You are on page 1of 104

Tr

ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h

́H

́
Tr
ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h

́H

́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thành khóa luận này, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, những lời động
viên chân thành từ phía Nhà trường, các Thầy Cô giáo, gia đình, bạn bè và các anh chị
trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Trước hết, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý thầy cô trường Đại học Kinh


́
tế Huế, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình giảng dạy, truyền

́H
đạt những kiến thức, kĩ năng trong suốt bốn năm qua. Cảm ơn Ban Giám hiệu nhà


trường cùng các thầy cô trong khoa đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập tại Công
ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

h
in
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Cô giáo, ThS. Nguyễn Trà Ngân đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi từ việc định hướng đề tài đến khi hoàn thành khóa luận
̣c K

này.
Hơn nữa, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và
ho

Kế toán AAC và các anh chị phòng Báo cáo tài chính 3 đã giúp tôi có cơ hội tiếp cận
ại

thực tế công việc kiểm toán, hướng dẫn tỉ mỉ quy trình, nghiệp vụ và tạo điều kiện cho
Đ

tôi thu thập số liệu, thông tin một cách dễ dàng nhất giúp cho nghiên cứu của tôi trở
nên hiệu quả và chính xác hơn.
̀n g

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè luôn bên cạnh quan tâm,
ươ

chăm sóc, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời
Tr

gian nghiên cứu nên khóa luận này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến, đánh giá từ quý thầy cô để bài khóa luận được
hoàn thiện hơn, bổ sung kinh nghiệm quý báu cho tôi trên con đường sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Trần Thị Ánh Thư

SVTH: Trần Thị Ánh Thư i


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1


́
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài..................................................................................2

́H
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................................................3


5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4

h
in
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
̣c K
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤCCHI PHÍ BÁN
HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO
ho

CÁO TÀI CHÍNH..........................................................................................................5


1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính ..............................................................5
ại

1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính .................................................................... 5
Đ

1.1.2. Vai trò của kiểm toán Báo cáo tài chính.................................................................... 5
1.1.3. Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính................................................................ 6
g

1.1.4. Cơ sở dẫn liệu quản lý ................................................................................................ 6


̀n
ươ

1.1.5. Khái quát về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................ 8
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
Tr

nghiệp ..............................................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..... 9
1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................................9
1.2.1.2. Đặc điểm ..................................................................................................10
1.2.2. Các quy định về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.... 10
1.2.3. Vai trò của kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............ 12
1.2.3.1. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................12
1.2.3.2. Trong kiểm toán Báo cáo tài chính..........................................................13

SVTH: Trần Thị Ánh Thư ii


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

1.2.4. Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí QLDN ....................13
1.2.5. Nội dung kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí QLDN....................14
1.2.6. Những sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp....................................................................................................................15
1.2.7. Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính .....................................................................16
1.2.7.1. Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................................16
1.2.7.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán.............................................................................. 22


́
1.2.7.3. Kết thúc kiểm toán................................................................................................. 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI

́H
PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM


TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC .........27
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ....................................27

h
in
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..................27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 27
̣c K

2.1.3. Mục tiêu và phương châm hoạt động...................................................................... 28


2.1.4. Các loại hình dịch vụ của công ty............................................................................ 29
ho

2.1.5. Nguồn lực của công ty..............................................................................................32


2.1.6. Mạng lưới khách hàng..............................................................................................32
ại

2.1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 33


Đ

2.1.8. Quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..... 35
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
̀n g

doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế
ươ

toán AAC thực hiện tại Công ty Cổ phần ABC ............................................................36


2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................................36
Tr

2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng..................36
2.2.1.2. Lập hợp đồng, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán ..........................36
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động.......................................37
2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng...........41
2.2.1.5. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính............................................................41
2.2.1.6. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận ............43
2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu...........................................................................47
2.2.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu ............................................49

SVTH: Trần Thị Ánh Thư iii


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

2.2.1.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán..................................................................50


2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN ..... 50
2.2.2.1. Thủ tục chung ..........................................................................................51
2.2.2.2. Thủ tục phân tích .....................................................................................53
2.2.2.3. Kiểm tra chi tiết .......................................................................................63
2.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập Báo cáo kiểm toán.........................................................77
2.2.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm toán ....................................................................77
2.2.3.2. Thu thập thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban Quản trị ....................77
2.2.3.3. Phân tích tổng thể Báo cáo tài chính lần cuối..........................................78


́
2.2.3.4. Lập Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán ..........................................78

́H
2.2.3.5. Viết thư quản lý và các tư vấn khách hàng khác .....................................78
2.2.3.6.Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo.................................................78


2.2.3.7. Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán .....................................................79

h
CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
in
̣c K
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC........................................................................................80
ho

3.1. Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ....80
ại

3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................................80
Đ

3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................83


3.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
̀n g

quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán
ươ

và Kế toán AAC ............................................................................................................85


3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán............................................................................ 86
Tr

3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................................87


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
1. Kết luận......................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93
PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Ánh Thư iv


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCĐKT Bảng cân đối kế toán


BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
BGĐ Ban giám đốc


́
CCDC Công cụ dụng cụ
CĐPS Cân đối phát sinh

́H
CTCP Công ty cổ phần


DN Doanh nghiệp
GLV Giấy làm việc

h
HTKSNB
in
Hệ thống kiểm soát nội bộ
̣c K
KTV Kiểm toán viên
QLDN Quản lý doanh nghiệp
ho

TK Tài khoản
TNCN Thu nhập cá nhân
ại

TNDN Thu nhập doanh nghiệp


Đ

TNHH Trách nhiệm hữu hạn


g

TSCĐ Tài sản cố định


̀n

XDCB Xây dựng cơ bản


ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư v


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1 – Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ............................................................................................................................26
Sơ đồ 2.1 – Mô hình tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC..................34
Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại AAC ........................................35


́
́H

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư vi


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1 – Quy định về tiêu chí xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC..............20
Bảng 2.1 –Phân tích sơ bộ BCKQKD .........................................................................442
Bảng 2.2 – Phỏng vấn với Ban giám đốc và các cá nhân về gian lận ...........................44
Bảng 2.3 – Phỏng vấn Ban kiểm soát về gian lận .........................................................46
Bảng 2.4 – Xác định mức trọng yếu kế hoạch - thực tế CTCP ABC ............................48


́
Bảng 2.5 – Tổng hợp mức trọng yếu CTCP ABC ........................................................49
Bảng 2.6 – Tổng hợp khoảng cách mẫu của các khoản mục ........................................50

́H
Bảng 2.7 – Danh sách các giấy làm việc khoản mục chi phí bán hàng và....................51


chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................................................51

h
Bảng 2.8 – Bảng số liệu tổng hợp chi phí bán hàng......................................................53
in
Bảng 2.9 – Bảng số liệu tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp..................................53
̣c K
Bảng 2.10 – So sánh chi phí bán hàng năm 2016 - 2017, kết hợp với biến động về ....54
doanh thu của CTCP ABC ............................................................................................54
ho

Bảng 2.11 – So sánh chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 - 2017, kết hợp ...........54
với biến động về doanh thu của CTCP ABC ................................................................54
ại

Bảng 2.12 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng năm 2016 – 2017 .................55
Đ

Bảng 2.13 – Phân tích chi phí quản lý DN theo từng tháng năm 2016 – 2017.............56
g

Bảng 2.14 – Phân tích biến động chi phí bán hàng với doanh thu theo tháng ..............58
̀n

Bảng 2.15 – Phân tích biến động chi phí quản lý DN với doanh thu theo tháng ..........59
ươ

Bảng 2.16 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng khoản mục năm 2016 – 2017 ........60
Tr

Bảng 2.17 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí .....62
năm 2016 - 2017 ............................................................................................................62
Bảng 2.18 – Bảng tổng hợp số liệu, so sánh chi phí bán hàng với................................64
các phần hành liên quan ................................................................................................64
Bảng 2.19 – Bảng tổng hợp số liệu, so sánh CPQLDN với các phần hành liên quan ..64
Bảng 2.20 – Kiểm tra chọn mẫu khoản mục chi phí bán hàng......................................67
Bảng 2.21 – Kiểm tra chọn mẫu khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp .................68

SVTH: Trần Thị Ánh Thư vii


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.22 – Kiểm tra trình bày khoản mục chi phí bán hàng trên BCKQKD..............69
Bảng 2.23 – Kiểm tra trình bày khoản mục chi phí quản lý DN trên BCKQKD..........69
Bảng 2.24 – Bảng theo dõi tiền thuê mặt bằng cửa hàng ..............................................70
Bảng 2.25 – Bảng theo dõi tiền thuê văn phòng ...........................................................70
Bảng 2.26 – Chọn mẫu một số nghiệp vụ chi phí bán hàng trước ngày khóa sổ ..........73
Bảng 2.27 – Chọn mẫu một số nghiệp vụ chi phí quản lý DN trước ngày khóa sổ ......74
Bảng 2.28 – Tổng hợp chi phí bán hàng phục vụ thuyết minh BCTC ..........................75
Bảng 2.29 – Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ thuyết minh BCTC ......75


́
Bảng 3.1 – Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB khoản mục chi phí quản lý DN..............87

́H

Biểu đồ 2.1 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng năm 2016 - 2017................55
Biểu đồ 2.2 – Phân tích chi phí QLDN theo từng tháng năm 2016 - 2017 ...................56

h
in
Biểu đồ 2.3 – Phân tích biến động chi phí bán hàng với doanh thu theo tháng ............58
Biểu đồ 2.4 – Phân tích biến động chi phí quản lý DN với doanh thu theo tháng ........59
̣c K

Biểu đồ 2.5 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí .......................61
năm 2016 - 2017 ............................................................................................................61
ho

Biểu đồ 2.6 – Phân tích chi phí quản lý DN theo từng khoản mục chi phí ...................62
ại

năm 2016 - 2017 ............................................................................................................62


Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư viii


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, Việt Nam đang từng bước hoà
mình vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Xuất phát từ đường lối đối ngoại, hợp tác
quốc tế, Việt Nam đã chủ trương thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa, xây dựng một
nền kinh tế mở. Chính sự hội nhập này đã làm cho môi trường kinh doanh nước ta trở
nên náo nhiệt và sôi động hơn, đã và đang đón nhận nhiều cơ hội mới, bước tiến lớn.


́
Cùng với xu thế phát triển đó, ngành kiểm toán đã có nhiều bước tiến quan
trọng, ngày càng được xem là một công cụ quản lý kinh tế hiệu quả, khắc phục rủi ro

́H
thông tin trong các BCTC, đem lại niềm tin cho những người quan tâm. Kiểm toán


cung cấp thông tin chính xác cho các nhà đầu tư để có hướng đầu tư đúng đắn, hỗ trợ
cho các nhà quản trị trong việc nâng cao hiệu quả, hiệu năng hoạt động của doanh

h
in
nghiệp. Hiện nay, các công ty kiểm toán không ngừng phát triển và nâng cao chất
lượng các dịch vụ cung cấp để phục vụ tốt hơn nhu cầu khách hàng, khẳng định vị trí
̣c K

vững chắc của mình.


Kiểm toán Báo cáo tài chính là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, chu
ho

trình khác nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán đến giai đoạn kết thúc kiểm toán
ại

và phát hành báo cáo. Mỗi phần hành, mỗi chu trình là một quá trình kiểm toán riêng
biệt, song chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt
Đ

quá trình của cuộc kiểm toán. Việc hoàn thiện quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính
g

nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
̀n
ươ

doanh nghiệp nói riêng là vấn đề quan trọng hàng đầu của bất kì một công ty kiểm
toán nào hiện nay. Nguyên nhân đó là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
Tr

nghiệp là khoản mục mang tính tổng hợp trên BCTC, ảnh hưởng rất nhiều đến các
khoản mục khác như tiền, tài sản cố định, tiền lương,… Do đó, nếu có sai sót trong
việc ghi nhận khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến việc xác định kết quả kinh doanh, dẫn đến BCTC sẽ phản ánh
thiếu trung thực tình hình tài chính của DN.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, tôi đã
có điều kiện tìm hiểu về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 1


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại các công ty sản xuất, xây
dựng, thương mại, dịch vụ,… Bên cạnh những ưu điểm trong quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, tôi nhận thấy vẫn còn
những vấn đề tồn tại cần phải khắc phục như: Việc áp dụng các thử nghiệm kiểm soát
góp phần giúp KTV hạn chế việc thực hiện các thử nghiệm cơ bản, tiết kiệm thời gian
và chi phínhưng AAC hầu như không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, chỉ chủ yếu
thực hiện các thử nghiệm cơ bản; Chưa tập trungnhững thủ tục phân tích có hiệu quả
như so sánh các chỉ số chi phí với mức bình quân ngành, so sánh chi phí thực tế phát


́
sinh với dự toán chi phí của DN,…

́H
Với tính cấp thiết phải khắc phục những hạn chế này và đưa ra một số giải pháp
góp phần nâng cao chất lượng cuộc kiểm toán, tôi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu


quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

h
trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
in
AAC” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
̣c K

2.Mục tiêu của đề tài


Đề tài nghiên cứu hướng đến các mục tiêu sau:
ho

Thứ nhất, khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về kiểm toán
BCTC, đặc biệt là kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
ại

nghiệp trong kiểm toán BCTC.


Đ

Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí
g

bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH
̀n

Kiểm toán và Kế toán AAC.


ươ

Thứ ba, nhận xét, phân tích ưu điểm và hạn chế, đề xuất giải pháp góp phần
Tr

hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
3.Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC thực hiện tại công ty khách hàng, cụ thể là Công ty Cổ phần
ABC (Vì lý do bảo mật thông tin nên tôi không sử dụng tên thật của công ty khách
hàng, sau đây tôi xin phép gọi công ty được kiểm toán là CTCP ABC).

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 2


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

4.Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Về thời gian: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại
Công ty Cổ phần ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017.
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC.
Về nội dung: Đề tài không nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán BCTC mà chỉ


́
tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại công ty

́H
khách hàng là Công ty Cổ phần ABC.


5.Phương pháp nghiên cứu đề tài

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:


h
in
- Thu thập, nghiên cứu các chế độ, chuẩn mực Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
̣c K

hiện hành cùng các tài liệu liên quan như giáo trình, sách báo,… về kiểm toán BCTC
nói chung và kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
ho

nói riêng để làm cơ sở hoàn thành phần cơ sở lý luận cũng như làm nền tảng tìm hiểu
thực tiễn tại đơn vị.
ại

- Nghiên cứu các tài liệu, hồ sơ kiểm toán năm trước liên quan tới kiểm toán
Đ

khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Kiểm
g

toán và Kế toán AAC.


̀n
ươ

 Phương pháp thu thập số liệu: Trực tiếp tham gia quy trình kiểm toán,quan sát
quá trình KTV tiến hành thực hiện kiểm toán và phỏng vấn KTV về việc vận dụng quy
Tr

trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào thực
tế: quy định phân loại chi phí tại khách hàng như thế nào, thủ tục phân tích bao gồm
những công việc gì,… thu thập giấy làm việc của KTV chính và các Trợ lý kiểm toán
viên để làm số liệu minh họa.
 Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập số liệu từ những tài liệu tham khảo
và giấy làm việc, tiến hành so sánh, đối chiếu, phân tích, tổng hợp giữa quy trình kiểm
toán thực tế theo chuẩn mực, chương trình kiểm toán mẫu của VACPA và quy trình

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 3


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

kiểm toán tại đơn vị cũng như vận dụng các kiến thức và kinh nghiệm thực tế để từ đó
có cái nhìn khái quát về vấn đề nghiên cứu. Từ đó, đưa ra các nhận xét và các giải
pháp phù hợp.

6.Kết cấu của đề tài

Đề tài gồm các nội dung như sau:


 Phần I: Đặt vấn đề
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


́
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí

́H
quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
- Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi


phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm

h
toán và Kế toán AAC. in
- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
̣c K
mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài
chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
ho

 Phần III: Kết luận và kiến nghị


ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 4


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC


CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính

1.1.1.Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính


́
TheoArens & Locbbecke(2012): “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá

́H
bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ
phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm


toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập”.

h
Những người sử dụng thường có các yêu cầu khác nhau đối với thông tin được
in
kiểm toán. Chính vì vậy, những loại hình kiểm toán khác nhau đã hình thành và các
̣c K

chủ thể kiểm toán khác nhau cũng được ra đời để đáp ứng những yêu cầu đó. Phân loại
theo mục đích kiểm toán, kiểm toán được chia thành ba loại: kiểm toán báo cáo tài
ho

chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ.


Kiểm toán Báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự
ại

trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. Do BCTC phải được lập
Đ

theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực kế toán và
g

chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo để nhận xét BCTC. Kết quả kiểm toán Báo
̀n
ươ

cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là
phục vụ cho bên thứ ba như các cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng,… để họ đưa ra những
Tr

quyết định kinh tế.

1.1.2.Vai trò của kiểm toán Báo cáo tài chính

Vai trò của kiểm toán BCTC có thể kể trên nhiều khía cạnh:
Thứ nhất, đối với những người sử dụng thông tin, kiểm toán BCTC tạo niềm tin
cho những người quan tâm, như cơ quan Nhà nước, cổ đông, ngân hàng và các tổ chức
tín dụng, khách hàng và nhà cung cấp,… Kết quả hoạt động hàng năm của DN đều
được thể hiện trên BCTC. Vì nhiều nguyên nhân khác nhau, các chủ DN muốn che

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 5


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

dấu các phần yếu kém hoặc khuyếch đại kết quả kinh doanh của mình trên BCTC đó.
Trái lại, những người quan tâm đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của DN
lại đòi hỏi sự trung thực, chính xác của BCTC. Chính vì vậy, cần có sự kiểm tra, xác
nhận của bên thứ ba – KTV và DN kiểm toán – những người hoạt động theo nguyên
tắc bắt buộc và có đầy đủ năng lực, uy tín với cả chủ DN và những người quan tâm
đến BCTC.
Thứ hai,đối với đơn vị được kiểm toán, kiểm toán BCTC góp phần hướng dẫn
nghiệp vụ, củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả và năng lực


́
quản lý. Trong quá trình kiểm toán, KTV sẽ phát hiện những sai sót, lãng phí hoặc vi
phạm pháp luật do vô ý hay cố ý trên BCTC cũng như bộ máy kế toán của đơn vị. Từ

́H
đó, KTV góp ý nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động, chủ DN sẽ hạn chế


được những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai.
Thứ ba,đối với tổng thể nền kinh tế, kiểm toán BCTC góp phần củng cố và nâng

h
in
cao hiệu quả hoạt động kế toán tài chính nói riêng và quản lý kinh tế nói chung; lành
̣c K
mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính.
1.1.3.Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của KTV và DN
ho

kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, khoản 11:
“Mục tiêu tổng thể của KTV và DN kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC
ại

là:
Đ

 Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có
g

còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp KTV đưa ra ý
̀n

kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
ươ

được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không;
Tr

 Lập báo cáo kiểm toán về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của Chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.”
1.1.4.Cơ sở dẫn liệu quản lý
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 – Xác định và đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn
vị: “Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của BGĐ đơn vị được kiểm toán một cách trực
tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC và
được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra”.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 6


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Để khẳng định rằng BCTC tuân thủ khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được
áp dụng, BGĐ cần khẳng định chính thức hoặc ngầm định các cơ sở dẫn liệu về việc
ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố các thành phần của BCTC và các thuyết minh
liên quan. Các cơ sở dẫn liệu được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót tiềm tàng
có thể xảy ra được chia thành ba loại và có thể có những dạng sau:
 Các cơ sở dẫn liệu đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm
toán:
- Tính hiện hữu: các giao dịch và các sự kiện được ghi nhận đã xảy ra và liên


́
quan đến đơn vị;

́H
- Tính đầy đủ: tất cả các giao dịch và sự kiện cần ghi nhận đã được ghi nhận;


- Tính chính xác: số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao dịch và sự kiện đã ghi
nhận được phản ánh một cách phù hợp;

h
- in
Đúng kỳ: các giao dịch và sự kiện được ghi nhận đúng kỳ kế toán;
- Phân loại: các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào đúng tài khoản.
̣c K

 Các cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản vào cuối kỳ:
- Tính hiện hữu: tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại;
ho

- Quyền và nghĩa vụ: đơn vị nắm giữ các quyền liên quan đến tài sản thuộc sở
hữu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ với các khoản nợ phải trả;
ại

- Tính đầy đủ: tất cả các tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu cần ghi
Đ

nhận đã được ghi nhận đầy đủ;


g

- Đánh giá và phân bổ: tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được thể
̀n

hiện trên BCTC theo giá trị phù hợp và những điều chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc
ươ

phân bổ đã được ghi nhận phù hợp.


Tr

 Các cơ sở dẫn liệu đối với các trình bày và thuyết minh:
- Tính hiện hữu, quyền và nghĩa vụ: các sự kiện, giao dịch và các vấn đề khác
được thuyết minh thực sự đã xảy ra và có liên quan đến đơn vị;
- Tính đầy đủ: tất cả các thuyết minh cần trình bày trên BCTC đã được trình bày;
- Phân loại và tính dễ hiểu: các thông tin tài chính được trình bày, diễn giải và
thuyết minh hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu;
- Tính chính xác và đánh giá: thông tin tài chính và thông tin khác được trình bày
hợp lý và theo giá trị phù hợp.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 7


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

1.1.5.Khái quát về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính

Theo giáo trình Kiểm toán – Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:Quy trình kiểm toán BCTC bao gồm
ba giai đoạn chính là chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành kiểm toán.
(1) Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm tiền kế hoạch và lập kế hoạch
 Tiền kế hoạch là quá trình KTV tiếp cận với khách hàng nhằm thu thập những


́
thông tin cần thiết nhằm giúp cho KTV hiểu về nhu cầu, đánh giá khả năng phục vụ
khách hàng. Từ đó, hai bên ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán.

́H
 Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh


doanh, tìm hiểu HTKSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
trên BCTC để lập chiến lược và kế hoạch kiểm toán, nhờ đó nâng cao tính hữu hiệu và

h
hiệu quả của cuộc kiểm toán.
in
̣c K
(2) Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập
ho

những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét
của KTV. Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các thủ tục
ại

kiểm toán tiếp theo. Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm:
Đ

 Thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu
hiệu của HTKSNB.
̀n g

 Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát
ươ

hiện các sai sót có trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục
Tr

phân tích và thử nghiệm chi tiết (kiểm tra chi tiết). Trong thủ tục phân tích, KTV so
sánh các thông tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường,
chẳng hạn như việc so sánh số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các khoản phải thu, hoặc tính
số vòng quay nợ phải thu, có thể tiết lộ cho KTV biết về khả năng có sai sót trọng yếu
trong số dư nợ phải thu cuối kỳ. Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết, KTV đi sâu
vào kiểm tra các số dư nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp, ví dụ gửi thư xác
nhận các khoản phải thu, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm tra tài liệu,...

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 8


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

(3) Giai đoạn hoàn thành kiểm toán


Hoàn thành kiểm toán là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng
đã thu thập được để KTV hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo
sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát hành loại báo
cáo kiểm toán tương ứng.
Khi nhận thấy BCTC đã trình bày trung thực và hợp lý về tình hình tài chính và
kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, KTV sẽ phát hành báo cáo kiểm toán với ý
kiến chấp nhận toàn phần (Chuẩn mực kiểm toán số 700 – Hình thành ý kiến kiểm


́
toán và báo cáo kiểm toán về BCTC).

́H
Còn nếu BCTC còn sai sót trọng yếu, hay khi KTV bị giới hạn phạm vi kiểm


toán, lúc này tùy theo từng mức độ trọng yếu và ảnh hưởng lan tỏa của các sai sót đến
BCTC mà KTV có thể phát hành báo cáo với ý kiến ngoại trừ, hoặc ý kiến trái ngược,

h
in
hay từ chối đưa ra ý kiến (Chuẩn mực kiểm toán số 705 – Ý kiến kiểm toán không
phải là ý kiến chấp nhận toàn phần).
̣c K

1.2.Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản
ho

lý doanh nghiệp
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
ại

1.2.1.1.Khái niệm
Đ

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC – Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp:


 Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
̀n g

sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
ươ

phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Tr

 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí quản lý chung của DN
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý DN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý DN; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải
thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ,...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,...).

