You are on page 1of 26

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ


PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN
GIANG
Tên giao dịch tiếng việt: công ty cổ phần rau quả thực phẩm An Giang
Tên giao dịch tiếng anh: An Giang fruit- vegetables & foodstuff JSC
Tên viết tắt: ANTESCO
Mã chứng khoán: ANT
Vốn điều lệ của doanh nghiệp: 60.000.000.000
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Công ty Cổ Phần Rau Quả Thực Phẩm An Giang (ANTESCO) là một trong những công
ty hàng đầu ở Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và xuất khẩu các loại rau quả
đông lạnh IQF và đóng hộp.
ANTESCO hiện có ba nhà máy đang áp dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến của Châu Âu
và hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 22000; SEDEX; BRC FOODS; GLOBAL GAP,
KOSHER; HALAL, FDA. Tổng sản lượng hàng năm trên 20.000 tấn. ANTESCO đã có
mối quan hệ mua bán với nhiều quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Canada, Châu Âu, Nhật,
v.v.
ANTESCO với các sản phẩm chủ lực là rau quả nhiệt đới đông lạnh IQF và thực phẩm
đóng hộp luôn khẳng định được vị thế của mình.
Có kinh nghiệm trên 20 năm trong lĩnh vực nông sản xuất khẩu nên đã có nền tảng hết sức
vững vàng; đội ngũ cán bộ, công nhân rất lành nghề và tích lũy được nhiều kinh nghiệm
sản xuất. Bên cạnh đó, ANTESCO cũng có chính sách duy trì và phát huy hiệu quả hệ
thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn ISO 22000; 2005; HACCP; BRC Foods giúp
cho sản phẩm sản xuất đạt chất lượng cao và ổn định, giữ vững được thị trường xuất khẩu
truyền thống.

Trụ sở chính
- địa chỉ: số 69-71-73 đường Nguyễn Huệ, phường Mỹ Long, TP Long Xuyên, tỉnh An
Giang.
- điện thoại: +84 (0296) 384 1460 – 384 1196
- Fax : +84 (0296) 384 3009
Công ty có các đơn vị trực thuộc sau:
Chi nhánh Công ty cổ phần rau quả thực phẩm An Giang – nhà máy Bình Khánh: Đường
Phan Bội Châu, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Chi nhánh Công ty cổ phần rau quả thực phẩm An Giang – nhà máy Mỹ An: ấp Mỹ
Long, Xã Mỹ An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

Chi nhánh Công ty cổ phần rau quả thực phẩm An Giang – xưởng Hòa Bình: ấp An
Thuận, xã Hòa Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
Chi nhánh Công ty cổ phần rau quả thực phẩm An Giang –nhà máy Bình Long: đường
số 2 lô D khu công nghiệp Bình Long , xã Bình Long, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
Chi nhánh Công ty cổ phần rau quả thực phẩm An Giang – Trung tâm phân phối- cửa
hàng bán lẻ: 155/9 Đinh Bộ Lĩnh 26, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.

2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

- Chế biến và bảo quản rau quả


- Bán buôn gạo, lúa mì, hạt ngũ cốc khác, bộ mì
- Mua bán nông, lâm sản nguyên liệu
- Mua bán giống cây trồng các loại
- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
- Chế biến và bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
- Bán buôn đồ uống
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
- Sản xuất đồ uống không cồn, nươc khoáng
- Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
- Bán buôn thực phẩm
- Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn
trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
- Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
- Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
3.1 Chức năng kinh doanh của công ty
- Mua bán , chế biến bảo quản lương thực, thực phẩm như lúa gạo, bột mỳ
- Mua bán nông, lâm sản nguyên vật liệu và các loại giống cây trồng
- Mua bán, sản xuất thức ăn, đồ uống chế biến sẵn
- Buôn các các sản phẩm tiêu dùng như thuốc lá, thuốc lào.
3.2 Nhiệm vụ của công ty
- Chấp hành luật pháp, tuân thủ chặt chẽ các chính sách quản lý kinh tế, tài chính
của nhà nước.
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn
đã đăng ký hoặc công bố.
SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

- Sử dụng hiệu quả tiềm năng sẵn có.


- Thực hiện tốt các chính sách về tiền lương, phân công lao động hợp lí, đảm bảo
công bằng xã hội, các chế độ về quản lý tài sản.
- Chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng, phát huy khả năng hiện có để nâng cao trình
độ cũng như nâng cao năng lực làm việc của cán bộ công nhân viên.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh
của công ty nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người
lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng an ninh, trật tự xã hội

4. Hình thức sổ kế toán công ty


Công ty áp dụng chế độ kế toán: Nhật ký chung
– Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế
toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản
của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ
và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp. Sổ Nhật ký phải phản
ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
5. Lý thuyết phân tích HĐKD
Các phương pháp sử dụng trong phân tích
5.1 phương pháp so sánh
Bước 1: lựa chọn các tiêu chuẩn để so sánh
Bước 2: điều kiện so sánh được
Bước 3: kỹ thuật so sánh
5.2 các công thức sử dụng trong phân tích
Giá trị lợi nhuận trước thuế = tổng lợi nhuận trước thuế 2019- tổng lợi nhuận trước thuế
năm 2018

Giá trị lợi nhuận sau thuế = tổng lợi nhuận sau thuế 2019- tổng lợi nhuận sau thuế năm
2018
% = (2019- 2018)/ 2018
Tổng chi phí = giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp +
chi phí tài chính + chi phí khác
Giá trị = năm sau trừ năm trước
Lợi nhuận = doanh thu tài chính – chi phí hoạt động tài chính
Tổng Doanh thu = doanh thu thuần + doanh thu tài chính + thu nhập khác
SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

6. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp


+ Thuận lợi
- Mang nhiều sản phẩm hoa quả ra ngoài ở nhiều thị trường khác nhau , từ trong nước đến
ngoài nước .
-Công ty được hình thành từ 3 nguồn doanh thu chính là doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và nguồn thu nhập khác. Trong những năm qua, công ty
không ngừng duy trì sự tăng trưởng mạnh mẽ của cả 3 nguồn doanh thu này, góp phần đưa
tổng doanh thu không ngừng tăng cao.
-Tốc độ tăng trưởng mạnh , nguyên nhân chính sau: hoạt động marketing, quảng bá rau
củ của công ty được đẩy mạnh, hệ thống kênh phân phối bán hàng trên toàn quốc được
mở rộng, sản lượng sản xuất gia tăng mạnh qua hàng năm do các nhà máy mới đi vào hoạt
động, nhiều thiết bị công nghệ mới được sử dụng, nâng cao sức sản xuất.
- Sự thu nhập khác có xu hướng tăng qua các tường năm từ thanh lý tài sản, nhập thừa
nguyên vật liệu, thu tiền nợ khó đòi tăng mạnh qua hàng năm.
- Số phần trăm của giá vốn bán hàng ngày càng tăng qua các năm cho thấy là do cây trồng
tạo ra nhiều sản phẩm tốt để có thể cho ra thị trường ,góp phần đánh giá chính xác hơn sự
biến động của chi phí từ hoạt động bán hàng...

