You are on page 1of 54

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CỬA HÀNG ĐỒNG HỒ

Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ TRÀ


: LƯƠNG THÙY DUNG
Giảng viên hướng dẫn : BÙI KHÁNH LINH
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp : D16CNPM5
Khóa : 2021

Hà Nội, tháng .. năm ....


PHIẾU CHẤM ĐIỂM

STT Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký

1 Lê Thị Trà

2 Lương Thùy Dung

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................7
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN.....................8
1.1. Khảo sát hiện trạng......................................................................................8
1.1.1. Giới thiệu về cửa hàng đồng hồ Boss Luxury..........................................8
1.1.1.1. Giới thiệu chung....................................................................................8
1.1.1.2. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức..........................................................................10
1.1.1.3. Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ...............................................................11
1.1.1.4. Trang thiết bị của cửa hàng.................................................................12
1.1.2. Quy trình hoạt động................................................................................12
1.2. Xác lập dự án.............................................................................................13
1.2.1. Mục tiêu của dự án mới..........................................................................13
1.2.2. Yêu cầu hệ thống mới.............................................................................14
1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án.........................................................................14
1.2.4. Công nghệ sử dụng.................................................................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................16
2.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống..............................16
2.1.1. Các Actor...................................................................................................16
2.1.2. Use case tổng quát của hệ thống...............................................................16
2.2. Biểu đồ Use case phân rã...........................................................................17
2.2.1. Nhân viên................................................................................................17
2.2.2. Quản lý....................................................................................................18
2.2.3. Khách hàng.............................................................................................19
2.3. Biểu đồ cho chức năng đăng ký.................................................................20
2.3.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng ký.............................................20
2.3.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng Đăng ký................................................22
2.3.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Đăng ký..............................................22
2.3.4. Biểu đồ trạng thái cho chức năng Đăng ký.............................................23
2.4. Biểu đồ cho chức năng Đăng nhập............................................................23
2.4.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đăng nhập........................................23
2.4.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng Đăng nhập............................................25
2.4.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Đăng nhập...........................................25
2.4.4. Biểu đồ trạng thái cho chức năng Đăng nhập.........................................26
2.5. Biểu đồ cho chức năng Quản lý sản phẩm.................................................26
2.5.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Thêm sản phẩm................................27
2.5.1.1. Biểu đồ trình tự cho chức năng Thêm sản phẩm.................................28
2.5.1.2. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Thêm sản phẩm...............................28
2.5.2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Xóa sản phẩm...................................29
2.5.2.1. Biểu đồ trình tự cho chức năng Xóa sản phẩm....................................30
2.5.2.2. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Xóa sản phẩm..................................31
2.5.3. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Sửa sản phẩm...................................31
2.5.3.1. Biểu đồ trình tự cho chức năng Sửa sản phẩm....................................33
2.5.3.2. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Sửa sản phẩm...................................34
2.6. Biểu đồ cho chức năng Đặt hàng...............................................................34
2.6.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đặt hàng...........................................34
2.6.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng Đặt hàng...............................................36
2.6.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Đặt hàng..............................................37
2.7. Biểu đồ cho chức năng Lập báo cáo..........................................................38
2.7.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Lập báo cáo......................................38
2.7.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng Lập báo cáo..........................................39
2.7.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Lập báo cáo.........................................39
2.7.4. Biểu đồ trạng thái cho chức năng Lập báo cáo.......................................40
2.8. Biểu đồ cho chức năng Lập hóa đơn..........................................................40
2.8.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Lập hóa đơn......................................41
2.8.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng Lập hóa đơn..........................................42
2.8.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Lập hóa đơn........................................43
2.8.4. Biểu đồ trạng thái cho chức năng Lập hóa đơn......................................43
2.9. Biểu đồ cho chức năng Tìm kiếm..............................................................44
2.9.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Tìm kiếm..........................................44
2.9.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng Tìm kiếm..............................................45
2.9.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Tìm kiếm............................................45
2.10. Biểu đồ cho chức năng Nhập hàng.........................................................46
2.10.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Nhập hàng........................................46
2.10.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng Nhập hàng............................................47
2.10.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Nhập hàng...........................................47
2.11. Biểu đồ cho chức năng Bảo hành...........................................................48
2.11.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng Bảo hành..........................................48
2.11.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng Bảo hành...............................................48
2.11.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Bảo hành.............................................49
2.12. Biểu đồ cho chức năng Xuất hàng..........................................................49
2.12.1. Biểu đồ trình tự cho chức năng Xuất hàng.............................................49
2.12.2. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Xuất hàng............................................50
2.13. Biểu đồ lớp..............................................................................................50

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1. 1 Hình ảnh về cửa hàng đồng hồ Boss Luxury......................................11
Hình 1. 2 Hình ảnh về cửa hàng đồng hồ Boss Luxury......................................12
Hình 1. 3 Một số sản phẩm cửa hàng Boss Luxury............................................13

