Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
103 Bình Quới, cư xá Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh Thành Phố
Hồ Chí Minh
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
SÀI GÒN VIỆT NAM
KHOA Y – DƯỢC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
3
Phụ Lục
Lời cảm ơn
1: các hình thức bán lẻ thuốc¸địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc¸ phạm vi hoạt
động.
3: so sánh điều kiện và cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP
3: sơ đồ và cơ cấu tổ chức
4
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 6 tháng thực tập tại công ty Cổ phần Dược Phẩm FPT Long Châu ,
được sự giúp đỡ tận tình của ban giám hiệu trường Cao đẳng Dược Sài Gòn các thầy
cô giáo, ban lãnh đạo công ty Cổ phần Dược Phẩm FPT Long Châu và các Dược sĩ
tại hiệu thuốc, em đã được áp dụng các kiến thức lý thuyết đã được học trên ghế nhà
trường cũng như tích lũy thêm được rất nhiều kiến thức về trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của người Dược sĩ, kinh nghiệm thực tế trong việc bảo vệ và chăm sóc
sức khỏe của người bệnh. Quy trình sản xuất thuốc, cách bảo quản thuốc,, tính năng
tác dụng của một số loại thuốc, cách ghi chép các loại sổ sách, báo cáo dự trù xuất
nhập thuốc..Qua đó, em đã phần nào biết được một số phương thức phục vụ cho
ngành Dược mà em đang theo học và cũng chính là công việc sau này của bản thân.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Dược Sài
Gòn, quý thầy cô giáo đã tận tình dạy bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu
trong suốt khoảng thời gian em học tập tại trường. Các cô, chú, anh chị tại công ty
Cổ phần Dược Phẩm FPT Long Châu đơn vị nơi em đã thực tập đã luôn giúp đỡ, hỗ
trợ tạo mọi điều kiện tốt nhất cũng như truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý
báu giúp cho em có thể nâng cao vốn kiến thức của mình.
Trong quá trình viết báo cáo thực tập, mặc dù có sự hướng dẫn tận tình của các thầy
cô và sự nỗ lực hết sức của bản thân. Song không thể tránh khỏi những thiếu sót
mong quý thầy cô nhận xét để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn!
5
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe của con người là nguồn tài sản quý giá, vì vậy ngành dược là một bộ
môn khoa học rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến sinh mạng của con người,
việc nắm chắc lý thuyết kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn. Mỗi người chúng ta muốn
đi sâu tìm hiểu về nó thì cần có thời gian, thời gian đó dường như không có giới hạn,
có thể vài năm hoặc thậm chí hơn nữa vẫn chưa đủ và đó.là điều kiện bắt buộc một
người dược sĩ phải có khi hành nghề. Để đạt được điều đó mỗi sinh viên ngành dược
cần phải nghiêm túc, tích cực trong các đợt thực tập thực tế, đặc biệt là thực tập tại
nhà thuốc. Vai trỏ của được sĩ ở nhà thuốc là rất quan trọng và mang tính chất quyết
định đến hiệu quả sử dụng thuốc của người bệnh.
Vì vậy đợt thực tập thực tế tại cơ sở Nhà Thuốc Long Châu là điều kiện tốt để em
được tiếp xúc thực tế và hiểu được tầm quan trọng của ngành dược, học hỏi kiến
thức về chuyên môn như cách hoạt động của cơ sở, sắp xếp phân loại thuốc, bảo
quản cũng như bán thuốc và tư vẫn sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn công ty Cổ Phần Dược
Phẩm FPT Long Châu đã tạo điều kiện cho em được học hỏi kinh nghiệm cung ứng
thuốc tại Nhà thuốc Long Châu. Cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của Chị Nguyễn
Thị Bích Ngọc và các nhân viên tại nhà thuốc đã giúp đỡ và chỉ dạy cho em nhiều
kinh nghiệm thực tế để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp cuối khóa.
6
PHẦN II: ĐIỀU KIỆN VÀ YÊU CẦU CỦA CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC
1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt
động
Nhà thuốc: Do Dược sĩ Đại học đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn tất cả các địa phương trên cả nước. Phạm vi hoạt động của
Nhà thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm và pha chế thuốc theo đơn.
Đại lý thuốc của doanh nghiệp: Do người có trình độ chuyên môn từ Dược tá trở
lên đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn các huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của đại lý thuốc của doanh
nghiệp là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo doanh mục thuốc thiết yếu.
Quầy thuốc: Do Dược sĩ Đại học hoặc Dược sĩ Trung học đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của Quầy thuốc là được
bán lẻ thuốc thành phẩm.
Tủ thuốc của Trạm y tế: Do người có trình độ chuyên môn từ Dược tá trở lên
đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn các xã của các huyện ngoại thành phố, ngoại thị xã đối của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng. Phạm vi hoạt động của tủ thuốc là được
bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh mục thuốc thiết yếu sử dụng cho tuyến y tế cấp
xã.
2. Điều kiện kinh doanh thuốc
Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc, Quầy
thuốc.
I. Chứng chỉ hành nghề dược:
a. Được cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y tế cấp và
có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
7
b. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:
- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của
từng hình thức kinh doanh thuốc.
- Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ
sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh.
- Có đạo đức nghề nghiệp.
- Có đầy đủ sức khỏe.
II. Giấy đăng ký kinh doanh
Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do
phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh cấp) và đã được Sở Y
tế, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
bán lẻ thuốc.
III. Giấy chứng nhận đạt GPP
1.1 Quy định đạt chuẩn GPP
a. Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế về GPP, từ 2/2011, các Nhà thuốc không đạt
chuẩn GPP chỉ được bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và chỉ hoạt
động đến hết 31/12/2011.
b. Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm
c. Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại
cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ
10m2, được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc...
a. Đặt lợi ích của người bệnh và sức khỏe cộng đồng lên trên hết.
b. Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông tin về thuốc, tư vấn thích
hợp cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng thuốc của họ.
c. Tham gia vào hoạt đọng tự điều trị, bao gồm cung cấp thuốc và tư vấn dùng
thuốc, tự điều trị các bệnh đơn giản.
8
d. Góp phần đẩy mạnh việc kê đơn phù hợp, kinh tế và sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý, có hiệu quả.
9
+ Địa điểm cố định riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm,
xây dựng chắc chắn có trần ngăn bụi, nền dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng
3.3. Thiết bị bảo quản thuốc
+ Nhà thuốc có đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối
với thuốc.
