You are on page 1of 70

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN HỌC


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ QUÁN BAR

Sinh viên thực hiện : VŨ TIẾN KHOÁI


LẠI THỊ TÂM

Giảng viên hướng dẫn :TS.BÙI KHÁNH LINH

Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM


Lớp : D16_CNPM4

Hà Nội , ngày tháng năm 2023

1
PHIẾU CHẤM ĐIỂM

STT Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký

1 Vũ Tiến Khoái

2 Lại Thị Tâm

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN..........................................6
1.1. Khảo sát hiện trạng..............................................................................................................6
1.1.1. Giới thiệu về quán bar:.......................................................................................6
1.1.2. Quy trình hoạt động................................................................................................11
1.1.3. Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại.....................................................................13
1.2. Xác lập dự án.................................................................................................................14
1.2.1. Mục tiêu của dự án mới..........................................................................................14
1.2.2. Yêu cầu hệ thống mới.............................................................................................14
1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án.........................................................................................15
1.2.4. Công nghệ sử dụng.................................................................................................15
1.2.5. Ước tính chi phí......................................................................................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG..................................................................................16
2.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống...............................................16
2.1.1 Các Actor.................................................................................................................16
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống..............................................................................16
2.2. Phân rã use case.............................................................................................................17
2.2.1.Biểu đồ use case ......................................................................................................17
Đặc tả sử dụng tính lương.................................................................................................20
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ..........................................................................................................46

3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Hình ảnh về quán bar.............................................................................7
Hình 1. 2 Hình ảnh về quán bar.............................................................................7
Hình 1. 3 Menu bar 113.........................................................................................9
Hình 1. 4 Menu quán bar 113..............................................................................10

Hình 2. 1 Biểu đồ usecase tổng quát ................................................................. 24


Hình 2. 2 Biểu đồ usecase quản lý nhân viên......................................................24
Hình 2. 3 Biểu đồ usecase cho quản trị hệ thống................................................25
Hình 2. 4 Biểu đồ usecase nhân viên kho............................................................25
Hình 2. 5 Biểu đồ usecase nhân viên bán hàng...................................................26
Hình 2. 6 Biểu đồ hoạt động đăng nhập tài khoản..............................................28
Hình 2. 7 Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu..........................................................29
Hình 2. 8 Biểu đồ hoạt động quên mật khẩu.......................................................30
Hình 2. 9 Biểu đồ hoát động thêm nhân viên......................................................31
Hình 2. 10 Biểu đồ hoạt động sửa nhân viên......................................................31
Hình 2. 11 Biểu đồ hoạt động huỷ nhân viên......................................................32
Hình 2. 12 Biểu đồ hoạt động tính lương............................................................33
Hình 2. 13 Biểu đồ hoạt động chấm công...........................................................33
Hình 2. 14 Biểu đồ hoạt động thống kê...............................................................34
Hình 2. 15 Biều đồ hoạt động lập hóa đơn..........................................................34
Hình 2. 16 Biểu đồ hoạt động thêm hàng............................................................35
Hình 2. 17 Biểu đồ hoạt động sửa hàng..............................................................35
Hình 2. 18 Biểu đồ hoạt động xóa hàng..............................................................36
Hình 2. 19 Biểu đồ trình tự đăng nhập................................................................36
Hình 2. 20 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên........................................................37
Hình 2. 21 Biểu đồ trình tự sửa nhân vien..........................................................37
Hình 2. 22 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên..........................................................38
Hình 2. 23 Biểu đồ trình tự lập báo cáo..............................................................38
Hình 2. 24 Biểu đồ trình tự lập hóa đơn..............................................................39
Hình 2. 25 Biểu đồ trình tự thêm thông tin sản phẩm.........................................39
Hình 2. 26 Biểu đồ trình tự sửa thông tin sản phẩm............................................40
Hình 2. 27 Biểu đồ trình tự xóa thông tin sản phẩm...........................................40
Hình 2. 28 Biểu đồ trình tự thông tin chấm công................................................41
Hình 2. 29 Biểu đồ cộng tác thêm thông tin nhân viên.......................................41
Hình 2. 30 Biểu đồ cộng tác sửa thông tin nhân viên.........................................42
Hình 2. 31 Biểu đồ cộng tác xóa thông tin nhân viên.........................................42
Hình 2. 32 Biểu đồ cộng tác lập báo cáo.............................................................43
Hình 2. 33 Biểu đồ cộng tác lập hóa đơn............................................................43
Hình 2. 34 Biểu đồ cộng tác chấm công nhân viên.............................................44
Hình 2. 35 Biểu đồ cộng tác thêm thông tin sản phẩm.......................................44
Hình 2. 36 Biểu đồ cộng tác sửa thông tin sản phẩm..........................................45
Hình 2. 37 Biểu đồ cộng tác xóa thông tin sản phẩm..........................................45
4
Hình 2. 38 Biểu đồ trạng thái đăng nhập.............................................................46
Hình 2. 39 Biểu đồ trạng thái lập hóa đơn..........................................................46
Hình 2. 40 Biểu đồ trạng thái lập báo cáo...........................................................47
Hình 2. 41 Biểu đồ trạng thái thêm nhân viên.....................................................47
Hình 2. 42 Biểu đồ trạng thái sửa nhân viên.......................................................48
Hình 2. 43 Biểu đồ trạng thái xóa nhân viên.......................................................48
Hình 2. 44 Biểu đồ trạng thái thêm sản phẩm.....................................................48
Hình 2. 45 Biểu đồ trạng thái sửa sản phẩm.......................................................49
Hình 2. 46 Biểu đồ trạng thái xóa sản phẩm.......................................................49
Hình 2. 47 Biểu đồ lớp tổng quát........................................................................50
Hình 2. 48 Biểu đồ thành phần............................................................................50
Hình 2. 49 Biểu đồ triển khai..............................................................................51

