Professional Documents
Culture Documents
KHOA KINH TẾ
HCMUTE
BÁO CÁO THỰC TẬP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
MSSV : 13124031
LỚP : 131242A
Hệ đào tạo : Đại học Chính quy
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
---^ffl^---
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô NGUYỄN THỊ ANH VÂN đã tận
tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành tốt bài Báo
Cáo Thực Tập này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên NHÀ MÁY 1 - CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH, đặc biệt là các anh, chị trong Phòng KH CB &
ĐHSX -XH, Phòng nhân sự cùng với các anh chị trong Phòng điều hành ở các phân
xưởng đã cung cấp tài liệu, trực tiếp hướng dẫn cho em để em hoàn thành bài báo cáo
thực tập cũng như giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực
tập tại Nhà máy.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo thực tập. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của thầy cô và anh chị trong NHÀ MÁY 1 - CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THÁI BÌNH để bài báo cáo hoàn thiện hơn.
Sinh viên
---^ffl^---
KH CB & ĐHSX - XH: Phòng Kế hoạch Chuẩn bị và Điều hành Sản xuất - Xuất hàng
---^ffl^---
---^ffl^---
• BẢNG
Bảng 2.1 Yêu cầu đối với chi tiết chặt
Bảng 2.2 Quy cách chặt các chi tiết của giày
• SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát quy trình lập kế hoạch sản xuất
Hình 2.3 Lưu đồ kiểm tra vật tư trước khi nhập kho
Hình 2.5 Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
1.2 Giới thiệu tổng quan về nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình .........11
1.3 Giới thiệu tổng quan về phòng Kế hoạch Chuẩn bị Điều hành Sản xuất - Xuất
hàng ............................................................................................................................ 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
GIÀY ............................................................................................................................ 15
2.1.1 Quy trình lập kế hoạch sản xuất chi tiết tháng....................................................18
2.1.2 Quy trình lập kế hoạch sản xuất chi tiết tuần.....................................................19
2.2 Quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1 .............................................................20
2.3 Quy trình kiểm tra chất lượng tại Nhà máy 1 ...................................................34
2.3.1 Quy trình kiểm tra vật tư nhập kho ...................................................................34
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................41
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................42
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một trong bốn nhà sản xuất giày dép lớn nhất về khối lượng trên thị trường
thế giới, chỉ đứng sau Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil. Các sản phẩm giày dép trong nước đã
được xuất khẩu đến 50 quốc gia và vùng lãnh thổ. Ngành Da giày là một trong những ngành
kinh tế xuất khẩu mũi nhọn, nhiều năm liền duy trì tăng trưởng ổn định ở mức 15% - 18%.
Theo đánh giá của Hiệp hội Da giày - Túi xách Việt Nam trong năm 2016 thì chỉ số sản
xuất ngành Da giày cả năm 2016 tăng 3,7% so với năm 2015 và xuất khẩu giày dép đạt 13 tỷ
USD, tăng 8,2% so với năm 2016. Theo dự báo của ngành Da giày Việt Nam năm 2017, sản
xuất và xuất khẩu của ngành sẽ có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với năm 2016. Cụ thể chỉ số
sản xuất ngành công nghiệp có thể đạt khoảng 5%, kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt gần
18 tỷ USD, tăng trên 10% so với năm 2016.
Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình là một trong những Công ty lớn ở Việt Nam chuyên
về gia công, sản xuất giày công nghiệp. Hiện nay, Công ty được biết đến là một trong những
đơn vị đi đầu trong ngành sản xuất da giày tại thị trường Việt Nam, hiện đang sở hữu hệ
thống nhiều nhà máy rộng khắp cả nước với năng lực sản xuất quy mô lớn cùng chất lượng
sản phẩm đáng tin cậy. Để đạt được những thành công như vậy thì quy trình sản xuất tại các
nhà máy đóng góp một phần rất quan trọng vào đó. Quy trình sản xuất tại các nhà máy gồm
những công đoạn khác nhau nhưng vẫn phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng với nhau để có thể tạo
ra những sản phẩm đảm bảo được về chất lượng cũng như số lượng. Để có sự phối hợp nhịp
nhàng, chặt chẽ trong quy trình sản xuất đều nhờ vào công tác quản lý một cách hiệu quả
trong Công ty.
Để tìm hiểu rõ hơn về công tác quản lý quy trình sản xuất trong Nhà máy 1 - Công ty
Cổ phần Đầu tư Thái Bình tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực trạng công tác
quản lý quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1, Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các mục tiêu:
• Phân tích công tác quản lý quy trình sản xuất trong phòng Kế hoạch Chuẩn bị và
Điều hành sản xuất - Xuất hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình - Nhà máy
1.
• Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý quy trình
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 1
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
sản xuất.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng: Công tác quản lý quy trình sản xuất giày trong đó tập trung vào công
đoạn may và công đoạn gò.
• Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
Thời gian: Từ 8/2/2017 - 7/4/2017
4. Phương pháp nghiên cứu
• Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại Công ty.
• Phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê, phân tích các số liệu để giải thích cho
các lập luận trong đề tài.
5. Cấu trúc nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có 3 chương:
• Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
• Chương 2: Thực trạng công tác quản lý quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1
• Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản
lý quy trình sản xuất giày
Địa chỉ: Số 5A, Xa lộ Xuyên á, Phường An Bình, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương. Tổng
Thị trường tiêu thụ chủ yếu tại các nước trong khu vực EU và Mỹ.
1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và thành tựu
❖ Lịch sử hình thành, phát triển
Thành lập từ năm 1989, trong quá trình phát triển TBS'GROUP đã trải qua rất nhiều
thăng trầm với những cột mốc đánh dấu sự trưởng thành của công ty trong từng giai đoạn,
từng bước vững chắc đưa các ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá
trị toàn cầu.
• 1989: Ba người đồng đội Thuấn - Bích - Sơn cùng nhau bắt tay lập nghiệp
với khát vọng làm giàu trên mảnh đất quê hương Việt Nam.
• 1992: Dự án xây dựng “Nhà máy số 1” của TBS'GROUP được phê duyệt và cấp
phép hoạt động.
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
• 1993: Ký kết thành công Hợp đồng gia công đầu tiên 6 triệu đôi giày nữ.
• 1995: Nhà máy số 2 được xây dựng với nhiệm vụ chuyên sản xuất giày thể thao.
• 1996: Ký Hợp đồng với nhiều đối tác quốc tế là các thương hiệu giày uy tín trên
thế giới.
• 2002: Cán mốc sản lượng 5 triệu đôi giày.
• 2005: Tiếp nhận Huân chương Lao động Hạng II. Công ty Giày Thái Bình chính
thức đổi tên trở thành Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.
• 2007: Cán mốc sản lượng 10 triệu đôi giày.
• 2009: Bằng khen Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt May và Da Giày Việt Nam do
Bộ Công thương trao tặng.
• 2011: Thành lập nhà máy Túi xách đầu tiên.
• 2013: Cán mốc sản lượng 16 triệu đôi giày.
• 2014 - 2015: Vinh dự tiếp nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chương Lao
Động Hạng I.
❖ Thành tựu
• Ngày 22/12/2000: Công ty đã vinh dự đó nhận Huân chương Lao động Hạng 3.
• Ngày 13/12/2001: Công ty được đánh giá Hệ thống Quản lý Chất lượng phù hợp
với tiêu chuẩn ISO 9001-2000 do Tổ chức quốc tế SGS Liên hiệp Vương Quốc
Anh chứng nhận.
• Ngày 16/07/2014: Công ty tiếp nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chương
Lao Động Hạng I trong sự kiện “Lễ Tôn Vinh 2014 Ngành Giày Da Túi Xách Việt
Nam” do “Hiệp Hội Giày Da và Túi Xách Việt Nam” (LEFASO) tổ chức.
• Ngày 31/12/2014: Công ty vui mừng chào đón đôi giày thứ 21 triệu được đóng tại
Nhà máy 1, tỉnh Bình Dương.
• Quý I năm 2015: Công ty vui mừng chào đón túi xách thứ 10 triệu tại Nhà máy
Túi xách, tỉnh Bình Dương.
1.1.3 Giá trị cốt lõi - Tầm nhìn sứ mệnh
❖ Giá trị cốt lõi
• Chất lượng sản phẩm và dịch vụ: Nhân tố quan trọng quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp.
• Khách hàng: lấy khách hàng làm trọng tâm.
• Tầm nhìn 2020 - 2030 trở thành công ty Sản xuất - Xuất khẩu Giày và Túi xách
tầm trung Châu Á và đứng đầu trong nước.
• Xây dựng TBS'GROUP trở thành thương hiệu lớn mạnh cả trong và ngoài nước.
❖ Sứ mệnh
• Liên tục hoàn thiện tổ chức nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày một cao hơn của đối tác,
người lao động và các bên liên quan.
• Cống hiến cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ chất lượng nhằm thỏa mãn và
nâng cao chất lượng cuộc sống.
• Tạo dựng cơ hội nghề nghiệp và thăng tiến cho người lao động.
1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động
Sau gần 25 năm sáng tạo và phát triển, đến nay TBS'GROUP đã vươn mình lớn mạnh
và đang từng bước khẳng định vị trí trên thị trường với 6 lĩnh vực kinh doanh chính: Sản xuất
Công nghiệp Da giày, Sản xuất Công nghiệp Túi xách, Đầu tư và quản lý Hạ tầng Công
nghiệp, Cảng và Logistics, Dịch vụ Du lịch và Khách sạn, Thương mại và Dịch vụ.
❖ Sản xuất công nghiệp da giày: TBS'GROUP thực hiện chiến lược sản phẩm tập trung
chuyên biệt dòng sản phẩm giày casual, water proof, work shoes, injection và giày thể
thao các loại. Đồng thời Công ty còn đưa ra các giải pháp về nghiên cứu phát triển sản
phẩm, thị trường, phát triển ý tưởng thiết kế sáng tạo phù hợp với yêu cầu của từng
khách hàng. Đối tác quen thuộc như: Skechers, Decathlon, Wolfverine.
❖ Sản xuất công nghiệp túi xách: TBS'GROUP tập trung vào các dòng sản phẩm
chính: Túi xách cao cấp cho nữ, túi xách nam, ví nam nữ, ba lô, túi du lịch. Hiện nay,
TBS'GROUP là đối tác đáng tin cậy của các nhãn hàng danh tiếng trên thế giới như:
Coach, Decathlon, Vera Bradley, Tory Burch, Titleist...
❖ Cảng và Logistics: Chuyên cho thuê kho, bãi container và dịch vụ logistics. ICD TBS
Tân Vạn là trung tâm cung cấp các dịch vụ kho vận và logistics. Công ty hợp tác với:
DAMCO, APL Logistics, Yusen Logistics, GEODIS WILSON, Expeditors, UTi,
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 5
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
VOSA Corporation, COACH Leatherware.
❖ Thương mại và dịch vụ: Chuyên phân phối các thương hiệu thời trang quốc tế hàng
đầu. TBS Sport sở hữu hệ thống các cửa hàng bán lẻ, áp dụng công nghệ hiện đại
nhằm đưa sản phẩm và dịch vụ tối ưu đến với khách hàng. TBS Sport là nhà bán lẻ
độc quyền thương hiệu ECCO với 16 cửa hàng trên toàn quốc. Một thương hiệu thời
trang nổi tiếng khác là Cole Haan, một thương hiệu đến từ Mỹ, đã chính thức được
TBS Sport đưa vào thị trường Việt Nam vào cuối năm 2015. Đây đồng thời cũng là
cửa hàng lớn nhất Châu Á của Cole Haan hiện nay.
❖ Đầu tư - Kinh doanh - Quản lý Bất động sản và Hạ tầng Công nghiệp: Chuyên
đầu tư, phát triển, quản lý và kinh doanh dịch vụ hạ tầng công nghiệp, các khu công
nghiệp, các dự án bất động sản công nghiệp và dân dụng.
❖ Dịch vụ Du lịch và Khách sạn: Đầu tư, phát triển, quản lý và kinh doanh chuỗi nhà
hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng và sân golf cao cấp tại Việt Nam và Đông Nam Á.
