Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ QUÁN BAR
1
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
STT Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký
1 Vũ Tiến Khoái
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN..........................................6
1.1. Khảo sát hiện trạng..............................................................................................................6
1.1.1. Giới thiệu về quán bar:.......................................................................................6
1.1.2. Quy trình hoạt động................................................................................................11
1.1.3. Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại.....................................................................13
1.2. Xác lập dự án.................................................................................................................14
1.2.1. Mục tiêu của dự án mới..........................................................................................14
1.2.2. Yêu cầu hệ thống mới.............................................................................................14
1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án.........................................................................................15
1.2.4. Công nghệ sử dụng.................................................................................................15
1.2.5. Ước tính chi phí......................................................................................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG..................................................................................16
2.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống...............................................16
2.1.1 Các Actor.................................................................................................................16
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống..............................................................................16
2.2. Phân rã use case.............................................................................................................17
2.2.1.Biểu đồ use case ......................................................................................................17
Đặc tả sử dụng tính lương.................................................................................................20
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ..........................................................................................................46
3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Hình ảnh về quán bar.............................................................................7
Hình 1. 2 Hình ảnh về quán bar.............................................................................7
Hình 1. 3 Menu bar 113.........................................................................................9
Hình 1. 4 Menu quán bar 113..............................................................................10
5
LỜI NÓI ĐẦU
Trên thực tế và hiện tại không có sự thành công nào mà không gắn liền với
những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người
khác. Trong suốt thời gian em bắt đầu bước vào trường và đến giờ phút này em
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn
bè và những người bạn mới.
Và đặc biệt, trong học kỳ này. Em xin cảm ơn cô Bùi Khánh Linh giúp đỡ,
góp ý, thảo luận để bài báo cáo này của em được hoàn thiện hơn. Trong thời
gian được học tập và thực hành dưới sự hướng dẫn của cô, chúng em không
những thu được rất nhiều kiến thức mới bổ ích, mà còn được truyền sự say mê
và hang say trong việc học.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên, do
bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng đồ án trong thời gian có hạn, với
lượng kiến thức còn hạn chế, nhiều bỡ ngỡ, nên đồ án “Quản lý quán bar” chắc
chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự
quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn để
đồ án này ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cám ơn cô và luôn mong nhận được
sự đóng góp của thầy cô và các bạn.
Sau cùng, chúng em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ
Thông Tin dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng!
6
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
Hiện nay tại Việt Nam đang có sự phát triển mạnh mẽ về nền kinh tế,
cuộc sống của con người cũng được cải thiện theo đó nên các dịch vụ kinh tế
hay vui chơi đang là điểm đến thu hút của mọi người đặc biệt là giới trẻ. Mô
hình quán bar mini được chúng tôi hướng đến và phát triển nó theo phong cách
hiện đại mới mẻ, sang trọng nhắm đáp ứng nhu cầu của giới trẻ. Các hệ thống
máy móc được chúng tôi đầu tư về chất lượng, vẻ bề ngoài chỉnh chu nhất.
Nhằm tiến gần hơn với mọi người chúng tôi đã đem đến một mô hình mới gây
ấn tượng cho khách hàng. Mỗi loại đồ uống sẽ có hương vị riêng, mới lạ đem
đến cho khách hàng một cảm giác khó quên. Nhân viên có kiến thức phục vụ đủ
chuyên ngành làm thực khách hài lòng. Quán bar 113 của chúng tôi sẽ đem lại
cho bạn một trải nghiệm tốt nhất và hài lòng nhất.
Hotline: 0904124919.
7
Quản lý: 0342286474.
8
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
- Quản lý kho: Tiếp nhận yêu cầu của quản lý về việc nhập hàng kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng nhập nắm rõ những gì quán bar đang kinh doanh, hiểu
được loại thức uống nào được tiêu thụ tốt nhất để quyết định nhập hàng, sau đó
sẽ trao đổi với nhà cung ứng để nhập mua các loại thành phần nguyên liệu đó.
Chuyển hàng vào kho và xuất phiếu chi.
- Phụ bar (barboy, barback): Là bộ phận có nhiệm vụ trợ giúp nhân viên pha
chế đồ uống chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu và thu dọn vệ sinh quầy bar.
- Nhân viên pha chế (Barista / Bartender): Là bộ phận có nhiệm vụ pha đồ
uống theo order của khách, định lượng của quán và sáng tạo đồ uống
theo cách của riêng mình.
- Bar trưởng (Shift Leader / Head Bartender, Head Barista): Là bộ phận có
nhiệm vụ giám sát, quản lý công việc của nhân viên, lên lịch làm việc
và đào tạo nhân viên quản lý dịch vụ hàng hóa .
