You are on page 1of 63

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


---------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Đề tài:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ


XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN DU LỊCH & THỰC PHẨM
SAO VIỆT
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Ánh

Lớp : K21KTDNB

Khoa : Kế toán – Kiểm toán

Giáo viên hướng dẫn : Ths. Kiều Thị Tuấn

HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của
thầy cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến thầy cô ở Khoa Kế toán Kiểm
toán – Trường Học viện Ngân hàng đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng
em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo
của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Ths. Kiều Thị Tuấn – người đã
trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời
gian qua.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian em đi thực tập cho đến
khi nộp bài báo cáo. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ
ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được
hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt ”, là quá trình nghiên
cứu thật sự của em. Những kết quả và các số liệu trong luận văn tốt nghiệp được
thực hiện tại đơn vị thực tập một cách trung thực và không sao chép bất cứ nguồn
nào khác. Em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường về khoá luận của mình.
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực tế cho thấy, dưới mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và quản lý tiêu
thụ sẽ có sự khác nhau về mặt hình thức. Nếu như ở nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung, sự can thiệp của nhà nước và các cơ quan hành chính vào việc sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp sâu rộng và quản lý chủ yếu dưới dạng mệnh lệnh.
Việc duy nhất doanh nghiệp cần để tâm chính là Sản xuất cái gì? Cho ai? Bằng cách
nào? Hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong giai đoạn này chủ yếu là giao nộp cho nhà
nước theo kế hoạch và với một mức giá đã được ấn định trước. Thì ở trong nền kinh
tế thị trường, các doanh nghiệp cần phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động
và kết quả kinh doanh của mình, hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh đã cho thấy rõ vai trò vô cùng quan trọng của mình đối với doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Muốn cho doanh nghiệp bảo toàn được số vốn kinh doanh và quan trọng là
hoạt động có lợi nhuận. Bên cạnh các biện pháp quản lý chung, doanh nghiệp cần
nhận thức và quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và xác định đúng đắn
kết quả kinh doanh vì nó chính là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí
bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước. Từ đó có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững mạnh trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động, khốc liệt.
Để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế toán bán hàng, với tư cách là
một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được điều chỉnh và hoàn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng, vận
dụng những lý luận về kế toán bán hàng và thực tiễn hoạt động kế toán tại Công ty
Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt. Dưới sự hướng dẫn tận tình của và sự
giúp đỡ của tất cả anh chị thuộc phòng Kế toán Công Ty em đã thực hiện đề tài báo
cáo thực tập kế toán: “Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm
Sao Việt”.
Do thời gian có hạn cũng như kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm còn
nhiều hạn chế, bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy
cô và các bạn đóng góp ý kiến, nhận xét để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THỰC


PHẨM SAO VIỆT...............................................................................................VII
1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt. 1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................1
1.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu, ngành nghề kinh doanh..........................................2
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị............................................3
1.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động của đơn vị.....................................................5
1.2. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm
Sao Việt........................................................................................................9
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao
Việt.........................................................................................................9
1.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty Cổ phần Du lịch và
Thực phẩm Sao Việt.............................................................................11
1.3. Vị trí thực tập tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt...11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THỰC PHẨM
SAO VIỆT 13
2.1. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
theo quy định pháp lý của cơ quan Nhà nước........................................13
2.1.1. Nguyên tắc hạch toán...........................................................................13
2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................16
2.1.3. Sơ đồ hạch toán....................................................................................18
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt................................................22
Đặc điểm bán hàng và phương thức bán hàng.................................................22
2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...........................23
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................31
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp..................36
2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................41
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt............................42
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................43
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................44
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ
THỰC PHẨM SAO VIỆT....................................................................................46
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao
Việt trong năm 2022 – 2023.....................................................................46
3.2. Yêu cầu cần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt...........47
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt............................48
3.4. Một số kiến nghị........................................................................................51
3.4.1. Về phía Nhà nước.................................................................................51
3.4.2. Về phía Công ty....................................................................................51
DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nguyên nghĩa

CTCP Công ty Cổ phần

GTGT Giá trị gia tăng

CBCNV Cán bộ công nhân viên

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ Tài sản cố định

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ

DT Doanh thu

CP Chi phí

HĐKD Hoạt động kinh doanh

KTTT Kế toán trước thuế


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy Tại CTCP Du lịch và Thực phẩm Sao Việt....................3
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020.....................................7
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Du lịch và Thực phẩm Sao Việt.......10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ kế toán TK 511.............................................................................18
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ kế toán TK 632.............................................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán TK 632.............................................................................20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán TK 642.............................................................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán TK 911.............................................................................22
Hình 2.1. Phiếu xuất kho.........................................................................................24
Hình 2.2. Hợp đồng kinh tế.....................................................................................27
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT........................................................................................28
Bảng 2.1. Sổ cái TK 511.........................................................................................30
Bảng 2.2. Sổ chi tiết TK 51121(Ngọc Lâm) - Doanh thu cung cấp dịch vụ suất ăn
học sinh...................................................................................................................30
Bảng 2.1. Sổ cái TK 632.........................................................................................32
Bảng 2.3. Sổ chi tiết TK 632 (Bí đỏ).......................................................................33
Bảng 2.4. Sổ chi tiết 632 (Cải ngọt)........................................................................34
Bảng 2.5. Sổ chi tiết 632 (Thịt nách 2)....................................................................35
Bảng 2.6. Sổ chi tiết TK 632 (Sữa chua).................................................................36
Bảng 2.7. Bảng ính khấu hao TSCĐ........................................................................36
Hình 2.5. Hóa đơn điện nước tháng 10....................................................................37
Bảng 2.2. Bảng lương tháng 10...............................................................................38
Bảng 2.8. Sổ cái TK 642 -Chi phí quản lý kinh doanh............................................39
Bảng 2.3. Sổ chi tiết TK 6421 - Chi phí bán hàng...................................................40
Bảng 2.9. Sổ chi tiết TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp...............................41
Bảng 2.10. Sổ cái TK 911........................................................................................42
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THỰC
PHẨM SAO VIỆT
1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THỰC PHẨM SAO
VIỆT
Tên quốc tế: SAO VIET FOOD AND TOURISM JOINT STOCK
COMPANY
Mã số thuế: 0101827452.
Nơi đăng kí quản lý: Chi cục thuế Quận Long Biên.
Địa chỉ: Tổ 6, Phường Thạch Bàn, Quận Long Biên, Hà Nội.
Đại diện pháp luật: (Bà) Mai Thị Vân Anh
Giám đốc: Mai Thị Vân Anh
Điện thoại: 02422454286
Ngày cấp giấy phép: 29/11/2005
Ngày bắt đầu hoạt động: 30/11/2005
Ngày nhận tài khoản: 10/10/2011
Năm tài chính: 01/01/2014
Vốn điều lệ: 20 tỷ đồng
Cấp chương loại khoản: 754-099
Ngành nghề chính: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
Công ty được thành lập từ năm 2005, nhưng mãi cho đến năm 2011 mới đi
vào hoạt động. Tuy cho đến nay mới chỉ có 10 năm hoạt động nhưng công ty đã đạt
được nhiều thành tựu phát triển nổi trội và đang dần trở nên tốt hơn trên con đường
tiếp theo. 12 năm thành lập, 10 năm xây dựng đổi mới và phát triển. Sao Việt đã
thực sự trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh mặt hàng tươi sống, thực phẩm chế biến từ rau thịt và củ
quả, từng bước tạo nền tảng cho một thương hiệu lớn sau này. Sao Việt đã và đang
trở thành người bạn thân thiết của người tiêu dùng Việt Nam từ thành thị cho đến
nông thôn, tập thể CBCNV Công ty Sao Việt đã dành được nhiều bằng khen trong
việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây cũng là một vinh dự lớn, một phần
thưởng cao quý nhất mà doanh nghiệp cũng mong muốn đạt được.
- Giấy chứng nhận thương hiệu vàng công nghiệp năm 2015;
- Top 10 thương hiệu vàng Thăng Long lần thứ 3 năm 2015;
- Top 10 thương hiệu dẫn đầu Việt Nam năm 2015;
- Giải thương hiệu vàng Thăng Long lần thứ 3;
- Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội (dành cho cá nhân bà
Mai Thị Vân Anh và cả tập thể).
1.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu, ngành nghề kinh doanh
 Nhiệm vụ
- Công ty cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng cao và đảm bảo an toàn
cho thị trường người tiêu dùng thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và người
tiêu dùng cả nước nói chung. Góp phần nâng cao tiêu chuẩn cuộc sống của
cộng đồng, vì một môi trường lành mạnh.
- Bình ổn thị trường.
- Cung cấp thực phẩm “ sạch” , tươi ngon, chất lượng an toàn, hợp vệ sinh,
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đến tận tay người tiêu dùng.
- Hàng hóa đa dạng về sản phẩm, phong phú về chủng loại.
- Trở thành đơn vị cung cấp sản phẩm sạch uy tín và tin cậy toàn Việt Nam.
 Mục tiêu
- Tất cả vì lợi ích người tiêu dùng: lấy niềm tin của người tiêu dùng làm giá
trị cốt lõi, Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm sạch Sao Việt luôn
hướng đến những giá trị tốt đẹp nhất và chân thật nhất với người tiêu dùng.
- Sự hài lòng, tin cậy của khách hàng là thước đo hiệu quả cho mọi hoạt
dộng.
- Vì một môi trường xanh: Việc sản xuất hữu cơ cũng như an toàn không chỉ
đem lại những sản phẩm có chất lượng cao và tốt cho sức khỏe người tiêu
dùng mà còn mang lại một môi trường sản xuất nông nghiệp lành mạnh.
Các giá trị của thiên nhiên được tái tạo, điều hòa và hoạt động theo quy
trình bản tính sẽ tạo ra một hệ sinh thái sạch, không có hóa chất độc hại.
- Cải thiện cuộc sống của người nông dân Việt Nam.
- Phấn đấu đạt được mục tiêu lợi nhuận nhưng không quên trách nhiệm với
cộng đồng và toàn xã hội.
 Ngành nghề kinh doanh
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt;
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản;
- Chế biến bảo quản rau quả;
- Bán buôn thực phẩm;
- Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn;
- Lắp đặt máy móc và các thiết bị công nghiệp;
- Bán lẻ thực phẩm tromg các cửa hàng chuyên doanh;
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách
hàng ( phục cụ tiệc, hội họp, đám cưới,… ) ;
- Vận tải hành khách đường bộ trong ngoại thành, nội thành ( trừ vận tải bằng
xe buýt );
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Điều hành tour du lịch; …
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị

Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ban Giám đốc

Phòng Tổ chức
Phòng Kế toán
hành chính nhân sự

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy Tại CTCP Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
(Nguồn: Trích từ phòng kế toán
CTCP Du lịch và Thực phẩm Sao Việt)
Giải thích sơ đồ:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể từng bộ phận:
Chủ tịch Hội đồng quản trị: có quyền và nghĩa vụ lập chương trình, kế
hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương
trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng
quản trị; tổ chức việc thông qua quyết định cảu Hội đồng quản trị; giám sát quá
trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; Chủ tọa họp Đại hội
cổ đông; có cá quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ công ty.
Ban Giám đốc: duy trì phát triển các hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp ở tất cả các bộ phận, chi nhánh, đảm bảo các mục tiêu và các kế
hoạch chiến lược của công ty, phân tích và giám sát tiến độ của nhân viên trong
công việc làm sao để doanh nghiệp ngày càng đi lên, vững mạnh và đạt được vị trí
cao trên thị trường. Dưới Ban Giám đốc là các phòng ban có nhiệm vụ giúp đỡ và
đưa ra các kiến nghị cũng như các kế hoạch đề xuất lên Giám đốc
Phòng Kế toán: là bộ phận đóng vái trò quan trọng đối với công ty, tổ chức
công tác kế toán, thống kê, ghi chép, tính toán, cập nhật số liệu, nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả kinh doanh trong kỳ.
Thực hiện chức năng quản lý tài chính, vốn, thống kê và kế toán. Thiết lập các văn
bản, biểu mẫu, các báo cáo tài chính của công ty.
Bộ phận kho : thực hiện các hoạt động như nhập hàng, xuất hàng, theo dõi
tồn kho, sắp xếp các hàng hóa trong kho một cách tối ưu nhất, đảm bảo tiêu chuẩn
hàng hóa trong kho.
1.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động của đơn vị
Kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch và Thực phẩm Sao
Việt trong giai đoạn năm 2019-2020
(ĐVT: VNĐ)

Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
Tuyệt đối Tương đối

(1) (2) (3)=(1)-(2) (4)=(3)/(1)

Doanh thu bán hàng và cung


52,934,044,122 52,281,824,521 652,219,601 1.23%
cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần về bán hàng


52,934,044,122 52,281,824,521 652,219,601 1.23%
và cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán 50,234,672,932 50,151,925,910 82,747,022 0.16%

Lợi nhuận gộp về bán hàng và


2,699,371,190 2,129,898,611 569,472,579 21.10%
cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính 373,254 1,751,594 (1,378,340) -369.28%

Chi phí tài chính 80,855,000 (80,855,000)

-Trong đó: Chi phí lãi vay

Chi phí quản lý kinh doanh 2,571,340,356 1,837,662,085 733,678,271 28.53%

Lợi nhuận thuần từ hoạt động


128,404,088 213,133,120 (84,729,032) -65.99%
kinh doanh

Thu nhập khác 16,363,636 86,363,635 (69,999,999) -427.78%

Chi phí khác

Lợi nhuận khác 16,363,636 86,363,635 (69,999,999) -427.78%

Tổng lợi nhuận kế toán trước (154,729,051)


144,767,724 299,496,755 -106.88%
thuế
Chi phí thuế TNDN 33,628,571 59,899,351 (26,270,780) -78.12%

Lợi nhuận sau thuế thu nhập


111,139,153 239,597,404 (128,458,215) -115.58%
doanh nghiệp

Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2020 của
CTCP Du lịch và Thực phẩm Sao Việt)
Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ: Năm 2020 đạt mức doanh thu
52,934,044,122 đồng, tăng 652,219,601 đồng so với năm 2019. Mặc dù trong năm
2020 bị ảnh hưởng vì dịch bệnh nhưng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty không bị ảnh hưởng và có xu hướng tăng lên (tăng 1,23% so với năm
2019). Doanh thu có tăng nhưng mức tăng không đáng kể nhưng đây cũng là nỗ lực
rất lớn của các nhân viên trong từng bộ phận của công ty. Từ kết quả mà công ty đạt
được cho thấy công tác quản lý kế toán của công ty thực hiện một cách hiệu quả
hợp lý.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Do tính đặc thù của công ty là cung cấp dịch
vụ về sản phẩm đã qua chế biến theo số lượng đã được báo trước nên không có
khoản giảm trừ doanh thu trong năm.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu thuần là
khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ
doanh thu. Tuy nghiên, do các khoản giảm trừ doanh thu không phát sinh qua các
năm nên khoản doanh thu thuần chính là khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Giá vốn hàng bán: Do ngành nghề chính của công ty là sản xuất món ăn,
thức ăn chế biến sẵn nên nguyên liệu đầu vào rất được chú trọng. Do doanh thu bán
hàng trong năm 2020 cao hơn 1 chút so với doanh thu trong năm 2019 nên giá vốn
hàng bán của năm 2020 cũng cao hơn so với năm 2019. Giá vốn hàng bán năm
2020 tăng 82,747,022 đồng so với năm 2019, tương ứng với mức tăng 0,16%. Giá
vốn tăng nhưng mức tăng không lớn bằng doanh thu nên công ty cũng đạt được
mức lợi nhuận ổn so với các công ty cùng ngành trong thời điểm dịch bệnh đang
diễn ra rất phức tạp.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tuy nhiên, giá vốn quá là
cao nên sau khi lấy doanh thu trừ đi giá vốn thì lợi thuận công ty thu về một con số
khá nhỏ. Và trong năm 2020 lợi thuận gộp cao hơn so với năm 2019 là 21,1%
Doanh thu hoạt động tài chính: doanh thu từ hoạt động tài chính giảm mạnh
so với năm 2019 vì trong năm công ty không cho vay gửi tiền vào ngân hàng nhiều
mà doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng.
So với năm 2019, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 369,28%. Nhưng doanh
thu từ khoản này không nhiều nên không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận của công
ty
Chi phí tài chính: mặc dù trong năm 2020 công ty có phát sinh khoản vay và
nợ thuê tài nhưng đồng thời công ty cũng giảm khoản này đi rất nhiều. Trên báo cáo
KQKD khoản chi phí tài chính bằng 0 cho thấy công ty tuy có đi vay nhưng không
phát sinh lãi.
Chi phí quản lý kinh doanh: vào năm 2019 chi phí kinh doanh là
1,837,662,085 đồng thì năm 2020 là 2,571,340,356 đồng, tăng 733,678,271 đồng
tương ứng với mức tăng 28,53%. Chi phí kinh doanh tăng khá là cao trong năm
2020. Tốc độ tăng trưởng của chi phí kinh doanh cao hơn so với tốc độ tăng trưởng
của doanh thu bán hàng, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Điều này
cũng khá dễ hiểu vì trong năm 2020 công ty bán được nhiều sản phẩm dẫn đến việc
lương thưởng cho nhân viên tăng nên chi phí quản lý kinh doanh cũng tăng. Cũng
một phần do tình hình dịch bệnh khiến công ty thêm nhiều các chi phí phát sinh
thêm ở khoản quản lý kinh doanh nên chi phí kinh doanh tăng nhiều so với năm
2019.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Do chi phí kinh doanh tăng lên
quá nhiều, ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh nên
năm 2020, lợi nhuận thuần giảm 84,729,032 đồng so với năm 2019; giảm tương
ứng với một lượng tương đối là 65,99%
Thu nhập khác: trong năm công ty có hoạt động thanh lý TSCĐ
Chi phí thuế TNDN: Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp trên kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của công ty. Do ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19 nên tổng lợi nhuận trước thuế của công ty thấp hơn so với thời
điểm cùng thời của năm trước đó nên thuế TNDN của công ty trong năm cũng thấp
hơn.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Năm 2020, công ty vẫn có một
mức lợi nhuận sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp là 111,139,153 đồng. Tuy
là vẫn có lợi nhuận nhưng mức lợi nhuận năm 2020 đã giảm 128,458,215 đồng so
với năm 2019, giảm tương ứng một lượng tương đối là 115,58%. Lợi nhuận gộp
năm 2020 cao hơn năm 2019 nhiều, nhưng không thể bù đắp được chi phí kinh
doanh quá lớn nên từ đó lợi nhuận thuần đã giảm đáng kể và có sự chênh lệch khá
lớn. Tiếp theo là thu nhập khác cũng giảm một mức quá nhiều, dẫn tới tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế có một khoảng cách lớn vì vậy lợi nhuận sau thuế của
công ty năm 2020 đã có sự chênh lệch rõ ràng so với năm 2019.
1.2. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao
Việt
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao
Việt
Bộ máy kế toán được hình thành và phất triển cùng với sựu ra đời của Công
ty. Nó thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, thu thập số liệu, phản ánh
vào sổ sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định
của Giám đốc.

