You are on page 1of 78

v

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ự •



r TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH

KHOA KINH TẾ

HCMUTE
BÁO CÁO THỰC TẬP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY TRÌNH SẢN XUẤT

TẠI NHÀ MÁY 1, CÔNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH.

TPHCM, tháng 04/2017

GVHD : Ths. NGUYỄN THỊ ANH VÂN

SVTH : TRẦN THỊ HẰNG

MSSV : 13124031

LỚP : 131242A
Hệ đào tạo : Đại học Chính quy
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

---^ffl^---

TPHCM, Ngay....thang.. ..năm 20..


LỜI CẢM ƠN
---^ffl^---
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý thầy cô Trường Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, Quý thầy cô Khoa Kinh Tế đã tạo điều kiện
cho em được thực hiện Báo Cáo Thực Tập này. Đây là một cơ hội tốt giúp cho em có
thể thực hành các kỹ năng được học trong chương trình đào tạo cũng như giúp ích rất
lớn để em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô NGUYỄN THỊ ANH VÂN đã tận
tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành tốt bài Báo
Cáo Thực Tập này.

Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên NHÀ MÁY 1 - CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH, đặc biệt là các anh, chị trong Phòng KH CB &
ĐHSX -XH, Phòng nhân sự cùng với các anh chị trong Phòng điều hành ở các phân
xưởng đã cung cấp tài liệu, trực tiếp hướng dẫn cho em để em hoàn thành bài báo cáo
thực tập cũng như giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực
tập tại Nhà máy.

Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo thực tập. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của thầy cô và anh chị trong NHÀ MÁY 1 - CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THÁI BÌNH để bài báo cáo hoàn thiện hơn.

Sinh viên

TRẦN THỊ HẰNG


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

---^ffl^---

GĐ KV1: Giám đốc Khu vực 1

KH CB & ĐHSX - XH: Phòng Kế hoạch Chuẩn bị và Điều hành Sản xuất - Xuất hàng

QTNNL: Phòng Quản trị Nguồn Nhân lực

WCT M: Phân xưởng may

WCT G: Phân xưởng gò

BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế

CBCNV: Cán bộ công nhân viên

LĐTBXH: Lao động thương binh xã hội

CBSX: Chuẩn bị sản xuất

DANH MỤC TỪ TIẾNG ANH

---^ffl^---

WCT (Work Center): phân xưởng

WTO: World Trade Organization

ICD (Inland Container Depot): Điểm thông quan nội địa

Webbing: vải làm đai

QC: Quality control: nhân viên kiểm soát chất lượng

QA: Quality Assurance: nhân viên đảm bảo chất lượng

SOP (Standard operating procedure): Quy trình thực hiện chuẩn


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

---^ffl^---

• BẢNG
Bảng 2.1 Yêu cầu đối với chi tiết chặt

Bảng 2.2 Quy cách chặt các chi tiết của giày

Bảng 2.3 Quy cách lạng các chi tiết

Bảng 2.4 Quy cách may mũ giày Skechers

• SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

Hình 1.2 Sơ đầu cơ cấu tổ chức Nhà máy 1

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức phòng KH CB & ĐHSX - XH

Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát quy trình lập kế hoạch sản xuất

Hình 2.2 Sơ đồ tổng quát quy trình sản xuất giày

Hình 2.3 Lưu đồ kiểm tra vật tư trước khi nhập kho

Hình 2.4 Swatch book

Hình 2.5 Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2

5. Cấu trúc nghiên cứu .............................................................................................2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH..........3

1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình ................................................3

1.1.1 Thông tin công ty .................................................................................................3

1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và thành tựu .........................................................3

1.1.3 Giá trị cốt lõi - Tầm nhìn sứ mệnh........................................................................5

1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động ........................................................................................5

1.1.5 Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................................6

1.1.6 Những khó khăn và thuận lợi..............................................................................10

1.2 Giới thiệu tổng quan về nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình .........11

1.2.1 Giới thiệu sơ lược về Nhà máy 1 .......................................................................11

1.2.2 Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1....................................................................................12

1.3 Giới thiệu tổng quan về phòng Kế hoạch Chuẩn bị Điều hành Sản xuất - Xuất
hàng ............................................................................................................................ 13

1.3.1 Mục đích, nhiệm vụ ...........................................................................................13

1.3.2 Sơ đồ tổ chức .....................................................................................................13

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
GIÀY ............................................................................................................................ 15

2.1 Quy trình lập kế hoạch sản xuất..........................................................................15

2.1.1 Quy trình lập kế hoạch sản xuất chi tiết tháng....................................................18
2.1.2 Quy trình lập kế hoạch sản xuất chi tiết tuần.....................................................19
2.2 Quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1 .............................................................20

2.2.1 Quy trình sản xuất mũ giày................................................................................21


2.2.2 Quy trình hoàn thiện giày .................................................................................27

2.3 Quy trình kiểm tra chất lượng tại Nhà máy 1 ...................................................34
2.3.1 Quy trình kiểm tra vật tư nhập kho ...................................................................34

2.3.2 Quy trình kiểm tra sản phẩm..............................................................................37


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CÔNG
TÁC QUẢN LÝ QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIÀY TẠI NHÀ MÁY 1.......................41
3.1 Đánh giá ...........................................................................................................41

3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................41
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................42

3.2 Đề xuất một số giải pháp ..................................................................................43


KẾT LUẬN .................................................................................................................... 47
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân

A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một trong bốn nhà sản xuất giày dép lớn nhất về khối lượng trên thị trường
thế giới, chỉ đứng sau Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil. Các sản phẩm giày dép trong nước đã
được xuất khẩu đến 50 quốc gia và vùng lãnh thổ. Ngành Da giày là một trong những ngành
kinh tế xuất khẩu mũi nhọn, nhiều năm liền duy trì tăng trưởng ổn định ở mức 15% - 18%.
Theo đánh giá của Hiệp hội Da giày - Túi xách Việt Nam trong năm 2016 thì chỉ số sản
xuất ngành Da giày cả năm 2016 tăng 3,7% so với năm 2015 và xuất khẩu giày dép đạt 13 tỷ
USD, tăng 8,2% so với năm 2016. Theo dự báo của ngành Da giày Việt Nam năm 2017, sản
xuất và xuất khẩu của ngành sẽ có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với năm 2016. Cụ thể chỉ số
sản xuất ngành công nghiệp có thể đạt khoảng 5%, kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt gần
18 tỷ USD, tăng trên 10% so với năm 2016.
Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình là một trong những Công ty lớn ở Việt Nam chuyên
về gia công, sản xuất giày công nghiệp. Hiện nay, Công ty được biết đến là một trong những
đơn vị đi đầu trong ngành sản xuất da giày tại thị trường Việt Nam, hiện đang sở hữu hệ
thống nhiều nhà máy rộng khắp cả nước với năng lực sản xuất quy mô lớn cùng chất lượng
sản phẩm đáng tin cậy. Để đạt được những thành công như vậy thì quy trình sản xuất tại các
nhà máy đóng góp một phần rất quan trọng vào đó. Quy trình sản xuất tại các nhà máy gồm
những công đoạn khác nhau nhưng vẫn phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng với nhau để có thể tạo
ra những sản phẩm đảm bảo được về chất lượng cũng như số lượng. Để có sự phối hợp nhịp
nhàng, chặt chẽ trong quy trình sản xuất đều nhờ vào công tác quản lý một cách hiệu quả
trong Công ty.
Để tìm hiểu rõ hơn về công tác quản lý quy trình sản xuất trong Nhà máy 1 - Công ty
Cổ phần Đầu tư Thái Bình tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực trạng công tác
quản lý quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1, Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các mục tiêu:
• Phân tích công tác quản lý quy trình sản xuất trong phòng Kế hoạch Chuẩn bị và
Điều hành sản xuất - Xuất hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình - Nhà máy
1.
• Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý quy trình
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 1
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
sản xuất.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng: Công tác quản lý quy trình sản xuất giày trong đó tập trung vào công
đoạn may và công đoạn gò.
• Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
Thời gian: Từ 8/2/2017 - 7/4/2017
4. Phương pháp nghiên cứu
• Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại Công ty.
• Phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê, phân tích các số liệu để giải thích cho
các lập luận trong đề tài.
5. Cấu trúc nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có 3 chương:
• Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
• Chương 2: Thực trạng công tác quản lý quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1
• Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản
lý quy trình sản xuất giày

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 2


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
1.1.1 Thông tin công ty
Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thái Bình.
Tên viết tắt: TBS'GROUP.
Tên tiếng Anh: Thai Binh Shoes.
Tên giao dịch nước ngoài: Thai Binh Joint Stock Company.
Mã số thuế: 3700148737.
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (08)837241241.
Fax: (08)838960223.
Email: info@thaibinhshoes.com.vn. Website:
http://www.tbsgroup.com.vn.

Địa chỉ: Số 5A, Xa lộ Xuyên á, Phường An Bình, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương. Tổng

diện tích: 200.000 m2.

Vốn điều lệ: 500.000.000.000 (Năm trăm tỷ đồng).

Thị trường tiêu thụ chủ yếu tại các nước trong khu vực EU và Mỹ.
1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và thành tựu
❖ Lịch sử hình thành, phát triển

Thành lập từ năm 1989, trong quá trình phát triển TBS'GROUP đã trải qua rất nhiều
thăng trầm với những cột mốc đánh dấu sự trưởng thành của công ty trong từng giai đoạn,
từng bước vững chắc đưa các ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá
trị toàn cầu.
• 1989: Ba người đồng đội Thuấn - Bích - Sơn cùng nhau bắt tay lập nghiệp
với khát vọng làm giàu trên mảnh đất quê hương Việt Nam.

• 1992: Dự án xây dựng “Nhà máy số 1” của TBS'GROUP được phê duyệt và cấp
phép hoạt động.
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
• 1993: Ký kết thành công Hợp đồng gia công đầu tiên 6 triệu đôi giày nữ.
• 1995: Nhà máy số 2 được xây dựng với nhiệm vụ chuyên sản xuất giày thể thao.
• 1996: Ký Hợp đồng với nhiều đối tác quốc tế là các thương hiệu giày uy tín trên
thế giới.
• 2002: Cán mốc sản lượng 5 triệu đôi giày.
• 2005: Tiếp nhận Huân chương Lao động Hạng II. Công ty Giày Thái Bình chính
thức đổi tên trở thành Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.
• 2007: Cán mốc sản lượng 10 triệu đôi giày.
• 2009: Bằng khen Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt May và Da Giày Việt Nam do
Bộ Công thương trao tặng.
• 2011: Thành lập nhà máy Túi xách đầu tiên.
• 2013: Cán mốc sản lượng 16 triệu đôi giày.
• 2014 - 2015: Vinh dự tiếp nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chương Lao
Động Hạng I.
❖ Thành tựu

• Ngày 22/12/2000: Công ty đã vinh dự đó nhận Huân chương Lao động Hạng 3.
• Ngày 13/12/2001: Công ty được đánh giá Hệ thống Quản lý Chất lượng phù hợp
với tiêu chuẩn ISO 9001-2000 do Tổ chức quốc tế SGS Liên hiệp Vương Quốc
Anh chứng nhận.
• Ngày 16/07/2014: Công ty tiếp nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chương
Lao Động Hạng I trong sự kiện “Lễ Tôn Vinh 2014 Ngành Giày Da Túi Xách Việt
Nam” do “Hiệp Hội Giày Da và Túi Xách Việt Nam” (LEFASO) tổ chức.
• Ngày 31/12/2014: Công ty vui mừng chào đón đôi giày thứ 21 triệu được đóng tại
Nhà máy 1, tỉnh Bình Dương.
• Quý I năm 2015: Công ty vui mừng chào đón túi xách thứ 10 triệu tại Nhà máy
Túi xách, tỉnh Bình Dương.
1.1.3 Giá trị cốt lõi - Tầm nhìn sứ mệnh
❖ Giá trị cốt lõi

• Chất lượng sản phẩm và dịch vụ: Nhân tố quan trọng quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp.
• Khách hàng: lấy khách hàng làm trọng tâm.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 4


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
• Con người: chú trọng phát triển con người thông qua việc xây dựng nền tảng vững
chắc về nhân sự, cơ cấu tố chức vận hành và ứng dụng có hiệu quả công nghệ hiện
đại.
• Tin cậy: xây dựng sự tin tưởng từ nội bộ nhân viên cho đến các đối tác.
❖ Tầm nhìn

• Tầm nhìn 2020 - 2030 trở thành công ty Sản xuất - Xuất khẩu Giày và Túi xách
tầm trung Châu Á và đứng đầu trong nước.
• Xây dựng TBS'GROUP trở thành thương hiệu lớn mạnh cả trong và ngoài nước.
❖ Sứ mệnh

• Liên tục hoàn thiện tổ chức nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày một cao hơn của đối tác,
người lao động và các bên liên quan.
• Cống hiến cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ chất lượng nhằm thỏa mãn và
nâng cao chất lượng cuộc sống.
• Tạo dựng cơ hội nghề nghiệp và thăng tiến cho người lao động.
1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động
Sau gần 25 năm sáng tạo và phát triển, đến nay TBS'GROUP đã vươn mình lớn mạnh
và đang từng bước khẳng định vị trí trên thị trường với 6 lĩnh vực kinh doanh chính: Sản xuất
Công nghiệp Da giày, Sản xuất Công nghiệp Túi xách, Đầu tư và quản lý Hạ tầng Công
nghiệp, Cảng và Logistics, Dịch vụ Du lịch và Khách sạn, Thương mại và Dịch vụ.
❖ Sản xuất công nghiệp da giày: TBS'GROUP thực hiện chiến lược sản phẩm tập trung

chuyên biệt dòng sản phẩm giày casual, water proof, work shoes, injection và giày thể
thao các loại. Đồng thời Công ty còn đưa ra các giải pháp về nghiên cứu phát triển sản
phẩm, thị trường, phát triển ý tưởng thiết kế sáng tạo phù hợp với yêu cầu của từng
khách hàng. Đối tác quen thuộc như: Skechers, Decathlon, Wolfverine.
❖ Sản xuất công nghiệp túi xách: TBS'GROUP tập trung vào các dòng sản phẩm

chính: Túi xách cao cấp cho nữ, túi xách nam, ví nam nữ, ba lô, túi du lịch. Hiện nay,
TBS'GROUP là đối tác đáng tin cậy của các nhãn hàng danh tiếng trên thế giới như:
Coach, Decathlon, Vera Bradley, Tory Burch, Titleist...
❖ Cảng và Logistics: Chuyên cho thuê kho, bãi container và dịch vụ logistics. ICD TBS

Tân Vạn là trung tâm cung cấp các dịch vụ kho vận và logistics. Công ty hợp tác với:
DAMCO, APL Logistics, Yusen Logistics, GEODIS WILSON, Expeditors, UTi,
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 5
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
VOSA Corporation, COACH Leatherware.
❖ Thương mại và dịch vụ: Chuyên phân phối các thương hiệu thời trang quốc tế hàng

đầu. TBS Sport sở hữu hệ thống các cửa hàng bán lẻ, áp dụng công nghệ hiện đại
nhằm đưa sản phẩm và dịch vụ tối ưu đến với khách hàng. TBS Sport là nhà bán lẻ
độc quyền thương hiệu ECCO với 16 cửa hàng trên toàn quốc. Một thương hiệu thời
trang nổi tiếng khác là Cole Haan, một thương hiệu đến từ Mỹ, đã chính thức được
TBS Sport đưa vào thị trường Việt Nam vào cuối năm 2015. Đây đồng thời cũng là
cửa hàng lớn nhất Châu Á của Cole Haan hiện nay.
❖ Đầu tư - Kinh doanh - Quản lý Bất động sản và Hạ tầng Công nghiệp: Chuyên

đầu tư, phát triển, quản lý và kinh doanh dịch vụ hạ tầng công nghiệp, các khu công
nghiệp, các dự án bất động sản công nghiệp và dân dụng.
❖ Dịch vụ Du lịch và Khách sạn: Đầu tư, phát triển, quản lý và kinh doanh chuỗi nhà

hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng và sân golf cao cấp tại Việt Nam và Đông Nam Á.
1.1.5 Cơ cấu tổ chức của Công ty
❖ Sơ đồ tổ chức

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 6


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

(Nguồn: Phòng nhân sự)

❖ Chức năng, nhiệm vụ Ban Giám đốc và các phòng ban

• Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của công ty.
Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường, ít nhất mỗi năm một lần,
phải họp thường niên trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
• Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty có đầy đủ quyền hạn trong công
ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích kinh doanh và quyền lợi
công ty phù hợp với luật pháp. Hội đồng quản trị chịu những trách nhiệm về các
sai phạm trong quản lý, những vi phạm về điều lệ hay pháp luật gây thiệt hại cho
công ty.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 7


