You are on page 1of 66

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU KHOA

CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT

BÁO CÁO MÔN PTTKHĐT


ĐỀ TÀI: Quản Lý Khách Sạn

Sinh Viên Thực Hiện: Mã SV


Nguyễn Minh Cường 22030126
Nguyễn Đỗ Thành Công 22031571
Vũ Nguyễn Đức Phương 22030909
Nguyễn Trọng Nghĩa 22031073
Nguyễn Lê Bảo Khánh 22031034

Lớp: DH22CT1
Giảng Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Tấn Phương
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
Chương I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG.........................................................................2
I.Khảo sát sơ bộ.......................................................................................................2
1.Mô tả thực tế......................................................................................................2
2.Đặc tả yêu cầu cho chương trình......................................................................2
II.Khảo sát yêu cầu người dùng..............................................................................3
III.Sơ đồ tổ chức......................................................................................................5
Chương II.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.......................................................................6
I.Biểu Đồ UseCase....................................................................................................6
1.Xác định tác nhân..............................................................................................6
2.Xác định UseCase..............................................................................................6
3.1.Sơ đồ tổng quát...............................................................................................8
3.2.Sơ đồ cấp trên.................................................................................................9
3.3.Sơ đồ nhân viên............................................................................................10
4.Đặc tả UserCase..................................................................................................11
4.1.Dạng bảng.....................................................................................................11
4.2.Quản lí tài chính...........................................................................................14
4.3. Quản lí khách hàng.....................................................................................15
4.4. Quản lí thông tin khách hàng.....................................................................16
4.5. Bảng đặc tả use case xem báo cáo thống kê...............................................19
4.6.Quản lý nhân viên.........................................................................................19
4.7.Quản lý phòng...............................................................................................22
4.8.Quản lý tài nguyên.......................................................................................23
4.9. Quản lí tài chính..........................................................................................25
4.10. Quản lí hạch toán......................................................................................28
4.12. Quản lý ngân sách.....................................................................................30
4.13. Xử lí thanh toán hóa đơn..........................................................................32
4.14. Quản lí thuê................................................................................................34
4.15. Đặt phòng và kiểm tra phòng: Bảng đặc tả use case...............................36
4.16. Cập nhật thông tin khách hàng: Bảng đặc tả use case...........................37
5.Dạng biểu đồ tuần tự..........................................................................................37
6.Dạng biểu đồ lớp:................................................................................................55
6.1. Xác định lớp ứng viên.................................................................................55
6.2. Xác định lớp chính thức..............................................................................56
Chương III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.....................................................................57
I.Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................57
1.Dạng thức thể...................................................................................................57
2.Sơ đồ mối quan hệ thực thể............................................................................61

Mục Lục Hình Ảnh Sơ Đồ


Hình 1 Sơ đồ tổ chức......................................................................................................5
Hình 2 Sơ đồ tổng quát...................................................................................................8
Hình 3 Sơ đồ cấp trên.....................................................................................................9
Hình 4 Sơ đồ nhân viên................................................................................................10
Hình 5 Sơ đồ tuần tự chức nắng đăng nhập..................................................................37
Hình 6 Sơ đồ tuần tự chức năng Đăng xuất..................................................................38
Hình 7 Sơ đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu.............................................................38
Hình 8 Sơ đồ tuần tự chức năng xem lịch....................................................................39
Hình 9 Sơ đồ tuần tự chức năng kiểm tra tình trạng phòng..........................................39
Hình 10 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý thu và chi....................................................40
Hình 11 Sơ đồ tuần tự chức năng xem phản hồi và khiếu nại......................................40
Hình 12 Sơ đồ tuần tự chức năng trả lời phản hồi và khiếu nại...................................41
Hình 13 Sơ đồ tuần tự chức năng xem thông tin khách hàng.......................................41
Hình 14 Sơ đồ tuần tự chức năng cập nhật thông tin khách hàng..............................42
Hình 15 Sơ đồ tuần tự chức năng xem báo cáo thống kê.............................................42
Hình 16 Sơ đồ tuần tự chức năng xd quyền truy cập nhân viên...................................43
Hình 17 Sơ đồ tuần tự chức năng sắp xếp sửa đổi lịch làm việc nhân viên.................43
Hình 18 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý hồ sơ nhân viên..........................................44
Hình 19 Sơ đồ tuần tự chức năng tạo tài khoản nhân viên...........................................44
Hình 20 Sơ đồ tuần tự chức năng xóa tài khoản nhân viên..........................................45
Hình 21 Sơ đồ tuần tự chức năng sửa tài khoản nhân viên..........................................45
Hình 22 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý lịch đặt phòng............................................46
Hình 23 Sơ đồ tuần tự chức năng xem trạng thái phòng..............................................46
Hình 24 Sơ đồ tuần tự chức năng thay đổi giá phòng.................................................47
Hình 25 Sơ đồ tuần tự chức năng theo dõi nguồn lực..................................................47
Hình 26 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý nguồn lực...................................................48
Hình 27 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý thanh toán...................................................48
Hình 28 Sơ đồ tuần tự chức năng lập hóa đơn.............................................................49
Hình 29 Sơ đồ tuần tự chức năng theo dõi thu và chi..................................................49
Hình 30 Sơ đồ tuần tự chức năng lập báo cáo tài chính...............................................50
Hình 31 Sơ đồ tuần tự chức năng chỉnh sửa các giao dịch tài chính............................50
Hình 32 Sơ đồ tuần tự chức năng nhập thông tin về thu chi, hóa đơn và các khoản
thanh toán.....................................................................................................................51
Hình 33 Sơ đồ tuần tự chức năng xem và cập nhật thông tin ngân sách......................51
Hình 34 Sơ đồ tuần tự chức năng kiểm tra thanh toán.................................................52
Hình 35 Sơ đồ tuần tự chức năng xác minh thanh toán................................................52
Hình 36 Sơ đồ tuần tự chức năng thực hiện thanh toán................................................53
Hình 37 Sơ đồ tuần tự chức năng thanh toán thuế........................................................53
Hình 38 Sơ đồ tuần tự chức năng đặt phòng và kiểm tra phòng..................................54
Hình 39 Sơ đồ tuần tự chức năng cập nhật thông tin khách hàng................................54
Hình 40 Sơ đồ lớp.........................................................................................................56
Hình 41 Sơ đồ mối quan hệ thực thể............................................................................61
Hình 42 Sơ đồ mối quan hệ thực thể............................................................................61
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay với việc phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, phần mềm có
những bước chuyển đổi hết sức mạnh mẽ và hỗ trợ hầu hết cho tất cả các loại ngành
nghề từ công nghiệp, giải trí, dịch vụ… Hầu như tất cả những công việc mà chúng ta
thực hiện trên máy tính ngày nay đều thông qua các phần mềm chuyên dụng. Nên đã
có rất nhiều doanh nghiệp đã sử dụng các phần mềm để có thể quản lý ứng dụng
khách sạn một cách hiệu quả mà không tốn quá nhiều thời gian và công sức.
Để việc quản lý ứng dụng khách sạn có thể thực hiện dễ dàng, thuận lợi và tốt hơn,
cùng với kiến thức chúng em đã được tiếp thu ở trường thì nhóm em đã chọn đề tài
“Quản lý ứng dụng khách sạn” được xây dựng trên ý tưởng áp dụng công nghệ thông
tin nhằm đem lại các lợi ích:
 Phần mềm vận hành đơn giản, dễ sử dụng, chỉ cần số ít nhân sự để có thể vận
hành phần mềm.
 Tính an toàn, bảo mật cao.
 Đào tạo sử dụng ít tốn kém.
 Truy xuất dữ liệu nhanh chóng, giúp người quản lý đưa ra quyết định có lợi cho
doanh nghiệp.
 Hệ thống dễ dàng bảo trì phát triển.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Tấn Phương đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ bọn em trong việc hướng dẫn và nghiên cứu hoàn thiện đề tài

Trang 1
Chương I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I.Khảo sát sơ bộ
1.Mô tả thực tế
Khách sạn Khảo sát là 1 khách sạn tiêu chuẩn 4 sao , đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Qui mô khách sạn hiện nay có hơn 100 phòng ngủ và phòng Suite được chia ra
làm 3 kiểu phòng gồm :
 Excutive Deluxe Rooms (loại phòng đơn, phòng đôi)
 Deluxe Rooms (loại phòng đơn, phòng đôi)
 Superior Rooms (loại phòng đơn, phòng đôi)
Tất cả các phòng được trang bị ,tùy thuộc vào loại phòng, các thiết bị như : máy
điều hòa , truyền hình cáp , truyền hình vệ tinh , mini-bar , bàn làm việc , điện
thoại ,Internet … Ngoài ra khách sạn cũng phục vụ các dịch vụ như : đưa đón tại sân
bay , cho thuê xe, karaoke , giặt ủi, thư tín , trao đổi ngoại tệ…
Hiện tại khách sạn chưa có một chương trình chuyên quản lý việc đặt phòng và
thanh tóan. Nhân viên của khách sạn dùng phần mềm Excel để quản lý việc đặt phòng,
đăng ký, trả phòng của khách hang. Chính vì thế đã gặp phải một số khó khăn sau:
 Những xử lý thủ tục đặt phòng, đăng ký, trả phòng mất thời gian.
 Khó kiểm tra phòng hư, kiểm soát trạng thái phòng (phòng trống, phòng
đang sử dụng...)
 Khó trong việc quản lý các thông tin khách hàng, thông tin hoá đơn,
thông tin phiếu đăng ký phòng, đăng ký dịch vụ…
Vì những lý do trên, ban lãnh đạo khách sạn yêu cầu phải có 1 chương trình nhỏ đặt
tại bộ phận kinh doanh của khách sạn có khả năng quản lý những thông tin về khách
hàng, thông tin đặt phòng, nhận phòng, trả phòng, các báo cáo, quản lý danh mục
phòng…
2.Đặc tả yêu cầu cho chương trình
o Khách hàng có nhu cầu ở khách sạn có thể gọi điện để đặt phòng trước.
Nhân viên sẽ sử dụng chương trình để ghi nhận những thông tin đặt
phòng vào phiếu đăng ký: thông tin về khách hàng, số phòng đặt, loại
phòng, kiểu phòng, ngày đến nhận phòng… Khách hàng cũng có thể
đặt phòng ngay tại lúc đến. Nhận được các thông tin đặt phòng, nhân
viên sẽ kiểm tra tình trạng các phòng để đưa ra thông báo cho việc đặt
phòng của khách hàng.

