You are on page 1of 114

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN


uế
H
tế
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
h
TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH BIA
in
cK

CARLSBERG VIỆT NAM


họ
ại
Đ

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:


Trần Thị Ngọc Ánh Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cám ơn
Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô
Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt kiến thức và
kinh nghiệm cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại
trường. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Nguyễn
Thị Thanh Bình đã trực tiếp hướng dẫn tận tình cho em hoàn

uế
thành tốt đề tài này. Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban

H
Lãnh Đạo Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bia Carlsberg Việt
tế
Nam cùng toàn thể các cô chú, anh chị phòng Kế toán - Tài
chính đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, giúp đỡ nhiệt tình cho
h
in

tôi trong suốt quá trình thực tập tại đây. Cuối cùng, em xin chân
cK

thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên, khích lệ và động viên
của gia đình, bạn bè trong suốt quá trình học tập cũng như trong
họ

thời gian hoàn thành đề tài này. Do thời gian thực tập không
nhiều và kinh nghiệm bản thận còn hạn chế nên đề tài này sẽ
ại

không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong Quý thầy cô đóng
Đ

góp ý kiến để đề tài này được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 5 năm 2016


Sinh viên Trần Thị Ngọc Ánh.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

MỤC LỤC
PHẦN I: ....................................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1.1 Tầm quan trọng của đề tài ......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
1.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
1.6 Kết cấu đề tài ..........................................................................................................3
Phần II: ........................................................................................................ 4
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 4

uế
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT ..................................... 4

H
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ............................................................................4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế GTGT, bản chất, chức năng và vai trò
tế
của thuế GTGT .............................................................................................................5
h
1.2.1. Sự hình thành và phát triển của thuế GTGT ...................................................5
in

1.2.2. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa thuế GTGT và thuế doanh thu ..6
cK

1.2.2.1 Giống nhau ................................................................................................6


1.1.2.2 Khác nhau ..................................................................................................6
1.2.3. Đặc điểm về thuế GTGT.................................................................................7
họ

1.2.4. Chức năng và vai trò của thuế GTGT .............................................................7


1.2.4.1. Chức năng và vai trò của thuế GTGT trong lưu thông hàng hóa .............7
ại

1.2.4.2. Chức năng và vai trò của thuế GTGT đối với nền kinh tế quốc dân .......8
Đ

1.2.5. Sự cần thiết phải áp dụng luật thuế GTGT vào Việt Nam .............................9
1.3. Khái niệm, cơ chế hoạt động, các quy định về thuế GTGT ................................10
1.3.1. Khái niệm......................................................................................................10
1.3.2. Cơ chế hoạt động, các quy định về thuế GTGT ...........................................10
1.3.3. Các quy định về thuế GTGT .........................................................................11
1.4. Căn cứ thuế GTGT ..............................................................................................14
1.4.1. Giá tính thuế GTGT ......................................................................................14
1.4.2. Thời điểm xác định thuế GTGT ...................................................................16
1.4.3. Thuế suất .......................................................................................................17
1.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT ...............................................................19

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.5.1.1. Xác định thuế GTGT đầu ra ...................................................................20


1.5.1.2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ .........................................20
1.5.2. Phương pháp trực tiếp ...................................................................................21
1.6. Thủ tục kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT ................................23
1.6.1. Kê khai thuế ..................................................................................................23
1.6.2. Nộp thuế GTGT ............................................................................................23
1.6.3. Hoàn thuế GTGT ..........................................................................................24
1.7.1. Yêu cầu quản lý thuế GTGT .........................................................................26
1.7.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT ................................................................26
1.8. Phương pháp kế toán thuế GTGT .......................................................................27
1.8.1. Chứng từ kế toán...........................................................................................27
1.8.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................27

uế
1.8.2.2. Tài khoản 33311 –Thuế GTGT đầu ra ...................................................28

H
1.8.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................28
1.8.3.1. Theo phương pháp khấu trừ: ..................................................................28
tế
1.8.3.2.Theo phương pháp trực tiếp: ...................................................................30
h
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
in

TNHH Bia Carlsberg Việt Nam. ............................................................. 31


cK

2.1. Giới thiệu về Công ty ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ..................................31
2.1.1. Khái quát về Công ty ....................................................................................31
họ

2.1.2. Lịch sử hình thành ........................................................................................32


2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................33
2.1.3.1 Chức năng................................................................................................33
ại
Đ

2.1.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................34


2.1.4. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động của Công ty ......................................35
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................36
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................38
2.1.7. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty năm 2013-2015 ..........................41
2.2. Khái quát tình hình Tài sản, Nguồn vốn, Kết quả hoạt động sản xuất của Công
ty .................................................................................................................................42
2.2.1 Tình hình Tài sản ...........................................................................................42
2.2.2. Tình hình Nguồn vốn ....................................................................................46
2.2.3. Tình hình Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................49

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt
Nam ............................................................................................................................53
2.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào .........................................................................53
2.3.1.1. Đối tượng chịu thuế ................................................................................53
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................53
2.3.1.3. Căn cứ tính thuế .....................................................................................53
2.3.1.4. Phương pháp tính thuế............................................................................54
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................................64
2.3.2.1. Đối tượng chịu thuế ................................................................................64
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................65
2.3.2.3. Căn cứ tính thuế .....................................................................................65
2.3.2.4. Phương pháp tính thuế............................................................................65

uế
2.3.3. Kế toán kê khai thuế GTGT..........................................................................75

H
2.3.3.1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào .........................75
2.3.3.2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra .............................77
tế
2.3.3.3. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ........................................................79
h
2.3.3.4. Tờ khai thuế GTGT ................................................................................82
in

2.3.4. Hồ sơ khai thuế GTGT .................................................................................85


2.3.5. Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước ................................................................85
cK

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
họ

GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam. ................................. 87


3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT .......................87
ại

3.1.1. Sự cần thiết của hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT ............................87
Đ

3.1.2. Yêu cầu của hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT ..................................87
3.2. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .................................................................................88
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................88
3.2.1.1. Về bộ máy kế toán ..................................................................................88
3.2.1.2. Về chính sách kế toán.............................................................................89
3.2.1.3. Về chứng từ, sổ sách sử dụng: ...............................................................89
3.2.1.4. Về công tác kế toán thuế GTGT.............................................................89
3.2.2. Hạn chế .........................................................................................................90
3.2.2.1. Về hóa đơn Giá trị gia tăng ....................................................................90
3.2.2.2. Về công tác kế toán thuế ........................................................................90

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

3.2.2.3. Về công tác kê khai thuế GTGT.............................................................90


3.2.2.4 Về lập kế hoạch thuế GTGT ...................................................................91
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .................................................................................92
3.3.1. Kiến nghị hóa đơn GTGT, chứng từ kế toán ................................................92
3.3.2. Kiến nghị về kế toán thuế .............................................................................93
3.3.3. Hoàn thiện công tác kê khai thuế ..................................................................94
3.3.4. Kiến nghị lập kế hoạch thuế GTGT ..............................................................94
3.3.5. Kiến nghị khác: .............................................................................................96
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 98
3.1 Kết luận ................................................................................................................98

uế
3.2 Kiến nghị ..............................................................................................................99
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................... 100

H
PHỤ LỤC................................................................................................. 101
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1: Đặc điểm sản phẩm của Công ty Bia Huế ....................................................35
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty năm 2013-2015 .........................................41
Bảng 2.3 Biến động tài sản của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam năm 2013-
2015 ...............................................................................................................................43
Bảng 2.4 Biến động nguồn vốn Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam năm 2013-
2015 ...............................................................................................................................47
Bảng 2.5 Biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam năm 2012-2015 .............................................................................50

uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ


SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ........................28
Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ..........................29
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp ........................30
Sơ đồ 1.4: Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp ..........................30
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty ........................................................................36
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty .............................................................38
Sơ đồ 2.3 Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào ........................56
Sơ đồ 2.4 Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra ...........................67

uế
H
HÌNH tế
Hình 2.1 Hóa đơn GTGT DSM Food Specialties ........................................................58
Hình 2.2 Hóa đơn GTGT Công ty CP In Thuận Phát ..................................................60
h
in

Hình 2.3. Hóa đơn GTGT Nhà máy Bia Đông Nam Á .................................................61
Hóa đơn 2.4 Hóa đơn Hợp tác xã Đinh Gia ..................................................................62
cK

Hình 2.5 Hóa đơn GTGT Công ty TNHH Sunmart Việt Nam ....................................63
Hình 2.6 Mẫu sổ chi tiết kiêm sổ cái TK 133100 - Thuế GTGT mua hàng tháng 12
họ

năm 2015 .......................................................................................................................64


Hình 2.7 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .....................69
ại

Hình 2.8 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .....................70
Đ

Hình 2.9 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .....................71
Hình 2.10 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ....................72
Hình 2.11 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ...................73
Hình 2.12 Mẫu sổ chi tiết kiêm số cái TK 333300 - Thuế GTGT mua hàng tháng 12
năm 2015 .......................................................................................................................74
Hình 2.13 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào .............................76
Hình 2.14 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra .................................78
Hình 2.15 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4 năm 2015 ..................................80
Hình 2.16 Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2015 ......................................................83
Hình 2.17 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước .......................................................86

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GTGT Giá trị gia tăng


HHDV Hàng hóa dịch vụ
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
NSNN Ngân sách Nhà nước

uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN I:

ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Tầm quan trọng của đề tài

Việt Nam ngày càng phát triển theo xu hướng của thế giới, cùng với những lợi
thế đầu tư, kinh doanh được nước ngoài đánh giá cao, chúng ta đang dần thu hút các
Doanh nghiệp, tập đoàn nước ngoài đầu tư vào. Trên hết Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được Nhà nước ta hết sức quan tâm và đối xử bình đẳng như các Doanh
nghiệp Việt Nam.

Cải cách thủ tục hành chính thuế đã có những chuyển biến tích cực hỗ trợ thiết

uế
thực cho Doanh nghiệp giảm thời gian, chi phí, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh

H
doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Các chính sách thuế đối với các Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng được hoàn thiện tạo điều kiện cho Doanh nghiệp
tế
phát triển kinh doanh tại Việt Nam. Có nhiều sắc thuế được Nhà nước áp dụng trong
h
đó thuế giá trị gia tăng là loại thuế được quan tâm nhiều, đây là sắc thuế phổ biến và
in

có nhiều thay đổi hiện nay.


cK

Nhà máy Bia Huế được thành lập với 100% vốn của tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm
họ

1994 liên doanh với Tập đoàn Carlsberg (Đan Mạch) cùng với tỉnh Thừa Thiên Huế
mỗi bên góp vốn 50%, đổi tên thành Công ty TNHH Bia Huế. Đến năm 2011 Công ty
ại

đã hoàn toàn có 100% vốn nước ngoài, năm 2015 đổi tên thành Công ty TNHH Bia
Đ

Carlsberg Việt Nam. Cùng với sự phát triển của mình Công ty ngày càng khẳng định
vị thế trong nền kinh tế Việt Nam. Mỗi năm Công ty đóng góp cả ngàn tỷ đồng vào
ngân sách tỉnh, năm sau luôn cao hơn năm trước. Công tác kế toán thuế cụ thể kế toán
thuế giá trị gia tăng luôn nhận được sự quan tâm lớn từ phía Doanh nghiệp.

Nhận thấy vai trò quan trọng của Thuế cùng với đợt thực tập lần này tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam, một trong những Doanh nghiệp nộp thuế vào ngân
sách lớn nhất tỉnh Thừa Thiên Huế, em chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế
giá trị gia tăng tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam” sẽ góp phần giải quyết các
vấn đề đặt ra tại Doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài này được thực hiện nhằm các mục tiêu chủ yếu sau:

Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến hạch
toán kế toán thuế GTGT.

Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

Thứ ba, từ những kiến thức đã học và những thông tin thu thập được, đề xuất các
giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.

1.3 Đối tượng nghiên cứu

uế
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình kế toán thuế

H
GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam với các số liệu thu thập được từ báo
tế
cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết, các chứng từ hóa đơn GTGT, tờ khai thuế GTGT và
các thông tin có liên quan khác.
h
in

1.4 Phạm vi nghiên cứu


cK

Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH Bia Carlsberg
Việt Nam.
họ

Về nội dung: Đề tài nghiên cứu này phân tích, đánh giá thực trạng và hoàn thiện
ại

kế toán thuế GTGT của Công ty.


Đ

Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán thuế GTGT trong năm 2016.
Ngoài ra đề tài còn đề cập tới ba năm 2013-2015 thông qua phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

1.5 Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập và nghiên cứu tài liệu là công việc
quan trọng, cần thiết cho hoạt động nghiên cứu này.
 Phương pháp thu thập số liệu: Dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu
được từ những tài liệu nghiên cứu trước đây để xây dựng cơ sở luận cứ chứng minh
giả thuyết.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

 Phương pháp tổng hơp và phân tích số liệu


 Phương pháp kế toán: Chứng từ, tài khoản, cân đối…
 Phương pháp phân tích tài chính: Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích
tình hình tài chính của Công ty qua ba năm 2012-2014

1.6 Kết cấu đề tài

Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia

uế
Carlsberg Việt Nam.

H
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế
tế
GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.
h
in
cK
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Phần II:

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT

1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Hoàn thiện công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng là đề tài nghiên cứu được nhiều
tác giả quan tâm và thực hiện. Trong đó, em đã tìm hiểu một số đề tài cùng lĩnh vực
sau:

uế
- Trần Thị Bích Diệp (2013), Khóa luận tốt nghiệp “Hoàn thiện công tác kế toán

H
thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH May Yes Vina”, Trường Đại học Dân lập Hải
Phòng.
tế
- Đỗ Thị Kiều Trang (2014), Khóa luận tốt nghiệp “Hoàn thiện công tác kế toán
h
thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng”,
in

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng.


cK

Về cơ bản, khóa luận có kết cấu tương đối khoa học và hợp lý. Nhìn chung tác
họ

giả đã có sự cập nhật những thông tư và nghị định mới nhất liên quan đến thuế GTGT.
Thành công lớn nhất của bài viết là tác giả đã mô tả một cách khá chi tiết và đầy đủ về
ại

công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty với số liệu trong kỳ nghiên cứu tương đối hợp
Đ

lý và logic. Bài khóa luận đã có những nhận xét đánh giá tương đối khách quan và xác
thực thực tế công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty từ đó tác giả đã đưa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT.

Đối với nghiên cứu của em về Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam: Chưa có một đề tài nghiên cứu trước đó được thực hiện trong
lĩnh vực này tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam, do đó đề tài nghiên cứu của
em là hoàn toàn mới với Công ty. Nghiên cứu đã phân tích biến động về tình hình tài
chính tại Công ty qua 3 năm 2013-2015 để thấy rõ được tình hình hiện tại và xu thế
phát triển trong tương lai, tập trung đi sâu nghiên cứu trực trạng kế toán thuế GTGT và

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

cuối cùng đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại
Doanh nghiệp.

Em đã tham khảo một số kiến nghị của các tiền nghiên cứu trước để hoàn thiện
bài khóa luận của mình. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu của em được thực hiện cùng với
những kiến nghị khác để phù hợp hơn với tình hình hoạt động của Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam.

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế GTGT, bản chất, chức năng và vai
trò của thuế GTGT

1.2.1. Sự hình thành và phát triển của thuế GTGT

uế
VAT là viết tắt của Value Added Tax, nghĩa là Thuế giá trị gia tăng. Nó là một

H
dạng của thuế bán hàng. Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand,
Singapore thì thuế này được gọi là “goods and services tax” (viết tắt GST) nghĩa là
tế
thuế hàng hóa và dịch vụ; còn tại Nhật Bản thì nó được biết đến dưới tên gọi “thuế tiêu
h
thụ”. VAT là một thuế gián thu, được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng, mặc dù chủ
in

thể đem nộp nó cho cơ quan thu là các Doanh nghiệp. Do VAT có mục đích là một
cK

khoản thuế đối với việc tiêu thụ, cho nên hàng xuất khẩu (theo định nghĩa này thì
người tiêu dùng ở nước ngoài) thường không phải chịu thuế VAT hoặc cách khác,
họ

VAT đối với người xuất khẩu được hoàn lại.

Thuế Giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu được nghiên cứu, áp dụng
ại

từ sau Đại chiến lần thứ nhất (1914-1918) nhằm động viên sự đóng góp rộng rãi của
Đ

quần chúng nhân dân cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, để nhanh chóng hàn gắn vết
thương chiến tranh. Thuế doanh thu được áp dụng ở Pháp từ năm 1917. Tuy nhiên,
cách đánh thuế doanh thu đã phát sinh nhiều nhược điểm về tính trùng lập.

VAT được một nhà kinh tế học người Pháp là Maurice Lauré nghĩ ra năm 1954,
khi là giám đốc cơ quan thuế của Pháp (Direction générale des impôts), dưới tên gọi
taxe sur la valeur ajoutée (TAV trong tiếng Pháp) và áp dụng nó lần đầu từ ngày 10
tháng 4 năm 1954 đối với các Doanh nghiệp lớn, và mở rộng theo thời gian tới tất cả

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

các bộ phận kinh tế. Tại Pháp, nó là nguồn thu quan trọng nhất của ngân khố quốc gia,
chiếm tới khoảng 45% ngân quỹ này.

Người tiêu dùng cuối cùng của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ không thể được
hoàn lại VAT khi mua hàng, nhưng các Doanh nghiệp thì có thể được hoàn lại VAT
đối với nguyên vật liệu và dịch vụ mà họ mua để tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ tiếp
theo để trực tiếp hay gián tiếp bán cho người sử dụng cuối. Theo cách này, tổng số
thuế phải thu ở mỗi công đoạn trong dây chuyền kinh tế là một tỷ lệ cố định đối với
phần giá trị gia tăng được công đoạn kinh doanh thêm vào trong sản phẩm, và phần
lớn chi phí trong phần thu thuế được sinh ra bởi việc kinh doanh chứ không phải bởi
nhà nước. VAT được nghĩ ra bởi vì các mức thuế suất đánh thuế kinh doanh số bán

uế
hàng rất cao là động cơ để người ta buôn lậu và gian lận. Nó bị phê phán vì lý do là

H
một loại thuế lũy thoái.
tế
1.2.2. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa thuế GTGT và thuế doanh thu
h
1.2.2.1 Giống nhau
in

Thuế GTGT và thuế doanh thu đều là thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng
cK

hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ. Doanh nghiệp đóng vai trò là người thu hộ thuế
cho nhà nước, họ đã cộng số thuế gián thu phải nộp vào giá bán sản phẩm hoặc dịch
họ

vụ để người tiêu dùng trả, nên họ phải nộp đủ số thuế thu hộ này vào Ngân sách nhà
nước.
ại

Về mặt quản lý, thuế GTGT và thuế doanh thu tránh được mối quan hệ trực tiếp
Đ

giữa người tiêu dùng và người chịu thuế đối với cơ quan thuế.

1.1.2.2 Khác nhau

- Thuế GTGT chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của sản phẩm ở từng khâu sản xuất,
lưu thông. Nhưng thuế doanh thu lại đánh lên toàn bộ doanh thu của sản phẩm, qua
mỗi lần chuyển dịch vụ từ sản xuất đến lưu thông.

- Thuế GTGT có khấu trừ ở giai đoạn trước. Thuế doanh thu không khấu trừ thuế
đã nộp ở giai đoạn trước.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Tổng số thuế GTGT đối với từng sản phẩm không phụ thuộc vài sự tổ chức và
phân chia các chu trình kinh tế thì tổng số thuế thu được vẫn bằng nhau. Thuế doanh
thu đối với từng sản phẩm phụ thuộc vào sự tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế.
Sản phẩm hàng hóa càng trải qua nhiều công đoạn sản xuất, lưu thông thì tổng số thuế
thu đối với từng sản phẩm từ khấu đầu đến khâu cuối cùng mà người tiêu dùng phải
chịu càng cao.

- Thuế GTGT thường có số lượng thuế suất cao hơn thuế doanh thu, nên có phần
đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện hơn thuế doanh thu.

1.2.3. Đặc điểm về thuế GTGT

- Lũy thoái so với thu nhập: Người tiêu dùng phải trả một khoản thuế bằng nhau

uế
nếu dùng một loại hàng hóa, dịch vụ. Người nào có thu nhập càng cao thì có tỷ lệ chịu

H
thuế trên thu nhập càng thấp. tế
- Thuế gián thu: Thuế được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
h
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, khoản thuế này do
in

đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu.


cK

- Tính trung lập: Thuế không phải là yếu tố chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào
giá bán.
họ

- Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn
ại

nhưng chỉ đánh vào giá trị tăng thêm.


Đ

1.2.4. Chức năng và vai trò của thuế GTGT

1.2.4.1. Chức năng và vai trò của thuế GTGT trong lưu thông hàng hóa

Với ưu điểm của thuế GTGT là Nhà nước chỉ thu thuế đối với phần giá trị tăng
thêm của các sản phẩm ở từng khâu sản xuất, lưu thông mà không thu thuế đối với
toàn bộ doanh thu phát sinh như mô hình thuế doanh thu. Nếu như không có các sự
kiện biến động về tài chính, tiền tệ, sản xuất và lưu thông giảm sút, yếu kém, kinh tế
suy thoái và các nguyên nhân khác tác động thì việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

doanh thu sẽ không ảnh hưởng gì đến giá cả các sản phẩm tiêu dùng, mà trái lại giá cả
càng hợp lý hơn, chính xác hơn vì tránh được thuế chồng lên thuế.