5
LỜI NÓI ĐẦU

Trên thực tế và hiện tại không có sự thành công nào mà không gắn liền với
những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người
khác. Trong suốt thời gian em bắt đầu bước vào trường và đến giờ phút này em
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn
bè và những người bạn mới.
Và đặc biệt, trong học kỳ này. Em xin cảm ơn cô Bùi Khánh Linh giúp đỡ,
góp ý, thảo luận để bài báo cáo này của em được hoàn thiện hơn. Trong thời
gian được học tập và thực hành dưới sự hướng dẫn của cô, chúng em không
những thu được rất nhiều kiến thức mới bổ ích, mà còn được truyền sự say mê
và hang say trong việc học.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên, do
bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng đồ án trong thời gian có hạn, với
lượng kiến thức còn hạn chế, nhiều bỡ ngỡ, nên đồ án “Quản lý quán bar” chắc
chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự
quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn để
đồ án này ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cám ơn cô và luôn mong nhận được
sự đóng góp của thầy cô và các bạn.
Sau cùng, chúng em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ
Thông Tin dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng!

6
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

1.1. Khảo sát hiện trạng.

Đề tài: “Hệ thống quản lí quán bar”.

Hiện nay tại Việt Nam đang có sự phát triển mạnh mẽ về nền kinh tế,
cuộc sống của con người cũng được cải thiện theo đó nên các dịch vụ kinh tế
hay vui chơi đang là điểm đến thu hút của mọi người đặc biệt là giới trẻ. Mô
hình quán bar mini được chúng tôi hướng đến và phát triển nó theo phong cách
hiện đại mới mẻ, sang trọng nhắm đáp ứng nhu cầu của giới trẻ. Các hệ thống
máy móc được chúng tôi đầu tư về chất lượng, vẻ bề ngoài chỉnh chu nhất.
Nhằm tiến gần hơn với mọi người chúng tôi đã đem đến một mô hình mới gây
ấn tượng cho khách hàng. Mỗi loại đồ uống sẽ có hương vị riêng, mới lạ đem
đến cho khách hàng một cảm giác khó quên. Nhân viên có kiến thức phục vụ đủ
chuyên ngành làm thực khách hài lòng. Quán bar 113 của chúng tôi sẽ đem lại
cho bạn một trải nghiệm tốt nhất và hài lòng nhất.

1.1.1. Giới thiệu về quán bar:


Xã hội ngày càng phát triển, đồng nghĩa con người có nhiều nhu cầu đáp
ứng, giải tỏa bản thân. Bạn nghĩ sao về một nơi sôi đóng ,nơi mình có thể hòa
vào điệu nhạc xua tan những thứ áp lực cuộc sống , nơi giúp mình tạo dựng nên
nhiều mối quan hệ bên ngoài. Để đáp ứng nhu cầu này quán bar mini chúng tôi
là một nơi lí tưởng để bạn có thể thực hiện mong muốn đó.

1.1.1.1. Giới thiệu chung

Tên quá: quán bar 113.

 Tổng số nhân viên: 20 người.

 Thời gian làm việc: 8h00 – 2h00.

 Doanh thu hàng tháng :300.000.000 VNĐ.

 Địa chỉ: 99 P. Trần Bình, Mỹ Đình, Cầu Giấy, Hà Nội 10000.

 Hotline: 0904124919.

7
 Quản lý: 0342286474.

 Facebook: fb.com/Quán-bar-113 -2338870756169302.

Hình 1. 1 Hình ảnh về quán bar

Hình 1. 2 Hình ảnh về quán bar.

1.1.1.2. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức.

