You are on page 1of 43

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC SÀI GÒN


_______________

SỔ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


CÔNG TY DƯỢC

Họ và tên: Hoàng Thiên Triệu


Ngày sinh: 15/ 08 / 2002
Lớp: Dược 2 Khóa học : 10
Thời gian: Từ ngày 19/09/2022 đến hết ngày 18/03/2023
Địa điểm thực tập: Nhà thuốc LONG CHÂU

PHỤ LỤC
LỜI CÁM ƠN……………………………………………………………..3
PHIẾU ĐÁNH GÍA THỰC TẬP ............................................................... 5
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………….... 6
PHẦN II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC.......................... 7

CHƯƠNG 1. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC LONG


CHÂU......................................................................................................... 7
1. Tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thực tập ………………………………… 7
2. Giới thiệu về đơn vị thực tập ................................................................ 8
3. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức. ............................................................... 8
3.1. Nhiệm vụ. .......................................................................................... 8
3.1.1 Trách nhiệm của người quản lý chuyên môn hoặc trưởng ca......9
3.1.2 Nhiệm vụ của nhân viên bản thuốc ............................................ 9
3.2. Quy mô tổ chức ...............................................................................10
4. Nhận xét chung về cách thức tổ chức và vận hành hoạt động của nhà
thuốc ..........................................................................................................10
4.1 Cách thức tổ chức của nhà thuốc. ................................................. 10
4.2 Cách vận hành hoạt động của nhà thuốcđộ................................... 11

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC TẬP ...................................................12


1. Tổ chức hoạt dộng của nhà thuốc ........................................................12
1.1. Quy mô hoạt động ..........................................................................12
1.2. Loại hình kinh doanh .....................................................................13
1.3. Bố trí và trưng ................................................................................13
2. Sắp xếp phân loại và bảo quản thuốc ....................................................13
2.1. Sắp xếp phân loại thuốc..................................................................13
2.2. Theo dõi số lượng thuốc ................................................................15
2.3. Theo dõi chất lượng........................................................................16
2.4. Theo dõi bảo quản thuốc.................................................................17
2.5. Vai trò và hiệu quả của phàn mền quản lý thuốc ...........................18
3. Thực hiện GPP tại nhà thuốc ...............................................................19
4. Tình hình bán/ Nhập thuốc ..................................................................25
4.1. Cách tổ chức nhập thuốc ................................................................25
4.2. Các nhóm thuốc bán ra nhiều tại nhà thuốc và nguyên nhân..........26
4.3. Tình hình bán thuốc theo cách tự khai bệnh ..................................26
4.4. Tình hình bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc ......................................27
4.5. Tính hình thay thế thuốc trong đơn ...............................................28
4.6. Nhận xét việc bán hàng và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn hợp lý
tại nhà thuốc ..............................................................................................28
5. Dang mục một số thuốc tại nhà thuốc long châu ..................................29

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN ........................................................................40

PHẦN III: NHẬT KÝ THỰC TẬP

LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm trải qua quá trình học tập lý thuyết tại nhà trường, được sự
giới thiệu của nhà trường. Em đã có thời gian học tập và trải nghiệm tại
nhà thuốc FPT LONG CHÂU .Nhà thuốc là nơi em được tiếp xúc trực tiếp
với nhiều loại thuốc và cũng học hỏi cách tư vấn và tiếp xúc với người
bệnh. Là nền tảng để sau này em ra trường làm việc tốt hơn trong chuyên
ngành của mình.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến các quý thầy cô của trưởng
Cao Đẳng Dược Sài Gòn đã giúp đỡ em trong thời gian qua và đã tạo điều
kiện để em có một môi trường học tập tốt. Em xin chúc nhà trường ngày
càng phát triển quý thầy cô được dồi dào sức khỏe Nhằm tạo điều kiện cho
các sinh viên sắp ra trường có có hội cọ sát với thực tế, tim hiểu thêm
những kiến thức chỉ được học trong sách vở. Nay được áp dụng với thực tế
cũng như quan sát và tìm hiểu nhiều hơn, em đã góp nhặt được những kinh
nghiệm, những bài học quý giá mà các anh chị đi trước đã truyền đạt lại
cho chúng em. Các anh chị dược sĩ nhà thuốc đã chỉ bảo, cho em cơ hội
được học tập thực tế, giúp giải đáp những thắc mắc, sửa sai và bổ sung
những thiếu sót cho em. Và điều em tâm đắc nhất khi thực tập tại nhà
thuốc là việc em nhận thức được rằng người dược sĩ ngoài việc bán thuốc
và cách sử dụng thuốc hợp lý thì họ còn là người tư vấn tâm lý, luôn sẵn
sàng lắng nghe, chia sẻ, cảm thông và đưa ra những lời khuyên đúng đắn
nhất để kịp thời tháo gỡ cho bệnh nhân, những khó khăn vướng mắc mà họ
đang mắc phải.
Báo cáo thực tập ở nhà thuốc là kinh nghiệm em tóm tắt được trong quá
trình học tập tại nhà trường và nhà thuốc. Do kiến thức của em còn hạn
chế nên bài báo cáo còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông
cảm và góp ý của các thấy cô.

..............,ngày.....tháng......
năm 2022

SINH VIÊN

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


Người không có sức khoẻ chỉ có một ước muốn duy nhất đó là “sức khoẻ”. Một xã hội
muốn tồn tại, phát triển và ngày càng hiện đại thì trước hết con người phải thật sự khoẻ
mạnh và đặt vấn đề sức khoẻ lên hàng đầu.

Nếu như ngành Y như dùng kỹ thuật y học để chăm sóc sức khoẻ và bảo vệ sức khoẻ của
con người thì bên cạnh đó ngành Dược lại cung cấp thuốc để phục vụ cho việc chăm lo và
bảo vệ sức khoẻ. Là một trong những mắt xích quan trọng trong mạng lưới y tế, hỗ trợ cho
các y bác sĩ trong việc khám chữa bệnh cho bệnh nhân phải kể đến tầm quan trọng của
người Dược sĩ. Hiểu rõ tầm quan trọng của ngành Dược cũng như mong muốn được góp
một phần nhỏ bé vào công tác chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, gia đình và mọi
người xung quanh, em đã và đang theo học ngành Dược sĩ tại trường Cao Đẳng Dược Sài
Gòn.

Nơi đây em đã được học rất nhiều kiến thức về chuyên môn, kinh nghiệm sống và những kỹ
năng cần thiết để làm tốt công tác của người dược sĩ, được sự chỉ bảo và diều dắt của các
thầy cô trong trường. Với những kiến thức bổ ích trên ghế nhà trường cần được tôi luyện
trong thực tiễn để em có đủ khả năng phục vụ trong sự nghiệp y tế, điều đó là sự kỳ vọng
của thầy cô trong trường, hiểu được sự mong mỏi của thầy cô em luôn cố gắng trao dồi kiến
thức và thật may mắn cho bản thân em, em đã được nhà trường giới thiệu đến cơ quan thực
tập nơi em và nhiều sinh viên khác ao ước đó là nhà thuốc Long Châu. Thời gian em thực
tập nơi đây là khoảng thời gian vô cùng quý báu giúp em hiểu rõ được những việc mà người
Dược sĩ tương lai cần phải làm và làm thật tốt để xứng đáng trở thành người thầy thuốc
tương lai.

