You are on page 1of 135

ĐẠI HỌC HUẾ

uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ếH
--------------

ht
Kin
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU
ọc

QUẢ TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY


ih

TNHH TOS
Đạ

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO


ng

Trư

Niên khóa: 2018 - 2021


Trư
ờ ng
Đạ
ih
ọc
Kin
ht
ếH
uế
ĐẠI HỌC HUẾ

uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ếH
--------------

ht
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kin
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU
ọc

QUẢ TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY


ih

TNHH TOS
Đạ

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Phương Thảo Dương Đắc Quang Hảo


ng

Lớp: K52_CT thứ 2 QTKD

Niên khóa: 2018 – 2021



Trư

Huế, tháng 05 năm 2021


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Lời Cảm Ơn

uế
Khoảng thời gian được trải nghiệm và thực tập tại công ty TNHH TOS thật sự là
một kỷ niệm đáng nhớ đối với một sinh viên như em. Bên cạnh việc học hỏi thêm

ếH
được nhiều kinh nghiệm, kiến thức thì trong quá trình được làm việc tại công ty, em
cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ Thầy Cô, bạn bè và các anh chị
tại Công ty TNHH TOS.

ht
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban giám Hiệu nhà trường, khoa
Quản Trị Kinh Doanh cùng toàn thể giảng viên thuộc khoa Quản Trị Kinh Doanh –

Kin
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường và hổ trợ cho em hoàn thành tốt khóa luận
của mình.

Bên cạnh đó, em cũng gửi lời biết ơn tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH TOS đã tạo
ọc
điều kiện cho em có cơ hội được thực tập cuối khóa tại quý công ty. Đặc biệt là chị
Phạm Thị Thảo cùng những anh, chị thuộc bộ phận Dự án, công ty TNHH TOS đã
ih

hướng dẫn, hỗ trợ cho em có thể tiếp xúc với công việc thực tế. Chân thành cảm ơn
Công ty và các anh, chị rất nhiều
Đạ

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Dương Đắc Quang Hảo
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em có thể hoàn thành được khóa luận
này.
ng

Cuối cùng em xin chúc quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế cũng
tập thể cán bộ nhân viên tại Công ty TNHH TOS lời chúc sức khỏe và thành công!

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


Trư

Huế, ngày 04 tháng 05 năm 2021.

Nguyễn Thị Phương Thảo

2
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................................................v

uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ ............................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH................................................................i
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................1

ếH
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................................................2

ht
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................................................2

Kin
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................................................6
4.3. Quy trình nghiên cứu...........................................................................................................................7
ọc
5. Kết cấu khóa luận....................................................................................................................................7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................................9
ih

1.1. Cơ sở lý luận về truyền thông .............................................................................................................9


1.1.1. Định nghĩa về truyền thông..............................................................................................................9
Đạ

1.1.2. Vai trò của truyền thông.................................................................................................................10


1.1.3. Các phương tiện truyền thông chính.............................................................................................11
1.2. Lý luận về hoạt động truyền thông qua Website.............................................................................12
1.2.1. Tổng quan về hoạt động truyền thông qua website .....................................................................12
ng

1.2.2. Lý luận về Website ..........................................................................................................................16


1.2.3. Lý luận về SEO (Search Engine Optimization) trong truyền thông qua website .....................20
1.2.4. Lý luận về Content Marketing trong truyền thông qua website.................................................23

1.3. Lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông qua website ..............................................29
1.3.1. Các tiêu chí về hoạt động của công ty............................................................................................29
Trư

1.3.2. Các tiêu chí về kênh truyền thông qua website ............................................................................31
1.4. Bình luận về các nghiên cứu liên quan ở trong và ngoài nước.......................................................32
1.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan ...................................................................................................34
1.5.1. Bình luận về các mô hình nghiên cứu liên quan...........................................................................34

i
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

1.5.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất...........................................................................................................38


1.5.3. Thang đo nghiên cứu đề xuất .........................................................................................................40
1.6. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................................................42
1.6.1. Thực tiễn về hoạt động truyền thông qua Website trên thế giới ................................................42

uế
1.6.2. Thực tiễn về hoạt động truyền thông qua Website tại Việt Nam................................................43
Tóm tắt nội dung chương 1 ......................................................................................................................44

ếH
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRUYỀN
THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY TNHH TOS GIAI ĐOẠN 2018-2020 ...............................45
2.1. Tổng quan về hoạt động truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS................................45
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TOS................................................................................45

ht
2.1.2. Môi trường kinh doanh của công ty TNHH TOS ........................................................................50
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TOS giai đoạn 2018-2020 ......................51
2.1.4. Thực trạng về hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS...........................53

Kin
2.1.5. Phân tích kết quả hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS.....................59
2.2. Đánh giá của khách hàng về hiệu quả hoạt động truyền thông qua website của công ty
TNHH TOS................................................................................................................................................64
2.2.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu .............................................................................................64
2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................................................74
ọc
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) ....................................................................77
2.2.4. Kiểm định One Sample T-Test cảm nhận của khách hàng về hiệu quả hoạt động truyền
thông qua website của công ty TNHH TOS............................................................................................82
ih

2.2.5. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động
truyền thông trên website của công ty TNHH TOS...............................................................................88
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................................................94
Đạ

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA
WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH TOS ................................................................................................95
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .....................................................................................................................95
3.2. Định hướng hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH TOS trong giai
đoạn tới 96
ng

3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH
TOS trong giai đoạn tới ............................................................................................................................98
3.3.1. Giải pháp cho nhân tố “Chú ý” .....................................................................................................98

3.3.2. Giải pháp cho nhân tố “Quan tâm”...............................................................................................99


Trư

3.3.3. Giải pháp cho nhân tố “Tìm kiếm” ...............................................................................................99


3.3.4. Giải pháp cho nhân tố “Hành động”...........................................................................................100
3.3.5. Giải pháp cho nhân tố “Chia sẻ” .................................................................................................100
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................101
1. Kết luận................................................................................................................................................101
ii
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2. Kiến nghị ..............................................................................................................................................102


TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................103
PHỤ LỤC..................................................................................................................................................105

uế
ếH
ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

iii
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1. Thang đo đề xuất...............................................................................................................38

uế
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TOS giai đoạn 2018-2020.................49

Bảng 2.2. Kênh thông tin khách hàng thường xuyên sử dụng để tìm hiểu dịch vụ của công ty…....69

ếH
Bảng 2.3. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào website............................................................70

Bảng 2.4. Những yếu tố thu hút sự chú ý của khách hàng trên website.............................................70

Bảng 2.5. Mục đích của khách hàng khi vào website của công ty.....................................................72

ht
Bảng 2.6. Hành động của khách hàng khi muốn sử dụng dịch vụ của công ty..................................73

Bảng 2.7. Kiểm định KMO and Barlett’s Test...................................................................................74

Kin
Bảng 2.8. Kiểm định KMO and Barlett’s...........................................................................................77

Bảng 2.9. Kiểm định độ tin cậy thang đo...........................................................................................79

Bảng 2.10. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Chú ý”..................................83

Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Quan tâm”............................84
ọc
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Tìm kiếm”............................85

Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Hành động”..........................86

Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Chia sẻ”................................87
ih

Bảng 2.15. Tóm tắt mô hình...............................................................................................................90

Bảng 2.16. Kiểm định độ phù hợp của mô hình.................................................................................92


Đạ

Bảng 2.17. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến...............................................................................92

Bảng 2.18. Kết quả phân tích hồi quy đa biến..................................................................................93


ờ ng
Trư

iv
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................................07

Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu AIDA...............................................................................................34

uế
Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu AISAS.............................................................................................36

Hình 2.1. Logo của công ty TNHH TOS..........................................................................................43

ếH
Hình 2.2. Giao diện website của công ty TOS trên máy tính...........................................................49

Hình 2.3. Giao diện website của công ty TNHH TOS (2)...............................................................51

ht
Hình 2.4. Giao diện bài viết mới trên công cụ Wordpress...............................................................55

Hình 2.5. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS.................................................................56

Kin
Hình 2.6. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS (2)...........................................................57

Hình 2.7. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS (3)...........................................................58

Hình 2.8. Bài đăng của TOS trên công cụ tìm kiếm Google............................................................59

Hình 2.9. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021..............................64
ọc

Hình 2.10. Kết quả hồi quy tương quan...........................................................................................94


ih
Đạ
ờ ng
Trư

v
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ


Sơ đồ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TOS...........................................................47

uế
Biểu đồ

Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn 01/03/2021 –

ếH
31/03/2020....................................................................................................................................58

Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021...........................59

Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021.........................61

ht
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của khách hàng...................................................63

Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng.................................................64

Kin
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng.................................................65

Biểu đồ 2.7. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng.................................................66
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

vi
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

uế
AIDA Attention, Interest, Desire, Action: Chú ý, Thích thú, Mong muốn, Hành
động
AIDMA Attention, Interest, Desire, Memory, Action: Chú ý, Quan tâm, Mong

ếH
muốn, Ghi nhớ, Hành động
AISAS Attention, Interest, Search, Action, Share: Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm,
hành động, chia sẻ
Call to Action Kêu gọi hành động

ht
Content Marketing Tiếp thị nội dung
DNS Domain Name System: Hệ thống tên miền
eMICA The extended Model of Internet Commerce Adoption

keyword
Online Marketing
Từ khóa
Kin
Mô hình mở rộng của việc áp dựng thuơng mại Internet

Tiếp thị trực tuyến


Quote Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi
ọc
tiếng
SEO Search Engine Optimization
Hệ thống tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
ih

TNHH Trách nhiệm hữu hạn


Website Trang mạng
CMS Content management System: hệ thống quản trị nội dung trang web
Đạ

Display Hiển thị


Traffic Lưu lượng truy cập
ờ ng
Trư

i
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Trư
ờ ng
Đạ
ih
ọc
Kin
ht
ếH
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

uế
Với sự phát triển như vũ bão hiện nay của Internet, tình hình kinh tế thế giới
nói chung và tình hình kinh tế Việt Nam nói riêng có những biến đổi rõ rệt. Các
hoạt động từ sản xuất, lưu giữ hay vận chuyển đều có sự can thiệp của Internet.

ếH
Năm 2007, Bill Gates đã từng nói rằng; “Nếu từ 5-10 năm nữa bạn không kinh
doanh qua Internet thì tốt nhất bạn đừng kinh doanh nữa” để thấy được tầm quan
trọng của Internet trong phát triển nền kinh tế. Bên cạnh đó, sự trỗi dậy của

ht
Internet chính là tiền đề cho sự ra đời của các website, trang mạng xã hội. Đây
chính là cơ hội để các doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của

Kin
mình đến nhanh hơn vơí khách hành nhằm phục vụ nhu cầu cấp thiết của họ.
Hay nói cách khác, doanh nghiệp nên hướng đến việc thực hiện chiến dịch
marketing trên nền tảng mạng lưới trực tuyến. Không thể phủ nhận rằng vai trò
của truyền thông trực tuyến ngày càng trở nên vô cùng quan trọng đối với nhiều
ọc
doanh nghiệp hiện nay. Bởi lẽ, thông qua các hoạt động truyền thông trực tuyến
mà doanh nghiệp có thể đưa giá trị của mình đến nhanh hơn với người dùng.
Đặc biệt phải kể đến vai trò của truyền thông qua website đối với quá trình xây
ih

dựng và phát triển của công ty. Phương tiện để truyền thông qua website được
xem là công cụ hữu ích hỗ trợ cho việc giới thiệu và lan tỏa thương hiệu của
Đạ

doanh nghiệp đến với khách hàng. Và cũng là cách nhanh nhất giúp tăng doanh
số bán hàng và tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường kinh
tế khốc liệt như hiện nay.
ng

Nhận thấy được vai trò của truyền thông qua website trong việc xây dựng và
phát triển thương hiệu, công ty TNHH TOS đã và đang tập trung đầu tư vào lĩnh

vực này để nâng cao vị thế của công ty trên thị trường cũng như tạo được lòng
Trư

tin với khách hàng. Bên cạnh đó, lượng người truy cập vào website của công ty
chiếm tỷ lệ tương đối lớn tuy nhiên thì lượng người truy cập cũ vào website lại
chiếm tỷ lệ khá nhỏ. Điều này thể hiện rằng, website của công ty có sự thu hút
với những khách hàng mới nhưng với những khách hàng truy cập lần thứ hai trở

1
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

lên thì website lại không giữ chân được người dùng. Đặc biệt, TOS còn là một
công ty chuyên về SEO chuyên nghiệp và chủ yếu thực hiện quảng bá trên
website thì vai trò của truyền thông càng trở nên quan trọng hơn cả. Chính bởi

uế
sự cạnh tranh gay gắt của nhiều đối thủ trên thị trường trong ngành nên buộc
TOS phải có những chiến lược về truyền thông chất lượng, độc đáo để thu hút

ếH
được khách hàng tin tưởng và sử dụng dịch vụ của mình. Chính vì vậy, tôi đã
quyết định lựa chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu
quả truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS”.

ht
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Kin
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng áp dụng mô hình nhận thức
AISAS của khách hàng trong hoạt động truyền thông qua website tại công ty
TNHH TOS. Từ đó nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS.
ọc
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến hiệu quả truyền
ih

thông qua website.


- Đánh giá thực trạng và hiệu quả quá trình áp dụng mô hình AISAS trong
Đạ

hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS.
- Phân tích đánh giá của khách hàng trong việc thực hiện truyền thông qua
website tại công ty TNHH TOS.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing online
ng

trong việc áp dụng mô hình AISAS và hoạt động truyền thông qua website
của công ty TNHH TOS trong thời gian tới.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu


Trư

3.1. Đối tượng nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động truyền
thông qua website tại công ty TNHH TOS.

2
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

- Khách thể nghiên cứu: Những người đã từng tương tác trên website của công
ty TNHH TOS, khách hàng tiềm năng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

uế
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH TOS
- Phạm vi thời gian:

ếH
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: tổng hợp từ tháng 01/2021 đến tháng
04/2021
+ Dữ liệu thứ cấp: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ
cấp được tác giả thu thập trong phạm vi từ năm 2018-2020.

ht
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

-
Kin
4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp
Các thông tin liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu như: Cơ cấu tổ chức của
công ty, kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả quá trình hoạt động truyền
thông qua website của công ty TNHH TOS,... bên cạnh các nguồn thông tin
ọc
được thu thập từ công ty TNHH TOS, thì còn được tìm hiểu từ nguồn Internet
và các tài liệu liên quan.
ih

- Mục đích thu thập dữ liệu thứ cấp:

+ Nghiên cứu lý thuyết của truyền thông, ứng dụng của hoạt động truyền thông
Đạ

qua website của doanh nghiệp, những công cụ để thực hiện và cách thức để
xây dựng một website hiệu quả thông qua truyền thông.

+ Nghiên cứu một số tài liệu thứ cấp có liên quan đến việc đánh giá hiệu quả
ng

của hoạt động truyền thông qua website, từ đó có cái nhìn tổng quan hơn về
vấn đề nghiên cứu.

+ Tìm hiểu các công cụ thực hiện hoạt động truyền thông qua website hiện tại
Trư

của công ty. Thu thập các thông số từ Website về khả năng tiếp cận, số lượng
truy cập, traffic,… để có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động truyền
thông qua website của công ty.

3
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

+ Sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh để tổng hợp số liệu và thông tin
thu thập được; chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết với đề tài nghiên
cứu; so sánh số liệu qua từng thời kỳ.

uế
4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp

Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi với số lượng người

ếH
tham gia và thời gian trả lời bảng hỏi nhanh. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính khách
quan, phương pháp điều tra ngẫu nhiên nhằm suy rộng cho tổng thể khách hàng đã
từng truy cập vào những bài viết trên website của công ty TNHH TOS.

ht
 Nghiên cứu định tính
- Cách thức thu thập dữ liệu

Kin
Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể
ở đây các nhân viên trực tiếp quản lý website của công ty TNHH TOS, các anh chị
làm việc ở bộ phận Nội dung cũng như các nhân viên khác trong công ty và những
người dùng đã từng sử dụng website của công ty.
ọc

Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu (n=5). Đối
ih

tượng phỏng vấn: 5 khách hàng đã sử dụng Website tại công ty TNHH TOS. Kết
hợp với một số tiêu chí dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tương tác của
hoạt động truyền thông trên website, nội dung bài viết, các tính năng cần có của
Đạ

một bài viết. Từ đó phác thảo các chỉ tiêu cần có khi xây dựng bảng hỏi.

Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên
cứu chính thức.
ng

- Mục đích thu thập dữ liệu


Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng như
Trư

xác định cách thu thập những thông tin cần thiết là như thế nào, cách lập bảng
khảo sát sẽ gồm những câu hỏi ra sao.

 Nghiên cứu định lượng


- Cách thức thu thập dữ liệu
4
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm
nhận của khách hàng về hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH
TOS đối với khách hàng đã truy cập vào Website của công ty, không phân biệt độ

uế
tuổi, nghề nghiệp, giới tính,…bằng bảng hỏi trực tiếp.

- Mục đích thu thập dữ liệu

ếH
Các thông tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá mức độ
hiệu quả hoạt động truyền thông trên website hiện tại của công ty. Hiểu rõ hơn về
hành vi của khách hàng khi truy cập Website. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện

ht
hoạt động truyền thông trên website của công ty TNHH TOS.

Cách xác định cỡ mẫu

Kin
Qua tìm hiểu, nghiên cứu nhận thấy hiện nay có hai công thức xác định cơ mẫu
được sử dụng phổ biến, đó là: xác định kích thước cơ mẫu theo trung bình.
Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình lại được sử dụng khá phổ biến
bởi việc tính toán khá đơn giản, không yêu cầu tồn tại các điều kiện về thang đo,
ọc

xử lý dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ cần có một
quá trình điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng công thức
ih

này. Về mức độ tin cậy của cơ mẫu, do đều là những công thức được xây dựng và
kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của
Đạ

công thức rất tốt.

Chính vì vậy, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài xác
định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình
ng

=

Trong đó:
Trư

n: kích cỡ mẫu

: là giá trị tương ứng của miền thống kê ( 1- )/2 tính từ trung tâm của miền
phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc
đó, Z=1.96
5
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

: là độ lệch chuẩn, = 0.05

e: là sai số mẫu. Sai số cho phép e = 0.05

uế
Thay vào công thức, tính được cỡ mẫu tối thiểu là:

. ∗ .
= = =114.94
.

ếH
Suy ra n = 115

Như vậy, tôi sẽ lựa chọn cách tính mẫu có quy mô lớn nhất là 115 để mang

ht
tính đại diện cao nhất cho tổng thể.

Phương pháp chọn mẫu

Kin
Cách chọn mẫu: Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Thời gian khảo
sát từ ngày 22/02/2021 – 22/03/2021.

Bởi khoảng thời gian bị hạn chế cũng như các đối tượng khách hàng khó tiếp
cận nên ta chọn tiến hành khảo sát theo mẫu thuận tiện để có thể đa dạng mẫu
ọc

khảo sát, đảm bảo được các yếu tố khách quan về đặc điểm mẫu nghiên cứu và
tính đại diện.
ih

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu


Đạ

Các số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản
20.0. Đề tài sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu sau:

Thống kê mô tả: nhằm mô tả những thông tin chung của mẫu nghiên cứu: giới
ng

tính, độ tuổi, công việc, thu nhập, xu hướng tìm kiếm về Website, thiết bị truy cập,
nội dung chú ý nhất khi truy cập website, những mục tìm kiếm, hành động khi
truy cập website.

Tiến hành phân tích nhân tố EFA đối với các biến quan sát trong thang đo các
Trư

nhân tố ảnh hưởng đến việc cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động truyền thông
trên Website của công ty TNHH TOS.

Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:

6
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý

Cặp giả thuyết thông kê:

 H0 :

uế
4 (Khách hàng đánh giá đồng ý với tiêu chí này)
 H1: # 4 (Khách hàng không đánh giá đồng ý với tiêu chí này)

ếH
Mức ý nghĩa kiểm định: 95%

 Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0


 Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0 chấp nhận H1

ht
4.3. Quy trình nghiên cứu

Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu

5. Kết cấu khóa luận

Khóa luận được nghiên cứu thực hiện gồm 3 phần:

7
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Phần I: Đặt vấn đề


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

uế
Chương 2: Đánh giá hiệu quả thực hiện truyền thông qua website của công ty
TNHH TOS giai đoạn 2018-2020.

ếH
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông qua website của
công ty TNHH TOS
Phần III. Kết luận và kiến nghị

ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

8
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

uế
1.1. Cơ sở lý luận về truyền thông
1.1.1. Định nghĩa về truyền thông

ếH
Truyền thông được xem là một hiện tượng xã hội phổ biến, ra đời và ảnh
hưởng cùng với sự phát triển của loài người trong xã hội. Vì vậy, theo thời gian,
hiện tượng này có rất nhiều quan niệm và định nghĩa khác nhau, tùy theo từng góc

ht
nhìn truyền thông.

Một số nhà lý luận về truyền thông cho rằng: Truyền thông chính là quá trình
trao đổi tư duy hoặc ý tưởng thông qua ngôn ngữ. Với một số ý kiến khác: Truyền
Kin
thông là quá trình liên tục, qua đó chúng ta hiểu được người khác và làm cho người
khác hiểu được chúng ta. Đó là một quá trình luôn thay đổi, biến chuyển và ứng phó
với tình huống.
ọc
Theo Dean C. Barnlund – một nhà nghiên cứu truyền thông người Anh cho
rằng: Truyền thông là quá trình liên tục nhằm làm giảm độ không rõ ràng để có thể
ih

có hành vi hiệu quả hơn.

Frank Dance – Giáo sư về truyền thông học người Mỹ lại quan niệm Truyền
Đạ

thông là quá trình làm cho cái trước đây là độc quyền của một hoặc vài người trở
thành cái chung của hai hoặc nhiều người. Theo quan niệm này, quá trình truyền
thông có thể làm gia tăng tính độc quyền, hoặc phá vỡ tính độc quyền.
ng

Thêm vào đó, truyền thông có gốc từ tiếng Latinh là “communicate”, nghĩa
là truyền tải, giao tiếp,... Truyền thông thường được hiểu là việc truyền đạt thông
tin, suy nghĩ, ý kiến, tri thức từ một hoặc nhiều người sang những người khác thông

qua ngôn ngữ lời nói, hình vẽ, chữ viết hoặc một hành động giao tiếp nào đó.
Trư

Như vậy, Truyền thông có thể hiểu là quá trình trao đổi, chia sẻ thông tin,
suy nghĩ giữa các cộng đồng người với nhau, giữa cá nhân với nhau nhằm phát triển
hiểu biết, kiến thức, kinh nghiệm trong đời sống hàng ngày, trong hoạt động nhằm

9
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

mục đích thay đổi ý thức, nhận thức của cá nhân, cộng đồng, tổ chức đáp ứng nhu
cầu phát triển của xã hội.

1.1.2. Vai trò của truyền thông

uế
Trong quá trình xây dựng, phát triển và mở rộng thương hiệu, truyền thông
được xem là một trong những nhân tố đóng góp vai trò rất quan trọng đến sự sống

ếH
còn của doanh nghiệp. Đặc biệt, phải kể đến sự tác động rất lớn của truyền thông
đến lĩnh vực Marketing. Nếu các doanh nghiệp biết cách vận dụng quá trình truyền
đạt, lan truyền những thông tin có giá trị cho thương hiệu, đảm bảo rằng hình ảnh

ht
của doanh nghiệp sẽ được lan tỏa mạnh mẽ đến tất cả mọi người. Với thời đại công
nghệ 4.0 ngày nay thì sự chia sẻ mạnh mẽ hay tính chất lan rộng trên các kênh

Kin
Internet, mạng xã hội ngày càng phổ biến rộng rãi. Chính vì vậy, sự lan truyền của
truyền thông ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của các doanh nghiệp hiện nay.

Có thể nói rằng, truyền thông là công cụ mạnh mẽ nhất để đưa thương hiệu
của doanh nghiệp tới gần hơn với khách hàng. Thông qua các kênh truyền thông đại
ọc
chúng như: internet, truyền hình, báo chí,... Thông điệp và hình ảnh của doanh
nghiệp sẽ được lan truyền tới đông đảo độc giả. Vì vậy, quá trình xây dựng truyền
ih

thông nên xen kẽ giữa hình ảnh và video một cách thiết thực nhất.

Truyền thông cũng chính là phương pháp nhằm định hướng hành vi khách
Đạ

hàng. Thông qua quá trình quảng cáo, truyền tải cũng như chia sẻ thông điệp đến
khách hàng nhằm góp phần xây dựng lòng tin và tạo ra giá trị cho thương hiệu của
doanh nghiệp.
ng

Thêm vào đó, truyền thông là hoạt động mang tính chất đa chiều. Vì vậy, cần
có những hiểu biết rõ ràng và chi tiết về thông tin để có thể phản hồi với khách hàng

nhằm phát huy những thông tin tích cực hoặc sửa đổi những thông tin mang tính
nhiễu.
Trư

10
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

1.1.3. Các phương tiện truyền thông chính

Phương tiện truyền thông chính là phương thức cụ thể giúp doanh nghiệp có
thể truyền tải thông điệp, nội dung của chiến lượng marketing của mình tới khách

uế
hàng. Mục tiêu là hướng tới khách hàng tiềm năng, giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi cho
doanh nghiệp.

ếH
Các kênh truyền thông có tác động rất lớn đến chiến dịch Marketing của mỗi
doanh nghiệp. Việc lựa chọn và sử dụng kênh truyền thông phù hợp có thể giúp
doanh nghiệp nhận được những phản hồi tốt từ khách hàng, tăng trưởng doanh số và

ht
khả năng cạnh tranh cao. Bên cạnh đó, các phương tiện truyền thông ngày càng trở
nên hoàn chỉnh và phát huy toàn diện được khả năng truyền tải thông tin chính xác,

Kin
hiệu quả đến người dùng. Một số phương tiện truyền thông chính được sử dụng phổ
biến hiện nay như Internet, truyền hình, báo chí, quảng cáo,...

 Truyền thông qua Internet


ọc
Đây là một dạng quảng cáo trên các Website, Công cụ tìm kiếm (Google
Search), các Forum… Vì Internet có lượng người dùng vô cùng lớn nên việc khai
ih

thác những tài nguyên trên đây đem lại hiệu quả vô cùng cao. Việc sử dụng phương
tiện truyền thông Internet cũng có thể đo lường được một cách dễ dàng và hiệu quả.
Đạ

Lượng khách hàng tiềm năng ngày càng tăng lên và chủ yếu tập trung trên Internet.
Do đó quảng cáo trên Internet là một công cụ tuyệt vời cho mọi doanh nghiệp khi
muốn tìm kiếm những khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.

 Truyền thông qua truyền hình


ng

Mặc dù đã xuất hiện từ thế kỷ 20 nhưng phương tiện truyền thông qua truyền

hình vẫn cho thấy được sự hiệu quả trong quá trình Marketing của nó. Chính bởi
tính sinh động, trực quan mà truyền hình từng là công cụ truyền thông đầy uy lực.
Trư

Tỷ lệ dân số Việt Nam xem truyền hình cũng lên đến 90% nên đây sẽ là cơ hội tuyệt
vời để các doanh nghiệp quảng cáo và giúp khách hàng tiếp cận với thương hiệu của
mình.

11
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Truyền thông qua báo chí

Báo chí là một phương tiện truyền thông đã xuất hiện từ vài thế kỷ trước và
nó được ứng dụng một cách phổ biến đến người dân bởi có độ tin cậy cao. Vì thế

uế
doanh nghiệp có thể sử dụng phương tiện truyền thông báo chí để quảng cáo thương
hiệu hay sản phẩm của mình. Mức chi phí bỏ ra cho truyền thông trên báo chí cũng

ếH
thấp hơn rất nhiều so với truyền hình.