Hình 2. 1 Bảng mô tả actor 19


Hình 2. 2 Biểu đồ use case tổng quát..................................................................19
Hình 2. 3 Biểu đồ usecase phân rã actor nhân viên.............................................20
Hình 2. 4 Biểu đồ usecase phân rã actor quản lý................................................21
Hình 2. 5 Biểu đồ usecase phân rã actor khách hàng..........................................22
Hình 2. 6 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng ký................................................23
Hình 2. 7 Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng ký..............................................24
Hình 2. 8 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng ký...................................................25
Hình 2. 9 Biểu đồ trạng thái chức năng đăng ký.................................................25
Hình 2. 10 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập..........................................26
Hình 2. 11 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập...............................................27
Hình 2. 12 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập.............................................28
Hình 2. 13 Biểu đồ trạng thái chức năng đăng nhập...........................................28
Hình 2. 14 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm...................................29
Hình 2. 15 Biểu đồ trình tự chức năng thêm sản phẩm.......................................30
Hình 2. 16 Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm.....................................30
Hình 2. 17 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm.....................................31
Hình 2. 18 Biểu đồ trình tự chức năng xóa sản phẩm.........................................32
Hình 2. 19 Biểu đồ cộng tác chức năng xóa sản phẩm.......................................33
Hình 2. 20 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa sản phẩm.....................................34
Hình 2. 21 Biểu đồ trình tự chức năng sửa sản phẩm.........................................35
Hình 2. 22 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa sản phẩm........................................36
Hình 2. 23 Biểu đồ hoạt động chức năng đặt hàng.............................................37
Hình 2. 24 Biểu đồ trình tự chức năng đặt hàng.................................................39
Hình 2. 25 Biểu đồ cộng tác chức năng đặt hàng................................................39
Hình 2. 26 Biểu đồ hoạt động cho lập báo cáo....................................................40
Hình 2. 27 Biểu đồ trình tự cho lập báo cáo........................................................41
Hình 2. 28 Biểu đồ cộng tác chức năng Lập báo cáo..........................................42
Hình 2. 29 Biểu đồ trạng thái chức năng Lập báo cáo........................................42
Hình 2. 30 Biểu đồ hoạt động chức năng lập hóa đơn........................................43
Hình 2. 31 Biểu đồ trình tự chức năng lập hóa đơn............................................44
Hình 2. 32 Biểu đồ cộng tác chức năng lập hóa đơn...........................................45
Hình 2. 33 Biểu đồ trạng thái chức năng Lập hóa đơn........................................45
Hình 2. 34 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm.............................................46
Hình 2. 35 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm.................................................47
Hình 2. 36 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm...............................................47
Hình 2. 37 Biểu đồ hoạt động chức năng nhập hàng..........................................48
Hình 2. 38 Biểu đồ trình tự chức năng nhập hàng...............................................49
Hình 2. 39 Biểu đồ cộng tác chức năng nhập hàng.............................................49
Hình 2. 40 Biểu đồ trình tự cho chức năng bảo hành..........................................50
Hình 2. 41 Biểu đồ cộng tác chức năng bảo hành...............................................51
Hình 2. 42 Biểu đồ trình tự chức năng xuất hàng...............................................52
Hình 2. 43 Biểu đồ cộng tác chức năng xuất hàng..............................................52
Hình 2. 44 Biểu đồ lớp........................................................................................53

DANG MỤC BẢNG


Bảng 2. 1 Bảng mô tả actor.................................................................................20
LỜI CẢM ƠN
Trong thời đại lấy việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong kinh doanh ngày
nay, thì việc tận dụng các nguồn tài nguyên công nghệ thông tin đã ngày càng
trở nên phổ biến trong hầu hết mọi cơ quan, doanh nghiệp, trường học và đặc
biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong các hệ thống quản lý.
Với tốc độ phát triển của thời đại ngày càng nhanh trong những năm gần đây,
việc ứng dụng CNTT đang dần làm cho cuộc sống con người trở nên thú vị và
đơn giản hơn. Và cũng chính vì để có thể bắt kịp với nhịp độ phát triển của xã
hội, những kiến thức, bài học được trên giảng đường là vô cùng quan trọng đối
với mỗi Sinh viên chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo Bùi Khánh Linh đã
cung cấp những kiến thức cần thiết để hoàn thành đề tài, góp ý và chỉ ra những
sai lầm để chúng em sửa chữa. Trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi
những sai sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý và đánh giá của thầy.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô!
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay thời đại khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, góp phần đắc lực
trong công cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phải kể đến lĩnh vực công nghệ
thông tin. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt
trong ngành kinh tế, nó đóng góp một phần đáng kể vào quá trình hội nhập.
Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của nhiều cửa hàng cũng đã áp
dụng được tin học văn phòng cũng như đã tiếp cận được những sản phẩm khoa
học kỹ thuật nhưng vẫn rất còn thủ công và gặp rất nhiều khó khăn trong việc
xem lại thống kê cho người quản lý qua từng tháng từng năm. Vì vậy ngày càng
nhiều các phần mềm quản lý và ứng dụng được đưa vào thực tiễn để áp dụng.
Nhưng để có những phần mềm mang tính hiệu quả đòi hỏi cần phải có những kỹ
năng về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nên cửa hàng phải mở ra giải
pháp hợp lý để quản lý cửa hàng một cách tốt nhất. Giải pháp tối ưu nhất là
dùng phần mềm về quản lý. Vì thế chúng em đã thực hiện bài báo cáo “Phân
tích và thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng đồng hồ”. Báo cáo tuy đã hoàn
thành nhưng chỉ dừng lại ở mức độ kiến thức của môn học chưa triển khai áp
dụng vào thực tế vì còn nhiều sai sót. Mong rằng với những thiếu sót trên chúng
em sẽ nhận được sự hướng dẫn của cô để khắc phục những thiếu sót đó. Một lần
nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn cô Bùi Khánh Linh và luôn mong nhận
được sự đóng góp của cô và các bạn.
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
Khảo sát hiện trạng
Đề tài: “Quản lý cửa hàng đồng hồ Boss Luxury”
Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo nhu cầu về đời sống tinh thần của
con người ngày càng tăng lên. Có thể nói Website đã đóng một vai trò quan
trọng đối với con người chúng ta từ việc mua bán qua mạng hay thương mại
điện tử ngày càng phổ biến và đa dạng với nhiều mặt hàng.
Ngày nay, các mặt hàng đồng hồ đa dạng và có giá cả khác nhau theo từng
lần mua. Vì vậy, để lựa chọn được cho mình một sản phẩm phù hợp với nhu cầu
và sở thích là một việc vô cùng khó khăn và mất nhiều công sức. Vậy nên khách
hàng chỉ với một chiếc điện thoại hay máy tính có kết nối internet có thể tìm
kiếm, lựa chọn và mua sắm sản phẩm mình yêu thích mọi lúc mọi nơi.
Để đáp ứng yêu cầu đặt ra, đó là lý do cần thiết phải xây dựng website bán
hàng đồng hồ cho cửa hàng đồng hồ Boss Luxury. Đây là trang website giới
thiệu về tất cả những gì liên quan đến các mặt hàng đồng hồ của cửa hàng đồng
hồ Boss Luxury. Cửa hàng đồng hồ Boss Luxury chuyên kinh doanh đồng hồ
cao cấp cùng với các thương hiệu đồng hồ nổi tiếng. Việc xây dựng hệ thống
bán hàng trực tuyến này giúp phục vụ nhu cầu khách hàng tốt và có hiệu quả
nhất.
Giới thiệu về cửa hàng đồng hồ Boss Luxury
Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo nhu cầu về đời sống tinh thần của
con người ngày càng tăng lên. Đã từ lâu, đồng hồ không chỉ mang ý nghĩa là để
xem giờ mà nó còn là một món trang sức, phụ kiện. Vì vậy bạn muốn tìm một
sản phẩm đồng hồ thể hiện đẳng cấp siêu sang, quyền lực thể hiện vị thế của
người sở hữu thì Boss Luxury là nơi lý tưởng để bạn thực hiện điều đó.
Giới thiệu chung
 Tên cửa hàng: Boss Luxury
 Tổng số nhân viên: 19 người
 Thời gian làm việc:
 Sáng: 9h00 – 12h00
 Chiều: 14h00 – 17h00
1
 Tối : 17h00 – 22h00
 Doanh thu hàng tháng: 900.000.000 VNĐ
 Địa chỉ: 60 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
 Hotline: 0889 60 60 60
 Facebook: https://www.facebook.com/bossluxurywatch.vn
 Website: https://bossluxurywatch.vn/

