You are on page 1of 70

Máy phân tích sinh hóa tự động

HTI BioChem FC-200

Hướng dẫn sử dụng

Tài liệu số : OM-E-FC240


Tái bản lần thứ : 6
Ngày hiệu lực : Tháng 1 năm 2018

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL


Tài liệu số OM-E-FC240
Tái bản Rev. 6
High Technology, Inc.
Người lập J.S. Bolio
Được duyệt bởi S. Titov
Ngày hiệu lực 1/2018

Hướng dẫn sử dụng : HTI BioChem FC-200

Cảm ơn bạn đã sử dụng máy phân tích sinh hóa tự động FC-200 !

Để có được kết quả tối ưu, bạn phải làm quen với thiết bị và hiệu suất của nó trước khi sử dụng nó để
thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán lâm sàng.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng này thảo luận về các hướng dẫn vận hành của Máy phân tích sinh hóa tự
động FC-200. Nội dung của nó bao gồm cài đặt công cụ, hoạt động thường xuyên, bảo trì và dịch vụ.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với nhà phân phối của bạn.
Xin vui lòng giữ tất cả các bao bì cho lưu trữ, vận chuyển.
Các thiết bị có các phiên bản hoặc cấu hình khác nhau sẽ có các chức năng hơi khác nhau. Do
thay đổi phiên bản phần mềm, nội dung có thể thay đổi mà không cần thông báo.

Chú thích Các gợi ý, tư vấn và chú thích sẽ được viết bằng chữ nghiêng.

Cảnh báo Tất cả các cảnh báo phải được tuân thủ nghiêm ngặt, để đảm bảo chức năng bình
thường của thiết bị cũng như tính hợp lệ và chính xác của kết quả thử nghiệm. Cảnh báo được viết
bằng chữ in đậm.
Báo cáo
Công ty công nghệ cao HTI bảo lưu quyền biên dịch tài liệu này
 Các minh họa được cung cấp trong sách hướng dẫn này chỉ có thể được sử dụng làm ví dụ và một số
có thể không hoàn toàn tuân thủ với sản phẩm thực tế. Do đó, hãy lấy sản phẩm thực tế làm tiêu
chuẩn. Các hình minh họa trong tài liệu này không nên được sử dụng cho các mục đích khác.
 Bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào cũng không thể sao chép, sửa đổi hoặc dịch nội dung của sách
hướng dẫn này mà không có sự đồng ý bằng văn bản. HTI chịu trách nhiệm về an toàn, độ tin cậy và
hiệu suất của sản phẩm nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau, tức là:
- Việc lắp ráp, gỡ lỗi, mở rộng, sửa đổi và chuẩn bị phải được thực hiện bởi các nhân viên được HTI
phê duyệt / đào tạo;
- Các hoạt động sản phẩm được thực hiện theo hướng dẫn này;
- Các thiết bị điện có liên quan phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia.

Chú thích
Dụng cụ này phải được sử dụng bởi các chuyên gia trong phòng thí nghiệm, hoặc các bác sĩ, y tá hoặc kỹ
thuật viên phòng thí nghiệm được đào tạo.
Cảnh báo
Nếu người dùng không thực hiện bảo trì / dịch vụ một cách thỏa đáng, có thể xảy ra lỗi thiết bị
bất thường và có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe thể chất.
Đảm bảo rằng máy phân tích được sử dụng trong các điều kiện được mô tả trong sách hướng dẫn
này. Nếu không tuân theo các điều kiện, máy phân tích có thể hoạt động không đúng; trong trường
hợp đó, kết quả thử nghiệm không đáng tin cậy, và nó cũng có thể làm hỏng các thành phần của
dụng cụ và gây thương tích cho con người.
Cảnh báo và gợi ý an toàn
Công cụ này chỉ được sử dụng để chẩn đoán trong ống nghiệm. Đọc kỹ các cảnh báo sau trước khi sử
dụng. Các cảnh báo phải được tuân thủ nghiêm ngặt.

Cảnh báo: Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và biện pháp phòng ngừa trước khi
sử dụng thiết bị

 Nếu phát hiện mùi hoặc khói bất thường, tắt thiết bị ngay lập tức và rút nguồn điện .

I
Document Number OM-E-FC240

High Technology, Inc. Revision Level Rev. 6


109 Production Road, Prepared By J.S. Bolio
Walpole MA 02081 Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

vui lòng liên hệ với nhà sản xuất để có hướng dẫn cụ thể. Nếu tiếp tục sử dụng thiết bị vào
lúc này có thể gây ra hỏa hoạn, điện giật hoặc gây chết người.
 Không được để chất lỏng , hoặc những vật dẫn điện nhỏ như gim, kẹp giấy rơi vào bên trong
máy, có thể dẫn đến ngắn mạch, bốc khói v…v...
 Người dùng không nên tiếp xúc với phần điện bên trong thiết bị. Tiếp xúc với phần bên trong
máy với tay ướt, ẩm có thể dẫn đến bị điện giật.
 Phải đeo găng tay cao su, và sử dụng các công cụ và thành phần được quy định khi bảo
dưỡng và kiểm tra thiết bị. Sau khi làm việc, hãy rửa tay bằng dung dịch khử trùng. Nếu
không, da tiếp xúc với chất lỏng có thể bị đốt cháy hoặc nhiễm trùng.
 Khi xử lý mẫu, hãy cẩn thận và đeo găng tay cao su; nếu không, nó có thể gây nhiễm trùng.
Nếu mẫu đi vào mắt hoặc vết thương, hãy rửa ngay bằng nước sạch ngay lập tức và đi khám
bác sĩ.
 Các vật tư tiêu hao dụng cụ đã qua sử dụng và các chất thải khác phải được coi là chất thải y
tế hoặc chất thải lây nhiễm, và phải được xử lý đúng theo các quy định quốc gia có liên quan.

Điện áp, kết nối và nối đất

 Cắm phích cắm điện vào ổ cắm điện xoay chiều 110-220V. Nếu không, có thể gây cháy hoặc
điện giật.
 Khi lắp đặt thiết bị, cáp điện ba lõi đi kèm với thiết bị phải được sử dụng và phải được tiếp đất
tốt . Nếu không, có thể gây cháy hoặc điện giật.
 Không làm hỏng vỏ bảo vệ cách ly của cáp nguồn. Không giật mạnh để rút cáp nguồn hoặc
treo vật nặng lên đó. Nếu không, nó có thể gây ngắn mạch hoặc mạch bị hỏng, do đó gây sốc
điện hoặc cháy.
 Trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi, phải cắt điện nguồn trước. Nếu không, có thể gây sốc
điện hoặc hỏng hóc.

Luật quản lý dược quy định rằng không được phép sửa đổi các công cụ, thiết bị y tế.

II
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Nội dung
Cách sử dụng sách hướng dẫn.......................................................................I
Báo cáo..............................................................................................................I
1 Giới thiệu thiết bị.......................................................................................1
1.1 Giới thiệu sản phẩm..................................................................................................................1
1.1.1 Tên sản phẩm................................................................................................................1
1.1.2 Kiểu mẫu........................................................................................................................1
1.1.3 Nguyên lý của sản phẩm...............................................................................................1
1.1.4 Phạm vi ứng dụng của sản phẩm..................................................................................1
1.2 Cấu trúc và thành phần của sản phẩm.....................................................................................1
1.2.1 Sơ đồ cấu trúc................................................................................................................1
1.2.2 Giao diện đầu vào và đầu ra trên phần chính của máy ................................................2
1.2.3 Giao diện máy tính.........................................................................................................2
1.2.4 Thông số kỹ thuật của thiết bị........................................................................................3

2 Cài đặt và hiệu chuẩn................................................................................4


2.1 Mở hộp thiết bị...........................................................................................................................4
2.2 Cách cài đặt thiết bị...................................................................................................................4
2.3 Tắt/ mở thiết bị..........................................................................................................................4
2.4 Yêu cầu hiệu chuẩn thiết bị.......................................................................................................5

3 Đăng nhập và tắt máy................................................................................5


3.1 Đăng nhập.................................................................................................................................5
3.2 Thoát.........................................................................................................................................6

4 Thiết lập thông số......................................................................................7


4.1 Thiết lập tham số mẫu.................................................................................................................7
4.2 Thiết lập hiệu chuẩn................................................................................................................12
4.3 Thiết lập QC............................................................................................................................13
4.4 Thiết lập hồ sơ.........................................................................................................................15
4.5 Thiết lập phép tính tính toán....................................................................................................16
4.6 Thiết lập kết quả mở rộng.......................................................................................................17

5 Thiết lập hệ thống....................................................................................18


5.1 Tham số điều khiển hệ thống..................................................................................................18
5.2 Thiết lập máy in.......................................................................................................................18
5.3 Thiết lập phòng ban.................................................................................................................19
5.4 Thiết lập người dùng...............................................................................................................20
5.5 thiết lập đơn vị.........................................................................................................................22
5.6 Thiết lập SI..............................................................................................................................22
5.7 Thiết lập hóa chất....................................................................................................................23

6 Cách chạy mẫu thường quy....................................................................25


6.1 Yêu cầu mẫu...........................................................................................................................25
6.1.1 Chọn một đĩa chứa mẫu..............................................................................................25
6.1.2 Yêu cầu mẫu................................................................................................................25
6.1.3 Yêu cầu kiểm soát chất lượng.....................................................................................26
6.1.4 Yêu cầu hiệu chuẩn.....................................................................................................27
6.2 Thử nghiệm mẫu.....................................................................................................................28
6.3 Trạng thái thử nghiệm..............................................................................................................30

I
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

7 Tìm kiếm kết quả......................................................................................34


7.1 Tìm kiếm bản ghi bệnh nhân...................................................................................................34
7.2 Tìm kiếm bản ghi thử nghiệm..................................................................................................36
7.3 Tìm kiếm kết quả hiệu chuẩn..................................................................................................37
7.4 Tìm kiếm kết quả QC..............................................................................................................38
7.5 Tìm kiếm hóa chất trắng..........................................................................................................40

8 Bản thống kê............................................................................................41


8.1 Bảng thống kê tính toán..........................................................................................................41
8.2 Bản thống kê kết quả..............................................................................................................41
8.3 Bản thống kê khối lượng công việc.........................................................................................42

9 Dịch vụ......................................................................................................43
9.1 Hướng dẫn bảo trì...................................................................................................................43
9.1.1 Kiểm duyệt trước khi phân tích....................................................................................43
9.1.2 Kiểm tra độ chính xác P150 và P250...........................................................................43
9.1.3 Bảo trì định kỳ..............................................................................................................49
9.2 Các lỗi thường gặp và cách khắc phục...................................................................................49
9.3 Bảo trì......................................................................................................................................50

10 Sử dụng biện pháp phòng ngừa.......................................................56


Phụ lục A: Phương pháp tính toán..............................................................57
A.1 Phương pháp End-Point.........................................................................................................57
A.2 Phương pháp Fixed-Time.......................................................................................................57
A.3 Phương pháp Kinetic...............................................................................................................58

Appendix B: Tên và nội dung của các nguyên tố độc hại và có hại trong
sản phẩm........................................................................................................60
1. Tên và nội dung của các nguyên tố độc hại và có hại ................................................................60
2. Mô tả điểm đánh dấu...................................................................................................................60

II
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

1 Giới thiệu thiết bị


1.1 Giới thiệu sản phẩm
1.1.1 Tên sản phẩm
Máy phân tích sinh hóa tự động HTI BioChem FC-200
1.1.2 Kiểu mẫu
FC200-1000
1.1.3 Nguyên lý của sản phẩm
HTI BioChem FC-200 là một máy phân tích cho các xét nghiệm sinh hóa lâm sàng, được nghiên cứu và
phát triển bằng công nghệ điện, tự động hóa và điện ảnh. Máy phân tích kiểm tra các mẫu bằng cách truyền
phương pháp thử độ đục cụ thể, và tính toán nồng độ mẫu theo Luật Lambert-Beer.
1.1.4 Phạm vi ứng dụng của sản phẩm
Được sử dụng cho các xét nghiệm sinh hóa lâm sàng định kỳ và xác định độ hấp thụ khác.
1.2 Cấu trúc và thành phần sản phẩm
Bao gồm một phần quang học, phần chuyển động cơ học và phần điều khiển máy tính.
1.2.1 Sơ đồ cấu trúc

Figure 1-1 vertical view

1 – Kim hút mẫu 2 – Khay mẫu/hóa chất 3 – kim khuấy


4 – Vị trí pha loãng mẫu 5 – Vị trí lấy mẫu 6 – Vị trí rửa kim
7 – Nắp mở khay phản ứng

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 1 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 1-2 Mặt trước

1 — Kim lấy mẫu 2 — Kim phun 3 — Kim khuấy

1.2.2 Giao diện đầu vào và đầu ra trên máy chính


1. RS-232: Cổng kết nối với máy vi tính;
2. Nguồn điện vào;
3. Kết nối với nước đã khử ion(nước lọc RO): Đầu vào nước của máy, ống cấp nước đi vào thiết
bị từ đây;
4. Cảm biến nước đã khử ion: Có cảm biến mức chất lỏng trong nước khử ion, dẫn đầu dây cáp vào
thiết bị;
5. Vị trí ra chất thải: Đường ra chất thải, các chất thải ống dẫn ra từ đây để vào các thùng rác;
6. Cảm biến chất thải: Cảm biến mức chất lỏng thải ra ,cáp được cắm vào thiết bị;
7. Nút reset máy chính: Sử dụng để khởi động lại nếu máy bị gặp sự cố hoặc hoạt động bất thường;
8. Đầu nối tiếp đất: nối với dây tiếp đất để bảo vệ.
1.2.3 Giao diện máy tính
1. RS-232: cổng kết nối với máy chính;
2. Cổng giao tiếp mạng : kết nối với mạng bên trong và bên ngoài
3. Giao diện song song : kết nối máy tính với máy in bên ngoài;
4. USB: Cổng kết nối với bàn phím, chuột và máy quét mã vạch.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 2 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

1.2.4 Thông số kỹ thuật của máy

Phương pháp kiểm tra: 3 phương pháp End-point, Fixed-time và Kinetic.