Trang 2
o Khi khách hàng đến nhận phòng, nhân viên sẽ cập nhật thêm các thông
tin khác vào phiếu đăng ký như: ngày đến, số lượng trẻ em, số lượng
người lớn, phương thức thanh toán, số tiền trả trước, các dịch vụ được
khách hàng đăng ký dịch vụ… Đồng thời, nhân viên sẽ tạo khách hàng
mới trong cơ sở dữ liệu. Khách hàng có thể xem các thông tin về
phòng: kiểu phòng, loại phòng, giá phòng, trang bị trong phòng…,
xem các thông tin về dịch vụ: tên dịch vụ, giá dịch vụ… để đăng ký.
o Khi khách hàng trả phòng, nhân viên sẽ dựa vào phiếu đăng ký, tính ra
số tiền chi phí phải trả (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền thuế VAT) rồi xuất
ra phiếu thanh toán cho khách hàng.
o Đối với một số khách hàng yêu cầu xuất hoá đơn đỏ, nhân viên sẽ nhận
các thông tin từ khách hàng: tên khai thuế, mã số khai thuế, địa chỉ khai
thuế rồi kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin trên để xuất hoá đơn theo
yêu cầu khách hàng.
II.Khảo sát yêu cầu người dùng
 Giám đốc khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải
thông qua giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách
sạn:
 Quản lý tài chính: có trách nhiệm quản lý tài chính của khách sạn bao
gồm lập kế hoạch ngân sách, theo dõi thu chi.
 Quản lý khách hàng: phải tạo một trải nghiệm khách hàng xuất sắc, theo
dõi phản hồi của khách hàng, và đảm bảo sự hài lòng của họ.
 Quản lý thông tin khách hàng: có khả năng xem, cập nhật chỉnh sửa
thông tin khách hàng.
 Xem báo cáo thống kê: thống kê tài sản, thu chi, nội thất, điện nước,....
 Quản lý:
Là một trong những khâu quan trọng của các doanh nghiệp bất kể loại hình ,
quy mô hay thị trường. Là chủ một nhà hàng khách sạn, bạn sẽ cần quan tâm
tới thực tế quản trị. Dưới đây là những chức năng quan trọng mà mọi nhà
quản lý nhà hàng khách sạn cần có:
 Quản lý nhân viên: có thể xác định quyền truy cập của nhân viên, theo
dõi, sắp xếp, sửa đổi lịch làm việc nhân viên, quản lý hồ sơ, có thể
tạo ,chỉnh sửa và xóa tài khoản của nhân viên trong hệ thống.
 Quản lý phòng: có khả năng xác định trạng thái phòng, thay đổi giá cả,
thực hiện quản lý lịch đặt phòng.
 Quản lý tài nguyên: có khả năng theo dõi và quản lý tài sản và nguồn lực
của khách sạn, bao gồm lưu trữ thực phẩm, thiết bị, nội thất, điện
nước,...

Trang 3
 Quản lý tài chính: có thể quản lý thanh toán, lập hóa đơn, theo dõi thu
chi và tạo báo cáo tài chính.

 Nhân viên bộ phận lễ tân:


Có nhiệm vụ tiếp nhân khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho
khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi
khách hàng thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ.
Lập nội dụng chi tiết phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển
sang bộ phận kế tóan lập hóa đơn khi thành toán:
 Đặt phòng và kiểm tra phòng: có quyền xem phòng trống, đặt phòng cho
khách hàng, và kiểm tra tình trạng phòng.
 Cập nhật thông tin khách hàng: có thể nhập, sửa đổi, thêm thông tin
khách hàng.
 Ghi nhận khiếu nại, phản hồi của khách hàng: có thể ghi nhận khiếu nại
hay phản hồi của khách hàng để chuyển lên cấp trên đưa ra cách giải
quyết, xử lí.
 Nhân viên kế toán:
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn
thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề
sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hằng tháng nhân viên kế
toán phải tiến hành kiểm kê tài chính, thu chi và đóng thuế kinh doanh cho
khách sạn.
 Quản lý hạch toán: nhân viên kế toán có quyền thêm, sửa đổi các giao
dịch tài chính, bao gồm việc nhập thông tin về thu chi, hóa đơn và các
khoản thanh toán.
 Lập báo cáo tài chính: có quyền truy cập và lập báo cáo tài chính, bao
gồm báo cáo lãi, lỗ, bảng cân đối kế toán, và báo cáo tiền mặt để theo
dõi tình hình tài chính của khách sạn.
 Quản lý ngân sách: có thể xem và cập nhật thông tin về ngân sách của
khách sạn, bao gồm việc theo dõi các khoản chi và thu để đảm bảo tuân
thủ ngân sách.
 Xử lý thanh toán hóa đơn: có quyền kiểm tra, xác minh và thực hiện
thanh toán cho nhà cung ứng, nhân viên và các dịch vụ khác.
 Quản lý thuế: bao gồm việc kê khai thuế, trả thuế, tính thuế và theo dõi
các quy định thuế hiện hành.
Ngoài ra mọi nhân viên trong khách sạn đều có quyền xem phòng trống, xem
thông tin khách sạn, và coi lịch làm việc của cá nhân trong tài khoản của riêng
mình.

Trang 4
III.Sơ đồ tổ chức

Hình 1 Sơ đồ tổ chức

Trang 5
Chương II.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I.Biểu Đồ UseCase
1.Xác định tác nhân
STT Tên tác nhân
1 Giám đốc
2 Quản Lý
3 Nhân viên kế toán
4 Nhân viên lễ tân
2.Xác định UseCase
Nhóm Tên UseCase Tác Nhân
Đăng nhập
Giám đốc,
Đăng xuất
quản lý, nhân
Chức năng Đổi mật khẩu
viên kế toán,
chung Xem lịch làm việc
nhân viên lễ
Kiểm tra tình trạng phòng
tân
Xem thông tin khách sạn
Quản lý thu
Quản lý tài chính
Quản lý chi
Xem phản hồi
Xem khiếu nại
Quản lý Quản lý khách hàng
Trả lời phản hồi Giám đốc
khách sạn
Trả lời khiếu nại
Xem thông tin khách hàng
Quản lý thông tin khách hàng
Cập nhật thông tin khách hàng
Xem báo cáo thống kê
Xác định quyền truy cập nhân viên
Sắp xếp, sửa đổi lịch làm việc nhân
Quản lý nhân viên viên
Quản lý hồ sơ nhân viên
Tạo, sửa và xóa tài khoản nhân viên
Quản lý lịch đặt phòng
Quản lý
Quản lý phòng Xem trạng thái phòng
công tác Quản lý
Thay đổi giá cả phòng
kinh doanh
Theo dõi nguồn lực khách sạn
Quản lý tài nguyên
Quản lý nguồn lực khách sạn
Quản lý thanh toán
Lập hóa đơn
Quản lý tài chính
Theo dõi thu, chi
Lập báo cáo tài chính
Quản lý tài Quản lý hạch toán Thêm, sửa các giao dịch tài chính Nhân viên kế
chính Nhập thông tin về thu chi, hóa đơn toán
và các khoản thanh toán
Trang 6
Lập báo cáo tài chính
Xem và cập nhật thông tin ngân sách
Quản lý ngân sách
Theo dõi các khoản chi và thu
Kiểm tra thanh toán
Xử lý thanh toán hóa đơn Xác minh thanh toán
Thực hiện thanh toán
Thanh toán thuế
Quản lý Đặt phòng và kiểm tra phòng
Nhân viên lễ
dịch vụ
Cập nhật thông tin khách hàng tân
kinh doanh

Trang 7
3.Sơ đồ UseCase
3.1.Sơ đồ tổng quát

Hình 2 Sơ đồ tổng quát

Trang 8
3.2.Sơ đồ cấp trên

Hình 3 Sơ đồ cấp trên

Trang 9
3.3.Sơ đồ nhân viên

Hình 4 Sơ đồ nhân viên

Trang 10
4.Đặc tả UserCase
4.1.Dạng bảng
4.1.1.Bảng đặc tả use case đăng nhập

Tác nhân Người dùng có tài khoản


Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng truy cập vào hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một actor muốn
truy cập vào hệ thống. Hệ thống yêu cầu nhập tên tài khoản và mật
khẩu Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu Hệ thống kiểm tra
tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép actor truy cập vào
hệ thống, use case kết thúc.
- Dòng sự kiện khác: Nếu dòng sự kiện chính actor nhập tên vào
mật khẩu sai thì hệ thống sẽ báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu
dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập. Lúc này user case đã kết
thúc.
Yêu cầu đặc Tác nhân có thể lựa chọn việc lưu tài khoản cho lần đăng nhập kế
biệt tiếp hay không
Tiền điều kiện Tài khoản của người dùng đã được đăng ký
Hậu điều kiện Nếu user case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử
dụng hệ thống tương ứng. Còn ngược lại thì trạng thái của hệ
thống không đổi và người dùng chỉ có thể xem hàng chứ không
được sử dụng bất kì một chức năng nào khác
4.1.2. Bảng đặc tả use case đăng xuất
Tác nhân Người dùng có tài khoản
Mô tả chung Là chức năng của hệ thống cho phép người dùng thoát khỏi tài
khoản hiện tại và tới giao diên chung của người dùng
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: Use này bắt đầu khi một actor muốn đăng
xuất tài khoản khỏi hệ thống. Actor click vào nút “Đăng xuất” Hệ
thống sẽ yêu cầu người dùng xác nhận, sau khi xác nhận đăng xuất
hệ thống thoát khỏi giao diện hiện tại
- Dòng sự kiện khác: Không có
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập trước đó
Hậu điều kiện Nếu use case thành công người dùng sẽ thoát khỏi giao diện trang
chủ chính và tới giao diện trang chủ chung. Ngược lại giao diện
không đổi

Trang 11
4.1.3. Bảng đặc tả use case đổi mật khẩu
Tác nhân Người dùng có tài khoản
Mô tả chung Là chức năng của hệ thống cho phép đổi mật khẩu của tài khoản
đang đăng nhập
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một actor muốn
đổi mật khẩu Actor click vào nút “Đổi mật khẩu” Giao diện đổi
mật khẩu hiện ra, người dùng nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới và
xác nhận mật khẩu mới 1 lần nữa Hệ thống thông báo thay đổi mật
khẩu thành công
- Dòng sự kiện khác: Người dùng nhập sai mật khẩu cũ hoặc nhập
mật khẩu mới không trùng khớp với nhau. Hệ thống báo lỗi. Người
dùng có thể quay trở về đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đổi mật
khẩu. Lúc này use case đã kết thúc
Yêu cầu đặc Để đảm bảo cho hệ thống an toàn.Actor phải mật đúng mật khẩu
biệt cũ và nhập lại mật khẩu mới trùng với mật khẩu mới
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập trước đó
Hậu điều kiện Nếu use case thành công thì mật khẩu được thay đổi và mật khẩu
mới được lưu lại trên cơ sở dữ liệu.Ngược lại mật khẩu không đổi.