+ Khó khăn.
- Cơ cấu tổ chức và quản lý phức tạp
- Quy định pháp luật đối với công ty cổ phần khắt khe hơn, đặc biệt trong tài chính và kế
toán.
- Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn khiến trong một số trường hợp công ty bị giảm sút
niềm tin trước đối tác và khách hàng.
- Đối với công ty cổ phần sẽ khó khăn hơn khi đưa ra một quyết định nào đó dù là về quản
lý doanh nghiệp hay kinh doanh do phải thông qua Hội Đồng quản trị, Đại hội đồng cổ
đông… Vậy nên rất dễ bỏ qua những cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.
Mức thuế tương đối cao vì ngoài thuế mà công ty phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước, các cổ đông còn phải chịu thuế thu nhập bổ sung từ nguồn cổ tức và lãi cổ phần
theo quy định của luật pháp;
Chi phí cho việc thành lập doanh nghiệp khá tốn kém;
Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo
cáo với các cổ đông;
Khả năng thay đổi phạm vi lĩnh vực kinh doanh cũng như trong hoạt động kinh doanh
không linh hoạt do phải tuân thủ theo những quy định trong Điều lệ của công ty, ví dụ có
trường hợp phải do Đại hội đồng Cổ đông của Công ty Cổ phần quyết định.

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HĐKD


2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2018, 2019 và 2020
Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chênh lệch
Chỉ Năm 2019/2018 2020/2019
tiêu 2018 2019 2020 Giá trị % Giá trị %
1.
Doanh
thu
bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ 351.299.085.239 368.667.110.815 408.298.507.650 17.368.025.576 4,94% 39.631.396.835 10,75%
2. Các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu
3.
Doanh
thu
thuần
về bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ 351.299.085.239 368.667.110.815 408.298.507.650 17.368.025.576 4,94% 39.631.396.835 10,75%
4. Giá
vốn
hàng
bán 293.914.548.451 312.501.712.214 342.197.243.151 18.587.163.763 6,32% 29.695.530.937 9,50%

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

5. Lợi
nhuận
gộp từ
bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ 57.384.536.824 56.165.398.601 66.101.264.499 -1.219.138.223 -2,12% 9.935.865.898 17,69%
6.
Doanh
thu từ
hoạt
động
tài
chính 1.651.659.529 2.318.039.759 2.688.168.023 666.380.230 40,35% 370.128.264 15,97%
7. Chi
phí tài
chính 11.896.147.887 9.906.928.233 10.515.765.647 -1.989.219.654 -16,72% 608.837.414 6,15%
8. Chi
phí
bán
hàng 19.604.966.416 19.745.924.899 19.413.781.385 140.958.483 0,72% -332.143.514 -1,68%
9. Chi
phí
quản

doanh
nghiệp 26.034.946.597 22.935.734.774 27.228.019.534 -3.099.211.823 -11,90% 4.292.284.760 18,71%
10.
Lợi
nhuận
thuần
từ
hoạt
động
kinh
doanh 1.500.105.563 5.894.850.454 11.631.865.956 4.394.744.891 292,96% 5.737.015.502 97,32%

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

11.
Thu
nhập
khác 73.551.563 213.699.338 956.265.481 140.147.775 190,54% 742.566.143 347,48%
12.
Chi
phí
khác 251.423.204 235.694.617 151.617.986 -15.728.587 -6,26% -84.076.631 -35,67%
13.
Lợi
nhuận -
khác -177.871.641 -21.995.279 804.647.495 155.876.362 -87,63% 826.642.774 3758,27%
14.
Tổng
lợi
nhuận
trước
thuế 1.322.233.812 5.872.855.175 12.436.513.451 4.550.621.363 344,16% 6.563.658.276 111,76%
15.
Chi
phí
thuế
doanh
nghiệp
hiện
hành 219.500.251 219.500.251
16.
Lợi
nhuận
sau
thuế 1.322.233.812 5.872.855.175 12.217.013.200 4.550.621.363 344,16% 6.344.158.025 108,03%

Qua bảng số liệu trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có sự tăng trưởng
cao. Nhìn chung, tổng doanh thu qua các năm đều tăng, nhưng tốc độ tăng doanh thu năm 2020
so với năm 2019 tăng mạnh hơn tốc độ tăng doanh thu năm 2019 so với năm 2018, năm 2020
so với năm 2019 thì tăng 39.631.396.835 ngàn đồng tương ứng là tăng 10,75% , còn doanh
thu năm 2019so với năm 2018 thì tăng 17.368.025.576 ngàn đồng, tương ứng tăng 4,94%.
Nguyên nhân của việc gia tăngdoanh thu là do năm 2019 chỉ có giá bán tăng, còn sản lượng
thì giảm. Còn năm 2020 do giá bán và sản lượng bán tăng hơn so với năm 2019nên đã làm
doanh thu tăng nhiều. Cùng với việc gia tăng doanh thu thì các khoản chi phí đều tăng qua các

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

năm.Tóm lại, lợi nhuận tăng cũng có sự góp phần của các lợi nhuận thành phần gồm lợi nhuận
từ bán hàng, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác, tuy nhiên về tổng quan thì tổng lợi nhuận
tăng là do tăng lợi nhuận từ bán hàng và lợi nhuận khác, nhưng chủ yếu là từ lợi nhuận bán
hàng.
2.2 Phân tích tình hình doanh thu.
2.2.1 Phân tích tình hình tổng doanh thu
Bảng 2.2: Tổng doanh thu của công ty từ năm 2018 – 2020
Chỉ Năm Chênh lệch
tiêu 2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Giá trị % Giá trị %
DT 351.299.085.23 368.667.110.81 408.298.507.65 17.368.025.57 4,94% 39.631.396.83 10,75%
thuần 9 5 0 6 5
BH
DT 11.896.147.887 9.906.928.233 10.515.765.647 - - 608.837.414 6,15%
tài 1.989.219.654 16,72%
chính
Thu 73.551.563 213.699.338 956.265.481 140.147.775 190,54 742.566.143 347,48
nhập % %
khác
Tổng 363.268.784.68 378.787.738.38 419.770.538.77 15.518.953.69 4.27% 40.982.800.39 10.82%
Doan 9 6 8 7 2
h
Thu