Phương pháp tính toán Hệ số, tiêu chuẩn 1 điểm, tiêu chuẩn đa điểm, hồi quy tuyến tính, hồi quy phi
tuyến tính

Chế độ quang phổ 8 Miếng lọc quang phổ (340, 405, 450, 510, 546, 578, 630, 670 nm)

Vị trí hóa chất: 40 vị trí

Vị trí mẫu: 40 vị trí

Nguồn phát sáng: Đèn Halogen 12 V/20 W

Ánh sáng khuếch tán: Độ hấp thụ không được nhỏ hơn 4.0A.

Hiển thị: Màn hình LCD

Máy in: Máy in ngoài

Điều kiện làm việc: 10~30oC; Độ ẩm ≤70%; Không bị ngưng tụ sương;

Áp suất 86kPa~106kPa.

Điều kiện bảo quản 0 ~ 40oC , độ ẩm ≤80%; không có khí ăn mòn trong kho chứa

Điện áp nguồn: 100-240V, 50/60Hz

Công suất : 1500VA

Cầu chì: T10AL250V, Φ5×20

Kích thước: (dài) 806mm X (rộng) 667mm X (cao) 635

Khối lượng: 83 kg

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 3 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

2 Cài đặt và hiệu chuẩn


2.1 Mở hộp
Mở bao bì thiết bị, tháo vật liệu và cất giữ một cách thích hợp, để đóng gói lại thiết bị trong tương lai.
Lấy thiết bị ra khỏi hộp. Kiểm tra xem các vật phẩm trong hộp đóng gói có tương ứng với các vật phẩm trong
danh sách đóng gói hay không
Lưu ý: Nếu bất kỳ thành phần nào bị hỏng hoặc không phù hợp với danh sách đóng gói, vui lòng liên hệ với
nhà phân phối của bạn.
2.2 Cài đặt thiết bị
Máy phân tích tự động hóa học phải được lắp đặt bởi các nhân viên chuyên ngành. Thiết bị phải được lắp đặt
trong phòng sạch sẽ và không có bụi bẩn; dao động, độ ẩm, trường điện từ mạnh và ánh nắng trực tiếp phải
tránh. Các yêu cầu cho môi trường làm việc như sau: nhiệt độ 10 ℃ ~ 30 ℃, độ ẩm tương đối≤70% (không có
ngưng tụ sương).
Sử dụng nguồn điện xoay chiều.220V, 50Hz / 60Hz và được nối đất tốt. Nếu biến thiên điện áp> ± 10%, nên
lắp đặt bộ ổn áp điện áp bên ngoài với công suất trên 1500W. Máy xét nghiệm này là thiết bị chính xác được
điều khiển hoàn toàn và tự động bằng máy tính, do đó, một UPS trên 3000W (nguồn điện liên tục) phải được
lắp đặt kèm.

Chú thích:
 Nguồn điện AC phải được nối đất tốt (điện áp không nối đất <5V).
 Nguồn điện AC phải ổn định. Không chia sẻ nguồn điện với các thiết bị điện cao cấp.
 Khi rút dây nguồn, bạn phải tự lấy phích cắm chứ không phải dây nguồn.
 Nếu có khói, mùi đặc biệt hoặc âm thanh lạ từ thiết bị, vui lòng tắt nguồn điện ngay lập tức và liên hệ
với nhà phân phối của bạn

Kết nối với máy tính điều khiển


 Kết nối chuột và bàn phím với CPU máy tính
 Cắm một đầu cáp hiển thị vào giao diện tín hiệu của màn hình và đầu còn lại vào giao diện hiển
thị ở mặt sau của máy tính điều khiển. Sau đó, kết nối màn hình với nguồn điện AC với cáp
nguồn.
 Cắm một đầu cáp in (giao diện song song) vào giao diện tín hiệu của máy in và khóa bằng dây dẫn;
và sau đó cắm đầu kia của cáp vào cổng máy in song song ở mặt sau của máy tính điều khiển. Sau
đó, kết nối máy in với nguồn điện AC bằng cáp nguồn đi kèm với máy in.
 Chèn một đầu của cáp giao tiếp hàng loạt vào giao diện dòng của thiết bị và đầu kia vào giao diện
dòng COM1 của máy tính điều khiển (hoặc thay đổi thiết lập cổng để sử dụng giao diện dòng
COM2).
 Kết nối máy tính điều khiển với nguồn điện AC bằng cáp nguồn
 Kết nối thiết bị để cung cấp điện
2.3 Tắt/mở thiết bị
 Bật thiết bị bằng công tắc nguồn trên thiết bị;
 Bật máy vi tính và khởi động thiết bị bằng phần mềm
 Tắt thiết bị bằng cách tắt phần mềm trên máy tính trước.
 Tắt công tắc nguồn trên thiết bị.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 4 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

2.4 Yêu cầu hiệu chuẩn thiết bị


Các mẫu chuẩn có thể được sử dụng để hiệu chuẩn thiết bị. Không cần hiệu chuẩn thiết bị trước mỗi lần thử
nghiệm. Tuy nhiên, cần thực hiện ít nhất một thử nghiệm hiệu chuẩn đối với các vật phẩm cần hiệu chuẩn. Thay
đổi của môi trường hệ thống có thể mang lại một số ảnh hưởng đến thử nghiệm. Do đó, nên thực hiện kiểm tra
hiệu chuẩn sau mỗi lần khởi động thiết bị, để đảm bảo tính chính xác của các kết quả thử nghiệm.
Tham khảo “Chương 6: Cách chạy mẫu thường quy” để biết các phương pháp thử hiệu chuẩn..
3 Đăng nhập và tắt
3.1 Đăng nhập
Sau khi khởi động, chạy Phần mềm và hệ thống mở giao diện đăng nhập của người dùng (như minh họa trong
Hình 3-1):

Hình 3-1 : Đăng nhập


Chọn tên người dùng và nhập mật khẩu, sau đó bấm nút “OK” để thực hiện đăng nhập người dùng; nếu không,
nhấn “Cancel” để thoát khỏi phần mềm.

Lưu ý: Tên người dùng của quản trị viên hệ thống là “Admin” và mật khẩu ban đầu là “7286”. Người dùng có
thể tự do thay đổi mật khẩu. Hãy ghi nhớ mật khẩu khi bạn đã thay đổi mật khẩu!

Sau khi đăng nhập, hệ thống sẽ tự động thực hiện tự kiểm tra và khởi tạo. Xem hình dưới đây:

Hình 3 – 2: Khởi tạo


Phần tự kiểm tra và khởi tạo chứa các nội dung sau:
 Kết nối giao diện người dùng: Kiểm tra xem thông tin liên lạc của phần mềm điều khiển và
phần mềm thiết bị trung gian có bình thường hay khôngl.
 Kết nối mô-đun: Kiểm tra xem trạng thái của tất cả các mô-đun có bình thường không.
 Phân phối thông số: Đọc thông số hệ thống từ thiết bị trung gian.
 Khôi phục hệ thống: Đặt lại toàn bộ hệ thống và làm sạch dòng chất lỏng, để sẵn sàng thử nghiệm.

Lưu ý: Nếu hệ thống sử dụng cuvette dùng một lần, hãy thay thế cuvet mới trong mỗi lần khởi động.

Sau khi tự kiểm tra và khởi tạo, hệ thống sẽ chờ hệ thống ổn định nguồn sáng; tại thời điểm này, các từ "Lamp
Stabilizing" sẽ hiển thị ở góc trái của màn hình. Sau khi ổn định nguồn ánh sáng, từ “Ready” sẽ hiển thị ở góc

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 5 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

trái màn hình, chỉ vào thời điểm này mới có thể thực hiện các thử nghiệm. Xem hình dưới đây:

Hình 3 – 3 : Menu chính.

Lưu ý: Sau mỗi lần cấp nguồn lại, phải mất 30 phút để nguồn sáng ổn định. Nếu thực hiện việc chạy mẫu
trước khi ổn định nguồn ánh sáng, độ chính xác của kết quả sẽ bị ảnh hưởng.

3.2 Thoát
Nhấp vào “Exit” trên menu chính để thực hiện các hoạt động đăng xuất hoặc thoát. Xem hình 3-4:

Hình 3–4:Đăng xuất & thoát


Chọn “Logout” rồi bấm OK để đăng xuất ( rồi đăng nhập lại).
Chọn “Exit” để đóng phần mềm sau khi thiết bị tự động rửa.
Chọn “Fast Exit” để đóng phần mềm ngay lập tức mà không rửa.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 6 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

4 Thiết lập thông số


4.1 Kiểm tra các thiết lập thông số
Mô tả chức năng: Thiết lập các thông số kiểm tra và kiểm soát của tất cả các loại test.

Click “Parameter” trên menu chính để mở trang Thiết lập Tham số chạy mẫu. Xem hình 4-1:

Hình 4- 1: Thiết lập thông số các loại test

Thêm mục:
Nhấn nút "New" và nhập tên của mục mới, sau đó nhập tất cả các thông số của mục mới một; sau đó, nhấn
nút "Save".

Sửa đổi một mục


Chọn mục cần thiết để sửa đổi từ danh sách, và sau đó các thông số tương ứng của nó sẽ hiển thị ở bên phải.
Di chuyển con trỏ đến các tham số cần thiết để sửa đổi từng cái một và sửa đổi chúng, sau đó nhấn nút "Save".

Xóa một mục


Chọn mục cần xóa để xóa khỏi danh sách, sau đó nhấn nút “Xóa”.

In các thông số mục


Chọn mục cần in từ danh sách, và sau đó nhấn nút "Print".

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 7 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Mô tả thông số các mục


1) Full Name: Nhập tên đầy đủ hoặc thông tin mô tả của mục. Nó chỉ xuất hiện trong báo cáo bệnh nhân.
2) Unit: Nhập hoặc chọn đơn vị kết quả kiểm tra của mục.
3) Decimal: Chọn điểm thập phân của kết quả mục để in báo cáo tóm tắt.
4) Ref. range: Chỉ định tiêu chuẩn phân chia phạm vi tham chiếu và các giá trị tương ứng theo
mô tả của hóa chất thử. Xem hình 4-2:

Hình 4-2 : Khoảng tham khảo


5) Volume
 Đặt thể tích mẫu cho phép thử bình thường: Nhập thể tích mẫu, phạm vi thiết lập áp dụng là
3-45 µl và độ chính xác là 0,1µl. Nếu mục này là cần thiết để pha loãng mẫu trước khi thử
nghiệm, hãy kiểm tra tùy chọn “Ready” và nhập thể tích mẫu đã pha loãng và pha loãng tại một
thời điểm trong hộp bên dưới tùy chọn. Xem hình dưới đây:

Hình 4-3 Thể tích mẫu thử bình thường


 Đặt thể tích mẫu để chạy thử lại: Nếu kết quả thử vượt quá phạm vi tuyến tính, có thể thực hiện
kiểm tra chạy lại mẫu. Thể tích mẫu được chỉ định nên được truyền lại theo kết quả thử nghiệm
cao hơn hoặc thấp hơn khi kiểm tra lại. Nhập khối lượng mẫu thử cao hơn và kiểm tra lại từng
cái một. Nếu cần chuẩn bị trước khi pha loãng mẫu trước khi chạy lại, hãy chọn tùy chọn
“Ready” và nhập thể tích mẫu đã pha loãng và pha loãng vào hộp bên dưới tùy chọn. Xem hình
dưới đây:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 8 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 4-4 Thể tích mẫu thử thứ hai


 Thể tích hóa chất: Độ chính xác của thể tích hóa chất là 1 µl. Nhập thể tích của hóa chất 1 và
chọn cường độ trộn sau khi thêm mẫu. Đối với thử nghiệm hóa chất kép, nó cũng là để chọn
"R2", và sau đó nhập hóa chất 2 và chọn cường độ trộn sau khi thêm mẫu.
 Thể tích tối đa cho hóa chất 1 là 450 µl với phạm vi 180 µl đến 450 µl
 Thể tích tối đa cho hóa chất 1 và hóa chất 2 là 600 µl với phạm vi từ 183 µl đến 600 µl.

