You are on page 1of 47

z

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THIẾT BỊ Y TẾ MIỀN NAM
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


CƠ SỞ THỰC TẬP : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ
THUẬT LONG THỦY

NHD: Ks. Lê Huy Tích


SVTH: Nguyễn Trọng Kim
Mssv: 16CD00306
Khoa: Kỹ Thuật Thiết Bị Y Tế
Khóa: K08

Bình Dương - 2021


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Qua 3 năm học tập và rèn luyện tại trường CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THIẾT BỊ Y
TẾ MIỀN Nam, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô, đặc biệt mà
quý Thầy Cô khoa Kỹ Thuật Thiết Bị Y Tế đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý
thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường.

Và trong thời gian thực tập ở : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ
THUẬT LONG THỦY em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức được học tập ở trường,
đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty.

Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành bảo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cảm ơn:

Quý Thầy Cô trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Thiết Bị Y Tế Miền Nam đã truyền đạt cho em
kiến thức bổ ích trong thời gian qua đã giới thiệu em đến CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT LONG THỦY thực tập và Thầy cô cũng đã đồng hành và
hỗ trợ em trong suốt thười gian thực tập cũng như làm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn:
Và các anh chị trong văn phòng miền nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được
thực tập tại công ty cũng như truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm thực tế
quý báu trong thời gian thực tập tại công ty.
Do kiến thức còn hạn hẹp, nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình
bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và Ban lãnh đạo, các
anh chị trong công ty để báo cáo thực tập tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !

Bình Dương, ngày tháng năm 2021


Sinh viên thực tập

2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Trọng Kim

3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................2

MỤC LỤC..............................................................................................................................................3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................................................6

1.1 SƠ ĐỒ CẤU CÔNG TY TNHH TMDVKT LONG THỦY..............................................6

a) Sản xuất:..........................................................................................................................6

b) Kinh doanh:.....................................................................................................................7

c) Số lượng, chủng loại các sản phẩm sản xuẩt, kinh doanh chính trong 3 năm gần đây:....7

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG......................................................................................................................8

2.1 MÁY X-QUANG KỸ THUẬT SỐ CXDI-55C HÃNG CANON......................................8

2.1.1 Cách sử dụng máy.........................................................................................................11

2.1.2 Quy trình bảo trì bảo dưỡng...........................................................................................11

2.2 MÁY SIÊU ÂM 4D S12 SONOSCAPE-CÔNG NGHỆ ITALY.....................................14

2.2.1 Giới thiệu máy...............................................................................................................14

2.2.2 Nguyên lý hoạt động.....................................................................................................15

2.2.3 Quy trình vận hành........................................................................................................18

2.2.4 Quy trình bảo trì bảo dưỡng...........................................................................................19

2.3 MÁY CHỤP CẮT LỚP QUANG HỌC (OCT)...............................................................20

2.3.1 Giới thiệu máy...............................................................................................................20

2.3.2 Nguyên lý hoạt động......................................................................................................21

2.3.3 Chi tiết sản phẩm...........................................................................................................24

2.3.4 Quy trình bảo trì bảo dướng...........................................................................................26

2.4 MÁY XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG 26 THÔNG SỐ CONVERGYS X5....27

2.4.1 Tổng Quan Về máy........................................................................................................28

2.4.2 Cách Sử Dụng Máy.......................................................................................................29

2.4.3 Mẫu dùng để phân tích..................................................................................................30

2.4.4 Chu trình bảo dưỡng......................................................................................................36

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.5 BƠM KIM TIÊM TỰ ĐỘNG..........................................................................................38

2.5.1 giới thiệu máy................................................................................................................38

2.5.2 Cách Sử Dụng Máy.......................................................................................................41

2.5.3 một số lỗi thường gặp và cách khắc phục......................................................................42

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP:.........................................................45

3.1 Những kiến thức lý thuyết đã được củng cố...........................................................45

3.2 Những kỹ năng thực hành đã được học thêm.....................................................................45

3.3 Những kinh nghiệm thực tiễn đã tích lũy được..........................................................45

5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đánh giá kết quả của người hướng dẫn :


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………

Xác nhận của đơn vị hướng dẫn thực tập

6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1 SƠ ĐỒ CẤU CÔNG TY TNHH TMDVKT LONG THỦY

1.2 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ


THUẬT LONG THỦY

Tên Công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT LONG THỦY
Trụ sở chính : 45/10 Trần Thái Tông, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Kinh nghiệm trong sản xuất và kinh doanh

a) Sản xuất:

Công ty TNHH TM DV KT Long Thủy là doanh nghiệp không trực tiếp sản xuất các
dụng cụ y tế, nhưng công ty đã và đang tham gia tư vấn cùng với các nhà sản xuất trong
nước để sản xuất các dụng cụ và thiết bị phụ trợ cho các máy móc y tế. Trong các năm
qua, công ty đã cùng với các công ty sản xuất sản xuất một số các thiết bị như hệ thống xe
đẩy cho máy Hấp sấy tiệt trùng y tế, chuẩn hoá dây nối đất cho Máy đo điện võng mạc
cho Viện mắt Trung ương và một số viện khác.

7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

b) Kinh doanh:

- Mua bán và sản xuất trang thiết bị y tế, thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, vật tư y tế từ
năm 2015 đến nay
- Sửa chữa, lắp đặt, bảo hành và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y tế, khoa học kỹ
thuật, thí nghiệm từ năm 2015 đến nay
- Mua bán hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm) từ năm 2015 đến nay
- Mua bán máy tính, thiết bị điện, điện tử, tin học, văn phòng từ năm 2015 đến nay
- Sản xuất và mua bán phần mềm: máy tính, phần mềm y khoa, quản lý, kế toán, tin học
từ năm 2015 đến nay
- Sản xuất và mua bán máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất thuốc thú y từ năm 2015
đến nay
- Sản xuất và mua bán máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật,
các sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản từ năm 2015 đến nay.

c) Số lượng, chủng loại các sản phẩm sản xuẩt, kinh doanh chính trong 3 năm
gần đây:

- Trang thiết bị y tế : Công ty đã mua bán và bàn giao nhiều máy móc thiết bi y tế như
máy hấp tiệt trùng (50 máy), máy lọc máu (5 máy), máy laser diode (24 máy), máy siêu
âm A/B (30 máy), máy Phaco (15 máy), đáy mắt ( 15máy), OCT ( 5 máy), Thị trường (
12máy), KHVPT ( 20máy), và các thiết bị khác...
- Các vật tư tiêu hao : Công ty đã và đang cung cấp nhiều các loại vật tư tiêu hao cho các
ngành nhãn khoa, ngành thận và lọc máu của các bệnh viện như: Bệnh viện Mắt Trung
Ương, Bệnh viện Mắt TP Hồ Chí Minh, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bênh viện Thống Nhất,
Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108, Học Viện Quân Y 103, Bệnh viện E hà Nội,
Bệnh Viện Bưu Điện, Viện Bỏng Quốc Gia Lê Hữu Trác, Bệnh viện Xanhpon, Bệnh
viện Hữu nghị, Bệnh viện Mắt Huế, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế, Bệnh viện
mắt Ninh Bình, Bệnh viện Mắt Nghệ An, Bệnh viện ĐK Nghệ An, Bệnh viện ĐK tỉnh
Lào Cai, Bệnh viện Mắt Hà Nội, Bệnh viện ĐKTW Quảng Nam, Bệnh viện mắt Thái
Nguyên, Bệnh viện Đk Thái Nguyên, Bệnh viện Bãi Cháy - Quảng Ninh, Bệnh viện
Việt Nam Uông Bí - Thuỵ Điển, Các Bệnh viện tại tỉnh Thanh Hoá, Hoà Bình, Hà

8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giang, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Lạng Sơn, Trà Vinh, Phú Yên, Bệnh viện Quốc
tế Thành Đô TPHCM …