+ Nhà thuốc có tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho
bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và
chiếu sáng.
+ Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
+ Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
+Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ
"Thuốc kê đơn" hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn.
Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.
+ Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn cho tất cả quy trình chuyên
môn. tối thiểu phải có các quy trình:
+ Quy trình giải quyết đối với khiếu nại, thu hồi.
10
+ Các quy trình khác có liên quan.
_Các loại sổ sách, chứng từ được thực hiện thực tế trong Nhà Thuốc:
+ Sổ nhập thuốc
11
theo, người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc
đánh
máy, in gắn lên đồ bao gói.
+ Người bán lẻ thuốc cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra
về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua
+ Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và
phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng.
+ Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên
môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc,
giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
+ Đối với người bệnh cần phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc,
người bán lẻ cần phải tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên môn thích
hợp hoặc bác sĩ điều trị.
+ Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc cần
giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
+ Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn
lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức thấp
nhất khả năng chi phí.
+ Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc
trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, không khuyến khích người mua coi
thuốc là hàng hóa thông thường và không khuyến khích người mua mua thuốc
nhiều hơn cần thiết
4.4. Bán thuốc theo đơn
+ Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp của người bán lẻ có trình
độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y
tế về bán thuốc theo đơn.
12
+ Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trƣờng hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có sai phạm về
pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải
thông báo lại cho người kê đơn biết.
+ Người bán lẻ giải thích giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc
theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc
nghi vấn, đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
+ Người bán lẻ là người Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng môt thuốc
khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người
mua.
+ Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở thực hiện
đúng đơn thuốc.
+ Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu đơn thuốc
bản chính.
4.5. Bảo quản thuốc
+ Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
+ Thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý.
+ Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ
“Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn.
Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận tiện, tránh nhầm lẫn.
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc
5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc
+ Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc.
+ Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về cách dùng
thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần thiết nhằm đảm bảo sử
dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
+ Giữ bí mật các thông tin về người bệnh trong quá trình hành nghề như bệnh tật,
các thông tin người bệnh yêu cầu.
13
+ Trang phục áo Blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng và phải đeo bản tên.
+ Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược.
+ Thường xuyên tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp
luật Y tế.
5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc:
- Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi mặt hoạt động của nhà thuốc, trong trường hợp vắng mặt phải uỷ quyền
cho nhân viên có trình độ chuyên môn tương đương trở lên điều hành theo quy định.
- Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua.
- Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết để giải quyết các tình
huống xảy ra
- Kiểm soát chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nhà thuốc.
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luật về
hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc.
- Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cũng như đạo đức
hành nghề dược.
+ Các hoạt động cơ sở bán lẻ cần phải làm đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi:
- Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không
được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.
Nếu huỷ thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất lượng thuốc.
14
PHẦN III: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC
-Ngày 13/09/1988 FPT được thành lập với tên viết tắt là “Food Processing
Technology”
Đến hiện tại tập đoàn FPT gồm các công ty thành viên sau:
17
Cung cấp và thay đổi các sản phẩm thuốc, vật tự y tế , cơ sở vật chất tiến tiến
và hiện đại nhất
Xây dựng chiến lược makerting hiệu quả và thu hút khách hàng , tạo sự tin cậy
cho khách hàng
Quyết tâm mở rông hơn nữa trên khắp cả nước
* Giá trị cốt lõi:
Khách hàng: Tận tâm phục vụ
Công ty: Trung thực, trách nhiệm
Đồng nghiệp: Đoàn kết, hỗ trợ
*Tuyển dụng nhân sự theo 3 tiêu chí hàng đầu :
1. Thái độ
2. Kĩ năng
3. Kinh nghiệm
Trải qua 10 năm phát triển, FPT Long Châu đã có nhiều thành tựu nổi bật cùng
rất nhiều giải thưởng, chứng nhận được trao tặng.
FPT Long Châu luôn cam kết thực hành bán thuốc đúng quy định nhà nước và
đảm bảo vì quyền lợi người dùng: Thuốc tốt – Giá tốt – Đủ thuốc – Giao hàng
tận nơi
Luôn đi đầu trong việc đổi mới toàn diện từ hệ thống, nhân sự , cách quản trị
để vận hành và phát triển nhà thuốc 1 cách tốt nhất và đem đến những sản
phẩm, dịch vụ và trải nghiệm tốt cho người dùng
2.Lĩnh vực kinh doanh
* Lĩnh vực kinh tế:
Kinh tế tư nhân
* Loại hình kinh tế:
Cổ phần
*Loại hình tổ chức:
Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa
18
* Ngành nghề kinh doanh:
1. Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
3. Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
4. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu
7. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác( trừ ô tô, mô tô, xe máy )
8. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
10. Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh
19
3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
20
4.Kho dược công ty cổ phần dược phẩm FPT Long Châu
4.1 Giới thiệu chung
o Địa chỉ : tổng kho công đoàn , số 9 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Long Thới, Nhà
Bè, Thành Phố Hồ Chí Minh
o Thời gian làm việc tại kho tổng: Từ thứ hai tới chủ nhật
o Sáng : 8h - 12h/ Chiều : 13h30 – 16h
Chức năng của kho dược công ty cổ phần dược phẩm FPT Long Châu
o Bảo quản hàng hóa theo đúng các yêu cầu của GSP.
o Nhập xuất hàng hóa theo các yêu cầu của GSP.
o Đảm bảo các hàng hóa được kiểm soát kỹ cả về số lượng và chất lượng trong
quá trình xuất, nhập
4.2 Nhiệm vụ của kho dược công ty cổ phần dược phẩm FPT Long Châu
Nhập nguyên liệu theo đúng quy trình, đảm bảo các nguyên liệu được kiểm tra kỹ
về số lượng, chất lượng trước khi nhập kho.Chỉ những nguyên liệu đạt tiêu chuẩn
mới được phép nhập kho.
Bảo quản nguyên liệu, thành phẩm theo đúng các yêu cầu của GSP. Đảm bảo các
điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh trong kho theo đúng yêu cầu.
Nhập thành phẩm từ bộ phận sản xuất kịp thời. Chỉ nhập những sản phẩm đã có
phiếu xuất xưởng.
Xuất hàng hóa theo đúng quy trình xuất hàng. Tuân theo nguyên tắc FIFO hoặc
FEFO.
