You are on page 1of 155

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------


́
́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
̣c K

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ SỰ


SẴN SÀNG ĐÓNG GÓP TÀI CHÍNH CHO HOẠT
ho

ĐỘNG BẢO TỒN QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ


ại

CỦA KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH NGHIỆP


Đ
g
̀n
ươ
Tr

TRẦN THỊ QUỲNH DƯ

Niên Khóa: 2015-2019

i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------


́
́H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VÀ SỰ
SẴN SÀNG ĐÓNG GÓP TÀI CHÍNH CHO HOẠT
h
in
ĐỘNG BẢO TỒN QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
̣c K

CỦA KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH NGHIỆP


ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:


Trần Thị Quỳnh Dư ThS. Phạm Phương Trung
Lớp: K49B-QTKD
Mã sinh viên: 15K4021022

Niên Khóa: 2015-2019


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy, Cô Khoa Quản trị
kinh doanh cũng như các Thầy, Cô trong Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận
tình dạy bảo, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi ngồi trên ghế
nhà trường, từ đó giúp tôi có nền tảng kiến thức nhất định để có thể hoàn thành đề tài
này.

Xin gửi lời cảm ơn đặc biệt nhất đến Thầy giáo Thạc sĩ Phạm Phương Trung - người
đã tận tình hướng dẫn, góp ý và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành đề tài này.


́
Cảm ơn Thầy đã luôn chỉ dạy, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.

́H
Cùng với đó, tôi xin cảm ơn các Anh/Chị ở Công ty TNHH du lịch Trải nghiệm mới


Huế đã luôn tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại
đơn vị. Tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo sở Du lịch Thừa Thiên Huế và Trung tâm

h
in
bảo tồn di tích Cố đô Huế đã cung cấp thông tin cho tôi hoàn thành bài khóa luận của
mình.
̣c K

Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên, giúp đỡ về mặt vật chất và tinh
ho

thần của gia đình, người thân và bạn bè trong suốt thời gian học tập cũng như trong
thời gian hoàn thành đề tài này.
ại

Tuy có nhiều sự cố gắng nhưng trong đề tài này không thể nào tránh khỏi những hạn
Đ

chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét, bổ sung thêm của quý
g

Thầy, Cô, các bạn sinh viên và những người quan tâm đến đề tài này để bài khóa luận
̀n

tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.


ươ

Tôi xin chân thành cảm ơn!


Tr

Huế, tháng 12 năm 2018

Sinh viên

Trần Thị Quỳnh Dư

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư i


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2. 1: Tình hình khách tham quan - du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 ....... 27
Bảng 2. 2: Doanh thu từ hoạt động du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017.............. 28
Bảng 2. 3 Các dự án được sự hỗ trợ của các chính phủ và tổ chức quốc tế giai đoạn 2014-2017. 43
Bảng 2. 4:Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đối với khách du lịch..................................... 59
Bảng 2. 5: kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đối với doanh nghiệp (lần 1) ......................... 63
Bảng 2. 6: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo đối với doanh nghiệp (lần 2) ............ 66
Bảng 2. 7: kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập ......................................... 68
Bảng 2. 8: Tổng phương sai trích các biến độc lập..................................................................... 68
Bảng 2. 9: Ma trận xoay các nhân tố biến độc lập đối với khách du lịch.................................... 69
Bảng 2. 10: Ma trận xoay các nhân tố biến độc lập đối với doanh nghiệp.................................. 71
Bảng 2. 11: kết quả kiểm định Bartlett’s và hệ số KMO của các biến phụ thuộc ....................... 74


́
Bảng 2. 12: Tổng phương sai trích các biến phụ thuộc .............................................................. 74
Bảng 2. 13: Ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc .............................................................. 74

́H
Bảng 2. 14: Kết quả kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập................. 76
Bảng 2. 15: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa............................................ 77


Bảng 2. 16: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa............................................ 79
Bảng 2. 17: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa............................................ 81

h
Bảng 2. 18: So sánh sự khác nhau về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận theo từng tiêu chí.......... 83
Bảng 2. 19: So sánh sự khác nhau về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận theo từng tiêu chí.......... 84
in
Bảng 2. 20: các thuộc tính và cấp độ của chương trình.............................................................. 87
̣c K
Bảng 2. 21: các chương trình đề xuất......................................................................................... 88
Bảng 2. 22: Lựa chọn của du khách về các chương trình bảo tồn .............................................. 89
Bảng 2. 23: Lựa chọn của doanh nghiệp về các chương trình bảo tồn........................................ 89
ho

Bảng 2. 24: Bảng đánh giá các cấp độ, thuộc tính của chương trình bảo tồn ............................. 90
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư ii


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 1: Mô hình phân tích giá trị cảm nhận DSVH của John Armbrecht................................... 22

Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ so sánh lượng khách tham quan Quần thể di tích Huế giai đoạn (1993-
2016).......................................................................................................................................... 49
Biểu đồ 2 2: Biểu đồ doanh thu từ phí tham quan tại Quần thể di tích Cố đô Huế qua các năm
(1996-2016)................................................................................................................................ 50
Biểu đồ 2. 3: Quan tâm đến DSVH, di tích lịch sử của đối tượng điều tra.................................. 50
Biểu đồ 2. 4: Kênh thông tin khách biết đến Quần thể di tích Cố đô Huế .................................. 51
Biểu đồ 2. 5: Số lần du khách đến Huế ...................................................................................... 52
Biểu đồ 2. 6: Số lần du khách đến Huế ...................................................................................... 52
Biểu đồ 2. 7: Độ tuổi của đối tượng điều tra............................................................................... 53


́
Biểu đồ 2 8: nghề nghiệp hiện tại của đối tượng điều tra .......................................................... 53
Biểu đồ 2 .9: Mức thu nhập hằng tháng của đối tượng điều tra ................................................. 54

́H
Biểu đồ 2. 10: Chức vụ trong công ty......................................................................................... 54
Biểu đồ 2 .11: Loại hình doanh nghiệp ...................................................................................... 55


Biểu đồ 2. 12: Quy mô doanh nghiệp ......................................................................................... 55
Biểu đồ 2. 13: Doanh nghiệp có kinh doanh dịch vụ du lịch hay không?.................................... 56
Biểu đồ 2. 14: Loại hình dịch vụ của doanh nghiệp.................................................................... 57

h
Biểu đồ 2. 15: Đặc điểm khách hàng của doanh nghiệp ............................................................. 57
in
Biểu đồ 2 .16:Doanh thu của doanh nghiệp/năm........................................................................ 58
̣c K
Biểu đồ 2 .17: Đánh giá công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế của du khách .................. 86
Biểu đồ 2. 18: Đánh giá công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế của doanh nghiệp............ 86
Biểu đồ 2 .19: Tham gia chương trình bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế của khách du lịch ... 91
ho

Biểu đồ 2. 20: Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp dịch vụ khi đến tham quan du lịch tại Huế của
khách du lịch ............................................................................................................................. 92
Biểu đồ 2 .21: Mức chi phí tối đa ............................................................................................... 92
ại

Biểu đồ 2 .22: Tham gia chương trình bảo tồn của doanh nghiệp .............................................. 93
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư iii


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc
DSVH: Di sản văn hóa
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
CNH,HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
BTDT CĐ: Bảo tồn di tích Cố Đô


́
́H

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư iv


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iv
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2


́
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể................................................................................2

́H
3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................2


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3

h
4.2. in
Phạm vi nghiên cúu............................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3
̣c K

5.1. Phương pháp thu thập thông tin:........................................................................4


5.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu: ...........................................................5
ho

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................5


7. Kết câu luận văn...............................................................................................6
ại

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................... 7


Đ

Chương I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO


g

TỒN DI SẢN VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ........................ 7


̀n

1.1. Lý luận chung về di sản văn hóa. ........................................................................7


ươ

1.1.1. Khái niệm về di sản văn hóa. ..............................................................................7


Tr

1.1.2. Phân loại di sản văn hóa. .....................................................................................8


1.2. Quan điểm về bảo tồn và phát huy di sản văn hóa. ..........................................9
1.3. Tài chính cho bảo tồn di sản văn hóa ...............................................................13
1.4. Kinh nghiệm bảo tồn di sản văn hóa của các quốc gia trên thế giới .............14
1.5. Lý luận chung về du lịch....................................................................................16
1.6. Mối quan hệ giữa du lịch và di sản văn hóa. ...................................................17
1.7. Giá trị di sản văn hóa. ........................................................................................19
1.8. Mô hình nghiên cứu. ..........................................................................................20

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư v


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH


TẠI QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ .............................................. 23
2.1. Tổng quan du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................23
2.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch ở Huế...................................................................23
2.1.2. Điều kiện thuận lợi và khó khăn của ngành du lịch Huế ..................................24
2.1.2.1. Thuận lợi phát triển du lịch của Thừa Thiên Huế.................................................24
2.1.2.2. Khó khăn phát triển du lịch của Thừa Thiên Huế.................................................26
2.1.3. Thực trạng du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017..........................27
2.1.3.1. Tình hình khách tham quan - du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 201727


́
2.1.3.2. Doanh thu từ hoạt động du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 ........28

́H
2.2. Khái quát về quần thể di tích cố đô Huế ..........................................................29
2.2.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................30


2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................31

h
2.2.3. Các di sản văn hóa nằm trong quần thể di tích cố đô Huế ................................33
in
2.2.3.1. Cụm công trình trong kinh thành Huế ...................................................................33
̣c K
2.2.3.2. Cụm công trình ngoài kinh thành Huế...................................................................36
2.2.3.3. Các di tích khác:.......................................................................................................39
2.3. Thực trạng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa quần thể di tích cố đô Huế41
ho

2.3.1. Những thành tựu trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa......................42
ại

2.3.2. Những hạn chế trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.........................47
2.4. Lượng khách tham quan Quần thể di tích Cố đô Huế và doanh thu từ phí
Đ

tham quan ..................................................................................................................49


g

2.4. Đánh giá giá trị cảm nhận DSVH của du khách và doanh nghiệp kinh doanh
̀n

dịch vụ trên địa bàn thành phố Huế về giá trị văn hóa ở quần thể di tích cố đô
ươ

Huế. .............................................................................................................................50
2.4.1. Thông tin chung về mẫu điều tra.......................................................................50
Tr

2.5. Đánh giá chương trình tối ưu nhằm bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế ....85
2.5.1. Đánh giá công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế.....................................85
2.5.2. Đánh giá chương trình bảo tồn tối ưu nhất .......................................................86
2.5.2.1. Các chương trình bảo tồn đề xuất...........................................................................87
2.5.2.2. Đánh giá các chương trình bảo tồn đề xuất ...........................................................89
2.5.3. Đánh giá mức độ sẵn sàng tham gia các chương trình bảo tồn.........................91
2.5.3.1. Đối với khách du lịch:..............................................................................................91

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư vi


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN TÀI CHÍNH CHO


HOẠT ĐỘNG BẢO TỒN QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ ......... 94
3.1. Định hướng .........................................................................................................94
3.2. Giải pháp .............................................................................................................94
3.2.1. Giải pháp giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa Quần thể di tích Cố đô Huế ......94
3.2.2. Nâng cao nhận thức cho người dân về bảo tồn Quần thể di tích Cố đô Huế ....95
3.2.3. Thực hiện quy chế quản lý, bảo tồn, tôn tạo và sử dụng di tích thuộc Quần thể
di tích Cố đô Huế.........................................................................................................95
3.3.4. Giải pháp huy động tài chính cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích Cố đô Huế


́
.....................................................................................................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 97

́H
1. Kết luận ...........................................................................................................97


2. Kiến nghị.........................................................................................................97

h
2.1. Đối với Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch Thừa Thiên Huế ..........................97
2.2.
in
Đối với Trung tâm bảo tồn quần thể di tích Cố đô Huế ..................................97
̣c K
2.3. Đối với doanh nghiệp, công ti kinh doanh dịch vụ du lịch..............................98
2.4. Đối với người dân địa phương tại Thành phố Huế ..........................................98
2.5. Đối với khách du lịch.......................................................................................98
ho

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................99


ại

PHỤ LỤC I...............................................................................................................100


Đ

A. PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG...........................................................100


B. PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP........................................................104
g

PHỤ LỤC II: DỮ LIỆU SPSS................................................................................108


̀n
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư vii


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Kinh tế, xã hội ngày càng phát triển thì đời sống con người ngày một nâng cao điều
đó đã tạo điều kiện cho việc đi du lịch trở thành nhu cầu phổ biến của con người hiện
nay. Du lịch văn hóa đã và đang trở thành xu hướng phổ biến của nhiều quốc gia trên
thế giới và khu vực, đặc biệt là với những nước đang phát triển khi mà nền tảng, quy
mô, nguồn lực không lớn, chưa có đủ thế mạnh trong việc xây dựng những điểm du


́
lịch đắt tiền, những trung tâm giải trí tầm cỡ và hiện đại. Đối với nước ta, du lịch văn
hóa cũng được xác định là một trong những loại hình du lịch đặc thù, có thế mạnh và

́H
tiềm năng phát triển.


Tọa lạc hai bên bờ sông Hương, thành phố Huế là di sản văn hóa thế giới thuộc

h
tỉnh Thừa Thiên – Huế. Huế sở hữu những di tích lịch sử có giá trị cao nằm trong
in
Quần thể di tích Cố Đô Huế như Kinh Thành Huế, Lăng Minh Mạng, Lăng Gia Long,
̣c K
Chùa Thiên Mụ, Văn Miếu và Trường Quốc Học,…. Các di tích lịch sử văn hóa và
danh lam thắng cảnh của địa phương là nguồn tài nguyên du lịch có vai trò hết sức
ho

quan trọng trong việc phát triển du lịch của quốc gia nói chung và tỉnh Thừa Thiên
Huế nói riêng.
ại

Tuy nhiên, du lịch Huế vẫn chưa phát triển xứng với tiềm năng vốn có của nó.
Đ

Ngành du lịch của địa phương đang trên đà phát triển nhưng còn nhiều hạn chế: tài
g

nguyên du lịch và các sản phẩm du lịch văn hóa chưa được đầu tư chính đáng, chưa
̀n
ươ

thu hút được vốn đầu tư của nước ngoài cho các sản phẩm du lịch có chất lượng cao
tiêu chuẩn quốc tế, cũng như vốn đầu tư cho các dịch vụ phục vụ khách du lịch nên
Tr

chưa thu hút được du khách lưu trú dài ngày trên địa bàn. Bên cạnh đó, công tác bảo
tồn văn hóa còn hạn chế, nhiều dự án trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa đến
nay chưa có kinh phí để thực hiện. Đồng thời hoạt động du lịch chưa thực sự gắn với
bảo tồn các di tích lịch sử văn hóa, các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp du lịch
có sự gắn kết trong việc khai thác và bảo tồn các tài nguyên du lịch.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 1


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Từ những lý do trên, đề tài: “Nghiên cứu giá trị cảm nhận và sự sẵn sàng đóng
góp tài chính cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế của khách du lịch
và doanh nghiệp” được chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

Đề tài nghiên cứu giá trị cảm nhận và sự sẵn sàng đóng góp tài chính cho hoạt
động bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế của khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh


́
trên địa bàn thành phố Huế.

2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

́H
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo tồn di sản văn hóa và phát triển du lịch.


Đánh giá thực trạng phát triển du lịch tại Thừa Thiên huế từ năm 2015- 2017.

h
in
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động bảo tồn và phát huy các di văn hóa quần
̣c K
thể di tích Cố đô Huế.

Đánh giá giá trị cảm nhận của khách du lịch và doanh nghiệp về giá trị văn hóa
ho

quần thể di tích Cố đô Huế.

Đánh giá lựa chọn của khách du lịch và doanh nghiệp về các chương trình bảo tồn
ại

được đề xuất.
Đ

Đề xuất phương hướng và giải pháp để huy động nguồn tài chính cho hoạt động
̀n g

bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế từ du khách và doanh nghiệp kinh doanh trên địa
ươ

bàn.
Tr

3. Câu hỏi nghiên cứu

Thực trạng bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế hiện nay như thể nào?

Thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Cảm nhận của du khách và doanh nghiệp đối với Quần thể di tích Cố Đô Huế như
thế nào?

Chương trình bao tồn Quần thể di tích Cố Đô Huế nào là tối ưu nhất?

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 2


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Những định hướng phát triển và giải pháp để huy động nguồn tài chính cho hoạt
động bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế từ khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh
trên địa bàn?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch tại địa bàn
tỉnh Thừa thiên Huế, thực trạng bảo tồn và giải pháp nhằm huy động nguồn tài chính


́
cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế.

Đối tượng điều tra: khách du lịch đến tham quan tại các địa điểm nằm trong quần

́H
thể di tích cố đô Huế và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn.


4.2. Phạm vi nghiên cúu

h
Về nội dung nghiên cứu in
̣c K
Đề tài này chỉ nghiên cứu về kinh tế học văn hóa, dựa trên các di sản văn hóa của
quần thể di tích cố đô huế
ho

Về không gian:

Đề tài nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ại
Đ

Về thời gian:
g

Thời gian nghiên cứu: chỉ nghiên cứu bảo tồn và phát triển du lịch quần thể di tích
̀n

cố đô Huế từ năm 2015 đến năm 2017.


ươ

Thời gian thực hiện đề tài: 10/2018 – 12/2018.


Tr

5. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện trong quá trình phỏng vấn chuyên
gia nhằm xây dựng và điều chỉnh bảng câu hỏi. Nghiên cứu định lượng được thực hiện
để xây dựng mô hình đánh giá tác động của các nhân tố tới cảm nhận của du khách và
doanh nghiệp về các địa điểm nằm trong quần thể di tích cố đô Huế để từ đó có thể
đưa ra lựa chọn chương trình bảo tồn tối ưu.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 3


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

5.1. Phương pháp thu thập thông tin:

Dữ liệu thứ cấp được tham khảo thông qua Internet, những bài báo cáo, chuyên đề,
khóa luận tốt nghiệp.

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua hình thức khảo sát thực tế, tham khảo ý
kiến du khách và doanh nghiệp.

Nghiên cứu này được thực hiện qua hai giai đoạn: (1) nghiên cứu sơ bộ và (2)
nghiên cứu chính thức.


́
(1) Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính.
Nghiên cứu sơ bộ định tính được tiến hành bằng phương pháp thảo luận nhóm tập

́H
trung với đối tượng là chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực du lịch và bảo tồn các


DSVH nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát từ thang đo nháp để

h
hình thành nên thang đo chính thức.
in
(2) Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua
̣c K
bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp du khách đến tham quan tại quần thể di tích Cố đô Huế
và doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố. Do đề tài có sử dụng phương pháp
ho

phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy tuyến tính bội các nhân tố độc lập với
biến phụ thuộc trong phân tích và xử lý số liệu, nên kích cỡ mẫu cần phải thỏa mãn
ại

một số điều kiện dưới đây:


Đ

Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì số mẫu cần thiết để phân
̀n g

tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát.
ươ

Theo Nguyễn Đình Thọ (2014): Số mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân tích hồi
Tr

quy phải thỏa mãn: nmin = 8p +50 (p là số biến độc lập).

Đối với khảo sát khách du lịch:

nmin = số biến quan sát * 5 = 27 * 5 = 135

nmin = 8p +50 = 8 * 6 +50= 98

Trong đó: p là số biến độc lập (trong đề tài thì p = 6)

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 4


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Kết hợp hai phương pháp phân tích dữ liệu, kích thước mẫu phù hợp là 135. Tuy
nhiên, đảm bảo tính chính xác của số liệu và việc thu hồi phiếu khảo sát trong quá
trình điều tra, kích thước mẫu được xác định là 150.

Đối với khảo sát khách doanh nghiệp:

nmin = số biến quan sát * 5 = 28 * 5 = 140

nmin = 8p +50 = 8 * 6 +50= 98

Trong đó: p là số biến độc lập (trong đề tài thì p = 6)


́
Kết hợp hai phương pháp phân tích dữ liệu, kích thước mẫu phù hợp là 140. Tuy

́H
nhiên, đảm bảo tính chính xác của số liệu và việc thu hồi phiếu khảo sát trong quá
trình điều tra, kích thước mẫu được xác định là 150.


5.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu:

h
in
Dùng phần mền excel để tính toán lượng tăng giảm, tốc độ tăng trưởng và phát
̣c K
triển ngành du lịch Thừa Thiên Huế.

Sau khi hoàn thành thu thập dữ liệu từ du khách, tiến hành mã hóa dữ liệu, nhập dữ
ho

liệu vào máy, làm sạch dữ liệu thông qua công cụ hỗ trợ SPSS. Các phương pháp phân
tích được sử dụng:
ại

Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha: Phân tích
Đ

độ tin cậy Cronbach Alpha: nhằm loại bỏ các biến có độ tin cậy thấp.
̀n g

Phân tích các nhân tố EFA để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận
ươ

của du khách: gom và thu nhỏ dữ liệu.


Tr

Phương pháp phân tích hồi quy đa biến nhằm xác định ảnh hưởng của các nhân tố
giá trị cảm nhận của khách du lịch.

Kiểm định giả thuyết thống kê nhằm đánh giá độ tin cậy và ý nghĩa thống kê
của các kết quả nghiên cứu định lượng.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 5


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Để nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quát nhất về công tác bảo tồn quần thể di tích
Cố đô Huế những năm qua, và từ đó đề xuất các chương trình nhằm huy động nguồn
tài chính cho hoạt động bảo tồn từ các dịch vụ du lịch.
Ngoài ra, đề tài còn phân tích, đánh giá giá trị cảm nhận của khách du lịch cũng
như các doanh nghiệp đang kinh doanh trên địa bàn thành phố Huế về giá trị cảm nhận
văn hóa đối với quần thể di tích cố đô Huế.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho Trung Tâm Bảo Tồn Quần Thể Di Tích
Cố Đô Huế nghiên cứu sâu hơn và áp dụng các giải pháp và chương trình bảo tồn đề


́
xuất vào thực tiễn.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài còn hạn chế chỉ mới đánh giá

́H
được giá trị cảm nhận của du khách nội địa chưa thu thập và đánh giá được giá trị cảm


nhận cũng như lựa chọn tham gia vào các chương trình bảo tồn của du khách quốc tế

h
về giá trị văn hóa Quần thể di tích cố đô Huế

7. Kết câu luận văn


in
̣c K

Phần I: Đặt vấn đề


Phần II: Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
ho

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo tồn DSVH và phát triển du
ại

lịch.
Đ

Chương 2: Thực trạng bảo tồn và phát triển du lịch tại quần thể di tích cố đô
Huế
g

Chương 3:Một số giải pháp và chương trình bảo tồn tối ưu nhằm tăng ngân sách
̀n
ươ

cho bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế từ nguồn thu du lịch.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 6


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO


TỒN DI SẢN VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH

1.1. Lý luận chung về di sản văn hóa.

1.1.1. Khái niệm về di sản văn hóa.

Khái niệm văn hóa được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, nhưng xu hướng
định nghĩa văn hóa theo tính giá trị và tính đặc trưng cho cộng đồng chủ thể sáng tạo


́
đang được nhiều người chấp nhận nhất. Theo cách định nghĩa này thì: Văn hóa là một

́H
hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần đặc trưng nhất cho bản sắc của cộng đồng


người, do cộng đồng con người sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn
và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tính chất lưu truyền đã biến văn

h
hóa của thế hệ trước trở thành di sản văn hóa của thế hệ sau. Vì vậy, di sản văn hóa
in
(DSVH) chính là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do một cộng đồng người
̣c K

sáng tạo và tích lũy trong một quá trình lịch sử lâu dài và được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác. Nó là bộ phận quan trọng nhất, tầng trầm tích dày nhất đã được thời
ho

gian thẩm định của một nền văn hóa cụ thể.


ại

Điều 1 Luật di sản văn hóa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu rõ
Đ

định nghĩa về DSVH của Việt Nam như sau: “DSVH bao gồm DSVH phi vật thể và
DSVH vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học
̀n g

được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
ươ

Nam”.
Tr

DSVH là yếu tố cốt lõi của văn hóa, chuyển tải bản sắc văn hóa của một cộng đồng
xã hội. Di sản văn hoá Việt Nam là kết tinh trí tuệ, tình cảm, truyền thống của các thế
hệ, là tài sản văn hóa quý giá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam và là một bộ phận
của DSVH nhân loại. Mặc dù phải trải qua biết bao biến cố của lịch sử, bị mất mát,
hủy hoại bởi chiến tranh và điều kiện khắc nghiệt của thiên nhiên, nhưng kho tàng
DSVH của dân tộc ta vẫn vô cùng phong phú và đa dạng. DSVH có ý nghĩa to lớn
trong việc hình thành nhân cách con người Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và tương

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 7


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

lai, là nguồn lực quan trọng đóng góp trực tiếp vào sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát
triển đất nước.

1.1.2. Phân loại di sản văn hóa.

Theo UNESCO, DSVH bao gồm 2 loại:

Di sản “văn hóa vật thể” (tangible culture) là dạng DSVH được bảo tồn và lưu giữ
dưới dạng hình thể hữu hình mà ta có thể nhận biết được bằng súc giác, là sản phẩm
vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm: di tích lịch sử - văn hóa, danh


́
lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

DSVH vật thể được tạo tác từ bàn tay khéo léo của con người, để lại dấu ấn lịch sử

́H
rõ rệt. Văn hóa vật thể được khách thể hóa và tồn tại như một thực thể ngoài bản thân


con người. DSVH vật thể luôn chịu sự thách thức của quy luật bào mòn của thời gian,

h
trong sự tác động của con người và thiên nhiên, luôn đứng trước nguy cơ biến dạng
in
hoặc thay đổi rất nhiều so với nguyên gốc. Hiện nay, vấn đề bảo tồn những DSVH vật
̣c K
thể lâu đời đòi hỏi công nghệ kỹ thuật cao mới có thể phục hồi nguyên trạng.

Di sản “văn hóa phi vật thể” (intangible culture) là dạng thức tồn tại của văn hóa
ho

tiềm ẩn trong trí nhớ, ký ức cộng đồng, tập tính, hành vi ứng xử của con người và
thông qua các hoạt động sống của con người trong sản xuất, giao tiếp xã hội mà thể
ại

hiện ra. Từ đó người ta có thể nhận biết được sự tồn tại của văn hóa. Đặc trưng rõ nhất
Đ

của văn hóa phi vật thể là nó luôn chìm khuất trong tâm thức của một cộng đồng xã
g

hội và chỉ bộc lộ ra qua hành vi và hoạt động của con người. Văn hóa phi vật thể được
̀n
ươ

lưu giữ trong thế giới tinh thần, và được bộc lộ sinh động thông qua các hình thức diễn
xướng trong tư cách một hiện tượng văn hóa.
Tr

Cũng như văn hóa nói chung, DSVH phi vật thể liên tục thay đổi, tiến hóa và
ngày càng được các thế hệ sau làm giàu hơn. Tuy nhiên, các hiện tượng văn hóa phi
vật thể cũng có thể bị đe dọa và có nguy cơ bị thất truyền do ảnh hưởng của quá trình
toàn cầu hóa và đồng hóa văn hóa, cũng như do thiếu sự ủng hộ, tôn trọng và hiểu biết
của con người. Trong thực tế, người ta thường có xu hướng thêm bớt hoặc lãng quên
trong quá trình lưu giữ những giá trị phi vật thể. Cho nên, văn hóa phi vật thể vừa
có tính bền vững (trong ký ức của cộng đồng) lại vừa mang tính mong manh, dễ bị tổn

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 8


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

thương (phụ thuộc vào cuộc sống của một cá nhân - nghệ nhân với bao may rủi bất
ngờ). Hơn nữa, văn hóa phi vật thể còn có nguy cơ biến dạng rất cao bởi tính dị
bản của nó do sự can thiệp của các nhóm xã hội qua các thời đại.

Tuy có sự phân biệt nhưng hai loại hình này luôn có mối quan hệ hữu cơ và biện
chứng, chúng song song tồn tại và có tác động qua lại lẫn nhau. Mỗi một di tích do
tiền nhân sáng tạo đều liên quan một nhu cầu hoạt động tinh thần nào đó. Di tích lịch
sử văn hóa là sản phẩm vật chất nhưng luôn mang trong mình những yếu tố phi vật
chất là thông điệp, sức sáng tạo, ý thức xã hội, đời sống tinh thần, tâm linh của thế hệ


́
trước lưu truyền cho thế hệ sau.

́H
Do vậy, dù là DSVH vật thể hay DSVH phi vật thể nếu không được bảo tồn, nuôi


dưỡng đúng cách thì cũng sẽ gặp phải nguy cơ mai một biến dạng, hoặc mất đi vĩnh
viễn. Vì vậy, chúng ta phải có những biện pháp bảo vệ phù hợp với từng loại hình

h
DSVH để góp phần lưu giữ nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc. Bảo tồn di sản
in
và truyền dạy cho các thế hệ tương lai sẽ giúp củng cố và giữ di sản sống và cho phép
̣c K

nó thay đổi và thích ứng với hiện tại.


ho

1.2. Quan điểm về bảo tồn và phát huy di sản văn hóa.

Bảo tồn là bảo vệ và giữ gìn sự tồn tại của sự vật hiện tượng theo dạng thức vốn có
ại

của nó. Bảo tồn là giữ lại, không để mất đi, không để bị thay đổi, biến hóa hay biến
Đ

thái. Còn “phát huy là làm cho cái hay, cái tốt tỏa sáng tác dụng và tiếp tục nảy nở
g

thêm”. Như vậy, trong nội hàm của thuật ngữ này, có khái niệm “cải biến”, “nâng cao”
̀n

hoặc “phát triển”. Hơn nữa, khi nói đối tượng bảo tồn “phải được nhìn là tinh hoa”,
ươ

chúng ta đã khẳng định giá trị đích thực và khả năng tồn tại theo thời gian, dưới nhiều
Tr

thể trạng và hình thức khác nhau của đối tượng được bảo tồn.

Bảo tồn các DSVH là một hoạt động nhằm mục đích lưu giữ , bảo vệ các DSVH
đang có nguy cơ biến mất vì lý do này hay lý do khác. Bảo tồn bao gồm nhiều hoạt
động khác nhau như việc điều tra, nghiên cứu, bảo quản, tu bổ, phục dựng. Bảo tồn
được coi là một lĩnh vực khoa học chuyên ngành với những yêu cầu về kỹ năng riêng
biệt. Bên cạnh đó việc bảo tồn các DSVH vật thể phải tuân thủ các nguyên tắc về việc
trùng tu, tôn tạo, bảo quản.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 9


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Khi bảo tồn DSVH, mỗi cá nhân, tổ chức cần phải hiểu di sản là tài sản, niềm tự
hào, nền văn hóa của chính người dân sở tại. Chính vì điều này mà nguyên tắc đầu tiên
trong bảo tồn DSVH cần phải đảm bảo , đó là cân bằng lợi ích giữa bảo tồn văn hóa và
lợi ích kinh tế.

DSVH cần được nhìn nhận như một bộ phận hữu cơ trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội. Kinh tế và DSVH là hai yếu tố tương tác, phụ thuộc và bổ sung cho nhau.
Và do đó, việc bảo tồn DSVH không được cản trở, mà ngược lại, còn phải tạo ra động
lực cho phát triển xét dưới góc độ tác động tới việc hình thành nhân cách con người và


́
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ trực tiếp cho phát triển.

́H
DSVH phải được gắn với con người và cộng đồng cư dân địa phương (với tư cách


là chủ thể sáng tạo văn hóa và chủ sở hữu tài sản văn hóa), coi việc đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt văn hóa lành mạnh của đông đảo công chúng trong xã hội là mục tiêu hoạt
động.
h
in
̣c K
Đối tượng bảo tồn (tức là các giá trị DSVH vật thể và phi vật thể) cần thỏa mãn hai
điều kiện:
ho

Một là, nó phải được coi là tinh hoa, là một giá trị đích thực được thừa nhận minh
bạch, không có gì phải hoài nghi hay bàn cãi.
ại

Hai là, nó phải hàm chứa khả năng, chí ít là tiềm năng, đứng vững lâu dài với thời
Đ

gian, là cái giá trị của nhiều thời (tức là có giá trị lâu dài) trước những biến đổi tất yếu
g

về đời sống vật chất và tinh thần của con người, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế thị
̀n
ươ

trường và quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra cực kỳ sôi động.

Quan điểm về bảo tồn DSVH đã được các nhà khoa học ở Việt Nam và trên thế
Tr

giới nghiên cứu theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, các nhà khoa học
đều cho rằng tùy thuộc vào từng loại hình di sản mà đưa ra các quan điểm bảo tồn
khác nhau để vừa giữ được những giá trị nguyên gốc nhưng vẫn phát huy được giá trị
của nó trong xã hội đương đại.

Bảo tồn nguyên vẹn (bảo tồn trong dạng “tĩnh”)

Bảo tồn nguyên vẹn văn hóa vật thể ở dang “tĩnh” là vận dụng thành quả khoa học
kỹ thuật công nghệ cao, hiện đại đảm bảo giữ nguyên trạng hiện vật như sự vốn có về

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 10


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

kích thước, vị trí, đường nét màu sắc, kiểu dáng. Khi cần phục nguyên các DSVH vật
thể cần sử dụng hiệu quả các phương tiện kỹ thuật như: đồ họa kỹ thuật vi tính công
nghệ 3D theo không gian ba chiều; chụp ảnh; băng hình video; xác định trong lượng,
thành phần chất liệu của DSVH vật thể. Sau khi tiến hành bảo tồn nguyên vẹn, phải so
sánh đối chiếu số liệu với nguyên mẫu đã được lưu giữ chi tiết để không làm biến dạng
DSVH vật thể.

Bảo tồn văn hóa phi vật thể ở dạng “tĩnh” là tiến hành điều tra sưu tầm, thu thập
các dạng thức văn hóa phi vật thể như nó hiện có theo quy trình khoa học nghiêm túc


́
chặt chẽ, “giữ” chúng trong sách vở, các ghi chép, mô tả bằng băng hình (video), băng

́H
tiếng (audio), ảnh... Tất cả các hiện tượng văn hóa phi vật thể này có thể lưu giữ trong
các kho lưu trữ, các viện bảo tàng.


Bảo tồn trên cơ sở kế thừa (bảo tồn trong dạng “động”)

h
in
Bảo tồn “động”, tức là bảo tồn các hiện tượng văn hóa trên cơ sở kế thừa. Các
̣c K
DSVH vật thể sẽ được bảo tồn trên tinh thần giữ gìn những nét cơ bản của di tích, cố
gắng phục chế lại nguyên trạng DSVH vật thể bằng nhiều kỹ thuật công nghệ hiện đại.
ho

Đối với các DSVH phi vật thể, bảo tồn “động” trên cơ sở kế thừa là bảo tồn các hiện
tượng văn hóa đó ngay chính trong đời sống cộng đồng. Bởi lẽ, cộng đồng không
ại

những là môi trường sản sinh ra các hiện tượng văn hóa phi vật thể mà còn là nơi tốt
Đ

nhất để giữ gìn, bảo vệ, làm giàu và phát huy văn hóa phi vật thể trong đời sống xã hội
theo thời gian. Các hiện tượng văn hóa phi vật thể tồn tại trong ký ức cộng đồng,
̀n g

nương náu trong tiếng nói, trong các hình thức diễn xướng, trong các nghi lễ, nghi
ươ

thức, quy ước dân gian.


Tr

Văn hóa phi vật thể luôn tiềm ẩn trong tâm thức và trí nhớ của con người mà chúng
ta thường mệnh danh họ là những nghệ nhân hay là những Báu vật nhân văn sống. Do
đó bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể còn đồng nghĩa với việc bảo vệ
những Báu vật nhân văn sống. Đó là việc xã hội thừa nhận các tài năng dân gian, tôn
vinh họ trong cộng đồng, tạo điều kiện tốt nhất để trong hoàn cảnh có thể, để họ sống
lâu, sống khỏe mạnh, phát huy được khả năng của họ trong quá trình bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống. Cần phải phục hồi các giá trị văn hóa phi vật thể
một cách khách quan, sáng suốt, tin cậy, chứ không thể chủ quan tùy tiện. Tất cả

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 11


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

những giá trị văn hóa phi vật thể phải được kiểm chứng qua nhiều phương pháp
nghiên cứu có tính chất chuyên môn cao, có giá trị thực chứng, thuyết phục thông qua
các dự án điều tra, sưu tầm bảo quản, biên dịch và xuất bản các dấu tích DSVH phi vật
thể.

Bảo tồn theo quan điểm phục hồi nguyên dạng chính là phương thức lý tưởng nhất.
Nếu không thể bảo tồn nguyên dạng thì có thể bảo tồn theo hiện dạng đang có. Bởi
theo quy luật của thời gian thì các DSVH phi vật thể ngày càng có xu hướng xa dần
nguyên gốc. Nếu không thể khôi phục được nguyên gốc thì bảo tồn hiện dạng là điều


́
khả thi nhất. Tuy nhiên hiện dạng phải có mối liên hệ chặt chẽ với nguyên dạng. Theo

́H
đó, cần xác định rõ thời điểm bảo tồn để sau này khi có thêm tư liệu tin cậy thì sẽ tiếp
tục phục nguyên ở dạng gốc DSVH.


Trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và giao lưu hội nhập quốc tế, Đảng và Nhà

h
nước đã ban hành nhiều chủ trương đường lối và chính sách bảo vệ và phát huy giá trị
in
DSVH nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế xã
̣c K

hội của đất nước. Theo Điều 1 quyết định số 1706/2001/QĐ-BVHTT Các quan điểm
bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh:
ho

1. Việc bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng
ại

cảnh (sau đây gọi là di tích) phải đảm bảo tính trung thực của lịch sử hình thành các di
Đ

tích, không được làm sai lệch các giá trị và đặc điểm vốn có của di tích, phải giữ gìn
nguyên vẹn, không làm biến đổi những yếu tố cấu thành của di tích, đảm bảo tính
̀n g

nguyên gốc của di tích.


ươ

2. Bảo tồn phải gắn với phát huy những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của
Tr

di tích, với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, sự phát triển của các ngành
hữu quan, nhất là các ngành Du lịch, Giao thông công chính, Xây dựng v.v. Quy hoạch
tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích nhằm đặt cơ sở pháp lý và khoa học, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của các ngành và địa phương.

3. Tạo lập sự hài hoà giữa phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa với bảo vệ các di
tích; ngăn chặn tình trạng lấn chiếm đất đai và xây dựng các công trình không phù hợp
trong các khu vực bảo vệ của di tích.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 12


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

4. Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước, thực hiện xã hội hóa hoạt động bảo tồn
và phát huy giá trị các di tích. Huy động tối đa các nguồn lực trong và ngoài nước,
nâng cao nhận thức và sự tham gia đóng góp của toàn xã hội trong việc quản lý, bảo
tồn và phát huy các giá trị di tích.

1.3. Tài chính cho bảo tồn di sản văn hóa

Văn hóa được nhìn nhận như một bộ phận hữu cơ trong quá trình phát triển kinh tế
- xã hội. Trong xu thế hội nhập quốc tế, các quốc gia dân tộc đều đang hướng tới việc
tôn trọng sự đa dạng văn hóa và bảo vệ, tôn vinh bản sắc văn hóa dân tộc để tạo nền


́
tảng tinh thần cho phát triển.Tuy nhiên, việc bảo tồn và phát huy giá trị các DSVH cần

́H
một nguồn kinh phí rất cao. Theo Điều 58 Luật DSVH nguồn tài chính để bảo vệ và


phát huy giá trị DSVH gồm: ngân sách nhà nước; các khoản thu từ hoạt động sử dụng
và phát huy giá trị DSVH; tài trợ và đóng góp của các tổ chức, các nhân trong nước và
nước ngoài.
h
in
̣c K
Luật Ngân sách Nhà nước của Việt Nam đã được Quốc hội Việt Nam thông qua
ngày 16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của
ho

Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được
thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà
ại

nước. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Đ

Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân
̀n g

sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.
ươ

Các khoản thu từ hoạt động sử dụng và phát huy giá trị DSVH, sau khi đã thực
Tr

hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật, được sử dụng để chi trả cho hoạt động
trực tiếp liên quan đến việc bảo vệ và quản lý DSVH.

Trong thực tế, chi phí cho việc trùng tu, bảo tồn DSVH đa phần được trích từ ngân
sách nhà nước. Tuy nhiên, ngân sách nhà nước thì hạn chế trong khi các DSVH luôn
đứng trước nguy cơ bị mai một bơi thời gian, thiên nhiên và con người. Việc này đòi
hỏi phải có những nguồn ngân sách khác hỗ trợ để kịp thời bảo vệ và phát huy giá trị
DSVH nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 13


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Số kinh phí giải ngân chưa đạt theo các quyết định đã phê duyệt và rất thấp so với
nhu cầu bảo tồn, phát huy giá trị DSVH cố đô Huế; chủ yếu mới chỉ phục vụ việc tu bổ
di tích. Chẳng hạn, Dự án bảo tồn, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Di tích cố đô
Huế (giai đoạn 2016 - 2024) với mục tiêu trong bốn năm đầu tập trung cho 27 dự án
thành phần, nhưng đến nay còn nhiều công trình chưa được khởi động. Trong 23 năm
(1996 - 2018), tổng kinh phí thực hiện đầu tư cho việc bảo vệ, phát huy giá trị DSVH
cố đô Huế chỉ đạt hơn 1.620 tỷ đồng, trong đó vốn từ ngân sách Trung ương là 684,8
tỷ đồng, chiếm 42% tổng kinh phí đã sử dụng (nhưng chỉ bằng 25% tổng mức kinh phí


́
đã được Thủ tướng phê duyệt).

́H
Trong 6 năm (2011-2016), ngân sách tu bổ đạt xấp xỉ 600 tỷ đồng, trong đó nguồn
từ trung ương đạt 270 tỷ, ngân sách địa phương và tài trợ quốc tế đạt 330 tỷ. Riêng


năm 2017, toàn bộ ngân sách dành cho trùng tu di tích và giải phóng mặt bằng đạt 180

h
tỷ đồng, trong đó nguồn vốn từ trung ương là 47 tỷ đồng, địa phương là 135 tỷ đồng.
in
1.4. Kinh nghiệm bảo tồn di sản văn hóa của các quốc gia trên thế giới
̣c K

Mỗi thành phố, mỗi quốc gia đều mang trong mình một tiến trình lịch sử, có trải
ho

nghiệm, có thăng trầm. Mỗi địa danh cũng tạc vào lịch sử ấy tên tuổi và dấu tích của
mình, trở thành “chứng nhân” cho xã hội tương lai, con người tương lai. Ở một chừng
ại

mực nào đó, trên thế giới cũng có nhiều bài học thành công hoặc thất bại liên quan đến
Đ

vấn đề di sản. Sau đây là một số ví dụ điển hình mà chúng ta nên tham khảo để rút
kinh nghiệm từ những bài học của các nước trên thế giới nhằm tránh những điều đáng
̀n g

tiếc xảy ra trên con đường định hướng bảo tồn di sản.
ươ

Kinh nghiệm của Hàn Quốc: Xây dựng thương hiệu qua di sản quốc gia
Tr

Hàn Quốc không chỉ nổi tiếng bởi phong cảnh bốn mùa thiên nhiên tươi đẹp mà
còn bởi nhiều điểm đến văn hoá du lịch truyền thống đặc sắc. Để có được điều này,
Chính phủ Hàn Quốc đã có những chiến lược phát triển và bảo tồn các di sản văn hoá
một cách có hệ thống đồng thời nâng cao ý thức của người dân trong việc gìn giữ và
phát huy văn hoá truyền thống. Mỗi di sản đều được Chính phủ xác định là tài sản và
báu vật của quốc gia và địa phương. Chính phủ Hàn Quốc hiện đã và đang rất nỗ lực
nâng cao vị thế và hình ảnh của Hàn Quốc như một phần của “Sáng kiến Xây dựng
Thương hiệu Quốc gia” thông qua việc phát huy các di sản vật thể và phi vật thể.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 14


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Chính phủ Hàn Quốc và người dân nước này sớm nhận ra ý nghĩa và tầm quan
trọng của các DSVH. Vì vậy, từ năm 1962 Chính phủ đã cho ban hành Luật DSVH và
có các hoạt động hỗ trợ tài chính để bảo vệ các di sản của mình. Chính phủ Hàn quốc
luôn tổ chức định kỳ các sự kiện ở từng địa phương nhằm xúc tiến chương trình nâng
cao nhận thức của mọi tầng lớp xã hội, tạo điều kiện cho toàn dân hiểu về giá trị của
đất nước mình để người dân thấm nhuần những gì mình đang có, tôn vinh và nghiêm
khắc trong ứng xử với di sản của quốc gia. Chính quyền địa phương luôn tổ chức các
cuộc thi sáng tác, thi viết phóng sự các hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn di


́
sản... Cùng với các cuộc thi này, nhiều hoạt động thực tế cũng như các bài giảng, đào
tạo được đưa đến thanh niên, giúp cho họ hiểu được sự tuyệt vời và tầm quan trọng

́H
của di sản vật thể và phi vật thể của quốc gia và từ đó có ý thức tuyên truyền cho cộng


đồng quốc tế. Bên cạnh đó, Chính phủ Hàn Quốc còn có chính sách đào tạo nguồn

h
nhân lực để bảo vệ DSVH. Hầu như bất kỳ đại sứ quán nào của Hàn quốc trên thế giới
in
cũng mang đậm tinh thần “Hàn quốc và di sản Hàn quốc”.
̣c K
Kinh nghiệm của Ấn Độ - bước đầu thành công:

Ấn Độ cũng đang bước đầu thành công trong việc nhận diện về tầm quan trọng của
ho

bảo tồn di sản. Nhận thức được các di sản sẽ mất đi ý nghĩa và sự truyền đạt thông tin
ại

cho các thế hệ tương lai một khi bị hư hại bởi tác động của thiên tai cũng như hoạt
Đ

động của con người, vì vậy Chính phủ coi việc bảo tồn di sản phải có hành động
nghiêm túc và đã lập nên nhiều chiến lược cụ thể, dành kinh phí đáng kể cho quá trình
g

này.
̀n
ươ

Với nỗ lực để New Dehli được công nhận là Thành phố Di sản Thế giới của
UNESCO, Chính phủ Ấn Độ đã tiến hành không biết bao nhiêu chương trình và chiến
Tr

dịch thúc đẩy xây con đường di sản kết nối hơn 30 di tích lịch sử tại thành phố Thủ đô
này với nhau. Bên cạnh đó, việc xây dựng các tuyến phố đi bộ, tuyến phố dành cho
những đặc sản địa phương được đặc biệt chú trọng. Đây cũng là nỗ lực đầu tiên của
Ấn Độ nhằm giúp New Dehli đủ điều kiện để được trao tặng danh hiệu Thành phố Di
sản Thế giới của UNESCO. Con đường Di sản Dehli sẽ kết nối ít nhất 30 di tích lịch
sử lớn nhỏ trong thành phố với nhau, nhằm đưa New Dehli vào danh sách 200 thành

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 15


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

phố di sản thế giới trong nỗ lực bảo tồn thành phố 1.000 năm tuổi có bề dày về văn
hóa và lịch sử này của Chính phủ Ấn Độ.

Kinh nghiệm đau xót từ nước Ý: Mất di sản do quá phụ thuộc vào kinh tế

Pompeii, thành phố từng bị chôn vùi trong trận phun trào của núi lửa Vesuvius vào
năm 79 sau Công nguyên, hiện là một trong những điểm thu hút khách du lịch nhiều
nhất thế giới, khoảng 3 triệu lượt khách mỗi năm. Tuy nhiên trong năm 2010, một số
bức tường cổ cùng một ngôi nhà cổ từng được các võ sĩ giác đấu sử dụng tại Pompeii
đã đổ sập. Mưa lớn được cho là nguyên nhân tàn phá các kiến trúc hơn 2.000 năm tuổi


́
này. Nhưng nguyên nhân sâu sa làm dấy lên tranh cãi về việc bảo tồn các di sản ở

́H
nước này là gì? Và đây cũng là bài học đáng để nhiều nước trên thế giới lưu tâm.


Theo Cựu lãnh đạo khu Pompeii, việc bảo tồn không được Chính phủ thực hiện hợp
lý. Việc cắt giảm mạnh tay nguồn ngân sách từ 9,2 tỉ USD xuống còn 6,6 tỉ USD làm

h
in
giảm việc giữ gìn, bảo tồn khu di tích. Ông Maurizio Quagliuolo - Tổ chức Herity
̣c K
cũng khẳng định “vấn đề là chính phủ không hiểu rằng bảo tồn DSVH không nên được
xem là một điều xa xỉ trong thời buổi khủng hoảng tài chính, mà phải là một phần cơ
ho

bản của sự hồi phục kinh tế”.

Các khu di tích ở Ý góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế địa
ại

phương, mang lại doanh thu hỗ trợ các dịch vụ của nhà hàng, khách sạn, du lịch, giao
Đ

thông...Vậy mà chính phủ Ý đã có lúc xem nhẹ và để cho những di tích ấy phụ thuộc
g

nhiều vào nền kinh tế nước nhà.


̀n
ươ

1.5. Lý luận chung về du lịch.

Với xã hội ngày càng phát triển như hiện nay, du lịch dần trở thành xu hướng
Tr

chung của người dân trên toàn thế giới. Tuy nhiên, từ những góc độ tiếp cận khác nhau
thì mỗi tổ chức, mỗi quốc gia lại có những định nghĩa khác nhau về du lịch.

Theo Liên hiệp quốc các tổ chức lữ hành quốc tế (International Union of Official
Travel Organization), du lịch được hiểu là một hoạt động du hành đến một địa điểm
khác với nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức
không phải để làm một nghề, hay một việc kiếm tiền sinh sống.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 16


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Theo tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO), thì “Du lịch bao gồm những hoạt động
của con người đi đến và lưu trú tại một nơi ngoài môi trường thường xuyên (nơi ở
thường xuyên) của họ trong thời gian liên tục không quá một năm nhằm mục đích nghỉ
ngơi, kinh doanh, và các mục đích khác.”

Theo Điều 4 của Luật Du lịch Việt Nam (2005) thì “Du lịch là hoạt động liên quan
đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ nhằm đáp ứng nhu
cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.”

Ngành du lịch muốn hoạt động và phát triển thì đối tượng khách du lịch là nhân tố


́
quyết định. Nếu không có khách du lịch thì các hoạt động du lịch không thể diễn ra.

́H
Theo điều 4 chương I trong Luật du lịch của Việt Nam tháng 6 năm 2005: “ Khách


du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc
hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.” Khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và

h
khách du lịch quốc tế.
in
̣c K
Hoạt động du lịch có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tuỳ thuộc tiêu chí
đưa ra. Năm 2017, trang du lịch Fiditour đưa ra 6 loại hình du lịch tại Việt Nam đang
ho

được yêu thích: Du lịch tham quan, du lịch văn hóa, du lịch ẩm thực, du lịch xanh, du
lịch MICE,Teambuilding.
ại

1.6. Mối quan hệ giữa du lịch và di sản văn hóa.


Đ

Văn hóa là nền tảng cho du lịch khai thác, phát triển, nhưng văn hóa cũng phải dựa
̀n g

vào du lịch để quảng bá. Đó là mối tương quan cơ bản và chặt chẽ, không thể tách rời,
ươ

nhưng việc sử dụng, khai thác hiệu quả mối tương quan này như thế nào là điều cần
quan tâm, nhằm đạt tới mục đích chung là sự phát triển của xã hội. Việc phát huy di
Tr

sản sẽ có tác dụng làm tăng ý thức, trước hết là của mỗi thành viên trong cộng đồng
dân tộc và của bè bạn quốc tế đối với trách nhiệm bảo tồn các di sản. Ngược lại việc
bảo tồn sẽ là cơ sở và tạo ra cơ hội có được các giá trị văn hóa để tự hào, để giới thiệu
với các dân tộc khác, các quốc gia khác trên thế giới.

Du lịch là một ngành kinh tế có định hướng tài nguyên một cách rõ rệt, hay nói một
cách khác du lịch chỉ có thể phát triển trên cơ sở khai thác các giá trị tài nguyên du
lịch. Đứng từ góc độ này, các giá trị văn hóa được xem là dạng tài nguyên du lịch để

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 17


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

khai thác tạo ra các sản phẩm du lịch hấp dẫn, khác biệt và có khả năng cạnh tranh
không chỉ giữa các vùng miền, các địa phương trong nước mà còn giữa Việt Nam với
các nước trong khu vực và quốc tế.

Có nhiều phương thức tiếp cận để phát huy các giá trị văn hóa, tuy nhiên du lịch
được xem là phương thức phát huy có hiệu quả nhất, đặc biệt đối với bạn bè quốc tế.
Không phải ngẫu nhiên du lịch được xem là “cầu nối” giữa các dân tộc, giữa các nền
văn hóa trên thế giới. Qua hoạt động hướng dẫn du lịch, du khách có cơ hội không chỉ
được được tận mắt nhìn thấy trong thực tế, mà còn được hiểu về giá trị các DSVH nơi


́
mình đến du lịch. Nhiều giá trị văn hóa chỉ có thể cảm nhận được trong những khung

́H
cảnh thực của tự nhiên, của nếp sống truyền thống cộng đồng mà không thể có phim
ảnh, diễn xuất nào có thể chuyển tải được. Và chỉ có du lịch mới có thể đem lại cho du


khách những trải nghiệm đặc biệt, sống động.

h
Công tác bảo tồn các giá trị văn hoá đòi hỏi một khoản kinh phí rất cao cho hoạt
in
động thu thập, nghiên cứu di sản; bảo vệ, tu sửa, tôn tạo, bên cạnh những yêu cầu về
̣c K

kinh nghiệm, về đội ngũ, về trình độ khoa học công nghệ trong lĩnh vực bảo tồn.
Nguồn kinh phí dành cho hoạt động bảo tồn DSVH từ ngân sách nhà nước và hợp tác
ho

quốc tế thường rất hạn hẹp so với nhu cầu thực tế. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến
ại

hiệu quả của công tác bảo tồn văn hoá. Trong bối cảnh trên, sự phát triển của du lịch
Đ

tác động trực tiếp vào việc chấn hưng và bảo tồn các DSVH. Doanh thu của các hoạt
động du lịch được sử dụng cho việc tu bổ các di tích, chỉnh lý các bảo tàng, đồng thời
g

khôi phục các DSVH. Du lịch góp phần làm cho các di tích sống lại, vì du lịch không
̀n
ươ

chỉ đưa DSVH đến với công chúng mà còn tiếp sức cho di sản bằng nguồn lợi ích mà
nó khai thác từ di sản, góp phần tái tu bổ di tích.
Tr

Tuy nhiên, đối với các DSVH vật thể đặc biệt là những di sản có giá trị toàn cầu
nổi bật thì khách tham quan du lịch và sự bùng nổ số lượng khách tham quan đã và
đang trở thành mối nguy cơ đe dọa việc bảo vệ các di sản. Hoạt động du lịch ồ ạt có
nguy cơ làm suy thoái tài nguyên du lịch tự nhiên. Sự tập trung quá nhiều người và
thường xuyên tại địa điểm du lịch làm cho thiên nhiên không kịp phục hồi và đi đến
chỗ bị huỷ hoại. Mặt khác, do số lượng công trình phục vụ khách tăng lên nhanh
chóng tại các điểm du lịch, đặc biệt là tại các điểm có di sản vượt quá khả năng chịu

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 18


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

tải của cơ sở hạ tầng nên chúng bị xuống cấp trầm trọng, góp phần gia tăng mức ô
nhiễm môi trường.

Như vậy có thể thấy mối quan hệ tương hỗ mật thiết giữa bảo tồn, phát huy di sản
với hoạt động phát triển du lịch. Đây là mối quan hệ biện chứng cần được nhìn nhận
một cách khách quan và đầy đủ để xây dựng định hướng khai thác có hiệu quả các gía
trị DSVH phục vụ phát triển du lịch và xây dựng các chính sách phù hợp để du lịch có
thể có những đóng góp tích cực và trách nhiệm nhất cho hoạt động bảo tồn, phát huy
các giá trị DSVH.


́
1.7. Giá trị di sản văn hóa.

́H
Giá trị DSVH được hiểu là khoảng tiền lớn nhất mà một người sẵn sàng chi trả để


có cơ hội thỏa mãn du lịch về những DSVH đó. Giá trị DSVH đem lại lợi ích cho công
đồng địa phương, giúp cho người dân địa phương cơ hội phát triển du lịch. Đem lại

h
nguồn thu nhập cho người dân địa phương.
in
̣c K
Giá trị DSVH bao gồm hai giá trị : Giá trị “sử dụng” và . Giá trị “không sử dụng”.
Giá trị “sử dụng” của DSVH mà một người nhận lấy được tính bằng khoảng tiền lớn
ho

nhất mà người này sẵn sàng chi trả để có cơ thỏa mãn du lịch về DSVH này. Giá trị
“không sử dụng” của DSVH mà một người (chưa từng được thưởng thức DSVH) nhận
ại

lấy được tính bằng khoảng tiền lớn nhất mà người này sẵn sàng chi ra với mục đích
Đ

đảm bảo rằng DSVH này được bảo tồn và phát huy. Giá trị này bao gồm giá trị vị tha
g

(sẵn sàng đóng góp bảo tồn vì mục đích chung), giá trị lựa chọn (có thể thưởng thức
̀n

trong tương lai), giá trị thừa kế (bảo tồn vì thế hệ tương lai), giá trị tồn tại (bảo tồn chỉ
ươ

vì di sản đó tồn tại).


Tr

Giá trị DSVH có vai trò quan trọng đối với việc du khách đưa ra quyết định du lịch
nơi đây. Thông thường để đưa ra quyết định đầu tư bảo tồn DSVH hay không, các tổ
chức chính phủ, phi chính phủ, các nhà đầu tư hay các du khách sẽ dựa vào sự phân
tích chi phí - lợi ích bằng cách sử dụng định giá phi thị trường, đây là phương pháp có
thể chỉ ra rằng một khoảng đầu tư cụ thể vào một DSVH sẽ đem lại mặt tích cực hoặc
tiêu cực về lợi ích (khi lợi ích lớn hoặc nhỏ hơn chi phí). Thật sự đó là một chuỗi
thông tin rất hữu dụng đối với người ra quyết định, là một căn cứ mạnh mẽ cho sự
thuyết phục mọi người tài trợ cho dự án bảo tồn DSVH. Tuy nhiên, nếu chỉ căn cứ vào

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 19


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

đó thì vẫn không đủ để đưa ra quyết định. Có thể có những lý do tốt để đầu tư vào di
sản mang lợi ích công cộng mặc dù nó không tạo ra lợi ích kinh tế. Nhiều tổ chức đã
chấp nhận đầu tư bảo tồn nhiều DSVH để tất cả mọi người trong xã hội đều có thể
thưởng thức nó, mặc dù các thành viên đó có khả năng sẵn sàng chi trả thấp vì nguồn
lực hạn chế của họ. Cũng có một số loại di sản văn hoá nhất định được bảo tồn ngay cả
khi thị hiếu của thế hệ hiện tại không ủng hộ. Cuối cùng, Có nhiều DSVH khiến xã hội
cảm thấy bị bắt buộc phải bảo tồn vì nghĩa vụ và mục đích đạo đức, bất kể sở thích của
dân chúng nói chung. Mặc dù vậy, thông tin về sở thích của dân cư đó chỉ có thể cải


́
thiện việc ra quyết định.

́H
Sự sẵn có của các kĩ thuật đo lường giá trị của DSVH không phải là một sự thay
thế cho các ý kiến, phân tích của chuyên gia. Chuyên gia đóng vai trò quan trọng trong


việc định hình các quyết định, xác định những lựa chọn (DSVH) về thời gian và không

h
gian. Cộng đồng nói chung đánh giá giá trị của DSVH trong bối cảnh mà họ biết. Tầm
in
quan trọng tương đối của các di sản khác nhau được nhận biết từ giá trị cộng đồng và
̣c K
sở thích cộng đồng. Người ra quyết định (người đầu tư/du khách) sẽ xem xét cả đánh
giá của chuyên gia lẫn sở thích của cộng đồng như là một thông tin hợp lệ khi đưa ra
ho

những quyết định về DSVH.


ại

1.8. Mô hình nghiên cứu.


Đ

Xét về mặt lý luận và ý nghĩa cũng như sự phù hợp với mục tiêu, đối tượng và lĩnh
vực nghiên cứu nên tôi quyết định vận dụng mô hình nghiên cứu của John Armbrecht
̀n g

về giá trị cảm nhận DSVH làm mô hình nghiên cứu cho bài nghiên cứu của mình. Mô
ươ

hình nghiên cứu này đã chỉ ra 6 nhân tố tác động đến giá trị cảm nhận DSVH, bao
gồm:
Tr

Giá trị cảm nhận hình ảnh: Nó được giả định rằng các tổ chức văn hóa có ảnh
hưởng tích cực đến hình ảnh nhận thức của một điểm đến. Một hình ảnh đẹp, lần lượt,
có thể mang lại một địa điểm du lịch. Những hạng mục trong thang đo cần phải cho
thấy được sự đóng góp của một tổ chức văn hóa trong việc thu hút và hình ảnh nhận
thức của một địa điểm.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 20


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức: các tổ chức văn hóa cung cấp một nền giáo
dục nghệ thuật, chúng còn truyền tải các kỹ năng và kiến thức. Hơn nữa, những tổ
chức văn hóa này truyền đạt các kỹ năng mà khó có thể nơi nào có được.

Giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng sức khỏe tinh thần
và thể chất có liên quan đến nhau. Bởi vì các cá nhân có thể nhận thức rằng nó khó để
đánh giá sức khỏe thể chất liên quan đến các tổ chức văn hóa, các măt hàng được tập
trung chủ yếu vào sức khỏe tinh thần của các cá nhân.

Giá trị cảm nhận bản sắc: Bản sắc văn hóa là thiêng liêng, quý giá, nó tạo nên cái


́
đặc thù của một dân tộc. Nó được hình thành trong lịch sử lâu dài của một dân tộc,

́H
được đúc kết từ kinh nghiệm sống, được lưu truyền qua nhiều thế hệ, gắn bó máu thịt


với con người.

Giá trị cảm nhận xã hội: Các tổ chức văn hóa cung cấp một không gian công cộng

h
in
nhằm tạo điều kiện gặp mặt giữa các cá nhân. Sự tương tác xã hội và các cuộc gặp mặt
̣c K
đó ảnh hưởng đến mối liên kết xã hội giữa các cá nhân và các tổ chức.

Giá trị cảm nhận phát triển kinh tế: các tổ chức DSVH có ảnh hưởng một cách tích
ho

cực đến kinh tế địa phương thông qua du lịch. Giúp nền kinh tế du lịch địa phương
phát triển hơn.
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 21


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Giá trị cảm nhận


hình ảnh

Giá trị cảm nhận


kỹ năng kiến thức

Giá trị cảm nhận Giá trị cảm


sức khỏe tinh thần
nhận di


́
sản văn
Giá trị cảm nhận
bản sắc
hóa

́H

Giá trị cảm nhận
xã hội

h
Giá trị cảm nhận
in
phát triển kinh tế
̣c K
ho

Sơ đồ 1: Mô hình phân tích giá trị cảm nhận DSVH của John Armbrecht
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 22


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH


TẠI QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
2.1. Tổng quan du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

2.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch ở Huế

Là một trong những tỉnh thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, Thừa Thiên
Huế nằm trên trục giao thông chính, có cảng biển nước sâu Chân Mây, cảng Thuận An
với quy mô lớn phục vụ cho khu vực miền Trung, Tây Nguyên và tiểu vùng Mê Kông;


́
có sân bay quốc tế Phú Bài nằm trên quốc lộ 1A, tuyến đường sắt xuyên Việt chạy dọc
theo tỉnh, có 87,97 km biên giới với nước CHDCND Lào. Thừa Thiên Huế được xác

́H
định là cực phát triển kinh tế quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, là


cửa ngõ của tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây nối Myanma, Thái Lan, Lào với biển

h
Đông.. Với những lợi thế riêng, Cố đô Huế đang lưu giữ 5 DSVH được thế giới công
in
nhận, đó là Quần thể di tích Cố đô Huế, Nhã nhạc Cung đình Huế, Mộc bản triều
̣c K
Nguyễn, Châu bản triều Nguyễn và Thơ văn chữ Hán trên kiến trúc cung đình Huế.
Mới đây, Huế cùng 8 tỉnh, TP khác tiếp tục trở thành chủ nhân của thêm một di sản
ho

vừa được UNESCO công nhận đó là nghệ thuật bài chòi, có dòng sông Hương nổi
tiếng đẹp và thơ mộng, có vườn quốc gia Bạch Mã, có vịnh Lăng Cô được bình chọn
ại

là một trong những vịnh đẹp nhất thế giới, văn hóa ẩm thực xứ Huế, hệ thống đầm phá
Đ

Tam Giang - Cầu Hai rộng lớn.


g

Du khách đến Huế sẽ được thưởng thức những giai điệu, giọng hò sâu lắng, trữ tình
̀n
ươ

của những cô gái Huế dịu dàng, đằm thắm trong những tà áo dài truyền thống của Việt
Nam khi đang du ngoạn ngắm toàn cảnh dòng sông Hương thơ mộng trên những chiếc
Tr

thuyền rồng. Du khách còn được thưởng thức những món ăn cung đình, những đặc sản
nổi tiếng được chế biến một cách tỷ mỉ với công thức truyền thống. Bên cạnh đó, du
khách có thể tham gia vào các làng nghề thủ công như hoa giấy thanh tiên, nón bài thơ
xứ Huế..., tự làm và đem sản phẩm của mình về lưu niệm. Với hơn 500 lễ hội dân gian
mang đậm bản sắc dân tộc như lễ hội Cầu Ngư, Điện Hòn Chén, hội đua thuyền sông
Hương và đặc biệt là Festival Huế tổ chức định kỳ hai năm một lần, hội tụ những nét
văn hóa đậm chất Huế nói riêng cũng như Việt Nam và các nước trên thế giới nói
chung, thu hút hàng nghìn lượt khách du lịch trong và ngoài nước đến Huế.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 23


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Phát huy lợi thế thành phố của những di sản và lễ hội - nguồn tài nguyên quý giá
của du lịch, ngành kinh tế - du lịch kết hợp với những tiềm năng khác của tỉnh Thừa
Thiên Huế đã có những bước phát triển khá toàn diện và bền vững, trở thành một trong
những trung tâm văn hóa, du lịch lớn của cả nước, thực hiện sự liên kết về du lịch với
các tour du lịch trong tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây với các điểm du lịch ở
Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam, hình thành nên “Con đường di sản
miền Trung”. Dịch vụ du lịch ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của
tỉnh, trở thành một trong ba ngành kinh tế mũi nhọn của Thừa Thiên Huế.


́
Hiện nay, du lịch văn hóa, lễ hội ngày càng được khai thác và phát huy có hiệu

́H
quả, Thừa Thiên Huế đã và đang là tâm điểm thu hút một số lượng lớn các quan chức,
các nhà nghiên cứu các nhà khoa học, các vận động viên, khách tham quan trong và


ngoài nước đến tham dự các hội nghị, các giải thi đấu thể thao. Chính nhờ hiệu quả

h
kinh doanh dịch vụ du lịch nên Thừa Thiên Huế cũng là địa bàn thu hút các nhà đầu
in
tư, có nhiều chương trình hợp tác được triển khai, trong đó có những dự án đầu tư du
̣c K
lịch trên 1 tỷ USD.

2.1.2. Điều kiện thuận lợi và khó khăn của ngành du lịch Huế
ho

2.1.2.1. Thuận lợi phát triển du lịch của Thừa Thiên Huế
ại

Thừa Thiên Huế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Việt Nam, có vị
Đ

trí thuận lợi về giao thông, là cửa ngõ hướng ra biển Đông của tuyến Hành lang Kinh
g

tế Đông - Tây. Đây là tiền đề rất quan trọng trong việc phát triển du lịch quốc tế.
̀n

Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng có chế độ chính trị ổn định để
ươ

phát triển du lịch.


Tr

Với diện tích trên 5.000 km2; trong lòng đất sâu thẳm, Thừa Thiên Huế còn được
thiên nhiên ưu đãi ban tặng nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng. Diện tích rừng
và đất rừng chiếm khoảng 70% diện tích đất tự nhiên, những khu rừng tự nhiên ở Thừa
Thiên Huế có số lượng các loài thực vật cao hơn hẳn các nơi khác với nhiều loại thực
vật quý, hiếm như gõ, kiền, cẩm lai, cẩm hương, trò đen, song, mây, tre nứa và những
dược phẩm quý như đăng sâm, sa nhân, đỗ trọng... Bên cạnh đó Thừa Thiên Huế còn
là một tỉnh có tài nguyên nước khá phong phú, bao gồm cả nước ngọt, nước mặn, nước

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 24


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

lợ, nước khoáng nóng, được phân bố tương đối đều trên địa bàn toàn tỉnh thuận lợi cho
phát triển du lịch sinh thái.

Được mệnh danh là thành phố nổi tiếng bởi các di tích lịch sử, Thừa Thiên Huế
hiện đang có trên 500 di tích lịch sử cách mạng, lưu niệm danh nhân và sự kiện lịch
sử.

Văn hoá Huế phong phú và đa dạng, bao gồm: Văn hoá vật thể và văn hoá phi vật
thể, cảnh quan thiên nhiên, môi trường.... Với quần thể di tích Cố đô Huế và Nhã nhạc
Cung đình Huế - Di sản văn hoá thế giới, Thừa Thiên Huế là Trung tâm của con đường


́
hành trình di sản văn hoá thế giới của Việt Nam: Hạ Long - Phong Nha - Huế - Hội An

́H
- Mỹ Sơn - đường Hồ Chí Minh đã tạo ra sự liên kết về du lịch với các tuyến du lịch ở


Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam,... Đặc biệt, Lăng Cô vừa được công
nhận là 01 trong 30 vịnh biển đẹp nhất thế giới. Đây là lợi thế rất lớn của tỉnh, cho

h
phép phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn mang tầm quốc gia và quốc tế.
in
̣c K
Chính sách đổi mới, hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế
đối ngoại trong đó có phát triển du lịch, thu hút được nhiều nhà đầu tư.
ho

Là trung tâm giáo dục đào tạo đa ngành chất lượng cao và nghiên cứu khoa học kỹ
thuật của Việt Nam. Đại học Huế với hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
ại

đào tào các lĩnh vực khác nhau trong đó có trường cao đẳng nghề du lịch hay khoa du
Đ

lịch đại học huế,.. chuyên đào tạo nguồn lực trong ngành du lịch có trình độ chuyên
g

môn cao.
̀n
ươ

Là một trong ba trung tâm y tế chuyên sâu, kỹ thuật cao của cả nước. Đại học Y
khoa, đại học duy nhất của vùng duyên hải miền trung và bắc trung bộ. Bệnh viện
Tr

trung ương Huế, bệnh viện Đại học y Huế với trang thiết bị, công nghệ hiện đại là điều
kiện thuận lợi để phát triển du lịch nghỉ dưỡng, chửa bênh.

Kết cấu về cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội đã và đang được đầu tư xây dựng mới hoặc
nâng cấp tạo điều kiện khai thác tiềm năng du lịch, tăng khả năng giao lưu giữa các
vùng, các quốc gia…

Số lượng khách sạn, nhà nghỉ nhiều với tiêu chuẩn từ tiêu chuẩn 1 - 5 sao, phục vụ
tối đa nhu cầu lưu trú cho du khách khi đến Huế.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 25


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Ẩm thực Huế rất đa dạng và phong phú, với nhiều món ăn ngon và nổi tiếng được
chế biến công phu, đặc biệt là ẩm thực công đình.

Song có lẽ, yếu tố con người mới có ý nghĩa quyết định, tạo sức hút mạnh nhất đối
với các nhà đầu tư đến với Huế. Người dân Thừa Thiên Huế hiếu khách, văn minh,
lịch thiệp, có truyền thống hiếu học bao đời nay và trong mỗi con người đều chứa
đựng nét đặc thù sâu sắc văn hoá Huế.

2.1.2.2. Khó khăn phát triển du lịch của Thừa Thiên Huế

Sản phẩm du lịch về đêm và các dịch vụ vui chơi giải trí trên địa bàn vẫn còn thiếu


́
và yếu, chưa thu hút, hấp dẫn được du khách, chất lượng dịch vụ không cao với hai

́H
sản phẩm chủ lực là ca Huế trên sông Hương và phố đi bộ Nguyễn Đình Chiểu.


Thiếu các hoạt động, sự kiện văn hóa, nghệ thuật, thể thao tầm quốc gia và quốc tế

h
diễn ra tại địa phương diễn ra đều trong quý, tháng.
in
Các di tích lịch sử văn hóa ở Huế chỉ mới khai thác được một phần ở điểm cũ, chưa
̣c K
có thêm các điểm mới; các di tích thiếu kinh phí đầu tư tu bổ để trở thành các điểm du
lịch hấp dẫn.
ho

Doanh nghiệp hoạt động du lịch có quy mô nhỏ, thiếu năng lực và kinh phí đầu tư
ại

vào các dịch vụ cao cấp.


Đ

Du lịch biển, đầm phá là thế mạnh. Tuy nhiên, sự cố môi trường biển năm 2016
vẫn còn ít nhiều ảnh hưởng tâm lý khách du lịch quyết định tham gia loại hình du lịch
̀n g

biển tại Huế. Ngoài ra, so với các địa phương, chúng ta vẫn chưa có nhiều khu nghỉ
ươ

dưỡng biển, các dịch vụ bổ sung gắn với du lịch biển mang tính hấp dẫn.
Tr

Đa phần địa điểm hoạt động du lịch Huế còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên là
chủ yếu, chưa được khai thác xây dựng theo quy mô lớn.