4.1.4. Bảng đặc tả use case xem lịch làm việc


Tác nhân Giám đốc, quản lí, nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân
Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng có thể xem lịch làm việc trong
hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một actor muốn
kiểm tra, xem xét lịch làm việc của mình Actor click vào nút “
Lịch làm việc trong tuần” Giao diện khung bảng lịch làm việc sẽ
hiện ra
- Dòng sự kiện khác: Người dùng chưa đăng kí lịch làm việc
khung bảng trống trơn. Hệ thống báo lỗi. Người dùng có thể quay
trở về đầu dòng sự kiện. Lúc này use case đã kết thúc
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình lịch làm
việc hiện tại của người dùng. Ngược lại, trạng thái của hệ thống
không đổi

4.1.5. Bảng đặc tả use case kiểm tra tình trạng phòng

Trang 12
Tác nhân Giám đốc, quản lí, nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân
Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng có thể kiểm tra tình trạng
phòng trong hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một actor muốn
kiểm tra, xem xét tình trạng phòng của khách sạn Actor click vào
nút “Kiểm tra tình trạng phòng” trên trang chủ thì giao diện tình
hình khách sạn sẽ hiện ra, người dùng có thể theo dõi biến động số
lượng tình phòng để kịp điều chỉnh cho phù hợp
- Dòng sự kiện khác: Không có
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình tình
trạng phòng hiện tại của khách sạn. Ngược lại, trạng thái của hệ
thống không đổi
4.1.6. Bảng đặc tả use case xem thông tin khách sạn
Tác nhân Giám đốc, quản lí, nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân
Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng có thể xem thông tin khách sạn
trong hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một actor muốn
kiểm tra, xem xét thông tin khách sạn. Khi Actor click vào nút
“Xem thông tin khách sạn” trên trang chủ thì giao diện thông tin
khách sạn sẽ hiện ra, người dùng có thể theo dõi tình hình để kịp
điều chỉnh cho phù hợp
- Dòng sự kiện khác: Không có
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình tình
trạng phòng hiện tại của khách sạn. Ngược lại, trạng thái của hệ
thống không đổi

4.2.Quản lí tài chính


4.2.1. Bảng đặc tả use case quản lí thu tài chính
Tác nhân Giám đốc
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý có thể chỉnh sửa tiền thu
trong khách sạn vào hệ thống
Trang 13
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi giám đốc cần
quản lý các khoản thu tài chính của khách sạn. Giám đốc truy cập
vào hệ thống quản lý tài chính. Giám đốc nhập các thông tin về các
khoản thu tài chính, bao gồm: Ngày thu, Loại thu, Số tiền thu, Ghi
chú. Nhân viên kế toán lưu lại các thông tin về các khoản thu tài
chính.. UseCase kết thúc
- Dòng sự kiện khác: Nếu giám đốc cần xem lại các khoản thu tài
chính đã được ghi nhận thì có thể truy cập vào hệ thống để xem
lại. Nếu nhân viên kế toán cần chỉnh sửa các thông tin về các
khoản thu tài chính đã được ghi nhận thì nhân viên kế toán có thể
truy cập vào hệ thống để chỉnh sửa. Nếu nhân viên kế toán cần xóa
các thông tin về các khoản thu tài chính đã được ghi nhận thì có
thể truy cập vào hệ thống để xóa.
Yêu cầu đặc Hệ thống phải lưu trữ thông tin về các khoản thu tài chính của
biệt khách sạn trong cơ sở dữ liệu.
Tiền điều kiện Giám đốc phải được cấp quyền truy cập vào hệ thống quản lý tài
chính.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì các thông tin về các khoản thu tài
chính sẽ được lưu trữ trong hệ thống.
4.2.2. Bảng đặc tả use case quản lí chi tài chính
Tác nhân Giám đốc
Mô tả chung Use case này cho phép giám đốc có chức năng quản lý các khoản
chi tài chính của khánh sạn
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một giám đốc
cần quản lý các khoản chi tài chính của khách sạn. Giám đốc truy
cập vào hệ thống quản lý tài chính. Giám đốc xem xét các báo cáo
về các khoản chi tài chính của khách sạn. Giám đốc phê duyệt
hoặc không phê duyệt các khoản chi tài chính của khách sạn.
UseCase kết thúc.
- Dòng sự kiện khác: Nếu giám đốc cần xem lại các khoản chi tài
chính đã được phê duyệt thì giám đốc có thể truy cập vào hệ thống
để xem lại. Nếu giám đốc cần hủy bỏ việc phê duyệt một khoản
chi tài chính thì giám đốc có thể truy cập vào hệ thống để hủy bỏ.
Yêu cầu đặc Hệ thống phải lưu trữ thông tin về các khoản chi tài chính của
biệt khách sạn trong cơ sở dữ liệu.
Tiền điều kiện Giám đốc phải được cấp quyền truy cập vào hệ thống quản lý tài
chính.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì các khoản chi tài chính của khách
sạn sẽ được phê duyệt hoặc không phê duyệt theo ý kiến của giám
đốc.
4.3. Quản lí khách hàng
4.3.1. Bảng đặc tả use case xem phản hồi khách hàng
Tác nhân Giám đốc

Trang 14
Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng có thể xem lời phản hồi của
khách hàng trong hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một actor muốn
kiểm tra, xem xét phản hồi khách hàng dành cho khách sạn. Khi
Actor click vào nút “Xem phản hồi khách hàng” trên trang chủ thì
giao diện chat phản hồi khách hàng khách sạn sẽ hiện ra, người
dùng có thể theo dõi tình hình để kịp điều chỉnh cho phù hợp
- Dòng sự kiện khác: Không có
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình tình
trạng phản hồi hiện tại của khách sạn. Ngược lại, trạng thái của hệ
thống không đổi
4.3.2. Bảng đặc tả use case xem khiếu nại khách hàng
Tác nhân Giám đốc
Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng có thể xem lời khiếu nại của
khách hàng trong hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một actor muốn
kiểm tra, xem xét lời khiếu nại của khách hàng dành cho khách
sạn. Khi Actor click vào nút “Xem khiếu nại khách hàng” trên
trang chủ thì giao diện chat phản hồi khách hàng khách sạn sẽ hiện
ra, người dùng có thể theo dõi tình hình để kịp điều chỉnh cho phù
hợp
- Dòng sự kiện khác: Không có
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình tình
trạng khiếu nại hiện tại của khách sạn. Ngược lại, trạng thái của hệ
thống không đổi

4.3.3. Bảng đặc tả use case trả lời phản hồi khách hàng
Tác nhân Giám đốc
Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng có thể trả lời phản hồi của
khách hàng trong hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một actor muốn
kiểm tra và trả lời phản hồi khách hàng dành cho khách sạn. Khi
Actor click vào nút “Trả lời phản hồi khách hàng” trên trang chủ
thì giao diện chat phản hồi khách hàng khách sạn sẽ hiện ra, người
dùng có thể nhập câu trả lời gửi về khách hàng về tình hình phản
Trang 15
hồi khách hàng đã đưa ra để kịp điều chỉnh cho phù hợp
- Dòng sự kiện khác: Không có
Yêu cầu đặc Khách hàng phải có lời phản hồi dành cho khách sạn
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình khung
chat để trả lời phản hồi hiện tại của khách sạn. Ngược lại, trạng
thái của hệ thống không đổi

4.3.4. Bảng đặc tả use case trả lời khiếu nại khách hàng
Tác nhân Giám đốc
Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng có thể trả lời khiếu nại của
khách hàng trong hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một actor muốn
kiểm tra và trả lời khiếu nại khách hàng dành cho khách sạn. Khi
Actor click vào nút “Trả lời khiếu nại khách hàng” trên trang chủ
thì giao diện chat khiếu nại khách hàng khách sạn sẽ hiện ra, người
dùng có thể nhập câu trả lời gửi về khách hàng về tình hình khiếu
nại khách hàng đã đưa ra để kịp điều chỉnh cho phù hợp
- Dòng sự kiện khác: Không có
Yêu cầu đặc Khách hàng phải có lời khiếu nại dành cho khách sạn
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình khung
chat để trả lời khiếu nại hiện tại của khách sạn. Ngược lại, trạng
thái của hệ thống không đổi

4.4. Quản lí thông tin khách hàng


4.4.1. Bảng đặc tả use case xem thông tin khách hàng
Tác nhân Giám đốc
Mô tả chung Là chức năng cho phép người dùng có thể xem thông tin của khách
hàng trong hệ thống
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một giám đốc
cần xem thông tin của các khách hàng của khách sạn. Giám đốc
truy cập vào hệ thống quản lý khách hàng. Giám đốc nhập thông
tin khách hàng cần xem. Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng
cần xem. Giám đốc xem thông tin khách hàng. UseCase kết thúc.
- Dòng sự kiện khác: nếu giám đốc cần tìm kiếm thông tin khách
hàng theo các tiêu chí cụ thể thì giám đốc có thể nhập các tiêu chí
tìm kiếm. Nếu giám đốc cần in thông tin khách hàng thì giám đốc

Trang 16
có thể chọn chức năng in.
Yêu cầu đặc Hệ thống phải lưu trữ thông tin của các khách hàng của khách sạn
biệt trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống phải cung cấp các chức năng tìm
kiếm và in thông tin khách hàng.
Tiền điều kiện Giám đốc phải được cấp quyền truy cập vào hệ thống quản lý
khách hàng.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình thông
tin hiện tại của khách hàng. Ngược lại, trạng thái của hệ thống
không đổi
4.4.2. Bảng đặc tả use case cập nhật thông tin khách hàng
Tác nhân Giám đốc
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý cập nhật thông tin các khách
hàng trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Thêm mới, chỉnh sửa
và xóa thông tin khách hàng khỏi hệ thống.

Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người dùng
dmuốn thêm mới , chỉnh sửa thông tin, xóa nhân viên ra khỏi hệ
thống.
- Thêm mới: Người dùng chọn thêm mới, các ô text box sẽ hiện
ra. Người quản lý nhập thông tin về khách hàng bao gồm: Tài
khoản, Mật khẩu, Họ tên khách hàng,tên khách hàng, Số điện
thoại, Địa chỉ … Sau khi điền đầy đủ các thông tin về khách hàng,
người sử dụng hệ thống chọn chức năng Lưu. Hệ thống kiểm tra
tính hợp lệ của thông tin. Thông tin về khách hàng được thêm vào
hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin khách hàng:Người dụng chọn khách hàng
muốn sửa thông tin và nhấn nút sửa. Hệ thống truy xuất và hiển thị
thông tin của khách hàng đã được người sử dụng chọn từ danh
sách khách hàng của công ty hiển thị trên màn hình . Người sử
dụng thay đổi một số thông tin khách hàng này. Bao gồm tất cả các
thông tin được chỉ ra trong phần Thêm mới. Sau khi sửa đổi thông
tin người sử dụng chọn chức năng Lưu, hệ thống sẽ kiểm tra tính
hợp lệ của các thông tin. Thông tin về khách hàng đã được cập
nhật vào hệ thống và đưa trở lại màn hình.
- Xóa khách hàng: Người sử dụng chọn một khách hàng muốn
xóa. Và chọn chức năng Xóa:
+ Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa khách hàng.
+ Người sử dụng đồng ý xóa.
+ Thông tin về khách hàng đã được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống
* Dòng sự kiện khác:
- Thông tin về khách hàng không đầy đủ: Nếu các thông tin
được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới,và
chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông

Trang 17
tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use case
kết thúc.
+Thông tin về nhân viên không hợp lệ: Trong luồng Thêm Mới,
và Sửa khách hàng không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi: các thông tin về khách hàng không hợp lệ và yêu cầu người sử
dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử
dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc
hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Case kết thúc.
+Việc xác nhận xóa không được người sử dụng hệ thống chấp
nhận: Trong Xóa khách hàng, nếu việc xác nhận không được
người sử dụng chấp nhận thì hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó
Yêu cầu đặc Hệ thống phải lưu trữ thông tin của các khách hàng của khách sạn
biệt trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống phải cung cấp các chức năng tìm
kiếm, thêm, xóa và cập nhật thông tin khách hàng.
Tiền điều kiện Giám đốc phải được cấp quyền truy cập vào hệ thống quản lý
khách hàng.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì nhân viên sẽ được thêm, sửa,hoặc xóa
khỏi hệ thống theo ý muốn của giám đốc. Ngược lại, trạng thái của
hệ thống không đổi

Trang 18
4.5. Bảng đặc tả use case xem báo cáo thống kê
Tác nhân Giám đốc
Mô tả chung Use case này cho phép người dùng lập báo cáo thống kê doanh
thu. Bao gồm thống kê tài sản, thu chi, nội thất, điện nước,... và
nhấn nút báo cáo
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người dùng muốn
lập báo cáo Actor click vào nút “ Lập báo cáo thống kê” Giao diện
thống kê của các loại tài sản, thu chi, nội thất, điện nước,... sẽ hiện
ra. Người dùng có thể nhấn vào các loại cần thống kê cần sử dụng
hệ thống sẽ tạo ra một bản báo cáo.
- Dòng sự kiện khác: Nếu người dùng chưa chọn thông tin ngày
tháng năm và nhấn báo cáo thì hệ thống sẽ thông báo lỗi và bắt
người dùng chọn
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ lập bản báo cáo cho
người dùng. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi

4.6.Quản lý nhân viên


4.6.1. Bảng đặc tả use case xác định quyền truy cập của nhân viên
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý lập ra giới hạn quyền truy
cập của nhân viên
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lí
muốn tạo ra giới hạn quyền truy cập của nhân viên Actor click vào
nút “Quyền truy cập của nhân viên” Giao diện thiết lập quyền truy
cập của nhân viên hiện ra có thể tùy chỉnh quyên cho phù hợp với
nhu cầu của tổ chức. Điều này bao gồm việc cho phép hoặc không
cho phép nhân viên thực hiện các tác vụ cụ thể.
- Dòng sự kiện khác: Không có
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ giới hạn quyền truy cập
của nhân viên. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi

4.6.2. Bảng đặc tả use case sắp xếp, sửa đổi lịch làm việc nhân viên
Trang 19
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý sắp xếp, sửa đổi lịch làm
việc của nhân viên với các chức năng bao gồm: sửa, thêm, xóa.
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lí
muốn sắp xếp, sửa đổi lịch làm việc của nhân viên Actor click vào
nút “Sắp xếp lịch Nhân Viên” giao diện lịch làm việc của toàn bộ
nhân viên sẽ hiện ra màn hình. Bây giờ quản lý có thể sử dụng các
chức năng của mình để sửa đổi lịch của các nhân viên cần thay đổi
một cách hợp lí có trật tự theo thời gian công việc phải làm
- Dòng sự kiện khác: Nếu quản lí nhập nhầm thời gian làm việc bị
trùng , tên nhân viên, ... sẽ báo lỗi
Yêu cầu đặc Sắp xếp một cách có trình tự rõ ràng tránh bị trùng lặp
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ thay đổi thời gian làm
việc của nhân viên. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi
4.6.3. Bảng đặc tả use case quản lí hồ sơ nhân viên
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý hồ sơ nhân viên của nhân
viên bao gồm các chức năng như thêm, xóa, tìm kiếm hồ sơ nhân
viên
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lí
muốn quản lí hồ sơ nhân viên Actor click vào nút “ Quản lí hồ sơ
nhân viên ” Giao diện của quản lí hồ sơ của nhân viên hiện ra có
thể tùy chỉnh với các chức năng sao cho phù hợp với tổ chức.
-Thêm hồ sơ mới: nhân viên quản lý nhân sự nhập thông tin hồ sơ
nhân viên mới và lưu lại
-Xóa hồ sơ nhân viên: Nhân viên quảy lý nhân sự chọn một hồ sơ
nhân viên và xóa nó
-Tìm kiếm hồ sơ nhân viên: Nhân viên quản lý nhân sự nhập thông
tin tìm kiếm và hệ thống hiển thị danh sách các hồ sơ nhân viên
phù hợp
* Dòng sự kiện khác: thông tin hồ sơ nhân viên được lưu trữ
không chính xác hoặc không đầy đủ
Yêu cầu đặc Thông tin về hồ sơ phải đầy đủ
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhật đủ hồ sơ của
nhân viên. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi
4.6.4. Bảng đặc tả use case tạo, sửa và xóa tài khoản nhân viên
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý tạo, sửa và xóa tài khoản
Trang 20
nhân viên
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người quản lí
muốn chỉnh sửa tài khoản nhân viên với các chức năng như tạo,
sửa, xóa tài khoản Actor click vào nút “Chỉnh sửa tài khoản nhân
viên” Giao diện của tổng tài khoản của nhân viên hiện ra có thể
tùy chỉnh với các chức năng sao cho phù hợp với tổ chức.
-Tạo tài khoản: nhân viên quản lý nhân sự tạo một tài khoản dành
cho nhân viên mới và lưu lại
-Sửa tài khoản: chỉnh sửa lại những lỗi từ tài khoản như là tài
khoản, mật khẩu,...
-Xóa tài khoản: Nhân viên quản lý nhân sự chọn một tài khoản
nhân viên và xóa nó
* Dòng sự kiện khác: tài khoản nhân viên đã trùng lặp hoặc chưa
đủ thông tin tài khoản
Yêu cầu đặc Không có
biệt
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ chỉnh sửa tài khoản của
nhân viên. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi

Trang 21
4.7.Quản lý phòng
4.7.1. Bảng đặc tả use case quản lí lịch đặt phòng
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý lịch đặt phòng của khách
hàng
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một quản lý
muốn quản lý lịch đặt phòng. Hệ thống hiển thị danh sách các lịch
đặt phòng hiện có. Nhân viên quản lý chọn lịch đặt phòng cần
quản lý, hệ thống hiển thị các thông tin chi tiết của lịch đặt phòng.
Quản lí thực hiện các thao tác quản lý cần thiết đối với lịch đặt
phòng. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên lễ tân chọn lịch đặt phòng
không tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu nhân viên lễ
tân thực hiện thao tác không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên quản lý chỉ có thể quản lý lịch đặt phòng của khách
biệt hàng đã đăng ký tại khách sạn.
Tiền điều kiện Lịch đặt phòng đã được tạo
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ chỉnh sửa Lịch đặt phòng
được cập nhật theo yêu cầu của quản lí. Ngược lại, trạng thái của
hệ thống không đổi
4.7.2. Bảng đặc tả use case xem trạng thái phòng
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý xem trạng thái của các phòng
trong khách sạn
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
quản lí muốn xem trạng thái phòng. Hệ thống hiển thị danh sách
các phòng trong khách sạn. Nhân viên quản lí chọn phòng cần xem
trạng thái. Hệ thống hiển thị trạng thái của phòng, bao gồm: Tình
trạng phòng (sẵn sàng, đang sử dụng, đang bảo trì, v.v.): Loại
phòng, số lượng giường, diện tích phòng, giá phòng. UserCase kết
thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên lễ tân hoặc khách hàng chọn
phòng không tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên lễ tân có thể xem trạng thái của tất cả các phòng trong
biệt khách sạn.
Khách hàng chỉ có thể xem trạng thái của các phòng chưa được
đặt.
Tiền điều kiện Các phòng trong khách sạn đã được tạo và cập nhật trạng thái.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ biết được trạng thái của
phòng. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi

4.7.3. Bảng đặc tả use case thay đổi giá cả phòng


Trang 22
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý thay đổi giá cả phòng trong
khách sạn
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
quản lí muốn thay đổi giá cả phòng. Hệ thống hiển thị danh sách
các phòng trong khách sạn. Nhân viên quản lí chọn phòng cần thay
đổi giá cả. Hệ thống hiển thị giá phòng hiện tại. Nhân viên quản lí
nhập giá phòng mới. Hệ thống lưu giá phòng mới. UserCase kết
thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên quản lí chọn phòng không
tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu nhân viên quản lí
nhập giá phòng không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên quản lí chỉ có thể thay đổi giá cả của các phòng chưa
biệt được đặt.
Tiền điều kiện Các phòng trong khách sạn đã được tạo và cập nhật trạng thái.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống giá cả của phòng đã được
thay đổi thành công. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi
4.8.Quản lý tài nguyên
4.8.1. Bảng đặc tả use case theo dõi nguồn lực khách sạn
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý theo dõi các nguồn lực của
khách sạn, bao gồm phòng, nhân viên, vật tư, dụng cụ,...
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
quản lý muốn theo dõi nguồn lực khách sạn. Hệ thống hiển thị
danh sách các loại nguồn lực cần theo dõi. Nhân viên quản lý chọn
loại nguồn lực cần theo dõi.
Hệ thống hiển thị các thông tin về nguồn lực đã chọn, bao gồm:Số
lượng, tình trạng, loại,chi tiết khác,...(nếu có). Nhân viên quản lý
có thể thực hiện các thao tác cần thiết để theo dõi nguồn lực.
UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên quản lý chọn loại nguồn lực
không tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu nhân viên
quản lý thực hiện thao tác không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên quản lý chỉ có thể theo dõi các nguồn lực mà họ được
biệt phân quyền.
Tiền điều kiện Các nguồn lực của khách sạn đã được tạo và cập nhật thông tin.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì nhân viên quản lý đã nắm được thông
tin về các nguồn lực của khách sạn. Ngược lại, trạng thái của hệ
thống không đổi

4.8.2. Bảng đặc tả use case quản lí nguồn lực khách sạn
Tác nhân Quản lý
Trang 23
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên quản lý quản lý các nguồn lực
của khách sạn, bao gồm phòng, nhân viên, vật tư, dụng cụ,...
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
quản lý muốn quản lý nguồn lực khách sạn. Hệ thống hiển thị danh
sách các loại nguồn lực cần quản lý. Nhân viên quản lý chọn loại
nguồn lực cần quản lý. Hệ thống hiển thị các thông tin về nguồn
lực đã chọn, bao gồm: Số lượng, tình trạng, loại, chi tiết khác,...
(nếu có) Nhân viên quản lý có thể thực hiện các thao tác cần thiết
để quản lý nguồn lực. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên quản lý chọn loại nguồn lực
không tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu nhân viên
quản lý thực hiện thao tác không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên quản lý chỉ có thể quản lý các nguồn lực mà họ được
biệt phân quyền.
Tiền điều kiện Các nguồn lực của khách sạn đã được tạo và cập nhật thông tin.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì nhân viên quản lý đã nắm được thông
tin về các nguồn lực của khách sạn. Ngược lại, trạng thái của hệ
thống không đổi.

Trang 24
4.9. Quản lí tài chính
4.9.1. Bảng đặc tả use case quản lí thanh toán
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên quản lý các giao dịch thanh toán
của khách hàng, bao gồm thanh toán tiền phòng, thanh toán dịch
vụ ăn uống, thanh toán dịch vụ khác,...
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một khách hàng
muốn thanh toán. Nhân viên lễ tân yêu cầu khách hàng cung cấp
thông tin thanh toán, bao gồm: Số tiền thanh toán, phương thức
thanh toán, thông tin người thanh toán. Nhân viên lễ tân kiểm tra
thông tin thanh toán và thực hiện giao dịch thanh toán. Hệ thống
hiển thị thông báo kết quả giao dịch thanh toán. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu thông tin thanh toán không hợp lệ, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu giao dịch thanh toán không
thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên lễ tân chỉ có thể thực hiện giao dịch thanh toán đối với
biệt các khách hàng đã đặt phòng hoặc đang sử dụng dịch vụ của khách
sạn.
Tiền điều kiện Khách hàng đã đặt phòng hoặc đang sử dụng dịch vụ của khách
sạn.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhật giao dịch thanh
toán đã được thực hiện thành công. Ngược lại, trạng thái của hệ
thống không đổi.

Trang 25
4.9.2. Bảng đặc tả use case lập hóa đơn
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên lễ tân lập hóa đơn cho các dịch
vụ mà khách hàng đã sử dụng, bao gồm dịch vụ phòng, dịch vụ ăn
uống, dịch vụ khác,…
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một khách hàng
đã sử dụng dịch vụ của khách sạn. Nhân viên lễ tân nhập thông tin
hóa đơn, bao gồm:
Số phòng, tên khách hàng, ngày nhận phòng, ngày trả phòng, danh
sách các dịch vụ đã sử dụng. Hệ thống thanh toán tổng số tiền phải
thanh toán . Nhân viên lễ tân in hóa đơn. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu thông tin hóa đơn không hợp lệ, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên lễ tân chỉ có thể lập hóa đơn cho các khách hàng đã sử
biệt dụng dịch vụ của khách sạn.
Tiền điều kiện Khách hàng đã sử dụng dịch vụ của khách sạn.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhập hóa đơn đã
được lập và in thành công.. Ngược lại, trạng thái của hệ thống
không đổi.
4.9.3. Bảng đặc tả use case theo dõi thu, chi
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế oan theo dõi các khoản thu,
chi của khách sạn, bao gồm thu tiền phòng, thu tiền dịch vụ, chi
phí vận chuyển, chi phí quản lý,…
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi nhân viên kế
toán muốn theo dõi thu, chi của khách sạn. Nhân viên kế toán chọn
loại thu, chi cần theo dõi. Hệ thống hiển thị các thông tin về thu,
chi đã chọn, bao gồm: Thời gian,số tiền,mục đích,chi tiết khác,…
(nếu có) Nhân viên kế toán có thể thực hiện các thao tác cần thiết
để theo dõi thu, chi. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu loại thu, chi không tồn tại, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán chỉ có thể theo dõi các khoản thu, chi của khách
biệt sạn mà họ được phân quyền.
Tiền điều kiện Các khoản thu, chi của khách sạn đã được nhập liệu vào hệ thống.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì nhân viên kế toán đã nắm được thông
tin về thu, chi của khách sạn.

4.9.4. Bảng đặc tả use case lập báo cáo tài chính

Trang 26
Tác nhân Quản lý
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế toán lập các báo cáo tài chính
của khách sạn, bao gồm báo cáo thu, chi, báo cáo lãi lỗ, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ,...
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi nhân viên kế
toán muốn lập báo cáo tài chính của khách sạn. Nhân viên kế toán
chọn loại báo cáo cần lập. Hệ thống hiển thị mẫu báo cáo cần lập.
Nhân viên kế toán nhập liệu các thông tin cần thiết cho báo cáo.
Hệ thống tính toán và hiển thị kết quả báo cáo. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu loại báo cáo không tồn tại, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán chỉ có thể lập các báo cáo tài chính của khách
biệt sạn mà họ được phân quyền.
Tiền điều kiện Các dữ liệu tài chính của khách sạn đã được nhập liệu vào hệ
thống.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhập báo cáo tài
chính đã được lập thành công. Ngược lại, trạng thái của hệ thống
không đổi.

Trang 27
4.10. Quản lí hạch toán
4.10.1. Bảng đặc tả use case thêm, sửa các giao dịch tài chính
Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế toán thêm, sửa các giao dịch
tài chính của khách sạn, bao gồm giao dịch thu, chi, nhập, xuất,...
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi nhân viên kế
toán muốn thêm, sửa các giao dịch tài chính. Nhân viên kế toán
chọn loại giao dịch cần thêm, sửa. Hệ thống hiển thị mẫu giao dịch
cần thêm, sửa. Nhân viên kế toán nhập liệu các thông tin cần thiết
cho giao dịch. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của giao dịch. Nếu
giao dịch hợp lệ, hệ thống lưu giao dịch. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu loại giao dịch không tồn tại, hệ thống
sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu giao dịch không hợp lệ, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên kế toán nhập lại thông
tin.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán chỉ có thể thêm, sửa các giao dịch tài chính của
biệt khách sạn mà họ được phân quyền.
Tiền điều kiện Các dữ liệu tài chính của khách sạn đã được nhập liệu vào hệ
thống.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhập giao dịch tài
chính đã được thêm, sửa thành công. Ngược lại, trạng thái của hệ
thống không đổi.

Trang 28
4.10.2 Bảng đặc tả use case nhập thông tin về thu chi, hóa đơn và các khoản thanh
toán
Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế toán nhập thông tin về thu chi,
hóa đơn và các khoản thanh toán của khách sạn, bao gồm các
thông tin sau: Thông tin về thu chi, thông tin về hóa đơn, thông tin
về các khoản thanh toán.
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi nhân viên kế
toán muốn nhập thông tin về thu chi, hóa đơn và các khoản thanh
toán. Nhân viên kế toán chọn loại thông tin cần nhập. Hệ thống
hiển thị mẫu thông tin cần nhập.
Nhân viên kế toán nhập liệu các thông tin cần thiết. Hệ thống kiểm
tra tính hợp lệ của thông tin. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu
thông tin. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu loại thông tin không tồn tại, hệ thống
sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên kế toán nhập lại thông
tin.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán chỉ có thể nhập thông tin về thu chi, hóa đơn và
biệt các khoản thanh toán của khách sạn mà họ được phân quyền.
Tiền điều kiện Các dữ liệu cần nhập đã được chuẩn bị sẵn
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhập thông tin về thu
chi, hóa đơn và các khoản thanh toán đã được nhập thành công..
Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi.