Tiếp nhận và xử lý hàng trả về theo đúng quy trình, đảm bảo hàng trả về được
kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, chỉ nhập lại kho những hàng đã qua kiểm tra và
đạt tiêu chuẩn.
Thiết lập và duy trì hệ thống quản lí hồ sơ, tài liệu trong kho đầy đủ
4.3 QUY ĐỊNH TRONG KHU VỰC KHO TỔNG
- Tất cả nhân sự đều phải mặc trang phục do công ty cung cấp, và phải luôn đeo
thẻ nhân viên khi ra vào khu vực kho
21
Không mang thức ăn, nước uống vào khu vực kho, để nước ở trên kệ cạnh cửa ra
vào từng kho
Di chuyển theo một hàng khi ra vào kho và đi bằng cửa phụ, không ra vào bằng cửa
chính ( khu vực dành do nhà cung cấp, nhập hàng)
Khi ra khu vực kho Bảo vệ kiểm tra, soát người đối với tất cả nhân sự trong kho
Đảm bảo tránh mất mát trong kho
Trường hợp người bị bệnh ( đặc biệt với người bị tim, hen suyễn) mang thuốc gì vào
kho cần phải báo với quản lí kho để kí xác nhận được phép đem thuốc bên ngoài
vào.
- Không sử dụng điện thoại ngoài việc phục vụ công việc của kho
4.4 QUY TRÌNH BẢO QUẢN TRONG KHO
22
5. Danh mục hoạt chất kinh doanh tại nhà thuốc
*A ( Thuốc không kê đơn):
Thuốc nhuận trường: Bisacodyl 5mg( Ovalax ), Lactulose( Duphalc ),Sorbitol,…
Thuốc khử trùng và sát khuẩn da: Povidone-iodine( Betadine, Povidine ),…
Thuốc trừ giun sán: Mebendazole 500mg( Fugacar ), Albendazole200mg(Zentel)
Dụng cụ y khoa: que thử thai( Allisa, Quickstick ), que thử rụng trứng(LH- Tana )
Thuốc giảm đau viên nén: Paracetamol 500mg( Panadol, Actadol, Acefalgan,…),
Paracetamol 650mg( Hapacol, Glotadol, Tydol,…), Paracetamol kết hợp( Panadol
Extra, Panactol Extra, Alaxan, Decolgen…), Loxoprofen 60mg( Mezafen, Loxfen,
Loxorox,…), Mefenamic acid 500mg( Dolfenal, Mefenamic,…), Ibuprofen≤400mg
( Gofen, Ibumed, Ifetab,…)…
Thuốc giảm đau dạng sủi, gói, đặt: Dạng sủi( Tovalgan Ef, Efferalgan 500mg,
Panadol,…, Dạng gói( Hapacol 80,150, 250,325mg, Efferalgan 80, 150, 250mg,
Prebufen 200mg, Glotadol 150, 250mg,…), Dạng đặt( Efferalgan 80, 150,300mg,…)
Thuốc kháng Histamin H1: Cetirizin 10mg( Histalong, Zyrtec, Cetirizine
STADA,…), Levocetirizin 5mg( Histalong L, Zyzal, Vezyx,…), Loratadin
10mg( Lorastad, Loreze,…), Desloratadin 5mg( Bostanex, Deslora, Zolastyn,…),
Doxylamin + Pyridoxine( Pruzena,…), Mequitazine 5mg( Mezinet, Itametazin,…),
Alimemazin 5mg( Theralene, Acezin DHG 5, Theratussin,…),Cinarizin
25mg( Stugon-Pharimex, Devomir, Cinarizin,…), Clopheniramin 4mg,
Dexclopheniramin, Dimenhydrinate 50mg( Bestrip, Vomina 50,…),
Diphenhydramine 90mg( Nautamine, Dimedrol,…), Promethazin 15mg,
Fexofenadine( Fefasdin 60, Telfast HD, Telfor,…),...
Thuốc ho đàm viên: Acetylcystein 200mg( Acemuc, Euxamus, Acehasan, Mitux,
…), Ambroxol 30mg( Medibro, Halixol, Amxolmuc,…), Bromhexin 4mg,8mg,
Carbocystein 375mg, Eprazinon 50mg( Molitoux, Mucitux,…), Erdosteine
300mg( Vectrine, Mufphy, Eldosin,…), Myrtol( 120mg-Comyrtol, 300mg-
Philmyrtol,…), Terpin hydrate( Terpinzoat,…),…
23
Thuốc bổ: Vitamin A, vitamin C, vitamin B( B1, B5, B6, B7, B9, B12…) Vitamin
E, Sắt, L-Cystine, Vitamin A-D, Vitamin PP, Kẽm, Magnesium,…
Thuốc ngừa thai hằng ngày: Marvelon, Diane 35, Yaz, Mercilon,…
Thuốc ngừa thai khẩn cấp, Orlistat: Postinor, Odistad 120,…
Thuốc Calci: Ideos, Calci-D, Zedcal-OP, Caldihasan, NextG Cal,…
Thuốc chứa Glucosamine: Piascledine 300, Timi Roitin, Viartril-S, Bonlutin,…
Thuốc Dạ dày gói: Gaviscon, Gaviscon Dual, Yumangel, Yumangel F, Konimag,
Gastropulgite, Phosphalugel, Soares, Lahm,…
Thuốc Dạ dày viên: Kremil-S, Pancreatin( Creon 2500 ), Buscopan,
Tripotassium( Bisnol), Simethicone( Air-X, Espumisan,… ), Antacil, Mutecium-M,
Bismuth( UIcersep, Trymo,…), Mebeverine 200mg( Duspalatin,…),…
Thuốc men tiêu hóa, men vi sinh: Biosubtyl DL, Probio, Enterobella, Bioflora,
Normagut, Neopeptin dạng viên, Biolac, Micezym 100, Grazyme,…
Thuốc trị tiêu chảy: Smecta, Carbogast, Loperamide( imodium, Loperamide
stella,…), Diiodohydroxyquinolon 210mg( Degresinos,…),…
Thuốc Chai lọ: Pectol, Subtyl, Carbo Q3, Coldfed, Enteric, Doubvit, Pepevit,
Methionin, Long đờm, Topralsil, Alumina, Acemol, Natribicarbonat, Vitamin,
Berberin, Bar, Cốm, Cồn, Thuốc đỏ, Thuốc tím, Viêm da BP, Dentgital, Denicol,
Dep, Glycerin borat, Milian, Lưu huỳnh.