Sau khi áp dụng thuế GTGT giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều không thay đổi
hay chỉ thay đổi một tỷ lệ không đáng kể và mức sản xuất của các Doanh nghiệp, mức
tiêu dùng của dân chúng không sut giảm, hay chỉ sút giảm một tỷ lệ nhỏ trong thời
gian đầu, kể cả các trường hợp tăng thuế suất thuế GTGT đối với một số mặt hàng
trong định kỳ điều chỉnh. Như vậy thuế GTGT không phải là một yếu tố gây lạm phát,
gây khó khăn trở ngại cho việc phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa mà trái lại việc
áp dụng thuế GTGT đã góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, góp
phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu.

uế
1.2.4.2. Chức năng và vai trò của thuế GTGT đối với nền kinh tế quốc dân

H
Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã
tế
hội. Thông qua việc ban hành và thực hiện luật thuế, Nhà nước thể chế hóa và thực
hiện chính sách điều tiết đối với nền kinh tế, điều tiết thu nhập và tiêu dùng, tiết kiệm
h
in

của xã hội. Điều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan đối với hoạt động của
cK

nhà nước trong nên kinh tế thị trường. Vai trò này của thuế được thể hiện ở chỗ là
công cụ tác động đến đầu tư, lãi suất, tiết kiệm… Thông qua các quy định của thuế
họ

Nhà nước tác động đến cung-cầu của nền kinh tế một cách hợp lý nhằm ổn định và
tăng trưởng kinh tế.
ại

Trong điều luận cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị
Đ

trường tất yếu dẫn đến tình trạng khó khăn ở một số Doanh nghiệp. Đối với những
ngành nghề cần khuyến khích, bảo hộ ngoài những quy định chung, luật thuế còn có
các quy định về ưu đãi, miễn, giảm thuế nhằm khắc phục sự suy thoái của một số
Doanh nghiệp, tạo ra sự ổn định và phát triển.

Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn
chứng từ.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa nhờ kiểm sát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược
điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu,
thống kê những số liệu quan trọng.

Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua
việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt
Nam; bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT
đầu ra để được hoàn thuế.

1.2.5. Sự cần thiết phải áp dụng luật thuế GTGT vào Việt Nam

Trong quá trình thực hiện thuế doanh thu đã bộc lộ những nhược điểm, hạn chế

uế
như:

H
- Thuế tính trên toàn bộ doanh thu (bao gồm thuế doanh thu), qua từng khâu lưu
tế
chuyển hàng hóa, từ sản xuất, bán buôn đến bán lẻ, đã ảnh hưởng không tốt đến giá cả
h
và sản xuất kinh doanh.
in

- Cùng với một mặt hàng nếu được tổ chức sản xuất và lưu chuyển qua ít khâu
cK

tổng số thuế phải nộp sẽ thấp hơn so với việc tổ chức qua nhiều khâu, không phù hợp
với cơ chế thị trường.
họ

- Có nhiều sắc thuế làm cho hệ thống thuế trở nên nặng nề, cần thay thế bằng
ại

thuế GTGT để có thể bao quát được các đối tượng đánh thuế, nhằm động viên đóng
Đ

góp của người tiêu dùng.

- Sự phát triển của hệ thống thuế không theo kịp sự phát triển của nền kinh tế.

- Khắc phục một phần tình trạng thất thu thuế cho ngân sách nhà nước.

Việt Nam đã chọn thuế GTGT như một giải pháp tốt nhất để tăng tính trung lập
và thống nhất việc đánh thuế, khuyến khích qua trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa
và tăng năng suất, tăng thu cho ngân sách nhà nước.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.3. Khái niệm, cơ chế hoạt động, các quy định về thuế GTGT

1.3.1. Khái niệm

• Khái niệm GTGT

GTGT là giá trị tăng thêm của một sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản
xuất, chế biến, thương mại hoặc dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) tác động vào
nguyên vật liệu thô hay hàng hóa, dịch vụ mua vào làm cho giá trị của chúng tăng
thêm. Nói cách khác, đây là chênh lệch giữa giá đầu ra và gia đầu vào do cơ sở kinh
doanh tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hay đó là phần giá trị tăng thêm của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát triển trong quá trình từ sản xuât, lưu thông đến tiêu

uế
dùng.

Giá trị gia tăng = Giá đầu ra – Giá đầu vào

• Khái niệm về thuế GTGT


H
tế
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
h
in

trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
cK

(Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)

1.3.2. Cơ chế hoạt động, các quy định về thuế GTGT


họ

Cơ sở của thuế GTGT chính là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm do cơ sở sản
ại

xuất, kinh doanh mới sáng tạo ra chưa bị đánh thuế. Nói cách khác, cơ sở của thuế
Đ

GTGT là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Do
đó cơ chế hoạt động của thuế GTGT được quy định như sau:

• Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế GTGT là sản phẩm, hàng hóa dù
qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng, đều chịu thuế như nhau.
• Thuế GTGT có điểm cơ bản khác với thuế doanh thu là chi có người bán hàng
(hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng
(hoặc cung ứng dịch vụ). Còn người bán hàng (hoặc dịch vụ) đó, chỉ phải nộp
thuế trên giá trị tăng thêm. Nói cách khác, thuế GTGT là loại thuế duy nhất thu
theo phân chia nhỏ, trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa (hoặc dịch vụ)

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

từ khâu đầu tiền đến người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ kinh tế. Đến
cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ, tổng số thuế thu được
ở các công đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hoặc giá dịch vụ cho
người tiêu dùng cuối cùng.
• Thuế giá trị gia tăng không chịu ảnh hưởng bởi kết quả sản xuất, kinh doanh
của đối tượng nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là
một khoản được cộng thêm vào giá bán của đối tượng cung cấp hàng hóa, dịch
vụ.
• Thuế giá trị gia tăng do người tiêu dùng chịu nhưng không phải do người tiêu
dùng trực tiếp nộp mà là do người bán sản phẩm (hoặc dịch vụ) nộp thay vào

uế
ngân sách nhà nước, do trong giá bán hàng hóa (hoặc dịch vụ) có cả thuế
GTGT. Vì qua từng công đoạn, thuế GTGT đã được người bán đưa vào giá

H
hàng hóa, dịch vụ cho nên thuế này được chuyển toàn bộ cho người mua hàng
tế
hóa hoặc sử dụng dịch vụ cuối cùng chịu.
h
1.3.3. Các quy định về thuế GTGT
in

Theo Thông tư 219/2014//TT-BTC và thông tư 26/2015/TT-BTC


cK

1.3.3.1. Người nộp thuế GTGT


họ

Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT tại Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh
ại

và tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
Đ

bao gồm:

- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh
nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và
pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

- Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp
tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập
pháp nhân tại Việt Nam.

- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có
hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường
hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chưc nước ngoài không có cơ sở thường trú
tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức,
cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 219/2013.

- Chi nhánh của Doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán

uế
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo

H
quy định của pháp luật về khi công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
tế
1.3.3.2. Đối tượng chịu thuế GTGT
h
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
in

và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
cK

nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.

1.3.3.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT


họ

Đối tượng không chịu thuế GTGT là những đối tượng có đặc điểm như mang
ại

tính chất cấp thiết, thuộc các hoạt động ưa đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo, của một số
Đ

ngành cần khuyến khích, nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam và khó xác
định giá trị tăng thêm. Có 26 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT bao gồm:

- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm các sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy
sản…chưa chế biến thành sản phẩm khác.

- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống…ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Phân bón, thức ăn cho gia súc, gia cầm, thức ăn cho vật nuôi khác bao gồm các
loại sản phẩm đã bao qua chế biến hoặc chưa chế biến thành sản phẩm khác như cám,
bã khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm và các loại thức ăn khác cho gia súc,
gia cầm và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi; tàu đánh bắt xa bờ, máy
móc thiết bị phục vụ cho Nông nghiệp gồm: máy cầy, máy bừa, máy phay, máy rạch
hàng, máy bạt gốc, máy cầy, máy trồng mía.

- Sản phẩm muối chế biến từ NaCl.

- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

- Chuyển quyền sử dụng đất.

uế
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch

H
vụ bảo hiểm cây trồng khác; bảo hiểm tàu thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần
tế
thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
h
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
in
cK

- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập.
họ

- Dịch vụ day trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng; dịch vụ tang lễ.
ại
Đ

- Duy tu, sữa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện
trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa.

- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật.

- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

- Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

- Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để
xuất khẩu, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký
kết với bên nước ngoài.

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định.

- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng.

uế
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.

H
- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.
tế
- Hàng hóa dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ
h
một trăm triệu đồng trở xuống.
in

- Các hàng hóa, dịch vụ sau:


cK

+ Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định
họ

+ Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan sự trữ quốc gia bán ra

+ Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí
ại

+ Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công
Đ

trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

1.4. Căn cứ thuế GTGT

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất

1.4.1. Giá tính thuế GTGT

 Giá tính thuế được xác định như sau:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá chưa có thuế GTGT ghi trên
hóa đơn. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt nhưng chưa có GTGT.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi
trường (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.

- Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: Giá tính thuế là
giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm tương đương cùng loại trên thị trường tại
thời điểm phát sinh hoạt động.

uế
- Đối với HHDV tiêu dùng nội bộ là giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm

H
tương đương cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh; hàng hóa luân chuyển
tế
nội bộ dùng để tiếp tục quá trình sản xuất không phải tính, nộp thuế GTGT.
h
- Đối với HHDV dùng để khuyến mại theo đúng quy định của pháp luật thì giá
in

tính thuế được xác định bằng không; nếu không đúng luật thuế thì phải kê khai và tính
cK

thuế như hàng tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng.

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là giá cho thuế chưa có thuế.
họ

- Đối với hàng hóa bán theo phương pháp trả góp, trả chậm: Là giá bán trả một
ại

lần chưa thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
Đ

- Đối với gia công hàng hóa: Là giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT
bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ và các chi phí khác.

- Đối với xây dựng, lắp đặt: Là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc bàn giao chưa có thuế GTGT.

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: Là giá chuyển nhượng bất động sản
trừ giá đất được trừ tính thuế GTGT.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được
từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

- Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã
có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết…thì giá chưa có thuế
được xác định như sau:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của HHDV (%)

- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt

uế
cược: Là số tiền thu được bao gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền trả cho khách.

H
- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xêp hay thuê lại.
tế
- Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải
h
in

thu từ cho vay cầm đồ và khoản phải thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu
có) được xác định là đã có thuế GTGT.
cK

- Đối với dịch vụ du lịch lữ hành, ký hợp đồng với khách hàng theo giá trọn gói:
họ

Giá trọn gói là giá đã có thuế GTGT.

- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
ại

định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
Đ

thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế
GTGT tính trên giá bán ra.

- Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực
hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính
thuế bao gồm cả tiền giấy.

1.4.2. Thời điểm xác định thuế GTGT

- Đối với bán hàng hóa: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Đối với cung ứng dịch vụ: Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu
thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng
nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: Thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án hoặc
theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng.

- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu bàn giao công trình, hạng
mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.

uế
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

H
1.4.3. Thuế suất tế
 Thuế suất 0%
h
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công
in

trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ
cK

thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng
mức thuế suất 0%.
họ

- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Hàng xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất
khẩu; hàng bán vào khu phi thuế quan theo quy định, hàng bán cho cửa hàng miễn
ại

thuế và các trường hợp được coi là hàng hóa xuất khẩu.
Đ

- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài hay trong khi phi thuế quan.

- Vận tải quốc tế

- Dịch vụ hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc
thông qua đại lý.

- HHDV khác như: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc
khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; dịch
vụ tàu bay, tàu biển cung cấp cho nước ngoài.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 17


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

 Thuế suất 5%

- Mức thuế suất 5% đối với HHDV thiết yếu gồm:

+ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm nước đóng chai,
bình, nước giải khát.

+ Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.

+ Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định.

+ Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm

uế
nông nghiệp.

H
+ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến.
tế
+ Mủ cao su, nhựa thông sơ chế; dây dùng để đan lưới đánh cá.
h
+ Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế
in

biến ở khâu kinh doanh thương mại.


cK

+ Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường.


họ

+ Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, nứa, luồng, lá, rơm…

+ Máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp
ại

+ Thiết bị dụng cụ y tế; vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế
Đ

“theo xác nhận của Bộ Y tế”

+ Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập

+ Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; phát hành và chiếu phim.

+ Đồ chơi trẻ em, sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT)

+ Dịch vụ khoa học và công nghệ phục vụ các hoạt động nghiên cứu, các hoạt
động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng,

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 18


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

phổ biến, ứng dụng tri trức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn, không
bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.

+ Vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế áp dụng thuế suất 5%
“theo xác nhận của Bộ Y tế”.

+ Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

 Thuế suất 10%

- Mức thuế suất 10% đối với HHDV thông thường không nằm trong diện không
chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.

1.5. Phương pháp tính thuế GTGT

uế
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo một trong hai phương pháp: Phương pháp

H
khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
tế
1.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
h
 Đối tượng áp dụng:
in

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
cK

chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp
họ

dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp theo GTGT.
ại

 Ưu điểm của phương pháp khấu trừ thuế


Đ

- Chỉ đóng phần giá trị gia tăng, không trùng thuế.

- Người nộp thuế chỉ phải nộp thuế nếu phát sinh giá trị gia tăng trong quá trình
mua, sản xuất, bán hàng hóa, dịch vụ. Nếu việc kinh doanh lỗ thì không phát sinh thuế
GTGT phải nộp hoặc phát sinh rất ít phản ánh đúng tình hình kinh doanh trong kỳ.

 Công thức xác định thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu vào


= -
phải nộp đầu ra được khấu trừ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 19


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Trong đó:

 Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa
đơn GTGT
 Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất HHDV chịu
thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc
chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

1.5.1.1. Xác định thuế GTGT đầu ra

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi

uế
bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi
lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế,

H
thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
tế
Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng
h
chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng
in

hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.
cK

Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vu:


họ

• Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định
thì kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn
ại

• Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định
Đ

thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế xuất quy định

1.5.1.2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ giá đã có thuế để tính
thuế GTGT. Thuế GTGT = Giá thanh toán * thuế suất (%)/(1 + thuế suất)

Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ:

• Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được
quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất đã được quy định

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 20


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

• Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào thấp hơn thuế suất đã được
quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn

Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ: Trường hợp cơ sở khi nhập
khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu
dùng lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán ra đùng bằng với mức
thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất đã khai thấp
hơn thuế suất đã được quy định thì cơ sở không được thu thêm tiền của khách hàng.

1.5.2. Phương pháp trực tiếp

 Đối tượng áp dụng:

uế
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hằng năm dưới mức
doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp tự nguyện đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ;
H
tế
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp tự nguyện đăng ký nộp
h
thuế theo phương pháp khấu trừ;
in
cK

- Hộ, cá nhân kinh doanh;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
họ

và các tổ chức khác thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn
chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp
ại

hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác
Đ

dầu khí.

- Tổ chức kinh tế khác không phải Doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp tự
nguyện đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

 Xác định số thuế GTGT phải nộp


• Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:

Số thuế GTGT phải GTGT của vàng, Thuế suất 10%


nộp = bạc, đá quý bán ra *

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 21


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

GTGT của vàng, Giá thanh toán của Giá thanh toán của
bạc, đá quý = vàng, bạc, đá quý - vàng, bạc, đá quý
bán ra mua vào tương ứng
Trong đó:
- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn
bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các
khoản phu thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,
bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế
tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

uế
• Đối với Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

H
Số thuế GTGT phải Doanh thu Tỷ lệ % trên
= *
nộp doanh thu
tế
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
h
trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,
in

phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.


cK

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:
họ

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%


ại

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
Đ

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%

• Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán:

Cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh
thu của hộ khoán căn cứ vào số liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của
có quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã,
phường.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 22


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.6. Thủ tục kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT

1.6.1. Kê khai thuế

Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT thì phải có trách nhiệm lập và gửi
cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT theo mẫu quy dịnh.

Nếu tờ khai thuế GTGT là loại khai theo tháng thì ngày nộp chậm nhất không
quá ngày thứ 20 đầu tháng tiếp theo. Nếu tờ khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần
phát sinh thì là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu tờ khai thuế
GTGT là loại khai theo quý thì chậm nhất không quá ngày thứ 30 đầu quý tiếp theo.

Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên

uế
GTGT là ngày thứ chín mươi kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

H
Kê khai thuế đối với hàng nhập khẩu được thực hiện theo từng lần nhập khẩu
cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
tế
1.6.2. Nộp thuế GTGT
h
in

 Thời gian nộp thuế


cK

Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn
họ

định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ
quan thuế.
ại
Đ

Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông báo của
cơ quan thuế thì chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ
thuế.

Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng quý theo thông báo của cơ
quan thuế thì chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp quý tháng phát sinh nghĩa vụ
thuế.

Đối với cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp thuế GTGT
theo từng lần nhập khẩu.

 Địa điểm nộp thuế

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 23


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh

Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản
xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương
nơi cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

Trường hợp Doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở
sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng
vãng lai ngoại tỉnh thì Doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT
theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi
có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai.

uế
Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông: khai thuế GTGT đối với doanh

H
thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế quản
tế
lý trực tiếp trụ sở chính; nơi nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và
tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
h
in

 Đồng tiền nộp thuế:


cK

Đồng Việt Nam là đơn vị tiền tệ dùng để nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà
nước. Nếu đối tượng nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải qui đổi ngoại tệ ra
họ

đồng Việt nam theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi Doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch.
ại
Đ

Nếu đã tới thời hạn nộp thuế mà cơ sở chưa nhận được thông báo nộp thuế thì
căn cứ vào số thuế phải nộp theo kê khai, cơ sở chủ động nộp thuế vào ngân sách nhà
nước.

1.6.3. Hoàn thuế GTGT

Các trường hợp hoàn thuế GTGT:


- Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo
tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ
tiếp theo.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 24


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát
triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu
tư trên 1 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư từng
năm.
- Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự
án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử
dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu

uế
vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu
đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.

H
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
tế
thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi Doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất,
h
chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số
in

thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.


cK

- Hoàn thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
họ

- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
ại

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
Đ

giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
- Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và trương hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 25


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.7. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT

1.7.1. Yêu cầu quản lý thuế GTGT

Thuế GTGT là một phần quan trọng và không ngừng vận động cùng với quá
trình vận động của đồng vốn kinh doanh, do vậy việc quản lý thuế GTGT yêu cầu phải
toàn diện trên các mặt sau:

- Quản lý thuế GTGT đầu vào: đây là số tiền mà Doanh nghiệp trả thay cho
người tiêu dùng, sẽ được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra khi bán HHDV. Nếu đủ tiêu
chuẩn hoàn thuế theo qui định thì khoản thuế GTGT đầu vào này sẽ được nhà nước
hoàn lại, do vậy phải quản lý chặt chẽ khoản thuế này để tránh thất thoát, thiệt hại cho
Doanh nghiệp.

uế
- Quản lý thuế GTGT đầu ra: đây là số tiền mà Doanh nghiệp thu từ người tiêu

H
dùng khi bán các sản phẩm HHDV số thuế này sẽ được khấu trừ với thuế GTGT đầu
tế
vào, nếu thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào thì phần lớn hơn đó sẽ phải
nộp vào ngân sách nhà nước. Do đó, khoản thuế này cũng phải được quản lý chặt chẽ
h
in

để tránh trường hợp kê thiếu, kê sai nhằm trốn thuế gây thất thoát cho ngân sách.
cK

- Quản lý số thuế GTGT được hoàn lại: đây là số tiền mà nhà nước hoàn lại cho
Doanh nghiệp trong một số trường hợp như đã nêu ở trên, trên thực tế thì đây là một
họ

vấn đề rất đáng nói, việc hoàn thuế theo qui định hiện nay đôi khi là một kẽ hở để một
số Doanh nghiệp lợi dụng, bòn rút ngân sách. Vì vậy yêu cầu quản lý khoản thuế này
ại

là vô cùng cần thiết và đòi hỏi phải được theo dõi thường xuyên, chặt chẽ và phải thực
Đ

sự khách quan.

- Quản lý số thuế GTGT phải nộp Ngân sách: đây là nguồn thu thường xuyên của
ngân sách cho nên việc quản lý nguồn thu này là đương nhiên và hết sức cần thiết.

1.7.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT

- Theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng.

- Kê khai thuế GTGT nộp hàng tháng: kế toán tổng hộp số thuế GTGT đầu vào,
thuế GTGT đầu ra, xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc chưa được khấu trừ, trên cơ
sở đó lập tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 26


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Vào sổ kế toán và lập báo cáo thuế: khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán
căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ khác như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có,
giấy báo nợ… để vào sổ chi tiết tài khoản 133 và 3331, đến cuối tháng kế toán tổng
hợp số liệu trên các sổ chu tiết để lên số cái tài khoản 133 và số cái 3331 hoặc sổ tổng
hợp số liệu trên sổ tổng hợp rồi lên sổ cáu. Số liệu trên sổ cái được sử dụng lên báo
cáo thuế hằng năm.

1.8. Phương pháp kế toán thuế GTGT

1.8.1. Chứng từ kế toán

 Chứng từ hạch toán thuế GTGT đầu vào

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)

uế
- Hóa đơn chứng từ đặc thù

H
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
tế
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
h
in

- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu


cK

- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

- Sổ theo dõi thuế GTGT


họ

 Chứng từ hạch toán thuế GTGT đầu ra


ại

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)


Đ

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT)

- Sổ theo dõi thuế GTGT

- Phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng,
vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT)

1.8.2. Tài khoản sử dụng

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 27


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.8.2.1. Tài khoản 133100 - Thuế GTGT được khấu trừ


TK 133100 – Thuế GTGT được khấu trừ
BÊN NỢ BÊN CÓ

Thuế GTGT đầu vào được phát - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
sinh -Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ
-Thuế GTGT đầu vào được hoàn lại
-Thuế GTGT hàng mua trả lại

SD: Thuế GTGT còn lại được khấu trừ,


hoàn lại cuối kỳ

uế
1.8.2.2. Tài khoản 333300 –Thuế GTGT đầu ra

H
TK 333300 – Thuế GTGT đầu ra
BÊN NỢ BÊN CÓ
tế
- Nộp thuế GTGT vào NSNN - Thuế GTGT đầu ra phát sinh
h
in

- Được miễn giảm thuế


cK

- Thuế GTGT hàng bán bị trả lại

1.8.3. Phương pháp hạch toán SD: Thuế GTGT phải nộp vào NSNN
họ

1.8.3.1. Theo phương pháp khấu trừ:


ại

 Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào


Đ

152, 153, 156, 211, 133 (1331, 1332)


333 (33311)
611, 627, 641,642,…
(3)
111, 112, 331, …

242, 627, 641, 642,…


(4)
(1)

(5) 111, 112


333 (33312)
(2)

152, 153, 156, 211,…

(6)

Sơ đồ 1.1: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ
SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 28
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Chú thích:

(1) Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, TCSĐ dịch vụ, TSCĐ trong nước
(2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN nếu được khấu trừ
(3) Thuế GTGT đã được khấu trừ
(4) Thuế GTGT đầu vào khồn được khấu trừ
(5) Thuế GTGT đã được hoàn
(6) Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá
 Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra
111, 112, 131
133 333 (33311)
(1)

uế
511, 515

H
111, 112, 131

(2)
tế
521 (5)
h
in

(3)
cK

711

711
họ

(4) (6)
ại
Đ

Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ

Chú thích:
(1) Thuế GTGT đã được khấu trừ
(2) Hàng bán trả lại, hàng giảm giá hoặc chiết khấu thương mại
(3) Thuế GTGT đã nộp NSNN
(4) Thuế GTGT phải nộp được giảm
(5) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính phát
sinh
(6) Thu nhập khác phát sinh

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 29


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.8.3.2.Theo phương pháp trực tiếp:

 Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào


111, 112, 331 152, 153, 156,…
(1)

33312
(2)

3333
(3)

Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp

uế
Chú thích:

H
(1) Giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT) khi mua HHDV
tế
(2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
h
(3) Thuế nhập khẩu phải nộp
in

 Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra


cK

111, 112 33311 511 111, 112, 131

(1) (2) (3)


họ

711
(4)
ại
Đ

Sơ đồ 1.4: Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp

Chú thích:

(1) Nộp thuế vào NSNN


(2) Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(3) Doanh thu bán hàng (giá bán có thuế)
(4) Được giảm trừ thuế GTGT vào số thuế phải nộp

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 30


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGTA TẠI


CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM

2.1. Giới thiệu về Công ty ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

2.1.1. Khái quát về Công ty

Tên đơn vị: Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

Tên nước ngoài: CARLSBERG VIETNAM BREWERIES LTD.

