You are on page 1of 58

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY


CỔ PHẦN ABC

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Công Phương

SVTH: Trần Thị Diệu Thu

Lớp: 41K06.7 CLC

Đà Nẵng, 2019
MỤC LỤC

Lời nói đầu ............................................................................................................ 1


1. Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
4. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................... 4
1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng ..................................................... 4
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm ....................................................................................................... 4
1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng ......................... 4
1.2.1. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ............. 4
1.2.2. Đối tượng nộp thuế GTGT............................................................................ 5
1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng .................................................................... 5
1.3.1. Giá tính thuế GTGT ...................................................................................... 5
1.3.2 Thuế suất thuế GTGT .................................................................................. 6
1.4. Phương pháp tính thuế GTGT ....................................................................... 6
1.4.1. Phương pháp khấu trừ .................................................................................. 6
1.4.2. Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT ....................................................... 7
1.5. Khấu trừ, hoàn thuế GTGT............................................................................ 8
1.5.1. Khấu trừ ........................................................................................................ 8
1.5.2. Hoàn thuế ..................................................................................................... 8
1.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng .................... 9
1.6.1. Đăng ký mã số thuế GTGT và chữ ký điện tử............................................... 9
1.6.2. Kê khai nộp thuế GTGT ................................................................................ 9
1.6.3. Quyết toán thuế GTGT ................................................................................. 9
1.6.4. Hoàn thuế GTGT .......................................................................................... 9
1.6.5. Lập tờ khai thuế GTGT ............................................................................... 10
1.7. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ..................................................................... 10
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC ............................................................................... 13
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty ................ 13
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................... 13
2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty ....................................................................... 13
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty ....................................................... 15
2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT ở Công ty Cổ phần ABC .......................... 16
2.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng ở công ty ........................................... 16
2.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ở Công ty .................................. 18
2.2.3. Lập báo cáo thuế GTGT ............................................................................. 21
2.2.4. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ở Công ty ................................................... 27
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................ 41
3.1. Nhận xét về kế toán thuế GTGT ở Công ty Cổ phần ABC ......................... 41
3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 41
3.1.2. Hạn chế ....................................................................................................... 41
3.2. Một số ý kiến đề xuất .................................................................................... 42
3.3. Những kỹ năng tích lũy từ thực tập ............................................................. 42
Kết luận ............................................................................................................... 44
Phụ lục ................................................................................................................. 45
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 49
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Tờ khai thuế ................................................................................................... 23
Hình 2.2: Tờ khai thuế bổ sung lần 1 ............................................................................ 24
Hình 2.3: Tờ giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ..........................................................25
Hình 2.4: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ..............................................................26
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT đầu vào ................................................................................ 29
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra .................................................................................. 36

DANH SÁCH BẢNG


Bảng 2.1: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 10% ............................................... 22
Bảng 2.2: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 5%................................................. 22
Bảng 2.3: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 0%................................................. 23
Bảng 2.4: Bảng kê đầu vào ............................................................................................26
Bảng 2.5: Sổ nhật ký chung ...........................................................................................37
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 133(1) ........................................................................... 38
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản 133 ..................................................................................... 39
Bảng 2.8: Bảng kê đầu ra ..............................................................................................43
Bảng 2.9: Sổ nhật ký chung ...........................................................................................44
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản 333 ................................................................................... 45
Bảng 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 333(11) ....................................................................... 46

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào ...............................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kết oán thuế GTGT đầu ra ................................................................. 12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................... 14
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán..........................................................................................15
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán thuế đầu vào ...................................................................... 28
Sơ đồ 2.4: Trình tự kế toán thuế đầu ra ........................................................................ 35
Danh mục chữ viết tắt

Chữ viết tắt Diễn giải

CSKD Cơ sở kinh doanh

GTGT Giá trị gia tăng

HHDV Hàng hóa dịch vụ

HTKK Hỗ trợ kê khai

NSNN Ngân sách nhà nước

NTNN Nhà thầu nước ngoài

SXKD Sản xuất kinh doanh

TK Tài khoản
Lời nói đầu
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, xu thế hội nhập và tàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, các vấn đề về thuế
ngày càng trở thành những vấn đề được quan tâm hàng đầu và mang tính cấp thiết hơn
cả đối với mọi quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, theo thống kê của Tổng cục thuế thì
92% ngân sách nhà nước (NSNN) là thu từ thuế. Không những thế, thuế còn gắn liền
với sự tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, phân phối thu nhập, điều tiết nền kinh tế vĩ
mô, đồng thời là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước cũng như nền kinh tế cạnh
tranh với nước ngoài. Nhận thức được rằng, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được
quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã
hội, Quốc hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm hệ thống pháp luật về thuế được
hoàn thiện hơn sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà, phù
hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện mở rộng
hợp tác với các nước. Tuy là sắc thuế mới và non trẻ nhưng đây là công cụ quan trọng
để nhà nước thực hiện các chức năng của mình, giúp nhà nước kiểm soát cũng như
đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, thuế có
vai trò ngày càng trở nên quan trọng và dần trở thành một phần không thể thiếu đối với
công tác điều hành, quản lí nền kinh tế của Nhà nước nói chung cũng như hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng.
Từ đó, thông qua các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phí phải nộp, đã nộp,
còn phải nộp vào NSNN trong kỳ kế toán năm, ta hiểu kế toán thuế dùng để phản ánh
mối quan hệ giữa nhà nước với doanh nghiệp. Thuế GTGT được tập trung thu ngay từ
khâu đầu, ở khâu sau còn kiểm tra được việc tính thuế , nộp thuế ở khâu trước nên hạn
chế được việc thất thu thuế, tăng cường công tác kiểm toán, hạch toán và thúc đẩy mua
bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ.
Nói tóm lại, thuế GTGT là một loại thuế tiến bộ, điều tiết rộng rãi hầu hết mọi
đối tượng trong nhân dân, những người tiêu dùng HHDV chịu thuế. Trên thực tế hiện
nay, hệ thống thuế và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và thường xuyên cập nhật sửa
đổi nên việc hiểu rõ luật thuế và áp dụng luật đó vào công việc thực tế là hết sức khó
khăn. Trong một bộ máy tổ chức kế toán thì công việc về thuế được đánh giá là một
trong những bộ phận có vị trí chủ chốt– là bộ phận cung cấp nhiều thông tin kế toán bổ
ích về công tác hạch toán, quyết toán, nộp thuế và hoàn thuế của doanh nghiệp. Mặt
khác, đây là một công việc khó, đòi hỏi người làm kế toán phải có trình độ chuyên
môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, biết vận dụng tốt luật thuế và luật kế toán,
thường xuyên cập nhật những thay đổi của luật thuế, thông tư… để tránh gây mất mát,
thất thoát tài sản cho đơn vị. Nhận thức được tầm quan trọng của phần hành kế toán
thuế đối với doanh nghiệp và nhà nước, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu là: “Kế
toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần ABC”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần ABC; đánh giá
thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về thuế GTGT tại công ty cổ phần ABC.
- Rút ra những nhận xét, đánh giá những mặt tồn tại để có những kiến nghị góp
phần khắc phục và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ
phần ABC.

Trang 1
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng nhiều phương pháp định tính, mô tả, có khái quát quy trình ghi
nhận và quyết toán thuế GTGT từ đó tiến hành phân tích, đánh giá tổng hợp kế toán
thuế GTGT.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách,
vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài
luận văn của các khóa trước để từ đó em có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
Phương pháp quan sát: Phương pháp này được em sử dụng thông qua việc quan
sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên của công ty thực hiện, từ đó em có
thể đánh giá tổng quan được ưu, nhược điểm của công tác kế toán.
Phương pháp xử lí, phân tích số liệu, định tính: Được sử dụng để thu thập các số
liệu thô liên quan đến đề tài. Các số liệu thô sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào
khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. Sau khi thu thập các số liệu
thô từ công ty, tiến hành chọn lọc và xử lí để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin
đến người đọc một cách hiệu quả nhất.
4. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Quản lý nhà nước về thuế đảm bảo Nhà nước có một nguồn thu đáp ứng vai trò
điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước, nhằm bình đẳng và lành mạnh, thúc đẩy
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước. Qua tìm hiểu cho thấy đã có nhiều công trình nghiên cứu về thuế GTGT: đặc
điểm tổ chức hạch toán trong một số đơn vị đặc thù, đi sâu vào phân tích công tác thực
hiện cũng như áp dụng thuế GTGT…. Cụ thể:
Đề tài của Phạm Thị Phương (2012) với “Hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT tại Công ty TNHH thực phẩm Rich Beauty VN” đã đề cập đến những vấn đề về
công tác kế toán thuế GTGT và mô tả tình hình áp dụng luật thuế vào hạch toán,
phương pháp hạch toán, chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo thuế của công ty. Trong
bài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích đánh giá
và phân tích so sánh để tìm hiểu sau hơn về công tác kế toán thuế GTGT tại đơn vị.
Qua đó, tác giả đã rút ra những ưu điểm và nhược điểm cũng như đưa ra một số đề
xuất trong công tác kế toán thuế GTGT tại công ty.
Nghiên cứu của tác giả Phương Hoàng Hưởng (2014) với đề tài “Kế toán thuế
GTGT tại công ty cổ phần vật tư nghiệp Hà Nội” đã đề cập đến quy trình quản lý phần
hành kế toán thuế của Công ty, tác giả đã phân tích đối tượng chịu thuế, căn cứ và
phương pháp tính thuế một cách chi tiết, rõ ràng. Bên cạnh những lý thuyết về thuế
GTGT, tác giả cũng đưa ra những đề xuất ý kiến về công tác quản lý thuế tại công ty.
Tác giả Nguyễn Thị Nhật Phương (2015) với đề tài “Tình hình thực hiện luật
thuế và công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần- Tổng công ty thương mại
Quảng Trị” đã làm rõ được những điểm mấu chốt của đề tài. Xử lí thông tin chính xác,
đánh giá cụ thể, rõ ràng và chi tiết về tình hình thực hiện luật thuế cũng như công tác
kế toán thuế GTGT. Điểm hạn chế của bài nghiên cứu này là còn chưa có nội dung
nghiên cứu ở phần cơ sở lí luận về lý thuyết GTGT như khái niệm, chức năng, vai trò
cũng như những vấn đề cơ bản về thuế từ đó, dựa trên cơ sở lí luận mới có thể đánh
giá thông tin chính xác, phù hợp với nội dung luật thuế cũng như kế toán thuế tại đơn
vị.