Bao cao thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
• Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh gia
công tac điều hành, quản lý của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giam đốc theo
đúng các quy định trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội
đồng cổ đông.
• Tổng Giám đốc: Là đại diện có tư cách pháp nhân của công ty trong mọi giao
dịch. Quyết định chính sách, mục tiêu chất lượng, chiến lược kinh doanh, thị
trường tiêu thụ cũng như kế hoạch đầu tư và phát triển công ty. Quyết định cơ cấu
tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật và toàn thể
cán bộ công nhân viên, Hội đồng quản trị và kết quả sản xuất kinh doanh mà Công
ty đạt được.
• Phó Tổng Giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành, tổ chức quản lý mọi công
việc lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, phụ trách các công tác nghiệp vụ khác. Tổ
chức sắp xếp, bố trí hợp lý lực lượng lao động sao cho hiệu quả nhất, đề xuất và
tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên. Khi Giám đốc
vắng mặt, Phó giám đốc được ủy quyền để chỉ huy điều hành mọi hoạt động của
công ty.
• Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị
trường, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và phục vụ sản xuất trong công ty.
Nhận báo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh, xuất nhập khẩu từ bộ phận kinh
doanh xuất nhập khẩu chuyển sang. Xây dựng kế hoạch mua hàng, nhập nguyên
vật liệu, kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao trả hàng phù hợp với yêu cầu của từng
khách hàng theo đơn hàng.
• Phòng chất lượng (KCS): Sau khi hoàn thành sản phẩm, phòng KCS có nhiệm
vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất khẩu.
• Phòng vật tư - chuẩn bị sản xuất: Có trách nhiệm về các hoạt động mua sắm
thiết bị, công cụ lao động vật tư sản xuất kinh doanh. Kiểm tra định mức vật tư,
nguyên liệu để mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.
• Phòng sản xuất: Lên kế hoạch sản xuất sản phẩm của từng bộ phận, chịu trách
nhiệm về quá trình sản xuất của từng phân xưởng, xác định nguồn gốc sản phẩm
trong quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc sản xuất phải phù hợp với tiến
độ,thời gian, chất lượng đúng theo đơn hàng.
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 8
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
- Kế hoạch - điều hành sản xuất: Tham mưu cho Ban Lãnh đạo công ty xây
dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, tìm hiểu khai
thác thị trường, đầu tư phát triển sản xuất, liên doanh liên kết trong và ngoài
Công ty. Giao dịch với khách hàng và điều tiết hoạt động sản xuất kinh
doanh trong toàn Công ty.
- Đầu vào sản xuất: Kiểm tra định mức vật tư, nguyên liệu, thiết bị, công cụ
phục vụ quá trình sản xuất.
- Sản xuất đế: Chuyên chế biến cao su thành đế giày, chế biến các loại keo dán
và các loại cao su bán thành phẩm khác như : viền, mút pho sinh hậu,...
- Gò 1, gò 2: Lắp ráp các chi tiết mũ giày và bán thành phẩm cao su thành giày
hoàn chỉnh.
• Phòng tài chính - kế toán:
- Phụ trách hoạch toán, thống kê báo cáo hoạt động và kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty. Quản lý về mặt tài chính đảm bảo thu chi cân đối.
- Đảm nhận trách nhiệm thanh toán lương cho toàn bộ cán bộ công nhân viên
công ty.
- Thanh toán nợ của công ty khi đến hạn trả dựa trên nguyên tắc tuân thủ các
thông tư, chỉ thị, quyết định do Nhà nước ban hành. Thống nhất số liệu kế
toán, thống kê và cung cấp số liệu cho các cơ quan cấp trên theo quy định.
• Phòng nhân sự: Theo dõi tình hình biến động lao động trong toàn bộ công ty như:
tình hình tăng hoặc giảm nhân sự, đào tạo nhân sự và ký kết hợp đồng lao động
giữa người sử dụng lao động và người lao động. Quản lý việc thực hiện quyền lợi
của người lao động khi tham gia bảo hiểm, có trách nhiệm lo các thủ tục về
BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho CBCNV trong công ty, và báo cáo tình
hình về nhân sự của công ty cho các cơ quan chủ quản (phòng LĐTBXH tỉnh, liên
đoàn lao động tinh...
• Phòng mẫu: Thiết kế mẫu đôi giày khi nhận được đơn đặt hàng, tính toán những
điều kiện cần và đủ cho việc sản xuất ra loại giày mà khách hàng yêu cầu trước
khi chuyển đến phân xưởng sản xuất. Trong dây chuyền sản xuất thành phẩm chọn
ra một số giày để kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra độ bền, độ dẻo theo đúng quy định và
chỉ tiêu chất lượng đưa ra.
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 9
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
• Phòng đại điện chất lượng: Là đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của doanh
nghiệp theo uỷ quyền đồng thời bảo vệ các quyền và lợi ích đó. Chức năng là văn
phòng liên lạc; thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh
nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới; văn phòng có thể tiến hành rà soát
thị trường, phát hiện hành vi xâm phạm sở hữu trí tuệ của Công ty, hành vi cạnh
tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp đối thủ; đại diện Công ty khiếu kiện
về sự vi phạm nói trên về chất lượng.
1.1.6 Những khó khăn và thuận lợi
❖ Khó khăn

• Do nguồn nhân lực quá đông nên việc quản lý nhân sự không thể tránh khỏi những
khó khăn, thiếu sót.
• Do tình hình thế giới có nhiều biến động nên việc xuất hàng còn nhiều vướng mắc.
• Do sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong thời buổi kinh tế thị trường
nên tiền tệ có nhiều biến động.
• Nguyên liệu chủ yếu phải nhập khẩu. Đơn đặt hàng không phân bổ đều trong năm,
thường tập trung vào các tháng đầu và cuối năm. Do đó, trong giai đoạn này công
ty thường phải tăng ca để hoạt động. Điều này gây khó khăn cho công ty nhất là
việc tái tạo sức lao động cho công nhân.
• Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới với xu hướng toàn cầu hóa thì công ty
gặp phải những khó khăn là luôn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Bởi
vì hiện nay các khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng nhiều nên ngày
càng có khả năng chuyển giao công nghệ. Vì thế công ty luôn phải tìm biện pháp
hoàn thiện và phát triển.
❖ Thuận lợi

• Công ty có vị trí địa lý thuận lợi, gần đường hàng không, đường thủy và đặc biệt
là có vị trí tốt về đường bộ nên việc xuất khẩu sản phẩm được nhanh gọn đồng
thời nhập khẩu nguyên vật liệu cũng thuận lợi, dễ dàng.
• Ban Giám đốc và các phòng ban làm việc nhạy bén, năng động, chính xác trong
vai trò quản lý và định hướng hoạt động công ty.
• Công ty có nguồn lao động dồi dào với chi phí nhân công thấp, đội ngũ cán bộ có
phẩm chất tốt, ham học hỏi, có trình độ cao góp phần đẩy mạnh năng suất lao
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
động.
• Do công ty đề cao chất lượng sản phẩm lên hàng đầu nên sản phẩm tạo được uy
tín trên thị trường và được khách hàng tín nhiệm.
• Việt Nam đã gia nhập WTO là một thế mạnh cho các doanh nghiệp, công ty
sẽ dễ dàng mở rộng thị trường, có thêm thị phần. Dễ dàng tiếp nhận được các
công nghệ tiên tiến và các đơn đặt hàng tại các nước phát triển vì các nước này thu
hẹp sản xuất các mặt hàng giày dép để chuyển sang sản xuất các mặt hàng công
nghệ cao như điện tử ...................................
• Được hưởng các ưu đãi về thuế quan và không bị hạn chế theo tiêu chuẩn của hạn
ngạch xuất khẩu nên tiềm năng xuất khẩu là rất lớn.
1.2 Giới thiệu tổng quan về nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
1.2.1 Giới thiệu sơ lược về Nhà máy 1

Trụ sở Văn phòng điều hành Khu vực 1 rộng 1.000 m 2, gồm Phòng Giám đốc và các
phòng ban nghiệp vụ: Trung tâm Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực và Phòng Kế hoạch
Chuẩn bị và Điều hành Sản xuất - Xuất hàng. Là nơi điều hành các hoạt động của Nhà máy 1.

Nhà máy 1 là tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình. Nằm tại cùng vị trí với
Tổng Công ty ở địa chỉ Số 5A, Xa lộ Xuyên á, Phường An Bình, TX Dĩ An, Tỉnh Bình
Dương. Chuyên sản xuất các loại giày của các thương hiệu nổi tiếng Skechers, Decathlon,...
Công suất của nhà máy hằng năm đạt trên 5 triệu đôi với 3 phân xưởng may, 2 phân
xưởng gò, bộ phận da lót tẩy, kho vật tư, kho packing, kho bao bì và kho bán thành phẩm.

• Phân xưởng may: 3 phân xưởng thực hiện các công việc chặt các chi tiết để may
mũ giày, in ép các họa tiết theo yêu cầu của khách hàng lên các chi tiết, may các
chi tiết lại với nhau thành mũ giày để chuyển sang phân xưởng gò. Phân xưởng
may 1 có 15 chuyền, phân xưởng may 2 và 3 có 21 chuyền.
• Phân xưởng gò: 2 phân xưởng thực hiện các công việc nhận mũ giày ở phân
xưởng may, thực hiện các bước chuẩn bị trước ráp đế và mũ giày để tạo ra một đôi
giày hoàn chỉnh. Phân xưởng gò 1 có 4 chuyền, phân xưởng gò 2 có 4 chuyền.
• Bộ phận da lót tẩy: sản xuất miếng lót và tẩy để đưa qua phân xưởng gò phục vụ
cho việc sản xuất đôi giày hoàn chỉnh.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 11


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
BAN GĐ KV1

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1

(Nguồn: Phòng nhân sự)

• Ban Giám đốc Nhà máy


Chịu trách nhiệm trong quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy.
• Phòng Quản trị nguồn nhân lực
Có trách nhiệm theo dõi tình hình biến động lao động trong toàn bộ nhà máy như tình
hình tăng giảm nhân sự, đào tạo nhân sự và thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động với
người lao động.
Quản lý việc thự hiện quyền lợi người lao động khi tham gia bảo hiểm. Có trách nhiệm
hoàn thành các thủ tục về BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn cho cán bộ công nhân viên
trong nhà máy và báo cáo tình hình nhân sự cho Tổng công ty.
Hoạch toán, thống kê báo cáo hoạt động và kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Nhà máy. Phụ trách việc thanh toán lương cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Nhà máy.
❖ Phòng KH CB & ĐHSX - XH
Lên kế hoạch sản xuất cho từng bộ phận, chịu trách nhiệm về quá trình sản xuất của
từng phân xưởng.
Có trách nhiệm về các hoạt động mua sắm thiết bị, công cụ lao động, vật tư sản xuất
kinh doanh. Kiểm tra định mức vật tư, nguyên liệu để mua nguyên vật liệu đảm bảo cho việc
sản xuất phải phù hợp tiến độ, thời gian, chất lượng đúng theo đơn đặt hàng.
1.3 Giới thiệu tổng quan về phòng Kế hoạch Chuẩn bị Điều hành Sản xuất - Xuất hàng
1.3.1 Mục đích, nhiệm vụ
•'••

❖ Mục đích: Xuất hàng đúng tiến độ theo từng đơn hàng thông qua việc lập kế hoạch,

theo dõi, quan sát, thống kê và giải quyết vấn đề phát sinh.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 12


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
❖ Nhiệm vụ: Phục vụ và điều hành trong quá trình sản xuất của Nhà máy bao gồm: Tiếp

nhận kế hoạch của công ty, cân đối và theo dõi tình hình vật tư, lập kế hoạch sản xuất
cho các W.C, lên nhu cầu vật tư để sản xuất, theo dõi tiến độ sản xuất, sản lượng của
từng chuyền, thống kê sản lượng, công lao động sau đó trình bày, báo cáo cho cấp trên
và tham mưu cho lãnh đạo để giải quyết vấn đề thông qua dữ liệu.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 13


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức phòng KH CB & ĐHSX - XH

(Nguồn: Phòng nhân sự)

Trong quá trình thực tập tại Công ty tôi được tham gia học tập, trải nghiệm các công
việc về: Điều độ may, Điều độ gò, Điều độ vật tư từ các anh chị nhân viên trong phòng KH
CB & ĐHSX - XH. Từ những công việc hằng ngày được các anh chị hướng dẫn giúp tôi hình
dung được quy trình lập kế hoạch sản xuất được tiến hành như thế nào? Hay trong quá trình
theo anh chị xuống dưới các phân xưởng, kho vật tư giúp tôi hiểu rõ hơn về quy trình sản
xuất một đôi giày diễn ra như thế nào, các bước hay tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng trong quy
trình sản xuất cũng như cách kiểm tra nguyên liệu trước khi nhập kho vật tư.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 14


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIÀY
2.1 Quy trình lập kế hoạch sản xuất

Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát quy trình lập kế hoạch sản xuất

(Nguồn: Phồng CBKH & ĐHSX - XH)


Quy trình lập kế hoạch sản xuất được thực hiện nhằm mục tiêu đảm bảo được việc sản

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 15


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
xuất diễn ra theo đúng tiến độ để đáp ứng cho việc xuất hàng, tạo nên sự phối hợp chặt chẽ
giữa các phân xưởng với nhau cũng như kho vật tư, packing để không xảy ra những tình
trạng như: không có hoặc thiếu vật tư phụ liệu cho việc sản xuất, không có mũ giày để phân
xưởng gò sản xuất,.

Việc lập kế hoạch sản xuất tại công ty đều được thực hiện trên phần mềm SAP của công
ty. Tất cả dữ liệu về tiến độ đều sẽ được cập nhập trên phần mềm vào lúc 24 giờ và sau 24
giờ thì dữ liệu không thể sửa được nữa. Chính vì thế, nhân viên điều độ cần theo dõi dữ liệu
về tiến độ sản xuất các loại giày mà nhà máy đang sản xuất một cách cẩn thận chính xác hằng
ngày từ đó kịp thời xử lý những tình huống bất ngờ xảy ra.

❖ Phần mềm SAP

SAP Business One là một trong ba công cụ quản lý nguồn lực doanh nghiệp được đầu
tư và nghiên cứu bởi hãng phần mềm ERP lớn nhất thế giới - SAP, sử dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đảm bảo các yếu tố triển khai nhanh - dễ sử dụng - chi phí hợp lý. SAP
Business One là một công cụ tích hợp gần như toàn bộ các quy trình nghiệp vụ quản lý của
một doanh nghiệp, đặc biệt công cụ này cho phép khả năng mở rộng về sau này cùng với sự
mở rộng về quy mô của doanh nghiệp.

• Tính năng: SAP B1 tích hợp các chức năng cốt lõi trong toàn doanh nghiệp, bao
gồm tài chính, bán hàng, quản lý quan hệ khách hàng, hàng tồn kho và vận hành.
Các phân hệ của SAP B1: Quản lý tài chính, Quản lý kho, Quản lý quan hệ khách
hàng, Quản lý sản xuất, Quản lý mua hàng, Quản lý bán hàng.
• Lợi ích:
- Vận hành linh hoạt hơn với giao diện đơn giản, phù hợp với cách sử dụng phần
mềm của người Việt. Đặc biệt hệ thống ERP SAP B1 có thể được vận hành
dễ dàng ngay cả với những người sử dụng không có kiến thức cao trong lĩnh
vực công nghệ thông tin.

- Tiết kiệm thời gian học mới hơn bởi sự tích hợp liền mạch của SAP B1 với
các phần mềm của Microsoft Office ra quyết định, khả năng thích ứng kịp
thời hơn với hệ thống cảnh báo hoàn hảo.
- Dễ phát triển và thay đổi lên hệ thống SAP All in One khi cần thiết.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 16


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
- Giải pháp triển khai nhanh: SAP B1 chỉ cần triển khai trong thời gian rất
ngắn.
- Chi phí hợp lý: Sản phẩm SAP B1 là một trong những sản phẩm có giá thành
hợp lý nhất nhằm tạo điều kiện nâng cao hiệu suất hoạt động của các doanh
nghiệp với quy mô vừa và nhỏ.
- Tiết kiệm thời gian, công sức: Hệ thống ERP xưa nay vẫn được coi là một
"món hàng đắt tiền" không chỉ bởi giá thành mà còn bởi chi phí thời gian
công sức học mới, những phí tổn khác khi phải rời bỏ một hệ thống cũ để
tiếp cận một hệ thống hoàn toàn mới lạ. tích hợp cùng như Microsoft excel,
word.
- Cải thiện hiệu quả để có lợi nhuận tốt hơn - Trung tâm hóa và tích hợp toàn
bộ doanh nghiệp của bạn - từ bộ phận bán hàng, tồn kho, mua hàng, vận
hành, và tài chính - vào một hệ thống, hạn chế lỗi, chi phí cũng như việc
nhập dữ liệu nhiều lần.
- Tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp của bạn - Hợp lý hóa hoạt động
từ đầu đến cuối, để bạn có thể tập trung làm cho doanh nghiệp có lãi hơn.
- Đưa ra các quyết định nhanh chóng và khôn ngoan hơn - Đưa thông tin kinh
doanh của bạn vào một nguồn dữ liệu duy nhất, để bạn có thể lập tức mở ra
và có được các thông tin tổng hợp và cập nhật - và như vậy đội ngũ nhân
viên của bạn có thể nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và được
trao quyền nhiều hơn để ra quyết định.
- Rút ngắn thời gian hiện thực hóa giá trị - triển khai và ứng dụng trong vòng
từ sáu đến tám tuần với một ứng dụng đơn nhất. Phương thức sử dụng trực
quan giảm thiểu quá trình đào tạo người dùng và giảm chi phí hỗ trợ công
nghệ thông tin lâu dài.
- Hỗ trợ nhu cầu luôn thay đổi của bạn - Với các công cụ tùy chỉnh dễ sử dụng
và trên 550 giải pháp bổ sung được cung cấp bởi các đối tác giải pháp phần
mềm của chúng tôi, SAP Business One có thể được linh hoạt điều chỉnh và
mở rộng để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh cụ thể của bạn.
- Kết nối giữa trụ sở chính, các chi nhánh và công ty thành viên và đối tác
kinh doanh trong cùng một hệ thống - Phục vụ khách hàng tốt hơn và đạt
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 17
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
được hiệu quả hoạt động với những giải pháp có quy mô phù hợp, giá cả
phải chăng, giúp quản lý luồng thông tin và nhịp nhàng hóa những quy trình
kinh doanh. Tìm hiểu thêm hoặc lắng nghe một khách hàng.
- Linh động, mềm dẻo, tập trung vào những phần cốt lõi doanh nghiệp Việt
Nam.
2.1.1 Quy trình lập kế hoạch sản xuất chi tiết tháng
Nhân viên điều độ sẽ nhận tiến độ sản xuất của nhà máy, kế hoạch xuất hàng tháng từ
trưởng phòng thông qua mail rồi tiến hành lập kế hoạch sản xuất tổng thể theo tháng, cơ cấu
sản xuất của các chuyền trong phân xưởng. Việc lập kế hoạch thực tế được thay đổi theo tiến
độ sản xuất của các phân xưởng trong tháng đó. Trong kế hoạch sản xuất tháng thì gồm có:
kế hoạch sản xuất tháng bên may, kế hoạch sản xuất tháng bên gò (trong đó sản lượng mà các
chuyền trong phân xưởng phải sản xuất trong tháng đó) hai kế hoạch này lập đều dựa trên kế
hoạch xuất hàng tháng, tiến độ sản xuất nhà máy. Nhân viên điều độ sản xuất sẽ thảo luận với
Quản đốc phân xưởng về tình hình các chuyền, máy móc trong phân xưởng sẽ lập ra được kế
hoạch sản xuất tháng, cơ cấu sản xuất của từng chuyền trong phân xưởng phù hợp với tình
hình hiện tại trong đó sẽ là chỉ tiêu sản xuất của các chuyền trong phân xưởng theo từng tuần
của các mã giày trong tháng đó. Nhân viên thống kê kế hoạch phân xưởng sẽ tiếp nhận kế
hoạch sản xuất tháng, cơ cấu chuyền sản xuất theo tháng từ nhân viên điều độ sản xuất thông
qua mail vào cuối tháng (khoảng ngày 25, 26 hàng tháng). Nhân viên thống kê kế hoạch sẽ
thảo luận với các chuyền trưởng để tiến hành lập kế hoạch sản xuất chi tiết tháng cho các
chuyền trong phân xưởng dựa vào sản lượng thực tế của các chuyền sản xuất, tình hình nhân
công, đơn giá của mã giày. Đối với các chuyền đạt năng suất thì nhân viên thống kê kế hoạch
sẽ phân bổ chỉ tiêu sản xuất cao hơn năng suất mà chuyền đó đạt được còn các chuyền mà
mới sản xuất mã giày đó thì nhân viên kế hoạch sẽ phân bổ chỉ tiêu sản xuất thấp rồi tăng
dần. Trong kế hoạch sản xuất chi tiết tháng sẽ là chỉ tiêu sản lượng sản xuất các loại giày của
từng chuyền phải đạt được trong một ngày. Sau khi đã lập xong kế hoạch chi tiết tháng thì
nhân viên thống kê kế hoạch sẽ gửi mail cho nhân viên điều độ sản xuất để theo dõi tiến độ
sản xuất để nhân viên điều độ sản xuất tiến hành lập kế hoạch sản xuất tổng thể tuần. Đồng
thời, nhân viên thống kê kế hoạch cũng sẽ gửi cho Quản đốc phân xưởng để phổ biến cho các
chuyền trưởng. Hằng ngày, nhân viên thống kê kế hoạch phân xưởng sẽ dựa vào năng suất
mà các chuyền sản xuất để cân đối lại kế hoạch chi tiết tuần báo cáo cho nhân viên điều độ

