Professional Documents
Culture Documents
Ca Nuc Sot Ca Hoan Chinh 1 PDF Free
Ca Nuc Sot Ca Hoan Chinh 1 PDF Free
Chúng em chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Hoan đã tận tình giúp đỡ chúng em tìm
hiểu rõ môn Cơ sở thiết kế nhà máy thực phẩm.
Đồng cảm ơn sự góp ý của tất cả các bạn cùng lớp đã tận tình góp ý để nhóm hoàn
thành tốt bài tiểu luận.
Hy vọng thông qua những nổ lực tìm hiểu của tất cả các thành viên, nhóm chúng
em sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách thiết kế một nhà máy thực phẩm cụ thể ở đây là
nhà máy sản xuất cá nục sốt cà đóng hộp. Từ đó, định hướng cho các môn học chuyên
ngành, bổ sung kiến thức và hoàn thành có hiệu quả năng lực chuyên môn.
Vì những giới hạn về kiến thức và thời gian nên nhóm không thể trình bày một
cách tốt nhất, sai sót là điều không thể tránh khỏi, mong Cô và các bạn sẽ có những ý
kiến đóng góp để chúng em hoàn thiện hơn về những kiến thức của mình. Chúng em xin
chân thành cảm ơn!
1
DANH SÁCH NHÓM
1 Phạm Thị Thúy 12026271 Chương 2: Chọn địa điểm xây dựng nhà
máy. Phân tích SWOT
Chương 3: Quy trình sản xuất , thuyết
2 Phạm Thị Bích Phượng 12023481
minh quy trình sản xuất
Chương 4: Cân bằng vật chất
3 Lê Nhật Quỳnh 12025171
Vẽ bản vẽ sơ đồ bố trí thiết bị
Chương 5: Chọn máy và thiết bị
4 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 11041551
Vẽ bản vẽ mặt bằng tổng thể nhà máy.
Chương 6: Tính cân bằng năng lượng,
5 Phạm Thị Phương 12024311
tính lương
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... 2
1.1.1. Cá nục..........................................................................................................10
1.1.2. Cà chua.........................................................................................................11
1.2.2 Muối.................................................................................................................12
1.2.6 Củ hành............................................................................................................18
1.2.7 Tỏi.................................................................................................................... 18
2.1. Tầm quan trọng của việc xác định địa điểm........................................................19
2.2. Địa điểm được chọn để xây dựng nhà máy cần đáp ứng các yêu cầu sau:..........20
2.3. Trình tự lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy : qua các giai đoạn.....................20
2.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng nhà máy...........................................21
4
2.3.3. Địa điểm có thể xây dựng nhà máy..............................................................21
3.2.3. Rã đông........................................................................................................27
3.2.6. Xử lí sơ bộ....................................................................................................28
5
3.2.19. Chần.............................................................................................................31
3.2.20. Chà...............................................................................................................32
4.1.1 Cá nục............................................................................................................... 34
4.1.2 Cà chua.............................................................................................................37
6
5.15. Máy phối chế...................................................................................................53
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 68
7
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam là một đất nước có đường bờ biển trải dài, với nhiều đảo lớn nhỏ. Vì vậy
nguồn tài nguyên biển dồi dào, đặc biệt nguồn tài nguyên cá quanh năm, với trữ lượng
hằng năm lớn. Trong số đó, cá nục cũng là loài mang lại thu nhập lớn cho ngư dân hằng
năm vì là loại cá có được người dân rất ưa thích, là món ăn thường xuất hiện trong các
bữa ăn gia đình từ xưa đến nay.
Cùng với sự phát triển của xã hội, cuộc sống của con người ngày nay cũng trở nên vội
vã hơn, thời gian cho việc nấu nướng chế biến các món ăn cũng bị hạn chế. Vì vậy, đồ
hộp đang có xu hướng được người dân ưa chuộng. Vì không những tiết kiệm được thời
gian nấu nướng, đồ hộp cũng đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của con người, đảm báo
tính vệ sinh an toàn thực phẩm.
Công nghệ phát triển, máy móc trang thiết bị hiện đại cũng là một động lực thúc đẩy
ngành công nghệ đồ hộp đi lên, đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia.
Với nhiều lí do trên, nhóm quyết định chọn đề tài “Cá sốt cà đóng hộp” làm đề tài cho
môn Thực hành co sở thiết kế nhà máy.
8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU
1.1. Nguyên liệu chính
1.1.1. Cá nục
Cá nục có đặc điểm là cơ thể có tiết diện ngang gần tròn, hơi dẹt bên, kích thước nhỏ, có
khi dài 40 cm. Cá có vây phụ nằm sau vây lưng thứ hai và vây hậu môn. Mùa sinh sản
của cá nục là vào tháng 2 và tháng 5. Trung bình mỗi con cái đẻ từ 25 đến 150 nghìn
trứng. Thức ăn chính của các nục là tôm, động vật không xương sống.
Ở Việt Nam, vào tháng 7, khi miền Trung bắt đầu có gió nam thì cá nục cũng vào mùa rộ.
Chúng trồi lên tầng mặt ở những vùng biển cạn, nơi có nhiều bùn và phiêu sinh vật, để đẻ
và kiếm mồi. Mùa biển động, chúng lặn xuống tầng sâu.(1)
Phân loại cá nục
Loại cá Cá nục thuôn Cá nục sồ
Tên tiếng anh Layang scad Round scad
Tên khoa học Decapterus macrosoma Decapterus maruadsi
Vùng phân bố Vịnh Bắc Bộ, vùng biển Vịnh Bắc Bộ, vùng biển
Trung Nam Bộ và Đông miềnTrung và Đông Tây
Tây Nam Bộ Nam Bộ
Mùa vụ khai thác Quanh năm Quanh năm
Nguồn nguyên liệu Khai thác, đánh bắt, có sản Khai thác, đánh bắt, có sản
lượng khá cao lượng khá cao
Ngư cụ khai thác Lưới vây, lưới kéo, vó Lưới vây, lưới kéo, vó
Kích cỡ khai thác 100-230mm 90-200mm
9
Mỗi ngày thương lái thu mua khoảng 100 tấn cá nục, cá biệt có ngày thu mua đến 300
đến 400 tấn. Với giá thu mua 1 tấn cá nục có giá khoảng 15 triệu đồng, mỗi ngày đoàn
tàu đánh cá nục thu về bình quân 1,3 đến 1,5 tỷ đồng.Cá nục có thịt ngon và giàu dinh
dưỡng được nhiều người ưa thích. Ở Việt Nam, các loài cá nục có giá trị kinh tế là cá nục
sò và cá nục thuôn.(1)
a. Thành phần dinh dưỡng
Bảng1.1 : Bảng thành phần dinh dưỡng của cá nục
Thành phần dinh dưỡng trong 100g ăn được
Năng Thành phần chính Muối khoáng vitamin
lượn Nướ Protei Lipi tro canx phosph Sắ natr kal A B1 B2 PP C
g c n d i o t i i
Kcal G Mg mc mg
g
93 76,4 21,3 0,8 1, 58 216 2,3 67 24 27 0,0 0,2 3, 0
3 6 5 3 4
Yêu cầu đối với cá nục:
Cá phải tươi tốt, có nhiều chất béo, tổ chức cơ thịt chặt chẽ, thịt thơm ngon, mắt lồi và
trong suốt, giác mạc đàn hồi, hậu môn thụt sâu vào bên trong, có màu trắng nhạt, bụng cá
lép. Mang cá có màu đỏ hồng, dính chặt với hoa khế, không nhớt, không có mùi hôi. Vảy
cá óng ánh, bám chặt với thân cá, không tiết niêm dịch, không có mùi hôi. Miệng cá
ngậm, thịt cá săn chắc, đàn hồi, khi nhấn tay vào không để lại dấu ấn tay trên thịt cá
10
thì chất lượng càng giảm nhiều vì vậy khi kiểm tra cần xem xét kỹ mức độ nguyên vẹn và
hoàn chỉnh của nguyên liệu để đưa vào xử lý riêng.
– Mức độ tươi ươn: đây là một chỉ tiêu quan trọng hàng đầu. Nguyên liệu sau khi
chết đã xảy ra hàng loạt biến đổi làm giảm sút chất lượng nhanh chóng. Vì vậy cần phải
được kiểm tra kỹ mức độ ươn thối của chúng và phân loại xử lý riêng.
1.1.2. Cà chua
Giá trị dinh dưỡng – Thành phần hóa học
Đối với sức khoẻ con người, cà chua đóng vai trò rất quan trọng, cung cấp lượng sinh tố
C, chất đạm, chất xơ và nhiều chất là licopene. Hiện nay cà chua được ăn tươi và chế biến
rộng nhiều loại sản phẩm ở qui mô gia đình và qui mô công nghiệp.
Bảng1.2: Thành phần hóa học của cà chua( trong 100g cà chua)
Thành phần dinh dưỡng trong 100g ăn được
Năng Thành phần chính Muối khoáng vitamin
lượn Nướ Protei Lipi tro canx phosph Sắ natri kali A B1 B2 PP C
g c n d i o t
Kcal G Mg mc mg
g
20 94 0,6 0 0, 12 26 1,4 125, 313, 27 10 0,0 0, 40
4 4 8 0 4 5
Cà chua dùng trong món cá nục sốt cà là cà chua dạng paste, là dạng cà chua đã qua quá
trình chần, chà và phối trộn với các nguyên liệu phụ.
(TCVN 5305:2008)
Cách chọn cà chua làm paste cà chua
nguyên vẹn;
lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng, không thích hợp cho sử dụng
11
không có côn trùng và không bị côn trùng gây hại tới mức làm ảnh hưởng đến cảm
quan của sản phẩm;
không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi vừa mới đưa ra từ thiết bị bảo quản
lạnh;
1.2.2 Muối
– Có tác dụng tạo vị mặn cho sản phẩm, phù hợp với sở thích của người Việt Nam.
