You are on page 1of 112

ĐẠI HỌC HUẾ

ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hu
-----  -----

tế
inh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
cK
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC
TUYẾN FLYADS
họ

ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ


ại

NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM


ờn
Trư

Huế, tháng 4 năm 2019


ĐẠI HỌC HUẾ

ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Hu
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

tế
inh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
cK
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC
TUYẾN FLYADS
họ

ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ


ại

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:


Nguyễn Thị Ngọc Trâm ThS. Hoàng La Phương Hiền
ờn

Lớp: K49C – Quản trị Kinh doanh


Mã sinh viên: 15K4021187
Trư

Huế, tháng 4 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Lời Cảm Ơn

ế
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân

Hu
thành nhất đến ThS.Hoàng La Phương Hiền, người đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Tiếp theo, em xin cảm ơn quý Thầy cô ở trường Đại học Kinh

tế
Tế - Đại học Huế nói chung, và quý thầy cô thuộc khoa Quản trị
kinh doanh nói riêng đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt không chỉ
kiến thức mà còn là kinh nghiệm sống, kinh nghiệm học hành và
làm việc trong suốt 4 năm học vừa qua. Không chỉ là những người

inh
cô, người thầy, những giảng viên tâm huyết trên bục giảng, mà còn
như là những người bạn của chúng em ở bên ngoài giảng đường.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn quý anh chị ở
Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, cũng như
cK
các chị ở Viet-Care Huế - dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau
sinh tại nhà, đã dẫn dắt và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện khóa luận.
Là một sinh viên năm tư được thực tập tại một doanh nghiệp như
họ

thế này và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua hơn ba tháng
thực tập tại doanh nghiệp, em đã học được rất nhiều điều bổ ích từ
phía anh chị. Em đặc biệt cảm ơn chị Võ Thị Hà Nhi, CEO của
Flyads, cũng như chị Dương Hà, chị Thảo Lê đã chỉ bảo và giúp đỡ
ại

em tận tình khi em tham gia thực tập cũng như thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.

Khóa luận của em có thể có rất nhiều sai sót, em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô, cùng toàn
thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của
mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
ờn

Huế, ngày 2 tháng 5 năm 2019


Trư

Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Ngọc Trâm

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
MỤC LỤC

Hu
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

tế
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3

inh
3. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
cK
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................4
5.2 Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................5
họ

5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................6


6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7
ại

1.1 Cơ sở lý luận..........................................................................................................7
1.1.1 Tổng quan về hoạt động marketing ................................................................7

1.1.1.1 Khái niệm về marketing ..........................................................................7


1.1.1.2 Phân loại hoạt động Marketing ...............................................................8
1.1.2 Tổng quan về hoạt động Digital Marketing ...................................................9
ờn

1.1.2.1 Khái niệm Digital Marketing ..................................................................9


1.1.2.2 Phân biệt giữa digital marketing và marketing truyền thống ..................9
1.1.2.3 Các kênh của Digital Marketing............................................................13
Trư

1.1.2.3 Các bước tiến hành Digital Marketing ..................................................21


1.1.3 Cách phương pháp đánh giá hoạt động Digital marketing...........................22
1.2 Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................26
1.2.1 Vai trò và xu hướng Digital Marketing trên toàn cầu ..................................26

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

1.2.2 Tình hình sử dụng dịch vụ Digital Marketing ở nước ta hiện nay ...............30

ế
1.3 Đánh giá một số nghiên cứu có liên quan ...........................................................35
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................37

Hu
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN FLYADS ĐỐI VỚI
VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ...............................................................................38
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads ..............38

tế
2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads .......38
2.1.2 Giới thiệu về dịch vụ Digital marketing của Flyads.....................................40

inh
2.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads.... 41
2.2 Tổng quan về Viet Care – Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà ...............42
2.2.1 Giới thiệu về Viet - Care ..............................................................................42
2.2.2 Giới thiệu về Viet-Care chi nhánh Huế (Viet-Care Huế).............................44
cK
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau
sinh tại nhà Viet-Care Huế ....................................................................................44
2.3 Đánh giá hoạt động Digital Marketing của Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo
họ

trực tuyến Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế..................................................45


2.3.1Mô tả hoạt động Digital Marketing của Flyads dành cho Viet-Care Huế.....45
2.3.1.1 Mục tiêu của hoạt động Digital Marketing và các điều kiện thống nhất
giữa hai bên .......................................................................................................45
ại

2.3.1.2 Các hoạt động Digital Marketing đã triển khai .....................................47


2.3.2 Đánh giá hoạt động Digital marketing thông qua hệ thống KPIs ................55

2.3.3 Đánh giá hoạt động thông qua kết quả đánh giá của khách hàng ................65
2.3.3.1 Mô tả mẫu điều tra.................................................................................65
2.3.3.2 Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc bầu và
ờn

trẻ sau sinh tại nhà Viet-Care Huế.....................................................................67


2.3.3.3 Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng một sản
phẩm, hay dịch vụ..............................................................................................69
Trư

2.3.3.4 Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của sản phẩm, dịch
vụ khi sử dụng. ..................................................................................................70

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

2.3.3.5 Đánh giá của khách hàng về Fanpage “Viet-Care Huế - Dịch vụ chăm

ế
sóc bầu và sau sinh tại nhà” mà Công ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads
đang chăm sóc. ..................................................................................................72

Hu
2.3.3.6 Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động digital marketing qua
Fanpage của Viet-Care Huế...............................................................................73
2.3.4 Đánh giá chung hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và
quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care Huế...................................................75

tế
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................77
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG DIGITAL

inh
MARKETING CỦA CÔNG TY TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO FLYADS ĐỐI
VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................78
3.1 Định hướng và quan điểm của công ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads .78
3.2 Định hướng và quan điểm của Viet-Care Huế - dịch vụ chăm sóc bầu và sau
cK
sinh tại nhà.................................................................................................................79
3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động digital marketing của công ty cổ phần tư
vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh
họ

tại nhà Viet-Care Huế. ...............................................................................................80


3.3.1 Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác digital marketing .....81
3.3.2 Thay đổi một cách hợp lý, sáng tạo và phù hợp hơn nội dung cũng như văn
phong câu chữ của các bài viết trên Fanpage ........................................................81
ại

3.3.3 Tăng cường sự tương tác của khách hàng với fanpage, cũng như của các chi
nhánh của Viet-Care với nhau ...............................................................................82

3.3.4 Thuyết phục, thực hiện thêm các công cụ khác trong lĩnh vực digital marketing..... 83
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................85
ờn

1. Kết luận..................................................................................................................85
1.1 Khái quát chung...............................................................................................85
1.2 Hạn chế ............................................................................................................86
Trư

2. Kiến nghị đối với công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads ..........87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88
PHỤ LỤC .....................................................................................................................89

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
DANH MỤC BẢNG

Hu
Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2016-2018 .................................41
Bảng 2.2: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2016-2018 .................................44
Bảng 2.2: Kế hoạch hoạt động truyền thông tháng 12/2018 .........................................48

tế
Bảng 2.3: Số liệu thông kê các chỉ số chạy Facebook ads cho các bài viết ..................54
Bảng 2.4: Mục tiêu đặt ra của các bài viết trên fanpage ...............................................56

inh
Bảng 2.5: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 1 ....................58
Bảng 2.6: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 2 ....................59
Bảng 2.7: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 3 ....................59
cK
Bảng 2.8: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 4 ....................60
Bảng 2.9: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................66
Bảng 2.10: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc bầu
và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế ...................................................................68
họ

Bảng 2.11: Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng một sản
phẩm, hay dịch vụ..........................................................................................................69
Bảng 2.12: Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của các sản phẩm, dịch
ại

vụ khi sử dụng ...............................................................................................................71


Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về Fanpage của Viet-Care Huế..........................72

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC HÌNH ẢNH

ế
Hu
Hình 1: Tình hình sử dụng digital marketing thế giới tháng 10 năm 2018 ...................27
Hình 2: Tình hình sử dụng facebook bằng thiết bị điện tử tháng 1 năm 2018..............28
Hình 3: Tình hình sử dụng ứng dụng messenger ..........................................................29
Hình 4: Tình hình digital Marketing ở Việt Nam, tháng 1 năm 2018...........................31

tế
Hình 5: Thời gian sử dụng internet ở Việt Nam............................................................31
Hình 6: Mức độ sử dụng internet của người dân Việt Nam ..........................................32

inh
Hình 7: Dịch vụ trên Mobile trong nửa đầu năm 2018 .................................................32
Hình 8: Những mạng xã hội phổ biến ở Việt Nam .......................................................33
Hình 9: Các công cụ quảng cáo phổ biến, tháng 1 năm 2018 .......................................34
Hình 10: Webisite phổ biến nửa đầu năm 2018 ............................................................34
cK
Hình 11 – 15: Các bài viết được chạy quảng cáo ở tháng 12........................................62
Hình 16: Hình ảnh video Viết nên câu chuyện về những bà mụ trẻ yêu nghề..............63
Hình 17: Hình ảnh video Tri ân khách hàng .................................................................64
họ

Hình 18: Số lượt thích trang của Viet-Care Huế ...........................................................92


Hình19: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế ...............................................92
Hình 20: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế ..............................................93
ại

Hình21: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế ...............................................93
Hình 22: Bài viết được chạy quảng cáo ........................................................................94

Hình 23: Video viết nên câu chuyện về những bà mụ trẻ .............................................94
Hình 24: Video Tri ân khách hàng ................................................................................95
Hình 25-36: Các bài viết trên trang fanpage được Boost Post ......................................97
ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

ế
Hu
Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy FLYADS ..................................................................39
Sơ đồ 2.2: Quy trình làm việc của Flyads..................................................................39

tế
inh
Biểu đồ:
Biểu đồ 1: Tỷ lệ tương tác của khách hàng đối với bài viết..........................................57
Biểu đồ 2: Tỉ lệ khách hàng tiếp cận bài viết tự nhiên hay có trả phí. ..........................63
cK
Biểu đồ 3: Mức độ hài lòng chung của khách hàng về hoạt động digital Marketing qua
Fanpage của Viet-Care Huế...........................................................................................74
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

ế
Hu
1. Agency : Đại lý, chi nhánh, các công ty dịch vụ truyền thông quảng
cáo cung cấp dịch vụ Marketing
2. PR - Public Relations : Quan hệ công chúng
3. Digital marketing : Tiếp thị kỹ thuật số

tế
4. Event : Sự kiện
5. Hotline : Đường dây nóng (để gọi điện thoại)

inh
6. Comment : Bình luận trên mạng xã hội
7. View : Lượt xem
8. Topic : Chủ đề, đề bài
cK
9. Traffic : Lưu lượng truy cập
10. Data : Dữ liệu
11. Fanpage : Trang được lập ra từ facebook
họ

12. Boost post : Bài viết quảng cáo


13. Feedback : Phản hồi
14. Stream minigame : Chơi minigame trực tiếp trên facebook qua livestream
ại

15. KOLs – Key Opinion Leaders: Những người có sức ảnh hưởng trong cộng đồng
16. ROI – Return On Investment: Lợi nhuận trên vốn đầu tư

17. SME - Small and Medium Enterprise: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
18. C2C – Consumer to consumer: Khách hàng với khách hàng
19. Voucher : Giấy chứng từ, phiếu giảm giá
ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

ế
Hu
1. Lý do chọn đề tài
Marketing là một chiến lược quan trọng của doanh nghiệp và được xem như là
một “quả tim” điều phối hoạt động, điều phối chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp. Một chiến lược marketing đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp trở nên vững

tế
vàng hơn trên thị trường cũng như quảng bá rộng rãi tên tuổi, sản phẩm của mình đến
với khách hàng và người tiêu dùng.
Trong xu thế cạnh tranh và phát triển, trong thời đại 4.0 ngày nay, các doanh

inh
nghiệp đang đứng trước một tình thế rất khó khăn, đó là làm sao tồn tại trước các đối
thủ cạnh tranh và nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Khi thế giới ngày càng
phẳng, lượng thông tin ngày càng lớn, doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực để
cK
người tiêu dùng biết đến sản phẩm của công ty và hình ảnh của thương hiệu chiếm trọn
tâm trí khách hàng. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển nhanh chóng của internet và sự phát
triển mạnh mẽ của các thiết bị kết nối: Điện thoại thông minh, máy tính bảng, … trong
họ

những năm qua đang dần thay đổi cách tiếp cận thông tin của người dùng. Internet,
một thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người thế kỷ 21, tiếp tục phát triển
mạnh mẽ trong quý II năm 2018 với 4.176 tỷ người dùng Internet, chiếm 54% so với
ại

tổng dân số toàn cầu gần 8 tỷ người. Theo đó, có 3.397 tỷ người chưa sử dụng hoặc
tiếp cận với không gian mạng, chủ yếu phần lớn đến từ châu Phi, nơi có tỉ lệ thâm

nhập mạng thấp nhất chỉ khoảng 35%. Dịch vụ mạng xã hội với vai trò mang con
người gần lại nhau hơn mà không phân biệt không gian và thời gian, vẫn phổ biến và
thu hút hơn 3.2 tỷ người dùng tham gia. Theo xu hướng phát triển đó, các doanh
nghiệp đang dần thay đổi cách thức tiếp cận khách hàng, phương thức marketing
ờn

truyền thống đang dần thu hẹp, và chuyển sang phương thức marketing trực tuyến, hay
digital marketing.
Trư

Dựa vào sự bùng nổ của internet cũng như các mạng xã hội, cùng sự đa dạng và
những ưu điểm vượt trội mà phương thức marketing truyền thống không thể nào có
được, digital marketing được đánh giá là có tiềm năng phát triển vô cùng to lớn, đang
được ứng dụng ngày càng nhiều trong nền kinh tế thị trường lúc này.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 1


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Một số doanh nghiệp sử dụng bộ phận Marketing của chính mình để tiến hành

ế
các chiến dịch Digital Marketing, nhằm quảng cáo cho thương hiệu, bên cạnh đó cũng
có những doanh nghiệp lại sử dụng dịch vụ Marketing ở bên ngoài để thực hiện các

Hu
chiến dịch đó.
Các doanh nghiệp ngày càng ưu tiên sử dụng các agency marketing nhiều hơn để
tối ưu hóa được nguồn lực, chuyên môn hóa hoạt động, và tận dụng được nhiều thời

tế
gian hơn cho các hoạt động khác. Đó chính là lý do mà các công ty cung cấp dịch vụ
Marketing hay Digital Marketing xuất hiện.
Flyads là công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến được thành lập cách

inh
đây hai năm, tuy chưa được biết đến nhiều nhưng cũng là thương hiệu được tin dùng
của nhiều khách hàng thân quen. Vì dịch vụ Digital Marketing ở Huế còn khá mới, và
cũng là thị trường tiềm năng nên còn gặp phải sự cạnh tranh của các đối thủ, cũng như
cK
những cản trở tiếp cận thị trường Digital Marketing của khách hàng mục tiêu. Mặc dù
hiện tại các chiến dịch Digital Marketing của Flyads vẫn hoạt động tốt, tuy nhiên để
đảm bảo cho hiệu quả mở rộng thị trường sau này, công ty cần phải đánh hoạt động
họ

Digital Marketing của mình cho khách hàng để có các giải pháp cải thiện chất lượng
chiến dịch, vừa là để rút ra các bài học, vừa là nguồn thông tin quan trọng dùng làm dữ
liệu cho các chiến dịch khác trong tương lai.
ại

Trong tất cả các khách hàng hiện tại của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo
trực tuyến Flyads, Viet-Care – Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà là khách

hàng lâu năm nhất của công ty, ngay trước khi Flyads thành lập đến tận bây giờ, và
cũng đang là một trong những khách hàng lớn nhất của Flyads, đó là một đối tượng
tiêu biểu để nghiên cứu và đánh giá hoạt động digital marketing của Flyads trong suốt
quá trình hoạt động.
ờn

Vì vậy nên tôi đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá hoạt động Digital
Marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-
Care chi nhánh Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 2


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

2. Mục tiêu nghiên cứu

ế
2.1 Mục tiêu chung
Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Digital Marketing, từ đó đánh

Hu
giá hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến
Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể

tế
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về Digital Marketing.
- Đánh giá hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo
trực tuyến Flyads đang sử dụng cho Viet-Care chi nhánh Huế.

inh
- Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hoạt động Digital Marketing
của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đang sử dụng cho Viet-
Care chi nhánh Huế.
cK
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Digital Marketing là gì? Hoạt động Digital Marketing bao gồm những hoạt
động nào?
họ

- Hoạt động Digital Marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực
tuyến Flyads cho Viet-Care chi nhánh Huế như thế nào?
- Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cần làm gì để nâng cao
ại

hoạt động Digital Marketing cho Viet-Care chi nhánh Huế?


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn
và quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng hiện tại của Viet-Care chi nhánh Huế.
ờn

4.2 Phạm vi nghiên cứu


Phạm vi không gian: Thành phố Huế
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 31/12/2018 đến tháng 4/2019, trong đó:
Trư

- Số liệu sơ cấp thu thập từ: Giai đoạn 2016 - 2018


- Số liệu thứ cấp thu thập từ: Từ 13/1/2019 – 22/4/2019

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 3


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

5. Phương pháp nghiên cứu

ế
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Hu
Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:
- Các thông tin chung về công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads,
các thông tin này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang

tế
web công ty.
- Các thông tin chung về Viet-Care thông qua website, fanpage, thông tin mà
Viet-Care cung cấp cho Flyads.

inh
- Nghiên cứu các lý thuyết về Digital Marketing, cũng như các chỉ số đánh giá
dịch vụ Digital Marketing trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu các thông tin qua
sách vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội,…
cK
- Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động Digital Marketing cũng như các
công cụ đang được Flyads sử dụng cho Viet-Care như thống kê trên Facebook về lượt
tiếp cận, tương tác, phản hồi…
họ

5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp


5.1.2.1 Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên thực hiện hoạt động Digital Marketing của công
ại

ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care Huế, nhằm biết và
hiểu rõ hơn các hoạt động trong Digital Marketing mà doanh nghiệp đang cung cấp cho

Viet-Care, các hệ thống KPIs sử dụng để đánh giá cũng như định hướng của Flyads.
Đối tượng phỏng vấn chính là nhân viên của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo
trực tuyến Flyads, những người trực tiếp thực hiện hoạt động Digital Marketing.
Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh điều khoản hợp đồng, mục tiêu hoạt động của hai
ờn

bên, cũng như các hoạt động digital marketing mà Flyads triển khai cho Viet-Care Huế.
5.1.2.2 Nghiên cứu định lượng
Thu thập thông tin qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng là khách
Trư

hàng của Viet-Care, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như hiệu quả những hoạt
động Digital Marketing mà công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads
đang thực hiện tại Viet – Care, từ đó đưa ra giải pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 4


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Sau khi kết thúc điều tra định tính, bảng hỏi được xây dựng theo các bước sau:

ế
1) Xác định các dữ liệu cần thu thập
2) Xác định hình thức phỏng vấn

Hu
3) Xác định đối tượng phỏng vấn
4) Xác định nội dung câu hỏi
5) Xác định dạng câu hỏi và hình thức trả lời

tế
6) Xác định từ ngữ trong bảng hỏi
7) Xác đinh cấu trúc bảng hỏi
8) Lựa chọn hình thức bảng hỏi

inh
9) Kiểm tra, sửa chữa.
Sau đó tiến hành điều tra thử một vài đối tượng phỏng vấn, và gửi bảng hỏi cho
giáo viên hướng dẫn để kiểm tra các thuật ngữ, cách thức dùng từ ngữ trong bảng hỏi.
cK
Hiệu chỉnh bảng hỏi (nếu cần) và tiến hành điều tra chính thức. Dữ liệu điều tra chính
thức sẽ được sử dụng trong suốt quá trình xử lý và phân tích.
5.2 Phương pháp chọn mẫu
họ

Nghiên cứu dự kiến lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối
tượng, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng.
ại

Chẳng hạn nhân viên điều tra có thể phỏng vấn bất cứ người nào mà họ gặp ở trung
tâm thương mại, đường phố, cửa hàng, ... để xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người

được phỏng vấn không đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng khác. Lấy mẫu thuận tiện
thường được dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn
đề nghiên cứu; hoặc để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng; hoặc khi
muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian
ờn

và chi phí.
Vì đối tượng để khảo sát ở đây là khách hàng sử dụng dịch vụ của Viet-Care
Huế, nên người điều tra chọn mẫu là các khách hàng ở Viet-Care Huế - 72D Hai Bà
Trư

Trưng, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.


Sẽ tiến hành chọn mẫu và khảo sát trong khung giờ 8h00 – 17h00 hàng ngày, từ
1/3/2019 – 31/3/2019.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 5


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Việc phỏng vấn khách hàng sẽ nhờ vào sự hợp tác của nhân viên ở Viet-Care,

ế
thông qua sự giới thiệu của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads để
có thể phỏng vấn trực tiếp, hoặc nhờ điền phiếu khảo sát trực tiếp.

Hu
5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Đối với dữ liệu thứ cấp, sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
Dữ liệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm thống

tế
kê SPSS 20.0.
Sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích thống kê mô tả:
- Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu và các đánh giá của khách hàng

inh
về các tiêu chí đưa ra.
- Thống kê tần số, tần suất, phần tram.
- Tính toán giá trị trung bình.
cK
6. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết
luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai Nội dung và kết quả nghiên cứu
họ

được chia làm 3 chương:


Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và
ại

quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care Huế.


Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Digital Marketing của

công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care Huế.
ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 6


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ế
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Hu
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Tổng quan về hoạt động marketing
1.1.1.1 Khái niệm về marketing

tế
Theo một số tài liệu, lý thuyết marketing lần đầu tiên xuất hiện tại Mỹ vào những
năm đầu của thế kỷ XX, cùng với những bài giảng đầu tiên về môn học marketing
cũng được thực hiện tại các trường học ở Hoa Kỳ, sau đó lan rộng sang các trường đại

inh
học khác và dần phổ biến ở hầu hết các nước có nền kinh tế thị trường.
Marketing là một thuật ngữ, do đó nó không có tên gọi tương đồng trong tiếng
Việt. Một số sách giáo khoa Việt Nam cho rằng marketing là “tiếp thị”, tuy nhiên đó
cK
không phải là tên gọi tương đồng chính xác vì “tiếp thị không bao hàm được hết ý
nghĩa của marketing”. Và cũng chưa có khái niệm nào được coi là duy nhất đúng, bởi
lẽ các tác giả đưa ra đều có những quan điểm riêng của mình.
họ

Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (America Marketing Associate – AMA) năm 1960 đưa
ra khái niệm như sau: “Marketing là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các
luồng hàng hóa và dịch vụ mà người cung ứng đưa ra về phía người tiêu dùng và người
sử dụng”. Khái niệm này chịu ảnh hưởng của tư tưởng Marketing truyền thống, nhấn
ại

mạnh khâu phân phối, lưu thông hàng hóa. Tức là nỗ lực nhằm bán cái đã sản xuất ra,

chưa thể hiện được tư tưởng làm sao có thể sản xuất ra một sản phẩm có thể bán được.
Theo khái niệm của Viện marketing Anh quốc – UK Chartered Institute of
Marketing cho rằng: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt
động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về
ờn

một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối
cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận dự kiến.”.
Khái niệm này đề cập tương đối toàn diện về tìm nhu cầu, phát hiện và đánh giá
Trư

lượng cầu, xác định quy mô sản xuất rồi phân phối, bán hàng một cách hiệu quả. Viện
Marketing Anh Quốc đã khái quát Marketing lên thành chiến lược từ nghiên cứu thị
trường đến khi thu lợi nhuận dự kiến.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 7


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Còn Philip Kotler (1997), cha đẻ của marketing hiện đại, cũng là một tác giả nổi

ế
tiếng trên thế giới về marketing đưa ra định nghĩa như sau: “marketing là quá trình tạo
dựng các giá trị từ khách hàng và mối quan hệ thân thiết với khách hàng nhằm mục

Hu
đích thu về giá trị lợi ích cho doanh nghiệp, tổ chức từ những giá trị đã được tạo ra”.
Từ những định nghĩa ở trên ta có thể thấy thuật ngữ marketing được diễn đạt
bằng nhiều cách khác nhau nhưng lại đều phản ánh một tư tưởng cốt lõi nhất của

tế
marketing là hướng tới thỏa mãn nhu cầu con người.
1.1.1.2 Phân loại hoạt động Marketing
Ta có thể phân loại Marketing theo hai loại sau:

inh
Marketing truyền thống hay Marketing cổ điển:
Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu thông.
Hoạt động đầu tiên của Marketing là làm việc với thị trường và việc tiếp theo của nó
cK
trên các kênh lưu thông. Như vậy, về thực chất Marketing cổ điển chỉ chú trọng đến
việc tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và không chú trọng đến
khách hàng.
họ

Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn nếu chỉ quan tâm đến khâu tiêu thụ thì
chưa đủ mà còn cần quan tâm đến tính đồng bộ của cả hệ thống. Việc thay thế
Marketing cổ điển bằng lý thuyết Marketing khác là điều tất yếu.
ại

Marketing hiện đại:


Marketing hiện đại (Modern Marketing) là chức năng quản lý công ty về mặt tổ

chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và
biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thế, dẫn
đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu (bán cái thị trường
cần chứ không phải là bán cái có sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu
ờn

tiêu thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số
lượng và chất lượng cần thỏa mãn).
Sự ra đời của Marketing hiện đại đã góp phần to lớn vào việc khắc phục tình
Trư

trạng khủng hoảng thừa và thúc đẩy khoa học, kỹ thuật phát triển. Marketing hiện đại
đã chú trọng đến khách hàng hơn, coi thị trường là khâu quan trọng nhất của quá trình
tái sản xuất hàng hóa và khách hàng và nhu cầu của họ đóng vai trò quyết định. Mặt

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 8


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

khác do chú ý đến tính đồng bộ của cả hệ thống nên các bộ phận, đơn vị đều tập trung

ế
tạo lên sức mạnh tổng hợp đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Mục tiêu của
Marketing là tối đa hoá lợi nhuận nhưng đó là mục tiêu tổng thể, dài hạn còn biểu hiện

Hu
trong ngắn hạn lại là sự thoả mãn thật tốt nhu cầu khách hàng.
1.1.2 Tổng quan về hoạt động Digital Marketing
1.1.2.1 Khái niệm Digital Marketing

tế
Digital Marketing theo nghĩa tiếng Việt là tiếp thị kỹ thuật số, là xây dựng nhận
thức và quảng bá thương hiệu hoặc sản phẩm trực tuyến bằng tất cả các kênh kỹ thuật
số hiện có, chỉ mới được biết đến trong mười năm gần đây.

inh
Theo một định nghĩa khác, digital marketing là quảng bá sản phẩm hoặc thương
hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử - Nguồn: SAS software
& Business Dictionary
cK
Truyền thông điện tử là phương tiện truyền thông sử dụng điện tử (môi trường
trực tuyến như: email, website, mạng xã hội…) hoặc năng lượng điện (các thiết bị điện
tử như tivi, radio, điện thoại, …) cho người cuối cùng (khán giả) truy cập nội dung.
họ

Điều này trái ngược với phương tiện truyền thông tĩnh (chủ yếu là phương tiện in),
ngày nay thường được tạo ra bằng điện tử, nhưng không đòi hỏi người dùng phải truy
cập vào các thiết bị điện tử dưới dạng in.
ại

Trong khóa luận này, tác giả tiếp cận theo quan điểm digital marketing là quảng bá
sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử.

1.1.2.2 Phân biệt giữa digital marketing và marketing truyền thống


Giữa digital marketing và marketing truyền thống đều có mục tiêu hướng đến là
nhằm thoả mãn khách hàng, những chiến dịch Marketing được đề ra nhằm thu hút
khách hàng tiềm năng và củng cố lòng tin đối với khách hàng trung thành.
ờn

Sự hiệu quả của chiến lược Marketing sẽ đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận lớn
và định vị thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.
Marketing truyền thống chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại
Trư

chúng, còn digital marketing sử dụng internet và trên các thiết bị số hóa, không phụ
thuộc vào các hãng truyền thông.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 9


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Ngoài ra, có một số đặc điểm phân biệt giữ digital marketing với marketing

ế
truyền thống như sau:
Measurable (có khả năng đo lường được)

Hu
Digital Marketing thì có khả năng đo lường một cách dễ dàng và hiệu quả hơn
với sự hỗ trợ của các công cụ đo lường (như Google Analytics). Chúng ta có thể biết
chính xác có bao nhiêu click đến từ kênh nào, thời gian khách hàng trên website bao

tế
lâu, họ đi khỏi website ở trang nào và họ có mua hàng hay không.
Công việc đo lường để đánh giá hiệu quả marketing trở nên chính xác, nhanh
chóng hơn rất nhiều so với hình thức marketing truyền thống.

inh
Đây là một trong những ưu điểm mà marketing truyền thống không làm được
và điều này khiến cho digital marketing trở thành một công cụ đắc lực cho các nhà
làm marketing.
cK
Targetable (nhắm đúng khách hàng mục tiêu)
Việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu cho từng chiến dịch marketing là điều tối
quan trọng cho công ty. Tuy nhiên đây không phải là việc dễ, khách hàng mục tiêu là
tâm điểm của chiến dịch marketing, với digital marketing ta có thể thao tác nhanh
họ

chóng để xác định và hướng tới khách hàng mục tiêu của mình. Nhắm đúng khách
hàng mục tiêu giúp chiến dịch digital marketing gia tăng gấp bội hiệu quả.
Optimizeable (có thể tối ưu)
ại

Chiến dịch marketing cần được tối ưu hóa. Đó là quy trình phân tích kiểm tra và
tối ưu hóa giúp doanh nghiệp:

- Xác định được việc gì nên làm và việc gì không nên làm
- Xác định được kênh nào sẽ cho nhiều lượt tương tác và chuyển đổi nhất
- Nghiên cứu kỹ hơn về nhân khẩu học và hành vi của người dùng
- Xác định được từ khóa nào mang lại nhiều lượt tương tác nhất (nhằm sử dụng
ờn

cho hoạt động quảng cáo trả tiền về sau)


Với digital marketing, ta có thể sử dụng nhiều công cụ khách nhau để thực hiện
tối ưu hóa dễ dàng, tốc độ và đưa ra kết quả chính xác như:
Trư

- Google analytics: Một ứng dụng miễn phí và cực kỳ hiệu quả bởi Googlle, nó
cho phép tiếp cận đến những nguồn thông tin có giá trị như lượt tương tác hay các
thông tin quan trọng khác về website.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 10


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

- Clicky: Đây cũng là một trang web hỗ trợ việc giám sát, phân tích, đồng thời

ế
phản ánh lượt tương tác trên Blog và Website trong khoảng thời gian người dùng ở
trên website/Blog.

Hu
- Statcounter: Một công cụ miễn phí nữa giúp phân tích lượt tương tác trên
website để giám sát các hoạt động của người dùng trong khoảng thời gian người dùng
hoạt động trên website.

tế
- Hubspot: Đây là một nền tàng tốt cho việc tiến hành phân tích. Đây được xem
là một công cụ lý tưởng dành cho các doanh nghiệp nhỏ để đo lường lượt tương tác và
inbound marketing.

inh
- Adobe Marketing Cloude: Nền tảng tích hợp này có thể cung cấp cho thời gian
thực tế mà người dùng lưu lại trên website và những phân tích dự đoán liên quan đến
hiệu suất của website.
cK
- GoSquared: Nền tảng cho việc giám sát thời gian người dùng lưu lại trên
website. Công cụ này sẽ giúp thẽo dõi doanh thu và ROI của một trang thương mại
điện tử eCommerce.
họ

- Moz Analytics: Moz là một nền tảng phân tích toàn diện, được tích hợp giữa
Tìm kiếm, Social, Social Listening và phân tích Inbound Marketing.
- Webtrends: Công cụ này có thể đo lường hoạt động trên nhiều kênh khác nhau
ại

như điện thoại di động, website, social.


Addressable (Tính xác định)

Digital marketing không chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu mà
còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định. Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả
cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả
của quá khứ mà nó còn có khả năng dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có
ờn

thể định tính và đánh giá tiềm năng cũng như xu hướng của toàn bộ thị trường.
Interactively (có tính tương tác)
Tương tác từ doanh nghiệp với khách hàng không chỉ giúp khuyến khích khách
Trư

hàng mua hàng và sử dụng sản phẩm của công ty, nó còn góp phần không nhỏ giúp
công ty có được những khách hàng trung thành sau này.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 11


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Lý do là khi tương tác với khách hàng, doanh nghiệp có thể tổng hợp ý kiến, thấu hiểu

ế
mong muốn (insight) khách hàng và từ đó tạo ra sản phẩm và dịch vụ đi kèm phù hợp.
Hãy để khách hàng tham gia và tương tác, trao đổi quan điểm ý kiến về sản

Hu
phẩm, sự kiện của doanh nghiệp. Khi làm như vậy, khách hàng sẽ thấy phấn khích khi
được đóng góp ý kiến cá nhân của mình và điều đó được trân trọng. Hơn thế nữa,
khách hàng sẽ yêu thích nhãn hàng của công ty hơn vì chính công ty quan tâm đến họ,

tế
tăng uy tín cho thương hiệu.
Relevancy (tính liên quan)
Nội dung được gửi gắm qua các chiến dịch marketing muốn có hiệu quả thì phải

inh
có tính liên quan, kết dính với nhau và với xu hướng, mối quan tâm của người tiêu
dùng. Có vậy nội dung mới nhanh chóng được đón nhận và nhờ đó hoạt động
marketing thành công.
cK
Viral able (có khả năng phát tán)
Viral marketing về bản chất là khuyến khích cá nhân lan truyền nội dung thông
điệp tiếp thị mà doanh nghiệp gửi gắm. Từ đó tạo tiềm năng phát triển theo hàm mũ
gây ảnh hưởng sâu rộng tới cộng đồng qua thông điệp mà công ty muốn truyền tải.
họ

Thông qua 6 chiến lược dưới đây, viral marketing sẽ làm thúc đẩy nhanh chóng
quá trình lan truyền trên internet mà marketing truyền thống không làm được.
1. Tặng sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị
ại

2. Cung cấp tiện ích chia sẻ dễ dàng cho người khác


3. Quy mô dễ dàng từ nhỏ đến lớn

4. Khai thác hành vi và động lực


5. Sử dụng mạng lưới truyền thông hiện có
6. Tận dụng lợi thế của các nguồn tài nguyên khác.
Accountable (khả năng tính toán chính xác)
ờn

Digital Marketing không chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu
mà còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định.
Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt
Trư

và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của quá khứ mà nó còn có khả năng
dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có thể định tính và đánh giá tiềm
năng cũng như xu hướng của toàn bộ thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 12


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

1.1.2.3 Các kênh của Digital Marketing

ế
Bao gồm:

Hu
tế
Online advertising

inh
Search engine
cK marketing

Email marketing

Viral marketing
họ

Digital Online PR
Marketing
Mobile marketing
ại

Social media

marketing

Games

Content Marketing
ờn

Digital Signage
Trư

Television marketing

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 13


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

 Online advertising (Quảng cáo trực tuyến)

ế
Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trực tuyến nhằm cung cấp
thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Tuy nhiên quảng

Hu
cáo trực tuyến khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, nó
giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào
quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm

tế
chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website.
Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào
khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị

inh
hiếu của người tiêu dùng.
Ngày nay có vô số hình thức quảng cáo mà một nhà tiếp thị số phải làm quen với nó,
như quảng cáo hiển thị truyền tải thông điệp quảng cáo một cách trực quan bằng việc sử
cK
dụng văn bản, logo, hình ảnh động, video, hình ảnh; Biểu ngữ quảng cáo trên web điển hình
là những quảng cáo đồ họa hiển thị trong một trang web; Khung quảng cáo trên web, …
Điều này có vẻ phức tạp, nhưng nó thực sự đang cung cấp cho các nhà tiếp thị
họ

một loạt những lựa chọn tốt hơn. Việc am hiểu các hình thức quảng cáo đang phổ biến
trên thị trường thật sự rất quan trọng khi mà nhà marketing bắt đầu triển khai kế hoạch
Digital Marketing của riêng mình.
 Search engine marketing (SEM)
ại

SEM là viết tắt của thuật ngữ: Search Engine Marketing dịch sang tiếng Việt có

nghĩa là “marketing trên công cụ tìm kiếm”. Hiểu chính xác thì SEM là một hình thức
marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,
Coccoc, … Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành vi của người mua cũng
thay đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có
ờn

sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ search (tìm kiếm), và đây là thời
điểm, vị trí để làm SEM.
SEM bao gồm hai thành phần chính là SEO và PPC
Trư

Search engine optimization (SEO)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 14


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là quá trình ảnh hưởng đến khả năng hiển thị

ế
trực tuyến của một website hoặc một trang web trong ‘kết quả chưa thanh toán’ của
một công cụ tìm kiếm web.

Hu
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ
hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất
là Google). Ưu điểm lớn nhất của SEO đó chính là nếu website của doanh nghiệp được

tế
xếp trong Top kết quả tìm kiếm của Google thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất cao mặc dù
doanh nghiệp không phải trả phí và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết
quả thông thường hơn chứ không phải là quảng cáo.

inh
Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn
HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các công cụ tìm
kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với
cK
một từ khóa cụ thể được người dùng truy vấn.
Pay Per Click (PPC)
Thuật ngữ PPC hay tạm dịch là Trả tiền theo Click. Đây là hình thức quảng cáo
họ

dưới dạng nhà tài trợ trên Internet, cũng có tên gọi khác là đó là quảng cáo google
adwords. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website của doanh nghiệp sẽ
được lên Top dễ dàng mà không mất nhiều thời gian, từ đó tang lượng người truy cập
vào website và hiệu quả có thể được đo lường được một cách nhanh chóng. Theo hình
ại

thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm một khoản
phí được quy định trên mỗi cú click và mẫu quảng cáo.

 Email marketing
Email marketing là một hình thức marketing trực tiếp.
Đó là trực tiếp truyền đi một thông điệp thương mại (thông tin, bán hàng, tiếp thị,
ờn

giới thiệu sản phẩm, …) cho một nhóm người thông qua email.
Nhiệm vụ chính của email marketing là xây dựng mối quan hệ với khách hàng,
tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng.
Trư

Tuy nhiên, không may là email marketing cũng có nhiều tai tiếng. Vì nó có những
ưu điểm vượt trội, nhiều công ty đã lạm dụng email để spam người nhận quá mức. Mặc
dù email marketing không có tội nhưng người ta vẫn có nhiều nghi ngại. Nếu một email

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 15


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

không được gửi bởi người quen, người ta thường xem đó là thư spam và xóa nó ngay lập

ế
tức. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp khác, email marketing vẫn hoạt động một cách
hiệu quả và có thẻ giúp công ty phát triển thương hiệu, cũng như bán hàng.

Hu
Có nhiều lý do tại sao nên sử dụng email marketing, một trong những lý do quan
trọng đó là nó có nhiều công dụng. Email có thể được sử dụng về nhiều mặt trong quá
trình tiếp thị. Nhiều công ty sử dụng email như một phần của quá trình thu thập thông

tế
tin hoặc bán hàng, bằng cách gửi những email mời tham gia các sự kiện, làm nổi bật
những sản phẩm mới và đưa ra những lời đề nghị đặc biệt. Những nhà tiếp thị khác lại
sự dụng email như một phần trong duy trì các khách hàng thân thiết. Những bức thư

inh
điện tử đã trở thành một yếu tố tiêu chuẩn của chiến lược marketing hỗn hợp.
 Viral marketing (Tiếp thị lan truyền)
Tiếp thị lan truyền là thuyết phục khách hàng tự chuyển những thông điệp hoặc
cK
sản phẩm của bạn đến những người khác, những người mà khách hàng cảm thấy họ
đánh giá đúng nhất.
Tiếp thị lan truyền thành công là đưa ra một số thứ, thường miễn phí mà mọi
họ

người muốn chia sẻ, do đó mọi người sẽ lan truyền việc tiếp thị.
Mặc dù hiện nay, tiếp thị lan truyền được sử dụng chủ yếu với những video clip,
nhưng những ứng dụng của nó ngày càng mở rộng hơn. Cái hay của tiếp thị lan truyền là
ở chỗ khách hàng vừa là người truyền thông điệp, vừa là người xác nhận mục tiêu tiếp
ại

thị: những người khác dễ bị ảnh hưởng, những người bạn của người đó sẽ thực sự đánh

giá cao sản phẩm, dịch vụ hặc video clip đó. Tiếp thị lan truyền thực chất là phiên bản
kỹ thuật số của tiếp thị truyền miệng, tiếp thị bằng tin đồn hay tiếp thị qua mạng.
Các phương án để tiếp thị hiệu quả:
- Nội dung hấp dẫn: Những điều thú vị, mang tính giải trí hoặc thông tin (lý
ờn

tưởng nhất là có cả ba) có khuynh hướng được lan truyền.


- Cân nhắc cả chức năng và sự vui vẻ: Nội dung tuyên truyền không bắt buộc
phải có một chức năng cụ thể, ổn định nhưng rõ ràng nó có thể có một chức năng để
Trư

khách hàng muốn giữ lại nó, và sử dụng nhiều lần.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 16


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

- Khiến tiếp thị lan truyền thân thiện hơn với người sử dụng: Trong khi tuyên

ế
truyền nội dung, bạn không muốn mọi người nghĩ nó là virus! Vì vậy bận cần chắc
chắn nọ có thể vượt qua các bộ lọc spam.

Hu
- Thúc đẩy việc lan truyền nội dung: Có thể thực hiện điều đó bằng một lời
khuyến khích “hãy chia sẻ với những người bạn của bạn”, việc này sẽ làm tăng khả
năng lan truyền nội dung.

tế
- Sử dụng các trang web để phân phối tuyên truyền: có những trang web tồn tại
để lưu trữ nội dung tuyên truyền, bạn nên sử dụng để có thể được nhiều người biết đến
trong thị trường của bạn.

inh
- Từ bỏ việc kiểm soát.
cK
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 17


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

 Online PR (PR trực tuyến)

ế
PR Online là giải pháp marketing giúp thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp tiếp cận với một lượng người tiêu dùng rộng lớn hơn. Tương tự như với

Hu
PR truyền thống nhưng điểm khác biệt ở PR Online đó chính là các nội dung tiếp thị,
các câu chuyện mà các bạn tạo ra nó không hiển thị trên các phương tiện báo đài, tạp
chí và vị trí hiển thị của chúng là nằm trên các kênh tiếp thị trực tuyến hiện nay.

tế
Có thể thêm PR Online là một nghệ thuật kể chuyện mà ở đó các nội dung chất
lượng được tạo ra để cùng cấp cho những người dùng mạng. Các doanh nghiệp có thể
sử dụng PR Online để quản trị mối quan hệ công chúng với những người dùng, những

inh
khách hàng không tập trung vào bán hàng mà là tạo sự tin tưởng kết nối giữa khách
hàng với doanh nghiệp.
Hiển tại PR Online có thể được thực hiện thông qua nhiều kênh marketing khác
cK
nhau như:
- Các website, blog
- Các trang báo mạng, báo điện tử
họ

- Giải pháp seo


- Phương tiện truyền thông mạng xã hội …
Online PR sẽ nhanh chóng tạo ra được phản hồi từ phía người dùng với các con số
ại

giá trị về lượng người dùng đọc nội dung, lượng người dùng để lại những tương tác trên
các nội dung đó, dễ dàng khi phát tán rộng rãi trên các trang mạng xã hội, báo điện tử,

và cũng dễ dàng trong vấn đề điều chỉnh những nội dung này. PR Online hỗ trợ các
doanh nghiệp tạo một lợi tức đầu tư ROI tốt, và được sử dụng rộng rãi khi doanh nghiệp
muốn thúc đẩy sự phát triển kinh doanh với các sản phẩm, dịch vụ mới, kể cả các sự
kiện, những câu chuyện mà doanh nghiệp muốn đưa đến cho người tiêu dùng.
ờn

 Mobile marketing (Tiếp thị qua điện thoại di động)


Mobile marketing là tiếp thị trên hoặc với một thiết bị di động, chẳng hạn như
một điện thoại thông minh. Tiếp thị điện thoại di động có thể cung cấp cho khách hàng
Trư

với thời gian và vị trí nhạy cảm, thông tin cá nhân nhằm thúc đẩy hàng hóa, dịch vụ và
ý tưởng. Là việc sử dụng các phương tiện di động như một kênh giao tiếp và truyền
thông giữa thương hiệu và người tiêu dùng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 18


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Các loại phổ biến của quảng cáo trên điện thoại là cuộc gọi lạnh (cold calling),

ế
marketing qua tin nhắn văn bản dưới dạng mã giảm giá – quà tặng – chương trình dành cho
khách hàng trung thành – chúc mừng sinh nhật… (text message marketing), QR codes.

Hu
 Social media marketing (SMM)
Marketing truyền thông xã hội là việc sử dụng nền tảng phương tiện truyền thông
xã hội và các website để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Người dùng tạo ra những

tế
sản phẩm truyền thông như: tin, bài, hình ảnh, video clips… sau đó xuất bản trên
Internet thông qua các mạng xã hội hay các diễn đàn, các blog… Các tin, bài này được
cộng đồng mạng chia sẻ và phản hồi nên luôn có tính đối thoại. Đây là một xu hướng

inh
truyền thông khác hẳn với truyền thông đại chúng trước đây.
 Games (Trò chơi)
Giới trẻ không còn giới hạn ở những trò chơi kỹ thuật số chung chung như săn
cK
rồng, trộm xe, hay tạo nên một đống kỹ thuật số lộn xộn. Thay vào đó, các trò chơi kỹ
thuật số đang được sử dụng rộng rãi và được xem như một xu hướng giải trí, thậm chí
người tâ còn sử dụng để phục vụ giáo dục.
họ

Game đại diện cho một trong những phương tiện truyền thông mới nhất đối với
các nhà tiếp thị.
Game là một phương tiện truyền thông mới đồng thời cũng là một thị trường
ại

mới. Thực tế ảo của thế giới ảo là nơi gặp gỡ không chỉ để quảng cáo và xây dựng
nhãn hiệu mà còn để bán những vật dụng cho người tiêu dùng trong thế giới ảo.

Khi người sử dụng quen thuộc hơn với việc chuyển đổi giữa thực tế ảo và thực tế
hữu hình, hai thế giới sẽ chạm nhau. Ranh giới giữa thế giới vật chất và thế giới ảo sẽ
lại xóa nhòa. Vì vậy, mỗi nhà tiếp thị số cần có những chiến lược xây dựng nhãn hiệu
để hội nhập thông qua thế giới ảo và nền tảng game.
ờn

 Content marketing (Nội dung marketing)


Content marketing là một hình thức marketing tập trung vào việc tạo, xuất bản và
Trư

phân phối nội dung cho một đối tượng trực tuyến.
Nó thường được các doanh nghiệp sử dụng để:
- Thu hút sự chú ý và tạo ra các khách hàng tiềm năng.
- Mở rộng cơ sở khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 19


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

- Tạo hoặc tăng doanh số bán hàng trực tuyến.

ế
- Tăng nhận thức về thương hiệu hoặc sự tín nhiệm.
- Tham gia cộng đồng người dùng trực tuyến.

Hu
Người sử dụng tự tạo ra nội dung có lẽ là hiện tượng đáng chú ý nhất trong vấn
đề này. Những nhà tiếp thị số cần có một cách thức khéo léo để hướng nội dung do
người sử dụng tự tạo vào việc ủng hộ cho nhãn hiệu, mà không bị cho là can thiệp

tế
hoặc vượt quá quyền của họ trong không gian dân chủ của phương tiện truyền thông
kỹ thuật số.
 Digital Signage (Bảng hiệu kỹ thuật số)

inh
Đây là một hình thức marketing hoàn toàn ngoại tuyến, nhưng được tăng cường
với các thiết bị điện tử.
Ngày càng nhiều các biển quảng cáo trên đường phố thay thế cho các bảng hiệu
cK
và biển quảng cáo truyền thống đặt rải rác tại hầu hết các điểm trong thành phố. Thêm
vào đó, các bảng hiệu kỹ thuật số tại các điểm bán hàng – cũng đang tăng lên. Cả hai
loại hình trên khiến cho bảng hiệu kỹ thuật số có vai trò trong ngành tiếp thị số ngang
họ

với bất kỳ xu hướng nào khác.