 Truyền thông qua mạng xã hội

ht
Đây được coi là kênh truyền thông phổ biến nhất hiện nay. Doanh nghiệp có
kênh Social Media sẽ là một lợi thế trước đối thủ cạnh tranh. Các doanh nghiệp có
thể lọc ra khách hàng tiềm năng của mình thông qua vị trí, độ tuổi, giới tính, sở

Kin
thích,… và hướng bài quảng cáo của mình đến đối tượng đó. Ngoài ra, khi sử dụng
kênh truyền thông mạng xã hội thì chi phí bỏ ra khá nhỏ, tiết kiệm hơn rất nhiều so
với truyền hình hay điện thoại trực tiếp.

Sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện truyền thông hiện nay vừa là cơ
ọc

hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi bắt đầu xây dựng một
chiến dịch hay dự án hãy cân nhắc và lựa chọn kênh truyền thông cho phù hợp. Một
ih

kênh truyền thông tốt không chỉ giúp doanh nghiệp nhắm đúng vào khách hàng mục
tiêu mà còn tăng cường độ phủ với khách hàng, tối đa hóa doanh thu cho doanh
Đạ

nghiệp.

1.2. Lý luận về hoạt động truyền thông qua Website


1.2.1. Tổng quan về hoạt động truyền thông qua website
ng

1.2.1.1. Khái niệm truyền thông qua website

Theo Yourdictionary, “Truyền thông dựa trên website được định nghĩa là

việc chia sẻ thông tin, lời nói hoặc ý tưởng qua một mạng máy tính được gọi là
Trư

Internet.”

Truyền thông qua website được hiểu là một kiểu truyền thông trực tuyến
thông qua Internet. Website chính là nền tảng quan trọng nhất trên mảng truyền
thông online của doanh nghiệp. Nhìn vào website, khách hàng có thể hiểu về lịch sử
12
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

cũng như tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp và hiểu về những sản phẩm mà
doanh nghiệp cung cấp. Bởi vậy, bạn cần xây dựng một website chuyên nghiệp với
đầy đủ nội dung thông tin và đáp ứng yếu tố SEO của website.

uế
1.2.1.2. Vai trò của hoạt động truyền thông qua website
 Giúp tăng lượt truy cập cho website

ếH
Khi một khách hàng có nhu cầu hay gặp phải một vấn đề nào đó, họ bắt đầu có
xu hướng tìm kiếm cho mình một giải pháp. Nếu website của doanh nghiệp cung cấp
đầy đủ những giải pháp mà khách hàng cần dù là thông tin, hưởng dẫn sử dụng hay

ht
lợi ích sản phẩm… đủ để thuyết phục họ thì chắc chắn khách hàng sẽ tin tưởng, và
truy cập website của doanh nghiệp ngày một nhiều hơn.

Kin
Ngoài ra, nếu nội dung hay thông tin về sản phẩm/ dịch vụ thực sự thu hút,
thuyết phục được khách hàng, họ sẽ ngay lập tức click vào sản phẩm để thực hiện quá
trình mua bán với doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể chốt đơn hàng ngay mà
không cần phải trải qua tư vấn và thuyết phục.
ọc

Nếu nội dung trên website của doanh nghiệp thỏa mãn được nhu cầu cũng như
mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp sẽ nhận được lòng tin từ khách hàng.
ih

Đồng thời sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng quan tâm đến dịch vụ cũng như sản
phẩm của doanh nghiệp.
Đạ

 Giúp doanh nghiệp xây dựng được thương hiệu

Khi website của doanh nghiệp đăng tải những thông tin mới lạ và độc đáo
mang đến giá trị cho khách hàng. Họ sẽ tin tưởng và tăng tương tác với website cũng
ng

như lan truyền sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến nhiều khách hàng khác. Điều
này sẽ giúp cho doanh nghiệp tiếp cận và lan tỏa thương hiệu đến với nhiều người.

Truyền thông qua website còn giúp doanh nghiệp xây dựng được độ phổ biến
Trư

và lòng tin của khách hàng thông qua các bài viết được đăng tải trên website. Nếu
như nội dung của doanh nghiệp tạo ra chất lượng, thì những trang khác sẽ liên kết tới
website của doanh nghiệp. Qua đó, thương hiệu của doanh nghiệp ngày càng được

13
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

nhiều người biết tới, lan tỏa trên các kênh online. Bên cạnh đó, nội dung trong bài
viết của doanh nghiệp cũng sẽ đạt thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm.

 Giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm thương hiệu hơn

uế
Bằng một chiến lược truyền thông trên Website, doanh nghiệp có thể tạo ra các
nội dung chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thể dẫn link, trích

ếH
dẫn,…tới Website hay kênh thông tin của doanh nghiệp bạn. Qua đó, mức độ nhận
diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp cũng nhận
được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm.

ht
 Tăng doanh số bán hàng

Kin
Nếu nội dung trên Website của doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, giải đáp được
nhiều thắc mắc của người dùng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách
hàng luôn muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Bên cạnh mong muốn
có được một sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt thì hình ảnh về thương hiệu cũng tạo ra
sự hài lòng cho họ.
ọc

Ngoài ra doanh nghiệp có thể biến người truy cập trở thành khách hàng, thậm
ih

chí là khách hàng thân thiết và trung thành một khi nắm bắt được tâm lý của khách
hàng, thỏa mãn được mong muốn và lấy được sự tin tưởng của họ. Bằng một chiến
lược truyền thông qua website thông minh, hấp dẫn, doanh nghiệp hoàn toàn có thể
Đạ

khiến cho khách hàng quyết định mua sản phẩm/ dịch vụ ngay lập tức.

 Tăng sự kết nối với khách hàng


ng

Một chiến lược truyền thông qua website được xem là thành công khi nó có
thể tạo ra được sự kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp. Chỉ khi nhìn thấy hay
nhắc tới tên doanh nghiệp là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch vụ mà doanh

nghiệp kinh doanh.


Trư

Nếu muốn đạt được những lợi ích trên thì ngay từ bây giờ, doanh nghiệp nên
vạch sẵn một chiến lược truyền thông phù hợp cho doanh nghiệp.

1.2.1.3. Các hoạt động truyền thông cho doanh nghiệp qua Website
14
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Website hoạt động như một kênh kinh doanh mới, tạo thêm cầu nối cho doanh
nghiệp và khách hàng. Thêm vào đó, mạng internet là một thị trường khổng lồ với
ngày càng nhiều khách hàng tiềm năng nhưng lại đòi hỏi chi phí thấp. Website còn

uế
giúp mở rộng phạm vi đối tác của doanh nghiệp vì đó là nơi thuận tiện và tiết kiệm
thời gian nhất để tiếp cận được với thông tin doanh nghiệp.

ếH
 Thực hiện SEO (Search Engine Optimization)

Được xem là một trong những hoạt động quan trọng nhất của doanh nghiệp khi
muốn truyền thông cho website chính là SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Công ty

ht
nên thực hiện SEO nhằm phủ rộng số lượng lớn từ khóa trong ngành trên các công cụ
tìm kiếm. Thực tế rằng, từ khóa trực tiếp về bán hàng không nhiều nhưng số lượng từ

Kin
khóa thông tin lại chiếm đa số. Cho ví dụ khách hàng khi muốn tìm hiểu về cách làm
trắng da họ ít khi tìm từ khóa trực tiếp về bán hàng như mua sữa rửa mặt trắng da mà
thay vào đó họ sẽ tìm cách làm trắng da. Để website mau chóng tiếp cận đến người
dùng, công ty cần đầu tư vào SEO content với đa dạng nội dung đáp ứng nhu cầu tìm
ọc
kiếm liên quan đến lĩnh vực của công ty.

 Cung cấp các bài viết chất lượng


ih

Để giữ chân khách hàng ở lại lâu với trang web của công ty thật sự là một điều
không hề dễ dàng. Do đó, “xương sống” của quá trình này chính là Content
Đạ

Marketing. Các bài viết được đăng tải lên website phải thật sự hữu ích và có giá trị.
Nội dung cũng cần phải được cập nhật thường xuyên để chứng tỏ rằng công ty thật sự
chú trọng vào đầu tư phát triển website và mang đến những thông tin bổ ích nhất dành
ng

cho khách hàng. Khi mà công ty tập trung vào triển khai các bài viết hiệu quả hay nói
cách khác là xây dựng nội dung chất lượng thì công ty mới giữ được chân khách hàng
trên website và thúc đẩy khao khát trở lại website để đón xem nhiều nội dung hữu ích

khác. Bên cạnh đó, trong nội dung của các bài viết, công ty có thể lồng ghép khéo léo
Trư

một số thông điệp để định hướng tư duy khách hàng. Khi khách hàng và doanh
nghiệp cùng đứng về một hướng thì công việc bán hàng của công ty sẽ trở nên dễ
dàng hơn.

15
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Thường xuyên cập nhật thông tin, hình ảnh lên Website

Hoạt động thường xuyên cập nhật thông tin lên website giúp thu hút thêm
nhiều khách hàng mới, truyền tải thông tin của doanh nghiệp, hình ảnh của doanh

uế
nghiệp tới người tiêu dùng một cách nhanh chóng, hiệu quả. Điều này sẽ làm tăng
lượng người quan tâm đối với website của mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc

ếH
thường xuyên cập nhật thông tin hay hình ảnh lên trang web làm cho khách hàng biết
được doanh nghiệp quan tâm đến nhu cầu và mong muốn của họ đồng thời thể hiện
sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp.

ht
 Quảng cáo trang web

Để quảng bá website thật nhanh chóng thì không thể không nhắc tới quảng

Kin
cáo. Bên cạnh quá trình thực hiện SEO thì công ty cũng có thể sử dụng quảng cáo
Google Search để nội dung trên website được tiếp cận ngay lập tức với các nhu cầu
tìm kiếm sát nhất. Đồng thời, quảng cáo hiển thị (Display) lại có thể tăng độ phủ sóng
của chiến dịch quảng bá website hơn rất nhiều. Có thể nói rằng, quảng cáo là một
ọc
trong những hoạt động truyền thông trên website rất hữu hiệu cho nhiều công ty.

 Xuất bản các bài đăng trên Blog


ih

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp sử dụng Blog như một phương tiện để truyền
thông. Bên cạnh các thông tin khách hàng được công ty cung cấp thì với Blog khách
Đạ

hàng còn được cũng cấp thêm những giải pháp, thông tin thú vị hơn. Bởi lẽ, các bài
đăng trên Blog có thể dễ hiểu và gần gũi hơn với khách hàng do đó sẽ thu hút được sự
nhiều chú ý và dễ lan truyền đến nhiều người hơn.
ng

Khi tạo lập Blog phải luôn để ý đến nhu cầu của người dùng, khách hàng. Bên
cạnh đó, công ty cũng có thể điều chỉnh các chủ đề trên blog thành các danh mục,

nhóm nội dung chặt chẽ, dễ hiểu. Và Blog cũng được xem là một công cụ truyền
Trư

thông tương đối dễ thực hiện cho nhiều doanh nghiệp hiện nay.

1.2.2. Lý luận về Website

16
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

1.2.2.1. Khái niệm về Website


Theo định nghĩa của Wikipedia, “Website hay còn gọi là trang web hoặc
trang mạng, là một tập hợp trang web, thường chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên

uế
miền phụ trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc
XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP. Trang mạng có thể được xây dựng

ếH
từ các tệp tin HTML (trang mạng tĩnh) hoặc vận hành bằng các CMS chạy trên máy
chủ (trang mạng động).”

Tóm lại, website là thành phần không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.

ht
Chính website sẽ giúp cho người dùng tiếp cận gần hơn với sản phẩm và dịch vụ mà
doanh nghiệp đang cung cấp, nhờ đó tăng hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, để
phát triển trong môi trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay thì website là một yếu

Kin
tố quan trọng đưa bạn đến sự thành công cả về thương hiệu lẫn doanh số.

1.2.2.2. Các thành phần cấu tạo nên Website


Các thành phần cơ bản của website bao gồm: tên miền, web hosting, source code.
ọc
 Tên miền (domain)

Tên miền đóng vai trò quan trọng nhất trong các thành phần cơ bản của một
ih

website. Đây chính là địa chỉ website trên internet, giúp người dùng có thể truy cập
được website đó. Và để truy cập vào một website, cần phải gõ địa chỉ website đó
Đạ

vào thanh địa chỉ của trình duyệt web.

 Web hosting

Sau khi đã đăng ký được tên miền, cần phải có một máy chủ (web hosting)
ng

để lưu tất cả các thông tin, hình ảnh, và tài liệu của Website. Từ đó đưa ra những
kết quả phù hợp với truy vấn của người dùng.

 Source code
Trư

Để thiết kế website thì Source là yếu tố không thể thiếu. Source code hay còn
gọi là mã nguồn của website là nơi hiển thị nội dung, chức năng để cho người dùng

17
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

xem, đọc và truy cập. Mã nguồn có thể phức tạp hoặc đơn giản, nhiều hay ít câu
lệnh đều phụ thuộc vào chức năng và yêu cầu của website.

1.2.1.3. Vai trò của website đối với hiệu quả truyền thông

uế
Trong lĩnh vực marketing, Website được xem là một giải pháp truyền thông
hiệu quả của doanh nghiệp. Các giải pháp sẽ bao gồm những yếu tố cơ bản như: Tối

ếH
ưu nâng cao thứ hạng website trên tìm kiếm SEO hay còn gọi là Search Engine
Optimization, quảng cáo trên Google, các diễn đàn,… và dùng mọi cách để khách
hàng càng quan tâm và thu hút đến website nhiều hơn.

ht
 Quảng cáo hiển thị: Các doanh nghiệp sử dụng đồ họa, banner để tiếp thị sản
phẩm tiếp cận khách hàng trực tuyến.

Kin
 Seach Engine Marketing: Giúp kết nối với người dùng thông qua công cụ tìm
kiếm để tiếp cận với sản phẩm, dịch vụ mà họ đang quan tâm tới.
 Search Engine Optimization: Giúp công ty có thể cải thiện được nhiều khả
năng hiển thị hàng hóa cũng như dịch vụ công cụ tìm kiếm.
ọc
 Social Media Marketing: Sử dụng từ các trang mạng xã hội, diễn đàn để có
thể kế nối được với khách hàng và doanh nghiệp.
ih

 Email Marketing: Trực tiếp trao đổi với khách hàng thông qua Email được
thiết kế cẩn thận.
 Referral Marketing: Sử dụng mạng Internet để thúc đẩy hành vi tiêu dùng
Đạ

cũng như quảng bá và giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đến mọi người.
 Inbound Markeing: Thêm những nội dung mới lạ và hấp dẫn thúc đẩy thông
tin sâu rộng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm.
ng

 Video Marketing: Quảng cáo chân thực.


 Affiliate Marketing: Quảng bá dịch vụ và sản phẩm tương tác với khách

hàng.
Trư

Một website chất lượng sẽ là nơi thu hút sự chú ý và quan tâm của khách
hàng. Bên cạnh việc khách hàng chỉ cần truy cập vào website của doanh nghiệp để
mua sản phẩm/ dịch vụ thì website còn là nơi trao đổi, giao lưu, tiếp thu những
thông tin và mong muốn của khách hàng cũng như đối tác. Điều này còn được xem
18
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

là phương pháp giúp tiết kiệm chi phí marketing hiệu quả và tối ưu nhất cho các
doanh nghiệp hiện nay.

1.2.2.4. Những tiêu chí đánh giá một website chất lượng

uế
Một website chất lượng không chỉ là một website có hình thức đẹp, độc đáo
mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Một website chất lượng phải là một website

ếH
thực sự thân thiện, tiện ích với người dùng; phải truyền tải được hết những thông tin
về doanh nghiệp, về các dịch vụ, sản phẩm hay đơn thuần chỉ là những kiến thức
bạn muốn chia sẻ tới độc giả web. Một website chất lượng cần thỏa mãn các điều

ht
kiện sau đây:

Tiêu chí 1. Nội dung hấp dẫn, đầy đủ, phù hợp với mục tiêu việc xây dựng
website
Kin
Trước tiên cần định rõ đối tượng của website. Có thể là các khách hàng tiềm
năng, có thể là các đối tác hiện có của công ty, các nhà đầu tư nước ngoài.Một điểm
rất quan trọng nữa là nội dung phải được cập nhập thường xuyên.
ọc

Như vậy, khi thiết kế website chúng ta cung cấp cho website một công cụ
thuận tiện để có thể tự mình thay đổi nội dung thông tin, thậm chí cả bố cục và hình
ih

thức của website.

Tiêu chí 2. Được sắp xếp, bố cục một cách hợp lý, tạo điều kiện cho người đọc
Đạ

khai thác dễ định hướng trong website

Bố cục của website cũng như một bản đồ chỉ đường đi, hướng dẫn khách
hàng đi tới bất cứ nơi nào trên trang web của doanh nghiệp một cách nhanh nhất,
ng

thuận tiện nhất có như vậy mới thể hiện được phong cách làm việc chuyên nghiệp
của doanh nghiệp.

Tiêu chí 3. Hình thức đẹp, phù hợp với chủ đề nội dung
Trư

Mỗi một con người trong xã hội đều có những sở thích, tính cách khác nhau
do vậy quan niệm thẩm mỹ của mỗi người cũng không giống nhau. Dưới những cái

19
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

nhìn khác nhau của mỗi người, thực thể sẽ được đánh giá khác nhau. Website cũng
không phải là một trường hợp ngoại lệ.

Do vậy, doanh nghiệp cần sở hữu một website có hình thức và nội dung phải

uế
có sự kết hợp hài hòa với nhau để khách hàng thấy được sự hợp lí và chuyên nghiệp
của website mà doanh nghiệp bạn đang quản lí.

ếH
Tiêu chí 4. Tính năng website có hoạt động tốt và đáp ứng được nhu cầu của
công ty hay không?

ht
Do ngành nghề kinh doanh là đa dạng nên việc phân loại website cũng trở
nên phong phú hơn. Ví dụ như: website bán hàng, website thương mại điện tử,
website bất động sản, website giáo dục, website khách sạn,… Đối với loại website

Kin
cần có những chức năng quan trọng khác nhau vì vậy cần xác định rõ chức năng
chính của website để thiết kế phù hợp với lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh để
đáp ứng được tối đa yêu cầu của khách hàng.

Tiêu chí 5. Website đã được tối ưu code chưa , website của công ty load có nhanh
ọc

không?
ih

Theo thống kê, người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây để chờ thông tin
của một trang web xuất hiện. Do đó, khi một website có tốc độ tải nhanh sẽ tạo cảm
giác hài lòng cho khách hàng từ đó níu giữ được chân của họ ở lại với trang web
Đạ

của công ty để tìm hiểu thông tin. Website của doanh nghiệp cũng tăng tỷ lệ chuyển
đổi từ một người truy cập web thành một khách hàng tiềm năng.

1.2.3. Lý luận về SEO (Search Engine Optimization) trong truyền thông qua
ng

website
1.2.3.1. Khái niệm về SEO

Ngày nay, người tiêu dùng dần có xu hướng tìm kiếm các thông tin về sản
Trư

phẩm hay dịch vụ cần mua trên công cụ tìm kiếm. SEO ra đời nhằm mục đích mang
đến những kết quả chính xác nhất cho người dùng. Những thủ thuật của SEO giúp
cho website đạt các thứ hạng cao trên các kết quả tìm kiếm khi người dùng gõ để
tìm kiếm thông tin.
20
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Theo Wikipedia, SEO (Search engine optimization)- tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm là quá trình tăng chất lượng và lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả
năng hiển thị của website hoặc webpage cho người dùng trên các máy truy tìm dữ

uế
liệu như Google, Bing, Yahoo,...

Theo chuyên gia Rand Fishkin: “Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là việc làm

ếH
tăng số lượng và chất lượng của lưu lượng truy cập mà bạn kiếm được qua những
kết quả tìm kiếm cơ bản, tự nhiên trong công cụ tìm kiếm”.

SEO được coi là một lĩnh vực trong tiếp thị, truyền thông và quảng bá, là

ht
một ngành nghề tiếp thị hay dành cho những người làm công việc tối ưu hóa thiết bị
tìm kiếm, người đưa ra phương pháp tối ưu cho website. Thông qua SEO, các quản

Kin
trị có thể đưa trang web của họ lên vị trí cao trong SERP (Search engine result page
– trang kết quả tìm kiếm) với những từ khóa liên quan nhằm tăng lượt truy cập và
tính cạnh tranh.

Tóm lại, SEO là một tổ hợp các phương pháp (kỹ thuật, chiến thuật của
ọc
Marketing và Công nghệ Internet) nhằm nâng cao thứ hạng của một website hay
trang web cụ thể trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là
ih

Google).

1.2.3.2. Một bài viết chuẩn SEO


Đạ

Bài viết chuẩn SEO là dạng bài viết chú trọng vào tối ưu nội dung nhằm thỏa
mãn nhu cầu tìm kiếm của người dùng và được triển khai các kỹ thuật SEO để thúc
đẩy thứ hạng bài viết trên trang kết quả tìm kiếm. Đồng thời có thể kéo được lượng
ng

lớn Traffic (lượng truy cập) từ bộ máy công cụ tìm kiếm.

Do đó, để có thể đẩy thứ hạng của doanh nghiệp lên các top cao trong những

công cụ tìm kiếm, điều kiện tiên quyết để quyết định chính là phát triển SEO. Vì
vậy, một bài viết chuẩn SEO sẽ là công cụ tối ưu nhất để gia tăng thứ hạng cũng
Trư

như giá trị thương hiệu của mỗi doanh nghiệp.

21
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

1.2.3.3. Vai trò của SEO trong truyền thông qua website
SEO tốt sẽ giúp Website có vị trí cao trong công cụ tìm kiếm, thu hút số
lượng đông đảo khách hàng truy cập, từ đó gia tăng cơ hội tiếp cận đúng khách

uế
hàng tiềm năng hơn. SEO hoạt động tốt sẽ giúp tăng tỷ lệ lợi nhuận của doanh
nghiệp, cải thiện trải nghiệm cho người tiêu dùng và gia tăng độ nhận diện thương

ếH
hiệu giữa một loạt những trang web khác. Từ khi kinh doanh trực tuyến phát triển,
lợi ích từ hoạt động kinh doanh trực tuyến thúc đẩy nhiều đơn vị kinh doanh đầu tư
cho hoạt động kinh doanh, bán hàng qua mạng. Chính vì điều này mà mức cạnh
tranh giữa các đơn vị bắt đầu xuất hiện, lúc này thì doanh nghiệp nào có khả năng

ht
giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến nhiều người dùng hơn thì đương nhiên
hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp này có được là cao hơn các doanh nghiệp còn
lại.
Kin
Với hoạt động marketing online hiện nay thì SEO đang được xem là một giải
pháp hữu hiệu nhanh chóng giúp các đơn vị kinh doanh tiếp cận khách hàng mà
không yêu cầu mức chi phí đầu tư quá lớn. Đối với tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ
ọc

hiện nay, họ đang đầu tư song song giữa hoạt động marketing bằng quảng cáo và
marketing thông qua các chiến dịch SEO nhằm đảm bảo lượng người dùng, lượng
ih

khách hàng tiềm năng truy cập web ổn định. Thói quen của người tiêu dùng lúc này
đơn giản chỉ là họ có nhu cầu với một sản phẩm, dịch vụ nào đó, họ truy cập vào
Đạ

các công cụ tìm kiếm trực tuyến và bắt đầu gõ tìm những sản phẩm, dịch vụ họ cần
thông qua các từ khóa được lựa chọn. Ngay tại thời điểm đó, nếu như website của
doanh nghiệp xuất hiện ở những vị trí tốt, thu hút lượng truy cập của người dùng thì
ng

chắc chắn cơ hội bán hàng sẽ đến với doanh nghiệp.

Để có được những khách hàng thông qua những lần tìm kiếm của người

dùng như thế, yêu cầu website của doanh nghiệp sẽ phải có được một thứ hạng tốt.
Và để có được thứ hạng tốt như vậy yêu cầu doanh nghiệp cần đầu tư cho một chiến
Trư

dịch SEO. Vai trò của SEO bắt đầu được thể hiện, một chiến dịch SEO mang lại kết
quả tốt, mà cụ thể là thứ hạng cao cho website sẽ giúp doanh nghiệp :

22
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Phát triển được lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập
website một cách ổn định.
 Thương hiệu sẽ được nhiều người biết đến và phát triển nhờ vào lượng truy

uế
cập người dùng kể trên.
 Tăng doanh thu nhờ vào việc website có được lượng truy cập người dùng tốt

ếH
từ những khách hàng tiềm năng.

SEO đang là cách tốt nhất để doanh nghiệp có - giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
của mình đến hơn 98% người dùng internet một mức chi phí đầu tư tương đối thấp.

ht
Đặc biệt, đối với một công ty chuyên về dịch vụ phát triển SEO thì việc tập
trung vào SEO là điều không thể chối cãi. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường có

Kin
khá nhiều đối thủ cạnh tranh trong mảng này. Do đó, để lôi kéo được khách hàng và
tạo lòng tin cho họ thì buộc công ty phải có những giải pháp mới lạ, những kết quả
nhất định để thu hút được khách hàng.

1.2.4. Lý luận về Content Marketing trong truyền thông qua website


ọc

1.2.4.1. Khái niệm Content marketing


Về định nghĩa Content marketing, Joe Pulizzi (Content Marketing Institute)
ih

cho rằng: “Content marketing là cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách
hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến họ, chúng ta sẽ tạo ra
Đạ

những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán từ đó
theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng
mang tính lợi nhuận”. (Theo Tạp chí AdAge, 2015). Ông cũng cho biết thêm
ng

“Content marketing là một quy trình làm marketing trong doanh nghiệp, sản xuất và
phân phối các nội dung liên quan và có giá trị nhắm thu hút, lôi kéo, tương tác với
tệp khách hàng tiềm năng được thấu hiểu và xác định rõ ràng.”

Trư

Còn với Brian Clark (Coopyblogger), ông cho rằng: “Content marketing là
việc sản xuất và chia sẻ các nội dung có giá trị một cách miễn phí, nhằm thu hút và
chuyển đổi người đọc thành khách hàng, và khách hàng thành khách hàng thường
xuyên. Loại nội dung bạn chia sẻ cần có tính liên quan tới sản phẩm hoặc dịch vụ,

23
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

nói theo một cách khác, bạn đang “educate” người đọc để họ hiểu, yêu thích và tin
tưởng về doanh nghiệp.”

Tiếp thị nội dung có nghĩa là thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng

uế
thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá trị. Mục đích
của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền vững

ếH
và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng
mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới này
không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lòng tin và mối

ht
quan hệ với khách hàng (Theo Le D (2013)).

Theo Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017), ông đưa ra khái niệm về

Kin
content marketing là “Content marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và
phân phối các content giá trị, liên quan và liên tục tới thị trường nhằm mục đích
biến họ thành khách hàng và khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung
bạn chia sẻ liên quan chặt chẽ đến những gì bạn bán; nói cách khác, bạn đang giáo
ọc
dục mọi người để họ biết, thích và tin tưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá
sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thực sự hữu ích cho khách
ih

hàng tiềm năng và khách hàng của bạn để giúp họ giải quyết vấn đề của họ đang
gặp phải.”
Đạ

Cùng với khái niệm về Content marketing, Brandsvietnam năm 2014 cho
rằng: “Content marketing là lập kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao
quát; kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được đưa ra trong chiến lược; kế
hoạch đi bài trên website cũng như trên những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra
ng

những phản ứng và thảo luận (theo hướng tích cực) về nội dung truyền tải, từ đó có
thể thay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu.”

1.2.4.2. Phân loại Content marketing


Trư

Content marketing được phân loại dựa theo chức năng và theo hình thức.

 Content marketing theo chức năng

24
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Theo chức năng, content thường được chia làm ba loại chính: content thông tin,
content giải trí và content tiện ích.

 Content thông tin

uế
Các công ty có sản phẩm mới lạ hoặc thương hiệu với nhiều đối thủ cạnh tranh
trực tiếp. Họ có thể sử dụng content thông tin tạo thiện cảm và để thu hút khách

ếH
hàng mục tiêu. Content thông tin là đưa ra thông tin hữu ích. Nó giúp khách hàng
giải quyết các vấn đề của họ trong cuộc sống. Qua đó lồng ghép thông tin về thương
hiệu vào quảng cáo.

ht
Tuy nhiên, loại content này thường mang lại hiệu quả chậm. Và nó cần được đầu
tư nội dung thường xuyên.

