You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA KINH DOANH THƯƠNG MẠI




BÁO CÁO THỰC TẬP


NGÀNH LOGISTICS

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP


NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ
CỦA CÔNG TY TNHH TMDV
TÂN VIỆT MỸ

GVHD : NGUYỄN VĂN THÀNH

SVTH : KIỀU QUỐC HÀO

MSSV : 187TM17569

LỚP : K24C – L03

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này, trước hết tôi xin gửi đến quý thầy cô
giáo trong khoa Kinh doanh Thương mại – chuyên ngành Logistics trường Đại Học
Văn Lang lời cảm ơn chân thành!

Nhờ kiến thức các thầy cô mà tôi có nền tảng để tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn về đề
tài. Đặc biệt, tôi xin gửi đến thầy Nguyễn Văn Thành lời cảm ơn sâu sắc nhất. Trong
thời gian vừa qua, thầy Nguyễn Văn Thành đã đồng hành tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
tôi hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo thực tập này.

Cảm ơn trường Đại học Văn Lang đã tạo cho tôi có cơ hội được thưc tập nơi mà tôi
yêu thích, cho tôi bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô
giáo đã giảng dạy.

Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty
TNHH TMDV Tân Việt Mỹ, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Trong đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến
các anh chị phòng Kinh doanh của công ty đã không chỉ giúp đỡ, cung cấp những kiến
thức thực tế để tôi hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này mà còn chia sẻ cho
tôi thêm nhiều kiến thức kinh nghiệm nghề nghiệp để cho tôi một cái nhìn khách quan
hơn về định hướng công việc trong tương lai.

Lời cảm ơn cuối cùng, tôi xin gửi đến gia đình. Nhờ có sự hỗ trợ động viên tinh thần
của gia đình, tôi có thể vững tâm tập trung vào công việc và giải tỏa mọi căng thẳng áp
lực để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập.

Qua công việc thực tập này tôi nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc lên kế
hoạch, thiết lập các quy trình xuất nhập khẩu. Đó là tiền đề để giúp ích cho công việc
sau này của bản thân.

Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này
tôi không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
thầy cũng như quý công ty.

2
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

4
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
1. Danh mục Biểu đồ

Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tân Việt Mỹ giai
Bảng 1.1
đoạn 2018-2020 (Đơn vị: VND)
So sánh giá trị tuyệt đối tài chính của Công ty TNHH Tân Việt Mỹ
Bảng 1.2
giai đoạn 2018-2020 (Đơn vị: %)

Biểu đồ 3.1 Báo cáo thị trường y tế số Việt Nam

2. Danh mục Sơ đồ

Sơ đồ cấu trúc các bộ phận của công ty TNHH TMDV Tân Việt
Sơ đồ 2.1
Mỹ
Quy trình nhập khẩu thiết bị y tế của Công ty TNHH Thương Mại
Sơ đồ 3.1
Dịch vụ Tân Việt Mỹ

3. Danh mục Hình ảnh

Hình 1.1 Logo của Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ

Hình 3.1 Đèn UV TVM 60cm 20W

Hình 3.2 Máy PT Sinh hóa bán tự động

Hình 3.3 Máy Ozonator tạo Ozone trong nước

5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ gốc Ý nghĩa

B/L Bill of Lading Vận đơn đường biển

CIF Cost, Insurance, Freight Tiền hàng, Bảo hiểm, Cước phí

CN Chi Nhánh  

CY Container Yard  

D/O Delivery Order Lệnh giao hàng

HCM Hồ Chí Minh  

HTXL Hệ Thống Xử Lý  

KHCN Khoa Học Công Nghệ  

L/C Letter of Credit Thư tín dụng chứng từ

NĐ-CP Nghị Định Chính Phủ  

T.H.C Terminal Handling Charge Phụ phí xếp dỡ tại cảng

TKHQ Tờ Khai Hải Quan  

TMDV Thương Mại Dịch Vụ  

TNCN Thu Nhập Cá Nhân  

TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn  

TTBYT Thông Tư Bộ Y Tế  

TT-BTC Thông Tư Bộ Tài Chính  

VND Việt Nam Đồng  

6
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................9
PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................12
1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH TMVD
Tân Việt Mỹ............................................................................................................12
1.1.1 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tân Việt Mỹ.....................................12
1.2 Tầm nhìn, Sứ mệnh, Giá trị cốt lõi của Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ
.................................................................................................................................. 13
1.2.1 Tầm nhìn.....................................................................................................13
1.2.2 Sứ mệnh.......................................................................................................13
1.2.3 Giá trị cốt lõi................................................................................................14
1.3 Sản phẩm chính của Công Ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ..........................14
1.3.1. Dịch vụ tư vấn............................................................................................14
1.3.2. Thiết kế thi công.........................................................................................14
1.3.3. Sửa chữa – bảo trì......................................................................................15
1.3.4. Cung cấp thiết bị y tế – kiểm tra chất lượng..............................................15
1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ..............................15
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ..17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
..................................................................................................................................... 20
2.1 Khái niệm liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu thiết bị y tế.............20
2.1.1 Khái niệm Xuất nhập khẩu.........................................................................20
2.1.2 Thiết bị y tế..................................................................................................20
2.1.3 Trang thiết bị y tế gồm những gì?...............................................................21
2.2 Vai trò của ngành thiết bị y tế..................................................................21
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY TNHH
TÂN VIỆT MỸ..........................................................................................................23
3.1 Thực trạng xuất nhập khẩu thiết bị y tế hiện nay..........................................23
3.2 Thực trạng chủ đề nghiên cứu tại công ty......................................................23
3.2.1. Những sản phẩm chính của công ty..........................................................24
3.2.2 Kênh phân phối của sản phẩm...................................................................25
3.2.3 Hoạt động nhập khẩu tại công ty................................................................26
3.2.4 Đánh giá quy trình nhập khẩu bằng đường biển tại công ty.....................31
7
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.........................................................................................33
4.1. Định hướng phát triển của công ty đến hết năm 2023:.................................33
4.2 Các đề xuất nâng cao hoạt động nhập khẩu của công ty...............................33
4.2.1 Đề xuất về cơ sở vật chất và nguồn nhân lực:............................................33
4.2.2 Đề xuất về thị trường tiêu thụ.....................................................................34
4.2.3 Đề xuất về Quy trình Nhập khẩu hàng hóa Thiết bị y tế...........................34
4.3 Kinh nghiệm tích lũy được...............................................................................34
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................36

8
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chủ đề nghiên cứu.

Trang thiết bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu, vật tư cấy ghép, thuốc thử và
chất hiệu chuẩn in vitro, phần mềm được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo
chỉ định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế để phục vụ cho con người nhằm một hoặc
nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như: chẩn đoán, kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh
các thiết bị trong quá trình hỗ trợ đội ngũ. Vận chuyển chuyên dụng hoặc sử dụng
phục vụ cho hoạt động y tế; Cung cấp thông tin cho việc chẩn đoán, theo dõi, điều trị
thông qua biện pháp kiểm tra các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể con người.

Trang thiết bị y tế đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức
năng cho người bệnh. Trang thiết bị y tế là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho người thầy thuốc trong
công tác phòng bệnh và chữa bệnh.

Theo dự báo của Bộ Y tế, ngành Y tế ở Việt Nam hiện nay có mức tăng trưởng khá
cao với tốc độ từ 18 - 20% trong giai đoạn từ năm 2016 - năm 2020. Mặc dù vậy thì
các thiết bị y tế hiện nay đều chủ yếu được nhập khẩu. Có rất ít thiết bị được sản xuất
trong nước mà đáp ứng đủ theo các tiêu chuẩn quốc tế. Trên thực tế, hiện nay có hơn
90% các thiết bị y tế tại Việt Nam đều được nhập khẩu từ các quốc gia như Trung
Quốc, Nhật Bản, Đức, Mỹ hay Singapore, mặc dù các doanh nghiệp trong nước chỉ
chiếm 10% thị phần.

Không chỉ vậy, tại những bệnh viện công trên cả nước đang bị thiếu về các trang thiết
bị y tế cho khoa phẫu thuật và khoa hồi sức tích cực. Bên cạnh đó thì những thiết bị đã
khá lạc hậu và cần phải được thay thế. Bởi việc sản xuất trong nước hiện nay không
đáp ứng đủ nhu cầu, Chính phủ Việt Nam đã không ngừng khuyến khích nhập khẩu
trang thiết bị y tế bằng hạ thấp thuế nhập khẩu và cách không hạn chế hạn ngạch.