Qua bảng 2.2, ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng mạnh qua từng năm.Nếu năm 2018 tổng
doanh thu là 363.268.784.689 ngàn đồng thì sang năm 2019 tổng doanh thu công ty đã đạt
378.787.738.386 ngàn đồng, tăng 15.518.953.697 ngàn đồng so với năm 2018, tương đương
với tăng 4.27%. Năm 2020, tổng doanh thu tiếp tục tăng mạnh mạnh so với năm 2019, đạt
40.982.800.392 ngàn đồng, tăng 10.82% so với năm 2019. Đây là tổng doanh thu của công ty
đạt mức cao nhất trong vòng 3 năm (2018 – 2020).
2.2.2 Tổng doanh thu công ty được hình thành từ 3 nguồn doanh thu chính là doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và nguồn thu nhập khác. Trong những năm
qua, công ty không ngừng duy trì sự tăng trưởng mạnh mẽ của cả 3 nguồn doanh thu này, góp
phần đưa tổng doanh thu không ngừng tăng cao.
2.2.3 Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong 3 năm qua luôn tăng trưởng
cao, cụ thể trong bảng 2.2 là năm 2019 tăng 4,94%, sang năm 2020 tăng10,75%. Tốc độ tăng
trưởng này do các nguyên nhân chính sau: hoạt động marketing, quảng bá rau củ của công ty
được đẩy mạnh, hệ thống kênh phân phối bán hàng trên toàn quốc được mở rộng, sản lượng
sản xuất gia tăng mạnh qua hàng năm do các nhà máy mới đi vào hoạt động, nhiều thiết bị
SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

công nghệ mới được sử dụng, nâng cao sức sản xuất. Chính những nguyên nhân đó đã giúp
cho doanh thu bán hàng của công ty tăng trưởng rất cao qua hàng năm, làm cho tổng doanh
thu không ngừng tăng cao.
2.2.4 Doanh thu từ hoạt động tài chính: Phản ánh nguồn thu của công ty từ hoạt động tài
chính của công ty. Trong bảng 2.2 nguồn thu này khá thấp, và có nhiều biến động qua các năm,
cụ thể như năm 2019 đạt 9.906.928.233 ngàn đồng, giảm 1.989.219.654 tương ứng 16,72% so
với năm 2018. Nhưng sang năm 2020 nguồn thu này tăng trở lại tăng 608.837.414 ngàn đồng
tương ứng 6,15% so với năm 2019. Tăng trưởng của doanh thu hoạt độngtài chính cũng góp
phần đẩy nhanh sự phát triển của tổng doanh thu.
2.2.5 Thu nhập khác của công ty qua 3 năm đang có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong bảng
2.2 năm 2020, thu nhập khác tăng rất mạnh, lên đến 347,48%, cao hơn năm 2019 là 190,54%.
Thu nhập khác của công ty qua hàng năm đều tăng cao do nguồn thu từ thanh lý tài sản, nhập
thừa nguyên vật liệu, thu tiền nợ khó đòi tăng mạnh qua hàng năm. Thu nhập khác của công
ty tăng cao góp phần làm tăng trưởng của tổng doanh thu.
Như vậy, trong giai đoạn 2018 – 2020, tổng doanh thu của công ty luôn đạt giá trị cao và tăng
trưởng liên tục qua hàng năm. Cả 3 nguồn doanh thu của công ty đều đạt kết quả khả quan,
trong đó nguồn doanh thu chính của công ty - doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ luôn giữ được tốc độ tăng trưởng cao, giúp cho tổng doanh thu tăng trưởng ổn định qua
hàng năm.
2.3 Phân tích chi phí.
2.3.1 Phân tích tình hình tổng chi phí
Bảng 2.3: Tổng chi phí của công ty từ năm 2018-2020

Chi Năm Chênh lệch


tiêu 2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Giá trị % Giá trị %
Giá 293.914.548 312.501.71 342.197.24 18.587.16 6,32 29.695.53 9,
vốn .451 2.214 3.151 3.763 % 0.937 50
HB %
CP 19.604.966. 19.745.924 19.413.781. 140.958.4 0,72 - -
bán 416 .899 385 83 % 332.143.5 1,
hàng 14 68
%
CP 26.034.946. 22.935.734 27.228.019. - - 4.292.284. 18
QL 597 .774 534 3.099.211. 11,9 760 ,7
DN 823 0% 1
%

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

CP 11.896.147. 9.906.928. 10.515.765. - - 608.837.4 6,


tài 887 233 647 1.989.219. 16,7 14 15
chính 654 2% %
CP 251.423.204 235.694.61 151.617.98 - - - -
khác 7 6 15.728.58 6,26 84.076.63 35
7 % 1 ,6
7
%
Tổng 351.702.032 365.325.99 399.506.42 13.623.96 3,87 34.180.43 9,
cộng .555 4.737 7.703 2.182 % 2.966 36
%

Nhìn vào bảng 2.3, ta thấy tỷ trọng giá vốn hàng bán liên tục tăng qua 3 năm..Năm 2019, tổng
chi phí của công ty tăng cao đạt 365.325.994.737 ngàn đồng tăng 3,87% so với năm 2018
nhưng vẫn còn thấp so với mức tăng năm 2020 là 9,36%.Trong 3 năm 2018,2019 và 2020,
tổng chi phí đều tăng ca. Tổng chi phí tăng chủ yếu do hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty ngày càng được mở rộng và phát triển, bên cạnh đó do một số yếu tố bên ngoài tác động
như lạm phát trong nước và tình hình biến động giá nguyên vật liệu thế giới.
Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta tiến hành phân tích từng khoản mục
chi phí:
2.3.2 Giá vốn hàng bán.:
Tỷ trọng giá vốn hàng bán liên
tục tăng qua 3 năm. Năm 2018 giá vốn hàng bán của công ty là 293.914.548.451 ngàn
đồng đến năm 2019 giá vốn hàng bán là 312.501.712.214 ngàn đồng, tăng 18.587.163.763
ngàn đồng tức tăng 6,32% so với 2018. Năm 2020 giá vốn hàng bán của công ty tăng
342.197.243.151 ngàn đồng, tức tăng 29.695.530.937ngàn đồng, tương đương tăng 9,50% so
với 2019.Nguyên nhân làm cho công ty phát triển là do cây trồng phát triển tốt tạo ra nhiều sản
phẩm
Như vậy, do chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu chi phí, giá vốn hàng bán đãthể hiện sự chi
phối của mình đến những biến đổi chi phí hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, phân
tích cụ thể hơn chỉ tiêu này sẽ góp phần đánh giá chính xác hơn sự biến động của chi phí từ
hoạt động bán hàng..
2.3.3 Chi phí quản lý bán hàng.
Qua bảng 2.3 trên, ta thấy chi phí bán hàng của công ty giảm qua từng năm, đây là dấu hiệu
tích cực góp phần làm tăng nguồn lợi nhuận cho công ty. Năm 2019, chi phí bán hàng đạt
19.745.924.899 ngàn đồng tăng 0,72%so với năm 2018. Đến năm 2020 giảm còn
19.413.781.385 ngàn đồng tương đương 1,68% so với 2019.