1.1.5 Cơ cấu tổ chức của Công ty
❖ Sơ đồ tổ chức
• Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của công ty.
Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường, ít nhất mỗi năm một lần,
phải họp thường niên trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
• Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty có đầy đủ quyền hạn trong công
ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích kinh doanh và quyền lợi
công ty phù hợp với luật pháp. Hội đồng quản trị chịu những trách nhiệm về các
sai phạm trong quản lý, những vi phạm về điều lệ hay pháp luật gây thiệt hại cho
công ty.
• Do nguồn nhân lực quá đông nên việc quản lý nhân sự không thể tránh khỏi những
khó khăn, thiếu sót.
• Do tình hình thế giới có nhiều biến động nên việc xuất hàng còn nhiều vướng mắc.
• Do sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong thời buổi kinh tế thị trường
nên tiền tệ có nhiều biến động.
• Nguyên liệu chủ yếu phải nhập khẩu. Đơn đặt hàng không phân bổ đều trong năm,
thường tập trung vào các tháng đầu và cuối năm. Do đó, trong giai đoạn này công
ty thường phải tăng ca để hoạt động. Điều này gây khó khăn cho công ty nhất là
việc tái tạo sức lao động cho công nhân.
• Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới với xu hướng toàn cầu hóa thì công ty
gặp phải những khó khăn là luôn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Bởi
vì hiện nay các khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng nhiều nên ngày
càng có khả năng chuyển giao công nghệ. Vì thế công ty luôn phải tìm biện pháp
hoàn thiện và phát triển.
❖ Thuận lợi
• Công ty có vị trí địa lý thuận lợi, gần đường hàng không, đường thủy và đặc biệt
là có vị trí tốt về đường bộ nên việc xuất khẩu sản phẩm được nhanh gọn đồng
thời nhập khẩu nguyên vật liệu cũng thuận lợi, dễ dàng.
• Ban Giám đốc và các phòng ban làm việc nhạy bén, năng động, chính xác trong
vai trò quản lý và định hướng hoạt động công ty.
• Công ty có nguồn lao động dồi dào với chi phí nhân công thấp, đội ngũ cán bộ có
phẩm chất tốt, ham học hỏi, có trình độ cao góp phần đẩy mạnh năng suất lao
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
động.
• Do công ty đề cao chất lượng sản phẩm lên hàng đầu nên sản phẩm tạo được uy
tín trên thị trường và được khách hàng tín nhiệm.
• Việt Nam đã gia nhập WTO là một thế mạnh cho các doanh nghiệp, công ty
sẽ dễ dàng mở rộng thị trường, có thêm thị phần. Dễ dàng tiếp nhận được các
công nghệ tiên tiến và các đơn đặt hàng tại các nước phát triển vì các nước này thu
hẹp sản xuất các mặt hàng giày dép để chuyển sang sản xuất các mặt hàng công
nghệ cao như điện tử ...................................
• Được hưởng các ưu đãi về thuế quan và không bị hạn chế theo tiêu chuẩn của hạn
ngạch xuất khẩu nên tiềm năng xuất khẩu là rất lớn.
1.2 Giới thiệu tổng quan về nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
1.2.1 Giới thiệu sơ lược về Nhà máy 1
Trụ sở Văn phòng điều hành Khu vực 1 rộng 1.000 m 2, gồm Phòng Giám đốc và các
phòng ban nghiệp vụ: Trung tâm Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực và Phòng Kế hoạch
Chuẩn bị và Điều hành Sản xuất - Xuất hàng. Là nơi điều hành các hoạt động của Nhà máy 1.
Nhà máy 1 là tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình. Nằm tại cùng vị trí với
Tổng Công ty ở địa chỉ Số 5A, Xa lộ Xuyên á, Phường An Bình, TX Dĩ An, Tỉnh Bình
Dương. Chuyên sản xuất các loại giày của các thương hiệu nổi tiếng Skechers, Decathlon,...
Công suất của nhà máy hằng năm đạt trên 5 triệu đôi với 3 phân xưởng may, 2 phân
xưởng gò, bộ phận da lót tẩy, kho vật tư, kho packing, kho bao bì và kho bán thành phẩm.
• Phân xưởng may: 3 phân xưởng thực hiện các công việc chặt các chi tiết để may
mũ giày, in ép các họa tiết theo yêu cầu của khách hàng lên các chi tiết, may các
chi tiết lại với nhau thành mũ giày để chuyển sang phân xưởng gò. Phân xưởng
may 1 có 15 chuyền, phân xưởng may 2 và 3 có 21 chuyền.
• Phân xưởng gò: 2 phân xưởng thực hiện các công việc nhận mũ giày ở phân
xưởng may, thực hiện các bước chuẩn bị trước ráp đế và mũ giày để tạo ra một đôi
giày hoàn chỉnh. Phân xưởng gò 1 có 4 chuyền, phân xưởng gò 2 có 4 chuyền.
• Bộ phận da lót tẩy: sản xuất miếng lót và tẩy để đưa qua phân xưởng gò phục vụ
cho việc sản xuất đôi giày hoàn chỉnh.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1
❖ Mục đích: Xuất hàng đúng tiến độ theo từng đơn hàng thông qua việc lập kế hoạch,
theo dõi, quan sát, thống kê và giải quyết vấn đề phát sinh.
nhận kế hoạch của công ty, cân đối và theo dõi tình hình vật tư, lập kế hoạch sản xuất
cho các W.C, lên nhu cầu vật tư để sản xuất, theo dõi tiến độ sản xuất, sản lượng của
từng chuyền, thống kê sản lượng, công lao động sau đó trình bày, báo cáo cho cấp trên
và tham mưu cho lãnh đạo để giải quyết vấn đề thông qua dữ liệu.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức
Trong quá trình thực tập tại Công ty tôi được tham gia học tập, trải nghiệm các công
việc về: Điều độ may, Điều độ gò, Điều độ vật tư từ các anh chị nhân viên trong phòng KH
CB & ĐHSX - XH. Từ những công việc hằng ngày được các anh chị hướng dẫn giúp tôi hình
dung được quy trình lập kế hoạch sản xuất được tiến hành như thế nào? Hay trong quá trình
theo anh chị xuống dưới các phân xưởng, kho vật tư giúp tôi hiểu rõ hơn về quy trình sản
xuất một đôi giày diễn ra như thế nào, các bước hay tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng trong quy
trình sản xuất cũng như cách kiểm tra nguyên liệu trước khi nhập kho vật tư.
Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát quy trình lập kế hoạch sản xuất
Việc lập kế hoạch sản xuất tại công ty đều được thực hiện trên phần mềm SAP của công
ty. Tất cả dữ liệu về tiến độ đều sẽ được cập nhập trên phần mềm vào lúc 24 giờ và sau 24
giờ thì dữ liệu không thể sửa được nữa. Chính vì thế, nhân viên điều độ cần theo dõi dữ liệu
về tiến độ sản xuất các loại giày mà nhà máy đang sản xuất một cách cẩn thận chính xác hằng
ngày từ đó kịp thời xử lý những tình huống bất ngờ xảy ra.
SAP Business One là một trong ba công cụ quản lý nguồn lực doanh nghiệp được đầu
tư và nghiên cứu bởi hãng phần mềm ERP lớn nhất thế giới - SAP, sử dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đảm bảo các yếu tố triển khai nhanh - dễ sử dụng - chi phí hợp lý. SAP
Business One là một công cụ tích hợp gần như toàn bộ các quy trình nghiệp vụ quản lý của
một doanh nghiệp, đặc biệt công cụ này cho phép khả năng mở rộng về sau này cùng với sự
mở rộng về quy mô của doanh nghiệp.
• Tính năng: SAP B1 tích hợp các chức năng cốt lõi trong toàn doanh nghiệp, bao
gồm tài chính, bán hàng, quản lý quan hệ khách hàng, hàng tồn kho và vận hành.
Các phân hệ của SAP B1: Quản lý tài chính, Quản lý kho, Quản lý quan hệ khách
hàng, Quản lý sản xuất, Quản lý mua hàng, Quản lý bán hàng.
• Lợi ích:
- Vận hành linh hoạt hơn với giao diện đơn giản, phù hợp với cách sử dụng phần
mềm của người Việt. Đặc biệt hệ thống ERP SAP B1 có thể được vận hành
dễ dàng ngay cả với những người sử dụng không có kiến thức cao trong lĩnh
vực công nghệ thông tin.
- Tiết kiệm thời gian học mới hơn bởi sự tích hợp liền mạch của SAP B1 với
các phần mềm của Microsoft Office ra quyết định, khả năng thích ứng kịp
thời hơn với hệ thống cảnh báo hoàn hảo.
- Dễ phát triển và thay đổi lên hệ thống SAP All in One khi cần thiết.
chuyển vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất xuống kho vật tư. Tại kho vật tư công
nhân sẽ tiến hành cắt da thành những mảnh vật tư theo chiều dài của mảnh da được cắt
dựa vào số lượng cần sản xuất ở phân xưởng may từ các cuộn da tiếp nhận từ Tổng
công ty. Những mảnh da đã được cắt sẽ được công nhân
❖ Cắt - lạng: Sau khi da giày đã được công nhân xử lý xong sẽ được chuyển vào tổ chặt.
Nhân viên giao nhận sẽ tiếp nhận tiến hành kiểm tra vật tư đúng quy cách chưa nếu đã
đúng quy cách sẽ bắt đầu chặt các chi tiết của giày. Công nhân đứng máy sẽ tiến hành
trải vải lên thớt chặt theo đúng hướng dẫn rồi chọn dao chặt phù hợp với chi tiết giày
cần chặt. Mỗi máy chặt sẽ chỉ chuyên chặt một chi tiết nhất định của giày, nhà máy sử
dụng máy chặt thủy lực dao chặt thớt.
1 Chặt thân
5 Chặt lưỡi gà
11 Chặt độn cổ nhỏ cho vào vị trí không quan trọng như
chân gò, đường kê.
12 Chặt chịu lực gót
16 Chặt tẩy gò
Bảng 2.1 Bảng yêu cầu đối với các chi tiết chặt
STT Tên chi tiết Lưu ý
Bảng 2.2 Quy cách chặt các chi tiết của giày
Các chi tiết mũ giày được chặt xong sẽ nhân viên giao nhận tại mỗi máy chặt thu lại
bỏ vào rổ và được chuyển về trung tâm phân phối. Nhân viên giao nhận sẽ phân loại ra các
chi tiết cần phải lạng để công nhân tiến hành lạng các chi tiết cần lạng theo đúng yêu cầu
kỹ thuật.
STT Tên chi tiết Quy cách lạng
Chóp mũi Mài 6 - 7 mm (mép phải), lạng mép 3 - 4mm (độ dày 1.2
1 - 1.4 mm)
chi tiết cần in ép đưa sang tổ in ép để công nhân thực hiện việc in ép theo đúng quy trình
công nghệ. Đầu tiên thì công nhân sẽ thực hiện ép nhiệt cao tầng biên thun: ép cách định
vị họa ( Đường kẽ phải rõ ràng, liền nét đều không được nghiêng), ép cháy biên thun với
nhiệt độ, thời gian, áp lực, điện áp theo yêu cầu đối với từng loại giày. Tiếp theo công
nhân sẽ tiến hành in logo ép chi tiết đúng vị trí, kích thước sau đó thì sẽ dùng khuôn in có
logo của sản phẩm và bắt đầu quét màu in lên khuôn in để in logo lên chi tiết. Mỗi lần
máy ép chạy qua một lần công nhân sẽ tiến hành quét màu in lên khuôn in việc này được
thực hiện lặp lại 3 lần để tránh trường hợp logo bị bong tróc. Màu in sẽ được pha sẵn
trước khi tiến hành in, khuôn in và màu in đúng với yêu cầu kỹ thuật của loại giày đó.
Quy cách in ép của giày Skechers:
Ép cách định vị họa 2 - 3 mm, ép cháy biên thun có nhiệt độ: 180 -250 oC, thời gian:
0.5 - 1 phút, áp lực: 20 -25 kg, điện áp: 10 - 50 V.
