You are on page 1of 90

Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths.

Nguyễn Trường Thi

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô Bộ môn Quản lý
công nghiệp đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm vô cùng quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, chúng em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Trường Thi, Thầy đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện đồ án môn học này. Những lời nhận xét, góp ý và
hướng dẫn của Thầy đã giúp chúng em có định hướng đúng đắn trong quá trình thực
hiện đề tài, giúp chúng em nhìn ra các khuyết điểm của đề tài mình làm và từng
bước khắc phục để có được kết quả tốt nhất. Bên cạnh đó, trong thời gian làm việc
cùng Thầy, chúng em không những tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích mà còn học
tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu đề tài một cách nghiêm túc, hiệu
quả, đây là điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và làm việc sau này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các bạn học đã giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và sát cách cùng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cảm ơn
lời động viên, sự chia sẽ, hy sinh và chăm sóc lớn lao từ gia đình và người thân tạo
động lực to lớn giúp em vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt đề tài.

Xin chân thành cảm ơn!

1
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

TÓM TẮT

Đề tài “Ứng dụng mô phỏng tối thiểu chi phí trong quy trình may áo sơ mi
nam tại Công ty Cổ phần May Nhà Bè – Sóc Trăng” giúp đánh giá một các trực
quan đề ra giải pháp nhằm giúp công ty có thể cải thiện tình trạng hiện tại. Hiện tại,
vấn đề công ty gặp phải là tình trạng nhàn rỗi tại các trạm làm việc còn khá lớn,
hiệu suất sử dụng nguồn lực còn thấp và các công đoạn 3, 14, 16 và 18 bị bottleneck
khiến các trạm khác phải chờ đợi. Mục tiêu của đề tài đặt ra là đưa dây chuyền về
trạng thái cân bằng, giảm nhàn rỗi tại các trạm làm việc và sử dụng tốt nguồn lực
hiện tại trên chuyền, tối ưu hóa số trạm làm việc, tăng hiệu suất dây chuyền hiện tại
và kiểm chứng lại hiệu quả cân bằng chuyền bằng phần mềm mô phỏng Arena,
đồng thời giúp doanh nghiệp giảm được chi phí công nhân và chi phí tồn khô bán
thành phẩm. Sau khi cân bằng chuyền, tiến hành mô hình mô phỏng bằng phần
mềm Arena, từ kết quả mô hình , phân tích và nhận thấy phương án cải tiến hiện tại
là phương án tối ưu và phù hợp với dây chuyền hiện tại công ty.

1
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................... 1


DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I ................................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề.......................................................................................................... 3
1.2 Mục tiêu đề tài ................................................................................................... 4
1.3 Phương pháp thực hiện ..................................................................................... 4
1.3 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 4
1.4 Nội dung ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG II ................................................................................................................ 6
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................................... 6
CHƯƠNG III ............................................................................................................ 11
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY .................................................................................... 11
3.1 Giới thiệu về công ty ....................................................................................... 11
3.1.1 Một số thông tin cơ bản ........................................................................... 11
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................. 12
3.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 13
3.2. Giới thiệu về nhà xưởng................................................................................. 15
3.2.1 Sản phẩm .................................................................................................. 15
3.2.2 Máy móc, thiết bị của công ty .................................................................. 16
3.3. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 19
3.3.1 Dữ liệu về dây chuyền may...................................................................... 19
3.3.2 Các giả định ............................................................................................. 21
3.4 Phân tích hiện trạng......................................................................................... 23
CHƯƠNG IV ............................................................................................................ 25
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG..................................................................... 25

1
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

4.1 Phân tích dữ liệu.............................................................................................. 25


4.1.1 Thời gian nạp nguyên liệu........................................................................ 25
4.1.2 Thời gian chạy mô hình ........................................................................... 25
4.1.3 Thời gian các công đoạn .......................................................................... 26
4.3.3 Mô hình mô phỏng Arena ........................................................................ 37
4.4 Kiểm chứng và hợp thức hóa mô hình ............................................................ 39
4.5 Kết quả mô phỏng và phân tích ...................................................................... 39
4.5.1 Kết quả mô phỏng .................................................................................... 39
4.6 Đề xuất cải tiến................................................................................................ 43
CHƯƠNG V.............................................................................................................. 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 46
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 46
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 47
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 48
SỐ LIỆU CỠ MẪU................................................................................................... 48
PHỤ LỤC HÌNH ....................................................................................................... 66

2
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.2 Quy trình may áo sơ mi nam mã hàng (PT 120) ....................19
Bảng 3.4 Hệ số lương quy đổi công nhân ..............................................22
Bảng 3.5 Chi phí vận hành máy móc thiết bị trên chuyền may mỗi giờ ...
...................................................................................................................22
Bảng 3.6 Các giả định về chi phí sử dụng trong mô hình .....................23
Bảng 4.1 Số liệu thời gian công đoạn May lộn lá ..................................27
Bảng 4.2 Phân tích dữ liệu thời gian của các công đoạn bằng Input
Analyzer ....................................................................................................29

1
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 Logo công ty Cổ phần May Nhà Bè .......................................................11


Hình 3.2 Công ty Cổ phần May Nhà Bè – Sóc Trăng ............................................12
Hình 3.3 Cơ cấu tổ chức công ty ............................................................................14
Hình 3.4 Sản phẩm chủ đạo của công ty ...............................................................16
Hình 3.4 Mã hàng PT 120 .......................................................................................19
Hình 3.5 Sơ đồ quy trình .........................................................................................21
Hình 3.6 Mặt bằng nhà xưởng ...............................................................................24
Hình 4.1 Thiết lập thời gian nạp nguyên liệu cụm cổ ..........................................25
Hình 4.2 Thiết lập thời gian chạy mô hình ..........................................................26
Hình 4.3 Phân tích dữ liệu thời gian gia công May lộn lá bằng Input Analyzer
...................................................................................................................................28
Hình 4.4 Mô hình hóa dây chuyến sản xuất .........................................................31
Hình 4.5 Create Module của khách hàng đến ......................................................32
Hình 4.6 Hold Module trong dây chuyền sản xuất ..............................................32
Hình 4.7 Separate Module trong quy trình sản xuất ...........................................33
Hình 4.8 Process Module trong quy trình sản xuất .............................................34
Hình 4.9 Match Module trong quy trình sản xuất ...............................................34
Hình 4.10 Assign Module trong quy trình sản xuất .............................................35
Hình 4.11 Decide Module dùng trong quy trình sản xuất ...................................35
Hình 4.12 Record Module dùng trong dây chuyền ..............................................36
Hình 4.13 Dispose Module dùng trong quy trình .................................................36
Hình 4.13 Mô hình Arena nhu cầu ngẫu nhiên của khách hàng ........................37
Hình 4.14 Mô hình Arena gia công cụm cổ ..........................................................37
Hình 4.15 Mô hình Arena gia công cụm tay .........................................................37
Hình 4.16 Mô hình Arena gia công túi ngực.........................................................38
Hình 4.17 Mô hình Arena gia công hoàn chỉnh ....................................................38
Hình 4.18 Mô hình động quy trình sản xuất.........................................................38
Hình 4.19 Nhu cầu khách hàng ngẫu nhiên ..........................................................39
Hình 4.20 LeadTime nhận NVL và giao TP .........................................................40
Hình 4.21 Khai báo các biến tồn kho NVL 40

1
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.22 Xây dựng công thức tính chi phí tồn kho ............................................40
Hình 4.23 Kết quả tính các loại chi phi tồn kho ...................................................40
Hình 4.24 Thiết lập chi phí công nhân ..................................................................41
Hình 4.25 Công thức tính chi phí công nhân ........................................................41
4.26 Chi phí hoạt động của máy.............................................................................42
Hình 4.27 Công thức tính chi phí vận hành ..........................................................42
Hình 4.28 Tổng các loại chi phí ..............................................................................43
Hình 4.29 Phân tích các phương án bằng công cụ Process Analyzer.................43
Hình 4.30 Kết quả sau khi cải tiến .........................................................................44
Hình 4.31 Chi phí sau khi cải tiến..........................................................................45

2
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề

Ngày nay ngành dệt may Việt Nam đang ngày càng phát triển và là ngành
công nghiệp mũi nhọn của nước ta. Ngành may không chỉ đóng vai trò quan trọng
trong đời sống của con người mà còn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế đất nước. Hiện nay, dệt may vẫn duy trì vị trí số 1 về xuất khẩu hàng hóa
của Việt Nam, chiếm 13% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Dệt May là
ngành có năng lực cạnh tranh cao trong quá trình hội nhập thương mại quốc tế, là
ngành xuất khẩu chủ lực của ngành công nghiệp Việt Nam trong những năm qua.
Đây cũng là ngành có nhu cầu lao động cao, do đó dễ dàng giải quyết và thu hút
việc làm cho người lao động kể cả lao động xuất phát từ nông thôn, từ đó góp phần
ổn định và thúc đẩy tiến bộ xã hội, cải thiện quan hệ sản xuất, bảo đảm và tiến tới
phân phối công bằng hơn về thu nhập, đồng thời bảo đảm ngày càng nhiều công ăn
việc làm cho xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và tăng thời gian lao động
được sử dụng ở nông thôn.

Theo thông tin từ Hiệp hội Dệt may Việt Nam : Những tác động đối với
ngành dệt may Việt Nam, 6 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may ước
đạt 16,5 tỷ USD, tăng 16,49% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn so với tốc độ tăng
10,43% của cùng kỳ năm 2018. Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước nhà
góp phần đáng kể trong công cuộc xây dựng CNH-HDH đất nước. Theo số liệu của
tổng cục thống kê, ngành dệt may đóng góp 10% giá trị sản xuất công nghiệp toàn
quốc và tạo công ăn việc làm cho 2,7 triệu lao động cả nước, tạo ra thu nhập ổn
định cho đời sống công nhân.

