You are on page 1of 50

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM


KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ


MÔN KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ ĐẢM BẢO

Ngành: KẾ TOÁN

TP. Hồ Chí Minh, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ


MÔN KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ ĐẢM BẢO

ĐỀ TÀI: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH DOANH THU VÀ NỢ


PHẢI THU TẠI AUREOLE IT INC.

Ngành: KẾ TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Phước


Sinh viên thực hiện: Trần Phúc Hậu
MSSV: 2241850010 Lớp: 22SKT21

TP. Hồ Chí Minh, 2023


NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ

Yêu cầu 1 Nội dung Điểm, (CLO)


Phần mở đầu - Lý do CLO1
- Mục tiêu CLO3
- Phương pháp CLO3
- Đối tượng và phạm vi CLO3
- Kết cấu
Cộng 2 điểm
Yêu cầu 2
Tổng quan lý thuyết… - Tổng quan CLO1, CLO2
- Cơ sở lý thuyết CLO1, CLO2
Cộng 2 điểm
Yêu cầu 3
Thực tiễn….. - Giai đoạn 1: Lập kế hoạch CLO2, CLO4
- Giai đoạn 2: Thử nghiệm kiểm soát CLO2, CLO4
và thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ
- Giai đoạn 3: Phân tích và thử CLO2, CLO4
nghiệm chi tiết về số dư
- Giai đoạn 4: Hoàn thành CLO2, CLO4
Cộng 5 điểm
Yêu cầu 4
Kết luận – Kiến nghị - Các kiến nghị/đề xuất CLO5
- Kết luận CLO5
Cộng 1 điểm
TỔNG ĐIỂM: 10 điểm
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................5
I. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................5
II. Mục tiêu....................................................................................................................................5
III. Phương pháp............................................................................................................................5
IV. Đối tượng và phạm vi..............................................................................................................5
V. Kết cấu......................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN CHU TRÌNH DOANH THU VÀ THU TIỀN
......................................................................................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo Cáo Tài Chính.........................................................................7
1.1.1. Khái niệm về Kiểm toán Báo Cáo Tài Chính........................................................................7
1.1.2. Quy trình Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính............................................................................7
1.2. Cơ sở lý thuyết nội dung và đặc điểm khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng. 7
1.2.1. Khoản mục doanh thu.............................................................................................................8
1.2.2. Khoản mục nợ phải thu...........................................................................................................8
CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN KIỂM TOÁN CHU TRÌNH DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI
AUREOLE IT INC.........................................................................................................................................9
3.1. Giai đoạn 1: Lập kế hoạch......................................................................................................9
3.2. Giai đoạn 2: Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ..............................26
3.3. Giai đoạn 3: Phân tích và thử nghiệm chi tiết về số dư.......................................................45
3.4. Giai đoạn 4: Hoàn thành.......................................................................................................45
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................50
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian gần đây, hoạt động kiểm toán tại Việt Nam đang ngày càng phổ
biến và phát triển mạnh mẽ. Điều này là tất yếu do sự phát triển của nền kinh tế
cũng như sự xuất hiện của nhiều công ty cổ phần và đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Một phần của hoạt động kiểm toán độc lập là kiểm toán báo cáo tài chính, trong
đó kiểm toán viên sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của
báo cáo tài chính của một đơn vị. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính được sử
dụng để phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau như đơn vị được kiểm toán, nhà
đầu tư, cổ đông, ngân hàng và nhà nước.
Khoản mục doanh thu và nợ phải thu thường được quan tâm nhiều nhất trong báo
cáo tài chính. Đây là những khoản mục phản ánh hiệu quả hoạt động và tình hình
tài chính của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc kiểm toán khoản mục này đòi hỏi
sự thận trọng và chính xác để đưa ra một cái nhìn chính xác đối với hoạt động của
doanh nghiệp.
Bài báo cáo trình bày và phân tích cách thức kiểm toán khoản mục doanh thu, nợ
phải thu khách hàng tại Công ty TNHH CNTT Aureole (Aureole IT INC.) dựa
trên những kiến thức và kinh nghiệm của tác giả.

II. Mục tiêu


- Mục đích tổng quát của nhiệm vụ là tìm hiểu và đánh giá quy trình được kiểm
toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu tại Aureole IT INC.. Nhiệm vụ này được
áp dụng trong quá trình kiểm toán thực tế của các doanh nghiệp và đưa ra các giải
pháp tăng tính hiệu quả cho quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải
thu.
- Để thực hiện điều này, các mục tiêu cụ thể gồm:
 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của Aureole IT INC.;
 Đánh giá tính tuân thủ của quy trình kiểm toán này theo chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam (VSA);
 Điểm toán các khoản mục doanh thu liên quan như TK511, TK512, TK515,
TK711 trong Báo cáo tài chính của Aureole IT INC.;
 Cũng như so sánh và đánh giá quy trình kiểm toán liên quan đến khoản
mục doanh thu và nợ phải thu tại công ty này.

III. Phương pháp


Trình bày được đây là phương pháp nghiên cứu định tính và có diễn giải

IV. Đối tượng và phạm vi


Đối tượng nghiên cứu: Kiểm toán theo khoản mục doanh thu và nợ phải thu
tại Aureole IT INC.
Phạm vi nghiên cứu:
o Về nội dung: Nghiên cứu, tìm hiểu quy trình kiểm toán chu trình doanh
thu và nợ phải thu tại Aureole IT INC., và đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hoặc cải thiện quy trình này.
o Về không gian:
Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu được thực hiện tại
Aureole IT INC. Trụ sở chính đặt tại: Số 7-9-11 Mai Thị Lựu, Phường
Đa Kao, Quận 1, TP. HCM, có 2 chi nhánh gồm: Chi nhánh Huế và
Chi nhánh Nhật Bản.
o Về thời gian: Các tài liệu và số liệu được thu thập ở niên độ kế toán
năm tài chính 2022 (Từ tháng 04.2022 đến tháng 03.2023) được tác giả
thực hiện từ tháng 03.2023 đến tháng 05.2023.

V. Kết cấu
Tiểu luận được trình bày ngoài phần mở đầu và kết luận, tiểu luận chia thành 03
chương:
Chương 1. Tổng quan lý thuyết kiểm toán chu trình doanh thu và thu tiền.
Chương 2. Thực tiễn kiểm toán chu trình doanh thu và nợ phải thu tại Aureole IT
INC.
Chương 3. Kiến nghị và giải pháp.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN CHU
TRÌNH DOANH THU VÀ THU TIỀN
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo Cáo Tài Chính
1.1.1. Khái niệm về Kiểm toán Báo Cáo Tài Chính
Theo Tổ chức Kiểm toán Quốc tế (International Auditing and Assurance
Standards Board - IAASB), Kiểm toán Báo cáo tài chính là quá trình đánh giá
bằng cách thu thập và đánh giá bằng chứng liên quan đến thông tin tài chính của
một tổ chức hay cá nhân (doanh nghiệp), nhằm kiểm tra tính đúng đắn của các
thông tin đó và đưa ra ý kiến chuyên nghiệp về báo cáo tài chính.
Theo Ủy ban Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán Mỹ (Securities and
Exchange Commission - SEC), Kiểm toán Báo cáo tài chính là qui trình kiểm tra
các báo cáo tài chính hàng năm của một công ty bởi một công ty kiểm toán độc
lập. Kiểm toán Báo cáo tài chính được thực hiện để đảm bảo rằng các báo cáo này
không chứa thông tin sai lệch hoặc chứa lỗi sai sót.
Theo Đạo luật Kiểm toán Liên bang (Sarbanes-Oxley Act), Kiểm toán Báo cáo tài
chính là quá trình kiểm tra các báo cáo tài chính và phương pháp tính toán của
công ty để đảm bảo tính chính xác và đúng đắn của các thông tin này.
Tóm lại, Kiểm toán Báo cáo tài chính là một quá trình kiểm tra tính chính xác của
báo cáo tài chính và đưa ra ý kiến chuyên nghiệp về độ chính xác của các thông
tin này.
1.1.2. Quy trình Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính
Quy trình Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính là quá trình các nhà kiểm toán độc lập
gia nhập vào tài khoản và các báo cáo tài chính của một công ty, tổ chức hoặc tổ
chức phi lợi nhuận. Quy trình này có ba bước chính:
 Tiền kiểm toán (thu thập thông tin): Đầu tiên, các nhà kiểm toán sẽ thu thập và
đánh giá các thông tin liên quan đến tài khoản và báo cáo tài chính. Các thông
tin này bao gồm:
o Tài liệu liên quan đến các giao dịch giao dịch tài chính trong khoảng
thời gian xác định
o Các thông tin về chi tiết các hạch toán đề xuất trước đó của công ty
o Báo cáo nội bộ của công ty và các thông tin khác như báo cáo kiểm
toán bên ngoài trước đó
 Giai đoạn thực hiện kiểm toán:
Trong giai đoạn này, Kiểm toán viên thực hiện 2 loại thử nghiệm chính đó là:
o Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát): là loại thử
nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ. Thí dụ, Kiểm toán viên có thể chọn mẫu các hóa đơn bán
hàng để kiểm tra sự xét duyệt của người có thẩm quyền. Kết quả của
thử nghiệm này sẽ là bằng chứng để Kiểm toán viê thử nghiệm cơ bản.
o Thử nghiệm cơ bản: các thủ tục ể thu thập bằng chứng nhằm phát hiện
những sai lệch trọng yếu trong Báo cáo tài chính. Có 2 loại thử nghiệm
cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán (tạo báo cáo): Cuối cùng, các nhà kiểm toán
sẽ tạo các báo cáo về kết quả của quá trình kiểm toán. Các báo cáo này sẽ
chứa các thông tin về tính chính xác và đáng tin cậy của các báo cáo tài chính,
các rủi ro và khả năng liên quan đến năng lực tài chính của công ty / tổ chức
và các kiến nghị khác. Các báo cáo này được cung cấp cho ban lãnh đạo của
công ty hoặc tổ chức để đưa ra các quyết định liên quan đến tài chính và kế
toán của mình.
1.2. Cơ sở lý thuyết nội dung và đặc điểm khoản mục doanh thu và nợ phải thu
khách hàng
1.2.1. Khoản mục doanh thu
Theo điều 78, Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm
của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi
chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

Khoản mục doanh thu là số tiền mà một doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng
hoặc cung cấp dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một trong
những khoản mục quan trọng nhất trong báo cáo tài chính của một doanh nghiệp
vì nó thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận.

Cơ sở lý thuyết của khoản mục doanh thu được đưa ra trong chuẩn mực kế toán
quốc tế (International Financial Reporting Standards - IFRS). Theo IFRS, doanh
thu được xác định khi có khả năng kiểm soát được lợi ích kinh tế liên quan đến
giao dịch và khi các khoản thu nhập có thể được đo lường một cách đáng tin cậy.
Điều này có nghĩa là doanh thu chỉ được tính khi có một giao dịch giữa doanh
nghiệp và khách hàng đã xảy ra, và khi số tiền thu được có thể được ước tính một
cách chính xác.

Các hình thức doanh thu có thể bao gồm doanh thu từ bán hàng, doanh thu từ dịch
vụ cung cấp, doanh thu từ phí thuê hoặc cước vận chuyển, doanh thu từ bán
quyền sử dụng tài sản và doanh thu từ các hoạt động khác liên quan đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu là quy trình ghi nhận và đánh giá các khoản thu
nhập của một tổ chức hoặc doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Các nguyên tắc chính
để ghi nhận doanh thu gồm:
o Nguyên tắc ghi nhận theo phương thức thực hiện dịch vụ hoặc bán
hàng: Theo nguyên tắc này, doanh thu được ghi nhận khi dịch vụ hoặc
sản phẩm đã được giao hàng cho khách hàng và khách hàng đã đồng ý
trả tiền.
o Nguyên tắc ghi nhận theo phương thức tấm vé tham chiếu: Theo nguyên
tắc này, doanh thu được ghi nhận khi khách hàng mua vé hoặc ấn phẩm
tham chiếu và được in cùng với khoản thu tiền.
o Nguyên tắc ghi nhận theo phương thức chuyển nhượng quyền sử dụng
tài sản: Theo nguyên tắc này, doanh thu được ghi nhận trong trường hợp
tổ chức hoặc doanh nghiệp đã bán hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng
tài sản cho một bên thứ ba.
o Các nguyên tắc này giúp đảm bảo rằng doanh thu được ghi nhận đầy đủ
và chính xác trong kế toán của tổ chức hoặc doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc xác định doanh thu có thể khó khăn và
phức tạp hơn. Ví dụ, khi có việc giao dịch trả góp hoặc khi các khoản thu nhập
phụ thuộc vào các điều kiện phức tạp như cam kết bảo hành hoặc trách nhiệm
pháp lý, việc tính toán doanh thu thể gặp nhiều khó khăn và đòi hỏi sự đánh giá tỉ
mỉ từ phía người kế toán.