Bài báo cáo thực tập ở Nhà thuốc Long Châu là một quyển tóm tắt lại quá trình học
tập ở Nhà trường và Nhà thuốc. Với những kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng
góp ý kiến của các quý thầy cô. Qua bài báo cáo em muốn trình bày những hiểu biết,
kết quả mà em được học hỏi trong suốt quá trình thực tập thực tế tại nhà thuốc Long
Châu.
PHẦN II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC
NHÀ THUỐC LONG CHÂU

Hình 1.1 logo nhà thuốc Long Châu

CHƯƠNG 1. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA


NHÀ THUỐC LONG CHÂU
1. Tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thực tập
Tên đơn vị: Nhà Thuốc Long Châu
Địa chỉ: 237A, Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Nhà thuốc nằm ở mặt tiền, nơi dân cư đông đúc, gần phòng khám tư nhân, giao thông thuận
tiện, là một địa điểm bán lẻ các mặt hàng thuốc tân dược.
Hình 1.2 Nhà thuốc Long Châu
2. Giới thiệu về đơn vị thực tập
- Nhà thuốc Long Châu nằm trong chuỗi hệ thống nhà thuốc thuộc Công ty Cổ phần Dược
phẩm FPT Long Châu.
- Nhà thuốc Long Châu là chuỗi nhà thuốc lớn nhất Việt Nam với hơn 600 nhà thuốc trải
dài trên 53 tỉnh thành. Thành lập từ năm 2007, trải qua hơn 20 năm phát triển, nhà thuốc
Long Châu đã có nhiều thành tựu nổi bật cùng rất nhiều giải thưởng, chứng nhận được trao
tặng.
- Đội ngũ nhân viên, tư vấn, trình dược viên tại nhà thuốc đều là những người có trình độ
chuyên môn được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm lâu năm trong ngành Dược. Trong quá
trình hoạt động, toàn thể nhân viên đều hiểu và bám sát 3 giá trị cốt lõi của công ty đó là:
tận tâm phục vụ khách hàng, trung thực và nhận trách nhiệm, đoàn kết và hỗ trợ đồng đội.
- Với hàng trăm sản phẩm được giới thiệu trên website và hàng ngàn sản phẩm khác được
bán trực tiếp tại nhà thuốc, nhà thuốc Long Châu đảm bảo cung cấp đầy đủ các mặt hàng
dược phẩm như:
+Các loại thuốc (thuốc nội và thuốc ngoại nhập)
+Thực phẩm chức năng: đa số được nhập khẩu từ nước ngoài như: Nhật,Mỹ, Úc, Pháp,
Đan Mạch,....
+Dụng cụ Y Khoa.
+Sữa dinh dưỡng
+Mỹ phẩm và hóa mỹ phẩm.
- Ưu điểm nổi bật của Nhà thuốc Long Châu mang đến cho khách hàng: là nhà thuốc chính
hãng, chuyên thuốc theo toa, được mua lẻ với giá sỉ, có dược sĩ tư vấn tại chỗ,đổi trả trong
30 ngày và nguyên giá, giao hàng tận nơi.

3. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức


3.1. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch mua thuốc, kiểm soát chất luợng thuốc đảm bảo số luợng cũng như chất
luợng cho nhu cầu điều trị bệnh.
- Quản lý,theo dõi việc bán buôn, bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị và các nhu cầu khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP).
- Thực hiện công tác tư vấn khách hàng, điều trị bệnh, sử dụng thuốc hợp lý, tham gia cảnh
giác dược và báo cáo thông tin liên quan tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
- Quản lý hoạt động của nhà thuốc theo đúng quy định của Bộ Y Tế.
- Tham gia các khóa đào tạo, các buổi hội thảo để cập nhật kiến thức mới, nâng cao trỉnh độ
chuyên môn.
- Cung cấp và đảm bảo số lượng thuốc, chất lượng thuốc thông thường đến thuốc chuyên
khoa, vật dụng y tế cho khách hàng.
- Đảm bảo giá thành hợp lý đến tay người tiêu dùng.
- Là cơ sở thực hành của các trường đào tạo chuyên ngành dược.

3.1.1 Trách nhiệm của người quản lý chuyên môn hoặc trưởng ca.
- Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi mặt hoạt động của nhà thuốc, khi vắng mặt phải ủy quyền cho nhân viên có trình độ
chuyên môn tương đương trở lên điều hành theo quy định.
- Trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động của nhà thuốc bao gồm việc bán các thuốc kê
đơn,không kê đơn, tư vấn cho khách hàng .
- Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết.
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn và không ngừng nâng cao chất lượng
dịch vụ cung ứng thuốc.
- Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên về chuyên môn cũng như đạo đức hành nghề dược.
- Cộng tác với y tế cơ sở, cung cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông giáo dục về thuốc
cho cộng đồng và các hoạt động khác.
- Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về các tác dụng không mong muốn của thuốc.

3.1.2 Nhiệm vụ của nhân viên bán thuốc


- Thực hiện quy trình bán thuốc theo sự hướng dẫn của dược sĩ phụ trách, tư vấn cho khách
hàng về cách sử dụng thuốc và cách phòng ngừa bệnh, giải đáp mọi thắc mắc của khách
hàng, theo dõi và phản hồi tình hình sử dụng thuốc của khách hàng.
- Hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc.
- Có bằng cấp chuyên môn dược và có thời gian thực hành nghề phù hợp với công việc
được giao.
- Tư vấn thông tin cần thiết về cách dùng thuốc cho người mua nhằm đảm bảo sử dụng
thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
- Giữ bí mật các thông tin của người bệnh.
- Trang phục áo blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có bảng tên.
- Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyên tuân thủ đạo đức hành nghề dược.
- Tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.
- Có đủ sức khỏe, không đang bị mắc các bệnh truyền nhiễm.
- Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn dược.

3.2. Quy mô tổ chức


- Nhân sự
- Các loại giấy phép kinh doanh tại Nhà thuốc Long Châu
+Giấy phép kinh doanh
+Chứng chỉ hành nghề dược
+Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
+Giây chứng nhận đạt nguyên tắc tiêu chuẩn “ Thực hành tốt nhà thuốc” ( GPP)
4. Nhận xét chung về cách thức tổ chức và vận hành hoạt động của nhà thuốc.
4.1. Cách thức tổ chức của nhà thuốc.
- Nhà thuốc Long Châu là nhà thuốc trong chuỗi hệ thống nhà thuốc FPT Long Châuh, đã
có một lượng khách hàng nhất định, bởi do cái tên “Nhà thuốc Long Châu” đã đến với
khách hàng hơn 10 năm và tạo được độ tin cậy nhất định trong lòng khách hàng .
- Được thiết kế cao ráo, thoáng mát, sạch sẽ. Diện tích vừa đủ tạo điều kiện cho việc trưng
bày sản phẩm, đa dạng mặt hàng, tạo không gian giao tiếp thoải mái cho khách hàng khi
bước vào.Với đội ngũ dược sĩ có nhiều kinh nghiệm, được đào tạo chuyên môn thường
xuyên để cập nhật những kiến thức mới, tư vấn và hướng dẫn tận tình cho khách hàng giúp
Nhà thuốc Long Châu ngày càng phát triển hơn.
- Khách hàng luôn được cảm giác thoải mái khi đến với Long Châu. Người dược sĩ không
chỉ là người bán thuốc mà còn là người bạn luôn lắng nghe và tháo gỡ những vướng mắc
mà bệnh nhân gặp phải.
- Với giá trị cốt lỗi “Tận tâm phục vụ khách hàng” nhà thuốc Long Châu luôn chủ
động phục vụ, giao và nhận bằng 2 tay, hướng dẫn tận tình và luôn nói lời cảm ơn
đến khách hàng.
-Với giá trị cốt lỗi “Đoàn kết và hỗ trợ đồng đội”.Tại đây, nhà thuốc Long Châu luôn giữ
vững được tinh thần ấy. Luôn tạo không khí vui vẻ thông qua các trò đố nhau tìm thuốc và
nói những công dụng của nó hoặc xử lý những tình huống giả định có thể gặp phải với
khách hàng. Từ đó nhân viên Long Châu ngày một nâng tay nghề, tính chuyên nghiệp để
phục vụ khách hàng
4.2. Cách vận hành hoạt động của nhà thuốc.
- Nhân viên được đào tạo chuyên môn phù hợp, tư vấn và hướng dẫn tận tình cho khách
hàng.
- Nhà thuốc có hệ thống quản lý hoạt động bằng phần mềm và các loại sổ sách như thông
tin khách hàng, nhu cầu khách hàng, thông tin sản phẩm, các biểu mẫu báo cáo.
-Thuốc được sắp xếp theo nhóm như thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm
không phải là thuốc (thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế, mỹ phẩm…)
-Thực hiện đúng quy trình thao tác chuẩn S.O.P
-Nhà thuốc có trang bị tài liệu chuyên môn, có nội quy nhà thuốc ,có bảng giá và niêm yết
giá theo đúng quy định.
-Luôn theo dõi và đảm bảo thông số ẩm kế của nhà thuốc đạt tiêu chuẩn.
-Nhà thuốc có 2 hoạt động chính là nhập thuốc và bán thuốc:

Nhập thuốc
+ Thuốc được vận chuyển đến nhà thuốc đảm bảo còn nguyên bao gói nhà sản xuất, đảm
bảo yêu cầu bảo quản, nhãn bao bì đúng theo quy định hiện hành.
+ Khi nhập thuốc luôn có hồ sơ theo dõi và bộ phận giám sát, đảm bào chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh.
+ Nhà thuốc có đủ thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y Tế quy định.