Vẫn còn nhiều trường hợp người bán chèo kéo, cò mồi, chặt chém khách du lịch.
Tình trạng ăn xin vẫn còn nhiều, làm cho khách thấy không thoải mái và không hài
lòng khi đến du lịch Huế

Một số sản phẩm mới đã hình thành như các sản phẩm du lịch sinh thái, du lịch
cộng đồng, du lịch đầm phá. Tuy nhiên, hầu hết các sản phẩm này còn nhỏ lẻ, dịch vụ

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 26


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

chưa đồng bộ, chất lượng dịch vụ chưa cao, chưa có sự kết nối thành tour tuyến; công
tác quảng bá cho các sản phẩm này còn hạn chế, chưa thu hút.

Hạ tầng du lịch vẫn còn hạn chế, hạ tầng giao thông đến các điểm du lịch mới/tiềm
năng và hạ tầng phục vụ du khách tại các điểm đang còn hạn chế và chưa có tính kết
nối cao, hạ tầng đường giao thông ở thành phố đang bị ảnh hưởng do dự án cải thiện
hệ thống cấp thoát nước...

Huế phải cạnh tranh nhiều địa điểm du lịch tham quan trên cả nước, đặc biệt là Đà
Nẵng. Trong khi các tỉnh khác có quy mô địa điểm lớn, phục vụ giải trí cho du khách


́
thì Huế vẫn còn hạn chế.

́H
2.1.3. Thực trạng du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017


Với vị trí địa lý thuận lợi và là vùng đất có bề dày lịch sử, văn hóa, một thành phố

h
có cảnh quan đẹp, con người hiếu khách. Tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và thành
in
phố Huế nói riêng là vùng đất tiềm năng cho phát triển du lịch. Những năm qua nhờ
̣c K
những nỗ lực không ngừng, thay vì chỉ phát triển các loại hình du lịch nhờ tài nguyên
thiên nhiên và các DSVH sẵn có thì đã có sự đầu tư phát triển nhiều sản phẩm du lịch
ho

mới đáp ứng được những nhu cầu khác nhau của khách du lịch. Ngành du lịch của tỉnh
đã gặt hái được nhiều thành công, đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế của
ại

Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung.


Đ

2.1.3.1. Tình hình khách tham quan - du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017
g

Bảng 2. 1: Tình hình khách tham quan - du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn
̀n
ươ

2015- 2017
(Đơn vị: lượt khách)
Tr

Năm Năm Năm So sánh


Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
+/- % +/- %
Khách
3.126.495 3.258.127 3.800.012 131.632 4,21 541.885 16,63
tham quan
Khách
1.023.015 1.052.952 1.501.226 29.937 2.93 448.274 42,57
quốc tế
Khách nội
2.103.480 2.205.175 2.298.786 101.695 4.83 93.611 4,25
địa
(Nguồn: sở du lịch Thừa Thiên Huế)

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 27


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Nhìn chung thì lượng khách tham quan du lịch đến Huế tăng đều qua các năm từ
năm 2015 – 2017, lượng khách nội địa chiếm tỷ lệ cao hơn so với khách quốc tế. Năm
2015, tổng lượng khách đến Huế là 3.126.495lượt khách, trong đó khách quốc tế là
1.023.015 lượt khách và khách nội địa là 2.103.480 lượt khách. Năm 2016, tổng lượng
khách tham quan tại Huế là 3.258.127 lượt khách , trong đó khách quốc tế là 1.052.952
lượt khách và khách nội địa là 2.205.175 lượt khách. Năm 2017, tổng lượng khách đến
Huế là 3.800.012, trong đó khách quốc tế là 1.501.226 lượt khách và khách nội địa là
2.298.786 lượt khách.


́
So với năm 2015 thì năm 2016 tăng 131.632 lượng khách tham quan du lịch, tức là

́H
tăng 4,25%. Lượng khách quốc tế tăng thêm29.937, tức là năm 2016 tăng 2,93%.


So với năm 2015. Lượng khách nội địa tăng thêm 101.695, tức là năm 2016 tăng
4,83% so với năm 2015.

h
in
Nhờ có những phương án đầu tư phát triển hợp lý cho ngành du lịch nên năm 2017
̣c K
lượng khách đến Huế tăng vượt trội hơn so với năm 2016 tăng 541.885 lượt khách, tức
tăng 16,63%. Lượng khách quốc tế tăng thêm 448.274 lượt khách, tức là năm 2017
ho

tăng 42,57% so với năm 2016. Lượng khách nội địa tăng thêm 93.611 lượt khách, tức
là năm 2017 tăng 4,25% so với năm 2016.
ại

2.1.3.2. Doanh thu từ hoạt động du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017
Đ

Bảng 2. 2: Doanh thu từ hoạt động du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-
g

2017
̀n

(Đơn vị: triệu đồng)


ươ

So sánh
Tr

Năm Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 2016/2015 2017/2016
2016 2017
+/- % +/- %

Doanh
2.985.295 3.203.823 3.520.006 218.528 7,32 316.183 9,87
thu
(Nguồn: Sở du lịch Thừa Thiên Huế)

Như chúng ta đã biết Thừa Thiên Huế là vùng đất nhiều tiềm năng cho phát triển
du lịch. Những năm trở lại đây nhờ chính sách phát triển hợp lý mà ngành du lịch dần

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 28


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

trở thành ngành kinh tế chủ đạo đóng góp rất lớn vào GDP của tỉnh Thừa Thiên Huế
nói riêng và cả nước nói chung. Biểu hiện là, doanh thu từ ngành du lịch không ngừng
tăng trong giai đoạn 2015 – 2017. Năm 2015, doanh thu từ ngành du lịch của tỉnh là
2.985.295 triệu đồng đến năm 2016 là 3.203.823 triệu đồng và đến năm 2017 tăng lên
đạt mức 3.520.006 triệu đồng.

Năm 2016 tăng thêm 218.528 triệu đồng so với năm 2015, tức tăng 7,3%. Năm
2017, tăng thêm 316.183 triệu đồng, tức tăng 9,87% so với năm 2016.

2.2. Khái quát về quần thể di tích cố đô Huế


́
Trong gần 400 năm (1558-1945), Huế đã từng là Thủ phủ của 9 đời chúa Nguyễn ở

́H
Đàng Trong, là Kinh đô của triều đại Tây Sơn, rồi đến Kinh đô của quốc gia thống


nhất dưới 13 triều vua Nguyễn. Cố đô Huế ngày nay vẫn còn lưu giữ trong lòng những
DSVH vật thể và phi vật thể chứa đựng nhiều giá trị biểu trưng cho trí tuệ và tâm hồn

h
in
của dân tộc Việt Nam. Suốt mấy thế kỷ, bao nhiêu tinh hoa của cả nước được chắt lọc
̣c K
hội tụ về đây hun đúc cho một nền văn hóa đậm đà bản sắc để hoàn chỉnh cho một bức
cảnh thiên nhiên tuyệt vời sẵn bày sông núi hữu tình thơ mộng. Bởi vậy, nói đến Huế,
ho

người ta nghĩ ngay đến những thành quách, cung điện vàng son, những đền đài miếu
vũ lộng lẫy, những lăng tẩm uy nghiêm, những danh lam cổ tự trầm tư u tịch, những
ại

thắng tích thiên nhiên thợ trời khéo tạc…


Đ

Trên nền tảng vật chất và tinh thần đã được hình thành ở Huế từ đầu thế kỷ XIV
g

(khi vua Chăm là Chế Mân dâng hai Châu Ô, Rí cho nhà Trần để làm sính lễ cưới
̀n

công chúa Huyền Trân), các chúa Nguyễn (thế kỷ XVI-XVIII), triều đại Tây Sơn (cuối
ươ

thế kỷ XVIII) và 13 đời vua Nguyễn (1802-1945) đã tiếp tục phát huy và gây dựng ở
Tr

vùng Huế một tài sản văn hóa vô giá. Tiêu biểu nhất là Quần thể di tích của Cố đô đã
được sánh ngang hàng với các kỳ quan hằng ngàn năm tuổi của nhân loại. Phần lớn
các di tích này nay thuộc sự quản lý của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế và
được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá Thế giới vào ngày 11 tháng
12 năm 1993. Hiện tại, cố đô Huế đã được thủ tướng chính phủ Việt Nam đưa vào
danh sách xếp hạng 95 di tích quốc gia đặc biệt quan trọng. Quần thể di tích Cố đô
Huế có thể phân chia thành các cụm công trình gồm các cụm công trình ngoài Kinh
thành Huế và trong kinh thành Huế.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 29


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

2.2.1. Điều kiện tự nhiên


Vị trí địa lý:

Quần thể di tích cố đô Huế nằm dọc hai bên bờ sông Hương thuộc thành phố Huế
và một vài vùng phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Thành phố Huế là đô thị trung
tâm của tỉnh Thừa Thiên Huế, với diện tích 7.067,38 ha; có toạ độ địa lý từ 16o30'45"
đến 16o24'00" vĩ độ Bắc và từ 107o31'45" đến 107o38'00" kinh độ Ðông. Thành phố có
tổng diện tích tự nhiên là 7.168,49 ha chiếm 1,42% diện tích toàn tỉnh, được tổ chức
thành 27 phường. Phía Tây Bắc đến Tây Nam giáp thị xã Hương Trà; Phía Đông Bắc


́
giáp huyện Phú Vang; Phía Nam và Đông Nam giáp thị xã Hương Thủy.

́H
Địa hình:


Quần thể di tích cố đô Huế tập trung chủ yếu tại thành phố Huế nên có dạng địa
hình chuyển tiếp từ thềm núi xuống đồng bằng ven biển bao gồm hai dạng địa hình

h
chính:
in
̣c K
* Vùng đồi thấp: bao gồm khu vực gò đồi phía Tây Nam thành phố, điểm cao nhất
là núi Ngự Bình (+130m), độ dốc trung bình tự nhiên khoảng 8% đến cao nhất là 30%
ho

(sườn núi Ngự Bình).

* Vùng đồng bằng: dạng địa hình này chiếm hầu hết diện tích đất của thành phố,
ại

bao gồm các khu vực phía Bắc, phía Đông và khu vực phía Đông Nam. Độ dốc địa
Đ

hình tự nhiên 0,2% đến 0,3% theo hướng từ Tây sang Đông.
̀n g

Khí hậu, thời tiết:


ươ

Là vùng có khí hậu chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam, từ
Tr

đồng bằng ven biển lên vùng núi cao. Chế độ khí hậu, thuỷ văn ở đây có đặc tính biến
động và hay xảy ra thiên tai bão lũ. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,2°C.

+ Mùa nóng: từ tháng 5 đến tháng 9, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam nên khô
nóng, nhiệt độ cao. Nhiệt độ trung bình các tháng nóng là từ 27°C - 29°C, tháng nóng
nhất (tháng 5, 6) nhiệt độ có thể lên đến 38°C - 40°C.

+ Mùa lạnh: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc nên mưa nhiều, trời lạnh. Nhiệt độ trung bình về mùa lạnh ở vùng đồng bằng là
20°C - 22°C.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 30


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Về chế độ mưa, lượng mưa trung bình khoảng 2.500 mm/năm. Mùa mưa bắt đầu từ
tháng 9 đến tháng 2 năm sau, tháng 11 có lượng mưa lớn nhất, chiếm tới 30% lượng
mưa cả năm. Độ ẩm trung bình trong năm là 85% - 86%. Đặc điểm mưa ở Huế là mưa
không đều, lượng mưa tăng dần từ Đông sang Tây, từ Bắc vào Nam và tập trung vào
một số tháng với cường độ mưa lớn, do đó dễ gây lũ lụt, xói lở.

Chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính là gió mùa Tây Nam (bắt đầu từ tháng 4
đến tháng 8, gió khô nóng, bốc hơi mạnh gây khô hạn kéo dài) và gió mùa Đông Bắc
(bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, gió thường kèm theo mưa làm cho khí hậu


́
lạnh, ẩm, dễ gây lũ lụt). Bão xuất hiện hàng năm, trực tiếp đổ bộ gây ảnh hưởng tới

́H
thành phố từ tháng 8 đến tháng 9 - 10.


Nguồn nước:

Quần thể di tích cố đô Huế chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ thuỷ văn của hệ thống

h
in
sông Hương. Hệ thống sông Hương chảy qua địa bàn thành phố Huế là lưu vực đồng
̣c K
bằng thấp trũng, về mùa mưa lũ nước sông dâng cao từ 2 - 4m (riêng đỉnh lụt năm
1999 mực nước dâng cao 6m) làm ngập tràn các khu dân cư, các vùng sản xuất và gây
ho

thiệt hại các hệ thống cơ sở hạ tầng của thành phố, sau đó nước chảy ra biển qua cửa
Thuận An.
ại

2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội


Đ

Dân cư và phân bố dân cư


g

Tính đến năm 2017, dân số tỉnh Thừa Thiên Huế có 1.154.310 người (575.388
̀n
ươ

nam; 578.922 nữ). Về phân bố, có 563.404 người sinh sống ở thành thị và 590.906
người sinh sống ở vùng nông thôn.
Tr

Mạng lưới giao thông

Hầu hết các di tích thuộc quần thể di tích Cố đô Huế nằm ngay trung tâm thành phố
Huế nên có hệ thống giao thông thuận lợi bao gồm cả đường bộ, đường sắt và đường
thủy.

Đường bộ: trong những năm qua nhiều công trình giao thông quan trọng đã hoàn
thành và đi vào hoạt động, các tuyến đường được sửa chữa, tu bổ và mở rộng, thực
hiện nhựa và bê tông hoá đường giao thông ở các xã nông thôn thuộc thành phố. Hệ

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 31


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

thống bến bãi được đầu tư xây dựng nằm về 2 phía của cửa ngõ Bắc Nam thành phố
Huế.

Đường săt: ường sắt đóng vai trò quan trọng không chỉ trong vận chuyển hàng hoá
mà còn hành khách, đặc biệt là khách du lịch đến thành phố. Tuyến đường sắt xuyên
Việt qua địa bàn thành phố dài gần 10 km. Ga đường sắt Huế là một trong những ga
trung tâm trên tuyến đường sắt xuyên Việt hiện nay và xuyên Á sau này. Hiện nay ga
Huế có 10 đường đón gửi, diện tích nhà ga 1.728 m2, diện tích sân ga 1.084 m2.

Đường thủy: Tuyến đường thủy sông Hương phục vụ vận chuyển hàng hoá, hành


́
khách giữa thành phố, các huyện và phục vụ du lịch. Tàu thuyền trọng tải 50 - 60 tấn

́H
có thể đi lại quanh năm. Bao gồm các cảng sông và bến thuyền: bến Bãi Dâu, bến


thuyền du lịch ( bến Phú Cát, bến Thiên Mụ và hai bến nằm ở đường Lê Lợi), bến
Long Thọ và bến đò ngang Đông Ba.

h
Về kinh tế
in
̣c K
Là tỉnh lỵ và trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục và đào tạo
của tỉnh Thừa Thiên Huế, thành phố Huế đang đóng vai trò động lực trong phát triển
ho

kinh tế của tỉnh nhà và là một cực phát triển của khu vực kinh tế trọng điểm miền
Trung. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch khá mạnh theo hướng của một thành phố du
ại

lịch, dịch vụ. Ngành du lịch và mạng lưới thương mại, dịch vụ công cộng phát triển
Đ

nhanh và rộng khắp. Thành phố Huế đang trở thành một trong những trung tâm du lịch
g

lớn của cả nước.


̀n
ươ

Xuất phát từ những lợi thế này, trong phân bố không gian phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực miền Trung, thành phố Huế được xác định là cực
Tr

động lực phát triển của tỉnh và là một trong những trung tâm phát triển của địa bàn
kinh tế trọng điểm Trung Bộ. Doanh thu từ hoạt động du lịch dịch vụ luôn tăng trưởng
với tốc độ rất nhanh. Từ năm 2012 - 2016, tổng doanh thu ngành du lịch dịch vụ của
tỉnh đã đạt mức 2500 - 3200 tỷ đồng/năm, đạt tỷ trọng từ 48% -53% GDP của toàn
tỉnh. Cơ cấu kinh tế thành phố sẽ chuyển dịch mạnh, nhanh theo hướng lấy du lịch làm
trọng tâm để phù hợp với thành phố Festival. Đó là những điều kiện tiền đề thuận lợi
để xây dựng và phát triển thành phố Festival.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 32


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

2.2.3. Các di sản văn hóa nằm trong quần thể di tích cố đô Huế
2.2.3.1. Cụm công trình trong kinh thành Huế
Kinh thành Huế được vua Gia Long tiến hành khảo sát từ năm 1803, khởi công xây
dựng từ 1805 và hoàn chỉnh vào năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng, kéo dài suốt 27
năm.

Các di tích trong kinh thành gồm:

Kỳ đài:


́
Còn gọi là Cột cờ, nằm chính giữa mặt nam của kinh thành Huế thuộc phạm vi
pháo đài Nam Chánh cũng là nơi treo cờ của triều đình. Kỳ Đài được xây dựng vào

́H
năm Gia Long thứ 6 (1807) cùng thời gian xây dựng kinh thành Huế. Đến thời Minh


Mạng, Kỳ Ðài được tu sửa vào các năm 1829, 1831 và 1840. Trong lịch sử, kỳ đài
thường là nơi đánh dấu các sự kiện quan trọng và sự thay đổi thể chế chính quyền ở

h
Huế.
in
̣c K
Trường Quốc Tử Giám

Năm 1803 vua Gia Long xây dựng Đốc Học Đường tại địa phận An Ninh Thượng,
ho

huyện Hương Trà, cách kinh thành Huế chừng 5 km về phía Tây, trường nằm cạnh
Văn Miếu, mặt hướng ra sông Hương. Đây được xem là trường quốc học đầu tiên
ại

được xây dựng dưới triều Nguyễn. Đến năm 1908, thời vua Duy Tân, Quốc Tử Giám
Đ

được dời vào bên trong Kinh thành, bên ngoài, phía Đông Nam Hoàng thành (tức vị trí
g

hiện nay).
̀n
ươ

Với vai trò trường kinh sư, tồn tại đến cuối triều Nguyễn, mặc dù bị chi phối do
những biến động về mặt xã hội... nhưng Văn Miếu - Quốc Tử Giám Huế là một tổ
Tr

chức giáo dục tương đối kỷ cương, là nơi đã đào tạo cho đất nước nhiều hiền tài (293
tiến sĩ) với những tên tuổi như: Phan Thanh Giản, Phan Đình Phùng, Phan Thúc Trực,
Đặng Huy Trứ, Nguyễn Khuyến, Nguyễn Thượng Hiền...

Điện Long An

Điện Long An là cung điện đẹp nhất trong kinh thành Huế đã tồn tại gần 150 năm
nay. Tên tuổi của điện Long An được gắn liền với Bảo Định Cung, hành cung của vua
Thiệu Trị được xây dựng năm 1845.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 33


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Điện được xây dựng vào năm 1845, thời vua Thiệu Trị với tên gọi là Điện Long An
trong cung Bảo Định, phường Tây Lộc (Huế) làm nơi nghỉ của vua sau khi tiến hành lễ
Tịch điền (cày ruộng) mỗi đầu xuân. Đây cũng là nơi vua Thiệu Trị thường hay lui tới,
nghỉ ngơi, đọc sách, làm thơ, ngâm vịnh.

Bảo tàng Mỹ thuật Cung đình Huế

Tọa lạc tại số 3, Lê Trực, thành phố Huế, Tòa nhà chính của viện bảo tàng chính là
điện Long An xây năm 1845 dưới thời vua Thiệu Trị. Hiện bảo tàng trưng bày hơn
300 hiện vật bằng vàng, sành, sứ, pháp lam Huế, ngự y và ngự dụng, trang phục của


́
hoàng thất nhà Nguyễn. Bảo tàng Mỹ thuật Cung đình Huế giúp người tham quan một

́H
cái nhìn tổng thể về cuộc sống cung đình Huế.


Đình Phú Xuân

h
Đình Phú Xuân được xây dựng nửa đầu thế kỷ XIX ở tổng Phú Xuân, huyện
in
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên - Huế; nay thuộc phường Tây Lộc, thành phố Huế, cách
̣c K
trung tâm thành phố 2 km về phía Bắc.

Hồ Tịnh Tâm
ho

Hồ Tịnh Tâm là một di tích cảnh quan được kiến tạo dưới triều Nguyễn. Trước
ại

đây, hồ nguyên là vết tích của đoạn sông Kim Long chảy qua Huế. Đầu thời Gia Long,
Đ

triều đình cho cải tạo một số đoạn sông và khơi dòng theo hướng khác để tạo thành
Ngự Hà và hồ Ký Tế. Hai bãi nổi trong hồ này được dùng làm nơi xây dựng kho chứa
̀n g

thuốc súng và diêm tiêu. Năm Minh Mạng thứ 3 (1822), triều Nguyễn đã huy động tới
ươ

8000 binh lính tham gia vào việc cải tạo hồ. Năm 1838, vua Minh Mạng cho di dời hai
kho sang phía đông, tái thiết nơi này thành chốn tiêu dao, giải trí và gọi là hồ Tịnh
Tr

Tâm. Dưới thời vua Thiệu Trị đây được xem là một trong 20 cảnh đẹp đất Thần Kinh.

Tàng thư lâu

Tàng thư lâu là được xây dựng năm 1825 trên hồ Học Hải trong kinh thành Huế,
dùng làm nơi lưu các công văn cũ của cơ quan và lục bộ triều đình nhà Nguyễn. Đây
có thể coi là một Tàng Kinh Các của Việt Nam dưới triều Nguyễn lưu trữ các tài liệu
văn bản quý hiếm liên quan đến sinh hoạt của triều đình và biến đổi của đất nước. Chỉ
riêng số địa bạ thời Gia Long và Minh Mạng lưu trữ ở đây đã lên đến 12.000 tập. Có

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 34


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

thể nói Tàng thư lâu rất quan trọng trong việc chứa các tài liệu và địa bạ, giấy tờ quan
trọng lúc bấy giờ.

Viện Cơ Mật - Tam Tòa

Là cơ quan tư vấn của nhà vua gồm bốn vị đại thần từ Tam Phẩm trở lên, là Đại
Học Sĩ của các điện Đông Các, Văn Minh, Võ Hiển và Cần Chánh. Viện lúc đầu đặt ở
nhà Tả Vu. Sau khi kinh đô thất thủ năm 1885 phải dời đi đến nhà của bộ Lễ, rồi bộ
Binh, và cuối cùng là về chùa Giác Hoàng vùng với toà Giám Sát (của người Pháp) và
Trực Phòng các bộ nên gọi là Tam Toà. Hiện nay Tam Tòa nằm ở địa chỉ 23 Tống


́
Duy Tân, thuộc phường Thuận Thành, ở góc Đông-Nam bên trong kinh thành Huế,

́H
hiện là trụ sở của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế.


Cửu vị thần công

h
Cửu vị thần công là tên gọi 9 khẩu thần công được các nghệ nhân Huế đúc dưới
in
thời vua Gia Long. Sau khi đánh bại nhà Tây Sơn, khi lên ngôi, vua Gia Long liền cho
̣c K
các nghệ nhân đương thời tập trung tất cả chiến lợi phẩm là binh khí và vật dụng bằng
đồng để đúc thành 9 khẩu thần công làm vật chứng cho chiến thắng vẻ vang của mình.
ho

Công việc đúc chính thức từ năm 1803 và hoàn thành vào năm 1804.

Hoàng thành Huế


ại
Đ

Hoàng Thành nằm bên trong Kinh Thành, có chức năng bảo vệ các cung điện quan
trọng nhất của triều đình, các miếu thờ tổ tiên nhà Nguyễn và bảo vệ Tử Cấm Thành -
̀n g

nơi dành riêng cho vua và hoàng gia. Hoàng Thành và Tử Cấm Thành thường được
ươ

gọi chung là Đại Nội. Các di tích trong Hoàng Thành gồm: Ngọ Môn (là cổng chính
phía nam của Hoàng Thành Huế được xây dựng vào năm Minh Mạng 14 (1833)); Điện
Tr

Thái Hoà và sân Đại Triều Nghi (được xây dựng vào năm 1805 thời vua Gia Long);
Triệu Tổ miếu (còn gọi là Triệu Miếu, được xây dựng năm Gia Long thứ 3 (1804));
Hưng Tổ Miếu (còn gọi là Hưng Miếu là ngôi miếu thờ cha mẹ vua Gia Long); Thế Tổ
Miếu (thường gọi là Thế Miếu, là nơi thờ các vị vua triều Nguyễn); Thái Tổ Miếu (còn
gọi là Thái Miếu là miếu thờ các vị chúa Nguyễn, từ Nguyễn Hoàng đến Nguyễn Phúc
Thuần); Cung Diên Thọ (tên ban đầu là cung Trường Thọ, được bắt đầu xây dựng năm
1803); Cung Trường Sanh (hay Cung Trường Sinh (còn có tên gọi khác là Cung

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 35


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Trường Ninh), được xây dựng vào năm Minh Mạng thứ nhất (1821)); Hiển Lâm Các
(được xây dựng vào năm 1821 và hoàn thành vào năm 1822 thời vua Minh Mạng);
Cửu Đỉnh (là chín cái đỉnh bằng đồng đặt ở trước Hiển Lâm Các đối diện với Thế
Miếu, phía Tây Nam Hoàng thành Huế. Tất cả đều được đúc ở Huế vào cuối năm
1835, hoàn thành vào đầu năm 1837); Điện Phụng Tiên (là một ngôi điện nằm ở gần
cửa Chương Đức, phía trước Cung Diên Thọ, cửa tây của Hoàng Thành được vua Gia
Long và vua Minh Mạng xây dựng dùng để thờ cúng các vua triều Nguyễn. Tháng 2
năm 1947, toàn bộ điện bị đốt cháy, hiện nay chỉ còn lại cửa Tam Quan và vòng tường


́
thành còn tương đối nguyên vẹn).

́H
Tử Cấm thành


Tử Cấm Thành nguyên gọi là Cung Thành là vòng tường thành thứ 3 của Kinh đô
Huế, giới hạn khu vực làm việc, ăn ở và sinh hoạt của vua và hoàng gia. Các di tích

h
trong Tử cấm thành gồm: Tả Vu và Hữu Vu (được xây dựng vào đầu thế kỷ 19, và cải
in
tạo vào năm 1899). Vạc đồng (Tại cố đô Huế hiện còn lưu giữ và trưng bày 15 chiếc
̣c K

vạc đồng, Trong số đó, 11 chiếc được đúc từ thời các chúa Nguyễn, còn 4 chiếc được
đúc vào thời Minh Mạng). Điện Kiến Trung (được vua Khải Định cho xây vào năm
ho

1921-1923). Điện Cần Chánh (được xây dựng năm Gia Long thứ 3 năm 1804). Thái
ại

Bình Lâu (được vua Khải Định cho xây dựng vào năm 1919, đến năm 1921 thì hoàn
Đ

thành). Duyệt Thị Đường (là một trong những nhà hát cổ nhất của Việt Nam. được xây
dựng vào năm Minh Mạng thứ 7 (1826). Từ năm 2004, Duyệt Thị Đường được Trung
g

tâm bảo tàng di tích cố đô Huế khôi phục và đưa vào hoạt động biểu diễn nhã nhạc
̀n
ươ

cung đình Huế phục vụ khách du lịch.)

2.2.3.2. Cụm công trình ngoài kinh thành Huế


Tr

Lăng Gia Long

Lăng Gia Long còn gọi là Thiên Thọ Lăng bắt đầu được xây dựng từ năm 1814 và
đến năm 1820 mới hoàn tất. Lăng thực ra là một quần thể nhiều lăng tẩm trong hoàng
quyến. Toàn bộ khu lăng này là một quần sơn với 42 đồi, núi lớn nhỏ, trong đó có Đại
Thiên Thọ là ngọn núi lớn nhất được chọn làm tiền án của lăng và là tên gọi của cả
quần sơn này.

Lăng Minh Mạng

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 36


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Tháng 2 năm 1820 vua Gia Long băng hà, con trai thứ tư là Phúc Kiểu, húy là Đảm
lên nối ngôi, đặt niên hiệu Minh Mạng. Minh Mạng là ông vua có nhiều đóng góp vào
việc ổn định và xây dựng vương triều Nguyễn, mở mang đất nước, củng cố nền thống
nhất quốc gia…Lăng Minh Mạng còn gọi là Hiếu lăng do vua Thiệu Trị cho xây dựng
từ năm 1840 đến năm 1843 để chôn cất vua cha Minh Mạng. Lăng nằm trên núi Cẩm
Khê, gần ngã ba Bằng Lãng là nơi hội lưu của hai dòng Hữu Trạch và Tả Trạch hợp
thành sông Hương, cách cố đô Huế 12 km.

Lăng Thiệu Trị


́
Lăng Thiệu Trị nằm ở địa phận làng Cư Chánh, xã Thủy Bằng, huyện Hương

́H
Thủy, cách Kinh thành chừng 8km. Ở ngôi vua được 7 năm, vua Thiệu Trị lâm bệnh


mất ngày 4-11-1847 (thọ 41 tuổi). Sinh thời, nhà vua chưa nghĩ đến cái chết của mình
và không muốn binh, dân hao tổn quá nhiều sức lực và của cải, nên ông chưa xây cất
sơn lăng.
h
in
̣c K
Lăng Thiệu Trị còn gọi là Xương Lăng nằm ở địa phận thôn Cư Chánh, xã Thủy
Bằng, thị xã Hương Thủy. Được vua Tự Đức cho xây dựng vào năm 1847 để chôn cất
ho

vua cha Thiệu Trị. là nơi chôn cất hoàng đế Thiệu Trị. So với lăng tẩm các vua tiền
nhiệm và kế vị, lăng Thiệu Trị có những nét riêng. Đây là lăng duy nhất quay mặt về
ại

hướng Tây Bắc, một hướng ít được dùng trong kiến trúc cung điện và lăng tẩm thời
Đ

Nguyễn.
g

Lăng Tự Đức
̀n
ươ

Lăng Tự Đức được chính vua Tự Đức cho xây dựng khi còn tại vị, là một quần thể
công trình kiến trúc, trong đó có nơi chôn cất vua Tự Đức tọa lạc trong một thung lũng
Tr

hẹp thuộc làng Dương Xuân Thượng, tổng Cư Chánh (cũ), nay là thôn Thượng Ba,
phường Thủy Xuân, thành phố Huế. Lúc mới xây dựng, lăng có tên là Vạn Niên Cơ,
sau cuộc nổi loạn Chày Vôi, Tự Đức bèn đổi tên thành Khiêm Cung. Sau khi Tự Đức
mất, lăng được đổi tên thành Khiêm Lăng. Lăng có kiến trúc cầu kỳ, phong cảnh sơn
thủy hữu tình và là một trong những lăng tẩm đẹp nhất của vua chúa nhà Nguyễn.

Lăng Đồng Khánh

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 37


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Lăng Đồng Khánh được xây dựng trên vùng đất thuộc làng Cư Sĩ, nay là thôn
Thượng Hai, xã Thủy Xuân, thành phố Huế. Xung quanh lăng này có rất nhiều lăng
mộ của bà con quyến thuộc nhà vua.

Lăng Ðồng Khánh còn gọi là Tư Lăng tọa lạc giữa một vùng quê thuộc làng Cư Sĩ,
xã Dương Xuân ngày trước (nay là thôn Thượng Hai, phường Thủy Xuân, thành phố
Huế). Nguyên trước đây là Ðiện Truy Tư được vua Đồng Khánh xây dựng để thờ cha
mình là Kiên Thái Vương. Khi Ðồng Khánh mắc bệnh và đột ngột qua đời. Vua Thành
Thái (1889-1907) kế vị trong bối cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, kinh tế suy kiệt


́
nên không thể xây cất lăng tẩm quy củ cho vua tiền nhiệm, đành lấy điện Truy Tư đổi

́H
làm Ngưng Hy để thờ vua Ðồng Khánh.


Lăng Dục Đức

Lăng Dục Ðức tên chữ An Lăng là một di tích trong quần thể di tích cố đô Huế, là

h
in
nơi an táng vua Dục Ðức, vị vua thứ 5 của triều đại nhà Nguyễn.Lăng Dục Đức cũng
̣c K
chính là nơi Thiên Táng của vua Dục Đức khi xưa

Lăng Dục Ðức tên chữ An Lăng tọa lạc tại thôn Tây Nhất, làng An Cựu, xưa thuộc
ho

huyện Hương Thủy, nay thuộc phường An Cựu, thành phố Huế, cách trung tâm thành
phố chưa đầy 2 km; là nơi an táng của 3 vua nhà Nguyễn: Dục Ðức, Thành Thái và
ại

Duy Tân. Dục Đức lên ngôi năm 1883 được 3 ngày thì bị phế trất và mất, sau này con
Đ

ông là vua Thành Thái (lên ngôi năm 1889) cho xây lăng để thờ cha đặt tên là An
g

Lăng. Năm 1954, khi vua Thành Thái mất, thi hài được đưa về chôn tại địa điểm hiện
̀n

nay trong khu vực An Lăng và được thờ ở ngôi điện Long Ân. Năm 1987, hài cốt vua
ươ

Duy Tân được đưa về an táng cạnh lăng Thành Thái.


Tr

Lăng Khải Định

Lăng Khải Định (còn gọi là Ứng Lăng) là lăng mộ của vua Khải Định (1885-1925),
vị vua thứ 12 của triều Nguyễn, tọa lạc tại xã Thủy Bằng, huyện Hương Thủy, tỉnh
Thừa Thiên - Huế, cách Tp. Huế 10km.

Lăng Khải Định còn gọi là Ứng Lăng toạ lạc trên triền núi Châu Chữ (còn gọi là
Châu Ê) bên ngoài kinh thành Huế là lăng mộ của vua Khải Định, vị vua thứ 12 của
triều Nguyễn. Lăng được xây dựng từ năm 1920 ngay sau khi Khải Định lên ngôi. Về

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 38


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

kiến trúc lăng Khải Định được người đời sau thường đặt ra ngoài dòng kiến trúc truyền
thống thời Nguyễn bởi sự pha trộn kiến trúc Đông Tây Kim Cổ lạ thường, với các tác
phẩm nghệ thuật ghép tranh sành sứ độc đáo

2.2.3.3. Các di tích khác:


Trấn Bình đài

Trấn Bình đài nằm ở vị trí Đông Bắc kinh thành Huế bên ngoài cửa Trấn Bình
được xây dựng năm Gia Long thứ 4 (1805), lúc đầu gọi là đài Thái Bình, đến năm
Minh Mạng thứ 13 (1832) đổi thành Trấn Bình đài, dân gian gọi là đồn Mang Cá. Đây


́
là cái pháo đài thứ 25 của Kinh thành Huế, một thành phụ của Kinh thành, cách thành

́H
chính chỉ một đoạn hào chung.


Phu Văn Lâu

h
Phu Văn Lâu nằm trên trục chính của Hoàng thành Huế phía trước Kỳ Đài, được
in
xây dựng vào năm 1819 dưới thời vua Gia Long, dùng làm nơi niêm yết những chỉ dụ
̣c K
quan trọng của nhà vua và triều đình, hoặc kết quả các kỳ thi do triều đình tổ chức.
Năm 1829, vua Minh Mạng dùng nơi đây làm địa điểm tổ chức cuộc đấu giữa voi và
ho

hổ, năm 1830 ông lại tổ chức cuộc vui chơi yến tiệc suốt 3 ngày để mừng sinh nhật của
mình.
ại

Tòa Thương Bạc


Đ

Tòa Thương Bạc tọa lạc bên bờ Nam sông Hương, bên ngoài cổng Thượng Tứ
g

được vua Tự Đức cho xây dựng năm 1936, tại vị trí hiện nay, cách vị trí Thương Bạc
̀n
ươ

Viện cũ khoảng 100m để ghi nhớ di tích Thương Bạc Viện. Đây là trụ sở để đón tiếp
các sứ thần nước ngoài. Công trình này được xây bằng vật liệu mới như xi măng, sắt
Tr

thép; mặt nền hình bát giác, mái chia 2 tầng lợp ngói lưu ly, cấu trúc thanh nhã, hài
hòa với cảnh vật xung quanh.

Văn miếu

Văn Miếu còn gọi là Văn Thánh Miếu là nơi thờ Khổng Tử và dựng bia tiến sĩ.
Miếu được chính thức xây dựng vào năm 1808 dưới triều vua Gia Long và có quy mô
uy nghi đồ sộ, nằm bên bờ sông Hương, thuộc địa phận thôn An Bình, làng An Ninh,
phía Tây Kinh thành Huế.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 39


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Võ Miếu

Võ Miếu hay Võ Thánh miếu tại Huế được khởi công xây dựng từ tháng 9 năm Ất
Mùi (1835) thời Minh Mạng tại làng An Ninh thuộc huyện Hương Trà, phía bên trái
Văn Miếu, trước mặt là sông Hương. Đây là nơi thờ phụng và ghi danh những danh
tướng Việt Nam, những tiến sĩ đỗ trong 3 khoa thi võ dưới triều Nguyễn, đây còn là
nơi thờ một số danh tướng Trung Quốc.

