You are on page 1of 102

Khóa luận tốt nghiệp

ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Hu
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

tế
inh
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY
họ

ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ


ại

NGUYỄN THỊ KIM LÂN



ờn
Trư

Huế, tháng 5 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ

ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Hu
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

tế
inh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cK
ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ
họ

Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Lân Giáo viên hướng dẫn:


ại

Lớp: K49C - Kiểm toán Th.S: Đào Nguyên Phi


Niên khóa: 2015 – 2019

ờn
Trư

Huế, tháng 5 năm 2019


ế
LỜI CẢM ƠN

Hu
Qua thời gian thực tập tại Công ty Điện lực Quảng Trị, kết hợp với kiến thức đã
được học trên ghế nhà trường, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cuối
khóa của mình với đề tài “ Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty Điện lực Quảng
Trị”. Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin chân thành

tế
gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô trong
khoa Kế toán- Kiểm toán cũng như các thầy cô trong trường đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức rất quan trọng và bổ ích trong 4 năm qua. Đó

inh
không chỉ là những kiến thức cần thiết cho đợt thực tập cuối khóa này mà còn là hành
trang giúp em vững bước vào đời. cK
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến quý Ban giám đốc, các cô chú, anh chị nhân
viên Phòng tài chính – kế toán cùng các phòng ban liên quan tại Công ty Điện lực
Quảng Trị đã quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo em trong quá trình thực tập tại Công ty. Đặc
biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Đào Nguyên Phi, giảng viên khoa Kế
họ

toán- Kiểm toán, giáo viên đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng chuyên môn, quan tâm
giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực hiện
khóa luận này.
ại

Và qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn đối với gia đình

và lời cảm ơn chân thành đến bạn bè đã luôn ủng hộ, chia sẻ, động viên tinh thần cho
em trong quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

Em xin trân thành cảm ơn !


ờn

Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2019

Sinh viên thực hiện


Trư

Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

ế
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

Hu
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

tế
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ CHU

inh
TRÌNH DOANH THU ....................................................................................................4
1.1: Hệ thống thông tin kế toán .......................................................................................4
1.1.1: Khái niệm: .............................................................................................................4
cK
1.1.2: Chức năng..............................................................................................................5
1.1.3: Phân loại ................................................................................................................5
1.1.4: Cấu trúc .................................................................................................................6
họ

1.1.5: Lưu đồ mô tả hệ thống thông tin kế toán ..............................................................7


1.2: Chu trình doanh thu ..................................................................................................8
1.2.1: Khái niệm, ý nghĩa ................................................................................................8
ại

1.2.2: Các hoạt động ......................................................................................................11


1.2.2.1: Hoạt động nhận đặt hàng:.................................................................................11

1.2.2.2: Hoạt động xuất kho, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ............................................13
1.2.2.3 : Hoạt động lập hóa đơn, theo dõi công nợ ......................................................14
1.2.2.4: Hoạt động thu tiền ............................................................................................14
1.3: Những thủ tục kiểm soát trong chu trình................................................................15
ờn

1.3.1: Những thủ tục kiểm soát chung...........................................................................15


1.3.1.1: Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng ......................................................15
1.3.1.2: Kiểm soát quá trình xử lý thông tin..................................................................15
Trư

1.3.1.3: Kiểm tra độc lập việc thực hiện........................................................................16


1.3.2: Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn .........................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG
TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ .......................................................................................20

SV: Nguyễn Thị Kim Lân i


Khóa luận tốt nghiêp
2.1: Giới thiệu tổng quan về công ty Điện lực Quảng Trị.............................................20
2.1.1: Lịch sử hình thành ...............................................................................................20
2.1.2: Chức năng, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của công ty Điện lực Quảng

ế
Trị ..................................................................................................................................21

Hu
2.1.2.1: Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................21
2.1.2.2: Ngành, nghề kinh doanh...................................................................................22
2.1.3: Cơ cấu tổ chức công ty........................................................................................22

tế
2.1.3.1: Bộ máy quản lý của công ty .............................................................................22
2.1.3.2: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.........................................................24
2.1.5: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm ...........................25

inh
2.1.5.1: Tình hình tài sản ...............................................................................................25
2.1.5.2: Tình hình nguồn vốn ........................................................................................26
2.1.6: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh theo loại hình của công ty qua 3 năm....28
cK
2.2: Thực trạng tổ chức chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị...............32
2.2.1: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Điện lực Quảng Trị ..................................32
2.2.1.1: Chế độ kế toán và hình thức kế toán ................................................................32
họ

2.2.1.2: Các chính sách kế toán áp dụng .......................................................................32


2.2.1.3: Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................32
2.2.1.4: Giới thiệu về phần mềm kế toán đang áp dụng tại công ty ..............................34
2.2.2: Chu trình doanh thu tại đơn vị.............................................................................36
ại

2.2.2.1: Chu trình doanh thu từ kinh doanh điện...........................................................37


2.2.2.2: Chu trình doanh thu từ hoạt động thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện
thuộc các công trình thuộc cấp điện áp đến 35kv..........................................................42
2.2.2.3: Chu trình doanh thu từ hoạt động cho thuê cột điện treo cáp viễn thông ........49
2.2.3: Quy trình nhập liệu doanh thu trên hệ thống ERP ..............................................53
ờn

2.2.3.1: Nhập liệu doanh thu từ hoạt động kinh doanh điện .........................................53
2.2.3.2: Quy trình nhập liệu doanh thu từ hoạt động sản xuất khác trên hệ
thống ERP.....................................................................................................................58
Trư

2.2.4: Những thủ tục kiểm soát trong chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
Quảng Trị.......................................................................................................................61
2.2.4.1: Những thủ tục kiểm soát chung........................................................................61
2.2.4.2: Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn ......................................66

SV: Nguyễn Thị Kim Lân ii


Khóa luận tốt nghiêp
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................68
3.1: Đánh giá về công tác tổ chức chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị......68

ế
3.1.1: Điểm khác biệt.....................................................................................................68

Hu
3.1.2: Ưu điểm ...............................................................................................................69
3.1.3: Hạn chế................................................................................................................72
3.2: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong chu trình doanh thu của

tế
công ty Điện lực Quảng Trị...........................................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................76
1: KẾT LUẬN ...............................................................................................................76

inh
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................78
PHỤ LỤC ......................................................................................................................79
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân iii


Khóa luận tốt nghiêp

ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Hu
Ký hiệu Nghĩa

CSH : Chủ sở hữu

BCTC : Báo cáo tài chính

tế
ĐĐH : Đơn đặt hàng

EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam

inh
GTGT : Giá trị gia tăng

TSCĐ : Tài sản cố định


cK
TSDH : Tài sản dài hạn

TSNH : Tài sản ngắn hạn


họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân iv


Khóa luận tốt nghiêp

ế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Hu
Bảng 2.1 : Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Điện lực Quảng Trị qua 3 năm từ
năm 2016 – 2018........................................................................................27

Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh theo loại hình qua 3 năm ................................31

tế
Bảng 2.3: So sánh kết quả sản xuất kinh doanh theo loại hình qua các năm ................31

inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân v


Khóa luận tốt nghiêp

ế
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Trang

Hu
Hình 2.1: Màn hình nhập liệu đối tượng ghi nhận “Doanh thu ước”............................55
Hình 2.2: Màn hình nhập liệu số tiền “Doanh thu ước”...............................................55
Hình 2.3: Màn hình hạch toán nợ/có “Doanh thu ước”.................................................56

tế
Hình 2.4: Màn hình nhập liệu thêm số tiền “Doanh thu ước”.......................................57
Hình 2.5: Màn hình hạch toán thêm “Doanh thu ước”..................................................57
Hình 2.6: Màn hình kết chuyển doanh thu kinh doanh điện .........................................58

inh
Hình 2.7: Màn hình nhập liệu doanh thu từ hoạt động thí nghiệm ...............................61
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân vi


Khóa luận tốt nghiêp

ế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Hu
Trang

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán (AIS) và hệ thống thông tin
quản lý............................................................................................................5

tế
Sơ đồ 1.2: Quy trình xử lý hệ thống thông tin kế toán ....................................................6
Sơ đồ 1.3: Mối liên hệ giữa các chu trình kinh doanh...................................................10

inh
Sơ đồ 1.4: Mối quan hệ giữa chu trình doanh thu và các chu trình, đối tượng khác ..............11
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty Điện lực Quảng Trị .................................23
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Điện lực Quảng Trị ...........................33
cK
Sơ đồ 2.3: Lưu đồ chu trình doanh thu từ kinh doanh điện...........................................41
Sơ đồ 2.4: Lưu đồ chu trình doanh thu từ hoạt động thí nghiệm, hiệu chỉnh các
thiết bị điện...................................................................................................48
Sơ đồ 2.5: Lưu đồ chu trình doanh thu từ hoạt động cho thuê cột điện treo
họ

cáp viễn thông ...............................................................................................52


ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân vii


Khóa luận tốt nghiêp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

ế
Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp sẽ phát sinh rất

Hu
nhiều nghiệp vụ. Để có thể ghi chép, xử lý và lưu trữ các nghiệp vụ một các hợp lý,
đáng tin cậy, đồng thời cung cấp đầy đủ, kịp thời các báo cáo theo yêu cầu của người
sử dụng. Doanh nghiệp cần phải xây dựng một hệ thống thông tin kế toán hiệu quả,
khoa học

tế
Chu trình doanh thu là tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình cung cấp
hàng hóa/dịch vụ và thu tiền. Đây là chu trình rất quan trọng đối với hoạt động sản

inh
xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào vì nó sẽ tạo ra nguồn thu chính để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Vì vậy, việc cung cấp tốt các thông tin về chu trình
doanh thu sẽ giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh
cK
nghiệp để có thể đưa ra những quyết định đúng đắn giúp doanh nghiệp ngày càng phát
triển đi lên

Công ty Điện lực Quảng Trị là một công ty có quy mô lớn, có nhiều ngành,
họ

nghề kinh doanh đa dạng…do đó việc theo dõi đầy đủ, chính xác, chi tiết các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong chu trình doanh thu để đảm bảo cung cấp thông tin phục vụ
yêu cầu quản lý của công ty đóng vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
ại

hoạt động của công ty

Ý thức được tầm quan trọng của chu trình doanh thu đối với sự tồn tại và phát

triển của doanh nghiệp. Vì vậy, qua quá trình thực tập tại công ty em quyết định lựa
chọn đề tài “ Đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị” để
thực hiện khóa luận tốt nghiệp cho đợt thực tập cuối khóa của mình.
ờn

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Đề tài được nghiên cứu dựa trên các mục tiêu sau đây:
Trư

- Nghiên cứu và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về hệ thống thông tin kế toán chu
trình doanh thu của doanh nghiệp
- Từ quá trình thực tập tại công ty trình bày thực trạng tổ chức chu trình doanh
thu tại công ty Điện lực Quảng Trị

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 1


Khóa luận tốt nghiêp
- Khái quát những điểm khác biệt, ưu điểm và hạn chế trong chu trình doanh
thu tại công ty Điện lực Quảng Trị
- Nghiên cứu, đưa ra những giải pháp, kiến nghị có tính khả thi góp phần hoàn

ế
thiện chu trình doanh thu của công ty

Hu
3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chu trình doanh thu tại Công ty Điện lực
Quảng Trị

tế
4. Phạm vi nghiên cứu

 Về không gian: Tại phòng tài chính – kế toán Công ty Điện lực Quảng Trị

inh
Địa chỉ: Số 126 đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Thành phố Đông Hà, Tỉnh
Quảng Trị
 Về thời gian:
cK
- Thời gian nghiên cứu thực tập: 05/01/2019 – 04/04/2019
- Thời gian thu thập số liệu:
 Số liệu dùng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả sản xuất
họ

kinh doanh theo loại hình là nguồn số liệu tổng hợp của 3 năm 2016 – 2018
 Số liệu thu thập để minh họa chu trình doanh thu tại công ty: Năm 2018

5. Phương pháp nghiên cứu


ại

Trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng những phương pháp sau:

 Phương pháp thu thập số liệu:


- Dữ liệu thứ cấp:
 nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tham khảo báo cáo tốt nghiệp của các anh
ờn

chị khóa trước và các tài liệu, giáo trình liên quan đến đề tài hệ thống thông tin kế toán
và chu trình doanh thu.
 Thu thập các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh theo loại hình
Trư

của công ty để lấy được số liệu về tình hình tài sản, nguồn vốn và tình hình kết quả sản
xuất kinh doanh theo loại hình từ năm 2016 – 2018
 Thu thập các chứng từ kế toán trong chu trình doanh thu trong năm 2018 tại
công ty

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 2


Khóa luận tốt nghiêp
- Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn, quan sát các nhân
viên tại phòng tài chính – kế toán của công ty. Cụ thể, tìm hiểu về quy trình xét duyệt,
luân chuyển chứng từ trong chu trình doanh thu; những quy định, chính sách công ty

ế
áp dụng để kiểm soát các hoạt động trong chu trình doanh thu. Bên cạnh đó, quan sát

Hu
và phỏng vấn trực tiếp từng nhân viên kế toán để tìm hiểu rõ nội dung, công việc, cách
thức nhập liệu doanh thu lên hệ thống ERP của mỗi người
 Phương pháp phân tích số liệu:

tế
- Phương pháp mô tả: Sử dụng công cụ lưu đồ để mô tả quy trình luân chuyển
thông tin trong chu trình doanh thu
- Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn, doanh thu,

inh
lãi/lỗ… của công ty giữa các năm để có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh
của công ty. Bên cạnh đó, còn có sự so sánh, đối chiếu giữa chu trình doanh thu thực
tế tại công ty so với chu trình doanh thu được học trên lý thuyết, chỉ ra được sự khác
cK
nhau và nguyên nhân của sự khác biệt đó. Từ đó, đánh giá được ưu điểm cũng như hạn
chế của chu trình doanh thu tại công ty.
- Phương pháp phân tích: Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết
họ

quả kinh doanh theo loại hình của công ty. Để phân tích tình hình biến động tài sản,
nguồn vốn, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh theo loại hình qua 3 năm để nắm bắt
được tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm đó
ại

6. Kết cấu đề tài

Khóa luận bao gồm 3 phần:


Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


ờn

 Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin kế toán chu trình doanh thu
 Chương 2: Thực trạng tổ chức chu trình doanh thu tại Công ty Điện lực
Quảng Trị
Trư

 Chương 3: Đánh giá hiệu quả của chu trình doanh thu tại Công ty Điện lực
Quảng Trị

Phần III: Kết luận

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 3


Khóa luận tốt nghiêp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ

ế
CHU TRÌNH DOANH THU

Hu
1.1: Hệ thống thông tin kế toán

1.1.1: Khái niệm:

Theo Gelinas, Sutton & Oram (1999):

tế
“Để có thể hiểu hệ thống thông tin kế toán là gì, bạn cần phải hiểu các khái
niệm như: thế nào là hệ thống, thế nào là hệ thống thông tin và thế nào là hệ thống

inh
thông tin quản lý
Hệ thống là một tập hợp các bộ phận phụ thuộc lẫn nhau và cùng thực hiện
một số mục tiêu nhất định.
cK
- Hệ thống thông tin: là một hệ thống do con người tạo ra thường bao gồm một
tổ hợp các cấu phần máy tính (computer-based components) để thu thập, lưu trữ và
quản lý dữ liệu để cung cấp các thông tin đầu ra cho người sử dụng.
- Hệ thống thông tin quản lý (MIS): là một hệ thống thông tin để trợ giúp thực
họ

hiện các chức năng hoạt động của một tổ chức và trợ giúp quá trình ra quyết định
thông qua việc cung cấp cho các nhà quản lý những những thông tin để lập kế hoạch
và kiểm soát các hoạt động của đơn vị.
ại

- Hệ thống thông tin kế toán (AIS): là một cấu phần đặc biệt của hệ thống
thông tin quản lý. nhằm thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin liên quan đến các

nghiệp vụ tài chính”


ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 4


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán (AIS) và hệ thống thông
họ

tin quản lý

1.1.2: Chức năng


 Thu thập, lưu trữ dữ liệu về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
ại

 Xử lý, cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng có liên quan
 Kiểm soát: Kiểm soát tuân thủ quy trình hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp, bảo vệ tài sản vật chất, thông tin, kiểm soát hoạt động xử lý thông tin, đảm bảo
cung cấp thông tin chính xác, kịp thời
 Hỗ trợ cho việc ra quyết định của các nhà quản lý doanh nghiệp
ờn

1.1.3: Phân loại


a) Phân loại theo đối tượng cung cấp thông tin
- Hệ thống thông tin kế toán tài chính: hệ thống sẽ cung cấp những thông tin tài
Trư

chính cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
- Hệ thống thông tin kế toán quản trị: hệ thống sẽ cung cấp những thông tin
nhằm mục đích quản trị trong nội bộ doanh nghiệp
b) Phân loại theo phương tiện xử lý
- Hệ thống thông tin kế toán xử lý thủ công: nguồn lực chủ yếu là con người

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 5


Khóa luận tốt nghiêp
- Hệ thống thông tin kế toán trên nền máy vi tính: nguồn lực bao gồm cả con
người và máy vi tính
1.1.4: Cấu trúc

ế
Theo Trần Phước, Hệ thống thông tin kế toán (2009), trường đại học công nghiệp

Hu
thành phố Hồ Chí Minh thì cấu trúc hệ thống thông tin kế toán có thể được hiểu như
sau:
“Hệ thống thông tin kế toán là một tập hợp các thành phần dữ liệu đầu vào, lưu

tế
trữ xử lý, cung cấp thông tin đầu ra. Các thành phần này chính là cấu trúc của một hệ
thống thông tin kế toán được xử lý theo một quy trình nhất định tùy thuộc vào đặc
điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. Có thể khái quát quy trình xử lý hệ thống thông

inh
tin kế toán qua sơ đồ dưới đây:

Thông tin đầu vào Lưu trữ, xử lý Thông tin đầu ra


cK
Dữ liệu/thông tin Sắp xếp, tổ Cung cấp thông tin
họ

từ nguồn chứng từ chức, tính toán cho các đối tượng


bên trong hay bên bên trong hay bên
ngoài ngoài để ra quyết
định
ại

Sơ đồ 1.2: Quy trình xử lý hệ thống thông tin kế toán


a, Hệ thống thông tin đầu vào

Hệ thống thông tin đầu vào có thể thu nhận thủ công hay bằng máy thông qua cơ sở
ghi nhận của thông tin là chứng từ. Việc tổ chức ghi nhận thông tin đầu vào đòi hỏi phải
phân tích kỹ để tránh trường hợp ghi nhận thông tin quá thừa hay quá thiếu, điều này dẫn
ờn