1.2.2. Khoản mục nợ phải thu


Doanh thu và nợ phải thu khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì đều
được phát sinh từ chu trình bán hàng.
Trên Bảng Cân Đối Kế Toán, khoản mục nợ phải thu khách hàng được trình bày
tại phần Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, gồm khoản mục nợ phải thu khách
hàng được ghi theo số phải thu gộp và khoản mục dự phòng phải thu khó đòi
được ghi âm. Do đó, phần nợ phải thu khách hàng trừ đi phần dự phòng chính là
nợ phải thu thuần.
Dự phòng nợ phải thu: Là khoản mà doanh nghiệp lập ra cho mục đích dự phòng
phần giá trị bị tổn thất từ những khoản nợ không có khả năng thu hồi được.
Phương pháp lập dự phòng được thực hiện theo Thông tư số 13/ 2006/ BTC

Là khoản mục quan trọng trên Bảng Cân Đối Kế Toán, có liên quan mật thiết với
khoản mục doanh thu và là một trong những cơ sở để xác định giá trị tài sản của
doanh nghiệp, được trình bày trên Bảng Cân Đối Kế Toán theo giá trị có thể thực
hiện được (tức là hiệu số giữa nợ phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu
khó đòi). Việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thường dựa vào sự ước tính của
Ban Giám Đốc nên rất khó chính xác.
- Bên cạnh đó, nợ phải thu là một tài khoản có tính thanh khoản tương đối cao,
người sử dụng BCTC chủ yếu dựa vào đặc tính này để đánh giá giá trị tài sản của
doanh nghiệp, cho nên tài khoản này có khả năng dễ bị thổi phồng và các sai phạm
của khoản mục này rất dễ phát sinh.
- Tóm lại, rủi ro tiềm tàng ở khoản mục nợ phải thu khách hàng được đánh giá khá
cao nên việc kiểm tra sự chính xác khoản mục này cần phải được chú ý nhiều hơn.

CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN KIỂM TOÁN CHU TRÌNH DOANH THU


VÀ NỢ PHẢI THU TẠI AUREOLE IT INC.
3.1. Giai đoạn 1: Lập kế hoạch
Tìm hiểu Khách hàng và Môi trường hoạt động

Mẫu A300

CÔNG TY Tên Ngày


Người thực hiện
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
AUREOLE Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/03/2023 Người soát xét 2
Nội dung: TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG

A. MỤC TIÊU:
Thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh
doanh của khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận
hoặc nhầm lẫn.

B. NỘI DUNG CHÍNH:


1. HIỂU BIẾT VỀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN DN:
CÁC VẤN ĐỀ VỀ NGÀNH NGHỀ MÀ DN KINH DOANH VÀ XU HƯỚNG CỦA NGÀNH NGHỀ
Các thông tin chung về ngành nghề mà DN đang kinh doanh và xu hướng của ngành nghề bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:

(1) Thị trường và sự cạnh tranh (nhu cầu của thị trường; khả năng sản xuất; sự cạnh tranh về giá cả, chất lượng; …):
- Do là kinh doanh về phần mềm nên nhu cầu của thị trường là rất lớn;
- Khả năng cung cấp lớn;
- Giá cả theo dựa trên các khía cạnh khác nhau phụ thuộc vào đầu vào (mảng thương mại) cũng như chi phí để viết
nên phần mềm đó (mảng sản xuất).
(2) Các hoạt động mang tính chu kỳ hoặc thời vụ:
- Hoạt động liên tục quanh năm.
(3) Công nghệ có liên quan tới sản phẩm của đơn vị, các thay đổi trong công nghệ sản xuất (nếu có):
- Công nghệ mới luôn được cải tiến một cách liên tục, theo tiêu chí Kaizen của Nhật Bản
(4) Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành và giá cả (nguyên vật liệu chính, dịch vụ, lao động):
- Đối với Thương mại: đầu vào là các thiết bị, máy móc, phần mềm, dịch vụ bảo trì,..
- Đối với sản xuất: là thời gian và lương của Kỹ sư và có liên quan,…
- Toàn bộ doanh nghiệp có 103 lao động với thu nhập bình quân là 28 triệu Việt Nam Đồng.
(5) Các thông tin khác:
- Không có.

CÁC YẾU TỐ PHÁP LÝ


Các thông tin chung về các yếu tố pháp lý bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:

(1) Chế độ kế toán và các thông lệ kế toán (nếu có) áp dụng cho ngành nghề kinh doanh của DN (bao gồm các chính
sách/quy định kế toán mới,…) :

………………………………………………………………………………………………………………………..….
………………………………………………………………………………………………………………………..
…….
(2) Hệ thống pháp luật và các quy định áp dụng đối với loại hình/ngành nghề kinh doanh của DN và có ảnh
hưởng trọng yếu tới hoạt động của DN (Luật DN, luật chuyên ngành, kể cả các quy định về thị trường chứng khoán nếu là Cty niêm
yết, cty đại chúng, quy định về tiền tệ, ngoại hối, ưu đãi, hỗ trợ tài chính của Chính phủ, hàng rào thuế quan, các rào cản thương mại…):

- Là 1 doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% của nhật bản nên chịu ảnh hưởng của Quy định của Luật Đầu tư 2020;
(3) Các quy định về thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, các loại thuế khác):
……………………………………………………………………………………………………………………….
…….
………………………………………………………………………………………………………………………..
…….
(4) Các quy định về môi trường ảnh hưởng đến ngành nghề và hoạt động của DN:
………………………………………………………………………………………………………………………..
…….
………………………………………………………………………………………………………………………..
…….
(5) Đánh giá về việc DN đã tuân thủ các chế độ/ thông lệ kế toán/ hệ thống pháp luật/ chính sách nhà nước như thê
nào:(Sử dụng các kiến thức hiện có của KTV liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của đơn vị, các quy định và các yếu tố bên ngoài; Cập nhật
hiểu biết về pháp luật và các quy định có ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định các số liệu và thuyết minh trình bày trong BCTC; Trao đổi với
BGĐ đơn vị được kiểm toán về pháp luật và các quy định khác có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của đơn vị; Trao đổi với BGĐ đơn vị về những
chính sách và thủ tục của đơn vị liên quan đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định (Các thủ tục thu thập bằng chắng kiểm toán về việc
tuân thủ các điều khoản của pháp luật và các quy định có liên quan/Các thủ tục kiểm toán khi phát hiện hoặc nghi ngờ có hành vi không tuân
thủ); Trao đổi với BGĐ đơn vị về những chính sách hoặc thủ tục mà đơn vị đang áp dụng để phát hiện, đánh giá và giải quyết các khiếu nại
tranh chấp).

-
(6) Các thông tin khác:
………………………………………………………………………………………………………………………..
….….
………………………………………………………………………………………………………………………..
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI KHÁC ẢNH HƯỞNG TỚI DN
Các thông tin về các yếu tố bên ngoài khác ảnh hưởng tới DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:

(1) Thực trạng chung của nền kinh tế (suy thoái/tăng trưởng và ảnh hưởng đến ngành nghề...):
…………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………
….
(2) Biến động về lãi suất, tỷ giá ngoại tệ, lạm phát
…………………………………………………………………………………………………………………………
….……..
………………………………………………………………………………………………………………………
(3) Các thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…..
…………………………………………………………………………………………………………………………
…..

2. HIỂU BIẾT VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DN


LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Các thông tin chung về lĩnh vực hoạt động của DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:

(1) Bản chất của các nguồn doanh thu, sản phẩm hay dịch vụ và thị trường, phương thức bán hàng, chính sách
giá bán (sản xuất/dịch vụ;kênh phân phối bán buôn/bán lẻ/thương mại điện tử; đặc điểm, cơ cấu các loại sản phẩm/dịch vụ chính; các sản
phẩm/dịch vụ mới hoặc ngừng hoạt động;…):

- Doanh nghiệp thực hiện bán hàng chủ yếu:


Internal (Nội bộ trong tập đoàn): Bán hàng trực tiếp dựa vào các đơn đặt hàng bởi các Công ty nội bộ trong
tập đoàn Mitani Sangyo tại Việt Nam và Nhật Bản
External (Ngoài tập đoàn): Bán hàng đến đối với các doanh nghiệp Nhật Bản ngoài tập đoàn
(2) Mua hàng: các nguồn cung cấp chính và các vấn đề liên quan đến mua hàng
- Các nguồn cung cấp gồm: Các doanh nghiệp cung cấp thiết bị được đánh giá tốt bởi Công ty.
(3) Các giai đoạn và quy trình sản xuất, những hoạt động chịu tác động của rủi ro môi trường:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…..
…………………………………………………………………………………………………………………………

(4) Các hoạt động liên doanh, liên kết và các hoạt động thuê ngoài quan trọng:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…..
…………………………………………………………………………………………………………………………

(5) Sự phân tán về địa lý và phân khúc thị trường:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…..
…………………………………………………………………………………………………………………………

(6) Địa điểm sản xuất, nhà kho, văn phòng, số lượng và địa điểm hàng tồn kho:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………
(7) Các khách hàng chính:
Khách hàng Giá trị sản phẩm/Dịch vụ cung cấp Tỷ lệ % trên tổng doanh thu
INTERNAL (NỘI BỘ)
CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ SẢN XUẤT THIẾT BỊ
AUREOLE
CÔNG TY AUREOLE
MITANI CHEMICAL &
ENVIRONMENT INC.
CÔNG TY AUREOLE
BUSINESS
COMPONENTS &
DEVICES INC.
CÔNG TY AUREOLE
UNIT-DEVICES
MANUFACTURING
SERVICE INC.
CÔNG TY AUREOLE
EXPERT INTEGRATORS
INC.
EXTERNAL (NGOÀI TẬP ĐOÀN)
CÔNG TY TNHH TIGER
VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH KDDI VIỆT NAM
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH

………………………………………………………………………………………………………………………..
…..….
…………………………………………………………………………………………………………………………
(8) Các nhà cung cấp chính:
Nhà cung cấp Giá trị sản phẩm/Dịch vụ cung cấp Tỷ lệ % trên tổng đầu vào (Bên
có TK331)
CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH KDDI VIỆT NAM
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
CÔNG TY TNHH FUJITSU
VIỆT NAM
CÔNG TY NIHON
DENKEI VIỆT NAM

…………………………………………………………………………………………………………………..……..
…..….
………………………………………………………………………………………………………………………
(9) Các thỏa thuận quan trọng với người lao động ( bảo hiểm nhân thọ, quyền mua cổ phiếu, quyền lợi khi nghỉ việc, các ưu đãi
khác…):
………………………………………………………………………………………………………………………..
…..….
…………………………………………………………………………………………………………………………

(10) Các hoạt động, chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…..
…………………………………………………………………………………………………………………………
…..
(11) Các giao dịch với bên liên quan:
Đảm bảo tính đầy đủ của các giao dịch với các bên liên quan, các rủi ro có thể có và các giao dịch bất thường. Đối chiếu các thông tin thu thập
được của năm nay với phần trình bày giao dịch liên kết của các năm trước đó để xem có sai sót nào cần điều chỉnh không.
1. Các kết quả phỏng vấn BGĐ đơn vị kiểm toán và các các nhân khác về việc xác định các bên liên quan, bản chất mối quan hệ, các
giao dịch trong kỳ; về các kiểm soát được đơn vị thiết lập để xác định, hạch toán và thuyết minh các mối quan hệ và giao dịch với các
bên liên quan, các kiểm soát về cho phép và phê duyệt các thỏa thuận quan trọng.
2. Các thủ tục của KTV để phát hiện ra các giao dịch các bên liên quan: kiểm tra xác nhận ngân hàng, đọc biên bản đại hội đồng cổ
đông;
3. Xác định, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu gắn với các mối quan hệ và giao dịch với các bên liên quan
4. Biện pháp xử lý đối với các rủi ro có sai sót trọng yếu

Đánh giá việc hạch toán và thuyết minh các mối quan hệ và giao dịch với các bên liên quan đã được xác định
Bên liên quan Mối quan hệ Các giao dịch chủ yếu và chính
sách giá cả

………………………………………………………………………………………………………
……………………..
………………………………………………………………………………………….
(12) Tìm hiểu các tranh chấp pháp lý, kiện tụng (nếu có) và ảnh hưởng của vấn đề này với BCTC. Đảm bảo tính
đầy đủ của các tranh chấp pháp lý/kiện tụng liên quan (Các thủ tục để xác định các vụ kiện tụng và tranh chấp liên quan
đến đơn vị có thể làm phát sinh rủi ro có sai sót trọng yếu: Kết quả phỏng vấn BGĐ, những các nhân khác trong đơn vị, kể cả chuyên
gia; Kiểm tra các khoản phí tư vấn pháp luật/các biên bản họp BQTCó thực hiện thủ tục gửi thư cho chuyên gia tư vấn pháp luật
không).