Kin
Ví dụ: kênh Youtube của 30Shine. Họ làm nhiều video hướng dẫn cách vuốt
sáp. Giới thiệu các kiểu tóc phù hợp với từng gương mặt.

 Content mang tính giải trí


ọc
Dùng câu chuyện làm thế mạnh, thường không nhấn mạnh vào số liệu hay tiện
ích của sản phẩm. Nó dùng tình huống hài hước, khả năng gây cười để làm yếu tố
ih

viral. Trước hết, nó khiến mọi người bàn tán không ngớt. Sau đó lan truyền thông
tin về thương hiệu, nhãn hiệu, sản phẩm tới đông đảo người dùng.
Đạ

Ví dụ: các content gần đây của Orion Media hay Trắng TV. Hầu hết các thương
hiệu đều có thể áp dụng được kiểu content này.

Tuy nhiên không nên áp dụng với các thương hiệu, nhãn hiệu có định vị cao cấp.
ng

Lý do là nội dung giải trí nếu làm không khéo sẽ thành nhạt và kém duyên.

 Content tiện ích


Thường được sử dụng như một công cụ miễn phí nhằm giải quyết vấn đề hàng
Trư

ngày cho khách hàng. Loại content này thường được các công ty với sản phẩm là
công cụ, ứng dụng hay môi trường cộng đồng sử dụng. Nó giúp nhắc nhớ khách
hàng thường xuyên về thương hiệu.

25
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Ưu điểm của content tiện ích là có thể đo đếm số lần sử dụng của khách hàng
qua lượt click, lượt tải hay lượt sử dụng.

Tuy nhiên nó lại yêu cầu doanh nghiệp đầu tư ban đầu một cách nghiêm túc,

uế
đảm bảo mang tới khách hàng những trải nghiệm thú vị và hữu ích nhất.

 Content marketing theo hình thức

ếH
Theo hình thức, có thể chia content thành 4 loại: Article (blog/bài viết thông
tin), image (hình ảnh), video marketing và infographics.

ht
 Article

Về hình thức cơ bản nhất của content, thường liên quan đến article hay bài viết

Kin
thông tin, blog. Đây là loại content cung cấp kiến thức cho người đọc. Chúng sử
dụng các keyword (từ khóa) liên quan đến thương hiệu để tác động đến một nhóm
người đọc nhất định. Đó chính là yếu tố tạo nên thành công cho bài viết. Hãy đảm
bảo là ảnh hoặc visual sử dụng trong blog có chút thú vị. Và đừng quên thêm một
ọc
cái tựa đề thu hút người đọc.

 Infographics
ih

Content dạng infographics là tổng hợp của infor + graphics có nghĩa là thông tin
+ hình ảnh đồ họa. Nó sẽ trình bày những thông tin và số liệu một cách trực quan
Đạ

nhất. Kiến thức dù có phức tạp nhưng khi trình bày infographics đều dễ hiểu, rõ
ràng và hữu ích.

Infographics là dạng content có thể nhận được lượng share, lượt like cũng như
ng

sự thích thú cao nhất trong các dạng content. Đây là một cách hữu hiệu nhất để đưa
thông tin của bạn ra bên ngoài một cách trực quan nhất. Một nghiên cứu cho thấy

infographics có thể nhận được lượt share và like cao hơn gấp 3 lần so với các dạng
Trư

content khác.

Infographics được nhiều doanh nghiệp chọn để chia sẻ thông tin, kiến thức hay
số liệu ấn tượng tới người dùng. Tuy vậy, cần chú ý chọn những yếu tố quan trọng

26
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

và cần thiết nhất. Đừng tham đưa tất cả vào một infographic. Và sự logic, định
hướng tư duy đọc của người đọc cũng cần được chú trọng.

 Image

uế
Đây là dạng nội dung liên quan đến hình ảnh. Những bức ảnh đẹp, được đầu tư
luôn thu hút được cái nhìn đầu tiên của khách hàng. Tuy vậy, người dùng luôn đặt

ếH
tính chân thật của thông tin lên đầu. Đôi khi, bức ảnh được chụp bằng điện thoại lại
thu hút tương tác nhiều hơn bức ảnh được chụp bằng máy ảnh chuyên nghiệp.

 Video marketing

ht
Là content quen thuộc với các marketer. Đặc biệt, những năm gần đây khi

Kin
Youtube và Facebook liên tục đẩy mạnh mảng video marketing. Một video
marketing hiệu quả cần có ý tưởng tốt. Nó mang yếu tố thúc đẩy chia sẻ (chạm đúng
customer insight, buồn cười, thậm chí là hơi dị dị cũng được) kèm theo hình ảnh
đẹp.
ọc
1.2.4.3. Vai trò của Content marketing trên website
Hiện nay, với tốc độ phát triển mạnh mẽ của Internet thì vai trò của Content
ih

marketing càng trở nên quan trọng hơn cả. Nhiều doanh nghiệp đã tập trung vào đẩy
mạnh phát triển nội dung trên chính website của công ty để thu hút sự chú ý và quan
tâm của khách hàng. Từ đó, mức độ nhận diện thương hiệu của công ty trên các
Đạ

công cụ tìm kiếm cũng trở nên phổ biến hơn rất nhiều. Do đó, chúng ta không thể
phủ nhận được tầm ảnh hưởng của content marketing hiện nay trên thị trường. Dưới
đây là một số vai trò của Content marketing đối với sự phát triển của doanh nghiệp:
ng

 Cung cấp thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm

Bất cứ content nào được xây dựng cũng đều chứa đựng nội dung thông tin. Nội

dung xoay quanh một vấn đề, dịch vụ hay sản phẩm nào đó mà cá nhân, doanh
Trư

nghiệp muốn chia sẻ đến với khách hàng. Đó có thể là nội dung về các lĩnh vực như
sức khỏe, làm đẹp, thời trang, đồ điện tử, phụ kiện…

27
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Từ những thông tin cụ thể, Google sẽ hiểu được về thông tin và hoạt động trên
website của doanh nghiệp. Từ đó, giúp đánh giá độ tin cậy và tính hữu ích của trang
web. Khi người dùng tìm kiếm thì trang sẽ được đẩy lên top đầu.

uế
 Công cụ giúp tăng doanh số hiệu quả

Content marketing còn giúp doanh nghiệp của bạn trở thành một cái tên uy tín

ếH
trên thị trường. Khi sáng tạo ra một content hay và ấn tượng cho đối tượng khách
hàng mục tiêu, bạn có thể thúc đẩy họ hành động, giúp họ nhanh chóng mua sản
phẩm, dịch vụ của bạn.

ht
Nếu website của doanh nghiệp cung cấp thông tin phong phú về hướng dẫn sử
dụng hay lợi ích sản phẩm thì chắc chắn khách hàng sẽ tin tưởng và truy cập

Kin
website của doanh nghiệp ngày một nhiều hơn. Nếu nội dung, thông tin về sản
phẩm cũng như chương trình khuyến mãi thực sự thu hút, thuyết phục được khách
hàng, họ sẽ ngay lập tức click vào sản phẩm để mua mà không cần phải tư vấn trực
tiếp.
ọc

Sản phẩm của doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao và khiến cho khách hàng hài
lòng. Họ sẽ tin tưởng và từ một người mua hàng bình thường, họ có thể trở thành
ih

khách hàng thân thiết.

 Giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu


Đạ

Khi những content mới và độc đáo được đăng tải trên website của bạn, thì nhiều
khách sẽ tin tưởng tìm đến, tương tác và quảng bá sản phẩm cũng như dịch vụ của
doanh nghiệp đến nhiều người khác. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp tiếp cận
ng

được với nhiều người hơn.

Hơn nữa, nếu như content doanh nghiệp chất lượng, thì những trang khác sẽ link

tới website của doanh nghiệp. Qua đó, thương hiệu của doanh nghiệp ngày càng
Trư

được nhiều người biết tới, lan tỏa trên các kênh online. Và trang web với content
của bạn sẽ đạt thứ hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm.

 Giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí marketing

28
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Với content marketing, doanh nghiệp sẽ mất ít chi phí hơn so với chiến dịch
marketing truyền thống. Nhưng đặc biệt là vẫn đem lại hiệu quả. Bởi vì, công ty có
thể tự mình làm content marketing hoặc nếu đi thuê thì chi phí làm content cũng rất

uế
nhỏ.

Các doanh nghiệp có thể lan tỏa chiến dịch content marketing thông qua email,

ếH
social media. Hoặc đăng lên website, fanpage hoặc nhờ truyền thông báo chí đăng
tải. Chiếc lược content marketing này sẽ giúp khách hàng tự tìm đến doanh nghiệp.
Điều đó hiệu quả hơn so với marketing truyền thống.

ht
1.3. Lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông qua website

Quá trình đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông qua Website giúp doanh

Kin
nghiệp có thể nhận biết được những điểm mạnh để tiếp tục phát huy cũng như các
điểm yếu còn tồn tại để tìm cách khắc phục. Vì vậy, quá trình này được xem là một
trong những bước quan trọng để đo lường chất lượng cũng như hiệu quả hoạt động
của một tổ chức hay doanh nghiệp. Thông qua đó, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện
ọc
việc lan rộng thương hiệu đến tất cả người dùng từ đó tăng thêm doanh số phát triển
công ty.
ih

1.3.1. Các tiêu chí về hoạt động của công ty


 Doanh thu
Đạ

Một trong những thước đo thành công phổ biến nhất của một chiến dịch truyền
thông chính là tổng doanh thu bán hàng. Để đánh giá sự thành công hay thất bại của
một doanh nghiệp thì doanh thu có lẽ là yếu tố đầu tiên mà nhiều người hay nghĩ
ng

đến. Sau mỗi chiến dịch truyền thông, số lượng khách mua hàng của doanh nghiệp
có tăng lên, tăng bao nhiêu % chính là những gì mà doanh nghiệp cần quan tâm. Để

có thể phân tích rõ ràng các yếu tố thành công hay thất bại của một chiến dịch,
doanh nghiệp nên thống kê các số liệu:
Trư

Số lượng khách mua hàng trong một ngày, một tuần, một tháng và một năm
trước khi thực hiện marketing.

29
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Số lượng khách mua hàng trong một ngày, một tuần, một tháng và một năm sau
khi thực hiện marketing. Trong đó:

 Bao nhiêu khách hàng cũ đã tin tưởng quay lại tiếp tục sử dụng sản phẩm của

uế
doanh nghiệp?
 Bao nhiêu khách hàng mới biết đến và chọn mua sản phẩm của doanh

ếH
nghiệp?
 Tỷ lệ giữa khách hàng cũ và khách hàng mới là bao nhiêu?

Thống kê càng rõ ràng, chi tiết càng giúp doanh nghiệp hiểu được tình hình thực

ht
tế đối với doanh nghiệp của mình sau khi thực hiện các chiến dịch marketing này.

 Độ phủ sóng của doanh nghiệp

Kin
Độ phủ sóng của doanh nghiệp trên thị trường cũng phần nào quyết định hiệu
quả hoạt động truyền thông qua website của doanh nghiệp. Nếu bạn đã đưa ra các
chiến lược truyền thông đủ tốt và thực thi thành công các chiến lược này, doanh
ọc
nghiệp của bạn sẽ có thị phần ngày càng mở rộng trên thị trường.

Thông thường, độ phủ của doanh nghiệp được theo dõi dựa trên hai chỉ số:
ih

Number Distribution – ND (Chỉ số đo lường mức độ phân phối hay có mặt của sản
phẩm tại các điểm bán trên thị trường) và Weighted Distribution – WD (Chỉ số tính
mức độ hiệu quả của kênh phân phối dựa trên mức độ bán hàng của điểm bán).
Đạ

Để các chỉ số ND và WD đều ở mức tốt như kỳ vọng, doanh nghiệp nên đào tạo
đội ngũ sales thật bài bản, đưa ra nhiều chiến lược truyền thông, thường xuyên khảo
sát, thăm hỏi tình hình các điểm bán hàng…
ng

 Nhận thức về thương hiệu


Truyền thông qua website liên quan cụ thể đến việc xây dựng lòng trung thành của
Trư

khách hàng và xây dựng nhận thức về thương hiệu. Để thực hiện được điều này, chiến
lược phải được xây dựng mục tiêu và cung cấp giá trị nổi bật để tạo ấn tượng ban đầu
và duy trì lòng trung hành. Đo lường thông qua số lượng khách truy cập, lượt xem
trang, video đã xem, hoạt động trên mạng xã hội,..

30
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Mức độ trung thành của khách hàng

Quan hệ khách hàng là rất quan trọng khi nói đến truyền thông qua website bởi lẽ
truyền thông chính là sự tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng. Do đó, việc

uế
theo dõi các hoạt động, xu hướng và số liệu biến động là rất quan trọng để hiểu rõ
chiến lược của bạn đang hoạt động tốt hay không. Với nội dung mang tính thông tin

ếH
hoặc không điển hình, bạn sẽ rất dễ dàng tương tác với họ ngay từ đầu và giữ họ quay
lại. Đo lường dựa vào lượt đăng ký và hủy đăng ký nhận bản tin, thời gian trên trang,
tỷ lệ thoát,...

ht
 Leads (Khách hàng tiềm năng)

Trong quá trình truyền thông trên website, leads xác định một liên hệ thực sự giữa

Kin
công ty và khách hàng tiềm năng. Số lượng và chất lượng khách hàng tiềm năng sẽ
luôn là một trong những chỉ số chính thức về mức độ hoạt động hàng đầu. Để đo
lường về tiêu chí này bạn phải dựa vào lượt đăng ký bản tin, yêu cầu biểu mẫu hoặc
email, tỷ lệ chuyển đổi.
ọc

1.3.2. Các tiêu chí về kênh truyền thông qua website


 Số lượng khách hàng truy cập
ih

Số lượng khách truy cập trên trang của bạn rất quan trọng, đặc biệt là người dùng
unique (là một khách truy cập duy nhất tính theo WAN IP). Nhưng chúng ta cần phải
Đạ

thận trọng khi nhìn vào số liệu này, vì chúng không cung cấp nhiều thông tin về hành
vi thực sự của người dùng. Điều quan trọng hơn là số lượng khách truy cập là hành
động của họ. Vì vậy chúng ta có thể đặt câu hỏi như:
ng

- Họ truy cập vào trang bằng cách nào?


- Họ có ở lại trang trong vài phút không?

- Họ đã đọc toàn bộ blog hay xem toàn bộ video?


Trư

Số lượng khách truy cập chỉ là một thước đo định lượng và không nói nhiều về
chất lượng nội dung của bạn. Vì vậy, tốt nhất nên chú ý chủ yếu đến các yếu tố định
tính để có được bức tranh đầy đủ về những gì đang xảy ra. Để kết thúc, có thể bạn sẽ
muốn tạo một số chỉ số từ các tập hợp dữ liệu khác nhau.
31
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Lượt xem trang

Khi một khách truy cập click vào trang web hoặc blog của bạn, bạn sẽ có thể thấy
những con số này rõ ràng, nhưng lại không rõ về những gì người dùng đang làm.

uế
Nhưng khi khách truy cập không tìm thấy những gì họ cần, ví dụ, nhấp vào các khu
vực khác nhau trên trang web của bạn rồi rời đi, có thể giúp bạn đưa ra kết luận. Ví

ếH
dụ như trang web của bạn thân thiện với người dùng hoặc thông điệp sản phẩm của
bạn không rõ ràng. Bằng cách tương quan các con số này với các dữ liệu khác như tỷ
lệ thoát và thời gian trên trang, bạn có thể rút ra kết luận tốt hơn và cố gắng hiểu liệu

ht
nội dung của bạn có hấp dẫn và thú vị hay không.

 Tỷ lệ thoát

Kin
Tỷ lệ thoát là số lượng người dùng lập tức rời khỏi website của bạn ngay sau khi
truy cập một trong các trang của bạn. Tỷ lệ này được tính trong các trường hợp không
có tương tác, chẳng hạn như nhấp chuột hoặc thậm chí cuộn chuột. Tỷ lệ thoát cho
biết phần trăm khách truy cập ở lại trang trong một thời gian nhất định và những
ọc
người đang hoạt động, so với những người di chuyển trực tiếp đến một khu vực khác.
Tập dữ liệu này hiển thị những khách hàng tiềm năng bạn có thể nuôi dưỡng cho lưu
ih

lượng truy cập bạn cần.

 Thời gian trên trang


Đạ

Bằng cách quan sát thời gian mà người dùng ở lại trên một trang, bạn có thể hiểu
được cách khách truy cập di chuyển trên trang và cụ thể hơn là họ có thực sự đọc nội
dung hay không. Nếu thời gian trung bình là vài giây thì bạn nên xem xét lại. Sử dụng
ng

các số liệu đó để cải thiện nội dung của mình hoặc thậm chí xây dựng lại chức năng
tổng thể của trang web.

1.4. Bình luận về các nghiên cứu liên quan ở trong và ngoài nước
Trư

Trong một nghiên cứu tại Đại học Khoa học Ứng dụng Centria với đề tài:
“Website như một công cụ truyền thông tiếp thị”, tác giả đã phân tích vai trò của
nội dung, hình ảnh và tính thẩm mỹ trong việc sử dụng trang web của trường đại
học như một công cụ để truyền thông tiếp thị. Trọng tâm của nghiên cứu này nhằm
32
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

xác định nội dung trực quan và tính thẩm mỹ ảnh hưởng đến quyết định xem xét và
theo học tại bất kỳ trường đại học cụ thể nào của sinh viên hay không. Nghiên cứu
hoàn toàn định tính về nội dung và dựa trên quá trình kiểm tra khuôn khổ để truy

uế
cập chất lượng trang web như khả năng truy cập website, khả năng sử dụng website,
hiệu quả website, độ tin cậy của website, khả năng kiểm soát website và tính hữu

ếH
ích của website. Kết quả thu được từ nghiên cứu này cho thấy tầm quan trọng của
website đối với các trường đại học hiện nay. Bên cạnh yêu cầu phải thiết kế được
một website hấp dẫn với đầy đủ các thông tin như chương trình, khóa học, địa điểm,
học phí, học bổng. Thì một website có chất lượng tốt cũng ảnh hưởng rất lớn đến

ht
quyết định của sinh viên trong tương lai.

Đối với nghiên cứu này, tác giả chủ yếu tập trung vào việc nghiên cứu và thu

Kin
thập dữ liệu thông qua phỏng vấn, khảo sát và quan sát. Với số lượng 150 sinh viên
tại 3 trường đại học (Đại học Khoa học ứng dụng Centria, Đại học khoa học ứng
Seinajoki và Đại học khoa học ứng dụng Lapland), tác giả sẽ nghiên cứu 50 sinh
viên ở mỗi trường. Tuy nhiên, có thể thấy được việc nghiên cứu số lượng đó tại mỗi
ọc

trường đại học là khá nhỏ so với tổng số sinh viên của trường. Điều này sẽ không
phản ánh được chi tiết cũng như chính xác nhất quá trình nghiên cứu vai trò của
ih

truyền thông qua website tác động đến các quyết định của sinh viên. Bên cạnh đó,
nội dung của nghiên cứu cũng hoàn toàn dựa trên phương pháp nghiên cứu định
Đạ

tính nên nghiên cứu có thể mang tính chủ quan, việc khái quát hóa kết quả nghiên
cứu lên tổng thể bị hạn chế. Vì vậy, tính minh bạch của nghiên cứu định tính tương
đối thấp cũng như hạn chế về độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
ng

Thêm một nghiên cứu ở New Zealand về việc sử dụng website để tiếp thị du
lịch, các tác giả trong nghiên này cho rằng bản chất thông tin của ngành du lịch cho

thấy một vai trò quan trọng của Internet và website trong việc quảng bá và tiếp thị
các điểm đến. Các website chuyển từ truyền thông tin sang cho phép người dùng
Trư

tương tác với nội dung trên trang web giúp các tổ chức du lịch thu hút sự quan tâm
và tham gia của người tiêu dùng (tăng khả năng họ sẽ quay trở lại trang web), nắm
bắt thông tin về sở thích của họ và sử dụng thông tin đó để cung cấp thông tin liên
lạc và dịch vụ cá nhân. Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá sự trưởng thành
33
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

tương đối của các trang web được sử dụng trong ngành du lịch và cách tiếp cận liên
quan đến Mô hình mở rộng của việc áp dụng thương mại Internet (eMICA) của
Burgess và Cooper (2000). Kết quả của nghiên cứu là một xác nhận hữu ích về cách

uế
tiếp cận theo giai đoạn để phát triển các trang web được đề xuất bởi eMICA.

Với nghiên cứu này, tác giả chủ yếu tập trung vào đánh giá quá trình phát

ếH
triển của các website trong ngành du lịch. Bên cạnh đó, kết quả của nghiên cứu chỉ
nhằm xác nhận tính hữu ích trong từng giai đoạn để phát triển website chứ chưa thể
hiện rõ được vai trò của website đối với quá trình hoạt động truyền thông tiếp thị

ht
của công ty.

Có thể thấy rằng, các nghiên cứu trên đã thể hiện được tầm quan trọng của

Kin
quá trình sử dụng website để thực hiện các hoạt động truyền thông trong lĩnh vực
giáo dục cũng như lĩnh vực du lịch. Tuy nhiên, cả hai nghiên cứu trên vẫn mang
tính khách quan chưa phân tích sâu và chi tiết về đánh giá hoạt động truyền thông
qua website.
ọc
Còn ở thị trường Việt Nam, quá trình áp dụng truyền thông qua website có lẽ
vẫn chưa thực sự được áp dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh của nhiều
ih

doanh nghiệp. Có lẽ vì thế nên hầu như có rất ít nghiên cứu cho lĩnh vực này.

1.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan


Đạ

1.5.1. Bình luận về các mô hình nghiên cứu liên quan


Mô hình AIDMA

Mô hình AIDMA, do Roland Hall (USA) đưa ra từ 1920, hiện nay vẫn còn
ng

sử dụng là mô hình nổi tiếng nhất. Nhiều mô hình quảng cáo của các công ty hàng
tiêu dùng đã dựa trên AIDMA trong một thời gian dài.

AIDMA là mô hình miêu tả về sự dịch chuyển tâm lý và hành vi của người


Trư

tiêu dùng có nội dung như sau:

AIDMA là Attention (chú ý) -> Interest (quan tâm) -> Desir (mong muốn) ->
Memory (ghi nhớ) -> Action (hành động)

34
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Quảng cáo đóng vai trò thu hút sự chú ý của người tiêu dùng, phần nào tạo
sự quan tâm và hy vọng rằng nó sẽ trở thành mong muốn. Nếu mục quảng cáo hiệu
quả, mong muốn này sẽ chuyển thành nội dung được ghi nhớ và hy vọng thời gian

uế
nhớ đủ lâu thì người tiêu dùng sẽ hành động - tức là mua sản phẩm hay thương hiệu
- khi ghé thăm cửa hàng lần tiếp theo.

ếH
Sự thay đổi về khối lượng thông tin dẫn đến sự thay đổi lớn về hành vi tiêu
dùng. Do đó, Mô hình AIDMA truyền thống - Chú ý, Quan tâm, Mong muốn, Ghi
nhớ và Hành động đã trở nên lỗi thời. Mô hình này giả định rằng luồng thông tin đi

ht
một chiều và người tiêu dùng đơn giản là phản ứng lại các thông tin mà công ty
cung cấp nhiều hơn là tự tìm kiếm thông tin từ doanh nghiệp hoặc những cá nhân
khác. Vì rào cản thông tin và những điều kiện mới do công nghệ cho phép, mô hình

Kin
cũ đã lỗi thời, không còn đáp ứng được yêu cầu của marketing ngày nay.

Mô hình nghiên cứu ADIA


ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

35
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

uế
ếH
ht
Kin
ọc
ih
Đạ

Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu AIDA


ng

Nội dung của mô hình nghiên cứu này là:

- Tạo ra sự nhận thức (Attention): tập trung vào việc làm rõ các kênh truyền

thông, nội dung gây ấn tượng, tần suất truyền thông,..


Trư

- Tạo ra sự hứng thú quan tâm (Interest): tập trung vào việc tạo ra sự tương thích
giữa nội dung truyền thông và đặc điểm cá nhân của các nhóm khách hàng mục tiêu.

36
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

- Thúc đẩy mong muốn (Desire): tập trung vào việc truyền tải các nhóm giá trị:
bao gồm cảm nhận về kinh tế (giá trị chức năng, lợi ích tiền tệ) và cảm nhận xã hội
(lợi ích quan hệ, các giá trị xã hội, giá trị tình cảm)

uế
- Thúc đẩy hành động (Action): tập trung vào các nội dung về xúc tiến bán
hàng, thông tin liên hệ, thông tin thúc đẩy hành động.

ếH
Mô hình AISAS

Mô hình hành vi tiêu dùng AISAS do Dentsu phát triển từ 2004 đã thu hẹp
quy trình dịch chuyển tâm lý (A I D M), còn Hành động lại được mở rộng thành tìm

ht
kiếm, Hành động và Chia sẻ để thích hợp hơn với nhu cầu marketing hiện đại.

Mô hình AISAS là một mô hình hành vi tâm lý khách hàng khá phổ biến

Kin
trong online marketing và được sử dụng thành công trong một số lĩnh vực. Bao gồm
nội dung như sau:

Attention (chú ý) -> Interest (quan tâm) -> Search (nghiên cứu) -> Action
(hành động) -> Share (chia sẻ)
ọc

Ý nghĩa: Một người tiêu dùng để ý đến một sản phẩm, dịch vụ hay quảng cáo
(chú ý) và có quan tâm đến thu thập thêm thông tin (tìm kiếm) về những gì chưa rõ.
ih

Kế đến người tiêu dùng sẽ có nhận xét tổng thể dựa trên thông tin thu được
và những gì công ty trình bày, có tính đến những nhận định, bình luận của những
Đạ

người từng sử dụng sản phẩm dịch vụ. Nếu nhận thấy phù hợp, người tiêu dùng sẽ
có quyết định chắc chắn để mua (hành động). Sau khi mua, họ lại trở thành người
lan tỏa những thông tin truyền miệng khi nói với những người khác hay đăng tải
ng

những bình luận và ấn tượng của mình trên internet (chia sẻ).

Mấu chốt của mô hình AISAS nằm ở bước Search (tìm kiếm). Thông tin ở

trên Internet là vô hạn. Khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn ngoài kênh quảng cáo
Trư

hay website chính thức của doanh nghiệp, họ có thể vào các diễn đàn, các kênh
nhận xét để xem ý kiến của những người đã và đang sử dụng các sản phẩm mà họ
dự kiến mua. Tóm lại, khách hàng có rất nhiều lựa chọn để có được một sản phẩm
hay dịch vụ phù hợp nhất đối với họ. Bên cạnh đó, mô hình AISAS là mô hình phi

37
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

tuyến tính, khách hàng có thể bỏ qua một bước nào đó. Ví dụ, khách hàng chú ý,
quan tâm, tìm hiểu về sản phẩm thấy hay nên chia sẻ cho mọi người cùng biết mà
không hành động.

uế
Chính vì những ưu thế nổi trổi hơn, AISAS trở thành một mô hình toàn diện
giúp dự đoán được nhiều loại hình vi tiêu dùng đa dạng và đồng thời vận hành

ếH
tương ứng với các hoạt động trong thế giới thực.

1.5.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất

ht
Ứng dụng mô hình ASIAS

Kin
ọc
ih

Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu AISAS

Theo như AISAS, hành vi đầy đủ của người dùng đối với 1 đối tượng (sản
Đạ

phẩm, dịch vụ, hiện tượng, thông tin,…) sẽ trải qua 5 bước:

 Attention – Chú ý

Đầu tiên, người dùng phải chú ý đến đối tượng. Nếu họ không chú ý, thì
ng

chúng ta sẽ không có cơ may nào khiến họ quan tâm đến những gì chúng ta truyền
đạt. Đơn giản chỉ vậy thôi. Đây là bước đầu tiên cần phải thực hiện, trước khi nghĩ

đến những chuyện cao siêu hơn.


