You are on page 1of 54

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƢỢC
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Hà Thúy Quỳnh


Lớp : LTTC Dƣợc 12-01
Mã Sinh viên : 1237200036
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Thị Phƣơng Dung

Hà Nội, năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƢỢC
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Hà Thúy Quỳnh


Lớp : LTTC Dƣợc 12-01
Mã Sinh viên : 1237200036
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Thị Phƣơng Dung
Đơn vị thực tập : Nhà thuốc An Tâm - 63 Trần
Quang Diệu – Đống Đa – HN

Hà Nội, năm 2023


Lời cảm ơn

Sau một thời gian thực tập tại Nhà Thuốc An Tâm, em đã hiểu rõ hơn về vai
trò của một người dược sĩ trong hoạt động tư vấn và hướng dẫn thuốc sử dụng hợp
lý, an toàn, hiệu quả, phát triển kỹ năng giao tiếp với người bệnh hơn. Đồng thời
nắm rõ về các quy định liên quan tới hoạt động của Nhà thuốc GPP. Những kiến
thức đó sẽ giúp em rất nhiều sau này.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại Học Đại Nam, trung tâm đào tạo
liên tục ngành Dược đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đã
tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh, Chị Dược sỹ
trong Nhà Thuốc An Tâm, giáo viên hướng dẫn ThS.Phạm Thị Phương Dung đã chỉ
bảo giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình thực
tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm
thực tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo từ
phía các thầy cô, để giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Sinh viên

Hà Thúy Quỳnh
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

Phần II: NỘI DUNG .................................................................................................. 2

1. Hồ sơ pháp lý của Nhà thuốc ............................................................................. 4

2. Vấn đề nhân sự cơ sở vật chất, kỹ thuật nhà thuốc ............................................ 7

2.1. Nhân sự: ....................................................................................................... 7

2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị của nhà thuốc:.............................. 9

2.3. Sơ đồ và hình ảnh trong nhà thuốc: .............................................................. 13

3. Văn bản, tài liệu chuyên môn, sổ sách, quy trình thao tác chuẩn hiện đang sử
dụng tại nhà thuốc. .................................................................................................. 15

3.1. Văn bản: ........................................................................................................ 15

3.2. Tài liệu chuyên môn: .................................................................................... 16

3.3. Sổ sách: ......................................................................................................... 16

3.4. Quy trình thao tác chuẩn hiện đang sử dụng tại nhà thuốc: ......................... 17

4.Hoạt động mua bán thuốc: ................................................................................... 17

4.1. Nguồn gốc..................................................................................................... 17

4.2. Kiểm tra chất lượng ...................................................................................... 18

4.3. Ghi chép sổ sách ........................................................................................... 19

4.4. Chứng từ ....................................................................................................... 19

5. Các hoạt động bán thuốc: ................................................................................. 20

5.1.Tiếp đón, giao tiếp: ........................................................................................ 20

5.2.Tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc: ................................................................ 20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


5.3.Bán thuốc kê đơn: .......................................................................................... 21

5.4. Bán thuốc không kê đơn ............................................................................... 22

5.5. Niêm yết giá:................................................................................................. 24

6.Bảo quản thuốc: ................................................................................................... 25

6.1. Cách sắp xếp và bảo quản thuốc................................................................... 25

6.2. Theo dõi chất lượng thuốc ............................................................................ 26

6.3. Theo dõi hạn dùng của thuốc........................................................................ 27

6.4. Kiểm kê - Bàn giao ....................................................................................... 27

a. Kiểm kê ............................................................................................................ 27

b. Bàn giao ........................................................................................................... 27

6.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà thuốc .............................. 27

7. Thuốc thuộc danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt (Thuốc gây nghiện,thuốc
hướng tâm thần, tiền chất, thuốc độc …)................................................................ 29

8. Danh mục thuốc: ................................................................................................. 32

8.1. Nhóm thuốc kê đơn nhà thuốc đang bán ...................................................... 33

8.2. Nhóm thuốc không kê đơn Nhà thuốc đang bán .......................................... 35

8.3. Danh mục hoạt chất nhiều biệt dược khác nhau trong nhà thuốc. ............... 37

9.Triển khai công tác dược lâm sàng tại Nhà thuốc: .............................................. 38

10. Việc thực hiện các quy định tại Nhà thuốc : ..................................................... 42

PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................ 46

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................ 47

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Thứ tự Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt ( nghĩa tiếng anh)

1 ĐKKDD-HN Đăng ký kinh doanh dược – Hà Nội


Good pharmacy practice “Thực hành tốt nhà
2 GPP
thuốc”
Good distribution practice “Thực hành tốt
3 GDP
phân phối”
4 DSĐH Dược sỹ đại học
5 DSCĐ Dược sỹ cao đẳng
6 TT-BYT Thông tư – Bộ y tế
7 NĐ-CP Nghị định- Chính Phủ
First In First Out “thuốc nhập trước cấp phát
8 FIFO
trước”
First ended first out “thuốc có hạn dùng ngắn
9 FEFO cấp phát trước”

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Hình 1.1. Hình ảnh toàn cảnh của Nhà Thuốc


Hình 1.2. Giấy chứng nhận đạt “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc” (GPP)
Hình 1.3. Giấy chứng nhận đăng kí địa điểm kinh doanh của hệ thống đối với
nhà thuốc An Tâm địa chỉ 63 Trần Quang Diệu
Hình 1.4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Hình 1.5. Chứng chỉ hành nghề của dược sĩ phụ trách chuyên môn
Hình 1.6. Giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhập kiến thức chuyên
môn dược
Hình 2.1. Hình ảnh toàn cảnh trong nhà thuốc
Hình 2.2. Điều hòa của Nhà thuốc An Tâm
Hình 2.3. Dàn máy tính và quạt treo tường của nhà thuốc An Tâm
Hình 2.4. Hình ảnh nhiệt ẩm kế và tủ lạnh
Hình 2.5. Một số hình ảnh tủ thuốc tại Nhà thuốc
Hình 4.1. Biên bản bàn giao hàng hóa
Hình 5.1. Hình ảnh thuốc được niêm yết giá
Hình 9.1. Hình ảnh đơn thuốc số 1
Hình 9.2. Hình ảnh đơn thuốc số 2
Hình 9.3. Mẫu báo cáo ADR
Hình 10.1. Niêm yết giá minh bạch với khách hàng
Hình 10.2. Giấy tờ, hồ sơ pháp lý, kê khai nhân sự, số điện thoại đường dây
nóng Bộ y tế.
Hình 10.3. Hình ảnh dầu gội thái dương 3 hoa sen được công ty gửi tặng
nhà thuốc
Hình 10.4. Thỏa thuận bán hàng và triết khẩu, thưởng với công ty TNHH Nhất
Nhất và nhà thuốc An Tâm

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


1

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Cuộc sống xã hội ngày càng phát triển, sức khỏe con nguời cũng là một phần
được quan tâm chú trọng đến nhất. Đặc biệt những năm gần đây xuất hiệnvi-rút
Corona (COVID-19) là một bệnh truyền nhiễm do vi-rút SARS- CoV-2 gây ra đã
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, kinh tế… của toàn Thế Giới và Việt
Nam ta. Hơn lúc nào hết ngành Y Tế nói chung và ngành Dược nói riêng đã đóng
vai trò vô cùng quan trọng trong công cuộc đẩy lùi dịch bệnh, để ta thấy rằng đây là
một ngành nghề thiêng liêng, cao quý và quan trọng đến nhường nào.
Nhà thuốc là nơi thực tập vô cùng ý nghĩa vì tại đây em đã có cơ hội tiếp xúc
trực tiếp với thuốc, được trực tiếp tư vấn và bán thuốc cho bệnh nhân. Trong thời
gian học tại trường Đại Học Đại Nam, nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, nhà trường đã
tạo điều kiện cho sinh viên chúng em sắp ra trường cơ hội cọ sát với thực tế, mở
rộng thêm kiến thức không chỉ có trong sách vở.
Nhà thuốc – Hiệu thuốc là một nơi bảo quản, bán lẻ thuốc. Và người dược sỹ
có vai trò quan trọng trong việc tư vấn hướng dẫn cho người sử dụng thuốc và giúp
đưa thuốc tới tay người dân.
Nhận biết được tầm quan trọng đó sau một thời gian thực tập bổ ích tại Nhà thuốc
An Tâm em đã hoàn thành được bản báo cáo thực tập. Khi thực tập tại Nhà thuốc
An Tâm, trong thời gian từ 12/12/2022 đến 25/02/2023 em mong muốn:
- Tìm hiểu được mô hình tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà thuốc.
- Tìm hiểu được nội dung hoạt động của Nhà thuốc GPP.
- Thực hành được các kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của một Dược sĩ Đại
Họctại Nhà thuốc GPP.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