– Tinh thể phải trắng, không vón cục, hòa tan hoàn toàn, không lẫn tạp chất
Ngoại hình Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi khô
không vón cục
Mùi, vị Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt,
không có mùi vị lạ.
12
Màu sắc Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước cất cho dung dịch
trong suốt.
2 Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m), không lớn 0,03
hơn
3 Tro dẫn điện, % khối lượng (m/m), không lớn hơn 0,03
13
.- Bột mịn 1996
.- Không đóng cục.
– Không có tạp chất.
– Hòa tan hoàn toàn và không
Ngoại hình có cặn.
14
tiêu
đen P
Loại đặc Loại Loại Loại
biệt 1 2 3
1. Tạp chất lạ, % khối lượng,
0,2 0,5 1,0 1,0 0,2
không lớn hơn
2. Hạt lép, % khối lượng, không
2 6 10 18 2,0
lớn hơn
3. Hạt đầu đinh hoặc hạt vỡ, %
2,0 2,0 4,0 4,0 1,0
khối lượng, không lớn hơn
4. Khối lượng theo thể tích, g/l,
600 550 500 450 600
không nhỏ hơn
Bảng - Các chỉ tiêu hóa học của hạt tiêu đen (TCVN 7036-2008)
15
lượng tính theo chất khô, không lớn hơn
7. Xơ thô, chỉ số không hòa tan, % khối
lượng tính theo chất khô, không nhỏ - - 17,5
hơn
Bảng 3 - Các yêu cầu về vi sinh vật đối với hạt tiêu đen (TCVN 7036-2008)
1.2.6 Củ hành
Hành có tên khoa học là Allinum fistulosumlinn. Tên tiếng Anh là Onion.Thân tươi sạch
và khô với hình dạng tròn hay gần như tròn, vỏ màu nâu tím. Củ hành có vị cay, không
độc, có chứa tinh dầu Allixin có tính kháng sinh, acid malic, phytin. Trong củ hành tươi
có chứa B-caroten, vitamin B1, B2, C. Dùng củ hành nhằn làm tăng hương vị và giá trị
dinh dưỡng cho sản phẩm.
Cách lựa chọn củ hành:
-Không vỡ, dập rách, hư hỏng, thối.
-Không có mầm, rễ, tạp chất không mong muốn.
-Mùi củ hành tự nhiên mà không có mùi lạ không mong muốn.
-Vị ngọt nhẹ.
-Đường kính 5 – 12 cm/củ.
-Trọng lượng 100 – 350g/ củ.
16
1.2.7 Tỏi
Tỏi được dùng trong chế biến thực phẩm nhằm làm tăng tính thơm ngon và còn có tác
dụng hỗ trợ tiêu hóa và kháng sinh. Tỏi làm tăng sức đề kháng cho cơ thể bằng cách làm
tăng khả năng miễn dịch, là hàng rào chống nhiễm trùng đầu tiên. Trong 100 kg tỏi chứa
60 – 200g tinh dầu, thành phần chủ yếu của tinh dầu là allicin. Chất này có tác dụng diệt
khuẩn rất mạnh, nó cũng có tác dụng chống ôxy hóa …Ngoài ra trong tỏi còn có các
glycoside allinin, vitamin C, các vitamin B1, B2, B6, các chất phytosterol, inulin.
17
Cũng như cá tươi, cá hộp là loại thực phẩm có nhiều protid, chất béo sinh tố và muối
khoáng.
- Protid của cá giống như hầu hết các protid động vật, có nhiều aminoacid cần thiết cho
cơ thể. Nhưng trong quá trình chế biến đồ hộp nếu để nguyên liệu cá bị biến dổi nhiều do
quá trình nhiệt hay do các quá trình sinh hoá thì một phần protid do bị phân huỷ thành
các chất dễ bay hơi, có mùi khó chịu như: H 2S, NH3……sẽ làm giảm phẩm chất của sản
phẩm.
- Chất béo trong cá hộp là chất béo của cá, thường chứa nhiều sinh tố A và D hay là dầu
thực vật tinh chế ( dầu lạc, dầu hướng dương, dấu ôliu,….) trong cá hộp ngâm dầu.
- Trong cá có rất ít glucid nên muốn cá hộp trở thành thức ăn có tỷ lệ các chất dinh dưỡng
tương đối hoàn chỉnh người ta chế biến loại cá hộp sốt cà chua.
- Các sinh tố trong cá hộp gồm các loại sinh tố hoà tan trong chất béo ( A, D, K, E,….)
thường thấy trong dầu gan cá và các loại hoà tan trong nước như: B, C, PP,…..
- Các muối khoáng chủ yếu trong cá hộp là: muối canxi, photpho, sắt, đồng,….trong đó
còn có cả các nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho cơ thể như: íôt, liti,…..
- Cá hộp ngâm dầu: cá thu, cá ngừ, cá chim, cá trích, cá nục, cá bạc má……
- Cá hộp sốt cà chua:cá thu, cá chim, cá nục, cá trích, cá nhám, cá hồng, cá phèn,….
18
- Cá ngâm dầu: dùng loại cá nặng trên 0.5 kg, riêng đối với cá chim phải dài từ mồm đến
hết đuôi trên 25cm, cá nục trên 20cm, cá trích thì không kể kích thước và trọng lượng.
- Cá hộp sốt cà chua:cá nục, cá trích không kể trọng lượng, cá chim cá thu từ 0.3kg trở
lên, cá hồng cá kẽm cá song từ 0.8kg trở lên.
- Cá hộp tự nhiên: kích thước và trọng lượng giống như các loại sản phẩm đồ hộp trên,
riêng cá trích phải dài trên 12cm.
* Về cảm quan: đối với các loại cá lớn như cá chim, cá thu, cá hồng, cá sạn,…..da cá phải
có màu tự nhiên của loại cá không bị thương xây xát hay bị nát, nhớt cá không đục,
không có mùi hôi, vây cá còn nguyên vẹn. Mang cá màu đỏ, không bị tái tím hoặc đen,
khi ấn tay vào thấy vết lõm và khi thả tay ra phải nổi lên ngay, miệng cá khép kín. Đối
với các loại cá nhỏ như cá trích, cá nục, bạc má, cá nhám,….da cá cũng phải có màu tự
nhiên, không nát và không có vết tím bầm,mang cá đỏ. Mắt cá phải trong, lồi, hình cầu,
thịt cá phải chắc và đàn hồi. Đối với cá trích, cá nhám còn nguyên con có thể cho phép cá
dập bụng không quá 10% so với số cá đưa vào sản xuất.
19
CHƯƠNG 2: CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
2.1. Tầm quan trọng của việc xác định địa điểm
Địa điểm của doanh nghiệp có tác động lâu dài đến hoạt động và lợi ích của doanh
nghiệp. Đồng thời nó cũng có ảnh hưởng lâu dài đến cư dân quanh vùng. Xác định địa
điểm của doanh nghiệp hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc với khách hàng,
nâng cao khả năng thu hút khách hàng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát triển, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Xác định địa điểm doanh nghiệp hợp lý còn tạo ra một trong những nguồn lực mũi nhọn
của doanh nghiệp. Nó cho phép doanh nghiệp xác định, lựa chọn những khu vực có điều
kiện tài nguyên và môi trường kinh doanh thuận lợi, khai thác các lợi thế của môi trường
nhằm tận dụng, phát huy tốt nhất tiềm năng bên trong.
Ảnh hưởng mạnh mẽ đến chi phí tác nghiệp, đặc biệt là chi phí vận chuyển nguyên liệu
và sản phẩm.
2.2. Địa điểm được chọn để xây dựng nhà máy cần đáp ứng các yêu cầu
sau:
Phù hợp với quy hoạch chung.
Gần nguồn cung cấp nguyên liệu và nơi tiêu thụ.
Thuận tiện về giao thông.
Đảm bảo các nguồn điện, nước, nhiên liệu.
Vấn đề cấp thoát nước dễ dàng.
Nguồn nhân lực và lao động.
2.3. Trình tự lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy : qua các giai đoạn
- Thu thập về các thông tin về địa điểm KCN có khả năng thuê đất xây dựng nhà
máy sản xuất phù hợp với đặc điểm nhà máy.
- Đánh giá, lựa chọn.
20
Bước 1: Xác định mục đích của việc xây dựng nhà máy.
Bước 2: Thống kê các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm xây
dựng nhà máy.
Bước 3: Xác định những yêu cầu của các nhân tố ảnh hưởng, đặc biệt là những
yêu cầu có tính đặc thù của nhà máy.
Bước 4: Tìm các địa điểm có khả năng xây dựng nhà máy.
Bước 5: Kiểm tra sơ bộ các địa điểm, lựa chọn sơ bộ, loại các địa điểm không phù
hợp.
Bước 6: Xác định phương pháp đánh giá.
Bước 7: Đánh giá các địa điểm đã lựa chọn sơ bộ dựa trên phương pháp đánh giá
đã chọn ở trên.
Bước 8: Chọn địa điểm tối ư
2.3.1. Mục đích của việc xây dựng nhà máy
Đáp ứng nhu cầu sử dụng đồ hộp cá của người dân Việt.
Thúc đẩy phát triển ngành công nghệ thực phẩm, đồng thời phát triển các ngành
công nghiệp khác, đem lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp.
Thúc đẩy phát triển đô thị, phát triển xã hội, giải quyết vấn đề việc làm cho một số
lượng lớn lao động ở địa phương.
Tạo nguồn thực phẩm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.
