You are on page 1of 64

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN


KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH
----------

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 2 (IT)

WEBSITE BÁN VÉ MÁY BAY

Sinh viên thực hiện: TRẦN NGUYỄN TUẤN


NGUYỄN ĐẶNG BẢO TRUNG

Giảng viên hướng dẫn: TS. Lý Quỳnh Trân

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN
KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH
----------

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 2 (IT)

WEBSITE BÁN VÉ MÁY BAY

Sinh viên thực hiện: Trần Nguyễn Tuấn Mã: 22IT329


Nguyễn Đặng Bảo Trung Mã: 22IT.B231

Giảng viên hướng dẫn: TS. Lý Quỳnh Trân

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2023


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Chữ ký của giảng viên hướng dẫn


LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trong khoa Khoa học máy tính
đã giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án cơ sở này!
Sau một khoảng thời gian được học tập và nghiên cứu về đồ án cơ sở, chúng em
đã lựa chọn “ Xây dựng website bán vé máy bay” để làm đề tài cho nhóm mình. Đây
là một cơ hội tốt cho nhóm chúng em tìm hiểu và áp dụng những kiến thức đã học. Hi
vọng rằng dưới sự hướng dẫn của quý thầy cô, chúng em sẽ tạo ra được trang web này
thật tốt để áp dụng vào thực tế.
Mặc dù nhóm em đã cố gắng tìm hiểu và khảo sát một số các trang web có sẵn,
nhưng do khả năng còn khá hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, những
sai lầm trong quá trình nghiên cứu đề tài. Vậy chúng em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để chương trình của chúng em được hoàn thiện
và tốt hơn!
Xin kính chúc cô Lý Quỳnh Trân cùng tất cả thầy cô trong khoa Khoa học máy
tính đã hỗ trợ và đóng góp ý kiến cho chúng em lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành
đạt.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
Nhóm sinh viên thực hiện
Trần Nguyễn Tuấn
Nguyễn Đặng Bảo Trung
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................ii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN & CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................2
1.1. Nghiên cứu tổng quan....................................................................................................2
1.1.1. Tổng quan về đề tài.................................................................................................2
1.1.2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................2
1.1.3. Phạm vi đề tài..........................................................................................................2
1.1.4. Phương phá p nghiên cứ u......................................................................................2
1.2. Cơ sở lý thuyết...............................................................................................................2
1.2.1. Tầm quan trọng của vấn đề xây dựng website........................................................2
1.2.2. Tổng quan về website..............................................................................................4
1.2.3. Hypertext Markup Language (HTML)...................................................................5
1.2.4. Cascading Style Sheets (CSS).................................................................................6
1.2.5. JavaScript (JS).........................................................................................................6
1.2.6. Responsive design...................................................................................................7
1.2.7. Hypertext Preprocessor(PHP).................................................................................7
1.2.8. Laravel.....................................................................................................................8
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................................9
2.1. Khảo sát hiện trạng và đánh giá hiện trạng....................................................................9
2.1.1 Giới thiệu về đơn vị..................................................................................................9
2.1.2. Quy trình nghiệp vụ................................................................................................9
2.1.3. Đánh giá hiện trạng...............................................................................................10
2.1.4. Xác lập dự án........................................................................................................10
2.1.5. Yêu cầu của hệ thống............................................................................................11
2.2. Mô hình hóa yêu cầu....................................................................................................12
2.2.1. Xác định các tác nhân...........................................................................................12
2.2.2. Các ca sử dụng......................................................................................................12
2.2.3. Đặc tả các ca sử dụng............................................................................................12
2.2.4. Biểu đồ Ca sử dụng (use case diagrams)..............................................................21
2.3. Mô hình hóa cấu trúc....................................................................................................26
2.3.1. Các lớp biên của hệ thống (boundary class).........................................................26
2.3.2. Các lớp điều khiển của hệ thống (control class)...................................................26
2.3.3. Biểu đồ lớp mức phân tích....................................................................................27
2.4. Mô hình hóa hành vi:...................................................................................................28
2.4.1. Biểu đồ trình tự (sequence diagrams)...................................................................28
2.4.2. Biểu đồ trạng thái (state diagrams).......................................................................32
2.4.3. Biểu đồ hoạt động (activity diagrams)..................................................................34
2.4.4. Biểu đồ giao tiếp (communication diagrams).......................................................39
2.5. Thiết kế chi tiết biểu đồ lớp và kiến trúc......................................................................42
2.5.1 Biểu đồ lớp thiết kế................................................................................................42
2.5.2 Biểu đồ thành phần.................................................................................................42
2.5.3 Biểu đồ triển khai...................................................................................................43
CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI XÂY DỰNG..........................................................................44
3.1. Danh sách thành viên...................................................................................................44
3.2. Lịch phân công thực hiện.............................................................................................44
3.3. Giao diện website:........................................................................................................45
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...........................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................50
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1.1 Cơ cấu tổ chức của cơ quan............................................................................9
Hình 2.1.5 Sơ đồ phân rã chức năng...............................................................................11
Hình 2.2.4.1 Biểu đồ use-case tổng quát........................................................................21
Hình 2.2.4.2 Biểu đồ use-case đăng nhập.......................................................................22
Hình 2.2.4.3 Biểu đồ use-case tìm kiếm vé....................................................................22
Hình 2.2.4.4 Biểu đồ use-case đặt vé..............................................................................23
Hình 2.2.4.5 Biểu đồ use-case thanh toán.......................................................................23
Hình 2.2.4.6 Biểu đồ use-case quản lý chuyến bay........................................................24
Hình 2.2.4.7 Biểu đồ use-case quản lý tuyến bay...........................................................24
Hình 2.2.4.8 Biểu đồ use-case quản lý nhân viên...........................................................25
Hình 2.2.4.9 Biểu đồ use-case quản lý khách hàng........................................................25
Hình 2.3.1 Các lớp biên của hệ thống.............................................................................26
Hình 2.3.2 Các lớp điều khiển của hệ thống...................................................................26
Hình 2.3.3 Biểu đồ lớp mức phân tích............................................................................27
Hình 2.4.1.1 Biểu đồ trình tự đăng nhập........................................................................28
Hình 2.4.1.2 Biểu đồ trình tự đặt vé...............................................................................28
Hình 2.4.1.3 Biểu đồ trình tự đăng ký............................................................................29
Hình 2.4.1.4 Biểu đồ trình tự quản lý chuyến bay..........................................................29
Hình 2.4.1.5 Biểu đồ trình tự quản lý tuyến bay.............................................................30
Hình 2.4.1.6 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên.............................................................30
Hình 2.4.1.7 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng..........................................................31
Hình 2.4.1.8 Biểu đồ trình tự thanh toán........................................................................31
Hình 2.4.2.1 Biểu đồ trạng thái đăng ký.........................................................................32
Hình 2.4.2.2 Biểu đồ trạng thái đăng nhập.....................................................................32
Hình 2.4.2.3 Biểu đồ trạng thái thanh toán.....................................................................33
Hình 2.4.2.4 Biểu đồ trạng thái kiểm tra vé....................................................................33
Hình 2.4.2.5 Biểu đồ trạng thái thống kê........................................................................33
Hình 2.4.2.6 Biểu đồ trạng thái quản lý hóa đơn............................................................34
Hình 2.4.3.1 Biểu đồ hoạt động đăng nhập....................................................................34
Hình 2.4.3.2 Biểu đồ hoạt động đăng ký........................................................................35
Hình 2.4.3.3 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm vé..................................................................35
Hình 2.4.3.4 Biểu đồ hoạt động đặt vé...........................................................................36
Hình 2.4.3.5 Biểu đồ hoạt động thanh toán....................................................................36
Hình 2.4.3.6 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên........................................................37
Hình 2.4.3.7 Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng......................................................37
Hình 2.4.3.8 Biểu đồ hoạt động quản lý chuyến bay......................................................38
Hình 2.4.3.9 Biểu đồ hoạt động quản lý tuyến bay........................................................38
Hình 2.4.3.10 Biểu đồ hoạt động thống kê.....................................................................39
Hình 2.4.4.1 Biểu đồ giao tiếp đăng nhập......................................................................39
Hình 2.4.4.2 Biểu đồ giao tiếp đặt vé.............................................................................40
Hình 2.4.4.3 Biểu đồ giao tiếp quản lý tuyến bay..........................................................40
Hình 2.4.4.4 Biểu đồ giao tiếp quản lý khách hàng........................................................40
Hình 2.4.4.5 Biểu đồ giao tiếp nhân viên.......................................................................41
Hình 2.4.4.6 Biểu đồ giao tiếp thanh toán......................................................................41
Hình 2.4.4.7 Biểu đồ giao tiếp tìm kiếm vé....................................................................41
Hình 2.5.1 Biểu đồ lớp thiết kế.......................................................................................42
Hình 2.5.2 Biểu đồ thành phần.......................................................................................42
Hình 2.5.3 Biểu đồ triển khai..........................................................................................43
Hình 3.3.1 Trang chủ khách hàng...................................................................................45
Hình 3.3.2 Giao diện đăng nhập.....................................................................................45
Hình 3.3.3 Giao diện đặt vé............................................................................................46
Hình 3.3.4 Danh sách chuyến bay..................................................................................46
Hình 3.3.5 Form điền thông tin hành khách...................................................................47
Hình 3.3.6 Form điền thông tin thanh toán.....................................................................47
Hình 3.3.7 Giao diện admin............................................................................................48
Hình 3.3.8 Giao diện quản lý hãng hàng không.............................................................48
MỞ ĐẦU