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 18


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
sản xuất điều chỉnh kế hoạch. Nhân viên điều độ sản xuất sẽ theo dõi tiến độ sản xuất có theo
đúng kế hoạch sản xuất chi tiết tháng để có biện pháp kịp thời giải quyết. Đồng thời, nhân
viên điều độ sản xuất sẽ lập kế hoạch sản xuất bổ sung để sản xuất bổ sung khi khi sản phẩm
xảy ra lỗi.
Phối hợp với nhân viên điều độ sản xuất thì nhân viên điều độ vật tư dựa vào kế hoạch
sản xuất chi tiết tháng để đưa ra kế hoạch cấp phát, cân đối vật tư chi tiết theo tháng. Nhân
viên điều độ vật tư sẽ theo dõi kế hoạch tiếp nhận vật tư của các phân xưởng tại kho vật tư.
Bên cạnh đó, nhân viên điều độ vật tư cũng sẽ xây dựng kế hoạch cấp phát vật tư bổ sung để
đáp ứng được nhu cầu cho phân xưởng khi thực hiện kế hoạch sản xuất bổ sung.
2.1.2 Quy trình lập kế hoạch sản xuất chi tiết tuần
Nhân viên điều độ sản xuất sẽ lập kế hoạch tổng thể tuần (5 ngày) gửi mail cho nhân
viên thống kê kế hoạch dựa vào kế hoạch sản xuất tổng thể tuần nhân viên thống kê kế hoạch
sẽ lập ra kế hoạch sản xuất chi tiết tuần để chuẩn bị đầu vào cho phân xưởng trong đó sẽ là
mã giày, màu, số lượng sản xuất, số lượng đôi/size của từng chuyền trong ngày. Nhân viên
thống vật tư sẽ dựa vào kế hoạch sản xuất chi tiết tuần, kế hoạch cấp phát, cân đối vật tư chi
tiết theo tháng từ nhân viên điều độ bật tư lập ra kế hoạch nhu cầu sản xuất thực tế trong một
ngày của các chuyền, nhân viên thống kê vật tư sẽ dựa vào công thức sản xuất và nhu cầu
thành phẩm để đưa ra bảng tổng hợp nhu cầu nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất.
Từ những thông số đó, nhân viên thống kê đầu vào đưa ra kế hoạch sản xuất - chuẩn bị
vật tư trong 5 ngày trực tiếp xuống kho vật tư . Đồng thời, nhân viên thống kê vật tư sẽ gửi kế
hoạch đó cho nhân viên viết lệnh chặt và nhân viên thống kê kế hoạch. Nhân viên thống kê
kế hoạch sẽ viết lệnh sản xuất cho từng chuyền để chuyền phó xuống kho vật tư để lấy vật tư,
phụ liệu phục vụ cho sản xuất. Nhân viên viết lệnh chặt cũng dựa vào kế hoạch đó viết lệnh
chặt để nhân viên giao nhận bên tổ chặt xuống kho vật tư tiếp nhận vật tư.
Trong quy trình lập kế hoạch sản xuất trong một số trường hợp không có sự đồng nhất
giữa nhân viên điều độ sản xuất và nhân viên thống kê kế hoạch ảnh hưởng đến tiến độ sản
xuất. Khi nhân viên thống kê kế hoạch lập kế hoạch sản xuất chi tiết tháng thu thập không
đúng hay không đủ thông tin tiến hành phân bổ chỉ tiêu sản xuất cho các chuyền không phù
hợp dẫn đến các chuyền không sản xuất đạt được chỉ tiêu đã phân bổ dẫn đến việc giao hàng
không đủ số lượng cho khách hàng hoặc việc giao hàng bị trì hoãn. Trong một số trường hợp
Nhân viên thống kê của các chuyền bên phân xưởng gò không cập nhập kịp thời số lượng

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 19


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
giày sản xuất của các chuyền lên phần mềm Sap dẫn đến sai sót trong việc điều chỉnh kế
hoạch sản xuất.
Bên cạnh một số lỗi thì quy trình lập kế hoạch sản xuất đang được Nhà máy tiến hành
hoàn thiện hơn. Nhà máy thực hiện các giải pháp để khắc phục việc không đồng nhất trong
thời gian lập kế hoạch tuần giữa phòng ban chuẩn bị sản xuất với phân xưởng tạo ra sự không
đồng nhất. Kế hoạch sản xuất được lập ra một cách rõ ràng, cụ thể, thông tin thực tế được cập
nhập liên tục để điều chỉnh kế hoạch chính xác. Khi có sự cố xảy ra trong quá trình sản xuất
thì vấn đề được giải quyết nhanh chóng do dữ liệu được cập nhập liên tục qua phần mềm Sap,
nhân viên điều độ sản xuất luôn theo dõi cẩn thận tiến độ sản xuất.
2.2 Quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 20


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân

Hình 2.2 Sơ đồ tổng quát quy trình sản xuất giày

(Nguồn: Phòng mẫu)

2.2.1 Quy trình sản xuất mũ giày


❖ Chuẩn bị vật tư: Trước khi bắt đầu vào việc sản xuất mũ giày Tổng công ty sẽ vận

chuyển vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất xuống kho vật tư. Tại kho vật tư công
nhân sẽ tiến hành cắt da thành những mảnh vật tư theo chiều dài của mảnh da được cắt
dựa vào số lượng cần sản xuất ở phân xưởng may từ các cuộn da tiếp nhận từ Tổng
công ty. Những mảnh da đã được cắt sẽ được công nhân

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 21


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
quét hóa chất lên để tạo độ cứng hoặc độ mềm phù hợp với yêu cầu
của khách hàng về loại giày mà Nhà máy sản xuất. Phụ liệu may
thì sẽ được thủ kho kiểm tra đầy đủ về số lượng lẫn chất lượng
sẵn sàng cho việc sản xuất diễn ra.
Tại tổ chặt thì nhân viên QA, QC sẽ tiến hành kiểm tra trước khi cắt - lạng:
Bước công việc Yêu cầu hướng dẫn công việc

Tuân thủ hướng chặt vật tư theo quy trình


công nghệ mà nhân viên triển khai công
Hướng dao chặt
nghệ đưa ra.

Vật tư đạt tiêu chuẩn về chất lượng, độ


Vật tư dày theo đơn hàng chi tiết.

Dao không bị rỉ sét, nứt, biến dạng.


Trên dao phải ghi rõ ràng tên và mã giày,
Dao chặt nhóm size, tên chi tiết giày được chặt.

Mặt thớt phẳng, độ dày ít nhất 15mm.


Thớt chặt Trên thớt có ghi thời gian sử dụng.

Mỗi máy chặt phải treo đúng quy trình


công nghệ của mã giày đang chặt.
Máy chặt Trên mỗi máy phải ghi đầy đủ tình trạng
sử dụng máy.

❖ Cắt - lạng: Sau khi da giày đã được công nhân xử lý xong sẽ được chuyển vào tổ chặt.

Nhân viên giao nhận sẽ tiếp nhận tiến hành kiểm tra vật tư đúng quy cách chưa nếu đã
đúng quy cách sẽ bắt đầu chặt các chi tiết của giày. Công nhân đứng máy sẽ tiến hành
trải vải lên thớt chặt theo đúng hướng dẫn rồi chọn dao chặt phù hợp với chi tiết giày
cần chặt. Mỗi máy chặt sẽ chỉ chuyên chặt một chi tiết nhất định của giày, nhà máy sử
dụng máy chặt thủy lực dao chặt thớt.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 22


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân

STT Các chi tiết chặt Yêu cầu

1 Chặt thân

2 Chặt chóp mũi

3 Chặt gót ngoài

5 Chặt lưỡi gà

6 Chặt TT thân 1,2


❖ Kiểm tra dao thường xuyên trước khi
7 Chặt độn lưỡi gà chặt và sau khi chặt.
❖ Chặt theo từng size, đồng đôi.
8 Chặt lót lưỡi gà
❖ Chi tiết chặt xong phải sắt nét, dứt gọn,

9 Chặt lót vòng cổ đúng chiều, không mất góc.


❖ Chặt theo hướng dẫn sơ đồ đi dao.
10 Chặt lót mũi
❖ Tránh các khuyết tật lớn, các khuyết tật

11 Chặt độn cổ nhỏ cho vào vị trí không quan trọng như
chân gò, đường kê.
12 Chặt chịu lực gót

13 Chặt chịu lực thân

14 Chặt pho mũi

15 Chặt pho hậu

16 Chặt tẩy gò

Bảng 2.1 Bảng yêu cầu đối với các chi tiết chặt
STT Tên chi tiết Lưu ý

Chóp mũi Chặt tối đa 1 lớp


1
Gót ngoài Chặt tối đa 4 lớp
2

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 23


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
Lót ô dê Chặt tối đa 10 lớp
3

4 Mũi Chặt 1 lớp

Lưỡi gà Chặt tối đa 4 lớp


5
Lót vòng cổ Chặt tối đa 4 lớp
6

Bảng 2.2 Quy cách chặt các chi tiết của giày
Các chi tiết mũ giày được chặt xong sẽ nhân viên giao nhận tại mỗi máy chặt thu lại
bỏ vào rổ và được chuyển về trung tâm phân phối. Nhân viên giao nhận sẽ phân loại ra các
chi tiết cần phải lạng để công nhân tiến hành lạng các chi tiết cần lạng theo đúng yêu cầu
kỹ thuật.
STT Tên chi tiết Quy cách lạng

Chóp mũi Mài 6 - 7 mm (mép phải), lạng mép 3 - 4mm (độ dày 1.2
1 - 1.4 mm)

Ô dê Lạng mép 3 - 4 mm (độ dày 1.2 - 1.4 mm) Vát 5 - 6 mm


(độ dày 0.8 - 1.0 mm)
2
Gót ngoài Lạng mép 3 - 4 mm (độ dày 1.2 - 1.4 mm) Mài 6 - 7 mm
Gót trong (mép phải)
3
Vát 5 - 6 mm độ dày 0.8 - 1.0 mm

Mũi Vát 5 - 6 mm (độ dày 0.8 - 1.0 mm)


4 Lạng mép 3 - 4 mm (độ dày 1.2 - 1.4 mm)

5 Pho mũi Vát 5 - 6 mm

Bảng 2.3 Quy cách lạng các chi tiết


Trong quá trình chặt các chi tiết giày thường một số lỗi: Thiếu vật tư so với định mức
do kho cấp vật tư không đủ, công nhân thao tác không đúng kỹ thuật, cách xếp dao không
tiết kiệm, vật tư bị lỗi. Chi tiết chặt bị lỗi vì trong quá trình chặt dao chặt không được kiểm
tra cẩn thận nên bị mẻ cong, công nhân chặt không đúng chiều lai dãn sử dụng dao chặt bị

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 24


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
sai. Không có sự đồng đều trong một đôi ở các chi tiết về màu sắc do công nhân chặt
không đúng vùng da.
Còn các chi tiết được lạng thì vật liệu có thể bị rách không đúng cự ly lạng do việc
điều chỉnh máy lạng chưa chính xác, không đúng yêu cầu về độ rộng, độ dày. Máy lạng bị
hỏng: dao bị mẻ cũng có thể do công nhân mới chưa có kinh nghiệm.
❖ In ép: Sau khi các chi tiết mũ giày đã được chặt nhân viên giao nhận sẽ phân loại ra các

chi tiết cần in ép đưa sang tổ in ép để công nhân thực hiện việc in ép theo đúng quy trình
công nghệ. Đầu tiên thì công nhân sẽ thực hiện ép nhiệt cao tầng biên thun: ép cách định
vị họa ( Đường kẽ phải rõ ràng, liền nét đều không được nghiêng), ép cháy biên thun với
nhiệt độ, thời gian, áp lực, điện áp theo yêu cầu đối với từng loại giày. Tiếp theo công
nhân sẽ tiến hành in logo ép chi tiết đúng vị trí, kích thước sau đó thì sẽ dùng khuôn in có
logo của sản phẩm và bắt đầu quét màu in lên khuôn in để in logo lên chi tiết. Mỗi lần
máy ép chạy qua một lần công nhân sẽ tiến hành quét màu in lên khuôn in việc này được
thực hiện lặp lại 3 lần để tránh trường hợp logo bị bong tróc. Màu in sẽ được pha sẵn
trước khi tiến hành in, khuôn in và màu in đúng với yêu cầu kỹ thuật của loại giày đó.
Quy cách in ép của giày Skechers:
Ép cách định vị họa 2 - 3 mm, ép cháy biên thun có nhiệt độ: 180 -250 oC, thời gian:
0.5 - 1 phút, áp lực: 20 -25 kg, điện áp: 10 - 50 V.
STT Tên chi tiết In ép Lưu ý

1 Nền thân trên ngoài In sơn cùng với ép In đúng màu, đúng
cắt 0.7 mm Logo S kích thước
Ép sắc nét giống
mẫu

2 Gót ngoài In sơn logo gót In đúng màu, kích


ngoài thước của logo
Tránh trường hợp

bị bong tróc

QC sẽ tiến hành kiểm tra trong quá trình in ép để phát hiện kịp thời lỗi để công nhân
sửa chữa phù hợp.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 25


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
Trong khi thực hiện in ép thì mực in bị lem lên bề mặt, lệch so vị trí cần phải in do
công nhân sử dụng khuôn in không đúng hoặc bị rạn nứt, thao tác của công nhân khi tiến
hành in không đúng. Ép logo bị bong tróc do nhiệt độ ép còn thấp, lực ép chưa đủ lớn.
❖ Thêu - May lập trình: Nhân viên giao nhận lấy ra các chi tiết cần thêu họa tiết bắt đầu

đếm số lượng các chi tiết chuyển sang phân xưởng in ở ngoài nhà máy. Trong trường hợp
phân xưởng thêu không đáp ứng đủ yêu cầu thì nhà máy sẽ thuê gia công ngoài để đáp
ứng kịp thời cho việc sản xuất. Các chi tiết cần may lập trình sẽ được chuyển sang để
công nhân tiến hành may lập trình chỉ một số loại giày nhưng rất ít đa số vẫn do công
nhân tiến hành may.
❖ Tập trung chuẩn bị và phân phối: Khi đã thực hiện xong các công việc chuẩn bị cho

việc may mũ giày. Công nhân sẽ tập trung các chi tiết và bắt đầu phân phối chi tiết cho
các chuyền để tiến hành may mũ giày việc phân phối chi tiết sẽ dựa vào kế hoạch sản
xuất của từng chuyền mà Quản đốc phân xưởng phổ biến. Chuyền phó sẽ dựa vào kế
hoạch sản xuất đến nhận chi tiết để may mũ khi nhận các chi tiết chuyền phó phải kiểm
tra đầy đủ trước khi mang về chuyền tiến hành sản xuất.
❖ May mũ: Khi nhận được đủ các chi tiết của mũ giày chuyền trưởng các chuyền sẽ cho

công nhân may các chi tiết lại với nhau để hoàn thiện mũ giày. Mỗi loại giày sẽ có những
bước công việc và quy cách may khác nhau. Nhưng nhìn chung việc may mũ giày phải
tuân thủ theo quy định chung:
- May đúng mũi chỉ, màu sắc chỉ.
- May đúng loại kim (cơ số kim).
- Họa, ráp may các chi tiết phải đảm bảo đúng định vị, đúng size, đúng dấu eo trong, eo
ngoài, đúng màu sắc.
- Định vị: dán may vừa che khuất dâu định vị.
- Đường may cách biên phải đảm bảo đều 1mm hoặc 1.5mm.
- Độ dày bước chỉ từ 3.5 - 4 mũi/cm.
- Đầu và cuối đường may phải lại mối 3 mũi chỉ + Đường may tuyệt đối không
được nối chỉ.
- Khoảng cách giữa hai đường chỉ là 2mm hoặc 2.5mm.
Để hiểu rõ hơn về quy cách may mũ giày chúng ta có thể tìm hiểu quy cách
may mũ của giày Skechers ở phần phụ lục.
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 26
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
Khi may mũ giày thì có một số lỗi xảy ra liên quan đến đường chỉ may, kim
may, ráp các chi tiết. Đường chỉ may không đẹp do máy may bị hư, đường chỉ may
quá căng hoặc lỏng, công nhân mắc chỉ vào máy sai quy định. Công nhân sử dụng
sai kim may làm cho lỗ kim đâm lên chi tiết to. Trong một số trường hợp đường may
bị bung ra ở đầu và cuối đường may do công nhân không thực hiện lại mối mũi may.
Khoảng cách công nhân may không đúng, nệp ô dê bị dán thấp hơn so với vòng cổ
làm cho khi công nhân may bị sụp mí khi dán nệp ô dê vào vòng cổ. Cũng có khi
thao tác công nhân thực hiện không đúng dẫn đến việc ráp các chi tiết không đúng
với định vị ban đầu.
2.2.2 Quy trình hoàn thiện giày
❖ Bán thành phẩm gò

Khi mũ giày được hoàn thiện tại phân xưởng may sẽ được QC kiểm tra theo
tiêu chuẩn chung những mũ giày đạt chất lượng sẽ được chuyển qua phân xưởng gò.
Bên cạnh mũ giày bán thành phẩm giày còn có phom, tẩy, đế. Phom phải sạch sẽ,
mũ, đế đúng màu, đúng size. Tẩy phải được in trước, mũ giày đạt chất lượng. Sắp
xếp vật tư lên xe ngăn nắp, theo từng mã, từng size....
Đế từng size, từng mã riêng biệt, tránh gây nhầm size, nhầm đế, nhầm màu sắc.
Kiểm tra vật tư coi đúng số lượng, đúng mã, nếu vật tư không đúng thiếu size, không
đủ số lượng thì phải báo ngay với trưởng kho, ban quản đốc.
Về phom: phom phải đúng chuẩn loại phom trong lệnh sản xuất. Phom sạch,
không nứt, các điểm trên phom phải rõ ràng đảm bảo phom đủ dùng cho tiến độ sản
xuất. Phom phải được làm sạch bụi và những phom hư nứt phải được thay thế mới
trước khi đưa vào sản xuất.
❖ Công đoạn 1: Chuẩn bị

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 27


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
Các công việc trong công đoạn 1 được thực hiện theo các bước:
STT Công việc Cách thực hiện

1 Xỏ dây tạm Sử dụng đúng kích thước đo. Xỏ dây không được làm rách lỗ ô dê.
Nhận dây và tem đầu giây đúng mã giày, đúng màu, đúng kích
thước. Kiểm tra mũ giày và dây trước khi xỏ. Lỗ ô dê phải đầy đủ,
không thiếu mức lệch.
Các điểm chú ý khi xỏ dây: Đặt mũ giày cân đối, chỉnh đều hai
mép miệng giày. Phần dây má ngoài phải nằm đè lên phần dây má
trong, do hai dây phải bằng nhau. Dây giày không quá chặt cũng
không quá lỏng, dây không xoắn.

