NET Core là một phiên bản đa
nền tảng của .NET Framework, cho phép phát triển và chạy ứng dụng C# trên
các hệ điều hành khác nhau.

16
2.1.3. Ngôn ngữ XML

Khái niệm : XML (Extensible Markup Language) là một ngôn ngữ đánh
dấu linh hoạt và mở rộng được sử dụng để lưu trữ và truyền tải dữ liệu. Nó
được thiết kế để giúp các hệ thống và ứng dụng giao tiếp và trao đổi dữ liệu
một cách dễ dàng, đồng thời đảm bảo tính di động và tương thích giữa các nền
tảng khác nhau.

Nguyên tắc cơ bản: XML tuân theo nguyên tắc cơ bản "Well-
Formedness" (hợp lệ) và "Validity" (hợp lệ). Để được coi là "Well-Formed",
một tài liệu XML phải tuân theo cú pháp nghiêm ngặt, bao gồm việc sử dụng
các thẻ đóng mở đúng cách và không có sự lẫn lộn hay sai sót trong cú pháp.
Để được coi là "Valid", một tài liệu XML phải tuân theo một loại kiểu (DTD,
XML Schema, RelaxNG) đã được xác định trước, đảm bảo cấu trúc và nội
dung của tài liệu phù hợp với các quy tắc đã định nghĩa trước.

Cấu trúc: XML sử dụng cấu trúc cây để tổ chức dữ liệu. Một tài liệu
XML bao gồm một phần tử gốc (root element) chứa các phần tử con và các nút
lá (leaf nodes). Mỗi phần tử có thể chứa các phần tử con khác hoặc văn bản, và
có thể có các thuộc tính để mô tả thông tin bổ sung về phần tử đó.

Thẻ và thuộc tính: XML sử dụng các thẻ để đánh dấu các phần tử và các
thuộc tính để cung cấp thông tin mô tả về các phần tử. Thẻ bao gồm một thẻ
mở và một thẻ đóng, ví dụ: <tên_thẻ>...</tên_thẻ>. Thuộc tính được đặt trong
thẻ mở và cung cấp thông tin bổ sung, ví dụ: <phần_tử thuộc_tính="giá_trị">.

Tính mở rộng: XML cho phép người dùng tự định nghĩa các thẻ và cấu
trúc dữ liệu theo nhu cầu cụ thể. Điều này cho phép tạo ra các ngôn ngữ đánh
dấu tùy chỉnh và mở rộng dựa trên XML để phù hợp với các yêu cầu riêng của
một ứng dụng cụ thể.

Tương thích và di động: XML không phụ thuộc vào bất kỳ ngôn ngữ lập
trình hoặc hệ thống cụ thể nào, điều này giúp nó tương thích với nhiều ngôn

17
ngữ và nền tảng khác nhau. XML cũng hỗ trợ việc truyền tải dữ liệu qua mạng
và giữ cho dữ liệu không bị mất thông tin khi di chuyển giữa các hệ thống khác
nhau.

2.2. CÔNG CỤ SỬ DỤNG

2.2.1. Visual studio code


Visual Studio Code chính là ứng dụng cho phép biên tập, soạn thảo các
đoạn code để hỗ trợ trong quá trình thực hiện xây dựng, thiết kế website một
cách nhanh chóng. Visual Studio Code hay còn được viết tắt là VS Code. Trình
soạn thảo này vận hành mượt mà trên các nền tảng như Windows, macOS,
Linux. Hơn thế nữa, VS Code còn cho khả năng tương thích với những thiết bị
máy tính có cấu hình tầm trung vẫn có thể sử dụng dễ dàng.

Visual Studio Code hỗ trợ đa dạng các chức năng Debug, đi kèm với Git,
có Syntax Highlighting. Đặc biệt là tự hoàn thành mã thông minh, Snippets, và
khả năng cải tiến mã nguồn. Nhờ tính năng tùy chỉnh, Visual Studio Code cũng
cho phép các lập trình viên thay đổi Theme, phím tắt, và đa dạng các tùy chọn
khác. Mặc dù trình soạn thảo Code này tương đối nhẹ, nhưng lại bao gồm các
tính năng mạnh mẽ.

Dù mới được phát hành nhưng VSCode là một trong những Code Editor
mạnh mẽ và phổ biến nhất dành cho lập trình viên. Nhờ hỗ trợ nhiều ngôn ngữ
lập trình phổ biến, tích hợp đầy đủ các tính năng và khả năng mở rộng, nên
VSCode trở nên cực kì thân thuộc với bất kì lập trình viên nào.

Những ưu điểm nổi bật của Visual Studio Code

Visual Studio Code là gì được rất nhiều người tìm hiểu. Đây cũng là một
trong các ứng dụng được dân IT “săn đón” và tải về và sử dụng rất nhiều. Visual
Studio Code cũng luôn có những cải tiến và tạo ra đa dạng các tiện ích đi kèm từ
đó giúp cho các lập trình viên sử dụng dễ dàng hơn. Trong đó có thể kể đến
những ưu điểm sau:

18
+ Đa dạng ngôn ngữ lập trình giúp người dùng thỏa sức sáng tạo và sử dụng
như HTML, CSS, JavaScript, C++,…

+ Ngôn ngữ, giao diện tối giản, thân thiện, giúp các lập trình viên dễ dàng định
hình nội dung.