Trư

Có nhiều kĩ thuật cũng như công cụ marketing để chúng ta thực hiện bước
này: đăng bài PR, forum seeding, viral marketing,…

 Interest – Quan tâm

38
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Khi người dùng đã chú ý, hãy khiến họ cảm thấy thích thú hoặc quan tâm. Ở
đây nên thích dùng chữ “quan tâm” hơn “thích thú” vì đôi khi, không phải lúc nào
bước này cũng mang nghĩa tích cực. Ví dụ, một cô ca sĩ tạo scandal để tràn ngập

uế
trên các báo thì người đọc sẽ “quan tâm” chứ không “thích thú”.

Hai bước đầu tiên này trong mô hình AISAS được gộp chung lại là bước tạo

ếH
sự quan tâm đối với người dùng.

 Search – Tìm kiếm

ht
Trước khi khách hàng có hành động cụ thể đối với sản phẩm, họ sẽ phải tìm
hiểu về sản phẩm và dịch vụ đó xem có thực sự đáp ứng được nhu cầu của họ
không, có được review tốt không, hay những lợi ích mà họ có thể đạt được từ sản
phẩm đó.

 Action- Hành động


Kin
Ở bước này, khách hàng sẽ quyết định hành động, tuy nhiên hành động gì
ọc
còn phụ thuộc vào các bước ở trên bạn đã thực sự làm tốt chưa. Khách hàng có thể
quyết định mua sản phẩm, trải nghiệm thử sản phẩm, hoặc đơn giản là thoát trang
ih

tìm kiếm mà không đoái hoài gì đến sản phẩm của bạn nữa. Do vậy, để đánh được
cú bóng quyết định này, bạn cần đưa ra những lời kêu gọi khách hàng hành động
(CTA) ngay lâp tức, hoặc đưa ra những khuyến mãi cho người đặt hàng ngay hôm
Đạ

nay.

Bước này là cực kì quan trọng đối với mỗi thương hiệu, dù cả ba bước trên
bạn làm rất tốt, SEO vẫn chạy top đầu tìm kiếm, nhưng ACTION không hiệu quả
ng

thì tỉ lệ chuyển đổi sẽ rất thấp, đẫn dến doanh nghiệp của bạn vẫn không đạt doanh
thu như kì vọng.

 Share - Chia sẻ
Trư

Đây chính là đích đến của tất cả các thương hiệu. Khi đã đạt được doanh thu
kì vọng, họ mong muốn được ghi dấu ấn trong lòng khách hàng, truyền miệng
truyền tay chính là cách lan tỏa nhanh nhất. Khách hàng trải nghiệm sản phẩm tốt

39
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

luôn mong muốn được chia sẻ, lan tỏa đến những người xung quanh. Do đó, bạn có
thể thu hồi thêm được vô số khách hàng tiềm năng mà không mất một đồng chi phí
nào.

uế
Việc ứng dụng mô hình AISAS trong kinh doanh giúp doanh nghiệp có thể
vẽ ra được một bức tranh sơ bộ về những nội dung hay các kênh truyền thông muốn

ếH
truyền tải đến người dùng. Từ đó, các doanh nghiệp sẽ dựa trên những tiêu chí đã
được vạch ra và bắt đầu phân tích các bước hành vi khách hàng trong từng giai đoạn
cụ thể. Có thể nói rằng mô hình AISAS là một trong những lựa chọn phù hợp nhất

ht
cho doanh nghiệp trong kỷ nguyên công nghệ 4.0 hiện nay. Với sự xuất hiện của hai
yếu tố Search (Tìm kiếm) và Share (Chia sẻ) đã tạo ra những thay đổi lớn trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mà các mô hình cũ không có được. Nhờ vào

Kin
lượt tìm kiếm mà doanh nghiệp có thể nâng cao giá trị thương hiệu thông qua các
công cụ tìm kiếm và gia tăng lượt chia sẻ, sự lan tỏa đối với tất cả mọi người. Đó
cũng chính là mục tiêu lớn mà hầu hết các doanh nghiệp ngày nay đang muốn
hướng đến.
ọc

1.5.3. Thang đo nghiên cứu đề xuất


ih

Các biến số Thang đo nghiên cứu Tên mã hóa


Tiêu đề bài viết thu hút CY1
Nhiều thông tin có ích CY2
Đạ

A. ATTENTION Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng CY3


(Chú ý) Bài viết thường sử dụng những từ ngữ “hot trend” CY4
Quảng cáo gây tò mò, thú vị trên nhiều kênh CY5
ng

trực tuyến
Bài viết xuất hiện nhiều trên các kênh trực tuyến CY6
Tần suất bài viết xuất hiện dày đặc CY7

Nội dung bài viết có chứa thông tin mà anh/ QT1


Trư

chị quan tâm


Bài viết giúp anh/chị giải quyết những vấn đề QT2
B. INTEREST đang thắc mắc
(Quan tâm) Nội dung bài viết đem đến những giá trị hữu QT3

40
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

ích cho anh/chị


Bài viết có chứa các từ khóa mà khách hàng QT4
cần tìm

uế
Nhiều feedback tốt từ khách hàng trước QT5
Những dự án mà công ty đã đạt được trong dịch QT6
vụ SEO

ếH
Anh/chị đã tìm kiếm thông tin về dịch vụ của công TK1
ty từ các trang công cụ tìm kiếm (Google, Bing,...)
Thông tin mà anh/chị tìm kiếm được trên website TK2

ht
C. SEARCH của công ty thật sự hữu ích
(TÌM KIẾM) Thông tin anh/chị tìm kiếm được giúp anh/chị giải TK3
quyết được những thắc mắc

của công ty
Kin
Thông tin anh/chị tìm kiếm có đầy đủ trên website TK4

Anh/chị sẽ tương tác (bình luận/ nhắn tin/gọi điện) HD1


ngay với các bài đăng trên website
ọc
Anh/chị liên hệ trực tiếp trên website khi muốn HD2
D. ACTION mua dịch vụ từ công ty
ih

(HÀNH ĐỘNG) Quyết định lựa chọn công ty là đối tác sau khi tìm HD3
hiểu và được hỗ trợ tư vấn
Thường xuyên theo dõi website của công ty để biết HD4
Đạ

thêm nhiều thông tin ưu đãi hoặc các dịch vụ ( dịch


vụ combo, đi kèm,...)
Anh/chị đã giới thiệu về dịch vụ của công ty đến CS1
ng

những người dùng khác


E. SHARE Anh/chị đã có những bình luận tốt dành cho công ty CS2
(CHIA SẺ) trên các diễn đàn, các trang mạng xã hội,...

Anh/chị đã chia sẻ những bài viết của công ty trên CS3


Trư

các trang mạng xã hội, forum,...

41
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

CẢM NHẬN Tôi sẽ xem nhiều hơn các bài viết mới trên Website CN1
CHUNG VỀ HIỆU của công ty.
QUẢ HOẠT ĐỘNG

uế
TRUYỀN THÔNG
QUA WEBSITE Tôi sẽ tìm kiếm thông tin chi tiết về các dịch vụ CN2
mới trên website khi có nhu cầu.

ếH
Bảng 1.1. Thang đo đề xuất

ht
1.6. Cơ sở thực tiễn
1.6.1. Thực tiễn về hoạt động truyền thông qua Website trên thế giới
Ngày 21/12/1990, tại cơ sở của CERN ở dãy núi Alps của Thụy Sĩ, nhà vật

Kin
lý học, chuyên gia phần mềm người Anh Tim Berners-Lee đã công bố trang web
đầu tiên trên thế giới, với tên miền info.cern.ch, chạy trên 1 máy chủ NeXT của
CERN. Tim Berners-Lee được xem như “cha đẻ” của website.
ọc
Vào thời điểm đó, chỉ có Berners-Lee và các đồng nghiệp của mình tại
CERN mới có thể truy cập vào trang web này bởi 1 lý do đơn giản: chỉ có máy tính
của họ mới có trình duyệt web. Phải đến tận năm 1993, khi trình duyệt Mosaic dành
ih

cho nền tảng Unix và Windows ra đời, lúc này website mới bắt đầu dần trở nên phổ
biến hơn.
Đạ

Thêm vào đó, những năm 1990, việc sử dụng máy tính trở nên phổ biến khi
Internet bắt đầu phát triển. Các nhà tiếp thị đã chuyển trọng tâm từ truyền hình,
phương tiện in ấn, gửi thư tay thay thế bằng các phương tiện kỹ thuật số. Các trang
ng

web, blog bắt đầu mọc lên nhiều hơn, các doanh nghiệp bắt đàu tìm thấy nhiều cơ hội
tiếp thị thông qua Email.

Giờ đây, bất cứ ai có internet đều có thể tạo ra nội dung và quảng bá rộng rãi
Trư

mà chi phí mức chi phí rất thấp nhất. Lúc này kênh truyền thông thông phổ biến nhất
để cung cấp nội dung chính là những blog.

Cụm từ truyền thông qua website thực sự bắt đầu được đưa vào sử dụng một
cách phổ biến là từ năm 2001. Mở đầu cho hoạt động này là công ty Penton Custom
42
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Media tại Cleveland, Ohio. Công ty cho ra đời và đầu tư nội dung theo yêu cầu lên tới
20 tỉ USD.

Những mãi đến năm 2011 mới gọi là thời kỳ bùng nổ của hoạt động truyền

uế
thông qua website. Tiêu biểu cho sự bùng nổ này là tạp chí dành cho giám đốc
Content marketing – Chief Content Officer. Theo Theo Admicro, 2014 tạp chí này đã

ếH
được cho ra đời với bản in và bản online và có đến 88% doanh nghiệp sử dụng truyền
thông qua website và 25% chi phí dành cho truyền thông qua website là những con số
đã được thống kê từ các doanh nghiệp.

ht
1.6.2. Thực tiễn về hoạt động truyền thông qua Website tại Việt Nam
Thực tế hoạt động truyền thông qua webiste là một xu thế marketing bắt đầu

Kin
xuất hiện trên thế giới từ những năm 2000. Tuy nhiên phải đến những năm 2012-
2013, truyền thông qua website mới bắt đầu trở thành xu thế tại Việt Nam và nhận
được sự quan tâm của các doanh nghiệp.

Big C được xem là doanh nghiệp tiêu biểu cho việc sử dụng hoạt động truyền
ọc
thông bằng website trong giai đoạn này. Và Big C đã ứng dụng truyền thông qua
website để giới thiệu dòng sản phẩm điện máy. Điện máy là mặt hàng có giá trị cao
ih

và thông tin tương đối phức tạp, vì vậy, lựa chọn sản phẩm điện máy là điều không
hề dễ dàng đối với khách hàng. Với mục đích là hỗ trợ khách hàng một cách tốt
Đạ

nhất, Big C cải tiến phương pháp bán hàng điện máy truyền thống sang phương
pháp bán hàng hiện đại với 3 mục tiêu chính :

 Chủ động cung cấp thông tin cho khách hàng một cách đầy đủ và có chiều
ng

sâu hơn.
 Đa dạng hóa gian hàng.
 Tăng cường tư vấn trực tiếp cho khách hàng.

Trư

Với việc bố trí các video hướng dẫn, giới thiệu sản phẩm phát liên tục trên
màn hình các LCD cùng các bảng thông tin dán cố định trên tường. Khi có nhu cầu
về mặt hàng nào, khách hàng có thể đến tại khu vực được phân chia riêng biệt cho
mặt hàng đó, và theo dõi các video đang phát hoặc các hướng dẫn trên tường, từ đó

43
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

họ sẽ nhanh chóng nắm bắt được những thông tin cần thiết về các đặc điểm, cách sử
dụng, cách bảo quản sản phẩm hay các thông số về kỹ thuật... một cách cụ thể và
chi tiết.

uế
Đồng thời việc sử dụng hệ thống máy vi tính cảm ứng được bố trí tại các
“quầy bar” hiện đại và năng động. Chỉ với những cái click chuột đơn giản , khách

ếH
hàng có thể xem thông tin liên quan đến một sản phẩm bất kỳ từ đó giúp họ dễ dàng
nắm bắt rõ thông tin và hiểu thông thạo về sản phẩm. Ngoài ra khách hàng cũng có
thể đối chiếu, so sánh các sản phẩm của các doanh nghiệp khác nhau dựa trên

ht
những tiêu chí làm chuẩn rất đa dạng như: giá, nhà sản xuất, đặc tính... qua đó giúp
khách hàng có cái nhìn bao quát về mặt hàng để có thể cân nhắc, lựa chọn được sản
phẩm phù hợp với nhu cầu, khả năng tài chính, thói quen sử dụng ...

Kin
Bằng việc sử dụng hoạt động truyền thông quan website này, Big C có thể
giới thiệu đến khách hàng một lượng hàng hóa hết sức đa dạng và phong phú mà
không cần phải bố trí các sản phẩm cụ thể trong một không gian rộng lớn. Khách
ọc
hàng cũng có thêm nhiều lựa chọn và dễ dàng tập trung hơn. Đối với doanh nghiệp,
kể đến là Big C sẽ chủ động hơn trong việc cập nhật được số lượng hàng tồn kho,
ih

sản phẩm mới, sản phẩm khuyến mãi... một cách chính xác, đáp ứng nhanh nhất nhu
cầu khách hàng. Danh tiếng của Big C cũng trở nên phổ biến rộng rãi hơn trong thị
trường mua sắm.
Đạ

Tóm tắt nội dung chương 1


Chương này nhằm khái quát những nội dung về cơ sở lý thuyết và cơ sở thực
tiễn liên quan đến Content marketing. Bên cạnh đó, nội dung trong chương này
ng

cũng nhằm làm rõ, phân tích xu hướng phát triển của Content marketing trên thế
giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Và cuối cùng chính là sơ lược về mô hình

AISAS trong kinh doanh của doanh nghiệp và đặt nền tảng cho quá trình lựa chọn
Trư

và triển khai nội dung nghiên cứu “Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá
hiệu quả truyền thông trực tuyến tại

44
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AISAS TRONG ĐÁNH GIÁ


HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÔNG TY TNHH
TOS GIAI ĐOẠN 2018-2020

uế
2.1. Tổng quan về hoạt động truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TOS

ếH
2.1.1.1. Giới thiệu chung
 Tên công ty: Công Ty TNHH TOS (Top On Seek)
 Tên quốc tế: TOS COMPANY LIMITED

ht
 Tên viết tắt: TOS CO., LTD
 Mã số thuế: 0313898409

12, Quận 4, TP.Hồ Chí Minh. Kin


 Trụ sở chính: Lầu 3, tòa nhà Nam Phương, số 68-70 Hoàng Diệu, phường

 Chi nhánh: Lầu 2, Embassy Coworking Space, 85 Trần Phú, Hải Châu, Đà
Nẵng
ọc
 Người đại diện: NGUYỄN ĐỨC HIẾU
 Website: https://www.toponseek.com
ih

 Logo công ty:


Đạ
ờ ng
Trư

Hình 2.1. Logo của công ty TNHH TOS

45
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.1.1.2. Ngày thành lập


TopOnSeek(TOS) được thành lập từ 2016 bởi ông Nguyễn Đức Hiếu và ông
Bùi Vũ Long. Hai nhà sáng lập TOS hơn 7 năm kinh nghiệm trong quản lý dự án và

uế
lập trình phát triển website từ công ty bán lẻ và thương mại điển tử Lazada,
Thegioididong.

ếH
2.1.1.3. Sứ mệnh và nhiệm vụ
 Sứ mệnh

Với sứ mệnh mang lại cho website của quý Doanh Nghiệp những giải pháp

ht
SEO toàn diện, không chỉ tăng thứ hạng từ khóa trên kết quả tìm kiếm Google, mà
hơn nữa là tăng lượng truy cập giúp tối ưu hóa tỉ lệ chuyển đổi, mang lại nguồn
doanh thu ổn định, bền vững.

 Nhiệm vụ
Kin
Với đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm SEO, TOS mong muốn hỗ trợ những
Giám đốc/Quản lý/Trưởng nhóm Marketing những người đang chịu trách nhiệm
ọc

cho KPIs Traffic từ Organic, làm sao tối ưu hoá chi phí quảng cáo/Marketing của
doanh nghiệp mình. Chúng tôi tự tin với kinh nghiệm ở những dự án Thương mại
ih

điện tử/Ecommerce hàng đầu Việt Nam. Và một số dự án tiêu biểu trong ngành
Ngân hàng (Timo.vn), việc làm (Vietnamworks, TopITWorks), Logicstic (Nhất Tín
Đạ

Logictics), Tổ chức sự kiện (Cyber Show). Hãy cho chúng tôi biết KPIS của bạn
đang là gì, vấn đề website của bạn là gì mà mãi vẫn chưa có được traffic từ Công cụ
tìm kiếm (Search Engine).
ờ ng
Trư

46
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban

uế
ếH
ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TOS


Trư

(Phòng nhân sự - Công ty TNHH TOS)

47
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Chức năng của từng bộ phận

- BOD dự án (BOD là viết tắt của Board Of Directors) giám đốc dự án là


người đại diện của công ty, điều hành và quản lý mọi hoạt động trong công

uế
ty. Những quyết định về các chính sách hỗ trợ cho nhân viên hay bất kỳ công
việc gì trong công ty đều phải thông qua sự quyết định của BOD dự án. Với

ếH
công ty TNHH TOS, là một công ty chuyên cung cấp về dịch vụ SEO
(Search Engine Optimization), BOD dự án là người đại diện ký kết các hợp
đồng quan trọng và cùng với các phòng ban khác đưa ra chiến lược, đề xuất

ht
nhằm thúc đẩy thứ hạng của một thương hiệu trên các công cụ tìm kiếm.
- BOD kinh doanh (giám đốc kinh doanh) là người định hướng chiến lược
kinh doanh hướng tới sự phát triển và mang lại lợi nhuận của doanh nghiệp.

Kin
Tại TOS, là công ty đối tác đầu tiên của SEMrush (là một trong những công
cụ phân tích các chỉ số của website online khá nổi tiếng trên cộng đồng SEO
nước ngoài hiện nay) tại Việt Nam. Giám đốc kinh doanh trực tiếp quản lý 2
bộ phận SEMrush và Account Manager. Bên cạnh việc đưa ra chiến lược
ọc

thúc đẩy quá trình bán hàng (phần mềm SEMrush), BOD kinh doanh còn
đóng góp những ý kiến trong các dự án và những quyết định quan trọng liên
ih

quan đến hoạt động của công ty.


- Bộ phận văn phòng: Bao gồm 2 phòng ban chính là Kế toán và Nhân sự.
Đạ

Phòng kế toán thực hiện các chức năng bao gồm lập kế hoạch kinh doanh và
tài chính cho công ty theo đúng quy định của nhà nước. Hạch toán đầy đủ
toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu cũng như các khoản nợ phải trả của doanh
ng

nghiệp. Các hoạt động thu chi tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
cũng được hạch toán kịp thời để đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh ổn
định. Tham mưu cho ban giám đốc về việc thực hiện kiểm tra và giám sát

quá trình chấp hành chế độ tài chính – kế toán của nội bộ tại công ty cũng
Trư

như cập nhật sự thay đổi của chế độ qua các thời kỳ của hoạt động kinh
doanh. Đối với phòng nhân sự, chức năng chính của phòng này là lập kế
hoạch và tuyển dụng nhân sự. Bên cạnh đó còn thực hiện các nhiệm vụ khác

48
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

như quản trị hồ sơ, đào tạo, quản trị lương bổng, các vấn đề về phúc lợi của
nhân viên, tiền thưởng,...
- Bộ phận nội dung: Bao gồm các Team Leader thực hiện các dự án trong

uế
công ty. Mỗi Team Leader sẽ nhận các dự án từ công ty để tối ưu từ khóa
trên các công cụ tìm kiếm. Bên cạnh đó, mỗi Team Leader sẽ bao gồm các

ếH
Senior và Junior. Các Senior nhằm chỉ đạo các thành viên (junior) trong
nhóm thực hiện các công việc và đưa ra các chiến lược cũng như giải pháp
để giúp các dự án được thành công.
- Bộ phận kỹ thuật: Bao gồm 3 phòng chính: Frontend development, Backend

ht
development và QA-QC. Phòng Frontend development là phòng thực hiện
phát triển mọi thứ được tạo trong trình duyệt web của công ty. Còn phòng

Kin
Backend development nhằm tạo ra các hệ thống phía máy chủ, làm cho mọi
thứ ở giao diện xây dựng ra hoạt động được. Phòng QA-QC chịu trách nhiệm
đảm bảo chất lượng sản phẩm thông qua việc đưa ra quy trình làm việc giữa
các bên liên quan và thực hiện công việc kiểm tra chất lượng phần mềm.
ọc
- Bộ phận bán hàng (SEMrush): Với phần mềm SEMrush, bộ phận bán hàng
trong công ty chủ yếu lập chiến lược, giới thiệu phần mềm cũng như công
ih

dụng của SEMrush tới khách hàng và bán sản phẩm này cho họ. Các Sale
Account là những người trực tiếp tiếp xúc và tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng
về sản phẩm của công ty. Bên cạnh việc giải đáp các thắc mắc của khách
Đạ

hàng về sản phẩm thì họ cũng là người thuyết phục khách hàng mua sản
phẩm để tăng doanh thu cho công ty cũng với việc ký kết các dự án tối ưu từ
khóa trên công cụ tìm kiếm.
ng

- Bộ phận quản lý bán hàng (account manager) là bộ phận làm việc trực tiếp
với khách hàng về các giải pháp SEO mà doanh nghiệp cung cấp. Bên cạnh

đó, bộ phận này còn có chức năng tìm kiếm khách hàng, chốt đơn và đem lại
Trư

các dự án cho doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng là mang lại doanh thu cho
công ty.

2.1.1.5. Giới thiệu vị trí thực tập


- Vị trí tham gia thực tập: Junior
49
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

- Bộ phận thực tập: Bộ phận nội dung


- Dự án tham gia: ELSA Speak, DURAflex, TCL.
- Giờ làm việc:

uế
+ Loại hình thực tập: Full-time

+ Thời gian thực tập trong tuần: Thứ 2 đến thứ 6

ếH
+ Buổi sáng: 9h-12h

+ Buổi chiều: 13h30-18h

ht
2.1.2. Môi trường kinh doanh của công ty TNHH TOS
2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
 Dịch vụ SEO
Kin
Là công cụ bán hàng chính của công ty nhằm tối các ưu từ khóa vào công cụ
tìm kiếm (chủ yếu là Google). Phương pháp SEO của TOS lấy nền tảng kĩ thuật và
nội dung của website làm nội lực để thúc đẩy tăng trưởng bền vững. Bao gồm thực
ọc
hiện các công việc chính như:

 Audit Website: Cải thiện SEO và tỉ lệ chuyển đổi


ih

Audit Website là kiểm tra hiệu suất trang hoặc thiết kế lại trang web trước
khi SEO. Thông qua Audit Website, SEOers có thể xác định được trang web đó có
Đạ

được tối ưu hóa để đạt lượng truy cập đề ra hay không. Và đưa ra các giải pháp toàn
diện để cải thiện Website nhằm tăng hiệu suất nếu không đạt được lượng traffic đề
ra.
ng

 Nghiên cứu từ khóa chiến lược hiệu quả với SEMrush


Quá trình nghiên cứu từ khóa không chỉ hỗ trợ cho hoạt động SEO là tăng
thứ hạng trên công cụ tìm kiếm cũng như gia tăng giá trị thương hiệu thúc đẩy quá
Trư

trình mua hàng. Bên cạnh đó, từ khóa còn là công cụ hỗ trợ cho tất cả các hoạt động
Digital Marketing và cho biết được lượt tìm kiếm đến từ đâu để hỗ trợ cho quá trình
tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.

50
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Hướng dẫn chiến lược SEO tăng lượt truy cập nhanh chóng

Quá trình SEO giúp tăng số lượng và chất lượng người truy cập trên một
website cụ thể từ các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo và Bing. SEO là dịch vụ

uế
cải thiện lưu lượng giúp người dùng truy cập miễn phí.

 Đẩy thứ hạng từ khóa trên công cụ tìm kiếm (Google)

ếH
Với các nhóm từ khóa liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ trong dự án của
các doanh nghiệp, TOS sẽ giúp kiểm tra từ khóa và tìm cách để đẩy các từ khóa lên

ht
top trên các công cụ tìm kiếm. Đặc biệt là công cụ Google nhằm tăng giá trị thương
hiệu và gia tăng lòng tin cậy đối với khách hàng.

 Công cụ SEMrush
Kin
Là đối tác đầu tiên của SEMrush tại thị trường Việt Nam và Đông Nam Á.
TopOnSeek nhận thấy SEMrush là công cụ đa tính năng, hỗ trợ đắc lực cho người
làm Digital Marketing. Với hơn 40 công cụ trải dài từ SEO; Social marketing; CPC
ọc
đến brand marketing, người dùng có thể quản lý toàn bộ dự án digital marketing tại
SEMrush hiệu quả và trực quan.
ih

2.1.2.2. Khách hàng


Khách hàng của TOS chủ yếu là những doanh nghiệp, tổ chức muốn tăng độ
Đạ

phủ sóng thương hiệu trên các trang công cụ tìm kiếm.

2.1.2.3. Đối tác


TOS là đối tác đầu tiên với SEMrush tại Việt Nam nhằm mang lại công cụ
ng

hỗ trợ triển khai Digital Marketing tiên tiến trên thế giới đến các chuyên gia Digital
tại Việt Nam.

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TOS giai đoạn 2018-
2020
Trư

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TOS giai đoạn
2018-2020

(ĐVT: Triệu đồng)

51
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2018/2019 2019/2020


2018 2019 2020 +/- % +/- %

Tổng 1690,79 2730,94 5391,13 1040,15 61,52 2660,19 97,41

uế
doanh thu

Tổng chi 1341,12 1795,24 3334,33 454,12 33,9 1539,09 85,7

ếH
phí

Lợi nhuận 349,67 935,7 2056,8 586,03 167,6 1121,1 119,81


sau thuế

ht
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH TOS)

Kin
Nhận xét: Từ bảng thống kê số liệu trên cho thấy được tổng doanh thu của
công ty TNHH TOS trong giai đoạn 2018-2020 có sự tăng trưởng mạnh.

 Về tổng doanh thu

Doanh thu của công ty tăng trưởng mạnh qua từng năm. Đặc biệt phải kể
ọc

đến sự tăng trưởng vượt bậc trong năm 2020 gần như là gấp hai lần so với năm
2019. Chiếm đến 97,41% và tăng hơn 2,6 tỷ đồng. Doanh thu năm 2018 đạt hơn 1,6
ih

tỷ đồng, sang đến năm 2019 đạt hơn 2,7 tỉ thể hiện sự tăng trưởng rõ rệt với gần
62%, tức tăng hơn 1 tỷ dồng.
Đạ

 Về tổng chi phí

Bên cạnh doanh thu của công ty tăng mạnh thì chi phí bỏ ra cũng tỷ lệ
thuận với doanh thu. Tổng chi phí năm 2018 là hơn 1,3 tỷ đồng, năm 2019 là hơn
ng

1,7 tỷ đồng và năm 2020 là 3,3 tỷ đồng. Công ty ngày càng đầu tư mạnh vào các
khoản như chi phí marketing, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.

 Về lợi nhuận sau thuế


Trư

Theo bảng số liệu, lợi nhuận sau thuế của công ty cũng có xu hướng tăng
qua từng năm. Năm 2018 thu về gần 350 triệu đồng, sang năm 2019 tăng 176,6% so
với năm 2018 tức tăng 586 triệu đồng. Năm 2020 lợi nhuận vẫn tiếp tục tăng mạnh

52
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

từ 935,7 triệu đồng đến hơn 2 tỷ đồng, tăng 119,81% so với năm 2019, tức tăng
thêm 1121,1 tỷ đồng.