Hình 1. 1 Hình ảnh về cửa hàng đồng hồ Boss Luxury

2
Hình 1. 2 Hình ảnh về cửa hàng đồng hồ Boss Luxury
Cơ cấu, sơ đồ tổ chức
 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
- Quản lý cửa hàng: là bộ phận có chức vụ cao nhất trong cửa hàng.
Người chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của toàn cửa hàng và các nhân
viên làm việc tại cửa hàng, nhằm đảm bảo doanh số và không ngừng gia
tăng sự hài lòng của khách hàng. Đảm bảo số lượng và chất lượng để đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
- Quản lý nhân viên: có nhiệm vụ tổ chức, quản lý nhân viên, tuyển dụng
nhân sự, đào tạo nguồn nhân lực. Nắm bắt được quy trình làm việc và
đánh giá việc hoàn thành các nhiệm vụ của nhân viên.
- Bộ phận bán hàng: là người chịu trách nhiệm đón tiếp khách hàng, tư
vấn các sản phẩm và xử lý hóa đơn thanh toán của khách hàng.
- Bộ phận kho: là người chịu trách nhiệm nhập phiếu nhập hàng khi hàng
hóa nhập về kho, nhập phiếu xuất hàng khi xuất hàng từ kho lên cửa hàng,
quản lý kho, kiểm tra hàng trong kho, cập nhật giá.

3
- Bộ phận kĩ thuật : có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo hành, sửa chữa kinh kiện,
kịp thời sửa chữa các lỗi hư hỏng kỹ thuật, bảo dưỡng thường xuyên để hệ
thống máy móc, ghi nhận thông tin hàng khi bảo hành, sữa chữa.
1.1.1.1. Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ
 Hình thức kinh doanh: Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cửa hàng là
các thương hiệu đồng hồ phổ biến cùng với những thương hiệu cao cấp.

