You are on page 1of 54

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN HỌC


ĐỒ ÁN LẬP TRÌNH .NET

ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ QUÁN CỘNG CÀ PHÊ
Sinh viên thực hiện : HOÀNG XUÂN HIẾU
NGUYỄN ĐỨC QUANG
PHẠM HOÀNG TRUNG SƠN
Giảng viên hướng dẫn : Th.S HOÀNG THANH TÙNG
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp : D16CNPM7
Khóa : 2021

Hà Nội, tháng 9 năm 2023


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:

Họ và tên Chữ ký Ghi chú

Hoàng Xuân Hiếu

Nguyễn Đức Quang

Phạm Hoàng Trung Sơn

Giảng Viên chấm:

Họ tên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên 1:

Giảng viên 2:
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN.....................6
1.1 Khảo sát hiện trạng .........................................................................................6
1.1.1. Tổng quan....................................................................................................6
1.1.2. Hoạt động nghiệp vụ.................................................................................13
1.1.2.1 Nghiệp vụ quản lý bán hàng: .................................................................13
1.1.2.2 Nghiệp vụ quản lý nhân viên: ................................................................13
1.1.2.3 Nghiệp vụ quản lý hàng hóa: .................................................................14
1.1.2.4 Nghiệp vụ quản lý kho:...........................................................................14
1.2 Xác lập dự án ................................................................................................15
1.2.1 Yêu cầu hệ thống mới ................................................................................15
1.2.2 Phạm vi thực hiện dự án ............................................................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.........................................16
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống...............................16
2.1.1 Các Actor....................................................................................................16
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống.................................................................17
2.2 Phân rã use case.............................................................................................17
2.2.1 Chức năng Đăng nhập................................................................................17
2.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng Đăng nhập, đăng xuất................................17
2.2.1.2 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng nhập...................................................18
2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng xuất.....................................................19
2.2.2 Chức năng Quản lý danh mục....................................................................20
2.2.2.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý danh mục......................................20
2.2.3 Chức năng Quản lý nhân viên....................................................................21
2.2.3.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý nhân viên......................................21
2.2.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý nhân viên........................................22
2.2.4 Chức năng Quản lý Bàn.............................................................................23
2.2.4.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý Bàn................................................24
2.2.4.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý bàn.................................................25
2.2.5 Chức năng Quản lý khu vực.......................................................................26
2.2.5.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý khu vực.........................................27
2.2.5.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý khu vực...........................................28
2.2.6 hức năng Quản lý khách hàng....................................................................29
2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý khách hàng....................................30
2.2.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý khách hàng.....................................31
2.2.7 Chức năng Quản lý kho và menu...............................................................33
2.2.7.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý kho và menu.................................33
2.2.7.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý kho và menu...................................34
2.2.8 Chức năng Quản lý lương...........................................................................36
2.2.8.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý lương.............................................36
2.2.8.2 Biểu đồ trình tự chức năng tính tiền lương:............................................37
2.2.8.3 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý ca:...................................................38
2.2.6 Chức năng Báo cáo thống kê......................................................................38
2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng Báo cáo thống kê........................................38
2.2.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng Báo cáo thống kê.........................................39
2.3 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống...............................................................40
2.4 Cơ sở dữ liệu.................................................................................................41
2.4.1 Diagram cơ sở dữ liệu................................................................................41
2.4.2 Bảng tài khoản............................................................................................41
2.4.3 Bảng nhân viên...........................................................................................42
2.4.4 Bảng bàn.....................................................................................................42
2.4.5 Bảng khu vực..............................................................................................42
2.4.6 Bảng khách hàng........................................................................................43
2.4.7 Bảng kho.....................................................................................................43
2.4.8 Bảng lương.................................................................................................44
2.4.9 Bảng báo cáo thống kê...............................................................................44
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG.................................................45
3.1 Form giao diện phần mềm.............................................................................45
3.1 Giao diên đăng nhập......................................................................................45
3.2 Giao diện chính..............................................................................................46
3.3 Giao diện quản lý nhân viên..........................................................................46
3.4 Giao diện quản lý bàn....................................................................................47
3.5 Giao diện quản lý khu vực.............................................................................47
3.6 Giao diện quản lý khách hàng.......................................................................48
3.7 Giao diện quản lý kho....................................................................................48
3.8 Giao diện phiếu nhập phiếu nhập..................................................................49
3.9 Giao diện phiếu nhập phiếu xuất...................................................................49
3.10 Giao diện quản lý menu...............................................................................50
3.11 Giao diện quản lý ca làm.............................................................................50
3.12 Giao diện báo cáo thống kê.........................................................................51
KẾT LUẬN.........................................................................................................52
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là
sự phát triển nhanh chóng của lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ thông tin
ngày càng đi vào đời sống và được con người khai thác một cách rất hiệu quả
biến nó thành công cụ lao động hữu ích và đóng vai trò rất quan trọng trong đời
sống xã hội, công cụ lao động, và Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một
phần quan trọng của lĩnh vực công nghệ thông tin, nó giúp con người có thể
quản lí cơ sở dữ liệu một cách đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn,giúp tiết
kiệm được rất nhiều thời gian và nhân lực. Chúng em thực hiện đề tài “Phân tích
thiết kế hệ thống quản lí quán cafe” nhằm nâng cao thêm kiến thức và tầm hiểu
biết của mình về lĩnh vực này.lĩnh vực công nghệ thong tin nói chung và bộ môn
thiết kế và quản lý hệ thống nói riêng.
Chúng em chân thành cảm ơn Thầy trong thời gian qua đã cung cấp cho
chúng em những kiến thức về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin, và
hướng dẫn chúng em có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất. Tuy nhiên,
do sự hiểu biết của chúng em về lĩnh vực này còn hạn chế, đề tài còn nhiều thiếu
sót,và chưa được hoàn thiện ,vậy chúng em kính mong Thầy thông cảm và góp ý
them cho nhóm để lần sau nhóm có them nhiều ý tưởng và hoàn thiện thêm vốn
kiến thức cũng như những đề tài tiếp theo mà nhóm sẽ làm .