Đàn Nam Giao


́
Đàn Nam Giao triều Nguyễn được xây dựng vào năm 1803, đặt tại làng An Ninh,
thời vua Gia Long. Năm 1806, đàn được dời về phía nam của kinh thành Huế, trên một

́H
quả đồi lớn thuộc làng Dương Xuân, nay thuộc địa phận phường Trường An, thành


phố Huế. Đây là nơi các vua Nguyễn tế trời.

h
Hổ Quyển in
Hổ Quyền còn đọc là Hổ Khuyên tọa lạc tại địa phận thôn Trường Đá, xã Thủy
̣c K
Biều, thành phố Huế; được xây dựng năm Minh Mạng thứ 11 (1830), là một chuồng
nuôi hổ và là một đấu trường độc đáo. Dưới triều Nguyễn đây là đấu trường của những
ho

cuộc tử chiến giữa voi và hổ nhằm tế thần trong ngày hội và phục vụ nhu cầu giải trí
tiêu khiển cho vua, quan lại và người dân.
ại
Đ

Điện Voi Ré

Điện Voi Ré nằm cách trung tâm thành phố Huế khoảng 5 km về phía Tây-Nam,
̀n g

cách Hổ Quyền khoảng 400m, trên địa phận thôn Trường Đá thuộc xã Thủy Biều,
ươ

thành phố Huế. Tương truyền, dưới thời Trịnh - Nguyễn phân tranh, nhân dân địa
Tr

phương đã làm lễ an táng, xây mộ cho một con voi của một dũng tướng chết trận, gọi
là mộ Voi Ré. Sau khi lên ngôi, vua Gia Long đã cho xây dựng bên cạnh mộ con voi
một ngôi điện thờ với tên gọi là Long Châu Miếu để thờ các vị thần bảo vệ và miếu
thờ bốn con voi dũng cảm nhất trong chiến trận của triều Nguyễn. Từ truyền thuyết và
sự kiện lịch sử như vậy, dân gian quen gọi ngôi miếu này là điện Voi Ré.

Điện Hòn Chén

Điện Hòn Chén tọa lạc trên núi Ngọc Trản, thuộc làng Ngọc Hồ, xã Hương Hồ,
huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên - Huế. Núi Ngọc Trản xưa có tên là Hương Uyển

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 40


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Sơn, sau mới đổi tên là Ngọc Trản (có nghĩa là chén ngọc), dân gian vẫn quen gọi là
Hòn Chén vì nó ngay ngắn tròn trĩnh như hình chén úp. Cũng vì vậy, người ta quen
gọi ngôi điện thờ Thánh mẫu tọa lạc giữa lưng chừng núi là điện Hòn Chén. Ðiện Hòn
Chén là nơi ngày xưa người Chàm thờ nữ thần PoNagar, sau đó người Việt theo Thiên
Tiên Thánh Giáo tiếp tục thờ bà dưới xưng Thánh Mẫu Thiên Y A Na.

Chùa Thiên Mụ

Chùa Thiên Mụ là một ngôi chùa nằm trên đồi Hà Khê, tả ngạn sông Hương, cách
trung tâm thành phố Huế khoảng 5 km về phía tây. Chùa Thiên Mụ chính thức khởi


́
lập năm Tân Sửu (1601), đời chúa Tiên Nguyễn Hoàng vị chúa Nguyễn đầu tiên ở

́H
Đàng Trong. Đây là ngôi quốc tự dưới thời Nguyễn, cũng là ngôi chùa cổ nhất của


Huế.

Trấn Hải Thành

h
in
Trấn Hải Thành (Thành trấn giữ mặt biển) là một thành lũy dùng để bảo vệ kinh đô
̣c K
triều Nguyễn được xây dựng ở cửa ngỏ Phía Đông kinh thành Huế, cách đó 10 km
đường sông và 13 km đường bộ. Cửa biển này người ta gọi là yêu Hải Môn - hay Cửa
ho

Eo (Cửa Lấp). Năm 1813, Gia Long cho xây dựng Trấn Hải Đài và đổi tên Cửa Eo
thành Cửa Thuận An. Đến năm 1834, vua Minh Mạng cho đổi tên Trấn Hải đài ra
ại

Trấn Hải thành.


Đ

Nghênh Lương Đình


̀n g

Nghênh Lương Đình hay Nghênh Lương Tạ là một công trình nằm trên trục dọc từ
ươ

Kỳ đài ra đến Phu Văn Lâu được xây dựng dưới triều vua Tự Đức thứ 5 (1852), dùng
làm nơi nghỉ chân của nhà vua trước khi đi xuống bến sông để lên thuyền rồng hoặc
Tr

làm nơi hóng mát.

Cung An Định

Cung An Định tọa lạc bên bờ sông An Cựu, xưa thuộc phường Đệ Bát - Thị xã
Huế, nay tại số 97 đường Phan Đình Phùng, Thành phố Huế, là cung điện riêng của
vua Khải Định từ khi còn là thái tử đến khi làm vua, sau này được Vĩnh Thuỵ thừa kế
và từng sống ở đây sau khi thoái vị.

2.3. Thực trạng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa quần thể di tích cố đô Huế

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 41


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Năm 1993, quần thể Di tích Cố đô Huế, di sản đầu tiên của Việt Nam được
UNESCO ghi danh là DSVH Thế giới, được các tổ chức quốc tế đánh giá là “điểm
sáng” trong việc bảo tồn di sản. 25 năm qua, gần 200 công trình di tích thuộc quần thể
Di tích Cố đô Huế được trùng tu, bảo tồn và khai thác du lịch. Thời gian tới, di sản
Huế sẽ tiếp tục “hồi sinh” một cách toàn diện và chuyển sang giai đoạn phát triển bền
vững.

2.3.1. Những thành tựu trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa
Dưới sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Bộ VHTT&DL,


́
công cuộc bảo tồn Di tích Cố đô Huế đã được triển khai và đạt kết quả rất quan trọng,

́H
đặc biệt là giai đoạn từ năm 1996 đến nay, cùng với quá trình triển khai Quyết định
105TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án Quy hoạch, bảo tồn và phát huy


giá trị di tích cố đô Huế 1996 - 2010 và Quyết định 818TTg điều chỉnh dự án trên đến

h
năm 2020. in
Di sản văn hoá Huế đã vượt qua giai đoạn cứu nguy khẩn cấp và đang từng bước
̣c K

được hồi sinh, diện mạo ban đầu của một Cố đô lịch sử dần dần được hồi phục. Đặc
biệt, việc bảo tồn các giá trị DSVH đã luôn gắn chặt với quá trình khai thác, phát huy
ho

và tạo điều kiện cho kinh tế du lịch, dịch vụ phát triển. Những kết quả quan trọng ấy
ại

được thể hiện trên các mặt: Bảo tồn, trùng tu di tích; bảo tồn văn hóa phi vật thể; bảo
Đ

tồn, tôn tạo cảnh quan môi trường các khu di sản; hợp tác quốc tế, ứng dụng thành tựu
khoa học bảo tồn và đào tạo nguồn nhân lực; phát huy giá trị di sản.
̀n g

Về công tác bảo tồn, trùng tu di tích:


ươ

Đây là một trong những hoạt động cơ bản nhất của công tác bảo tồn di sản Huế
Tr

trong những năm qua, cũng là lĩnh vực được đầu tư lớn nhất về kinh phí và chất xám.
Những thành tựu chính trên lĩnh vực này là:

Hầu hết các di tích đều được bảo quản cấp thiết, bằng các biện pháp chống dột,
chống sập, chống mối mọt, chống cây cỏ xâm thực, gia cố và thay thế các bộ phận bị
lão hóa nhờ vậy mà trong điều kiện thiên tai khắc nghiệt xảy ra liên tiếp, các di tích
vẫn được bảo tồn và kéo dài tuổi thọ.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 42


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Hoạt động bảo tồn và phát triển di tích Cố đô Huế đã đạt được những thành tựu
nhất định. Tổng kinh phí tu bổ di tích Huế từ năm 1996 - 2014 là gần 1187 tỷ đồng.
Riêng năm 2017, nguồn kinh phí này đạt 177 tỷ đồng. Đến nay, đã có khoảng 130
công trình di tích lớn nhỏ đã được đầu tư trùng tu, bảo tồn, trong đó tiêu biểu là: Ngọ
Môn, Điện Thái Hòa, Hiển Lâm Các, cụm di tích Thế Miếu, cung Diên Thọ, Duyệt
Thị Đường, cung Trường Sanh, hệ thống Trường lang (Tử Cấm Thành), lầu Tứ
Phương Vô Sự, Đông-Tây Khuyết Đài, điện Long An (Bảo tàng Cổ vật Cung đình
Huế), cung An Định, tổng thể đàn Nam Giao, đàn Xã Tắc (khu vực đàn chính), tổng


́
thể lăng Gia Long, Minh Lâu, Điện Sùng Ân, Hữu Tùng Tự, Bi đình, Hiển Đức Môn
(lăng Minh Mạng), Điện Hòa Khiêm, Minh Khiêm Đường, Ôn Khiêm Điện, Xung

́H
Khiêm Tạ, Dũ Khiêm Tạ, Bửu thành (lăng Tự Đức), Thiên Định Cung, Bi Đình (lăng


Khải định), Chùa Thiên Mụ, Cung An Định, 10 cổng Kinh Thành và Quan Tượng Đài,

h
sông Ngự Hà... Hiện nay, lăng Gia Long, lăng Đồng Khánh, lăng Thiệu Trị và lăng Tự
in
Đức cũng đang được triển khai trùng tu nhiều hạng mục sau khi các dự án trùng tu
̣c K
được phê duyệt. Các dự án bảo tồn được sự hỗ trợ của các chính phủ và tổ chức quốc
tế giai đoạn 2014-2017 được thể hiện ở bảng 2.3:
ho

Bảng 2. 3
Các dự án được sự hỗ trợ của các chính phủ và tổ chức quốc tế giai đoạn
2014-2017
ại

Cơ quan tài trợ và hợp Khinh phí


Đ

STT Tên chương trình Năm


tác tài trợ
g

Chương trình”Nâng cao


Quỹ hỗ trợ quốc tế của
̀n

1 năng lực quản lý khu di sản 2014-2015 29.930 USD


ươ

UNESCO
Huế”
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (
Tr

Quỹ Đại sứ về Bảo tồn


Dự án Bảo tồn phục chế các
Văn hóa Hoa Kỳ-AFCP),
2 án thờ ở Triệu Tổ Miếu – 2013-2014 29.084 USD
thông qua Tổng Lãnh sự
Đại Nội Huế
quán Hoa Kỳ tại Thành
phố Hồ Chí Minh
Dự án Bảo tồn, tu bổ di tích Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ
700.000
3 Triệu Tổ Miếu (phần Tiền 2014-2017 (Quỹ Đại sứ về Bảo tồn
USD
điện) tại Khu Di sản Thế Văn hóa Hoa Kỳ-AFCP),

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 43


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

giới Hoàng thành Huế thông qua Tổng Lãnh sự


quán Hoa Kỳ tại Thành
phố Hồ Chí Minh

(Nguồn: Trung tâm BTDT CĐ Huế)

Cơ sở hạ tầng các khu di tích như: Hệ thống đường, điện chiếu sáng khu vực Đại
Nội, Quảng trường Ngọ Môn- Kỳ Đài, điện đường đến các lăng Gia Long, Minh
Mạng, Tự Đức, Khải Định, Đồng Khánh... đã được đầu tư, nâng cấp. Hệ thống sân
vườn sân vườn các di tích Hưng Miếu, Thế Miếu, cung Diên Thọ, Cung Trường Sanh,


́
vườn Cơ Hạ, vườn Thiệu Phương, cung An Định, hệ thống phòng chống hỏa, chống

́H
sét, hệ thống nhà vệ sinh trong di tích đã cơ bản được tu bổ hoàn nguyên hoặc xây
dựng hoàn thiện.


Điều quan trọng là, các di tích đã được tu bổ đều đảm bảo các nguyên tắc khoa học

h
in
về bảo tồn của quốc gia và thỏa mãn các điều luật của Hiến chương, Công ước quốc tế
mà Chính phủ ta đã công nhận và tham gia, được các nhà khoa học trong nước và quốc
̣c K

tế đánh giá cao.


ho

Công tác bảo tồn, trùng tu di tích đã đem lại những hiệu quả tích cực về mặt kinh tế
và xã hội: góp phần quan trọng trong việc chỉnh trang diện mạo đô thị và khu dân cư,
ại

thu hút du khách đến Huế, tăng các nguồn doanh thu du lịch và dịch vụ, tạo ra sự quan
Đ

tâm đặc biệt của các tầng lớp xã hội đối với DSVH truyền thống…
g

Về công tác bảo tồn DSVH phi vật thể


̀n
ươ

Các DSVH phi vật thể của Huế hết sức phong phú và đa dạng. Việc nghiên cứu,
bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa trên chủ yếu được xác định trong phạm vi văn
Tr

hóa cung đình thời Nguyễn, gồm: Thơ văn Hán Nôm trên di tích, văn bia, thơ Ngự chế
được trang trí ở các cung điện, các hoa văn họa tiết trang trí mỹ thuật gắn liền với di
tích kiến trúc, lễ nhạc Cung đình, múa hát Cung đình, lễ hội Cung đình, tuồng Ngự, ca
Huế …

Từ năm 1996 đến nay, trên lĩnh vực này, Trung tâm BTDT CĐ đã tổ chức hàng
chục công trình nghiên cứu khoa học, tổ chức biên soạn và xuất bản, tổ chức đào tạo
nhân lực... Theo đó, Trung tâm đã tổ chức trên 10 cuộc hội thảo, hội nghị quốc gia và

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 44


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

quốc tế về chủ đề nghiên cứu, bảo tồn các tài sản văn hóa phi vật thể, như Hội thảo
bảo tồn và phát huy giá trị Tuồng cung đình Huế, Hội thảo bảo tồn và phát huy giá trị
Di sản Hán Nôm Huế, Hội thảo tổng kết dự án Bảo tồn Nhã nhạc cung đình Huế…
Chính nhờ những nỗ lực trên mà tháng 11/2003, UNESCO đã chính thức công nhận
Nhã nhạc Cung đình Huế là Kiệt tác DSVH phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại
(nay là DSVH Phi vật thể đại diện nhân loại).

Bên cạnh đó, Trung tâm còn nghiên cứu phục hồi thành công một số lễ hội cung
đình quan trọng nhất của triều Nguyễn như lễ Tế Giao, lễ Tế Xã Tắc, lễ Truyền lô-


́
Vinh quy bái tổ (lễ vinh danh Tiến sĩ dưới thời Nguyễn), lễ hội thi Tiến sĩ Võ; những

́H
lễ hội mang màu sắc văn hóa cung đình như Huyền thoại sông Hương, Đêm Hoàng
cung, Hành trình mở cõi, Thiên hạ thái bình, Văn hiến Kinh kỳ... Đặc biệt là trong các


dịp lễ hội Festival Huế, các loại hình nghệ thuật Cung đình, bao gồm cả lễ hội, âm

h
nhạc, nghệ thuật thư pháp, nghệ thuật ẩm thực, trò chơi… đã thực sự đóng vai trò
in
trung tâm trong các hoạt động của Thừa Thiên Huế, trở thành đại diện tiêu biểu của
̣c K
văn hóa Huế trong đối thoại, giao lưu với bạn bè quốc tế.

Về công tác bảo tồn, tôn tạo cảnh quan môi trường các khu di sản
ho

Trong những năm qua, phần lớn các di tích chính đã được đầu tư tu bổ và tôn tạo
ại

hệ thống sân vườn, cảnh quan và trồng cây bổ sung ở các khu vực đệm. Nổi bật như
Đ

việc trồng lại vành đai xanh lăng vua Minh Mạng, tôn tạo phục hồi cảnh quan vườn Cơ
Hạ, nghiên cứu phục hồi thích nghi vườn Thiệu Phương…Trung tâm đã thành lập
̀n g

phòng Cảnh quan Môi trường với hơn 80 cán bộ, kỹ sư, nghệ nhân chuyên làm công
ươ

tác vệ sinh môi trường, gây dựng và trồng mới cây xanh, hoa kiểng, nghiên cứu tôn tạo
môi trường cảnh quan. Chính công việc đó đã làm thu hẹp không gian hoang phế, từng
Tr

bước trả lại các giá trị cảnh quan vốn có của Cố đô, mang lại sinh khí cho di tích, đáp
ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân, góp phần quan trọng trong việc giao lưu
và hợp tác văn hóa trong nước và quốc tế.

Bên cạnh đó, việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và các trục đường Thành phố Huế đã
được quan tâm, nhất là các trục đường trong Kinh thành, đường đến một số điểm di
tích. Đặc biệt là việc chỉnh trang, tôn tạo 2 bên bờ sông Hương, nạo vét sông Ngự Hà
và tu bổ kè Hộ Thành Hào đã tạo điều kiện để phát triển dân sinh và chỉnh trang đô thị.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 45


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Việc giải tỏa gần 300 hộ dân ở khu vực Bến Me và Hộ Thành Hào, gần 50 hộ dân ở
Thượng thành mặt Nam, hàng chục hộ dân ở đàn Xã Tắc, Võ Miếu, gần 100 hộ dân
dọc theo Ngự Hà…với kinh phí hàng chục tỉ đồng phần nào trả lại cảnh quan cho mặt
Nam Kinh thành Huế.

Về lĩnh vực hợp tác quốc tế, ứng dụng thành tựu khoa học bảo tồn và đào tạo
nguồn nhân lực

Trong những năm qua, thông qua bảo tồn di sản, Cố đô Huế đã hợp tác với gần 30
tổ chức quốc tế, hàng chục các viện, trường đại học, ban ngành trong nước để tiến


́
hành các hoạt động nghiên cứu bảo tồn di sản cả trên lĩnh vực văn hóa vật thể, phi vật

́H
thể và cảnh quan môi trường.


Với các tổ chức quốc tế, Huế đã có sự hợp tác với UNESCO, Nhật Bản (Quỹ
Toyota, Quỹ Japan Foundation, Trường đại học Nữ Sowa, Đại học Nihon, Đại học

h
in
Waseda ...), Ba Lan, Canada, Pháp, Anh, Mỹ, Cộng hòa liên bang Đức, Thái Lan, Bỉ,
̣c K
Hàn Quốc, Hà Lan. Hoa Kỳ… thực hiện hàng chục dự án trùng tu, nghiên cứu bảo tồn
và đào tạo nguồn nhân lực hết sức có ý nghĩa. Nổi bật trong đó là dự án hợp tác nghiên
ho

cứu kiến trúc truyền thống Huế và phục hồi điện Cần Chánh (phối hợp với Đại học
Waseda) đã thực hiện được hơn 20 năm qua (1994-2016), dự án hợp tác với nhóm
ại

chuyên gia Cộng hòa Liên bang Đức để phục hồi tranh tường cung An Định, khu vực
Đ

lăng mộ vua Tự Đức, công trình Tả Vu điện Cần Chánh, cổng và bình phong điện
Phụng Tiên; dự án hợp tác với Nhật Bản, Hàn Quốc và UNESCO để thực hiện
̀n g

Chương trình quốc gia về bảo tồn và phát huy Nhã nhạc cung đình Huế (2005-2008)…
ươ

Huế cũng đã có mối quan hệ hợp tác rộng rãi với nhiều đơn vị, bộ ngành trong
Tr

nước để thực hiện các dự án quy hoạch, bảo tồn và đào tạo nhân lực; tiêu biểu như Đại
học Huế, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội, Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn,
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Viện Bảo tồn Di tích, Công ty Tu bổ Di tích
Trung ương, Viện Âm nhạc Việt Nam, Nhạc viện Hà Nội, Nhạc viện Thành phố Hồ
Chí Minh, Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam, Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam, Viện
Sử học…

Về khai thác và phát huy giá trị các di sản

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 46


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Khai thác và phát huy giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể Di tích Cố đô Huế là
giải pháp tốt nhất để bảo tồn di tích, làm cho di tích sống, hòa vào cuộc sống của xã
hội đương đại, có tác dụng giáo dục và nâng cao đời sống văn hóa của nhân dân, góp
phần phát triển kinh tế, tạo nguồn sinh lợi để bảo tồn di tích. Đặc biệt là đầu tư tu bổ
để phát triển ngành công nghiệp du lịch và các loại dịch vụ, tạo cơ sở để giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động. Việc khai thác hợp lý làm cho di tích thoát khỏi
sự lãng quên mà Luật DSVH đã chỉ rõ là hướng đến xã hội hóa công tác bảo tồn và
phát huy giá trị các di tích. Phát triển du lịch là xu thế tất yếu của xứ sở giàu DSVH


́
này.

́H
Xác định rõ DSVH là thế mạnh của vùng đất, việc bảo tồn DSVH cố đô Huế phải
làm nền tảng cho kinh tế du lịch dịch vụ phát triển nên Từ năm 2012 đến nay, Trung


tâm BTDT cố đô Huế đã thường xuyên tổ chức hoạt động quảng bá và kích cầu du

h
lịch, nhằm thu hút ngày càng tăng số lượng du khách đến thăm cố đô Huế, thăm các
in
DSVH. Bên cạnh đó, việc khai thác và phát huy giá trị di sản cũng đã tạo điều kiện
̣c K
cho công tác phục hồi các ngành nghề thủ công, các nghi lễ và nghệ thuật truyền
thống. Các nghề đúc đồng, sơn thếp, sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, làm diều Huế,
ho

may áo dài, thêu, chằm nón lá, làm kẹo mè xững, tôm chua, nghệ thuật ẩm thực, ca
Huế… đã có sự phục hồi và phát triển mạnh mẽ để đáp ứng các nhu cầu của ngành du
ại

lịch.
Đ

DSVH cũng trở thành hạt nhân cho các hoạt động và sự kiện văn hóa của vùng đất
g

cố đô. Với chủ đề “DSVH với hội nhập và phát triển”, Festival Huế được tổ chức vào
̀n
ươ

các năm chẵn, cùng với Festival Nghề truyền thống tổ chức vào các năm lẻ đã tạo nên
một thương hiệu đặc biệt, có tiếng vang và sức thu hút to lớn không chỉ trong nước mà
Tr

còn trên bình diện quốc tế.

2.3.2. Những hạn chế trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa
Bên cạnh thành tựu to lớn nói trên thì vẫn còn nhiều khó khăn chưa khắc phục
được, vẫn còn không ít các công trình tiêu biểu chưa được phục hồi, dấu vết hoang tàn
đổ nát vẫn chưa được xóa hết ở nhiều di tích. Việc huy động các nguồn lực chưa được
phát huy đúng mức.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 47


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Các giá trị văn hóa phi vật thể tuy được ưu tiên đầu tư nhưng kết quả đạt được còn
hạn chế. Mặc dù các chuyên gia UNESCO và nhiều tổ chức quốc tế khác đã có những
đánh giá tích cực trong việc triển khai các dự án tu bổ quần thể di tích Huế trong 25
năm vừa qua nhưng trước thực trạng hiện nay, di sản này cũng đang gặp phải không ít
khó khăn thách thức.

Phần lớn các di tích của Huế đều là những kiến trúc nghệ thuật được bố trí hài hòa
với thiên nhiên trong những không gian rất rộng lớn. Cũng chính vì thế mà việc bảo
tồn, tôn tạo cảnh quan môi trường các khu di tích gặp không ít khó khăn. Thêm vào


́
đó, số lượng dân cư sống trong các khu vực bảo vệ di tích rất lớn, chiếm xấp xỉ 1/2

́H
dân số thành phố. Vì vậy, mọi hoạt động liên quan đến bảo vệ di tích đều có ảnh
hưởng nhất định đến cuộc sống của người dân và nhu cầu phát triển.


Nguồn vốn cho bảo tồn luôn là vấn đề lớn, khó giải quyết. Tổng kinh phí tu bổ

h
trong 15 năm (1996-2010) trên lĩnh vực trùng tu và tôn tạo di tích Cố đô Huế
in
là: 586.312.000.000 đồng (đạt 81,4% kế hoạch dự kiến), trong đó: Ngân sách Trung
̣c K

ương: 250,460 tỉ đồng; Ngân sách địa phương: 245,497 tỉ đồng; Tài trợ Quốc tế:
90,355 tỉ đồng. Trong các năm 2010-2018, ngân sách tu bổ đạt hơn 1.200 tỷ đồng,
ho

trong đó: Ngân sách Nhà nước: 1.175,473 tỷ đồng; Ngân sách tài trợ và xã hội
ại

hóa: 44,328 tỷ đồng. Nhưng đây chỉ là những thang thuốc cấp thời góp phần vào việc
Đ

chạy chữa bước đầu, tránh cho di tích Huế thoát khỏi hiểm hoạ bị sụp đổ. Nếu muốn
phục hồi nguyên trạng, phát huy giá trị vốn có của các di tích văn hóa lịch sử cố đô
g

Huế thì yêu cầu đặt ra là phải có nguồn vốn lớn và ổn định hơn nữa ngoài ngân sách
̀n
ươ

nhà nước.

Năm 2010, tỉnh Thừa Thiên - Huế phê duyệt “Dự án đầu tư, tu bổ và tôn tạo Kinh
Tr

Thành Huế” với tổng mức đầu tư hơn 1.282 tỷ đồng, thực hiện từ năm 2011-2015. Dự
án gồm 2 hợp phần là: Giải tỏa 876 hộ dân sống ở khu vực Thượng Thành và Eo Bầu
thuộc Kinh thành Huế và triển khai tu bổ, chống xuống cấp di tích này. Hợp phần giải
tỏa tái định cư do UBND thành phố Huế đảm trách; Hợp phần trùng tu, tôn tạo di tích
do Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế thực hiện. Thế nhưng đã 7 năm qua, mới chỉ
có 170 hộ dân ở mặt Nam Kinh thành Huế được di dời. Dự án này treo quá lâu, vì ở
đây, bà con đa số là lao động phổ thông như: xích lô, xe thồ, đi làm thuê, làm mướn ở

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 48


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

các vùng lân cận. Việc di dời, giải tỏa quá chậm ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống
của bà con.

2.4. Lượng khách tham quan Quần thể di tích Cố đô Huế và doanh thu từ phí
tham quan
Từ năm 2003- 2011, doanh thu từ vé tham quan đạt 695 tỷ đồng; từ năm 2012-
2016, chỉ trong 5 năm, doanh thu từ vé tham quan đã đạt gần 841,9 tỷ đồng. Dự kiến,
trong giai đoạn 2017-2026, tổng doanh thu từ vé tham quan dự kiến sẽ đạt khoảng
3.800 tỷ đồng. Hằng năm,Trung tâm nổ lực thực hiện công tác nâng cao chất lượng


́
phục vụ du khách tại các điểm tham quan thuộc quần thể di tích Huế, du khách đến với
di tích Huế ngày càng đông, điều đó được thể hiện qua 2 biểu đồ so sánh lượng khách

́H
tham quan và doanh thu từ phí tham quan, như sau:


h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ

(Nguồn: Trung tâm BTDT CĐ Huế)


Tr

Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ so sánh lượng khách tham quan Quần thể di tích Huế giai đoạn
(1993-2016)

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 49


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung


́
́H

(Nguồn: Trung tâm BTDT CĐ Huế)

h
Biểu đồ 2 2: Biểu đồ doanh thu từ phí tham quan tại Quần thể di tích Cố đô Huế
in
qua các năm (1996-2016)
̣c K
2.4. Đánh giá giá trị cảm nhận DSVH của du khách và doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ trên địa bàn thành phố Huế về giá trị văn hóa ở quần thể di tích cố đô
Huế.
ho

2.4.1. Thông tin chung về mẫu điều tra


ại

Trong quá trình điều tra, số bảng hỏi được phát ra là 300 bảng (trong đó 150 bảng
Đ

hỏi khách du lịch, 150 bảng hỏi doanh nghiệp), thu về là 300 bảng hỏi.
g

Mức quan tâm đến DSVH di tích lịch sử


̀n
ươ

150 140 138

100
Tr

50
10 4.4
0
Du khách Doanh nghiệp
Quan tâm Không quan tâm

Biểu đồ 2. 3: Quan tâm đến DSVH, di tích lịch sử của đối tượng điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS 20)

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 50


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Kết quả điều tra cho thấy đa số khách du lịch quan tâm đến các DSVH, di tích lịch
sử. Trong 150 phiếu được phát ra thì có đến 140 du khách quan tâm đến các DSVH, di
tích lịch sử tương ứng với 99,3%, 10 du khách không quan tâm đến các DSVH, di tích
lịch sử chiếm 6,7%.

Trong 150 doanh nghiệp được hỏi, có 138 doanh nghiệp quan tâm đến DSVH, di
tích lịch sử (chiếm 92%), 12 doanh nghiệp không quan tâm đến DSVH, di tích lịch sử
(chiếm 8%).

Kênh thông tin


́
́H
Ti vi, đài


28.6% 29.3%
Báo chí

h
30.7%
in
11.4%
Internet
̣c K
ho

Biểu đồ 2. 4: Kênh thông tin khách biết đến Quần thể di tích Cố đô Huế
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS 20)
ại

Du khách biết đến Quần thể di tích Cố đô Huế qua nhiều kênh thông tin khác nhau.
Đ

Thời đại công nghệ 4.0 nên thông tin từ internet giúp du khách biết đến Quần thể di
g

tích cố đô Huế nhanh và thuận tiện nhất với 88 du khách chiếm 30,7%. Thông qua ti
̀n

vi, đài có 84 du khách chiếm 29,3%. Biết đến qua bạn bè, người thân có 82 du khách
ươ

chiếm 28,6%. Số lượng du khách biết đến qua báo chí là ít nhất với 33 du khách chiếm
Tr

11,4%.

Số lần đến Huế

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 51


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

70 66
58
60
50
40
30 26
20
10
0
Lần đầu tiên Lần thứ 2 Hơn 2 lần


́
Biểu đồ 2. 5: Số lần du khách đến Huế

́H
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS 20)

Trong 150 du khách được hỏi, thì có 58 du khách đến Huế lần đầu chiếm 38,7%,


66 du khách đến đây lần thứ 2 chiếm 40% và 26 du khách đến đây hơn 2 lần chiếm

h
17,3%. in
Giới tính
̣c K
ho

[VALUE] [VALUE]
% %
ại

Nữ
Đ

[VALUE] [VALUE] Nam


%
g

%
̀n
ươ

Khách du lịch Doanh nghiệp


Tr

Biểu đồ 2. 6: Số lần du khách đến Huế


(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS 20)

Trong 150 du khách trả lời bảng hỏi khảo sát, có 82 du khách là nam (chiếm
54,7%) và 68 du khách là nữ (chiếm 45,3%).

Trong 150 người đại diện doanh nghiệp tham gia khảo sát thì có 77 nam (chiếm
51,3%) và 73 nữ (chiếm 48,7%).

Độ tuổi

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 52


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

100 88
80 68
60 48
35 Khách du lịch
40 28
Doanh nghiệp
20 10
6 2


́
0
Dưới 18 Từ 18 - 35 Từ 35 - 50 Trên 50

́H
tuổi tuổi tuổi tuổi


Biểu đồ 2. 7: Độ tuổi của đối tượng điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS 20)

h
in
Trong số những khách du lịch được điều tra, có 6 người dưới 18 tuổi (chiếm 4%),
̣c K
68 người nằm trong độ tuổi 18 đến dưới 35 tuổi (chiếm 45,3%), 48 người thuộc nhóm
tuổi từ 35 đến 50 tuổi (chiếm 32%) và 28 người trên 50 tuổi (chiếm 18,7%).
ho

Trong tổng số 150 người đại diện doanh nghiệp tham gia điều tra có, 2 người dưới
18 tuổi (chiểm 1,3%), 88 người nằm trong độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi (chiếm 58,7%), 50
ại

người nằm trong độ tuổi 35 đến 50 tuổi (chiếm 33,3%) và 10 người trên 50 tuổi (chiếm
Đ

6,7%).
̀n g

Nghề nghiệp hiện tại


ươ

Cán bộ, công chức


Tr

7,3%
30,7% Doanh nhân
26%
Học sinh, sinh viên

12,7% công nhân, lao


23,3% động phổ thông
Hưu trí

Biểu đồ 2 8: nghề nghiệp hiện tại của đối tượng điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS 20)

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 53


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Ttrong tổng số 150 du khách tham gia điều tra, có 46 người là cán bộ, công chức
(chiếm 30,7%), 35 ngưới hiện đang là doanh nhân (chiếm 23,3%), 19 người là học
sinh, sinh viên (chiếm 12,7%), 39 người là công nhân, lao động phổ thông ( chiếm
26%), 11 người thuộc đối tượng hưu trí (chiếm 7,3%).

Mức thu nhập hằng tháng

60 61


́
́H
14 15


Dưới 2 triệu Từ 2 đến dưới Từ 5 đến 10 Trên 10 triệu

h
5 triệu in triệu

Biểu đồ 2 .9: Mức thu nhập hằng tháng của đối tượng điều tra
̣c K

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS 20)


ho

Trong tổng số 150 người tham gia khảo sát, có 14 người có thu nhập hằng tháng
dưới 2 triệu đồng (chiếm 9,3%), 60 người có thu nhập hằng tháng từ 2 đến dưới 5 triệu
ại

(chiếm 40%, 61 người có thu nhập hằng tháng từ 5 đến 10 triệu ( chiếm 40,7%), 15
Đ

người có thu nhập trên 10 triệu (chiếm 10%).


g

Chức vụ trong công ty


̀n
ươ

12.0%
Tr

27.3% Giám đốc


15.3% Phó giám đốc
Quản lý
Nhân viên
45.4%

Biểu đồ 2. 10: Chức vụ trong công ty

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 54


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Theo số liệu điều tra thì trong tổng số 150 đối tượng tham có 18 người là giám đốc
(chiếm 12%), 23 người là phó giám đốc (chiếm 15,3%), 68 người là quản lý (chiếm
45,4%), 41 người là nhân viên (chiếm 27,3%).

Thông tinh chung về các doanh nghiệp tham gia điều tra

Loại hình doanh nghiệp


́
12%
Công ty tư nhân

́H
50%


Công ty TNHH
38%

h
in Công ty cổ phần
̣c K

Biểu đồ 2 .11: Loại hình doanh nghiệp


ho

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Trong các doanh nghiệp tham gia khảo sát có 75 doanh nghiệp là công ty tư nhân
ại

(chiếm 50%), 38 doanh nghiệp thuộc loại hình công ty TNHH (chiếm 38%) và 18
Đ

công ty cổ phần (chiếm 12%).


̀n g

Quy mô doanh nghiệp


ươ

[VALUE] [VALUE]
% %
Tr

Doanh nghiệp siêu


nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ

[VALUE] Doanh nghiệp vừa


%
Doanh nghiệp lớn
[VALUE]
%

Biểu đồ 2. 12: Quy mô doanh nghiệp

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 55


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Trong tổng số 150 doanh nghiệp tham gia khảo sát thì có 28 doanh nghiệp quy mô
siêu nhỏ (chiếm 18,7%), 67 doanh nghiệp có quy mô nhỏ (chiếm 44,7%), 50 doanh
nghiệp quy mô vừa (chiếm 33,3%) và 5 doanh nghiệp có quy mô lớn (chiếm 3,3%). Sở
dĩ có sự phân bổ như này vì các doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố Huế
chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Có kinh doanh dịch vụ du lịch không


́
7,3%

́H


Không
92,7%

h
in
̣c K

Biểu đồ 2. 13: Doanh nghiệp có kinh doanh dịch vụ du lịch hay không?
ho

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Trong tổng số 150 doanh nghiệp được điều tra có 139 doanh nghiệp đang kinh
ại

doanh dịch vụ du lịch (chiếm 92,7%), 11 doanh nghiệp không kinh doanh dịch vụ du
Đ

lịch (chiếm 7,3%)


̀n g

Loại hình dịch vụ


ươ

70 65 63
Tr

60
50
40
30
19
20
10 3
0
Lữ hành Lưu trú Ăn, uống Khác

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 56


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Biểu đồ 2. 14: Loại hình dịch vụ của doanh nghiệp


(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Trong các doanh nghiệp tham gia điều tra có 19 doanh nghiệp đang kinh doanh
dịch vụ lữ hành (chiếm 12,7%), 65 doanh nghiệp đang kinh doanh dịch vụ lưu trú
(chiếm 43,3%), 63 doanh nghiệp đang kinh doanh dịch vụ ăn uống (chiếm 42%) và 3
doanh nghiệp khinh doanh loại hình khác (chiếm 2%).
Đặc điểm khách hàng


́
́H
15.4% 3.3% Chỉ có khách nội
địa


Chỉ có khách quốc
tế

h
81.3% in Cả hách nội địa và
quốc tế
̣c K
ho

Biểu đồ 2. 15: Đặc điểm khách hàng của doanh nghiệp


(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)
ại

Là các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ trong lĩnh vực du lịch
Đ

nên khách hàng của các doanh nghiệp có cả khách nội địa và quốc tế với 122 doanh
g

nghiệp (chiếm 81,3%), 23 doanh nghiệp chỉ có khách nội địa (chiếm 15,4%) và 5
̀n
ươ

doanh nghiệp với khách hàng hoàn toàn là khách quốc tế (chiếm 15%).