Trang 29
4.11. Lập báo cáo tài chính: Bảng đặc tả use case
Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế toán lập các báo cáo tài chính
của khách sạn, bao gồm báo cáo thu, chi, báo cáo lãi lỗ, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ,...
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi nhân viên kế
toán muốn lập báo cáo tài chính của khách sạn. Nhân viên kế toán
chọn loại báo cáo cần lập. Hệ thống hiển thị mẫu báo cáo cần lập.
Nhân viên kế toán nhập liệu các thông tin cần thiết cho báo cáo.
Hệ thống tính toán và hiển thị kết quả báo cáo. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu loại báo cáo không tồn tại, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán chỉ có thể lập các báo cáo tài chính của khách
biệt sạn mà họ được phân quyền.
Tiền điều kiện Các dữ liệu tài chính của khách sạn đã được nhập liệu vào hệ
thống.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhật báo cáo tài chính
đã được lập thành công. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không
đổi.
4.12. Quản lý ngân sách
4.12.1. Bảng đặc tả use case xem và cập nhật thông tin ngân sách
Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế toán xem và cập nhật thông
tin ngân sách của khách sạn
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi nhân viên kế
toán muốn xem hoặc cập nhật thông tin ngân sách của khách sạn.
Nhân viên kế toán chọn loại thông tin cần xem hoặc cập nhật. Hệ
thống hiển thị thông tin cần xem hoặc cập nhật. Nhân viên kế toán
có thể thực hiện các thao tác cần thiết để xem hoặc cập nhật thông
tin. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu loại thông tin không tồn tại, hệ thống
sẽ hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán chỉ có thể xem và cập nhật thông tin ngân sách
biệt của khách sạn mà họ được phân quyền.
Tiền điều kiện Thông tin ngân sách của khách sạn đã được nhập liệu vào hệ
thống.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhật thông tin ngân
sách đã được xem hoặc cập nhật thành công. Ngược lại, trạng thái
của hệ thống không đổi.

4.12.2. Bảng đặc tả use case theo dõi các khoản chi và thu

Trang 30
Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế toán theo dõi các khoản chi và
thu của khách sạn, bao gồm các khoản chi và thu sau: Chi phí vận
hành ,Chi phí quản lý ,Chi phí đầu tư ,Thu nhập từ hoạt động kinh
doanh ,Thu nhập từ hoạt động tài chính
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi nhân viên kế
toán muốn theo dõi các khoản chi và thu của khách sạn. Nhân viên
kế toán chọn loại khoản chi hoặc thu cần theo dõi. Hệ thống hiển
thị danh sách các khoản chi hoặc thu đã được nhập liệu. Nhân viên
kế toán có thể thực hiện các thao tác cần thiết để theo dõi các
khoản chi hoặc thu. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu loại khoản chi hoặc thu không tồn tại,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán chỉ có thể theo dõi các khoản chi và thu của
biệt khách sạn mà họ được phân quyền.
Tiền điều kiện Các khoản chi và thu của khách sạn đã được nhập liệu vào hệ
thống.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhật các khoản chi và
thu của khách sạn đã được theo dõi thành công. Ngược lại, trạng
thái của hệ thống không đổi.

4.13. Xử lí thanh toán hóa đơn


4.13.1. Bảng đặc tả use case kiểm tra thanh toán

Trang 31
Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này Cho phép nhân viên kế toán kiểm tra các khoản
thanh toán của khách sạn, bao gồm các khoản thanh toán sau:thanh
toán của khách hàng, thanh toán cho nhà cung cấp, thanh toán cho
nhân viên
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi nhân viên kế
toán muốn kiểm tra các khoản thanh toán của khách sạn. Nhân
viên kế toán chọn loại khoản thanh toán cần kiểm tra. Hệ thống
hiển thị danh sách các khoản thanh toán đã được nhập liệu. Nhân
viên kế toán có thể thực hiện các thao tác cần thiết để kiểm tra các
khoản thanh toán. UserCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu loại khoản thanh toán không tồn tại, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán chỉ có thể kiểm tra các khoản thanh toán của
biệt khách sạn mà họ được phân quyền.
Tiền điều kiện Các khoản thanh toán của khách sạn đã được nhập liệu vào hệ
thống.
Hậu điều kiện Nếu UseCase thành công thì hệ thống sẽ cập nhật các khoản thanh
toán của khách sạn đã được kiểm tra thành công. Ngược lại, trạng
thái của hệ thống không đổi.

4.13.2. Bảng đặc tả use case xác minh thanh toán


Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế toán chức năng cho phép nhân
viên kế toán xác minh thanh toán của khách hàng.
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
kế toán muốn xác minh thanh toán của khách hàng. Hệ thống hiển
thị danh sách các giao dịch thanh toán chưa được xác minh. Nhân
viên kế toán chọn giao dịch thanh toán cần xác minh. Hệ thống
hiển thị thông tin chi tiết của giao dịch thanh toán. Nhân viên kế
toán kiểm tra thông tin chi tiết của giao dịch thanh toán. Nếu thông
tin chi tiết của giao dịch thanh toán chính xác thì nhân viên kế toán
xác minh giao dịch thanh toán. Hệ thống cập nhật trạng thái của
giao dịch thanh toán thành "Đã xác minh". UseCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên kế toán nhập sai thông tin
chi tiết của giao dịch thanh toán thì hệ thống báo lỗi. Nhân viên kế
toán có thể quay trở lại đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc xác
minh giao dịch thanh toán. Lúc này UserCase đã kết thúc.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán có thể lựa chọn in hóa đơn thanh toán cho
biệt khách hàng
Tiền điều kiện Giao dịch thanh toán chưa được xác minh.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì giao dịch thanh toán được xác minh
và có thể được sử dụng để xuất hóa đơn cho khách hàng. Còn
ngược lại thì trạng thái của giao dịch thanh toán không đổi và
Trang 32
không thể sử dụng để xuất hóa đơn cho khách hàng.

4.13.3. Bảng đặc tả use case thực hiện thanh toán


Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này cho phép nhân viên kế toán thực hiện thanh toán cho
khách hàng
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
kế toán muốn thực hiện thanh toán cho khách hàng. Hệ thống hiển
thị danh sách các giao dịch thanh toán cần thực hiện. Nhân viên kế
toán chọn giao dịch thanh toán cần thực hiện. Hệ thống hiển thị
thông tin chi tiết của giao dịch thanh toán. Nhân viên kế toán kiểm
tra thông tin chi tiết của giao dịch thanh toán. Nếu thông tin chi tiết
của giao dịch thanh toán chính xác thì nhân viên kế toán thực hiện
thanh toán. Hệ thống cập nhật trạng thái của giao dịch thanh toán
thành "Đã thanh toán". UseCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên kế toán nhập sai thông tin
chi tiết của giao dịch thanh toán thì hệ thống báo lỗi. Nhân viên kế
toán có thể quay trở lại đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc thực
hiện thanh toán. Lúc này UserCase đã kết thúc.
Yêu cầu đặc Nhân viên kế toán có thể lựa chọn hình thức thanh toán cho khách
biệt hàng. Nhân viên kế toán có thể lựa chọn in hóa đơn thanh toán cho
khách hàng.
Tiền điều kiện Giao dịch thanh toán chưa được thực hiện.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì giao dịch thanh toán được thực hiện
và có thể được sử dụng để xuất hóa đơn cho khách hàng. Còn
ngược lại thì trạng thái của giao dịch thanh toán không đổi và
không thể sử dụng để xuất hóa đơn cho khách hàng.

Trang 33
4.14. Quản lí thuê
4.14.1. Bảng đặc tả use case tính và theo dõi các quy định về thuế
Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này là chức năng cho phép nhân viên kế toán tính và theo
dõi các quy định về thuế của doanh nghiệp
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
kế toán muốn tính và theo dõi các quy định về thuế của doanh
nghiệp. Hệ thống hiển thị danh sách các loại thuế mà doanh nghiệp
phải nộp. Nhân viên kế toán chọn loại thuế cần tính. Hệ thống hiển
thị các thông tin cần thiết để tính thuế, bao gồm: Doanh thu, chi
phí, lãi hoặc lỗ. Nhân viên kế toán nhập các thông tin cần thiết. Hệ
thống tính toán số thuế phải nộp. Hệ thống lưu trữ thông tin về số
thuế phải nộp. UseCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên kế toán nhập sai thông tin
cần thiết thì hệ thống báo lỗi. Nhân viên kế toán có thể quay trở lại
đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc tính thuế. Lúc này UserCase đã
kết thúc.
Yêu cầu đặc Hệ thống phải hỗ trợ tính toán các loại thuế theo quy định của
biệt pháp luật hiện hành. Hệ thống phải lưu trữ thông tin về số thuế
phải nộp theo từng loại thuế.
Tiền điều kiện Doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và có mã số thuế.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì hệ thống sẽ lưu trữ thông tin về số
thuế phải nộp của doanh nghiệp.

4.14.2. Bảng đặc tả use case kê khai thuế


Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này là chức năng cho phép nhân viên kế toán kê khai thuế
của doanh nghiệp
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
kế toán muốn kê khai thuế của doanh nghiệp. Hệ thống hiển thị
danh sách các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Nhân viên kế
toán chọn loại thuế cần kê khai. Hệ thống hiển thị các thông tin
cần thiết để kê khai thuế, bao gồm: số thuế phải nộp, thời hạn nộp
thuế, mã số thuế của doanh nghiệp. Nhân viên kế toán nhập các
thông tin cần thiết. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
đã nhập. Nếu các thông tin đã nhập hợp lệ thì hệ thống lưu trữ
thông tin kê khai thuế. Hệ thống in tờ khai thuế. UseCase kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên kế toán nhập sai thông tin
cần thiết thì hệ thống báo lỗi. Nhân viên kế toán có thể quay trở lại
đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc kê khai thuế. Lúc này UserCase
đã kết thúc.
Yêu cầu đặc Hệ thống phải hỗ trợ kê khai thuế theo quy định của pháp luật hiện
biệt hành. Hệ thống phải lưu trữ thông tin kê khai thuế của doanh
Trang 34
nghiệp. Hệ thống phải in tờ khai thuế theo đúng quy định.
Tiền điều kiện Doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và có mã số thuế. Số thuế
phải nộp đã được tính toán và lưu trữ trong hệ thống.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì hệ thống sẽ lưu trữ thông tin kê khai
thuế của doanh nghiệp và in tờ khai thuế.