Bán thuốc
+ Dược sĩ tư vấn cho bệnh nhân thuốc phù hợp, giá cả hợp lý theo kinh tế của mỗi người.
+ Tư vấn cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng bằng lời nói, in hay ghi ra giấy trên bao
gói.
+ Nhà thuốc không có hoạt động thông tin quảng cáo trái quy định. Có các loại thuốc, các
dạng biệt dược khác nhau từ các công ty dược phẩm khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
+ Bán thuốc theo đơn, dược sĩ bán đúng đơn thuốc người kê đơn.
+ Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào
chế, cùng liều khi có sự đồng ý của người mua.
+ Nhắc nhở người bệnh thực hiện đúng đơn thuốc.
+ Được chia làm 2 ca làm việc trong ngày:
++Ca sáng: từ 7h-15h gồm 1 dược sĩ quản lý và 2 nhân viên bán thuốc
++Ca chiều: từ 15h-22h gồm 1 dược sĩ quản lý và 2 nhân viên bán thuốc.

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP

1. Tổ chức hoạt dộng của nhà thuốc


1.1. Quy mô hoạt động
Nhà thuốc có diện tích gần 30m2, với diện tích này nhà thuốc đã sắp xếp khu vực trưng
bày, bảo quản thuốc và khu vực để người mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin về việc
sử dụng thuốc với dược sĩ.
Có tủ, quầy, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản thuốc
và đảm bảo thẩm mỹ.
Có trang bị 10 bóng đèn đảm bảo đủ ánh sáng cho các thao tác, đảm bảo việc kiểm
tra các thông tin trên nhãn thuốc và tránh nhầm lẫn.
Có trang bị cân sức khỏe, bình nước nóng lạnh để phục vụ khách hàng. Có nhiệt
kế, ẩm kế và được hiệu chỉnh định kỳ theo quy định.
Có máy lạnh, tủ lạnh để bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu ghi trên nhãn.
Có phương tiện phòng cháy chữa cháy. Bàn tư vấn cho bệnh nhân và ghế chờ cho
người mua trong thời gian chờ đợi.
Có kéo cắt thuốc, thanh lấy thuốc, túi đóng gói, máy vi tính, máy in, wifi, bảng nội
quy nhà thuốc và bảng giá được niêm yết theo quy định, có tủ để đồ nhân viên, toilet
nhằm đảm bảo chất lượng hoạt động của nhà thuốc. Ngoài ra, Nhà thuốc còn có các
loại sổ sách về nhu cầu khách hàng, sổ luân chuyển nội bộ, sổ đặt hàng,….
1.2. Loại hình kinh doanh Nhà thuốc- bán lẻ thành phâm thuốc.
Mua bán các loại thuốc thành phẩm, thực phẩm chức năng, thiết bị y tê, hóa mỹ
phẩm,…
1.3. Bố trí và trưng bày
Hình 2.1 sơ đồ bố trí nhà thuốc

2. Sắp xếp phân loại và bảo quản thuốc


2.1. Sắp xếp phân loại thuốc
Trong nhà thuốc tủ quầy được chia thành nhiều ngăn với mục đích sắp xếp thuốc theo
từng nhóm dược lý riêng để dễ quản lý.
Nhà thuốc phân chia khu vực một cách khoa học và hợp lý bằng việc sắp xếp theo từng
ngành hàng riêng biệt tại nhà thuốc: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và sản phẩm không
phải là tthuốc.

Hình 2.2 phân loại thuốc theo từng ngành

Thuốc sắp xếp theo tác dụng, hoạt chất, dạng bào chế, theo nhiệt độ bảo quản. Trong cùng
một nhóm, thuốc được sắp xếp theo hoạt chất và những thuốc thường xuyên được bán.
Hình 2.3 phân loại thuốc theo từng nhóm dược lý

Đảm bảo các thuốc được bảo quản ở điều kiện nhất định. Thuốc ở nhiệt độ thường như
thuốc kháng sinh, hạ sốt, dạ dày,.. Những thuốc bắt phải bảo quản trong điều kiện đặc biệt
(tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ cao) như bút chích insulin ( bảo quản từ 2- 8oC),
thuốc đặt ( bảo quản từ 8-250C),…
Các loại thuốc trong nhà thuốc được sắp xếp trên kệ, tủ một cách ngăn nắp và thẩm mỹ
theo nguyên tắc 3 dễ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra
Nhãn hàng (chữ số, hình ảnh) trên các bao bì phải quay ra ngoài, thuận theo chiều nhìn
của khách hàng và dược sĩ bán hàng.
Đảm bảo nguyên tắc “5 chống”: chống ẩm nóng; chống mối mọt thuốc, nấm mốc; chống
cháy nổ; chống quá hạn dùng; chống nhầm lẫn, đỗ vở, mất mát. Thuốc được sắp xếp phải
đảm bảo nguyên tắc chống đổ vỡ hàng: Hàng nhẹ để trên, hàng nặng để dưới. Các mặt hàng
dễ vỡ như chai lọ ống tiêm truyền,… để ở trong, không xếp chồng lên nhau.
Đảm bảo sắp xếp theo thứ tự hạn dùng, thời gian sản xuất, hoặc lô sản xuất (tuân thủ
theo nguyên tắc FIFO, FEFO):
- FEFO: thuốc có hạn ngắn hay hết hạn trước thì xếp bên ngoài, nếu có hạn dài hơn thì xếp
bên trong.
- FIFO: nhập trước xuất trước, hàng nhập trước thì để bên ngoài, lô nhập trước thì xuất
trước.

2.2. Theo dõi số lượng thuốc


Nhà thuốc theo dõi qua 02 cách thức:
- Máy vi tính: nhập vào hệ thống máy tính các mã số đơn hàng, số lô, số lượng, hạn dùng,
thông tin thuốc,…
- Sổ sách: ghi chép, theo dõi các sản phẩm qua các sổ sách.
Nhân viên thường xuyên kiểm tra và theo dõi tốc độ bán ra của các sản phẩm có trong nhà
thuốc.
Dự trữ thuốc sắp hết bằng cách kiểm tra trên phần mềm quản lý thuốc của Long Châu,
giúp kiểm tra lượng hàng tồn kho một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Định kì hàng tháng kiểm tra số lượng tồn thực tế và tồn trên sổ sách ( phần mềm) theo số
lô.
Thuốc lưu tại nhà thuốc: Định kỳ thứ 5 hàng tuần kiểm tra 100 mã tự động; ba ngày kiểm
tra 15 mã bất kỳ hộc thuốc; Thứ 3,5,7 rà soát lại thuốc trong hộc xem thiếu thuốc gì và làm
vệ sinh. Tránh để có hàng bị biến đổi chất luợng, hết hạn sử dụng.

2.3. Theo dõi chất lượng


Thuốc trước khi nhập vào nhà thuốc (Gồm hàng từ tổng kho thuốc công ty và hàng trả về
từ khách hàng): Phải được kiểm soát 100% bằng cảm quan và được thực hiện dưới camera
quan sát, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ.
Nhân viên nhà thuốc thường xuyên kiểm tra thuốc dưới hình thức cảm quan như sau:
- Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc
- Hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo đúng các quy chế, quy định hiện hành
+Kiểm tra bao bì: còn nguyên vẹn, không móp méo, rách, bẩn
+Kiểm tra hạn sử dụng, số kiểm soát, ngày sản xuất.
+Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và các bao bì bên trong, bao bì trực tiếp.
+Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ theo dõi.
+So sánh với các mô tả về cảm quan của nhà sản xuất (nếu có).
+Nhãn: Đủ, đúng quy chế. Hình ảnh, chữ, số in trên nhãn rõ ràng, không mờ, nhòe, tránh
hàng giả, hàng nhái.
- Nếu thuốc không đạt yêu cầu:
+Phải để ở khu vực biệt trữ, gắn nhãn hàng chờ xử lý.
+Khẩn trương báo cho Dược sĩ phụ trách nhà thuốc và bộ phận nhập hàng để kịp thời trả
hoặc đổi cho nhà cung cấp.
Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc: kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của
nhà sản xuất ghi trên nhãn và bảo quản thuốc theo yêu cầu đó.
Trường hợp ra lẻ thuốc mà không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc phải dùng đồ
bao gói kín khí; đủ cứng để bảo vệ thuốc, có nút kín.
Không dùng các bao bì ra lẻ thuốc có chứa nội dung quảng cáo các thuốc khác để làm túi
đựng thuốc.
Thuốc dùng ngoài, thuốc quản lý đặc biệt cần được đóng trong bao bì phù hợp, dễ phân
biệt.
Các tủ thuốc được vệ sinh thường xuyên, thuốc được sắp xếp theo nguyên tắc hết hạn
trước xuất trước (7 tháng trước khi hết hạn), đảm bảo theo nguyên tắc FEFO-FIFO.
- Nhà thuốc được trang bị đầy đủ các phương tiện thiết bị nhằm phục vụ cho việc đảm bảo
việc bảo quản, kiểm soát chất lượng của thuốc.
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý, để dễ dàng trong việc bảo quản.
- Có nhiệt ẩm kế trong nhà thuốc và nhân viên nhà thuốc được phân công theo dõi thường
xuyên.
2.4. Theo dõi bảo quản thuốc
Nhân viên nhà thuốc thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và ghi chép vào “Sổ theo dõi
nhiệt độ, độ ẩm”.
Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
Có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh sáng,nhiệt độ,
độ ẩm, sự ô nhiễm, sự xâm nhập của côn trùng.
Tủ quầy, giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiên cho bày bán, bảo quản thuốc
và đảm bảo thẩm mỹ.
Có đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác, đảm bảo việc kiểm tra các thông tin trên nhãn
thuốc, tránh nhầm lẫn.
Có quạt để thông gió. Có nhiệt kế, ẩm kế kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm. Nhiệt kế, ẩm kế được
hiệu chỉnh định kỳ theo quy định.
Nơi bán thuốc được duy trì ở nhiệt độ phòng không quá 30°C, độ ẩm không quá 75%. Có
tủ lạnh hoặc phương tiện bảo quản lạnh phù hợp với các thuốc có yêu cầu bảo quản mát
(8-15° C), lạnh (2-8° C)