Doanh thu
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 57


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

80
67
70
60 55
50
40
30 20
20
8
10
0
Dưới 10 tỷ đồng Từ 10 đến dưới Từ 50 đến 100 Trên 100 tỷ
50 tỷ đồng tỷ đồng đồng


́
Biểu đồ 2 .16:Doanh thu của doanh nghiệp/năm

́H
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Doanh thu của các doanh nghiệp tham gia điều tra chủ yếu dưới 10 tỷ đồng/năm


(67 doanh nghiệp chiếm 44,7%), 55 doanh nghiệp có doanh thu từ 10 đến dưới 50 tỷ

h
đồng/năm (chiếm 36,7%), 20 doanh nghiệp có doanh thu từ 50 đến 100 tỷ đồng/năm
in
(chiếm 13,3%) và 8 doanh nghiệp có doanh thu trên 100 tỷ đồng/năm (chiếm 5,3%).
̣c K

Ảnh hưởng của Quần thể di tích cố đô Huế đến lượng khách hàng của doanh
ho

nghiệp

Trong các doanh nghiệp tham gia khảo sát thì có đến 140 doanh nghiệp cho rằng
ại

Quần thể di tích Cố đô Huế có ảnh hưởng đến lượng khách hàng của doanh nghiệp
Đ

(chiếm 93,3%), còn 10 doanh nghiệp lại cho rằng Quâng thể di tích Cố đô Huế không
g

ảnh hưởng đến lượng khách hàng của doanh nghiệp (chiếm 6,7%).
̀n

2.4.2. Phân tích giá trị của các di sản văn hóa tại quần thể di tích Cố đô Huế
ươ

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ
Tr

số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi
phân tích nhân tố EFA là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra mức độ chặt
chẽ và sự tương quan giữa các biến quan sát trong các biến nghiên cứu. Hệ số
Cronbach’s alpha cho biết các biến đo lường có liên kết với nhau hay không. Các tiêu
chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo bằng kiểm định
Cronbach’s alpha:

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 58


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn
chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất
quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).

Các mức giá trị Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng
được; từ 0,6 trở lên có thể sử dụng được trong trường hợp nghiên cứu là mới hoặc mới
trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slarter, 1995; dẫn theo
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).


́
Đây là nghiên cứu được kế thừa nên tôi quyết định tiêu chí lựa chọn sử dụng để

́H
đánh giá độ tin cậy thang đo cho nghiên cứu là: loại các biến quan sát có hệ số tương


quan biến tổng nhỏ hơn 0,4. Chọn những thang đo có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,7.

Bảng 2. 4:Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đối với khách du lịch

h
in Hệ số Hệ số
̣c K
Hệ số
tương Cronbach's
Cronbach's
quan Alpha nếu
Alpha
ho

biến tổng bỏ biến


ại

Giá trị cảm nhận hình ảnh


Đ

4.1. Phong cảnh thiên nhiên các khu di tích


0,704 0,807
g

đẹp
̀n
ươ

4.2. Công trình kiến trúc đẹp 0,863 0,815


0,851
Tr

4.3. Nhiều nội dung để tham quan 0,731 0,796

4.4. Các công trình, hiện vật được bảo quản


0,655 0,826
tốt

Giá trị cảm nhận kỹ năng và kiến thức

5.1. Du khách được trải nghiệm làm các sản


0,846 0,724 0,789
phẩm thủ công truyền thống

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 59


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

5.2. Du khách được tham quan nhiều công


0,594 0,842
trình lịch sử

5.3. Du khách được tham gia vào các lễ hội


0,707 0,795
truyền thống của người dân địa phương

5.4.Du khách được giới thiệu về văn hóa,


0,722 0,791
lịch sử quần thể di tích Cố Đô

Giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần


́
6.1. Du khách được đáp ứng nhu cầu giải trí 0,683 0,785

́H
6.2. Du khách cảm thấy thư giản thoải mái


0,658 0,796
khi đi du lịch tại đây

h 0,836
6.3. Nơi đây tạo cảm giác yên bình cho du
in 0,646 0,802
̣c K
khách

6.4. Môi trường không khí nơi đây rất trong


0,680 0,787
ho

lành
ại

Giá trị cảm nhận bản sắc


Đ

7.1. Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô


0,717 0,753
g

Huế có từ lâu đời


̀n
ươ

7.2. Các di tích mang đậm dấu ấn lịch sử 0,836 0,674 0,795
Tr

7.3. Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô


0,702 0,768
Huế mang nét đặc trưng riêng

Giá trị cảm nhận xã hội

8.1. Tạo thêm nhiều mối quan hệ xã hội 0,673 0,723

8.2. Tạo ra mối quan hệ xã hội tốt 0,809 0,657 0,742

8.3. Giúp phát triển mối quan hệ kinh doanh 0,649 0,750

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 60


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Giá trị cảm nhận phát triển kinh tế

9.1. Giúp tăng thu nhập cho lao động địa


0,617 0,720
phương

9.2. Giúp tăng ngân sách cho địa phương 0,786 0,620 0,715

9.3. Giúp phát triển ngành du lịch cho địa


0,640 0,695
phương


́
Giá trị cảm nhận di sản văn hóa

́H
10.1. Tôi cảm thấy thích giá trị hình ảnh của
0,654 0,785
quần thể di tích Cố Đô Huế


h
10.2. Quần thể di tích Cố Đô Huế giúp tôi có
những kiến thức, kỹ năng bổ ích về văn hóa
in 0,522 0,813
̣c K
lịch sử Việt Nam

10.3. Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại


ho

0,655 0,785
giá trị sức khỏe, tinh thần cao
0,826
ại

10.4. Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại


0,579 0,801
Đ

giá trị bản sắc riêng


g

10.5. Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại


0,585 0,799
̀n

nhiều lợi ích xã hội


ươ

10.6. Quần thể di tích Cố Đô Huế góp phần


Tr

0,569 0,803
phát triển kinh tế địa phương

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận hình ảnh:

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,851 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận hình ảnh thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, thang đo

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 61


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

được chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân tích tiếp
theo.

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức:

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 4 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,846 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức thỏa mãn tiêu chí lựa chọn,
thang đo được chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân


́
tích tiếp theo.

́H
Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần:


Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 4 biến quan sát đều lớn

h
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,836 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
in
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
̣c K
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần thỏa mãn tiêu chí lựa chọn,
thang đo được chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân
ho

tích tiếp theo.

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận bản sắc:
ại
Đ

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,836 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
̀n g

nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
ươ

kiểm định thang đo giá trị cảm nhận bản sắc thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, thang đo được
chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân tích tiếp theo.
Tr

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận Xã hội:

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,809 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận xã hội thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, thang đo được
chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân tích tiếp theo.

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận phát triển kinh tế:

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 62


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,786 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận phát triển kinh tế thỏa mãn tiêu chí lựa chọn,
thang đo được chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân
tích tiếp theo.

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận DSVH:

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 6 biến quan sát đều lớn


́
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,826 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến

́H
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả


kiểm định thang đo giá trị cảm nhận DSVH thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, thang đo được
chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân tích tiếp theo.

h
in
Bảng 2. 5: kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đối với doanh nghiệp (lần 1)
̣c K
Hệ số Hệ số
Hệ số
tương Cronbach's
Cronbach's
ho

quan Alpha nếu


Alpha
biến tổng bỏ biến
ại

Giá trị cảm nhận hình ảnh


Đ

9.1 Phong cảnh thiên nhiên các khu di


0.675 0.760
tích đẹp
g

9.2 Công trình kiến trúc đẹp


̀n

0.682 0.761
0,821
ươ

9.3 Nhiều nội dung để tham quan 0.661 0.766


9.4 Các công trình, hiện vật được bảo
Tr

0.574 0.812
quản tốt
Giá trị cảm nhận kỹ năng và kiến thức
10.1 Doanh nghiệp hiểu được cách làm
0.504 0.725
các sản phẩm thủ công truyền thống
10.2 Doanh nghiệp biết thêm nhiều công
0,756 0.560 0.696
trình lịch sử
10.3 Doanh nghiệp được tham gia vào
0.599 0.673
các lễ hội truyền thống nơi đây

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 63


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

10.4 Doanh nghiệp có được kiến thức về


0.552 0.701
văn hóa, lịch sử quần thể di tích Cố Đô
Giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần
11.1 Quần thể di tích Cố đô Huế mang
0.352 0.747
tính chất giải trí cao
11.2 Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm
0.550 0.628
giác thư giản thoải mái khi ghé thăm
0,718
11.3 Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm
0.523 0.651
giác yên bình khi ghé thăm


́
11.4 Môi trường không khí nơi đây rất
0.621 0.580

́H
trong lành
Giá trị cảm nhận bản sắc


12.1 Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố
0.585 0.745

h
Đô Huế có từ lâu đời
12.2 Các di tích mang đậm dấu ấn lịch
in 0,781 0.701 0.610
̣c K
sử
12.3 Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố
0.580 0.746
Đô Huế mang nét đặc trưng riêng
ho

Giá trị cảm nhận xã hội


ại

13.1 Tạo thêm nhiều mối quan hệ xã hội 0.596 0.663


Đ

13.2 Tạo ra mối quan hệ xã hội tốt 0.589 0.673


0,756
13.3 Giúp phát triển mối quan hệ kinh
g

0.576 0.685
̀n

doanh
ươ

Giá trị cảm nhận phát triển kinh tế


14.1 Giúp tăng thu nhập cho lao động
Tr

0.514 0.683
địa phương
14.2 Giúp tăng doanh thu cho doanh
0.557 0.657
nghiệp
0,735
14.3 Giúp tăng ngân sách cho địa
0.483 0.699
phương
14.4 Giúp phát triển ngành du lịch cho
0.551 0.661
địa phương
Giá trị cảm nhận di sản văn hóa

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 64


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

15.1 Doanh nghiệp cảm thấy thích giá trị


0.899 0.963
hình ảnh của quần thể di tích Cố Đô Huế
15.2 Quần thể di tích Cố Đô Huế giúp
Doanh nghiệp có những kiến thức, kỹ 0.888 0.964
năng bổ ích về văn hóa lịch sử Việt Nam
15.3 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang
0.880 0.964
lại giá trị sức khỏe, tinh thần cao 0,969
15.4 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang
0.913 0.961
lại giá trị bản sắc riêng


́
15.5 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang
0.909 0.962
lại nhiều lợi ích xã hội

́H
15.6 Quần thể di tích Cố Đô Huế góp
0.906 0.962


phần phát triển kinh tế địa phương
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

h
in
Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận hình ảnh:
̣c K
Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 4 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,821 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
ho

nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận hình ảnh thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, thang đo
ại

được chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân tích tiếp
Đ

theo.
̀n g

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức:
ươ

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 4 biến quan sát đều lớn
Tr

hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,756 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức thỏa mãn tiêu chí lựa chọn,
thang đo được chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân
tích tiếp theo.

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần:

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của biến “11.1 Quần thể di
tích Cố đô Huế mang tính chất giải trí cao” là 0,352 < 0,4 và nếu bỏ biến này thì hệ số

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 65


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Cronbach’s Alpha của thang đo này tăng lên 0,747 > 0,718 hệ số Cronbach’s Alpha
khi chưa bỏ biến. Như vậy, kết quả kiểm định thang đo sau khi bỏ biến “11.1 Quần thể
di tích Cố đô Huế mang tính chất giải trí cao”:

Bảng 2. 6: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo đối với doanh nghiệp (lần 2)

Hệ số Hệ số
Hệ số
tương Cronbach's
Cronbach's
quan Alpha nếu
Alpha
biến tổng bỏ biến


́
Giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần

́H
11.2 Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm


0.529 0.717
giác thư giản thoải mái khi ghé thăm

h
11.3 Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm
in 0,747 0.558 0.688
giác yên bình khi ghé thăm
̣c K
11.4 Môi trường không khí nơi đây rất
0.649 0.569
trong lành
ho

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Kết quả kiểm định thang đo lần 2 giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần thu được hệ
ại

số tương quan biến tổng cả 3 biến quan sát đều lớn hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha
Đ

của thang đo là 0,747 > 0,7. Thang đo được chấp nhận và các biến quan sát được giữ
g

lại.
̀n
ươ

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận bản sắc:
Tr

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,781 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận bản sắc thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, thang đo được
chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân tích tiếp theo.

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận Xã hội:

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,756 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 66


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận xã hội thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, thang đo được
chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân tích tiếp theo.

Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận phát triển kinh tế:

Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 4 biến quan sát đều lớn
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,735 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận phát triển kinh tế thỏa mãn tiêu chí lựa chọn,


́
thang đo được chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân

́H
tích tiếp theo.


Kết quả kiểm định thang đo giá trị cảm nhận DSVH:

h
Từ bảng kết quả ta thấy, hệ số tương quan biến tổng của cả 6 biến quan sát đều lớn
in
hơn 0,4 và hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0,969 >0,7. Nếu bỏ bất cứ biến
̣c K
nào của nhân tố này thì sẽ làm cho hệ số Cronbach’s alpha giảm. Như vậy, kết quả
kiểm định thang đo giá trị cảm nhận DSVH thỏa mãn tiêu chí lựa chọn, thang đo được
ho

chấp nhận, các biến quan sát được giữ lại và được sử dụng cho phân tích tiếp theo.

2.4.3. Phân tích giá trị cảm nhận di sản văn hóa
ại
Đ

Sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo, ta tiến hành phân
tích nhân tố khám phá. Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp phân tích
̀n g

thống kê dùng để rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau
ươ

thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa
đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998).
Tr

Phân tích nhân tố không có biến độc lập và biến phụ thuộc, thay vào đó phân tích
nhân tố là một kỹ thuật phụ thuộc lẫn nhau (interdependence technique) trong đó các
mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau sẽ được nghiên cứu. (Hoàng Trọng-Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008).

Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân
tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:

- Hệ số tải nhân tố Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 67


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

- Hệ số tải nhân tố Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng.

- Hệ số tải nhân tố Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:

- Hệ số tải nhân tố Factor loading > 0,5. - 0,5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-
Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị
số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp.

- Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0,05): Đây là một đại lượng thống


́
kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu kiểm
định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0,05) thì các biến quan sát có mối tương quan với

́H
nhau trong tổng thể.


- Phần trăm phương sai toàn bộ (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện phần

h
trăm biến thiên của các biến quan sát. in
Bảng 2. 7: kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập
̣c K

Kểm định KMO và Bartlett Khách du lịch Doanh nghiệp


ho

Hệ số KMO 0,749 0,700


ại

Kiểm định Barlett - Sig. 0,000 0,000


Đ

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)


̀n g

Chỉ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO) measure of sampling adenquacy trong hai


ươ

trường hợp đều > 0,5, đủ điều kiện để phân tích nhân tố.
Tr

Kiểm định Bartlett’s Test of Sphericity trong hai trường hợp đều có giá trị
Sig.=0,000 < 0,005, giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể bị bác bỏ.
Hay nói cách khác, các biến có tương quan với nhau (các biến đo lường phản ánh
những khía cạnh khác nhau của cùng một yếu tố chung).

Bảng 2. 8: Tổng phương sai trích các biến độc lập


Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
pone
Com

Initial Eigenvalues
nt

Loadings Loadings

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 68


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

% of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative


Total Total Total
Variance % Variance % Variance %

Đối với khách du lịch

1 4.429 21.089 21.089 4.429 21.089 21.089 2.832 13.488 13.488

2 2.863 13.634 34.722 2.863 13.634 34.722 2.794 13.304 26.792

3 2.286 10.885 45.608 2.286 10.885 45.608 2.721 12.957 39.749

4 2.177 10.367 55.975 2.177 10.367 55.975 2.291 10.909 50.657

5 1.673 7.966 63.941 1.673 7.966 63.941 2.195 10.454 61.111


́
6 1.546 7.362 71.303 1.546 7.362 71.303 2.140 10.192 71.303

́H
Đối với doanh nghiệp


1 3.371 16.052 16.052 3.371 16.052 16.052 2.705 12.879 12.879

h
2 2.862 13.626 29.678 2.862 13.626
in 29.678 2.337 11.129 24.008

3 2.361 11.242 40.921 2.361 11.242 40.921 2.320 11.046 35.055


̣c K

4 2.026 9.648 50.569 2.026 9.648 50.569 2.145 10.216 45.271

5 1.663 7.921 58.490 1.663 7.921 58.490 2.097 9.988 55.259


ho

6 1.387 6.606 65.095 1.387 6.606 65.095 2.066 9.837 65.095


ại

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)


Đ

Nhìn vào bảng tổng phương sai trích các biến độc lập đối với khách du lịch, ta thấy
g

phần trăm phương sai toàn bộ Percentage of variance là 71,303% > 50,000%, điều này
̀n

có nghĩa là 6 nhân tố được rút ra giải thích được 71,303% sự biến thiên của dữ liệu.
ươ

Thỏa mãn yêu cầu để phân tích nhân tố khám phá.


Tr

Nhìn vào bảng tổng phương sai trích các biến độc lập đối với doanh nghiệp, ta thấy
phần trăm phương sai toàn bộ Percentage of variance là 65,095% > 50,000%, điều này
có nghĩa là 6 nhân tố được rút ra giải thích được 65,095% sự biến thiên của dữ liệu.
Thỏa mãn yêu cầu để phân tích nhân tố khám phá.

Bảng 2. 9: Ma trận xoay các nhân tố biến độc lập đối với khách du lịch

Các biến Các nhân tố

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 69


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

1 2 3 4 5 6

4.3. Nhiều nội dung để tham quan .844

4.1. Phong cảnh thiên nhiên các khu di tích đẹp .841

4.2. Công trình kiến trúc đẹp .809

4.4. Các công trình, hiện vật được bảo quản tốt .802

5.3. Du khách được tham gia vào các lễ hội


.844
truyền thống của người dân địa phương


́
5.1. Du khách được trải nghiệm làm các sản
.842

́H
phẩm thủ công truyền thống

5.4.Du khách được giới thiệu về văn hóa, lịch sử


.824
quần thể di tích Cố Đô

5.2. Du khách được tham quan nhiều công trình


h
in .767
lịch sử
̣c K

6.2. Du khách cảm thấy thư giản thoải mái khi đi


.821
du lịch tại đây
ho

6.1. Du khách được đáp ứng nhu cầu giải trí .808
ại

6.4. Môi trường không khí nơi đây rất trong lành .806
Đ

6.3. Nơi đây tạo cảm giác yên bình cho du khách .796
g

7.3. Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô Huế


̀n

.873
mang nét đặc trưng riêng
ươ

7.1. Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô Huế


Tr

.843
có từ lâu đời

7.2. Các di tích mang đậm dấu ấn lịch sử .825

8.1. Tạo thêm nhiều mối quan hệ xã hội .855

8.3. Giúp phát triển mối quan hệ kinh doanh .825

8.2. Tạo ra mối quan hệ xã hội tốt .821

9.1. Giúp tăng thu nhập cho lao động địa phương .842

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 70


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

9.3. Giúp phát triển ngành du lịch cho địa phương .834

9.2. Giúp tăng ngân sách cho địa phương .766

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)

Từ bảng ma trân xoay các nhân tố biến độc lập, các biến quan sát được rút gọn
thành 6 nhân tố. Mỗi nhân tố gồm các biến cụ thể như sau:

Nhân tố 1: Nhân tố giá trị cảm nhận hình ảnh gồm 4 biến quan sát: “Nhiều nội
dung để tham quan”, “Phong cảnh thiên nhiên các khu di tích đẹp”, “Nhiều nội dung


́
để tham quan”và “Các công trình, hiện vật được bảo quản tốt”.

́H
Nhân tố 2: Nhân tố giá trị cảm nhận kỹ năng và kiến thức gồm 4 biến quan sát:
“Du khách được tham gia vào các lễ hội truyền thống của người dân địa phương”, “Du


khách được trải nghiệm làm các sản phẩm thủ công truyền thống”, “Du khách được

h
giới thiệu về văn hóa, lịch sử quần thể di tích Cố Đô”, “Du khách được tham quan
in
nhiều công trình lịch sử”.
̣c K

Nhân tố 3: Nhân tố giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần gồm 4 biến quan sát: “Du
khách cảm thấy thư giản thoải mái khi đi du lịch tại đây”, “Du khách được đáp ứng
ho

nhu cầu giải trí”, “Môi trường không khí nơi đây rất trong lành”, “Nơi đây tạo cảm
ại

giác yên bình cho du khách”.


Đ

Nhân tố 4: Nhân tố giá trị cảm nhận bản sắc gồm 3 biến quan sát: “Giá trị văn hóa
g

quần thể di tích Cố Đô Huế mang nét đặc trưng riêng”, “Giá trị văn hóa quần thể di
̀n

tích Cố Đô Huế có từ lâu đời”, “Các di tích mang đậm dấu ấn lịch sử”.
ươ

Nhân tố 5: Nhân tố giá trị cảm nhận xã hội gồm 3 biến quan sát: “Tạo thêm nhiều
Tr

mối quan hệ xã hội”, “Giúp phát triển mối quan hệ kinh doanh”, “Tạo ra mối quan hệ
xã hội tốt”

Nhân tố 6: Nhân tố giá trị cảm nhận phát triển kinh tế với 3 biến quan sát: “. Giúp
tăng thu nhập cho lao động địa phương”, “Giúp phát triển ngành du lịch cho địa
phương” và “Giúp tăng ngân sách cho địa phương”.

Bảng 2. 10: Ma trận xoay các nhân tố biến độc lập đối với doanh nghiệp

Các biến Các nhân tố

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 71


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

1 2 3 4 5 6
9.2 Công trình kiến trúc đẹp .833
9.1 Phong cảnh thiên nhiên các khu di tích .824
đẹp
9.3 Nhiều nội dung để tham quan .822
9.4 Các công trình, hiện vật được bảo quản .737
tốt
10.2 Doanh nghiệp biết thêm nhiều công trình .789


́
lịch sử
10.3 Doanh nghiệp được tham gia vào các lễ .738

́H
hội truyền thống nơi đây


10.4 Doanh nghiệp có được kiến thức về văn .723
hóa, lịch sử quần thể di tích Cố Đô

h
10.1 Doanh nghiệp hiểu được cách làm các
in .722
sản phẩm thủ công truyền thống
̣c K

14.2 Giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp .761


14.1 Giúp tăng thu nhập cho lao động địa .722
ho

phương
ại

14.4 Giúp phát triển ngành du lịch cho địa .717


phương
Đ

14.3 Giúp tăng ngân sách cho địa phương .713


g

12.2 Các di tích mang đậm dấu ấn lịch sử .876


̀n
ươ

12.1 Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô .812


Huế có từ lâu đời
Tr

12.3 Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô .784


Huế mang nét đặc trưng riêng
13.2 Tạo ra mối quan hệ xã hội tốt .820
13.1 Tạo thêm nhiều mối quan hệ xã hội .816
13.3 Giúp phát triển mối quan hệ kinh doanh .791
11.4 Môi trường không khí nơi đây rất trong .860
lành

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 72


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

11.3 Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm giác .783


yên bình khi ghé thăm
11.2 Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm giác .773
thư giản thoải mái khi ghé thăm

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)

Từ bảng ma trân xoay các nhân tố biến độc lập, các biến quan sát được rút gọn
thành 6 nhân tố. Mỗi nhân tố gồm các biến cụ thể như sau:

Nhân tố 1: Nhân tố giá trị cảm nhận hình ảnh gồm 4 biến quan sát: “Công trình


́
kiến trúc đẹp”, “Phong cảnh thiên nhiên các khu di tích đẹp”, “Nhiều nội dung để tham

́H
quan”, “Các công trình, hiện vật được bảo quản tốt”.


Nhân tố 2: Nhân tố giá trị cảm nhận kỹ năng và kiến thức gồm 4 biến quan sát:
“Doanh nghiệp biết thêm nhiều công trình lịch sử”, “Doanh nghiệp được tham gia vào

h
in
các lễ hội truyền thống nơi đây”, “Doanh nghiệp có được kiến thức về văn hóa, lịch sử
̣c K
quần thể di tích Cố Đô”, “Doanh nghiệp hiểu được cách làm các sản phẩm thủ công
truyền thống”.
ho

Nhân tố 3: Nhân tố giá trị cảm nhận phát triển kinh tế với 4 biến quan sát: “Giúp
tăng doanh thu cho doanh nghiệp”, “Giúp tăng thu nhập cho lao động địa phương”,
ại

“Giúp phát triển ngành du lịch cho địa phương” và “Giúp tăng ngân sách cho địa
Đ

phương”.
g

Nhân tố 4: Nhân tố giá trị cảm nhận bản sắc gồm 3 biến quan sát: “Các di tích
̀n

mang đậm dấu ấn lịch sử”, “Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô Huế có từ lâu đời”,
ươ

“Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô Huế mang nét đặc trưng riêng”.
Tr

Nhân tố 5: Nhân tố giá trị cảm nhận xã hội gồm 3 biến quan sát: “Tạo ra mối quan
hệ xã hội tốt”, “Tạo thêm nhiều mối quan hệ xã hội”, “Giúp phát triển mối quan hệ
kinh doanh”.

Nhân tố 6: Nhân tố giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần gồm 3 biến quan sát: “Môi
trường không khí nơi đây rất trong lành”, “Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm giác
yên bình khi ghé thăm”, “Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm giác thư giản thoải mái
khi ghé thăm”.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 73


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Kết quả phân tích khám phá biến phụ thuộc

Bảng 2. 11: kết quả kiểm định Bartlett’s và hệ số KMO của các biến phụ thuộc

Kểm định KMO và Bartlett Khách du lịch Doanh nghiệp

Hệ số KMO 0,869 0,943

Kiểm định Barlett - Sig. 0,000 0,000

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)


́
Dựa vào bảng trên, ta thấy giá trị KMO trong hai trường hợp đều > 0,5, giá trị Sig.

́H
của kiểm định Bartlett’s là 0,000 < 0,005 nên các biến có tương quan nhau.


Bảng 2. 12: Tổng phương sai trích các biến phụ thuộc

h
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues in Loadings
Component
̣c K
% of Cumulative % of Cumulative
Total Total
Variance % Variance %
ho

Đối với khách du lịch


ại

1 3.216 53.593 53.593 3.216 53.593 53.593


Đ

Đối với doanh nghiệp


g

1 5.198 86.636 86.636 5.198 86.636 86.636


̀n
ươ

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)


Tr

Dựa vào bảng trên ta thấy phần trăm phương sai toàn bộ Percentage of variance
>50,000%. Như vậy các điều kiện để phân tích nhân tố của nhóm biến phụ thuộc thỏa
mãn.

Bảng 2. 13: Ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc

Nhân
Biến phụ thuộc
tố

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 74


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Đối với doanh nghiệp

10.3. Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị sức khỏe,
.784
tinh thần cao

10.1. Tôi cảm thấy thích giá trị hình ảnh của quần thể di tích
.783
Cố Đô Huế


́
10.5. Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại nhiều lợi ích xã hội .726

́H
10.4. Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị bản sắc riêng .719


10.6. Quần thể di tích Cố Đô Huế góp phần phát triển kinh tế

h
.709
địa phương in
̣c K
10.2. Quần thể di tích Cố Đô Huế giúp tôi có những kiến thức,
.663
kỹ năng bổ ích về văn hóa lịch sử Việt Nam
ho

Đối với doanh nghiệp


ại

15.4 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị bản sắc riêng .940
Đ

15.5 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại nhiều lợi ích xã hội .938
̀n g

15.6 Quần thể di tích Cố Đô Huế góp phần phát triển kinh tế .935
ươ

địa phương
Tr

15.1 Doanh nghiệp cảm thấy thích giá trị hình ảnh của quần thể .931
di tích Cố Đô Huế

15.2 Quần thể di tích Cố Đô Huế giúp Doanh nghiệp có những .922
kiến thức, kỹ năng bổ ích về văn hóa lịch sử Việt Nam

15.3 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị sức khỏe, tinh .918
thần cao

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 75


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)

Từ bảng ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc trong trường hợp đối với khách
du lịch, giá trị cảm nhận DSVH bao gồm 6 biến: “Quần thể di tích Cố Đô Huế mang
lại giá trị sức khỏe, tinh thần cao”, “Tôi cảm thấy thích giá trị hình ảnh của quần thể di
tích Cố Đô Huế”, “Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại nhiều lợi ích xã hội”, “Quần
thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị bản sắc riêng”, “Quần thể di tích Cố Đô Huế
góp phần phát triển kinh tế địa phương”, “Quần thể di tích Cố Đô Huế giúp tôi có
những kiến thức, kỹ năng bổ ích về văn hóa lịch sử Việt Nam”.


́
Từ bảng ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc, giá trị cảm nhận DSVH bao gồm

́H
6 biến: “Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị bản sắc riêng”, “Quần thể di tích
Cố Đô Huế mang lại nhiều lợi ích xã hội”, “Quần thể di tích Cố Đô Huế góp phần phát


triển kinh tế địa phương”, “Doanh nghiệp cảm thấy thích giá trị hình ảnh của quần thể

h
di tích Cố Đô Huế”, “Quần thể di tích Cố Đô Huế giúp doanh nghiệp có những kiến
in
thức, kỹ năng bổ ích về văn hóa lịch sử Việt Nam”, “Quần thể di tích Cố Đô Huế
̣c K

mang lại giá trị sức khỏe, tinh thần cao”.


ho

2.4.4. Kiểm định sự tương quan giữacác nhân tố và giá trị cảm nhận di sản
văn hóa.
ại

Từ kết quả xử lý SPSS ta thu được bảng sau:


Đ

Bảng 2. 14: Kết quả kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
̀n g

HA KNKT SKTT BS XH KT GTCN


ươ

GTCN Pearson
.478** .390** .370** .421** .470** .499** 1
Tr

Correlation
Du
khách Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000

GTCN Pearson .221** .393** .344** .400** .324** .344** 1


Correlation
Doanh
nghiệp Sig. (2-tailed) .006 .000 .000 .000 .000 .000

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 76


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Các giá trị Sig. đều nhỏ hơn 0.01 nên ta có thể kết luận với độ tin cậy 99% thì các
nhân tố giá trị cảm nhận hình ảnh, giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức, giá trị cảm nhận
sức khỏe tinh thần, giá trị cảm nhận bản sắc, giá trị cảm nhận xã hội, giá trị cảm nhận
phát triển kinh tế, có sự tương quan với giá trị cảm nhận DSVH.

2.4.6. Đánh giá giá trị cảm nhân di sản văn hóa theo nhóm

Bảng 2. 15: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa

Độ
Nhỏ Lớn Trung


́
N lệch
nhất nhất bình
chuẩn

́H
Giá trị cảm nhận hình ảnh 150 2 7 5.53 1.072


h
Giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức 150 2 7 5.41 1.183
in
Khách Gía trị cảm nhận sức khỏe tinh thần 150 2 7 5.27 1.170
̣c K

du lịch
Giá trị cảm nhận bản sắc 150 1 7 5.28 1.270
ho

Giá trị cảm nhận xã hội 150 1 7 5.40 1.153


ại

Giá trị cảm nhận phát triển kinh tế 150 2 7 5.14 1.226
Đ

Giá trị cảm nhận hình ảnh 150 2 7 5.47 .917


g

Giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức 150 2 7 5.53 .865
̀n
ươ

Giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần 150 3 6 5.43 .798
Doanh
Tr

nghiệp Giá trị cảm nhận bản sắc 150 2 7 5.40 .912

Giá trị cảm nhận xã hội 150 2 7 5.41 .957

Giá trị cảm nhận phát triển kinh tế 150 3 7 5.69 .723

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)

Trong tất cả các đánh giá của cảm nhận về DSVH của du khách thì ta thấy giá trị
trung bình cao nhất là 5,53 “giá trị cảm nhận hình ảnh”, đều này cho thấy giá trị hình

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 77


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

ảnh đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá cảm nhận về DSVH Quần thể di tích
cố đô Huế. Giá trị trung bình thấp nhất là 5,14 “Giá trị cảm nhận phát triển kinh tế”,
đều này cho thấy việc DSVH nơi đây chưa đem lại lợi ích nhiều cho phát triển kinh tế
địa phương.

Trong tất cả các đánh giá của cảm nhận về DSVH thì ta thấy giá trị trung bình cao
nhất là 5,69 “giá trị cảm nhận phát triển kinh tế”, đều này cho thấy giá trị cảm nhận
phát triển kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá cảm nhận về DSVH
Quần thể di tích cố đô Huế. Giá trị trung bình thấp nhất là 5,40 “Giá trị cảm nhận bản


́
sắc”, đều này cho thấy việc DSVH nơi đây chưa đem lại bản sắc văn hóa tiêu biểu, nổi

́H
bật.


2.4.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận di sản văn hóa

Mô hình hồi quy tuyến tính về giá trị cảm nhận DSVH:

h
in
GTCNi= β1 + β2HAi + β3KNKTi + β4SKTTi + β5BSi + β6XHi + β7KTi + еi
̣c K
Trong đó:

- GTCNi là biểu hiện của biến phụ thuộc giá trị cảm nhận DSVH đối với khách
ho

hàng.
ại

- HAi là hiểu hiện giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận hình ảnh.
Đ

- KNKTi là biểu hiện giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận kỹ năng, kiến thức.
g

- SKTTi là biểu hiện của biến độc lập giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần.
̀n
ươ

- BSi là biểu hiện của biến độc lập giá trị cảm nhận bản sắc.
Tr

- XHi là biểu hiện của biến giá trị cảm nhận xã hội.

- KTi là biểu hiện của biến giá trị cảm nhận phát triển kinh tế

- Các hệ số β1 gọi là hệ số hồi quy riêng.

- еi là phần dư

Mô hình hồi quy đối với khách du lịch:

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 78


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Bảng 2. 16: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa

Unstandardized Standardized

Model Coefficients Coefficients T Sig. VIF

B Std. Error Beta


́
-

́H
(constant) -.558 .377 .141
1.481


HA .265 .043 .316 6.128 .000 1.077

h
KNKT .158 .039
in .208 4.007 .000 1.088
̣c K

SKTT .144 .040 .188 3.584 .000 1.116


ho

BS .140 .038 .199 3.688 .000 1.173


GTCN

ại

XH .204 .041 .262 4.927 .000 1.145


Đ

KT .200 .039 .274 5.146 .000 1.146


̀n g

Durbin-
1.941
ươ

Watson
Tr

R – square .646

F test 43.494

Sig. .000b

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 79


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Hệ số R 2 hiệu chỉnh bằng 0,646 có nghĩa là các biến độc lập giải thích 64,6% (lớn
hơn 50,0%) sự thay đổi của biến phụ thuộc trong mẫu điều tra. Có thể kết đánh giá
rằng mô hình hồi quy xây dựng là phù hợp.

Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai là phép kiểm định giả
thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính trong phạm vi tổng thể. Với giả
thuyết H0: β1=β2=β3=β4=β5=β6=β7=0(R2=0). Giá trị thống kê F được tính từ R 2 của
mô hình đầy đủ, giá trị sig rất nhỏ cho thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0. Mô
hình hồi quy tuyến tính bội của ta phù hợp và có thể sử dụng được.


́
Từ bảng kết quả, ta thấy giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0, tức là

́H
có ít nhất một biến độc lập ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận DSVH.


Đại lượng thống kê Durbin-Watson (d) dùng để kiểm định sự tương quan của các
sai số kề nhau (tương quan chuỗi bậc nhất). Giả thuyết H0 là mô hình không có sự

h
in
tương quan. Kết quả phân tích SPSS thu được d= 1,941 nằm trong khoảng (1,3) và tiến
̣c K
về giá trị 2 nên giả thuyết H0 được chấp nhận (Hoàng Ngọc Nhậm, 2010), tức là mô
hình không có sự tương quan.
ho

Hiện tượng đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính
với nhau. Kết quả phân tích cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến nhỏ
ại

hơn 2 nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra đối với mô hình.
Đ

Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận với các yếu tố
g

trên:
̀n
ươ

GTCNKH = 0,316*HA + 0,208*KNKT + 0,188*SKTT + 0,199*BS + 0,262*XH


+ 0,274*KT
Tr

Các hệ số βi có nghĩa là:

Hệ số β2 = 0,316 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận hình ảnh
tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,316 đơn vị.

Hệ số β3 = 0,208 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận kỹ năng
kiến thức tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận di sản văn hoá sẽ tăng hoặc
giảm 0,208 đơn vị.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 80


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Hệ số β4 = 0,188 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận sức khỏe
tinh thần tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,188
đơn vị.

Hệ số β5 = 0,199 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận bản sắc
tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,199 đơn vị.

Hệ số β6 = 0,262 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận xã hội
tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,262 đơn vị.


́
Hệ số β7 = 0,274 có nghĩa là khi giá trị của biến giá trị cảm nhận phát triển kinh tế
tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,274 đơn vị.