Hiện nay, công nghệ số đang phát triển mạnh mẽ và đang dần phục vụ nhu cầu của con
người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Thông qua các hệ thống website hay phần mềm,
chúng ta không cần trực tiếp đến tận nơi để thực hiện các công việc giấy tờ mà vẫn đảm bảo
hiệu quả công việc, tiết kiệm thời gian, công sức. Do đó, để tạo ra một website để phục vụ và
đáp ứng nhu cầu của con người là một việc rất cần thiết.

Với ngành hàng không, việc xây dựng một website giúp hỗ trợ cho các hoạt động kinh
doanh, quản lý rất quan trọng. Ngày nay, nhu cầu đi lại bằng máy bay ngày càng tăng , mà nếu
mua theo cách thông thường thì sẽ rất tốn thời gian, công sức. Bắt nguồn với ý tưởng này, em
đã thực hiện “ Xây dựng Website bán vé máy bay’’.

Việc xây dựng một website bán vé máy bay có thể mang lại những lợi ích sau:

 Dễ dàng Đặt Vé: Khách hàng có thể đặt vé mọi lúc, mọi nơi, từ bất kỳ thiết bị nào
với kết nối internet.
 So sánh giá và Chọn lựa: Trang web cung cấp khả năng so sánh giá giữa các
chuyến bay khác nhau, giúp khách hàng tìm ra ưu đãi tốt nhất.
 Thông tin chi tiết: Cung cấp thông tin chi tiết về chuyến bay, sân bay, thời gian, và
các tiện ích khác, giúp khách hàng đưa ra quyết định thông tin.
 Tự Động Hóa Quy trình: Xử lý đặt vé và thanh toán tự động giúp tiết kiệm thời
gian cho cả doanh nghiệp và khách hàng.
 Tránh Xếp hàng: Khách hàng không cần phải xếp hàng dài tại quầy bán vé trực
tiếp.
 Dữ liệu Khách hàng: Tích hợp hệ thống quản lý khách hàng giúp doanh nghiệp hiểu
rõ hơn về người mua vé và tùy chỉnh chiến lược tiếp thị.
 Thống kê và Báo cáo: Theo dõi thông tin về doanh số bán hàng, thói quen của
khách hàng, và các dữ liệu khác để đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh.
 Mở Rộng Thị trường: Có thể phục vụ khách hàng từ khắp nơi, mở rộng phạm vi
kinh doanh.
 Tăng Khả năng Tiếp cận: Tận dụng các chiến lược tiếp thị kỹ thuật số để tăng
cường tiếp cận khách hàng tiềm năng.
 Hỗ trợ Trực tuyến: Cung cấp hỗ trợ trực tuyến giúp giải đáp thắc mắc và xử lý vấn
đề nhanh chóng.
 Phản hồi Khách hàng: Thu thập phản hồi từ khách hàng để cải thiện dịch vụ và đáp
ứng nhanh chóng với các vấn đề phát sinh.
 Thanh toán An toàn: Đảm bảo rằng thông tin thanh toán của khách hàng được bảo
vệ an toàn.
 Bảo mật Dữ liệu: Bảo vệ thông tin cá nhân và giao dịch khách hàng từ rủi ro mất
mát hoặc lạm dụng.
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN & CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Nghiên cứu tổng quan


1.1.1. Tổng quan về đề tài

1.1.1.1. Lý do chọn đề tài


Vớ i ngà nh hà ng khô ng, việc xâ y dự ng mộ t website cự c kỳ quan trọ ng cho cá c hoạ t
độ ng kinh doanh, quả n lý. Hiện nay, nhu cầ u đi lạ i củ a hà nh khá ch thô ng qua
phương tiện nà y ngà y cà ng tă ng, nếu hoạ t độ ng mua – bá n vé là m bằ ng phương
phá p thủ cô ng thì tố n nhiều thờ i gian. Do đó , chú ng em đã chọ n đề tà i “ Xâ y dự ng
website bá n vé má y bay’’.

1.1.1.2. Nội dung đề tài


Nộ i dung bá o cá o đồ á n bao gồ m 3 chương:
 Chương 1: NGHIÊ N CỨ U TỔ NG QUAN & CƠ SỞ LÍ THUYẾ T
 Chương 2: PHÂ N TÍCH VÀ THIẾ T KẾ HỆ THỐ NG
 Chương 3: TRIỂ N KHAI XÂ Y DỰ NG

1.1.2. Mục tiêu của đề tài

 Nắ m đượ c kiến thứ c về xâ y dự ng website cũ ng như ngô n ngữ lậ p trình web.


 Xâ y dự ng website có đầ y đủ cá c chứ c nă ng mà đề tà i cầ n phả i có .
1.1.3. Phạm vi đề tài

Đố i tượ ng nghiên cứ u: Mô n cô ng nghệ - lậ p trình web nó i chung và cá c ngô n ngữ :


HTML, CSS, JS, PHP cù ng hệ quả n trị cơ sở dữ liệu MySQL.
1.1.4. Phương pháp nghiên cứu

 Phương phá p nghiên cứ u tà i liệu: Tìm và đọ c cá c tà i liệu liên quan đến kiến thứ c
về ngô n ngữ lậ p trình (Slide, tà i liệu củ a trườ ng, internet,…).
 Phương phá p thự c nghiệm: Tạ o ra sả n phẩ m và khô ng ngừ ng cả i tiến.
 Phương phá p chuyên gia: Tham khả o ý kiến củ a giả ng viên hướ ng dẫ n.