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 9


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

1.2.1.2.Đặc điểm

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí gián tiếp,
các khoản chi phí này phát sinh không trực tiếp liên quan đến quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm.
 Cơ sở để ghi nhận các loại chi phí này là dựa vào các chính sách, quy định của
Nhà nước cũng như của đơn vị, bao gồm các quy định về việc chi tiền hoa hồng trong
giao dịch, môi giới bán hàng, quy định về tiền công tác phí cho nhân viên, quy định về


́
chi tiếp khách, quảng cáo,…

́H
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là các cơ sở để xác định chỉ


tiêu lợi nhuận và các loại thuế nên rất nhạy cảm với các gian lận nảy sinh trong quá
trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh và thuế TNDN phải nộp.

h
 Các chỉ tiêu chi phí này phản ánh trên BCKQKD luôn có mối quan hệ chặt chẽ
in
̣c K
với các chỉ tiêu thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền lương, công cụ dụng cụ, khấu
hao TSCĐ,… là những yếu tố dễ xảy ra gian lận.
ho

1.2.2.Các quy định về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, theo chế độ
ại

hiện hành, kế toán sử dụng các tài khoản sau:


Đ

 Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
g

- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên
̀n

bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm
ươ

tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
Tr

tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...


- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì
xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu
đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác,
vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,
bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 10


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng
cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương
tiện tính toán, phương tiện làm việc,...
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở


́
TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.

́H
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua


ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp
cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm,

h
in
hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu,...
̣c K

- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác
phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ
ho

phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí
ại

hội nghị khách hàng...


Đ

 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho
̀n g

cán bộ nhân viên quản lý DN, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo
ươ

hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên
quản lý ở các phòng, ban của DN.
Tr

- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 11


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho DN như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,...
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí
như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của DN.
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua


́
ngoài phục vụ cho công tác quản lý DN; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ

́H
thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương


pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho
nhà thầu phụ.

h
in
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản
lý chung của DN, ngoài các chi phí đã kể trên, như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công
̣c K

tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...
ho

1.2.3.Vai trò của kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.3.1.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh


ại

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp đối với quá
Đ

trình sản xuất nhưng lại là những chỉ tiêu trực tiếp để xác định thu nhập chịu thuế. Vì
g

vậy, trong công tác kế toán cũng như kiểm toán các khoản mục này có nhiều điểm cần
̀n

lưu ý.
ươ

Trong DN vừa và nhỏ thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là
Tr

những chi phí đơn giản, phát sinh từ hoạt động bán hàng hay chi phí phục vụ ban quản
lý. Nhưng đối với các DN với quy mô lớn, thì những khoản chi phí này là chi phí chủ
đạo, đóng vai trò quan trọng trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của DN.
 Khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên BCKQKD là
những chỉ tiêu quan trọng phản ánh tổng quát quá trình kinh doanh của DN trong kỳ.
Mọi sai sót liên quan đến những khoản chi phí này đều có ảnh hưởng trực tiếp tới việc
đánh giá kết quả kinh doanh của DN.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 12


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến các
khoản mục trên BCĐKT.
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thường liên quan đến các
khoản phải trả ngắn hạn là yếu tố có khả năng tồn tại gian lận cao.
 Là chỉ tiêu quan trọng để xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp vì vậy hạch
toán chi phí này cần tuân thủ đúng quy định, hợp lý, hợp lệ.
1.2.3.2.Trong kiểm toán Báo cáo tài chính
Những đặc điểm trên đã cho thấy tầm quan trọng của chi phí bán hàng và chi


́
phí quản lý doanh nghiệp, vì vậy chúng cũng có những ảnh hưởng nhất định đến cuộc

́H
kiểm toán BCTC.
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được xem là một khoản mục


trọng yếu trong BCTC của DN do đó cần được thực hiện đầy đủ các thủ tục để tránh
bỏ sót các sai phạm khi kiểm toán khoản mục này.
h
in
 Vì chúng ảnh hưởng đến các khoản mục khác trên BCTC nên kiểm tra việc tập
̣c K

hợp và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng chính là
xem xét tính đúng đắn của các khoản mục trên BCĐKT.
ho

 Tính đúng đắn của việc tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp là cơ sở quan trọng để KTV đưa ra ý kiến của mình về BCTC của DN, đồng
ại

thời đưa ra những lời tư vấn giúp DN hoàn thiện hơn công tác kế toán và hoạt động
Đ

kinh doanh.
g

1.2.4.Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
̀n

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của KTV và DN
ươ

kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam quy định:
Tr

Mục tiêu kiểm toán chung được cụ thể hóa vào từng khoản mục, từng phần hành cụ
thể gọi là các mục tiêu kiểm toán đặc thù. Mục tiêu kiểm toán đặc thù được xác định
trên cơ sở các mục tiêu chung, đặc điểm, bản chất của từng khoản mục hay phần hành
cùng việc theo dõi, phản ánh chúng trong hệ thống kế toán.
Theo Chương VI – Kiểm toán thu nhập và chi phí, Giáo trình Kiểm toán – Bộ
môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh, mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp là:

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 13


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Tính có thật: Mục tiêu này bảo đảm các nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp được ghi nhận phải thực sự phát sinh và thuộc về đơn vị.
 Tính đầy đủ: Mục tiêu này bảo đảm tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ phải được phản ánh trên sổ
sách đầy đủ.
 Đánh giá và phân bổ: Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp được đánh giá, phân bổ và ghi nhận phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
 Ghi chép chính xác: Số liệu chi tiết của tài khoản chi phí khớp đúng với số liệu


́
trên sổ cái và các phép tính liên quan đến tài khoản chi phí đều chính xác về số học.

́H
 Trình bày và khai báo: Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý


doanh nghiệp được ghi sổ và phân loại theo đúng tài khoản, phù hợp với nguyên tắc kế
toán. Việc ghi sổ và chuyển sổ phải được trình bày, phân loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và

h
đầy đủ các thuyết minh cần thiết. in
̣c K
1.2.5.Nội dung kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, nội
ho

dung công việc thường bao gồm:


Thứ nhất, đánh giá tổng quát chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
ại

Thứ hai, thu thập bảng tổng hợp các loại chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Đ

doanh nghiệp, tiến hành so sánh chi phí năm nay với năm trước, so sánh chi phí thực tế
g

phát sinh với chi phí dự toán của DN. Từ đó có thể thấy các biến động bất thường và
̀n
ươ

tìm hiểu nguyên nhân của những biến động đó.


Thứ ba, thực hiện kiểm toán phối hợp với các bằng chứng thu được từ các phần
Tr

hành kiểm toán khác có liên quan. Chẳng hạn:


 Chi phí khấu hao,sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị liên quan đến khoản
mục TSCĐ.
 Chi phí tiền lương, nhân công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền
công, tiền lương khác liên quan đến khoản mục Tiền lương và các khoản trích theo
lương.
 Chi phí dự phòng liên quan đến các khoản mục Phải thu khách hàng.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 14


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Chi phí tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, khách tiết,
chi phí giao dịch đối ngoại, hoa hồng liên quan đến khoản mục Tiền và Nợ phải trả.
 Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp liên quan đến khoản mục
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Thứ tư, lập bảng phân tích các tài khoản chi phí có khả năng xảy ra sai phạm
cao như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí vận chuyển hàng bán, các chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng tiền khác,…
Thứ năm, phải soát xét các khoản chi phí đặc biệt, quy mô lớn, có tỷ trọng đáng


́
kể hoặc dễ bị sai phạm, bất thường như các chi phí về hoa hồng, quảng cáo, tiếp

́H
khách,… KTV sẽ kiểm tra chứng từ gốc của các khoản chi phí này để xem xét liệu


chúng có thực sự xảy ra hay không. Nếu có nhiều nghiệp vụ, KTV sẽ ưu tiên lựa chọn
các nghiệp vụ có số tiền lớn, nội dung không rõ ràng, có liên hệ đến các bên liên quan,

h
in
hoặc xảy ra vào những tháng có doanh thu tăng giảm bất thường.
Thứ sáu, thu thập bản giải trình của BGĐ về các cam kết thuê tài sản, các chi
̣c K

phí phát sinh không nằm trong dự toán và các nghiệp vụ xảy ra không thường xuyên.
ho

1.2.6.Những sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp
ại

Theo giáo trình Kiểm toán – Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán,
Đ

Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, trong quá trình kiểm toán chi phí
g

nói chung và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng, KTV thường
̀n

gặp phải những rủi ro sau:


ươ

 Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán cao hơn chi phí thực tế. Nguyên
Tr

nhân có thể là:


- DN đã hạch toán vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp những
khoản chi không có chứng từ hoặc thanh toán trùng hóa đơn
- DN đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh cả những khoản chi mà theo
quy định là không được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- DN có sự nhầm lẫn trong việc tính toán, ghi sổ, vì vậy làm cho chi phí trong sổ
sách kế toán tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 15


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- DN đã tính vào chi phí các khoản trích trước mà thực tế không chi hết như trích
trước chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây
dựng, chi phí lãi vay,…
- DN đã hạch toán vào chi phí trong năm các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
nhưng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của khoản chi nên theo quy định các khoản
chi này phải phân bổ cho nhiều kỳ sản xuất kinh doanh.
 Chi phí phản ánh trên sổ sách, báo cáo thấp hơn chi phí thực tế, điều này biểu
hiện cụ thể như sau:


́
- Có một số khoản thực tế đã chi nhưng do chứng từ thất lạc mà DN không có

́H
những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên số khoản chi này không được


hạch toán vào chi phí trong kỳ mà vẫn được treo ở các tài khoản khác như tài khoản
tạm ứng, nợ phải thu, ứng trước cho nhà cung cấp.

h
in
- Có một số khoản thực tế đã chi nhưng do người được giao nhiệm vụ chưa hoàn
thành các thủ tục thanh toán.
̣c K

- DN đã theo dõi và hạch toán các khoản chi tiêu cho những công việc chưa hoàn
thành trong kỳ kế toán theo giá hạch toán thấp hơn so với chi phí thực tế của những
ho

công việc này mà không có sự điều chỉnh.


ại

 Phân loại chi phí không chính xác, nhầm lẫn giữa chi phí bán hàng và chi phí
Đ

quản lý doanh nghiệp với chi phí sản xuất, với chi phí tài chính, chi phí khác.
 Do năng lực chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên kế toán còn hạn chế, chưa
̀n g

nắm vững các quy định về hạch toán chi phí, các thay đổi về quy định, chế độ tài chính
ươ

– kế toán,…
1.2.7.Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
Tr

nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính


1.2.7.1.Lập kế hoạch kiểm toán
Theo đoạn 04 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 – Lập kế hoạch kiểm
toán Báo cáo tài chính:“Mục tiêu của KTV và DN kiểm toán trong việc lập kế hoạch
kiểm toán là để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả”. Lập kế
hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch
kiểm toán cho cuộc kiểm toán.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 16


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 KTV phải xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể để xác định phạm vi, lịch
trình, định hướng của cuộc kiểm toán và để làm cơ sở lập kế hoạch kiểm toán. Đoạn
08 Chuẩn mực kiểm toán số 300 – Lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính quy
định:Trong việc xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể, KTV phải:
- Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán nhằm xác định phạm vi kiểm toán;
- Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán nhằm thiết lập lịch trình kiểm
toán và yêu cầu trao đổi thông tin;
- Xem xét các yếu tố mà theo xét đoán chuyên môn của KTV là có vai trò quan


́
trọng trong việc xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm toán;

́H
- Xem xét kết quả của các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán cũng như những


hiểu biết mà thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán đã thu được từ việc
cung cấp các dịch vụ trước đây cho đơn vị được kiểm toán đó có phù hợp với cuộc

h
kiểm toán này không; in
- Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực hiện
̣c K

cuộc kiểm toán.


 Sau khi hoàn thành chiến lược kiểm toán tổng thể, kế hoạch kiểm toán cần được
ho

xây dựng để xử lý các vấn đề đã được xác định trong chiến lược kiểm toán tổng thể,
ại

trên cơ sở đảm bảo đạt được mục đích của cuộc kiểm toán thông qua việc sử dụng có
Đ

hiệu quả các nguồn lực của KTV. Kế hoạch kiểm toán được lập chi tiết hơn so với
chiến lược kiểm toán tổng thể, bao gồm nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục
̀n g

kiểm toán sẽ được các thành viên của nhóm kiểm toán thực hiện.Việc lập kế hoạch
ươ

tổng thể được tiến hành theo các bước sau:


(1) Tìm hiểu HTKSNB của khách hàng
Tr

KTV phải đánh giá HTKSNB của khách hàng không chỉ để xác minh tính hữu
hiệu của kiểm soát nội bộ mà còn làm cơ sở để xác định phạm vi thực hiện các thử
nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ. Nội dung tìm hiểu HTKSNB của khách hàng
bao gồm:
- Đánh giá tổng thể về thái độ nhận thức và hoạt động của BGĐ khách hàng
nhằm khẳng định tính hợp lý của độ tin cậy vào HTKSNB. Tìm hiểu về các thủ tục
kiểm soát và hoạt động quản lý của BGĐ.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 17


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kiểm soát: cơ cấu tổ chức, môi
trường pháp lý, tìm hiểu triết lý kinh doanh, phong cách điều hành của Ban quản lý,
các quan điểm, đường lối trong chiến lược lâu dài về hoạt động kinh doanh của đơn vị
được kiểm toán, khả năng kiểm soát hoạt động kinh doanh của BGĐ, cam kết chung
của BGĐ khách hàng về việc đảm bảo độ chính xác và thực hiện các hệ thống kế toán
và thông tin đáng tin cậy,…
- Cơ chế kiểm soát, kiểm tra HTKSNB, cơ chế ủy ban kiểm tra hay kiểm toán nội
bộ có tổ chức kiểm tra độc lập sẽ tạo môi trường kiểm soát nội bộ ổn định hơn. Thái


́
độ, sự ủng hộ của nhân viên trong đơn vị hoặc các tổ chức đối tác cũng có ảnh hưởng

́H
tới môi trường kiểm soát.


- Tìm hiểu các chu trình kế toán áp dụng: Mục đích là để xây dựng được kế
hoạch kiểm toán phù hợp đối với mức độ tin cậy vào hệ thống kế toán và HTKSNB

h
in
cũng như các nhóm nghiệp vụ quan trọng và số dư các tài khoản chủ yếu. Nội dung
của công việc này là tìm hiểu cách phân loại các nhóm nghiệp vụ và sự liên hệ giữa
̣c K

các nhóm nghiệp vụ đó, tìm hiểu các nghiệp vụ được hạch toán có hệ thống hay phi hệ
thống và ảnh hưởng của vi tính hóa công tác kế toán.
ho

Tìm hiểu HTKSNB áp dụng đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý
ại

doanh nghiệp:
Đ

Các chính sách mà KTV cần thu thập đối với khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp là các quy định của DN áp dụng để hạch toán lương,
̀n g

thưởng cho nhân viên bán hàng, nhân viên bộ phận quản lý, các quy định về công tác
ươ

phí cho nhân viên, quy định về chi phí đối với hoạt động hoa hồng, quảng cáo hay các
định mức mà DN quy định cho các loại phí nhất định. Tìm hiểu các hoạt động của DN
Tr

để kiểm tra, giám sát chi phí phát sinh.


Để tìm hiểu các hoạt động kiểm soát của khách hàng áp dụng đối với chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp có thể sử dụng các câu hỏi sau:
- Doanh nghiệp có thiết lập các quy định về hạch toán chi phí và chi phí phát sinh
có tuân theo thủ tục đó không?
- Các chứng từ chi có theo đúng mẫu nhà nước quy định không và có đầy đủ các
chữ ký cần thiết không?

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 18


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- Có phân cấp phê duyệt các loại chi phí không?


- Các khoản chi có quy mô lớn có được phê duyệt đầy đủ không và trình tự luân
chuyển có tuân theo chế độ không?
- Việc phân loại chi phí có được quy định không?
- Có thực hiện đối chiếu các chi phí trên Sổ chi tiết và Sổ tổng hợp không, đối
chiếu các chứng từ và sổ sách không?
(2) Thực hiện các thủ tục phân tích
Thực hiện các thủ tục phân tích là quá trình đánh giá các thông tin tài chính,


́
nghiên cứu quan hệ giữa các dữ liệu tài chính và các dữ liệu phi tài chính. Nó bao hàm

́H
cả việc số liệu trên sổ với các số liệu ước tính của KTV. Thủ tục phân tích trong giai


đoạn lập kế hoạch được thực hiện nhằm tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh
của khách hàng, đánh giá tính liên tục hoạt động và xác định các sai phạm trọng yếu

h
có thể tồn tại trên BCTC. in
Trước khi thực hiện các thủ tục phân tích, KTV cần rà soát sơ lược về ngành
̣c K

nghề của khách hàng để nắm bắt được tình hình thực tế cũng như xu hướng của ngành
nhằm tạo ra căn cứ để phân tích.
ho

Tùy đặc điểm riêng của từng DN mà KTV sẽ lựa chọn sử dụng một hoặc một số
ại

các tính toán sau để phân tích:


Đ

- So sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này với các kỳ
trước để xem xét biến động nhằm có được cái nhìn tổng quát về hoạt động quản lý.
̀n g

- So sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp giữa thực tế với kế
ươ

hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.


- So sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế của đơn vị với
Tr

ước tính của KTV.


- So sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế của đơn vị với
các đơn vị trong cùng ngành có cùng quy mô hoạt động, từ đó đánh giá khả năng quản
lý chi phí của DN.
- Xem xét mối quan hệ giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
với các chỉ tiêu khác trên BCTC như doanh thu, giá vốn, tổng tài sản, tổng chi phí.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 19


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- Xem xét mối quan hệ giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
với thông tin phi tài chính như chi phí nhân công với số lượng nhân viên.
Như vậy, qua biến động KTV có thể có những hiểu biết ban đầu về tình hình hoạt
động kinh doanh của khách hàng, khả năng hoạt động liên tục đồng thời có thể khoanh
vùng rủi ro trọng yếu. Thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch rất có ý
nghĩa đối với việc xác định các thủ tục kiểm toán cần thực hiện.
(3) Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
KTV dựa vào các thông tin đã thu thập được để đánh giá, nhận xét nhằm đưa ra


́
một kế hoạch kiểm toán phù hợp. Mục đích của việc xác định mức trọng yếu là để:

́H
- Ước tính mức độ sai sót có thể chấp nhận được cho mục đích báo cáo.
- Xác định phạm vi kiểm toán tập trung.


- Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót có thể xác định được và không xác định

h
được lên BCTC. in
KTV xác định mức trọng yếu chung cho toàn bộ BCTC sau đó tiến hành phân
̣c K
bổ mức ước lượng này cho từng khoản mục trên BCTC. Việc phân bổ này giúp KTV
xác định được số lượng bằng chứng cần phải thu thập cho từng khoản mục với mức
ho

chi phí thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC không vượt
quá mức ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. Cơ sở để thực hiện phân bổ là dựa vào
ại

bản chất của khoản mục, kinh nghiệm của KTV và chi phí kiểm toán đối với từng
Đ

khoản mục
g

Thông thường, mức trọng yếu được xác định cho toàn bộ BCTC của mọi DN
̀n

dựa trên một số tiêu chí nhất định. Dưới đây là quy định về tiêu chí xác định mức
ươ

trọng yếu tổng thế và tỷ lệ xác định mức trọng yếu tại AAC.
Tr

Bảng 1.1 – Quy định về tiêu chí xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC
Tiêu chí được sử dụng để xác định mức Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức
trọng yếu trọng yếu
Lợi nhuận trước thuế 5% - 10%
Doanh thu 0,5% - 3%
Vốn chủ sở hữu 1% - 5%
Tổng tài sản 1% - 2%
(Nguồn: GLV A710 – “Xác định mức trọng yếu”)

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 20


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Trưởng nhóm kiểm toán tính toán được mức trọng yếu tổng thể (PM) dựa vào
tiêu chí và tỷ lệ đã xác định phù hợp với đặc điểm của khách hàng.

Sau khi xác định được mức trọng yếu tổng thể (PM), KTV tính mức trọng yếu
thực hiện (MP). Mức trọng yếu thực hiện là mức giá trị do KTV xác định nhằm giảm
khả năng các ảnh hưởng tổng hợp của các sai sót không được điều chỉnh và không
được phát hiện bằng hoặc vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC xuống mức
thấp hợp lý có thể chấp nhận được: MP = (50% - 75%)*PM


́
Tiếp đó, KTV tính ngưỡng sai sót có thể bỏ qua = (0% - 4%)*MP

́H
Trọng yếu và rủi ro là hai khái niệm có liên quan với nhau. Theo Chuẩn mực


kiểm toán Việt Nam số 320 – Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm
toán: Tính trọng yếu trong kiểm toán, mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối

h
in
quan hệ ngược chiều nhau; nghĩa là nếu mức trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm toán
̣c K
càng thấp và ngược lại. Do đó để đánh giá được mức độ trọng yếu của từng khoản mục
thì phải xác định được mức rủi ro có thể chấp nhận được.
ho

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của KTV và DN
kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam quy định:
ại

“Rủi ro kiểm toán là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi BCTC
Đ

đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu”. Rủi ro kiểm toán là hệ quả của
g

rủi ro có sai sót trọng yếu (gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát) và rủi ro phát
̀n

hiện.Bất cứ một cuộc kiểm toán nào cũng có thể xảy ra rủi ro. Do nhiều nguyên nhân
ươ

như:
Tr

- Sự xét đoán nghề nghiệp của KTV.


- KTV thường chỉ lấy mẫu để kiểm tra, không kiểm tra toàn bộ.
- Việc thu thập các bằng chứng kiểm toán là do KTV cần dựa vào đó để thuyết
phục, chứ không phải nhằm chứng minh số liệu của BCTC là tuyệt đối chính xác.
Tùy vào thực tế và khả năng suy đoán dựa trên sự đánh giá tổng thể và kinh
nghiệm của KTV mà có thể đánh giá rủi ro của một cuộc kiểm toán ở các mức độ khác
nhau.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 21


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Rủi ro cơ bản đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng lên do các chi phí không hợp lệ của DN hoặc các chi phí không phải của
DN. Có thể nhận diện các rủi ro này như sau:
- Các nghiệp vụ được hạch toán không theo hệ thống.
- Các nghiệp vụ bất thường hay nghiệp vụ phức tạp.
- Các nghiệp vụ do BĐG can thiệp một cách bất thường, liên quan đến tính liêm
chính của BGĐ.
- Các nghiệp vụ phát sinh lần đầu, không phổ biến trong hoạt động kinh doanh


́
của khách hàng.

́H
- Các nghiệp vụ có khả năng bất hợp pháp.


- Các sai sót cũ thường gặp của khách hàng.
- Các nghiệp vụ mang tính ước tính của khách hàng.

h
in
- Các nghiệp vụ thiếu sự soát xét hay đối chiếu của khách hàng.
(4) Thiết kế các chương trình kiểm toán
̣c K

Chương trình kiểm toán phải được lập và thực hiện cho mọi cuộc kiểm toán,
trong đó xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết
ho

để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể.


ại

Chương trình kiểm toán của hầu hết các cuộc kiểm toán được thiết kế thành hai
Đ

loại: thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản, trong đó thử nghiệm cơ bản bao
gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. Thử nghiệm kiểm soát bao gồm các thủ
̀n g

tục kiểm toán được thiết kế nhằm giảm rủi ro kiểm soát của từng mục tiêu kiểm soát
ươ

nội bộ. Thủ tục phân tích được thiết kế để đánh giá tính hợp lý chung của các số dư tài
khoản đang được kiểm toán. Thử nghiệm chi tiết được thiết kế nhằm thỏa mãn các
Tr

mục tiêu kiểm toán đặc thù của từng khoản mục đang xem xét.
1.2.7.2.Thực hiện kế hoạch kiểm toán
(1) Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 330– Biện pháp xử lý của KTV đối với rủi
ro đã đánh giá quy định: “Thử nghiệm kiểm soát là thủ tục kiểm toán được thiết kế
nhằm đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc phát
hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.”