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG

2.1 MÁY X-QUANG KỸ THUẬT SỐ CXDI-55C HÃNG CANON

2.1.1 Giới thiệ máy


- Công nghê X-quang kỹ thuật số mỏ ng, nhẹ cỏ kha năn di đông vơi đô nhạy cao
- Tấm nhận ảnh, CXDI-55C tạo ra hê thống ghi hình kỹ thuật; số DR thuận tiện vơi
trương nhận ảnh rống.
- vả cạp nối thảo rơi di chuyện dê dảng. Tấm nhận ảnh có đố nhạy cao nảy cho phep
- thu nhận hinh ảnh chận đoản chật lương cao vơi liều tia tối thiêu.
 Đô nhạy cao
- Tậm nhận ảnh phang CXDI-55C có chật phảt sảng lảm bằng CsI. Cảc tinh thệ CsI tảo
ra cảc kênh ảnh sảng tối ưu đê hập thu cảc tia X chật lượng vả chuyện đối hiệu quả tìn
hiệu giảm nhiêu. Công nghệ cao cập LANMIT tảo ra hình ảnh chật lương cao vơi tia
tối thiêu trên bệnh nhân, lả tình nằng ưu việt; ưng dụng trong nhi khoa vả lương chận
thương chình hình.
 cáp nôi tiên dụng

9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- CXDI -55C tảo thuận tối đả trong việc di chuyện khi sư dụng cảp nối thảo rơi: di
chuyện hiệu quả vả lằp đặt; đơn giản. Có thệ kết nối đơn giản vơi cảc tấm nhận ảnh
CXDI khảc như:
- 55C, 55G, 60C, 60G

- Tấm nhân ảnh CXDI-55C mỏng ấn tương - tương đương kích thướ c của cassette
chuẩn.Tấm nhân đăc ̣ nhân
- Ảnh nhe ̣và dễ sử dung này đáp ứng yêu cầu trong các trung tâm cấp cứ u và chăm
sóc biêt. Với trọng lươṇg 3,4kg giúp kỹ thuâṭ viên và bênh nhân có thể thoải mái
giữ tấm ảnh vào vi ̣trí chup ̣
 Trường nhâṇ ảnh rông
- Với trường nhân ảnh 35x43cm, tấm CXDI-55C có thể sử dung với nhiều ứng dụng
chup X-quang kỹ thuâṭ số khác nhau như chup so,̣ côṭ sống, phổi, bung và cać
chi
 Hình ả nh chất lượng cao
- CXDI-55C sử dung chất phốt pho không đinh hình Lammit củ a Canon ở tấm
nhân ảnh, tạo
- Hình ảnh có đô p̣ hân giải và tương phản cao. Có nhiều chức năng xữ lý để xem ảnh
trên màn hình.
 Kết quả tinh bằng giây

10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Hình ảnh xem trước đươc hiên̉ thi ̣ngay sau khi phat́ tia, cho phép khẳng đinh hình
anh̉
- nhanh chóng, kết nối mang truyền ảnh và chẩn đoán nhanh chóng. Nhờ khả năng
xử lý hình nhanh mà viêc tiến hành kiểu chup tiếp theo chỉ trong tích tắc.

11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Kết nối mạng

- Tiến hành kiểu chup tiếp theo chỉ trong tích tắc.
- Kết nối mang theo chuẩn DICOM 3.0 cho phép truyền ảnh đến bất kỳ thiết bi
DICOM nào
- khác, PACS, hoăc RIS để quan̉ lý thông tin, in ấn, lưu trữ và xem anh̉ từ xa. Dòng
làm viêc
- Liên tuc hiêu quả này giúp giảm thờ i gian chờ của bênh nhân cũng như tăng lưu
lương bênh
 Tính năng kỹ thuât hê ̣thống CXDI-55C
Mục đích Chụp tổng quát
Phương pháp Tấm nhận ảnh phẳng: chất phát quang và silicon không định hình (a-Si)
Cảm biến LANMIT (cảm biến MOS mới diện tích lớn và TFT)
Chất phát CsI (CsI: Ti)
quang
Cỡ điểm ảnh 160 x 160micron
Số điểm ảnh 2,608 x 2,688 điểm ảnh (5,9 triệu điểm ảnh)
Cỡ hình Tự động chỉnh cỡ tới 14 x 17 in. (35 x 43 cm)
A/D 14-bit
Thang xám 4096 thang xám (12-bit)
Thời gian 3-5 giây sau khi phát tia
hiện ảnh
DICOM Tương thích DICOM 3.0, in ấn (SCU)
lưu trữ(SCU) và các chứ c năng khác
Doǹ g điêṇ Điêṇ xoay chiều 100-240V, 50/60Hz
Tiêu thu ̣điêṇ Tối đa 170 VA
Môi trườ ng Phần cảm biến 41-950F(5-350C), 30-50%RH (không đong nướ c)
hoaṭ đông
Kích thước Rộng x daì x dày = 18,9 x 18,9 x 0,6 inch (480 x 480 x 15mm)
Trọng lượng Bộ cảm biến: 7.5lb (3,4kg)
Bô Bô ̣cảm biến, khối điều khiển điên, tay điều khiển, caṕ giao diêṇ X- quang
p̣ hânchí

12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nh

2.1.1 Cách sử dụng máy

1 Bật máy:
a. Bật cầu dao
b. Nhấn nút ON trên bảng điều khiển của máy X-quang
c. Bật công tắc nguồn cho Power Box – FPD
d. Khởi động máy tính điều khiển (PC-1)
e. Khởi động máy tính chỉnh sửa và in ảnh (PC-2):
- Chạy chường trình “DR System Manger”:
- User name: X QUANG
- Password: 123456
- Chạy chương trình “DICOM-Protocol Image Receiver”
- Chạy chương trình “DR Image Viewer”
2 Tắt máy:
a. Tắt hết các chương trình trên máy tính chỉnh sửa và in ảnh (PC-2), sau đó tắt máy.
b. Nhấn nút “SHUTDOWN” trên màn hình của máy tính điều khiển (PC-1)
c. Tắt công tắc nguồn cho Power Box –FPD
d. Nhấn nút OFF trên bảng điều khiển của máy X-quang
e. Tắt cầu dao 3 pha (CB 3 pha)

2.1.2 Quy trình bảo trì bảo dưỡng

 Các bước thực hiện quy trình bảo dưỡng 6 tháng /lần
Bước1.Kiểm tra tủ điều khiển
- Làm sạch thật kỹ bên trong và bên ngoài tủ điều khiển bằng máy hút chân không
- Kiểm tra các nút bấm,công tắc xem có lành lặn ,hỏng hóc gì về cơ học không...
- Kiểm tra các điểm tiếp xúc,rơ le xem có lành lặn ,hỏng hóc gì không...
- Kiểm tra các đường dây
- Kiểm tra chức năng của đồng hồ hẹn giờ an toàn dự trữ.

Bước 2: Kiểm tra máy biến thế cao thế


- Làm sạch các bộ phận bên ngoài.

13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kiểm tra tất cả các điểm nối đến biến thế cao thế.
- Kiểm tra dầu trong máy biến thế
- Kiểm tra các đầu dây cao thế.
- Kiểm tra các điểm tiếp xúc với nguồn chính.
Bước 3:Kiểm tra đèn X-Quang ( dưới bàn và trên bàn)
- Kiểm tra các đèn ,như là xem có vết rạn nào trên anode không,có dò gỉ dầu ra nhà hay
không...
- Kiểm tra ống chuẩn trực
- Kiểm tra các tiêu điểm của đèn
- Kiểm tra bàn chiếu điện
- Kiểm tra bóng tăng sáng của hệ thống X-Quang và hệ thống truyền hình nếu có.
- Kiểm tra ống chuẩn trực dưới bàn ,kiểm tra sự hoạt động trơn tru của cửa chắn sáng.
Bước 4: Kiểm tra bóng trên bàn
- Kiểm tra chức năng các khóa.
- Kiểm tra cáp đối trọng và các kẹp
- Kiểm tra giá đệm xem có bị hao mòn gì không,dầu máy nếu cần thiết.
Bước 5: Kiểm tra trên bàn X-Quang.
- Lau thật kỹ, loại bỏ hết các mảnh vụn,bụi bẩn
- Kiểm tra bàn chiếu điện
- Kiểm tra trụ đỡ và bề mặt trụ,dầu nếu cần thiết.
- Kiểm tra cáp đối trọng và các cái kẹp.
- Kiểm tra chức năng các thiết bị an toàn và phanh điện từ
- Kiểm tra bộ lọc tia, khay cassette, kiểm tra khóa bộ lọc tia.
Bước 6: Kiểm tra giá chụp phổi và cột treo bóng
- Kiểm tra lưới X-Quang
- Kiểm tra khay Cassette đứng.
- Kiểm tra giá trụ,cáp đối trọng,dầu ,và làm cho chặt lại nếu cần thiết.
Bước 7: Kiểm tra bộ phận chụp cắt lớp
- Làm sạch bề mặt giá trụ
- Lau dầu cho giá trụ nếu cần thiết.
- Kiểm tra động cơ giá trụ
- Kiểm tra xem mức độ hoạt động quá tải không.