 Television marketing (Tiếp thị truyền hình)
Lần chính thức đầu tiên, quảng cáo truyền hình trả tiền đã được phát sóng ở Hoa Kỳ
ại

vào ngày 1 tháng 7 năm 1941 trên đài WNBT của New York (sau đó là WNBC) trước
trận đấu bóng chày giữa Brooklyn Dodgers và Philadelphia Phillies. – Nguồn: Wikipedia

Quảng cáo truyền hình đã xuất hiện được hơn nửa thế kỷ (trước khi có tivi màu)
và cho đến nay nó vẫn được coi là một kênh quảng cáo hiệu quả bởi đa phần mọi
người ở khu vực nông thôn đều xem truyền hình nhiều giờ mỗi ngày.
Các loại phổ biến của TV marketing là quảng cáo truyền hình (TV commercials),
ờn

tài trợ chương trình (sponsoring the program), ...


Tiếp thị truyền hình sẽ có những thay đổi ảnh hưởng đến mô hình truyền hình
truyền thống và xác định sự phát triển của truyền hình như một kênh kỹ thuật số.
Trư

Điều này sẽ có ảnh hưởng lớn và lâu dài đặc biệt đối với những nhà tiếp thị hàng
hóa trọn gói đến khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 20


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

1.1.2.3 Các bước tiến hành Digital Marketing

ế
Hu
tế
inh
o Bước 1: Phân tích
Một trong những yếu tố quyết định thành công của một kế hoạch Digital
Marketing là phân tích. Cần phân tích rõ thị trường và phân khúc khách hàng của
doanh nghiệp ở đâu? Bạn cần xác định đúng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
cK
và phân tích những hành vi cụ thể của họ. Ngoài ra bạn cũng nên dành một ít thời gian
để phân tích đối thủ cạnh tranh chính của doanh nghiệp.
o Bước 2: Xác định mục tiêu
họ

Doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu của mình khi bắt đầu tham gia vào
Digital Marketing, mục tiêu càng rõ ràng và cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp có một định
hướng rõ ràng cho kế hoạch của mình. Ngoài ra mục tiêu cụ thể còn giúp cho người
ại

làm marketing cho doanh nghiệp và doanh nghiệp dễ dàng tiến hành đo lường và phân
tích hiệu quả của kế hoạch Digital Marketing.

Một số mục tiêu trong kế hoạch Digital Marketing:


- Xây dựng độ nhận biết thương hiệu qua Internet
- Thu thập dữ liệu khách hàng & khách hàng tiềm năng
ờn

- Xây dựng cộng đồng khách hàng thân thiết, trung thành
- Doanh thu kỳ vọng từ Internet
o Bước 3: Lập kế hoạch Digital Marketing
Trư

Sau khi đã phân tích và xác định mục tiêu cụ thể, việc tiếp theo cần làm của nhà
cung cấp dịch vụ là lên kế hoạch Digital Marketing. Kế hoạch càng chi tiết thì càng dễ
dàng quản lí và hiệu quả càng cao. Các tiêu chí cần được xác định rõ trong bản kế hoạch:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 21


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

- Thông điệp và đối tượng tiếp nhận quảng cáo

ế
- Ngân sách
- Thời gian chạy chiến dịch

Hu
- Hiệu quả mong muốn thu được sau chiến dịch.
- Những rủi ro có thể gặp
o Bước 4: Lựa chọn công cụ

tế
Với từng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp có thể áp dụng từng công cụ để thực
hiện một cách hiệu quả.
Một số công cụ như:

inh
-SEO (Search Engine Marketing)
- Quảng cáo Google (Google Adwords)
- Social Media Marketing: Facebook Marketing, Blog Marketing…
cK
- Email Marketing
- Mobile Marketing
o Bước 5: Đo lường và điều chỉnh
họ

Một trong những ưu thế vượt trội của Digital Marketing so với Marketing truyền
thống là khả năng đo lường cực tốt dựa trên những con số thống kê cụ thể. Đồng thời
bạn có thể dễ dàng điều chỉnh kế hoạch Digital Marketing trong quá trình thực hiện để
ại

tối ưu hóa hiệu quả kế hoạch Digital Marketing.


1.1.3 Cách phương pháp đánh giá hoạt động Digital marketing

Mỗi công ty, thương hiệu hoặc địa lý sẽ có một cách tiếp cận đánh giá hoạt động
Digital Marketing một cách khác nhau, với một số đi vào chi tiết, và những người khác
có cái nhìn rộng hơn nhiều. Tuy nhiên, trong khi các chiến dịch kỹ thuật số có thể khá
đơn giản và dễ hiểu, chỉ một hoặc hai kênh, các chiến dịch khác có thể phức tạp và
ờn

nhiều mặt hơn. Vì vậy, cũng tùy theo các khía cạnh khác nhau, số lượng các kênh sử
dụng để có thể chọn phương pháp đánh giá hiệu quả.
Một số phương pháp đánh giá hoạt động Digital Marketing như:
Trư

Đánh giá theo chỉ số KPI: KPI chỉ số đo lường hiệu suất, hiệu quả, chất
lượng thực hiện công việc của mỗi cá nhân hoặc của toàn doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 22


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

KPI là viết tắt của từ Key Performance indicators – Chỉ số đánh giá thực hiện

ế
công việc. KPI sẽ giúp chúng ta hiểu rõ một công ty, một đơn vị kinh doanh hay một
cá nhân đang thực hiện công việc tốt đến đâu so với các mục tiêu chiến lược đã đề ra.

Hu
Các chỉ số KPIs thường gặp trong các công cụ marketing là:
 Đối với Online Advertising (Quảng cáo trực tuyến) thì KPIs có thể là số lượng
click hợp lệ tối thiểu đạt được

tế
Ngoài số click, quảng cáo trực tuyến còn được đánh giá thông qua một vài chỉ số
KPI quan trọng khác như:
o Lượt hiển thị quảng cáo,

inh
o Vị trí trung bình của quảng cáo,
o Tỷ lệ click/số lần hiển thị – CTR,
o Điểm chất lượng của từ khoá,
cK
o Giá trung bình/click…
 Đối với Search engine marketing (SEM)
Search engine optimization (SEO) Vị trí website trên trang kết quả tìm kiếm tự
họ

nhiên của Google với từ khoá tương ứng.


Bạn cần chú ý đến các chỉ số phụ khác bao gồm:
o Từ khoá SEO được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm/tháng,
ại

o Lượng traffic từ Google về website của bạn ứng với từ khoá SEO là bao
nhiêu/ngày/tháng,

o Thứ hạng Alexa website của bạn thay đổi như thế nào so với thời điểm trước
khi làm SEO,
o Page Rank website thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO,
o Website đã được tối ưu những gì,
ờn

o Website có bao nhiêu back link, back link đó ở những đâu, …


PPC được đánh giá qua các chỉ số sau:
o Số lượng nhấp chuột hợp lệ đạt được tương ứng với thời gian và ngân sách
Trư

quảng cáo bỏ ra.


o Lượt hiển thị quảng cáo
o Vị trí trung bình của quảng cáo

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 23


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

o Số lần nhập vào quảng cáo tren số lần hiển thị (CTR)

ế
o Điểm chất lượng của từ khóa, giá trung bình trên một nhấp chuột.
 Đối với Email marketing: Số lượng email gửi đi thành công hoặc số lượng

Hu
email mở
Ngoài ra còn nhiều chỉ số KPI khác bạn cũng nên lưu tâm:
o Số lượng click vào link trong email

tế
o Số lượng người từ chối nhận email
o Số lượng email được forward cho người khác
o Tỷ lệ email vào inbox hoặc vào spam: chỉ số KPI này khá quan trọng, tuy

inh
nhiên hiện nay chưa có hệ thống gửi email nào báo cáo được.
 Đối với Viral Marketing (Tiếp thị lan truyền) được đánh giá thông qua các chỉ
số về lượt chia sẻ, sự nhận biết và cả hành động của khách hàng đối với các nội dung
cK
lan truyền.
 Đối với PR online (PR trực tuyến) có các chỉ tiêu đánh giá:
o Vị trí của bài viết
họ

o Đón nhận từ phía công chúng: bao nhiêu thư/email/cuộc điện thoại đã nhận
được về vấn đề này? Nhiều hay ít hơn thường lệ?
o Những trang báo nào đã đưa tin? Đưa ở trang nào, phần nào? Công chúng
ại

của họ là ai?
 Mobile marketing (Tiếp thị qua điện thoại di động) được đánh giá thông qua

o Số lượng thuê bao nhận được tin nhắn, cuộc gọi mỗi ngày là bao nhiêu?
o Bao nhiêu thuê bao có phản hồi với những gì được tiếp thị qua điện thoại?
o Số đơn chốt sale / tổng số tiếp thị của mỗi lần tiếp thị.
 Social media marketing (SMM)
ờn

o Forum Seeding – Nick Feeding – PR Forum là sự gieo mầm trên các diễn đàn,
mạng xã hội trên các phương tiện mà mát tính và mạng có thể vươn tới nhằm một mục
Trư

đích truyền đạt thông điệp có lợi cho thương hiệu.


Với dịch vụ này bạn cần quan tâm đến các chỉ số:
- Số comment
- Số lượt view topic

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 24


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

- Số comment tiêu cực

ế
- Số comment của các thành viên uy tín
Tần suất tương tác/phản hồi trong ngày của topic

Hu
-

o Facebook Fan – Dịch vụ thu hút người hâm mộ cho Facebook Fanpage:
Chỉ số KPI quan trọng đánh giá mức độ thành công của dịch vụ này là số lượng
fan thu hút được trong thời gian triển khai, và còn các chỉ số khác không kém quan

tế
trọng sau đây:
- Thuộc tính xã hội của fan: độ tuổi/giới tính/ngôn ngữ/địa lý
- Tốc độ tăng fan (mỗi ngày tăng được bao nhiêu fan)

inh
- Mức độ tương tác trên mỗi hoạt động của fanpage (post bạn đưa lên có bao
nhiêu lượt view, bao nhiêu lượt comment)
- Số lượng/tỷ lệ thành viên tích cực (active user)
cK
- Số lượng thành viên tham gia game/hoặc khảo sát/mua hàng… trên fanpage
- Số lượng page views của fanpage
- Đường dẫn tới Fanpage (dạng http://facebook.com/fanpage_name), lựa chọn
họ

được một đường dẫn ngắn gọn và đúng với thương hiệu của doanh nghiệp không phải
là đơn giản và dễ dàng.
- Lượng traffic về website có nguồn từ facebook
ại

o Youtube Channel – Dịch vụ xây dựng kênh video trên Youtube


Ngoài yêu cầu và đánh giá về tính thẩm mỹ của việc thiết kế giao diện kênh

video trên Youtube và chất lượng của các video clips những chỉ số sau đây cũng nói
lên mức độ thành công của Youtube Channel:
- Số lượng người đăng ký cập nhật video trên Channel (subcriber)
- Tổng số lượng xem video clips
ờn

- Số lượng và mức độ comment trên Youtube Channel


 Games (Trò chơi) cũng được đánh giá thông qua số lượt tiếp cận đến khách
hàng mục tiêu, sự nhận biết của khách hàng thông qua các quảng cáo trên game, cũng
Trư

như hình tương các thương hiệu thông qua các nhân vật.
 Content marketing (Nội dung tiếp thị)
o Doanh thu: Bán hàng, đăng ký, tải xuống

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 25


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

o Nhận thức về thương hiệu: Số lượng khách truy cập, lượt xem trang, video đã

ế
xem, hoạt động trên mạng xã hội.
o Mức độ tương tác trên trang: Bày tỏ cảm xúc, chia sẻ, nhận xét, …

Hu
o Leads: đăng ký bản tin, yêu cầu biểu mẫu hoặc email, tỷ lệ chuyển đổi.
 Digital Signage, Television marketing (Bảng hiệu kỹ thuật số, tiếp thị truyền
hình) đa số được đánh giá qua các KPIs chung sau:

tế
o Thuộc tính về vị trí, thời gian của đối tượng: Khung giờ nào? Vị trí nào?
Nhiều người có thể xem không?
o Độc giả tiếp cận có đúng đối tượng khách hàng cần tiếp cận?

inh
o Thời gian đặt quảng cáo
o Nội dung và cách thiết kế bảng hiệu, quảng cáo: hiệu ứng và nội dung có tác
động rất lớn đến hành vi click của khách hàng, vì vậy thông tin cần hết sức đơn giản,
cK
ngắn gọn, lôi cuốn, kích thích hành động,
Phân tích sau chiến dịch PCA (Post-campaign analysis):
Ưu điểm của việc chạy PCA là:
- Hiểu những yếu tố nào của chiến dịch hoạt động tốt hay không tốt
họ

- Tìm hiểu cách khách hàng mục tiêu phản ứng lại với hoạt động
- Xem xét hiệu quả cuối cùng của chiến dịch so với mục tiêu
- Thảo luận về chiến dịch với các bên liên quan
ại

- Cung cấp những bài học cho các chiến dịch trong tương lai.
Các bước:

 Xem lại chiến lược và mục tiêu của hoạt động


 Tổng quan về phương pháp sáng tạo của hoạt động
 Đánh giá kết quả theo các kênh
 Rút lại các vấn đề quan trọng
ờn

 Lên kế hoạch cho các hoạt động tiếp theo


1.2 Cơ sở thực tiễn
Trư

1.2.1 Vai trò và xu hướng Digital Marketing trên toàn cầu


“Cách mạng công nghiệp 4.0” đang diễn ra trên khắp thế giới. Nó mang đến cho
nhân loại cơ hội để thay đổi bộ mặt các nền kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn những rủi ro
khôn lường.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 26


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Nền kinh tế đang phát triển theo một xu hướng hội nhập hơn về tất cả mọi mặt.

ế
Từ đó, xu hướng marketing cũng có sự thay đổi. Đồng thời trong những năm trở lại
đây, cùng với sự phát triển của công nghệ, thế giới cũng đã chứng kiến được sự thay

Hu
đổi đáng kể của các thiết bị được sử dụng để truy cập Internet. Internet di động hay
Smartphone đã trở nên cực kỳ phổ biến cũng như một số thiết bị như điều khiển trò
chơi và TV thông minh đã trở thành thiết bị truy cập Internet rất tiện dụng, từ đó bắt

tế
đầu chiếm một số lượng không nhỏ lượng truy cập Internet mỗi năm.
Internet, một thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người thế kỷ 21, tiếp tục
phát triển mạnh mẽ trong quý II năm 2018 với 4.176 tỷ người dùng Internet, chiếm 54%

inh
so với tổng dân số toàn cầu gần 8 tỷ người. Theo đó, có 3.397 tỷ người chưa sử dụng hoặc
tiếp cận với không gian mạng, chủ yếu phần lớn đến từ châu Phi, nơi có tỉ lệ thâm nhập
mạng thấp nhất chỉ khoảng 35%. Dịch vụ mạng xã hội với vai trò mang con người gần lại
cK
nhau hơn mà không phân biệt không gian và thời gian, vẫn phổ biến và thu hút hơn 3.2 tỷ
người dùng tham gia. Một con số khác đáng chú ý là số người sử dụng mobile chiếm đến
39% số dân toàn cầu, khoảng 3 tỷ người dùng. Điều này cho thấy mobile vẫn là mảng
họ

công nghệ “màu mỡ” và “tiềm năng” bất chấp có nhiều sự cạnh tranh khốc liệt.
ại

ờn
Trư

Hình 1: Tình hình sử dụng digital marketing thế giới tháng 10 năm 2018
(Nguồn: Theo website https://eqvn.net)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 27


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

So với thời điểm tháng 04 năm 2017, thế giới công nghệ chứng kiến có thêm 278

ế
triệu người dùng Internet mới với mức tăng trưởng 7%. Trong khi đó, có thêm 13%
người dùng sử dụng mạng xã hội mới chiếm khoảng 390 triệu người dùng và có thêm

Hu
389 triệu người dùng vừa tiếp cận các thiết bị di động. Hiển nhiên là các công ty công
nghệ hàng đầu như Google, Apple, SamSung, Xiaomi, Oppo, Huawei,… đều theo dõi
sát sao các mức tăng trưởng này.

tế
Bên cạnh việc sử dụng social media bằng máy tính bàn tại nơi làm việc hoặc nhà
riêng, phần lớn người dùng trên khắp thế giới đang truy cập các phương tiện social
media bằng điện thoại hoặc máy tính bảng cá nhân. Thống kê cho thấy, 2,95 tỷ người

inh
tham gia vào social media trên nền tảng di động, chiếm khoảng 39% trên tổng số
lượng truy cập. Chính vì thế, với những doanh nghiệp đang cân nhắc các chiến lược
social media marketing thì cần chú trọng việc tối ưu hóa hoạt động tiếp cận bằng cách
cK
tạo ra những ứng dụng trên smartphone và các thiết bị cầm tay khác.
họ
ại

ờn

Hình 2: Tình hình sử dụng facebook bằng thiết bị điện tử tháng 1 năm 2018
(Nguồn: Theo website https://eqvn.net)
Trư

Theo nhận định của We are social - một công ty toàn cầu có văn phòng tại Luân
Đôn, New York, Paris, Milan, Munich, Singapore, Sydney và Sao Pauo chuyên hỗ trợ
các công ty lắng nghe, thấu hiểu và tham gia vào các thông điệp của những công ty

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 28


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

này thông qua truyền thông xã hội - các nhà phân tích cho rằng: Với hơn 4 tỷ người

ế
dùng đang sử dụng internet mỗi ngày với 6 giờ đồng hồ. Họ truy cập một cách tích cực
vào mọi khía cạnh của cuộc sống nói chuyện với bạn bè, chơi game, tìm kiếm sản

Hu
phẩm ưa thích, du lịch và thậm chí là tìm kiếm một mối quan hệ yêu đương. Đối với
một nhà kinh doanh, con đường Digital Marketing trở thành điều tất yếu.
Mặc dù một năm nhiều tai tiếng về dữ liệu người dùng khiến ông chủ Facebook –

tế
Mark Zuckerberg phải hầu tòa án Mỹ. Song, Facebook hiện vẫn đang tăng 15% so với
với cùng kỳ năm ngoái, đạt 2.17 tỷ vào đầu năm 2018.
Các ứng dụng gửi tin như WhatsApp và Facebook Messenger đều tăng gấp 2 lần,

inh
số lượng người dùng sử dụng ứng dụng tin nhắn này tăng 30% mỗi năm. Dữ liệu về
SimilarWeb cho thấy WhatsApp có vị trí mạnh hơn so với Facebook Messenger khi
ứng dụng này có ở 128 quốc gia và Facebook Messenger chỉ có ở 72 quốc gia.
cK
họ
ại

Hình 3: Tình hình sử dụng ứng dụng messenger


ờn

(Nguồn: Theo website https://eqvn.net)


Tuy nhiên, theo báo cáo Edelman’s 2018 Trust Barometer, 60% người dân không
còn tin tưởng các công ty mạng xã hội vì những làn sóng không tốt năm 2018. Trong
Trư

bối cảnh “tin giả” và tin tặc dữ liệu, người dùng ngày càng mất lòng tin với các
“influencer”, bao gồm các ngôi sao nổi tiếng và nhân vật truyền thông.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 29


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Trái lại, niềm tin quay trở về với bạn bè, gia đình và những người thân trên mạng xã

ế
hội cũng như những cá nhân uy tín hơn là số lượng “follower – người theo dõi” của họ.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động nhiều trên mạng xã hội, đây là một thách

Hu
thức cho họ, vì các hoạt động marketing online cần phối hợp tốt với marketing offline,
hay xu hướng marketing truyền thống.
Việc tạo lập các kênh Omni-channel (một hình thức “hợp kênh” cho các hoạt

tế
động online và offline) cho doanh nghiệp cũng thể hiện khoản đầu tư của các nhà
marketing nhằm đối phó với những động thái “thương mại hóa” nền tảng của

inh
Facebook, Google hay Amazon.
1.2.2 Tình hình sử dụng dịch vụ Digital Marketing ở nước ta hiện nay
Việt Nam được đánh giá là một đất nước có tốc độ gia tăng nhanh chóng về việc
cK
sử dụng mạng internet. Hòa cùng với sự phát triển của nền Digital của thế giới hiện tại,
Việt Nam cũng đóng góp những con số đáng kể, mặc dù Việt Nam vẫn là một đất
nước đang phát triển so với các cường quốc khác. Vậy nên, Việt Nam được xem như
là một khu vực có tiềm năng đầu tư.
họ

Năm 2018 Việt Nam có hơn 96 triệu dân, với tỷ lệ dân thành thị là 35%. Trong
năm này, số lượng người dùng Internet lên đến 64 triệu dân chiếm đến 67% dân số cả
nước, tăng 28% so với cùng kỳ năm trước.
ại

Một con số khác, 55 triệu là số lượng người dùng mạng xã hội tại Việt Nam tính
đến đầu năm 2018, tốc độ tăng trưởng đạt 20% so với cùng kỳ năm trước. Mặc khác,

nhờ sự ra đời của nhiều dòng điện thoại thông minh phân hóa nhiều cấp từ dòng cấp
thấp đến tầm trung và cao, phù hợp với hầu hết các người dân, vậy nên số lượng người
dùng điện thoại cũng tăng so với các năm khác, và tốc độ đạt được là 0.1%. Nhờ sự
ờn

phát triển đó, kéo theo lượng người dùng mạng xã hội trên điện thoại tăng gấp nhiều
lần so với năm trước, con số thể hiện +20% so với cùng kỳ năm trước.
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 30


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
Hu
tế
inh
Hình 4: Tình hình digital Marketing ở Việt Nam, tháng 1 năm 2018
(Nguồn: Theo website https://eqvn.net)
cK
Như vậy Digital Marketing là cách tiếp cận khách hàng tất yếu của doanh nghiệp.
Việt Nam không nằm ngoài tốc độ tăng trưởng của nền Digital Marketing thế giới.
Trong báo cáo cũng chỉ ra rằng, trung bình người dùng Việt Nam dành ra 6h52m
để truy cập mạng internet xếp thứ 15 thế giới theo bảng tổng sắp các nước có số lượng
họ

người dành thời gian trên mạng. Nghiên cứu cũng đề cập rằng, người dùng Việt Nam
dùng 2h37m để sử dụng mạng xã hội, 2h43m để xem các stream hoặc là video online,
và dùng 1h21 để nghe nhạc trực tuyến.
ại

ờn
Trư

Hình 5: Thời gian sử dụng internet ở Việt Nam


(Nguồn: Theo website https://eqvn.net)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 31


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Người dùng Việt Nam đang sử dụng mạng xã hội như một món ăn hàng ngày khi

ế
mà con số thể hiện mức độ sử dụng internet thường xuyên ở cấp độ hàng ngày là 94%
va 1 lần/tuần chiếm 6%, 1 lần/tháng và 1 năm 1 lần hoàn toàn không có tỷ lệ này.

