You are on page 1of 87

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

MÔ TẢ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT


QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH HAXUVINA
QUÝ 02/2022

Ngành: Kế toán
GV hướng dẫn: THS. Đàm Thị Hải Âu

Nhóm sinh viên thực hiện – Nhóm 5:


Phạm Thị Thúy Lệ – 19123053
Nguyễn Thị Hồng Nhung – 19123104
Phạm Thị Kim Tâm – 19123126

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 10/2022
Hội đồng chấm tiểu luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh tế, trường Đại học NôngLâm
thành phố Hồ Chí Minh xác nhận tiểu luận “ Kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH HAXAVINA” do nhóm 5, sinh viên khóa 45, ngành Kế
toán.
Đàm Thị Hải Âu
Người hướng dẫn,

(Chữ ký)

Ngày tháng năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên)

Ngày tháng năm Ngày tháng năm

i
LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình của mình, đặc biệt
là ba mẹ của con. Người đã có công nuôi dưỡng con lớn khôn đến ngày hôm nay, Cũng là
người luôn bên cạnh giúp đỡ con trong suốt quá trình học tập.
Cảm ơn ban giám hiệu trường ĐH Nông Lâm TP.HCM. Qúy thầy cô bộ môn kế toán
nói riêng, cũng như khoa kinh tế nói chung đã dạy dỗ giúp đỡ em trong suốt 4 năm học vừa
qua. Đặc biệt là cô Đàm Thị Hải Âu đã chỉ bảo hướng dẫn em nhiệt tình để em có thể hoàn
thành tốt bài báo cáo này.
Cảm ơn Ban giám đốc, Phòng kế toán và các anh chị trong Công ty TNHH
HAXUVINA những người đã luôn theo sát em và giúp đỡ em trong quá trình thực tập, cũng
như tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ số liệu để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Kính
chúc công ty mình sẽ ngày càng phát triển hơn nữa.
Cuối cùng, em xin gửi lời hỏi thăm sức khỏe đến gia đình, quý thầy cô,các anh chị
trong công ty cũng như bạn bè đã đồng hành xuyên suốt cùng em trong chặng đường vừa
qua, kính chúc mọi người luôn có nhiều niềm vui trong cuộc sống và gặt hái được nhiều
thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn.

ii
MỤC LỤC

LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi

DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................vii

DANH MỤC PHỤ LỤC ....................................................................................... viii

CHƯƠNG 1 ............................................................................................................... 1

MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 2

1.4 Cấu trúc của bài báo cáo ............................................................................... 3

CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 4

TỔNG QUAN ........................................................................................................... 4

2.1 Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Công ty ................................ 4

2.1.1 Thông tin chung về đơn vị ..................................................................... 4

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................. 4

2.1.3 Chức năng và lĩnh vực kinh doanh ........................................................ 5

iii
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ............................................................. 7

2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 7

2.2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..................................................... 9

2.2.3 Chế độ kế toán, chính sách kế toán áp dụng ........................................ 12

CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 14

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 14

CHƯƠNG 4 ............................................................................................................. 15

MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ .......... 15

4.1 Mô tả công việc của nhân viên kế toán....................................................... 15

4.1.1 Lý do chọn vị trí mô tả ......................................................................... 15

4.1.2 Thông tin nhân viên kế toán................................................................. 15

4.1.3 Yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp ....... 15

4.2 Mô tả công việc hàng ngày của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh................................................................................................................ 16

4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 16

4.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 19

4.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................... 20

4.2.4 Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 22

4.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 24

4.2.6 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................. 26

4.2.7 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................ 28

4.2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................ 30

4.2.9 Kế toán chi phí khác ................................................................................... 33


iv
4.2.10 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 34

4.3 Công việc cuối kỳ của nhân viên kế toán ................................................... 38

CHƯƠNG 5 ............................................................................................................. 39