2.1.4. Thực trạng về hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH

uế
TOS

2.1.4.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website của công ty TNHH TOS

ếH
TOS là một công ty chuyên về dịch vụ SEO, do đó cần phải cung cấp rõ ràng
và chi tiết các thông tin về dịch vụ này đến với mọi người dùng. Và website được
xem là một trong những công cụ hỗ trợ hữu hiệu nhất. Bởi lẽ, thông qua websie

ht
người dùng có thể xem và tìm hiểu bất kỳ những vấn đề nào mà họ còn thắc mắc và
đi đến quyết định sử dụng dịch vụ của công ty.

Kin
ọc
ih
Đạ

Hình 2.2. Giao diện website của công ty TOS trên máy tính
ng

 Giao diện website của công ty với nền chữ “SEACH AGENCY NAVER”
làm chủ đạo cùng với dòng chữ “Cam kết tăng trưởng bền vững” được đặt

ở chính giữa.
Trư

 Phía trên có logo của công ty, và bên cạnh là các thông tin chính về công
ty TOS bao gồm: giới thiệu, dịch vụ, công cụ SEO,...
 Đặc biệt, có phần báo giá về dịch vụ của công ty, người dùng có thể click
vào để chọn giá dịch vụ phù hợp.
53
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Khách hàng có thể trực tiếp liên hệ với công ty thông qua tin nhắn hoặc
gọi điện trên website.
 Bên cạnh các dịch vụ về SEO, website của công ty còn thể hiện tất cả các

uế
kiến thức về SEO giúp người dùng có cái nhìn chi tiết và rõ ràng về tối ưu
hóa công cụ tìm kiếm.

ếH
ht
Kin
ọc

Hình 2.3. Giao diện website của công ty TNHH TOS (2)
ih

2.1.4.2. Phân tích hoạt động truyền thông thông qua website của công ty TNHH
TOS
Đạ

Mục đích của hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS:

 Nhằm giới thiệu website cũng như phổ biến các dịch vụ của công ty đến với
khách hàng.
ng

 Cung cấp thông tin về các dịch vụ hỗ trợ từ công ty THNN TOS
 Tăng cường kết nối với khách hàng, xây dựng lòng tin đối với thương hiệu

của công ty.


Trư

 Biến các khách hàng truy cập thành các khách hàng tiềm năng.

Để tạo được một trang web thân thiện với người dùng, công ty TNHH TOS
đã tập trung chủ yếu vào các hoạt động truyền thông qua website. Đặc biệt, với mỗi

54
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

bài viết công ty đều đầu tư vào kỹ lưỡng từ nội dung đến hình ảnh nhằm đem đến
giá trị cao nhất cho người dùng.

Hoạt động truyền thông trên website của công ty bao gồm những bước sau:

uế
Bước 1: Triển khai xây dựng bài viết trên website

ếH
Công ty sử dụng phần mềm WordPress là hệ thống mã nguồn mở (Open
Source Software) được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu MySQL
để lập trình website.

ht
Kin
ọc
ih

Hình 2.4. Giao diện bài viết mới trên công cụ Wordpress
Đạ

Cách xây dựng một bài viết trên website:

- Chọn lọc từ khóa


ng

Công việc đầu tiên để tạo ra một bài viết trên website chính là lựa chọn hoặc
tìm kiếm các từ khóa phù hợp. Quá trình chọn lọc và nghiên cứu từ khóa sẽ giúp

công ty hệ thống được những vấn đề được người dùng quan tâm đối với dịch vụ.
Trư

- Tìm kiếm dữ liệu bài viết

Để có thể xây dựng cũng như phát triển được một bố cục bài viết hoàn chỉnh,
quá trình tìm kiếm và chắt lọc thêm thông tin là rất quan trọng. Bởi vậy, bộ phận

55
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

content luôn là đội ngũ được đầu tư để xây dựng nội dung và lựa chọn hình ảnh
tốt nhất cho các bài viết trên website.

- Tiến hành viết bài dựa trên các tiêu chuẩn

uế
+ Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

Trong tiêu đề của bài viết buộc phải xuất hiện từ khóa như một tín hiệu để

ếH
thông báo cho người dùng biết được nội dung chính của bài viết là gì.

ht
Kin
ọc
ih

Hình 2.5. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS

Trong hình ảnh trên, công ty đã lựa chọn cụm từ “SEO TOP 1” để làm từ
Đạ

khóa cho bài viết. Cũng dễ dàng nhìn thấy, trên tiêu đề của bài viết xuất hiện từ
khóa “SEO TOP 1” ở đó. Đặc biệt, cần lựa chọn tiêu đề bài viết không quá quá dài,
khoảng 8-12 từ. Và tiêu đề cần phải ngắn gọn, thu hút vì nó tóm gọn nội dung của
ng

cả bài viết. Hơn thế nữa, nhìn vào tiêu đề người dùng sẽ quyết định click vào bài
viết và đọc nội dung trong đó hay không? Chính vì vậy, việc đặt và lựa chọn tiêu đề
bài viết là rất quan trọng và cần được tập trung đầu tư.

Trư

+ Nội dung bài viết cần rõ ràng

Điều tiếp theo cũng được người dùng quan tâm đó chính là nội dung của bài
viết sẽ thể hiện những gì? Hay nói cách khác là giá trị mà bài viết mang lại cho họ.

56
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Cần thể hiện các luận điểm, luận cứ rõ ràng trong từng bài viết. Chia bố cục rõ ràng,
sắp xếp theo trình tự mạch lạc, từ nguyên nhân dẫn đến kết quả.

uế
ếH
ht
Kin
Hình 2.6. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS (2)

Bên cạnh đó, ngoài việc nội dung là duy nhất thì cần phân bố từ khóa đồng
đều trong nội dung của bài viết. Trong từng luận điểm nên nhắc đến từ khóa như
ọc
một tín hiệu để Google đọc được và xếp hạng bài viết của công ty lên các công cụ
tìm kiếm.
ih

+ Hình ảnh sắc nét, kích thước phù hợp

Hình ảnh cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng trong mỗi bài viết. Ngoài
Đạ

việc thu hút sự chú ý của người đọc thì thông qua hình ảnh người dùng cũng biết
được nội dung mà bài viết đang thể hiện. Kích thước mà công ty TNHH TOS sử
dụng là 600-440 pixel trong từng bài viết.
ng

Bước 2: Tối ưu SEO cho website


 Tối ưu Slug

Slug là một phần của URL và đặc biệt Slug phải là duy nhất trong toàn
Trư

Website. Để tối ưu SEO, Slug nên rõ ràng cho cả Google lẫn người dùng hiểu rõ.
Bên cạnh đó, URL nên chứa từ khóa chính và càng ngắn càng tốt nhưng phải đảm
bảo có nghĩa.

57
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Tối ưu thẻ tiêu đề và các thẻ H1, H2, H3,..

Cần lưu ý tên Tiêu đề và thẻ H1 của bài viết không nên trùng nhau. Đặc biệt
cần phải chứa từ khóa của bài. Bên cạnh đó, các thẻ H2, H3,... hay còn gọi là Sub-

uế
heading dùng để bổ sung và làm rõ nghĩa cho thẻ tiêu đề và H1.

ếH
ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ng

Hình 2.7. Bài viết trên website của công ty TNHH TOS (3)

 Tối ưu thẻ Meta description


Với thẻ Meta description là một thẻ HTML tóm tắt nội dung tổng quát của
Trư

trang Web, yêu cầu cần phải ngắn gọn, xúc tích chứa nội dung chính và thu hút độc
giả click vào bài viết. Độ dài phù hợp nhất là tối đa 120 ký tự và có chứa từ khóa.

58
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

uế
ếH
Hình 2.8. Bài đăng của TOS trên công cụ tìm kiếm Google

 Tối ưu hình ảnh

Yêu cầu hình ảnh phải sắc nét, rõ ràng, phù hợp với kích thước của website.

ht
Điều đặc biệt là nên đặt tên hình ảnh và có gắn thẻ alt (là đoạn văn bản dùng để mô
tả nội dung hình ảnh một cách ngắn gọn).

Kin
Bước 3: Lên kế hoạch đăng bài viết

Nhân viên lên kế hoạch đăng bài hằng ngày. Mỗi ngày phải đảm bảo đăng 2
bài viết lên website của công ty và không giới hạn chủ đề.
ọc
Bước 4: Theo dõi hiệu quả bài viết

Quá trình theo dõi hiệu quả bài viết được thực hiện thông qua công cụ
ih

Google Analytics. Công cụ này có thể giúp doanh nghiệp theo dõi các số liệu liên
quan đến hoạt động của website. Google Analytics cho phép doanh nghiệp thấy
Đạ

được các tiêu chí như tỷ lệ người dùng truy cập lần đầu và người dùng cũ, đặc điểm
nhân khẩu học cơ bản (độ tuổi, giới tính,…), nguồn truy cập vào Website, thiết bị
truy cập vào Website, các yếu liên quan đến thời gian. Thông qua các chỉ số này,
doanh nghiệp sẽ hiểu rõ hơn về hành vi của người dùng và có những điều chỉnh phù
ng

hợp với website của công ty.

2.1.5. Phân tích kết quả hoạt động truyền thông qua website của công ty

TNHH TOS
Trư

Để đo lường được hiệu quả từ website, công ty TNHH TOS thường xuyên lấy
dữ liệu từ công cụ Google Analytics để theo dõi và điều chỉnh. Google Analytics là
công cụ giúp các doanh nghiệp phân tích website, chất lượng nội dung của trang web
từ đó cải tiến website, chất lượng nội dung của trang web từ đó cải tiến website nhằm
59
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Theo dõi những biến động của Website, tôi
quyết định chọn thời gian xuất dữ liệu trong vòng 1 tháng từ 01/03/2021 đến
31/03/2021.

uế
 Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn
01/03/2021 – 31/03/2021

ếH
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai
đoạn 01/03/2021 – 31/03/2020

ht
Kin
ọc
ih
Đạ

New visitor: Khách hàng lần đầu tiên truy cập vào website
Returning visitor: Khách hàng quay trở lại website từ lần thứ hai trở lên
ng

Visitor được tính như một session (phiên) hay còn gọi là khoảng thời gian mà
người truy cập sử dụng website mà không xem xét bất cứ một trang nào khác thông

qua một địa chỉ truy cập trên website ban đầu. Một session sẽ kết thúc nếu thời gian
Trư

vượt quá 30 phút hoặc quá nửa đêm. Lượng người dùng truy cập được đo thông qua
cookies (đoạn văn bản ghi thông tin được tạo ra và lưu) trên trình duyệt mà ngừi truy
cập sử dụng. Nghĩa là khi người dùng truy cập website, công cụ Google Analytics sẽ
tạo một ID cho người đó và được tính là một New user. Nếu người dùng quay lại lần

60
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

nữa, Google Analytics sẽ phát hiện ra ID khách hàng cũ và lưu vào mục Returning
user. Nếu người dùng xóa cookie, mã ID sẽ bị xóa hoặc bị reset theo.

Trong khảng thời gian từ 01/03/2021 – 31/03/2021, thống kê được số lượng

uế
khách hàng lần đầu tiên truy cập vào website chiếm tỷ lệ 87% và số lượng khách
hàng truy cập vào website lần thứ hai trở lên chiếm 13%. Có thể thấy được lượng

ếH
khách hàng lần đầu tiên truy cập vào website là lớn hơn rất nhiều so với lượng khách
truy cập vào website lần thứ hai trở lên.

 Nguồn và thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2020

ht
Nguồn truy cập

Kin
Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021
ọc
ih
Đạ

 Organic Search: quá trình tìm kiếm tự nhiên của người dùng trên các công cụ
ng

tìm kiếm (Google, Bing, Cốc Cốc,...). Quá trình này được bắt đầu bằng việc
người dùng thắc mắc và muốn tìm kiếm một vấn đề nào đó thông qua công cụ

tìm kiếm online.


Trư

 Direct: truy cập trực tiếp vào website bằng cách gõ trực tiếp địa chỉ trên trình
duyệt, có thể truy cập từ đường dẫn nằm ngay trong website hặc thông qua
bookmark (các địa chỉ website đã lưu).

61
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

 Refernal: Truy cập đến từ các backlink (link website của bạn được đặt trên các
trang web khác).
 Social: truy cập thông qua các công cụ mạng xã hội như: Facebook, blogger,…

uế
 Other: Các nguồn tìm kiếm khác không nằm trong danh sách phân loại bên
trên Googe Analytics không thể sắp xếp vào các loại trên.

ếH
 Email: Truy cập thông qua email.
 Paid Search: truy cập thông qua các trang tìm kiếm có trả phí.

Từ bảng số liệu trên có thể thấy được nguồn truy cập vào Website của công ty

ht
TNHH TOS thông qua quá tình tìm kiếm tự nhiên (Organic Search) trên các công cụ
tìm kiếm chiếm tỷ lệ cao nhất đến 80%. Điều này chứng tỏ rằng, người dùng ngày

Kin
càng quan tâm đến các dịch vụ mà công ty đang kinh doanh. Vì vậy, cần phải tối ưu
hóa công cụ tìm kiếm (SEO) để tăng tỷ lệ xuất hiện tại các công cụ tìm kiếm như
Google, Bing, Yahoo,... khi người dùng có nhu cầu tìm kiếm từ khóa. Nguồn truy cập
tiếp đến là thông qua truy cập trực tiếp (Direct) chiếm 11,8%. Có thể thấy quá trình
ọc
truy cập trực tiếp thấp hơn rất nhiều so với quá trình tìm kiếm tự nhiên. Do đó, cần
phải chú trọng hơn đến việc quảng cáo website hay nói cách khác là đầu tư vào
marketing cho thương hiệu. Phải làm cho khách hàng khi nghĩ đến dịch vụ SEO là
ih

nhớ đến thương hiệu của công ty TNHH TOS. Bên cạnh đó, là các nguồn truy cập
khác chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ và không đáng kể.
Đạ

Đây là bước thứ 3 (Search) trong mô hình AISAS. Lúc này khách hàng đang
tìm kiếm thông tin trên website của công ty TNHH TOS và là cơ hội để công ty có
được những khách hàng tiềm năng thực sự.
ng

Thiết bị truy cập


Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021
Trư

62
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

uế
ếH
ht
Tỷ lệ người dùng truy cập bằng máy tính bàn/laptop, điện thoại thông minh và

Kin
máy tính bảng lần lượt là 58,7%, 40,4% và 0,9%. Có thể thấy số lượng người dùng
truy cập vào website bằng máy tính bàn/laptop chiếm tỷ lệ lớn nhất. Điều này cho
thấy công ty phải thường xuyên cập nhật những thông tin mới, và nên tập trung vào
cải thiện và hoàn chỉnh website của mình. Bên cạnh đó, lượng người truy cập bằng
ọc
điện thoại di động cũng chiếm một tỷ lệ tương đối lớn. Vì vậy, công ty cũng nên cập
nhật những phiên bản website có giao diện thân thiện với người dùng.
ih

 Các chỉ số đánh giá hiệu quả Website


Đạ
ờ ng
Trư

Hình 2.9. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 01/03/2021 – 31/03/2021

63
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Trên biểu đồ, có 4 thông số quan trọng nhất là:

 Số phiên (Sessions): là số lần trang web hiển thị đầu tiên của một phiên truy
cập, nếu người dùng truy cập vào các trang khác thì số phiên truy cập không

uế
được tính nữa, 60s sẽ tính một phiên.
 Số trang/phiên (Pages/Session): tổng số lần xem trang trên tổng số phiên cho

ếH
biết hiệu quả của trang web
 Thời gian trung bình của phiên (Avg. Session Duration): thời gian trung bình
của tổng số phiên

ht
 Tỷ lệ thoát (Bounce Rate): là tỷ lệ phần trăm lượt xem trang cuối cùng trong
phiên, khác với việc thoát ngay khi vừa truy cập vào trang đầu tiên được gọi là
tỷ lệ bỏ web ngay khi truy cập
Kin
Để có thể biết được hiệu quả của Website, thông số mà quản trị viên cần chú ý
nhất đó là số trang/ phiên và tỷ lệ thoát. Với số trang trung bình trên mỗi phiên là 1,57
và tỷ lệ thoát là 14,12%. Có thể nói rằng tỉ lệ thoát trang tương đối thấp chứng tỏ tỷ lệ
ọc
người dùng ở lại với trang Web tương đối lâu. Vì vậy, công ty cần tăng cường cập
nhật những tính năng mới cũng như những bài viết đăng tải nhằm đáp ứng tốt nhất
ih

nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, số trang/phiên chiếm tỷ lệ khá thấp. Thông
thường, theo những quản trị viên thì số trang/phiên từ 2,5 trở lên mới đạt chuẩn. Vì
vậy, công ty cần có những giải pháp để gia tăng tỷ lệ số trang/phiên nhằm tăng hiệu
Đạ

quả của trang web.

2.2. Đánh giá của khách hàng về hiệu quả hoạt động truyền thông qua website
của công ty TNHH TOS
ng

2.2.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu



Trư

64
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.2.1. Giới tính


Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của khách hàng

uế
Giới Tính

ếH
44,35%
55,65%

ht
Kin
Nam Nữ

(Nguồn phân tích số liệu SPSS)


ọc
Nhận xét: Từ biểu đồ trên có thể thấy được tỷ lệ của khách hàng nam và nữ
không chênh lệch quá lớn. Khách hàng nam chiếm 55.65% và khách hàng nữ chiếm
ih

44.35%, tỷ lệ nam lớn hơn nữ 11.3% . Có thể nói rằng, từ mẫu điều tra thể hiện số
lượng khách hàng nam cũng như khách hàng nữ đều có nhu cầu về dịch vụ SEO của
công ty TNHH TOS. Bởi cả hai đều có lượt truy cập vào website của công ty tương
Đạ

đương nhau và không chênh lệch quá lớn. Tuy nhiên, với nam giới thì họ dành sự
quan tâm để nghiên cứu với dịch vụ SEO hiện nay hơn, đặc biệt là những người
kinh doanh thì SEO là công cụ giúp đưa thương hiệu của công ty nhanh nhất đến
ng

người tiêu dùng.



Trư

65
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.1.2. Độ tuổi
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng

uế
Độ tuổi

ếH
6.96% 8.70%

40.87%

ht
43.48%

Kin
Dưới 18 tuổi Từ 18 đến 30 tuổi Từ 30 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi
ọc
(Nguồn phân tích số liệu SPSS)
Nhận xét: Về độ tuổi, nhóm tuổi chiếm cơ cấu đông nhất của mẫu điều tra là
ih

nhóm tuổi từ 18-30 tuổi chiếm 43.48%, tiếp theo là nhóm tuổi 30-50 tuổi chiếm tỷ
lệ cơ cấu gần với nhóm tuổi 18-30 tuổi là 40.87%, nhóm tuổi dưới 18 tuổi chiếm
8.7% và cuối cùng là nhóm tuổi trên 50 là 6.96%. Căn cứ vào biểu đồ trên có thể
Đạ

thấy rằng độ tuổi ở đây chủ yếu là từ 18-50 tuổi và tập trung vào thanh niên và dưới
trung niên. Điều này phản ánh khá đúng về đặc điểm của khách hàng sử dụng các
dịch vụ về SEO. Hiện nay, ở lứa tuổi này nhiều người bắt đầu start-up và gây dựng
ng

doanh nghiệp của mình nên truyền thông qua website được xem là công cụ mạnh để
giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của họ đến với khách hàng. Bên cạnh đó, dịch vụ SEO

ngày càng phát triển, để nâng cao giá trị thương hiệu cũng như lan rộng sản phẩm
đến với người tiêu dùng, các công ty thường chọn SEO là phương tiện marketing và
Trư

cũng được nhiều người tìm hiểu hơn. Đặc biệt, đây là lứa tuổi sử dụng nhiều các
thiết bị điện tử để học tập và làm việc cũng như dành nhiều thời gian cho mạng xã
hội nhất nên đây chính là cơ hội để phát triển chiến lược truyền thông thông qua
website.
66
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.1.3. Công việc


Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng

uế
Công việc
2.61% 4.35%

ếH
15.65%

26.09%
29.57%

ht
21.74%

Học sinh, sinh viên


Freelancers
Kin
Kinh doanh, buôn bán
Lao động phổ thông
Nhân viên văn phòng
khác

(Nguồn phân tích số liệu SPSS)


ọc
Nhận xét: Với chỉ tiêu nghề nghiệp, các hộ kinh doanh, buôn bán chiếm tỷ
lệ cao nhất 29.57% tiếp đến là Freelancers (người làm tự do) chiếm khoảng 26.09%,
ih

nhân viên văn phòng chiếm 21.74% và học sinh, sinh viên chiếm 15.65%. Ngoài ra
còn có một số nghề nghiệp khác trong mẫu điều tra nhưng chiếm tỷ lệ không đáng
Đạ

kể như lao động phổ thông chiếm 2.61% và một số ngành nghề khác chiếm 4.35%.
Thông qua số liệu trên có thể hiểu được các chủ kinh doanh, buôn bán nếu muốn
đưa sản phẩm/dịch vụ của mình đến gần hơn với khách hàng thì họ nên thực hiện
các chiến lược nhằm lan rộng sản phẩm. Và SEO được xem là công cụ phổ biến
ng

nhất hiện nay để đưa sản phẩm gần hơn với người tiêu dùng cũng như nâng cao gía
trị thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nhóm người thuộc

ngành nghề tự do hay là nhân viên văn phòng cũng chiếm tỷ lệ tương đối cao bởi lẽ
Trư

họ cần có vốn kiến thức về SEO để phát triển doanh nghiệp hay phục vụ cho công
việc của bản thân. Số liệu trên cho thấy khách hàng của công ty phân bố khá đa
dạng và đến từ nhiều ngành nghề khác nhau.

67
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.1.4. Thu nhập


Biểu đồ 2.7. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng

uế
Thu Nhập

ếH
8.70%

17.39%
43.49%

ht
30.43%

Kin
Dưới 2 triệu Từ 2 triệu đến dưới 5 triệu Từ 5 triệu đến dưới 8 triệu Trên 8 triệu
ọc
(Nguồn phân tích số liệu SPSS)

Nhận xét: Dựa theo kết quả khảo sát có thể thấy được lượng khách hàng có
ih

thu nhập trên 8 triệu đồng chiếm tỷ lệ lớn nhất 43.48%, tiếp đến là từ 5- dưới 8 triệu
đồng chiếm 30.43%, thu nhập từ 2- dưới 5 triệu đồng chiếm 17.39% và cuối cùng là
thu nhập dưới 2 triệu đồng chiếm 8.7%. Kết quả này phần nào cho thấy khách hàng
Đạ

của công ty chủ yếu tập trung ở phân khúc có thu nhập trung bình từ 2 đến trên 8
triệu đồng, đặc biệt trên 8 triệu đồng. Những người có thu nhập tương đối cao tìm
đến với công ty chủ yếu là trải nghiệm các dịch vụ mà công ty TNHH TOS mang lại
ng

để phát triển và mở rộng sản phẩm/ dịch vụ tại doanh nghiệp của họ. Vì vậy, công
ty nên có những phương pháp để níu giữ khách hàng cũ và tìm kiếm thêm những

khách hàng mới.


Trư

68
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.1.5. Kênh thông tin khách hàng thường xuyên sử dụng để tìm hiểu dịch vụ của
công ty
Bảng 2.2. Kênh thông tin khách hàng thường xuyên sử dụng để tìm hiểu dịch

uế
vụ của công ty

Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)

ếH
Kênh thông tin Website 34 29.6
khách hàng thường Công cụ tìm kiếm 71 61.7
xuyên sử dụng để Google

ht
tìm hiểu dịch vụ Mạng xã hội 7 6.1
của công ty Facebook
Khác 3 2.6
Tổng
Kin 115 100

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)


ọc
Nhận xét: Từ kết quả khảo sát có thể thấy được tỷ lệ khách hàng sử dụng
công cụ tìm kiếm Google để tìm hiểu về dịch vụ của công ty là cao nhất. Chiếm đến
ih

61.7% (71 khách hàng) và chiếm hơn một nửa số lượng khách hàng trong mẫu điều
tra. Tiếp đến là tìm kiếm thông tin trực tiếp trên website chiếm tỷ lệ 29.6% (34
Đạ

khách hàng). Còn lại là một số công cụ tìm kiếm khác những chiếm tỷ lệ không
đáng kể. Thông qua bảng số liệu này, công ty nên có thêm những phương pháp để
thúc đẩy thêm sự phát triển và phổ biến của website đến với khách hàng. Chính bởi
vai trò quan trọng của website nên công ty không ngừng nâng cấp và bổ sung thêm
ng

những dịch vụ và chính sách mới giúp khách hàng nhớ đến công ty khi có nhu cầu
sử dụng dịch vụ về SEO.

Bên cạnh đó, công ty cũng nên tiếp tục tối ưu hóa công cụ tìm kiếm để tăng
Trư

thêm tỷ lệ xuất hiện website của công ty trên các công cụ tìm kiếm. Thêm vào đó,
Facebook được xem là mạng xã hội phổ biến ngày nay, tuy nhiên lượng tìm kiếm
trên Facebook khá thấp. Do đó, để tăng cường sự phổ biến về dịch vụ, công ty nên
chú trọng đầu tư hơn cho hoạt động truyền thông qua mạng xã hội.
69
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.1.6. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào website


Bảng 2.3. Thiết bị khách hàng dùng để truy cập vào website
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)

uế
Thiết bị khách Điện thoại 55 47.8
hàng dùng để truy Laptop

ếH
58 50.4
cập vào website
Máy tính bảng 2 1.7

Tổng 115 100.0

ht
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)

Nhận xét: Thông qua bảng số liệu trên có thể thấy được, tỷ lệ người dùng

Kin
điện thoại (47.8%) và laptop (50.4%) để truy cập vào website của công ty tương
đương nhau, không có chênh lệch lớn. Tuy nhiên, khách hàng sử dụng laptop để
vào tìm hiểu dịch vụ của công ty vẫn nhỉnh hơn so với điện thoại. Điều này thể hiện
rằng với các dịch vụ về SEO thì khách hàng muốn có nhu cầu tìm hiểu rõ ràng và
chi tiết hơn bằng giao diện lớn của laptop. Nhưng cũng không thể phủ nhận rằng,
ọc

thiết bị điện thoại cũng là một nhân tố mà khách hàng thường xuyên sử dụng để
truy cập vào website của công ty. Vì vậy, bên cạnh việc cập nhật thêm các tính năng
ih

phù hợp trên máy tính thì công ty cũng nên thường xuyên cập nhật nhưng phiên bản
Website có giao diện thu hút dành cho điện thoại thông minh thuận tiện cho khách
Đạ

hàng.

2.2.1.7. Những yếu tố thu hút sự chú ý của khách hàng trên website
Bảng 2.4. Những yếu tố thu hút sự chú ý của khách hàng trên website
ng

Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)

Thông tin hữu ích 30 26.1


Tiêu đề bài viết 36 31.3


Trư

Nội dung hấp dẫn


25 21.7
Những yếu tố
khách hàng Màu sắc hình ảnh
9 7.8

70
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

thường chú ý về Video


8 7.0
các bài viết trên
Website Khác
7 6.1

uế
Tổng 115 100

ếH
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)

Nhận xét: Trong quá trình điều tra những khách hàng đã biết đến Website
của công ty TNHH TOS, kết quả điều tra về các yếu tố thu hút sự chú ý của khách

ht
hàng đối với website như sau: Khách hàng có xu hướng chú ý đến “Tiêu đề bài
viết” với tỷ lệ 31.3% và “Thông tin hữu ích” với 26.1%. Bên cạnh đó là “Nội dung
hấp dẫn” chiếm tỷ lệ 21.7%. “Màu sắc hình ảnh” chiếm 7.8% và “Video” chiếm

Kin
7%. Ngoài ra là các yếu tố khác chiếm 6.1%.