8
 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
- Quản lý kho: Tiếp nhận yêu cầu của quản lý về việc nhập hàng kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng nhập nắm rõ những gì quán bar đang kinh doanh, hiểu
được loại thức uống nào được tiêu thụ tốt nhất để quyết định nhập hàng, sau đó
sẽ trao đổi với nhà cung ứng để nhập mua các loại thành phần nguyên liệu đó.
Chuyển hàng vào kho và xuất phiếu chi.
- Phụ bar (barboy, barback): Là bộ phận có nhiệm vụ trợ giúp nhân viên pha
chế đồ uống chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu và thu dọn vệ sinh quầy bar.
- Nhân viên pha chế (Barista / Bartender): Là bộ phận có nhiệm vụ pha đồ
uống theo order của khách, định lượng của quán và sáng tạo đồ uống
theo cách của riêng mình.
- Bar trưởng (Shift Leader / Head Bartender, Head Barista): Là bộ phận có
nhiệm vụ giám sát, quản lý công việc của nhân viên, lên lịch làm việc
và đào tạo nhân viên quản lý dịch vụ hàng hóa .
- Giám sát pha chế ( Baverage Manager): Là bộ phận tổ chức quản lý, nhân
sự, công việc trong khu vực phụ trách riêng, chẳng hạn Lounge, Bar, tầng
- Quản lí bộ phận ẩm thực (F&B Manager): Là bộ phận có nhiệm vụ quản lý
tài chính, phối hợp với bếp trưởng để điều hành hoạt động, tuyển dụng, đào tạo
nhân viên ẩm thực.
- Giám đốc bộ phận ẩm thực ( Director of F&B): Cuối cùng bộ phận chức vụ
cao nhất. Bộ phận này có nhiệm vụ quán xuyến từ việc vận hành, tài chính,
marketing phối hợp bán hàng ....
1.1.1.3. Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ.
Hình thức kinh doanh: chủ yếu là các loại đồ uống có cồn (bia, rượu, cocktail,…) và
một số các thức uống không cồn khác (nước suối, nước ngọt,…), có thêm đồ ăn
nhẹ(hoa quả ,....). Ngoài ra còn có các hình thức giải trí khác như bi-da. Tổ chức
chương trình ca nhạc, mời thêm ca sĩ nổi tiếng, mời vũ công hoặc DJ tạo hấp dẫn .

9
Hình 1. 3 Menu bar 113.

10
Hình 1. 4 Menu quán bar 113.

11
1.1.1.4. Trang thiết bị của cửa hàng.
 02 máy tính, 01 máy thu ngân, 10 camera an ninh, quầy tủ INOX,
bàn mát bàn lạnh quầy bar, máy say sinh tố, máy rửa ly quầy bar,
cung cụ phụ kiện pha chế khác, 2 tủ lạnh quầy bar trưng bày bảo
quản rượu, máy làm đá viên siêu tốc.
1.1.2. Quy trình hoạt động.
- Quy trình nhập hàng: Vào cuối ngày làm việc bộ phận kho sẽ kiểm
tra kho nguyên liệu thống kê xem mặt hàng nào sắp hết để thông báo
cho quản lý gửi yêu cầu nhập hàng cho các nhà cung cấp.
o Đồ ăn nhẹ: nhập hàng ngày.
o Đồ uống: nhập theo lô.

- Sau khi nhận thông tin từ phía bộ phận pha chế quản lý sẽ liên hệ cho
các nhà cung cấp gửi yêu cầu nhập hàng. Hàng nhập sẽ được bộ phận
kho kiểm tra chất lượng và số lượng.
Nếu hàng đúng, đủ số lượng và chất lượng sẽ được chuyển vào kho.
Sau đó bộ phận kho sẽ xuất phiếu nhập cho bộ phận bán hàng thanh
toán cho đại lí.
Hàng đạt tiêu chuẩn:
o Hoa quả: Tươi, không bị dập nát, có chứng chỉ VietGap.
o Đồ uống: Có rõ ngày sản xuất và hạn sử dụng và đảm bảo
chất lượng của bộ ý tế thực phẩm.
Giá nhập kho = Σđơn giá*số lượng.
- Quy trình bán hàng:

Ngay khi khách hàng đến sẽ có nhân viên tiếp đón bạn ngay ngoài
cửa và sẽ mở cửa. Vào bar nhân viên phục vụ sẽ ra đón tiếp và mời
khách hàng vào bàn còn trống hoặc nếu khách có đặt bàn hay phòng
vip sẽ được nhân viên dẫn đến tận nơi. Ngay sau đó sẽ có bạn nhân
viên đem menu đến cho bạn gọi đồ uống và có thể là đồ ăn nhẹ, nhân
viên sẽ tư vấn cho khách hàng các loại đồ uống để bạn chọn loại đồ
uống phù hợp với bạn. Trong lúc đợi bạn sẽ có ngay một ly nước