2

Phần II: NỘI DUNG

GIỚI THIỆU CHUNG:

NHÀ THUỐC AN TÂM


Nhà thuốc An Tâm số 4 – thuộc Công ty cổ phần Dược phẩm và Đầu tư An Tâm.
Trụ sở công ty: Số 10 ngách 6/6 phố Đội Nhân, phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội.
Người đứng đầu hệ thống nhà thuốc: Đào Hồng Tuân.
Địa chỉnhà thuốc An Tâm số 4: số 63 phố Trần Quang Diệu,phường Ô Chợ
Dừa,quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Dược sĩ phụ trách: Trần Thu Hà.
Điện thoại: 02420236363

- Nhà thuốc An Tâm chuyên bán lẻ thuốc thành phẩm với phương châm bán hàng
“thuốc thuốc, giá đúng, tư vấn đúng”.
- Hệ thống Nhà thuốc An Tâm được thành lập từ năm 2015 đến nay An Tâm tự
hào trở thành một trong những nhà thuốc lớn nhất Hà Nội, bao gồm 20 Nhà
thuốc tại Hà Nội và Đà Nẵng.
- Nhà thuốc nằm ngoài mặt đường có đông dân cư qua lại. Tọa lạc gần chợ, gần
Bệnh viện Đa khoa Đống Đa và các phòng khám tư nhân, thẩm mỹ viện, trung
tâm thành phố vị trí đắc địa, nhằm mang lại sự thuận lợi cho khách hàng khi tới
với nhà thuốc An Tâm.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


3

Hình 1.1.Hình ảnh toàn cảnh của Nhà Thuốc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


4

1. Hồ sơ pháp lý của Nhà thuốc


 Nhà thuốc An Tâm đầy đủ giấy tờ pháp lý.
- Giấy chứng nhận đăng kí địa điểm kinh doanh, mã số địa điểm kinh hoanh
00010.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số 03-9287/DDKDKDDD-
HNO/ĐC cấp ngày 23/06/2022.
- Giấy chứng nhận đạt thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc cấp ngày 23/06/2022.
- Chứng chỉ hành nghề của dược sĩ phụ trách chuyên môn, số 09471/HNO-
CCHND, do Sở Y tế Hà Nội, ngày cấp 22/05/2017.
- Giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhập kiến thức chuyên môn dược của
dược sĩ phụ trách chuyên môn.

Hình 1.2.Giấy chứng nhận đạt “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc” (GPP)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


5

Hình 1.3.Giấy chứng nhận đăng kí địa điểm kinh doanh của hệ thống đối với nhà
thuốc An Tâm địa chỉ 63 Trần Quang Diệu.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


6

Hình 1.4.Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược

Hình 1.5.Chứng chỉ hành nghề của dược sĩ phụ trách chuyên môn

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


7

Hình 1.6. Giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhập kiến thức chuyên môn dược
2. Vấn đề nhân sự cơ sở vật chất, kỹ thuật nhà thuốc
2.1. Nhân sự:
- Phụ trách chuyên môn: DSĐH: Trần Thu Hà.
- Nhân sự nhà thuốc: DSCĐ: Nguyễn Thị Hương
DSCĐ: Nguyễn Thị Linh
- Hồ sơ nhân sự theo quy định GPP:
 Giấy khám sức khỏe.
 Bằng cấp chuyên môn.
 Các chứng chỉ đào tạo.
 Hợp đồng lao động.
 Sơ yếu lí lịch

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


8

a. Nhiệm vụ của Dƣợc sĩ Đại học phụ trách chuyên môn nhà thuốc.
- Chịu trách nhiệm mọi hoạt động của nhà thuốc.
- Phân công nhân sự, điều hành công việc trong nhà thuốc.
- Lập dự trù, đặt mua thuốc.
- Tư vấn,hướng dẫn dùng thuốc cho khách hàng: Đường dùng, liều dùng, dùng
thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả. Hướng dẫn và giám sát nhân viên thực hiện
theo đúng quy trình thao tác chuẩn ( SOP) đã ban hành.
- Giám sát, trực tiếp tham giá việc bán thuốc kê đơn.
- Thay thế thuốc trong đơn khi có sự đồng ý của người mua theo đúng quy chế.
- Theo dõi tác dụng không mong muốn có thể gặp phải và đưa ra cách xử lý.
- Liên lạc với bác sỹ kê đơn khi gặp phải các vấn đề phối hợp thuốc (tương
tác,tương kị).
- Giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
- Tiến hành thu hồi thuốc tại nhà thuốc khi có công văn thu hồi thuốc. Kiểm kê
thuốc tồn kho, thu hồi thuốc biệt trữ, lập báo cáo thu hồi, làm thủ tục chuyển
hàng về công ty xử lí.
- Kiểm soát chất lượng thuốc mua về và thuốc bảo quản tại nhà thuốc.
- Theo dõi hạn dùng của thuốc.
- Nghiên cứu mặt hàng thuốc mới để nhập về nhà thuốc.
- Kiểm tra việc chấp hành các nội quy, quy định tại nhà thuốc, các quy chế
chuyên môn về dược, duy trì và kiểm tra việc thực hiện quy trình thao tác chuẩn
theo nguyên tắc GPP.
- Thường xuyên cập nhật kến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luật về
hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc.
- Cộng tác với cơ sở y tế và nhân viên y tế cơ sở trên địa bàn dân cư, tham gia
- cấp phát thuốc bảo hiểm, chương trình, dự án y tế; tham gia truyền thông cho
cộng đồng về thuốc và sử dụng thuốc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


9

b. Nhiệm vụ của Dƣợc sĩ cao đẳng tại nhà thuốc:


- Đóng mở nhà thuốc theo đúng giờ quy định, nội quy của nhà thuốc.
- Tiếp đón, chào hỏi khách hàng.
- Chuẩn bị khay đếm thuốc, bao bì ra lẻ của nhà thuốc.
- Phụ giúp bán lẻ và phân phối thuốc theo sự chỉ dẫn của dược sĩ đại học
- Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm của nhà thuốc theo SOP đã ban hành.
- Sắp xếp các loại thuốc theo nhóm dược lý.
- Phụ giúp chủ nhà thuốc kiểm soát và bảo quản chất lượng thuốc.
- Đảm bảo công tác vệ sinh nhà thuốc hàng ngày.
 Dược sĩ phụ trách chuyên môn: Trần Thu Hà tham gia bán thuốc theo đơn và tư
vấn cho khách hàng tuy nhiên không thường xuyên có mặt tại nhà thuốc.
 Dược sĩ Nguyễn Thị Hương và Nguyễn Thị Linh chuyên nghiệp, nhiệt tình, niềm
nở với khách hàng, bán đúng giá, đi làm đúng giờ và có mặc áo blu trắng,
nhưng vẫn hay quên đeo biển hiệu ghi rõ họ tên và chức danh theo đúng theo
quy định.