Hình 1. 3 Một số sản phẩm cửa hàng Boss Luxury

4
1.1.1.2. Trang thiết bị của cửa hàng
- 06 máy tính, 02 máy in, 02 máy thu ngân, 06 camera an ninh, các thiết bị
và máy móc sửa đồng hồ.
Quy trình hoạt động
 Quản lý nhân viên :
Nhân viên của cửa hàng bao gồm 1 quản lý, 3 nhân viên kỹ thuật, 10 nhân
viên bán hàng, 5 nhân viên kho. Thông tin của nhân viên được lưu vào trên sổ
sách, giấy tờ để chấm công và trả lương.
 Công của nhân viên được tính theo ngày làm việc:
 Ca sáng: 9h00 – 12h00
 Ca chiều: 14h00 – 17h00
 Ca tối: 17h00 – 22h00
 Quyền lợi được hưởng :
 Một tuần được nghỉ chủ nhật, nghỉ các lễ tết
 Làm việc trong môi trường thoải mái thân thiện
 Ăn cơm trưa tại cửa hàng
 Được đào tạo bài bản chuyên nghiệp để hoàn thành tốt công việc Mức
lương:
 Nhân viên thử việc: lương cứng 5 triệu + doanh thu bán được hàng
 Nhân viên chính thức:
Lương cứng 7 triệu + Thưởng KPI + doanh thu trực tiếp từ sản phẩm bán
được (sau 6 tháng có thể đạt mức 15 ~ 30 triệu, bằng sự đam mê và cố gắng có
thể đạt mức lương cao hơn rất nhiều, thưởng doanh số không giới hạn...)
 Quản lý kho hàng:
Cửa hàng sẽ nhập thiết bị theo từng đợt từ nhà cung cấp giới thiệu sản
phẩm mới thì bộ phận kho sẽ có trách nhiệm kiểm tra chất lượng mặt hàng trước
khi nhập. Nếu chất lượng đảm bảo, bộ phận kho sẽ lập một phiếu nhập hàng để
nhập hàng.Trên phiếu có ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, mã hàng, tên hàng, số
lượng nhập, mã phiếu nhập, ngày nhập, đơn giá, thành tiền. Một bản sao phiếu
nhập được hệ thống lưu lại. Nếu hàng nhập đúng đáp ứng yêu cầu sẽ được

5
chuyển vào kho. Sau đó bộ phận kho sẽ xuất phiếu xuất cho bộ phận bán hàng
thanh toán cho nhà cung cấp.
Hàng đạt tiêu chuẩn :
+ Tính năng tốt, chất liệu bền, thiết kế đa dạng, thương hiệu nổi tiếng.
 Giá nhập kho = Σ(số lượng* đơn giá).
 Quy trình bán hàng:
Nhân viên bán hàng có thông tin của các loại mặt hàng kinh doanh khi
khách hàng có nhu cầu mua hàng , khách hàng xem thông tin hàng, tìm kiếm
hàng cần mua để từ đó tạo ra danh sách và hóa đơn của các sản phẩm sẽ được
bán để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khách hàng có 2 cách mua hàng, thứ
nhất là mua online tại website liên kết với phần mềm của cửa hàng, thứ hai là
chọn mua trực tiếp tại cửa hàng mà khách hàng muốn mua. Nếu khách hàng
chọn được thiết bị cần mua thì cửa hàng sẽ kiểm tra trong kho, nếu trong kho
còn hàng mà khách hàng yêu cầu không còn hoặc không có thì đưa ra thông báo
từ chối bán. Nếu yêu cầu được đáp ứng thì bộ phận bán hàng sẽ tiến hành bàn
giao hàng cho khách và gửi đến khách hàng hóa đơn thanh toán, phiếu bảo hành.
 Báo cáo thống kê:
Quản lý cửa hàng sẽ thống kê số lượng của từng sản phẩm còn tồn trong
kho, sau đó làm báo cáo để gửi cho Ban giám đốc để báo cáo tình hình doanh
thu trong tháng, báo cáo về sản phẩm tồn kho để Ban giám đốc có biện pháp
điều chỉnh.
1.2. Xác lập dự án

Mục tiêu của dự án mới


Dựa trên thực trạng hiện tại của xã hội cũng như thực tiễn nhu cầu của
khách hàng, khán giả. Hệ thống quản lý cửa hàng đồng hồ sẽ xây dựng một phần
mềm và đặt ra những mục tiêu sau:
- Về mặt chức năng:
Có thể quản lý được thông tin của khách hàng mỗi lần đến cửa hàng
Tối ưu việc quản lý nhập kho và xuất kho theo từng đợt

6
Truy xuất được thông tin khách hàng qua từng năm
Quản lý mẫu mã tồn kho cũng như cập nhật mẫu mã mới
Có các báo cáo để tổng hợp được đầy đủ thông tin
- Về mặt dữ liệu:
Thống kê cụ thể số lượng hàng tồn kho, hàng bán ra và số lượng khách ghé
qua cửa hàng
Tối ưu về việc cập nhật các thông tin về mẫu mã xu hướng của sản phẩm
và nhu cầu sở hữu của khách hàng
- Về mặt tiến trình:
Tối ưu hóa thời gian cũng như mức độ hiệu quả của các tiến trình
Tối giản các công đoạn khi thực hiện
Tự động hóa đẩy nhanh tương tác với khách hàng
Xây dựng một phần mềm quản lý đồng hồ và các thiết bị một cách hiệu
quả, chuyên nghiệp, giúp nhanh chính xác hiệu quả đơn giản dễ làm.
Yêu cầu hệ thống mới
- Vẫn đảm bảo thực hiện tốt các chức năng hiện tại
- Giảm tải và tránh dư thừa, chồng chéo công việc
- Tối ưu việc tìm kiếm
- Phát triển mẫu mã sản phẩm thương hiệu cửa hàng
- Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm nhằm
giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng thêm dễ dàng hơn
- Nâng cao về cơ sở hạ tầng
- Bảo mật tốt, những người có quyền sử dụng mới được phép sử dụng
- Đào tạo cao hơn cũng như hỗ trợ nhân viên có thể dễ dàng sử dựng được
giao diện và những kiến thức tin học văn phòng cơ bản
- Phát triển thêm chức năng đánh giá nhân viên và những feedback của
khách hàng
Phạm vi thực hiện dự án
 Các chức năng chính của dự án:

7
 Quản lý:
- Đăng nhập
- Quản lý nhân viên
- Quản lý bài viết
- Quản lý kho hàng
- Quản lý nhà cung cấp
- Lập báo cáo
 Nhân viên:
- Đăng nhập
- Lập hóa đơn
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý khách hàng
- Quản lý thẻ bảo hành
 Khách hàng:
- Đăng kí tài khoản
- Đăng nhập
- Tìm kiếm
- Đặt hàng
1.2.1. Công nghệ sử dụng
- Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server
- Ngôn ngữ lập trình C#
- Trình biên dịch: Visual Studio 2019