+ Các tiện ích mở rộng rất đa dạng và phong phú.

+ Tích hợp các tính năng quan trọng như tính năng bảo mật (Git), khả năng
tăng tốc xử lý vòng lặp (Debug),…

+ Đơn giản hóa việc tìm quản lý hết tất cả các Code có trên hệ thống.

Visual Studio Code là một trong những trình biên tập Code rất phổ biến
nhất hiện nay. Ứng dụng này cũng ngày càng chứng tỏ ưu thế vượt trội của mình
khi so sánh với những phần mềm khác. Tuy bản miễn phí không có nhiều các
tính năng nâng cao nhưng Visual Studio Code thực sự có thể đáp ứng được hầu
hết nhu cầu cơ bản của lập trình viên.

2.2.2. Công cụ SQL sever management studio

SQL Server Management Studio (SSMS) là một ứng dụng Windows phát
triển bởi Microsoft để quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu SQL Server. Nó cung
cấp một giao diện đồ họa và dòng lệnh cho phép người dùng tương tác với SQL
Server và thực hiện các tác vụ quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu.

SSMS cung cấp nhiều chức năng quan trọng để quản lý cơ sở dữ liệu SQL
Server:

Thiết kế cơ sở dữ liệu: SSMS cho phép người dùng tạo, xóa và sửa đổi cơ
sở dữ liệu. Bằng cách sử dụng công cụ này, người dùng có thể tạo các
bảng, khóa, chế độ xem, thủ tục lưu trữ và hàm. SSMS cung cấp một giao
diện trực quan để thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng.

19
Truy vấn dữ liệu: SSMS cung cấp một trình chỉnh sửa truy vấn mạnh mẽ
cho phép người dùng viết và thực thi các truy vấn SQL phức tạp. Người
dùng có thể truy xuất, cập nhật và xóa dữ liệu từ các bảng và chế độ xem
trong cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL.

Hiệu chỉnh và tối ưu hóa hiệu suất: SSMS cung cấp các công cụ để hiệu
chỉnh và tối ưu hóa hiệu suất cơ sở dữ liệu. Người dùng có thể xem và
quản lý kế hoạch truy vấn, chỉ mục, thống kê và các yếu tố khác liên quan
đến hiệu suất truy vấn. SSMS giúp người dùng xác định và khắc phục các
vấn đề về hiệu suất để cải thiện hiệu suất của cơ sở dữ liệu.

Quản lý đối tượng: SSMS cho phép người dùng xem và quản lý các đối
tượng trong cơ sở dữ liệu. Người dùng có thể xem và sửa đổi bảng, chế độ
xem, thủ tục lưu trữ, hàm, quyền truy cập và nhiều đối tượng khác. Công
cụ này cung cấp các chức năng quản lý linh hoạt để thay đổi và bảo quản
cấu trúc cơ sở dữ liệu.

Gỡ lỗi và theo dõi: SSMS cung cấp các công cụ hỗ trợ gỡ lỗi và theo dõi
cơ sở dữ liệu. Người dùng có thể theo dõi các sự kiện, lỗi và hoạt động
trong cơ sở dữ liệu và xem các bản ghi nhật ký để giải quyết vấn đề và tìm
hiểu về hiệu suất của hệ thống.

SQL Server Management Studio (SSMS) là một công cụ quản lý cơ sở dữ


liệu mạnh mẽ và linh hoạt cho SQL Server. Nó cung cấp một giao diện đồ họa
để quản lý, truy vấn, thiết kế và cấu hình cơ sở dữ liệu SQL Server. SSMS giúp
người dùng tối ưu hiệu suất, quản lý đối tượng và thực hiện các tác vụ quản lý
cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng và hiệu quả. Đối với nhà phát triển và quản trị
viên cơ sở dữ liệu, SSMS là một công cụ quan trọng để làm việc với SQL
Server.

20
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG


3.1.1. Giới thiệu đơn vị khảo sát.

Đơn vị KiotViet là một công ty chuyên cung cấp phần mềm quản lý bán
hàng cho các doanh nghiệp, bao gồm siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, quán cafe và
nhiều ngành nghề bán lẻ khác. Dưới đây là một số thông tin về KiotViet:

Tên công ty: KiotViet Website: https://kiotviet.vn/

Tính năng chính của phần mềm quản lý bán hàng KiotViet bao gồm:

1. Quản lý kho hàng: Theo dõi và kiểm soát tồn kho, nhập và xuất hàng,
quản lý hạn sử dụng và hàng hỏng.
2. Quản lý bán hàng: Tạo và quản lý hóa đơn, tính năng giảm giá, khuyến
mãi, quản lý thanh toán và trả góp.
3. Quản lý khách hàng: Lưu trữ thông tin khách hàng, theo dõi lịch sử mua
hàng, tạo chương trình thẻ thành viên và ưu đãi khách hàng.
4. Quản lý nhân viên: Theo dõi thông tin nhân viên, quản lý lịch làm việc,
tính lương và chấm công.
5. Báo cáo và thống kê: Tạo báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho, báo cáo
khách hàng và các thống kê kinh doanh khác.