Lưu ý: Nếu tỷ lệ pha loãng của mẫu bệnh phẩm được chỉ định, tất cả các xét nghiệm của mẫu bệnh nhân này
nên được pha loãng trước theo tỷ lệ pha loãng được chỉ định. Nếu không, các thử nghiệm phải được thực
hiện theo tỷ lệ pha loãng trước được chỉ định trong các thông số cài đặt mục.

Lưu ý: Chỉ kết quả thử nghiệm vượt ra ngoài phạm vi tuyến tính và thực hiện chạy lại tự động hoặc thủ công,
phép thử được thực hiện theo thể tích “Rerun” được thiết lập. Nếu không, các phép thử được thực hiện theo
thể tích “Normal” đã đặt.

6) Bước sóng: Đặt bước sóng theo yêu cầu của hóa chất. Đối với các thử nghiệm bước sóng đơn, chỉ
thiết lập bước sóng 1 và chọn “Không” cho bước sóng 2. Tuy nhiên, để loại bỏ nhiễu ngoài, nên sử
dụng các phép đo bước sóng kép.
7) Reac. mode: Chọn “End Point”, “Fixed time” or “Kinetic”.
8) Blank type: Chọn “None”, “R.Blank” ,“S.Blank”,”Pre-R.Blank” or “Pre-S.Blank”.
 None: Có nghĩa là không cần phải trừ giá trị trống.
 R.Blank: Có nghĩa là hóa chất trắng, phương pháp xác định là thử bằng cách chuyển đổi mẫu
thành nước cất theo hóa chất và thể tích mẫu trong quá trình thử bình thường.
 Có nghĩa là mẫu trắng, Phương pháp xác định là thử bằng cách chuyển đổi hóa chất thành
nước cất hoặc nước muối theo hóa chất và thể tích mẫu trong quá trình thử bình thường.
 Pre-R.Blank: Có nghĩa là cần phải trừ đi độ hấp thụ của R1.
 Pre-S.Blank: Có nghĩa là cần phải trừ đi độ hấp thụ của hỗn hợp R1 và mẫu.

Chú thích:

 Sử dụng phương pháp “End-Point” cho phép thử trắng hóa chất có nghĩa là trừ độ hấp thụ của phép thử
trắng hóa chất. Sử dụng phương pháp “fixed-time” và phương pháp “kinetic” để thử hóa chất trắng có
nghĩa là trừ đi biến thiên mỗi phút của phép thử trắng hóa chất.

 Chỉ thử nghiệm phương pháp “End-point” có thể chọn “Pre-R.Blank”, và chỉ có phương pháp “End-point”
cho phép thử nghiệm hóa chất kép có thể chọn “Pre-S.Blank”.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 9 of 60


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

9) Test time: Đặt thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc tương ứng. Phạm vi thời gian đo đối với các
hóa chất kép là 20-300 giây và đối với các loại hóa chất đơn là 20-600 giây.

Lưu ý: Nói chung, đối với các thử nghiệm sử dụng phương pháp “End-point”, chỉ cần một điểm đo để chỉ định,
nếu có nhiều điểm đo được chỉ định, giá trị trung bình của nhiều điểm được sử dụng làm giá trị tính toán.
Thời gian đo của phương pháp “Fixed-time” không được nhỏ hơn 30 giây. Để đảm bảo tính chính xác của kết
quả thử nghiệm thu được từ phương pháp đo nhanh, chúng tôi khuyên rằng các điểm đo phải nhỏ hơn sáu
điểm, nghĩa là thời gian đo dài hơn 90 giây. Hơn nữa, đối với các mục sử dụng phương pháp “Fixed-time” và
phương pháp “kinetic”, hãy đặt thời gian đo càng lâu càng tốt.

10) Calculation: Chọn phương pháp tính toán tương ứng theo yêu cầu thực tế. Nếu “Factor” được
chọn, các giá trị hệ số có thể được nhập bằng tay.

Lưu ý: Trong phương pháp đo nhanh, các ký hiệu yếu tố của các mục thử nghiệm phản ánh hướng biến thiên
của đường cong. Đối với một phản ứng xuống, “Factor” là một số âm; nếu không, đó là một số dương.

11) Linearity range: Nó có nghĩa là phạm vi thử nghiệm của thiết bị hoặc hóa chất. Nếu kết quả thử
nghiệm vượt quá phạm vi, nó không đáng tin cậy. Trong trường hợp đó, một thử nghiệm pha loãng
hoặc kiểm tra tập trung nên được thực hiện.
12) Reagent blank: có nghĩa là phạm vi hợp lệ của hóa chất trắng. Nếu dung dịch hóa chất nằm ngoài
phạm vi này, hệ thống sẽ xử lý hóa chất là không hợp lệ. Các đơn vị là 1 / 10.000 hấp thụ.
13) Linearity limit: Chỉ áp dụng cho các thử nghiệm sử dụng phương pháp đo nhanh. Hệ thống sẽ tự
động tính toán tuyến tính trong thời gian thử nghiệm.Nếu tuyến tính của đường cong phản ứng nằm
ngoài phạm vi đã đặt, kết quả sẽ được đánh dấu tương ứng. Phạm vi thiết lập cho phép của tuyến
tính là 0-300 và giá trị mặc định của hệ thống là 20.
14) Công thức tính toán giới hạn tuyến tính như sau :
 Điểm kiểm tra> 9 điểm tuyến tính = (Tỷ lệ biến đổi của 6 điểm đầu tiên - Tỷ lệ biến đổi của 6 điểm
cuối) / Tỷ lệ biến đổi của tất cả các điểm
 4 điểm ≤ Điểm kiểm tra ≤ 8 điểm tuyến tính = (Tỷ lệ biến đổi của 3 điểm đầu tiên - Tỷ lệ biến đổi
của 3 điểm cuối cùng) / Tỷ lệ biến đổi của tất cả các điểm
15) Substrate exhaustion limit: Chỉ áp dụng cho các phép thử sử dụng phương pháp hai điểm và
phương pháp thử nhanh. Một số mẫu có nồng độ cao (hoạt động) làm cạn kiệt chất nền và phản
ứng động không thể tiếp tục tiến hành. Để phản ánh chính xác kết quả thử nghiệm, cần thiết đặt giới
hạn cạn kiệt chất nền (ở độ hấp thụ riêng). Giới hạn hấp thụ này chỉ là điểm quan trọng của khu vực
trung bình và khu vực phi tuyến tính (phương pháp động học điểm 0) trong đường phản ứng hoặc
điểm quan trọng của khu vực phản ứng một lớp và khu vực phản ứng nhiều lớp (phương pháp cố
định) ; nó là giá trị độ hấp thụ tối thiểu (hướng xuống của đường phản ứng) hoặc giá trị độ hấp thụ
cực đại (độ cong của đường cong phản ứng) khi chất nền không cạn kiệt trong khoảng thời gian
phản ứng. Giới hạn cạn kiệt chất nền của một vật phẩm tương quan chặt chẽ với bộ hóa chất được
sử dụng. Thiết bị có độ hấp thụ 1 / 10.000. Giá trị thiết lập “0” có nghĩa là không xét tới.
16) Corrective coefficient: Đây là hệ số hiệu chỉnh tuyến tính đối với kết quả kiểm tra hệ thống; result =
giá trị đo lường * K + B. Nói chung, nó không phải là cần thiết phải điều chỉnh, và tại thời điểm này,
K = 1, B = 0. Nhưng đối với các mục thử nghiệm sử dụng phương pháp hệ số, hệ số này có thể
được sử dụng để sửa lỗi do thiết bị gây ra.

Đặt chuỗi kiểm tra


Nhấn nút “Test Sequence” để mở trang, như minh họa trong hình 4-5:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 10 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Figure 4-5 Test sequence setup


Chọn mục cần kiểm tra để điều chỉnh; và sau đó nhấn các nút “Up” và “Down” hoặc kéo bằng chuột đến vị trí
thích hợp. Sau khi tất cả các mục đã được điều chỉnh, nhấn nút "Save".
Để khôi phục thứ tự các test mặc định, nhấn nút "Home" và sau đó nhấn nút "Save".

Lưu ý: Thứ tự kiểm tra mặc định theo thứ tự chữ cái của các tên mục.

Thiết lập rửa đặc biệt


Nhấn nút “Special Cleaning” để mở trang, như minh họa trong hình 4 - 6:

Hình 4-6 Thiết lập rửa đặc biệt


Sự lây nhiễm chéo của cá hóa chất khác nhau trong khay ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm. Do đó cần
thực hiện làm sạch đặc biệt để giảm hoặc loại bỏ hiệu ứng này. Lúc này, người dùng có thể chỉ định hệ thống
để thực hiện một hoạt động làm sạch cụ thể cho các trường hợp bằng "Special Cleaning".
Ví dụ, CR có thể làm nhiễm bẩn các vật phẩm khác, kim lấy mẫu sau khi lấy mẫu hóa chất CR Reagent 2, nên
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 11 of
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 12 of
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

thực hiện làm sạch đặc biệt với chất lỏng ở vị trí hóa chất 40 trước khi lấy mẫu hóa chất khác. Tại thời điểm
này, thiết lập theo hình trên, và sau đó nhấn nút "Save".

Để xóa mục làm sạch đặc biệt, hãy chọn một mục được đặt từ danh sách và nhấn nút “Delete”. Để xóa tất cả các mục đã
đặt, nhấn nút “Delete All”.

Lưu ý:
 “*” biểu thị tất cả các mục.
 Nếu không cần vệ sinh đặc biệt giữa hai hóa chất, chọn “Distilled water”. Nếu không, chọn "Cleaning
Solution" và số vị trí của dung dịch làm sạch đặc biệt phải được chỉ định.
 Thực hiện vệ sinh đặc biệt sẽ tiêu thụ chu trình thử nghiệm bình thường và làm chậm tốc độ thử nghiệm
của thiết bị. Do đó, hãy đặt làm sạch đặc biệt chỉ khi cần thiết!

Thiết lập lọc các mục


Nhấn nút “Mask Test” để mở trang như hình minh họa 4-7:

Hình 4-7 : thiết lập đánh dấu các mục


Chọn mục cần thiết để lọc và hệ thống sẽ tự động bỏ qua mục không được đánh dấu. Nhấn nút “Mask All” để
chọn tất cả các mục, nhấn nút “Cancel Mask” để hủy lọc các mục. Nhấn nút "Save" để lưu các sửa đổi; nếu
không, nhấn nút "Back" để không lưu chúng.
4.2 Thiết lập mẫu chuẩn
Mô tả chức năng: cài đặt các thông số mẫu chuẩn để sử dụng cho hệ thống.

Chọn “Calibration Setup” để mở trang như hình minh họa 4-8:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 13 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Figure 4-8 Calibration setup

Thêm một mẫu chuẩn


Nhấn nút “New” bên dưới danh sách mẫu chuẩn. Nhập số No. và Lot của mẫu chuẩn trong cửa sổ mở ra, và
nhấn “OK” để lưu lại. Sau đó, thêm từng mẫu chuẩn bao gồm mẫu vừa tạo từng cái một.

Xóa một mẫu chuẩn


Chọn một mẫu chuẩn cần xóa và nhấn nút “Delete” bên dưới danh sách mẫu chuẩn.

Thêm và sửa đổi một mẫu chuẩn


Chọn một mẫu chuẩn và nhấn nút “New” bên dưới danh sách mẫu. Chọn mẫu chuẩn cần sửa đổi trong cửa
sổ hiện ra, nhập tham số tham khảo vào và nhấn “Save” để lưu lại.

Xóa một mẫu chuẩn


Chọn một mẫu chuẩn từ danh sách mẫu chuẩn. Các mẫu hiệu chuẩn chứa nó sẽ được hiển thị trong danh
sách bên trái. Chọn mục mẫu chuẩn cần thiết để xóa, và sau đó nhấn nút "Delete".

Lưu ý: Nếu mẫu chuẩn hiện có bị xóa, kết quả hiệu chuẩn tương ứng của mẫu chuẩn này cũng sẽ bị xóa
cùng lúc. Nếu một mẫu chuẩn tồn tại được chỉnh sửa hoặc xóa, kết quả hiệu chuẩn tương ứng của mẫu
chuẩn này cũng sẽ bị xóa cùng lúc.

4.3 Thiết lập QC


Mô tả chức năng: Thiết lập các thông số QC được sử dụng trong hệ thống.

Chọn trang “Quality Control Setup”, Như minh họa ở hình 4-9:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 14 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 4 – 9 Thiết lập QC

Thêm một mẫu QC


Nhân nút “New”, Nhập No. và Lot của mẫu QC ở cửa sổ mở ra, và nhấn “OK” để lưu lại. Sau đó, thêm các mục
QC chứa trong sản phẩm QC từng cái một.
Xóa một mẫu QC
Chọn một mẫu QC trong danh sách và nhấn nút “Delete”.