Do đó, để thu hút sự chú ý của khách hàng đến với website của công ty cần
chú trọng tập trung vào “Tiêu đề bài viết” và “Thông tin hữu ích”, hai yếu tố này là
ọc
những nhân tố được khách hàng nhìn thấy đầu tiên khi bài viết đăng tải và lựa chọn
vào website của công ty. Với tiêu chí tạo ra một tiêu đề ngắn gọn, sử dụng từ ngữ
tích cực, phù hợp với “trend”, hàm chứa nội dung hữu ích của bài viết sẽ thu hút
ih

được nhiều người xem. Bên cạnh đó, thông qua tiêu đề độc giả cũng được cung cấp
thêm những thông tin từ bài viết mang lại cũng như nội dung hấp dẫn nhằm giải đáp
Đạ

những thắc mắc cho người đọc về các dịch vụ của công ty. Đặc biệt, nội dung bài
viết phải mang lại giá trị cho người đọc. Tuy nhiên, để xây dựng một bài viết chất
lượng và có hiệu quả thì cần kết hợp, đan xen giữa nhiều yếu tố với nhau mới có thể
ng

đem lại hiệu ứng tích cực cho các bài viết trên website của công ty.

Trư

71
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.1.8. Mục đích của khách hàng khi vào website của công ty
Bảng 2.5. Mục đích của khách hàng khi vào website của công ty

Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)

uế
Tìm hiểu thông tin, kiến thức
40 34.8
về SEO

ếH
Muốn được tư vấn về SEO
22 19.1
Những chủ đề
Tăng thứ hạng từ khóa, lượt
khách hàng quan 29 25.2
truy cập

ht
tâm trên Website
Tìm hiểu các dịch vụ khác của
10 8.7
công ty
Khác

Tổng
Kin 14

115
12.2

100

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)


ọc
Nhận xét: Từ bảng số liệu trên có thể thấy được 3 mục đích chính mà
khách hàng quan tâm khi ghé thăm website của công ty là tìm hiểu thông tin, kiến
ih

thức về SEO chiếm tỷ lệ cao nhất 34.8%, tiếp theo là tăng thứ hạng từ khóa, lượt
truy cập chiếm 25.2% và cuối cùng là muốn được tư vấn về SEO chiếm 19.1%.
Đạ

Ngoài ra, các mục đích ít được khách hàng quan tâm hơn bao gồm tìm hiểu các dịch
vụ khác của công ty và một số mục đích khác chiếm tỷ lệ khá thấp.

Trong đó, mục đích được quan tâm nhất là “Tìm hiểu thông tin, kiến thức
ng

về SEO”, điều này cũng dễ hiểu bởi SEO đang là một công cụ rất phổ biến hiện nay
nhằm giới thiệu thương hiệu đến với khách hàng. Không chỉ là các doanh nghiệp
kinh doanh cần hiểu biết về SEO mà ngay cả những Freelancers - những người làm

nghề tự do thì SEO là một nhân tố quan trọng để họ gia tăng thêm kiến thức và phát
Trư

triển, bổ sung thêm cho công việc của bản thân.

Bên cạnh đó, các mục đích khác chiếm tỷ lệ cũng tương đối cao là tăng thứ
hạng từ khóa, lượt tìm kiếm và muốn được tư vấn về SEO. Hầu như các khách hàng

72
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

được điều tra đều là những khách hàng đã từng hoặc đang sử dụng dịch vụ của công
ty. Vì vậy, họ đến với website nhằm thực hiện dịch vụ của công ty là nhờ tăng thứ
hạng từ khóa trên công cụ tìm kiếm. Giúp gia tăng giá trị thương hiệu của công ty

uế
họ đến với người dùng. Hoặc những đối tượng khác có nhu cầu về SEO và muốn
được tư vấn chi tiết, rõ ràng hơn với dịch vụ này. Chính vì lẽ đó, công ty đã và đang

ếH
cung cấp đến khách hàng những thông tin hữu ích nhất về dịch vụ SEO nhằm mang
đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.

2.2.1.9. Hành động của khách hàng khi muốn sử dụng dịch vụ của công ty

ht
Bảng 2.6. Hành động của khách hàng khi muốn sử dụng dịch vụ của công ty
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)

Hành động của


Kin
Gọi điện trực tiếp bằng
hotline
Nhắn tin trực tiếp trên
27 23.5

40 34.8
khách hàng khi website
Xem những bình luận, đánh
ọc
muốn được tư vấn
25 21.7
hoặc tìm hiểu thêm giá về dịch vụ của công ty
thông tin Tìm kiếm thông tin và liên
ih

18 15.7
lạc trực tiếp

Khác 5 4.3
Đạ

Tổng 115 100

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)

Nhận xét: Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy được hành động mà
ng

khách hàng lựa chọn nhắn tin trực tiếp trên website chiếm tỷ lệ lớn nhất 34.8%, tiếp
theo là gọi điện trực tiếp bằng hotline chiếm 23.5%. Điều này có thể hiện rằng

khách hàng đã có sự chủ động khi có mong muốn tìm kiếm hoặc giải đáp thông tin
Trư

từ phía công ty. Ngoài ra là những hành động như xem những bình luận, đánh giá
về dịch vụ của công ty chiếm 21.7%, tìm kiếm thông tin và liên lạc trực tiếp chiếm
15.7% và một số hành động khác chiếm 4.3%. Tỷ lệ các hành động được khách
hàng lựa chọn khá là đồng đều và phía công ty cũng nên chú trọng chủ động hơn

73
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

nữa trong việc xây dựng các hệ thống tư vấn, liên lạc để dễ dàng trao đổi với khách
hàng hơn.

2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

uế
2.2.2.1. EFA các nhóm biến độc lập
Bảng 2.7. Kiểm định KMO and Barlett’s Test

ếH
KMO and Bartlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .793

ht
Approx. Chi-Square 1412.497

Bartlett’s Test of Sphericity df 276

Kin Sig. .000

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)


các biến có tương quan với nhau. Vì vậy, có thể kết luận được dữ liệu khảo sát đảm
ọc
bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng
các kết quả đó.
ih

Thực hiện phân tích nhân tố theo Principal components với phép quay
Varimax. Kết quả cho thấy 24 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 5 nhóm, khi
đó có thể nói rằng 5 nhân tố này giải thích 65.762% biến thiên của dữ liệu. Tất cả
Đạ

các hệ số tải nhân tố trong từng yếu tố đều lớn hơn 0.5.

Tiếp theo, để xác định số lượng nhân tố, trong nghiên cứu này đã sử dụng 2
tiêu chuẩn:
ng

+ Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ

thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan
trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalues. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần
Trư

biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn
hơn 1 mới được giữ lại trong một mô hình phân tích. Kết quả phân tích EFA cho ra
5 nhân tố có giá trị >1.

74
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

+ Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là
thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.

Dựa theo bảng Total Variance Explained thuộc phụ lục “phân tích nhân tố

uế
EFA”, tổng phương sai trích là 65.762% > 50%. Do đó, phân tích nhân tố là phù
hợp. 5 nhân tố được xác định trong Bảng Rotated Component Matrix thuộc phụ lục

ếH
“phân tích EFA”, có thể được mô tả như sau:

Nhóm nhân tố thứ nhất: Chú ý (Viết tắt trong bài CY), có giá trị
Eigenvalue = 6.380 >1. Gồm:

ht
Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí sau:

 Nhiều thông tin có ích


 Tiêu đề bài viết thu hút
 Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng
Kin
 Bài viết thường sử dụng những từ ngữ “hot trend”
 Quảng cáo gây tò mò, thú vị trên nhiều kênh trực tuyến
ọc

 Bài viết xuất hiện nhiều trên các kênh trực tuyến
 Tần suất bài viết xuất hiện dày đặc
ih

Nhân tố này giải thích được 26.582% phương sai và là nhân tố có tỷ lệ giải
thích biến động lớn nhất.
Đạ

Nhóm nhân tố thứ 2: Được đặt tên là “Quan tâm” (viết tắt là QT) có giá trị
Eigenvalue = 3.455>1. Nhân tố “Hành động” bao gồm các tiêu chí như:
ng

 Nội dung bài viết có chứa thông tin mà anh/chị quan tâm
 Bài viết giúp anh/chị giải quyết những vấn đề đang thắc mắc
 Nội dung bài viết đem đến những giá trị hữu ích cho anh/chị

 Bài viết có chứa các từ khóa mà khách hàng cần tìm


Trư

 Nhiều feedback tốt từ khách hàng trước


 Những dự án mà công ty đã đạt được trong dịch vụ SEO.

Nhân tố này giải thích được 14.396% phương sai.

75
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Nhóm nhân tố thứ 3: Được đặt tên là “Tìm kiếm” (viết tắt là TK) có giá trị
Eigenvalue = 2.465>1, nhân tố này bao gồm các tiêu chí như sau:

 Anh/chị đã tìm kiếm thông tin về dịch vụ của công ty từ các trang công cụ

uế
tìm kiếm (Google, Bing,...)
 Thông tin anh/chị tìm kiếm được giúp anh/chị giải quyết được những thắc

ếH
mắc Nội dung bài viết giải quyết những vẫn đề anh/chị đang thắc mắc
 Thông tin mà anh/chị tìm kiếm được trên website của công ty thật sự hữu ích
 Thông tin anh/chị tìm kiếm có đầy đủ trên website của công ty

ht
Nhân tố này giải thích được 10.272% phương sai

Nhân tố thứ 4: Được đặt tên là “Hành động” (viết tắt là HD), có giá trị

Kin
Eigenvalue = 1.858 > 1, nhân tố này bao gồm các yếu tố liên quan như:

 Anh/chị sẽ tương tác (bình luận/ nhắn tin/gọi điện) ngay với các bài đăng
trên website
 Anh/chị liên hệ trực tiếp trên website khi muốn mua dịch vụ từ công ty
ọc
 Quyết định lựa chọn công ty là đối tác sau khi tìm hiểu và được hỗ trợ tư vấn
 Thường xuyên theo dõi website của công ty để biết thêm nhiều thông tin ưu
ih

đãi hoặc các dịch vụ ( dịch vụ combo, đi kèm,...)

Nhân tố này giải thích được 7.743% phương sai.


Đạ

Nhân tố thứ 5: Được đặt tên là “Chia sẻ” (viết tắt là CS), có giá trị
Eigenvalue = 1.624>1 nhân tố này bao gồm các yếu tố liên quan như:

 Anh/chị đã giới thiệu về dịch vụ của công ty đến những người dùng khác
ng

 Anh/chị đã có những bình luận tốt dành cho công ty trên các diễn đàn, các
trang mạng xã hội,...

 Anh/chị đã chia sẻ những bài viết của công ty trên các trang mạng xã hội,
Trư

forum,...

Nhân tố này giải thích được 6.769% phương sai.

76
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.2.2. EFA các nhóm biến phụ thuộc

Bảng 2.8. Kiểm định KMO and Barlett’s

uế
KMO and Bartlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500

ếH
Approx. Chi-Square 51.565

Bartlett’s Test of Sphericity df 1

ht
Sig. .000

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)

Kin
tích nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng các kết quả đó.

Kết quả phân tích EFA đã tạo ra các nhân tố cơ bản của mô hình nghiên cứu
gồm 1 nhân tố, 1 nhân tố này giải thích được 80.318% của biến thiên của các biến
quan sát. Tất cả các hệ số tải nhân tố trong từng yếu tố đều lớn hơn 0.5.
ọc
Dựa theo bảng Total Variance Explained thuộc phụ lục “phân tích nhân tố
EFA”, tổng phương sai trích là 80.318%> 50%. Do đó, phân tích nhân tố là phù
ih

hợp. 1 nhân tố được xác định trong Bảng Rotated Component Matrix thuộc phụ lục
“phân tích EFA”, có thể được mô tả như sau:
Đạ

Nhân tố: Được đặt tên là “Cảm nhận” (viết tắt là CN), có giá trị Eigenvalue
= 1.606> 1, nhân tố này bao gồm các yếu tố liên quan như:

 Tôi sẽ xem nhiều hơn các bài viết mới trên Website của công ty.
ng

 Tôi sẽ tìm kiếm thông tin chi tiết về các dịch vụ mới trên website khi có nhu
cầu.

Nhân tố này giải thích được 80.318 phương sai


Trư

2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)

Độ tin cậy thang đo được định nghĩa là mức độ mà nhờ đó sự đo lường của
các biến điều tra không gặp phải các sai số và kết quả phỏng vấn khách hàng là

77
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

chính xác và đúng với thực tế. Để đánh giá độ tin cậy của thang đo, sử dụng hệ số
đo lường Cronbach’s Alpha để đánh giá cho mỗi khái niệm nghiên cứu.

Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá đối với các chỉ tiêu nghiên cứu

uế
đưa ra ban đầu, kết quả thu được 5 nhân tố đại diện cho 5 nhóm trong mô nghiên
cứu. Tiếp theo, để đánh giá độ tin cậy của 5 nhóm biến này, nghiên cứu tiến hành

ếH
phân tích Cronbach’s Alpha cho từng nhóm.

Các tiêu chuẩn trong kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha

ht
- Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total
Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu.
- Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha

Kin
+ Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt
+ Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt
+ Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện

Trong đó, các biến tương quan có hệ số tương quan tổng biến < 0.3 được
ọc

xem là biến rác và bị loại. Thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach Alpha ≥
0.7.
ih

Bảng 2.9. Kiểm định độ tin cậy thang đo


Tương quan Cronbach Alpha
Đạ

Biến quan sát


biến tổng nếu biến bị loại
Chú ý (CY): Cronbanch’s Alpha = 0.859
CY1. Tiêu đề bài viết thu hút 0.614 0.842
ng

CY2. Nhiều thông tin có ích 0.649 0.837

CY3. Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng 0.667 0.834


CY4. Bài viết thường sử dụng những từ ngữ “hot trend” 0.623 0.840
Trư

CY5. Quảng cáo gây tò mò, thú vị trên nhiều kênh trực

tuyến 0.612 0.842

78
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

CY6. Bài viết xuất hiện nhiều trên các kênh trực tuyến 0.602 0.843

CY7. Tần suất bài viết xuất hiện dày đặc 0.623 0.840

uế
Nhận xét: Đối với nhân tố “Chú ý”, có 7 biến quan sát được đưa vào kiểm
định, giá trị Cronbach Alpha của thang đo là 0.859. Giá trị này lớn hơn 0.6 chứng tỏ
thang đo này được chấp nhận. Và giá trị Cronbach Alpha của nhân tố này rất lớn thể

ếH
hiện thang đo phù hợp và có độ tin cậy tốt. Bên cạnh đó, trong cột tương quan biến
tổng các giá trị đều lớn hơn 0.3 chứng tỏ biến quan sát đóng góp xây dựng độ tin
cậy của thang đo.

ht
Quan tâm (QT): Cronbanch’s Alpha = 0.887
QT1: Nội dung bài viết có chứa thông tin 0.711 0.865

mà anh/chị quan tâm. Kin


QT2: Bài viết giúp anh/chị giải quyết những 0.709 0.866

vấn đề đang thắc mắc.


ọc

QT3: Thông điệp bài viết mang đến những giá 0.751 0.859
ih

trị hữu ích cho anh/chị.

QT4: Bài viết có chứa các từ khóa mà khách 0.722 0.864


Đạ

hàng cần tìm.

QT5: Nhiều feedback tốt từ khách hàng trước. 0.654 0.874


ng

QT6: Những dự án mà công ty đã đạt được trong 0.659 0.874

dịch vụ SEO.

Nhận xét: Đối với nhân tố “Quan tâm”, có 6 biến quan sát được đưa vào
Trư

kiểm định, giá trị Cronbach Alpha của thang đo là 0.887. Giá trị này lớn hơn 0.6
chứng tỏ thang đo này được chấp nhận. Và giá trị Cronbach Alpha của nhân tố này
rất lớn thể hiện thang đo phù hợp và có độ tin cậy tốt. Bên cạnh đó, trong cột tương

79
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

quan biến tổng các giá trị đều lớn hơn 0.3 chứng tỏ biến quan sát đóng góp xây
dựng độ tin cậy của thang đo.

Tìm kiếm (TK): Cronbanch’s Alpha = 0.847

uế
TK1. Anh/ chị đã tìm kiếm thông tin về dịch vụ 0.724 0.789

ếH
của công ty từ các trang công cụ tìm kiếm.

TK2. Thông tin anh/chị tìm kiếm được giúp anh 0.664 0.815

/chị giải quyết được những thắc mắc.

ht
TK3. Thông tin mà anh/chị tìm kiếm được trên 0.699 0.799

website của công ty thật sự hữu ích.

Kin
TK4. Thông tin anh/chị tìm kiếm có đầy đủ trên 0.652 0.820

website của công ty.

Nhận xét: Đối với nhân tố “Tìm kiếm”, có 4 biến quan sát được đưa vào
ọc

kiểm định, giá trị Cronbach Alpha của thang đo là 0.847. Giá trị này lớn hơn 0.6
chứng tỏ thang đo này được chấp nhận. Và giá trị Cronbach Alpha của nhân tố
ih

“Tìm kiếm” rất lớn thể hiện thang đo phù hợp và có độ tin cậy tốt. Bên cạnh đó,
trong cột tương quan biến tổng các giá trị đều lớn hơn 0.3 chứng tỏ biến quan sát
Đạ

đóng góp xây dựng độ tin cậy của thang đo.

Hành động (HD): Cronbanch’s Alpha = 0.845


HD1. Anh/ chị sẽ tương tác (bình luận/ nhắn tin 0.712 0.790
ng

/gọi điện) ngay với các bài đăng trên website.

HD2. Anh/ Chị liên hệ trực tiếp trên website khi 0.714 0.789

Trư

muốn mua dịch vụ từ công ty.

HD3. Quyết định lựa chọn công ty là đối tác sau 0.642 0.820

khi tìm hiểu và được hỗ trợ tư vấn.

80
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

HD4. Thường xuyên theo dõi website của công ty 0.658 0.813

để biết thêm nhiều thông tin ưu đãi hoặc các dịch

uế
vụ ( dịch vụ combo, đi kèm,...)

Nhận xét: Đối với nhân tố “Hành động”, có 4 biến quan sát được đưa vào

ếH
kiểm định, giá trị Cronbach Alpha của thang đo là 0.845. Giá trị này lớn hơn 0.6
chứng tỏ thang đo này đủ điều kiện và được chấp nhận. Và giá trị Cronbach Alpha
của nhân tố này rất lớn thể hiện thang đo phù hợp và có độ tin cậy tốt. Bên cạnh đó,

ht
trong cột tương quan biến tổng các giá trị đều lớn hơn 0.3 chứng tỏ biến quan sát
đóng góp xây dựng độ tin cậy của thang đo.

Chia sẻ (CS):
Kin
Cronbanch’s Alpha = 0.826
CS1. Anh/ Chị đã giới thiệu về dịch vụ của công 0.631 0.810

ty đến những người dùng khác.

CS2. Anh/chị đã có những bình luận tốt dành cho 0.695 0.747
ọc

công ty trên các diễn đàn, các trang mạng xã hội,...


ih

CS3. Anh/chị đã chia sẻ những bài viết của công 0.723 0.717

ty trên các trang mạng xã hội, forum,.


Đạ

Nhận xét: Đối với nhân tố “Chia sẻ”, có 3 biến quan sát được đưa vào
kiểm định, giá trị Cronbach Alpha của thang đo là 0.826. Giá trị này lớn hơn 0.6
chứng tỏ thang đo này đủ điều kiện và được chấp nhận. Và giá trị Cronbach Alpha
ng

của nhân tố này rất lớn thể hiện thang đo phù hợp và có độ tin cậy tốt. Bên cạnh đó,
trong cột tương quan biến tổng các giá trị đều lớn hơn 0.3 chứng tỏ biến quan sát

đóng góp xây dựng độ tin cậy của thang đo.


Trư

Cảm nhận (CN): Cronbanch’s Alpha = 0.755


CN1. Tôi sẽ xem nhiều hơn các bài viết mới trên 0.606

Website của công ty.

81
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

CN2. Tôi sẽ tìm kiếm thông tin chi tiết về các dịch vụ 0.606

mới trên website khi có nhu cầu.

uế
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)

Nhận xét: Đối với nhân tố “Cảm nhận”, có 2 biến quan sát được đưa vào

ếH
kiểm định, giá trị Cronbach Alpha của thang đo là 0.755. Giá trị này lớn hơn 0.6
chứng tỏ thang đo này đủ điều kiện và được chấp nhận. Và giá trị Cronbach Alpha
của nhân tố này rất lớn thể hiện thang đo phù hợp và có độ tin cậy tốt. Bên cạnh đó,

ht
trong cột tương quan biến tổng các giá trị đều lớn hơn 0.3 chứng tỏ biến quan sát
đóng góp xây dựng độ tin cậy của thang đo.

Kin
2.2.4. Kiểm định One Sample T-Test cảm nhận của khách hàng về hiệu quả
hoạt động truyền thông qua website của công ty TNHH TOS

Kiểm định One Sample T-Test là phép kiểm định giả thuyết về trung bình
của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa giá trị
ọc
trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.

Thang đo được sử dụng để đo lường sự đồng ý là là Likert 1-5. Và trong 5


ih

mức độ của Likert, điểm 1 và 2 đại diện cho ý kiến là không đồng ý, điểm 4 và
điểm 5 đại diện cho ý kiến đồng ý, điểm 3 là điểm trung gian ngăn cách giữa hai
Đạ

bên không đồng ý và đồng ý. Kiểm định này muốn kiểm tra xem người đánh giá có
sự đồng ý trên mức trung lập hay không. Chính vì điều đó, nghiên cứu sử dụng giá
trị 4 để làm giá trị Test value cho kiểm định giá trị trung bình tổng thể với cặp giả
thuyết thống kê:
ng

- H0: Điểm đánh giá trung bình đối với các tiêu chí của nhân tố bằng 4
- H1: Điểm đánh giá trung bình đối với các tiêu chí của nhân tố khác 4

Trư

Mức ý nghĩa kiểm định: 95%

Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0

Nếu Sig ≤ 0,05: Bác bỏ H0, chấp nhận H1

82
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Áp dụng kiểm định One Sample T-Test, ta có kết quả dưới bảng sau:

Bảng 2.10. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Chú ý”

uế
One sample t-test Sig.
Mean
Chú ý (2-tailed)

ếH
Nhiều thông tin có ích 3.8522 0.055

Tiêu đề bài viết thu hút 3.5696 0.000

Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng 3.5348 0.000

ht
Bài viết thường sử dụng những từ ngữ “hot trend” 3.5391 0.000

Kin
Quảng cáo gây tò mò, thú vị trên nhiều kênh trực tuyến

Bài viết xuất hiện nhiều trên các kênh trực tuyến
3.5652

3.5391
0.000

0.000

Tần suất bài viết xuất hiện dày đặc 3.8435 0.057
ọc

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)


ih

Nhận xét: Theo kết quả kiểm định, ta thấy các tiêu chí 1 và 7 có Sig > 0.05
nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay có thể nói rằng khách hàng đồng ý với các tiêu
Đạ

chí “Nhiều thông tin có ích”, và “Tần suất bài viết xuất hiện dày đặc”.

Các tiêu chí 2, 3, 4, 5, 6 có Sig ≤ 0,05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1. Đồng
nghĩa với việc đánh giá của khách hàng là khác mức đồng ý. Tuy nhiên các tiêu chí
ng

“Tiêu đề bài viết thu hút”, “Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng”, “Bài viết thường sử
dụng những từ ngữ hot trend”, “Quảng cáo gây tò mò, thú vị trên nhiều kênh trực
tuyến” có giá trị trung bình lần lượt là 3.5696, 3.5348, 3.5391, 3.5652 và 3.5391

cũng tương đối cao nên có thể thấy đánh giá của khách hàng là nằm trong khoảng
Trư

trung lập và đồng ý. Mặc dù vậy, có thể nhận thấy rằng các tiêu chí này vẫn chưa
nhận được sự chấp nhận hoàn toàn từ khách hàng. Điều này đồng nghĩa với việc
công ty nên đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm khắc phục các tiêu chí trên để
hoàn thiện website của mình. Đặc biệt đối với các tiêu chí về hình ảnh và video,
83
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

công ty nên có sự đầu tư hơn để thu hút được sự chú ý của khách hàng cũng như tạo
ra một trang web hiệu quả và hữu ích hơn.

uế
ếH
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Quan
tâm”

One sample t-test Sig.

ht
Mean
Quan tâm (2-tailed)
Nội dung bài viết có chứa thông tin mà anh/chị 3.6174 0.000

quan tâm.
Kin
Bài viết giúp anh/chị giải quyết những vấn đề đang 3.6000 0.000

thắc mắc.
ọc
Nội dung bài viết đem đến những giá trị hữu ích cho 3.8435 0.092

anh/chị.
ih

Bài viết có chứa các từ khóa mà khách hàng cần tìm. 3.8522 0.101
Đạ

Nhiều feedback tốt từ khách hàng trước. 3.6261 0.000

Những dự án mà công ty đã đạt được trong dịch vụ 3.6348 0.000

SEO.
ng

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)


Nhận xét: Trong các tiêu chí này, tiêu chí 3 là “Nội dung bài viết đem đến
giá trị hữu ích cho anh/chị” và tiêu chí 4 gồm “Bài viết có chứa các từ khóa mà
Trư

khách hàng cần tìm” có mức ý nghĩa lần lượt là 0.092 và 0.101 lớn hơn 0.05. Điều
này có nghĩa rằng điểm đánh giá đối với các tiêu chí này rất tốt đối với những gì mà
họ quan tâm trên website của công ty.

84
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Các tiêu chí 1, 2, 5 và 6 có Sig ≤ 0,05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1, đồng
nghĩa với việc khách hàng đánh giá khác mức đồng ý với các tiêu chí này. Các tiêu
chí đó bao gồm “Nội dung bài viết có chứa thông tin mà anh/chị quan tâm”, “Bài

uế
viết giúp anh/chị giải quyết những vấn đề đang thắc mắc”, “Nhiều feedback tốt từ
khách hàng trước” và “Những dự án mà công ty đã đạt được tỏng dịch vụ SEO”.

ếH
Tuy nhiên, các tiêu chí này có giá trị trung bình tương đối cao lần lượt là 3.6174,
3.6000, 3.6261, 3.6348 nên đánh giá của khách hàng đối với các tiêu chí này vẫn
nằm trong khoảng trung lập và đồng ý. Điều này cho thấy công ty cần tiếp tục phát
huy và có những giải pháp mới nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

ht
Bên cạnh đó, thấu hiểu cảm nhận cũng như quan tâm đến mong muốn của khách
hàng là một trong những chìa khóa quan trọng để phát triển, hoàn thiện công ty.

Kin
Đặc biệt là chú trọng, đầu tư vào quá trình hoạt động truyền thông qua website của
doanh nghiệp.

Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Tìm
kiếm”
ọc

One sample t-test Sig.


Mean
ih

Tìm kiếm (2-tailed)

Anh/chị đã tìm kiếm thông tin về dịch vụ của công ty


3.5087 0.000
Đạ

từ các trang công cụ tìm kiếm (Google, Bing,...)

Thông tin mà anh/chị tìm kiếm được trên website của


3.8348 0.051
công ty thật sự hữu ích.
ng

Thông tin anh/chị tìm kiếm được giúp anh/chị giải


3.5565 0.000
quyết được những thắc mắc.

Thông tin anh/chị tìm kiếm có đầy đủ trên website


3.5435 0.000
của công ty.
Trư

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)

85
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Nhận xét: Từ bảng trên có thể thấy được tiêu chí 2 có Sig > 0.05 nên chưa
có cở sở để bác bỏ H0. Có thể nói rằng khách hàng đồng ý với tiêu chí “Thông tin
mà anh/chị tìm kiếm được trên website của công ty thật sự hữu ích”.

uế
Các tiêu chí 1, 3 và 4 có Sig ≤ 0,05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1, đồng nghĩa
với việc khách hàng đánh giá khác mức đồng ý với các tiêu chí này. Tuy nhiên các

ếH
tiêu chí “Anh/chị đã tìm kiếm thông tin về dịch vụ của công ty từ các trang công cụ
tìm kiếm (Google, Bing,...)”, “Thông tin anh/chị tìm kiếm được giúp anh/chị giải
quyết được những thắc mắc” và “Thông tin anh/chị tìm kiếm có đầy đủ trên website

ht
của công ty” có giá trị trung bình lần lượt là 3.5087, 3.5565 và 3.5696 cho thấy
khách hàng đồng ý với các nhận định này. Có thể thấy rằng, công ty đã thực hiện
tương đối tốt với các nhân tố “Tìm kiếm” của khách hàng. Do đó, cần phát huy và

Kin
đưa ra những giải pháp mới để tạo ra sự khác biệt cũng như thu hút được sự tìm
kiếm của người dùng.

Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Hành
ọc
động”

One sample t-test Sig.


ih

Mean
Hành động (2-tailed)

Anh/chị sẽ tương tác (bình luận/ nhắn tin/gọi điện)


Đạ

3.8522 0.088
ngay với các bài đăng trên website.

Anh/chị liên hệ trực tiếp trên website khi muốn mua


3.5478 0.000
dịch vụ từ công ty.
ng

Quyết định lựa chọn công ty là đối tác sau khi tìm
3.6000 0.000
hiểu và được hỗ trợ tư vấn.

Thường xuyên theo dõi website của công ty để biết


Trư

thêm nhiều thông tin ưu đãi hoặc các dịch vụ ( dịch vụ 3.6348 0.000
combo, đi kèm,...)

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)


86
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Nhận xét: Từ kết quả kiểm định có thể thấy tiêu chí “Anh/chị sẽ tương tác
(bình luận/ nhắn tin/gọi điện) ngay với các bài đăng trên website” có Sig > 0.05 nên
chưa có cơ sở để bác bỏ H0. Hay có thể nói, khách hàng đồng ý với nhận định sẽ

uế
tương tác ngay với các bài đăng trên website.

Các tiêu chí còn lại là 2, 3 và 4 có Sig ≤ 0,05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1,

ếH
đồng nghĩa với việc đánh giá của khách hàng là khác mức đồng ý. Tuy nhiên có thể
thấy được giá trị trung bình của tiêu chí “Anh/chị liên hệ trực tiếp trên website khi
muốn mua dịch vụ từ công ty” là 3.5478 , “Quyết định lựa chọn công ty là đối tác

ht
sau khi tìm hiểu và được hỗ trợ tư vấn” là 3.6000 và “Thường xuyên theo dõi
website của công ty để biết thêm nhiều thông tin ưu đãi hoặc các dịch vụ ( dịch vụ
combo, đi kèm,...)” là 3.6348 đều khá cao. Điều này thể hiện rằng đánh giá của

Kin
khách hàng vẫn nằm trong khoảng trung lập và đồng ý.

Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhân tố “Chia sẻ”

One sample t-test Sig.


ọc
Mean
Chia sẻ (2-tailed)

Anh/chị đã giới thiệu về dịch vụ của công ty đến


ih

3.5435 0.000
những người dùng khác.

Anh/chị đã có những bình luận tốt dành cho công ty


Đạ

3.5739 0.000
trên các diễn đàn, các trang mạng xã hội,...

Anh/chị đã chia sẻ những bài viết của công ty trên các


3.5957 0.000
trang mạng xã hội, forum,...
ng

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)


Nhận xét: Từ bảng trên, tất cả các tiêu chí trong nhóm đều có mức ý nghĩa <
Trư

0.05 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1, đồng nghĩa với việc đánh giá của khách hàng là
khác mức đồng ý. Các tiêu chí “Anh/chị đã giới thiệu về dịch vụ của công ty đến
những người dùng khác”, “Anh/chị đã có những bình luận tốt dành cho công ty trên
các diễn đàn, các trang mạng xã hội,...”, và “Anh/chị đã chia sẻ những bài viết của
87
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

công ty trên các trang mạng xã hội, forum,...” có giá trị trung bình lần lượt là
3.5435, 3.5739 và 3.5957 không quá cao. Đối với các tiêu chí “có những bình luận
tốt trên các diễn đàn” và “chia sẻ bài viết lên các trang mạng xã hội” có giá trị trung

uế
bình tương đối thấp. Điều này có thể hiểu có thể khách hàng chưa thực sự quá hứng
thú với các bài viết của công ty hoặc quá trình phát triển truyền thông trên các trang

ếH
mạng xã hội chưa được công ty chú ý. Vì vậy, công ty nên đầu tư hơn vào các bài
viết trên trang web để mang lại hiệu quả cao và cũng nên chú trọng vào phát triển
trang của công ty trên các trang mạng xã hội để lan tỏa được giá trị của công ty đến
với mọi người.

ht
2.2.5. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến cảm nhận chung về hiệu quả
hoạt động truyền thông trên website của công ty TNHH TOS

Kin
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, nhóm các biến theo từng yếu
tố, nghiên cứu tiếp tục tiến hành phân tích hồi quy. Mô hình hồi quy mà nghiên cứu
áp dụng là mô hình hồi quy đa biến (mô hình hồi quy tuyến tính bội) để xem xét
ọc
mối liên hệ giữa biến phụ thuộc (Mức độ đánh giá chung) với các biến độc lập (bao
gồm 5 yếu tố cụ thể). Phân tích hồi quy dữ liệu sẽ cho thấy được các yếu tố nào sẽ
ih

có ảnh hưởng đến đánh giá chung về hiệu quả hoạt động truyền thông trên Website,
đồng thời cho biết mức độ tác động của các yếu tố và mức độ giải thích của tất cả
các yếu tố đến biến phụ thuộc đánh giá chung về hiệu quả hoạt động truyền thông
Đạ

trên Website.

Trong mô hình phân tích hồi quy, biến phụ thuộc là biến “Cảm nhận chung
về hiệu quả hoạt động truyền thông trên website của công ty TNHH TOS”. Các biến
ng

độc lập là các nhân tố được rút trích ra từ các biến quan sát từ phân tích nhân tố
EFA.

Mô hình hồi quy như sau :


Trư

CN = β0 + β1*CY+ β2*QT + β3*TK + β4*HD+ β5*CS + ei

Trong đó:

88
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

CN: Giá trị của biến phụ thuộc Cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động
truyền thông trên website

CY: Giá trị của biến độc lập thứ nhất là Chú ý

uế
QT: Giá trị của biến độc lập thứ hai là Quan tâm

ếH
TK: Giá trị của biến độc lập thứ ba là Tìm kiếm

HD: Giá trị của biến độc lập thứ tư là Hành động

CS: Giá trị của biến độc lập thứ năm là Chia sẻ

ht
β0: Hằng số

Kin
βi: Hệ số hồi quy riêng từng phần (i>0)

ei: sai số của phương trình hồi quy

2.2.5.1. Các giả thuyết trong mô hình


ọc
Dựa vào mô hình nghiên cứu đã trình bày, kết hợp với kết quả kiểm định hệ
số Cronbach’s Alpha, giả thuyết được đưa ra cho mô hình như sau:
ih

H0: Các nhân tố chính không có mối tương quan với Cảm nhận chung về
hiệu quả hoạt động truyền thông trên website
Đạ

H1: Nhân tố “CY” có tương quan với Cảm nhận chung về hiệu quả hoạt
động truyền thông trên website

H2: Nhân tố “QT” có tương quan với Cảm nhận chung về hiệu quả hoạt
ng

động truyền thông trên website

H3: Nhân tố “TK” có tương quan với Cảm nhận chung về hiệu quả hoạt

động truyền thông trên website


Trư

H4: Nhân tố “HD” có tương quan với Cảm nhận chung về hiệu quả hoạt
động truyền thông trên website

H5: Nhân tố “CS” có tương quan với Cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động
truyền thông trên website
89
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Kết quả của việc xây dựng mô hình hồi quy đa biến bằng phần mềm SPSS
cho ta kết quả ở bảng tóm tắt mô hình dưới đây:

Bảng 2.15. Tóm tắt mô hình

uế
2
R2 hiệu Ước lượng độ Durbin-
Mô hình R R

ếH
chỉnh lệch chuẩn Watson

1 0.834a 0.695 0.681 0.65358 1.894


(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)

ht
Adjusted R Square hay còn gọi là R bình phương hiệu chỉnh, nó phản ánh
mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Trong trường hợp này,

Kin
5 biến độc lập đưa vào ảnh hưởng 68.1% sự thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại là
31.9% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Bên cạnh đó, giá trị R2
hiệu chỉnh còn lớn hơn 50% nên nghiên cứu này được đánh giá là tốt.

Kiểm định F
ọc
Bước tiếp theo trong phân tích hồi quy đó là thực hiện kiểm định F về độ phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến
ih

tính với toàn bộ biến độc lập hay không.

Giả thuyết H0 đặt ra đó là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5=0.


Đạ

Bảng 2.16. Kiểm định độ phù hợp của mô hình


ANOVAe
ng

Mô hình Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig.

1 Hồi quy 106.099 5 21.220 49.676 .000b


Số dư 46.561 109 .427


Trư

Tổng 152.661 114

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

90
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Ngoài ra, hệ số tương quan dưới đây cho thấy rằng, kết quả kiểm định tất cả
các nhân tố đều cho kết quả Sig là 0.000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 0,05; điều này
chứng tỏ rằng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 đối với các nhân

uế
tố này, hay các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 được chấp nhận ở mức ý nghĩa là
95% nên có thể kết luận mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng phù hợp với tổng thể.

ếH
2.2.5.2. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết
- Giả định tính độc lập của sai số

Đại lượng Durbin – Watson được dùng để kiểm định tương quan của các sai

ht
số kề nhau. Giả thuyết khi tiến hành kiểm định này là:

H0: hệ số tương quan tổng thể của các phần dư bằng 0.

Kin
Thực hiện hồi quy cho ta kết quả về trị kiểm định d của Durbin – Watson
trong bảng tóm tắt mô hình bằng 1.894. Theo điều kiện hồi quy, giá trị Durbin –
Watson phải nằm trong khoảng 1.6 đến 2.6.
ọc
Giá trị d tính được rơi vào miền chấp nhận giả thuyết không có tự tương
quan. Như vậy mô hình không vi phạm giả định về hiện tượng tự tương quan.
ih

- Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến

Bảng 2.17. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến


Đạ

Đo lường đa cộng tuyến

Mô hình Độ chấp Hệ số phóng đại


nhận phương sai
ng

(Hằng số)
Chú ý (CY) 0.789 1.267

Quan tâm (QT) 0.722 1.386


Trư

Tìm kiếm (TK) 0.800 1.250


Hành động (HD) 0.710 1.409
Chia sẻ (CS) 0.897 1.114

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)


91
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Hệ số phóng đại phương sai VIF (variance inflation factor) < 2 chứng tỏ mô
hình hổi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến. Bên cạnh đó, giá trị
Tolerance (Độ chấp nhận) cũng lớn hơn 0.5 và không có giá trị nhỏ hơn 0.1 vì vậy

uế
có thể chứng minh được kiểm định không có đa cộng tuyến.

2.2.5.3. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của

ếH
từng nhân tố

ht
Kin
Bảng 2.18. Kết quả phân tích hồi quy đa biến

Hệ số hồi quy chưa


Hệ số hồi
quy chuẩn

Mô hình chuẩn hoá hoá


ọc
Độ lệch
B chuẩn Beta t Sig.
ih

(Hằng số) -2.359 0.385 -6.120


0.000

Chú ý (CY) 0.377 0.069 0.324 5.434


Đạ

0.000

Quan tâm (QT) 0.323 0.077 0.262 4.213


0.000
ng

Tìm kiếm (TK) 0.337 0.071 0.282 4.768


0.000

Hành động (HD) 0.180 0.084 0.134 2.129


Trư

0.036

Chia sẻ (CS) 0.341 0.075 0.252 4.520


0.000

92
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

Qua kết quả phân tích hồi quy đa biến, ta thấy được giá trị Sig của các biến
độc lập “Chú ý (CY)”, “Quan tâm (QT)”, “Tìm kiếm (TK)”, “Hành động (HD)” và

uế
“Chia sẻ (CS)” nhỏ hơn 0.05 chứng tỏ rằng các biến đó có ý nghĩa trong mô hình.
Nói cách khác các biến này có tác động lên biến phụ thuộc “Cảm nhận chung về

ếH
hiệu quả hoạt động truyền thông trên website”. Cụ thể, nhân tố Chú ý (CY) (ꞵ
=0.324) có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự thay đổi của biến phụ thuộc và tác động
theo chiều thuận lên biến phụ thuộc. Tiếp theo là nhân tố Tìm kiếm (ꞵ =0.282) có

ht
tác động thuận chiều đến biến phụ thuộc, tiếp đến là các nhân tố Quan tâm (QT),
Chia sẻ (CS) và Hành động (HD) có hệ số ꞵ lần lượt là ꞵ=0.262, ꞵ=0.252 và ꞵ
=0.134. Kết quả cho thấy nhân tố Chú ý là một trong những nhân tố quan trọng

Kin
trong việc tạo ra sự thu hút và ấn tượng trong lòng khách hàng khi quyết định tìm
hiểu về hiệu quả hoạt động truyền thông trên Website của công ty do vậy cần phải
có những biện pháp nâng cao hiệu quả, thúc đẩy sự chú ý của khách hàng.
ọc
Như vậy, ta có phương trình hồi quy của mô hình các yếu tố ảnh hưởng tới
đánh giá chung về đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông qua website như sau:
ih

CN = 0.324 CY+ 0.282 TK+ 0.262 QT+ 0.252 CS + 0.134 HD + ei


Đạ

Hình 2.10. Kết quả hồi quy tương quan

ATTENTION
ng

SEARCH CẢM NHẬN


CHUNG VỀ
HIỆU QUẢ
INTEREST
HOẠT ĐỘNG

TRUYỀN
Trư

SHARE
THÔNG TRÊN
WEBSITE

ACTION

93
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Tóm tắt chương 2


Chương này đã khái quát thực trạng việc vận hành Website và thực hiện các
hoạt động truyền thông trên Website mà Công ty TNHH TOS đang thực hiện cũng

uế
như đánh giá thực trạng và kết quả hoạt động truyền thông trên Website của công ty
trong thời gian qua thông qua đánh giá của khách hàng. Đồng thời trong chương

ếH
này cũng đã chỉ ra điểm mạnh cũng như hạn chế trong hoạt động truyền thông trên
Website của công ty, qua đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả truyền thông trên Website của công ty TNHH TOS.

ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

94
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG


TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH TOS
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp

uế
Tuy thời gian thành lập chưa thể nói là dài nhưng với những kết quả đã đạt
được hiện nay chứng tỏ rằng TOS đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trên

ếH
thị trường hoạt động về SEO. Một trong những nhân tố đóng góp vào kết quả ấy
chính là hoạt động truyền thông qua website. Công ty TNHH TOS cũng ngày càng
chú trọng vào đầu tư phát triển website của mình để có thể đưa tên tuổi của công ty

ht
đến gần hơn với khách hàng và dần trở nên một thương hiệu về dịch vụ SEO uy tín
và chất lượng dành cho tất cả mọi người.

- Những điều đã đạt được:


Kin
+ Hoạt động truyền thông qua website được công ty chú trọng đầu tư thực
hiện nhằm cung cấp một cách đầy đủ nhất các thông tin dành cho khách hàng.

+ Liên tục cập nhật những thông tin, dịch vụ mới đến khách hàng với mong
ọc

muốn mang đến những trải nghiệm tốt nhất dành cho họ.
ih

+ Tìm kiếm được nhiều khách hàng tiềm năng thông qua hoạt động truyền
thông qua website.

+ Nhận được khá nhiều bình luận và ý kiến đóng góp của người dùng nhằm
Đạ

hoàn thiện website của công ty.

+ Nhiều bài viết của công ty nằm trong top của các công cụ tìm kiếm
ng

+ Tạo được niềm tin trong lòng nhiều khách hàng bởi có gần 80% khách
hàng muốn ký kết lại hợp đồng với TOS.

- Những điều vẫn chưa đạt được:


Trư

+ Tần suất bài đăng khá dày đặc nhưng chất lượng không quá tốt và chưa
mang lại hiệu quả cao.
+ Tổng số lần xem trang trên tổng số phiên còn chiếm tỷ lệ khá thấp chứng
tỏ hiệu quả mà website mang lại chưa thực sự cao.

95
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

+ Chưa kiểm soát được chất lượng bài đăng một cách chặt chẽ.

3.2. Định hướng hoạt động truyền thông trên Website của công ty TNHH TOS
trong giai đoạn tới

uế
Với tốc độ phát triển như vũ bão hiện nay của mạng Internet, người dùng hay
khách hàng đều có hành vi tìm kiếm tất cả những gì họ mong muốn trên đó. Cùng

ếH
với việc người dùng thường có xu hướng nhấp chuột vào top các kết quả tìm kiếm
đầu tiên trên trang nhất. Chính vì vậy, mà các doanh nghiệp hiện nay đang cùng
nhau chạy đua cho cuộc chiến dành thứ hạng cao trên các công cụ tìm kiếm. Điều

ht
này có thể chứng tỏ rằng SEO đang là một trong những nhân tố vô cùng quan trọng
thúc đẩy sự phát triển cũng như hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, SEO còn giúp
tiếp cận khách hàng hiệu quả, thúc đẩy, tăng trưởng số lượng sản phẩm, dịch vụ bán

Kin
ra nhanh chóng cũng như gia tăng giá trị thương hiệu cuả công ty. Bởi vậy, thị
trường kinh doanh dịch vụ về SEO cũng cạnh tranh rất khốc liệt. Các công ty kinh
doanh về dịch vụ này bên cạnh việc đầu tư cho các chiến lược marketing, dịch vụ
chăm sóc khách hàng thì cũng chú trọng thực hiện hoạt động truyền thông trên
ọc

website của mình. Công ty TNHH TOS cũng không ngoại lệ.
ih

Việc đầu tư, phát triển một Website chuyên nghiệp vừa đáp ứng tất cả đầy đủ
thông tin cho khách hàng vừa có thể thu hút, hấp dẫn được khách hàng ở lại lâu với
trang web thật sự là một điều không hề dễ dàng. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với
Đạ

các công ty khác trong cùng một ngành thì công ty bắt buộc phải có những điểm
riêng biệt hay tạo ra dấu ấn trên thị trường. Để làm được điều này, thì với các công
ty kinh doanh về dịch vụ SEO, truyền thông trên websie là một yếu tố không thể
ng

thiếu. Việc tiếp cận khách hàng bằng những nội dung tiếp thị hay ho không những
thu hút người đọc mà còn khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường.

Trước bối cảnh đó, để ngày càng khẳng định vị trí của mình, công ty TNHH
Trư

TOS đã có những định hướng cho những năm sắp tới như sau:

- Tăng cường quảng bá, xây dựng thương hiệu một công ty chuyên cung cấp
dịch vụ SEO hiệu quả, toàn diện nhất cho khách hàng trên phạm vi toàn cả
nước.
96
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

- Tiến hành ký kết và thực hiện thành công các dự án lớn hơn trong tương lai.
Hiện tại, công ty cũng tạo được một chỗ đứng trên thị trường SEO bằng các
dự án hợp tác với nhiều doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực như:

uế
+ E –commerce (Thương mại điện tử): Shoppee, Lazada, Leflair, chợ
Tốt

ếH
+ Health & Beauty (Sức khỏe và Làm đẹp): đẹp 365, DHC,
CALIFORNIA Fitness & Yoga, Shynh Beauty,...
+ Brand: Yamaha, Saint-Gobain, TCL, Marda, Vietlott,...
- Tăng tỷ lệ khách hàng ký kết hợp đồng các phase tiếp theo. Tạo lòng tin và

ht
mang lại hiệu quả công việc cao nhất cho khách hàng.
- Mở rộng, phát triển mạnh thị trường nội địa. Đặc biệt, là khu vực miền

Kin
Trung. Công ty sẽ tập trung đầu tư vào Đà Nẵng và khu vực lân cận như bổ
sung thêm nhân sự, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng tại khu vực này.
- Đối với phát triển nguồn nhân lực sẽ xây dựng lực lượng nhân viên đáp ứng
yêu cầu về chất lượng và khối lượng công việc, hợp lý về cơ cấu ngành nghề
ọc
và trình độ đào tạo để đảm bảo tính chuyên nghiệp, đủ sức cạnh tranh trên thị
trường khốc liệt này.
ih

Thị trường và thị hiếu của khách hàng không ngừng thay đổi theo từng giai
đoạn do đó hoạt động truyền thông trên website của công ty sẽ dựa trên nhu cầu tìm
Đạ

kiếm thông tin khách hàng. Bên cạnh đó, công ty cũng nên chủ động thay đổi linh
hoạt chiến lược truyền thông trên website để phù hợp với xu hướng của người dùng
tại mỗi thời điểm. Phải luôn định hướng rằng: Không cung cấp các thông tin mang
ng

tính chất quảng cáo mà cung cấp nhữn thông tin khách hàng cần, khách hàng muốn
biết và cung cấp thông tin một cách khách quan, trung thực để khách hàng có những
cảm nhận của riêng mình.

Quá trình xây dựng truyền thông trên webiste vẫn đang là hoạt động
Trư

Marketing được công ty đầu tư chú trọng phát triển. Đầu tư truyền thông trên
website bằng cách cung cấp thông tin thông qua các bài viết với hình ảnh, nội
dung,... vẫn sẽ là ưu tiên hàng đầu cho các bài viết được đăng tải trên website của
công ty TNHH TOS trong thời gian tới.
97
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông trên Website của
công ty TNHH TOS trong giai đoạn tới
3.3.1. Giải pháp cho nhân tố “Chú ý”

uế
Thu hút sự chú ý được xem là một trong những nhân tố tác động mạnh nhất
đến cảm nhận của khách hàng. Dựa vào bảng đánh giá của khách hàng, “nhiều

ếH
thông tin có ích” và “tần suất bài viết dày đặc” được khách hàng đánh giá là tốt thì
các nhân tố còn lại như “tiêu đề bài viết thu hút”, “hình ảnh video đi kèm ấn tượng”,
“quảng cáo gây tò mò”,... vẫn chưa nhận được sự đồng ý hoàn toàn của khách hàng.

ht
Vì vậy, công ty cần đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
truyền thông qua website:

-
Kin
Với thông tin: Đầu tiên cần phải thấu hiểu được những suy nghĩ, mong muốn
của khách hàng. Từ đó hãy xây dựng lên những bài viết hữu ích nhằm giải
quyết những thắc mắc cũng như đáp ứng được nhu cầu của họ. Bên cạnh đó,
thông tin cũng nên được chắt lọc, lựa chọn phù hợp nhất sao cho khách hàng
có thể cảm nhận được bản thân mình đã nhận được giá trị hữu ích khi đọc
ọc

các bài viết từ công ty.


- Hình ảnh, video đi kèm độc đáo và bắt mắt cũng là yếu tố thu hút được
ih

khách hàng vào xem bài viết của công ty. Với các yếu tố này, công ty nên
lựa chọn những hình ảnh và video mang tính độc quyền, riêng biệt. Nói cách
Đạ

khác, những hình ảnh hay video được công ty tạo ra sẽ mang đến sự đặc biệt
cho người xem và thúc đẩy họ nhấn chuột vào tìm hiểu.
- Bên cạnh đó, các từ ngữ “hot trend” khi được vận dụng vào các bài viết cũng
ng

là một yếu tố kích thích người xem muốn tìm hiểu. Để có thể thu hút sự chú
ý của khách hàng vào bài viết của mình thì nên ứng dụng ngay vào “tiêu đề”
của bài viết. Từ đó, có thể phân chia đồng đều các từ ngữ “hot trend” vào bài

viết một cách chuyên nghiệp nhất.


Trư

- Công ty cũng nên đầu tư vào quảng cáo, và các bài viết xuất hiện nhiều trên
các kênh trực tuyến có độ phủ sóng cao để thu hút sự chú ý của khách hàng.

98
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

3.3.2. Giải pháp cho nhân tố “Quan tâm”


Thấu hiểu những gì khách hàng quan tâm là một trong những điều quan
trọng trong quá trình thực hiện hoạt động truyền thông qua website. Bên cạnh các

uế
nhân tố được khách hàng đánh giá là tốt cần phát huy hơn nữa như “Nội dung bài
viết đem đến những giá trị hữu ích”, “Bài viết có có chứa các từ khóa cần tìm” thì

ếH
các nhân tố còn lại như “bài viết chứa thông tin mà anh/chị quan tâm”, “giúp giải
quyết những vấn đề thắc mắc”, hay “Nhiều feedback tốt từ khách hàng trước” chưa
nhận được sự đánh giá cao của khách hàng. Vì vậy, để hoàn thiện nhân tố này thì
nghiên cứu đưa ra một số giải pháp sau:

ht
- Thường xuyên thực hiện các cuộc khảo sát về mong muốn của khách hàng
đối với những thông tin hay dịch vụ mà công ty cung cấp. Cho ví dụ, với mỗi

Kin
khách hàng sau khi đã hoàn thành hợp đồng với công ty thì công ty có thể
tiến hành khảo sát về chất lượng hiệu quả dịch vụ của mình. Từ đó, công ty
có thể bổ sung và hoàn thiện dần chất lượng của công việc. Làm cho khách
hàng thấy được rằng ý kiến của họ là rất quan trọng đối với quá trình hoạt
ọc

động và phát triển của công ty.


- Tiếp thu ý kiến đóng góp, bình luận của khách hàng từ đó xây dựng nên
ih

những bài viết hữu ích nhằm giải đáp các thắc mắc của họ. Mục đích chính
của các bài viết là mang đến những thông tin bổ ích và giá trị cho người đọc.
Đạ

Mỗi bài viết mà công ty đăng tải trên website sẽ làm cho người dùng quyết
định có nên sử dụng dịch vụ của công ty hay không? Vì vậy, điều quan trọng
nhất trong mỗi website là phải chứa thông tin mà khách hàng quan tâm nhất.
ng

- Bên cạnh đó, phải luôn cập nhật đến những yếu tố mà khách hàng quan tâm
nhất như giá cả dịch vụ, các feedback từ mọi người, hiệu quả mang lại,...
Một website mà có thể chứa đầy đủ thông tin mà khách hàng thắc mắc chắc

chắn sẽ tạo được sự thỏa mãn nhất định cho khách hàng và đẩy thêm một
Trư

bước trong quyết định sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.

3.3.3. Giải pháp cho nhân tố “Tìm kiếm”


Với kết quả khảo sát có thể thấy được khách hàng đang ngày càng có xu
hướng tìm kiếm tất cả mọi thứ trên các công cụ tìm kiếm nhiều hơn các công cụ
99
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

khác. Vì vậy, công ty nên tập trung đầu tư vào SEO website nhiều hơn trên các
công cụ tìm kiếm. Đặc biệt là Google. Để có thể lan rộng thương hiệu cũng như tạo
được lòng tin cho người dùng, trang web của công ty chắc chắn phải nằm trong top

uế
tìm kiếm. Bên cạnh đó, một website có đầy đủ tất cả những thông tin khách hàng
muốn tìm thì chắc chắn website đó có chất lượng tốt. Tóm lại, nhân tố tìm kiếm có

ếH
tác động tương đối lớn đối với quá trình phát triển và hoạt động truyền thông của
website.

3.3.4. Giải pháp cho nhân tố “Hành động”

ht
Quá trình hành động là một trong những nhân tố kích thích và kêu gọi khách
hàng tương tác với các nội dung truyền thông sau khi tiếp nhận được. Đặc biệt là
khách hàng mục tiêu. Họ sẽ có thể tương tác, liên hệ ngay với công ty hay tìm hiểu

Kin
về các combo dịch vụ và quan trọng là đưa ra được quyết định lựa chọn dịch vụ tại
công ty thay vì lưạ chọn công ty khác. Đó chính là mục tiêu mà người làm
marketing mong muốn đạt được trong quá trình truyền tải thông điệp đến với khách
hàng của mình. Do đó, nó có vai trò quan trọng tác động rất lớn đến hành vi của
ọc

khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm, dịch vụ của một công ty. Nếu hoạt động
truyền thông gây được sự chú ý, và đem lại giá trị mong muốn cho khách hàng thì
ih

quá trình hành động chắc chắn sẽ được diễn ra nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
Với nhân tố hành động, có thể nói rằng công ty đã thực hiện rất tốt và được đánh giá
Đạ

tương đối cao từ khách hàng. Vì vậy, công ty nên tiếp tục phát huy và tiếp thu thêm
nhiều ý kiến từ khách hàng để hoàn thiện dịch vụ của mình.