Em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1 Khảo sát hiện trạng
Đề tài: “Quản lý cửa hàng Cộng cà phê”.
Cửa hàng Cộng cà phê cũng như bao cửa hàng cà phê khác, luôn phải đối mặt
với những thử thách về công việc kinh doanh. Quản lý một cửa hàng cà phê
không phải chỉ đơn giản là làm cà phê và bán cho thực khách. Công việc này
cũng đòi hỏi một quy trình quản lý gắt gao, hiệu quả và khoa học nếu muốn
cửa hàng có thể tồn tại và phát triển và không bị hất cẳng bởi các chuỗi cửa
hàng bánh ngọt nước ngoài đang dần chiếm thị phần tại Việt Nam.
Bên cạnh những bí quyết làm đồ uống ngon, độc đáo và đảm bảo chất lượng
vệ sinh an toàn thực phẩm, người quản lý cửa hàng cũng cần đảm đương quản
lý nhân viên, đơn hàng, khách hàng một cách hiệu quả; kiểm soát tốt nguyên
vật liệu đầu vào, kho chứa; có các chương trình marketing hấp dẫn thu hút
nhiều khách hàng; tạo lập nhiều mối quan hệ với các nhà cung cấp.
Trong thời đại ngày nay, các đối thủ đang dần sử dụng công nghệ để tối ưu
doanh thu bán hàng và Cửa hàng Cộng cà phê cũng không thể nằm ngoài xu
thế đó. Vì vậy, Cộng cà phê cần tìm cho mình một giải pháp phù hợp và hiệu
quả nhất để nâng cao sức cạnh tranh bằng cách áp dụng tin học vào quản lý
bán hàng là cách tốt nhất để đảm bảo vận hành toàn bộ mọi công việc hàng
ngày trong cửa hàng bánh của bạn.
1.1.1. Tổng quan
 Giới thiệu về cửa hàng Cộng cà phê
Với trình độ xã hội phát triển nhanh chóng như hiện nay, nhu cầu thiết yếu
của mọi người đã được đáp ứng đầy đủ hơn, mọi người có xu hướng hay tới
các quán cà phê để trò chuyện cùng bạn bè, tổ chức sinh nhận,… hoặc chỉ đơn
giản là làm sao cho ngày nghỉ cuối tuần trở nên khác biệt, ý nghĩa hơn - bởi
đó chính là lúc họ được sống chậm lại, ôn lại những kỉ niệm, hay nghỉ ngơi
sau những ngày làm việc căng thẳng, cả gia đình quay quần bên nhau,… để
phần nào đó tiếp thêm động lực cho họ cố gắng trong nhịp sống vội vã này.
Để làm cho những ngày đó thêm phần trọn vẹn, thiêng liêng hơn, Cửa hàng
Cộng cà phê là một trong những sự lựa chọn “ngon, đẹp, an toàn” mà các
thực khách nên thử trải nghiệm.
 Giới thiệu chung
 Tên cửa hàng: Cộng Cà phê
 Tổng số nhân viên: 12 người
 Thời gian làm việc: Sáng: 7h00 – 12h00
Chiều: 12h00 – 18h00
Tối: 18h00 – 24h00
 Doanh thu hàng tháng: 300.000.000 VNĐ
 Địa chỉ: 101 P.Trần Huy Liệu, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
 Hotline: 0911811128
 Quản lý: 0947114994