2.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng nhà máy
21
2.35%
Giao thông nối với đường bộ
2.22%
Giao thông nối với đường sắt
0,92%
Tiếp nối với cảng 1,05%
21.33% Cấp điện qua mạng chung
3.46%
Năng lượng 5.12%
Cấp điện qua trạm phát riêng
2.3%
Xử lý nước thải 2.56%
Xử lý rác thải 1.7%
Cung cấp nguyên vật Nguồn nguyên vật liệu 8.96%
liệu 16.8% Giá nguyên vật liệu 7.84%
Thị trường 28%
Tiêu thụ sản phẩm Vị trí trong thị trường 5.97%
11.2% Đặt điểm thị trường 5.23%
Lực lượng lao Vị trí trong thị trường sức lao động 4.62%
Nhà ở 3.2%
động 10.67% Công trình dịch vụ công cộng 2.85%
Quan hệ đô thị Vị trí so với khu dân cư 4.98%
9.33% Nhà máy lân cận 4.35%
2.3.3. Địa điểm có thể xây dựng nhà máy
Địa điểm 1: KCN Mỹ Xuân B1 – (Bà Rịa – Vũng Tàu)
Địa điểm 2: KCN Giao Long – (Bến Tre)
Địa điểm 3: KCN Liên Chiểu – (Đà Nẵng)
2.4. Phương pháp lựa chọn địa điểm: SWOT
Bảng đánh giá các nhân tố trên 3 địa điểm
23
b. Đặt điểm thị trường 20.92 10.46 14.64
4. Lực lượng lao động
4.1. vị trí trong thị
trường sức lao 18.48 13.54 16.03
động
4.2. Nhà ở 11.52 6.40 9.60
4.3. Công trình dịch
9.69 6.27 8.55
vụ công cộng
5. Quan hệ đô thị
5.1. Vị trí so với khu
dân cư (thời 18.58 10.61 13.30
gian)
5.2. Nhà máy lân cận 16.23 9.27 15.09
Điểm tổng 362.69 266.16 307.58
Dựa vào bảng trên ta chọn xây dựng nhà máy tại KCN Mỹ Xuân B1 vì có số điểm cao
nhất, phù hợp với đặc điểm nhà máy.
Đặc điểm địa hình, khí hậu: độ cao so với mặt biển từ 8 đến 16m, nhiệt độ trung bình:
26 - 27 0C, lượng mưa trung bình: 1.770mm, có khí hậu ôn hoà , không có bão, không
24
có động đất, cường độ chịu tải đất lớn, độ cứng của đất Eo từ 1,8 - 2,5kg/cm 2. rất
thuận lợi và tiết kiệm chi phí xây dựng.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống điện
Được cung cấp bởi hai nguồn điện quốc gia 220/110KV Bà Rịa – Long Bình và Nhà
máy Nhiệt điện Phú Mỹ thông trạm trung gian 110/22KV-2x40MVA (Giá trên chưa
bao gồm thuế VAT)
- Giờ thấp điểm (từ 22h đến 4h): 670đ/kwh
- Giờ bình thường (từ 4h đến 22h): 1.068đ/kwh
- Giờ cao điểm (từ 18h đến 22h) : 1.937đ/kwh
Hệ thống nước
Được lấy từ Nhà máy nước Tóc Tiên, công suất 40.000m 3/ngày đêm. Đơn giá :
7.500đ/m3 (Chưa thuế VAT).
Hệ thống xử lí nước thải
Có nhà máy xử lý nước thải chung toàn khu công nghiệp với công suất 5.000m 3/ngày
đêm.
25
26
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÁ HỘP SỐT CÀ CHUA
3.1. Quy trình
Nguyên liệu
Cà chua
Rã đông
Rửa lần 1
Chần
Xử lí sơ bộ (cắt )
Xếp hộp
Đun nóng
Hấp – chắt nước
Sốt cà chua
Rót sốt
Tiệt trùng
Làm nguội
Nguyên liệu là cá nục tươi, đồng đều về kích thước, khối lượng và màu sắc, mùi
đặc trưng, thịt cá còn chắc, nguyên vẹn không bị tổn thương.
Nguyên liệu cá sẽ đươc vận chuyển bằng các thiết bị vận chuyển thích hợp và
các phương tiện vận chuyển phải đảm bảo hợp vệ sinh. Nguyên liệu phải được
sắp xếp sao cho ít bị giập nát, hư hỏng , tận dụng được khả năng vận chuyển
cao nhất nhằm mục đích tiết kiệm chi phí vận chuyển ,đồng thời đảm bảo được
chất lượng của nguyên liệu.
Tiếp nhận : Sau khi nguyên liệu được vận chuyển tới nhà máy,nhà máy sẽ tiếp nhận
nguyên liệu cá và tiến hành kiểm tra chất lượng của nguyên liệu đầu vào nhằm giảm nguy
cơ hư hỏng và nâng cao chất lượng sản phẩm đầu ra.
Bảo quản :Trong suốt quá trình vận chuyển , nguyên liệu cá được bảo quản bằng
phương pháp lạnh hoặc phương pháp lạnh đông . Sau khi tiếp nhận nguyên liệu cá, nếu
nguyên liệu chưa được chế biến ngay thì tiến hành bảo quản. Nếu nguyên liệu sẽ sản xuất
trước 24 giờ thì chỉ ướp đá, nếu từ 24 -48 giờ thì ướp bằng nước đá và nước muối có
nồng độ 2-3 %. Nếu trên 48 giờ thì đem cấp đông.
Mục đíchcủa quá trình bảo quản này : ức chế mọi hoạt động sống của vi sinh vật và nấm
men, làm chậm quá trình thối rửa nhằm giữ tươi được nguyên liệu tốt nhất, đảm bảo được
tính chất mùi vị và giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu.
3.2.3. Rã đông
Nguyên liệu trước khi chế biến phải được rã đông để đưa nhiệt độ của cá vè nhiệt độ
thích hợp để sử dụng cho những công đoạn chế biến tiếp theo. Cá sẽ được đưa liên tục tới
thiết bị rã đông bằng xe vận chuyển và cá được ngâm cho đến khi tan hết đá, cuối cùng
được bốc dỡ ra bằng khuôn đỡ dưới đáy thiết bị. Để tăng hiệu suất thì nước được sục vào
28
thiết bị dưới áp lực cao liên tục đến khi cá tách rời ra và như vậy quá trình tan giá sẽ
nhanh hơn.
Sau khi cá rã đông xong , cá sẽ được đưa lên các băng tải và được lựa chọn bằng tay
nhằm loại bỏ các thành phần nguyện liệu không đạt yêu cầu để chế biến như bị hư hỏng,
thối rửa, giập nát,....
Yêu cầu của nguyên liệu cá sau khi đã được phân loại : nguyên liệu phải tươi không ươn
thối, phải thoả mãn các yêu cầu về nguyên liệu cho sản xuất đồ hộp cá sốt cà chua: thịt cá
không bị xây xát, nhớt cá không bị đục không có mùi hôi, mang cá màu đỏ không bị tái
tím hoặc đen.
3.2.5. Rửa 1
Nguyên liệu cá sau khi phân loại xong sẽ được xe nâng chuyển đến bồn rửa 1để rửa
nguyên liệu trước khi chuyển nguyên liệu vào khu vực xử lí sơ bộ.
Rửa là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất vì trên bề mặt nguyên liệu có nhiều
tạp chất (đất,cát,bụi) và vi khuẩn, các chất hóa học hay sinh học nên cần phải tiến hành
quá trình rửa nguyên liệu để loại bỏ các tạp chất này trước khi chế biến nguyên liệu.
Nước rửa phải đảm bảo độ sạch, an toàn và hợp vệ sinh theo TCVN và bồn rửa nguyên
liệu phải đủ lớn để đảm bảo chứa đủ nước để rửa sạch nguyên liệu.
3.2.6. Xử lí sơ bộ
Sau khi rửa cá sẽ được đưa vào từng khay và theo băng tải đến tay công nhân. Cá sẽ được
cắt đầu , mang, vây, đuôi và loại bỏ nội tạng, đồng thời loại bỏ máu , tạp chất, chất nhờn,
chất bẩn còn dính trên thân cá, tạo kích thước cá phù hợp cho các giai đoạn gia công tiếp
theo và phù hợp với người tiêu dùng.
Trong công đoạn này cần phải chú ý thao tác nhanh, an toàn để tránh VSV lây nhiễm vào
sản phẩm.
Trong quá trình này chủ yếu là các tính chất vật lí của cá bị thay đổi như : trọng lượng
của cá giảm, hình dạng bên ngoài của cá bị thay đổi.
29
3.2.7. Dò kim loại
Sau khi xử lí sơ bộ xong, băng tải sẽ chuyển các khay cá vừa được xử lí sơ bộ đến thiết bị
dò kim loại để phát hiện và loại bỏ các mảnh kim loại lẫn trong cá. Nguyên liệu cá cho
vào máy dò kim loại nếu có lẫn kim loại thì máy sẽ phát ra tiếng kêu, khi đó phần cá đó
sẽ được lấy mang đi xử lí loại bỏ kim loại để tiếp tục cho vào dây chuyền sản xuất.
3.2.8. Rửa 2
Sau khi loại bỏ kim loại xong, các khay đựng nguyên liệu đạt yêu cầu sẽ được cho vào
bồn rửa chứa nước sạch để tẩy sạch nội tạng,máu và chất nhớt, làm sạch các tạp chất còn
bám trên cá ngoài ra làm sạch VSV còn sót lại hay bị nhiễm trong quá trình cắt đồng thời
rửa sạch chất béo chảy ra ngoài để tránh hiện tượng oxy hóa gây ôi thối biến màu. Thời
gian rửa phải dựa vào nhiệt độ và loại nguyên liệu.
Chú ý ở quá trình này cần thao tác nhẹ nhàng , nhanh và tránh làm cá bị nát.
3.2.9. Xếp hộp
Cá trước khi xếp hộp cần để ráo nước, và kiểm tra lại lần cuối cùng để loại bỏ những
khúc cá không đủ qui cách trong quá trình xử lý còn sót lại. Qúa trình này được thực
hiện bằng phương pháp thủ công.