3.3.5. Giải pháp cho nhân tố “Chia sẻ”


ng

Nhân tố “Cảm nhận” cũng có vai trò rất quan trọng đến quá trình hoạt động truyền
thông của công ty. Bởi lẽ, để làm cho thương hiệu của công ty được nhiều người

biết đến cũng như tiết kiệm được chi phí quảng cáo thương hiệu thì cách tốt nhất
chính là thông qua khách hàng để giới thiệu. Vì vậy, trước tiên công ty nên tạo được
Trư

ấn tượng tốt với họ bằng những kết quả đã và đang đạt được. Bên cạnh đó, nên có
những chính sách, dịch vụ dành cho khách hàng trung thành để họ có thể tiếp tục
gắn bó với công ty và giới thiệu thêm những khách hàng mới.

100
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận

Quá trình truyền thông qua website đang ngày càng trở nên phổ biến và và

uế
dần trở thành xu hướng mới trong hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp.
Bởi lẽ, chính những hoạt động này đã mang lại thành công không nhỏ cho nhiều

ếH
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty TNHH TOS nói riêng. Ngày nay, với
xu hướng phát triển của marketing thời 4.0 lấy con người làm trọng tâm vì vậy tất
cả yếu tố tác động đến doanh nghiệp đều nhằm mang lại giá trị hữu ích cho người.

ht
Chính vì vậy, bên cạnh việc mang đến chiến lược marketing hiệu quả, hoạt động
truyền thông qua website còn được xem là một công cụ đắc lực hỗ trợ doanh nghiệp

Kin
lan tỏa những thông điệp đến người dùng. Quá trình truyền thông qua website
không bao giờ kêu gọi hay bắt buộc khách hàng phải mua các sản phẩm mà nhiệm
vụ chính của nó nhằm tạo ra và phân phổi những nội dung hữu ích, có liên quan để
thu hút và giữ chân khách hàng. Từ đó, ta có thể thấy được mục đích sau cùng cua
truyền thông qua website chính là “Biến những người đang tiếp nhận nội dung
ọc

thành khách hàng thực tế”. Tuy nhiên, đứng trước nhiều luồng thông tin khác nhau
từ nhiều nguồn gây ra khó khăn cho việc chọn lọc thông tin của khách hàng. Điều
ih

này cũng ảnh hưởng đến quá trình truyền tải thông điệp đến nhiều người dùng của
doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần có kế hoạch cũng như quy trình cụ thể
Đạ

trong việc triển khai thông điệp của mình đến với khách hàng.

Đối với công ty TNHH TOS, xác định hoạt động truyền thông qua website
đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển cũng như khẳng định
ng

tên tuổi của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy hoạt động này trong quá trình thực
hiện vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế nhưng cũng không thể phủ nhận những nỗ lực

không ngừng của tất cả nhân viên trong công ty trong quá tình áp dụng và đổi mới
các phương thức cho hoạt động truyền thông qua website.
Trư

Từ kết quả khảo sát được, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển
các hoạt động truyền thông của công ty dựa trên quan điểm khách quan của bản
thân tác giả. Hy vọng rằng, những vấn đề được phân tích trong nghiên cứu này sẽ

101
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

phần nào đem lại những thông tin cần thiết về truyền thông qua website cho doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó, công ty cũng có thể áp dụng những giải pháp thích hợp nhất
cho riêng mình để góp phần xây dựng thương hiệu TOS thành công hơn nữa.

uế
2. Kiến nghị

Với một công ty kinh doanh về dịch vụ SEO như TOS thì quá trình hoạt

ếH
động truyền qua website càng trở nên quan trọng hơn cả. Bởi lẽ, hầu như tất cả
thông tin về dịch vụ khách hàng cần tìm kiếm đều nằm trên website. Vì vậy, đối với
công ty TNHH TOS:

ht
 Nâng cao nhận thức của toàn bộ nhân viên về tầm quan trọng của hoạt động
truyền thông qua webiste đối với dịch vụ tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.

Kin
 Tạo điều kiện cho các nhân viên tham gia các lớp đào tạo, tập huấn để nâng
cao tay nghề phát triển website trở nên hoàn thiện hơn.
 Cần chiêu mộ thêm nhân tài cho vị trí truyền thông qua website.
 Cân nhắc, xem xét việc hỗ trợ thêm kinh phí cho hoạt động truyền thông qua
ọc
website nhằm cung cấp những giá trị hữu ích nhất dành cho khách hàng
 Thêm một điều nữa chính là cần thường xuyên theo dõi hành vi của khách
ih

hàng để xác định hướng tiếp cận khách hàng nhanh hơn và từ có có đuọc
những giải pháp xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
Đạ
ờ ng
Trư

102
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo Tiếng Việt

uế
1. Nguyễn Thị Minh Hòa và cs (2015), Giáo trình Quản trị Marketing, Nhà xuất
bản Đại học Huế
2. Lê Quang Trực (2014), Giáo trình Quản trị mạng

ếH
3. Nguyễn Văn Phát và Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Giáo trình Marketing
căn bản, Nhà xuất bản Đại học Huế
4. Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, Hà Nội

ht
5. Philip Kotler (2009), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao động- Xã hội
6. Tạp chí AdAge (2015), Le D (2013), Joe Pulizi – Content Marketing

Kin
7. Charmaine Du Plessis, Nam Phi, (2017) – Vai trò Content Marketing trong
cộng đồng truyền thông xã hội
8. Hoàng Trọng & Chu Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
NXB Thống kê Hà Nội
ọc
9. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
ih

10. Website của công ty TNHH TOS: https://www.toponseek.com/


11. Brands Vietnam: https://www.brandsvietnam.com/
12. Nguyễn Trọng Thơ (2014), Mô hình ASIAD: http://inet.edu.vn/tin-
Đạ

tuc/3483/mo-hinh-aisas-lagi.html

Tài liệu tham khảo nước ngoài


ng

1. S Owoyele (2017), “Website as a marketing communication tool”


2. Derong LIN, Zongqing ZHOU and Xiaolin GUO (2009), “A study of the
Website Performance of Travel Agencies Based on the EMICA Model”

3. Rebecca Lieb (2011), “Content Marketing: Thinh Like a Publisher – How to


Trư

Use Content to Market Online and in Social Media”


4. Bill Doolina, Lois Burgessb and Joan Cooperc (2002), “Evaluating the use of
the Web for tourism marketing: a case study from New Zealand”

103
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

5. Charmaine Du Plessis (2017), “The role of content marketing in social media


content communities”
6. Philip Kotler (2012), Principles of Marketing, 15th edition

uế
Tài liệu truy cập trên mạng Internet

1. https://marketingai.admicro.vn/phuong-tien-truyen-thong-la-gi/

ếH
2. https://gobranding.com.vn/website-marketing-la-gi-chien-luoc-marketing-
cho-website/
3. https://timvieccontent.com/website-marketing-la-gi-tam-quan-trong-cua-

ht
website-marketing-2700.html
4. https://blog.onshop.asia/tin-tuc/kien-thuc-ve-website/danh-gia-website-chat-
luong/
Kin
5. https://vietcontentthue.com/nhung-cach-phan-loai-content-marketing/
6. https://lafactoriaweb.com/content-la-gi
7. https://wehelp.vn/blog/detail/vai-tro-cua-truyen-thong-thuong-hieu-doi-voi-
ọc
doanh-nghiep
8. https://www.google.com/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=&ca
ih

d=rja&uact=8&ved=2ahUKEwjw9byzhKrwAhU7xosBHcrnCVEQFjAFegQ
IBxAD&url=https%3A%2F%2Fvietcontentthue.com%2Fnhung-cach-phan-
loai-content-marketing%2F&usg=AOvVaw34eKMfiG620hbAg5BC-Uoy
Đạ

9. Lịch sử nền công nghiệp công nghệ thế giới - Giải pháp thiết kế web
(giaiphapthietkeweb.com)
ờ ng
Trư

104
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT

PHIẾU KHẢO SÁT

uế
Số phiếu:...

ếH
BẢNG HỎI KHẢO SÁT

Tôi là sinh viên năm cuối khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học kinh tế - Đại
học Huế. Hiện tại, tôi đang nghiên cứu đề tài “Ứng dụng mô hình ASIAS trong

ht
đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại công ty TNHH TOS”. Phiếu
điều tra này chỉ nhằm mục đích thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu.

Kin
Rất hy vọng anh/chị có thể dành chút thời gian để trả lời những câu hỏi bên dưới.
Những ý kiến đóng góp của anh/chị sẽ là những thông tin vô cùng quan trọng cho
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ọc
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG

Đánh dấu X vào đáp án mà Anh (chị) lựa chọn


ih

Câu 1: Anh/Chị có xu hướng tìm hiểu các sản phẩm/ dịch vụ của công ty
THNN thông qua:
Đạ

☐ Website

☐ Công cụ tìm kiếm (Google, Bing,...)


ng

☐ Các trang mạng xã hội (Facebook,...)

☐ Khác

Trư

Câu 2: Anh/Chị thường dùng thiết bị gì để truy cập vào website của công ty?

☐ Điện thoại thông minh

☐ Máy tính bàn/Laptop

105
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

☐ Máy tình bảng

☐ Khác

uế
Câu 3: Những yếu tố nào trên website thu hút sự chú ý của anh/chị: (Có thể
chọn nhiều phương án)

ếH
☐ Thông tin hữu ích

☐ Tiêu đề bài viết

ht
☐ Nội dung hấp dẫn

☐ Màu sắc hình ảnh

☐ Video Kin
☐ Khác
ọc
Câu 4: Mục đích của anh/chị khi vào Website của công ty TNHH TOS? (Có
thể chọn nhiều phương án)
ih

☐ Tìm hiểu thông tin, kiến thức về SEO

☐ Muốn được tư vấn về SEO


Đạ

☐ Tăng thứ hạng từ khóa, lượt truy cập

☐ Tìm hiểu các dịch vụ khác của công ty


ng

☐ Khác

Câu 5: Hành động của anh/chị khi muốn sử dụng sản phẩm/dịch vụ của công

ty TNHH TOS: (Có thể chọn nhiều phương án)


Trư

☐ Gọi điện trực tiếp bằng hotline

☐ Nhắn tin trực tiếp trên website

106
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

☐ Xem những bình luận, đánh giá về dịch vụ của công ty

☐ Tìm kiếm thông tin và liên lạc trực tiếp

uế
☐ Khác

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ TRUYỀN

ếH
THÔNG QUA WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH TOS.

Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh (Chị) đối với những phát biểu sau
bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng theo quy ước như sau:

ht
1 2 3 4 5
Rất không Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
đồng ý Kin
STT Các tiêu chí khảo sát Đánh giá
ọc
1 2 3 4 5
A. ATTENTION (Chú ý)
ih

CY1 Nhiều thông tin có ích


CY2 Tiêu đề bài viết thu hútbac
CY3 Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng
Đạ

CY4 Bài viết thường sử dụng những từ ngữ


“hot trend”
CY5 Quảng cáo gây tò mò, thú vị trên
ng

nhiều kênh trực tuyến


CY6 Bài viết xuất hiện nhiều trên các kênh

trực tuyến
Trư

CY7 Tần suất bài viết xuất hiện dày đặc


B. INTEREST (Quan tâm)
QT1 Nội dung bài viết có chứa thông tin
mà anh/chị quan tâm

107
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

QT2 Bài viết giúp anh/chị giải quyết những


vấn đề đang thắc mắc
QT3 Nội dung bài viết đem đến những giá

uế
trị hữu ích cho anh/chị
QT4 Bài viết có chứa các từ khóa mà

ếH
khách hàng cần tìm
QT5 Nhiều feedback tốt từ khách hàng
trước

ht
QT6 Những dự án mà công ty đã đạt được
trong dịch vụ SEO

C. SEARCH (Tìm kiếm)


TK1 Kin
Anh/chị đã tìm kiếm thông tin về dịch
vụ của công ty từ các trang công cụ
tìm kiếm (Google, Bing,...)
TK2 Thông tin mà anh/chị tìm kiếm được
ọc
trên website của công ty thật sự hữu
ích
ih

TK3 Thông tin anh/chị tìm kiếm được giúp


anh/chị giải quyết được những thắc
Đạ

mắc
TK4 Thông tin anh/chị tìm kiếm có đầy đủ
trên website của công ty
ng

D. ACTION (Hành động)


HD1 Anh/chị sẽ tương tác (bình luận/ nhắn
tin/gọi điện) ngay với các bài đăng

trên website
Trư

HD2 Anh/chị liên hệ trực tiếp trên website


khi muốn mua dịch vụ từ công ty
HD3 Quyết định lựa chọn công ty là đối tác

108
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

sau khi tìm hiểu và được hỗ trợ tư vấn


HD4 Thường xuyên theo dõi website của
công ty để biết thêm nhiều thông tin

uế
ưu đãi hoặc các dịch vụ ( dịch vụ
combo, đi kèm,...)

ếH
E. SHARE (Chia sẻ)
CS1 Anh/chị đã giới thiệu về dịch vụ của
công ty đến những người dùng khác

ht
CS2 Anh/chị đã có những bình luận tốt
dành cho công ty trên các diễn đàn,
các trang mạng xã hội,...
CS3
Kin
Anh/chị đã chia sẻ những bài viết của
công ty trên các trang mạng xã hội,
forum,...
ọc

Câu 8: Cảm nhận chung của anh/chị về hiệu quả hoạt động truyền thông trên
website của công ty TNHH TOS?
ih

Rất Không Trung Đồng ý Hoàn


không đồng ý lập toàn
Đạ

Tiêu chí đồng ý đồng ý


Tôi sẽ xem nhiều hơn các bài
viết mới trên Website của công
ng

ty.
Tôi sẽ tìm kiếm thông tin chi tiết

về các dịch vụ mới trên website


Trư

khi có nhu cầu.

PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN

109
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Câu 9: Giới tính của Anh/Chị là:

☐ Nam ☐ Nữ

uế
Câu 10: Độ tuổi của Anh/Chị:

☐ Dưới 18 tuổi ☐ Từ 30 -50 tuổi

ếH
☐ Từ 18-30 tuổi ☐ Trên 50 tuổi

Câu 11: Công việc hiện tại của Anh/Chị:

ht
☐ Học sinh- sinh viên

☐ Kinh doanh buôn bán

☐ Nhân viên văn phòng Kin


☐ Freelancers (Làm việc tự do)
ọc
☐ Lao động phổ thông

☐ Khác
ih

Câu 12: Thu nhập bình quân mỗi tháng

☐ Dưới 2 triệu ☐ Từ 5 đến 8 triệu


Đạ

☐ Từ 2 đến 5 triệu ☐ Trên 8 triệu

Cảm ơn quý Anh/Chị đã tham gia cung cấp thông tin. Xin chân thành cảm ơn và
ng

chúc quý Anh/Chị sức khỏe, thành công!



Trư

110
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU

2.1. Thông tin mẫu

uế
2.1.1. Giới tính

gioi tinh

ếH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent

Nam 64 55,7 55,7 55,7

Valid Nu 51 44,3 44,3 100,0

ht
Total 115 100,0 100,0

2.1.2. Độ tuổi

Frequency
do tuoi
Kin
Percent Valid Percent Cumulative
Percent

Duoi 18 tuoi 10 8,7 8,7 8,7


ọc
Tu 18 den 30 tuoi 50 43,5 43,5 52,2

Valid Tu 30 den 50 tuoi 47 40,9 40,9 93,0

Tren 50 tuoi 8 7,0 7,0 100,0


ih

Total 115 100,0 100,0

2.1.3. Công việc


Đạ

cong viec

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
ng

Hoc sinh, sinh vien 18 15,7 15,7 15,7

Kinh doanh, buon ban 34 29,6 29,6 45,2

Nhan vien van phong 25 21,7 21,7 67,0


Valid Freelancers 30 26,1 26,1 93,0

Lao dong pho thong 3 2,6 2,6 95,7


Trư

Khac 5 4,3 4,3 100,0

Total 115 100,0 100,0

2.1.4. Thu nhập

111
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

thu nhap

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

uế
Duoi 2 trieu 10 8,7 8,7 8,7

Tu 2 den duoi 5 trieu 20 17,4 17,4 26,1

Valid Tu 5 den duoi 8 trieu 35 30,4 30,4 56,5

ếH
Tren 8 trieu 50 43,5 43,5 100,0

Total 115 100,0 100,0

ht
2.2. Đặc điểm mẫu
2.2.1. Kênh thông tin tìm hiểu dịch vụ của công ty

Website
Frequency
kenh thong tin

34
Percent
Kin
29,6
Valid Percent

29,6
Cumulative
Percent

29,6

Google 71 61,7 61,7 91,3

Valid Facebook 7 6,1 6,1 97,4


ọc
Khac 3 2,6 2,6 100,0

Total 115 100,0 100,0


ih

2.2.2. Thiết bị truy cập


Đạ

thiet bi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Dien thoai 55 47,8 47,8 47,8

Laptop 58 50,4 50,4 98,3


ng

Valid
May tinh bang 2 1,7 1,7 100,0
Total 115 100,0 100,0

Trư

112
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

2.2.3. Yếu tố thu hút

uế
yeu to thu hut

ếH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent

Thong tin hui ich 30 26,1 26,1 26,1

Tieu de bai viet 36 31,3 31,3 57,4

ht
Noi dung hap dan 25 21,7 21,7 79,1

Valid Mau sac hinh anh 9 7,8 7,8 87,0

Video 8 7,0 7,0 93,9

Khac
Total
7
115
Kin 100,0
6,1 6,1
100,0
100,0

2.2.4. Mục đích vào website


ọc
muc dich

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
ih

Tim hieu thong tin 40 34,8 34,8 34,8

Tu van 22 19,1 19,1 53,9

Tang thu hang tu khoa 29 25,2 25,2 79,1


Valid
Đạ

Tim hieu dich vu 10 8,7 8,7 87,8

Khac 14 12,2 12,2 100,0

Total 115 100,0 100,0


ng

2.2.5. Hành động khi muốn sử dụng sản phẩm của công ty

hanh dong

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Trư

Goi dien truc tiep 27 23,5 23,5 23,5

Nhan tin truc tiep 40 34,8 34,8 58,3


Valid Xem binh luan 25 21,7 21,7 80,0

Tim kiem thong tin, lien lac


18 15,7 15,7 95,7
truc tiep

113
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Khac 5 4,3 4,3 100,0

Total 115 100,0 100,0

uế
ếH
ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

114
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA


3.1. EFA các nhóm biến độc lập

uế
KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,793


Approx. Chi-Square 1412,497

ếH
Bartlett's Test of Sphericity df 276

Sig. ,000

Total Variance Explained

ht
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Loadings Loadings

Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative

1
2
6,380
3,455
Variance
26,582
14,396
%
26,582
40,978
Kin
6,380
3,455
Variance
26,582
14,396
%
26,582
40,978
3,888
3,871
Variance
16,202
16,128
%
16,202
32,330
3 2,465 10,272 51,250 2,465 10,272 51,250 2,852 11,884 44,214
4 1,858 7,743 58,993 1,858 7,743 58,993 2,793 11,638 55,852
ọc
5 1,624 6,769 65,762 1,624 6,769 65,762 2,378 9,910 65,762
6 ,900 3,750 69,512
7 ,798 3,326 72,838
ih

8 ,765 3,188 76,026


9 ,661 2,756 78,782
10 ,583 2,430 81,212
11 ,543 2,264 83,475
Đạ

12 ,497 2,071 85,546


13 ,470 1,958 87,505
14 ,416 1,735 89,239
15 ,392 1,632 90,871
ng

16 ,357 1,486 92,358


17 ,322 1,343 93,701
18 ,299 1,245 94,946

19 ,265 1,103 96,049


20 ,241 1,004 97,054
Trư

21 ,215 ,897 97,950


22 ,189 ,786 98,736
23 ,161 ,669 99,405
24 ,143 ,595 100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

115
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

uế
a
Rotated Component Matrix

Component

1 2 3 4 5

ếH
CY3 ,771
CY2 ,738
CY4 ,727
CY1 ,722

ht
CY7 ,721
CY5 ,702
CY6 ,692
QT1
QT2
QT4
QT3
,823
,787
,787
,781
Kin
QT6 ,740
QT5 ,722
ọc
TK3 ,835
TK1 ,806
TK2 ,805
ih

TK4 ,754
HD1 ,823
HD2 ,801
Đạ

HD4 ,784
HD3 ,742
CS3 ,851
CS2 ,819
CS1 ,775
ng

Extraction Method: Principal Component Analysis.


Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.

Trư

3.2. EFA các nhóm biến phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,500


Approx. Chi-Square 51,565
Bartlett's Test of Sphericity
df 1

116
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Sig. ,000

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

uế
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1,606 80,318 80,318 1,606 80,318 80,318
2 ,394 19,682 100,000

ếH
Extraction Method: Principal Component Analysis.

a
Component Matrix

Component

ht
1

CN2 ,896
CN1 ,896

Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
Kin
extracted.
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

117
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHỤ LỤC 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO


4.1. Cronbach’s Alpha các biến độc lập
4.1.1. Thang đo Chú ý

uế
Reliability Statistics

Cronbach's N of Items

ếH
Alpha

,859 7

Item-Total Statistics

ht
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted

CY1 21,3913 17,030 ,614 ,842


CY2
CY3
CY4
21,7739
21,8087
21,7043
16,317
15,524
16,543
Kin ,649
,667
,623
,837
,834
,840
CY5 21,6783 16,220 ,612 ,842
CY6 21,7043 16,736 ,602 ,843
ọc
CY7 21,4000 16,646 ,623 ,840
ih

4.1.2. Thang đo quan tâm


Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Đạ

Alpha

,887 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


ng

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item


Correlation Deleted

QT1 18,5565 14,337 ,711 ,865


QT2 18,5739 14,562 ,709 ,866


Trư

QT3 18,3304 13,978 ,751 ,859


QT4 18,3217 14,343 ,722 ,864
QT5 18,5478 14,864 ,654 ,874
QT6 18,5391 15,251 ,659 ,874

4.1.3. Thang đo tìm kiếm


118
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

,847 4

uế
Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

ếH
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted

TK1 10,6609 5,454 ,724 ,789


TK2 10,0348 5,876 ,664 ,815

ht
TK3 10,5130 5,550 ,699 ,799
TK4 10,4000 5,751 ,652 ,820

4.1.4. Thang đo hành động


Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Kin
Alpha

,845 4
ọc

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


ih

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item


Correlation Deleted

HD1 10,7826 5,575 ,712 ,790


Đạ

HD2 11,0870 5,308 ,714 ,789


HD3 11,0348 5,911 ,642 ,820
HD4 11,0000 5,719 ,658 ,813
ng

4.1.5. Thang đo chia sẻ

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha
Trư

,826 3

119
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

uế
Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

ếH
Correlation Deleted

CS1 6,6696 2,872 ,631 ,810


CS2 6,7391 2,721 ,695 ,747
CS3 6,8174 2,589 ,723 ,717

ht
4.2. Cronbach’s Alpha của các biến phụ thuộc cảm nhận chung về hiệu quả
hoạt động truyền thông qua website

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Kin
Alpha

,755 2
ọc

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


ih

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item


Correlation Deleted

CN1 3,6000 ,751 ,606 .


Đạ

CN2 3,5826 ,807 ,606 .


ờ ng
Trư

120
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH ONE – SAMPLE T TEST

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

uế
CY1 115 3,8522 ,81911 ,07638
CY2 115 3,5696 ,90148 ,08406
CY3 115 3,5348 1,00987 ,09417

ếH
CY4 115 3,5391 ,89135 ,08312
CY5 115 3,5652 ,95633 ,08918
CY6 115 3,5391 ,88146 ,08220
CY7 115 3,8435 ,87451 ,08155

ht
QT1 115 3,6174 ,96956 ,09041
QT2 115 3,6000 ,93471 ,08716
QT3 115 3,8435 ,98757 ,09209
QT4 115 3,8522 ,95737 ,08927
QT5
QT6
TK1
115
115
115
3,6261
3,6348
3,5087
Kin
,94089
,87188
,95049
,08774
,08130
,08863
TK2 115 3,8348 ,89766 ,08371
TK3 115 3,5565 ,94768 ,08837
ọc
TK4 115 3,5696 ,93959 ,08762
HD1 115 3,8522 ,91999 ,08579
HD2 115 3,5478 ,98447 ,09180
ih

HD3 115 3,6000 ,89639 ,08359


HD4 115 3,6348 ,93029 ,08675
CS1 115 3,5435 ,90990 ,08485
CS2 115 3,5739 ,91249 ,08509
Đạ

CS3 115 3,5957 ,93634 ,08731


ng

One-Sample Test

Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the


Difference

Lower Upper
Trư

CY1 -1,935 114 ,055 -,14783 -,2991 ,0035


CY2 -6,310 114 ,000 -,53043 -,6970 -,3639
CY3 -6,002 114 ,000 -,56522 -,7518 -,3787
CY4 -5,545 114 ,000 -,46087 -,6255 -,2962
CY5 -4,875 114 ,000 -,43478 -,6114 -,2581

121
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

CY6 -5,607 114 ,000 -,46087 -,6237 -,2980


CY7 -1,919 114 ,057 -,15652 -,3181 ,0050
QT1 -4,232 114 ,000 -,38261 -,5617 -,2035
QT2 -4,589 114 ,000 -,40000 -,5727 -,2273

uế
QT3 -1,700 114 ,092 -,15652 -,3390 ,0259
QT4 -1,656 114 ,101 -,14783 -,3247 ,0290
QT5 -4,262 114 ,000 -,37391 -,5477 -,2001

ếH
QT6 -4,492 114 ,000 -,36522 -,5263 -,2042
TK1 -8,928 114 ,000 -,79130 -,9669 -,6157
TK2 -1,974 114 ,051 -,16522 -,3310 ,0006
TK3 -7,282 114 ,000 -,64348 -,8185 -,4684

ht
TK4 -6,054 114 ,000 -,53043 -,7040 -,3569
HD1 -1,723 114 ,088 -,14783 -,3178 ,0221
HD2 -4,926 114 ,000 -,45217 -,6340 -,2703
HD3 -4,785 114 ,000 -,40000 -,5656 -,2344
HD4
CS1
CS2
-4,210
-6,559
-7,358
114
114
114
Kin
,000
,000
,000
-,36522
-,55652
-,62609
-,5371
-,7246
-,7947
-,1934
-,3884
-,4575
CS3 -8,067 114 ,000 -,70435 -,8773 -,5314
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư

122
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Đắc Quang Hảo

PHỤ LỤC 6: HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN

a
Coefficients

Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Statistics

uế
Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta Tolerance VIF

(Constant) -2,359 ,385 -6,120 ,000

ếH
CY ,377 ,069 ,324 5,434 ,000 ,789 1,267

QT ,323 ,077 ,262 4,213 ,000 ,722 1,386


1
TK ,337 ,071 ,282 4,768 ,000 ,800 1,250

HD ,180 ,084 ,134 2,129 ,036 ,710 1,409

ht
CS ,341 ,075 ,252 4,520 ,000 ,897 1,114

a. Dependent Variable: CN

Model R R Adjusted
Square R Square
Std. Error
of the
Kin
Model Summary

R Square
b

Change Statistics

F df1 df2 Sig. F


Durbin-
Watson
Estimate Change Change Change
a
1 ,834 ,695 ,681 ,65358 ,695 49,676 5 109 ,000 1,894
ọc
a. Predictors: (Constant), CS, TK, QT, CY, HD
b. Dependent Variable: CN
ih

a
ANOVA

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.


b
Regression 106,099 5 21,220 49,676 ,000
Đạ

1 Residual 46,561 109 ,427

Total 152,661 114

a. Dependent Variable: CN
b. Predictors: (Constant), CS, TK, QT, CY, HD
ờ ng
Trư

123
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

You might also like