Thuốc bôi, nhỏ không kê đơn: Agiclovir 5%, Acyclovir 50mg, Biroxime,
Lamisil, Nizoral, Calcrem, Diclosal, Panthemol, Otilin, Otrivin, Benita, Nasonex,
Kentax,…
Thuốc bơm hậu môn: Bibonlax, Rectiofar,…
Thuốc siro, dung dịch uống không kê đơn: Prospan, Ceelin, Eugica, Bisolvon,
Ambroxol, Halixol, Bostanex, Destacure, Theralene, Lactulose, Zinbebe, Farzincol,
Air-x, Gastrylstad, Pectol-E, Sucrafil, Espumisan L, Mumcal, Nutrohadi F,
Silyhepatis, Tothema, Fogyma, Betasiphon, Fatig, Hemopoly, Calcium corbiere,…
24
Thuốc giãn tĩnh mạch: Rutin vitamin C, Aescin, Venrutin, Daflon 500,
Diosfort,Veinofytol, DilodinDHG, Diosmin 500, Dacolfort,…
Thuốc Gan Mật: Arealion, Fortec, Seoulcigenol, Gastalo, Liverbil, Livolin-H,
Livercom, Philiver, Livsin 94, Alcoclear, Essentiale forte, Chophytol, Pharcotinex,
Legalon 70, Silygamma 150mg, Rowatinex,…
Thuốc tuần hoàn não: Bilomag, Tebonin 120mg, Ginkokup 40, Ginkokup 120,
Gikanin, PM Remem, PM Branin, Giloba, Tanganil 500mg, O.P.Can, Dorocan,
Taginyl 500mg, Tanakan,…
Thuốc nhỏ mắt mũi Natri: Efticol, Natriclorid 0.9%,…
Thuốc nhỏ mắt, tai, mũi không kê đơn: Osla, Hameron, Syseye, Sanlein 0.1%,
Sancoba, Refresh tear, Rhinex,…
Thuốc ho syrup: Tylenol, Thuốc ho người lớn OPC, Tiffy, Decolgen, Sara,
Sotstop, Brufen,…
Thuốc Đông dược KKĐ: Genshu, Haisamin, Tư âm bổ thận hoàn, Hoàn Lục Vị
bổ thận âm, Bài Thạch, Sâm Nhung Bổ Thận TW3, Kim Tiền Thảo, Crila, Tràng Vị
Khang, Dạ Dày Nhất Nhất, Ampelop, Tuzamin, Dưỡng Cốt Hoàn, Viegan-B,
Kimraso, Xương Khớp Nhất Nhất, Dogalic, Nhiêt Miệng PV, VG-5, Boganic, Diệp
Hạ Châu, Tonka, Long Huyết PH, Tottri, Linh Chi Sâm, Mimosa, Linh Chi OPC, An
Thần Bổ Tâm-f, Hoạt Huyết Dưỡng Não, Cebraton, Thông xoang tán, Cảm xuyên
hương, Viên Xông OPC,…
CODOM: Durex( Kingtex, Performa, Fetherlite, Invisible ), Ok, Playboy( Classic,
Long Play, Studded pleasure ), Safefit, BIX, Durex play, KY, KLY,…
*B ( Thuốc kê đơn ):
Thuốc nhỏ mắt, siro, xông xịt KSĐB: Cortibion, Ofloxacin 0.3%( Oflovid,
Ofloxacin 0.3%,…), Levofloxacin hydrate 0.5%( Cravit,…), Ciprofloxacin 0.3%,
Moxinfloxacin 0.5%( Vigadexa, Vigamox,…), Combivent, Oxcarbazepine( Trileptal
60mg/ml,…), Tiotropium 2.5mg( Spiriva Respimat,…), Berodual,
Budesonide( Pulmicort,…), Seretide 50/500mcg, Sabutamol sulfate( Ventolin,…),…
25
Thuốc TH não-TMCB_BV mạch máu: Cilostazol 100mg( Citakey, SPlostal,
Pletaal, Cilost,…), Citicolin 500mg( Citicolin A.T, Cerecozin, Meyercolin, Sekaf,
…), Escina 40mg( Edevexin,…), Meclofenoxate 250mg( Lucitab, Liciril,…),
Nicergoline 10mg( Semirad,…), Naftidrofuryl 200mg( Praxilene,…), Pentoxifylline
100mg( Pentoxipharm,…), Piracetam( Nootropyl, Kacetam, Vipicetam,…),
Piracetam 400mg+Cinarizin 25mg( Halozam hasan,…), Thiotic acid
300mg( Golheal, Ubiheal,…), Vinpocetine 5mg( Caviton), 10mg( Caviton forte),…
Thuốc đau nữa đầu và giải độc sắt: Dihidroergotamine 3mg( Timmak, Tamik,
…), Deferipron 500mg( Deferipron A.T, Paolucci, Novator,…),…
Thuốc gan mật: Ursodesoxycholic( Ursachol, Uruso, Amursolic,…),
Ursodiol( pendo-Ursodiol C,…), Ursodesoxycholic+B1+B2( Ursimex,…), L-
Ornithin( Orthin 500,…), L-Aspartate( Gyllex, Sylhepgan,…),…
Thuốc tăng miễn dịch: Broncho-Vaxom( Broncho-Vaxom 3,5mg, Broncho-
Vaxom 7mg,…), Interferon gamma( Annaferon,…), Thymomodulin( Althax,
Betnapin, Semozine, Alputine,…)
Thuốc Hen suyễn: Bambuterol 10mg( Bambec, Baburon, Ceftarol, Bambutor,
Hayex,…), Montelukast( Montiget, Singulair, Givet, Kipel,…),
Theophylin( Theostat LP 100mg, Theophylin 200mg,…)
Thuốc loãng xương: Acid Alendronic( Fosamax plus, Alenta, Arenmax,
Fosamax, Aronat,…), Alfacalcidol( Arbol, Denatri, Hoanidol, Kidecont, SaviOsmax,
…), Calcitriol( Rofcal, Rocaltrol, Philbone-A, Usarichcatrol,…), Ibandronic 150mg(
Jointmeno, Drofen,…), Raloxifen 60mg( Lakcay,…), Risedronate( Sancefur,
Risenate, Cruzz-35,…)
Thuốc KS-Kháng khuẩn KSĐB: Ciprofloxacin 500mg( Ciprobay, Scanax,
Ciprofloxacin STADA,…), Cloramphenicol( Cloramphenicol 250mg,…),
Levofloxacin 500mg( Levofloxacin 500mg, Quinotab, Kaflovo, L-Stafloxim,
Levoquin, Tavanic,…), Moxifloxacin 400mg( Avelox,…), Nitrofurantoin,
26
Norfloxacin( Effectsal 400mg, Incarxol,…), Ofloxacin 200mg( Ofloxacin 200,…),
Pefloxacin 400mg, Vancomycin( Vancomycin 500mg, Voxin,…)