1.2. Cơ sở lý thuyết
1.2.1. Tầm quan trọng của vấn đề xây dựng website

 Giao tiếp và Tiếp cận Khách hàng:


o Quảng bá Thương hiệu: Website là một công cụ quan trọng để tạo và quảng bá
thương hiệu. Nó giúp doanh nghiệp hiển thị thông tin sản phẩm/dịch vụ, giá trị cốt
lõi và phong cách riêng biệt.
o Tiếp cận Toàn cầu: Website cho phép tiếp cận khách hàng trên toàn thế giới, mở
rộng thị trường và tăng cơ hội kinh doanh.
 Phục vụ Thông tin và Dịch vụ:
o Cung cấp Thông tin Chi tiết: Khách hàng có thể tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ,
giá cả và chính sách của bạn mọi lúc, mọi nơi.
o Hỗ trợ Khách hàng: Website cung cấp phương tiện để khách hàng liên lạc, đặt câu
hỏi và nhận hỗ trợ nhanh chóng.
 Tiết kiệm Chi phí và Thời gian:
o Quảng cáo Trực tuyến: So với các phương tiện truyền thống, quảng cáo trực tuyến
thông qua website thường tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu suất cao hơn.
o Giao dịch Trực tuyến: Nếu có chức năng mua sắm trực tuyến, website giúp doanh
nghiệp thực hiện giao dịch mà không cần môi giới.
 Tăng Tính Năng và Tương Tác:
o Chức năng Mở rộng: Website có thể tích hợp nhiều chức năng như blog, diễn đàn,
hỗ trợ trực tuyến, và các ứng dụng khác để tăng cường tương tác với người dùng.
o Tích hợp Mạng xã hội: Kết nối với các nền tảng mạng xã hội giúp tăng cường
quan hệ với khách hàng và mở rộng sự hiện diện trực tuyến.
 Thống kê và Quản lý Hiệu suất:
o Thu thập Dữ liệu: Website cung cấp dữ liệu về lượt truy cập, hành vi người dùng,
và các chỉ số quan trọng khác để doanh nghiệp đánh giá hiệu suất và điều chỉnh
chiến lược.
o Quản lý Nội dung: Dễ dàng cập nhật thông tin mới, đăng bài blog, và quản lý nội
dung để duy trì tính mới mẻ.
 Tăng Độ Tin cậy và Chuyên nghiệp:
o Tạo Ấn tượng Đầu tiên: Một website chất lượng tạo ra ấn tượng tích cực đối với
khách hàng và tăng cường uy tín của doanh nghiệp.
o Chứng nhận Chuyên nghiệp: Một website giúp doanh nghiệp trông chuyên nghiệp
hơn và đáp ứng nhanh chóng với thị trường hiện đại.
Xây dựng và duy trì một website không chỉ là một cách để có mặt trực tuyến mà còn là một
chiến lược quan trọng để phát triển và mở rộng sự hiện diện của doanh nghiệp.
1.2.2. Tổng quan về website
Website (hay cò n gọ i là trang web) là mộ t bộ sưu tậ p cá c tà i liệu trự c tuyến đượ c lưu
trữ trên má y chủ web và có thể đượ c truy cậ p thô ng qua mạ ng Internet. Trang web có thể
chứ a nhiều loạ i tà i liệu khá c nhau như vă n bả n, hình ả nh, video, â m thanh, cá c ứ ng dụ ng
web và cá c liên kết tớ i cá c trang web khá c.

Hình 1.2.2. Các trình duyệt web


Trang web thườ ng đượ c thiết kế để cung cấ p thô ng tin hoặ c dịch vụ cho ngườ i dù ng
trên toà n thế giớ i. Ngườ i dù ng có thể truy cậ p trang web bằ ng cá ch sử dụ ng cá c trình
duyệt web như Google Chrome, Mozilla Firefox, Safari, Internet Explorer, Microsoft Edge,
và Opera.
Trang web có thể đượ c tạ o ra cho nhiều mụ c đích khá c nhau, bao gồ m quả ng cá o, giớ i
thiệu sả n phẩ m, cung cấ p thô ng tin về cá c dịch vụ , giá o dụ c, trò chơi, và cá c mụ c đích khá c.
Trang web cũ ng có thể đượ c sử dụ ng để tương tá c vớ i ngườ i dù ng, cho phép họ đă ng nhậ p,
tạ o tà i khoả n, đặ t hà ng, đă ng bà i viết, và thự c hiện cá c hoạ t độ ng khá c trên trang web.
Trang web có thể đượ c thiết kế và phá t triển bở i cá c chuyên gia về thiết kế web hoặ c
cá c cô ng ty phá t triển web. Cá c cô ng cụ và ngô n ngữ lậ p trình web như HTML, CSS,
JavaScript, PHP và MySQL đượ c sử dụ ng để tạ o ra cá c trang web chuyên nghiệp và đa
dạ ng.
World Wide Web (viết tắ t là WWW) là mộ t hệ thố ng thô ng tin toà n cầ u trên Internet,
cho phép cá c tà i liệu trên web đượ c kết nố i và truy cậ p thô ng qua cá c liên kết siêu vă n bả n.
Đượ c phá t triển bở i nhà khoa họ c má y tính ngườ i Anh Tim Berners-Lee và o nă m 1989,
WWW đã trở thà nh mộ t phầ n khô ng thể thiếu trong cuộ c cá ch mạ ng Internet và đã thay
đổ i cá ch chú ng ta truy cậ p, chia sẻ và tiếp cậ n thô ng tin.

Hình 1.2.2.2: World Wide Web (WWW)


Cá c tà i liệu trên WWW đượ c lưu trữ trên cá c má y chủ web trên toà n thế giớ i, và ngườ i
dù ng có thể truy cậ p và o cá c tà i liệu nà y thô ng qua cá c trình duyệt web như Google
Chrome, Mozilla Firefox, Safari, Internet Explorer, Microsoft Edge, và Opera. Cá c tà i liệu
trên web có thể là vă n bả n, hình ả nh, video, â m thanh, cá c ứ ng dụ ng web và cá c liên kết tớ i
cá c trang web khá c.
WWW cũ ng là nơi cá c trang web đượ c liên kết vớ i nhau thô ng qua cá c liên kết siêu vă n
bả n. Cá c liên kết nà y cho phép ngườ i dù ng di chuyển đến cá c trang web khá c nhau vớ i chỉ
mộ t cú nhấ p chuộ t. Ngoà i ra, WWW cò n cho phép ngườ i dù ng tìm kiếm thô ng tin trên web
thô ng qua cá c cô ng cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo, và DuckDuckGo.
Tó m lạ i, World Wide Web là mộ t hệ thố ng thô ng tin toà n cầ u trên Internet, cho phép
cá c tà i liệu trên web đượ c kết nố i và truy cậ p thô ng qua cá c liên kết siêu vă n bả n. WWW đã
thay đổ i cá ch chú ng ta truy cậ p, chia sẻ và tiếp cậ n thô ng tin, và là mộ t phầ n khô ng thể
thiếu trong cuộ c cá ch mạ ng Internet.
Hiện nay, trang web đang phá t triển rấ t nhanh và liên tụ c thích nghi vớ i sự thay đổ i
củ a cô ng nghệ và nhu cầ u củ a ngườ i dù ng, cũ ng như đang phá t triển vớ i nhiều xu hướ ng
mớ i để tă ng cườ ng khả nă ng tương tá c vớ i ngườ i dù ng, cả i thiện trả i nghiệm củ a ngườ i
dù ng và đả m bả o an toà n và bả o mậ t cho ngườ i dù ng. Cá c trang web cũ ng sử dụ ng nhiều
cô ng nghệ mớ i để tạ o ra cá c trang web đa dạ ng, chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
1.2.3. Hypertext Markup Language (HTML)
Là ngô n ngữ đá nh dấ u siêu vă n bả n sử dụ ng để tạ o nên cá c trang web. HTML định
nghĩa cấ u trú c củ a mộ t trang web, bao gồ m cá c đoạ n vă n bả n, hình ả nh, liên kết và cá c
thà nh phầ n khá c.