Địa chỉ: Lô B8, Khu Công nghiệp Phú Bài, phường Phú Bài, Thị xã Hương
Thủy, Thừa Thiên Huế

Điện thoại liên lạc: 054.3850164

uế
H
Email: huda@huda.com.vn

Website: http://www.huda.com.vn
tế
Quyết định thành lập: Quyết định 402/QĐ-UB ngày 20/10/1990 của UBND tỉnh
h
in

Thừa Thiên Huế.


cK

Mã số thuế: 3300100586

Ngành hàng: Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia


họ

Tổng giám đốc: Ông Tayfun Uner


ại

Ngày 20 tháng 10 năm 1990, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ký quyết đinh số 402
Đ

QĐ/UB thành lập nhà máy Bia Huế. Với mục tiêu ban đầu nhằm đáp ứng nhu cầu giải
khát cho địa phương và khu vực, Nhà máy Bia Huế ra đời với số vốn đầu tư ban đầu
2,4 triệu USD, công suất 3 triệu lít/năm, theo hình thức xí nghiệp liên doanh có vốn
góp từ các đơn vị quốc doanh và ngoài quốc doanh trong tỉnh.

Chất lượng cao và giá cả hợp lý, sản phẩm của Công ty nhanh chóng được đón
nhận trên thị trường trong tỉnh và miền Trung, trở thành thức uống giải khát được ưa
chuộng nhất so với các sản phẩm cùng loại. Bằng những thế mạnh và sự phong phú
chủng loại sản phẩm, sự ưu việt trong chất lượng và sự tận tâm trong phục vụ, Công ty
Bia Carlsberg Việt Nam tiếp tục mở rộng thị trường ra miền Bắc và vào miền Nam.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 31


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Đến nay sản phẩm của Công ty Bia đã có mặt trên nhiều châu lục: từ châu Á (chủ yếu
ở thị trường như Malaysia, Indonesia, Campuchia, Lào, Nhật Bản), sang Châu Âu
(Pháp, Bồ Đào Nha, Anh), cập bến Châu Úc (Australia) và vượt Đại Tây Dương sang
Châu Mỹ (Mỹ, Canada),…

Là một thương hiệu Việt bền vững, bên cạnh việc đẩy mạnh các hoạt động sản
xuất-kinh doanh, Bia Huế luôn luôn chú trọng đến công tác an sinh xã hội, vì cộng
đồng trong hành trình phát triển của mình…

2.1.2. Lịch sử hình thành

Giai đoạn 1: 1990-1994: Nhà máy Bia Huế 100% vốn Việt Nam

uế
Ngày 20/10/1994, Nhà máy Bia Huế ra đời với công suất 3 triệu lít/năm, theo
hình thức xí nghiệp liên doanh góp vốn giữa Nhà nước và các Doanh nghiệp trong tỉnh

H
với số vốn ban đầu là 2,4 triệu USD. Với công suất sản lượng khiêm tốn là 3 triệu lít
tế
mỗi năm, sản phẩm chủ yếu là bia Huda được sản xuất theo công nghệ của hãng
h
DANBREW CONSULT (Đan Mạch) luôn được thị trường tích cực đón nhận, nên
in

nguồn cung thường không đáp ứng kịp nhu cầu thị trường.
cK

Giai đoạn 2: Năm 1994-2011: Công ty Bia Huế được thành lập

Nhà máy Bia Huế chính thức liên doanh với Tập đoàn Carlsberg (Đan Mạch),
họ

cùng với tỉnh Thừa Thiên Huế mỗi bên góp vốn 50%. Đây là bước ngoặt trọng đại
ại

trong quá trình phát triển của đơn vị. Từ đây, Nhà máy Bia Huế chính thức mang tên
Đ

Công ty TNHH Bia Huế. Giai đoạn này Bia Huế đã không ngừng phát triển, công suất
và sản lượng tiêu thụ đã tang từ 15 triệu lít lên đến xấp xỉ 200 triệu lít vào năm 2010,
thị trường liên tục được mở rộng, sản phẩm đa dạng phong phú, thương hiệu ngày
càng lớn mạnh. Đến nay, Bia Huế đã trở thành một trong những Công ty bia hàng đầu
Việt Nam.

Giai đoạn 3: Năm 2011 trở đi: Công ty Bia Huế 100% vốn nước ngoài

Cuối tháng 11/2011, UBND tỉnh Thừa Thiền Huế đã quyết định bán 50% phần
vốn sở hữu còn lại cho Tập đoàn Carlsberg (Đan Mạch). Sự chuyển giao này xuất phát
từ bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nền kinh tế thế giới cũng như

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 32


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

trong nước gặp khó khăn làm ảnh hưởng đến sự phát triển của các Doanh nghiệp Việt
Nam, trong đó có Công ty TNHH Bia Huế. Với quyết định bán đi 50% phần vốn sở
hữu của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Bia Huế chính thức trở thành Công ty 100% vốn
nước ngoài, trực thuộc Tập đoàn Carlsberg (Đan Mạch).

Năm 2013 Công ty nhận được giải thưởng huy chương Bạc sản phẩm bia Huda
và Huda Gold trong cuộc thi chất lượng bia thế giới năm 2013 được tổ chức bởi Viện
nghiên cứu đánh giá đồ uống Mỹ.

Ngày 19/08/2015 Công ty chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Bia
Carlsberg.

uế
Ngày 14/01/2016 khánh thành dây chuyền sản xuất bia lon trị giá 6,4 triệu Euro

Từ những tiến bộ vượt bậc trong sản xuất kinh doanh Công ty Bia Huế xứng

H
đáng là đơn vị dẫn đầu trong ngành công nghiệp nhẹ của tỉnh nhà và được nhà Nước
tế
tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý: Huân chương lao động hạng Nhất, huân chương
h
lao động hạng Nhì, Huân chương lao động hạng Ba, Bằng khen của Thủ tướng chính
in

phủ trao tặng, Bằng khen Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam trao tặng, Bằng khen
cK

Liên đoàn Lao Động Việt Nam trao tặng, Top 100 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất
Việt Nam, Giải thưởng Sao vàng đất Việt…
họ

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
ại

2.1.3.1 Chức năng


Đ

Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam từ một đơn vị liên doanh đã chính thức
chuyển đổi thành Công ty 100% vốn nước ngoài, chức năng chủ yếu là sản xuất và tiêu
thụ bia tại thị trường Việt Nam và xuất khẩu, hiện tại sản phẩm đã có mặt trên khắp
các châu lục từ Châu Á (bao gồm các thị trường chính như: Singapore, Indonesia, Lào,
Malaysia) sang Châu Âu (Anh, Pháp, Tây Ban Nha), Châu Mỹ (Mỹ, Canada) đến
Châu Úc (Australia)...
Với sản lượng năm 2009 đạt gần 160 triệu lít/năm. Năm 2010, sản lượng tiêu thụ
đạt 178,53 triệu lít/năm. Sau khi liên doanh với Carlsberg theo tỷ lệ 50/50, Bia
Carlsberg VN tiếp tục phát triển từ 3 triệu lít/năm giai đoạn đầu vươn lên 180 triệu

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 33


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

lít/năm 2011. Trong năm 2012, Bia Carlsberg VN không ngừng nâng cao chất lượng
sản phẩm, cải tiến mẫu mã, áp dụng công nghệ hiện đại vào quy trình sản xuất kinh
doanh của mình như: Hệ thống robot ABB Thụy Sỹ, dây chuyền chiết với công suất
48.000 lon/giờ. Điều này đã góp phần nâng cao sản lượng, tiết kiệm chi phí, sản xuất
thân thiện với môi trường. Tổng sản lượng tiêu thụ của Bia Huế trong năm 2012 tăng
19% so với năm trước, đạt xấp xỉ 200 triệu lít. Năm 2014, Công ty Bia Carlsberg VN
là Doanh nghiệp thuộc 100% sở hữu của Tập đoàn Carlsberg, sau khi mua lại 50% cổ
phẩn thuộc sở hữu của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế vào cuối năm 2011. Trước đó, vào
năm 1995, Carlsberg đã mua 50% cổ phần của Công ty bia này. Việc ra đời dòng sản
phẩm cao cấp Huda Gold thể hiện chiến lược kinh doanh mới của Tập đoàn Carlsberg
nhằm đưa đến cho người tiêu dùng thêm sản phẩm mới. Sản phẩm Huda Gold đạt giải

uế
thưởng “chất lượng vượt trội ” năm 2014 .

H
2.1.3.2. Nhiệm vụ tế
Trong năm 2016, Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam đề ra mục tiêu tăng
h
sản lượng lên 20% so với năm 2015. Đồng thời có nhiều hoạt động nhằm củng cố các
in

thị trường truyền thống như Singapore, Malaysia, Indonesia, Anh, Mỹ, Úc,...; phát
cK

triển các thị trường mới mở như Lào, Đông Timor, Myanmar; thâm nhập các thị
trường tiềm năng như Campuchia... Về mặt thương hiệu, Bia huế sẽ đẩy mạnh việc
quảng bá hình ảnh, thương hiệu của mình và sản phẩm đến rộng rãi các thị trường
họ

quốc tế thông qua các công cụ như wedsite, hội chợ, triển lãm, tài trợ POS, POSM...
ại

Phát huy những thành công của năm 2015 vừa qua, trong năm 2016 này, Công ty
Đ

đặt mục tiêu sản lượng tiêu thụ 230 triệu lít bia, phấn đấu nộp ngân sách hơn 1500 tỷ
đồng, thu nhập bình quân người lao động tăng 10% so với năm 2015, xây dựng Huda
thành thương hiệu mạnh, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh hơn và nhiều
hơn.
Trong dài hạn, kế hoạch của tập đoàn Bia Carlsberg, năm 2015 Công ty Bia
Carlsberg Việt Nam sẽ được đầu tư nâng công suất nhà máy Bia Phú Bài lên gấp đôi
để đưa vào hoạt động với tổng công suất khoảng 450 triệu lít. Cùng với sự đầu tư mở
rộng công suất, Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam còn đầu tư cho phát triển
thương hiệu, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị
hiếu người tiêu dùng.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 34


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.1.4. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động của Công ty

Đặc điểm ngành nghề của Công ty là kinh doanh trong ngành công nghệ thực
phẩm – giải khát. Công ty sản xuất bia lon, bia đóng chai với mẫu mã, chất lượng ngày
càng được nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. Đặc
điểm chủng loại sản phẩm của Công ty Bia Huế được thể hiện thông qua bảng 2.1

Bảng 2.1: Đặc điểm sản phẩm của Công ty Bia Huế
STT Tên sản phẩm Đơn vị Quy cách (ml) Số lượng (chai, lon/thùng)
1 Carlsberg chai 24 Két 330 24
2 Carlsberg lon 24 Thùng 330 24
3 Festival chai 24 Két 330 24

uế
4 Festival lon 24 Thùng 330 24

H
5 Halida chai 20 Két tế 450 20
6 Halida chai 24 Két 355 24
7 Halida lon 24 Thùng 330 24
h
in

8 Halida lon 12 Thùng 330 12


Bia tươi Huda 50L
cK

9 Bom
10 Bia tươi Huda 20L Bom
họ

11 Huda Gold chai 24 Thùng 330 24


12 Huda Gold lon 24 Thùng 330 24
ại

13 Huda Gold lon 18 Thùng 330 18


Đ

13 Huda lon 12 Thùng 330 12


14 Huda lon 24 Thùng 330 24
15 Huda chai 20 Két 450 20
16 Huda chai 24 Két 355 24
17 Hue chai 24 Két 355 245

(Nguồn: Bộ phận kế toán)

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 35


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Hội đồng thành viên

Tổng Giám đốc

Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc Phòng Giám đốc
Tài chính Kỹ thuật Nhân sự Bán hàng Cung ứng Hành chính

uế
BP Kế toán
– Tài chính Phòng Đội xe

H
Marketing
GĐNM Phú
BP Kho
Bài
tế
Phòng Bán Bếp ăn
hàng
h
in

Bảo vệ
cK

Cơ điện
họ

PX Chiết Công nghệ Thí nghiệm Kho

(Nguồn: Phòng Nhân sự)


ại

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty


Đ

- Hội đồng thành viên: Có quyền lực cao nhất do Hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm
kỳ 3 năm. Với nhiệm vụ là hoạch định các chính sách, chiến lược phát triển ngắn hạn và dài
hạn cho Công ty, đề cử các chức danh chủ chốt trong Công ty. Các thành viên của Hội đồng
thành viên có thể tái cử, chủ tịch Hội đồng thành viên là người nước ngoài.

- Tổng giám đốc: Là thành viên của Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên đề
bạc và được UBND Tỉnh chấp thuận. Tổng giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo toàn diện về
công tác sản xuất kinh doanh của Công ty, có quyền quyết định tất cả những vấn đề thuộc
thẩm quyền quản lý hoạt động hàng ngày của Công ty, là người chịu trách nhiệm trước Hội

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 36


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

đồng thành viên về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng
ký và đúng với pháp luật hiện hành Tổng giám đốc do người Việt Nam nắm giữ.

- Giám đốc tài chính: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám
đốc của Công ty về chỉ đạo và tổ chức công tác kế toán. Là người tham mưu cho Tổng
giám đốc về các quyết định tài chính của Công ty, chỉ đạo việc tổ chức bộ máy, tổ
chức việc hoạch toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tài sản, nguồn
vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình trích nộp ngân sách lên cấp trên.
Đồng thời tổ chức hướng dẫn và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo kế toán tài
chính và xác định kết quả kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm về tính chính xác
của báo cáo đó. Giám đốc tài chính quản lý trực tiếp 2 bộ phận: Bộ phận Kế toán – Tài

uế
chính và bộ phận kho.

H
- Giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về sự vận hành, hoạt động của tất cả máy
tế
móc thiết bị của Công ty, bảo đảm cho máy móc hoạt động tốt phục vụ cho sản xuất có
hiêu quả, nâng cao năng suất hoạt động của máy khi cần thiết để hoàn thành kế hoạch
h

đề ra và đảm bảo an toàn lao động. Thực hiện các chức năng và nhiệm vụ liên quan
in

trực tiếp đến quá trình sản xuất như: mua nguyên vật liệu, quản lý nấu, quản lý chất
cK

lượng sản phẩm, quản lý kho bãi,... Tổ chức nghiên cứu sản phẩm, thí nghiệm đưa ra
sản phẩm mới. Tổ chức sửa chữa, đề nghị mua mới hay thanh lý máy móc thiết bị, dây
họ

chuyền khi cần thiết. Giám đốc kỹ thuật phụ trách Nhà máy Phú Bài với 6 bộ phận
ại

chính: Phân xưởng Chiết, Công nghệ, Thí nghiệm, Cơ điện, Nấu và Kho.
Đ

- Giám đốc bán hàng: Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp lý về toán
bộ công tác kinh doanh của Công ty, vạch ra các kế hoạch chiến lược tiếp thị nhằm
quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm của Công ty, đồng thời chịu
trách nhiệm quản lý 2 phòng ban là phòng Marketing và phòng bán hàng.

+ Phòng Marketing: Tạo hình ảnh, phát triển thương hiệu; nghiên cứu thị trường,
phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường, thực hiện các chương trình marketing do Tổng
giám đốc duyệt; tham mưu cho Ban Điều hành Công ty về các chiến lược marketing, sản
phẩm, khách hàng; triển khai các hoạt động cộng đồng hỗ trợ công tác bán hàng; theo dõi
và đề xuất Ban Điều hành xử lý khủng hoảng thông tin trên thị trường.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 37


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

+ Phòng bán hàng: Tổ chức, quản lý lực lượng bán hàng, theo dõi quản lý mạng
lưới phân phối, mở rộng quan hệ khách hàng…

- Giám đốc nhân sự: Tổ chức tuyển dụng và đào tạo nhân viên cho Công ty.

- Giám đốc hành chính: Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong Công ty thực
hiện đúng chức năng của mình.

- Phòng Cung ứng: Trực thuộc Tổng Giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm mua
sắm các nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, hàng khuyến mãi, văn phòng
phẩm, các loại tài sản cố định theo đúng quy trình nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh
của Công ty, đồng thời phối hợp với bộ phận tài chính - kho để theo dõi quá trình thực
hiện hợp đồng và làm thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp.

uế
Mức độ phân cấp quản lý trong các phòng ban tương đối cao, bảo đảm tính tự

H
chủ, linh hoạt cho các bộ phận. Tạo điều kiện nâng cao tính chuyên môn của từng bộ
phận và gắn trách nhiệm với kết quả cuối cùng đạt được. Mỗi bộ phận đều có chức
tế
năng riêng biệt, tuy nhiên chúng lại có mối liên hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau
h
cùng tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ra quyết định, nhằm thúc đẩy hoạt động
in

sản xuất kinh doanh phát triển, mang lại lợi nhuận cho Công ty.
cK

2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán


Giám đốc tài chính
họ
ại

Kế toán trưởng
Đ

Kế toán Kế toán
Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán
Doanh thu Thanh
Tổng hợp Quản trị Công Nợ Kho CPSX
và TTĐB, toán
TSCĐ
(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty)
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 38


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổng giám đốc về các
quyết định tài chính của Công ty, tổ chức hướng dẫn, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ
báo cáo kế toán tài chính, xác định kết quả kinh doanh của Công ty.

- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc tài chính về công tác kế toán
tại đơn vị. Bên cạnh đó, phó giám đốc tài chính còn chịu trách nhiệm kiểm tra kiểm
soát và giúp đỡ các nhân viên trong phòng kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Đồng thời tổ chức hướng dẫn và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo kế toán tài
chính và xác định kết quả kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm về tính chính xác
của báo cáo đó.

- Kế toán tổng hợp: Hằng ngày kiểm tra, đối chiếu - căn cứ vào các nghiệp vụ

uế
phát sinh đã phản ánh trên các chứng từ gốc… để lập chứng từ ghi sổ. Định kỳ vào

H
cuối tháng, quý, năm, kế toán này tổng hợp toàn bộ số liệu, xác định chi phí, lập các
tế
bảng phân bổ chi phí, tổng hợp doanh thu để xác định kết quả sản xuất kinh doanh
trong kỳ của Công ty, lập hai báo cáo là báo cáo tài chính và báo cáo hợp nhất đưa lên
h

cho kế toán trưởng kiểm tra lại.


in
cK

- Kế toán doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt và Tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo
dõi bán hàng, phản ánh các nghiệp vụ trên cơ sở các chứng từ phát sinh từ đó ghi nhận
họ

doanh thu…định kỳ hoặc vào những thời điểm bất kỳ theo yêu cầu của nhà quản lý.
Cuối mỗi tháng, quý, năm tài chính, kế toán viên lập bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt
ại

phải nộp, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Ngoài ra kế toán Tài sản
Đ

cố định có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán TSCĐ, trích lập khấu hao theo dõi tổng vốn
khấu hao, giá trị còn lại của tài sản.

- Kế toán quản trị: Ngoài nhiệm vụ của kế toán tài chính nói chung kế toán quản
trị còn phải tính toán, đưa ra nhu cầu vốn cho một hoạt động hay quyết định cụ thể; đo
lường, tính toán chi phí cho hoạt động hoặc quyết định cụ thể; tìm ra các giải pháp tác
động lên chi phí để tối ưu hóa mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận.

- Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận, nhận đề
nghị xác nhận công nợ với khách hàng nhà cung cấp, kiểm tra công nợ, theo dõi tình

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 39


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

hình thanh toán của khách hàng, theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng
hóa, dịch vụ, định kỳ xác nhận công nợ với các chi nhánh/Công ty, lập báo cáo công
nợ vào định kỳ cuối tháng.

- Kế toán thanh toán: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giữa Công ty với ngân
hàng hằng ngày, theo dõi thanh toán trên các sổ chi tiết tiền gửi, các khoản thanh toán
liên ngân hàng giữa các ngân hàng giữa Công ty với khách hàng, nhà cung cấp.

- Kế toán kho: Tính giá nhập xuất vật tư hàng hóa, thành phẩm, theo dõi lượng
nhập xuất, tồn vật tư ở các khâu, kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử
lý các trường hợp thiếu hụt vật tư, hàng hóa, lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất
tồn.

uế
- Kế toán chi phí sản xuất: Kế toán viên tổng hợp các khoản chi phí để tính giá

H
thành sản phẩm. Ngoài ra kế toán phải theo dõi hóa đơn đến hạn thanh toán lập kế
tế
hoạch trả tiền hàng cho nhà cung cấp.
h
 Tổ chức chế độ kế toán
in

Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam áp dụng hình thức chế độ kế toán Việt
cK

Nam ban hành theo Thông tư 200/2014/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính, các hướng dẫn bổ sung và các chuẩn mực kế toán Việt Nam. Niên độ kế toán
họ

bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.
ại

o Hình thức ghi sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán:


Đ

Công ty TNHH Bia Bia Carlsberg Việt Nam áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
và các sổ sách biểu mẫu theo quy định của Bộ Tài Chính đã ban hành kết hợp với yêu
cầu quản lý từ Carlsberg.