12
khoáng. Nhân viên pha chế sẽ tiếp nhận và bắt đầu công việc của
mình để khách hàng không phải đợi lâu. Bạn có thể theo dõi nhân
viên làm. Đồ uống của bạn sẽ được mang đến ngay khi làm xong.
Mọi quy trình sẽ được đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Khách
hàng có thể đến quán chơi bia và các loại mô hình khác. Quán chúng
tôi sẽ cố gắng hết sức đáp ứng nhu cầu của khách để lại ấn tượng sâu
sắc và tiếp thu ý kiến của khách hàng.
- Báo cáo – thống kê:
Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp các doanh thu, phiếu nhập, … để lập
báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm một
cách chính xác nhất.
Bộ phận bán hàng và pha chế sẽ thống kê các mặt hàng bán chạy, mặt
hàng không bán chạy để quản lý lập phương hướng phát triển của cửa
hàng tháng tiếp theo.
- Quản lý nhân viên:
Nhân viên của quán bao gồm: 01 Giám độc ẩm thực, 01 quản lý, 01
bar trưởng, 02 bar phụ, 01 Giám sát pha chế , 03 nhân viên pha chế,
01 nhân viên kho, 09 nhân viên phục vụ, 01 nhân viên thu ngân, 03
bảo vệ. Thông tin của nhân viên được lưu vào sổ chấm công được
điểm danh bằng vân tay để phát lương.
Công của nhân viên được tính theo ca làm việc đối với nhân viên
parttime, ngày làm việc đối với nhân viên full time.
Full time: 500.000 đồng / ngày.
Part time :
 Ca sáng : 8h – 12h : 100.000 đồng / ca
 Ca chiều : 12h – 18h : 100.000 đồng / ca
 Ca tối : 18h – 2h : 200.000 đồng / ca
Một nhân viên full time muốn nghỉ phép thì phải báo cáo trước một
tuần, nếu xảy ra trường hợp có việc đột xuất không thể đi được thì
liên hệ ngay với bạn đồng nghiệp hoặc quản lí để có thể điều người đi
hỗ trợ ngay ca đó.
Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau.

13
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 2 tuần để
quản lý có thời gian bố sung nhân sự kịp thời.
Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương / lần / tháng. Nghỉ không xin
phép cảnh cáo lần đầu nếu còn lần sau thì trừ 5% lương / lần / tháng.
Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của nhân viên được
trả định kì vào ngày cuối cùng của tháng và được tính theo công thức:
Tổng lương: Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt.
- Quản lý hàng hóa:
Nhân viên kho sẽ phân loại hàng hóa tồn trong kho theo các danh
mục riêng biệt thực phẩm chế biến, đồ uống và các mặt hàng phi thực
phẩm để dễ bảo quản.
Mỗi lần bộ phận pha chế lấy hàng từ kho thì bộ phận kho sẽ xuất
phiếu xuất kho bao gồm số lượng và tên các mặt hàng để quản lý dễ
nắm bắt
tình hình cũng như thuận tiện cho việc quản lý hàng hóa.
Bộ phận pha chế sẽ đảm nhiệm nhiệm vụ tạo ra các đồ uống mới làm
phong phú thêm Menu của quán. Mỗi khi có thêm món mới bộ phận
pha chế sẽ cập nhật thông tin sản phẩm và giá trên Menu.
 Giá của sản phẩm được tính:
Giá của món = Tổng giá nhập + 50% lợi nhuận + 1% mặt bằng.
1.1.3. Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại.
1.1.3.1. Ưu điểm:
- Đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng không yêu cầu cao về trình độ tin học.
- Giá cả thấp, kinh phí đầu tư vào việc quản lý không cao.
1.1.3.2. Nhược điểm:
- Do dùng excel nên hệ thống quản lý còn thủ công, đơn giản dễ bị thất
thoát, nhầm lẫn, thông tin nhiều khi không được đồng bộ gây khó chịu
cho người dùng, việc sao lưu và phục hồi dữ liệu khó khăn.
- Tìm kiếm thông tin, sửa chữa, lập báo cáo thông kê khó khăn.
- Tốc độ xử lí chậm.
- Chưa có hệ thống đánh giá năng lực nhân viên.

14
- Quản lí khó khăn việc nhập hàng và xuất hàng.
- Mức độ chuyên môn hóa với công việc chưa cao gây lãng phí.
- Tốn thời gian gây khó khăn trong việc quản lí dữ liệu.
Với hệ thống quản lý như trên thì quán sẽ gặp rất nhiều khó khăn
trong việc quản lý sản phẩm hay nhân viên, buôn bán ..... Từ đó đặt ra một
bài toán làm sao để tăng năng suất làm việc, giảm bớt nhân công , giảm
thời gian , tăng hiệu quả công việc.Việc nâng cấp hệ thống quản lý hiện tại
là vô cùng thiết thức và cấp bách. Với số lượng khách hàng, nhân viên,
mặt hàng tăng nhanh thì với việc nâng cấp hế thống quản lý không thể
nào hợp lý.
1.2. Xác lập dự án.