2 Định hình gót Đặt mũ giày ngay ngắn đúng vị trí. Nhiệt độ: 65 - 80 0C, thời gian:
nóng lạnh 20 - 25 giây, định hình lạnh <400C.
Đúng phom, đúng khuôn. Lót cổ sau khi định hình phải phẳng.
Khi định hình gót nóng lạnh chú ý: Thường xuyên kiểm tra nhiệt
độ của khuôn nóng lạnh và đèn chiếu tâm. Khuôn không bị rỉ sét và
luôn được giữ vệ sinh theo quy trình công nghệ. Sau khi định hình
nóng mũ giày phải được đưa vào định hình lạnh ngay lập tức.

Ép nóng mũi Mũ để ngay ngắn, nhiệt độ: 80 - 100OC, thời gian: 10 - 15 giây.
3
Ép lạnh mũi Đặt mũi giày ngay tâm, nhiệt độ <400C, thời gian: 10 -15 giây.
4
Quét keo phom Quét keo phần đầu phom và cuối phom, thả phom phải đúng size
5 với mũ..

Quét keo mũ Quét vừa đủ phần chân gò, không để chảy lan ra chi tiết khác.
6
giày
Quét keo tẩy Quét đều đúng như định vị vòng quanh tẩy. Nhiệt độ: 70 - 90 0C,
7 Sấy keo thời gian: 2 - 3 phút.

Dán tẩy chụp Vuốt nhẹ phần lót trong cho phẳng. Chụp mũ vào phom phải
8

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 28


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
mũ vào phom đúng size đúng chân. Dán tẩy ngay ngắn vào phom, dán lùi về gót
khoảng 2 mm, thao tác chụp không làm gãy mũi.

9 Gò mũi Sử dụng máy gò mũi, mũi phải tròn đều ôm phom không lệch mũi
gót độ cao mũi đều nhau trên cùng một đôi. Thời gian ép mũi 6
giây.

Gò hông Dùng kìm gò theo thứ tự đánh theo số trên tẩy bắt đầu từ số 1 eo
10 trong sau đó theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trong đi ngược.

11 Gò gót Gò gót đúng định vị gót trên phom, không lệch nghiêng gót, không
nhăn. Độ gót đều nhau trên cùng size/đôi. Thời gian ép: 4 giây,
nhiệt độ: 55 - 650C, lực ép gót: 25 - 30 kg/cm3. Đúng định vị chân
trái, chân phải đều nhau.

12 Chỉnh sửa mũ Kéo sửa ngay ngắn, nâng tâm phom ngay giữa mũ giày. Chỉnh sửa
giày xiết dây lưỡi gà ngay ngắn, xiết dây ôm chặt phom, tránh làm biếng dạng lỗ
ô dê.

QC kiểm tra và Gót mũi ngay tâm, giày không được nhăn, phối đôi theo size mũ và
13 phối đôi đế.

Lưu hóa Sử dụng thùng lưu hóa, đảm bảo định hình mũ ôm phom. Nhiệt độ:
14 70 - 800C, thời gian: 2 - 3 phút.

Mài phần chân gò Mài phân chân gò mũi để giảm bớt độ dày vật tư. Dán đế, mà
15 mũi phẳng phần chân gò.

Chấm định vị mũi Vẽ định vị mũi, gót, hông giày theo đúng yêu cầu. Thông số lấy
16 theo thống số kỹ thuật.

17 Kẻ định vị dán Dùng viết bạc kẻ định vị đế phải đúng theo size . Dùng kẻ phải
đế chính xác với đế ráp kẻ mảnh không lệch.
Lưu ý: Phải đặt gót ngoài của mũ giày và gót đế phải trùng nhau
trước khi kẻ họa. Lực ép: 20 kg/cm 3, kiểm tra nếu không đúng phải
sửa lại.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 29


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân

18 Mài tay Sử dụng đúng đầu mài đế mài khu vực da. Kẻ định vị rõ ràng rồi
mới tiến hành mài. Nếu đường kẻ bằng viết bạc thì phải mài cho
đến khi không còn thấy đường kẻ. Nếu đường kẻ bằng viết thì mài
còn thấy đường kẻ.
Vệ sinh bụi màu Dùng vòi xịt hoặc bàn chải thổi sạch phần bụi bám lên giày

19 Quét nước xử lý Quét lấp đều theo định vị với số lượng vừa đủ, không lem ra các
mũ chi tiết khác. Sử dụng hóa chất xử lý mũ, kiểm tra lại bằng đèn tím.
Cách quét nước xử lý: Nhúng và gạt nhẹ mũi cọ vào miệng thố và
đi cọ từ gót đến mũi, xoay cổ tay lại, theo chiều kim đồng hồ đi cọ
từ mũi cho đến gót của mép còn lại.

Sấy khô nước xử Sử dụng thùng sấy. nhiệt độ: 55 - 650C. thời gian: 1 - 2 phút.
20

Mài đế Mài mặt phẳng đế bên trong (mài giáp vòng lòng đế bên trong) thổi
21 sạch bụi.

22 Xử lý đế Dùng nước nguyên chất lau đều lên phân lòng đế. nhiệt độ: 55 -
650C. thời gian: 40 - 45 giây. Lau xong để gối đầu trước khi qua xử
lý. dùng hóa chất để tăng cường độ bền cho đế.

23 Quét keo mũ lần Quét đều theo đường định vị và mặt tẩy. không lem ra các chi tiết
1 khác (dùng bao tay và khẩu trang khi làm). Kiểm tra lại bằng đèn
tím đảm bảo quét đều và đủ keo.
Sấy keo Sử dụng thùng sấy. nhiệt độ: 55 - 650C. thời gian: 10 - 20 giây.

24 Dán xiệp tẩy Quét Dùng miếng xiệp tẩy dán lên phần định vị của tẩy.
keo lần 2 Quét đều theo đường định vị và mặt tẩy. không lem ra các chi tiết
khác. Kiểm tra lại bằng đèn tím đảm bảo quét đều và đủ keo.

25 Quét keo đế Dùng bàn chải quét đều số lượng vừa đủ đều mặt đế không lem ra
mặt ngoài.
Sấy keo Phần mũ. phần mũ ở nhiệt độ: 55 - 650C. thời gian: 1 - 2 phút.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 30


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
❖ Công đoạn 2: Ráp đế và mũ giày
STT Công việc Cách thực hiện

1 Ráp đế Dán theo đúng thứ tự từ mũi đến gót rồi tiếp hai
bên hông giày. Dán đúng định vị thẳng tâm với mũi
gót.
Dán đế theo thứ tự từ mũi đế gót tới hông ngoài,
hông trong. Sau khi dán sử dụng dụng cụ để ép và
không để mũi biến dạng.

2 Ép đế Máy ép 4 chiều, giày phải đặt ngay ngắn đúng


khuôn ép. Lực ép: 30 - 35kg/cm 3, thời gian: 12 - 15
giây.

3 Vệ sinh keo Vệ sinh những chỗ keo bị lem ra ngoài.


Qua lạnh Sử dụng thùng lạnh, đảm bảo vừa đủ lạnh ổn định
keo, nhiệt độ: 0 - 50C, thời gian: 2 - 3 phút.

4 Tháo dây, tháo phom Tháo dây nhẹ nhàng, không làm rách lỗ ô dê. Dùng
tay bóp chặt phần đỉnh gót, tháo phom ra khỏi giày,
tháo không làm rách giày không vênh đế. Nhiệt độ
sau khi tháo phom dưới 400C.

5 May viền đế Đặt giày bắt mối eo trong và may đều theo cự ly,
may chặt chỉ tránh bị hỏng kim may 21. Đường chỉ
may đế cách mép biên đế từ 1.5 - 2mm, bước chỉ
may 5 - 6 mũi/inch. Bắt đầu và kết thúc tại eo
trong.

Rút và cắt đầu chỉ đế Dùng dụng cụ móc mũi chỉ vào phía trong sau đó
6 dùng kéo cắt hai đầu chỉ bằng nhau.

7 Cán keo da lót tẩy Thả lót tẩy qua máy cán, cán đều 100%, tránh lem
keo ra biên lót tẩy. Cán keo lót tẩy, chấm keo mặt
tẩy.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 31


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
Nhét lót tẩy không lệch, không cuốn mũi, lót tẩy
đúng mã giày, đúng size.

8 Ép da lót tẩy Ép da lót tẩy dính sát xuống mặt tẩy, không để
nhăn da lót tẩy. Lực ép: 1.5 - 2kg, thời gian: 2 giây.

9 Nhét rập nâng Rập nhét ngay ngắn, nâng được lưỡi gà không biến
dạng mũ giày.

❖ Công đoạn 3: Hoàn thiện giày


STT Công việc Cách thực hiện

1 Sửa dây giày và hoàn thiện Kiểm tra theo tem dán ở đầu dây, đo chiều dài
dây dây còn lại đúng theo thông số. Kiểm tra dây
theo đúng mẫu, hai đầu dây thắt ngang với rập
nâng.

2 QC kiểm tra Giày phải sạch sẽ, không bị bong tróc, hở keo,
chiều cao mũi gót đều nhau trên cùng size,
cùng đôi, màu sắc phải đồng nhất.

3 Vệ sinh đế Dùng hóa chất vệ sinh sạch sẽ keo bụi bám lên
mặt phần đế, tránh lem lên giày.

4 Dán tem vật tư lên giày Tem dán lên eo đế chiếc giày phải theo chiều
đọc được từ gót.
Lưu ý: Xem đơn hàng từ phòng kinh doanh.

5 Đo độ cao mũi Dùng rập để đo độ cao theo thông số kỹ thuật,


đều nhau trên cùng một đôi một size.

6 Treo tem giày Dán tem hộp Treo tem theo đúng theo thông số đóng gói.
Tem mã vạch được dán lên góc trái đầu hộp,
dán phải đều. Tem vật tư dán đầu hộp cạnh
tem mã vạch.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 32


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
Bỏ chiếc giày trái vào trước, má trong nằm
phía trên, chiếc giày phải bỏ trong bịch nhựa
để ngăn cách hai chiếc giày tránh hiện tượng
ra màu khi qua máy dò kim loại.

7 Qua máy dò kim loại Hộp giày thả qua máy dò kim loại ra những
đôi mà máy báo hiệu có kim loại sẽ được máy
chuyển ngược lại, chờ xử lý.
Những đôi máy không báo hiệu sẽ được đóng
gói.
❖ Bao bì đóng gói
Khi giày đã qua máy dò kim loại thì công nhân sẽ xem đôi giày đó có đúng size,
đúng quy cách, dán giấy và bỏ túi chống ẩm. Dùng băng keo dán lại phần tên khách hàng
và địa điểm đến dưới đáy hộp. Công nhân sẽ lấy giày trong hộp ra loại bỏ bịch nhựa gói
lại đôi giày rồi bỏ vào hộp. Các hộp giày sẽ được xếp lên kệ của xe đẩy theo size sau khi
kiểm tra hộp giày đúng size đúng mã, đầy đủ tem đủ số lượng. Công nhân sẽ chuyển giày
vào kho bao bì QC sẽ kiểm tra sản phẩm lại một lần nữa nếu tất cả sản phẩm đều đạt tiêu
chuẩn thì bắt đầu đóng thùng theo đúng yêu cầu của khách hàng. Dùng băng keo có logo
của khách hàng để đóng thùng. Thùng dán tem đầy đủ (thông tin từ Phòng kinh doanh).
Khi thực hiện quy trình hoàn thành giày xảy ra một số lỗi liên quan đến phom, gò
mũi, gò gót, gò vòng cổ, dán đế, quét keo, vệ sinh giày. Khi vào phom cho giày do thiếu
tính cẩn thận của công nhân sử dụng phom không đúng size. Mũi giày gò bị lệch đường
trục, mũi không ôm sát vào phom làm cho mũi bị lệch nhăn, đường vòng cổ bị lệch do
thao tác công nhân kẻ đường định vị không đúng, chưa đủ lực ép, kìm gò bị hư kéo
không căng được mũi giày hoặc do công nhân canh trục bị lệch. Việc canh đường trục
không đúng chuẩn khi công nhân thực hiện gò gót làm cho gót bị lệch trục, độ cao không
bằng. Khi quét keo, nước xử lý bị lem ra các chi tiết do công nhân thao tác không đúng
theo quy định, không cẩn thận. Dán đế bị lệch, vào đệm giay không đạt không đạt yêu
cầu do size giày và size đệm không đồng nhất hay đệm giày bị cong phần đệm mũi giày
không tới mũi giày, vệ sinh giày không sạch.
2.3 Quy trình kiểm tra chất lượng tại Nhà máy 1

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 33


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
2.3.1 Quy trình kiểm tra vật tư nhập kho
Khi nguyên vật liệu được Tổng công ty vận chuyển đến Nhà máy thì sẽ được nhân viên
điều độ vật tư kiểm tra tổng số lượng theo đơn hàng chi tiết tiếp nhận từ Tổng công ty. Khi số
lượng đầy đủ thì sẽ cho chuyển vào kho vật tư để tiến hành kiểm tra, sau khi nguyên vật liệu
đã được chuyển vào kho thì nhân viên trong kho sẽ tiến hành kiểm tra số lượng cũng như
chất lượng của lô nguyên vật liệu mới nhập vào kho. Trong kho vật tư được chia làm 2
phòng: da giày, phụ liệu may - bồi dán - phụ liệu foam. Mỗi phòng sẽ có một QC tiến hành
kiểm tra chất lượng của từng loại vật tư dựa theo tiêu chuẩn mà phòng công nghệ đưa xuống
kho. Mỗi loại giày sẽ có một cuốn Swatch book trong đó có đầy đủ những thông tin về vật tư,
mẫu vật tư dùng để sản xuất loại giày đó . QC chỉ cần dựa vào đó để kiểm tra chất lượng của
vật tư. Quy trình kiểm tra vật tư được thực hiện theo lưu đồ:

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 34


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân

Hình 2.3 Lưu đồ kiểm tra vật tư trước khi nhập kho
(Nguồn: Kho vật tư)
Sau khi vật tư đã được vận chuyển vào kho QC bắt đầu chuẩn bị công cụ dụng cụ để
kiểm tra chất lượng của vật tư: kéo, giày mẫu, bảng mẫu (Swatch book), phiếu nhập kho, đơn
hàng chi tiết, thước đo độ dày - mềm vật tư,.
Khi nhập vật tư vào kho đầu vào, QC phải kiểm tra tất cả thông tin vật tư về tem có đạt
chuẩn không, thông tin về tên vật tư, nhà cung cấp, số Lot, số lượng, kết quả kiểm nghiệm.
Cần phải có danh sách thông tin đơn hàng vật tư nhập kho. Nếu không đạt thì báo cho QA và
nhân viên quản lý kho đầu vào để báo về Tổng kho kiểm tra xử lý vấn đề hoặc trả hàng về
kho, nếu đạt thì QC tiếp tục thực hiện kiểm tra lô hàng. QC

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 35


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
cắt mẫu so màu 100% lô hàng, mỗi lô hàng QC phải cắt đầu cây vật tư để kiểm tra màu sắc
của tất cả các loại vật tư. Dựa vào bảng màu Swatch và giày mẫu để kiểm tra so màu vật tư
phải đúng chuẩn loại, độ dày, màu sắc và phân màu theo cây vật tư.

Hình 2.4 Swatch book


Nếu không đạt màu sắc thì lập biên bản (xem mẫu phần phụ lục) để báo cáo cho QA,
cán bộ quản lý kho để xử lý và xem xét mức độ hoặc trả về Tổng kho làm việc với nhà cung
ứng.
Nếu đạt màu sắc thì cho vật tư nhập kho và tiếp tục bước kiểm tra tiếp theo.
Đối với da thật: thực hiện kiểm tra chất lượng 100% và phân loại da theo A, B, C, D.
Đối với PU, phụ liệu: kiểm tra đầu cây/ngẫu nhiên và thực hiện phân nhóm màu. Khi nhân
viên trải vật tư kiểm tra, QC kiểm tra ngẫu nhiên chất lượng: độ lên keo, thấm keo, bám dính
của vật tư và chất lượng màu sắc, số lớp chặt đúng quy trình công nghệ. Nếu phát hiện lỗi hư,
ố vàng, nhăn... .thì thông báo cho bộ phận kho và bộ phận khảo sát định mức kiểm tra, nếu
không đạt trả về Tổng kho làm việc nhà cung ứng. Đối với vật tư bồi dán: dùng tay kiểm tra
độ tách lớp vật từ (Không đạt: tách xốp bị rách, đạt: không tróc, bong xốp). Nếu vật tư sau
khi kiểm tra OK hết sẽ tiến hành nhập kho và phân loại số lớp chặt theo SOP cho từng loại
vật tư.
QC làm báo cáo ghi nhận từng lô hàng và báo cáo tình trạng cuối ngày cho QA, quản lý
chất lượng.
Việc lưu trữ trong kho rất quan trọng vì vật tư quyết định đến chất lượng sản phẩm. Do
đó, vật tư khi nhập kho được đặt tại các khu vực quy định, sau đó được xếp lên các kệ của
từng nhóm theo mô hình quản lý kho để thuận tiện cho công việc cấp phát, các kệ được đặt
tại ví trí thuận lợi và có lối đi thông thoáng, tránh trường hợp đặt

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 36


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
vật tư dưới nền kho gây suy giảm chất lượng vật tư. Vật tư được
sắp xếp theo cơ sở khoa học của các loại vật tư tránh tình trạng hư
hại.
Quy định tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng da và lưu đồ kiểm tra chất lượng da được thể
hiện ở phần phụ lục.
2.3.2 Quy trình kiểm tra sản phẩm

Hình 2.4 Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm

(Nguồn: Phồng điều hành phân xưởng)

Sản phẩm được kiểm tra trong suốt quy trình sản xuất từ quy trình sản xuất mũ giày đến
quy trình hoàn thiện giày. Trong quay trình sản xuất mũ giày sản phẩm được kiểm tra ở hai
công đoạn in ép và sau khi may mũ xong. Ở công đoạn in ép sau khi công nhân in ép xong thì
QC sẽ tiến hành kiểm tra những đường kẻ khi ép cách định vị họa: phải rõ ràng, liền nét đều
SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 37
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
không được nghiêng. In logo ép chi tiết phải đúng vị trí, kích thước logo, đúng màu in, ép sắc
nét giống mẫu không bị bong tróc. Khi phát hiện ra những lỗi thì QC sẽ dán biểu tượng I I lên
những lỗi khi QC phát hiện ra để công nhân xử lý nếu lỗi có thể tái chế được thì sẽ tiến hành
in lại không thì sẽ bị loại bỏ.