Toàn bộ quá trình hạch toán kế toán đều được thực hiện trên máy tính, Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam sử dụng phần mềm Navision được lập trình theo hình
thức chứng từ ghi sổ. Tất cả dữ liệu, thông tin của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày đều được nhập liệu vào hệ thống máy tính để xử lý.

o Tổ chức hệ thống báo cáo tại Công ty:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 40


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN)


- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03- DN)
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN)
 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

- Nguyên tắc ghi nhận HTK: theo giá gốc

- Phương pháp tính giá trị HTK cuối kỳ: phương pháp bình quân gia quyền

- Phương pháp hạch toán HTK: phương pháp kê khai thường xuyên

- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo giá gốc

uế
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng

H
- Hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
tế
2.1.7. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty năm 2013-2015
h
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty năm 2013-2015
in

Đơn vị tính: Người


cK

2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014


Chỉ tiêu
SL % SL % SL % +/- % +/- %
họ

Tổng số lao động 585 100 375 100 278 100 (210) 35,9 (97) (26)
ại

1. Phân theo giới tính


Đ

Nam 463 79,15 277 73,87 211 75,90 (186) 40,2 (66) (24)

Nữ 122 20,85 98 26,13 67 24,10 (24) 19,7 (31) (32)


2. Phân theo trình độ văn hoá
Đại học và trên đại
học 221 37,78 122 32,53 128 46,04 (99) 44,8 6 5
Cao đẳng và Trung
cấp 177 30,26 109 29,07 78 28,06 (68) 38,4 (31) (28)

Lao động phổ thông 187 31,97 144 38,40 72 25,90 (43) 23 (72) (50)

(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty)

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 41


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Qua bảng số liệu 2.2: Ta thấy số lượng lao động của Công ty biên động tăng,
giảm qua các năm như sau:
Năm 2013, số lượng lao động là 583 người. Đây là năm mà Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam đã có những bước đột phá trong việc sản xuất và tiêu thụ bia ở
trong và ngoài nước, Công ty mở rộng công suất Nhà máy Bia Phú Bài nên Công ty
cần thêm lao động.
Năm 2014, số lượng lao động trong Công ty chỉ còn 375 (người), giảm 35,89%
tương ứng giảm 210 (người). Nguyên nhân mà trong năm này số lượng lao động trong
Công ty giảm nhiều như vậy là do, trong năm này Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt
Nam đã tách thành hai Công ty: Công ty sản xuất và Công ty thương mại. Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam bây giờ chỉ có việc sản xuất bia, còn Công ty thương

uế
mại Carlsberg Việt Nam có nhiệm vụ buôn bán, lưu chuyển hàng hóa... vì vậy 210

H
(người) lao động đó thì có 123 (người) chuyển sang Công ty thương mại, còn 87
(người) còn lại đó là do tình hình tái cơ cấu sản xuất kinh doanh nên nghỉ việc. Mặc dù
tế
Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam chỉ còn 375 ( người), nhưng bây giờ Công ty
h
chỉ tập trung về sản xuất bia, nên sản lượng sản xuất và năng suất lao động tăng cao.
in

Năm 2015 số lượng lao động giảm 97 người do trong năm Công ty đã đóng cửa
cK

nhà máy bia tại Phú Thượng.


Công ty sử dụng lao động có trình độ cao, phần đông Công ty tuyển dụng lao
họ

động có trình độ đại học và sau đại học. Năm 2014 so với năm 2013 số người có trình
độ đại học và trên đại học giảm so với năm 2013 là 99 người tương ứng giảm 44.79%;
ại

lao động cao đẳng và trung cấp giảm 38.42% hay giảm 68 người so với năm 2013; lao
Đ

động động phổ thông giảm 22.99% hay giảm 43 người so với năm 2013, nhưng về tỷ
trọng trong tổng số lao động lại tăng lên từ 31.9% năm 2013 lên 38.4% năm 2014.
Năm 2015 tổng số lượng lao động giảm nhưng số lượng lao động có trình độ đại học
lại tăng, số lao động còn lại giảm tương đối nhiều do trong năm Công ty đầu tư nhiều
máy móc và được tự động hóa dây chuyền.

2.2. Khái quát tình hình Tài sản, Nguồn vốn, Kết quả hoạt động sản xuất của
Công ty

2.2.1 Tình hình Tài sản

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 42


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Bảng 2.3 Biến động tài sản của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam năm 2013-2015
Đơn vị tính : Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 Năm 2014/2013 Năm 2015/2014
Giá trị Giá trị Giá trị ± % ± %
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 621.675 274.803 747.406 (346.872) (55,80) 472.603 171,98
Tiền và các khoản tương đương tiền 285.484 110.268 214.888 (175.216) (61,38) 104.620 94,88
1. Tiền 135.984 106.267 194.888 (29.717) (21,85) 88.621 83,39
2. Các khoản tương đương tiền 149.500 4.000 20.000 (145.500) (97,32) 16.000 400,00
Đầu tư tài chính ngắn hạn 190.000 25.000 - (165.000) (86,84) (25.000) (100,00)
Các khoản phải thu ngắn hạn 24.166 49.759 455.062 25.593 105,90 405.303 814,53

uế
1. Phải thu khách hàng 6.677 7.522 438.179 845 12,66 430.657 5.725,30
2. Trả trước cho người bán 6.952 19.647 8.007 12.695 182,61 (11.640) (59,25)

H
3. Các khoản phải thu khác 13.539 27.630 13.916 14.091 104,08 (13.714) (49,63)
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (3.002) (5.041) (5.041) (2.039) 67,92 - -
Hàng tồn kho 118.393 89.323 77.009 (29.070) (24,55) (12.314) (13,79)

tế
1. Hàng tồn kho 118.393 97.210 77.009 (21.183) (17,89) (20.201) (20,78)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (7.887) - (7.887) (100,00) -

h
Tài sản ngắn hạn khác 3.630 455 446 (3.175) (87,47) (9) (1,98)
1. Chi phí trả trước ngắn hạn

in
449 145 183 (304) (67,71) 38 26,21
2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 2.751 - - (3) (0,10)

K
3. Tài sản ngắn hạn khác 431 310 263 (121) (28,07) (47) (15,16)
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 797.003 1.438.810 1.306.405 641.807 80,53 (132.405) (9,20)
Tài sản cố định
ọc
795.332 1.000.863 904.072 205.531 25,84 (96.791) (9,67)
1. Tài sản cố định hữu hình 604.368 996.795 899.736 392.427 64,93 (97.059) (9,74)
- Nguyên giá 1.327.515 1.786.625 1.757.643 459.110 34,58 (28.982) (1,62)
h
- Giá trị hao mòn lũy kế (723.147) (789.858) (857.907) (66.711) 9,23 (68.049) 8,62
2. Tài sản cố định vô hình 1.380 4.068 4.335 2.688 194,78 267 6,56
ại
- Nguyên giá 16.889 20.156 21.369 3.267 19,34 1.213 6,02
- Giá trị hao mòn lũy kế
Đ

(15.509) (16.089) (17.033) (580) 3,74 (944) 5,87


Chi phí xây dựng dở dang 189.584 55.761 20.939 (34.822) (62,45)
Đầu tư tài chính dài hạn 380.250 380.250 380.250 100,00 - -
Tài sản dài hạn khác 1.671 1.934 1.144 263 15,74 (790) (40,85)
1. Chi phí trả trước dài hạn 1.671 1.934 1.144 263 15,74 (790) (40,85)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.418.678 1.713.613 2.053.811 294.935 20,79 340.198 19,85

(Báo cáo tài chính công ty năm 2013-2015)

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 43


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Dựa vào số liệu đã tính ở bảng 2.3 ta thấy được tổng tài sản của Công ty tăng dần qua
3 năm 2013-2015. Cụ thể, giá trị này là hơn 1.418.678 triệu đồng vào năm 2013, đến năm
2014 tổng tài sản tăng gần 294.935 triệu đồng ứng với tốc độ tăng là 20,79% so với năm
2013. Đến năm 2015 tăng lên 340.198 triệu đồng về mặt tuyệt đối (tương đương 2.053.811
triệu đồng), đã tăng 19,85% so với năm 2014. Sự biến động của tài sản là do tác động của
hai khoản mục chính cấu thành nên là Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.

 Tài sản ngắn hạn:

Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng biến động hơn tài sản dài hạn. Về mặt giá trị, vào
năm 2013, giá trị tài sản ngắn hạn của Công ty 621.675 triệu đồng, sang năm tiếp theo, giá
trị này giảm 58,80% (về mặt tuyệt đối giảm gần 346.872 triệu đồng) so với năm 2013. Đến

uế
năm 2014, khoản mục này tăng 171,98%, tức tăng gần 472.603 triệu đồng so với năm

H
2014.

Những nhân tố làm nên sự biến động của tài sản ngắn hạn có những nhân tố đáng chú
tế
ý sau:
h
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2014 là 111.268 triệu đồng giảm 175.216
in

triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 khoản mục này tăng đến 214.888 triệu đồng tương
cK

đương tăng 94,88% so với năm 2014. Nguyên nhân của biến động này là Công ty thực hiện
mở rộng công suất nhà máy bia Phú Bài giai đoạn 3 và đưa vào hoạt động năm 2014 đồng
họ

thời tiến hành mở rộng giai đoạn 4 nên cần phải huy động một lượng tiền lớn để đầu tư xây
dựng, mua sắm trang thiết bị để phục vụ cho hoạt động của nhà máy vì vậy đã làm giảm
ại

đáng kể lượng tiền và tương đương tiền của Doanh nghiệp trong kỳ. Trong năm 2015 Công
Đ

ty giảm dần lượng tiền mặt gửi vào ngân hàng với chính sách hầu hết thanh toán các khoản
chi qua ngân hàng chỉ giữ lại một lượng vừa đủ để chi tiền mặt khi cần.

- Đầu tư tài chính ngắn hạn: Trong năm 2013 khoản mục này có giá trị 190.000 triệu
đồng giảm 165.000 triệu đồng hay giảm 86,84% so với năm 2014, nguyên nhân của biến
động này là do Công ty rút một khoản tiền gửi đến hạn của năm trước để phục vụ cho hoạt
động của mình thì Doanh nghiệp vẫn còn thừa một lượng tiền mặt khá lớn và để tăng khả
năng sinh lời, Doanh nghiệp tiến hành gửi có kỳ hạn khoản tiền này. Năm 2015 Công ty rút
hết khoản tiền còn lại. Nhận thấy số tiền sinh lời này thực sự không nhiều hơn nữa Doanh

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 44


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

nghiệp cần một khoản tiền phục vụ mở rộng kinh doanh. Sự điều chỉnh này là hợp lý khi
tồn một khoản tiền thừa và Doanh nghiệp đã tận dụng tốt khoản tiền này.

- Các khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2014 khoản mục này có giá trị là 49.759 triệu
đồng tăng 25.593 triệu đồng tương đương tăng 105,90%. Năm 2015 tiếp tục tăng lên
455.062 triệu đồng tương đương tăng 814,53% hay tăng 405.303 triệu đồng so với năm
2014. Khoản phải thu bị chiếm dụng tăng dần qua các năm, đây không phải là tín hiệu xấu,
là do Công ty đang mở rộng thị trường thực hiện chính sách bán chịu thu hút khách hàng,
hơn nữa trong năm 2014 Công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam vừa thành lập
thuộc tập đoàn Carlsberg của Đan Mạch chịu trách nhiệm bán và phân phối các sản phẩm
của Công ty làm ra, chính vì mới thành lập và là Công ty nội bộ thuộc tập đoàn nên trong
năm 2014, 2015 khoản phải thu tăng lên đột biến, tạo điều kiện cho Công ty phát triển hơn

uế
trong điều kiện mới ra đời, đồng thời giúp tăng doanh thu và thể hiện uy tín trong quan hệ

H
khách hàng. tế
- Hàng tồn kho: Ba năm 2013-2015 hàng tồn kho lên tục giảm, trong năm 2013 có giá
trị là 118.398 triệu đồng đến năm 2014 giảm xuống còn 89.323 triệu đồng tương đương
h

giảm 24,55%. Năm 2015 còn lại 77.009 triệu đồng hay giảm 12.314 triệu đồng so với năm
in

2014. Sự giảm sút này không phải là dấu hiệu xấu, mặc dù Công ty đang mở rộng đầu tư
cK

trang thiết bị với công suất đạt được cao, quy mô của Doanh nghiệp mở rộng qua các năm
nhưng vẫn không đủ đáp ứng nhu cầu thị trường. Đây là dấu hiệu tốt đáng mừng của Công
họ

ty. Việc giảm đáng kể của khoản mục hàng tồn kho là do Doanh nghiệp đã có chính sách
phù hợp là lượng hàng tồn kho luân chuyển nhanh đồng thời với sự cải thiện của máy móc
ại

đã giúp giảm đáng kể lượng sản phẩm dở dang của Doanh nghiệp.
Đ

 Tài sản dài hạn:

Tài sản dài hạn tăng giảm không đều, tăng nhanh trong năm 2013-2014 và trong năm
2015 có sự giảm nhẹ so với năm 2014. Năm 2013, tài sản dài hạn là 797.003 triệu đồng
đến năm 2014 tăng lên 1.438.810 triệu đồng tương đương tăng 641.807 triệu đồng (hay
80,53%). Khoản mục này giảm nhẹ vào năm 2015, giảm 132.405 triệu đồng hay giảm
9,20% so với năm 2014.

Các nhân tố gây nên sự biến động của tài sản dài hạn bao gồm:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 45


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Tài sản cố định: Trong năm 2014 khoản mục này là 1.000.863 triệu đồng tăng
205.531 triệu đồng tương đương tăng 25,84% so với năm 2013. Khoản mục này giảm
trong năm 2015, giảm 96.791 triệu đồng còn 904.072 triệu đồng so với năm 2014. Trong
đó khoản mục làm tài sản cố định có sự biến động như vậy là chủ yếu do sự biến động của
tài sản cố định hữu hình.

Tài sản cố định hữu hình trong năm 2014 khoản mục này là 997.795 triệu đồng tăng
392.427 triệu đồng tương đương tăng 64,93% so với năm 2013. Khoản mục này giảm
trong năm 2015, giảm 97.059 triệu đồng còn 899.736 triệu đồng so với năm 2014. Nguyên
nhân.

Tài sản cố định vô hình trong năm 2014 khoản mục này là 1.380 triệu đồng tăng

uế
2.688 triệu đồng so với năm 2013. Khoản mục này tiếp tục tăng trong năm 2015, tăng 267
triệu đồng lên 4.335 triệu đồng so với năm 2014. Sự gia tăng đột biến trong năm 2014 là

H
do quyền sử dụng đất tăng lên là chủ yếu, nhà máy bia Phú Bài được mở rộng và vận hành
tế
ngay trong năm, hơn nữa cùng với việc Công ty làm ăn ngày càng thuận lợi tạo được
thương hiệu, tiếng vang như hiện nay phần mềm kế toán của Công ty đang được đánh giá
h

cao bằng chứng khoản mục tài sản vô hình này liên tục tăng đều qua các năm.
in
cK

- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Năm 2013 đạt giá trị là 189.584 triệu đồng chiếm
13,36% tổng tài sản, năm 2014 khoản mục này giảm giống còn 55,761 triệu đồng tương
đương giảm 70,59% so với năm 2013. Đến năm 2015 còn số này giảm xuống còn 20.939
họ

triệu đồng hay giảm 62,45% so với năm 2014. Sự suy giảm nhanh chóng của khoản mục
ại

chi phí xây dựng cơ bản dở dang là một tín hiệu tốt. Năm 2014 Công ty đã hoàn thành
Đ

xong giai đoạn 3 xây dựng nhà máy bia Phú Bài và đưa vào sử dụng trong năm. Năm 2015
tiếp tục mở rộng nhà máy sản xuất bia Phú Bài giai đoạn 4,5.

- Đầu tư tài chính dài hạn: Năm 2014 khoản mục này là 380.250 triệu đồng tăng
tương đương tăng 100% so với năm 2013. Khoản mục này trong năm 2015 không đổi so
với năm 2014. Doanh nghiệp chi 380.250 triệu đồng đầu tư vào Công ty liên kết là nhà
máy Bia Đông Nam Á và đầu tư vào Công ty I.B.D. và ở mỗi Công ty liên kết Công ty
chiếm 40% quyền sở hữu. Việc đầu tư này cho thấy Doanh nghiệp đang sử dụng vốn một
cách có hiệu quả giúp tăng khả năng sinh lời cho Doanh nghiệp.

2.2.2. Tình hình Nguồn vốn

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 46


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Bảng 2.4 Biến động nguồn vốn Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam năm 2013-2015
Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2014/2013 Năm 2015/2014
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
A- NỢ PHẢI TRẢ 650.326 879.307 1.156.314 228.981 35,21 277.007 31,50
Nợ ngắn hạn 645.356 867.976 1.137.569 222.620 34,50 269.593 31,06
1. Phải trả người bán ngắn hạn 345.759 377.025 593.243 31.266 9,04 216.218 57,35

uế
2. Người mua trả tiền trước 13.405 85.702 29.895 72.297 539,33 (55.807) (65,12)
3. Thuế và các khoản nộp Nhà nước

H
204.805 273.434 348.132 68.629 33,51 74.698 27,32
4. Phải trả người lao động 15.022 15.496 19.758 474 3,16 4.262 27,50

tế
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 33.016 20.875 (12.141) (36,77)
6. Phải trả ngắn hạn khác 66.364 83.301 125.665 16.937 25,52 42.364 50,86

h
Nợ dài hạn 4.970 11.330 18.746 6.360 127,97 7.416 65,45

in
Dự phòng phải trả dài hạn 4.970 11.330 18.746 6.360 127,97 7.416 65,45

K
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 768.352 834.306 897.497 65.954 8,58 63.191 7,57
Vốn chủ sở hữu 768.352 834.306 897.497 65.954 8,58 63.191 7,57
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Quỹ đầu tư phát triển
ọc
216.788
h
239.171
216.788
239.171
216.788
239.171
-
-
-
-
-
-
-
-
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 312.393 378.347 441.538 65.954 21,11 63.191 16,70
ại
Đ

LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ 393 345 (48) (12,21)
trước
LNST chưa phân phối kỳ này 377.954 441.192 63.238 16,73
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.418.678 1.713.613 2.053.811 294.936 20,79 340.198 19,85
(Báo cáo tài chính công ty năm 2013-2015)

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 47


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Tương tự như tổng tài sản, tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp từ năm 2013-2015 có
xu hướng tăng dần. Năm 2014, tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp tăng hơn 294.936 triệu
đồng tương ứng với mức tăng là 20,79% so với năm 2013. Đến năm 2015, tổng nguồn vốn
đạt giá trị là 2.053.811 triệu đồng, tăng gần 340.198 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng
với tỷ lệ tăng là 19,85%. Sự tăng lên của tổng nguồn vốn là do sự tăng lên của nợ phải trả
lẫn vốn chủ sở hữu. Qua 3 năm tỷ trọng này hơi chênh về nợ phải trả, cho thấy Công ty dần
sử dụng vốn từ bên ngoài, trong điều kiện kinh tế khó khăn việc chiếm dụng vốn từ các đối
tác bên ngoài càng phổ biến. Tuy nhiên, tỷ trọng này cũng tăng nhẹ qua 3 năm cho thấy
vẫn đang trong khả năng kiểm soát của Công ty.

 Nợ phải trả:

uế
Năm 2014 nợ ngắn hạn có giá trị 867.976 triệu đồng tăng 222.620 triệu đồng tương

H
đương tăng 34,50% so với năm 2013. Đến năm 2015 khoản mục này tiếp tục tăng, tăng
tế
269.592 triệu đồng tương đương tăng 31,03%. Khoản mục này liên tục tăng nhanh qua các
năm, sự gia tăng này chủ yếu do các yếu tố sau:
h
in

- Phải trả người bán ngắn hạn: Năm 2014 phải trả người bán ngắn hạn có giá trị
cK

377.025 triệu đồng tăng 31.265 triệu đồng so với năm 2013. Đến năm 2015 khoản mục này
tiếp tục tăng 57,35% so với năm 2014. Năm 2014 không tăng lên nhiều nhưng đến năm
họ

2015 con số này tăng lên nhanh chóng, có thể thấy việc gia tăng vốn chiếm dụng từ nhà
cung cấp sẽ giảm bớt áp lực chi phí và đi vay từ ngân hàng. Việc gia tăng thời gian thanh
ại

toán công nợ, tăng phải trả, giảm vòng quay phải trả cũng tốt vì Doanh nghiệp có tiếng
Đ

kinh doanh uy tín được bán hàng cho phép trả chậm, Doanh nghiệp chủ động thanh toán
với người bán, mở rộng kinh doanh, tuy kéo dài kỳ hạn trả nợ mà Công ty vẫn duy trì uy
tín đối với nhà cung cấp.

- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Năm 2014 khoản mục này có giá trị
273.434 triệu đồng tăng 68.629 triệu đồng tương đương tăng 33,51% so với năm 2013.
Đến năm 2015 tiếp tục tăng 74.697 triệu đồng tương đương tăng 27,32% so với năm 2014.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 48


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Phải trả ngắn hạn khác: Năm 2014 có giá trị 83.301 triệu đồng tăng 16.937 triệu
đồng tương đương tăng 25,52% so với năm 2013. Đến năm 2015 khoản mục này tiếp tục
tăng, tăng 42.364 triệu đồng tương đương tăng 50,86%.

Năm 2014 nợ dài hạn gồm khoản mục dự phòng phải trả dài hạn có giá trị 11.330
triệu đồng tăng 6.360 triệu đồng tương đương tăng 127,97% so với năm 2013. Đến năm
2015 khoản mục này tiếp tục tăng, tăng 7.416 triệu đồng tương đương tăng 65,45%. Các
khoản dự phòng dài hạn phán ánh dự phòng trợ cấp thôi việc. Biến động dự phòng trợ cấp
thôi việc biến động tăng nhanh qua 3 năm 2013-2015.