́H
Mô hình hồi quy đối với doanh nghiệp:


Bảng 2. 17: Thống kê đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa

h
Unstandardized
in Standardized
̣c K
Model Coefficients Coefficients T Sig. VIF

B Std. Error Beta


ho

(constant) -7.051 .866 -8.139 .000


ại

HA .383 .067 .319 5.717 .000 1.072


Đ
g

KNKT .419 .073 .329 5.729 .000 1.136


̀n
ươ

SKTT .401 .076 .291 5.276 .000 1.046


GTCN
Tr

BS .414 .066 .343 6.285 .000 1.027

XH .334 .063 .290 5.299 .000 1.035

KT .241 .088 .158 2.722 .007 1.163

D 1.642

R – square .568

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 81


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

F test 33.630

Sig. .000b

(Nguồn: Xử lý số liệu bằng spss 20)

Hệ số R 2 hiệu chỉnh bằng 0,568 có nghĩa là các biến độc lập giải thích 56,8% (lớn
hơn 50,0%) sự thay đổi của biến phụ thuộc trong mẫu điều tra. Có thể kết đánh giá
rằng mô hình hồi quy xây dựng là phù hợp.

Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai là phép kiểm định giả


́
thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính trong phạm vi tổng thể. Với giả

́H
thuyết H0: β1=β2=β3=β4=β5=β6=β7=0(R2=0). Giá trị thống kê F được tính từ R 2 của
mô hình đầy đủ, giá trị sig rất nhỏ cho thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0. Mô


hình hồi quy tuyến tính bội của ta phù hợp và có thể sử dụng được.

h
Từ bảng kết quả, ta thấy giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0, tức là
in
có ít nhất một biến độc lập ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận DSVH.
̣c K

Đại lượng thống kê Durbin-Watson (d) dùng để kiểm định sự tương quan của các
ho

sai số kề nhau (tương quan chuỗi bậc nhất). Giả thuyết H0 là mô hình không có sự
tương quan. Kết quả phân tích SPSS thu được d= 1,642 nằm trong khoảng (1,3) và tiến
ại

về giá trị 2 nên giả thuyết H0 được chấp nhận (Hoàng Ngọc Nhậm, 2010), tức là mô
Đ

hình không có sự tương quan.


g

Hiện tượng đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính
̀n

với nhau. Kết quả phân tích cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến nhỏ
ươ

hơn 2 nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra đối với mô hình.
Tr

Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận với các yếu tố
trên:

GTCNDN = 0,319*HA + 0,329*KNKT + 0,291*SKTT + 0,343*BS + 0,290*XH


+ 0,158*KT

Các hệ số β có nghĩa là:

Hệ số β2 = 0,319 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận hình ảnh
tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,319 đơn vị.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 82


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Hệ số β3 = 0,329 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận kỹ năng
kiến thức tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận di sản văn hoá sẽ tăng hoặc
giảm 0,329 đơn vị.

Hệ số β4 = 0,291 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận sức khỏe
tinh thần tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,291
đơn vị.

Hệ số β5 = 0,343 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận bản sắc
tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,343 đơn vị.


́
Hệ số β6 = 0,290 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận xã hội

́H
tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,290 đơn vị.


Hệ số β7 = 0,158 có nghĩa là khi giá trị của biến độc lập giá trị cảm nhận phát triển

h
kinh tế tăng hoặc giảm 1 đơn vị thì giá trị cảm nhận DSVH sẽ tăng hoặc giảm 0,158
đơn vị.
in
̣c K
2.4.7. so sánh sự khác biệt đánh giá về giá trị cảm nhận di sản văn hóa tại
quần thể di tích Cố đô Huế.
ho

Bảng 2. 18: So sánh sự khác nhau về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận theo từng tiêu chí
ại

Quan tâm Giới Độ Nghề Thu


Tiêu chí
Đ

di sản tính tuổi nghiệp nhập


g

Giá trị cảm nhận hình ảnh 0,919 0,619 0,009 0,044 0.000
̀n
ươ

Giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức 0,179 0,690 0,155 0,289 0,016
Tr

Giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần 0,362 0,293 0,819 0,916 0,461

Giá trị cảm nhận bản sắc 0,411 0,793 0,417 0,765 0,140

Giá trị cảm nhận xã hội 0,778 0,997 0,577 0,159 0,134

Giá trị cảm nhận kinh tế 0,088 0,551 0,308 0,936 0,115

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 83


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Kiểm định One Way ANOVA cho đối tượng quan tâm hay không quan tâm đên
DSVH, giới tính, độ tuổi, thu nhập và nghề nghiệp.

Giả thiết kiểm định:

H0: Không có sự khác biệt về đánh giá theo đối tượng quan tâm hay không quan
tâm đên DSVH, giới tính, độ tuổi, thu nhập và nghề nghiệp.

H1: Có sự khác biệt về đánh giá theo đối tượng quan tâm hay không quan tâm đên
DSVH, giới tính, độ tuổi, thu nhập và nghề nghiệp.


́
Nếu Sig > 0,05: chấp nhận giả thiết H0

́H
Nếu Sig ≤ 0,05: bác bỏ giả thiết H0


Từ bảng kết quả ta thấy, các nhân tố biến có giá trị sig. > 0,05 khi so sánh theo đối
tượng quan tâm hay không quan tâm đến DSVH và giới tính nên ta kết luận không có

h
in
sự khác biệt về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận của các nhân tố theo tiêu chí quan tâm
hay không quan tâm đến DSVH và giới tính.
̣c K

Dựa vào bảng kết quả, ta thấy nhân tố biến: “Giá trị cảm nhận hình ảnh” theo độ
ho

tuổi và nghề nghiệp và thu nhập có giá trị Sig. < 0,05 nên ta kết luận rằng có sự khác
biệt về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận của nhân tố này theo tiêu chí độ tuổi, nghề
ại

nghiệp và thu nhập. Nhân tố biến: “Giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức” theo thu nhập
Đ

có giá trị sig. < 0,05 nên ta kết luận rằng có sự khác biệt về ý kiến đánh giá giá trị cảm
nhận của nhân tố này theo tiêu chí thu nhập.
̀n g

Bảng 2. 19: So sánh sự khác nhau về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận theo từng tiêu chí
ươ

Loại Đặc
Tr

Loại hình
Quy hình điểm Doanh
Tiêu chí doanh
mô dịch khách thu
nghiệp
vụ hàng

Giá trị cảm nhận hình ảnh 0,170 0,661 0,608 0,741 0.334

Giá trị cảm nhận kỹ năng kiến thức 0,257 0,855 0,016 0,134 0,085

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 84


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Giá trị cảm nhận sức khỏe tinh thần 0,613 0,860 0,890 0,157 0,283

Giá trị cảm nhận bản sắc 0,870 0,994 0,626 0,071 0,364

Giá trị cảm nhận xã hội 0,172 0,641 0,610 0,897 0,172

Giá trị cảm nhận kinh tế 0,678 0,471 0,704 0,799 0,850

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Kiểm định One Way ANOVA cho loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp,


́
loại hình dịch vụ, đặc điểm khách hàng, doanh thu.

́H
Dựa vào bảng kết quả ta thấy, các giá trị sig. của 6 nhân tố biến phụ thuộc đều >


0,05 theo loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, đặc điểm khách hàng và

h
doanh thu, nên ta kết luận rằng không có sự khác biệt về ý kiến đánh giá giá trị cảm
in
nhận của 6 nhân tố theo các tiêu chí loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, đặc
̣c K
điểm khách hàng và doanh thu.

Theo loại hình dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy nhân tố biến: “Giá trị
ho

cảm nhận kỹ năng kiến thức” có giá trị Sig. < 0,05 nên ta kết luận rằng có sự khác biệt
về ý kiến đánh giá giá trị cảm nhận của nhân tố này theo tiêu chí loại hình dịch vụ kinh
ại

doanh của doanh nghiệp.


Đ

2.5. Đánh giá chương trình tối ưu nhằm bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế
̀n g

2.5.1. Đánh giá công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế
ươ

Đánh giá của du khách


Tr

Trong tổng số 150 khách du lịch tham gia đánh giá, có 22 người đánh giá công tác
bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế rất tốt (chiếm 14,7%), 67 người đánh giá công tác
bảo tồn Tốt (chiếm 44,7%), 52 người đánh giá công tác bảo tồn ở mức bình thường
(chiếm 34,7%) và 9 người đánh giá ở mức rất kém (chiếm 6%).

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 85


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

80
67
60 52

40
22
20 9

0
Rất tốt Tốt Bình thường Rất kém

Biểu đồ 2 .17: Đánh giá công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế của du khách


́
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

́H
Đánh giá của các doanh nghiệp trên địa bàn


70

h
59 58
60 in
50
̣c K
40
30
18 15
20
ho

10
0
ại

Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt


Đ

Biểu đồ 2. 18: Đánh giá công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế của doanh
g

nghiệp
̀n

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)


ươ

Trong tổng số 150 doanh nghiệp tham gia đánh giá, có 18 doanh nghiệp đánh giá
Tr

công tác bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế rất tốt (chiếm 12%), 59 doanh nghiệp
đánh giá công tác bảo tồn Tốt (chiếm 39,3%), 58 doanh nghiệp đánh giá công tác bảo
tồn ở mức bình thường (chiếm 38,7%) và 15 người đánh giá ở mức không tốt (chiếm
10%).

2.5.2. Đánh giá chương trình bảo tồn tối ưu nhất

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 86


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Sử dụng phương pháp mô hình lựa chọn CM ( choice Modelling Method) để đánh
giá và đưa ra chương trình bảo tồn tối ưu được nhiều du khách và doanh nghiệp lựa
chọn.

Phương pháp mô hình lựa chọn (Choice modeling - CM) hay thực nghiệm lựa chọn
(Choice experiment - CE) là một phương pháp định giá phát biểu sự ưa thích (stated
preference). Phương pháp này được phát triển từ nền tảng lý thuyết độ thỏa dụng đa
đặc tính (multi-attribute utility) của Lancaster (1966) và lý thuyết về độ thỏa dụng
ngẫu nhiên (random utility) của Thurstone (1927).


́
Phương pháp này ban đầu được áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh và marketing

́H
như dự đoán hành vi và nhu cầu thị trường, xác định thị trường tiềm năng và thiết kế


sản phẩm tối ưu. Nhưng gần đây, việc áp dụng phương pháp CM đã được mở rộng tới
nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ vào những điểm mạnh của nó trong các lĩnh vực bao

h
gồm: ước tính giá tiềm ẩn cho các thuộc tính, tác động của phúc lợi đối với nhiều kịch
in
bản, và mức độ nhu cầu của khách hàng đối với "các sản phẩm dịch vụ" thay thế bằng
̣c K

các thuật ngữ phi tiền tệ như trong du lịch (Duyen, et al., Dellaert, et al., 1995) , kinh
tế học về sức khoẻ (Goto, et al., 2007, Pesko, và cộng sự, 2016), vùng đất ngập nước
ho

(Khai & Yabe, 2015, Othman, et al, 2004), ô nhiễm không khí (Yoo, et al., 2008) và
ại

nhiều lĩnh vực khác.


Đ

2.5.2.1. Các chương trình bảo tồn đề xuất


Công tác bảo tồn các di tích trong Quần thể di tích cố đô Huế đang gặp nhiều khó
̀n g

khăn đặc biệt trong việc huy động vốn. Nguồn vôn cho bảo tồn chủ yếu lấy từ ngân
ươ

sách nhà nước và viện trợ của các chính phủ và các tổ chức quốc tế. Trong khi đó, các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch lại đang hưởng lợi từ các DSVH, di tích lịch
Tr

sử này nhưng không phải trả một mức phí nào. Để tăng ngân sách cho bảo tồn cũng
như gắn trách nhiệm bảo tồn cho các doanh nghiệp đang hưởng lợi từ các di sản này,
tôi đã đề xuất các chương trình bảo tồn với các thuộc tính và các cấp độ:

Bảng 2. 20: các thuộc tính và cấp độ của chương trình

Các thuộc tính Các cấp độ

1) 2%
Mức đóng góp tài
2) 3%

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 87


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

chính (%doanh thu) 3) 4%


4) 5%
1) Quảng bá hình ảnh Quần thể di tích cố đô Huế
2) Bảo vệ các di sản hiện có
Mục đích sử dụng 3) Tu bổ, tôn tạo các di sản đã, đang có nguy cơ
quỹ xuống cấp
4) Nghiên cứu phục hồi nguyên trạng các di sản
hiện có, bảo tồn thêm các di sản mới
1) Nhà nước


́
2) Trung tâm bảo tồn
Chịu trách nhiệm 3) Trung tâm bảo tồn và doanh nghiệp tham gia

́H
quản lý quỹ 4) Hội đồng các bên liên quan (nhà nước, trung
tâm bảo tồn, doanh nghiệp, người dân, du


khách, ...).

h
1) Giữ nguyên hiện trạng
in
Cách thức thực hiện 2) Gắn nhãn bảo tồn cho các doanh nghiệp tham
gia
̣c K

Ta thấy 1 chương trình sẽ có 4 thuộc tính: Thuộc tính mức đóng góp tài chính
ho

(%doanh thu), mục đích sử dụng quỹ, chịu trách nhiệm quản lý quỹ có 4 cấp độ và
thuộc tính các thức thực hiện có 2 mức độ. Như vậy bộ lựa chọn đầy đủ sẽ gồm:
ại

4*4*4*2 = 128 lựa chọn tương ứng với 128 chương trình.
Đ

Tuy nhiên, ta không thể đưa tất cả các lựa chọn vào để khảo sát vì như thế sẽ gây
g

khó khăn cho người trả lời. Nên tôi quyết định đưa bộ lựa chọn sau vào khảo sát:
̀n
ươ

Bảng 2. 21: các chương trình đề xuất

Các thuộc Chương trình Chương trình Chương trình Chương trình
Tr

tính 1 2 3 4
Mức đóng góp
tài chính (% 2% 3% 4% 5%
doanh thu)
Mục đích sử Quảng bá hình Bảo vệ các di Tu bổ, tôn tạo Nghiên cứu
dụng quỹ ảnh Quần thể sản hiện có các di sản đã, phục hồi
di tích cố đô đang có nguy nguyên trạng
Huế cớ xuống cấp các di sản hiện

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 88


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

có và phát hiện,
bảo tồn thêm
các di sản mới
Chịu trách Nhà nước Trung tâm bảo Trung tâm bảo Hội đồng các
nhiệm quản lý tồn tồn và Doanh bên liên quan
quỹ nghiệp tham (nhà nước,
gia chương trung tâm bảo
trình tồn, doanh
nghiệp, người
dân địa


́
phương, du
khách,…)

́H
Cách thức thực Giữ nguyên Giữ nguyên Gắn nhãn bảo Gắn nhãn bảo


hiện hiện trạng hiện trạng tồn cho các tồn cho các
doanh nghiệp doanh nghiệp

h
intham gia tham gia
̣c K
2.5.2.2. Đánh giá các chương trình bảo tồn đề xuất
Đối với du khách
ho

Bảng 2. 22: Lựa chọn của du khách về các chương trình bảo tồn

Chương trình 1 2 3 4
ại
Đ

Số người lựa chọn 16 42 39 53


g

% 10,7 28 26 35,3
̀n
ươ

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)


Tr

Qua điều tra, du khách lựa chọn chương trình 4 nhiều nhất với 53 du khách lựa
chọn (chiếm 35,3%), chương trình 2 có 42 du khách lựa chọn (chiếm 28%),chương
trình 3 có 39 người lựa chọn (chiếm 26%) và chương trình 1 ít người lựa chọn nhất với
16 người (chiếm 10,7%).

Đối với doanh nghiệp

Bảng 2. 23: Lựa chọn của doanh nghiệp về các chương trình bảo tồn

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 89


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Chương trình 1 2 3 4

Số doanh nghiệp lựa chọn 27 32 63 28

% 18 21,3 42 18,7

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Qua khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn, chương trình được nhiều doanh nghiệp
lựa chọn nhất là chương trình 3 với 63 doanh nghiệp (chiếm 42%), 32 doanh nghiệp


́
lựa chọn chương trình 2 (chiếm 21,3%), 28 doanh nghiệp lựa chọn chương trình 4

́H
(chiếm 18,7%), 27 doanh nghiệp lựa chọn chương trình 1 (chiếm 18%).

Chương trình bảo tồn tối ưu


Từ phân tích số liệu cho thấy chương trình tối ưu có nhiều sự lựa chọn nhất là

h
chương trình có mức đóng góp tài chính là 4% doanh thu của doanh nghiệp, nhằm mục
in
đích để tu bổ, tôn tạo các di sản đã và đang có nguy cơ xuống cấp, nguồn quỹ này
̣c K
được quản lý bởi trung tâm bảo tồn và các doanh nghiệp tham gia, các doanh nghiệp
tham gia vào chương trình sẽ được gắn nhãn nhận biết có tham gia chương trình bảo
tồn quần thể di tích cố đô Huế.
ho
ại
Đ

Bảng 2. 24: Bảng đánh giá các cấp độ, thuộc tính của chương trình bảo tồn
g

Số
Số
̀n

doanh
Các thuộc người
ươ

Các cấp độ nghiệp Tổng %


tính lựa
lựa
Tr

chọn
chọn
Mức đóng 16 27 43 14,3
1) 2%
góp tài 42 32 74 24,7
2) 3%
chính 39 63 102 34
3) 4%
(%doanh
4) 5% 53 28 81 27
thu)
Mục đích 1) Quảng bá hình ảnh Quần thể di 16 27 43 14,3
sử dụng tích cố đô Huế
quỹ 2) Bảo vệ các di sản hiện có

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 90


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

3) Tu bổ, tôn tạo các di sản đã, 42 32 74 24,7


đang có nguy cơ xuống cấp 39 63 102 34
4) Nghiên cứu phục hồi nguyên
trạng các di sản hiện có, bảo tồn
53 28 81 27
thêm các di sản mới

1) Nhà nước 16 27 43 14,3


2) Trung tâm bảo tồn 42 32 74 24,7
Chịu trách 3) Trung tâm bảo tồn và doanh 39 63 102 34
nhiệm nghiệp tham gia


́
quản lý 4) Hội đồng các bên liên quan (nhà
quỹ nước, trung tâm bảo tồn, doanh 53 28 81 27

́H
nghiệp, người dân, du khách,
...).


1) Giữ nguyên hiện trạng 58 59 117 39

h
Cách thức
2) Gắn nhãn bảo tồn cho các doanh 92
in 91 183 61
thực hiện
nghiệp tham gia
̣c K
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

2.5.3. Đánh giá mức độ sẵn sàng tham gia các chương trình bảo tồn.
ho

2.5.3.1. Đối với khách du lịch:


ại
Đ

12%
Tham gia
̀n g

Không tham
ươ

88% gia
Tr

Biểu đồ 2 .19: Tham gia chương trình bảo tồn Quần thể di tích cố đô Huế của khách
du lịch
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)
Trong các khách du lịch được hỏi thì đa số đều sẽ tham gia các chương trình bảo
tồn với 132 người (tương ứng với 88%), số người không tham gia chỉ chiếm 12% (18
người).
Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp khi đến tham quan du lịch tại Huế

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 91


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

1.3%

10.7% Doanh nghiệp có gắn


nhãn bảo tồn
Doanh nghiệp không
gắn nhãn bảo tồn
88%
Khác


́
Biểu đồ 2. 20: Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp dịch vụ khi đến tham quan du lịch tại
Huế của khách du lịch

́H
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)


Khách du lịch đa số lựa chọn các doanh nghiệp có gắn nhãn bảo tồn (132 người,

h
chiếm 88%), chỉ 1 số ít không lựa chọn các doanh nghiệp có gắn nhãn bảo tồn (16
in
người, chiếm 10,7%) và 2 người có lựa chọn khác (chiếm 1,3%). Như vậy, các doanh
̣c K
nghiệp tham gia vào chương trình bảo tồn sẽ được nhiều du khách ưu tiên lựa chọn sử
dụng dịch vụ hơn các doanh nghiệp không tham gia.
ho

Mức chi phí tối đa tham gia chương trình bảo tồn
ại

70 64
60
Đ

50
38
40 33
g

30
̀n

20 15
ươ

10
0
Tr

1$ 5$ 10$ 15$

Biểu đồ 2 .21: Mức chi phí tối đa


(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

Qua phân tích số liệu điều tra ta thấy mức chi phí tối đa tham gia vào bảo tồn Quần
thể di tích cố đô Huế được nhiều du khách lựa chọn nhất là 5$ với 64 người lựa chọn
(chiếm 42,7%), tiếp theo là mức 10$ với 38 người lựa chọn (chiếm 25,3%), mức 15$
có 33 người lựa chọn (chiếm 22%) và mức 1 $ có 15 người lựa chọn (chiếm 10%).

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 92


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Như vậy các doanh nghiệp có thể phụ thu từ khách hàng mức phí tối đa là 5$ để tham
gia vào các chương trình bảo tồn.

2.5.3.2. Đối với Doanh nghiệp

2.0%
Chúng tôi rất sẵn sáng
tham gia
20.7% 24.7% Chúng tôi sẽ tham gia

Chúng tôi không chắc


sẽ tham gia


́
52.6% Chúng tôi không tham
gia

́H

Biểu đồ 2 .22: Tham gia chương trình bảo tồn của doanh nghiệp
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)

h
in
Qua thống kê khảo sát, có 37 doanh nghiệp trong tổng số 150 doanh nghiệp sẵn
̣c K
sàng tham gia vào các chương trình bảo tồn (chiếm 24,7%),79 doanh nghiệp sẽ tham
gia (chiếm 52,6%), 31 doanh nghiệp không chắc sẽ tham gia (chiếm 20,7%) và 3
ho

doanh nghiệp không tham gia (chiếm 2%).


ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 93


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN TÀI CHÍNH CHO


HOẠT ĐỘNG BẢO TỒN QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
3.1. Định hướng
Du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn trên cơ sở khai thác có hiệu quả lợi
thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá lịch sử, huy động tối đa
nguồn lực tại địa phương và tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ quốc tế, góp phần thực hiện
công nghiệp hoá, hiện đại hóa hoạt động du lịch. Tuy nhiên, việc phát triển ngành du
lịch phải đi kèm với bảo tồn các giá trị truyền thống, văn hóa, lịch sử.


́
Xây dựng hệ thống cơ sở đào tạo nguồn nhân lực bảo tồn: đào tạo trung cấp, cao

́H
đẳng, đại học và trên đại học về nghiên cứu bảo tồn. Đổi mới công tác quản lý và tổ
chức đào tạo nguồn lực cho bảo tồn. Triển khai chương trình giáo dục di sản cho học


sinh - sinh viên.

h
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô
in
Huế chỉ đạo tăng cường tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về nếp sống
̣c K

văn minh đô thị, văn minh thương mại, văn hóa kinh doanh tại các điểm du lịch trên
địa bàn tỉnh, về trách nhiệm bảo vệ môi trường du lịch, góp phần nâng cao môi trường
ho

văn hóa du lịch tại khu di sản. Tuyên truyền, quảng bá về các giá trị lịch sử, văn hóa,
ại

kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên… và các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị Quần thể
Đ

Di tích Cố đô Huế.

Xây dựng quỹ bảo tồn Quần thể di tích Cố đô Huế từ nguồn thu du lịch để có
̀n g

nguồn ngân sách cho việc trùng tu lại các di sản đã và đang xuống cấp trong quần thể.
ươ

Huy động các doanh nghiệp tham gia vào chương trình bảo tồn và tiến hành gắn nhãn
nhận diện cho các doanh nghiệp tham gia.
Tr

3.2. Giải pháp


3.2.1. Giải pháp giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa Quần thể di tích Cố đô Huế
Quần thể di tích Cố đô Huế là tập hợp nhiều di tích có giá trị lịch sử, mang đậm nét
văn hóa tiêu biểu cho một thời kỳ phong kiến Việt Nam. Các di tích nằm trong vùng
dân cư, hằng ngày diễn ra các hoạt động sinh hoạt, kinh tế, văn hóa, chính trị, du lịch.
Vì thế, yếu tố “động” và “tĩnh” ở quần thể luôn đan xen, song song cùng sự tồn tại và
phát triển, tức là cùng một lúc phải bảo lưu cho được những giá trị văn hoá truyền
thống, những yếu tố gốc của công trình kiến trúc, di tích lịch sử, không gian, cảnh
quan thiên nhiên vốn có...nhưng đồng thời phải đảm bảo sự phát triển du lịch một cách

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 94


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

hài hòa có định hướng (bảo tồn thích nghi). Điều đó đòi hỏi các phương án, giải pháp
trong hoạt động bảo tồn và phát huy giá trị các di sản quần thể phải hết sức thận trọng.
Phải xem xét, cân nhắc kỹ lưỡng từ nhiều góc độ để dự án có phần thuyết phục, đảm
bảo hài hoà giữa bảo tồn và phát triển du lịch, phù hợp giữa lợi ích và trách nhiệm,
nhằm tạo sự đồng thuận cao giữa người dân với chính quyền địa phương. Để bảo tồn
và phát huy giá trị có tính khả thi, theo đó cần đưa ra những định hướng có tính chiến
lược lâu dài với những bước đi cụ thể, thích hợp.
Phát triển hình ảnh quần thể di tích Cố đô, thông qua việc quảng bá phát huy di sản
được gắn liền với các mục tiêu bảo tồn, tôn tạo di sản và giúp du khách hiểu rõ giá trị
của khu di tích, di sản thế giới, từ đó cùng chung tay vào việc bảo vệ di sản.


́
3.2.2. Nâng cao nhận thức cho người dân về bảo tồn Quần thể di tích Cố đô Huế
Muốn bảo tồn các DSVH truyền thống tốt đẹp của dân tộc nói chung, giữ gìn bản

́H
sắc văn hóa quần thể di tích Cố đô Huế nói riêng thì trước tiên các cấp các ngành cần
phải tuyên truyền sâu rộng đến mọi tầng lớp nhân dân về các chủ trương đường lối


chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo tồn và phát huy các giá trị DSVH. Tuyên
truyền cho mọi người hiểu biết đầy đủ về nội dung của giá trị văn hóa, xác định được

h
vị trí, ý nghĩa của chúng trong xã hội hiện đại của chúng ta, có hiểu được sâu sắc vai
in
trò của bản sắc văn hóa đó đối với đời sống hiện nay và của môi trường sống bao
̣c K
quanh chúng ta, thì mới có thể tạo ra được cơ sở thuận lợi cho việc bảo tồn, giữ gìn
bản sắc văn hóa. Giữ gìn bản sắc văn hóa làng không phải là ôm khư khư lấy những
giá trị truyền thống của làng, không cho nó thay đổi, mà trái lại phải luôn làm cho nó
ho

lớn mạnh hơn, giàu có hơn, bổ sung cho nó những yếu tố mới, tức là phát triển nó.
3.2.3. Thực hiện quy chế quản lý, bảo tồn, tôn tạo và sử dụng di tích thuộc Quần
ại

thể di tích Cố đô Huế


Đ

Để quản lý bảo tồn lâu dài, nguyên trạng và sử dụng có hiệu quả các di tích trong
quần thể di tích Cố đô Huế, Trung tâm bảo tồn, ủy ban nhân dân tỉnh phải xây dựng
g

các quy chế quản lý, bảo tồn, tôn tạo và sử dụng có hiệu quả các di tích, phát huy giá
̀n

trị văn hóa vốn có của nó.


ươ

Xây dựng quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản thuộc quần thể di
Tr

tích Cố đô, trong đó lưu ý ưu tiên bảo tồn nguyên trạng các di tích.
Việc tu bổ các di tích phải bảo đảm các nguyên tắc khoa học về bảo tồn của quốc
gia và thỏa mãn các điều luật của Hiến chương, Công ước quốc tế mà Chính phủ đã
công nhận và tham gia, được các nhà khoa học trong nước và quốc tế đánh giá cao.
3.3.4. Giải pháp huy động tài chính cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích Cố đô
Huế
Các di tích mang đậm dấu ấn lịch sử, văn hóa dân tộc nhưng qua thời gian và điều
kiện khắc nghiệt của thiên nhiên những công trình kiến trúc, di tích lịch sử không
ngừng bị phá hủy, xuống cấp. Bên cạnh việc khai thác các di tịch thì hoạt động du lịch

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 95


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

phải đóng góp một phần nguồn lực của mình vào việc bảo tồn các khu du lịch để
hướng đến phát triển bền vững.
Giải pháp thu phí tham quan
Việc thu phí tham quan tại các khu di tich trước giờ đã có, nhưng để bảo tồn được
các di tích nguyên trạng và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên các khu di tích thì số tiền đó
chưa bao giờ là đủ. Theo như nghiên cứu đối với những khách tham quan quan tâm
đến các di sản văn hóa họ sẵn sàng bỏ thêm chi phí tham quan để tham gia vào các
chương trình bảo tồn là 5$.
Thực hiện chương trình gắn nhãn bảo tồn


́
Để tăng ngân sách cho bảo tồn ngoài việc thu phí tham quan thì các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ du lịch phải có trách nhiệm hơn đối với các di tích văn hóa, lịch

́H
sử. Theo đó, các doanh nghiệp sẽ tham gia vào các chương trình bảo tồn được đề xuất,
đóng góp một phần doanh thu từ hoạt động kinh doanh của mình vào ngân sách cho


bảo tồn các di tích trong quần thể. Khi các doanh nghiệp tham gia vào chương trình họ
sẽ được gắn nhãn nhận biết đây là doanh nghiệp có tham gia chương trình bảo tồn.

h
Theo như kết quả nghiên cứu về các chương trình bảo tồn đề xuất thì các doanh
in
nghiệp tham gia chương trình sẽ được gắn nhãn nhận biết với các doanh nghiệp khác
̣c K
không tham gia. Các doanh nghiệp tham gia phải thực hiện trách nhiệm đóng góp 4%
doanh thu vào quỹ bảo tồn, quỹ này sẽ được dùng để tu bổ, tôn tạo những di sãn đã,
đang có nguy cơ xuống cấp, và chịu trách nhiệm quản lý quỹ là trung tâm bảo tồn quần
ho

thể di tích Cố đô và các doanh nghiệp có tham gia vào chương trình. Khi các doanh
nghiệp tham gia vào các chương trình bảo tồn sẽ được các du khách quan tâm và lựa
ại

chọn sử dụng dịch vụ cao hơn các doanh nghiệp không tham gia.
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 96


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận
Quần thể di tích cố đô Huế tiêu biểu cho hệ thống kiến trúc quyền uy của chế độ
trung ương tập quyền triều Nguyễn vẫn đang sừng sững trước bao biến động của thời
gian. Là DSVH thể giới được UNESCO công nhân, nơi lưu giữ khá nguyên vẹn những
giá trị văn hóa lịch sử quốc gia. Với hệ thống công trình kiến trúc đồ sộ cùng với cảnh
quan thiên nhiên thơ mộng, xanh mướt nơi đây rất thu hút khách du lịch

Có thể nói rằng, tài nguyên du lịch quần thể di tích Cố đô Huế phong phú và tiêu


́
biểu cho địa phương. Song để phát triển bền vững các di tích trong quần thể phải được

́H
bảo tồn, trùng tu và tôn tạo.


Ngân sách cho bảo tồn luôn hạn chế bởi chủ yếu được lấy từ ngân sách nhà nước
và các khoản tài trợ của các tổ chức. Bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử quần thể di

h
in
tích Cố đô Huế là trách nhiệm không chỉ riêng nhà nước hay trung tâm bảo tồn mà là
̣c K
trách nhiệm chung của toàn xã hội.

Từ đó, ta thấy Quần thể di tích cố đô Huế rất có tiềm năng phát triển du lịch. Lấy
ho

một phần nguồn thu từ hoạt động du lịch làm ngân sách cho bảo tồn là phương án tối
ưu giúp phát triển du lịch bền vững đồng thời thể hiện được trách nhiệm của du khách
ại

cũng như doanh nghiệp trong công tác bảo tồn được các giá trị DSVH,di tích lịch sử
Đ

của quần thể.


g

2. Kiến nghị
̀n
ươ

2.1. Đối với Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch Thừa Thiên Huế
Tranh thủ sự tài trợ, đầu tư của các tổ chức, các cá nhân trong và ngoài nước, các tổ
Tr

chức phi chính phủ để các điểm có tài nguyên tự nhiên và nhân văn có cơ hội bảo tồn
và phát huy các DSVH nhằm phát triển du lịch.
Xây dựng và ban hành các nguyên tắc bảo vệ môi trường và bảo tồn các giá trị
DSVH vật thể và phi vật thể.
2.2. Đối với Trung tâm bảo tồn quần thể di tích Cố đô Huế
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước thông qua việc xây dựng các chính sách
bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch, xây dựng quy chế và nội quy đối với du khách
và người dân địa phương. Thực hiện tốt các chính sách thu hút hỗ trợ ngân sách cho
bảo tồn từ các tổ chức quốc tế.

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 97


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước và các cấp chính quyền
trong quản lý du lịch và bảo tồn quần thể di tích Cố đô Huế.
Đào tạo đội ngũ cán bộ, kỹ sư giàu kinh nghiệm nghiên cứu lập hồ sơ bảo tồn, tu
bổ và phục hồi tôn tạo các di tích thuộc quần thể di tích Cố đô Huế.
2.3. Đối với doanh nghiệp, công ti kinh doanh dịch vụ du lịch
Đưa các chương trình du lịch văn hóa quần thể di tích Cố đô Huế vào chương trình
quảng bá của các công ty nhằm đưa thông tin đến với khách du lịch rộng rãi hơn.
Tham gia tích cực vào các chương trình bảo tồn, đóng góp một phần trách nhiệm
của mình vào công tác bảo tồn, phát huy giá trị quần thể di tích Cố đô để phát triển bền


́
vững.
2.4. Đối với người dân địa phương tại Thành phố Huế

́H
Nâng cao nhận thức về ý nghĩa của công tác bảo tồn giá trị DSVH nói chung và


quần thể di tích Cố đô Huế nói riêng. Bảo vệ lưu giữ phát huy nét đẹp truyền thống
văn hóa dân tộc.

h
Chấp hành các quyêt định, sẵn sàng tham gia các chương trình bảo tồn phát huy giá
trị văn hóa quần thể di tích Cố đô.
in
̣c K

2.5. Đối với khách du lịch


Tôn trọng, chấp hành các quy định tham quan tại các khu di tích.
ho

Có ý thức trong bảo vệ tài nguyên môi trường


ại

Tham gia các hoạt động hỗ trợ, đóng góp cho bảo tồn và phát huy các giá trị DSVH
quần thể di tích Cố đô Huế.
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 98


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu tiếng việt
(1) Báo xây dựng (2013),Bảo tồn di sản: Bài học kinh nghiệm,
http://www.baoxaydung.com.vn/news/vn/the-gioi/bao-ton-di-san-bai-hoc-kinh-
nghiem.html
(2) UNESCO (2004), “Công ước về bảo vệ DSVH phi vật thể”, Thông báo khoa
học Viện văn hóa - Thông tin, số 9, 6/2004.
(3) Luật du lịch Việt Nam số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005
(4) Phương pháp mô hình lựa chọn (choice modeling)
http://mdcounty.blogspot.com/2018/04/phuong-phap-mo-hinh-lua-chon-


́
thuc.html
(5) Hồ Sỹ Minh – Trường Đại học Kinh tế Huế (2013), “Bài giảng Phương pháp

́H
nghiên cứu trong kinh doanh.”
(6) Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên


cứu với SPSS”, nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
(7) Saunders, M. & Lewis, P. & Thornhill, A. (2008b), “Phương pháp nghiên cứu

h
trong kinh doanh”, bản dịch tiếng Việt của Nguyễn Văn Dung, NXB Tài chính.
in
(8) Văn hiến Việt Nam (2016), vấn đề bảo tồn và phát huy DSVH hiện nay
(9) Nguyễn Thị Kim Loan – Academia.edu, DSVH.
̣c K

(10)Nguyễn Hà Quỳnh Giao, Phạm Đỗ Văn Trung, Nguyễn Hà Quỳnh Như – Tạp
chí khoa học DHSP TPHCM số 7 (73)/2015 – đánh giá cảm nhận của du khách đối
ho

với các điểm tham quan du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế
(11)TS. Trần Hữu Tuấn, ThS. Nguyễn Hoàng Diễm My – Trường Đại Học Kinh Tế
Huế, “Bài giảng định giá tài nguyên môi trường”
ại

(12) Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế -


Đ

http://hueworldheritage.org.vn/Default.aspx?l=vn
Tài liệu tiếng anh
g

(1) John Armbrecht(2012) - Thesis - The Value of Cultural Institutions–


̀n

Measurement and Description


ươ

(2) Trần Hữu Tuấn & Navrud Stale,2008


(3) IIde Rizzo and Anna Mignosa - Handbook on the Economics of Cultural
Tr

Heritage

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 99


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHỤ LỤC I
A. PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Mã số phiếu:........
Xin chào anh/chị! Tôi là sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Kinh Tế
Huế. Tôi đang nghiên cứu về đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp huy động tài chính cho hoạt
động bảo tồn quần thể di tích Cố ĐôHuế” Ý kiến của anh/chị sẽ là những đóng góp vô cùng
quý giá đối với đề tài nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin của anh/chị sẽ
được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của
anh/chị.
Xin chân thành cảm ơn!