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 22


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

KTV thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp để chắc chắn rằng các chi phí này được quản lý theo đúng quy
định. Phương tiện và các thiết bị khác cung cấp cho BGĐ và các nhân viên phải được
kiểm soát để đảm bảo rằng chúng không được dùng cho mục đích cá nhân.
Cụ thể các thử nghiệm kiểm soát tương ứng với các thủ tục kiểm soát nội bộ là:
- Xem xét các chính sách, quy định của khách hàng đối với việc hạch toán chi phí
và kiểm tra thực tế công việc có được tiến hành như quy định của đơn vị hay không
đồng thời so sánh với chế độ hiện hành.


́
- Kiểm tra sự phê duyệt các khoản chi đặc biệt, đảm bảo các khoản chi phải được

́H
phê duyệt đầy đủ và phải hợp lý. Ngoài ra cần phải kiểm tra định kỳ để đảm bảo các


khoản chi hợp lý, hợp lệ và hợp pháp.
- Xem xét dấu hiệu kiểm tra của HTKSNB đối với việc tập hợp và ghi sổ, cộng

h
in
dồn và kết chuyển chính xác. Ngoài ra cần phải kiểm tra dấu hiệu của kiểm soát nội bộ
đối với việc đối chiếu chi phí trên Sổ chi tiết và Sổ cái.
̣c K

- Kiểm tra tính kịp thời của việc ghi sổ với cộng sổ của chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
ho

- Ngoài ra phỏng vấn những người có trách nhiệm để tìm hiểu quy định phân loại
ại

chi phí trong DN. Đồng thời, kiểm tra hệ thống tài khoản và sự phân loại sổ sách.
Đ

Thêm vào đó phải kiểm tra trình tự ghi sổ và dấu hiệu của HTKSNB.
(2)Thực hiện thủ tục phân tích
̀n g

Thủ tục phân tích là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ để
ươ

phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường như:
Tr

- So sánh các thông tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ, hoặc so sánh thông tin
tài chính của đơn vị với thông tin trong ngành tương tự. Chẳng hạn so sánh tỷ lệ giữa
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp với tổng chi phí của đơn vị, với tỷ lệ
bình quân ngành.
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính, giữa thông tin
tài chính với các thông tin phi tài chính, chẳng hạn nghiên cứu mối quan hệ giữa chi
phí tiền lương và số lượng lao động.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 23


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- So sánh mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế đã phát
sinh với dự toán chi phí đã lập. Nếu phát hiện những khác biệt lớn thì phải làm rõ lý do
về sự khác biệt đó.
Mục tiêu chính của thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán là so
sánh và nghiên cứu các mối quan hệ để giúp KTV thu thập bằng chứng về tính hợp lý
chung của số liệu, thông tin cần kiểm tra, đồng thời phát hiện khả năng có các sai lệch
trọng yếu.
(3)Thực hiện kiểm tra chi tiết


́
Thủ tục kiểm tra chi tiết là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay số dư:

́H
- Kiểm tra nghiệp vụ:là việc kiểm tra chi tiết một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát


sinh để xem xét về mức độ trung thực của khoản mục.
- Kiểm tra số dư:là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài

h
in
khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này được thực hiện bằng cách: đầu
tiên KTV phân chia số dư ra thành từng bộ phận, hay theo từng đối tượng, sau đó chọn
̣c K

mẫu để kiểm tra bằng phương pháp thích hợp.


Trong quá trình thực hiện các thử nghiệm cơ bản, KTV thường phối hợp giữa
ho

thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết. Đối với những khoản mục trọng yếu hoặc có rủi
ại

ro cao, KTV cần mở rộng các thử nghiệm chi tiết để tăng cường khả năng phát hiện
Đ

các sai lệch trọng yếu.


1.2.7.3.Kết thúc kiểm toán
g

Giai đoạn cuối của cuộc kiểm toán, KTV phải thực hiện một số công việc trước
̀n
ươ

khi đưa ra ý kiến kiểm toán. Những thủ tục này rất quan trọng, nếu không thực hiện thì
có thể dẫn tới hậu quả nghiêm trọng. Những thủ tục này bao gồm: rà soát lại hồ sơ
Tr

kiểm toán, yêu cầu khách hàng cung cấp thư giải trình, xem xét các thông tin khác liên
quan trong BCTC, xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ, xem xét
vấn đề về giả định hoạt động liên tục.
 Soát xét lại toàn bộ hồ sơ kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nan số 700 – “Hình thành ý kiến kiểm toán và báo
cáo kiểm toán về BCTC” quy định: KTV và công ty kiểm toán phải soát xét và đánh
giá những kết luận rút ra từ các bằng chứng thu thập được và sử dụng những kết luận

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 24


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

này làm cơ sở cho ý kiến của mình về BCTC của đơn vị được kiểm toán. Thường soát
xét trên những khía cạnh sau:
- Tính tuân thủ các nguyên tắc và chế độ kế toán.
- Soát xét tính hợp lý chung và tính nhất quán giữa các kỳ.
- Thực hiện phân tích các tỷ suất quan trọng, các ảnh hưởng khác của ngành nghề
kinh doanh cũng như ảnh hưởng của nền kinh tế
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ.
 Công bố báo cáo kiểm toán


́
Ý kiến đánh giá của KTV và công ty kiểm toán về BCTC của khách hàng phải

́H
xác định phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận,


cũng như xác định sự tuân thủ theo các quy định pháp lý có liên quan khi lập BCTC.
Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

h
in
nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính được mô tả cụ thể trong sơ đồ sau:
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 25


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Đầu vào Xử lý Đầu ra


Lập kế hoạch


́
kiểm toán Thủ tục đánh giá rủi Thông tin hiểu biết
Yếu tố bên ngoài ro trong giai đoạn về hoạt động kinh

́H
chấp nhận kiểm toán doanh của khách
Đặc điếm của khách hàng
hàng
Đánh giá rủi ro
ddkahkkhkkkkkkkkkkahc
trong các quy trình


Rủi ro kinh doanh
sfj;ọdkhachd khách Cơ sở kinh doanh
dữ liệu
Phân tích BCTC Rủi ro sai sót trọng Xác định các rủi ro

h
yếu sai sót trọng yếu
Hệ thống KSNB

in
Nhân tố tác động
Thông tin về kỳ kiểm toán đến gian lận

̣c K
trước
Xác định rủi ro sai sót trọng yếu

Xem lại,
đánh giá Rủi ro cấp độ tổng thể BCTC Rủi ro cấp độ Cơ sở dữ liệu

ho
rủi ro và
thủ tục
Thực hiện kiểm toán Thiết kế các thủ tục kiểm toán Lựa chọn, thiết kế các thủ tục

ại
kiểm toán áp dụng để xử lí rủi ro ở cấp độ tổng thể kiểm toán phù hợp để xử lí rủi ro

Thực hiện kiểm toán


Đ
Kết thúc kiểm Thủ tục kiểm tra Thủ tục kiểm tra và
toán Không cơ bản hiệu quả của HTKSNB
Bằng chứng kiểm
̀ng

toán thu thập được


phù hợp
Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
ươ

Kết thúc kiểm toán có


Kết luận, hình thành ý kiến


Tr

kiểm toán

Sơ đồ 1.1 – Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 26


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN


MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
2.1.Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
2.1.1.Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC


́
Tên tiếng Anh: AAC Auditing and Accounting Co., Ltd
 Trụ sở chính:

́H
Địa chỉ: Lô 78-80 Đường 30 tháng 4, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng


Tel: 84.236.3655886
Fax: 84.236.3655887

h
Email: aac@dng.vnn.vn
in
̣c K
Website: http://www.aac.com.vn
 Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 47 -49 Hoàng Sa (Tầng 4, Tòa nhà Hoàng Đan), Quận 1, Thành phố
ho

Hồ Chí Minh
Tel: 84.28.39102235
ại

Fax: 84.28.39102349
Đ

Email: aac.hcm.@aac.com.vn
g

 Chi nhánh tại Hà Nội


̀n

Địa chỉ : Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, Số 9 phố Duy Tân, Hà Nội
ươ

Tel: 84.24.32242403; 84.24.66666369


Tr

Fax: 84.24.32242402
Email: aac.hn@aac.com.vn
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, trước đây là Công ty Kiểm toán và
Kế toán trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là
một trong số rất ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam.
AAC là thành viên tổ chức kiểm toán quốc tế PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa Kỳ
và hơn 350 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 27


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Công ty được thành lập theo quyết định số 194/TC/TCCB ngày 01/04/1993 và
quyết định số 106/TC-BTC ngày 13/02/1995 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, trên cơ sở
xác nhập chi nhánh của hai công ty hành nghề kiểm toán từ năm 1991, là chi nhánh
Công ty Kiểm toán Việt Nam (VACO) và chi nhánh Công ty Tư vấn Tài chính Kế
toán và Kiểm toán (AASC) tại khu vực Miền Trung và Tây Nguyên với tên gọi là
Công ty Kiểm toán Đà Nẵng.Ngày 06/09/2000, Bộ Tài chính đã có quyết định số
139/2000 QĐ-BTC về việc đổi tên thành Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
để phù hợp với tình hình mới về sự phát triển của Công ty.


́
Đến tháng 5 năm 2007, AAC chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp nhà

́H
nước trực thuộc Bộ Tài chính thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn. Tháng 9 năm 2008,


AAC trở thành thành viên của tổ chức Kiểm toán quốc tế PrimeGlobal – một trong số
ít các tổ chức Kiểm toán hàng đầu trên thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ.

h
in
Hiện nay, AAC có trụ sở chính tại Thành phố Đà Nẵng, hai chi nhánh tại Thành
phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Ngoài ra, còn có một số văn phòng đại diện ở nhiều tỉnh
̣c K

thành trong cả nước.


AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán
ho

tốt nhất Việt Nam và được trao cup “Top Trade Services”. AAC được Đài Tiếng nói
ại

Việt Nam, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và
Đ

Du lịch bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”; được Hiệp
hội Kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), Tạp chí Chứng khoán Việt Nam (Ủy
̀n g

ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước
ươ

Việt Nam (CIC) trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín”,...
2.1.3.Mục tiêu và phương châm hoạt động
Tr

AAC hoạt động theo phương châm “Chất lượng trong từng dịch vụ” và luôn đề
cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng trong
các giao kết dịch vụ.
Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm bảo
vệ quyền lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thông tin thiết thực và các giải pháp
tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp. AAC luôn quan tâm đến quyền lợi
thiết thực của khách hàng, hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết những khó khăn,

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 28


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

vướng mắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Luôn sát cánh cùng với khách hàng
và kịp thời cung cấp các ý kiến tư vấn, các giải pháp tối ưu cho DN trong công tác
quản lý và điều hành. AAC thực hiện kiểm toán trên cơ sở thực hiện đúng các nguyên
tắc, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và thông lệ quốc tế, phù hợp với những quy định
hiện hành về hoạt động kiểm toán của Nhà nước Việt Nam.
2.1.4.Các loại hình dịch vụ của công ty
 Dịch vụ Kiểm toán
Hiện nay, yêu cầu về minh bạch và công khai hóa thông tin đang đặt ra cho các


́
DN rất nhiều thách thức. Việc lựa chọn nhà cung cấp các dịch vụ kiểm toán có uy tín,

́H
hiểu rõ đặc điểm ngành nghề và tận tâm với khách hàng là vô cùng quan trọng. Bởi vì


kết quả kiểm toán và các ý kiến nêu ra trong báo cáo của KTV không chỉ bảo đảm việc
tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý mà còn giúp nâng cao hiệu quả công tác tài chính kế

h
toán tại DN. in
Cung cấp các dịch vụ kiểm toán độc lập luôn là thế mạnh của AAC. Các thủ tục
̣c K

và quy trình kiểm toán của AAC được thiết kế và áp dụng trên cơ sở hiểu biết sâu sắc
về đặc điểm hoạt động và môi trường đầu tư của khách hàng. Bên cạnh đó, với đội ngũ
ho

KTV, chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản, AAC đảm bảo cung
ại

cấp những tư vấn thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc điều hành hoạt động sản
Đ

xuất, kinh doanh cũng như việc lựa chọn và ra các quyết định đầu tư phù hợp.
Các dịch vụ chuyên ngành kiểm toán của AAC bao gồm:
̀n g

- Kiểm toán Báo cáo tài chính;


ươ

- Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành;
- Kiểm toán Báo cáo tài chính vì mục đích thuế;
Tr

- Kiểm toán hoạt động;


- Kiểm toán nội bộ;
- Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước;
- Các dịch vụ khác về kiểm toán.
 Dịch vụ Kế toán
Trong quá trình quản lý và điều hành DN, các nhà quản lý luôn cần các thông
tin kịp thời, chính xác và đáng tin cậy để ra các quyết định kinh doanh. Các thông tin

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 29


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

về tài chính – kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong các quyết định kinh doanh của
mỗi công ty. Để có được những thông tin tài chính – kế toán thực sự chính xác và hữu
ích đòi hỏi mỗi công ty phải thiết lập và duy trì một bộ máy kế toán tương thích và
hiệu quả.
Việc thường xuyên cập nhật và phản ánh kịp thời các thay đổi trong lĩnh vực kế
toán tại Việt Nam là không hề đơn giản. Trong một số trường hợp vận dụng cụ thể, các
công ty cần có sự tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhằm bảo đảm các thông tin tài chính – kế
toán thật sự phù hợp và đáng tin cậy cho các quyết định kinh doanh.


́
Các dịch vụ chuyên ngành mà AAC phục vụ trong công tác kế toán:

́H
- Ghi chép và giữ sổ kế toán;


- Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán;
- Tư vấn lập Báo cáo tài chính;

h
- Tư vấn chuyển đổi BCTC theo IAS, IFRS;
in
̣c K
- Tư vấn lựa chọn phương pháp kế toán và hoàn thiện hệ thống kế toán;
- Các dịch vụ khác về kế toán.
ho

 Dịch vụ Tư vấn Tài chính và Đầu tư


AAC mang đến cho các nhà quản lý và đầu tư nhiều lựa chọn về dịch vụ chất
ại

lượng cao trong lĩnh vực tài chính và đầu tư. Với đội ngũ KTV, thẩm định viên và
Đ

chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm, AAC đã thực hiện thành công nhiều hợp đồng tư
g

vấn tài chính cho mục đích cổ phần hóa DN, niêm yết trên thị trường chứng khoán,
̀n

mua bán – sáp nhập, tái cấu trúc DN, thiết lập và triển khai HTKSNB,…
ươ

Các dịch vụ Tư vấn tài chính và đầu tư của AAC bao gồm:
Tr

- Tư vấn thành lập và quản lý DN;


- Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ;
- Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị DN;
- Soát xét các BCTC cho mục đích mua bán – sáp nhập;
- Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán;
- Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể DN;
- Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 30


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Dịch vụ Tư vấn thuế


Hệ thống pháp luật về thuế của Việt Nam trong những năm gần đây luôn ở
trong tình trạng thay đổi không ngừng. Đặc biệt xuất phát từ nhu cầu định hướng luật
pháp về thuế của quốc gia theo các cam kết khi gia nhập WTO, có rất nhiều cải cách
quan trọng đã được tiến hành nhằm tiếp cận và hội nhập với các thông lệ quốc tế, khắc
phục những bất cập trong hệ thống thuế và thu hút đầu tư. Tuy vậy, hệ thống các sắc
thuế của Việt Nam vẫn còn khá phức tạp và công tác thực thi vẫn chưa ổn định. Vì thế
các DN và nhà đầu tư cần phải nắm rõ không chỉ các luật thuế mà cả cách thức các cơ


́
quan thuế diễn giải và vận dụng các quy định của luật thuế.

́H
AAC nhận thức sâu sắc về quyền lợi của khách hàng, hiểu rõ sự phức tạp của các


vấn đề về thuế. Công việc của AAC là thường xuyên cập nhật và nắm bắt kịp thời các thay
đổi trong chính sách thuế, tài chính, kế toán, pháp luật kinh doanh tại Việt Nam cũng như

h
in
các điều ước quốc tế nhằm cung cấp cho khách hàng các giải pháp thuế phù hợp và hiệu
quả nhất. Mục tiêu của AAC là mang những hiểu biết và kiến thức của mình phục vụ cho
̣c K

lợi ích của khách hàng, hỗ trợ khách hàng tốt nhất trong từng giao kết dịch vụ.
- Tư vấn thuế trọn gói;
ho

- Soát xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế;


ại

- Tư vấn kê khai và quyết toán thuế;


Đ

- Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần;
- Lập kế hoạch và cấu trúc thuế;
̀n g

- Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết
ươ

định tài chính;


- Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế;
Tr

- Các dịch vụ tư vấn khác về thuế.


 Dịch vụ Đào tạo và Hỗ trợ tuyển dụng
Bên cạnh các dịch vụ truyền thống về kiểm toán, kế toán và tư vấn, AAC cũng
chú trọng mở rộng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ mà công ty cung cấp.Tận dụng
lợi thế nguồn nhân lực chất lượng cao, được đào tạo bài bản và có nhiều kinh nghiệm
thực tiễn, AAC thường xuyên chiêu sinh các khóa đào tạo, bồi dưỡng và cập nhật kiến

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 31


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

thức về kế toán, kiểm toán và thuế cho khách hàng thường xuyên của AAC và các đối
tượng học viên bên ngoài.
Ngoài ra, AAC luôn sẵn sàng hỗ trợ trong việc lựa chọn và tổ chức thi tuyển các
ứng viên cho bộ máy kế toán và kiểm toán nội bộ của các công ty.
Các dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng của AAC bao gồm:
- Đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng;
- Đào tạo kiểm toán viên nội bộ;
- Cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán;


́
- Đào tạo kỹ năng thực hành kế toán;

́H
- Các khóa học về thuế;


- Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, KTV, KTV nội bộ;
- Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương;

h
- Các dịch vụ đào tạo khác theo yêu cầu.in
2.1.5.Nguồn lực của công ty
̣c K

AAC xem đội ngũ cán bộ nhân viên là tài sản quý giá nhất của công ty. AAC
luôn hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho tất cả cán bộ nhân viên công ty trong công
ho

việc, học tập cũng như trong định hướng phát triển nghề nghiệp. Qua 25 năm hoạt
ại

động, AAC đã xây dựng nguồn nhân lực chuyên nghiệp, chất lượng cao, luôn đáp ứng
Đ

được yêu cầu đa đạng của khách hàng.AAC hiện có đội ngũ hơn 170 nhân viên chuyên
nghiệp, 100% đã tốt nghiệp đại học và trên đại học, 15% đã được công nhận là chuyên
̀n g

gia kế toán, thạc sỹ kinh tế từ các trường đại học trong và ngoài nước (như Úc, Nhật
ươ

Bản, Ai Len, Bỉ,...). Theo thống kê của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
(VACPA)năm 2016, AAC nằm trong top 10 công ty kiểm toán có số lượng kiểm toán
Tr

viên hành nghề nhiều nhất tại Việt Nam.


2.1.6. Mạng lưới khách hàng
Hiện tại AAC đang thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn cho hơn
1000 khách hàng trên toàn quốc. Theo thống kê của Hội Kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam (VACPA), AAC nằm trong nhóm 10 công ty Kiểm toán có số lượng khách
hàng lớn nhất tính trên hơn 160 công ty Kiểm toán đang hoạt động tại Việt Nam.
Khách hàng của AAC là các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 32


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

kinh tế trong cả nước, bao gồm 70 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, 230
công ty đại chúng, 150 công ty có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức quốc tế, hơn
500 Ban Quản lý các dự án XDCB chuyên ngành và khoảng hơn 500 công ty thuộc
các loại hình doanh nghiệp khác.
2.1.7.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty đã xây dựng một mô hình quản lý theo các phòng ban chức năng.Mỗi
phòng nghiệp vụ sẽ chịu trách nhiệm cung cấp một loại hình dịch vụ nhất định cho
khách hàng. Từ đó, chất lượng dịch vụ cung cấp sẽ được nâng cao do sự am hiểu


́
khách hàng và chuyên môn hóa trong công việc.
 Tổng giám đốc

́H
Là người đại diện toàn quyền của công ty, chịu trách nhiệm pháp luật về toàn bộ


hoạt động của công ty. Đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm toán. Duy trì mối quan hệ với
các cán bộ cao cấp của công ty. Chịu trách nhiệm giải đáp thắc mắc về kế toán và kiểm toán

h
in
có tính chất vô cùng quan trọng. Chịu trách nhiệm đánh giá công việc kiểm toán đã được
̣c K
thực hiện. Chịu trách nhiệm ký Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý. Chịu trách nhiệm tham
gia buổi họp với khách hàng sau khi kết thúc cuộc kiểm toán hoặc ủy quyền lại.
 Phó tổng giám đốc
ho

Được phân công ủy quyền giải quyết cụ thể các vấn đề liên quan đến nhân sự,
hành chính, khách hàng và các vấn đề về nghiệp vụ. Chịu trách nhiệm trước Tổng
ại

giám đốc và pháp luật về những vấn đề được phân công và ủy quyền. Giải quyết
Đ

những vấn đề liên quan đến chuyên môn của mình. Được phân công soát xét các Báo
g

cáo kiểm toán theo từng phòng ban kiểm toán của từng khối kiểm toán.
̀n

 Trưởng phòng kiểm toán


ươ

Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và đóng vai trò quan trọng trong hoạt
Tr

động của công ty. Là cầu nối giữa Tổng giám đốc, Ban quản lý và các nhân viên trong
công ty, chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến nhân sự, hành chính, phối hợp
hoạt động.
 Kiểm toán viên chính
Là trưởng đoàn khi đi kiểm toán tại công ty khách hàng. Giám sát công việc của
các trợ lý. Báo cáo trực tiếp với người quản lý phụ trách cuộc kiểm toán. Xem xét giấy
làm việc sơ bộ, hỗ trợ đào tạo nhân viên, sắp xếp nhân sự cho các cuộc kiểm toán. Ký
vào các Báo cáo kiểm toán theo sự phân công của trưởng phòng.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 33


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Trợ lý kiểm toán viên


Là những người tham gia thực hiện công tác kiểm toán nhưng chưa được công
nhận trúng tuyển kỳ thi KTV. Tùy vào năng lực thâm niên công tác mà trợ lý KTV
chia làm ba cấp:
- Trợ lý KTV cấp 1: Là người sau thời gian thử việc ba tháng, được trúng tuyển
chính thức vào công ty cho đến một năm sau đó.
- Trợ lý KTV cấp 2: Là người làm việc ở công ty được hai năm, chịu trách nhiệm
về các công việc mà trưởng nhóm giao phó.


́
- Trợ lý KTV cấp 3: Là người làm việc ở công ty được ba năm, có nhiều kinh

́H
nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán.
 Phòng tư vấn đào tạo


Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc giảng dạy, đào tạo các lớp học thực hành

h
kế toán và kiểm toán do công ty tổ chức. Đào tạo, giảng dạy cho sinh viên thực tập tại
in
công ty. Chịu trách nhiệm cập nhật và cung cấp những thông tin mới về chính sách,
̣c K
chuẩn mực, pháp luật liên quan đến kiểm toán cho nhân viên công ty.
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

Sơ đồ 2.1 – Mô hình tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 34


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

2.1.8.Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC
Tại AAC, quy trình kiểm toán BCTC được thực hiện theo chương trình kiểm
toán mẫu của VACPA. Quy trình bao gồm ba giai đoạn:
 Lập kế hoạch kiểm toán: Đây là giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất trong mọi
cuộc kiểm toán, là giai đoạn bao gồm rất nhiều công việc khác nhau nhằm tạo nền tảng
quyết định chất lượng cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán trợ giúp KTV phân công
công việc cho trợ lý, phối hợp với chuyên gia khác về công việc kiểm toán.
 Thực hiện kiểm toán: Đây là giai đoạn tiến hành các thử nghiệm nhằm đánh giá


́
tính hữu hiệu của HTKSNB (thử nghiệm kiểm soát) cũng như thu thập các bằng chứng

́H
về những sai lệch trọng yếu trong BCTC (thử nghiệm cơ bản).
 Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo: Sau khi thực hiện xong các thủ tục cần thiết,


KTV tiến hành tổng hợp các kết quả thu được, soát xét lại một lần nữa quá trình kiểm

h
toán và phát hành báo cáo kiểm toán.
in
Các công việc cụ thể trong từng giai đoạn được mô tả trong sơ đồ sau:
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại AAC

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 35


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty Cổ phần ABC
Dưới đây là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC thực hiện tại CTCP ABC. Cuộc kiểm toán được tiến hành theo ba giai đoạn:
Lập kế hoạch kiểm toán; Thực hiện kiểm toán; Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo.