1.2.1. Mục tiêu của dự án mới


- Hệ thống quản lý bán hàng có nhiệm vụ chức năng nghiệp vụ về
bán hàng. Hộ trợ quản lý kho hàng và nhân viên làm việc. Giúp
quản lý cửa hàng thông kê báo cáo doanh thu, các đơn hàng
nhập vào và xuất ra từ đó nắm bắt việc kinh của quản để đưa ra
hướng phát triển cho thời gian sau.
- Hệ thống giúp góp phần nâng cao hiệu quả năng suất công việc,
xử lí nhanh chóng thông tin không gây lãng phí quá nhiều thời
gian
- Giảm bới chi phí, nhân công, thời gian, sức lực.
1.2.2. Yêu cầu hệ thống mới.
 Thực hiện đúng các quy tắt về bán hàng
 Tốc độ thông tin nhanh, đảm bảo chính xác.
 Bảo mật thông tin tuyệt đối chỉ dùng với người có quyền có sử
dụng.
 Theo dõi chi tiết hàng tồn và hàng nhập.
 Tạo được báo cáo cho hàng tháng và hàng quý...
 Thông kế được nguyên liệu sắp hết trong kho

15
 Có đấy đủ các chức năng của một hệ thống quản lí
 Hệ thống phải có chế độ sao lưu và phục hồi dữ liệu, nhằm đảm
bảo về an toàn về mặt dữ liệu.
 Có chức năng đánh giá nhân viên và ghi nhận phản hồi từ phía
khách hàng.
 Đào tạo nhân viên cao hơn về trình độ tin học cách xử dụng hệ
thống để dễ sử dụng hơn.
1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án.
Các chức năng chính của dự án:
 Quản lí nhân viên.
 Quản lí bán hàng.
 Quản lí kho.
 Quản lí hàng.
 Báo cáo.
1.2.4. Công nghệ sử dụng
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server (SQL server 2019).
Ngôn ngữ lập trình: C#.
Trình biên dịch: Visual Studio 2019.
1.2.5. Ước tính chi phí.
 Chi phí 1 hệ thống máy tính: 60.000.000 đồng
 Chi phí dự trù bảo trì và nâng cấp: 20.000.000 đồng
 Chi phí đào tạo tin học cho nhân viên: 15.000.000 đồng
 Chi phí đường truyền mạng: 500.000 đồng/ tháng
 Chi phí cho người viết phần mềm: 10.000.000 đồng
 Tổng chi phí 110.000.000 đồng.

16
CHƯƠNG 1: CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

2.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống

2.1.1 Các Actor


Nhân viên quản lý
Nhân viên kho
Quản trị hệ thống
Nhân viên bán hàng
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống
Mô tả các artor
Nhân viên quản lý:Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của quán,
quản lý các nhân viên, chấm công và tính lương cho nhân viên. Việc thống kê
được thực hiện hàng tháng, hàng quí hoặc cũng có khi thống kê đột xuất
Nhân viên kho:Là người chịu trách nhiệm Lập Phiếu Nhập Hàng khi hàng hóa
được nhập về, tạo Phiếu Xuất hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng trong
kho.
Quản trị hệ thống:Là người quản lý nắm bắt toàn bộ hệ thống tài khoản của
các nhân viên trong quán.
Nhân viên bán hàng:Là nhân viên làm việc trong quán. Nhân viên bán hàng,
đứng ở quầy thu tiền và tính tiền cho khách hàng. Thông qua các mã vạch quản
lý trên từng mặt hàng được nhân viên hàng nhập vào hệ thống thông qua một
đầu đọc mã vạch….

17
Biểu đồ usecase tổng quát của cả hệ thống.

Hình 2. 1 Biểu đồ usecase tổng quát


2.2. Phân rã use case.

2.2.1. Biểu đồ use case .


Nhân viên quản lý:

Hình 2. 2 Biểu đồ usecase quản lý nhân viên

18
Quản trị hệ thống:

Hình 2. 3 Biểu đồ usecase cho quản trị hệ thống


Nhân viên kho:

Hình 2. 4 Biểu đồ usecase nhân viên kho

19
Nhân viên bán hàng

Hình 2. 5 Biểu đồ usecase nhân viên bán hàng


Đặc tả use case.
Đặc tả sử dụng đăng nhập:
Tên Use Case Đăng nhập
Tác nhân Người dùng (Nhân viên, nhân viên quản lý).
Mục đích Người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng phần mền và thực
hiện các công việc của mình.
Mô tả - Người dùng đăng nhập hệ thống qua form đăng nhập bằng tên tài
khoản và mật khẩu của mình.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng nhập của người dùng, nếu
đúng thì khởi động chương trình, nếu sai thì thông báo lại cho
người dùng.
Tiền điều kiện Người dùng đã được tạo tài khoản và có mật khẩu đăng nhập.
Hậu điều kiện Thông tin ngày giờ đăng nhập được lưu vào lịch sử truy cập.
Ngoại lệ Không có.