3.1.2. Tài nguyên đã và sẽ sử dụng.

1. Phần cứng:

 Máy tính: Máy tính để cài đặt và chạy phần mềm quản lý bán hàng.
 Máy in: Dùng để in hóa đơn, nhãn hàng hoặc các tài liệu khác.
 Máy quét mã vạch: Nếu bạn sử dụng mã vạch để quản lý hàng hóa.

21
 Thiết bị POS (Point of Sale): Bao gồm máy tính POS, máy in hóa
đơn POS và thiết bị thanh toán.
2. Phần mềm:

 Hệ điều hành: Một hệ điều hành như Windows hoặc macOS để


chạy phần mềm quản lý bán hàng.
 Phần mềm quản lý bán hàng: Ví dụ như KiotViet,cần cài đặt và cấu
hình phần mềm này trên máy tính.
3. Kết nối internet
4. Dữ liệu hàng hóa và khách hàng

3.1.3 Đánh giá ưu điểm, nhược điểm và hướng giải quyết.


Ưu điểm:

Giao diện trực quan và dễ sử dụng: KiotViet cung cấp một giao diện
người dùng thân thiện, giúp người dùng dễ dàng tìm hiểu và sử dụng
phần mềm một cách nhanh chóng.

Đa chức năng: KiotViet cung cấp các tính năng quản lý kho hàng, bán
hàng, khách hàng và nhân viên, giúp doanh nghiệp tổ chức và quản lý
các hoạt động kinh doanh một cách toàn diện.

Tính linh hoạt và tùy chỉnh: Phần mềm cho phép tùy chỉnh các thiết lập
và quy trình kinh doanh theo nhu cầu đặc thù của từng doanh nghiệp.

Báo cáo và thống kê: KiotViet có khả năng tạo các báo cáo và thống kê
đa dạng, giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu suất kinh doanh, tồn kho và
khách hàng.

Nhược điểm:

Phụ thuộc vào kết nối internet: KiotViet yêu cầu một kết nối internet ổn
định để có thể truy cập và sử dụng phần mềm. Nếu có sự cố về kết nối

22
internet, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng phần
mềm.

Hướng giải quyết:

Đảm bảo kết nối internet ổn định: Để giảm thiểu rủi ro của việc mất kết
nối internet, doanh nghiệp nên đảm bảo rằng họ có một dịch vụ internet
ổn định và có kế hoạch dự phòng khi có sự cố.

3.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ


3.2.1 Biểu đồ usecase
a. Biểu đồ UseCase tổng quát

Hình 3.1: Biểu đồ UseCase tổng quát

23
b. Biểu đồ Use Case đăng nhập

Hình 3.2: Biểu đồ UseCase Đăng nhập


c. Biểu đồ Use Case quản lý nhân viên

24
Hình 3.3: Biểu đồ UseCase quản lí nhân viên

Đặc tả UseCase “Thêm nhân viên”

Tóm tắt - Admin sử dụng UseCase “Thêm nhân viên” để


thực hiện chức năng thêm nhân viên vào hệ
thống

Dòng sự kiện chính - Admin chọn chức năng thêm nhân viên.
- Hệ thống mở các button.
- Nhập các thông tin: Tên nhân viên, SĐT, địa chỉ
ngày sinh, giới tính.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa
vào, xác nhận và lưu thông tin vào hệ thống.
- Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ + Dòng thứ nhất:


+ Admin hủy bỏ việc thêm nhân viên.
+ Hệ thống đóng các button.
+ Kết thúc UseCase.
+ Dòng thứ hai:
- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình thêm tài
khoản.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc UseCase.
Trạng thái UseCase - Trường hợp thành công: Thông tin nhân viên
“Thêm nhân viên” được lưu về hệ thống
được thực hiện - Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được lưu.

25
Đặc tả UseCase “Sửa nhân viên”

Tóm tắt - Admin sử dụng UseCase “Sửa nhân viên” để thực


hiện chức năng sửa thông tin nhân viên như: Tên
nhân viên, SDT, Địa chỉ…

Dòng sự kiện chính - Admin chọn chức năng sửa nhân viên.
- Hệ thống mở các button.
- Sửa các thông tin: Tên nhân viên, SĐT, địa chỉngày
sinh, giới tính.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào,
xác nhận và lưu thông tin vào hệ thống.
- Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ + Dòng thứ nhất:


- Admin hủy bỏ việc sửa nhân viên.
- Hệ thống đóng các button.
- Kết thúc UseCase.
+ Dòng thứ hai:
- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình sửa tài khoản.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc UseCase.

Trạng thái UseCase - Trường hợp thành công: Thông tin nhân viên được
“Sửa nhân viên” cập nhật lại vào hệ thống.
được thực hiện - Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được cập nhật.