STT Tên chi tiết In ép Lưu ý
1 Nền thân trên ngoài In sơn cùng với ép In đúng màu, đúng
cắt 0.7 mm Logo S kích thước
Ép sắc nét giống
mẫu
bị bong tróc
QC sẽ tiến hành kiểm tra trong quá trình in ép để phát hiện kịp thời lỗi để công nhân
sửa chữa phù hợp.
đếm số lượng các chi tiết chuyển sang phân xưởng in ở ngoài nhà máy. Trong trường hợp
phân xưởng thêu không đáp ứng đủ yêu cầu thì nhà máy sẽ thuê gia công ngoài để đáp
ứng kịp thời cho việc sản xuất. Các chi tiết cần may lập trình sẽ được chuyển sang để
công nhân tiến hành may lập trình chỉ một số loại giày nhưng rất ít đa số vẫn do công
nhân tiến hành may.
❖ Tập trung chuẩn bị và phân phối: Khi đã thực hiện xong các công việc chuẩn bị cho
việc may mũ giày. Công nhân sẽ tập trung các chi tiết và bắt đầu phân phối chi tiết cho
các chuyền để tiến hành may mũ giày việc phân phối chi tiết sẽ dựa vào kế hoạch sản
xuất của từng chuyền mà Quản đốc phân xưởng phổ biến. Chuyền phó sẽ dựa vào kế
hoạch sản xuất đến nhận chi tiết để may mũ khi nhận các chi tiết chuyền phó phải kiểm
tra đầy đủ trước khi mang về chuyền tiến hành sản xuất.
❖ May mũ: Khi nhận được đủ các chi tiết của mũ giày chuyền trưởng các chuyền sẽ cho
công nhân may các chi tiết lại với nhau để hoàn thiện mũ giày. Mỗi loại giày sẽ có những
bước công việc và quy cách may khác nhau. Nhưng nhìn chung việc may mũ giày phải
tuân thủ theo quy định chung:
- May đúng mũi chỉ, màu sắc chỉ.
- May đúng loại kim (cơ số kim).
- Họa, ráp may các chi tiết phải đảm bảo đúng định vị, đúng size, đúng dấu eo trong, eo
ngoài, đúng màu sắc.
- Định vị: dán may vừa che khuất dâu định vị.
- Đường may cách biên phải đảm bảo đều 1mm hoặc 1.5mm.
- Độ dày bước chỉ từ 3.5 - 4 mũi/cm.
- Đầu và cuối đường may phải lại mối 3 mũi chỉ + Đường may tuyệt đối không
được nối chỉ.
- Khoảng cách giữa hai đường chỉ là 2mm hoặc 2.5mm.
Để hiểu rõ hơn về quy cách may mũ giày chúng ta có thể tìm hiểu quy cách
may mũ của giày Skechers ở phần phụ lục.
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 26
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
Khi may mũ giày thì có một số lỗi xảy ra liên quan đến đường chỉ may, kim
may, ráp các chi tiết. Đường chỉ may không đẹp do máy may bị hư, đường chỉ may
quá căng hoặc lỏng, công nhân mắc chỉ vào máy sai quy định. Công nhân sử dụng
sai kim may làm cho lỗ kim đâm lên chi tiết to. Trong một số trường hợp đường may
bị bung ra ở đầu và cuối đường may do công nhân không thực hiện lại mối mũi may.
Khoảng cách công nhân may không đúng, nệp ô dê bị dán thấp hơn so với vòng cổ
làm cho khi công nhân may bị sụp mí khi dán nệp ô dê vào vòng cổ. Cũng có khi
thao tác công nhân thực hiện không đúng dẫn đến việc ráp các chi tiết không đúng
với định vị ban đầu.
2.2.2 Quy trình hoàn thiện giày
❖ Bán thành phẩm gò
Khi mũ giày được hoàn thiện tại phân xưởng may sẽ được QC kiểm tra theo
tiêu chuẩn chung những mũ giày đạt chất lượng sẽ được chuyển qua phân xưởng gò.
Bên cạnh mũ giày bán thành phẩm giày còn có phom, tẩy, đế. Phom phải sạch sẽ,
mũ, đế đúng màu, đúng size. Tẩy phải được in trước, mũ giày đạt chất lượng. Sắp
xếp vật tư lên xe ngăn nắp, theo từng mã, từng size....
Đế từng size, từng mã riêng biệt, tránh gây nhầm size, nhầm đế, nhầm màu sắc.
Kiểm tra vật tư coi đúng số lượng, đúng mã, nếu vật tư không đúng thiếu size, không
đủ số lượng thì phải báo ngay với trưởng kho, ban quản đốc.
Về phom: phom phải đúng chuẩn loại phom trong lệnh sản xuất. Phom sạch,
không nứt, các điểm trên phom phải rõ ràng đảm bảo phom đủ dùng cho tiến độ sản
xuất. Phom phải được làm sạch bụi và những phom hư nứt phải được thay thế mới
trước khi đưa vào sản xuất.
❖ Công đoạn 1: Chuẩn bị
1 Xỏ dây tạm Sử dụng đúng kích thước đo. Xỏ dây không được làm rách lỗ ô dê.
Nhận dây và tem đầu giây đúng mã giày, đúng màu, đúng kích
thước. Kiểm tra mũ giày và dây trước khi xỏ. Lỗ ô dê phải đầy đủ,
không thiếu mức lệch.
Các điểm chú ý khi xỏ dây: Đặt mũ giày cân đối, chỉnh đều hai
mép miệng giày. Phần dây má ngoài phải nằm đè lên phần dây má
trong, do hai dây phải bằng nhau. Dây giày không quá chặt cũng
không quá lỏng, dây không xoắn.
2 Định hình gót Đặt mũ giày ngay ngắn đúng vị trí. Nhiệt độ: 65 - 80 0C, thời gian:
nóng lạnh 20 - 25 giây, định hình lạnh <400C.
Đúng phom, đúng khuôn. Lót cổ sau khi định hình phải phẳng.
Khi định hình gót nóng lạnh chú ý: Thường xuyên kiểm tra nhiệt
độ của khuôn nóng lạnh và đèn chiếu tâm. Khuôn không bị rỉ sét và
luôn được giữ vệ sinh theo quy trình công nghệ. Sau khi định hình
nóng mũ giày phải được đưa vào định hình lạnh ngay lập tức.
Ép nóng mũi Mũ để ngay ngắn, nhiệt độ: 80 - 100OC, thời gian: 10 - 15 giây.
3
Ép lạnh mũi Đặt mũi giày ngay tâm, nhiệt độ <400C, thời gian: 10 -15 giây.
4
Quét keo phom Quét keo phần đầu phom và cuối phom, thả phom phải đúng size
5 với mũ..
Quét keo mũ Quét vừa đủ phần chân gò, không để chảy lan ra chi tiết khác.
6
giày
Quét keo tẩy Quét đều đúng như định vị vòng quanh tẩy. Nhiệt độ: 70 - 90 0C,
7 Sấy keo thời gian: 2 - 3 phút.
Dán tẩy chụp Vuốt nhẹ phần lót trong cho phẳng. Chụp mũ vào phom phải
8
9 Gò mũi Sử dụng máy gò mũi, mũi phải tròn đều ôm phom không lệch mũi
gót độ cao mũi đều nhau trên cùng một đôi. Thời gian ép mũi 6
giây.
Gò hông Dùng kìm gò theo thứ tự đánh theo số trên tẩy bắt đầu từ số 1 eo
10 trong sau đó theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trong đi ngược.
11 Gò gót Gò gót đúng định vị gót trên phom, không lệch nghiêng gót, không
nhăn. Độ gót đều nhau trên cùng size/đôi. Thời gian ép: 4 giây,
nhiệt độ: 55 - 650C, lực ép gót: 25 - 30 kg/cm3. Đúng định vị chân
trái, chân phải đều nhau.
12 Chỉnh sửa mũ Kéo sửa ngay ngắn, nâng tâm phom ngay giữa mũ giày. Chỉnh sửa
giày xiết dây lưỡi gà ngay ngắn, xiết dây ôm chặt phom, tránh làm biếng dạng lỗ
ô dê.
QC kiểm tra và Gót mũi ngay tâm, giày không được nhăn, phối đôi theo size mũ và
13 phối đôi đế.
Lưu hóa Sử dụng thùng lưu hóa, đảm bảo định hình mũ ôm phom. Nhiệt độ:
14 70 - 800C, thời gian: 2 - 3 phút.
Mài phần chân gò Mài phân chân gò mũi để giảm bớt độ dày vật tư. Dán đế, mà
15 mũi phẳng phần chân gò.
Chấm định vị mũi Vẽ định vị mũi, gót, hông giày theo đúng yêu cầu. Thông số lấy
16 theo thống số kỹ thuật.
17 Kẻ định vị dán Dùng viết bạc kẻ định vị đế phải đúng theo size . Dùng kẻ phải
đế chính xác với đế ráp kẻ mảnh không lệch.
Lưu ý: Phải đặt gót ngoài của mũ giày và gót đế phải trùng nhau
trước khi kẻ họa. Lực ép: 20 kg/cm 3, kiểm tra nếu không đúng phải
sửa lại.
18 Mài tay Sử dụng đúng đầu mài đế mài khu vực da. Kẻ định vị rõ ràng rồi
mới tiến hành mài. Nếu đường kẻ bằng viết bạc thì phải mài cho
đến khi không còn thấy đường kẻ. Nếu đường kẻ bằng viết thì mài
còn thấy đường kẻ.
Vệ sinh bụi màu Dùng vòi xịt hoặc bàn chải thổi sạch phần bụi bám lên giày
19 Quét nước xử lý Quét lấp đều theo định vị với số lượng vừa đủ, không lem ra các
mũ chi tiết khác. Sử dụng hóa chất xử lý mũ, kiểm tra lại bằng đèn tím.
Cách quét nước xử lý: Nhúng và gạt nhẹ mũi cọ vào miệng thố và
đi cọ từ gót đến mũi, xoay cổ tay lại, theo chiều kim đồng hồ đi cọ
từ mũi cho đến gót của mép còn lại.
Sấy khô nước xử Sử dụng thùng sấy. nhiệt độ: 55 - 650C. thời gian: 1 - 2 phút.
20
lý
Mài đế Mài mặt phẳng đế bên trong (mài giáp vòng lòng đế bên trong) thổi
21 sạch bụi.
22 Xử lý đế Dùng nước nguyên chất lau đều lên phân lòng đế. nhiệt độ: 55 -
650C. thời gian: 40 - 45 giây. Lau xong để gối đầu trước khi qua xử
lý. dùng hóa chất để tăng cường độ bền cho đế.
23 Quét keo mũ lần Quét đều theo đường định vị và mặt tẩy. không lem ra các chi tiết
1 khác (dùng bao tay và khẩu trang khi làm). Kiểm tra lại bằng đèn
tím đảm bảo quét đều và đủ keo.
Sấy keo Sử dụng thùng sấy. nhiệt độ: 55 - 650C. thời gian: 10 - 20 giây.
24 Dán xiệp tẩy Quét Dùng miếng xiệp tẩy dán lên phần định vị của tẩy.
keo lần 2 Quét đều theo đường định vị và mặt tẩy. không lem ra các chi tiết
khác. Kiểm tra lại bằng đèn tím đảm bảo quét đều và đủ keo.
25 Quét keo đế Dùng bàn chải quét đều số lượng vừa đủ đều mặt đế không lem ra
mặt ngoài.
Sấy keo Phần mũ. phần mũ ở nhiệt độ: 55 - 650C. thời gian: 1 - 2 phút.
1 Ráp đế Dán theo đúng thứ tự từ mũi đến gót rồi tiếp hai
bên hông giày. Dán đúng định vị thẳng tâm với mũi
gót.
Dán đế theo thứ tự từ mũi đế gót tới hông ngoài,
hông trong. Sau khi dán sử dụng dụng cụ để ép và
không để mũi biến dạng.
4 Tháo dây, tháo phom Tháo dây nhẹ nhàng, không làm rách lỗ ô dê. Dùng
tay bóp chặt phần đỉnh gót, tháo phom ra khỏi giày,
tháo không làm rách giày không vênh đế. Nhiệt độ
sau khi tháo phom dưới 400C.
