You are on page 1of 72

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA DƯỢC


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN CƠ SỞ : CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Y


DƯỢC NAM AN
Địa chỉ: 68 Bến Vân Đồn, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Hồng Đào


MSSV:1800002672 Lớp: 18DDS3A
Nhóm: Nhóm 1 Thời gian thực tập: 27/03/2023 – 09/04/2023
GVHD (cơ sở): DS. Nguyễn Quốc Khánh
GVPT : ThS. DS.CKII: Nguyễn Thị Xuân Liễu

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN CƠ SỞ : CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Y


DƯỢC NAM AN
Địa chỉ: 68 Bến Vân Đồn, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Hồng Đào


MSSV:1800002672 Lớp: 18DDS3A
Nhóm: Nhóm 1 Thời gian thực tập: 27/03/2023 – 09/04/2023
GVHD (cơ sở): DS. Nguyễn Quốc Khánh
GVPT : ThS. DS.CKII: Nguyễn Thị Xuân Liễu

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2023


LỜI CÁM ƠN

Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến trường Đại học Nguyễn Tất Thành
và các thầy cô khoa Dược đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập tại công ty
TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An để em có thể vận dụng những kiến thức đã học
tại trường vào thực tế cuộc sống. Qua đó còn cho em những kinh nghiệm và học hỏi
những kiến thức mới. Kính chúc nhà trường ngày càng phát triển và thầy cô có thật
nhiều sức khỏe để giảng dạy cho sinh viên.

Suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An , em cảm
thấy rất may mắn và vinh hạnh khi được anh Khánh (phó giám đốc) công ty tận tình
giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm về các sản phẩm của công ty ra đời và phát triển
trên thị trường như thế nào. Cũng nhờ cô và anh mà em có được những kiến thức
cần thiết cho riêng mình. Em vô cùng biết ơn cô và anh đã giúp đỡ em trong thời
gian qua. Em xin chân thành cảm ơn. .

Ký tên
MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN............................................................................................................i

MỤC LỤC................................................................................................................ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................iv

DANH MỤC BẢNG.................................................................................................v

DANH MỤC HÌNH.................................................................................................vi

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Y DƯỢC NAM


AN............................................................................................................................. 1

1.1. Thông tin doanh nghiệp.......................................................................................

1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp..................................................................................

1.3. Quá trình hình thành và phát triển công ty...........................................................

1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Công ty....................................................

1.5. Sơ đồ tổ chức và Chức năng các Phòng ban........................................................

1.6. Hồ sơ pháp lý của công ty....................................................................................

CHƯƠNG II. HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Y DƯỢC NAM AN
................................................................................................................................. 10

2.1. Các khái niệm liên quan Thực hành tốt phân phối thuốc – GDP.......................

2.1.1. Định nghĩa Thực hành tốt phân phối thuốc – GDP.............................10

2.1.2. Mục đích của GDP là gì?....................................................................10

2.1.3. Các quy định trong tiêu chuẩn GDP...................................................11

2.2. Cơ sơ vật chất:...................................................................................................

2.2.1. Tiêu chuẩn kho bảo quản.....................................................................11

2.2.2. Kho tại địa điểm kinh doanh................................................................15

3
2.2.3. Kho dịch vụ thuê ngoài........................................................................16

2.3. Mô hình ABC Analysis trong quản trị hàng tồn kho..........................................

2.4. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN,
CÁC QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN HIỆN ĐANG SỬ DỤNG......................

2.4.1. Các văn bản quy phạm pháp luật, các tài liệu chuyên môn.................22

2.4.2. Tài liệu chuyên môn.............................................................................23

2.4.3. Các quy định về thuế đang áp dụng tại doanh nghiệp.........................24

2.5. Quy trình thao tác chuẩn SOP............................................................................

2.6. Biểu mẫu SOP...................................................................................................

2.7. DANH MỤC THUỐC CÔNG TY KINH DOANH...........................................

2.8. Hình ảnh một số sản phẩm.................................................................................

2.9. Kế hoạch kinh doanh (marketing) sản phẩm công ty trong năm 2023-
BELLAVIE IMMUNO............................................................................................

2.10. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2020 – 2021 – 2022...................................

CHƯƠNG III. KẾT LUẬN.....................................................................................61

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP..................................................................62

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................63

4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BYT : Bộ Y Tế
CN : Công nhân
DS : Dược sĩ
DSĐH: Dược sĩ đại học
SOP : Quy trình thao tác chuẩn
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TT : Thông tư

5
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tổ chức nhân sự....................................................................


Bảng 2.1: Quy trình thao tác chuẩn SOP............................................27
Bảng 2.2: Danh mục sản phẩm chiến lược..........................................32

6
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tòa nhà Cienco4........................................................................................2
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức công ty giải pháp y dược Nam An.....................................6
Hình 1.3: Giấy phép kinh doanh................................................................................8
Hình 1.4: Chứng chỉ hành nghề dược........................................................................8
Hình 1.5: Giấy chứng nhận Thực hành tốt phân phối thuốc GDP.............................9
Hình 2.1: Sơ đồ kho.................................................................................................15
Hình 2.2: Sơ đồ kho thuê ngoài...............................................................................17
Hình 2.3: Mô hình quản trị hàng tồn kho.................................................................18
Hình 2.4: Các mô hình quản trị hàng tồn kho..........................................................20
Hình 2.5: Biểu mẫu SOP........................................................................................31

7
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP
Y DƯỢC NAM AN

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Y DƯỢC NAM AN

1.1. Thông tin doanh nghiệp

- Tên công ty: Công ty TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An


- Tên tiếng Anh: Nam An Medicine Pharmacy Solution Company Limited
- Trụ sở chính: 68 Bến Vân Đồn, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
- Văn phòng đại diện: Cienco4, 180 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Võ Thị
Sáu, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Phụ trách chuyên môn: DSĐH Nguyễn Quốc Khánh
- Địa điểm kinh doanh: 68 Bến Vân Đồn, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam
- Đăng ký kinh doanh số: 0313980614 cấp ngày 24 tháng 08 năm 2016, thay
đổi lần 3 ngày 24 tháng 12 năm 2021.
- Người đại diện pháp luật: Ông NGUYỄN QUỐC KHÁNH
- Điện Thoại: 0828 125 368

8
Hình 1.0.1: Tòa nhà Cienco4

1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp

Công ty TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An được thành lập năm 2016, với
định hướng kinh doanh là các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng, vật tư thiết bị
y tế, phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe đối với tất cả các đối tượng, dựa trên nền

9
tảng sản phẩm chất lượng, công nghệ tiên tiến và một mức giá hợp lý cho khách
hàng.

Với thế mạnh là đội ngũ nhân sự chất lượng cao, giỏi chuyên môn cũng như
công việc mình phụ trách, Công ty không những có thể thực hiện các dự án, chiến
lược kinh doanh, hoạt động kinh doanh của mình, mà còn có thể cung cấp các dịch
vụ cho khách hàng, hỗ trợ khách hàng thực hiện các ý tưởng, dự án, cũng như vận
hành hoạt động kinh doanh của bản thân một cách tốt nhất.

Các mô hình kinh doanh chính của công ty:

1/ Phân tích thị trường, lựa chọn sản phẩm, lựa chọn giải pháp, khai thác
hàng từ nước ngoài theo nhu cầu của thị trường

2/ Dịch vụ đăng ký sản phẩm y tế, bao gồm: dược phẩm, thực phẩm bảo vệ
sức khỏe, vật tư thiết bị y tế, mỹ phẩm

3/ Dịch vụ tư vấn mô hình kinh doanh y tế

4/ Hoạt động huấn luyện đào tạo kỹ năng kinh doanh, marketing y tế

5/ Nhập khẩu, phân phối sản phẩm đến khách hàng dưới hình thức B2B, B2C

6/ Xuất khẩu sản phẩm y tế: theo nhu cầu hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng
của khách hàng

Đối tượng khách hàng của Công ty:

1/ Trong nước: Các Công ty đối tác, Nhà phân phối địa phương, Đại lý, Nhà
thuốc, Bệnh viện, Phòng Khám, Phòng mạch, Siêu thị, Các cửa hàng bán lẻ, Các
khách hàng doanh nghiệp

2/ Nước ngoài: Nhà sản xuất, Đại diện Thương mại, Nhà phân phối

Các khách hàng tiêu biểu:

1/ Trong nước: HEROPHARM, PHARMACITY, LONG CHÂU, AN


KHANG, PHANO, TIKI,..