đến nguy cơ cung cấp thông tin đầu ra cho các đối tượng sử dụng không hữu ích. Để giải
quyết vấn đề này, việc lựa chọn giải pháp thông tin như thế nào để đạt đươc mức yêu cầu
về quản lý trong thời đại ngày nay là vấn đề cần thiết. Tuy nhiên, hệ thống thu nhận thông
Trư

tin bằng thủ công là quá lỗi thời. Vì vậy việc lựa chọn một phương tiện kỹ thuật thông qua
các công cụ trợ giúp như thiết bị phần cứng, phần mềm kế toán chuyên dụng để hệ thống
thông tin đầu vào thu thập được thỏa mãn nhu cầu thông tin để ra quyết định đòi hỏi nhà
quản lý phải chọn cho phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 6


Khóa luận tốt nghiêp
b, Hệ thống cơ sở dữ liệu

Giữ vai trò chính yếu trong một hệ thống thông tin kế toán, cơ sở dữ liệu giúp hệ

ế
thống thu thập, ghi nhận và lưu trữ thông tin kinh tế tài chính, sau đó chuyển đổi các
dữ liệu đó thành thông tin có ý nghĩa cho người sử dụng thông tin ra quyết định

Hu
Với hệ thống thông tin kế toán xử lý bằng thủ công, dữ liệu được lưu trữ trên các
vật mang tin là giấy và cấu trúc của các dữ liệu là mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán

Với hệ thống thông tin kế toán xử lý bằng máy tính và phần mềm kế toán, dữ liệu

tế
được lưu trữ trên các vật mang tin là đĩa hay băng từ dưới dạng các tập tin (file) hay
một hệ thống quản trị dữ liệu (Database management systems-DBMS)

inh
c, Hệ thống thông tin đầu ra

Nhiệm vụ trọng tâm của hệ thống thông tin đầu ra là cung cấp thông tin cho các
đối tượng bên trong hay bên ngoài để ra quyết định. Như vậy những thông tin đầu ra
cK
gồm những thông tin nào? Đó chính là là những báo cáo tài chính hay báo cáo quản
trị theo mẫu đã được xác lập trước. Đối với hệ thống thông tin kế toán xử lý bằng thủ
công thì các báo cáo được lập từ các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Đối
với hệ thống thông tin kế toán xử lý bằng máy vi tính và phần mềm kế toán thì các báo
họ

cáo được phần mềm tập hợp và xử lý dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đã được xác lập

Tổ chức hệ thống thông tin đầu ra là đòi hỏi tất yếu của bất cứ nhà quản lý nào.
Đối với thông tin đầu ra phục vụ cho đối tượng bên ngoài đơn vị, ví dụ như: hệ thống
ại

báo cáo tài chính yêu cầu là phải theo mẫu biểu thống nhất. Đối với thông tin đầu ra
phục vụ cho đối tượng nội bộ của đơn vị, ví dụ như: hệ thống báo cáo quản trị thì mẫu

biểu sẽ do chính nhà quản lý đó thiết lập.Như vậy nghĩa vụ xác lập và chọn lựa mẫu
biểu là từ lãnh đạo đơn vị. Bước tiếp theo là lựa chọn công cụ để tạo lập nên thông tin
trên các báo cáo là hết sức cần thiết. Hiện nay nhiều phần mềm kế toán làm được
phần này. Nhiệm vụ của nhà quản lý là tổ chức, lựa chọn phần mềm kế toán nào, cơ sở
ờn

dữ liệu nào để đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin mà họ mong muốn”

1.1.5: Lưu đồ mô tả hệ thống thông tin kế toán


Trư

a, Khái niệm:

Lưu đồ: Là hình vẽ mô tả quy trình luân chuyển dữ liệu, thông tin hoặc trình tự
các hoạt động xử lý trong hệ thống thông tin

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 7


Khóa luận tốt nghiêp
b, Những ký hiệu được sử dụng trong lưu đồ

Các ký hiệu được sử dụng trong lưu đồ để thể hiện chức năng của một thông tin

ế
hay một hoạt động của hệ thống, được phân thành 5 loại ký hiệu sau:

Hu
 Nhóm ký hiệu đầu vào - đầu ra

Chứng từ đầu vào 1 liên Chứng từ đầu vào nhiều


liên

tế
inh
Nhập chứng từ vào máy tính Sổ/ báo cáo đầu ra

cK
Hiển thị trên màn hình

 Nhóm ký hiệu xử lý
họ

Xử lý bằng máy tính Xử lý thủ công


ại

Lưu trữ trong máy tính Lưu trữ thủ công

 Nhóm các ký hiệu khác


ờn

Bắt đầu/ kết thúc Điểm nối trong cùng một trang
Trư

Điểm nối sang trang

1.2: Chu trình doanh thu


1.2.1: Khái niệm, ý nghĩa

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 8


Khóa luận tốt nghiêp
Theo Thái Phúc Huy (2012), Hệ thống thông tin kế toán, NXB Phương Đông:
“Chu trình kinh doanh (Chu trình kế toán): Là một chuỗi các sự kiện cùng liên
quan đến một nội dung của của quá trình sản xuất kinh doanh. Có 5 chu trình kinh

ế
doanh chính bao gồm:

Hu
 Chu trình doanh thu: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình cung cấp
hàng hóa/dịch vụ và thu tiền
 Chu trình chi phí: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình mua hàng
hóa/dịch vụ và thanh toán

tế
 Chu trình sản xuất: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình chuyển hóa
các yếu tố đầu vào thành sản phẩm hoàn thành
 Chu trình nhân sự: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình tuyển dụng,

inh
bồi dưỡng và trả lương cho người lao động
 Chu trình tài chính: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình huy động,
sử dụng vốn và phân phối kết quả sử dụng vốn”
cK
Chu trình sản xuất Sản phẩm Chu trình doanh thu
Nguyên vật liệu, nhân công -> Bán hàng – thu tiền
họ

sản phẩm hoàn thành

Dữ liệu Dữ liệu
ại

Hệ thống lập báo cáo, cung cấp


Tiền thông tin

NVL

Dữ liệu
ờn

Chu trình chi phí Chu trình tài chính


Mua hàng – trả tiền Nhận tiền – chi tiền
Trư

Tiền

Nhân công Chu trình nhân sự Tiền


Tuyển dụng – trả lương

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 9


Khóa luận tốt nghiêp
Sơ đồ 1.3: Mối liên hệ giữa các chu trình kinh doanh

ế
- Chu trình doanh thu : là tập hợp các hoạt động kinh doanh và hoạt động xử lý thông

Hu
tin liên quan đến quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ và nhận tiền thanh toán của
khách hàng. Trong quá trình tái sản xuất, hoạt động tiêu thụ nhằm thực hiện giá trị của
sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ. Sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ được cung cấp cho
khách hàng và đơn vị sẽ thu được tiền bán hàng. Thông qua quá trình này doanh

tế
nghiệp mới thu hồi được vốn đã bỏ ra, đồng thời thu được tiền để sản xuất và mở rộng
quy mô sản xuất. Kết quả của chu trình doanh thu không chỉ phản ánh riêng kết quả
của chu trình mà còn phản ánh toàn bộ kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của

inh
doanh nghiệp. Việc thực hiện tốt quá trình này sẽ đẩy mạnh các khâu khác trong chu
trình kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần mở rộng quy mô cũng như nâng cao sức
cạnh tranh của doanh nghiệp.Với đặc điểm và chức năng nêu trên, chu trình doanh thu
cK
sẽ giao tiếp và quan hệ với các đối tượng hoặc hệ thống bên ngoài sau đây :

 Khách hàng : là nơi phát sinh yêu cầu về hàng hóa/dịch vụ cần được cung cấp;
nhận hàng hóa, dịch vụ và thực hiện thanh toán tiền cho doanh nghiệp
họ

 Chu trình chi phí, chu trình sản xuất đóng vai trò cung cấp hàng hóa, dịch vụ
cho chu trình doanh thu. Chu trình chi phí sẽ tiếp nhận các thông tin về yêu cầu
hàng hóa, dịch vụ cần được mua và cung cấp theo yêu cầu của khách hàng cũng
ại

như chu trình sản xuất sẽ căn cứ vào yêu cầu của khách hàng để lên kế hoạch
sản xuất của bộ phận, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

 Hệ thống lương sẽ căn cứ vào nhu cầu nhân sự của chu trình doanh thu để tuyển
nhân lực. Đồng thời kết quả kinh doanh của từng nhân viên thực hiện trong chu
trình doanh thu (nhân viên bán hàng, quản lý…) là cơ sở để tính lương và thu
ờn

nhập lao động.


 Trong trường hợp tổ chức thanh toán qua ngân hàng, chu trình doanh thu có thể
giao tiếp với ngân hàng và các đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán để thực hiện
Trư

thu, chi tại ngân hàng.


 Nội dung của các hoạt động thực hiện trong chu trình doanh thu sẽ được chuyển
và ghi nhận vào hệ thống xử lý, lập báo cáo và cung cấp thông tin theo yêu cầu
của các đối tượng sử dụng thông tin liên quan đến chu trình doanh thu

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 10


Khóa luận tốt nghiêp

Ngân hàng

ế
Thanh toán

Hu
Khách hàng
Đặt hàng Thanh toán

Chu trình chi phí

tế
Chu trình
Cung cấp hàng hóa/dịch vụ doanh thu Yêu cầu mua hàng

inh
Doanh số tính lương
Yêu cầu sản xuất
cK
Dữ liệu
Hệ thống kế toán tổng
hợp/ lập báo cáo Chu trình nhân sự - tiền Chu trình sản xuất
lương
họ

Sơ đồ 1.4: Mối quan hệ giữa chu trình doanh thu và các chu trình, đối tượng khác

1.2.2: Các hoạt động


ại

Chu trình doanh thu sẽ trải qua bốn hoạt động chính: (1) nhận đặt hàng, (2)
Xuất kho, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, (3) lập hóa đơn,theo dõi công nợ, (4) thu tiền.

Trình tự thực hiện các hoạt động có thể thay đổi tùy theo đặc điểm kinh doanh của
từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, về mặt tổng quát, mỗi hoạt động đều thực hiện những
chức năng riêng, sẽ có các dòng thông tin, dữ liệu mang các nội dung nhất định đi vào
ờn

làm cơ sở cho việc thực hiện chức năng đó. Từ đó tạo ra các dòng thông tin thể hiện
chức năng của từng hoạt động và cung cấp cho các hoạt động khác bên trong và bên
ngoài chu trình
Trư

1.2.2.1: Hoạt động nhận đặt hàng:

- Hoạt động đầu tiên bắt đầu cho chu trình doanh thu là hoạt động nhận đặt hàng. Hoạt
động này sẽ tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng, xem xét khả năng, điều kiện để đáp

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 11


Khóa luận tốt nghiêp
ứng các yêu cầu của khách hàng và thông tin cho khách hàng kết quả xử lý yêu cầu đặt
hàng của khách hàng

ế
- Dòng dữ liệu đi vào làm cơ sở cho hoạt động đặt hàng thực hiện là các yêu cầu về

Hu
hàng hóa, dịch vụ từ khách hàng chuyển đến. Các yêu cầu này phải đảm bảo tính chính
xác và xác thực về nội dung theo đúng yêu cầu của khách hàng

- Căn cứ dòng dữ liệu đi vào, hoạt động đặt hàng sẽ thực hiện các nội dung xử lý sau:

 (1.1) Xem xét khả năng đáp ứng yêu cầu về hàng hóa, dịch vụ của khách hàng

tế
thông qua việc truy xuất các thông tin về hàng hóa, dịch vụ, khả năng hiện có
của hàng hóa, dịch vụ có thể cung cấp.

inh
 (1.2) Xem xét khả năng của khách hàng đối với các điều kiện, tiêu chuẩn đặt ra
của doanh nghiệp như điều kiện về khả năng thanh toán, giới hạn nợ hoặc các
điều kiện về luật pháp. Cơ sở để thực hiện việc xem xét, đánh giá là các thông
cK
tin lưu trữ về khách hàng ( danh mục khách hàng, tình trạng nợ của khách
hàng…)
 (1.3) Thông tin kết quả xử lý yêu cầu đặt hàng cho khách hàng là chấp thuận
họ

hay không chấp thuận yêu cầu của khách hàng. Nếu chấp thuận yêu cầu đặt
hàng thì các hoạt động tiếp theo của chu trình doanh thu sẽ được thực hiện.

- Như vậy, nếu chấp nhận các yêu cầu đặt hàng của khách hàng, hoạt động đặt hàng với các
ại

nội dung xử lý trên sẽ tạo ra dòng thông tin mang nội dung về một nghiệp vụ bán hàng hợp
lệ được cho phép thực hiện. Đây là nội dung quan trọng và cần thiết làm cơ sở cho các hoạt

động và bộ phận chức năng thực hiện các hoạt động trong chu trình doanh thu liên quan đến
tính hợp lệ của nghiệp vụ bán hàng. Nếu cần thông tin và cơ sở về tính hợp lệ của nghiệp vụ
bán hàng thì thông tin đó phải nhận từ hoạt động đặt hàng.
ờn

- Những loại chứng từ có thể được sử dụng trong hoạt động này:

 Đơn đặt hàng được xét duyệt: Sử dụng đơn đặt hàng của khách hàng để xác
nhậnvà xét duyệt cho phép đơn đặt hàng được thực hiện.
Trư

 Lệnh bán hàng: Lập chứng từ mệnh lệnh thể hiện nội dung hàng hóa, dịch vụ sẽ
được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Chứng từ này thường không đươc
sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp và tên gọi có thể thay đổi tùy theo đối tượng

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 12


Khóa luận tốt nghiêp
nhận thông tin để thực hiện mệnh lệnh: lệnh sản xuất, lệnh xuất kho, lệnh giao
hàng…

ế
Hu
 Hợp đồng bán hàng: Được sử dụng khi cần có sự cam kết, ràng buộc giữa khách
hàng và doanh nghiệp về nội dung yêu cầu của khách hàng đã được cho phép thực
hiện. Đây là chứng từ có tính pháp lý cho hoạt động bán hàng.
 Các chứng từ mang tên gọi của các hoạt động khác sẽ thực hiện trong chu trình

tế
doanh thu trên cơ sở hoạt động đặt hàng như: phiếu xuất kho, phiếu giao hàng,
hóa đơn bán hàng

inh
1.2.2.2: Hoạt động xuất kho, cung cấp hàng hóa, dịch vụ

- Hoạt động này sẽ tiến hành xuất kho, giao hàng hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ
cung cấp cho khách hàng, đồng thời xác nhận được nội dung thực hiện thực tế của quá
cK
trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ

- Dòng thông tin đi vào làm cơ sở cho hoạt động này thực hiện là dòng thông tin mang
nội dung cho phép nghiệp vụ bán hàng được thực hiện từ hoạt động đặt hàng chuyển
họ

đến, đảm bảo cho sự vận động của hàng hóa, quá trình cung cấp dịch vụ cho khách
hàng đã được xét duyệt
ại

- Hoạt động này sẽ thực hiện các nội dung :

 (2.1) Thực hiện xuất kho


 (2.2) Thực hiện giao hàng, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

- Dòng thông tin tạo ra từ hoạt động này sẽ thể hiện nội dung thực tế đã thực hiện xuất
kho, giao hàng hoặc nghiệm thu cho khách hàng, và sẽ chuyển đến các hoạt động và
ờn

bộ phận chức năng cần thông tin về nội dung này, đảm bảo theo dõi và phản ánh được
tình hình thực tế của hoạt động

- Những loại chứng từ có thể được sử dụng trong hoạt động này:
Trư

 Phiếu xuất kho đã xác nhận nội dung hàng hóa thực tế xuất kho
 Phiếu giao hàng xác nhận nội dung hàng hóa thực tế đã giao cho khách hàng
hoặc cho đơn vị vận chuyển để giao đến khách hàng.

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 13


Khóa luận tốt nghiêp
 Biên bản nghiệm thu dịch vụ hoàn thành: Xác nhận mức độ và khối lượng công
việc đã hoàn thành cho khách hàng

ế
Hu
1.2.2.3: Hoạt động lập hóa đơn, theo dõi công nợ

- Hoạt động này sẽ tổ chức ghi nhận nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đã được
thực hiện nhằm xác nhận, theo dõi, quản lý và đánh giá quá trình bán hàng, cung cấp

tế
dịch vụ cho khách hàng. Cơ sở để thực hiện hoạt động này là dòng thông tin cho phép
nghiệp vụ bán hàng được thực hiện nhận từ hoạt động đặt hàng, và dòng thông tin xác
nhận nội dung công việc đã thực tế thực hiện từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ

inh
chuyển đến

- Hoạt động này sẽ thực hiện các nội dung :


cK
 (3.1) Xác nhận hoạt động bán hàng hợp lệ và thực tế thực hiện giữa doanh
nghiệp với khách hàng.
 (3.2) Lập hóa đơn bán hàng: ghi nhận nội dung nghiệp vụ bán hàng đã thực
họ

hiện.
 (3.3) Tổ chức theo dõi nghiệp vụ bán hàng : theo dõi các nội dung sau khi thực
hiện bán hàng (trả lại, giảm giá), theo dõi nghĩa vụ thanh toán của khách hàng
ại

- Những loại chứng từ có thể được sử dụng trong hoạt động này:

 Các hóa đơn bán hàng, dịch vụ, các bản kê bán hàng có xác nhận nghiệp vụ cung

cấp hàng hóa, nghiệp vụ đã được cho phép thực hiện và thực tế thực hiện.
 Các thông báo nợ, giấy xác nhận nợ xác nhận nghĩa vụ thanh toán của khách hàng

1.2.2.4: Hoạt động thu tiền


ờn

- Căn cứ vào nội dung hoạt động bán hàng đã thực hiện và được tổ chức theo dõi để
thực hiện hoạt động thu tiền của khách hàng. Yêu cầu của hoạt động thu tiền là đảm
Trư

bảo thu đầy đủ, chính xác, kịp thời những hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ đã
thực hiện cũng như phản ánh đúng thực tế tình hình thanh toán của khách hàng

- Hoạt động thu tiền sẽ thực hiện các nội dung sau :

 (4.1) Xác nhận nội dung nghĩa vụ thanh toán

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 14


Khóa luận tốt nghiêp
 (4.2) Lập chứng từ cho nội dung thanh toán của khách hàng.
 (4.3) Xác nhận thực tế thanh toán của khách hàng.
 (4.4) Ghi nhận nghiệp vụ thanh toán của khách hàng

ế
Hu
- Những loại chứng từ có thể được sử dụng trong hoạt động này:

 Bảng đối chiếu công nợ, thông báo trả nợ: Xác nhận tình trạng nợ của khách
hàng.

tế
 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng xác nhận thu
tiền

inh
1.3: Những thủ tục kiểm soát trong chu trình

Theo Trần Thị Giang Tân (2012), Kiểm soát nội bộ, Nhà xuất bản kinh tế TP. Hồ Chí
cK
Minh thì những thủ tục kiểm soát chủ yếu trong chu trình doanh thu bao gồm:

1.3.1: Những thủ tục kiểm soát chung

1.3.1.1: Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng


họ

Nhằm đảm bảo phân chia trách nhiệm hợp lý trong chu trình doanh thu, đơn vị cần
tách biệt các chức năng/bộ phận sau đây:

- Bộ phận xét duyệt bán chịu tách biệt với bộ phận bán hàng
ại

- Bộ phận bán hàng tách biệt với bộ phận ghi nhận nợ phải thu
-

Bộ phận bán hàng không được kiêm nhiệm việc thu tiền
- Người có quyền xóa sổ nợ phải thu khó đòi độc lập với bộ phận theo dõi nợ
phải thu
- Kế toán nợ phải thu khách hàng không được kiêm nhiệm việc thu tiền
ờn

1.3.1.2: Kiểm soát quá trình xử lý thông tin

a, Kiểm soát chung: Bao gồm các hoạt động kiểm soát sau
Trư

- Kiểm soát đối tượng sử dụng:

 Đối tượng bên trong: phân quyền sử dụng để mỗi nhân viên sử dụng phần mềm
phải có mật khẩu riêng và chỉ được truy cập trong giới hạn công việc của mình

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 15


Khóa luận tốt nghiêp
 Đối tượng bên ngoài: thiết lập mật khẩu để họ không thể truy cập trái phép vào
hệ thống

ế
- Kiểm soát truy cập:

Hu
 Nhập liệu càng sớm càng tốt

 Sao lưu dữ liệu để đề phòng mất mát, hư hỏng

tế
b, Kiểm soát ứng dụng:

- Kiểm soát dữ liệu:

inh
 Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ
 Kiểm tra sự phê duyệt trên chứng từ

- Kiểm soát quá trình nhập liệu


cK
 Để đảm bảo các vùng dữ liệu cần lập đều có đầy đủ thông tin
 Đảm bảo tính chính xác , ví dụ như: nhập đúng mã khách hàng, các thông tin
cần thiết về khách hàng và các số liệu liên quan
họ

c, Kiểm soát chứng từ, sổ sách

- Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng cho tất cả các chứng từ quan trọng
ại

- Các hóa đơn bán hàng phải được lập căn cứ trên đơn đặt hàng, hợp đồng, lệnh bán hàng.
Trước khi lập hóa đơn phải đối chiếu với phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, vận đơn

- Ghi nhận kịp thời các khoản nợ phải thu khách hàng hay tiền bán hàng thu được

d, Ủy quyền và xét duyệt


ờn

Các cam kết về ngày giao hàng, lượng hàng bán ra, các đề nghị mua chịu của
khách hàng, cũng như lệnh bán hàng hay các đề nghị xóa số nợ không thể thu
hồi…cần được người có thẩm quyền xét duyệt. Nhà quản lý có thể ủy quyền cho cấp
Trư

dưới xét duyệt thông qua việc ban hành các chính sách

1.3.1.3: Kiểm tra độc lập việc thực hiện

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 16


Khóa luận tốt nghiêp
Đặc điểm của thủ tục này là người kiểm tra phải độc lập với người bị kiểm tra.
Thủ tục này nhằm nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật, tuân thủ quy trình nghiệp vụ của
các cá nhân/bộ phận trong đơn vị

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 17


Khóa luận tốt nghiêp

1.3.2: Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn

ế
Giai đoạn Hoạt động kiểm soát

Hu
Nhận đơn đặt - Xác minh người mua hàng: ngoại trừ các khách hàng quen thuộc
hàng và xét của đơn vị, khi nhận được một đơn đặt hàng từ khách hàng cho dù có
duyệt bán chịu đầy đủ thông tin và chữ ký, đơn vị đều phải tiến hành xác minh
người mua hàng. Vì chưa chắc người lập và ký trên đơn đặt hàng là

tế
có thực hay là người có đủ thẩm quyền để đặt mua hàng
- Đối chiếu đơn giá trên đơn đặt hàng của khách hàng với bảng giá
chính thức của đơn vị: nếu có khác biệt, nhân viên bán hàng cần liên

inh
hệ ngay với khách hàng để xử lý
- Xác nhận khả năng cung ứng: trong một số trường hợp, nhân viên
bán hàng cần xác minh lượng hàng tồn kho có đủ để đáp ứng cho nhu
cK
cầu của khách hàng hay không, nếu không đủ sẽ đưa ra giải pháp xử

- Lập lệnh bán hàng: sau khi đã kiểm tra khả năng cung ứng, nhân
viên bán hàng phải ghi nhận các thông tin trên đơn đặt hàng vào lệnh
họ

bán hàng
- Xét duyệt bán chịu: căn cứ vào chính sách bán chịu, bộ phận xét
duyệt sẽ phê chuẩn hoặc từ chối bán hàng
ại

Giao hàng và  Giao hàng:


lập hóa đơn - Phiếu xuất kho được gửi đến cho thủ kho điền số lượng thực xuất.

- Thủ kho chỉ được xuất kho khi phiếu xuất kho đã có sự phê duyệt.
- Đếm, kiểm tra hàng trong quá trình xuất kho, giao hàng.
- Hạn chế tiếp cận HTK, tiến hành kiểm kê kho hàng.
- Việc ghi sổ và kiểm tra việc ghi sổ phải tách biệt với việc bảo quản
ờn

hàng hóa.
- Phòng vận chuyển khi nhận được hàng từ kho phải kiểm tra sự
khớp đúng giữa số hàng nhận được với ĐĐH và Phiếu xuất kho đã
Trư

được phê duyệt.


- Phân ly trách nhiệm vận chuyển hàng với việc phê duyệt và điền
phiếu xuất kho
- Phiếu vận chuyển được lập làm nhiều liên và được đánh số thứ tự
trước

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 18


Khóa luận tốt nghiêp
 Lập hóa đơn:
- Trước khi lập hóa đơn phải kiểm tra sự khớp đúng giữa ĐĐH với
phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển đã được phê duyệt do các bộ phận

ế
khác gửi tới.

Hu
- Ghi các dữ liệu cần thiết vào hóa đơn.
- Trước khi hóa đơn được gửi đi, cần có sự kiểm tra độc lập về giá và
sự chính xác của hóa đơn.
- Đối chiếu số tổng cộng trên phiếu vận chuyển với số tổng cộng trên

tế
hóa đơn.
- Tất cả hóa đơn được lập phải đánh số thứ tự trước
Thu tiền và nợ  Đối với phương thức bán hàng thu tiền mặt

inh
phải thu khách - Khuyến khích khách hàng thanh toán qua ngân hàng hay thẻ tín
hàng dụng
- Cần sử dụng hóa đơn mỗi khi bán hàng
cK
- Nên sử dụng máy tính tiền tự động (POS) hoặc máy phát hành hóa
đơn ở các điểm bán hàng
- Cuối ngày phải tiến hành đối chiếu tiền mặt tại quỹ với tổng số tiền
mà thủ quỹ ghi chép, hoặc tổng số tiền in ra từ máy tính tiền hoặc
họ

máy phát hành hóa đơn


- Nên tách biệt chức năng ghi chép việc thu tiền tại điểm bán hàng và
chức năng hạch toán thu tiền trên sổ cái
ại

- Định kỳ, tiến hành kiểm kê kho, đối chiếu số liệu giữa sổ sách và
thực tế nhằm phát hiện chênh lệch do bán hàng không ghi vào sổ

 Đối với phương thức bán chịu


- Đối chiếu giữa số liệu kế toán và các chứng từ có liên quan, hay
giữa số liệu kế toán với số liệu của các bộ phận khác như bộ phận
bán hàng
ờn

- Sử dụng hệ thống sổ kế toán chi tiết nợ phải thu khách hàng nhằm
đảm bảo quản lý chặt chẽ công nợ của từng khách hàng
- Phải đối chiếu công nợ thường xuyên với khách hàng
Trư

- Hàng tháng đơn vị cần gửi thông báo nợ cho khách hàng
- Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và chính sách xóa sổ nợ phải thu
khó đòi

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 19


Khóa luận tốt nghiêp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CHU TRÌNH DOANH THU TẠI
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ
2.1: Giới thiệu tổng quan về công ty Điện lực Quảng Trị

ế
2.1.1: Lịch sử hình thành

Hu
Công ty Điện lực Quảng Trị là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Điện lực miền
Trung, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, có tư cách
pháp nhân theo phân cấp và ủy quyền của Tổng công ty Điện lực miền Trung, có con

tế
dấu và điều lệ hoạt động. Trực tiếp quản lý vận hành lưới điện, kinh doanh điện năng
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và bán điện qua nước bạn Lào thông qua lưới điện tại cửa
khẩu quốc tế Lao Bảo và cửa khẩu La Lay

inh
 Tên doanh nghiệp:
Công ty có tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt là: CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ
Tên giao dịch quốc tế: QUANG TRI POWER COMPANY
cK
Tên giao dịch viết tắt của công ty: QTPC
Mã số thuế: 0400101394-002
Giám đốc: Huỳnh Tấn Thành
họ

Địa chỉ: Số 126 đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 0233 2220234 Fax: 0233 2220222
Email: dlqt.p1@gmail.com
Website: http://pcquangtri.cpc.vn
ại

Quá trình phát triển của công ty Điện lực Quảng Trị từ 1990 đến nay:

Ngày 07/10/1989 Bộ Năng lượng đã có Quyết định số 645 NL/TCCB-LĐ thành lập
Sở Điện lực Quảng Trị trực thuộc Công ty Điện lực 3 trên cơ sở Chi nhánh điện Quảng
Trị và chính thức hoạt động từ ngày 15/10/1989. Ngày đầu mới thành lập, tài sản lưới
điện của đơn vị chỉ có vài tổ máy phát điện Diesel G 66 và G72 đặt tại trạm phát điện
ờn

Khe Mây (Đông Hà), lưới điện manh mún, chỉ tập trung ở trung tâm huyện, thị và một
số vùng phụ cận.
Năm 1996, ngành Điện chuyển sang hạch toán kinh doanh, bàn giao chức năng
Trư

quản lý về điện cho các Sở Công nghiệp địa phương. Để phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ mới, ngày 08/3/1996, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn
Điện lực Việt Nam) đã có quyết định đổi tên Sở Điện lực Quảng Trị thành Điện lực
Quảng Trị.

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 20


Khóa luận tốt nghiêp
Năm 2010, thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ Công
Thương, ngày 14/4/2010 Hội đồng Quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành
Quyết định số 230/QĐ-EVN chuyển đổi các Điện lực thành Công ty Điện lực trực

ế
thuộc Tổng công ty Điện lực miền Trung. Công ty Điện lực Quảng Trị lúc này hoạt

Hu
động theo mô hình mới gồm có các Điện lực trực thuộc đóng trên địa bàn thành phố,
thị xã và các huyện trong tỉnh.
Đến nay 100% xã, phường, thị trấn, thành phố trên đất liền và trên đảo có điện và

tế
trên 99,98% số hộ dân trong tỉnh được sử dụng điện lưới quốc gia. Lưới điện trung hạ
áp nông thôn đã được ngành điện nhận quản lý vận hành và bán lẻ điện đến 100% hộ
dân. Lưới điện đã phủ rộng khắp từ vùng nông thôn, ven biển đến vùng sâu, vùng xa,

inh
hải đảo thuộc tỉnh, góp phần tích cực vào chương trình phát triển kinh tế, xã hội, an
ninh quốc phòng của địa phương và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân.
cK
Trong những năm qua, để không ngừng hiện đại hoá lưới điện, Công ty Điện lực
Quảng Trị đã xây dựng và triển khai sơ đồ lưới điện thông minh trên địa bàn toàn tỉnh,
ngày càng hoàn thiện kết cấu lưới điện hợp lý và thực hiện đồng bộ các giải pháp để
họ

đảm bảo lưới điện vận hành an toàn, liên tục nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
Các chuyên đề giảm tổn thất điện năng luôn được Công ty bám sát thực hiện theo từng
quý, năm và thực tế chỉ tiêu thực hiện tổn thất điện năng qua các năm của Công ty
luôn được Tổng công ty Điện lực miền Trung ghi nhận và đánh giá cao.
ại

2.1.2: Chức năng, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của công ty Điện lực

Quảng Trị
2.1.2.1: Chức năng, nhiệm vụ
a) Chức năng:
Công ty Điện lực Quảng Trị có chức năng chính là: Quản lý vận hành hệ thống lưới
ờn

điện và kinh doanh bán điện trên địa bàn 8 huyện, 1 thị xã và thành phố Đông Hà. Và
xuất khẩu điện qua nước bạn Lào
b) Nhiệm vụ:
Trư

Nhiệm vụ chính của công ty Điện lực Quảng Trị là sản xuất kinh doanh điện năng
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện năng cho các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn
tỉnh quảng trị, phục vụ tốt nhu cầu điện sinh hoạt cho các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
Góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 21


Khóa luận tốt nghiêp

2.1.2.2: Ngành, nghề kinh doanh

ế
Ngành, nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất, kinh doanh điện năng;

Hu
- Quản lý, vận hành lưới điện đến cấp điện áp 110kV;
- Đầu tư xây dựng, phát triển và cải tạo lưới điện đến cấp điện áp 110kV.
Ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính:

tế
- Sản xuất, kinh doanh, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp các thiết bị điện, cơ khí, điều
khiển và tự động hóa các công trình điện ;

inh
- Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện thuộc các công trình điện;
- Tư vấn quản lý dự án, tư vấn thực hiện các dự án xây dựng (thẩm tra, thẩm định dự
án, tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đấu thầu, lựa chọn nhà thầu,...);
cK
- Giám sát thi công xây dựng các công trình điện
- Tư vấn lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế đường dây và trạm biến áp;
- Kinh doanh vật tư, thiết bị điện, điện tử
họ

- Xây dựng và cải tạo lưới điện.


2.1.3: Cơ cấu tổ chức công ty

2.1.3.1: Bộ máy quản lý của công ty


ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 22


Hu
Khóa luận tốt nghiêp

GIÁM ĐỐC

tế
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC ĐẦU TƯ-XÂY DỰNG

inh
PHÒNG KỸ PHÒNG ĐIỀU PHÒNG AN PHÒNG KINH PHÒNG VẬT PHÒNG QUẢN
THUẬT ĐỘ TOÀN DOANH TƯ LÝ ĐẦU TƯ

cK
VĂN PHÒNG PHÒNG TÀI PHÒNG CÔNG PHÒNG TỔ PHÒNG KẾ PHÒNG KIỂM

họ
CHÍNH – KẾ NGHỆ - CHỨC & HOẠCH TRA, GIÁM
TOÁN THÔNG TIN NHÂN SỰ SÁT

ại
ĐIỆN LỰC ĐIỆN LỰC ĐIỆN LỰC ĐIỆN LỰC ĐIỆN LỰC ĐIỆN LỰC ĐIỆN LỰC ĐIỆN LỰC TRẠM ĐIỆN LỰC
GIO LINH ĐÔNG HÀ HẢI LĂNG CAM LỘ TRIỆU ĐAKRÔNG VĨNH THÀNH ĐIỆN KHE
PHONG LINH CỔ CỒN CỎ SANH

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến của giám đốc Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến của các phó giám đốc
ờn

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty Điện lực Quảng Trị


SV: Nguyễn Thị Kim Lân 23


Khóa luận tốt nghiêp
2.1.3.2: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

ế
- Giám đốc: Giám đốc là người đại diện pháp nhân và là người điều hành cao nhất trong

Hu
mọi hoạt động của công ty. Và là người đứng ra chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổng
công ty Điện lực miền Trung

- Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc thực hiện công tác
quản lý kỹ thuật, an toàn, bảo hộ lao động, đôn đốc chỉ đạo, kiểm tra về mặt kỹ thuật và

tế
phê duyệt các luận chứng kỹ thuật để trình duyệt giám đốc

- Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách khâu kinh doanh bán điện theo dõi doanh thu bán

inh
điện hành tháng và trình duyệt lên giám đốc

- Phó giám đốc đầu tư xây dựng: Phụ trách khâu vật tư đảm bảo cho việc cung ứng vật tư
kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Đồng thời quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng của
công ty
cK
- Văn phòng: Thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác hành chính, văn
thư, lưu trữ, quản trị
họ

- Phòng tài chính – kế toán: Thực hiện công tác tài chính và hạch toán kế toán theo đúng
Luật kế toán và các chính sách về tài chính kinh tế do nhà nước, ngành và công ty ban
ại

hành nhằm tăng lợi nhuận cho công ty. Phân tích tính hiệu quả kinh tế trong quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty

- Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác quản lý kỹ thuật điện bao
gồm: quản lý vận hành nguồn lưới điện, quản lý chất lượng vật tư thiết bị, quản lý các chỉ
tiêu thông số kỹ thuật trong công tác sửa chữa nguồn lưới điện, thí nghiệm, hiệu chỉnh
ờn

- Phòng điều độ: Thực hiện theo dõi tình hình vận hành, điều độ hệ thống điện, chỉ huy,
theo dõi việc đóng cắt mạng lưới điện trung và cao thế

- Phòng vật tư: Thực hiện quản lý vật tư thiết bị cho sản xuất kinh doanh
Trư

- Phòng an toàn: Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo quản lý công tác kỹ thuật an toàn - bảo
hộ lao động trong toàn công ty

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 24


Khóa luận tốt nghiêp
- Phòng kinh doanh: Thực hiện công tác quản lý kinh doanh theo đúng quy trình kinh

ế
doanh điện năng của EVN, phát hành và quyết toán hóa đơn tiền điện, lập và quản lý hợp
đồng mua bán điện theo phân cấp, tiếp nhận yêu cầu cấp điện đối với khách hàng, trạm

Hu
chuyên dùng

- Phòng tổ chức và nhân sự: Thực hiện công tác tổ chức sản xuất, quản lý cán bộ, quản lý
lao động, chế độ tiền lương, đào tạo bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, thanh tra kiểm tra

tế
việc thực hiện chính sách pháp luật các quy định của cấp trên và của công ty

- Phòng quản lý đầu tư: Thực hiện công tác liên quan đến chuẩn bị và đầu tư xây dựng

inh
như: xây dựng nguồn lưới điện, vật tư điện lực, công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp

- Phòng kế hoạch: Thực hiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho các
cK
hoat động của công ty được thực hiện theo đúng nguyên tắc về yêu cầu của nhà nước, của
ngành

- Phòng kiểm tra – giám sát: Thực hiện công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện các hoạt
họ
động của công ty và việc sử dụng điện của khách hàng

- Phòng công nghệ - thông tin: Thực hiện công tác quản lý công nghệ thông tin, quản trị
mạng máy tính của công ty. Nghiên cứu và triển khai ứng dụng các chương trình, phần
ại

mềm máy tính phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

- 10 Điện lực: Quản lý, theo dõi, vận hành, sữa chữa lưới điện, thực hiện kinh doanh bán
điện, theo dõi tổn thất điện năng, quản lý khách hàng và phát triển khách hàng mới trên
địa bàn thuộc khu vực mình phụ trách

2.1.5: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm
ờn

2.1.5.1: Tình hình tài sản

Qua bảng 2.1, ta thấy tổng tài sản của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng đều,
Trư

năm 2017 so với năm 2016 tăng hơn 12,2 tỷ đồng (tương ứng tăng 1,43%) so với năm
2016, năm 2018 tăng hơn 12,6 tỷ đổng so với năm 2017 ( tương ứng tăng 1,46%). Trong
đó, tài sản dài hạn (TSDH) chiếm tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với tài sản ngắn hạn