3.2.10.Hấp – chắt nước
Cá sau khi xếp hộp xong, chúng ta sẽ dùng băng chuyền đưa hộp cá qua máy hấp để tiến
Làm biến tính protein, tách loại nước nhằm ổn định sản phẩm (lượng
nước còn lại khoảng 60-70%)
Đuổi khí trong nguyên liệu tránh phồng hộp khi tiệt trùng .
30
Sau khi hấp xong , cá sẽ tiết ra nước, lượng nước này tuy ít nhưng nó vẫn đục, có màu
không đẹp, sẽ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm nên ta phải tiến hành chắt nước bằng
cách dùng máy chắt nước để chắt nước đó đi.
Sau khi Chắt nước xong chúng ta sẽ rót sốt cà chua đã chuẩn bị trước đó vào hộp và tiến
hành quá trình tiếp theo.
Dùng máy chiết rót để đưa sauce nóng vào hộp. Nhờ nhiệt độ cao của sốt,hơi nước sẽ
đuổi hết không khí trong hộp ra, góp phần bài khí cho hộp.
Yêu cầu : Đảm bảo khối lượng tịnh và các thành phần của hộp đúng theo tỷ lệ quy
định.Có hình thức trình bày đẹp.Đảm bảo hệ số truyền nhiệt và có điều kiện thuận lợi để
thanh trùng và bảo quản.Không lẫn các tạp chất khác.Do thực hiện chiết nóng nên công
đoạn này cũng là công đoạn bài khí (và do công đoạn cô đặc trên đã phần nào loại bỏ
được lượng không khí).
Mục đích:
Giảm áp suất bên trong hộp khi thanh trùng để hộp khỏi bị biến dạng, bật nắp, nứt các
mối hàn.Tạo cho hộp được an toàn với tác động của môi trường xung quanh và khi va
đập cơ học. Hạn chế sự ăn mòn vỏ hộp, tạo độ chân không trong hộp khi làm nguội
(trong khi thanh trùng, hộp sẽ hơi phồng lên; sau khi làm nguội, nhiệt độ giảm làm nắp
hộp xẹp xuống).Hạn chế sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí tồn tại trong hộp sau khi
tiệt trùng.Ngăn ngừa phản ứng oxy hoá của oxy không khí với dầu nóng và với cơ thịt
cá.Sử dụng phương pháp bài khí bằng nhiệt, nhờ giai đoạn rót sốt nóng.
Ghép mí
31
Trong quá trình chế biến đồ hộp, quá trình ghép kín nắp vào bao bì để ngăn cách hẳn sản
phẩm thực phẩm với môi trường không khí và vi sinh vật ở bên ngoài, là một quá trình
quan trọng, có ảnh hưởng tới thời gian bảo quản lâu dài các thực phẩm đó. Nắp hộp phải
được ghép thật kín, chắc chắn. Qúa trình này được thực hiện bằng máy ghép mí tự động
3.2.13.Tiệt trùng
Vì pH của sản phẩm lớn hơn 4,6 nên chọn chế độ tiệt trùng ở 115-121 0C trong 80-90
phút. Thời gian có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật là khoảng 30-40 phút, thời gian còn lại có
tác dụng làm mềm xương cá. Sau khi tiệt trùng phải xả khí từ từ trong thiết bị ra ngoài để
tránh hiện tượng phồng hộp.
3.2.14.Làm nguội
Sau khi tiệt trùng đồ hộp sẽ được làm lạnh nhanh bằng nước lạnh. Mục đích làm lạnh
nhanh là để hạn chế sự phát triển của các vi sinh vật ưa nhiệt cũng như sự tái phát triển
của các bào tử vi khuẩn.
Sau khi làm nguội xong, đồ hộp sẽ được chuyển ra ngoài nhưng vẫn cần được để yên
trong xe trong vòng 24 giờ để trạng thái được ổn định. Giai đoạn này tránh chạm tay vào
hộp cho đến khi nguội hẳn. Hộp được chuyển sang giai đoạn in mã số: ngày sản xuất và
hạn sử dụng trên nắp hộp, dán nhãn và đóng gói.Do làm lạnh bằng nước lạnh, ta cũng có
thể kiểm tra 1 phần các hộp bị hở nhờ vào các bọt khí nổi lên.
32
Tiến hành dán nhãn đồ hộp bằng các hệ thống đóng date tự động, đóng block tự động, 10
lon / block (hoặc 3 lon /block, làm bằng tay ).
Đóng gói
Sau khi dãn nhãn xong,các hộp cá sẽ được đựng trong các thùng giấy carton. Để việc vận
chuyển được thuận lợi và dễ dàng.
Các thùng giấy phải được làm chắc chắn và chỉ dùng giấy dày.
Xếp hộp vào kiện, xiết đai và in mã hiệu, có thể tiến hành bằng tay hoặc bàng máy.
3.2.16.Bảo ôn
Sau khi dán nhãn, đóng gói xong cần tiến hành bảo ôn nhằm mục đích để phát hiện hộp
bị hở hoặc bi hư hỏng, để các thành phần trong cá và nước sốt khuếch tán qua lại giúp
cho sản phẩm có hương vị ổn định. Thời gian bảo ôn là 15 ngày.
Chú ý :
Đồ hộp sau khi làm nguội phải được làm khô trước khi đưa vào kho
bảo ôn.
Kho bảo ôn phải kín, đủ ánh sáng, đủ rộng đảm bảo đủ dung tích chứa
dđựng theo yêu cầu của sản xuất. Trong kho phải có kệ chắc chắn, được
lót giấy hoặc vải trước khi xếp hộp
Các lô đồ hộp xếp trong kho phải có nhãn, bảng ghi hoặc các phương
tiện đánh dấu phù hợp khác để tránh nhầm lẫn.
- Trên nắp mỗi hộp và bao bì phải in mã số lô hàng. Mã số phải được in đảm
bảo bền chắc, không dễ tẩy xoá.
33
Yêu cầu của nguyên liệu : Cà chua được tiếp nhận là loại cà chua vừa chín tới, vỏ chín
đều (dùng để sản xuất liền). Đồng thời chúng ta cũng sẽ tiếp nhận nguyên liệu cà chua
chín xanh để làm nguồn nguyên liệu dự trữ, tránh ngừng trệ trong sản xuất.
3.2.18. Lựa chọn
Nguyên liệu cà chua sau khi được đưa về nhà máy sẽ được chuyển lên băng tải để tiến
hành lựa chọn bằng phương pháp thủ công nhằm mục đích loại bỏ các thành phần
nguyên liệu cà chua không đủ qui cách để chế biến như bị sâu, bệnh thối hỏng, không đủ
kích thước và hình dáng, màu sắc không thích hợp . Qua việc lựa chọn này sẽ tránh được
sự hư hỏng sớm của cà chua.
3.2.19.Chần
Sau khi xé tơi nguyên liệu cà chua, nguyên liệu cà chua sẽ được mang đi chần ở nhiệt độ
100 0 C trong thời gian 1-2 phút nhằm mục đích: vô hoạt hệ enzyme, tránh các phản ứng
thủy phân không mong muốn, ngăn chặn sự biến màu, biến chất của sản phẩm. Ngoài ra,
đun nóng còn làm cho thịt quả mềm hơn nhằm tăng hiệu suất chà, dễ tách vỏ và hạt, bài
khí 1 phần để dễ cô đặc.
3.2.20. Chà
Cà chua sau khi được chần sẽ được chuyển vào máy chà cánh đập để được chà nhỏ. Chà
là phương pháp dùng trong sản xuất cà chua cô đặc, dùng để phân chia nguyên liệu có
cấu tạo mềm thành 2 phần : phần lỏng qua rây để sản xuất sản phẩm chính, phần bã còn
lại trên rây. Quá trình chà cà chua này nhằm mục đích loại bỏ phần nguyên liệu có gía trị
dinh dưỡng thấp hoặc không ăn được gọi là bã, cặn và làm cho nguyên liệu đồng nhất về
trạng thái và thành phần để chế biến được thuận lợi và nâng cao chất lượng thành phẩm.
Mức độ mịn của cà chua khi chà ảnh hưởng nhiều đến qúa trình cô đặc: cà chua càng
mịn, độ nhớt càng thấp và thời gian cô đặc càng ngắn.
3.2.21.Phối chế
34
Sau khi đồng nhất về trạng thái của cà chua , chúng ta tiến hành phối chế hỗn hợp cà chua
đồng nhất đó.Qúa trình phối chế thường được thực hiện trong các thùng phối chế chuyên
dùng có trang bị cánh khuấy để trộn đều.
Các thành phần được cho vào để phối chế thường là : bột, muối, đường, bột ngọt . Nó
được cho vào nhằm mục đích :
Bột: có tác dụng tăng độ sệt của nước sauce, giảm vị chua của nguyên
liệu làm tăng giá trị kinh tế. Lượng bột sử dụng vừa phải, nếu quá nhiều
sẽ làm giảm chất lượng sản phẩm .
Các gia vị khác có tác dụng điều vị, tăng giá trị cảm quan.
Lưu ý là cần phối trộn bằng nước nóng để hòa tan hết các gia vị; các gia vị rắn phải được
hòa tan riêng bằng nước nóng trước rồi mới hòa trộn các dịch hòa tan trên với nhau trong
dịch cà.
Cà chua sau khi phối chế xong được đun nóng ở 85 0C trong thời gian 10 phút trên thiết
bị truyền nhiệt kiểu ống chùm hoặc ống bọc ống. Qúa trình đun nóng này nhằm mục đích
: vô hoạt enzyme pectinase để giữ cho sản phẩm không bị tách nước. Bên cạch đó,
enzyme oxy hoá cũng bị vô hoạt. Ngoài ra, đun nóng làm cho cấu trúc mềm hơn nhằm
tăng hiệu suất thu hồi dịch quả.