Kế toán
công nợ
và thuế

Giải thích sơ đồ:


Kế toán
Kế toán Kế toán : Quan hệ chỉ đạo
bán
kho trưởng
hàng : Quan hệ phối hợp

Kế toán
tiền
lương
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bộ máy kế toán của công ty có những chức năng sau:

Kế toán trưởng: là người lãnh đạo, tổ chức thực hiện công tác của bộ máy
kế toán công ty. Có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở các nhân viên trong phòng hoàn
thành nhiệm vụ kịp thời và chính xác. Đồng thời, có trách nhiệm trực tiếp cung cấp
các thông tin về tình hình tài chính của công ty, từ đó phân tích và đưa ra các dự
báo về nguồn tài chính, hỗ trợ ban lãnh đạo, sử dụng chi tiêu tài chính đúng mục
đích, đúng chế độ và hiệu quả. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc và
pháp luật về công tác kế toán, về báo cáo tài chính.
Kế toán bán hàng: Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng
hóa bán ra và thiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn vốn hàng đã bán, chi phí bán
hàng và các chi phí kác nhằm xác định đúng kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho ban lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại của công ty.
Kế toán tiền lương: Thực hiện kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao
động, tình hình chấp hành các chính sách về lao động, BHXH, BHYT, KPCĐ. Theo
dõi và ghi chép bảng chấm công của công ty chi tiết từng nghiệp vụ thanh toán tiền
lương, BHXH và các khoản phải thu, phải trả theo lương cho CBCNV của Công ty.
Lập bảng phân bổ số 1.
Kế toán công nợ: Theo dõi chi tiết nghiệp vụ mua hàng và công nợ thanh
toán với người bán. Lập báo cáo Nhật ký chung chứng từ số 5.
Kế toán thuế: Đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến thuế và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. Xác định cơ sở
tính thuế GTGT: đối chiếu hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra đảm bảo tính hợp lý, hợp
lệ và hợp pháp; kiểm tra và phân loại hóa đơn GTGT theo từng loại thuế suất; kiểm
tra và đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu, hồ sơ nhập khẩu bao gồm thờ khai
thuế và hồ sơ hài quan. Xác định cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập
doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.
Kế toán kho: quản lý số lượng, chất lượng hàng hóa tồn kho - xuất kho, đông
thời quản lý bộ phận sơ chế, thực hiện báo cáo hàng hóa đầy đủ để hỗ trợ hoạt động
kinh doanh và các ban phòng khác. Kiểm tra, đối chiếu tình hình nhập xuất số liệu
thực tế và chứng từ giúp đảm bảo sự chính xác cao, hạn chế mọi rủi ro và thất thoát
cho công ty.
1.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty Cổ phần Du lịch và
Thực phẩm Sao Việt
 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Chế dộ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
133/2016/TT được Bộ tài chính ban hành ngày 26/8/2016.
Kỳ kế toán: theo năm
Niên độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế theo tháng năm dương lịch và
bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hằng năm
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy (Ghi sổ theo hình thức nhật ký
chung)
Phần mềm kế toán hiện đang sử dụng: phần mềm kế toán Misa
Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ)
Kế toán
công
Phương pháp tính thuế nợ Phương pháp khấu trừ
GTGT:
và thuế
 Chính sách kế toán công ty đang áp dụng:
Nguyên tắc tính thuế và các loại thuế phải nộp:
- Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0% Kế toán
Kế toán Kế toán
bán
- Thuế GTGT hàng trưởng
kho trong nước: 10% hàng
- Thuế suất thuế TNDN theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên thu nhập
chịu thuế là 20% Kế toán
công nợ
- Các loại phí và lệ Kế và thuế
phí,toán
môn bài
tiền
1.3. Vị trí thực tập tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
lương
Sau khi trải qua kì phỏng vấn của công ty thì em được giao vị trí thực tập sinh
Kế toán
kế toán bánKế toán
hàng Kế
tại Công ty Cổ toán
phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt. Em làm việc
bán
kho trưởng
hàng
tiền
lương

tại chi nhánh Hà Nội của công ty, địa chỉ tại Tổ 6, Phường Thạch Bàn, Quận Long
Biên, Thành phố Hà Nội; từ ngày 01/02/2021 đến ngày 01/05/2021. Trong khoảng
thời gian 3 tháng thực tập tại đơn vị thì em được tiếp xúc trực tiếp với các công việc
chính của kế toán bán hàng, các chứng từ, sổ sách và tìm hiểu thêm một số công
việc của kế toán kho và công nợ; bên cạnh đó em hỗ trợ một số công việc của phòng
Tổ chức Hành chính Nhân sự. Một số công việc cụ thể của em như:
- Tiếp nhận đơn đặt hàng, lên đơn, duyệt đơn và theo dõi đơn đặt hàng của
khách hàng
- Theo dõi, ghi chép sổ sách tất cả công việc liên quan đến hoạt động bán
hàng
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu của Kế
toán kho ( xuất, tồn ) và công nợ vào cuối mỗi ngày
- Theo dõi các sản phẩm bán ra phải thu tiền, giá cả hàng hóa, chính sách bán
hàng,…
- Cập nhật số liệu vào phần mềm Misa chính xác, kịp thời, nhanh chóng
- Hỗ trợ một số công việc của Phòng Hành chính Nhân sự
Sau khi em đã hiểu sơ qua về công việc trong ba tháng mà bản thân sẽ làm tại
công ty, em cảm thấy rất bối rối về việc áp dụng các kiến thức kế toán đã học trên
giảng đường đại học vào công việc thực tế, em không biết nên bắt đầu làm từ công
việc nào đầu tiên. Nhưng thật may mắn là trong lúc em đang rất lo lắng, thì các thầy
cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã sắp xếp ba buổi lắng nghe chuyên gia chia sẻ
về công việc thực tế tại doanh nghiệp sau khi chúng em ra trường. Ba buổi lắng
nghe chuyên gia chia sẻ thật sự bổ ích và thiết thực, rất phù hợp với những điều em
và các bạn đang quan tâm, lo lắng cho công việc trong tương lai. Bên cạnh đó, em
cũng tự lên mạng tìm hiểu về công việc kế toán bán hàng và những điều em còn
thắc mắc, chưa chắc chắn; đồng thời các anh chị cùng văn phòng kế toán trong công
ty hướng dẫn, chỉ bảo em rất tận tình, tâm huyết. Nhờ có các thầy cô và các anh chị
kế toán trong công ty đã tạo điều kiện cho em được học hỏi, trau dồi thêm kiến
thức, xử lí các tình huống trong công việc kế toán bán hàng
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH
VÀ THỰC PHẨM SAO VIỆT
2.1. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo
quy định pháp lý của cơ quan Nhà nước
Các nguyên tắc hạch toán, chứng từ và tài khoản sử dụng doanh nghiệp áp
dụng theo Thông tư 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
chính
2.1.1. Nguyên tắc hạch toán
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như: doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm
cả các khoản phụ thu và các chi phí thu ngoài giá bán nếu có.
Đối với trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị thanh toán của toàn bộ lô hàng
đã bán bao gồm cả phụ thu và phí thu ngoài giá bán.
Nếu doanh nghiệp thực hiện việc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT gồm cả phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng bán x Giá bán một đơn vị sản phẩm
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS số 14) doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
b. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc giá thành thực
tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và được xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Riêng đối với doanh nghiệp thương mại không trực tiếp sản xuất ra hàng hóa mà chỉ
thực hiện chức năng tiêu thụ thì giá vốn hàng hóa còn bao gồm chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanhnghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí
sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí
nhượng bán, thanh lý BĐSĐT...
Các phương pháp tính giá thực tế của hàng xuất bán: Phương pháp thực tế
đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước
( FIFO)
c. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
 Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Đối với chi phí bán hàng:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói,… bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản trích
theo lương
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, tính
toán,..
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo
quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển,…
- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp
cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi,…
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ
phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng
cáo, chào hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân
viên quản lý doanh nghiệp
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác
quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa TSCĐ, (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên
văn phòng,...
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn
bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, công tác
phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...
d. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và các
khoản chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã
bán.
Công thức xác định như sau:
Doanh thu
Kết quả bán Giá vốn Chi phí quản lý
= thuần về bán - -
hàng hàng bán kinh doanh
hàng

2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng


a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Chứng từ: đối với nghiệp vụ bán hàng chứng từ mà kế toán cần quan tâm là:
- Hóa đơn GTGT ( áp dụng với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ ), đây là chứng từ bắt buộc phải có.
- Hóa đơn bán hàng (áp dụng với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT ).
- Phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý ( nếu doanh nghiệp có ký gửi hàng hóa
qua các đại lý).
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán hàng đại lý
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Các biên bản báo cáo thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản
hàng bán bị trả lại,…
- Phiếu thu tiền, giấy báo nợ, giấy báo có,….
- Và các chứng từ liên quan khác phụ thuộc vào từng ngành nghề mà doanh
nghiệp kinh doanh
 Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có bốn cấp:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
b. Kế toán giá vốn hàng bán
 Chứng từ
- Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
 Tài khoản sử dụng: TK 632 – giá vốn hàng bán
c. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
 Chứng từ
- Các phiếu chi, ủy nhiệm chi
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Bảng tính lương cho nhân viên và các khoản trích theo lương
- Các hóa đơn thanh toán các dịch vụ mua ngoài
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung các tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
Trong đó, Chi phí bán hàng phản ánh vào TK 6421 và Chi phí quản lí doanh
nghiệp phản ánh vào TK 6422
d. Kế toán xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản sử dụng là TK 911 – xác định kết quả kinh doanh: tài khoản này
dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch
toán, chi tiết cho từng loại hoạt động ( Hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính,
hoạt động khác).
2.1.3. Sơ đồ hạch toán
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trường hợp 1: Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ kế toán TK 511


Trường hợp 2: Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp cũng tương tự giống phương pháp khấu trừ nhưng
doanh thu bán hàng của phương pháp trực tiếp gồm cả thuế GTGT nên không có
bút toán phản ánh thuế GTGT
Khi đó hạch toán doanh thu trong kì như sau:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán (bao gồm VAT)
Có TK 511: Tổng giá thanh toán
Đến cuối tháng, phản ánh số thuế phải nộp cho Nhà nước
Nợ TK 511: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
b. Kế toán giá vốn hàng bán
Trường hợp 1: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ kế toán TK 632


Trường hợp 2: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán TK 632


c. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán TK 642
d. Kế toán xác định kết quả bán hàng