́
Câu 1: Anh/chị có quan tâm đến các di sản văn hóa, di tích lịch sử không? (chỉ chọn 1

́H
câu trả lời)
Có không


Câu 2: Anh/chị biết đến quần thể di tích Cố Đô Huế thông qua kênh thông tin nào? (có

h
thể chọn nhiều câu trả lời)
Ti vi, đài
in Báo chí
̣c K
Internet Bạn bè, người thân
Câu 3: Đây là lần thứ mấy Anh/chị đến với Huế? (chỉ chọn 1 câu trả lời)
ho

Lần đầu tiên Lần thứ 2 Hơn 2 lần


NỘI DUNG
ại

Đánh giá giá trị Quần thể di tích cố đô Huế. Anh/chị vui lòng đánh dấu ( ) vào ô số
Đ

thích hợp tương ứng với mức độ đồng ý của anh/chị với quy ước 1: hoàn toàn không
đồng ý, 2: không đồng ý, 3: khá không đồng ý, 4: trung lập; 5: khá đồng ý; 6: đồng ý, 7:
g

hoàn toàn đồng ý (chỉ chọn 1 câu trả lời)


̀n
ươ

1. Hoàn toàn không đồng ý 7. Hoàn toàn đồng ý


Tr

Câu 4 Giá trị cảm nhận hình ảnh Mức độ đồng ý


4.1 Phong cảnh thiên nhiên các khu di tích đẹp 1 2 3 4 5 6 7
4.2 Công trình kiến trúc đẹp 1 2 3 4 5 6 7
4.3 Nhiều nội dung để tham quan 1 2 3 4 5 6 7
4.4 Các công trình, hiện vật được bảo quản tốt 1 2 3 4 5 6 7
Câu 5 Giá trị cảm nhận kỹ năng và kiến thức
5.1 Du khách được trải nghiệm làm các sản phẩm thủ 1 2 3 4 5 6 7
công truyền thống
5.2 Du khách được tham quan nhiều công trình lịch 1 2 3 4 5 6 7
sử
5.3 Du khách được tham gia vào các lễ hội truyền 1 2 3 4 5 6 7
thống của người dân địa phương

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 100


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

5.4 Du khách được giới thiệu về văn hóa, lịch sử quần 1 2 3 4 5 6 7


thể di tích Cố Đô
Câu 6 Cảm nhận sức khỏe tinh thần
6.1 Du khách được đáp ứng nhu cầu giải trí 1 2 3 4 5 6 7
6.2 Du khách cảm thấy thư giản thoải mái khi đi du 1 2 3 4 5 6 7
lịch tại đây
6.3 Nơi đây tạo cảm giác yên bình cho du khách 1 2 3 4 5 6 7
6.4 Môi trường không khí nơi đây rất trong lành 1 2 3 4 5 6 7
Câu 7 Giá trị cảm nhận bản sắc
7.1 Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô Huế có từ 1 2 3 4 5 6 7
lâu đời
7.2 Các di tích mang đậm dấu ấn lịch sử 1 2 3 4 5 6 7
7.3 Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô Huế mang 1 2 3 4 5 6 7


́
nét đặc trưng riêng
Câu 8 Giá trị cảm nhận xã hội

́H
8.1 Tạo thêm nhiều mối quan hệ xã hội 1 2 3 4 5 6 7
8.2 Tạo ra mối quan hệ xã hội tốt 1 2 3 4 5 6 7


8.3 Giúp phát triển mối quan hệ kinh doanh 1 2 3 4 5 6 7
Câu 9 Giá trị cảm nhận phát triển kinh tế

h
9.1 Giúp tăng thu nhập cho lao động địa phương 1 2 3 4 5 6 7
9.2
9.3
Giúp tăng ngân sách cho địa phương
in
Giúp phát triển ngành du lịch cho địa phương
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
̣c K
Câu 10 Giá trị cảm nhận DSVH
10.1 Tôi cảm thấy thích giá trị hình ảnh của quần thể di 1 2 3 4 5 6 7
tích Cố Đô Huế
ho

10.2 Quần thể di tích Cố Đô Huế giúp tôi có những 1 2 3 4 5 6 7


kiến thức, kỹ năng bổ ích về văn hóa lịch sử Việt
Nam
ại

10.3 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị sức 1 2 3 4 5 6 7
khỏe, tinh thần cao
Đ

10.4 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị bản 1 2 3 4 5 6 7
sắc riêng
g

10.5 Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại nhiều lợi ích 1 2 3 4 5 6 7
̀n

xã hội
ươ

10.6 Quần thể di tích Cố Đô Huế góp phần phát triển 1 2 3 4 5 6 7


kinh tế địa phương
Tr

Câu 11 Đánh giá của anh/chị về công tác bảo tồn Quần thể di tích Cố đô Huế hiện nay?
(chỉ chọn 1 câu trả lời)
Rất tốt Tốt Bình thường
Không tốt Rất kém
Câu 12 Anh/chị có sẵn sàng tham gia vào các chương trình bảo tồn DSVH không?
Tôi sẵn sáng tham gia Tôi không tham gia
Câu 13 Có các chương trình bảo tồn
Các thuộc tính Chương trình 1 Chương trình 2 Chương trình 3 Chương trình 4

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 101


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Mức đóng góp


tài chính (% 2% 3% 4% 5%
doanh thu)
Mục đích sử Quảng bá hình Bảo vệ các di Tu bổ, tôn tạo Nghiên cứu phục
dụng quỹ ảnh Quần thể di sản hiện có các di sản đã, hồi nguyên trạng
tích cố đô Huế đang có nguy cớ các di sản hiện
xuống cấp có và phát hiện,
bảo tồn thêm các
di sản mới
Chịu trách Nhà nước Trung tâm bảo Trung tâm bảo Hội đồng các
nhiệm quản lý tồn tồn và Doanh bên liên quan
quỹ nghiệp tham gia (nhà nước, trung
chương trình tâm bảo tồn,


́
doanh nghiệp,
người dân địa

́H
phương, du
khách,…)


Cách thức thực Giữ nguyên hiện Giữ nguyên hiện Gắn nhãn bảo Gắn nhãn bảo
hiện trạng trạng tồn cho các tồn cho các
doanh nghiệp doanh nghiệp

h
in tham gia tham gia
Anh/chị thích chương trình nào nhất (chỉ chọn 1 phương án)
̣c K
Chương trình 1 Chương trình 2
Chương trình 3 Chương trình 4
ho

Câu 14 Anh/chị sẽ chọn sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp nào khi đến thăm Huế?
Doanh nghiệp có gắn nhãn bảo tồn Doanh nghiệp không gắn nhãn bảo
ại

tồn
Đ

Khác………….
Câu 15 Mức chi phí tối đa mà anh/chị có thể bỏ thêm để tham gia vào các chương trình
g

bảo tồn là bao nhiêu? (chỉ chọn 1 câu trả lời)


̀n
ươ

1$ 5$
10$ 15$
Tr

THÔNG TIN CÁ NHÂN


Câu 16 Giới tính
Nam Nữ
Câu 17 Độ tuổi
Dưới 18 tuổi từ 18 đến dưới 35 tuổi
Từ 35 đến dưới 50 tuổi trên 50 tuổi
Câu 18 Nghề nghiệp

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 102


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Cán bộ, công chức Doanh nhân Học sinh, sinh viên
Công nhân, lao động phổ thông Hưu trí
Câu 19 Thu nhập
Dưới 2 triệu từ 2 đến dưới 5 triệu
Từ 5 đến 10 triệu trên 10 triệu


́
́H

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 103


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

B. PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP


Mã số phiếu:........
Xin chào ông/bà! Tôi là sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Kinh Tế
Huế. Tôi đang nghiên cứu về đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp huy động nguồn tài chính
cho hoạt động bảo tồn quần thể di tích Cố Đô Huế” Ý kiến của ông/bà sẽ là những đóng góp
vô cùng quý giá đối với đề tài nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin của
ông/bà sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự
giúp đỡ của ông/bà.
Xin chân thành cảm ơn!
THÔNG TIN CHUNG


́
Câu 1: Công ty ông/bà thuộc loại hình doanh nghiệp nào?

́H
Công ty tư nhân Công ty TNHH


Công ty cổ phần Công ty Hợp danh
Câu 2: Công ty ông/bà thuộc quy mô doanh nghiệp nào?

h
Doanh nghiệp siêu nhỏ in Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp lớn
̣c K

Câu 3: Công ty ông/bà có đang kinh doanh dịch vụ du lịch không?


Có Không
ho

Câu 4: Loại hình dịch vụ du lịch mà công ty ông/bà đang kinh doanh?
ại

Lữ hành Lưu trú


Đ

Ăn, uống Khác


Câu 5: Đặc điểm khách hàng của Công ty ông/bà là?
̀n g

Chỉ có khách nội địa Chỉ có khách quốc tế


ươ

Cả khách nội địa và quốc tế


Tr

Câu 6: Doanh thu bình quân/năm của Công ty ông/bà là bao nhiêu?
Dưới 10 tỷ đông Từ đến dưới 50 tỷ đồng
Từ 50 đến 100 tỷ đồng Trên 100 tỷ đồng
Câu 7: Công ty ông/bà có quan tâm đến di sản văn hóa, di tích lịch sử không?
Có Không
Câu 8: Công ty ông/bà nghĩ quần thể di tích Cố Đô Huế có ảnh hưởng đến lượng khách
hàng của công ty không?
Có Không

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 104


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

NỘI DUNG
Đánh giá giá trị Quần thể di tích Cố đô Huế. Ông/bà vui lòng đánh dấu ( ) vào ô số
thích hợp tương ứng với mức độ đồng ý của ông/bà với quy ước 1: hoàn toàn không
đồng ý, 2: không đồng ý, 3: khá không đồng ý, 4: trung lập; 5: khá đồng ý; 6: đồng ý, 7:
hoàn toàn đồng ý ( chỉ chọn 1 phương án)

1. Hoàn toàn không đồng ý 7. Hoàn toàn đồng ý


Câu 9 Giá trị cảm nhận hình ảnh Mức độ đồng ý
9.1 Phong cảnh thiên nhiên các khu di tích đẹp 1 2 3 4 5 6 7
9.2 Công trình kiến trúc đẹp 1 2 3 4 5 6 7


́
9.3 Nhiều nội dung để tham quan 1 2 3 4 5 6 7
9.4 Các công trình, hiện vật được bảo quản tốt 1 2 3 4 5 6 7

́H
Câu
Giá trị cảm nhận kỹ năng và kiến thức
10


Doanh nghiệp hiểu được cách làm các sản phẩm 1 2 3 4 5 6 7
10.1
thủ công truyền thống
10.2 Doanh nghiệp biết thêm nhiều công trình lịch sử 1 2 3 4 5 6 7

h
Doanh nghiệp được tham gia vào các lễ hội
in 1 2 3 4 5 6 7
10.3
truyền thống nơi đây
̣c K
Doanh nghiệp có được kiến thức về văn hóa, 1 2 3 4 5 6 7
10.4
lịch sử quần thể di tích Cố Đô
Câu
Cảm nhận sức khỏe tinh thần
11
ho

Quần thể di tích Cố đô Huế mang tính chất giải 1 2 3 4 5 6 7


11.1
trí cao
Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm giác thư 1 2 3 4 5 6 7
ại

11.2
giản thoải mái khi ghé thăm
Đ

Quần thể di tích Cố đô Huế tạo cảm giác yên 1 2 3 4 5 6 7


11.3
bình khi ghé thăm
g

11.4 Môi trường không khí nơi đây rất trong lành 1 2 3 4 5 6 7
̀n

Câu
Giá trị cảm nhận bản sắc
12
ươ

Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô Huế có 1 2 3 4 5 6 7


12.1
từ lâu đời
Tr

12.2 Các di tích mang đậm dấu ấn lịch sử 1 2 3 4 5 6 7


Giá trị văn hóa quần thể di tích Cố Đô Huế 1 2 3 4 5 6 7
12.3
mang nét đặc trưng riêng
Câu
Giá trị cảm nhận xã hội
13
13.1 Tạo thêm nhiều mối quan hệ xã hội 1 2 3 4 5 6 7
13.2 Tạo ra mối quan hệ xã hội tốt 1 2 3 4 5 6 7
13.3 Giúp phát triển mối quan hệ kinh doanh 1 2 3 4 5 6 7
Câu
Giá trị cảm nhận phát triển kinh tế
14
14.1 Giúp tăng thu nhập cho lao động địa phương 1 2 3 4 5 6 7
14.2 Giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp 1 2 3 4 5 6 7

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 105


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

14.3 Giúp tăng ngân sách cho địa phương 1 2 3 4 5 6 7


14.4 Giúp phát triển ngành du lịch cho địa phương 1 2 3 4 5 6 7
Câu
Giá trị cảm nhận di sản văn hóa
15
Tôi cảm thấy thích giá trị hình ảnh của quần thể 1 2 3 4 5 6 7
15.1
di tích Cố Đô Huế
Quần thể di tích Cố Đô Huế giúp tôi có những 1 2 3 4 5 6 7
15.2 kiến thức, kỹ năng bổ ích về văn hóa lịch sử
Việt Nam
Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị sức 1 2 3 4 5 6 7
15.3
khỏe, tinh thần cao
Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại giá trị bản 1 2 3 4 5 6 7
15.4
sắc riêng


́
Quần thể di tích Cố Đô Huế mang lại nhiều lợi 1 2 3 4 5 6 7
15.5
ích xã hội

́H
Quần thể di tích Cố Đô Huế góp phần phát triển 1 2 3 4 5 6 7
15.6 kinh tế địa phương


Câu 16 Đánh giá của công ty ông/bà về công tác bảo tồn Quần thể di tích Cố đô Huế
hiện nay? (chỉ chọn 1 câu trả lời)

h
Rất tốt Tốt
in Bình thường
̣c K
Không tốt Rất kém
Câu 17 Có các chương trình bảo tồn
ho

Chương trình Chương trình Chương trình Chương trình


Các thuộc tính
1 2 3 4
Mức đóng góp
ại

tài chính (% 2% 3% 4% 5%
doanh thu)
Đ

Mục đích sử Quảng bá hình Bảo vệ các di Tu bổ, tôn tạo Nghiên cứu
dụng quỹ ảnh Quần thể di sản hiện có các di sản đã, phục hồi
g

tích cố đô Huế đang có nguy nguyên trạng


̀n

cớ xuống cấp các di sản hiện


ươ

có và phát hiện,
bảo tồn thêm
các di sản mới
Tr

Chịu trách Nhà nước Trung tâm bảo Trung tâm bảo Hội đồng các
nhiệm quản lý tồn tồn và Doanh bên liên quan
quỹ nghiệp tham gia (nhà nước,
chương trình trung tâm bảo
tồn, doanh
nghiệp, người
dân địa phương,
du khách,…)
Cách thức thực Giữ nguyên Giữ nguyên Gắn nhãn bảo Gắn nhãn bảo
hiện hiện trạng hiện trạng tồn cho các tồn cho các
doanh nghiệp doanh nghiệp
tham gia tham gia

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 106


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Công ty Ông/bà thích chương trình nào nhất (chỉ chọn 1 phương án)
Chương trình 1 Chương trình 2
Chương trình 3 Chương trình 4
Câu 18 Công ty ông/bà có sẵn sàng tham gia vào các chương trình bảo tồn DSVH
không?
Chúng tôi rất sẵn sáng tham gia Chúng tôi sẽ tham gia
Chúng tôi không chắc sẽ tham gia Chúng tôi không tham gia


́
THÔNG TIN CÁ NHÂN

́H
Câu 19 Giới tính


Nam Nữ
Câu 20 Độ tuổi

h
Dưới 18 tuổi
in từ 18 đến dưới 35 tuổi
̣c K
Từ 35 đến 50 tuổi trên 50 tuổi
Câu 21 Chức vụ trong công ty
ho

Giám đốc Phó giám đốc Quản lý


Nhân viên Khác
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 107


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHỤ LỤC II: DỮ LIỆU SPSS


1. Thống kê mô tả
1.1. Thống kê khách hàng
1.1.1. Thống kê số du khách Quan tâm di sản văn hóa
Câu 1: Anh/chị có quan tâm đến các di sản văn hóa, di tích lịch sử không?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Có 140 93.3 93.3 93.3

Valid Không 10 6.7 6.7 100.0

Total 150 100.0 100.0


́
1.1.2. Thống kê về kênh thông tin

́H
Câu 3: Đây là lần thứ mấy Anh/chị đến với Huế?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

lần đầu tiên 61 40.7 40.7 40.7

h
lần thứ 2 60 40.0 in 40.0 80.7
Valid
hơn 2 lần 29 19.3 19.3 100.0
̣c K
Total 150 100.0 100.0

1.1.3. Thống kê về số lần đến với Huế


ho

Câu 3: Đây là lần thứ mấy Anh/chị đến với Huế?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
ại

lần đầu tiên 52 34.7 34.7 34.7


Đ

lần thứ 2 44 29.3 29.3 64.0


Valid
hơn 2 lần 54 36.0 36.0 100.0
g

Total 150 100.0 100.0


̀n
ươ

1.1.4. Thống kê về giới tính


Câu 16. Giới tính
Tr

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Nam 82 54.7 54.7 54.7

Valid nữ 68 45.3 45.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

1.1.5. Thống kê về độ tuổi


Câu 17 Độ tuổi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Valid dưới 18 tuổi 6 4.0 4.0 4.0

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 108


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

từ 18 đến dưới 35 tuổi 68 45.3 45.3 49.3

từ 35 đến 50 tuổi 48 32.0 32.0 81.3

trên 50 tuổi 28 18.7 18.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

1.1.6. Thống kê về nghề nghiệp


Câu 18 Nghề nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

cán bộ, công chức 46 30.7 30.7 30.7

doanh nhân 35 23.3 23.3 54.0


́
học sinh, sinh viên 19 12.7 12.7 66.7
Valid công nhân, lao động phổ

́H
39 26.0 26.0 92.7
thông


hưu trí 11 7.3 7.3 100.0
Total 150 100.0 100.0

h
1.1.7. Thống kê về thu nhập in
Câu 19 Thu nhập
̣c K
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent

dưới 2 triệu 14 9.3 9.3 9.3


ho

từ 2 đến dưới 5 triệu 60 40.0 40.0 49.3

Valid từ 5 đến 10 triệu 61 40.7 40.7 90.0


ại

trên 10 triệu 15 10.0 10.0 100.0


Đ

Total 150 100.0 100.0

1.2. Thống kê doanh nghiệp


g

1.2.1. Thống kê giới tính người điền khảo sát


̀n

Giới tính
ươ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Tr

Nam 77 51.3 51.3 51.3

Valid nữ 73 48.7 48.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

1.2.2. Thống kê độ tuổi


Độ tuổi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Dưới 18 tuổi 2 1.3 1.3 1.3


Valid
từ 18 đến dưới 35 tuổi 88 58.7 58.7 60.0

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 109


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Từ 35 đến 50 tuổi 50 33.3 33.3 93.3

trên 50 tuổi 10 6.7 6.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

1.2.3. Thống kê chức vụ


Chức vụ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Giám đốc 18 12.0 12.0 12.0

Phó giám đốc 23 15.3 15.3 27.3

Valid Quản lý 68 45.3 45.3 72.7


́
Nhân viên 41 27.3 27.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

́H
1.2.4. Thống kê loại hình doanh nghiệp


Loại hình doanh nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

h
in Percent

công ty tư nhân 75 50.0 50.0 50.0


̣c K
công ty TNHH 57 38.0 38.0 88.0
Valid
công ty cổ phần 18 12.0 12.0 100.0

Total 150 100.0 100.0


ho

1.2.5. Thống kê quy mô doanh nghiệp


Quy mô
ại

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Đ

Percent

doanh nghiệp siêu nhỏ 28 18.7 18.7 18.7


g

donh nghiệp nhỏ 67 44.7 44.7 63.3


̀n

Valid doanh nghiệp vừa 50 33.3 33.3 96.7


ươ

doanh nghiệp lớn 5 3.3 3.3 100.0


Total 150 100.0 100.0
Tr

1.2.6. Thống kê kinh doanh dịch vụ du lịch


Có kinh doanh trong lĩnh vực du lịch không

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Có 139 92.7 92.7 92.7

Valid không 11 7.3 7.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

1.2.7. Thống kê loại hình dịch vụ kinh doanh


Loại hình dịch vụ

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 110


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

lữ hành 19 12.7 12.7 12.7

lưu trú 65 43.3 43.3 56.0

Valid ăn, uống 63 42.0 42.0 98.0

Khác 3 2.0 2.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

1.2.8. Thống kê đặc điểm khách hàng


Đặc điểm khách hàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


́
Percent

chỉ có khách nội địa 23 15.3 15.3 15.3

́H
chỉ có khách quốc tế 5 3.3 3.3 18.7


Valid có cả hách nội địa và quốc
122 81.3 81.3 100.0
tế

h
Total 150 100.0 100.0

1.2.9. Thống kê doanh thu


in
̣c K
Doanh thu

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
ho

dưới 10 tỷ đồng 67 44.7 44.7 44.7

Từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng 55 36.7 36.7 81.3


ại

Valid Từ 50 đến 100 tỷ đồng 20 13.3 13.3 94.7


Đ

Trên 100 tỷ đồng 8 5.3 5.3 100.0

Total 150 100.0 100.0


g

1.2.10.Thống kê quan tâm DSVH


̀n

Quan tâm di sản


ươ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Tr

Có 138 92.0 92.0 92.0

Valid không 12 8.0 8.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

1.2.11.Thống kê ảnh hưởng quần thể di tích cố đô đên doanh nghiệp


ảnh hưởng quần thể đến công ty

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Có 140 93.3 93.3 93.3

Valid không 10 6.7 6.7 100.0

Total 150 100.0 100.0

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 111


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

2. Kiểm định độ tin cậy thang đo


2.1. Đối với khách du lịch

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.851 4
Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item


́
Correlation Deleted

4.1. Phong cảnh thiên nhiên


16.35 9.839 .704 .807

́H
các khu di tích đẹp
4.2. Công trình kiến trúc đẹp 16.12 10.522 .683 .815


4.3. Nhiều nội dung để tham
16.23 10.556 .731 .796
quan

h
4.4. Các công trình, hiện vật
16.30 in 11.070 .655 .826
được bảo quản tốt
̣c K
Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha
ho

.846 4
Item-Total Statistics
ại

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Đ

Correlation Deleted

5.1. Du khách được trải


g

nghiệm làm các sản phẩm 15.99 10.852 .724 .789


̀n

thủ công truyền thống


ươ

5.2. Du khách được tham


quan nhiều công trình lịch 15.94 12.714 .594 .842
Tr

sử
5.3. Du khách được tham
gia vào các lễ hội truyền
15.92 12.249 .707 .795
thống của người dân địa
phương
5.4.Du khách được giới
thiệu về văn hóa, lịch sử 15.77 12.422 .722 .791
quần thể di tích Cố Đô

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 112


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.836 4
Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted


́
6.1. Du khách được đáp
15.59 12.956 .683 .785

́H
ứng nhu cầu giải trí
6.2. Du khách cảm thấy thư


giản thoải mái khi đi du lịch 15.52 13.312 .658 .796
tại đây

h
6.3. Nơi đây tạo cảm giác
15.56 in 13.617 .646 .802
yên bình cho du khách
6.4. Môi trường không khí
̣c K
15.43 12.918 .680 .787
nơi đây rất trong lành
Reliability Statistics
ho

Cronbach's N of Items
Alpha

.836 3
ại

Item-Total Statistics
Đ

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
g

Correlation Deleted
̀n

7.1. Giá trị văn hóa quần thể


ươ

di tích Cố Đô Huế có từ lâu 10.48 6.010 .717 .753


đời
Tr

7.2. Các di tích mang đậm


10.54 6.505 .674 .795
dấu ấn lịch sử
7.3. Giá trị văn hóa quần thể
di tích Cố Đô Huế mang nét 10.59 6.498 .702 .768
đặc trưng riêng
Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.809 3

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 113


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted

8.1. Tạo thêm nhiều mối


10.75 5.261 .673 .723
quan hệ xã hội
8.2. Tạo ra mối quan hệ xã
10.77 5.093 .657 .742
hội tốt
8.3. Giúp phát triển mối
10.61 5.796 .649 .750
quan hệ kinh doanh


́
Reliability Statistics

Cronbach's N of Items

́H
Alpha


.786 3
Item-Total Statistics

h
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted
in
if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
̣c K

9.1. Giúp tăng thu nhập cho


10.35 5.935 .617 .720
lao động địa phương
ho

9.2. Giúp tăng ngân sách


10.36 6.192 .620 .715
cho địa phương
9.3. Giúp phát triển ngành
ại

10.21 6.313 .640 .695


du lịch cho địa phương
Đ

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
g

Alpha
̀n

.826 6
ươ

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Tr

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item


Correlation Deleted

10.1. Tôi cảm thấy thích giá


trị hình ảnh của quần thể di 26.61 18.227 .654 .785
tích Cố Đô Huế
10.2. Quần thể di tích Cố Đô
Huế giúp tôi có những kiến
26.69 19.449 .522 .813
thức, kỹ năng bổ ích về văn
hóa lịch sử Việt Nam

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 114


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

10.3. Quần thể di tích Cố Đô


Huế mang lại giá trị sức 26.71 18.450 .655 .785
khỏe, tinh thần cao
10.4. Quần thể di tích Cố Đô
Huế mang lại giá trị bản sắc 26.69 18.968 .579 .801
riêng
10.5. Quần thể di tích Cố Đô
Huế mang lại nhiều lợi ích 26.74 19.039 .585 .799
xã hội
10.6. Quần thể di tích Cố Đô
Huế góp phần phát triển 26.73 18.814 .569 .803


́
kinh tế địa phương

2.2. Đối với doanh nghiệp

́H
Reliability Statistics


Cronbach's N of Items

h
Alpha

.821 4
in
Item-Total Statistics
̣c K
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
ho

Correlation Deleted

9.1 Phong cảnh thiên


15.95 7.280 .675 .760
nhiên các khu di tích đẹp
ại

9.2 Công trình kiến trúc


15.97 7.670 .682 .761
Đ

đẹp
9.3 Nhiều nội dung để
16.18 7.155 .661 .766
g

tham quan
̀n

9.4 Các công trình, hiện


16.30 7.138 .574 .812
ươ

vật được bảo quản tốt


Reliability Statistics
Tr

Cronbach's N of Items
Alpha

.756 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted

10.1 Doanh nghiệp hiểu


được cách làm các sản 16.22 7.126 .504 .725
phẩm thủ công truyền thống

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 115


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

10.2 Doanh nghiệp biết


thêm nhiều công trình lịch 16.01 7.154 .560 .696
sử
10.3 Doanh nghiệp được
tham gia vào các lễ hội 16.26 6.637 .599 .673
truyền thống nơi đây
10.4 Doanh nghiệp có
được kiến thức về văn hóa,
16.01 6.638 .552 .701
lịch sử quần thể di tích Cố
Đô


́
Reliability Statistics

Cronbach's N of Items

́H
Alpha

.718 4


Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance

h Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted
in
if Item Deleted Total Alpha if Item
̣c K
Correlation Deleted

11.1 Quần thể di tích Cố


đô Huế mang tính chất giải 16.27 5.972 .352 .747
ho

trí cao
11.2 Quần thể di tích Cố
ại

đô Huế tạo cảm giác thư 15.75 5.170 .550 .628


giản thoải mái khi ghé thăm
Đ

11.3 Quần thể di tích Cố


đô Huế tạo cảm giác yên 15.85 5.876 .523 .651
g

bình khi ghé thăm


̀n

11.4 Môi trường không


ươ

15.47 4.842 .621 .580


khí nơi đây rất trong lành
Tr

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.747 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 116


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

11.2 Quần thể di tích Cố


đô Huế tạo cảm giác thư 10.91 2.971 .529 .717
giản thoải mái khi ghé thăm
11.3 Quần thể di tích Cố
đô Huế tạo cảm giác yên 11.01 3.389 .558 .688
bình khi ghé thăm
11.4 Môi trường không
10.63 2.610 .649 .569
khí nơi đây rất trong lành

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items


́
Alpha

.781 3

́H
Item-Total Statistics


Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

h
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
in Correlation Deleted

12.1 Giá trị văn hóa quần


̣c K
thể di tích Cố Đô Huế có từ 10.82 3.437 .585 .745
lâu đời
12.2 Các di tích mang
ho

10.83 3.187 .701 .610


đậm dấu ấn lịch sử
12.3 Giá trị văn hóa quần
ại

thể di tích Cố Đô Huế mang 10.71 3.860 .580 .746


nét đặc trưng riêng
Đ

Reliability Statistics
̀n g

Cronbach's N of Items
ươ

Alpha

.756 3
Tr

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted

13.1 Tạo thêm nhiều mối


10.90 3.312 .596 .663
quan hệ xã hội
13.2 Tạo ra mối quan hệ
10.80 3.745 .589 .673
xã hội tốt
13.3 Giúp phát triển mối
10.62 3.486 .576 .685
quan hệ kinh doanh

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 117


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.735 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted

14.1 Giúp tăng thu nhập


́
16.63 4.960 .514 .683
cho lao động địa phương
14.2 Giúp tăng doanh

́H
16.79 4.786 .557 .657
thu cho doanh nghiệp
14.3 Giúp tăng ngân


16.80 5.195 .483 .699
sách cho địa phương
14.4 Giúp phát triển
ngành du lịch cho địa 16.41 4.887

h .551 .661
phương
in
̣c K

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
ho

Alpha

.969 6
ại

Item-Total Statistics
Đ

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


g

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item


̀n

Correlation Deleted
ươ

15.1 Doanh nghiệp cảm


thấy thích giá trị hình ảnh
22.01 70.899 .899 .963
Tr

của quần thể di tích Cố Đô


Huế
15.2 Quần thể di tích Cố
Đô Huế giúp Doanh nghiệp
có những kiến thức, kỹ năng 21.86 72.376 .888 .964
bổ ích về văn hóa lịch sử
Việt Nam
15.3 Quần thể di tích Cố
Đô Huế mang lại giá trị sức 22.06 74.567 .880 .964
khỏe, tinh thần cao

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 118


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

15.4 Quần thể di tích Cố


Đô Huế mang lại giá trị bản 21.77 73.854 .913 .961
sắc riêng
15.5 Quần thể di tích Cố
Đô Huế mang lại nhiều lợi 21.89 74.176 .909 .962
ích xã hội
15.6 Quần thể di tích Cố
Đô Huế góp phần phát triển 21.80 73.732 .906 .962
kinh tế địa phương

3. Phân tích nhân tố khám phá


3.1. Đối với khách du lịch


́
́H
KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .749


Approx. Chi-Square 1335.499
Bartlett's Test of Sphericity Df 210

h
Sig. in .000
Communalities
̣c K
Initial Extraction

4.1. Phong cảnh thiên nhiên


1.000 .725
các khu di tích đẹp
ho

4.2. Công trình kiến trúc đẹp 1.000 .685


4.3. Nhiều nội dung để tham
1.000 .742
ại

quan
4.4. Các công trình, hiện vật
Đ

1.000 .655
được bảo quản tốt
5.1. Du khách được trải
g

nghiệm làm các sản phẩm 1.000 .731


̀n

thủ công truyền thống


ươ

5.2. Du khách được tham


quan nhiều công trình lịch 1.000 .603
Tr

sử
5.3. Du khách được tham
gia vào các lễ hội truyền
1.000 .731
thống của người dân địa
phương
5.4.Du khách được giới
thiệu về văn hóa, lịch sử 1.000 .731
quần thể di tích Cố Đô
6.1. Du khách được đáp
1.000 .683
ứng nhu cầu giải trí

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 119


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

6.2. Du khách cảm thấy thư


giản thoải mái khi đi du lịch 1.000 .696
tại đây
6.3. Nơi đây tạo cảm giác
1.000 .653
yên bình cho du khách
6.4. Môi trường không khí
1.000 .708
nơi đây rất trong lành
7.1. Giá trị văn hóa quần thể
di tích Cố Đô Huế có từ lâu 1.000 .765
đời
7.2. Các di tích mang đậm
1.000 .732


́
dấu ấn lịch sử
7.3. Giá trị văn hóa quần thể

́H
di tích Cố Đô Huế mang nét 1.000 .783
đặc trưng riêng


8.1. Tạo thêm nhiều mối
1.000 .752
quan hệ xã hội

h
8.2. Tạo ra mối quan hệ xã in
1.000 .725
hội tốt
̣c K
8.3. Giúp phát triển mối
1.000 .727
quan hệ kinh doanh
9.1. Giúp tăng thu nhập cho
1.000 .727
ho

lao động địa phương


9.2. Giúp tăng ngân sách
1.000 .692
cho địa phương
ại

9.3. Giúp phát triển ngành


1.000 .727
Đ

du lịch cho địa phương

Extraction Method: Principal Component Analysis.


g

Total Variance Explained


̀n

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared


ươ

Loadings Loadings

Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative


Tr

Variance % Variance % Variance %

1 4.429 21.089 21.089 4.429 21.089 21.089 2.832 13.488 13.488


2 2.863 13.634 34.722 2.863 13.634 34.722 2.794 13.304 26.792
3 2.286 10.885 45.608 2.286 10.885 45.608 2.721 12.957 39.749
4 2.177 10.367 55.975 2.177 10.367 55.975 2.291 10.909 50.657
5 1.673 7.966 63.941 1.673 7.966 63.941 2.195 10.454 61.111
6 1.546 7.362 71.303 1.546 7.362 71.303 2.140 10.192 71.303
7 .687 3.273 74.577
8 .593 2.825 77.402
9 .509 2.424 79.826
10 .494 2.354 82.180

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 120


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

11 .478 2.276 84.456


12 .444 2.115 86.571
13 .429 2.043 88.614
14 .392 1.866 90.480
15 .380 1.808 92.289
16 .350 1.665 93.954
17 .318 1.513 95.466
18 .275 1.310 96.776
19 .264 1.259 98.035
20 .216 1.031 99.066
21 .196 .934 100.000


́
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a
Rotated Component Matrix

́H
Component

1 2 3 4 5 6


4.3. Nhiều nội dung để tham
.844

h
quan
4.1. Phong cảnh thiên nhiên
các khu di tích đẹp
.841
in
̣c K
4.2. Công trình kiến trúc đẹp .809
4.4. Các công trình, hiện vật
.802
được bảo quản tốt
ho

5.3. Du khách được tham


gia vào các lễ hội truyền
.844
ại

thống của người dân địa


phương
Đ

5.1. Du khách được trải


nghiệm làm các sản phẩm .842
g

thủ công truyền thống


̀n

5.4.Du khách được giới


ươ

thiệu về văn hóa, lịch sử .824


quần thể di tích Cố Đô
Tr

5.2. Du khách được tham


quan nhiều công trình lịch .767
sử
6.2. Du khách cảm thấy thư
giản thoải mái khi đi du lịch .821
tại đây
6.1. Du khách được đáp
.808
ứng nhu cầu giải trí
6.4. Môi trường không khí
.806
nơi đây rất trong lành

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 121


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

6.3. Nơi đây tạo cảm giác


.796
yên bình cho du khách
7.3. Giá trị văn hóa quần thể
di tích Cố Đô Huế mang nét .873
đặc trưng riêng
7.1. Giá trị văn hóa quần thể
di tích Cố Đô Huế có từ lâu .843
đời
7.2. Các di tích mang đậm
.825
dấu ấn lịch sử
8.1. Tạo thêm nhiều mối
.855


́
quan hệ xã hội
8.3. Giúp phát triển mối
.825

́H
quan hệ kinh doanh
8.2. Tạo ra mối quan hệ xã


.821
hội tốt
9.1. Giúp tăng thu nhập cho

h
.842
lao động địa phương in
9.3. Giúp phát triển ngành
.834
̣c K
du lịch cho địa phương
9.2. Giúp tăng ngân sách
.766
cho địa phương
ho

Extraction Method: Principal Component Analysis.


Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
ại

KMO and Bartlett's Test


Đ

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .869


Approx. Chi-Square 268.461
g

Bartlett's Test of Sphericity Df 15


̀n

Sig. .000
ươ

Communalities
Tr

Initial Extraction

10.1. Tôi cảm thấy thích giá


trị hình ảnh của quần thể di 1.000 .614
tích Cố Đô Huế
10.2. Quần thể di tích Cố Đô
Huế giúp tôi có những kiến
1.000 .440
thức, kỹ năng bổ ích về văn
hóa lịch sử Việt Nam
10.3. Quần thể di tích Cố Đô
Huế mang lại giá trị sức 1.000 .615
khỏe, tinh thần cao

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 122


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

10.4. Quần thể di tích Cố Đô


Huế mang lại giá trị bản sắc 1.000 .517
riêng
10.5. Quần thể di tích Cố Đô
Huế mang lại nhiều lợi ích 1.000 .527
xã hội
10.6. Quần thể di tích Cố Đô
Huế góp phần phát triển 1.000 .503
kinh tế địa phương

Extraction Method: Principal Component Analysis.