Sau khi đun nóng xong ta sẽ thu được nước sốt cà chua và ta tiến hành rót nước sốt vào
hộp lúc nhiệt độ còn nóng khoảng hơn 850C theo tỉ lệ : sốt cà/cá = 4/6 sau đó tiến hành
bài khí –ghép mí .
35
36
CHƯƠNG 4: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Nguyên liệu sản xuất bao gồm:
- Nguyên liệu chính: Cá nục, cà chua
- Nguyên liệu phụ: dầu, hành, tỏi, muối, đường, tinh bột biến tính.
Khối lượng tịnh của 1 lon cá hộp là 190g (Tỉ lệ cá và sốt = 6:4)
10000000
Số lon cá hộp sản xuất trong 1 ca : 190 = 52631 lon
Số lon cá hộp sản xuất trong ngày (2ca/ngày) : 52631 x 2 = 105262 lon
Ta có:
S i∗100
Ti = 100−x i
Trong đó:
Si : lượng nguyên liệu sau công đoạn thứ i (kg)
Ti : lượng nguyên liệu trước công đoạn thứ i (kg)
Tỉ lệ hao hụt xi : tiêu hao nguyên vật liệu tại công
Giai đoạn sản xuất
(%) đoạn thứ i (%)
Nguyên liệu: cá nục 0
Vận chuyển-tiếp nhận 0 4.1.1 Cá nục
Rã đông 2
Bảng 4.1.Tỉ lệ hao hụt qua các giai
Phân loại 3
Rửa 1 0.5 đoạn của quy trình sản xuất (%)
Xử lí sơ bộ 20
Dò kim loại 0
Rửa 2 0.5
Xếp hộp 0
Hấp và chắt nước 2 Lượng nguyên liệu trước khi bảo ôn
Rót sốt cà chua Tăng 66,6667
Bài khí – Ghép mí 0.5
Tiệt trùng 0
Làm nguội 0 37
Dán nhãn – Đóng gói 0
Bảo ôn 0.5
Thành phẩm
S i∗100 10000 X 100
Ti = 100−x i = 100−0.5 =10050.25126 (kg)
10100.75503 X 60
mcá = 100 = 6060.453018 (kg)
38
S i∗100 7808.055015 X 100
Ti = 100−x i = 100−3 = 8049.541252 (kg)
Bảng 4.2. Khối lượng sản phẩm thu được qua từng giai đoạn (kg/ca)
Vậy lượng nguyên liệu cá cần thiết cho nhà máy sản xuất trong 1 ngày là:
8213.817604 x 2 = 16427.63521(kg)
4.1.2 Cà chua
Ta có: lượng sốt = 40% lượng sản phẩm cá và sốt
39
1 0 100.75503 X 40
msốt = 100 = 4040.302012 (kg)
Trong đó: sốt gồm có dầu để rót lên bề mặt cá sau khi hấp và sốt cà chua
Bảng 4.4. Tỉ lệ hao hụt qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất sốt cà chua
40
S i∗100 20 07.974987 X 100
Ti = 100−x i = 100−0.5 = 2018.065314 (kg)
Vậy lượng nguyên liệu cà chua cần thiết cho nhà máy sản xuất trong 1 ngày là :
2080.0500829 x 2 = 4160.101657 (kg)
Bảng 4.5.Khối lượng sốt cà chua thu được qua các công đoạn
41
Nước 200
Bảng 4.3.Khối lượng gia vị sử dụng cho sốt cà chua tính trên ca cho 10 tấn sản phẩm
Đường 45
A x 1000 = 290.6543795
Muối 15
Ax 1000 = 96.88479315
Dầu 10
A x 1000 = 64.5898621
Hành 50
A x 1000 = 322.9493105
Tỏi 50
A x 1000 = 322.9493105
Nước 200
A x 1000 = 1291.797242
42
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ
5.1. Thùng rã đông
Nguyên lý hoạt động: Cá sau khi cấp đông sẽ cho vào thùng, xả nước theo nguyên lý
nước từ dưới đẩy lên (nước đối lưu).
Chất liệu thiết bị: Thép không gỉ, chân đế có chỗ đưa càn xe nâng máy, có rảnh xả
nước 2 góc đối diện thùng.
Cần 8 công nhân đứng tại thùng rã đông để vận chuyển cá từ ngoài vào, điều chỉnh
nước rã đông và vận chuyển cá qua băng tải.
43
Hình 5.2: Băng tải
Băng tải được làm chủ yếu từ inox và thép không gỉ, bang tải giúp vận chuyển cá từ
thùng rã đông đến bồn rửa cá, đồng thời là bàn xử lí cá trước khi làm sạch.
Công nhân được bố trí đứng hai bên băng tải xử lí cá, một bên 6 người, năng suất
160kg/người/giờ. Năng suất 1 giờ :160*12=1920 kg
Máy rửa cá là thiết bị dạng bồn nằm ngang, cá được băng tải đưa vào trong bồn,
bồn xoay liên tục cùng với nước với tốc độ 10 vòng/phút.
Kích thước máy: 3*1.2*1.5 (m)
Năng suất: 1500kg/h
Số máy: 8213.82/8/1500 = 0.68. Chọn 1 máy rửa
Công suất: 3HP
44
Cần 2 công nhân đứng 2 đầu máy rửa để đẩy cá vào máy khi cần thiết và vận hành
máy.
Máy dò kim loại Anritsu – Nhật Bản dò được kim loại có từ tính và kim loại
không có từ tính, được cấu tạo chủ yếu bằng inox và thép không gỉ
Kích thước: 2000x800 x800 mm
Năng suất: 2400lon/h
Nhà máy sản xuất 52,631lon/ca
Số lượng máy dò kim loại cần sử dụng: 52,631/8/2400 = 2.74. Chọn 3 máy dò kim
loại.
Công suất: 1HP
45
Hình 5.4: Máy dò kim loại
Băng tải sẽ đưa cá đến máy cắt, tại đây có 4 công nhân đảm nhiệm công việc xếp
cá vào băng tải đúng vị trí của máy cắt.
Kích thước: 2500x800x1500
Chất liệu thiết bị: inox 100%, dây băng tải làm bằng nhựa thực phẩm.
Năng suất: 800kg/h
Số máy: 8213.82/8/800 = 1.28. Chọn 2 máy cắt
Công suất: 1.25kw/h
46
Hình 5.5: Máy cắt cá và xếp hộp
Sau khi cá được cắt khúc và xếp vô hộp, nó sẽ được vận chuyển đến băng tải cân.
Tại đây có 10 công nhân đứng 2 bên băng tải để cân và kiểm tra, nếu thiếu bỏ
them vào và dư thì lấy ra.
Kích thước: 4000x1000x1000 mm
Năng suất: 800 hộp/người/giờ
Công suất: 1HP
Cá được xếp vào khay hấp, sau đó đưa vào nồi hấp.
Kích thước khay: 800x500x800
Sức chứa : 900 hộp/khay. Số khay 52631/8/900 = 7.3. Sử dụng 8 khay
Kích thước nồi: D=2000m, H = 3000m
Năng suất: 2000 hộp/h.
47
Số nồi: 52631/8/2000 = 3.29. Sử dụng 4 nồi
Công suất: 6KW
Cần 4 công nhân xếp hộp cá vào khay hấp và vận hành thiết bị.
48
Hình 5.8: Băng tải rót dịch
- Model FM-4000
Băng tải rót xốt dạng zíc zắc giúp tăng thời gian lắng xốt dùng trong các dây
chuyền tốc độ cao đến 150 lon/phút.
- Tất cả chế tạo bẳng inox và các vật liệu không rỉ dùng trong thực phẩm.
49
- Nguyên lý hoạt động: Máy tự động, trong quá trình ghép có sử dụng bài khí bổ sung,
bằng cách xả hơi tại vị trí ghép mí.
Nguyên lý hoạt động: Quá trình tiệt trùng trải qua 3 công đoạn chính: Bài khí, tiệt
trùng, làm nguội.mỗi công đoạn phải kiểm soát nhiệt độ và áp suất cho thích hợp, với
thiết bị này các chế độ này được tự động hoàn toàn, bên cạnh đó có bộ phận ghi lại
trên biểu đồ (recorder), các biểu đồ này lưu lại để kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn.
50
Cấu tạo và chất liệu thiết bị: dạng nồi tròn, nằm ngang D=1400, H= 3000mm:
Nồi có thể bằng sắt hoặc thép không gỉ, nồi có 2 cửa, có thể thiêt kế đặt âm hoặc
đặt nổi. Taị nhà máy, thiết kế nồi đặt nổi để dễ dàng cho công tác vệ sinh thiết bị và
sữa chữa.
51
Lon sau khi đưa vào kho dán nhãn được xếp lên pallet
Pen nâng pallet chứa lon thành phẩm: đưa lon qua băng tải. Băng tải đưa lon sẽ
đưa qua mâm xoay và đưa vào hệ thống in date và cuối cùng đưa tới máy dán
nhãn.
Máy đóng thùng là loại máy bán tự động cần thao tác của công nhân cho sản
phẩm lên máy đóng đai thùng, máy sẽ thực hiện chức năng dựng thùng, căng thít
dây đai, hàn nhiệt sau đó cắt dây và phóng dây đai, dán thùng.
52
Cần 2 công nhân vận hành máy và đưa thùng vào máy
53
Máy rửa cà chua được thiết kế dạng băng tải ở dưới, ở trên đường ống nước chạy
dọc theo băng tải, phun nước làm ướt và làm sạch cà chua.
Máy được cấu tạo chủ yếu bằng inox và thép không gỉ.