Hu
tế
inh
cK
họ

Hình 6: Mức độ sử dụng internet của người dân Việt Nam


(Nguồn: Theo website https://eqvn.net)
ại

ờn
Trư

Hình 7: Dịch vụ trên Mobile trong nửa đầu năm 2018


(Nguồn: Hootsuite)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 32


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng trên Digital Marketing với lượng

ế
người dùng sử dụng để xem video chiếm 60% người sử dụng. Sử dụng của người dùng
với mục đích nhắn tin và giải trí chiếm lần lượt 61% và 53%%. Dịch vụ Internet

Hu
Banking được phổ biến rộng rãi tại Việt Nam những năm vừa qua cho nên tỉ lệ ở mảng
này chiếm 30% trong năm 2018 và 50% người dùng để sử dụng dịch vụ chỉ đường.
Về mạng xã hội Việt Nam, lượng người dùng đã chiếm hơn một nửa dân số

tế
(57%), và mạng xã hội cũng đang trở thành công cụ vận hành truyền thông của hầu hết
các doanh nghiệp hiện tại.
Đặc biệt là người trẻ Việt Nam chính là đối tượng sử dụng mạng xã hội nhiều

inh
nhất, và mỗi ngày. Facebook chính là mạng xã hội được yêu thích hơn cả, Việt nam
xếp ở vị trí thứ 7 với 58 triệu người dùng, tăng 5% trong quý đầu năm, và rộng hơn là
16% so với cùng kỳ năm ngoái.
cK
họ
ại

ờn

Hình 8: Những mạng xã hội phổ biến ở Việt Nam


(Nguồn: Theo website https://eqvn.net)
Theo báo cáo của We are social, các loại hình quảng cáo hiệu quả hiện nay, dẫn
Trư

đầu là quảng cáo online với 43% gần như gấp đôi loại hình quảng cáo trên TV và gấp
nhiều lần so với các loại hình quảng cáo khác.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 33


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
Hu
tế
inh
Hình 9: Các công cụ quảng cáo phổ biến, tháng 1 năm 2018
cK
(Nguồn: Theo website https://eqvn.net)
Hiện tại những Website phổ biến với người Việt Nam vẫn là Google, đây là công
cụ phổ biến nhất trên thế giới và Việt Nam không phải ngoại lệ. Có thể thấy những nền
họ

tảng trên Google đem đến cho Marketer rất nhiều tiện ích, các hoạt động SEO, quảng
cáo… thực hiện trên website này một cách dễ dàng. Ông lớn Google cũng biết cách để
tối ưu tối đa cho người dùng để giữ chân họ sử dụng.
ại

ờn
Trư

Hình 10: Website phổ biến nửa đầu năm 2018


(Nguồn: Hootsuite)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 34


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Bên cạnh Google thì Cốc cốc (coccoc.com) là một thanh công cụ tìm kiếm tối ưu

ế
không thua kém gì Google, Coccoc đứng thứ 8 trong top website sử dụng nhiều nhất.
Công cụ tìm kiếm có menu “web” chỉ trả lại một phần kết quả mà Google sẽ cung cấp

Hu
cho cùng một từ khóa. “Hình ảnh”, “tin tức” và nhiều nội dung khác được chuyển
hướng đến Google. Chức năng bản đồ chỉ bao gồm Việt Nam. Cốc Cốc được ra mắt
vào năm 2013. Năm 2015, công ty đã thông báo đã nhận được khoản đầu tư 14 triệu
đô la từ công ty Hubert Berda Media của Đức. Vào năm 2017, trình duyệt đã giới thiệu

tế
so sánh giá, xếp hạng và các tính năng liên quan đến thương mại điện tử khác.
Facebook thấm nhuần mọi khía cạnh của cuộc sống ở Việt Nam. Theo xếp hạng các

inh
trang web hàng đầu của Similarweb, Facebook là trang web phổ biến thứ hai về lưu lượng
truy cập và thời gian trên mỗi lượt truy cập và xếp hạng đầu tiên về số trang trên mỗi lượt
truy cập. Một số công ty, chủ yếu là các SME, bán sản phẩm của họ thông qua trang của
họ. Ngoài ra, ở Việt Nam, thương mại điện tử C2C xảy ra chủ yếu trên Facebook.
cK
Dựa vào những chỉ số trên thì có thể nhận định rằng thị trường Digital Marketing
của Việt Nam nửa đầu năm 2018 đang có nhiều sự biến động. Các doanh nghiệp vẫn
coi Social Media là phương thức trọng tâm để quảng cáo và tăng độ phủ sóng cho
họ

thương hiệu của mình.


Từ sự phát triển internet, và sự sử dụng mạng xã hội ngày càng nhiều của người
tiêu dùng Việt Nam, các doanh nghiệp đã và đang tập trung vào việc thay đổi và phát
triển các chiến dịch marketing, đặc biệt là digital marketing để phù hợp với “Xu hướng
ại

4.0” hiện nay. Ngân sách của các công ty đổ vào marketing cũng ngày càng nhiều.
Đó cũng là điều kiện cho sự ra đời hàng loạt các Digital marketing Agency ở

Việt Nam, cũng như sự tham gia của các Agency ở nước ngoài như: VNG
Corporation, Mix Digital, Admicro, Yournet Digital, Flyads, … để cạnh tranh vào thị
trường tiềm năng này.
ờn

1.3 Đánh giá một số nghiên cứu có liên quan


 Nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động online marketing tại công ty cổ phần truyền
thông quảng cáo và dịch vụ du lịch đại bàng – Nguyễn Văn Châu (Khóa luận tốt
Trư

nghiệp 2018)
Nghiên cứu này đã đưa ra những cơ sở thực tiễn về sự phát triển của internet và
mạng xã hội. Bên cạnh đó còn đề cập đến những lý thuyết về marketing online và các
công cụ của nó, cũng như cách đánh giá hiệu quả các công cụ đó.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 35


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận đã trình bày được công cụ marketing online mà công ty sử dụng, và

ế
tiến hành phân tích cụ thể các công cụ dựa trên lý thuyết và đánh giá của khách hàng.
Tác giả đã làm rõ được các chiến dịch marketing được thực hiện của công ty vẫn

Hu
còn nhiều hạn chế, nguồn nhân lực chưa đảm bảo, cơ sở hạ tầng công nghệ còn thấp,
cách thức thực hiện email marketing vẫn chưa thực sự hiệu quả, facebook marketing
chưa được đầu tư,… Qua đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing thì không chỉ

tế
doanh nghiệp cần tìm ra hướng áp dụng online marketing hiệu quả nhất mà các cơ
quan quản lý nhà nước với vai trò điều tiết nền kinh tế cũng cần có những chính sách,
biện pháp áp dụng, khuyến khích thích hợp nhằm tạo nhiều điều kiện, nền tảng vững

inh
chắc thúc đẩy sự phát triển của online marketing cho các doanh nghiệp.
Trong khóa luận này, tác giả đã đề cập rất nhiêù đến các cách đánh giá hiệu quả
các hoạt động marketing online, các chỉ số KPIs cho các công cụ marketing online như
cK
kết quả của việc SEO và chạy quảng cáo Google adwords, các tour du lịch đã ở vị trí
thứ 2 và 3 trong lượt hiển thị tìm kiếm của google, đưa ra các thích trang facebook,
mức độ tương tác của khách hàng … , cũng như khảo sát của khách hang để đánh giá
họ

được hiệu quả của hoạt động marketing online của Công ty du lịch Đại Bàng, tuy
nhiên tất cả chỉ mới sơ khai, và chưa đi vào sâu những nguyên nhân bên trong cũng
như các chỉ số KPIs vẫn chưa rõ ràng. Khóa luận chưa đưa ra được mục tiêu, các chỉ
ại

số KPIs ban đầu của các hoạt động, vì vậy trong quá trình phân tích không so sánh
được mức độ hoàn thành mục tiêu ban đầu.

 Niên luận: Thực trạng và giải pháp phát triển cho Digital Marketing ở Việt
Nam – Quán Văn Tùng (Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội)
Nghiên cứu này cũng đã đưa ra đầy đủ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của hiện
trạng Digital Marketing ở Việt Nam, cũng như đã tìm hiểu ra được những khó khăn
ờn

trong phát triển Digital Marketing là sự đòi hỏi kế hoạch rõ ràng, đòi hỏi tính sáng tạo
cao ở môi nhân viên, và đòi hỏi chi phí lớn. Bên cạnh đó, từ việc vận dụng các cơ sở lý
luận và thực tiễn về hoạt động Digital Marketing, tác giả cũng đã tận dụng được các
Trư

chức năng và đề xuất ra các giải pháp cho sự phát triển của Digital Marketing như tìm
kiếm khách hàng mục tiêu, cải thiện hệ thống nguồn lực, xây dựng nền tảng kỹ thuật
số, phối hợp các kênh Digital Marketing, …

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 36


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

ế
Chương này đã hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và thực tiễn liên quan đến
Digital marketing và dịch vụ digital marketing, làm rõ các khái niệm, đặc điểm, lợi ích

Hu
của digital marketing, các công cụ và cách áp dụng. Đồng thời, nội dung chương cũng
phân tích các cơ sở thực tiễn liên quan đến tình hình sử dụng digital marketing trên thế
giới và ở Việt Nam, từ đó làm rõ xu hướng, cơ hội thị trường, sự cấp thiết và những

tế
bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực hiện các chiến lược digital marketing
hiện nay. Những tổng lược này đặt nền tảng lý thuyết và thực tiễn cho việc lựa chọn và
triển khai nội dung nghiên cứu “Đánh giá hoạt động digital marketing của công ty

inh
cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care chi nhánh Huế”.
cK
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 37


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING

ế
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC

Hu
TUYẾN FLYADS ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ

2.1 Tổng quan về công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads
2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads

tế
Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads thành lập ngày
8/12/2016, là một công ty Agency chuyên cung cấp dịch vụ tiếp thị (quảng cáo, digital,

inh
PR, event, …) và tư vấn giải pháp sáng tạo và khả năng thực thi ý tưởng nhằm giải
quyết những vấn đề của khách hàng bằng những giải pháp truyền thông sáng tạo.
 Giám đốc: Võ Thị Phương Nhi
Email : nhi.vo@flyads.vn
cK
Skype : nhinhi186
Tell: +84 978 179 849
 Địa chỉ: Tầng 9, 28 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, TP Huế
họ

 Liên hệ: 0234 3949690


 Email: hotro@flyads.vn
 Logo
ại

ờn

 Nhiệm vụ:
- Tạo nên bản sắc riêng, một câu chuyện riêng cho các dịch vụ, sản phẩm của
Trư

doanh nghiệp
- Đem đến cho các doanh nghiệp cơ hội lớn để tiếp xúc với khách hàng thông
qua các kênh digital

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 38


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

- Khởi nghiệp để giúp các doanh nghiệp cùng khởi nghiệp.

ế
 Nhân sự: Gồm 3 bộ phận
- Account: Là bộ phận tìm kiếm khách hàng, tương tác, báo cáo khách hàng.

Hu
- Strategy: Bộ phận phân tích, sáng tạo, lập kế hoạch và theo dõi triển khai.
- Operation: Bộ phận thực thi, vận hành quảng cáo, đánh giá và trả kết quả.
FLYADS

tế
Digital Marketing

inh
ACCOUNT STRATEGY OPERATION
Tìm kiếm khách hàng, Phân tích, sáng tạo, lập Thực thi, vận hành
cK
Tương tác, báo cáo kế hoạch, theo dõi triển quảng cáo, đánh giá
khai và trả kết quả
họ

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy FLYADS


 Quy trình làm việc:
DOANH NGHIỆP (Khách hàng):
ại

FLYADS:
ờn
Trư

Sơ đồ 2.2: Quy trình làm việc của Flyads

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 39


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Khách hàng:

ế
Đối tượng là khách hàng của công ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads chủ
yếu là:

Hu
- Các doanh nghiệp trên khắp cả nước
- Chi tiêu mạnh cho hoạt động marketing của doanh nghiệp
- Có sự quan tâm, và xu hướng hội nhập vào nền marketing hiện đại.

tế
Một số đối tác hiện nay của Flyads như:
- Công ty cổ phần đầu tư GSS,
-Viet-Care – Chăm sóc và làm đẹp sau sinh,

inh
- Nguyên liệu chế biến Mộc Trà Huế,
- Hue Marathon 2018,
- Nha Khoa Nụ Cười Việt,
cK
-ViettinBank,
- HueWACO,
- American Academy,
họ


2.1.2 Giới thiệu về dịch vụ Digital marketing của Flyads
Dịch vụ Digital Marketing của Flyads cung cấp giải pháp Digital Marketing toàn
ại

diện cho khách hàng, bao gồm các dịch vụ nhỏ:


 Xây dựng chiến lược: Kết nối các giá trị của sản phẩm/doanh nghiệp để đem

đến một kế hoạch tổng thể, thúc đẩy phát triển doanh thu và thương hiệu.
 Quảng cáo Facebook: Quảng cáo sản phẩm của khách hàng đến hàng triệu
người dùng mạng xã hội facebook.
 Quảng cáo Google: Đưa website của khách hàng lên TOP tìm kiếm Google.
ờn

Triển khai kênh bán hàng qua Google Shopping. Gia tăng nhận diện thương hiệu qua
Google Display Network.
 Quảng cáo Zalo: Kênh tiếp cận trực quan, ngày càng có thêm khách hàng
Trư

tiềm năng
 Quảng cáo Youtube: Quảng cáo gia tăng lượt xem trên Youtube, giúp nâng
cao độ nhận diện thương hiệu cho khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 40


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

 Chăm sóc Fanpage: cầu nối gắn kết đưa doanh nghiệp đến gần hơn và thân

ế
thiện hơn với khách hàng.
 Thiết kế Website: Website là bộ mặt của doanh nghiệp, flyads giúp đem đến

Hu
cho các doanh nghiệp những website đảm bảo nội dung, tính năng và thẩm mỹ.
 SEO Website: gia tăng tính tin cậy của website doanh nghiệp, nâng TOP tìm
kiếm một cách tự nhiên trên công cụ tìm kiếm của Google.

tế
 SMS Marketing: Tiếp cận lượng lớn khách hàng trong thời gian ngắn thông
qua nhiều hình thức: quảng cáo, chăm sóc khách hàng, bảo hành điện tử,…
 Booking KOLs/HOTPAGE: Kết nối sản phẩm của doanh nghiệp đến với các

inh
khách hàng mục tiêu thông qua tiếng nói của những người/những trang có tiếng nói
trong cộng đồng.
 Sản xuất Video: Sáng tạo TVC quảng cáo, các clip viral để đem lại hiệu quả
cK
quảng cáo cao nhất.
 Quan hệ báo chí: flyads có quan hệ với trên 100 đầu báo lớn trong nước, đưa
thông tin của doanh nghiệp khách hàng đến với hàng triệu độc giả.
họ

 Email Marketing: Giúp doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm hoặc chăm sóc
khách hàng của mình với chi phí rẻ.
 Quảng cáo Cốc Cốc: Quảng cáo bám sát mục tiêu khách hàng trên kênh Cốc Cốc
 Dich vụ liên kết: Với Network lớn, Flyads có khả năng liên kết với các đơn vị
ại

nằm ngoài nhằm hoàn thiện kế hoạch, chiến lược của khách hàng như: tổ chức sự kiện,

roadshow, chụp ảnh, in ấn, …


2.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads
Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2016-2018
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ờn

Tổng doanh thu (VNĐ) 122,000,000 1,675,000,000 5,543,000,000

Tổng chi phí (VNĐ) 109,323,000 1,500,187,000 4,988,794,000


Trư

Lợi nhuận trước thuế (VNĐ) 12,677,000 174,813,000 554,206,000

(Nguồn: Theo báo cáo của Flyads)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 41


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

2.2 Tổng quan về Viet Care – Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà

ế
2.2.1 Giới thiệu về Viet - Care
Viet – Care, dịch vụ chăm sóc sau sinh và làm đẹp sau sinh tại Việt Nam. Thành

Hu
lập từ năm 2009, trải qua mười năm xây dựng và trưởng thành, Viet – Care đã có
những thay đổi mới phù hợp hơn với văn hóa và con người Việt Nam hiện đại, với
phương châm như ngày đầu mới thành lập: “Phụ nữ sau sinh cần được chăm sóc cả về

tế
vóc dáng và tinh thần một cách tốt nhất”.

inh
cK
 Viet - Care đã, đang và sẽ chinh phục những sản phụ sau sinh bởi:
họ

- Chúng tôi mang tới cho các mẹ sự tự tin về làn da và vóc dáng, đến với Viet –
Care bạn không chỉ được chăm sóc như một khách hàng, mà còn được chia sẻ như một
người bạn, người chị thân thiết.
ại

- Chúng tôi đảm bảo về tay nghề của nhân viên chăm sóc, tất cả nhân viên chăm
sóc phụ nữ sau sinh đều có nghiệp vụ y tế, được trang bị đầy đủ cả về lý thuyết lẫn

thực hành, thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tình, mang đến cho khách hàng cả niềm
vui về vóc dáng, làn da, sự thoải mái, cảm giác được nâng niu trong cảm nhận.
- Sản phẩm hữu cơ độc quyền, Viet – Care từ những ngày đầu luôn muốn xây
ờn

dựng hệ thống thẩm mỹ hữu cơ, không chỉ lành tính không chất bảo quản, tốt cho việc
chăm sóc sản phụ sau sinh mà còn mang đến những hiệu quả tái tạo bất ngờ.
 Việt - Care cung cấp dịch vụ chăm sóc sau sinh uy tín
Trư

- Kinh nghiệm: Việt – Care là dịch vụ cham soc sau sinh tại Việt Nam, đi đầu
trong lĩnh vực chăm sóc phụ nữ sau sinh. Từ những kinh nghiệm được đúc kết của
mình, Việt – Care đều có những cách chăm sóc tốt nhất dành cho khách hàng của mình

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 42


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

từ: nhân viên tư vấn đến đội ngũ nhân viên chăm sóc, cách thức thanh toán đều đem lại

ế
cho khách hàng sự hài lòng.
- Hiện tại, Viet - Care là đơn vị trên thị trường có các chuyên gia của Việt – Care

Hu
được tham dự các lớp tiền sản, được giảng dạy về cách chăm sóc sản phụ sau khi sinh
và bảo vệ sức khỏe và sắc đẹp sau sinh tại các bệnh viện uy tín như: Hồng ngọc, Việt
pháp và các lớp tiền sản tại Hà Nội, diễn đàn chăm sóc bà mẹ và trẻ em.

tế
- Khách hàng là bạn thân: Là công ty đầu tiên ra đời dòng dịch vụ đặc thù dành
riêng cho bà đẻ, Việt - Care nhận được sự ủng hộ của rất nhiều mẹ sau sinh, những
ông chồng muốn mang niềm vui trong thời gian ở cữ cho vợ, Viet – Care được những

inh
khách hàng nổi tiếng tin dùng như MC Phan Anh, Á hậu Thụy Vân, Hoa hậu Thân
thiện Dương Thùy Linh, diễn viên Hoài Thu…
- Dịch vụ Việt - Care không giống như spa, cũng không phải là thẩm mỹ viện,
cK
Viet-Care hoàn toàn dựa vào các bài thuốc dân gian, những phương pháp cổ truyền
mang lại hiệu quả không tức thì nhưng dài lâu. Không sử dụng máy móc, hầu hết quy
trình đều phụ thuộc vào bàn tay của nhân viên chăm sóc đảm bảo sự an toàn, nhẹ
họ

nhàng với cơ thể của các mẹ sau sinh.


 Dịch vụ cung cấp:
- Chăm sóc bà bầu
ại

- Chăm sóc sau sinh


- Giảm eo săn chắc

- Trắng da eo thon
- Chăm sóc công sở
- Các gói dịch vụ đặc biệt khác: 12 buổi, 15 buổi, 15 buổi VIP, …
Bên cạnh đó còn bán các mỹ phẩm, dược phẩm cho việc chăm sóc sắc đẹp
ờn

 Địa chỉ:
Trụ sở chính: Số 2 – Ngõ 73 Hoàng Cầu – Đống Đa – Hà Nội
Liên hệ: 024 4451 1111
Trư

Địa chỉ facebook: https://www.facebook.com/chamsocsausinh/

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 43


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

2.2.2 Giới thiệu về Viet-Care chi nhánh Huế (Viet-Care Huế)

ế
Viet-Care Huế - Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà, hoạt động từ ngày 4/6/2015,
là nhà phân phối độc quyền tại Huế các sản phẩm chăm sóc sau sinh của Viet- Care.

Hu
Viet-Care Huế, là thương hiệu tiên phong và uy tín lâu năm nhất trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe, làm đẹp chuyên nghiệp cho mẹ bầu và sau sinh tại Huế. Viet-Care
Huế ra đời để đồng hành cùng các mẹ khi “vượt cạn” và sau khi sinh. Việt – Care Huế

tế
không chỉ đơn giản đem đến một dịch vụ mà là cả một tấm lòng.
Địa chỉ: 72D, Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, TP Huế.
Hotline: 0919353621

inh
Email: senspahue@gmail.com
Địa chỉ fanpage: https://www.facebook.com/VietCareHue/
Giám đốc: Bà Nguyễn Thị Minh Thanh
cK
Liên hệ: 0905511577
Email: minhthanh192@gmail.com
Các dịch vụ cung cấp:
họ

- Dịch vụ chăm sóc bầu


- Dịch vụ chăm sóc sau sinh
- Dịch vụ chăm sóc bé
ại

- Dịch vụ Baby Float - thủy liệu pháp bơi nổi cho bé vui đùa trong bồn bơi
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau

sinh tại nhà Viet-Care Huế


Bảng 2.2: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2016-2018
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng doanh thu (VNĐ) 1,334,808,000 1,628,136,000 1,905,576,000
ờn

Tổng chi phí (VNĐ) 934,365,600 1,120,881,600 1,335,345,600


Lợi nhuận trước thuế (VNĐ) 400,442,400 507,254,400 570,230,400
(Nguồn: Theo báo cáo của Viet-Care Huế)
Trư

Qua bảng thống kê trên cho thấy tổng doanh thu của Viet-Care Huế qua 3 năm
2016, 2017 và 2018 là có sự tăng trưởng mạnh. Cụ thể tổng doanh thu năm 2016 đạt
mức hơn 1.3 tỷ, qua năm 2017 đạt mức hơn 1.6 tỷ, tăng 21,9% so với năm 2016, qua

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 44


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

năm 2018 doanh thu đạt 1.9 tỷ, tăng hơn 17% so với năm 2017. Từ đó có thể thấy

ế
được hoạt động kinh doanh của dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà
Viet-Care Huế đang đạt mức ổn định và tăng trưởng nhanh. Đặc biệt là, từ năm 2017,

Hu
Viet-Care Huế bắt đầu quan tâm nhiều hơn về vấn đề marketing, sẵn sàng chi thêm chi
phí để đầu tư cho marketing, và quyết định sử dụng dịch vụ Digital Marketing của
công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, nên chi phí năm 2017 cũng

tế
tăng cao( tăng 20%), tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế của Viet-Care năm đó vẫn tăng
mạnh (tăng 26,7%, sang năm 2018, tổng chi phí của Viet-Care vẫn tăng, nhưng lợi
nhuận vẫn đạt mức 570 triệu, tăng 12,4% so với năm 2017.

inh
2.3 Đánh giá hoạt động Digital Marketing của Công ty cổ phần tư vấn và quảng
cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế
2.3.1Mô tả hoạt động Digital Marketing của Flyads dành cho Viet-Care Huế
cK
2.3.1.1 Mục tiêu của hoạt động Digital Marketing và các điều kiện thống nhất giữa
hai bên
 Đối với Viet-Care Huế
họ

Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh Viet-Care Huế đã đi vào hoạt động
được gần 4 năm, với dịch vụ chăm sóc trước và sau khi sinh cho phụ nữ, và các dịch
vụ chắm sóc cho bé. Viet-Care Huế trong những năm qua đã không ngừng thay đổi,
ại

phát triển lớn mạnh, đem lại cho khách hàng những dịch vụ chăm sóc tốt nhất, tận tình
nhất, đem lại cho khách hàng cảm giác thoải mái nhất.

Là một dịch vụ mới trong thị trường tiềm năng ở Huế, chưa được nhiều người
tiêu dùng biết đến, nên mục tiêu của những năm đầu của Viet-Care không chỉ là lợi
nhuận mà quan trọng là xâm nhập vào thị trường, làm thay đổi ý thức của người
tiêu dùng ở Huế, khẳng định thương hiệu Viet-Care – chăm sóc bầu và làm đẹp sau
ờn

sinh trên địa bàn thành phố Huế.