Trang 2
Đề tài “Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng số 4” của tác giả Nguyễn Thị Thơ (2008) tìm hiểu cơ sở lí luận và thực trạng
Công ty thực tập được phân tích, xử lý thông tin, trình bày rõ. Ngoài ra, tác giả còn
đưa thông tin về kế toán chi tiết và tổng hợp thuế GTGT đầu vào, đầu ra rất cụ thể
giúp cho bài viết mang tính chặt chẽ hơn. Tuy nhiên, bài nghiên cứu vẫn chưa nêu
được những hạn chế cũng như những ưu điểm trong công tác kế toán thuế GTGT tại
đơn vị thực tập.
Bên cạnh những bài nghiên cứu trên, đề tài “Kế toán thuế đầu vào đầu ra” của tác
giả Dương Ngọc Hà (2014) đã trình bày rõ cách thức khấu trừ cũng như thực trạng kế
toán thuế tại doanh nghiệp. Tuy nhiên bài nghiên cứu này chưa đưa ra được những cơ
sở lý luận quan trọng về thuế GTGT.
Ngoài tìm hiểu về các nghiên cứu trên, em cũng có đọc và tìm hiểu thêm một số
tài liệu khác liên quan đến thuế trên các diễn đàn internet, sổ tay thuế PWC, văn bản
hợp nhất thuế GTGT 14/VBHN-BTC (2018). Sau khi nghiên cứu những luận văn trên,
bản thân phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của luận văn trước,
tham khảo thêm các thông tin từ các Website của Bộ tài chính và Tổng cục thuế, các
văn bản chính sách, quy trình về kế toán thuế GTGT. Từ đó hoàn thiện luận văn của
mình với hi vọng góp phần tăng cường vào kế toán thuế GTGT.
5. Kết cấu của đề tài
Khóa luận được trình bày gồm 3 chương :
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp
- Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT tại công ty ABC
- Chương 3: Nhận xét và đề xuất

Sinh viên thực hiện


Trần Thị Diệu Thu

Trang 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng
1.1.1 Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng được định nghĩa như sau: “Thuế GTGT là một loại thuế gián
thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng” (PWC,2018). Thuế GTGT còn được gọi là VAT (Value
Added Tax), đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh HHDV. Vì vậy, số thuế tính trên giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng chính là
tổng số thuế thu được ở các khâu sản xuất.
1.1.2. Đặc điểm
Phạm vi đối tượng thu của thuế GTGT rất rộng, nó đánh vào tiêu dùng, bao gồm
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng HHDV (kể cả HHDV trong nước và hàng nhập
khẩu), loại trừ một số HHDV thuộc diện không chịu thuế theo quy định cụ thể của
từng nước.
Tính cưỡng chế và pháp lý cao: Trong mỗi quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà
nước của các tổ chức kinh tế và công dân được coi là một trong những nghĩa vụ bắt
buộc nhằm hình thành nên NSNN. Theo các luật thuế cụ thể được cơ quan quyền lực
tối cao ở quốc gia đó quyết định và phù hợp với các điều kiện về hoạt động và thu
nhập của từng tổ chức kinh tế hoặc công dân, các tổ chức kinh tế hay công dân phải
thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế. Trong trường hợp đối tượng có trách nhiệm phải
nộp thuế nhưng lại không thực hiện nghĩa vụ đó thì sẽ trở thành người vi phạm pháp
luật và bị xử phạt theo luật quy định. Điều này được quyết định thông qua các quy
định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến
nghĩa vụ thuế bởi quyền lực chính trị của Nhà nước.
Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp: Tính chất bày thể hiện ở chỗ thuế được

hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước,
thể hiện cả trước và sau khi thu thuế. Nhà nước sẽ sử dụng cho các chi tiêu công cộng,
phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và của mọi cá nhân trong xã hội. Mọi cá nhân đều
nhận được các phúc lợi công cộng từ phía Nhà nước.
Chỉ tiêu Thuế GTGT nằm trên bảng cân đối kế toán tại phần A-Tài sản ngắn hạn
và được trình bày trên ba chỉ tiêu: thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải
thu Nhà nước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Nội dung chi tiết của thuế GTGT
được trình bày trong BCTC gồm: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ;
thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ; thuế GTGT đầu ra; thuế GTGT hàng nhập khẩu.
1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT được định nghĩa là: “HHDV dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước

Trang 4
ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”(14/VBHN-BTC,2018).
Phạm vi áp dụng
Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các HHDV trên
thị trường như: HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng tại Việt Nam (bao gồm cả
HHDV mua của tổ chức, cá nhân nước ngoài), doanh nghiệp trong nước phải tính thuế
GTGT trên giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra. Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu cũng phải
chịu thuế GTGT.
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Bên cạnh việc quy định các đối tượng chịu thuế GTGT, theo văn bản hợp nhất
thuế GTGT 14/VBHN-BTC (2018) bao gồm 26 nhóm đối tượng sau thuộc diện không
chịu thuế GTGT và được ghép thành 5 nhóm chính sau:
Nhóm 1: Các HHDV có hoạt động SXKD gặp còn nhiều khó khăn, cần có sự
giúp đỡ của Nhà nước để khuyến khích phát triển (ví dụ: sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa qua chế biến…).
Nhóm 2: Dịch vụ công cộng bảo đảm cung cấp các dịch vụ tối thiểu cho tiêu
dùng hoặc không mang tính kinh doanh (ví dụ: bảo hiểm học sinh, hoạt động triển lãm,
dạy học dạy nghề, phát sóng truyền thanh truyền hình…).
Nhóm 3: Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại, quà tặng cho các cơ quan Nhà nước, hàng mang theo người theo tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế…
Nhóm 4: Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam, hàng
tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất gia công
với nước ngoài, hàng xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản chưa chế biến thành phẩm.
Nhóm 5: Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân
tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong
nước.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế GTGT
Chúng ta cần phân biệt đối tượng chịu thuế đối và tượng nộp thuế. Đối tượng
chịu thuế GTGT được trình bày ở mục 1.2.1 còn đối tượng nộp thuế GTGT chính là
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ
chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế. Hay nói cách khác, đối tượng nộp
thuế là tổ chức, cá nhân-người đem tiền thuế nộp cho nhà nước- người tiêu dùng cuối
cùng.
1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm 2 phần: giá tính thuế và thuế suất.
1.3.1. Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT được xác định tùy theo loại HHDV và được xác định như
sau:
- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT; đối
với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có
những loại thuế kể trên nhưng chưa có thuế GTGT;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi

Trang 5
trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
Ngoài trường hợp kể đến ở trên, giá tính thuế GTGT còn có một số trường hợp
như: Đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ; Đối với hoạt động cho thuê tài
sản; Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp; Đối với gia công; Đối với hoạt
động xây dựng, lắp đặt; Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản; Đối với hoạt động
đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng…

1.3.2 Thuế suất thuế GTGT


Thuế suất thuế GTGT được áp dụng theo nguyên tắc thống nhất là dựa theo loại
HHDV ở các khâu (ví dụ như khâu sản xuất gia công, nhập khẩu hay kinh doanh
thương mại). Hiện nay, có 3 mức thuế suất GTGT đang áp dụng hiện nay là: 0%, 5%
và 10%, sự khác nhau này nhằm điều tiết thu. Dựa vào PWC(2018), thuế suất thuế
GTGT đối với HHDV quy định cụ thể như sau:
- Thuế suất 0%: Mức thuế suất này áp dụng cho HHDV xuất khẩu bao gồm HHDV
nằm trong vùng phi thuế quan, hàng không, hàng hải, quốc tế…
- Thuế suất 5%: Mức thuế suất này áp dụng cho 2 nhóm đối tượng HHDV chính là
HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội và HHDV nhằm thực hiện chính sách
xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất.
- Thuế suất 10%: Đây được xem là mức thuế suất “phổ thông”, áp dụng cho các
HHDV thông thường , không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%
và thuế suất 5%.
Trong trường hợp một mặt hàng không xác định được mức thuế suất theo biểu
thuế quy định, doanh nghiệp phải tính và nộp thuế GTGT theo mức thuế suất cao nhất
cho loại hàng hóa mà doanh nghiệp cung cấp (10%).

1.4. Phương pháp tính thuế GTGT


Dựa vào vài trờ và đặc điểm, có 2 phương pháp dùng để tính, kê khai và nộp thuế
GTGT: phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
1.4.1. Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu trừ này không áp dụng cho tất cả các CSKD, nó chỉ áp dụng
đối với các CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật bao gồm: CSKD đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên; Một số trường hợp tự nguyện
đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:

Số thuế Số thuế Số thuế


Thuế GTGT
GTGT đầu ra GTGT đầu GTGT còn
phải nộp
phát sinh vào phát sinh được khấu
trong kỳ
trong kỳ trong kỳ trừ ở kỳ
được khấu trước

Trang 6
Trong đó, thuế GTGT đầu ra được tính như công thức sau:

Số thuế GTGT Giá tính thuế của Thuế suất thuế


= x
đầu ra hàng hóa, dịch vụ GTGT

Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế được tính như sau:

Giá tính Giá chịu thuế Thuế nhập khẩu Thuế tiêu thụ Thuế bảo vệ
thuế = nhập khẩu + ( nếu có) + +môi trường
đặc biệt
cộng chịu thuế (nếu có) (nếu có)
(chưa bao gồm
thuế)
1.4.2. Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT
Khác với phương pháp khấu trừ, dựa vào 14/VBHN-BTC (2018), phương pháp
tính trực tiếp thuế GTGT áp dụng đối với: Cá nhân SXKD là người Việt Nam và tổ
chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân này không đủ điều kiện để nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế. Ngoài ra, phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT còn được áp
dụng đối với CSKD mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. Trường hợp cơ sở SXKD
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và có nhiều hoạt động kinh doanh khác
nhau, thì theo quy định cơ sở hoạt động kinh doanh này phải tính và kê khai thuế đối
với hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý theo phương pháp trực tiếp.
Trong phương pháp này, số thuế GTGT có 2 cách tính thuế GTGT phụ thuộc vào
đối tượng. Đối vối ụng đối với hoạt động mua bán, c