Ở công đoạn này cần 5 công nhân vận hành và theo dõi thiết bị, đồng thời vận
chuyển cà chua lên máy rửa
Nguyên lý: Nước được gia nhiệt bằng hơi đạt đến nhiệt độ yêu cầu để tiến hành
chần diệt khuẩn nguyên liệu. Tại khoang chần, ở các vị trí khác nhau lắp đặt
sencer cảm ứng nhiệt để kiểm soát sự đồng nhất về nhiệt độ của cả khoang chần.
-Nhiệt độ có thể điều chỉnh tự động.
Nguyên liệu sau khi chần được đưa sang khoang làm nguội để tiến hành làm
nguội, đảm bảo màu sắc và mùi vị của nguyên liệu.
54
Hình 5.13: Máy chần cà chua
Sử dụng để phối trộn các thành phần của dịch sốt như muối, đường, bột…Máy
phối chế thiết kế dạng hình trụ đứng có cánh khuấy ở đáy bồn nhằm trộn đều và
đồng nhất các thành phần trong dịch sốt.
55
Năng suất: 500kg/h
Model: XLJ-4P
- Kích thước ngoài: 1600*1000*1800 mm
- Công suất: 4 tấn/giờ
- Công suất điện: 7.5Kw
56
- Kích thước: 1500x800x2000 mm
Cần 2 công nhân ở vị trí này để vận hành và theo dõi thiết bị
Cả quy trình sản xuất trong phân xưởng chính cần tổng cộng 60 công nhân
Số CÔNG
STT TÊN THIẾT BỊ KÍCH THƯỚC
lượng SUẤT
57
16 Máy đóng thùng 1 2280x1080x1150 1HP
Dùng phương pháp công suất chiếu sáng riêng: theo phương pháp này ta biết 1m 2 nhà
cần công suất chiếu sáng riêng là p (W/m2).
Yêu cầu chiếu sáng trong nhà máy:
Phải đảm bảo độ sáng tối thiểu Emin. Tiêu chuẩn chiếu sáng cho nhà máy cần 300
lux.
Ánh sáng phân bố đều, không có bóng tối và không làm lòa mắt.
58
Một bóng đèn huỳnh quang đạt độ sáng 2650 lux.
Sử dụng bóng đèn huỳnh quang 40 W – 220 V, dài 1,2 m.
Trong đó:
Pđ: công suất của bóng đèn (Pđ=40W).
Pcs = Ptc*S: công suất riêng
S: diện tích chiếu sáng
Ptc: công suất chiếu sáng tiêu chuẩn
Công suất điện chiếu sáng: Pcs = n.Pđ (W)
Điện năng tiêu thụ cho thấp sáng: Acs = Pcs.T.K (KWh)
K = 0.8
T: thời gian sử dụng tối đa trong 1 ngày (h)
Bảng 6.1.Tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng theo TCVN 7114-2008:
STT Không gian chức năng Tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng
1 Kho ≥ 100 ≥ 60 25
59
máy
Bảng 6.2.Yêu cầu về độ sáng khác nhau tuỳ vào chức năng của từng nơi.
Công trình Công suất chiếu sáng riêng (W/m2
Khu sản xuất 12
Khu hành chính -Văn phòng 14
Kho thành phẩm, kho chứa bao bì, 10
kho nguyên liệu, kho bảo ôn, nhà vệ
sinh
Căn tin 15.3
Kho lạnh 1.2
Hành lang 7.5
Công trình khác 12
60
Tổng diện tích hành chính 132 m2
Công suất chiếu sáng trong kho nguyên vật liệu là:
Kho lạnh
Kho bảo ôn
Kho bảo ôn sản phẩm ở nhiệt độ thường. Bảo ôn sản phẩm trong vòng 10 ngày
61
Ta chọn diện tích là 430 m2
Gara ô tô
Diện tích của xe chiếm chỗ 32 m 2. Vì còn chừa lối đi và khoảng cách giữa các xe, vậy
chọn diện tích gara là 40 m2
Công suất chiếu sáng trong gara ô tô: P = p*S = 12*40 = 480 W
Nhà vệ sinh
Nhà vệ sinh kích thước mỗi nhà 2*2 * 4.5. Có 10 nhà vệ sinh
Căn tin
62
Phòng bảo vệ
Nhà máy gồm 2 phòng bảo vệ, 1 cổng chính, 1 cổng phụ
Lò hơi
Kích thước: 6 x 5 x5 m
Bảng 6.3.Công suất điện chiếu sáng của các công trình trong nhà máy/ngày
Số
Diện Ptc Pđ Thời gian
St Tên công bóng Pcs Acs
tích (W/m2 (W thắp sáng
t trình đèn (W) (KWh)
(m2) ) ) trong ngày
(cái)
Phân xưởng 1500
1 1250 12 40 375 16 192
chính 0
Nhà hành
2 160 14 40 56 2240 16 28.672
chính
Kho thành
3 300 10 40 75 3000 16 38.4
phẩm
4 Kho nguyên 80 10 40 20 800 16 10.24
63
vật liệu
5 Kho lạnh 20 1.2 40 1 24 24 0.46
6 Kho bảo ôn 430 10 40 108 4300 16 55.04
7 Gara ô tô 40 12 40 12 480 12 4.6
Nhà để xe
8 60 12 40 18 720 16 9.216
công nhân
Kho chứa bao
9 100 10 40 25 1000 16 12.8
bì
Nhà vệ
10 40 10 40 10 400 16 5.12
sinh(10)
11 Căn tin 300 15.3 40 115 4590 12 44.064
Phòng bảo
12 18 12 40 6 216 12 2.073
vệ(2)
Khu xử lí
13 80 12 40 24 960 16 12.288
nước thải
Trạm biến
14 thế,máy phát 30 12 40 9 360 5 1.44
dự phòng
15 Lò hơi 30 12 40 9 360 12 3.456
TỔNG
863 419.869
CỘNG
A đl = Kc x Pđl x T (KWh)
Trong đó:
Kc: hệ số cần dùng, thường K = 0.6 – 0.7, ta chọn Kc= 0.6
T: số giờ sử dụng tối đa, (16 h)
Đổi 1HP= 0.746 KW
Bảng 6.4. Công suất điện động lực trong nhà máy/ ngày
64
St Tên thiết Năng Số Kích thước Công suất Pđl Ađl
t bị suất lượng (mm) (KW) (KW) (KWh)
máy
1 1200 3 4000x1500x 0.746 0.746 21.48
Băng tải
kg/h 800
2 Máy rửa 1500 1 2.238 2.238 21.48
3000x1200x
cá kg/h
1500
3 Máy dò 2400 3 0.746 2.238 21.48
2000x800x
kim loại lon/h
800
4 Máy cắt 800 2 1.25 2.5 24
2500x800x
cá và xếp kg/h
hộp 1200
5 Băng tải 800 1 0.746 0.746 7.16
4000x1000x
cân hộp/ng/
h 1000
6 Nồi hấp 2000 4 6 24 1368
D=2000,
hộp/h
H=3000
7 Băng tải 8000 1 0.746 0.746 7.16
2500x2000x
rót dịch hộp/h
700
8 Máy ghép 7200 1 3.73 3.73 35.8
1000x500x
mí hộp/h
2000
9 Nồi tiệt 4 10 40 384
D=1400,
trùng
H=3000
10 Máy dán 9000 1 0.746 0.746 7.16
2000x800x
nhãn hộp/h
65
1500
11 Hệ thống 5000 2 1928 x520 x 88 176 1689.6
làm lạnh kg/h 1420
Ngoài những thiết bị trên trong nhà máy còn có các loại phụ tải động lực khác như
quạt hút, quạt đẩy, …..Ta lấy 15% tổng động lực trên.
