You are on page 1of 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG


BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
“TÁI THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ CẢI TIẾN HỆ
THỐNG SẢN XUẤT ANTENNA TẠI CÔNG TY
PREMO VIỆT NAM”

Người hướng dẫn : TS. Nguyễn Công Hành, TS. Vũ Thị Hạnh,
KS. Đỗ Thế Nhân, KS. Nguyễn Thanh Tú,
KS. Hồ Công Triệu.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Châu Quý, Trương Văn Hữu Thành.
Mã số sinh viên : 103190213, 103190214.
Lớp : 19HTCN.

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2023


{Trang trắng này dùng để dán bản Nhận xét của người hướng dẫn, hoặc thay trang
này bằng Nhận xét của người hướng dẫn}
TÓM TẮT

Tên đề tài: Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo
Việt Nam.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Châu Quý, Trương Văn Hữu Thành.
Mã số sinh viên: 103190213, 103190214. Lớp: 19HTCN.

Cải tiến dây chuyền sản xuất, giải quyết những “nỗi đau” của doanh nghiệp càng ngày
được chú trọng. Không ít những công ty đã và đang phát triển mạnh mẽ thông qua quá
trình cải tiến. Nhận thức được tầm quan trọng đó, đề tài “Tái thiết kế mặt bằng và cải
tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam” đang được thực hiện nhằm
đi sâu phân tích và tìm hiểu tình hình sản xuất tại công ty, những ưu nhược điểm tại dây
chuyền sản xuất hiện tại từ đó áp dụng kiến thức môn Kỹ thuật thiết kế mặt bằng, Kỹ
thuật mô hình hóa và mô phỏng, Sản xuất tin gọn, Thiết kế công việc và đo lường lao
động đề xuất những phương án cải tiến hiệu quả.
Qua quá trình thực tế tại xưởng, tiến hành thu thập các thông tin và dữ liệu cần thiết,
(đưa ra các phân tích → nhận thấy được các lãng phí)
…………………………………………………………………………………………...
LỜI CẢM ƠN

Với thời gian thực tập tốt nghiệp bản thân chúng em cũng đã học hỏi được nhiều kiến
thức bổ ích và cũng tìm hiểu thêm những kiến thức chuyên môn nhằm nâng cao kỹ năng
nghề nghiệp. Vì thế chúng em nhận thấy việc thực tập, làm việc thực tế, cọ sát các vấn
đề thực tiễn là điều vô cùng quan trọng với sinh viên. Điều này cũng giúp chúng em học
hỏi được nhiều kỹ năng cần thiết khi làm việc và củng cố lại kiến thức của mình.
Để hoàn thành được bài luận văn tốt nghiệp này, chúng em đã được sự giúp đỡ của thầy
Nguyễn Công Hành và cô Vũ Thị Hạnh phụ trách hướng dẫn thực tập đã chỉ bảo chúng
em tận tình và sự hỗ trợ của anh Đỗ Thế Nhân, anh Nguyễn Thanh Tú và anh Hồ Công
Triệu phụ trách hướng dẫn công việc cho chúng em tại công ty.
Với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, chúng em tỏ lòng biết ơn đến thầy/cô đã phụ
trách hướng dẫn công việc cho chúng em.
Hơn nữa với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô ở
Khoa Cơ khí Giao thông đã chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu của mình
cho chúng em suốt thời gian qua. Nhờ những sự hướng dẫn, chỉ bảo của thầy cô nên
chúng em mới có thành quả như ngày hôm nay.
Luận văn tốt nghiệp của chúng em chỉ ở quy mô vừa và được thực hiện trong thời gian
có hạn, nên chúng em hiểu được trong nội dung vẫn còn nhiều thiếu sót, chúng em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy/cô để sự hiểu biết của
chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng
cao kiến thức của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện Sinh viên thực hiện

i
MỤC LỤC

{Font: Time New Roman; thường; cỡ chữ: 13; dãn dòng: 1,3; căn lề: justified}{In trên
2 mặt giấy từ trang này đến hết phần “PHỤ LỤC”}
Tóm tắt
Lời nói đầu và cảm ơn i
Mục lục iii
Danh sách các bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ v
Danh sách các cụm từ viết tắt vi
Trang
Chương 1 ...................................................
1.1 ................................................................ 1
1.1.1
1.1.2

1.2 7
1.2.1
1.2.2….................................
1.3 ........................................ 22

Chương 2 .......................................................
2.1…..
2.1.1….
2.1.2…..
2.2
…..
Chương 3 50
3.1…..
3.1.1….

ii
3.1.2….
3.2 ………………
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC

iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

BẢNG 1.1 {size 13}..........................................................................................................