10
2/ Nước ngoài: ONELIFE, ANALIS, BELLAVIE, KALBE FARMA,
MEDIFOOD, DELAMA,…

1.3. Quá trình hình thành và phát triển công ty

Trải qua hai năm đầu thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, đàm
phán đối tác, cũng như hoàn chỉnh bộ máy nhân sự, đến năm 2018, Công ty đã
mang về sản phẩm đầu tiên, Nhóm sản phẩm làm sạch, khử khuẩn công thức
enzyme từ Nhà sản xuất OneLIFE, Bỉ, enziMed. Với đặc tính nổi trội, cũng như
hiệu quả, chất lượng đã được khẳng định tại thị trường Châu Âu, Mỹ, enziMed đã
trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực khử
khuẩn, tiệt khuẩn.

Bên cạnh đó, không quên thế mạnh của Công ty là đội ngũ dược sĩ giỏi
chuyên môn, cũng như giàu kinh nghiệm, do đã làm việc qua các công ty đa quốc
gia, cũng như những công ty dược phẩm hàng đầu Việt Nam, Công ty đã làm việc
và phân phối các mặt hàng dược phẩm từ nhà sản xuất Teva Pharm, Nhà sản xuất số
1 thế giới về thuốc generic (thuốc hết bạn bản quyền), Kalbe Pharma, Tập đoàn
dược phẩm số 1 Indonesia, và Top 10 công ty dược Châu Á. Với việc chọn lựa và
làm việc với các nhà sản xuất lớn, cũng như uy tín, chúng tôi luôn đảm bảo một
nguồn hàng chất lượng, cũng như đáp ứng các yêu cầu từ nhà quản lý, cục quản lý
dược, các cơ sở y tế, và nhu cầu điều trị từ bệnh nhân.

Song song với mảng phân phối, trải qua giai đoạn định hướng, cũng như định
hình lại chiến lược công ty, chúng tôi đồng thuận rằng việc tận dụng, phát huy cũng
như tập trung vào các thế mạnh nội lực của từng thành viên trong công ty sẽ là định
hướng tiếp theo của cả tập thể. Với mục tiêu mạnh mẽ là cung cấp các giải pháp y tế
cho không nhưng khách hàng là bác sĩ, dược sĩ,… mà còn có cả khách hàng tiêu
dùng, cũng như các hệ thống y tế công tư trên toàn quốc.

Tóm lại, đến thời điểm hiện tại và trong tương lai, chúng tôi muốn trở thành
một trong những nhà phân phối sản phẩm cũng như dịch vụ uy tín trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe. Và với slogan “BUILD IN TRUST, WORKING TOGETHER”,

11
chúng tôi mong muốn trở thành bạn bè với tất cả đối tác và cùng nhau hành động để
đạt được mục tiêu chung trong kinh doanh.

1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Công ty

a. Tầm nhìn: Tầm nhìn của chúng tôi là trở thành một trong 10 công ty
hàng đầu Việt Nam tập trung vào sự phát triển bền vững cũng như lợi
nhuận thông qua việc cung cấp các giải pháp giá trị cho bệnh nhân,
cho khách hàng và cho đối tác.

b. Sứ mệnh: Chúng tôi tận tâm cung cấp các sản phẩm và các giải pháp
phục vụ xã hội, đặc biệt là trong ngành chăm sóc sức khỏe, bằng cách
làm gia tăng phúc lợi và chất lượng cuộc sống. Mục đích của chúng
tôi là thu hút những tài năng giỏi nhất và mang lại lợi ích tốt nhất cho
họ. Xây dựng thương hiệu và duy trì là điều quan trọng đối với chúng
tôi.

c. Giá trị cốt lõi: Công ty TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An xem khách
hàng là trung tâm của mọi hoạt động, đồng thời cam kết cung cấp
những sản phẩm, dịch vụ phù hợp nhất với từng khách hàng. Chúng
tôi luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách không
ngừng cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, với chất lượng cao,
công nghệ tiên tiến, và giá cả hợp lý. Chúng tôi tôn trọng đạo đức
kinh doanh và tuân theo quy định của pháp luật.

12
1.5. Sơ đồ tổ chức và Chức năng các Phòng ban

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức công ty giải pháp y dược Nam An

Chức năng các phòng ban:

- Ban giám đốc: Điều hành công việc chung.

- Bộ phận logistic: Đối tác thuê ngoài – đảm nhận các công việc về xuất nhập
khẩu + vận chuyển nội địa.

- Phòng kinh doanh: Xây dựng, kế hoạch, thực hiện và đảm bảo doanh thu.

- Phòng marketing: Xây dựng, kế hoạch, thực hiện và đảm bảo thương hiệu.

- Phòng đăng ký sản phẩm: Đăng ký lưu hành và pháp chế liên quan.

- Phòng tài chính kế toán: Báo cáo thuế và các hoạt động tài chính.

- Phòng phát triển kinh doanh: Khai thác hàng, phát triển sản phẩm và dịch vụ
theo nhu cầu của thị trường.

Bảng 1.1: Tổ chức nhân sự

STT Tên bộ phận Số Trình độ nhân viên


lượng
Đại học và Cao
nhân
trên đại học đẳng
viên

13
trung
cấp

1 Phòng phát triển 3 (1 ThS. Ds.,


3 0
kinh doanh 2 DS)

2 3 (1 ThS. Ds.,
Phòng marketing 3 0
2 DS)

3 Phòng kinh doanh 4 4 (4 DS) 0

4 Phòng kế toán tài 2 (1 ThS Kinh


2 0
chính tế, 1 CN)

5 Phòng đăng ký sản 2 (1 ThS. Ds.,


2 0
phẩm 1 DS)

6 Phòng nhân sự 1 1 (CN) 0

Tổng 15 15

14
1.6. Hồ sơ pháp lý của công ty

Hình1.3: Giấy phép kinh doanh

Hình 1.4: Chứng chỉ hành nghề dược

15
Hình 1.5: Giấy chứng nhận Thực hành tốt phân phối thuốc GDP

16
CHƯƠNG II. HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TNHH GIẢI
PHÁP Y DƯỢC NAM AN
2.1. Các khái niệm liên quan Thực hành tốt phân phối thuốc – GDP
2.1.1. Định nghĩa Thực hành tốt phân phối thuốc – GDP

GDP là thuật ngữ chung viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Distribution
Practices” được dịch sang tiếng Việt là “Thực hành tốt phân phối”.

GDP được áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh ở giai đoạn phân phối
sản phẩm. Trong ngành Dược phẩm thì thuật ngữ này được quy định trong tài liệu
của Cục Quản Lý Dược với tên gọi là “Thực hành tốt phân phối thuốc”.

Vậy phân phối thuốc là gì? Phân phối thuốc là chuỗi hoạt động phân chia, di
chuyển và bảo quản thuốc từ kho của cơ sở sản xuất thuốc đến cơ sở phân phối, bảo
quản trung gian bằng các phương tiện vận chuyển phù hợp.

Phân phối thuốc là việc phân chia và di chuyển, bảo quản thuốc từ kho của
cơ sở sản xuất thuốc hoặc từ trung tâm phân phối cho đến người sử dụng hoặc đến
các điểm phân phối bảo quản trung gian hoặc giữa các điểm phân phối, bảo quản
trung gian bằng các phương tiện vận chuyển khác nhau.

Theo nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc” đã ban hành của Bộ Y tế,
“Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) là một phần và đóng một vai trò quan trọng
trong công tác bảo đảm chất lượng toàn diện (bao gồm chất lượng thuốc) thông qua
việc kiểm sát đạt yêu các hoạt động liên quan đến quá trình phân phối thuốc.

2.1.2. Mục đích của GDP là gì?

GDP được áp dụng như tiêu chuẩn nhằm đảm bảo nâng cao chất lượng quá
trình vận chuyển, cung cấp thuốc từ kho thuốc cho đến tận tay người dùng. Cụ thể
thì Thực hành tốt phân phối thuốc giúp đảm bảo chất lượng một cách toàn diện từ
khâu sản xuất, bảo quản, vận chuyển cho đến khâu phân phối thuốc.

