Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
Trong suốt quá trình thực tập tại nhà thuốc Ngọc Vy, nhóm chúng em đã được làm
quen với các cô chú dược sĩ nhiều kinh nghiệm, đặc biệt là Ds. Đoàn Như Thủy đã tận tình
hướng dẫn em và Ds. Nguyễn Thị Phương Vy đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để chúng em
được học hỏi những kinh nghiệm quý báu này.
Bên cạnh đó, em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Dược đã
cung cấp cho em nhiều kiến thức thực tiễn phục vụ tốt trong suốt quá trình thực tập. Đặc
biệt là DS. Nguyễn Mạnh Huy đã tạo điều kiện cho tụi em xin được giấy giới thiệu của nhà
trường, từ đó có thể dễ dàng xin được thực tập ở nhà thuốc. Đối với những sinh viên chưa
có kinh nghiệm, còn thiếu nhiều kỹ năng và thiếu tự tin như chúng em đây là một sự trợ
giúp vô cùng to lớn. Em xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ của anh và nhà trường.
1
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................................................... 1
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................ 2
1. LỊCH LÀM VIỆC TẠI NƠI THỰC TẬP ................................................................................................. 4
2. GIỚI THIỆU NHÀ THUỐC ..................................................................................................................... 5
3. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .................................................................. 6
3.1. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHÀ THUỐC ............................................................................................................. 6
3.1.1. Quy mô hoạt động ............................................................................................................................. 6
3.1.2. Loại hình kinh doanh......................................................................................................................... 6
3.1.3. Các giấy tờ pháp lý ........................................................................................................................... 6
3.1.4. Tổ chức nhân sự ................................................................................................................................ 6
3.1.5. Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc ......................................................................................... 6
3.2. SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ BẢO QUẢN THUỐC:................................................................................................ 7
3.2.1. Sắp xếp, phân loại thuốc: .................................................................................................................. 7
3.2.2. Bảo quản thuốc: ................................................................................................................................ 8
3.2.3. Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc: ..................................................................... 9
3.2.4. Các nhóm thuốc, thực phẩm chức năng có ở nhà thuốc: .................................................................. 9
3.2.4.1. Các nhóm thuốc: ................................................................................................................................................9
3.2.4.2. Thực phẩm chức năng: ....................................................................................................................................11
3.3. THỰC HÀNH TỐT NHÀ THUỐC – GPP: ....................................................................................................... 12
3.3.1. Những nội dung GPP nhà thuốc thực hiện: .................................................................................... 12
3.3.2. Nhận xét: ......................................................................................................................................... 14
3.3.3. Các SOP và biểu mẫu của nhà thuốc: ............................................................................................. 14
3.3.4. Vai trò của dược sĩ đại học trong nhà thuốc: .................................................................................. 14
3.4. TÌNH HÌNH BÁN NHẬP THUỐC .................................................................................................................... 15
3.4.1. Cách tổ chức nhập thuốc ................................................................................................................. 15
3.4.2. Tình hình bán thuốc tại nhà thuốc ................................................................................................... 15
3.4.2.1. Các nhóm thuốc bán ra nhiều nhất.............................................................................................................15
3.4.2.2. Tình hình bán thuốc tự khai bệnh: ..............................................................................................................16
3.4.2.3. Tình hình bán thuốc kê đơn: .......................................................................................................................17
3.4.2.4. Tình hình bán thực phẩm chức năng: .........................................................................................................20
3.4.3. Các loại chi phí nhà thuốc đang thực hiện: .................................................................................... 21
3.5. THÔNG TIN GIỚI THIỆU THUỐC VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC: .......................................................... 21
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ....................................................................................22
4.1. NHỮNG KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ĐƯỢC CỦNG CỐ....................................................................................... 22
4.2. NHỮNG KỸ NĂNG THỰC HÀNH ĐƯỢC HỌC THÊM ...................................................................................... 22
4.3. NHỮNG KINH NGHIỆM THỰC TIỄN ĐƯỢC TÍCH LŨY .................................................................................. 23
3
1. LỊCH LÀM VIỆC TẠI NƠI THỰC TẬP
4
2. GIỚI THIỆU NHÀ THUỐC
Nhà thuốc Ngọc Vy nằm ở số 16 đường số 7, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân,
Tp. Hồ Chí Minh.