- Giám sát pha chế ( Baverage Manager): Là bộ phận tổ chức quản lý, nhân
sự, công việc trong khu vực phụ trách riêng, chẳng hạn Lounge, Bar, tầng
- Quản lí bộ phận ẩm thực (F&B Manager): Là bộ phận có nhiệm vụ quản lý
tài chính, phối hợp với bếp trưởng để điều hành hoạt động, tuyển dụng, đào tạo
nhân viên ẩm thực.
- Giám đốc bộ phận ẩm thực ( Director of F&B): Cuối cùng bộ phận chức vụ
cao nhất. Bộ phận này có nhiệm vụ quán xuyến từ việc vận hành, tài chính,
marketing phối hợp bán hàng ....
1.1.1.3. Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ.
Hình thức kinh doanh: chủ yếu là các loại đồ uống có cồn (bia, rượu, cocktail,…) và
một số các thức uống không cồn khác (nước suối, nước ngọt,…), có thêm đồ ăn
nhẹ(hoa quả ,....). Ngoài ra còn có các hình thức giải trí khác như bi-da. Tổ chức
chương trình ca nhạc, mời thêm ca sĩ nổi tiếng, mời vũ công hoặc DJ tạo hấp dẫn .
9
Hình 1. 3 Menu bar 113.
10
Hình 1. 4 Menu quán bar 113.
11
1.1.1.4. Trang thiết bị của cửa hàng.
02 máy tính, 01 máy thu ngân, 10 camera an ninh, quầy tủ INOX,
bàn mát bàn lạnh quầy bar, máy say sinh tố, máy rửa ly quầy bar,
cung cụ phụ kiện pha chế khác, 2 tủ lạnh quầy bar trưng bày bảo
quản rượu, máy làm đá viên siêu tốc.
1.1.2. Quy trình hoạt động.
- Quy trình nhập hàng: Vào cuối ngày làm việc bộ phận kho sẽ kiểm
tra kho nguyên liệu thống kê xem mặt hàng nào sắp hết để thông báo
cho quản lý gửi yêu cầu nhập hàng cho các nhà cung cấp.
o Đồ ăn nhẹ: nhập hàng ngày.
o Đồ uống: nhập theo lô.
- Sau khi nhận thông tin từ phía bộ phận pha chế quản lý sẽ liên hệ cho
các nhà cung cấp gửi yêu cầu nhập hàng. Hàng nhập sẽ được bộ phận
kho kiểm tra chất lượng và số lượng.
Nếu hàng đúng, đủ số lượng và chất lượng sẽ được chuyển vào kho.
Sau đó bộ phận kho sẽ xuất phiếu nhập cho bộ phận bán hàng thanh
toán cho đại lí.
Hàng đạt tiêu chuẩn:
o Hoa quả: Tươi, không bị dập nát, có chứng chỉ VietGap.
o Đồ uống: Có rõ ngày sản xuất và hạn sử dụng và đảm bảo
chất lượng của bộ ý tế thực phẩm.
Giá nhập kho = Σđơn giá*số lượng.
- Quy trình bán hàng:
Ngay khi khách hàng đến sẽ có nhân viên tiếp đón bạn ngay ngoài
cửa và sẽ mở cửa. Vào bar nhân viên phục vụ sẽ ra đón tiếp và mời
khách hàng vào bàn còn trống hoặc nếu khách có đặt bàn hay phòng
vip sẽ được nhân viên dẫn đến tận nơi. Ngay sau đó sẽ có bạn nhân
viên đem menu đến cho bạn gọi đồ uống và có thể là đồ ăn nhẹ, nhân
viên sẽ tư vấn cho khách hàng các loại đồ uống để bạn chọn loại đồ
uống phù hợp với bạn. Trong lúc đợi bạn sẽ có ngay một ly nước
12
khoáng. Nhân viên pha chế sẽ tiếp nhận và bắt đầu công việc của
mình để khách hàng không phải đợi lâu. Bạn có thể theo dõi nhân
viên làm. Đồ uống của bạn sẽ được mang đến ngay khi làm xong.
Mọi quy trình sẽ được đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Khách
hàng có thể đến quán chơi bia và các loại mô hình khác. Quán chúng
tôi sẽ cố gắng hết sức đáp ứng nhu cầu của khách để lại ấn tượng sâu
sắc và tiếp thu ý kiến của khách hàng.
- Báo cáo – thống kê:
Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp các doanh thu, phiếu nhập, … để lập
báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm một
cách chính xác nhất.