17
Những nguyên tắc và hướng dẫn chung về “Thực hành tốt phân phối thuốc”
sẽ đặt ra những yêu cầu về các khâu trong quá trình phân phối thuốc để các nhân lực
chịu trách nhiệm vận hành tuân theo từ đó có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng dược
phẩm của người dân một cách đầy đủ, kịp thời và quan trọng và phải đạt chất lượng
tốt.

2.1.3. Các quy định trong tiêu chuẩn GDP

Quy định về phân phối thuốc

Cơ sở chỉ được thực hiện các hoạt động phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
theo đúng phạm vi kinh doanh quy định của pháp luật.

Cơ sở phân phối phải là cơ sở được cấp phép theo quy định của pháp luật để thực
hiện (các) chức năng mà cơ sở dự kiến thực hiện và phải chịu trách nhiệm đối với
các hoạt động liên quan đến phân phối thuốc mà cơ sở đó tiến hành.

Các cơ sở phân phối chỉ phân phối thuốc có giấy phép lưu hành hoặc giấy phép
nhập khẩu thuốc.

Cơ sở phân phối thuốc chỉ có thể mua thuốc từ các cơ sở có giấy phép sản xuất, bán
buôn hoặc cung ứng thuốc.

Cơ sở phân phối chỉ được cung ứng thuốc cho cơ sở có chức năng phân phối thuốc
khác hoặc cho cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở bán lẻ.

Khi cần, một số hoạt động có thể được ủy thác cho tổ chức, cá nhân đã được cấp
phép phù hợp theo quy định của pháp luật. Các hoạt động được ủy thác và hợp đồng
này phải được ghi rõ trong văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng. Bên nhận ủy thác
hợp đồng phải tuân thủ các quy định về GDP liên quan đến hoạt động thực hiện và
phải được cơ sở phân phối định kỳ đánh giá, giám sát việc thực hiện các hoạt động
này để đảm bảo đáp ứng các nguyên tắc GDP.

18
2.2. Cơ sơ vật chất:
2.2.1. Tiêu chuẩn kho bảo quản

Khu vực bảo quản:

Phải có biện pháp nhằm ngăn ngừa những người không được phép đi vào khu vực
bảo quản. Nhân viên phải tuân thủ các chính sách của cơ sở nhằm duy trì một môi
trường làm việc an toàn, an ninh và hiệu quả.

Khu vực bảo quản thuốc phải có đủ diện tích và có đủ không gian để bảo quản các
nhóm thuốc khác nhau theo trật tự gồm các sản phẩm thương mại và phi thương
mại, sản phẩm cần biệt trữ, bị loại, bị trả về hoặc bị thu hồi cũng như sản phẩm nghi
bị làm giả. Khu vực bảo quản tối thiểu phải có diện tích mặt bằng 30m 2 với thể tích
100m3. Trường hợp cơ sở bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền phải có kho bảo
quản tổng diện tích tối thiểu phải là 200m2, dung tích tối thiểu phải là 600 m3.

Khu vực bảo quản phải được thiết kế hoặc điều chỉnh sao cho bảo đảm các điều
kiện bảo quản yêu cầu. Đặc biệt, khu vực này phải sạch sẽ và khô ráo và được duy
trì ở mức nhiệt độ chấp nhận được. Thuốc phải được bảo quản ở vị trí cao hơn sàn
nhà và có không gian phù hợp cho phép việc dọn dẹp vệ sinh và kiểm tra. Các giá,
kệ phải được duy trì ở tình trạng sạch sẽ và được bảo dưỡng.

Khu vực bảo quản phải sạch sẽ, không có rác và côn trùng. Cơ sở phân phối phải
bảo đảm nhà kho và khu vực bảo quản thường xuyên được làm vệ sinh. Phải có
chương trình bằng văn bản để kiểm soát các loài vật gây hại. Các biện pháp, chất
diệt côn trùng, các loài gây hại khác phải an toàn và không có nguy cơ gây ô nhiễm
cho thuốc. Phải có các quy trình vệ sinh phù hợp để làm sạch bất kỳ các chất rơi vãi
nào để đảm bảo loại bỏ hoàn toàn các nguy cơ gây nhiễm.

Nếu thực hiện lấy mẫu trong khu vực bảo quản thì việc lấy mẫu phải được tiến hành
sao cho ngăn chặn được tình trạng tạp nhiễm hoặc nhiễm chéo. Phải có đầy đủ các
quy trình vệ sinh khu vực lấy mẫu.

19
Các khu vực giao nhận phải được bố trí sao cho có thể bảo vệ sản phẩm tránh khỏi
tác động trực tiếp của thời tiết. Các khu vực tiếp nhận phải được thiết kế và trang bị
sao cho kiện hàng đến được làm sạch trước khi bảo quản, nếu cần.

Nếu có khu vực dành riêng cho việc biệt trữ sản phẩm, thì khu vực này phải có biển
hiệu rõ ràng, và chỉ có người có thẩm quyền mới được ra vào khu vực đó. Bất kỳ
biện pháp biệt trữ thay thế nào khác đều phải đảm bảo cung cấp được mức độ an
toàn như trên. Ví dụ: có thể sử dụng hệ thống máy tính để quản lý nếu hệ thống
được đánh giá thẩm định đảm bảo an ninh.

Việc cách ly cơ học hoặc các biện pháp cách ly tương ứng đã được thẩm định (ví dụ
như hệ thống quản lý điện tử) phải được triển khai, áp dụng để bảo quản các sản
phẩm bị loại bỏ, hết hạn, thu hồi hoặc trả lại và sản phẩm nghi bị làm giả. Các sản
phẩm và khu vực liên quan phải được nhận dạng phù hợp.

Trừ khi có một hệ thống thay thế phù hợp nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng các
sản phẩm bị cách ly, biệt trữ, bị loại bỏ, trả lại, thu hồi hoặc nghi ngờ bị làm giả một
cách vô thức hoặc không được phép, nếu không thì phải bố trí khu vực riêng để bảo
quản tạm thời các sản phẩm này cho đến khi có quyết định xử lý đối với các sản
phẩm này.

Phải bảo quản thuốc, nguyên liệu phóng xạ, thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải
kiểm soát đặc biệt (gây nghiện, hướng tâm thần, và tiền chất) và các thuốc độc hại,
nhạy cảm và/hoặc nguy hiểm khác cũng như các thuốc có nguy cơ lạm dụng đặc
biệt, gây cháy, nổ (như các chất lỏng và chất rắn dễ bắt lửa, dễ cháy và các loại khí
nén) ở các khu vực riêng biệt, có các biện pháp bảo đảm an toàn và an ninh theo
đúng quy định của pháp luật tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc, thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc,
dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực phải
được bảo quản ở khu vực riêng biệt, không được để cùng các thuốc khác, phải sắp
xếp gọn gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát, phải được bao gói đảm bảo không bị
thấm và rò rỉ thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong quá trình vận chuyển.

20
Thuốc phải được xử lý và bảo quản sao cho có thể ngăn ngừa tình trạng tạp nhiễm,
lẫn lộn và nhiễm chéo.

Phải có hệ thống bảo đảm thuốc hết hạn trước được bán và/hoặc phân phối trước
(hết hạn trước/xuất trước (FEFO). Có thể cho phép trường hợp ngoại lệ khi phù
hợp, với điều kiện là phải kiểm soát đầy đủ nhằm tránh đưa ra phân phối các sản
phẩm đã hết hạn sử dụng.

Các sản phẩm bị vỡ, hỏng phải được tách ra và bảo quản riêng biệt.

Khu vực bảo quản phải được cung cấp đủ ánh sáng để có thể thực hiện tất cả các
hoạt động một cách chính xác và an toàn.

Các điều kiện bảo quản và kiểm soát hàng hóa:

Các điều kiện bảo quản và xử lý sản phẩm phải tuân thủ các quy định hiện hành của
luật pháp và của cơ sở.

Các điều kiện bảo quản thuốc phải đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất.

Phải có sẵn các phương tiện để bảo quản tất cả thuốc trong điều kiện phù hợp (v.d.
được kiểm soát về môi trường khi cần). Các điều kiện bảo quản này phải được ghi
chép và lưu hồ sơ nếu chúng là các điều kiện quan trọng để duy trì các đặc tính của
thuốc được bảo quản.