8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1. Các Actor
- Quản lý
- Nhân viên
- Khách hàng
2.1.2. Use case tổng quát của hệ thống
 Mô tả Actor
STT Actor Ý nghĩa, nhiệm vụ của Actor
Tác nhân quản lý là tác nhân giữ vai trò
chính của hệ thống website, là người điều
hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt động của
1 Quản lý hệ thống.
Tác nhân quản lý có thể thực hiện các
chức năng có trong hệ thống như: Đăng nhập,
quản lý bài viết, quản lý nhân viên, quản lý
nhà cung cấp, quản lý kho hàng,...
Ngoài ra, quản lý phải lập báo cáo về
thống kê số lượng doanh thu và hàng tổn
hàng tháng gửi lên Ban giám đốc.
Khách hàng có thể truy cập vào website,
xem các nội dung của website.
2 Khách hàng
Khách hàng phải đăng ký tài khoản vào
website thì có thể thực hiện tìm kiếm, xem,
chọn và đặt hàng.
Nhân viên trong công ty phụ trách việc
mua, bán hàng , xuất nhập kho, thu, chi và
bảo hành cho khách hàng.
Mỗi nhân viên có một tài khoản để đăng
3 Nhân viên
nhập vào hệ thống và đương nhiên mỗi nhân
9
viên có một số chức năng đảm nhiệm cho
từng vị trí khác nhau.
Nhân viên có thể thực hiện các chức
năng như thêm, xóa , sửa bài viết hoặc có thể
cập nhật thêm thông tin khách hàng.
Bảng 2. 1 Bảng mô tả actor
 Biểu đồ use case tổng quát

Hình 2. 1 Biểu đồ use case tổng quát


Biểu đồ Use case phân rã
Nhân viên
Nhân viên làm theo ca hoặc nhân viên làm full time vào mỗi đầu giờ khi
bắt đầu nhận ca làm đều phải đăng nhập vào hệ thống và tích điểm danh ca làm.
Nhân viên có thể nhập thêm thông tin sản phẩm từ nhà cung cấp và lưu trữ
dữliệu trên database cửa hàng. Khi cần ta có thể truy cập, tìm thực hiện các chức
năng như thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm. Khi nhập thông tin về mã hàng

10
hoặc tên hàng, hệ thống sẽ tìm kiếm theo yêu cầu và gửi kết quả lại cho nhân
viên biết.
Nhân viên có thể tìm kiếm thông tin khách hàng theo mã khách hàng sau
đó lựa chọn các chức năng như: thêm, xóa, sửa thông tin khách hàng,..

Hình 2. 2 Biểu đồ usecase phân rã actor nhân viên


Quản lý
Quản lý có thể tìm nhà cung cấp theo tên hoặc địa chỉ rồi sau đó có thể
chọn các chức năng tương ứng như thêm, xóa, sửa thông tin nhà cung cấp. Quản
lý bài viết cũng tương tự chức năng trên có thể thêm, xóa, sửa bài viết.

11
Quản lý có thể nhập thông tin nhân viên, xóa thông tin nhân viên, sửa
thông tin nhân viên. Quản lý có trách nhiệm thống kê doang thu và hóa đơn
hàng tháng. Sau đó in báo cáo.

Hình 2. 3 Biểu đồ usecase phân rã actor quản lý


Khách hàng
Là chức năng dùng cho khách hàng để truy cập và sử dụng các chức năng
của trang web. Khi nhấn vào nút đăng ký, một form đăng ký sẽ hiện ra với các
thông tin được hệ thống yêu cầu người dùng điền đầy đủ thông tin cần thiết cho
việc tạo tài khoản. Sau khi điền đẩy đủ thông tin và nhấn xác nhận, hệ thống sẽ
gửi một email cho người dùng yêu cầu xác nhận đăng ký.
Đặt hàng cho phép khách hàng duyệt sản phẩm trên website và nhấn nút
đặt hàng đã chọn.
Tìm kiếm giúp khách hàng tìm kiếm dễ dàng thông tin về sản phẩm cũng
như bài viết.

12
Hình 2. 4 Biểu đồ usecase phân rã actor khách hàng
Biểu đồ cho chức năng đăng ký
Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng ký

13
Hình 2. 5 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng ký
 Tên use case: Đăng ký
 Tác nhân kích hoạt : Khách hàng
 Tóm tắt: Cho phép khách hàng đăng ký thông tin vào website để tạo tài
khoản.
 Dòng sự kiện chính:
 Khách hàng tiến hành mở giao diện đăng nhập.
 Khách hàng điền đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu

14
 Hệ thống tiến hành cập nhập thông tin và gửi mã xác nhận đăng ký tài
khoản cho khách hàng.
 Khách hàng bấm vào link xác nhận đăng ký
 Hệ thống lưu thông tin đăng ký, đưa ra thông báo đăng ký thành công
và đưa tác nhân đến màn hình đăng nhập
 Kết thúc quá trình đăng ký
 Kết quả trả về: Thông báo khách hàng có đăng nhập thành công hay
không.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Đăng ký

Hình 2. 6 Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng ký


Biểu đồ cộng tác cho chức năng Đăng ký

15
Hình 2. 7 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng ký
Biểu đồ trạng thái cho chức năng Đăng ký

Hình 2. 8 Biểu đồ trạng thái chức năng đăng ký


Biểu đồ cho chức năng Đăng nhập
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đăng nhập

16
Hình 2. 9 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
 Tên use case: Đăng nhập
 Tác nhân kích hoạt : Quản lý, Khách hàng, Nhân viên
 Tóm tắt: Mỗi người dùng khi muốn vào hệ thống phải đăng nhập để thực
hiện các chức năng riêng biệt. Tài khoản người dùng sẽ do người quản lý
tạo ra hoặc người dùng tự tạo qua khâu đăng kí.
 Dòng sự kiện chính:
 Tác nhân tiến hành mở giao diện đăng nhập.
 Tác nhân điền tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password)
của mình vào khung đăng nhập.