Đặc tả sử dụng Quản lý nhân viên


Tên Use Case Quản lý nhân viên
Tác nhân Nhân viên quản lý và quản trị hệ thống
Mục đích Cập nhật thông tin nhân viên.
Mô tả - Mỗi nhân viên khi được xét duyệt đơn đăng kí vào quán bar phải
cung cấp đầy đủ các thông tin của nhân viên vào cơ sở dữ liệu.
- Trường hợp thiếu thông tin hoặc có sai sót, nhân viên phải báo
lại với quản lý và chỉnh sửa, bổ sung thông tin sau.
- Khi nhân viên xin nghỉ việc thì quản lý có thể xóa thông tin nhân
viên trên hệ thống.
Tiền điều kiện Nhân viên đăng ký xin việc là phải có đầy đủ thông tin cá nhân.
Hậu điều kiện Thông tin nhân viên được cập nhật đầy đủ, chính xác và cơ sở dữ

20
liệu.
Ngoại lệ Không có.
Đặc tả sử dụng Quản lý hàng nhập
Tên Use Case Quản lý hàng nhập
Tác nhân Nhân viên kho
Mục đích Cập nhật thông tin hàng nhập.
Mô tả -Mỗi mặt hàng khi nhập vào phải có hợp đồng và điều kiện đầy đủ
nhân viên sẽ sắp xếp hàng nhập.
-Khi hết hạn hợp đồng mà muốn gia hạn hợp đồng thì sửa lại thông
tin cho phù hợp.
-Khi hết hạn đồng mà không muốn gia hạn thì nhân viên kho sẽ xóa
hợp đồng.
Tiền điều kiện Hàng nhập sẽ được duyệt vào kho.
Hậu điều kiện Hàng nhập sẽ được xếp vào kho.
Ngoại lệ Không có.

Đặc tả sử dụng lập hóa đơn


Tên Use Case Lập hóa đơn
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mục đích Lập hóa đơn .
Mô tả -Mỗi khi khách order đồ nhân viên sẽ cập nhật hóa đơn.
-Cập nhật thành công thì nhân viên sẽ lập hóa đơn.
Tiền điều kiện Khách hàng thanh toán đầy đủ.
Hậu điều kiện Hóa đơn sẽ được cập nhật và xuất cho khách hàng.
Ngoại lệ Không có.

Đặc tả sử dụng tính lương


Tên Use Case Tính lương
Tác nhân Nhân viên quản lý
Mục đích Tính lương
Mô tả -Cuối mỗi tháng sẽ được đổng hợp lương và phân phát cho nhân viên.
Tiền điều kiện Nhân viên được nhân lương đầy đủ.
Hậu điều kiện Lương sẽ được phát và lưu thông tin vào báo cáo.
Ngoại lệ Không có.

Đặc tả sử dụng chấm công


Tên Use Case Chấm công
Tác nhân Nhân viên quản lý
Mục đích Chấm công nhân viên
Mô tả -Đầu giờ ,cuối giờ nhân viên phải chấm công.
Tiền điều kiện Nhân viên phải chấm công.
Hậu điều kiện Nhân viên sẽ được chấm công và lưu vào cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ Không có.

Đặc tả sử dụng thống kê


Tên Use Case Thống kê
Tác nhân Nhân viên kho và nhân viên bán hàng.

21
Mục đích Thống kê và lập báo cáo định kì.
Mô tả -Khi người dung muống thực hiện các công tác báo cáo, thống kê
định kì ở trong quán, người dung có thể chọn các mục báo cáo như số
lương sản phẩm, doanh thu của quán.
Tiền điều kiện Đến kì lập báo cáo thống kê.
Hậu điều kiện Các báo cáo thông kê có số liệu chính xác, được in ra hoặc ghi ra file.
Ngoại lệ Người dung có thể không chọn in mà chỉ theo dõi tình hình.