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán TK 911


2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt

Đặc điểm bán hàng và phương thức bán hàng


Hàng hóa của công ty là thực phẩm đã qua chế biến như: bánh kẹo, suất ăn
khối trường học – cơ quan – doanh nghiệp, trường học, bệnh viện hoặc nông sản
thực phẩm
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài
khoản kế toán, phản ánh tình hình xuất kho hàng hóa, đồng thời có tính quyết định
đối với việc xác định thời điểm tiêu thụ, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm
chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
Phương thức bán hàng được áp dụng tại công ty: phương thức bán hàng theo
hợp đồng đã kí kết hoặc đơn đặt hàng trực tiếp qua điện thoại
Phương pháp bán hàng theo hợp đồng đã kí kết: là công ty cung cấp dịch vụ
cho khách hàng theo các điều kiện hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn hàng
mà bên khách hàng đã gửi theo ngày, tháng. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán dịch vụ mà công ty cung cấp thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao
cho bên mua, giá trị hàng hóa được thực hiện và là thời điểm bên bán ghi nhận
doanh thu bán hàng.
Phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng trực tiếp qua điện thoại: sau khi nhận
đơn hàng qua điện thoại từ khách hàng thì công ty dựa vào đơn đặt hàng tiến hành
chuẩn bị, chế biến thực phẩm sau đó trực tiếp nhân viên công ty sẽ giao đến tay
khách hàng thì giá trị hàng hóa đã được thực hiện. Vì vậy quá trình bán hàng đã
hoàn thành tạo doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa cho khách hàng.
Trong quá trình hạch toán, kế toán thường sử dụng các chứng từ và sổ sách
cần dùng sau:
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng
Sổ tổng hợp doanh thu
2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng từ kế toán:
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán lẻ
- Phiếu xuất kho
- Chứng từ liên quan khác
 TK kế toán sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Sổ theo dõi:
- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 511, sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 511, sổ chi tiết bán hàng
 Quy trình bán hàng thu tiền:
Phương thức bán hàng qua điện thoại: thông qua số điện thoại, trang web
của công ty, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp đến kế toán bán hàng để đặt mua lẻ.
Khách hàng có thể trực tiếp đến công ty lấy hoặc được nhân viên công ty giao đến
nơi mà khách hàng yêu cầu.
Sau khi kế toán bán hàng nhận được đơn đặt hàng thì tiến hành lập phiếu xuất
kho và hóa đơn giá trị gia tăng để giao cho bộ phận kho. Sau khi giao hóa đơn và
phiếu xuất kho cho bộ phận kho thì thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng cũng như
mặt hàng mà khách muốn mua, và ghi vào sổ kho và xuất hàng để giao cho khách
hàng.
Sau khi giao hàng cho khách thì tiến hành thu tiền và yêu cầu khách kí vào
phiếu thu tiền. Người giao hàng sẽ mang tiền về phòng kế toán nộp lại số tiền vừa
thu cho kế toán và kế toán sẽ nhập số tiền vào máy tính và ghi nhận khoản doanh
thu trong ngày
Ví dụ: Ngày 5/10/2020, công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
cung cấp đồ ăn vặt buổi chiều cho Trường Tiểu học Đại Phúc theo hóa đơn GTGT
số 0002184
Hình 2.1. Phiếu xuất kho

Phương thức bán hàng theo hợp đồng đã kí kết:


Với hình thức này, khách hàng sẽ kí kết hợp đồng với công ty với những điều
khoản mà hai bên cùng thỏa thuận. Căn cứ vào hợp đồng hai bên kí kết, công ty sẽ
chuẩn bị hàng hóa để giao đến cho khách hàng. Sau khi hàng hóa được giao cho
khách hàng, thì khách hàng kiểm tra sau đó tùy theo vào hợp đồng mà có thể thanh
toán hoặc ghi nợ. Khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Hợp đồng bán hàng của công ty là hợp đồng nguyên tắc. Hợp đồng này chỉ
nêu rõ các điều khoản thỏa thuận giữa hai bên chứ không ghi rõ số lượng cũng như
mặt hàng mua. Vì thế số lượng hàng hóa thực tế phát sinh sẽ tùy thuộc vào nhu cầu
bên mua.
Sau khi ký kết hợp đồng giữa hai bên, bên mua sẽ yêu cầu công ty xuất hàng
hóa theo nhu cầu của họ, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra số lượng mặt hàng, lập phiếu
xuất kho và hóa đơn GTGT, gửi xuống kho để làm thủ tục xuất hàng hóa. Tại kho,
thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra số lượng và mặt hàng ghi trong phiếu xuất kho sau đó
thủ kho sẽ lập và ghi vào sổ kho chi tiết cho từng sản phẩm.
Sau khi xem xét và kiểm tra đối chiếu xong, thủ kho sẽ mang hóa đơn GTGT
lên cho kế toán, tại đây kế toán sẽ kiểm tra lại hóa đơn và ký duyệt. Kế toán tổng
hợp sẽ nhập vào máy tính số lượng hàng hóa bán ra, ghi nhận doanh thu trong ngày
và tiếng hàng ghi nhận một khoản nợ phải thu với khách hàng.
Sau khi hoàn tất các giấy tờ và thủ tục, hàng hóa sẽ được xuất khỏi kho và
giao cho bộ phận vận chuyển hàng hóa giao đến cho địa điểm mà khách hàng yêu
cầu. Khách hàng sẽ được yêu cầu ký vào biên bản xác nhận đã giao hàng. Biên bản
xác nhận giao hàng và phiếu vận chuyển sẽ được nhân viên vận chuyển giao đến
phòng kế toán để ghi nhận chi phí bán hàng. Số tiền mà khách hàng thanh toán cho
công ty tùy thuộc vào phương thức trả nợ mà hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Ví dụ: Ngày 30/08/2020, công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt kí
hợp đồng cung cấp suất ăn cho trường tiểu học Ngọc Lâm
Hình 2.2. Hợp đồng kinh tế
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT
CT
CT VBT CT TL CT MBH
CN
MST:0101827452
TÊN CSKD: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THỰC PHẨM SAO VIỆT
ĐỊA CHỈ: TỔ 6, PHƯỜNG THẠCH BÀN, LONG BIÊN , HÀ NỘI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2020
SỐ HIỆU: 511
TÊN TÀI KHOẢN : DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
CHỨNG TỪ SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY
DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG
GHI SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ

SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỐNG SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường THCS Mai Lâm 131.mailam 2,113,636
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường Tiêu học Đại Phúc 131.daiphuc 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường Tiểu học Đoàn Kết 131.doanket 27,489,091
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường Tiểu học Đức Giang 131.ducgiang 25,480,000
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường Tiểu học Hạ Đình 131.hadinh 17,345,455
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,676,364
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường Tiểu học Thạch Bàn A 131.tba 18,460,000
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường Tiểu học Thạch Bàn B 131.tbb 19,381,818
01/10/2020 0 02/10/2020 Trường Tiểu học Vạn An 131.vanan 1,323,636
01/10/2020 0 05/10/2020 Trường Tiểu học Việt Hùng 131.viethung 16,563,636
02/10/2020 0 05/10/2020 Trường THCS Mai Lâm 131.mailam 2,227,273
02/10/2020 0 05/10/2020 Trường Tiêu học Đại Phúc 131.daiphuc 3,000,000
02/10/2020 0 05/10/2020 Trường Tiểu học Đoàn Kết 131.doanket 0
02/10/2020 0 02/10/2020 Trường Tiểu học Đức Giang 131.ducgiang 25,480,000
02/10/2020 0 12/10/2020 Trường Tiểu học Hạ Đình 131.hadinh 0
02/10/2020 0 19/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,701,818
02/10/2020 0 26/10/2020 Trường Tiểu học Thạch Bàn A 131.tba 0
02/10/2020 0 31/10/2020 Trường Tiểu học Thạch Bàn B 131.tbb 0
02/10/2020 0 31/10/2020 Trường Tiểu học Vạn An 131.vanan 1,338,182
02/10/2020 0 31/10/2020 Trường Tiểu học Việt Hùng 131.viethung 16,536,636
…. …. …. …. …. …. ….
31/10/2020 0 31/10/2020 Kết chuyển doanh thu 911 3,828,514,711 0
Ngày 31tháng 10 năm2020
Người Lập Biểu Kế Toán trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

NGUYỄN KIỀU TRANG VŨ THỊ VÂN MAI THỊ VÂN ANH

Bảng 2.2. Sổ cái TK 511

CT
CT VBT CT TL CT MBH
CN
MST:0101827452
TÊN CSKD: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THỰC PHẨM SAO VIỆT
ĐỊA CHỈ: TỔ 6, PHƯỜNG THẠCH BÀN, LONG BIÊN , HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2020
SỐ HIỆU: 51121 (Ngọc Lâm)
TÊN TÀI KHOẢN : DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
CHỨNG TỪ SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY
DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG
GHI SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ

SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỐNG SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,676,364
02/10/2020 0 02/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,701,818
05/10/2020 0 05/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,600,000
06/10/2020 0 02/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,727,273
07/10/2020 0 07/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,930,909
08/10/2020 0 08/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,905,455
09/10/2020 0 09/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 0
12/10/2020 0 05/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,854,545
13/10/2020 0 13/10/2020 Trường Tiểu học Ngọc Lâm 131.ngoclam 33,880,000
…. …. …. …. …. ….
Kết chuyển doanh thu –
911 707,916,364
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Bảng 2.3. Sổ chi tiết TK 51121(Ngọc Lâm) - Doanh thu cung cấp dịch vụ suất ăn
học sinh
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
 Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh để nhập dữ liệu vào
phần mềm kế toán, sau đó máy tính sẽ tự động lên sổ sách. Cuối mỗi tháng kế toán
tiến hành tính giá trị hàng xuất kho dựa vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán
sẽ tự động phản ánh đơn giá xuất kho vào các nghiệp vụ bán trong kỳ lên trên sổ
nhật ký chung, sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp thực
hiện bút toán kế t chuyển sanG TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