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

Chi phí bán hàng của công ty giảm sau 3 năm là do công ty thực hiện chính sách tiết kiệm.Tốc
độ giảm năm 2020 so với 2019 chủ yếu do tình hình giá cả không ổn định có nhiều biến động
do dịch
2.3.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp 22.935.734.774 ngàn đồng có xu hướng giảm
3.099.211.823 ngàn đồng so với năm 2018 tương đương 11,90%. Nhưng đã nhanh chóng lấy
lại phong độ tăng 4.292.284.760 so với năm 2019 là 18,71%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có giảm là do chưa có chính sách quản lý nhân viên tốt, nhưng
sau khi đã có công tác quản lý nhân viên thì công ty đã phát triển trở lại
2.3.5 Chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính cũng góp một phần trong tổng chi phí của Công ty. Công ty ngày
càng phát triển mạnh nên đòi hỏi nguồn vốn phải đầu tư vào Công ty ngày càng nhiều, từ đó
nhiều chi phí bắt đầu phát sinh nên bắt buộc Công ty phải vay ngân hàng một phần vốn nào đó
để đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Năm 2018 chi phí hoạt động của công ty là 11.896.147.887 ngàn đồng đến năm 2019 chi phí
hoạt động tài chính là 9.906.928.233 ngàn đồng tức giảm 16,72% so với năm 2018. Năm 2020
chi phí hoạt động của công ty tăng 608.837.414 ngàn đồng tương đương 6,15% so với năm
2019.
2.3.6 Chi phí khác
Chi phí khác chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng chi phí nhưng nó cũng làm ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty. Sự tăng, giảm của nó cũng làm cho lợi nhuận biến động theo. Nhìn chung
chi phí khác có tăng có tăng qua các năm nhưng khoảng chi phí này chiếm phần rất nhỏ trong
tổng chi phí nên sự biến động của nó đến lợi nhuận không lớn lắm.
2.4 Phân tích lợi nhuận.
2.4.1 Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bảng 2.4: tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dich vụ của công ty năm
2018- 2020
Chỉ Năm Chênh lệch
tiêu 2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ
% lệ
%
1. 351.299.085.239 368.667.110 408.298.507 17.368.025. 4,94 39.631.3 10,
DT .815 .650 576 % 96.835 75
bán %
hàng
2. 355.183.371 388.839.044 15.628.910. 4,60 33.655.6 9,4
Tổn 339.554.461.464 .887 .070 423 % 72.183 8%

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

g chi
phí
- Giá 293.914.548.451 312.501.712 342.197.243 18.587.163. 6,32 29.695.5 9,5
vốn .214 .151 763 % 30.937 0%
hàng
bán
- CP 19.604.966.416 19.745.924. 19.413.781. 140.958.48 0,72 - -
bán 899 385 3 % 332.143. 1,6
hàng 514 8%
- CP 26.034.946.597 22.935.734. 27.228.019. - - 4.292.28 18,
QLD 774 534 3.099.211.8 11,90 4.760 71
N 23 % %
3. 11.744.623.775 13.483.738. 19.459.463. 1.739.115.1 14,81 5.975.72 44,
LN 928 580 53 % 4.652 32
thuầ %
n
bán

Nhìn chung, qua 3 năm 2018-2020, lợi nhuận thuần bán hàng của công ty đều tăng đều qua
hằng năm. Năm 2019, lợi nhuận thuần đạt 13.483.738.928 ngàn đồng, tăng 1.739.115.153 ngàn
đồng, tương ứng tăng 14,81% so với năm 2018. Năm 2020, lợi nhuận thuần bán hàng tăng
mạnh 5.975.724.652 ngàn đồng, tăng đến 44,32% so với năm 2010. Mức tăng cao nhất trong
3 năm (2018-2020)
2.4.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính của công ty từ năm 2018- 2020
Chỉ
Doan
Cp
Lợi Năm
2018
1.651.659.5 2019
-11.896.147. 2.318.039. 2020
-9.906.928. 2.688.168.0 Chênh
- tiền lệch 40,35
2019/2018
Số
-10.515.765. 666.380.23
2.655.599. Tỷ 2020/2019
- lệ 370.128.2
Số tiền
-608.837.4 Tỷ
6,15lệ
15,97
3,15
tiêu
h thu
hoạt
nhuậ
Lợi nhuận29từ hoạt động 7.588.888.
887
10.244.488. 759
233 23 ty trong 3 năm
tài chính của công
647
7.827.597.6 1.989.219.
884 (%)
0 có tăng có25,92
%
16,72 14
238.709.1 (%)
64 2019, lợi%
giảm.Năm nhuận
độngđộng
tài
n
hoạt 358 474
tài chính -7.588.888.474 ngàn
24 đồng,tăng 654 % năm 2018,
-25,92% so với 50 năm 2020 lợi
chín giảm -7.827.597.624 ngàn đồng,, giảm -238.709.150 ngàn đồng so với năm 2019
tài
nhuận
h
Năm
chín 2019 so với năm 2018 thu thu thập từ hoạt động tài chính tăng 666.380.230 ngàn đồng,
tương
h ứng 40,35%. Đến năm 2020, thu thập tài chính tăng lên 370.128.264 ngàn đồng, tăng
15,97% so với năm 2020.
Năm 2019 so với năm 2018 giảm -1.989.219.654 ngàn đồng tương đương -16,72% và năm
2020 chi phí tài chính tăng 608.837.414 ngàn đồng tăng 6,15% so với 2019.
2.4.3 Lợi nhuận gộp của công ty
Bảng 2.6: Lợi nhuận gộp của công ty qua 3 năm (2018- 2020)
Chỉ Năm Chênh lệch
tiêu 2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Số tiền % Số tiền %

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

Doanh 351.299. 368.667.11 408.298.50 17.368.025.5 4,94 39.631.396. 10,75


thu 085.239 0.815 7.650 76 % 835 %
thuần
Giá 293.914. 312.501.71 342.197.24 18.587.163.7 6,32 29.695.530. 9,50
vốn 548.451 2.214 3.151 63 % 937 %
hàng
bán
LN 57.384.5 56.165.398. 66.101.264. - - 9.935.865.8 17,69
gộp 36.788 601 499 1.219.138.18 2,12 98 %
7 %

Lợi nhuận gộp của công ty trong 3 năm có tăng có giảm.Năm 201, lợi nhuận gộp
56.165.398.601 ngàn đồng, giảm -2,12% so với năm 2018, năm 2020 lợi nhuạn gộp tăng
9.935.865.898 ngàn đồng so với 2019 là 17,69% .
Năm 2019 doanh thu thuần 368.667.110.815 ngàn đồng tức tăng 4,94% so với năm 2018, năm
2020 doạnh thu thuần 408.298.507.650 ngàn đông tăng 39.631.396.835 ngàn đồng tương
đương 10,75% so với năm 2019. Doanh thu thuần tăng góp phần làm cho lợi nhuận gộp tăng
và hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng ổn định.
Tổng giá vốn cũng tăng liên tục qua các năm. Năm 2019, tổng giá vốn tăng 18.587.163.763
ngàn đồng tương đương 6,32% so với năm 2018. Năm 2020, tổng giá vốn tăng 29.695.530.937
ngàn đồng tăng 9,50%.
2.4.4 Lợi nhuận sau thuế.
Bảng 2.7: Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2018-2020
Chỉ Năm Chênh lệch
tiêu 2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Số tiền % Số tiền %
1. 353.024.296.3 371.198.849.9 411.942.941.1 18.174.553.5 5,15% 40.744.091.2 10,98%
Tổng 31 12 54 81 42
doan
h thu
-DT 351.299.085.2 368.667.110.8 408.298.507.6 17.368.025.5 4,94% 39.631.396.8 10,75%
thuần 39 15 50 76 35
bán
hàng
- 1.651.659.529 2.318.039.759 2.688.168.023 666.380.230 40,35% 370.128.264 15,97%
Doan
h thu
tài
chính
-Thu 73.551.563 213.699.338 956.265.481 140.147.775 190,54 742.566.143 347,48
nhập % %
khác