Hình 1. 1 Hình ảnh bên trong cửa hàng Cộng Cà Phê


Hình 1. 2 Hình ảnh bên ngoài cửa hàng Cộng Cà Phê.
 Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ
Hình thức kinh doanh: Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cửa hàng là bánh
sinh nhật, các loại bánh ngọt và một số đồ ăn vặt, đồ uống kèm.
 Trang thiết bị của cửa hàng
01 máy thu ngân, 02 máy in, 09 camera an ninh, 2 tủ trưng bày, 2 tủ đông.
Hình 1. 3 Menu cửa hàng Cộng Cà Phê

1.1.1.1 Bảng kế hoạch phỏng vẫn tổng quan và các bảng phỏng vấn cụ thể
từng chủ đề.
1. Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống:
Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống
Hệ thống: Quản lý quán Cộng cà phê
Ngày lập: 1/11/2023
STT Chủ đề Yêu Cầu Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Hiểu được
quá trình quản
Quản lý nhân lý và tổ chức
1 2/11/2023 2/11/2023
viên phân công
công việc cho
nhân viên.
2 Quản lý quy Nắm bắt được 2/11/2023 2/11/2023
trình xuất quá trình nhập
nhập hàng số liệu và xuất
hóa đơn.
Hiểu rõ về
quá trình nhập
Quản lý thu xuất dữ liệu
3 2/11/2023 2/11/2023
chi sổ sách. hóa đơn bán
hàng, tổng kết
thu chi.
Quản lý quy Nắm vững
trình xử lý sự được
cố cách giải
4 trong quá quyết sự cố 2/11/2023 2/11/2023
trình xảy ra trong
bán hàng. quá
trình bán hàng

Các bảng kế hoạch phỏng vấn cụ thể:


A. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 1:
Kế hoạch phỏng vấn
Người phỏng vấn: Hoàng Xuân
Người được hỏi: Mai Ngọc Dũng
Hiếu
101 P.Trần Huy Liệu, Giảng Võ, Thời gian hẹn: 2/11/2023
Địa chỉ Thời điểm bắt đầu: 9h sáng
Ba Đình, Hà Nội
Thời điểm kết thúc: 11h sáng
Các yêu cầu đòi hỏi:
Các yêu cầu đòi hỏi:
+ Vai trò: là người hỏi, người
Là quản lý quán cà phê: hiểu rõ phỏng vấn.
Đối + Vị trí: trưởng nhóm thu thập
quá trình phân công tổ chức nhân
tượng thông tin PTTKHT.
viên + Trình độ: sinh viên khoa
CNTT.
+ Kinh nghiệm: 2 năm theo học
tại trường.
Chương Ước lượng thời gian:
trình + Giới thiệu. 2 phút.
+ Tổng quan về dự án. 3 phút.
+ Tổng quan về phỏng vấn: chủ 2 phút.
đề đề cập.
+ Chủ đề 1:Câu hỏi và trả lời. 10 phút.
+ Chủ đề 2:Câu hỏi và trả lời. 20 phút.
… …
+ Tổng hợp các nội dung chính. 2 phút.
+ Ý kiến của người được hỏi. 2 phút.
+ Kết thúc. 1 phút.