Tuy nhiên, ngành dệt may Việt Nam đang gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt ở
tất cả lĩnh vực: giá, năng suất lao động, rào cản kỹ thuật với một số nước, thời gian
giao hàng ngày càng rút ngắn. Thêm vào đó, chi phí cho nhân công rẻ nhưng chi phí
bình quân / 1 đơn vị sản phẩm vẫn cao. Do đó giá của chúng ta vẫn cao hơn so với
Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia khoảng 30% -40%. Ngành phải đối mặt với các đối
thủ cạnh tranh rất mạnh như Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan không chỉ trên thị trường
quốc tế mà còn trong thị trường nội địa. Các đối thủ này không chỉ mạnh về nhiều
mặt như: tiềm lực về các nguồn lực, con người, vật chất, thông tin mà còn có kinh
nghiệm và hệ thống phân phối rất mạnh, kể cả việc bán lẻ cũng chuyên nghiệp hơn
các doanh nghiệp Việt Nam. Một trong những thách thức trên, áp lực về chi phí và
giá bán trong ngành may đang là vấn đề gây trở ngại lớn nhất cho các doanh nghiệp

3
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

để tồn tại và phát triển. Trong khi đó, cơ chế, chính sách của các cơ quan nhà nước
lại có những điều chỉnh chưa bắt kịp với tình hình chung của ngành.

Công ty cổ phần May Nhà Bè - Sóc Trăng là một thành viên của Tổng công ty
CP May Nhà Bè (NBC) đã đi vào hoạt động từ năm 2017 và bước đầu đạt được
những thành công nhất định. Tuy nhiên, vì là công ty mới thành lập nên trong quá
trình hoạt động công ty còn gặp một số vấn đề. Bố trí các máy và công nhân trong
qui trình may áo sơ mi nam của công ty chưa hợp lý về vị trí và số lượng, dẫn đến
việc biến động chi phí cao mỗi khi đáp ứng nhu cầu ngẫu nhiên của khách hàng. Để
giải quyết vấn đề trên doanh nghiệp phải có những thay đổi trong bố trí nguồn nhân
lực, máy móc trang thiết bị ở từng công sao cho hợp lý nhất tránh tình trạng tồn kho
làm phát sinh thêm các chi phí ảnh hưởng đến giá bán của sản phẩm.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý chi phí cùng với mong muốn
giúp công ty tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận, từ đó góp phần nâng cao năng
suất nên nhóm quyết định thực hiện đề tài "Ứng dụng mô phỏng để tối thiểu chi
phí trong quy trình may áo sơ mi nam (Công ty Cổ phần May Nhà Bè - Sóc
Trăng)".

1.2 Mục tiêu đề tài


Để thực hiện được đề tài, cần tìm hiểu được quy trình sản xuất áo sơ mi nam
của công ty để biết được các công đoạn và thời gian thực hiện từng công đoạn, cách
thức bố trí máy móc, thiết bị và công nhân, số lượng máy móc và công nhân được
sử dụng trong quy trình, nhu cầu của khách hàng, đồng thời xem xét đến các chi phí
công nhân, máy, chi phí nguyên liệu, chi phí tồn kho và chi phí đặt hàng. Sau khi đã
thu thập được các số liệu cần thiết tiến hành vẽ mặt bằng, từ đó phân tích hiện trạng
và cuối cùng là ứng dụng mô phỏng để tìm ra giải pháp tối ưu nhất để tối thiểu chi
phí.

1.3 Phương pháp thực hiện

Từ những mục tiêu đã đề ra để đạt được những mục tiêu trước tiên cần khảo
sát quy trình sản xuất áo sơ mi nam tại chuyền may của công ty Cổ phần May Nhà
Bè – Sóc Trăng. Sử dụng phương pháp thống kê thí nghiệm đo thời gian thực hiện
các công đoạn thực tế bằng đồng hồ. Đo khoảng cách trực tiếp trong dây chuyền sản
xuất. Sử dụng công cụ Input Analyzer để tìm ra các hàm toán tối ưu. Sau đó sử
dụng Autocad để vẽ sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất bao gồm máy, công nhân và
dòng di chuyển qua lại trong mặt bằng. Sử dụng phương pháp cân bằng chuyền để
bố trí nguồn lực cho hợp lý. Cuối cùng là sử dụng Arena để mô phỏng quá trình sản
xuất từ đó tìm ra được phương án tối ưu về nhân công và máy để đáp ứng với nhu
cầu khách hàng thay đổi với chi phí thấp nhất.

1.3 Phạm vi nghiên cứu


4
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Do hạn chế về thời gian và kiến thức nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào
dây chuyền số 3 chuyên may áo sơ mi nam với 34 công đoạn của công ty May Nhà
Bè – Sóc Trăng. Tọa lạc tại Quốc lộ 60, Phường 7, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Thời gian thực hiện đề tài từ 18/08/2019 đến 21/11/2019.

1.4 Nội dung

Chương 1: Giới thiệu

Chương 2: Lược khảo tài liệu

Chương 3: Giới thiệu tổng quan công ty

Chương 4: Xây dựng mô hình mô phỏng

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

5
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CHƯƠNG II

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Khi công nghiệp ngày càng phát triển thì việc ứng dụng các máy móc tự động
vào sản xuất càng nhiều. Các mô hình dây chuyền sản xuất giúp các nhà kinh doanh
tiết kiệm rất nhiều chi phí, đồng thời mang lại lợi ích khá cao cho các doanh nghiệp.
Dây chuyền sản xuất là một tập hợp các hoạt động theo tuần tự đã được thiết lập sẵn
tại nhà máy mà vật liệu được đưa vào quá trình tinh chế để nhằm tạo ra một sản
phẩm tiêu dùng cuối cùng hoặc các bộ phận được lắp ráp để chế tạo thành phẩm.
Trong lĩnh vực sản xuất, để có thể tối thiểu chi phí và tối đa lợi nhuận thì cần phải
xem xét đến những yếu tố ảnh hưởng như bố trí mặt bằng, quản lý tồn kho và cân
bằng chuyền, điều đó sẽ giúp mang lại hiệu quả cao nhất.
Tất cả các doanh nghiệp khi mới bước vào sản xuất đều gặp phải bài toán đầu
tiên đó là bố trí mặt bằng sản xuất. Đây là nhiệm vụ rất quan trọng, phải bố trí các
trạm sản xuất sao cho quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu ngắn nhất có thể,
liên tục, thuận lợi cho việc di chuyển. Hasan Hosseini Nasab nhận định rằng vấn đề
bố trí cơ sở được định nghĩa là vị trí của các trang thiết bị trong khu vực nhà máy,
với mục đích xác định sự sắp xếp hiệu quả nhất theo một số tiêu chí hoặc mục tiêu
theo các ràng buộc nhất định [1]. Sara Masoud et al cho rằng kế hoạch bố trí cơ sở
tối ưu là cần thiết để xây dựng hoặc trang bị thêm các cơ sở sản xuất để tối đa hóa
năng lực và hiệu quả sản xuất [2]. Được bổ sung bởi Abbas Ahmadi et al “Vấn đề
bố trí cơ sở là một vấn đề tối ưu hóa nổi tiếng thường liên quan đến việc sắp xếp các
cơ sở cần thiết trong một tổ chức” [3] . Mục tiêu của bố trí mặt bằng là tối thiểu hóa
chi phí vận chuyển, chi phí sản xuất và tồn trữ nguyên vật liệu, tối ưu hiệu suất dây
chuyền, loại bỏ được những thao tác thừa và giảm chi phí sản xuất. Trên thực tế có
khá nhiều nghiên cứu chỉ ra được lợi ích và hiệu quả mà bố trí mặt bằng mang lại.
Bố trí mặt bằng không những được áp dụng trong lĩnh vực sản xuất mà nó còn được
ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực khác nhau. Trong lĩnh vự y tế, Thanh Lian Lin
6
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

et al đã có nghiên cứu chỉ ra rằng “Do sự cạnh tranh của thị trường y tế và tầm quan
trọng của phòng mổ (OT), hiệu quả của quy trình OT trở thành một vấn đề nóng
trong quản lý bệnh viện. Bố trí cơ sở OT không chỉ là vấn đề về giảm chi phí, mà
còn đóng góp lớn vào hiệu quả của quy trình OT. Để trở nên cạnh tranh hơn trong
thị trường y tế, bố trí cơ sở của OT nên được coi là một phần thiết yếu trong giai
đoạn thiết kế ban đầu.”[5].
Bên cạnh việc bố trí mặt bằng tối ưu thì cân bằng chuyền (Line Balancing)
cũng là một bài toán mà các nhà quản lý sản xuất rất quan tâm. Cân bằng chuyền là
hình thức sản xuất bố trí theo một dòng chảy, trong đó các nguyên công (Task)
được phân vào các Trạm (Workstation). Alexandre Dolgui và Evgeny Gafarov
nói rằng việc thiết kế dây chuyền lắp ráp là một vấn đề quan trọng trong kỹ thuật
sản xuất, quản lý và kiểm soát [6]. Thực hiện tốt cân bằng chuyền giúp cho doanh
nghiệp nâng cao năng suất và hiệu quả công việc. Các lợi ích mà cân bằng chuyền
mang lại như chuyên môn hóa lao động cao, giảm chi phí máy móc, công nhân,
dòng vận chuyển nguyên vật liệu, kiếm soát tốt quá trình sản xuất, dễ dàng bố trí
các dòng nguyên liệu và sản phẩm cũng như vị trí máy móc thiết bị. Theo Haile
Sime et al (2019) nói rằng cân bằng dây chuyền là một nhiệm vụ quan trọng đối với
các công ty sản xuất để cải thiện năng suất và giảm thiểu chi phí sản xuất [7]. Các
nghiên cứu về CBC được ứng dụng rộng rãi vào thực tế sản xuất tại nhiều doanh
nghiệp ở Việt Nam. Cân bằng dây chuyền lắp ráp xe Foton Auman D240, công ty Ô
tô Trường Hải; Cân bằng dây chuyền sản xuất áo sơ mi, phân xưởng 7, công ty cổ
phần may Tây Đô; Cân bằng dây chuyền may tại Tổng Công ty cổ phần may Nhà
Bè. Việc áp dụng cân bằng chuyền đã giúp cho các công ty tăng độ linh hoạt trong
sản xuất, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giảm thiểu tình trạng thiếu hay thừa sản
phẩm khi sản xuất hàng loạt. Naveen Kumar và Dalgobind Mahto (2013) trình bày
các đánh giá về các công việc khác nhau trong lĩnh vực cân bằng dây chuyền lắp ráp
và cố gắng tìm hiểu những phát triển và xu hướng mới nhất có sẵn trong các ngành
để giảm thiểu tổng chi phí thiết bị và số lượng máy trạm [8]. Có nhiều kỹ thuật để
giải quyết bài toán cân bằng dây chuyền sản xuất. Bowman (1960) xây dựng mô
hình quy hoạch nguyên gồm 2 loại: loại 1 (ALB1) để giảm thiểu số trạm làm việc
7
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