BẢNG 1.2 …….................................................................................................................
BẢNG 1.3 …….................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................
HÌNH 1.1 ...........................................................................................................................
HÌNH 1.2 ...........................................................................................................................
HÌNH 1.3 ...........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................

iv
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU:
…….……..........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................

CHỮ VIẾT TẮT:


…….……..........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................
…….……..........................................................................................................................

v
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Hiện nay, trước tình hình kinh tế không mấy tích cực, hoạt động sản xuất đối mặt với
nhiều khó khăn, doanh nghiệp đang gặp nhiều sức ép từ ngoại cảnh.
Cùng với sự thay đổi về các tiêu chuẩn trong ngành sản xuất là một trong những yếu tố
đặt doanh nghiệp trước thách thức. Nếu như nói 3 nhân tố được xem là quan trọng nhất
trong ngành sản xuất là chất lượng, tiến độ và chi phí cạnh tranh (Quality - Cost -
Delivery), thì trong bối cảnh hiện nay, chất lượng trở thành nhân tố mà các doanh nghiệp
buộc phải có, thay vì là nhân tố duy nhất giúp doanh nghiệp có thêm lợi thế cạnh tranh
như trước đây. Do vậy, việc phải tập trung cải thiện tiến độ và chi phí là vấn đề mà
doanh nghiệp sản xuất buộc phải quan tâm.
Trong các phân xưởng sản xuất thường gặp phải vấn đề như: luôn tồn đọng lượng lớn
bán phẩm tại các trạm gia công, sự phân bố nhân lực chưa hợp lý, sự thiếu đồng bộ giữa
các trạm gia công dẫn tới tắc nghẽn, làm thế nào để giảm chi phí, tăng năng suất nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng … Vì thế việc không ngừng cải tiến dây chuyền sản xuất là một
điều bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất hiện nay đồng thời đó cũng là cách để
nâng cao sức cạch tranh của chính họ nhất là trong bốt cảnh cạnh tranh khốc liệt trên
toàn cầu.
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Premo Việt Nam. Nhận thấy
những vấn đề mà công ty đang gặp phải như: ……………….
Vì vậy nhóm đã quyết định thưc hiện đề tài “Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống
sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam” nhằm loại bỏ những lãng phí tại công ty.
2. Mục tiêu của luận văn
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Premo Việt Nam với những mục tiêu sau:
- Bố trí lại mặt bằng khu vực sản xuất Antenna nhằm giảm quảng đường, thời
gian và tần suất di chuyển, tận dụng hiệu quả không gian hiện có.
- Hoạch định năng lực sản xuất nhằm phân bổ nhận lực, máy móc đúng với nhu
cầu sản xuất, giảm thời gian chờ sản xuất và bán thành phẩm trên chuyền.
- Sản xuất tinh gọn …
Mục tiêu cụ thể:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
3. Phạm vi nghiên cứu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 1
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Đề tài được nghiên cứu trên đối tượng dây chuyền sản xuất Antenna tại Công ty TNHH
Premo Việt Nam.
Số liệu thu thập trong khoảng 3 tháng (tháng 04 đến tháng 06 năm 2023).
Tập trung nghiên cứu, tính toán hoạch định năng lực sản xuất và tái thiết kế mặt bằng
dây chuyền sản xuất Antenna.
Chọn các sản phẩm đóng góp khoảng 80% số lượng sản phẩm sản xuất, không xét đến
các trường hợp ngẫu nhiên và bất định.
Phần thưc hiện chỉ giới hạn trong việc tính nguồn lực, các bước tiếp cận mặt bằng, không
xét đến các chi phí đầu tư và di chuyển.
Nguồn lực yêu cầu là máy sẽ có chung cấu trúc hiện tại, thời gian máy gia công giống
hiện tại, không tín đến trường hợp cải tiến thêm.
Tùy theo vấn đề mà nhà máy gặp phải mà các lý thuyết ứng dụng trong Sản xuất tinh
gọn (Lean Manufacturing) sẽ được áp dụng, không áp dụng toàn bộ lý thuyết này vào
đề tài. Còn tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà có một số áp dụng linh động.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình thông qua đi tham quan thực tế tại xưởng.
Sử dụng phương pháp thống kê, đo thời gian thực hiện thực tế của các công đoạn bằng
đồng hồ, tính toán tìm ra cở mẫu.
Sử dụng công cụ Input Analyzer để phân tích dữ liệu đầu vào và công cụ Process
Analyzer để phân tích dữ liệu đầu ra.
Ứng dụng phần mềm Tecnomatix plant simulation để mô phỏng lại quy trình sản xuất.
5. Cấu trúc của đồ án
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận
Chương 2:
Chương 3:

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 2
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Nghiên cứu được thực hiện theo 2 giai đoạn.