Thuốc kháng sinh tiêm truyền KSĐB: Ciprofloxacin, Levofloxacin
Thuốc KS-Thuốc đặt KSĐB: Metronidazole, Ornidazole, Secnidazole,
Tinidazole, Spiramycin + Metronidazole
Thuốc Thần kinh( Động Kinh ) KSĐB: Carbamazepin, Oxcarbazepin,
Valproate Mg, Valproate Na
Thuốc KSĐB KKĐ: Paracetamol + Codein, Terpin hydrate + Codein (Codein ≤
12mg), Metronidazole (Metrogyldelta, …)
Thuốc Hen Suyễn KSĐB: Carbocystein + Sabutamol, Sabutamol, Terbutalin
Thuốc Thần kinh KSĐB: Chlorpromazin
Thuốc Guot KSĐB: Colchicin
Thuốc kháng ung thư KSĐB: Anastrozole, Bicalutamide, Hydroxyurea,
Letrozol, Methotrexate, Mycophenolate, Tamoxifen (Nolvadex-D )
Thuốc kháng Virus KSĐB: Entercavir, Ribavirin (VG-C), Zidovudin +
Lamivudin
Thuốc gây tê chống co thắt cơ trơn (INJ ) KSĐB: Atropin Sulfat,
Procainhydroclorid
Thuốc Mụn - Nội tiết tố - NSAID KSĐB: Isotretinoin (Myspa ), Testosterol -
Talniflumate
Thuốc Ho khan KSĐB: Codein + Sulfogaiacol + Grindelia, Codein + Glycerin
guaicolat
Thuốc Giảm đau KSĐB: Paracetamol + Codein, Paracetamol + Codein +
Cafein, Paracetamol + Tramadol
Thuốc chống co thắt KSĐB: Chlordiazepoxide + Clidinium bromide]
Thuốc Xông xịt KĐ: Avamys, Dobutane Spray, Seretide, Formonide 200 HFA,
Flixonase, Nasonex, Xamiol, Anginovag, Flutibest, Coldi-B, Meseca, Aladka,
Symbicort, Dầu gội trị gầu SnowClear
27
Thuốc tube bôi KĐ: Asada, Oracortia, Progestogel, PhilDomina, Philclobate,
Potriolac, Pesancort, Sovalimus 0.1%, Rocimus 0.1%, Silkeron creme, Rocimus
0.03%, Sovalimus 0.03%, Stadgentri, Silkron, Remos IB, Tacropic 0.1%, Tetracylin
1%, Tyrosur, Vertucid, Maxx acne AC, Momate-S, Maxgel, Mouth paste, Lotusone,
Lotusalic, Klenzit-C, Klenzit-MS, Hidem, Hiteengel, Soslac, Gentri-sone,
Gensonmax, Gentriboston, Griseofulvin 5%, Gentridecme, Emla, Fucicort, Kem bôi
Nam Hà, Fucidin H, Erylik, Enoti, Eighteengel, Epiduo 0.1%/2.5%, Flucort-N,
Daivonex LEO, Daktarin, Daivobet, Dermovate, DIbetalic, Beta-Sol, Azanex,
Bisilkon, Betaderm, Atcobetanatco, Axcel Hydrocortisone, Besalycyd
Thuốc Giun Sán: Ivermectin, Niclosamide, Praziquantel, Triclabendazole,
Thiabendazole
Thuốc kháng Virus: Adefovir, Lamivudin, Tenofovir, Acylovir, Enfaviren,
Lopinavir + Ritonavir, Nevirapin, Nevirapin + Lamivudin + Stavudin, Tenofovir +
Emticitabin, Tenofovir + Enfaviren + Citapine
Thuốc Giãn Cơ - Nhược cơ: Baclofen, Chlorphenesin, Eperisone, Mephenesin,
Methorcarbamol, Methorcarbamol + Paracetamol, Thiocolchicoside, Tizanidine,
Tolperisone - Pyridostigmine
Thuốc Ho cảm - Ho khan - Ho đàm: Paracetamol, Dextromethorphan,
Guaifenesin,…- Levodropropyzine - Erdosteine
Thuốc Kháng Lao + Sốt Rét: Cloroquin Phosphat, Ethambutol,
Hydroxychloroquin, Isoniazid, Pyrazinamide, Rifampicin, Quinnin Sulphat
Thuốc kháng Histamin H1 KĐ: Acrivastin, Betahistine, Bilastin,
Cyproheptadin, Ebastin, Flunarizine, Hydroxyzine, Ketotifen, Rupatadin
Thuốc kháng sinh: Cefuroxim( Zinnat ), Cefixim, Cefdinir, Cefditoren,
Cefpodoxime, Cefprozil, Rifaximin, Ceftibuten, Cephalexin, Cefadroxil, Cefradine,
Cefaclor, Amoxicillin, Ampicillin, Oxacillin, Penicillin, Acid Nalidixic, Doxycylin,
Minocylin, Tetracylin, Nifuroxazide, Sulfaguanidin, Sulfamethoxazole +
Trimethoprim, Diiodohydroxyquinolin, Amoxicillin + acid Clavulanic, Amoxicillin
28
+ Sulbactam, Sultamicillin, Clindamycin, Fosfomycin, Lincomycin, Linezolid,
Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin, Roxithromycin, Spiramycin
Thuốc kháng sinh gói: Cefadroxil, Cefaclor, Cefixime, Cefprozil, Cefuroxim,
Cefdinir, Cefditoren, Cefpodoxime, Amoxicillin + Acid clavulanic, Amoxicillin +
Sulbactam, Amoxicillin, Azithromycin, Erythromycin, Roxithromycin, Spiramycin
Thuốc kháng Nấm, Đặt phụ khoa, Trĩ: Fluconazole, Griseofulvin,
Itraconazole, Nystatin, Terbinafine
Thuốc Dạ Dày - Dạ Dày H2: Esomeprazole (Nexium mup), Omeprazole,
Pantoprazole, Lansoprazole, Dexlansoprazole, Rabenprazole - Cimetidin, Ranitidin,
Famotidin, Nizatidin
Thuốc ĐH Tiêu Hóa -Chống Đầy Hơi - Chống Co Thắt: Alibendol, Itopride,
Mosapride, Rebamipide, Trimebutine, Trimebutine + Pancreatin + Dehydrocholi
acid + Bromelain + Simethicone - Alverin citrat, Alverin citrat + Simethicone,
Drotaverin, Otilonium, Phloroglucinol, Tiropramide
Thuốc ĐH Tiêu Hóa - Chống Nôn - Chống Đầy Hơi - Tiêu Chảy Cấp - Viêm