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

2. 351.702.032.5 365.325.994.7 399.506.427.7 13.623.962.1 3,87% 34.180.432.9 9,36%


Tổng 55 37 03 82 66
chi
phí
-Giá 293.914.548.4 312.501.712.2 342.197.243.1 18.587.163.7 6,32% 29.695.530.9 9,50%
vốn 51 14 51 63 37
hàng
bán
-Chi 19.604.966.41 19.745.924.89 19.413.781.38 140.958.483 0,72% -332.143.514 -1,68%
phí 6 9 5
bán
hàng
-CP 26.034.946.59 22.935.734.77 27.228.019.53 - - 4.292.284.76 18,71%
QL 7 4 4 3.099.211.82 11,90% 0
DN 3
-Chi 11.896.147.88 9.906.928.233 10.515.765.64 - - 608.837.414 6,15%
phí 7 7 1.989.219.65 16,72%
tài 4
chính
-Chi 251.423.204 235.694.617 151.617.986 -15.728.587 -6,26% -84.076.631 -
phí 35,67%
khác
3. LN 1.322.233.812 5.872.855.175 12.436.513.45 4.550.621.36 344,16 6.563.658.27 111,76
trước 1 3 % 6 %
thuế
4. Lợi 1.322.233.812 5.872.855.175 12.217.013.20 4.550.621.36 344,16 6.344.158.02 108,03
nhuậ 0 3 % 5 %
n sau
thuế

Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Qua bảng, ta thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng điều qua hàng năm. Năm 2018,
lợi nhuận sau thuế đạt 1.322.233.812 ngàn đồng, sang năm 2019 đạt 5.872.855.175 ngàn đồng,
mức tăng đạt 4.550.621.363 ngàn đồng, tăng ở mức 344,16% so với cùng kỳ. Năm 2020 lợi
nhuận sau thuế đạt 12.217.013.200 ngàn đồng , tăng 108,03% so với năm 2019.

2.5 Tỷ số khả năng thanh toán

Chỉ tiêu 2018 2019 2020

Tài sản lưu động (1) 85.839.979.116 124.414.241.047 142.871.510.897

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

Hàng tồn kho (2) 46.791.662.885 50.815.435.848 56.457.114.824

Tài sản lưu động - Hàng tồn kho (3) 39.048.316.231 73.598.805.199 86.414.396.073

Nợ ngắn hạn (4) 108.966.309.347 145.000.945.534 161.822.794.972

Tỷ lệ thanh toán hiện hành (1) /(4) 0,79 0,86 0,88

Tỷ lệ thanh toán nhanh (3)/(4) 0,36 0,51 0,53

Nhận xét:
➢ Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành của công ty từ năm 2018 đến năm 2020 liên
tục tăng.. Ở năm 2020 tỷ lệ thanh toán hiện hành là 0.88 lần cao nhất trong 3 năm nay.
Dù tỷ lệ này qua các năm đều tăng nhưng không cao, khả năng thanh toán nợ của công
ty không khả quan.

➢ Năm 2018, tài sản lưu động của công ty tăng đều tăng 44.94% song đồng thời nợ
ngắn hạn cũng tăng

➢ Năm 2019, tài sản lưu động của công ty vẫn tiếp tục tăng Năm 2018 -2020, nhìn
chung tài sản lưu động đều tăng khá nhanh nhưng do nợ ngắn hạn qua các năm cũng
khá cao nên tỷ lệ thanh toán hiện hành cuối năm dù tăng vẫn không tốt.

➢ Năm 2018 -2020, nhìn chung tài sản lưu động đều tăng khá nhanh nhưng do nợ ngắn
hạn qua các năm cũng khá cao nên tỷ lệ thanh toán hiện hành cuối năm dù tăng vẫn
không tốt.

➢ Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty qua 3 năm 2018, 2019 và 2020 đều tăng nhưng
không cao, thấp hơn cả tỷ lệ thanh toán hiện hành với năm 2018 chỉ có 0.36 lần, tiếp
theo tăng lên 0.51 lần ở năm 2019 và 2020 là 0.53 lần điều này cho thấy tình trạng trả
nợ nhanh của công ty không được khả quan, khá căng thẳng.

2.6 Tỷ số hoạt động

Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020

Doanh thu thuần (1) Đồng 351.299.085.239 368.667.110.815 408.298.507.650

Tổng tài sản (2) Đồng 219.151.683.483 250.606.666.354 273.336.851.884

Tài sản cố định bình quân (3) Đồng 128294767772 118871719489 115736697237

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

Phải thu bình quân (4) Đồng 15299050701 15722857144 20318660390

Giá vốn hàng bán (5) Đồng 293.914.548.412 312.501.712.214 342.197.243.151

Hàng tồn kho bình quân (6) Đồng 62892072763 48803549367 53636275336

Vòng quay tổng tài sản (1)/(2) Lần 1,6 1,5 1,5

Vòng quay tài sản cố định (1)/(3) Lần 2,7 3,1 3,5

Vòng quay các khoản phải thu (1)/(4) Lần 23,0 23,4 20,1

Vòng quay hàng tồn kho (5)/(6) Lần 4,7 6,4 6,4

Kì thu tiền bình quân Ngày 16 15 18

Nhận xét:
* Vòng quay tổng tài sản: Vòng quay tổng tài sản qua 3 năm 2018, 2019 và 2020 giảm nhẹ
vào cuối năm nhưng không đáng kể.

* Vòng quay tài sản cố định: Vòng quay tài sản cố định trong 3 năm tăng đều. Vòng quay
tài sản cố định khá cao như vậy chứng tỏ công ty quản lý tài sản cố định hiệu quả, sử dụng
chính xác vào các khoản đầu tư vào tài sản cố định để tạo ra doanh thu, giá trị kinh tế dương
cho doanh nghiệp.

* Vòng quay các khoản phải thu: Qua bảng trên, ta thấy rằng vòng quay các khoản phải thu
có nhiều biến động

* Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho tăng và ổn định ở năm 2019 và 2020..