trong thời gian chu kì mong muốn; loại 2 (ALB2) giả sử số trạm làm việc được cho
sẵn và cố gắng giảm thiểu thời gian chu kỳ (tối đa hóa tốc độ sản xuất) của dây
chuyền lắp ráp [9]. Held, et al. (1963) xây dựng một thuật toán lập trình động cho
giải pháp chính xác giải quyết các vấn đề cân bằng dây chuyền lắp ráp nhỏ [10].
Patterson và Albracht (1975) xây dựng một mô hình số nguyên nhị phân 0 – 1 cho
vấn đề cân bằng dây chuyền lắp ráp đơn giản [11]. Yasunori, et al (1994)., xây dựng
giải thuật mạng Hopfield, một phương pháp mới để giải bài toán cân bằng lớn. Hàm
mục tiêu của mạng nhằm đánh giá các giải pháp cân bằng bao gồm ba thuật ngữ:
(A) một hoạt động nên được xử lý tại một máy trạm, (B) mối quan hệ ưu tiên giữa
hai hoạt động cần xử lý, (C) nên giảm thiểu thời gian chu kì của các hoạt động [12].
Bên cạnh đó, có nhiều nghiên cứu giải quyết bài toán cân bằng chuyền bằng các mô
hình tối ưu, các giải thuật. Song et al (2006) đã đề cập đến một mô hình tối ưu hóa
cho vấn đề cân bằng dây chuyền lắp ráp nhằm cải thiện sự cân bằng dây chuyền sản
xuất theo quy trình lắp ráp may mặc lấy con người làm trung tâm [13]. James C.
Chen et al (2012) đã sử dụng giải thuật di truyền (GA) trong bài toán cân bằng dây
chuyền lắp ráp cho ngành may nhằm tối đa mức độ cân bằng khối lượng công việc
giữa các trạm. Nghiên cứu cho thấy, thuật toán vượt trội được sử dụng hơn về tiết
kiệm chi phí, nguồn lực so với các phương pháp hiện tại được sử dụng trong thực tế
[14]. Keith C.C. Chan et al. (2013) đã chỉ ra có thể sử dụng những tiến bộ gần đây
trong công nghệ điện toán, đặc biệt là trong lĩnh vực trí tuệ tính toán để giải quyết
các vấn đề về cân bằng dây chuyền thường xuyên xảy ra như hiệu suất công nhân và
sự cố máy móc trong ngành công nghiệp may mặc [15].
Ngoài việc bố trí mặt bằng và cân bằng chuyền để tối ưu chi phí thì kiểm soát
tồn kho cũng hết sức quan trọng. Lãng phí do tồn kho có thể làm tốn thời gian và
nguồn lực quý giá của doanh nghiệp. Để kiểm soát tồn kho hiệu quả phải xem xét
chính sách đặt hàng có phù hợp với sản phẩm mà doanh nghiệp đang làm hay
không. Hàng tồn kho ràng buộc vốn và nếu bạn không quản lý nó một cách hiệu
quả, nó sẽ nhanh chóng làm mất cân đối dòng tiền và tệ hơn, nó ngầm thể hiện sự
thiếu hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. Theo số liệu thống kê thì tồn kho
chiếm khoảng 50% vốn của doanh nghiệp. Vì vậy kiểm soát tồn kho là một vai trò
8
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

hết sức quan trọng của các nhà quản lý doanh nghiệp. Điều này đồng nghĩa với việc
các doanh nghiệp cần có một chính sách quản lý tồn kho đúng đắn để tối thiểu chi
phí trong quá trình sản xuất. Ngược lại nếu không kiểm soát tốt hàng kho sẽ khiến
cho doanh nghiệp tổn thất lợi nhuận đáng kể do các chi phí phát sinh như lưu kho
mang lại. Theo Min ji et al (2018) cho rằng “Chi phí tồn kho liên quan đến thời gian
dòng công việc, đó là thời gian giữa lúc công việc đến nhà sản xuất và thời gian xử
lý xong và rời khỏi nhà sản xuất” [16]. Zhuoqun Li cho rằng lượng dặt hàng có
ảnh hưởng đến chi phí tồn kho, nếu có thể áp dụng chính sách đặt hàng phù hợp,
hàng tồn kho mục tiêu thấp sẽ giảm chi phí tồn kho trong khi duy trì sự ổn định của
hệ thống và mức dịch vụ cao [17]. B. O'Neill và S. Sanni chỉ ra rằng “Một hệ
thống hàng tồn kho được thiết kế tốt là rất quan trọng đối với sự thành công của bất
kỳ tổ chức kinh doanh nào. Một trong những thách thức lớn của các nhà quản lý
hàng tồn kho là xác định chiến lược tối ưu hóa hàng tồn kho nhằm đảm bảo sự cân
bằng hợp lý giữa việc giữ đủ hàng tồn kho trong tay để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng và tối ưu hóa chi phí liên quan đến việc giữ hàng tồn kho. Nghiên cứu thực
hiện dựa trên kiểm tra một mô hình xác định chung của hàng tồn kho trong đó tỷ lệ
nhu cầu được xác định theo giá và tốc độ phân rã có thể thay đổi theo thời gian chu
kỳ. Kết quả cho thấy chi phí tồn kho giảm đáng kể” [18].
Thông qua các kết quả mà những nghiên cứu đã đạt được, chúng ta có thể nhận
thấy những tác động của sắp xếp bố trí trang thiết bị, cân bằng dây chuyền sản xuất
và đặc biệt là quản lý tồn kho ảnh hưởng đến chi phí trong dây chuyền sản xuất.
Vấn đề đặt ra là làm sao xác định được những tồn tại về tồn kho, mất cân bằng
trong dây chuyền sản xuất, từ đó đánh giá và đề xuất phương pháp cải tiến phù hợp,
thuyết phục hơn. Thông thường, doanh nghiệp xem xét quản lý tồn kho sử dụng
thông qua các chính sách khoa học dựa trên các mô hình toán học. Tuy nhiên do mô
hình tồn kho được phân theo hoặc nhu cầu biết trước (xác định) hoặc tuân theo một
hàm phân bố xác suất (ngẫu nhiên), vì vậy việc tính toán thông thường chưa thực sự
cho ra giải pháp chính xác. Đối với ngành may, hệ thống định hướng hoạt động thủ
công không đạt được kết quả cao với các kỹ thuật và khó khăn trong việc dự báo
các sự kiện trong tương lai khi họ muốn thay đổi hoặc phải sửa đổi hệ thống sản
9
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

xuất. Điều này dẫn đến các nghiên cứu về việc ứng dụng mô hình hóa và mô phỏng.
Mô phỏng có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau như may mặc, cơ khí,...
Mô phỏng giúp hiểu được quá trình vận hành của hệ thống đồng thời xác định được
các điểm thắt cổ chai của hệ thống để từ đó tìm cách khắc phục. Trong đề tài này
mô phỏng được sử dụng để tối thiếu chi phí cho quy trình sản xuất áo sơ mi nam.
Có thể dễ dàng nhận thấy, mô phỏng là một trong những công cụ phân tích mạnh
mẽ nhất nhằm đáp ứng việc thiết kế và vận hành một hệ thống phức tạp. Công cụ
này liên quan đến mô hình hóa quy trình hoặc hệ thống tương tự với những gì đang
diễn ra trong hệ thống thực. Mô hình có thể được sử dụng để dự đoán trạng thái
tương lai hay những ảnh hưởng bằng việc thay đổi trong hệ thống hoặc trong cách
thức vận hành. Lin Zhang etc al (2019) xem xét và tóm tắt tình trạng nghiên cứu và
ứng dụng của công nghệ mô hình hóa và mô phỏng trong sản xuất và tiến hành phân
tích mô phỏng đơn vị sản xuất [19]. Trong quản lý tồn kho, các ứng dụng mô phỏng
chỉ ra cách mà chính sách quản lý tồn kho điều hòa dòng sản phẩm giữa sản xuất và
tồn trữ. Attanayake và Kashef (2014), sử dụng ngôn ngữ SIMUL8 để đề xuất về mô
phỏng chính sách tồn kho xem xét liên tục trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tại
Canada. Daniel Kitaw etc al (2010) phát triển một mô hình mô phỏng đại diện cho
các quy trình sản xuất thực tế của sản phẩm may mặc giúp xác định tắc nghẽn và
tăng cường hiệu suất của hệ thống sản xuất. Nghiên cứu đã áp dụng vào dây chuyển
sản xuất poloshirt cơ bản để điều tra và chứng minh ứng dụng của mô phỏng. Nhìn
chung, các nghiên cứu đều chỉ ra tính ứng dụng mạnh mẽ của kỹ thuật mô phỏng
vào cân bằng chuyền và tồn kho trong sản xuất.
Với mong muốn đánh giá và cải thiện hiệu quả trong dây chuyền sản xuất, đề
xuất thực hiện “Ứng dụng mô phỏng tối thiểu chi phí trong dây chuyền may áo
sơ mi nam (Công ty cổ phần May Nhà Bè – Sóc Trăng)”. Đề tài thực hiện bám
sát với những mục tiêu và phương pháp đã đề ra. Sử dụng kỹ thuật mô phỏng thông
qua phần mềm Arena 14.0 nhằm tính toán và tối thiểu chi phí tồn kho, chi phí trên
chuyền sản xuất trong trường hợp xem xét nhu cầu theo đơn hàng và thời gian giao
hàng.