Mặt bằng nằm ở ngã 3 đường, khá rộng rãi, thoáng mát, số lượng người lưu thông
ở mức độ trung bình.
Đây là nhà thuốc tư nhân, được thành lập từ năm 2012.
Nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP từ năm 2012 đến nay.
5
3. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
3.1. Tổ chức hoạt động nhà thuốc
3.1.1. Quy mô hoạt động
Nhà thuốc Ngọc Vy hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm
chức năng.
3.1.2. Loại hình kinh doanh
Nhà thuốc do UBND TP.HCM cấp giấy phép kinh doanh dưới hình thức Hộ kinh
doanh cá thể và Sở Y tế TP.HCM cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dược.
Thuốc
ngoài
dùng
phẩm
Thực
năng
chức
Tư vấn
Ra lẻ
Lối đi
Sơ đồ bố trí trong nhà thuốc
6
3.2. Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc:
3.2.1. Sắp xếp, phân loại thuốc:
Thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc dùng ngoài, thuốc đông y, thực phẩm
chức năng, mỹ phẩm và dụng cụ y tế được bày riêng ở từng tủ kính riêng, có khóa
và nhãn riêng dễ đọc.
Thuốc kiểm soát đặc biệt cũng nằm trong ngăn kéo riêng, có khóa chắc chắn.
Thuốc được xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
- Kháng nấm và kháng virus.
- Kháng sinh.
- NSAIDs.
- Hen suyễn.
Thuốc kê đơn - Nhỏ mắt.
- Tim mạch.
- Tiểu đường.
- Rối loạn lipid máu.
- Cơ xương, khớp.
- Thuốc giảm đau.
- Kháng histamine.
- Nhỏ mắt, tai, mũi.
- Dạ dày.
Thuốc không kê đơn - Tiêu hóa.
- Gan mật.
- Ngừa thai.
- Hô hấp.
- Vitamin & kháng chất.
- Thần kinh.
- Gan.
- Thận.
Thuốc đông y - Siro ho.
- Đại tràng.
- Kinh nguyệt
…
- Dung dịch (hỗn dịch) sát khuẩn,
nấm.
- DD súc miệng.
Thuốc dùng ngoài - DD vệ sinh phụ nữ.
- Kem trị sẹo.
- Cao dán, dầu
…
- Xương khớp.
- Tim mạch.
- Thần kinh.
Thực phẩm chức năng
- Tiêu hóa.
- Gan.
- Thận.
7
- Da.
- Mắt.
- Giảm cân.
…
- Sửa rửa mặt.
- Vaselin.
- Dầu gội.
- Kem trị mụn, sẹo thâm.
Mỹ phẩm
- Kem đánh răng.
- Sữa tắm em bé.
- Phấn rơm.
…
- Gạc, bông, băng.
- Bơm tiêm.
- Găng tay.
Dụng cụ y tế
- Khẩu trang.
- Que thử thai.
…
Nguyên tắc sắp xếp:
- 3 dễ: dễ tìm, dễ thấy, dễ kiểm tra.
- Tên sản phẩm, hình ảnh phân biệt trên bao bì được quay ra ngoài, để tiện theo dõi
trong quá trình nhập xuất.
- FIFO: hàng nhập trước xuất trước.
- FEFO: hàng có hạn dùng ngắn hơn xếp ra ngoài hoặc để lên phía trên.
- Chống đổ vỡ: Hàng nặng để dưới, hàng nhẹ để trên. Các mặt hàng dễ vỡ như chai
lọ thủy tinh, ống tiêm truyền, dầu, siro… để ở trong và không xếp chồng lên nhau.