26
Đặc tả UseCase “Xóa nhân viên”

Tóm tắt - Admin sử dụng UseCase “Xóa nhân viên” để thực


hiện chức năng xóa thông tin nhân viên

Dòng sự kiện chính - Admin chọn chức năng xóa nhân viên.
- Hệ thống mở các button.
- Xóa nhân viên đã chọn
- Hệ thống xác nhận xóa nhân viên ra khỏi hệ thống
- Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ + Dòng thứ nhất:


- Admin hủy bỏ việc xóa nhân viên.
- Hệ thống đóng các button.
- Kết thúc UseCase.
+ Dòng thứ hai:
- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình xóa tài khoản.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc UseCase.

Trạng thái UseCase - Trường hợp thành công: Thông tin nhân viên được
“Xóa nhân viên” xóa khỏi hệ thống.
được thực hiện - Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, nhân viên
không bị xóa.

27
d.Biểu đồ Use Case Quản lý nhà cung cấp

Hình 3.4: Biểu đồ UseCase quản lí nhà cung cấp

Đặc tả UseCase “Thêm nhà cung cấp”

Tóm tắt - Admin sử dụng UseCase “Thêm nhà cung cấp” để


thực hiện chức năng thêm nhà cung cấp.

Dòng sự kiện chính - Admin chọn chức năng thêm nhà cung cấp.
- Hệ thống mở các button.
- Thêm nhà cung cấp.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào,
xác nhận và lưu thông tin vào hệ thống.
- Kết thúc UseCase.
Dòng sự kiện phụ + Dòng thứ nhất:
- Admin hủy bỏ việc thêm nhà cung cấp.
- Hệ thống đóng các button.
- Kết thúc UseCase.
+ Dòng thứ hai:
- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình thêm nhà cung
cấp.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
28
-Kết thúc UseCase.
Trạng thái UseCase - Trường hợp thành công: Thông tin nhà cung cấp
“Thêm nhà cung được cập nhập vào hệ thống
cấp” được thực - Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
hiện không được thêm vào hệ thống.

Đặc tả UseCase “Sửa nhà cung cấp”

Tóm tắt - Admin sử dụng UseCase “Sửa nhà cung cấp” để


thực hiện chức năng sửa nhà cung cấp.

Dòng sự kiện chính - Admin chọn chức năng sửa nhà cung cấp.
- Hệ thống mở các button.
- Sửa nhà cung cấp.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin được
sửa, xác nhận và cập nhập thông tin vào hệ
thống.
- Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ + Dòng thứ nhất:


- Admin hủy bỏ việc sửa nhà cung cấp.
- Hệ thống đóng các button.
- Kết thúc UseCase.
+ Dòng thứ hai:
- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình sửa nhà cung
cấp.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc UseCase.

Trạng thái UseCase - Trường hợp thành công: Thông tin nhà cung cấp
“Sửa nhà cung cấp” được cập nhập vào hệ thống
được thực hiện - Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được cập nhật lại vào hệ thống.

29
Đặc tả UseCase “Xóa nhà cung cấp”

Tóm tắt - Admin sử dụng UseCase “Xóa nhà cung cấp” để


thực hiện chức năng xóa nhà cung cấp.

Dòng sự kiện chính - Admin chọn chức năng xóa nhà cung cấp.
- Hệ thống mở các button.
- Xóa nhà cung cấp.
- Hệ thống xác nhận và xóa nhà cung cấp ra khỏi hệ
thống.
- Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ + Dòng thứ nhất:


- Admin hủy bỏ việc xóa nhà cung cấp.
- Hệ thống đóng các button.
- Kết thúc UseCase.
+ Dòng thứ hai:
- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình xóa nhà cung
cấp.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc UseCase.

Trạng thái UseCase - Trường hợp thành công: Thông tin nhà cung cấp
“Xóa nhà cung cấp” được xóa khỏi hệ thống
được thực hiện - Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được xóa khỏi hệ thống.

30
e.Biểu đồ UseCase Quản lý khách hàng

Hình 3.5: Biểu đồ UseCase quản lý khách hàng

Đặc tả UseCase “Thêm khách hàng”

Tóm tắt Admin,nhân viên sử dụng UseCase “Thêm khách hàng”


để thực hiện chức năng thêm khách hàng.

Dòng sự kiện chính -Admin, nhân viên chọn chức năng thêm khách hàng.

-Hệ thống mở các button.

-Thêm thông tin khách hàng như: Họ tên, SDT, Địa chỉ.

-Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác
nhận và lưu thông tin vào hệ thống.

-Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ Dòng thứ nhất:

-Admin, nhân viên hủy bỏ việc thêm thông tin khách


hàng.

-Hệ thống đóng các button.

31
-Kết thúc UseCase

Dòng thứ hai:

-Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình thêm thông tin
khách hàng.

-Hệ thống hiển thị thông báo lỗi

-Kết thúc UseCase.

Trạng thái UseCase -Trường hợp thành công: Thông tin khách hàng được
“Thêm khách” được cập nhập vào hệ thống
thực hiện -Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được thêm vào hệ thống

Đặc tả UseCase “Sửa khách hàng”

Tóm tắt Admin,nhân viên sử dụng UseCase “Sửa khách hàng”


để thực hiện chức năng sửa khách hàng.

Dòng sự kiện chính -Admin, nhân viên chọn chức năng sửa khách hàng.