Trong thời đại kinh tế 4.0 ngày nay, cùng với sự phát triển của Internet, thì các
kênh của Digital Marketing chính là công cụ cho việc đạt được các mục tiêu trên.
Trư

Công cụ Digital Marketing được xem là phương pháp tiếp thị số tạo nên hiệu ứng
mạnh về thương hiệu của Viet-Care Huế trong lòng khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 45


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Viet-Care muốn đảm bảo sự kết nối liên tục giữa các mối quan hệ khách hàng, đó

ế
là một vấn đề quan trọng khi mà thế giới ngày càng hiện đại hơn.
Biết được tầm quan trọng đó, nên Viet-Care Huế đã chú trọng và đầu tư rất nhiều

Hu
cho các hoạt động Digital Marketing với đối tác là Công ty cổ phần tư vấn và quảng
cáo trực tuyến Flyads với các yêu cầu sau:
- Phát triển thương hiệu Viet-Care Huế, để khách hàng nhìn nhận được sự uy tính

tế
chất lượng từ đội ngũ đến sản phẩm dịch vụ.
- Mang lại nguồn khách ổn định.
- Đưa ra các chỉ số rõ ràng cho từng hoạt động cụ thể.

inh
 Đối với công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads
Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads từ lúc thành lập
(12/2016) đã cung cấp dịch vụ Digital Marketing cho Viet-Care Huế, với mục tiêu chủ
cK
yếu là đáp ứng yêu cầu của Viet-Care Huế một cách tốt nhất.
Digital Marketing là hoạt động có nhiều ưu điểm, đặc biệt là trong giai đoạn
Internet bùng nổ không ngừng như hiện nay. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng đem
họ

đến lợi ích vượt trội, như một con dao 2 lưỡi, Digital Marketing cũng có mặt trái của
nó. Internet có tính đa chiều, nên người dùng internet có quyền nói lên tiếng nói của
mình, yêu ghét khác nhau, những phản ứng trái chiều có thể gây bất lợi cho người sử
ại

dụng. Vì vậy, để lên kế hoạch cho các hoạt động Digital Marketing, Flyads luôn phải
xây dựng một kế hoạch đúng đắn ngay từ đầu với phương châm lấy uy tín, chất lượng

làm trọng tâm.


Căn cứ vào Hợp đồng quảng cáo trên mạng Internet số: 1304/2017/HĐQC ký
ngày 13/04/2017 giữa Bà Nguyễn Thị Minh Thanh (VIET-CARE HUẾ) và CÔNG TY
CP TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN FLYADS, hai bên đã có một vài
ờn

điều kiện thống nhất sau, trong việc thực hiện các hoạt động Digital Marketing, đặc
biệt là chạy quảng cáo.
- Trong thời gian chạy quảng cáo, Viet-Care Huế có thể yêu cầu thay đổi nội dung
Trư

quảng cáo nếu quảng cáo không đúng sự thật và quảng cáo có hiệu quả không đảm bảo.
- Bên Viet-Care có quyền được xem xét các thông số hiện hành về quảng cáo
dịch vụ khi cần.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 46


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

- Có quyền đơn phương tạm ngừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường

ế
hợp bên Flyads sử dụng dịch vụ không theo đúng các cam kết trong hợp đồng này.
- Có trách nhiệm ký nhận các biên bản nghiệm thu hoặc ghi nhớ công việc khi

Hu
bên Flyads thực hiện các công việc tại Điều 1 của hợp đồng này.
- Tuân thủ các quy định pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền.
2.3.1.2 Các hoạt động Digital Marketing đã triển khai

tế
Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế hiện chỉ đang
hoạt động online ở fanpage: Viet-Care Huế - Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại
nhà trên mạng xã hội Facebook, vì vậy mà các hoạt động Digital Marketing mà Flyads

inh
thực hiện là những công cụ trên nền tảng facebook.
Theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, từ 13/4/2017, Viet-Care Huế đã và đang
sử dụng rất nhiều công cụ trong hệ thống công cụ về Digital Marketing để hỗ trợ các
cK
kế hoạch trong marketing trên mạng xã hội (Facebook).
Việc lên kế hoạch thực hiện hoạt động digital marketing cho Viet-Care huế không
thường xuyên, mà chủ yếu tập trung vào những tháng có sự kiện đặc biệt Quốc tế phụ nữ
họ

(8/3), Phụ nữ Việt Nam (20/10), Noel (25/12), … tùy theo yêu cầu riêng của Viet-Care mà
Flyads sẽ lên và trình bày kế hoạch cho từng sự kiện cụ thể, ngoài ra các hoạt động bên lề,
hay yêu cầu phát sinh sẽ được trao đổi qua tin nhắn riêng của người phụ trách.
ại

Một ví dụ về kế hoạch Marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực
tuyến Flyads cho Viet-Care chi nhánh Huế:

Tháng 12/2018:
A.Đối tượng khách hàng
- Phụ nữ đang có thai hoặc đã sinh nở có độ tuổi từ 20-35
- Phạm vị địa lý: Huế
ờn

- Thu nhập khá, ổn định


- Quan tâm đến việc làm đẹp, giữ gìn cơ thể, có nhận thức cao về việc chắm sóc
mẹ và bé an toàn, khoa học
Trư

- Mối quan tâm xoay quanh sức khỏe, sắc đẹp, gia đình, chăm sóc con cái.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 47


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

B. Mục tiêu truyền thông

ế
- Lan tỏa thương hiệu Viet-Care Huế - nơi giúp các mẹ tìm lại vẻ đẹp thanh xuân
sau sinh nở.

Hu
- Đẩy mạnh lượng khách hàng quan tâm và đăng ký các gói dịch vụ trong dịp
Giáng sinh và cuối năm
- Sử dụng chủ đề GIÁNG SINH CHO MẸ để triển khai các bài viết đánh tới tâm
lý cũng như tạo các chương tình ưu đãi nhằm kích thích như cầu làm đẹp, mua sắm

tế
trong những ngày cuối năm chào đón năm mới.
- Tiếp tục duy trì và tăng tương tác trên fanpage bằng những chủ đề bài viết có
tương tác tốt của tháng 11.

inh
D.Phương án truyền thông
- Sử dụng chủ đề CHIẾT BÍT TẤT GIÁNG SINH có ý nghĩa như một món quà
dành cho các mẹ, tôn vinh và đề cao sự hy sinh của người phụ nữ. Thông qua các
cK
chương trình cũng như bài viết xoay quanh các vấn đề, các câu chuyện của các mẹ,
nhằm tạo ấn tượng với khách hàng và chứn tỏ răng Việt-Care luôn bên cạnh các mẹ và
có thể thấu hiểu được những vất vả của các mẹ.
- Đẩy mạnh các chương trình ưu đãi trong dịp giáng sinh và cuối năm để kích
họ

thích các mẹ chốt gói dịch vụ và sản phẩm càng sớm càng tốt, và đáp ứng được nhu
cầu của các mẹ về việc làm đẹp, chăm sóc bản thân.
- Đẩy mạnh tăng độ nhận diện thương hiệu cũng như đẩy mạnh doanh thu
ại

trong tháng.
E. Hoạt động truyền thông

Bảng 2.2: Kế hoạch hoạt động truyền thông tháng 12/2018


Hạng mục Thời gian Nội dung Mục đích
-Gửi lời chúc Giáng tri ân những
Tri ân sinh đến các khách khách hàng
ờn

khách hàng đã liên hệ đến của Viet-Care


hàng Viet-Care Huế, kết - Tăng hình
Chương
Inbox: 5/12 -10/12 hợp giới thiệu các ảnh và uy tín
trình
GÕ CỬA chương trình khuyến cho thương
Trư

GIÁNG mãi, tri ân khách hàng hiệu


SINH trong tháng. - Kích thích
-Kênh: Inbox Fanpage mẹ đăng ký

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 48


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Online: Trong chiếc các gói chăm

ế
tất giáng sinh của mẹ sóc và làm đẹp
có gì? cuối năm

Hu
Các mẹ viết ra những
Điều ước giáng sinh
của mình và gửi đến
cho Viet-Care Huế

tế
(comment, inbox hoặc
post kèm hashtag
#GiangsinhViet-Care)

inh
Offline: Cây thông
Noel ở Viet-Care
Các mẹ viết ra những
Điều ước trên các tấm
cK
thiệp trên cây thôn
EVENT:
Noel ở Viet-Care
Chiếc bít
05/12- Viet-Care tổng hợp
tất giáng
họ

23/12 những điều ước, tạo


sinh của
thành album (Có thể
mẹ
làm thành hình ảnh
hay video trình chiếu
ại

đơn giản) và chia sẻ


trên fanpage.

Phần thưởng:
- 3 mẹ may mắn nhất
được lựa chọn ngẫu
nhiên để trao phần quà
ờn

đặc biệt (theo như


mong muốn trong điều
ước của mẹ)
- Tất cả các mẹ tham
Trư

gia event sẽ được nhận


các phần quà ngẫu
nhiên: voucher giảm

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 49


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

giá, voucher chắm sóc

ế
da mặt, sản phẩm làm
đẹp, …

Hu
- Tặng buổi chăm sóc
free – bầu rạng ngời
đón Tết
-Buổi thử bầu 199K:

tế
dành cho tất cả các mẹ Kích thích các
Ưu đãi :
5/12-31/12 -Buổi thử bầu 150K: mẹ đăng ký
Gói bầu
dành cho các mẹ like, dịch vụ

inh
share bài viết
-Đặc biệt, tặng 03 buổi
thử bầu free cho 03
mẹ may mắn nhất
cK
Làm đẹp hôm nay –
Tết đẹp rạng ngời
-Buổi thử sau sinh
họ

250K – dành cho tất


Ưu đãi : cả các mẹ - Kích thích
21/12-
Gói sau -Buổi thử sau sinh các mẹ đăng
31/12
sinh 200K – dành cho mẹ ký gói dịch vụ.
ại

like, share bài viết


-Đặc biệt, tặng 03 buổi

thử sau sinh cho 03


mẹ may mắn.
Minigame ghép hình
cây thông Noel nhận -Tăng tương
Minigame:
ờn

Nước cốt gừng tác cho


Chụp ngay
-Chụp hình ảnh cây fanpage
khoảnh 15/12-
thông Noel hoàn chỉnh -Thúc đẩy các
khắc – Bắt 22/12
+ Comment + Like, mẹ nhận quà
Trư

quà liền
share, post đăng ký các
tay
-Random chọn ra 03 gói dịch vụ
mẹ may mắn nhận quà

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 50


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Live stream (hoặc chỉ

ế
đăng bài nếu Viet-
Care Huế không muốn

Hu
live stream) chủ đề
Mom hỏi, Viet-Care
trả lời - Tư vấn cho
mẹ các kiến thức làm

tế
đẹp, chăm sóc bản
Live
thân và con cái.
stream
Mỗi đêm sẽ có các

inh
minigame:
phần thưởng đặc biệt
Niềm vui
22,23,24/12 dành các mẹ tham gia
đêm giáng
comment, chia sẻ bài
sinh –
live stream
cK
Rinh quà
- Voucher 10-20% khi
Viet-Care
đăng ký gói bầu, sau
sinh
họ

- Voucher chăm sóc


da mặt
- Voucher thông kinh
lạc
ại

- Voucher massage
vai, cổ, gáy

CHỦ ĐỀ
Dịch vụ
chăm sóc
bầu
-Giới thiệu các dịch vụ
ờn

Dịch vụ
của Viet-Care Huế Chăm sóc
Bài viết Tháng 12 chăm sóc
-Lan tỏa giá trị thương fanpage
sau sinh
hiệu
Dịch vụ
Trư

chắm sóc

Dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 51


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Baby Float

ế
Các tips
chăm sóc

Hu
sắc đẹp cho
mẹ
Các tips
chăm sóc

tế
cho bé và
gia đình
Câu chuyện

inh
về Giáng
sinh/cuối
năm/Tết
cK
Feedback
khách hàng
Tâm
sự/Câu
họ

chuyện tự
sự của
khách hàng
(tự viết)
ại

(Nguồn: Theo tài liệu của Flyads)


Về nội dung của các kế hoạch Marketing mà Flyads đưa ra cho Viet-Care Huế
đều có một mẫu chung về các vấn đề: Đối tượng truyền thông, Mục tiêu truyền thông,
Câu chuyện truyền thông, Phương án truyền thông và Hoạt động truyền thông. Tuy
ờn

nhiên sẽ có sự sáng tạo, và thay đổi theo các tháng, theo các chủ để khác nhau, mục
đích đáp ứng cho các yêu cầu đưa ra ban đầu của Viet-Care.
Và các dịch vụ mà Flyads đang cung cấp cho Viet-Care Huế trong kế hoạch
Trư

Marketing này là:


Chăm sóc fanpage: là hoạt động digital marketing Viet-Care Huế sử dụng
thường xuyên từ Flyads.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 52


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Tính đến thời điểm hiện tại, ngày 26/2/2019 thì fanpage có tới 9.862 lượt thích

ế
trang và 10.114 người theo dõi trang, với 4,9/5 sao dựa trên đánh giá của 149 người và
24 từ bài viết đề xuất và đánh giá từ khách hàng.

Hu
Hàng ngày, Flyads luôn có 2-3 bài viết để đăng lên trang facebook của Viet-Care
viết về các dịch vụ của Viet-Care, hay những bài viết về những thông tin bổ ích để
chăm sóc sức khỏe mẹ, bé và gia đình. Bên cạnh đó còn có các bài viết về những câu

tế
chuyện/thông điệp hay, cảm động.
Bên cạnh nội dung các bài viết, hình ảnh kèm theo cũng là hình ảnh mà Flyads
thiết kế, hoặc chỉnh sửa để đẹp và phù hợp hơn cho bài viết trên trang.

inh
Vì Viet-Care Huế hoạt động chủ yếu trên Fanpage, nên Fanpage đóng vai trò rất
quan trong trong quá trình hoạt động của Viet-Care Huế. Fanpage cung cấp thông tin
các dịch vụ, thông tin liên lạc cho khách hàng. Ngoài ra còn là nơi để giúp Viet-Care
cK
Huế tương tác nhiều hơn với khách hàng của mình, có thể chia sẻ những cảm xúc,
hoặc suy nghĩ về những dịch vụ đã dùng của khách hàng. Mọi thông tin của Viet-Care
Huế, hay thông tin mà khách hàng cần biết đều được đăng tải ở trên trang Fanpage, vì
họ

vậy nên chăm sóc Fanpage là một hoạt động cực kỳ quan trọng trong chiến lược hoạt
động của Viet-Care Huế.
Chạy quảng cáo Facebook:
ại

Chạy quảng cáo trên Facebook trên fanpage: “Viet-Care Huế - Chăm sóc bầu
và làm đẹp sau sinh tại nhà” của Viet-Care, hình thức chạy quảng cáo đó là muốn

tăng sự nhận biết các dịch vụ của Viet-Care Huế đến với các khách hàng tiềm năng,
cũng như muốn lan tỏa hình ảnh cũng như những hoạt động của dịch vụ cho khách
hàng nhiều hơn.
Dịch vụ chạy quảng cáo Facebook được sử dụng nhiều và thường xuyên trong
ờn

hoạt động quản trị fanpage của Viet-Care Huế.


Quảng cáo hai bài viết “Chỉ 199K, Mẹ cùng con khỏe mạnh” và “Em không cần
IPHONE, em không cần IPAD…” được đặt thời gian từ 24thansg 12 năm 2018 đến
Trư

ngày 31 tháng 12 năm 2018, và đã thu về những chỉ số như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 53


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Bảng 2.3: Số liệu thông kê các chỉ số chạy Facebook ads cho các bài viết

ế
Chí phí
Chí
Bình Số người mỗi lượt Ngân

Hu
Tên bài Link chạy phí/bình
luận tiếp cận tương sách
luận
tác
Chỉ 199k mẹ https://www.facebook.co

tế
cùng con m/357870267722005/pos 35035
khỏe mạnh ts/1175594832616207 34 12.996 1937 1.191.200
Em không

inh
https://www.facebook.co
cần iphone,
m/357870267722005/pos 13 11748 2357 1.456.639 112049
em không
ts/1183671641808526
cần ipad
cK
Với ngân sách là 1.191.200 đồng và tiến hành trong vòng một tuần thì quảng cáo
đã thu về 12.996 lần tiếp cận, và 34 bình luận. Như vậy, chi phí cho mỗi lượt bình luận
họ

là 35035 đồng.
Sản xuất Video:
Bên cạnh các hoạt động chăm sóc fanpage bằng bài viết, Flyads cũng đã cung
ại

cấp dịch vụ sản xuất video cho Viet-Care Huế, để tạo thêm nhiều hình ảnh, hoạt động
thu hút sự tham gia của khách hàng.

 Video: VIẾT NÊN CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG BÀ MỤ TRẺ YÊU


NGHỀ, TẬN TÂM...
Là thương hiệu tiên phong và uy tín lâu năm nhất trong lĩnh vực chăm sóc sức
khỏe, làm đẹp chuyên nghiệp cho mẹ bầu và sau sinh tại Huế, trong suốt hơn 3 năm
ờn

qua Viet-Care Huế đã không ngừng nổ lực tìm tòi, trau dồi hơn về kiến thức chuyên
ngành và cả tay nghề của đội ngũ nhân viên để mang đến những điều tốt nhất cho các
Trư

mẹ thân yêu.
Video nhìn lại chặng đường đã qua của Viet-Care Huế, để thêm yêu những bà
mụ trẻ.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 54


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

 Video: TRI ÂN KHÁCH HÀNG

ế
Trải qua hơn 4 năm gắn bó cùng các mẹ, Senhouse - Viet-Care Huế vô cùng biết

Hu
ơn sự ủng hộ và tin yêu của các mẹ, các gia đình và các bé yêu để ngày hôm nay
Senhouse - Viet-Care Huế được ghi nhận là một điểm đến uy tín về dịch vụ chăm sóc
mẹ và bé.
Một năm qua đi, thời khắc chuyển giao của một năm lại đến, với sứ mệnh luôn

tế
mong muốn trao những giá trị nhân văn đến với các gia đình, đặc biệt là các em bé
xinh yêu, Senhouse - Viet-Care Huế gửi gắm những tình cảm của mình qua những

inh
món quà tri ân đến các khách hàng yêu quý để chào mừng năm mới 2019.
- Quá trình sau khi thực hiện các hoạt động digital marketing trên fanpage của
Viet-Care Huế:
Thu thập data (dữ liệu) từ kênh quảng cáo Flyads
cK
Chuyển thông tin về bộ phận tư vấn, sale
Chốt khách hàng (Chốt sale)
Chụp ảnh/quay phim quá trình chăm sóc
họ

Xin phản hồi của khách hàng để đăng bài


Dùng những tư liệu đó để quảng cáo tiếp.
2.3.2 Đánh giá hoạt động Digital marketing thông qua hệ thống KPIs
ại

Hoạt động Digital Marketing có thể được đánh giá thông qua nhiều cách, và
nhiều chỉ số khác nhau, tuy nhiên, công ty cổ phần và tư vấn quảng cáo trực tuyến

Flyads đã lựa chọn các chỉ số KPIs để đánh giá cho các hoạt động Digital Marketing
đã triển khai cho Viet-Care Huế.
Dưới đây tác giả sẽ đánh gia các hoạt động digital marketing dựa trên kế hoạch
ờn

marketing tháng 12 đã được đưa ra ở trên.


 Chăm sóc Fanpage (Social media)
Mục tiêu đặt ra:
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 55


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Bảng 2.4: Mục tiêu đặt ra của các bài viết trên fanpage

ế
Hạng mục Thời gian KPIs
Tri ân khách hàng Gửi tin nhắn đến

Hu
Inbox: GÕ CỬA 5/12 -10/12 toàn bộ KH Viet-
GIÁNG SINH Care

EVENT: Chiếc bít tất Tối thiếu 20 mẹ

tế
05/12-23/12
giáng sinh của mẹ tham gia Event

Ưu đãi: Gói bầu 5/12-31/12

inh
Ưu đãi: Gói sau sinh 21/12-31/12
Minigame: Chụp ngay
Tối thiểu 20 người
khoảnh khắc – Bắt quà 15/12-22/12
tham gia
Chương liền tay
cK
trình Live stream minigame:
Tối thiểu 20 người
Niềm vui đêm giáng sinh 22,23,24/12
tham gia
– Rinh quà Viet-Care
họ

Fanpage CHỦ ĐỀ
Dịch vụ chăm sóc bầu
Dịch vụ chăm sóc
ại

sau sinh
Dịch vụ chắm sóc bé

Dịch vụ Baby Float


Các tips chăm sóc
Tiếp cận 500
Bài viết Tháng 12 sắc đẹp cho mẹ
người/Bài viết
Các tips chăm sóc
ờn

cho bé và gia đình


Câu chuyện về Giáng
sinh/cuối năm/Tết
Trư

Feedback khách hàng


Tâm sự/Câu chuyện
của KH

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 56


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Kết quả đạt được:

ế
 Các chương trình: “Minigame: Chụp ngay khoảnh khắc – Bắt quà liền tay”,
“Live stream minigame: Niềm vui đêm giáng sinh – Rinh quà Viet-Care” không thực

Hu
hiện vì sự thay đổi của Viet-Care Huế. Vì vậy nên mức độ hoàn thành của mục này là
0%, Flyads đã không hoàn thành theo đúng kế hoạch chương trình này, mặc dù nguyên
nhân xuất phát từ Viet-Care Huế.

tế
 Event “CHIẾC BÍT TẤT CỦA MẸ” thay đổi thành bài viết “Bí mật bên trong
chiếc bít tất” để nói về những sự vĩ đại của những người mẹ, và khuyến khích hãy dành tặng
mẹ không những tình yêu thương mà còn là những hành động thiết thực, và đã thu hút được

inh
9100 lượt tiếp cận, và 4 bình luận. Mặc dù có bài viết thay thế event đã đưa ra, nhưng mức
độ tương tác của bài viết không cao, KPIs của bài viết dựa theo Event cũng không đạt.
 Hiện Trạng Tương Tác Trang:
cK
họ
ại

Biểu đồ 1: Tỷ lệ tương tác của khách hàng đối với bài viết
(Nguồn: Thống kê của facebook)
ờn

Lượt cảm xúc, bình luận, chia sẻ trên trang tăng so với tháng trước.
Trong tháng đã đẩy mạnh vào gói chăm sóc và baby float, dịch vụ hiện đại đầu tiên
Trư

đối với các mẹ Huế giúp con trải nghiệm, kết hợp các tips bổ ích bài mới đi kèm, giúp lượt
tương tác của các bài cũng tăng cao, tiếp cận bài tốt hơn so với mức ngân sách. Cụ thể:
Lượt like page mới :180
Lượt bình luận :125 (Tăng 69,7% so với tháng trước)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 57


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Nhận xét:
Dựa trên trang fanpage của Viet-Care Huế - Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh

ế
tại nhà, kết quả của việc Chăm sóc Fanpgae Viet-Care Huế là:

Hu
- Địa chỉ của fanpage ngắn gọn, dễ nhìn và dễ nhớ.
- Viết và đăng bài trên Fanpage: 2-3 bài/ngày (có thể là bài viết hoặc video), kể
cả ngày lễ và chủ nhật. Bao gồm các thiết kế hình ảnh đi kèm cho bài viết.
- Chọn giờ lên bài để có lượt tương tác cao nhất.

tế
- Trả lời bình luận bài đăng trên Fanpage, hướng dẫn khách hàng inbox để lưu
data khách hàng. (không tư vấn về dịch vụ và chốt sale)

inh
Các chỉ tiêu về lượt like page mới, lượt bình luận được nêu rõ. Tuy nhiên, số bài
viết trên fanpage khoảng 90 bài/tháng, và đạt được 125 bình luận, như vậy, trung bình
mỗi bài viết chỉ có hơn 1 bình luận, tỷ lệ nãy vẫn còn rất thấp.
Các KPIs đã đặt ra đa số đều đạt, tuy nhiên dựa trên cơ sở lý thuyết, các KPIs cần
cK
để đánh giá tỷ lệ thành viên tích cực, số bình luận tích cực/tiêu cực của khách hàng,
tần suất tương tác, phản hồi trong ngày, trong tháng chưa được Viet-Care Huế và
Flyads đưa vào để làm mục tiêu đánh giá để dễ dàng đánh giá được hiệu quả của hoạt
họ

động, từ đó dễ dàng đưa ra các giải pháp để cải thiện tình hình phát triển fanpage.
 Chạy quảng cáo Facebook
 Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết:
Bảng 2.5: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 1
ại

TUÀN Nhóm Tên bài Bình Số người tiếp Mức độ hoàn


1 (1/12- luận cận thành KPIs (%)

9/12) Dịch Cùng giảm eo mẹ 3 18739 3747.8


vụ sau Thu Vân
sinh Me nào chồng bỏ 12 27751 5550.2
chồng chê …
ờn

Dịch Massage tắm bé 3 15528 3105.6


vụ tắm món quà tốt nhất
bé cho trẻ hiện đại
Trư

Dịch Xinh xắn bên con 15 21756 4351.2


vụ bầu yêu...
Tổng 33 83774

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 58


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Bảng 2.6: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 2

ế
TUẦN 2 Nhóm Tên bài Bình Số người Mức độ
(10/12 - luận tiếp cận hoàn thành

Hu
16/12) KPIs (%)
Dịch vụ Me nào chồng bỏ 5 27751 5550.2
tắm bé chồng chê ...
Massage tắm bé món 5 14860 2972

tế
quà tốt nhất cho trẻ
hiện đại
Dịch vụ Xinh xắn bên con 4 16260 3252

inh
bầu yêu...
Khuyến Mua 1 tặng 3 cho mùa 3 6612 1322.4
mãi Noel giáng sinh
Tổng
cK 17 65483

Bảng 2.7: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 3
TUẦN 3 Nhóm Tên bài Bình Số người Mức độ
(17/12 - luận tiếp cận hoàn thành
họ

23/12) KPIs (%)


Dịch vụ Me nào chồng bỏ 6 13520 2704
sau sinh chồng chê ...
ại

Dịch vụ Massage tắm bé món 2 13752 2750.4


tắm bé quà tốt nhất cho trẻ

hiện đại
Dịch vụ Xinh xắn bên con 0 343 68.6
bầu yêu...
Khuyến Mua 1 tặng 3 cho 0 2576 515.2
ờn

mãi Noel mùa giáng sinh


Dự sinh Em không cần iphone, 0 1699 339.8
em không cần ipad
Bí mật bên trong 4 9100 1820
Trư

chiếc bít tất


Mua 1 tặng 3 10 6560 1312
Tổng 22 47.550

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 59


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Bảng 2.8: Kết quả của việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 4

ế
TUẦN 4 Nhóm Tên bài Bình Số người tiếp Mức độ hoàn

Hu
(24/12 - luận cận thành KPIs
31/11) (%)

Dịch vụ Me nào chồng 2 15236 3047.2


chăm bỏ chồng chê

tế
sóc sau Trời ơi tin được 3 2895 579
sinh không

inh
Dịch vụ Em lại đang phê 0 4202 840.4
tắm bé rồi cK
Massage tắm bé 1 7310 1462
món quà tốt nhất
cho trẻ hiện đại
họ

Dịch vụ Chỉ 199k mẹ 34 12996 2599.2


bầu cùng con khỏe
mạnh
ại

Dự Em không cần 13 11748 2349.6


sinh iphone, em

không cần ipad

Bí mật bên trong 0 1181 236.2


chiếc bít tất
ờn

Tổng 53 55.568

(Nguồn: Báo cáo của Flyads)


Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 60


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Tất cả các bài viết đều có lượt tiếp cận lớn hơn 500, mức độ hoàn thành của các

ế
mục tiêu KPIs đối với lượt tiếp cận lớn hơn 100%, nhiều bài viết vượt mức hoàn thành

Hu
đến hơn 20 lần.