́
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng

́H
Trước khi ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng, Chủ nhiệm kiểm toán sẽ tiến


hành xem xét chấp nhận khách hàng cũng như đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán
thông qua mẫu GLV A120 – “Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp

h
in
đồng” (Phụ lục 1). Nội dung chủ yếu của mẫu này gồm các thông tin cơ bản của khách
̣c K
hàng, bảng câu hỏi về các vấn đề cần xem xét, đồng thời đánh giá mức độ rủi ro của
hợp đồng và kết luận có chấp nhận duy trì khách hàng hay không. Mẫu GLV này phải
ho

được lập bởi Chủ nhiệm kiểm toán và soát xét bởi thành viên BGĐ phụ trách cuộc
kiểm toán. Sau khi xem xét và đánh giá mức độ rủi ro hợp đồng CTCP ABC ở mức
ại

trung bình, kết luận là chấp nhận duy trì khách hàng này.
Đ

2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán giữa AAC và công ty khách hàng được lập theo mẫu A212
̀n g

–“Thư hẹn kiểm toán” của VACPA (Phụ lục 2), có chỉnh sửa bổ sung một số điều
ươ

khoản cho phù hợp với thực tế của DN.


Sau khi ký hợp đồng với công ty khách hàng, AAC sẽ lập mẫu A230 – “Thư
Tr

gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán” (Phụ lục 3) thông báo cho khách hàng thông
tin cơ bản về nhóm kiểm toán, phạm vi công việc, thời gian dự kiến thực hiện kiểm
toán, yêu cầu khách hàng phối hợp làm việc và cung cấp tài liệu, kèm theo là mẫu
A240 – “Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp” (Phụ lục 4).
Tiếp đó, Trưởng phòng kiểm toán sẽ lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán.
Công việc cụ thể của từng thành viên nhóm kiểm toán cũng như thời gian hoàn thành
được trình bày ở mẫu A250 – “Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán” (Phụ lục 5).

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 36


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Để đảm bảo không tồn tại các yếu tố trọng yếu có thể ảnh hưởng đến tính độc
lập và đạo đức nghề nghiệp của thành viên nhóm kiểm toán, Trưởng nhóm kiểm toán
lập mẫu A270 – “Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập cùa KTV” (Phụ lục
6) và A260 – “Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán” (Phụ lục 7).

KTV chính tiến hành lập mẫu A271 – “Theo dõi luân chuyển KTV phụ trách”
(Phụ lục 8) để theo dõi và luân chuyển kịp thời các thành viên chủ chốt của nhóm
kiểm toán và người soát xét kiểm soát chất lượng nhằm đảm bảo tính độc lập với


́
khách hàng theo yêu cầu của Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 – “Lập kế hoạch kiểm toán BCTC” quy

́H
định: Nhằm tạo thuận lợi cho việc thực hiện và quản lý cuộc kiểm toán, KTV phải


thảo luận một số vấn đề về lập kế hoạch kiểm toán: thời gian, địa điểm, thành phần

h
tham dự, phạm vi kiểm toán, trách nhiệm của hai bên,…với Ban giám đốc đơn vị được
in
kiểm toán, vì vậy Trưởng nhóm kiểm toán lập mẫu A290 – “Trao đổi với Ban giám
̣c K
đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán” (Phụ lục 9). Kèm theo đó là mẫu A291 – “Soát xét
các vấn đề cần trao đổi với Ban quản trị khách hàng” (Phụ lục 10) để soát xét nội dung
ho

các vấn đề cần trao đổi và phương thức trao đổi với Ban quản trị đơn vị được kiểm
toán, đảm bảo tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt
ại

Nam số 260 và số 265.


Đ

2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động


g

Phần này được trình bày trên mẫu GLV A310 – “Tìm hiểu khách hàng và môi
̀n

trường hoạt động” (Phụ lục 11) với mục tiêu là thu thập hiểu biết về khách hàng và
ươ

môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự kiện giao dịch và thông lệ kinh doanh
Tr

của khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai
sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Nội dung chính của mẫu này bao gồm:


 Hiểu biết về môi trường hoạt động và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến DN.
 Hiểu biết về đặc điểm của DN.
 Hiểu biết về các chính sách kế toán áp dụng.
 Mục tiêu, chiến lược và những rủi ro kinh doanh có liên quan.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 37


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động.


 Những vấn đề khác.
Qua việc tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh, KTV cần xác định sơ
bộ các rủi ro, tài khoản ảnh hưởng, thủ tục kiểm toán đối với rủi ro đó.
Thông tin về công ty
Công ty Cổ phần ABC được thành lập theo quyết định số 1064/QĐ-TCNS ngày
13/09/2007 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập,


́
hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh (nay là Giấy
chứng nhận đăng kí doanh nghiệp) số xxxxxxxxxx ngày 14/09/2007 do Sở Kế hoạch

́H
và Đầu tư Thành phố Hà Nội, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định


pháp lý hiện hành có liên quan. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã 12 lần điều chỉnh

h
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày
in
09/05/2016 với mã số doanh nghiệp là xxxxxxxxxx.
̣c K
Công ty đã thực hiện niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
theo Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết cổ phiếu số 113/GCN-SGDHN ngày
ho

17/12/2010 với mã chứng khoán là ADC. Ngày chính thức giao dịch cổ phiếu tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội là ngày 24/12/2010.
ại

Vốn điều lệ: 30.600.000.000 đồng.


Đ

Vốn góp thực tế đến ngày 31/12/2016: 30.600.000.000 đồng.


g

Ngành nghề kinh doanh


̀n
ươ

- Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí, chi tiết: tổ chức hoạt động vẽ, sáng
tác các tác phẩm nghệ thuật và các hoạt động hội họa khác;
Tr

- Hoạt động thiết kế chuyên dụng, chi tiết: Thiết kế trang web; Dịch vụ thiết kế
nội thất, ngoại thất và các dịch vụ thiết kế chuyên dụng khác (thời trang, mẫu quần áo,
đồng phục học sinh, giày dép, thiết kế phối cảnh phim, sân khấu); Tư vấn và thiết kế
quảng cáo thương mại; Thiết kế đồ họa các xuất bản phẩm phục vụ ngành giáo dục và
các xuất bản phẩm khác;
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại, chi tiết: tổ chức hội chợ triển lãm,
trưng bày giới thiệu sản phẩm thương mại;

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 38


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- In ấn, chi tiết: dịch vụ chế bản, in các sản phẩm ngành giáo dục;
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, chi tiết: buôn bán
nguyên liệu, vật tư phục vụ ngành in ấn, chế bản, mĩ thuật và truyền thông;
- Quảng cáo, chi tiết: quảng cáo trưng bày, giới thiệu hàng hóa và các dịch vụ
liên quan đến quảng cáo;
- Dịch vụ liên quan đến in;
- Giáo dục nghề nghiệp, chi tiết: mở trường dạy nghề, đào tạo huấn luyện nghiệp
vụ chuyên ngành mĩ thuật, thiết kế – đồ họa (Chỉ hoạt động sau khi được cơ quan Nhà


́
nước có thẩm quyền cho phép);

́H
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, chi tiết: Kinh doanh đồ dùng, thiết bị dạy


học; Phát hành sách, tranh – ảnh phục vụ cho ngành giáo dục và các sản phẩm khác
(lịch, catalogue) (không bao gồm xuất nhập khẩu); Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da

h
in
và giả da khác; Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh; Bán buôn
hàng gốm, sứ, thủy tinh; Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện; Bán buôn
̣c K

giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự; Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn
phòng phẩm; Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao;
ho

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu, chi
ại

tiết: Xuất khẩu các nguyên liệu, vật tư và các sản phẩm in ấn, chế bản, mĩ thuật và
Đ

truyền thông (trừ loại Nhà nước cấm); Dịch vụ ủy thác xuất khẩu;
- Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh;
̀n g

- Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng
ươ

chuyên doanh;
- Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh, chi tiết: Bán lẻ
Tr

hàng lưu niệm, hàng đá lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh;
Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng
chuyên doanh; Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh;
- Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình, chi
tiết: hoạt động sản xuất các chương trình truyền hình và các chương trình quảng cáo
(không hoạt động sản xuất phim ảnh);
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống;

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 39


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

- Bán buôn thực phẩm;


- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
Công tác kế toán tại đơn vị
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo Thông tư 200 của Bộ
Tài chính, Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các quy định về sửa đổi, bổ
sung có liên quan do Bộ Tài Chính ban hành.
- Năm tài chính 2017 của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/2017 đến ngày
31/12/2017.


́
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày BCTC là đồng Việt Nam
(VND).

́H
Các quy định về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty


- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận theo thực tế

h
phát sinh trên nguyên tắc phù hợp với doanh thu trong kỳ.
in
- Tài khoản chi phí bán hàng phản ánh những khoản chi phí thực tế liên quan đến
̣c K
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên,
chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo
ho

hành, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác...
- Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình quản lý DN
ại

gồm các chi phí về tiền lương nhân viên bộ phận quản lý DN; bảo hiểm xã hội, bảo
Đ

hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý; chi phí vật liệu văn phòng; công
cụ dụng cụ; khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý; chi phí bằng tiền khác…
̀n g

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
ươ

vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Hệ thống tài khoản sử dụng
Tr

Các tài khoản dùng để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp được xây dựng dựa trên hệ thống tài khoản quy định. Tuy nhiên, để tiện cho
việc theo dõi chi tiết các nghiệp vụ phát sinh theo đặc thù kinh doanh của công ty, đơn
vị đã xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết đến từng tiểu mục, tiết mục.
Qua việc tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh của khách hàng ở trên,
KTV đã đưa ra kết luận ở cấp độ BCTC và cấp độ cơ sở dẫn liệu không có rủi ro có sai
sót trọng yếu.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 40


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng
Việc tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng của DN
nhằm mục đích
- Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình kinh
doanh quan trọng;
- Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các kiểm soát chính của chu trình
kinh doanh này;
- Quyết định xem liệu có thực hiện thử nghiệm kiểm soát không;
- Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.


́
Các chu trình mà KTV tìm hiểu bao gồm:

́H
- Chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền (A410 – Phụ lục 12)
- Chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền (A420 – Phụ lục 13)


Đối với mỗi chu trình, KTV chọn mẫu một nghiệp vụ và thực hiện thủ tục Walk

h
Through test (A411 – “Walk Through test Chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền”,
in
A421 – “Walk Through test Chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền”) để kiểm tra việc
̣c K
thực hiện chu trình có đúng như mô tả ở GLV A410 và A420 hay không. Do đặc điểm
của khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là không có riêng ở
ho

một chu trình nào mà hiện diện trong tất cả các chu trình và có mối liên hệ chặt chẽ
với rất nhiều khoản mục khác trên BCĐKT nên không thể đi sâu phân tích tất cả các
ại

chu trình.
Đ

Việc tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng đối với
CTCP ABC đi đến kết luận: Các thủ tục kiểm soát đã được thiết kế tương đối tốt tuy
g

nhiên chưa được thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ. KTV không tin tưởng lắm
̀n
ươ

vào HTKSNB của đơn vị và sẽ thực hiện thử nghiệm cơ bản ở mức cao.
2.2.1.5. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính
Tr

Việc phân tích sơ bộ BCTC được thực hiện đối với BCĐKT và BCKQKD.
KTV thu thập BCTC năm nay và năm trước của khách hàng sau đó tính toán các biến
động giữa hai năm về mặt giá trị và tỷ lệ %. Ngoài ra, KTV cũng tính toán biến động
của các hệ số như hệ số thanh toán, hệ số đo lường hiệu quả hoạt động, hệ số khả năng
sinh lời và hệ số nợ trên bảng tổng hợp phân tích hệ số. Những biến động lớn sẽ được
KTV tìm hiểu và giải thích nguyên nhân, đồng thời đưa ra những điều cần lưu ý khi
kiểm tra chi tiết các khoản mục. Tất cả những công việc này được thực hiện theo mẫu
A510 – “Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính”.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 41


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.1 – Phân tích sơ bộ BCKQKD

Tỷ lệ
Năm 2017 Năm 2016 Biến Biến động
INCOME STATEMENT trên Ghi chú


́
Trước KT Sau KT động % (Giá trị)
DTT
Nhập tỷ lệ và giá trị mức trọng yếu chi tiết ≥ 20.0 % ≥ 537,378,027

́H
303,435,788,715.00
1. Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 239,416,581,774 - 37,684,039,358


2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - -
303,435,788,715.00
3. Doanh thu thuần về bán hàng & cc dịch vụ 239,416,581,774 - 37,684,039,358

h
208,207,885,210.00

in
4. Giá vốn hàng bán 69% 160,372,914,645 67% 21.0% 28,477,668,490
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & cc dịch vụ 95,227,903,505 31% 79,043,667,129 33% - 9,206,370,868 {e}

̣c K
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,195,402,287 0% 820,308,111 0% 52.2% -
7. Chi phí tài chính 130,653,025 0% 276,665,369 0% 1,626.9% -
Trong đó: Chi phí lãi vay - -
63,083,229,113

ho
8. Chi phí bán hàng 21% 51,085,034,118 21% - 3,428,113,030 {f}
21,929,860,591
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7% 19,779,352,799 8% 41.9% 5,778,323,279 {g}
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ại 11,279,563,063 4% 8,722,922,954 - -

11. Thu nhập khác 575,888,913 0% 744,839,745 196.9% -


12. Chi phí khác 44,945,890 0% 43,190,364 -24.8% -
Đ
13. Lợi nhuận khác 530,943,023 0% 701,649,381 262.7% -

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11,810,506,086 4% 9,424,572,335 4% - -


̀ng

2,967,243,111
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1% 2,077,499,202 - -
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 33,148,574 0% 89,900,215 - -
ươ

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 8,810,114,401 3% 7,257,172,918 3% - -


18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu
Tr

(Nguồn: GLV A510 – “Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính”)

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 42


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Sau khi phân tích sơ bộ BCTC của công ty cổ phần ABC, KTV nhận thấy chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm nay tăng mạnh. KTV tìm hiểu và
giải thích nguyên nhân biến động.
2.2.1.6.Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận

Bao gồm các mẫu GLV:


 A610 – “Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ở cấp độ toàn doanh
nghiệp” (Phụ lục 14)


́
Mục tiêu của công việc này là giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu
(đặc biệt là rủi ro gian lận), từ đó lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch

́H
trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo.


Kiểm soát nội bộ ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt

h
động của DN. Do đó, kiểm soát nội bộ ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần
in
khác nhau của kiểm soát nội bộ. Hiểu biết tốt về kiểm soát nội bộ ở cấp độ DN sẽ cung
̣c K
cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá kiểm soát nội bộ đối với các chu trình kinh
doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá kiểm
ho

soát nội bộ ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu.
Mẫu GLV này gồm bảng các câu hỏi đánh giá ba thành phần cấu thành của
ại

HTKSNB là Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro và Giám sát các kiểm
Đ

soát. KTV trả lời bảng câu hỏi và tiến hành đưa ra kết luận đối với HTKSNB của
g

CTCP ABC: Không phát hiện thấy có yếu tố gây ra rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ
̀n

toàn DN.
ươ

 A620 – “Phỏng vấn với Ban giám đốc và các cá nhân về gian lận”
Tr

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 yêu cầu KTV phải trao đổi/phỏng
vấn Ban giám đốc và các đối tượng khác trong đơn vị được kiểm toán để thu thập
thông tin nhằm xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận.
KTV đã tiến hành thực hiện phỏng vấn một số cá nhân công ty, cụ thể:
Ban Giám đốc – Ngày phỏng vấn: 26/12/2017;
Ban Quản trị – Ngày phỏng vấn: 26/12/2017.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 43


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.2 – Phỏng vấn với Ban giám đốc và các cá nhân về gian lận

Tham
STT Nội dung câu hỏi Mô tả/Ghi chú
chiếu

Ban Giám đốc

1. Đánh giá của BGĐ về rủi ro có thể có sai sót BGĐ tin tưởng BCTC
do gian lận trong BCTC. Nội dung, phạm
không có gian lận.
vivà tần suất BGĐ thực hiện các đánh giá đó?


́
2. Quy trình BGĐ sử dụng để xác định và xử lý Công ty ban hành quy HSTT
rủi ro có gian lận trong đơn vị (ví dụ, các

́H
chính sách, thủ tục và các KSNB để phòng chế tài chính, quy trình
chống gian lận). bán hàng, mua hàng,


Nếu có quy trình, đề nghị mô tả chi tiết. Nếu chức năng nhiệm vụ của
không có quy trình, đề nghị giải thích lý do.

h
in từng bộ phận để phòng
chống gian lận
̣c K

3. BGĐ có thường xuyên trao đổi với Ban quản NA


trị về quy trình xác định và xử lý rủi ro có
ho

gian lận trong đơn vị không? Tần suất và


cách thức trao đổi?
ại

4. BGĐ có thường xuyên trao đổi với các nhân Có trao đổi trong các
Đ

viên về quan điểm của BGĐ về các hoạt động


kinh doanh và hành vi đạo đức không? Tần cuộc họp tổng kết
g

suất và cách thức trao đổi?


̀n

5. BGĐ có biết về bất kỳ gian lận nào trong Không nghi ngờ có gian
ươ

thực tế, nghi ngờ có gian lận hoặc cáo buộc


gian lận nào ảnh hưởng đến đơn vị hay lận
Tr

không?
6. Các câu hỏi khác:………………..

Các cá nhân khác

7. Các cá nhân được phỏng vấn có biết về bất Không


kỳ gian lận nào trong thực tế, nghi ngờ có
gian lận hoặc cáo buộc gian lận nào ảnh
hưởng đến đơn vị hay không?

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 44


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Tham
STT Nội dung câu hỏi Mô tả/Ghi chú
chiếu

8. Các cá nhân được phỏng vấn đã bao giờ bị Không


BGĐ yêu cầu thực hiện các công việc không
đúng với KSNB đã xây dựng chưa?
9. Các cá nhân được phỏng vấn có biết về bất Không
kỳ vấn đề nào liên quan đến sự thiên lệch
trong các ước tính, các bên liên quan chưa
được công bố hoặc các giao dịch không có


́
thật?
10. Các câu hỏi khác:………………..

́H

Ban quản trị

h
11. Cách thức Ban quản trị thực hiện chức năng Chưa xảy ra
in
giám sát đối với: (1) quy trình BGĐ xác định
và xử lý rủi ro có gian lận trong đơn vị và (2)
̣c K
đối với KSNB mà BGĐ thiết lập để giảm
thiểu các rủi ro gian lận?
ho

12. Ban quản trị có biết về bất kỳ gian lận nào Không có
trong thực tế, nghi ngờ có gian lận hoặc cáo
buộc gian lận nào của BGĐ hoặc nhân viên
ại

mà có ảnh hưởng đến đơn vị hay không?


Đ

13. Các câu hỏi khác:………………..


̀n g

(Nguồn: GLV A620 – “Phỏng vấn với Ban giám đốc và các cá nhân về gian lận”)
ươ

Qua quá trình phỏng vấn các cá nhân trực tiếp liên quan đến công tác tài chính của
Tr

công ty, KTV kết luận Ban Quản trị có xây dựng các quy chế, quy trình, các quy định nội
bộ để kiểm soát gian lận.
 A630 – “Trao đổi với Bộ phận kiểm toán nội bộ/Ban kiểm soát về gian lận”
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 yêu cầu KTV phải trao đổi, phỏng vấn Bộ
phận kiểm toán nội bộ/Ban kiểm soát về các thủ tục mà Bộ phận kiểm toán nội bộ/Ban
kiểm soát đã thực hiện trong năm nhằm phát hiện gian lận và biện pháp xử lý của BGĐ
đối với các phát hiện đó (nếu có).

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 45


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Ghi lại danh sách các cá nhân được phỏng vấn và thời điểm phỏng vấn vào bảng câu
hỏi trong mẫu A630. Người được phỏng vấn: Trưởng Ban kiểm soát – Ngày phỏng vấn:
26/12/2017.
Bảng 2.3 – Phỏng vấn Ban kiểm soát về gian lận
Tham
STT Nội dung câu hỏi Mô tả/Ghi chú
chiếu

1. Đánh giá của Bộ phận Kiểm toán nội Do chế độ kế toán có sự thay
bộ/Ban Kiểm soát về rủi ro có thể có đổi nên BKS cho rằng có rui


́
sai sót do gian lận trong BCTC? ro trong việc áp dụng đầy đủ,
chính xác qui định mới. BKS

́H
cho rằng không có gian lận.


2. Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm Không có

h
soát có biết về bất kỳ gian lận nào trong
in
thực tế, nghi ngờ có gian lận hoặc cáo
̣c K
buộc gian lận nào ảnh hưởng đến đơn
vị hay không?
ho

3. Các thủ tục mà Bộ phận Kiểm toán nội Kiểm tra hồ sơ chứng từ, đảm
bộ/Ban Kiểm soát đã thực hiện trong bảo các qui định, qui chế
ại

năm nhằm phát hiện gian lận? được tuân thủ.


Đ

4. Các phát hiện của Bộ phận Kiểm toán Không có


nội bộ/Ban Kiểm soát trong năm (nếu
̀n g

có)?
ươ

5. Ban Giám đốc đã có biện pháp xử lý NA


Tr

như thế nào đối với các phát hiện của


Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm
soát? Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban
Kiểm soát đánh giá như thế nào về mức
độ thích hợp của các biện pháp xử lý
này?

6. Các câu hỏi khác:………………..

(Nguồn: GLV A630 – “Trao đổi với Bộ phận kiểm toán nội bộ/Ban kiểm soát về gian lận”)

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 46


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

KTV đã thực hiện được thủ tục trao đổi với đại diện Ban kiểm soát về các biện
pháp phát hiện gian lận trong BCTC và đánh giá của Ban kiểm soát là không phát hiện
gian lận cũng như dấu hiệu vi phạm quy chế, quy định của công ty.
 A640 – “Rà soát các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận” (Phụ lục 15)
KTV phải xác định và đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận ở cấp
độ tổng thể BCTC và ở cấp độ cơ sở dẫn liệu của các giao dịch, số dư tài khoản và
thuyết minh BCTC, KTV cần xem xét các yếu tố dẫn đến gian lận cho cả hai loại gian
lận: áp lực/động cơ, cơ hội hay thái độ/sự biện minh cho hành động là những yếu tố


́
dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận trong lập BCTC và do biển thủ tài sản.

́H
Từ đó, KTV tiến hành đánh giá xem có tồn tại rủi ro có sai sót trọng yếu hay không.