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 39

5.1 Kết luận ....................................................................................................... 39

5.1.1 Nhận xét về công tác quản lý ............................................................... 39

5.1.2 Nhận xét về bộ máy kế toán tại Công ty .............................................. 40

5.2 Kiến nghị..................................................................................................... 40

5.2.1 Về công tác quản lý .............................................................................. 40

5.2.2 Về bộ máy kế toán ............................................................................... 40

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 41

v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ


CP Chi phí
CKTM Chiết khấu thương mại
CPBH Chi phí bán hàng
DN Doanh nghiệp
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKT Hợp đồng kinh tế
HBBTL Hàng bán bị trả lại
KC Kết chuyển
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
GBN Giấy báo nợ
GBC Giấy báo có

vi
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………..7


Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý………………………………………..9
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ trên phần mềm Misa………………………….16

vii
DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 4.1: Chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phụ lục 4.2 : Chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 4.3: Chứng từ giá vốn hàng bán
Phụ lục 4.4: Chứng từ chi phí tài chính
Phụ lục 4.5: Chứng từ chi phí bán hàng
Phụ lục 4.6: Chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp
Phụ lục 4.7: Chứng từ xác định kết quả kinh doanh

viii
CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu


Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển mình đổi
mới và phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế của toàn cầu. Trước tình hình đó,
muốn tồn tại lâu dài và phát triển mạnh mạnh mẽ thì mỗi DN cần phải khẳng định được vị
thế của mình trên thị trường. Đó cũng là động lực để các DN không ngừng cải tiến về
phương thức sản xuất, cách thức quản lí,.. sao cho phù hợp với từng chiến lược, từng giai
đoạn cụ thể của DN mình. Để làm được điều đó, yêu cầu DN phải có đủ trình độ, sự nhạy
bén để đưa ra những phương án chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể
đạt được.
Khi nói đến kinh doanh, mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận.
Ta cũng biết lợi nhuận là hiệu số của doanh thu và chi phí. Muốn tăng lợi nhuận, các doanh
nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu và giảm chi phí, đó là biện pháp quan trọng để tăng
lợi nhuận. Để tăng được doanh thu và quản lý chặt chẽ, các doanh nghiệp không thể thiếu
hệ thống kế toán và cần phải sử dụng kế toán như một công cụ quản lý quan trọng nhất, các
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, các khoản doanh thu, chi phí phải đảm bảo đúng đắn và chính
xác để từ đó xác định kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Nó không những
góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm
bắt được chính xác thông tin để kịp thời đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn, giúp doanh
nghiệp có thể tự tin đứng vững trên thị trường trong điều kiện khốc liệt ngày nay. Đồng
thời tổ chức công tác này một cách hợp lý và thường xuyên được hoàn thiện cho phù hợp
với yêu cầu và điều kiện của doanh nghiệp.

1
Vì vậy, đi sâu nghiên cứu công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh Công ty TNHH HAXUVINA là tìm hiểu sâu sắc về các vấn đề mà doanh nghiệp
đang gặp phải để có giải pháp giúp doanh nghiệp ổn đinh, phát triển và ngày càng vững
mạnh.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu và mô tả lại thực tế công tác kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH HAXUVINA quý 02 năm 2022.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống những quy định trong chế độ kế toán hiện hành về kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH HAXUVINA quý 02 năm 2022 và
những nghiên cứu trước về vấn đề này.
Mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
và đưa ra những nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH HAXUVINA quý 02 năm 2022.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong quý 02 năm 2022
tại Công ty TNHH HAXUVINA ở góc độ kế toán tài chính.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
Báo cáo thực tập được thực hiện tại Công ty TNHH HAXUVINA
Địa chỉ: 43/32/6 Vườn Lài, Khu phố 4, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố
Hồ Chí Minh
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu: số liệu kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
Công ty tại quý 02 năm 2022
2
Thời gian thực hiện báo cáo: Từ ngày 07/10/2022 đến ngày 10/01/2023
1.4 Cấu trúc của bài báo cáo
Báo cáo gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Đặt vấn đề về tính cấp thiết, trình bày mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng nghiên cứu, địa bàn, thời gian nghiên cứu, cấu trúc đề tài tiểu luận dưới góc độ của
kế toán tài chính.
Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH HAXUVINA
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: Cơ sở lý luận về kế toán doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 4: Mô tả công việc của một nhân viên kế toán tại đơn vị
Chương 5: Kết luận và đề nghị: Những ưu điểm, nhược điểm về thực trạng nghiên
cứu và kiến nghị của tác giả.