- Nhà thuốc có bao bì ra lẻ thuốc phù hợp, với từng loại thuốc
- Khu vực ra lẻ thuốc, có khu vực ra lẻ rễ ràng vệ sinh sau khi ra lẻ thuốc.
- Thuốc được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, dễ thấy.
- Tủ thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý, có dán tem nhãn đầy đủ giúp
khách hàng dễ dàng lựa chọn.
- Không sắp xếp lẫn thực phẩm chức năng và thuốc.
- Tuy nhiên các tủ thuốc chưa có cửa kính cho mỗi ngăn tủ vì vậy việc bảo quản
vẫn còn chưa được tối ưu, ngăn thuốc dạng phối hợp có hoạt chất gây
nghiện,hướng tâm thần, tiền chất chưa được bảo quản trong ngăn tủ có khóa
riêng.
2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị của nhà thuốc:
a. Địa điểm – Diện tích:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


10

- Nhà thuốc An Tâm nằm trên số 63 Trần Quang Diệu, phường Ô chợ dừa, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội là địa điểm có giao thông thuận tiện, gần các trục
đường chính, bệnh viện, phòng khám tư nhân, khu dân cư và chợ.
- Địa điểm cố định, riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, cách xa nguồn ô nhiễm.
- Diện tích: 50m2 rộng rãi thông thoáng, vỉa hè để xe thoải mái, bóng mát cây
xanh hai bên cùng với màu xanh của biển hiệu làm nổi bật nhà Thuốc so với
những nhà thuốc khác.
b. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
- Thiết kế nhà thuốc kín (có cửa kính), mái che đảm bảo thuốc không bị tác động
trực tiếp của ánh sáng mặt trời, tấm chắn giọt bắn trong suốt để đảm bảo giữa
nhân viên và khách hàng nhất là trong thời gian dịch bệnh.
- Xây dựng chắc chắn, có trần chống bụi, tường và nền nhà dễ làm vệ sinh,
đủ ánh sáng cho các hoạt động và tránh nhầm lẫn.
- Có khu vực rửa tay dành riêng cho nhân viên, khu vực nước uống cho khách
hàng và bàn tư vấn. Đầy đủ dung dịch sát khuẩn cho khách hàng trước khi vào
nhà thuốc.
- Khu vực tủ kệ riêng biệt nhằm sắp xếp thuốc theo tác dụng dược lý như: Thực
phẩm chức năng , Mỹ phẩm, thuốc kê đơn, thuốc dùng ngoài …. Tủ xếp thuốc
chờ kiểm nhập ,tủ xếp thuốc kém chất lượng chờ xử lý.
c. Trang thiết bị:
- Có đủ tủ quầy bảo quản thuốc. Tủ, quầy, giá kệ dễ vệ sinh, đảm bảo thẩm mỹ
- Có nhiệt kế, ẩm kế (đã hiệu chuẩn) và có ghi chép theo dõi. Có hệ thống đèn
điện để đảm bảo nhìn rõ thuốc tránh nhầm lẫn, có cân sức khỏe phục vụ khách
hàng
- Một điều hòa một chiều 120000 BTU, một tủ lạnh 120L.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


11

Hình 2.1. Hình ảnh toàn cảnh trong nhà thuốc

Hình 2.2.Điều hòa của Nhà thuốc An Tâm

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


12

Hình 2.3. Dàn máy tính và quạt treo tường của nhà thuốc An Tâm

Hình 2.4. Hình ảnh nhiệt ẩm kế và tủ lạnh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


13

2.3. Sơ đồ và hình ảnh trong nhà thuốc:


a.Sơ đồ nhà thuốc:

Thực phẩm
Mỹ phẩm
chức năng

Thuốc
Ra lẻ Bàn tư không
thuốc vấn kê đơn

Dụng
cụ y
tế Thuốc
Dụng
kiểm
cụ y
soát đặc
tế Thuốc
biệt
kê đơn

Thuố
c
dung
ngoài Khu vực
Thuốc tra mắt Thuốc nhỏ mũi rửa tay

Cân sức
Cửa ra vào khỏe

b.Một số hình ảnh tủ thuốc của nhà thuốc An Tâm:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


14

Hình 2.5. Một số hình ảnh tủ thuốc tại Nhà thuốc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


15

3. Văn bản, tài liệu chuyên môn, sổ sách, quy trình thao tác chuẩn hiện đang
sử dụng tại nhà thuốc.
3.1. Văn bản:
 Luật dược: Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
 Nghị định:Nghị định số 54/2017 của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp và biện pháp thi hành Luật Dược.
 Các quyết định, thông tư của Bộ Y tế liên quan đến các hoạt động của nhà
thuốc:
 Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc:
- -Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ Y tế “Quy
định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc GPP "
- -Thông tư số 03/2009/TT-BYT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế Quy
định về tổ chức, quản lý và hoạt động của Chuỗi nhà thuốc GPP ”
- Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ Y tế “Ban
hành danh mục thuốc không kê đơn ”
- -Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22/8/2018 của Bộ Y tế Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ Y tế “ Quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh
phẩm trong điều trị ngoại trú ” .
 Bảo quản thuốc nguyên liệu làm thuốc:
- Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYTngày 29 tháng 06 năm 2001 của Bộ Y tế về
việc triển khai áp dụng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc.
 Quản lý thuốc kiểm soát đặc biệt:
- Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/8/2017 của Bộ Y tế “ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Dược và Nghị định số54/2017/ NĐ-CP ngày 08/5/2017
của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt ”

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


16

- Thông tư số 10/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ Y tế ban hành Thông tư


quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt”
 Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc:
- Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 04/5/2016 của Bộ Y tế “ Quy định về chất
lượng thuốc , nguyên liệu làm thuốc ”
 Thông tin, quảng cáo thuốc:
- Thông tư số 07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế “ Quy định chi tiết
một số điều về kinh doanh dược của Luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-
CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điểu và biện pháp thi
hành luật dược
 Danh mục thuốc thiết yếu:
- Thông tư số 19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ Y tế ban hành Danh mục
thuốc thiết yếu .
3.2. Tài liệu chuyên môn:
- Dược thư quốc gia.
- Thuốc và biệt dược.
- Nhà thuốc có thiết bị máy tính và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, thực
hiện kết nối mạng, bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả, nguồn gốc thuốc mua
vào, bán ra, tra cứu các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc cập nhật, các quy chế
dược hiện hành, các thông báo có liên quan của cơ quan quản lý dược để người
bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần.
- . Có cơ chế chuyển thông tin về việc mua bán thuốc, chất lượng thuốc giữa nhà
cung cấp với khách hàng cũng như việc chuyển giao thông tin cho cơ quan quản
lý liên quan khi được yêu cầu.
3.3. Sổ sách:
Các loại sổ sách tại nhà thuốc:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


17

- Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hang mua thuốc dạng phối hợp có chứa
dược chất gây nghiện, hướng thần, tiền chất.
- Sổ kiểm kê và kiểm soát chất lượng thuốc.
- Sổ theo dõi khiếu nại
- Sổ theo dõi thuốc, sinh phẩm có yêu cầu bảo quản từ 2-8 độ.
- Sổ theo dõi ADR.
- Sổ theo dõi thuốc đình chỉ lưu hành.
- Sổ sao lưu đơn thuốc có kê thuốc kháng sinh, kháng virut.
- Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm.
Sổ sách phải được lưu trữ ít nhất 01 năm kể từ khi hết hạn dùng của thuốc.
Sổ sách lưu trữ các dữ liệu liên quan đến bệnh nhân có đơn thuốc hoặc các trường
hợp đặc biệt (bệnh nhân mạn tính, bệnh nhân cần theo dõi…) đặt ở nơi dễ tìm để
tra cứu kịp thời.
3.4.Quy trình thao tác chuẩn hiện đang sử dụng tại nhà thuốc:
Xây dựng và thực hiện theo các quy trình thao tác chuẩn dưới dạng văn bản cho tất
cả các hoạt động chuyên môn để mọi nhân viên áp dụng, tối thiểu có các quy trình
sau:
 Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng.
 Quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc phải kê đơn.
 Quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn.
 Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng.
 Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi.
 Các quy trình khác có liên quan.
4.Hoạt động mua bán thuốc:
4.1. Nguồn gốc
- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
- Ví dụ:
- Hoạt huyết dưỡng não, thuốc bổ gan Boganic nhập của công ty Traphaco

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


18

- Siro bổ phế Nam Hà nhập của công ty Nam Hà, Thuốc Kim Tiền Thảo nhập của
công ty Dược phẩm Hậu Giang, …
- Nhà cung ứng thuốc phải có đủ điều kiện kinh doanh thuốc: giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược, đủ tư cách pháp nhân, uy tín trên thị trường, công ty
đạt GDP, GSP.
- Thuốc phải được bộ y tế cho phép lưu hành: có SĐK, thuốc chưa có số đăng ký
được phép nhập khẩu theo nhu cầu điều trị và phải có tem dán của nhà nhập
khẩu.
- Thuốc phải có bao bì nguyên vẹn, sạch sẽ, nguyên niêm phong.
- Thuốc có hạn dùng dài (>12 tháng).