-Hệ thống mở các button.

-Sửa thông tin khách hàng như: Họ tên, SDT, Địa chỉ.

-Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác
nhận và lưu thông tin vào hệ thống.

-Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ Dòng thứ nhất:

-Admin, nhân viên hủy bỏ việc thêm thông tin khách


32
hàng.

-Hệ thống đóng các button.

-Kết thúc UseCase

Dòng thứ hai:

-Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình thêm thông tin
khách hàng.

-Hệ thống hiển thị thông báo lỗi

-Kết thúc UseCase.

Trạng thái UseCase -Trường hợp thành công: Thông tin khách hàng được
“Sửa khách” được cập nhập vào hệ thống
thực hiện -Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin không
được thêm vào hệ thống

Đặc tả UseCase “Xóa khách hàng”

Tóm tắt Admin,nhân viên sử dụng UseCase “Xóa khách hàng” để


thực hiện chức năng xóa khách hàng.

Dòng sự kiện chính -Admin, nhân viên chọn chức năng xóa nhà cung cấp.

-Hệ thống mở các button.

-Xóa thông tin khách hàng.

-Hệ thống xác nhận và xóa khách hàng ra khỏi hệ thống.

-Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ Dòng thứ nhất:

-Admin, nhân viên hủy bỏ việc thêm thông tin khách

33
hàng.

-Hệ thống đóng các button.

-Kết thúc UseCase

Dòng thứ hai:

-Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình thêm thông tin khách
hàng.

-Hệ thống hiển thị thông báo lỗi

-Kết thúc UseCase

Trạng thái UseCase -Trường hợp thành công: Thông tin khách hàng được
“Xóa khách” được xóa khỏi hệ thống
thực hiện -Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin không
được xóa khỏi hệ thống

34
g.Biểu đồ Use Case Quản lý hàng hóa

Hình 3.6: Biểu đồ UseCase quản lí hàng hóa

Đặc tả UseCase “Thêm hàng hóa”

Tóm tắt Admin,nhân viên sử dụng UseCase “Thêm hàng hóa”


để thực hiện chức năng Thêm hàng hóa.

Dòng sự kiện chính - Admin chọn chức năng thêm hàng hóa.

-Hệ thống mở các button.

-Thêm hàng hóa

-Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác
nhận và lưu thông tin vào hệ thống.

-Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ Dòng thứ nhất:

- Admin hủy bỏ việc thêm hàng hóa.

-Hệ thống đóng các button.

-Kết thúc UseCase.

Dòng thứ hai:

35
- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình thêm hàng hóa.

-Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.

-Kết thúc UseCase

Trạng thái UseCase -Trường hợp thành công: Thông tin hàng hóa được cập
“Thêm hàng hóa” nhập vào hệ thống
được thực hiện -Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin không
được thêm vào hệ thống.

Đặc tả UseCase “Sửa hàng hóa”

Tóm tắt Admin,nhân viên sử dụng UseCase “Sửa hàng hóa” để


thực hiện chức năng Sửa hàng hóa.

Dòng sự kiện chính - Admin chọn chức năng sửa hàng hóa.

-Hệ thống mở các button.

-Sửa thông tin hàng hóa như: Tên hàng, Nhà cung cấp,
Đơn giá.

-Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin được sửa,
xác nhận và cập nhập thông tin vào hệ thống.

-Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ Dòng thứ nhất:

- Admin hủy bỏ việc sửa hàng hóa.

-Hệ thống đóng các button.

-Kết thúc UseCase.

36
Dòng thứ hai:

- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình sửa hàng hóa.

-Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.

-Kết thúc UseCase

Trạng thái UseCase -Trường hợp thành công: Thông tin hàng hóa được cập

“Sửa hàng hóa” được nhập vào hệ thống


thực hiện -Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin không
được cập nhập lại vào hệ thống.

Đặc tả UseCase “Xóa hàng hóa”

Tóm tắt Admin,nhân viên sử dụng UseCase “Xóa hàng


hóa” để thực hiện chức năng Xóa hàng hóa.

Dòng sự - Admin chọn chức năng xóa hàng hóa.


- Hệ thống mở các button.
kiện chính
- Xóa thông tin hàng hóa.
- Hệ thống xác nhận và xóa hàng hóa ra khỏi hệ
thống.
- Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ Dòng thứ nhất:


- Admin hủy bỏ việc xóa hàng hóa.
- Hệ thống đóng các button.
- Kết thúc UseCase.
Dòng thứ hai:
- Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình xóa hàng hóa.
-Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.

37
-Kết thúc UseCase
Trạng thái UseCase -Trường hợp thành công: Thông tin hàng hóa được xóa
“Xóa hàng hóa” -Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin không
được thực hiện được xóa khỏi hệ thống.

h.Biểu đồ UseCase Quản lý tài khoản

Hình 3.7: Biểu đồ UseCase quản lí tài khoản

Đặc tả UseCase “Thêm tài khoản”

Tóm tắt Admin sử dụng UseCase “Thêm tài khoản” để thực


hiện chức năng thêm tài khoản

Dòng sự iện chính + Admin chọn chức năng thêm tài khoản.
+ Hệ thống mở các button.