14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bước 8:
- Kiểm tra việc phát tia
Bước 9:
- Kiểm tra bộ phận chiếu
Bước 10:
- Kiểm tra thiết bị bấm ,giờ của bộ phận chiếu và chụp X-Quang và thiết bị bấm giờ
chụp X-Quang dự trữ.
Bước 11:
- Điều chỉnh các chỉ số đồng hồ cho chính xác và các tín hiệu nghe nhìn cho thích hợp.

15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2 MÁY SIÊU ÂM 4D S12 SONOSCAPE-CÔNG NGHỆ ITALY

2.2.1 Giới thiệu máy

Máy siêu âm 4D SonoScape S12 là một máy siêu âm kết hợp nhiều đặc điểm tiện dụng và
có một kết cấu vững chắc. Thiết kế máy siêu âm 4D SonoScape S12 được cải tiến nhiều
so với các Model cũ, với kiểu dáng gọn gàng để tiết kiệm tối đa không gian làm việc của 1
phòng khám , Máy siêu âm màu 4D SonoScape S12 cho hình ảnh rõ ràng, dễ quan sát,
chân thực. Cho phép chuẩn đoán với độ chính xác cao hơn so với các model trước.Sự kết
hợp hình ảnh 4D thực mang đến sự ưu việt của các kết quả chuẩn đoán. Mang đến sự tin
cậy cho các bác sĩ khi chuẩn đoán. Máy siêu âm màu 4D S12 với màn hình LED có độ lớn
là 15 inch cho hình ảnh sống động cùng với đó là độ phân giả cao, kết hợp với khớp nối
cánh tay dễ dàng di chuyển theo 4 chiều, và màn hình thiết kế đặc biệt chống mỏi mắt khi
làm việc trong thời gian dài

16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2 Nguyên lý hoạt động

Máy siêu âm sonoscape màu 4D S12 được thiết kế hiện đại với 4 cổng cắm đầu dò lớn, do
vậy linh hoạt chuyển đổi đầu dò 1 cách nhanh chóng khi sử dụng
Máy siêu âm màu 4D S12 SonoScape với bàn phím được thiết kế tùy biến với nhiều chức
năng, các phím được sử dụng thường xuyên thì được thiết kết ở cạnh bóng lăn, với đầy đủ
các thước đo cho tính toán.Thân máy được trang bị chế độ kết nối ECG, máy in, VGA,
DVD, Video, 4 cổng kết nối USB

Máy siêu âm màu 4D S12 SonoScape đầu dò của máy siêu âm SonoScape được thiết kế
đặc biệt: chắc chắn, đồng đều, tính chống nước cao, kháng khuẩn và bụi bẩn.Đầu dò ngăn
ngừa nhiễm trùng, chống ăn mòn cao, giảm tỉ lệ hỏng, làm việc lâu dài
Chương trình tham khám: đơn giản, dễ dàng vận hành, linh hoạt cài đặt cho người vận
hành những tần số ưa thích khi sử dụng máy siêu âm 4D SonoScape

17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công nghệ M-Tuning Máy siêu âm màu 4D S12 SonoScape M-Tuning để tối ưu hóa

hình ảnh. M-Tuning vơi 2D thì nhanh chóng tối ưu hóa sự đồng đều và độ tương phản .
M-Tuning với Color Mode thì nhanh chóng tối ưu hóa khung ROI. M-Tuning với
PW/CW thì nhanh chóng tối ưu hóa đường cơ sở và góc
Công nghệ U-Scan: cho phép cải thiện độ tương phản của hình ảnh và phân biệt vùng biên
và bề mặt giữa 2 bộ phận khác nhau

18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công nghệ PIH: lại tăng cường khả năng thâm nhập ở các vùng xa và độ tương phản ở

vùng gần Chế đọ Tim của máy siêu âm 4D SonoScape S12


Chế đọ Tim của máy siêu âm 4D SonoScape S12
Với chế độ màu M Color M-Mode là chế độ kết hợp giữa hình ảnh màu dòng chảy và
hình ảnh chế độ M. Hiển thị sự di chuyển của mô với hướng của dòng chảy.

Với chế độ MPI: Thông qua việc tính toán dòng máy của van 2 lá, để đánh giá sự
chuyển động của cơ tim là có bình thường hay không

19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngoài ra chế độ tim còn có TDI


Ngoài các công nghệ vừa nói trên, máy siêu âm 4D SonoScape S12 trang bị thêm công
nghệ về tim Anatomic M Mode, Tissue Doppler Imaging (TDI) . Công nghệ IMT là gì:
Nội mạc mạch máu là một lớp tế bào mỏng nằm lót ở mặt trong lòng
mạch máu, biểu hiện sớm nhất của tiến trình vữa xơ động mạch. Triplex and Auto Trace
in PW mode, Color Flow Calculation
Máy siêu âm 4D SonoScape S12 được trang bị các đầu dò đa tần: với đầu dò Convex với
tần số từ 2-6,8 MHz cho trường nhìn 70 độ, độ đâm xuyên tớ 32,9 cm. Đầu dò Linear tần
số từ 4-
16 MHz cho trường nhìn 46 mm. Đầu dò 4D với tần số từ 2-6,8 MHz cho trường nhìn 75
độ

2.2.3 Quy trình vận hành

- Trình tự thao tác:


- Nhấn phím ON trên bàn phím : Khi mở máy , máy sẽ tự khởi động chương trình siêu
âm ( khoang 45 s)
- Điều chỉnh màn hình :chọn chế độ Auto để màn hình tự điều chỉnh các thông số tối ưu
nhất
- Nhập tên tuổi bệnh nhân
- ID : số ID bệnh nhân , máy tự động điền số vào
- Surname : tên bênh nhân
- Frist name : họ bệnh nhân

20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- DOB : ngày tháng năm sinh bệnh nhân


- Giới tính : Nam Male / Nữ Female
- Khi sử dung xong máy siêu âm, phảiTắt máy
- Lau sach đầu do bằng khăn mềm, ẩm
- Rút nguồn khỏi ổ cắm điêṇ

2.2.4 Quy trình bảo trì bảo dưỡng

Để kéo dài tuổi thọ của máy siêu âm việc bảo trì , bảo dưỡng máy cần phải tiến hành đúng
thời gian quy định.
Bảo trì đầu dò:
Chỉ được tháo lắp đầu dò khi tắt máy, nếu không có thể gây hỏng đầu dò hoặc máy.
Không được cuốn dây dẫn đầu dò vào thành lồng, dây cáp có thể bị đứt do bị xoắn.
Không lau đầu dò bằng các dung dịch hòa tan như cồn, axeton...
Tuyệt đối không được hấp khử trùng đầu dò, nhiệt độ cao sẽ làm biến đổi tính áp điện của
đầu dò.
Bảo quản máy:
Máy phải đặt ở nơi khô ráo,có độ ẩm lớn hơn 90% và nhiệt độ trong khoảng 8độC đến 34
độ C.
Không đặt máy ở những nơi dễ cháy nổ.
Không được đặt máy ở nơi có tần số cao.
Bảo dưỡng hằng ngày:
Tắt máy,rút điện ra khỏi máy.
Lau GEL đọng lại trên máy.
Nên lập sổ theo dõi tình trạng máy một cách chi tiết.
Bảo dưỡng định kì :
Thời gian bảo dưỡng từ 3 đến 6 tháng.
Đối với đầu dò
Lau đầu dò bằng vải mềm có thấm nước xà phòng trung tính âm ấm để làm sạch lớp mỡ
siêu âm bám khô trên đầu dò.
Đối với máy:

Kiểm tra dây điện, con lăn,ổ cắm.