Phiếu phỏng vấn


Dự án: Quản lý quán Cộng cà phê Tiểu dự án: quản lý nhân viên
Người hỏi: Hoàng Xuân Hiếu
Người được hỏi: Mai Ngọc Dũng
Ngày: 02/11/2023
 Có.chúng tôi tổ chức quản lý nhân
viên theo một cơ cấu gần như rất phổ
biến hiện nay.tổ chức chia làm 4 bộ
Câu hỏi 1: Cơ cấu tổ chức nhân viên phận bộ cụ thể bao gồm bộ phận kế
của quán như thế nào,có theo khuôn toán hay còn gọi là thu ngân, bộ phận
mẫu chung hay không? phục vụ,bộ phận pha chế(đồng thời là
bộ phận quản lí hàng hóa),bộ phận bảo
vệ, làm việc theo ca.
 Có.điều đó rất cần thiết nó
giúp tôi quản lý một cách có hiệu quả
hơn vì tưng bộ phận riêng biệt sẽ được
Câu hỏi 2: Anh có quan tâm đến trình quy định một trình độ nhất định ví dụ
độ học vấn và chuyên môn của từng bộ như bộ phận kế toán (thu ngân )khi
phân nhân viên của mình không ? được tuyển dụng phải có bằng hoặc
chứng chỉ về ngành kế toán và có kinh
ngiệm làm việc 1 năm các bộ phận
khác cũng có những quy định riêng .
 Vâng. Quán chúng tôi có đội ngũ
Câu hỏi 3: Vậy trong quá trình làm nhân viên làm việc theo ca .nếu xét
việc nếu nhân viên có công việc nào đó thấy nhân viên đó cần nghỉ và lý do
xin nghỉ đột xuất ,anh sẽ xử lý như thế chính đáng thì chúng tôi sẽ linh động
nào và người nhân viên đó có bị trừ cho nhân viên của mình được nghĩ và
lương hay không? sẽ liên hệ với ca làm việc khác cùng
ngày đến bổ sung.
 Vâng.đối với tưng bộ phận sẽ có
một mức lương khác nhau ,còn về tiền
thưởng và chế độ mọt phần phụ thuộc
Câu hỏi 4: Chế độ tiền lương và tiền
vào doanh thu của quán và về thái độ
thưởng của quán và chế độ đãi ngộ cho
làm việc của đội ngũ nhân viên mà
nhân viên như thế nào?
chúng tôi sẽ đưa ra nhưng mức lương
và thưởng khác nhau.
Có. Ngoài phục vụ các loại đồ uống
như: cà phê, cốt dừa,… thì quán chúng
Câu hỏi 5: Menu đồ uống của quán có tôi còn phục vụ các loại trái cây, sinh
đa dang và phong phú để đáp ứng nhu tố, đồ uống địa phương và sữa chua
cầu của khách hàng ? theo nhu cầu của khách hàng. Vì vậy
chúng tôi tin rằng đủ sức đáp ứng tất
cả nhu cầu của khách.

Việc nhập xuất hàng: Khi các đại lý


đem hàng vào quán tôi có nhiệm vụ
Câu hỏi 6: Anh có thể cho biết quá kiểm hàng rồi ghi chép số lượng vào sổ
trình xuất, nhập hàng đó ra sao được và ngược lại.
không ? Việc order hàng:Cuồi ngày tôi thống
kê lại tất cả hàng hóa xem mặt hàng
nào hết thì order cho quán nhập vào.

Tất nhiên là có ! Khách đông đồng


nghĩa với việc bộ phận phục vụ phải
Câu hỏi 7: Với 1 số lượng khách lớn rải đều ra , dẫn đến tình trạng khách
cùng vào quán 1 lúc thì chất lựong phải chờ đợi !
phục vụ có bị ảnh hưởng hay không ? Chúng tôi rất tiếc về điều đó. Nhưng
khách cũng hiểu và thông cảm không
phàn nàn gì !
Chúng tôi đã được dặn dò và chỉ dẫn
Câu hỏi 8:Thái độ phục vụ của bộ rất kỹ về thái độ trước khi chúng tôi
phận phục vụ như thế nào ? làm việc ! Và chúng tôi cũng ý thức
được “Khách hàng là thượng đế”.