4.2. Kiểm tra chất lƣợng


- Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc xuất xứ, bao bì thuốc.
- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng
thuốc trong quá trình kinh doanh.
- Đầy đủ hóa đơn, chứng từ, số lượng thực tế với hóa đơn.
- Các thông tin trên nhãn thuốc (theo yêu cầu ghi trên nhãn).
- Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng
quy định theo quy chế hiện hành.
- Kiểm tra số lô, hạn sử dụng của thuốc.
- Kiểm tra thuốc bằng cảm quan:

+ Thuốc viên nén: viên thuốc đủ góc cạnh, hình dạng ban đầu, viên không bị nứt,
đồng nhất màu. Kiểm tra độ ẩm trong lọ hay vỉ bằng cách lắc nhẹ nghe tiếng kêu,
kiểm tra độ toàn vẹn của viên trong lọ hoặc vỉ có bị sứt mẻ không.
+ Thuốc viên nang: nang không bị phai màu, không khô cứng, các viên nang tách
rời nhau khi ở trong chai, lọ và viên không dính sát vỉ. Kiểm tra thuốc có bị ẩm
không (lắc nhẹ nghe tiếng kêu).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


19

+ Viên bao: Bề mặt nhẵn, không nứt, không bong mặt, bảo quản trong lọ, vỉ kín
lắc không dính. Đối với viên bao đường không chảy nước.
+ Thuốc viên trong vỉ: các viên vẫn giữ được hình dạng khi ở trong vỉ, vỉ thuốc
không bị móp, viên không dính vào vỉ.
+ Thuốc bột pha tiêm: lọ bột thuốc đồng nhất màu sắc, không vón cục, khi lắc
ngược lọ bột thuốc chảy đều, bột thuốc không chảy theo hình dạng của lọ.
+ Thuốc nước, ống uống: dung dịch trong suốt, đồng nhất, không có cặn, không
tách lớp.
+ Thuốc mỡ, gel, kem: tuýp thuốc không bị móp, biến dạng, không chảy thuốc ra
ngoài, lớp màng mỏng phủ đầu tuýp còn nguyên vẹn, không bị rách.
+ Thuốc đạn, trứng: Không chảy, còn nguyên vẹn hình dáng, bao bì trực tiếp
nguyên vẹn.
+ Thuốc tiêm, dịch truyền: Kiểm tra màu sắc dung dịch (không biến màu), không
phân lớp, không vẩn đục.
4.3. Ghi chép sổ sách
- Sau khi kiểm nhập và kiểm tra chất lượng thuốc, dược sỹ nhập thuốc vào sổ nhập
thuốc, kiểm kê và kiểm soát chất lượng thuốc.
- Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C
trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định.
4.4. Chứng từ
- Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.
- Đối với hàng thanh toán trực tiếp (trả tiền mặt): Ghi rõ trên hóa đơn “đã thanh
toán”
- Đối với đơn hàng có công nợ: Ghi rõ trên hóa đơn ngày hẹn thanh toán với nhà
cung ứng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


20

Hình 4.1. Biên bản bàn giao hàng hóa


5. Các hoạt động bán thuốc:
5.1.Tiếp đón, giao tiếp:
- Chuẩn bị trang phục: áo Blouse, đeo biển hiệu, khẩu trang
- Vệ sinh nhà thuốc trước khi bán hàng.
-Thái độ hoà nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân.
5.2.Tƣ vấn, hƣớng dẫn sử dụng thuốc:
- Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về thuốc và
cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp
lý, an toàn và hiệu quả bằng lời nói.
- Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo, người bán lẻ hướng dẫn sử dụng
thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in dán lên đồ bao gói thuốc.
- Người dược sĩ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có
chuyên môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về
thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
-Đối với người bệnh đòi hỏi phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, người dược sĩ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa
thích hợp hoặc bác sĩ điều trị.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


21

- Tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện
vọng; giá cả hợp lí tùy theo kinh tế của mỗi người.
- Tư vấn về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng đối với các bệnh có chế độ riêng.
Ví dụ: Bệnh nhân có tiền sử huyết áp cao nhắc nhở bệnh nhân uống thuốc đầy
đủ, không ăn măn, hạn chế đồ ăn dầu mỡ, rèn luyện sức khỏe đều đặn, ăn nhiều rau
củ và hoa quả…
- Đối với những trường hợp chưa cần dùng thuốc, người dược sĩ cần giải thích rõ
cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
- Đối với bệnh nhân nghèo không đủ khả năng chi trả, người dược sĩ cần tư vấn
loại thuốc có giá cả hợp lý, giảm tới mức thấp nhất khả năng chi phí nhưng vẫn đảm
bảo điều trị bệnh hiệu quả.
- Nhà thuốc không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại
nơi bán thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc.
- Nhà thuốc không được khuyến khích coi thuốc là hàng hoá thông thường hay
kê thêm nhiều thuốc không cần thiết cho người mua.
5.3.Bán thuốc kê đơn:
- Khi bán các thuốc theo đơn cần có sự tham gia trực tiếp người dược sĩ có trình
độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y
tế về bán thuốc theo đơn.
- Người dược sĩ kiểm tra đơn thuốc có hợp lệ không ( kiểm tra đơn vị phát hành
thuốc, bác sĩ ký tên hay đóng dấu, thông tin bệnh nhân đầy đủ, chuẩn đoán bệnh rõ
ràng, có ngày tháng kê đơn, tên thuốc, hàm lượng , số lượng, liều dung đầy đủ và
hợp lí không?)
- Kiểm tra thuốc trong đơn có tại nhà thuốc không.
- Người dược sĩ bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về
pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khoẻ người bệnh, Người dược sĩ
thông báo lại cho người kê đơn biết.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


22

- Người dược sĩ giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo
đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi
vấn, đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
- DSĐH có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng
bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.
- Người dược sĩ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người
mua thực hiện theo đúng đơn thuốc để có kết quả điều trị bệnh tốt nhất.
5.4. Bán thuốc không kê đơn
a.Trong hoạt động bán thuốc:
- Trường hợp khách hàng đến mua một loại thuốc cụ thể, dược sỹ bán hàng hỏi
rõ các điều sau:
+Đối tượng dùng thuốc (giới tính, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang mắc bệnh
mãn tính nào không? Đang dùng thuốc gì? Hiệu quả? Có gặp phải tác dụng phụ nào
không?).
+Đã dùng thuốc đang mua bao giờ chưa?
+Sau khi tìm hiểu thông tin từ bệnh nhân (khách hàng), xác định về việc sử dụng
thuốc điều trị bệnh/ triệu chứng bệnh đang mắc có hợp lý không.
- Trường hợp khách hàng hỏi cần tư vấn để mua thuốc điều trị bệnh lí đang gặp
phải, dược sỹ cũng phải tìm hiểu:
+Ai? (Tuổi, giới,) mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc chứng / bệnh
? Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?
+Bệnh nhân có đang mắc bệnh mãn tính gì? Đang dùng thuốc gì?
+Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này chưa?
+Dùng như thế nào? Hiệu quả?
- Đặc biệt lưu ý khi bệnh nhân là trẻ em, nhất là trẻ dưới 05 tuổi, trẻ sơ sinh; phụ
nữ cho con bú, phụ nữ có thai; người già.
- Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu thuốc bán ra về
nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


23

b.Quy trình bán thuốc không kê đơn:


- Bước 1: Chuẩn bị (nhà thuốc sạch sẽ, đầy đủ mặt hàng thuốc)
- Bước 2: Tiếp đón, giao tiếp khách hàng.
- Bước 3: Tìm hiểu thông tin, nhu cầu khách hàng.
- Bước 4: Tư vấn, đưa ra lời khuyên cho khách hàng.
- Bước 5: Lấy thuốc.
+Kiểm tra, hạn dùng, số lượng thuốc. Kiểm soát chất lượng cảm quan trước khi
giao cho khách.
+Đối với các thuốc không còn bao bì ngoài thì cho thuốc vào các bao bì khác
nhau:
o Thuốc kiểm soát đặc biệt dùng bao bì màu hồng.
o Thuốc dùng ngoài dùng bao bì màu vàng.
o Các thuốc khác dùng bao bì màu trắng.
o Thuốc không có bao bì trực tiếp để trong bào bì kín khí.
o Các bao bì đựng thuốc phải ghi đầy đủ các thông tin trên bao bì: Tên thuốc,
nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, hạn dùng của từng thuốc.
+Nếu khách không mua hết cả vỉ thuốc thì trước khi cắt vỉ phải cho khách xem
hạn dùng của thuốc. Để lại phần vỉ có hạn dùng tại nhà thuốc để theo dõi, kiểm soát
hạn dùng. Phần không có hạn dùng giao cho khách nhưng phải ghi rõ hạn dùng, số
lô SX của thuốc trên bao bì ra lẻ.
- Bước 6: Hướng dẫn sử dụng thuốc cho khách hàng.
- Bước 7: Giao thuốc, thu tiền (Tính tiền theo giá thuốc niêm yết, không được
tính cao hơn. Nên để người mua nhìn rõ ràng từng khoản thuốc đã tính).
- Bước 8: Nhập thông tin khách hàng vào phần mềm quản lí.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


24

5.5. Niêm yết giá:


- Việc niêm yết giá đảm bảo 100% thuốc nhập vào nhà thuốc.
- Tất cả các thuốc đều được niêm yết giá bán lẻ.
- Giá niêm yết thể hiện đầy đủ mức giá và theo từng đơn vị đóng gói nhỏ nhất
của thuốc. VD: vỉ, lọ, chai…
- Nhà thuốc niêm yết giá bằng cách dán giá bán lẻ lên bao bì đựng thuốc, bao bì
ngoài của thuốc và không được bán cao hơn giá niêm yết.
- Giá bán được niêm yết phụ thuộc vào giá trần và giá sàn mà nhà cung cấp
đưa ra.
- Giá niêm yết là Việt Nam đồng và giá đã bao gồm các loại thuế phí (nếu có)
của nhà nước.
- Nhà thuốc có bảng niêm yết giá một số loại thuốc thông thường treo tại nhà
thuốc.

Hình 5.1.Hình ảnh thuốc được niêm yết giá

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


25

6. Bảo quản thuốc:


6.1. Cách sắp xếp và bảo quản thuốc
*Sắp xếp thuốc đạt chuẩn Bộ Y tế với 5 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Phân chia khu vực sắp xếp:
+ Sắp xếp thuốc theo từng mặt hàng riêng biệt theo nhóm tác dụng dược lí:
dược phẩm dùng để điều trị bệnh, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thiết bị y tế,…
-Nguyên tắc 2:Sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo yêu cầu của các quy chế,
quy định chuyên môn hiện hành:
+ Hàng chờ xử lý: Xếp vào khu vực riêng, có nhãn “Hàng chờ xử lý”.
+ Khu vực thuốc bán theo đơn.
+ Khu vực thuốc bán không theo đơn.
+ Trên quầy tủ có dán nhãn.
- Nguyên tắc 3:Sắp xếp, trình bày hàng hóa trên các giá, tủ đảm bảo:
+ Cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc đạt chuẩn có thể lựa chọn các nguyên tắc
sắp xếp sau: Theo nhóm tác dụng dược lý, công thức hóa học; hãng sản xuất; dạng
thuốc,…Trong quá trình sắp xếp thuốc cũng cần đảm bảo được nguyên tắc: Dễ tìm,
dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra.
+ Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng.
+ Nhãn hàng của các loại thuốc (Chữ, số, hình ảnh,..) trên các bao bì: Quay ra
ngoài, thuận chiều nhìn của khách hàng.
- Nguyên tắc 4: Sắp xếp thuốc trong Nhà thuốc cần đảm bảo được nguyên tắc
FEFO và FIFO và đảm bảo chất lượng hàng Dược phẩm
+ FEFO: Hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dùng dài hơn
xếp vào trong.
+ FIFO: Hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước,…
+ Khi bán lẻ: Bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau, đánh dấu bên ngoài
vỏ hộp. Tránh tình trạng mở nhiều hộp thuốc một lúc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


26

+Hàng nhẹ để trên, hàng nặng (thuốc tiêm, dịch truyền, chai lọ) để dưới,
tránh đổ vỡ.
+ Các mặt hàng dễ vỡ như chai, lọ, ống tiêm truyền,… để ở trong, không xếp
chồng lên nhau.
- Nguyên tắc 5: Cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo yêu cầu bảo quản đặc
biệt đối với một số loại thuốc nhất định.
+ Thuốc bảo quản ở điều kiện bình thường (nhiệt độ phòng) như thuốc kháng
sinh, thuốc hạ sốt,… (≤ 300C, độ ẩm ≤75%). Ghi chép hàng ngày nhiệt độ, độ ẩm
vào sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm (mỗi ngày 02 lần).
+ Thuốc cần bảo quản ở điều kiện đặc biệt: Cần bảo quản ở nhiệt độ đặc biệt,
cần tránh ánh sáng; hàng dễ bay hơi; có mùi; dễ phân hủy ….như vitamin C, thuốc
viên đạn hạ sốt,…
+ Thuốc được bảo quản theo yêu cầu của nhà sản xuất (ghi rõ trên bao bì).
+ Các thuốc nhạy cảm với ánh sáng phải được bảo quản trong tủ kín, không cho
ánh sáng truyền qua, nhất là ánh sáng trực tiếp.
+ Thuốc bảo quản mát (80C-150C) để trong ngăn mát tủ lạnh.
6.2. Theo dõi chất lƣợng thuốc
- Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc (Gồm mua và hàng trả về):
+ Kiểm soát 100%, tránh nhập hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc,
xuất xứ.
+ Kiểm tra hóa đơn, chứng từ đầy đủ.
+ Thuốc được phép lưu hành.
+ Kiểm tra bao bì trực tiếp và bao bì ngoài.
+ Kiểm tra thông tin trên nhãn thuốc.
+ Kiểm soát chất lượng bằng cảm quan.
- Thuốc lưu tại nhà thuốc: Định kỳ kiểm soát tối thiểu 1 lần/ quý. Tránh để có
hàng bị biến đổi chất lượng, hết hạn sử dụng.
- Tại thời điểm kiểm tra không phát hiện các loại thuốc sau:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


27

+ Thuốc không được phép lưu hành.