Giai đoạn 1: Tái thiết kế và triển khai thiết kế chuyền
Giai đoạn 2: Hoạch định năng lực
Đánh giá mục tiêu Ưu tiên: Thực hiện cải tiến, loại bỏ lãng phí, cấu trúc lại
của đề tài chuyền tinh gọn.
Giai đoạn 1: Tái Bước 1: Tính thời gian chu kỳ và số trạm cần thiết tối thiểu.
thiết kế và triển khai Bước 2: Tái thiết kế mặt bằng dây chuyền hiện tại.
thiết kế chuyền
Bước 3: Vẽ sơ đồ mạng, làm rõ quan hệ trước sau của các thao
tác.
Bước 4: Vận dụng các luật phân việc cơ bản đề phân chia thao
tác cho từng trạm.
Bước 5: Tính toán các chỉ số cân bằng chuyền.
Bước 6: Triển khai thiết kế.
Bước 7: Giám sát đánh giá kết quả.
Giai đoạn 2: Hoạch Bước 1: Ước lượng yêu cầu về năng lực trong tương lai.
định năng lực Bước 2: Đánh giá năng lực hiện tại và xác định sự sai khác
giữa năng lực hiện tại và yêu cầu.
Bước 3: Xác định các giải pháp đáp ứng yêu cầu.
Bước 4: Đánh giá các yếu tổ định tính liên quan đền từng
phương án.
Bước 5: Phân tích kinh tế cho các phương án.
Bước 6: Chọn lựa phương án tốt nhất cho dài hạn.

1.1. Tổng quan về thiết kế mặt bằng


1.1.1. Định nghĩa bài toán thiết kế mặt bằng
Bài toán mặt bằng bao hàm cả việc tối ưu hóa vị trí thiết bị, vật tư, con người, cơ
sở hạ tầng... nhằm cực tiểu hóa khoảng cách nâng chuyển vật tư hay khoảng cách di
chuyển của vật tư và nhân lực, đồng thời nâng cao năng suất sản xuất.
1.1.2. Mục tiêu của bài toán mặt bằng
Đối với bài toán mặt bằng, hầu hết mục tiêu đặt ra cho các mô hình dạng toán học

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 3
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

là cực tiểu hóa chỉ phí nâng chuyển vật tư, là một hệ số định lượng quan trọng. Bên cạnh
đó, các mục tiêu khác cả định lượng lẫn định tính như sử dụng hiệu quả không gian, sử
dụng hiệu quả nhân lực, loại bỏ điểm nghẽn, thuận lợi trong giao tiếp, tương tác giữa
công nhân, giữa công nhân với nhà quản lý hay giữa nhà quản lý với khách hàng, giảm
thời gian chu kỳ sản xuất hay thời gian phục vụ khách hàng, loại bỏ lãng phí, thuận tiện
trong việc di chuyên, sắp đặt nguyên vật liệu, sản phẩm hay con người, an toàn, tăng
chất lượng phục vụ hay sản phẩm, tiện lợi cho hoạt động bảo trì, dễ dàng kiểm soát các
hoạt động vận hành của hệ thống, linh hoạt, và nhanh chóng thích ứng với các thay đổi,
yêu cầu mới, tăng năng lực sản xuất... có thể được xem xét.
1.1.3. Quy trình thiết kế mặt bằng
Hoạch định mặt bằng theo hệ thống của Muther:
1.1.4. Thu thập thông tin
1.1.5. Các loại mặt bằng
1.1.6. Phân tích dòng thông tin
1.1.7. Giải thuật xây dựng bài toán mặt bằng
1.2. Kỹ thuật mô phỏng
1.2.1. Giới thiệu về mô phỏng
1.2.2. Ưu điểm và nhược điểm
1.2.3. Những thành phần của một mô hình mô phỏng
1.2.4. Các phương pháp xác định phân bố
1.2.5. Các phương pháp kiểm định phân bố
1.2.6. So sánh hệ thống
1.2.7. Các bước trong nghiên cứu mô phỏng
1.2.8. Các bước xây dựng một bài toán mô phỏng và nghiên cứu cải tiến
1.3. Hoạch định năng lực sản xuất