Hình 2.4 Tủ lạnh và bảng yêu cầu bảo quản thuốc

2.5. Vai trò và hiệu quả của phàn mền quản lý thuốc
Nhà thuốc được trang bị phần mềm quản lý thuốc tốt giúp kiểm kê thuốc xuất -nhập một
cách chính xác và hiệu quả. Bên cạnh đó, nó còn giúp cho người quản lý biết được lượng
thuốc sắp hết hạn để kịp thời tiêu thụ trước hoặc xử lý.
Phần mềm quản lý nhà thuốc GPP áp dụng theo nguyên tắc “Thực hành tốt nhà thuốc”
(GPP) của Bộ Y Tế, hỗ trợ quản lý nhà thuốc đạt chuẩn GPP.
Phần mềm quản lý nhà thuốc phù hợp cho mọi loại hình nhà thuốc GPP, hiệu thuốc GPP,
từ nhà thuốc nhỏ đến chuỗi nhà thuốc đáp ứng đầy đủ nguyên tắc, hỗ trợ quản lý, giúp kiểm
soát tình hình hoạt động kinh doanh của nhà thuốc GPP chính xác, nhanh chóng và dễ dàng.
Phần mềm quản lý nhà thuốc là công cụ quản lý giúp cho hoạt động kinh doanh của nhà
thuốc được đảm bảo trở nên hiệu quả, chính xác hơn. Nâng cao quá trình theo dõi, bảo quản
thuốc, tránh thất thoát, thua lỗ, tiết kiệm nhiều thời gian.
Với thiết kế đơn giản, dễ hiểu và nhiều chức năng phong phú đáp ứng được nhiều yêu
cầu trong hoạt động kinh doanh của nhà thuốc.

Hình 2.5 : phần mềm quản lý nhà thuốc.

Ưu điểm của phần mềm:


- Cung cấp báo cáo doanh thu, hóa đơn nhà cung cấp, biệt dược, xuất- nhập tồn kho.
- Có thể xác định vị trí các mặt hàng trong cửa hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng. Nếu
cửa hàng mình hết mặt hàng mà khách hàng cần, chúng ta có thể dùng phần mềm để xác
định cửa hàng khác trong chuỗi bán lẻ có mặt hàng khách cần.
- Chốt doanh số bán hàng, hàng tồn vào cuối ngày.
- Quản lý thông tin hách khàng, lịch sử mua hàng, khi khách đến mua hàng lần sau có thể
tìm những thuốc mình đã mua và mua lại thuốc đó
- Quản lý thuốc: số lô, đặc tính, hoạt chất chính, cảnh báo thời gian sử dụng.
- Quản lý hệ thống danh mục: danh mục hàng tồn kho, danh mục hoạt chất, danh mục nhà
sản xuất, nhà cung cấp.
- Quản nhập, mua hàng: theo dõi hóa đơn, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng, tự động cộng
kho khi nhập hàng,…
- Thống kê báo cáo: hàng tồn kho, hỗ trợ kiểm kê kho nhanh chóng chính xác.
- Hệ thống báo cáo: báo cáo doanh thu, lợi nhuận, báo cáo liên quan đến hàng hóa, công nợ,
tiền mặt,…có thể xem hàng ngày/tháng, theo ca, theo nhân viên bán hàng, theo mặt hàng
hoặc loại hàng.
- Theo dõi lịch sử thay đổi giá: chính sách giá, biến động về giá thuốc.
- Truy vấn ngược hai chiều: số liệu phát sinh, chi tiết nhập, chi tiết xuất hàng,…
- Hệ thống theo dõi tiêu chuẩn GPP: Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm; theo dõi thuốc bị đình chỉ
lưu hành; kiểm soát chất lượng,…
- Giúp người có thẩm quyền có thể theo dõi tất cả các hoạt động của Nhà thuốc như hoạt
động bán hàng, số hàng tồn, doanh số, các hoạt động bán hàng của nhân viên…
- Với phần mềm này sử dụng trên điện thoại thông minh có thể tham gia các khóa đào tạo
online nhầm nâng cao tay nghề.

3. Thực hiện GPP tại nhà thuốc


Danh mục kiểm tra (checklist) thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc đối với nhà thuốc thuộc
phụ lục II-2a, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm
2018 của Bộ Y tế.
Nhà thuốc không thực hiện pha chế thuốc theo đơn, không kinh doanh thuốc gây nghiện,
hướng thần, tiền chất. Dựa trên danh mục kiểm tra thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc đối với
nhà thuốc ta thấy Nhà thuốc Long Châu đã đạt những tiêu chuẩn để được công nhận là Nhà
thuốc đạt chuẩn GPP theo quy định của Bộ Y Tế

STT NỘI DUNG KÊT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1 Nhân sự  Người quản lý chuyên môn: có mặt tại nhà thuốc


và trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn. Tham gia
kiểm soát chất lượng thuốc khi nhập về và trong quá
trình bảo quản tại nhà thuốc. Thường xuyên cập nhật
kiến thức chuyên môn. Đào tạo hướng dẫn nhân viên
quy chế, kiến thức chuyên môn. Hướng dẫn nhân
viên theo dõi các tác dụng không mong muốn và báo
cáo với cơ quan y tế. Có cộng tác với y tế cơ sở.
 Người bán lẻ: cơ sở có 3 dược sĩ đại học, có bằng
cấp chuyên môn và sức khỏe phù hợp, không đang
trong thời gian bị kỷ luật liên quan đến chuyên môn
y dược. Mặc áo blouse và đeo biển hiệu ghi rõ chức
danh. Được đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn
và pháp luật y tế. Tất cả nhân viên được huấn luyện
để hiểu rõ và thực hiện đúng các nguyên tắc GPP.
Có thái độ hòa nhã khi tiếp xúc với khách hàng và
giữ bí mật thông tin người bệnh.
2 Cơ sở vật chất  Địa điểm cố định. Bố trí nơi cao ráo, thoáng mát,
an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm. Trần nhà có chống
bụi. Tường và nền nhà phẳng, nhẵn, dễ vệ sinh, lau
rửa.
 Có khu vực tư vấn, khu vực ra lẻ thuốc.
 Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế để
những khu vực riêng biệt. Có biển hiệu “Sản phẩm
này không phải là thuốc”
3 Trang thiết bị Thiết bị bảo quản thuốc:
 Có đầy đủ trang thiết bị để bảo quản thuốc: tủ,
quầy, giá kệ dễ vệ sinh, đảm bảo tính thẩm mỹ.
 Có nhiệt kế, ẩm kế (đã hiệu chuẩn) và có ghi chép
theo dõi.
 Có thiết bị theo dõi nhiệt độ tự ghi với tần suất
phù hợp.
 Nơi bán thuốc có đầy đủ ánh sáng, đảm bảo các
thao tác diễn ra một cách thuận lợi và không gây
nhầm lẫn.
 Ánh sáng mặt trời không chiếu trực tiếp vào nơi
trưng bày, bảo quản thuốc. Có thiết bị bảo quản để
đáp ứng với yêu cầu bào quản ghi trên nhãn
 Nhà thuốc duy trì nhiệt độ không quá 30°C và độ
ẩm không quá 75%.
Dụng cụ, bao bì ra lẻ:
 Có đầy đủ dụng cụ, bao bì ra lẻ phù hợp, dễ vệ
sinh. Bao bì kín khí cho thuốc không còn bao bì tiếp
xúc trực tiếp.
 Thuốc dùng ngoài và thuốc quản lý đặc biệt được
để trong bao bì phù hợp dễ phân biệt.
 Thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì mang tên
thuốc khác hoặc chứa nội dung quảng cáo của một
thuốc khác.
4 Ghi nhãn thuốc Nhãn thuốc đầy đủ các thông tin theo yêu cầu
5 Hồ sơ sổ sách và tài liệu Hồ sơ pháp lý:
chuyên môn  Có đầy đủ giấy tờ pháp lý: giấy đủ điều kiện kinh
doanh, chứng chỉ hành nghề,giấy đăng kí kinh
doanh.
 Có hồ sơ nhân viên (Hợp đồng lao động, Giấy
khám sức hỏe, bằng cấp chuyên môn, sơ yếu lý lịch,
các chứng chỉ đào tạo)
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc:
 Có tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc.
 Có các tài liệu quy chế chuyên môn hiện hành.
 Có Internet để tra cứu thông tin.
Hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh thuốc:
 Có hồ sơ, tài liệu và máy tính theo dõi quản lý việc
xuất, nhập tồn trữ thuốc. Lưu giữ hồ sơ sổ
sách/thông tin lưu trữ trên máy tính ít nhất 1 năm kể
từ khi thuốc hết hạn dùng.
 Có hồ sơ, tài liệu hoặc máy tính để theo dõi dữ
liệu liên quan đến bệnh nhân
 Có trang bị thiết bị và triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin, thực hiện kết nối mạng để quản lý
hoạt động kinh doanh thuốc. Có cơ chế cung cấp và
chuyển giao thông tin quản lý kinh doanh cho cơ
quan quản lý.
 Có đủ các quy trình thao tác chuẩn theo yêu cầu
như: quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng,
quy trình bán, hướng dẫn sử dụng thuốc kê đơn, quy
trình bảo quản và theo dõi, quy trình giải quyết với
thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi….. Các quy trình này
được giám đốc phê duyệt và ban hành. Các nhân
viên bán thuốc áp dụng và thực hiện đầy đủ theo các
quy trình.
6 Nguồn thuốc  Có danh mục các mặt hàng cung ứng. Có danh
mục nhà cung cấp uy tín, đảm bảo dược lựa chọn.
 Có lưu hóa đơn mua hàng.
 Tấc cả thuốc đều là thuốc được phép lưu hành
7 Thực hiện quy chế chuyên  Quản lý mua bán thuốc kiểm soát đặt biệt đúng
môn và thực hành nghề quy chế, có kiểm tra đối chiếu số lượng thuốc phải
nghiệp kiểm soát đặc biệt trên sổ sách và thực tế khớp nhau.
 Nhân viên nắm vững quy chế kê đơn thuốc.
 Khi bán thuốc, người bán lẻ có hỏi người mua các
thông tin về triệu chứng bệnh, về tình trạng người
dùng thuốc để tránh rủi ro khi dùng thuốc.
 Người bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp để
bán các thuốc kê trong đơn thuốc.Kiểm tra đơn
thuốc trước khi bán. Nhà thuốc có biện pháp theo
dõi việc bán thuốc kê đơn. Nếu đơn thuốc không hợp
lệ, người bán phải hỏi lại người kê đơn, thông báo
cho người mua và từ chối bán thuốc.
 Chỉ dược sĩ đại học mới được quyền thay thế
thuốc trong đơn nếu được người mua đồng ý.
 Khi bán thuốc, người bán lẻ có tư vấn và thông báo
cho người mua:
+ Lựa chọn thuốc phù hợp nhu cầu điều trị và khả
năng tài chính.
+Cách dùng thuốc.
+Các thông tin về thuốc, tác dụng phụ, tương tác
thuốc, các cảnh báo.
+Những trường hợp cần sự chẩn đoán của thầy thuốc
mới dùng thuốc.
+Những trường hợp không cần sử dụng thuốc.
 Hướng dẫn sử dụng thuốc vừa bằng lời nói, vừa
ghi nhãn theo quy định.
 Khi giao thuốc cho người mua, người bán lẻ thuốc
có kiểm tra đối chiếu các thông tin sau: Nhãn thuốc,
chất lượng thuốc bằng cảm quan, chủng loại thuốc,
số lượng.
 Người bán lẻ, cơ sở bán lẻ không tiến hành các
hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc trái với quy
định về thông tin, quảng cáo.
 Người bán lẻ thuốc không khuyến khích người
mua mua nhiều thuốc hơn cần thiết.
 Thuốc có đủ nhãn.
 Nhãn thuốc và thuốc bên trong đúng và khớp với
nhau.
 Sắp xếp gọn gàng, dễ lấy, tránh nhầm lẫn. Sắp xếp
theo tác dụng dược lý và điều kiện bảo quản ghi trên
nhãn. Có khu vực riêng cho “Thuốc kê đơn”.
 Thực hiện niêm yết giá thuốc đúng quy định và
bán không cao hơn giá niêm yết.
8 Kiểm tra và đảm bảo chất  Có kiểm tra, kiểm soát khi nhập thuốc:
lượng thuốc + Hạn dùng của thuốc.
+ Thuốc còn nguyên vẹn trong bao bì gốc của nhà
sản xuất.
+ Các thông tin trên nhãn thuốc (theo yêu cầu quy
chế nhãn).
+ Có kiểm soát chất lượng bằng cảm quan.
 Có tiến hành kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ
và đột xuất.
 Không phát hiện các loại thuốc sau: Thuốc không
được lưu hành, thuốc quá hạn dùng, thuốc không rõ
nguồn gốc xuất xứ, thuốc bị đình chỉ và thu hồi
nhưng không được phát hiện và không biệt trữ.
9 Giải quyết đối với thuốc  Tiếp nhận và lưu thông tin hoặc lưu các thông báo
bị khiếu nại hoặc thuốc về thuốc khiếu nại, thuốc không được phép lưu hành,
phải thu hồi thuốc phải thu hồi.
 Thu hồi và lập hồ sơ thu hồi theo quy định.
 Thông báo thu hồi cho khách hàng đối với thuốc
thu hồi thuộc danh mục thuốc phải kê đơn.
 Trả lại nơi mua hoặc hủy theo đúng quy định.
 Có báo cáo các cấp theo quy định.
 Có sổ theo dõi và ghi chép tác dụng phụ của thuốc
do khách hàng phản ánh

4. Tình hình bán/ Nhập thuốc


4.1. Cách tổ chức nhập thuốc
Tại chuỗi nhà thuốc Long Châu thuốc có những con đường đi như sau: từ kho tổng, từ
Nhà thuốc khác trong hệ thống và ngược lại. Khi thuốc đến nhà thuốc Long Châu thì đại
diện của hàng sẽ cùng kiểm số lượng với nhân viên giao hàng đồng thời hoàn trả những
hàng bị lỗi, móp, chảy, bể…của lô hàng trước đó. Sau đó, 100% các mặt hàng sẽ được kiểm
tra bằng cảm quan dưới camera giám sát. Các sản phẩm đạt chuẩn sẽ được phân ra và xếp
và đúng vị trí quy định, các sản phẩm bị hư sẽ để vực riêng, khu vực biệt trữ. Các hóa đơn
chứng từ được lưu lại và lưu vào hệ thống phần mềm quản lý.
Cách dự trù mua thuốc
- Mỗi ngày, hệ thống phần mềm quản lý sẽ tự cập nhật tất cả số hàng tồn từ kho tổng đến tất
cả các cửa hàng từ Nam ra Bắc cho mỗi mặt hàng, hệ thống sẽ chia bình quân cho mỗi cửa
hàng.
- Dựa vào nhu cầu của khách hàng
- Dựa vào tình hình xã hội hiện tại, cơ cấu bệnh tật (dịch bệnh)
Nguồn cung ứng: kho tổng Công ty Cổ phần Dược phẩm Long Châu
Thời điểm mua thuốc:
- Mua hàng thường kỳ: theo sự phân chia của hệ thống phần mềm đã tính toán trước.
- Đột xuất như: thời điểm giao mùa, dịp lễ tết, dịch bệnh, nhu cầu hách hàng…