17
 Hệ thống tiến hành kiểm tra dữ liệu và xác minh thông tin tác nhân
gửi vào.
 Thông tin chính xác hệ thống đưa tác nhân truy cập hệ thống.
 Nếu tác nhân đưa thông tin tài khoản hoặc mật khẩu không trùng
với dữ liệu hệ thống. Hệ thống thông báo đăng nhập thất bại và yêu
cầu tác nhân cung cấp lại thông tin.
 Kết thúc quá trình đăng nhập
 Kết quả trả về: Thông báo tác nhân có đăng nhập thành công hay không.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Đăng nhập

Hình 2. 10 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập


Biểu đồ cộng tác cho chức năng Đăng nhập

18
Hình 2. 11 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Biểu đồ trạng thái cho chức năng Đăng nhập

Hình 2. 12 Biểu đồ trạng thái chức năng đăng nhập


Biểu đồ cho chức năng Quản lý sản phẩm

19
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Thêm sản phẩm

Hình 2. 13 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm


 Tên Use Case: Quản lý sản phẩm
 Tác nhân kích hoạt: Nhân viên
 Mô tả: Cho phép tác nhân truy cập vào website để thêm thông tin sản
phẩm của cửa hàng.
 Dòng sự kiện:
 Nhân viên chọn giao diện thêm sản phẩm.
 Nhân viên nhập thông tin sản phẩm mới mà hệ thống yêu cầu
 Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin:
- Thông tin bị sai hệ thống yêu cầu nhân viên thao tác nhập lại thông
tin sản phẩm
- Thông tin chính xác hệ thống tiếp nhận và thêm thông tin sản phẩm
mới
 Nhân viên nhận được thông báo ở màn hình thêm sản phẩm thành
công.
 Kết thúc quá trình thêm sản phẩm
20
 Kết quả trả về: Thông báo nhân viên đã thêm sản phẩm thành công.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Thêm sản phẩm

Hình 2. 14 Biểu đồ trình tự chức năng thêm sản phẩm


Biểu đồ cộng tác cho chức năng Thêm sản phẩm

Hình 2. 15 Biểu đồ cộng tác chức năng thêm sản phẩm

21
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Xóa sản phẩm

Hình 2. 16 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm


 Tên usecase: Xóa sản phẩm
 Tác nhân kích hoạt: Nhân viên
 Tóm tắt: Cho phép nhân viên truy cập vào website để xóa sản phẩm vào
bảng sản phẩm.
 Dòng sự kiện chính:
 Nhân viên chọn giao diện xóa sản phẩm

22
 Hệ thống trả về màn hình cho nhân viên là danh sách sản phẩm
 Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm
 Nhân viên nhập thông tin tìm kiếm sản phẩm mà hệ thống yêu cầu
 Hệ thống kiểm tra kết quả tìm kiếm:
- Thông báo dữ liệu không có nhân viên click vào yêu cầu nhập lại
thông tin
- Thông báo có dữ liệu hiển thị kết quả tìm kiếm ra màn hình
 Nhân viên chọn sản phẩm cần xóa
 Hệ thống đưa ra lời cảnh báo trên màn hình:
- Thông báo không nhân viên click vào từ chối xóa
- Thông báo có nhân viên click vào xóa sản phẩm
 Kết thúc quá trình xóa sản phẩm
 Kết quả trả về: Thông báo nhân viên đã xóa sản phẩm thành công
Biểu đồ trình tự cho chức năng Xóa sản phẩm

Hình 2. 17 Biểu đồ trình tự chức năng xóa sản phẩm

23
Biểu đồ cộng tác cho chức năng Xóa sản phẩm

Hình 2. 18 Biểu đồ cộng tác chức năng xóa sản phẩm


Biểu đồ hoạt động cho chức năng Sửa sản phẩm

24
Hình 2. 19 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa sản phẩm
 Tên usecase: Sửa sản phẩm
 Tác nhân kích hoạt: Nhân viên
 Tóm tắt: Cho phép nhân viên truy cập vào website để sửa sản phẩm vào
bảng sản phẩm.
 Dòng sự kiện chính:
 Nhân viên chọn giao diện sửa sản phẩm
 Hệ thống trả về màn hình cho nhân viên là danh sách sản phẩm
 Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm

25
 Nhân viên nhập thông tin tìm kiếm sản phẩm mà hệ thống yêu cầu
 Hệ thống kiểm tra kết quả tìm kiếm và trả về màn hình:
- Thông báo dữ liệu không có nhân viên click vào yêu cầu nhập
lại thông tin
- Thông báo có dữ liệu hiển thị kết quả tìm kiếm ra màn hình
 Nhân viên chọn sản phẩm cần sửa
 Hệ thống xác nhậc và kiểm tra thông tin sản phẩm cần sửa:
- Thông tin sai hiển thị ra màn hình và nhân viên chọn yêu cầu
kiểm tra lại thông tin
- Thông tin đúng hiển thị ra màn hình sửa thông tin sản phẩm
thành công
 Kết thúc quá trình sửa sản phẩm
 Kết quả trả về: Thông báo cho nhân viên đã sửa sản phẩm thành công
Biểu đồ trình tự cho chức năng Sửa sản phẩm