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 4
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


2.1. Thông tin chung của công ty

Hình 2.1 Logo công ty


Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH.
Tên công ty: Công ty TNHH Premo.
Tên quốc tế: PREMO INTERNATIONAL VIET NAM COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: Premo.
Địa chỉ:
• F1: tại Lô 21, Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Phường Điện Ngọc,
Thị Xã Điện Bàn, Quảng Nam, Việt Nam (Trụ sở chính).
• F2: tại Lô 17, Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Phường Điện Ngọc,
Thị Xã Điện Bàn, Quảng Nam, Việt Nam.
Giám đốc: (Ông) Andres Garcia Morilla.
Vốn điều lệ của công ty: 6.500.000.000đ.
Hoạt động từ: 29/10/2015.
Mã số thuế: 4001045466.
Điện thoại: 0903525190.
Website: https://www.grupopremo.com/en/.
Nhiệm vụ: Thiết Kế & Sản Xuất Từ Tính Sáng Tạo.
Tầm nhìn: Premo sẽ là công ty toàn cầu quan trọng trong việc ứng dụng từ tính cải
tiến cho các công nghệ hỗ trợ chính của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4: IoT,
M2M, VR, xe được kết nối và xe điện.
2.2. Thông tin chung của nhà máy F2 Premo Việt Nam
Năm 2020, cùng với sự phát triển của Tập đoàn Premo, thị trường tiêu thụ các sản
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 5
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

phẩm linh kiện điện tử ngày càng nhiều. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường tiêu thụ,
chủ yếu là xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới. Công ty TNHH Premo Việt Nam
quyết định đầu tư Dự án Nhà máy sản xuất và lắp ráp linh kiện điện tử (F2) Hình 2.2 tại
Lô 17, KCN Điện Nam – Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.

Hình 2.2 Lễ khánh thành nhà máy Premo thứ 2 tại Việt Nam
Nhà máy F2 gồm 2 dây chuyền sản xuất chính: Dây chuyền sản xuất Toro và dây
chuyền sản xuất Antennas, ngoài ra còn có một số khu vực, phòng ban khác Hình 2.3.

Hình 2.3 Sơ đồ khối nhà máy F2 Premo Việt Nam

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 6
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

2.3. Dây chuyền sản xuất Atennas


Dây chuyền sản xuất Atennas bao gồm các line: Antennas 1, Antennas 2, Atennas
3, Atennas Common, Switch – Switch Led Hình 2.4.

Hình 2.4 Dây chuyền sản xuất Antennas

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 7
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

2.3.1. Thông tin về kế hoạch sản xuất


Dựa theo kế hoạch sản xuất trong 2,5 tháng tới. 56 loại sản phẩm tập trung trong 6
họ sản phẩm với số lượng được mô tả ở Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Dự báo số lượng sản xuất trong 14 tuần
Số lượng
Họ sản phẩm
trong 14 tuần
ANTEN-01 155322
ANTEN-03 463176
ANTENSW 129240
ANTSWLED 417795
SWITCH 297764
SWLED 570759

Line Antennas 01 sản xuất họ sản phẩm ANTEN-01, line Antennas 03 sản xuất họ
sản phẩm ANTEN-03. Đầu ra line Antennas Common là đầu vào (Sub) ở công đoạn 48
(Hình 2.4) của line Antennas 2 sản xuất họ sản phẩm ANTENSW và ANTENSWLED.
Line Switch – Switch Led sản xuất họ sản phẩm SWITCH và SWLED, 47% họ sản
phẩm SWITCH và 79% SWLED (Theo dự báo sản xuất trong 14 tuần) là đầu vào (Sub)
ở công đoạn 48 (Hình 2.4) của line Antennas 2 sản xuất họ sản phẩm ANTENSW và
ANTENSWLED.
Phân tích 80/20 được trình bày ở Bảng 2.2, tìm ra các sản phẩm chủ lực của dây
chuyền sản xuất Antennas, phân tích này không tính các sản phẩm Sub ở công đoạn 48
(Hình 2.4) của line Antennas 2.
Bảng 2.2 Phân tích 80/20 theo số lượng của từng mã sản phẩm
Số lượng Số lượng Phần trăm
Họ sản phẩm Mã sản phẩm
trong 14 tuần tích lũy tích lũy
ANTEN-03 X-12652-003 441672 32.01% 32%
SWITCH X-13464-009R3 102720 7.44% 39%
SWLED X-13464-006R2 84360 6.11% 46%
ANTSWLED X-13464-033R3 76320 5.53% 51%
ANTENSW X-13464-012R3 61560 4.46% 56%
ANTSWLED X-13464-034R3 55900 4.05% 60%
ANTSWLED X-13464-031R3 46440 3.37% 63%
ANTSWLED X-13464-032R3 46200 3.35% 66%
SWLED X-13464-019R2 37360 2.71% 69%
ANTSWLED X-12278-031R2 32640 2.37% 71%
ANTENSW X-13464-014R3 31200 2.26% 74%
ANTSWLED X-13464-037R3 30480 2.21% 76%
ANTENSW X-13464-013R3 29880 2.17% 78%
ANTSWLED X-12278-025R3 26920 1.95% 80%
ANTSWLED X-12278-030R2 26880 1.95% 82%
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 8
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