Các bài viết được chạy quảng cáo đều là những bài viết về dịch vụ mà Viet-Care
Huế cung cấp, việc chạy quảng cáo đạt hiệu quả cao, tiếp cận được nhiều người xem,
và thu hút nhiều tương tác. Lượt tiếp cận của các bài viết được chạy quảng cáo tương

tế
đối cao, tiếp xúc đúng các khách hàng mục tiêu, tuy nhiên lượt tương tác của bài viết
không nhiều, vì vậy lượng data đem về cũng tương đối ít.

inh
Dựa trên cơ sở lý thuyết, các chỉ số KPIs đưa ra còn ít, và chỉ số KPIs về lượt
tiếp cận còn quá thấp, khi kết quả mang lại thì lớn hơn nhiều.

Bảng tổng kết kết quả chạy quảng cáo chưa mô tả về đối tượng khách hàng tiếp
cK
cận được có đúng là khách hàng mục tiêu của Viet-Care Huế hay không, nên không
thể xác định được KPIs của mục tiêu này.

Các bài viết có lượt tiếp cận cao, nhưng cần phải đưa ra một vài chỉ tiêu khác
họ

như: Đối tượng khách hàng hướng đến có đúng? Nội dung các bài chạy quảng cáo có
hấp dẫn? Chi phí cho mỗi lượt tương tác của khách hàng là bao nhiêu? Để có thể đánh
giá chi tiết và hiệu quả hơn.
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 61


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

o Hình ảnh đính kèm: (Nguồn: Dựa trên fanpage Viet-Care Huế)

ế
Các bài viết được BOOST POST trong tháng 12:

Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

Hình 11 – 15: Các bài viết được chạy quảng cáo ở tháng 12

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 62


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

o Hiện Trạng Số Người Bài Viết Tiếp Cận:

ế
Hu
tế
inh
Biểu đồ 2: Tỉ lệ khách hàng tiếp cận bài viết tự nhiên hay có trả phí.
(Nguồn: Thống kê của facebook)
Trong tháng 12 duy trì chạy tiếp tục dịch vụ khuyến mãi gói cho buổi chăm sóc
cK
và dịch vụ bầu và sau sinh và kết hợp chạy dịch vụ baby Float, đồng thời tìm kiếm
khách hàng dự sinh cho ra tết. Tỉ lệ tiếp cận tự nhiên tăng hơn so với tháng trước. Data
đưa về chất lượng.
họ

Tỷ lệ giữa tiếp cận organic (tự nhiên): 28,9% và trả phí là: 79,1% (tổng lượt
reach: 462903 giảm 79% so với tháng trước)
 Sản xuất Video (Viral Marketing)
Video: VIẾT NÊN CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG BÀ MỤ TRẺ YÊU NGHỀ, TẬN TÂM...
ại

ờn
Trư

Hình 16: Hình ảnh video Viết nên câu chuyện về những bà mụ trẻ yêu nghề
(Nguồn: Hình ảnh được cắt từ fanpage Viet-Care Huế)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 63


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Video Viết nên câu chuyện về những bà mụ trẻ yêu nghề, tận tâm được biên tập

ế
và chỉnh sửa bởi Flyads, nhằm tạo hiệu ứng lan truyền về sự hi sinh, làm việc tận tâm
của những “bà mụ trẻ” của Viet-Care Huế.

Hu
Thông qua kết quả trên Fanpage, video đã thu hút được hơn 1000 lượt xem, có
16 lượt bày tỏ cảm xúc, 1 lượt bình luận và 3 lượt chia sẻ trên facebook.
Mục đích của Video là muốn tạo ra hiệu ứng thông cảm, thấu hiểu của khách

tế
hàng đối với những người làm nghề “bà mụ trẻ”, tuy nhiên lượt tương tác của video
không được cao, mặc dù video là công cụ dễ dàng tạo ra sự lan truyền hơn cả các bài
viết, nhưng lại không mang lại kết quả tốt.

inh
Video: TRI ÂN KHÁCH HÀNG
Là video mà Senhouse - Viet-Care Huế gửi gắm những tình cảm của mình qua
những món quà tri ân đến các khách hàng yêu quý để chào mừng năm mới 2019.
cK
họ
ại

ờn

Hình 17: Hình ảnh video Tri ân khách hàng


Trư

(Nguồn: Hình ảnh được cắt từ fanpage Viet-Care Huế)


Thông qua kết quả trên fanpage, video đã thu hút được hơn 6300 lượt xem, với
84 lượt bày tỏ cảm xúc, 22 lượt bình luận và 4 lượt chia sẻ bài viết.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 64


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Khác với video Viết nên câu chuyện về những bà mụ trẻ yêu nghề, video Tri ân

ế
khách hàng – Bộ lịch 365 ngày tử tế thu hút được nhiều lượt xem và tương tác hơn.
Video nhằm muốn tặng đến các mẹ đã sử dụng dịch vụ gói chăm sóc sau sinh

Hu
những bộ lịch tuyệt vời cho những bạn nhỏ, và đã thu hút được một lượng lớn các bà
mẹ quan tâm, nhiều bình luận muốn được nhận món quà thú vị đó, từ đó kích thích
việc các mẹ sử dụng dịch vụ của Viet-Care Huế hơn.

tế
Qua đây có thể rút ra được, mặc dù video có hiệu ứng lan truyền tốt, nhưng sẽ
thu hút được sự quan tâm của khách hàng hơn khi có các chương trình khuyến mãi,

inh
tặng quà thú vị, …
2.3.3 Đánh giá hoạt động thông qua kết quả đánh giá của khách hàng
2.3.3.1 Mô tả mẫu điều tra cK
Để có được những thông tin đánh giá cụ thể hơn về thực trạng hoạt động digital
marketing mà công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads thực hiện cho
Viet-Care Huế, thì việc thu nhận ý kiến đánh giá từ phía khách hàng, những người đã
và đang sử dụng dịch vụ của Viet-Care là vô cùng quan trọng.
họ

Điều tra ý kiến đánh giá của khách hàng sẽ cho biết được những thông tin liên
quan đến các vấn đề xoay quanh hoạt động digital marketing, mà đặc biệt là Fanpage
của Viet-Care Huế. Biết được các công cụ mà khách hàng tìm kiếm thông tin, những
ại

loại thông tin mà khách hàng cần, các thói quen sử dụng dịch vụ, những đặc điểm quan
trọng mà khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ, cũng như sự hài lòng của khách

hàng đối với sự hoạt động của Fanpage Viet-Care Huế.


Trong nghiên cứu này, việc lấy ý kiến đánh giá của khách hàng được thực hiện
dựa trên cơ sở đều tra trực tiếp bằng bảng hỏi với những khách hàng đến sử dụng dịch
ờn

vụ tại Viet-Care Huế. Với cách chọn mẫu thuận tiện ngay tại chi nhánh Viet-Care Huế,
30 phiếu điều tra được phát ra, trong đó có 4 phiếu không hợp lệ, 26 phiếu sử dụng
được phân tích, mã hóa và tổng hợp qua bảng 2.4
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 65


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Bảng 2.9: Đặc điểm mẫu nghiên cứu

ế
Tiêu chí Số lượng (Khách hàng) Tỷ lệ (%)
Phân theo giới tính

Hu
Nam 4 15,4
Nữ 22 84.6
Tổng 26 100

tế
Phân theo độ tuổi
18 - 25 5 19,2
26 - 34 19 73,1

inh
35 - 45 2 7,7
Tổng 26 100
Phân theo nghề nghiệp
cK
Sinh viên 2 7,7
Thương nhân 0 0
Lao động phổ thông 4 15,4
họ

Cán bộ công nhân viên 9 34,6


Khác (Nội trợ, …) 11 42,3
Tổng 26 100
ại

Số lần sử dụng dịch vụ


Dưới 1 lần 10 38,5

Từ 1 đến 3 lần 13 50
Từ 3 đến 5 lần 2 7,7
Trên 5 lần 1 3,8
ờn

Tổng 26 100

(Nguồn: Số liệu xử lý từ SPSS)


Trư

Số liệu ở bảng trên cho thấy đặc điểm của 26 mẫu điều tra của Dịch vụ chăm sóc
bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế có dạng như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 66


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Theo giới tính, đối tượng khảo sát là nam chiếm 15,4% (4 khách hàng) và tỷ lệ

ế
nữ chiếm 84,6% (22 khách hàng). Độ tuổi ở đây chủ yếu là nằm từ 26- 34 tuổi, chiếm
73,1% (19 khách hàng), độ tuổi từ 18 – 25 chiếm 19,2% (5 khách hàng), và độ tuổi từ

Hu
35 – 45 chiếm 7,7% (2 khách hàng). Ngoài 3 nhóm độ tuổi trên, không có một khách
hàng nào dưới 18 tuổi, hay vượt quá 45 tuổi. Qua đó cho thấy, khách hàng của Viet-
Care Huế hiện tại tập trung vào khoảng độ tuổi 18 – 45, là độ tuổi có tham gia mạng

tế
xã hội, và dành nhiều thời gian cho mạng xã hội, cũng như phù hợp đúng vào độ tuổi
sinh nở của phụ nữ.

inh
Qua đó có thể thấy được, việc chăm sóc và phát triển hoạt động marketing thông
qua kênh fanpage của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads thực hiện
nhắm đúng đối tượng khách hàng của Viet-Care Huế, đặc biệt là độ tuổi 26 – 34.
cK
Theo nghề nghiệp, thương nhân không sử dụng dịch vụ, sinh viên chiếm tỉ lệ là
7,7% (2 khách hàng) trong tổng số đối tượng khảo sát, và 2 bạn sinh viên này là người
thân của mẹ hoặc bé, đưa mẹ hoặc bé đến chăm sóc. Có 15,4% (4 khách hàng) là lao
họ

động phổ thông, 34,6% (9 khách hàng) là cán bộ công nhân viên, ngoài ra có 42,3%
(11 khách hàng) là có nghề nghiệp khác như nội trợ…

Theo số lần sử dụng dịch vụ ở Viet-Care, theo bảng số liệu cho thấy có 38,5%
ại

(10 khách hàng) là sử dụng dịch vụ lần đầu, 50% (13 khách hàng) là sử dụng dịch vụ
từ 1-3 lần. Số khách hàng sử dụng dịch vụ trên 3 lần chiếm tỷ lệ 11,5% (3 khách

hàng), trong đó sử dụng từ 3-5 lần là 3,8% và sử dụng trên 5 lần là 7,2%.

2.3.3.2 Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc bầu và trẻ
sau sinh tại nhà Viet-Care Huế
ờn

Kết quả thống kê những kênh truyền thông được tìm kiếm về Viet-Care Huế
được thể hiện thông qua bảng 2.10
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 67


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Bảng 2.10: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc

ế
bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế
Kênh truyền thông Tần số (Lượt Phần trăm lượt phiếu trả lời

Hu
trả lời) trên tổng mẫu điều tra (%)
Banner quảng cáo 0 0
Công cụ tìm kiếm (Google, Yahoo, …) 3 11,5

tế
Vlog, diễn đàn 0 0
Truyền hình 0 0
Báo, tạp chí 0 0

inh
Mạng xã hội (Facebook, Zalo, …) 20 76,9
Bạn bè, người thân 4 15,4
Khác 0 0
cK
Tổng 27 103,8
(Nguồn: Số liệu xử lý từ SPSS)
Trong số 26 đối tượng tham gia điều tra trả lời phiếu khảo sát ta có thể thấy, phần
họ

lớn khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc bầu và sau sinh Viet-Care Huế thông qua
kênh thông tin là mạng xã hội, chiếm tỷ lệ cao lên tới 76,9% (20 khách hàng). Điều đó
cho thấy xu hướng cập nhật thông tin qua mạng xã hội ngày càng phổ biến, nhất là
ại

trong thời kỳ công nghệ 4.0 như bây giờ. Hơn nữa, việc Viet-Care thường xuyên thực
hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, minigame với tần suất khá nhiều cũng

lý giải cho việc phần đông khách hàng biết đến Viet-Care Huế là qua mạng xã hội.
Bên cạnh mạng xã hội thì Viet-Care Huế còn biết đên thông qua công cụ tìm kiếm là
Google, chiếm 11,5% (3 khách hàng), và thông qua bạn bè, người thân chiếm 15,4% (4
khách hàng). Từ đó cho thấy rằng, ngoài mạng xã hội ra, Viet-Care có thể yêu cầu phía
ờn

thực hiện hoạt động Marketing quan tâm thêm về các hình thực truyền thông trực tuyến
như Google, hay hình thức quảng cáo truyền miệng thông qua bạn bè, người thân. Khi
Trư

khách hàng đến đã được truyền miệng trước những ấn tượng tốt về sản phẩm từ đó bắt
đầu tìm kiếm nhiều thông tin hơn. Đây cũng là một số kênh truyền thông hiệu quả hiện
nay để Viet-Care sử dụng không những xây dựng thương hiệu của mình mà còn hiệu quả
trong việc tìm kiếm khách hàng và xây dựng được khách hàng trung thành.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 68


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

2.3.3.3 Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng một sản

ế
phẩm, hay dịch vụ
Để đánh giá được hoạt động Digital Marketing mà công ty cổ phần tư vấn và

Hu
quảng cáo trực tuyến Flyads thực hiện cho Viet-Care Huế, trước tiên nên khảo sát
những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi tìm hiểu và quyết định sử dụng một sản
phẩm hay dịch vụ nào đó, qua đó mới dễ dàng xem xét, đánh giá được những hoạt

tế
động marketing mà Flyads đang triển khai cho Viet-Care Huế thông qua những vấn đề
mà khách hàng quan tâm có được cung cấp, cập nhật thường xuyên trên fanpage của
Viet-Care hay không.

inh
Kết quả thống kê những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng
một sản phẩm, hay dịch vụ được thể hiện thông qua bảng 2.11
Bảng 2.11: Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng một
cK
sản phẩm, hay dịch vụ
Những vấn đề khách hàng quan tâm Tần số Phần trăm lượt phiếu trả lời
(Lượt trả lời) trên tổng mẫu điều tra (%)
họ

Giá cả 17 65,4
Thời gian phục vụ 12 46,2
Chất lượng phục vụ 25 96,2
ại

Địa chỉ 5 19,2


Nhận xét của người khác 11 42,3

Thái độ của nhân viên 3 11,5


Cơ sở vật chất 1 3,8
Tổng 74 284,6
(Nguồn: Số liệu xử lý từ SPSS)
ờn

Trong số 26 phiếu điều tra, thì có hết 25 phiếu trả lời quan tâm đến “Chất lượng
phục vụ”, chiếm 96,2% khi quyết định sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó, chỉ
Trư

có 1 phiếu thuộc 3,8% còn lại là không quan tâm đến chất lượng phục vụ khi sử dụng
dịch vụ. Từ đó có thể khẳng định được chất lượng phục vụ là yếu tố hàng đầu quyết
định việc khách hàng có sử dụng sản phẩm hay dịch vụ nào đó hay không, vì vậy hoạt
động marketing nên tập trung vào vấn đề này.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 69


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Ngoài “Chất lượng phục vụ” thì “Giá cả” chính là yếu tố được quan tâm thứ hai (

ế
17 phiếu, chiếm 65,4%) khi khách hàng quyết định sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.
Yếu tố này xuất phát từ tư tưởng xưa nay của khách hàng, luôn quan tâm đến vấn đề

Hu
giá cả khi quyết định mua hay sử dụng bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào. Giá cả thấp
có thể kích thích sự tiêu dùng của khách hàng, tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp
khách hàng có suy nghĩ giá cả đi kèm theo chất lượng, vì vậy mà trong hoạt động

tế
Marketing cần phải chú ý và cẩn thận đối với vấn đề này.
“Thời gian phục vụ” và “Nhận xét của người khác” là 2 yếu tố tiếp theo được
khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng sản phẩm hay dịch vụ nào đó (46,2% và

inh
42,3%). Yếu tố “thời gian phục vụ” xuất phát từ bản thân các sản phẩm hay dịch vụ,
các sản phẩm hay dịch vụ cần phải cố gắng phục vụ một cách nhanh chóng và hiệu quả
nhất, tránh làm mất thời gian của khách hàng, như vậy sẽ hiệu quả hơn. Bên cạnh đó,
cK
“nhận xét của người khác” là yếu tố giúp cũng cố lối truyền thông theo phương thức
truyền miệng, là một kênh truyền thông nên được quan tâm nhiều hơn nữa trong kế
hoạch marketing.
họ

Bên cạnh các yếu tố đó, thì “địa chỉ”, “thái độ của nhân viên”, “cơ sở vật chất” là
các yếu tố cũng có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của khách
hàng (chiếm lần lượt 19,2%; 11,5%; 3,8%). Các hoạt động marketing cũng nên quan
ại

tâm thêm các yếu tố này khi thực hiện các hoạt động digital marketing.
2.3.3.4 Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của sản phẩm, dịch vụ

khi sử dụng.
Đối với các loại thông tin của sản phẩm hay dịch vụ mà khách hàng quan tâm khi
sử dụng thì kết quả khảo sát cho thấy, tác dụng của các dịch vụ cung cấp được khách
hàng quan tâm nhiều nhất (4.58), tiếp theo là các bình luận mà khách hàng đã sử dụng
ờn

(4.35), sau đó là các bài học về chăm sóc gia đình (4.31), thông tin về sản phẩm cũng
như các chương trình khuyến mãi có mối quan tâm gần bằng nhau (4.19), các vấn đề
như Giá cả của sản phẩm, dịch vụ, Video, hình ảnh của dịch vụ cung cấp, hay các sự
Trư

kiện cũng được quan tâm rất nhiều, và được thể hiện ở bảng dưới đây:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 70


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Bảng 2.12: Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của các sản phẩm,

ế
dịch vụ khi sử dụng
Loại thông tin Mức độ quan tâm (%) Giá trị trung

Hu
1 2 3 4 5 bình
Thông tin chung về sản
7.7 65.4 26.9 4.19
phẩm, dịch vụ

tế
Giá cả của các gói dịch vụ 23.1 57.7 19.2 3.96
Các hình ảnh, video quảng
7.7 76.9 15.4 4.08
cáo về dịch vụ

inh
Các chương trình khuyến mãi 7.7 65.4 26.9 4.19
Các sự kiện nổi bật 23.1 57.7 19.2 3.96
Các bài học về chăm sóc
cK
7.7 53.8 38.5 4.31
gia đình
Tác dụng của các dịch vụ
42.3 57.7 4.58
cung cấp
họ

Các bình luận của khách


65.4 34.6 4.35
hàng đã sử dụng dịch vụ
(Nguồn: Số liệu xử lý từ SPSS)
ại

Ghi chú: 1 – Rất không quan tâm; 2 – Không quan tâm; 3 – Bình thường; 4 –
Quan tâm; 5 – Rất quan tâm

Từ đó có thể thấy rằng, hầu hết các các thông tin trên đều được khách hàng quan
tâm, mức độ quan tâm thấp nhất là cho thông tin Các video, hình ảnh quảng cáo cho
dịch vụ, và các sự kiện, với mức độ quan tâm là 3.96. Khách hàng luôn ưu tiên quan
tâm tác dụng của các dịch vụ khi sử dụng chúng, cũng dễ hiểu, vì ngày nay, khi mức
ờn

sống của xã hội ngày càng cao, người ta quan tâm nhiều hơn đến bản thân, nhu cầu
phải sử dụng những sản phẩm tốt, hơn là quan tâm đến chi phí bỏ ra, đặc biệt là trong
Trư

vấn đề chăm sóc mẹ và bé như thế này.


Nắm rõ được mức độ quan tâm của khách hàng đối với các loại thông tin của sản
phẩm, dịch vụ như thế này là một trong những yếu tố quan trọng giúp các hoạt động
digital marketing hiệu quả hơn. Qua đó Flyads, cũng như Viet-Care Huế có thể xác

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 71


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

định nên ưu tiên, nhấn mạnh và đánh trọng tâm vào những thông tin nào để truyền tới

ế
khách hàng một cách hiệu quả nhất.
2.3.3.5 Đánh giá của khách hàng về Fanpage “Viet-Care Huế - Dịch vụ chăm sóc

Hu
bầu và sau sinh tại nhà” mà Công ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đang
chăm sóc.
Khi khảo sát khách hàng Viet-Care Huế, thì 100% khách hàng (26/26) được khảo

tế
sát đều biết và đã từng vào fanpage của Viet-Care Huế ít nhất một lần.
Kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về Fanpage của Viet-Care Huế

inh
Mức độ đồng ý Giá trị
Những phát biểu
1 2 3 4 5 trung bình
Cung cấp đầy đủ thông tin các
92.3 7.7 4.08
cK
sản phẩm, dịch vụ của công ty
Fanpage luôn được cập nhật
15.4 42.3 42.3 4.27
thông tin một cách thường xuyên
Các bài viết trên fanpage
họ

cung cấp các thông tin hữu 7.7 57.7 34.6 4.27
ích và thú vị
Các hình ảnh, video đăng lên
30.8 38.5 30.8 4.00
đẹp mắt và thú vị
ại

Các bình luận trên các bài đăng


15.4 76.9 7.7 3.92
luôn được phản hồi kịp thời

Văn phong, câu chữ của các bài


38.5 38.5 23.1 3.85
viết gần gũi, dễ tiếp thu.
Các bài chạy quảng cáo của
30.8 50.0 19.2 3.88
Fanpage tiếp cận đến bạn.
ờn

Các thông tin về chương trình


khuyến mãi, quà tặng, minigame
34.6 46.2 19.2 3.85
được cung cấp và thực hiện
Trư

thường xuyên trên fanpage.