+ Thuốc quá hạn sử dụng.
+ Thuốc không rõ nguồn gốc.
+ Thuốc bị đình chỉ, thu hồi nhưng không được phát hiện, không biệt trữ.
6.3. Theo dõi hạn dùng của thuốc
- Dược sĩ phụ trách chuyên môn phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra, giám sát
hạn dùng của thuốc trong đơn vị mình phụ trách. Ở Việt Nam, theo quy định của Bộ
y tế hạn dùng được ghi bằng số hoặc chữ chỉ tháng và năm:
+ Số chỉ tháng gồm hai con số hoặc tên tháng bằng chữ.
+ Số chỉ năm là hai con số cuối của năm.
- Định kì kiểm tra hạn dùng của thuốc và ghi chú vào sổ kiểm tra chất lượng
thuốc các thuốc cận date để có thể dự trù mặt hàng, loại bỏ hàng hết hạn.
6.4. Kiểm kê - Bàn giao
a. Kiểm kê
- Kiểm kê định kỳ (1 tháng/lần vào cuối tháng).
- Kiểm kê theo tủ thuốc.
- Theo hạn dùng của thuốc.
- Ghi chép, lập biên bản kiểm kê theo mẫu sổ kiểm kê thuốc.
- Báo cáo chênh lệch giữa số lượng thực tế với số lượng trên sổ sách, phần mềm.
b. Bàn giao
- Chốt và khóa sổ bán hàng cuối ngày có kiểm chứng của chủ nhà thuốc nếu có
thừa thiếu về số lượng hàng hay tiền hàng.
- Phân công chức năng làm việc của từng nhân viên.
6.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà thuốc
- Nhà thuốc có thiết bị, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện kết
nối mạng và cài đặt phần mềm quản lí thuốc theo quy định của Bộ Y tế (Medcomm
pos, KiotViet, XPharmar….)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


28

- Phần mềm quản lý thuốc cung cấp đầy đủ các tính năng giúp nhà thuốc quản lí
việc mua bán dược phẩm một cách thuận lợi, hiệu quả:
+Quản lý thu chi.
+Quản lý các công nợ từ nhà cung cấp thuốc.
+Quản lý theo nhóm thuốc, nước sản xuất, hoạt chất, nhà cung cấp, hạn sử dụng,
theo lô…
+Hệ thống báo cáo nhập xuất thuốc, các khoản công nợ, doanh thu theo ngày,
tháng, năm.
+Thông báo khi có loại thuốc sắp hết hạn hay lượng thuốc tồn kho sắp hết hạn
để nhà thuốc có kế hoạch dự trù.
+Quản lý các chỉ số theo dõi như: sổ theo nhiệt độ, độ ẩm, sổ theo dõi tác dụng
phụ của thuốc, sổ theo dõi bệnh nhân…
+Quản lý người dùng, phân quyền chức năng.

Hình 6.1. Hình ảnh phần mềm nhà thuốc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


29

Hình 6.2.Hình ảnh phần mềm tại nhà thuốc An Tâm


7. Thuốc thuộc danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt (Thuốc gây
nghiện,thuốc hƣớng tâm thần, tiền chất, thuốc độc …)
-Nhà thuốc có kinh doanh một số thuốc thuộc danh mục chất cấm sử dụng
trong một số ngành, lĩnh vực ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT
ngày 10/5/2017.
- Nhà thuốc có kinh doanh một số thuốc là thuốc thành phẩm dạng phối hợp
cóchứa dược chất gây nghiện (codein)
- Thuốc độc: Nhà thuốc không kinh doanh thuốc độc và nguyên liệu độc
làmthuốc theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BY

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


30

Bảng thống kê thuốc KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT


Nồng
Dạng bào Số
St Tên biệt độ Xuất
Tên hoạt chất chế, đóng Nhóm đăn
t dƣợc hàm xứ
gói g kí
lƣợng
Danh
mục
thuốc,
dược
Viên bao chất
đường thuộc VD-
Cloramphenic Cloramphenico Hộp 20 vỉ danh 154 Việt
1 250mg
ol l x 12 viên mục chất 77- Nam
Chai 100 bị cấm 11
viên sử dụng
trong
một số
ngành,
lĩnh vực.
Viên nén VD-
Ciprofloxacin ,Hộp 10 193 Việt
2 Ciprofloxacin, 500mg
HCl vỉ x 10 23- Nam
viên 13
Viên nén VD-
Levofloxacine
Levofloxacin bao phim 291 Việt
3 SaVi 500mg
hemihydrat Hộp 1 vỉ 09- Nam
x 10 viên 18
Viên bao
VN
phim
Chlorpromazin B- Việt
4 Clopromazin lọ 500; 25mg
e 065 Nam
2000 viên
4-00
bao phim
Viên nén VD-
Hộp 1 vỉ 252 Việt
5 Colchicin Colchicin 1mg
x 20 viên 91- Nam
16
Dung dịch
500mg VD-
tiêm
Metronidazol trong 263 Việt
6 Metronidazol truyền
kabi chai 77- Nam
Hộp 1
100ml 17
chai nhựa

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


31

100ml;
hộp 1 chai
thủy tinh
100ml

Viên nén
Hộp 10 vỉ
VD-
x 20 viên,
Salbutamol 230 Việt
7 Salbutamol Hộp 1 2mg
sulfat 28- Nam
chai x 100
15
viên

Viên nén
VD-
bao phim
246 Việt
8 Tinidazol Tinidazol Hộp 10 vỉ 500mg
23- Nam
x 10 viên
16
Bột pha
dung dịch
Vancomycin VN-
đậm đặc
Fresenius Vancomycin h 500.00 217 Việt
9 để tiêm
Kabi ydrochlorid 0IU 35- Nam
truyền
19
Hộp 1 lọ

Danh
Terpin mục
Viên nang hydrat dược
cứng 100 chất gây
VD-
Terpin hydrat Hộp 10 vỉ mg; nghiện,
188 Việt
10 Terpin codein Codein x 10 viên; Codei thuốc
79- Nam
phosphat Chai x n phối hợp
13
100 viên phosp chứa
hat 5 dược
mg chất gây
nghiện
Viên nén Terpin
Hộp 10 vỉ hydrat
VD-
x 10 viên; 100mg
Terpin hydrat 144 Việt
11 Pharcoter Lọ 200 ;
Codein 29- Nam
viên, 400 Codei
11
viên, 800 n
viên nén 10mg

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


32

* Hoạt động mua, bán thuốc kiểm soát đặc biệt:


- Nhà thuốc được mua ở các công ty được phép kinh doanh thuốc kiểm soát đặc
biệt và có hóa đơn hợp lệ (hóa đơn tài chính). Riêng đối với thuốc phối hợp có chứa
tiền chất chỉ được mua ở các công ty được phép kinh doanh thuốc kiểm soát đặc
biệt trên địa bàn Hà Nội
- Người mua thuốc và giao nhận vận chuyển thuốc kiểm soát đặc biệt phải là
dược sỹ trung học trở lên
-Thuốc mua về được kiểm nhập về được vào sổ theo dõi nhập thuốc, thực hiện
theo các bước của quy trình mua thuốc và kiểm tra chất lượng thuốc.
- Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có
chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất sau khi bán phải
ghi chép đầy đủ vào Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng theo mẫu sổ quy định.
* Bảo quản thuốc phải kiểm soát đặc biệt:
- Thuốc phải kiểm soát đặc biệt phải được bảo quản ở các khu vực riêng biệt, có
các biện pháp bảo đảm an toàn và an ninh
-Thuốc độc, thuốc trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị
cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực phải được bảo quản tách biệt, không
được để cùng các thuốc khác, phải sắp xếp gọn gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát.
* Lƣu giữ hồ sơ, sổ sách:
-Lưu giữ chứng từ, tài liệu liên quan đến thuốc phải kiểm soát đặc biệt dưới
dạng hồ sơ, sổ sách hoặc phần mềm theo dõi trong thời gian ít nhất hai (02) năm kể
từ ngày thuốc hết hạn dùng.
8. Danh mục thuốc:
- Nhà thuốc An Tâm tương đối đầy đủ mặt hàng thuốc để phục vụ cho khách
hàng gồm các nhóm thuốc:
+ Thuốc kê đơn
+ Thuốc không kê đơn
+ Thuốc phân theo tác dụng dược lý

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


33

8.1 .Nhóm thuốc kê đơn nhà thuốc đang bán


Nhóm điều trị Tên biệt dƣợc Tên hoạt chất Hàm lƣợng
Stadnolol Atenolol 50mg
Bisostad Bisoprolol 2.5mg
fumarate
Dopegyt Methyldopa 250mg
Amlodipin Amlodipin 5mg
Thuốc tim mạch
Trafedin Nifedipin 10mg
Nifedipin Nifedipin 20mg
Simvastatin Simvastatin 10mg