3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Công ty
2.1.1 Thông tin chung về đơn vị
Tên công ty: Công ty TNHH HAXUVINA
Tên quốc tế: HAXUVINA COMPANY LIMITED
Đại diện pháp luật: Phạm Ngọc Thạch
Ngày thành lập: 21-05-2019
Mã số thuế: 0315691061
Địa chỉ trụ sở chính: 43/32/6 Vườn Lài, Khu phố 4, Phường An Phú Đông, Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 0945214188
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH ngoài NN
Lĩnh vực : Buôn bán thực phẩm
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng
Chi cục thuế quản lý: Chi cục Thuế khu vực Quận 12 – huyện Hóc Môn

Logo công ty:

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển


Công ty TNHH HAXUVINA là cơ sở kinh doanh tư nhân hoạt động từ ngày
21/05/2019 trong lĩnh vực kinh doanh buôn bán các thực phẩm. Ban đầu cơ sở kinh doanh
4
chỉ là một cửa hàng nhỏ với số vốn không nhiều, mục đích chỉ là kinh doanh nhỏ lẻ, nguồn
sản phẩm phải lấy thông qua trung gian. Chính vì là doanh nghiệp nhỏ nên việc kinh doanh
trên thị trường ban đầu rất khó khăn. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động và ổn định
cùng với nhu cầu của khách hàng ngày một tăng cao, cơ sở kinh doanh đã tiếp cận và tìm
hiểu về thị trường Việt – Hàn, bắt đầu nhập những sản phẩm hỗ trợ sức khỏe trực tiếp từ
Hàn Quốc về Việt Nam, và phân phối sản phẩm cho các tổng đại lý tại thị trường Việt Nam.
Đến năm 2019, cơ sở kinh doanh ngày càng phát triển và mở rộng kinh doanh với đa dạng
các sản phẩm, mặt hàng, số người biết đến ngày càng đông đảo và nhiều hơn, doanh nghiệp
mới chính thức được thành lập và có tên là Công ty TNHH Haxuvina.
Tuy quãng thời gian Công ty hoạt động không dài nhưng cùng với sự nổ lực không
ngừng nghĩ, không từ bỏ khi gặp những gian nan, thử thách, có những lúc tưởng chừng như
phải đối mặt với nguy cơ phá sản bởi sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường
cũng như khó khăn trong việc xoay vòng vốn. Giờ đây, công ty đã dần khẳng định tên tuổi,
vị thế của mình trên nền kinh tế thị trường, đặc biệt là ở khu vực TP Hồ Chí Minh.
Thế mạnh làm nên thương hiệu HAXUVINA khác biệt chính là: sự chuyên nghiệp
hóa trong từng bộ phận, các bộ phận liên kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau, vì thế có thể nói
HAXUVINA như công ty gia đình vậy. Ngay từ khi thành lập, Công ty đã hết sức coi trọng
việc đào tạo, bồi dưỡng nhân viên chuyên nghiệp, nhân viên có tinh thần, trách nhiệm rất
cao, “ hết việc chứ không bao giờ hết thời gian”. Đặc biệt luôn lấy “ khách hàng làm trung
tâm” khát khao mang lại những sản phẩm tốt nhất cho người Việt, làm hài lòng yêu cầu của
tất cả mọi người,...
Sự tin tưởng và ủng hộ của quý khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động
lực to lớn và vững chắc trên từng chặng đường phát triển của HAXUVINA.
2.1.3 Chức năng và lĩnh vực kinh doanh
2.1.3.1 Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là thương mại, dịch vụ. Ngành nghề kinh doanh
của công ty bao gồm:

5
Mua bán các loại thực phẩm hổ trợ sức khỏe, thực phẩm chức năng, thực phẩm dinh
dưỡng, sâm các loại,...
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu công ty
 Chức năng
Hiện nay công ty TNHH HAXUVINA đang kinh doanh các loại thực phẩm hỗ trợ
sức khỏe, các thực phẩm chức năng, dinh dưỡng, các loại sâm,... được nhập khẩu trực tiếp
100% từ Hàn Quốc.
 Nhiệm vụ
- Là đơn vị kinh doanh theo các ngành nghề đã đăng ký và phù hợp với quy định của
pháp luật
- Là đơn vị có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân
hàng
- Thực hiện đầy đủ các chính sách lao động, tiền lương và các phúc lợi xã hội cho
nhân viên theo đúng quy định của pháp luật ban hành
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hạch toán, kế toán và quản lý công ty theo đúng
quy định của nhà nước
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ngày càng lớn mạnh về tài chính và đứng vững
trên thị trường.Tiếp tục phát triển và củng cố thương hiệu trong nước, tạo tiền đề để vươn
tầm quốc tế
- Đảm bảo và chịu trách nhiệm về sản phẩm kinh doanh
 Mục tiêu kinh doanh
Xây dựng và giữ vững thương hiệu, mở rộng và phát triển đồng bộ các mặt hàng mà
công ty đang có ưu thế, tạo nền tảng phát triển lâu dài và ổn định,cung cấp các sản phẩm
chất lượng cho thị trường Việt Nam, tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho
công ty. Đồng thời, tạo điều kiện cho người lao động làm việc và thúc đẩy kinh tế, làm tròn
nghĩa vụ cho gia đình và xã hội,..

