You are on page 1of 48

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC SÀI GÒN


_______________

SỔ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


CÔNG TY DƯỢC

Họ và tên: Nguyễn Xuân Thuần


Ngày sinh: 15/07/2002
Lớp: D10300320 Khóa học: 2020-2023
Thời gian: Từ ngày 18/09/2022 đến hết ngày 17/03/2022
Địa điểm thực tập: Nhà thuốc Long Châu 103 Bình Quới, cư xá
Thanh Đa, phường 27, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC SÀI GÒN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
KHOA Y – DƯỢC VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA DƯỢC

103 Bình Quới, cư xá Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh Thành Phố
Hồ Chí Minh
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
SÀI GÒN VIỆT NAM
KHOA Y – DƯỢC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày .... tháng ..... năm…….

PHIẾU NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Họ và tên sinh viên:....................................................................................
Mã sinh viên:..................................................Ngày sinh:...........................
Lớp:................................................................Khóa:..................................

Nhận xét của công ty Dược:.......................................................................


....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ


(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

3
Phụ Lục

Lời cảm ơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

PHẦN II: ĐIỀU KIỆN VÀ YÊU CẦU CỦA CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC

1: các hình thức bán lẻ thuốc¸địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc¸ phạm vi hoạt

động.

2: điều kiện kinh doanh thuốc

3: so sánh điều kiện và cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP

4: các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc

5: yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc

PHẦN III: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC

1: lịch sử hình thành và nhiệm vụ

2: lĩnh vực kinh doanh

3: sơ đồ và cơ cấu tổ chức

4: kho dược công ty cổ phần dược phẩm FPT Long Châu

5: doanh mục hoạt chất kinh doanh tại nhà thuốc

PHẦN IV: CÁC BỆNH CẮT LIỀU THƯỜNG GẶP

PHẦN V: MỘT SỐ ĐƠN THUỐC BÁN THEO ĐƠN

PHẦN VI: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ

PHẦN VII: NHẬT KÝ THỰC TẬP

4
LỜI CẢM ƠN

  Qua thời gian 6 tháng thực tập tại công ty Cổ phần Dược Phẩm FPT Long Châu ,
được sự giúp đỡ tận tình của ban giám hiệu trường Cao đẳng Dược Sài Gòn các thầy
cô giáo, ban lãnh đạo công ty Cổ phần Dược Phẩm FPT Long Châu và các Dược sĩ
tại hiệu thuốc, em đã được áp dụng các kiến thức lý thuyết đã được học trên ghế nhà
trường cũng như tích lũy thêm được rất nhiều kiến thức về trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của người Dược sĩ, kinh nghiệm thực tế trong việc bảo vệ và chăm sóc
sức khỏe của người bệnh. Quy trình sản xuất thuốc, cách bảo quản thuốc,, tính năng
tác dụng của một số loại thuốc, cách ghi chép các loại sổ sách, báo cáo dự trù xuất
nhập thuốc..Qua đó, em đã phần nào biết được một số phương thức phục vụ cho
ngành Dược mà em đang theo học và cũng chính là công việc sau này của bản thân.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Dược Sài
Gòn, quý thầy cô giáo đã tận tình dạy bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu
trong suốt khoảng thời gian em học tập tại trường. Các cô, chú, anh chị tại công ty
Cổ phần Dược Phẩm FPT Long Châu đơn vị nơi em đã thực tập đã luôn giúp đỡ, hỗ
trợ tạo mọi điều kiện tốt nhất cũng như truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý
báu giúp cho em có thể nâng cao vốn kiến thức của mình.

Trong quá trình viết báo cáo thực tập, mặc dù có sự hướng dẫn tận tình của các thầy
cô và sự nỗ lực hết sức của bản thân. Song không thể tránh khỏi những thiếu sót
mong quý thầy cô nhận xét để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn!

5
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Sức khỏe của con người là nguồn tài sản quý giá, vì vậy ngành dược là một bộ
môn khoa học rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến sinh mạng của con người,
việc nắm chắc lý thuyết kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn. Mỗi người chúng ta muốn
đi sâu tìm hiểu về nó thì cần có thời gian, thời gian đó dường như không có giới hạn,
có thể vài năm hoặc thậm chí hơn nữa vẫn chưa đủ và đó.là điều kiện bắt buộc một
người dược sĩ phải có khi hành nghề. Để đạt được điều đó mỗi sinh viên ngành dược
cần phải nghiêm túc, tích cực trong các đợt thực tập thực tế, đặc biệt là thực tập tại
nhà thuốc. Vai trỏ của được sĩ ở nhà thuốc là rất quan trọng và mang tính chất quyết
định đến hiệu quả sử dụng thuốc của người bệnh.

  Vì vậy đợt thực tập thực tế tại cơ sở Nhà Thuốc Long Châu là điều kiện tốt để em
được tiếp xúc thực tế và hiểu được tầm quan trọng của ngành dược, học hỏi kiến
thức về chuyên môn như cách hoạt động của cơ sở, sắp xếp phân loại thuốc, bảo
quản cũng như bán thuốc và tư vẫn sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ.

Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn công ty Cổ Phần Dược
Phẩm FPT Long Châu đã tạo điều kiện cho em được học hỏi kinh nghiệm cung ứng
thuốc tại Nhà thuốc Long Châu. Cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của Chị Nguyễn
Thị Bích Ngọc và các nhân viên tại nhà thuốc đã giúp đỡ và chỉ dạy cho em nhiều
kinh nghiệm thực tế để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp cuối khóa.

6
PHẦN II: ĐIỀU KIỆN VÀ YÊU CẦU CỦA CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC

1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt
động
 Nhà thuốc: Do Dược sĩ Đại học đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn tất cả các địa phương trên cả nước. Phạm vi hoạt động của
Nhà thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm và pha chế thuốc theo đơn.
 Đại lý thuốc của doanh nghiệp: Do người có trình độ chuyên môn từ Dược tá trở
lên đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn các huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của đại lý thuốc của doanh
nghiệp là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo doanh mục thuốc thiết yếu.
 Quầy thuốc: Do Dược sĩ Đại học hoặc Dược sĩ Trung học đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của Quầy thuốc là được
bán lẻ thuốc thành phẩm.
 Tủ thuốc của Trạm y tế: Do người có trình độ chuyên môn từ Dược tá trở lên
đứng tên phụ trách.
Được mở tại địa bàn các xã của các huyện ngoại thành phố, ngoại thị xã đối của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng. Phạm vi hoạt động của tủ thuốc là được
bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh mục thuốc thiết yếu sử dụng cho tuyến y tế cấp
xã.
2. Điều kiện kinh doanh thuốc
Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc, Quầy
thuốc.
I. Chứng chỉ hành nghề dược:
a. Được cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y tế cấp và
có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.

7
b. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:
- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của
từng hình thức kinh doanh thuốc.
- Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ
sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh.
- Có đạo đức nghề nghiệp.
- Có đầy đủ sức khỏe.
II. Giấy đăng ký kinh doanh
Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do
phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh cấp) và đã được Sở Y
tế, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
bán lẻ thuốc.
III. Giấy chứng nhận đạt GPP
1.1 Quy định đạt chuẩn GPP
a. Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế về GPP, từ 2/2011, các Nhà thuốc không đạt
chuẩn GPP chỉ được bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và chỉ hoạt
động đến hết 31/12/2011.
b. Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm
c. Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại
cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ
10m2, được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc...

1.2 Bốn nguyên tắc cơ bản của GPP:

a. Đặt lợi ích của người bệnh và sức khỏe cộng đồng lên trên hết.

b. Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông tin về thuốc, tư vấn thích

hợp cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng thuốc của họ.

c. Tham gia vào hoạt đọng tự điều trị, bao gồm cung cấp thuốc và tư vấn dùng
thuốc, tự điều trị các bệnh đơn giản.

8
d. Góp phần đẩy mạnh việc kê đơn phù hợp, kinh tế và sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý, có hiệu quả.