ANTSWLED X-12278-026R3 26235 1.90% 84%


ANTEN-01 X-12278-027R1 25117 1.82% 86%
ANTSWLED X-13464-036R3 23485 1.70% 87%
ANTEN-01 X-12278-024R1 22512 1.63% 89%
ANTEN-03 X-12652-024 21504 1.56% 91%
ANTEN-01 X-14097-009 21240 1.54% 92%
ANTEN-01 X-13724-009 20000 1.45% 94%
SWITCH X-13464-020R2 15120 1.10% 95%
SWITCH X-13464-030R2 15120 1.10% 96%
ANTSWLED X-13464-021R3 14160 1.03% 97%
SWITCH X-13464-045R2 13440 0.97% 98%
SWITCH X-13464-038R2 10800 0.78% 98%
ANTSWLED X-13464-022R3 5950 0.43% 99%
ANTSWLED X-13464-004R3 4325 0.31% 99%
ANTENSW X-13464-043R3 3240 0.23% 99%
ANTENSW X-13464-042R3 2160 0.16% 100%
ANTEN-01 X-12139-020R2 2000 0.14% 100%
ANTSWLED X-12278-010R4 1560 0.11% 100%
ANTENSW X-13464-011R3 1200 0.09% 100%
ANTSWLED X-12278-009R4 300 0.02% 100%

Biểu đồ quan hệ sản phẩm số lượng


500000 100%
450000 80% 90%
400000 80%
350000 70%
300000 60%
250000 50%
200000 40%
150000 30%
100000 20%
50000 10%
0 0%

Số lượng trong 14 tuần Phần trăm tích lũy

Hình 2.5 Biểu đồ Pareto về số lượng sản phẩm


Theo thông tin biểu đồ, luận văn này tập trung vào các sản phẩm chủ lực: X-12652-
003, X-13464-009R3, X-13464-006R2, X-13464-033R3, X-13464-012R3, X-13464-

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 9
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

034R3, X-13464-031R3, X-13464-032R3, X-13464-019R2, X-12278-031R2, X-


13464-014R3, X-13464-037R3, X-13464-013R3 và X-12278-025R3.
2.4. Thông tin về sản phẩm chủ lực
Sản phẩm chủ lực bao gồm: X-12652-003, X-13464-009R3, X-13464-006R2, X-
13464-033R3, X-13464-012R3, X-13464-034R3, X-13464-031R3, X-13464-032R3,
X-13464-019R2, X-12278-031R2, X-13464-014R3, X-13464-037R3, X-13464-013R3
và X-12278-025R3.
Các mã sản phẩm S-1000-0033R2, S-1000-0002R2, S-1000-0034R2, S-1000-
0031R2, S-1000-0032R2, S-…...-…........, S-1000-0004R2, S-1000-0037R2, S-1000-
0003R2, S-…...-…........ thuộc họ sản phẩm SWITCH và SWLED hỗ trợ (Sub) cho các
sản phẩm chủ lực thuộc họ sản phẩm ANTENSW và ANTENSWLED được trình bày
ở Bảng 2.3.
Bảng 2.3 Dự báo số lượng SWITCH và SWLED hỗ trợ line Antennas 2 trong 14 tuần
Hỗ trợ mã sản Số lượng
Họ sản phẩm Mã sản phẩm
phẩm trong 14 tuần
SWLED S-1000-0033R2 X-13464-033R3 78553
SWITCH S-1000-0002R2 X-13464-012R3 61829
SWLED S-1000-0034R2 X-13464-034R3 50706
SWLED S-1000-0031R2 X-13464-031R3 51678
SWLED S-1000-0032R2 X-13464-032R3 52816
SWLED S-…...-…........ X-12278-031R2 ….......
SWITCH S-1000-0004R2 X-13464-014R3 37505
SWLED S-1000-0037R2 X-13464-037R3 27185
SWITCH S-1000-0003R2 X-13464-013R3 34792
SWLED S-…...-…........ X-12278-025R3 ….......