Mọi sổ sách của quán chúng tôi sẽ


Câu hỏi 9: dữ liệu của quán về thu chi
được lưu tại một máy tính riêng và
sẽ được lưu ở đâu và sẽ được kiểm tra
hàng tháng chủ quán sẽ kiểm tra và
vào thời gian nào?
yêu cầu tôi lập báo cáo tổng kết.
Có ,tất cả các hóa đơn sẽ được dữ để
Câu hỏi 10: Trong quá trình thanh sau khi hết ca làm việc chúng tôi sẽ
toán hóa đơn có được dữ lại hay tổng kết và đối chiếu doanh thu bán
không? được trong một ngày và để đối chiếu
khi xảy ra những sai sót của máy hay
nhân viên.
1.1.2. Hoạt động nghiệp vụ
Bất kỳ mô hình hoạt động nào, việc vân hành đều phải tuân thủ theo các
nguyên tắc, quy trình cơ bản. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp có kho hàng
hóa lại càng phải lưu ý hơn. Dưới đây sẽ là hoạt động nghiệp vụ của Cửa hàng
Cộng cà phê.
1.1.2.1 Nghiệp vụ quản lý bán hàng:
Khi khách hàng vào cửa hàng sẽ được nhân viên đưa đến quầy phục vụ. Tại
đây, nhân viên sẽ đưa cho khách hàng 1 menu để khách lựa chọn.
Đối với những mặt hàng phục vụ luôn như đồ ăn chơi, đồ uống sau khi được tư
vấn, khách hàng đồng ý lựa chọn sẽ được đưa đến quầy thu ngân để thực hiện
thanh toán.
Đối với đồ lưu niệm, khách hàng chọn lựa tại cửa hàng, sau khi chọn xong đồ
sẽ được nhân viên đóng gói lại rồi mang ra thanh toán tại quầy thu ngân theo 2
hình thức là thanh toán trực tiếp và thanh toán trực tuyến.
1.1.2.2 Nghiệp vụ quản lý nhân viên:
Nhân viên quán gồm 1 quản lý, 1 nhân viên thu ngân, 2 nhân viên phục vụ.
Nhân viên được lựa chọn 2 loại ca: Full-time hoặc Part-time. Lương của nhân
viên được chia như sau :
+ Full-time: 120 000 đồng/ngày
+ Partime:
 Ca sáng: 120 000 đồng/ca
 Ca chiều: 120 000 đồng/ca
 Ca tối: 120 000 đồng/ca
Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo doanh thu của ngày, của
tháng.
+ Nếu đạt doanh thu ngày, sẽ được thưởng 100.000 đồng.
+ Nếu đạt doanh thu tháng, sẽ được thưởng 1.000.000 đồng.
Một tháng nhân viên full time được nghỉ phép 2 ngày: Báo trước cho quản lý 3
ngày (nếu ngày nghỉ là thứ 2 – 6) và báo trước 1 tuần (nếu ngày nghỉ là thứ 7
và chủ nhật).
Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau.
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 15 ngày để quản lý
có thời gian bổ sung nhân sự kịp thời.
Trường hợp đi muộn lần 1 thì lập biên bản báo cáo, lần 2 sẽ lạp biên bản phạt
50.000đ , lần 3 sẽ lập biên bản 100.000đ. Nghỉ không xin phép trừ 200.000
đồng/lần/tháng. Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc.
Lương của nhân viên được trả định kì vào ngày 15 của tháng sau và được tính
theo công thức:
Tổng lương: Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt
1.1.2.3 Nghiệp vụ quản lý hàng hóa:
Hoa quả sẽ được bảo quản trong tủ lạnh để pha chế sử dụng khi làm đồ cho
khách. Khi xuất – nhập hàng vào kho đều phải có giấy tờ, hóa đơn hàng hóa
gồm số lượng, tên và giá các mặt hàng. Mỗi ngày nhân viên phải kiểm tra hạn
sử dụng của nguyên vật liệu để chắc chắn rằng chất lượngđồ uống bảo đảm khi
đến tay khách hàng.
1.1.2.4 Nghiệp vụ quản lý kho:
- Vào mỗi cuối ngày, nhân viên sẽ kiểm tra và thống kê số lượng nguyên liệu.
Sau đó, báo cáo cho quản lý cửa hàng để nhập hàng từ các nhà cung cấp.
 Nguyên liệu làm đồ uống: Đủ dùng cho ngày hôm say.
 Đồ lưu niệm: Đủ dùng cho 1 tuần.
 Hoa quả: Được nhập hàng ngày.
 Đồ ăn chơi: Đủ đùng cho ngày hôm sau.
- Sau khi tiếp nhận thông tin từ nhân viên, quản lý sẽ đặt hàng từ các nhà cung
cấp. Khi hàng nhập, nhân viên sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra về chất lượng và số
lượng của hàng hóa cũng như những thủ tục nhập hàng.
- Hàng đạt tiêu chuẩn là:
 Nguyên liệu làm đồ uóng: Còn hạn sử dụng, còn nguyên gói.
 Đồ lưu niệm: Khô, không bị lỗi.
 Hoa quả: Tươi, không bị dập nát, có chứng chỉ VietGap.
 Đồ ăn chơi: Còn hạn sử dụng, còn nguyên hộp.
1.2 Xác lập dự án
1.2.1 Yêu cầu hệ thống mới
- Thực hiện tốt các chứng năng chính hiện tại.
- Tuân thủ đúng các quy tắc về bán hàng.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh, đảm bảo chính xác, kịp thời.
- Theo dõi chi tiết hàng nhập, tồn đọng.
- Tạo được các báo cáo hàng tháng, hàng quý…
- Thống kê được lượng nguyên liệu sắp hết.
- Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý.
- Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về
mặt dữ liệu.
- Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.
- Đào tạo cao hơn về tin học cho nhân viên trong cửa hàng để dễ dàng
sử dụng.
- Có thêm chức năng đánh giá nhân viên và ghi nhận phản hồi của khách hàng.
1.2.2 Phạm vi thực hiện dự án
Thực hiện các chức năng chính như:
 Quản lý danh mục
 Quản lý kho và menu
 Quản lý lương
 Quản lý bán hàng
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1 Các Actor
Bảng 2.1 Xác định Actor và Use Case tổng quát của hệ thống.
STT Actor Use case
- Đăng nhập hệ thống
- Đăng xuất hệ thống
- Thay đổi mật khẩu
1 Quản lý
- Quản lý tài khoản người dùng
- Quản lý nhân viên
- Tạo báo cáo
- Đăng nhập hệ thống
- Đăng xuất hệ thống
2 Nhân viên phục vụ
- Lập hóa đơn thanh toán
- Quản lý hàng hóa
- Đăng nhập hệ thống
3 Nhân viên kho - Đăng xuất hệ thống
- Quản lý kho
- Đăng nhập hệ thống
4 Nhân viên pha chế - Đăng xuất hệ thống
- Quản lý hàng hóa
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống

Hình 2. 1 Biểu đồ use case tổng quát.


2.2 Phân rã use case
2.2.1 Chức năng Đăng nhập
2.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng Đăng nhập, đăng xuất

Hình 2. 2 Biểu đồ use case cho chức năng Đăng nhập, đăng xuất.
 Đặc tả use case Đăng nhập, đăng xuất:
- Tác nhân: Quản lý, nhân viên.
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống thì cần thực hiện chức năng
đăng nhập vào hệ thống, form đăng nhập cho phép đăng nhập với tên và
mật khẩu của mình. Khi dùng xong phần mềm thì đăng xuất tài khoản ra
khỏi phần mềm.
- Dòng sự kiện chính:
o Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống.
o Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập cho tác nhân.
o Tác nhân sẽ: Cập nhật tên đăng nhập (usename) và mật khẩu (password).
o Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ thống.
o Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống chính.
o Kết thúc use case đăng nhập.
- Dòng sự kiện phụ:
o Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ
thống:
+ Hệ thống thông báo thoát bằng cách đăng xuất.
+ Kết thúc use case.
o Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai:
+ Hệ thống thông báo đăng nhập lại hoặc thoát.
+ Sau khi tác nhân chọn thoát, Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
o Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính cho tác
nhân thực hiện các chức năng khác.
o Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống sẽ gửi thông báo “Tài khoản và mật
khẩu không đúng” và quay lại chức năng đăng nhập cho bạn đăng nhập lại
thông tin của mình.
2.2.1.2 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng nhập

Hình 2. 3 Biểu đồ trình tự Đăng nhập.


2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng xuất
Hình 2. 4 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng xuất.
2.2.2 Chức năng Quản lý danh mục
2.2.2.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý danh mục

Hình 2.5 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý danh mục
 Đặc tả use case Quản lý danh mục:
- Tác nhân: Quản lý.
- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn các chức năng: quản lý nhân viên, quản lý
khu vực, quản lý bàn, quản lý khách hàng
- Dòng sự kiện chính:
+ Giao diện sẽ hiển thị các chức năng
+ Quản lý bàn : tác nhân có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin bàn
+ Quản lý khu vực : tác nhân có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin
khu vực
+ Quản lý nhân viên: tác nhân có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin
nhân viên
+ Quản lý khách hàng : tác nhân có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin
khách hàng
- Dòng sự kiện phụ: Không có.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

2.2.3 Chức năng Quản lý nhân viên


2.2.3.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý nhân viên

Hình 2.6 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý nhân viên.
 Đặc tả use case Quản lý nhân viên:
- Tác nhân: Quản lý.
- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin nhân viên, xóa thông tin
nhân viên, sửa thông tin nhân viên, tìm kiếm thông tin nhân viên.
- Dòng sự kiện chính:
+ Giao diện sẽ hiển thị danh sách nhân viên kèm thông tin.
+ Thêm thông tin nhân viên: tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập thông tin.
+ Sửa thông tin nhân viên: tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập lại
thông tin.
+ Xóa thông tin nhân viên: tác nhân chọn đối tượng muốn xóa và nhấn nút “xóa”.
+ Tìm kiếm thông tin nhân viên:
- Dòng sự kiện phụ: Không có.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
+ Hệ thống sẽ cập nhật và in ra danh sách nhân viên đã chỉnh sửa.
2.2.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý nhân viên

Hình 2. 7 Biểu đồ trình tự cho chức năng Quản lý nhân viên: Thêm nhân viên.
Hình 2. 8 Biểu đồ trình tự cho chức năng Quản lý nhân viên: Xóa nhân viên.