Đại Tràng: Domperidone, Domperidone + Simethicone, Metoclopramide,
Ondansetron - Acid 5- Aminosalicylic, Mesalamine, Mesalazine, Racecadotril
Thuốc Huyết Áp - TM: Valsartan, Valsartan + Amlodipin, Valsartan +
Amlodipin + HCT, Valsartan + Sacubitril, Captopril, Perindopril, Perindopril +
Amlodipin, Perindopril + Indapamide, Ramipril, Enalapril, Imidapril, Lisinopril,
Lisinopril + Amlodipin, Lisinopril + HCT, Cilnidipin, Felodipin, Felodipin +
Metoprolol, Lacidipin, Lercanidipin, Nifedipin, Amlodipin, Amlodipin + Atenolol,
Amlodipin + Atorvastatin
Thuốc Tiểu Đường: Pioglitazole + Metformine, Saxagliptin + Metformine,
Sitagliptin + Metformine, Dapagliflozin + Metformin, Empagliflozin + Metformine,
Acarbose, Metformine + Gliclazide, Metformine + Glimepiride, Metformine +
Glibenclamide, Linagliptin + Metformine, Vildagliptin + Metformine, Metformine,
29
Glimepiride, Gliclazide, Glibenclamide, Repaglinide, Dapagliflozin, Empagliflozin,
Linagliptin, Pioglitazole, Saxagliptin, Sitagliptin, Vildagliptin
Thuốc Mỡ Máu: Rosuvastatin, Simvastatin, Ezetimib, Benzafibrat, Fenofibrat,
Ciprofibrat, Gemfibrozil, Simvastatin, Simvastatin + Ezetimib, Lovastatin,
Fluvastatin, Pitavastatin, Atorvastatin, Atorvastatin + Ezetimib
Thuốc nhỏ mắt nhỏ tai KĐ: V.Rohto, Rohto, Polydeson, Eyemiru 40EX,
Vismed, Posod, Azopt, Olotedin, Biracin-E, Duotrav, Eporon, Travatan, Kary uni,
Neodex, Mepoly, Azarga, Tearbalance, Flumetholon 0.1%, Pred Fort, Neocin, Salein
0.3%, Tobidex, Bronuck, Alegysal, Maxitrol, TobraDex, Timolol maleate eye Drops
0.5%, FML( Fluorometholone 0.1% )
Thuốc Kháng Viêm: Alphachymotrypsine, Betamethasone, Dexamethasone,
Deflazacort, Betamethasone + Dexchlorpheniramin, Hydrocortison, Prednisolone,
Methylprednisolone, Prednison, Triamcinolone,
Thuốc Giảm Đau, Hạ Sốt NSAID KĐ: Clonixin, Diacerein, Aceclofenac,
Diclofenac, Diclofenac + Paracetamol, Etodolac, Nabumeton, Naproxen, Etoricoxib,
Meloxicam, Piroxicam, Tenoxicam, Lornoxicam, Celecoxib, Ketorolac,
Leflunomide, Nefopam, Floctafenine, Dexibuprofen, Ibuprofen (>400mg),
Dexketoprofen, Flurbiprofen, Indomethacine, Ketoprofen + Adiphenin +
Diphenhydramine
Thuốc Huyết Áp - TM: Bisoprolol, Bisoprolol + HCT, Nebivolol, Acebutolol,
Atenolol, Carvedilol, Metoprolol, Propranolol, Bosentan, Losartan, Losartan + HCT,
Losartan + Amlodipin, Telmisartan, Telmisartan + Amlodipin, Telmisartan + HCT,
Candesartan, Candesartan + HCT, Irbesartan, Irbesartan + HCT, A.T.P,
Aminodarone, Glyceryl Nitrat, Isosorbid, Ivabradine, Kali clorid, Potassium
Chloride, Nicorandil, Nikethamide + Glucose, Mg aspartate + K aspartate, Mg
glutamate + K glutamate, Digoxin, Heptaminol, Rilmenidine, Diltiazem,
Methyldopa, Trimetazidin
30
Thuốc Thần Kinh( Trầm Cảm ): Amitryptillin, Citalopram, Escitalopram,
Doxepine, Etifoxine, Fluoxetin, Fluoxamin, Levopromazin, Mirtazapine, Paroxetin,
Sertraline, Tianeptine, Thioridazin, Trazodon, Tofysopam, Venlafaxin
Thuốc Thần Kinh( Động Kinh ): Lamotrigin, Levetiracitam, Phenytoin,
Topiramate
Thuốc Thần Kinh(Alzheimer + Parkinson ): Donepezil HCL, Galantamine,
Levodopa + Benserazide, Levodopa + Carbidopa, Levodopa + Carbidopa +
Entacapone, Piripedil, Pramipexole, Trihexyphenydyl HCL
Thuốc Thần Kinh (TTPL - Giải Lo Âu): Amisulpride, Levosulpiride,
Sulpiride, Haloperidon, Risperidon, Clozapin, Olanzapin, Zopiclon, Eszopiclon,
Prochlorperazin, Quetiapin
Thuốc Thần Kinh( Giảm Đau Thần Kinh )-( Giảm Đau giãn cơ hướng TK):
Gabapentin, Gabapentin + Methylcobalamin, Benfortiamin, Pregabalin - C.M.P +
U.T.P, C.M.P + U.T.P + U.D.P + U.M.P, Mecobalamin
Thuốc Lợi Tiểu: Acetazolamide HCT, Furosemide, Indapamide, Indapamide +
Amlodipin, Spironolactone, Spironolactone + Furosemide, Hydrochlorothiazide
Thuốc chống đông máu: Acenocoumarol, Wafarine, Dabigatran,
Acetylsalicylic, Rivaroxaban, Ticagrelor, Clopidogrel
Thuốc Gout KĐ: Allopurinol, Febuxostat
Thuốc Cầm Máu: Acid Tranexamic, Carbazochrome
Thuốc Nội Tiết Tố: Clomifen, Danazol, Dydrogesteron, Estradiol, Esdiol,
Levothyroxine, Lynestriol, Mifepristone, Dienogest, Methimazol, Misoprostol,
Nomegestrol, Norethisterone, Propylthiouracil, Progesterol, Tibolone, Thiamazole,
Carbimazol