21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3 MÁY CHỤP CẮT LỚP QUANG HỌC (OCT)

2.3.1 Giới thiệu máy

Những năm 80 của thế kỷ trước con người đã chứng kiến sự tiến bộ vượt bậc của kỹ thuật
chẩn đóan hình ảnh với hệ thống chụp cắt lớp điện tóan – CT scanner, rồi ngay sau đó là
chụp cộng hường từ MRI, nay lại thêm PET CT, chụp mạch kỹ thuật số... Ngành nhãn
khoa cũng được hưởng lợi ngay những thành tựu này nhưng ở cấp độ tinh vi hơn hẳn , đó
là hệ thống chụp cắt lớp dạng 2 ứng dụng: OCT bán phần trước và OCT bán phần sau.

22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.2 Nguyên lý hoạt động

OCT là tên viết tắt tiếng Anh của từ Optical Coherence Tomography, có thể hiểu sang
tiếng Việt là chụp cắt lớp quang học. Về nguyên lý hoạt động OCT có nguyên lý gần
giống như siêu âm nhưng người ta dùng ánh sáng thay cho sóng âm. Như vậy nếu các môi
trường mắt không bị vẩn đục lắm ta có thể dùng OCT quan sát tất cả các cấu trúc của mắt
trên không gian 3 chiều, giống như dùng một con dao cắt thật mịn và mỏng các cấu trúc
của nhãn cầu với độ phân giải cực cao, không xâm lấn vào tổ chức của mắt đồng nghĩa
với không đau đớn và chảy máu. Siêu âm A loại tốt nhất cũng chỉ đảm bảo độ phân giả
khoảng 100 micron (1/10 của mm) thế
nhưng OCT đem đến độ phân giải tới 10-20 micron. Do vậy OCT cho ta nghiên cứu ở cấp
độ vi thể chứ không phải là đại thể như các thiết bị nhãn khoa khác. Cần lưu ý ngay rằng
màu sắc hiển thị trên kết quả OCT hòan tòan là mã hóa chứ không phải là màu thật. Màu
sắc được mã hóa để phân biệt các cấu trúc mô và mặt tiếp xúc. Các cấu trúc phản quang
mạnh thường được có gam màu đỏ hoặc vàng.

Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch có bong biểu mô sắc tố
 Những lợi điểm của OCT bán phần sau:
Võng mạc là một tổ chức thần kinh mỏng như tờ giấy, có vai trò như tấm phim trong máy
ảnh, bám vào mặt trong phía sau nhãn cầu giống như giấy dán tường vậy. Võng mạc được
tạo thành bởi mặt trong màng cảm giác và mặt ngoài màng nhận màu, giúp mắt cảm nhận
được ánh sáng và màu sắc. Nếu võng mạc bị tổn thương sẽ ảnh hưởng rất lớn đến thị lực
nhưng nếu được chẩn đoán sớm, người bệnh sẽ có cơ hội bảo vệ được đôi mắt của mình.

23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chụp cắt lớp võng mạc bằng OCT không những khắc phục được một số nhược điểm của
phương pháp khám lâm sàng hay siêu âm mà còn giúp các bác sĩ nhãn khoa chẩn đoán
sớm, chính xác và theo dõi diễn biến bệnh trong suốt quá trình điều trị để có biện pháp
điều trị thích hợp. Chụp cắt lớp võng mạc có thể coi như một hình thức chụp CT scanner
nhưng tỉ mỉ hơn, chính xác hơn, có thể nói là ở mức vi thể. Độ phân giải của OCT đạt
mức 10 micron trong khi siêu âm B chỉ là 150 micron cho phép đánh giá sự thay đổi rất
nhỏ trong các lớp cấu trúc võng mạc và gai thị. OCT sử dụng nguyên lý ánh sáng, không
đau, không chảy máu nên có thể thực hiện nhiều lần trên một bệnh nhân, phương pháp
này không tiếp xúc trực tiếp với mắt nên không gây bất kỳ biến chứng nào cũng như sự
khó chịu cho người bệnh. OCT cho phép nghiên cứu cả về mặt định tính cũng như định
lương các cấu trúc của võng mạc. Trong quá trình định hướng điều trị, theo dõi và tiên
lượng bệnh, chụp cắt lớp võng mạc cũng có vai trò quan trọng. OCT cho phép phân tích,
đo đạc, dựng bản đồ, lưu trữ ảnh và số liệu, dữ liệu... của các lần thăm khám trước đó và
có chương trình so sánh kết quả giữa các lần thăm khám nhằm đánh giá tiến triển của
bệnh.
 OCT bán phần sau được ứng dụng trong trường hợp nào?
OCT bán phần sau giúp ta dựng lại các cấu trúc, nghiên cứu và đo đạc các thành phần giải
phẫu:
- Trước võng mạc
- Trên võng mạc
- Trong võng mạc
- Dưới võng mạc
- Bệnh võng mạc trẻ đẻ non( ROP), bệnh võng mạc đái tháo đường, hai bệnh lý gây mù
lòa hàng đầu trên trẻ em và người già nhờ có OCT đã có thể chẩn đoán được hình thái,
nguyên nhân, lên phương án điều trị. Hàng chục năm trước rất nhiều tổn thương đã
không được đánh giá đầy đủ vì các bác sĩ chỉ có trong tay phương pháp chụp mạch
hùynh quang. Đối với bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch, OCT có thể cho thấy
được dịch tích tụ giữa lớp thần kinh cảm thụ và lớp biểu mô sắc tố của võng mạc, đo
được kích thước của khối dịch. Ngoài ra, còn có thể xác định vị trí của điểm dò qua vị
trí tổn hại hoặc bong lớp biểu mô sắc tố. Trong bệnh lỗ hoàng điểm, OCT xác định có
lỗ hoàng điểm, đo được kích thước của lỗ hoàng điểm, có thể thấy được co kéo dịch
kính võng mạc gây ra lỗ hoàng điểm và chiều dày võng mạc vùng xung quanh lỗ hoàng
điểm...

24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ứng dụng của OCT trong chẩn đoán và theo dõi các bệnh gai thị đặc biệt là đánh giá mức
độ tổn thương gai thị trong bệnh lý glôcôm: nhiều nghiên cứu cho thấy tổn thương sớm
nhất trong bệnh glôcôm là tổn thương lớp sợi thần kinh quanh gai thị, nó còn xuất hiện
sớm hơn so với sự tổn hại thị trường. Trước đây, bác sĩ nhãn khoa không biết được mức
độ tổn thương của lớp sợi thần kinh này ngay cả sau khi bệnh glôcôm được điều trị nhưng
hiện nay, nhờ hệ thống OCT có thể đánh giá được mức độ tổn thương này nên rất có giá
trị trong việc chẩn đoán sớm bệnh. OCT còn được sử dụng nhằm đánh giá mức độ teo lõm
gai thị, đánh giá viền thần kinh gai thị ...
 Thế còn OCT bán phần trước?
 Máy OCT bán phần trước là dạng máy chụp cắt lớp sử dụng tia hồng ngoại có bước
sóng 1310nm để phân tích các lớp tổ chức nhãn cầu với độ giải ở mức 18 micron. Với
bước sóng cao hơn hẳn so với OCT bán phần sau, hệ thống này cho phép các bác sĩ có
thể khảo sát các vùng tổ chức đặc biệt mà các dạng máy móc khác không thể khảo sát
được như: vùng chân mống mắt, góc tiền phòng cũng như các vùng bị che lấp bởi sẹo
giác mạc, màng xuất tiết viêm,…
 Với các tính năng ưu việt như vậy OCT bán phần trước phục vụ đắc lực cho chẩn
đoán, điều trị, theo dõi các lĩnh vực: bệnh lý và phẫu thuật giác mạc, phẫu thuật khúc
xạ; bệnh bán phần trước,bệnh Glôcôm; chẩn đoán & đánh giá phẫu thuật đục thể thủy
tinh...
 Đánh giá tiền phẫu và hậu phẫu của tất cả các phẫu thuật bán phần trước như ghép
giác mạc, phẫu thuật khúc xạ: LASIK, LASEK, PHAKIC...phẫu thuật glôcôm, phẫu
thuật thể thủy tinh nay nhờ có OCT bán phần trước đã đơn giản và chính xác hơn
nhiều. Người ta thích thú với OCT bán phần trước bởi những tính năng tuyệt vời sau
đây:
- Khảo sát độ dày của tòan bộ giác mạc, đánh giả tình trạng giác mạc hình chóp
- Đo đạc chiều dạt của vạt giác mạc trong phẫu thuật LASIK cũng như độ dày của
lớp nhu mô còn lại
- Quan sát góc tiền phòng và đánh giá tình trạng góc đóng, hẹp, mở...
- Khảo sát 3 chiều góc tiền phòng , lượng giá để lựa chọn các loại thể thủy tinh phù
hợp
- Quan sát, đo đạc , tính tóan các phương án ghép giác mạc và đặt giác mạc nhân tạo
- Cắt lớp nhu mô giác mạc để đánh giá các tổn thương của lớp sinh học này.