Thêm và sửa đổi một mẫu QC


Chọn một mẫu QC và nhấn nút “New”. Chọn mẫu QC cần sửa đổi ở cửa sổ hiện ra. Nhập thông số Mean và
SD , sau đó nhấn nút “Save”.

Xóa một mẫu QC


Chọn QC từ danh sách QC và các mục QC chứa nó sẽ được hiển thị trên danh sách bên trái. Chọn mục QC
cần xóa, sau đó nhấn nút “Delete Items”.

Cài đặt quy tắc QC


Chọn QC từ danh sách QC và các mục QC chứa nó sẽ được hiển thị trong danh sách bên trái. Chọn mục cần
thiết để đặt quy tắc QC, sau đó nhấn nút “Control Rule” để mở trang như minh họa trong hình sau:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 15 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Figure 4-10 QC rule setup


Chọn quy tắc cảnh báo QC cho mục này từ bảy quy tắc và sau đó nhấn nút "Save" để lưu.
4.4 Thiết lập nhóm
Mô tả: Tích hợp các mẫu thử vào một bộ. Khi chạy mẫu, chỉ cần chọn nhóm thì máy sẽ tự động test các loại test đó
Chọn trang “Profile Setup” như hình minh họa 4-11:

Hình 4-11 Thiết lập nhóm

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 16 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Thêm một nhóm mới


Nhấn nút “New”, Nhập tên của nhóm mới, và nhấn “OK” . Chọn các mục trong nhóm và nhấn “Save” để lưu.

Sửa đổi nhóm


Chọn nhóm cần thiết để sửa đổi từ danh sách nhóm, sửa đổi các mục có trong nhóm, và sau đó nhấn nút
"Save".

Xóa một nhóm


Chọn nhóm cần xóa trong danh sách rồi nhấn “Delete”.
4.5 Thiết lập công thức
Mô tả chức năng: Đặt các mục có kết quả thu được bằng cách tính các mục thử nghiệm.

Chọn trang “Calculation Setup” Như hình minh họa 4-12:

Hình 4-12 : Thiết lập công thức

Thêm một công thức


Nhấn nút “New”; nhập tên từng mục, tên đầy đủ, đơn vị, dấu thập phân và công thức tính toán của mục tính
toán mới, sau đó nhấn nút "Save". Sau đó, nhập phạm vi tham chiếu của mục tính toán mới.

Sửa đổi các mục tính toán


Chọn một mục tính toán từ danh sách. Sửa đổi tên đầy đủ, đơn vị, dấu thập phân và công thức tính toán của
nó. Sau đó nhấn nút "Save". Hoặc sửa đổi phạm vi tham chiếu của mục này theo “Reference Range”.

Xóa các mục tính toán


Chọn một mục tính toán từ danh sách và nhấn nút "Delete".

Lưu ý: Các công thức tính toán chỉ có thể bao gồm +, -, *, /, (,), số và {tên mục}. Nếu không, công thức
tính không hợp lệ.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 17 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

4.6 Thiết lập kết quả bên ngoài


Mô tả chức năng: Trước khi nhập các kết quả mục bên ngoài được thử nghiệm bởi các thiết bị khác vào hệ
thống này, trước tiên phải đặt các thông số của mục bên ngoài cần thiết để nhập.

Chọn trang “External Result Setup” Như hình minh họa 4-13:

Hình 4-13 Thiết lập các mục phi sinh hóa

Thêm các mục bên ngoài


Nhấn nút “New”; nhập từng cái tên mục, tên đầy đủ, giá trị định tính hoặc định lượng, và các giá trị
tham chiếu của vật phẩm phi sinh hóa mới; và sau đó nhấn nút "Save".

Sửa đổi các mục bên ngoài


Chọn mục bên ngoài cần thiết để sửa đổi từ danh sách; chỉnh sửa tên đầy đủ, giá trị định tính hoặc định lượng
và giá trị tham chiếu; và sau đó nhấn nút "Save".

Xóa các mục bên ngoài


Chọn mục bên ngoài cần xóa để xóa khỏi danh sách, sau đó nhấn nút “Delete”.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 18 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

5 Thiết lập hệ thống


5.1 Thiết lập thông số điều khiển
Mô tả chức năng: Bao gồm Reaction disk, công tắc chạy lại tự động, công tắc gửi tự động, nhiệt độ hệ thống và
chế độ thử nghiệm.

Nhấp vào “Cài đặt” trong menu chính để mở trang thiết lập hệ thống, như minh họa trong Hình 5-1:

Hình 5-1 Thiết lập các thông số điều khiển hệ thống

Đĩa mẫu hoạt động


Tổng cộng, hệ thống có năm trang tính và có thể được chia thành năm đĩa mẫu. Hệ thống luôn kiểm tra “active
disk”. Người dùng có thể chỉ định đĩa cần thiết để kiểm tra bằng cách sửa đổi đĩa mẫu hoạt động.

Đặt công tắc điều khiển


 Chọn Lựa chọn 1 có nghĩa là nếu kết quả thử vượt quá phạm vi tuyến tính, hệ thống sẽ tự động kiểm tra
kết quả sau khi hoàn thành kiểm tra bình thường..
 Chọn Tùy chọn 2 có nghĩa là kết quả kiểm tra sẽ gửi đến máy chủ được hệ thống chỉ định theo thời gian
thực. (Phần mềm nhận kết quả sẽ được cài đặt trong máy chủ.)

Nhiệt độ hệ thống
Đặt nhiệt độ mục tiêu của hệ thống.

Chế độ thử nghiệm


 Chế độ hóa chất đơn / kép: Thực hiện các phép thử đơn hóa chất đơn và hóa chất kép; các sản phẩm
hóa chất đơn và các hóa chất kép có thể được kiểm tra cùng một lúc.
 Chế độ hóa chất đơn: Chỉ thử các loại hóa chất đơn lẻ.
5.2 Cài đặt in
Mô tả chức năng: Đặt tiêu đề, chú thích và định dạng in của báo cáo tóm tắt..

Chọn tab “Report Setup” để mở một trang như minh họa trong Hình 5-2:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 19 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 5-2 : Thiết lập in


Định dạng báo cáo: Một số định dạng báo cáo có sẵn để chọn.
Tiêu đề báo cáo: Đặt tiêu đề báo cáo của bệnh nhân, ví dụ: Báo cáo thử nghiệm của Bệnh viện ××××.
Báo cáo chú thích: Đặt thông tin chú thích của báo cáo của bệnh nhân, ví dụ: "Lưu ý: Kết quả thử nghiệm này
chỉ chịu trách nhiệm cho mẫu này”.
Trình tự in: Đặt thứ tự in cho các mục trong báo cáo tóm tắt.
5.3 Cài đăt phòng ban
Mô tả chức năng: Đặt các phòng ban và bác sĩ liên quan đến mục nhập thông tin bệnh nhân.

Chọn “Department Setup” để mở trang như hình minh họa 5-3:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 20 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 5-3 Thiết lập phòng ban


Thêm bộ phận
Nhấn nút "New" bên dưới danh sách bộ phận, nhập tên bộ phận, sau đó nhấn nút "Save".

Xóa bộ phận
Chọn bộ phận cần xóa để xóa khỏi danh sách bộ phận và nhấn nút “Delete”.

Thêm bác sĩ
Chọn một bộ phận và tất cả các bác sĩ trong bộ phận này sẽ được hiển thị trong danh sách bác sĩ. Bên dưới
danh sách bác sĩ, nhấn nút "New", nhập tên bác sĩ và nhấn nút "Save".

Xóa bác sĩ
Chọn một bộ phận và tất cả các bác sĩ trong bộ phận này sẽ được hiển thị trong danh sách bác sĩ. Chọn bác sĩ
cần xóa từ danh sách bác sĩ và nhấn nút “Delete”.
5.4 Thiết lập người dùng
Mô tả chức năng: Đặt quyền hạn và mật khẩu của người dùng.

Chọn tab "User setup" để mở một trang như minh họa trong Hình 5-4:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 21 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 5-4 Thiết lập người dùng


Thêm người dùng
Nhấn nút “New” và sau đó nhập tên người dùng vào hộp nhập “User”. Chọn để đặt quyền, sau đó nhấn nút
"Save".

Sửa đổi quyền của người dùng


Chọn người dùng từ danh sách, chọn lại thiết lập quyền, sau đó nhấn nút "Save".

Xóa người dùng


Chọn người dùng từ danh sách và sau đó nhấn nút "Delete".

Lưu ý: Chỉ quản trị viên (tên người dùng: “Admin”) mới có thể thêm và xóa người dùng và sửa đổi quyền của
người dùng.

Sửa đổi mật khẩu


Chọn một người dùng từ danh sách, và sau đó nhấn nút "Password" để mở một trang như minh họa trong Hình
5-5:

Hình 5-5: sửa đổi mật khẩu


HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 22 of
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 23 of
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Nhập mật khẩu người dùng và mật khẩu mới; nhập lại mật khẩu mới để xác nhận; và sau đó nhấn nút "Revise".
5.5 Thiết lập đơn vị
Mô tả chức năng: Đặt các đơn vị thường được sử dụng của hệ thống, để chọn chúng từ danh sách khi thiết
lập các thông số mục.

Chọn tab "Unit setup" để mở một trang như minh họa trong hình dưới đây:

Hình 5-6 thiết lập đơn vị


Danh sách đơn vị: Hiển thị tất cả các đơn vị do người dùng xác định;
Thêm đơn vị: Nhấn nút “Newi”, nhập một đơn vị vào ô nhập, sau đó nhấn nút “Save”
Xóa một đơn vị: Chọn đơn vị cần xóa để xóa khỏi danh sách và nhấn nút “Delete”.

5.6 Thiết lập SI


Mô tả chức năng: Nếu kiểm tra độ đục, tán huyết hoặc vàng da của mẫu bệnh nhân, hãy đặt thử nghiệm và tính
toán các thông số của thông tin mẫu trước khi thử nghiệm.

Chọn tab "SI Setup" để mở một trang như minh họa trong hình 5-2:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 24 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Figure 5-7 Setup of sample information testing


Tham số kiểm tra SI
Khi thực hiện các phép thử SI, pha loãng mẫu theo thông số pha loãng đã đặt, sau đó phân tích mẫu đã pha
loãng để thu được thông tin mẫu. Các thông số thử bao gồm thể tích mẫu, thể tích hóa chất (thể tích pha
loãng) và vị trí hóa chất (vị trí pha loãng).

Các thông số tính toán


Các thông tin cơ bản của huyết thanh bao gồm độ đục (L), tán huyết (H) và vàng da (I). A, B, C, D, E và F là các
tham số tính toán.

Điểm đánh dấu


Đặt tương quan của thông tin và điểm đánh dấu trong báo cáo.

Chuyển đổi mẫu SI


 Chọn “Turbidity Examination” có nghĩa là cần kiểm tra độ đục của mẫu bệnh phẩm.
 Chọn “Hemolysis Examination” có nghĩa là cần kiểm tra sự tán huyết mẫu bệnh nhân.
 Chọn “Icterus Examination”” có nghĩa là cần kiểm tra các mẫu tử của mẫu bệnh nhân.

Lưu ý: Nếu hệ thống đã chọn bất kỳ mục nào của bài kiểm tra thông tin mẫu, các bài kiểm tra mục SI
sẽ được tự động thực hiện trước khi kiểm tra mẫu của bệnh nhân..

5.7 Thiết lập hóa chất


Mô tả chức năng: Chỉ định các vị trí hóa chất và các thông tin hóa chất khác cho các mẫu thử.

Nhấp vào “Reagent” trong menu chính để mở trang, như minh họa trong Hình 5-8::

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 25 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 5-8 : thiết lập hóa chất


Sửa đổi thông tin hóa chất
Chọn một mục; đặt vị trí của hóa chất 1 và hóa chất 2, số dư (thể tích) và kiểu của chai hóa chất tương ứng;
và sau đó nhấn nút "Save". (Nếu mô-đun quét mã vạch cố định có sẵn, vui lòng đặt mã vạch hóa chất tương
ứng.)

Lưu ý: Vị trí hóa chất 39 và 40 tương ứng được sử dụng để đặt nước pha loãng và nước khử ion; các mục
khác không thể sử dụng chúng.

Xóa thông tin hóa chất


Chọn một mục và nhấn nút “Delete” để xóa thông tin hóa chất của mục này. Nhấn nút “Delete All” để xóa
thông tin hóa chất của tất cả các mục.