Thuốc RLCD - Tuyến Tiền Liệt: Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil, Dapoxetin -
Alfuzosin, Doxazocin, Dutasteride, Desmopressin, Cao Pygeum, Methylen blue +
Camphor, Finasterid, Flavoxate, Lipodosterolic, Solifenasin,Tamsulosin,
Oxybutynin
31
Thuốc syrup, Đông dược KĐ: Cortonyl OPC, Thiên sứ hộ tâm đan, Stilux-60,
Rotudan, Cao ích mẫu, Trường bách diệp, Bổ phế Nam Hà, Codcerin, Synatura,
Thuốc hen PH, Motilium, Atussin, Sterogyl, …
*C, D (Sản Phẩm Không Phải là thuốc):
+ Dầu, Cao xoa các loại
+ Nước xúc miệng, dầu gội, ddvs
+ Thực phẩm chứ năng các loại: Hỗ trợ an thần dưỡng não( Cevinton, An tâm ngủ
ngon PV, Ginkgo and Brahmi 3000, Hỗ trợ mắt - Omega 3( Kinder active D3,…),
Hỗ trợ tai mũi họng( Kim Đởm Khang, Kim Thính,…), Hỗ trợ tim mạch tiểu đường(
Bảo Khí Khang, Ích Tâm Khang, Vương Tâm Thống,…), Hỗ trợ tĩnh mạch - Trĩ( An
Trĩ Vương,…), Hỗ trợ mẹ và bé - bổ thai( Growgold G&P, Ích mẫu lợi nhi,…), Hỗ
trợ men tiêu hóa - cốm - chất sơ( Antibio pro, Lactomin, Infogos,…), Hỗ trợ dạ dày -
tá tràng( Bình vị Thái Minh, Tràng Phục Linh,…), Hỗ trợ Gan - Sỏi( Cumar gold,
Scurma fizzy, Cà Gai leo,…), Hỗ trợ Bổ - Tăng đề kháng( Women multiVitamin,
Phariton TVP, Pharmaton,…), Hãng ECO( Jex, Faz, Qik, Otiv, Alipas,…), Hỗ trợ
làm đẹp - tóc - nội tiết tố( Skian, RiTANA skin, Maxxhair, Hà Thủ ô TW3, Vitamin
E, Phytoestrogen SB, Bảo Xuân,…), Hỗ trợ Thận - Sinh lý - Tiền liệt( Hauora,
Primalis, Viganam, Hàu biển OB, Ích niệu khang, Ích thận vương,…), Hỗ trợ Cơ -
Xương - Khớp( Khương thảo đan, Viên khớp tâm bình, Thấp diệu nang, Viên Gout
tâm bình, Vương Bảo, Bách Niên Kiện,…), Hỗ trợ dinh dưỡng( Sữa các loại, Yến,
…)
+ Mỹ phẩm: Dạng Tube bôi da (Megaduo, Ceradan, Belazin,…) Dạng chai( Tinh
dầu,…), Dạng tắm gội( Gội là đen, Nazorel, Selsun, Mintar,…)
+ Trà các loại( Trà mát gan - lợi tiểu, bột rau má, bột cần tây,…)
+ Đường - Mật ong - Baking soda - Nghệ
+ Rửa tay - Chống Muỗi - Johnson - KĐR
+ Súc miệng - Cetaphil - Khử mùi
+ DDVS dạng chai (Lactacyd, Lá Đôi, Saforelle, Crevil, …)
32
*E, F ( Sản phẩm không phải là thuốc) kệ inox
+ Khẩu trang, Bông tẩy trang, BVS…
+ Cồn, Bông, Băng, Gạc, Oxy già,…
+ Vật Tư y tế( máy đo HA, máy đo Tiểu Đường,…)
+ Dung Dịch vệ sinh Mũi - Họng….
* TỦ LẠNH:
+ Lantus 100iu/ml sanofi 10ml
+ Lantus solostar 100iu/ml sanofi 5 cây X 3ml
+ Hyalgan 20mg/2ml INJ
+ Novomix 100iu/ml 5 cây
+ Insulatard 10ml
+ Insulatard 100iu/3ml 5 cây
+ Miacalcic INJ 50iu/ml
+ Mixtard 100iu lọ
+ Mixtard 30 flexpen (bút)
+ Ryzodeg flextouch 100u/mg novo nordisk 5X3ml
+ Actrapid 100iu novo 10ml
+ Scilin M30 10ml 100iu/ml
+ Scilin M30 10ml 40iu/ml
+ Apidra solostar 100iu/ml sanofi 5 bút X 3ml
+ Bút Victoza 6mg
+ Novorapid 100iu/ml 5 cây
33
PHẦN IV: CÁC BỆNH CẮT LIỀU THƯỜNG GẶP
Cảm - Ho Đàm:
Cefixim 200mg Cophavina 2X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Methylprednisolone blue 4mg KH 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Ambroxol 30mg Domesco 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Travicol flu TV 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Dị dứng da:
Fefasdin 60 Khapharco 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Methylprednisolone blue 4mg KH 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Vitamin C 500mg Vidiphar 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
New Artisonic Danaphar 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
34
Đau răng:
Agimdogyl Agimexpharm 2X10: Sáng 2 viên, Chiều 2 viên, Sau ăn
Panactol 650mg KH 1000V: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Katrypsin Fort 8400iu KH 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Vitamin C 500mg Vidiphar 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
35
Tiêu chảy:
Lorperamid 2mg Nadyphar 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên
Berberin 100mg Domesco 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên
Subtyl Mekophar 2X10: Sáng 2 viên, Chiều 2 viên
No-Spa 40mg Sanofi 5X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên
36
PHẦN VI: MỘT SỐ ĐƠN THUỐC BÁN THEO ĐƠN
1.Một vài đơn thuốc trị các bệnh khác nhau
ĐƠN THUỐC SỐ 1
Giới: Nữ
Tuổi: 19 tuổi
1) Genertam 1,5g IV 2 lọ
ĐƠN THUỐC SỐ 2
Giới: Nam
37
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, trước khi ăn sáng – chiều.