2.4.1. Hình của sản phẩm chủ lực


https://www.grupopremo.com/en/110-emitter-antennas- link tham khảo hình ảnh.
2.4.2. Quy trình sản xuất của sản phẩm chủ lực
Quy trình sản xuất sản phẩm X-12652-003 được thể hiện ở Hình 2.6.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 10
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Symbol Instructions

Fabrication

Changeov
Sequence/

Store:Get/
Operation

Working

Rework/
Inspect/

Scrap:/
station

Move/

er/
Operation Description /

>> Parts incoming reception


1 D
>> Tiếp nhận nvl đầu vào
>> Parts incoming inspection
2 D
>> Kiểm tra nvl đầu vào
WS >>PCB cutting
3 P/M
00.1 >>Cắt PCB
>>Winding and Tining Auto
4 WS 01 P/A
>> Quấn dây và nhúng thiếc tự động
>> Connect the PCB into the coil
5 WS 02 P/M
>> Kết nối PCB vào cuộn dây
>> Connect the PCB into the housing
6 WS 03 P/M
>> Kết nối PCB vào vỏ nhựa
>> Coil sodering
7 P/A
>> Hàn PCB vào cuộn dây
>> First electrical test.
8 WS 04 A/S
>> Kiểm tra điện lần 1
>> Auto check soldering inspection by vision machine
9 V
>> Kiểm tra mối hàn tự động bằng phần mền
>> Final injection
10 P/A
>> Hoàn thiện đế anten
WS05
>> Visual injection and clearning
11 V
>> Kiểm tra đúc và làm sạch
>> Final electrical test
12 A/S
>> Kiểm tra điện lần cuối
WS 06
>> Laser marking
13 P/A
>> Khắc nhãn laser
>> Visual inspection
14 WS 07 V
>> Kiểm tra ngoại quan
>> Packaging
15 P/M
>> Đóng gói
WS 08
>> Labelling the box
16 S/M
>> Dán nhãn thùng
>> Quality audit
17 WS 09 Q
>> Kiểm định chất lượng
>> Secondary packaging
18 WS 10 M
>> Đóng thùng lại
>> Delivery
19 WS 11 D
>> Phân phối

Hình 2.6 Quy trình sản xuất sản phẩm X-12652-XXX(003/018)


Quy trình sản xuất sản phẩm X-13464-033R3, X-13464-012R3, X-13464-034R3,
X-13464-031R3, X-13464-032R3, X-13464-019R2, X-13464-014R3, X-13464-037R3,
X-13464-013R3 được thể hiện ở Hình 2.7.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 11
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Sản xuất/ Fabrication


Hướng dẫn bằng ký hiệu/ Symbol Instructions

Kiểm tra/ Inspect

Làm lại/ Rework


Di chuyển/ Move

Stocker:Récupér
Working station
việc/ Operation

Loại bỏ/ Scrap

Sự chuyển đồi/
Trình tự công

Khu vực làm

Changeover
Store:Get/
Lưu kho/
Sequence

Mô tả hoạt động/
việc/ Operation Description

>> Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào/ Raw materials incoming
0-0 WS00-1 D
inspection
>> Cắt PCB/ PCB Cutting
0-1 WS00-2 P/A

1 WS01 P/A >> Quấn dây/ Winding

Wire
Sub >>Dây cáp/ Sub set
harness

6-1 M >>Lắp dây cáp vào PCB/ Assembly cables into the PCB
WS06
6-2 M/V >> Hàn dây cáp tự động/ Cables auto Soldering .

7 WS07 V >>Kiểm tra mối hàn/ Visual Soldering

>> Kiểm tra ngoại quan mối hàn và Kiểm tra điện lần1/ Visual
8 WS08 V/T
solder inspection and First Eletrical Test
9-1 P/A >> Sấy hạt nhựa/ Drying Macromelt
WS9
9-2 A >>Hoàn thiện đế anten/ Final Injection

10 WS10 V >>Làm sạch và kiểm tra ngoại quan Visual inspection & Cleaning

11 WS11 M >> Dán FOAM/ Paste Foarm

12-1 S/T >> Kiểm tra điện lần 2/ 2nd electrical Test
WS12
12-2 M >> Khắc laser / Laser marking

>> Sub Switch and LED


S-1000-0003/0004/0006/ 0007/0008/0023/0024/S-1000-
Sub S-1000-xxx M
0003R2/0004R2/0006R2/ 0007R2/0008R2/0023R2/0024R2
>> Sub Switch S-1000-0019/0019R2
>> Chèn dây cáp của Antena và Switch vào Connector/ Insert the
13 WS13 M
cables of Antena and Switch into the connector.