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 25


Khóa luận tốt nghiêp
(TSNH). TSNH có xu hướng tăng nhẹ qua 3 năm, còn TSDH thì có xu hướng giảm nhẹ

ế
qua 3 năm

Hu
TSNH tăng nhẹ qua 3 năm, trong đó: Năm 2017 tăng hơn 1,6 tỷ đồng so với năm
2016 (tương ứng tăng 5,43%), năm 2018 tăng hơn 2,4 tỷ đồng so với năm 2017 ( tương ứng
tăng 7,63%). Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng này là do số lượng hàng tồn kho tăng mạnh
qua các năm, cụ thể: Năm 2017 tăng hơn 867 triệu đồng so với năm 2016, năm 2018 tăng

tế
hơn 2 tỷ đồng so với năm 2017. Có thể lý giải cho sự tăng này là do hoạt đông kinh doanh vật
tư, thiết bị điện, điện tử của công ty giảm do xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh

inh
TSDH có xu hướng tăng nhẹ qua 3 năm, trong đó: Năm 2017 tăng hơn 10,6 tỷ
đồng so với năm 2016 (tương ứng tăng 10,6%), năm 2018 tăng hơn 10,2 tỷ đồng so với
năm 2017 (tương ứng tăng 1,22%). Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng nhẹ này là do: sự
cK
tăng mạnh của tài sản dở dang dài hạn năm 2017 tăng gần 5,9 tỷ đồng (tương ứng tăng
55,05%) so với năm 2016, tài sản dở dang dài hạn năm 2018 tăng hơn 13,1 tỷ đồng
(tương ứng tăng 79,29% ) nhưng tài sản dở dang dài hạn chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong
TSDH. Có thể lý giải cho sự tăng mạnh này là do: Công ty đầu tư xây dựng, nâng cấp lại
họ

trụ sở làm việc chính của công ty ; xây dựng trạm điện, lắp đặt máy phát điện tại đảo Cồn
Cỏ. Đồng thời, còn do sự tăng nhẹ của TSCĐ cụ thể: Năm 2017 tăng hơn 3,7 tỷ đồng so
với năm 2016 (tương ứng tăng 0,46%), năm 2018 tăng gần 2 tỷ đồng so với năm 2017
ại

(tương ứng tăng 0,24%) vì chiếm tỷ trọng rất lớn trong TSDH nên việc tăng nhẹ của
TSCĐ cũng là nguyên nhân chủ yếu cho sự tăng của TSDH

Tóm lại, tốc độ tăng của TSNH cao hơn TSDH và chiếm tỷ trọng ngày càng tăng
trong tổng tài sản của công ty. Tổng tài sản của công ty tăng qua các năm chủ yếu là do
TSCĐ và tài sản dở dang dài hạn tăng qua các năm. Đây là dấu hiệu cho thấy quy mô của
ờn

công ty ngày càng lớn

2.1.5.2: Tình hình nguồn vốn


Trư

Qua bảng 2.1, nhìn chung tổng nguồn vốn của công ty qua 3 năm có sự tăng nhẹ để
hiểu rõ hơn chúng ta sẽ phân tích tình hình biến động của nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu cụ thể:

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 26


Hu
Khóa luận tốt nghiêp

Bảng 2.1 : Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Điện lực Quảng Trị qua 3 năm từ năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: Đồng

tế
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch %
Tổng tài sản 857.732.960.575 100 870.003.173.605 100 882.677.948.940 100 12.270.213.030 1,43 12.674.775.335 1,46

inh
I. Tài sản ngắn hạn 30.365.667.993 3,54 32.013.911.124 3,68 34.455.633.757 3,90 1.648.243.131 5,43 2.441.722.633 7,63

1. Tiền và các khoản 1.453.500.235 0,17 1.539.896.989 0,18 1.138.605.872 0,13 86.396.754 5,94 -401.291.117 -26,06
tương đương tiền
2. Khoản phải thu 17.804.981.627 2,08 18.477.076.339 2,12 19.281.346.353 2,18 672.094.712 3,77 804.270.014 4,35

cK
ngắn hạn
3. Hàng tồn kho 11.040.108.508 1,29 11.907.962.697 1,37 13.961.764.360 1,58 867.854.189 7,86 2.053.801.663 17,25

4. Tài sản ngắn hạn 67.077.623 0,01 88.975.099 0,01 73.917.172 0,01 21.897.476 32,64 -15.057.927 -16,92
khác
II.Tài sản dài hạn 827.367.292.582 96,46 837.989.262.481 96,32 848.222.315.183 96,10 10.621.969.899 1,28 10.233.052.702 1,22

họ
1. Tài sản cố định 807.651.458.164 94,16 811.388.131.372 93,26 813.307.193.212 92,14 3.736.673.208 0,46 1.919.061.840 0,24

2. Tài sản dở dang 10.714.142.964 1,25 16.611.841.198 1,91 29.784.148.768 3,37 5.897.698.234 55,05 13.172.307.570 79,29
dài hạn
3. Tài sản dài hạn 9.001.691.454 1,05 9.989.289.911 1,15 5.130.973.203 0,58 987.598.457 10,97 -4.858.316.708 -48,64
khác
ại
Tổng nguồn vốn 857.732.960.575 100 870.003.173.605 100 882.677.948.940 100 12.270.213.030 1,43 12.674.775.335 1,46

I. Nợ phải trả 721.503.215.527 84,12 721.738.201.491 82,96 697.898.962.924 79,07 234.985.964 0,03 -23.839.238.567 -3,30

1. Nợ phải trả ngắn 533.716.020.120 62,23 534.719.374.064 61,46 500.984.126.891 56,76 1.003.353.944 0,19 -33.735.247.173 -6,31
hạn
2. Nợ phải trả dài hạn 187.787.195.407 21,89 187.018.827.427 21,50 196.914.836.033 22,31 -768.367.980 -0,41 9.896.008.606 5,29

II. Nguồn vốn CSH 136.229.745.048 15,88 148.264.972.114 17,04 184.778.986.016 20,93 12.035.227.066 8,83 36.514.013.902 24,63
ờn

1. Vốn CSH 136.229.745.048 15,88 148.264.972.114 17,04 184.778.986.016 20,93 12.035.227.066 8,83 36.514.013.902 24,63

(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán công ty Điện lực Quảng Trị)

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 27


Khóa luận tốt nghiêp
Vốn chủ sở hữu qua 3 năm có sự tăng mạnh: Năm 2017 tăng hơn 12 tỷ đồng

ế
(tương ứng tăng 8,83%) so với năm 2016, năm 2018 tăng hơn 36,5 tỷ đồng (tương ứng
tăng 24,63%) so với năm 2017. Điều này cho thấy, tình hình kinh doanh thuận lợi đã thu

Hu
hút được nhiều vốn đầu tư

Nợ phải trả tăng giảm không đều qua 3 năm:

Năm 2017 nợ phải trả tăng hơn 234 triệu đồng (tương ứng tăng 0,03%) so với năm

tế
2016. Sự biến động này là do năm 2017 nợ ngắn hạn tăng hơn 1 tỷ đồng so với năm 2016
nguyên nhân là do khoản phải trả người bán và người mua trả tiển trước tăng mạnh.

inh
Nhưng năm 2017 nợ dài hạn lại giảm hơn 768 triệu so với 2016 đã bù đắp cho sự tăng của
nợ ngắn hạn nguyên nhân là do khoản vay và nợ thuê tài chính dài hạn giảm

Năm 2018 nợ phải trả giảm hơn 23,8 tỷ đồng (tương ứng giảm 3,3%) so với năm
cK
2017. Sự biến động này là do năm 2018 nợ dài hạn tăng gần 9,9 tỷ đồng nguyên nhân là
do khoản vay và nợ thuê tài chính tăng. Nhưng năm 2018 nợ ngắn hạn giảm hơn 33,7 tỷ
đồng nguyên nhân là do khoản phải trả người bán và người mua trả tiền trước giảm mạnh
họ
Tóm lại, qua bảng 2.1 ta thấy kết cấu vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng lên, nợ
phải trả có xu hướng giảm xuống. Đây là dấu hiệu tốt cho sự đảm bảo nguồn vốn trả nợ
của doanh nghiệp, đồng thời thể hiện sự chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp
ại

2.1.6: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh theo loại hình của công ty qua 3 năm

Qua bảng 2.3 ta thấy, tổng doanh thu của công ty tăng đều qua 3 năm. Trong đó:
Năm 2017 tăng 5,375 tỷ đồng (tương ứng tăng 0,48%) so với năm 2016, năm 2018 tăng
6,649 tỷ đồng (tương ứng tăng 0,59%) so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do:
ờn

- Năm 2017 doanh thu từ hoạt động kinh doanh điện tăng 5,382 tỷ đồng so với năm
2016. Đây là nguyên nhân chính khiến tổng doanh thu của công ty năm 2017 tăng
5,385 so với năm 2016
Trư

- Năm 2018 doanh thu từ hoạt động kinh doanh điện tăng 2,913 tỷ đồng, doanh thu
từ hoạt động sản xuất khác tăng 5,133 tỷ đồng đã bù đắp được sự suy giảm doanh
thu từ hoạt động kinh doanh khác, dịch vụ, hoạt động khác

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 28


Khóa luận tốt nghiêp
Qua bảng 2.3 ta thấy, từ năm 2016 – 2018 công ty đều làm ăn có lãi và số lãi có xu

ế
hướng tăng đều qua các năm, mặc dù hoạt động kinh doanh điện của công ty qua 3 năm
đều bị lỗ. Trong đó: Năm 2017 tiền lãi tăng 2,199 tỷ đồng (tương ứng tăng 160,3%) so

Hu
với năm 2016, năm 2018 tiền lãi tăng 448 triệu đồng (tương ứng tăng 12,55%) so với năm
2017. Nguyên nhân chủ yếu là do:

- Năm 2017 hoạt động kinh doanh điện vẫn còn bị lỗ nhưng đã giảm xuống đươc 1,731

tế
tỷ đồng (tương ứng với tiền lãi tăng 12,92%) so với năm 2016. Đồng thời trong năm
2017 tiền lãi từ hoạt động kinh doanh khác cũng tăng lên 505 triệu đồng (tương ứng
tăng 7,06%) và tiền lãi từ hoạt động khác tăng 464 triệu đồng (tương ứng tăng 44,59%)

inh
với năm 2016. Chính nhờ tiền lãi của những hoạt động kinh doanh đó tăng lên đã bù
đắp được sự giảm tiền lãi của hoạt động dịch vụ, sản xuất khác
- Năm 2018 hoạt động kinh doanh điện vẫn bị lỗ nhưng đã giảm xuống được 457
cK
triệu đồng (tương ứng tiền lãi tăng 3,91%) so với năm 2017. Trong năm 2018 tiền
lãi từ hoạt động sản xuất khác tăng 845 triệu đồng (tương ứng tăng 10,06%) và tiền
lãi từ hoạt động sản xuất khác tăng 539 triệu đồng (tương ứng tăng 93,61%) so với
họ
năm 2017. Nhờ sự tăng lãi của các hoạt động kinh doanh đó đã bù đắp được sự
giảm lãi của hoạt động tài chính và kinh doanh khác

Từ những phân tích bảng số liệu trên, ta thấy rằng từ năm 2016 – 2018 doanh thu
ại

chủ yếu của công ty là từ hoạt động kinh doanh điện. Nhưng hoạt động kinh doanh điện
qua 3 năm đều bị lỗ mặc dù số tiền lỗ giảm dần qua 3 năm. Điều này cho thấy dù loại

hình kinh doanh chính của công ty là kinh doanh điện nhưng tiền lãi đem lại cho công ty
là từ các hoạt động kinh doanh khác. Vì vậy công ty nên chú trọng hơn đến các loại hình
kinh doanh khác để giúp công ty làm ăn có lãi hơn. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh điện
ờn

của công ty đang chiều hướng đi lên cho thấy hoạt động kinh doanh điện của công ty ngày
càng có hiệu quả hơn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 29


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 30


Hu
Khóa luận tốt nghiêp
Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh theo loại hình qua 3 năm
Đơn vị tính: Triệu đồng

tế
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Chỉ tiêu Doanh Giá vốn Lãi/lỗ Doanh Giá vốn Lãi/lỗ Doanh Giá vốn Lãi/lỗ
thu thu thu

inh
Điện 1.096.287 1.109.686 (13.399) 1.101.675 1.113.344 (11.668) 1.104.588 1.115.800 (11.212)
Sản xuất khác 19.266 11.043 8.223 18.626 10.655 7.971 23.760 14.944 8.816
Dịch vụ 3.512 1.930 1.582 3.093 1.816 1.276 2.632 1.283 1.350
Kinh doanh khác 11.046 3.891 7.155 11.704 4.044 7.660 11.223 3.884 7.339

cK
Hoạt động tài chính 51 1.200 (1.149) 26 1.117 (1.091) 36 1.194 (1.158)
Hoạt động khác 366 1.406 (1.040) 778 1.355 (576) 312 1.427 (1.116)
Tổng cộng 1.130.527 1.129.155 1.372 1.135.902 1.132.331 3.572 1.142.551 1.138.531 4.020
( Nguồn: Phòng kế toán – tài chính )

họ
Bảng 2.3: So sánh kết quả sản xuất kinh doanh theo loại hình qua các năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh năm 2017/2016 So sánh năm 2018/2017
Doanh thu Giá vốn Lãi/lỗ Doanh thu Giá vốn Lãi/lỗ
ại
Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Điện 5.389 0,49 3.658 0,33 1.731 12,92 2.913 0,26 2.456 0,22 457 3,91

Sản xuất khác -640 -3,32 -387 -3,51 -252 -3,07 5.133 27,56 4.288 40,25 845 10,06
Dịch vụ -419 -11,93 -114 -5,89 -305 -19,30 -460 -14,88 -533 -29,36 73 5,73
Kinh doanh khác 658 5,96 152 3,92 505 7,06 -481 -4,11 -160 -3,96 -321 -4,19
Hoạt động tài chính -25 -49,67 -83 -6,89 57 4,99 10 39,93 77 6,88 -67 -6,11
Hoạt động khác 413 112,86 -51 -3,63 464 44,59 -467 -59,97 73 5,36 539 93,61
ờn

Tổng cộng 5.375 0,48 3.176 0,28 2.199 160,30 6.649 0,59 6.200 0,55 448 12,55

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 31


Khóa luận tốt nghiêp
2.2: Thực trạng tổ chức chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị

ế
2.2.1: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Điện lực Quảng Trị

Hu
2.2.1.1: Chế độ kế toán và hình thức kế toán

 Chế độ kế toán: Hiện nay, công ty Điện lực Quảng Trị áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015 và

tế
áp dụng cho việc lập và trình bày BCTC từ năm 2015 trở đi
 Hình thức kế toán: Công ty thực hiện kế toán trên máy vi tính sử dụng bộ sổ và
phần mềm kế toán theo hình thức chứng từ - ghi sổ. Là chương trình kế toán thống

inh
nhất trong Tổng công ty Điện lực miền Trung
Phần mềm kế toán sử dụng: ERP
2.2.1.2: Các chính sách kế toán áp dụng
cK
- Kỳ kế toán: Gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng

- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam


họ
- Hình thức sổ kế toán: Kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kế khai thường xuyên

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng


ại

- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

2.2.1.3: Tổ chức bộ máy kế toán

 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán


Hình thức tổ chức bộ máy kế toán toán đang thực hiện hình thức kế toán tập trung. Tất cả
ờn

các công việc kế toán đều được thực hiện tại phòng tài chính – kế toán bắt đầu từ khâu
phân loại, kiểm tra chứng từ, định khoản, ghi sổ chi tiết
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 32


Khóa luận tốt nghiêp

KẾ TOÁN TRƯỞNG

ế
Hu
KẾ TOÁN TỔNG HỢP

tế
KẾ TOÁN SẢN XUẤT KHÁC
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XD
KẾ TOÁN TIỀN MẶT

KẾ TOÁN VẬT TƯ

KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN TSCĐ

THỦ QUỸ
inh
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
cK
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Điện lực Quảng Trị
họ
 Chức năng nhiệm vụ của từng cá nhân
- Kế toán trưởng: Là người chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính – kế toán, thường xuyên
kiểm tra công tác hạch toán của các bộ phận, tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, tham
ại

mưu cho giám đốc, tham gia xét duyệt các hồ sơ quyết toán công trình, tham gia lập báo
cáo kế toán, chịu trách nhiệm về độ tin cậy, độ chính xác của các báo cáo với cấp trên

- Kế toán tổng hợp: Kết chuyển doanh thu, chi phí hàng tháng, rà soát tổng hợp các
nghiệp vụ phát sinh. Lập báo cáo cuối tháng, quý, năm trình duyệt lên kế toán trưởng

- Kế toán tiền mặt: Rà soát tính hợp lý, chính xác của các chứng từ đề nghị thanh toán do
ờn

các phòng ban gửi đến, theo dõi và hạch toán tình hình thu chi trong ngày, lập phiếu thu –
chi theo trình tự phát sinh
Trư

- Kế toán ngân hàng: Hạch toán và theo dõi tình hình biến động của tiền gửi, tiền vay
ngân hàng. Và theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 33


Khóa luận tốt nghiêp
- Kế toán sản xuất khác: Quản lý doanh thu, chi phí của các chương trình thuộc công trình

ế
sản xuất khác ngoài kinh doanh điện

Hu
- Kế toán vật tư: Rà soát chứng từ xuất kho – nhập kho, báo cáo vật tư

- Kế toán đầu tư xây dựng: Theo dõi hạch toán các công trình đầu tư xây dựng

- Kế toán TSCĐ: Hạch toán tăng – giảm TSCĐ theo quy định, quản lý TSCĐ theo đúng

tế
chế độ

- Kế toán thuế: Lập các báo cáo thuế hàng tháng, quý và báo cáo tài chính năm

inh
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt trên các
phiếu thu, phiếu chi, gửi tiền, rút tiền gửi, tiền vay từ ngân hàng

2.2.1.4: Giới thiệu về phần mềm kế toán đang áp dụng tại công ty
cK
Từ năm 2017 công ty Điện lực Quảng Trị bắt đầu sử dụng hệ thống ERP
(Enterprise Resource Planning), được cung cấp bởi hãng Oracle (Mỹ) vào công tác hoạt
động của toàn bộ phòng ban của công ty. Hệ thống ERP mang lại hiệu quả cao trong công
họ
tác quản lý kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn kho, quản lý quan
hệ với khách hàng…

ERP là một hệ thống ứng dụng phần mềm đa phân hệ, tích hợp theo một kiến trúc
ại

tổng thể, giúp doanh nghiệp: Hoạch định, thực hiện, kiểm soát, ra quyết định. Với ERP,
mọi hoạt động của một công ty, từ quản trị nguồn nhân lực, quản lý dây chuyền sản xuất

và cung ứng vật tư, quản lý tài chính nội bộ, đến việc bán hàng, tiếp thị sản phẩm, trao đổi
với đối tác, khách hàng… đều được thực hiện trên một hệ thống duy nhất. ERP được xem
là một giải pháp quản trị doanh nghiệp thành công nhất trên thế giới hiện nay. Triển khai
ờn

thành công ERP sẽ có thể tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh và thêm cơ hội để
phát triển vững mạnh.