Kiểm tra hóa chất


Nhấn nút “Check” và hệ thống bắt đầu kiểm tra số dư hóa chất (thể tích) ở vị trí đã chỉ định.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 26 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

6 Chạy mẫu thường quy


6.1 Yêu cầu mẫu
Mô tả chức năng: Chỉnh sửa bảng làm việc (đĩa mẫu) và đặt mục kiểm tra cho mẫu.

Nhấp vào "Sample request" trong menu chính để mở trang yêu cầu mẫu, như minh họa trong Hình 6-1:

Hình 6 – 1: Yêu cầu mẫu


6.1.1 Chọn đĩa mẫu
Hệ thống cung cấp năm trang làm việc có thể chỉnh sửa; trong mỗi trang làm việc, có thể nhập 40 mẫu thử;
tổng cộng có thể nhập 200 mẫu thử. Người dùng có thể nhận được năm đĩa mẫu ảo từ năm trang làm việc.
Hệ thống chỉ kiểm tra đĩa mẫu hoạt động. Do đó, người dùng có thể nhận ra các thử nghiệm cho đĩa được chỉ
định bằng cách thiết lập các đĩa khác nhau như đĩa mẫu hoạt động. (Tham khảo “Chương 5: Thiết lập hệ
thống” để cài đặt đĩa mẫu hoạt động.)
6.1.2 Yêu cầu mẫu

 Chỉnh sửa một mẫu đơn lẻ


Bước 1: Chỉ định “Position”, (Nhập vị trí mẫu và nhấn nút "Enter", sau đó thông tin được lưu trữ
của mẫu sẽ được hiển thị.)
Bước 2: Chọn số lần lặp lại và tỷ lệ pha loãng; (Thời gian lặp mặc định là “1” và tỷ lệ pha loãng là “None”.)
Bước 3: Chọn loại mẫu là “Routine” hoặc “STAT”;
Bước 4: Nhập số mẫu(. (Nhấn nút "Edit" để nhập thông tin bệnh nhân cơ bản của mẫu đã nhập);
Bước 5: Chọn các mục kiểm tra và nhóm test;
Bước 6: Nhấn nút “Save”;
Bước 7: Yêu cầu mẫu được hoàn thành.

Yêu cầu nhiều mẫu một lúc


Bước 1: Chọn số lần lặp lại và tỷ lệ pha loãng; (Thời gian lặp mặc định là “1” và tỷ lệ pha loãng là “None”.)
Bước 2: Nhập số No. của mẫu ban đầu.
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 27 of
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 28 of
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Bước 3: Chọn các mục kiểm tra và nhóm test;


Bước 4: Nhấn nút “Batch Save” để mở trang như minh họa trong hình 6-2:

Hình 6-2 In-batch saving


Bước 5: Nhập vị trí mẫu ban đầu và kết thúc, sau đó nhấn nút “OK”.
Bước 6: Yêu cầu nhiều mẫu một lúc được hoàn thành.

Lưu ý: Khi sử dụng “Batch save”, hệ thống sẽ tự động tạo số cho mẫu .Quy tắc tạo là “ngày tháng năm” + “số
đĩa mẫu” + “vị trí mẫu”, chẳng hạn như, 0906161001. Sau khi yêu cầu, người dùng có thể sửa đổi nó theo
cách thủ công. Nếu sử dụng các ống mẫu nhỏ, vui lòng chọn “Small Tube”.

6.1.3 Yêu cầu QC


Chọn tab “Quality Control Request” để mở trang như hình minh họa 6-3:

Hình 6-3 Yêu cầu QC


Bước 1: Chỉ định vị trí “Position”.
Bước 2: Chọn số lần lặp lại.
Bước 3: Chọn Control No. , và nhập các thông số của mẫu QC hiển thị trong danh sách bên phải
Bước 4: Chọn các mục QC trong danh sách.
Bước 5: Nhấn nút “Save”

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 29 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Bước 6: Yêu cầu QC hoàn tất.


6.1.4 Yêu cầu hiệu chuẩn
Chọn tab “Calibration Request” để mở một trang như minh họa trong Hình 6-4:

Figure 6-4 Calibration request


Bước 1: Chỉ định “Position” vị trí của mẫu chuẩn được đặt vào;
Bước 2: Chọn thời gian lặp lại;
Bước 3: Nhập No. của mẫu hiệu chuẩn. và các thông số chứa trong mẫu chuẩn sẽ được hiển thị trong
danh sách bên phải;
Bước 4: Chọn các mục hiệu chuẩn từ danh sách;
Bước 5: Nhấn nút “Save”;
Bước 6: Yêu cầu hiệu chuẩn đã hoàn thành.

Chọn trang “List” ,Như hình minh họa 6-5

Hình 6-5 : Danh sách


Danh sách hiển thị tất cả các loại test được áp dụng, QC và Calibration của bảng làm việc. Nó có thể được sử
dụng để kiểm tra và xác nhận nội dung của test được áp dụng trong bảng làm việc.

Lưu ý: Sau khi người dùng hoàn thành toàn bộ yêu cầu mẫu, vui lòng chọn “List” để xem xét và xác nhận để
tránh lỗi hoặc thiếu sót!

Xóa mẫu
Chọn mẫu từ danh sách, hoặc nhập vị trí mẫu cần thiết để xóa trong hộp nhập ở dưới cùng bên trái của trang
(định dạng mục nhập: chẳng hạn như 1, 3, 5-8, 12), rồi nhấn nút “Xóa” . Nhấn nút “Delete All” để xóa tất cả

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 30 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

các mẫu trong trang làm việc.


Thử nghiệm mẫu
Mô tả chức năng: Bắt đầu thực hiện các test được áp dụng trong trang làm việc hiện tại.

Nhấn nút “Start” ở cuối màn hình, sau đó một hộp thoại (như minh họa trong Hình 6-6) sẽ xuất hiện:

Figure 6-6 Worksheet confirmation

Chê độ test


Nó cho biết chế độ test đã chọn hiện tại. Tham khảo mô tả trong “5.1 Tham số điều khiển hệ thống”.

Lưu ý: Chế độ Single / Dual-Reagent có thể kiểm tra cả hai loại hóa chất kép và các loại hóa chất đơn lẻ;
nhưng chế độ Single-Reagent chỉ có thể kiểm tra các loại hóa chất đơn..

Normal
Để thực hiện các test bình thường cho các test chưa hoàn thành hoặc test lại trong trang làm việc hiện tại.

Rerun
Để thực hiện chạy lại test cho mẫu đã hoàn thành với kết quả vượt ra ngoài phạm vi tuyến tính.

Clear all results


Có nghĩa là xóa kết quả của các test đã hoàn thành trong trang làm việc hiện tại và khởi động lại tất cả các test.

Trước khi xác nhận để bắt đầu chạy mẫu, vui lòng xác nhận thông tin ở trên; nếu cần sửa đổi, nhấn nút
“Cancel”. Nếu không, nhấn nút "OK" và sau đó trang sắp xếp test xuất hiện, như được minh họa trong hình
dưới đây:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 31 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 6 -7 : sắp xếp test


Phương thức chạy test mặc định của hệ thống là thứ tự được chỉ định theo “Test sequence” ( tham khảo
“4.1 Thiết lập tham số mẫu”). Nếu người dùng cần điều chỉnh thứ tự, nhấn nút "By Test" hoặc "By Sample",
hoặc kéo các test trong danh sách bằng chuột. Sau khi điều chỉnh, nhấn nút “OK” để bắt đầu chạy mẫu; nếu
không, nhấn “Cancel” để bỏ qua các test.

Lưu ý: Cột "Status" trong danh sách cho biết trạng thái của test. Nếu test được hoàn thành, nó sẽ hiển thị
"Completed"; nếu không, nó sẽ không hiển thị. Cột "Remark" chỉ ra nếu test được ẩn, nó sẽ hiển thị
"Masked"; nếu không, nó sẽ không hiển thị.

Đối với thử nghiệm đầu tiên sau khi khởi động hoặc thay thế cuvette, hệ thống sẽ tự động kiểm tra cuvette trống
trước khi lấy mẫu. Các kết quả kiểm tra có thể như sau:
Kết quả 1: Tất cả các khoảng trống cuvette là hợp lệ và hệ thống bắt đầu chạy mẫu;
Kết quả 2: Một số thử trắng cuvette không hợp lệ và hệ thống nhắc nhở người dùng lựa chọn nếu thay thế
các cuvette. Xem hình:

Hình 6-8 Nhắc nhở để thay thế cuvettes

Chọn “Yes” để hủy các test này. Sau đó, người dùng có thể thay thế các cuvette.
Chọn “No” để tiếp tục thử nghiệm này. Và hệ thống sẽ tự động bỏ qua các cuvette không thể sử dụng.

Kết quả 3: Nếu chỉ số của các cuvette quá thấp (tất cả các thử trắng cuvette ở bước sóng 340 nm nhỏ hơn
30.000), hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin sau:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 32 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 6-9 Nhắc nhở về chỉ số trắng của cuvette


Tại thời điểm này, người dùng nên định vị sự cố theo lời nhắc; ví dụ, cho dù thiết lập đạt được là cuvettes
bình thường và sạch sẽ. Nếu sự cố là do lão hóa nguồn sáng, vui lòng liên hệ với nhân viên dịch vụ sản
phẩm để thay thế nguồn sáng.

Lưu ý: Nếu hệ thống được trang bị mô-đun tự động làm sạch, cuvettes nên được làm sạch sau khi khởi động
và thay thế cuvet. Nếu không, độ chính xác của kết quả thử nghiệm sẽ bị ảnh hưởng. Mất khoảng 20 phút để
làm sạch tất cả cuvet.

6.2 Trạng thái test


Mô tả chức năng: Xem kết quả test và trạng thái của trang làm việc hiện tại.

Nhấp vào “Status” trong menu chính để mở trang như minh họa trong hình sau:

Hình 6-10 Kiểm tra tình trạng hóa chất/ đĩa mẫu

Sample Disk (trang làm việc hiện tại)


Nó cho biết trang làm việc mà hệ thống đang chạy. Hệ thống có tổng cộng năm trang làm việc; nhưng chỉ có
thể kiểm tra trang làm việc hiện tại. Nếu cần sửa đổi “Reaction Disk”, tham khảo “5.1 Tham số điều khiển hệ
thống”.

Total
Cho biết tổng số lượng test của "Trang làm việc hiện tại”

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 33 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Remaining time
Cho biết thời gian còn lại để hoàn thành các test của "trang làm việc hiện tại”

Reagent/Sample Disk
 Xem trạng thái thử nghiệm của mẫu được chỉ định: Nhấp vào trang “Sample List” và chọn “Position” từ
danh sách và tất cả các test tương ứng sẽ được hiển thị trong danh sách. Chọn một test từ danh sách
và nhấn nút "Curve" để xem đường cong phản ứng tương ứng của test hoặc nhấn "Retest" để thử lại
yêu cầu.
 Xem trạng thái hóa chất: Nhấp vào trang “Reagent list” và thông tin hóa chất được thiết kế trong bảng
tính sẽ được hiển thị trong danh sách.

Reaction Disk
Nhấp vào tab "Reaction Disk" trong menu chính để mở một trang như minh họa trong hình:

Figure 6-11 Testing status -Reaction disk


 Thay cuvettes: Tất cả các cuvet có thể được thay thế bằng cách nhấn nút “Replace Cuvettes”
 Xem đường cong phản ứng: Chọn cuvet phản ứng từ danh sách hoặc hình minh họa của phản ứng,
và sau đó nhấn “Reaction Curve” để xem đường cong phản ứng của mẫu này. Xem hình:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 34 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Figure 6-12 Reaction curve


Nhấn “Last” và “Next” để xem các đường cong phản ứng của cuvette phản ứng tại mỗi vị trí theo thứ tự. Nhấn
nút “Print” để in đường cong phản ứng của cuvet phản ứng ở vị trí hiện tại.
Nhấn nút “Back” để thoát

Danh sách test


Xem tất cả các bài kiểm tra, bài kiểm tra hoàn thành và bài kiểm tra chưa hoàn thành của bảng tính hiện tại
tương ứng. Xem hình:

Hình 6-13 : danh sách test


 Chọn các bản ghi sẽ được hiển thị: Chọn “All”, “Completed” hoặc “Inprogress”, để hiển thị các
bản ghi mẫu tương ứng theo các yêu cầu khác nhau.
 Hiển thị đường cong phản ứng: Chọn một mẫu từ danh sách và nhấn nút “Reaction Curve” để
xem đường cong phản ứng tương ứng của thử nghiệm.
 Test lại: Chọn kết quả cần thiết để test lại từ danh sách và sau đó nhấn “Retest” để đánh dấu bản ghi đã
chọn là “Retest”. Nếu hệ thống đang chạy, bản ghi sẽ được tự động chèn vào và được đánh dấu là
“Retest”. Nếu không, hệ thống sẽ tự động thực hiện kiểm tra lại cho thử nghiệm được đánh dấu là
“Retest”.
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 35 of
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Reminder information
Hiển thị thông tin nhắc nhở trong quá trình kiểm tra bảng tính, bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc của thử
nghiệm, thông tin về hóa chất thiếu / mẫu, và v..v. Nhấn nút “Clear” để xóa thông tin trong danh sách.

Remarks
Các ký hiệu "A <" và "A>" thể hiện rằng các kết quả thử nghiệm nằm ngoài phạm vi tuyến tính.
Biểu tượng “**” biểu thị rằng kết quả thử lại vẫn nằm ngoài phạm vi tuyến tính.