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc


a. Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế và có hiệu lực 5 năm
kể từ ngày ký.
b. Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phải
có đủ các điều kiện sau đây:
i. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết
cho từng hình thức kinh doanh thuốc.
ii. Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp Chứng chỉ hành
nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh.
3. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP
Nhà thuốc Long Châu 103 Bình Quới là cơ sở thực tập đã đạt chuẩn GPP. Như vậy
điều kiện của cơ sở thực tập tương đương với nội dung quy định của GPP. Dưới
đây là điều kiện của cơ sở thực tập và cũng là nội dung quy định của GPP.
3.1. Về nhân sự:
+ Người phụ trách hoặc chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược (Dược sĩ
Đại học).
+ Nhân lực thích hợp và đáp ứng quy mô hoạt động.
+ Nhân viên có văn bằng chuyên môn về dược và thời gian thực hành nghề nghiệp
phù hợp, đủ sức khỏe, không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở
lên có liên quan đến chuyên môn y dược.
3.2. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc:
+ Diện tích tối thiểu 10m2( Diện tích cơ sở thực tập - Nhà thuốc Long Châu 103
Bình Quới là 20m2, phù hợp với quy mô kinh doanh), có khu vực trưng bày bảo
quản, giao tiếp khách hàng, có nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, khu vực dành
riêng cho tư vấn khách hàng và ghế ngồi chờ, có khu vực dành riêng cho những sản
phẩm không phải là thuốc.

9
+ Địa điểm cố định riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm,
xây dựng chắc chắn có trần ngăn bụi, nền dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng
3.3. Thiết bị bảo quản thuốc
+ Nhà thuốc có đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối
với thuốc.
+ Nhà thuốc có tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho
bày bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và
chiếu sáng.

+ Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.

+ Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.

+Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ
"Thuốc kê đơn" hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn.
Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.

3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn


+ Nhà thuốc có đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc và các quy chế được hiện hành.
+ Có hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc, gồm sổ sách và máy
tính, có phần mềm quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu dữ liệu về bệnh nhân,
về hoạt động mua bán thuốc, pha chế thuốc.
+ Các hồ sơ sổ sách phải lưu trữ ít nhất là 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.

+ Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn cho tất cả quy trình chuyên
môn. tối thiểu phải có các quy trình:

+ Quy trình soạn thảo quy trình thao tác chuẩn.

+ Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng thuốc.

+ Quy trình tư vấn và bán thuốc theo đơn.

+ Quy trình giải quyết đối với khiếu nại, thu hồi.

+ Quy trình đào tạo nhân viên nhà thuốc.

10
+ Các quy trình khác có liên quan.

_Các loại sổ sách, chứng từ được thực hiện thực tế trong Nhà Thuốc:

+ Sổ nhập thuốc

+ Sổ mua bán thuốc độc A, B

+ Sổ mua bán thuốc hướng dẫn

+ Sổ theo dõi hạn dùng và chất lượng thuốc

+ Hóa đơn mua bán hàng

4. Các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc


4.1. Mua thuốc
+ Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
+ Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh.
+ Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành. Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ
bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.
+ Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn
thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng và có kiểm soát trong quá trình
bảo quản.
+ Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C
trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định.
4.2. Bán thuốc
Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
+ Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi có liên quan đến bệnh, đến thuốc mà
người mua yêu cầu.
+ Người bán lẻ thuốc tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc,
hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm

11
theo, người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc
đánh
máy, in gắn lên đồ bao gói.
+ Người bán lẻ thuốc cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra
về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua
+ Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và
phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng.
+ Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên
môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc,
giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
+ Đối với người bệnh cần phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc,
người bán lẻ cần phải tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên môn thích
hợp hoặc bác sĩ điều trị.
+ Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc cần
giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
+ Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn
lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức thấp
nhất khả năng chi phí.
+ Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc
trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, không khuyến khích người mua coi
thuốc là hàng hóa thông thường và không khuyến khích người mua mua thuốc
nhiều hơn cần thiết
4.4. Bán thuốc theo đơn
+ Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp của người bán lẻ có trình
độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y
tế về bán thuốc theo đơn.

12
+ Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trƣờng hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có sai phạm về
pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải
thông báo lại cho người kê đơn biết.
+ Người bán lẻ giải thích giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc
theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc
nghi vấn, đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
+ Người bán lẻ là người Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng môt thuốc
khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người
mua.
+ Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở thực hiện
đúng đơn thuốc.
+ Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu đơn thuốc
bản chính.
4.5. Bảo quản thuốc
+ Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
+ Thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý.
+ Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ
“Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn.
Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận tiện, tránh nhầm lẫn.
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc
5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc
+ Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc.
+ Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về cách dùng
thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần thiết nhằm đảm bảo sử
dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
+ Giữ bí mật các thông tin về người bệnh trong quá trình hành nghề như bệnh tật,
các thông tin người bệnh yêu cầu.

13
+ Trang phục áo Blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng và phải đeo bản tên.
+ Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược.
+ Thường xuyên tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp
luật Y tế.
5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc:

- Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi mặt hoạt động của nhà thuốc, trong trường hợp vắng mặt phải uỷ quyền
cho nhân viên có trình độ chuyên môn tương đương trở lên điều hành theo quy định.

- Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua.

- Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết để giải quyết các tình
huống xảy ra

- Kiểm soát chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nhà thuốc.

- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luật về
hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc.

- Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cũng như đạo đức
hành nghề dược.

+ Các hoạt động cơ sở bán lẻ cần phải làm đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi:

- Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không
được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.

Nếu huỷ thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất lượng thuốc.

14
PHẦN III: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC

Giới thiệu sơ bộ về Tập đoàn FPT

-Ngày 13/09/1988 FPT được thành lập với tên viết tắt là “Food Processing
Technology”
Đến hiện tại tập đoàn FPT gồm các công ty thành viên sau:

Công ty TNHH Giáo dục


Công ty TNHH FPT (FPT Education)
Công ty Cổ
Hệ thống thông phần Viễn
tin FPT (FPT thông FPT
Information
System - FPT IS)

Công ty con trực tiếp

Tập đoàn Công ty Cổ

Công ty TNHH FPT phần Dịch vụ


Đầu tư FPT (FPT trực tuyến FPT
Investment)
(FPT Online)

Công ty liên kết trực tiếp

Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần


Synnex FPT Bán15
lẻ Kỹ thuật số
(Synnex FPT) FPT (FPT Retail)
16
1.Lịch sử hình thành và nhiệm vụ
* Lịch sử hình thành:
Năm 2007: Nhà thuốc Long Châu được thành lập, tọa lạc tại đường Hai Bà
Trưng, một trong những tuyến đường đông đúc nhất địa bàn quận 3, TP.HCM.
Nhà thuốc Long Châu là chuỗi nhà thuốc lớn nhất thành phố với 5 nhà thuốc lớn.
Từ năm 2017, Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT đã tiến hành mua lại
chuỗi nhà thuốc Long Châu - một thương hiệu lâu đời và có tiếng hàng đầu trong
lĩnh vực bán lẻ dược phẩm tại TP HCM. Từ đó đến nay, FPT Long Châu đã trải qua
những cột mốc rất đáng nhớ.
Trong hai năm 2018 và 2019, FPT Long Châu nhanh chóng có mặt ở 20 tỉnh
thành với 68 nhà thuốc. Trải qua năm 2020 đầy biến động mang tính lịch sử, với
thực tế xã hội cũng như những kinh nghiệm về thị trường đã giúp Long Châu mở
rộng được thêm 200 nhà thuốc và đạt mốc 400 nhà thuốc vào tháng 12/2021.
Ngày 2.12.2022, Nhà thuốc FPT Long Châu - chuỗi nhà thuốc hiếm hoi phủ
khắp 63 tỉnh thành tại Việt Nam đã chính thức công bố khai trương nhà thuốc thứ
1.000 đánh dấu một hành trình “bùng nổ” khi vượt 125% kế hoạch mở rộng quy mô
hệ thống của cả năm 2022.
* Nhiệm vụ:
FPT Long Châu chuyên cung cấp đa dạng các loại thuốc kê đơn, không kê đơn,
các sản phẩm thực phẩm chức năng, trang thiết bị y tế, dược mỹ phẩm và nhiều sản
phẩm chăm sóc sức khỏe, tiêu dùng hằng ngày, Hệ thống Nhà thuốc FPT Long Châu
luôn mong muốn được chăm sóc, phục vụ sức khỏe cộng đồng với chất lượng tốt
nhất và giá cả hợp lý. Mang đến cho khách hàng dịch vụ 5 sao với đội ngũ nhân viên
tận tâm và có chuyên môn cao.
 Đạo tạo và bổ sung kiến thức từ đầu cho nhân sự khi sau khi được Long Châu
tuyển dụng một cách tốt nhất.
 Nâng cao học hỏi , tìm hiểu giúp cho Long Châu ngày càng phát triển hơn
 Cung cấp những phúc lợi , hậu đãi tốt nhất cho nhân viên Long Châu