Sổ sách ghi chép số liệu theo dõi về điều kiện nhiệt độ phải có sẵn để xem xét. Việc
kiểm tra nhiệt độ cần phải được thực hiện tại thời điểm/khoảng thời gian xác định.
Thiết bị dùng để theo dõi điều kiện bảo quản phải được kiểm tra theo các khoảng
thời gian phù hợp đã định trước và kết quả kiểm tra phải được ghi chép và lưu lại.
Tất cả các hồ sơ theo dõi phải được lưu ít nhất là cho đến hết tuổi thọ của thuốc
được bảo quản cộng thêm một năm nữa hoặc theo quy định của pháp luật. Kết quả
đánh giá độ đồng đều nhiệt độ phải cho thấy sự đồng nhất về nhiệt độ trong toàn bộ
kho bảo quản. Thiết bị theo dõi nhiệt độ phải được đặt ở những khu vực/vị trí có
khả năng dao động nhiều nhất được xác định trên cơ sở kết quả đánh giá độ đồng

21
đều nhiệt độ trong kho; trong đó phải có ít nhất 01 thiết bị theo dõi nhiệt độ tự ghi
với tần suất ghi phù hợp (thường 01 hoặc 02 lần trong 01 giờ tùy theo mùa).

Đối với các thuốc, nguyên liệu làm thuốc có yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt (ví
dụ: vắc xin, sinh phẩm y tế) cần sử dụng các thiết bị theo dõi điều kiện (ví dụ: nhiệt
độ) liên tục trong quá trình bảo quản, vận chuyển. Việc sử dụng thiết bị theo dõi và
số liệu ghi được phải được lưu lại.

Thiết bị dùng để theo dõi các điều kiện bảo quản cần phải được hiệu chỉnh theo tần
suất xác định.

Phải định kỳ tiến hành kiểm kê đối chiếu thuốc tồn kho so với hồ sơ sổ sách

Tất cả sai lệch khi đối chiếu hàng lưu kho phải được điều tra theo quy trình xác định
để kiểm tra xem có sự nhầm lẫn vô tình hay không, cấp phát hoặc tiếp nhận chưa
đúng, có tình trạng trộm cắp và/hoặc biển thủ thuốc hay không. Hồ sơ ghi chép về
các cuộc điều tra này phải được lưu giữ trong một thời gian nhất định.

2.2.2. Kho tại địa điểm kinh doanh

- Diện tích: 50m2, 150m3 (dài 10m, rộng 5m, cao 3m).

- Nhiệt độ bảo quản: dưới 25oC.

- Bố trí các khu vực: Khu vực nhập hàng (bao gồm tạm nhập, dán nhãn, kiểm
tra hàng hóa), khu vực bảo quản, khu vực xuất hàng (bao gồm xuất tạm,
kiểm tra hàng hóa, xuất chứng từ), khu vực biệt trữ, khu vực hành chính.

22
2.1.

Hình 2.1: Sơ đồ kho

2.2.3. Kho dịch vụ thuê ngoài

Công ty Cổ phần GONSA

Kho trung tâm tại TP. HCM đạt tiêu chuẩn GDP và GSP: diện tích hơn 8.000
m2, với tổng thể tích hơn 160.000 m 3. Tọa lạc tại KCN Hiệp Phước - một trong
những trung tâm Logistics của Tp. HCM nên Tổng kho phân phối GONSA được
thừa hưởng một số lợi thế trong việc kết nối các cụm cảng container và các vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam. Kho trung tâm với không gian chứa hàng lớn nhất hệ
thống và bao gồm các kho:

- Kho mát: bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ dưới 30°C, được trang bị hệ thống
bảo quản nhiệt độ sạch tiên tiến.
- Kho lạnh: được đầu tư để bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ 2°C - 8°C.
- Kho âm sâu: có thể bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ -25°C cho đến -15°C và -
86°C cho đến -40°C, phù hợp với hầu hết các loại vaccine dành cho phòng

23
ngừa Covid-19 trên thế giới như Pfizer, Moderna, Sputnik V, Johnson and
Johnson, ...
- Kho trung tâm tại TP. HCM đạt tiêu chuẩn GDP và GSP
- Ngoài kho Trung tâm tại KCN Hiệp Phước - Tp. HCM, GONSA đã xây
dựng hệ thống các chi nhánh, kho bãi rộng khắp và vẫn đang tiếp tục mở
rộng trên toàn quốc. Tất cả các kho đều có thể bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ
dưới 30°C và đều đạt tiêu chuẩn GDP. Riêng các kho tại Tp. HCM, Đồng
Nai, Khánh Hòa, Hà Nội còn được đầu tư thêm kho lạnh để bảo quản hàng
hóa ở nhiệt độ 2°C - 8°C.

24
Hình 2.2: Sơ đồ kho thuê ngoài

Hình 2.3: Mô hình quản trị hàng tồn kho

Hàng tồn kho là một phần của tài sản lưu động, là tất cả nguồn lực dự trữ nhằm đáp
ứng nhu cầu của hiện tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho bao gồm hàng thành phẩm,
hàng dở dang, nguyên vật liệu/linh kiện, tồn kho công cụ/ dụng cụ trong hoạt động
sản xuất, …

25
Vậy quản lý hàng tồn kho hay quản lý kho hàng là tập hợp các công việc liên quan
đến các công tác tổ chức, quản lý, sắp xếp, bảo quản hàng hóa trong kho lưu trữ.

Quản lý hàng tồn kho là tập hợp nhiều công việc liên quan đến tổ chức, quản lý, sắp
xếp, lưu trữ hàng tồn trong kho.

Quản lý hàng tồn kho là một công việc quan trọng. Nó phải luôn được thực hiện
liên tục và xuyên suốt trong quá trình hàng hóa lưu trữ trong kho, nhằm đảm bảo
các vấn đề sau:

- Lượng hàng tồn kho tối ưu nhất, luôn nằm trong mức an toàn (không vượt
quá ngưỡng tối thiểu hoặc tối đa).

- Đưa ra quyết định phù hợp khi nào cần nhập thêm nguyên liệu

- Quyết định khi nào cần tăng cường hay hạn chế sản xuất để điều chỉnh hàng
tồn kho thành phẩm.

Vai trò của quản lý hàng tồn kho

Dưới đây là các vấn đề cần tóm lược về vai trò của quản lý hàng tồn kho:

- Đảm bảo hàng tồn kho luôn đủ để cung cấp ra thị trường, không gặp các vấn
đề hoặc sự cố gián đoạn.

- Loại trừ các rủi ro như hàng tồn kho bị ứ đọng, hàng giảm chất lượng do tồn
kho lâu ngày.

- Cân bằng giữa các khâu: Mua vào → Dự trữ → Sản xuất → Tiêu thụ.

- Tối ưu hóa lượng hàng lưu kho nhằm giảm chi phí hàng tồn kho cho doanh
nghiệp.

Lưu ý: Nếu hàng tồn kho quá lâu cần tính đến các thất thoát và rủi ro hàng tồn. Chi
phí quản lý và hàng tồn trong thời gian là bao lâu?

26
Hình 2.4: Các mô hình quản trị hàng tồn kho

2.3. Mô hình ABC Analysis trong quản trị hàng tồn kho

Đây là phương pháp phân loại sản phẩm và nguyên vật liệu trong hoạt động quản trị
hàng tồn kho. Mô hình ABC Analysis được phân thành 3 nhóm hàng tồn kho cơ bản
với mức độ quản lý khác nhau:

- Nhóm A: Các nguyên vật liệu, hàng tồn cần kiểm soát ở chặt và chính xác vì
giá trị lớn. Cần kiểm toán 1 tháng/lần.
- Nhóm B: Các nguyên vật liệu, hàng tồn cần kiểm soát ở mức tốt vì giá trị
vừa phải. Thời gian kiểm toán khoảng 3 tháng/lần.
- Nhóm C: Các nguyên vật liệu, hàng tồn cần kiểm soát ở mức đơn giản hơn vì
hàng hóa ở nhóm này có giá trị không lớn. Nên kiểm toán 6 tháng/lần.

Tóm lại: Nhờ có mô hình ABC Analysis nên việc quản lý hàng tồn kho của đơn vị,
doanh nghiệp chính xác và hiệu quả hơn.

Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ − Economic Order Quantity)

Mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ là phương pháp được sử dụng để tính lượng đặt
hàng tối ưu nhất để mua vào lưu trữ. Làm thế nào để tiết kiệm được khoản phí tốt
nhất mà vẫn đáp ứng được nhu cầu bán hàng khi cần thiết. Điểm nổi bật của mô
hình mô hình EOQ giúp tối thiểu chi phí đặt hàng và lưu kho.

27
Với các loại nguyên liệu hàng hóa, không phải muốn mua vào bao nhiêu cũng được
mà cần áp dụng EOQ để tính toán và tìm ra số lượng phù hợp nhất. Công thức tính

cụ thể như sau:

Trong đó:

D là nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm. Có thể lấy số liệu từ năm trước (lấy hàng tồn
kho đầu năm + (cộng) lượng hàng tồn nhập thêm trong năm – (trừ) hàng tồn kho
cuối năm.

S là chi phí cần chi trả cho việc đặt hàng đối với mỗi đơn hàng. Chẳng hạn như: phí
vận chuyển, điện thoại, …

H là phí tiêu tốn cho việc lưu trữ hàng hóa (phí thuê kho, phí đầu tư hệ thống kệ
kho hàng, nhân sự, thiết bị máy móc, điện nước, …)

Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ − Production Order Quantity)

Khác với mô hình EOQ, mô hình POQ trong quản trị tồn kho tăng cường tính thực
tế bằng cách nới lỏng các giả thiết. Theo đó, giả thiết hàng được đưa đến liên tục và
tích lũy cho đến khi hàng được tập kết hết (trong khi đó, giả thiết của EOQ là hàng
tồn kho khi còn 0 đơn vị đặt hàng và hàng được chuyển đến 1 lần).

Ngoài các công ty thương mại thì POQ phù hợp với các doanh nghiệp tự sản xuất
vật tư, vừa sản xuất và kinh doanh.

Công thức của mô hình POQ:

Trong đó, P là khả năng cung ứng hàng ngày (điều kiện d<P). Các ký hiệu còn lại
giống với mô hình EOQ. 

28
2.4. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, TÀI LIỆU CHUYÊN
MÔN, CÁC QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN HIỆN ĐANG SỬ
DỤNG
2.4.1. Các văn bản quy phạm pháp luật, các tài liệu chuyên môn

- Thông tư 10/2018/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 04 tháng 5 năm 2018


về việc Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải
kiểm soát đặc biệt
- Thông tư 07/2018/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 12/04/2018 về việc
Quy định chi tiết một số điều về kinh doanh Dược của Luật dược và Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc,
nguyên liệu làm thuốc
- Thông tư số 01/2018/TT-BYT quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm
thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
- Văn bản hợp nhất 05/TTHN-BYT năm 2013 hợp nhất Thông tư Hướng dẫn
hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành
- Thông tư số 19/2014/TT-BYT Quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc
- 15/2020/TT-BYT Thông tư ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục
thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán
giá
- 26/2019/TT-BYT Thông tư số 26/2019/TT-BYT quy định về danh mục
thuốc hiếm
- 15/2019/TT-BYT thông tư số 15/2019/TT-BYT quy định về việc đấu thầu
thuốc tại các cơ sở y tế công lập

29
- 03/2019/TT-BYT thông tư số 03/2019/TT-BYT ban hành danh mục thuốc
sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung
cấp
- 32/2018/TT-BYT thông tư số 32/2018/TT-BYT quy định việc đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Thông tư số 10/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của bộ trưởng Bộ Y tế quy
định về tổ chức và hoạt động của hội đông tư vấn cấp giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt
- Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy
định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Luật Dược số 105/2016/QH13 của Quốc hội nước CHXH chủ nghĩa Việt
Nam ban hành ngày 06/4/2016, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
- Luật doanh nghiệp năm 2020 số 59/2020/QH14
- Luật Thương mại năm 2005 số hiệu 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành
ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006
- Luật 38/2019/QH14 Luật Quản lý thuế

2.4.2. Tài liệu chuyên môn

- VIDAL dược phẩm


- MIMS dược phẩm
- Tạp chí Sức khỏe và Đời Sống
- Sách thuế
- Sách Thương mại
- Sách Marketing
- Sách Doanh nghiệp

30
2.4.3. Các quy định về thuế đang áp dụng tại doanh nghiệp

Thuế thu nhập donh nghiệp (TNDN) có thể hiểu là một loại thuế trực thu, đánh
vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định.

Theo quy định tại Luật thuế TNDN, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là
tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường
trú tại Việt Nam;

c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Về thu nhập chịu thuế:

“1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền
góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư,
chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản,
kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ
chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu
nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay
đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ
kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

31
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với
các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo
quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh
nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu
phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp của Việt Nam.” (Căn cứ Điều 3 Luật thuế TNDN)

CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Phương pháp tính thuế TNDN: Căn cứ theo Điều 1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế
trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN
(nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

– Thuế suất thuế TNDN là 20% cho các doanh nghiệp thông thường kể cả doanh
thu lớn hơn hay thấp hơn 20 tỷ.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế +
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu
nhập khác

– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ
bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Doanh thu được tính bằng đồng

32
Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng
ngoại tệ.

– Trừ các khoản chi không được trừ, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp
ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt.

– Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. Doanh
nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu
nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời
gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

NHỮNG LƯU Ý

Theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP:

- Doanh nghiệp không cần phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính mà chỉ cần
tính số tiền thuế và đem đi nộp. Số tiền tạm tính và đem đi nộp có thể cao hơn
hoặc thấp hơn số tiền thuế thực tế phải nộp, vậy nên:
o Trường hợp khi quyết toán mà số tiền thuế đem đi tạm nộp cao hơn số
tiền thuế thực tế phải nộp thì phần cao hơn này sẽ được chuyển sang
kỳ sau.

33
o Trường hợp tổng số tiền thuế tạm nộp của 03 quý đầu năm mà nhỏ
hơn 75% số tiền thuế phải nộp trong năm tính thuế theo quyết toán
năm thì doanh nghiệp sẽ bị tính tiền phạt chậm nộp thuế.
- Mức tiền phạt chậm nộp thuế = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày
chậm nộp.

2.5. Quy trình thao tác chuẩn SOP


Bảng 2.1: Quy trình thao tác chuẩn SOP

STT Tên Quy trình Mã số Lần Ngày ban Lần Ghi chú
ban hành sửa
hành đổi

1 Chính sách chất lượng NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


CSCL đổi lớn

2 Sơ đồ tổ chức NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


SDTC đổi lớn

3 Mô tả công việc NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


MTCV đổi lớn

4 Quy định về Kho và bảo NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


quản hàng trong kho QT01 đổi nhỏ

5 Quy định về Bao bì và NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


nhãn trên bao bì QT02 đổi nhỏ

6 Quy trình Quản lý chất NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


lượng QT03 đổi nhỏ

7 Quy trình giao nhận – NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


vận chuyển hàng hóa QT04 đổi nhỏ

34
8 Nguyên tắc thực hiện NAS- 01 31/12/2021 3 Thay
theo hợp đồng QT05 đổi nhỏ

9 Quy trình thanh tra nhà NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


phân phối, đại lý QT06 đổi nhỏ

10 Quy định vệ sinh hệ NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


thống kho thuốc QT07 đổi nhỏ

11 Quy trình kiểm soát hồ NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


sơ/ tài liệu QT08 đổi nhỏ

12 Nội quy lao động NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


QT09 đổi nhỏ

13 Hồ sơ phòng cháy chữa NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


cháy QT10 đổi nhỏ

14 Quy trình quản lý NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


phương tiện vận chuyển QT11 đổi nhỏ
và trang thiết bị

15 Qui định về an toàn cá NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


nhân QT12 đổi nhỏ

16 Quy trình thu hồi sản NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


phẩm QT13 đổi nhỏ

17 Quy trình xuất hàng NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


QT14 đổi nhỏ

18 Quy trình bán hàng NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


QT15 đổi lớn

35
19 Quy trình mua hàng và NAS- 01 31/12/2021 3 Thay
đánh giá nhà cung cấp QT16 đổi lớn

20 Quy trình kiểm nhận NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


hàng QT17 đổi lớn

21 Quy trình xử lý sản NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


phẩm loại bỏ và trả về QT18 đổi lớn

22 Quy trình tự kiểm tra NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


QT19 đổi lớn

23 Quy trình xử lý khiếu NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


nại của Khách hàng QT20 đổi nhỏ

24 Quy định về cấp cứu NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


căn bản QT21 đổi nhỏ

25 Quy trình xử lý thuốc NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


giả QT22 đổi nhỏ

26 Quy trình lập kế hoạch NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


và thực hiện điều vận QT23 đổi lớn

27 Quy trình vệ sinh cá NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


nhân QT24 đổi lớn

28 Quy trình nhận hàng và NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


truy tìm nguồn gốc QT25 đổi nhỏ

29 Quy trình tuyển dụng NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


QT26 đổi nhỏ

30 Quy trình đào tạo NAS- 01 31/12/2021 3 Thay

36
QT27 đổi nhỏ

31 Phiếu thống kê nhiệt độ NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


từng khu vực kho QT28 đổi lớn

32 Kế hoạch hiệu chuẩn NAS- 01 31/12/2021 3 Thay


thiết bị đo QT29 đổi lớn

37
2.6. Biểu mẫu SOP.