4.14.3. Bảng đặc tả use case thanh toán thuế


Tác nhân Nhân viên kế toán
Mô tả chung Use case này là chức năng cho phép nhân viên kế toan thanh toan
thuê của doanh nghiệp
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên
kế toan muốn thanh toan thuê của doanh nghiệp. Hệ thống hiển thị
danh sách các khoản thuê cần thanh toan. Nhân viên kế toan chọn
khoản thuê cần thanh toan. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của
khoản thuê. Nhân viên kế toan kiểm tra thông tin chi tiết của
khoản thuê. Nếu thông tin chi tiết của khoản thuê toan xác thì nhân
viên kế toan thực hiện thanh toan. Hệ thống cập nhật trạng toan
của khoản thuê toan “Đã thanh toan”. UseCase kết thúc.
Dòng sự kiện khác: Nếu nhân viên kế toan nhập sai thông tin chi
tiết của khoản thuê thì hệ thống báo lỗi. Nhân viên kế toan có thể
quay trở lại đầu toan sự kiện hoặc hủy bỏ việc thanh toan thuê. Lúc
này UserCase đã kết thúc.
Yêu cầu đặc Hệ thống phải hỗ trợ thanh toan thuê theo các hình thức thanh toan
biệt khác nhau, bao gồm: Thanh toan bằng tiền mặt. Thanh toan bằng
chuyển khoản Thanh toan bằng thẻ tín dụng. Hệ thống phải lưu trữ
thông tin về các khoản thuê đã thanh toan.
Tiền điều kiện Doanh nghiệp đã ký hợp đồng thuê tài sản. Số tiền thuê đã được
xác định.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì khoản thuê được thanh toán và trạng
thái của khoản thuê được cập nhật thành "Đã thanh toán".

4.15. Đặt phòng và kiểm tra phòng: Bảng đặc tả use case
Tác nhân Nhân viên lễ tân
Mô tả chung Use case này là chức năng cho phép nhân viên lễ tân thực hiện
việc đặt phòng cho khách hàng
Trang 35
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một khách hàng
đến khách sạn và yêu cầu đặt phòng. Nhân viên lễ tân tiếp đón
khách hàng và yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin cần thiết để
đặt phòng. Nhân viên lễ tân kiểm tra tình trạng phòng trống và xác
nhận thông tin đặt phòng với khách hàng. Nhân viên lễ tân thực
hiện đặt phòng cho khách hàng. Nhân viên lễ tân in phiếu xác nhận
đặt phòng cho khách hàng. UseCase kết thúc.
Dòng sự kiện khác: Nếu khách hàng không cung cấp đầy đủ
thông tin cần thiết thì nhân viên lễ tân có thể yêu cầu khách hàng
cung cấp thêm thông tin hoặc hủy bỏ việc đặt phòng. Nếu khách
sạn không có phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách hàng thì
nhân viên lễ tân có thể đề xuất cho khách hàng các lựa chọn khác
hoặc hủy bỏ việc đặt phòng.
Yêu cầu đặc Nhân viên lễ tân phải được đào tạo về quy trình đặt phòng của
biệt khách sạn.
Tiền điều kiện Khách hàng phải có nhu cầu đặt phòng tại khách sạn.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì khách hàng sẽ nhận được phiếu xác
nhận đặt phòng.

4.16. Cập nhật thông tin khách hàng: Bảng đặc tả use case
Tác nhân Nhân viên lễ tân
Mô tả chung Use case này là chức năng cho phép nhân viên lễ tân cập nhật
thông tin của khách hàng đã đặt phòng tại khách sạn
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính: UserCase này bắt đầu khi một nhân viên lễ
tân nhận được yêu cầu cập nhật thông tin khách hàng từ bộ phận
Trang 36
khác hoặc chính khách hàng. Nhân viên lễ tân yêu cầu khách hàng
cung cấp thông tin cần thiết để cập nhật. Nhân viên lễ tân kiểm tra
tính hợp lệ của thông tin cần cập nhật Nhân viên lễ tân cập nhật
thông tin khách hàng trong hệ thống. Nhân viên lễ tân thông báo
cho khách hàng về việc cập nhật thông tin thành công. UseCase
kết thúc.
* Dòng sự kiện khác: Nếu khách hàng không cung cấp đầy đủ
thông tin cần thiết thì nhân viên lễ tân có thể yêu cầu khách hàng
cung cấp thêm thông tin hoặc hủy bỏ việc cập nhật thông tin. Nếu
thông tin cần cập nhật không hợp lệ thì nhân viên lễ tân có thể yêu
cầu khách hàng sửa lại thông tin hoặc hủy bỏ việc cập nhật thông
tin.
Yêu cầu đặc Nhân viên lễ tân phải được đào tạo về quy trình cập nhật thông tin
biệt khách hàng của khách sạn.
Tiền điều kiện Khách hàng đã đặt phòng tại khách sạn.
Hậu điều kiện Nếu UserCase thành công thì thông tin khách hàng trong hệ thống
sẽ được cập nhật.

5.Dạng biểu đồ tuần tự


5.1 Sơ đồ tuần tự chức năng Đăng nhập (tác nhân: Giám đốc, quản lý,
nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân)

Hình 5 Sơ đồ tuần tự chức nắng đăng nhập

5.2 Sơ đồ tuần tự chức năng Đăng xuất (tác nhân: Giám đốc, quản lý, nhân
viên kế toán, nhân viên lễ tân)

Trang 37
Hình 6 Sơ đồ tuần tự chức năng Đăng xuất

5.3.Sơ đồ tuần tự chức năng Đổi mật khẩu (tác nhân: Giám đốc, quản lý, nhân viên kế
toán, nhân viên lễ tân)

Hình 7 Sơ đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu

5.2.1 Sơ đồ tuần tự chức năng Xem lịch làm việc (tác nhân: Giám đốc,
quản lý, nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân)

Trang 38
Hình 8 Sơ đồ tuần tự chức năng xem lịch

5.2.2 Sơ đồ tuần tự chức năng Kiểm tra tinh trạng phòng (tác nhân: Giám
đốc, quản lý, nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân)

Hình 9 Sơ đồ tuần tự chức năng kiểm tra tình trạng phòng

5.2.3 Sơ đồ tuần tự chức năng Quản lý thu và chi (tác nhân: Giám đốc)

Trang 39
Hình 10 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý thu và chi

5.2.4 Sơ đồ tuần tự chức năng Xem phản hồi và khiểu nại (tác nhân:
Giám đốc)

Hình 11 Sơ đồ tuần tự chức năng xem phản hồi và khiếu nại

5.2.5 Sơ đồ tuần tự chức năng Trả lời phản hồi và khiếu nại (tác nhân:
Giám đốc)
Trang 40
Hình 12 Sơ đồ tuần tự chức năng trả lời phản hồi và khiếu nại

5.2.6 Sơ đồ tuần tự chức năng Xem thông tin khách hàng (tác nhân:
Giám đốc)

Hình 13 Sơ đồ tuần tự chức năng xem thông tin khách hàng

5.2.7 Sơ đồ tuần tự chức năng Cập nhật thông tin khách hàng (tác nhân:
Giám đốc)

Trang 41
Hình 14 Sơ đồ tuần tự chức năng cập nhật thông tin khách hàng

5.2.8 Sơ đồ tuần tự chức năng Xem báo cáo thống kê (tác nhân: Giám
đốc)

Hình 15 Sơ đồ tuần tự chức năng xem báo cáo thống kê

5.2.9 Sơ đồ tuần tự chức năng Xác định quyền truy cập nhân viên (tác
nhân: Quản lý)

Trang 42
Hình 16 Sơ đồ tuần tự chức năng xd quyền truy cập nhân viên

5.2.10 Sơ đồ tuần tự chức năng Sắp xếp sửa đồi lịch làm việc nhân viên
(tác nhân: Quản lý)

Hình 17 Sơ đồ tuần tự chức năng sắp xếp sửa đổi lịch làm việc nhân viên

5.2.11 Sơ đồ tuần tự chức năng Quản lý hồ sơ nhân viên (tác nhân: Quản
lý)

Trang 43
Hình 18 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý hồ sơ nhân viên

5.2.12 Sơ đồ tuần tự chức năng Tạo tài khoản nhân viên (tác nhân: Quản
lý)

Hình 19 Sơ đồ tuần tự chức năng tạo tài khoản nhân viên

5.2.13 Sơ đồ tuần tự chức năng Xóa tài khoản nhân viên (tác nhân: Quản
lý)

Trang 44
Hình 20 Sơ đồ tuần tự chức năng xóa tài khoản nhân viên

5.2.14 Sơ đồ tuần tự chức năng Sửa tài khoản nhân viên (tác nhân: Quản
lý)

Hình 21 Sơ đồ tuần tự chức năng sửa tài khoản nhân viên

5.2.15 Sơ đồ tuần tự chức năng Quản lý lịch đặt phòng (tác nhân: Quản
lý)

Trang 45
Hình 22 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý lịch đặt phòng

5.2.16 Sơ đồ tuần tự chức năng Xem trạng thái phòng (tác nhân: Quản lý)

Hình 23 Sơ đồ tuần tự chức năng xem trạng thái phòng

5.2.17 Sơ đồ tuần tự chức năng Thay đổi giá cả phòng (tác nhân: Quản lý)

Trang 46
Hình 24 Sơ đồ tuần tự chức năng thay đổi giá phòng

5.2.18 Sơ đồ tuần tự chức năng Theo dỗi nguồn lực khách sạn (tác nhân:
Quản lý)

Hình 25 Sơ đồ tuần tự chức năng theo dõi nguồn lực

5.2.19 Sơ đồ tuần tự chức năng Quản lý nguồn lực khách sạn (tác nhân:
Quản lý)

Trang 47
Hình 26 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý nguồn lực