Qua việc rà soát các yếu tố dẫn đến rủi ro gian lận ở CTCP ABC, KTV nhận
thấy rằng không có yếu tố nào dẫn đến rủi ro trọng yếu phải ghi chép vào hồ sơ kiểm

h
toán. in
2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu
̣c K

Mẫu GLV A710 – “Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực tế)” được lập và
phê duyệt theo chính sách của công ty để thông báo với nhóm kiểm toán về mức trọng
ho

yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại khách hàng và có trách nhiệm xác định lại mức
ại

trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các công việc và
Đ

thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.
Đối với CTCP ABC, KTV lựa chọn chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế làm chỉ tiêu
g

xác định mức trọng yếu tổng thể vì CTCP ABC có lợi ích công chúng, cổ đông quan
̀n
ươ

tâm đến lợi nhuận cao. Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu là 7.0% – KTV đánh
giá rủi ro ở mức trung bình.
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 47


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.4 – Xác định mức trọng yếu kế hoạch - thực tế CTCP ABC

Chỉ tiêu
Kế hoạch Thực tế
lựa chọn
Tiêu chí được sử dụng để ước LNTT LNTT
tính mức trọng yếu
(LNTT/DT/VCSH/Tổng TS)
Nguồn số liệu để xác định mức
trọng yếu
Lợi nhuận kế BCTC trước kiểm
(BCTC trước kiểm toán/BCTC
hoạch toán


́
năm trước/Kế hoạch SXKD/Ước
tính/BCTC sau kiểm toán)

́H
Lý do lựa chọn tiêu chí này Công ty có lợi ích công chúng, cổ đông quan tâm
đến lợi nhuận cao


Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) 11,810,506,086 11,810,506,086
Điều chỉnh ảnh hưởng của các

h
(b)
biến động bất thường in 0 0
Giá trị tiêu chí được lựa chọn
̣c K
sau điều chỉnh (c) =(a)-(b) 11,810,506,086 11,810,506,086
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức
trọng yếu
ho

- LNTT: 5%-10%
(d) 7.0% 7.0%
- DT: 0,5%-3%
ại

- VCSH: 1%-5%
Đ

- Tổng TS: 1%-2%


Lý do lựa chọn tỷ lệ này Đánh giá rủi ro ở mức trung bình
g

(e)
̀n

Mức trọng yếu tổng thể (PM) =(c)*(d) 826,735,426 826,735,426


ươ

Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức


trọng yếu thực hiện (50%-
Tr

75%) (f) 65% 65%


Mức trọng yếu thực hiện (MP) (g) =(e)*(f) 537,378,027 537,378,027
Tỷ lệ sử dụng để ngưỡng sai
sót không đáng kể (0%-4%) (h) 4% 4%
Ngưỡng sai sót không đáng
kể/sai sót có thể bỏ qua (i) =(g)*(h) 21,495,121 21,495,121

(Nguồn: GLV A710 – “Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực tế)”)

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 48


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Căn cứ vào số liệu tính toán tại GLV A710, KTV ghi chép vào biểu A730 – “Tổng
hợp mức trọng yếu” các thông tin về mức trọng yếu.
Bảng 2.5 – Tổng hợp mức trọng yếu CTCP ABC

Nội dung Năm nay Năm trước


Mức trọng yếu tổng thể (PM) 826,735,426 705,626,224
Mức trọng yếu thực hiện (MP) 537,378,027 529,219,668
Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua 21,495,121 21,168,787


́
́H
(Nguồn: A730 – “Tổng hợp mức trọng yếu”)
Không có biến động lớn về mức trọng yếu năm nay so với năm trước. KTV xác


định mức trọng yếu trên lợi nhuận kế hoạch. Trường hợp lợi nhuận thực tế không biến

h
in
động lớn so với lợi nhuận kế hoạch thì mức trọng yếu thực tế được lấy theo mức trọng yếu
̣c K
kế hoạch.
2.2.1.8.Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu
ho

Mục tiêu: Xem xét hoạt động kinh doanh của khách hàng để đưa ra kết luận sơ bộ
về mức độ rủi ro của các vùng kiểm toán, từ đó xác định phương pháp chọn mẫu và
ại

khoảng cách mẫu cho các vùng kiểm toán chính.


Đ

Phương pháp chọn mẫu: Thống kê.


g

Các khoản mục không áp dụng kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra 100% các giao dịch
̀n
ươ

và số dư: Kiểm tra 100% giao dịch mua tài sản cố định (D700).
Xác định khoảng cách mẫu áp dụng cho các khoản mục kiểm tra chọn mẫu.
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 49


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.6 – Tổng hợp khoảng cách mẫu của các khoản mục
Mức độ đảm R
Mức trọng yếu Khoảng cách Tham
Khoản mục bảo cần thiết (Hệ số
thực hiện mẫu (KCM) chiếu
từ mẫu rủi ro)
(1) (2) (3) (4) (5) = (4)/(3) (6)
Tiền và các khoản
TB 1,5 537,378,027 358,252,018 D130
tương đương tiền
Phải thu khách hàng TB 1,5 537,378,027 358,252,018 D330


́
Hàng tồn kho TB 1,5 537,378,027 358,252,018 D530

́H
Doanh thu TB 0,5 537,378,027 1,074,756,054 G130


Chi phí bán hàng TB 0,5 537,378,027 1,074,756,054 G430
Chi phí QLDN TB 0,5 537,378,027 1,074,756,054 G430

h
Thuế TB 0,5 in537,378,027 1,074,756,054 E330
̣c K
(Nguồn: GLV A810 – “Xác định phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu”)
2.2.1.9.Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
ho

GLV A910 – “Tổng hợp kế hoạch kiểm toán” (Phụ lục 16) là mẫu GLV tổng hợp,
tóm tắt lại những công việc đã làm trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Các thành viên
ại

trong nhóm kiểm toán phải đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung của Kế hoạch kiểm
Đ

toán tại Mẫu A910 và Phần A của hồ sơ đồng thời ký nhận vào cuối mẫu này.
g

Nội dung phần này đối với cuộc kiểm toán cho CTCP ABC được thực hiện đầy đủ.
̀n

2.2.2.Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
ươ

Như đã nêu ở giai đoạn Lập kế hoạch, KTV sẽ không thực hiện thử nghiệm kiểm
Tr

soát khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, chỉ tiến
hành các thử nghiệm cơ bản. Cụ thể như sau:
Khi thực hiện kiểm toán khoản mục này, KTV sử dụng GLV – “Chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Mục tiêu: Đảm bảo rằng các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
là có thực; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được trình bày phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 50


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

GLV G400 – “Index” (Phụ lục 17) bao gồm nhiều GLV chi tiết. Danh sách những
GLV này và người phụ trách chúng được liệt kê như sau:
Bảng 2.7 – Danh sách các giấy làm việc khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung Thực hiện
G410 Tổng hợp, Leetshet T
G420 Thông tin phục vụ thuyết minh T
G430 Chương trình kiểm toán TH


́
G440 Chính sách kế toán T

́H
G441.1 Phân tích chi phí theo tháng T
G441.2 Phân tích biến động chi phí theo doanh thu T


G441.3 Phân tích chi phí theo khoản mục T

h
G441.4 Phân tích cụ thể tiếp theo in T
G442 Đối chiếu với sổ cái, các phần hành liên quan T
̣c K
G443 Kiểm tra nghiệp vụ bất thường T
G444 Kiểm tra chọn mẫu T
ho

G445 Các mục tiêu kiểm toán khác T


G446 Tính đúng kỳ T
ại
Đ

(Nguồn: GLV G400 – “Index”)


Các thủ tục kiểm toán trong giai đoạn này thực hiện theo chương trình kiểm toán
g

chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong mẫu GLV G430 – “Chương trình
̀n
ươ

kiểm toán” (Phụ lục 18).


2.2.2.1.Thủ tục chung
Tr

(1) Kiểm tra xem chính sách kế toán áp dụng có nhất quán với năm trước hay
không, có phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng hay không.
 Mục tiêu:
- Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
- Kiểm tra các thay đổi về chính sách kế toán áp dụng là phù hợp, được trình bày,
thuyết minh theo quy định hiện hành.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 51


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Mô tả công việc thực hiện:


KTV tiến hành quan sát, đối chiếu và phỏng vấn kế toán tại đơn vị và thu thập các
tài liệu liên quan đến các nội dung có sẵn trong GLV G440 – “Chính sách kế toán”. Từ
đó, KTV kết luận về sự nhất quán của các chính sách kế toán giữa hai năm cũng như sự
phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng tại đơn vị. Nếu đơn vị có
những chính sách không nhất quán, KTV cần xác định ảnh hưởng của việc không nhất
quán đó và điền vào GLV này.
 Kết quả thực hiện:


́
Việc kiểm tra chính sách kế toán tại CTCP ABC được KTV thực hiện thông qua

́H
việc phỏng vấn với kế toán tại đơn vị và đi đến kết luận: Các chính sách kế toán được áp
dụng đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của ABC phù


hợp và nhất quán với năm trước.

h
 Tham chiếu GLV G440 – “Chính sách kế toán” tại phụ lục 19.
in
(2) Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu
̣c K
trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, Sổ chi tiết và giấy tờ làm việc của
kiểm toán năm trước (nếu có).
ho

 Mục tiêu: Tổng hợp số liệu, phân tích biến động, đối chiếu số liệu với Bảng CĐPS,
Sổ cái, Sổ chi tiết, đối chiếu số đầu kỳ.
ại

 Nguồn gốc số liệu: BCTC năm trước, BCTC trước kiểm toán, Bảng CĐPS, Sổ cái
Đ

tài khoản, Tổng hợp phát sinh công nợ.


 Mô tả công việc thực hiện:
̀n g

- Số trước kiểm toán được lấy từ BCTC năm nay (2017) của đơn vị, số năm trước
ươ

được lấy từ BCTC năm trước nằm trong hồ sơ kiểm toán năm 2016 lưu tại AAC (do
Tr

CTCP ABC là khách hàng cũ).


- Tiếp theo, số trước kiểm toán được so sánh với số liệu Bảng CĐPS, Sổ cái TK 641
và 642, Sổ chi tiết TK 641 và 642. Căn cứ vào kết quả đối chiếu, KTV sẽ điền các ký hiệu
TB, GL, PY vào bảng (Trong đó: TB – khớp với Bảng CĐPS, GL – khớp với Sổ cái tài
khoản, PY – khớp với BCTC đã kiểm toán năm trước).
- KTV tiến hành tính toán các chênh lệch và phân tích sơ bộ biến động chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm nay, năm trước làm cơ sở để đưa ra nhận xét và
kết luận.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 52


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Kết quả thực hiện: Sau khi thu thập các sổ sách và báo cáo cần thiết của đơn vị,
KTV lập bảng so sánh như sau:

Bảng 2.8 – Bảng số liệu tổng hợp chi phí bán hàng
Số Nội dung Số trước KiT Điều Số sau KiT Số năm trước Chênh lệch %
TK chỉnh
Chi phí
641 63,083,229,113 63,083,229,113 51,085,034,118 11,998,194,995 23.49%
bán hàng
TB, GL PY


́
(Nguồn: GLV G410 – “Tổng hợp, Leetshet”)

́H
Nhận xét: Chi phí bán hàng năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016, do năm nay đơn


vị mới mở thêm 3 cửa hàng bán sách  các khoản chi phí phục vụ bán hàng tăng lên.
 Phân tích chi phí theo tháng, theo khoản mục để tìm hiểu nguyên nhân cụ thể.

h
in
Bảng 2.9 – Bảng số liệu tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
̣c K
Số Nội dung Số trước KiT Điều Số sau KiT Số năm trước Chênh lệch %
TK chỉnh
ho

Chi phí
642 21,929,860,591 21,929,860,591 19,779,352,799 2,150,507,792 10.87%
QLDN
ại

TB, GL PY
Đ

(Nguồn: GLV G410 – “Tổng hợp, Leetshet”)


Nhận xét: Chi phí quản lý doanh nghiệp năm nay tăng so với năm ngoái  Phân
̀n g

tích chi phí


ươ

 Tham chiếu GLV G410 – “Tổng hợp, Leetshet” tại phụ lục 20.
Tr

2.2.2.2.Thủ tục phân tích

(1) So sánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp năm nay với năm trước,
kết hợp với biến động về doanh thu của DN, giải thích các biến động lớn (nếu có).
 Mục tiêu:
- Đảm bảo xu hướng chi phí phù hợp với xu hướng hoạt động của đơn vị
- Tìm hiểu biến động bất thường giữa năm nay với năm trước, giữa các tháng trong kỳ.
 Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 641, 642; BCTC

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 53


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Mô tả công việc thực hiện:


- KTV tiến hành so sánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý năm nay với năm trước,
kết hợp với biến động về doanh thu của DN, giải thích các biến động lớn (nếu có).
KTV sử dụng số liệu từ sổ chi tiết TK 641, 642 và BCTC để lập bảng so sánh chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu thuần năm 2017 với năm 2016, tính
tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu, tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh thu, tính toán ra
các chênh lệch và tỷ lệ chênh lệch tương ứng. Từ các kết quả tính toán được, KTV tiến
hành nhận xét, tìm hiểu và giải thích nguyên nhân các biến động lớn.


́
Bảng 2.10 – So sánh chi phí bán hàng năm 2016 - 2017, kết hợp với biến động

́H
về doanh thu của CTCP ABC


Năm 2017 Năm 2016 Chênh lệch Tỷ lệ
Doanh thu thuần 303,435,788,715 239,416,581,774 64,019,206,941 26.74%

h
CP bán hàng 63,083,229,113
in 51,085,034,118 11,998,194,995 23.49%
̣c K
TL CP bán hàng/DT 0.2079 0.2134
(Nguồn: GLV G441.1 – “Phân tích chi phí theo tháng”)
ho

Bảng 2.11 – So sánh chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 - 2017, kết hợp với biến
động về doanh thu của CTCP ABC
ại

Năm 2017 Năm 2016 Chênh lệch Tỷ lệ


Đ

Doanh thu thuần 303,435,788,715 239,416,581,774 64,019,206,941 26.74%


g

CP Quản lý 21,929,860,591 19,779,352,799 2,150,507,792 10.87%


̀n

TL CP QLDN/DT 0.0723 0.0826


ươ

(Nguồn: GLV G441.1 – “Phân tích chi phí theo tháng”)


Tr

- Tiếp theo, KTV tiến hành phân tích biến động chi phí từng tháng trong hai năm.
Năm 2016, KTV lấy số liệu tổng hợp các tháng từ GLV năm trước. Năm 2017, dựa
trên sổ chi tiết TK 641, 642 phân theo từng tháng kết hợp sử dụng công cụ PivotTable của
MS Excel. Từ đó, có bảng so sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo
từng tháng trong hai năm 2016 - 2017. Sau khi hoàn thiện bảng so sánh, KTV vẽ hai biểu
đồ biểu diễn tổng quan và rõ nét hơn về biến động chi phí giữa năm nay và năm trước theo
từng tháng.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 54


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Chi phí bán hàng


Bảng 2.12 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng năm 2016 – 2017

Chi phí bán hàng


Tháng
Năm 2017 Năm 2016
1 3,135,204,278 2,677,394,375
2 1,938,061,741 1,893,116,730
3 7,158,000,201 4,915,111,203


́
4 1,846,423,263 2,105,495,974

́H
5 3,087,699,420 3,272,236,888
6 4,983,174,113 1,728,979,811


7 3,245,374,297 3,314,213,289

h
8 3,243,314,738
in 3,247,097,831
9 13,662,582,013 11,811,394,896
̣c K
10 5,919,843,320 4,048,473,609
11 5,209,683,573 5,223,770,486
ho

12 9,653,868,156 6,847,749,026
Tổng 63,083,229,113 51,085,034,118
ại
Đ

(Nguồn: GLV G441.1 – “Phân tích chi phí theo tháng”)


g

Biến động chi phí bán hàng


̀n

16,000,000,000
ươ

14,000,000,000
12,000,000,000
Tr

10,000,000,000
8,000,000,000
6,000,000,000
4,000,000,000
2,000,000,000
-
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Năm 2017 Năm 2016

Biểu đồ 2.1 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng năm 2016 – 2017

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 55


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Chi phí quản lý doanh nghiệp


Bảng 2.13 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng tháng năm 2016 – 2017
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng
Năm 2017 Năm 2016
1 1,624,555,179 1,954,510,232
2 540,070,368 737,314,084
3 2,575,018,672 1,754,272,510
4 645,578,934 618,901,818


́
5 1,118,063,277 1,007,767,863

́H
6 2,633,519,705 914,562,576
7 653,611,497 1,190,722,291


8 590,244,170 1,382,439,306

h
9 4,636,231,435 4,857,771,581
10
in
1,849,683,181 1,586,837,378
̣c K
11 1,958,943,050 1,841,610,079
12 3,104,341,123 1,932,643,081
ho

Tổng 21,929,860,591 19,779,352,799

(Nguồn: GLV G441.1 – “Phân tích chi phí theo tháng”)


ại
Đ

Biến động chi phí quản lý doanh nghiệp


6,000,000,000
̀n g

5,000,000,000
ươ

4,000,000,000
Tr

3,000,000,000

2,000,000,000

1,000,000,000

-
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Năm 2017 Năm 2016

Biểu đồ 2.2 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng tháng năm 2016 - 2017

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 56


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Kết quả thực hiện:


Theo kết quả tính toán từ số liệu của ABC, KTV đưa ra nhận xét như sau:
- Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu và tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh thu
biến động không đáng kể.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp biến động cùng chiều và tương
ứng với doanh thu.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng so với năm trước. Nguyên


́
nhân: Chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 6 phát sinh chi phí tham quan có giá trị

́H
1,053,072,182 đồng cao gấp 2 lần so với năm trước. Các tháng 3, 6, 9, 12 chi phí tăng cao


vì công ty thay đối hạch toán chi phí lương vào tháng cuối quý, hơn nữa chi phí lương
năm nay cao hơn so với năm trước  Tham chiếu GLV E400 – “Tiền lương và các khoản

h
trích theo lương”.
in
̣c K
 Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.
 Tham chiếu GLV G441.1 – “Phân tích chi phí theo tháng” tại phụ lục 21.
ho

(2) Phân tích chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo tháng trên cơ
ại

sở kết hợp với biến động doanh thu và giải thích các biến động lớn (nếu có).
Đ

 Mục tiêu: Đảm bảo sự biến động phù hợp giữa doanh thu và chi phí
 Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 641, 642; BCTC
̀n g

 Mô tả công việc thực hiện:


ươ

KTV lập bảng so sánh biến động chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Tr

với doanh thu theo từng tháng bằng công cụ PivotTable. Từ đó, vẽ biểu đồ và nhận xét
những biến động bất thường và giải thích nguyên nhân.
 Kết quả thực hiện:

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 57


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Chi phí bán hàng


Bảng 2.14 – Phân tích biến động chi phí bán hàng với doanh thu theo tháng

Tháng Chi phí bán hàng Doanh thu


1 3,135,204,278 12,006,133,146
2 1,938,061,741 11,533,196,449
3 7,158,000,201 21,145,344,560
4 1,846,423,263 10,519,209,187


́
5 3,087,699,420 14,983,280,378
6 4,983,174,113 22,141,201,648

́H
7 3,245,374,297 26,392,413,825


8 3,243,314,738 48,653,309,973

h
9 13,662,582,013
in 63,275,216,528
10 5,919,843,320 20,583,776,022
̣c K
11 5,209,683,573 18,905,136,558
12 9,653,868,156 33,297,570,441
ho

Tổng 63,083,229,113 303,435,788,715


ại

(Nguồn: GLV 441.2 – “Phân tích biến động chi phí theo doanh thu”)
Đ

70,000,000,000

60,000,000,000
̀n g

50,000,000,000
ươ

40,000,000,000 Chi phí


bán hàng
Tr

30,000,000,000 Doanh
thu

20,000,000,000

10,000,000,000

-
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Biểu đồ 2.3 - Phân tích biến động chi phí bán hàng với doanh thu theo tháng

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 58


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Nhận xét: Chi phí bán hàng biến động cùng chiều với doanh thu do hoạt động của
đơn vị chủ yếu là bán buôn và bán lẻ ở các của hàng, năm nay đơn vị mới mở thêm 3 cửa
hàng, do đó khi doanh thu tăng cao sẽ kéo theo các chi phí khác tăng lên như chi phí thuê
cửa hàng, điện nước, chi phí vận chuyển, chi phí lương.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng 2.15 – Phân tích biến động chi phí quản lý doanh nghiệp với doanh thu theo tháng
Tháng Chi phí quản lý Doanh thu
1 1,624,555,179 12,006,133,146


́
2 540,070,368 11,533,196,449
3 2,575,018,672 21,145,344,560

́H
4 645,578,934 10,519,209,187


5 1,118,063,277 14,983,280,378
6 2,633,519,705 22,141,201,648

h
7 653,611,497in 26,392,413,825
8 590,244,170 48,653,309,973
9 4,636,231,435 63,275,216,528
̣c K
10 1,849,683,181 20,583,776,022
11 1,958,943,050 18,905,136,558
ho

12 3,104,341,123 33,297,570,441
Tổng 21,929,860,591 303,435,788,715
ại

(Nguồn: GLV 441.2 – “Phân tích biến động chi phí theo doanh thu”)
Đ

70,000,000,000
g

60,000,000,000
̀n
ươ

50,000,000,000

40,000,000,000
Tr

30,000,000,000

20,000,000,000

10,000,000,000

-
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Chi phí quản lý Doanh thu

Biểu đồ 2.4 - Phân tích biến động chi phí quản lý doanh nghiệp với doanh thu theo tháng

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 59


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Nhận xét: Chi phí quản lý biến động cùng chiều với doanh thu. Năm nay đơn vị
mới mở thêm cửa hàng, do đó các chi phí liên quan như chi phí lương, hội nghị, khách tiết,
văn phòng phẩm,... tăng so với năm trước  biến động cùng chiều là hợp lý.
 Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.
 Tham chiếu GLV 441.2 – “Phân tích biến động chi phí theo doanh thu” tại phụ lục22.
(3) Phân tích cơ cấu các khoản mục chi phí phát sinh trong năm và so sánh với
năm trước, giải thích những biến động bất thường (nếu có).
 Mục tiêu:


́
- Đảm bảo sự biến động phù hợp của các khoản mục chi phí

́H
- Phát hiện những biến động bất thường của từng khoản mục chi phí.


 Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 641, 642; BCTC
 Mô tả công việc thực hiện:

h
in
KTV căn cứ vào sổ chi tiết TK 641, 642 phân theo từng tiểu khoản kết hợp sử dụng
̣c K
công cụ PivotTable của MS Excel lập bảng phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp theo từng khoản mục trong hai năm 2016 - 2017. Sau đó, KTV dựa trên số
ho

liệu đã lập, vẽ biểu đồ so sánh biến động chi phí giữa năm nay và năm trước phân theo
khoản mục. Từ đó phát hiện những biến động bất thường và tìm hiểu, giải thích nguyên
ại

nhân.
Đ

 Chi phí bán hàng


Bảng 2.16 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng khoản mục năm 2016 – 2017
̀n g

641
ươ

TK Nội dung Năm 2017 Năm 2016 So sánh Tỷ lệ


Chi phí công cụ dụng cụ 3,634,606,645 5,472,969,428 -1,838,362,783 -34%
Tr

Chi phí nhân công 31,453,214,896 23,011,646,905 8,441,567,991 37%


Chi phí khấu hao TSCĐ 512,279,662 473,457,699 38,821,963 8%
Chi phí hoa hồng môi giới 936,037,754 4,574,022,699 -3,637,984,945 -80%
Chi phí thuê nhà, cửa hàng 14,003,408,570 10,478,142,223 3,525,266,347 34%
Các khoản khác 12,543,681,586 7,074,795,164 5,468,886,422 77%
Tổng cộng 63,083,229,113 51,085,034,118 11,998,194,995

(Nguồn: GLV 441.3 – “Phân tích chi phí theo khoản mục”)

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 60


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

35,000,000,000

30,000,000,000

25,000,000,000
Năm 2017
20,000,000,000
Năm 2016
15,000,000,000

10,000,000,000


́
5,000,000,000

́H
-
Chi phí công Chi phí nhân Chi phí khấu Chi phí hoa Chi phí thuê Các khoản
cụ dụng cụ công hao tài sản cố hồng môi giới nhà, cửa hàng khác


định

h
in
Biểu đồ 2.5 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí
năm 2016 - 2017
̣c K

Nhận xét: Chi phí bán hàng tăng mạnh so với năm trước.
Nguyên nhân:
ho

- Chủ yếu do chi phí nhân công và chi phí thuê cửa hàng.
ại

- Chi phí nhân công tăng mạnh  Tham chiếu GLV E400 – “Tiền lương và các
Đ

khoản trích theo lương”.


- Chi phí thuê của hàng tăng mạnh là do công ty thuê mới 3 cửa hàng so với cùng kỳ
̀n g

năm trước, đơn giá thuê cũng tăng lên (do biến động của tỷ giá) Tham chiếu GLV G445
ươ

– “Các mục tiêu kiểm toán khác”.