Lý do để tôi chọn đề tài trên, vì tác giả muốn hiểu biết sâu s ắc h ơn v ề quá trình c ũng
như hoạt động xuất nhập khẩu các loại hàng hóa mà đặc biệt là hàng hóa ngành Y t ế.
Để từ đó, tác giả sẽ có cái nhìn từ bao quát, tổng thể đến những chi tiết nhỏ trong ho ạt
động, sau đó dưới góc nhìn của tác giả sẽ có thể đưa ra được những giải pháp giúp
nâng cao và hoàn thiện quy trình xuất nhập khẩu này hóa hơn

Thông qua quá trình tìm hiểu về các công ty xuất nhập khẩu hàng hóa ngành ngh ề
Thiết bị Y tế hiện đang có mặt tại thị trường Việt Nam, tác giải đã chọn cho mình vị trí
thực tập tại Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ.
9
Bởi lẽ, tác giả đã xem xét cách vận hành quy trình hoạt động xuất nhập khẩu mà công
ty đang đem đến cho thị trường có điểm riêng biệt để đứng vững trên thị trường.
Không những thế, cách hoạt động của công ty còn phù hợp với mong muốn, định
hướng bản thân và muốn được trải nghiệm vị trí thực tập sinh tại nơi đây.

Với tất cả những điều trên đã dẫn đến quyết định chọn đề tài này c ũng nh ư n ơi th ực
tập là Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ để phát triển bản thân mình, h ọc h ỏi và
tích luỹ thêm nhiều kinh nghiệm để có thể làm kiến thức nền tảng làm tiền đề để đáp
ứng được nhu cầu trong công việc sau này.

2. Mục tiêu, Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu

 Mục tiêu nghiên cứu

Thông qua quá trình thực tập, được trải nghiệm thực tế tại công ty, mong muốn tìm ra
những giải pháp để hoạt động xuất nhập khẩu được hoàn thiện và đạt hiệu quả cao.

 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của bài Báo cáo thực tập là Thực trạng và giải pháp nhằm
nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu thiết bị y tế của Công Ty TNHH TMDV Tân
Việt Mỹ.

 Phạm vi nghiên cứu.


 Về không gian: bài Báo cáo này được nghiên cứu tại Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Tân Việt Mỹ.
 Về thời gian: bài Báo cáo này được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ tháng
01/2022 đến tháng 03/2022.
 Về nội dung: bài Báo cáo này được tôi chủ yếu nghiên cứu về các vấn đề liên quan
đến ý nghĩa sản phẩm, các chiến lược kinh doanh của công ty.

3. Phương pháp nghiên cứu.

Trong bài Báo cáo thực tập này sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu bao
gồm:

 Phương pháp thu thập số liệu: Các chỉ số tăng trưởng của ngành Y tế ở Việt
Nam giai đoạn 2016-2020, chỉ số nhập khẩu thiết bị y tế vào Việt Nam từ các
quốc gia khác, và kết quả kinh doanh qua của Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Tân Việt Mỹ giai đoạn 2018-2020.
 Phương pháp quan sát: Vai trò của từng phòng ban trong công ty, theo dõi thực
tiễn từng bước của việc nhập khẩu thiết bị y tế của Công ty TNHH Thương mại
10
Dịch vụ Tân Việt Mỹ, các thực trạng đang xảy ra tại công ty làm ảnh hưởng đến
công tác xuất nhập khẩu.
 Phương pháp đối chiếu – so sánh: Sau khi thu thập được các số liệu kết quả
kinh doanh qua các năm từ đó mang đi đối chiếu, so sánh từng năm với nhau
cho ta thấy được mức độ tăng trưởng của công ty.
 Phương pháp phân tích – tổng hợp: Từ việc tiếp cận với thực tế công tác xuất
nhập khẩu ở Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ, ta sẽ phân tích
những ưu điểm, nhược điểm hiện tại của công tác xuất nhập khẩu sau đó tổng
hợp lại và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm, cũng như
những đề xuất giúp công tác xuất nhập khẩu của công ty ngày càng hoàn thiện
và hiệu quả hơn.

4. Kết cấu của báo cáo thực tập.

Ngoài “Phần mở đầu và Phần kết luận” thì bài Báo cáo thực tập còn bao gồm ba
chương chính:

 Chương 1 – Tổng quan về đơn vị thực tập


 Chương 2 – Cơ sở lý thuyết
 Chương 3 – Thực trạng chủ đề nghiên cứu
 Chương 4 – Kết luận

11
PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ


ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH TMVD
Tân Việt Mỹ

1.1.1 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tân Việt Mỹ

Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tân Việt Mỹ là một trong những doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh Trang Thiết Bị Y Tế, Phòng thí nghiệm, xử lý
Nước và Môi Trường được thành lập năm 1997.

Với gần 20 năm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chuyên ngành, công ty cam kết
cung cấp sản phẩm và dịch vụ với tiêu chuẩn cao nhất đáp ứng đầy đủ mục đích yêu
cầu từ tất cả khách hàng.

Tân Việt Mỹ là một công ty năng động, luôn tích lũy, kế thừa những kiến thức chuyên
môn từ các trường đại học trong và ngoài nước, nghiên cứu, sáng tạo, phát huy và ứng
dụng thành công những kinh nghiệm từ thực tế và các kết quả nghiên cứu sáng tạo vào
mỗi dự án. Mỗi công trình công ty thực hiện đều là sự kết tinh tâm huyết nghề nghiệp,
mong muốn phục vụ khác hàng chu đáo và tận tình.

Công ty chuyên cung cấp các loại máy và trang thiết bị y tế, tư vấn về môi trường,
cung cấp các giải pháp công nghệ xử lý tối ưu nhằm giải quyết các vấn đề ô nhiễm và
bảo vệ môi trường. Tân Việt Mỹ luôn chú trọng ứng dụng những công nghệ tiên tiến
trên thế giới và những thành quả từ quá trình nghiên cứu một cách sáng tạo phù hợp
với nhu cầu của khách hàng.

Và với đội ngũ kỹ sư lành nghề có nhiều năm kinh nghiệm trong chuyên môn, năng
động, sáng tạo và chuyên tâm trong công việc. Công ty luôn quan tâm đến công tác
tham vấn từ các chuyên gia, sẵn sàng liên kết với các trung tâm, viện nghiên cứu khoa
học để đào tạo, trao đổi, cập nhật và nâng cao kiến thức cũng như trình độ chuyên môn
của đội ngũ nhân viên trong Công Ty.

Hoạt động theo phương châm “Công nghệ cuộc sống”, uy tín là nền tảng cho sự phát
triển. Tân Việt Mỹ cam kết luôn đáp ứng và thỏa mãn mọi yêu cầu công nghệ cao nhất

12
từ khách hàng, luôn sẵn sàng lắng nghe, sát cánh cùng khách hàng giải quyết các vấn
đề môi trường, luôn mang đến cho bạn sự hài lòng, niềm tin và thân thiện.

- Thông tin của công ty:

 Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ.
 Trụ sở chính: 21 đường 3359 Phạm Thế Hiển, Phường 7, Quận 8, Tp.HCM.
 VPGD: Số 7 đường số 2 (Khu dân cư T30) ấp 5, xã Bình Hưng, huyện Bình
Chánh, TP.HCM.
 Số điện thoại: 028.3758.1967 / 0942.838.325
 Website: https://tanvietmy.vn/

Hình 1.1: Logo của Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ

- Hội đồng quản trị Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ, gồm có:

 Chủ tịch hội đồng quản trị: ông Hứa Phú Doãn.
 Giám đốc: bà Trần Thị Mỹ Dung.

1.2 Tầm nhìn, Sứ mệnh, Giá trị cốt lõi của Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ

1.2.1 Tầm nhìn

Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ là một trong những doanh nghiệp tiên phong dẫn
đầu thị trường chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam bằng các sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao
nhất nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu về trang thiết bị và vật tư tiêu hao y tế hiện nay,
đồng thời nâng cao tiêu chuẩn chăm sóc sức khỏe đem đến sự hài lòng cho các thế hệ
tương lai.

1.2.2 Sứ mệnh

Công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ luôn cống hiến cho xã hội bằng cách mang
những trang thiết bị, dịch vụ y tế với tiêu chuẩn cao nhất đến với khách hàng cùng với

13
cam kết luôn đặt tính mạng con người lên hàng đầu và duy trì đạo đức kinh doanh
cũng như tập trung đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân và các chuyên gia chăm sóc sức
khỏe.

Tất cả những sản phẩm mà công ty lựa chọn, phát triển và đem đến cho khách hàng cá
nhân và khách hàng doanh nghiệp đều là những sản phẩm được công nhận tốt nhất thị
trường nhờ vào việc cung cấp những lợi ích và quyền lợi rõ ràng đến với tất cả khách
hàng nên sản phẩm của Tân Việt Mỹ sẽ trở thành “Lựa chọn hàng đầu” khi nhắc đến
sản phẩm trong ngành Thiết bị y tế.