10
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CHƯƠNG III

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

3.1 Giới thiệu về công ty

3.1.1 Một số thông tin cơ bản

Hình 3.1 Logo công ty Cổ phần May Nhà Bè

- Tên công ty: Công ty cổ phần May Nhà Bè – Sóc Trăng.


- Địa chỉ: Quốc lộ 60, Phường 7, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
- Điện thoại: 0907 012437
- Ngày 02/06/2018 Nhà máy mới Nhà Bè – Sóc Trăng - một thành viên của Tổng
Công ty CP May Nhà Bè (NBC) đã chính thức đi vào hoạt động.
- Nhà máy xây dựng trên diện tích 6 hecta với tổng kinh phí đầu tư 300 tỷ đồng,
được đầu tư cơ sở hạ tầng khang trang, trang thiết bị máy móc hiện đại. Nhà máy
hoạt động giải quyết công ăn việc làm cho 4.000 lao động tại địa phương và các khu
vực lân cận trong giai đoạn 1 và 2.
- Dự kiến, trong những năm đầu, năng lực sản xuất của nhà máy đạt từ 25 - 30 triệu
sản phẩm/năm, kim ngạch xuất khẩu ước đạt từ 90 - 100 triệu USD/năm. Khi đi vào
hoạt động, dự án sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển tiềm năng sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, gia tăng lợi nhuận, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng.
- Tổng Công ty May Nhà Bè – CTCP (NBC) là một trong những doanh nghiệp hàng
đầu trong ngành dệt may Việt Nam, với 37 đơn vị thành viên, gần 30.000 cán bộ,
công nhân viên, hơn 17.000 thiết bị máy móc chuyên dùng hiện đại, năng lực sản
11
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

xuất hơn 6 triệu sản phẩm/tháng; kim ngạch xuất khẩu năm 2016 đạt 729 triệu
USD, dự kiến đạt 820 triệu USD vào năm nay.

Hình 3.2 Công ty Cổ phần May Nhà Bè – Sóc Trăng

3.1.2 Lĩnh vực hoạt động

- Các sản phẩm của NBC như bộ veston, sơmi, quần... với những thương hiệu De
Celso, Mattana, Novelty, Style of Living, Navy Blue... từ lâu đã được khách hàng
trong nước tín nhiệm. Tất cả đều hội tụ những ưu thế của NBC, đó là nét tinh tế
trong lựa chọn chất liệu, kiểu dáng và sự sắc sảo về thiết kế, cắt may nhằm phục vụ
tốt nhất cho người tiêu dùng Việt Nam.
NBC có mạng lưới các điểm bán hàng rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước và
đội ngũ bán hàng tận tâm.
Liên tục 14 năm người tiêu dùng đã thể hiện niềm tin của mình đối với NBC bằng
cách bình chọn cho các sản phẩm của NBC là "Hàng Việt Nam chất lượng cao".
- Trong nhiều năm, NBC đã tái khẳng định vị trí dẫn đầu ở các thị trường trong
nước và quốc tế. Kim ngạch xuất khẩu năm 2012 là 428 triệu USD, năm 2013 là
480 triệu USD, năm 2014 là 514 triệu USD, năm 2015 là 651 triệu USD, năm 2016
là 729 triệu USD và dự kiến tăng 820 triệu USD năm 2017. Hiện tại, NBC là đơn vị
sản xuất cho những nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới với những đối tác như:

- Thị trường Hoa Kỳ: Alfani, BCBG, Calvin Klein, Chaps, Club Room, Danny &
Nicole, Express, J.C. Penney, JF, Jones NY, Joseph Abboud, Kenneth Cole,
Michael Kors, Perry Ellis, Pierre Cardin, Ralph Lauren, Robert Allan, Sean John,
Stafford and Tommy Hilfiger.
12
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

- Thị trường châu Âu: Betty Barclay, Bonita, Burton, Canda, Debenhams,
Decathlon, Dunnes, F&F, George, H&M, Jules, Mango, Marks & Spencer, Next,
Orsay, Seidensticker, S.Oliver, Tom Tailor, We Fashion and Wool Mark.
- Thị trường Nhật Bản: Full Mark, Itochu, Kansai Yamamoto, Mitsui and Regal.
- Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001:2000.

3.1.3 Cơ cấu tổ chức

- Tổng công ty CP May Nhà Bè (NBC) được tổ chức theo mô hình đầy đủ về quản
trị doanh nghiệp của một công ty cổ phần đại chúng. Theo đó, Đại hội đồng cổ đông
(ĐHCĐ) là cơ chế với quyền quyết định những vấn đề quan trọng nhất.
ĐHCĐ bầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát với trách nhiệm hoạch định, quản lý
và giám sát hoạt động của NBC. HĐQT bổ nhiệm Ban Tổng giám đốc trực tiếp điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các đơn vị thành viên của NBC được tổ chức tương tự. Đối với phần vốn của mình,
NBC đều cử người đại diện và đảm nhiệm các vị trí then chốt.

13
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 3.3 Cơ cấu tổ chức công ty

- Chức năng cụ thể ở từng phòng ban:

+ Đại hội cổ đông: là những người có vốn trong công ty đưa ra các quyết định về
vốn điều lệ, lợi nhuận của công ty.
+ Hội động quản trị: cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh công ty quyết định
các vấn đề có liên quan đến quản lý, quyền lợi của công ty.

+ Ban giám đốc: người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm và toàn bộ
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.

14
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

+ Phòng kinh doanh: quản lý bán hàng và hệ thống phân phối của công ty, đề xuất
xây dựng và tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan đến chính sách đặt hàng, chính
sách tồn kho và chính sách bán hàng của công ty.
+ Phòng sản xuất: Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng,
tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên
nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.

+ Phòng kỹ thuật: theo dõi, kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa, vật tư khi mua
vào hoặc xuất ra. Ngoài ra phòng kĩ thuật cũng tham gia kiểm tra

+ Phòng quản trị chất lượng: phụ trách công tác bảo đảm chất lượng chung cho toàn
nhà máy bao gồm chất lượng hàng xuất khẩu và chất lượng hàng nội địa.

+ Phòng hành chính- nhân sự: Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác
thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao
động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy định của Nhà nước và của
Công ty, tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản
lý lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi
và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi.

3.2. Giới thiệu về nhà xưởng


Với mặt bằng rộng rãi, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện đại cùng đội ngũ cán
bộ chuyên nghiệp và công nhân lành nghề, NB-ST đã và đang cung cấp cho khách
hàng trong và ngoài nước các sản phẩm hàng may mặc chất lượng cao, năng suất
liên tục tăng qua các năm.
Công ty có 3 xí nghiệp sản xuất trực thuộc, với 13 chuyền may chuyên sản xuất
sơmi và quần áo thời trang.
Ở nghiên cứu này nhóm chỉ tập trung vào quy trình sản xuất áo sơ mi nam tại
chuyền 5 của công ty.
3.2.1 Sản phẩm
Công ty Cổ phần May Nhà Bè – Sóc Trăng luôn thỏa mãn mọi yêu cầu về thị
hiếu của khách hàng. Công ty luôn thay đổi về kiểu dáng và màu sắc cho phù hợp
từng lứa tuổi, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Công ty chuyên may các sản phẩm như
bộ veston, sơmi, quần tây, trang phục công sở, cà vạt, áo jacket, áo khoác, áo T
shirt, quần short nam, quần kaki…

15
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 3.4 Sản phẩm chủ đạo của công ty

3.2.2 Máy móc, thiết bị của công ty

Qui trình sản xuất áo sơ mi nam đối với mã hàng PT 120, là loại áo sơ mi
thông thường, thành phần nguyên liệu chủ yếu là PA (Polyamid), phương pháp may
gia công chủ yếu là kết hợp giữa may và dán, ép nhiệt, thiết bị sử dụng sản xuất bao
gồm:
• Máy may 1 kim.
• Máy may 2 kim.
• Bàn là hơi.
• Bàn là nhiệt.
• Máy lộn cổ.
• Máy thùa khuy.
• Máy đính cúc.

16
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Bảng 3.1 Một số máy móc, thiết bị trong quy trình sản xuất

STT Tên máy móc, thiết bị Hình ảnh

1
Máy 1 kim

2
Máy 2 kim

Máy thùa khuy

Máy may cuốn sườn

Máy đính nút

17
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Máy cắt vải

7
Máy vắt sổ

8
Máy chập

9
Bàn ủi hơi

18
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 3.4 Mã hàng PT 120

3.3. Thu thập dữ liệu


3.3.1 Dữ liệu về dây chuyền may

- Thời gian làm việc là 10 giờ, số công nhân trong chuyền là 34. Dữ liệu về quy
trình may được tổng hợp ở bảng sau:

Bảng 3.2 Quy trình may áo sơ mi nam mã hàng (PT 120)

STT Bước công việc Bậc Thời gian Thiết bị, dụng cụ
thợ
1 May lộn lá 2 45 Máy 1 kim
2 May bọc chân cổ 3 26 Máy 1 kim
3 Xén + lộn lá cổ 3 40 Kéo, máy lộn cổ
4 Ủi lá cổ 2 30 Bàn ủi
5 Diễu lá cổ 4 49 Máy 1 kim
6 Lấy dấu + may kẹp lá 3 4 68 Máy 1 kim
7 Xén lộn lá ba 2 30 Kéo
8 Ủi song chân cổ 2 14 Bàn ủi