17
 Cung cấp và thay đổi các sản phẩm thuốc, vật tự y tế , cơ sở vật chất tiến tiến
và hiện đại nhất
 Xây dựng chiến lược makerting hiệu quả và thu hút khách hàng , tạo sự tin cậy
cho khách hàng
Quyết tâm mở rông hơn nữa trên khắp cả nước
* Giá trị cốt lõi:
Khách hàng: Tận tâm phục vụ
Công ty: Trung thực, trách nhiệm
Đồng nghiệp: Đoàn kết, hỗ trợ
*Tuyển dụng nhân sự theo 3 tiêu chí hàng đầu :
1. Thái độ
2. Kĩ năng
3. Kinh nghiệm
 Trải qua 10 năm phát triển, FPT Long Châu đã có nhiều thành tựu nổi bật cùng
rất nhiều giải thưởng, chứng nhận được trao tặng.
 FPT Long Châu luôn cam kết thực hành bán thuốc đúng quy định nhà nước và
đảm bảo vì quyền lợi người dùng: Thuốc tốt – Giá tốt – Đủ thuốc – Giao hàng
tận nơi
 Luôn đi đầu trong việc đổi mới toàn diện từ hệ thống, nhân sự , cách quản trị
để vận hành và phát triển nhà thuốc 1 cách tốt nhất và đem đến những sản
phẩm, dịch vụ và trải nghiệm tốt cho người dùng
2.Lĩnh vực kinh doanh
* Lĩnh vực kinh tế:
Kinh tế tư nhân
* Loại hình kinh tế:
Cổ phần
*Loại hình tổ chức:
Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa

18
* Ngành nghề kinh doanh:
1. Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh

2. Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

3. Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

4. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu

5. Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm

6. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

7. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác( trừ ô tô, mô tô, xe máy )

8. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu

9. Bán buôn thực phẩm

10. Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng

chuyên doanh

11. Hoạt động trung gian tiền tệ khác

19
3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Chủ tịch FRT( chairwomen)

Tổng giám đốc FPT Long Châu

Tổng giám đốc FRT( CEO)

Giám Đốc Kinh Giám Đốc Điều Hành


Doanh

Giám Đốc Đào Tạo


Giám Đốc Kinh
Doanh Vùng

Giám Đốc Nhân Sự

Giám Đốc Kinh


Doanh Khu Vực
Kế toán trưởng

Quản Lý Nhà Thuốc


Trưởng Phòng KSNB

Quản Lý Hạt Giống Trưởng Phòng


Taskforce

Best Seller Nhân Viên Mới

20
4.Kho dược công ty cổ phần dược phẩm FPT Long Châu
4.1 Giới thiệu chung
o Địa chỉ : tổng kho công đoàn , số 9 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Long Thới, Nhà
Bè, Thành Phố Hồ Chí Minh
o Thời gian làm việc tại kho tổng: Từ thứ hai tới chủ nhật
o Sáng : 8h - 12h/ Chiều : 13h30 – 16h
Chức năng của kho dược công ty cổ phần dược phẩm FPT Long Châu
o Bảo quản hàng hóa theo đúng các yêu cầu của GSP.
o Nhập xuất hàng hóa theo các yêu cầu của GSP.
o Đảm bảo các hàng hóa được kiểm soát kỹ cả về số lượng và chất lượng trong
quá trình xuất, nhập
4.2 Nhiệm vụ của kho dược công ty cổ phần dược phẩm FPT Long Châu
 Nhập nguyên liệu theo đúng quy trình, đảm bảo các nguyên liệu được kiểm tra kỹ
về số lượng, chất lượng trước khi nhập kho.Chỉ những nguyên liệu đạt tiêu chuẩn
mới được phép nhập kho.
 Bảo quản nguyên liệu, thành phẩm theo đúng các yêu cầu của GSP. Đảm bảo các
điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh trong kho theo đúng yêu cầu.
 Nhập thành phẩm từ bộ phận sản xuất kịp thời. Chỉ nhập những sản phẩm đã có
phiếu xuất xưởng.
 Xuất hàng hóa theo đúng quy trình xuất hàng. Tuân theo nguyên tắc FIFO hoặc
FEFO.
 Tiếp nhận và xử lý hàng trả về theo đúng quy trình, đảm bảo hàng trả về được
kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, chỉ nhập lại kho những hàng đã qua kiểm tra và
đạt tiêu chuẩn.
 Thiết lập và duy trì hệ thống quản lí hồ sơ, tài liệu trong kho đầy đủ
4.3 QUY ĐỊNH TRONG KHU VỰC KHO TỔNG
- Tất cả nhân sự đều phải mặc trang phục do công ty cung cấp, và phải luôn đeo
thẻ nhân viên khi ra vào khu vực kho
21
Không mang thức ăn, nước uống vào khu vực kho, để nước ở trên kệ cạnh cửa ra
vào từng kho
Di chuyển theo một hàng khi ra vào kho và đi bằng cửa phụ, không ra vào bằng cửa
chính ( khu vực dành do nhà cung cấp, nhập hàng)
Khi ra khu vực kho  Bảo vệ kiểm tra, soát người đối với tất cả nhân sự trong kho 
Đảm bảo tránh mất mát trong kho
Trường hợp người bị bệnh ( đặc biệt với người bị tim, hen suyễn) mang thuốc gì vào
kho cần phải báo với quản lí kho để kí xác nhận được phép đem thuốc bên ngoài
vào.
- Không sử dụng điện thoại ngoài việc phục vụ công việc của kho
4.4 QUY TRÌNH BẢO QUẢN TRONG KHO

  Các điều kiện bảo quản được yêu cầu như:


- Thiết bị theo dõi điều kiện bảo quản (nhiệt độ, độ ẩm) phải được đặt ở những khu
vực/vị trí có khả năng dao động nhiều nhất được xác định trên cơ sở kết quả đánh
giá phân bố nhiệt độ, độ ẩm trong kho. Trong đó phải có ít nhất 01 thiết bị theo
dõi nhiệt độ có khả năng tự động ghi lại dữ liệu nhiệt độ đã theo dõi với tần suất
ghi phù hợp (thường 01 hoặc 02 lần trong khoảng thời gian 01 giờ, tùy theo mùa).
- Bao bì thuốc phải được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản. Không
dùng lẫn lộn bao bì đóng gói của loại này cho loại khác.
- Các thuốc dễ bay hơi và các thuốc nhạy cảm với độ ẩm phải được bảo quản tại
kho lạnh, bao bì đóng kín.
- Các chất hút ẩm mạnh phải được bảo quản tại phòng khô, bao bì bằng thuỷ tinh
hoặc nhựa đóng kín
- Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc FIFO hoặc
FEFO được tuân thủ, và để phát hiện hàng gần hết hoặc hết hạn dùng.
- Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng, hết hạn dùng phải được bảo quản ở khu
vực riêng, phải dán nhãn, có biển hiệu thuốc chờ xử lý.

22
5. Danh mục hoạt chất kinh doanh tại nhà thuốc
*A ( Thuốc không kê đơn):
Thuốc nhuận trường: Bisacodyl 5mg( Ovalax ), Lactulose( Duphalc ),Sorbitol,…
Thuốc khử trùng và sát khuẩn da: Povidone-iodine( Betadine, Povidine ),…
Thuốc trừ giun sán: Mebendazole 500mg( Fugacar ), Albendazole200mg(Zentel)
Dụng cụ y khoa: que thử thai( Allisa, Quickstick ), que thử rụng trứng(LH- Tana )
Thuốc giảm đau viên nén: Paracetamol 500mg( Panadol, Actadol, Acefalgan,…),
Paracetamol 650mg( Hapacol, Glotadol, Tydol,…), Paracetamol kết hợp( Panadol
Extra, Panactol Extra, Alaxan, Decolgen…), Loxoprofen 60mg( Mezafen, Loxfen,
Loxorox,…), Mefenamic acid 500mg( Dolfenal, Mefenamic,…), Ibuprofen≤400mg
( Gofen, Ibumed, Ifetab,…)…
Thuốc giảm đau dạng sủi, gói, đặt: Dạng sủi( Tovalgan Ef, Efferalgan 500mg,
Panadol,…, Dạng gói( Hapacol 80,150, 250,325mg, Efferalgan 80, 150, 250mg,
Prebufen 200mg, Glotadol 150, 250mg,…), Dạng đặt( Efferalgan 80, 150,300mg,…)
Thuốc kháng Histamin H1: Cetirizin 10mg( Histalong, Zyrtec, Cetirizine
STADA,…), Levocetirizin 5mg( Histalong L, Zyzal, Vezyx,…), Loratadin
10mg( Lorastad, Loreze,…), Desloratadin 5mg( Bostanex, Deslora, Zolastyn,…),
Doxylamin + Pyridoxine( Pruzena,…), Mequitazine 5mg( Mezinet, Itametazin,…),
Alimemazin 5mg( Theralene, Acezin DHG 5, Theratussin,…),Cinarizin
25mg( Stugon-Pharimex, Devomir, Cinarizin,…), Clopheniramin 4mg,
Dexclopheniramin, Dimenhydrinate 50mg( Bestrip, Vomina 50,…),
Diphenhydramine 90mg( Nautamine, Dimedrol,…), Promethazin 15mg,
Fexofenadine( Fefasdin 60, Telfast HD, Telfor,…),...
Thuốc ho đàm viên: Acetylcystein 200mg( Acemuc, Euxamus, Acehasan, Mitux,
…), Ambroxol 30mg( Medibro, Halixol, Amxolmuc,…), Bromhexin 4mg,8mg,
Carbocystein 375mg, Eprazinon 50mg( Molitoux, Mucitux,…), Erdosteine
300mg( Vectrine, Mufphy, Eldosin,…), Myrtol( 120mg-Comyrtol, 300mg-
Philmyrtol,…), Terpin hydrate( Terpinzoat,…),…