- Với những hàng bán lẻ: hộp lẻ là hộp có đánh dấu “X” bằng viết lông trên vỏ, bán
hết hộp lẻ mới khui hộp mới nhằm tránh mở cùng lúc nhiều hộp.
- Giấy tờ, sổ sách, các quy trình thao tác chuẩn, tài liệu tham khảo được phân loại
và sắp xếp riêng.
- Có vị trí để tư trang, vật dụng cá nhân cho nhân viên.
3.2.2. Bảo quản thuốc:
Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng được quy định tại SOP 04 trong Bộ Quy
trình thao tác chuẩn.
Thuốc được bảo quản trong các tủ có ngăn kéo và khóa, có nhiệt kế và ẩm kế để
theo dõi. Duy trì từ 25 – 30ºC, độ ẩm 70%.
8
Nhà thuốc không kinh doanh các thành phẩm đặc biệt yêu cầu bảo quản 2 – 8ºC nên
không bố trí thiết bị chuyên dụng.
Quy trình theo dõi số lượng thuốc được theo dõi bằng phần mềm Viettel.
3.2.3. Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc:
Vai trò:
- Quản lý hoạt động bán hàng
- Quản lý hóa đơn
- Truy xuất được nguồn gốc thuốc
- Quản lý danh mục của nhà cung cấp và khách hàng
- Báo cáo thống kê
- Quản lý công nợ
- Databoard quản lý tổng hợp
- Kết nối trực tiếp với nguồn dữ liệu Dược quốc gia
- Quản lý hạn sử dụng của các loại thuốc
Hiệu quả:
- Giảm thiểu tối đa thủ tục giấy tờ thủ công rắc rối.
- Cung cấp số liệu tức thì ở bất cứ nơi nào.
- Triển khai nhanh chóng, đơn giản, vận hành tốt và luôn được bảo mật.
3.2.4. Các nhóm thuốc, thực phẩm chức năng có ở nhà thuốc:
3.2.4.1. Các nhóm thuốc:
9
Novomycine 3 Spiramycin Hộp 2 vỉ x 5 viên bao
4 PO
M.IU 3.000.000 IU phim
Hộp 1 vỉ x 4 viên nang
5 Ceftanir 300 mg Cefdinir 300 mg PO
cứng
II Kháng nấm – virus
Acyclovir Stada Dùng
1 Acyclovir 50 mg Hộp 1 tuýp 5 g
Cream ngoài
Hộp 1 vỉ x 4 viên bao
2 Flagentyl 500 mg Secnidazol 500 mg PO
phim
Metronidazole 250 Hộp 2 vỉ x 10 viên bao
3 Flagyl 250 mg PO
mg phim
Metronidazol Stada Metronidazol 250 Hộp 2 vỉ x 10 viên bao
4 PO
250 mg mg phim
Nystatin 500.000 Hộp 2 vỉ x 8 viên bao
5 Nystatin 500.000 IU PO
IU đường
III NSAIDs
Hộp 3 vỉ x 10 viên bao
1 Pitorix 90 mg Etoricoxib 90 mg PO
phim
Diclofenac
2 Cataflam 25 PO Hộp 10 viên bao đường
postassium 25 mg
Diclofenac Stada Diclofenac sodium Hộp 5 vỉ x 10 viên bao
3 PO
50 mg 50 mg phim
Diclofenac sodium Hộp 25 vỉ x 4 viên bao
4 Neo-pyrazon PO
50 mg phim
Hộp 2 vỉ x 10 viên bao
5 Mobic 7,5 mg Meloxicam 7,5 mg PO
phim
IV Tim mạch
Amlodipin besylate 5
1 Amlor 5 mg PO Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
mg
Amlodipin Stada Amlodipin besylate 5
2 PO Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
5mg mg
Perindopril arginin Hộp 1 lọ x 30 viên bao
3 Coversyl 5 mg PO
5mg phim
10
Hộp 3 vỉ x 10 viên
4 Nifehexal retard Nifedipin 20 mg PO
phóng thích kéo dài