CT VBT CT CN CT TL CT MBH
MST:0101827452
TÊN CSKD: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THỰC PHẨM SAO VIỆT
ĐỊA CHỈ: TỔ 6, PHƯỜNG THẠCH BÀN, LONG BIÊN , HÀ NỘI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2020
SỐ HIỆU: 632
TÊN TÀI KHOẢN : GIÁ VỐN HÀNG BÁN
CHỨNG TỪ SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY GHI
DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG
SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ

SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỐNG SỐ PHÁT SINH 3,854,615,366 3,854,615,366
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Bí đỏ 1521.bido 80,000 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Cà rốt 1521.carot 11,000 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Cải thảo 1521.caithao 330,000 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Rau muống 1521.raumuong 77,000 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Sữa chua 1522.suachuagost 496,970 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Thịt nách 1521.thitnach2 440,000 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Thịt lợn miếng 1521.thitnach2 66,000 0
02/10/2020 0 02/10/2020 Bún 1521.buntuoi 500,000 0
02/10/2020 0 02/10/2020 Thịt mông bỏ bì 1521.thitnach2 572,000 0
05/10/2020 0 05/10/2020 Bí đỏ 1521.bido 50,000 0
05/10/2020 0 05/10/2020 Bí đỏ 1521.bido 80,000 0
05/10/2020 0 05/10/2020 Cá rô phi file 1521.rophiphile 2,694,580 0
05/10/2020 0 05/10/2020 Cà rốt 1521.carot 55,000 0
…. …. …. …. …. …. ….
12/10/2020 0 12/10/2020 Dưa hấu 1522.duahau 3,750,000 0
19/10/2020 0 19/10/2020 Quýt 1522.quyt 5,257,000 0
26/10/2020 0 26/10/2020 Chuối 1522.chuoi 4,494,000 0
Kết chuyển chi phí
31/10/2020 0 31/10/2020 1541 0 0
1541
Kết chuyển thành
31/10/2020 0 31/10/2020 1551 628,262,092 0
phẩm tổ 1
Kết chuyển thành
31/10/2020 0 31/10/2020 1551 430,395,100 0
phẩm tổ 2
Kết chuyển thành
31/10/2020 0 31/10/2020 1551 558,063,794 0
phẩm tổ 3
Kết chuyển thành
31/10/2020 0 31/10/2020 1551 265,087,806 0
phẩm tổ 4
Kết chuyển thành
31/10/2020 0 31/10/2020 1551 296,835,239 0
phẩm tổ 5
Kết chuyển thành
31/10/2020 0 31/10/2020 1551 298,138,250 0
phẩm tổ 6
Kết chuyển thành
31/10/2020 0 31/10/2020 1551 441,174,112 0
phẩm tổ 7
Kết chuyển hàng
31/10/2020 0 31/10/2020 1561 832,734,000 0
hóa
31/10/2020 0 31/10/2020 Kết chuyển giá vốn 911 0 3,854,615,366

Ngày 31tháng 10 năm2020


Người Lập Biểu Kế Toán trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

NGUYỄN KIỀU TRANG VŨ THỊ VÂN MAI THỊ VÂN ANH

Bảng 2.1. Sổ cái TK 632


CT VBT CT CN CT TL CT MBH
MST:0101827452
TÊN CSKD: Công ty cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
ĐỊA CHỈ: Tổ 6, phương Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm2020
Số hiệu: 632 (Bí đỏ)
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
CHỨNG TỪ SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY GHI
DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG
SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ

SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỐNG SỐ PHÁT SINH 420,000 420,000
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Bí đỏ 1521.bido 80,000 0
05/10/2020 0 05/10/2020 Bí đỏ 1521.bido 50,000 0
05/10/2020 0 05/10/2020 Bí đỏ 1521.bido 80,000 0
28/10/2020 0 28/10/2020 Bí đỏ 1521.bido 90,000 0
29/10/2020 0 29/10/2020 Bí đỏ 1521.bido 120,000 0
Kết chuyển giá vốn 911 420,000
Bảng 2.4. Sổ chi tiết TK 632 (Bí đỏ)
CT VBT CT CN CT TL CT MBH
MST:0101827452
TÊN CSKD: Công ty cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
ĐỊA CHỈ: Tổ 6, phương Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm2020
Số hiệu: 632 (Cải ngọt)
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
CHỨNG TỪ SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY GHI
DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG
SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ

SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỐNG SỐ PHÁT SINH 855,001 855,001
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
05/10/2020 0 05/10/2020 Cải ngọt 1521.caingot 135,000 0
12/10/2020 0 12/10/2020 Cải ngọt 1521.caingot 90,000 0
15/10/2020 0 15/10/2020 Cải ngọt 1521.caingot 60,000 0
22/10/2020 0 22/10/2020 Cải ngọt 1521.caingot 135,000 0
28/10/2020 0 28/10/2020 Cải ngọt 1521.caingot 75,000 0
30/10/2020 0 30/10/2020 Cải ngọt 1521.caingot 270,000
Kết chuyển giá vốn 911 855,001
Bảng 2.5. Sổ chi tiết 632 (Cải ngọt)

CT VBT CT CN CT TL CT MBH
MST:0101827452
TÊN CSKD: Công ty cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
ĐỊA CHỈ: Tổ 6, phương Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm2020
Số hiệu: 632 (Thịt nách 2)
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
CHỨNG TỪ SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY GHI
DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG
SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ

SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỐNG SỐ PHÁT SINH 3,872,000 3,872,000
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Thịt nách 1521.thitnach2 440,000 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Thịt lợn miếng 1521.thitnach2 66,000 0
02/10/2020 0 02/10/2020 Thịt mông bỏ bì 1521.thitnach2 572,000 0
07/10/2020 0 07/10/2020 Thịt nạc xay 1521.thitnach2 484,000 0
08/10/2020 0 08/10/2020 Thịt lợn mông lọc bì 1521.thitnach2 396,000 0
12/10/2020 0 12/10/2020 Thịt mông bỏ bì 1521.thitnach2 396,000 0
20/10/2020 0 20/10/2020 Thịt sấn mông 1521.thitnach2 396,000 0
26/10/2020 0 26/10/2020 Thịt txay nạc mông 1521.thitnach2 396,000 0
27/10/2020 0 27/10/2020 Thịt xay 1521.thitnach2 198,000 0
28/10/2020 0 28/10/2020 Thịt nạc mông xay 1521.thitnach2 66,000 0
28/10/2020 0 28/10/2020 Thịt vai bỏ bì 1521.thitnach2 396,000 0
29/10/2020 0 29/10/2020 Thịt xay 1521.thitnach2 66,000 0
Kết chuyển giá vốn 911 3,872,000
Bảng 2.6. Sổ chi tiết 632 (Thịt nách 2)

CT VBT CT CN CT TL CT MBH
MST:0101827452
TÊN CSKD: Công ty cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
ĐỊA CHỈ: Tổ 6, phương Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm2020
Số hiệu: 632 (Sữa chua)
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
CHỨNG TỪ SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY GHI
DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG
SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ

SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỐNG SỐ PHÁT SINH 1,987,880 1,987,880
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
01/10/2020 0 01/10/2020 Sữa chua 1522.suachuagost 496,970 0
05/10/2020 0 05/10/2020 Sữa chua 1522.suachuagost 496,970 0
14/10/2020 0 14/10/2020 Sữa chua 1522.suachuagost 496,970 0
27/10/2020 0 28/10/2020 Sữa chua 1522.suachuagost 496,970 0
Kết chuyển giá vốn 911 1,987,880
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 632 (Sữa chua)
Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 632
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
- Chi phí quản lí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lí
doanh nghiệp: như khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí tiền
lương và các khoản trích theo lương,…
- Tài khoản sử dụng: vì công ty áp dựng theo thông tư 133/2016 TT – BTC
ban hành ngày 26/08/2016. Vì vậy, công ty hạch toán chi phí bán hàng vào
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản này mở chi tiết cho hai tài
khoản cấp 2 là TK 6421 – Chi phí bán hàng và TK 6422 – Chi phí quản lý
doanh nghiệp. Kế toán sẽ theo dõi các chi phí phát sinh hàng ngày để ghi
chép số liệu vào sổ kế toán.

Bảng 2.8. Bảng ính khấu hao TSCĐ


Hình 2.4. Hóa đơn điện nước tháng 10
Bảng 2.2. Bảng lương tháng 10

CT VBT CT CN CT TL CT MBH
MST:0101827452
TÊN CSKD: Công ty cổ phần du lịch và thực phẩm sao việt
Địa chỉ: Tổ 6, Phường Thạch bàn, long biên , hà nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2020
số hiệu: 642
Tên tài khoản : Chi phí quản lý kinh doanh6
CHỨNG TỪ SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY TK ĐỐI
DIỄN GIẢI
GHI SỔ SỐ NGÀY ỨNG NỢ CÓ

SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
162,025,98
TỔNG SỐ PHÁT SINH 162,025,988
8
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
30/09/2020 0 30/09/2020 Tiền điện 1111 24,289,920 0
30/09/2020 0 30/09/2020 Tiền điện 1111 272,047 0
02/10/2020 0 02/10/2020 THU PHI GIAO DICH 1121 10,000 0
07/10/2020 0 07/10/2020 Tiền nước 1111 639,972 0
953_11451927_THU PHI CHUYEN
TIEN NGOAI HE
07/10/2020 0 07/10/2020 THONG_336,667,000 VND * 1121 168,334 0
0.05%,MIN 20,000/MAX
1,000,000/PHI CD 0.
22/10/2020 0 22/10/2020 THU PHI KD# 1121 15,000 0
27/10/2020 0 27/10/2020 Xăng 1111 7,768,552 0
953_11638973_THU PHI CHUYEN
TIEN NGOAI HE
30/10/2020 0 30/10/2020 THONG_3,950,500 VND * 1121 20,000 0
0.05%,MIN 20,000/MAX
1,000,000/PHI CD 0.
953_11640100_THU PHI CHUYEN
TIEN NGOAI HE
30/10/2020 0 30/10/2020 THONG_62,507,587 VND * 1121 15,000 0
0.005%,MIN 15,000/MAX
##############/PHI CD 0
30/10/2020 0 30/10/2020 TPHI KD# 1121 86,167 0
31/10/2020 0 31/10/2020 Xăng 1111 2,210,998 0
07/10/2020 0 07/10/2020 Phí hàng hỏng 1121 33,000 0
31/10/2020 0 31/10/2020 Lương VP 3341 93,565,385 0
31/10/2020 0 31/10/2020 Kết chuyển Chi Phí quản lý 911 0 93,565,385
31/10/2020 0 31/10/2020 Kết chuyển Chi Phí quản lý 911 0 68,460,603

ngày 31 tháng 10 năm2020


Người Lập Biểu Kế Toán trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
dấu)