Số thuế GTGT GTGT của Thuế suất áp


phải nộp = HHDV chịu thuế x dụng đối với
bán ra HHDV đó

Trong đó, giá trị gia tăng của HHDV được xác định bằng:

Giá trị gia tăng Giá thanh toán Giá thanh toán của
của HHDV = của HHDV bán ra - HHDV mua vào
tương ứng

Đối với các đối tượng khác, số thuế GTGT được tính bằng tỷ lệ % nhân với
doanh thu. Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu làm căn cứ xác định GTGT được quy
định như sau:
- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 1%.Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn
với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
- Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Trang 7
1.5. Khấu trừ, hoàn thuế GTGT
1.5.1. Khấu trừ
Dựa vào bản chất liên hoàn và thông qua cơ chế giá cả khi thực hiện hành vi mua
bán trao đổi HHDV, thuế GTGT đã được nộp ở giai đoạn trước sẽ được khấu trừ ở giai
đoạn sau. Theo 13/VBHN-BTC (2018), CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau: “Khấu trừ
toàn bộ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV do sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT
(kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn
thất); HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí;
HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí; tổ chức, cá
nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Đối với HHDV sử
dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ
HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT mới được khấu trừ
số thuế GTGT đầu vào (ngoại trừ tài sản cố định)” (13/VBHN-BTC,2018).
Khi xác định số thuế phải nộp, thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào
được kê khai, khấu trừ trong tháng đó. Trường hợp xảy ra sai sót trong kê khai thì phải
được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra
thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
1.5.2. Hoàn thuế
Chúng ta hiểu rằng, thuế GTGT trong hàng hóa mà doanh nghiệp bán hàng là
thuế “thu hộ” cho nhà nước, còn thuế GTGT trong HHDV của doanh nghiệp mua hàng
là thuế “trả hộ” cho người tiêu dùng, nên việc hoàn thuế GTGT của một doanh nghiệp
có liên quan đến việc nộp thuế của doanh nghiệp khác. Hoàn thuế GTGT đối với các
đối tượng chính sau:
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh;
- Các dự án đầu tư;
- HHDV xuất khẩu;
- Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
- không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viên trợ nhân đạo;
Đặc điểm chi tiết của các đối tượng trên và các đối tượng khác được thể hiện cụ
thể tại PWC(2018). Khấu trừ thuế GTGT là cơ sở cho việc áp dụng hoàn thuế GTGT,
mặt khác, hoàn thuế sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp có thể được hoàn lại khoản tiền
thuế của mình do đã nộp thừa vào NSNN mà chưa được khấu trừ hết.
Trình tự hoàn thuế GTGT:
Căn cứ Thông tư 156/2013/TT-BTC, hoàn thuế GTGT được thực hiện qua 3
bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế gồm: Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước theo
Mẫu 01/ĐNHT; Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế

Trang 8
Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử thông qua Cổng thông tin điện
tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu
chính.
Bước 3: Xử lý yêu cầu hoàn thuế GTGT
Theo Khoản 1 Điều 59 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Cục Thuế căn cứ Quyết
định hoàn thuế, lập lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước; căn cứ Quyết định
hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân
sách nhà nước gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp.
1.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng
1.6.1. Đăng ký mã số thuế GTGT và chữ ký điện tử
Tất cả các cá nhân và tổ chức kinh doanh chịu thuế tại Việt Nam phải đăng ký
mã số thuế GTGT. Theo quy định của Bộ tài chính, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp
mã số thuế cho CSKD khi các cơ sở kinh doanh đã thực hiện nộp thuế. Tiếp đến công
ty đăng ký chữ ký điện tử để nộp tờ khai thuế qua mạng.
1.6.2. Kê khai nộp thuế GTGT
Có 2 cách kê khai nộp thuế GTGT là kê khai nộp thuế GTGT theo tháng và theo
quý tương ứng với đối tượng kê khai nộp thuế GTGT khác nhau. Kê khai thuế GTGT
theo tháng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp
dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. Còn kê khai theo quý dành cho doanh
nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ
50 tỷ đồng trở xuống, doanh nghiệp mới thành lập. Trong trường hợp doanh nghiệp đủ
điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế
theo tháng thì gửi thông báo cho cơ quan quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời
hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo
tháng. Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương
lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm.
1.6.3. Quyết toán thuế GTGT
Tất cả các CSKD thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ những đối tượng nộp thuế
theo mức ấn định doanh thu, chuyến hàng) đều phải thực hiện quyết toán thuế GTGT
đối với cơ quan thuế. Quyết toán thuế cho cơ quan thuế tính theo năm dương lịch
chậm nhất không quá 60 ngày (kể từ ngày kết thúc năm quyết toán thuế). Trong trường
hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản,... Cơ sở cũng phải thực
hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày từ ngày có quyết định.
CSKD có trách nhiệm nộp thuế GTGT còn thiếu vào NSNN trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế, nếu nộp thừa sẽ được trừ vào số thuế phải nộp
của kỳ tiếp theo. Đồng thời, CSKD phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của số liệu
quyết toán thuế, nếu cơ sở kinh doanh báo cáo sai, nhằm trốn, lậu thuế thì bị xử phạt
theo quy định của pháp luật.
1.6.4. Hoàn thuế GTGT
Sau khi đủ điều kiện hoàn thuế, người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử
hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua được bưu chính (gửi đến cơ quan thuế

Trang 9
quản lý trực tiếp người nộp thuế). Ngoài các đơn vị trên, các đơn vị khác khi đề nghị
hoàn thuế GTGT phải có văn bản ủy quyền của doanh nghiệp trụ sở chính theo quy
định của pháp luật ủy quyền. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm: Giấy đề nghị hoàn trả
Khoản thu NSNN mẫu số 01/ĐNHT. Ngoài ra còn cần có Hợp đồng mua bán, gia
công, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng…(đối với hàng xuất khẩu)
hoặc tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT và bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT.
1.6.5. Lập tờ khai thuế GTGT
Cuối kì kế toán, kế toán sẽ tổng hợp đối chiếu số liệu trên bảng kế hóa đơn GTGT
đầu vào, đầu ra với số phát sinh bên nợ của Sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ của
HHDV, Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra trong nước. Sau khi kiểm tra đối chiếu hoàn tất,
kế toán sẽ lập tờ khai thuế GTGT.
Hiện nay, mẫu tờ khai thuế được lựa chọn trên phần mềm HTKK mới nhất là mẫu
GTGT mẫu 01/GTGT. Sau khi mở và đăng nhập vào phần mềm HTKK, ta chọn “Thuế
giá trị gia tăng”/ Chọn: “01/GTGT Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (TT156/2013,
TT26/2015)”/ Chọn loại tờ khai: “Tờ khai tháng hoặc Tờ khai quý”/Chọn kỳ tính thuế:
“Tháng – quý, năm” (mặc định sẽ là tháng hoặc quý hiện tại)/Chọn các phụ lục nếu
có/Chọn: “Đồng ý” => Xuất hiện hộp thoại và ta bắt đầu kê khai số liệu vào các chỉ
tiêu trên tờ khai. Đặc biệt lưu ý 2 chỉ tiêu [40]: Nếu xuất hiện số tiền ở đây thì mang
tiền thuế đi nộp và chỉ tiêu [43]: Nếu xuất hiện số tiền ở đây thì phần mềm sẽ tự động
chuyển sang chỉ tiêu [22] của kỳ sau (không phải nộp tiền thuế).
Sau khi hoàn thành việc kê khai, kế toán kết xuất dưới dạng XML để nộp qua cổng
điện tử thông qua trang kekhaithue.gdt.gov.vn. Tiếp đến, kế toán thực hiện việc ghi
nhận và khấu trừ thuế GTGT vào hệ thống kế toán.
Trong quá trình kê khai và tính nộp, kê tờ khai, kế toán có thể mắc một số nhầm
lẫn, sai sót. Nếu phát hiện sai sót, kế toán cần kê tờ khai bổ sung có kèm biên bản điều
chỉnh, bổ sung nộp lại cho cơ quan thuế theo quy định, thời gian để kê khai bổ sung tối
đa là 6 tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót.
Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Liên quan đến thuế GTGT chính là tình hình sử dụng hóa đơn tại đơn vị. Hàng
quý tất cả các doanh nghiệp sẽ phải lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Nếu đã đặt
in hóa đơn hoặc mua hóa đơn của cơ quan thuế). Trường hợp trong kỳ không sử dụng
hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng
không (=0).
Quy trình lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn như sau: Mở phần mềm HTKK
thuế HTKK -> Chọn mục “Hóa đơn”-> Chọn “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
BC26/AC” -> Chọn kì làm báo cáo. Sau khi xuất hiện báo cáo, kế toán điền số liệu vào
các ô, các cột dựa trên tình hình sử dụng hóa đơn ở công ty.
1.7. Phản ánh thuế giá trị gia tăng
Thuế đầu vào: Tài khoản sử dụng: TK 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. TK 133 có 2

Trang 10
TK cấp 2 là TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV và TK 1332- Thuế
GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.

Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào được minh họa ở sơ đồ 1.1 sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào
152, 153, 156, 211, 213, ..
112,331 621, 623, 627, 641, 642,… 112,331

(1) (3)

Mua vật tư, hàng


hóa, dịch vụ
133 Thuế GTGT đầu vào của hàng mua tả
lại người bán được giảm giá

33312
(2)

Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT đầu vào được NSNN
phải nộp được khấu trừ hoàn lại

627,632,641,642,211
Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ

242

Thuế GTGT đầu vào Phân bổ thuế

không được khấu trừ GTGT đầu vào


(giá trị lớn) không được khấu
trừ vào chi phí
3331

Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được

khấu trừ với thuế GTGT đầu ra

Trang 11
Thuế GTGT đầu ra:
Tài khoản thuế GTGT đầu ra có 2 TK cấp 4 là TK 33311- Thuế GTGT đầu ra và
TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra được minh
họa ở sơ đồ 1.2 sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kết oán thuế GTGT đầu ra

Trang 12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
Ngày 20/3/2017, công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ ABC được thành
lập. Ngày 23 tháng 3 năm 2018, công ty được chuyển đổi thành công ty cổ phần có tên
gọi là công ty cổ phần ABC theo giấy Chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp số
0401810499 ngày 12 tháng 01 năm 2017 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng
cấp và các giấy phép thay đổi sau đó với lần thay đổi gần đây nhất là vào ngày 23
tháng 03 năm 2018. Là một nhà thầu chuyên nghiệp về xây lắp cơ – điện cho các công
trình dân dụng và công nghiệp, công ty đang trở thành một trong những nhà thầu cơ
điện uy tín trên thị trường.
Địa chỉ trụ sở công ty đặt tại phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng. Vốn
điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 10.000.000.000 VNĐ. Lĩnh
vực kinh doanh là lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí.
Công ty kinh doanh các ngành nghề:
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí. Chi tiết:
Lắp đặt hệ thống điều hoà không khí, cơ điện lạnh, hệ thống lò hơi;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: Bán buôn thiết bị điều
hoà không khí, thiết bị thông gió, thiết bị điện, thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết
bị chống sét, camera quan sát, thiết bị báo động, tự động hoá, thiết bị xử lý nước và
nước thải, thiết bị lò hơi, bán buôn máy phát điện, trạm biến áp, thiết bị hồ bơi;
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. Chi tiết: Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy,
hệ thống chống trộm;
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp. Chi tiết: Lắp đặt máy phát điện, trạm biến
áp;
- Hoàn thiện công trình xây dựng. Chi tiết: Trang trí nội, ngoại thất;
- Lắp đặt hệ thống điện. Chi tiết: Lắp đặt hệ thống điện dân dụng và công nghiệp;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết: Bán buôn xi măng,
gạch xây, ngói, đá, sỏi, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh;
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác;
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (xây lắp công trình bưu chính viễn
thông).
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 là 55 người
(31/12/2017: 35 người). Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm
2017 và 2018 là hoàn toàn khác nhau. Cụ thể, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2018 và 2017 lần lượt là 9.750.807.806 VNĐ và 837.093.948 VNĐ. Đối với chỉ
tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lần lượt là 402.505.889 VNĐ và
(37.810.635) VNĐ.
2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu có vai trò rất quan trọng trong quá trình quản lí và điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức bộ máy
hợp lí, gọn nhẹ và khoa học, có quan hệ phân công cụ thể về quyền hạn và rõ rang về

Trang 13
trách nhiệm sẽ tạo nên một môi trường thuận lợi cho quá trình làm việc của mỗi cá
nhân nói riêng và tất cả các bộ phận nói chung. Trong công ty luôn có sự thống nhất
giữa các cấp, các phòng ban trong việc chỉ đạo, giám sát quá trình kinh doanh. Mỗi
phòng ban đều có nhiệm vụ khác nhau nhưng đều nhằm mục đích cho công ty phát
triển.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty:


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hội đồng thành viên

Chủ tịch HĐQT

Giám đốc điều hành

Phó giám đốc Phó giám đốc Ban giám sát

P. Kỹ P. Thi P. Kinh P. Kế P. Tổ chức


thuật- Dự công công doanh,cc vật toán hành chính
án trình tư

Trang 14
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty
a. Tổ chức bộ máy kế toán
Trong cơ cấu tổ chức của mỗi công ty, bộ máy kế toán được xem là đầu sỏ- trung
tâm giao dịch với những bộ phận khác trong công ty. Bộ phận này không chỉ có nhiệm
vụ thực hiện, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán mà còn cung cấp những thông tin hữu
ích giúp Ban giám đốc nắm bắt tình hình tài chính kịp thời và đưa ra những hoạch định
kinh tế trong tương lai. Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung tại phòng kế toán,
vì vậy kế toán viên chỉ mở một bộ sổ kế toán, thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu
thập, ghi sổ đến xử lý thông tin kế toán.
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán

Chứng từ kế toán

Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ


của chứng từ

Nhập số liệu vào phần


mềm Misa

Số liệu sẽ tự động được cập


nhật trên các sổ liên quan: Kiểm tra số liệu giữa các sổ
sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sách, bảng kê liên quan
sổ Chi tiết, Bảng kê, Bảng khớp nhau
cân đối phát sinh tài khoản

Lên BÁO CÁO TÀI


CHÍNH, Tờ khai Thuế

Phòng kế toán gồm 2 người :


+ Bùi Thị A : Kế toán tổng hợp kiêm kế toán trưởng
+ Phạm Thị B : Thủ quỹ kiêm kế toán bán hàng và mua vật liệu
Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Nhiệm vụ
chính của kế toán trưởng kiểm tra, đối chiếu các số liệu, lập Báo cáo tài chính - chịu
trách nhiệm trước ban giám đốc công ty về toàn bộ hoạt động tài chính trong công ty

Trang 15
và chỉ đạo trực tiếp nhân viên kế toán trong phòng kế toán. Là người thay ban giám
đốc giải trình, cung cấp số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán.
Kế toán tiền mặt (cũng là thủ quỹ) kiêm tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho: Quản
lú thu chi khi có lệnh, theo dõi thu chi tiền mặt, TGNH, hàng tồn kho, là người theo
dõi thường xuyên , xem xét số lượng hàng hóa đầu kỳ, cuối kỳ trong kho của doanh
nghiệp.
b. Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung trên máy vi
tính. Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa.
c. Chế độ, chính sách kế toán vận dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư số TT133/2016/TT-BTC. Chuẩn
mực và Chế độ kế toán áp dụng Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng
Việt Nam (“VND”), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định hiện hành khác về
kế toán tại Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định công ty được
được ghi nhận theo giá gốc; Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo
đường thẳng; Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31
tháng 12 hàng năm (năm dương lịch); Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ; Hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; Công ty kê khai thuế theo quý, sử
dụng phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK.
2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT ở Công ty Cổ phần ABC
2.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng ở công ty
Các đối tượng đầu vào của Công ty áp dụng thuế suất theo cả 3 mức là 0%, 5%
và 10%. Còn đối tượng dầu ra tất cả đều có mức thuế suất là 10%. Đối tượng chịu
thuế GTGT đầu vào.

Trang 16
Bảng 2.1: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 10%
LOẠI Thuế suất
Bạt
Bình Nito
Bông thủy tinh
Co, cùm, cao su
Cước dịch vụ
Dây CV, CXV
Dịch vụ ăn uống
Ga
Gen cách nhiệt
Hợp kim
In card
Ke , kẹp, kính
10%
Miệng gió
Nguyên vật liệu
Nhôm, thép, tôn
Ống
Ty ren
Văn phòng phẩm
Vận chuyển hàng hóa
Vật tư phụ khác
Vật tư VP
Vé xe,máy bay
Xà cồ
Xăng

Bảng 2.2: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 5%
LOẠI Thuế suất
Nước 5%

Trang 17
Bảng 2.3: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 0%
LOẠI Thuế suất
Bình chữa cháy
Bông ống đồng
Dây CVV
Dây sạc
Giày BHLĐ
Me khoan
Mũ BHLĐ 0%
Nguyên vật liệu
Ống
Ticke + vít
Ty ren
Vật tư phụ khác
Vật tư VP

Bảng 2.4: Đối tượng chịu thuế GTGT đầu ra

LOẠI THUẾ SUẤT


Dịch vụ
Miệng gió
Cung cấp ống gió và phụ kiện 10%
Thanh toán tiền thi công hạng mục
Sữa chữa hệ thống điều hòa không khí

2.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ở Công ty


2.2.2.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT: Giá tính thuế GTGT của tất cả các hàng hóa dịch vụ mua
vào, bán ra tại doanh nghiệp là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ.
Thuế giá trị gia tăng của các hàng hóa và dịch vụ do Công ty cung cấp được tính theo
mức thuế 10%. Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào: các HHDV mua vào phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh chịu mức thuế suất thuế GTGT là 10%, riêng đối với HHDV
là nước sạch tiêu dùng thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5%. Đối với một số
hàng hóa khác thuộc đối tượng không chịu thuế (được trình bày cụ thể ở mục 2.2.1
Đối tượng chịu thuế GTGT).

Trang 18
2.2.2.2 Phương pháp tính thuế
Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT.

Số thuế Số thuế Số thuế


Thuế GTGT
GTGT đầu ra GTGT đầu GTGT còn
phải nộp
phát sinh vào phát sinh được khấu
trong kỳ
trong kỳ trong kỳ trừ ở kỳ
được khấu trước

Thuế giá trị gia tăng đầu ra


Trong quý II, công ty có giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT 10% là
1.678.359.464 VNĐ. Vì tất cả hàng hóa dịch vụ bán ra của công ty đều chịu mức thuế
suất GTGT là 10%, tương ứng với số thuế GTGT đầu ra là 167.835.946 VNĐ. Giá trị
hàng hóa dịch vụ bán ra và thuế GTGT được minh họa như ở bảng 2.4 dưới đây:

Bảng 2.4: Bảng kê đầu ra

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA


Quý 2 năm 2018
Doanh số bán
Ngày hóa Mã số thuế
Số hóa đơn Tên người mua Mặt hàng chưa có thuế Thuế GTGT
đơn người mua
GTGT

1,678,359,464 167,835,946
0000001 24/04/2018 Công ty Cổ Phần Xây Dưng Central 0314476689 Dịch vụ 598,862,762 59,886,276
Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch
0000002 03/05/2018 0401422873 Dịch vụ 48,264,000 4,826,400
Vụ Tân Nhật Thạnh
0000003 10/05/2018 Công ty Cổ Phần Cơ Điện Sohanco 0401533069 Dịch vụ 45,275,630 4,527,563
0000005 15/05/2018 Công ty TNHH Nam Trần 0401281090 Dịch vụ 73,185,000 7,318,500
0000007 05/06/2018 Công ty Cổ Phần Xây Dưng Central 0314476689 Dịch vụ 909,092,072 90,909,207
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Nghệ
0000008 12/06/2018 0101491386 Miệng gió 3,680,000 368,000
Ngôi Sao Châu Á
Số dòng =
1,678,359,464 167,835,946
6

Trang 19
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Công ty thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT. Tất cả thuế GTGT được
khấu trừ trong kỳ chưa được khấu trừ hết sẽ chuyển sang kỳ tiếp theo. Giá trị hàng hóa
dịch vụ mua vào và thuế GTGT được minh họa như ở bảng 2.5 dưới đây:

Bảng 2.4: Bảng kê đầu vào


BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Quý 2 năm 2018

Giá trị HHDV


Số hóa Ngày hóa Mã số thuế Thuế
Tên người bán Mặt hàng mua vào chưa Thuế GTGT
đơn đơn người bán suất
có thuế

3,211,555,246 313,759,287
Công ty TNHH Thương Mại
0000022 03/04/2018 0401678392 Thuế giá trị gia tăng 36,363,330 10 % 3,636,333
và Dịch Vụ Thanh Đại Phát
…………………..
0016510 07/05/2018 Nguyễn Quang Giang 4200252668 Vật tư phụ khác 503,000 0% 0
Tổng Công ty Viền Thông
MOBIFONE - Công ty Dịch
0080311 08/05/2018 Vụ MOBIFONE Khu Vực 3 - 0100686209 Thuế giá trị gia tăng 195,350 10 % 19,535
Chi Nhánh Tổng Công Ty
Viễn Thông MOBIFONE
Công ty TNHH Du Lịch Bước
0000810 12/05/2018 4201660589 Thuế giá trị gia tăng 3,246,364 10 % 324,636
Tiến Đạt
Tôn mạ kẽm dày
Doanh Nghiệp Tư Nhân
0004491 12/05/2018 0400359724 075x1200, hiệu Phương 147,263,600 10 % 14,726,360
Hùng Thúy
Nam, Việt Nam
Công ty Xăng Dầu Khu Vực
0050525 12/05/2018 0400101683 Thuế giá trị gia tăng 454,545 10 % 45,455
V - TNHH Một Thành Viên
Công ty TNHH Sane Xuất -
0000875 25/05/2018 0304338947 Thuế giá trị gia tăng 102,600,000 10 % 10,260,000
Thương Mại Ánh Đông
Công ty TNHH Sane Xuất -
0000875 25/05/2018 0304338947 Thuế giá trị gia tăng 20,900,000 10 % 2,090,000
Thương Mại Ánh Đông
…………………………………….
Công ty TNHH Du Lịch Đồng
0103870 30/06/2018 4201167084 Xăng 636,364 10 % 63,636
Tiến
Số dòng
3,193.846.705 311.662.622
= 324

Thuế GTGT phải nộp trong kỳ


Cũng trong quý II, giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào là 3.193.846.705. Tuy nhiên,
trong số các hàng hóa dịch vụ mua vào sẽ có HHDV chịu mức thuế suất là 10%, 5%
hoặc 0%, và không được khấu trừ thuế GTGT. Chính vì thế, số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ sẽ là 311.662.622 VNĐ ( nhỏ hơn 10% giá trị HHDV mua vào). Ở quý
I, số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang quý II là 8.736.062VNĐ. Công ty
tính được số thuế GTGT phải nộp trong quý II của công ty bằng:
= 167.835.946 - 8.736.062 - 311.662.622
= - 152.562.738

Trang 20
Số thuế GTGT phải nộp trong quý II là số âm, có nghĩa rằng, công ty sẽ được
khấu trừ thuế GTGT chuyển sang kỳ sau là 152.562.738 VNĐ.
2.2.3. Lập báo cáo thuế GTGT
Đối với doanh nghiệp mới thành lập thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý. Sau
khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo
mức doanh thu bán HHDV của năm dương lịch trước kề ( đủ 12 tháng) để thực hiện kê
khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
Công ty thuộc đối tượng tính thuế theo phương phpas khấu trừ, và kê khai hàng
quý. Tiếp đến đăng nhập vào phần mềm HTKK và chọn Thuế giá trị gia tăng/“ Tờ
khai thuế GTGT khấu trừ ( 01/GTGT)”/ Loại tờ kkhai: “Tờ khai quý”/ Kỳ tính thuế:
“Tháng”/ “ Đồng ý”.

Sau khi chọn “ Đồng ý”, tờ khai thuế sẽ xuất hiện, kế toán đăng nhập số liệu vào
tờ khai ở các chi tiêu chính như: Chỉ tiêu [22] : Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ
trước chuyển sang ( là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ
trước) bằng 8.736.062VNĐ. Tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế
GTGT sẽ được điền vào chỉ tiêu [23]: giá trị của HHDV mua vào bằng :
3.193.846.705VNĐ. Tiếp đến chỉ tiêu [24]: Thuế GTGT của HHDV mua vào: Số liệu
ghi vào mã số này là : Tổng toàn bộ số tiền thuế GTGT của HHDV mua vào( dù được
khấu trừ hay không được khấu trừ, đều nhập hết vào) bằng: 311.662.662VNĐ. Tổng
số tiền thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ sẽ được điền vào
chỉ tiêu [25] cũng bằng 311.662.662VNĐ. Như vậy là đã kê khai xong thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ. Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất
10% được kế toán điền lần lượt vào chỉ tiêu [32], [33] là 1.678.359.464VNĐ và
167.835.946VNĐ. Các chỉ tiêu [27], [34] và [28], [35] sẽ tự động được ghi đúng với
giá trị của chỉ tiêu [32], [33] ( vì trong kỳ toàn bộ HHDV bán ra của công ty đều chịu
mức thuế suất 10%). Sau đó, số thuế GTGT phát sinh trong kỳ cũng sẽ được tự động
ghi vào chỉ tiêu [36] đúng bằng chênh lệch giá trị giữa 2 chỉ tiêu [35] và [25] bằng -
143.826.676VNĐ. Do trong kỳ số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra
nên trên tờ khai sẽ có thêm 2 chỉ tiêu được điền [41], [42] với giá trị giống nhau(do
công ty không ty không đủ điều kiện hoàn thuế) bằng 152.562.738VNĐ.

Giá trị này đem đối chiếu với số dư cuối kỳ của sổ Cái TK 133. Tiếp đến kế toán
kết xuất tờ khai thuế GTGT về máy dưới dạng XML và truy cập vào trang Web:
http://nhantokhai.gdt.gov.vn rồi đăng nhập bằng TK Công ty đã đăng ký (máy đã gắn
Chữ ký điện tử)/ Chọn Nộp tờ khai/ Chọn tệp tờ khai ( tải tờ khai dạng XML lên)/ Ký
điện tử/ Nộp tờ khai.

Trên đây là cách lập tờ khai và báo cáo thuế GTGT đúng. Tuy nhiên, thực tế kế
toán công ty đã quên ghi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ này ở chỉ tiêu [25],
chính vì thế, phần mềm sẽ tính ra số thuế phát sinh trong kỳ bằng :167.835.946VNĐ
được ghi ở chỉ tiêu [36] thay vì -143.826.676VNĐ. Dẫn đến chỉ tiêu [41], và [42]

Trang 21
trống, còn chỉ tiêu [40a] và [40] sẽ được tự động điền vào số thuế GTGT phải nộp
trong kỳ bằng 159.099.884VNĐ.

Sau khi phát hiện ra nhầm lẫn, sai sót trên, kế toán đã lập lại tờ khai bổ sung.
Mẫu hồ sơ khai bổ sung theo quy định của cơ quan thuế gồm có: bản giải trình bổ sung
theo mẫu số 01/KHBS, tờ khai thuế đã được bổ sung điều chỉnh, và các tài liệu liên
quan khác. Đây là trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà dẫn đến làm giảm số
thuế phải nộp thì số thuế điều chỉnh giảm được bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp
theo.
Kế toán vào tờ khai kỳ kê khai sai, chọn “ Tờ khai bổ sung” để sửa lại cho đúng
các chỉ tiêu kê khai sai. Tiếp đó bấm vào phụ lục “KHBS” để xử lý số liệu. Ở phụ lục
này (bản giải trình bổ sung, điều chỉnh), kế toán điền số thuế GTGT được khấu trừ kỳ
này tại chỉ tiêu [25] (ở mục điều chỉnh), số thuế GTGT còn lại nộp trong kỳ là
159.099.884 tại chỉ tiêu [40] (ở mục số thuế đã kê khai), số thuế GTGT còn được khấu
trừ chuyển kỳ sau là 152.562.738 tại chỉ tiêu [43] (mục số điều chỉnh). Mục số chênh
lệch giữa số điều chỉnh và số đã kê khai sẽ được tự động ghi vào. Số ngày nộp chậm sẽ
xuất hiện 22 ngày. Tiếp đến , kế toán ghi lí do kê khai sai “ Ghi thiếu ô số 25”. Cuối
cùng, kết xuất XML, rồi nộp qua mạng như thông thường.

Trang 22
Hình 2.1: Tờ khai thuế

Trang 23
Hình 2.2: Tờ khai thuế bổ sung lần 1

Trang 24
Hình 2.3: Tờ giải trình khai bổ sung, điều chỉnh

Trang 25
Hình 2.4: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Trang 26
2.2.4. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ở Công ty
2.2.4.1. Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
a. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
Chứng từ gốc để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ tại công ty bao gồm:
Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTGT/KT3-001; Phiếu chi; Giấy báo nợ; Phiếu nhập
kho hàng hoá; Bảng kê hàng hóa; Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, giấy đề
nghị thanh toán…( nếu có). Xem phụ lục đính kèm.
Công ty sử dụng các loại sổ kế toán như: Bảng kê hóa đơn chứng từ của
HHDV mua vào; Sổ chi tiết TK 133(1); Sổ cái TK 133; Sổ nhật ký chung; Tờ khai
thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
Tài khoản sử dụng : TK 133-Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
b. Trình tự phản ánh
Sau khi nhận được hàng kèm hóa đơn giá trị gia tăng (cộng với các chứng từ
khác kèm theo), kế toán kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của hóa đơn. Sau đó, xác định
nợ hay trả tiền, nếu trả thì trả bằng tiền gửi ngân hàng hay tiền mặt. Dựa trên chứng
từ gốc, kế toán hạch toán vào phần mềm Misa, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên
bảng kê Bảng kê hóa đơn chứng từ của HHDV mua vào, sổ chi tiết TK 133(1), sổ
cái TK 133, sổ nhật ký chung. Cuối quý, kế toán hạch toán và tính giá trị thuế
GTGT phải nộp. Nếu số liệu giữa các sổ, bảng kê, đã khớp thì lên Tờ khai thuế
GTGT mẫu số 01/GTGT và nộp trên cổng thông tin điện tử.