- Các khoản chi khác tăng chủ yếu là do chi đồng phục trong năm tăng mạnh so với
Tr

cùng kỳ năm trước. Doanh thu tăng mạnh  các khoản chi phí như bao bì, thẻ khuyến
mại, chi phí điện nước, chi phí vận chuyển tại các cửa hàng cũng đồng thời tăng theo.
- Chi phí đồng phục tăng hơn 600 triệu (1.090 triệu so với 362 triệu), Thẻ khuyến
mãi tăng 400 triệu (784 triệu so với 384 triệu), Vận chuyển tăng hơn 600 triệu (từ 1,5 tỷ
tăng lên hơn 2,1 tỷ), Tiền điện, nước, văn phòng phẩm tăng 1,3 tỷ (từ 5,2 tỷ năm 2016 lên
6,5 tỷ trong năm 2017).
- Chi phí hoa hồng môi giới giảm do hạch toán nhầm vào giá vốn.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 61


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Chi phí quản lý doanh nghiệp


Bảng 2.17 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí
năm 2016 - 2017
642
Tỷ
TK Nội Dung Năm 2017 Năm 2016 So sánh
lệ
Chi phí công cụ, dụng cụ 1,466,748,136 1,526,893,265 - 60,145,129 -4%


́
Chi phí nhân công 10,508,269,467 10,016,403,861 491,865,606 5%
Chi phí khấu hao TSCĐ 351,478,932 304,685,511 46,793,421 15%

́H
Các khoản khác 9,437,689,944 7,753,473,014 1,684,216,930 22%


Trích lập dự phòng 165,674,112 177,897,148 - 12,223,036 -7%
Tổng cộng 21,929,860,591 19,779,352,799 2,150,507,792

h
in
(Nguồn: GLV 441.3 – “Phân tích chi phí theo khoản mục”)
̣c K

12,000,000,000
ho

10,000,000,000
ại

8,000,000,000
Đ

Năm 2017
6,000,000,000
g

Năm 2016
̀n

4,000,000,000
ươ

2,000,000,000
Tr

-
Chi phí công cụ, Chi phí nhân Chi phí khấu Các khoản khác Trích lập dự
dụng cụ công hao TSCĐ phòng

Biểu đồ 2.6 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí
năm 2016 - 2017

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 62


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Nhận xét:
- Chi phí CCDC giảm nhẹ do một số CCDC đã hết giá trị phân bổ  Tham chiếu
GLV D600 – “Chi phí trả trước & Tài sản khác ngắn hạn, dài hạn”.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài tăng cao là do công ty tổ chức nhiều chuyến đi tham
quan du lịch cho cán bộ nhân viên với tổng chi phí lên đến 1,486,641,791 đồng.
 Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.
 Tham chiếu GLV 441.3 – “Phân tích chi phí theo khoản mục” tại phụ lục 23.
(4) Phân tích cụ thể tiếp theo
GLV G441 được chia thành các GLV con là G441.1, G441.2, G441.3 và G441.4.


́
Các GLV này sử dụng thủ tục phân tích để tìm hiểu các biến động bất thường và giải thích

́H
nguyên nhân.
 Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân của những khoản chi phí phát sinh bất thường đã


được phát hiện tại các GLV G441 trước đó nếu tại các GLV đó, các biến động bất thường

h
chưa được giải thích thoả đáng. in
 Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 641, 642.
̣c K
 Mô tả công việc thực hiện:
Tuỳ vào từng vấn đề cụ thể để tiến hành phân tích, không có thủ tục chuẩn cho phần này.
 Kết quả thực hiện:
ho

Do các biến động phát hiện được ở các GLV G441.1, G441.2, G441.3 đã được giải
ại

thích hợp lý nên không cần thực hiện thủ tục phân tích thêm vào GLV G441.4 trong cuộc
kiểm toán này.
Đ

2.2.2.3.Kiểm tra chi tiết


g

(1) Đối chiếu các phát sinh của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
̀n

với các phần hành liên quan.


ươ

 Mục tiêu: Khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp có quan hệ
mật thiết với các khoản mục trên BCĐKT. Do đó, việc đối chiếu với các phần hành liên
Tr

quan là rất quan trọng. Thực hiện thủ tục này đảm bảo số liệu khớp đúng với các phần
hành liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Nguồn gốc số liệu: Bảng CĐPS, Sổ cái, Sổ tổng hợp
 Mô tả công việc thực hiện:
KTV lập bảng tổng hợp số liệu phát sinh cho mỗi TK 641 và 642 theo từng khoản
mục chi phí và đối chiếu sự khớp đúng với các phần hành kiểm toán liên quan như: chi phí
lương, chi phí nguyên vật liệu, chi phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí phải trả,
chi phí trả trước,…

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 63


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Kết quả thực hiện:


Việc tham chiếu các phần hành liên quan phục vụ cho việc kiểm toán chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của CTCP ABC được KTV tiến hành đối với chi phí
tiền lương, chi phí trả trước, chi phí khấu hao TSCĐ,…
Bảng 2.18 – Bảng tổng hợp số liệu, so sánh chi phí bán hàng vớicác phần hành liên quan
Số tiền Tham chiếu
TK Nội dung - TK 641 phần hành liên Nhận xét
Phát sinh Nợ
quan


́
Lương bộ phận bán hàng 28,895,438,339 E400  Khớp
Các khoản trích theo lương 2,077,541,963 E400  Khớp

́H
Chi phí trả trước 15,507,361,361 D600  Khớp
Khấu hao TSCĐ 512,279,662 D700  Khớp


Tổng cộng 46,992,621,325

h
(Nguồn: GLV 442 – “Đối chiếu với Sổ cái, các phần hành liên quan”)
in
Bảng 2.19 – Bảng tổng hợp số liệu, so sánh chi phí quản lý doanh nghiệp với các
̣c K

phần hành liên quan


ho

Số Tiền Tham
chiếu
TK Nội dung- TK 642 Nhận xét
PS Nợ phần hành
ại

liên quan
6400001 Tiền lương 9,202,454,682 E400  Khớp
Đ

6400002 Các khoản trích theo lương 360,974,298 E400  Khớp


6400004 TSCĐ, CCDC, CPTT, sửa chữa TSCĐ 1,520,225,472 D600  Khớp
g

6400005 VPP, chè, Điện, nước, điện thoại, ... 7,919,735,383


̀n

6400006 Vận chuyển 27,611,818


ươ

6400007 Công tác phí, phòng nghỉ 15,593,636


6400008 Giao dịch, hội nghị, khánh tiết 246,910,000
6400009 Tuyên truyền quảng cáo 700,612,985
Tr

6400011 Chi phí từ thiện 26,472,686


6400012 Chi phí tiếp thị, chi phí khác 307,327,500
6400013 HDQT và BKS 947,340,487 E400  Khớp
6400015 Thuê nhà, cửa hàng 340,744,896
6400017 Đồng phục, trang phục, bảo hộ LĐ 139,977,636
6400018 Chi phí đào tạo khóa học 4,205,000
6400019 Dự phòng phải thu khó đòi 165,674,112 D300  Khớp
6400020 Thuế môn bài 4,000,000
Tổng cộng 21,925,860,591

(Nguồn: GLV 442 – “Đối chiếu với Sổ cái, các phần hành liên quan”)

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 64


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.


 Tham chiếu GLV 442 – “Đối chiếu với Sổ cái, các phần hành liên quan” tại phụ lục 24.
(2) Kiểm tra nghiệp vụ bất thường
 Mục tiêu: Các nghiệp vụ bất thường (nếu có) được phản ánh chính xác và phù hợp
với quy định.
 Nguồn gốc số liệu: Sổ cái, Sổ chi tiết TK 641, 642
 Mô tả công việc thực hiện:
KTV đọc lướt Sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài


́
khoản đối ứng...). Nếu tồn tại các nghiệp vụ bất thường thì KTV sẽ tìm hiểu nguyên nhân

́H
và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng để đảm bảo rằng các nghiệp vụ đó được phản ánh


chính xác và phù hợp với quy định. Thủ tục này giúp KTV phát hiện được các gian lận,
sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết quả thực hiện:
h
in
Sau khi kiểm tra các nghiệp vụ chi phí phát sinh tại CTCP ABC, KTV nhận thấy
̣c K

không có nghiệp vụ nào bất thường về tài khoản đối ứng, nội dung hay giá trị ở khoản
mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
ho

 Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.


ại

 Tham chiếu GLV 443 – “Kiểm tra nghiệp vụ bất thường” tại phụ lục 25.
Đ

(3) Kiểm tra chọn mẫu chứng từ khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
̀n g

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 530 – Lấy mẫu kiểm toán: “Lấy mẫu là
ươ

việc áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của một
tổng thể kiểm toán sao cho tất cả các đơn vị lấy mẫu đều có cơ hội được lựa chọn nhằm
Tr

cung cấp cho KTV cơ sở hợp lý để đưa ra kết luận về toàn bộ tổng thể”. Mục đích chọn
mẫu là để rút ra kết luận về tổng thể nên KTV cần chọn mẫu đại diện gồm các phần tử
mang đặc điểm tiêu biểu của tổng thể, tránh thiên lệch chủ quan.
Trong kiểm tra chi tiết, KTV của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC áp
dụng phương pháp chọn mẫu phi thống kê và thống kê. Tùy tình hình đơn vị được kiểm
toán và tùy vào kinh nghiệm của KTV mà KTV quyết định lựa chọn cách chọn mẫu nào là
phù hợp. Chọn mẫu phi thống kê là phương pháp quen thuộc và phổ biến mà các KTV đã

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 65


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

sử dụng trong nhiều năm qua. Với việc chọn mẫu kiểm tra theo xét đoán của KTV được
dựa trên cơ sở khoanh vùng các khu vực có rủi ro cao, các nghiệp vụ có số phát sinh lớn,
dễ xảy ra sai phạm thông qua việc kiểm tra đánh giá HTKSNB và thực hiện thủ tục phân
tích, kiểm tra nghiệp vụ bất thường. Còn chọn mẫu thống kê hay cụ thể hơn là chọn mẫu
theo phương pháp giá trị tiền tệ lũy kế (Cumulative Monetary Amount – CMA), là một
phương pháp được áp dụng trong chương trình kiểm toán mẫu từ năm 2010. CMA là kỹ
thuật chọn mẫu đại diện thống kê, thường được áp dụng để kiểm tra tài khoản có các
nghiệp vụ phản ánh bằng giá trị tiền tệ. Theo phương pháp này, tất cả các nghiệp vụ trong


́
một số dư tài khoản đều có khả năng được chọn như nhau.

́H
 Mục tiêu: Đảm bảo nghiệp vụ phát sinh là có thật, được ghi nhận chính xác.


 Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 641, 642.
 Mô tả công việc thực hiện:

h
in
KTV thực hiện chọn mẫu theo xét đoán của mình hoặc tiến hành chạy mẫu CMA
và tổng hợp chúng vào một danh sách. Sau đó, KTV sẽ kiểm tra chứng từ gốc đối với các
̣c K

khoản mục chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đó: kiểm tra hóa đơn hoặc yêu
cầu thanh toán của nhà cung cấp, các bảng tính toán kèm theo, các phiếu chi, chứng từ
ho

thanh toán qua ngân hàng cùng với các chứng từ khác kèm theo. KTV phải kiểm tra số
ại

chứng từ, ngày chứng từ, nội dung, tài khoản đối ứng, số tiền, chứng từ có hợp lệ hay
Đ

không…Đối với những nghiệp vụ không tìm thấy chứng từ, KTV có thể yêu cầu kế toán
tìm kiếm để chứng minh trước khi kết luận vào GLV. Đồng thời, những vấn đề phát hiện
̀n g

được phải đưa ra hướng giải quyết.


ươ

 Kết quả thực hiện:


Đối với CTCP ABC, KTV tiến hành chạy mẫu CMA. Các nghiệp vụ chọn mẫu để
Tr

kiểm tra có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định hiện hành, không có phát hiện sai
phạm nào. Kết luận của KTV: Đạt được mục tiêu kiểm toán.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 66


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.20 – Kiểm tra chọn mẫu khoản mục chi phí bán hàng

Chứng từ Ngày Nội dung TKĐƯ Số tiền Hóa đơn Ghi chú
Thanh toán tiền môi giới 6% trên tổng
(Trần Thị Sợi- giá bìa, Cá
UNCB12.133 14/12/2017 cmt:162272210-
112 121,429,654
nhân chịu
mst:8063173680) thuế
Chi phí điện CH TM T8 1104627 ngày
GS08.1132 29/08/2017 HĐ1104627 331 51,093,584
8/7/17
Chi phí tiền điện 3 pha
1216878 ngày
GS09.1120 26/09/2017 tháng 9 CH TM 331 56,132,510
HĐ1216878 8/8/17
CP cước vận chuyển Bảng kê chi


́
0295981 ngảy
GS09.0920 28/09/2017 hàng tháng 8 theo HĐ 3311 136,958,450 tiết vận
0295981 18/10/17
chuyển

́H
Bảng kê chi
CP cước vận chuyển tiết vận
0000642 ngày
GS10.0904 05/10/2017 hàng hóa kho TP theo 3311 137,701,000 chuyển,


HĐ 0000642 5/9/17
Phiếu xuất
kho

h
CP cước CPN hàng hóa Bảng kê chi
in 0296983 ngảy
GS10.0923 26/10/2017 tại kho TP T9 theo HĐ 3311 220,904,817 tiết vận
0296983 18/10/17
chuyển
̣c K
CP cước vận chuyển Bảng kê chi
0000649 ngày
GS10.0924 26/10/2017 hàng tại kho TP T8 theo 3311 236,415,000 tiết vận
HĐ 0000649 12/10/17
chuyển
Bảng kê chi
ho

CP cước vận chuyển


0000648 ngày
GS11.0907 10/11/2017 hàng kho TP tháng 10 3311 357,817,000 tiết vận
theo HĐ 0000648 10/10/17
chuyển
CP cước vận chuyển Bảng kê chi
ại

0000659 ngày
GS11.0931 30/11/2017 hàng kho TP T11 theo 3311 151,194,545 tiết vận
HĐ 0000659 24/11/17
chuyển
Đ

Bảng phân
CP dịch vụ, điện nước
0001817 ngày bổ chi phí
g

GS12.0928 31/12/2017 kho GV quí 4 theo HĐ 3316 50,126,364


0001817 19/12/17 dùng chung,
̀n

Hợp đồng
ươ

Bảng phân
CP dịch vụ, điện nước
0001817 ngày bổ chi phí
GS12.0928 31/12/2017 kho GV quí 4 p. NVBL 3316 45,000,000
theo HĐ 0001817 19/12/17 dùng chung,
Tr

Hợp đồng
Bảng phân
CP thuê kho GV quí 4
0001809 ngày bổ chi phí
GS12.0928 31/12/2017 p.NVBL theo HĐ 3316 10,000,000
0001809 19/12/17 dùng chung,
Hợp đồng
Bảng phân
CP thuê kho GV quí 4 0001810 ngày bổ chi phí
GS12.0928 31/12/2017 theo HĐ 0001809 3316 59,722,727
19/12/17 dùng chung,
Hợp đồng
(Nguồn: GLV G444 – “Kiểm tra chọn mẫu”)

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 67


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.21– Kiểm tra chọn mẫu khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp
TK
CT Ngày Nội dung Số tiền Hóa đơn Ghi chú
ĐƯ
HĐ quy định
Chi phí tổ chức thăm quan 0000170 mức phí cho
GS11.1114 30/11/2017 học tập tại Ba Bể HĐ 3311 104,680,000 ngày từng người
0000170 24/11/2017  rủi ro
thuế TNCN
HĐ quy định
Chi phí tổ chức chương trình
0000168 mức phí cho
thăm quan học tập CBCNV
GS11.1115 30/11/2017 tại Mai Châu Hòa Bình HĐ
3311 80,355,000 ngày từng người
13/11/2017  rủi ro
0000168
thuế TNCN


́
Chi phí tổ chức sự kiện kỷ 0002953
GS11.1119 30/11/2017 niệm 10 năm thành lập ADC 3311 249,364,500 ngày Hợp lý
HĐ 0002953 30/10/2017

́H
Chi phí dịch vụ phục vụ kỉ
0000003
niệm 10 năm thành lập ADC Hợp đồng,
GS11.1131 30/11/2017 3311 106,572,727 ngày


hợp đồng số 01/TNM/2017 Thanh lý HĐ
10/11/2017
HĐ 0000003
HĐ quy định

h
Chi phí đi công tác Trung 0000463 mức phí cho
GS12.1120 23/12/2017 Quốc hợp đồng 0111174 HĐ
0000463
in 3311 153,543,570 ngày
18/11/2017
từng người
 rủi ro
̣c K
thuế TNCN
0000235
Thanh toán tiền khám sức
UNCB12.293 28/12/2017 khỏe cho CBCNV năm 2017 1121 247,965,000 ngày Hợp lý
21/12/2017
ho

(Nguồn: GLV G444 – “Kiểm tra chọn mẫu”)


 Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.
ại

 Tham chiếu GLV G444 – “Kiểm tra chọn mẫu” tại phụ lục 26.
Đ

(4) Kiểm tra việc phân loại và trình bày khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
g

quản lý doanh nghiệp trên BCTC


̀n

 Mục tiêu: Đảm bảo khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
ươ

được phân loại và trình bày phù hợp trên BCTC.


Tr

 Nguồn gốc số liệu: Báo cáo kết quả kinh doanh.


 Mô tả công việc thực hiện:
KTV kiểm tra xem chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã được trình
bày trên BCTC hay chưa; kiểm tra vị trí, mã số, số liệu năm trước và năm nay có khớp với
sổ sách hay không.
 Kết quả kiểm tra:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trình bày phù hợp với quy định.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 68


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.22 – Kiểm tra trình bày khoản mục chi phí bán hàng trên BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh Mã Năm 2017 Năm 2016

Chi phí bán hàng 23 63,083,229,113 51,085,034,118

(Nguồn: GLV G445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác”)


Bảng 2.23 – Kiểm tra trình bày khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trên BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh Mã Năm 2017 Năm 2016


́
Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 21,929,860,591 19,779,352,799

́H
(Nguồn: GLV G445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác”)


 Tham chiếu GLV G445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác” tại phụ lục 27.

h
(5) Ước tính chi phí đặc biệt khác, kiểm tra tập hợp và phân bổ chi phí
in
 Mục tiêu: Xác định các chi phí đặc biệt có được ghi nhận hợp lý hay không, việc
̣c K

tập hợp và phân bổ chi phí có được tiến hành đúng hay không.
 Nguồn gốc số liệu: sổ sách đơn vị.
ho

 Mô tả công việc thực hiện:


Đối với các khoản chi phí mang tính chất định kỳ, ít biến động hoặc gắn liền với
ại

doanh thu (tiền thuê, hoa hồng, phí bản quyền…), KTV thực hiện xây dựng ước tính độc
Đ

lập và so sánh với số đã ghi sổ, tìm hiểu các chênh lệch lớn (nếu có). Đối với các chi phí
g

gián tiếp vừa thuộc về chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN, chi phí sản xuất, KTV tiến
̀n
ươ

hành tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của tiêu thức phân bổ, tập hợp chi phí.
 Kết quả thực hiện:
Tr

KTV tiến hành thu thập sổ sách, chứng từ của đơn vị kiểm tra tiền thuê đất, thuế
đất, mặt bằng và thực hiện phân tích biến động chi phí.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 69


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.24 – Bảng theo dõi tiền thuê mặt bằng cửa hàng
Tiền thuê Số hạch toán chi
Đối tượng Năm 2017 Chênh lệch
hàng tháng phí

Cửa hàng TTT 162,731,111 1,952,773,333 1,948,732,500 - 4,040,833

Cửa hàng NT 212,893,333 2,554,720,000 2,581,895,557 27,175,557

Cửa hàng LĐ 121,561,088 1,458,733,056 1,483,904,013 25,170,957

Cửa hàng TP 168,778,877 2,025,346,524 1,991,253,195 - 34,093,329


́
Cửa hàng HĐT 136,363,636 1,636,363,632 1,812,601,727 176,238,095

́H
Cửa hàng HQV 26,500,000 318,000,000 636,000,000 318,000,000


Cửa hàng TM 159,540,673 1,914,488,080 1,916,307,874 1,819,794

Times city 112,736,250


h
1,014,626,250 1,013,512,502 - 1,113,748
Tây Linh Đàm
in
̣c K
(TLĐ) 144,444,444 1,011,111,111 1,011,111,108 -3

Kho Giảng Võ 170,804,545


ho

Tổng cộng 1,273,944,821 12,201,169,520

(Nguồn: GLV G445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác”)


ại

Giải thích: Do giá thuê đất có biến động nhẹ theo từng thời kỳ. Hợp đồng có quy
Đ

định hàng năm chi phí thuê cửa hàng có thể tăng nhưng không quá 10% so với kỳ trước.
̀n g

Bảng 2.25 – Bảng theo dõi tiền thuê văn phòng


ươ

Đối tượng Tiền thuê hàng tháng Năm 2017


Văn phòng 28,395,408 340,744,895
Tr

Số đơn vị 340,744,896
Chênh lệch -1 Hợp lệ

(Nguồn: GLV G445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác”)

 Tham chiếu GLV G445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác” tại phụ lục 27.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 70


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

(6) Kiểm tra với định mức quy chế tài chính nội bộ của đơn vị
 Mục tiêu: Đảm bảo các khoản chi phí thực tế phù hợp với định mức quy chế tài
chính của đơn vị.
 Nguồn gốc số liệu: quy chế, chính sách, sổ chi tiết đơn vị.
 Mô tả công việc thực hiện:
KTV thu thập và đối chiếu quy định của văn bản nội bộ về định mức chi tiêu với
các khoản chi tiêu thực tế tại DN.


́
 Kết quả thực hiện:

́H
KTV chỉ thu thập quy định của CTCP ABC mà không tiến hành đối chiếu với các
khoản chi tiêu thực tế.


Công tác phí ngoại tỉnh: 150.000 đồng/ngày/người

h
Công tác phí nội tỉnh: 100.000 đồng/ngày/người
in
 Tham chiếu GLV 445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác” tại phụ lục 27.
̣c K

(7) Kiểm tra giao dịch với các bên liên quan
 Mục tiêu: Đảm bảo tính có thực, được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ trong
ho

việc ghi chép, phê duyệt, chính sách giá… đối với các bên liên quan phù hợp với các quy
ại

định hiện hành.


Đ

 Nguồn gốc số liệu: sổ chi tiết.


 Mô tả công việc thực hiện:
̀n g

KTV xác định các bên liên quan và kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, giá áp dụng...
ươ

đặc biệt đối với các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán; kết hợp với các phần hành có
Tr

liên quan (phải trả nhà cung cấp, phải trả nội bộ…) để gửi thư xác nhận về các giao dịch
trong kỳ.
 Kết quả thực hiện:
KTV không kiểm tra mà chỉ tham chiếu đến các phần hành liên quan (GLV G100 –
“Doanh thu”, G200 – “Giá vốn giá bán”) về chính sách giá và phê duyệt.
 Tham chiếu GLV 445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác” tại phụ lục 27.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 71


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

(8) Tổng hợp các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không
được trừ theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Khoản chi thực tế
phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN; Khoản chi có đủ hoá đơn,
chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật; Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá,
dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh
toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Khoản chi không đáp ứng đủ các


́
điều kiện trên là các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
 Mục tiêu: Tìm kiếm và tổng hợp các chi phí không được trừ theo luật thuế thu nhập

́H
doanh nghiệp để lưu ý đơn vị.


 Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 641, 642.

h
 Mô tả công việc thực hiện: in
Phần lớn nội dung này đã được thực hiện ở các nội dung kiểm toán trước đó (GLV
̣c K

E300 –“Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”) vì vậy trong GLV này, KTV chỉ xác định
thêm một số khoản căn cứ vào đặc thù của DN.
ho

 Kết quả thực hiện: Tham chiếu file Chi phí không được trừ.
ại

 Tham chiếu GLV 445 – “Các mục tiêu kiểm toán khác” tại phụ lục 27.
Đ

(9) Kiểm tra việc ghi nhận đúng kỳ đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp
̀n g

 Mục tiêu: Đảm bảo các nghiệp vụ chi phí phát sinh được ghi nhận đúng kỳ kế toán.
ươ

 Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 641, 642 trước và sau ngày khóa sổ.
Tr

 Mô tả công việc thực hiện:


Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017,
KTV tiến hành chọn mẫu một số nghiệp vụ trước ngày khoá sổ (trước 3 hoặc 5 ngày so
với ngày 31/12/2017) để kiểm tra các chứng từ của đơn vị. Nếu ngày ghi trên hóa đơn là
năm 2017 thì nghiệp vụ đó được ghi nhận là đúng kỳ, nếu hóa đơn phát sinh vào năm
2018 thì nghiệp vụ này không được ghi nhận đúng kỳ. Tương tự, KTV tiến hành kiểm tra
chứng từ một số nghiệp vụ sau ngày khoá sổ căn cứ vào vào sổ chi tiết chi phí bán hàng và

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 72


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018. Nếu là của năm 2018 thì nghiệp vụ đó là đúng
kỳ. Các nghiệp vụ không đúng kỳ hay sai sót phát hiện được tập hợp để đưa ra ý kiến cũng
như các bút toán điều chỉnh.
 Kết quả thực hiện:
Đối với CTCP ABC, sau khi tiến hành thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ của các nghiệp
vụ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh, KTV kết luận là các
nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận đúng kỳ kế toán.


́
Bảng 2.26 – Chọn mẫu một số nghiệp vụ chi phí bán hàng trước ngày khóa sổ

́H
Số CT Ngàytháng Nội dung TKĐƯ Số tiền Ghi chú


CP dịch vụ, điện nước kho GV
GS12.0928 31/12/2017 3316 50,126,364 Đúng kỳ
quí 4 theo HĐ 1817

h
GS12.0928 31/12/2017
in
CP thuê kho GV quí 4 theo HĐ
3316 59,722,727 Đúng kỳ
1809
̣c K

GS12.1140 31/12/2017 Chi phí thẻ KM tháng 12 13113 15,850,000 Đúng kỳ


ho

Chi phí điện CH TM tháng 12


GS12.1152 31/12/2017 3311 20,989,240 Đúng kỳ
HĐ1664177
ại
Đ

Chi phí mua giấy in nhiệt K80


GS12.1167 31/12/2017 3311 1,500,000 Đúng kỳ
cho các cửa hàng HĐ4870
̀n g

Chi phí mua giấy decal


ươ

35mmx22mmx50m :50 cuộn;


GS12.1167 31/12/2017 mực in wax 110x300m: 8 cuộn 3311 5,680,000 Đúng kỳ
Tr

cho phòng Nghiệp vụ bán lẻ


HĐ4870

(Nguồn: GLV G446 – “Tính đúng kỳ”)

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 73


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.27 – Chọn mẫu một số nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp trước ngày
khóa sổ
Chứng từ Ngày tháng Nội dung TKĐƯ Số tiền Ghi chú
Chi phí điện, dịch vụ tháng 10
GS12.1169 31/12/2017 3311 64,377,130 Đúng kỳ
HĐ 0001239
Chi phí gửi xe tháng 11 HĐ
GS12.1170 31/12/2017 3311 11,100,000 Đúng kỳ
0001294
Chi phí Thuế TNDN nhà thầu


́
GS12.1173 31/12/2017 3311 2,130,122 Đúng kỳ
quảng cáo Facebook tháng 12

́H
Chi phí Thuế GTGT nhà thầu
GS12.1173 31/12/2017 3311 2,242,234 Đúng kỳ
quảng cáo Facebook tháng 12


Chi phí vé máy bay công tác Sài
GS12.1177 31/12/2017 3311 3,454,545 Đúng kỳ

h
Gòn HĐ 0000366 in
Chi phí thuê 2 quầy tham gia sự
GS12.1186 31/12/2017 3311 1,000,000 Đúng kỳ
̣c K
kiện ngày của mẹ HĐ 0001488
Phí dịch vụ và phí sử dụng điện
GS12.1187 31/12/2017 3311 62,094,165 Đúng kỳ
ho

tháng 11 HĐ 0001365
Phí gửi xe tháng 12 HĐ
GS12.1187 31/12/2017 3311 12,300,000 Đúng kỳ
ại

0001413
Đ

PhiB12.31 31/12/2017 Phí pos ngày 31/12 1121 35,548 Đúng kỳ


g

(Nguồn: GLV G446 – “Tính đúng kỳ”)


̀n

Chọn mẫu một số nghiệp vụ sau ngày khóa sổ: Đơn vị chưa nhập số liệu năm 2018
ươ

do thời điểm kiểm toán quá sớm.


 Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.
Tr

 Tham chiếu GLV G446 – “Tính đúng kỳ” tại phụ lục 28.
(10) Tổng hợp thông tin phục vụ thuyết minh BCTC
Sau khi có các bút toán điều chỉnh sau kiểm toán, số liệu trên GLV này sẽ được
điều chỉnh lại để làm căn cứ trình bày thuyết minh BCTC. KTV lập bảng số liệu gồm các
khoản mục chi phí chiếm 10% trở lên phát sinh trong kỳ và vẽ biểu đồ. Có thể linh động
trình bày những khoản chi phí trọng yếu, không nhất thiết là phải chiếm hơn 10% tổng chi
phí phát sinh.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 74


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Bảng 2.28 – Tổng hợp chi phí bán hàng phục vụ thuyết minh BCTC

Chi phí bán hàng Năm 2017 Năm 2016


(Chi tiết các khoản chiếm 10% trở lên phát sinh
VNĐ VNĐ
trong kỳ)
Chi phí công cụ dụng cụ 3,634,606,645 5,472,969,428
Chi phí nhân công 31,453,214,896 23,011,646,905
Chi phí khấu hao tài sản cố định 512,279,662 473,457,699
Chi phí hoa hồng môi giới 936,037,754 4,574,022,699


́
Chi phí thuê nhà, cửa hàng 14,003,408,570 10,478,142,223

́H
Các khoản khác 12,543,681,586 7,074,795,164


Cộng 63,083,229,113 51,085,034,118

h
(Nguồn: GLV G420 – “Thông tin phục vụ thuyết minh”)
in
Bảng 2.29 – Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ thuyết minh BCTC
̣c K

Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2017 Năm 2016


(Chi tiết các khoản chiếm 10% trở lên phát sinh
ho

VNĐ VNĐ
trong kỳ)
Chi phí công cụ dụng cụ 1,466,748,136 1,526,893,265
ại

Chi phí nhân công 10,508,269,467 10,016,403,861


Đ

Chi phí khấu hao tài sản cố định 351,478,932 304,685,511


g

Chi phí dịch vụ mua ngoài 5,220,245,068 5,445,282,639


̀n

Các khoản khác 4,217,444,876 2,308,190,375


ươ

Dự phòng nợ phải thu khó đòi 165,674,112 177,897,148


Tr

Cộng 21,929,860,591 19,779,352,799

(Nguồn: GLV G420 – “Thông tin phục vụ thuyết minh”)

 Tham chiếu GLV G420 – “Thông tin phục vụ thuyết minh” tại phụ lục 29.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 75


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

(11) Tổng hợp các phát hiện kiểm toán


Sau khi đã hoàn thành các thủ tục kiểm toán theo chương trình kiểm toán ở mẫu
GLV G430 – “Chương trình kiểm toán”, KTV tổng hợp lại những ý kiến và các bút
toán điều chỉnh liên quan đến các khoản mục chi phí này để lưu ý đơn vị vào phần kết
luận của mẫu này.
Kết luận của của KTV sau khi tiến hành kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp tại CTCP ABC: Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các
bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán


́
trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề

́H
sau:


 Công ty hạch toán thiếu chi phí thuê cửa hàng Trần Phú tháng 7. Số tiền:
178,905,610 đồng Đề nghị công ty hạch toán bổ sung chi phí trong kỳ.

h
 Công ty hạch toán trùng bút toán Nợ TK 641/ Có TK 131 dẫn đến ghi thừa chi
in
phí bán hàng vào chi phí trong kỳ, số tiền: 9,367,072 đồng  Đề nghị công ty điều
̣c K

chỉnh.
 Công ty hạch toán chi phí hoa hồng môi giới nhầm vào Giá vốn. Số tiền:
ho

5,188,169,956 đồng Đề nghị công ty điều chỉnh.


ại

 Một số khoản chi phí tham quan học tập cho cán bộ nhân viên có ghi rõ mức
Đ

chi cho từng người. Số tiền: 338,578,570 đồng Lưu ý công ty những khoản chi phí
này sẽ phải tính thuế TNCN đối với người được hưởng.
̀n g

Cuối cùng, kết thúc ba ngày kiểm toán tại công ty khách hàng, vào lúc 17h00
ươ

ngày 11 tháng 01 năm 2018, tại văn phòng CTCP ABC, nhóm kiểm toán – Công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và đại diện CTCP ABC đã tiến hành cuộc họp trao
Tr

đổi về kết quả kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2017.
Nhóm kiểm toán đã nêu ra một số nội dung cụ thể để hai bên cùng trao đổi và
thống nhất, bao gồm tình hình khắc phục những tồn tại mà AAC đã kiến nghị năm
trước và các nội dung phát sinh trong kỳ. Mục tiêu của những lưu ý với công ty trong
công tác kiểm toán BCTC năm 2017 sẽ giúp cho khách hàng có những chỉ đạo thích
hợp để khắc phục những nhược điểm, thực hiện tốt hơn công tác kế toán – tài chính
của công ty.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 76


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

2.2.3.Tổng hợp, kết luận và lập Báo cáo kiểm toán


2.2.3.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán
Trong phần này, KTV soát xét lại tất cả các GLV và tiến hành tổng hợp kết quả
kiểm toán vào mẫu B410 – “Tổng hợp kết quả kiểm toán” (Phụ lục 30) cho từng khoản
mục trọng yếu và trình bày kết quả tổng hợp theo các nội dung gồm kết luận kiểm toán
đối với khoản mục trọng yếu, các vấn đề còn tồn tại cần giải quyết, trao đổi với KTV
phụ trách cuộc kiểm toán, thành viên Ban Tổng giám đốc và khách hàng.
Các vấn đề phát hiện được sau khi kiểm toán mà đoàn kiểm toán tiến hành họp,


́
trao đổi với Phòng Kế toán và Ban Giám đốc khách hàng được ghi chép lại thông qua

́H
mẫu GLV B411 – “Trao đổi với khách hàng về kết quả kiểm toán”. Theo hướng dẫn


của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 260, 265 và 450, KTV phải trao đổi về các
phát hiện trong quá trình kiểm toán (bao gồm các sai sót phát hiện) với cấp quản lý

h
phù hợp trong đơn vị được kiểm toán. Những ý kiến của khách hàng về các vấn đề này
in
cũng được ghi chép vào mẫu B411. CTCP ABC đồng ý tất cả ý kiến của KTV. Các
̣c K

vấn đề nhóm kiểm toán đã họp và thống nhất với CTCP ABC bao gồm:
 Về chính sách kế toán và việc tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành và
ho

khuôn khổ lập và trình bày BCTC


 Các khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ
ại

 Các vấn đề về tuân thủ pháp luật và các quy định khác (kể cả luật thuế)
Đ

 Các vấn đề cần giải quyết trước ngày phát hành Báo cáo kiểm toán
g

 Các bút toán điều chỉnh và phân loại lại


̀n
ươ

 Dự thảo ý kiến kiểm toán


 Các vấn đề khác
Tr

2.2.3.2.Thu thập thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban Quản trị
KTV cần thu thập thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban Quản trị của CTCP
ABC. Thực tế, thư giải trình do KTV lập theo mẫu B440 – “Thư giải trình của Ban
Giám đốc/Ban Quản trị khách hàng”, sau đó gửi cho khách hàng ký, đóng dấu xác
nhận. Đây là dạng bằng chứng kiểm toán đặc biệt. Mặc dù là bằng chứng có giá trị
thấp nhưng nếu đơn vị từ chối cung cấp, KTV hoàn toàn có thể thay đổi ý kiến kiểm
toán. KTV đã nhận được Thư giải trình có đầy đủ chữ ký và con dấu của CTCP ABC.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 77


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

2.2.3.3.Phân tích tổng thể Báo cáo tài chính lần cuối
Nội dung của phần này tương tự với mẫu A510 trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán. Việc phân tích cũng được tiến hành đối với BCĐKT, BCKQKD, tính toán
các biến động % và biến động giá trị dựa trên số liệu sau khi CTCP ABC thực hiện các
bút toán điều chỉnh và chạy lại sổ sách, báo cáo. KTV sử dụng mẫu B420 – “Phân tích
tổng thể BCTC lần cuối” để thực hiện công việc này.
2.2.3.4. Lập Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán
Căn cứ trên sổ sách, báo cáo sau điều chỉnh, KTV tiến hành kiểm tra lại lần


́
cuối và lập BCTC sau kiểm toán bằng phần mềm riêng của AAC (AAC Audit

́H
System). Nội dung của phần công việc này tiến hành theo các mẫu trong B300 – “Báo
cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán”. Báo cáo kiểm toán được lập nhằm nêu lên ý kiến


của KTV đối với BCTC của đơn vị được kiểm toán. Việc hình thành ý kiến kiểm toán

h
được thể hiện qua mẫu GLV B140 – “Hình thành ý kiến kiểm toán” (Phụ lục 31) đảm
in
bảo đưa ra dạng ý kiến kiểm toán phù hợp và đầy đủ thông tin theo quy định của
̣c K

Chuẩn mực kiểm toán số 700, 705, 706. Ý kiến kiểm toán của AAC đối với BCTC của
CTCP ABC là ý kiến chấp nhận toàn phần “Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các
ho

khía cạnh trọng yếu, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình
ại

tài chính của Công ty ngày 31/12/2017 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình
hình lưu chuyển tiền tệ cho năm kết thúc cùng ngày, phù hợp Chuẩn mực kiểm toán,
Đ

Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
g

lập và trình bày Báo cáo tài chính”. Sau đó, KTV gửi Báo cáo kiểm toán và BCTC cho
̀n
ươ

Trưởng phòng kiểm toán soát xét và phê duyệt.


2.2.3.5. Viết thư quản lý và các tư vấn khách hàng khác
Tr

Thư quản lý được lập theo mẫu B210, nhằm mục đích trao đổi về các điểm yếu
kém trong kiểm soát nội bộ, những thủ tục và chính sách hiện hành đồng thời trình bày
những gợi ý của KTV nhằm hoàn thiện các quy trình của đơn vị. Đoàn kiểm toán đã
thảo luận các vấn đề này với Ban Giám đốc CTCP ABC.
2.2.3.6.Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo
Mục tiêu của công việc này là đảm bảo cuộc kiểm toán đã được kiểm soát chặt
chẽ từ khâu lập kế hoạch kiểm toán đến khi kết thúc kiểm toán, tuân thủ các Chuẩn

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 78


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

mực kiểm toán Việt Nam, các bằng chứng kiểm toán thích hợp đã được thu thập đầy
đủ phục vụ cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán. Công tác soát xét tại AAC được tiến
hành rất kỹ lưỡng, thực hiện theo mẫu B110 – “Phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán
và thư quản lý” (Phụ lục 32). Đối với BCTC, tiến hành kiểm tra sự khớp đúng giữa số
đầu kỳ trên báo cáo của năm nay với số cuối kỳ trên báo cáo đã kiểm toán của năm
trước trong BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT và Thuyết minh BCTC; kiểm tra sự khớp
đúng giữa nội dung thuyết minh đầu kỳ năm nay với cuối kỳ năm trước; kiểm tra việc
trình bày lại số liệu theo thông tư 200; kiểm tra việc cộng tổng cộng tất cả các chỉ tiêu


́
và kiểm tra lỗi chính tả.

́H
Sau khi kiểm tra các nội dung đó, BCTC và Báo cáo kiểm toán được Trưởng


phòng kiểm toán kiểm tra, xét duyệt. Tiếp đó, chúng được trình lên cho Phó Tổng
giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán soát xét lại lần cuối và phê duyệt trước khi

h
phát hành Báo cáo kiểm toán. in
Khi đã hoàn thành đầy đủ những công việc trên, BCTC đã kiểm toán và Báo
̣c K

cáo kiểm toán của CTCP ABC mới được chính thức phát hành.
2.2.3.7. Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán
ho

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 220, đối với những cuộc kiểm toán
ại

BCTC cho các tổ chức niêm yết và các khách hàng có rủi ro cao, tuỳ theo chính sách
Đ

của công ty kiểm toán, công ty phải bổ nhiệm người soát xét kiểm soát chất lượng cho
cuộc kiểm toán.Theo chính sách của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, đối
g

với CTCP ABC là công ty niêm yết, việc kiểm soát chất lượng kiểm toán do Chủ
̀n
ươ

nhiệm kiểm toán phụ trách tiến hành theo mẫu B120 cũng được thực hiện trước khi
phát hành Báo cáo kiểm toán chính thức.
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 79


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN


QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
3.1. Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH


́
Kiểm toán và Kế toán AAC

́H
3.1.1. Ưu điểm


Nhìn chung, theo quy trình kiểm toán chung, quy trình kiểm toán khoản mục
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế

h
in
toán AAC được thiết kế khá chặt chẽ và tiến hành một cách hợp lý, khoa học, đảm bảo
hiệu quả cho công việc kiểm toán.
̣c K

(1) Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán


Việc lập kế hoạch được thiết kế rõ ràng và chi tiết. Công ty TNHH Kiểm toán
ho

và Kế toán AAC tiến hành đánh giá chấp nhận khách hàng không chỉ đối với khách
ại

hàng mới mà còn cả những khách hàng cũ; kết hợp tìm hiểu HTKSNB và các thông tin
Đ

về khách hàng như đặc điểm hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức, các quy định tài
khoản chi phí,… giúp KTV xác định mục tiêu và phương pháp tiếp cận kiểm toán,
̀n g

nắm bắt được cách thức ghi nhận chi phí trong kỳ, nhận biết những khoản chi phí dễ
ươ

xảy ra sai phạm, là cơ sở quan trọng để KTV đánh giá rủi ro.Nhờ chiến lược kiểm toán
và cách tiếp cận phù hợp đã tạo được định hướng quan trọng cho bước lập kế hoạch
Tr

tổng thể và các bước tiếp theo.


Mức trọng yếu tổng thể ban đầu được xác định một cách rõ ràng theo quy định
của AAC. Tiêu chí để KTV xác lập mức trọng yếu là các chỉ tiêu như doanh thu, lợi
nhuận, vốn chủ sở hữu hoặc tài sản. Việc lựa chọn các tiêu chí này phụ thuộc vào tình
hình của khách hàng và phụ thuộc vào xét đoán của KTV. Việc phân bổ mức trọng yếu
cho các khoản mục được thực hiện một cách phù hợp, làm cơ sở cho KTV thực hiện
chọn mẫu kiểm toán một cách khá hiệu quả, tránh bỏ qua các sai phạm trọng yếu.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 80


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp được thiết kế theo chuẩn chương trình kiểm toán mẫu của VACPA. AAC thực
hiện các thủ tục kiểm toán tương đối đầy đủ, tuân thủ chặt chẽ các quy định của Chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam và các thông tư liên quan.
Sự phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể, hợp lý của Trưởng đoàn kiểm toán cho
từng thành viên dựa trên mức độ quan trọng của từng phần hành và trình độ của KTV
cũng như các Trợ lý kiểm toán. KTV có nhiều kinh nghiệm đối với khoản mục chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, am hiểu về lĩnh vực kinh doanh của khách


́
hàng đã góp phần giúp cho việc thực hiện các thủ tục một cách linh hoạt và nhạy bén

́H
với những sai sót hơn chứ không thực hiện một cách máy móc. Bên cạnh đó, đội ngũ


nhân viên tại AAC có trình độ chuyên môn và được đào tạo, tập huấn định kỳ, nắm rõ
nghiệp vụ cũng như thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất ban hành trong lĩnh

h
vực kế toán – kiểm toán. in
(2) Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán
̣c K

Tại AAC, trong quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp, KTV luôn thực hiện đúng theo chương trình kiểm toán
ho

mẫu của VACPA, thực hiện các thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết. Các thủ tục kiểm
ại

toán này sẽ giúp KTV thu thập được bằng chứng, xác định phạm vi, khối lượng và
Đ

định hướng kiểm toán. Điều này đã giúp cho cuộc kiểm toán đi đúng trọng tâm, giảm
chi phí, thời gian, khối lượng kiểm toán mà chất lượng cuộc kiểm toán vẫn được đảm
̀n g

bảo.
ươ

Về thực hiện thủ tục phân tích


Thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC được sử dụng trong tất cả các giai
Tr

đoạn của cuộc kiểm toán để có được sự đánh giá tổng quát nhất về tính hợp lý của
BCTC. Thủ tục này là một trong những thủ tục kiểm toán quan trọng, ít tốn kém thời
gian nhưng lại tìm ra được bằng chứng kiểm toán tổng quát nhất phục vụ cho việc xác
định quy mô, phạm vi công việc và thời gian thực hiện.
Các thủ tục phân tích trong kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp như: phân tích chi phí theo khoản mục cấu thành và so sánh với
kỳ kế toán năm trước; so sánh chi phí các tháng trong năm với nhau để tìm ra các

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 81


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

tháng có nhiều biến động; so sánh chi phí với tổng doanh thu kỳ này so với kỳ trước để
đưa ra nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty;… được thiết kế rõ
ràng, số lượng thủ tục không quá nhiều nhằm tiết kiệm thời gian, tránh trùng lắp và
quá tải công việc. Từ đó đưa ra được kết quả phân tích tổng thể và những vấn đề cần
chú trọng khi kiểm tra chi tiết.
Về thực hiện kiểm tra chi tiết
Tại AAC chọn mẫu kiểm tra chủ yếu dựa vào hai phương pháp là chọn mẫu dựa
vào xét đoán của KTV và chọn mẫu dựa vào phần mềm CMA. Với hai phương pháp


́
chọn mẫu này, có thể đảm bảo hạn chế sai phạm trọng yếu trên BCTC, hoặc là các sai

́H
phạm có quy mô nhỏ, không trọng yếu thì bỏ qua.


Ngoài ra, AAC còn tiến hành các thủ tục kiểm tra chi tiết như: đối chiếu các
phát sinh của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp với các phần hành liên

h
in
quan; kiểm tra nghiệp vụ bất thường;uớc tính chi phí đặc biệt khác, kiểm tra tập hợp
và phân bổ chi phí. Đặc biệt, có các thủ tục nhằm kiểm soát chi phí được trừ và không
̣c K

được trừ khi tính thuế TNDN phù hợp với quy định hiện hành, giúp nhận dạng rủi ro
về thuế để tư vấn cho đơn vị, cũng là hỗ trợ phần hành thuế TNDN.
ho

Các phần hành được tiến hành độc lập, không chồng chéo nhau nhưng vẫn có
ại

sự kiên kết giữa các phần hành có liên quan như tiền và các khoản tương đương tiền,
Đ

TSCĐ, lương và các khoản trích theo lương,… Nhờ vậy KTV tiết kiệm được thời gian
phát hiện được các sai sót cũng như tìm ra nguyên nhân và cách điều chỉnh dễ dàng
g

hơn, tạo sự thống nhất và xuyên suốt trong toàn bộ cuộc kiểm toán.
̀n
ươ

Trong quá trình thực hiện kiểm toán, KTV luôn tiến hành trao đổi ngay với kế
toán của đơn vị về những thắc mắc, những sai sót phát hiện được và ý kiến của KTV
Tr

về các vấn đề đó. Điều này giúp cho việc trao đổi cuối cuộc kiểm toán được diễn ra
thuận lợi hơn.
(3) Giai đoạn kết thúc kiểm toán
Các vấn đề mà KTV phát hiện được trong quá trình kiểm toán và ý kiến của
KTV đối với các vấn đề đó đều được trình bày ở cuối GLV khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sau khi hoàn tất các thủ tục kiểm toán. Do đó,
Trưởng nhóm kiểm toán dễ dàng theo dõi, tổng hợp các vấn đề cần trao đổi với khách
hàng.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 82


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

Cuối buổi kiểm toán, đối với những sai sót của đơn vị, Trưởng đoàn kiểm toán
thu thập bằng chứng để thuyết phục cho những ý kiến của mình. Từ những sai sót đã
tổng hợp và thống nhất, Trưởng đoàn kiểm toán tiến hành lập biên bản trao đổi với
khách hàng. Điều này thực sự đảm bảo, nâng cao chất lượng và uy tín của AAC đối
với khách hàng.
Từ đó đưa ra ý kiến về BCTC, phát hành Báo cáo kiểm toán và thư quản lý.
Công tác lập, soát xét và phê duyệt báo cáo trước khi phát hành chính thức tại AAC
được thực hiện kỹ càng, chặt chẽ, đảm bảo độ tin cậy, chính xác cao.