6
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÒNG KINH
PHÒNG KẾ
DOANH-XUẤT MARKETING CSKH KHO
TOÁN
NHẬP KHẨU

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý


Nguồn: phòng kế toán
 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
- Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty, có toàn quyền
quyết định và chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của công ty. Ngoài ra giám đốc còn có trách
nhiệm hoạch định ra chiến lược giúp doanh nghiệp đặt ra mục tiêu rộng lớn, hỗ trợ các
nhiệm vụ điều hành và đảm bảo rằng công ty luôn có đủ nguồn nhân lực để hoàn thành mục
tiêu đó.
- Giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Phòng kinh doanh – Xuất nhập khẩu
-Xây dựng các hoạch định, chiến lược phát triểm của công ty
-Quản lý và thực hiện về việc kinh doanh của công ty
-Tham mưu với giám đốc về tình hình hoạt động của công ty, tổ chức kí kết hợp
đồng kinh tế

7
-Làm việc với đối tác, các nhà vận chuyển và phân phối nước ngoài
-Xử lý giá cả và hoàn tất hồ sơ chứng từ xuất nhập khẩu
-Xây dựng mối quan hệ với khách hàng, dối tác,..
Phòng kế toán:
- Thực hiện quản lý, huy động và sử dụng nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục
đích và hiệu quả nhất.
- Có nhiệm vụ hạch toán kế toán, tổng hợp doanh thu báo cáo, tổ chức lưu trữ hồ
sơ, tài liệu và cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan và cho cơ quan theo quy định.
- Tổ chức tốt bộ máy kế toán, viết hóa đơn, theo dõi công nợ, tình hình thu chi của
công ty để kịp thời điều chỉnh cho đúng với quy định của công ty và pháp luật nhà nước.
Phòng Marketing:
- Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu
-Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing
-Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng:
- Thực hiện việc ghi nhận và giải quyết những yêu cầu, mong muốn của khách hàng,
trả lời các thắc mắc, nghi vấn về vấn đề khách hàng đang gặp phải hay những vấn đề khách
hàng cần được làm rõ để hiểu hơn. Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc khách hàng theo một quy
trình chuẩn và chuyên nghiệp nhất.
- Luôn chủ động thăm hỏi, quan tâm đến khách hàng trong quá trình sản phẩm/dịch
vụ được họ sử dụng, trải nghiệm bằng nhiều hình thức, phương tiện khác nhau như là: nhắn
tin, chat qua các trang mạng xã hội facebook, zalo, website hay gọi điện trực tiếp,…
- Bộ phận chăm sóc khách hàng chịu trách nhiệm tiếp nhận các phản ánh, khiếu nại
những vấn đề cần được xử lí cho khách hàng và chuyển vấn đề đó cho những bộ phận liên
quan để quản lý và giải quyết.

8
- Liên tục theo dõi cũng như cập nhật các chính sách của doanh nghiệp về dịch vụ,
sản phẩm theo mỗi thời điểm khác nhau để khách hàng nhận được thông tin nhanh nhất và
kịp lúc nhất.
-Thực hiện cuộc khảo sát đánh giá ý kiến về chất lượng sản phẩm/dịch vụ từ khách
hàng và ghi nhận lại các góp ý để sản phẩm/dịch vụ được cải thiện tốt về chất lượng.
Bộ phận kho:
- Quản lý hàng hóa và vật tư trong kho
- Phân bổ các nguồn lực có sẵn
- Giao hàng đúng lịch trình, an toàn và tiết kiệm chi phí.
2.2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán


Nguồn: Phòng kế toán
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Điều hành và giám sát toàn bộ phòng kế toán
+ Tổ chức, chỉ đạo điều hành toàn bộ công tác hạch toán kế toán – tài chính tại công
ty theo chế độ quản lý kinh tế của nhà nước.
+ Chịu trách nhiệm chính về báo cáo tài chính tại công ty.
9
+ Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác ké toán, thông tin kinh tế và hạch toán
trong công ty theo chế độ chuẩn mực quy định của nhà
- Kế toán tổng hợp:
+ Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của công ty, xử lý thông tin, lập báo cáo
tài chính đúng và chính xác.
+ Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên quan
theo quy định của pháp luật.
+ Chịu trách nhiệm về chứng từ, hóa đơn, báo cáo thuế.
+ Chịu trách nhiệm về các khoản thanh toán của công ty. Trích nộp các khoản bảo
hiểm đảm bảo quyền lợi cho nhân viên.
+ Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ và so sánh đối chiếu với sổ phụ ngân
hàng về số dư tài khoản tại ngân hàng.
+ Theo dõi, kiểm tra tình hình nhập xuất tồn sản phẩm. Hàng ngày đối chiếu với thủ
kho về số lượng thực tế và sổ sách kế toán.
+ Theo dõi công nợ hàng mua và hàng bán của công ty.
- Kế toán thu chi
+ Kế toán thu chi phải quản lý mọi khoản thu/chi phát sinh theo quy định công ty,
quỹ tiền mặt và chứng từ đính kèm.
+ Kiểm tra nội dung, số tiền trên phiếu thu/chi phải khớp với chứng từ gốc.
+ Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương , thanh toán mua hàng ngoài…
+ Thủ quỹ ký vào phiếu thu/chi và giao cho khách hàng 1 liên sau đó căn cứ và
phiếu thu/chi ghi và sổ quỹ, chuyển giao hai liên còn lại của phiếu thu/chi cho kế toán.
- Kế toán thuế:
+ Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh, kiểm tra đối chiếu hóa đơn
GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai
hồ sơ xuất khẩu.
+ Hằng tháng báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra – đầu vào của toàn doanh nghiệp,
phân loại theo thuế xuất.
10
+ Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của
doanh nghiệp.
+ Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc
điều chỉnh giảm khi có phát sinh, lập hồ sơ hoàn thuế, lập báo cáo tổng hợp thuế theo định
kỳ hoặc đột xuất.
+ Kiểm tra hóa đơn đầu vào đánh số thứ tự để truy tìm, phát hiện lại hóa đơn không
hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan.
+ Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở, toàn doanh nghiệp, kiểm tra
báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
- Kế toán lương:
+ Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm,
tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động.
+ Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương,
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kì sau.
- Kế toán bán hàng:
+ Ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và trên
từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng.
- Kế toán kho:
+ Chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng hàng hóa trong kho.
+ Kiểm tra lịch trình nhập – xuất hàng hóa theo đúng quy định.
+ Theo dõi việc nhập – xuất hàng hóa theo đúng lịch trình đặt ra.
+ Đảm bảo nguyên tắc phân chia theo từng chủng loại.
+ Soạn sơ đồ kho để dễ theo dõi.
+ Tuân thủ nguyên tắc phòng cháy chữa cháy để đề phòng sự cố
+ Nhanh chóng phát hiện sai sót để báo cáo quản lý.
+ Tham gia quá trình truy vết nguyên nhân và đề xuất cách giải quyết vấn đề.
11
+ Thực hiện bảo quản và vệ sinh kho chứa hàng hóa.
2.2.3 Chế độ kế toán, chính sách kế toán áp dụng
Kế toán tại công ty TNHH HAXAVINA thực hiện chế độ kế toán theo thông tư
200/2014/TT-BTC.
 Niên độ kế toán:
Năm tài chính: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
 Kỳ kế toán: Quý
 Đơn vị kế toán hạch toán: Việt Nam Đồng ( VND)
 Hình thức kế toán áp dụng
Hiện Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa theo nguyên tắc hình
thức kế toán Nhật ký chung
Công ty hiện tại đang sử dụng phần mềm kế toán Misa

PHẦN
SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN MỀM KẾ -Sổ tổng hợp
TOÁN -Sổ chi tiết

MISA

BẢNG TỔNG HỢP


MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Báo cáo quản trị

Nguồn: Bộ phận kế toán


Hình 2.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ trên phần mềm Misa

12
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu kiểm tra

 Chính sách kế toán áp dụng


-Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
-Phương phấp tính giá xuất kho: Thực tế đích danh
-Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng theo hướng dẫn BCTC
Biểu mẫu hệ thống chứng từ kế toán Công ty áp dụng theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính.
Các loại chứng từ kế toán tại Công ty
- Chứng từ kế toán liên quan đến tiền: Phiếu chi tiền, ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền,
chuyển tiền nội bộ,...
- Các chứng từ liên quan đến hóa đơn như: hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng,
hóa đơn bán lẻ,...
- Các chứng từ liên quan đến vật tư, hàng hóa, thiết bị: Phiếu giao hàng, phiếu nhập
kho,.....