23
Thuốc bổ: Vitamin A, vitamin C, vitamin B( B1, B5, B6, B7, B9, B12…) Vitamin
E, Sắt, L-Cystine, Vitamin A-D, Vitamin PP, Kẽm, Magnesium,…
Thuốc ngừa thai hằng ngày: Marvelon, Diane 35, Yaz, Mercilon,…
Thuốc ngừa thai khẩn cấp, Orlistat: Postinor, Odistad 120,…
Thuốc Calci: Ideos, Calci-D, Zedcal-OP, Caldihasan, NextG Cal,…
Thuốc chứa Glucosamine: Piascledine 300, Timi Roitin, Viartril-S, Bonlutin,…
Thuốc Dạ dày gói: Gaviscon, Gaviscon Dual, Yumangel, Yumangel F, Konimag,
Gastropulgite, Phosphalugel, Soares, Lahm,…
Thuốc Dạ dày viên: Kremil-S, Pancreatin( Creon 2500 ), Buscopan,
Tripotassium( Bisnol), Simethicone( Air-X, Espumisan,… ), Antacil, Mutecium-M,
Bismuth( UIcersep, Trymo,…), Mebeverine 200mg( Duspalatin,…),…
Thuốc men tiêu hóa, men vi sinh: Biosubtyl DL, Probio, Enterobella, Bioflora,
Normagut, Neopeptin dạng viên, Biolac, Micezym 100, Grazyme,…
Thuốc trị tiêu chảy: Smecta, Carbogast, Loperamide( imodium, Loperamide
stella,…), Diiodohydroxyquinolon 210mg( Degresinos,…),…
Thuốc Chai lọ: Pectol, Subtyl, Carbo Q3, Coldfed, Enteric, Doubvit, Pepevit,
Methionin, Long đờm, Topralsil, Alumina, Acemol, Natribicarbonat, Vitamin,
Berberin, Bar, Cốm, Cồn, Thuốc đỏ, Thuốc tím, Viêm da BP, Dentgital, Denicol,
Dep, Glycerin borat, Milian, Lưu huỳnh.
Thuốc bôi, nhỏ không kê đơn: Agiclovir 5%, Acyclovir 50mg, Biroxime,
Lamisil, Nizoral, Calcrem, Diclosal, Panthemol, Otilin, Otrivin, Benita, Nasonex,
Kentax,…
Thuốc bơm hậu môn: Bibonlax, Rectiofar,…
Thuốc siro, dung dịch uống không kê đơn: Prospan, Ceelin, Eugica, Bisolvon,
Ambroxol, Halixol, Bostanex, Destacure, Theralene, Lactulose, Zinbebe, Farzincol,
Air-x, Gastrylstad, Pectol-E, Sucrafil, Espumisan L, Mumcal, Nutrohadi F,
Silyhepatis, Tothema, Fogyma, Betasiphon, Fatig, Hemopoly, Calcium corbiere,…

24
Thuốc giãn tĩnh mạch: Rutin vitamin C, Aescin, Venrutin, Daflon 500,
Diosfort,Veinofytol, DilodinDHG, Diosmin 500, Dacolfort,…
Thuốc Gan Mật: Arealion, Fortec, Seoulcigenol, Gastalo, Liverbil, Livolin-H,
Livercom, Philiver, Livsin 94, Alcoclear, Essentiale forte, Chophytol, Pharcotinex,
Legalon 70, Silygamma 150mg, Rowatinex,…
Thuốc tuần hoàn não: Bilomag, Tebonin 120mg, Ginkokup 40, Ginkokup 120,
Gikanin, PM Remem, PM Branin, Giloba, Tanganil 500mg, O.P.Can, Dorocan,
Taginyl 500mg, Tanakan,…
Thuốc nhỏ mắt mũi Natri: Efticol, Natriclorid 0.9%,…
Thuốc nhỏ mắt, tai, mũi không kê đơn: Osla, Hameron, Syseye, Sanlein 0.1%,
Sancoba, Refresh tear, Rhinex,…
Thuốc ho syrup: Tylenol, Thuốc ho người lớn OPC, Tiffy, Decolgen, Sara,
Sotstop, Brufen,…
Thuốc Đông dược KKĐ: Genshu, Haisamin, Tư âm bổ thận hoàn, Hoàn Lục Vị
bổ thận âm, Bài Thạch, Sâm Nhung Bổ Thận TW3, Kim Tiền Thảo, Crila, Tràng Vị
Khang, Dạ Dày Nhất Nhất, Ampelop, Tuzamin, Dưỡng Cốt Hoàn, Viegan-B,
Kimraso, Xương Khớp Nhất Nhất, Dogalic, Nhiêt Miệng PV, VG-5, Boganic, Diệp
Hạ Châu, Tonka, Long Huyết PH, Tottri, Linh Chi Sâm, Mimosa, Linh Chi OPC, An
Thần Bổ Tâm-f, Hoạt Huyết Dưỡng Não, Cebraton, Thông xoang tán, Cảm xuyên
hương, Viên Xông OPC,…
CODOM: Durex( Kingtex, Performa, Fetherlite, Invisible ), Ok, Playboy( Classic,
Long Play, Studded pleasure ), Safefit, BIX, Durex play, KY, KLY,…
*B ( Thuốc kê đơn ):
Thuốc nhỏ mắt, siro, xông xịt KSĐB: Cortibion, Ofloxacin 0.3%( Oflovid,
Ofloxacin 0.3%,…), Levofloxacin hydrate 0.5%( Cravit,…), Ciprofloxacin 0.3%,
Moxinfloxacin 0.5%( Vigadexa, Vigamox,…), Combivent, Oxcarbazepine( Trileptal
60mg/ml,…), Tiotropium 2.5mg( Spiriva Respimat,…), Berodual,
Budesonide( Pulmicort,…), Seretide 50/500mcg, Sabutamol sulfate( Ventolin,…),…