38
+ Thêm tài khoản.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào, xác
nhận và lưu thông tin vào hệ thống.
+ Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ - Dòng thứ nhất:


+ Admin hủy bỏ việc thêm tài khoản.
+ Hệ thống đóng các button.
+ Kết thúc UseCase.
- Dòng thứ hai:
+ Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình thêm tài khoản.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc UseCase.

Trạng thái - Trường hợp thành công: Thông tin tài khoản được cập
nhập vào hệ thống
thực hiện
- Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin không
được thêm vào hệ thống.

Đặc tả UseCase “Sửa tài khoản”

Tóm tắt Admin sử dụng UseCase “Sửa tài khoản” để thực


hiện chức năng sửa tài khoản.

Dòng sự kiện chính + Admin chọn chức năng sửa tài khoản.
+ Hệ thống mở các button.
+ Sửa thông tin tài khoản.

39
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin được sửa,
xác nhận và cập nhập thông tin vào hệ thống.
+ Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ - Dòng thứ nhất:


+ Admin hủy bỏ việc sửa thông tin tài khoản.
+ Hệ thống đóng các button.
+ Kết thúc UseCase.
- Dòng thứ hai:
+ Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình sửa thông tin tài
khoản.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc UseCase.

Trạng thái thực hiện - Trường hợp thành công: Thông tin tài khoản được
cập nhập vào hệ thống
- Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được cập nhập lại vào hệ thống.

Đặc tả UseCase “Xóa tài khoản”

Tóm tắt Admin sử dụng UseCase “Xóa tài khoản” để


thực hiện chức năng xóa tài khoản.

Dòng sự kiện chính + Admin chọn chức năng xóa tài khoản.
+ Hệ thống mở các button.
+ Xóa thông tin tài khoản.

40
+ Hệ thống xác nhận và xóa tài khoản ra khỏi hệ
thống.
+ Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ - Dòng thứ nhất:


+ Admin hủy bỏ việc xóa tài khoản.
+ Hệ thống đóng các button.
+ Kết thúc UseCase.
- Dòng thứ hai:
+ Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình xóa tài khoản.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc UseCase.

Trạng thái - Trường hợp thành công: Thông tin tài khoản được
xóa khỏi hệ thống
thực hiện
- Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được xóa khỏi hệ thống.

i.Biểu đồ UseCase Quản lý hóa đơn

41
Hình 3.8: Biểu đồ UseCase quản lí hóa đơn

Đặc tả UseCase “Thêm hóa đơn”

Tóm tắt Admin sử dụng UseCase “Thêm hóa đơn” để


thực hiện chức năng thêm hóa đơn.

Dòng sự kiện chính + Admin chọn chức năng thêm hóa đơn.
+ Hệ thống mở các button.
+ Nhập các thông tin: Mã hàng, Tên hàng, Giá tiền,
Giảm giá….
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào,
xác nhận và lưu thông tin vào hệ thống.
+ Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ - Dòng thứ nhất:


+ Admin hủy bỏ việc thêm hóa đơn.
+ Hệ thống đóng các button.
+ Kết thúc UseCase.
- Dòng thứ hai:
+ Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình thêm hóa đơn.

42
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc UseCase.

Trạng thái - Trường hợp thành công: Thông tin hóa đơn được
cập nhập vào hệ thống
thực hiện
- Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được thêm vào hệ thống.

Đặc tả UseCase “Xóa hóa đơn”

Tóm tắt Admin sử dụng UseCase “Xóa hóa đơn” để thực


hiện chức năng xóa hóa đơn.

Dòng sự kiện chính + Admin chọn chức năng xóa hóa đơn.
+ Hệ thống mở các button.
+ Xóa thông tin hóa đơn.
+ Hệ thống xác nhận và xóa hóa đơn ra khỏi hệ thống.
+ Kết thúc UseCase.

Dòng sự kiện phụ - Dòng thứ nhất:


+ Admin hủy bỏ việc xóa hóa đơn.
+ Hệ thống đóng các button.
+ Kết thúc UseCase.
- Dòng thứ hai:
+ Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình xóa hóa đơn.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc UseCase.

Trạng thái - Trường hợp thành công: Thông tin hóa đơn được
xóa khỏi hệ thống
thực hiện
- Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được xóa khỏi hệ thống.

43
Đặc tả UseCase “In hóa đơn”

Tóm tắt Admin sử dụng UseCase “In hóa đơn” để thực


hiện chức năng in hóa đơn.

Dòng sự kiện chính + Admin chọn chức năng in hóa đơn.


+ Hệ thống mở excel.
+ In hóa đơn bằng phần mềm excel.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin được in,
xác nhận và chuẩn hướng đến phần mềm excel.
+ Kết thúc UseCase..

Dòng sự kiện phụ - Dòng thứ nhất:


+ Admin hủy bỏ việc in hóa đơn.
+ Hệ thống đóng các button.
+ Kết thúc UseCase.
- Dòng thứ hai:
+ Hệ thống sảy ra lỗi trong quá trình in hóa đơn.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc UseCase.

Trạng thái thực hiện - Trường hợp thành công: Thông tin hóa đơn được in
ra bới excel
- Trường hợp thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin
không được in ra excel.