(Nguồn: Số liệu xử lý từ SPSS)
Ghi chú: 1 – Rất không đồng ý; 2 – Không đồng ý; 3 – Trung lập; 4 – Đồng ý; 5
– Rất đồng ý

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 72


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Qua kết quả của bảng trên, hai tiêu chí được khách hàng đánh giá cao nhất từ

ế
Fanpage của Viet-Care Huế đó là Fanpage luôn được cập nhật thông tin một cách
thường xuyên, Các bài viết trên fanpage cung cấp các thông tin hữu ích và thú vị, và

Hu
có giá trị trung bình đều là 4.27. Ngoài ra, các tiêu chí Cung cấp đầy đủ thông tin các
sản phẩm, dịch vụ của công ty, và Các hình ảnh, video đăng lên đẹp mắt và thú vị cũng
được đánh giá cao với giá trị trung bình lần lượt là 4.08 va 4.00. Các tiêu chí này đều

tế
nằm ở mức thang đó từ 4 đến 5, tức là khách hàng đều đánh giá đồng ý hoặc rất đồng ý
với những ý kiến nhận định về Fanpage của Viet-Care Huế. Điều này cũng được giải
thích bởi dịch vụ chăm sóc fanpage của Flyads cho Viet-Care Huế diễn ra mỗi ngày,

inh
có ít nhất 2 bài viết/ngày xuất hiện ở Fanpage Viet-Care Huế, bên cạnh đó, đội ngũ
nhân viên của Flyads luôn biết cách tìm kiếm các nguồn thông tin bổ ích, chính xác, và
thú vị để thu hút các mẹ và người thân của các mẹ theo dõi, vận dụng vì vậy nên tiêu
cK
chí này được đánh giá cao. Hình ảnh của các bài viết cũng được nhân viên thiết kế
Flyads làm một cách tận tâm và chuyên nghiệp, đội ngũ admin của page luôn theo dõi,
quan tâm và sẵn sàng phản hồi các bình luận của khách hàng, hướng khách hàng vào
họ

inbox để nhân viên Viet-Care tư vấn cụ thể hơn và tiến hành chốt sale nhanh hơn.
Các tiêu chí khác cũng được khách hàng đánh giá cao, dao động từ mức 3-4, tức
là sự trung lập cho đến sự đồng ý như Văn phong, câu chữ của các bài viết gần gũi, dễ
ại

tiếp thu, Các bài chạy quảng cáo của Fanpage tiếp cận đến bạn, Các thông tin về
chương trình khuyến mãi, quà tặng, minigame được cung cấp và thực hiện thường

xuyên trên fanpage. Mặc dù vẫn được đánh giá tốt, tuy nhiên Flyads cần nghiên cứu
thêm và thay đổi để thu hút sự chú ý của khách hàng hơn.
2.3.3.6 Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động digital marketing qua
Fanpage của Viet-Care Huế
ờn

Để làm nên sự hài lòng, cũng như thúc đẩy cải tiến và phát triển các dịch vụ của
Viet-Care Huế thì việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng về những hoạt động
marketing trước là vô cùng cần thiết, có ý nghĩa thiết thực và rất quan trọng cho việc
Trư

hoạt động sau này. Vì vậy, sau quá trình khảo sát và nhờ khách hàng đánh giá những
vấn đề marketing trong hoạt động marketing ở Fanpage, tác giả đã thực hiện điều tra
sự hài lòng của khách hàng để có thể đánh giá một cách toàn diện và có cái nhìn tổng

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 73


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

thể hơn về hoạt động marketing trên Fanpage của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo

ế
trực tuyến Flyads cho dịch vụ chăm sóc bầu và sau sinh tại nhà - Viet-Care Huế.
Kết quả khảo sát được thể hiện thông qua biểu đồ sau:

Hu
7.7%

tế
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng

inh
Rất hài lòng
92.3%

cK
họ

Biểu đồ 3: Mức độ hài lòng chung của khách hàng về hoạt động digital Marketing
ại

qua Fanpage của Viet-Care Huế


Đối với các mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động marketing qua fanpage
của Viet-Care Huế, 100% khách hàng tham gia khảo sát đã hài lòng hoặc rất hài lòng
về các hoạt động marketing diễn ra ở Fanpage, (24 phiếu “Hài lòng” chiếm 92,3%, 2
phiếu “Rất hài lòng” chiếm 7,7%). Qua đó chứng tỏ được rằng những hoạt động
ờn

digital marketing đã có những tác động tích cực đến nhận thức của khách hàng để cảm
thấy hài lòng với nó. Các vấn đề chia sẻ ở Fanpage, cũng như các bài viết về dịch vụ,
Trư

chăm sóc khách hàng và chạy quảng cáo đều làm khách hàng hài lòng khi lướt
facebook hay ghé thăm fanpage của Viet-Care Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 74


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

2.3.4 Đánh giá chung hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và

ế
quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care Huế.
Thứ nhất, thông qua việc phân tích kế hoạch truyền thông, các kênh hoạt động

Hu
của Digital Marketing mà Flyads đã và đang sử dụng cho khách hàng Viet-Care Huế,
cũng như đánh giá qua hệ thông KPI ban đầu đưa ra, có thể thấy được các hoạt động
Digital Marketing đang được triển khai có hiệu quả tương đối tốt. Đặc biệt là trong các

tế
hoạt động chạy quảng cáo, chăm sóc fanpage đa số đều đạt mục tiêu đề ra.
Các KPI được đặt ra ban đầu của các hoạt động hầu như đều đạt được chỉ tiêu,
qua quá trình thực hiện các hoạt động, lượt tương tác bị giảm, nhưng Flyads cũng đã

inh
kịp thời có sự thay đổi để đảm bảo tăng sự tương tác đối với Fanpage qua mỗi tháng,
cũng như đưa ra các giải pháp tăng hiệu quả các hoạt động digital marketing.
Nhìn chung, các hoạt động Digital marketing mà Flyads đang triển khai cho Viet-
cK
Care Huế đạt ở mức “Tốt” thông qua việc đạt KPIs, các chỉ sổ báo cáo từ kênh Fanpage
và lượng khách hàng, cũng như lợi nhuận tăng lên sau mỗi chiến dịch hoạt động.
Thứ hai, thông qua việc điều tra phỏng vấn thu thập số liệu từ những khách hàng
họ

của Viet-Care chi nhánh Huế cho thấy, hoạt động digital marketing thông qua kênh
Fanpage của Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care
Huế cũng được khách hàng quan tâm. Đa số khách hàng của Viet-Care Huế đều biết
ại

Viet-Care Huế thông qua mạng xã hội, mà mạng xã hội phổ biến nhất lại là Facebook.
Hầu hết khách hàng được khảo sát đều đã từng vào fanpage Viet-Care Huế - Chăm

sóc và làm đẹp sau sinh tại nhà ít nhất một lần.
Dịch vụ digital marketing mà công ty tư vấn và quảng cáo và tư vấn trực tuyến
tập trung chủ yếu trên công cụ là fanpage với kế hoạch truyền thông trên fanpage cụ
thể và rõ ràng, kế hoạch đăng bài, các bài viết về dịch vụ của Viet-Care Huế, các chia
ờn

sẻ của khách hàng cũng như các bài viết chia sẻ cách chăm sóc mẹ, bé và người thân
trong gia đình cũng được khách hàng quan tâm và hứng thú. Các sự kiện, minigame
cũng được tổ chức một cách thường xuyên, mặc dù chưa thu hút được nhiều người
Trư

tham gia, nhưng vẫn được khách hàng đánh giá cao. Quá trình chạy quảng cáo các sản
phẩm của Viet-Care Huế là việc ảnh hưởng nhiều nhất đến sự nhận biết của khách
hàng, cũng như góp phần cho việc tăng doanh thu.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 75


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Khi khảo sát về những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi sử dụng một sản phẩm

ế
hay dịch vụ gì hay những thông tin về sản phẩm hay dịch vụ, thì đa số những vấn đề mà
khách hàng quan tâm đều được cung cấp đầy đủ trên Fanpage của Viet-Care, theo kế

Hu
hoạch truyền thông mà Flyads triển khai cho Viet-Care Huế, cũng như việc chăm sóc
Fanpage của Viet-Care Huế. Các bài viết trên fanpage Viet-Care Huế cung cấp hầu hết
những vấn đề mà khách hàng quan tâm hay muốn biết như: giá cả, tác dụng của dịch vụ,

tế
địa chỉ, các sự kiện nổi bật, hình ảnh và video sản phẩm, dịch vụ, …
Theo đánh giá của khách hàng thì hoạt động trên Fanpage của Viet-Care Huế -
Dịch vụ chăm sóc và làm đẹp sau sinh tại nhà đạt được sự hài lòng của khách hàng

inh
khi đã cung cấp đầy đủ, tư vấn nhiệt tình và trả lời tận tâm những thắc mắc hay bình
luận vu vơ của khách hàng đối với các sản phẩm ở Viet-Care Huế.
Tuy nhiên sự hài lòng của khách hàng về fanpage cũng chưa thể hiện được là
cK
Fanpage đạt hiệu quả, vì sự tương tác của khách hàng đối với các bài viết về sản phẩm
hay hoạt động trên fanpage vẫn chưa được nhiều. Đa số khách hàng thích xem video
nhiều hơn, và tương tác với video nhiều hơn, như các video livestream về dịch vụ của
Viet-Care Huế, đặc biệt là gói Baby Float được quan tâm nhiều, còn đối với các bài
họ

viết thì thỉnh thoảng có 1 hoặc 2 bình luận. Những bài viết được chạy quảng cáo có
lượt tiếp cận rất cao nhưng KPIs đặt ra lại rất thấp so với kết quả thực tế, và lượt xem,
lượt bày tỏ cảm xúc cũng cao nhưng lượt tương tác thì chưa cao lắm. Các bài viêt còn
ại

dài, làm khách hàng cảm thấy ngại đọc. Văn phong, câu chữ của các bài viết cũng
chưa được đánh giá tốt, phù hợp với khách hàng. Các sự kiện được tổ chức, hay các

minigame trên fanpage Viet-Care Huế cũng không thu hút được nhiều người tham gia
và tương tác. Chị Thanh (chủ của Viet-Care Huế) cũng có sự chia sẻ lo lắng về lượng
khách hàng hiện tại Viet-Care có vẻ như đang giảm dần, mà lý do một phần có thể là
dịch vụ của Viet-Care chưa có sản phẩm mới, hay thay đổi thú vị để thu hút khách
ờn

hàng, một phần có thể do lối truyền thông cũng chưa có được sự đa dạng, đổi mới liên
tục trong quá trình chăm sóc fanpage.
Những vấn đề trên chính là mặt hạn chế đối với những hoạt động marketing mà
Trư

Flyads thực hiện cho Viet-Care Huế. Cần có sự điều chỉnh lại, và đổi mới hơn trong hoạt
động digital marketing cũng như cả sản phẩm để có thể giúp cho khách hàng cảm thấy
hứng thú với với các dịch vụ, cũng như tương tác của khách hàng ở Viet-Care Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 76


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

ế
Chương này đã trình bày khái quát được thông tin và quá trình làm việc, cũng
như các công cụ làm việc của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads,

Hu
cũng như giới thiệu qua về Viet-Care, cũng như dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau
sinh tại nhà – Viet-Care Huế. Đánh giá được thực trạng và hiệu quả hoạt động digital
marketing mà Flyads thực hiện cho Viet-Care Huế trong thời gian qua. Đồng thời qua

tế
nghiên cứu thấy những hiệu quả và tác động rõ rệt của hoạt động digital marketing
mang lại đối với việc kinh doanh của Viet-Care Huế.
Trong chương này cũng đã chỉ ra mặt mạnh cũng như hạn chế trong hoạt động

inh
marketing của công ty, qua đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động digital marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến
Flyads dành cho Viet-Care Huế.
cK
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 77


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG

ế
DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG TY TƯ VẤN VÀ QUẢNG

Hu
CÁO FLYADS ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ

3.1 Định hướng và quan điểm của công ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads
Với xu hướng phát triển trong thời đại 4.0 ngày nay, cũng như bắt nhịp cũng xu

tế
hướng tiếp nhận và đổi mới trong phát triển kinh tế, thị trường Digital Marketing hiện
đang trở nên nóng và hấp dẫn hơn bao giờ hết. Càng ngày có càng nhiều nền tảng hỗ

inh
trợ marketing được mở ra cho doanh nghiệp, nguồn lực của các công ty đổ nhiều hơn
vào chi phí marketing, cả truyền thống và trực tuyến.
Không thể phủ nhận rằng, trong thời đại mà công nghệ càng phát triển như thế này,
cK
con người giao tiếp với con người qua màn hình nhiều hơn là trực tiếp, thời gian dành cho
việc online mỗi ngày còn nhiều hơn đi gặp bạn bè, các ứng dụng trong việc sử dụng
internet càng xuất hiện nhiều và hữu ích thì đó chính là thách thức của mỗi người làm
marketing. Các kế hoạch marketing ngày nay vừa tận dụng được internet, là bàn đạp để
họ

liên kết với khách hàng, tương tác và hỗ trợ khách hàng nhanh và tiện nhất có thể, vừa
phải suy nghĩ ra những vấn đề mới mẻ hơn, bắt kịp xu hướng, cũng như cách marketing
truyền thống để có thể phối hợp tốt với kênh online, như vậy mới đưa lại kết quả tốt nhất.
ại

Vì là thị trường tiềm năng, và đang phát triển mạnh, dịch vụ digital marketing
đang là thị trường cạnh tranh của rất nhiều ông lớn trên thế giới, và Việt Nam cũng

vậy. Theo tiến trình hội nhập quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đang có những chuyển
biến phức tạp, đa dạng cùng với sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp cả về
số lượng lẫn hình thức hoạt động. Yêu cầu về nguồn nhân lực marketing cũng theo đó
ờn

tăng cao. Không chỉ các công ty chuyên về truyền thông, tổ chức sự kiện, quảng cáo,...
mà tất cả các doanh nghiệp ở Việt Nam đều đang tìm cách để sản phẩm/dịch vụ của họ
làm ra phải có thương hiệu và chỗ đứng trong lòng khách hàng. Đó chính là áp lực cho
Trư

các công ty marketing nói chung, và cho cả Flyads nói riêng. Làm thế nào để luôn đổi
mới, bắt kịp xu hướng, và xây dựng vững thương hiệu của các doanh nghiệp trong tâm
trí khách hàng?

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 78


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Đối với công ty cổ phẩn tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, áp lực từ việc

ế
phải cập nhật xu hướng mới, tạo ra điều khác biệt để cạnh tranh với các Agency khác,
cũng như đánh giá lại các hoạt động digital marketing mà Flyads đã triển khai như thế

Hu
nào, được khách hàng của các doanh nghiệp đánh giá ra sao… chính là áp lực cho
công ty phát triển và đổi mới hơn nữa.
Trước bối cảnh chung đó, để khẳng định vị trí là một Agency marketing hàng

tế
đầu Việt Nam, Flyads đã cố gắng thay đổi, hoàn thiện một cách chuyên nghiệp hơn khi
thực hiện một kế hoạch marketing cho khách hàng.
Định hướng của Flyads là:

inh
Hoàn thiện chất lượng dịch vụ một cách tốt hơn, chuyên nghiệp hơn. Xây
dựng hình ảnh công ty là một Agency marketing hàng đầu Việt Nam, đem đến dịch
vụ marketing chất lượng, uy tín, hướng đến sự sáng tạo, đổi mới, và cập nhật xu
cK
hướng mỗi ngày.
Để thực hiện những điều đó, trong thời gian ngắn hạn tập trung phân tích, đánh
giá, rút kinh nghiệm những dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng, để đưa ra các bài
họ

học, cải thiện và thay đổi cho phù hợp, nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng,
cũng như góp phần đưa hình ảnh công ty chuyên nghiệp hơn.
Đối với phát triển sản phẩm, hiện nay Flyads đã chính thức trở thành đại lý
ại

quảng cáo của Tik Tok tại Việt Nam, và cũng đang lên kế hoạch mở rộng hoạt động
kinh doanh, trở thành đại lý của các mạng xã hội phổ biến khác.

3.2 Định hướng và quan điểm của Viet-Care Huế - dịch vụ chăm sóc bầu và sau
sinh tại nhà
Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế, mặc dù là
người tiên phong đầu tiên tại thị trường Huế về dịch vụ cho các bà mẹ, nhưng cũng
ờn

không thể tránh khỏi sự cạnh tranh của các dịch vụ sau này, vì vậy mà trong giai đoạn
phát triển này, Viet-Care Huế đã vạch ra những định hướng và quan điểm cụ thể cho
con đường phát triển sau này:
Trư

Mong muốn mang tới cho các bà mẹ sự tự tin về làn da và vóc dáng, đến với
Viet-Care Huế, bạn không chỉ được chăm sóc như một khách hàng, mà còn được chia
sẻ như một người bạn, người chị than thiết.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 79


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Đảm bảo về tay nghề của nhân viên chăm sóc, tất cả các nhận viên chăm sóc phụ

ế
nữ sau sinh đều có nghiệp vụ y tế, được trang bị đầy đủ cả về lý thuyết lẫn thực hành,
thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tình, mang đến cho khách hàng cả niềm vui về vóc

Hu
dáng, làn da, sự thoải mái, cảm giác được nâng niu trong cảm nhận.
Là dịch vụ chăm sóc bầu và sau sinh tại nhà đứng đầu về chất lượng, và dịch vụ
chăm sóc khách hàng.

tế
Lan tỏa được sự nhận biết của khách hàng về thương hiệu và giá trị thương hiệu
trong lĩnh vực chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh.
3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động digital marketing của công ty cổ phần

inh
tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau
sinh tại nhà Viet-Care Huế.
Viet-Care Huế - Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà, hiện đang là
cK
một trong những khách hàng lớn của Flyads, chuyên các dịch vụ về chăm sóc mẹ trong
khi mang thai, sau khi mang thai, và bé dưới 12 tháng tuổi, bên cạnh đó còn bán các
loại dược phẩm giúp cho mẹ và bé khỏe hơn, đẹp hơn. Thị trường dành cho mẹ và bé
họ

mặc dù chưa được phổ biến ở Huế nhưng vẫn gặp phải nhiều đối thủ cạnh tranh, bên
cạnh đó, vì cũng chưa được nhiều người biết đến, cũng như do suy nghĩ của người dân
còn lạc hậu nên việc phát triển thị trường này cũng đang là một quá trình khó khăn. Vì
ại

vậy mà bên cạnh việc phát triển tốt sản phẩm chất lượng, marketing chính là chiến
lược quan trọng cho Viet-Care Huế để có thể đưa thương hiệu đến với nhiều người dân

ở Huế hơn, đặc biệt là đối tượng mẹ bầu, và người thân bên cạnh mẹ bầu.
Tuy nhiên vì môi trường marketing càng ngày càng thay đổi nhiều, đặc biệt là
môi trường internet không ngừng thay đổi qua từng ngày, người sử dụng cũng ngày
càng tinh vi và kỹ tính hơn trong việc tham gia các chiến dịch hay đơn thuần chỉ là
ờn

cung cấp thông tin cá nhân. Đó là lý do mà các chiến lược marketing của Viet-Care
Huế phải thay đổi liên tục để thu hút được khách hàng nhiều hơn.
Thông qua việc khảo sát và đánh giá hoạt động digial marketing của công ty tư
Trư

vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads dành cho Viet-Care Huế và những định hướng
trên, một số giải pháp cụ thể được để xuất nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động
digital marketing của Flyads cho Viet-Care Huế như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 80


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

3.3.1 Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác digital marketing

ế
Bất kỳ một công việc hay hoạt động nào thì con người luôn luôn là yếu tố then
chốt để quyết định chất lượng sản phẩm hay dịch vụ. Vì vậy nên xây muốn có một kết

Hu
quả hoạt động digital marketing tốt, việc đầu tiên cần làm là xây dựng và nâng cao
được đội ngũ làm công tác digital marketing.
Để có thể nâng cao được hiệu quả của hoạt động digital marketing thì trước hết,

tế
đội ngũ quản lý, lên kế hoạch, đội ngũ nhân viên không những phải có trình độ chuyên
môn marketing mà còn phải có khả năng làm việc tốt, nắm bắt vấn đề, nắm bắt thông
tin nhanh chóng. Việc gặp gỡ và làm việc với khách hàng cần đội ngũ đủ kiến thức sâu

inh
rộng, hiểu yêu cầu khách hàng và biết cách thực hiện hóa chúng. Cập nhật thông tin,
lên kế hoạch, thiết kế nội dung, xây dựng các bản tin điện tử hay hỗ trợ khách hàng
cũng như quản lý tương tác trực tuyến cần những nhân viên có chuyên môn, kỹ năng
cK
đảm nhận một cách thường xuyên va chuyên nghiệp, kỹ năng chịu áp lực tốt để làm
cho nhiều khách hàng cùng một lúc thì mới có thể hoàn thành tốt công việc, đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng. Do đó, để giải quyết những vấn đề này, ngoài việc
họ

tuyển chọn được những người có đam mê và có chuyên môn, Flyads cần có sự đào tạo
thêm về nghiệp vụ này cho nhân viên, chia sẻ thêm những vấn đề cần lưu ý khi gặp
khách hàng.
ại

3.3.2 Thay đổi một cách hợp lý, sáng tạo và phù hợp hơn nội dung cũng như văn
phong câu chữ của các bài viết trên Fanpage

Mặc dù được khách hàng đánh giá khá tốt về nội dung của các bài viết cũng như
văn phong câu chữ, tuy nhiên, theo xu hướng mới, các bài viết cứ theo lối mòn cũ sẽ
không hấp dẫn được nhiều khách hàng quan tâm nữa. Dựa trên tình hình các bài viết
trên Fanpage, các bài viết đạt lượng tiếp cận cao, tuy nhiên lượt tương tác lại ít, và số
ờn

người bình luận các bài viết không nhiều, chủ yếu là do bài viết quá dài, câu chữ chưa
gần gũi, làm hiệu ứng lan tỏa giá trị của các bài viết thấp, vì vậy nên cần có sự thay đổi
hợp lý, sáng tạo hơn nội dung cũng như văn phong câu chữ trong các bài viết.
Trư

Thứ nhất, các bài viết không nên quá dài, chỉ trừ những bài viết chia sẻ, hay câu
chuyện thú vị tự viết hoặc sưu tầm được có thể thu hút được khách hàng, vì nó có sự
liên kết và lôi cuốn. Ngoài ra, các bài viết về sản phẩm, tác dụng của sản phẩm, hay

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 81


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

các mẹo chăm sóc ở nhà nên rút ngắn câu chữ lại,để tránh gây sự nhàm chán, lười đọc

ế
của khách hàng. Đa số khách hàng cảm thấy bài viết quá dài đều chỉ lướt qua, chứ
không dừng lại đọc, ngoại trừ đó là những bài viết thật sự hấp dẫn, về một câu chuyện

Hu
nào đó. Bài viết càng ngắn gọn và dễ hiểu, thì sẽ giúp cho khách hàng thích thú hơn,
và chia sẻ nhiều hơn.
Thứ hai, đối tượng của các bài viết có thể nên thay đổi. Thay vì đối tượng của

tế
các bài viết từ xưa đến nay là các mẹ, Flyads có thể chuyển sang đối tượng là các bố,
hay người thân của các mẹ. Trong giai đoạn mang thai, hay ngay sau khi sinh con, các
mẹ có xu hướng ít dùng điện thoại hay các phương tiện internet khác, vì sóng điện

inh
thoại gây ra ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe của bé, nên các thông tin có thể không
đến với các mẹ được. Vì vậy mà đối tượng các bài viết có thể nên chuyển sang là
những người chăm sóc cho mẹ, họ quan tâm và có thể tìm hiểu nhiều đến các sản
cK
phẩm, dịch vụ ở Viet-Care, cũng như có thể tạo nhiều sự tương tác hơn là các mẹ.
Thứ ba, về nội dung của các bài viết, cần có sự cập nhật xu hướng mới hơn,
những vấn đề gần gũi hơn đối với phụ nữ hiện đại, cũng như các vấn đề nóng của xã
họ

hội ngày nay liên quan đến gia đình, … sẽ thu hút được sự chú ý của khách hàng hơn.
Các bài viết về sản phẩm, dịch vụ cần mô tả rõ ràng, cũng như tập trung nhấn mạnh
phần lợi ích đem lại, cũng như lợi ích khác biệt của Viet-Care Huế cho khách hàng, để
ại

lấy được sự quan tâm của khách hàng, như vậy sẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản
phẩm, dễ dàng trong việc ra quyết định và sử dụng dịch vụ.