5 May viền đế Đặt giày bắt mối eo trong và may đều theo cự ly,
may chặt chỉ tránh bị hỏng kim may 21. Đường chỉ
may đế cách mép biên đế từ 1.5 - 2mm, bước chỉ
may 5 - 6 mũi/inch. Bắt đầu và kết thúc tại eo
trong.
Rút và cắt đầu chỉ đế Dùng dụng cụ móc mũi chỉ vào phía trong sau đó
6 dùng kéo cắt hai đầu chỉ bằng nhau.
7 Cán keo da lót tẩy Thả lót tẩy qua máy cán, cán đều 100%, tránh lem
keo ra biên lót tẩy. Cán keo lót tẩy, chấm keo mặt
tẩy.
8 Ép da lót tẩy Ép da lót tẩy dính sát xuống mặt tẩy, không để
nhăn da lót tẩy. Lực ép: 1.5 - 2kg, thời gian: 2 giây.
9 Nhét rập nâng Rập nhét ngay ngắn, nâng được lưỡi gà không biến
dạng mũ giày.
1 Sửa dây giày và hoàn thiện Kiểm tra theo tem dán ở đầu dây, đo chiều dài
dây dây còn lại đúng theo thông số. Kiểm tra dây
theo đúng mẫu, hai đầu dây thắt ngang với rập
nâng.
2 QC kiểm tra Giày phải sạch sẽ, không bị bong tróc, hở keo,
chiều cao mũi gót đều nhau trên cùng size,
cùng đôi, màu sắc phải đồng nhất.
3 Vệ sinh đế Dùng hóa chất vệ sinh sạch sẽ keo bụi bám lên
mặt phần đế, tránh lem lên giày.
4 Dán tem vật tư lên giày Tem dán lên eo đế chiếc giày phải theo chiều
đọc được từ gót.
Lưu ý: Xem đơn hàng từ phòng kinh doanh.
6 Treo tem giày Dán tem hộp Treo tem theo đúng theo thông số đóng gói.
Tem mã vạch được dán lên góc trái đầu hộp,
dán phải đều. Tem vật tư dán đầu hộp cạnh
tem mã vạch.
7 Qua máy dò kim loại Hộp giày thả qua máy dò kim loại ra những
đôi mà máy báo hiệu có kim loại sẽ được máy
chuyển ngược lại, chờ xử lý.
Những đôi máy không báo hiệu sẽ được đóng
gói.
❖ Bao bì đóng gói
Khi giày đã qua máy dò kim loại thì công nhân sẽ xem đôi giày đó có đúng size,
đúng quy cách, dán giấy và bỏ túi chống ẩm. Dùng băng keo dán lại phần tên khách hàng
và địa điểm đến dưới đáy hộp. Công nhân sẽ lấy giày trong hộp ra loại bỏ bịch nhựa gói
lại đôi giày rồi bỏ vào hộp. Các hộp giày sẽ được xếp lên kệ của xe đẩy theo size sau khi
kiểm tra hộp giày đúng size đúng mã, đầy đủ tem đủ số lượng. Công nhân sẽ chuyển giày
vào kho bao bì QC sẽ kiểm tra sản phẩm lại một lần nữa nếu tất cả sản phẩm đều đạt tiêu
chuẩn thì bắt đầu đóng thùng theo đúng yêu cầu của khách hàng. Dùng băng keo có logo
của khách hàng để đóng thùng. Thùng dán tem đầy đủ (thông tin từ Phòng kinh doanh).
Khi thực hiện quy trình hoàn thành giày xảy ra một số lỗi liên quan đến phom, gò
mũi, gò gót, gò vòng cổ, dán đế, quét keo, vệ sinh giày. Khi vào phom cho giày do thiếu
tính cẩn thận của công nhân sử dụng phom không đúng size. Mũi giày gò bị lệch đường
trục, mũi không ôm sát vào phom làm cho mũi bị lệch nhăn, đường vòng cổ bị lệch do
thao tác công nhân kẻ đường định vị không đúng, chưa đủ lực ép, kìm gò bị hư kéo
không căng được mũi giày hoặc do công nhân canh trục bị lệch. Việc canh đường trục
không đúng chuẩn khi công nhân thực hiện gò gót làm cho gót bị lệch trục, độ cao không
bằng. Khi quét keo, nước xử lý bị lem ra các chi tiết do công nhân thao tác không đúng
theo quy định, không cẩn thận. Dán đế bị lệch, vào đệm giay không đạt không đạt yêu
cầu do size giày và size đệm không đồng nhất hay đệm giày bị cong phần đệm mũi giày
không tới mũi giày, vệ sinh giày không sạch.
2.3 Quy trình kiểm tra chất lượng tại Nhà máy 1
Hình 2.3 Lưu đồ kiểm tra vật tư trước khi nhập kho
(Nguồn: Kho vật tư)
Sau khi vật tư đã được vận chuyển vào kho QC bắt đầu chuẩn bị công cụ dụng cụ để
kiểm tra chất lượng của vật tư: kéo, giày mẫu, bảng mẫu (Swatch book), phiếu nhập kho, đơn
hàng chi tiết, thước đo độ dày - mềm vật tư,.
Khi nhập vật tư vào kho đầu vào, QC phải kiểm tra tất cả thông tin vật tư về tem có đạt
chuẩn không, thông tin về tên vật tư, nhà cung cấp, số Lot, số lượng, kết quả kiểm nghiệm.
Cần phải có danh sách thông tin đơn hàng vật tư nhập kho. Nếu không đạt thì báo cho QA và
nhân viên quản lý kho đầu vào để báo về Tổng kho kiểm tra xử lý vấn đề hoặc trả hàng về
kho, nếu đạt thì QC tiếp tục thực hiện kiểm tra lô hàng. QC
Hình 2.4 Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
Sản phẩm được kiểm tra trong suốt quy trình sản xuất từ quy trình sản xuất mũ giày đến
quy trình hoàn thiện giày. Trong quay trình sản xuất mũ giày sản phẩm được kiểm tra ở hai
công đoạn in ép và sau khi may mũ xong. Ở công đoạn in ép sau khi công nhân in ép xong thì
QC sẽ tiến hành kiểm tra những đường kẻ khi ép cách định vị họa: phải rõ ràng, liền nét đều
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 37
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
không được nghiêng. In logo ép chi tiết phải đúng vị trí, kích thước logo, đúng màu in, ép sắc
nét giống mẫu không bị bong tróc. Khi phát hiện ra những lỗi thì QC sẽ dán biểu tượng I I lên
những lỗi khi QC phát hiện ra để công nhân xử lý nếu lỗi có thể tái chế được thì sẽ tiến hành
in lại không thì sẽ bị loại bỏ.
Ở công đoạn sau khi may mũ giày xong thì QC sẽ tiến hành kiểm tra lại mũ giày theo
những tiêu chuẩn kỹ thuật. QC sẽ kiểm tra các đường may có đúng như quy định, da giày
trong quá trình hoàn thành mũ giày có bị hư hại gì không, keo có bị lem sang những chi tiết
khác. Tem có đúng size, kích thước, mã giày, màu sắc, độ dài của dây webbing có đều nhau
trên cùng một size chỉ đã được vệ sinh sạch sẽ hay chưa. Sau khi QC kiểm tra nếu mũ giày
đạt chất lượng thì sẽ được đóng bao để chuyển sang gò tiếp tục quy trình hoang thiện giày.
Những mũ giày không đạt chất lượng sẽ được đem đi tái chế hoặc loại bỏ nếu không thể tái
chế.
Khi mũ giày được chuyển sang phân xưởng gò thì sau mỗi công đoạn thì QC sẽ tiến
hành kiểm tra sản phẩm một lần. Ở cuối công đoạn 1 QC sẽ tiến hành kiểm tra định vị kẻ trên
mũ giày có đúng hay không, đường kẻ phải rõ ràng nếu mờ thì QC sẽ tiến hành kẻ lại. Đường
kẻ định của mũ giày phải khớp với đế giày khi ráp vào nhau. Đường kẻ định vị của hai chiếc
giày cùng size phải giống nhau. Công đoạn 2 sau khi kết thúc các công việc QC sẽ tiến hành
kiểm tra hai chiếc giày đó phải cùng đôi dựa vào size. Khi ráp mũ giày với đế keo có bị lem
hay hở do chưa quét đủ keo nếu giày đạt chất lượng thì chuyển sang công đoạn tiếp theo còn
nếu không đạt chất lượng thì giày sẽ được đưa về đầu công đoạn 2 để xử lý. Trước khi giày
được đưa vào gói, đóng hộp ở cuối công đoạn 3 QC sẽ kiểm tra lại lần nữa theo các tiêu
chuẩn. Đầu tiên QC sẽ kiểm tra cộm gót, cộm lót tẩy không được cộm, nhăn gấp, phòng rộp
lót vòng cổ; lót tẩy phải sát vào tẩy, không lệch, không cuôm, cuốn, hụt mũi gót. Mũi giày
phải đều, thẳng tâm, không méo lệch. Má trong và độ dài đế các chi tiết phải cân đối và đều
nhau trong một đôi. Má ngoài các chi tiết cũng phải đều nhau trên đôi, hạt, lỗ ô dê. Dùng tay
bóp vào mép đế để kiểm tra keo có bị hở ở xung quanh viền đế. Đặt đế lên mặt phẳng dùng
tay gõ lên eo giày để kiểm tra độ vênh của đế. Cuối cùng QC sẽ kiểm tra vệ sinh tổng thể mũ
giày, đế phải sạch sẽ. Sau khi sản phẩm đạt hết tất cả tiêu chuẩn thì được chuyển sang công
đoạn bao bì đóng gói.
Khi sản phẩm chuyển vào kho bao bì thì QC sẽ tiến hành kiểm tra đóng gói về số lượng
Sản phẩm đã được đóng thùng được nhân viên kho kiểm tra lại số lượng thùng, mã
giày, size giày. Khi đã thống kê xong số lượng thì giày được chuyển xuống kho thành phẩm.
Ở kho thành phẩm thì nhân viên sẽ tiến hành kiểm hàng lại một lần nữa theo xác xuất như
1000 đôi thì sẽ lấy ngẫu nhiên 120 đôi để kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn quy định. Nếu
lô hàng đạt chuẩn thì kho sẽ tiến hành xuất hàng cho khách hàng.
Quy định phân biệt vi phạm lỗi chất lượng được thể hiện rõ ở phần phụ lục.
Trong quá trình kiểm tra sản phẩm mỗi công đoạn đều được QC kiểm tra từ đó đảm bảo
được chất lượng của sản phẩm. Tuy nhiên trong một số trường hợp do trong quá trình QC
kiểm tra không phát hiện ra lỗi trong quán trình sản xuất để khắc phục kịp thời nên khi sản
phẩm đưa đến kho thành phẩm mà vẫn không được nhân viên kiểm hàng phát hiện ra lỗi, lô
hàng được vận chuyển cho khách hàng bị khách hàng phát hiện lỗi thì cả lô hàng bị trả lại để
tái chế sản phẩm lỗi gây thiệt hại cho công ty.
Khi sản phẩm được đưa vào kho bao bì để đóng thùng mà QC kiểm tra bằng máy đối
với các loại không được gói bằng hộp giúp công việc thực hiện nhanh hơn, hiệu quả, chính
xác QC có thể phát hiện ra số lượng có đủ như đơn hàng trong một thùng và có đôi giày nào
bị lỗi tem và size không đúng. Nhưng đối với loại giày được gói bằng hộp thì QC phải kiểm
tra bằng mắt sẽ có những trường hợp kiểm tra không chính xác về thông tin giữa hộp giày và
thùng đóng gói, loại tem dán trên thùng có đúng yêu cầu của nước mà Nhà máy xuất khẩu
giày dẫn đến Nhà máy bị phạt về tài chính hoặc không cho xuất khẩu lô hàng.
Trong quá trình thực hiện việc hoàn thiện công tác quản lý quy trình sản xuất.
Nhà máy 1 luôn nỗ lực trong việc thực hiện các mục tiêu đặt ra. Nhưng trong điều kiện
hiện nay để công tác quản lý quy trình sản xuất hoàn thiện hơn cần có sự phối hợp chặt
chẽ từ phía ban lãnh đạo công ty và nhân viên Nhà máy.