́
Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

́H
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative
%


1 3.216 53.593 53.593 3.216 53.593 53.593
2 .700 11.671 65.264
3 .625 10.412 75.676

h
4 .559 9.316
in
84.992
̣c K
5 .458 7.633 92.625
6 .442 7.375 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.


ho

a
Component Matrix

Component
ại

1
Đ

10.3. Quần thể di tích Cố Đô


Huế mang lại giá trị sức .784
g

khỏe, tinh thần cao


̀n

10.1. Tôi cảm thấy thích giá


ươ

trị hình ảnh của quần thể di .783


tích Cố Đô Huế
Tr

10.5. Quần thể di tích Cố Đô


Huế mang lại nhiều lợi ích .726
xã hội
10.4. Quần thể di tích Cố Đô
Huế mang lại giá trị bản sắc .719
riêng
10.6. Quần thể di tích Cố Đô
Huế góp phần phát triển .709
kinh tế địa phương

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 123


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

10.2. Quần thể di tích Cố Đô


Huế giúp tôi có những kiến
.663
thức, kỹ năng bổ ích về văn
hóa lịch sử Việt Nam

Extraction Method: Principal Component


Analysis.
a. 1 components extracted.

3.2. Đối với doanh nghiệp

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .700


́
Approx. Chi-Square 998.348

́H
Bartlett's Test of Sphericity Df 210

Sig. .000


Communalities

h
Initial Extraction

9.1 Phong cảnh thiên


1.000 .732
in
nhiên các khu di tích đẹp
̣c K
9.2 Công trình kiến trúc
1.000 .714
đẹp
ho

9.3 Nhiều nội dung để


1.000 .685
tham quan
9.4 Các công trình, hiện
ại

1.000 .567
vật được bảo quản tốt
Đ

10.1 Doanh nghiệp hiểu


được cách làm các sản 1.000 .567
g

phẩm thủ công truyền thống


̀n

10.2 Doanh nghiệp biết


ươ

thêm nhiều công trình lịch 1.000 .632


sử
Tr

10.3 Doanh nghiệp được


tham gia vào các lễ hội 1.000 .641
truyền thống nơi đây
10.4 Doanh nghiệp có
được kiến thức về văn hóa,
1.000 .618
lịch sử quần thể di tích Cố
Đô
11.2 Quần thể di tích Cố
đô Huế tạo cảm giác thư 1.000 .611
giản thoải mái khi ghé thăm

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 124


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

11.3 Quần thể di tích Cố


đô Huế tạo cảm giác yên 1.000 .657
bình khi ghé thăm
11.4 Môi trường không
1.000 .758
khí nơi đây rất trong lành
12.1 Giá trị văn hóa quần
thể di tích Cố Đô Huế có từ 1.000 .671
lâu đời
12.2 Các di tích mang
1.000 .805
đậm dấu ấn lịch sử
12.3 Giá trị văn hóa quần


́
thể di tích Cố Đô Huế mang 1.000 .674
nét đặc trưng riêng

́H
13.1 Tạo thêm nhiều mối
1.000 .686
quan hệ xã hội


13.2 Tạo ra mối quan hệ
1.000 .685
xã hội tốt

h
13.3 Giúp phát triển mối in
1.000 .672
quan hệ kinh doanh
̣c K
14.1 Giúp tăng thu nhập
1.000 .570
cho lao động địa phương
14.2 Giúp tăng doanh
1.000 .605
ho

thu cho doanh nghiệp


14.3 Giúp tăng ngân
1.000 .549
sách cho địa phương
ại

14.4 Giúp phát triển


Đ

ngành du lịch cho địa 1.000 .570


phương
g

Extraction Method: Principal Component Analysis.


̀n
ươ

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared


Tr

Loadings Loadings

Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative


Variance % Variance % Variance %

1 3.371 16.052 16.052 3.371 16.052 16.052 2.705 12.879 12.879


2 2.862 13.626 29.678 2.862 13.626 29.678 2.337 11.129 24.008
3 2.361 11.242 40.921 2.361 11.242 40.921 2.320 11.046 35.055
4 2.026 9.648 50.569 2.026 9.648 50.569 2.145 10.216 45.271
5 1.663 7.921 58.490 1.663 7.921 58.490 2.097 9.988 55.259
6 1.387 6.606 65.095 1.387 6.606 65.095 2.066 9.837 65.095
7 .812 3.867 68.962
8 .763 3.633 72.595

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 125


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

9 .688 3.276 75.871


10 .635 3.022 78.893
11 .602 2.868 81.761
12 .560 2.667 84.428
13 .515 2.450 86.878
14 .460 2.191 89.069
15 .416 1.979 91.048
16 .366 1.743 92.791
17 .354 1.686 94.478
18 .336 1.598 96.076
19 .299 1.423 97.499


́
20 .289 1.375 98.874
21 .236 1.126 100.000

́H
Extraction Method: Principal Component Analysis.


a
Rotated Component Matrix

Component

h
1 2 3
in 4 5 6

9.2 Công trình kiến trúc


.833
̣c K
đẹp
9.1 Phong cảnh thiên
.824
nhiên các khu di tích đẹp
ho

9.3 Nhiều nội dung để


.822
tham quan
ại

9.4 Các công trình, hiện


.737
vật được bảo quản tốt
Đ

10.2 Doanh nghiệp biết


thêm nhiều công trình lịch .789
g

sử
̀n

10.3 Doanh nghiệp được


ươ

tham gia vào các lễ hội .738


truyền thống nơi đây
Tr

10.4 Doanh nghiệp có


được kiến thức về văn hóa,
.723
lịch sử quần thể di tích Cố
Đô
10.1 Doanh nghiệp hiểu
được cách làm các sản .722
phẩm thủ công truyền thống
14.2 Giúp tăng doanh
.761
thu cho doanh nghiệp
14.1 Giúp tăng thu nhập
.722
cho lao động địa phương

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 126


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

14.4 Giúp phát triển


ngành du lịch cho địa .717
phương
14.3 Giúp tăng ngân
.713
sách cho địa phương
12.2 Các di tích mang
.876
đậm dấu ấn lịch sử
12.1 Giá trị văn hóa quần
thể di tích Cố Đô Huế có từ .812
lâu đời
12.3 Giá trị văn hóa quần


́
thể di tích Cố Đô Huế mang .784
nét đặc trưng riêng

́H
13.2 Tạo ra mối quan hệ
.820
xã hội tốt


13.1 Tạo thêm nhiều mối
.816
quan hệ xã hội

h
13.3 Giúp phát triển mối in .791
quan hệ kinh doanh
̣c K
11.4 Môi trường không
.860
khí nơi đây rất trong lành
11.3 Quần thể di tích Cố
ho

đô Huế tạo cảm giác yên .783


bình khi ghé thăm
11.2 Quần thể di tích Cố
ại

đô Huế tạo cảm giác thư .773


Đ

giản thoải mái khi ghé thăm

Extraction Method: Principal Component Analysis.


g

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.


̀n

a. Rotation converged in 5 iterations.


ươ

KMO and Bartlett's Test


Tr

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .943


Approx. Chi-Square 1111.914

Bartlett's Test of Sphericity Df 15

Sig. .000

Communalities

Initial Extraction

15.1 Doanh nghiệp cảm


thấy thích giá trị hình ảnh
1.000 .866
của quần thể di tích Cố Đô
Huế

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 127


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

15.2 Quần thể di tích Cố


Đô Huế giúp Doanh nghiệp
có những kiến thức, kỹ năng 1.000 .851
bổ ích về văn hóa lịch sử
Việt Nam
15.3 Quần thể di tích Cố
Đô Huế mang lại giá trị sức 1.000 .842
khỏe, tinh thần cao
15.4 Quần thể di tích Cố
Đô Huế mang lại giá trị bản 1.000 .884
sắc riêng


́
15.5 Quần thể di tích Cố
Đô Huế mang lại nhiều lợi 1.000 .881

́H
ích xã hội
15.6 Quần thể di tích Cố


Đô Huế góp phần phát triển 1.000 .875
kinh tế địa phương

h
Extraction Method: Principal Component Analysis. in
̣c K
Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %


ho

1 5.198 86.636 86.636 5.198 86.636 86.636


2 .226 3.766 90.403
ại

3 .164 2.740 93.142


4 .144 2.402 95.545
Đ

5 .137 2.285 97.830


6 .130 2.170 100.000
g

Extraction Method: Principal Component Analysis.


̀n
ươ

a
Component Matrix

Component
Tr

15.4 Quần thể di tích Cố


Đô Huế mang lại giá trị bản .940
sắc riêng
15.5 Quần thể di tích Cố
Đô Huế mang lại nhiều lợi .938
ích xã hội
15.6 Quần thể di tích Cố
Đô Huế góp phần phát triển .935
kinh tế địa phương

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 128


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

15.1 Doanh nghiệp cảm


thấy thích giá trị hình ảnh
.931
của quần thể di tích Cố Đô
Huế
15.2 Quần thể di tích Cố
Đô Huế giúp Doanh nghiệp
có những kiến thức, kỹ năng .922
bổ ích về văn hóa lịch sử
Việt Nam
15.3 Quần thể di tích Cố
Đô Huế mang lại giá trị sức .918


́
khỏe, tinh thần cao

Extraction Method: Principal Component

́H
Analysis.
a. 1 components extracted.


4. Kiểm định tương quan

h
4.1. Đối với khách du lịch in
Correlations
̣c K
GTCN GTCN GTCN GTCN GTCN GTCN GTCN
HA KNKT SKTT BS XH KT DSVH
ho

Pearson ** **
1 .211 .086 .102 .147 .157 .478
Correlation
GTCN HA
Sig. (2-tailed) .009 .293 .216 .073 .055 .000
ại

N 150 150 150 150 150 150 150


Đ

Pearson ** * **
.211 1 .107 .043 .178 .145 .390
Correlation
g

GTCN KNKT
Sig. (2-tailed) .009 .192 .601 .029 .077 .000
̀n

N 150 150 150 150 150 150 150


ươ

Pearson ** ** **
.086 .107 1 .246 .068 .240 .370
Correlation
Tr

GTCN SKTT
Sig. (2-tailed) .293 .192 .002 .410 .003 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson ** ** ** **
.102 .043 .246 1 .276 .229 .421
Correlation
GTCN BS
Sig. (2-tailed) .216 .601 .002 .001 .005 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
Pearson * ** * **
.147 .178 .068 .276 1 .207 .470
Correlation
GTCN XH
Sig. (2-tailed) .073 .029 .410 .001 .011 .000
N 150 150 150 150 150 150 150

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 129


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Pearson ** ** * **
.157 .145 .240 .229 .207 1 .499
Correlation

GTCN KT Sig. (2-tailed) .055 .077 .003 .005 .011 .000

N 150 150 150 150 150 150 150

Pearson ** ** ** ** ** **
.478 .390 .370 .421 .470 .499 1
Correlation
GTCN DSVH
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000

N 150 150 150 150 150 150 150

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).


́
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

́H
4.2. Đối với doanh nghiệp


Correlations

CN HA CN KNKT CN SKTT XN BS CN XH CN KT CN DSVH

h
**
Pearson Correlation 1 -.105 in -.126 -.067 -.087 .139 .221

CN HA Sig. (2-tailed) .202 .124 .413 .291 .089 .006


̣c K
N 150 150 150 150 150 150 150
** **
Pearson Correlation -.105 1 .066 .071 .019 .303 .393
CN KNKT Sig. (2-tailed) .202 .423 .385 .817 .000 .000
ho

N 150 150 150 150 150 150 150


**
Pearson Correlation -.126 .066 1 .138 .098 -.024 .344
ại

CN SKTT Sig. (2-tailed) .124 .423 .091 .233 .770 .000


N 150 150 150 150 150 150 150
Đ

**
Pearson Correlation -.067 .071 .138 1 .025 .045 .400
XN BS Sig. (2-tailed) .413 .385 .091 .765 .586 .000
g

N 150 150 150 150 150 150 150


̀n

**
Pearson Correlation -.087 .019 .098 .025 1 .117 .324
ươ

CN XH Sig. (2-tailed) .291 .817 .233 .765 .155 .000


N 150 150 150 150 150 150 150
Tr

** **
Pearson Correlation .139 .303 -.024 .045 .117 1 .344
CN KT Sig. (2-tailed) .089 .000 .770 .586 .155 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
** ** ** ** ** **
Pearson Correlation .221 .393 .344 .400 .324 .344 1

CN DSVH Sig. (2-tailed) .006 .000 .000 .000 .000 .000

N 150 150 150 150 150 150 150

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

5. Kiểm định hồi quy


5.1. Đối với khách du lịch

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 130


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

b
Model Summary

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson


Square Estimate
a
1 .804 .646 .631 .545 1.941

a. Predictors: (Constant), GTCN KT, GTCN KNKT, GTCN BS, GTCN HA, GTCN SKTT,
GTCN XH
b. Dependent Variable: GTCN di sản văn hóa
a
ANOVA

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.


b
Regression 77.387 6 12.898 43.494 .000


́
1 Residual 42.406 143 .297

Total 119.793 149

́H
a. Dependent Variable: GTCN di sản văn hóa
b. Predictors: (Constant), GTCN KT, GTCN KNKT, GTCN BS, GTCN HA, GTCN SKTT, GTCN


XH

h
a
Coefficients

Model Unstandardized Standardized


in
t Sig. Collinearity Statistics
̣c K
Coefficients Coefficients

B Std. Beta Tolerance VIF


Error
ho

(Constant) -.558 .377 -1.481 .141

GTCN HA .265 .043 .316 6.128 .000 .928 1.077


ại

GTCN
.158 .039 .208 4.007 .000 .919 1.088
KNKT
Đ

1 GTCN
.144 .040 .188 3.584 .000 .896 1.116
g

SKTT
̀n

GTCN BS .140 .038 .199 3.688 .000 .853 1.173


ươ

GTCN XH .204 .041 .262 4.927 .000 .873 1.145

GTCN KT .200 .039 .274 5.146 .000 .873 1.146


Tr

a. Dependent Variable: GTCN di sản văn hóa

a
Collinearity Diagnostics

Model Dimension Eigenvalue Condition Variance Proportions


Index (Constant) GTCN GTCN GTCN GTCN GTCN GTCN
HA KNKT SKTT BS XH KT

1 6.793 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00


2 .051 11.545 .00 .07 .32 .06 .36 .00 .03
1
3 .043 12.532 .00 .00 .00 .29 .19 .26 .25

4 .040 13.100 .00 .00 .03 .31 .03 .06 .68

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 131


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

5 .032 14.678 .00 .71 .31 .03 .00 .08 .00

6 .030 15.086 .00 .00 .27 .19 .39 .50 .03

7 .012 24.167 .99 .22 .09 .12 .03 .09 .01

a. Dependent Variable: GTCN DSVH

a
Residuals Statistics

Minimum Maximum Mean Std. Deviation N

Predicted Value 1.67 7.08 5.39 .721 150


Residual -1.140 1.809 .000 .533 150
Std. Predicted Value -5.169 2.342 .000 1.000 150
Std. Residual -2.094 3.322 .000 .980 150


́
a. Dependent Variable: GTCN DSVH

́H
5.2. Đối với doanh nghiệp


b
Model Summary

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson

h
Square Estimate
in
a
1 .765 .585 .568 .724 1.642
̣c K
a. Predictors: (Constant), CN KT, CN SKTT, XN BS, CN XH, CN HA, CN KNKT
b. Dependent Variable: CN di sản văn hóa
ho

a
ANOVA

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.


ại

b
Regression 105.738 6 17.623 33.630 .000

1 Residual 74.936 143 .524


Đ

Total 180.673 149


g

a. Dependent Variable: CN DSVH


̀n

b. Predictors: (Constant), CN KT, CN SKTT, XN BS, CN XH, CN HA, CN KNKT


ươ

a
Coefficients
Tr

Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity


Coefficients Coefficients Statistics

B Std. Error Beta Tolerance VIF

(Constant) -7.051 .866 -8.139 .000

CN HA .383 .067 .319 5.717 .000 .933 1.072

CN KNKT .419 .073 .329 5.729 .000 .880 1.136

1 CN SKTT .401 .076 .291 5.276 .000 .956 1.046

XN BS .414 .066 .343 6.285 .000 .973 1.027

CN XH .334 .063 .290 5.299 .000 .966 1.035

CN KT .241 .088 .158 2.722 .007 .860 1.163

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 132


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

a. Dependent Variable: CN DSVH

a
Collinearity Diagnostics

Model Dimension Eigenvalue Condition Variance Proportions


Index (Constant) CN HA CN CN XN BS CN XH CN KT
KNKT SKTT

1 6.879 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00

2 .033 14.546 .00 .53 .01 .04 .05 .15 .01

3 .029 15.519 .00 .02 .04 .01 .32 .58 .00

1 4 .025 16.582 .00 .05 .46 .02 .28 .03 .05


́
5 .020 18.656 .00 .00 .01 .72 .26 .08 .02

6 .011 24.637 .00 .15 .39 .01 .00 .06 .83

́H
7 .004 41.694 1.00 .25 .09 .20 .10 .10 .10

a. Dependent Variable: CN DSVH


a
Residuals Statistics

h
Minimum Maximum Mean in Std. Deviation N

Predicted Value .91 6.72 4.95 .842 150


̣c K
Residual -1.932 1.469 .000 .709 150
Std. Predicted Value -4.797 2.100 .000 1.000 150
Std. Residual -2.668 2.030 .000 .980 150
ho

a. Dependent Variable: CN DSVH

6. Đánh giá giá trị cảm nhận quần thể di tích Cố đô Huế
ại

6.1. Đối với khách du lịch


Đ

Descriptive Statistics
g

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation


̀n

4.1. Phong cảnh thiên nhiên


ươ

150 1 7 5.32 1.372


các khu di tích đẹp
4.2. Công trình kiến trúc đẹp 150 1 7 5.55 1.272
Tr

4.3. Nhiều nội dung để tham


150 1 7 5.43 1.212
quan
4.4. Các công trình, hiện vật
150 2 7 5.37 1.206
được bảo quản tốt
Valid N (listwise) 150

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation


5.1. Du khách được trải
nghiệm làm các sản phẩm 150 1 7 5.21 1.518
thủ công truyền thống

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 133


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

5.2. Du khách được tham


quan nhiều công trình lịch 150 1 7 5.27 1.369
sử
5.3. Du khách được tham
gia vào các lễ hội truyền
150 1 7 5.29 1.302
thống của người dân địa
phương
5.4.Du khách được giới
thiệu về văn hóa, lịch sử 150 1 7 5.44 1.256
quần thể di tích Cố Đô
Valid N (listwise) 150


́
Descriptive Statistics

́H
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

6.1. Du khách được đáp


150 1 7 5.11 1.459
ứng nhu cầu giải trí
6.2. Du khách cảm thấy thư

h
giản thoải mái khi đi du lịch 150 1 in 7 5.18 1.433
tại đây
̣c K
6.3. Nơi đây tạo cảm giác
150 1 7 5.14 1.400
yên bình cho du khách
6.4. Môi trường không khí
ho

150 1 7 5.27 1.469


nơi đây rất trong lành
Valid N (listwise) 150
ại

Descriptive Statistics
Đ

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

7.1. Giá trị văn hóa quần thể


g

di tích Cố Đô Huế có từ lâu 150 1 7 5.33 1.445


̀n

đời
ươ

7.2. Các di tích mang đậm


150 1 7 5.27 1.384
dấu ấn lịch sử
Tr

7.3. Giá trị văn hóa quần thể


di tích Cố Đô Huế mang nét 150 1 7 5.21 1.354
đặc trưng riêng
Valid N (listwise) 150

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

8.1. Tạo thêm nhiều mối


150 1 7 5.31 1.317
quan hệ xã hội
8.2. Tạo ra mối quan hệ xã
150 1 7 5.30 1.375
hội tốt

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 134


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

8.3. Giúp phát triển mối


150 1 7 5.45 1.213
quan hệ kinh doanh
Valid N (listwise) 150

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

9.1. Giúp tăng thu nhập cho


150 1 7 5.11 1.466
lao động địa phương
9.2. Giúp tăng ngân sách
150 1 7 5.10 1.403
cho địa phương
9.3. Giúp phát triển ngành


́
150 1 7 5.25 1.352
du lịch cho địa phương
Valid N (listwise) 150

́H
6.2. Đối với doanh nghiệp


Descriptive Statistics

h
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

10.1 Doanh nghiệp hiểu


in
được cách làm các sản 150 2 7 5.28 1.106
̣c K
phẩm thủ công truyền thống
10.2 Doanh nghiệp biết
ho

thêm nhiều công trình lịch 150 2 7 5.49 1.035


sử
10.3 Doanh nghiệp được
ại

tham gia vào các lễ hội 150 1 7 5.24 1.115


Đ

truyền thống nơi đây


10.4 Doanh nghiệp có
g

được kiến thức về văn hóa,


150 2 7 5.49 1.169
̀n

lịch sử quần thể di tích Cố


ươ

Đô
Valid N (listwise) 150
Tr

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

11.2 Quần thể di tích Cố


đô Huế tạo cảm giác thư 150 2 7 5.37 1.045
giản thoải mái khi ghé thăm
11.3 Quần thể di tích Cố
đô Huế tạo cảm giác yên 150 2 7 5.27 .880
bình khi ghé thăm
11.4 Môi trường không
150 2 7 5.64 1.064
khí nơi đây rất trong lành

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 135


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Valid N (listwise) 150

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

12.1 Giá trị văn hóa quần


thể di tích Cố Đô Huế có từ 150 2 7 5.36 1.113
lâu đời
12.2 Các di tích mang
150 2 7 5.35 1.087
đậm dấu ấn lịch sử
12.3 Giá trị văn hóa quần
thể di tích Cố Đô Huế mang 150 3 7 5.47 .988


́
nét đặc trưng riêng

́H
Valid N (listwise) 150


Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

h
13.1 Tạo thêm nhiều mối
150 2 in 7 5.26 1.132
quan hệ xã hội
13.2 Tạo ra mối quan hệ
̣c K
150 2 7 5.36 1.005
xã hội tốt
13.3 Giúp phát triển mối
150 2 7 5.54 1.097
ho

quan hệ kinh doanh


Valid N (listwise) 150
ại

Descriptive Statistics
Đ

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

14.1 Giúp tăng thu nhập


g

150 2 7 5.58 .964


cho lao động địa phương
̀n

14.2 Giúp tăng doanh


ươ

150 3 7 5.42 .971


thu cho doanh nghiệp
14.3 Giúp tăng ngân
150 2 7 5.41 .928
Tr

sách cho địa phương


14.4 Giúp phát triển
ngành du lịch cho địa 150 3 7 5.80 .948
phương
Valid N (listwise) 150

7. So sánh sự khác biệt đánh giá về giá trị cảm nhận quần thể di tích Cố đô
Huế
7.1. Đối với du khách

ANOVA

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 136


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups .012 1 .012 .010 .919

GTCN HA Within Groups 171.321 148 1.158

Total 171.333 149


Between Groups 2.538 1 2.538 1.825 .179
GTCN KNKT Within Groups 205.836 148 1.391
Total 208.373 149
Between Groups 1.143 1 1.143 .835 .362
GTCN SKTT Within Groups 202.650 148 1.369
Total 203.793 149
Between Groups 1.097 1 1.097 .679 .411


́
GTCN BS Within Groups 239.143 148 1.616
Total 240.240 149

́H
Between Groups .107 1 .107 .080 .778


GTCN XH Within Groups 197.893 148 1.337
Total 198.000 149

h
Between Groups 4.389 1 4.389 2.957 .088

GTCN KT Within Groups 219.671


in 148 1.484

Total 224.060 149


̣c K

ANOVA
ho

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups .287 1 .287 .248 .619

GTCN HA Within Groups 171.046 148 1.156


ại

Total 171.333 149


Đ

Between Groups .225 1 .225 .160 .690


GTCN KNKT Within Groups 208.148 148 1.406
g

Total 208.373 149


̀n

Between Groups 1.904 1 1.904 1.396 .239


ươ

GTCN SKTT Within Groups 201.889 148 1.364


Total 203.793 149
Tr

Between Groups .112 1 .112 .069 .793


GTCN BS Within Groups 240.128 148 1.622
Total 240.240 149
Between Groups .001 1 .001 .001 .977
GTCN XH Within Groups 197.999 148 1.338
Total 198.000 149
Between Groups .540 1 .540 .357 .551

GTCN KT Within Groups 223.520 148 1.510

Total 224.060 149

ANOVA

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 137


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 13.042 3 4.347 4.010 .009

GTCN HA Within Groups 158.291 146 1.084

Total 171.333 149


Between Groups 7.320 3 2.440 1.772 .155
GTCN KNKT Within Groups 201.053 146 1.377
Total 208.373 149
Between Groups 1.288 3 .429 .309 .819
GTCN SKTT Within Groups 202.506 146 1.387
Total 203.793 149
Between Groups 4.615 3 1.538 .953 .417


́
GTCN BS Within Groups 235.625 146 1.614
Total 240.240 149

́H
Between Groups 2.658 3 .886 .662 .577


GTCN XH Within Groups 195.342 146 1.338
Total 198.000 149

h
Between Groups 5.444 3 1.815 1.212 .308

GTCN KT Within Groups 218.616


in 146 1.497

Total 224.060 149


̣c K

ANOVA
ho

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 11.140 4 2.785 2.521 .044

GTCN HA Within Groups 160.193 145 1.105


ại

Total 171.333 149


Đ

Between Groups 6.996 4 1.749 1.259 .289


GTCN KNKT Within Groups 201.377 145 1.389
g

Total 208.373 149


̀n

Between Groups 1.334 4 .333 .239 .916


ươ

GTCN SKTT Within Groups 202.460 145 1.396


Total 203.793 149
Tr

Between Groups 3.006 4 .752 .459 .765


GTCN BS Within Groups 237.234 145 1.636
Total 240.240 149
Between Groups 8.746 4 2.186 1.675 .159
GTCN XH Within Groups 189.254 145 1.305
Total 198.000 149
Between Groups 1.255 4 .314 .204 .936

GTCN KT Within Groups 222.805 145 1.537

Total 224.060 149

ANOVA

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 138


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 21.529 3 7.176 6.994 .000

GTCN HA Within Groups 149.805 146 1.026

Total 171.333 149


Between Groups 14.160 3 4.720 3.548 .016
GTCN KNKT Within Groups 194.213 146 1.330
Total 208.373 149
Between Groups 3.559 3 1.186 .865 .461
GTCN SKTT Within Groups 200.235 146 1.371
Total 203.793 149
Between Groups 8.827 3 2.942 1.856 .140


́
GTCN BS Within Groups 231.413 146 1.585
Total 240.240 149

́H
Between Groups 7.399 3 2.466 1.889 .134


GTCN XH Within Groups 190.601 146 1.305
Total 198.000 149

h
Between Groups 8.898 3 2.966 2.013 .115

GTCN KT Within Groups 215.162


in 146 1.474

Total 224.060 149


̣c K

7.2. Đối với doanh nghiệp


ho

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.


ại

Between Groups 2.984 2 1.492 1.791 .170

CN HA Within Groups 122.410 147 .833


Đ

Total 125.393 149


Between Groups 2.041 2 1.020 1.372 .257
g

CN KNKT Within Groups 109.353 147 .744


̀n

Total 111.393 149


ươ

Between Groups .630 2 .315 .491 .613


CN SKTT Within Groups 94.203 147 .641
Tr

Total 94.833 149


Between Groups .234 2 .117 .139 .870
XN BS Within Groups 123.766 147 .842
Total 124.000 149
Between Groups 3.230 2 1.615 1.783 .172
CN XH Within Groups 133.144 147 .906
Total 136.373 149
Between Groups .411 2 .205 .390 .678

CN KT Within Groups 77.482 147 .527

Total 77.893 149

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 139


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 1.357 3 .452 .532 .661

CN HA Within Groups 124.036 146 .850

Total 125.393 149


Between Groups .590 3 .197 .259 .855
CN KNKT Within Groups 110.803 146 .759
Total 111.393 149
Between Groups .971 3 .324 .504 .680
CN SKTT Within Groups 93.862 146 .643
Total 94.833 149


́
Between Groups .072 3 .024 .028 .994
XN BS Within Groups 123.928 146 .849

́H
Total 124.000 149


Between Groups 1.556 3 .519 .562 .641
CN XH Within Groups 134.818 146 .923

h
Total 136.373 149
Between Groups 1.330
in 3 .443 .845 .471

CN KT Within Groups 76.563 146 .524


̣c K
Total 77.893 149

ANOVA
ho

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 1.736 1 1.736 2.078 .152


ại

CN HA Within Groups 123.657 148 .836


Đ

Total 125.393 149


Between Groups .765 1 .765 1.024 .313
g

CN KNKT Within Groups 110.628 148 .747


̀n

Total 111.393 149


ươ

Between Groups 2.687 1 2.687 4.315 .039


CN SKTT Within Groups 92.147 148 .623
Tr

Total 94.833 149


Between Groups .251 1 .251 .300 .584
XN BS Within Groups 123.749 148 .836
Total 124.000 149
Between Groups 1.234 1 1.234 1.351 .247
CN XH Within Groups 135.139 148 .913
Total 136.373 149
Between Groups .677 1 .677 1.297 .257
CN KT Within Groups 77.216 148 .522

Total 77.893 149

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 140


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 1.558 3 .519 .612 .608

CN HA Within Groups 123.836 146 .848

Total 125.393 149


Between Groups 7.626 3 2.542 3.577 .016
CN KNKT Within Groups 103.767 146 .711
Total 111.393 149
Between Groups .404 3 .135 .208 .890
CN SKTT Within Groups 94.429 146 .647
Total 94.833 149


́
Between Groups 1.471 3 .490 .584 .626
XN BS Within Groups 122.529 146 .839

́H
Total 124.000 149


Between Groups 1.684 3 .561 .609 .610
CN XH Within Groups 134.689 146 .923

h
Total 136.373 149
Between Groups .744
in 3 .248 .469 .704

CN KT Within Groups 77.149 146 .528


̣c K
Total 77.893 149

ANOVA
ho

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups .510 2 .255 .300 .741


ại

CN HA Within Groups 124.883 147 .850


Đ

Total 125.393 149


Between Groups 3.007 2 1.504 2.039 .134
g

CN KNKT Within Groups 108.386 147 .737


̀n

Total 111.393 149


ươ

Between Groups 2.360 2 1.180 1.876 .157


CN SKTT Within Groups 92.473 147 .629
Tr

Total 94.833 149


Between Groups 4.374 2 2.187 2.687 .071
XN BS Within Groups 119.626 147 .814
Total 124.000 149
Between Groups .201 2 .101 .109 .897
CN XH Within Groups 136.172 147 .926
Total 136.373 149
Between Groups .238 2 .119 .225 .799
CN KT Within Groups 77.655 147 .528

Total 77.893 149

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 141


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 2.874 3 .958 1.142 .334

CN HA Within Groups 122.520 146 .839

Total 125.393 149


Between Groups 4.916 3 1.639 2.247 .085
CN KNKT Within Groups 106.477 146 .729
Total 111.393 149
Between Groups 2.432 3 .811 1.281 .283
CN SKTT Within Groups 92.401 146 .633
Total 94.833 149


́
Between Groups 2.669 3 .890 1.071 .364
XN BS Within Groups 121.331 146 .831

́H
Total 124.000 149


Between Groups 4.572 3 1.524 1.688 .172
CN XH Within Groups 131.801 146 .903

h
Total 136.373 149
Between Groups .422
in 3 .141 .265 .850

CN KT Within Groups 77.471 146 .531


̣c K
Total 77.893 149

8. Đánh giá công tác bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế
ho

8.1. Đối với khách du lịch


ại

Câu 11 Đánh giá của anh/chị về công tác bảo tồn Quần thể di tích Cố đô Huế
hiện nay
Đ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
̀n g

rất tốt 22 14.7 14.7 14.7


ươ

tốt 67 44.7 44.7 59.3

Valid bình thường 52 34.7 34.7 94.0


Tr

rất kém 9 6.0 6.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

8.2. Đối với doanh nghiệp

Câu 16 Đánh giá của công ty ông/bà về công tác bảo tồn Quần thể di tích Cố đô
Huế hiện nay?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

rất tốt 18 12.0 12.0 12.0


Valid
tốt 59 39.3 39.3 51.3

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 142


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

bình thường 58 38.7 38.7 90.0

không tốt 15 10.0 10.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

9. Đánh giá chương trình bảo tồn tối ưu


9.1. Đối với du khách

Có các chương trình bảo tồn sau, Anh/chị thích chương trình nào nhất?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent


́
chương trình 1 16 10.7 10.7 10.7

chương trình 2 42 28.0 28.0 38.7

́H
Valid chương trình 3 39 26.0 26.0 64.7


chương trình 4 53 35.3 35.3 100.0
Total 150 100.0 100.0

h
Mức đóng góp tài chính

Frequency Percent
in
Valid Percent Cumulative
̣c K
Percent

2% 16 10.7 10.7 10.7

3% 42 28.0 28.0 38.7


ho

Valid 4% 39 26.0 26.0 64.7

4 53 35.3 35.3 100.0


ại

Total 150 100.0 100.0


Đ

Mục đích sử dụng quỹ


g

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


̀n

Percent
ươ

Quảng bá 16 10.7 10.7 10.7

Bảo vệ 42 28.0 28.0 38.7


Tr

Tu bổ, tôn tạo 39 26.0 26.0 64.7


Valid
Nghiên cứu phục hồi nguyên
53 35.3 35.3 100.0
trạng

Total 150 100.0 100.0


Quản lý quỹ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Nhà nước 16 10.7 10.7 10.7
Valid
Trung tâm bảo tồn 42 28.0 28.0 38.7

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 143


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Trung tâm bảo tồn và doanh


39 26.0 26.0 64.7
nghiệp

Hội đồng các bên liên quan 53 35.3 35.3 100.0

Total 150 100.0 100.0


Cách thực hiện

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Giữ nguyên hiện trạng 58 38.7 38.7 38.7

Valid Gắn nhãn bảo rồn 92 61.3 61.3 100.0

Total 150 100.0 100.0


́
9.2. Đối với doanh nghiệp

́H
Câu 17 Có các chương trình bảo tồn sau. Công ty Ông/bà thích chương trình nào
nhất


Frequency Percent Valid Percent Cumulative

h
Percent

chương trình 1 27 18.0


in 18.0 18.0

chương trình 2 32 21.3 21.3 39.3


̣c K
Valid chương trình 3 63 42.0 42.0 81.3

chương trình 4 28 18.7 18.7 100.0


ho

Total 150 100.0 100.0

Mức đóng góp tài chính


ại

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Đ

Percent

2% 27 18.0 18.0 18.0


g

3% 32 21.3 21.3 39.3


̀n

Valid 4% 63 42.0 42.0 81.3


ươ

4 28 18.7 18.7 100.0


Tr

Total 150 100.0 100.0

Mục đích sử dụng quỹ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Quảng bá 27 18.0 18.0 18.0

Bảo vệ 32 21.3 21.3 39.3

Tu bổ, tôn tạo 63 42.0 42.0 81.3


Valid
Nghiên cứu phục hồi nguyên
28 18.7 18.7 100.0
trạng

Total 150 100.0 100.0

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 144


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Quản lý quỹ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Nhà nước 27 18.0 18.0 18.0

Trung tâm bảo tồn 32 21.3 21.3 39.3

Trung tâm bảo tồn và doanh


Valid 63 42.0 42.0 81.3
nghiệp

Hội đồng các bên liên quan 28 18.7 18.7 100.0

Total 150 100.0 100.0


́
Cách thực hiện

́H
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Giữ nguyên hiện trạng 59 39.3 39.3 39.3

Valid Gắn nhãn bảo rồn 91 60.7 60.7 100.0

h
Total 150 100.0
in 100.0

10. Thống kê việc tham gia vào các chương trình bảo tồn
̣c K
10.1. Đối với du khách
ho

Câu 12 Anh/chị có sẵn sàng tham gia vào các chương trình bảo tồn di sản văn hóa
không?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


ại

Percent
Đ

tôi sẵn sàng tham gia 132 88.0 88.0 88.0

Valid tôi không tham gia 18 12.0 12.0 100.0


g

Total 150 100.0 100.0


̀n
ươ

Câu 14 Anh/chị sẽ chọn sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp nào khi đến thăm Huế?
Tr

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

doanh nghiệp có gắn nhãn


132 88.0 88.0 88.0
bảo tồn

doanh nghiệp không gắn


Valid 16 10.7 10.7 98.7
nhãn bảo tồn

Khác 2 1.3 1.3 100.0

Total 150 100.0 100.0

Câu 15 Mức chi phí tối đa mà anh/chị có thể bỏ thêm để tham gia vào các
chương trình bảo tồn là bao nhiêu?

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 145


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

1$ 15 10.0 10.0 10.0

5$ 64 42.7 42.7 52.7

Valid 10$ 38 25.3 25.3 78.0

15$ 33 22.0 22.0 100.0

Total 150 100.0 100.0

10.2. Đối với doanh nghiệp

Câu 18 Công ty ông/bà có sẵn sàng tham gia vào các chương trình bảo tồn di sản văn hóa


́
không?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

́H
Percent

Chúng tôi rất sẵn sáng tham


37 24.7 24.7 24.7
gia

h
Chúng tôi sẽ tham gia 79 52.7 52.7 77.3

Valid Chúng tôi không chắc sẽ


tham gia
31
in 20.7 20.7 98.0
̣c K
Chúng tôi không tham gia 3 2.0 2.0 100.0

Total 150 100.0 100.0


ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Quỳnh Dư 146

You might also like