25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.3 Chi tiết sản phẩm

Hoàn toàn tự động với một lần chạm màn hình bằng ngón tay
- Chức năng phân tích và báo cáo phong phú
- Chức năng mở rộng với nhiều tính năng thiết lập
- Công nghệ đỉnh cao OCT
- Chụp võng mạc hình ảnh sắc nét trung thực, tốc độ cao.
- Thiết kế gọn gàng, tiết kiệm không gian
- Nhiều kết quả hình ảnh để Bác sĩ lựa chọn
- Kết nối mạng và DICOM
Chức năng chụp hoàn toàn tự động :
- Maestro 3D OCT-1 chỉ cần chạm vào biểu tượng máy ảnh và nút [Start Capture]. Thiết
bị sẽ sắp xếp, lấy nét, tối ưu hóa hình ảnh và chụp, toàn bộ các bước đều được thực
hiện theo thủ tục hòan toàn tự động. Ngay sau khi chụp, báo cáo có thể được hiển thị
ngay lập tức.
- Tốc độ chụp nhanh với 50.000 lớp quét A-Scan / giây SD (spectral domain) tạo ra khả
năng quét và đồ họa 3D mịn, tạo điều kiện cho việc quan sát hình thái bệnh và điều
kiện trên mỗi lớp. Hình chụp màu đáy mắt chất lượng cao cung cấp thông tin cơ bản và
nhiều hơn. Chụp cắt lớp võng mạc và màu đáy mắt có thể được gọi là sự kết hợp không
thể tách rời cho chẩn đoán hàng ngày.
- Khả năng quét OCT rộng tới 12mm x 9mm giúp quan sát và đưa ra các phép đo cho cả
vùng hoàng điểm và đĩa thị chỉ trong một lần chụp.
Chức năng chụp bán tự động:
- Với chức năng chụp bán tự động, Maestro 3D OCT-1 hoàn thành việc căn chỉnh, lấy
nét và tối ưu hóa một cách tự động, sau đó cho phép người vận hành bắt đầu chụp bất
cứ lúc nào. Điều này dễ dàng tìm ra thời điểm tốt nhất để tương tác với bệnh nhân chụp
hình, thậm chí ngay cả những trường hợp khó khăn.
- Dễ sử dụng cho việc chụp hình các đồng tử nhỏ:
- Hình ảnh OCT-LFV, là một hình chiếu trực tiếp với sự phản chiếu tại võng mạc, sẽ
hiển thị hình ảnh sống động của đáy mắt rõ ràng ngay cả trong trường hợp đồng tử nhỏ.
Đĩa thị, mạch máu võng mạc và vị trí quét là rất dễ nhìn thấy.
- Sử dụng chỉ bằng đầu ngón tay.
- Đơn giản và nhanh chóng :

26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đăng ký bệnh nhân.


- Chọn biểu tượng cần chụp trên màn hình cảm ứng
- Linh hoạt :
- Thao tác trên thiết bị từ bất kỳ vị trí nào.
- Chỉnh cao/thấp cho bộ phận tựa cằm và nhấn nút "ghi lại".
- Toàn bộ việc đo đạc lấy nét và chụp hình sẽ được máy thực hiện tự động.
- Kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình máy tính.Swept Source OCT đa chức năng
- Khả năng cân chỉnh tự động kết hợp hình nổi
- Tính năng độc đáo được phát triển bởi Topcon được áp dụng ngay trong hệ thống
OCT-1 giúp cho việc cân chỉnh lấy nét chụp trở nên thuận lợi hơn bao giờ hết. Toàn bộ
việc này được máy thực hiện tự động ngay sau khi nút "ghi lại" được nhấn.
- Sử dụng được ở mọi vị trí - rất linh hoạt
- Với màn hình cảm ứng có khả năng xoay linh hoạt, thiết bị OCT-1 có thể được sử dụng
ở mọi hướng, ở hai bên, ở đằng trước hoặc đằng sau.
- Hình quét B-Scan chất lượng HD
- Hình quét B-Scan rõ ràng được thực hiện với tốc độ quét 50.000 A-Scan/giây với việc
thực hiện đơn giản nhất.
- Các tính năng phân tích khác nhau
- Thiết bị cho phép đưa ra các chức năng chẩn đoán đầy đủ như phân tích đĩa thị, phân
tích 3D hoàng điểm, quét rộng 3D 12mm và các chẩn đoán khác.
- Chụp hình màu đáy mắt
- Máy Topcon 3D OCT-1 không chỉ có tính năng chụp OCT mà còn có khả năng chụp
hình màu đáy mắt, việc này giúp tiết kiệm rất nhiều không gian.
- Topcon 3D OCT-1 Maestro, thiết bị kết hợp của công nghệ chụp OCT tiên tiến, máy
chụp hình màu đáy mắt và các chức năng phân tích hết sức đầy đủ.

Chế đô ̣Live Fundus View: FLV là công cu ̣tuyêṭ vờ i cho hình ảnh võng mac trưc tiếp
(live) để quan sát võng mac và mach mau trướ c khi chup. Là công cụ hoàn hảo khi
chụp bệnh nhân có đồng tử nhỏ đường kính ø2,5mm.

27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.4 Quy trình bảo trì bảo dướng

Để kéo dài tuổi thọ của máy việc bảo trì , bảo dưỡng máy cần phải tiến hành đúng thời
gian quy định.
Bảo quản máy:
- Máy phải đặt ở nơi khô ráo,
- Không đặt máy ở những nơi dễ cháy nổ.
- Không được đặt máy ở nơi có tần số cao.
Bảo dưỡng hằng ngày:
- Tắt máy,rút điện ra khỏi máy.
- trùm bao phủ bụi khi không sử dụng.
- Nên lập sổ theo dõi tình trạng máy một cách chi tiết.
- Bảo dưỡng định kì :
- Thời gian bảo dưỡng từ 3 đến 6 tháng.
Đối với máy:
- Kiểm tra dây điện ,con lăn ,ổ cắm.

28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4 MÁY XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG 26 THÔNG SỐ


CONVERGYS X5.

Modeln CONVERGYS X5.

Hãng sản xuất : Convergent-Technologies.

Xuất xứ : Đức.

29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.1 Tổng Quan Về máy

1 : Mặt trước.

2 : Màn hình cảm ứng.

3 : Nút " Start".

4 : Vị trí đặt mẫu ở chế độ


thường

1.Ổ cắm điện.

2.Công tắc nguồn.

3.Nút bật chế độ chờ ( Standby).

4.Khe cắm Key. ( dành cho Lyse 5P)

5.Đầu cắm hóa chất

Xanh lá 1 ống Dil - Diff


Da cam 1 ống Diff-5P
Vàng 1 ống Lyse-5P
Đỏ 2 ống Chất thải

6. Các cổng kết nối máy tính.

30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.2 Cách Sử Dụng Máy

a) Khởi Động
 Cấp nguồn điện.
Bật công tắc nguồn phía sau máy để cấp nguồn cho máy hoạt động.

Nếu Convergys X5 được tích hợp thêm bộ tải mẫu tự động thì phải bật thêm công tắc
nguồn của bộ tải mẫu tự động ở phía bên phải của bộ tải mẫu tự động.
Bật máy in hoặc các thiết bị ngoại vi, phụ trợ.
 Đăng nhập người sử dụng.
Nếu tính năng Multi-User (nhiều người sử dụng) được kích hoạt. Cần phải đăng nhập
người sử dụng trước khi vận hành máy. Có 2 cách để đăng nhập vào phần mềm:
+ Nhập ID và mật khẩu của bạn.