Status
“PREP.” Cho biết thử nghiệm sẽ sớm bắt đầu;
“R1” cho biết thêm hóa chất R1;
“S” cho biết thêm các mẫu thử;
“M1” cho biết thực hiện lần trộn đầu tiên;
“R2” cho biết thêm hóa chất R2;
“M2” cho biết thực hiện lần trộn thứ hai;
"Completed" cho biết rằng thử nghiệm đã hoàn thành.

Unit
“SE” chỉ ra rằng chất nền bị cạn kiệt.
“OL” cho biết kết quả vượt quá phạm vi tuyến tính.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 36 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

7 Tìm kiếm kết quả


7.1 Tìm kiếm bản ghi bệnh nhân
Mô tả chức năng: Tìm kiếm hồ sơ bệnh nhân đáp ứng các điều kiện được chỉ định. Người dùng có thể chỉnh
sửa và xem thông tin bệnh nhân cơ bản đã chọn và kết quả kiểm tra từng người một.

Nhấp vào “Result” trong menu chính để mở trang hồ sơ bệnh nhân như được minh họa trong Hình 7-1:

Hình 7-1 hồ sơ bệnh nhân

Tìm kiếm hồ sơ bệnh nhân


Nhấn nút "Find" để mở một trang như minh họa trong Hình 7-2:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 37 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 7-2 Tìm kiếm hồ sơ bệnh án theo điều kiện


Nhập các điều kiện tìm kiếm và sau đó bấm nút "OK". Danh sách sẽ hiển thị tất cả các hồ sơ bệnh nhân đáp
ứng các điều kiện.

Chỉnh sửa thông tin bệnh nhân


Chọn một bệnh nhân từ danh sách và thông tin cơ bản tương ứng sẽ được hiển thị bên dưới danh sách.
Chỉnh sửa nó theo yêu cầu, và sau đó nhấn nút "Save".

Chỉnh sửa kết quả kiểm tra bệnh nhân


Nhấp vào hồ sơ bệnh nhân và kết quả xét nghiệm tương ứng của bệnh nhân sẽ được hiển thị trong danh sách
bên phải. Người dùng có thể thêm, sửa đổi hoặc xóa kết quả kiểm tra.

Thêm hồ sơ bệnh nhân


Nhấn nút “New” và sau đó nhập trực tiếp thông tin cơ bản của bệnh nhân bên dưới danh sách. Sau đó, nhấn
nút “Save”.

Chú ý:
 Các kết quả kiểm tra được kiểm tra lại bằng tay, được thêm thủ công hoặc được sửa đổi thủ công được
đánh dấu bằng ký hiệu “*”.
 Các ký hiệu “↑” and “↓”tương ứng thể hiện kết quả quá cao và quá thấp.
 Mẫu bệnh nhân mới bổ sung không. không thể giống như những cái hiện có; nếu không, hệ thống sẽ
cập nhật thông tin bệnh nhân hiện có.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 38 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Xóa hồ sơ bệnh nhân


Chọn các bản ghi cần thiết để xóa khỏi danh sách hồ sơ bệnh nhân, hoặc bấm “Select All”; và sau đó nhấn nút
“Delete”. Hệ thống sẽ xóa các hồ sơ bệnh nhân được chỉ định và tất cả các hồ sơ kiểm tra tương ứng.

Kiểm tra kết quả bệnh nhân


Chọn hồ sơ bệnh nhân từ danh sách hồ sơ bệnh nhân, hoặc bấm “Select All”; và sau đó nhấn nút “Check”.
Kiểm tra bởi bác sĩ của các bệnh nhân được lựa chọn sẽ được tự động cập nhật như là người dùng hiện tại.

Tính toán gián tiếp


Chọn hồ sơ bệnh nhân cần thiết để thực hiện tính toán gián tiếp từ danh sách hồ sơ bệnh nhân, hoặc bấm
“Select all”; và sau đó nhấn nút “Calculate”. Hệ thống sẽ tự động tính toán kết quả mục tính toán của bệnh
nhân được lựa chọn theo các thông số cài đặt hệ thống.

Gửi kết quả xét nghiệm bệnh nhân


Chọn hồ sơ bệnh nhân cần thiết để cung cấp từ danh sách hồ sơ bệnh nhân, hoặc bấm “Select all”; và sau đó
nhấn nút “Send”. Hệ thống sẽ gửi kết quả kiểm tra của bệnh nhân được chọn đến phần mềm nhận được chỉ
định.

In báo cáo bệnh nhân


Chọn hồ sơ bệnh nhân cần thiết để in báo cáo từ danh sách hồ sơ bệnh nhân, hoặc bấm “Select all”; và sau
đó nhấn nút “Print”. Hệ thống sẽ tự động in báo cáo bệnh nhân.
1.1 Tìm kiếm hồ sơ kiểm tra
Mô tả chức năng: Tìm kiếm các hồ sơ đáp ứng các điều kiện được chỉ định.

Chọn trang “Test”, như minh họa trong Hình 7-3:

Hình 7-3 Hồ sơ kiểm tra

Tìm kiếm hồ sơ kiểm tra


Nhấn nút “Find” để mở một trang như minh họa trong Hình 7-4:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 39 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 7-4 Tìm kiếm các điều kiện của các hồ sơ kiểm tra
Nhập các điều kiện tìm kiếm và sau đó bấm nút "OK". Danh sách sẽ hiển thị tất cả các hồ sơ kiểm tra đáp ứng
các điều kiện.

Lưu ý: Kết quả kiểm tra được kiểm tra lại theo cách thủ công hoặc được sửa đổi thủ công sẽ được đánh dấu
bằng ký hiệu “*” phía sau chúng.

Xóa hồ sơ kiểm tra


Chọn các bản ghi cần thiết để xóa khỏi danh sách hồ sơ kiểm tra, hoặc bấm “Select All”; và sau đó nhấn nút
“Delete”.

In hồ sơ kiểm tra
Chọn bản ghi cần thiết để in từ danh sách hồ sơ kiểm tra, hoặc bấm “Select All”; và sau đó nhấn “Print”.

Xem đường cong phản ứng


Nhấp vào các hồ sơ kiểm tra cần thiết để xem xét và nhấn nút “Reaction curve”. Hệ thống sẽ hiển thị đường
cong phản ứng của phép thử, như minh họa trong Hình 7-5:

Hình 7-5 Đường cong phản ứng


Nhấn nút “Print” để in đường cong.
1.2 Tìm kiếm hiệu chuẩn
Mô tả chức năng: Tìm kiếm các kết quả hiệu chuẩn của các mục được chỉ định.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 40 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Chọn trang “Calibration”, như minh họa trong Hình 7-6:

Hình 7-6 Tìm kiếm chuẩn

Xóa kết quả hiệu chuẩn


Chọn các kết quả hiệu chuẩn cần thiết để xóa khỏi danh sách dữ liệu hiệu chuẩn và nhấn nút “Delete”.

In kết quả hiệu chuẩn


Chọn mục cần thiết để in kết quả hiệu chuẩn từ danh sách bên trái và nhấn nút “Print”.
1.3 QC Tìm kiếm
Mô tả chức năng: Tìm kiếm kết quả kiểm tra của mục QC được chỉ định trong khoảng thời gian được

chỉ định. Chọn trang “Quality Control”, như minh họa trong Hình 7-7:

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 41 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 7-7 Tìm kiếm QC

Xem dữ liệu QC
Chọn mục QC cần thiết để xem từ danh sách bên trái và chỉ định phạm vi ngày tìm kiếm. Sau đó, tất cả các kết
quả kiểm tra đáp ứng các điều kiện sẽ được hiển thị trong danh sách dữ liệu bên phải.

Xem biểu đồ QC
Chọn các điểm dữ liệu cần thiết để vẽ từ danh sách dữ liệu, sau đó nhấn “QC Graph” để hiển thị biểu đồ QC:

Hình 7-8 Đồ thị QC


Trang này hiển thị giá trị mục tiêu và giá trị SD của mục QC, cũng như kết quả thống kê của dữ liệu đã chọn:
giá trị trung bình, SD và CV. Hệ thống có thể tự động chuyển đổi biểu đồ QC theo chế độ vẽ do người dùng
chỉ định. Nhấn nút “Print” để in biểu đồ QC như minh họa trong hình.
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 42 of
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 43 of
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

 Biểu đồ QC thời gian thực: Tất cả dữ liệu được rút ra và mỗi dữ liệu QC tương ứng với một sự khác
biệt khác nhau của biểu đồ.
 Đồ thị QC hàng ngày: Trung bình dữ liệu thu được trong cùng một ngày. Chỉ các điểm tương ứng
của các giá trị trung bình hàng ngày được rút ra và các giá trị trung bình hàng ngày tương ứng với
abscissa khác nhau.
 Đồ thị tích lũy: Tất cả các dữ liệu được rút ra và dữ liệu thu được trong cùng một ngày tương ứng
với cùng một abscissa.

Xóa dữ liệu QC
Chọn dữ liệu QC cần thiết để xóa khỏi danh sách dữ liệu QC và nhấn nút “Delete”.

In dữ liệu QC
Chọn dữ liệu QC cần in từ danh sách dữ liệu QC và nhấn nút “Print”.
1.4 Tìm kiếm hóa chất Blank
Mô tả chức năng: Tìm kiếm các bản ghi lịch sử không sử dụng hóa chất của các

mục. Chọn trang “Reagent Blank”, như minh họa trong Hình 7-9:

Hình 7-9 Tìm kiếm hóa chất Blank


Danh sách bên trái hiển thị tất cả các tạp chất thử đã thử nghiệm. Nhấp vào mục cần tìm kiếm và danh sách
bên phải sẽ hiển thị bản ghi lịch sử của người thử nghiệm.
Nhấn nút “Delete” để xóa bản ghi của hóa chất đã chọn trong danh sách.
Nhấn “Delete all” để xóa tất cả bản ghi của các hóa chất trong danh sách.
Nhấn “Print” để in tất cả các bản ghi thuốc thử trong danh sách.

Lưu ý: Các kết quả trống ngoài phạm vi mẫu thử sẽ được đánh dấu bằng “OR”.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 44 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

2 Thống kê
2.1 Thống kê bảng tính
Nhấn “Statistics” trong menu chính để mở trang thống kê trang tính như minh họa trong Hình 8-1:

Hình 8-1 Thống kê bảng tính


Chọn số liệu thống kê cần thiết của bảng tính từ danh sách kéo xuống và kết quả thống kê của trang tính sẽ
được hiển thị bên dưới danh sách. Kết quả thống kê bao gồm tổng số tiền, số tiền hoàn thành, số tiền cao
hơn, số tiền thấp hơn và tỷ lệ bất thường.
2.2 Thống kê kết quả lịch sử
Chọn trang “History Results” như minh họa trong Hình 8-2:

Hình 8-2 Thống kê kết quả lịch sử


Chỉ định tìm kiếm (ngày, giới tính, tuổi tác và Kiểm tra) theo yêu cầu, và sau đó bấm nút “Statistics”.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 45 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

hệ thống sẽ hiển thị các hồ sơ kiểm tra đáp ứng các điều kiện trong danh sách và tự động thực hiện thống kê
kết quả.
Số liệu thống kê bao gồm tổng số tiền, số tiền cao hơn, số tiền thấp hơn, tỷ lệ bất thường, giá trị trung bình, SD
và CV.
2.3 Thống kê khối lượng công việc
Chọn trang “Workload” như minh họa trong hình 8-3:

Hình 8-3 Thống kê tải công việc


Chỉ định một khoảng thời gian, và sau đó bấm nút “Statistics”. Hệ thống sẽ thực hiện thống kê tải công việc
cho tất cả các thông tin được gửi bởi các bác sĩ, được kiểm tra bởi các bác sĩ và được các bác sĩ kiểm tra
trong khoảng thời gian.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 46 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

3 Kỹ thuật
Để đảm bảo rằng thiết bị có thể hoạt động chính xác và đáng tin cậy, cũng như kéo dài tuổi thọ của các bộ
phận và linh kiện, người dùng cần thực hiện bảo trì định kỳ phù hợp theo yêu cầu. Chương này sẽ giới thiệu
việc bảo trì thường xuyên các công cụ, các đề xuất về định vị các khó khăn, hiệu chuẩn và thay thế các thành
phần thường được sử dụng, etc.