 Vốn chủ sở hữu:

Nhìn vào tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn có tỷ lệ lần lượt là 54,16%;

uế
48,69%; 43,70% của các năm 2013, 2014, 2015. Tỷ trọng này giảm dần qua các năm tuy

H
chưa gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh do sử dụng nhiều vốn bên ngoài nhưng
tế
trong những năm tới hi vọng Công ty có sự điều chỉnh thích hợp tỷ trọng vốn và nợ phải
trả đảm bảo tình hình hoạt động kinh doanh ổn định, Doanh nghiệp chủ động trong nguồn
h
in

vốn không bị phụ thuộc các yếu tố bên ngoài.


cK

Năm 2014 vốn chủ sở hữu có giá trị 834.306 triệu đồng tăng 65.954 triệu đồng tương
đương tăng 8,58%. Đến năm 2015 tiếp tục tăng, tăng 63.191 triệu đồng hay tăng 7,57% so
họ

với năm 2014. Nguyên nhân vốn chủ sở hữu tăng do Doanh nghiệp gia tăng khoản mục lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối qua các năm.
ại

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2014 có giá trị 378.347 triệu đồng tăng
Đ

65.954 triệu đồng tương đương tăng 21,11%. Đến năm 2015 tiếp tục tăng, tăng 61.191
triệu đồng hay tăng 16,70% so với năm 2014. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng dần
đều qua các năm. Trong thời buổi kinh tế khó khăn Doanh nghiệp vẫn làm ăn có lãi, đây có
thể xem là một tín hiệu tốt khi các nhà đầu tư tin tưởng vào tương lai của Doanh nghiệp và
việc gia tăng lợi nhuận giữ lại sẽ giúp uy tín của Doanh nghiệp trong mắt các chủ nợ lẫn
khách hàng ngày càng tăng.

2.2.3. Tình hình Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 49


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Bảng 2.5 Biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam năm 2013-2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2014/2013 Năm 2015/2014
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.023.895 3.083.719 59.824 1,98
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

uế
992.070 1.009.765 17.695 1,78
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 2.031.826 2.073.954 2.187.003 42.128 2,07 113.049 5,45

H
4. Giá vốn hàng bán 1.137.573 1.304.149 1.267.018 166.576 14,64 (37.131) (2,85)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 894.252 709.805 919.985 (184.447) (20,63) 210.180 29,61

tế
6. Doanh thu hoạt động tài chính 28.828 23.174 12.138 (5.654) (19,61) (11.036) (47,62)

h
7. Chi phí tài chính 3.540 17.311 14.767 13.771 389,01 (2.544) (14,70)

in
- Trong đó: Chi phí lãi vay 450 13.892 1.726 13.442 2.987,11 (12.166) (87,58)
8. Chi phí bán hàng 414.377 207.472 140.347 (206.905) (49,93) (67.125) (32,35)

K
9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 79.818 80.212 93.097 394 0,49 12.885 16,06
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
h ọc 425.345
764
2.830
487.993
10.681
1.825
683.911

135.652
62.648 14,73 195.918
9.917 1.298,04 (10.681)
(1.005) (35,51) 133.827
40,15
(100,00)
7.332,99
ại
13. Lợi nhuận khác (2.066) 8.856 (135.652) 10.922 (528,65) (144.508) (1.631,75)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Đ

423.280 496.850 548.259 73.570 17,38 51.409 10,35


15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 118.919 118.895 107.066 (24) (0,02) (11.829) (9,95)
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 304.361 377.954 441.193 73.593 24,18 63.239 16,73

(Báo cáo tài chính công ty năm 2013-2015)

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 50


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Doanh thu bán hàng: Năm 2014 có giá trị 2.073.954 triệu đồng tăng 42.128
triệu đồng tương đương tăng 2,07% so với năm 2013. Đến năm 2015 khoản mục này
tiếp tục tăng, tăng 113.049 triệu đồng tương đương tăng 5,45%. Doanh thu bán hàng
không ngường tăng dần qua các năm. Điều này thể hiện sự ổn định trong việc tạo ra
doanh thu của Công ty. Tổng doanh thu bán hàng doanh thu bán bia tăng gần 70 tỷ
đồng. Doanh thu bán vật tư phụ tùng thay thế, phí bản quyền và doanh thu khác tăng
nhanh trong năm 2015 so với năm 2014, do Công ty đưa nhà máy bia Phú Bài vào hoạt
động mua sắm các thiết bị mới đồng thời bán vật tư và phụ tùng cũ. Chất lượng các
sản phẩm bia ngày càng cao bằng chứng là phí bản quyền bán các loại bia tăng gấp 3
lần so với năm 2014.

uế
- Giá vốn hàng bán: Trong năm 2014 khoản mục này tăng lên đáng kể từ

H
1.137.573 triệu đồng lên 1.304.149 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 giảm
xuống còn 1.267.018 triệu đồng tương đương giảm 2,85% so với năm 2014. Có thể nói
tế
việc gia tăng khoản mục này là do sự gia tăng về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
h
Năm 2015 Công ty đầu tư nhiều vào thiết bị sản xuất giúp giảm đáng kể giá vốn bia
in

sản xuất.
cK

- Doanh thu hoạt động tài chính: Trong năm 2014 khoản mục này giảm từ
28.828 triệu đồng xuống còn 23.174 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 giảm
họ

xuống còn 12.138 triệu đồng tương đương giảm 47,62% so với năm 2014. Bắt đầu từ
ại

cuối năm 2014 Công ty giảm đáng kể các giao dịch với ngân hàng thương mại ở Huế,
Đ

rút gần hết số dư và gửi vào ngân hàng Deutsche bank, đây là ngân hàng không có số
dư, với mỗi giao dịch không tính phí và cuối tháng chỉ tính một mức phí rất thấp
nhưng bù lại Công ty sẽ không được hưởng lãi tiền gửi. Đây là nguyên nhân dẫn đến
doanh thu tài chính giảm đi đáng kể như vậy.

- Chi phí tài chính: Năm 2014 khoản này đã tăng từ hơn 3.540 triệu đồng lên hơn
17.311 triệu đồng nhưng đến năm 2015 giảm với hơn 2.554 đồng tăng thêm đạt giá trị
14.767 triệu đồng. Trong năm 2014 Công ty có khoản chi phí tài chính cao như vậy là
do Công ty vay ngân hàng để tiến hành các dự án của Công ty.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 51


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Chi phí bán hàng: Trong năm 2014 khoản mục này giảm từ 414.377 triệu đồng
xuống còn 207.472 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 giảm xuống còn 140.347
triệu đồng tương đương giảm 32,35% so với năm 2014.

- Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Trong năm 2014 khoản mục này tăng từ 79.818
triệu đồng đến 80.212 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 tiếp tục tăng còn 93.097
triệu đồng tương đương tăng 16,06% so với năm 2014.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Năm 2015 tăng 195.198 triệu đồng.
Để có được lợi nhuận cao này do doanh thu tăng và giá vốn hàng bán giảm.

- Lợi nhuận khác: Trong năm 2014 khoản mục này tăng từ (2.066) triệu đồng đến
8.856 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 lỗ 135.652 triệu đồng tương đương tăng

uế
(1.631,75)% so với năm 2014. Trong năm 2015 Công ty lỗ do thanh lý tài sản cố định,

H
chai và két. tế
- Chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Trong năm 2014 khoản mục
h
này giảm từ 118.919 triệu đồng đến 118.895 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015
in

giảm còn 107.066 triệu đồng tương đương giảm 9,95% so với năm 2014. Năm 2015
cK

chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp giảm là do được hưởng ưu đãi theo Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
họ

- Lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp: Trong năm 2014 khoản mục này
tăng từ 304.361 triệu đồng đến 377.954 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 tiếp
ại

tục tăng 441.193 triệu đồng tương đương tăng 16,73 % so với năm 2014. Khoản mục
Đ

này tăng nhiều vào năm 2015 là do Công ty cải tiến được sản phẩm, dự án mở rộng thị
trường gặp thuận lợi, mặc dù có các khoản chi phí tăng nhanh hơn năm trước nhưng
doanh thu bán ra đã bù đắp được khoản lỗ đó, tiếp tục đưa lợi nhuận của Công ty tăng.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 52


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg
Việt Nam

2.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào

2.3.1.1. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế GTGT đầu vào của Công ty bao gồm:

- Vỏ, nắp ken, lon bia, thùng giấy, két nhựa và nhãn của các loại bia Huda lon,
Huda chai, Festival, Huda Gold,…

- Các nguyên vật liệu chế biến bia thành phẩm: Malt đại mạch, gạo, hoa houblon
(nhập khẩu từ Đức), men Saccharomyces Carlsbergennis (nhập khẩu từ Đan Mạch),

uế
hơi bão hòa, nước, dung môi, các vật liệu phụ và các chất tẩy rửa,…

H
- Các loại máy móc, trang thiết bị dây chuyền phục vụ sản xuất: Hệ thống máy
tế
nén khí, cảm biến áp suất, máy hút chân không, máy chiết lon…
h
- Xăng, dầu diezen, nhớt để vận hành thiết bị sản xuất, làm nguyên liệu vận
in

chuyển bia đến nơi tiêu thụ, xô đá, đồ dùng, vật dụng văn phòng bao gồm: Bàn làm
cK

việc, máy tính, phụ tùng máy tính, máy in, mực máy in, giấy, máy điều hòa…

- Các vật dụng phục vụ cho công tác quảng cáo, tiếp thụ như: Kệ trưng bày sản
họ

phẩm, băng rôn, bảng hiệu, hộp đèn, chi phí hoa hồng cho đại lý, tiếp khách…
ại

- Các dịch vụ mua ngoài khác như: điện, nước, dịch vụ internet, viễn thông…
Đ

2.3.1.2. Tài khoản sử dụng

Để theo dõi thuế GTGT đầu vào, Công ty sử dụng các tài khoản sau:

STT TK Carlsberg TK Việt Nam Tên Diễn giải

1 2605130 133100 VAT Thuế GTGT mua


Purchase hàng

2.3.1.3. Căn cứ tính thuế

* Giá tính thuế GTGT đầu vào mà Công ty áp dụng được xác định như sau:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 53


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Đối với các sản phẩm, vật liệu, máy móc, HHDV mua ngoài là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm mua.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế Tiêu thụ đặc
biệt (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

* Mức thuế suất mà Công ty áp dụng

- Mức thuế suất 5% áp dụng đối với một số HHDV mua ngoài như: Nước, hàng
hóa để tiếp khách, dịch vụ đo đạc đánh giá an toàn bức xạ, đánh giá công tác bảo vệ
môi trường…

- Mức thế suất 10% áp dụng phần lớn các HHDV như: Vỏ lon, nắp, két bia; các

uế
loại máy móc, thiết bị sản xuất; đồ dùng văn phòng, xăng, dầu, diezen, nhớt; vật dụng

H
sử dụng công tác tiếp thị, quảng cáo…

2.3.1.4. Phương pháp tính thuế


tế
Phương pháp tính thuế GTGT đầu vào được Công ty áp dụng là phương pháp
h
in

khấu trừ thuế, trong đó thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
mua HHDV (bao gồm Tài sản cố định) dùng cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu
cK

thuế và số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu
họ

* Chứng từ kế toán thuế GTGT đầu vào

Các chứng từ kế toán thuế GTGT đầu vào được Công ty sử dụng gồm:
ại
Đ

- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001)

- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT)

* Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào

 Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 54


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Bộ phận có nhu cầu Bộ phận cung ứng Bộ phận kho

Nhu cầu mua A B NCC

Phiếu giao hàng


Lập phiếu Lựa chọn NCC, Phiếu ĐNTT
ĐMH đã ký Hóa đơn GTGT
lập ĐMH
Phiếu YCMH

uế
Đơn mua hàng Tập tin
Kiểm tra, lập Phiếu nhập kho

H
Trình
ký Trình

tế
ký Phiếu nhập kho
Phiếu YCMH đã

h
ký ĐMH đã ký NCC

in
Xét
duyệt

K
A Lập phiếu ĐNTT

C Phiếu ĐNTT
h ọc C
PNK đã ký Bộ chứng từ

Trình D
ại
ký Trình

Đ

Phiếu giao hàng


PNK đã ký E
Phiếu ĐNTT PNK đã ký
B
ĐMH đã ký

D N

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 55


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Kế toán phải trả Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp


E F G

Kiểm tra, Bộ chứng từ thanh Hóa đơn Lập bảng kê


đối chiếu toán Dữ liệu
GTGT

uế
Nhập liệu Dữ liệu Bảng kê HĐCT
Nhập liệu Dữ liệu

H
HHDV mua vào

tế
Phiếu giao hàng Bộ chứng từ thanh Lập
toán
Bộ chứng từ thanh Hóa đơn GTGT

h
PNK đã ký toán

in
K
F G Tờ khai thuế
N GTGT
N
h ọc Cơ quan thuế
ại
Chú thích:
Đ

1. Chứng từ: 2. Nhập liệu bằng máy: 3. Lưu theo thứ tự:

4. Đối tượng bên ngoài:

Sơ đồ 2.3 Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 56


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Diễn giải:

Tại phân xưởng sản xuất, hàng tháng giám đốc phân xưởng căn cứ vào kế hoạch
sản xuất tính toán, xác định lượng nguyên vật liệu cần nhập sau đó lập phiếu yêu cầu
mua hàng chuyển cho trưởng phòng, giám đốc kỹ thuật. Giám đốc kỹ thuật kiểm tra và
ký xác nhận số lượng cần nhập vào phiếu yêu cầu mua hàng rồi chuyển đến bộ phận
cung ứng. Bộ phận cung ứng sẽ tiến hành lựa chọn nhà cung cấp và lập đơn mua hàng
(2 liên), đơn mua hàng sau khi đã được trình ký thì gửi 1 liên cho nhà cung cấp, liên
còn lại cùng với phiếu đề nghị thanh toán do bộ phận cung ứng lập đã được ký gửi đến
bộ phận kho. Khi hàng hóa về nhập kho, thủ kho sẽ kiểm tra số lượng thực nhập với
đơn mua hàng rồi lập phiếu nhập kho (2 liên), ký xác nhận lên biên bản giao nhận

uế
hàng hóa và hóa đơn GTGT do nhà cung cấp giao phiếu nhập kho sau khi đã được ký

H
thủ kho sẽ lưu lại 1 liên theo ngày. Sau đó thủ kho gửi bộ chứng từ bao gồm phiếu
nhập kho, phiếu giao hàng, phiếu đề nghị thanh toán, hóa đơn GTGT, đơn mua hàng
tế
cho kế toán công nợ.
h

Các bộ phận khác trong Công ty nếu có yêu cầu về vật tư, hàng hóa, Tài sản cố
in

định thì sẽ được lập phiếu yêu cầu mua hàng chuyển cho giám đốc hành chính kiểm tra
cK

và ký xác nhận sau đó chuyển đến bộ phận kế toán lập đơn đặt hàng giao cho nhà cung
cấp. Hàng hóa khi nhập kho, tương tự như trên thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho và giao
họ

lại hóa đơn GTGT cho bộ phận kế toán để tiến hành ghi sổ và lưu hóa đơn. Kế toán
ại

phản ánh giá trị của tài sản, vật tư, hàng hóa theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có
Đ

thuế GTGT đầu vào cộng với chi phí mua, vận chuyển, chi phí thuê kho bãi, bảo quản
hàng hóa từ nơi mua đến Doanh nghiệp.

Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh kế toán thanh toán
tiến hành nhập liệu trên phần mềm kế toán, đánh số đánh số chứng từ và lưu theo thứ
tự. Sau đó số liệu được máy tự động cập nhật vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái của
các tài khoản có liên quan. Kế toán tổng hợp dựa trên các số liệu được nhập để theo
dõi số thuế GTGT đầu vào phát sinh và lập bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch
vụ mua vào. Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê đã lập kế toán tổng hợp tiến hành lập tờ
khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 57


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

 Một số ví dụ hạch toán thuế GTGT đầu vào

Trích một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế GTGT đầu vào của Công ty
trong tháng 12 năm 2015:

- Nghiệp vụ (1): Ngày 09/12/2015, nhập khẩu 480kg bia Clarex lỏng theo hóa
đơn số 901114124, nguyên giá 25.320 EUR. Công ty chưa thanh toán tiền cho nhà
cung cấp.

Hình 2.1 Hóa đơn GTGT DSM Food Specialties

DSM Food Specialties


Alexander Fleminglaan 1, 2613 AX Delft, the Netherlands,

uế
Carlsberg Vietnam Breweries Ltd. Invoice number : 901114124
B8 Lot, Phu Bai Industrial Zone Phu Bai Ward Date : 09.12.2015

H
Thua Thie Hue Province
47000 HUONG THUY TOWN VIETNAM tế
INVOICE
Term of payment : Within 120 days Due net
h
Payment method : Bank Transfer
in

Due date : 07.04.2014


Delivery condition : CIP Danang Airport, Vietnam
cK

Delivered to : Carlsberg Vietnam Breweries Ltd


B8 Lot, Phu Bai Industrial Zone Phu Bai Ward
Thua Thie Hue Province
họ

47000 HUONG THUY TOWN VIETNAM


Your reference: PON-1507-0783 Order: 421532
Product name
ại

BREWERS CLAREX Liquid


Quantity Price / Unit VAT% Amount excl. VAT
Đ

480 KG Order item price 51,75 EUR / 1 KG 0,00 25.320,00 EUR


Shipment number : 505798
Batch number : 815466051
Packaging : 20 kg drum
Subtotal 25.320,00 EUR
VAT 0,00% over 25.320,00 EUR 0,00 EUR
Total 25.320,00 EUR
Căn cứ vào hóa đơn số 901114124 và tờ khai hải quan số 1006728100112 kế
toán kiểm tra lại thông tin trước khi định khoản. Căn cứ vào tỷ giá của tờ khai hải quan
là 24.602,7 VND

- Giá CIF: 480 * 52,75 * 24.602,7 = 622.940.364 VND

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 58


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Thuế Nhập khẩu: 622.940.364 * 0,03 = 18.688.211 VND

- Thuế Giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: (622.940.364 + 18.688.211) * 0,1 =
64.162.857 VND

Kiểm tra số tiền đúng như tờ khai kế toán định khoản:

Nợ TK 152100 641.628.574

Có TK 3333000 18.688.210

Có TK 331100 622.940.364

Nợ TK 133100 64.162.857

uế
Có TK 333120 64.162.857

H
Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ cái tài khoản 133100 và các
tài khoản có liên quan. Đồng thời ghi vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ
tế
mua vào.
h
in

- Nghiệp vụ (2): Ngày 10/12/2015, in vé tham quan nhà máy bia Carlsberg Việt
Nam của Công ty CP In Thuận Phát theo hóa đơn số 0008137, giá mua chưa thuế là
cK

8.181.819 đồng, thuế suất GTGT là 10%. Công ty chưa thanh toán tiền cho nhà cung
cấp.
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 59


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hình 2.2 Hóa đơn GTGT Công ty CP In Thuận Phát

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AP/12P
Liên 2: Giao cho người mua Số HĐ: 0000125
Ngày 30 tháng 12 năm 2015

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH In Thuận Phát


Mã số thuế: 0106633933
Địa chỉ: 22 Tố Hữu, phượng Xuân Phú, Tp Huế

Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM


Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản:………………. Tại ngân hàng:…………….

uế
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 0 5 8 6

H
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
tế
Vé tham quan nhà máy Bia
Carlsberg Việt Nam
h
1. Giá vé: 100.000đ cuốn 50 40 909,09 2 045 455
Giá vé: 50.000đ
in

2. cuốn 50 40 909,09 2 405 455


Giá vé: 40.000đ
3. cuốn 100 40 909,09 4 090 909
cK

Cộng tiền hàng 8.181.819


Thuế suất GTGT:..10%.. Tiền thuế GTGT 818.181
họ

Tổng cộng thanh toán 9.000.000


Tổng số tiền bằng chữ: Chín triệu đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
ại

Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu & ghi rõ họ tên
Đ

Căn cứ vào hóa đơn số 0008137 do Công ty CP In Thuận Phát cung cấp kế toán
tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo định khoản:

Nợ TK 642900 8.181.819

Nợ TK 133100 818.181

Có TK 331100 9.000.000

Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bước như nghiệp vụ (1).

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 60


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Nghiệp vụ (3): Ngày 14/12/2015, nhập 5.150 pcs hộp dùng đóng Bia Huda
Core phục vụ tết của Nhà máy Bia Đông Nam Á theo hóa đơn số 0002212, giá mua
chưa thuế là 21.737.996 đồng, thuế suất GTGT là 10%. Công ty chưa thanh toán tiền
cho nhà cung cấp.

Hình 2.3. Hóa đơn GTGT Nhà máy Bia Đông Nam Á

NHÀ MÁY BIA ĐÔNG NAM Á


SOUTH EAST ASIA BREWERY LTD.
Địa chỉ: 167 Minh Khai, Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mã số thuế (VAT Code): 0100113286

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã khách hàng : CIN00004


(KIÊM PHIẾU XUẤT KHO) Mã NVBH:

uế
(VAT INVOICE AND GOODS DELIVERY) Ngày đặt hàng:
Liên 2: Giao cho người mua Ngày giao hàng:

H
tế Đ/c giao hàng:

STT Mã HH Diễn giải ĐVT Số Đơn Thành


lượng
h
giá tiền
in

1 40710794 Shipment No SPS-1512-0015: PCS 5.150 4.221 21.737.996


CORR BOX_SIDE
cK

OPEN_PROSET_24x0.330HUDA
CORE TET16
Cộng tiền hàng: 21.737.996
họ

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.173.800


Phương thức thanh toán: Bank transfer
Tổng số tiền phải trả: 23.911.796
Ngày đến hạn: 29/12/2015
ại
Đ

Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu chin trăm mười một ngàn bảy trăm chin mươi sáu đồng chắn.

Người bán hàng Thủ kho Người bán hàng Phụ trách bán hàng
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên

Căn cứ vào hóa đơn số 0002212 do Nhà máy Bia Đông Nam Á cung cấp kế toán
tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo định khoản:

Nợ TK 152200 21.737.996

Nợ TK 133100 2.173.800

Có TK 331100 23.911.796

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 61


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bước như nghiệp vụ (1).

- Nghiệp vụ (4): Ngày 26/12/2015, chi phí công tác phí từ Hợp tác xã Đinh Gia
theo hóa đơn số 0003134, giá mua chưa thuế là 8.501.819 đồng, thuế suất GTGT là
10%. Công ty chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.