Ở công đoạn sau khi may mũ giày xong thì QC sẽ tiến hành kiểm tra lại mũ giày theo
những tiêu chuẩn kỹ thuật. QC sẽ kiểm tra các đường may có đúng như quy định, da giày
trong quá trình hoàn thành mũ giày có bị hư hại gì không, keo có bị lem sang những chi tiết
khác. Tem có đúng size, kích thước, mã giày, màu sắc, độ dài của dây webbing có đều nhau
trên cùng một size chỉ đã được vệ sinh sạch sẽ hay chưa. Sau khi QC kiểm tra nếu mũ giày
đạt chất lượng thì sẽ được đóng bao để chuyển sang gò tiếp tục quy trình hoang thiện giày.
Những mũ giày không đạt chất lượng sẽ được đem đi tái chế hoặc loại bỏ nếu không thể tái
chế.

Khi mũ giày được chuyển sang phân xưởng gò thì sau mỗi công đoạn thì QC sẽ tiến
hành kiểm tra sản phẩm một lần. Ở cuối công đoạn 1 QC sẽ tiến hành kiểm tra định vị kẻ trên
mũ giày có đúng hay không, đường kẻ phải rõ ràng nếu mờ thì QC sẽ tiến hành kẻ lại. Đường
kẻ định của mũ giày phải khớp với đế giày khi ráp vào nhau. Đường kẻ định vị của hai chiếc
giày cùng size phải giống nhau. Công đoạn 2 sau khi kết thúc các công việc QC sẽ tiến hành
kiểm tra hai chiếc giày đó phải cùng đôi dựa vào size. Khi ráp mũ giày với đế keo có bị lem
hay hở do chưa quét đủ keo nếu giày đạt chất lượng thì chuyển sang công đoạn tiếp theo còn
nếu không đạt chất lượng thì giày sẽ được đưa về đầu công đoạn 2 để xử lý. Trước khi giày
được đưa vào gói, đóng hộp ở cuối công đoạn 3 QC sẽ kiểm tra lại lần nữa theo các tiêu
chuẩn. Đầu tiên QC sẽ kiểm tra cộm gót, cộm lót tẩy không được cộm, nhăn gấp, phòng rộp
lót vòng cổ; lót tẩy phải sát vào tẩy, không lệch, không cuôm, cuốn, hụt mũi gót. Mũi giày
phải đều, thẳng tâm, không méo lệch. Má trong và độ dài đế các chi tiết phải cân đối và đều
nhau trong một đôi. Má ngoài các chi tiết cũng phải đều nhau trên đôi, hạt, lỗ ô dê. Dùng tay
bóp vào mép đế để kiểm tra keo có bị hở ở xung quanh viền đế. Đặt đế lên mặt phẳng dùng
tay gõ lên eo giày để kiểm tra độ vênh của đế. Cuối cùng QC sẽ kiểm tra vệ sinh tổng thể mũ
giày, đế phải sạch sẽ. Sau khi sản phẩm đạt hết tất cả tiêu chuẩn thì được chuyển sang công
đoạn bao bì đóng gói.

Khi sản phẩm chuyển vào kho bao bì thì QC sẽ tiến hành kiểm tra đóng gói về số lượng

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 38


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vân
sản phẩm, size, màu sắc, mã giày, thông số trên tem gắn trong mũ giày bằng cách dùng máy
quét trên máy tính có đúng như những số liệu in trên tem được dán bên ngoài thùng được
đóng (giày được gói vào bịch nhựa). Còn đối với sản phẩm được gói trong hộp thì QC sẽ
kiểm tra bằng mắt về số lượng, size, thông số in trên tem dán trên hộp có trùng với tem dán
trên thùng đóng gói. Số lượng đóng gói trong mỗi thùng của các lô hàng khác nhau dựa vào
thông tin của đơn hàng khách hàng, cách đóng gói cũng khác nhau dựa theo tiêu chuẩn quy
định sẵn.

Sản phẩm đã được đóng thùng được nhân viên kho kiểm tra lại số lượng thùng, mã
giày, size giày. Khi đã thống kê xong số lượng thì giày được chuyển xuống kho thành phẩm.
Ở kho thành phẩm thì nhân viên sẽ tiến hành kiểm hàng lại một lần nữa theo xác xuất như
1000 đôi thì sẽ lấy ngẫu nhiên 120 đôi để kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn quy định. Nếu
lô hàng đạt chuẩn thì kho sẽ tiến hành xuất hàng cho khách hàng.

Quy định phân biệt vi phạm lỗi chất lượng được thể hiện rõ ở phần phụ lục.

Trong quá trình kiểm tra sản phẩm mỗi công đoạn đều được QC kiểm tra từ đó đảm bảo
được chất lượng của sản phẩm. Tuy nhiên trong một số trường hợp do trong quá trình QC
kiểm tra không phát hiện ra lỗi trong quán trình sản xuất để khắc phục kịp thời nên khi sản
phẩm đưa đến kho thành phẩm mà vẫn không được nhân viên kiểm hàng phát hiện ra lỗi, lô
hàng được vận chuyển cho khách hàng bị khách hàng phát hiện lỗi thì cả lô hàng bị trả lại để
tái chế sản phẩm lỗi gây thiệt hại cho công ty.

Khi sản phẩm được đưa vào kho bao bì để đóng thùng mà QC kiểm tra bằng máy đối
với các loại không được gói bằng hộp giúp công việc thực hiện nhanh hơn, hiệu quả, chính
xác QC có thể phát hiện ra số lượng có đủ như đơn hàng trong một thùng và có đôi giày nào
bị lỗi tem và size không đúng. Nhưng đối với loại giày được gói bằng hộp thì QC phải kiểm
tra bằng mắt sẽ có những trường hợp kiểm tra không chính xác về thông tin giữa hộp giày và
thùng đóng gói, loại tem dán trên thùng có đúng yêu cầu của nước mà Nhà máy xuất khẩu
giày dẫn đến Nhà máy bị phạt về tài chính hoặc không cho xuất khẩu lô hàng.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 39


CHƯƠNG 3

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC


QUẢN LÝ QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIÀY TẠI NHÀ MÁY 1

3.1 Đánh giá

Trong quá trình thực hiện việc hoàn thiện công tác quản lý quy trình sản xuất.
Nhà máy 1 luôn nỗ lực trong việc thực hiện các mục tiêu đặt ra. Nhưng trong điều kiện
hiện nay để công tác quản lý quy trình sản xuất hoàn thiện hơn cần có sự phối hợp chặt
chẽ từ phía ban lãnh đạo công ty và nhân viên Nhà máy.

Thực tế tại Nhà máy thời gian vừa qua công tác quản lý quy trình sản xuất đang
được ban lãnh đạo công ty quan tâm và bắt đầu triển khai những biện pháp nhằm thực
hiện mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý quy trình sản xuất. Việc triển khai được bắt
đầu từ những bộ phận hỗ trợ cho quy trình sản xuất. Tuy nhiên việc triển khai chỉ mới
đước bắt đầu nên Nhà máy còn gặp nhiều khó khăn cũng như chịu tác động của môi
trường bên trong lẫn bên ngoài Nhà máy. Qua quá trình thực tập tại Nhà máy 1 - Công
ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình tôi có một số nhận xét về công tác quản lý quy trình sản
xuất tại Nhà máy 1:

3.1.1 Ưu điểm

Có sự phân công từng công việc cụ thể đối với từng vị trí. Nhân viên điều độ nắm
vững tiến độ sản xuất hàng ngày tại các phân xưởng. thời gian xuất hàng của các mã
giày để có thể đưa ra những biện pháp xử lý kịp thời khi có sự cố trong sản xuất xảy ra.
Quy trình lập kế hoạch sản xuất được thực hiện một cách rõ ràng. cụ thể. Kế hoạch sản
xuất được nhân viên điều độ điều chỉnh nhanh chóng dựa vào dữ liệu trên phần mềm
SAP. Công việc theo dõi tiến độ sản xuất tại phân xưởng thuận tiện hơn do dữ liệu được
cập nhập liên tục. nhanh chóng.

Quy trình sản xuất mỗi loại giày đều có một quy trình công nghệ cụ thể giúp cho
công nhân có thể hiểu được công việc mình thực hiện trong quy trình sản xuất đó.

Trong suốt quy trình sản xuất giày mỗi công đoạn đều có QC kiểm tra sản phẩm
từ đó có thể phát hiện ra lỗi vi phạm chất lượng của sản phẩm tại các công đoạn đó để
đưa ra biện pháp xử lý kịp thời giảm thiểu được thiệt hại.
Có chủ trương định hướng phát triển sản xuất cụ thể đúng đắn, quan tâm đến việc
đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, để nâng cao năng suất lao động tạo tiền đề cho sự
phát triển. Máy móc thiết bị tại phân xưởng được bảo trì định kỳ có sổ theo dõi tình
trạng bảo trì vệ sinh sạch sẽ.

Cán bộ kỹ thuật giám sát có trình độ kỹ thuật cao tay nghề vững, chịu trách nhiệm
giám sát từng phân xưởng sản xuất, trực tiếp theo dõi tiến độ sản xuất và chất lượng sản
phẩm.

Các nhân viên trong các phòng ban chuẩn bị tốt các điều kiện phục vụ sản xuất.
Cân đối đồng bộ, xây dựng và giao kế hoạch tác nghiệp kịp thời tạo điều kiện thuận lợi
cho việc tổ chức sản xuất trong các phân xưởng.

Đội ngũ công nhân trong công ty có tuổi đời trẻ, có sức khoẻ tốt.

3.1.2 Nhược điểm

Công tác quản lý đội ngũ cán bộ kỹ thuật, thợ có tay nghề cao còn lỏng lẻo chưa
khai thác hết được khả năng của họ, dẫn đến trong sản xuất còn trì trệ và kém nhạy bén.
Lực lượng công nhân làm việc tại phân xưởng đông khó khăn trong việc quản lý, công
nhân mới tuyển vào tay nghề còn kém dễ gây ra lỗi trong quá trình sản xuất.

Quản lý chất lượng lao động còn chưa chặt chẽ dẫn đến hiệu suất lao động chưa
cao. Chưa cân đối được lao động theo giờ máy để nâng cao năng suất lao động. Chuyền
trưởng các phân xưởng may vẫn chưa nắm vững được nhiệm vụ của mình, không
truyền đạt rõ ràng được nội dung cần thiết cho công nhân tại chuyền trong ngày.

Ý thức vệ sinh công nghiệp còn yếu, tác phong công nghiệp của công nhân lao
động chưa cao. Công nhân chưa tự giác trong việc dọn dẹp vệ sinh tại nơi làm việc của
mình còn phải để quản lý nhắc nhở.

Nguyên liệu sử dụng để phục vụ sản xuất chủ yếu là nguyên liệu nhập khẩu nên
gây khó khăn trong việc vận chuyển, nhập khẩu. Khi xảy ra sự cố về vấn đề làm thủ tục
nhập khẩu nguyên liệu, nguyên liệu không nhập kho theo thời gian dự kiến dẫn đến trì
hoãn sản xuất.

Máy móc được bảo trì định kỳ nhưng lực lượng bảo trì vẫn còn ít không đủ khả
năng đáp ứng khi có sự cố xảy ra. Một số máy móc vẫn chưa được sử dụng hết công
suất.

Trong quá trình kiểm tra sản phẩm trong quá trình sản xuất cũng như nhập kho
nhưng vẫn còn xảy ra một số lỗi. Khi sản phẩm xảy ra lỗi quá trình khắc phục vẫn chưa
được nhanh chóng còn trì trệ nhất là khi sản phẩm lỗi đó không tái chế được phải sản
xuất bổ sung.

Đơn hàng phân bổ không đều trong năm thường tập trung đầu và cuối năm công
nhân phải tăng ca để đáp ứng nhu cầu. Điều này gây khó khăn trong việc tái tạo sức lao
động của công ty.

3.2 Đề xuất một số giải pháp

• Lực lượng quản lý và trực tiếp sản xuất


Để bồi dưỡng tay nghề cho số công nhân đang làm việc trước hết phải thường
xuyên kiểm tra tay nghề cho toàn bộ công nhân hàng tháng trên cơ sở đó để phân loại
lao động theo tay nghề. Đối với công nhân tay nghề kém cần đào tạo theo hình thức có
người hướng dẫn tại chỗ dưới sự chỉ bảo trực tiếp của cán bộ kỹ thuật, phương pháp
này cần phải có sự kiểm tra tay nghề thường xuyên của công nhân từ phía cán bộ kỹ
thuật. Đào tạo tại chỗ: áp dụng cho những học viên mới qua giai đoạn học nghề có thể
quan sát những công nhân có kỹ năng, có tay nghề, có kinh nghiệm làm việc. Phương
pháp này cần phải có sự nỗ lực từ hai phía học viên và người hướng dẫn. Người hướng
dẫn phải lành nghề, phải tạo ra không khí học tập thoải mái, là người biết lắng nghe
những thắc mắc của học viên mới vào.

Cán bộ quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành quản lý sản xuất của
Công ty. Chính vì vậy việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản
lý, nhiệm vụ của Công ty hết sức quan trọng và cần thiết. Các phương pháp có thể tiến
hành bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ.

Gửi người đi đào tạo dài hạn hoặc ngắn hạn một số cán bộ trẻ có triển vọng để kế
cận lao động Công ty. Mở lớp đào tạo ngắn hạn hoặc dài hạn xen kẽ tại công ty mời
giáo viên các trung tâm đào tạo về giảng dạy.

Tổ chức cho cán bộ đi tham quan học tập kinh nghiệm ở các doanh nghiệp có
nhiều biện pháp quản lý tiên tiến. Đồng thời cũng thường xuyên mở các cuộc mạn đàm
trao đổi kinh nghiệm giữa các đơn vị, về các lĩnh vực quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ.

Để tăng khả năng làm việc, tăng năng suất lao cần xây dựng biện pháp kích thích
lao động tạo sự hăng hái trong công việc. Các biện pháp phải xây dựng trên cơ sở kết
hợp sự hài hoà các yếu tố vật chất và tinh thần người lao động.

• Hoàn thiện việc xây dựng mô hình 5S


Để hoàn thiện việc xây dựng 5S cần có sự hỗ trợ cũng như cam kết của lãnh đạo.
Lãnh đạo phải hiểu rõ và biết cách tiến hành 5S sao cho có hiệu quả nhất thông qua việc
cho lãnh đạo tham gia các lớp đào tạo ngắn hạn về mô hình 5S.
Đào tạo cho những người quản lý trực tiếp ở phân xưởng nhận thức được ý nghĩa
của 5S, cung cấp cho họ những phương pháp thực hiện mô hình 5S. Khi công nhân mới
được tuyển vào công ty thì cho họ tham gia một lớp đào tạo ngắn hạn về mô hình 5S, để
họ có thể hiểu được 5S là gì và nó được thực hiện hay có lợi ích như thế nào. Khi đã có
nhận thức và có phương tiện thì mọi người sẽ tự giác tham gia và chủ động trong các
hoạt động 5S.
Thành lập nhóm 2 - 3 người theo dõi việc tiến hành 5S tại các phân xưởng để cải
thiện ý thức vệ sinh công nghiệp của công nhân. Hằng ngày trước khi cho công nhân
kết thúc giờ làm thì sẽ có người tiến hành kiểm tra vệ sinh tại nơi làm việc, máy móc,
thiết bị, dụng cụ làm việc hay các khu vực xung quanh nơi làm việc. Trong quá trình
kiểm tra khi phát hiện công nhân nào không thực hiện vệ sinh nơi làm việc của mình thì
sẽ bị khiển trách (vi phạm 1 - 2 lần) và những công nhân đó sẽ được nhân viên kiểm tra
chú ý hơn nếu còn vi phạm nữa thì những công nhân đó sẽ bị phạt theo mức phạt theo
quy định của lãnh đạo đưa ra. Khi những công nhân nào thực hiện tốt sẽ được thưởng
theo quy định của lãnh đạo đưa ra điều đó khuyến khích cũng như tạo động lực cho
công nhân thực hiện từ từ nó sẽ hình thành thái độ tích cực hơn, có trách nhiệm và ý
thức hơn với công việc.