LOẠI HÌNH SỞ HỮU VÀ BỘ MÁY QUẢN TRỊ


(1) Loại hình doanh nghiệp: (Cty tư nhân, Cty TNHH, Cty cổ phần, Cty hợp danh,,…Nếu là Cty niêm yết thì niêm yết từ năm nào, trên
sàn giao dịch nào…)

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……

(2) Sở hữu DN: (Thông tin về các cổ đông và thành viên chính sở hữu DN (sở hữu từ 5% vốn điều lệ))
………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………….
………..………..
………………………………………………………………………………………………………………………
..………..
………………………………………………………………………………………………………………………
..………..………………………………………………………………………………………
(3) Hội đồng quản trị: (bao gồm việc tìm hiểu về cách thức hoạt động: mức độ thường xuyên của các cuộc họp, nội dung các vấn đề thảo
luận, các báo cáo được gửi cho HĐQT cũng như các báo cáo được lập bởi HĐQT; mục tiêu hoạt động/áp lực/động cơ; bản chất/cơ chế
của các khoản thu nhập/phụ cấp; )

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………..………....
…………………………………………………………………………………………………
(4) Mô tả cơ cấu tổ chức của DN (mô tả bằng lời hoặc bằng sơ đồ)(bao gồm các phòng ban, các chi nhánh/văn phòng đại diện/các cửa
hàng, các đơn vị thành viên; …)

………………………………………………………………………………………………………………………
….………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………..………..
………………………………………………………………………………………………………………………
..………..………………………………………………………………………………………………
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ TÀI CHÍNH CỦA DN
Các thông tin chung về hoạt động đầu tư và tài chính của DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:

(1) Việc mua, bán, chia tách DN, tăng/giảm nguồn vốn kinh doanh đã được lập kế hoạch hoặc được thực hiện gần
đây:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……..…..
………………………………………………………………………………………………………………
(2) Các hoạt động đầu tư vốn; Mua/bán chứng khoán và các khoản nợ; Các khoản đầu tư vào các đơn vị không dẫn
đến hợp nhất BCTC (gồm cty hợp danh, liên doanh, các đơn vị có mục đích đặc biệt)
………………………………………………………………………………………………………………….
………..………..
……………………………………………………………………………………………………….…
(3) Các Cty con và các đơn vị liên kết lớn (kể cả các đơn vị được hợp nhất hay không hợp nhất)
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……
(4) Cơ cấu nợ và các điều khoản liên quan, bao gồm cả các thỏa thuận tài trợ và cho thuê tài chính được phản ánh
ngoài bảng CĐKT:
……………………………………………………………………………………………………………………
…..
……………………………………………………………………………………………………………………
…..
(5) Đối tượng thụ hưởng (trong nước, ngoài nước, uy tín kinh doanh và kinh nghiệm) và các bên liên quan:
……………………………………………………………………………………………………………………
…...
……………………………………………………………………………………………………………………
…..
(6) Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh.
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………
3. HIỂU BIẾT VỀ CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Các thông tin chung về chính sách kế toán áp dụng bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:

(1) Hệ thống báo cáo theo yêu cầu mà doanh nghiệp phải lập
- Báo cáo chuyển giá nội bộ Tập đoàn;
- Báo cáo thông kê mẫu 10, 11, 12 nộp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế TP. HCM, Bộ KH và ĐT, Bộ Công
Thương;
- Báo cáo sử dụng năng lượng của Tập đoàn;
- Báo cáo FS hằng tháng đến Tập đoàn;
- Báo cáo tài chính niên độ, Báo cáo Kiểm toán nội bộ, Báo cáo Kiểm toán độc lập đến các nơi có liên quan;
- Báo cáo tình hình đầu tư hằng tháng, quý, năm đến Bộ KH và ĐT;
- Và khác nếu có;
(2) Các chính sách kế toán áp dụng đối với các giao dịch quan trọng (doanh thu, hàng tồn kho, giá vốn…)
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………

(3) Các loại ước tính kế toán (nguồn dữ liệu, tính hợp lý của các khoản dự phòng phải thu, dự phòng HTK, khấu hao,….):
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………
(4) Đồng tiền ghi sổ kế toán (Nếu khách hàng chọn ngoại tệ làm đồng tiền ghi sổ kế toán thì cần tìm hiểu xem khách hàng có thỏa mãn
điều kiện được sử dụng ngoại tệ làm đồng tiền ghi sổ kế toán theo quy định tại TT200/2014/TT-BTC hay không)

- Đồng tiền hạch toán kế toán là VNĐ; JPY, USD;


- Có quy định ngoài tệ theo tỷ giá quy đổi của ngân hàng MUFG và MIZUHO.
(5) Kế toán giá trị hợp lý các tài sản, các khoản nợ phải trả và các giao dịch ngoại tệ; kế toán các giao dịch bất
thường
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………
(6) Các chính sách kế toán đối với vấn đề mới/gây tranh cãi (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………
(7) Các quy định mới về kế toán, hoặc mới có hiệu lực (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………
(8) Các thay đổi chính sách kế toán (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………
4. MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC VÀ NHỮNG RỦI RO KINH DOANH CÓ LIÊN QUAN
Mô tả các mục tiêu, chiến lược mà BGĐ/BQT đặt ra, các phương pháp mà BGĐ sử dụng để đạt được mục tiêu đề ra và các rủi ro kinh doanh có
thể phát sinh từ những thay đổi trong DN hoặc từ những hoạt động phức tạp, bao gồm:

(1) Sự phát triển của ngành nghề, sản phẩm hoặc dịch vụ mới
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………..
……………………………………………………………………………….……
(2) Mở rộng phạm vi kinh doanh
………………………………………………………………………………………………………..
……………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……
(3) Những yêu cầu mới về kế toán
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………
(4) Những quy định pháp lý mới
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………...
……………
(5) Những yêu cầu về tài chính của đơn vị trong thời điểm hiện tại và trong tương lai
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………...
……………

(6) Sử dụng CNTT (tìm hiểu rõ về hệ thống CNTT, các rủi ro về CNTT và việc ảnh hưởng của CNTT đến các
khoản mục của BCTC để lên kế hoạch kiểm toán phù hợp (kiểm tra hệ thống CNTT,…). Các kiểm soát của
doanh nghiệp liên quan đến CNTT)
- Thực hiện quản lý tòa bộ doanh nghiệp theo hệ thống quản lý POWER EGG, thực hiện quản lý kế toán bởi
phần mềm Mcframe,..
(7) Thực hiện một chiến lược, đặc biệt là ảnh hưởng dẫn đến những yêu cầu kế toán mới
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..……….
…………

(8) Chiến lược khác


……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………...
5. VIỆC ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Mô tả các thông tin được sử dụng và cách thức BGĐ đo lường, đánh giá kết quả hoạt động, bao gồm:

(1) Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động chủ yếu (tài chính và phi tài chính), những tỉ suất quan trọng, những
xu hướng và số liệu thống kê hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……
(2) Phân tích kết quả hoạt động theo từng giai đoạn:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……
(3) Kế hoạch tài chính, dự báo, phân tích biến động, thông tin về các bộ phận và các báo cáo đánh giá hoạt động
của các bộ phận, phòng ban hoặc các cấp khác:
…………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………
(4) Các tiêu chí đánh giá năng lực nhân viên và chính sách lương bổng ưu đãi:
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
……………
(5) So sánh kết quả hoạt động của đơn vị với các đối thủ cạnh tranh (từ các bài báo, tạp chí chuyên ngành, báo cáo xếp hạng
tín nhiệm… - nếu có):

………………………………………………………………………………………………………….
………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
6. Các vấn đề khác
NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CỦA DN
Họ tên Chức vụ Bằng cấp và kinh Liên lạc (mail/tel)
nghiệm
TAKEUCHI YUKO Tổng Giám đốc Giáo sư kỹ thuật hệ
thống
NGÔ DUY ĐÔNG Giám đốc TS hệ thống tự động hóa
TẠ PHƯƠNG MINH
HỒ THỊ MỸ DUYÊN Kế toán trưởng CN Kế toán

NHÂN SỰ KẾ TOÁN
Họ tên Chức vụ Công việc Liên lạc (mail/tel)

Trần Phúc Hậu Kế toán Tổng


hợp
Chung Thị Kim Kế toán tiền
Quyên lương
Lê Thị Tâm Kế toán bán
hàng
CÁC THÔNG TIN HÀNH CHÍNH KHÁC
(1) Địa chỉ của DN và các đơn vị liên quan (nếu có)
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN AUREOLE
MST: 0302260491
Địa chỉ: Số 7-9-11 Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam
Chi nhánh:
Chi Nhánh Huế
Chi Nhánh Nhật Bản
(2) Thông tin về ngân hàng mà DN mở tài khoản
- Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VIETCOMBANK)
STK:
- Ngân hàng TMCP MUFG
STK (VNĐ):
STK (JPY):
STK(USD):
(3) Thông tin về luật sư mà DN sử dụng
…………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
…………….
C. KẾT LUẬN:
Qua việc tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh, KTV cần xác định sơ bộ các rủi ro ,TK ảnh hưởng, thủ tục kiểm toán đối với rủi ro đó.

RR đáng
Mô tả rủi ro Ảnh hưởng Biện pháp xử lý/Thủ tục kiểm toán (2)
kể (1)

1/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và biện pháp xử lý [Ví dụ, rủi ro do BGĐ khống chế KSNB, do khiếm khuyết
trong môi trường kiểm soát, BGĐ thiếu năng lực…]
2/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL và các thủ tục kiểm toán cụ thể

Lưu ý: (1) RR đáng kể là RR có sai sót trọng yếu đã được xác định và đánh giá mà theo xét đoán của KTV phải đặc biệt lưu ý khi kiểm toán, ví
dụ: RR do gian lận, RR liên quan tới những thay đổi lớn gần đây trong nền kinh tế, trong lĩnh vực kế toán và các lĩnh vực khác cần phải
đặc biệt lưu ý, RR liên quan tới mức độ phức tạp của các giao dịch, RR gắn liền với các giao dịch quan trọng với các bên liên quan, RR
liên quan tới mức độ chủ quan trong việc định lượng thông tin tài chính, đặc biệt là những thông tin mà việc định lượng còn yếu tố chưa
chắc chắn, RR liên quan tới những giao dịch lớn nằm ngoài phạm vi hoạt động KD bình thường của đơn vị, hoặc giao dịch có dấu hiệu
bất thường,…
Khi đã xác định có RR đáng kể, KTV phải tìm hiểu các kiểm soát của đơn vị có liên quan đến RR đó.
(2) Các biện pháp và thủ tục này cần được bổ sung vào chương trình kiểm toán của các phần hành tương ứng.

Mẫu A400
Mẫu A410

CÔNG TY Tên Ngày


Người thực hiện
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN AUREOLE
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/03/2023
Nội dung: TÌM HIỂU CHU TRÌNH BÁN HÀNG, PHẢI THU, THU TIỀN Người soát xét 2

A. MỤC TIÊU:
(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng;
(2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các kiểm soát chính của chu trình KD này;
(3) Quyết định xem liệu có thực hiện thử nghiệm kiểm soát không;
(4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.