Hóa đơn 2.4 Hóa đơn Hợp tác xã Đinh Gia

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DG/13P
Liên 2: Giao cho người mua Số HĐ: 0003134
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: HỢP TÁC XÃ ĐINH GIA
Mã số thuế: 0100510540

uế
Địa chỉ: Số 684 Phố Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai bà Trưng, Tp Hà Nội

H
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM
Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
tế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản:………………. Tại ngân hàng:…………….
h
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 0 5 8 6
in

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành
cK

tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Thuê phòng khách sạn Phòng/Đêm 3,000 2.195.454,55 6.586.364
họ

2 Dịch vụ ăn uống 1.915.455


ại

Cộng tiền hàng 8.501.819


Đ

Thuế suất GTGT:..10%.. Tiền thuế GTGT 850.181


Tổng cộng thanh toán 9.352.000
Tổng số tiền bằng chữ: Chín triệu ba trăm năm mươi hai ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào hóa đơn số 0002212 do Hợp tác xã Đinh Gia cung cấp kế toán tiến
hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo định khoản:

Nợ TK 642470 8.501.819

Nợ TK 133100 850.181

Có TK 331100 9.352.000

Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bước như nghiệp vụ (1).

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 62


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Nghiệp vụ (5): Ngày 30/12/2015, nhập 103.590 kg gạo tấm từ Công ty TNHH
Sunmart Việt Nam theo hóa đơn số 0000125, giá mua chưa thuế là 825.612.300 đồng,
không chịu thuế GTGT. Công ty chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.

Hình 2.5 Hóa đơn GTGT Công ty TNHH Sunmart Việt Nam

Công ty TNHH Sunmart Việt Nam


Số 8, tổ 21, phường Phúc Tân, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mã số thuế: 0106633933
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AP/12P
Liên 2: Giao cho người mua Số HĐ: 0000125
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM

uế
Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

H
Số tài khoản:………………. Tại ngân hàng:…………….
Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 0 5 8 6 tế
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
h
A B C 1 2 3=1x2
Gạo tấm
in

1 Kg 103.590 7.970 825.612.300


cK

Cộng tiền hàng 825.612.300


Thuế suất GTGT:..... Tiền thuế GTGT
họ

Tổng cộng thanh toán 825.612.300


Tổng số tiền bằng chữ: Tám trăm hai mươi lăm triệu sáu trăm mười hai ngàn ba trăm
đồng.
ại

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


Đ

Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu & ghi rõ họ tên

Căn cứ vào hóa đơn số 0000125 do Công ty TNHH Sunmart Việt Nam cung cấp
kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo định khoản:

Nợ TK 152100 825.612.300

Có TK 331100 825.612.300

Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bước như nghiệp vụ (1).

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 63


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hình 2.6 Mẫu sổ chi tiết kiêm sổ cái TK 133100 - Thuế GTGT mua hàng tháng 12
năm 2015

Detail Trial Balance

Period: 01/12/15..31/12/15

Carlsberg Vietnam Breweries LTD.

This also includes G/L accounts that only have a balance

G/L Account: No…….., Date Filter:…….


Posting Document External Document G/L Description Amount Entr
Date No. No. Account y
No. 2 No.
01/12/ Số dư đầu kỳ 0

uế
2015
… … …

H
31/12/ 09/12/ Nhập khẩu Bia 64.162.857
2015 2015 Clarex lỏng
tế
… … …
31/12/ 10/12/ 2015 01GTKT3/002|TP/ 133100 Đặt in vé tham 818.181
h
2015 15P|0000137 quan nhà máy
in

31/12/ 14/12/ 01GTKT3/001|AA/ 133100 Mua hộp dùng 2.173.800


cK

2015 2015 11P|0002212 đóng Bia Huda


Core
… …
họ

31/12/ 26/12/ 2015 01GTKT3/001|DG/ 133100 Phí công tác 850.181


2015 13P|0003134
ại

… …
Đ

Cộng phát sinh 17.635.312.356


Số dư cuối kỳ 17.635.312.356

2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra

2.3.2.1. Đối tượng chịu thuế

Các loại bia được sản xuất để tiêu thụ trong nước như: Huda gold (chai, lon),
Festival beer (chai, lon), Huda extra chai; các loại bia vừa xuất khẩu ra nước ngoài vừa
được bán ở một số thị trường nội địa bao gồm: Hue beer, bia lon Huda 330ml, bia chai
Huda 355ml, bia Carlsberg (chai, lon).

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 64


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3.2.2. Tài khoản sử dụng

STT TK Carlsberg TK Việt Nam Tên Diễn giải

1 2605110 333300 VAT Sales Thuế GTGT bán hàng

2.3.2.3. Căn cứ tính thuế

* Giá tính thuế GTGT đầu ra của Công ty được quy định như sau:

Đối với các loại bia được bán ra trên thị trường nội địa chịu thuế TTĐB giá tính
thuế là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.

* Mức thuế suất Công ty hiện đang áp dụng cho các sản phẩm bia đầu ra là 0%

uế
và 10%
- Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với các mặt hàng bia xuất khẩu ra nước

H
ngoài. tế
- Mức thuế suất 10% được áp dụng cho các sản phẩm bia bán ra trong thị trường
h
nội địa.
in

- Ngoài ra đối với mặt hàng bia được sử dụng cho mục đích khuyến mại thì
cK

không chịu thuế GTGT đầu ra do hoạt động này không phát sinh doanh thu. Công ty
có một số mặt hàng bán ra không chịu thuế GTGT như bã hèm, phí bản quyền bán các
họ

sản phẩm bia.


ại

2.3.2.4. Phương pháp tính thuế


Đ

Tương tự thuế GTGT đầu vào, phương pháp tính thuế GTGT đầu ra được Công
ty áp dụng là phương pháp khấu trừ, theo đó số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế
GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.

* Chứng từ kế toán thuế GTGT đầu ra

- Hóa đơn GTGT đầu ra (mẫu số 01GTKT3/002)

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 01-1/GTGT)

* Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra

 Lưu đồ quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 65


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Kế toán doanh thu, Kế toán phải thu Bộ phận kho


Kế toán thuế GTGT
A

Khách Đơn đặt


B Đơn đặt
hà đã
Xét

uế
duyệt Kiểm tra,
lập hóa Lập PXK,
Phiếu giao

H
Đơn đặt
hà đã
Hóa đơn Khách

tế
Phiếu xuất
GTGT Phiếukh
giao
A Phiếu giao

h

in
Nhập liệu Phiếu xuất

K
Ký kh
duyệt
Đơn đặt
Phiếu xuất
kh
h ọc Ghi nhận
bán hàng
Dữ liệu kế
toán
Phiếu giao Đơn đặt
Hóa đơn
hà đã
ại
B
GTGT Phiếu giao
Đ

N Phiếu xuất
Khách
C kh

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 66


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Kế toán doanh thu, Kế toán phải thu


Kế toán thuế GTGT Chú thích:
1. Chứng từ:
C

2. Xử lý thủ công:
Hóađơn
Hóa đơn Lập bảng kê Dữ liệu kế

uế
GTGT
GTGT toán 3. Xử lý bằng máy:

H
Bảng kê hóa đơn
N 4. Đối tượng bên ngoài:

tế
HHDV bán ra

h
5. Lưu trữ theo ngày:

in
Lập

K
6. Lưu trữ theo thứ tự:
N
Tờ khai thuế
GTGT
h ọc
ại

Cơ quan thuế
Đ

Sơ đồ 2.4 Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 67


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Diễn giải:

Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam là Công ty chuyên bán bia cho Công ty
TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam, mỗi khi các sản phẩm có sự thay đổi giá
Công ty sẽ gửi thông báo giá cho bên mua. Kế toán phải thu tiến hành xét duyệt đơn
đặt hàng, có chữ ký của kế toán trưởng. Kế toán phải thu gửi đơn đặt hàng đã xét duyệt
gửi cho bộ phận kho.

Bộ phận kho dựa trên đơn đặt hàng lập phiếu xuất kho và phiếu giao hàng, mỗi
chứng từ gồm 2 liên. Phiếu xuất kho có chữ ký của người lập phiếu, người nhận hàng,
thủ kho và của giám đốc kho. Phiếu giao hàng có chữ ký người nhận hàng và người
giao hàng, hàng khi được giao khách hàng sẽ ký vào chứng từ. Thủ kho sẽ nhập liệu số

uế
lượng hàng xuất trên hệ thống. Sau đó các chứng từ gồm phiếu xuất kho, phiếu giao

H
hàng, đơn đặt hàng của khách gửi cho kế toán phải thu. Phiếu xuất kho còn lại sẽ được
tế
thủ kho lưu theo ngày.
h
Kế toán doanh thu kiêm kế toán phải thu kiểm tra bộ chứng từ do thủ kho gửi
in

tới, tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên. Liên 1 lưu trong baider, liên 2 giao cho
cK

khách hàng, liên 3 lưu nội bộ. Kế toán doanh thu sẽ nhập liệu dựa trên hóa đơn GTGT
vào máy ghi nhận nghiệp vụ bán hàng, sau đó các dữ liệu kế toán sẽ tự động cập nhật
họ

vào các sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản 333300 và các tài khoản có liên quan. Hóa đơn
GTGT sau khi nhập xong sẽ được lưu theo số thứ tự, kế toán thuế GTGT dựa trên các
ại

số liệu được nhập và hóa đơn GTGT để theo dõi số thuế GTGT đầu ra phát sinh và lập
Đ

bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hoá dịch vụ bán ra. Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê
đã lập kế toán tổng hợp tiến hành lập tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế.

 Một số ví dụ về hạch toán thuế GTGT đầu ra

Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2015 liên quan đến thuế
GTGT đầu ra:

- Nghiệp vụ (1): Ngày 08/12/2015 phí bản quyền Bia Huda lon 24 cho Công ty
CP Bia Carlsberg Việt Nam Vũng Tàu theo hóa đơn 0035234, giá bán là 357.543.830
đồng, không chịu thuế GTGT. Người mua chưa trả tiền.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 68


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hình 2.7 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG


INVOICE
Mẫu số: 01GTKT3/002
Liên 3: Lưu Ký hiệu: AB/13P
Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Số: 0035234
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM
Mã số thuế: 3300100586
Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 84.54.3850164 * Fax: 84.54.3850164
Số tài khoản: 4000211008037 tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA CARLSBERG VIỆT NAM – VŨNG TÀU

uế
Mã số thuế: 3500774367
Địa chỉ: KCN Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, Bà Rịa Vũng Tàu

H
Hình thức thanh toán:………Số tài khoản:……………………………..
Đơn đặt hàng: PNBB:
tế
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Đơn giá Thành tiền
lượng
h
1 2 3 4 5 6
in

Phí bản quyền sản xuất Huda 357.543.830


lon 24 tháng 11/2015
cK
họ

Cộng tiền hàng: 357.543.830


ại

Thuế suất GTGT: …......................


Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán: 357.543.830
Đ

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi bảy triệu năm trăm bốn mươi ba ngàn tám trăm
ba mươi đồng.
Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0035234 đã lập để nhập vào phần mềm kế toán
theo định khoản:

Nợ TK 131100 357.543.830

Có TK 511180 357.543.830

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 69


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động xuất giá vốn hàng bán theo phương pháp
tính hàng tồn kho đã đăng ký ban đầu, số liệu được máy tự động cập nhật vào sổ chi
tiết, sổ tổng hợp, sổ cái của các tài khoản có liên quan.

- Nghiệp vụ (2): Ngày 30/12/2015 xuất bia Huda Gold lon thưởng tết 2016 cho
nhân viên Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam theo hóa đơn 0035296, giá bán
thuế 127.255.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Hóa đơn không thu tiền.

Hình 2.8 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG


INVOICE
Mẫu số: 01GTKT3/002
Liên 3: Lưu Ký hiệu: AB/13P

uế
Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Số: 0035296
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM

H
Mã số thuế: 3300100586
Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
tế
Điện thoại: 84.54.3850164 * Fax: 84.54.3850164
Số tài khoản: 4000211008037 tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
h
Họ tên người mua hàng:
in

Tên đơn vị: PHÒNG NHÂN SỰ HBL


Mã số thuế:
cK

Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán:………Số tài khoản:……………………………..
Đơn đặt hàng: PNBB:
họ

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Đơn giá Thành tiền
lượng
1 2 3 4 5 6
ại

Shipment No.SPS-1512-0072
Đ

1 Bia Huda Gold lon 18x330ml Crate 821 155.000,00 127.255.000


Thưởng Tết Dương lịch
không thu tiền

Cộng tiền hàng: 127.255.000


Thuế suất GTGT: ….10%..................... Tiền thuế GTGT: 12.725.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 139.980.500
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi chín triệu chín tăm tám mươi ngàn năm trăm
đồng.
Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng

Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0035296 đã lập để nhập vào phần mềm kế toán
theo định khoản:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 70


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Nợ TK 642850 139.980.500

Có TK 511110 127.255.000

Có TK 333300 12.725.500

Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động xuất giá vốn hàng bán theo phương pháp
tính hàng tồn kho đã đăng ký ban đầu, cập nhật thông tin vào sổ chi tiết tài khoản
333300. Đồng thời, ghi vào bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra.

- Nghiệp vụ (3): Ngày 31/12/2015 bán bia Huda lon xuất khẩu cho
Aksonesananh Sole Co.LTD theo hóa đơn 0035299, giá bán chưa thuế 13.000 USD,
thuế suất thuế GTGT là 0%. Người mua chưa trả tiền.

Hình 2.9 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

uế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

H
INVOICE tế Mẫu số: 01GTKT3/002
Liên 3: Lưu Ký hiệu: AB/13P
Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Số: 0035299
h
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM
in

Mã số thuế: 3300100586
Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
cK

Điện thoại: 84.54.3850164 * Fax: 84.54.3850164


Số tài khoản: 4000211008037 tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng: Mr A Nu xon Di Vilay
họ

Tên đơn vị: AKSONESAN ANH SOLE CO.LTD


Mã số thuế:
Địa chỉ: Phat than na, Keo xam phan, Pakse Champasak, Laos DPR
ại

Hình thức thanh toán:………Số tài khoản:……………………………..


Đ

Đơn đặt hàng: SIO-1512-0091 PNBB: AKSONESAN ANH SOLE CO.LTD


STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Đơn giá Thành tiền
lượng
1 2 3 4 5 6
Shipment No.SPS-1512-0074
1 Bia Huda lon 24x330ML Carton 2.000 6,50 13.000
(10039)
Huda-AKS.04

Cộng tiền hàng: 13.000


Thuế suất GTGT: ….0%..................... Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 13.000USD
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba ngàn đô-la chẵn.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 71


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0035299 đã lập để nhập vào phần mềm kế toán, tỷ
giá bán ra được xác định theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Deutsche Bank, tỷ giá ghi
nhận trong ngày 30 tháng 12 năm 2015 là 22.440 VND

Nợ TK 131100 291.720.000

Có TK 511110 291.720.000

Sau đó phần mềm sẽ tự động thực hiện các bước như nghiệp vụ (1).

- Nghiệp vụ (4): Ngày 31/12/2015 bán bia Huda Gold lon cho Nhà máy bia Đông
Nam Á theo hóa đơn 0035327, giá bán chưa thuế 576.600.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT là 10%, hưởng chiết khấu 2%. Người mua chưa trả tiền.

Hình 2.10 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

uế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

H
INVOICE tế Mẫu số: 01GTKT3/002
Liên 3: Lưu Ký hiệu: AB/13P
Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Số: 0035327
h
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM
in

Mã số thuế: 3300100586
Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
cK

Điện thoại: 84.54.3850164 * Fax: 84.54.3850164


Số tài khoản: 4000211008037 tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng:
họ

Tên đơn vị: Nhà máy Bia Đông Nam Á


Mã số thuế: 0100113286
Địa chỉ: 167 Phố Minh Khai, phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
ại

Hình thức thanh toán:………Số tài khoản:……………………………..


Đ

Đơn đặt hàng: SIO-1512-0116 PNBB: Nhà máy Bia Đông Nam Á
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Đơn giá Thành tiền
lượng
1 2 3 4 5 6
Shipment No.SPS-1512-0074
1 Bia Huda lon 24x330ML Carton 2.000 6,50 13.000
Huda-AKS.04
Cộng tiền hàng: 13.000
Thuế suất GTGT: ….0%..................... Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 13.000USD
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba ngàn đô-la chẵn.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0035327 đã lập để nhập vào phần mềm kế toán
theo định khoản:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 72


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Nợ TK 131100 634.260.000

Có TK 511110 576.600.000

Có TK 333300 57.660.000

Nợ TK 521100 11.532.000

Nợ TK 333300 1.153.200

Có TK 131100 12.685.200

Sau đó phần mềm sẽ tự động thực hiện các bước như nghiệp vụ (1).

- Nghiệp vụ (5): Ngày 31/12/2015 bán bia Huda Gold lon cho Công ty TNHH
Thương mại Carlsberg Việt Nam theo hóa đơn 0035328, giá bán chưa thuế 45.198.000

uế
đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, hưởng chiết khấu 2%. Người mua chưa trả tiền.

H
Hình 2.11 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
tế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
INVOICE
h
Mẫu số: 01GTKT3/002
in

Liên 3: Lưu Ký hiệu: AB/13P


Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 0035328
cK

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM


Mã số thuế: 3300100586
Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, phường Phú Bài, TX Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
họ

Điện thoại: 84.54.3850164 * Fax: 84.54.3850164


Số tài khoản: 4000211008037 tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng:
ại

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM CARLSBERG VIỆT NAM


Đ

Mã số thuế: 0102314245
Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà BIDV, 41 Hùng Vương, Phú Hội, Tp Huế
Hình thức thanh toán:………Số tài khoản:……………………………..
Đơn đặt hàng: SIO-1512-0115 PNBB: Công ty TNHH TM CarlsbergViệt Nam
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Đơn giá Thành tiền
lượng
1 2 3 4 5 6
Shipment No.SPS-1512-0099
1 Bia Huda Gold chai 24x330ml Crate 279 162.200,00 45.198.000
Chiết khấu 2% 903.960
Cộng tiền hàng: 44.294.040
Thuế suất GTGT: ….10%..................... Tiền thuế GTGT: 4.429.404
Tổng cộng tiền thanh toán: 48.723.444
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mưới tám triệu bảy trăm hai mươi ba ngàn bốn trăm bốn mươi
bốn đồng.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 73


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0035328 đã lập để nhập vào phần mềm kế toán
theo định khoản:

Nợ TK 131100 49.717.800

Có TK 511110 45.198.000

Có TK 333300 4.519.800

Nợ TK 521100 903.960

Nợ TK 333300 90.396

Có TK 131100 994.356

Sau đó phần mềm sẽ tự động thực hiện các bước như nghiệp vụ (1).

uế
Hình 2.12 Mẫu sổ chi tiết kiêm số cái TK 333300 - Thuế GTGT mua hàng tháng

H
12 năm 2015
tế
Detail Trial Balance
h
Period: 01/12/15..31/12/15
in
cK

Carlsberg Vietnam Breweries LTD.

This also includes G/L accounts that only have a balance


họ

G/L Account: No…….., Date Filter:…….


Posting Docum External Document G/L Description Amount Entry
ại

Date ent No. Account No.


No. No. 2
Đ

01/12/ Số dư đầu kỳ 0
2015
… … … …
30/12/ 30/12/ AB/13P|0035296 333300 Bia thưởng 12.725.500
2015 2015 Tết cho nhân
viên
30/12/ 30/12/ AB/13P|0035327 333300 Bán bia Huda 56.506.800
2015 2015 Gold lon

… … …
31/12/ 31/12/ AB/13P|0035328 333300 Bán bia Huda 4.429.404
2015 2015 Gold lon
… … …
Cộng phát sinh 38.985.988.922
Số dư cuối kỳ 38.985.988.922

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 74


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3.3. Kế toán kê khai thuế GTGT

Việc kê khai và nộp thuế được thực hiện hằng tháng

- Căn cứ hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào kế toán lập bảng kê chứng
từ hàng hóa dịch vụ mua vào.

- Căn cứ hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra kế toán lập bảng kê chứng từ
hàng hóa dịch vụ bán ra.

- Cuối tháng căn cứ bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, mua vào
và các chứng từ tài liệu quan khác lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, tờ khai thuế
GTGT.

uế
2.3.3.1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào

H
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào lập dựa trên hóa đơn
tế
GTGT mua vào, chứng từ biên lai nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu của HHDV mua
vào trong tháng. Các hóa đơn, chứng từ không được kê khai vào bảng kê bao gồm: hóa
h
in

đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT nhưng không chịu thuế GTGT, hóa đơn
GTGT nhưng không đủ điều kiện khấu trừ.
cK

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào được lập theo Mẫu số: 01-
họ

1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ
Tài Chính. Sau khi lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào sẽ làm
ại

căn cứ để lập Tờ khai thuế GTGT.


Đ

Người nộp thuế phải kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Trường hợp các
chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống. Người nộp thuế không được tự ý thay đổi khuôn
dạng của biểu mẫu như thêm vào hay cắt bớt hoặc thay đổi vị trí các chỉ tiêu.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 75


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hình 2.13 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO (trích)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015 Mẫu số: 01-2/GTGT
[02] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số
[03] Mã số thuế: 119/2014/TT-BTC ngày
3 3 0 0 1 0 0 5 8 6 25/08/2014 của Bộ Tài Chính)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Thuế GTGT đủ Ghi

uế
STT Mã số thuế Giá trị HHDV mua
Số hóa đơn Ngày, tháng, năm người bán vào chưa có thuế điều kiện khấu chú
lập hóa đơn trừ thuế

H
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều

tế
kiện khấu trừ thuế:
… … … … … … … …

h
120 0000137 10/12/2015 Công ty CP In Thuận Phát 3300372452 8.181.819 818.181
… …

in
372 0002212 14/12/2015 Nhà máy Bia Đông Nam Á 0100113286 21.737.996 2.173.800

K
… …
381 0003134 26/12/2015 Hợp tác xã Đinh Gia 0100510540 8.501.819 850.181
382 0001494 24/12/2015 Công ty CP Kỹ Nghệ Thực phẩm Á Châu 3300101526 291.000.000 29.100.000

Tổng
h ọc
2. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế

1 0 0
ại
Tổng 0 0
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện để khấu trừ thuế:
Đ

1. 0 0
Tổng 0 0
Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): 228.508.453.810
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): 16.622.195.671
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 18 tháng 01 năm 2016

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 76


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3.3.2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra

Căn cứ để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ tính
thuế, người nộp thuế kê khai toàn bộ hóa đơn GTGT đã xuất bán trong kỳ, bao gồm cả
hóa đơn đặc thù như tem vé, hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn xuất trả lại hàng.