Tiếp tục thực hiện cũng như duy trì các bước còn lại trong 5S để 5S hoàn thiện
hơn tạo ra một môi trường làm việc tốt hơn đồng thời duy trì và cải tiến công tác quản
lý.
• Xây dựng lực lượng bảo trì
Lực lượng bảo trì rất cần thiết đối với bất kì Nhà máy hay xí nghiệp nào đặc biệt
Nhà máy 1 lại sản xuất giày nên máy móc khá là nhiều nên việc thuê lực lượng bảo trì
bên ngoài để tiến hành bảo trì định kỳ cũng như giải quyết khi có sự cố xảy ra khá tốn
kém nên việc xây dựng lực lượng bảo trì cách giải quyết hợp lý.
Tiến hành tuyển dụng thêm nhân viên cho lực lượng bảo trì để có thể đáp ứng khi
có sự cố xảy ra.
• Nâng cao thời gian làm việc của máy móc và bố trí máy móc hợp lý
Tăng cường công tác quản lý đối với công nhân trực tiếp vận hành máy để tránh
tình trạng là việc thiếu hiệu quả.
Đảm bảo nguyên vật liệu, nhiên liệu được cung cấp đầy đủ và kịp thời, tránh tình
trạng gián đoạn hoạt động sản xuất, máy móc thiết bị không hoạt động với công suất tốt
nhất.
Chú trọng đến việc bảo dưỡng sửa chữa, thay thế máy móc thiết bị khi có sự cố
xảy ra, tránh tình tráng kéo dài việc sửa chữa, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
dây chuyền thiết bị, giảm hiệu suất hoạt động của máy móc.
• Công tác lập kế hoạch sản xuất
Triển khai việc đồng bộ giữa kế hoạch sản xuất, nguồn nhân lực, tài chính và kế
hoạch hỗ trợ khác. Trong quá trình thực hiện cần xem xét các ràng buộc hay hỗ trợ lẫn
nhau tạo thành kế hoạch mang tính tổng hợp phục vụ tốt cho sản xuất phân xưởng.
Tăng cường sự phối hợp giữa phân xưởng với các bộ phận sản xuất khác của công
ty. Hiệu quả của công tác lập kế hoạch sản xuất không chỉ phụ thuộc vào trình độ năng
lực của các cán bộ nhân viên trong phòng kế hoạch mà còn phụ thuộc vào sự tương tác
giữa các phòng, bộ phận khác trong công ty.
Khi tiến hành lập kế hoạch sản xuất cần phải căn cứ vào mức hoàn thành kế hoạch
kì trước, số lượng đặt đơn hàng, thực trạng nguồn nhân lực, số lượng máy móc trang
thiết bị, tình hình cung cấp nguyên vật liệu để tiến hành lập kế hoạch để sát hơn với
thực tế. Tiếp theo phải đảm bảo thực hiện kế hoạch đúng thời gian, đúng tiến độ không
phải là việc đơn giản vì nó rất quan trọng, nó quyết định vào việc có hoàn thành chỉ tiêu
kế hoạch đề ra hay không. Vì vậy, phải tiến hành rà soát liên tục và đảm bảo kế hoạch
đề ra có sự sai lệch là ít nhất, kết quả đạt cao nhất.
Lập kế hoạch sản xuất dự phòng theo mức phần trăm quy định nhất định đối với
từng lô hàng được sản xuất để khi có vấn đề về lỗi sản phẩm mà không thể tái chế thì sẽ
có sản phẩm để thay thế giúp vấn đề được giải quyết một cách nhanh chóng hạn chế
thiệt hại cho công ty.
C. KẾT LUẬN

Công tác quản lý quy trình sản xuất là cả một quá trình dài để chúng ta tìm hiểu
bắt đầu từ việc lập kế hoạch sản xuất, quy trình sản xuất đến quy trình kiểm tra. Đầu
tiên chúng ta phải hình dung được công việc lập kế hoạch sản xuất như thế nào rồi đến
việc theo dõi kế hoạch sản xuất đó được thực hiện ra sao có đúng tiến độ hay không.
Tiếp theo, chúng ta phải đưa kế hoạch sản xuất vào thực tế trong quy trình sản xuất,
chúng ta phải biết quy trình sản xuất giày như thế nào gồm những công đoạn nào trong
quá trình sản xuất đó thì có những lỗi gì hay xảy ra hay không cũng như kế hoạch sản
xuất có được thực hiện đúng tiến độ. Cuối cùng là quy trình kiểm tra đó cũng là quy
trình rất quan trọng nó ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm, sản phẩm có được
khách hàng chấp nhận hay không. Để hiểu rõ hơn về cả quá trình dài đó thì chúng ta
cần tiếp cận với thực tế thông qua việc thực tập tại công ty.
Trong quá trình thực tập tại công ty tôi đã hiểu khá rõ hơn về công tác quản lý
quy trình sản xuất đó diễn ra như thế nào, sự phối hợp giữa các phòng ban với nhau ra
sao. Công tác quản lý quy trình sản xuất của công ty có khá nhiều ưu điểm nhưng bên
cạnh đó cũng có một số ít nhược điểm. Khi phát hiện được một số nhược điểm trong
quá trình tìm hiểu công tác quản lý quy trình sản xuất tôi đã đưa ra một số giải pháp
khắc phục những nhược điểm đó để công tác quản lý quy trình quy trình sản xuất có thể
hoàn thiện hơn giúp công ty có thể phát triển ngày càng vững mạnh hơn trong lĩnh vực
giày da.
Bá o cá o thự c tậ p GVHD: Ths. Nguyễn Thị Anh Vâ n

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hiệp hội da - giầy - Túi xách Việt Nam: Xuất khẩu giày dép: Doanh nghiệp FDI đi lên. doanh
nghiệp nội tụt lùi

(http://www.lefaso.org.vn/default.aspx?ZID1=281&ID1=1&ID8=4221).

2. Tài liệu nội bộ của Nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.

3. Website công ty: http://www.tbsgroup.com.vn.

SVTH: TRẦN THỊ HẰNG Trang 47


PHỤ LỤC

1. DK giao sản lượng và phân bổ KHSX năm 2017


2. Tiến độ sản xuất của Nhà máy
3. Kế hoạch xuất hàng DP tháng 2
4. Cơ cấu chuyền gò sản xuất tháng 3
5. Kế hoạch giao sản lượng chuyền may - KHSX tháng
6. Kế hoạch sản xuất tuần
7. Quy cách may mũ giày của giày Skechers
8. Quy định tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng da
9. Lưu đồ kiểm tra chất lượng da
10. Biên bản
11. Quy định phân biết vi phạm lỗi chất lượng
OK GIAO SẢN LƯỢNG & PHÂN BÓ KHSX NĂM 2017
sổ JitaAlgdy 2®. 11.2016

DK PHÀN BÕ KHSX THEO THÁNG

KHÁCH SL GIAO T.01 T.02 T.03 T.04 T.05 T.06 T.07 T.08 T.09 T.10 T.11 T.12
TT ĐƠN VỊ sx Q.LÝ
HÀNG 2017 sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc sc
MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH MAY GÒ SLKH

Số Ngàysx 27 27 27 27 27 25 27 27
22 20 26 26

A/ T.QUAN THEO LỆNH 36,510,000 305 48 2,351,000 305 48 2,224,000 314 49 2,930,000 330 50 2,925,000 345 52 3,305,000 351 53 3,355,000 349 53 3,340,000 344 52 3,220,000 349 50 2,905,000 350 49 3,070,000 365 55 3,445,000 364 55 3,440,000

MAY 36,912,000 305 - 2,431,000 305 2,351,000 314 - 2,990,000 330 2,990,000 345 - 3,285,000 351 3,365,000 349 - 3,350,000 344 3,230,000 349 - 2,925,000 350 3,090,000 365 - 3,455,000 364 3,450,000

GÒ 36,510,000 ■ 48 2,351,000 48 2,224,000 ■ 49 2,930,000 50 2,925,000 ■ 52 3,305,000 53 3,355,000 ■ 53 3,340,000 52 3,220,000 ■ 50 2,905,000 49 3,070,000 ■ 55 3,445,000 55 3,440,000

B/ r.QUAN THEO KV 36,510,000 - 48 2,351,000 - 48 2,224,000 - 49 2,930,000 - 50 2,925,000 - 52 3,305,000 - 53 3,355,000 - 53 3,340,000 - 52 3,220,000 - 50 2,905,000 - 49 3,070,000 - 55 3,445,000 - 55 3,440,000

CHUÔI DP-WW 23,344,000 30 1,575,000 30 1,490,000 30 1,960,000 30 1,920,000 30 2,085,000 30 2,105,000 30 2,100,000 30 2,020,000 30 1,879,000 29 2,000,000 30 2,100,000 30 2,110,000

■ỉ KV01 KHƯƠNG 5,944,000 -


8 420,000 - íẵ 400,000 -
8 510,000 - íẵ 480,000 -
8 525,000 - íẵ 535,000 -
8 540,000 - íẵ 500,000 -
8 464,000 - íẵ 500,000 -
8 530,000 - íẵ 540,000

MAYKV01 3,949,000 36 254,ỡỡỡ 36 260,000 38 340,000 36 33ỡ,ỡỡỡ 36 35ỡ,ỡỡỡ 36 35ỡ,ỡỡỡ 36 355,ỡỡỡ 36 35ỡ,ỡỡỡ 36 320,000 36 340,000 36 35ỡ,ỡỡỡ 36 35ỡ,ỡỡỡ

ww 1,750,000 16 110,000 15 100,000 21 180,000 20 180,000 18 180,000 18 180,000 18 180,000 7 60,000 13 100,000 13 120,000 19 180,000 19 180,000

DP 1,351,500 9 69,000 14 135,000 4 40,000 5 50,000 5 50,000 3 35,000 27 270,000 23 220,000 23 220,000 12 120,000 14 142,500

SK 847,500 20 144,000 13 91,000 3 25,000 12 110,000 13 120,000 13 120,000 15 140,000 2 20,000 5 50,000 3 27,500

MAYHB 374,000 4 25,000 4 25,000 4 30,000 4 30,000 4 35,000 4 35,000 4 35,000 4 30,000 4 24,000 4 30,000 4 35,000 4 40,000

MAYGCN 1,590,000 14 120,000 14 120,000 14 125,000 14 120,000 14 140,000 14 150,000 14 150,000 14 120,000 14 120,000 14 130,000 14 145,000 14 150,000

CAO SU MAU DP 626,000 5 48,000 5 48,000 5 50,000 5 45,000 5 50,000 5 60,000 5 60,000 5 50,000 5 45,000 5 50,000 5 60,000 5 60,000

NAM BÌNH DP 646,000 6 48,000 6 48,000 6 50,000 6 50,000 6 60,000 6 60,000 6 60,000 6 50,000 6 45,000 6 55,000 6 60,000 6 60,000

THU THỦY ww 318,000 3 24,000 3 24,000 3 25,000 3 25,000 3 30,000 3 30,000 3 30,000 3 20,000 3 30,000 3 25,000 3 25,000 3 30,000

GÒ 5,944,000 8 420,000 8 400,000 8 510,000 8 480,000 8 525,000 8 535,000 8 540,000 8 500,000 8 464,000 8 500,000 8 530,000 8 540,000

VWV 1,750,000 - 2 110,000 2 100,000 - 3 180,000 3 180,000 - 3 180,000 3 180,000 - 3 180,000 1 60,000 - 2 100,000 2 120,000 - 3 180,000 3 180,000

DP 2,972,500 - 3 141,000 3 184,000 4 275,000 2 160,000 3 190,000 3 200,000 2 185,000 6 390,000 6 340,000 5 350,000 4 265,000 4 292,500

SK 1,221,500 - 4 169,000 2 116,000 1 55,000 2 140,000 3 155,000 3 155,000 3 175,000 1 50,000 0 24,000 1 30,000 1 85,000 1 67,500

2 KVDX-285 LƯƠNG 4,400,000 5 295,000 5 290,000 5 380,000 5 365,000 5 390,000 5 390,000 5 390,000 5 390,000 5 350,000 5 380,000 5 390,000 5 390,000

MAY DP 4,620,000 36 340,000 36 340,000 36 390,000 36 380,000 36 400,000 36 400,000 36 400,000 36 400,000 36 370,000 36 400,000 36 400,000 36 400,000

GÒ DP 4,400,000 5 295,000 5 290,000 5 380,000 5 365,000 5 390,000 5 390,000 5 390,000 5 390,000 5 350,000 5 380,000 5 390,000 5 390,000

3 KVHN TÍI 8,400,000 10 540,000 10 500,000 10 690,000 10 695,000 10 770,000 10 770,000 10 760,000 10 750,000 10 685,000 10 720,000 10 760,000 10 760,000

MAY DP 5,640,000 52 420,000 52 400,000 52 480,000 52 480,000 52 500,000 52 500,000 50 480,000 50 480,000 52 460,000 52 480,000 52 480,000 52 480,000

Đ.LỘC (DK NEW) DP 1,760,000 14 135,000 19 190,000 17 170,000 145,000


110,000 20 200,000 21 210,000 21 21 160,000 22 220,000 22 220,000

GO DP 8,400,000 10 540,000 10 500,000 10 690,000 10 695,000 10 770,000 10 770,000 10 760,000 10 750,000 10 685,000 10 720,000 10 760,000 10 760,000

4 KVHA KHƯƠNG 4,600,000 7 320,000 7 300,000 7 380,000 7 380,000 7 400,000 7 410,000 7 410,000 7 380,000 7 380,000 7 400,000 7 420,000 7 420,000

MAY 5,600,000 40 440,000 40 400,000 40 480,000 40 460,000 40 480,000 40 480,000 40 480,000 40 480,000 40 460,000 40 480,000 40 480,000 40 480,000

GO 4,600,000 7 320,000 7 300,000 7 380,000 7 380,000 7 400,000 7 410,000 7 410,000 7 380,000 7 380,000 7 400,000 7 420,000 7 420,000

II/ WCT 01 13,166,000 776,000 734,000 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000

5 KVSK1 TUẤN 3,949,000 16 154,000 15 169,000 35 315,000 24 220,000 23 230,000 23 230,000 22 215,000 34 330,000 36 320,000 36 340,000 31 300,000 33 322,500
ww 1,750,000 16 8 21 20 18 18 18 7 13 13 19 19
110,000 100,000 180,000 180,000 180,000 180,000 180,000 60,000 100,000 120,000 180,000 180,000
6 DP 1,351,500 69,000 14 135,000 4 40,000 5 50,000 5 50,000 3 35,000 27 270,000 23 220,000 23 220,000 12 120,000 14 142,500

7 SK 847,500 44,000 7
II/ WCT 01 13,166,000 18 776,000 18 734,000 19 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
3,360,00
5 KVSK 1 TUẤN 0 - 5 230,000 - 5 220,000 - 5 280,000 - 5 270,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 300,000 - 4 250,000 - 4 260,000 - 5 310,000 - 5 310,000
30 290,000 30 080,000 30 330,000 30 310,000 30 300,000 30 370,000 30 370,000 30 300,000 30 300,000 30 310,000 30 370,000 30 370,000
MAY 4,026,000

5 230,000 5 000,000 5 000,000 5 070,000 5 310,000 5 310,000 5 310,000 5 300,000 4 050,000 4 000,000 5 310,000 5 310,000
GÒ 3,360,000

6 KVSK 2 QUYỀ 6,340,00 10 450,000 10 420,000 10 530,000 10 530,000 10 570,000 10 570,000 10 570,000 10 560,000 10 500,000 10 570,000 10 570,000
N 0 - - - - - - - - - 9 500,000 - -
7 KVAG HẢI 5,540,00
0 55 360,000 55 350,000 60 450,000 60 450,000 63 490,000 64 510,000 64 510,000 64 500,000 64 450,000 64 450,000 64 510,000 64 510,000
KVKG HIỀN+QU 3,328,50 96,00 94,00
8 ỐC 0 - 3 0 - 3 0 - 4 160,000 - 5 180,000 - 7 315,000 - 7 345,000 - 7 345,000 - 7 340,000 - 6 276,000 - 7 310,000 - 10 435,000 - 10 432,500
■345,00
■4A 3,e3^.5ữ^ 32 130,170 32 130,170 34 255,055 36 230,070 42 315,315 40 40 345,055 40 340,340 40 230,070 40 310,310 58 435,435 58 430,550
0
■345,00
GÓ 3,338,504 3 90,009 3 94,009 4 100,100 5 180,100 7 315,315 7
0
7 345,045 7 340,340 0 230,070 7 310,310 iũ 435,435 iũ 430,550

II/ WCT 01 13,166,000 18 776,000 18 734,000 19 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
3,360,00
5 KVSK 1 TUẤN 0 - 5 230,000 - 5 220,000 - 5 280,000 - 5 270,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 300,000 - 4 250,000 - 4 260,000 - 5 310,000 - 5 310,000
■4A ^045 26) 36 290,090 36 280,000 36 330,330 36 310,310 36 300,300 30 330,300 30 330,370 30 300,300 30 300,000 36 310,310 30 330,370 36 ■370,000

GÓ 3,335,000 5 230,000 5 220,000 5 280,000 5 230,070 5 310,310 5 310,310 5 310,310 5 300,300 4 250,050 4 200,000 5 310,310 5 310,310

6 KVSK 2 QUYỀ 6,340,00 10 450,000 10 420,000 10 530,000 10 530,000 10 570,000 10 570,000 10 570,000 10 560,000 10 500,000 10 570,000 10 570,000
N 0 - - - - - - - - - 9 500,000 - -
7 KVAG HẢI 5,540,00
0 55 360,000 55 350,000 60 450,000 60 450,000 63 490,000 64 510,000 64 510,000 64 500,000 64 450,000 64 450,000 64 510,000 64 510,000
KVKG
HIỀN+QU 3,328,50 96,00 94,00
8 ỐC 0 - 3 0 - 3 0 - 4 160,000 - 5 180,000 - 7 315,000 - 7 345,000 - 7 345,000 - 7 340,000 - 6 276,000 - 7 310,000 - 10 435,000 - 10 432,500
MAY 33,675,500 32 170,000 30 170,000 34 055,000 30 070,000 40 315,000 40 345,000 40 345,000 40 340,000 40 070,000 40 310,000 50 435,000 50 430,500

GÒ 33,328,500 3 90,000 3 94,000 4 100,000 5 100,000 7 315,000 7 345,000 7 345,000 7 340,000 070,000 7 435,000 430,500
0 310,000 10 10

II/ WCT 01 13,166,000 18 776,000 18 734,000 19 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
3,360,00
5 KVSK 1 TUẤN 0 - 5 230,000 - 5 220,000 - 5 280,000 - 5 270,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 300,000 - 4 250,000 - 4 260,000 - 5 310,000 - 5 310,000
MAY 34,026,000 30 090,000 30 000,000 30 330,000 30 310,000 30 300,000 30 370,000 30 370,000 30 300,000 30 300,000 30 310,000 30 370,000 30 370,000

GÒ 33,360,000 5 030,000 5 000,000 5 000,000 5 070,000 5 310,000 5 310,000 5 310,000 5 300,000 4 050,000 4 000,000 5 310,000 5 310,000

6 KVSK 2 QUYỀ 6,340,00 10 450,000 10 420,000 10 530,000 10 530,000 10 570,000 10 570,000 10 570,000 10 560,000 10 500,000 10 570,000 10 570,000
N 0 - - - - - - - - - 9 500,000 - -
7 KVAG HẢI 5,540,00
0 55 55
360,000 350,000 60 450,000 60 450,000 63 490,000 64 510,000 64 510,000 64 500,000 64 450,000 64 450,000 64 510,000 64 510,000
KVKG
HIỀN+QU 3,328,50 96,00 94,00
8 ỐC 0 - 3 0 - 3 0 - 4 160,000 - 5 180,000 - 7 315,000 - 7 345,000 - 7 345,000 - 7 340,000 - 6 276,000 - 7 310,000 - 10 435,000 - 10 432,500
■345,00
MAY 3,63^,70^ 32 130,170 32 130,170 34 255,055 36 230,070 42 315,315 40 40 345,055 40 340,340 40 230,070 40 310,310 58 435,435 53 ■430,500
0
■345,00
GÓ 3,338,500 3 90,009 3 94,009 4 100,100 5 180,100 7 315,315 7
0
7 345,055 7 340,340 0 230,070 7 310,310 iũ 435,435 iũ ■430,500

II/ WCT 01 13,166,000 18 776,000 18 734,000 19 970,000 20 1,005,000 22 1,220,000 23 1,250,000 23 1,240,000 22 1,200,000 20 1,026,000 20 1,070,000 25 1,345,000 25 1,330,000
3,360,00
5 KVSK 1 TUẤN 0 - 5 230,000 - 5 220,000 - 5 280,000 - 5 270,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 310,000 - 5 300,000 - 4 250,000 - 4 260,000 - 5 310,000 - 5 310,000
fMAY 4,020,000 36 290,090 36 280,000 36 330,330 36 310,310 36 300,300 36 330,570 30 330,370 36 300,300 30 300,000 36 310,310 30 330,370 36 ■370,000

GÓ 3,330,004 5 230,030 5 220,000 5 280,000 5 230,070 5 310,310 5 310,510 5 310,310 5 300,300 4 250,050 4 200,000 5 310,310 5 310,510