1.2.3 Giá trị cốt lõi

“Chất Lượng”: Chất lượng của sản phẩm là điều kiện tiên quyết làm nên thành công.
Chúng tôi phân phối sản phẩm chất lượng hàng đầu ra thị trường

“Trách Nhiệm”: Chăm sóc và đáp ứng mọi nhu cầu của đối tác và khách hàng. Chúng
tôi chịu trách nhiệm thực hiện và cố gắng mang lại trải nghiệm tốt nhất cho đối tác và
khách hàng

“Chuyên Môn”: Không ngừng học hỏi, liên tục trau dồi kiến thức và kĩ năng chuyên
môn. Chúng tôi luôn đem tới cho đối tác và khách hàng những tư vấn chuyên môn
chuyên nghiệp

“Linh Hoạt”: Xử lý và đưa ra quyết định kịp thời trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
Chúng tôi đáp ứng tất cả các yêu cầu của khách hàng một cách linh hoạt

1.3 Sản phẩm chính của Công Ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ

1.3.1. Dịch vụ tư vấn

 Lập cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường.


 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
 Lập báo cáo giám sát, quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường.
 Lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải.
 Tư vấn giải pháp công nghệ xử lý nước đóng chai, nước sinh hoạt.
 Tư vấn giải pháp công nghệ xử lý nước trong lĩnh vực y tế.
 Tư vấn giải pháp công nghệ xử lý khí vô trùng trong y tế.

1.3.2. Thiết kế thi công

 Thiết kế – thi công HTXL nước thải sinh hoạt – công nghiệp.

14
 Thiết kế – thi công HTXL nước sạch dân dụng – công nghiệp.
 Thiết kế – thi công HTXL nước tinh khiết, nước y tế.
 Thiết kế – thi công HTXL khí thải công nghiệp.
 Thiết kế – thi công HTXL khí vô trùng trong y tế.

1.3.3. Sửa chữa – bảo trì

 Sửa chữa bảo trì HTXL nước tinh khiết, nước y tế.
 Sửa chữa bảo trì HTXL khí vô trùng y tế.
 Sửa chữa bảo trì HTXL nước sạch dân dụng – công nghiệp.
 Sửa chữa bảo trì HTXL nước thải sinh hoạt – công nghiệp.

1.3.4. Cung cấp thiết bị y tế – kiểm tra chất lượng

 Cung cấp các thiết bị xử lý nước và môi trường.


 Cung cấp các thiết bị kiểm tra chất lượng nước, khí, thực phẩm…
 Cung cấp các vật tư hóa chất xử lý môi trường
 Cung cấp máy đo độ đạm, độ béo, đếm khuẩn lạc, máy cất nước
 Cung cấp kính hiển vi, buồng nuôi cấy vi sinh, máy ly tâm…
 Cung cấp tủ sấy, tủ hút dùng trong y tế.
 Cung cấp lò đốt rác y tế

15
1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ

BỘ
PHẬN
KINH
DOANH
BỘ
BỘ
PHẬN
PHẬN
KẾ
DỰ ÁN
TOÁN
TỔNG
GIÁM
ĐỐC
BỘ (CEO) BỘ
PHẬN PHẬN
HÀNH MARKE
CHÍNH TING
BỘ
PHẬN
NHÂN
SỰ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cấu trúc các bộ phận của công ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ

Trong đó:

● Bộ phận Kinh doanh:

Bộ phận kinh doanh bao gồm những nhân sự năng động, có khả năng làm việc và chịu
áp lực doanh số bán hàng. Đây là bộ phận cầu nối giữa công ty với khách hàng, làm
các công việc như: Giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ của công ty đến với khách
hàng và thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó. Nghiên cứu và phát
triển thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và chăm sóc nguồn hàng cũ.

● Bộ phận Dự án:

Phòng dự án là bộ phận có nhiệm vụ nghiên cứu và xây dựng các kế hoạch, chiến lược
để thực hiện các dự án. Đồng thời tổ chức và quản lý việc thực hiện các dự án. Đảm
bảo các dự án hoàn thành đúng thời hạn và đạt các yêu cầu về chất lượng cũng như
mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.

16
● Bộ phận Marketing:

Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay thì bộ phận marketing là phồng ban không
thể nào thiếu công ty. Bộ phận này giúp công ty nắm bắt theo dõi sự thay đổi của thị
trường, nắm bắt kịp thời xu hướng và thị hiếu của khách hàng, giúp kết nối công ty với
khách hàng, xây dựng hình ảnh thương hiệu, giới thiệu sản phẩm đến với người dùng.

● Bộ phận Nhân sự:

Phòng nhân sự có nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đảm
bảo hoạt động của công ty luôn diễn ra liên tục, hiệu quả. Đồng thời phòng nhân sự
còn phụ trách việc chăm lo cho đời sống của toàn bộ nhân viên trong công ty. Đại diện
công ty xử lý các tranh chấp xảy ra tại công sở. Xây dựng và quản lý các chế độ phúc
lợi, đãi ngộ đối với đội ngũ nhân sự trong công ty. Nói chung, phòng nhân sự có vai
trò quản lý tất cả các vấn đề liên quan đến xây dựng, quản lý và phát triển nguồn nhân
lực chất lượng và bền vững nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.

● Bộ phận Hành chính:

Đây là bộ phận đảm nhiệm các công việc có liên quan đến giấy tờ, các thử tục hành
chính, phụ trách văn thư, hỗ trợ cho các thành viên trong công ty về về các loại giấy
tờ. Bên cạnh đó phòng hành chính còn phải chuẩn bị giấy tờ, các thiết bị cho các cuộc
họp của công ty, cũng như quản lý các văn phòng phẩm cần thiết cho quá trình hoạt
động của công ty.

● Bộ phận Kế toán:

Đây là bộ phận đảm trách vị trí quan trọng và cần thiết. Bộ phận kế toán quản lý sổ
sách thể hiện rõ ràng và minh bạch các khoản tiền nong, chi tiêu hàng ngày, hàng
tháng và cân đối doanh thu và lời lãi của công ty. Nhân sự trong bộ phận kế toán được
chia thành nhiều vị trí như kế toán tổng hợp, kế toán công nợ, kế toán bán hàng, kế
toán thuế,…

Mỗi bộ phận, phòng ban trong công ty sẽ đảm nhận một chức năng, nhiệm vụ riêng
biệt. Nếu chúng ta ví công ty hoạt động như một cơ thể sống, thì mỗi phòng ban là một
bộ phận riêng biệt, nhưng lại hỗ trợ cho nhau để tạo nên một cơ thể sống bình thường.
Các bộ phận trong công ty cũng vậy, phụ trách những công việc khác nhau nhưng có
sự liên kết trong hoạt động để thực hiện mục tiêu chung của công ty. Và thiếu bất kỳ
một phòng ban nào thì công ty cũng không thể hoạt động bình thường.

17
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH TMDV Tân Việt Mỹ

2018 2019 2020

Doanh thu bán hàng và cung 4,013,250,470 5,275,654,891 6,555,713,748


cấp dịch vụ

Giá vốn 3,550,434,331 4,429,360,912 5,397,361,423

Chi phí quản lý doanh nghiệp 194,839,865 298,864,487 370,376,456

Lợi nhuận thuần từ hoạt động 267,976,274 547,429,492 787,975,869


kinh doanh

Tổng lợi nhuận trước thuế 267,976,274 547,429,492 787,975,869

Lợi nhuận sau thuế 241,178,647 492,686,543 709,178,282

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tân Việt Mỹ giai đoạn
2018-2020 (Đơn vị: VND)

(Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động và Báo cáo tài chính của phòng Kế toán)

  Giá trị tăng Giá trị tăng Giá trị Giá trị
tuyệt đối 2019 tuyệt đối 2020 tăng tương tăng tương
so với 2018 so với 2019 đối 2019 so đối 2020 so
(Đơn vị: VND) (Đơn vị: VND) với 2018 với 2019
(Đơn vị: (Đơn vị:
%) %)

Doanh thu bán 1,262,404,421 1,280,058,857 131% 124%


hàng và cung cấp

18
dịch vụ

Giá vốn 878,926,581 968,000,511 125% 122%

Chi phí quản lý 104,024,622 71,511,969 153% 124%


doanh nghiệp

Lợi nhuận thuần 279,453,218 240,546,377 204% 144%


từ hoạt động
kinh doanh

Tổng lợi nhuận 279,453,218 240,546,377 204% 144%


kế toán trước
thuế

Lợi nhuận sau 251,507,896 216,491,739 204% 144%


thuế

Bảng 1.2: So sánh giá trị tuyệt đối tài chính của Công ty TNHH Tân Việt Mỹ giai
đoạn 2018-2020 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Theo Báo cáo kết quả hoạt động và Báo cáo tài chính của phòng Kế toán)

Nhận xét :

Qua tính toán cho thấy với thời gian phát triển từ 2018 đến 2020, công ty đều đạt mức
doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng đều qua từng năm. Cụ thể :

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :

 Năm 2019 so với 2018 đã tăng 1,262,404,421 VNĐ, tương ứng 131%
 Năm 2020 so với 2019 đã tăng 1,280,058,856 VNĐ, tương ứng 124%

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng làm cho tổng lợi nhuận trước thuế tăng
1 lượng tương ứng :

19
 Năm 2019 so với 2018 đã tăng 279,453,218 VNĐ, tương ứng 204%
 Năm 2020 so với 2019 đã tăng 240,546,377 VNĐ, tương ứng 144%

- Chi phí quản lí doanh nghiệp tăng rõ rệt qua từng năm, do doanh nghiệp phát triển
dẫn đến 1 số khoảng tăng lương, thưởng, phụ cấp cho nhân viên ở các bộ phận, và chi
phí mua công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm, …

 Năm 2019 so với 2018 đã tăng 104,024,622 VNĐ, tương ứng 153%
 Năm 2020 so với 2019 đã tăng 71,511,969 VNĐ, tương ứng 124%

20
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
ĐẾN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Khái niệm liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu thiết bị y tế.