Hình 2.5: Biểu mẫu SOP

2.7. DANH MỤC THUỐC CÔNG TY KINH DOANH

1. Danh mục sản phẩm 2021

38
a. Danh mục sản phẩm chiến lược

Bảng 2.2: Danh mục sản phẩm chiến lược

Đối
ST Tên sản Thành Quy Công tượng Cách Tiêu
NSX
T phẩm phần cách dụng sử dùng chuẩn
dụng

  THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHOẺ

TĂNG CƯỜNG HỆ MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN, NGĂN NGỪA LÂY NHIỄM VÀ HẠN
 
CHẾ BIẾN CHỨNG CỦA COVID-19

1 BELLAVIE 10 tỷ lợi Hộp 2 Bổ sung Người Ngày 1 BELLAVIE, ISO


IMMUNO khuẩn (7 vỉ x lợi trưởng viên, BỈ 22000,
chủng vi 15 khuẩn, thành, buổi HACCP,
khuẩn, 1 viên prebiotic trên sáng, GMP
chủng nang (inulin), 18 dùng
nấm men cứng vitamin tuổi liên tục
Saccharo (thực C và 30
myces vật, D3, hỗ ngày
boulardii kháng trợ duy hoặc
), acid trì sức dùng
probiotic dịch đề ngay
(inulin), vị) kháng sau khi
vitamin trở
C (quả thành
camu F0, F1
camu),
vitamin

39
D3

10 tỷ lợi
khuẩn (7
Ngày 1
chủng vi
viên,
khuẩn, 1 Hộp 1 Bổ sung
buổi
chủng vỉ x lợi
sáng,
nấm men 15 khuẩn,
dùng
Saccharo viên prebiotic Người
liên tục
myces nang (inulin), trưởng ISO
30
BELLAVIE boulardii cứng vitamin thành, BELLAVIE, 22000,
2 ngày
IMMUNO ), (thực C và trên BỈ HACCP,
hoặc
probiotic vật, D3, hỗ 18 GMP
dùng
(inulin), kháng trợ duy tuổi
ngay
vitamin acid trì sức
sau khi
C (quả dịch đề
trở
camu vị) kháng
thành
camu),
F0, F1
vitamin
D3

  HỖ TRỢ THẦN KINH, NUÔI DƯỠNG VÀ SỮA CHỮA TẾ BÀO THẦN KINH

Hỗ trợ
Hộp 3 tăng PT
1-2
CITICOL Citicolin vỉ x cường Người DANKOS GMP,
3 viên/
500MG 500mg 10 hoạt lớn FARMA, HACCP
ngày
viên động INDONESIA
của não

40
Hỗ trợ
Hộp 3 tăng PT
1-2
CITICOL Citicolin vỉ x cường Người DANKOS GMP,
4 viên/
1000MG 1000mg 10 hoạt lớn FARMA, HACCP
ngày
viên động INDONESIA
của não

Hộp 3
1-2
vỉ x Hỗ trợ
viên/
10 tăng PT
ngày,
CITICOL Citicolin viên cường Người DANKOS GMP,
5 ngậm
O-DIS 500mg ngậm hoạt lớn FARMA, HACCP
tan
tan động INDONESIA
trong
trong của não
miệng
miệng

SỮA DINH DƯỠNG NĂNG LƯỢNG CAO (BN PHẪU THUẬT, HẬU PHẪU, UNG
 
THƯ, BỆNH MÃN TÍNH)

6 MediDrink Năng Hộp Sản Người Ngày MEDIFOOD, GMP,


Plus lượng 200ml phẩm bổ trưởng 1-3 HUNGARY HACCP,
cao: 2.0 sung thành, hộp tùy ISO
kcal/ml dinh trên theo 22000
Protein: 8 dưỡng 18 nhu
gam/ cho tuổi. cầu
100ml người Phù dinh
Tỷ lệ suy dinh hợp dưỡng
carbohyd dưỡng, với của cơ
rat thấp bệnh bệnh thể (1
22% nhân sụt nhân hộp

41
Thành cân, suy
phần: dầu mòn do
thực vật bệnh
(hàm mãn tính
cung
lượng (ung
cấp
omega 3 thư,
có 400kca
cao), COPD,
bệnh l, 16g
đường trước và
lý đái protein
hấp thu sau phẫu
tháo , và
chậm thuật,
đường đường
(isomaltu hội
thấp
lose), 13 chứng
22%)
vitamin ruột
và 9 ngắn,
khoáng viêm
chất ruột)

  DUNG DỊCH VỆ SINH TAY

42
Chlohexi
Sử
dine Rửa tay
dụng
Gluconat nhanh
Rửa an toàn
e 0,5% + không
trực cho
Ethanol Chai dùng ISO
Clearwateris tiếp, người
7 70% gel nước, Gamma 9001:
0,5% không lớn và
Chất 100ml thời 2015
pha trẻ em.
dưỡng gian xoa
loãng Không
ẩm, mềm tay từ 20
được
da, - 30 giây
uống.
vitamin E

b. Danh mục sản phẩm thông thường

Tên Tiêu
ST Thành Quy Đối tượng Cách
sản Công dụng NSX chuẩ
T phần cách sử dụng dùng
phẩm n

  THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHOẺ

1 NAS Thục địa, Hộp 1 Hỗ trợ bồi bổ Người bị Ngày 2 Hero ISO,
ích mẫu, chai khí huyết, tăng thiểu năng lần x 2 pharm HAC
xuyên 30 cường máu lưu tuần hoàn viên. CP
khung, viên thông lên não. não. Đợt uống
đương Hỗ trợ làm giảm Người bị mất ít nhất 3
quy, các triệu chứng ngủ, khó tháng.
ngưu tất, đau đầu, chóng ngủ, bị căng Có thể
hoa hoè. mặt, hoa mắt do thẳng. dùng
thiểu năng tuần Người bị thường

43
huyết hư ứ
hoàn não.
trệ, sau tai xuyên, lâu
Giúp tạo giấc
biến mạch dài.
ngủ ngon.
máu não.

Hỗ trợ
sinh lý: 2
viên/ lần,
trước ngủ
Dâm
2 giờ.
dương
Giúp bổ thận, Hỗ trợ làm
hoắc, ba
tráng dương, chậm mãn
kích Hộp 1 Sản phẩm
tăng cường sinh dục nam:
Sinusp thiên, chai dành cho Foxs-
2 lực. 1-2 viên/ GMP
ax Bạch tật 30 nam giới trên USA
Hỗ trợ cải thiện ngày,
lê, Bá viên 20 tuổi.
chức năng sinh dùng liên
bệnh, L-
lý nam giới. tục 30
Arginine,
ngày.
Kẽm.
Các đợt sử
dụng cách
nhau 1-2
tuần.