V Tiêu hóa
Cimetidin Stada
1 Cimetidin 400 mg PO Hộp 5 vỉ x 10 viên
400 mg
Domperidon Stada
2 Domperidon 10 mg PO Hộp 10 vỉ x 10 viên
10mg
Alverine Citrate
3 Meteospasmyl PO Hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Simethicone
4 Glomoti-M Domperidon 10 mg PO Hộp 10 vỉ x 10
Domperidon maleate
5 Motilium-M PO Hộp 10 vỉ x 10 viên
12,72 mg
VI Đái tháo đường
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Diamicron MR
1 Gliclazide 60mg PO phóng thích có kiểm
60mg
soát
Gliclazide STADA
2 Gliclazide 80 mg PO Hộp 6 vỉ x 10 viên nén
80
3 Glucobay 50 Acarbose 50 mg PO Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Metformin HCl 850 Hộp 5 vỉ x 20 viên bao
4 Glucophage 850 PO
mg phim
Metformin HCl 500
Hộp 2 vỉ x 15 viên bao
5 Glucovance mg PO
phim
Glibeclamide 5 mg
3.2.4.2. Thực phẩm chức năng:
TÊN ĐƯỜNG
STT HỌAT CHẤT CHÍNH ĐVT
TPCN DÙNG
Immune- Gamma 25 mg L-Carnitine
Cao Hà thủ ô đỏ 150 mg fumarate 50 mg Viên
1 Maxxhair Cao Hoàng cầm 150 mg Kẽm 5 mg PO nén bao
Cao Thổ phục linh 125 mg Vitamin B5 3,5 mg phim
L-Arginine 75mg Biotin 20 mcg
11
Chai 90
Diệp Hạ viên
2 Diệp hạ châu đắng 250 mg PO
Châu bao
phim
Đương quy 350
Chiết xuất Bạch quả 20 mg
mg
Cao khô Ích mẫu 15 mg
Ngưu tất 350 mg Hộp 3
Hoạt huyết Cao khô Xuyên khung 10.8
Thục địa 350 mg vỉ x 10
3 Minh Não mg PO
Magnesium citrat viên
Khang Lạc tiên 300 mg
54 mg nang
Táo nhân 97.5 mg
Vitamin B6 0.5 mg
Tâm sen 75 mg
Astaxanthin 6mg
Thục địa 80mg
Tinh chất mầm đậu tương
Sắc Ngọc Ích mẫu 80mg Chai 60
4 160 mg PO
Khang Dầu gấc 20mg viên
Quy râu 80mg
L-cystin 300mg
Ngưu tất 80mg
Canxi 30 mg
Cao thiên niên kiện 300 mg
Magie 5,8 mg Hộp 3
Glycin 100 mg
Cốt thoái Dầu vẹm xanh 1 vỉ x 10
5 MSM 80 mg PO
vương mg viên
Chiết xuất nhũ hương 50 nén
Vitamin B1, B2,
mg
K2…
12
- Diện tích nhà thuốc 18,5 m2.
- Địa điểm riêng biệt, thoáng mát, xây dựng bằng tường gạch, trần chống bụi, nền
gạch ceramic, cửa kính và cửa sắt kéo.
- Có bố trí khu vực thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thuốc
đông y, mỹ phẩm và y dụng cụ, ngăn ra lẻ. Ngoài ra còn có khu vực rửa tay và tư
vấn.
- Tủ trưng bày hàng hóa là cửa kính kéo, có khóa và được dán nhãn theo từng khu
vực kể trên.
Thực hiện quy chế chuyên môn – thực hành nghề nghiệp:
- Có 5 SOP và các biểu mẫu liên quan.
- Tại thời điểm kiểm tra có thuốc trưng bày trên tủ kệ.
13
- Có quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng.
- Có theo dõi và ghi chép điều kiện bảo quản trong nhà thuốc. Tại thời điểm kiểm
tra, điều kiện bảo quản trong nhà thuốc là: nhiệt đô 28oC, độ ẩm 60%.
- Phần mềm quản lý theo dõi được số lô và hạn dùng của thuốc.