2.7 Tỷ số sinh lời

Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020

Lợi nhuận sau thuế (1) Đồng 1.322.233.812 5.872.855.175 12.217.013.200

Doanh thu thuần (2) Đồng 351.299.085.239 368.667.110.815 408.298.507.650

Vốn chủ sở hữu bình quân (3) Đồng 47725485190 51323029684 60367963871

Tổng tài sản bình quân (4) Đồng 236846763947 234879174919 261971759119

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu


(ROS) (1)/(2) % 0,38% 1,59% 2,99%

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở


hữu (ROE) (1)/(3) % 2,77% 11,44% 20,24%

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản


(ROA) (1)/(4) % 0,56% 2,50% 4,66%

Nhận xét:
* Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)

Tỷ suất lợi nhuận /doanh thu tăng dần nhưng còn rất thấp. cho thấy công ty cần phải cố gắng nhiều
hơn nữa để lợi nhuận được cao hơn.

* Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Qua bảng trên, ta thấy tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu tăng không đều.

* Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ( ROA)

Tỉ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản tăng dần qua các năm

2.8 Bảng cân đối kế toán

2.8.1 Phương pháp liên hệ phân tích theo chiều ngang

Chênh lệch +/-

TÀI
SẢN 2018 2019 2020 2019/2018 % 2020/2019 %

A. Tài
sản
ngắn 85.839.979.11 124.414.241.0 142.871.510.8 38.574.261.9 18.457.269.8
hạn 6 47 79 31 44,9% 32 14,8%

1. Tiền
và các 19.732.579.05 46.064.377.23 56.897.486.36 26.331.798.1 133,4 10.833.109.1
khoản 2 9 3 87 % 24 23,5%
tương

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

đương
tiền

2. Đầu
tư tài
chính -
ngắn 5.850.000.00 4.500.000.00 -
hạn 0 5.850.000.000 1.350.000.000 0 0 76,9%

3. Các
khoản
phải
thu
ngắn 17.210.642.78 17.727.200.50 25.911.854.70 8.184.654.20
hạn 9 4 4 516.557.715 3,0% 0 46,2%

4. Hàng 44.579.293.34 49.977.844.65 52.253.870.49 5.398.551.31 2.276.025.84


tồn kho 1 5 9 4 12,1% 4 4,6%

5. Tài
sản
ngắn
hạn 1.663.480.68
khác 4.317.481.925 4.794.818.649 6.458.299.331 477.336.724 11,1% 2 34,7%

B. Tài -
sản dài 133.311.704.3 126.192.425.3 130.465.340.9 7.119.279.06 4.272.915.68
hạn 67 07 87 0 -5,3% 0 3,4%

1. Các
khoản
phải
thu dài
hạn 0 0 0 0 0

2. Tài -
sản cố 122.397.454.3 115.345.984.6 116.127.409.8 7.051.469.64
định 11 66 07 5 -5,8% 781.425.141 0,7%

3. Bất
động
sản đầu
tư 0 0 0 0 0

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

4. Tài
sản dở
dang 765,5 463,8
dài hạn 12.090.380 104.648.000 590.000.000 92.557.620 % 485.352.000 %

5. Đầu
tư tài
chính
dài hạn 0 0 0 0 0

6. Tài
sản dài
hạn 10.902.159.67 10.741.792.64 13.747.931.18 3.006.138.53
khác 6 1 0 -160.367.035 -1,5% 9 28,0%

Tổng 219.151.683.4 250.606.666.3 273.336.851.8 31.454.982.8 22.730.185.5


tài sản 83 54 84 71 14,4% 30 9,1%

NGUỒ
N VỐN 0

C. Nợ 170.765.081.3 196.347.209.0 206.860.381.4 25.582.127.6 10.513.172.3


phải trả 87 83 13 96 15,0% 30 5,4%

1. Nợ
ngắn 108.966.309.3 145.000.944.5 161.822.794.9 36.034.635.1 16.821.850.4
hạn 47 34 72 87 33,1% 38 11,6%

- -
2. Nợ 61.798.772.04 51.346.263.54 45.037.586.44 10.452.508.4 - 6.308.677.10 -
dài hạn 0 9 1 91 16,9% 8 12,3%

D. Vốn
chủ sở 48.386.602.09 54.259.457.27 66.476.470.47 5.872.855.17 12.217.013.2
hữu 6 1 1 5 12,1% 00 22,5%

1. Vốn
chủ sở 48.386.602.09 54.259.457.27 66.476.470.47 5.872.855.17 12.217.013.2
hữu 6 1 1 5 12,1% 00 22,5%

2.
Nguồn
kinh 0 0 0 0 0
phí và

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

quỹ
khác

Tổng
nguồn 219.151.683.4 250.606.666.3 273.336.851.8 31.454.982.8 22.730.185.5
vốn 83 54 84 71 14,4% 30 9,1%

Nhận xét:
❑ Nhìn chung, tổng tài sản của công ty tăng đều qua các các năm. Tổng tài sản tăng như
vậy là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tăng.

❑ Tài sản ngắn hạn tăng nhờ vào tiền và các khoản tương đương tiền tăng. Từ số liệu
trên ta có thể thấy là công ty vào năm 2019 đã cho người bán thiếu, bán chịu và bây
giờ đã thu lại các khoản bán chịu đó nên các khoản phải thu tăng vọt ở năm 2020.
Song ta thấy hàng tồn kho cũng tăng dần qua các năm cũng gây rất nhiều khó khăn

❑ Tổng tài sản tăng cũng nhờ vào một phần của tài sản dài hạn như tài sản cố định, tài
sản dở dang dài hạn và tài sản dài hạn khác. Ở đây ta thấy công ty đã đầu tư vào tài
sản cố định khá nhiều góp phần làm tổng tài sản tăng.

❑ Về nguồn vốn, ta thấy nợ phải trả là khá cao. Số nợ cao như vậy là do các khoản nợ
ngắn hạn và nợ dài hạn quá cao

2.8.2 Phương pháp liên hệ phân tích theo chiều dọc

Chênh lệch +/-

Tỷ Tỷ Tỷ
TÀI trọng trọng trọng 2019/20 2020/20
SẢN 2018 2019 2020 2018 2019 2020 18 19

A. Tài
sản
ngắn 85.839.979.11 124.414.241.0 142.871.510.8 100,00 100,00 100,00
hạn 6 47 79 % % % 0,00% 0,00%

1. Tiền
và các 19.732.579.05 46.064.377.23 56.897.486.36
khoản 2 9 3 22,99% 37,03% 39,82% 14,04% 2,80%
tương

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

đương
tiền

2. Đầu
tư tài
chính
ngắn
hạn 0 5.850.000.000 1.350.000.000 0,00% 4,70% 0,94% 4,70% -3,76%