B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:

1. Hiểu biết về các khía cạnh KD chủ yếu liên quan tới bán hàng, phải thu và thu tiền
Các thông tin về khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới bán hàng, phải thu và thu tiền bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau:

(1) Các sản phẩm và dịch vụ chính của DN:


……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(2) Cơ cấu các loại doanh thu của từng loại sản phẩm, dịch vụ trên tổng doanh thu:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(3) Phương thức bán hàng chủ yếu của DN và các kênh phân phối (bán buôn, bán lẻ, trả chậm, trả góp, trao đổi
hàng, bán hàng thu tiền ngay, bán qua đại lý):
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(4) Thị phần của sản phẩm và dịch vụ, mức độ cạnh tranh và các kênh phân phối:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(5) Quy mô và loại khách hàng, mức độ phụ thuộc vào khách hàng lớn:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(6) Tính thời vụ của hàng hóa, sản phẩm:


……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(7) Chính sách giá bán, giảm giá, chiết khấu, khuyến mại, hoa hồng bán hàng và tín dụng:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(8) Chính sách và thủ tục liên quan đến hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(9) Thông tin về bên liên quan và chính sách bán hàng cho bên liên quan:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(10) Hình thức thanh toán chủ yếu:


……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(11) Các loại thuế liên quan đến bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(12) Công tác quản lý nợ phải thu:


……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(13) Các quy định pháp lý có liên quan đến bán hàng và tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(14) Các rủi ro liên quan tới quá trình thu tiền bán hàng:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

(15) Các thông tin khác:


……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng

1. Thời điểm ghi nhận doanh thu:


……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

2. Cơ sở ghi nhận doanh thu, phải thu:


……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

3. Các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng liên quan đến bán hàng, phải thu (tỷ lệ hoàn thành sản phẩm, tỷ lệ dự
phòng bảo hành sản phẩm, dự phòng phải thu khó đòi…):
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

4. Thủ tục, chính sách gửi hàng, bán hàng đại lý:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

5. Các thay đổi chính sách kế toán và các ước tính kế toán:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

6. Các chính sách kế toán khác:


……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
3. Mô tả chu trình “bán hàng, phải thu và thu tiền”
Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart) để mô tả lại chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền của DN.
Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ
và bảo vệ các tài sản liên quan; (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này; (3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận, phòng ban
đối với các khâu trong chu trình; (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình; (5) lưu ý về việc phân công
phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có).
Nếu sử dụng phương pháp trần thuật để mô tả thì có thể áp dụng bảng sau:
Tài liệu
Mô tả các nghiệp vụ Người thực Thẩm quyền
STT Thủ tục kiểm soát kèm
chính của chu trình hiện phê duyệt
theo
1 Nhận đơn hàng và ký hợp đồng Nhân viên
kinh doanh:
Nguyễn Thị
Nhật Yến
2 Xuất hàng và xuất hóa đơn Kế toán bán
hàng: Lê Thị
Tâm
3 Thời điểm chuyển giao quyền lợi và Nhân viên
rủi ro liên quan đến hàng hóa và dịch giao hàng
vụ. (NW):
Nguyễn Duy
Sơn
4 Tìm hiểu hệ thống CNTT có ảnh
hưởng đến chu trình bán hàng và
việc ghi nhận doanh thu.
5 Thu tiền
6 Hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán
7 Phải thu khó đòi
8 Các khoản điều chỉnh cuối kỳ
9 Tìm hiểu các thông tin về bán hàng
được ghi nhận vào sổ chi tiết như thế
nào? (bao lâu ghi nhận 1 lần, ai là
người ghi nhận, ghi nhận dựa vào tài
liệu nào, ai kiểm tra, đối chiếu,…)
4. Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính
Có kiểm
Tham tra tính
KSNB đã chiếu hữu
Thủ tục
được đến tài hiệu của
KSNB có
Các sai sót có thể xảy ra Mô tả kiểm soát chính (1) thiết kế liệu hoạt
được thực “walk-
phù hợp động
hiện through
chưa? kiểm
không? test” soát
không?
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Mục tiêu KS (1): “Tính hiện hữu”: Doanh thu, phải thu ghi nhận trên sổ phải có thật.
Doanh thu và phải thu là Hợp đồng/đơn đặt hàng phải được
giả; được ghi nhận nhưng người có thẩm quyền phê duyệt
chưa giao hàng hóa hoặc Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi
chưa cung cấp dịch vụ; hóa đơn hàng và lệnh xuất kho đã được
đơn bán hàng bị ghi nhận phê duyệt.
trùng Đối chiếu phiếu xuất kho với hóa
đơn để đảm bảo rằng một khoản
doanh thu không bị xuất hóa đơn và
ghi sổ kế toán nhiều lần.
Phiếu xuất kho phải được ký xác
nhận bởi người giao hàng và người
nhận hàng
Các thủ tục khác: [mô tả:
……………]
Mục tiêu KS (2): “Tính đầy đủ”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận đầy đủ.
Hàng hóa đã bán nhưng Chứng từ vận chuyển, đơn đăt
chưa được ghi nhận doanh hàng, phiếu xuất hàng phải được
thu, hoặc chưa xuất hóa đơn đánh số thứ tự để kiểm soát, so
sánh với hóa đơn về số lượng xuất,
thời gian xuất.
[Hàng ngày], đối chiếu số liệu của
kế toán với báo cáo bán hàng của
bộ phận bán hàng.
[Định kỳ], phải tiến hành đối chiếu
công nợ với khách hàng. Các chênh
lệch phải được điều tra, xử lý.
Cuối kỳ kế toán, kế toán rà soát lại
tất cả các giao dịch đã xuất hóa đơn
bán hàng nhưng chưa giao hàng cho
khách hàng hoặc tất cả các giao dịch
đã giao hàng nhưng chưa xuất hóa
đơn nhằm kiểm tra giao dịch đã
được ghi đúng kỳ kế toán hay chưa
Các thủ tục khác: [mô tả:
……………]
Mục tiêu KS (3): “Tính chính xác”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận chính xác, đúng đối
tượng.
Giá bán trên hóa đơn bị ghi Giá bán trên hóa đơn được [người
cao/thấp hơn so với Bảng có thẩm quyền] kiểm tra, đối chiếu
giá quy định; Số lượng, với bảng giá và được cộng lại trước
chủng loại hàng bán trên khi chuyển cho khách hàng.
hóa đơn khác với hợp đồng, Bảng giá bán hoặc bất kỳ thay đổi
đơn đặt hàng và thực tế xuất nào về giá bán phải được người có
Có kiểm
Tham tra tính
KSNB đã chiếu hữu
Thủ tục
được đến tài hiệu của
KSNB có
Các sai sót có thể xảy ra Mô tả kiểm soát chính (1) thiết kế liệu hoạt
được thực “walk-
phù hợp động
hiện through
chưa? kiểm
không? test” soát
không?
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
kho. thẩm quyền phê duyệt
Khi lập hóa đơn bán hàng, [người
có thẩm quyền] phải kiểm tra, đối
chiếu với hợp đồng, đơn đặt hàng,
phiếu xuất kho về số lượng, chủng
loại hàng bán.
Các thủ tục khác: [mô tả:
……………]

Các nghiệp vụ bán hàng bị [Hàng tháng] kế toán lập biên bản
ghi sai đối tượng KH. Các đối chiếu nợ phải thu với phòng
nghiệp vụ thu tiền hàng kinh doanh
không được ghi nhận kịp [Hàng quý] kế toán thực hiện đối
thời hoặc bị ghi sai đối chiếu nợ phải thu với từng đối
tượng. tượng khách hàng.
Các thủ tục khác: [mô tả:
……………]
Mục tiêu KS (4): “Tính đánh giá”: Các khoản phải thu KH được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi được.
[Người có thẩm quyền] đánh giá
khả năng thanh toán của khách
hàng trước khi bán chịu
Thường xuyên kiểm tra hạn mức
tín dụng của các khách hàng và
đánh giá khả năng thanh toán.
[BP chịu trách nhiệm] lập báo cáo
phân tích tuổi nợ hàng tháng
Các thủ tục khác: [mô tả:
……………]

Lưu ý:
(1) Cột (2) – “Mô tả kiểm soát chính” phải được lựa chọn từ các kiểm soát đã tìm hiểu được tại Mục 3 -“Mô tả chu trình bán hàng, phải thu, thu
tiền”. Nếu quyết định thực hiện thử nghiệm kiểm soát, các kiểm soát chính được xác định ở phần này sẽ là các kiểm soát được KTV kiểm tra và trình
bày kết quả tại phần C - Kiểm tra KSNB.
(2) Các đoạn được đánh dấu nền (highlight) chỉ có tính minh họa và phải được sửa đổi cho phù hợp với đặc điểm thực tế của khách hàng. Một số
kiểm soát có thể được thiết kế để đáp ứng nhiều hơn một mục tiêu kiểm soát.
Để tăng tính hiệu quả của việc tìm hiểu và kiểm tra KSNB của khách hàng, DNKiT nên nghiên cứu và xây dựng thư viện về các mục tiêu kiểm soát,
thủ tục kiểm soát chính cho các chu trình KD chính áp dụng cho các nhóm khách hàng phổ biến (ví dụ, sản xuất, xây lắp, thương mại, BĐS…).
Ngoài ra, KTV cần tham khảo thêm “Tài liệu hướng dẫn thực hiện CTKTM của VACPA 2016”, phần thư viện các thủ tục kiểm soát.

C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN


Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở trên
vào bảng dưới đây:

TK/ Cơ sở dẫn liệu bị Thủ tục kiểm toán cần thực hiện
Mô tả rủi ro (bổ sung vào CTKiT phần hành tương ứng)
ảnh hưởng
Mẫu A411

CÔNG TY Tên Ngày


Người thực hiện
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
AUREOLE Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/03/2023 Người soát xét 2
Nội dung: WALK-THROUGH TEST
CHU TRÌNH BÁN HÀNG, PHẢI THU, THU TIỀN
A. MỤC TIÊU:
Kiểm tra việc thực hiện chu trình “Bán hàng, phải thu, thu tiền” có đúng như đã được mô tả tại Mẫu A410 hay không.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
Chọn 1 nghiệp vụ bán hàng bất kỳ để kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình (walk through test):
1/ Thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ được kiểm tra

Loại chứng từ, tài liệu Thông tin về chứng từ (số/ngày)

Hợp đồng kinh tế


Đơn đặt hàng
Lệnh sản xuất
Phiếu đề nghị xuất kho
Phiếu xuất kho
Biên bản giao nhận hàng
Phiếu đề nghị xuất hóa đơn
Hóa đơn bán hàng
Biên bản thanh lý hợp đồng
Đề nghị thanh toán
Phiếu thu tiền hàng
……………..
……………..
2/ Kết quả kiểm tra các kiểm soát chính:

Tham
Kiểm soát chính (1) Có Không Ghi chú
chiếu
(1) (2) (3) (4) (5)
Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi đơn hàng và
lệnh xuất kho đã được phê duyệt.
Đối chiếu phiếu xuất kho với hóa đơn để đảm bảo
rằng một khoản doanh thu không bị xuất hóa đơn
và ghi sổ kế toán nhiều lần.
Chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng, phiếu xuất
hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm soát, so
sánh với hóa đơn về số lượng xuất, thời gian xuất.
[Định kì], phải tiến hành đối chiếu công nợ với KH.
Các chênh lệch phải được điều tra, xử lý.
Giá bán trên hóa đơn được [người có thẩm quyền]
kiểm tra, đối chiếu với bảng giá và được cộng lại
trước khi chuyển cho khách hàng.
Tham
Kiểm soát chính (1) Có Không Ghi chú
chiếu
(1) (2) (3) (4) (5)
[Hàng tháng] kế toán lập biên bản đối chiếu nợ phải
thu với phòng kinh doanh
[Người có thẩm quyền] đánh giá khả năng thanh
toán của KH trước khi bán chịu
[Bộ phận chịu trách nhiệm] lập báo cáo phân tích
tuổi nợ hàng tháng, trình lãnh đạo xem xét.
Các thủ tục khác: [mô tả:……………]

Lưu ý: (1) Các đoạn được đánh dấu nền (highlight) chỉ có tính minh họa và phải được sửa đổi cho phù hợp với đặc điểm thực tế của KH. Một số
kiểm soát có thể được thiết kế để đáp ứng nhiều hơn một mục tiêu kiểm soát.
Cột (1) – “Kiểm soát chính” phải được trình bày nhất quán với phần 4, Biểu A410 - “Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền”.
Cột (2), (3) – Đánh dấu vào ô phù hợp để thể hiện là “Có” hoặc “Không” có kiểm soát chính đã mô tả.
Cột (4) – Tham chiếu đến bằng chứng kiểm toán đã thu thập.
Cột (5)- Ghi chú lại các vấn đề bất thường/ngoại lệ phát hiện qua kiểm tra.