Enalapril Enalapril maleate 5mg

No-spa Drotaverin 40mg


Barole 20 Rabaprazole natri 20mg
Thuốc tiêu hóa Spasmaverin Alverine citrate 40mg
Esoxium Esomeprazole 40mg
Domepra Omeprazole 20mg
Erythromycin Erythromycin 250mg
Doxycyclin Doxycyclin 100mg
Lincomycin Lincomycin 500mg
Cefuroxim Cefuroxim 250mg, 500mg
Zinnat Cefuroxim 125mg, 250mg,
Thuốc kháng sinh
500mg
Cefdinir Cefdinir 125mg, 300mg
Cephalexin cephalexin 500mg
LevoDHG levofloxacin 500mg
Tetracyclin Tetracyclin 500mg

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


34

Nhóm điều trị Tên biệt dƣợc Tên hoạt chất Hàm lƣợng
Clorocid Cloramphenicol 250mg
Cefixim Cefixim 50mg, 100mg,
200mg
Augmentin Amoxicilin, Acid 250mg,500mg,
clavulanic 625mg, 1g
Amoxicilin Amoxicilin 500mg
Ampicilin Ampicilin 500mg
Meloxicam Meloxicam 7.5mg
Thuốc giảm đau,
Celebrex Celecoxib 200mg
chống viêm
Mobic Meloxicam 15mg
Diclofenac diclofenac 50mg
Furosemid Furosemid 40mg
Thuốc lợi tiểu Verospiron Spironolactone 25mg

Levothyrox Levothyroxine 50mcg


Natri
Thuốc nội tiết
Brelthyrox Levothyroxine 106,4-113,6mcg
Natri
Thuốc cầm máu Transamin Acid Tranesamic 250mg
Ventolin Salbutamol 2.5mg, 5mg
sulphate
Thuốc hô hấp
Singulair Natri Montelukast 4mg, 5mg, 10mg

Dextromethorphan Dextromethorphan 10mg

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


35

8.2.Nhóm thuốc không kê đơn Nhà thuốc đang bán


Nhóm điều trị Tên biệt dƣợc Tên hoạt chất Hàm lƣợng
Mebendazol Mebendazol 500mg
Zentel Albendazole 200mg
Pentinox Albendazole 400mg
Thuốc tẩy giun
Fugacar Mebendazole 500mg

Alzental Albendazole 400mg

Marverlon Desogestrel 0.15mg


Ethinylestradiol 0.3mg
Mifestrad Mifepristone 10mg
Thuốc nội tiết
Regulon Desogestrel 0.15mg
Ethinylestradiol 0.3mg
Bocinor Levonorgestrel 1,5mg
Biosubtyl DL Bacillus subtilis 108 – 109 CFU/g
Lactobacillus 108 – 109 CFU/g
acidophilus
Oresol Dextro monohydrat 20mg
Kali clorid 1.5mg
Natri clorid 3.5mg
Natri citrate dihydrat 2.9mg
Thuốc tiêu hóa
Smecta Smectite intergrade 3g
bản chất beidellitique 0.749g
Glucose monohydrat 0.007g
Sacchrine sodique 0.04g
Vanilline
Phosphalugel Aluminiumphosphate 12.38g
20% gel

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


36

Nhóm điều trị Tên biệt dƣợc Tên hoạt chất Hàm lƣợng
Desloratadin Desloratadin 5mg
Thuốc kháng Clarityne Loratadin 5mg, 10mg
histamin Loratadin Loratadin 10mg
Fexofenadine Fexofenadine HCl 180mg,60mg
Alpha choay Alpha chymotrypsin 25dv C.HB
Alpha Alpha chymotrypsin 4.2mg
Thuốc giảm đau,
chymotrypsin
hạ sốt, chống
Alaxan Paracetamol 325 mg
viêm
Ibuprofen 200 mg
Ibuprofen Ibuprofen 400mg
Vitamin 3B Vitamin B1 1.5mcg
Vitamin B6 1.5mcg
Vitamin B12 5mcg
Rutin 2mg
Vitamin và
Calcium D Calcium 500mg
khoáng chất
Vitamin D 200IU
Vitamin AD Vitamin A 5000 IU
Vitamin D 500 IU
Vitamin C Vitamin C 500mg
Exomuc Acetylcystein 200mg
Acemuc Acetylcystein 100mg, 200mg
Eugica Eucalyptol 100mg
Thuốc hô hấp
Menthol 0.5mg
Tinh dầu tần 0.18mg
Tinh dầu gừng 0.5mg

Thuốc hạ sốt Efferagan Paracetamol 80mg, 150mg,

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


37

Nhóm điều trị Tên biệt dƣợc Tên hoạt chất Hàm lƣợng
250mg, 500mg

Panadol extra Paracetamol 500mg


Caffein 65mg
Hapacol Paracetamol 80mg, 150mg,
250mg

8.3.Danh mục hoạt chất nhiều biệt dƣợc khác nhau trong nhà thuốc.
S Hoạt chất Biệt dƣợc Hàm lƣợng Số đăng ký Chỉ định
T
T
1 Paracetamol Hapacolkis 150mg VD-21137- Dùng điều trị
14 hạ sốt cho trẻ
Efferalgal 150mg VN-9951- em
05
Paracetamol 150mg VN-4471-
01
2 Azitromycin Zitromax 200mg/ml VN-13300- Nhiễm khuẩn
11 đường hô hấp
Azicine 250mg VD-20641 dưới, nhiễm
Fabazixin 500mg VD-88017 khuẩn răng
miệng, nhiễm
khuẩn da và
mô mềm, …
3 Clazithromycin Klacid 125mg/5ml VD-16101- Điều trị các
13 nhiễm khuẩn
Clarithromyc VD-26559- đường hô hấp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


38

in 17 trên (viêm
họng); các
nhiễm khuẩn
đường hô hấp
dưới (viêm
phổi, viêm phế
quản, viêm tai
giữa…)
4 Amoxicillin Claminat Amoxicillin VD-19381- Nhiễm khuẩn
250mg; 500mg; 13 tai mũi họng,
Clavulanic Clavulanic đường hô hấp
31,25 mg 125mg dưới, tiết niệu,
Augmentin VN-20169- sinh dục, da,
16 mô mềm,
xương, khớp,
nha khoa, áp
xe ố răng

9.Triển khai công tác dƣợc lâm sàng tại Nhà thuốc:
Tư vấn, giám sát, hướng dẫn sử dụng thuốc, giám sát phản ứng có hại của thuốc
tại nhà thuốc (ví dụ một số trường hợp cụ thể).
Mỗi một đơn thuốc mang đến nhà thuốc đều được xem xét một cách kỹ càng về
dược lâm sàng : liều dùng, tương tác thuốc, các phản ứng có hại khác, kê trùng đơn
thuốc, lạm dụng thuốc. Và một điều được nhà thuốc đặc biệt chú ý đến khi bán hàng
là đối tượng dùng : trẻ em, người già , người suy gan, suy thận.
Ngoài ra phải hỏi về tình trạng sinh lý, bệnh lý hiện tại của người bệnh cụ thể về
tiền sử bệnh lý, tiền sử dị ứng các thuốc đã dùng trước đây và các phản ứng có hại
khác đã gặp để tránh tương tác thuốc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


39

Hướng dẫn cụ thể cho khách bằng lời nói và viết trực tiếp lên bao bì về liều
dùng, cách dùng, thời điểm dùng thuốc trong đơn cũng như lưu ý khác … Lưu ý
khách hàng gọi điện thoại hoặc liên lạc lại với nhà thuốc nếu có vấn đề gì chưa hiểu
hoặc tác dụng phụ.
Tất cả các đơn thuốc đều phải ghi chép lại đơn thuốc vào sổ theo dõi bán
thuốc theo đơn, sổ theo dõi phản ứng có hại của thuốc (nếu có).
Một số ví dụ đơn thuốc cụ thể:
*Đơn thuốc 1:

Hình 9.1. Hình ảnh đơn thuốc số 1


Nhận xét:Dược sĩ chú ý ghi và nhắc nhở bệnh nhân về cách dùng, liều dung như
đúng đơn và nhắc bệnh nhân tái khám sau 7 ngày để xem xét kết quả điều trị.
Không tự ý đổi thuốc, dừng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ hoặc phản ứng
với thuốc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