4.2. Các nhóm thuốc bán ra nhiều tại nhà thuốc và nguyên nhân
-Nhóm thuốc huyết áp, tiểu đường, tim mạch: cơ cấu dân số nước ta đang bước vào giai
đoạn dân số già. Bên cạnh đó, đây là loại bệnh mãn tính nên nhu cầu bệnh nhân dùng nhiều,
do đó việc mua các thuốc này khá phổ biến.
-Nhóm thuốc ho, giảm đau hạ sốt, kháng dị ứng: Việt Nam thuộc khí hậu nhiệt đới, thời
tiết thường xuyên thay đổi, nắng nóng éo dài, tạo điều kiện thuận lợi cho các bệnh cảm, sốt,
ho, viêm họng, dị ứng phát triển.
-Nhóm thuốc kháng sinh: do mắc nhiều bệnh nhiễm khuẩn, ký sinh trùng từ môi trường
sinh hoạt, thức ăn vì khí hậu nước ta rất phù hợp cho các loại nấm, vi khuẩn, ký sinh trùng
phát triển và ý thực bảo vệ sức khỏe chưa tốt.
-Nhóm thuốc tiêu hóa, dạ dày: do căng thẳng, stress khiến dạ dày bị áp lực dẫn tới đau
nhức ,thói quen sinh hoạt không tốt: uống rượu bia nhiều, hút thuốc lá, ăn uống không đúng
giờ, để bụng quá đói hoặc quá no,…
-Nhóm thực phẩm chức năng- khoáng chất-vitamin: vì ngày nay vấn đề sức khỏe ngày
càng được người dân chú trọng nên tăng nhu cầu bổ sung thêm các vi chất cần thiết cho cơ
thể để nâng cao sức khỏe, tăng sức đề kháng, chống oxy hóa.
-Ngoài ra, một số mặt hàng như khẩu trang y tế (nhu cầu mùa dịch), các dụng cụ như băng
keo, gạc, bông gòn, cồn... cũng được bán nhiều ở nhà thuốc.

4.3. Tình hình bán thuốc theo cách tự khai bệnh


Đây là hoạt động diễn ra thường xuyên tại nhà thuốc. Đa số người dân đến mua các loại
thuốc không kê đơn thuộc nhóm NSAIDs (giảm đau- hạ sốt), Anti Histamin H1 (cảm cúm,
ho, sổ mũi), dạ dày-tiêu hóa (tiêu chảy-đau dạ dày).
Trường hợp chưa cần dùng thuốc, dược sĩ tư vấn, giải thích cho khách hàng hiểu rõ và tự
chăm sóc, theo dõi triệu chứng đã nêu.
Dược sĩ bán hàng thực hiện các bước sau:
- Khi kháng hàng đến tiếp đón, chào hỏi khách hàng
- Tìm hiểu các thông tin khách hàng: Nhu cầu, giới tính, độ tuổi, triệu chứng bệnh lý, tiền
sử dùng thuốc,…
- Tư vấn về lựa chọn thuốc, các thuốc bán theo bệnh tự khai là những thuốc nằm trong
“Danh mục các thuốc không kê đơn” đúng theo quy định.
- Lấy thuốc (sẽ cắt thuốc theo nguyên tắc giữ lại hạn sử dụng đối với các thuốc ra lẻ, về phía
thuốc bệnh nhân dược sĩ sẽ ghi cách sử dụng lên bao bì) và báo giá cho khách.
- Nhân viên bán chính, bán phụ hướng dẫn sử dụng bằng lời và viết lên bao bì đóng gói:
Tên thuốc, hàm lượng, cách dùng, liều dùng, thời gian dùng của từng thuốc trong trường
hợp không có đơn thuốc đi kèm.
- Đóng gói vào bao bì.
- Cám ơn khách hàng

4.4. Tình hình bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc


- Bệnh nhân mua thuốc theo đơn tại nhà thuốc thường là những người có tuổi mắc những
bệnh mạn tính như cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch hay là các bệnh nhiễm trùng về hô
hấp, tiết niệu – sinh dục,...
- Khi khách hàng đến tiếp đón, chào hỏi khách hàng
- Khách hàng đến mua thuốc sẽ cầm theo toa thuốc . Dược sĩ nhận toa thuốc và bắt đầu
kiểm tra thuốc ( đúng về hàm lượng , biệt dược , hoạt chất, nhà sản xuất,…). Dược sỹ đại
học được thay thế thuốc đã kê trong đơn thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất,
đường dùng, liều lượng khi có sự đồng ý của người mua và phải chịu trách nhiệm về việc
thay đổi thuốc.
- Lấy thuốc (tương tự nguyên tắc trên) và báo giá.
- Nhân viên hướng dẫn, giải thích cho khách hàng cách dùng, chỉ định, chống chỉ định của
thuốc.
- Đóng gói vào bao bì, bao bì ra lẻ.
- Cảm ơn khách hàng

Hình 2.6: tư vấn bán thuốc và đơn thuốc tại nhà thuốc

4.5. Tính hình thay thế thuốc trong đơn


Các thuốc thay thế trong đơn thường là những thuốc trong bảo hiểm y tế, hoặc những
sản phẩm do những công ty dược không còn sản xuất. Việc thay thế này chiếm khoảng 10 –
20% số đơn nhà thuốc nhận được. Sự thay thế thuốc trong đơn phải được sự đồng ý của
khách hàng. Tại nhà thuốc có không gian dành cho dược sĩ tư vấn, giải đáp thắc mắc cho
người bệnh. Các toa thuốc được ghi lại

4.6. Nhận xét việc bán hàng và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn hợp lý tại nhà thuốc
Thuốc là một loại hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của người
bệnh cho nên việc sử dụng thuốc đòi hỏi phải luôn an toàn, hợp lý. Chính vì vậy việc bán và
sử dụng thuốc đảm bảo an toàn , hợp lí tại nhà thuốc là việc rất quan trọng.
Dược sĩ tại nhà thuốc luôn thực hiện những việc sau :
- Tham gia các lớp đào tạo chuyên môn hàng tuần, hàng tháng, hàng quý nhằm nâng cao
kiến thức chuyên môn theo quy đinh của Bộ Y Tế.
- Rèn luyện kĩ năng giao tiêp, ứng xử với khách hàng với châm ngôn “Khách hàng như
người thân”.
- Chào hỏi và cảm ơn.
- Xem kĩ tên biệt dược, dược chất, nồng độ, hàm lượng khi lấy thuốc cho khách hàng.
- Giao thuốc đúng và đủ cho hách hàng.
- Tư vấn sử dụng thuốc hợp lí và hiệu quả.
- Xin thông tin khách hàng để có thể tư vấn tại nhà qua hotline trong trường hợp không
mong muốn khi sử dụng thuốc.
- Nhắc bệnh nhân thực hiện đúng đơn thuốc và những lưu ý khi dùng.

5. Dang mục một số thuốc tại nhà thuốc long châu

Nhóm Biệt dược Hoạt chất – Chỉ định Chống chỉ Tác dụng phụ
bệnh Hàm lượng định
Tim mạch Amlodipine -Tăng huyết Người bị Đỏ bừng, phù
5mg áp suy tim, mắt cá chân,
- Dự phòng phụ nữ có hạ huyết áp
đau thắt ngực thai
- H ội chứng
raynaud
Bisoprolol -Tăng huyết H ội ch ứng Chóng mặt,
2.5mg áp Raynaud, u nhức đầu,
-Đau thắt tuyến buồn nôn, tiêu
ngực thượng chảy, táo bón,
-Suy tim mãn thận, hen chậm nhịp tim
tính phế quản
nặng

Lợi tiểu Furosemid -Tăng huy ết Người bị Mất nước, Na,


40mg áp gout, phụ K; thúc đẩy
-Phù nữ có thai hôn mê gan,
và não gan tăng glucose,
acid urid và
lipid
Spironolacton -Tăng huyết Vô niệu, Tăng K máu,
e 25mg áp suy thận rối loạn tiêu
cấp, suy hóa, buồn
thận nặng, ngủ, nhức
tăng K đầu, phát ban
máu, giảm
Na máu.
Nhóm hạ atorvastatin Tăng  Bệnh gan Táo bón, đầy
lipid 10mg cholesterol tiến triển, hơi, rối loạn
huyết máu & rối tăng men tiêu hóa, đau
loạn lipid máu gan không bụng, nhược
hỗn hợp. rõ nguyên cơ, khô da,
nhân. Phụ ngứa, hồi hộp.
nữ có thai
& cho con
bú.
Rosuvastatin Tăng Người bị Rối loạn tiêu
10mg cholesterol suy gan, hóa, tăng men
máu & rối phụ nữ có gan
loạn lipid máu thai
hỗn hợp.
Chống Clopidogrel Dự phòng Nguy cơ Xuất huyết ,
đông 75mg huyết khối xuất huyết loét dạ dày
loét dạ dày