C. KẾT LUẬN

Các KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền đã được thực hiện theo như thiết kế


Không

Mẫu A500

Mẫu A600

Mẫu A700
Mẫu A710

CÔNG TY Tên Ngày


Người thực hiện
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
AUREOLE Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/03/2023 Người soát xét 2
Nội dung: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (KẾ HOẠCH – THỰC TẾ)

A. MỤC TIÊU:
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của DNKiT để thông báo với nhóm kiểm
toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại KH và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn
kết thúc kiểm toán để xác định xem các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU

Nội dung Kế hoạch Thực tế


Tiêu chí được sử dụng để ước tính
LN trước thuế LN trước thuế
mức trọng yếu
[Đánh dấu vào ô lựa chọn] Doanh thu thuần Doanh thu thuần

Tổng chi phí Tổng chi phí


Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu

Tổng tài sản Tổng tài sản

Khác Khác

Nguồn số liệu để xác định mức trọng


BCTC trước kiểm toán BCTC đã điều chỉnh sau
yếu
kiểm toán
[Đánh dấu vào ô lựa chọn] BCTC năm trước

Kế hoạch SXKD

Ước tính
Lý do lựa chọn tiêu chí này
Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a)

Điều chỉnh ảnh hưởng của các biến


(b)
động bất thường

Giá trị tiêu chí được lựa chọn sau


(c)=(a)-(b)
điều chỉnh

Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng (d)


[5%-10%] LN trước thuế (1) [5%-10%] LN trước thuế
yếu
[Đánh dấu vào ô lựa chọn và ghi cụ thể tỷ lệ [0,5%-3%] Doanh thu thuần [0,5%-3%] Doanh thu thuần
% lựa chọn trong ngoặc vuông]

[0,5%-3%] Tổng chi phí [0,5%-3%] Tổng chi phí

[1%-5%] Vốn chủ sở hữu [1%-5%] Vốn chủ sở hữu

[1%-2%] Tổng tài sản [1%-2%] Tổng tài sản

[ ] Khác [ ] Khác
Lý do lựa chọn tỷ lệ này
Mức trọng yếu tổng thể (e)=(c)*(d)

Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức [50%-75%] [50%-75%]


(f)
trọng yếu thực hiện
Mức trọng yếu thực hiện (1) (g)=(e)*(f)

Tỷ lệ sử dụng để ước tính ngưỡng [0%-4%] [0%-4%]


(h)
sai sót không đáng kể
Lý do lựa chọn tỷ lệ này
Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai
sót có thể bỏ qua (i)=(g)*(h)

(1) Mức trọng yếu thực hiện là mức/các mức giá trị do KTV xác định nhằm giảm khả năng các ảnh hưởng tổng hợp của các sai sót không được điều
chỉnh và không được phát hiện bằng hoặc vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC (hoặc nhóm các giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh) xuống mức thấp hợp lý có thể chấp nhận được.

Áp dụng mức trọng yếu thấp hơn cho các khoản mục

Có áp dụng mức trọng yếu thấp hơn cho các nhóm giao dịch, số dư TK hay thông tin thuyết minh trọng yếu không?

Có Không
Ghi chú: Theo quy định của CMKiT số 320, nếu có các nhóm giao dịch, số dư TK hoặc thông tin thuyết minh (sau đây gọi là “khoản mục”) có sai
sót với mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhưng có thể ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC thì KTV phải
xác định mức trọng yếu/các mức trọng yếu áp dụng cho từng khoản mục này (áp dụng mẫu A720).

Ghi chú về lý do thay đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán

Theo quy định của CMKiT số 320, KTV phải sửa đổi mức trọng yếu trong trường hợp có thêm thông tin trong quá trình kiểm toán mà có thể dẫn
đến việc thay đổi mức trọng yếu so với mức đã xác định trước đó. KTV cần ghi lại rõ lý do của việc thay đổi mức trọng yếu.Việc này phải được
thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán phê duyệt.
Nếu mức trọng yếu tổng thể được áp dụng thấp hơn mức trọng yếu đã xác định trước đó: KTV phải xác định xem có cần phải sửa đổi lại mức
trọng yếu thực hiện, và xem nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo có còn phù hợp hay không.

Người soát xét: __________________ Ngày: ___________________

Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện kiểm toán.

Nội dung Năm nay Năm trước (2)


Mức trọng yếu tổng thể
Mức trọng yếu thực hiện
Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua

Giải thích nguyên nhân chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay so với năm trước (nếu có)

(2) Nếu mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện năm nay thấp hơn so với năm trước, KTV phải xem xét liệu có sai sót trọng yếu trong số
dư đầu năm hay không.

[Lưu ý: (1) Các tỷ lệ (%) này là ví dụ. Các DNKiT tự xác định theo chính sách của DNKiT và xét đoán của KTV]

Mẫu A720

CÔNG TY Tên Ngày


Người thực hiện
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN AUREOLE
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/03/2023
Nội dung: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU CHO CÁC NHÓM Người soát xét 2

GIAO DỊCH, SỐ DƯ TK HAY THÔNG TIN THUYẾT


MINH
A. MỤC TIÊU:
Theo quy định của CMKiT số 320, nếu có các nhóm giao dịch, số dư TK hoặc thông tin thuyết minh (sau đây gọi là “khoản
mục”) có sai sót với mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhưng có thể ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng BCTC thì KTV phải xác định mức trọng yếu/các mức trọng yếu áp dụng cho từng khoản mục này.
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU CHO CÁC KHOẢN MỤC
Mức trọng yếu tổng thể: Kế hoạch:…………………………….Thực tế:…………………………………..

Mô tả cách xác định mức trọng yếu


Các khoản mục trên Ghi
cho khoản mục và nêu lý do áp dụng Kế hoạch Thực tế
BCTC chú
mức trọng yếu này
(1) (2) (3) (4) (5)

1. Tiền và các [1]


khoản tương [Ví dụ, 50% mức trọng yếu tổng thể]
đương tiền

2. Phải thu khách [2]


[Ví dụ, 60% mức trọng yếu tổng thể]
hàng

3. Hàng tồn kho

4. Doanh thu

5. Giao dịch và số
dư với các bên
liên quan

6. …………….

7. …………….

Ghi chú về lý do thay đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm toán

Theo quy định của CMKiT số 320, KTV phải sửa đổi mức trọng yếu trong trường hợp có thêm thông tin trong quá trình kiểm toán mà có thể dẫn
đến việc thay đổi mức trọng yếu so với mức đã xác định trước đó. KTV cần ghi lại rõ lý do của việc thay đổi mức trọng yếu.Việc này phải được
thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán phê duyệt.

[1]………………..
[2]………………..
Người soát xét: __________________ Ngày: ___________________

Lưu ý:
Mẫu A720 này chỉ áp dụng khi KTV xét thấy có các nhóm giao dịch, số dư TK hay thông tin thuyết minh cần xây dựng mức trọng yếu riêng . Để
xác định sự cần thiết phải xây dựng mức trọng yếu riêng, KTV cần xem xét các nội dung, bao gồm: (1) Pháp luật, các quy định hoặc khuôn khổ về lập
và trình bày BCTC được áp dụng có thể gây ảnh hưởng đến kỳ vọng của người sử dụng BCTC liên quan đến giá trị hay thông tin thuyết minh của
một số khoản mục nhất định trên BCTC (ví dụ, giao dịch với các bên liên quan và thù lao của BGĐ và BQT); (2) Những thông tin thuyết minh quan
trọng liên quan đến ngành nghề mà đơn vị được kiểm toán đang hoạt động (ví dụ, chi phí nghiên cứu và triển khai của một công ty dược); (3) Người
sử dụng BCTC quan tâm đến một lĩnh vực hoạt động nhất định của đơn vị, cần được thuyết minh riêng rẽ trên BCTC (ví dụ, việc mới mua một bộ
phận kinh doanh).
Khi đơn vị được kiểm toán có các nhóm giao dịch, số dư TK hay thông tin thuyết minh như trên, KTV cần thu thập thêm thông tin về quan điểm và kỳ
vọng của BGĐ và BQT đơn vị.

3.2. Giai đoạn 2: Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ

Mẫu G130

CÔNG TY Tên Ngày


Người lập CT
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
AUREOLE Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/03/2023 Người soát xét 2
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo rằng các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là hiện hữu; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng
kỳ và được phân loại và trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC


Các rủi ro có sai sót Người thực Tham
Thủ tục kiểm toán
trọng yếu hiện chiếu

C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN

Người Tham
STT Thủ tục
thực hiện chiếu
I. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
1. Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của
CMKT số 29 không.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu
2. trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ chi tiết… và giấy tờ làm
việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ lệ các khoản
mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa năm nay và năm trước, giải
1.
thích những biến động bất thường và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian
lận.
Phân tích sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo từng loại hoạt động
giữa năm nay với năm trước, giải thích những biến động bất thường và đánh giá
2. rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận.

So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của từng nhóm sản phẩm/ngành
hàng giữa kế hoạch và thực hiện. Tìm hiểu và thu thập các giải trình cho các
3. chênh lệch.

So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các tháng (quý) trong
năm/kỳ. Xem xét xem sự biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
so với tình hình kinh doanh của đơn vị có phù hợp hay không (về tình hình thị
4. trường nói chung, các chính sách bán hàng, tình hình kinh doanh của đơn vị nói
riêng). Chú ý so sánh doanh thu các tháng cuối năm với các tháng đầu năm.

Đối với doanh thu hợp đồng xây dựng, so sánh tỷ lệ lãi gộp của từng hợp đồng
xây dựng xem có phù hợp với tỷ lệ trên dự toán công trình hoặc tình hình kinh
5. doanh thực tế không.

Ước tính doanh thu căn cứ vào mức giá bình quân nhân với số lượng hàng bán,
hay nhân với số lượng hội viên, số lượng phòng cho thuê hoặc diện tích đất cho
6. thuê… (Nếu không tính được tổng thể thì có thể chọn một số hợp đồng lớn). So
sánh số ước tính và số trên sổ sách. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các
chênh lệch lớn.
Người Tham
STT Thủ tục
thực hiện chiếu
So sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu của kỳ này với kỳ trước và giữa các tháng
trong năm. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. Chú ý
7. đến các yếu tố tác động đến sự thay đổi: về giá cả, số lượng hàng bán và giá
vốn hàng bán.
Phân tích các tỷ số như: doanh thu/phải thu, giảm giá hàng bán/doanh thu, hàng
8. bán trả lại/doanh thu năm nay và năm trước, giải thích những biến động bất
thường và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận.
III. Kiểm tra chi tiết
Thu thập bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng, nhóm hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp theo các tháng trong năm:
- Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: sổ cái, sổ chi tiết, báo cáo của
1.
phòng bán hàng, phòng xuất khẩu,… về số lượng, giá trị và giải thích
chênh lệch (nếu có).
-
Đối chiếu sự phù hợp giữa số lượng xuất kho hàng hóa, thành phẩm trên Báo
2. cáo nhập xuất tồn với số lượng trên báo cáo bán hàng. Tìm hiểu nguyên nhân
chênh lệch nếu có.
Đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT trong năm. Giải
3. thích chênh lệch (nếu có).
Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài
4. khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương
ứng (nếu cần).
Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm tra đến chứng từ
gốc liên quan (đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn, hợp đồng, biên bản giao
nhận hàng hoá, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản đánh giá khối lượng công
việc hoàn thành, biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành…)
- Kiểm tra sự phù hợp của giá bán với qui định của đơn vị.
- Kiểm tra sự phù hợp của thuế suất thuế GTGT với luật thuế GTGT hiện hành.
- Nếu có chương trình bán hàng cho khách hàng truyền thống, đảm bảo việc ghi
nhận doanh thu chưa thực hiện đối với giá trị của hàng hóa, dịch vụ phải cung
5. cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá cho người mua theo số điểm tích
lũy mà khách hàng đạt được. Chỉ kết chuyển vào doanh thu khoản doanh thu
chưa thực hiện trên khi hết thời hạn của chương trình bán hàng.
- Trong trường hợp hợp đồng bán hàng có nhiều yếu tố (ví dụ: bán hàng, cung
cấp dịch vụ…) KTV kiểm tra các yếu tố của hợp đồng có được ghi nhận doanh
thu phù hợp không.
Các trường hợp ghi nhận doanh thu bán BĐS, phân lô bán nền, cho thuê tài sản
có nhận tiền trước, kiểm tra xem các điều kiện quy định tại Thông tư
200/2014/TT-BTC có đảm bảo không.
Kiểm tra sự liên tục của hóa đơn để đảm bảo doanh thu bán hàng và cung cấp
6.
dịch vụ đã được ghi nhận đầy đủ.
7. Các khoản giảm trừ doanh thu (1): Kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các khoản
giảm trừ doanh thu lớn trong năm và các khoản giảm trừ doanh thu năm nay
nhưng đã ghi nhận doanh thu trong năm trước, đảm bảo tuân thủ các quy định
bán hàng của DN cũng như luật thuế.
Lưu ý khoản hàng bán bị trả lại: tìm hiểu nguyên nhân, nếu hàng lỗi có lập dư
phòng hoặc xử lý chưa.
Đối với chiết khấu thương mại: kiểm tra thỏa mãn điều kiện ghi nhận và hướng
dẫn trình bày trên BCTC của TT200/2014/TT-BTC.
Kiểm tra các loại hình chiết khấu giảm giá kèm điều kiện bán hàng, trong đó tại
thời điểm cuối năm chưa xác định được số tiền chiết khấu. Nếu có thể xác định
được số tiền chiết khấu trước thời điểm phát hành BCTC thì phải điều chỉnh
vào giá vốn hàng bán.Rà soát các hợp đồng có doanh thu lớn để đảm bảo các
Người Tham
STT Thủ tục
thực hiện chiếu
khoản chiết khấu, giảm giá, các hình thức thúc đẩy bản hàng được ghi nhận
đúng và đầy đủ.