19
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

9 Diễu song chân cổ 3 29 Máy 2 kim


10 May bọc bát tay 3 32 Máy 1 kim
11 May lộn bát tay 2 72 Máy 1 kim
12 Xén lộn bát tay 2 63 Kéo
13 Ủi bát tay 2 46 Bàn ủi
14 Diễu bát tay 3 65 Máy 1 kim
15 Ủi nẹp khuy + nẹp nút 2 35 Bàn ủi
16 May nẹp khuy 3 59 Máy 2 kim
17 May nẹp nút 3 40 Máy 2 kim
18 Ủi miệng túi 2 20 Bàn ủi
19 May miệng túi 3 16 Máy 1 kim
20 Ủi định hình túi 2 34 Bàn ủi
21 Gọt túi + lấy dầu túi 2 60 Phấn
22 May túi vào thân 3 60 Máy 1 kim
23 Ủi thép tay lớn 2 60 Bàn ủi
24 May trụ tay 3 55 Máy 1 kim
25 May độ sau (May lộn kín) 3 60 Máy 1 kim
26 May lộn vai con 3 60 Máy 2 kim
27 Tra mí cổ 4 175 Máy 1 kim
28 Vắt sổ tra tay 3 100 VS2K5C
29 Vắt sổ sườn + Gắn nhãn 3 74 VS2K5Cs
30 Tra bát tay 3 173 Máy 2 kim
31 May lai 3 114 Máy 1 kim
32 Thùa khuya 3 65 Máy thùa
33 Định nút 3 65 Máy đính
34 Cắt chỉ 2 63 Kéo
Tổng 1997s

20
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Sơ đồ quy trình

Hình 3.5 Sơ đồ quy trình

- Thời gian sản xuất của một ngày là: T = 10 giờ = 600 phút = 36000 giây.
- Năng lực sản xuất: Q = 205 sản phẩm/ngày
- Dựa vào bảng 3.2 ta tính được tổng thời gian gia công của các công việc là
∑ni=1 t i = 1997 (giây)

- Thời gian chu kì:


C = Tổng thời gian sản xuất / sản lượng sản xuất
T
= = 36000/ 205= 176 (giây/sản phẩm)
Q

3.3.2 Các giả định


+ Trong quá trình sản xuất không đề cặp đến sai lỗi.

+ Chỉ xem xét 1 loại sản phẩm trong dây chuyền may.

+ Bỏ quá giá của 1 sản phẩm


21
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

+ Xét các loại chi phí bao gồm: chi phí công nhân, chi phí vận hành máy móc, chi
phí tồn trữ bao gồm tồn trữ nguyên vật liệu, tồn trữ bán thành phẩm (BTP) và tồn
trữ thành phẩm (TP).

- Giả định về lương công nhân:

+ Lương cơ bản của công nhân may: 4,2 triệu/ tháng. Mỗi tháng làm việc 26 ngày
tương đương 20.000 VND/ giờ. Lương tăng ca tối thiểu 150% lương cơ bản, lấy giá
trị 150% thì lương tăng ca sẽ là 30.000VND/ giờ.

+ Mỗi ngày làm việc 10 giờ = 8h x 20.000 + 2h x 30.000 = 220.000 VND

=> Trung bình mỗi giờ làm việc công nhân là 22.000 VNĐ.

+ Các công đoạn có hệ số lương khác nhau nên dựa vào đó ta quy đổi sang hệ số
lương ứng với mức lương từng công đoạn.

Hệ số lương quy đổi của công nhân được tính như sau:
Bảng 3.4 Hệ số lương quy đổi công nhân
Bậc 2 1.2 Bậc 5 1.5
Bậc 3 1.3 Bậc 6 1.6
Bậc 4 1.4

- Giả định về chi phí vận hành máy móc thiết bị

Dựa vào công suất máy may và phí chi trả điện lực ta tính được chi phí vận hành
của mỗi thiết bị theo giờ.

Bảng 3.5 Chi phí vận hành máy móc thiết bị trên chuyền may mỗi giờ
STT Tên máy SL Chi phí vận hành
1 13 1.2kW x 1755đ = 2106 VNĐ
Máy 1 kim JUKI DDL-8700BS-7
2 Máy 2 kim JUKI LH-3568A-7 5 1.2kW x 1755đ = 2106 VNĐ

3 1 1.2kW x 1755đ = 2106 VNĐ


Máy thùa khuy Juki LK-
1903AN/BR35
4 Máy đính cút JUKI - MB-1377 1 1.2kW x 1755đ = 2106 VNĐ
5 Máy lộn, ép cổ áo tự động 1 1.2kW x 1755đ = 2106 VNĐ
NISSIN NT-756
- Giả định về tồn kho NVL:
22
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

+ Tồn kho NVL được tính từ khi đặt NVL sản xuất đến lúc nhận được NVL để sản
xuất. Công ty có lượng tồn kho sẵn có là: 100 cây vải, 1000 cuộn chỉ, 10 gói cúc áo.

+ Các loại NVL để cấu thành nên 1 chiếc áo sơ mi bao gồm: vải (1.92 m2), chỉ (1
cuộn), cúc áo (9 cúc).

+ LeadTime nhận hàng của 3 loại NVL tuân thủ theo hàm phân bố UNIF(2,4). Đặt
hàng NVL theo lô, mỗi cây vải có kích thước 50m x 1m mỗi lần đặt 100 cây, chỉ
mỗi lần đặt 1000 cuộn và 1 gói cúc áo gồm 1000 cúc mỗi lần đặt 10 gói.

+ Chi phí tồn kho NVL tính dựa vào việc nhà cung cấp thuê bảo vệ trông coi đơn
hàng: mỗi giờ chi trả cho bào vệ 12.000 VNĐ.

- Giả định về tồn kho TP và BTP: thuê kho diện tích 500m2 với giá 80 triệu VNĐ
mỗi tháng, kho có thể chứa được 10.000 TP và BTP. Do đó, chi phí tồn kho TP và
BTP được tình là 1.28/đv/giờ.

Bảng 3.6 Các giả định về chi phí sử dụng trong mô hình

Tên Chi phí (VNĐ)

Lương công nhân 22.000/cn/giờ - với bậc 1

Vận hành máy móc thiết bị 2106/máy/giờ

Tồn kho NVL 12.000/giờ

Tồn kho TP và BTP 1.28/đv/giờ

- Giả định về số đơn hàng và nhu cầu mỗi đơn hàng:

+ Số lượng đơn hàng mỗi tháng được xác định theo hàm phân bố: UNIF(2.5,7.5)

+ Nhu cầu mỗi đơn hàng được xác định theo hàm phân bố: UNIF(902, 1.06e+003)

3.4 Phân tích hiện trạng


Khả năng sản xuất của nhà máy chưa đáp ứng được nhu cầu biến động của khách
hàng, do đó cần phải cải tiến dây chuyền sản xuất để đáp ứng được nhu cầu khách
hàng. Đồng thời giúp tối thiểu chi phí khi nhu cầu biến động.

23
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 3.6 Mặt bằng nhà xưởng

24
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CHƯƠNG IV

XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG

4.1 Phân tích dữ liệu


4.1.1 Thời gian nạp nguyên liệu
Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng thì lượng nguyên liệu phải cung cấp đầy
đủ để phục vụ cho chuyền may. Nguyên liệu đầu vào được đặt hàng dựa vào nhu
cầu khách hàng. Dưới đây là thời gian nạp nguyên liệu đầu vào ở cụm cổ trong mô
hình mô phỏng.

Hình 4.1 Thiết lập thời gian nạp nguyên liệu cụm cổ

4.1.2 Thời gian chạy mô hình


Đề tài thực hiện tại chuyền may số 5 của công ty.

Mô hình được thiết lập dựa trên thời gian làm việc hàng ngày của công ty.

Công ty làm việc mỗi ngày 10 giờ, mỗi tuần nghỉ chủ nhật.

Do đó, thời gian chạy mô hình là 26 ngày.

Để tăng độ chính xác cho kết quả chạy mô hình, tiến hành chạy mô hình với 10 lần
lặp.

25
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.2 Thiết lập thời gian chạy mô hình

4.1.3 Thời gian các công đoạn


4.1.3.1 Tính toán các thông số

− Ban đầu mẫu được thu thập ngẫu nhiên với 20 mẫu.
Các số liệu được thu thập tại dây chuyền sản xuất được tổng hợp và xử lý
bằng công cụ Input Analyzer trong phần mềm Arena. Phương pháp được sử dụng
để thu thập dữ liệu là dựa trên quan sát thực tế và dùng đồng hồ bấm giờ để khảo sát
thời gian gia công của từng bán thành phẩm trên các công đoạn khác nhau trong quy
trình, trong đó cỡ mẫu được xác định bằng công thức dưới đây:

26
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Trong đó t: kiểm định t

s: độ lệch chuẩn

: giá trị trung bình

k: mức sai số chấp nhận được (k = 0.05)

- Số liệu thời gian gia công ngẫu nhiên của công đoạn May lộn lá

4.3.1.2 Phân tích thời gian các công đoạn

Bảng 4.1 Số liệu thời gian công đoạn May lộn lá


Số lần lấy mẫu Thời gian Số lần lấy mẫu Thời gian
1 41.77 11 45.33
2 42.96 12 47.75
3 44.05 13 44.25
4 42.22 14 44.01
5 44.60 15 45.05
6 43.98 16 43.16
7 44.55 17 46.89
8 46.11 18 45.27
9 45.77 19 41.98
10 43.98 20 45.43

890.11
- Giá trị trung bình x̅= = 44.46
20

47.12
- Giá trị độ lệch chuẩn s = =√ = 1.57
19

2.086∗1.57 2
- Cỡ mẫu n = ( ) ≈ 2 mẫu
0.05∗44.16

27
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Để phân tích dữ liệu đầu vào ta cũng sử dụng công cụ Input Analyzer để phân
tích mẫu số liệu thu thập được và có được hàm phân bố xác suất của từng công đoạn
(Hình 4.3).