+ Tạo 1 tài khoản mới và đăng nhập.

Tính năng Multi-User giúp phân tích theo dõi các kết quả phân tích của từng kỹ thuật
viên. Nó giúp lưu lại những cấu hình khác nhau theo yêu cầu của từng người sử dụng
như: tên, cấu hình cài đặt, thông số chuẩn...
 Khởi tạo và chạy trắng.
Trước khi thiết bị có thể được đưa vào phân tích, thiết bị phải chạy chương trình khởi
tạo và đo trắng ( Blank Measurement). Để khởi động chương trình này cần phải nhấn
vào nút <Measure> trong phần chạy ống đơn, ở góc phía trên bên trái màn hình. Các
chu trình sẽ diễn ra:
- Nút < Start > trên mặt máy sẽ chuyển sang màu đỏ.

- Hóa chất sẽ được mồi và bơm vào thiết bị.

- Hệ thống đo được rửa.

- Cửa để mẫu, xilanh, kim hút bệnh phẩm di chuyển tới các vị trí được lập trình, các
van được khởi động và kiểm tra.

- Một mẫu chạy trắng được thực hiện tự động.

31
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.3 Mẫu dùng để phân tích

A. Loại ống mẫu:


- Ở chế độ chạy đơn: Convergys X5 có thể dùng các loại ống chống đông thường
dùng cho huyết học.
- Ở chế độ tự động: Convergys X5 có thể sử dụng các loại ống chống đông với đặc
tính như sau:

- Kích thước 13x75mm.

- Ống chân không, lắp có phần cao su mềm để kim hút mẫu có thể đâm xuyên qua
được.
B. Lượng mẫu:
- Ở chế độ tự động cũng như chạy đơn, khi kim hút bệnh phẩm hút mẫu đều cách
đáy ống 0,31 ich( 8mm) nên lượng mẫu tối thiểu trong ống đựng bênh phẩm phải
lớn hơn 0,5mL để tránh trình trạng máy không hút được bệnh phẩm hoặc hút
không đủ bệnh phẩm cho 1 lần phân tích.
C. Lấy mẫu và sử lý mẫu.
- Convergys X5 hút 100µL mẫu máu ở cả 2 chế độ, nếu máy hút được ít hơn 100µL
máy sẽ có báo lỗi và các thông số của mẫu bệnh phẩm khi phân tích sẽ sai lệch.
nguyên nhân do:
- Hút bệnh phẩm không đúng cách, để lệch vị trí ống mẫu.

- Mẫu bệnh phẩm bắt đầu có hiện tượng hình thành sợi máu động và cục máu đông.

- Lấy từ 1,5 ~ 2ml mẫu bệnh phẩm cho mỗi lần phân tích để tránh tình trạng mẫu bị
chất chống đông pha loãng do lượng mẫu bệnh phẩm thu được quá ít.
- Mẫu bệnh phẩm sau khi được lấy ra khỏi cơ thể và cho vào ống EDTA cần được
lắc nhẹ để hòa tan chất chống đông, không nên lắc nhanh và mạnh sẽ gây vỡ tế bào
máu làm sai lệch kết quả.
- Mẫu bệnh phẩm sao khi được lấy khỏi cơ thể bệnh nhân nên được để từ 15 tới 20
phút ổn định trước khi được đưa vào máy xét nghiệm phân tích.
- Máu nên được phân tích trong vòng 12 tiếng kể từ khi lấy mẫu, nếu muốn để lâu
hơn thì phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2~80C.
- Các mẫu bệnh phẩm được phân tích ở nhiệt độ phòng

32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- D. Các loại mẫu và các chế độ vận hành.


- Convergys X5 được thiết kế để phân tích các loại mẫu:

- Máu người ( người trưởng thành, trẻ em, trẻ mới sinh,...) xác định 26 thông
số bao gồm công thức, số lượng thành phần tế bào máu, tỉ lệ %,...
- Máu Calibration ( hiệu chuẩn): Máu calibration là máu có sẵn kết quả, được
sử dụng để hiệu chuẩn tham số cài đặt trong máy.
- Máu QC ( kiểm chuẩn): máu QC là máu đã có sẵn kết quả được sử dụng
như một phương pháp tối ưu nhất để kiểm tra tính ổn định của thiết bị. Máu
QC thường được dùng sau khi sử dụng máu Calibration.
- Các chế độ phân tích của máy xét nghiệm huyết học tự động Convergys X5.

- Chạy trắng <Blank Measure>: Không hút mẫu bệnh phẩm, dùng để kiểm
tra thông số phân tích của máy khi không có bệnh phẩm, là bước kiểm tra
máy đầu tiên mỗi khi khởi động máy.
- Phân tích mẫu bệnh phẩm <Sample Model>: Trong phân tích mẫu máu
người có 5 dải bình thường khác nhau tương ứng với máu người, Nam, Nữ,
tùy chọn 01, tùy chọn 02. Ở các loại máu tùy chọn, có thể cài đặt các dải
bình thường theo nhu cầu của người sử dụng, có thể là trẻ em, trẻ sơ sinh,...

- Chế độ kiểm chuẩn <QC Model>: Kiểm tra tính ổn định của thiết bị.

- Chế độ hiệu chuẩn < Calibration Model>: Hiệu chuẩn lại các tham số cài đặt trong
thiết bị.
- E. Nhập thông tin bệnh phẩm.

- Các thông tin được lưu với mỗi mẫu bệnh phẩm:

- Chế độ chạy mẫu <Sample Model>


- ID mẫu < ID Sample> - Được tự động tính tịnh tiến theo chương trình có sẵn của
thiết bị.

- Hoặc có thể cài đặt bởi: người sử dụng, Bar code trên ống đựng bệnh
phẩm.
*Lưu ý: ID mẫu không bao gồm cả ID của Blank measurement.

- Thông tin bệnh nhân:

- Thông tin bệnh nhân được nhập vào sẽ hiển thị lên khi phân tích mẫu của bệnh

33
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

F. Kết quả.
- Sau khi hoàn thành một quá trình phân tích mẫu, kết quả sẽ được hiển thị trên
màn hình bao gồm: các thông số đo, biểu đồ, các cảnh báo bất thường. Kết quả sẽ
được tự động lưu vào bộ nhớ và có thể xem lại kết quả bất kỳ khi nào cần thiết
trong bộ nhớ máy.
- Biểu đồ có thể được phóng to hơn để tiện cho việc quan sát bằng cách nhấn vào
hình ảnh biểu đồ nào cần phóng to trên màn hình. Để quay lại màn hình cũ có thể
nhấn vào phím < Close> trên màn hình.
- Có thể cài đặt hiển thị các dải trung bình của thông số đo ở bên phải kết quả. Dải
trung bình này có thể bật hoặc tắt tùy theo nhu cầu của người sử dụng.
G. Máy in
- Kết quả có thể được tự động in ra theo cài đặt hoặc được in bằng tay bởi nút
<Print> trên màn hình.
H. Chu trình phân tích mẫu.
- Trên màn hình chính chọn < MEASURE
> để vào phần chạy mẫu đơn.
- Mode: Chế độ chạy ( Sử dụng phím <
hoặc > để thay đổi < MODE>
- Blank : Chạy trắng, dùng để chạy trắng
khi thiết bị mới khởi động.
- Nhấn nút < START> để thực hiện chu
trình chạy trắng.
o *** Nếu máy mới được khởi động
muốn đưa vào sử dụng thì dù là sử dụng
với chế độ tự động hay bán tự động thì
đầu tiên đều phải chạy ở Mode: Blank
trước.
o *** Sau khi chạy Mode: Blank, nếu kết
quả Blank đều ở mức bình thường thì
nhấn vào

34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.3 Mã lỗi

Mã Nguyên nhân Cách khắc phục


A Báo động 4 Thông số của 4 thành phần Nếu mẫu máu được khẳng
Diff bạch cầu không phân bố đúng định là mẫu máu bình thường,
trên biểu đồ tán xạ. cần rửa lại máy và thực hiện
lại việc phân tích.
B WBC Blank WBC > WBC Blank hight Kiểm tra lại hóa chất rửa
is hight limit trong máy, hoặc chạy lại chu
trình Blank measurement.
b RBC Blank RB <RBC
RB Kiểm tra lại hóa chất rửa
is hight trong máy, hoặc chạy lại chu
trình Blank measurement.
C Hết hóa chất. Kiểm tra lại lượng hóa chất,

Tắc khe đếm bạch cầu chủ yêu là hóa chất pha
nguyên nhân có thể do các loãng.
WBC sợi máu được hình thành Kiểm tra kỹ điện áp buồng
clogging trong quá trình phân tích. đếm. Sục rửa, thông tắc khe
Mất điện áp buồng bạch đếm.
cầu. Thực hiện lại chu trình phân
tích.
c Kiểm tra lại lượng hóa chất,
Hết hóa chất. chủ yêu là hóa chất pha

Tắc khe đếm hồng cầu loãng.