Kiểm tra các chương trình khuyến mại, đảm bảo các chương trình này được
thực hiện theo đúng quy của Luật thương mại và các quy định có liên quan.
Lập bảng tổng hợp các nghiệp vụ làm phát sinh sinh thuế TNDN hoãn lại (nếu
8.
có).
Xem xét các trường hợp doanh thu đặc thù như: Doanh thu gia công không bao
gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
- Doanh thu hoa hồng làm đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng không bao gồm giá trị hàng hóa đã bán.
- Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp không bao gồm lãi
tính trên khoản chậm trả.
- Các khoản tiền thưởng liên quan đến hợp đồng xây dựng chỉ được ghi nhận
9. khi chắc chắn đạt hoặc vượt mức các chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp
đồng và các khoản tiền thưởng này được xác định một cách đáng tin cậy.
- Các khoản thanh toán khác liên quan đến hợp đồng xây dựng (sự chậm trễ do
khách hàng gây nên, sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật và thiết kế, các thay
đổi trong việc thực hiện hợp đồng,…) chỉ được ghi nhận khi đã đạt được
thỏa thuận với khách hàng về việc bồi thường và các khoản thanh toán này
được xác định một cách đáng tin cậy.
Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện:
- Xem lướt qua biểu chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (các
khoản nợ không phải là là doanh thu chưa thực hiện,...)
10. - Kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và các chứng từ khác liên quan đến
doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong năm/kỳ
- Kiểm tra việc phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập trong năm/kỳ
Kiểm tra việc ghi nhận các khoản thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp
đồng xây dựng:
- Xem lướt qua biểu chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không?
(các khoản đã được thanh toán nhưng đủ điều kiện phân bổ vào doanh thu
trong kỳ,...);
11. - Kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và các chứng từ khác liên quan đến
việc ghi nhận các khoản thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây
dựng phát sinh trong năm/kỳ;
- Kiểm tra việc phân bổ các khoản thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp
đồng xây dựng vào doanh thu trong năm/kỳ.

12. Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu:


12.1 Kiểm tra hóa đơn bán hàng, vận đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng của các lô hàng
được bán trước _____ ngày và sau ____ ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán và
kiểm tra tờ khai thuế các tháng sau ngày kết thúc kỳ kế toán để đảm bảo doanh
thu đã được ghi chép đúng kỳ.
Kiểm tra các nghiệp vụ trong tài khoản doanh thu trong -------ngày trước và sau
ngày kết thúc kỳ kế toán với chứng từ liên quan đến việc giao hàng hoặc thực
hiện dịch vụ để xác định việc ghi nhận đúng kỳ của doanh thu.
12.2 Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh
sau ngày kết thúc kỳ kế toán kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu
đã ghi nhận trong năm.
Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt,
13.
giá bán áp dụng, giá vốn tương ứng, lãi (lỗ) của các giao dịch này so với giao
dịch với các bên khác. Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán.
Kết hợp với các phần hành có liên quan như phải thu khách hàng, HTK,…thực
hiện thủ tục gửi TXN để xác nhận các giao dịch và thông tin về điều khoản hợp
đồng,…
14. Đối với các khoản doanh thu có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra cơ sở, thời điểm
xác định tỷ giá quy đổi; đánh giá tính hợp lý và so sánh với thuyết minh về
Người Tham
STT Thủ tục
thực hiện chiếu
chính sách kế toán áp dụng.
15. Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản doanh thu trên BCTC.
IV. Thủ tục kiểm toán khác

[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV].

D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu
kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Chữ ký của người thực hiện:__________________


Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Mẫu G230

CÔNG TY Tên Ngày


Người lập CT
Tên khách hàng:
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN Người soát xét 2

A. MỤC TIÊU
Giá vốn hàng bán trong năm được ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng kỳ và được phân loại, trình bày phù hợp với khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC

Các rủi ro có sai sót Người thực Tham


Thủ tục kiểm toán
trọng yếu hiện chiếu

C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN


Người Tham
STT Thủ tục thực hiện chiếu
I. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
1.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán, đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của
CMKT số 29 không.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu trên
2. bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ chi tiết…và giấy tờ làm việc của
kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh giá vốn hàng bán (tổng hợp và chi tiết theo sản phẩm, dịch vụ, khu vực…)
1. năm nay với năm trước trên cơ sở kết hợp với doanh thu, tỷ lệ lãi gộp. Giải thích
biến động bất thường.
So sánh giá vốn hàng bán hàng tháng trong năm của từng loại sản phẩm, dịch vụ
2. trên cơ sở kết hợp với doanh thu, tỷ lệ lãi gộp. Giải thích những biến động lớn
trong cơ cấu chi phí và giá vốn.

3. So sánh từng loại hình chi phí SXKD theo từng tháng với báo cáo sản xuất.

So sánh từng khoản mục chi phí trong giá vốn như: nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
4.
phí dịch vụ mua ngoài,… của năm nay/kỳ này so với năm/kỳ trước và với kế
hoạch.
Kiểm tra sản xuất định mức của DN của từng yếu tố chi phí để xác định có cần
5.
hạch toán theo sản xuất thấp hơn định mức không.
III. Kiểm tra chi tiết
1. Thu thập bảng tổng hợp chi phí XSKD theo yếu tố năm nay/năm trước. Đối chiếu
số liệu với các tài liệu liên quan (sổ cái, sổ chi tiết, BCĐSPS, BCTC).
2. Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài
khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng
(nếu cần).
3. Các thủ tục kết hợp với phần kiểm toán HTK (D500)
3.1 Đối chiếu giá vốn hàng bán với số ước tính dựa trên số phát sinh tương ứng trên
các tài khoản HTK và chi phí sản xuất tập hợp trong năm, theo công thức:
Giá vốn hàng bán = SPDD đầu kỳ + Thành phẩm đầu kỳ + Hàng hóa đầu kỳ + Chi phí sản
xuất (chi phí mua hàng hóa) phát sinh trong kỳ - SPDD cuối kỳ - Thành phẩm cuối kỳ -
Hàng hóa cuối kỳ + dự phòng giảm giá hàng tồn kho đầu kỳ - dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối kỳ
3.2 Đối chiếu giá vốn hàng bán (từng tháng, từng mặt hàng) đã ghi nhận giữa sổ cái
với báo cáo NXT thành phẩm, hàng hóa.
3.3 Kiểm tra cách tính giá xuất kho của các/một số mã HTK xuất bán trong kỳ.
4. Kiểm tra tính phù hợp giữa doanh thu và giá vốn (kết hợp với phần kiểm toán
doanh thu G100): Đối chiếu số lượng hàng bán giữa báo cáo NXT và báo cáo bán
hàng; hoặc chọn mẫu các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu để kiểm tra đến giá vốn
tương ứng.
5. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ sau (nếu có):
- Các khoản điều chỉnh HTK theo kiểm kê thực tế;
- Điều chỉnh HTK do đánh giá lại dự phòng;
- Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý được phân bổ trực tiếp vào giá
vốn hàng bán;
- Các khoản chi phí chung vượt định mức được hạch toán vào giá vốn hàng
bán;
Người Tham
STT Thủ tục thực hiện chiếu
- Các khoản điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán.
Kiểm tra các nghiệp vụ kết chuyển thẳng chi phí vào giá vốn hàng bán không qua
6.
khâu tính giá thành sản phẩm, dịch vụ như:
- Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ do mức sản xuất thực tế dưới mức
công suất bình thường;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
- Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ đầu vào không được khấu trừ;
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐS đầu tư;

Kiểm tra để đảm bảo không có khoản chi phí nào liên quan đến việc hình thành
7.
TSCĐ hoặc không phục vụ cho hoạt động SXKD bao gồm trong chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí
sản xuất chung.

Kiểm tra giao dịch với các bên liên quan.


8.
9. Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản giá vốn hàng bán trên BCTC.
IV. Thủ tục kiểm toán khác
G530 34/50

D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu
kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Chữ ký của người thực hiện: ______________


Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Mẫu G330
CÔNG TY Tên Ngày
Người lập CT
Tên khách hàng:
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG Người soát xét 2

E. MỤC TIÊU
Đảm bảo rằng các khoản chi phí bán hàng là hiện hữu; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được trình bày phù
hợp với các khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng .

F. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC

Các rủi ro có sai sót Người thực Tham


Thủ tục kiểm toán
trọng yếu hiện chiếu

G. THỦ TỤC KIỂM TOÁN

Người Tham
STT Thủ tục
thực hiện chiếu
I. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
1.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của
CMKT số 29 không.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu trên
2. bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ chi tiết… và giấy tờ làm việc của kiểm
toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
G530 35/50

Người Tham
STT Thủ tục
thực hiện chiếu
So sánh chi phí bán hàng năm nay với năm trước, kết hợp với biến động về doanh
1.
thu của DN, giải thích các biến động lớn (nếu có).
Phân tích chi phí bán hàng theo tháng trên cơ sở kết hợp với biến động doanh thu và
2.
giải thích các biến động lớn (nếu có).
Phân tích cơ cấu các khoản mục chi phí phát sinh trong năm và so sánh với năm
3.
trước, giải thích những biến động bất thường (nếu có).
III. Kiểm tra chi tiết
Thu thập bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng theo khoản mục theo các tháng
trong năm:
1. - Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: sổ cái, sổ chi tiết,…
- Phân tích biến động từng khoản mục chi phí theo tháng, đánh giá tính hợp lý,
giải thích nội dung biến động và thực hiện kiểm tra tương ứng.

2. Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản
đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).
3. Đối với các chi phí gián tiếp vừa thuộc về chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN,
chi phí sản xuất: Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của tiêu thức phân bổ, tập hợp chi
phí.
Đối chiếu các khoản mục chi phí đã được kiểm tra tại các phần hành kiểm toán liên
4. quan: chi phí lương, chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu
hao, chi phí phải trả, chi phí trả trước, v.v…
Đối với các khoản chi phí mang tính chất định kỳ, ít biến động hoặc gắn liền với
5. doanh thu (tiền thuê, hoa hồng, phí bản quyền, v.v..) (1): Xây dựng ước tính độc lập
và so sánh với số đã ghi sổ, tìm hiểu các chênh lệch lớn (nếu có).
Chọn mẫu kiểm tra chứng từ gốc đối với các khoản mục chi phí bán hàng khác: kiểm
tra hóa đơn hoặc yêu cầu thanh toán của nhà cung cấp, các bảng tính toán kèm theo,
6. các phiếu chi, chứng từ thanh toán qua ngân hàng cùng với các chứng từ khác kèm
theo.
Đối với đơn vị có quy chế tài chính, định mức chi tiêu…(1): Đối chiếu quy định
7. của văn bản nội bộ về định mức chi tiêu với các khoản chi tiêu thực tế tại DN.
8. Kiểm tra tính đúng kỳ của chi phí:
- Đối chiếu đến phần hành kiểm toán chi phí phải trả và phần hành tiền.
- Đọc sổ chi tiết chi phí bán hàng, tiền mặt, tiền gửi và tờ khai thuế GTGT sau
ngày kết thúc kỳ kế toán, xác định các giao dịch không đúng niên độ.
- Xem xét các chi phí của kỳ trước nhưng được ghi nhận trong kỳ kiểm toán, đánh
giá khả năng rủi ro này có thể lặp lại.
9. Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, giá
áp dụng,... Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán.
Kết hợp với các phần hành có liên quan (phải trả nhà cung cấp, phải trả nội bộ,…) để
gửi TXN về các giao dịch trong kỳ.
10. Rà soát và tổng hợp các khoản chi phí bán hàng không đủ điều kiện là chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN (phối hợp với phần hành thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước).
11. Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản chi phí bán hàng trên BCTC.