5.2.20 Sơ đồ tuần tự chức năng Quản lý thanh toán (tác nhân: Quản lý)

Hình 27 Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý thanh toán

5.2.21 Sơ đồ tuần tự chức năng Lập hóa đơn (tác nhân: Quản lý)
Trang 48
Hình 28 Sơ đồ tuần tự chức năng lập hóa đơn

5.2.22 Sơ đồ tuần tự chức năng Theo dõi thu và chi (tác nhân: Quản lý,
Nhân viên kế toán)

Hình 29 Sơ đồ tuần tự chức năng theo dõi thu và chi

5.2.23 Sơ đồ tuần tự chức năng Lập báo cáo tài chính (tác nhân: Quản lý,
Nhân viên kế toán)

Trang 49
Hình 30 Sơ đồ tuần tự chức năng lập báo cáo tài chính

5.2.24 Sơ đồ tuần tự chức năng Chỉnh sửa các giao dịch tài chính (tác
nhân: Nhân viên kế toán)

Hình 31 Sơ đồ tuần tự chức năng chỉnh sửa các giao dịch tài chính

5.2.25 Sơ đồ tuần tự chức năng Nhập thông tin về thu chi, hóa đơn và các
khoản thanh toán (tác nhân: Nhân viên kế toán)
Trang 50
Hình 32 Sơ đồ tuần tự chức năng nhập thông tin về thu chi, hóa đơn và các khoản thanh toán

5.2.26 Sơ đồ tuần tự chức năng Xem và cập nhật thông tin ngân sách (tác
nhân: Nhân viên kế toán)

Hình 33 Sơ đồ tuần tự chức năng xem và cập nhật thông tin ngân sách

5.2.27 Sơ đồ tuần tự chức năng Kiểm tra thanh toán (tác nhân:Nhân viên
kế toán)
Trang 51
Hình 34 Sơ đồ tuần tự chức năng kiểm tra thanh toán

5.2.28 Sơ đồ tuần tự chức năng Xác minh thanh toán (tác nhân: Nhân viên
kế toán)

Hình 35 Sơ đồ tuần tự chức năng xác minh thanh toán

5.2.29 Sơ đồ tuần tự chức năng Thực hiện thanh toán (tác nhân: Nhân
viên kế toán)

Trang 52
Hình 36 Sơ đồ tuần tự chức năng thực hiện thanh toán

5.2.30 Sơ đồ tuần tự chức năng Thanh toán thuế (tác nhân: Nhân viên kế
toán)

Hình 37 Sơ đồ tuần tự chức năng thanh toán thuế

Trang 53
5.2.31 Sơ đồ tuần tự chức năng Đặt phòng và kiểm tra phòng (tác nhân:
Nhân viên lễ tân)

Hình 38 Sơ đồ tuần tự chức năng đặt phòng và kiểm tra phòng

5.2.32 Sơ đồ tuần tự chức năng Cập nhật thông tin khách hàng (tác nhân:
Nhân viên lễ tân)

Hình 39 Sơ đồ tuần tự chức năng cập nhật thông tin khách hàng

Trang 54
6.Dạng biểu đồ lớp:
6.1. Xác định lớp ứng viên
1. Khách sạn 23. Chương trình 45. Lễ tân
2. Qui mô 24. Bộ phận kinh 46. Kiểm tra
doanh
3. Phòng ngủ 47. Lập nội dung
25. Nhu cầu
4. Phòng Suite 48. Thuê phòng
26. Nhân viên
5. Excutive Deluxe 49. Dịch vụ
Rooms 27. Phiếu đăng ký
50. Hóa đơn
6. Deluxe Rooms 28. Thông tin
51. Khai thuế
khách hàng
7. Superior Rooms
52. Mã số khai
29. Trạng thái
8. Thiết bị thuế
30. Đặt phòng
9. Máy điều hòa 53. Ngân sách
31. Đăng ký
10. Truyền hình 54. Lãi, lỗ
cáp 32. Trả phòng
55. Bảng cân đối
11. Truyền hình vệ 33. Báo cáo kế toán
tinh
34. Danh mục 56. Tiền mặt
12. Mini-bar phòng
57. Thuế
13. Bàn làm việc 35. Giám đốc
58. Nhà cung ứng
14. Điện thoại 36. Tài chính
59. Quy định
15. Internet 37. Kế hoạch ngân
60. Lịch làm việc
sách
16. Dịch vụ
61. Tài khoản
38. Thu chi
17. Đưa đón tại
sân bay 39. Quản lý tài sản
18. Cho thuê xe 40. Lập hóa đơn
19.Karaoke 41. Thống kê
20. Giặt ủi 42. Quản trị
21. Thư tín 43. Lịch làm việc
22. Trao đổi ngoại 44. Tài khoản
tệ
6.2. Xác định lớp chính thức

Trang 55
-Nhân Viên -Tài Chính
-Quản Lý -Thông Tin Nhân Viên
-Kế Toán -Tài Khoản
-Lễ Tân -Hóa Đơn
-Giám Đốc -Bảng Thống Kê
-Phòng

6.3.Sơ đồ lớp

Hình 40 Sơ đồ lớp

Trang 56
Chương III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I.Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.Dạng thức thể
1.1.Bảng TaiKhoan(MaTaiKhoan,TenDangNhap,MatKhau,QuyenTruyCap)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaTaiKhoan Char(10) Primary Key Mã Số Tài Khoản
TenDangNhap Char(20) Null Tên Đăng Nhập
MatKhau Char(15) Not null Mật Khẩu
QuyenTruyCap Char(10) Null Quyền Truy Cập

1.2.Bảng NhanVien(MaNV,CCCD,TenNV,DiaChi,SDT,MaNGQuanLy)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaNV Char(10) Primary Key Mã Nhân Viên
CCCD Char(15) Not null Căn Cước Công Dân
TenNV Char(30) Not null Tên Nhân Viên
DiaChi Char(50) Null Địa Chỉ
SDT Char(10) Null Số Điện Thoại
MaNGQuanLy Char(10) Null Mã Người Quản Lý

1.3.Bảng GiamDoc(MaNV, MaKHQuanLy)


Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaNV Char(10) Primary Key Mã Nhân Viên
MaKHQuanLy Char(10) Null Mã Khách Hàng
Quản Lý

Trang 57
1.4.Bảng NhanVienLeTan(MaNV,Luong,KinhNghiem)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaNV Char(10) Primary Key Mã nhân viên
Luong Float Null Tiền lương
KinhNghiem Char(50) Null Kinh nghiệm

1.5.Bảng QuanLy(MaNV,Luong,MaTaoHoaDon,MaPHGQL,NgNhanChuc)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaNV Char(10) Primary Key Mã nhân viên
Luong Float Null Tiền lương
MaTaoHoaDon Char(10) Null Mã tạo hóa đơn
MaPHGQL Char(10) Null Mã phòng quản lý
NgNhanChuc Date Null Ngày nhận chức

1.6.Bảng Phong(MaPhong,TenPhong,TinhTrang,LoaiPhong)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaPhong Char(10) Primary Key Mã phòng
TenPhong Char(50) Null Tên phòng
TinhTrang Char(50) Null Tình trạng phòng
LoaiPhong Char(50) Null Loại phòng

Trang 58
1.7.BảngNhanVienKeToan(BangCap,Luong,MaDonThanhToan,MaBangThongKe,Ma
NV,NgNhanChuc,MaBaoCao)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
BangCap Char(50) Null Bằng cấp
MaNV Char(10) Primary Key Mã nhân viên
Luong Float Null Tiền lương
MaDonThanhToan Char(10) Null Mã đơn thanh toán
MaBangThongKe Char(10) Null Mã bảng thống kê
NgNhanChuc Date Null Ngày nhận chức
MaBaoCao Char(10) Null Mã báo cáo

1.8.Bảng KhachHang(MaKhachHang,HoTen,SDT,CCCD,DiaChi)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaKhachHang Char(10) Primary Key Mã Khách Hàng
HoTen Char(30) Not null Họ Tên
SDT Char(10) Null Số Điện Thoại
CCCD Char(15) Not null Căn Cước Công Dân
DiaChi Char(50) Null Địa Chỉ

1.9.Bảng TaiChinh(MaBaoCao,NgBaoCao,ThongTinLai,ThongTinLo)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaBaoCao Char(10) Primary Key Mã báo cáo
NgBaoCao Date Null Ngày báo cáo
ThongTinLai Char(30) Null Thông tin lãi

Trang 59
ThongTinLo Char(30) Null Thông tin lỗ

1.10.Bảng BangThongKe(MaThongKe,TenThongKe,LoaiThongKe,NgThongKe)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaThongKe Char(10) Primary Mã thống kê
TenThongKe Char (50) Null Tên thống kê
LoaiThongKe Char(50) Null Loại thống kê
NgThongKe Date Null Ngày thống kê

1.11.Bảng HoaDon(MaHoaDon,MaKhachHang,MaNV,DiaChi,NgThanhToan,TriGia)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú
MaHoaDon Char(10) Primary Key Mã Hóa Đơn
MaKhachHang Char(10) Null Mã Khách Hàng
MaNV Char(10) Null Mã Nhân Viên
DiaChi Char(50) Null Địa Chỉ
NgThanhToan Date Null Người Thanh Toán
TriGia Float Null Trị Giá

Trang 60
2.Sơ đồ mối quan hệ thực thể

Hình 41 Sơ đồ mối quan hệ thực thể

Hình 42 Sơ đồ mối quan hệ thực thể

Trang 61
KẾT LUẬN

- Để làm được đồ án này chúng em đã vận dụng các kiến thức được thầy cô giảng dạy
qua các môn học cùng với các kiến thức cũng như tài liệu dồi dào thông qua mạng
internet để hoàn thiện bài bảo cáo phân tích thiết kế hệ thống.
- Nhóm đã cũng nhau làm và tìm hiểu, qua đó các quả trình phân tích thiết kế hệ thống
quản lý đặt hàng đều có thể nhìn nhận các thành phần của hệ thống một cách chi tiết
và cụ thể.
- Nhóm cũng đã rút ra một số kinh nghiệm khi xây dựng các biểu đồ biểu diễn hoạt
động của hệ thống, qua đó có thể hiểu một cách khái quát và kĩ cảng ơn về cơ sở dữ
liệu của hệ thống quản lý đặt hàng.
- Mặc dù trình độ của nhóm chúng em còn hạn chế về nhiều mặt, có thể chưa sửa
được một vài vấn đề của hệ thống rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô để chúng em có thể hoàn thiện kiến thức của mình và làm bài báo cáo đầy đủ
hơn trong tương lai. Chúng em xin chân thành cảm ơn.

Trang 62

You might also like