Acid Dự phòng Nguy cơ Xuất huyết ,


acetylsalicylic huyết khối xuất huyết loét dạ dày
81mg loét dạ dày

Chống co Doperidone Buồn nôn, Xuất huyết Ngực phát


thắt - tiêu 10mg đầy bụng, khó tiêu hóa, tắt triển ở nam
hóa tiêu, chán ăn, ruột cơ học, giới, khô
ợ nóng thủng ruột miệng, tiêu
chảy

Itoprid 50mg Người có cảm Người mẫn Tiêu chảy,


giác chướng cảm, phụ đau đầu, đau
bụng, đau nữ có thai bụng, táo bón,
bụng trên, giảm bạch cầu
chán ăn, ợ
nóng, buồn
nôn
Kháng Amoxicillin Nhiễm trùng Dị ứng với Nổi mày đay,
sinh 500mg hô hấp, tai penicillin, tăng bạch cầu
mũi họng, bệnh tăng ưa acid, phù
răng miệng, bạch cầu Quincke, khó
sinh dục, tiêu đơn nhân thở
hóa & gan nhiễm
mật. khuẩn.
cefixim Nhiễm trùng Quá mẫn Rối loạn tiêu
200mg hô hấp, tai với hoá, nhức
mũi họng, cephalospo đầu, nổi mẫn,
răng miệng, rin. mề đay, ngứa,
sinh dục, tiêu sốt, đau khớp
hóa & gan
mật
Nhóm Methocarbam Điều trị ngắn Bệnh nhân  buồn nôn, rối
giãn cơ ol 500Mg hạn các cơn hôn mê, tổn loạn tiêu hóa,
đau và co thắt thương não, buồn ngủ,
cơ do chấn nhược cơ, chóng mặt
thương như tiền sử
bong gân, trật động kinh
khớp.
Myonal 50Mg Hội chứng đốt Bệnh nhân  Mất ngủ,
sống cổ, viêm có tiền sử nhức đầu, ngủ
quanh khớp quá mẫn gà nhưng
vai và đau với hiếm gặp
thắt lưng. eperison
Bệnh lý hydroclorid
mạch máu
não,....
Nhóm Dạ Esomeprazol -Hội chứng Quá mẫn Nhức đầu,
dày 20mg trào ngược dạ với thành chóng mặt.
dày - thực phần của Đau bụng,
quản. thuốc. tiêu chảy, đầy
-Bệnh loét dạ hơi, táo bón.
dày - tá tràng.

Giun sán Mebendazol Điều trị Trẻ em


500mg nhiễm một dưới 1t,
hoặc nhiều phụ nữ có
loại giun thai và
trong đường người bị
ruột suy gan
Thuốc -Paracetamol Điều trị cơn Người quá Buồn nôn,
kiểm soát 325mg đau từ trung mẫn cảm hoa mắt,
đặc biệt -Tramadol đến nặng với chóng mặt,
37,5mg Tramadol, táo bón, khó
Paracetamo tiêu, chán ăn,
l tăng tiết mồ
hôi
Spiramicin Các bệnh Quá mẫn Đau dạ dày,
750.000IU, nhiễm trùng cảm với buồn nôn, tiêu
Metronidazol răng miệng imidazole, chảy
125mg cấp hoặc mạn spiramicin,
tính, áp xe erythromyc
răng, viêm in dưới 6t
tuyến mang
tai, phòng
nhiễm khuẩn
răng miêng
Men tiêu Alpha Hỗ trợ tăng Không
hóa vi amylase cường tiêu dùng cho
sinh 100mg; hóa , hỗ trợ người mẫn
papain 50mg làm giảm cảm với bất
trong mỗi 5ml triệu chứng ợ kì thành
thuốc hơi, chướng phần của
bụng ăn khó thuốc
tiêu do rối
loạn tiêu hóa
Saccharomyc Điều trị tiêu Mẫn cảm
es boulardii chảy cấp ở với một
đông khô người lớn và trong các
100-mg trẻ em kết hợp thành phần
với bù nước của thuốc.
bằng đường Bệnh nhân
uống đặt catheter
tĩnh mạch
trung ương
Nhóm Diosmectinte Điều trị các Dị ứng với Táo bón đầy
Nhuận 3g triệu chứng diosmectite hơi, nôn
tràng trong tiêu hay bất kì
chảy cấp ở trẻ thành phần
em, trẻ nhũ nào của
nhi, người lớn thuốc
Gout Allopurinol Điều trị lâu Gout cấp , Các phản ứng
300mg dài tăng acid tăng acid ngoài da, ban
uric máu do uric đơn ngứa viêm da
viêm khớp thuần tróc vảy mày
gout mạn không có đay
tính, điều trị triệu
bệnh sỏi thận chứng, mẫn
do acid uric cảm với
amlodipine
Febuxostat điều trị tăng Những Bất thường
40mg acid uric máu bệnh nhân chức năng
mãn tính ở được điều gan, tiêu chảy
bệnh nhân trị bằng buồn nôn,
gout azathioprin nhứt đầu, phát
hoặc ban , phù
mercaptopu
rin.
Diclofenac Giảm đau Thận trong Rối loạn tiêu
kali 25mg bụng kinh và với người hóa, nhức đầu
các tình trạng tiền sử hoa mắt
Nhóm viêm đau cấp viêm loét chông mặt nổi
Nsaid tính trong sản dạ dày tá mẫn tăng men
phụ khoa, đau tràng, hen gan thoáng
sau chấn suyễn, suy qua
thương hoặc gan, tim,
sau phẩu thuật thận. Phụ
các tình trạng nữ có thai
viêm khớp
cấp và mãn
tính kể cả cơn
gout cấp
Meloxicam Viêm xương Suy gan, Buồn nôn,
7,5mg khớp (bệnh Suy tim khó tiêu ,
hư khớp, bệnh nặng không nhức đầu
thoái hoá kiểm soát.
khớp);Viêm Phụ nữ có
khớp dạng thai hoặc
thấp;Viêm cột cho con bú
sống dính
khớp.
Nhóm Paracetamol Giảm đau – Quá mẫn
giảm đau 500mg Hạ sốt với
paracetamo
l hoặc bất
kỳ thành
phần nào
của thuốc.
Nhóm hạ Metformin Đái tháo Đái tháo Rối loạn tiêu
đường hydrochloride đường type 2 đường thai hóa , miệng
huyết 1000mg kì, type 1, có vị kim loại
nhiễm acid
máu
Linagliptin điều trị tiểu Mãn cảm Rối loạn tiêu
5mg đường typ 2 ở với bất kì hóa , miệng
bệnh nhân lớn thành phần có vị kim loại
tuổi nhằm cải nào của
thiện kiểm thuốc
soát đường
huyết
Nhóm Fexofenadin Viêm mũi dị Dị ứng với Mệt mõi,
Kháng hydrochloride ứng theo mùa, bất cứ chống mặt,
histamin 180mg mày đay vô thành phần đau đầu, buồn
căn mãn tính nào của nôn, khó tiêu
thuốc
Cetirizine Điều trị Những Tiêu chảy,
10mg chứng viêm người bị phát ban
mũi dị ứng suy thận
dai dẳng, giai đoạn
viêm mũi dị cuối
ứng theo mùa,
mề đay mạn
tính vô căn,
viêm kết mạc
dị ứng.
Ho đàm Ambroxol Tiêu đờm Mãn cảm Hiếm: ợ nóng,
hydrochliride trong viêm với bất kì buồn nôn, khô
30mg phế quản cấp, thành phần mũi miệng,
mạn, hen phế nào của tăng tiết nước
quản, giãn thuốc bọt, chảy
phế quản, nước mũi
viêm thanh
quản,.....
Acetylcystein Tiêu đờm, Quá mẫn, Co thắt phế
200mg giải độc trongbệnh nhân quản, phù
điều trị quá bị hen hoặc mạch, nổi
liều có tiền sử mẩn và ngứa,
Paracetamol co thắt phế hạ huyết áp
quản, trẻ hay tăng
em dưới 2 huyết áp có
tuổi thể xảy ra
Nhóm Theophylin Hen phế quản Trẻ em Đau dạ dày,
Hen 100mg khó thở kịch dưới 3 tuổi, đau bụng, đau
phát ,Hen phế Dị ứng với đầu ,Tiêu
quản khó thở các thành chảy, bồn
liên tục ,Các phần của chồn, mất ngủ
dạng co thắt thuốc
của bệnh phế
quản
Nhóm Gabapentin Trị bệnh động Quá mẫn Đau lưng rối
thần kinh 300mg kinh và đau cảm với bất loạn tiêu hóa
thần kinh kì thành giảm bạch
phần nào cầu, phù ,
của thuốc tăng cân, gãy
xương
Olanzapine Tâm thần Mãn cảm sưng ở miệng,
10mg phân liệt, đợt với bất kì cổ họng, ngứa
hung cảm thành phần ,phát ban
trung bình và nảo của
nặng, phòng thuốc, co
ngừa tái phát nguy cơ
rối loạn lưỡng tăng nhãn
cực ở bệnh áp góc
nhân giai đóng. Phụ
đoạn hung nữ cho con
cảm đap sứng bú
với điều trị
olanzapine.
Kháng Fluconazole Ngăn ngừa mẫn cảm Đau đầu, khô
nấm 150mg điều trị nhiễm với bất kỳ miệng
trùng nấm thành phần
nào có
trong
thuốc.
Kháng Methylpredni Rối loạn nội Loét dạ dày Teo da, bội
viêm solone 4mg tiết, viêm , nhiễm nhiễm , teo
khớp dạng nấm, phụ cơ, loãng
thấp, lupus nữ có thai xương , loét
ban đỏ, vẩy dạ dày, tăng
nến huyết áp