13
CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

14
CHƯƠNG 4

MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI


ĐƠN VỊ

4.1 Mô tả công việc của nhân viên kế toán


4.1.1 Lý do chọn vị trí mô tả
Thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh vấn đề đầu tiên đều quan tâm đến
là lợi nhuận. Một doanh nghiêp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cân bằng mức doanh thu và
chi phí sao cho hợp lí để đạt được lợi nhuận tối đa. Để làm được điều đó thì công tác kế toán doanh
thu, chi phí là cơ sở để nhà quản lý có thể đánh giá tình hình một cách chính xác nhất. Từ đó đưa
ra chiến lược để đạt được lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng,
tác giả đã lựa chọn vị trí nhân viên kế toán doanh thu chi phí để mô tả lại công việc hàng ngày
cũng như làm rõ hơn về tính chất công việc của nó.
4.1.2 Thông tin nhân viên kế toán
Kế toán tổng hợp kiêm thủ quỹ của Công ty TNHH HAXUVINA
4.1.3 Yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp
Trình độ chuyên môn
Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học tại các trường trung cấp, cao đẳng,
đại học,.....
Kỹ năng
Thành thạo tin học văn phòng, sử dụng thông thạo các phần mềm Microsoft Word, Excel,
Powerpoint, kỹ năng ngoại ngữ (nếu có),....
Nắm vững kiến thức chuyên ngành kế toán tài chính, quản trị, hành chính,....
Linh hoạt trong công việc

15
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Trung thực, nhanh nhẹn, tỉ mĩ cẩn thận, chi tiết trong
công việc, thân thiện, hòa đồng, có tinh thần trách nhiệm cao, siêng năng, nhiệt tình trong mọi
việc,.....
4.2 Mô tả công việc hàng ngày của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung
Doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH HAXUVINA là bán buôn các loại thực phẩm
hỗ trợ sức khỏe, các thực phẩm chức năng, dinh dưỡng, các loại sâm,... được nhập khẩu trực
tiếp 100% từ Hàn Quốc. Mặt hàng chủ yếu tại Công ty TNHH HAXUVINA:
+ Đông trùng hạ thảo
+ Hồng sâm, hắc sâm,...
+ Nấm linh chi
- Công ty TNHH HAXUVINA áp dụng hai phương pháp bán hàng sau đây:
+ Bán hàng trực tiếp: Bán theo hình thức trực tiếp tại cửa hàng, có sự giao dịch trực
tiếp với khách hàng với hình thức này giúp khách hàng trải nghiệm sản của công ty tốt hơn,
tận dụng tối ưu hóa lợi thế về chất lượng sản phẩm giúp doanh nghiệp có thêm nhiều khách
hàng mới cũng như giữ được mối quan hệ với khách hàng cũ.
+ Bán hàng gián tiếp: Hiện tại doanh nghiệp áp dụng hình thức này vô cùng hiệuquả khi có
thể quảng cáo trên nhiều nền tảng mạng xã hội, bán hàng trên các sàn thương mại điện tử như:
shopee, lazada, tiki,...và trên trang web chính của công ty, khoanh vùng và phân tích hành vi tiêu
dùng, mua sắm của khách hàng đem lại lượng khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng hóa của Công ty TNHH HAXUVINA được ghi nhận tại thời điểm
doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm, hoàn thành việc cung cấp dịch vụ
cho người mua, hoàn thành hợp đồng hoặc xuất hoá đơn bán hàng.