Thực tế tại Nhà máy thời gian vừa qua công tác quản lý quy trình sản xuất đang
được ban lãnh đạo công ty quan tâm và bắt đầu triển khai những biện pháp nhằm thực
hiện mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý quy trình sản xuất. Việc triển khai được bắt
đầu từ những bộ phận hỗ trợ cho quy trình sản xuất. Tuy nhiên việc triển khai chỉ mới
đước bắt đầu nên Nhà máy còn gặp nhiều khó khăn cũng như chịu tác động của môi
trường bên trong lẫn bên ngoài Nhà máy. Qua quá trình thực tập tại Nhà máy 1 - Công
ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình tôi có một số nhận xét về công tác quản lý quy trình sản
xuất tại Nhà máy 1:
3.1.1 Ưu điểm
Có sự phân công từng công việc cụ thể đối với từng vị trí. Nhân viên điều độ nắm
vững tiến độ sản xuất hàng ngày tại các phân xưởng. thời gian xuất hàng của các mã
giày để có thể đưa ra những biện pháp xử lý kịp thời khi có sự cố trong sản xuất xảy ra.
Quy trình lập kế hoạch sản xuất được thực hiện một cách rõ ràng. cụ thể. Kế hoạch sản
xuất được nhân viên điều độ điều chỉnh nhanh chóng dựa vào dữ liệu trên phần mềm
SAP. Công việc theo dõi tiến độ sản xuất tại phân xưởng thuận tiện hơn do dữ liệu được
cập nhập liên tục. nhanh chóng.
Quy trình sản xuất mỗi loại giày đều có một quy trình công nghệ cụ thể giúp cho
công nhân có thể hiểu được công việc mình thực hiện trong quy trình sản xuất đó.
Trong suốt quy trình sản xuất giày mỗi công đoạn đều có QC kiểm tra sản phẩm
từ đó có thể phát hiện ra lỗi vi phạm chất lượng của sản phẩm tại các công đoạn đó để
đưa ra biện pháp xử lý kịp thời giảm thiểu được thiệt hại.
Có chủ trương định hướng phát triển sản xuất cụ thể đúng đắn, quan tâm đến việc
đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, để nâng cao năng suất lao động tạo tiền đề cho sự
phát triển. Máy móc thiết bị tại phân xưởng được bảo trì định kỳ có sổ theo dõi tình
trạng bảo trì vệ sinh sạch sẽ.
Cán bộ kỹ thuật giám sát có trình độ kỹ thuật cao tay nghề vững, chịu trách nhiệm
giám sát từng phân xưởng sản xuất, trực tiếp theo dõi tiến độ sản xuất và chất lượng sản
phẩm.
Các nhân viên trong các phòng ban chuẩn bị tốt các điều kiện phục vụ sản xuất.
Cân đối đồng bộ, xây dựng và giao kế hoạch tác nghiệp kịp thời tạo điều kiện thuận lợi
cho việc tổ chức sản xuất trong các phân xưởng.
Đội ngũ công nhân trong công ty có tuổi đời trẻ, có sức khoẻ tốt.
Công tác quản lý đội ngũ cán bộ kỹ thuật, thợ có tay nghề cao còn lỏng lẻo chưa
khai thác hết được khả năng của họ, dẫn đến trong sản xuất còn trì trệ và kém nhạy bén.
Lực lượng công nhân làm việc tại phân xưởng đông khó khăn trong việc quản lý, công
nhân mới tuyển vào tay nghề còn kém dễ gây ra lỗi trong quá trình sản xuất.
Quản lý chất lượng lao động còn chưa chặt chẽ dẫn đến hiệu suất lao động chưa
cao. Chưa cân đối được lao động theo giờ máy để nâng cao năng suất lao động. Chuyền
trưởng các phân xưởng may vẫn chưa nắm vững được nhiệm vụ của mình, không
truyền đạt rõ ràng được nội dung cần thiết cho công nhân tại chuyền trong ngày.
Ý thức vệ sinh công nghiệp còn yếu, tác phong công nghiệp của công nhân lao
động chưa cao. Công nhân chưa tự giác trong việc dọn dẹp vệ sinh tại nơi làm việc của
mình còn phải để quản lý nhắc nhở.
Nguyên liệu sử dụng để phục vụ sản xuất chủ yếu là nguyên liệu nhập khẩu nên
gây khó khăn trong việc vận chuyển, nhập khẩu. Khi xảy ra sự cố về vấn đề làm thủ tục
nhập khẩu nguyên liệu, nguyên liệu không nhập kho theo thời gian dự kiến dẫn đến trì
hoãn sản xuất.
Máy móc được bảo trì định kỳ nhưng lực lượng bảo trì vẫn còn ít không đủ khả
năng đáp ứng khi có sự cố xảy ra. Một số máy móc vẫn chưa được sử dụng hết công
suất.
Trong quá trình kiểm tra sản phẩm trong quá trình sản xuất cũng như nhập kho
nhưng vẫn còn xảy ra một số lỗi. Khi sản phẩm xảy ra lỗi quá trình khắc phục vẫn chưa
được nhanh chóng còn trì trệ nhất là khi sản phẩm lỗi đó không tái chế được phải sản
xuất bổ sung.
Đơn hàng phân bổ không đều trong năm thường tập trung đầu và cuối năm công
nhân phải tăng ca để đáp ứng nhu cầu. Điều này gây khó khăn trong việc tái tạo sức lao
động của công ty.
Cán bộ quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành quản lý sản xuất của
Công ty. Chính vì vậy việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản
lý, nhiệm vụ của Công ty hết sức quan trọng và cần thiết. Các phương pháp có thể tiến
hành bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ.
Gửi người đi đào tạo dài hạn hoặc ngắn hạn một số cán bộ trẻ có triển vọng để kế
cận lao động Công ty. Mở lớp đào tạo ngắn hạn hoặc dài hạn xen kẽ tại công ty mời
giáo viên các trung tâm đào tạo về giảng dạy.
Tổ chức cho cán bộ đi tham quan học tập kinh nghiệm ở các doanh nghiệp có
nhiều biện pháp quản lý tiên tiến. Đồng thời cũng thường xuyên mở các cuộc mạn đàm
trao đổi kinh nghiệm giữa các đơn vị, về các lĩnh vực quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ.
Để tăng khả năng làm việc, tăng năng suất lao cần xây dựng biện pháp kích thích
lao động tạo sự hăng hái trong công việc. Các biện pháp phải xây dựng trên cơ sở kết
hợp sự hài hoà các yếu tố vật chất và tinh thần người lao động.
Tiếp tục thực hiện cũng như duy trì các bước còn lại trong 5S để 5S hoàn thiện
hơn tạo ra một môi trường làm việc tốt hơn đồng thời duy trì và cải tiến công tác quản
lý.
• Xây dựng lực lượng bảo trì
Lực lượng bảo trì rất cần thiết đối với bất kì Nhà máy hay xí nghiệp nào đặc biệt
Nhà máy 1 lại sản xuất giày nên máy móc khá là nhiều nên việc thuê lực lượng bảo trì
bên ngoài để tiến hành bảo trì định kỳ cũng như giải quyết khi có sự cố xảy ra khá tốn
kém nên việc xây dựng lực lượng bảo trì cách giải quyết hợp lý.
Tiến hành tuyển dụng thêm nhân viên cho lực lượng bảo trì để có thể đáp ứng khi
có sự cố xảy ra.
• Nâng cao thời gian làm việc của máy móc và bố trí máy móc hợp lý
Tăng cường công tác quản lý đối với công nhân trực tiếp vận hành máy để tránh
tình trạng là việc thiếu hiệu quả.
Đảm bảo nguyên vật liệu, nhiên liệu được cung cấp đầy đủ và kịp thời, tránh tình
trạng gián đoạn hoạt động sản xuất, máy móc thiết bị không hoạt động với công suất tốt
nhất.
Chú trọng đến việc bảo dưỡng sửa chữa, thay thế máy móc thiết bị khi có sự cố
xảy ra, tránh tình tráng kéo dài việc sửa chữa, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
dây chuyền thiết bị, giảm hiệu suất hoạt động của máy móc.
• Công tác lập kế hoạch sản xuất
Triển khai việc đồng bộ giữa kế hoạch sản xuất, nguồn nhân lực, tài chính và kế
hoạch hỗ trợ khác. Trong quá trình thực hiện cần xem xét các ràng buộc hay hỗ trợ lẫn
nhau tạo thành kế hoạch mang tính tổng hợp phục vụ tốt cho sản xuất phân xưởng.
Tăng cường sự phối hợp giữa phân xưởng với các bộ phận sản xuất khác của công
ty. Hiệu quả của công tác lập kế hoạch sản xuất không chỉ phụ thuộc vào trình độ năng
lực của các cán bộ nhân viên trong phòng kế hoạch mà còn phụ thuộc vào sự tương tác
giữa các phòng, bộ phận khác trong công ty.
Khi tiến hành lập kế hoạch sản xuất cần phải căn cứ vào mức hoàn thành kế hoạch
kì trước, số lượng đặt đơn hàng, thực trạng nguồn nhân lực, số lượng máy móc trang
thiết bị, tình hình cung cấp nguyên vật liệu để tiến hành lập kế hoạch để sát hơn với
thực tế. Tiếp theo phải đảm bảo thực hiện kế hoạch đúng thời gian, đúng tiến độ không
phải là việc đơn giản vì nó rất quan trọng, nó quyết định vào việc có hoàn thành chỉ tiêu
kế hoạch đề ra hay không. Vì vậy, phải tiến hành rà soát liên tục và đảm bảo kế hoạch
đề ra có sự sai lệch là ít nhất, kết quả đạt cao nhất.
Lập kế hoạch sản xuất dự phòng theo mức phần trăm quy định nhất định đối với
từng lô hàng được sản xuất để khi có vấn đề về lỗi sản phẩm mà không thể tái chế thì sẽ
có sản phẩm để thay thế giúp vấn đề được giải quyết một cách nhanh chóng hạn chế
thiệt hại cho công ty.
C. KẾT LUẬN
Công tác quản lý quy trình sản xuất là cả một quá trình dài để chúng ta tìm hiểu
bắt đầu từ việc lập kế hoạch sản xuất, quy trình sản xuất đến quy trình kiểm tra. Đầu
tiên chúng ta phải hình dung được công việc lập kế hoạch sản xuất như thế nào rồi đến
việc theo dõi kế hoạch sản xuất đó được thực hiện ra sao có đúng tiến độ hay không.
Tiếp theo, chúng ta phải đưa kế hoạch sản xuất vào thực tế trong quy trình sản xuất,
chúng ta phải biết quy trình sản xuất giày như thế nào gồm những công đoạn nào trong
quá trình sản xuất đó thì có những lỗi gì hay xảy ra hay không cũng như kế hoạch sản
xuất có được thực hiện đúng tiến độ. Cuối cùng là quy trình kiểm tra đó cũng là quy
trình rất quan trọng nó ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm, sản phẩm có được
khách hàng chấp nhận hay không. Để hiểu rõ hơn về cả quá trình dài đó thì chúng ta
cần tiếp cận với thực tế thông qua việc thực tập tại công ty.
Trong quá trình thực tập tại công ty tôi đã hiểu khá rõ hơn về công tác quản lý
quy trình sản xuất đó diễn ra như thế nào, sự phối hợp giữa các phòng ban với nhau ra
sao. Công tác quản lý quy trình sản xuất của công ty có khá nhiều ưu điểm nhưng bên
cạnh đó cũng có một số ít nhược điểm. Khi phát hiện được một số nhược điểm trong
quá trình tìm hiểu công tác quản lý quy trình sản xuất tôi đã đưa ra một số giải pháp
khắc phục những nhược điểm đó để công tác quản lý quy trình quy trình sản xuất có thể
hoàn thiện hơn giúp công ty có thể phát triển ngày càng vững mạnh hơn trong lĩnh vực
giày da.
Bá o cá o thự c tậ p GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vâ n
1. Hiệp hội da - giầy - Túi xách Việt Nam: Xuất khẩu giày dép: Doanh nghiệp FDI đi lên. doanh
nghiệp nội tụt lùi
(http://www.lefaso.org.vn/default.aspx?ZID1=281&ID1=1&ID8=4221).