3.3.2. Nhận xét:
Nhà thuốc đã đạt các nội dung theo bảng check list kiểm tra và thực hành tốt cơ sở
bán lẻ thuốc.
Tuy nhiên, nhà thuốc còn sắp xếp lẫn lộn giữa thuốc và các sản phẩm không phải là
thuốc.
Nhà thuốc không có kho bảo quản, không pha chế theo đơn.
3.3.3. Các SOP và biểu mẫu của nhà thuốc:
Nhà thuốc có 5 SOP:
- Quy trình thao tác chuẩn mua thuốc
- Quy trình thao tác chuẩn bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn
- Quy trình thao tác chuẩn bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn
- Quy trình thao tác chuẩn bảo quản và theo dõi chất lượng
- Quy trình thao tác chuẩn giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi
14
Dược sĩ Đại học là người phụ trách chuyên môn tại nhà thuốc, tham gia vào bán
thuốc, tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả cho bệnh nhân.
Đảm bảo việc xuất - nhập thuốc, sắp xếp, bảo quản thuốc theo yêu cầu của GPP.
Ngoài ra Dược sĩ Đại học còn chịu trách nhiệm trong đào tạo, hướng dẫn nhân viên
nhà thuốc các quy trình thao tác chuẩn, sử dụng phầm mềm quản lý nhà thuốc.
Đóng vai trò như dược sĩ lâm sàng tại nhà thuốc, theo dõi và thông báo cho cơ quan
y tế về tác dụng phụ không mong muốn của thuốc.
Các loại thuốc được mua nhiều nhất hầu hết đều là các thuốc không kê đơn, được
quảng cáo nhiều trên truyền hình, nên để dàng tiếp cận với người tiêu dùng.
Các sản phẩm này chủ yếu điều trị các bệnh thông thường theo mùa như cảm cúm,
sốt, ho, sổ mũi và một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, mát gan giải độc.
15
3.4.2.2. Tình hình bán thuốc tự khai bệnh:
Bệnh thường
STT Triệu chứng Thuốc bán ra
gặp
Trivacin Extra
(Paracetamol,
Dextromethorphan,
Viêm họng, sổ mũi, ho có Chlorpheniramin,
1
đàm Guafenensin)
Dexamethason 0.5 mg
Acetylcystein 200 mg
Vitamin C 500 mg
Ameflu
Viêm đường
I Bromhexin 8mg
hô hấp
Cedipect (Codein
2 Cảm, ho đàm, đau đầu
phosphat hemihydrat
10mg, Glyceryl guaiacolat
1000mg)
Rataf cold (Paracetamol
500 mg, Loratadin 5 mg,
3 Cảm, ho khan, sổ mũi Dextromethorphan 5 mg)
Eugitol
Vitamin C 500
Esomeprazol Stada 20mg
1 Đau vùng thượng vị
Alu- P gel
Alverin 40 mg
II Tiêu hóa Domperidon 10 mg
2 Đau bụng, tiêu chảy Biolac 500 mg
Loperamid HCl 2 mg
Berberin
Đau khớp gối khi vận động, Glucosamin 500 mg
1 triệu chứng giảm khi nghỉ Paracetamol 650 mg
ngơi Meloxicam 7,5 mg
Cơ xương
III Daflon (Diosmin: 450mg,
khớp
Hesperidin: 50mg)
2 Giãn tĩnh mạch
Rutin C (Rutin 50mg,
Vitamin C 50 mg)
Loratadin 10 mg
Ngứa, xuất hiện các vết màu Prednisolon 5 mg
1
đỏ trên cổ Vitamin C 500 mg
IV Dị ứng Chophytin
Telfast HD 180 mg
2 Dị ứng sau khi ăn hải sản Prednisolon 5 mg
Vitamin C 500 mg
Ibucet (Paracetamol 325
mg, Ibuprofen 200 mg)
V Thần kinh 1 Đau đầu, mất ngủ
Ginkgo Forte
Rotunda (Rotundin 30mg)
16
Paracetamol 500 mg
Mefenamic acid STADA
2 Chóng mặt, nhức đầu
Ginkgo Forte
Cinnarizin
Nhận xét:
Người bệnh đến nhà thuốc và khai về các triệu chứng gặp phải đa phần là các bệnh
như cảm sốt, đau đầu, viêm mũi họng, rối loạn tiêu hóa, dị ứng, ho. Các thuốc mà
dược sĩ cho hầu hết là không kê đơn và điều trị các triệu chứng này.