25
Thuốc TH não-TMCB_BV mạch máu: Cilostazol 100mg( Citakey, SPlostal,
Pletaal, Cilost,…), Citicolin 500mg( Citicolin A.T, Cerecozin, Meyercolin, Sekaf,
…), Escina 40mg( Edevexin,…), Meclofenoxate 250mg( Lucitab, Liciril,…),
Nicergoline 10mg( Semirad,…), Naftidrofuryl 200mg( Praxilene,…), Pentoxifylline
100mg( Pentoxipharm,…), Piracetam( Nootropyl, Kacetam, Vipicetam,…),
Piracetam 400mg+Cinarizin 25mg( Halozam hasan,…), Thiotic acid
300mg( Golheal, Ubiheal,…), Vinpocetine 5mg( Caviton), 10mg( Caviton forte),…
Thuốc đau nữa đầu và giải độc sắt: Dihidroergotamine 3mg( Timmak, Tamik,
…), Deferipron 500mg( Deferipron A.T, Paolucci, Novator,…),…
Thuốc gan mật: Ursodesoxycholic( Ursachol, Uruso, Amursolic,…),
Ursodiol( pendo-Ursodiol C,…), Ursodesoxycholic+B1+B2( Ursimex,…), L-
Ornithin( Orthin 500,…), L-Aspartate( Gyllex, Sylhepgan,…),…
Thuốc tăng miễn dịch: Broncho-Vaxom( Broncho-Vaxom 3,5mg, Broncho-
Vaxom 7mg,…), Interferon gamma( Annaferon,…), Thymomodulin( Althax,
Betnapin, Semozine, Alputine,…)
Thuốc Hen suyễn: Bambuterol 10mg( Bambec, Baburon, Ceftarol, Bambutor,
Hayex,…), Montelukast( Montiget, Singulair, Givet, Kipel,…),
Theophylin( Theostat LP 100mg, Theophylin 200mg,…)
Thuốc loãng xương: Acid Alendronic( Fosamax plus, Alenta, Arenmax,
Fosamax, Aronat,…), Alfacalcidol( Arbol, Denatri, Hoanidol, Kidecont, SaviOsmax,
…), Calcitriol( Rofcal, Rocaltrol, Philbone-A, Usarichcatrol,…), Ibandronic 150mg(
Jointmeno, Drofen,…), Raloxifen 60mg( Lakcay,…), Risedronate( Sancefur,
Risenate, Cruzz-35,…)
Thuốc KS-Kháng khuẩn KSĐB: Ciprofloxacin 500mg( Ciprobay, Scanax,
Ciprofloxacin STADA,…), Cloramphenicol( Cloramphenicol 250mg,…),
Levofloxacin 500mg( Levofloxacin 500mg, Quinotab, Kaflovo, L-Stafloxim,
Levoquin, Tavanic,…), Moxifloxacin 400mg( Avelox,…), Nitrofurantoin,

26
Norfloxacin( Effectsal 400mg, Incarxol,…), Ofloxacin 200mg( Ofloxacin 200,…),
Pefloxacin 400mg, Vancomycin( Vancomycin 500mg, Voxin,…)
Thuốc kháng sinh tiêm truyền KSĐB: Ciprofloxacin, Levofloxacin
Thuốc KS-Thuốc đặt KSĐB: Metronidazole, Ornidazole, Secnidazole,
Tinidazole, Spiramycin + Metronidazole
Thuốc Thần kinh( Động Kinh ) KSĐB: Carbamazepin, Oxcarbazepin,
Valproate Mg, Valproate Na
Thuốc KSĐB KKĐ: Paracetamol + Codein, Terpin hydrate + Codein (Codein ≤
12mg), Metronidazole (Metrogyldelta, …)
Thuốc Hen Suyễn KSĐB: Carbocystein + Sabutamol, Sabutamol, Terbutalin
Thuốc Thần kinh KSĐB: Chlorpromazin
Thuốc Guot KSĐB: Colchicin
Thuốc kháng ung thư KSĐB: Anastrozole, Bicalutamide, Hydroxyurea,
Letrozol, Methotrexate, Mycophenolate, Tamoxifen (Nolvadex-D )
Thuốc kháng Virus KSĐB: Entercavir, Ribavirin (VG-C), Zidovudin +
Lamivudin
Thuốc gây tê chống co thắt cơ trơn (INJ ) KSĐB: Atropin Sulfat,
Procainhydroclorid
Thuốc Mụn - Nội tiết tố - NSAID KSĐB: Isotretinoin (Myspa ), Testosterol -
Talniflumate
Thuốc Ho khan KSĐB: Codein + Sulfogaiacol + Grindelia, Codein + Glycerin
guaicolat
Thuốc Giảm đau KSĐB: Paracetamol + Codein, Paracetamol + Codein +
Cafein, Paracetamol + Tramadol
Thuốc chống co thắt KSĐB: Chlordiazepoxide + Clidinium bromide]
Thuốc Xông xịt KĐ: Avamys, Dobutane Spray, Seretide, Formonide 200 HFA,
Flixonase, Nasonex, Xamiol, Anginovag, Flutibest, Coldi-B, Meseca, Aladka,
Symbicort, Dầu gội trị gầu SnowClear

27
Thuốc tube bôi KĐ: Asada, Oracortia, Progestogel, PhilDomina, Philclobate,
Potriolac, Pesancort, Sovalimus 0.1%, Rocimus 0.1%, Silkeron creme, Rocimus
0.03%, Sovalimus 0.03%, Stadgentri, Silkron, Remos IB, Tacropic 0.1%, Tetracylin
1%, Tyrosur, Vertucid, Maxx acne AC, Momate-S, Maxgel, Mouth paste, Lotusone,
Lotusalic, Klenzit-C, Klenzit-MS, Hidem, Hiteengel, Soslac, Gentri-sone,
Gensonmax, Gentriboston, Griseofulvin 5%, Gentridecme, Emla, Fucicort, Kem bôi
Nam Hà, Fucidin H, Erylik, Enoti, Eighteengel, Epiduo 0.1%/2.5%, Flucort-N,
Daivonex LEO, Daktarin, Daivobet, Dermovate, DIbetalic, Beta-Sol, Azanex,
Bisilkon, Betaderm, Atcobetanatco, Axcel Hydrocortisone, Besalycyd
Thuốc Giun Sán: Ivermectin, Niclosamide, Praziquantel, Triclabendazole,
Thiabendazole
Thuốc kháng Virus: Adefovir, Lamivudin, Tenofovir, Acylovir, Enfaviren,
Lopinavir + Ritonavir, Nevirapin, Nevirapin + Lamivudin + Stavudin, Tenofovir +
Emticitabin, Tenofovir + Enfaviren + Citapine
Thuốc Giãn Cơ - Nhược cơ: Baclofen, Chlorphenesin, Eperisone, Mephenesin,
Methorcarbamol, Methorcarbamol + Paracetamol, Thiocolchicoside, Tizanidine,
Tolperisone - Pyridostigmine
Thuốc Ho cảm - Ho khan - Ho đàm: Paracetamol, Dextromethorphan,
Guaifenesin,…- Levodropropyzine - Erdosteine
Thuốc Kháng Lao + Sốt Rét: Cloroquin Phosphat, Ethambutol,
Hydroxychloroquin, Isoniazid, Pyrazinamide, Rifampicin, Quinnin Sulphat
Thuốc kháng Histamin H1 KĐ: Acrivastin, Betahistine, Bilastin,
Cyproheptadin, Ebastin, Flunarizine, Hydroxyzine, Ketotifen, Rupatadin
Thuốc kháng sinh: Cefuroxim( Zinnat ), Cefixim, Cefdinir, Cefditoren,
Cefpodoxime, Cefprozil, Rifaximin, Ceftibuten, Cephalexin, Cefadroxil, Cefradine,
Cefaclor, Amoxicillin, Ampicillin, Oxacillin, Penicillin, Acid Nalidixic, Doxycylin,
Minocylin, Tetracylin, Nifuroxazide, Sulfaguanidin, Sulfamethoxazole +
Trimethoprim, Diiodohydroxyquinolin, Amoxicillin + acid Clavulanic, Amoxicillin

28
+ Sulbactam, Sultamicillin, Clindamycin, Fosfomycin, Lincomycin, Linezolid,
Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin, Roxithromycin, Spiramycin
Thuốc kháng sinh gói: Cefadroxil, Cefaclor, Cefixime, Cefprozil, Cefuroxim,
Cefdinir, Cefditoren, Cefpodoxime, Amoxicillin + Acid clavulanic, Amoxicillin +
Sulbactam, Amoxicillin, Azithromycin, Erythromycin, Roxithromycin, Spiramycin
Thuốc kháng Nấm, Đặt phụ khoa, Trĩ: Fluconazole, Griseofulvin,
Itraconazole, Nystatin, Terbinafine
Thuốc Dạ Dày - Dạ Dày H2: Esomeprazole (Nexium mup), Omeprazole,
Pantoprazole, Lansoprazole, Dexlansoprazole, Rabenprazole - Cimetidin, Ranitidin,
Famotidin, Nizatidin
Thuốc ĐH Tiêu Hóa -Chống Đầy Hơi - Chống Co Thắt: Alibendol, Itopride,
Mosapride, Rebamipide, Trimebutine, Trimebutine + Pancreatin + Dehydrocholi
acid + Bromelain + Simethicone - Alverin citrat, Alverin citrat + Simethicone,
Drotaverin, Otilonium, Phloroglucinol, Tiropramide
Thuốc ĐH Tiêu Hóa - Chống Nôn - Chống Đầy Hơi - Tiêu Chảy Cấp - Viêm
Đại Tràng: Domperidone, Domperidone + Simethicone, Metoclopramide,
Ondansetron - Acid 5- Aminosalicylic, Mesalamine, Mesalazine, Racecadotril
Thuốc Huyết Áp - TM: Valsartan, Valsartan + Amlodipin, Valsartan +
Amlodipin + HCT, Valsartan + Sacubitril, Captopril, Perindopril, Perindopril +
Amlodipin, Perindopril + Indapamide, Ramipril, Enalapril, Imidapril, Lisinopril,
Lisinopril + Amlodipin, Lisinopril + HCT, Cilnidipin, Felodipin, Felodipin +
Metoprolol, Lacidipin, Lercanidipin, Nifedipin, Amlodipin, Amlodipin + Atenolol,
Amlodipin + Atorvastatin
Thuốc Tiểu Đường: Pioglitazole + Metformine, Saxagliptin + Metformine,
Sitagliptin + Metformine, Dapagliflozin + Metformin, Empagliflozin + Metformine,
Acarbose, Metformine + Gliclazide, Metformine + Glimepiride, Metformine +
Glibenclamide, Linagliptin + Metformine, Vildagliptin + Metformine, Metformine,