L- Giúp bổ gan, Người bị


Arginine Hộp bảo vệ gan. viêm gan, Uống 1
Liver 200mg, 12 vỉ Hỗ trợ giải độc suy gan, xơ viên/ lần x Dolex
3 GMP
forte Cao kế x5 gan, tăng cường gan, men gan 2 lần/ Phar
sữa (40% viên chức năng gan, cao, người bị ngày.
silymarin hạn chế tổn vàng da, mẫn
) 100mg, thương gan do ngứa, nổi mề

44
Cao diệp
hạ châu,
cao cà gai
đay, mệt
leo, L-
mỏi, chán ăn
ornithine-
do chức năng
L-
gan kém.
aspartate rượu bia và các
Người uống
20mg, thuốc có hại cho
nhiều bia
vitamin gan.
rượu, sử
D3, bột
dụng các
tỏi đen,
thuốc có hại
vitamin
cho gan.
B5, B1,
B6, B2,
B12.

4 Cere Cao bạch Hộp Hỗ trợ hoạt Người thiểu Uống 1 Dolex GMP
brain quả 10 vỉ huyết, tăng năng tuần viên/ lần x Phar
(ginkgo x 10 cường tuần hoàn hoàn não với 2 lần/
biloba viên máu não, giảm các biểu ngày.
extract) các biểu hiện do hiện: Đau
120mg, thiểu năng tuần đầu, mất
cao đinh hoàn não. ngủ, hoa
lăng, Hỗ trợ làm giảm mắt, chóng
MgO, cao di chứng sau tai mặt, mệt
việt quất, biến mạch máu mỏi, hội
cao nữ não do tắc mạch. chứng tiền
lang, đình.
citicoline

45
sodium
5mg,
coenzym
e Q10
5mg,
Nattokina
se
150FU,
vitamin
B1, B2,
B6,
melatonin
.

5 Hos Bướm Hộp 1 Hỗ trợ bổ phế, Người ho Trẻ em < Dolex GMP
Pumba bạc, kha chai giảm ho, loãng khan, ho có 2 tuổi: Phar
a tử, lá 125m đờm, giảm đau đờm, ho do ngày 3
xương l rát họng, hỗ trợ thay đổi thời lần, mỗi
sông, rẻ giảm các biểu tiết, ho do lần 5ml.
quạt, mào hiện cảm lạnh. cảm, ho kéo Trẻ em từ
gà trắng, dài gây sưng 2-6 tuổi:
kinh giới, đau họng. ngày 3
húng Người viêm lần, mỗi
chanh, lá họng, viêm lần 7,5ml.
hen, bối phế quản. Trẻ em từ
mẫu, trần Người bị 7-14 tuổi:
bì, thiên cảm lạnh với ngày 3
môn, các biểu lần, mỗi
bách bộ, hiện: hắt hơi, lần 10ml.

46
cát cánh, Từ 14 tuổi
gừng, trở lên:
sổ mũi, đau
immunep ngày 3
đầu.
ath IP lần, mỗi
100mg. lần 15ml.

Glucosa
min
sulfat
2NaCl
500mg,
MSM
Người bị khô
150mg, Bổ sung chất
khớp, cứng
Chondroi nhày dịch khớp,
khớp gây
tine sulfat hỗ trợ bảo vệ,
vận động
Natri Hộp 1 làm trơn ổ khớp, Uống 1
khó khăn.
BoneJe 50mg, chai giúp khớp vận viên/ lần x Dolex
6 Người bị GMP
x Collagen 60 động linh hoạt, 2 lần/ Phar
viêm khớp,
type 2 viên hỗ trợ giảm đau ngày.
thoái hoá
50mg, khớp, viêm
khớp, người
sụn vi cá khớp, thoái hoá
bị đau mỏi
mập, khớp.
khớp.
bromelai
n, cao
móng
quỷ,
curcumin
.

7 PRO Dầu cá Hộp 3 Bổ sung các Phụ nữ Ngày 1 Dolex GMP

47
MUM (Fish Oil) vỉ x vitamin và chuẩn bị viên, nên Phar
CARE 500mg 10 khoáng chất, mang thai, uống vào
DHA& (Tương viên DHA, EPA, acid đang mang buổi sáng
IQ đương Folic, giúp bồi thai và cho sau khi ăn.
60mg bổ cơ thể và tăng con bú cần
DHA, cường đề kháng, bổ sung
90mg hỗ trợ làm giảm vitamin và
EPA); tình trạng suy khoáng chất.
Tảo xoắn nhược, thiếu vi
100mg; chất khi mang
Vitamin thai.
C (Acid
L-
ascorbic)
50mg,
Inulin
50mg;
Sắt II
fumarat
30mg;
Kẽm
sulfat
monohyd
rat 20mg;
Calci
hydropho
sphat
10mg;
Vitamin

48
E (DL-
alpha-
tocophery
l acetat)
10IU;
Magnesi
oxyd
10mg; L-
Lysin
HCL
5mg;
Thymom
odulin
5mg;
Vitamin
B1
(Thiamin
hydroclor
id) 2mg;
Vitamin
B2
(Riboflav
in) 2mg;
Vitamin
B3
(Nicotina
mid)
2mg;
Vitamin

49
B5 (Acid
pantothen
ic) 2mg;
Vitamin
B6
(Pyridoxi
n
hydroclor
id) 2mg;
Selenium
yeast
(Selen
hữu cơ)
2000mcg;
Vitamin
B9 (Acid
pteroymo
noglutam
ic)
200mcg;
Kali
iodid
80mcg,
D-Biotin
50mcg;
Vitamin
A
(Retinyl
palmitat)

50
100IU;
Vitamin
D3
(Cholecal
ciferol)
100IUVit
amin;
B12
(Cyanoco
balamin)
2mcg.

Bacillus
clausii
Giúp bổ sung lợi
MEN 2x10^9
khuẩn, giúp cải
VI CFU/g;
Hộp 4 thiện hệ vi sinh
SINH Bacillusa
vỉ x 5 đường ruột, hỗ Dolex
8 ENTE coagulans     GMP
ống trợ giảm rối loạn Phar
RO 1x10^9
10ml tiêu hoá do loạn
BACIL CFU/g;
khuẩn đường
US Kẽm
ruột.
Gluconat
e 10mg.

Cây kinh Hỗ trợ giải cảm Trẻ em và Người lớn


Hộp 6
FLU giới do lạnh hoặc do người lớn bị và trẻ em
vỉ x Dolex
9 PUM 1000mg; thay đổi thời tiết, cảm do lạnh từ 6 tuổi GMP
10 Phar
BAA Bạch chỉ giảm các biểu hoặc do thay trở lên:
viên
1000mg; hiện đau đầu, hắt đổi thời tiết uống 1
Xuyên hơi, sổ mũi, với các biểu viên, ngày

51
3-4 lần
Trẻ em từ
3 đến 6
tuổi: uống
Khung 1 viên,
1000mg; ngày 2 lần
Kha tử Trẻ em
1000mg; hiện như đau dưới 6
Tía tô chảy nước mũi đầu, hắt hơi, tuổi: tách
800mg; do cảm lạnh. sổ mũi, chảy nang, hoà
Cát căn nước mũi. bột vào
800mg; sữa,
Bột tỏi đường,
50mg. cháo cho
trẻ uống.
Mỗi lần 1
viên, ngày
1 lần.

  DUNG DỊCH VỆ SINH SÁT KHUẨN RĂNG MIỆNG HỌNG

Chlohexi Hỗ trợ ngừa Nước xúc Rót


dine viêm nhiễm ở miệng Leaferin
Gluconat Hộp 1 họng như: viêm Khử được vào
ISO
Leaferi e 0,12%, chai họng, viêm hầu hết vi khoảng Gam
10 9001:
n sodium 250m amidan, viêm khuẩn có hại 1/2 nắp ma
2015
saccharin l lợi, viêm miệng. Không chứa (tương
, Khử khuẩn, cồn đương
potassiu ngừa hình thành Hỗ trợ ngừa 10ml -
m mảng bám trên viêm nhiễm 15ml) rồi

52
cho vào
miệng,
ngửa cổ
và khò
trong vòng
sorbate, 60 giây để
water, khử vi
sorbitol, khuẩn
PEG-40 trong cổ
hydrogen răng. Vệ sinh họng và
Bạc hà thơm
ated răng miệng giúp nhổ đi
mát, giúp hơi
castor oil, hơi thở thơm Không cần
thở thơm tho
citric tho. xúc lại
acid, bằng nước
sodium Sử dụng 3
pluoride, - 4 lần/
menthol ngày
Không
dùng cho
trẻ em
dưới 6
tuổi.