2.1.1 Khái niệm Xuất nhập khẩu

Khái niệm xuất nhập khẩu đã được nêu rõ trong Luật Thương mại như sau:
“Xuất nhập khẩu là hoạt động mua bán hàng hoá của Thương nhân Việt Nam với
thương nhân nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hoá, bao gồm cả hoạt động
tạm nhập tái xuất và tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu hàng hoá.”
Một định nghĩa khác về xuất khẩu được đưa ra trong giáo trình Thương mại quốc tế
của Feenstra and Taylor (2010) đó là “Các quốc gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ từ
nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước này sang nước khác”.
Thông qua sự tìm hiểu của tác giả, xuất nhập khẩu là một hoạt động mà ở đó người
tham gia giữa các sẽ đóng các vai trò như nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu, và hoạt động
chính là trao đổi và mua bán hàng hóa xuyên biên giới quốc gia. Ngoài ra, còn có một
số hoạt động các cũng liên quan đến ngành như là tạm nhập tái xuất, hoặc là tạm xuất
tái nhập, các hoạt động linh hoạt chuyển động dựa trên nhu cầu và yêu cầu của từng
quốc gia đối với từng loại hàng hóa trong quy định của ngành.

2.1.2 Thiết bị y tế

- Căn cứ vào quy định tại nghị định 36/2016/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại nghị
định 169/2018/NĐ-CP thì “Trang thiết bị y tế được định nghĩa là các loại thiết bị,
dụng cụ, vật liệu, vật tư cấy ghép, thuốc thử và chất hiệu chuẩn in vitro, phần mềm
đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau đây:
- Được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế để phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau đây:
- Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn
thương, chấn thương;
- Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình sinh lý;
- Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống;
- Kiểm soát sự thụ thai;
- Khử khuẩn trang thiết bị y tế, bao gồm cả hóa chất sử dụng trong quy trình xét
nghiệm;

21
- Cung cấp thông tin cho việc chẩn đoán, theo dõi, điều trị thông qua biện pháp kiểm
tra các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể con người.
- Không sử dụng cơ chế dược lý, miễn dịch hoặc chuyển hóa trong hoặc trên cơ thể
người hoặc nếu có sử dụng các cơ chế này thì chỉ mang tính chất hỗ trợ để đạt mục
đích quy định tại điểm a khoản này.”
Dựa trên sự hiểu biết của tác giả, trang thiết bị y tế là những dụng cụ, vật liệu, vật tư,..
nhằm phục vụ cho các hoạt động y tế được Bộ y tế cấp phép lưu thông.

2.1.3 Trang thiết bị y tế gồm những gì?

- Việc phân loại trang thiết bị được quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định
169/2018/NĐ-CP như sau: “Trang thiết bị y tế gồm 2 nhóm được phân làm 4 loại dựa
trên mức độ rủi ro tiềm ẩn liên quan đến thiết kế kỹ thuật và sản xuất các trang thiết
bị y tế đó:
+ Nhóm 1 gồm trang thiết bị y tế thuộc loại A là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro
thấp.
+ Nhóm 2 gồm trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D, trong đó:
Trang thiết bị y tế thuộc loại B là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình thấp;
Trang thiết bị y tế thuộc loại C là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình cao;
Trang thiết bị y tế thuộc loại D là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao.
Có thể nói, việc phân loại vật tư, trang thiết bị y tế phải dựa trên cơ sở quy tắc phân
loại về mức độ rủi ro và phải được thực hiện bởi cơ sở đã công bố đủ điều kiện phân
loại
- Các trang thiết bị y tế chỉ có một mục đích sử dụng nhưng mục đích sử dụng đó có
thể được phân loại vào hai hoặc nhiều mức độ rủi ro khác nhau thì áp dụng việc phân
loại theo mức độ rủi ro cao nhất
- Các trang thiết bị y tế có nhiều mục đích sử dụng và mỗi mục đích sử dụng có mức
độ rủi ro khác nhau thì áp dụng việc phân loại theo mức độ rủi ro cao nhất
- Các trang thiết bị y tế được thiết kế để sử dụng kết hợp với một trang thiết bị y tế
khác thì mỗi trang thiết bị y tế có thể được phân loại mức độ rủi ro riêng biệt nhưng
kết quả phân loại phải căn cứ vào mức độ rủi ro cao nhất của mục đích sử dụng cuối
cùng của tổng thể trang thiết bị y tế kết hợp đó”
Tác giả tìm hiểu, trang thiết bị y tế gồm nhiều nhóm thiết bị được phân loại cụ thể theo
quy định và nhiều mức độ khác nhau.

22
2.2 Vai trò của ngành thiết bị y tế

- Trang thiết bị y tế đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức
năng cho người bệnh. Trang thiết bị y tế là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho người thầy thuốc trong
công tác phòng bệnh và chữa bệnh.
- Trang thiết bị y tế có vị trí quan trọng trong ba yếu tố: Thầy thuốc, thuốc, Trang thiết
bị y tế ( y – dược - trang thiết bị y tế trong đó y là chủ lực đóng vai trò quyết định,
dược là nòng cốt và trang thiết bị y tế là quan trọng). Ba yếu tố đó quyết định hiệu quả,
chất lượng của công tác chăm sóc bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tổ chức Y tế thế giới WHO đã khẳng định trang thiết bị y tế thuộc vào một chuyên
môn của Ngành y tế, nó thâm nhập và phát triển sâu rộng vào các kỹ thuật khám chữa
bệnh của tất cả các chuyên khoa, bộ môn của Ngành y tế. Trong thời kỳ phát triển như
vũ bão hiện nay của công nghệ trên thế giới chỉ sau có công nghiệp vũ trụ, quốc phòng
và an ninh, nên công nghiệp thiết bị y tế đã nhanh chóng ứng dụng những thành tựu
mới nhất vào việc chẩn đoán và điều trị để đạt được mục tiêu cao nhất “ vì sức khỏe
của con người ” .
- Theo Bộ Khoa học công nghệ - Đánh giá hoạt động KHCN 2006-2010, đã đánh giá
như sau: “Trong những năm qua, ngành Y tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu
đáng khích lệ từ việc đầu tư, ứng dụng các trang thiết bị kỹ thuật công nghệ cao: Đã
thành công trong một số lĩnh vực với trình độ ngang tầm trong khu vực và một số
nước tiên tiến, tiết kiệm cho xã hội hàng trăm tỷ đồng mỗi năm như: phẫu thuật nội
soi, kỹ thuật can thiệp nội mạch, ghép tạng, y học hạt nhân, ứng dụng sóng siêu cao
tần, laze, kỹ thuật bơm bóng đối xung động mạch chủ, siêu lọc máu, tuần hoàn ngoài
cơ thể, kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, nuôi cấy tế bào gốc sinh tinh để điều trị vô
sinh, xây dựng ngân hàng tế bào gốc và bước đầu có những nghiên cứu cơ bản về biệt
hóa tế bào gốc, ứng dụng tế bào gốc tạo máu tự thân và đồng loại trong điều trị ung
thư, tim mạch, xương khớp”.
- Đầu tư trang thiết bị vào Bệnh viện làm tăng Chất lượng, an toàn, hiệu quả, sự hài
lòng của người bệnh từ đó góp phần cải thiện tình trạng sức khỏe của nhân dân. Cùng
với kinh nghiệm và kiến thức y học, trang thiết bị hiện đại sẽ giúp các bệnh viện:
+ Phát hiện sớm bệnh, chẩn đoán chính xác
+ Tăng hiệu quả điều trị
+ Rút ngắn ngày điều trị, hạn chế việc sử dụng thuốc, giảm chi phí
+ Hạn chế di chứng và góp phần giảm tỷ lệ tử vong.