44
3.2.2 Biểu đồ lớp

Hình 3.9: Biểu đồ Lớp

3.2.3 Biểu đồ tuần tự


a.Biểu đồ tuần tự đăng nhập

Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự đăng nhập


45
b.Biểu đồ tuần tự đăng xuất

Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự đăng xuất

c.Biểu đồ tuần tự đăng ký

Hình 3.12: Biểu đồ tuần tự đăng ký

46
d.Biểu đồ tuần tự tra cứu sản phẩm

Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự tra cứu sản phẩm

e.Biểu đồ tuần tự thêm sản phẩm

Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự thêm sản phẩm

47
g.Biểu đồ tuần tự sửa sản phẩm

Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự sửa sản phẩm


h.Biểu đồ tuần tự xóa sản phẩm

Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự xóa sản phẩm

48
i.Biểu đồ tuần tự tra cứu nhân viên

Hình 3.17: Biểu đồ tuần tự tra cứu nhân viên


k.Biểu đồ tuần tự thêm nhân viên

Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự thêm nhân viên

49
l.Biểu đồ tuần tự sửa nhân viên

Hình 3.19: Biểu đồ tuần tự sửa nhân viên


m.Biểu đồ tuần tự xóa nhân viên

Hình 3.20: Biểu đồ tuần tự xóa nhân viên


50
n.Biểu đồ tuần tự tra cứu khách hàng

Hình 3.21: Biểu đồ tuần tự tra cứu khách hàng


o.Biểu đồ tuần tự thêm khách hàng

51
Hình 3.22: Biểu đồ tuần tự thêm khách hàng
ô.Biểu đồ tuần tự sửa khách hàng

Hình 3.23: Biểu đồ tuần tự sửa khách hàng

52
ơ.Biểu đồ tuần tự xóa khách hàng

Hình 3.24: Biểu đồ tuần tự xóa khách hàng


p.Biểu đồ tuần tự thêm hóa đơn

Hình 3.25: Biểu đồ tuần tự thêm hóa đơn

53
q.Biểu đồ tuần tự sửa hóa đơn

Hình 3.26: Biểu đồ tuần tự sửa hóa đơn


r.Biểu đồ tuần tự xóa hóa đơn

Hình 3.27: Biểu đồ tuần tự xóa hóa đơn


54
s.Biểu đồ tuần tự tra cứu hóa đơn

Hình 3.28: Biểu đồ tuần tự tra cứu hóa đơn

55
3.2.4. Biểu đồ hoạt động
a.Biểu đồ hoạt động đăng nhập

Hình 3.29: Biểu đồ hoạt động đăng nhập

56
b.Biểu đồ hoạt động đăng kí

Hình 3.30: Biểu đồ hoạt động đăng kí

57
c.Biểu đồ hoạt động tra cứu hàng hóa

Hình 3.31: Biểu đồ hoạt động tra cứu hàng hóa

d.Biểu đồ hoạt động thêm hà ng hó a

Hình 3.32: Biểu đồ hoạt động thêm hàng hóa

58
e.Biểu đồ hoạt động sửa hàng hóa

Hình 3.33: Biểu đồ hoạt động sửa hàng hóa

59
g.Biểu đồ hoạt động xóa hàng hóa

Hình 3.34: Biểu đồ hoạt động xóa hàng hóa

60
h.Biểu đồ hoạt động thêm khá ch hà ng

Hình 3.35: Biểu đồ hoạt động thêm khách hàng

i.Biểu đồ hoạt động sửa khách hàng

Hình 3.36: Biểu đồ hoạt động sửa khách hàng

61
k.Biểu đồ hoạt động xóa khách hàng

Hình 3.37: Biểu đồ hoạt động xóa khách hàng

62
l.Biểu đồ hoạt động tra cứu khách hàng

Hình 3.38: Biểu đồ hoạt động tra cứu khách hàng

63
3.2.5. Biểu đồ trạng thái
a.Biểu đồ trạng thái đăng nhập

Hình 3.39: Biểu đồ trạng thái đăng nhập

64
b.Biểu đồ trạng thái nhân viên

Hình 3.40: Biểu đồ trạng thái nhân viên

65
c.Biểu đồ trạng thái hóa đơn

H
ình 3.41: Biểu đồ trạng thái hóa đơn

66
3.2.6. Thiết kế về cơ sở dữ liệu
+Bảng cơ sở dữ liệu ChiTietHDBan

STT Tên Kiểu Khóa Khóa NotNull


chính ngoại

1 MaHDBan nvarchar(50 x
)

2 MaHang nvarchar(50 x
)

3 SoLuong float

4 DonGia float

5 GiamGia float

6 ThanhTien float

+Bảng cơ sở dữ liệu Hang

STT Tên Kiểu Khóa Khóa NotNull


chính ngoại

1 MaHang nvarchar(50) x

2 TenHang nvarchar(50)

3 MaNhomHang nvarchar(50) x

67
4 SoLuong float

5 DonGiaNhap float

6 DonGiaBan float

7 GhiChu nvarchar(200) x

+Bảng cơ sở dữ liệu HDBan

STT Tên Kiểu Khóa Khóa NotNull


chính ngoại

1 MaHDBan nvarchar(50) x

2 MaNhanVien nvarchar(50) x

3 NgayBan datetime

4 MaKhach nvarchar(50) x

5 TongTien float