Bộ phận bán hàng và pha chế sẽ thống kê các mặt hàng bán chạy, mặt
hàng không bán chạy để quản lý lập phương hướng phát triển của cửa
hàng tháng tiếp theo.
- Quản lý nhân viên:
Nhân viên của quán bao gồm: 01 Giám độc ẩm thực, 01 quản lý, 01
bar trưởng, 02 bar phụ, 01 Giám sát pha chế , 03 nhân viên pha chế,
01 nhân viên kho, 09 nhân viên phục vụ, 01 nhân viên thu ngân, 03
bảo vệ. Thông tin của nhân viên được lưu vào sổ chấm công được
điểm danh bằng vân tay để phát lương.
Công của nhân viên được tính theo ca làm việc đối với nhân viên
parttime, ngày làm việc đối với nhân viên full time.
Full time: 500.000 đồng / ngày.
Part time :
Ca sáng : 8h – 12h : 100.000 đồng / ca
Ca chiều : 12h – 18h : 100.000 đồng / ca
Ca tối : 18h – 2h : 200.000 đồng / ca
Một nhân viên full time muốn nghỉ phép thì phải báo cáo trước một
tuần, nếu xảy ra trường hợp có việc đột xuất không thể đi được thì
liên hệ ngay với bạn đồng nghiệp hoặc quản lí để có thể điều người đi
hỗ trợ ngay ca đó.
Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau.
13
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 2 tuần để
quản lý có thời gian bố sung nhân sự kịp thời.
Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương / lần / tháng. Nghỉ không xin
phép cảnh cáo lần đầu nếu còn lần sau thì trừ 5% lương / lần / tháng.
Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của nhân viên được
trả định kì vào ngày cuối cùng của tháng và được tính theo công thức:
Tổng lương: Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt.
- Quản lý hàng hóa:
Nhân viên kho sẽ phân loại hàng hóa tồn trong kho theo các danh
mục riêng biệt thực phẩm chế biến, đồ uống và các mặt hàng phi thực
phẩm để dễ bảo quản.
Mỗi lần bộ phận pha chế lấy hàng từ kho thì bộ phận kho sẽ xuất
phiếu xuất kho bao gồm số lượng và tên các mặt hàng để quản lý dễ
nắm bắt
tình hình cũng như thuận tiện cho việc quản lý hàng hóa.
Bộ phận pha chế sẽ đảm nhiệm nhiệm vụ tạo ra các đồ uống mới làm
phong phú thêm Menu của quán. Mỗi khi có thêm món mới bộ phận
pha chế sẽ cập nhật thông tin sản phẩm và giá trên Menu.
Giá của sản phẩm được tính:
Giá của món = Tổng giá nhập + 50% lợi nhuận + 1% mặt bằng.
1.1.3. Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại.
1.1.3.1. Ưu điểm:
- Đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng không yêu cầu cao về trình độ tin học.
- Giá cả thấp, kinh phí đầu tư vào việc quản lý không cao.
1.1.3.2. Nhược điểm:
- Do dùng excel nên hệ thống quản lý còn thủ công, đơn giản dễ bị thất
thoát, nhầm lẫn, thông tin nhiều khi không được đồng bộ gây khó chịu
cho người dùng, việc sao lưu và phục hồi dữ liệu khó khăn.
- Tìm kiếm thông tin, sửa chữa, lập báo cáo thông kê khó khăn.
- Tốc độ xử lí chậm.
- Chưa có hệ thống đánh giá năng lực nhân viên.
14
- Quản lí khó khăn việc nhập hàng và xuất hàng.
- Mức độ chuyên môn hóa với công việc chưa cao gây lãng phí.
- Tốn thời gian gây khó khăn trong việc quản lí dữ liệu.
Với hệ thống quản lý như trên thì quán sẽ gặp rất nhiều khó khăn
trong việc quản lý sản phẩm hay nhân viên, buôn bán ..... Từ đó đặt ra một
bài toán làm sao để tăng năng suất làm việc, giảm bớt nhân công , giảm
thời gian , tăng hiệu quả công việc.Việc nâng cấp hệ thống quản lý hiện tại
là vô cùng thiết thức và cấp bách. Với số lượng khách hàng, nhân viên,
mặt hàng tăng nhanh thì với việc nâng cấp hế thống quản lý không thể
nào hợp lý.
1.2. Xác lập dự án.
15
Có đấy đủ các chức năng của một hệ thống quản lí
Hệ thống phải có chế độ sao lưu và phục hồi dữ liệu, nhằm đảm
bảo về an toàn về mặt dữ liệu.
Có chức năng đánh giá nhân viên và ghi nhận phản hồi từ phía
khách hàng.