3.3.3 Tăng cường sự tương tác của khách hàng với fanpage, cũng như của các chi
nhánh của Viet-Care với nhau
Để đảm bảo sự hiệu quả của các hoạt động digital marketing ngày càng cao, thì
Flyads không những cần nâng cao nhận thức và hiểu biết về xu hướng digital marketing,
ờn

mà còn chú trọng đến cách thức, phương thức thiết kế cũng như cách thức đăng tải trên
fanpage sao cho thông tin có thể xuất hiện một cách hiệu quả nhất. Đặc biệt cần tạo thêm
nhiều cơ hội để khách hàng có thể tương tác một cách trực tiếp trên công cụ marketing mà
Trư

Viet-Care đang sử dụng, điều này hết sức quan trọng, nó không những giúp tìm kiếm, tạo
dựng độ tin cậy cho khách hàng mà còn là cơ sở quan trọng để duy trì mối quan hệ bền
lâu, tạo ra được những khách hàng trung thành cho Viet-Care Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 82


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Cụ thể cần chú trọng tạo ra các bài viết kích thích sự tương tác, phản hồi của

ế
khách hàng, thay vì các bài viết mang tính chất chia sẻ thông tin bình thường. Giải đáp
những thắc mắc của khách hàng trên fanpage một cách nhanh chóng và kịp thời. Việc

Hu
này vừa đáp ứng được nhu cầu cung cấp thông tin cho khách hàng, vừa thể hiện được
sự tôn trọng với khách hàng. Tiếp đến là tư vấn xây dựng và quản lý tốt dữ liệu của
khách hàng, đây là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của

tế
các hoạt động marketing, dữ liệu khách hàng luôn là tài sản quý giá của mỗi doanh
nghiệp, chỉ có dựa trên dữ liệu khách hàng thì nhà marketing như Flyads, hay nhà
cung cấp sản phẩm như Viet-Care Huế mới có được các thông tin cần thiết để có thể

inh
thiết kế nội dung và hình thức thể hiện phù hợp với nhu cầu khách hàng khi sử dụng
các công cụ digital marketing.
Bên cạnh đó, các nhà làm marketing cũng nên tạo sự liên kết page Viet-Care Huế
cK
với page Viet-Care và các chi nhánh khác bằng việc chia sẻ các bài viết, các minigame
với nhau …, để tạo được sự lan tỏa cũng như tạo niềm tin hơn cho khách hàng khi vào
mạng xã hội tìm kiếm thông tin.
họ

3.3.4 Thuyết phục, thực hiện thêm các công cụ khác trong lĩnh vực digital
marketing
Các hoạt động marketing hiện tại mà công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực
ại

tuyến Flyads thực hiện cho Viet-Care Huế chỉ là truyền thông trên fanpge, chỉ đang
ngang mức mà Viet-Care yêu cầu làm. Theo cơ sở lý thuyết cũng như thực tiễn, việc

áp dụng kết hợp nhiều công cụ digital marketing sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn, tăng
cường thêm sự nhận biết của khách hàng về thương hiệu. Để có thể tạo ra hiệu quả cao
hơn, thúc đẩy sự nhận biết và sử dụng sản phẩm của Viet-Care nhiều hơn, ngoài truyền
thông trên Fanpage, cần có sự kết hợp thêm nhiều công cụ khác như SEO, quảng cáo
ờn

Google, email marketing, truyền thông offline, … như vậy sẽ tạo ảnh hưởng và hiệu
quả lớn hơn là hoạt động marketing hiện tại.Vì vậy mà Flyads nên có kế hoạch tư vấn,
thuyết phục khách hàng Viet-Care Huế của mình sử dụng thêm nhiều công cụ hơn nữa
Trư

để phát triển hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 83


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

ế
Trên cơ sở định hướng phát triển của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực
tuyến Flyads, cũng như đối tượng khách hàng đang khảo sát là Dịch vụ chăm sóc bầu

Hu
và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế, nhận định về xu hướng và sự cần thiết nên
cải thiện và thay đổi các hoạt động digital marketing trong điều kiện thị trường ngày
càng cạnh tranh hơn, trong chương 3 này đã phân tích và làm rõ các giải pháp nhằm

tế
góp phần hoàn thiện và tăng cường hiệu quả sử dụng các công cụ digital marketing.
Bao gồm giải pháp về xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác digital
marketing, thay đổi một cách hợp lý, sáng tạo và phù hợp hơn nội dung cũng như văn

inh
phong câu chữ của các bài viết trên Fanpage, tăng cường sự tương tác của khách hàng
với fanpage, cũng như của các chi nhánh của Viet-Care với nhau, thuyết phục, thực
hiện thêm các công cụ khác trong lĩnh vực digital marketing.
cK
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 84


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

ế
Hu
1. Kết luận
1.1 Khái quát chung
Có thể khẳng định lại rằng với sự phát triển của Internet này nay, cũng như xu
thế áp dụng công nghệ 4.0 và vai trò quan trọng của marketing đối với bất cứ doanh

tế
nghiệp nào đang tồn tại trên thị trường dù lớn hay nhỏ, thì sự thay đổi, phát triển theo
xu hướng digital marketing chính là giải pháp để đưa các doanh nghiệp phát triển hơn
nữa. Là sự kết hợp giữa marketing truyền thống và marketing trực uyến, đặc biệt là sự

inh
hỗ trợ đắc lực các kỹ thuật, công nghệ, thiết bị tiến bộ thì việc nghiên cứu và ứng dụng
các công cụ digital marketing một cách hợp lý sẽ tạo cho các doanh nghiệp có lợi thế
cạnh tranh vượt trội so với đối thủ trên thị trường. Sự kết hợp giữa các phương tiện
cK
marketing truyền thống và các ứng dụng của internet đã tạo nên một sức mạnh truyền
thông lớn cho mọi đối tượng. Vẫn áp dụng lối truyền thông truyền thống, marketing
trực tiếp là để đánh mạnh nhận thức về thương hiệu cho những vùng dân cư còn chưa
họ

phát triển, và cũng là cách dễ tiếp cận khách hàng nhất, còn riêng internet, hay
marketing trực tuyến không chỉ là kênh truyền thông mà còn là kênh phân phối hiệu
quả nhờ chế độ bao phủ, tính hiệu quả về chi phí, khả năng tương tác tù đó làm cơ sở
ại

mở rộng thị trường. Do vậy xây dựng và thực hiện hiệu quả các hoạt động digiatal
marketing cho doanh nghiệp trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.

Đối với công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, chuyên cung cấp
dịch vụ marketing chuyên nghiệp cho các doanh nghiệp khác, để trở thành công ty
hàng đầu ở thị trường này, cần phải tập trung nguồn lực để nghiên cứu nhiều về thị
trường này. Mặc dù có rất nhiều chiến dịch, kế hoạch truyền thông của Flyads thực
ờn

hiện cho các doanh nghiệp, nhưng để các hoạt động digital marketing được thực hiện
một cách hiệu quả và thực tế hơn, Flyads cần phải thực hiện xem xét đánh giá lại các
Trư

hoạt động digital marketing mà mình đang triển khai cho khách hàng thông qua chính
khách hàng, và người tiêu dùng sản phẩm của khách hàng, rồi qua đó nỗ lực hơn, đưa
ra nhiều chiến lược phát triển hơn, thay đổi từng ngày để phù hợp với xu thế, giúp đỡ
khách hàng phát triển, chính là làm cho Flyads càng vững mạnh.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 85


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận này tập trung phân tích đối tượng khách hàng là Dịch vụ chăm sóc bầu

ế
và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế, là một trong những khách hàng lớn và thân
thiết của Flyads, để qua đó đưa ra nhiều biện pháp hơn trong việc triển khai các hoạt

Hu
động digital marketing cũng như là cơ sở để thực hiện đánh giá hoạt động này cho các
khách hàng khác.
Đối với việc đánh giá hoạt động Digital marketing thông qua chỉ số KPIs đã đưa

tế
cho chúng ta cái nhìn cụ thể hơn về các công cụ trong hoạt động marketing. Mỗi công
cụ, dịch vụ khác nhau đều có hệ thông các KPIs khác nhau để đánh giá. Cần phải đưa
ra các chỉ số KPIs rõ ràng, và thực tiễn thì qua đó mới có thể dễ dàng nhận xét cũng

inh
như kết luận và đưa ra giải pháp để cải thiện hoạt động hơn.
Đối với việc đánh giá hoạt động Digital marketing trên nền tảng facebook thông
qua đánh giá của khách hàng, thì các công cụ marketing triển khai, nên tập trung chủ
cK
yếu vào mạng xã hội, sau đó triển khai thêm các kênh truyền thông khác. Các vấn đề
mà khách hàng quan tâm nhiều nhất khi quyết định sử dụng sản phẩm hay dịch cụ,
chính là Chất lượng phục vụ, Giá cả và thời gian phục vụ đứng sau đó.
họ

Các bài viết đăng trên kênh Fanpage nếu đề cập đến các vấn đề như Bài học chăm sóc
gia đình, lợi ích của các dịch vụ cung cấp, với hình ảnh thiết kế độc đáo, đẹp mắt sẽ
gây chú ý cho khách hàng.
ại

Để có thể thực hiện có hiệu quả các hoạt động Digital marketing thì cần đánh giá và
xem xét lại các hoạt động trước đó, cũng như của khách hàng để có cái nhìn tổng quan

hơn.
Hi vọng rằng, những vấn đề được phân tích trong nghiên cứu này phần nào đem
lại một góc nhìn mới hơn, thực tế hơn về việc thực hiện các kế hoạch marketing cho
khách hàng, có thêm được những thông tin cần thiết, trên cơ sở đó công ty có thể áp
ờn

dụng được những giải pháp thích hợp nhất cho riêng Viet-Care Huế, thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của Viet-Care Huế, góp phần làm cho thương hiệu Flyads ngày một
vươn xa hơn nữa trên thị trường marketing này.
Trư

1.2 Hạn chế


Bên cạnh những đóng góp trên, khóa luận cũng có một vài hạn chế sau:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 86


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Đề tài của khóa luận này vẫn còn rất mới, nên tài liệu tham khảo trong nước có

ế
phần hạn chế, những vấn đề nghiên cứu và phân tích của tác giả có thể chưa được
chuyên sâu và sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, đa phần các thuật ngữ đó khó

Hu
diễn tả theo nghĩa tiếng Việt, nên có thể có sự sai sót trong một vài từ ngữ.
Thời gian thực hiện khảo sát, phỏng vấn khách hàng là tháng 3 năm 2019, khá xa
so với từ khi công ty cổ phần tư vấn và quảng cảo trực tuyến Flyads thực hiện các hoạt

tế
động digital marketing cho Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-
Care Huế, vì vậy nên đa phần là đánh giá hoạt động marketing hiện tại, chứ không
phân tích được nhiều về các hoạt động marketing được triển khác các năm trước.

inh
Giải pháp đặt ra dựa trên lý thuyết, kết quả quan sát và khảo sát, nhưng vẫn từ
góc độ cá nhân, nên lúc áp dụng nên có sự xem xét và đối chiếu lại phù hợp với tình
hình của công ty hơn.
cK
2. Kiến nghị đối với công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads
Nâng cao nhận thức của toàn bộ nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty về xu
hướng mới, cũng như tầm quan trọng của sự thay đổi, sáng tạo các hoạt động digital
họ

marketing khi thực hiện cho khách hàng.


Tạo thêm nhiều điều kiện cho nhân viên tại công ty có cơ hội tham gia nhiều vào
chương trình đào tạo, rèn luyện kỹ năng về digital marketing, sử dụng thành thạo các
ại

công cụ digital marketing để tăng cường hiệu quả của các dịch vụ marketing.
Có thêm nhiều khoản tiền trích ra hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho các hoạt

động khen thưởng, phúc lợi cho những nhân viên giỏi và xuất sắc, có nhiều sáng tạo
trong kế hoạch marketing cho khách hàng để thúc đẩy sự chủ động cho nhân viên.
Ngoài ra cũng cần phải có những khoản chi phí để tìm hiểu, nghiên cứu các chiến
lược, hoạt động digital marketin của các đối thủ cùng ngành, nghiên cứu và cập nhật
ờn

xu hướng marketing của khách hàng tiềm năng.


Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 87


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

ế
Hu
Tiếng Việt:
1. Philip Kotler (2007), marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội
2. Tiếp thị số, Hướng dẫn thiết yếu cho Truyền thông mới & Digital Marketing
– Kent Wertime & Ian fenwick

tế
Tiếng Anh:
1. Philip Kotler, marketing management

inh
Tài liệu truy cập trên mạng Internet:
1. https://www.thebalancesmb.com/what-is-a-full-service-advertising-agency-
4043811
2. https://blog.outspoke.co/marketing-agency
cK
3. https://phamdinhquan.net/digital-marketing-overview/
4. Blog Vietnet Group – Kiến thức SEO
5. https://www.dammio.com/2018/10/08/cac-so-lieu-thong-ke-internet-viet-
họ

nam-nam-2018
6. https://advertisingvietnam.com
7. We are Social
ại

8. https://eqvn.net/nganh-digital-marketing-report-2018/
9. Brands Viet Nam, https://www.brandsvietnam.com/

10. Viet-Care.net.vn
11. 5 bước cơ bản cho một kế hoạch Digital Marketing – Brands Việt Nam
12. Website: trananhtuan.com
ờn

13. Smart Insights - Actionable Marketing Advice, https://www.smartinsights.com


Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD 88


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

PHỤ LỤC

ế
Phụ lục 1: Hệ thống chi nhánh của Viet-Care

Hu
Hệ thống chi nhánh:
1. HỆ THỐNG CHI NHÁNH HÀ NỘI
- Địa chỉ: Số 6 - Trương Hán Siêu - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Hotline: 024.6292.9869

tế
- Địa chỉ: Số 113 - Ngõ 208 - Nguyễn Văn Cừ - Tổ 9 - Bồ Đề - Long Biên - Hà Nội
Hotline: 024.6296.3887

2. CHI NHÁNH THANH HÓA

inh
Địa chỉ: Lô 15 - Dương Đình Nghệ - Đông Bắc Ga - Đông Thọ - Thanh Hóa
Hotline: 098.598.3636 / 027.385.7222

3. CHI NHÁNH HUẾ


cK
Địa chỉ: 72D – Hai Bà Trưng – Tp Huế
Hotline: 090.551.1577 / 091.935.3621

4. CHI NHÁNH BẮC NINH


họ

- Địa chỉ: Số 66 - Đường Trần Lựu - Thành phố Bắc Ninh


Hotline: 091.410.9019
- Địa chỉ: G31 - Kđt Phú Điền - Đồng Nguyên - Từ Sơn - Bắc Ninh
Hotline: 022.2350.5699 / 090.326.3968
ại

5. CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH


- Địa chỉ: Số 80/32 Trần Quang Diệu - Phường 14 - Quận 3 - HCM

Hotline: 08.3526.0239 / 094.700.4433


-Địa chỉ: Lầu 5, Tòa nhà Techcombank, 121A, Hoàng Văn Thụ, Quận Phú Nhuận, TP.
HCM
Hotline: 0286.294.94.55 - 0936.282.600
ờn

6. CHI NHÁNH LÀO CAI


Địa chỉ: Số 100 - Trần Nhật Duật - Kim Tân - Lào Cai
Hotline: 096.911.7084 / 091.623.9438
Trư

7. CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG


Địa chỉ: Số 297-299 - Đống Đa - Thạch Thang - Hải Châu - Đà Nẵng
Hotline: 093.471.5755
https://www.facebook.com/Viet-Caredanang/

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

8. CHI NHÁNH BẮC GIANG


Địa chỉ: Số 150 Lê Lợi - Bắc Giang

ế
Hotline: 098.285.5556

Hu
9. CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Số 108 - Bà Triệu - Liên Bảo -Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Hotline: 096.613.6246 / 094.259.6596

tế
10. CHI NHÁNH NGHỆ AN
Địa chỉ: Số 08 - Đường Phan Đăng Lưu - Trường thi - Vinh - Nghệ An
Hotline: 094.233.3789

inh
11. CHI NHÁNH NINH BÌNH
Địa chỉ: Số 14 - Lương Thế Vinh - Phố 9 - Đông Thành - Ninh Bình
Hotline: 096.288.8629
cK
12. CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: Số 20 - Tổ 5 - Khu dân cư số 10 - Phan Đình Phùng - Tp.Thái Nguyên
Hotline :020.8385.8688 / 096.559.8858
họ

13. CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG


Địa chỉ: Số 7 - Nguyễn Hải Thanh - Trần Phú - Hải Dương
Hotline: 096.599.5333 / 096.458.0333
ại

14. CHI NHÁNH NAM ĐỊNH


Địa chỉ: 91 Bến Ngự - Nam Định
Hotline: 096.699.7303 / 096.929.2789

15. CHI NHÁNH HẢI PHÒNG


Địa chỉ: Số 1126B - Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đông Hải 1 - Hải An - Hải Phòng
Hotline: 093.284.1988 / 0975.616.669
ờn

16. CHI NHÁNH YÊN BÁI


Địa chỉ: Số 108 - Đường Nguyễn Tất Thành - Yên Thịnh - Yên Bái
Hotline: 097.397.8789 / 094.839.3111
Trư

17. CHI NHÁNH THÁI BÌNH


Địa chỉ: Số 15 - Đường số 2 - Khu đô thị Petro - Thái Bình
Hotline: 091.234.6167

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

18. CHI NHÁNH VIỆT TRÌ


Địa chỉ: Số 458A - Nguyễn Tất Thành - Nông Trang - Việt Trì - Phú Thọ

ế
Hotline: 096.545.6673

Hu
19. CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
Địa chỉ: 115 Nguyễn Trãi - Đông Hà - Quảng Trị
Hotline: 08.6997.6505

tế
20. CHI NHÁNH HÀ NAM
Địa chỉ: Số 74 - Trần Khát Chân - Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo - TP Phủ Lý
Hotline: 096.377.3760

inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Phụ lục 2: Hình ảnh minh họa

ế
Hu
tế
inh
cK
họ

Hình 18: Số lượt thích trang của Viet-Care Huế


ại

ờn
Trư

Hình19: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
Hu
tế
inh
Hình 20: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế
cK
họ
ại

Hình21: Hình ảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế


ờn

(Nguồn: Thông qua Facebook)


Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
Hu
tế
inh
cK
Hình 22: Bài viết được chạy quảng cáo
họ

(Nguồn: Thông qua fanpage)


ại

ờn
Trư

Hình 23: Video viết nên câu chuyện về những bà mụ trẻ


(Nguồn: Thông qua fanpage)

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
Hu
tế
inh
cK
Hình 24: Video Tri ân khách hàng
(Nguồn: Thông qua fanpage)
Các bài viết được Boost Post Tháng 12:
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

ế
Hu
tế
inh
cK
Hình 25-36: Các bài viết trên trang fanpage được Boost Post
(Nguồn: Dựa trên Facebook)
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Phụ lục 3:

ế
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT SỰ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG

Hu
PHIẾU KHẢO SÁT
Số phiếu:….
Kính chào quý Anh/Chị!

tế
Tôi là sinh viên đến từ trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, hiện tại tôi đang thực
hiện khảo sát về đề tài “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA

inh
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN FLYADS ĐỐI
VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ”. Anh/Chị hãy vui lòng dành ít thời gian để trả
lời phiếu phỏng vấn của chúng tôi. Mọi câu trả lời đều đáng được ghi nhận, không có
cK
câu trả lời đúng hay sai, tất cả đều đem lại ý nghĩa thiết thực cho đề tài của tôi. Tôi
cam kết thông tin quý vị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Một lần nữa xin cảm ơn sự cộng tác của anh/chị!
họ

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
Phần 1: NỘI DUNG KHẢO SÁT
ại

1. Anh/Chị (hoặc gia đình Anh/Chị) đã sử dụng dịch vụ của Viet-Care Huế
bao nhiêu lần rồi?

□<1 □ 1-3 □ 3-5 □ >5


2. Anh/Chị biết đến Viet-Care Huế thông qua những nguồn thông tin nào?
□ Bạn bè, người thân
□ Banner quảng cáo
ờn

□ Công cụ tìm kiếm (Google, Yahoo)


□ Vlog, diễn đàn
□ Truyền hình
Trư

□ Báo, Tạp Chí


□ Mạng xã hội (Facebook, Zalo, Instagram…)
□ Kênh khác (Vui lòng ghi rõ)………….

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

3. Để quyết định sử dụng một sản phẩm, dịch vụ nào đó, Anh/Chị thường

ế
quan tâm đến những vấn đề gì?
□ Giá cả

Hu
□Thời gian phục vụ
□ Chất lượng
□ Địa chỉ
□ Nhận xét của người khác

tế
□ Khác (Vui lòng ghi rõ)………..
4. Xin cho biết mức độ quan tâm của Anh/Chị đối với thông tin của sản
phẩm, dịch vụ? Đánh dấu vào ô phù hợp với ý kiến của Anh/Chị theo

inh
thang quy ước.
1.Rất không quan tâm
2.Không quan tâm
cK
3. Bình thường
4. Quan tâm
5. Rất quan tâm
Đánh giá
họ

Các phát biểu


1 2 3 4 5
Thông tin chung về sản phẩm, dịch vụ của công ty.
ại

Giá cả của các gói dịch vụ

Các hình ảnh, video quảng cáo về dịch vụ


Các chương trình khuyến mãi

Các sự kiện nổi bật


ờn

Các bài học chăm sóc gia đình

Tác dụng của các dịch vụ cung cấp


Trư

Các bình luận của khách hàng đã sử dụng


Khác (Vui lòng ghi rõ):
……………………………………………………..
………………………………………………………

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

5. Anh/Chị đã từng vào fanpage của Viet-Care Huế chưa?

ế
□ Rồi (Tiếp tục câu 6) □ Chưa (Xin mời qua phần 2)
6. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị qua những phát biểu về

Hu
Fanpage của Viet-Care? Đánh dấu vào ô phù hợp với ý kiến của Anh/Chị
theo thang quy ước.
1. Rất không đồng ý 2.Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý

tế
Đánh giá
Các phát biểu
1 2 3 4 5

inh
Cung cấp đầy đủ thông tin các sản phẩm, dịch vụ
của công ty

Fanpage luôn được cập nhật thông tin một cách


cK
thường xuyên

Các bài viết trên fanpage cung cấp các thông tin
hữu ích và thú vị
họ

Các hình ảnh, video đăng lên đẹp mắt và thu hút.

Các bình luận trên fanpage luôn được phản hồi kịp
thời.
ại

Văn phong, câu chữ của bài viết gần gũi, thân thiện

Các bài chạy quảng cáo của Fanpage tiếp xúc đến
bạn.

Các thông tin về chương trình khuyến mãi, quà


ờn

tặng, minimgame được cung cấp và thực hiện


thường xuyên trên fanpage.

Khác (Vui lòng ghi rõ):


Trư

……………………………………………………..
………………………………………………………

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

7. Anh/Chị hãy cho biết mức đánh giá chung về hoạt động marketing qua

ế
Fanpage của Viet-Care Huế?

Hu
□ Rất không hài lòng
□ Không hài lòng
□ Bình thường
□ Hài Lòng

tế
□ Rất hài lòng
II. PHẦN THÔNG TIN CHUNG

inh
1. Giới tính: □ Nam □ Nữ
2. Độ tuổi: □ 18-25 □ 26-34 □ 34 - 45
3. Nghề nghiệp: □ Sinh viên
cK
□ Thương nhân □ Lao động phổ thông
□ CBCNV □ Khác(Vui lòng ghi rõ):……………

4. Thu nhập (đồng/tháng):


họ

□ Dưới 4 triệu
□ Từ 4 – 7 triệu
□ Từ 7 – 10 triệu
ại

□ Trên 10 triệu

ờn

“Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã tham gia cung cấp thông tin.”
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền

Phụ lục 4:

ế
Bảng kết quả hiển thị:

Hu
- Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của các sản phẩm, dịch vụ
khi sử dụng
- Đánh giá của khách hàng về Fanpage “Viet-Care Huế - Dịch vụ chăm sóc bầu
và sau sinh tại nhà”

tế
inh
cK
họ
ại

ờn
Trư

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - K49C QTKD

You might also like