Hình 1.2.3. Hypertext Markup Language (HTML)


1.2.4. Cascading Style Sheets (CSS)
Là ngô n ngữ định dạ ng để tạ o nên giao diện củ a trang web. CSS giú p tạ o ra cá c hiệu
ứ ng, mà u sắ c, font chữ và kích thướ c cho cá c thà nh phầ n trên trang web.

Hình 1.2.4. Cascading Style Sheets (CSS)


1.2.5. JavaScript (JS)
Là ngô n ngữ lậ p trình để tạ o ra cá c tính nă ng tương tá c trên trang web. JavaScript
đượ c sử dụ ng để tạ o ra cá c hiệu ứ ng độ ng, kiểm tra đầ u và o củ a ngườ i dù ng và thự c hiện
cá c tá c vụ khá c trên trang web.
Hình 1.2.5. JavaScript (JS)

1.2.6. Responsive design

Là một kỹ thuật thiết kế web để tạo ra các trang web có thể hiển thị tốt trên các thiết bị di
động và máy tính bảng. Responsive design sử dụng CSS và JavaScript để điều chỉnh giao diện
trang web theo kích thước màn hình của thiết bị.

1.2.7. Hypertext Preprocessor(PHP)

Là một ngôn ngữ lập trình máy chủ được thiết kế đặc biệt cho phát triển ứng dụng web.
+ Mã nguồn mở: PHP là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, điều này có nghĩa là mã
nguồn của nó có sẵn để cộng đồng phát triển và cải thiện. Điều này đã giúp PHP trở
thành một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất cho phát triển web.
+ Dùng cho phát triển web: PHP chủ yếu được sử dụng để phát triển ứng dụng web động.
Nó có thể tích hợp với HTML để tạo ra các trang web động và tương tác với cơ sở dữ
liệu để lưu trữ và truy xuất thông tin.
+ Tương thích nhiều hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS): PHP tương thích với nhiều
hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu phổ biến như MySQL, PostgreSQL, SQLite, và nhiều hơn
nữa. Điều này giúp PHP trở thành một lựa chọn phổ biến cho việc làm việc với dữ liệu.
+ Đa nền tảng: PHP có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau, bao gồm Windows,
Linux, macOS, và nhiều hơn nữa.
+ Cộng đồng mạnh mẽ: Cộng đồng PHP rất lớn và tích cực, cung cấp nhiều tài nguyên, thư
viện và hỗ trợ thông qua các diễn đàn và trang web chia sẻ kiến thức.
+ Frameworks PHP: Có nhiều frameworks PHP nổi tiếng như Laravel, Symfony, Zend, và
CodeIgniter, giúp phát triển ứng dụng nhanh chóng và theo các quy tắc tốt nhất.
+ Chạy trên máy chủ: PHP thường được triển khai trên máy chủ web như Apache hoặc
Nginx. Nó có thể được nhúng trực tiếp vào mã HTML hoặc chạy dưới dạng module của
máy chủ web.
+ Thực thi trên máy chủ: PHP là một ngôn ngữ thực thi trên máy chủ, điều này có nghĩa là
mã nguồn PHP được thực thi trên máy chủ web, và chỉ kết quả của nó (thường là mã
HTML) được gửi đến trình duyệt của người dùng.

1.2.8. Laravel

Laravel là một PHP framework, có mã nguồn mở và miễn phí, được xây dựng nhằm hỗ trợ
phát triển các phần mềm, ứng dụng, theo kiến trúc MVC.
+ Eloquent ORM: Laravel cung cấp Eloquent, một ORM (Object-Relational Mapping)
mạnh mẽ giúp tương tác với cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng đối tượng và cú pháp dễ
đọc.
+ Blade Template Engine: Blade là một hệ thống mẫu nhẹ giúp tạo và quản lý giao diện
người dùng. Nó cung cấp các tính năng như kế thừa, cú pháp điều kiện và vòng lặp, giúp
phát triển giao diện dễ dàng.
+ Artisan Console: Laravel đi kèm với Artisan, một công cụ dòng lệnh mạnh mẽ giúp tạo
và quản lý ứng dụng. Nó cung cấp các lệnh để tạo controller, model, migration, và nhiều
công việc khác.
+ Middleware: Laravel sử dụng middleware để xử lý các yêu cầu trước khi chúng đến được
xử lý bởi ứng dụng. Điều này giúp thực hiện các tác vụ như xác thực, ghi log, và kiểm
soát quyền truy cập.
+ Routing: Laravel cung cấp hệ thống routing mạnh mẽ, giúp xác định các tuyến đường
của ứng dụng và chúng được định nghĩa trong tệp routes/web.php hoặc routes/api.php.
+ Dependency Injection và IoC Container: Laravel sử dụng Dependency Injection (DI) và
Inversion of Control (IoC) Container để quản lý các phụ thuộc và tạo đối tượng.
+ Đa ngôn ngữ và đa môi trường: Laravel hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau và có khả năng
mở rộng để thích nghi với nhiều môi trường triển khai.
+ Sự mở rộng qua Composer: Laravel sử dụng Composer, một bộ quản lý gói PHP, để
quản lý và cài đặt các gói mở rộng và thư viện bên thứ ba.
+ Security: Laravel chú trọng đến bảo mật và cung cấp các công cụ như hashed passwords,
middleware để xác thực, và nhiều tính năng khác để giúp bảo vệ ứng dụng.
+ Community và Ecosystem: Laravel có một cộng đồng lớn và tích cực, cung cấp nhiều tài
nguyên, tư vấn, và các gói mở rộng.

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ HỆ THỐNG


2.1. Khảo sát hiện trạng và đánh giá hiện trạng
2.1.1 Giới thiệu về đơn vị

● Tên đơn vị: Đại lý vé máy bay Thien Kim ticket office.

● Địa chỉ: Đường Nguyễn Minh Châu, Phường Hòa Quý, Quận Ngũ Hành
Sơn, Thành phố Đà Nẵng.

● Lĩnh vực hoạt động: Kinh doanh vé máy bay.

● Quy mô: 7 nhân viên

● Cơ cấu tổ chức:

o Quản lý

o Nhân viên

o Chăm sóc khách hàng

o Kế toán
Hình 2.1.1. Cơ cấu tổ chức của cơ quan

2.1.2. Quy trình nghiệp vụ

●Theo cách truyền thống:

o Khách hàng liên hệ với đại lý để đặt vé.

o Nhân viên tiếp nhận thông tin đặt vé của khách hàng.

o Nhân viên thu ngân kiểm tra thông tin chuyến bay và giá vé.

o Nhân viên thu ngân lập phiếu đặt vé.

o Khách hàng thanh toán tiền vé.

o Nhân viên thu ngân xuất vé cho khách hàng.

●Theo cách online:

o Khách hàng truy cập vào website của đại lý để đặt vé.

o Khách hàng điền đầy đủ thông tin đặt vé.

o Hệ thống kiểm tra thông tin chuyến bay và giá vé.

o Hệ thống lập phiếu đặt vé.

o Khách hàng thanh toán tiền vé.

o Hệ thống xuất vé cho khách hàng.

2.1.3. Đánh giá hiện trạng

● Điểm mạnh:

o Quy trình nghiệp vụ bán vé máy bay tương đối đơn giản và dễ hiểu.
o Nhân viên kinh doanh được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm trong lĩnh vực
bán vé máy bay.

● Điểm yếu:

o Quy trình nghiệp vụ bán vé máy bay chưa được hiện đại hóa, vẫn còn nhiều
thủ tục giấy tờ rườm rà.
o Việc quản lý thông tin khách hàng và thông tin đặt vé còn chưa được đồng
bộ và hiệu quả.
o Khách hàng chưa có nhiều lựa chọn khi đặt vé máy bay.
2.1.4. Xác lập dự án

● Mục tiêu của dự án:

o Cải thiện hiệu quả và năng suất của quy trình nghiệp vụ bán vé máy bay.

o Nâng cao trải nghiệm khách hàng khi đặt vé máy bay.

o Mở rộng thị trường khách hàng.