Hình 2. 20 Biểu đồ trình tự chức năng sửa sản phẩm

26
2.2.1.1. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Sửa sản phẩm

Hình 2. 21 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa sản phẩm


Biểu đồ cho chức năng Đặt hàng
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đặt hàng

27
Hình 2. 22 Biểu đồ hoạt động chức năng đặt hàng
 Tên usecase: Đặt hàng
 Tác nhân kích hoạt: Khách hàng
 Tóm tắt: Cho phép khách hàng đặt hàng trên website
 Dòng sự kiện chính:
 Khách hàng tiến hành mở giao diện đặt hàng

28
 Khách hàng nhập thông tin sản phẩm cần mua
 Hệ thống truy xuất tìm kiếm dữ liệu trong kho sản phẩm và đưa
thông tin về màn hình cho khách hàng:
- Sản phẩm hết hệ thống sẽ báo lại cho khách hàng yêu cầu nhập
sản phẩm khách
- Sản phẩm có hệ thống sẽ báo chi tiết thông tin sản phẩm cho
khách hàng
 Khách hàng biết được thông tin sản phẩm và tiến hành chọn mua
sản phẩm
 Hệ thống cập nhật hóa đơn và thông báo ra màn hình cho khách
hàng
 Khách hàng chọn tiếp bước thanh toán và lựa chọn phương thức
cần thanh toán
 Hệ thống hiện ra màn hình cho khách hành mục thanh toán tương
ứng
 Khách hàng chọn vào ô nhập thông tin thanh toán
 Hệ thống kiểm tra lại tất cả thông tin và đưa ra màn hình:
- Kết quả sai thì hiện ra màn hình cho khách hàng nhập lại thông
tin
- Kết quả đúng thì hiển thị đặt hàng thành công
 Kết quả trả về: Thông báo khách hàng đặt hàng thành công
Biểu đồ trình tự cho chức năng Đặt hàng

29
Hình 2. 23 Biểu đồ trình tự chức năng đặt hàng
Biểu đồ cộng tác cho chức năng Đặt hàng

Hình 2. 24 Biểu đồ cộng tác chức năng đặt hàng


30
Biểu đồ cho chức năng Lập báo cáo
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Lập báo cáo

Hình 2. 25 Biểu đồ hoạt động cho lập báo cáo


 Tên usecase: Lập báo cáo
 Tác nhân kích hoạt: Quản lý
 Tóm tắt:Cho phép quản lý vào hệ thống chọn chức năng thống kê doanh
thu theo từng ngày,từng tháng, từng năm
 Dòng sự kiện chính:
 Quản lý chọn mở giao diện chức năng thống kê sản phẩm
 Quản lý điền đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu

31
 Hệ thống tiến hành cập nhật thông tin và kiểm tra thông tin:
- Hệ thống trả về không có dữ liệu hoặc dữ liệu bị sai quản lý nhập
và kiểm tra lại thông tin
- Hệ thống trả về có dữ liệu và dữ liệu chính xác hiển thị báo cáo và
quản lý lưu báo cáo
 Kết thúc quá trình lập báo doanh thu thành công
 Kết quả trả về: Thông báo quản lý lập báo cáo doanh thu và lưu báo cáo
thành công.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Lập báo cáo

Hình 2. 26 Biểu đồ trình tự cho lập báo cáo


Biểu đồ cộng tác cho chức năng Lập báo cáo

32
Hình 2. 27 Biểu đồ cộng tác chức năng Lập báo cáo
Biểu đồ trạng thái cho chức năng Lập báo cáo

Hình 2. 28 Biểu đồ trạng thái chức năng Lập báo cáo


Biểu đồ cho chức năng Lập hóa đơn

33
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Lập hóa đơn

Hình 2. 29 Biểu đồ hoạt động chức năng lập hóa đơn


 Tên usecase: Lập hóa đơn
 Tác nhân kích hoạt: Khách hàng, nhân viên
 Tóm tắt: Khách hàng mua hàng nhân viên thanh toán cho khách hàng và
sao lưu hóa đơn vào hệ thống
 Dòng sự kiện chính:
 Khách hàng đến cửa hàng và yêu cầu mua hàng
 Nhân viên tiếp nhận tư vấn và tìm kiếm sản phẩm cho khách hàng
 Hệ thống truy xuất dữ liệu từ kho sản phẩm trả kết quả ra màn hình
cho nhân viên:
34
- Sản phẩm hết nhân viên yêu cầu khách hàng tìm kiếm sản
phẩm khác
- Sản phẩm còn nhân viên thông báo giá tiền và yêu cầu thanh
toán cho khách hàng
 Khách hàng tiếp nhận thông tin từ nhân viên và thanh toán cho
nhân viên
 Nhân viên thanh toán cho khách hàng thành công :
- Khách hàng nhận hàng thành công
- Sao lưu hóa đơn vào hệ thống thành công
 Kết thúc quá trình lập hóa đơn
 Kết quả trả về: Thông báo khách hàng nhận hàng và sao lưu hóa đơn
thành công trên hệ thống.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Lập hóa đơn