Trong quá trình bán, nhân viên nhà thuốc đã tư vấn hướng dẫn dùng thuốc cho bệnh
nhân, kèm theo lời khuyên nếu không thuyên giảm thì nên đi khám bác sĩ.
Một số trường hợp bệnh nhân đến than phiền bệnh mà dược sĩ thấy các dấu hiệu bất
thường như sốt không giảm sau khi uống Paracetamol, đau bụng nhiều ngày, ho kéo
dài 2 tuần… thì dược sĩ nhà thuốc có khuyên bệnh nhân đến gặp bác sĩ khám.
Tuy nhiên, việc sử dụng corticoid uống trong nhiều trường hợp đau họng, đau nhức
xương khớp, dị ứng… vẫn còn bị lạm dụng ở nhà thuốc với lý do bệnh nhân yêu
cầu cho thuốc mạnh, chỉ mua 1 ngày thuốc hay dùng thuốc trước đó nhưng không
khỏi bệnh.
19
Prenisolon 5 Prenisolon 5
Certirizin 5 Certirizin 5
Vitamin C 500 Vitamin C 500
20 Cảm do virus cúm Danapha Telfadin 60 mg Telfast 60 mg
được định – viêm Partamol 500 mg Panadol 500 mg
xoang cấp Ciprofloxacin 500 mg Scanax 500 mg
Nhận xét:
Đối với các trường hợp mua thuốc theo toa của bác sĩ, nhà thuốc chỉ bán khi người
bệnh có mang theo toa thuốc và bán đúng các thuốc được chỉ định.
Trong trường hợp không có đúng biệt dược như được kê, nhân viên nhà thuốc xem
xét lại cơ số thuốc đang có và gợi ý thuốc thay thế kèm theo giải thích cụ thể cho
người bệnh và chỉ đổi khi nhận được sự đồng ý của bệnh nhân.
Tất cả các đơn thuốc đều được nhân viên tư vấn về cách dùng thuốc và các tác dụng
ngoài ý muốn có thể xảy ra.
Tuy nhiên, việc ghi chép các toa thuốc kê đơn đã bán vẫn còn hạn chế, lý do vì nhân
viên quên hay đông khách.
3.4.2.4. Tình hình bán thực phẩm chức năng:
Có 10 trường hợp mua TPCN được ghi nhận như sau:
8 Trị nám da, tàn nhang, làm da căng Sắc Ngọc Khang
20
Suy giảm trí nhớ, thường chóng mắt, Hoạt huyết Minh não khang
9
yêu cầu thuốc tăng tuần hoàn máu não Cevinton
10 Yêu cầu thuốc hỗ trợ gan Chức năng gan Bảo Nguyên
Nhận xét
Thực phẩm chức năng được mua nhiều chủ yếu là các sản phẩm được quảng cáo
nhiều trên truyền hình, một số khách mua là do người thân khuyên dùng, mua tặng
người thân, mua đi xa...
Trong quá trình bán hàng, nhân viên vừa tư vấn có tìm hiểu mục đích sử dụng của
khách hàng để có những lời khuyên hữu ích hơn cho các vấn đề của khách. Ngoài
ra, dược sĩ còn nhấn mạnh sản phẩm này chỉ giúp hỗ trợ điều trị bệnh, người bệnh
cần kết hợp thay đổi lối sống, chế độ ăn...