NGUYỄN KIỀU TRANG VŨ THỊ VÂN MAI THỊ VÂN ANH


Bảng 2.9. Sổ cái TK 642 -Chi phí quản lý kinh doanh

CT VBT CT CN CT TL CT MBH
MST:0101827452
TÊN CSKD: Công ty cổ phần du lịch và thực phẩm sao việt
Địa chỉ: Tổ 6, Phường Thạch bàn, long biên , hà nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2020
Số hiệu: 6421
Tên tài khoản : Chi phí bán hàng

NGÀY CHỨNG TỪ TK ĐỐI SỐ TIỀN PHÁT SINH


DIỄN GIẢI
GHI SỔ SỐ NGÀY ỨNG NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỔNG SỐ PHÁT SINH 12,028,849 12,028,849
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
10/10/2020 0 10/10/2020 Tiền điện 1111 782,480 0
12/10/2020 0 12/10/2020 Dầu ăn 1111 1,233,819 0
27/10/2020 0 27/10/2020 Xăng 1111 7,768,552 0
31/10/2020 0 31/10/2020 Xăng 1111 2,210,998 0
07/10/2020 0 07/10/2020 Phí hàng hỏng 1121 33,000 0
31/10/2020 0 31/10/2020 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 12,028,849
Bảng 2.3. Sổ chi tiết TK 6421 - Chi phí bán hàng

CT VBT CT CN CT TL CT MBH
MST:0101827452
TÊN CSKD: Công ty cổ phần du lịch và thực phẩm sao việt
Địa chỉ: Tổ 6, Phường Thạch bàn, long biên , hà nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2020
Số hiệu: 6422
Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CHỨNG TỪ TK SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY
DIỄN GIẢI ĐỐI
GHI SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ
ỨNG
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỔNG SỐ PHÁT SINH 162,025,988 162,025,988
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
30/09/2020 0 30/09/2020 Tiền điện 1111 24,289,920 0
30/09/2020 0 30/09/2020 Tiền điện 1111 272,047 0
02/10/2020 0 02/10/2020 THU PHI GIAO DICH 1121 10,000 0
07/10/2020 0 07/10/2020 Tiền nước 1111 639,972 0
953_11451927_THU PHI CHUYEN
TIEN NGOAI HE
07/10/2020 0 07/10/2020 THONG_336,667,000 VND * 1121 168,334 0
0.05%,MIN 20,000/MAX
1,000,000/PHI CD 0.
THU PHI PHAT HANH
07/10/2020 0 07/10/2020 1121 4,930,493 0
BLDT.TKH.38738.071020#
THU PHI CHUYEN TIEN DICH
09/10/2020 0 09/10/2020 1121 10,000 0
VU HOME-BANKING
10/10/2020 0 10/10/2020 Tiền điện 1111 782,480 0
THU PHI SMS THAY DOI SO DU
10/10/2020 0 10/10/2020 1121 20,000 0
THANG 09/2020
12/10/2020 0 12/10/2020 Tiền điện 1111 232,390 0
Phí tham gia chương trình thương
12/10/2020 0 12/10/2020 1121 10,000,000 0
hiệu
893_11605113_THU PHI CHUYEN
TIEN NGOAI HE
27/10/2020 0 27/10/2020 THONG_83,656,500 VND * 1121 15,000 0
0.005%,MIN 15,000/MAX
##############/PHI CD 0
30/10/2020 0 30/10/2020 TPHI KD# 1121 86,167 0
1/0/1900 0 1/0/1900 Lương VP 3341 93,565,385 0
1/0/1900 0 1/0/1900 Kết chuyển Chi Phí quản lý 911 0 93,565,385
1/0/1900 0 1/0/1900 Kết chuyển Chi Phí quản lý 911 0 68,460,603
Bảng 2.10. Sổ chi tiết TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng của công ty được thể hiện qua công thức sau:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Công ty sử dụng TK 911 – xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả bán
hàng của công ty. Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp doanh thu bán hàng, giá vốn hàng
bán, chi phí quản lí kinh doanh để xác định kết quả bán hàng.
Kế toán xác định kết quả bán hàng tháng 10 năm 2020:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Gía vốn hàng bán
= 3,828,514,711 – 3,854,615,366 = (26,100,655) (VNĐ)
Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lí kinh doanh
= (26,100,655) – 162,025,988 = (188,126,643) (VNĐ)
CT
CT VBT CT TL CT MBH
CN
MST:0101827452
TÊN CSKD: Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
Địa chỉ: Tổ 6, Phường Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2020
Số hiệu: 911
Tên tài khoản : Kết quả kinh doanh
CHỨNG TỪ TK SỐ TIỀN PHÁT SINH
NGÀY
DIỄN GIẢI ĐỐI
GHI SỔ SỐ NGÀY NỢ CÓ
ỨNG
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 0 0
TỔNG SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0
0 0
31/10/202 31/10/202 3,828,514,71
0 Kết chuyển doanh thu thuần 511
0 0 1
31/10/202 31/10/202 3,854,615,36
0 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632
0 0 6
31/10/202 31/10/202 Kết chuyển chi phí quản lý kinh
0 642 162,025,988
0 0 doanh
31/10/202 31/10/202 Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh
0 421 188,126,643
0 0 doanh
Bảng 2.11. Sổ cái TK 911

2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
Trong tình hình kinh tế đang dần phục hồi sau hai năm dịch bệnh Covid –19
diễn ra rất phức tạp, công ty đang trong quá trình tiếp nối những dang dở của năm
cũ và bắt đầu đi vào hoạt động một cách mạnh mẽ để bù đắp cho những thiệt hại mà
dịch bệnh mang đến. Một phần vì dịch bệnh nhưng đồng thời thị trường cung cấp
thực phẩm đang ngày càng phát triển nên sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng
gay gắt. Vì vậy, để có một vị thế vững vàng trong ngành cung cấp thực phẩm thì
công ty đã đưa ra những mục tiêu và sứ mệnh cụ thể để có thể nắm bắt được thị
trường người tiêu dùng. Và điều quan trọng trong việc nắm bắt thị trường chính là
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Để làm tốt được việc bán hàng và cung cấp dịch vụ
thì đòi hỏi công ty phải có bộ máy tổ chức nói chung và bộ máy kế toán nói riêng
phù hợp, linh hoạt và nhạy bén. Bộ máy kế toán đã nắm một vai trò quan trọng đóng
góp một phần không nhỏ trong sự phát triển của công ty. Chính vì quan trọng nên
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty cũng có những
ưu điểm và nhược điểm cần phải được nhìn nhận, đánh giá và thay đổi lại.

2.3.1. Ưu điểm

- Đầu tiên, công ty có sự phân chia các chức vụ hợp lý nên bộ máy kế toán
rất gọn nhẹ nhưng lại đầy đủ và phù hợp với quy mô và mô hình của công
ty. Công ty có một quy trình bán hàng rất khoa học, hợp loogic và có hiệu
quả. Các nhân viên kế toán cũng được phân công công việc một cách phù
họp với trình độ chuyên môn của mình nên các nghiệp vụ phần hành kế
toán được thực hiện một cách chính xác, nhanh nhẹn, có kế hoạch.
- Thứ hai, công ty đã biết áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán.
Việc áp dụng phần mềm kế toán đã làm cho khối lượng công việc thủ công
giảm đi đáng kể, từ đó giúp cho việc cung cấp các thông tin tài chính và các
báo cáo tài chính cho công ty một cách kịp thời hiệu quả. Việc sử dụng
phần mềm kế toán cũng giúp việc nhập liệu dễ dàng, nhanh chóng, hiệu
quả, và hạn chế việc nhầm lẫn hơn. Hiện nay công ty đang sử dụng phần
mềm Misa, phần mềm này khá phổ biến và đang được rất nhiều doanh
nghiệp sử dụng.

- Thứ ba, công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016 TT –


BTC, niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 phù hợp với các
quy định BTC ban hành, điều này làm cho việc cung cấp thông tin về
tình hình của công ty với BGĐ một cách kịp thời, giúp họ nắm bắt
được tình hình bán hàng hiện tại của công ty từ đó đưa ra những quyết
định kinh doanh hợp lý nhất.
- Thứ tư, phương pháp công ty sử dụng để hạch toán hàng tồn kho là
phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này xác định được
giá trị của hàng tồn kho vào bất cứ thời điểm nào, giúp hạn chế được
những sai sót trong quá trình quản lí và kê khai hàng tồn kho, cung
cấp thông tin cho kế toán một cách kịp thời
- Thứ năm, công ty rất quan tâm đến chất lượng của đội ngũ kế toán,
nên công ty luôn tạo điều kiện cho các nhân viên kế toán đi học thêm
về các nghiệp vụ, cũng như những thay đổi về chế độ kế toán hiện
hành để nâng cao kiến thức chuyên môn và biết áp dụng các chế độ kế
toán mới vào công ty
- Thứ sáu, công ty cũng rất chú trọng đến đời sống vật chất và tinh thần
của các nhân viên. Điều này được thể hiện rõ ràng qua các chế độ
lương và thưởng của từng nhân viên, đó là mức động viên, trao
thưởng cũng là kích thích nhân viên có tinh thần trách nhiệm với công
việc, tăng cao năng suất lao động.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
Mặc dù, công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt đã có những ưu
điểm đáng được ghi nhận về công tác kế toán, nhưng cũng không thể tránh khỏi
những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán của doanh nghiệp:
Thứ nhất, công ty sử dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ (giá bình quân cả kỳ dự trữ).