● Phạm vi của dự án:

o Nhận thông tin đặt vé của khách hàng.

o Kiểm tra thông tin chuyến bay và giá vé.

o Lập phiếu đặt vé.

o Thanh toán tiền vé.

o Xuất vé cho khách hàng.

o Quản lý thông tin khách hàng và thông tin đặt vé.

● Thời gian thực hiện dự án:

o Dự án dự kiến sẽ được thực hiện trong vòng 3 tháng.

2.1.5. Yêu cầu của hệ thống

● Yêu cầu chức năng: hệ thống phải hỗ trợ các chức năng sau:

o Nhận thông tin đặt vé của khách hàng.


o Kiểm tra thông tin chuyến bay và giá vé.

o Lập phiếu đặt vé.

o Thanh toán tiền vé.

o Xuất vé cho khách hàng.

o Quản lý thông tin khách hàng và thông tin đặt vé.

o Cung cấp chức năng đặt vé online cho khách hàng.

Hình 2.1.5 Sơ đồ phân rã chức năng

● Yêu cầu phi chức năng

● Tính bảo mật: Hệ thống phải được bảo vệ khỏi các truy cập trái phép.

● Tính khả dụng: Hệ thống phải luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng.

● Tính hiệu năng: Hệ thống phải đáp ứng được nhu cầu sử dụng của
khách hàng.
2.2. Mô hình hóa yêu cầu
2.2.1. Xác định các tác nhân

Tên Tác Nhân Mô Tả Vai Trò

Quản lý Quản lý thông tin của nhân viên, khách


hàng, lịch trình bay, vé máy bay, xem thống
kê, báo cáo
Hệ thống thông tin hãng hàng không Cung cấp thông tin tuyến bay, chuyến bay,
số lượng vé máy bay
Nhân viên Cập nhật thông tin vé máy bay từ hãng hàng
không, cập nhật thông tin khách hàng lên hệ
thống, tạo hóa đơn, in vé máy bay
Khách hàng Xem thông tin vé máy bay, đặt vé máy bay

2.2.2. Các ca sử dụng

- Đăng nhập

- Đăng ký

- Tìm kiếm vé

- Đặt vé

- Thanh toán

- Quản lí chuyến bay

- Quản lí tuyến bay

- Quản lí khách hàng

- Quản lí nhân viên

- Thống kê

2.2.3. Đặc tả các ca sử dụng

2.2.3.1. Use Case Đăng nhập

Tóm tắt: Use case này cho phép người dùng đăng nhập vào để sử dụng hệ thống.

Tiền điều kiện: Đã đăng kí tài khoàn thành viên.


Hậu điều kiện: Người dùng đăng nhập vào hệ thống.

Tác nhân: Khách hàng, quản lý, nhân viên, hệ thống thông tin hãng hàng không.

Luồng sự kiện chính:

● Tại giao diện chính, người dùng chọn chức năng đăng nhập.

● Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập username và
password.
● Người dùng nhập username, password, chọn đồng ý đăng nhập.

● Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra username và password của người dùng.

● Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành công.

● Kết thúc UseCase.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

Luồng 1:

● Tại giao diện đăng nhập, người dùng không muốn tiếp tục, chọn hủy bỏ.

● Kết thúc UseCase.

Luồng 2:

● Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính xác.

● Hệ thống từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo.

Luồng 3:

● Hệ thống kết nối CSDL để kiểm tra thông tin, quá trình kết nối không thành công,
không thực hiện kiểm tra được.
● Hiển thị thông báo lỗi.

2.2.3.2. Use Case Tìm kiếm vé


Tóm tắt: Use case này cho phép người dùng tìm kiếm vé máy bay trên hệ thống

Tiền điều kiện: Không có

Hậu điều kiện: Kết quả tìm kiếm được hiển thị cho người dùng.
Tác nhân: Khách hàng, quản lý, nhân viên.

Luồng sự kiện chính:

● Tại giao diện chính, người dùng chọn chức năng "Tìm Kiếm Vé".

● Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm với các ô nhập thông tin như điểm xuất phát, điểm
đến, ngày đi, số lượng hành khách, v.v.
● Người dùng nhập đầy đủ thông tin và chọn "Tìm Kiếm".

● Hệ thống thực hiện tìm kiếm và hiển thị kết quả trên giao diện.

● Người dùng xem kết quả tìm kiếm và chọn vé mong muốn.

● Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về vé đã chọn.

● Kết thúc Use Case.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

Luồng 1:

● Tại bước 3, người dùng không muốn tiếp tục và chọn "Hủy Bỏ".

● Kết thúc Use Case.

Luồng 2:

● Hệ thống không tìm thấy kết quả phù hợp.

● Hiển thị thông báo "Không có kết quả phù hợp. Vui lòng thử lại."

Luồng 3:

● Hệ thống kết nối CSDL để kiểm tra thông tin, quá trình kết nối không thành công,
không thực hiện được.
● Hiển thị thông báo lỗi.

2.2.3.3. Use Case Đặt vé


Tóm tắt: Use case này cho phép người dùng đặt vé máy bay.

Tiền điều kiện: Không có

Hậu điều kiện: Người dùng đã đặt vé thành công và hệ thống đã cập nhật thông
tin.

Tác nhân: Khách hàng, nhân viên.

Luồng sự kiện chính:

● Người dùng sau khi tìm kiếm và chọn chuyến bay, chọn chức năng "Đặt Vé".

● Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về chuyến bay đã chọn và yêu cầu người dùng nhập
thông tin liên hệ và thông tin thanh toán.
● Người dùng nhập đầy đủ thông tin và xác nhận đặt vé.

● Hệ thống kiểm tra thông tin và tính trạng vé, nếu hợp lệ, tiến hành đặt vé và cập nhật
thông tin.
● Hệ thống hiển thị thông báo đặt vé thành công và cung cấp mã đặt vé.

● Người dùng nhận xác nhận đặt vé và thông tin chi tiết qua email hoặc trên giao diện.

● Kết thúc Use Case.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

Luồng 1:

● Người dùng không muốn tiếp tục và chọn "Hủy Bỏ" ở bất kỳ bước nào.

● Hệ thống hủy bỏ quá trình đặt vé và hiển thị thông báo.

● Kết thúc Use Case.

Luồng 2:

● Trạng thái vé không khả dụng hoặc đã thay đổi từ khi tìm kiếm.

● Hệ thống hiển thị thông báo "Xin lỗi, vé đã được đặt bởi người khác hoặc không còn
khả dụng. Vui lòng chọn chuyến bay khác."
● Người dùng có thể quay lại chọn chuyến bay khác hoặc thực hiện các thao tác khác.

● Kết thúc Use Case.

Luồng 3:
● Hệ thống kết nối CSDL để kiểm tra thông tin, quá trình kết nối không thành công,
không thực hiện được.
● Hiển thị thông báo lỗi.

2.2.3.4. Use Case Thanh toán


Tóm tắt: Use case này cho phép người dùng thực hiện thanh toán cho vé máy
bay đã đặt.

Tiền điều kiện: Người dùng đã thực hiện thành công Use Case "Đặt Vé".

Hậu điều kiện: Người dùng đã thanh toán thành công và hệ thống đã cập nhật
trạng thái thanh toán và vé.

Tác nhân: Khách hàng, nhân viên, quản lý

Luồng sự kiện chính:

● Người dùng sau khi đặt vé chọn chức năng "Thanh Toán".

● Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về đơn đặt vé, tổng cộng thanh toán và yêu cầu nhập
thông tin thanh toán.
● Người dùng nhập thông tin thanh toán, chọn phương thức thanh toán (thẻ tín dụng,
chuyển khoản, ví điện tử, v.v.).
● Người dùng xác nhận thanh toán.

● Hệ thống kiểm tra thông tin thanh toán, nếu hợp lệ, tiến hành thanh toán và cập nhật
trạng thái thanh toán và vé.
● Hệ thống hiển thị thông báo thanh toán thành công và cung cấp hóa đơn thanh toán.

● Người dùng nhận hóa đơn thanh toán qua email hoặc trên giao diện.

● Kết thúc Use Case.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

Luồng 1:

● Người dùng không muốn tiếp tục và chọn "Hủy Bỏ" ở bất kỳ bước nào.

● Hệ thống hủy bỏ quá trình thanh toán và hiển thị thông báo.
● Bất kỳ đơn đặt vé nào chưa thanh toán sẽ không được xác nhận và giữ lại trong hệ
thống.
● Kết thúc Use Case.

Luồng 2:

● Thông tin thanh toán không hợp lệ hoặc không đủ.

● Hệ thống hiển thị thông báo lỗi "Thanh toán không thành công. Vui lòng kiểm tra thông
tin thanh toán và thử lại."
● Người dùng có thể được yêu cầu nhập lại thông tin thanh toán hoặc sử dụng phương
thức thanh toán khác.
● Kết thúc Use Case.

Luồng 3:

● Hệ thống gặp lỗi khi xử lý thanh toán.

● Hiển thị thông báo lỗi "Có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý thanh toán. Vui lòng thử lại
sau hoặc liên hệ hỗ trợ."
● Người dùng có thể thử lại sau hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ.

● Kết thúc Use Case.

2.2.3.5. Use Case Quản lý chuyến bay


Tóm tắt: Use case này cho phép hệ thống thông tin quản lý thực hiện các hoạt
động quản lý chuyến bay như thêm, sửa, và xóa thông tin chuyến bay; cho phép nhân
viên, quản lý xem thông tin chuyến bay.

Tiền điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện: Thông tin về chuyến bay được cập nhật theo yêu cầu của hệ
thống thông tin hãng hàng không.

Tác nhân: Quản lý, hệ thống thông tin hãng hàng không.

Luồng sự kiện chính:

● Hệ thống thông tin quản lý thực hiện chức năng "Quản Lý Chuyến Bay".

● Hiển thị danh sách các chuyến bay hiện có và các tùy chọn quản lý.
● Hệ thống có thể chọn "Thêm Chuyến Bay" để thêm chuyến bay mới.

o Hiển thị giao diện nhập thông tin chuyến bay.

o Hệ thống thực hiện kiểm tra và lưu trữ thông tin chuyến bay vào CSDL.

o Hiển thị thông báo thêm chuyến bay thành công.

● Hệ thống có thể chọn "Sửa Chuyến Bay" để chỉnh sửa thông tin của chuyến bay.

o Hiển thị danh sách chuyến bay và cho phép hệ thống chọn chuyến bay cần sửa.

o Hiển thị giao diện sửa thông tin chuyến bay.

o Hệ thống thực hiện kiểm tra và cập nhật thông tin chuyến bay vào CSDL.

o Hiển thị thông báo cập nhật thành công.

● Hệ thống có thể chọn "Xóa Chuyến Bay" để xóa chuyến bay khỏi hệ thống.

o Hiển thị danh sách chuyến bay và cho phép hệ thống chọn chuyến bay cần xóa.

o Hệ thống kiểm tra và xóa thông tin chuyến bay khỏi CSDL.

o Hiển thị thông báo xóa chuyến bay thành công.

● Kết thúc Use Case.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

● Trong bất kỳ bước nào, nếu hệ thống thông tin quản lý chọn "Hủy Bỏ", quá trình quản lý
chuyến bay sẽ được hủy bỏ và quay lại giao diện chính của hệ thống thông tin quản lý.

2.2.3.6. Use Case Quản lý tuyến bay

Tóm tắt: Use case này cho phép hệ thống thông tin quản lý thực hiện các hoạt
động quản lý tuyến bay như thêm, sửa, và xóa thông tin tuyến bay; cho phép nhân viên,
quản lý xem thông tin tuyến bay.

Tiền điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện: Thông tin về tuyến bay được cập nhật theo yêu cầu của hệ thống
thông tin hãng hàng không.

Tác nhân: Quản lý, hệ thống thông tin hãng hàng không.
Luồng sự kiện chính:

● Hệ thống thông tin quản lý thực hiện chức năng "Quản Lý Tuyến Bay".

● Hiển thị danh sách các tuyến bay hiện có và các tùy chọn quản lý.

● Hệ thống có thể chọn "Thêm Tuyến Bay" để thêm chuyến bay mới.

o Hiển thị giao diện nhập thông tin tuyến bay.

o Hệ thống thực hiện kiểm tra và lưu trữ thông tin tuyến bay vào CSDL.

o Hiển thị thông báo thêm tuyến bay thành công.

● Hệ thống có thể chọn "Sửa Tuyến Bay" để chỉnh sửa thông tin của tuyến bay.

o Hiển thị danh sách tuyến bay và cho phép hệ thống chọn tuyến bay cần sửa.

o Hiển thị giao diện sửa thông tin tuyến bay.

o Hệ thống thực hiện kiểm tra và cập nhật thông tin tuyến bay vào CSDL.

o Hiển thị thông báo cập nhật thành công.

● Hệ thống có thể chọn "Xóa Tuyến Bay" để xóa tuyến bay khỏi hệ thống.

o Hiển thị danh sách tuyến bay và cho phép hệ thống chọn tuyến bay cần xóa.

o Hệ thống kiểm tra và xóa thông tin tuyến bay khỏi CSDL.

o Hiển thị thông báo xóa tuyến bay thành công.

● Kết thúc Use Case.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

● Trong bất kỳ bước nào, nếu hệ thống thông tin quản lý chọn "Hủy Bỏ", quá trình quản
lý tuyến bay sẽ được hủy bỏ và quay lại giao diện chính của hệ thống thông tin quản lý.

2.2.3.7. Use Case Thống kê

Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên, người quản lý thực hiện các hoạt
động thống kê trên hệ thống thông tin quản lý.

Tiền điều kiện: Đã đăng nhập vào hệ thống


Hậu điều kiện: Kết quả thống kê được hiển thị và cập nhật theo yêu cầu của
người quản lý.

Tác nhân: Quản lý, nhân viên.

Luồng sự kiện chính:

● Người quản lý chọn chức năng "Thống Kê" trên giao diện chính của hệ thống.

● Hệ thống hiển thị các tùy chọn thống kê như doanh thu, số lượng chuyến bay, tuyến bay
phổ biến, v.v.
● Người quản lý chọn loại thống kê cần thực hiện.
o Nếu chọn "Doanh Thu", hệ thống sẽ hiển thị biểu đồ hoặc bảng thống kê về doanh thu
theo khoảng thời gian cụ thể.
o Nếu chọn "Số Lượng Chuyến Bay", hệ thống sẽ hiển thị biểu đồ hoặc bảng thống kê về
số lượng chuyến bay theo khoảng thời gian cụ thể.
o Các loại thống kê khác sẽ tương tự.
● Người quản lý có thể tùy chọn các thông số, khoảng thời gian, và tiêu chí khác cho
thống kê.
● Hệ thống thực hiện thống kê theo yêu cầu và hiển thị kết quả trên giao diện.

● Người quản lý có thể lựa chọn in hoặc xuất kết quả thống kê ra file.

● Kết thúc Use Case.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

● Trong bất kỳ bước nào, nếu người quản lý chọn "Hủy Bỏ", quá trình thống kê sẽ được
hủy bỏ và quay lại giao diện chính của hệ thống.