2. Tài liệu nội bộ của Nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.
KHÁCH SL GIAO T.01 T.02 T.03 T.04 T.05 T.06 T.07 T.08 T.09 T.10 T.11 T.12
TT ĐƠN VỊ sx Q.LÝ
HÀNG 2017 sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc
MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH
Số Ngàysx 27 27 27 27 27 25 27 27
22 20 26 26
A/ T.QUAN THEO LỆNH 36,510,000 305 48 2,351,000 305 48 2,224,000 314 49 2,930,000 330 50 2,925,000 345 52 3,305,000 351 53 3,355,000 349 53 3,340,000 344 52 3,220,000 349 50 2,905,000 350 49 3,070,000 365 55 3,445,000 364 55 3,440,000
MAY 36,912,000 305 - 2,431,000 305 2,351,000 314 - 2,990,000 330 2,990,000 345 - 3,285,000 351 3,365,000 349 - 3,350,000 344 3,230,000 349 - 2,925,000 350 3,090,000 365 - 3,455,000 364 3,450,000
GÒ 36,510,000 ■ 48 2,351,000 48 2,224,000 ■ 49 2,930,000 50 2,925,000 ■ 52 3,305,000 53 3,355,000 ■ 53 3,340,000 52 3,220,000 ■ 50 2,905,000 49 3,070,000 ■ 55 3,445,000 55 3,440,000
B/ r.QUAN THEO KV 36,510,000 - 48 2,351,000 - 48 2,224,000 - 49 2,930,000 - 50 2,925,000 - 52 3,305,000 - 53 3,355,000 - 53 3,340,000 - 52 3,220,000 - 50 2,905,000 - 49 3,070,000 - 55 3,445,000 - 55 3,440,000
CHUÔI DP-WW 23,344,000 30 1,575,000 30 1,490,000 30 1,960,000 30 1,920,000 30 2,085,000 30 2,105,000 30 2,100,000 30 2,020,000 30 1,879,000 29 2,000,000 30 2,100,000 30 2,110,000
MAYKV01 3,949,000 36 254,ỡỡỡ 36 260,000 38 340,000 36 33ỡ,ỡỡỡ 36 35ỡ,ỡỡỡ 36 35ỡ,ỡỡỡ 36 355,ỡỡỡ 36 35ỡ,ỡỡỡ 36 320,000 36 340,000 36 35ỡ,ỡỡỡ 36 35ỡ,ỡỡỡ
ww 1,750,000 16 110,000 15 100,000 21 180,000 20 180,000 18 180,000 18 180,000 18 180,000 7 60,000 13 100,000 13 120,000 19 180,000 19 180,000
DP 1,351,500 9 69,000 14 135,000 4 40,000 5 50,000 5 50,000 3 35,000 27 270,000 23 220,000 23 220,000 12 120,000 14 142,500
SK 847,500 20 144,000 13 91,000 3 25,000 12 110,000 13 120,000 13 120,000 15 140,000 2 20,000 5 50,000 3 27,500
MAYHB 374,000 4 25,000 4 25,000 4 30,000 4 30,000 4 35,000 4 35,000 4 35,000 4 30,000 4 24,000 4 30,000 4 35,000 4 40,000
MAYGCN 1,590,000 14 120,000 14 120,000 14 125,000 14 120,000 14 140,000 14 150,000 14 150,000 14 120,000 14 120,000 14 130,000 14 145,000 14 150,000
CAO SU MAU DP 626,000 5 48,000 5 48,000 5 50,000 5 45,000 5 50,000 5 60,000 5 60,000 5 50,000 5 45,000 5 50,000 5 60,000 5 60,000
NAM BÌNH DP 646,000 6 48,000 6 48,000 6 50,000 6 50,000 6 60,000 6 60,000 6 60,000 6 50,000 6 45,000 6 55,000 6 60,000 6 60,000
THU THỦY ww 318,000 3 24,000 3 24,000 3 25,000 3 25,000 3 30,000 3 30,000 3 30,000 3 20,000 3 30,000 3 25,000 3 25,000 3 30,000
GÒ 5,944,000 8 420,000 8 400,000 8 510,000 8 480,000 8 525,000 8 535,000 8 540,000 8 500,000 8 464,000 8 500,000 8 530,000 8 540,000
VWV 1,750,000 - 2 110,000 2 100,000 - 3 180,000 3 180,000 - 3 180,000 3 180,000 - 3 180,000 1 60,000 - 2 100,000 2 120,000 - 3 180,000 3 180,000
DP 2,972,500 - 3 141,000 3 184,000 4 275,000 2 160,000 3 190,000 3 200,000 2 185,000 6 390,000 6 340,000 5 350,000 4 265,000 4 292,500
SK 1,221,500 - 4 169,000 2 116,000 1 55,000 2 140,000 3 155,000 3 155,000 3 175,000 1 50,000 0 24,000 1 30,000 1 85,000 1 67,500
2 KVDX-285 LƯƠNG 4,400,000 5 295,000 5 290,000 5 380,000 5 365,000 5 390,000 5 390,000 5 390,000 5 390,000 5 350,000 5 380,000 5 390,000 5 390,000
MAY DP 4,620,000 36 340,000 36 340,000 36 390,000 36 380,000 36 400,000 36 400,000 36 400,000 36 400,000 36 370,000 36 400,000 36 400,000 36 400,000
GÒ DP 4,400,000 5 295,000 5 290,000 5 380,000 5 365,000 5 390,000 5 390,000 5 390,000 5 390,000 5 350,000 5 380,000 5 390,000 5 390,000
3 KVHN TÍI 8,400,000 10 540,000 10 500,000 10 690,000 10 695,000 10 770,000 10 770,000 10 760,000 10 750,000 10 685,000 10 720,000 10 760,000 10 760,000
MAY DP 5,640,000 52 420,000 52 400,000 52 480,000 52 480,000 52 500,000 52 500,000 50 480,000 50 480,000 52 460,000 52 480,000 52 480,000 52 480,000
GO DP 8,400,000 10 540,000 10 500,000 10 690,000 10 695,000 10 770,000 10 770,000 10 760,000 10 750,000 10 685,000 10 720,000 10 760,000 10 760,000
4 KVHA KHƯƠNG 4,600,000 7 320,000 7 300,000 7 380,000 7 380,000 7 400,000 7 410,000 7 410,000 7 380,000 7 380,000 7 400,000 7 420,000 7 420,000
MAY 5,600,000 40 440,000 40 400,000 40 480,000 40 460,000 40 480,000 40 480,000 40 480,000 40 480,000 40 460,000 40 480,000 40 480,000 40 480,000
GO 4,600,000 7 320,000 7 300,000 7 380,000 7 380,000 7 400,000 7 410,000 7 410,000 7 380,000 7 380,000 7 400,000 7 420,000 7 420,000
II/ WCT 01 13,166,000 776,000 734,000 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
5 KVSK1 TUẤN 3,949,000 16 154,000 15 169,000 35 315,000 24 220,000 23 230,000 23 230,000 22 215,000 34 330,000 36 320,000 36 340,000 31 300,000 33 322,500
ww 1,750,000 16 8 21 20 18 18 18 7 13 13 19 19
110,000 100,000 180,000 180,000 180,000 180,000 180,000 60,000 100,000 120,000 180,000 180,000
6 DP 1,351,500 69,000 14 135,000 4 40,000 5 50,000 5 50,000 3 35,000 27 270,000 23 220,000 23 220,000 12 120,000 14 142,500
7 SK 847,500 44,000 7
II/ WCT 01 13,166,000 18 776,000 18 734,000 19 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
3,360,00
5 KVSK 1 TUẤN 0 - 5 230,000 - 5 220,000 - 5 280,000 - 5 270,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 300,000 - 4 250,000 - 4 260,000 - 5 310,000 - 5 310,000
30 290,000 30 080,000 30 330,000 30 310,000 30 300,000 30 370,000 30 370,000 30 300,000 30 300,000 30 310,000 30 370,000 30 370,000
MAY 4,026,000
5 230,000 5 000,000 5 000,000 5 070,000 5 310,000 5 310,000 5 310,000 5 300,000 4 050,000 4 000,000 5 310,000 5 310,000
GÒ 3,360,000
6 KVSK 2 QUYỀ 6,340,00 10 450,000 10 420,000 10 530,000 10 530,000 10 570,000 10 570,000 10 570,000 10 560,000 10 500,000 10 570,000 10 570,000
N 0 - - - - - - - - - 9 500,000 - -
7 KVAG HẢI 5,540,00
0 55 360,000 55 350,000 60 450,000 60 450,000 63 490,000 64 510,000 64 510,000 64 500,000 64 450,000 64 450,000 64 510,000 64 510,000
KVKG HIỀN+QU 3,328,50 96,00 94,00
8 ỐC 0 - 3 0 - 3 0 - 4 160,000 - 5 180,000 - 7 315,000 - 7 345,000 - 7 345,000 - 7 340,000 - 6 276,000 - 7 310,000 - 10 435,000 - 10 432,500
■345,00
■4A 3,e3^.5ữ^ 32 130,170 32 130,170 34 255,055 36 230,070 42 315,315 40 40 345,055 40 340,340 40 230,070 40 310,310 58 435,435 58 430,550
0
■345,00
GÓ 3,338,504 3 90,009 3 94,009 4 100,100 5 180,100 7 315,315 7
0
7 345,045 7 340,340 0 230,070 7 310,310 iũ 435,435 iũ 430,550
II/ WCT 01 13,166,000 18 776,000 18 734,000 19 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
3,360,00
5 KVSK 1 TUẤN 0 - 5 230,000 - 5 220,000 - 5 280,000 - 5 270,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 300,000 - 4 250,000 - 4 260,000 - 5 310,000 - 5 310,000
■4A ^045 26) 36 290,090 36 280,000 36 330,330 36 310,310 36 300,300 30 330,300 30 330,370 30 300,300 30 300,000 36 310,310 30 330,370 36 ■370,000
GÓ 3,335,000 5 230,000 5 220,000 5 280,000 5 230,070 5 310,310 5 310,310 5 310,310 5 300,300 4 250,050 4 200,000 5 310,310 5 310,310
6 KVSK 2 QUYỀ 6,340,00 10 450,000 10 420,000 10 530,000 10 530,000 10 570,000 10 570,000 10 570,000 10 560,000 10 500,000 10 570,000 10 570,000
N 0 - - - - - - - - - 9 500,000 - -
7 KVAG HẢI 5,540,00
0 55 360,000 55 350,000 60 450,000 60 450,000 63 490,000 64 510,000 64 510,000 64 500,000 64 450,000 64 450,000 64 510,000 64 510,000
KVKG
HIỀN+QU 3,328,50 96,00 94,00
8 ỐC 0 - 3 0 - 3 0 - 4 160,000 - 5 180,000 - 7 315,000 - 7 345,000 - 7 345,000 - 7 340,000 - 6 276,000 - 7 310,000 - 10 435,000 - 10 432,500
MAY 33,675,500 32 170,000 30 170,000 34 055,000 30 070,000 40 315,000 40 345,000 40 345,000 40 340,000 40 070,000 40 310,000 50 435,000 50 430,500
GÒ 33,328,500 3 90,000 3 94,000 4 100,000 5 100,000 7 315,000 7 345,000 7 345,000 7 340,000 070,000 7 435,000 430,500
0 310,000 10 10
II/ WCT 01 13,166,000 18 776,000 18 734,000 19 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
3,360,00
5 KVSK 1 TUẤN 0 - 5 230,000 - 5 220,000 - 5 280,000 - 5 270,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 300,000 - 4 250,000 - 4 260,000 - 5 310,000 - 5 310,000