-Biểu đồ hoạt động

Hình 2. 6 Biểu đồ hoạt động đăng nhập tài khoản

22
Hình 2. 7 Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu

23
Hình 2. 8 Biểu đồ hoạt động quên mật khẩu

24
Hình 2. 9 Biểu đồ hoát động thêm nhân viên

Hình 2. 10 Biểu đồ hoạt động sửa nhân viên


25
Hình 2. 11 Biểu đồ hoạt động huỷ nhân viên

26
Hình 2. 12 Biểu đồ hoạt động tính lương

Hình 2. 13 Biểu đồ hoạt động chấm công

27
Hình 2. 14 Biểu đồ hoạt động thống kê

Hình 2. 15 Biều đồ hoạt động lập hóa đơn

28
Hình 2. 16 Biểu đồ hoạt động thêm hàng

Hình 2. 17 Biểu đồ hoạt động sửa hàng

29
Hình 2. 18 Biểu đồ hoạt động xóa hàng
- Biểu đồ trình tự

Hình 2. 19 Biểu đồ trình tự đăng nhập

30
Hình 2. 20 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên

Hình 2. 21 Biểu đồ trình tự sửa nhân vien

31
Hình 2. 22 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên

Hình 2. 23 Biểu đồ trình tự lập báo cáo

32
Hình 2. 24 Biểu đồ trình tự lập hóa đơn

Hình 2. 25 Biểu đồ trình tự thêm thông tin sản phẩm

33
Hình 2. 26 Biểu đồ trình tự sửa thông tin sản phẩm

Hình 2. 27 Biểu đồ trình tự xóa thông tin sản phẩm

34
Hình 2. 28 Biểu đồ trình tự thông tin chấm công
- Biểu đồ cộng tác

Hình 2. 29 Biểu đồ cộng tác thêm thông tin nhân viên

35
Hình 2. 30 Biểu đồ cộng tác sửa thông tin nhân viên

Hình 2. 31 Biểu đồ cộng tác xóa thông tin nhân viên

36
Hình 2. 32 Biểu đồ cộng tác lập báo cáo

Hình 2. 33 Biểu đồ cộng tác lập hóa đơn

37
Hình 2. 34 Biểu đồ cộng tác chấm công nhân viên

Hình 2. 35 Biểu đồ cộng tác thêm thông tin sản phẩm

38
Hình 2. 36 Biểu đồ cộng tác sửa thông tin sản phẩm

Hình 2. 37 Biểu đồ cộng tác xóa thông tin sản phẩm

39
- Biểu đồ trạng thái

Hình 2. 38 Biểu đồ trạng thái đăng nhập

Hình 2. 39 Biểu đồ trạng thái lập hóa đơn

40
Hình 2. 40 Biểu đồ trạng thái lập báo cáo

Hình 2. 41 Biểu đồ trạng thái thêm nhân viên

41
Hình 2. 42 Biểu đồ trạng thái sửa nhân viên

Hình 2. 43 Biểu đồ trạng thái xóa nhân viên

Hình 2. 44 Biểu đồ trạng thái thêm sản phẩm

42
Hình 2. 45 Biểu đồ trạng thái sửa sản phẩm

Hình 2. 46 Biểu đồ trạng thái xóa sản phẩm

43
- Biểu đồ lớp

Hình 2. 47 Biểu đồ lớp tổng quát


-Biểu đồ Thành phần

Hình 2. 48 Biểu đồ thành phần

44
-Biểu đồ triển khai

Hình 2. 49 Biểu đồ triển khai

45
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ

3. Bảng
Từ các yêu cầu của bài toán xây dựng hệ thống thông tin quản lý của hàng
laptop, các bảng cơ sở dữ liệu và được miêu tả sau đây:
Tên bảng Mô tả

Hình 3. Mô tả các bảng trong CSDL


Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

46
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

47
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

48
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước

Hình 3. Cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin


3. Thiết kế giao diện
3. Giao diện đăng nhập

49
Hình 3. 1 Giao diện đăng nhập
-Nút “Đăng nhập” dùng để đăng nhập vào hệ thống
-Nút “Truy cập sinh viên” dành cho cá nhân không cần đăng nhập truy cập vào
hệ thống
3. Giao diện trang chủ

Hình 3. 2 Giao diện trang chủ


Tên danh mục menu Chức năng

50
Bảng 3. Danh mục menu chức năng
3. Giao diện danh sách nhân viên

Hình 3. 3 Giao diện danh sách nhân viên


-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin nhân viên.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin nhân viên.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin nhân viên

51
Hình 3. 4 Giao diện thêm thông tin nhân viên
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin nhân viên vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin nhân viên

52
Hình 3. 5 Giao diện sửa thông tin nhân viên
-Nút “Chọn mã nhân viên” để tìm mã nhân viên cần sửa.
-Nút “Chọn tên nhân viên” để chọn tên nhân viên.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin nhân viên trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách sản phẩm

53
Hình 3. 6 Giao diện danh sách sản phẩm
-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin sản phẩm.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin sản phẩm.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin sản phẩm

Hình 3. 7 Giao diện thêm thông tin sản phẩm

54
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin nhân viên vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin sản phẩm

Hình 3. 8 Giao diện sửa thông tin sản phẩm


-Nút “Chọn mã nhân viên” để tìm mã sản phẩm cần sửa.
-Nút “Chọn tên nhân viên” để chọn tên sản phẩm.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin sản phẩm trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách quản lý

55
Hình 3. 9 Giao diện danh sách quản lý
-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin quản lý.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin quản lý.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin quản lý

56
Hình 3. 10 Giao diện thêm thông tin quản lý
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn mã nhân viên” để chọn mã nhân viên.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin quản lý vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin quản lý

57
Hình 3. 11 Giao diện sửa thông tin quản lý
-Nút “Chọn mã quản lý” để tìm mã quản lý cần sửa.
-Nút “Chọn mã nhân viên” để chọn mã nhân viên.
-Nút “Chọn tên quản lý” để chọn tên quản lý.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin quản lý trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách phiếu nhập