Chú ý:
 Có khả năng ô nhiễm sinh học trên bề mặt thành phần của thiết bị; do đó, các biện pháp bảo vệ an toàn
thích hợp nên được thực hiện trong quá trình vận hành và sửa chữa.
 Bảo trì không đúng cách có thể làm hỏng thiết bị. Người dùng phải thực hiện bảo trì theo hướng dẫn.
 Nếu sự cố hoặc vấn đề trong công cụ của bạn không được liệt kê trong sách hướng dẫn này, vui lòng
liên hệ với Phòng Dịch vụ Khách hàng của chúng tôi. Các nhân viên chuyên ngành được phê duyệt sẽ
cung cấp cho bạn các đề xuất bảo trì.
 Các bộ phận và thành phần được cung cấp phải được sử dụng khi thực hiện bảo trì.
 Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.
3.1 Hướng dẫn bảo trì
3.1.1 Kiểm tra trước khi phân tích
1. Phần chính của máy phân tích không có thiệt hại vật lý rõ ràng. Không có bụi và chất lỏng tích tụ
trên bàn của bàn làm việc chính. Các đường kết nối tốt. Kết nối của thiết bị với máy tính, máy in và
vv là bình thường.
2. Nguồn điện được kết nối tốt và được nối đất tốt.
3. Thùng chất thải rỗng và dung dịch làm sạch là đủ.

3.1.2 Kiểm tra độ chính xác P150 và P250


Nghiên cứu độ chính xác được sử dụng để xác định độ lặp lại của các thông số đo được trong điều kiện
không thay đổi. Bạn sẽ kiểm tra P150 và P250 làm mẫu, sử dụng nước DI cho hóa chất để kiểm tra độ chính
xác này

P150 giải pháp hoạt chất và nồng độ


Potassium Dichoramte 30mM
Sulfuric Acid 0.01N

P250 giải pháp hoạt chất và nồng độ


Potassium Dichoramte 88mM
Sulfuric Acid 0.01N

Chạy mỗi giải pháp (P150 và P250) 10 lần

Tạo bảng tính cho kết quả của các thử nghiệm P150 và P250 và bao gồm các phép tính cho Giá trị trung bình,
Độ lệch chuẩn và CV%

Các công thức sau được sử dụng để tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và CV%:

Mean= Sum of 10 results


10

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 47 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

P150 CV% phải bằng hoặc nhỏ hơn 1.5%

P250 CV% phải bằng hoặc nhỏ hơn 2.5%

P150 P250

1 0.9866 1 1.7018
2 0.9950 2 1.7215
3 0.9906 3 1.7327
4 0.9776 4 1.7220
5 0.9775 5 1.7476
6 0.9741 6 1.7450
7 0.9824 7 1.7105
8 0.9770 8 1.7218
9 0.9798 9 1.7087
10 0.9827 10 1.7184

MEAN 0.9823 MEAN 1.7230


SD 0.01 SD 0.01
CV% 0.67 CV% 0.87
CV% Range ≤ 1.5 CV% Range ≤ 2.5

Phương pháp P150

Lập trình ứng dụng P150 Precision Test, bằng cách chọn Parameter từ menu chính, sau đó nhấn Test
Parameter Setup. Nhấn New ở phía dưới màn hình để tạo một phương thức mới và lập trình các tham
số cho phép thử P150 như trong Hình 7-8: Chọn Save.

Tên kiểm tra = P-150


Chữ số thập phân = 3
Đơn vị = ABS
Phương pháp thử nghiệm= Điểm
cuối
Tính toán= Yếu tố-1
Thời gian test 30- 30
Hóa chất Blank=0-
1000
Bước sóng chính = 340
Thể tích mẫu = 5
R1 = 450 (Nước DI)
Phạm vi tuyến tính=0-28
Phương pháp hiệu chuẩn =
Tuyến tính

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 48 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 7-8 Màn hình cài đặt thông số kiểm tra P150

Gán một vị trí trên đĩa tinh khiết cho thử nghiệm P150 (vị trí này sẽ là vị trí của chai với nước DI) bằng cách
chọn Reagent từ menu chính. Khi cửa sổ Reagent hiển thị, Hình 7-9, chọn P150 từ danh sách. Chọn loại
Bottle ((Lớn hoặc Nhỏ, 40 hoặc 18 ml tương ứng), nhập vị trí và thể tích hóa chất. Nhấp vào Save để lưu
thay đổi.

Hình 7-9 Màn hình thiết lập hóa chất P150

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 49 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Yêu cầu kiểm tra P150

Để yêu cầu kiểm tra P150, hãy chọn Sample Request Tab. Khi cửa sổ Testing xuất hiện, tham khảo hình 7-10
chọn P150 từ cửa sổ Test window; Trong cửa sổ Location nhập số vị trí mẫu nơi đặt mẫu P150. Chọn 10
từ cửa sổ Repeat (Điều này sẽ lặp lại phép thử 10 lần từ cùng một cốc mẫu), nhấn Save. Để xem các
mục được yêu cầu, hãy chọn tab List.

Hình 7-10 Màn hình yêu cầu kiểm tra P150

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 50 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Bắt đầu chạy thử nghiệm P150

Sau khi lập trình và yêu cầu kiểm tra, hãy nhấp vào nút Start ở cuối màn hình. Thực hiện theo các hướng
dẫn trên màn hình. Thay thế cuvet nếu cần. Khi thử nghiệm kết thúc, các kết quả có thể được xem bằng
cách chọn nút Results từ màn hình chính và chọn số mẫu thử nghiệm P150 từ danh sách mẫu thông
thường. Ngoài ra, các kết quả có thể được xem bằng cách nhấp vào nút Status từ trình đơn chính và
chọn Test List tab.

Phương pháp P250

Chương trình kiểm tra chính xác P250 bằng cách làm theo các bước tương tự như phương pháp P150 từ
bên trên nhưng với các hình 7-12, 7-13 và 7-14 bên dưới. Nhập thông tin P250 thay vì P150 khi thích hợp.
Ứng dụng cho kiểm tra P250 được hiển thị trong Hình 7-12.

Tên kiểm tra = P-250


Chữ số thập phân = 3
Đơn vị = ABS
Phương pháp thử nghiệm = Điểm
cuối
Tính toán = Yếu tố-1
Thời gian thử nghiệm
30- 30
Hóa chất Blank=0-
1000
Bước sóng chính = 340
Thể tích mẫu = 3
R1 = 450 (Nước DI)
Phạm vi tuyến tính=0-28
Phương pháp hiệu chuẩn =
Tuyến tính

Hình 7-12 Thiết lập tham số kiểm tra P250


HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 51 of
HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 52 of
Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Screen
Hình 7-13 Màn hình thiết lập hóa chất P250

Hình 7-14 Màn hình yêu cầu P250Test

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 53 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

3.1.3 Bảo trì định kỳ


1. Bảo trì hàng ngày: Làm sạch bụi trên bàn làm việc với một miếng khăn lau bụi đã ngâm trong
dung dịch làm sạch trung tính.
2. Bảo trì hàng tuần:
1) Lau sạch kim lấy mẫu và cánh tay trộn bằng khăn lau bụi nhúng trong cồn.
2) Đảm bảo tốc độ dòng chảy của dòng nước sạch trong hai bể làm sạch là bình thường.
3. Bảo trì hàng tháng:
1) Vệ sinh bể chứa dung dịch làm sạch bên ngoài;
2) Vệ sinh hệ thống cấp thoát nước.
4. Bảo trì không định kỳ (theo yêu cầu):
1) Kiểm tra và thay thế đèn halogen một lần mỗi 1000 giờ
2) Kiểm tra piston phun một lần trong 150 giờ.
3) Kiểm tra và thay thế bơm màng một lần trong 1000 giờ.
4) Kiểm tra và thay thế cánh tay trộn mỗi năm một lần.

Lưu ý: Việc thay thế màng bơm và cánh tay trộn phải được thực hiện theo sự cho phép của các kỹ sư.

3.2 Các biện pháp và giải pháp phổ biến

Phần mềm không thể hoạt động bình thường.


 Kiểm tra xem phần chính của máy phân tích có được bật không.
 Kiểm tra xem máy tính điều khiển và máy phân tích có thường được kết nối bằng cáp giao diện hàng loạt
điều khiển không.
 Kiểm tra xem máy tính điều khiển có sử dụng cổng được chỉ định bởi phần mềm hệ thống hay không.

Cuvette blank không hợp lệ.


 Kiểm tra xem có thay thế cuvet sạch không;
 Kiểm tra xem nguồn năng lượng ánh sáng có bình thường hay không;
 Kiểm tra xem cuvette-blank có hợp lệ không.
 Kiểm tra xem hệ số tăng tương ứng của mỗi bước sóng có hợp lý hay không.

Khối lượng lấy mẫu không chính xác.


 Kiểm tra xem các đường ống lấy mẫu có được đóng kín hay không;
 Kiểm tra xem các đường ống có được tốt hay không;
 Kiểm tra xem hệ số hiệu chỉnh của thể tích chất lỏng có bình thường hay không;
 Kiểm tra xem tình trạng của vòi phun có bình thường hay không;
 Kiểm tra xem nước khử ion đã cạn kiệt chưa.

Kim lấy mẫu không thể cho ra chính xác.


 Kiểm tra xem kim lấy mẫu có giảm xuống theo chiều dọc hay không;
 Kiểm tra các chai hóa chất và ống mẫu chuẩn có được sử dụng không.

Có chất lỏng còn lại trên bề mặt của kim lấy mẫu.
 Kiểm tra xem có bụi bẩn bên ngoài của kim lấy mẫu hay không;
 Kiểm tra xem ống kim lấy mẫu có bị mòn không;
 Kiểm tra xem chiều cao vòi phun nước trong bể làm sạch có phù hợp không khi làm sạch kim lấy mẫu;
 Kiểm tra xem các dòng lấy mẫu có được đóng kín hay không;
 Kiểm tra xem các đường lỏng có được tốt hay không;
 Kiểm tra xem nước khử ion đã cạn kiệt chưa.

Cánh tay trộn không thể cho ra chính xác.


 Kiểm tra xem kim lấy mẫu có giảm xuống theo chiều dọc hay không;
 Kiểm tra xem chai hóa chất và ống mẫu chuẩn có được sử dụng không.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 54 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

3.3 Bảo trì


Nhấn vào “Maintenance” trong menu chính của phần mềm để mở trang bảo trì.

Hình 9-1 Bảo trì dữ liệu bảo trì

Sao lưu và phục hồi các thông số cấu hình


Các thông số cấu hình là các thông số khắc phục tối ưu có thể điều chỉnh hệ thống phần cứng và thu được
bằng cách gỡ lỗi trong quá trình sản xuất thiết bị. Các thông số này bao gồm thông số nội địa, thông số điều
khiển động cơ, thông số khắc phục nhiệt độ, thông số độ lợi, giá trị ngưỡng cuvette và thông số cấu hình bộ
lọc. Các chức năng của mỗi tham số như sau:
 Thông số nội địa được sử dụng để điều chỉnh thông số nội địa cơ học của hệ thống; chẳng hạn như,
chiều cao giảm dần của kim lấy mẫu, vị trí của pipet lỏng và giải phóng, vị trí của việc thu nhận
quang điện,...
 Thông số điều khiển động cơ được sử dụng để điều khiển chế độ làm việc của mỗi động cơ.
 Thông số điều chỉnh nhiệt độ được sử dụng để điều chỉnh độ chính xác điều khiển nhiệt độ của tấm
phản ứng và gia nhiệt trước.
 Thông số khuếch đại được sử dụng để điều khiển hệ số tăng tín hiệu tương ứng của mỗi bước
sóng.
 Giá trị ngưỡng cuvette được sử dụng để đặt giới hạn cảnh báo cuvette. Nếu khoảng trống cuvette
nằm ngoài phạm vi đã đặt, hệ thống coi nó là vô hiệu và sẽ không sử dụng cuvette này.
 Thông số cấu hình bộ lọc được sử dụng để ghi lại bước sóng tương ứng của mỗi bộ lọc được cấu
hình bởi hệ thống.
Thiệt hại hoặc mất các thông số cấu hình có thể gây ra hoạt động bất thường của thiết bị. Để ngăn chặn nó,
hãy sao lưu các thông số cấu hình trong trạng thái bình thường, để khôi phục chúng về trạng thái sao lưu
bằng cách sử dụng chức năng “restoration” nếu cần thiết.

Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu


Cơ sở dữ liệu được sử dụng để lưu trữ các tài liệu dữ liệu trên các thông số cài đặt và kết quả kiểm tra lịch sử.
Vui lòng định kỳ sao lưu nó, để khôi phục lại trạng thái sao lưu nếu dữ liệu bị hỏng hoặc mất.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 55 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Xóa dữ liệu
Nó được sử dụng để loại bỏ dữ liệu với các kiểu được chỉ định trong cơ sở dữ liệu. Các kiểu dữ liệu có thể
được lựa chọn theo các yêu cầu thực tế; không thể khôi phục dữ liệu đã xóa!
 Dữ liệu lịch sử: Ý nghĩa kết quả xét nghiệm của bệnh nhân và hồ sơ thông tin cơ bản của bệnh nhân.
 Dữ liệu QC: Ý nghĩa kết quả kiểm tra QC.
 Dữ liệu hiệu chuẩn: Có nghĩa là kết quả kiểm tra hiệu chuẩn.
 Thiết lập thông số: Có nghĩa là thông số thiết lập mục do người dùng nhập, thông số thiết lập
chuẩn, thông số thiết lập QC, thông số cài đặt tích hợp, tham số thiết lập mục tính toán, thông số
cài đặt mục không sinh hóa, thông số cài đặt hóa chất, thông số cài đặt hệ thống, thiết lập bảng
tính và kiểm tra dữ liệu.
 Dữ liệu tổng thể: Bao gồm tất cả các dữ liệu ở trên.
Xuất và nhập các kết quả QC
Xuất tất cả kết quả kiểm tra QC trong khoảng thời gian được chỉ định; và dữ liệu đã xuất sẽ được lưu
vào đường dẫn đã chỉ định. Nếu được yêu cầu, các kết quả QC trong khoảng thời gian được chỉ định
có thể được nhập từ tệp.