14 WS14 M/V >> Quấn keo / Tapping.c

15 WS15 M/V >> Gắn clip / adding clip.

16 WS16 T/V
>> Kiểm tra điện cuối cùng/ Final electrical Test
>> Kiểm tra ngoại quan và kích thước cuối cùng/ Final Visual and
17 WS17 V
Dimention Inspection

18 WS18 D/L >> Đóng gói và dán nhãn/ Packaging and Labeling

>> Kiểm nghiệm chất lượng (Thông số điện và ngoại quan)/


19 WS19 Q
Quality Audit (Eletric & Visual)

20 WS20 D >> Đóng gói lại và dán nhãn/ Second Packaging and Labeling
21 WS21 D >> Phân phối/ Delivery

Hình 2.7 Quy trình sản xuất sản phẩm X-13464-XXX, X-13464-XXXR1, X-13464-
XXXR2, X-13464-XXXR3
Quy trình sản xuất sản phẩm sản phẩm X-13464-009R3, X-13464-006R2, X-13464-
019R2, S-1000-0033R2, S-1000-0002R2, S-1000-0034R2, S-1000-0031R2, S-1000-
0032R2, S-…...-…........, S-1000-0004R2, S-1000-0037R2, S-1000-0003R2, S-…...-
…........ được thể hiện ở Hình 2.8.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 12
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Hướng dẫn bằng ký hiệu/ Symbol Instructions

0001R2/0002R2/00
03R2/0004R2/0031
R2/0032R2/0047/0
Khu vực làm việc/
Working station

Kiểm tra/ Inspect


Di chuyển/ Move

Phế phẩm/giữ lại


S-1000-xxxR2

Scrap/ Contain
Trình tự Hoạt

Sản xuất/ Fab


Mô tả Hoạt động /Operation

S-1000-

Changeover
động
Descriptio n

Sữa chữa/
Kho/nhận
Store/Get

Thay đổi/
/Operation

Rework
Sequence

>> Kiểm tra nguyên vật liệu


000-01 O O D đầu vào/ Raw materials incoming
inspection
WS00
Chuyển nguyên vật liệu đến
000-02 O O P khu vực sử dụng
Move material to use area
>> Đúc Nút Rubber / Rubber
Molding Injection (Ngoại trừ
Sub Sub O O P/A
GL3,SG2, NQ5,NQ5e / Except
for GL3,SG2, NQ5,NQ5e)

001-00 WS01.0 O O >> Cắt PCB/PCB cutting

>> Lắp protector vào PCB /


001-01 WS01.1 O O
Insert protector into PCB
>> Lắp PCB vào vỏ nút nhấn/
002 WS02 O O A/V Insert PCB into the housing of
switch
>> Chèn dây vào PCB / Insert
003-01 O O M/V
cable into PCB
WS03
>> Hàn dây vào PCB/
003-02 O O A/V
Soldering Cable
>> Kiểm tra ngoại quan mối
004 WS04 O O M/V hàn và Hàn bổ sung/ Visual
solder inspection and Addition

005-01 WS05.1 O O M/T >> Kiểm tra DCR/ DCR Test

>> Bơm Three bond


006-00 WS06.0 X O A/V
/ Three bond potting

>> Bơm Resin


006-02 WS06.2 O O A/V
/ Resin Potting

>> Sấy khô sau khi potting (ở


nhiệt độ môi trường) / Drying
007 WS07 O O A
after Potting (in the ambient
condition)
>> Kiểm tra độ rò khí/ Air leak
008 WS08 O O A/V
check
>>Làm sạch và kiểm tra ngoại
quan, kiểm tra kích thước
009 WS09 O O M/V
/Visual inspection , height
dimension check

Hình 2.8 Quy trình sản xuất sản phẩm HKMC_SW_FAMILY


Quy trình sản xuất sản phẩm X-12278-031R2, X-12278-025R3 được thể hiện ở

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 13
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Hình 2.9.
Hình 2.9 Quy trình sản xuất sản phẩm X-12278-031R2, X-12278-025R3

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 14
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Chương 3: TÁI THIẾT KẾ MẶT BẰNG