Vậy tổng động lực của nhà máy( tính cả phụ tải)
Pđl = 272.67*0.15+ 272.67= 313.57 (kW)
Tổng điện năng động lực là:
A đl = Kc x Pđl x T = 3010.27 (kWh)
66
Tỉ lệ lượng nước rửa: nguyên liệu là 4:1
N1 = 8215*4*2 = 66040 kg/ca = 66040 l/ca = 66.04 m3/ca
Số hồ chứa 3 hồ
Thể tích mỗi hồ: 2 x 1 x 0.3 m
Lượng nước chlorine cần dùng trong ngày:
N7 = 3*2*1*0.3 = 1.8 m3/ ca
67
Số người trong cả nhà máy trong 1 ca làm việc cao nhất 140 người
Nước dùng cho nhà ăn tập thể: N9 = 30 lít/ người/ca
Nước vệ sinh N10 = 30 lít/ca/ người
Nước tưới cây xanh: định mức N9 = 2500 lít/ngày = 2.5 m3/ngày
Nước rửa xe: 200 lít/ngày/xe. N10 = 200*4 = 800 lít/ngày = 0.8 m3/ngày
Nhà có V lớn hơn 25000 m3 ta cần 2 cột chữa cháy, một cột định mức 2.5 lít/giây
Lượng nước chữa cháy trong vòng 3 giờ
N0 = 2.5*3*3600 = 27000 lít = 27 m3
(Lượng nước này là lượng dự trữ khi có cháy nổ , sự cố)
Lượng nước cần thiết cho 2 ca sản xuất và 140 người trong nhà máy
N = N1 +N2 +N3+ N4 + N5+ N6+N7+N8+N9+N10
= 218.652 m3/ngày
GIÁM ĐỐC
TP Kỹ TP Kỹ TP N TP N TP N TP N
sư sư V V V V
TP: Trưởng phòng
NV: Nhân viên
68
Số lượng công nhân trong nhà máy/ ca sản xuất
- Công nhân chính: Công nhân đứng máy trong phân xưởng chính là 60 người
- Công nhân phụ: bốc vác (6 người), vệ sinh (10 người), lái xe (4 người), bảo vệ (5
người)
69
chính KT
6 Kỹ thuật 10
viên
trong
xưởng 2.34 6435000 740025 1544400 72393750
7 Nhân 20
viên hành
chính 2.34 6435000 740025 1544400 144787500
8 Công 60
nhân
chính 3.18 8745000 1005675 2098800 590287500
9 Bốc vác 6 3.49 9597500 1103713 2303400 64783125
10 Lái xe 4 3.75 10312500 1185938 2475000 46406250
11 Bảo vệ 6 2.01 5527500 635662.5 1326600 37310625
12 Vệ sinh 10 2.13 5857500 673612.5 1405800 65896875
13 Văn thư 1 1.8 4950000 569250 1188000 5568750
14 Nv y tế 2 2.34 6435000 740025 1544400 14478750
15 Nv nhà 8
ăn 2.65 7287500 838062.5 1749000 65587500
TỔNG 1285360313
CỘNG
PHỤ LỤC
SWOT
70
Cơ hội Khả năng chống ngập lụt ngày càng cao
Đe dọa không
Mặt mạnh Ít ngập lụt ít 1
Mặt yếu Có thể ngập lụt trong mùa mưa ở một số vị
trí
Cơ hội Biện pháp chống ngập lụt được triển khai
và đầu tư
Đe dọa Diện tích ngập lụt có thể tăng
Mặt mạnh Bị ngập lụt có 0
Mặt yếu Khả năng ngập lụt với diện tích lớn
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Diện tích ngập lụt ngày càng tăng
Không có bão
72
Mặt mạnh Không Không thuận 1
Mặt yếu Có nhiều bão và các hiện tượng thời tiết lợi
tiêu cực. Xảy ra lũ lụt, hạn hán
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Chịu ảnh hưởng của bão, lũ nghiêm trọng
73
Nhân tố ảnh hưởng “ giá khu đất”
SWOT Giá khu đất Mức đánh giá Điểm
Mặt mạnh Giá khu đất thấp hơn so với mặt bằng Rất phù hợp 4
chung. (3)
Mặt yếu Không
Cơ hội Nếu đàm phán sẽ có thể giảm giá khu đất
thêm đươc
Đe dọa Không
Mặt mạnh Như (3) Phù hợp 3
Mặt yếu Giá khu đất không thể giảm
Cơ hội Không
Đe dọa Không
Mặt mạnh Giá khu đất ở mức tương đối so với mặt Chấp nhận 2
bằng chung được
Mặt yếu Tính cạnh tranh cao, giá cả không ổn định
Cơ hội Không
Đe dọa Không
Mặt mạnh Giá khu đất còn nằm trong khoản mà nhà Cao 1
đầu tư còn chấp nhận được
Mặt yếu Giá khu đất cao hơn so vơi mặt bằng chung
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Giá khu đất có thể còn tăng thêm
74
Đe dọa Không
Mặt mạnh Diện tích đất có thể đặt nhà máy được Xấp xỉ đạt 1
Mặt yếu Diện tích còn nhỏ hơn một ít so với diện được
tích yêu cầu
Cơ hôi Chưa rõ
Đe dọa Không
75
cộng
Đe dọa Nếu có mạng nước thì giá có thể cao
76
hệ thống giao thông đến mạng lưới đường
bộ
Mặt yếu Chưa có hệ thống giao thông nối đến
đường bộ
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Không
Mặt mạnh Có thể xây dựng hệ thống giao thông nối Không thuận lợi 1
đến đường bộ
Mặt yếu Chưa có hệ thống giao thông nối đến
đường bộ . Điều kiện xây dựng khó khăn,
phức tạp.
Cơ hôi Chưa rõ
Đe dọa Không thể xây dựng giao thông được
77
đến đường bộ
Mặt yếu Chưa có hệ thống giao thông nối đến
đường sắt . Điều kiện xây dựng khó khăn,
phức tạp.
Cơ hôi Chưa rõ
Đe dọa Không thể xây dựng giao thông được
78
đường dây sử dụng
Mặt yếu Không
Tương lai gần khu vực có lắp đặt thêm
Cơ hội
trạm điện
Đe dọa Không
Cung cấp liên tục, ổn định,dễ lắp đặt
Mặt mạnh
đường dây sử dụng
Mặt yếu Không Thuận lợi 3
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Không
Mặt mạnh Dễ lắp đặt đường dây sử dụng
Không ổn định, thỉnh thoảng xảy ra sự cố
Mặt yếu
mất điện Ít thuận lợi 2
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Không
Mặt mạnh Không Không thuận lợi 1
Mặt yếu Không ổn định, thỉnh thoảng xảy ra sự cố
mất điện, khó lắp đặt đường dây sử dụng
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Không
79
đường dây sử dụng suất trung bình
Mặt yếu Công suất trung bình
Cơ hội Tương lai gần khu vực có lắp đặt thêm
thiết bị phát điện có công suất lớn hơn
Đe dọa Không
Mặt mạnh Dễ lắp đặt đường dây sử dụng Đã lắp đặt, công 2
Mặt yếu Không ổn định, công suất thấp suất thấp
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Không
Mặt mạnh Không Sắp lắp đặt 1
Mặt yếu Chưa lắp đặt
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Không
80
không triệt để
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Hệ thống xử lý nước thải có thể ngưng hoạt
động
81
Mặt yếu Không
Cơ hội Vùng nguyên liệu ngày càng được mở rộng
và phát triển
Đe dọa Không
Mặt mạnh Như (5) Thuận lợi 3
Mặt yếu Khoảng cách tới vùng nguyên liệu hơi xa.
Khả năng kiểm soát chất lượng nguyên liệu
chưa tốt.
Cơ hội Vùng nguyên liệu có tiềm năng phát triển
Đe dọa Không
Mặt mạnh Khối lượng nguyên liê êu tương đối lớn, chất Ít thuận lợi 2
lượng phù hợp
Mặt yếu Khoảng cách tới vùng nguyên liệu xa, các
vùng khai thác có quy mô nhỏ lẻ.
Cơ hôi Chưa rõ
Đe dọa Không
Mặt mạnh Khối lượng nguyên liê êu đủ đáp ứng yêu Không thuận 1
cầu, chất lượng nguyên liệu tạm ổn. lợi
Mặt yếu Điều kiện vận chuyển kém, mất mùa
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Các vùng khai thác nguyên liê êu có nguy cơ
ngưng hoạt động.
Nhân tố ảnh hưởng “ giá nguyên vật liệu”
SWOT Giá nguyên vật liệu Mức đánh giá Điểm
Mặt mạnh Giá nguyên liê êu thấp so với mặt bằng Thấp 3
chung
Mặt yếu Không
Cơ hội Có thể giảm giá thêm
Đe dọa Không
Mặt mạnh Giá nguyên liê êu tương đương cao hơn ít so Chấp nhận 2
82
với mặt bằng chung được
Mặt yếu Không
Cơ hội Có thể đàm phán để giảm giá thêm
Đe dọa Không
Mặt mạnh Không Cao 1
Mặt yếu Giá quá cao, không thể hạ giá
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Giá nguyên liệu có thể tiếp tục tăng cao
83
Mặt yếu Sản phẩm cá sốt cà không có lượng tiêu thụ
lớn
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Sự cản trở của các loại sản phẩm đóng hộp
khác.
84
sốt cà đóng hộp thấp. Khoảng cách vận
chuyển xa.
Cơ hội Chưa rõ
lợi
Đe dọa Lượng cá sốt cà đóng hộp tiêu thụ giảm
mạnh và nhanh.
Nhân tố ảnh hưởng: “ vị trí trong thị trường sức lao động”
SWOT Khả năng cung cấp lao động Mức đánh giá Điểm
Mặt mạnh Dồi dào, đa dạng, lành nghề, giá rẻ Rất thuận lợi 3
Mặt yếu Không
Cơ hội Thu hút lao động đến tìm kiếm việc làm
Đe dọa Không
Mặt mạnh Dồi dào, đa dạng Thuận lợi 2
Mặt yếu Chưa qua đào tạo
Cơ hội Thu hút lao động đến tìm kiếm việc làm
Đe dọa Không
Mặt mạnh Dồi dào, đa dạng Không thuận 1
Mặt yếu Chưa qua đào tạo, giá cao lợi
Cơ hội Không
Đe dọa Không
85
Đe dọa Không
Mặt mạnh Nhiều chỗ ở cho công nhân Ít thuận lợi 2
Mặt yếu Giá cả chưa phù hợp, cao so với thu nhập
của công nhân
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Không
Mặt mạnh Không Không thuận 1
Mặt yếu Giá cả chưa hợp lí, ít chỗ ở cho công nhân, lợi
nơi ở xa chỗ làm
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Không
87
lân cận
Đe dọa Không
Mặt mạnh Không Không có lợi 2
Mặt yếu Các nhà máy lân cận khác không thuộc lĩnh
vực liên quan đến thực phẩm
Cơ hội Tương lai có nhiều nhà máy liên quan đến
thực phẩm.