Hóa đơn bán ra tháng nào thì kê vào bảng kê hóa đơn GTGT HHDV bán ra tháng
đó. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ các hóa đơn đặc thù), không ghi
giá chưa thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của HHDV bán ra phải tính trên giá thanh
toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.

Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm cho các hóa đơn đã xuất thì ghi số giá trị âm
bằng cách đánh dấu trừ trước giá trị điều chỉnh giảm.

uế
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra được lập theo Mẫu số: 01-

H
1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ
tế
Tài Chính. Sau khi lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào sẽ làm
h
căn cứ để lập Tờ khai thuế GTGT.
in

Người nộp thuế phải kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Trường hợp các
cK

chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống. Người nộp thuế không được tự ý thay đổi khuôn
dạng của biểu mẫu như thêm vào hay cắt bớt hoặc thay đổi vị trí các chỉ tiêu.
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 77


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hình 2.14 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA (trích)
Mẫu số: 01-1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015
số 119/2014/TT-BTC ngày
[02] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam 25/08/2014 của Bộ Tài Chính)
[03] Mã số thuế:
3 3 0 0 1 0 0 5 8 6 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế Doanh thu chưa Thuế GTGT Ghi chú

uế
người mua có thuế GTGT
Số hóa Ngày, tháng, năm lập
đơn hóa đơn

H
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):

tế
0 0
Tổng 0 0

h
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%

in
… … … … … … … …
3.169.555.160

K
Tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%
1 0 0
Tổng
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%
… … … …
h ọc … …
0


0


ại
0035216 01/12/2015 CT TNHH TM Carlsberg VN 0102314245 8.232.000.000 823.200.000
0035219 02/12/2015 CT TNHH TM Carlsberg VN 0102314245 41.160.000 4.116.000
Đ

0035300 31/12/2015 CT TNHH TM Carlsberg VN 0102314245 947.611.277 94.761.128


0035320 31/12/2015 CT TNHH TM Carlsberg VN 0102314245 1.856.480.640 185.648.064
0035328 31/12/2015 CT TNHH TM Carlsberg VN 0102314245 44.294.040 4.429.404
… … … … … … … …
Tổng 389.859.889.247 38.985.988.922
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 405.789.698.352
Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra (**): 38.985.988.922
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 78
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3.3.3. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Hàng quý, Công ty có trách nhiệm nộp Báo cáo tài tình hình sử dụng hóa đơn
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo cáo
tình hình sử dụng hóa đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/04; quý II nộp chậm nhất
là ngày 30/07; quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày
30/01 của năm sau. Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình
sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn bằng không (=0)

( Quy định của Thông tư 39/2014/TT-BTC)

Trong quý 4 năm 2015 Công ty đã sử dụng các loại hóa đơn bao gồm:

uế
Mã loại hóa đơn Mẫu số

H
Hóa đơn GTGT tế 01GTKT3/002
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ 03XKNB3/004
Vé tham quan Nhà máy Carlsberg Việt Nam giá vé 100.000 đồng 01/VTQNM/01
h
Vé tham quan Nhà máy Carlsberg Việt Nam giá vé 50.000 đồng
in

01/VTQNM/02
Vé tham quan Nhà máy Carlsberg Việt Nam giá vé 40.000 đồng 01/VTQNM/03
cK

Các loại hóa đơn được ký hiệu như sau:


họ

Loại hóa đơn Ký hiệu


Hóa đơn GTGT AB/13P
ại

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ NA/15P
Đ

Vé tham quan Nhà máy Carlsberg Việt Nam giá vé 100.000 đồng AA/15P
Vé tham quan Nhà máy Carlsberg Việt Nam giá vé 50.000 đồng AB/15P
Vé tham quan Nhà máy Carlsberg Việt Nam giá vé 40.000 đồng AC/15P
Công ty đã sử dụng 1.771 số hóa đơn trong quý 4 và số hóa đơn tồn cuối kỳ là
35.694 số hóa đơn.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 79


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hình 2.15 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4 năm 2015

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN (Trích) Mẫu: BC26/AC
Quý 4 năm 2015 (Ban hành kèm theo Thông tư
(Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015) 39/2014/TT-BTC ngày
[2] Tên tổ chức, cá nhân: Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam 31/03/2014 của Bộ Tài Chính)
[3] Mã số thuế: 3300100586
Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ

uế
Tổng Số tồn đầu kỳ Số mua/ phát Tổng số sử dụng, xóa bỏ, Trong đó
số hành trong kỳ mất, hủy

H

hiệu
Ký Tồn cuối kỳ
Tên loại hóa hiệu
STT mẫu
đơn hóa Từ số Đến số Từ số Đến Từ số Đến số Cộng Số Xóa bỏ Mất Hủy

tế
hóa
đơn số lượng
đơn
đã sử
dụng Số Số Số Số Số Số Từ số Đến số Số

h
lượng lượng lượng lượng

in
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22)

K
0035008

0035009

1 Hóa đơn
Giá trị gia
01GT AB/13 14.994 0035007
KT3/0 P
0050000
h ọc 0035007 0035349 343 282 61
0035013

0035128

0 0 0035350 0050000 14.651
ại
tăng 02 0035349
Phiếu xuất 03XK NA/15 1.321 0000030 0001350 0000030 0001314 1.285 1.282 3 0000513 0 0 0001315 0001350 36
Đ

kho kiêm NB3/0 P


vận chuyển 04 0000514
2 hàng hóa
nội bộ 0000527
Phiếu xuất 03XK NA/15 1.150 0001351 0002500 0001351 0001360 10 10 0 0 0 0001361 0002500 1.140
3 kho kiêm NB3/0 P
vận chuyển 04
hàng hóa

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 80


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

nội bộ

Vé tham 01/VT AA/15 5.000 00000 00050 0000001 0000008 8 8 0 0 0 0000009 0005000 4.992
quan nhà QNM/ P 01 00
4 máy Bia 01
Carlsberg
Việt Nam-
giá vé
100.000đ
Vé tham 01/VT AA/15 5.000 00000 00050 0000001 0000091 91 91 0 0 0 0000092 0005000 4.909
quan nhà QNM/ P 01 00

uế
máy Bia 02
5 Carlsberg
Việt Nam-

H
giá vé
50.000đ
Vé tham 01/VT AA/15 10.000 00000 00100 0000001 0000034 34 34 0 0 0 0000035 0010000 9.966

tế
quan nhà QNM/ P 01 00
máy Bia 03
6 Carlsberg

h
Việt Nam-

in
giá vé
40.000đ

K
37.465 1.771 35.694
Tổng
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
h ọc Ngày 28 tháng 01 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
ại

TAYFUN UNER
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 81


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3.3.4. Tờ khai thuế GTGT

Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, bảng kê
hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa,
dịch vụ bán ra, sổ chi tiết tài khoản 133110 và 333300 kế toán tiến hành lập tờ khai
thuế GTGT. Trên tờ khai kế toán phải điền đầy đủ thông tin theo quy định của cơ quan
thuế và nộp tờ khai qua mạng. Thời gian gửi tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho cơ
quan thuế chậm nhất là ngày hai mươi ngày đầu tháng tiếp theo.

Trong tháng 12 năm 2015 Công ty đang sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai
3.3.4” do Tổng cục thuế xây dựng và cung cấp miễn phí cho các tổ chức và cá nhân có
nghĩa vụ nộp thuế.

uế
Số thuế GTGT phải nộp tháng 12 năm 2015 được tính như sau:

H
 Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0 đồng
tế
 Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 12/2015 là 16.622.195.671 đồng
h
 Số thuế GTGT đầu ra tháng 12/2015 là 38.985.988.922 đồng
in

 Số thuế GTGT phải nộp tháng 12/2015 là :


cK

38.985.988.922 - 16.622.195.671 = 22.363.793.251 đồng


 Số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng
họ

Nợ TK 333100 16.622.195.671 đồng


Có TK 133110 16.622.195.671 đồng
ại

 Nộp thuế vào ngân sách Nhà nước bằng tiền gửi Ngân hàng:
Đ

Nợ TK 333100 22.363.793.251 đồng


Có TK 112110 22.363.793.251 đồng

Các chỉ tiêu trong tờ khai thuế GTGT tháng 12/2015 được giải thích cụ thể ở phụ
lục 02.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 82


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hình 2.16 Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)


(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

[01] Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2015


[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM
[05] Mã số thuế:
3 3 0 0 1 0 0 5 8 6
[06] Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, Phường Phú Bài, TX Hương Thủy, TT Huế

uế
[07] Quận/huyện: TX Hương Thủy [08] Tỉnh/Thành phố: TT Huế
[07] Điện thoại: 054.3850.169 [10] Fax: [11] Email:

H
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV Thuế GTGT
tế
(Chưa có thuế)
A Không phát sinh hoạt động mua, [21]
h
bán trong kỳ (đánh dấu “x”)
in

B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]
Kế khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
cK

C
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, [23] 228.508.453.810 [24] 17.635.312.356
họ

dịch vụ mua vào


2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ 16.622.195.671
này
ại

II Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ


Đ

1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu [26] 12.760.253.945


thuế GTGT
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế [27] 393.029.444.407 [28]
GTGT
([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 3.169.555.160
b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất [32] 389.859.247 [33] 38.985.988.922
10%
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV [34] 405.789.698.352 [35] 38.985.988.922
bán ra
([34]=[26]+[27]; [35]=[28])
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 22.363.793.251
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 83


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1 Điều chỉnh giảm [37]


2 Điều chỉnh tăng [38]
V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh [39]
doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong [40a] 22.363.793.251
kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]≥0)
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế [40b]
GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ
tính thuế
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]+[40b]) [40] 22.363.793.251
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]- [41]
[38]-[39]<0)
4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]

uế
4.2 [43]

Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số

H
liệu đã khai./. tế Ngày 16 tháng 06 năm 2015
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
h
ĐẠI DIỆN NGƯỜI NỘP THUẾ
in

Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
cK

TAYFUN UNER
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 84


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3.4. Hồ sơ khai thuế GTGT

Sau khi đã hoàn thành tờ khai thuế GTGT, kế toán thuế tiến hành sắp xếp tờ khai
và các biểu mẫu có liên quan lập thành bộ hồ sơ khai thuế làm căn cứ để khai thuế,
tính thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ khai thuế bao gồm:

- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;

Thời hạn: Hồ sơ khai thuế phải được gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày
thứ 20 của tháng tiếp theo (tức 20/01/2016).

2.3.5. Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước

- Thời hạn nộp thuế GTGT: Trong kỳ tính thuế tháng 12/2015, kế toán thuế của

uế
Công ty đã tự tính ra số thuế phải nộp (không có sự can thiệp của cơ quan thuế) nên

H
thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT (tức
tế
là ngày 20/01/2016).

- Địa điểm nộp và thu thuế: Công ty nộp thuế cho Kho bạc Nhà nước thông qua
h
in

ngân hàng Deutsche Bank HCM trong kỳ tính thuế tháng 12/2015. Cơ quan trực tiếp
cK

quản lý thu là Chi Cục Hải Quan Thủy An.

- Đồng tiền nộp thuế: Là Việt Nam đồng


họ

Ngân hàng Deutsche Bank HCM thực hiện trích chuyển tiền thuế GTGT tháng
12/2015 từ tài khoản số 1020726050 của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam vào
ại

tài khoản của Kho bạc Nhà nước căn cứ trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước đã
Đ

được lập. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của Doanh nghiệp có nội dung như
hình 2.10.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 85


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hình 2.17 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Không ghi
vào khu vực GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
này
Tiền mặt Chuyển khoản
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM
Mã số thuế: 330010058
Địa chỉ: Lô B8, KCN Phú Bài, Phường Phú Bài, TX Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
Người nộp thay:…………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Đề nghị NH (KBNN): DEUTSCHE BANK HCM trích TK số: 1020726050
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho ngân hàng (KBNN) TP Huế………………………
Đề nghị thu NSNN hoặc nộp vào TK tạm thu số: 711112995048

uế
Cơ quan quản lý thu: CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN
Tờ khai HQ, QĐ số:……………….. ngày: …………… loại hình XNK:

H
………………..(hoặc) Bảng kê biên lai số: ngày……………………………….
STT Nội dung các khoản Mã tếMã Mã Kỳ thuế Số tiền
nộp NS chương ngành NDK
KT T
h
(K) (TM)
in

01 Thuế giá trị gia tăng 151 072 1701 T12/15 22.363.793.251
cK

Tổng cộng 22.363.793.251


Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai mươi hai tỷ ba trăm ba trăm sáu mươi ba triệu bảy trăm
họ

chín mươi ba ngàn hai trăm năm mươi mốt đồng chẵn./.
PHẦN KBNN GHI
ại

Mã quý:…………… Mã ĐBHC:…………………………….. Nợ TK:………………………


Đ

Mã KBNN:…………Mã nguồn NS:…………………………. Có TK:………………………

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 86


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ


TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM

3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT

3.1.1. Sự cần thiết của hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT

Kế toán thuế GTGT là một phân hành quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi
Doanh nghiệp, thực hiện đúng Chế độ kế toán và Luật thuế sẽ giúp Doanh nghiệp xác
định đúng số thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước tránh tình trạng nộp chậm ảnh
hưởng đến mối quan hệ của Doanh nghiệp với Cơ quan thuế. Chính vì vậy công việc
quản lý của người chủ là đề ra mục tiêu, xây dựng phương hướng, cách thức thực hiện

uế
mục tiêu và chỉ ra những nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu đó. Thuế GTGT đối

H
với Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số thuế
phải nộp trong năm, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận kinh doanh của Doanh nghiệp.
tế
Do đó để gia tăng hiệu quả hoạt động cần quản lý và hoàn thiện hơn thuế GTGT.
h
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng được mở cửa như hiện nay, cạnh tranh trở
in

thành một xu thế tất yếu của các Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải
cK

nỗ lực trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín của Doanh
nghiệp để có thể thành công trong việc lựa chọn đối tác kinh doanh.Thực hiện tốt công
họ

tác kế toán thuế nói riêng góp phần quan trọng việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty. Từ những nguyên nhân, đòi hỏi mang tính khách quan của nền
ại

kinh tế đặt ra, để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và phát huy đầy đủ vai trò cung
Đ

cấp thông tin cho việc điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh, cần thiết phải cải tiến,
đổi mới vào hoàn thiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng.

3.1.2. Yêu cầu của hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT

Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán thuế GTGT nói riêng là một
yêu cầu cần thiết. Tuy vậy, việc hoàn thiện cần đảm bảo các yêu cầu mang tính nguyên
tắc như sau:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 87


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán thuế GTGT nói riêng tại
Công ty phải tôn trọng đúng chính sách, chế độ hiện hành của Nhà nước về chế độ kế
toán cũng như kế toán thuế GTGT.

- Những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp.

- Một trong những nhiệm vụ của kế toán là cung cấp thông tin, số liệu kế toán
theo quy định của pháp luật. Vì vậy hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo cung
cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho đối tượng cần sử dụng thông tin.

- Hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng phải đảm bảo tính khả thi, tiết kiệm

uế
và có hiệu quả, giúp giảm nhẹ công việc kế toán nhưng vẫn đảm bảo tính khoa học,

H
hiệu quả của công tác nói chung. tế
3.2. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
h
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
in

3.2.1. Ưu điểm
cK

3.2.1.1. Về bộ máy kế toán


họ

- Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với
nhu cầu kinh doanh và quản lý của Công ty.
ại

- Bộ máy kế toán được tổ chức khoa học, thống nhất từ kế toán trưởng xuống các
Đ

nhân viên kế toán. Phòng kế toán có quy chế làm việc rõ ràng, mỗi kế toán viên đều có
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn riêng nhưng vẫn đảm bảo có sự chặt chẽ giữa các
phần hành kế toán với nhau.

- Kế toán phản ánh nhanh chóng, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
đúng chế độ kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý. Kế toán thường xuyên kiểm tra các
chi phí phát sinh, các nghiệp vụ bất thường cần điều chỉnh lại, đôn đốc thu hồi công
nợ.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 88


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

3.2.1.2. Về chính sách kế toán

- Toàn bộ quá trình hạch toán kế toán đều được thực hiện trên máy tính, Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam sử dụng phần mềm Navision được lập trình theo hình
thức chứng từ ghi sổ. Tất cả dữ liệu, thông tin của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày đều được nhập liệu vào hệ thống máy tính để xử lý.

- Công ty áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC ngay khi thông tư có hiệu lực vào
ngày 01/01/2015.

3.2.1.3. Về chứng từ, sổ sách sử dụng:

- Việc sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ thực hiện theo quy định của Bộ

uế
Tài chính ban hành. Công ty cũng thiết lập hệ thống tài khoản Việt Nam do Bộ Tài
chính quy định và bổ sung thêm một số tiểu khoản bên cạnh tài khoản Carlsberg phù

H
hợp với nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đặc điểm tình hình sản xuất, kinh doanh của
tế
Công ty.
h
- Sử dụng đầy đủ hệ thống chứng từ, các chứng từ được tập hợp đầy đủ theo từng
in

nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


cK

- Quy trình luân chuyển chứng từ hợp lý góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho
họ

việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chính xác.

- Trong công tác hạch toán hàng bán trả lại của Công ty kế toán theo dõi, lưu trữ
ại

hóa đơn liên 2 của người mua cùng biên bản trả lại hàng.
Đ

3.2.1.4. Về công tác kế toán thuế GTGT

- Công ty luôn cập nhật nhanh nhất phiên bản mới phần mềm Hỗ trợ kê khai của
Tổng Cục Thuế theo đúng yêu cầu, giúp cho việc kê khai thuận tiền, nhanh chóng và
chính xác.

- Kế toán kê khai đầy đủ các hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra
theo đúng thời gian quy định.

- Công ty lập Tờ khai thuế GTGT, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và nộp
theo đúng quy định của Cơ quan thuế.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 89


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Các hóa đơn GTGT hầu hết đều được thanh toán qua Ngân hàng.

- Công ty luôn tìm hiểu những thay đổi mới nhất của Nhà nước về Luật thuế,
thông tư của Bộ Tài Chính.

3.2.2. Hạn chế

3.2.2.1. Về hóa đơn Giá trị gia tăng

- Hóa đơn GTGT của Công ty thường thiếu chữ ký người mua hàng và thủ kho.

- Đối với hóa đơn GTGT xuất hàng hóa thưởng nhân viên, phòng ban kế toán nên
ghi cụ thể các thông tin người mua hàng như Phòng Nhân sự Công ty thì kế toán khai
đầy đủ thông tin người nhận là Phòng Nhân sự Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt

uế
Nam hoặc Phòng Nhân sự CBVB và bổ sung mã số thuế Công ty.

H
- Một số hóa đơn phải hủy kế toán hay viết chữ hủy bằng bút chì lên hóa đơn,
tế
không gạch chéo hóa đơn đó. Điều này có thể làm mờ đi chữ hủy trong hóa đơn hoặc
vô tình bỏ sót hóa đơn hủy, kê khai nhầm Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
h
in

- Hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào khi nhận hóa đơn do mua có lượng hóa đơn
cK

lớn, mua hàng ở xa nên hóa đơn nhận bằng cách chuyển phát nhanh làm nhiều khi
trách nhiệm pháp lý trên hóa đơn còn thiếu như dấu của bên bán, tên người bán
họ

hàng… hay thất lạc hóa đơn.

- Hàng quý Công ty tiến hành lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, song với
ại

các trường hợp hủy hóa đơn Công ty không tiến hành lập biên bản hủy hóa đơn với
Đ

chữ ký của hai bên theo quy định.

3.2.2.2. Về công tác kế toán thuế

- Công ty vẫn chưa có phân công kế toán chuyên trách về thuế, kế toán doanh thu
kiêm luôn kế toán thuế GTGT, khấu hao tài sản cố định. Việc kiêm nhiệm nhiều việc
dẫn đến việc theo dõi khó khăn và thiếu khách quan.

3.2.2.3. Về công tác kê khai thuế GTGT

- Nhập hóa đơn GTGT đầu vào gồm có 4 kế toán viên, hóa đơn thuộc nhiệm vụ
của ai thì người ấy nhập. Việc nhiều người cùng nhập dễ xảy ra thiếu, trùng hóa đơn.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 90


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Cuối tháng khi lập Tờ khai thuế GTGT không có kế toán thuế GTGT kiểm tra, đối
chiếu hóa đơn đầu vào.

- Kê khai thuế GTGT đầu vào tháng 12/2015 có hóa đơn chứng từ các tháng
trước đó, tuy hiện nay đã bãi bỏ chỉ được khấu trừ thuế khi hóa đơn chưa kê khai
không quá 6 tháng nhưng hóa đơn để lâu dễ quên, thất lạc. Hơn nữa nếu không có sự
phát hiện kịp thời các hóa đơn đó khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra, thanh tra thuế
đột suất sẽ dễ bị truy cứu.

3.2.2.4 Về lập kế hoạch thuế GTGT

Hiện nay Công ty vẫn chưa lập kế hoạch thuế GTGT, việc lập kế hoạch thuế

uế
GTGT mang lại cho Doanh nghiệp nhiều lợi ích. Trong quan niệm của các Doanh
nghiệp thì muốn làm sao đóng thuế càng ít càng tốt vì thuế là một khoản chi và hiển

H
nhiên làm túi tiền của bạn vơi đi. tế
Lập kế hoạch thuế có một ý nghĩa bao quát lơn, mang tầm chiến lược, đó là việc
h
tối ưu hóa số thuế phải nộp trong khuôn khổ của pháp luật. Tối ưu hóa thuế, có nghĩa
in

là làm sao để giảm thuế là tương đối so với việc giảm thu nhập hoặc gia tăng các chi
cK

phí khác. Nói cách khác là chúng ta hoàn toàn có thể chấp nhận tăng mức thuế phải
nộp nếu tốc độ tăng thuế thấp hơm tốc độ tăng của thu nhập. Đê làm đc việc này,
họ

người lập kế hoạch thuế phải có được một cái nhìn, một bức tranh tổng thể trong mối
tương tác giữa kinh doanh và các loại thuế có thể có tác động tới túi tiền của Doanh
ại

nghiệp.
Đ

3.2.2.5. Nhược điểm khác

Khi xuất bia thưởng nhân viên Công ty không dùng tk 353 – “Quỹ khen thưởng,
phúc lợi” mà dùng tk 642 – “Chi phí quản lý Doanh nghiệp”, điều này không đúng
theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 91


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam

3.3.1. Kiến nghị hóa đơn GTGT, chứng từ kế toán

- Hóa đơn GTGT bán hàng của Công ty phải có đầy đủ chữ ký người mua hàng,
thủ kho.