3. Các
khoản
phải
thu
ngắn 17.210.642.78 17.727.200.50 25.911.854.70
hạn 9 4 4 20,05% 14,25% 18,14% -5,80% 3,89%

4.
Hàng 44.579.293.34 49.977.844.65 52.253.870.49
tồn kho 1 5 9 51,93% 40,17% 36,57% -11,76% -3,60%

5. Tài
sản
ngắn
hạn
khác 4.317.481.925 4.794.818.649 6.458.299.331 5,03% 3,85% 4,52% -1,18% 0,67%

B. Tài
sản dài 133.311.704.3 126.192.425.3 130.465.340.9 100,00 100,00
hạn 67 07 87 % 99,92% % -0,08% 0,08%

1. Các
khoản
phải
thu dài
hạn 0 0 0 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%

2. Tài
sản cố 122.397.454.3 115.345.984.6 116.127.409.8
định 11 66 07 91,81% 91,40% 89,01% -0,41% -2,39%

3. Bất
động
sản đầu
tư 0 0 0 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

4. Tài
sản dở
dang
dài hạn 12.090.380 104.648.000 590.000.000 0,01% 0,00% 0,45% -0,01% 0,45%

5. Đầu
tư tài
chính
dài hạn 0 0 0 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%

6. Tài
sản dài
hạn 10.902.159.67 10.741.792.64 13.747.931.18
khác 6 1 0 8,18% 8,51% 10,54% 0,33% 2,03%

Tổng 219.151.683.4 250.606.666.3 273.336.851.8 200,00 199,92 200,00


tài sản 83 54 84 % % % -0,08% 0,08%

NGUỒ
N
VỐN 0,00% 0,00%

C. Nợ 170.765.081.3 196.347.209.0 206.860.381.4 100,00 100,00 100,00


phải trả 87 83 13 % % % 0,00% 0,00%

1. Nợ
ngắn 108.966.309.3 145.000.944.5 161.822.794.9
hạn 47 34 72 63,81% 73,85% 78,23% 10,04% 4,38%

2. Nợ 61.798.772.04 51.346.263.54 45.037.586.44


dài hạn 0 9 1 36,19% 26,15% 21,77% -10,04% -4,38%

D. Vốn
chủ sở 48.386.602.09 54.259.457.27 66.476.470.47 100,00 100,00 100,00
hữu 6 1 1 % % % 0,00% 0,00%

1. Vốn
chủ sở 48.386.602.09 54.259.457.27 66.476.470.47 100,00 100,00 100,00
hữu 6 1 1 % % % 0,00% 0,00%

2.
Nguồn
kinh 0 0 0 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
phí và

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

quỹ
khác

Tổng
nguồn 219.151.683.4 250.606.666.3 273.336.851.8 200,00 200,00 200,00
vốn 83 54 84 % % % 0,00% 0,00%

Nhận xét :
✓ Qua phương pháp phân tích theo chiều dọc, ta thấy rõ sự thay đổi của công ty hơn.
Tiền và các khoản tương đương tiền trong phần tài sản ta thấy tỉ trọng ở 3 năm tăng
đều. Các khoản phải thu ngắn hạn có sự thay đổi nhẹ

✓ Ta thấy ở năm 2019 công ty đã giảm các khoản bán chịu ngắn hạn và 2020 lại tăng
lên một xíu có thể để mở rộng thêm các kênh phân phối mới, đại lí mới.

✓ Qua bảng trên ta cũng nhận thấy hàng tồn kho giảm mạnh qua năm 2018, 2019 và
2020 điều này rất đáng mừng. Qua đó ta thấy công ty có các chính sách khuyến mãi,
tặng phiếu giảm giá khi mua đủ bao nhiêu các sản phẩm có giá trị từ bao nhiêu tới bao
nhiêu hoặc mua một tặng một,.. đã làm giảm các thành phẩm và hàng hóa bị ứ đọng
trong kho.

✓ Tỷ trọng của tài sản cố định giảm nhẹ nhưng không đáng kể.

2.8.3 nhận xét chung về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
2.8.3.1 Về kết quả hoạt động kinh doanh
Trong năm 2018,2019,2020 ,Công ty đã đạt được những kết quả sau :
-Hoàn thành vượt kế hoạch doanh thu và lợi nhuận đã đề ra;
-Giữ vững và tăng thị phần đối với nhiều món sản phẩm chủ lực;
-Mở rộng và tăng cường phát triển mạng lưới phân phối ;
-Quản lý dòng tiền hiệu quả
-Có nhiều cải tiến trong sản xuất nhằm giảm chi phí
-Nâng cao các hiệu quả bán hàng ,quản lý chất lượng
-Có nhiều tiến bộ trong chính sách cho người lao động như :chính sách lương ,
thưởng ;chính sách đãi ngộ chăm sóc người lao động … nhằm phát triển bền vững .

2.8.3.2 Về hệ thống tổ chức ,kiểm soát và quản lý

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

-Hệ thống báo cáo tài chính quý ,năm được lập và công bố phì hợp vớ chuẩn mực kế toán
việt nam và các quy định pháp luật hiện hành .HĐQT không phát hiện các gian lận và
không ghi nhận bất thường đối với giao dịch bên liên quan.
-Ban giám đốc đã cố gắng duy trì hệ thống khung lương thưởng công ty ,hợp lý và có tính
đến phát triển bền vững đảm bảo được thu nhập cho người lao động ; tạo sự đoàn kết ,gắn
bó lâu dài ,đồng thuận cao trong nội bộ Công ty tạo động lực thúc đẩy cho công ty tiếp
tục phát triển trong những năm tiếp theo .

III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
3.1 Giải pháp tăng doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng phụ thuộc vào các nhân tố như: khối lượng, chất lượng, giá cả và điều
kiện thanh toán tiền hàng. Do đó, công ty CP rau quả thực phẩm An Giang muốn tăng doanh
thu bán hàng thì cần phải chú ý đến các yếu tố sau:
* Về khối lượng và chất lượng hàng hóa
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ được nhiều hay ít phụ thuộc vào nhu cầu thị trường, vì vậy công
ty nên chú ý đến những việc sau để tổ chức phụ vụ tốt cho quá trình bán ra.
- Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường: Việc nghiên cứu cung cấp của thị trường là rất
cần thiết đối với các đơn vị kinh doanh. Hiện nay công tác dự báo của công ty chưa được chú
trọng đúng mức. Việc mua hàng thông qua một số ý kiến chủ quan và sự chào bán của các nhà
cung ứng. Có nhiều phương pháp dự báo để công ty có thể áp dụng như sau:
+ Đối với các sản phẩm mà Công ty đã kinh doanh thì công ty dựa vào các hợp đồng đã ký,
cùng với việc dựa vào dự đoán kinh doanh ở các đơn vị. Từ đó xác định số lượng và loại hàng
phù hợp.
+ Đối với sản phẩm Công ty chưa từng kinh doanh thì công ty phải thăm dò thị trường, tìm
kiếm những hợp đồng cung cấp mới thì mới có thể tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
+ Ngoài ra để công tác dự báo của Công ty có hiệu quả cần phải có sự đóng góp tích cực nhất
từ lực lượng nhân viên công ty. Vì họ thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, hiểu rõ về chất
lượng sản phẩm, cũng như các sản phẩm cạnh tranh.
Công ty cần tiến hành phân loại thị trường, xác định khách hàng chủ yếu để dành vị thế
kinh doanh với các đối thủ cạnh tranh. Công ty cũng nên xem xét và đánh giá tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu đối với mặt hàng nào có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cao, nhằm nâng cao
lợi nhuận của công ty.
Trong công tác tiêu thụ sản phẩm Công ty cần tổ chức giao hàng đúng thời hạn, đảm bảo chất
lượng …
- Chiến lược thâm nhập thị trường: rau quả thực phẩm An Giang là một công ty có quy mô
nhỏ, nguồn vốn kinh doanh không cao, vốn dành cho việc phát triển các chiến lược rất hạn chế.