29
Glimepiride, Gliclazide, Glibenclamide, Repaglinide, Dapagliflozin, Empagliflozin,
Linagliptin, Pioglitazole, Saxagliptin, Sitagliptin, Vildagliptin
Thuốc Mỡ Máu: Rosuvastatin, Simvastatin, Ezetimib, Benzafibrat, Fenofibrat,
Ciprofibrat, Gemfibrozil, Simvastatin, Simvastatin + Ezetimib, Lovastatin,
Fluvastatin, Pitavastatin, Atorvastatin, Atorvastatin + Ezetimib
Thuốc nhỏ mắt nhỏ tai KĐ: V.Rohto, Rohto, Polydeson, Eyemiru 40EX,
Vismed, Posod, Azopt, Olotedin, Biracin-E, Duotrav, Eporon, Travatan, Kary uni,
Neodex, Mepoly, Azarga, Tearbalance, Flumetholon 0.1%, Pred Fort, Neocin, Salein
0.3%, Tobidex, Bronuck, Alegysal, Maxitrol, TobraDex, Timolol maleate eye Drops
0.5%, FML( Fluorometholone 0.1% )
Thuốc Kháng Viêm: Alphachymotrypsine, Betamethasone, Dexamethasone,
Deflazacort, Betamethasone + Dexchlorpheniramin, Hydrocortison, Prednisolone,
Methylprednisolone, Prednison, Triamcinolone,
Thuốc Giảm Đau, Hạ Sốt NSAID KĐ: Clonixin, Diacerein, Aceclofenac,
Diclofenac, Diclofenac + Paracetamol, Etodolac, Nabumeton, Naproxen, Etoricoxib,
Meloxicam, Piroxicam, Tenoxicam, Lornoxicam, Celecoxib, Ketorolac,
Leflunomide, Nefopam, Floctafenine, Dexibuprofen, Ibuprofen (>400mg),
Dexketoprofen, Flurbiprofen, Indomethacine, Ketoprofen + Adiphenin +
Diphenhydramine
Thuốc Huyết Áp - TM: Bisoprolol, Bisoprolol + HCT, Nebivolol, Acebutolol,
Atenolol, Carvedilol, Metoprolol, Propranolol, Bosentan, Losartan, Losartan + HCT,
Losartan + Amlodipin, Telmisartan, Telmisartan + Amlodipin, Telmisartan + HCT,
Candesartan, Candesartan + HCT, Irbesartan, Irbesartan + HCT, A.T.P,
Aminodarone, Glyceryl Nitrat, Isosorbid, Ivabradine, Kali clorid, Potassium
Chloride, Nicorandil, Nikethamide + Glucose, Mg aspartate + K aspartate, Mg
glutamate + K glutamate, Digoxin, Heptaminol, Rilmenidine, Diltiazem,
Methyldopa, Trimetazidin

30
Thuốc Thần Kinh( Trầm Cảm ): Amitryptillin, Citalopram, Escitalopram,
Doxepine, Etifoxine, Fluoxetin, Fluoxamin, Levopromazin, Mirtazapine, Paroxetin,
Sertraline, Tianeptine, Thioridazin, Trazodon, Tofysopam, Venlafaxin
Thuốc Thần Kinh( Động Kinh ): Lamotrigin, Levetiracitam, Phenytoin,
Topiramate
Thuốc Thần Kinh(Alzheimer + Parkinson ): Donepezil HCL, Galantamine,
Levodopa + Benserazide, Levodopa + Carbidopa, Levodopa + Carbidopa +
Entacapone, Piripedil, Pramipexole, Trihexyphenydyl HCL
Thuốc Thần Kinh (TTPL - Giải Lo Âu): Amisulpride, Levosulpiride,
Sulpiride, Haloperidon, Risperidon, Clozapin, Olanzapin, Zopiclon, Eszopiclon,
Prochlorperazin, Quetiapin
Thuốc Thần Kinh( Giảm Đau Thần Kinh )-( Giảm Đau giãn cơ hướng TK):
Gabapentin, Gabapentin + Methylcobalamin, Benfortiamin, Pregabalin - C.M.P +
U.T.P, C.M.P + U.T.P + U.D.P + U.M.P, Mecobalamin
Thuốc Lợi Tiểu: Acetazolamide HCT, Furosemide, Indapamide, Indapamide +
Amlodipin, Spironolactone, Spironolactone + Furosemide, Hydrochlorothiazide
Thuốc chống đông máu: Acenocoumarol, Wafarine, Dabigatran,
Acetylsalicylic, Rivaroxaban, Ticagrelor, Clopidogrel
Thuốc Gout KĐ: Allopurinol, Febuxostat
Thuốc Cầm Máu: Acid Tranexamic, Carbazochrome
Thuốc Nội Tiết Tố: Clomifen, Danazol, Dydrogesteron, Estradiol, Esdiol,
Levothyroxine, Lynestriol, Mifepristone, Dienogest, Methimazol, Misoprostol,
Nomegestrol, Norethisterone, Propylthiouracil, Progesterol, Tibolone, Thiamazole,
Carbimazol
Thuốc RLCD - Tuyến Tiền Liệt: Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil, Dapoxetin -
Alfuzosin, Doxazocin, Dutasteride, Desmopressin, Cao Pygeum, Methylen blue +
Camphor, Finasterid, Flavoxate, Lipodosterolic, Solifenasin,Tamsulosin,
Oxybutynin

31
Thuốc syrup, Đông dược KĐ: Cortonyl OPC, Thiên sứ hộ tâm đan, Stilux-60,
Rotudan, Cao ích mẫu, Trường bách diệp, Bổ phế Nam Hà, Codcerin, Synatura,
Thuốc hen PH, Motilium, Atussin, Sterogyl, …
*C, D (Sản Phẩm Không Phải là thuốc):
+ Dầu, Cao xoa các loại
+ Nước xúc miệng, dầu gội, ddvs
+ Thực phẩm chứ năng các loại: Hỗ trợ an thần dưỡng não( Cevinton, An tâm ngủ
ngon PV, Ginkgo and Brahmi 3000, Hỗ trợ mắt - Omega 3( Kinder active D3,…),
Hỗ trợ tai mũi họng( Kim Đởm Khang, Kim Thính,…), Hỗ trợ tim mạch tiểu đường(
Bảo Khí Khang, Ích Tâm Khang, Vương Tâm Thống,…), Hỗ trợ tĩnh mạch - Trĩ( An
Trĩ Vương,…), Hỗ trợ mẹ và bé - bổ thai( Growgold G&P, Ích mẫu lợi nhi,…), Hỗ
trợ men tiêu hóa - cốm - chất sơ( Antibio pro, Lactomin, Infogos,…), Hỗ trợ dạ dày -
tá tràng( Bình vị Thái Minh, Tràng Phục Linh,…), Hỗ trợ Gan - Sỏi( Cumar gold,
Scurma fizzy, Cà Gai leo,…), Hỗ trợ Bổ - Tăng đề kháng( Women multiVitamin,
Phariton TVP, Pharmaton,…), Hãng ECO( Jex, Faz, Qik, Otiv, Alipas,…), Hỗ trợ
làm đẹp - tóc - nội tiết tố( Skian, RiTANA skin, Maxxhair, Hà Thủ ô TW3, Vitamin
E, Phytoestrogen SB, Bảo Xuân,…), Hỗ trợ Thận - Sinh lý - Tiền liệt( Hauora,
Primalis, Viganam, Hàu biển OB, Ích niệu khang, Ích thận vương,…), Hỗ trợ Cơ -
Xương - Khớp( Khương thảo đan, Viên khớp tâm bình, Thấp diệu nang, Viên Gout
tâm bình, Vương Bảo, Bách Niên Kiện,…), Hỗ trợ dinh dưỡng( Sữa các loại, Yến,
…)
+ Mỹ phẩm: Dạng Tube bôi da (Megaduo, Ceradan, Belazin,…) Dạng chai( Tinh
dầu,…), Dạng tắm gội( Gội là đen, Nazorel, Selsun, Mintar,…)
+ Trà các loại( Trà mát gan - lợi tiểu, bột rau má, bột cần tây,…)
+ Đường - Mật ong - Baking soda - Nghệ
+ Rửa tay - Chống Muỗi - Johnson - KĐR
+ Súc miệng - Cetaphil - Khử mùi
+ DDVS dạng chai (Lactacyd, Lá Đôi, Saforelle, Crevil, …)