Các phân hệ của hệ thống ERP bao gồm:


Trư

1. Kế toán tài chính (Finance)

2. Quản lý bán hàng và phân phối (Sales and Distribution)

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 34


Khóa luận tốt nghiêp
3. Quản lý mua hàng (Purchase Control)

ế
4. Quản lý hàng tồn kho (Stock Control)

Hu
5. Lập kế hoạch và quản lý sản xuất (Production Planning and Control)

6. Quản lý dự án (Project Management)

7. Quản lý dịch vụ (Service Management)

tế
8. Quản lý nhân sự (Human Resouce Management)

9. Báo cáo quản trị (Management Reporting)

inh
10. Báo cáo thuế (Tax Reports).

Trong mỗi phân hệ nêu trên lại có các phân hệ/chức năng con của nó. Chi tiết tất cả
các phân hệ/chức năng con sẽ gồm có:cK
1. Kế toán tài chính
- Sổ cái (General Ledger)
họ
- Quản lý tiền (Cash management)
- Công nợ phải thu (Accounts Receivable)
- Công nợ phải trả (Account Payable)
ại

- Tài sản cố định (Fixed Assets)


- Lập dự toán ngân sách (Budgeting)

- Hợp nhất báo cáo (Financial Statement Consolidation).


2. Quản lý bán hàng và giao nhận
- Thông tin (cơ sở dữ liệu) khách hàng (Customer files)
- Cập nhật đơn hàng và viết hóa đơn (Order Entry and Billing)
ờn

- Phân tích bán hàng (Sales Analysis)


- Lập kế hoạch phân phối (Delivery Planning and Shipment).
3. Quản lý mua hàng
Trư

- Quản lý đơn mua hàng (Purchase Order)


- Nhận hàng (Receiving Transactions).
4. Quản lý hàng tồn kho

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 35


Khóa luận tốt nghiêp
- Danh điểm vật tư (Stock Item Data)

ế
- Nhập xuất kho (Stock Transactions)
- Kiểm kê kho (Physical Count).

Hu
5. Lập kế hoạch và quản lý sản xuất
- Khai báo công thức/định mức sản phẩm (BOM – Bill of Meterial)
- Khai báo dây chuyền sản xuất (Routing)

tế
- Tính giá thành sản phẩm (Standard and Actual Product Costing)
- Lập kế hoạch sản xuất (MPS – Master Production Schedule)
- Lập kế hoạch nguyên vật liệu (MRP – Material Requirements Planning)

inh
- Lập kế hoạch điều phối năng lực (CRP – Capability Requirements
Planning)
- Quản lý phân xưởng (SFC - Shop Floor Control)
- cK
Quản lý lệnh sản xuất (Work Order).
6. Quản lý dự án: Project Management
7. Quản lý dịch vụ
họ
- Quản lý dịch vụ khách hàng
- Quản lý bảo hành, bảo trì.
8. Quản lý nhân sự
- Quản lý nhân sự.
ại

- Tính lương.

- Chấm công.
9. Báo cáo quản trị
Các báo cáo quản lý, công cụ phân tích số liệu nhiều chiều trên cơ sở liên kết số
liệu từ tất cả các phân hệ.
ờn

10. Báo cáo thuế


Lập các báo cáo tài chính và các báo cáo thuế định kỳ theo yêu cầu cho các cơ
quan chức năng.
Trư

2.2.2: Chu trình doanh thu tại đơn vị

Công ty Điện lực Quảng Trị là một công ty lớn, có 10 đơn vị trực thuộc và có
nhiều ngành, nghề kinh doanh khác nhau. Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có tính chất,

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 36


Khóa luận tốt nghiêp
hoạt động khác nhau. Do đó, doanh thu của công ty được tổng hợp theo nhiều loại hình

ế
kinh doanh khác nhau như: doanh thu điện bao gồm: điện kinh doanh, công suất phản
kháng…; doanh thu từ sản xuất khác như: xây lắp, mắc dây đặt điện, sữa chữa thí nghiệm

Hu
điện, khảo sát, thiết kế, sản xuất sản phẩm khác, cơ khí thiết bị…doanh thu dịch vụ như:
cho thuê tài sản, nhà khách, khách sạn, quản lý dây, cáp viễn thông và thông tin của các
đơn vị khác treo trên cột điện…Vì thời gian nghiên cứu và kiến thức có hạn nên em chỉ

tế
xin trình bày chu trình doanh thu của 3 loại hình kinh doanh đem lại doanh thu chủ yếu
cho công ty đó là:

1. Điện

inh
2. Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện thuộc các công trình thuộc cấp điện
áp đến 35kv

cK
3. Cho thuê cột điện treo cáp viễn thông

2.2.2.1: Chu trình doanh thu từ kinh doanh điện

2.2.2.1.1: Hoạt động lập hóa đơn, ghi nhận doanh thu:
họ

Khách hàng sau khi sử dụng điện xong. Khi đến kỳ chốt chỉ số điện, bộ phận lập
hóa đơn của phòng kinh doanh sẽ truy cập vào hệ thống RF – Spider để lấy thông tin sản
lượng điện tiêu thụ của khách hàng. Hệ thống RF-Spider là hệ thống thu thập dữ liệu công
ại

tơ tự động theo kiểu mắt lưới. Hệ thống này có thể tự động chốt chỉ số công tơ từ xa theo
thời gian định sẵn hoặc theo lệnh đồng thời hệ thống này có khả năng kết nối với cơ sở dữ

liệu kinh doanh điện năng trên phần mềm CMIS để tính toán lượng điện năng tiêu thụ của
từng khách hàng. Sau đó lập hóa đơn GTGT (tiền điện) cho từng khách hàng theo từng
điện lực đồng thời tiến hành ghi nợ từng khách hàng theo từng hóa đơn GTGT (tiền điện)
ờn

và cập nhật tình tình hình công nợ khách hàng lên báo cáo công nợ khách hàng được lưu
trữ trên phần mềm CMIS. Ngoài ra, để thuận tiện hơn cho khách hàng công ty đã sử dụng
hóa đơn điện tử giúp khách hàng có thể tự in hóa đơn GTGT (tiền điện) của mình bằng
Trư

cách đăng nhập vào website : http://cskh.npc.com.vn/

Hàng tháng, phòng kinh doanh sẽ căn cứ vào cơ sở dữ liệu kinh doanh điện năng
trên phần mềm CMIS để lập bảng tổng hợp bán điện của các đơn vị trực thuộc rồi gửi cho

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 37


Khóa luận tốt nghiêp
phòng tài chính – kế toán. Kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng tổng hợp bán điện của các

ế
đơn vị trực thuộc rồi nhập liệu lên hệ thống ERP để tiến hành ghi nhận doanh thu

Hu
2.2.2.1.2: Hoạt động thu tiền

Khi đến kỳ thu tiền bộ phận quản lý hóa đơn của phòng kinh doanh nhận hóa đơn
từ bộ phận lập hóa đơn rồi tiến hành phân loại hóa đơn (tiền điện) phải thu (bao gồm hóa
đơn phát sinh mới trong tháng và hóa đơn còn tồn) theo các hình thức thu đã ký kết trong

tế
hợp đồng mua bán điện bao gồm các hình thức sau:

- Thu bằng tiền mặt tại trụ sở Điện lực, các điểm thu tập trung của Điện lực, điểm

inh
thu của ngân hàng (phòng/điểm giao dịch)

- Thu bằng tiền gửi thông qua việc khách hàng chuyển khoản hoặc trích nợ tự động
qua ngân hàng.
cK
- Thanh toán tại máy rút tiền tự động (ATM), ngân hàng điện tử (SMS banking
hoặc Internet banking).

Sau đó, bộ phận quản lý hóa đơn lập bảng kê hóa đơn thu tiền rồi giao hóa đơn và
họ

bảng kê cho các thu ngân viên chuyên trách để tiến hành thu tiền

 Đối với những hóa đơn thu bằng tiền mặt: thu ngân viên sẽ trực tiếp thu tiền từ
khách hàng và giao hóa đơn cho khách hàng. Cuối ngày, thu ngân viên sẽ lập bảng
ại

kê khách hàng đã nộp tiền đồng thời nộp số tiền thu được và bảng kê khách hàng

đã nộp tiền tại phòng kinh doanh của Điện lực trực thuộc để Điện lực đó chuyển
về tài khoản của công ty. Phòng kinh doanh sẽ căn cứ vào bảng kê khách hàng đã
nộp tiền để xóa nợ cho khách hàng

 Đối với những hóa đơn thu bằng tiền gửi: thu ngân viên phải lập ủy nhiệm thu theo
ờn

(theo mẫu quy định của mỗi ngân hàng) và lập bảng kê khách hàng đã nộp tiền
nộp cho phòng tài chính – kế toán. Và nộp lại hóa đơn cho phòng kinh doanh để
Trư

lưu trữ, đối chiếu để xóa nợ khách hàng. Hàng ngày, kế toán ngân hàng phải giao
dịch với ngân hàng để nộp ủy nhiệm thu và nhận chứng từ “báo có” và sổ phụ
ngân hàng. Đồng thời kế toán ngân hàng tiến hành gửi bảng kê khách hàng đã trả
tiền cho phòng kinh doanh để tiến hành xóa nợ cho khách hàng

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 38


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
2.2.2.1.3: Hoạt động theo dõi công nợ

Công tác theo dõi nợ được thực hiện bằng chương trình CMIS. Công ty xây dựng
quy trình cụ thể công tác theo dõi nợ, xoá nợ và hệ thống sổ sách nghiệp vụ đảm bảo theo
dõi được số lượng hóa đơn tồn và chi tiết số tiền nợ của từng khách hàng theo kỳ hóa đơn

tế
Bộ phận kinh doanh theo dõi, xoá nợ chi tiết từng khách hàng. Tiến hành xoá nợ:
Dựa vào bảng kê khách hàng đã trả nợ do thu ngân viên và kế toán ngân hàng gửi đến

inh
đồng thời căn cứ vào số tiền của mỗi lần thanh toán so với số nợ lũy kế tại thời điểm
thanh toán để xoá nợ, đồng thời trả hoá đơn thu tiền cho khách hàng theo trình tự hoá đơn
nợ cũ trả trước, hoá đơn nợ mới trả sau
cK
Kế toán tổng hợp lập báo cáo đối soát công nợ hàng tháng, quý, năm theo từng điện
lực để kiểm tra đối chiếu với phòng kinh doanh
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 39


Hu
Khóa luận tốt nghiêp
2.2.2.1.4: Lưu đồ hệ thống chu trình doanh thu từ kinh doanh điện

Phòng Kinh Doanh

tế
BPLHĐ D Bảng kê khách
BPQLHĐ hàng đã nộp
Khách hàng tiền

inh
Chốt chỉ số điện + Phân loại
HĐGTGT
lập HĐGTGT + ghi hóa đơn +
nợ khách hàng lập bảng kê Xóa nợ khách
hàng

cK
HĐGTGT

Bảng kê

họ
Lập bảng HĐGTGT Báo cáo công
tổng hợp nợ khách
bán điện hàng
Báo cáo
ại
công nợ
khách
Bảng tổng hàng

B
hợp bán điện

A
ờn

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 40


HĐGTGT

Hu
Khóa luận tốt nghiêp

Phòng Tài Chính – Kế Toán Thu Ngân

tế
A C B

inh
Ngân hàng

Nộp UNT + Thu tiền mặt Lập UNT +


Nhập liệu
nhận GBC + lập bảng kê Lập bảng kê
doanh thu kinh

cK
mới mới
doanh điện
HĐGTGT
Bảng kê
khách hàng
Ghi nhận doanh Bảng kê khách
đã nộp tiền Bảng kê khách
thu GBC hàng đã nộp tiền

họ
hàng đã nộp tiền
tiền
UNT D
KKhách hàng
D
Bảng tổng hợp D
ại
bán điện

C

ờn

Sơ đồ 2.3: Lưu đồ chu trình doanh thu từ kinh doanh điện


SV: Nguyễn Thị Kim Lân 41


Khóa luận tốt nghiêp
Ghi chú: - A: Kế toán tổng hợp

ế
- B : Thu ngân

Hu
- C : Kế toán ngân hàng

- BPLHĐ: Bộ phận lập hóa đơn

- BPQLHĐ: Bộ phận quản lý hóa đơn

tế
- UNT: Ủy nhiệm thu

- GBC : Giấy báo có

inh
- HĐGTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng

2.2.2.1.5: Những chứng từ được sử dụng trong chu trình doanh thu từ kinh doanh điện

- Bảng tổng hợp bán điện (mẫu đính kèm ở phụ lục 1)

- Bảng kê hóa đơn thu tiền


cK
- Ủy nhiệm thu

- Giấy báo có
họ

- Hóa đơn GTGT

- Bảng kê khách hàng đã nộp tiền


ại

2.2.2.2: Chu trình doanh thu từ hoạt động thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện thuộc
các công trình thuộc cấp điện áp đến 35kv

2.2.2.2.1: Mô tả chu trình doanh thu từ hoạt động thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện
thuộc các công trình thuộc cấp điện áp đến 35kv

Khi khách hàng có nhu cầu, kế hoạch thí nghiệm. Phòng kinh doanh sẽ tiến hành
ờn

lập hợp đồng thí nghiệm rồi gửi lên giám đốc phê duyệt để ký kết hợp đồng với khách
hàng. Sau đó, chuyển đến phòng tài chính - kế toán để tiến hành thu tiền trước và xuất hóa
đơn cho khách hàng. Trong giai đoạn này:
Trư

 Trường hợp 1: Khách hàng trả bằng tiền mặt : Kế toán tiền mặt sẽ tiến hành lập phiếu
thu gồm 3 liên và hóa đơn GTGT 3 liên rồi gửi lên kế toán trưởng và giám đốc ký
duyệt. Sau khi được ký duyệt thủ quỹ nhận phiếu thu và thu tiền từ khách hàng rồi

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 42


Khóa luận tốt nghiêp
nhập vào sổ quỹ tiền mặt đến cuối ngày sẽ nộp tiền về tài khoản công ty sau đó 3 liên

ế
của phiếu thu được luân chuyển như sau: liên 1 gửi cho phòng kỹ thuật để tiến hành
thí nghiệm, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu tại bộ phận. Còn 3 liên hóa đơn

Hu
GTGT được luân chuyển như sau: liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 lưu tại bộ phận. Kế toán tiền mặt căn cứ vào hợp đồng thí nghiệm, phiếu thu và
hóa đơn GTGT để nhập liệu lên hệ thống ERP để ghi nhận doanh thu rồi tiến hành

tế
xuất chứng từ ghi sổ.

 Trường hợp 2: Khách hàng trả bằng tiền gửi: Khi khách hàng chuyển tiền sau đó kế
toán sẽ nhận giấy báo có từ ngân hàng rồi tiến hành kiểm tra, đối chiếu giấy báo có với

inh
hợp đồng thí nghiệm để lập hóa đơn GTGT 3 liên rồi gửi lên kế toán trưởng và giám
đốc ký duyệt. Sau đó, kế toán ngân hàng căn cứ vào hợp đồng, giấy báo có và hóa đơn
GTGT tiến hành nhập liệu lên hệ thống ERP để ghi nhận doanh thu đồng thời xuất
cK
chứng từ ghi sổ. Cuối cùng, kế toán ngân hàng gửi hợp đồng đến phòng kỹ thuật để
tiến hành tổ chức thí nghiệm và tiến hành nghiệm thu cùng với khách hàng để lập biên
bản nghiệm thu, còn 3 liên của hóa đơn GTGT được luân chuyển như sau: liên 1 được
họ
lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu tại bộ phận
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 43


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 44


Hu
Khóa luận tốt nghiêp

2.2.2.2.2: Lưu đồ chu trình doanh thu từ hoạt động thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện thuộc các công trình thuộc cấp
điện áp đến 35kv

tế
Phòng kinh doanh Phòng giám đốc

Nhân viên kinh doanh Khách hàng Giám đốc

inh
Ký kết hợp
Khách hàng đồng
Phiếu thu HĐGTGT đã
Lập hợp đã ký 1 ký 1

cK
đồng

Hợp đồng đã ký

Ký duyệt
Hợp đồng

họ
Phòng tài chính – kế toán
ại
Phiếu thu đã HĐGTGT đã
ký 2 ký 2

Phòng tài chính – kế toán


ờn

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 45


Hu
Khóa luận tốt nghiêp

Trường hợp 1: Khách hàng trả bằng tiền mặt


Phòng tài chính – kế toán

tế
Kế toán tiền mặt Thủ quỹ
Kế toán trưởng

inh
Hợp đồng đã
Ký duyệt Phiếu thu HĐGTGT

đã ký 2 đã ký 2

cK
Lập phiếu
thu + Thu tiền + nhập
HĐGTGT sổ quỹ + nộp
Phiếu thu HĐGTGT

họ
Hợp đồng tiền vào ngân
đã ký 1 đã ký 1
đã ký hàng Ngân hàng
Sổ quỹ tiền
mặt

HĐGTGT
Phiếu thu
ại
Phiếu thu đã HĐGTGT
Giám đốc
ký 2 đã ký 2

Khách hàng

Phòng kỹ thuật Khách hàng


ờn

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 46


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Kế toán tiền mặt

Hu
Hợp đồng đã Phiếu thu đã HĐGTGT đã

tế
ký ký 2 ký 2

inh
Nhập liệu nghiệp
vụ lên ERP

cK
Ghi nhận doanh thu +
xuất chứng từ ghi sổ
họ

Chứng từ
ghi sổ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 47


Hu
Khóa luận tốt nghiêp

Trường hợp 2: Khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng
Phòng tài chính – kế toán

tế
Kế toán ngân hàng
Kế toán ngân hàng
Kế toán trưởng

inh
Giấy báo có Hợp đồng đã Giấy báo có
Ký duyệt Hợp đồng đã
ký HĐGTGT đã ký ký
2

cK
Kiểm tra, đối
HĐGTGT đã Nhập liệu nghiệp vụ
chiếu + lập
ký 1 lên ERP
HĐGTGT

họ
Ghi nhận doanh thu
+ lập chứng từ ghi
HĐGTGT Giám đốc sổ
ại
Chứng từ ghi Hợp đồng
sổ đã ký
HĐGTGT đã ký

Giấy báo có 2

Phòng kỹ thuật
Khách hàng
ờn

Sơ đồ 2.4: Lưu đồ chu trình doanh thu từ hoạt động thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 48


Khóa luận tốt nghiêp

2.2.2.2.3: Những chứng từ đươc sử dụng trong chu trình doanh thu từ hoạt động thí