Trang 27
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán thuế đầu vào

Hóa Đơn GTGT( Phiếu XK, Bảng kê


HH, HĐKT nếu có)
Kiểm tra tính
Nhập phần mềm
hợp lí hợp lệ
Trả tiền
Nợ

Phiếu Chi Giấy Báo Nợ Công Nợ

Đối chiếu Đối chiếu Đối chiếu

Sổ CT 133(1) Sổ Cái 133 Bảng kê Sổ NKC

Tờ khai thuế GTGT


Mẫu số 01/GTGT

Trang 28
Hình 2.3: Hóa đơn GTGT đầu vào

Trang 29
Bảng 2.5: Bảng kê đầu vào
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Quý 2 năm 2018
Giá trị HHDV
Số hóa Ngày hóa Mã số thuế Thuế
Tên người bán Mặt hàng mua vào chưa Thuế GTGT
đơn đơn người bán suất
có thuế

3,211,555,246 313,759,287
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Thuế giá trị gia
0000022 03/04/2018 0401678392 36,363,330 10 % 3,636,333
Vụ Thanh Đại Phát tăng
…………………..
0016510 07/05/2018 Nguyễn Quang Giang 4200252668 Vật tư phụ khác 503,000 0% 0
Tổng Công ty Viền Thông
MOBIFONE - Công ty Dịch Vụ
Thuế giá trị gia
0080311 08/05/2018 MOBIFONE Khu Vực 3 - Chi Nhánh 0100686209 195,350 10 % 19,535
tăng
Tổng Công Ty Viễn Thông
MOBIFONE
Công ty TNHH Du Lịch Bước Tiến Thuế giá trị gia
0000810 12/05/2018 4201660589 3,246,364 10 % 324,636
Đạt tăng
Tôn mạ kẽm dày
075x1200, hiệu
0004491 12/05/2018 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy 0400359724 147,263,600 10 % 14,726,360
Phương Nam, Việt
Nam
Công ty Xăng Dầu Khu Vực V - Thuế giá trị gia
0050525 12/05/2018 0400101683 454,545 10 % 45,455
TNHH Một Thành Viên tăng
Công ty TNHH Sane Xuất - Thương Thuế giá trị gia
0000875 25/05/2018 0304338947 102,600,000 10 % 10,260,000
Mại Ánh Đông tăng
Công ty TNHH Sane Xuất - Thương Thuế giá trị gia
0000875 25/05/2018 0304338947 20,900,000 10 % 2,090,000
Mại Ánh Đông tăng
…………………………………….
0103870 30/06/2018 Công ty TNHH Du Lịch Đồng Tiến 4201167084 Xăng 636,364 10 % 63,636
Số dòng
3,211,555,246 313,759,287
= 324

Trang 30
Bảng 2.6: Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
TK
Ngày Tài
Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có
chứng từ khoản
ứng
……………………………………….
02/01/2018 02/01/2018 MH001/01/18 Mua hàng của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lê Huy theo hóa đơn 0000381 331 1541 0 18,061,400
Cung cấp và lắp đặt điều hòa không khí khu VAP HĐ số 192/2017/VPNAH/HDNTP ký ngày
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 131 5113 598,862,762 0
01/09/2019
Cung cấp và lắp đặt điều hòa không khí khu VAP HĐ số 192/2017/VPNAH/HDNTP ký ngày
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 5113 131 0 598,862,762
01/09/2019
Cung cấp và lắp đặt điều hòa không khí khu VAP HĐ số 192/2017/VPNAH/HDNTP ký ngày
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 131 33311 59,886,276 0
01/09/2019
Cung cấp và lắp đặt điều hòa không khí khu VAP HĐ số 192/2017/VPNAH/HDNTP ký ngày
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 33311 131 0 59,886,276
01/09/2019
24/04/2018 24/04/2018 MH007/04/18 Mua hàng của Công ty TNHH Nguyên Phú theo hóa đơn 0005563 1541 331 2,597,049 0
24/04/2018 24/04/2018 MH007/04/18 Mua hàng của Công ty TNHH Nguyên Phú theo hóa đơn 0005563 331 1541 0 2,597,049
11/05/2018 11/05/2018 UNC006/05/18 CT theo hợp đồng số 100118/HDKT/KHQ-TT 331 1121 23,645,795 0
11/05/2018 11/05/2018 UNC006/05/18 CT theo hợp đồng số 100118/HDKT/KHQ-TT 1121 331 0 23,645,795
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 Mua hàng của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy theo hóa đơn 0004491 1541 331 147,263,600 0
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 Mua hàng của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy theo hóa đơn 0004491 331 1541 0 147,263,600
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 Mua hàng của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy theo hóa đơn 0004491 1331 331 14,726,360 0
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 Mua hàng của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy theo hóa đơn 0004491 331 1331 0 14,726,360
12/05/2018 12/05/2018 NVK018/05/18 Dịch vụ ăn uống 1543 331 3,246,364 0
…………………………..
Số dòng = 3619 101,831,092,429 101,831,092,429

Trang 31
Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 133(1)
Tài khoản: 133(1); Năm 2018
Ngày chứng Tài TK đối Dư
Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ
từ khoản ứng Có
Số dư đầu kỳ 133 26,328,062 0
Thuế GTGT - Ống luồn dây điện đường kính 20 cm, hiệu SP, Việt
02/01/2018 02/01/2018 MH001/01/18 133 331 1,581,800 0 27,909,862 0
Nam
02/01/2018 02/01/2018 MH001/01/18 Thuế GTGT - Nối trơn SP phi 20 133 331 62,400 0 27,972,262 0
Thuế GTGT - Tôn mạ kẽm dày 075x1200, hiệu Phương Nam, Việt
10/05/2018 10/05/2018 MH008/05/18 133 331 16,650,720 0 118,931,128 0
Nam
…………………………
10/05/2018 10/05/2018 NVK016/05/18 Thuế GTGT 133 331 15,000 0 137,696,783 0
Thuế GTGT - Tôn mạ kẽm dày 0,58x1200, hiệu Phương Nam, Việt
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 133 331 2,790,960 0 140,487,743 0
Nam
Thuế GTGT - Tôn mạ kẽm dày 075x1200, hiệu Phương Nam, Việt
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 133 331 8,840,000 0 149,327,743 0
Nam
Thuế GTGT - Tôn mạ kẽm dày 0,95x1200, hiệu Phương Nam, Việt
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 133 331 3,095,400 0 152,423,143 0
Nam
12/05/2018 12/05/2018 NVK018/05/18 Thuế GTGT 133 331 324,636 0 152,747,779 0
……………………………………
30/06/2018 30/06/2018 NVK010/06/18 Kết chuyển chi phí đầu vào - đầu ra quý II/2018 133 33311 0 167,835,946 152,969,618 0
30/06/2018 30/06/2018 PC019/06/18 Thuế GTGT 133 1111 458,344 0 153,427,962 0
Cộng 133 791,761,212 818,089,274
Số dư cuối kỳ 133 0 0
Số dòng = 1230

Trang 32
Bảng 2.8: Sổ cái tài khoản 133
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 133; Năm 2018
Ngày chứng Tài TK đối Dư
Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ
từ khoản ứng Có
Số dư đầu kỳ 133 26,328,062 0
Thuế GTGT - Ống luồn dây điện đường kính 20 cm, hiệu SP, Việt
02/01/2018 02/01/2018 MH001/01/18 133 331 1,581,800 0 27,909,862 0
Nam
02/01/2018 02/01/2018 MH001/01/18 Thuế GTGT - Nối trơn SP phi 20 133 331 62,400 0 27,972,262 0
Thuế GTGT - Tôn mạ kẽm dày 075x1200, hiệu Phương Nam, Việt
10/05/2018 10/05/2018 MH008/05/18 133 331 16,650,720 0 118,931,128 0
Nam
…………………………
10/05/2018 10/05/2018 NVK016/05/18 Thuế GTGT 133 331 15,000 0 137,696,783 0
Thuế GTGT - Tôn mạ kẽm dày 0,58x1200, hiệu Phương Nam, Việt
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 133 331 2,790,960 0 140,487,743 0
Nam
Thuế GTGT - Tôn mạ kẽm dày 075x1200, hiệu Phương Nam, Việt
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 133 331 8,840,000 0 149,327,743 0
Nam
Thuế GTGT - Tôn mạ kẽm dày 0,95x1200, hiệu Phương Nam, Việt
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 133 331 3,095,400 0 152,423,143 0
Nam
12/05/2018 12/05/2018 NVK018/05/18 Thuế GTGT 133 331 324,636 0 152,747,779 0
……………………………………
30/06/2018 30/06/2018 NVK010/06/18 Kết chuyển chi phí đầu vào - đầu ra quý II/2018 133 33311 0 167,835,946 152,969,618 0
30/06/2018 30/06/2018 PC019/06/18 Thuế GTGT 133 1111 458,344 0 153,427,962 0
Cộng 133 791,761,212 818,089,274
Số dư cuối kỳ 133 0 0
Số dòng = 1230

Trang 33
2.2.4.2. Phản ánh thuế GTGT phải nộp
a. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTGT/KT3-001; Hóa đơn bán
hàng (kèm theo bảng kê hàng hóa, phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế nếu có); Phiếu
thu; Giấy báo có của ngân hàng; Phiếu phiếu xuất kho hàng hoá; Bảng kê hàng hóa.
Sổ kế toán bào gồm: Bảng kê hóa đơn chứng từ của HHDV bán ra; Sổ chi tiết
TK 333(11); Sổ cái TK 333; Nhật ký chung; Tờ khai thuế mẫu số 01/GTGT.
Tài khoản sử dụng: TK 333- Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho nhà nước.
Sau khi bán hàng và ghi nhận nhận doanh thu, Công ty dựa vào Hóa đơn Giá trị
gia tăng để nhập vào phần mềm kế toán Misa. Phần mềm sẽ tự động ghi lên các sổ
Nhật ký chung, số cái TK 133, sổ chi tiết 133(1), Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa
dịch vụ bán ra. Cuối kì kiểm tra số liệu giữa các sổ với bảng kê và hóa đơn giá trị gia
tăng. Sau đó, so sánh thấy số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra phải
nộp. Tính số thuế đầu ra phải nộp và kết chuyển số thuế giá trị gia tăng đầu ra ở sổ TK
333(1) qua sang sổ TK 133(1). Kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 333(1)/ Có TK 133(1) : 152.562.738VNĐ
Ta có : Xem lại công thức này nghe, viết bị ngược rồi

Số thuế Số thuế Số thuế


Thuế GTGT
GTGT đầu ra GTGT đầu GTGT còn
phải nộp
phát sinh vào phát sinh được khấu
trong kỳ trong kỳ trong kỳ trừ ở kỳ
được khấu trước

= 167.835.936 - 8.736.062 - 311.662.622


= - 152.562.738
Từ kết quả trên ta thấy rằng, số Thuế GTGT phải nộp trong kỳ âm
152.562.738VNĐ, giá trị này sẽ được chuyển sang khấu trừ ở kỳ sau.