58
Hình 3. 12 Giao diện danh sách phiếu nhập
-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin phiếu nhập.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin phiếu nhập.
-Nút “In” để in thông tin phiếu nhập.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin phiếu nhập

Hình 3. 13 Giao diện thêm thông tin phiếu nhập


-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
59
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin phiếu nhập vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin phiếu nhập

Hình 3. 14 Giao diện sửa thông tin phiếu nhập


-Nút “Chọn mã phiếu nhập” để tìm mã phiếu nhập cần sửa.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin phiếu nhập trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách chi tiết phiếu nhập

Hình 3. 15 Giao diện danh sách chi tiết phiếu nhập


-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin chi tiết phiếu nhập.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin chi tiết phiếu nhập.
60
-Nút “In” để in thông tin chi tiết phiếu nhập.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin chi tiết phiếu nhập

Hình 3. 16 Giao diện thêm thông tin chi tiết phiếu nhập
-Nút “Chọn mã hóa đơn” để chọn mã hóa đơn.
-Nút “Chọn mã sản phẩm” để chọn mã sản phẩm.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin chi tiết phiếu nhập vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin chi tiết phiếu nhập

Hình 3. 17 Giao diện sửa thông tin chi tiết phiếu nhập
-Nút “Chọn mã hóa đơn” để chọn mã hóa đơn.

61
-Nút “Chọn mã sản phẩm” để chọn mã sản phẩm.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin chi tiết phiếu nhập trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách phiếu xuất

Hình 3. 18 Giao diện danh sách phiếu xuất


-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin phiếu xuất.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin phiếu xuất.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin phiếu xuất

62
Hình 3. 19 Giao diện thêm thông tin phiếu xuất
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin phiếu xuất vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin phiếu xuất

Hình 3. 20 Giao diện sửa thông tin phiếu xuất


-Nút “Chọn mã nhân viên” để tìm mã phiếu xuất cần sửa.
-Nút “Chọn tên nhân viên” để chọn tên phiếu xuất.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin phiếu xuất trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách chi tiết phiếu xuất

63
Hình 3. 21 Giao diện danh sách chi tiết phiếu xuất
-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin chi tiết phiếu xuất.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin chi tiết phiếu xuất.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin chi tiết phiếu xuất

Hình 3. 22 Giao diện thêm thông tin chi tiết phiếu xuất
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin chi tiết phiếu xuất vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
64
3. Giao diện sửa thông tin chi tiết phiếu xuất

Hình 3. 23 Giao diện sửa thông tin chi tiết phiếu xuất
-Nút “Chọn mã nhân viên” để tìm mã chi tiết phiếu xuất cần sửa.
-Nút “Chọn tên nhân viên” để chọn tên chi tiết phiếu xuất.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin chi tiết phiếu xuất trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách hóa đơn

Hình 3. 24 Giao diện danh sách hóa đơn


-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin hóa đơn.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin hóa đơn.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.

65
3. Giao diện thêm thông tin hóa đơn

Hình 3. 25 Giao diện thêm thông tin hóa đơn


-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin hóa đơn vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin hóa đơn

Hình 3. 26 Giao diện sửa thông tin hóa đơn


-Nút “Chọn mã nhân viên” để tìm mã hóa đơn cần sửa.
-Nút “Chọn tên nhân viên” để chọn tên hóa đơn.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin hóa đơn trong CSDL.

66
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách chi tiết hóa đơn

Hình 3. 27 Giao diện danh sách chi tiết hóa đơn


-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin chi tiết hóa đơn.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin chi tiết hóa đơn.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin chi tiết hóa đơn

Hình 3. 28 Giao diện thêm thông tin chi tiết hóa đơn
-Nút “Chọn mã hóa đơn” dùng để chọn mã hóa đơn.
-Nút “Chọn mã nhân viên” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin chi tiết hóa đơn vào CSDL.

67
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin chi tiết hóa đơn

Hình 3. 29 Giao diện sửa thông tin chi tiết hóa đơn
-Nút “Chọn mã hóa đơn” để tìm mã hóa đơn cần sửa.
-Nút “Chọn mã nhân viên” để chọn mã nhân viên.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin chi tiết hóa đơn trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách báo cáo

Hình 3. 30 Giao diện danh sách báo cáo


-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin báo cáo.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin báo cáo.
68
-Nút “Sửa” để in báo cáo.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin báo cáo

Hình 3. 31 Giao diện thêm thông tin báo cáo


-Nút “Tạo mã tự động” dùng để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn mã quản lý” dùng để chọn mã quản lý.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin báo cáo vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin báo cáo

69
Hình 3. 32 Giao diện sửa thông tin báo cáo
-Nút “Chọn mã báo cáo” dùng để tìm mã báo cáo cần sửa.
-Nút “Chọn mã quản lý” dùng để chọn mã quản lý.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin báo cáo trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.

70

You might also like