16
Phương pháp ghi sổ

Hóa đơn GTGT


Phần mềm Sổ chi tiết TK 511Sổ
đầu ra, Phiếu
kế toán Nhật ký chung
thu, GBC, Hợp
đồng,…

Bảng cân đối

Báo cáo số phát sinh Sổ cái TK 511


tài chính

Khi có đề nghị mua hàng hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, kế toán tiếp nhận đơn đặt hàng
đã chốt từ nhân viên bán hàng.
Kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 lưu nội bộ, liên 2 giao
cho người mua, liên 3 được đặt tên theo tên công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định (kèm
hợp đồng tùy trường hợp). Do công ty dùng phần mềm MISA nên kế toán phát hành hóa đơn điện
tử gửi cho khách hàng qua email.
Nếu người mua thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán lập đồng thời phiếu thu gồm 3
liên: 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người mua, liên còn lại lưu nơi lập phiếu. Nếu thu qua
ngân hàng kế toán xác nhận đã thu thành công thì xác nhận với người mua. Sau đó, thủ kho xuất
hàng cho khách hàng.
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tại thời điểm ban đầu ký kết hợp đồng do kế toán soạn
thảo làm căn cứ mua bán giữa hai bên gồm 2 bản: Một bản giao cho người mua và một bản lưu nội
bộ. Thông thường khách hàng sẽ đặt cọc một phần giá trị hợp đồng. Khi đó, kế toán chỉ ghi nhận
vào khoản khách hàng ứng trước. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm đã cung cấp xong dịch
vụ, đã có biên bản nghiệm thu dịch vụ sử dụng đã hoàn thành.

17
Sau khi làm xong các thủ tục giấy tờ phục vụ việc bán hàng thì kế toán đi phản ánh nghiệp
vụ bán hàng phát sinh vào phần mềm kế toán MISA, phần mềm tự động tổng hợp lên sổ tổng hợp
và các sổ chi tiết có liên quan để ghi nhận hoạt động này.
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT đầu ra
- Hợp đồng (nếu có)
- Giấy báo có, Phiếu thu
- Phiếu xuất kho
- Một số chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Công ty mở 2 tài khoản chi tiết :
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 01/04/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra số 277 (Phụ lục 4.1). Công
ty bán hàng cho Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Yến Sào Việt Nam với tổng số tiền mặt
là 67.770.000đ (Trong đó: tổng giá trị hàng hóa là 62.750.000đ, thuế GTGT 8% là 5.020.000đ).
Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và hạch toán :
Nợ TK 131: 67.770.000đ
Có TK 5111: 62.750.000đ
Có TK 3331: 5.020.000đ
Ví dụ 2: Ngày 23/05/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra số 462 (Phụ lục 4.1). Công
ty bán hàng cho khách lẻ là bà Nguyễn Thị Kim Xuyến với tổng số tiền mặt là 80.000.000đ (Trong
đó: tổng giá trị hàng hóa là 74.074.074đ, thuế GTGT 8% là 5.925.926đ). Kế toán nhập liệu trên
phần mềm Misa và hạch toán :

18
Nợ TK 131: 80.000.000đ
Có TK 5111: 74.074.074đ
Có TK 3331: 5.925.926đ
Cuối quý 2 (30/6/2021), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ từ tài khoản 511 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 5.051.427.780 đ
Có TK 911: 5.051.427.780 đ
4.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu từ: Chiết khấu thương mại cho
khách hàng mua số lượng lớn, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
Phương pháp ghi sổ

Hóa đơn GTGT, Phần mềm


Sổ chi tiết
Hợp đồng, Phiếu kế toán
TK 521Sổ Nhật ký
chi, chung

Bảng cân đối Sổ cái TK 521


Báo cáo
số phát sinh
tài chính

19
Kế toán căn cứ vào chứng từ là hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế (nếu có), các chứng từ
thanh toán như phiếu chi, giấy báo nợ,… để hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự
động cập nhật số liệu vào các sổ có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản
các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan
như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng tổnghợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Và một số chứng từ khác phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
- TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Công ty mở 3 tài khoản chi tiết :
- TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
- TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
- TK 5213 “Giảm giá hàng bán”
Một số nghiệp vụ kinh tế

Công ty TNHH HAXUVINA quý 2 năm 2 0 2 2 không phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu.
Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu phù hợp với quy
định và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
4.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty TNHH HAXUVINA chủ yếu là lãi tiền gửi
ngân hàng, cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối
năm,…