23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHỦ ĐỀ NGHIÊN
CỨU TẠI CÔNG TY TNHH TÂN VIỆT MỸ
3.1 Thực trạng xuất nhập khẩu thiết bị y tế hiện nay
Thiết bị y tế bao gồm các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư chuyên dụng phục vụ cho hoạt
động chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của
đất nước đặt biệt trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nhu cầu
chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân đòi hỏi chất lượng ngày càng cao.
Thiết bị y tế là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả, chất lượng của
công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho người thầy thuốc trong công tác phòng bệnh và chữa
bệnh. Do vậy lĩnh vực thiết bị y tế cần được tăng cường đầu tư cả về chất lượng và số
lượng, đảm bảo tính khoa học và hiệu quả.

Biểu đồ 3.1: Báo cáo thị trường y tế số Việt Nam


(Nguồn: Báo cáo thị trường y tế số Việt Nam của Med247)

3.2 Thực trạng chủ đề nghiên cứu tại công ty


Vừa qua do ảnh hưởng từ đại dịch nên các kênh phân phối của công ty đã bị ngắt
quãng và hiện đang từ từ dần hồi phục. Cũng từ đó mà công ty đang muốn nhanh
chóng tìm ra những giải pháp nhằm phòng ngừa các tình huống bất trách có thể xảy ra,
làm sao cho nguồn hàng hóa phân phối đến các doanh nghiệp đối tác, bệnh viện, đại
lý,… luôn luôn đáp ứng đầy đủ và không bị đứt mạch. Nhận biết được tình hình hiện
tại của nước ta đang “sống chung với dịch” và ngành thiết bị y tế cũng được mọi người
24
quan tâm nhiều hơn nên công ty đã nhanh chóng nắm bắt và đẩy mạnh nhập khẩu thiết
bị y tế.
3.2.1. Những sản phẩm chính của công ty
Tác giả đã có cơ hội trải nghiệm một vài sản phẩm của công ty, trong đó những sản
phẩm chủ đạo của công ty có thể kể đến như:
 Đèn UV TVM 60cm 20W khử mùi diệt khuẩn
Tác giả tìm hiểu được, sản phẩm
đèn UV với công suất 20W có
công dụng diệt khuẩn, những nơi
ẩm mốc và khử mùi thân thiện với
môi trường, phù hợp với tất cả các
không gian sống trong nhà như:
phòng ngủ, nhà bếp, nhà tắm,
phòng khách,..
Sản phẩm được cấp một số chứng
nhận như ISO 14001-2015, ISO
13485-2016, cấu trúc đèn gồm
máng đèn, đuôi đèn được mạ hợp
kim chất lượng, tăng tiếp xúc dẫn
điện, nâng cao chất lượng sống
của người tiêu dùng.
Tác giả đã được trải nghiệm sản
Hình 3.1: Đèn UV TVM 60cm 20W phẩm để đánh giá hiệu quả, bật
đèn UV TVM trong khoảng 30
đến 60 phút thì tác giả nhận thấy không gian được khử mùi khá tốt, có khả năng khử
trùng cao, sản phẩm có khả năng tái tạo không khí trong lành.
 Máy PT Sinh hóa bán tự động

Hình 3.2: Máy PT Sinh hóa bán tự động


25
Tác giả sau quá trình tìm hiểu, nhận thấy máy xét nghiệm sinh hóa đóng vai trò rất
quan trọng trong y học cũng như trong việc nghiên cứu thay đổi sinh lý, bệnh lý của
những hằng số hóa sinh trong cơ thể người, đặc biêt đóng góp vào việc dự phòng, chẩn
đoán và theo dõi điều trị bệnh.
Máy được thiết kế với phần mềm khá độc đáo cho phép điều chỉnh các thông số một
cách dễ đàng là chuẩn xác và được tích hợp màn hình hiển thị tinh thể lỏng, máy in
nhiệt tốc độ cao. Ngoài ra máy sử dụng nguồn sáng LED và loại kính lọc dễ dàng bảo
dưỡng - thay thế.
Với việc ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thiết kế - chế tạo và sử dụng một hệ thống
phần mềm thông minh đã giúp cho việc phân tích đạt số lượng tối đa mà vẫn đảm bảo
chất lượng chuẩn xác của kết quả, đồng thời giảm thiểu thấp nhất việc phải bảo dưỡng
thiết bị trong quá trình hoạt động.
 Máy tạo Ozone trong nước dùng rửa sạch thuốc sâu trên hoa quả thực phẩm

Hình 3.3: Máy Ozonator tạo Ozone trong nước


Với sự tìm hiểu của tác giả, máy tạo Ozone với hiệu suất tạo Ozone là 350mg/h và
công suất 80W là sản phẩm khử trùng mạnh mẽ, an toàn, nó có thể được sử dụng để
kiểm soát sự phát triển sinh học của các sinh vật không mong muốn trong các loại thực
phẩm và cũng như xử lý nước cho sinh hoạt. Sản phẩm được ứng dụng trong việc bảo
quản thực phẩm, khử độc, rửa rau, hoa quả, thịt cá và trong xử lý nước và chăm sóc
sắc đẹp
3.2.2 Kênh phân phối của sản phẩm
- Kênh trực tiếp (vận chuyển hàng thẳng qua doanh nghiệp)

26
Đây là kênh phân phối mà khách hàng sẽ liên hệ đặt hàng trực tiếp với công ty thông
qua wedsite và thông tin liên lạc. Bên cạnh đó công ty Tân Việt Mỹ cũng là 1 trong
những đối tác cung cấp các trang thiết bị y tế cho các bệnh viện và cơ sở y tế toàn
thành phố.
* Ưu điểm:
- Giúp công ty dễ dàng kết nối được với khách hàng, kiểm soát được các khía cạnh của
kênh phân phối và theo dõi cách mà hàng hóa đến tay khách hàng từ đó giúp tăng khả
năng tương tác với khách hàng và giảm được các quy trình thừa không đáng có.
- Bên cạnh đó công ty còn nắm bắt được những nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
Làm việc trực tiếp với khách hàng khi họ có yêu cầu, khiếu nại hoặc mong muốn với
sản phẩm/dịch vụ mà công ty đang cung cấp qua đó mang đến các trải nghiệm tốt hơn
cho khách hàng của mình.
* Nhược điểm:
Do đây là kênh phân phối do công ty hoàn toàn trực tiếp quản lý nên sẽ tốn kém hơn
do phải thiết lập hệ thống kho bãi, đội ngũ hậu cần, xe tải, nhân viên giao hàng, nhân
viên quản lý kho,…
- Kênh gián tiếp (các sàn thương mại điện tử lazada,shoppee,….)
Hiện này công ty cũng đang phân phối các sản phẩm của mình qua các sàn thương mại
điện tử như Shoppee, Lazada, Tiki,…nhằm đa dạng hóa kênh phân phối và để khách
hàng có nhiều sự lựa chọn hơn khi mua hàng.
* Ưu điểm:
Hình thức phân phối này giúp công ty giảm được các chi phí đầu tư cho kênh bán hàng
của mình. Bên cạnh đó các đơn vị phân phối trung gian họ cũng sẽ chuyên nghiệp và
đôi khi có thể làm tốt hơn các quy trình cung cấp hàng hóa đến tay người tiêu dùng
một cách hoàn mỹ hơn.
* Nhược điểm:
Thách thức nhất của kênh phân phối gián tiếp là bên trung gian cần được nhà xuất ủy
quyền để tương tác với khách hàng. Với mối quan hệ hợp tác, các trung gian quản lý
và bán hàng đơn giản hơn so với kênh phân phối trực tiếp. Công ty không phải trả chi
phí đầu tư bán hàng cơ bản, tuy nhiên mức lợi nhuận thu lại sẽ không cao bằng bán
hàng trực tiếp cho khách hàng.
Kênh gián tiếp tiếp cũng tồn tại nhiều hạn chế như: Cần thêm chi phí thiết lập bộ máy
hành chính, chiết khấu cho nhà sản xuất. Điều này có thể làm tăng chi phí sản
phẩm/dịch vụ, làm chậm quá trình giao hàng và làm mất kiểm soát của công ty.
3.2.3 Hoạt động nhập khẩu tại công ty
Tác giả qua quá trình trải nghiệm tại công ty, đã học hỏi và đút kết được quy trình
nhập khẩu các thiết bị y tế, tác giả sẽ thể hiện sơ nét hoạt động nhập qua các nội dung