Trang 34
Sơ đồ 2.4: Trình tự kế toán thuế đầu ra

Hóa Đơn GTGT(Phiếu XK, Bảng kê


HH, HĐKT nếu có)

Nhập phần mềm


Nợ
Nhận tiền

Phiếu Thu Giấy Báo Có Công Nợ

Đối chiếu Đối chiếu Đối chiếu

Sổ CT 333(11) Sổ Cái 333 Bảng kê Sổ NKC

Tờ khai thuế GTGT


Mẫu số 01/GTGT

Trang 35
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra

Trang 36
Bảng 2.9: Bảng kê đầu ra

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA


Quý 2 năm 2018
Doanh số bán
Ngày hóa Mã số thuế
Số hóa đơn Tên người mua Mặt hàng chưa có thuế Thuế GTGT
đơn người mua
GTGT

1,678,359,464 167,835,946
0000001 24/04/2018 Công ty Cổ Phần Xây Dưng Central 0314476689 Dịch vụ 598,862,762 59,886,276
Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch
0000002 03/05/2018 0401422873 Dịch vụ 48,264,000 4,826,400
Vụ Tân Nhật Thạnh
0000003 10/05/2018 Công ty Cổ Phần Cơ Điện Sohanco 0401533069 Dịch vụ 45,275,630 4,527,563
0000005 15/05/2018 Công ty TNHH Nam Trần 0401281090 Dịch vụ 73,185,000 7,318,500
0000007 05/06/2018 Công ty Cổ Phần Xây Dưng Central 0314476689 Dịch vụ 909,092,072 90,909,207
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Nghệ
0000008 12/06/2018 0101491386 Miệng gió 3,680,000 368,000
Ngôi Sao Châu Á
Số dòng =
1,678,359,464 167,835,946
6

Trang 37
Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
TK
Ngày Tài
Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có
chứng từ khoản
ứng
…………………………….. 331 1541 0 18,061,400
Cung cấp và lắp đặt điều hòa không khí khu VAP HĐ số 192/2017/VPNAH/HDNTP ký ngày
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 131 5113 598,862,762 0
01/09/2019

Cung cấp và lắp đặt điều hòa không khí khu VAP HĐ số 192/2017/VPNAH/HDNTP ký ngày
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 5113 131 0 598,862,762
01/09/2019

Cung cấp và lắp đặt điều hòa không khí khu VAP HĐ số 192/2017/VPNAH/HDNTP ký ngày
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 131 33311 59,886,276 0
01/09/2019

Cung cấp và lắp đặt điều hòa không khí khu VAP HĐ số 192/2017/VPNAH/HDNTP ký ngày
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 33311 131 0 59,886,276
01/09/2019

24/04/2018 24/04/2018 MH007/04/18 Mua hàng của Công ty TNHH Nguyên Phú theo hóa đơn 0005563 1541 331 2,597,049 0
24/04/2018 24/04/2018 MH007/04/18 Mua hàng của Công ty TNHH Nguyên Phú theo hóa đơn 0005563 331 1541 0 2,597,049
11/05/2018 11/05/2018 UNC006/05/18 CT theo hợp đồng số 100118/HDKT/KHQ-TT 331 1121 23,645,795 0
11/05/2018 11/05/2018 UNC006/05/18 CT theo hợp đồng số 100118/HDKT/KHQ-TT 1121 331 0 23,645,795
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 Mua hàng của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy theo hóa đơn 0004491 1541 331 147,263,600 0
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 Mua hàng của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy theo hóa đơn 0004491 331 1541 0 147,263,600
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 Mua hàng của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy theo hóa đơn 0004491 1331 331 14,726,360 0
12/05/2018 12/05/2018 MH009/05/18 Mua hàng của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Thúy theo hóa đơn 0004491 331 1331 0 14,726,360

12/05/2018 12/05/2018 NVK018/05/18 Dịch vụ ăn uống 1543 331 3,246,364 0

……………………………………. 331 1543 0 3,246,364


Số dòng = 3619 101,831,092,429 101,831,092,429

Trang 38
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 333
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 333; Năm 2018
Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 Thuế GTGT - Dịch vụ 333 131 0 59,886,276 0 59,886,276
Kết chuyển chi phí đầu vào - đầu ra quý
30/06/2018 30/06/2018 NVK010/06/18 333 1331 167,835,946 0 0 0
II/2018
…………………………………….
31/12/2018 31/12/2018 NVK023/12/18 Trừ thuế TNCN vào lương T12.2018 333 334 0 8,093,435 0 483,677,874
Kết chuyển chi phí đầu vào - đầu ra quý
31/12/2018 31/12/2018 NVK035/12/18 333 1331 322,130,679 0 0 161,547,195
IV/2018
31/12/2018 31/12/2018 NVK039/12/18 Chi phí thuế TNDN 2018 333 821 0 86,789,562 0 248,336,757
Cộng 333 825,551,824 1,073,888,581
Số dư cuối kỳ 333 0 248,336,757
Số dòng = 35

Trang 39
Bảng 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 333(11)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 333(11); Năm 2018
Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có
24/04/2018 24/04/2018 BH001/04/18 Thuế GTGT - Dịch vụ 333 131 0 59,886,276 0 59,886,276
Kết chuyển chi phí đầu vào - đầu ra quý
30/06/2018 30/06/2018 NVK010/06/18 333 1331 167,835,946 0 0 0
II/2018
…………………………………….
31/12/2018 31/12/2018 NVK023/12/18 Trừ thuế TNCN vào lương T12.2018 333 334 0 8,093,435 0 483,677,874
Kết chuyển chi phí đầu vào - đầu ra quý
31/12/2018 31/12/2018 NVK035/12/18 333 1331 322,130,679 0 0 161,547,195
IV/2018
31/12/2018 31/12/2018 NVK039/12/18 Chi phí thuế TNDN 2018 333 821 0 86,789,562 0 248,336,757
Cộng 333 825,551,824 1,073,888,581
Số dư cuối kỳ 333 0 248,336,757
Số dòng = 35

Trang 40
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT
3.1. Nhận xét về kế toán thuế GTGT ở Công ty Cổ phần ABC
Công tác kế toán có một vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán tối thiểu là cần đáp ứng yêu cầu
đảm bảo tính khả thi, tiết kiệm và hiệu quả. Luận văn này nhằm đưa ra các giải pháp
hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần ABC. Vậy yêu cầu đặt ra
đối với công tác kế toán thuế đó là phù hợp với đặc điểm của công ty và hơn hết là phải
đảm bảo tính dễ hiểu, chính xác và trung thực, đồng thời phải đảm bảo có hiệu quả cao.
Trong quá trình thực tập tại công ty, em đã tìm hiểu, tham khảo quá trình hạch
toán thuế GTGT tại công ty. Do khả năng chuyên môn còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm
thực tế, thời gian có hạn nên chưa thấy hết được những mặt tích cực cũng như những
vướng mắc cần tháo gỡ trong tổ chức kế toán thuế GTGT tại công ty. Trong khuôn khổ
bài viết này em xin đưa ra một số đánh giá chủ quan về những ưu điểm và tồn tại cần
khắc phục trong công tác kế toán thuế GTGT tại công ty.
3.1.1. Ưu điểm
Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên đượ ckhấu trừ thuế đầu
vào, hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, thực hiện công tác
thuế cũng như kê khai nộp theo quy định của pháp luật. Đồng thời, công ty cũng có ý
thức chấp hành luật kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Công ty tuân thủ theo đúng chế độ Commented [W1]: Họ làm nhiều ưu điểm thế mà em chỉ
nhận xét có 3 dòng thì quá tệ. Em phải nhận xét theo các nd đã
kế toán thuế GTGT. Thực hiện việc kê khai và nộp thuế theo đúng hướng dẫn các thông trình bày từ đối tượng, pp tính, kê khai, khấu trừ, hoàn thuế …..
tư do Bộ Tài chính ban hành cũng như chấp hành nghiêm túc và thực hiện đúng các quy không có nhận xét chung chung như vậy (xem kỹ đề cương sẽ
thấy đã có hướng dẫn các nd cần nhận xét)
định, thông báo của cơ quan quản lí thuế; cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin tài
chính liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế khi có yêu cầu. Công ty đã tổ chức thực
hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT như: Bảng kê HHDV mua vào,
bảng kê HHDV bán ra; bảng kê hóa đơn; tờ khai thuế GTGT…
Về tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Công ty đã tính chính xác tổng số thuế
GTGT được khấu trừ trong các quý.
Về tính thuế GTGT đầu ra: Công ty đã thực hiện kê khai đầy đủ, đảm bảo được
tính đúng kỳ và chính xác tổng số thuế GTGT đầu ra trong các quý.
Về kê khai thuế GTGT: Các mục trên tờ khai thuế GTGT được công ty kê khai
phù hợp với mẫu tương ứng với chế độ kế toán hiện hành.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh mặt ưu điểm về mặt khách quan và chủ quan trong công tác lập, kê khai,
nộp thuế và hạch toán thuế GTGT công ty kể trên, công ty vẫn còn tồn tại những hạn
chế và vướng mắc trong công tác thực hiện lập, kê khai, hạch toán thuế GTGT của công
ty như sau:
Về phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
GTGT nên sẽ liên quan đến nhiều quy định về hóa đơn, cách tính thuế GTGT, đối
tượng chịu thuế, thuế suất…mang đến sự phức tạp trong công tác kế toán. Yêu cầu
chuyên môn kế toán cao, am hiểu các luật về kế toán thuế khi sử dụng.
Về việc quản lí và sử dụng hóa đơn GTGT: Trong quá trình mua bán hàng hóa, có
một số trường hợp mua bán qua điện thoại có thể dẫn đến tình trạng ghi sai thông tin
công ty cũng như khách hàng nhận trên hóa đơn, doanh nghiệp phải tốn thời gian để lập
biên bản điều chỉnh hóa đơn hoặc lập hóa đơn điều chỉnh. Kế toán ghi nhận hóa đơn