2.2.3.8. Use Case Quản lý nhân viên


Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý thực hiện các hoạt động quản lý
nhân viên trong hệ thống.

Tiền điều kiện: Đã đăng nhập vào hệ thống

Hậu điều kiện: Thông tin về nhân viên được cập nhật theo yêu cầu của người quản
lý.

Tác nhân: Quản lý, nhân viên.

Luồng sự kiện chính:


● Người quản lý chọn chức năng "Quản Lý Nhân Viên" trên giao diện chính của hệ thống.

● Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên và các tùy chọn quản lý.

● Người quản lý có thể chọn "Thêm Nhân Viên" để thêm thông tin về một nhân viên mới.

o Hiển thị giao diện nhập thông tin nhân viên.


o Người quản lý nhập thông tin và xác nhận thêm mới.
o Hệ thống kiểm tra và lưu trữ thông tin nhân viên vào CSDL.
o Hiển thị thông báo thêm nhân viên thành công.

● Người quản lý có thể chọn "Sửa Thông Tin Nhân Viên" để chỉnh sửa thông tin của một

nhân viên.
o Hiển thị danh sách nhân viên và cho phép người quản lý chọn nhân viên cần sửa.
o Hiển thị giao diện sửa thông tin nhân viên.
o Người quản lý sửa thông tin và xác nhận cập nhật.
o Hệ thống kiểm tra và cập nhật thông tin nhân viên vào CSDL.
o Hiển thị thông báo cập nhật thành công.

● Người quản lý có thể chọn "Xóa Nhân Viên" để xóa thông tin về một nhân viên khỏi hệ

thống.
o Hiển thị danh sách nhân viên và cho phép người quản lý chọn nhân viên cần xóa.
o Hệ thống kiểm tra và xóa thông tin nhân viên khỏi CSDL.
o Hiển thị thông báo xóa nhân viên thành công.

● Kết thúc Use Case.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

● Trong bất kỳ bước nào, nếu người quản lý chọn "Hủy Bỏ", quá trình quản lý nhân viên
sẽ được hủy bỏ và quay lại giao diện chính của hệ thống.

2.2.3.9. Use Case Quản lý khách hàng

Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý thực hiện các hoạt động quản lý
khách hàng trong hệ thống.

Tiền điều kiện: Đã đăng nhập vào hệ thống

Hậu điều kiện: Thông tin về khách hàng được cập nhật theo yêu cầu của người
quản lý.

Tác nhân: Quản lý, nhân viên, khách hàng

Luồng sự kiện chính:

● Người quản lý chọn chức năng "Quản Lý Khách hàng” trên giao diện chính của hệ

thống.

● Hệ thống hiển thị danh sách khách hàng và các tùy chọn quản lý.

● Người quản lý có thể chọn "Thêm khách hàng " để thêm thông tin về một khách hàng

mới.
o Hiển thị giao diện nhập thông tin khách hàng.
o Người quản lý nhập thông tin và xác nhận thêm mới.
o Hệ thống kiểm tra và lưu trữ thông tin khách hàng vào CSDL.
o Hiển thị thông báo thêm khách hàng thành công.

● Người quản lý có thể chọn "Sửa Thông Tin khách hàng " để chỉnh sửa thông tin của một

nhân viên.
o Hiển thị danh sách khách hàng và cho phép người quản lý chọn nhân viên cần sửa.
o Hiển thị giao diện sửa thông tin khách hàng.
o Người quản lý sửa thông tin và xác nhận cập nhật.
o Hệ thống kiểm tra và cập nhật thông tin khách hàng vào CSDL.
o Hiển thị thông báo cập nhật thành công.

● Người quản lý có thể chọn "Xóa khách hàng " để xóa thông tin về một nhân viên khỏi

hệ thống.
o Hiển thị danh sách khách hàng và cho phép người quản lý chọn khách hàng cần
xóa.
o Hệ thống kiểm tra và xóa thông tin khách hàng khỏi CSDL.
o Hiển thị thông báo xóa khách hàng thành công.

● Kết thúc Use Case.

Luồng sự kiện rẽ nhánh:

● Trong bất kỳ bước nào, nếu người quản lý chọn "Hủy Bỏ", quá trình quản lý khách
hàng sẽ được hủy bỏ và quay lại giao diện chính của hệ thống.

2.2.4. Biểu đồ Ca sử dụng (use case diagrams)

2.2.4.1. Vẽ biểu đồ Use Case tổng quát

Hình 2.2.4.1 Biểu đồ use-case tổng quát


2.2.4.2. Vẽ biểu đồ Use Case Đăng nhập

Hình 2.2.4.2 Biểu đồ use-case đăng nhập

2.2.4.3. Vẽ biểu đồ Use Case Tìm kiếm vé

Hình 2.2.4.3 Biểu đồ use-case tìm kiếm vé


2.2.4.4.Vẽ biểu đồ Use Case Đặt vé

Hình 2.2.4.4 Biểu đồ use-case đặt vé

2.2.4.5. Vẽ biểu đồ Use Case Thanh toán


Hình 2.2.4.5 Biểu đồ use-case thanh toán

2.2.4.6. Vẽ biểu đồ Use Case Quản lý chuyến bay

Hình 2.2.4.6 Biểu đồ use-case quản lý chuyến bay

2.2.4.7. Vẽ biểu đồ Use Case Quản lý tuyến bay


Hình 2.2.4.7 Biểu đồ use-case quản lý chuyến bay

2.2.4.8. Vẽ biểu đồ Use Case Quản lý nhân viên

Hình 2.2.4.8 Biểu đồ use-case quản lý nhân viên


2.2.4.9. Vẽ biểu đồ Use Case Quản lý khách hàng

Hình 2.2.4.9 Biểu đồ use-case quản lý khách hàng

2.3. Mô hình hóa cấu trúc


2.3.1. Các lớp biên của hệ thống (boundary class)

Hình 2.3.1 Các lớp biên của hệ thống


2.3.2. Các lớp điều khiển của hệ thống (control class)

Hình 2.3.2 Các lớp điều khiển của hệ thống

2.3.3. Biểu đồ lớp mức phân tích


Hình 2.3.3 Biểu đồ lớp phân tích
2.4. Mô hình hóa hành vi:

2.4.1. Biểu đồ trình tự (sequence diagrams)

2.4.1.1. Biểu đồ trình tự đăng nhập

Hình 2.4.1.1 Biểu đồ trình tự đăng nhập

2.4.1.2. Biểu đồ trình tự đặt vé


Hình 2.4.1.2 Biểu đồ trình tự đặt vé

2.4.1.3. Biểu đồ trình tự đăng ký


Hình 2.4.1.3 Biểu đồ trình tự đăng ký

2.4.1.4. Biểu đồ trình tự quản lý chuyến bay

Hình 2.4.1.4 Biểu đồ trình tự quản lý chuyến bay


2.4.1.5. Biểu đồ trình tự quản lý tuyến bay

Hình 2.4.1.5 Biểu đồ trình tự quản lý tuyến bay

2.4.1.6. Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên

Hình 2.4.1.6 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên


2.4.1.7. Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng

Hình 2.4.1.7 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng

2.4.1.8. Biểu đồ trình tự thanh toán

Hình 2.4.1.8 Biểu đồ trình tự thanh toán


2.4.2. Biểu đồ trạng thái (state diagrams)

2.4.2.1. Biểu đồ trạng thái đăng ký

Hình 2.4.2.1 Biểu đồ trạng thái đăng ký

2.4.2.2. Biểu đồ trạng thái đăng nhập

Hình 2.4.2.2 Biểu đồ trạng thái đăng nhập


2.4.2.3. Biểu đồ trạng thái thanh toán

Hình 2.4.2.3 Biểu đồ trạng thái thanh toán

2.4.2.4. Biểu đồ trạng thái kiểm tra vé

Hình 2.4.2.4. Biểu đồ trạng thái kiểm tra vé

2.4.2.5. Biểu đồ trạng thái thống kê

Hình 2.4.2.5. Biểu đồ trạng thái thống kê


2.4.2.6. Biểu đồ trạng thái quản lý hóa đơn

Hình 2.4.2.6 Biểu đồ trạng thái quản lý hóa đơn

2.4.3. Biểu đồ hoạt động (activity diagrams)

2.4.3.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập

Hình 2.4.3.1 Biểu đồ hoạt động đăng nhập


2.4.3.2. Biểu đồ hoạt động đăng ký

Hình 2.4.3.2 Biểu đồ hoạt động đăng ký

2.4.3.3. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm vé


Hình 2.4.3.3 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm vé

2.4.3.4. Biểu đồ hoạt động đặt vé

Hình 2.4.3.4. Biểu đồ hoạt động đặt vé


2.4.3.5. Biểu đồ hoạt động thanh toán

Hình 2.4.3.5 Biểu đồ hoạt động thanh toán

2.4.3.6. Biểu đồ hoạt động quản lí nhân viên

Hình 2.4.3.6 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên

2.4.3.7. Biểu đồ hoạt động quản lí khách hàng


Hình 2.4.3.7 Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng

2.4.3.8. Biểu đồ hoạt động quản lý chuyến bay

Hình 2.4.3.8 Biểu đồ hoạt động quản lý chuyến bay

2.4.3.9. Biểu đồ hoạt động quản lý tuyến bay


Hình 2.4.3.9 Biểu đồ hoạt động quản lý chuyến bay

2.4.3.10. Biểu đồ hoạt động thống kê


Hình 2.4.3.10 Biểu đồ hoạt động thống kê

2.4.4. Biểu đồ giao tiếp (communication diagrams)

2.4.4.1. Biểu đồ giao tiếp đăng nhập

Hình 4.4.1 Biểu đồ giao tiếp đăng nhập


Hình 2.4.4.1. Biểu đồ giao tiếp đăng nhập

2.4.4.2. Biểu đồ giao tiếp đặt vé


Hình 4.4.2
HìnhBiểu đồ giao
2.4.4.2. tiếp
Biểu đồđặt
đặtvé

2.4.4.3. Biểu đồ giao tiếp quản lý tuyến bay

Hình 4.4.3 Biểu đồ giao tiếp quản lý tuyến bay


Hình 2.4.4.3. Biểu đồ giao tiếp quản lý tuyến bay

2.4.4.4. Biểu đồ giao tiếp quản lý khách hàng

Hình 4.4.4 Biểu đồ giao


đồtiếp
giaoquản lý khách hàng hàng
Hình 2.4.4.4. Biểu tiếp quản lý khách
2.4.4.5. Biểu đồ giao tiếp quản lý nhân viên

Hình 4.4.5
Hình Biểu đồ
2.4.4.5. giao
Biểu đồtiếp
giaoquản lý nhân
tiếp quản viên viên
lý nhân

2.4.4.6. Biểu đồ giao tiếp thanh toán

Hình 4.4.6 Biểu đồ giao tiếp thanh toán


Hình 2.4.4.6. Biểu đồ giao tiếp thanh toán

2.4.4.7. Biểu đồ giao tiếp tìm kiếm vé

Hình 4.4.7 Biểu đồ giao tiếp tìm kiếm vé


Hình 2.4.4.7. Biểu đồ giao tiếp tìm kiếm vé
2.5. Thiết kế chi tiết biểu đồ lớp và kiến trúc

2.5.1 Biểu đồ lớp thiết kế

Hình 2.5.1 Biểu đồ lớp thiết kế

2.5.2 Biểu đồ thành phần

Hình 2.5.2 Biểu đồ thành phần


2.5.3 Biểu đồ triển khai

Hình 2.5.3 Biểu đồ triển khai


CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
3.1. Danh sách thành viên
STT Mã SV Họ và tên SĐT Email
1 22IT.B231 Nguyễn Đặng Bảo Trung 0375920923 trungndb.22itb@vku.udn.vn
2 22IT329 Trần Nguyễn Tuấn 0911103885 tuantn.22it@vku.udn.vn

3.2. Lịch phân công thực hiện

Thời gian Nội dung thực hiện

Từ 13/10 đến - Tìm kiếm, lựa chọn tên đề tài.


19/10
- Giảng viên hướng dẫn và sinh viên thống nhất đề tài, nội dung
và kế hoạch xây dựng đề cương đồ án.

- Tìm hiểu và nghiên cứu về tổng quan và cơ sở lí thuyết của đề


tài.

Từ 20/10 đến - Thực hiện phân tích thiết kế hệ thống.


31/10

Từ 01/11 đến - Thiết kế giao diện website.


10/11

Từ 11/11 đến - Xây dựng các chức năng website.


30/11

Từ 01/12 đến - Kiểm thử và hoàn thiện sản phẩm.


10/12
- Làm slide thuyết trình và báo cáo.
3.3. Giao diện website:
3.3.1. Trang chủ khách hàng

Hình 3.3.1. Giao diện trang chủ khách hàng

3.3.2. Giao diện đăng nhập

Hình 3.3.2. Giao diện đăng nhập


3.3.3. Giao diện đặt vé

Hình 3.3.3. Giao diện đặt vé

3.3.4. Danh sách chuyến bay

Hình 3.3.4. Danh sách chuyến bay


3.3.5. Form điền thông tin hành khách

Hình 3.3.5. Form điền thông tin khách hàng

3.3.6. Form điền thông tin thanh toán

Hình 3.3.6. Form điền thông tin thanh toán


3.3.7. Giao diện admin

Hình 3.3.7. Giao diện admin

3.3.8. Quản lý danh sách hãng hàng không


Hình 3.3.8. Quản lý danh sách hãng hàng không

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN


a) Kết luận

Trên cơ sở phân tích hiện trạng và nghiên cứu các yêu cầu cần thiết, nhóm thực hiện đã thiết kế
webisite bán vé máy bay đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đặt ra. Hệ thống có các chức năng chính
sau:

● Quản lý thông tin khách hàng

● Quản lý thông tin nhân viên

● Quản lý thông tin tuyến bay

● Quản lý thông tin chuyến bay

● Quản lý thông tin vé máy bay

● Quản lý thông tin hóa đơn

● Đăng nhập

● Tìm vé
● Đặt vé

● Thanh toán

● Thống kê

Hệ thống được thiết kế theo hướng linh hoạt, có thể mở rộng khi cần thiết. Hệ thống cũng được
thiết kế đảm bảo tính bảo mật, an toàn thông tin.

b) Hướng phát triển

Trong tương lai, hệ thống có thể được phát triển thêm các chức năng mới như:

● Tích hợp với các hệ thống khác như hệ thống đặt vé trực tuyến, hệ thống thanh toán
điện tử,...

● Thêm các tính năng hỗ trợ khách hàng như nhắc nhở trước chuyến bay, hỗ trợ đặt vé
qua điện thoại,...

● Tích hợp với các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, machine learning,...

Việc phát triển thêm các chức năng mới sẽ giúp hệ thống đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[Dennis et al., 2015] Alan Dennis, Barbara Haley Wixom, David Tegarden, System
Analysis and Design – An Object oriented approach with UML, 5th Edition,
Wiley, 2015.
[Larman, 2004] Craig Larman, Applying UML and Patterns: An Introduction to
Object-Oriented Analysis and Design and Iterative Development, Third Edition,
Addision-Wesley, 2004.
[Truong, 2012] Lê Viết Trương, Giáo trình Phân tích, thiết kế hướng đối tượng,
Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, 2012

You might also like