27
sau đây: diễn giải và phân tích quy trình, sau đó đưa ra đánh giá hoạt động theo quan
điểm cá nhân.
* Quy trình nhập khẩu thiết bị y tế của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân
Việt Mỹ

ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

HOÀN TẤT THANH TOÁN, NHẬN VÀ KIỂM TRA


CÁC CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU

ĐẾN KNIGHT LOGISTICS LẤY LỆNH GIAO


HÀNG

NHẬN HÀNG TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY

KIỂM TRA HÀNG HÓA

ĐÚNG SAI

KHIẾU NẠI VÀ YÊU CẦU


NHẬP VÀO KHO
GIẢI QUYẾT

28
Sơ đồ 3.1: Quy trình nhập khẩu thiết bị y tế của Công ty TNHH Thương Mại
Dịch vụ Tân Việt Mỹ
* Phân tích quy trình hoạt động nhập khẩu tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Tân Việt Mỹ
a. Đàm phán và ký kết hợp đồng
Trước khi đi đến việc ký kết hợp đồng nhập khẩu, bộ phận kho và kế toán sẽ kiểm tra
và đối chiếu số lượng giữa kho và sổ sách kế toán, sau đó chuyển số liệu về phòng
kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ lên kế hoạch đặt hàng và làm theo hướng dẫn của
nhà cung cấp điền form đặt hàng sau đó gửi nhà cung cấp, tiếp đến sau khi nhà cung
cấp nhận được đơn đặt hàng và xác nhận lại các thông tin của đơn hàng về mặt hàng,
giá, thời gian giao, địa điểm giao và gửi lại cho công ty.
Sau khi nhà nhập khẩu nhận được đơn hàng từ nhà cung cấp thì hai bên tiến hành ký
kết hợp động kinh tế. Mẫu hợp đồng số S008.2019/TVM-NS của công ty như sau:
- Hợp đồng thương mại
- Số S008.2019/TVM-NS ký ngày 23/9/2019
- Bên người bán: Công ty NewStar Medical
+ Địa chỉ: 2 Orchard Turn, Singapore 238801
+ Số điện thoại: +04 4 9812 766
+ Số Fax: +60 6 842 7333
+ Ngân hàng của người bán: HSBC Bank Singapore
- Bên người mua: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ
+ Địa chỉ: 244 Điện Biên Phủ, phường 2, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
+ Số điện thoại: 0942.838.325
+ Số Fax: 0301444104
+ Người đại diện: bà Trần Thị Mỹ Dung
Các điều khoản chính trong hợp đồng gồm có:
 Bảng điều kiện hàng hóa:
- Mô tả (tên, hình thức sản xuất, % trọng lượng tịnh, mã hàng, kích thước) và đóng gói
(một gói bao nhiều kg, bao bì chất liệu gì, bao nhiều kgs/cnt)
- Số lượng thùng carton cho một mặt hàng (cnts) và trọng lượng của mặt hàng đó (kgs)
- Đơn giá từng mặt hàng (USD/kg) theo điều kiện (CIF HCM)
- Tổng số tiền của từng mặt hàng
- Tổng số tiền bằng số và chữ của cả lô hàng và tổng số thùng carton (+/- 10%)
29
 Điều khoản giao hàng:
- Cảng bốc hàng: Singapore port, Singapore
- Cảng dở hàng: Cat Lai port, Việt Nam
- Thời gian giao hàng: tháng 3/2020
 Điều khoản thanh toán:
Thanh toán bằng phương thức thanh toán L/C cho ngân hàng Đông Á, sau đó nhận
toàn bộ chứng từ nhập khẩu để láy được hàng
 Các chứng từ yêu cầu:
- Hóa đơn thương mại do người xuất khẩu cấp
- Trọn bộ vận đơn đường biển
- Giấy chứng nhận chất lượng/ số lượng/ trọng lượng bên người xuất khẩu phát hành
b. Hoàn tất thanh toán, nhận và kiểm tra chứng từ nhập khẩu
Nhà nhập khẩu tiến hành ở L/C trị giá mở L/C lúc đầu là 20% giá trị đơn hàng. Đơn vị
mở L/C tại ngân hàng Đông Á – CN Bình Thạnh – TP.HCM với số tiền ký quỹ mở
L/C là 20% giá trị của hợp đồng (13682 * 20% = 2763,4 USD) kèm theo bản sao hợp
đồng ngoại thương và Giấy đề nghị mua ngoại tệ gửi lên ngân hàng
Trên L/C thể hiện nội dung chứng từ nhập khẩu, yêu cầu nhà xuất khẩu xuất trình đầy
đủ bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu, thời gian giao hàng sớm nhất và trễ nhất…Sau khi
hàng về thì nhà nhập khẩu tiến hành thanh toán 80% giá trị L/C còn lại và đồng thời
nhận bộ chứng từ nhập khẩu mà nhà xuất khẩu gửi qua để tiến hành làm thủ tục nhận
hàng TKHQ, đóng thuế, vận chuyển hàng về kho.
Bộ chứng từ nhập khẩu bao gồm:
- Hóa đơn thương mại 4 bản
- Vận đơn đường biển 3 bản
- Giấy chứng nhận xuất xứ của nhà máy 1 bản gốc và 2 bản copy
- Bảng kê hàng hóa 4 bản
- Đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm
- C/O form D do phòng thương mại và cơ quan độc lập khác của nhà xuất khẩu gửi
cho nhà nhập khẩu bằng chuyển phát nhanh sau khi hàng về
- Tờ khai hải quan số 37585 được nhận sau khi bộ chứng từ về đến ngân hàng, đơn vị
nhận bộ chứng từ và làm các thủ tục hải quan để nhạn hàng theo quy định.
c. Lấy lệnh giao hàng D/O từ Knight Logistics

30
Sau khi nhận được thông báo từ ngân hàng HSBC Bank Singapore rằng người mua đã
thanh toán toàn bộ số tiền còn lại theo hợp đồng, công ty NewStar Medical sẽ tiền
hành gửi B/L gốc cho nhà nhập khẩu công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt
Mỹ.
Sau khi được Knight Logistics gửi thông báo hàng đến, chủ hàng mang B/L gốc đến
để lấy lệnh giao hàng.
Từ đây, công ty sẽ gặp phải một số chi phí phát sinh. Một số khoản phí phải đóng khi
nhận D/O bao gồm: phí T.H.C (phụ phí xếp dở thu trên mỗi container cho các hoạt
động làm hàng tại cảng như: xếp dở, tập kết container từ CY ra cầu tàu, lưu container
tại cảng trong khoảng thời gian từ khi dở hàng khỏi tàu đến khi hàng được kéo ra khỏi
cảng), phí chứng từ, phí vệ sinh container. Các phí này được thể hiện rõ trên Giấy báo
hàng đến của hãng tàu cho từng lô hàng. Sau khi đã thanh toán tất cả các phí, nhân
viên hãng tàu sẽ giao D/O gồm 4 bản, có đóng mộc ký phát của hãng tàu. Nhân viên
của công ty kiểm tra lại bộ D/O trước khi rời khỏi hãng tàu: xem lại nội dung trên D/O
đã đúng với vận đơn hay chưa, thời hạn hiệu lực của D/O, mộc của hãng tàu và các
hóa đơn đóng tiền tại hãng tàu,… Tại hãng tàu, nhân viên giao nhận phải đóng các
khoản phí sau đây:
- Phí D/O: 450.000 VNĐ
- Phí THC: 1.700.000 VNĐ
Các thông tin phải thật chính xác, nếu có sai sót nhân viên giao nhận phải yêu cầu
hãng tàu chỉnh sửa lại ngay lập tức vì nếu thông tin trên D/O và B/L không giống nhau
thì cảng sẽ không giao hàng cho công ty, dẫn đến mất phí lưu kho, lưu bãi khi không
lấy hàng ra kịp thời gian quy định gây chậm tiến độ giao hàng của hàng hóa và gây tổn
thất không cần thiết cho công ty. Sau khi chỉnh sửa xong, nhân viên hãng tàu sẽ đóng
dấu “CORRECTION” vào D/O.
d. Nhận hàng trực tiếp tại công ty
Công ty Knight Logistics sẽ thay Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ
khai báo hải quan và làm thủ tục lấy hàng cũng như giao hàng đến tận công ty của nhà
nhập khẩu. Mọi cước phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục cũng như giao hàng sẽ
được Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ thanh toán theo đúng thỏa
thuận giữa hai bên.
Công ty Knight Logistics yêu cầu Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ
giao một số loại chứng từ nhập khẩu, giấy giới thiệu của công ty cùng với Lệnh giao
hàng để làm thủ tục Hải quan.
Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, Công ty Knight Logistics phải mang toàn bộ
chứng từ nhận hàng cùng D/O đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận lại D/O.
Sau khi có xác nhận D/O, Công ty Knight Logistics lấy phiếu xuất kho và nhận hàng,
vận chuyển hàng về công ty của nhà nhập khẩu Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Tân Việt Mỹ