6 KVSK 2 QUYỀ 6,340,00 10 450,000 10 420,000 10 530,000 10 530,000 10 570,000 10 570,000 10 570,000 10 560,000 10 500,000 10 570,000 10 570,000
N 0 - - - - - - - - - 9 500,000 - -
7 KVAG HẢI 5,540,00
0 55 360,000 55 350,000 60 450,000 60 450,000 63 490,000 64 510,000 64 510,000 64 500,000 64 450,000 64 450,000 64 510,000 64 510,000
KVKG HIỀN+QU 3,328,50 96,00 94,00
8 ỐC 0 - 3 0 - 3 0 - 4 160,000 - 5 180,000 - 7 315,000 - 7 345,000 - 7 345,000 - 7 340,000 - 6 276,000 - 7 310,000 - 10 435,000 - 10 432,500
MAY 3,075,500 32 170,000 30 170,000 34 055,000 30 070,000 40 315,000 40 345,000 40 345,000 40 340,000 40 070,000 40 310,000 50 435,000 50 430,500

GÒ 3,328,500 3 90,000 3 94,000 4 100,000 5 100,000 7 315,000 7 345,000 7 345,000 7 340,000 0 070,000 7 310,000 10 435,000 10 430,500
TIẾN ĐỘ SX NHÀ MÁY 1 ■

TUẦN SX

SGSC OR
THÁNG FACTORY MÙA N.XUẤT LAST O/S DAO MÃ GIÀY (Art) SO# PO# LÔ VẬT TƯ MÀU SLKH
CODE
MAY ĐẾ GÒ

TOTAL 27,851

KHÁCH H ÀNG DP.TT 7,421

thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 16-Mar-17 QUECHUA151 FORCLAZ50 FORCLAZ 50 L lunar grey FORCLAZ 50 L lunar grey 3110043427 4509860592 BUY1704.2 8243939 Lunar grey 538
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 13-Apr-17 QUECHUA151 FORCLAZ50 FORCLAZ 50 L lunar grey FORCLAZ 50 L lunar grey 3110043416 4509857385 BUY1704.2 8243939 Lunar grey 508
thang 3 T.9 T.9 T.10 TB S117 9-Mar-17 QUECHUA151 FORCLAZ50 FORCLAZ 50 L lunar grey FORCLAZ 50 L lunar grey 3110043964 5500660827 BUY1704.3 8243939 Lunar grey 278
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 30-Mar-17 KAL 901 DCJS 439 ACTIVE GRIP M blue yellow ACTIVE GRIP M blue yellow 3110042886 4509805882 BUY1703.4 8379982 blueyello 382
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 20-Mar-17 KAL 951 DCJS 439 ACTIVE GRIP W 17 BLUE ACTIVE GRIP W 17 BLUE 3110043884 4509922213 BUY1704.3 8380018 blue 48
thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 20-Mar-17 KAL 951 DCJS 439 ACTIVE GRIP W 17 GREEN YELLOW ACTIVE GRIP W 17 GREEN YELLOW 3110043885 4509923062 BUY1704.3 8380027 green yellow 160
thang 3 T.11 T.12 T.13 TB S117 3-Apr-17 ES BOY (35).(33-38) LACE DCJS-368 ARPENAZ 50JR LACE PINK ARPENAZ 50JR LACE PINK 3110043360 4509830515 BUY1704.2 8300367 Pink 1,944

thang 3 T.11 T.11 T.12 TB S117 20-Mar-17 SNS J0020 DCF-1616 Ballerina JR Navy light pink Ballerina JR Navy light pink 3110043826 4509877036 BUY1704.3 8381456 Navy light pink 2,084

thang 3 T.10 T.10 T.11 TB S117 13-Apr-17 KAL 751 DSJS- 287 Baomissma Grey 16 Baomissma Grey 16 3110041295 5500645801 BUY1702.1 8350807 Grey 324
thang 3 T.14 T.14 T.15 TB S117 24-Apr-17 OXY M0152 DJS-1702 SOFT 540 Mesh W Pink Purple SOFT 540 Mesh W Pink Purple 3110036185 4509368669 BUY1610.2 8380329 Pink Purple 556
thang 3 T.11 T.12 T.13 TB S117 17-Apr-17 OXY M0152 DJS-1702 SOFT 540 Summer M Blue Yellow SOFT 540 Summer M Blue Yellow 3110036307 4509374121 BUY1610.3 8379850 Blue Yellow 142
thang 3 T.12 T.12 T.13 TB S117 13-Apr-17 OXY M0152 DJS-1702 SOFT 540 Summer M Blue Yellow SOFT 540 Summer M Blue Yellow 3110043009 4509843972 BUY1703.4 8379850 Blue Yellow 240
thang 3 T.14 T.14 T.15 TB S117 20-Apr-17 OXY M0152 DJS-1702 SOFT 540 Summer M Yellow Grey SOFT 540 Summer M Yellow Grey 3110043512 4509873951 BUY1704.2 8379851 Yellow Grey 217

KHÁCH HÀNG SK 16,350


thang 3 T.10 T.11 T.12 434 SS17 16-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-5E 48876 3130019642 HK200-2 BUY1703.1 BLK black 2,262
thang 3 T.10 T.11 T.12 434 SS17 16-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-5E 48876 3130022149 HK201-1 BUY1703.1 WHT white 138
thang 3 T.10 T.11 T.12 434 SS17 16-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-5E 48876 3130019643 HK201-2 BUY1703.1 WHT white 1,662
thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-5B-FK 48878 3130019646 HK202 BUY1703.2 CCL charcoal 1,800
thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-5B-FK 48878 3130019647 HK203 BUY1703.2 NVY navy 1,800
thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-5B-FK 48878 3130019648 HK204 BUY1703.2 PUR purple 1,800

thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-12-EM 49867 3130019652 HK205 BUY1703.2 BKSL 2,400
thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-12-EM 49867 3130019653 HK206 BUY1703.2 TPGD 1,800
thang 3 T.11 T.11 T.12 434 SS17 23-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RB P288-12-EM 49867 3130019654 HK207 BUY1703.2 WSL 1,800
thang 3 T.10 T.11 T.12 434 SS17 16-Mar-17 YIH3993-1 USW9149RBR P288-5E 48876 3130020019 HK531 BUY1703.1 BLK black 888

KHÁCH HÀNG WWW 4,080


thang 3 T.10 T.11 T.11 TB FA'17 6-Apr-17 SR-201207HC,W SR-36967 USA M2P KALEB MID LACE 3140005492 W3381-1 BUY1703.3 CG57616-W NAVY 456
thang 3 T.10 T.11 T.11 TB FA'17 13-Apr-17 SR-201207HC,M SR-36967 USA M2P KALEB MID LACE 3140005372 W3391 BUY1703.3 CB57284-M DARK GREY 684
thang 3 T.10 T.11 T.11 TB FA'17 13-Apr-17 SR-201207HC,W SR-36967 USA M2P KALEB MID LACE 3140005496 W3391-1 BUY1703.3 CB57284-W DARK GREY 516
thang 3 T.10 T.11 T.11 TB FA'17 13-Apr-17 191-1R,M SR-1643-1M USA COOPER 2.0 LACE 3140005363 W3382 BUY1703.3 CB57275-M WHITE 900
thang 3 T.10 T.11 T.11 TB FA'17 13-Apr-17 191-2R,W SR-1643-1W/ USA COOPER 2.0 LACE 3140005414 W3382-1 BUY1703.3 CB57275-W WHITE 132
thang 3 T.10 T.11 T.11 TB FA'17 13-Apr-17 191-2R,XW SR-1643-1W/ USA COOPER 2.0 LACE 3140005415 W3382-2 BUY1703.3 CB57275-XW WHITE 192

thang 3 T.10 T.12 T.12 TB FA'17 13-Apr-17 1076L,M SR-1644-1M USA COOPER 2.0 H&L 3140005364 W3383 BUY1703.3 BB57276-M BLACK 624

thang 3 T.10 T.12 T.12 TB FA'17 13-Apr-17 1076-1R,W SR-1644-1W/ USA COOPER 2.0 H&L 3140005406 W3383-1 BUY1703.3 BB57276-W BLACK 348

thang 3 T.10 T.12 T.12 TB FA'17 13-Apr-17 1076-1R,XW SR-1644-1W/ USA COOPER 2.0 H&L 3140005407 W3383-2 BUY1703.3 BB57276-XW BLACK 228
1/3 2/3 3/3 « in 6/3 7/3 9/3 »13 10/3 1|/3 12/3 13/3 1*13

Thừ 4 Thư 5 Thứ 4 Thứ 7 CN Thừ 2 Thư 3 Thừ* Thứ 5 Thứ 6 ThưT CN Thứ 2 Thứ 3

11.5 9.0 11.5 9.0 11,s U.S 11.5 9.0 11.5 9.0 9.0 11.5 11.5

PX GÒ 1 {A HÙNGI
P.ĐHSX KV1

KẾ HOẠCH GIAO SẢN LƯỢNG CHUYỀN MAY - PX MAY 3


I I
THÁNG 2/2017
Số ngàylàm việc : 39.0

THU NHẬP TARGET: 135,000 - 110000 - Công KH M3 : Công KH M3 :


CỘN CỘN CỘ CỘ TỔ CT KÝ
TAG KHSX TUẦN 09 +10 G KHSX TUẦN 11 G KHSX TUẦN 12 NG KHSX TUẦN 13 NG NG NHẬN
ET BQ T09+ T12
ĐƠN
NSL QUỸ THU ĐÔI
K/HÀ GIÁ LĐ Công SLSX 1/3 2/3 3/3 4/3 6/3 7/3 8/3 9/3 10/3 11/3 12/3 13/3 14/3 15/3 16/3 17/3 18/3 20/3 21/3 22/3 23/3 24/3 25/3 26/3 27/3 28/3 29/3 30/3 31/3
CHUYỀN MÃ GIÀY LƯƠNG NHẬP
NG Đ MAY HC TH (T3)
SP BQ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ

KHỐI 4 5 6 7 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6
MAY 312.
Giờ 11.5 9.0 11.5 9.0 11.5 11.5 11.5 9.0 11.5 9.0 8.0 11.5 11.5 11.5 9.0 11.5 9.0 11.5 11.5 11.5 9.0 11.5 9.0 8.0 11.5 11.5 11.5 9.0 11.5 0
11111111111111111111111111111

PX MAY 3 1,411,827,205 10,407 110,000 352.6 4,010 3,480 4,510 3,460 4,490 4,410 4,180 3,280 4,430 36,250 2,970 2,720 3,780 3,890 3,940 3,110 4,040 24,450 2,990 4,110 4,340 4,400 3,120 4,100 23,060 3,090 2,820 4,100 4,320 4,360 3,140 4,410 26,240

4,10
SOFT 540 11,61 55,737,6 4,800 490 490 370 490 490 490 370 490 370 330 700
0
DP 10.8 2 00 420
CHUYỀ
1,11
N 27 MAXWELL 9. 13,58 15,077,1 1,110 260 360 410 80
0
( THỌ) WW 2 3 30

SY- BOY 2,45 3,12


9. 13,00 80,210,0 6,170 250 350 600 300 380 450 450 390 480 390 350 490 500 500 390 500
EXCURSION 0 0
WW 6 0 00

151,024, 1,09 137,8 12,08 4,10 2,41 2,45 3,12


28 38.7 420 490 490 370 490 490 490 370 490 370 330 260 360 410 330 350 300 380 450 450 390 480 390 350 490 500 500 390 500
730 6 59 0 0 0 0 0

3,73 2,06
SOFT 540 11,61 67,233,4 5,790 380 350 460 350 460 460 460 350 460 350 330 460 460 460
CHUYỀ 0 0
DP 10.8 2 80
N 28
(VĂN) BABY 9. 13,00 75,530,0 2,37 2,84
WW 5,810 250 350 600 330 380 430 450 330 450 330 300 470 470 470 330 470
VORTEX 6 0 00 0 0

142,763, 1,05 135,1 11,60 3,73 2,66 2,37 2,84


27 37.2 380 350 460 350 460 460 460 350 460 350 330 460 460 460 250 350 330 380 430 450 330 450 330 300 470 470 470 330 470
480 6 45 0 0 0 0 0

CHUYỀ COOPER ,2 1,80


WW 8. 14,10 25,383,6 1,800 380 300 400 400 320
H&L 0
N 29 W 9 2 00
( THÀN
8. 15,05 132,926, 1,41 2,54 2,30 2,58
H) DP M2P ARTIN 3 4 820
8,830 60 300 330 310 410
0
310 280 410 410 410 310 410
0
310 420 420 420 310 420
0
310 280 420 420 420 310 420
0
158,310,42 139,52
29 1,135 10,630 34.1 380 300 400 400 380 300 330 310 410 3,210 310 280 410 410 410 310 410 2,540 310 420 420 420 310 420 2,300 310 280 420 420 420 310 420 2,580
0 7

CHUYỀN COOPER,2 LACE 5,300 290 380 290 380 380 380 290 380 3,120 290 260 380 380 380 290 200 2,180
WW
30 (W 11.0 11,410 60,473,000 350
NHƯƠNG
BRECCEN +
) 4,730 100 100 250 350 400 400 300 400 2,100 310 280 400 410 410 310 410 2,530
CANNAN
DP 9.9 12,572 59,463,195

119,936,19 90 133,28
23 10,030 32.1 350 290 380 290 380 380 380 290 380 3,120 290 260 380 380 380 290 300 2,280 250 350 400 400 300 400 2,100 310 280 400 410 410 310 410 2,530
5 0 1

2,890 400 530 400 530 530 2,890


CHUYỀN WW SOFT 540 10.8 11,612 33,558,680 500
31
(LUÂN) 134,582,76
WW M2P ARTIN 8.3 15,054 8,940 270 310 410 990 310 290 450 460 460 310 460 2,740 310 460 460 460 310 460 2,460 310 290 460 460 460 310 460 2,750
0

168,141,44 143,25
30 1,174 11,830 37.9 500 400 530 400 530 530 270 310 410 3,880 310 290 450 460 460 310 460 2,740 310 460 460 460 310 460 2,460 310 290 460 460 460 310 460 2,750
0 1

WW SOFT 540 10.8 11,612 99,398,720 8,560 400 360 470 360 470 470 470 360 470 3,830 360 330 470 470 470 360 470 2,930 360 480 480 480 1,800
CHUYỀN
32
(TUÂN )
KALEB 2,920 250 320 570 260 230 360 400 410 280 410 2,350
WW 8.3 15,099 44,089,080

143,487,80 135,83
27 1,056 11,480 36.8 360 360 360 3,830 360 330 470 470 470 360 470 2,930 360 480 480 480 250 320 2,370 260 230 360 400 410 280 410 2,350
0 0
400 470 470 470 470 470

8,170 400 310 440 310 440 440 440 310 440 3,530 310 290 440 440 440 310 440 2,670 310 450 450 450 310 1,970
CHUYỀN WW SOFT 540 10.8 11,612 94,870,040
33
(SÂM) HERO LIGHT
2,610 280 280 260 240 350 400 400 280 400 2,330
SABEL
WW 8.0 15,565 40,624,650

135,494,69 138,52
25 97 5 10,780 310 310 310 3,530 310 290 440 440 440 310 440 2,670 310 450 450 450 310 280 2,250 260 240 350 400 400 280 400 2,330
0
8 34.6 400 440 440 440 440 440

7,120 450 380 490 380 490 490 490 380 500 4,050 380 350 490 490 490 380 490 3,070
CHUYỀN WW SOFT 540 10.8 11,612 82,677,440
34
(BÌNH)
M2P ELLIE 4,910 250 360 390 430 320 430 2,180 320 300 440 450 450 320 450 2,730
DP 9.6 13,000 63,830,000

146,507,44 138,68
27 1,056 12,030 38.6 450 380 490 380 490 490 490 380 500 4,050 380 350 490 490 490 380 490 3,070 250 360 390 430 320 430 2,180 320 300 440 450 450 320 450 2,730
0 9

WW BRECCEN + 109,246,33
9.9 12,572 8,690 350 290 420 290 420 420 420 290 420 3,320 290 260 420 420 420 290 420 2,520 290 430 430 430 290 430 2,300 290 260 550
CHUYỀN W CANNAN 5
35
(VINH)
WW M2P BONDE 1,800 280 370 400 300 450 1,800
W 9.7 12,857 23,142,600

132,388,93 130,14
26 1,017 10,490 33.6 350 290 420 290 420 420 420 290 420 3,320 290 260 420 420 420 290 420 2,520 290 430 430 430 290 430 2,300 290 260 280 370 400 300 450 2,350
5 4

CHUYỀN BRECCEN +
WW 113,772,07 380 310 430 310 430 430 430 310 450 3,480 ( Dán Cannan = 1800/ngày ) 280 350 630 280 400 430 430 310 430 2,280 310 290 430 440 440 310 440 2,660
36 (NAM) CANNAN
W 9.9 12,572 5 9,050

113,772,07 93 121,16
24 9,050 29.0 380 310 430 310 430 430 430 310 450 3,480 280 350 630 280 400 430 430 310 430 2,280 310 290 430 440 440 310 440 2,660
5 9 3
M
M .t.Ệ
TBSG^UÍ KẺH0ẠCHCHUẲNBỊĐẢUVÀ0M3
C.IR lâm
THÉUMAY CHUYỀN SẢN XUẤT
TT MÃ GIÀY p/0 MÀU SLKH NGAYXF TỎNGCỘNG THÔNGTTNVẬTTƯ
s/0 TKH TỒNCBSX C27 C28 C29 C30 C31 C32 C33 C34 C35 C36

I- TỔNGQUAN 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0

LAOĐỘNGHỆNCÓ Laođộng 30 28 26 30 27 30 27 30 30 27 198

CÔNGSỬDỤNG CôngSD 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 210


NHUCẨUSẢN LƯỢNG £2 359 280 391 352 359 3H 3H 359 2484
1 MẢ GIẤY VORTEX HPRUNHD2015 M2P ARTIN-IÁn SOFT540 VORIEX HPRUNKID2015 SOFT540 SOFT540 M2PCANNAN-dây ÍIPRIAKID2015
3 KÊHOẠCHCUNGỬNGÍLŨYKÊ) 36,987 4,291 5,426 5,535 4,589 4,995 4,870 5,522 5,535 4,995 4,995 13,768 35,229
4 IHỰCHỆNGIAOMAYNGÁY: 21-Mar 218 414 566 341 169 279 113 400 180 2,928 2,100
5 THựC HIỆN GIAO MAY LŨY KÊ THẢNG 668 733 957 481 709 590 451 916 349 6,708 4,589
6 (■)> -3,623 -4,693 -4,578 -4,108 -4,286 -4,280 -5,071 -4,619 -4,646 1,713 -13,768 -30,640
TỐNG: 45J56 2® 28,465,248 70,141,620 73,743,144 23,757,854 46,732,179 81,682,145 27,897,133 31,079,380 70,571,063 72,723,883 444,081,592