Hình 2. 30 Biểu đồ trình tự chức năng lập hóa đơn

35
Biểu đồ cộng tác cho chức năng Lập hóa đơn

Hình 2. 31 Biểu đồ cộng tác chức năng lập hóa đơn


Biểu đồ trạng thái cho chức năng Lập hóa đơn

Hình 2. 32 Biểu đồ trạng thái chức năng Lập hóa đơn

36
Biểu đồ cho chức năng Tìm kiếm
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Tìm kiếm

Hình 2. 33 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm


 Tên usecase: Tìm kiếm
 Tác nhân kích hoạt: Khách hàng
 Tóm tắt: Cho phép khách hàng tìm kiếm thông tin sản phẩm trên website
để tham khảo và lựa chọn sản phẩm cần mua
 Dòng sự kiện chính:
 Khách hàng tiến hành mở giao diện tìm kiếm
 Khách hàng chọn tiêu chí tìm kiếm ( theo mã sản phẩm hoặc theo
bảng hàng)
 Hệ thống cập nhật tiêu chí tìm kiếm cho khách hàng
 Khách hàng tiến hành nhập thông tin sản phẩm cần tìm trong ô tìm
kiếm và click nút tìm kiếm
 Hệ thống bắt đầu kiểm tra sản phẩm khách hàng tìm kiếm và trả về
kết quả ra màn hình chính
37
 Kết thúc quá trình tìm kiếm
 Kết quả trả về: Thông báo kết quả tìm kiếm cho khách hàng
Biểu đồ trình tự cho chức năng Tìm kiếm

Hình 2. 34 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm


Biểu đồ cộng tác cho chức năng Tìm kiếm

Hình 2. 35 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm

38
Biểu đồ cho chức năng Nhập hàng
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Nhập hàng

Hình 2. 36 Biểu đồ hoạt động chức năng nhập hàng


 Tên usecase: Nhập hàng
 Tác nhân kích hoạt: Quản lý
 Tóm tắt: Cho phép quản lý nhập thông tin sản phẩm cần được nhập hàng
vào website để tạo phiếu nhập hàng
 Dòng sự kiện chính:
 Quản lý tiến hành mở giao diện nhập hàng.
 Quản lý điền đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu(mã hàng, số
lượng, nhà cung cấp)
 Hệ thống tiến hành cập nhập thông tin và kiểm tra thông tin:
- Thông tin sai hay bị thiếu quản lý bấm lại vào ô yêu cầu nhập lại
thông tin và thao tác lại từ đầu
- Thông tin đúng hệ thống trả về phiếu nhập hàng thành công
 Kết thúc quả trình nhập hàng.

39
 Kết quả trả về: Thông báo quản lý phiếu nhập hàng thành công.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Nhập hàng

Hình 2. 37 Biểu đồ trình tự chức năng nhập hàng


Biểu đồ cộng tác cho chức năng Nhập hàng

Hình 2. 38 Biểu đồ cộng tác chức năng nhập hàng


Biểu đồ cho chức năng Bảo hành
40
Biểu đồ hoạt động cho chức năng Bảo hành
 Tên usecase: Bảo hành
 Tác nhân kích hoạt: Nhân viên
 Tóm tắt: Cho phép nhân viên kiểm tra thẻ bảo hành trên website cho
khách hàng
 Dòng sự kiện chính:
 Nhân viên chọn mở giao diện bảo hành.
 Nhân viên nhập thông tin (theo mã khách hàng hoặc số thẻ bảo
hành khách hàng được cấp).
 Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra thông tin và đưa kết quả ra màn hình
cho nhân viên:
- Thẻ còn hạn hệ thống thông báo ra màn hình cho nhân viên
thẻ còn hạn và còn sử dụng được.
- Thẻ hết hạn hệ thống thông báo ra màn hình cho nhân viên
thẻ hết hạn và không còn sử dụng được.
 Kết thúc quá trình kiểm tra thẻ bảo hành.
 Kết quả trả về: Thông báo cho nhân viên thẻ bảo hành còn hạn hay không.
Biểu đồ trình tự cho chức năng Bảo hành

Hình 2. 39 Biểu đồ trình tự cho chức năng bảo hành


Biểu đồ cộng tác cho chức năng Bảo hành

41
Hình 2. 40 Biểu đồ cộng tác chức năng bảo hành
Biểu đồ cho chức năng Xuất hàng
 Tên usecase: Xuất hàng.
 Tác nhân kích hoạt: Quản lý
 Tóm tắt: Cho phép quản lý nhập thông tin sản phẩm cần được xuất hàng
vào website để tạo phiếu xuất hàng
 Dòng sự kiện chính:
 Quản lý tiến hành mở giao diện xuất hàng.
 Quản lý điền đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu(mã hàng, số
lượng)
 Hệ thống tiến hành cập nhật thông tin và kiểm tra thông tin:
- Thông tin sai hay bị thiếu quản lý bấm lại vào ô yêu cầu nhập
lại thông tin và thao tác lại từ đầu
- Thông tin đúng hệ thống trả về phiếu xuất hàng thành công
 Kết thúc quá trình xuất hàng.
 Kết quả trả về: Thông báo quản lý phiếu xuất hàng thành công
Biểu đồ trình tự cho chức năng Xuất hàng

42
Hình 2. 41 Biểu đồ trình tự chức năng xuất hàng
2.2.2. Biểu đồ cộng tác cho chức năng Xuất hàng

Hình 2. 42 Biểu đồ cộng tác chức năng xuất hàng


2.3. Biểu đồ lớp

43
Hình 2. 43 Biểu đồ lớp

44
1

You might also like