Trang 41
đầu vào thường kiểm tra tính hợp lí hợp lệ và kiểm tra hóa đơn có gì sai sót nhưng lại
không kiểm tra những hóa đơn trực tiếp đầu vào có sai sót hay không, hợp pháp hay bất
hợp pháp, thật hay giả.
Về thuế suất thuế GTGT: Hàng hóa, dịch vụ mà công ty mua vào rất đa dạng chịu
nhiều mức thuế suất khác nhau (10%, 5% và 0%), chính vì thế rất dễ gây nhầm lần
trong công tác hạch toán, kê khai.
Về quy trình kê khai: Cuối kì kế toán, kế toán viên chưa có sự kiểm tra cẩn thận số
liệu, đối chiếu, phê duyệt giữa cấp trên với cấp dưới dễ gây sai sót khi kê khai dẫn đến
việc một số mục trên tờ khai thuế GTGT bị công ty kê khai thiếu.
Về chế độ kế toán: Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
133/2016/TT- BTC được ban hành ngày 28/06/2016 thay thế cho quyết định
48/2006/QĐ – BTC), nên việc sử dụng tài khoản có một số chỗ chưa thống nhất. Sự
thay đổi liên tục của hệ thống luật kế toán – tài chính, luật thuế GTGT đã làm cho công
tác kế toán bị chậm lại, do kế toán chưa thể nắm bắt kịp thời những thay đổi đó nên dễ
xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện.
3.2. Một số ý kiến đề xuất Commented [A2]: Đề xuất của em không ăn nhập gì với
thực trạng, chỉ nói lý thuyết
Trên cơ sở ưu điểm và nhược điểm về thực tế công tác kế toán, đặc biệt là công
tác kế toán thuế GTGT tại đơn vị; kết hợp những kiến thức được học hỏi trên nhà
trường cùng những trải nghiệm trong thời gian thực tập, em xin đưa ra một số giải pháp
để hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần ABC như sau:
Thứ nhất: Kiểm tra cẩn thận, đầy đủ các thông tin ghi trên hóa đơn phòng trường
hợp sai thì có cách xử lí kịp thời. Đồng thời, yêu cầu người bán chụp ảnh hóa đơn rồi
chuyển trước qua email để có thể đối chiếu với đơn đặt hàng mà công ty đã yêu cầu với
người bán. Đối với hóa đơn điện tử thì yêu cầu bên bán gửi mã để tra cứu và lấy hóa
đơn. Cần kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ, hợp pháp của các hóa đơn, chứng từ trước khi
nhập vào phần mềm một cách cẩn thận, kĩ càng để hạn chế sai sót có thể xảy ra. Ngoài
việc kiểm tra hóa đơn có sai sót, kế toán nên tra cứu hóa đơn theo địa chỉ đường dẫn:
tracuuhoadon.gdt.gov.vn của tổng cục thuế để biết tính hợp pháp hay bất hợp pháp,
công ty đó có thật hay không?
Thứ hai: Sự đa dạng về thuế suất đối với HHDV mua vào đòi hỏi kế toán viên cần
xác định đúng, chính xác mức thuế suất để hạch toán đúng, đủ, đảm bảo lợi ích cho
công ty. Khi lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào công ty nên lập
bảng kê riêng cho từng mức thuế suất để dễ đối chiếu, kiểm tra.
Thứ ba: Kế toán viên cần đối chiếu, kiểm tra số liệu trước và sau khi lập tờ khai.
Cần có sự phê duyệt, soát xét của ban giám đốc, kế toán trưởng trước khi nộp báo cáo,
tờ khai thuế.
Thứ tư: Luật thuế thường xuyên được cập nhật, vì vậy kế toán cần theo dõi cập
nhật thông tin để thực hiện công tác kê khai, quyết toán thuế hiệu quả, đúng quy định.
Bên cạnh đó, công ty nên tạo điều kiện bồi dưỡng, tập huấn giúp kế toán viên nâng cao
kiến thức kế toán, tiếp cận và áp dụng luật kịp thời.

3.3. Những kỹ năng tích lũy từ thực tập


Qua quá trình thực tập tại công ty, em được tiếp cận với môi trường làm việc năng
động, với những con người thân thiện, chuyên nghiệp. Từ đó giúp bản thân em có thêm
nhiều kinh nghiệm quý báu, làm quen được với công việc thực tiễn, có cái nhìn cụ thể

Trang 42
hơn về những lí thuyết học được trên ghế nhà trường được áp dụng như thế nào vào
thực tế. Những gì được tiếp xúc trong quá trình thực tập giúp em có thể định hình rõ nét
hơn về công việc kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng. Bên cạnh đó trang bị cho
em những kĩ năng cơ bản cần thiết của một người kế toán như tính cẩn thận, kiên nhẫn,
khả năng tổng hợp và chọn lọc thông tin cần thiết, phân tích số liệu…cụ thể những kinh
nghiệm em tích lũy được là:
Tại Công ty kiểm toán và thẩm định giá AFA: Khi thực tập tại công ty, em được
đọc hồ sơ, học hỏi cách sắp xếp, lưu trữ chứng từ ( ví dụ như hồ sơ thường trực, hồ sơ
làm việc, thư xác nhận…), được sử dụng các thiết bị văn phòng (máy scan, máy
photocopy, máy in..), được học cách đóng dấu, gửi thư hoặc báo cáo.
Tại công ty khách hàng: Khi đi kiểm toán tại công ty khách hàng, em được trường
đoàn phân công các công việc như kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ, giá trị cũng như số tiền
thuế trên hóa đơn, kiểm tra số tiền mặt tại sổ quỹ, sổ cái 111 với biên bản kiểm kê tiền
mặt, sự khớp số liệu giữa các sổ 112 với bản sao kê, thư xác nhận của ngân hàng, đánh
giá ngoại tệ, tính khấu hao… Đặc biệt, em được làm giấy làm việc ( Work paper) của
TK 133, 333 đối chiếu với tờ khai thuế GTGT.
Hi vọng với những kinh nghiệm quý báu mà em tích lũy trong thời gian thực tập
này sẽ giúp em tự tin và bổ ích cho những công việc trong tương lai.

Trang 43
Kết luận
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh. Đồng thời, bộ phận kế toán đóng vai trò là công cụ
quan trọng để quản lí kinh tế tài chính của một doanh nghiệp. Trong bối cảnh kinh tế
hiện nay, Công ty cổ phần ABC nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung đang
hướng đến hoàn thiện công tác kế toán để ngày một đưa doanh nghiệp phát triển hơn
nữa. Việc các chính sách thuế liên tục thay đổi, điều chỉnh đòi hỏi kế toán cần phải
nắm bắt kịp thời để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Ngân sách, đảm bảo lợi
ích của doanh nghiệp. Trong quá trình làm đề tài, mặc dù gặp không ít khó khăn
nhưng nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình từ Ban giám đốc Công ty cũng như các anh chị phòng
ban kế toán đã giúp em hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, cụ thể như sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lí luận liên quan đến thuế, kế toán
thuế GTGT trong doanh nghiệp.
Thứ hai, đề tài đã phản ánh được thực trạng công tác kê khai, quyết toán, nộp
thuế GTGT tại công ty.
Thứ ba, nhận thấy được một số điểm mạnh cũng như điểm yếu của công ty trong
công tác kê khai, nộp thuế GTGT. Đồng thời, đề ra được một vài biện pháp nhằm giúp
đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán của mình.Bên cạnh những gì đạt
được thì vẫn còn một số mục tiêu chưa đạt được như: đề tài chỉ giới hạn tình hình kế
toán thuế GTGT trong năm 2018, chưa có sự tìm hiểu về thuế TNDN…; đề tài chưa
phản ánh được hết các nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại công ty… nên khó khăn trong phản
ánh đánh giá thực trạng một cách đầy đủ và bao quát. Mặc dù đã cố gắng vận dụng vào
thực tiễn những kiến thức được trang bị khi ngồi trên ghế nhà trường, từ đó đánh giá,
nhận xét và đề ra giải pháp thực hiện hiệu quả nhưng chắc chắn không tránh khỏi
những thiếu sót.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy
Cô, Công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá AFA cùng các anh chị trong khối báo
cáo tài chính, sự hỗ trợ của kế toán viên công ty Cổ phần ABC đã giúp em hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trang 44
Phụ lục

Hình 4.1: Hợp đồng kinh tế


Hình 4.2: Biên bản nghiệm thu hàng hóa
Hình 4.3: Ủy nhiệm chi
Tài liệu tham khảo

Bộ tài chính. (2018). Văn bản hợp nhất về thuế GTGT 14/VBHN-BTC. "Hợp
nhất Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
09/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng" .
PWC. (2018). "Sổ tay thuế Việt Nam" .
Dương Ngọc Hà. (2014). “ Kế toán thuế đầu vào đầu ra” .
Phương Hoàng Hưởng. (2014). “Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần Vật Tư
Nghiệp Hà Nội”. (Luận văn). Trường Đại học Kinh doanh Công nghệ Hà Nội.
Nguyễn Thị Nhật Phương. (2015). “Tình hình thực hiện Luật thuế và công tác kế
toán thuế GTGT tại công ty cổ phần- Tổng công ty thương mại Quảng Trị” . (Luận
văn) . Trường Đại học kinh tế Huế.
Phạm Thị Phương (2012). "Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Thực Phẩm Rich Beauty VN". (Luận văn).
Nguyễn Thị Thơ. (2008). “ Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ
phần đầu tư và xây dựng số 4”. ( Luận văn). Trường Đại học kinh doanh & công nghệ
Hà Nội .
Bộ tài chính. (2018). Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC hướng dẫn về quản lý
hoàn thuế giá trị gia tăng.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2019


Giảng viên hướng dẫn
(Ký, họ và tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2019


Giảng viên phản biện
(Ký, họ và tên)

You might also like