40

Bệnh nhân rửa mũi 2-3 lần/ ngày, giữ ấm cơ thể, tăng cường dinh dưỡng, tránh hút
thuốc và tiếp xúc với môi trường ô nhiễm…
Đơn thuốc 2:

Hình 9.2. Hình ảnh đơn thuốc số 2


Nhận xét:Thuốc không có sự tương tác, liều lượng hợp lý, an toàn, bệnh
nhân không sử dụng thêm thuốc nào khác ngoài đơn trên, bệnh nhân cũng chưa
từng sử dụng kháng sinh trên.
Bệnh nhân có biểu hiện của tác dụng phụ của thuốc khi uống Augmentin
phản ánh lại là đi ngoài 3-4 lần/ ngày. Trong trường hợp đó phải hỏi kỹ về biểu hiện
của tác dụng phụ, về chế độ sinh hoạt ăn uống để xem có phải nguyên nhân do
thuốc hay thức ăn. Sau khi đã hỏi kỹ bệnh nhân, nếu xác định do tác dụng không
mong muốn của thuốc (ADR) , giải thích cho khách hàng về các tác dụng không
mong muốn của thuốc gây ra ghi trong tờ hướng dẫn để bệnh nhân yên tân, ghi sổ
theo dõi ADR. Cần thiết khuyên bệnh nhân đi khám bác sỹ, nhưng bệnh nhân đi
ngoài nhẹ nên nhà thuốc sẽ xử lý. Giải thích cho khách hàng hiểu kháng sinh là chất

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


41

có khả năng ức chế sự phát triển hoặc tiêu diệt vi khuẩn, một số chủng vi khuẩn có
lợi cũng bị tiêu diệt gây mất cân bằng giữa hệ vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại
gây ra hội chứng tiêu chảy khi dung kháng sinh. Dược sĩ cho bệnh nhân bổ sung các
chế phẩm vi sinh có chứa prebiotic và probiotic để cân bằng lại các chủng vi khuẩn
đường ruột. Lấy thêm oresol bù nước điện giải ngày uống 2 lít, cho bệnh nhân dùng
luôn. Tư vấn cho bệnh nhân lần sau nhớ thông báo cho bác sỹ, người bán thuốc việc
dùng kháng sinh Augmentin 1g có tác dụng phụ này. Khuyên bệnh nhân yên tâm,
và có bất cứ vấn đề gì quay lại hoặc liên hệ trực tiếp với nhà thuốc qua điện thoại.
Để thuốc vào khu vực chờ xử lý và làm báo cáo ADR gửi về phòng y tế.

Hình 9.3. Mẫu báo cáo ADR

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


42

10. Việc thực hiện các quy định tại Nhà thuốc :
* Niêm yết giá thuốc, Giấy chứng nhận đủ ĐKKD thuốc, Chứng chỉ hành
nghề dƣợc, số điện thoại đƣờng dây nóng của Sở y tế tỉnh (thành phố):
-Đảm bảo 100% thuốc bán ra được niêm yết giá đầy đủ, ghi tới đơn vị nhỏ nhất
-Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, chứng chỉ hành nghề dược
đúng và đủ. Nhà thuốc luôn có dược sĩ phụ trách chuyên môn giám sát.

Hình 10.1.Niêm yết giá minh bạch với khách hàng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


43

Hình 10.2. Giấy tờ, hồ sơ pháp lý, kê khai nhân sự, số điện thoại đường dây nóng
Bộ y tế.
* Số điện thoại đƣờng dây nóng Bộ y Tế: 19009095
Đƣờng giây nóng của trạm y tế Ô Chợ Dừa: 02435532966
- Nhằm mục tiêu lắng nghe và thấu hiểu, giải đáp thắc mắc của khách hàng trên
mỗi hóa đơn nhà thuốc đều có để số điện thoại của nhà thuốc.
Số điện thoại Nhà thuốc An Tâm : : 02420236363
*Vấn đề Marketing của các hãng thuốc (các chính sách phân phối, giá, sản
phẩm, xúc tiến) :

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


44

-Trong thời gian thực tập tại nhà thuốc An Tâm. Em đã được tiếp xúc với nhiều
trình dược viên và các hãng dược. Em nhận thấy vai trò chiến lược marketing rất
quan trọng. Thông qua trình dược viên em đã biết nhiều hơn về thông tin thuốc
cũng như giá thành sản phẩm mẫu mã của các hãng thuốc để đưa đến bệnh nhân,
nhằm phụ vụ chăm sóc sức khỏe an toàn và hợp lí nhất.
-Markeing của hang thuốc tới các nhà thuốc sẽ giúp nhà thuốc và dược sĩ nắm vững
hơn về thuốc, giá cả hợp lý, nguồn gốc xuất xứ, chương trình khuyễn mãi cũng như
triết khấu theo sản phẩm, theo quý, theo năm.
Ngoài ra các hãng thuốc tại các ngày lễ tết, sinh nhật hay tổ chức các chuyến du
lịch nhằm tri ân khách hàng.
-Tùy từng hãng dược phẩm mà có từng chiến lược marketing riêng.
- Công ty sao Thái Dương khi mới ra sản phẩm dầu gội thái dương 3 hoa sen có gửi
tặng nhà thuốc sản phẩm dạng gói vừa nhằm mục đích tri ân khách hàng vừa nhằm
mục đích quảng cáo sản phẩm mới.

Hình 10.3.Hình ảnh dầu gội thái dương 3 hoa sen được công ty gửi tặng
nhà thuốc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


45

Hình 10.4.Thỏa thuận bán hàng và triết khẩu, thưởng với công ty TNHH Nhất
Nhất và nhà thuốc An Tâm.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


46

PHẦN III: KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập tại Nhà thuốc An Tâm em đã học hỏi được rất nhiều
từ mô hình tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà thuốc đạt GPP, nội dung hoạt động
của nhà thuốc đạt GPP, thực hành kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện
được các chức trách nhiệm vụ của dược sỹ đại học tại các vị trí được phân công.
Qua đó em được trang bị thêm nhiều kiến thức về thuốc, biệt dược, các hoạt chất,
các dạng bào chế của thuốc và các kỹ năng mềm trong giao tiếp với khách hàng.
Được sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường Đại học Đại Nam
và Nhà thuốc An Tâm trải qua hai tháng thực tập em đã trau dồi và học hỏi được
thêm nhiều kiến thức về dược như:
+ Hồ sơ pháp lý nhà thuốc GPP cần có.
+ Vấn đề nhân sự, cơ sở vật chất kĩ thuật của nhà thuốc GPP.
+ Trách nhiệm của dược sĩ Đại học cũng như nghiệp vụ chuyên môn khi phụ trách
sổ sách, tài liệu, thực hiện các quy trình thao tác chuẩnđược sử dụng tại nhà thuốc.
+ Nguồn gốc thuốc, kiểm tra chất lượng thuốc, ghi chép sổ sách chứng từ.
+ Cách bảo quản thuốc, hoạt động bán thuốc. Danh mục thuốc kê đơn, thuốc không
kê đơn. Công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc, marketing, niêm yết giá……..
Nhà thuốc tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng và dịch vụ của một nhà
thuốc chuẩn mực: cung cấp sản phẩm có chất lượng cao, giá hợp lý và nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng, theo đúng chuẩn mực về thực hành tốt nhà thuốc (GPP) và thực
hành bảo quản thuốc tốt (GSP)…Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề mà Nhà thuốc
vẫn còn chưa đúng với quy định, nhưng ảnh hưởng không nghiêm trọng đến chất
lượng và dịch vụ của Nhà thuốc.
Em xin trân thành cảm ơn đến các Anh, Chị Dược sỹ trong Nhà Thuốc An
Tâm, giáo viên hướng dẫn ThS.Phạm Thị Phương Dung. Trong thời gian thực tập
em còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi sai sót.
Em xin trân trọng cảm ơn!!!

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh


47

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 2023


Xác nhận của đơn vị thực tập

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – 1237200036 Hà Thúy Quỳnh

You might also like