I- KÉHOẠCHNGÀY: 11/03 16,999 8,616 321 434 384 463 336 394 441 370 497 440 4,081
r
SOFT 540 MeshM Grey 3110044006 4510000973 Grey 229 29-03 145 45 44-46 40 39 ketgiaomay
1
30 85 12 18 145
r
SOFT 540 MeshM Grey 3110043405 4509848107 Grey 602 29-03 10 44 ketgiaomay
2
10 10
r
SOFT 540 MeshM Grey 3110044008 4510001116 Grey 265 29-03 140 44-46 40 39 ketgiaomay
3
' 110 12 18 30
r
SOFT 540 MeshW Mauve Pink 3110041184 4509736154 Mauve Pink 211 06-04 38 41 39 ketgiaomay
4
6 32 38
SOFT 540 MeshM Grey 3110044101 4510009820 Grey 258 12-04 80 44 40 39
5
50 18 12 80
SOFT 540 MeshM Grey 3110044010 4510001151 BLUE 455 09-04 160 46/130 42 39 Thiếu Gót TPUP12DN13803/25F
6
6 30 36
SOFT 540 MeshM Grey 3110044040 4510006049 Grey 1629 09-04 402 44/150 43 Tiếu Gót TPUP12DN13803/1629**
7
2 2
SOFT540 MeshWMelon Grey 3110041714 4509789952 Melon Grey 1716 770 37 39 42
8
225 300 78 603
SOFT 540 MeshM Grey 3110044111 4510012489 Grey 231 75 44 40 39 kết giao may
9
45 18 12 30
SOFT 540 Summer M Blue Yellow 3110044538 4510046666 Blue Yellow 66 16-04 66 43 41-42 40 VTThiếuđồngbộ
10
18 36 12 66
SOFT 540 Summer M Blue Yellow 3110044512 4510046288 Blue Yellow 226 12-04 228 41-42 39-40 Thiếu bồi dán
11
90 36 126
SOFT 540 MeshM Grey 3110044470 4510043475 Grey 1989 16-04 1,989 41 45 Thiếu bồi dán
12
250 120 370 gót ngoài DN13803/453**+13804/465**
BOYS BABY 314000543 W3443 NAVY/LIM 20- 624
984 8T-II-IIT-I2 7-9-9T
VORTEX 4 E 04
13 60 336 396
M2P ARTIN 314000553 W3461-2 NAVY 552 20- 552 7T->I0
5 04
14 384 384
KIPRUN GIRL 311004389 45099251 NAVY/PIN I2 2M3 12 33 kết giao may
NAVY/PINK 7 94 K
15 12 12
KIPRUN GIRL 3II00435 45098816 NAVY/PIN 78 094 24 33 kết giao may
NAVY/PINK 50 96 K N
16 24 24
KIPRUN GIRL 311004363 45099061 NAVY/PIN 48 29« 12 33 kết giao may
NAVY/PINK 7 04 K
17 12 12
KIPRUN GIRL 3II00436 45099061 NAVY/PIN 36 29« 12 33 kết giao may
NAVY/PINK 38 05 K
18 12 12
KIPRUN GIRL 3II00436 45099135 NAVY/PIN 48 29« 30 33-35 kết giao may
NAVY/PINK 69 22 K
19 30 30
KIPRUN GIRL 3II00436 45099135 NAVY/PIN 39 29« 21 33-35 kết giao may
NAVY/PINK 70 23 K
20 21 21
KIPRUN GIRL 3II00438 45099169 NAVY/PIN 90 29« 12 33 kết giao may
NAVY/PINK 73 74 K
21 12 12
KIPRUN GIRL 3II00438 45099251 NAVY/PIN 6 29« 6 33 kết giao may
NAVY/PINK 98 95 K
22 6 6
KIPRUN GIRL 3II00439 45099258 NAVY/PIN I8 29« 18 33 kết giao may
NAVY/PINK IÍ 54 K
23 18 18
KIPRUN BOY 3II0038I9I 45094829 NAVY/RED 469 29« 247 37 35-39 33 kết giao may
NAVY/RED 97
24 99 118 30 247
KIPRUN BOY 3II00336 45092488 NAVY/RED I424 02- 710 35 kết giao may
NAVY/RED 32 37 04
25 20 20
KIPRUN BOY 3II00336 45092488 NAVY/RED I504 2M3 260 39 33 kết giao may
NAVY/RED 30 35
26 102 158 260
KIPRUN BOY 3II003Í7 55006002 NAVY/RED 62 29« 6 33 kết giao may
NAVY/RED 40 09
27 6 6
KIPRUN GIRL 3II00336 45092489 NAVY/PIN 566 02- 278 33-39 kết giao may
NAVY/PINK 99 32 K 04
28 48 48
KIPRUN BOY 3II0038I9I 45094829 NAVY/RED 469 29« 247 37 35-39 33 kết giao may
NAVY/RED 97
29 99 118 30 247
KIPRUN BOY 3II003363I 45092488 NAVY/RED I433 02- 713 37 33
NAVY/RED 36 04
30 125 168 293
M2P BRECCEN 3I4000524I W3335 BLACK 852 23- 297 CẢ P/O CẦN HỖ TRỢ TÍCH
03 ƯU VỀ
31 297 297
M2P CANNAN 3I40005333 W3357-2 BRIGHT 432 29« 432 CẢ P/O CẦN HỖ TRỢ TÍCH
PINK ƯU VỀ
32 200 200
QUY CÁCH MAY MŨ GIÀY SKECHERS
STT Công việc Quy cách may
Bôi keo dán nền mũi vào lót Bôi keo đều lên mặt lót và mũi. Dán bằng cạnh
1
mũi và vuốt phẳng.
May zz nối nền thân với nền Đặt theo đúng eo để đường chỉ zz không chồng

2 mũi lên nhau, mí rộng 5mm 8 - 9 mũi/inch, lại mối


kim may 16.
Bôi keo dán chịu lực các chi Bôi keo đều hai mặt. Dán keo đúng eo, vuốt
3
tiết phẳng.
May chập May chập TT vòng cổ, đặt bằng cạnh, may biên

4 3mm, cắt chỉ, 11 - 12 mũi/inch lại mối kim may


14.
5 Đập tẻ Bôi keo đập tẻ cạnh.
Bôi keo dán nền mũi vào Bôi keo theo chân kê thân trên, dán đúng định vị
6
chóp mũi tuyệt đối không để keo bị lem.
Bôi keo dán nền thân trên vào Bôi keo theo chân kê thân trên, dán đúng định vị
7
ô dê ngoài, trong tuyệt đối không được lem.
Bôi keo dán chịu lực ô dê Bôi keo đều, dán cách đều cạnh ô dê vuốt phẳng
8
thân ngoài dây.
Bôi keo dán chắn bùn trong Bôi keo dán dưới định vị 2mm, dán chúng đúng
Bôi keo dán chắn bùn ngoài định vị, eo thân ngoài, vuốt phẳng dây webbing
9
lên cạnh chắn bùn theo định vị rập âm, bằng cạnh
chân gò.
Bôi keo dán nền thân trên ô Bôi keo định vị dưới 2mm, dán đúng định vị, eo
dê vào nền thân thân ngoài, vuốt phẳng dây webbing.
10
May dằn cạnh ô dê chắn bùn May dằn cách biên 1.5mm, 8 - 9 mũi/inch, lại
mối kim may 14.
May chập cạnh gót nền Đặt bằng cạnh, may biên 5mm, chặt chỉ 11 -

11 12 mũi/inch lại mối kim may 1.


Bôi keo đập tẻ cạnh nền Bôi keo đều, đập tẻ êm, phẳng tránh bị xì keo.

12 May zz cạnh gót đầu mũi Đường may zz không chồng mí rộng 5mm 8 -
nền thân cạnh pho gót May 9 mũi/inch lại mối kim may 14.
dằn bẻ cạnh zz gót Dùng may một kim may dằn một đường nằm
giữa zz.
Chú ý: chỉnh máy để không bị co rút.

Pho gót May biên 1.5 mm 8 - 9 mũi/inch, lại mối trùng


13
May dằn trang trí chóp mũi chỉ kim may 14.
Bôi keo dán chóp mũi Bôi keo dưới định vị 2mm, dán đúng định vị, eo
thân ngoài, thẳng tâm mũi vuốt thẳng mặt nền

14 với chóp mũi, tránh nhăn nền.


May dằn chóp mũi May biên 1.5mm 8 - 9 mũi/inch, cự ly 2.2 mm lại
mối kim may 14.
Cắt, họa dây webbing gót Cắt nhiệt dây theo rập. Họa dây chính xác 2
dây/đôi.
May dằn webbing gót Đặt một đầu vào may dằn trước, cách biên
15
1.5mm băng ngang đúng họa định vị. Sau đó gấp
lại đặt dây đúng họa định vị, thẳng tâm may dằn
ngang dưới định vị gót.
Bôi keo dán định vị 2mm, dán đúng định vị thẳng
Bôi keo dán gót ngoài
16 tâm vuốt phẳng so với nền.
May biên 1.5mm 8 - 9 mũi/inch kim may 14.
May dằn gót ngoài
Bôi keo đưới định vị 2mm; dán đúng định vị,
Bôi keo dán trang trí gót thân
thẳng tâm, eo thân ngoài vuốt phẳng cạnh gót.
ngoài
Kiểm tra độ dài dây webbing gót đều nhau trên

17 cùng 1 size giống mẫu.


May biên 1.5mm 8 - 9 mũi/inch, lại mối kim may
14, xén sạch lót, tránh bị đứt chỉ phạm da.
May dằn trang trí gót thân
ngoài, xén lót ô dê
May zz biên lót vòng cổ May zz đều bước chỉ 8 - 9 mũi/inch, bản rộng

18 4mm, lại mối. Chú ý: Chỉnh máy để không bị co


rút đường may.
Bôi keo dán nẹp vòng cổ Bôi keo cách mép biên 2mm. Dán dây nẹp cách
19
biên 2mm dán phẳng dây. Đặt lót trùng tâm,
đúng eo thân ngoài.

May chập lót vòng cổ May biên 3mm, chặt chỉ 11 - 12 mũi/inch lại mối
kim may 14.
Bôi keo dán xốp pho gót, bo Bôi keo dán đều phần dán xốp và lộn cổ giày.
lộn cổ giày Dán pho gót cách chân gò 3mm, vuốt phẳng ôm
theo mặt giày.

20 Đặt xốp cao 5mm, quét keo chân xốp cổ tiếp tục
với cạnh lót cổ. Bo lộn tròn đều 2 cạnh đỉnh gót,
vuốt lót phẳng, cạnh lót cao hơn cạnh cổ 1.5mm.

Đục lỗ ô dê Đục xuyên qua thân đúng họa hai bên cân đều.
21
Dùng tay đục 3.5mm.
May lập trình hình tem lót Đặt tem theo rập sử dụng máy đúng size, kích
lưỡi gà thước. May biên 1.5mm, 8 - 9 mũi/inch, lại mối
trùng chỉ kim may 14.
22
Dán tem đúng họa định vị, đúng chiều. May dằn
Dán, may tem dệt lưỡi gà cách biên 1.5mm, 8 - 9 mũi/inch, lại mối trùng
chỉ kim may 14.
Cắt nhiệt họa đĩa lưỡi gà Cắt nhiệt dây theo rập, họa đúng rập, webbing
lưỡi gà 10*20mm.

23 May dằn đĩa lưỡi gà Đặt dây đĩa đúng họa may chập một đầu, đầu còn
lại gấp biên may dằn cách biên 1.5mm đảm bảo
chiều dài dây đĩa giống mẫu.
May chập lót lưỡi gà Đặt bằng cạnh, may biên 3mm, cắt chỉ, 12
24
mũi/inch lại mối đúng khấc kim may 14.
Bôi keo dán xốp lộn lưỡi gà Bôi keo một đường mặt trái lưỡi gà. Đặt xốp cao

25 3mm, bôi keo 3 - 5mm biên đỉnh lót lưỡi gà lộn


tròn hai góc đỉnh lưỡi gà vuốt lót phẳng.
May dằn biên lưỡi gà May zz đều bước chỉ 8 - 9 mũi/inch rộng 4mm lại

26 mối.
May zz biên lưỡi gà May zz chỉ không bị co rút. Kim may 16.
27 May kết lưỡi gà Bôi keo chân lưỡi gà chân mũ. Đặt lưỡi gà
đúng họa định vị đảm bảo phải chính xác.
May biên 1.5mm trùng chỉ, cắt chỉ cự ly 2 kim là
2.2mm lại mối trùng chỉ kim may 14. Kết lưỡi gà
2 kim.
May dằn chân gò Vệ sinh mũ May dằn biên 2mm xung quanh cạnh mũ. Vệ
28
sinh sạch sẽ chỉ, keo. Định vị gót, đóng bao.
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
DA
Phương Phương pháp
Chỉ tiêu kiểm Chuẩn kiểm
STT Lỗi khuyết tật pháp lấy kiểm tra Chuẩn chấp nhận
tra tra
mẫu
1 Ngoại quan Sai màu, da ra 100% Quan sát so Mẫu đối Không chấp nhận
màu sánh dựa vào chiếu với
Chênh lệch màu mẫu để đối (Swatch 8/10 so với mẫu
sắc chiếu book mẫu) đối chiếu
Khác vân da ký của khách
Sẹo trên da, vết Đánh dấu tính hàng Tiêu chuẩn chất
nhăn, xước tỷ lệ % diện lượng tấm da loại
Bong tróc sơn tích lòi trên da A, B, C, D:
Loại A: 1-5%
Khác: nhăn, xếp Quan sát Loại B: 5-10%
ly, da bị mục Loại C: 10-15%
Xù nhám không Loại D: 15-25%
đều
Mặt trái da bị nứt

2 Quy cách độ 10% Đồng hồ shore Độ dày > Đạt yêu cầu chuẩn
dày vật tư đo độ dày 1mm dung kiểm tra
sai 0.1mm
Độ dày <
1mm dung
sai so với
mẫu đối
chiếu.
0.05mm so
với mẫu đối
chiếu.
(Nguồn: Kho vật tư)
LƯU ĐỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DA
QUY ĐỊNH PHÂN BIỆT VI PHẠM LỖI CHẤT LƯỢNG
Hình
Khách hàng khuyến
P. QLCL khuyến cáo thức xử
cáo

STT LỖI KHÔNG PHÙ HỢP Lỗi Lỗi
Lỗi Lỗi Lỗi Lỗi
nghiêm nghiêm
nhẹ nặng nhẹ nặng
trọng trọng

CHẶT

Vật tư bị phồng dộp, nhăn


xếp li, ố vàng, khác màu,
1 loang màu, rách theo vật tư > X
3mm. Lẹm vật tư sai, biến
dạng, rút sợi, lệch lỗ đinh.

Sai củng loại, sai độ dày, sai


2 X
hướng dao chặt.

Vật tư nhăn không xếp li,


3 khác màu 9/10, thẹo vật tư 1 - X
2mm.

Chặt lộn size (có thể chuyển


4 đơn hàng, nếu có hoặc size X
lớn chặt hạ size nhỏ).

Gân màu ít, mờ, độ dày,


5 X
chênh lệch 1 - 2mm.

6 Vật tư khác màu 9 - 10. X

7 Da xù, vết nứt vật tư (0.5 - X


I.0).

8 Loang màu mức độ 9 - I0. X

Bắt màu sai - Dán tem sai da


9 X
số lượng nhiều.

I0 Chặt sai số lớp quy định. X

Không quay mặt thớt đúng


II X
giờ quy định.

I2 Vệ sinh không sạch. X

Tuồn hàng qua bộ phận khác.


I3 X

IN ÉP

Khác màu và khác hình dạng


I X
mẫu.

Lem màu, mất nét, mờ, bong


2 tróc, thẩm thấu, nứt, không X
đúng hướng.

Lệch định vị Imm, khác màu


3 X
so với mẫu 9 - I0.

4 Cháy vật tư, biến màu. X

Không sắc nét, không trùng


định vị, in bong tróc, bám
5 dính yếu, bọng hơi, lồi lõm,bị X
răng cưa, gãy, nhăn, lem
nhòe.
Dầu ép cao tầng không trùng
6 X
định vị lệch < 0.5mm.

Làm sai quy trình công nghệ:


7 sai hóa chất,ăn cắp công X
đoạn.

Không gửi mẫu test theo quy


8 X
định.

Hàng in ép thừa, để lâu không


9 được phép lưu trữ mà đem ra X
sử dụng.

10 Vệ sinh không sạch. X

11 Tuồn hàng qua bộ phận khác. X

MAY

Khác màu mẫu, khác màu


1 chỉ, không đúng loại vật tư, X
không đúng size.

Trầy xước, nhăn, thẹo, khác


2 X
màu chi tiết 9/10.

Họa định vị không chuẩn, nét


đậm, nhạt đứt đoạn, sử dụng
3 X
viết kẻ họa không đúng so
với vật tư.

Lem keo, thiếu keo. Dán chi


4 X
tiết lệch định vị, nhầm size,
nhầm má trong ngoài,
cao thấp, nhăn, xếp ly, sai
màu, sai vật tư, phồng dộp,
xén lót không sạch, đứt chỉ,
trầy vật tư.

May chỉ khác màu, khác loại,


5 X
sai tem code.

Đứt chỉ, bỏ mũi, lỗ kim


không trùng mũi lòng chỉ,
trầy xước vật tư, bước chỉ dày
hoặc mỏng không đúng quy
trình ERP, may trung tâm
6 X
lệch không đúng định vị,
nhăn , dùn, to nhỏ, cao thấp,
cộm đường chập, mũ dơ, còn
đường chỉ, tróc chữ, mờ
nhòe, méo lệch.

Lắp ráp chi tiết khác màu,


7 không đúng số bắt cặp với số X
lượng > 10 đôi.

Tự động làm sai các yêu cầu


8 trong quy trình công nghệ đã X
được duyệt.

Giày nhăn mũi, trang trí


1 không đúng vị trí bị cao hoặc X
thấp hơn, bung ép nosow

2 Nhăn lót vòng cổ, giày hở X


keo, cổ giày bị méo hay
lệch

(Nguồn: Phòng Quản lý Chất lượng) NGUYÊN TẮC SẮP XẾP LỖI VI PHẠM TRONG

THÁNG

Phòng QLCL khuyến cáo

Lỗi nhẹ

• Vi phạm 1 - 2 lỗi (nhắc nhở)

• Vi phạm 3 - 5 lỗi (tính lỗi nhẹ)


• Vi phạm 6 - 8 lỗi (Tính lỗi nặng)
• Vi phạm trên 8 lỗi lặp lại (Tính lỗi nghiêm trọng) Lỗi nặng

• Vi phạm 1 - 2 lỗi (Tính lỗi nặng)

• Vi phạm 3 lỗi nặng trở lên (Tính lỗi nghiêm trọng)


Lỗi khách hàng khuyến cáo

• Lỗi nhẹ lặp lại 2 lần tính là lỗi nặng


• Lỗi nặng lặp lại 2 lần tính lỗi nghiêm trọng

You might also like