RBC/ PLT nguyên nhân có thể do các Kiểm tra kỹ điện áp buồng
clogging sợi máu được hình thành đếm.
trong quá trình phân tích. Sục rửa, thông tắc khe đếm.
Mất điện áp buồng bạch cầu. Thực hiện lại chu trình phân
tích.

D MON-NEU - MON và NEU không thể -Nếu đây là một phân tích với

35
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

alert phân biệt rõ ràng trên biểu đồ mẫu máu bệnh nhân bình
tán xạ. thường, nên thực hiện chu
trình rửa máy và phân tích
lại mẫu máu một lần nữa.
- Nếu các thông số MON#,
NEU#, MON%, NEU% ở các
mức bất thường cũng có thể
coi đây là một biểu hiện về
bệnh lý.
E EO-NEU alert - EO và NEU không thể phân - Nếu đây là một phân tích với
biệt rõ ràng trên biểu đồ tán mẫu máu bệnh nhân bình
xạ. thường, nên thực hiện chu
trình rửa máy và phân tích
lại mẫu máu một lần nữa.
- Nếu các thông số EO,
NEU#, EO, NEU% ở các mức
bất thường cũng có thể coi
đây là một biểu hiện về bệnh
lý.
F Differential - Phát hiện trên 100 tế bào - Kiểm tra lại số lượng hóa
máu trong chu trình chạy " 4- chất rửa, mồi lại hóa chất rửa
blank hight Diff blank". và thực hiện lại phép đo trắng.
f Baso Blank - Kiểm tra lại số lượng hóa
hight chất rửa, mồi lại hóa chất rửa
và thực hiện lại phép đo
trắng.
H HGB Blank - Trong quá trình chạy trắng - Kiểm tra lại số lượng hóa
hight lượng HGB đo được ≥ 10 g/L chất rửa, mồi lại hóa chất rửa
và thực hiện lại phép đo trắng.
l PLT URI - Khó phân biệt giữa tế bào - Kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm,
hông cầu và bạch cầu: MCV và thử phân tích lại.
nhỏ khi hồng cầu bị vỡ, máu

36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

bệnh phẩm ở nhiệt độ thấp khi


đưa vào phân tích, tác dụng
phụ của truyền máu.
M Out of - Trong một số trường hợp kết - Kiểm tra lại mẫu bệnh
RBC quả RBC đo được là quá cao. phẩm, cũng có thể do mẫu
linearyti Vượt quá giới hạn của phạm máu bệnh nhân quá đặc do bị
range vi tuyến tính. mất nước.
- Nếu không phải những
nguyên nhân trên có thể khởi
động chu trình rửa sau đó
thực hiện lại phân tích bệnh
phẩm.
- Hoặc chạy ở chế độ pha
loãng máu trước khi phân tích
M Close of - Trong một số trường hợp kết - Kiểm tra lại mẫu bệnh
quả RBC đo được là quá cao. phẩm, cũng có thể do mẫu
RBC linearyti Gần tới giới hạn của phạm vi máu bệnh nhân quá đặc do bị
range tuyến tính. mất nước.
- Nếu không phải những
nguyên nhân trên có thể khởi
động chu trình rửa sau đó
thực hiện lại phân tích bệnh
phẩm.
- máu trước khi phân tích

O High linearity - Một thông số nào đo có thể - Hoặc chạy ở chế độ pha
range limit là PLT, RBC, WBC quá cao loãng máu trước khi phân tích
exceeded so với phạm vi tuyến tính tối và thực hiện lại chu trình phân
đa. tích.

2.4.4 Chu trình bảo dưỡng

STT THỜI NGƯỜI THỰC Công

37
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GIAN HIỆN việc


1 Hàng - Người vận hành. - Đầu ngày: thực hiện chu trình rửa tự động
Ngày - Kỹ thuật viên. với dung dịch rửa đậm đặc.
> Mục đích: rửa sạch phần ống dịch, hóa
chất có thể bị dây máu đông, tế bào máu, bụi
bẩn xót lại trong máy sau 1 đêm.
- Cuối ngày: Thực hiện chu trình rửa tự động
với dung dịch rửa đậm đặc.
> Mục đích: rửa sạch phần ống dịch, hóa
chất có thể bị dây máu đông, tế bào máu, bụi
bẩn xót lại trong máy suốt 1 ngày làm việc.
2 Hàng - Người vận hành. - Tốt nhất công việc này nên được thực hiện
Tuần - Kỹ thuật viên. vào chiều ngày thứ 6. Vì sau 1 tuần làm việc
có thể có nhiều cặn máu, sơi máu đông còn
mắc lại trong máy. Nếu để tới sáng thứ 2 và
máy hoàn toàn hoặc gần như không được hoạt
động thì có thể các cặn máu hoặc sợi máu
đông có thể kết lại tạo thành mảng bám.
+ B1: Thực hiện chu trình rửa với dung dịch
rửa đậm đặc.
+ B2: Thực hiện chu trình rửa kết hợp với
việc ngâm rửa buồng đếm
3 Hàng - Kỹ thuật viên. - Sau mỗi tháng làm việc, tối thiểu 1 lần nên
tháng - Kỹ sư thiết bị. vệ sinh bên trong thiết bị như: thổi bụi, lau
cặn hóa chất, cặn máu, vệ sinh máy.
- Thực hiện công việc này yêu cầu cán bộ
thực hiện phải có chuyên môn, đã qua đào
tạo hoặc được ủy nhiệm của công ty hay
hãng sản xuất.
4 Từ 3 tới - Kỹ sư thiết bị. - Bảo trì bảo dưỡng trang thiết bị sau 1 thời
6 tháng gian dài làm việc.

38
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Công việc có thể diễn ra từ 1 tới 2 ngày tùy


theo khối lượng công việc và tình trạng thiết
bị.
5 6 - Kỹ sư thiết bị. - Sau 1 năm sử dụng thiết bị cần được thay
tháng thế các phụ kiện tiêu chuẩn theo yêu cầu của
tới 1 hãng sản xuất, để đảm bảo thiết bị hoạt động
năm một các tốt nhất.
- Tùy theo thiết bị mà linh phụ kiện thay thế
cũng khác nhau.
- Ngoài những chu trình trên, thiết bị cũng được cài đặt để tự động thực hiện những
chu trình rửa hoàn toàn tự động theo:
+ Theo thời gian sử dụng thiết bị.

+ Theo số lượng bệnh nhân đã phân tích.

+ Hoặc theo thời gian đã được đặt trước trong một ngày.

39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.5 BƠM KIM TIÊM TỰ ĐỘNG

2.5.1 giới thiệu máy

- Bơm tiêm điện


- Model: Perfusor Compact
- Hãng sản xuất: B.Braun Melsugen AG
- Nước sản xuất: Đức
- Năm sản xuất : 2017 trở về sau.
- Đạt chứng chỉ: ISO 13485:2003, ISO 9001:2008
- Chất lượng: mới 100%
- Bảo hành: 24 tháng
- Môi trường làm việc
- Nhiệt độ: 5o-40oC
- Độ ẩm: 30%-90%
- Nguồn điện sử dụng: 230/240 V, 50/60 Hz
* Cấu hình cho mỗi máy:
- Máy chính kèm phụ kiện tiêu chuẩn: 01 bộ
- Dây nguồn: 01 bộ
- Pin sạc đi kèm: 01 bộ
- Kẹp treo 02 chiều: 01

40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Bơm tiêm điện tự động thiết kế nhỏ gọn, dễ vận hành

- Có thể xếp chồng lên nhau nhờ hệ thống khóa gắn liền.
- Sử dụng được pin tiểu, linh hoạt trong mọi tình huống.