Xuất và nhập dữ liệu lịch sử


Xuất kết quả thử nghiệm mẫu bệnh nhân trong khoảng thời gian được chỉ định; và dữ liệu đã xuất sẽ được
lưu vào đường dẫn đã chỉ định. Nếu cần, kết quả kiểm tra mẫu bệnh nhân trong khoảng thời gian được chỉ
định có thể được nhập từ tệp.

Xuất và nhập các thông số cài đặt mục


Xuất thông số cài đặt mục hiện tại của hệ thống; và dữ liệu đã xuất sẽ được lưu vào đường dẫn đã chỉ định.
Nếu được yêu cầu, có thể nhập các thông số cài đặt mục từ tệp.

Lưu ý: Chỉ quản trị viên mới có thể thực hiện các hoạt động khôi phục cấu hình tham số, khôi phục cơ sở dữ
liệu, nhập dữ liệu QC, nhập dữ liệu lịch sử, nhập thông số cài đặt mục và xóa dữ liệu!

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 56 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 9-2 Bảo trì-Hồ sơ kỹ thuật

Thêm hồ sơ kỹ thuật
Nhấn nút “Add”; nhập bản ghi kỹ thuật cần thiết để thêm vào biểu mẫu mới đã mở; và sau đó nhấn “Save”.

Xóa hồ sơ kỹ thuật
Chọn bản ghi cần thiết để xóa khỏi danh sách và sau đó nhấn nút “Delete”. Nếu cần xóa tất cả các bản ghi dịch
vụ, hãy bấm nút “Delete all”.

Lưu ý: Chỉ quản trị viên mới có thể thêm và xóa bản ghi dịch vụ!

Hình 9-3 Bảo trì -Log


Danh sách hiển thị các bản ghi nhật ký hệ thống. Nếu cần xóa tất cả các bản ghi, bấm nút “Clear Log”.

Lưu ý: Chỉ quản trị viên mới có thể xóa nhật ký!

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 57 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Hình 9-4 Bảo trì -Gỡ lỗi


Trong trang “Status testing”, kiểm tra trạng thái của tất cả các thành phần có thể được thực hiện.

Hình 9-5 Bảo trì -Làm trống Cuvette

Rửa cuvettes(Chức năng tùy chọn, thiết bị không có chức năng này)
Nhấn “Wash cuvettes” và sau đó hệ thống bắt đầu làm sạch 81 cuvet trong tấm phản ứng từng cái một;

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 58 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

người dùng có thể nhấn nút "Stop" để ngừng làm sạch bất kỳ lúc nào trong quá trình lau dọn. (Áp dụng cho hệ
thống được trang bị các mô-đun tự động làm sạch.)

Thay thế cuvettes


Nhấn “Replace cuvettes” và sau đó hệ thống chuyển các cuvette chín bộ thành cửa sổ thay thế thủ công từng
cái một, và nhắc nhở người dùng thay thế. Nhấn nút “stop” để ngừng thay thế các cuvette còn lại.

Kiểm tra cuvette trống


Nhấn “Check Blank” và sau đó hệ thống bắt đầu tự động kiểm tra cuvette của 81 cuvette ở mỗi bước sóng;
sau khi hoàn thành, hệ thống sẽ tự động hiển thị giá trị cuvette tương ứng của bước sóng được chỉ định..

Kiểm tra trống


Đặt phạm vi kiểm tra của cuvette trống tương ứng của bước sóng được chỉ định, và sau đó nhấn nút
"Refresh". Hệ thống sẽ tự động đánh giá tính hợp lệ của từng bộ trống cuvette theo dải cài đặt và đánh dấu
bằng màu sắc.

In
Nhấn nút “Print”, và hệ thống sẽ tự động in giá trị cuvette-trống được hiển thị trong danh sách.

Hình 9-6 Bảo trì -Cấu hình

Thông số giới hạn


Phạm vi trống là tiêu chuẩn để đánh giá liệu cuvette phản ứng có thể được sử dụng hay không. Nếu trống của
cuvet phản ứng nằm trong phạm vi, nó được đánh giá là hợp lệ; nếu không, nó được đánh giá là không hợp lệ.
Hệ thống sẽ tự động bỏ qua các cuvette phản ứng không hợp lệ. Nhấn nút “Read parameters” để lấy các tham
số giới hạn trống hiện tại của hệ thống. Nhập khoảng trống, sau đó nhấn nút “Update Parameters” để lưu.

Lưu ý: Phạm vi trống phải được lấy bằng thử nghiệm thực tế. Nếu phạm vi không được thiết lập hợp lý, hệ
thống không thể kiểm tra bình thường! Khi thay thế các lô cuvet khác nhau, vui lòng mở trang “Blank” trước
và xem dải cuvette trống của lô này; sau đó, đặt thông số giới hạn thích hợp theo kết quả kiểm tra của tất cả

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 59 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

bước sóng.

Thông số bộ lọc
“Wavelength” hiển thị các bước sóng tương ứng của tám bộ lọc được cấu hình bởi từng hệ thống. Cột “Gain”
hiển thị lần lượt các hệ số tăng tương ứng của tám bước sóng. Nếu cần điều chỉnh hệ số tăng tương ứng với
một bước sóng nhất định, người dùng có thể trực tiếp sửa đổi nó bằng tay; hoặc nhấn “Automatically
Configure Gain” để tự động thu được hệ số lợi tức thích hợp và sau đó nhấn “Update Parameters” để lưu
tham số thu được. (Nếu năng lượng cuvette-trống của một bước sóng nhất định quá thấp, tăng hệ số “gain”
tương ứng; ngược lại, giảm hệ số thu.)

Lưu ý: Người dùng thông thường sẽ không sửa đổi các tham số trong trang "Parameter"; nếu không, độ
chính xác của việc kiểm tra hệ thống có thể bị ảnh hưởng!

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 60 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

4 Thận trọng khi sử dụng


stt. Thận trọng Nguyê
n nhân
Thiết bị phải được giữ xa tất cả các nguồn dao động và nhiễu
1 điện từ, để không ảnh hưởng đến việc thu nhận tín hiệu. Tránh ảnh hưởng đến việc thu lại
tín hiệu
Vui lòng kiểm tra ống cấp nước và thoát nước trước khi sử dụng. Tránh ảnh hưởng đến việc thêm
2
Đừng uốn cong và gấp chúng lại. mẫu và tránh gây ra sự cố tràn chất
lỏng
Không để bất kỳ vật gì vào khu vực làm việc khi thiết bị hoạt
3 Tránh va chạm
động, để tránh va chạm.
Vui lòng không thay thế dung dịch làm sạch và nước cất trong
4 quá trình thử nghiệm; nếu không, con dấu lỏng không thể hình Tránh ảnh hưởng đến việc thêm
thành trong các dòng chất lỏng, do đó ảnh hưởng đến việc lấy mẫu
mẫu vòi phun.
Nếu hệ thống luôn nhắc nhở về khoảng trống không hợp lệ, vui
5 lòng xác nhận xem các cuvet có bị nhiễm bẩn hoặc mòn hay Ảnh hưởng đến độ chính xác của
không, nếu hệ số thu được là thích hợp và nếu nguồn sáng bị lão test
hóa.
Vui lòng không bắt đầu kiểm tra trước khi nguồn sáng và nhiệt độ
6 Ảnh hưởng đến độ chính xác của
ổn định.
test
Việc mở tấm phản ứng phải luôn đóng trong quá trình thử
7 Ảnh hưởng đến độ chính xác của
nghiệm.
test
Các cuvette phải được đặt ở một vị trí thích hợp và không thể bị
8 Ảnh hưởng đến độ chính xác của
lung lay.
test
9

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 61 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Phụ lục A: Phương pháp tính toán


A.1 Phương pháp End-Point
Sau một khoảng thời gian, vật liệu thử được chuyển đổi hoàn toàn thành sản phẩm trong quá trình phản ứng.
Tại thời điểm này, độ hấp thụ của dung dịch phản ứng không tăng (hoặc giảm) nữa, tức là, đạt đến điểm kết
thúc phản ứng. Tính nồng độ của vật liệu thử theo giá trị độ hấp thụ tại điểm kết thúc phản ứng. Phương thức
này được đặt tên theo phương thức điểm cuối.

Absorbance

Time

Delay Time Measure Time

Phương pháp điểm cuối


A.2 Phương pháp Fixed-Time
Phương pháp thời gian cố định có nghĩa là trong một thời gian phản ứng nhất định, tốc độ phản ứng tỷ lệ
thuận với nồng độ chất phản ứng. Chất phản ứng tiếp tục tiêu thụ, do đó, tốc độ phản ứng tổng thể tiếp tục
giảm; tức là tốc độ tăng độ hấp thụ (hoặc giảm) tiếp tục giảm. Các biện pháp phải được thực hiện trong một
khoảng thời gian cụ thể; và trong khoảng thời gian, độ hấp thụ tăng (hoặc giảm) tỷ lệ thuận với nồng độ của
vật liệu thử.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 62 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Absorbance

Time

Delay Time Measure Time

Phương pháp cố định


A.3 Phương pháp Kinetic
Điều đó có nghĩa là tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với công suất bằng không của nồng độ vật liệu thử nghiệm,
tức là, không liên quan đến nồng độ của vật liệu thử nghiệm. Do đó, trong toàn bộ quá trình phản ứng, chất
phản ứng có thể tạo ra một sản phẩm nhất định thống nhất; điều này gây ra độ hấp thụ của dung dịch thử tại
một bước sóng nhất định để giảm hoặc tăng đồng đều, tốc độ giảm hoặc tăng ( △A/phút) tỷ lệ thuận với hoạt
độ hoặc nồng độ của vật liệu thử. Phương pháp tốc độ, tức là gọi là phương pháp động lực, cũng được đặt
tên theo phương pháp giám sát liên tục; nó được sử dụng chủ yếu cho việc xác định hoạt động của enzyme.
Trong thực tế, nồng độ chất nền là không thể đủ lớn; do đó, trong quá trình phản ứng, khi chất nền được tiêu
thụ đến một mức độ nhất định, tốc độ phản ứng không tỷ lệ thuận với hoạt động của enzyme. Vì vậy, phương
pháp tốc độ được áp dụng cho một khoảng thời gian cụ thể.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 63 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Độ hấp thụ

Time

Delay Time Measure Time

Phương pháp động lực

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 64 of


Document Number OM-E-FC240
Revision Level Rev. 6
High Technology, Inc.
Prepared By J.S. Bolio
Approved By S. Titov
Effective date 1Jan18

Operator’s Manual: HTI BioChem FC-200

Phụ lục B Tên và nội dung của các chất hoặc nguyên tố độc hại và có hại trong sản phẩm
1. Tên và hàm lượng các chất độc hại hoặc các yếu tố độc hại

Các chất và nguyên tố độc hại hoặc có hại


Tên thành Polybromina
phần Hexavalent Polybromina
Lead Mercury Cadmium ted Diphenyl
Chromium ted Biphenyl
(Pb) (Hg) (Cd) Ether
(Cr(VI)) (PBB)
(PBDE)
Bảng mạch ở
× ○ ○ ○ ○ ○
trong

Đồ phủ × ○ ○ ○ ○ ○

Màn hình hiển × ○ ○ ○ ○ ○


thị
Thành phần
× ○ ○ ○ ○ ○
quang điện
Dây điện tử
○ ○ ○ ○ ○ ○
nội bộ

Tệp đính kèm × ○ ○ ○ ○ ○

○ :Thể hiện nội dung của chất độc hại trong tất cả các vật liệu đồng nhất của thành phần này thấp hơn hàm
lượng giới hạn quy định trong tiêu chuẩn SJ/T11363-2006.
×: Thể hiện nội dung của chất độc và độc hại ít nhất trong một vật liệu đồng nhất của thành phần này vượt
quá giới hạn hàm lượng quy định trong tiêu chuẩn SJ/T11363-2006.
2. Mô tả điểm đánh dấu
Dịch vụ bảo vệ môi trường-Life Marker

Ý nghĩa của marker: Sản phẩm thông tin điện tử này chứa một số chất độc hại. Tuổi thọ bảo vệ môi trường
của nó là 20 năm. Khi chưa hết hạn, người dùng có thể sử dụng nó một cách an toàn; khi hết hạn nên nhập
vào hệ thống tái chế.

HIGH TECHNOLOGY, INC. PROPRIETARY AND CONFIDENTIAL Page 65 of

You might also like