Hình 2. 9 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý nhân viên: Sửa nhân viên.
Hình 2. 10 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý nhân viên: Tìm kiếm nhân viên.

2.2.4 Chức năng Quản lý Bàn


2.2.4.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý Bàn
Hình 2. 11 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý bàn.
 Đặc tả use case Quản lý bàn:
- Tác nhân: Quản lý, nhân viên
- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin bàn, xóa thông tin bàn, sửa
thông tin bàn, tìm kiếm thông tin bàn.
- Dòng sự kiện chính:
+ Giao diện sẽ hiển thị thông tin bàn
+ + Thêm thông tin vaò bàn: tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập thông tin.
+ Sửa thông tin bàn: tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập lại thông
tin.
+ Xóa thông tin bàn: tác nhân chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”.
- Dòng sự kiện phụ: Không có.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.
2.2.4.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý bàn

Hình 2. 12 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Thêm bàn


Hình 2. 13 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Xóa bàn

Hình 2. 14 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Sửa bàn


Hình 2. 15 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Tìm kiếm bàn
2.2.5 Chức năng Quản lý khu vực
2.2.5.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý khu vực

Hình 2. 16 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý khu vực.
 Đặc tả use case Quản lý khu vực:
- Tác nhân: Quản lý, nhân viên
- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin khu vực, xóa thông tin khu
vực, sửa thông tin khu vực, tìm kiếm thông tin khu vực.
- Dòng sự kiện chính:
+ Giao diện sẽ hiển thị thông tin khu vực
+ + Thêm thông tin vaò khu vực: tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập
thông tin.
+ Sửa thông tin khu vực: tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập lại
thông tin.
+ Xóa thông tin khu vực: tác nhân chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”.
- Dòng sự kiện phụ: Không có.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.
2.2.5.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý khu vực

Hình 2. 17 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Thêm khu vực
Hình 2. 18 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Xóa khu vực

Hình 2. 19 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Sửa khu vực
Hình 2. 20 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Tìm kiếm khu vực

2.2.6 hức năng Quản lý khách hàng


2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý khách hàng

Hình 2. 21 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý khách hàng.
 Đặc tả use case Quản lý khách hàng:
- Tác nhân: Quản lý, nhân viên
- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin khách hàng, xóa thông tin
khách hàng, sửa thông tin khách hàng, tìm kiếm thông tin khách hàng.
- Dòng sự kiện chính:
+ Giao diện sẽ hiển thị thông tin khách hàng
+ + Thêm thông tin vaò khách hàng: tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập
thông tin.
+ Sửa thông tin khách hàng: tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập
lại thông tin.
+ Xóa thông tin khách hàng: tác nhân chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”.
- Dòng sự kiện phụ: Không có.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.
2.2.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý khách hàng

Hình 2. 22 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Thêm khách hàng

Hình 2. 23 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Xóa khách hàng
Hình 2. 24 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Sửa khách hàng

Hình 2. 25 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Tìm kiếm khách hàng
2.2.7 Chức năng Quản lý kho và menu
2.2.7.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý kho và menu

Hình 2. 26 Biểu đồ use case chức năng Quản lý kho và menu.


 Đặc tả use case Quản lý kho và menu:
- Tác nhân: Nhân viên phục vụ, nhân viên pha chế.
- Mô tả: Tác nhân có thể tùy chọn thêm sản phẩm vào menu, xóa sản phẩm
khỏi menu, sửa menu. Đồng thời, có thể kiểm tra và nhập thông tin vào
phiếu nhập, phiếu xuất
- Dòng sự kiện chính:
+ Giao diện sẽ hiển thị chức năng kho và menu.
+ Thêm sản phẩm vào menu: tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập thông tin.
+ Sửa menu: tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập lại thông tin.
+ Xóa sản phẩm khỏi menu: tác nhân chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”.
+ Phiếu nhập và phiếu xuất: Kiểm tra và nhập thông tin cần thiết vào
phiếu
- Dòng sự kiện phụ: Không có.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Hệ thống sẽ cập nhật và in
ra menu đã chỉnh sửa.
2.2.7.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý kho và menu

Hình 2. 27 Biểu đồ trình tự cho chức năng Phiếu nhập.


Hình 2. 28 Biểu đồ trình tự cho chức năng Phiếu xuất.