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

Do đó công ty không nên áp dụng các chiến lược thâm nhập thị trường với quy mô lớn, mà
nên áp dụng chiến lược “thâm nhập thị trường mới từ các thị trường hiện tại”.
* Điêu kiện thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng là một yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng, việc thanh toán có
thuận lợi hay không phụ thuộc vào công tác kiểm tra tài chính của công ty như lập chứng từ
thanh toán, yêu cầu khách hàng chấp hành kỷ luật thanh toán …
3.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản lưu động có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc
hoàn thành nhiệm vụ chung của công ty. Một chức năng chủ yếu của tài sản lưu động tạo cho
Công ty khả năng thanh toán cần thiết để duy trì khả năng thanh toán ngay trong cả những giai
đoạn lạm phát kinh tế. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn gắn liền nhau, chẳng hạn thời gian
đáo hạn trung bình của các khoản nợ ngắn hạn kéo dài hơn thì nhu cầu đối với những tài sản
có tính chất thanh khoản cao thường ít hơn so với khi thời gian đáo hạn trung bình của các
khỏan nợ ngắn hạn được rút ngắn hơn.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn có ảnh hưởng tích cực đến việc hạ thấp
chi phí, nâng cao doanh thu bán hàng của công ty. Do đó không những giúp công ty có đủ vốn
để đáp ứng nhu cầu sản xuất mà còn có thể hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà nước cũng
như đối với người lao động.
Công ty cần cố gắng đề ra kế hoạch sử dụng vốn phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh thực tế, thích ứng với từng thời điểm và nội dung sử dụng vốn nhằm khắc phục tình
trạng dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Nhanh chóng giải phóng các tài sản không cần sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả
bằng cách thanh lý nhượng bán sớm thu hồi lại vốn.
3.3 Giải pháp hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh
Trước hết, hạ thấp chi phí sẽ có thêm nguồn vốn để kinh doanh. Trong điều kiện giá cả
ổn định, nếu chi phí sản xuất của doanh nghiệp thấp thì lãi càng tăng và nguồn vốn tái hoạt
động kinh doanh càng lớn. Hạ thấp chi phí còn là điều kiện để doanh nghiệp có thể linh hoạt
trong việc định giá bán, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Muốn hạ thấp chi phí kinh doanh cần chú ý kiểm soát các mặt sau:
- Kiểm soát giá vốn bán hàng:
Tiết kiệm chi phí trong việc mua hàng. Khi thu mua nguyên vật liệu công ty nên có kế
hoạch thu mua rõ ràng theo yêu cầu sản xuất, phải kiểm tra số lượng lẫn chất lượng nguồn
nguyên liệu.
Hiện nay, thị trường rau củ quả thực phẩm biến động rất nhiều do đó công ty cần dự
đoán tình hình biến động giá của nguyên vật liệu. Khi công ty dự đoán được tình hình thị
trường giá những loại này sẽ tăng nữa thì nên mua vào với khối lượng nhiều để tránh sự gia
tăng giá quá cao sẽ gây ảnh hưởng nhiều đến giá thành sản phẩm. Trường hợp không dự đoán
được công ty nên tồn trữ với khối lượng vừa đủ dùng để giảm ảnh hưởng của giá giản vì nếu

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ THỰC PHẨM AN GIANG

tồn kho nhiều khi giá giảm công ty phải gánh chịu một khoản chi phí rất lớn. Công ty nên phát
huy tốt mối quan hệ với nhà cung cấp nguyên liệu để mua được với giá rẻ hơn.
Nâng cao năng suất lao động, nâng cao công suất sử dụng thiết bị máy móc và tài sản
cố định nhằm giảm giá thành sản phẩm.
Đối với các đơn vị cung ứng công ty cũng cần xây dựng mối quan hệ kinh tế mang tính
lâu dài và ổn định để có thể mua được nguồn nguyên liệu đầu vào với giá ưu đãi hơn.
- Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp, xây dựng định mức sử dụng điện, nước, điện
thoại, lập dự toán chi phí ngắn hạn giúp công ty quản lý chi phí cụ thể hơn. Thực hiện công
khai chi phí đến từng bộ phận liên quan để đề ra biện pháp cụ thể tiết kiệm chi phí., ví dụ: đối
với chi phí văn phòng phẩm, tuy nhiên không thể khống chế nó ở mức quá thấp vì nó chi hỗ
trợ cho văn phòng làm việc, hoặc đối với chi phí hội họp, tiếp khách, công ty cần lập ra một
biên độ dao động thích hợp.
Nhằm nâng cao ý thức tiết kiệm trong cán bộ, nhân viên, xây dựng quy chế thưởng phạt
về sử dụng tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản của doanh nghiệp.
Hằng năm vốn vay của Công ty cao nên chi phí tài chính luôn cao dẫn đến lợi nhuận từ
hoạt động này lỗ. Vì vậy, Công ty cần tận dụng nguồn vốn quay với lãi suất thấp, khai thác các
nguồn vốn với lãi suất ưu đãi, kêu gọi nhà đầu tư quan tâm đến sản phẩm, hỗ trợ nâng cao vốn
để giảm chi phí tài chính.
3.4 Một số giải pháp khác
- Công ty cần có một số cải thiện trong hoạt động quảng cáo để kích thích nhu cầu khách
hàng về sản phẩm của công ty và mở rộng thị trường bằng một số hình thức quảng cáo trên
báo đài, internet cùng với mở rộng hình thức khuyến mãi đẩy tốc độ tăng trưởng doanh thu.
- Công ty nên quan tâm vào các hoạt động tài chính khác như tham gia thị trường chứng
khoán, mua bán ngoại tệ, … ngoài hoạt động tín dụng và các hoạt động đầu tư khác.
- Công ty phải chú trọng vào công tác sắp xếp, bố trí công việc phù hợp với khả năng,
đảm bảo đúng người đúng việc, được như vậy thì mới có khả năng nâng cao năng suất lao
động.
- Đào tạo nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, nâng cao năng lực quản lý của cán
bộ chủ chốt, có chính sách đãi ngộ lao động hợp lý.
- Công ty cần chú trọng đến việc tạo ý thức đoàn kết trong công ty, tạo sự phấn khởi,
hăng hái làm việc đặc biệt là tạo được sự thân thiện giữa các nhân viên trong công ty với nhau,
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của nhân viên. Các giải pháp trên hy vọng rằng sẽ mang
lại những tác dụng nhất định góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên, nó sẽ vô hiệu nếu như không được khai triển và tiến hành đồng bộ.

SVTH: NHÓM THANH XUÂN DN5

You might also like