  DUNG DỊCH SÁT KHUẨN DA

Povidine Chai ISO


Cleazin Dung dịch sát Gam
11 iodine 500m     9001:
er 10% khuẩn da ma
10% l 2015

  DUNG DỊCH VỆ SINH TAY

53
Chlohexi
dine
Sử dụng
Gluconat
an toàn
e 0,5% + Rửa tay nhanh
Chai cho người
Clearw Ethanol không dùng Rửa trực ISO
gel lớn và trẻ Gam
12 ateris 70% nước, thời gian tiếp, không 9001:
100m em. ma
0,5% Chất xoa tay từ 20 - pha loãng 2015
l Không
dưỡng 30 giây
được
ẩm, mềm
uống.
da,
vitamin E

Chlohexi
dine
Sử dụng
Gluconat
an toàn
e 0,5% + Rửa tay nhanh
Chai cho người
Clearw Ethanol không dùng Rửa trực ISO
gel lớn và trẻ Gam
13 ateris 70% nước, thời gian tiếp, không 9001:
500m em. ma
0,5% Chất xoa tay từ 20 - pha loãng 2015
l Không
dưỡng 30 giây
được
ẩm, mềm
uống.
da,
vitamin E

  MỸ PHẨM - CHĂM SÓC DA

Tanid
Centica HỘP Làm sạch tế bào Làm sạch tế Bước 1:
a cGM
14 Peeling   1 da chết, làm da bào da chết ở Rửa mặt
Pharm P
Gel TUB mịn màng. các vùng da với nước
a
E khô hoặc sần ấm hoặc

54
sữa rửa
mặt
Bước 2:
Thoa kem
lên bề mặt
da cần tẩy
sùi, giúp da Bước 3:
trắng mịn và Rửa lại
tăng hiệu quả mặt với
sử dụng các nước ấm
100M sản phẩm và bôi
L dưỡng da. kem
Có thể dùng dưỡng ẩm
với da mụn Chỉ nên
mức độ vừa tẩy tế bào
và nhẹ da chết 1 –
2 lần/ tuần
Có thể sử
dụng để
tẩy tế bào
da chết
toàn thân

Centica HỘP Dưỡng trắng da Sản phẩm Làm sạch


Tanid
Whiten 1 ban ngày, giữ phù hợp với da trước
a cGM
15 ing   TUB ẩm và giúp da người có làn khi dùng.
Pharm P
Night E mềm mịn, làm da bắt đầu Lấy 1
a
Cream 30ML mờ các vết thâm xuất hiện lượng kem
For nám và chống những dấu cỡ hạt đậu

55
cho vùng
mặt. Thoa
kem thật
đều xung
hiệu lão hoá, quanh
như da bắt mặt. Thoa
đầu nhăn, đều lên cả
khô, xỉn vùng da
Face lão hóa làn da. màu, những mặt và cổ.
mảng da Sử dụng 1
không đều - 2 lần/
màu xuất ngày hoặc
hiện theo sự
chỉ dẫn
của
chuyên gia
về da liễu.

2.8. Hình ảnh một số sản phẩm

BELLAVIE IMMUNO

56
MEDIDRINK PLUS CITICOL 1000MG

CENTICA WHITENING NIGHT CREAM FOR FACE

57
2.9. Kế hoạch kinh doanh (marketing) sản phẩm công ty trong năm 2023-
BELLAVIE IMMUNO

58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
2.10. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2020 – 2021 – 2022

THỰC TẾ THỰC TẾ KẾ HOẠCH Đơn vị tín


Khoản mục 2020 2021 2022
Doanh thu sale
Khuyến mãi bằng hàng
1. Doanh thu bán hàng 27,000,000,000 35,000,000,000 50,000,000,000
2. Các khoản giảm trừ 1,500,000,000 2,000,000,000 2,500,000,000
- Chiết khấu 2,700,000,000 3,500,000,000 5,000,000,000
- Giảm giá hàng bán - - -
- Hàng trả về 500,000,000 250,000,000 450,000,000
3. Doanh thu thuần 22,300,000,000 29,250,000,000 42,050,000,000
4. Giá vốn 17,000,000,000 20,000,000,000 30,000,000,000
Giá vốn thành phẩm
Giá vốn trả hàng
5. Lãi gộp 5,300,000,000 9,250,000,000 12,050,000,000
Tỷ lệ lãi gộp 19.6% 26.4% 24.1%
6. Doanh thu tài chính 900,000,000 1,200,000,000 1,200,000,000
7. Doanh thu tài chính KHÁC - - -
8. Chi phí hoạt động tài chính 750,000,000 1,200,000,000 1,200,000,000
Trong đó: Chi phí lãi vay 650,000,000 850,000,000 850,000,000
9. Chi phí hoạt động tài chính từ KHÁC - - -
10. Chi phí bán hàng 3,000,000,000 4,500,000,000 6,000,000,000
11. Chi phí quản lý 300,000,000 1,000,000,000 1,500,000,000
Trong đó hoàn dự phòng (-) - - -
12. Lợi nhuận từ HĐKD (300,000,000) 500,000,000 1,300,000,000
13. Lợi nhuận khác - - -
14. Lợi nhuận trước thuế (300,000,000) 500,000,000 1,300,000,000
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế /doanh thu -1.11% 1.43% 2.60%
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - 100,000,000 260,000,000
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (300,000,000) 400,000,000 1,040,000,000
18. Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ - - -
19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát - - -

Nhận xét:

- Kế hoạch năm 2022 lợi nhuận cao hơn năm 2021 là 640.000.000.
- Kế hoạch năm 2022 lợi nhuận cao hơn năm 2020 là 740.000.000.

68
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN

Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An , qua quan sát
và ghi chép thực tế em nhận thấy những kiến thức thầy cô truyền đạt tại trường lớp
và khi thực tế tại nhà thuốc đã giúp em hiểu rõ và nắm vững lý thuyết một cách triệt
để hơn. Em được tiếp cận và biết thêm rất nhiều loại thuốc mà em chưa học, kỹ
năng thực hành cũng được cải thiện đáng kể.

Tại công ty TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An, em đã được học kỹ năng tiếp cận
với khách hàng để đưa một sản phẩm gần với khách hàng nhất. Vì vậy, khi được
thực tập tại công ty em đã được anh Khánh hướng dẫn rất nhiệt tình.

Trải qua thời gian thực hành tại công ty, em không những được hỏi học thêm được
nhiều điều mới mẻ mà còn rút ra được nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Đó
là một hành trang quan trọng, sẽ giúp em rất nhiều khi tốt nghiệp ra trường làm việc
sau này.

69
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.........ngày……tháng.......năm 2022
Ký tên

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]Bộ Y Tế, Thông tư 10/2018/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 04 tháng 5 năm


2018 về việc Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc
biệt, 2018

[2]Bộ Y Tế, Thông tư 07/2018/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 12/04/2018 về


việc Quy định chi tiết một số điều về kinh doanh Dược của Luật dược và Nghị định
số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Dược, 2018

[3]Bộ Y Tế, Thông tư số 03/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt phân phối
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, 2018

[4]Bộ Y Tế, Thông tư số 01/2018/TT-BYT quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu
làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, 2018

[5]Bộ Y Tế, Văn bản hợp nhất 05/TTHN-BYT năm 2013 hợp nhất Thông tư Hướng
dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành, 2013

70
[6]Bộ Y Tế, Thông tư số 19/2014/TT-BYT Quy định quản lý thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc, 2014

[7]Bộ Y Tế, Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế


về quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc, 2018

[8]Bộ Y Tế, Luật Dược số 105/2016/QH13 của Quốc hội nước CHXH chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 06/4/2016, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, 2016

[9]Quốc Hội, Luật doanh nghiệp năm 2020 số 59/2020/QH14, 2020

[10]Quốc Hội, Luật Thương mại năm 2005 số hiệu 36/2005/QH11 do Quốc hội ban
hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006, 2005

[11]Quốc Hội, Luật 38/2019/QH14 Luật Quản lý thuế, 2019

[12]Bộ Y Tế, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Về quản lý trang thiết
bị y tế, 2021

[13]Bộ Y Tế, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, 2018

[14]Bộ Y Tế, Nghị định 117/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực y tế, 2020

[15]Công ty TNHH Giải Pháp Y Dược Nam An, Hồ sơ tài liệu nội bộ, 2022

71

You might also like