MAY 34,026,000 30 090,000 30 000,000 30 330,000 30 310,000 30 300,000 30 370,000 30 370,000 30 300,000 30 300,000 30 310,000 30 370,000 30 370,000
GÒ 33,360,000 5 030,000 5 000,000 5 000,000 5 070,000 5 310,000 5 310,000 5 310,000 5 300,000 4 050,000 4 000,000 5 310,000 5 310,000
6 KVSK 2 QUYỀ 6,340,00 10 450,000 10 420,000 10 530,000 10 530,000 10 570,000 10 570,000 10 570,000 10 560,000 10 500,000 10 570,000 10 570,000
N 0 - - - - - - - - - 9 500,000 - -
7 KVAG HẢI 5,540,00
0 55 55
360,000 350,000 60 450,000 60 450,000 63 490,000 64 510,000 64 510,000 64 500,000 64 450,000 64 450,000 64 510,000 64 510,000
KVKG
HIỀN+QU 3,328,50 96,00 94,00
8 ỐC 0 - 3 0 - 3 0 - 4 160,000 - 5 180,000 - 7 315,000 - 7 345,000 - 7 345,000 - 7 340,000 - 6 276,000 - 7 310,000 - 10 435,000 - 10 432,500
■345,00
MAY 3,63^,70^ 32 130,170 32 130,170 34 255,055 36 230,070 42 315,315 40 40 345,055 40 340,340 40 230,070 40 310,310 58 435,435 53 ■430,500
0
■345,00
GÓ 3,338,500 3 90,009 3 94,009 4 100,100 5 180,100 7 315,315 7
0
7 345,055 7 340,340 0 230,070 7 310,310 iũ 435,435 iũ ■430,500
II/ WCT 01 13,166,000 18 776,000 18 734,000 19 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
3,360,00
5 KVSK 1 TUẤN 0 - 5 230,000 - 5 220,000 - 5 280,000 - 5 270,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 300,000 - 4 250,000 - 4 260,000 - 5 310,000 - 5 310,000
fMAY 4,020,000 36 290,090 36 280,000 36 330,330 36 310,310 36 300,300 36 330,570 30 330,370 36 300,300 30 300,000 36 310,310 30 330,370 36 ■370,000
GÓ 3,330,004 5 230,030 5 220,000 5 280,000 5 230,070 5 310,310 5 310,510 5 310,310 5 300,300 4 250,050 4 200,000 5 310,310 5 310,510
6 KVSK 2 QUYỀ 6,340,00 10 450,000 10 420,000 10 530,000 10 530,000 10 570,000 10 570,000 10 570,000 10 560,000 10 500,000 10 570,000 10 570,000
N 0 - - - - - - - - - 9 500,000 - -
7 KVAG HẢI 5,540,00
0 55 360,000 55 350,000 60 450,000 60 450,000 63 490,000 64 510,000 64 510,000 64 500,000 64 450,000 64 450,000 64 510,000 64 510,000
KVKG HIỀN+QU 3,328,50 96,00 94,00
8 ỐC 0 - 3 0 - 3 0 - 4 160,000 - 5 180,000 - 7 315,000 - 7 345,000 - 7 345,000 - 7 340,000 - 6 276,000 - 7 310,000 - 10 435,000 - 10 432,500
MAY 3,075,500 32 170,000 30 170,000 34 055,000 30 070,000 40 315,000 40 345,000 40 345,000 40 340,000 40 070,000 40 310,000 50 435,000 50 430,500
GÒ 3,328,500 3 90,000 3 94,000 4 100,000 5 100,000 7 315,000 7 345,000 7 345,000 7 340,000 0 070,000 7 310,000 10 435,000 10 430,500
TIẾN ĐỘ SX NHÀ MÁY 1 ■
TUẦN SX
SGSC OR
THÁNG FACTORY MÙA N.XUẤT LAST O/S DAO MÃ GIÀY (Art) SO# PO# LÔ VẬT TƯ MÀU SLKH
CODE
MAY ĐẾ GÒ
TOTAL 27,851
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 16-Mar-17 QUECHUA151 FORCLAZ50 FORCLAZ 50 L lunar grey FORCLAZ 50 L lunar grey 3110043427 4509860592 BUY1704.2 8243939 Lunar grey 538
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 13-Apr-17 QUECHUA151 FORCLAZ50 FORCLAZ 50 L lunar grey FORCLAZ 50 L lunar grey 3110043416 4509857385 BUY1704.2 8243939 Lunar grey 508
thang 3 T.9 T.9 T.10 TB S117 9-Mar-17 QUECHUA151 FORCLAZ50 FORCLAZ 50 L lunar grey FORCLAZ 50 L lunar grey 3110043964 5500660827 BUY1704.3 8243939 Lunar grey 278
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 30-Mar-17 KAL 901 DCJS 439 ACTIVE GRIP M blue yellow ACTIVE GRIP M blue yellow 3110042886 4509805882 BUY1703.4 8379982 blueyello 382
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 20-Mar-17 KAL 951 DCJS 439 ACTIVE GRIP W 17 BLUE ACTIVE GRIP W 17 BLUE 3110043884 4509922213 BUY1704.3 8380018 blue 48
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 20-Mar-17 KAL 951 DCJS 439 ACTIVE GRIP W 17 GREEN YELLOW ACTIVE GRIP W 17 GREEN YELLOW 3110043885 4509923062 BUY1704.3 8380027 green yellow 160
thang 3 T.11 T.12 T.13 TB S117 3-Apr-17 ES BOY (35).(33-38) LACE DCJS-368 ARPENAZ 50JR LACE PINK ARPENAZ 50JR LACE PINK 3110043360 4509830515 BUY1704.2 8300367 Pink 1,944
thang 3 T.11 T.11 T.12 TB S117 20-Mar-17 SNS J0020 DCF-1616 Ballerina JR Navy light pink Ballerina JR Navy light pink 3110043826 4509877036 BUY1704.3 8381456 Navy light pink 2,084
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 13-Apr-17 KAL 751 DSJS- 287 Baomissma Grey 16 Baomissma Grey 16 3110041295 5500645801 BUY1702.1 8350807 Grey 324
thang 3 T.14 T.14 T.15 TB S117 24-Apr-17 OXY M0152 DJS-1702 SOFT 540 Mesh W Pink Purple SOFT 540 Mesh W Pink Purple 3110036185 4509368669 BUY1610.2 8380329 Pink Purple 556
thang 3 T.11 T.12 T.13 TB S117 17-Apr-17 OXY M0152 DJS-1702 SOFT 540 Summer M Blue Yellow SOFT 540 Summer M Blue Yellow 3110036307 4509374121 BUY1610.3 8379850 Blue Yellow 142
thang 3 T.12 T.12 T.13 TB S117 13-Apr-17 OXY M0152 DJS-1702 SOFT 540 Summer M Blue Yellow SOFT 540 Summer M Blue Yellow 3110043009 4509843972 BUY1703.4 8379850 Blue Yellow 240
thang 3 T.14 T.14 T.15 TB S117 20-Apr-17 OXY M0152 DJS-1702 SOFT 540 Summer M Yellow Grey SOFT 540 Summer M Yellow Grey 3110043512 4509873951 BUY1704.2 8379851 Yellow Grey 217
thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-12-EM 49867 3130019652 HK205 BUY1703.2 BKSL 2,400
thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-12-EM 49867 3130019653 HK206 BUY1703.2 TPGD 1,800
thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-12-EM 49867 3130019654 HK207 BUY1703.2 WSL 1,800
thang 3 T.10 T.11 T.12 434 SS17 16-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RBR P288-5E 48876 3130020019 HK531 BUY1703.1 BLK black 888
thang 3 T.10 T.12 T.12 TB FA'17 13-Apr-17 1076L,M SR-1644-1M USA COOPER 2.0 H&L 3140005364 W3383 BUY1703.3 BB57276-M BLACK 624
thang 3 T.10 T.12 T.12 TB FA'17 13-Apr-17 1076-1R,W SR-1644-1W/ USA COOPER 2.0 H&L 3140005406 W3383-1 BUY1703.3 BB57276-W BLACK 348
thang 3 T.10 T.12 T.12 TB FA'17 13-Apr-17 1076-1R,XW SR-1644-1W/ USA COOPER 2.0 H&L 3140005407 W3383-2 BUY1703.3 BB57276-XW BLACK 228
1/3 2/3 3/3 « in 6/3 7/3 9/3 »13 10/3 1|/3 12/3 13/3 1*13
Thừ 4 Thư 5 Thứ 4 Thứ 7 CN Thừ 2 Thư 3 Thừ* Thứ 5 Thứ 6 ThưT CN Thứ 2 Thứ 3
11.5 9.0 11.5 9.0 11,s U.S 11.5 9.0 11.5 9.0 9.0 11.5 11.5
PX GÒ 1 {A HÙNGI
P.ĐHSX KV1
PX MAY 3 1,411,827,205 10,407 110,000 352.6 4,010 3,480 4,510 3,460 4,490 4,410 4,180 3,280 4,430 36,250 2,970 2,720 3,780 3,890 3,940 3,110 4,040 24,450 2,990 4,110 4,340 4,400 3,120 4,100 23,060 3,090 2,820 4,100 4,320 4,360 3,140 4,410 26,240
4,10
SOFT 540 11,61 55,737,6 4,800 490 490 370 490 490 490 370 490 370 330 700
0
DP 10.8 2 00 420
CHUYỀ
1,11
N 27 MAXWELL 9. 13,58 15,077,1 1,110 260 360 410 80
0
( THỌ) WW 2 3 30
3,73 2,06
SOFT 540 11,61 67,233,4 5,790 380 350 460 350 460 460 460 350 460 350 330 460 460 460
CHUYỀ 0 0
DP 10.8 2 80
N 28
(VĂN) BABY 9. 13,00 75,530,0 2,37 2,84
WW 5,810 250 350 600 330 380 430 450 330 450 330 300 470 470 470 330 470
VORTEX 6 0 00 0 0
CHUYỀN COOPER,2 LACE 5,300 290 380 290 380 380 380 290 380 3,120 290 260 380 380 380 290 200 2,180
WW
30 (W 11.0 11,410 60,473,000 350
NHƯƠNG
BRECCEN +
) 4,730 100 100 250 350 400 400 300 400 2,100 310 280 400 410 410 310 410 2,530
CANNAN
DP 9.9 12,572 59,463,195
119,936,19 90 133,28
23 10,030 32.1 350 290 380 290 380 380 380 290 380 3,120 290 260 380 380 380 290 300 2,280 250 350 400 400 300 400 2,100 310 280 400 410 410 310 410 2,530
5 0 1
168,141,44 143,25
30 1,174 11,830 37.9 500 400 530 400 530 530 270 310 410 3,880 310 290 450 460 460 310 460 2,740 310 460 460 460 310 460 2,460 310 290 460 460 460 310 460 2,750
0 1
WW SOFT 540 10.8 11,612 99,398,720 8,560 400 360 470 360 470 470 470 360 470 3,830 360 330 470 470 470 360 470 2,930 360 480 480 480 1,800
CHUYỀN
32
(TUÂN )
KALEB 2,920 250 320 570 260 230 360 400 410 280 410 2,350
WW 8.3 15,099 44,089,080
143,487,80 135,83
27 1,056 11,480 36.8 360 360 360 3,830 360 330 470 470 470 360 470 2,930 360 480 480 480 250 320 2,370 260 230 360 400 410 280 410 2,350
0 0
400 470 470 470 470 470
8,170 400 310 440 310 440 440 440 310 440 3,530 310 290 440 440 440 310 440 2,670 310 450 450 450 310 1,970
CHUYỀN WW SOFT 540 10.8 11,612 94,870,040
33
(SÂM) HERO LIGHT
2,610 280 280 260 240 350 400 400 280 400 2,330
SABEL
WW 8.0 15,565 40,624,650
135,494,69 138,52