Đe dọa Ảnh hưởng của tiếng ồn, ô nhiễm nhẹ
Mặt mạnh Không Có hại 1
Mặt yếu Các nhà máy lân cận gây ô nhiễm nước,
không khí, tiếng ồn,…
Cơ hội Chưa rõ
Đe dọa Mức độ ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng
89
Cấp điện Cấp điện
qua mạng qua trạm
lưới chung phát riêng
Hạnh 1 2
Phương 2 1
Phượng 2 1
Quỳnh 2 1
Thúy 2 1
Điểm tổng 9 6 15
% 60 40
Nguồn Giá
nguyên vật nguyên vật
liệu liệu
Hạnh 2 1
Phương 1 2
Phượng 2 1
Quỳnh 2 1
Thúy 1 2
Điểm tổng 8 7 15
% 53.33 46.67
90
trường
Hạnh 1 2
Phương 2 1
Phượng 1 2
Quỳnh 2 1
Thúy 2 1
Điểm tổng 8 7 15
% 53.33 46.67
Quy đổi %
Đặc điểm khu đất 30.67% Đặc điểm địa hình 50% 15.34
Giá khu đất 26.67% 8.18
Độ lớn khu đất 23.33% 7.16
Hạ tầng kỹ thuật 21.33% Cấp nước 25.33% 5.4
91
Giao thông 30.67% 6.54
Năng lượng 24% 5.12
Xử lí nước thải 12% 2.56
Xử lí rác thải 8% 1.7
Thị trường 28% Cung cấp nguyên vật liệu 60% 16.8
Tiêu thụ sản phẩm 40% 11.2
Lực lượng lao động 10.67% Vị trí trong thị trường sức lao động 4.62
43.33%
Nhà ở 30% 3.2
Công trình dịch vụ công cộng 2.85
26.67%
Quan hệ đô thị 9.33% Vị trí so với khu dân cư 53.33% 4.98
Nhà máy lân cận 46.67% 4.35
Quy đổi %
Ngập lụt 12% 1.84
Độ bằng phẳng 20% 3.07
Đặc điểm địa hình 15.34% Khí hậu 32% 4.91
Hình dáng và định hướng 5.52
khu đất 36%
Quy đổi
Vị trí trong mạng lưới 2.35
đường 36%
Giao thông nối với đường 2.22
Giao thông 6.54% bộ 34%
Giao thông nối với đường 0.92
sắt 14%
Tiếp nối với cảng 16% 1.05
Quy đổi
Cấp điện qua mạng chung 60% 3.46
Năng lượng 5.12%
Cấp điện qua trạm phát riêng 40% 2.3
92
Quy đổi
Nguồn nguyên vật liệu 8.96
Cung cấp nguyên vật liệu
53.33%
16,8%
Giá nguyên vật liệu 46.67% 7.84
Quy đổi
Vị trí trong thị trường 5.97
Tiêu thụ sản phẩm 11.2% 53.33%
Đặt điểm thị trường 46.67% 5.23
So sánh 3 KCN
93
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 Giao Long Liên Chiểu
CÔNG TY CỔ Công Ty Phát Triển
Công ty cổ
PHẦN ĐẦU TƯ Hạ Tầng các Khu
Chủ đầu tư phần đầu tư Sài
XÂY DỰNG DẦU công Nghiệp Tỉnh
Gòn Đà Nẵng
KHÍ IDICO Bến Tre
Phường Hòa
Huyện Tân Thành,
Hiệp Bắc, Quận
Địa chỉ tỉnh Bà Rịa - Vũng
Liên Chiểu, TP.
Tàu
Đà Nẵng
Tổng diện
226.15 ha 101.468 ha 373.5 ha
Diện tích
tích Giai đoạn 1 0 ha 0 ha 0 ha
Giai đoạn 2 0 ha 0 ha 0 ha
Đất công nghiệp 226.15 ha 65.52 ha 220.8 ha
Đất nhà xưởng 0 ha 0 ha 0 ha
Đất còn trống 135.69 ha 25.06 ha 136.3 ha
Thời gian hoạt động 01/04/2000 1998
Tổng số nhà đầu tư
hiện hữu
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng
(ISO)
VỊ TRÍ & KHOẢNG CÁCH
- Phía Bắc và Đông
giáp khu dự trữ phát
triển KCN;
- Phía Nam giáp
Thuận lợi về vị trí địa tuyến tỉnh lộ từ
lý: QL51 đi Ngãi Giao;
- Phía Tây giáp
đường cao tốc Biên
Hòa - Vũng94Tàu
trong tương lai.
Đánh giá trên 3 KCN
Ngập lụt
KCN Mỹ Xuân
KCN Giao Long KCN Liên Chiểu
B1
Hạnh 2 1 1
Phương 2 1 2
Phượng 2 1 2
Quỳnh 1 1 2
Thúy 2 1 1
ĐT 9 5 8
ĐTB 1.8 1 1.6
ĐQĐ 3.6 2 3.2 1.84
6.62 3.68 5.89
Độ bằng phẳng
KCN Mỹ Xuân
KCN Giao Long KCN Liên Chiểu
B1
Hạnh 3 2 3
Phương 3 2 2
Phượng 3 2 2
Quỳnh 3 2 1
Thúy 3 2 3
ĐT 15 10 11
ĐTB 3 2 2.2
ĐQĐ 4 2.67 2.93 3.07
12.28 8.20 9.00
Khí hậu
KCN Mỹ Xuân
KCN Giao Long KCN Liên Chiểu
B1
Hạnh 4 4 4
Phương 4 4 3
95
Phượng 4 3 2
Quỳnh 4 3 3
Thúy 4 3 2
ĐT 20 17 14
ĐTB 4 3.4 2.8 4.91
19.64 16.69 13.75
96
B1
Hạnh 2 2 2
Phương 2 1 2
Phượng 2 1 2
Quỳnh 1 1 2
Thúy 2 1 2
ĐT 9 6 10
ĐTB 1.8 1.2 2
ĐQĐ 3.6 2.4 4 7.16
25.78 17.18 28.64
97
ĐQĐ 4 2.93 1.87 2.35
9.40 6.89 4.39
98
Phương 3 3 1
Phượng 3 2 1
Quỳnh 3 2 1
Thúy 3 2 2
ĐT 15 11 7
ĐTB 3 2.2 1.4
ĐQĐ 4 2.93 1.87 1.05
4.20 3.08 1.96
99
Xử lý nước thải
KCN Mỹ Xuân
KCN Giao Long KCN Liên Chiểu
B1
Hạnh 3 2 2
Phương 3 2 3
Phượng 4 2 3
Quỳnh 3 1 2
Thúy 3 1 2
ĐT 16 8 12
ĐTB 3.2 1.6 2.4 2.56
8.19 4.10 6.14
Xử lý rác thải
KCN Mỹ Xuân
KCN Giao Long KCN Liên Chiểu
B1
Hạnh 3 3 2
Phương 3 2 3
Phượng 3 2 3
Quỳnh 3 2 2
Thúy 3 2 2
ĐT 15 11 12
ĐTB 3 2.2 2.4
ĐQĐ 4 2.93 3.2 1.7
6.80 4.98 5.44
100
Thúy 4 3 4
ĐT 20 16 16
ĐTB 4 3.2 3.2 8.96
35.84 28.67 28.67
101
Phương 4 2 2
Phượng 4 3 3
Quỳnh 4 1 2
Thúy 4 2 3
ĐT 20 10 14
ĐTB 4 2 2.8 5.23
20.92 10.46 14.64
Nhà ở
KCN Mỹ Xuân
KCN Giao Long KCN Liên Chiểu
B1
Hạnh 3 2 3
Phương 4 2 3
Phượng 4 2 3
Quỳnh 3 2 3
Thúy 4 2 3
ĐT 18 10 15
ĐTB 3.6 2 3 3.2
11.52 6.40 9.60
102
Công trình dịch vụ công cộng
KCN Mỹ Xuân
KCN Giao Long KCN Liên Chiểu
B1
Hạnh 4 3 4
Phương 4 2 3
Phượng 4 2 4
Quỳnh 4 2 2
Thúy 3 2 2
ĐT 17 11 15
ĐTB 3.4 2.2 3 2.85
9.69 6.27 8.55
103
ĐT 14 8 13
ĐTB 2.8 1.6 2.6
ĐQĐ 3.73 2.13 3.47 4.35
16.23
9.27 15.09
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình “Cơ sở thiết kế nhà máy” – Trần Thế Truyền
2. Giáo trình thực hành CN chế biến súc sản, thủy sản
3. Sách Quản trị sản xuất – Khoa Kinh tế
http://khoakinhte.cuc.edu.vn/fckeditor/editor/filemanager/connectors/asp/image/fil
e/Ch%C6%B0%C6%A1ng%203.pdf
4. Nghị định 103/2014/NĐ-CP
http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh-103-2014-ND-CP-muc-luong-toi-
thieu-vung-nguoi-lao-dong-lam-viec-doanh-nghiep-hop-tac-xa-to-hop-tac-
vb257090.aspx
5. Các website chuyên cung cấp máy móc thiết bị công nghiệp
(1) http://bangchuyencongnghiep.com/chi-tietsanpham/Bang-chuyen-cong-nghiep-
khu-cong-nghiep-Song-Than/152-116.html
(2) http://thanhkhoa.vn/categories/Thi%E1%BA%BFt-B%E1%BB%8B-
%C4%90%E1%BB%93-H%E1%BB%99p-C%C3%A1/B%C4%83ng-t
%E1%BA%A3i-c%C3%A2n-c%C3%A1-ng%E1%BB%AB/
(3) http://www.kienha.com/San-pham/May-Dan-Nhan/May-Dan-Nhan--KH-
401.aspx
(4) http://thanhkhoa.vn/news/6/Quy-tr%C3%ACnh-s%E1%BA%A3n-xu
%E1%BA%A5t-%C4%91%E1%BB%93-h%E1%BB%99p-c%C3%A1-ng
%E1%BB%AB%2C-c%C3%A1-n%E1%BB%A5c-s%E1%BB%91t-c
%C3%A0.html
(5) http://www.haancompany.com/san-pham/may-dung-thung-va-dan-thung-
carton-ec801-702.html#.VQEGCjmVOQk
6. Thông tin KCN Mỹ Xuân B1
http://viipip.com/homevn/?module=compareip
7. Thông tin sản phẩm cá sốt cà đống hộp
http://tapchithucpham.com/?p=2144
8. Chỉ tiêu chất lượng của cá sốt cà đóng hộp
(1) http://vasep.com.vn/Uploads/image/Nguyen-Van Anh/file/QCVN%20ca
%20dong%20hop.pdf
(2) http://tieuchuan.mard.gov.vn/Documents/Uploads/TCVN%207265-2009-
06.pdf
105
106