32
*E, F ( Sản phẩm không phải là thuốc) kệ inox
+ Khẩu trang, Bông tẩy trang, BVS…
+ Cồn, Bông, Băng, Gạc, Oxy già,…
+ Vật Tư y tế( máy đo HA, máy đo Tiểu Đường,…)
+ Dung Dịch vệ sinh Mũi - Họng….
* TỦ LẠNH:
+ Lantus 100iu/ml sanofi 10ml
+ Lantus solostar 100iu/ml sanofi 5 cây X 3ml
+ Hyalgan 20mg/2ml INJ
+ Novomix 100iu/ml 5 cây
+ Insulatard 10ml
+ Insulatard 100iu/3ml 5 cây
+ Miacalcic INJ 50iu/ml
+ Mixtard 100iu lọ
+ Mixtard 30 flexpen (bút)
+ Ryzodeg flextouch 100u/mg novo nordisk 5X3ml
+ Actrapid 100iu novo 10ml
+ Scilin M30 10ml 100iu/ml
+ Scilin M30 10ml 40iu/ml
+ Apidra solostar 100iu/ml sanofi 5 bút X 3ml
+ Bút Victoza 6mg
+ Novorapid 100iu/ml 5 cây

33
PHẦN IV: CÁC BỆNH CẮT LIỀU THƯỜNG GẶP

Cảm - Ho Đàm:
Cefixim 200mg Cophavina 2X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Methylprednisolone blue 4mg KH 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Ambroxol 30mg Domesco 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Travicol flu TV 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn

Dị dứng da:
Fefasdin 60 Khapharco 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Methylprednisolone blue 4mg KH 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Vitamin C 500mg Vidiphar 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
New Artisonic Danaphar 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn

34
Đau răng:
Agimdogyl Agimexpharm 2X10: Sáng 2 viên, Chiều 2 viên, Sau ăn
Panactol 650mg KH 1000V: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Katrypsin Fort 8400iu KH 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Vitamin C 500mg Vidiphar 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn

Rối Loạn Tiền Đình:


Cinarizin 25mg vidiphar 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Magnesium - B6 TVPharm 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Gikanin 500mg Khapharco 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Panactol 650 KH 1000V: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn

35
Tiêu chảy:
Lorperamid 2mg Nadyphar 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên
Berberin 100mg Domesco 100v: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên
Subtyl Mekophar 2X10: Sáng 2 viên, Chiều 2 viên
No-Spa 40mg Sanofi 5X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên

Đau nhức Xương khớp:


Panactol 650mg KH 1000V: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Stadxicam 7.5mg Stella 5X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Methocarbamol 500mg KH 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn
Vitamin B1B6B12 Mekophar 10X10: Sáng 1 viên, Chiều 1 viên, Sau ăn

36
PHẦN VI: MỘT SỐ ĐƠN THUỐC BÁN THEO ĐƠN
1.Một vài đơn thuốc trị các bệnh khác nhau

ĐƠN THUỐC SỐ 1

Họ và tên: Nguyễn Ngọc Ngân

Giới: Nữ

Tuổi: 19 tuổi

Địa chỉ: 318/9, Phạm Văn Hai, P5, Q Tân Bình

Chẩn đoán: Chấn thương phần mềm

1) Genertam 1,5g IV 2 lọ

Ngày dùng: 2 lần, mỗi lần 1 lọ.


2) Tatanal codein 0,5g 3 viên
Ngày dùng: 3 lần, mỗi lần 1 viên.
3) Alpha Chymotrypsin 3 viên
Ngày dùng: 3 lần, mỗi lần 1 viên.
4) Fatige 2 ống
Ngày dùng: 2 lần, mỗi lần 1 ống.

ĐƠN THUỐC SỐ 2

Họ và tên: Vũ Văn Tuyên

Giới: Nam

Năm sinh: 1986

Địa chỉ: 28/42. Cư xá Lữ Gia, P 15, Q 11

Chẩn đoán: Đái tháo đường tuýp 2

1) HASANBEST 500/2.5 60 viên

37
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, trước khi ăn sáng – chiều.

2) PIOGLU 30MG 30 viên

Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn chiều.

3) ATOBAXL 20MG 15 viên

Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1/2 viên, sau ăn chiều.


ĐƠN THUỐC SỐ 3

Họ và tên: Trần Văn Lành

Giới: Nam

Tuổi: 65 tuổi

Địa chỉ: 318, Nguyễn Kiệm, P3, Q Phú Nhuận

Chẩn đoán: răng 14 nhiễm trùng

1) Rodogyl 750.000UI + 125mg Viên – Uống 28 viên

Ngày uống: 2 lần, mỗi lần 2 viên.

2) Alpha Chymotrypsin Viên 28 viên

Ngày uống: 2 lần, mỗi lần 2 viên.

3) Acetaminophen + Ibuprofen 525mg 21 viên


Ngày uống: 3 lần, mỗi lần 1 viên.
ĐƠN THUỐC SỐ 4

Họ và tên: Nguyễn Minh Vương

Giới: Nam

Tuổi: 21 tuổi

Địa chỉ: 13/5/67 Lý Phục Man, phường Tân Hưng , Q7

38
Chẩn đoán: Viêm mũi họng

1) Augmetin 500mg 6 gói

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 gói.

2) Antibio 3 gói

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 gói, uống cách các thuốc khoảng 1 tiếng.

3) Celestamin 3 viên

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 viên.

4) Salbutamol 3 viên

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 viên.

5) Toplexil 1 chai

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5ml.

ĐƠN THUỐC SỐ 5

Họ và tên: Hà Thị Liên

Giới: Nữ

Tuổi: 35 tuổi

Địa chỉ: 5/55, Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú

Chẩn đoán: Viêm đa khớp

1) Paracetamol 500mg 15 viên

1 viên x 3 lần/ ngày

2) Diclofenat 50mg 15 viên

1 viên x 3 lần/ ngày

39
3) Vitamin A_D 10 viên

1 viên x 2 lần/ ngày

4) Vitamin B1 250mg 10 viên

1 viên x 2 lần/ ngày

ĐƠN THUỐC SỐ 6

Họ và tên: Tô Trung Hải

Giới: Nam

Tuổi: 60 tuổi

Địa chỉ: KP2, P Tân Thới Nhất, Q12

Chẩn đoán: Viêm Phế Quản

1) Paracetamol 500mg 15 viên

1 viên x 3 lần/ ngày

2) Amoxicilin 500mg 15 viên

1 viên x 3 lần/ ngày

3) Salbutamol 30 viên

2 viên x 3 lần/ ngày

4) Alpha_chymotrypsin 20 viên

2 viên x 2 lần/ ngày

5) Mg B6 10 viên

1 viên x 2 lần/ ngày

40
ĐƠN THUỐC SỐ 7

Họ và tên: Lê Hoàng Châu

Giới: Nam

Tuổi: 52 tuổi

Địa chỉ: 17/7E, Tân Hòa Đông, P14, Q6

Chẩn đoán: Cao huyết áp, tiểu đường

1) Metformin 850mg 20 viên

1 viên x 2 lần/ngày

2) Amlodipin 5mg 20 viên

1 viên x 2 lần/ngày

3) Paracetamol 500mg 15 viên

1 viên x 3 lần/ngày

4) Vitamin C 500mg 10 viên

1 viên x 2 lần/ngày

ĐƠN THUỐC SỐ 8

Họ và tên: Trần Văn Đoàn

Giới: Nam

Tuổi: 35 tuổi

Địa chỉ: 250, Nguyễn Tất Thành, P13, Q4

41
Chẩn đoán: Viêm dạ dày tá tràng HP (-)

1) Pantoprazole 40mg 5 viên

1 viên uống buổi sáng/ ngày

2) Phosphalugel 15 gói

1 gói x 3 lần/ ngày ( uống sau khi ăn 30 phút)