31
e. Kiểm tra hàng hóa
Sau khi hàng về đến công ty, bộ phận quản lý kho và hàng hóa sẽ kiểm tra lô hàng
nhập xem có đúng yêu cầu chưa. Hàng có bị lỗi hay sai mẫu đơn hàng không, chất
lượng cũng như tình trạng lô hàng còn nguyên vẹn hay không. Sau đó tiến hành thành
toán 80% giá trị còn lại của L/C theo đúng thảo thuận
Các chứng từ được ngân hàng yêu cầu xuất trình bao gồm vận đơn gốc số HCMY –
18L17569, toàn bộ hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói.
Nếu hàng không có vấn đề gì thì tiến hành nhập kho để xuất bán cho khách hàng. Còn
trường hợp nếu hàng bị lỗi hay gặp bất cứ vấn đề nào vi phạm hợp đồng. Công ty sẽ đề
xuất khiếu nại với nhà xuất khẩu Công ty NewStar Medical để có những đền bù thích
đáng theo đúng thỏa thuận hợp đồng.
3.2.4 Đánh giá quy trình nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
* Ưu điểm:
Quy trình nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tân Việt Mỹ được cung
cấp đầy đủ và dễ hiểu về các bước thực hiện để lập một bộ hồ sơ hàng nhập khẩu. Tạo
nên sự thống nhất về mọi mặt từ khâu quản lý con người đến khâu giao thiệp với đối
tác, tạo nên doanh số và nguồn hàng ổn định cho công ty.
Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trên 15 năm nên đã có các mối
quan hệ tốt với các công ty Logistics trong nước nên nhận được những ưu đãi với giá
nhập khẩu tốt.
Các chứng từ đầy đủ, được ghi chếp rõ ràng, đầy đủ, lưu trữ đúng theo quy định của
nhà nước. Công ty rất coi trọng việc lưu trữ chứng từ, một khi các giấy tờ chứng từ
được lưu trữ tốt, chúng ta sẽ có đủ căn cứ để giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh
Công tác nghiên cứu thị trường và lựa chọn đối tác luôn được công ty thay đổi và cải
tiến liên tục sao cho phù hợp nhất với mục tiêu và chính sách kinh doanh của công ty.
Công ty luôn lắng nghe và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng mong muốn, luôn
phát triển để hướng về tưởng lai.
Trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt trên thị trường ở mọi lĩnh vực hiện nay, sự đa
dạng về hàng hóa, chủng loại, công ty cần phải lựa chọn sáng suốt thị trường khách
hàng mục tiêu và chiến lược kinh doanh cho từng phân khúc khách hàng cũng như
từng giai đoạn bán hàng trong năm.
Công ty đã tận dụng tốt việc đàm phán ký kết hợp đồng nhanh chóng bằng các phương
tiện truyền thông mail, điện thoại, tiếp cận khách hàng mọi lúc mọi nơi. Chính vì thế,
công ty đã tiết kiệm được chi phí di chuyển và đạt được hiểu quả về mặt thời gian.
Các khâu liên quan đến thủ tục hải quan khá phức tạp nên công ty đã nhờ Công ty
Knight Logistics làm thay mình để tiết kiệm thời gian và nhân lực. Điều này làm cho
quy trình nhập khẩu của công ty được đơn giản hóa, ổn định và phục vụ hiệu quả cho
hoạt động nhập khẩu cũng như kinh doanh của công ty.

32
* Nhược điểm:
- Do công ty có nhiều trường hợp khách hàng chậm thanh toán theo thỏa thuận, bên
cạnh đó việc thu tiền hàng gặp nhiều khó khăn. Tình trạng này ảnh hưởng không nhỏ
đến việc giảm doanh thu của công ty.
Việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi căn cứ vào Thông tư số 228/2009/TT-
BTC tại Điều 6, khoản 1,2,3,4 quy định điều kiện, phương pháp lập dự phòng, xử lý
tài chính các khoản nợ không có khả năng thu hồi. Căn cứ vào bảng đối chiếu công nợ
hàng năm, chứng từ kế toán và hợp đồng kinh tế của công ty và khách hàng, khoản nợ
của khách hàng từ 3 năm trở lên là doanh nghiệp xác định không có khả năng thu hồi
được và xem xét xóa các khoản nợ này.
- Hàng hóa công ty nhập về kỳ trước vẫn còn tồn kho và đã hết thời hạn sử dụng điều
này dẫn đến cuối năm công ty phải tiêu hủy số hàng này. Tình trạng này đã làm giảm
đi một khoản doanh thu và thêm vào đó là công ty phải chịu 1 khoản phí tồn về mặt
này.
- Công ty còn thụ động trong việc xin giấy phép nhập khẩu hàng hóa. Đối với các mặt
hàng nhạy cảm như: bao cao su, bao tránh thai,..không nằm trong danh mục trang thiết
bị y tế (mới 100%) thì đơn vị cần xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành của Bộ Y tế
ban hành kèm theo Thông tư số: 24/2014/TTBYT ngày 21/6/2014 của Bộ Y tế.
- Khi ký kết hợp đồng kinh tế nội dung điều khoản thương mại về khoản chi hoa hồng
cần phải được thể hiện cụ thể, rõ ràng tránh gây tổn thất chung cho công ty. Tổng chi
phí bán hàng của công ty trong đó phí hao hồng dành cho đại lý chiếm 80%, việc xác
định chi phí hoa hồng tính trên 10% dựa trên doanh số bán hàng từng tháng dành cho
đại lý đã thỏa thuận trong điều khoản thương mại ký kết hợp đồng giữa hai bên mua và
bán. Thêm vào đó hằng tháng doanh nghiệp trích hoa hồng cho đại lý nếu tiền hoa
hồng vượt trên mặt bằng 2.000.000đ/ tháng thì doanh nghiệp khấu trừ 10% tiền thuế
TNCN.
- Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ đã thuê công ty vận tải làm thủ
tục hải quan giúp mình. Đây là một điểm vừa thuận lợi tuy nhiên cũng vừa tiềm ẩn
không ít những rủi ro cho công ty. Nếu có sai sót, rủi ro xuất phát từ công ty vận
chuyển thì việc Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ sẽ phải đối mặt với
các rủi ro, tổn thất là rất lớn, chưa kể đến các chi phí phát sinh khi gặp rắc rối liên
quan đến hải quan.