́
Hồ sơ kiểm toán của khách hàng được lưu trữ đầy đủ tại công ty. GLV và các

́H
tài liệu liên quan của mỗi khách hàng được lưu trong bộ hồ sơ riêng, được sắp xếp


khoa học theo hồ sơ thường trực và hồ sơ kiểm toán từng năm, theo từng giai đoạn và
phần hành kiểm toán. Nhờ đó, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm và

h
sử dụng. in
3.1.2.Hạn chế
̣c K

Bên cạnh những điểm mạnh đã nêu trên, quy trình kiểm toán khoản mục chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
ho

AAC vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:
ại

(1) Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán


Đ

Về chương trình kiểm toán


AAC đã xây dựng chương trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi
̀n g

phí quản lý doanh nghiệp chung, áp dụng đối với mọi khách hàng thuộc các loại hình,
ươ

lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Do đó, dẫn đến sự cứng nhắc, không phù hợp, khó áp
dụng đối với một số doanh nghiệp cũng như gây khó khăn cho một số trợ lý KTV mới
Tr

vào nghề, chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế.


Về phân tích sơ bộ BCTC
Trong nhiều trường hợp, việc phân tích sơ bộ BCTC của khách hàng không
được tiến hành kỹ do khách hàng chưa lập và gửi trước BCTC cho KTV. Khi nhóm
kiểm toán đến thực hiện kiểm toán thì mới nhận được BCTC của đơn vị. Vì vậy, công
tác phân tích sơ bộ BCTC để khoanh vùng rủi ro cũng như xác định mức trọng yếu và
phân công nhiệm vụ kiểm toán các phần hành cho thành viên trong nhóm được Trưởng

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 83


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

nhóm kiểm toán tiến hành ngay trong ngày đầu tiên đến kiểm toán. Do thực hiện phân
tích đơn giản nên không tránh khỏi những rủi ro sai sót có trọng yếu. Đôi lúc nhóm
kiểm toán phải chờ hàng giờ mới nhận được BCTC và sổ sách từ khách hàng, làm tiêu
tốn khá nhiều thời gian.
Về quy trình đánh giá HTKSNB
Tính hiệu quả của HTKSNB của khách hàng có liên quan đến quy mô, phạm vi
và thời gian của một cuộc kiểm toán. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 – “Đánh
giá rủi ro và kiểm soát nội bộ” quy định: KTV phải hiểu biết đầy đủ về HTKSNB của


́
khách hàng. Việc tìm hiểu HTKSNB của khách hàng đối với các chu trình kinh doanh

́H
chính không được KTV chú trọng. AAC đã xây dựng một quy trình đánh giá


HTKSNB dựa vào bảng câu hỏi. Tuy nhiên các câu hỏi này được thiết kế chung cho
mọi loại hình DN, KTV chỉ có thể thấy được sự hiện hữu của các thủ tục kiểm soát mà

h
in
chưa đưa ra được kết luận là các thủ tục kiểm soát đó hoạt động có hiệu quả hay
không.
̣c K

Hơn nữa, quy trình đánh giá HTKSNB hiện nay của AAC chỉ dừng lại ở khâu
đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát mà chưa thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.
ho

Phần lớn KTV lựa chọn không tin tưởng vào HTKSNB của khách hàng, chấp nhận
ại

thực hiện thử nghiệm cơ bản ở mức độ cao chứ không thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Đ

để giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ, qua đó có thể tiết kiệm
được thời gian và giá phí kiểm toán. Tuy vậy, trên thực tế vẫn có nhiều khách hàng
̀n g

thiết kế HTKSNB tương đối chặt chẽ, KTV có thể tin tưởng vào HTKSNB của đơn vị
ươ

và giảm bớt số lượng các thử nghiệm cơ bản cần thực hiện, giúp tiết kiệm thời gian,
công sức mà vẫn đảm bảo yêu cầu công việc.
Tr

(2) Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán


Về thực hiện thủ tục phân tích
Thủ tục so sánh các chỉ số với mức bình quân ngành cũng như so sánh với các
DN khác có cùng quy môlà một thủ tục phân tích quan trọng trong quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhưng chưa được AAC
chú trọng. Về mặt lý thuyết, đây là một thủ tục khá hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế,
thủ tục này gặp phải một số vấn đề. Thứ nhất, tại thời điểm kiểm toán, các DN cùng

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 84


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

ngành chưa công bố số liệu BCTC. Thứ hai, số liệu thu thập chưa có nguồn đáng tin
cậy. Thứ ba, rất khó có thể tìm được những DN cùng ngành có mức độ tương tự cao để
tiến hành so sánh.
Việc thu thập dự toán hay kế hoạch là một thủ tục quan trọng nhưng chưa được
quan tâm đúng mức. KTV chưa tập trung so sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế phát sinh với dự toán chi phí của DN.
Cũng chính vì lý do không chú trọng vào việc thu thập dự toán chi của DN
được lập trên chi phí năm trước và dự toán về những thay đổi trong hoạt động kinh


́
doanh của năm nay nên KTV đã không thực hiện thủ tục xác định số ước tính và tiến

́H
hành so sánh với số liệu ghi sổ của kế toán đồng thời xác định được số chênh lệch (nếu


có). Đây là một trong những thủ tục phân tích đem lại hiệu quả cao nhưng chưa được
KTV AAC tập trung nhiều.

h
Về phương pháp chọn mẫu in
Có hai phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu thống kê và phi thống kê. Sử dụng
̣c K

phương pháp chọn mẫu như hiện nay của AAC là chọn các nghiệp vụ phát sinh có quy
mô lớn, bất thường, phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và xét đoán của KTV nên chưa
ho

thể đảm bảo là không còn sai phạm trọng yếu, đặc biệt trong trường hợp sai phạm tồn
ại

tại dưới dạng quy mô nhỏ và phân bổ đều cho các khoản mục.
Đ

3.2.Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng
g

và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công
̀n

ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC


ươ

Qua tìm hiểu về quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
Tr

nghiệp cùng với tính cấp thiết phải khắc phục những hạn chế nêu trên, cần hoàn thiện
hơn nữa quy trình kiểm toán nói chung và quy trình kiểm toán các khoản mục nói
riêng. Từ đó,nhằm mục đích tiết kiệm chi phí, thời gian, nâng cao chất lượng cuộc
kiểm toán, đảm bảo uy tín của KTV và Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Dưới đây, tôi xin đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 85


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

3.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán


(1) Về chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC được
áp dụng cho toàn bộ khách hàng, hoạt động ở tất cả loại hình, lĩnh vực dẫn đến sự
cứng nhắc, không phù hợp. Trên thực tế, KTV có thể linh động điều chỉnh chương
trình kiểm toán cho phù hợp, bỏ qua những thủ tục không cần thiết. Tuy nhiên, kỹ
năng này chỉ thấy ở những KTV có nhiều kinh nghiệm. Do đó, AAC nên đầu tư thiết
kế nhiều chương trình kiểm toán tương ứng với các loại hình DN khác nhau để đạt


́
được hiệu quả cao hơn khi kiểm toán thực tế tại khách hàng. Trong quá trình xây dựng

́H
chương trình kiểm toán mới, KTV có thể sử dụng chương trình kiểm toán hiện tại và


phân công cho những thành viên ít kinh nghiệm đảm nhận kiểm toán các phần hành
đơn giản, ít có sự thay đổi các thủ tục kiểm toán như tiền và tương đương tiền, tạm

h
in
ứng, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu
và chi phí khác,…
̣c K

(2) Về phân tích sơ bộ BCTC


Để công tác phân tích sơ bộ BCTC được tiến hành kỹ càng hơn, KTV nên nhắc
ho

nhở, đốc thúc khách hàng gửi BCTC trước thời gian nhóm kiểm toán tiến hành thực
ại

hiện kiểm toán tại đơn vị. Điều này sẽ giúp KTV khoanh vùng những khu vực có rủi
Đ

ro cao một cách chính xác hơn, đồng thời hạn chế tình trạng nhóm kiểm toán phải chờ
đợi tại công ty khách hàng, giúp tiết kiệm thời gian kiểm toán.
̀n g

(3) Về quy trình đánh giá HTKSNB


ươ

Đánh giá HTKSNB là công việc quan trọng không chỉ để xác minh tính hiện
hữu HTKSNB của khách hàng mà còn là cơ sở xác định quy mô, phạm vi và thời gian
Tr

thực hiện các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ trong một cuộc kiểm toán.
Do đó, hoàn thiện HTKSNB là công việc rất quan trọng và cần thiết. AAC đã xây
dựng một quy trình đánh giá HTKSNB dựa vào bảng câu hỏi được thiết kế sẵn trong
chương trình kiểm toán. KTV thực hiện đánh giá HTKSNB phải là người có kinh
nghiệm, có khả năng nhận định tốt, vì vậy cần trang bị cho mình đầy đủ kiến thức
chuyên môn để thực hiện tốt công việc này. Việc thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ
bước này sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của cuộc kiểm toán.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 86


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

KTV nên xây dựng bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB riêng từng khoản mục,
từng phần hành cụ thể. Bảng câu hỏi mà KTV có thể sử dụng đối với khoản mục chi
phí quản lý doanh nghiệp như sau:
Bảng 3.1 - Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp
Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp Có Không Ghi chú
Công ty có quy chế chi tiêu nội bộ hay không?
Có phân cấp phê duyệt các loại chi phí hay chưa?
Công ty đã xây dựng được hệ thống tài khoản hạch toán chi


́
phí quản lý doanh nghiệp hay chưa?

́H
Hệ thống kế toán chi phí có theo dõi chi tiết cho chi phí


quản lý doanh nghiệp không?
Có tồn tại nghiệp vụ bất thường hay phức tạp nào không?

h
in
Có tồn tại các nghiệp vụ theo dự toán và được điều chỉnh
̣c K
cuối năm không?
Có được kiểm tra và đối chiếu thường xuyên hay không?
ho

Có các nghiệp vụ đặc trưng theo ngành nghề kinh doanh của
khách hàng không?
ại


Đ
g

Ngoài ra KTV có thể mô tả sự hiểu biết của mình về HTKSNB bằng phương
̀n

pháp lưu đồ hoặc phương pháp lập bảng tường thuật. Hiệu ứng hình ảnh kết hợp với
ươ

mô tả ngắn gọn sẽ giúp các thành viên khác của nhóm kiểm toán và KTV năm sau có
Tr

cái nhìn tổng quát về đơn vị trong thời gian ngắn nhất, giảm đi đáng kể khối lượng và
thời gian làm việc mà vẫn đảm bảo hiệu quả.
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
(1) Về thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Quy trình kiểm toán hiện nay của AAC chủ yếu thực hiện thử nghiệm cơ bản,
KTV hầu như không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. Việc áp dụng các thử
nghiệm kiểm soát góp phần giúp KTV hạn chế việc thực hiện các thử nghiệm cơ bản,

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 87


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm toán. Tuy vậy, không phải trong trường hợp nào
KTV cũng xác định thực hiện thử nghiệm kiểm soát. Các thử nghiệm kiểm soát chỉ
được thực hiện đối với những kiểm soát mà KTV xác định rằng được thiết kế phù hợp
để ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa một sai sót trọng yếu trong một cơ sở dẫn
liệu. Hiện nay, hầu hết các khách hàng ở AAC có HTKSNB được đánh giá ở mức
trung bình, nhưng trên thực tế vẫn có những DN thiết kế HTKSNB khá chặt chẽ. Qua
đây, đề xuất AAC nên thiết kếcác thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng như các khoản mục khác để áp dụng đối


́
với những khách hàng có HTKSNB hữu hiệu nhằm giảm bớt công việc thực hiện thử

́H
nghiệm cơ bản, tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm toán.


Một số thử nghiệm kiểm soát có thể áp dụng tại khách hàng về khoản mục chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Phỏng vấn về việc sử dụng dự toán của BGĐ;
h
in
 Quan sát việc Ban Giám đốc so sánh chi phí dự tính và chi phí thực tế hàng
̣c K

tháng;
 Kiểm tra các báo cáo để phát hiện biến động giữa số liệu thực tế với kế hoạch;
ho

 Kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn, dấu hiệu của kiểm tra nội bộ;
ại

 KTV có thể thiết kế một thử nghiệm kiểm soát để thực hiện đồng thời với việc
Đ

kiểm tra chi tiết cùng một giao dịch, gọi là “thử nghiệm kép”. Ví dụ, KTV có thể thiết
kế và đánh giá các kết quả kiểm tra một hóa đơn nhằm xác định xem hóa đơn đó đã
̀n g

được phê duyệt hay chưa, đồng thời cung cấp bằng chứng kiểm toán chi tiết về giao
ươ

dịch đó.
(2) Về thực hiện thủ tục phân tích
Tr

Thực hiện thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán giúp KTV thu thập bằng
chứng phù hợp, đầy đủ và nhanh chóng. AAC cần tăng cường hơn nữa các thủ tục
phân tích để có thể giảm bớt các công việc kiểm tra chi tiết. Vì vậy, hoàn thiện các thủ
tục phân tích là công việc rất cần thiết.
Một số kiến nghị bổ sung thủ tục phân tích áp dụng đối với khoản mục chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 88


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 So sánh các chỉ số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp với mức
bình quân ngành cũng như so sánh với các DN khác có cùng quy mô. Tuy thủ tục này
khó có thể thực hiện tại thời điểm kiểm toán như đã nêu ở phần hạn chế nhưng có thể
thực hiện được ở thời điểm sau kiểm toán. Nếu phát hiện ra điều gì bất thường, KTV
có thể lưu ý cho lần kiểm toán sau.
 So sánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh với
dự toán chi phí của DN. KTV tiến hành thu thập số liệu dự toán của khách hàng và
phân tích giữa số kế hoạch và thực tế. Nếu đơn vị không lập dự toán, thì KTV có thể


́
thực hiện một số thủ tục phân tích khác thay thế như:

́H
- Tính tỷ lệ biến động chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm nay


so với năm trước và so sánh mức biến động đó với mức biến động của tổng chi phí;
- So sánh mức biến động của tiền lương nhân viên bán hàng hoặc nhân viên quản

h
in
lý với tổng tiền lương phải trả của toàn công ty.
 So sánh giữa số ước tính của KTV và số liệu trên sổ sách khách hàng
̣c K

- Xác định số ước tính: KTV có thể xác định số dư ước tính dựa vào dự toán chi
năm nay của đơn vị được lập dựa trên chi phí năm trước và những dự đoán về những
ho

thay đổi trong hoạt động kinh doanh của năm nay. Nếu sử dụng dự toán của DN để
ại

ước tính thì phải đảm bảo các thông tin dùng để lập dự toán là đáng tin cậy. Tuy vậy,
Đ

KTV cũng có thể dựa vào hiểu biết tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính
của khách hàng mà đưa ra con số ước tính.
̀n g

- Sau khi xác định được số ước tính, tiến hành so sánh số liệu ghi sổ của kế toán
ươ

đồng thời xác định được số chênh lệch (nếu có).


- KTV xác định mức sai số có thể chấp nhận được. Điều này dựa vào mức trọng
Tr

yếu cho từng khoản mục và do tính thận trọng nghề nghiệp nên KTV luôn xác định
mức sai số có thể chấp nhận được thường có xu hướng nhỏ.
- Tiếp theo, điều tra nguyên nhân chênh lệch.Nếu mức chênh lệch lớn hơn sai số
có thể bỏ qua thì KTV phải tiến hành điều tra để đưa ra ý kiến về nguyên nhân chênh
lệch được phát hiện. Sau đó phỏng vấn người có trách nhiệm để lấy giải trình về chênh
lệch và thực hiện chọn mẫu để kiểm tra tính hợp lý của chênh lệch.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 89


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

 Việc so sánh, phân tích nên được mở rộng trong nhiều năm tài chính để đánh
giá các biến động một cách chính xác hơn.
(3) Về công tác chọn mẫu và kiểm tra chi tiết
Tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC có hai phương pháp chọn mẫu
đó là chọn mẫu theo xét đoán của KTV và chọn mẫu theo phần mềm CMA. Trong một
số cuộc kiểm toán, công tác chọn mẫu được tiến hành theo một trong hai phương pháp.
Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng, KTV nên dùng song song hai phương pháp chọn
mẫu để rủi ro phát hiện ở mức thấp nhất.


́
Đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, KTV

́H
chọn mẫu theo xét đoán, kinh nghiệm bản thân và thường chọn mẫu những nghiệp vụ


có giá trị lớn. Tuy nhiên, nếu các sai phạm tồn tại dưới dạng quy mô nhỏ nhưng có
tính hệ thống, lặp đi lặp lại nhiều lần thì KTV nên chọn mẫu thống kê để tránh bỏ qua

h
in
các sai phạm này. Do đó, tùy vào từng trường hợp cụ thể, KTV cần lựa chọn phương
pháp chọn mẫu kiểm tra thích hợp, có thể kết hợp cả hai phương pháp chọn mẫu thống
̣c K

kê và phi thống kê để đảm bảo việc chọn mẫu kiểm tra chi tiết được hiệu quả hơn.
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 90


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1.Kết luận

Hiện nay, trong môi trường kinh doanh liên tục thay đổi, công tác kế toán và
kiểm toán vì thế cũng phải luôn được cập nhật và làm mới cùng với xu hướng là chủ
động hội nhập, tiếp cận dần với Chuẩn mực kế toán, Chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
Khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm một vị trí quan
trọng trong một cuộc kiểm toán BCTC. Thông qua việc kiểm toán hai khoản mục này,


́
chúng ta có thể nắm được gần như toàn bộ mọi hoạt động của một đơn vị. Đặc biệt,

́H
trong các DN lớn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các hoạt
động Marketing cũng như phản ánh đường lối và chính sách quản trị của toàn DN.


Qua quá trình thực tập, tìm hiểu công việc thực tế và nghiên cứu đề tài “Tìm

h
hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
in
nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế
̣c K
toán AAC”. Bản thân tôi đã tích lũy được những kiến thức và hiểu rõ hơn về hoạt
động kiểm toán, về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, về kiểm toán khoản
ho

mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc hoàn thành khóa luận này
đã giúp tôi đạt được những mục tiêu mà mình đã đề ra ban đầu khi lựa chọn đề tài này
ại

như sau:
Đ

Thứ nhất, khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về kiểm toán
g

BCTC, đặc biệt là kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
̀n

nghiệp trong kiểm toán BCTC.


ươ

Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí
Tr

bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC.
Thứ ba, nhận xét, phân tích ưu điểm và hạn chế, đề xuất giải pháp góp phần
hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Với các giải pháp đưa ra, tôi hi vọng sẽ góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng và các

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 91


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

khoản mục khác nói chung, cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ do công ty cung
cấp cũng như tạo uy tín cho AAC trong việc phát triển thị trường kiểm toán đầy sôi
động và thách thức ở Việt Nam.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, tìm hiểu đề tài và kinh nghiệm thực tế nên
trong đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy, tôi rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô và người đọc để đề tài này được hoàn thiện hơn.

2. Kiến nghị


́
Do thời gian nghiên cứu không nhiều cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn

́H
chế nên đề tài này vẫn còn nhiều vấn đề chưa nghiên cứu được. Tôi xin đề xuất hướng
phát triển cho đề tài này như sau:


Thứ nhất, nghiên cứu khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

h
nghiệp của các loại hình DN khác nhau, tập trung vào nghiên cứu việc áp dụng quy
in
trình kiểm toán các khoản mục chi phí này trên nhiều đơn vị khách hàng, bởi với nhiều
̣c K
đối tượng khác nhau các giải pháp đưa ra mang tính tổng thể, góp phần hoàn thiện hơn
quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
ho

Thứ hai, nếu có thể sẽ tiếp tục so sánh quy trình này với các Công ty kiểm toán
khác, để có thể có cái nhìn bao quát và toàn diện hơn.
ại

Thứ ba, áp dụng các giải pháp đề ra vào thực tiễn và thực hiện đánh giá hiệu
Đ

quả cũng như tính khả thi của các giải pháp đó.
̀n g
ươ
Tr

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 92


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Trà Ngân

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Việt
1. Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh (2014), Kiểm toán, Nhà xuất bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
3. Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
4. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, Thông tư số


́
200/2014/TT-BTC.

́H
5. Trần Hà Thảo Hiền (2016), Khóa luận tốt nghiệp Đại học:Hoàn thiện quy trình


kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.

h
6. Nguyễn Đức Hoàng (2015), Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu quy trình kiểm
in
toán chi phí hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại Công ty Cổ
̣c K

phần CKC, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.


7. TS. Hồ Thị Thúy Nga (2015), Slide Bài giảng Kiểm toán Báo cáo tài chính 1,
ho

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.


ại

8. ThS. Phạm Thị Bích Ngọc (2016), Slide Bài giảng Kiểm toán Báo cáo tài chính 2,
Đ

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.


9. GS.TS. Nguyễn Quang Quynh – TS. Ngô Trí Tuệ (2012), Kiểm toán tài chính, Nhà
g

xuất bản Đại học Kinh tế Quốcdân.


̀n
ươ

10. VACPA, Chương trình kiểm toán mẫu, ban hành lần đầu ngày 01/10/2010 theo
Quyết định số 1089/QĐ-VACPA
Tr

11. Website: http://www.vacpa.org.vn


http://aac.com.vn
Tiếng Anh
1. A. A. Arens & J. K. Locbbecke (2012), Auditing: An integrated approach, Prentice
Hall.

SVTH: Trần Thị Ánh Thư 93


PHỤ LỤC
Phụ lục 01: GLV A120 – Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng
Phụ lục 02: GLV A212 – Thư hẹn kiểm toán
Phụ lục 03: GLV A230 – Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán
Phụ lục 04: GLV A240 – Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp
Phụ lục 05: GLV A250 – Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán
Phụ lục 06: GLV A270 – Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập cùa KTV
Phụ lục 07: GLV A260 – Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán


́
Phụ lục 08: GLV A271 – Theo dõi luân chuyển KTV phụ trách
Phụ lục 09: GLV A290 – Trao đổi với Ban giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán

́H
Phụ lục 10: GLV A291 – Soát xét các vấn đề cần trao đổi với Ban quản trị khách hàng


Phụ lục 11: GLV A310 – Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động
Phụ lục 12: GLV A410 – Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền

h
Phụ lục 13: GLV A420 – Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền
in
Phụ lục 14: GLV A610 – Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ở cấp độ toàn DN
̣c K
Phụ lục 15: GLV A640 – Rà soát các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận
Phụ lục 16: GLV A910 – Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
ho

Phụ lục 17: GLV G400 – Index


Phụ lục 18: GLV G430 – Chương trình kiểm toán
Phụ lục 19: GLV G440 – Chính sách kế toán
ại

Phụ lục 20: GLV G410 – Tổng hợp, Leetshet


Đ

Phụ lục 21: GLV G441.1 – Phân tích chi phí theo tháng
g

Phụ lục 22: GLV G441.2 – Phân tích biến động chi phí theo doanh thu
̀n

Phụ lục 23: GLV G441.3 – Phân tích chi phí theo khoản mục
ươ

Phụ lục 24: GLV G442 – Đối chiếu với Sổ cái, các phần hành liên quan
Phụ lục 25: GLV G443 – Kiểm tra nghiệp vụ bất thường
Tr

Phụ lục 26: GLV G444 – Kiểm tra chọn mẫu


Phụ lục 27: GLV G445 – Các mục tiêu kiểm toán khác
Phụ lục 28: GLV G446 – Tính đúng kỳ
Phụ lục 29: GLV G420 – Thông tin phục vụ thuyết minh
Phụ lục 30: GLV B410 – Tổng hợp kết quả kiểm toán
Phụ lục 31: GLV B140 – Hình thành ý kiến kiểm toán
Phụ lục 32: GLV B110 – Phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý

You might also like