3.1. Đánh giá hiện trạng

Hình 3.1 Sơ đồ Spaghetti


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 15
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

Ở giai đoạn hiện tại, hai Line Antennas Common là Line sản xuất sản phẩm Switch
và Line Switch – Switch Led đang sử dụng chung nguồn lực (hoạt động hỗ trợ nhau).
Cụ thể: Thứ nhất, đầu ra công đoạn 44 Phơi Switch ở Line Antennas Common là đầu
vào của công đoạn 59 Dimemsion Switch ở Line Switch – Switch Led, công nhân sẽ
phải di chuyển giữa 2 công đoạn này. Thứ hai, công đoạn 38 Quấn keo và 39 Gắn
Connector ở Line Antennas Common và công đoạn 38A Quấn keo 39A Gắn Connector
có chức năng như nhau. Công nhân ở Line Antennas Common nhận đầu vào từ Line
Switch – Switch Led để thao tác, Switch – Switch Led khi hoàn thành là đầu vào của
công đoạn 66 Final test Switch – Switch Led. Việc bố trí như thế là chưa hợp lí.
Trạm Crimping (31, 32, 33A, 11B) được bố trí ở trung tâm dây chuyền Antennas
trong khi đầu vào (terminal) và đầu ra của trạm này đều ở 1 Khu vực nguyên vật liệu,
việc bố trí Trạm Crimping cách xa 1 Khu vực nguyên vật liệu làm cho quãng đường di
chuyển của công nhân xa hơn điều này đã gây ra lãng phí không đáng có.
Đầu vào của các công đoạn 12 Gắn dây, 12A Gắn dây, 34 Auto Switch, 12B Gắn
dây, 56 Gắn dây + Hàn, 63 Lắp dây + PCB _ Hàn auto được nhận từ 1 Khu vực nguyên
vật liệu. Khi thao tác công nhân sẽ nhận đầu vào (dây) từ 1 Khu vực nguyên vật liệu,
quãng đường di chuyển để tiếp nhận đầu vào là xa.
Tóm lại, những vị trí tạo ra lãng phí trong bố trí mặt dây chuyền bằng sản xuất
Antennas mà công ty đang gặp phải được thể hiện cụ thể ở Hình 3.1.
Bố trí mặt bằng, dòng di chuyển chưa hợp lí dẫn đến sự giao cắt trong dòng di
chuyển của công nhân khi nâng chuyển hoặc lấy bán thành phẩm để thao tác giữa các
công đoạn trong mặt bằng hiện tại. Do đó cần tái thiết kế mặt bằng để sử dụng nguồn
lực hiệu quả nhất, giảm thiểu những lãng phí không đáng có.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 16
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

3.1.1. Dòng di chuyển theo quy trình

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 17
Tái thiết kế mặt bằng và cải tiến hệ thống sản xuất Antenna tại công ty Premo Việt Nam

KẾT LUẬN {size 14}


{Để 2 dòng trống}

Nội dung kết luận {Font: Time New Roman; thường; cỡ chữ: 13; dãn dòng: 1,3;
căn lề: justified}
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...

Ghi chú về phần Kết luận

- Phần Kết luận cần phải nêu được những kết luận chung, khẳng định những kết
quả đạt được, những đóng góp, đề xuất và kiến nghị (nếu có);
- Trong phần này, có thể định dạng các điểm/ mục kết luận theo dạng Outline hoặc
Numbering hoặc Bullets.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn A Hướng dẫn: Trần Văn B 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
{bold, size 14}
{Để 2 dòng trống}

{Font: Time New Roman; thường; cỡ chữ: 13; dãn dòng: 1,3; căn lề: justified}

Ghi chú:
Sinh viên xem “Quy định về liêm chính học thuật” ban hành kèm theo Quyết định số
29/QĐ-ĐHBK ngày 09/01/2017 và “Hướng dẫn trích dẫn và lập Danh mục tài liệu tham
khảo” được ban hành theo văn bản số 30/HD-ĐHBK ngày 09/01/2017 để thực hiện trích
dẫn và lập Danh mục tài liệu tham khảo.
PHỤ LỤC 1
{bold, size 14}

{Font: Time New Roman; thường; cỡ chữ: 12; dãn dòng: 1,3; căn lề: justified}

Phụ lục 1
PHỤ LỤC 2
{bold, size 14}

{Font: Time New Roman; thường; cỡ chữ: 12; dãn dòng: 1,3; căn lề: justified}

Phụ lục 2

You might also like