33
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
4.1. Định hướng phát triển của công ty đến hết năm 2023:
Với sự canh tranh gay gắt trong nội bộ ngành cùng với sự gia tăng của chi phí và hàng
tồn kho trong những năm gần đây. Công ty phải vạch ra được những định hướng, bước
đi tiếp theo cho doanh nghiệp của mình. Trong đó:
- Định hướng phát triển nguồn nhân lực: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông
qua các khóa đào tạo, không ngừng cập nhật các chính sách, bộ luật mới liên quan đến
lĩnh vực xuất nhập khẩu thiết bị y tế cho nhân viên để không bị bỡ ngỡ trước những
thay đổi đó. Và cũng như tạo điều kiện tối đa để mọi nhân viên đều phát huy được hết
năng lực của mình.
- Định hướng phát triển thị trường: công ty phải giữ vững thị trường mà mình đang
nắm giữ, đồng thời tìm kiếm thêm những sản phẩm mới chất lượng, đa dạng phù hợp
với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng để thu hút thêm nhiều khách hàng khác.
- Định hướng hoạt động tài chính – kế toán: các thông tư, nghị định, luật thuế thay đổi
liên tục nên kế toán phải nắm bắt những thay đổi ấy để cập nhật cho công ty, đề xuất
những chính sách thuế kịp thời và ghi nhận đúng các nghiệp vụ kế toán. Các khoản chi
về khuyến mãi hàng hóa đề nghị phải tuân thủ chặt chẽ theo luật thương mại về việc
báo cáo bằng cách gửi công văn cho sở thương mại và cơ quan thuế biết được đơn vị
áp dụng chương trình khuyến mãi cho một số hàng hóa. Từng thành viên trong phòng
kế toán được phân công, nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể cho phù hợp với năng lực, trình độ
chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của từng người, tạo điều kiện tốt nhất để từng
người phát huy hết khả năng của mình.
4.2 Các đề xuất nâng cao hoạt động nhập khẩu của công ty
4.2.1 Đề xuất về cơ sở vật chất và nguồn nhân lực:
Công ty cần mở rộng xây dựng thêm các kho bãi chứa hàng nhằm đảo bảo cho hoạt
động nhập khẩu hàng hóa của công ty dần đi vào ổn định. Với hiện tại chỉ có duy nhất
1 kho chứa hàng tại công ty như hiện nay thì không thể nào đáp ứng đủ nhu cầu hàng
hóa nhập về công ty ngày càng nhiều. Hơn nữa công ty cần củng cố, giảm bớt áp lực
tinh thần của nhân viên trong quá trình làm việc. Khi vào thời gian cao điểm, công ty
có thể thuê thêm cộng tác viên nhằm hỗ trợ các khâu, giúp nhân viên của mình tránh
quá tải, đồng thời tiết kiệm chi phí tiền lương và một số chi phí khác.
Công ty cần tăng cường thêm phương tiện vận tải cũng như người lái vận tải để phục
vụ tối đa cho công tác giao hàng cho khách hàng, tránh trường hợp phải đi giao nhiều
lần, giao hàng chậm trễ gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cũng như uy tín của
công ty.
Các bộ phận cũng như các phòng ban cần có sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Phòng xuất
nhập khẩu cũng như phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và các
phòng ban khác trong công ty nhằm đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp
thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ, phân nhiệm rõ
ràng, cụ thể cho phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế
34
của từng người, tạo điều kiện cho từng nhân viên phát huy năng lực và trình độ chuyên
môn của mình.
4.2.2 Đề xuất về thị trường tiêu thụ
Tăng cường nhập khẩu đa dạng các loại mẫu mã các sản phẩm phù hợp với nhu cầu,
thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty là
thị trường trong nước, sản phẩm được phân phối hệ thống siêu thị khu vực phía Nam,
chợ thuốc sĩ quận 10, nhà thuốc và các bệnh viện. Công ty bán hàng theo hình thức
qua kho nghĩa là hàng hóa phải hoàn thành các thủ tục nhập kho rồi mới bán.
Hàng hóa công ty gồm nhiều chủng loại, mỗi chủng loại mang mức lợi nhuận khác
nhau. Một trong những biện pháp tăng lợi nhuận là phải chú trọng nâng cao doanh thu
những mặt hàng cho mức lãi cao. Vì vậy doanh nghiệp phải xác định được kết quả tiêu
thụ của từng mặt hàng, từ đó xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm mang lại lợi nhuận
cao nhất. Để thực hiện được điều đó ta nên sử dụng hợp lí phân bổ chi phí bán hàng và
chí phí quản lý doanh nghiệp theo doanh số bán hàng cho từng mặt hàng tiêu thụ.
4.2.3 Đề xuất về Quy trình Nhập khẩu hàng hóa Thiết bị y tế
Theo đề xuất của tác giả, thứ nhất, công ty nên tính toán các khoản nợ có khả năng
khó đòi và lập phương án dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí
trong kỳ.
Thứ hai, công ty cần thảo luận tính toán thời gian và đưa ra những chương trình
khuyến mãi, giảm giá nhằm kích thích bán hàng để giảm thiểu tối đa lượng hàng tồn
kho hết hạn sử dụng.
Giải pháp thứ ba, công ty khi lên kế hoạch nhập khẩu từ nước ngoài, các bộ phận có
liên quan cần chủ động liệt kê và chuẩn bị tất cả các loại giấy tờ cần thiết, cũng như
khi nhập các mặt hàng đặc biệt cần những loại giấy tờ riêng thì nên lên kế hoạch xin
cấp giấy phép theo quy định của Bộ Y tế.
Và cuối cùng, công ty cần tìm hiểu và hợp tác với các công ty uy tín, có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực Logistics, và hợp đồng giữa hai bên cũng cần nêu rõ ràng nếu
hàng hóa gặp trực trặc hoặc lỗi dù khách quan hay chủ quan cũng phải đưa ra phương
án giải quyết, có thể đưa ra tỉ lệ chịu tổn thất cho mỗi bên nếu có sự cố ngoài ý muốn.
4.3 Kinh nghiệm tích lũy được
Khoảng thời gian thực tập và làm việc tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân
Việt Mỹ là khoảng thời gian cực kỳ rất ý nghĩa và bổ ích . Nó đánh giá bước ngoặt của
một sinh viên bước ra đối diện với thế giới thực tế sau những gì đã được học trên ghế
nhà trường. Trải nghiệm cảm giác làm một nhân viên xuất nhập khẩu thật sự thích thú
song cũng có những lúc khó khăn và mệt mỏi. Tất cả những cung bậc cảm xúc trong
suốt khoảng thời gian làm việc tại đây đã hung đúc thêm ý chí, lòng quyết tâm cống
hiến cho công việc, góp phần đưa ngành xuất nhập khẩu ở Việt Nam ngày càng phát
triển hơn trong tương lai.
Về những điểm đạt được qua quá trình cọ sát với thực tế đã cho tôi cái nhìn cận cảnh
hơn về những quy định, quy trình của ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam, thấy được
35
những điểm mạnh cũng như những điểm còn hạn chế và bất cập đối với ngành này.
Qua cơ hội lần này, tôi đã có dịp cũng cố, mở rộng hơn những kiến thức của mình,
được làm việc với các công ty xuất nhập khẩu trong và ngoài nước nó giúp tôi tự tin
hơn, học được văn hóa làm việc của các quốc gia trên thế giới.
Về những điểm chưa đạt được, vì thời gian và khối lượng kiến thức còn hạn hẹp, nên
chưa thực sự hiểu sâu về những hoạt động liên quan đến nghiệp vụ ngoại thương,
ngoài nghiệp vụ nhập khẩu được đề cập trong bài, thời gian ra cảng hoặc lấy giấy tờ
thường nằm trong những khung giờ cố định và bị trùng với lịch học trên trường, do đó
không thể sắp xếp thời gian ra cảng quan sát việc nhận hàng của công ty.

36
PHẦN KẾT LUẬN
Ngành xuất nhập khẩu nói chung và ngành giao nhận vận tải hàng hóa nói riêng đang
dần khẳng định vị trí quan trọng của mình trên con đường đưa nền kinh tế Việt Nam
đạt được những giá trị, thành công và tầm cao mới. Tuy phía trước còn rất nhiều khó
khăn, thách thức song Việt Nam luôn không ngừng thay đổi, học hỏi và thích nghi.
Góp phần to lớn vào thành công ấy, chúng ta không thể không nhắc đến những doanh
nghiệp, công ty vận tải, những người trẻ đầy nhiệt huyết và lòng say mê, những vị lãnh
đạo then chốt sáng suốt, có tầm nhìn xa trông rộng không ngừng lao động, cống hiến
và đề cao tinh thần, ý thức trách nhiệm.
Trong suốt một thập kỷ qua, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Việt Mỹ đã giữ
vững vị thế doanh nghiệp của mình trong lòng các đối tác và khách hàng. Công ty luôn
hoàn thành xuất sắc những kế hoạch và chiến lược đã đề ra, tuy vẫn còn đó những hạn
chế và khó khăn nhất định. Trong suốt quá trình thực tập tại công ty, đã cho tôi những
bài học vô cùng quý giá, vì lý thuyết và thực tế vốn là hai phạm trù rất khác nhau. Nếu
không tiếp xúc với thực tế thì những kiến thức trên ghế nhà trường chỉ là những con
chữ, con số vô tri.
Cũng nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, các anh chị, cô chú trong
công ty mà tôi đã có cái nhìn khác hơn về ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam, tích lũy
thêm cho mình những kinh nghiệm thực tiễn bổ ích.

37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Trang web (Nguồn Internet)
1. Bích Trâm (24/11/2020), “Y tế tư nhân - động lực cho y tế số Việt Nam”, truy cập
tại: https://24hsongxanh.vn/y-te-tu-nhan-dong-luc-cho-y-te-viet-nam/
2. Bộ y tế (2014), “Quản lý trang thiết bị kỹ thuật y tế trong bệnh viện”, truy cập tại:
https://healthvietnam.vn/thu-vien/tai-lieu-tieng-viet/benh-vien/quan-ly-trang-thiet-bi-
ky-thuat-y-te-trong-benh-vien#:~:text=Trang%20thi%E1%BA%BFt%20b%E1%BB
%8B%20y%20t%E1%BA%BF%20%C4%91%C3%B3ng%20vai%20tr
%C3%B2%20quan%20tr%E1%BB%8Dng,ph%C3%B2ng%20b%E1%BB%87nh
%20v%C3%A0%20ch%E1%BB%AFa%20b%E1%BB%87nh
3. Trường phát Logistics, “Xuất nhập khẩu là gì? Tấn tần tật về ngành Xuất nhập
khẩu”, truy cập tại: https://truongphatlogistics.com/xuat-nhap-khau-la-gi/
4. Van.dao (29/05/2021), “Tổng hợp các bộ phận trong công ty, doanh nghiệp”, truy
cập tại: https://jobsgo.vn/blog/cac-bo-phan-trong-cong-ty/

38

You might also like