Hình 4.3 Phân tích dữ liệu thời gian gia công May lộn lá bằng Input Analyzer

Tương tự như trên, ta tính được giá trị trung bình (x̅), độ lệch chuẩn (s) và cỡ mẫu
của các máy khác nhau trong quy trình sản xuất các sản phẩm như bảng sau:

28
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Bảng 4.2 Phân tích dữ liệu thời gian của các công đoạn bằng Input Analyzer
STT Công đoạn Hàm phân bố thời gian Cỡ
𝐱̅ s
thực hiện mẫu

1 May lộn lá TRIA(41.2, 44.6, 48) 44.46 1.57 2

2 May bọc chân cổ UNIF(23, 26.6) 24.77 1.12 4

3 Xén + lộn lá cổ TRIA(38, 38.7, 44.7) 40.48 1.81 3

4 Ủi lá cổ UNIF(27, 33) 30.10 1.99 8

5 Diễu lá cổ TRIA(47, 47.6, 53) 49.67 1.74 2

6 Lấy dấu + may kẹp


TRIA(64, 67.6, 70) 67.19 1.55
lá 3 1

7 Xén lộn lá ba TRIA(26.4, 29.8, 32) 29.41 1.41 4

8 Ủi song chân cổ TRIA(13.3, 15.8, 17.4) 15.47 0.89 6

9 Diễu song chân cổ UNIF(26, 33) 29.51 1.93 7

10 May bọc bát tay TRIA(28, 32.9, 35) 31.66 1.78 6

11 May lộn bát tay TRIA(69, 72, 75) 72.18 1.37 1

12 Xén lộn bát tay TRIA(60, 65.4, 66) 63.28 1.85 1

13 Ủi bát tay UNIF(43, 49) 45.77 1.58 2

14 Diễu bát tay TRIA(62, 62.6, 68) 64.46 1.90 2

15 Ủi nẹp khuy + nẹp


TRIA(32.2, 36.3, 38) 35.23 1.42
nút 3

16 May nẹp khuy TRIA(56, 56.8, 64) 59.56 2.08 2

17 May nẹp nút TRIA(38, 41, 44) 40.35 1.41 2

18 Ủi miệng túi
TRIA(17, 17.6, 23) 19.88 2.12
20

19 May miệng túi UNIF(13.5, 18) 16.10 1.22 10

29
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

20 Ủi định hình túi TRIA(32, 32.6, 38) 34.5 1.73 4

21 Gọt túi + lấy dầu túi


TRIA(57, 62, 62.6) 60.15 1.51
1

22 May túi vào thân


UNIF(57.4, 63) 59.98 1.55
1

23 Ủi thép tay lớn TRIA(57, 62.4, 63) 60.17 1.93 2

24 May trụ tay UNIF(52, 58) 55.30 1.61 1

25 May độ sau (May


TRIA(57, 62.4, 63) 60.32 1.94
lộn kín) 2

26 May lộn vai con TRIA(57, 57.6, 63) 59.71 1.76 2

27 Tra mí cổ TRIA(172, 175, 178) 174.84 1.34 0

28 Vắt sổ tra tay UNIF(96, 103) 100.41 1.91 1

29 Vắt sổ sườn + Gắn


UNIF(72, 78) 74.50 1.89
nhãn 1

30 Tra bát tay TRIA(168, 174, 183) 174.9 3.42 1

31 May lai UNIF(111, 119) 114.8 2.30 1

32 Thùa khuya UNIF(62, 68) 64.54 2.12 2

33 Định nút TRIA(62, 67.4, 68) 65.28 1.86 1

34 Cắt chỉ UNIF(60, 65.8) 62.99 1.84 1

Sau khi xác định được cở mẫu của từng công đoạn, ta có thể thấy cở mẫu lớn
nhất của các công đoạn là 20 mẫu. Vì thế, số lần thu thập dữ liệu ban đầu ở tất cả
các công đoạn là hợp lý.

30
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

4.2 Mô hình hóa hệ thống

Dây chuyền may áo sơ mi nam bao gồm 34 công đoạn, các công đoạn và các
cụm có mối liên hệ với nhau. Ta sẽ mô hình hóa hệ thống sản xuất từ đó dễ dàng
xây dựng mô hình mô phỏng.

Hình 4.4 Mô hình hóa dây chuyến sản xuất

4.3 Xây dựng mô hình mô phỏng

4.3.1 Các thành phần trong mô hình Arena

*Create Module

Module được dùng như điểm bắt đầu của các Entity trong mô hình mô phỏng.
Dùng để nhập nguyên liệu đầu vào. Nguyên liệu được đưa vào liên tục trong dây
chuyền sản xuất. Toàn bộ Max Arrivals sẽ được chỉnh là 1 và đến ở thời điểm t = 0.

31
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Nhu cầu khách hàng đến dựa theo đơn đặt hàng của 24 tháng trước đó (từ
tháng 8/2018 – 8/2019). Sử dụng Input Analyzer để phân tích đơn hàng của 3 khách
hàng lớn là: De Celso, Mattana và Navy Blue.

Hình 4.5 Create Module của khách hàng đến


*Hold Module

Hold Module dùng để lưu các thực thể trong hàng đợi cho đến khi nhận được
một tín hiệu duy nhất trong quá trình mô phỏng. Mỗi lần nhận được tín hiệu sẽ có
một số lượng cụ thể các thực thể rời khỏi hàng đợi. Giữ cho nguyên liệu đầu vào
được nạp liên tục.

Khi hàng đợi trong các công đoạn 1, 10 và 15 bằng hoặc thấp hơn 1 thì Hold sẽ
cho phép nguyên liệu đầu vào được nạp vào quy trình.

Hình 4.6 Hold Module trong dây chuyền sản xuất

32
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

*Separate Module

Separate Module dùng để sao chép một Entity thành nhiều Entity hoặc dùng để
tách Entity đã được Batch trước đó. Tách các bán thành phẩm đóng gói số lượng
cho qua các công đoạn kế tiếp.

Hình 4.7 Separate Module trong quy trình sản xuất


*Process Module

Process Module dùng để sử dụng cho các quá trình trong mô phỏng. Những tùy
chọn về các ràng buộc về tài nguyên, nắm giữ gia công và giải phóng.

Mô tả công đoạn 1 có 1 công nhân thực hiện, khi nguyên liệu đến công đoạn 1
sẽ được giữ lại và gia công với thời gian TRIA(41.2, 44.6, 48) giây.

33
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.8 Process Module trong quy trình sản xuất

*Match Module

Match Module dùng để nhóm 3 Entity khác loại lại với nhau. Các dữ liệu trong
Match Module như sau

Hình 4.9 Match Module trong quy trình sản xuất


*Assign Module

Assign Module dùng để gán thuộc tính nhu cầu khách hàng ngẫu nhiên cho các
loại Entity và gán màu sắc để dễ phân biệt trong quá trình mô phỏng.

34
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.10 Assign Module trong quy trình sản xuất


*Decide Module

Decide Module dùng phân loại các loại Entity vào quy trình sản xuất và nhu
cầu khách hàng.

Hình 4.11 Decide Module dùng trong quy trình sản xuất

*Record Module

Record Module dùng để đếm nhu cầu khách hàng và sản lượng thành phẩm
của dây chuyền. Từ đó so sánh xem sản lượng sản xuất đã đáp ứng yêu cầu khách
hàng hay chưa.

35
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.12 Record Module dùng trong dây chuyền

*Dispose Module

Module cuối cùng của mô hình mô phỏng, cho biết Entity đã được hoàn thành
trong hệ thống và đi ra khỏi hệ thống.

Hình 4.13 Dispose Module dùng trong quy trình


4.3.2 Các giả định trong sản xuất

Trong dây chuyền sản xuất thực tế đôi khi xảy ra những sự cố không mong
muốn như hư hỏng máy móc, điều kiện sức khỏe công nhân, tai nạn lao động…Nên
khó có thể tiên đoán trước đước. Do đó, đề tài giả định thực hiện các điều kiện lý
tưởng sau:

- Máy móc, thiết bị luôn hoạt động tốt, hết công suất, không hư hỏng, không dừng
máy đột ngột,

- Tình trạng sức khỏe, vấn đề cá nhân của công nhân luôn được tốt để hiệu suất làm
việc là ổn nhất.

- Không có phế phẩm trong quá trình sản xuất.


- Không tính khoảng cách di chuyển của công nhân từ các máy trạm vì chúng rất
nhỏ.

- Dây chuyền hoạt động liên tục trong 26 ngày mỗi tháng và 10 giờ mỗi ngày.

36
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

4.3.3 Mô hình mô phỏng Arena


4.3.3.1 Mô hình logic

Quy trình sản xuất sẽ gồm 3 cụm gia công cổ, tay áo và túi ngực, sau đó chúng
được gom chung lại gia công từ công đoạn 23 trở đi.

Khách hàng đến mỗi tháng theo hàm phân bố UNIF(2.5,7.5) lần và nhu cầu
khách hàng theo hàm đã được xác định trước.

Hình 4.13 Mô hình Arena nhu cầu ngẫu nhiên của khách hàng

Hình 4.14 Mô hình Arena gia công cụm cổ

Hình 4.15 Mô hình Arena gia công cụm tay

37
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.16 Mô hình Arena gia công túi ngực

Hình 4.17 Mô hình Arena gia công hoàn chỉnh

Hình 4.18 Mô hình động quy trình sản xuất

38
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

4.4 Kiểm chứng và hợp thức hóa mô hình


Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu và kiểm chứng dựa trên các hàm theo điều
kiện đã đặt ra là P-value lớn hơn hoặc bằng 0.05 và Square Error phải nhỏ. Kết quả
thu được sau khi chạy mô hình là xấp xỉ với sản lượng thực tế.

4.5 Kết quả mô phỏng và phân tích


4.5.1 Kết quả mô phỏng
Sau khi tiến hành chạy mô hình với thời gian setup là 26 ngày, thời gian làm
viêc là 10 giờ/ ngày, số lần lập là 10 để đạt kết quả với độ tin cậy cao.