- Đối với các hóa đơn GTGT xuất hàng hóa thưởng nhân viên cần điền đầy đủ
thông tin người mua, mã số thuế, địa chỉ Công ty. Ví dụ hóa đơn 0035296 tháng 12 kế
toán kê khai tên đơn vị là Phòng Nhân sự HBL đều này chưa hợp lý, kế toán nên ghi
nhận là Phòng Nhân sự Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam hoặc Phòng Nhân sự
CBVB vì HBL là tên viết tắt Công ty cũ trong khi đó đã đổi tên vào tháng 08/2015.

uế
Đồng thời kế toán cũng nên bổ sung mã số thuế vào hóa đơn.

H
- Các hóa đơn hủy kế toán nên gạch chéo hóa đơn, ghi chữ hủy bằng bút mực
tế
xanh.
h
- Hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào nếu ở xa kế toán nên đến tận nơi để lấy hóa
in

đơn và kiểm tra hóa đơn đó, tuy nhiên nếu không thể đến lấy thì yêu cầu bên bán hàng
cK

scan hoặc fax hóa đơn và chuyển cho kế toán tiến hành kiểm tra số lượng, số tiền,
thông tin Công ty và con dấu của người bán sau đó gửi như bình thường. Khi bán hàng
họ

khách hàng ở xa thiếu chữ ký của người mua hàng cần đóng dấu “bán hàng qua điện
thoại” vào hóa đơn.
ại
Đ

- Đối với hóa đơn GTGT đã hủy kế toán nên lập biên bản hủy hóa đơn. Trên biên
bản ghi đầy đủ thông tin hai Công ty, số hóa đơn hủy, ngày…tháng…năm, nguyên
nhân hủy, số lượng hàng, đơn giá và số thuế GTGT bán ra. Cần lập 2 bản, kế toán giữ
1 bản và Công ty mua hàng giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau. Đồng thời lập lại
hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã hủy giao cho khách hàng.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 92


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


--------------------------------
BIÊN BẢN HỦY HÓA ĐƠN

Hôm nay, ngày … /…/201x chúng tôi gồm có:


BÊN MUA: CÔNG TY.......................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................
Người đại diện: .................. Chức vụ: ……………………………………………
BÊN BÁN: CÔNG TY .........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................
Người đại diện: .................Chức vụ:………………………………………….....

uế
Chúng tôi cùng tiến hành lập bên bản về việc xin huỷ hoá đơn GTGT như sau:
1. Hoá đơn bị huỷ số:…………. do………………. phát hành ngày…………..

H
2. Hàng hoá ghi trên hoá đơn gồm:
STT Tên hàng hoá, Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền
tế
dịch vụ tính lượng
h
Tổng cộng ……………...
in

Thuế GTGT ……………...


Tổng số ……………...
cK

(Bằng chữ:…………………………………………………)
3. Lý do huỷ hoá đơn: .............. ( ví dụ: Do ghi sai số lượng hàng hóa )
Vậy chúng tôi lập biên bản này để làm cơ sở huỷ hoá đơn viết sai trên và cam kết
họ

không sử dụng hoá đơn trên để kê khai thuế GTGT.


Biên bản được hai bên nhất trí và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị
pháp lý như nhau.
ại
Đ

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

3.3.2. Kiến nghị về kế toán thuế

- Kế toán thuế là một mảng rất quan trọng trong bộ máy kế toán nên Công ty cần
cử thêm nhân viên kế toán chuyên về mảng thuế, trong đó có thuế GTGT, có hiểu biết
sâu rộng về Luật thuế, có nghiệp vụ tốt, hiểu rõ và có kinh nghiệm về kế toán thuế để
tránh sai sót trong việc kê khai và giảm bớt áp lực cho kế toán doanh thu, làm viêc có
hiệu quả hơn tránh được sai sót. Kế toán thuế phải đượ c tập huấn thường xuyên vì các
thông tư về thuế thay đổi nhiều vì việc nắm luật thuế để vận dụng là rất quan trọng.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 93


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

3.3.3. Hoàn thiện công tác kê khai thuế

- Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam với số lượng hóa đơn GTGT đầu vào
lớn đến cuối tháng khi lập Tờ khai thuế GTGT không có kế toán thuế kiểm tra lại các
hóa đơn này. Vì vậy kiến nghị có kế toán thuế GTGT kiểm tra các hóa đơn đầu vào
tránh tình trạng kê khai nhầm số thuế GTGT hoặc các thông tin khác.

- Kê khai thuế GTGT kế toán không nên bỏ sót hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu
ra. Theo khoản 8 điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì có thể kê khai các hóa đơn bỏ
sót. Tuy nhiên nếu để quên kê khai hóa đơn quá lâu thì rất dễ thất lạc, hơn nữa nếu
không có sự phát hiện kịp thời các hóa đơn đó khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra,
thanh tra thuế đột suất sẽ dễ bị truy cứu.

uế
3.3.4. Kiến nghị lập kế hoạch thuế GTGT

H
Lập kế hoạch thuế có ý nghĩa bao quát mang tầm chiến lược, đó là việc tối ưu
tế
hóa số thuế phải nộp trong khuôn khổ của pháp luật. Tối ưu hóa không phải giảm
h
thiểu, chúng ta hoàn toàn có thể chấp nhận tăng mức thuế phải nộp nếu tốc độ tăng của
in

thuế thấp hơn tốc độ tăng của thu nhập. Việc lập kế hoạch kế toán thuế rất quan trọng
cK

và cần thiết đối với Doanh nghiệp. Kế hoạch thuế thường được dựa vào việc khai thác
những lợi thế như giá trị thời gian của tiền tệ hoặc sự khác nhau về thuế suất. Lập kế
họ

hoạch thuế phải được chuẩn bị từ sớm không phải việc cho thời gian hôm qua đã diễn
ra, việc lập kế hoạch phải tính toán thời gian sắp tới có hoạt động gì làm sao có thể
ại

biến đổi nó sao cho mức thuế được tối ưu nhất mà không vi phạm pháp luật.
Đ

Kế hoạch tiết kiệm thuế thông thường xảy ra trong các trường hợp: Sự tạo lập cơ
sở kinh doanh, sự chuyển đổi hoạt động, sự tính toán thời gian và sự phân chia cơ sở
thuế.

Sự tạo lập cơ sở kinh doanh: Là một hình thức kế hoạch thuế nhằm khai thác
những lợi thế của ưu đãi thuế là việc chuyển một hoạt động sang một tổ chức khác
được hưởng thuế suất thuế thấp hơn.

Trong những năm gần đây Công ty tiếp tục mở rộng đầu tư xây dựng Nhà máy
Phú Bài. Tỉnh Thừa Thiên Huế khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn vào xây dựng chế

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 94


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

biến công nghiệp. Đến với khu công nghiệp Phú Bài thuộc Thị xã Hương Thủy thuộc
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, nhà đầu tư được hưởng các chính sách
ưu đãi chung của Chính phủ Việt Nam và các chính sách ưu đãi riêng của tỉnh.

Theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế, theo đó Công ty sẽ nhận được các ưu đãi như:

- Ưu đãi về thuế và đất đai:

+ Ở giai đoạn 1 và 2 xây dựng Nhà máy Phú Bài, Công ty được hưởng mức
3,23 USD/ m2/5 năm (giá chưa bao gồm thuế GTGT) khi thuê đất, đồng thời mức phí
sử dụng hạ tầng được ưu đãi còn 0,17 USD/m2/năm (chưa bao gồm thuế GTGT)

uế
+ Ở giai đoạn 4: giá thuê đất trả một lần từ 19,67-26,67USD/m2/49 năm (tùy
theo mặt cắt đường rộng 27m-54m), phương thức thanh toán có thể thỏa thuận trả 1
lần hoặc nhiều lần cho cả thời gian thuê.
H
tế
- Hỗ trợ các công trình giao thông, điện, nước ngoài hàng rào dự án.
h
in

- Hỗ trợ giải phóng mặt bằng: Công ty xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài được
tỉnh hỗ trợ 10 tỷ đồng/dự án.
cK

Sự chuyển đổi hoạt động: Là một hình thức kế hoạch thuế thể hiện sự chuyển đổi
họ

hoạt động sang những hoạt động có lợi thế về thuế đối với thu nhập hoặc tài sản được
tạo ra, hoặc thay đổi bản chất giao dịch để tài sản và thu nhập được tạo ra chịu mức
ại

thuế suất thấp hơn nếu không thể chuyển đổi. Ví dụ: Quảng cáo để bán hàng sẽ tạo ra
Đ

thu nhập thường xuyên, bị đánh thuế ngay và tạo ra hình ảnh của Công ty và kèm theo
là tài sản thương hiệu (tài sản vô hình), khoản này chưa bị đánh thuế ngày mà chỉ bị
đánh thuế khi tài sản vô hình này được bán.

Sự tính toán thời gian: Là một hình thức kế hoạch thuế thể hiện những kỹ thuật
chuyển thu nhập bị đánh thuế sang kỳ kế toán tiếp sau, điều này sẽ làm tăng giá trị
hiện tại của dòng tiền hay nói cách khác là dịch chuyển giá trị chịu thuế sang kỳ tính
thuế có lợi hơn. Nộp thuế sớm chắc chắn không bằng nộp thuế muộn vì một đồng tiền
ở hiện tại có giá trị hơn 1 đồng tiền ở tương lai thì làm sao có thể trì hoãn nộp thuế
càng muộn càng tốt mà có lợi nhất nhưng vẫn tuân theo quy định của Luật thuế.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 95


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Sự phân chia cở sở thuế: Là một hình thức kế hoạch thuế thể hiện những kỹ thuật
phân tán cơ sở thuế ra cho hai hoặc nhiều đối tượng nộp thuế để khai thác những sự
khác nhau về thuế suất. Một Công ty có hoạt động khác nhau nên tạo ra hai hoặc nhiều
Công ty để có thể hưởng chính sách ưu đãi khác nhau.

Tối ưu hóa giá trị tính thuế:

Thuế GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, x Thuế suất của hàng hóa,
đầu ra dịch vụ chịu thuế suất dịch vụ

Nếu Công ty tối ưu hóa được thuế suất, giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ thì sẽ
tối ưu được thuế phải nộp nhưng phải làm đúng với quy định chứ không phải bằng

uế
cách không kê khai hóa đơn hay tạo ra những hóa đơn không có thật.

H
Để công tác lập kế hoạch kế toán thuế trong Doanh nghiệp được hiệu quả thì theo
tế
em cần quan tâm tới các vấn đề sau:
h
- Đào tạo, tuyển đội ngũ nhân viên kế toán có kiến thức sâu về ngành nghề, lĩnh
in

vực hoạt động của Doanh nghiệp, bên cạnh đó là những sự am hiều về thuế, có kinh
cK

nghiệm trong công việc lập kế hoạch thuế.

- Áp dụng các mô hình chiến lược trong việc lập kế hoạch thuế, các mô hình sẽ
họ

phản ánh mục tiêu và hướng đi cụ thể của công tác kế toán thuế của Doanh nghiệp.
ại

- Thường xuyên cập nhật các chính sách liên quan đến Luật thuế, Luật quản lý
Đ

thuế…

3.3.5. Kiến nghị khác:

Công ty nên thực hiện đúng theo đúng thông tư dùng tk 353 để hạch toán xuất
bia thưởng nhân viên, vì vậy có kiến nghị mở thêm tk 353 cho phù hợp với thực tế của
Công ty.

Khi ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng công
nhân viên và người lao động:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 96


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Có TK 155 – Thành phẩm

Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc
lợi, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 97


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3.1 Kết luận

Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt nam từ khi thành lập cho đến nay đã có
những bước đi vững chắc, thuận lợi đạt hiệu quả cao, tạo dựng được một vị trí vững
chắc trong lĩnh vực thực phẩm - giải khát. Thành tích đó thể hiện qua rất nhiều giấy
khen, bằng khen ghi nhận sự đóng góp của Doanh nghiệp cho xã hội.

Công tác kế toán thuế GTGT trong các Doanh nghiệp là vô cùng cần thiết và
quan trọng. Thực tế cho thấy trong những năm qua, Bộ Tài chính đã ban hành nhiều
thông tư mới cũng phần nào phát huy được tác dụng tích cực đối với nền kinh tế,

uế
nhưng trong quá trình vận dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế cũng đã tồn tại
những khó khăn.

H
Qua quá trình thực tập ở Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam đã tạo điều
tế
kiện cho em nghiên cứu và nắm bắt kiến thức thực tế nhằm củng cố kiến thức đã được
h
trang bị từ nhà trường. Trên cơ sở lý thuyết và phân tích thực tế cho thấy những vấn đề
in

còn tồn tại trong công tác kế toán thuế GTGT cần phải được hoàn thiện cùng với mục
cK

tiêu nghiên cứu bài Luận văn đã thể hiện các nội dung sau:

Thứ nhất, Luận văn đã hệ thống những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan
họ

đến thuế GTGT.


ại

Thứ hai, Luận văn đã trình bày và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế
Đ

GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

Thứ ba, trên cơ sở những vấn đề lý luận và việc tìm hiểu thực trạng bài Luận văn
đã đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT.

Dựa trên những kiến nghị đó em hị vọng sẽ đóng góp giúp hoàn thiện hơn công
tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.

Các kiến nghị mới chỉ là những suy nghĩ bước đầu, nếu điều kiện cho phép em sẽ
tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện hơn. Rất mong sự chỉ bảo từ phía các anh (chị) trong

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 98


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Công ty và đặc biệt là Cô giáo hướng dẫn em ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình để Luận
văn của em được hoàn thiện hơn.

3.2 Kiến nghị

Hạn chế của đề tài:

Có một số báo cáo không thể tiếp cận khi thực tập tại Công ty. Do đó không phản
ánh đầy đủ thông tin được.

Thời gian nghiên cứu ngắn để thực hiện đề tài với kiến thức chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế thiếu nên còn nhiều thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Do đó, các
giải pháp đưa ra chỉ là những vấn đề cơ bản và nhằm mục đích rõ hơn phần nghiên

uế
cứu.

H
Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu đề tài, em có thêm thời gian để nghiên cứu
tình hình tại đơn vị, mở rộng quy mô bài khóa luận sang công tác kế toán thuế GTGT
tế
trong cả năm 2015, em có thể:
h
in

- Có những nhận định tổng quan và chính xác hơn về tình hình thực tế tại Công
ty, từ đó có thể khắc phục những hạn chế còn tồn tại của kết quả bài khóa luận để giải
cK

quyết tốt hơn các vấn dề mà minh chư phát hiện ra.
họ

- Thực hiện các nghiên cứu bổ sung để phát hiện sai sót và đưa ra ý kiến hoàn
thiện hơn.
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 99


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Luật thuế 13/2008/QH12 Thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế GTGT ban hành ngày 19/06/2013
2. Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thuế Giá trị gia tăng và quản lý thuế
theo Nghị định 12/2015/NĐ-CP ban hành ngày 27/02/2015.
3. Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.
4. Báo cáo tài chính Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam năm 2013-2015.
5. Trần Thị Bích Diệp (2013), Khóa luận “Hoàn thiện công tác kế toán thuế Giá trị
gia tăng tại Công ty TNHH May Yes Vina”.

uế
6. Đỗ Thị Kiều Trang (2014), Khóa luận “Hoàn thiện công tác kế toán thuế Giá trị

H
gia tăng tại Công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng”.
Ngô Thị Mỹ Hạnh (2014), Khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị
7.
tế
gia tăng và thuế thu nhập Doanh nghiệp tại Công ty TNHH Bia Huế”.
h
Slide bài giảng kế toán thuế cô Phạm Thị Ái Mỹ.
in

8.
9. Các trang website:
cK

- http://www.luanvan.net
- http://scholar.google.com
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh 100


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

uế
H
tế
PHỤ LỤC
h
in
cK
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT trong tháng 12/2015

Mã số [21] và [22]: được để trống do trong kỳ Công ty có phát sinh hoạt động
sản xuất kinh doanh và kỳ trước đã khấu trừ hết toàn bộ số thuế GTGT.

• Kê khai hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (tháng 12/2015):

Mã số [23]: phản ánh tổng giá trị của HHDV mua vào trong tháng 12/2015:
228.508.453.810 đồng. Giá trị này được lấy từ số liệu dòng “Tổng giá trị HHDV mua
vào” (cột 8) ở bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.

Mã số [24]: phản ánh tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào trong tháng
12/2015: 17.635.312.356 đồng. Số tiền để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào giá trị ở

uế
dòng “Tổng số thuế HHDV mua vào” (cột 10) ở bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa,

H
dịch vụ mua vào.

Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam chỉ kê khai vào chỉ tiêu những hóa đơn,
tế
chứng từ của HHDV mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh của Công ty. Những
h
in

HHDV mua vào không dùng cho sản xuất kinh doanh hoặc do nguồn kinh phí khác chi
trả thì không kê khai vào chỉ tiêu này.
cK

Mã số [25]: phản ánh tổng số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ:
họ

16.622.195.671 đồng.

• Kê khai hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ (tháng 12/2105)


ại
Đ

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ.
Chỉ tiêu này bao gồm có các ô mã số: Mã số [34] = Mã số [26] + Mã số [27]

Tổng giá trị HHDV bán ra trong kỳ (giá trị chưa có thuế GTGT), bao gồm
HHDV bán ra không chịu thuế GTGT và HHDV bán ra chịu thuế GTGT:
405.789.698.352 đồng

• Kê khai HHDV bán ra không chịu thuế GTGT:

Mã số [26]: số liệu ghi vào mã số này là tổng giá trị HHDV bán ra trong kỳ
không thuộc diện chịu thuế GTGT, ô mã số này bỏ trống.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

• Kê khai HHDV bán ra chịu thuế GTGT:

HHDV bán ra không chịu thuế GTGT:

Mã số [27] = Mã số [29] + Mã số [30] +Mã số [32]

Số liệu ghi vào mã số này là tổng số tổng giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT:
393.029.444.407 đồng

Mã số [28] = Mã số [31] + Mã số [33]: số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế


GTGT đầu ra tương ứng với giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT đã ghi vào Mã số
[27]: 38.985.988.922 đồng.

• Kê khai HHDV bán ra chịu thuế suất 0% :

uế
Mã số [29]: sô liệu ghi vào mã số này là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra

H
trong kỳ chịu thuế GTGT theo thuế suất 0%: 3.169.555.160 đồng
tế
• Kê khai HHDV bán ra chịu thuế suất 5%
h
Mã số [30]: số liệu ghi vào mã số này là giá trị HHDV bán ra trong kỳ (chưa có
in

thuế GTGT) phải chịu thuế theo thuế suất 5%. Do trong kỳ Công ty không phát sinh
cK

nghiệp vụ bán hàng hóa chịu mức thuế suất 5% nên ô mã số này được để trống.

Mã số [31]: số liệu ghi vào mã số này là số thuế GTGT tương ứng với giá trị
họ

HHDV bán ra trong kỳ phải chịu thuế theo thuế suất 5% đã ghi vào Mã số [30]. Do
ại

không phát sinh doanh thu HHDV chịu thuế suất 5% nên số thuế GTGT tương ứng
Đ

cũng được bỏ trống.

• Kê khai HHDV bán ra chịu thuế suất 10%:

Mã số [32]: số liệu ghi vào mã số này là giá trị HHDV bán ra trong kỳ (chưa có
thuế GTGT) phải chịu thuế suất 10%: 389.859.889.247 đồng

Mã số [33]: số liệu ghi vào mã số này là số thuế GTGT tương ứng với giá trị
HHDV bán ra trong kỳ phải chịu thuế theo thuế suất 10% đã ghi vào Mã số [32]:
38.985.988.922 đồng.

• Kê khai tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Chỉ tiêu này được xác định doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra, bao gồm
thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ.

Mã số [34] = Mã số [26] + Mã số [27]: số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng giá trị
HHDV bán ra trong kỳ tính thuế: 405.789.698.352 đồng.

Mã số [35] = Mã số [28]: 38.985.988.922 đồng.

Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: Mã số [36] = Mã số [35] + Mã số [25]:


22.363.793.251 đồng.

• Kê khai điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước:

Mã số [37], Mã số [38]: phản ánh các khoản điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT

uế
của các kỳ trước. Hai ô mã số này được bỏ trống do không phát sinh điều chỉnh.

H
Mã số [39]: Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp
tế
đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh, ô mã số này bỏ trống.
h
• Kê khai thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
in

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp trong kỳ. Thuế
cK

GTGT phải nộp trong kỳ được tính theo công thức sau:
họ

Thuế Thuế Thuế Thuế Thuế Thuế


GTGT GTGT GTGT còn GTGT GTGT GTGT
phải nộp = phát sinh - được khấu + điều - điều - đã nộp
ại

trong kỳ trong kỳ trừ kỳ chỉnh chỉnh vãng lai


[40a] [36] trước tăng giảm [39]
Đ

chuyển [37] [38]


sang [22]

Mã số [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] - [39]: phản ánh số thuế phải nộp của hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ là: 22.363.793.251 đồng.

Mã số [40b]: Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ tính thuế: không phát sinh nên được bỏ trống.

Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Mã số [40] = Mã số [40a] + Mã số [40b]: 22.363.793.251 đồng.

• Kê khai thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này:

Nên mã số [41] = Mã số [36] - Mã số [22] +Mã số [37] - Mã số [38] - Mã số


[39]<0 thì Công ty chưa khấu trừ hết số thuế GTGT trong kỳ này, có thể được chuyển
sang kỳ sau để tiếp tục khấu trừ. Tuy nhiên trong tháng 12/2015 số thuế Công ty phải
nộp lớn hơn số thuế GTGT được khấu trừ. Do đó, ô mã số này được bỏ trống.

Mã số [42]: phản ánh số thuế GTGT đề nghị hoàn. Do trong kỳ Công ty đã khấu
trừ hết số thuế GTGT đầu vào nên ô mã số này được bỏ trống.

Mã số [43] = Mã số [41] - Mã số [42]: phản ánh thuế GTGT còn được khấu trừ

uế
chuyển kỳ sau. Trong trường hợp này được bỏ trống.

H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

You might also like