Kết luận
Sau quá trình tìm hiểu hoạt động nhà thuốc Ngọc Vy, nhận thấy nhà thuốc bán thuốc
hầu hết là dựa vào lời khai của bệnh nhân, ít trường hợp mang toa thuốc của bác sĩ.
Các bệnh tự khai đa phần là các bệnh nhẹ và thông thường, và dược sĩ chỉ cho các
loại thuốc không kê đơn, hiếm trường hợp phải dùng thuốc kê đơn.
3.4.3. Các loại chi phí nhà thuốc đang thực hiện:
Chi phí điện, nước .
Chi phí điện thoại, internet.
Chi phí lương bao gồm: lương của Dược sĩ Đại học và Trung cấp Dược.
Chi phí thuế khoán.
Chi phí mua thuốc định kỳ
3.5. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc:
Các hình thức quảng cáo thuốc và mỹ phẩm:
- Bên ngoài nhà thuốc: có bảng quảng cáo, poster, hộp đèn… được trưng bày phía
trước nhà thuốc.
- Trên các quảng cáo hiển thị những thông tin quan trọng như là: tên thuốc, hình
ảnh của bao bì đựng thuốc, tác dụng của thuốc, nhà sản xuất, hình ảnh minh họa
cho tác dụng của sản phảm,…
21
- Dược sĩ bán hàng đồng thời là người tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh
nhân.
- Qua thực tế, ghi nhận nhân viên niềm nở, vui vẻ, tư vấn và hướng dẫn tận tình cho
mọi khách hàng.
- Các trường hợp không có mẫu mã thuốc như yêu cầu khách hàng thì nhân viên đề
nghị thay thế thuốc và sự thay thế đó đã được sự đồng ý của khách hàng.
- Dược sĩ hỏi thăm cụ thể tình hình của bệnh nhân. Trong quá trình thăm hỏi, nếu
dự kiến sẽ sử dụng những thuốc có thể gây dị ứng thì thường dược sĩ sẽ hỏi thêm
bệnh nhân về các tiền sử bệnh cụ thể trước khi tiến hành lấy thuốc. Sau đó tiến
hành tư vấn, lấy thuốc và báo giá cho bệnh nhân.
- Dược sĩ tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc cũng như lối sống cho bệnh nhân. Dặn
dò bệnh nhân những tác dụng phụ thường gặp của thuốc.
- Thuốc bán được phân thành các liều rõ ràng, dược sĩ có hướng dẫn rõ bệnh nhân
về liều dùng, đường dùng và số lần sử dụng thuốc để đảm bảo bệnh nhân sử dụng
đúng thuốc và tuân thủ điều trị.
22
Ngoài các kỹ năng mềm như giao tiếp, bán hàng và hướng dẫn sử dụng thuốc hợp
lý, em còn học hỏi được các kỹ năng trong hoạt động quản lý nhà thuốc.
Cách bán thuốc theo toa bác sĩ cùng việc thay thế hợp lý thuốc biệt dược có cùng
hoạt chất.
Biết thêm về các mặt hàng khác như thực phẩm chức năng, thuốc đông y, thuốc
dùng ngoài… và cách giới thiệu những sản phẩm đó cho người mua.
4.3. Những kinh nghiệm thực tiễn được tích lũy
Học thêm được nhiều tên các biệt dược, các thuốc generic phổ biến trên thị trường.
Nắm được giá cả một số mặt hàng thiết yếu, các loại thực phẩm chức năng trên thị
trường và tình hình bán lẻ thuốc, bán thuốc theo đơn trên thực tế.
Tích lũy được nhiều kinh nghiệm hữu ích để sau này đi làm như cách tư vấn, giao
tiếp với các đối tượng khách hàng khác nhau, quan trọng là được quan sát cách
hướng dẫn khách hàng sử dụng thuốc của các cô chú dược sĩ lâu năm.
Tóm lại, việc thực tập thực tế tại nhà thuốc đối với em là hết sức mới mẻ và thú vị,
vừa được học nhiều điều bổ ích, vừa được làm thỏa mãn đam mê cống hiến cho
ngành dược của mình.
23