Kết quả mô phỏng đạt được như sau:

Chi phí tồn kho

Hình 4.19 Nhu cầu khách hàng ngẫu nhiên


Kết quả trên cho thấy khả năng sản xuất của dây chuyền không đáp ứng đủ nhu
cầu khách hàng, đồng thời tồn kho NVL lớn dẫn đến chi phí cao.

39
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.20 LeadTime nhận NVL và giao TP


Dựa vào LeadTime ta có thể tính được chi phí tồn kho NVL, tồn kho BTP và TP.

Hình 4.21 Khai báo các biến tồn kho NVL


Thông qua chi phí tồn kho mỗi giờ và LeadTime, ta xây dựng công thức tính chi
phí theo nhu cầu ngẫu nhiên:

Hình 4.22 Xây dựng công thức tính chi phí tồn kho
Chạy mô hình thu được kết quả chi phí tồn kho

4.5.2 Phân tích kết quả

Từ kết quả mô phỏng trên, tiến hành phân tích các trường hợp xảy ra, từ đó
đưa ra định hướng cải tiến để giảm thiểu chi phí.

Hình 4.23 Kết quả tính các loại chi phi tồn kho

Chi phí công nhân


40
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Thiết lập chi phí bận rộn và nhàn rỗi của công nhân theo hệ số lương quy đổi trên
công đoạn trong Process.

Hình 4.24 Thiết lập chi phí công nhân

Xây dựng công thức tính chi phí công nhân bằng tổng chi phí nhàn rồi cộng với chi
phí bận rộn của từng công nhân.

Hình 4.25 Công thức tính chi phí công nhân

Tình chi phí vận hành máy


41
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Gán chi phí hoạt động của máy vào từng công đoạn ta được bảng sau:

4.26 Chi phí hoạt động của máy


Dùng công thức để tính chi phí vận hành của máy vào trong Statistic.

Hình 4.27 Công thức tính chi phí vận hành

Sau đó ta tính tổng các loại chi phí lại:

42
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.28 Tổng các loại chi phí


4.6 Đề xuất cải tiến
Để giảm chi phí do viêc tồn kho NVL, tồn kho TP và BTP cần xem xét lại khả
năng sản xuất của chuyền và bố trí thêm nguồn lực (bao gồm máy và công nhân)
sao cho việc thay đổi theo nhu cầu ngẫu nhiên của khách hàng sẽ gây ít chi phí ảnh
hưởng hơn so với hiện tại. Quan trọng hơn nó sẽ giúp tăng khả năng sản xuất, do đó
đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
- Số lượng chờ đợi ở các công đoạn 6, 11, 16, 27 là rất lớn: 2547, 8141, 5242,
3822.
Do đó cần bổ sung nguồn lực gồm máy và công nhân ở các công đoạn này để
tăng năng suất hoạt động và giảm được rất nhiều chi phí do nhu cầu khách hàng
ngẫu nhiên tạo nên.
Dùng công cụ Process Analyzer để phân tích các trường hợp thay đổi nguồn lực
bao gồm máy và công nhân ở các công đoạn bị thắt cổ chai, giúp tăng khả năng sản
xuất đến mức tối đa, đồng thời giảm các chi phí tồn kho không đáng có.

Hình 4.29 Phân tích các phương án bằng công cụ Process Analyzer

43
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Kết quả sau khi chạy mô hình cải tiến:

Hình 4.30 Kết quả sau khi cải tiến


Sau khi cải tiến nguồn lực thì năng lực sản xuất của chuyền đã tăng lên đáng
kể, sản lượng thành phẩm đã tăng lên đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, đồng
thời tồn kho NVL đã giảm.

Tuy nhiên, do nguồn lực gia tăng nên chi phí công nhân cũng sẽ tăng theo dẫn
đến tổng chi phí tăng cao hơn so với khi chưa cải tiến.

44
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

Hình 4.31 Chi phí sau khi cải tiến

So sánh kết quả trước và sau khi cải tiến:

Chi phí Trước cải tiến Sau cải tiến

Công nhân 248242106 440999992

Vận hành 13442597 26133243

Tổng chi phí 272866543 489737212

45
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CHƯƠNG V

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận

Đề tài thực hiện dựa trên dây chuyền may số 5 sản xuất áo sơ mi nam của công
ty Cổ phần May Nhà Bè – Sóc Trăng. Xây dựng mô hình tối thiểu chi phí cho sản
phẩm trên gồm 34 công đoạn, thời gian làm việc 10 giờ mỗi ngày và 26 ngày mỗi
tháng. Mục tiêu của đề tài là tối thiểu được chi phí của dây chuyền sản xuất bao
gồm chi phí vận hành thiết bị, chi phí công nhân, chi phí tồn kho nguyên vật liệu,
tồn kho bán thành phẩm và tồn kho thành phẩm.

Sử dụng phần mềm mô phỏng Arena để mô phỏng lại quy trình sản xuất sản
phẩm áo sơ mi nam dựa trên thời gian thu thập được. Tiếp theo, mô phỏng lại quá
trình đặt hàng của khách hàng và đặt hàng nguyên vật liệu của nhà máy ứng với các
giả định ban đầu. Sau khi lựa cho các phương án tối ưu bằng cách sử dụng Process
Analyzer thì kết quả mang lại là nhà máy đáp ứng được đơn đặt hàng mỗi tháng của
khách hàng. Tăng sản lượng sản xuất lên 52%, giảm các loại tồn kho NVL xuống
hơn 20%. Kết quả cải tiến mang lại cho năng suất cao hơn, chi phí thấp hơn và đáp
ứng được nhu cầu khách hàng

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đề tài cũng gặp nhiều khó khăn. Một vài
số liệu trong quá trình thực hiện còn mang tính chất giả định, chỉ cải tiến dựa vào bổ
sung nguồn lực cho dây chuyền. Đề tài chỉ xem xét tìm các điểm tối ưu dựa vào
tổng chi phí mà không đề cặp đến các phần còn lại.

5.2 Kiến nghị


Nếu có thể đi sâu hơn nên khắc phục các vấn đề sau: có thể thu thập số liệu
thực tế của công ty một cách chính xác hơn, xem xét được nhiều sản phẩm của công
ty và khảo sát ở nhiều chuyền hơn, tìm hiểu rõ về chi phí để đưa ra con số xác thực
hơn. Kết hợp nhiều yếu tố để xem xét đưa ra nhiều phương án tối thiểu chi phí hơn.

46
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. https://link.springer.com/article/10.1007/s00170-017-0895-8
2. https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0168169918316302
3. https://link.springer.com/article/10.1007/s10479-016-2237-x
4.https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S2405896317303361?fbclid=Iw
AR3NnuVhQKaRU-WGDy1jz-3-Q1ft9sqg68Zy9PvS5iKEE3tTMYtTNP2-tKs
5. https://link.springer.com/article/10.1007/s10845-013-0764-8
6. https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S2351978919300733
7. https://crinn.conferencehunter.com/index.php/jcrinn/article/view/93
8.https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0960077917302291?fbclid
=IwAR0L4rhA56f8_0C-p7jkz_1PmN5BhQ53zBB77CKEklTAk9ztxmqZQihgrF4
9. https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0305054819301169

10.https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0360835218302419?fbcli
d=IwAR2g5eFES7RiJ-
rtWQZuqBmW_UYl6XYE4Xy6QWmgPvO6j3rKRYetOlm21KQ