ế
nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện thuộc các công trình thuộc cấp điện áp đến 35kv

Hu
- Hợp đồng thí nghiệm (Mẫu đính kèm ở phụ lục 4)

- Phiếu thu (Mẫu đính kèm ở phụ lục 3)

- Hóa đơn GTGT (Mẫu đính kèm ở phụ lục 2)

tế
- Chứng từ ghi sổ

2.2.2.3: Chu trình doanh thu từ hoạt động cho thuê cột điện treo cáp viễn thông

inh
2.2.2.3.1: Mô tả chu trình doanh thu từ hoạt động cho thuê cột điện treo cáp viễn thông

Khi khách hàng (các nhà mạng như Viettel, Vinaphone,…) có nhu cầu thuê cột
điện để treo cáp viễn thông. Nhân viên phòng công nghệ thông tin lập hợp đồng với
cK
khách hàng rồi gửi lên giám đốc ký duyệt (trong hợp đồng ghi rõ hình thức thanh toán là
chuyển khoản). Sau đó, khách hàng sẽ tiến hành kéo đường dây, sau khi hoàn thành thì
nhân viên phòng kỹ thuật cùng với khách hàng nghiệm thu khối lượng đường dây mạng
họ
và các yêu cầu kỹ thuật có đảm bảo đúng quy định để lập bảng tổng hợp khối lượng và
giá trị cáp treo viễn thông có chữ ký của khách hàng và giám đốc công ty

Sau đó phòng tài chính kế toán nhận hợp đồng và bảng tổng hợp khối lượng và giá
ại

trị cáp treo viễn thông đã ký kết giữa 2 bên. Kế toán sản xuất khác sau khi nhận được
giấy báo có của ngân hàng sẽ đối chiếu với hợp đồng và bảng tổng hợp khối lượng và giá

trị treo cáp viễn thông đã nhận được để lập hóa đơn GTGT 3 liên rồi gửi lên giám đốc ký
duyệt. 3 liên của hóa đơn GTGT được luân chuyển như sau: liên 1 được lưu tại cuống,
liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu tại bộ phận.
ờn

Cuối cùng, kế toán sản xuất khác tiến hành nhập liệu lên hệ thống ERP để ghi
nhận doanh thu rồi xuất chứng từ ghi sổ lưu tại bộ phận
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 49


Hu
Khóa luận tốt nghiêp

2.2.2.3.2: Lưu đồ chu trình doanh thu từ hoạt động cho thuê cột điện treo cáp viễn thông

tế
Phòng Công Nghệ - Thông Tin

Nhân viên công nghệ thông tin Khách hàng Nhân viên công nghệ thông tin

inh
Khách hàng

Nhu cầu Kéo Nghiệm thu +


Lập hợp

cK
đường dây Lập bảng tổng
đồng Hoàn thành
hợp khối
lượng cáp

họ
Hợp đồng

Bảng tổng hợp


khối lượng cáp
ại

Giám đốc

Phòng tài chính kế toán


ờn

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 50


Hu
Khóa luận tốt nghiêp

Phòng Tài Chính – Kế Toán


Ngân hàng

tế
Kế toán sản xuất khác
Giấy báo có Kế toán sản xuất khác

inh
Hợp đồng đã
ký HĐGTGT đã ký
Bảng tổng hợp

cK
khối lượng cáp

Kiểm tra, đối Nhập liệu Khách hàng

họ
chiếu + lập nghiệp vụ lên
HĐGTGT ERP

Ghi nhận doanh


ại
thu + xuất chứng
Hợp đồng từ ghi sổ
HĐGTGT

đã ký
Bảng tổng hợp
khối lượng cáp Chứng từ
ghi sổ
ờn

Giám đốc

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 51


Khóa luận tốt nghiêp

Phòng Giám Đốc

ế
Hu
Giám đốc Giám đốc

Hợp đồng
HĐGTGT

tế
inh
Ký duyệt
Ký duyệt

cK
Hợp đồng đã
HĐGTGT đã ký

họ

Phòng tài chính kế toán Phòng tài chính kế toán


ại

;
Ghi chú: - HĐGTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng

Sơ đồ 2.5: Lưu đồ chu trình doanh thu từ hoạt động cho thuê cột điện treo
cáp viễn thông
ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 52


Khóa luận tốt nghiêp
2.2.2.3.3: Những chứng từ được sử dụng trong chu trình chu trình doanh thu từ hoạt động
cho thuê cột điện treo cáp viễn thông

ế
- Hợp đồng (Mẫu đính kèm ở phụ lục 5)

Hu
- Bảng tổng hợp khối lượng treo cáp (Mẫu đính kèm ở phụ lục 6)

- Giấy báo có (Mẫu đính kèm ở phụ lục 7)

- Hóa đơn GTGT (Mẫu đính kèm ở phụ lục 8)

tế
2.2.3: Quy trình nhập liệu doanh thu trên hệ thống ERP

2.2.3.1: Nhập liệu doanh thu từ hoạt động kinh doanh điện

inh
Vì công ty đều tiến hành thu tiền trước của khách hàng trong tất cả các hoạt động kinh
doanh trừ kinh doanh điện. Nên hệ thống ERP được lập trình thực hiện việc ghi nhận
doanh thu khi phải có chứng từ ghi nhận các khoản phải thu (như: phiếu thu, giấy báo có).
cK
Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh điện thì việc thu tiền được thực hiện định kỳ theo
tháng sau khi khách hàng sử dụng điện xong. Và số lượng khách hàng quá lớn nên việc
thu tiền và thiết lập công nợ khách hàng sẽ được giao cho nhiều bộ phận đảm nhận.
họ
Nhiệm vụ của phòng tài chính – kế toán là ghi nhận doanh thu từ kinh doanh điện theo
từng Điện lực mà không có các chứng từ thu tiền mà chỉ căn cứ vào bảng tổng hợp bán
điện được phòng kinh doanh gửi đến
ại

Vì vậy nên mỗi tháng. Kế toán tổng hợp phải thực hiện ghi nhận “doanh thu ước”: Nợ
131**/ Có 136**

 Quy trình nhập liệu “doanh thu ước” trên hệ thống ERP:

Bước 1: Mở phân hệ AR (công nợ phải thu)

Bước 2: Chọn Điện lực cần ghi nhận doanh thu trong tháng
ờn

Bước 3: Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào doanh thu kinh doanh điện của Điện lực ở tháng
trước để ước lượng doanh thu cho tháng này ( kế toán sẽ ước lượng để sao cho “ Doanh
Trư

thu ước” sẽ nhỏ hơn doanh thu thực tế trong tháng của Điện lực đó). Sau đó sẽ hạch toán
“Doanh thu ước” nợ 131**/ có 136** trên phân hệ AR

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 53


Khóa luận tốt nghiêp
Bước 4: Đến cuối tháng khi phòng kinh doanh gửi bảng tổng hợp bán điện đến. Kế toán

ế
tổng hợp sẽ căn cứ vào số liệu doanh thu thực tế của từng Điện lực trên bảng tổng hợp
bán điện để tính toán xem số tiền “Doanh thu ước” đã hạch toán nhỏ hơn so với doanh thu

Hu
thực tế bao nhiêu để tiến hành hạch toán thêm “Doanh thu ước”. Sao cho tổng “Doanh thu
ước” đúng bằng với doanh thu thực của Điện lực trên bảng tổng hợp bán điện

Đến cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển doanh thu trên phân hệ GL (Sổ

tế
cái)

 Quy trình kết chuyển doanh thu từ kinh doanh điện trên hệ thống ERP

inh
Bước 1: Mở phân hệ GJ (Sổ cái)

Bước 2: Chọn Điện lực cần kết chuyển doanh thu. Khi đó hệ thống ERP sẽ tự động hạch
toán doanh thu: Nợ 136***/ có 511**, có 3331** trùng khớp số tiền đã hạch toán “Doanh
thu ước” cK
Bước 3: Kế toán đối chiếu số dư nợ tài khoản 136** với số doanh thu thực của Điện lực
đó trên bảng tổng hợp bán điện (do phòng kinh doanh gửi đến) xem có trùng khớp hay
họ
không. Nếu trùng khớp kế toán thực hiện lưu nghiệp vụ vừa thực hiện. Khi lưu xong thì
hệ thống ERP sẽ tự động cập nhật nghiệp vụ lên sổ cái

Để hiểu rõ hơn về quy trình nhập liệu doanh thu từ kinh doanh điện. Dưới đây sẽ là
ại

quy trình nhập liệu của một nghiệp vụ cụ thể đó là: doanh thu tiền điện tháng 8 năm 2018
của Điện lực Cam Lộ

 Quy trình nhập liệu “Doanh thu ước”

Bước 1: Mở phân hệ AR (Công nợ phải thu)

Bước 2: Chọn Điện lực Cam Lộ và nhập liệu các thông tin như: ngày, tháng …như màn
ờn

hình nhập liêu dưới đây:


Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 54


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
Hình 2.1: Màn hình nhập liệu đối tượng ghi nhận “Doanh thu ước”

Bước 3: Nhấn chọn “distributions” và nhập số tiền “Doanh thu ước” là 6 tỷ đồng như màn
họ
hình nhập liệu sau:
ại

ờn
Trư

Hình 2.2: Màn hình nhập liệu số tiền “Doanh thu ước”

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 55


Khóa luận tốt nghiêp
Tiếp theo, kế toán tổng hợp sẽ hạch toán “Doanh thu ước” như sau: ở dòng “Receivable”:

ế
Nợ 131**, ở dòng “Revenue”: Có 136** như màn hình nhập liệu sau:

Hu
tế
inh
cK
họ
Hình 2.3: Màn hình hạch toán nợ/có “Doanh thu ước”

Bước 4: Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng tổng hợp bán điện do phòng kinh
doanh gửi đến ( mẫu đính kèm ở phụ lục 1) để xem doanh thu thực tế của Điện lực Cam
ại

Lộ là bao nhiêu rồi tính toán số chênh lệch so với “Doanh thu ước” đã hạch toán. Số
chênh lệch tính được là nhỏ hơn 249.702.839 đồng, vậy nên kế toán tiến hành hạch toán

thêm “Doanh thu ước” đúng với số tiền chênh lệch đã tính. Quy trình nhập liệu tương tự
như quy trình nhập liệu “Doanh thu ước” ở các bước trên chỉ khác nhau ở số tiền. Cụ thể
được thể hiện qua các màn hình nhập liệu sau:
ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 56


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
Hình 2.4: Màn hình nhập liệu thêm số tiền “Doanh thu ước”
cK
họ
ại

ờn

Hình 2.5: Màn hình hạch toán thêm “Doanh thu ước”

Cuối tháng, kế toán tiến hàng kết chuyển doanh thu tháng 8 của Điện lực Cam Lộ trên
Trư

phân hệ GL (sổ cái)

Bước 1: Mở phân hệ GJ (sổ cái)

Bước 2: Chọn Điện lực Cam Lộ, sau đó hệ thống ERP sẽ tự động hạch toán như sau:

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 57


Khóa luận tốt nghiêp
Nợ 136** : 6.249.702.839 VND

ế
Có 511**: 5.681.547.775 VND

Hu
Có 3331**: 568.155.064 VND

Thể hiện như trên màn hình nhập liệu sau:

tế
inh
cK
họ
ại

Hình 2.6: Màn hình kết chuyển doanh thu kinh doanh điện

Cuối cùng, kế toán tổng hợp tiến hành đối chiếu xem số dư trên tài khoản 136** có

khớp đúng với số doanh thu tiền điện tháng 8 của Điện lực Cam Lộ trong bảng tổng hợp
bán điện. Nếu đúng sẽ thực hiện lưu nghiệp vụ này trên hệ thống ERP. Sau khi lưu nghiệp
vụ hệ thống ERP sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ cái
ờn

2.2.3.2: Quy trình nhập liệu doanh thu từ hoạt động sản xuất khác trên hệ thống ERP

Ngoài doanh thu từ kinh doanh điện thì doanh thu từ tất cả các hoạt động sản xuất khác
như: Cho thuê cột điện treo cáp viễn thông, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện…thì đều
Trư

có quy trình nhập liệu doanh thu lên hệ thống ERP tương tự như nhau

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 58


Khóa luận tốt nghiêp
Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chuyên viên kế toán căn cứ vào

ế
các chứng từ như: hợp đồng, phiếu thu, hóa đơn GTGT, giấy báo có để nhập liệu lên hệ
thống ERP tương ứng với phân hành kế toán mình phụ trách

Hu
 Quy trình nhập liệu doanh thu từ hoạt động sản xuất khác như sau:

Bước 1: Mở phân hệ AR (công nợ phải thu)

Bước 2: Chọn Điện lực cần ghi nhận doanh thu. Và tiến hành hạch toán trên hệ thống

tế
ERP như sau: Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt thì hạch toán: nợ 111**/ có 511**,có
3331**; nếu trả bằng tiền gửi thì hạch toán: nợ 121**/ có 511**, có 3331**

inh
Bước 3: Sau đó thực hiện lưu nghiệp vụ vừa mới nhập liệu rồi in chứng từ ghi sổ của
nghiệp vụ đó

Bước 4: Cuối tháng, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu trên phân hệ GL ( Sổ cái )
cK
Để hiểu rõ hơn về quy trình nhập liệu trên. Chúng ta sẽ trình bày quy trình nhập liệu
doanh thu trên hệ thống ERP của một nghiệp vụ cụ thể: Doanh thu từ hoạt động thí
nghiệm theo hợp đồng số 212/HĐTN-QTPC-KH&VT với công ty TNHH một thành viên
họ
SVA

 Quy trình nhập liệu doanh thu từ hoạt động thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện

Khi kế toán tiền mặt nhận được: Hợp đồng thí nghiệm (phụ lục 4), phiếu thu (đính kèm ở
ại

phụ lục 3) và hóa đơn GTGT (đính kèm ở phụ lục 2). Kế toán tiền mặt tiến hành nhập liệu

lên hệ thống ERP như sau:

Bước 1: Mở phân hệ AR (công nợ phải thu)

Bước 2: Kế toán tiền mặt sẽ xem số phiếu thu trên phiếu thu (đính kèm phụ lục 3) nhận
được rồi nhập số phiếu thu lên hệ thống ERP. Vì hệ thống ERP đã được tích hợp với hệ
ờn

thống quản lý hóa đơn nên khi đó hệ thống ERP sẽ tự động cập nhật thông tin vào quỹ
tiền mặt của công ty tức là tài khoản 111** và thông tin về khách hàng, số tiền trên phiếu
Trư

thu, thời gian. Đồng thời sẽ thực hiện hạch toán Nợ 111**/ có 3331**, có 511**… thể
hiện như màn hình nhập liệu dưới đây:

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 59


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 60


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
Hình 2.7: Màn hình nhập liệu doanh thu từ hoạt động thí nghiệm
họ
2.2.4: Những thủ tục kiểm soát trong chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng
Trị

2.2.4.1: Những thủ tục kiểm soát chung


ại

2.2.4.1.1: Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng


Công ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức phù hợp đảm bảo tách biệt giữa các chức năng
như: bán hàng – thu tiền, chức năng thu tiền - ghi nhận nợ phải thu. Các chức này do các
bộ phận, cá nhân khác nhau đảm nhận thực hiện giúp hạn chế việc gian lận tiền thu từ
khách hàng. Cụ thể:
ờn

- Chức năng bán hàng: sẽ do phòng kinh doanh đảm nhiệm thực hiện

- Chức năng thu tiền: trong hoạt động kinh doanh điện việc thu tiền sẽ được giao cho các
Trư

thu ngân viên hoặc giao cho bên thứ 3 thu hộ như ngân hàng, còn trong các hoạt động sản
xuất kinh doanh khác sẽ do thủ quỹ thu tiền hoặc khách hàng trả tiền qua ngân hàng

- Chức năng ghi nhận nợ phải thu: do phòng kinh doanh đảm nhận thực hiện (việc ghi
nhận nợ phải thu chỉ có ở hoạt động kinh doanh điện)
SV: Nguyễn Thị Kim Lân 61
Khóa luận tốt nghiêp
2.2.4.1.2: Kiểm soát quá trình xử lý thông tin

ế
a, Kiểm soát chung:

Hu
 Kiểm soát đối tượng sử dụng:

Kiểm soát đối tượng sử dụng là việc giới hạn quyền truy cập hệ thống đối với từng người
dùng trong nội bộ công ty, đồng thời ngăn chặn việc truy cập trái phép của những đối
tượng bên ngoài. Kiểm soát đối tượng sử dụng bao gồm các chính sách, quy định về bảo

tế
mật, về quyền sử dụng hệ thống được trình bày bằng văn bản, các giải pháp bảo mật nhận
dạng cá nhân và tính năng kiểm soát truy cập trên phần mềm. Người dùng chỉ được truy

inh
cập đến hệ thống các dữ liệu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ mà họ đã được cấp
quyền sử dụng. Các quyền truy cập dữ liệu bao gồm: Xem, thêm, chỉnh sửa dữ liệu được
gán cụ thể cho từng chức năng, từng công việc, từng cá nhân hay từng tập tin dữ liệu.
cK
Đồng thời, ngăn chặn và hạn chế việc truy cập dữ liệu từ các đối tượng bên ngoài công ty.
Công ty đã thực hiện kiểm soát đối tượng sử dụng hệ thống thông qua các biện pháp sau:

 Nhận dạng và xác nhận người sử dụng: Thông qua việc xây dựng tên truy cập và
họ
mật khẩu riêng biệt cho mỗi cá nhân công ty. Khi muốn truy cập vào hệ thống thì
bắt buộc phải đăng nhập với tên truy cập và mật khẩu chính xác. Khi sử dụng máy
tính để truy cập dữ liệu, ngoài mật khẩu hệ thống người sử dụng còn có mật mã
cho từng tập tin sử dụng. Mật mã truy cập dữ liệu cũng được xác định theo chức
ại

năng của các phòng ban cũng như mức cấp bậc trong mỗi phòng ban. Chẳng hạn,

nhân viên các phòng ban khác không được phép truy cập tới số liệu kế toán. Trong
phòng kế toán, kế toán trưởng có mã sử dụng tất cả các tập tin dữ liệu kế toán, tập
tin tài chính bao gồm quyền: xem, thêm, chỉnh sửa. Kế toán tổng hợp có mã sử
dụng tất cả các tập tin kế toán nhưng không được quyền chỉnh sửa. Các chuyên
ờn

viên kế toán có mã để sử dụng riêng tập tin dữ liệu liên quan đến phân hành kế
toán phụ trách bao gồm quyền xem, thêm, chỉnh sửa dữ liệu chi tiết. Đặc biệt, mọi
thao tác được thực hiện trên hệ thống ERP đều sẽ có lưu vết nên những cá nhân khi
Trư

thực hiện thao tác sai hoặc có ý đồ phá hoại hệ thống đều sẽ tìm ra được đích danh
cá nhân đó

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 62


Khóa luận tốt nghiêp
 Phân quyền truy cập: Mỗi một người dùng được cấp quyền truy cập hệ thống

ế
tương ứng với chức năng, nhiệm vụ của mình. Các quyền này bao gồm quyền sử
dụng chương trình, quyền xem, thêm, chỉnh sửa các tập tin dữ liệu hay các vùng

Hu
trên tập tin dữ liệu

 Kiểm soát dữ liệu:


 Kiểm soát nhập liệu: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chu trình doanh

tế
thu khi đã có đầy đủ chứng từ hợp lệ kế toán sẽ tiến hành nhập liệu lên hệ thống
ERP một cách nhanh nhất. Để có thể kịp thời cung cấp các báo cáo cho nhà quản
lý để ra quyết định

inh
 Kiểm soát sao lưu dữ liệu: Tất cả dữ liệu kế toán đều được lưu trữ trên hệ thống
ERP. Đây là hệ thống được áp dụng công nghệ hàng đầu thế giới với tính bảo mật
cao, an toàn cho người sử dụng

b, Kiểm soát ứng dụng:


cK
 Kiểm soát dữ liệu:
 Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ:
họ

- Tính hợp pháp: Tất các các hóa đơn GTGT đều được lập tuân theo các quy
định của pháp luật: hóa đơn do doanh nghiệp tự in theo quy định của Chính phủ và
Bộ Tài Chính về in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn
ại

- Tính hợp lệ: Hóa đơn GTGT được lập theo đúng nguyên tắc lập hóa đơn

GTGT theo TT39/2014/TT-BTC; có hiệu lực từ ngày 01/06/2014. Hóa đơn GTGT
có đầy đủ các nội dung sau: Ghi đầy đủ rõ ràng ngày tháng hóa đơn, thông tin
khách hàng; mã số thuế, địa chỉ, hình thức thanh toán, số tài khoản; Ghi chính xác,
rõ ràng tên hàng hóa, dịch vụ; số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, tổng tiền
ờn

thanh toán; có đầy đủ chữ ký, người mua, bán, giám đốc. Nếu không có chữ ký của
giám đốc thì phải đóng dấu treo và có giấy ủy quyền; và người được ủy quyền ký
vào đây. Hóa đơn bán hàng qua mạng, điện thoại thì phần chữ ký người mua phải
Trư

ghi rõ là bán hàng qua điện thoại.