Đào tạo nhân viên cao hơn về trình độ tin học cách xử dụng hệ
thống để dễ sử dụng hơn.
1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án.
Các chức năng chính của dự án:
Quản lí nhân viên.
Quản lí bán hàng.
Quản lí kho.
Quản lí hàng.
Báo cáo.
1.2.4. Công nghệ sử dụng
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server (SQL server 2019).
Ngôn ngữ lập trình: C#.
Trình biên dịch: Visual Studio 2019.
1.2.5. Ước tính chi phí.
Chi phí 1 hệ thống máy tính: 60.000.000 đồng
Chi phí dự trù bảo trì và nâng cấp: 20.000.000 đồng
Chi phí đào tạo tin học cho nhân viên: 15.000.000 đồng
Chi phí đường truyền mạng: 500.000 đồng/ tháng
Chi phí cho người viết phần mềm: 10.000.000 đồng
Tổng chi phí 110.000.000 đồng.
16
CHƯƠNG 1: CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
17
Biểu đồ usecase tổng quát của cả hệ thống.
18
Quản trị hệ thống:
19
Nhân viên bán hàng
20
liệu.
Ngoại lệ Không có.
Đặc tả sử dụng Quản lý hàng nhập
Tên Use Case Quản lý hàng nhập
Tác nhân Nhân viên kho
Mục đích Cập nhật thông tin hàng nhập.
Mô tả -Mỗi mặt hàng khi nhập vào phải có hợp đồng và điều kiện đầy đủ
nhân viên sẽ sắp xếp hàng nhập.
-Khi hết hạn hợp đồng mà muốn gia hạn hợp đồng thì sửa lại thông
tin cho phù hợp.
-Khi hết hạn đồng mà không muốn gia hạn thì nhân viên kho sẽ xóa
hợp đồng.
Tiền điều kiện Hàng nhập sẽ được duyệt vào kho.
Hậu điều kiện Hàng nhập sẽ được xếp vào kho.
Ngoại lệ Không có.
21
Mục đích Thống kê và lập báo cáo định kì.
Mô tả -Khi người dung muống thực hiện các công tác báo cáo, thống kê
định kì ở trong quán, người dung có thể chọn các mục báo cáo như số
lương sản phẩm, doanh thu của quán.
Tiền điều kiện Đến kì lập báo cáo thống kê.
Hậu điều kiện Các báo cáo thông kê có số liệu chính xác, được in ra hoặc ghi ra file.
Ngoại lệ Người dung có thể không chọn in mà chỉ theo dõi tình hình.
22
Hình 2. 7 Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu
23
Hình 2. 8 Biểu đồ hoạt động quên mật khẩu
24
Hình 2. 9 Biểu đồ hoát động thêm nhân viên
26
Hình 2. 12 Biểu đồ hoạt động tính lương
27
Hình 2. 14 Biểu đồ hoạt động thống kê
28
Hình 2. 16 Biểu đồ hoạt động thêm hàng
29
Hình 2. 18 Biểu đồ hoạt động xóa hàng
- Biểu đồ trình tự
30
Hình 2. 20 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên
31
Hình 2. 22 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên
32
Hình 2. 24 Biểu đồ trình tự lập hóa đơn
33
Hình 2. 26 Biểu đồ trình tự sửa thông tin sản phẩm
34
Hình 2. 28 Biểu đồ trình tự thông tin chấm công
- Biểu đồ cộng tác
35
Hình 2. 30 Biểu đồ cộng tác sửa thông tin nhân viên
36
Hình 2. 32 Biểu đồ cộng tác lập báo cáo
37
Hình 2. 34 Biểu đồ cộng tác chấm công nhân viên
38
Hình 2. 36 Biểu đồ cộng tác sửa thông tin sản phẩm
39
- Biểu đồ trạng thái
40
Hình 2. 40 Biểu đồ trạng thái lập báo cáo
41
Hình 2. 42 Biểu đồ trạng thái sửa nhân viên
42
Hình 2. 45 Biểu đồ trạng thái sửa sản phẩm
43
- Biểu đồ lớp
44
-Biểu đồ triển khai
45
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ
3. Bảng
Từ các yêu cầu của bài toán xây dựng hệ thống thông tin quản lý của hàng
laptop, các bảng cơ sở dữ liệu và được miêu tả sau đây:
Tên bảng Mô tả
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
46
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
47
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
48
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
Quanly
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước
49
Hình 3. 1 Giao diện đăng nhập
-Nút “Đăng nhập” dùng để đăng nhập vào hệ thống
-Nút “Truy cập sinh viên” dành cho cá nhân không cần đăng nhập truy cập vào
hệ thống
3. Giao diện trang chủ
50
Bảng 3. Danh mục menu chức năng
3. Giao diện danh sách nhân viên
51
Hình 3. 4 Giao diện thêm thông tin nhân viên
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin nhân viên vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin nhân viên
52
Hình 3. 5 Giao diện sửa thông tin nhân viên
-Nút “Chọn mã nhân viên” để tìm mã nhân viên cần sửa.