 Perfusor® compact Linh hoạt trong ứng dụng lâm sàng

- Thiết kế cực kỳ gọn nhẹ vận hành đơn giản, thích hợp cho các khoa phòng BV.
- Kích cỡ nhỏ, nhẹ kết hợp với phần mềm ứng dụng tiên tiến dễ sử dụng.
- Máy có thể xếp chồng lên nhau nhờ hệ thống khóa cơ học.
- Cố định trên giường bệnh dễ dàng và nhanh chóng nhờ bộ phận khóa treo xoay đa
chiều .

 Có thể vận hành bằng thể vận hành bằng

- Pin ngoài rất thuận


- Tiên cho xe cấp cứu
- 3 máy có thể xếp chồng lên nhau nho hệ thống khóa an toàn à thuận tiện di chuyển.
- Máy có thể hoạt động trong thời gian hơn 3 ngày bằng pin ngoài AA

 Pin sạc cho phép máy chạy trong 80 h liên tục ở vận tốc cao nhất.

- Lý tưởng trong vận chuyển

 Vận hành hoàn hảo vầ mặt chức năng và kỹ thuật cao 

- Sử dụng syringes 20ml, 50ml, tự nhận biết kích cỡ syringe.


- Giai đoạn khởi động hoàn hảo
- Độ chính xác cao, tốc độ truyền ổn định, ngay cả khi truyền với tốc độ rất thấp.

 Theo dõi các chức năng máy đơn giản thông qua các phím

- Có thể chọn trước thể tích truyền lên đến 999,9 ml


- Có thể điều chỉnh tốc độ truyền mà không cần ngưng truyền.

 Thực hiện chức năng bơm nhanh

41
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- " bolus" trực tiếp đồng thời hiển thị thể tích bơm được trên màn hình

 Chức năng chờ


- Stand-by"
 Đơn giản và an toàn trong sử dụng
- Cho phép nhập các thông số thông qua 10 phím bấm .
- Bộ cảm biến áp lực thông minh với giới hạn áp lực nghẽn có thể điều chỉnh được
cho phép giảm thời gian đáp ứng với báo động nghẽn và giảm thể tích nghẽn trong
hệ thống khi xảy ra gia tăng áp lực ngoài ý muốn.
- Tự động giảm thể tích nghẽn à sau khi giải quyết báo động nghẽn, lúc khởi động
lại máy bơm sẽ bơm với liều lượng chính xác, Hạn chế bơm truyền quá liều.
 Đặc tính kỹ thuật
- Tương thích kích cỡ ống tiêm: 20ml, 50ml của các hãng thông dụng
- Độ chính xác: ± 2.5% bao gồm cả ống tiêm và máy
- Chế độ chờ/tạm dừng: không giới hạn thời gian, thông số cài đặt được lưu lại 
- Có thể sử dụng 04 pin AA (1.5V) – Alkali Manganese thông dụng trên thị trường:
thuận tiện trong chuyển viện.
- Pin sạc kèm theo: NiCd 0,6 Ah
- Thời gian sạc pin: 16 giờ
- Thời lượng pin : > 80 giờ ở tốc độ truyền < 10 ml/h
- Tốc độ truyền: 0.1 - 99.9 ml/giờ, bước điều chỉnh 0.1 ml/giờ
- Điều chỉnh tốc độ truyền không cần dừng ca truyền
- Thể tích truyền chọn trước: 0.1 - 999.9ml, bước điều chỉnh 0.1ml
- Tốc độ bơm nhanh (Bolus): 800 ml/giờ
 Chức năng an toàn
- Giới hạn cảnh báo áp lực nghẽn có thể cài đặt ở 3 mức cài đặt sẵn
Mức áp lực nghẽn tối đa 1.2 bar
- Tự động tắt máy khi sai số thể tích tiêm > 0.015ml do lỗi hệ thống
- Hệ thống chống bơm nhanh sau khi nghẽn: giảm tối đa 1ml ở mức áp lực nghẽn
cao
- Có cơ chế cảnh báo nghẽn đường truyền và tự động giảm bơm nhanh khi nghẽn
đường truyền
- Báo hiệu trước 3 phút trước khi đạt thể tích truyền

42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.5.2 Cách Sử Dụng Máy

 Cách vận hành:


- Chọn Bbraun Perfusor
- Compact để làm ví dụ minh hoạ

 Các phím chức năng:


- ▫ F – 1: Bolus
- ▫ F – 2: Cài đặt giới hạn thể tích (số ml) truyền
- ▫ F – 3: Cài đặt mức áp lực nghẽn
- ▫ F – 5: Hiển thị thể tích (số ml) đã truyền
- ▫ F – 6: Hiển thị loại pin, dung lượng pin

43
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- ▫ F – 7: Cài đặt mã số ống tiêm phù hợp với loại đang dùng
- ▫ F – 8: Tạm dừng (Standby)
- ▫ F – 9: Dùng trong giao tiếp máy tính
 Cách bảo quản:
- Vệ sinh sạch sẽ máy sau khi sử dụng, để nơi khô ráu
- thoáng mát
- Kiểm tra pin định kỳ.
- Kiểm tra thiết bị: phím, chạy thử kiểm tra tốc độ.
 Xử lý báo động:

2.5.3 một số lỗi thường gặp và cách khắc phục

 Máy bị mất nguồn, tự tắt:


- Hiện tượng:
- Khi mở máy lên, máy báo động liên tục và báo code 022, sau
- đó báo code 105.
- Cách khắc phục
- Giữ nút O/O. lâu để máy hết báo động và báo code.
- Kiểm tra lại nguồn điện chính cung cấp, dây điện có đứt không
- Kiểm tra pin có bị hỏng không, nếu hỏng thì thay pin

44
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Bàn phím không sử dụng được:


- Hiện tượng:
- Tất cả hoặc một số phím bấm không có tác dụng.
- Cách khắc phục:
- Tháo mở máy, kiểm tra và gắn lại cáp nối bàn phím
- Thay bàn phím mới
 Máy hư A-Module:
- Hiện tượng:
- Máy không sạc pin được.
- Cách khắc phục:
- Tháo mở máy, kiểm tra biến thế, board nguồn (kiểm tra, thay
- cầu chì, các linh kiện trên board nguồn)
- Nếu hỏng hóc nặng thì thay biến thế, board.
 Máy báo nghẽn mà đường vein tốt:
- Hiện tượng:
- Máy báo động nghẽn liên tục.
- Cách khắc phục:
- Kiểm tra, cân chỉnh lại áp lực bơm của máy.
- Kiểm tra lại ống tiêm tại vị trí đó có quá cứng không, thay ống
- tiêm.
 Máy hỏng mạch chính:
- Hiện tượng:
- Máy không lên màn hình, báo động liên tục
- Máy hiển thị các mã lỗi lạ
- Cách khắc phục:
- Kiểm tra cuộn lọc, dao động, đường mạch, transistor.
- Nếu hư nặng thì thay board

45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Máy không nhận ống tiêm


- Hiện tượng:
- Máy báo động ống tiêm chưa đặt đúng vị trí dù đã đặt đúng vị
- trí ống tiêm
- Cách khắc phục:
- Kiểm tra xem báo lỗi ở sensor nào.
- Mở máy, vệ sinh sensor, cân chỉnh lại, kiểm tra mạch nối xem
- có đứt không.
- Nếu hư sensor, thay sensor.

46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP:

3.1 Những kiến thức lý thuyết đã được củng cố

- Củng cố kiến thức về một số máy kính hiển vi, pentacam,


oct, siêu âm ,x- quang thông qua tai liệu nội bộ của công ty

3.2 Những kỹ năng thực hành đã được học thêm

- Kỹ năng tháo lắp máy


- Kỹ năng sửa chửa một số lỗi thường gặp

3.3 Những kinh nghiệm thực tiễn đã tích lũy được

- Đi công tác tỉnh Đồng Tháp


- Đi công tác tỉnh Vủng Tàu
- Dự thầu một số Bệnh Viện

47

You might also like