47
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

PHỤ LỤC

SỐ LIỆU CỠ MẪU

CĐ 1

STT X STT X

1 11
41.77 41.77
2 42.96 12 42.96

3 44.05 13 44.05

4 42.22 14 42.22

5 44.60 15 44.60

6 43.98 16 43.98

7 44.55 17 44.55

8 46.11 18 46.11

9 45.77 19 45.77

10 43.98 20 43.98

48
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 2

STT X STT X

1 11
23.06 23.13
2 25.77 12 25.74

3 25.38 13 26.30

4 25.15 14 25.74

5 26.26 15 25.44

6 23.01 16 24.52

7 24.71 17 23.69

8 25.58 18 23.64

9 23.79 19 24.16

10 24.31 20 26.11

CĐ 3

STT X STT X

1 11
42.90 38.36
2 42.40 12 40.05

3 41.79 13 38.16

4 41.78 14 38.82

5 40.26 15 40.87

6 39.90 16 39.69

7 38.25 17 39.67

8 38.90 18 38.33

9 19

10 20

49
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 4

STT X STT X

1 11
27.34 32.69
2 27.48 12 32.99

3 31.17 13 31.62

4 28.33 14 28.06

5 32.79 15 31.71

6 29.79 16 30.83

7 28.01 17 31.45

8 31.83 18 31.50

9 27.11 19 28.86

10 28.45 20 29.96

CĐ 5

STT X STT X

1 11
47.78 52.63
2 48.18 12 51.49

3 50.49 13 52.00

4 48.50 14 48.07

5 49.92 15 49.95

6 50.46 16 48.95

7 49.10 17 47.82

8 51.22 18 47.74

9 52.88 19 48.43

50
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

10 50.56 20 47.21

CĐ 6

STT X STT X

1 11
69.77 65.16
2 67.84 12 67.63

3 66.16 13 64.40

4 66.13 14 65.76

5 67.40 15 68.15

6 68.94 16 67.40

7 66.61 17 64.30

8 67.52 18 67.53

9 66.81 19 68.49

10 67.95 20 69.85

CĐ 7

STT X STT X

1 11
31.71 26.91
2 29.54 12 29.19

3 31.22 13 28.39

4 30.81 14 26.94

5 28.91 15 28.73

6 27.25 16 31.33

7 29.80 17 29.58

8 29.69 18 28.46

51
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

9 30.29 19 28.56

10 30.52 20 30.29

CĐ 8

STT X STT X

1 11
14.15 15.95
2 15.99 12 17.01

3 14.95 13 14.51

4 14.27 14 15.92

5 16.50 15 14.91

6 16.15 16 15.57

7 15.65 17 15.85

8 15.70 18 13.63

9 16.40 19 14.99

10 16.31 20 14.95

CĐ 9

STT X STT X

1 11
31.79 32.78
2 28.85 12 29.22

3 28.70 13 31.71

4 29.87 14 29.21

5 32.06 15 31.45

6 31.14 16 29.88

7 27.21 17 26.97

52
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

8 28.01 18 29.05

9 26.79 19 30.67

10 28.77 20 26.01

CĐ 10

STT X STT X

1 11
34.94 28.70
2 32.13 12 31.77

3 29.78 13 32.06

4 32.38 14 29.76

5 32.26 15 32.18

6 33.36 16 28.83

7 33.30 17 30.33

8 31.37 18 32.30

9 32.93 19 32.79

10 28.47 20 33.47

CĐ 11

STT X STT X

1 11
72.02 72.75
2 71.10 12 70.38

3 72.04 13 73.78

4 72.57 14 74.99

5 71.30 15 71.29

6 71.93 16 73.29

53
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

7 72.37 17 74.50

8 69.27 18 71.13

9 72.51 19 71.71

10 73.38 20 71.26

CĐ 12

STT X STT X

1 11
65.10 65.20
2 65.04 12 62.33

3 65.03 13 65.13

4 62.17 14 62.02

5 63.99 15 62.50

6 60.55 16 65.76

7 62.52 17 65.25

8 63.69 18 60.55

9 65.18 19 61.22

10 61.87 20
65.20

CĐ 13

STT X STT X

1 11
46.88 44.28
2 45.81 12 48.47

3 46.57 13 45.69

4 45.92 14 46.26

5 45.62 15 44.43

54
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

6 47.95 16 45.96

7 48.72 17 46.25

8 43.44 18 44.64

9 46.96 19 44.76

10 43.68 20
44.28

CĐ 14

STT X STT X

1 11
64.22 63.70
2 67.14 12 64.75

3 62.38 13 65.68

4 63.31 14 66.92

5 67.61 15 67.46

6 62.51 16 62.41

7 62.60 17 63.22

8 64.47 18 62.32

9 64.69 19 66.75

10 64.98 20
63.70

CĐ 15

STT X STT X

1 11
36.71 36.25
2 34.16 12 36.97

3 34.64 13 35.04

4 37.73 14 33.75

55
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

5 35.82 15 32.73

6 34.00 16 36.44

7 34.22 17 33.65

8 36.46 18 36.02

9 35.58 19 35.02

10 32.95 20 36.46

CĐ 16

STT X STT X

1 11
58.10 62.87
2 59.81 12 61.89

3 57.35 13 63.57

4 61.79 14 59.51

5 60.37 15 59.50

6 57.48 16 61.22

7 57.42 17 59.56

8 57.45 18 61.92

9 58.44 19 58.78

10 57.55 20 56.53

CĐ 17

STT X STT X

1 11
41.14 39.84
2 39.77 12 43.45

3 38.93 13 41.86

56
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

4 40.73 14 41.39

5 38.99 15 42.02

6 40.42 16 40.45

7 38.35 17 40.76

8 39.72 18 40.92

9 42.19 19 38.12

10 39.11 20 38.92

CĐ 18

STT X STT X

1 11
17.00 22.22
2 21.90 12 18.60

3 17.81 13 19.86

4 21.11 14 18.41

5 18.77 15 17.74

6 21.40 16 17.06

7 17.57 17 22.90

8 20.90 18 17.50

9 22.51 19 19.41

10 22.12 20 22.77

CĐ 19

STT X STT X

1 11
14.91 17.40
2 17.31 12 15.16

57
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

3 13.91 13 17.45

4 14.08 14 16.44

5 17.33 15 16.61

6 16.25 16 15.69

7 15.80 17 15.05

8 14.55 18 16.04

9 17.27 19 17.37

10 17.90 20 15.52

CĐ 20

STT X STT X

1 11
35.25 36.36
2 36.54 12 32.68

3 36.96 13 33.55

4 35.32 14 35.02

5 35.95 15 32.50

6 32.20 16 34.98

7 33.16 17 34.93

8 32.18 18 34.25

9 33.51 19 37.69

10 35.69 20 32.09

CĐ 21

STT X STT X

1 11
58.33 61.56

58
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

2 57.26 12 60.50

3 60.15 13 60.28

4 59.45 14 61.84

5 61.38 15 58.05

6 61.86 16 59.29

7 58.67 17 60.17

8 59.15 18 60.85

9 61.67 19 58.37

10 62.00 20 62.12

CĐ 22

STT X STT X

1 11
61.94 61.11
2 62.51 12 62.14

3 59.92 13 60.58

4 59.51 14 61.23

5 59.10 15 60.07

6 57.93 16 57.86

7 60.54 17 58.41

8 58.70 18 58.52

9 61.82 19 58.49

10 57.94 20 61.24

CĐ 23

STT X STT X

59
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

1 11
57.65 59.88
2 59.20 12 61.90

3 60.33 13 57.37

4 58.72 14 61.86

5 61.97 15 61.79

6 58.08 16 62.69

7 62.96 17 57.13

8 61.52 18 61.52

9 61.95 19 58.97

10 60.19 20 57.71

CĐ 24

STT X STT X

1 11
55.87 53.91
2 54.58 12 57.31

3 54.97 13 55.95

4 54.89 14 54.40

5 53.14 15 56.19

6 54.84 16 57.80

7 56.86 17 54.41

8 52.51 18 55.12

9 57.48 19 52.36

10 56.19 20
53.91

CĐ 25

60
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

STT X STT X

1 11
57.08 61.89
2 59.72 12 58.76

3 62.82 13 62.95

4 61.70 14 59.75

5 58.23 15 62.64

6 61.74 16 62.74

7 61.34 17 59.33

8 58.02 18 57.67

9 62.31 19 58.88

10 60.16 20 58.74

CĐ 26

STT X STT X

1 11
57.84 60.27
2 57.58 12 62.99

3 60.02 13 59.07

4 57.78 14 58.68

5 59.79 15 61.69

6 62.42 16 62.74

7 59.51 17 58.35

8 60.06 18 57.88

9 57.84 19 61.05

10 58.10 20 60.49

61
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 27

STT X STT X

1 11
174.91 177.25
2 176.99 12 173.16

3 173.45 13 175.40

4 175.73 14 174.16

5 176.69 15 175.42

6 172.62 16 174.97

7 174.20 17 173.03

8 173.43 18 175.40

9 174.61 19 175.68

10 175.85 20 173.80

CĐ 28

STT X STT X

1 11
98.26 98.51
2 96.65 12 102.15

3 102.53 13 98.51

4 101.20 14 101.15

5 100.26 15 102.61

6 98.98 16 98.32

7 99.82 17 102.82

8 101.67 18 102.48

9 102.87 19 98.47

10 99.70 20
98.51

62
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 29

STT X STT X

1 11
74.15 72.10
2 73.32 12 77.40

3 72.22 13 74.36

4 76.99 14 74.65

5 73.33 15 73.70

6 77.78 16 74.59

7 73.49 17 76.01

8 72.74 18 72.10

9 76.20 19 72.13

10 75.87 20 76.88

CĐ 30

STT X STT X

1 11
173.06 176.55
2 168.19 12 176.96

3 176.19 13 169.33

4 173.84 14 182.53

5 175.42 15 174.35

6 174.28 16 179.39

7 169.93 17 175.91

8 176.13 18 173.28

9 178.20 19 172.82

63
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

10 177.84 20 175.66

CĐ 31

STT X STT X

1 11
117.86 118.26
2 116.49 12 111.17

3 114.22 13 115.45

4 115.20 14 115.59

5 113.11 15 118.36

6 113.88 16 116.15

7 114.63 17 116.51

8 111.22 18 115.64

9 111.51 19 113.20

10 116.28 20 111.38

CĐ 32

STT X STT X

1 11
67.03 67.32
2 67.50 12 62.06

3 62.34 13 62.07

4 62.26 14 63.93

5 66.82 15 64.89

6 64.73 16 66.31

7 62.03 17 66.38

8 65.39 18 66.88

64
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

9 65.67 19 62.75

10 62.27 20 62.09

CĐ 33

STT X STT X

1 11
66.93 66.33
2 63.56 12 64.50

3 67.58 13 64.83

4 66.98 14 63.79

5 66.83 15 62.63

6 66.54 16 65.99

7 65.57 17 62.77

8 67.20 18 62.09

9 62.23 19 67.00

10 67.19 20 64.98

CĐ 34

STT X STT X

1 11
60.11 64.83
2 62.42 12 65.04

3 62.80 13 65.26

4 61.92 14 60.07

5 61.02 15 63.33

6 65.14 16 60.34

7 63.39 17 61.18

65
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

8 63.24 18 62.71

9 65.20 19 64.97

10 64.97 20 61.91

PHỤ LỤC HÌNH

CĐ 1

66
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 2

CĐ 3

67
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 4

68
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 5

CĐ 6

69
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 7

CĐ 8

70
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 9

CĐ 10

71
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 11

CĐ 12

72
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 13

CĐ 14

73
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 15

CĐ 16

CĐ 17

74
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 18

CĐ 19

75
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 20

CĐ 21

76
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 22

77
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 23

CĐ 24

78
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 25

CĐ 26

79
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 27

CĐ 28

80
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 29

CĐ 30

81
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 31

82
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 32

CĐ 33

83
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

CĐ 34

84
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938
Đồ án Mô phỏng và tối ưu hóa trong HTCN CBHD: Ths. Nguyễn Trường Thi

DÀN Ý LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Đoạn 1: Khái niệm dây chuyền sản xuất, lợi ích của sản xuất theo dây chuyền.

Đoạn 2: Các nội dung về bố trí mặt bằng (Cellular Layout).

Đoạn 3: Các nội dung về cân bằng chuyền (Line balancing).

Đoạn 4: Các nội dung về quản lý tồn kho.

Đoạn 5: Liên hệ đề tài và kết luận.

85
Nguyễn Quốc Cường B1604882
Nguyễn Huyền Trang B1604938

You might also like