Công thức tính:


Trị giá thực tồn Trị giá hàng tồn kho
Đơn giá xuất kho
kho đầu kỳ
+ nhập trong kỳ
trong kỳ bình quân = Số lượng hàng tồn Số lượng hàng tồn
của 1 sản phẩm kho đầu kỳ + kho nhập trong kỳ

Theo phương pháp này đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ, phương pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Mặc
dù ưu điểm như vậy nhưng hạn chế lại làm cho độ chính xác không cao, hơn nữa
việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành
khác. Bên cạnh đó thì phương pháp này còn chưa thể đáp ứng được yêu cầu kịp thời
của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Thứ hai, việc xây dựng dự toán đối với các khoản chi phí: công ty không xây
dựng rõ ràng về định mức chi phí quản lý kinh doanh, mà duyệt chi trên cơ sở số
thực tế phát sinh mà không có bất cứ dự toán nào. Điều này làm các chi phí phát
sinh một cách không có kiểm soát, ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh.
Thứ ba, qua thực tế quan sát, em thấy việc kiểm soát nội bộ về bán hàng và
thu tiền tại công ty còn chủ quan và phụ thuộc vào kế toán bán hàng và bộ phận kho
quá nhiều. Việc kiểm soát hai vị trí này chưa tốt sẽ gây ra sự hao hụt, mất mát hàng
hóa trong quá trình tiêu thụ do sự liên kết giữa khách hàng, kế toán bán hàng và
nhân viên kho.
Thứ tư, việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi: qua việc tìm hiểu
về công nợ khách hàng, em thấy có một số khách hàng có dấu hiệu thanh toán quá
hạn, khó thu hồi được nợ. Nhưng hiện nay công ty lại không có bất cứ một khoản
trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi nào. Đây là một nguy cơ tiềm ẩn rủi ro quá
lớn cho công ty, mặc dù quy mô công ty không phải quá lớn nhưng vẫn cần trích lập
các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi để đảm bảo việc thu nợ khách hàng đúng
hạn.
Thứ năm, việc áp dụng công nghệ thông tin tại doanh nghiệp: công ty mới chỉ
đầu tư và quan tâm nhiều cho bộ phận kế toán về công nghệ thông tin, còn bộ phận
kho thì vẫn sử dụng phương pháp thủ công để kiểm kê hàng hóa ở kho. Việc này rất
dễ xáy ra sai sót và khó làm các việc như đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán và kho,
giữa các kỳ với nhau, và rất dễ làm mất các chứng từ hay số liệu kiểm tra từng kỳ,
Thứ sáu, việc thực hiện các phần hành kế toán: phòng kế toán và công tác kế
toán tại doanh nghiệp hiện đang hoạt động rất hợp lí và hoàn thành nhiệm vụ trách
nhiệm của mỗi cá nhân đều rất tốt. Nhưng việc phân ông mỗi người một phần hành
cũng có nhược điểm riêng như: mỗi người chỉ biết đến phần hành, nghiệp vụ kế
toán của mình mà không biết các phần hành nghiệp vụ khác làm cho khó có thể
giúp đỡ, hỗ trợ nhau mỗi khi lượng công việc nhiều. Điều này gây ảnh hưởng không
nhỏ đến chất lượng và hiệu quả xử lý công việc kế toán.
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU
LỊCH VÀ THỰC PHẨM SAO VIỆT
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao
Việt trong năm 2022 – 2023
Ngày nay, mọi người đều có ý thức hơn về những đồ ăn hàng ngày của mình
và dần tập cho bản thân có một lối sống lành mạnh hơn. Các công ty liên quan về
thực phẩm đang đổi mới về điều chỉnh để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Từ việc lựa chọn nguyên liệu đến giao hàng, hay các công nghệ hỗ trợ trong quá
trình chế biến hay đóng gói sản phẩm.
 Mục tiêu – định hướng:
Xây dựng Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt mạnh hơn, hiệu
quả hơn, sử dụng hợp lý các nguồn lực; Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp,
liên kết cao hơn về tài chính, công nghệ và thị trường.
Xây dựng đội ngũ lãnh đạo có bản lĩnh và chuyên nghiệp, đồng thời xây dựng
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động, hiểu rõ công việc
 Chiến lược phát triển
Công ty tập trung trí tuệ và sức lực đẩy lùi khó khăn do dịch bệnh mang đến,
nắm bắt thời cơ, đổi mới nhận thức, chấn chỉnh tổ chức, khai thác tối đa các nguồn
vốn, mạnh dạn đầu tư thiết bị, con người, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất
kinh doanh; xây dựng Công ty trở thành một doanh nghiệp phát triển mạnh toàn
diện trong lĩnh vực thực phẩm.
- Về sản phẩm: Phát triển, kinh doanh đa dạng hóa thực phẩm. Ưu tiên cho
việc phát triển các thực phẩm, suất ăn truyền thống đã khẳng định được thị
phần và nghiên cứu, phát triển thực phẩm, suất ăn mới, đặc biệt là những
thực phẩm, suất ăn mà công ty có lợi thế, tiềm năng. Quan tâm hơn đến chất
lượng xanh – sạch của thực phẩm tươi sống, độ dinh dưỡng và vệ sinh của
suất ăn.
- Về tốc độ tăng trưởng: tiếp tục duy trì và phấn đấu tăng tốc độ tăng trưởng
theo từng năm với mức 10 – 20%/ năm.
- Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng bá thương
hiệu của Công ty trên thị trường. Thực hiện tốt chính sách chất lượng đối
với khách hàng để duy trì và phát triển thương hiệu, thị phần.
- Về khoa học công nghệ: Đẩy mạnh phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa sản xuất để đổi mới công nghệ trong sản xuất kinh doanh nhằm
tạo ra nhiều lợi nhuận. Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu, áp dụng các
tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới.
- Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu
quả; nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững
chắc.
- Về công tác bộ máy kế toán: tiếp tực xây dựng và hoàn thiện bộ máy kế
toán, khắc phục tồn tại và tiếp tục phát huy những điểm mạnh của bộ máy
kế toán

3.2. Yêu cầu cần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
Trong nền kinh tế đang trong quá trình phục hồi sau khủng hoảng dịch bệnh,
thì các doanh nghiệp kinh doanh về thực phẩm nói chung và Công ty Du lịch và
Thực phẩm Sao Việt nói riêng đều đang hướng tới một mục tiêu chung. Đầu tiên là
có thể đưa công ty vào hoạt động bình thường sau đại dịch, sau đó thì từng bước
phát triển và củng cố lại đội ngũ nhân viên và chất lượng sản phẩm, và đưa công ty
ngày càng phát triển hơn, phù hợp hơn với xu thế phát triển của ngành thực phẩm.
Chính vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán là một trong những việc cần thiết mà
công ty có thể thay đổi hoàn thiện ngay
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì
công ty cần có những cuộc đánh giá về công tác kế toán bán hàng của mình xem có
ưu điểm gì cần phát huy không, còn tồn tại những nhược điểm gì cần thay đổi hay
không. Từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp nhất với bộ máy công tác kế toán tại
công ty.
Những yêu cầu cần đáp ứng để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt:
- Phải tuân thủ các nguyên tắc, chính sách, chế độ kế toán hiện hành mà Nhà
Nước đã xây dựng và ban hành. Việc vận dụng các chế độ kế toán có thể
linh hoạt để phù hợp với từng đặc điểm kinh doanh của công ty nhưng phải
đảm bảo thực hiện đúng và đủ, phù hợp với quy tắc kế toán mà Nhà Nước
ban hành.
- Các kiến nghị phải phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, tránh quá
quan tâm đến lý thuyết mà rời xa thực tiễn, phải dựa vào bộ máy kế toán
thực tế của doanh nghiệp để đưa ra những giải pháp cụ thể, để khắc phục
được những nhược điểm của bộ máy kế toán
- Việc hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với năng lực và trình độ
chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán trong công ty.