-Nút “Chọn tên nhân viên” để chọn tên nhân viên.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin nhân viên trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách sản phẩm
53
Hình 3. 6 Giao diện danh sách sản phẩm
-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin sản phẩm.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin sản phẩm.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin sản phẩm
54
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin nhân viên vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin sản phẩm
55
Hình 3. 9 Giao diện danh sách quản lý
-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin quản lý.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin quản lý.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin quản lý
56
Hình 3. 10 Giao diện thêm thông tin quản lý
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn mã nhân viên” để chọn mã nhân viên.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin quản lý vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin quản lý
57
Hình 3. 11 Giao diện sửa thông tin quản lý
-Nút “Chọn mã quản lý” để tìm mã quản lý cần sửa.
-Nút “Chọn mã nhân viên” để chọn mã nhân viên.
-Nút “Chọn tên quản lý” để chọn tên quản lý.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin quản lý trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách phiếu nhập
58
Hình 3. 12 Giao diện danh sách phiếu nhập
-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin phiếu nhập.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin phiếu nhập.
-Nút “In” để in thông tin phiếu nhập.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin phiếu nhập
Hình 3. 16 Giao diện thêm thông tin chi tiết phiếu nhập
-Nút “Chọn mã hóa đơn” để chọn mã hóa đơn.
-Nút “Chọn mã sản phẩm” để chọn mã sản phẩm.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin chi tiết phiếu nhập vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin chi tiết phiếu nhập
Hình 3. 17 Giao diện sửa thông tin chi tiết phiếu nhập
-Nút “Chọn mã hóa đơn” để chọn mã hóa đơn.
61
-Nút “Chọn mã sản phẩm” để chọn mã sản phẩm.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin chi tiết phiếu nhập trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách phiếu xuất
62
Hình 3. 19 Giao diện thêm thông tin phiếu xuất
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin phiếu xuất vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin phiếu xuất
63
Hình 3. 21 Giao diện danh sách chi tiết phiếu xuất
-Nút “Thêm” để mở giao diện hộp thoại thêm thông tin chi tiết phiếu xuất.
-Nút “Sửa” để mở giao diện hộp thoại sửa thông tin chi tiết phiếu xuất.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện thêm thông tin chi tiết phiếu xuất
Hình 3. 22 Giao diện thêm thông tin chi tiết phiếu xuất
-Nút “Tạo mã tự động” để tạo mã hợp đồng.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin chi tiết phiếu xuất vào CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
64
3. Giao diện sửa thông tin chi tiết phiếu xuất
Hình 3. 23 Giao diện sửa thông tin chi tiết phiếu xuất
-Nút “Chọn mã nhân viên” để tìm mã chi tiết phiếu xuất cần sửa.
-Nút “Chọn tên nhân viên” để chọn tên chi tiết phiếu xuất.
-Nút “Chọn chức vụ” để chọn chức vụ.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin chi tiết phiếu xuất trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách hóa đơn
65
3. Giao diện thêm thông tin hóa đơn
66
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách chi tiết hóa đơn
Hình 3. 28 Giao diện thêm thông tin chi tiết hóa đơn
-Nút “Chọn mã hóa đơn” dùng để chọn mã hóa đơn.
-Nút “Chọn mã nhân viên” để chọn chức vụ.
-Nút “Thêm” dùng để thêm thông tin chi tiết hóa đơn vào CSDL.
67
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện sửa thông tin chi tiết hóa đơn
Hình 3. 29 Giao diện sửa thông tin chi tiết hóa đơn
-Nút “Chọn mã hóa đơn” để tìm mã hóa đơn cần sửa.
-Nút “Chọn mã nhân viên” để chọn mã nhân viên.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin chi tiết hóa đơn trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
3. Giao diện danh sách báo cáo
69
Hình 3. 32 Giao diện sửa thông tin báo cáo
-Nút “Chọn mã báo cáo” dùng để tìm mã báo cáo cần sửa.
-Nút “Chọn mã quản lý” dùng để chọn mã quản lý.
-Nút “Sửa” dùng để sửa thông tin báo cáo trong CSDL.
-Nút “Thoát” dùng để đóng hộp thoại.
70