 Kiểm tra sự phê duyệt trên chứng từ: Tất cả các chứng từ được sử dụng trong
chu trình doanh thu đều phải có sự phê duyệt của cấp trên, cụ thể: bảng tổng
SV: Nguyễn Thị Kim Lân 63
Khóa luận tốt nghiêp
hợp bán điện phải có sự phê duyệt của trưởng phòng kinh doanh; hợp đồng, hóa

ế
đơn GTGT phải có chữ ký của giám đốc hoặc người được ủy quyền; phiếu thu
phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng…

Hu
 Kiểm soát quá trình nhập liệu: Để đảm bảo các vùng dữ liệu cần lập đều có đầy đủ
thông tin và đảm bảo tính chính xác của thông tin
- Trong hoạt động kinh doanh điện: Việc tính toán lượng điện năng tiêu thụ

tế
của từng khách hàng do hệ thống RF-Spider thực hiện và tự động cập nhật
theo yêu cầu. Đồng thời hệ thống này được tích hợp với hệ thống CMIS để
ghi nhận lượng điện năng tiêu thụ của từ khách hàng theo mã khách hàng

inh
được tạo lập trên hệ thống CMIS. Việc áp dụng hệ thống công nghệ hiện đại
thay thể cho con người trong việc ghi chép, tính toán số lượng điện bán ra
cho từng khách hàng đã giúp công ty ghi nhận thông tin khách hàng cũng
cK
như lượng điện năng bán ra một cách chính xác nhất góp phần giảm thiểu chi
phí nhân công và tiết kiệm thời gian
- Việc nhập liệu trên hệ thống ERP: Khi nhập liệu lên hệ thống ERP kế toán sẽ
họ
căn cứ và đối chiếu các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh
để đảm bảo tính chính xác của các nghiệp vụ. Đồng thời kế toán sẽ nhập liệu
các nghiệp vụ phát sinh phân theo theo từng Điện lực để có thể dễ dàng kiểm
tra xem các nghiệp vụ phát sinh đã được nhập liệu đầy đủ hay chưa
ại

c, Kiểm soát chứng từ, sổ sách


- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải có chứng từ để ghi nhận và kiểm
soát được những sai sót, gian lận có thể xảy ra. Chứng từ phải có nội dung đầy đủ,
rõ ràng để có thể dễ dàng trong việc theo dõi, kiểm tra. Mỗi nghiệp vụ chỉ được lập
ờn

một chứng từ duy nhất

- Đối chiếu chứng từ của các hoạt động có liên quan với nhau trước khi ghi nhận
nghiệp vụ: Trong chu trình doanh thu sẽ bao gồm một chuỗi có hoạt động có liên
Trư

quan với nhau nên chứng từ của các hoạt động trong chu trình sẽ có mối liên hệ
với nhau, cho nên việc đối chiếu các chứng từ này sẽ giúp phát hiện ra sai sót (nếu
có) để có thể kịp thời khắc phục. Ví dụ như: kế toán ngân hàng phải đối chiếu số

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 64


Khóa luận tốt nghiêp
tiền trên giấy báo có với số tiền ghi trên hợp đồng để đảm bảo thu đủ tiền từ khách

ế
hàng

Hu
- Tất cả chứng từ đều được lưu trữ và sắp xếp theo trình tự phát sinh theo từng Điện
lực để có thể dễ dàng theo dõi, tìm kiếm

- Đánh số thứ tự trước trên chứng từ: Các chứng từ như phiếu thu, hóa đơn GTGT
đều được đánh số thứ tự trước để tránh sai sót, nhầm lẫn trong quá trình ghi nhận

tế
doanh thu

d, Ủy quyền và xét duyệt:

inh
Tất cả các chứng từ phát sinh trong chu trình doanh thu như: phiếu thu, hóa đơn GTGT,
hợp đồng đều phải có sự phê duyệt của kế toán trưởng hoặc giám đốc hoặc cả giám đốc
và kế toán trưởng
cK
2.2.4.1.3: Kiểm tra độc lập việc thực hiện

Nhằm đảm bảo các nghiệp vụ được thực hiện, xử lý một cách chính xác. Công ty đã áp
dụng một số biện pháp như:
họ

 Đối chiếu kết quả giữa hai quá trình ghi chép độc lập: Ví dụ như đối chiếu số liệu
doanh thu ghi nhận được giữa phòng kế toán với phòng kinh doanh, đối chiếu số
ại

liệu kế toán tổng hợp với số liệu chi tiết từng nghiệp vụ, đối chiếu số liệu công nợ
giữa phòng kế toán với phòng kinh doanh…

 So sánh số liệu thực tế với số liệu ghi chép trên sổ sách: Ví dụ như kiểm tra tiền
mặt tại quỹ với số liệu trên sổ quỹ, kiểm kê số lượng hàng tồn kho thực tế tại kho
với số liệu trên sổ sách…
 Kiểm tra việc nhập liệu có đầy đủ, chính xác: Ví dụ như cuối tháng, kế toán tổng
ờn

hợp sẽ tiến hành kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ phát sinh có được ghi nhận đầy
đủ, chính xác; khi tiến hành nhập liệu một nghiệp vụ phát sinh lên hệ thống ERP
kế toán sẽ đối chiếu các chứng từ liên quan trong nghiệp vụ đó để kiểm tra xem
Trư

nghiệp vụ đó có được ghi nhận chính xác hay không


 Định kỳ, Tổng công ty Điện lực miền Trung cử ban kiểm toán nội bộ và giám sát
tài chính tiến hành tổ chức thanh tra, kiểm tra toàn bộ hoạt động của công ty

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 65


Khóa luận tốt nghiêp
2.2.4.1.4: Bảo vệ tài sản vật chất và thông tin

ế
Nhằm giảm thiểu mất mát, lãng phí, lạm dụng, hư hỏng, phá hoại tài sản của công ty. Do

Hu
đó, công ty đã áp dụng các biện pháp sau:

 Bảo vệ sổ sách, tập tin, chứng từ kế toán bằng các biện pháp như: cất trữ, bảo quản
sổ sách, chứng từ kế toán trong tủ có khóa và giao cho những người có trách
nhiệm quản lý; bảo mật các tập tin dữ liệu tránh bị mất mát, tiết lộ ra bên ngoài

tế
 Ghi chép, theo dõi chính xác, đầy đủ những biến động của tài sản
 Xây dựng kho để bảo quản tài sản và kiểm soát việc nhập – xuất của tài sản

inh
 Trang bị các loại công nghệ tân tiến để đảm bảo an toàn cho các trạm biến áp,
đường dây điện
 Hàng ngày, tất cả tiền mặt thu được đều được nộp và tài khoản ngân hàng của công
ty để tránh bị đánh cắp cK
2.2.4.2: Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn

Giai đoạn Hoạt động kiểm soát


họ
Xử lý đơn đặt - Lập hợp đồng: Khi khách hàng có nhu cầu sử dịch vụ của công ty
hàng phòng doanh sẽ tiến hành lập hợp đồng theo nhu cầu của khách hàng
- Xét duyệt: Sau khi lập hợp đồng phải gửi lên giám đốc xem xét và ký
ại

duyệt
Lập hóa đơn - Trước khi lập hóa đơn kế toán phải kiểm tra đối chiếu hợp đồng,

phiếu thu, giấy báo có xem có đúng số tiền phải thu, đúng thông tin
khách hàng rồi mới tiến hành lập hóa đơn
- Tất cả các hóa đơn được lập đều được đánh số thứ tự trước, và được
ờn

quản lý trên phần mềm


- Tất cả hóa đơn đều phải có chữ ký của giám đốc
Thu tiền - Cuối ngày, thủ quỹ thực hiện đối chiếu số tiền tại quỹ với tổng số tiền
Trư

được ghi trên sổ quỹ


- Trong hoạt động cho thuê cột điện treo cáp viễn thông thì khách hàng
phải trả tiền qua ngân hàng

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 66


Khóa luận tốt nghiêp
- Trong các hoạt động sản xuất kinh doanh khác (Trừ kinh doanh điện)

ế
khách hàng đều phải trả tiền trước
- Kế toán ngân hàng phải tiến hành kiểm tra số dư tài khoản ngân hàng

Hu
của công ty với số dư tiền gửi ngân hàng được ghi nhận xem có khớp
đúng hay không
Theo dõi - Hàng tháng, phòng kế toán – tài chính phải lập báo cáo đối soát công

tế
công nợ nợ để đối chiếu với số liệu công nợ với phòng kinh doanh
- Phòng kinh doanh sử dụng phần mềm CMIS để theo dõi, quản lý
công nợ theo từng khách hàng

inh
- Hàng tháng, công ty đều gửi thông báo nộp tiền điện đến khách hàng
thông qua tin nhắn SMS
- Hàng quý, phòng kinh doanh thực hiện đối chiếu công nợ và lập biên
cK
bản xác nhận nợ đối với những khách hàng nợ từ 10 triệu động trở lên
kể cả kỳ hóa đơn cuối cùng của quý phát sinh nợ
- Chính sách xác định các khoản nợ phải thu khó đòi: Các khoản nợ
họ
phải thu được xác định là nợ phải thu khó đòi khi: Nợ phải thu đã quá
hạn thanh toán ghi trên hợp đồng mua bán điện, nợ phải thu chưa đến
thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp
tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) đã lâm vào tình trạng phá sản
ại

hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các

cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã
chết.
ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 67


Khóa luận tốt nghiêp

ế
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC

Hu
QUẢNG TRỊ

3.1: Đánh giá về công tác tổ chức chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị

3.1.1: Điểm khác biệt

tế
Chu trình doanh thu là một trong những chu trình quan trọng giúp doanh nghiệp
hoạt động hiệu quả và ngày càng phát triển. Để công tác tổ chức chu trình doanh thu đạt

inh
được hiệu quả cao nhất thì hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò thiết yếu

Qua quá trình thực tập tại công ty Điện lực Quảng Trị với sự giúp đỡ tận tình của
mọi người trong công ty, đặc biệt là những anh, chị kế toán trong phòng tài chính – kế
cK
toán đã giúp em tìm hiểu được công tác tổ chức chu trình doanh thu của công ty. Từ đó,
em nhận thấy được công ty hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh đặc thù,
mang tính chất độc quyền. Nên việc tổ chức chu trình doanh thu tại công ty cũng có nhiều
khác biệt so với nhiều công ty sản xuất kinh doanh khác cụ thể:
họ

Công ty sản xuất kinh doanh


Chỉ tiêu Công ty Điện lực Quảng Trị
bình thường
ại

Các giai đoạn Hoạt động kinh doanh điện: Gồm 4 giai đoạn:
trong chu trình 1) Đăng ký sử dụng dịch vụ 1) Xử lý đặt hàng

doanh thu 2) Cung cấp điện cho khách hàng 2) Xuất kho cung cấp hàng
3) Lập hóa đơn, theo dõi công nợ hóa, dịch vụ
4) Thu tiền 3) Lập hóa đơn, theo dõi
Hoạt động sản xuất khác: công nợ
ờn

1) Xử lý đặt hàng 4) Thu tiền


2) Thu tiền
3) Lập hóa đơn
Trư

4) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 68


Khóa luận tốt nghiêp

ế
3.1.2: Ưu điểm

Hu
Qua quá trình thực tập tại công ty, em cũng nhận thấy được rằng công ty đã tổ
chức chu trình doanh thu một cách chặt chẽ và hiệu quả thể hiện qua những điểm sau:

 Công tác tổ chức bộ máy kế toán

tế
- Công ty đã xây dựng một bộ máy kế toán với nhiều chức danh làm việc phù hợp với đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đảm bảo hoàn thành tốt mọi công việc,
nhiệm vụ do cấp trên chỉ đạo

inh
- Đào tạo được đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực chuyên môn và trách nhiệm cao
trong công việc. Mặc dù khối lượng công việc rất lớn nhưng họ luôn cố gắng hoàn thành
tốt công việc của mình. Bên cạnh đó, tất cả nhân viên phòng tài chính – kế toán luôn chấp
cK
hành nghiêm chỉnh những quy định của công ty, luôn tích cực tham gia các khóa đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ do công ty tổ chức. Đây là một trong những yếu tố quan trọng góp
phần vận hành chu trình doanh thu một cách trơn tru và hiệu quả
họ

- Kế toán trưởng là người liêm chính, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có
năng lực quản lý và chuyên môn cao. Đồng thời là người có thể kiểm soát được tất cả các
hoạt động của nhân viên trong phòng từ đó đưa ra những chỉ đạo, hướng dẫn giúp nhân
ại

viên có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra


 Công tác tổ chức chu trình doanh thu


- Trong hoạt động kinh doanh điện số lượng khách hàng của công ty là rất rất lớn. Nên
công ty đã giao việc lập hóa đơn, quản lý công nợ từng khách hàng cho phòng kinh doanh
nhằm giảm thiểu khối lượng công việc cho phòng tài chính – kế toán. Đồng thời công ty
ờn

đã áp dụng nhiều công nghệ hiện đại trong việc quản lý khách hàng như:

 Hệ thống RF – Spider để chốt chỉ số công tơ điện tự động giúp giảm thiểu chi phí
Trư

cho việc sử dụng công nhân trong việc chốt chỉ số tại công tơ điện của từng khách
hàng, tiết kiệm thời gian, đảm bảo tính chính xác tuyệt đối

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 69


Khóa luận tốt nghiêp
 Hệ thống CMIS được ứng dụng trong việc quản lý mã khách hàng, tích hợp với hệ

ế
thống RF – Spider để tính toán lượng điện năng tiêu thụ của từng khách hàng, lập
hóa đơn và quản lý công nợ

Hu
Việc sử dụng những hệ thống công nghệ hiện đại này đã giúp phòng kinh doanh hoàn
thành tốt công việc với thời gian rút ngắn hơn, độ chính xác cao hơn

- Công ty đã ứng dụng hệ thống ERP vào công tác kế toán. Hệ thống này đã đem đến

tế
nhiều lợi ích cho công ty như:giúp lưu trữ toàn bộ nghiệp vụ của công ty một cách chi tiết
nhất, khả năng bảo mật dữ liệu cao, tất cả các dữ liệu, thông số của doanh nghiệp đều

inh
được tích hợp, tổng hợp trên hệ thống ERP, nhờ đó các cấp quản lý có thể nhanh chóng
nắm được tình hình hoạt động cũng như đưa ra được quyết định đúng đắn, giúp cho việc
truy xuất, tìm kiếm dữ liệu được thực hiện nhanh hơn từ đó giúp đẩy mạnh hiệu quả làm
việc
cK
- Trong chu trình doanh thu, công ty đã xây dựng hệ thống chứng từ đảm bảo được tính
hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật. Quy trình luân chuyển chứng từ trong chu
trình doanh thu được thực hiện nghiêm ngặt đúng với quy định của công ty. Không để
họ

tình trạng chứng từ được xuất ra mà không có đầy đủ sự phê duyệt, không để chứng từ bị
thất lạc, đồng thời chứng từ phải được chuyển đến cho đúng bộ phận sử dụng và đúng
thời gian quy định. Điều này sẽ ngăn ngừa được tình trạng chứng từ bị đối tượng gian lận
ại

sử dụng sai mục đích làm ảnh hưởng đến lợi ích của công ty

- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty đó là số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh lớn và công ty sử dụng máy vi tính
trong công tác kế toán. Nhờ vậy có thể dễ dàng thực hiện phân công công việc cho các kế
toán viên, mỗi kế toán có thể phụ trách theo dõi từng phần hành kế toán cụ thể
ờn

- Công ty tiến hành lập báo cáo doanh thu hàng tháng theo từng điện lực để lãnh đạo công
ty có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty để đưa ra những đánh giá, đề xuất,
Trư

giải pháp để năng cao hiệu quả của chu trình doanh thu. Đồng thời, có thể đánh giá được
tình hình hoạt động của từng Điện lực và tính toán số điểm đóng góp cho công ty theo
từng Điện lực để đến cuối năm sẽ trích thưởng cho nhân viên từng Điện lực tùy theo mức

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 70


Khóa luận tốt nghiêp
độ đóng góp. Đây là một chính sách nhằm tạo động lực cho nhân viên làm việc đạt hiệu