Giới: Nam
Tuổi: 65 tuổi
Giới: Nam
Tuổi: 21 tuổi
38
Chẩn đoán: Viêm mũi họng
2) Antibio 3 gói
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 gói, uống cách các thuốc khoảng 1 tiếng.
3) Celestamin 3 viên
4) Salbutamol 3 viên
5) Toplexil 1 chai
ĐƠN THUỐC SỐ 5
Giới: Nữ
Tuổi: 35 tuổi
Địa chỉ: 5/55, Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
39
3) Vitamin A_D 10 viên
ĐƠN THUỐC SỐ 6
Giới: Nam
Tuổi: 60 tuổi
3) Salbutamol 30 viên
4) Alpha_chymotrypsin 20 viên
5) Mg B6 10 viên
40
ĐƠN THUỐC SỐ 7
Giới: Nam
Tuổi: 52 tuổi
1 viên x 2 lần/ngày
1 viên x 2 lần/ngày
1 viên x 3 lần/ngày
1 viên x 2 lần/ngày
ĐƠN THUỐC SỐ 8
Giới: Nam
Tuổi: 35 tuổi
41
Chẩn đoán: Viêm dạ dày tá tràng HP (-)
2) Phosphalugel 15 gói
ĐƠN THUỐC SỐ 9
Giới: Nam
Tuổi: 50 tuổi
2) Ultracef 21 viên
3) Neurobion 21 viên
ĐƠN THUỐC SỐ 10
Giới: Nữ
42
Tuổi: 55 tuổi
3) Mg B6 10 viên
ĐƠN THUỐC SỐ 1
1.Genertam 1,5g IV 2 lọ
Kháng sinh kết hợp được bào chế dưới dạng bột pha tim được chỉ định bệnh
nhân bị chấn thương phần mềm có liên quan xương khớp, da và mô mềm.
Ngày dùng: 2 lần, mỗi lần 1 lọ.
2.Tatanal codein 0,5g 3 viên
Dạng phối hợp của paracetamol và codein, ngoài tác dụng trị ho còn được sử
dụng trong các thể đau như đau dây thần kinh, đau toàn thân, đau cơ.
Ngày dùng: 3 lần, mỗi lần 1 viên.
3.Alpha Chymotrypsin 3 viên
43
Là một loại Enzym thủy phân protein có tác dụng kháng phù và kháng viêm.
Ngày dùng: 3 lần, mỗi lần 1 viên.
4.Fatige 2 ống
Thuốc bổ máu bổ sung sự tưới máu, tạo máu trong các cơ quan bị chấn thương.
Ngày dùng: 2 lần, mỗi lần 1 ống.
ĐƠN THUỐC SỐ 2
Thuốc làm hạ mức đường huyết tăng cao ở bệnh nhân tiểu đường, nhưng không
có đặc điểm làm hạ đường huyết đáng chú ý ở người không mắc bệnh tiểu
đường. Thuốc tác dụng theo cơ chế là làm giảm sản xuất glucose ở gan.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, trước khi ăn sáng – chiều.
Thuốc làm giảm phóng thích glucose từ gan. Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể
dục nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2.
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn chiều.
Điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng làm giảm cholesteron toàn phần, ức chế sản xuất
cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesteron. Ngoài ra thuốc
cũng có thể làm giảm nồng độ tryglycerid trong máu, nếu triglycerin trong máu
cao cũng liên quan đến bệnh mạch vành.
44
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1/2 viên, sau ăn chiều.
ĐƠN THUỐC SỐ 3
ĐƠN THUỐC SỐ 4
45
Chẩn đoán: Viêm mũi họng
46
PHẦN VI: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Qua thời gian đi thực tế tại nhà thuốc FPT Long Châu em đã học hỏi được rất nhiều kiến
thức và kinh nghiệm thực tế quý báu cho riêng mình như:
+ Cách sắp xếp thuốc theo nhóm dược lý
+ Bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn GSP
+ Cách giao tiếp, tư vấn thuốc cho khách hàng và bệnh nhân
+ Quy trình, quy định, quy tắc ứng xử trong nhà thuốc
Trong quá trình thực tập tại nhà thuốc Long Châu 103 Binh Quới, em thấy nhà thuốc đã
thực hiện theo nguyên tắc “Thực hành nhà thuốc tốt GPP” theo quy định về hồ sơ pháp
lý, nhân sự, có đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị, chấp hành các quy định chuyên môn
trong mua bán, có đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị, chấp hành các quy định chuyên
môn trong mua bán, bảo quản, theo dõi chất lượng thuốc, chú trọng công tác quản lý
thuốc có yêu cầu kiểm soát đặc biệt, thuốc bán theo đơn.
Với kiến thức đã học ở nhà trường cùng với kiến thức thu thập trong thực tế em hiểu rõ
hơn về giá trị và tác hại của thuốc vì vậy ta không nên lạm dụng thuốc, điều quan trọng
là chúng ta phải biết giữ gìn sức khỏe, giữ gìn vệ sinh, nâng cao đời sống tinh thần. Em
thiết nghĩ mình cần tiếp tục tìm hiểu và học hỏi nhiều hơn nữa. Đồng thời phải có tấm
lòng yêu nghề , ham học hỏi ở các bậc anh chị đi trước, bậc thầy của mình, hòa đồng với
đồng nghiệp và phải có tâm với nghề.
Và một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Trường, quý thầy cô
cùng các chị Dược Sĩ tại nhà thuốc Long Châu 103 Bình Quới đã giúp đỡ em rất nhiều
trong thời gian thực tập và đã tạo điều kiện cho em cùng với các bạn có cơ hội học hỏi
kinh nghiệm thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực tập
Nguyễn Xuân Thuần
47
PHẦN VII: NHẬT KÝ THỰC TẬP
(Sinh viên nộp nhật ký theo ngày đã được nhà trường hướng dẫn)
48