Alfuzosin Ðiều trị triệu Suy chức Chóng mặt,


Tuyến 10mg chứng chức năng gan , đau đầu,nôn ,
tiền liệt năng của phì Suy chức đau bụng
đại (tăng thể năng thận
tích) lành tính nặng
tuyến tiền liệt
Dutasteride Giam triệu -Phụ nữ và -Giam ham
0.5mg chứng, giảm trẻ em muốn tình dục
kích thước -Dị ứng với -Rối loạn
tuyến tiền liệt, các thành phóng tinh
cải thiện lưu phần của -Rối lọa về vú
thông nước thuố của nam giới
tiểu và giảm
nguy cơ bí
tiểu cấp
Levothyroxine -Bướu giáp -Suy tuyến -Loạn nhịp
Nội tiết tố 100μg đơn thuần thượng tim, đánh
lành tính thận trống ngực,
-Đau đầu, sốt,
-Điều trị thay -Nhồi máu rối loạn kinh
thế trong suy cơ tim cấp nguyệt…
giáp, ung thư -Dị ứng:
giáp, cường -Cường ngứa, đỏ da,
giáp giáp trong mề đay…
thời kỳ
mang thai
Thimazole -Điều trị
5mg cường giáp

Thuốc Levonorgestre Ngừa thai -Mắc bệnh -Buồn nôn,


ngừa thai l 1.5mg khẩn cấp gan nặng nôn
-Mang thai

Rối Loạn Tadalafil Ðiều trị rối Bệnh nhân Nhức đầu,
cương loạn cương đang sử khó tiêu
dương dương ở nam dụng thuốc
giới trưởng thuốc nhóm
thành nitrate để
điều trị đau
thắt ngực.
Bệnh nhân
mắc bệnh
tim mạch
Thuốc đặt Metronidazol điều trị viêm Mẫn cảm Buồn nôn,
e 500mg; âm đạo do các với bất kì nôn mửa.
Neomycin mầm bệnh thành phần Miệng có vị
sulfat nhạy cảm và nào của kim loại. Tình
65000IU; viêm âm đạo thuố trạng chán ăn.
Nystatin không đặc Bị co rút vùng
100000IU. hiệu thượng vị.
Tiêu chảy.
Vitamin B1 -Rối loạn thần Dị ứng với Vitamin b1:
100mg, kinh ngoại vi các thành ngứa, nổi mề
Vitamin B6 –Gỉam đau phần của đay, mất ngủ,
Vitamin 200mg, trong dây thần thuốc suy hô hấp
Vitamin B12 kinh -U ác tính Thành phần
200mcg -Thiếu máu b6: dùng thời
do thi ếu hụt gian dài có
vitamin b6, thể làm cho
b12 bệnh th ần
-Trẻ em suy kinh tiến nặng
nhược, thiếu hơn
vitamin nhóm -Thành ph ần
B vitamin b12:
ngứa, nổi mề
đay
Vitamin C -Điều trị do -Người bị -Buồn nôn, ợ
500mg thiếu vitamin thiếu hụt nóng
C glucose-6- -Nhức đầu,
-Phối hợp với phosphat mất ngủ
desferrioxami dehydrogen
n để làm tăng as
thêm đào thải e
sắt trong điều -Người tiền
trị bệnh sử sỏi thận
thalassemia
Tuần hoàn Piracetam Các triệu Suy gan, Phấn khích,
não 800mg chứng chóng suy thận Bồn chồn,
mặt, suy giảm nặng Ngủ gật, suy
trí nhớ, kém nhược
tập trung,
điều trị
nghiện rượu
Ginkgo biloba -Chóng mặt, -Không -Nhức đầu
40mg nhức đầu, suy dùng cho nhẹ
giảm trí nhớ phụ nữ có -Dị ứng da
-Phòng ngừa thai và trẻ
và làm chậm em
quá trình tiến -Bệnh
triển của bệnh nhân đang
Alzheimer’s bị rối loạn
chảy máu
Thuốc Tobramycin Đi ều trị Quá m ẫn Khó chịu ở
nhỏ mắt 0,3% những nhiễm cảm với mắt, sung
trùng ngoài tobramycin huyết mắ t
nhãn cầu, và hay bất kì
các phần phụ thành phần
của mắt gây của thuốc
ra bởi những
vi khuẩn nhạy
cảm
Allantoin Mỏi mắt, Không Ngứa mắt,
24mg sung huyết dùng cho sung huyết
kết mạc, ngứa người bị
mắt, phòng tăng nhãn
ngừa các bệnh áp hoặc
về mắt, cảm mẫn cảm
giác khó chịu với bất kỳ
khi đeo kính thành phần
tiếp xúc cứng, nào của
mắt bị viêm thuốc.
do tia tử ngoại
hoặc các tia
sáng khác,
viêm mí mắt,
mắt mờ do
tiết dịch.
Thực Atisô 75mg, -Thanh nhiệt,
phẩm Diệp hạ châu giải độc gan:
chức năng 150mg, các thành
Nhân trần phần thảo
100mg, dược khi vào
Sài đất 75mg, cơ thể giúp
Cà gai leo tăng khả năng
100mg, đào thải độc
Rau má75mg, tố trong cơ
Vitamin B1 thể, bài trừ
3mn, các chất độc
Vitamin B6 ra ngoài qua
3mi, mồ hôi và
Vitamin B2 tuyến nước
1mg tiểu.
-Bảo vệ tế bào
gan, tăng
cường chức
năng gan:
hoạt chất hóa
học có trong
thảo dược
giúp phục hồi
và tăng cường
chức năng
gan, bảo vệ tế
bào gan trước
sự tấn công
của virus.
CHƯƠNG 3 : KẾT LUẬN

Qua 3 năm học tập ở trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn em đã học tập
được nhiều kiến thức hữu ích cho riêng mình. Đó là những kiến thức cơ
bản nhất mà những người học trong chuyên ngành Dược cần phải có.
Đồng thời, em cũng nâng cao và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới mẻ để
sau này khi tốt nghiệp ra trường có kiến thức công tác nghề nghiệp. Một
trong những kiến thức cần thiết cho chuyên ngành Dược là Đạo đức và
đương tâm nghề nghiệp. Như Bác Hồ đã dạy: “Lương y như từ mẫu”,
nghĩa là ta cần phải tận tậm tận lực làm việc hết mình vì người bệnh, xem
người bệnh như là người thân của mình.

Suốt khoảng thời gian thực tập ở Nhà thuốc Long Châu, em thấy nhà
thuốc đã thực hiện theo nguyên tắc “ Thực hành tốt nhà thuốc GPP” theo
quy định pháp lý ,nhân sự, có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị chấp
hành các quy định chuyên môn trong mua bán và bảo quản ,theo dõi chất
lượng thuốc ,chú trọng công tác quản lý thuốc có yêu cầu kiểm soát đặc
biệt , thuốc bán theo đơn .

Trong quá trình thực tập, do kinh nghiệm còn thiếu sót nên không tránh
khỏi những sai sót.
Em xin chân thành cảm ơn !
PHẦN III: NHẬT KÝ THỰC TẬP
(Sinh viên nộp nhật ký theo ngày đã được nhà trường hướng dẫn)

You might also like