25 97 5 10,780 310 310 310 3,530 310 290 440 440 440 310 440 2,670 310 450 450 450 310 280 2,250 260 240 350 400 400 280 400 2,330
0
8 34.6 400 440 440 440 440 440
7,120 450 380 490 380 490 490 490 380 500 4,050 380 350 490 490 490 380 490 3,070
CHUYỀN WW SOFT 540 10.8 11,612 82,677,440
34
(BÌNH)
M2P ELLIE 4,910 250 360 390 430 320 430 2,180 320 300 440 450 450 320 450 2,730
DP 9.6 13,000 63,830,000
146,507,44 138,68
27 1,056 12,030 38.6 450 380 490 380 490 490 490 380 500 4,050 380 350 490 490 490 380 490 3,070 250 360 390 430 320 430 2,180 320 300 440 450 450 320 450 2,730
0 9
WW BRECCEN + 109,246,33
9.9 12,572 8,690 350 290 420 290 420 420 420 290 420 3,320 290 260 420 420 420 290 420 2,520 290 430 430 430 290 430 2,300 290 260 550
CHUYỀN W CANNAN 5
35
(VINH)
WW M2P BONDE 1,800 280 370 400 300 450 1,800
W 9.7 12,857 23,142,600
132,388,93 130,14
26 1,017 10,490 33.6 350 290 420 290 420 420 420 290 420 3,320 290 260 420 420 420 290 420 2,520 290 430 430 430 290 430 2,300 290 260 280 370 400 300 450 2,350
5 4
CHUYỀN BRECCEN +
WW 113,772,07 380 310 430 310 430 430 430 310 450 3,480 ( Dán Cannan = 1800/ngày ) 280 350 630 280 400 430 430 310 430 2,280 310 290 430 440 440 310 440 2,660
36 (NAM) CANNAN
W 9.9 12,572 5 9,050
113,772,07 93 121,16
24 9,050 29.0 380 310 430 310 430 430 430 310 450 3,480 280 350 630 280 400 430 430 310 430 2,280 310 290 430 440 440 310 440 2,660
5 9 3
M
M .t.Ệ
TBSG^UÍ KẺH0ẠCHCHUẲNBỊĐẢUVÀ0M3
C.IR lâm
THÉUMAY CHUYỀN SẢN XUẤT
TT MÃ GIÀY p/0 MÀU SLKH NGAYXF TỎNGCỘNG THÔNGTTNVẬTTƯ
s/0 TKH TỒNCBSX C27 C28 C29 C30 C31 C32 C33 C34 C35 C36
I- TỔNGQUAN 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0
I- KÉHOẠCHNGÀY: 11/03 16,999 8,616 321 434 384 463 336 394 441 370 497 440 4,081
r
SOFT 540 MeshM Grey 3110044006 4510000973 Grey 229 29-03 145 45 44-46 40 39 ketgiaomay
1
30 85 12 18 145
r
SOFT 540 MeshM Grey 3110043405 4509848107 Grey 602 29-03 10 44 ketgiaomay
2
10 10
r
SOFT 540 MeshM Grey 3110044008 4510001116 Grey 265 29-03 140 44-46 40 39 ketgiaomay
3
' 110 12 18 30
r
SOFT 540 MeshW Mauve Pink 3110041184 4509736154 Mauve Pink 211 06-04 38 41 39 ketgiaomay
4
6 32 38
SOFT 540 MeshM Grey 3110044101 4510009820 Grey 258 12-04 80 44 40 39
5
50 18 12 80
SOFT 540 MeshM Grey 3110044010 4510001151 BLUE 455 09-04 160 46/130 42 39 Thiếu Gót TPUP12DN13803/25F
6
6 30 36
SOFT 540 MeshM Grey 3110044040 4510006049 Grey 1629 09-04 402 44/150 43 Tiếu Gót TPUP12DN13803/1629**
7
2 2
SOFT540 MeshWMelon Grey 3110041714 4509789952 Melon Grey 1716 770 37 39 42
8
225 300 78 603
SOFT 540 MeshM Grey 3110044111 4510012489 Grey 231 75 44 40 39 kết giao may
9
45 18 12 30
SOFT 540 Summer M Blue Yellow 3110044538 4510046666 Blue Yellow 66 16-04 66 43 41-42 40 VTThiếuđồngbộ
10
18 36 12 66
SOFT 540 Summer M Blue Yellow 3110044512 4510046288 Blue Yellow 226 12-04 228 41-42 39-40 Thiếu bồi dán
11
90 36 126
SOFT 540 MeshM Grey 3110044470 4510043475 Grey 1989 16-04 1,989 41 45 Thiếu bồi dán
12
250 120 370 gót ngoài DN13803/453**+13804/465**
BOYS BABY 314000543 W3443 NAVY/LIM 20- 624
984 8T-II-IIT-I2 7-9-9T
VORTEX 4 E 04
13 60 336 396
M2P ARTIN 314000553 W3461-2 NAVY 552 20- 552 7T->I0
5 04
14 384 384
KIPRUN GIRL 311004389 45099251 NAVY/PIN I2 2M3 12 33 kết giao may
NAVY/PINK 7 94 K
15 12 12
KIPRUN GIRL 3II00435 45098816 NAVY/PIN 78 094 24 33 kết giao may
NAVY/PINK 50 96 K N
16 24 24
KIPRUN GIRL 311004363 45099061 NAVY/PIN 48 29« 12 33 kết giao may
NAVY/PINK 7 04 K
17 12 12
KIPRUN GIRL 3II00436 45099061 NAVY/PIN 36 29« 12 33 kết giao may
NAVY/PINK 38 05 K
18 12 12
KIPRUN GIRL 3II00436 45099135 NAVY/PIN 48 29« 30 33-35 kết giao may
NAVY/PINK 69 22 K
19 30 30
KIPRUN GIRL 3II00436 45099135 NAVY/PIN 39 29« 21 33-35 kết giao may
NAVY/PINK 70 23 K
20 21 21
KIPRUN GIRL 3II00438 45099169 NAVY/PIN 90 29« 12 33 kết giao may
NAVY/PINK 73 74 K
21 12 12
KIPRUN GIRL 3II00438 45099251 NAVY/PIN 6 29« 6 33 kết giao may
NAVY/PINK 98 95 K
22 6 6
KIPRUN GIRL 3II00439 45099258 NAVY/PIN I8 29« 18 33 kết giao may
NAVY/PINK IÍ 54 K
23 18 18
KIPRUN BOY 3II0038I9I 45094829 NAVY/RED 469 29« 247 37 35-39 33 kết giao may
NAVY/RED 97
24 99 118 30 247
KIPRUN BOY 3II00336 45092488 NAVY/RED I424 02- 710 35 kết giao may
NAVY/RED 32 37 04
25 20 20
KIPRUN BOY 3II00336 45092488 NAVY/RED I504 2M3 260 39 33 kết giao may
NAVY/RED 30 35
26 102 158 260
KIPRUN BOY 3II003Í7 55006002 NAVY/RED 62 29« 6 33 kết giao may
NAVY/RED 40 09
27 6 6
KIPRUN GIRL 3II00336 45092489 NAVY/PIN 566 02- 278 33-39 kết giao may
NAVY/PINK 99 32 K 04
28 48 48
KIPRUN BOY 3II0038I9I 45094829 NAVY/RED 469 29« 247 37 35-39 33 kết giao may
NAVY/RED 97
29 99 118 30 247
KIPRUN BOY 3II003363I 45092488 NAVY/RED I433 02- 713 37 33
NAVY/RED 36 04
30 125 168 293
M2P BRECCEN 3I4000524I W3335 BLACK 852 23- 297 CẢ P/O CẦN HỖ TRỢ TÍCH
03 ƯU VỀ
31 297 297
M2P CANNAN 3I40005333 W3357-2 BRIGHT 432 29« 432 CẢ P/O CẦN HỖ TRỢ TÍCH
PINK ƯU VỀ
32 200 200
QUY CÁCH MAY MŨ GIÀY SKECHERS
STT Công việc Quy cách may
Bôi keo dán nền mũi vào lót Bôi keo đều lên mặt lót và mũi. Dán bằng cạnh
1
mũi và vuốt phẳng.
May zz nối nền thân với nền Đặt theo đúng eo để đường chỉ zz không chồng
12 May zz cạnh gót đầu mũi Đường may zz không chồng mí rộng 5mm 8 -
nền thân cạnh pho gót May 9 mũi/inch lại mối kim may 14.
dằn bẻ cạnh zz gót Dùng may một kim may dằn một đường nằm
giữa zz.
Chú ý: chỉnh máy để không bị co rút.
May chập lót vòng cổ May biên 3mm, chặt chỉ 11 - 12 mũi/inch lại mối
kim may 14.
Bôi keo dán xốp pho gót, bo Bôi keo dán đều phần dán xốp và lộn cổ giày.
lộn cổ giày Dán pho gót cách chân gò 3mm, vuốt phẳng ôm
theo mặt giày.
20 Đặt xốp cao 5mm, quét keo chân xốp cổ tiếp tục
với cạnh lót cổ. Bo lộn tròn đều 2 cạnh đỉnh gót,
vuốt lót phẳng, cạnh lót cao hơn cạnh cổ 1.5mm.
Đục lỗ ô dê Đục xuyên qua thân đúng họa hai bên cân đều.
21
Dùng tay đục 3.5mm.
May lập trình hình tem lót Đặt tem theo rập sử dụng máy đúng size, kích
lưỡi gà thước. May biên 1.5mm, 8 - 9 mũi/inch, lại mối
trùng chỉ kim may 14.
22
Dán tem đúng họa định vị, đúng chiều. May dằn
Dán, may tem dệt lưỡi gà cách biên 1.5mm, 8 - 9 mũi/inch, lại mối trùng
chỉ kim may 14.
Cắt nhiệt họa đĩa lưỡi gà Cắt nhiệt dây theo rập, họa đúng rập, webbing
lưỡi gà 10*20mm.
23 May dằn đĩa lưỡi gà Đặt dây đĩa đúng họa may chập một đầu, đầu còn
lại gấp biên may dằn cách biên 1.5mm đảm bảo
chiều dài dây đĩa giống mẫu.
May chập lót lưỡi gà Đặt bằng cạnh, may biên 3mm, cắt chỉ, 12
24
mũi/inch lại mối đúng khấc kim may 14.
Bôi keo dán xốp lộn lưỡi gà Bôi keo một đường mặt trái lưỡi gà. Đặt xốp cao
26 mối.
May zz biên lưỡi gà May zz chỉ không bị co rút. Kim may 16.
27 May kết lưỡi gà Bôi keo chân lưỡi gà chân mũ. Đặt lưỡi gà
đúng họa định vị đảm bảo phải chính xác.
May biên 1.5mm trùng chỉ, cắt chỉ cự ly 2 kim là
2.2mm lại mối trùng chỉ kim may 14. Kết lưỡi gà
2 kim.
May dằn chân gò Vệ sinh mũ May dằn biên 2mm xung quanh cạnh mũ. Vệ
28
sinh sạch sẽ chỉ, keo. Định vị gót, đóng bao.
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
DA
Phương Phương pháp
Chỉ tiêu kiểm Chuẩn kiểm
STT Lỗi khuyết tật pháp lấy kiểm tra Chuẩn chấp nhận
tra tra
mẫu
1 Ngoại quan Sai màu, da ra 100% Quan sát so Mẫu đối Không chấp nhận
màu sánh dựa vào chiếu với
Chênh lệch màu mẫu để đối (Swatch 8/10 so với mẫu
sắc chiếu book mẫu) đối chiếu
Khác vân da ký của khách
Sẹo trên da, vết Đánh dấu tính hàng Tiêu chuẩn chất
nhăn, xước tỷ lệ % diện lượng tấm da loại
Bong tróc sơn tích lòi trên da A, B, C, D:
Loại A: 1-5%
Khác: nhăn, xếp Quan sát Loại B: 5-10%
ly, da bị mục Loại C: 10-15%
Xù nhám không Loại D: 15-25%
đều
Mặt trái da bị nứt
2 Quy cách độ 10% Đồng hồ shore Độ dày > Đạt yêu cầu chuẩn
dày vật tư đo độ dày 1mm dung kiểm tra
sai 0.1mm
Độ dày <
1mm dung
sai so với
mẫu đối
chiếu.
0.05mm so
với mẫu đối
chiếu.
(Nguồn: Kho vật tư)
LƯU ĐỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DA
QUY ĐỊNH PHÂN BIỆT VI PHẠM LỖI CHẤT LƯỢNG
Hình
Khách hàng khuyến
P. QLCL khuyến cáo thức xử
cáo
lý
STT LỖI KHÔNG PHÙ HỢP Lỗi Lỗi
Lỗi Lỗi Lỗi Lỗi
nghiêm nghiêm
nhẹ nặng nhẹ nặng
trọng trọng
CHẶT
IN ÉP
MAY
(Nguồn: Phòng Quản lý Chất lượng) NGUYÊN TẮC SẮP XẾP LỖI VI PHẠM TRONG
THÁNG
Lỗi nhẹ