3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
 Giải pháp 1: Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền cuối kì
Khi áp dụng phương pháp này, đến cuối kỳ kế toán, căn cứ trên số hàng tồn
đầu kỳ và tập hợp các lần nhập hàng trong kỳ của từng loại hàng tồn kho để tính giá
hàng xuất kho trong kỳ. Phương pháp này với nhiều ưu điểm: cách tính đơn giản,
không phức tạp, chỉ cần tính 1 lần vào cuối kỳ, đơn vị nào cũng có thể áp dụng. Bên
cạnh ưu điểm thì nhược điểm cũng nhiều, nhưng phương pháp bình quân gia quyền
cuối kì là phương pháp tính giá xuất kho phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của
công ty nên nhân viên kế toán của công ty cần cố gắng khắc phục những nhược
điểm của phương pháp. Nhân viên kế toán cần thực hiện tính giá xuất kho vào cuối
kì một cách nhanh chóng hiệu quả để không ảnh hưởng đến các phần hành khác,
khắc phục vấn đề chưa kịp đáp ứng thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh. Và
công ty buộc phải chấp nhận tính chính xác của số liệu không cao, thường xảy ra sai
số.
 Giải pháp 2: Xây dựng dự toán đối với các khoản chi phí
Hiện nay, công ty đang không lập dự toán chi phí đối với các chi phí quản lí
kinh doanh như hoa hồng bán hàng, quảng cáo, văn phòng phẩm, chi phí điện nước,
mạng viễn thông,… Khi chi phí phát sinh thì công ty thanh toán theo con số thực tế
phát sinh, không kiểm soát được chính xác được chi phí tăng hay giảm, gây ảnh
hưởng đến kết quả bán hàng, tình hình tài chính của công ty. Vì vậy, công ty cần lập
dự toán về các khoản chi phí nhằm đối chiếu với khoản chi phí thực tế phát sinh để
biết rõ sự chênh lệch giữa dự toán và thực tế để có thể điều chỉnh sao cho hợp lí với
tình hình của công ty.
 Giải pháp 3: Kiểm soát nội bộ
Việc công ty kiểm soát nội bộ về các hoạt động bán hàng thu tiền và khâu xuất
hàng hóa còn lỏng lẻo, chưa thật sự chặt chẽ làm cho hao hụt, mất mát một lượng
hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh
doanh của công ty. Vì thế cần phải xem xét lại khâu kiểm soát nội bộ của công ty
mình, công ty có thể thuê một kế toán nội bộ để thường xuyên kiểm tra chặt chẽ về
các vấn đề bán hàng thu tiền và xuất hàng hóa ra khỏi kho. Và công ty cần đặt ra
các nội quy và quy chế xử phạt nghiêm các trường hợp gian lận, không trung thực
trong quá trình bán hàng thu tiền.
 Giải pháp 4: Trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Công ty đã vi phạm nguyên tắc thận trọng trong kế toán khi không trích lập
các khoản dự phòng phải thu khó đòi. Việc không trích lập các khoản dự phòng
phải thu khó đòi gây ra nhiều rủi ro cho công ty khi khách hàng không thể trả được
nợ, ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của công ty. Vì vậy cuối kì kế toán cần
trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi và phân loại theo thời gian nợ của
khách hàng:
- 30% giá trị với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
- 50% giá trị với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
- 70% giá trị với khoản nợ phải thu quá hạn từ dưới 2 năm đến dưới 3 năm
- 100% giá trị với khoản nợ phải thu qua hạn từ 3 năm trở lên

Công ty sẽ trích lập dự phòng theo công thức sau:

Dự phòng cần lập


= % Nợ có thể mất x Nợ phải thu khó đòi
cho năm N+1
 Giải pháp 5: Áp dụng công nghệ thông tin tại doanh nghiệp
Trong bộ phận kế toán thì việc áp dụng công nghệ thông tin đã được thực hiện
từ sớm qua việc dùng phần mềm kế toán Misa để giảm bớt khối lượng công việc
bằng thủ công, từ đó còn giúp cho việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, lưu trữ
thông tin an toàn, hiệu quả, tránh việc mất các chứng từ dữ liệu.Tuy nhiên, công ty
lại mới chỉ áp dụng công nghệ thông tin cho mỗi bộ phận kế toán mà chưa áp dụng
cho bộ phận kho hay nhân viên giao hàng.
Đầu tiên, thì bộ phận kho vẫn đang ghi chép số lượng hàng hóa nhập xuất theo
hình thức thủ công. Việc này gây ra nhiều bất tiện, tốn thời gian và có thể gấy ra
nhiều sai sót, nhầm lẫn, khó khăn cho thủ kho vì số lượng hàng hóa nhập xuất trong
ngày rất nhiều, và có nhiều mặt hành nhỏ lẻ. Đến cuối kì việc đối chiếu sổ sách với
kế toán cũng gặp không ít khó khăn và tốn thời gian do không đồng nhất trong việc
ghi chép, thứ tự ghi chép. Vì vậy, em muốn đề xuất với công ty áp dụng thêm phần
mềm quản lí hàng tồn kho cho bộ phận kho để giảm bớt khối lượng công việc cho
thủ kho, dễ đối chiếu với kế toán, hành hóa được kiểm soát một cách nhanh chóng,
chặt chẽ hơn, tránh thất thoát gian lận.
Thứ hai là nhân viên giao hàng, hiện nay công ty không thể kiểm soát chi tiết
rõ ràng là ai đang đi giao hàng ở đâu, giao cho ai, giao cái gì, giao số lượng bao
nhiêu. Chính vì vậy đơn hàng dễ bị thất lạc, giao nhầm đồ, giao thiếu kho khách vì
một nhân viên giao hàng đi quá nhiều đơn. Một vấn đề nữa là không thể kiểm soát
đường đi hay nhân viên có đang thực sự đi làm hay không, và công ty cũng không
kiểm soát được chi phí xăng dầu của mỗi nhân viên giao hàng. Vì vậy, em muốn đề
xuất một app giao hàng để công ty có thể kiểm tra được nhân viên giao hàng và đơn
hàng để đảm bảo được chất lượng giao hàng và chi phí phát sinh cho mỗi đơn hàng
và đơn hàng được giao cho đúng khách hàng đã đặt đơn.
Giải pháp 6: Thực hiện các phần hành kế toán
Về thực hiện các phần hành kế toán thì hiện nay em thấy nhân viên kế toán
trong công ty đều thực hiện tốt nhiệm vụ cũng như phần hành của mình. Mỗi người
đều có phần hành riêng, có ưu điểm là nắm chắc phần hành của mình, xử lý các
nghiệp vụ kinh tế liên quan một cách nhanh chóng hiệu quả. Tuy nhiên, mỗi người
chỉ biết đến phần hành của mình nên khó khăn trong việc hỗ trợ và giúp đỡ nhau khi
khối lượng công việc tăng lên nhiều. Vì vậy em xin đưa ra giải pháp cho công ty là
mỗi tháng tất cả nhân viên kế toán sẽ đổi vị trí cho nhau, tháng sau sẽ thực hiện
phần hành kế toán khác với phần hành mình đang làm trong tháng này. Giải pháp
này tuy mất thời gian và khó khăn lúc mới bắt đầu nhưng nó sẽ giúp ích rất lớn cho
tương lai sau này. Tất cả nhân viên kế toán có thể học tập thêm được kiến thức về
nghiệp vụ kế toán khác, mọi người có thể hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành công việc và
khi có một nhân viên nào đột xuất nghỉ thì vẫn có một nhân viên kế toán khác có thể
đảm đương được vị trí đang trống khi chưa kịp tuyển thêm người mới.
3.4. Một số kiến nghị
3.4.1. Về phía Nhà nước
Để thực hiện tốt công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt không chỉ cần sự thay đổi từ phía công ty
mà còn cần có các biện pháp cụ thể từ cơ quan nhà nước và Bộ tài chính
Nhà nước cần xem lại những quy định về các chính sách, chế dộ kế toán
không phù hợp với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cần điều chỉnh
lại các quy định để phù hợp với các ngành nghề, quy mô kinh doanh khác nhau. Đặc
biệt trong giai đoạn dịch bệnh vừa qua đi, nền kinh tế đang trong giai đoạn vực dậy
sau dịch, có rất nhiều công ty đang gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì vậy nhad nước
cần có nhiều chính sách hỗ trợ hơn để kích thích sự phát triển của các công ty như
gia hạn thuế Thu nhập doanh nghiệp, giảm thuế giá trị gia tăng để kích thích tiêu
dùng trong nước, ….
3.4.2. Về phía Công ty
Bên cạnh nhưng chính sách của nhà nước thì công tác quản lí của công ty cũng
ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng và kết quả bán hàng, vì vậy công ty cần làm tốt
một số vấn đề chính sau:
- Công ty cần có bộ máy quản lí và bộ máy kế toán nagyf càng chuyên
nghiệp và hoàn thiện hơn trong tương lai, sẵn sàng hỗ trợ lẫn nhau trong
công việc. Công ty cần có chính sách tuyển chọn và đào tạo đội ngũ nhân
viên có trình độ phân tích và xử lí công việc một cách nhanh chóng, hiệu
quả hơn. Cũng nên có chính sách lương thưởng hợp lí đẻ kích thích khả
năng làm việc của nhân viên
- Thường xuyên thoi dõi và thay đổi về chính sách và chế dộ kế toán, những
văn bản mới do nhà nước ban hành, các cán bộ của công ty cũng không
ngừng học hỏi và trau dồi kiến thức để nâng cao sự hiểu biết. Thưỡng
xuyên cập nhật các tin tức, thông tin từ bộ tài chính và các văn bản liên
quan do nhà nước ban hành
KẾT LUẬN

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp có vị trí vô
cùng quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt
em đã áp dụng được cơ sở lý luận được học ở trường vào thực tiễn kinh doanh của
công ty. Em đã có sự nhìn nhận khái quát về kế toán thực tế tại doanh nghiệp, tổng
kết được những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục. Trong đề tài em cũng đưa
ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện hơn, tuy nhiên do giới hạn về phạm vi và thời
gian nên những ý kiến chỉ mang tính chủ quan.
Cùng với sự hướng dẫn tận tình của Ths. Kiều Thị Tuấn, các phòng ban trong
công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt và sự cố gắng học tập tìm hiểu của
bản thân em đã hoàn thành chuyên đề này. Tuy vậy do hiểu biết của em còn nhiều
hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự
đóng góp và giúp đỡ của các quý thầy cô cùng cán bộ phòng Kế toán công ty Cổ
phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giảng viên,
Ths. Kiều Thị Tuấn và các thầy cô trong Khoa Kế toán trường Học viện Ngân hàng,
phòng kế toán công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt đã tạo điều kiện tốt
nhất để giúp em hoàn thành bài chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 01/01/2017


- Giáo trình Nguyên lý kế toán – Học viện Ngân hàng
- Giáo trình Kế toán tài chính – Học viện Ngân hàng – Nhà xuất bản Lao
động ( 2019 )
- Chuyên đề, khóa luận các khóa trước cùng đề tài
- Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính từ Công ty Cổ phần Du lịch
và Thực phẩm Sao Việt
- Các hóa đơn chứng từ tháng 10 năm 2020
- Các sổ nhật kí chung tháng 10 năm 2020
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 – 2019 – 2020
- Các hợp đồng
- Và một số tài liệu có liên quan khác
- Tài liệu điện tử:
http://www.webketoan.com
http://thuvienphapluat.vn
http://vanban.chinhphu.vn
http://ketoanhanoigroup.org

You might also like