+Bảng cơ sở dữ liệu admin và nhân viên

STT Tên Kiểu Khóa Khóa NotNull


chính ngoại

1 TenDangNhap nvarchar(50) x

2 MatKhau nvarchar(50)

3 LoaiTaiKhoan nvarchar(50)

68
+Bảng cơ sở dữ liệu Khach

STT Tên Kiểu Khóa chính Khóa NotNull


ngoại

1 MaKhach nvarchar(50) x

2 TenKhach nvarchar(50)

3 DiaChi nvarchar(50)

4 DienThoai nvarchar(50)

+ Bảng cơ sở dữ liệu nhà cung cấp:

STT Tên Kiểu Khóa chính Khóa ngoại NotNull

1 MaNCC nvarchar(50 x
)

2 TenNCC nvarchar(50
)

3 Dienthoai nvarchar(50
)

4 DiaChi nvarchar(50
)

69
+Bảng cơ sở dữ liệu NhanVien

STT Tên Kiểu Khóa Khóa NotNull


chính ngoại

1 MaNhanVien nvarchar(50 x
)

2 TenNhanVien nvarchar(50
)

3 GioiTinh nvarchar(10
)

4 DiaChi nvarchar(50
)

5 DienThoai nvarchar(15
)

6 NgaySinh datetime

+ Bảng cơ sở dữ liệu Nhóm hàng

STT Tên Kiểu Khóa Khóa NotNull


chính ngoại

1 MaNhomHang nvarchar(50) x

2 TenNhomHang nvarchar(50)

70
71
+Database diagram

Hình 3.42: Database diagram

72
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1.1 Giao diện đăng nhập

Hình 4. 1: Giao diện đăng nhập

1.2 Giao diện trang chủ

Hình 4. 2: Giao diện trang chủ

73
1.3 Giao diện Quản lý tài khoản Admin

Hình 4.3: Giao diện quản lí tài khoản admin

1.4 Giao diện Quản lý tài khoản nhân viên

Hình 4. 4: Giao diện quản lí tài khoản nhân viên

74
1.5 Giao diện Quản lý nhóm hàng


nh 4. 5: Giao diện quản lí nhóm hàng

1.6 Giao diện Quản lý hàng hóa

75
Hình 4. 6: Giao diện quản lí hàng hóa

1.7 Giao diện Quản lý khách hàng

Hình 4. 7: Giao diện quản lý khách hàng

76
1.8 Giao diện Quản lý nhân viên

Hình 4. 8: Giao diện quản lý nhân viên

77
1.9 Giao diện Hóa đơn bán hàng

Hình 4. 9: Giao diện quản lý hóa đơn bán hàng

1.10 Giao diện Báo cáo

Hình 4. 10: Giao diện báo cáo

78
KẾT LUẬN
1.Thuận lợi và khó khăn trong thời gian thực hiện bài tập lớn
Thuận lợi:
- Phần mềm quản lý siêu thị là một hệ thống khá quen thuộc và dễ dàng trong
cách tiếp cận các chức năng bởi vì nó khá phổ biến. như một chương trình quản
lý bình thuờng
- Trong quá trình nhập hàng hay bán hàng để có thể đạt hiệu quả cao thì yêu cầu
công việc xử lý phải nhanh, tiết kiệm thời gian và phải chính xác đó chính là
tính ưu việt khi ta sử dụng dến phần mềm này.
- Được sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn cô Lê Thị Hường.
Khó khăn:
- Do chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc thiết kế phần mềm và cơ sở dữ liệu
nên còn gặp nhiều khó khăn khi thiết kế chương trình.
- Chương trình còn hạn chế nên cần thời gian để phát triển thêm.
2. Kết quả đạt được:
Qua thời gian học tập và nghiên cứu, nhìn chung đề tài đã hoàn thành các mục
tiêu và nhiệm vụ với các chức năng như: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm và xây dưng
nên chương trình hoàn chỉnh, có khả năng áp dụng vào thực tế.

3.Kết quả chưa đạt được

- Chương trình còn nhiêu sơ sài.

- Một số lỗi nhỏ chưa bắt được

4. Hướng phát triển

- Có khả năng xử lý được tất các sự kiện, các lỗi ngoài ý muốn của chương
trình.

- Nâng cao tính linh động của chương trình.

79
- Nâng cao kỹ thuật lập trình và hoàn chỉnh các thành phần còn thiếu theo hướng
chuyên nghiệp, có khả năng đưa vào áp dụng thực tế cao.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Nguyễn Văn Ba (2004), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 287 trang.
- TS. Trần Văn Hòe, Giáo trình thương mại điện tử căn bản. NXB Đại học kinh
tế quốc dân.
- Thạc Bình Cường (2002), Phân tích thiết kế và hệ thống thông tin, NXB Khoa
học kỹ thuật Hà Nội, 121 trang

80

You might also like