ế
quả tốt nhất

Hu
- Quy trình luân chuyển chứng từ trong chu trình doanh thu được tổ chức theo một trình
tự phù hợp với đặc điểm tổ chức, kinh doanh của công ty như lưu đồ đã thể hiện ở chương
2. Điều này giúp chứng từ được luân chuyển một cách nhanh chóng, kịp thời đến các cá
nhân, bộ phận liên quan để có thể nắm bắt được tình hình, kiểm tra, phê duyệt, lấy số liệu

tế
ghi sổ kế toán

 Công tác tổ chức các thủ tục kiểm soát trong chu trình doanh thu

inh
Chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị hoạt động có hiệu quả như hiện nay,
ngoài ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán thì thục tục kiểm soát cũng là một nhân tố
có sự tác động lớn đến chu trình doanh thu
cK
- Công ty có một bộ máy quản lý chặt chẽ từ trên xuống dưới. Với mô hình quản lý hỗn
hợp trực tuyến – chức năng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kiểm soát trong
toàn bộ hoạt động của công ty. Có sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm phê duyệt cho
họ
từng cá nhân cụ thể, rõ ràng. Đồng thời, phân chia các giai đoạn thực hiện công việc trong
chu trình doanh thu cho từng bộ phận, từng cá nhân trong mỗi bộ phận có liên quan một
cách rõ ràng để có thể dễ dàng truy cứu trách nhiệm cụ thể từng cá nhân nếu có xảy ra
ại

gian lận hoặc sai sót

- Tất cả các chứng từ trong chu trình doanh thu đều phải có sự phê duyệt. Điều này, giúp

hạn chế được những sai sót, gian lận của cấp dưới

- Công ty áp dụng chính sách thu tiền trước đối tất cả các nghiệp vụ bán hàng (trừ kinh
doanh điện). Điều này góp phần hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong chu trình
ờn

doanh thu như: không thu được tiền, sai sót, gian lận trong quá trình theo dõi công nợ
khách hàng và thu nợ khách hàng…Đồng thời, chính sách này đã giúp giảm thiểu một
khối lượng lớn công việc cho phòng tài chính – kế toán trong việc theo dõi công nợ và thu
Trư

nợ khách hàng

- Công ty đang sử dụng hệ thống ERP trong hoạt động kế toán. Đây cũng được coi là một
hoạt động kiểm soát hữu hiệu trong chu trình doanh thu của công ty. Vì hệ thống này đã

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 71


Khóa luận tốt nghiêp
cung cấp được nhiều thủ tục kiểm soát nhằm hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra

ế
trong chu trình doanh thu như:

Hu
+ Xác nhận người dùng hệ thống thông qua việc bắt buộc đăng nhập vào hệ thống
bằng tài khoản được công ty cung cấp với mật khẩu do cá nhân tạo lập => Thủ tục kiểm
soát này giúp hạn chế được những truy cập bất hợp pháp từ bên ngoài vào hệ thống góp
phần bảo mật được dữ liệu kế toán của công ty

tế
+ Tất cả những thao tác được thực hiện trên hệ thống ERP đều được hệ thống lưu
vết. Nên bất kỳ cá nhân nào khi thực hiện thao tác sai và có ý đồ phá hoại hệ thống đều sẽ

inh
tìm ra được đích danh cá nhân đó => Thủ tục kiểm soát này đã giúp hạn chế được những
gian lận, sai sót mà nhân viên kế toán có thể phạm phải

3.1.3: Hạn chế


cK
Bên cạnh rất nhiều ưu điểm nổi bật như đã nêu ở trê thì công tác tổ chức chu trình
doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị cũng còn có một số ít hạn chế cần được khắc
phục để hoàn thiện hơn nữa chu trình như:
họ

- Tất cả các chứng từ trong chu trình doanh thu đều phải có sự phê duyệt của kế toán
trưởng hoặc giám đốc. Đồng thời, định kỳ kế toán trưởng phải kiểm tra chọn mẫu các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh có được ghi nhận đầy đủ, chính xác hay không. Vì vậy, kế
ại

toán trưởng và giám đốc phải là những người có năng lực chuyên môn, trách nhiệm cao
trong công việc mới có thể kiểm soát được tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong

chu trình doanh thu có được ghi nhận đầy đủ, chính xác hay không

- Hệ thống ERP mà công ty đang sử dụng là hệ thống là việc trực tuyến ( phải có đường
truyền internet mới hoạt động được ). Nên nếu đường truyền internet xảy ra sự cố thì sẽ
ờn

gây ảnh hưởng rất lớn đến công việc của các kế toán viên cũng như hoạt động của công ty

- Tất cả dữ liệu kế toán đều được lưu trữ trên hệ thống ERP. Mặc dù hệ thống ERP là một
Trư

hệ thống áp dụng công nghệ hiện đại được sáng lập bởi một công ty hàng đầu thế giới
nhưng không thể ngoại trừ được khả năng hệ thống ERP sẽ xảy ra sự cố. Nếu điều đó xảy
ra thì dữ liệu kế toán của công ty sẽ bị mất hoặc bị đánh cắp, điều đó sẽ gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động của công ty
SV: Nguyễn Thị Kim Lân 72
Khóa luận tốt nghiêp
- Các nhân viên kế toán đều làm việc trên hệ thống ERP để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế

ế
phát sinh nhằm giảm bớt khối lượng công việc , đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng,
kịp thời cho nhà quản trị. Tuy nhiên, việc làm việc trên hệ thống ERP yêu cầu các kế toán

Hu
viên phải hiểu rõ được cách thức, quy trình làm việc trên hệ thống ERP. Đồng thời, vì hệ
thống ERP là hệ thống được sáng lập, cung cấp bởi một công ty của Mỹ nên tất cả các
phân hệ làm việc của hệ thống đều sử dụng tiếng Anh nên các kế toán viên phải hiểu được

tế
các từ ngữ tiếng Anh chuyên nghành được sử dụng trên hệ thống thì mới có thể làm việc
được trên hệ thống ERP

- Công ty có quy định là tất cả tiền mặt thu được trong chu trình doanh thu phải được nộp

inh
vào tài khoản ngân hàng của công ty. Nhưng ngân hàng luôn làm việc theo đúng giờ giấc,
thời gian đã quy định nên nếu nhân viên công ty nộp tiền không đúng với thời gian làm
việc của ngân hàng thì sẽ không thực hiện được. Vì vậy, nhân viên đó phải tự bảo quản
tiền mặt thu được
cK
- Trong việc ghi nhận doanh thu từ kinh doanh điện, kế toán tổng hợp thực hiện ghi nhận
doanh thu chỉ căn cứ vào bảng tổng hợp bán điện do phòng kinh doanh gửi đến. Điều này
họ

có thể dẫn đến rủi ro: nhân viên của phòng kinh doanh có những sai sót trong việc lập
bảng tổng hợp bán điện sẽ dẫn đến việc kế toán nhập liệu nghiệp vụ lên hệ thống ERP
không đúng với số liệu thực tế phát sinh. Từ đó có thể làm sai sót các chỉ tiêu trên báo cáo
ại

gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty


- Trong hoạt động thu tiền điện tại các vùng nông thôn thì những nhân viên thu tiền phải
đến các điểm thu tập trung tại các thôn, xã như hội trường, nhà văn hóa để thu tiền vào
một ngày cố định trong tháng. Nhưng nếu trong ngày thu tiền tập trung đó khách hàng
chưa nộp tiền thì nhân viên thu tiền phải đến gặp trực tiếp khách hàng đó để thu tiền. Điều
ờn

này, gây ra nhiều khó khăn cho nhân viên thu tiền đồng thời làm cho công ty tốn thêm
nhiều chi phí và mất nhiều thời gian trong việc thu tiền
Trư

3.2: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong chu trình doanh thu
của công ty Điện lực Quảng Trị

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 73


Khóa luận tốt nghiêp
- Công ty nên lắp đặt hệ thống internet tốt nhất đảm bảo được đường truyền luôn ổn định

ế
để hạn chế trường hợp mất kết nối internet. Điều này giúp cho các kế toán viên có thể
nhập liệu các nghiệp vụ phát sinh lên hệ thống ERP một cách nhanh chóng, kịp thời

Hu
- Công ty nên tiến hành sao lưu dữ liệu kế toán trên một thiết bị hay phần mềm khác
ngoài hệ thống ERP để dự phòng trước rủi ro có thể xảy ra khi hệ thống ERP xảy ra sự cố
hoặc bị tin tặc đánh cắp thông tin

tế
- Công ty nên tổ chức những lớp học, tập huấn về hướng dẫn sử dụng hệ thống ERP cho
toàn bộ nhân viên phòng tài chính – kế toán. Đồng thời, tổ chức các khóa học tiếng Anh

inh
chuyên ngành cho nhân viên kế toán

- Công ty cần có két sắt, lắp đặt thiết bị bảo vệ để có thể bảo quản tiền mặt tại công ty
trong trường hợp ngân hàng chưa làm việc thì nhân viên công ty có thể bảo quản tiền mặt
tại két tránh trường hợp bị đánh cắp
cK
- Công ty cần hướng dẫn cho kế toán tổng hợp cách thức kiểm tra chọn mẫu số liệu trên
bảng tổng hợp bán điện xem có chính xác hay không trước khi nhập liệu lên hệ thống
họ
ERP. Bằng cách cấp quyền sử dụng phần mềm CMIS và hướng dẫn cách thức sử dụng
phần mềm để kiểm tra tính chính xác của số liệu

- Công ty nên có chính sách để khuyến khích khách hàng tại các vùng nông thôn trả tiền
ại

điện thông qua chuyển khoản hoặc trích nợ tự động qua ngân hàng. Đồng thời phải đưa ra
quy định rõ ràng về việc nộp tiền điện và thông báo rộng rãi để khách hàng được biết, ví

dụ đưa ra quy định rõ ràng về thời hạn nộp tiền không được chậm trễ quá 1 tháng nếu
không thực hiện thì khách hàng sẽ không được tiếp tục sử dụng dịch vụ. Nếu thực hiện
được những chính sách trên sẽ giúp công ty tiết kiệm được một khoản lớn chi phí trong
ờn

việc thuê nhân viên thu tiền

- Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo loại hình đã thu thập được tại công ty, em
nhận thấy: Mặc dù hoạt động kinh doanh điện đem lại doanh thu chủ yếu cho công ty
Trư

nhưng lại không đem lại hiệu quả về kinh tế. Vì qua 3 năm gần đây nhất từ năm 2016 –
2018 hoạt động kinh doanh điện đều bị lỗ. Trong khi đó những loại hình kinh doanh khác
của công ty như: thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, cho thuê cột điện treo cáp viễn

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 74


Khóa luận tốt nghiêp
thông dù có doanh thu ít hơn rất nhiều so với kinh doanh điện nhưng những loại hình kinh

ế
doanh này lại đem lại lại nhuận lớn cho công ty. Vì vậy nên công ty nên chú trọng hơn
đến những loại hình kinh doanh này bằng cách thực hiện những chính sách để khuyến

Hu
khích khách hàng như:

+ Cho những khách hàng quen thuộc thường sử dụng những dịch vụ đó được phép nợ với
điều kiện phải trả trong thời hạn do công ty quy định

tế
+ Có chính sách giảm giá phí dịch vụ: Thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, cho thuê cột điện
treo cáp viễn thông đối với những khách hàng sử dụng dịch vụ thường xuyên và lâu dài

inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 75


Khóa luận tốt nghiêp

ế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Hu
1: KẾT LUẬN

Chu trình doanh thu là một trong những chu trình quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty Điện lực Quảng Trị. Vì vậy, việc xem xét, đánh giá và hoàn

tế
thiện hệ thống thông tin kế toán trong chu trình doanh thu rất được công ty chú trọng

Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về thực trọng tổ chức hệ thống thông tin kế toán

inh
trong chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị, em đã làm rõ được một số vấn
đề như sau:

- Làm rõ được khái niệm, cơ sở lý luận của về hệ thống thông tin kế toán, chu trình

-
cK
doanh thu, các thủ tục kiểm soát trong chu trình doanh thu
Em đã đi sâu tìm hiểu được thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong chu
trình doanh thu. Từ đó, khái quát được những ưu điểm và hạn chế của hệ thống
thông tin kế toán trong chu trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị
họ

- Từ những đánh giá về ưu điểm, hạn chế em đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp
phần hoàn thiện chu trình doanh thu của công ty
ại

Quá trình thực tập tại công ty đã giúp em có cái nhìn thực tế hơn về thực trạng tổ
chức chu trình doanh thu tại công ty. Từ đó đã giúp em có những kinh nghiệm quý báu

cho công việc của mình sau này

Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức tích lũy chưa nhiều cho nên
đề tài của em cũng còn một số hạn chế như sau:
ờn

- Do hạn chế về mặt không gian nên đề tài này chỉ mới đi sâu tìm hiểu được tổ chức
chu trình doanh thu tại phòng tài chính – kế toán chứ chưa thể tìm hiểu được các
hoạt động liên quan đến chu trình doanh thu tại các phòng ban khác như: phòng
Trư

kinh doanh, phòng kỹ thuật…


- Do hạn chế về mặt thời gian, việc thu nhập số liệu thông tin. Nên đề tài chỉ dừng ở
việc đánh giá những nét tổng quan, do đó các biện pháp đưa ra còn mang tính chủ

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 76


Khóa luận tốt nghiêp
quan của bản thân. Do kiến thức còn hạn chế, chưa có kinh nghiệm làm việc, thời

ế
gian tiếp xúc với thực tế còn ít, cũng như nhận thức chưa sâu nên đâu đó trong đề
tài vẫn còn nhiều thiếu sót mà bản thân em chưa nhận ra được. Em rất mong nhận

Hu
được sự đóng góp của quý thầy cô để bài khóa luận của em có thể hoàn thiện hơn.

2. KIẾN NGHỊ

- Do giới hạn về thời gian và không gian nghiên cứu nên đề tài không thể tránh khỏi

tế
những hạn chế nhất định. Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc tìm hiểu thực trạng tổ chức chu
trình doanh thu tại công ty Điện lực Quảng Trị mà chưa đi sâu vào phân tích từng nghiệp

inh
vụ cụ thể về chu trình doanh thu của các loại hình kinh doanh của công ty để làm rõ hơn
về cách thức tổ chức chu trình doanh thu của mỗi loại hình kinh doanh. Các giải pháp đưa
ra cũng chỉ mang tính chủ quan, chưa có sự thẩm định qua thực tế
cK
- Do đó, các đề tài nghiên cứu sau này có thể đi sâu vào phân tích, hoàn thiện chu trình
doanh thu tại công ty, đi sâu vào phân tích, đánh giá từng nghệp vụ cụ thể trong chu trình
doanh thu tại công ty. Nếu thực hiện được những điều trên thì kết quả đánh giá của đề tài
họ
sẽ hoàn thiện và chính xác hơn, phục vụ tốt cho yêu cầu quản trị và ra quyết định của lãnh
đạo công ty Điện lực Quảng Trị
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 77


Khóa luận tốt nghiêp

ế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Hu
1. Gelinas, Sutton & Oram (1999), Accounting Information Systems, South-Western
College Pub

2. Tiến sỹ. Trần Phước (2009), Hệ thống thông tin kế toán, Trường đại học công nghiệp

tế
thành phố Hồ Chí Minh.

3. Th.S Thái Phúc Huy (2012), Hệ thống thông tin kế toán, NXB Phương Đông

inh
4. PGS.TS Trần Thị Giang Tân (2012), Kiểm soát nội bộ, Nhà xuất bản kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.

5. Nguyễn Nguyệt Anh Hoàn (2013), Đánh giá chu trình doanh thu tại công ty tại công
cK
ty trách nhiệm hữu hạn bia Huế, Đại học Kinh tế Huế

6. Các tài liệu do công ty cung cấp


họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 78


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
PHỤ LỤC
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 79


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân 80


Hu
Khóa luận tốt nghiêp
Phụ lục 1: Mẫu bảng tổng hợp bán điện tháng 8
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG TỔNG HỢP BÁN ĐIỆN CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

tế
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ Tháng 08 Năm 2018
Giá bình Doanh thu và
Điện năng Doanh thu (đ) Thuế GTGT (đ)

inh
Tên đơn vị quân thuế GTGT (đ)
Số TT thương phẩm (đ/kWh)
trực thuộc
(kWh)
Tổng cộng Tiền điện Tiền CSPK Tổng cộng Tiền điện Tiền CSPK
1 2 3 (4=5+6) 5 6 7 (8=9+10) 9 10 (11=4+8)
1 Đông Hà 11 681 052 21 309 624 807 21 209 960 897 99 663 910 1 815,76 2 130 963 152 2 120 996 761 9 966 391 23 440 587 959

cK
2 Thành Cổ 6 190 493 10 455 150 072 10 444 063 899 11 086 173 1 687,11 1 045 515 512 1 044 406 895 1 108 617 11 500 665 584
3 Gio Linh 8 462 274 14 085 293 223 14 055 827 510 29 465 713 1 661,00 1 408 529 785 1 405 583 211 2 946 574 15 493 823 008
4 Vĩnh Linh 6 094 762 10 321 813 550 10 301 696 042 20 117 508 1 690,25 1 032 181 931 1 030 170 180 2 011 751 11 353 995 481
5 Khe Sanh 5 744 618 10 017 407 953 10 010 200 205 7 207 748 1 742,54 1 001 741 610 1 001 020 835 720 775 11 019 149 563

họ
6 Cam Lộ 3 546 222 5 681 547 755 5 662 204 866 19 342 889 1 690,51 568 155 064 566 220 774 1 934 290 6 249 702 839
7 Triệu Phong 2 335 707 3 941 662 970 3 936 511 477 5 151 493 1 685,36 394 166 742 393 651 593 515 149 4 335 829 712
8 Hải Lăng 5 007 992 8 364 707 007 8 349 996 909 14 710 098 1 667,33 836 471 200 835 000 187 1 471 013 9 201 178 207
9 ĐL ĐaKrông 1 126 114 1 912 142 918 1 902 519 085 9 623 833 1 689,46 191 214 631 190 252 247 962 384 2 103 357 549
10 Trạm điện 24 900 43 488 530 43 488 530 1 746,53 4 348 860 4 348 860 0 47 837 390
Cồn Cỏ
Tổng 50 214 134 86 465 563 804
ại
86 249 194 439 216 369 365
0
1 717,63 8 646 561 011 8 624 924 067 21 636 944 95 112 124 815

Bán điện
11 541 771 1 096 239 758 1 096 239 758 0 2 023,44 0 0 0 1 096 239 758
TCT
ĐL Lào
Tổng cộng 50 755 905 87 561 803 562 87 345 434 197 216 369 365 1 720,89 8 646 561 011 8 624 924 067 21 636 944 96 208 364 573

Ghi chú: Điện thương phẩm và doanh thu bán điện cho Tổng công ty Điện lực Lào được hạch toán tại EVNCPC
n
ườ

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

Phụ lục 2: Mẫu hóa đơn GTGT thí nghiệm

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

Phụ lục 3: Mẫu phiếu thu

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Phụ lục 4: Mẫu hợp đồng thí nghiệm

Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

Phụ lục 5: Phụ lục hợp đồng cho thuê cột điện treo cáp viễn thông

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Phụ lục 6: Bảng tổng hợp khối lượng và giá trị treo cáp viễn thông

Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Phụ lục 7: Giấy báo có

Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Phụ lục 8: Mẫu hóa đơn GTGT cho thuê cột điện treo cáp viễn thông

Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân


Khóa luận tốt nghiêp

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SV: Nguyễn Thị Kim Lân

You might also like