IV. Thủ tục kiểm toán khác

[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV].

H. KẾT LUẬN
G530 36/50
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu
kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Chữ ký của người thực hiện:__________________


Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Mẫu G430
CÔNG TY Tên Ngày
Người lập CT
Tên khách hàng:
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN Người soát xét 2

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

I. MỤC TIÊU
Đảm bảo rằng các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp là hiện hữu; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được
trình bày phù hợp với cáckhuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng .
J. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Các rủi ro có sai sót Người thực Tham
Thủ tục kiểm toán
trọng yếu hiện chiếu

K. THỦ TỤC KIỂM TOÁN

Người Tham
STT Thủ tục
thực hiện chiếu
I. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
1. Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn
của CMKT số 29 không.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu trên
2. bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ chi tiết… và giấy tờ làm việc của kiểm
toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh chi phí quản lý doanh nghiệp năm nay với năm trước, kết hợp với biến động
1.
về doanh thu và hoạt động của DN, giải thích các biến động lớn (nếu có).
Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo tháng trên cơ sở kết hợp với thay đổi về
2.
quy mô hoạt động của DN và giải thích các biến động lớn (nếu có).
Phân tích cơ cấu các khoản mục chi phí phát sinh trong năm và so sánh với năm
3.
trước, giải thích những biến động bất thường (nếu có).

III. Kiểm tra chi tiết


12. Thu thập bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý DN theo khoản mục theo các tháng
trong năm:
G530 37/50

Người Tham
STT Thủ tục
thực hiện chiếu
- Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: Sổ cái, sổ chi tiết,…
- Phân tích biến động từng khoản mục chi phí theo tháng, đánh giá tính hợp lý,
giải thích nội dung biến động và thực hiện kiểm tra tương ứng.
Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản
13.
đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).
14. Đối với các chi phí gián tiếp vừa thuộc về chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
bán hàng, chi phí sản xuất: Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của tiêu thức phân bổ,
tập hợp chi phí.
Đối chiếu các khoản mục chi phí đã được kiểm tra tại các phần hành kiểm toán liên
15. quan: chi phí lương, chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu
hao, chi phí phải trả, chi phí trả trước, v.v…
Đối với các khoản chi phí mang tính chất định kỳ, ít biến động hoặc gắn liền với
16. doanh thu (tiền thuê, chi phí thông tin liên lạc, v.v..) (1): Xây dựng ước tính độc lập
và so sánh với số đã ghi sổ, tìm hiểu các chênh lệch lớn (nếu có).
Chọn mẫu kiểm tra chứng từ gốc đối với các khoản mục chi phí quản lý doanh
nghiệp khác: kiểm tra hóa đơn hoặc yêu cầu thanh toán của nhà cung cấp, các bảng
17. tính toán kèm theo, các phiếu chi, chứng từ thanh toán qua ngân hàng cùng với các
chứng từ khác kèm theo.
Đối với đơn vị có quy chế tài chính, định mức chi tiêu…(1): Đối chiếu quy định
18. của văn bản nội bộ về định mức chi tiêu với các khoản chi tiêu thực tế tại DN.
19. Kiểm tra tính đúng kỳ của chi phí:
- Đối chiếu đến phần hành kiểm toán chi phí phải trả và phần hành tiền.
- Đọc sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền mặt, tiền gửi và tờ khai thuế
GTGT sau ngày kết thúc kỳ kế toán, xác định các giao dịch không đúng kỳ.
- Xem xét các chi phí của kỳ trước nhưng được ghi nhận trong kỳ kiểm toán, đánh
giá khả năng rủi ro này có thể lặp lại.
20. Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, giá
áp dụng,... Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán.
Kết hợp với các phần hành có liên quan (phải trả nhà cung cấp, phải trả nội bộ,…) để
gửi thư xác nhận về các giao dịch trong kỳ.
21. Rà soát và tổng hợp các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không đủ điều kiện là
chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (phối hợp với phần hành Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước).
22. Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trên BCTC.

IV. Thủ tục kiểm toán khác

[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV].

L. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu
kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Chữ ký của người thực hiện:__________________


Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
G530 38/50
............................................................................................................................................................

Mẫu G530
CÔNG TY Tên Ngày
Người lập CT
Tên khách hàng:
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU Người soát xét 2

VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

A. MỤC TIÊU
Đảm bảo rằng các khoản doanh thu và chi phí hoạt động tài chính là hiện hữu; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng
kỳ và được trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC

Các rủi ro có sai sót Người thực Tham


Thủ tục kiểm toán
trọng yếu hiện chiếu

C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN

STT Thủ tục Người Tham


thực hiện chiếu

I. Thủ tục chung


Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
1.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán, đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của
CMKT số 29 không
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu
2. trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ chi tiết và giấy tờ làm việc
của kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh doanh thu, chi phí hoạt động tài chính năm nay với năm trước, đánh giá
1. tính hợp lý của các biến động lớn. Tìm hiểu và thu thập các giải trình cho các biến
động bất thường.
So sánh doanh thu và chi phí hoạt động tài chính giữa các tháng (quí) trong
2. năm/kỳ. Tìm hiểu và thu thập các giải trình cho các biến động bất thường.
Ước tính chi phí lãi vay dựa trên số dư bình quân của từng khoản vay và lãi suất.
3. Tìm hiểu và thu thập các giải trình nguyên nhân chênh lệch.
Ước tính thu nhập lãi cho vay dựa trên số dư bình quân của từng khoản cho vay
4. và lãi suất. Tìm hiểu và thu thập các giải trình nguyên nhân chênh lệch.
Xem xét ảnh hưởng của kết quả phân tích đến các thủ tục kiểm tra chi tiết.
5.
III. Kiểm tra chi tiết
Thu thập bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và chi phí hoạt động tài chính theo
khoản mục theo các tháng trong năm:
1. - Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: Sổ cái, sổ chi tiết,…
- Phân tích biến động từng khoản mục doanh thu, chi phí theo tháng, đánh giá
tính hợp lý, giải thích nội dung biến động và thực hiện kiểm tra tương ứng.
G530 39/50

STT Thủ tục Người Tham


thực hiện chiếu

Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài
3. khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng
(nếu cần).
Đối chiếu các khoản doanh thu, chi phí đã được kiểm tra tại các phần hành kiểm
4.
toán liên quan: tiền, đầu tư tài chính, vay và nợ, chi phí phải trả,…
Đối với các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm (1): Chọn mẫu các
5. nghiệp vụ để kiểm tra lại cách tính toán (kết hợp với phần hành liên quan như:
nợ phải thu, phải trả, vay…)
Đối với các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại cuối kỳ kế toán
6. (1): Tham chiếu đến các phần hành liên quan (nợ phải thu, phải trả, vay…), so
sánh với số liệu đã ghi nhận trên sổ và giải thích các chênh lệch, nếu có.
Rà soát các khoản chênh lệch tý giá trước thời điểm hoạt động, đảm bảo đã được
7.
ghi nhận toàn bộ vào doanh thu/chi phí tài chính
Chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn
8. sau ngày đầu tư, đối chiếu với các biên bản họp và thông báo phân chia lợi
nhuận.
Kiểm tra các nghiệp vụ về:
- Tinh lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu.
- Lãi (lỗ) hoạt động mua bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư.
- Lãi (lỗ) hoạt động mua bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư.
- Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh chứng khoán.
- Các khoản doanh thu, chi phí mua bán ngoại tệ.
- Chi phí phát hành trái phiếu.
Kiểm tra chọn mẫu tới chứng từ gốc đối với các giao dịch doanh thu/chi phí hoạt
9.
động tài chính khác.
Kiểm tra tính đúng kỳ:
Đọc sổ chi tiết doanh thu tài chính, chi phí tài chính, tiền mặt, tiền gửi và tờ khai
10. thuế GTGT sau ngày kết thúc kỳ kế toán, xác định các giao dịch không đúng kỳ.
- Xem xét các khoản doanh thu, chi phí tài chính của kỳ trước nhưng được ghi
nhận trong kỳ kiểm toán, đánh giá khả năng rủi ro này có thể lặp lại.
Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt,
giá áp dụng,... Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán.
11.
Kết hợp với các phần hành có liên quan để gửi TXN về các giao dịch trong kỳ.
Rà soát và tổng hợp các khoản chi phí tài chính không đủ điều kiện là chi phí
12. được trừ khi tính thuế TNDN (phối hợp với phần hành thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước).
Đối chiếu với giấy tờ làm việc các phần hành khác về số liệu kết chuyển: Dự
13. phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản doanh thu tài chính, chi phí tài chính
14. trên BCTC.
G630 40/50

IV. Thủ tục kiểm toán khác

[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV].

D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu
kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Chữ ký của người thực hiện:__________________

Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Mẫu G630
CÔNG TY Tên Ngày
Người lập CT
Tên khách hàng:
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN THU NHẬP Người soát xét 2

VÀ CHI PHÍ KHÁC

E. MỤC TIÊU
Đảm bảo rằng các khoản thu nhập và chi phí khác là hiện hữu; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được trình
bày phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
F. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC

Các rủi ro có sai sót Người thực Tham


Thủ tục kiểm toán
trọng yếu hiện chiếu

G. THỦ TỤC KIỂM TOÁN

Người
STT Thủ tục Tham chiếu
thực hiện
I. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
1.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán, đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của
CMKT số 29 không.
2. Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu
G630 41/50

Người
STT Thủ tục Tham chiếu
thực hiện
trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ chi tiết và giấy tờ làm việc
của kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh các khoản thu nhập khác, chi phí khác năm nay với năm trước, đánh giá
tính hợp lý của các biến động lớn.
III. Kiểm tra chi tiết
Thu thập bảng tổng hợp chi tiết thu nhập khác, chi phí khác theo khoản mục, đối
1.
chiếu với các tài liệu có liên quan: Sổ cái, sổ chi tiết,…
Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài
2. khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương
ứng (nếu cần).
Kiểm tra tới chứng từ gốc đối với các khoản thu nhập, chi phí khác có giá trị lớn.
3.
Đánh giá tính hợp lý của việc ghi nhận.
Đối với thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (1): Kiểm tra chi tiết các
chứng từ liên quan và tính đúng đắn của các bút toán điều chỉnh liên quan đến
4.
nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, thu nhập và chi phí thanh lý. Tham chiếu đến
phần hành TSCĐ.
5. Kiểm tra tính phù hợp của các khoản thu nhập khác với chi phí khác (nếu có).
Kiểm tra hàng khuyến mãi nhận được trong kỳ, trong đó đảm bảo:
6. - Giá trị hàng khuyến mãi được ghi nhận hợp lý
- Hàng khuyến mãi không đi kèm với điều kiện mua hàng tương ứng.
Kiểm tra các khoản chênh lệch tăng/giảm của các tài sản góp vốn vào công ty
7.
liên doanh, liên kết…
Kiểm tra các nghiệp vụ:
- Phân bổ lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát.
- Phân bổ lãi bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
- Phân bổ chênh lệch lãi của nghiệp vụ bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài
chính.
8. - Chênh lệch lãi (lỗ) do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đầu tư vào công
ty liên kết và đầu tư dài hạn khác.
- Hoàn nhập dự phòng phải trả.
- Vật tư, hàng hóa, TSCĐ được biếu tặng.
- Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước giảm hoặc hoàn lại và trừ vào số
thuế phải nộp
Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt,
9. giá áp dụng,... Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán.
Kết hợp với các phần hành có liên quan để gửi TXN về các giao dịch trong kỳ.
Rà soát và tổng hợp các khoản chi phí khác không đủ điều kiện là chi phí được
10. trừ khi tính thuế TNDN (phối hợp với phần hành thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước).
Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản thu nhập khác, chi phí khác trên
11.
BCTC.
IV. Thủ tục kiểm toán khác

[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV].

H. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các
mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề
sau:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Chữ ký của người thực hiện:__________________

Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Mẫu G730

CÔNG TY Tên Ngày


Người lập CT
Tên khách hàng:
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN Người soát xét 2

LÃI TRÊN CỔ PHIẾU

I. MỤC TIÊU
Đảm bảo rằng lãi trên cổ phiếu đã tính toán, ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được trình bày phù hợp
với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

J. RỦI RO SAI SÓT CÓ TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC

Các rủi ro có sai sót Người Tham


Thủ tục kiểm toán
trọng yếu thực hiện chiếu

K. THỦ TỤC KIỂM TOÁN


STT Thủ tục Người Tham
thực hiện chiếu

I. Thủ tục chung


Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù
hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
1.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng
dẫn của CMKT số 29 không.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu với
2.
giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh lãi cơ bản trên cổ phiếu năm nay với năm trước và đánh giá tính
hợp lý của những biến động.
III. Kiểm tra chi tiết
1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Kiểm tra việc xác định chỉ tiêu Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở
1.1 hữu cổ phiếu (“CP”) phổ thông (= Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN trong kỳ -Trích
quỹ khen thưởng phúc lợi - Các khoản điều chỉnh giảm + Các khoản điều chỉnh tăng):

1.1.1 Đối chiếu chỉ tiêu Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN với BCKQHĐKD.
1.1.2 Kiểm tra tính hợp lý của số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi từ lợi nhuận
sau thuế với: Nghị quyết Đại hội cổ đông (số đã được duyệt hoặc số kế
hoạch), ước tính dựa trên số trích quỹ năm trước,…
1.1.3 Kiểm tra các khoản điều chỉnh giảm, bao gồm:
 Cổ tức của CP ưu đãi không lũy kế;
 Cổ tức của CP ưu đãi lũy kế;
 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho người sở
hữu lớn hơn giá trị ghi sổ của CP ưu đãi;
 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý của CP phổ thông hoặc các khoản
thanh toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi với giá trị
hợp lý của CP phổ thông được phát hành theo điều kiện chuyển đổi
gốc.
1.1.4 Kiểm tra khoản điều chỉnh tăng liên quan đến chênh lệch giữa giá trị hợp
lý của khoản thanh toán cho người sở hữu nhỏ hơn giá trị ghi sổ của CP
ưu đãi.
1.2 Kiểm tra việc xác định số lượng CP bình quân lưu hành trong kỳ
(= Số lượng CP phổ thông lưu hành đầu kỳ + (Số CP phổ thông được phát hành thêm x số
ngày mà CP được lưu hành trong kỳ) /Tổng số ngày trong kỳ - (Số CP phổ thông được mua
lại x số ngày CP được mua lại trong kỳ) /Tổng số ngày trong kỳ):

Lưu ý các trường hợp gộp, chia tách, thưởng CP được giả định thực hiện
từ ngày đầu năm.
1.2.1 Đối chiếu số lượng CP phổ thông lưu hành đầu kỳ với sổ theo dõi cổ
đông (của DN và của Trung tâm lưu ký chứng khoán), sổ chi tiết nguồn
vốn kinh doanh.
1.2.2 Thu thập thông tin về số CP phổ thông được phát hành thêm trong kỳ và
số ngày mà CP được lưu hành trong kỳ, đối chiếu với sổ chi tiết nguồn
vốn kinh doanh.
1.2.3 Thu thập thông tin về số CP phổ thông mua lại trong kỳ và số ngày mà
CP được mua lại trong kỳ, đối chiếu với sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh.
1.3 Kiểm tra việc tính lại lãi cơ bản trên CP trong các trường hợp (1):
- Có các quyết định về việc vốn hóa, phát hành CP thưởng, tách hoặc
gộp CP sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
- Điều chỉnh hồi tố do các sai sót, thay đổi chính sách kế toán và tác động
STT Thủ tục Người Tham
thực hiện chiếu

của việc hợp nhất kinh doanh.


2. Lãi suy giảm trên cổ phiếu
2.1 Kiểm tra việc xác định chỉ tiêu Lợi nhuận hoặc Lỗ để tính lãi suy giảm trên
cổ phiếu (=Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
dùng tính lãi cơ bản trên cổ phiếu + Các khoản điều chỉnh tăng- Các
khoản điều chỉnh giảm)
2.2 Kiểm tra việc xác định số lượng cổ phiếu phổ thông sử dụng để tính lãi
suy giảm trên cổ phiếu (=số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông
lưu hành trong kỳ cộng (+) với số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ
thông sẽ được phát hành thêm trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ
thông tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển đổi thành cổ
phiếu phổ thông).
2.3 Tính lại lãi suy giảm trên cổ phiếu trong các trường hợp sau:
- Có các quyết định về việc vốn hóa, phát hành cổ phiếu thưởng,
tách hoặc gộp cổ phiếu sau ngày kết thúc kỳ kế toán
- Điều chỉnh hồi tố do các sai sót, thay đổi chính sách kế toán và
tác động của việc hợp nhất kinh doanh
3. Kiểm tra việc điều chỉnh hồi tố lãi cơ bản trên cổ phiếu và lãi suy giảm
trên cổ phiếu nếu số lượng cổ phiếu phổ thông hoặc cổ phiếu phổ thông
tiềm năng đang lưu hành tăng lên do vốn hoá, phát hành cổ phiếu
thưởng, tách cổ phiếu hoặc giảm đi do gộp cổ phiếu
4. Kiểm tra việc trình bày và công bố lãi cơ bản và lãi suy giảm trên CP trên
BCTC.
IV. Thủ tục kiểm toán khác
[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV].

L. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu
kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Chữ ký của người thực hiện:__________________

Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

3.3. Giai đoạn 3: Phân tích và thử nghiệm chi tiết về số dư

3.4. Giai đoạn 4: Hoàn thành


Mẫu B410
CÔNG TY B410 45/50
Tên Ngày
Tên khách hàng: Người thực hiện

Ngày kết thúc kỳ kế toán: Người soát xét 1


Người soát xét 2
Nội dung: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

I. Tổng hợp kết quả kiểm tra các vấn đề phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch
Xem xét việc giải quyết các vấn đề đã nêu ở Mẫu A910- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

TT Nội dung TK ảnh hưởng Kết quả kiểm toán

1
2
3
4
5

II. Tổng hợp các phát hiện trong quá trình kiểm toán
Trong phần này, KTV cần tổng hợp kết quả kiểm toán cho từng khoản mục trọng yếu và trình bày kết quả tổng hợp theo các nội dung gồm kết
luận kiểm toán đối với khoản mục trọng yếu, các vấn đề còn tồn tại cần giải quyết, trao đổi với KTV phụ trách cuộc kiểm toán, thành viên BGĐ và
KH.

STT Phần hành Phát hiện kiểm toán Ref Hướng xử lý


1. D100 Tiền và các khoản tương
đương tiền

45
STT Phần hành Phát hiện kiểm toán Ref Hướng xử lý
2. D200 Đầu tư tài chính ngắn hạn
và dài hạn
3. D300 Phải thu khách hàng ngắn
hạn và dài hạn
4. D400 Phải thu nội bộ và phải
thu khác ngắn hạn và dài hạn
5. D500 Hàng tồn kho

6. D600 Chi phí trả trước & tài sản


khác ngắn hạn, dài hạn
7. D700 TSCĐ hữu hình, vô hình,
XDCB dở dang và BĐS đầu tư
8. D800 TSCĐ thuê tài chính

9. E100 Vay và nợ ngắn hạn và


dài hạn
10. E200 Phải trả nhà cung cấp
ngắn hạn và dài hạn
11. E300 Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
12. E400 Phải trả người lao động,
các khoản trích theo lương và
dự phòng trợ cấp mất việc làm
13. E500 Chi phí phải trả ngắn hạn
và dài hạn
14. E600 Phải trả nội bộ và phải trả
khác ngắn hạn và dài hạn
15. F100 Vốn chủ sở hữu
16. F200 Cổ phiếu quỹ
17. F300 Nguồn kinh phí và quỹ
khác
18. F400 Các khoản mục ngoài
bảng CĐKT
19. G100 Doanh thu
20. G200 Giá vốn hàng bán
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.

46
STT Phần hành Phát hiện kiểm toán Ref Hướng xử lý
34.
35.

III. Kết luận khác của Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán (nếu có)
Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán cần ghi chép lại nếu có ý kiến xử lý khác với KTV đề xuất ở phần II.

IV. Các vấn đề lưu ý trong năm sau (nếu có)


KTV cần ghi chép lại các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện cuộc kiểm toán năm sau.

Mẫu B411
CÔNG TY B411 47/1
Tên Ngày
Tên khách hàng: Người thực hiện

Ngày kết thúc kỳ kế toán: Người soát xét 1


Người soát xét 2
Nội dung: TRAO ĐỔI VỚI ĐƠN VỊ VỀ KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

A. MỤC TIÊU:
Thực hiện hướng dẫn của CMKiT số 260, 265 và 450, KTV phải trao đổi về các phát hiện trong quá trình kiểm toán
(bao gồm các sai sót phát hiện) với cấp quản lý phù hợp trong đơn vị được kiểm toán.

B. NỘI DUNG TRAO ĐỔI

Thời gian, địa điểm :…………………………………………………………………………………………………..

Thành phần tham dự:


…………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….

Các vấn đề trao đổi Ref Ý kiến KTV Ý kiến khách hàng
I. Về chính sách kế toán và việc tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành và khuôn khổ về
lập và trình bày BCTC

II. Các khiếm khuyết trong KSNB

III. Các vấn đề về tuân thủ pháp luật và các quy định khác (kể cả luật thuế)

47
(Các vấn đề cần làm rõ liên quan đến khoản tranh chấp, kiện tụng đang xảy ra và có khả năng xảy ra; Kết
quả làm việc với luật sư liên quan về khoản tranh chấp, kiện tụng)

IV. Các vấn đề cần giải quyết trước ngày phát hành BCKiT

V. Các bút toán điều chỉnh và phân loại lại

VI. Dự thảo ý kiến kiểm toán

VII. Các vấn đề khác

C. KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
[Lưu ý: (1) KTV có thể thay thế biểu này bằng một biên bản họp có chữ ký xác nhận của các bên tham gia trao đổi.
Danh mục vấn đề cần trao đổi chỉ là gợi ý, KTV ghi theo nội dung thực tế trao đổi].

Mẫu B420

Mẫu B430

CÔNG TY B430 48/50

Tên khách hàng: Tên Ngày


Người thực hiện
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Người soát xét 1
Nội dung: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRƯỚC NGÀY Người soát xét 2
PHÁT HÀNH BCKiT

Tham Người trả


STT Vấn đề Kết quả/Kiến nghị
chiếu lời/Ngày

48
Mẫu B440

Mẫu B450
CÔNG TY B450 49/50

Tên khách hàng: Tên Ngày


Người thực hiện
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Người soát xét 1
Nội dung: THAM KHẢO Ý KIẾN TƯ VẤN Người soát xét 2

A. MỤC TIÊU:
Theo quy định của CMKiT số 220, nhóm kiểm toán phải: Tham khảo ý kiến tư vấn thích hợp về các vấn đề phức tạp
hoặc dễ gây tranh cãi; Đảm bảo nội dung, phạm vi, kết quả tư vấn đã được thống nhất với bên tư vấn; Đảm bảo các
kết quả tư vấn đã được thực hiện.

B. NỘI DUNG THAM KHẢO:

Tên chuyên gia:……………………………………………………………………………………………………

Nơi công tác/lĩnh vực công tác:


………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày thực hiện tư vấn: ……………………………………………………………………………………………

Cách thức tham khảo ý kiến tư vấn: (ví dụ, gặp trực tiếp, gọi điện, gửi email, công văn… Đối với trường hợp trao đổi bằng văn bản
hoặc qua email: cần lưu lại các tài liệu này trong HSKiT)

49
Mô tả vấn đề cần xin ý
STT Ý kiến của bên tư vấn Thực tế thực hiện
kiến tư vấn
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

C. KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….

Lưu ý:
Tùy theo chính sách của mỗi DNKiT, bên tư vấn có thể là các thành viên khác ở cấp độ phù hợp trong DNKiT hoặc từ bên ngoài DNKiT (từ DNKiT
khác, tổ chức nghề nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước…).
DNKiT có thể tự thiết kế mẫu “Cam kết độc lập của Chuyên gia tư vấn” (nếu cần).

CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

50

You might also like