Hình 2. 29 Biểu đồ trình tự cho chức năng Quản lý menu.


2.2.8 Chức năng Quản lý lương
2.2.8.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý lương

Hình 2. 30 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý lương.


 Đặc tả use case Quản lý lương:
- Tác nhân: Quản lý.
- Mô tả: Tác nhân có thể tùy chọn thống kê lương của nhân viên, tính lương
của nhân viên.
- Dòng sự kiện chính:
+ Thống kê lương của nhân viên: tác nhân sẽ thống kê số giờ công của
nhân viên mỗi cuối tháng để tính lương cho nhân viên.
+ Tính lương của nhân viên: tác nhân sẽ tính lương của nhân viên theo
công thức:
Tiền lương = Số h công * 20.000 + thưởng - phạt.
- Dòng sự kiện phụ: Không có.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.
2.2.8.2 Biểu đồ trình tự chức năng tính tiền lương:

Hình 2. 31 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý lương: Tính tiền lương.
2.2.8.3 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý ca:

Hình 2. 32 Biểu đồ trình tự cho chức năng Quản lý ca.

2.2.6 Chức năng Báo cáo thống kê


2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng Báo cáo thống kê

Hình 2. 33 Biểu đồ use case cho chức năng Báo cáo thống kê.
 Đặc tả use case Báo cáo thống kê:
- Tác nhân: Quản lý.
- Mô tả: Tác nhân nhập vào khoảng thời gian và hệ thống sẽ tính toán và trả
lại báo cáo liên quan đến thu chi sau khi nhập khoảng thời muốn xem, sau
đó in ra báo cáo.
- Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân nhập vào khoảng thời gian cần báo cáo.
+ Hệ thống sẽ tính toán và in ra báo cáo.
- Dòng sự kiện phụ: Không có.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.
2.2.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng Báo cáo thống kê

Hình 2. 34 Biểu đồ trình tự chức năng Báo cáo thống kê.


2.3 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống

Hình 2. 35 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống.


2.4 Cơ sở dữ liệu
2.4.1 Diagram cơ sở dữ liệu

Hình 2. 36 Diagram cơ sở dữ liệu


2.4.2 Bảng tài khoản

Hình 2. 37 dbo.TaiKhoan
2.4.3 Bảng nhân viên

Hình 2. 38 dbo.NhanVien
2.4.4 Bảng bàn

Hình 2. 39 dbo.Ban
2.4.5 Bảng khu vực

Hình 2. 40 dbo.KhuVuc
2.4.6 Bảng khách hàng

Hình 2. 41 dbo.KhachHang
2.4.7 Bảng kho

Hình 2. 42 dbo.PhieuNhap

Hình 2. 43 dbo.PhieuXuat
2.4.8 Bảng lương

Hình 2. 44 dbo.Luong

2.4.9 Bảng báo cáo thống kê

Hình 2. 45 dbo.BaoCaoThongKe
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG
3.1 Form giao diện phần mềm
3.1 Giao diên đăng nhập
3.2 Giao diện chính

3.3 Giao diện quản lý nhân viên


3.4 Giao diện quản lý bàn

3.5 Giao diện quản lý khu vực


3.6 Giao diện quản lý khách hàng

3.7 Giao diện quản lý kho


3.8 Giao diện phiếu nhập phiếu nhập

3.9 Giao diện phiếu nhập phiếu xuất


3.10 Giao diện quản lý menu

3.11 Giao diện quản lý ca làm


3.12 Giao diện tiền lương

3.12 Giao diện báo cáo thống kê


KẾT LUẬN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong
suốt thời gian đã và đang học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Và đặc biệt, trong học kỳ này. Chúng em xin cảm ơn thầy Phương Văn
Cảnh đã hướng dẫn, góp ý, thảo luận để bài báo cáo này của chúng em được
hoàn thiện. Trong thời gian được học tập và thực hành dưới sự hướng dẫn của
thầy, chúng em không những thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, mà còn được
truyền sự say mê và thích thú đối với bộ môn Đồ án lập trình .Net.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện báo cáo với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên,
do bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng báo cáo trong thời gian có hạn,
với lượng kiến thức còn hạn chế, nhiều bỡ ngỡ, nên báo cáo với đề tài “Quản lý
bán hàng Cửa hàng bánh ngọt Papa Gâteaux” chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và
những đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn để báo cáo này ngày càng
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy và luôn mong nhận
được sự đóng góp của thầy cô và các bạn. Sau cùng, chúng em xin kính chúc các
thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục
thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.

Trân trọng!

You might also like