ĐƠN THUỐC SỐ 9

Họ và tên: Nguyễn Văn Lành

Giới: Nam

Tuổi: 50 tuổi

Địa chỉ: 20, Lữ Gia, P15, Q11

Chẩn đoán: Đau Lưng

1) Mobic 15mg 7 viên

1 viên uống trưa sau khi ăn no/ ngày

2) Ultracef 21 viên

1 viên x 3 lần/ ngày

3) Neurobion 21 viên

1 viên x 3 lần/ ngày

ĐƠN THUỐC SỐ 10

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương

Giới: Nữ

42
Tuổi: 55 tuổi

Địa chỉ: KP5, P Tân Thới Nhất, Q12

Chuẩn đoán: Rối loạn tiền đình

1) Paracetamol 500mg 15 viên

1 viên x 3 lần/ ngày

2) Cinnarizine 25mg 15 viên

1 viên x 3 lần/ ngày

3) Mg B6 10 viên

1 viên x 2 lần/ ngày

2.Phân tích đơn thuốc đã nêu ở trên

ĐƠN THUỐC SỐ 1

Họ và tên: Nguyễn Ngọc Ngân Giới: Nữ Tuổi: 19 tuổi

Địa chỉ: 318/9, Phạm Văn Hai, P5, Q Tân Bình

Chẩn đoán: Chấn thương phần mềm

1.Genertam 1,5g IV 2 lọ
Kháng sinh kết hợp được bào chế dưới dạng bột pha tim được chỉ định bệnh
nhân bị chấn thương phần mềm có liên quan xương khớp, da và mô mềm.
Ngày dùng: 2 lần, mỗi lần 1 lọ.
2.Tatanal codein 0,5g 3 viên
Dạng phối hợp của paracetamol và codein, ngoài tác dụng trị ho còn được sử
dụng trong các thể đau như đau dây thần kinh, đau toàn thân, đau cơ.
Ngày dùng: 3 lần, mỗi lần 1 viên.
3.Alpha Chymotrypsin 3 viên

43
Là một loại Enzym thủy phân protein có tác dụng kháng phù và kháng viêm.
Ngày dùng: 3 lần, mỗi lần 1 viên.
4.Fatige 2 ống
Thuốc bổ máu bổ sung sự tưới máu, tạo máu trong các cơ quan bị chấn thương.
Ngày dùng: 2 lần, mỗi lần 1 ống.

ĐƠN THUỐC SỐ 2

Họ và tên: Vũ Văn Tuyên Giới: Nam Năm sinh: 1986

Địa chỉ: 28/42. Cư xá Lữ Gia, P 15, Q 11

Chẩn đoán: Đái tháo đường tuýp 2

1.HASANBEST 500/2.5 60 viên

Thuốc làm hạ mức đường huyết tăng cao ở bệnh nhân tiểu đường, nhưng không
có đặc điểm làm hạ đường huyết đáng chú ý ở người không mắc bệnh tiểu
đường. Thuốc tác dụng theo cơ chế là làm giảm sản xuất glucose ở gan.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, trước khi ăn sáng – chiều.

2.PIOGLU 30MG 30 viên

Thuốc làm giảm phóng thích glucose từ gan. Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể
dục nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2.
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn chiều.

3.ATOBAXL 20MG 15 viên

Điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng làm giảm cholesteron toàn phần, ức chế sản xuất
cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesteron. Ngoài ra thuốc
cũng có thể làm giảm nồng độ tryglycerid trong máu, nếu triglycerin trong máu
cao cũng liên quan đến bệnh mạch vành.

44
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1/2 viên, sau ăn chiều.

ĐƠN THUỐC SỐ 3

Họ và tên: Trần Văn Lành

Giới: Nam Tuổi: 65 tuổi

Địa chỉ: 318, Nguyễn Kiệm, P3, Q Phú Nhuận

Chẩn đoán: răng 14 nhiễm trùng

1.Rodogyl 750.000UI + 125mg Viên – Uống 28 viên


Là sự phối hợp giữa 2 họ kháng sinh, 2 hoạt chất của 2 họ kháng sinh này tập
trung chủ yếu ở nước bọt, nướu và xương ổ răng. Dùng phòng ngừa nhiễm
khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Ngày uống: 2 lần, mỗi lần 2 viên.
2. Alpha Chymotrypsin Viên 28 viên
Là một loại Enzym thủy phân protein có tác dụng kháng phù và kháng viêm.
Ngày uống: 2 lần, mỗi lần 2 viên.
3.Acetaminophen + Ibuprofen 525mg Viên
Sự kết hợp 2 hợp chất cho tác dụng hiệp lực làm tăng khả năng giảm đau, kháng
viêm và hạ sốt.
Ngày uống: 3 lần, mỗi lần 1 viên.

ĐƠN THUỐC SỐ 4

Họ và tên: Nguyễn Anh Duy Giới: Nam Tuổi: 21 tuổi

Địa chỉ: 13/5/67 Lý Phục Man phường Tân Hưng Quận7

45
Chẩn đoán: Viêm mũi họng

1.Augmetin 500 6 gói


Kháng sinh họ Penicillins điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp
trên và dưới kể cả tai mũi họng.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 gói.
2.Antibio 3 gói
Men vi sinh giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột do dùng kháng sinh.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 gói, uống cách các thuốc khoảng 1 tiếng.
3.Celestamin 3 viên
Kháng viêm trị viêm mũi cho trẻ.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 viên.
4.Salbutamol 3 viên
Thuốc tác động trên cơ trơn phế quản, làm giãn hoặc chống co thắt phế quản.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 viên.
5.Toplexil 1 chai
Sản phẩm trị ho thế hệ mới có tác dụng vừa trị ho khan về đêm vừa có tác dụng
long đàm, sát khuẩn đường hô hấp. Khi sử dụng Toplexil điều trị không kéo dài
quá 7 tháng. Cần chú ý đến các tác dụng phụ của trẻ vì trong thành phần của
thuốc có chứa codein.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5ml.

46
PHẦN VI: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

Qua thời gian đi thực tế tại nhà thuốc FPT Long Châu em đã học hỏi được rất nhiều kiến
thức và kinh nghiệm thực tế quý báu cho riêng mình như:
+ Cách sắp xếp thuốc theo nhóm dược lý
+ Bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn GSP
+ Cách giao tiếp, tư vấn thuốc cho khách hàng và bệnh nhân
+ Quy trình, quy định, quy tắc ứng xử trong nhà thuốc
Trong quá trình thực tập tại nhà thuốc Long Châu 103 Binh Quới, em thấy nhà thuốc đã
thực hiện theo nguyên tắc “Thực hành nhà thuốc tốt GPP” theo quy định về hồ sơ pháp
lý, nhân sự, có đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị, chấp hành các quy định chuyên môn
trong mua bán, có đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị, chấp hành các quy định chuyên
môn trong mua bán, bảo quản, theo dõi chất lượng thuốc, chú trọng công tác quản lý
thuốc có yêu cầu kiểm soát đặc biệt, thuốc bán theo đơn.
Với kiến thức đã học ở nhà trường cùng với kiến thức thu thập trong thực tế em hiểu rõ
hơn về giá trị và tác hại của thuốc vì vậy ta không nên lạm dụng thuốc, điều quan trọng
là chúng ta phải biết giữ gìn sức khỏe, giữ gìn vệ sinh, nâng cao đời sống tinh thần. Em
thiết nghĩ mình cần tiếp tục tìm hiểu và học hỏi nhiều hơn nữa. Đồng thời phải có tấm
lòng yêu nghề , ham học hỏi ở các bậc anh chị đi trước, bậc thầy của mình, hòa đồng với
đồng nghiệp và phải có tâm với nghề.
Và một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Trường, quý thầy cô
cùng các chị Dược Sĩ tại nhà thuốc Long Châu 103 Bình Quới đã giúp đỡ em rất nhiều
trong thời gian thực tập và đã tạo điều kiện cho em cùng với các bạn có cơ hội học hỏi
kinh nghiệm thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực tập
Nguyễn Xuân Thuần

47
PHẦN VII: NHẬT KÝ THỰC TẬP
(Sinh viên nộp nhật ký theo ngày đã được nhà trường hướng dẫn)

48

You might also like