20
Phương pháp ghi sổ

GBC, Sao kê Phần mềm


Sổ chi tiết
kế toán
ngân hàng,… TK 515Sổ Nhật ký
chung

Bảng cân đối Sổ cái TK 515


Báo cáo
số phát sinh
tài chính

Sao kê tài khoản ngân hàng do ngân hàng lập. Mục đích của sao kê ngân hàng thực
tế được hiểu như là một dạng thông báo cụ thể những giao dịch phát sinh trong tháng như:
chi tiêu, thanh toán nợ, ứng tiền mặt,… Bản sao kê chi tiết thường được gửi đến chủ thẻ
vào một ngày nhất định trong tháng.
Giấy báo có do ngân hàng lập là chứng từ xác nhận có tiền từ người khác hay nơi
khác chuyển về tài khoản của doanh nghiệp cụ thể đây là thu tiền bán hàng của doanh
nghiệp .
Kế toán căn cứ vào chứng từ là giấy báo có, sao kê ngân hàng,… để hạch toán vào
phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu vào các sổ có liên quan vào
sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính. Cuối quý, kế
toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi
tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Sao kê ngân hàng
- Giấy báo có
- Và một số chứng từ khác phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
21
Một số nghiệp vụ phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 16/04/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam
về khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng quý 2 năm 2022 của Công ty (Phụ lục 4.2). Kế toán
nhập liệu trên phần mềm Misa và hạch toán:
Nợ TK 1121: 14.529 đ
Có TK 515: 14.529 đ
Ví dụ 2: Ngày 21/05/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam
về khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng quý 2 năm 2022 của công ty (Phụ lục 4.2). Kế toán nhập
liệu trên phần mềm Misa và hạch toán:
Nợ TK 1121: 63.028 đ
Có TK 515: 63.028 đ
Ví dụ 3: Ngày 18/06/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam
về khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng quý 2 năm 2022 của Công ty (Phụ lục 4.2). Kế toán
nhập liệu trên phần mềm Misa và hạch toán:
Nợ TK 1121: 30.499 đ
Có TK 515: 30.499 đ
Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu tài chính từ
tài khoản 515 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515: 150.851 đ
Có TK 911: 150.851 đ
Nhận xét: Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản doanh thu tài chính phù hợp
với quy định và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành.
4.2.4 Kế toán thu nhập khác
Khái niệm và nội dung
Kế toán thu nhập khác phát sinh tại doanh nghiệp là những khoản thu nhập bất
thường như: các khoản thu do khách hàng bồi thường, thu nhập thanh lý TSCĐ, nhượng
bán TSCĐ,…

22
Phương pháp ghi sổ

Phiếu thu, Giấy


Phần mềm Sổ chi tiết
báo có, Biên bản kế toán TK 711Sổ Nhật ký
thanh lý chung
TSCĐ,...

Báo cáo
Bảng cân đối Sổ cái TK 711
tài chính số phát sinh

Kế toán căn cứ vào chứng từ là phiếu thu, giấy báo có, biên bản thanh lý TSCĐ,...
để hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu vào các sổ
có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Thu nhập khác. Cuối quý,
kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ
chi tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Một số chứng từ phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Công Ty TNHH H A X U V I N A Quý 2 năm 2 0 2 2 không phát sinh thu nhập


khác.
 Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản thu nhập khác phù hợp với quy

23
địnhvà chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
4.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán
Nội dung
- Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai
thường xuyên, áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ: Giá vốn của hàng hóa xuất bán chính là giá mua cộng chi phí thu mua
cộng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) trừ đi các
khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại tính cho lượng hàng xuất bán.
- Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá hàng hóa , dịch vụ đã bán trong kì như các mặt
hàng chủ yếu:
+ Nước chiết việt quất hồng sâm
+ Nước chiết hồng sâm nhung hươu
+ Thực phẩm bổ sung nước collagen lựu,....
Phương pháp ghi sổ

Phiếu xuất kho,


Phần mềm Sổ chi tiết TK 632
Bảng tổng hợp kế toán Sổ Nhật ký chung
xuất nhập tồn,…

Bảng cân đối Sổ cái TK 632


Báo cáo
số phát sinh
tài chính

Phiếu xuất kho do thủ kho lập gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại bộ phận kho, liên 2
thủkho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán, liên 3
giao cho người nhận hàng. Phiếu xuất kho được lập để theo dõi chi tiết số lượng vật tư,
công cụ, dụng cụ đã xuất cho các bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng, làm căn cứ để
hạch toánchi phí và kiểm tra sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
24
Nhân viên bán hàng chuyển giao đơn đặt hàng đã chốt qua thủ kho, thủ kho xác
nhận đơn hàng được xuất đi, chuẩn bị hàng giao cho nhân viên bán hàng đồng thời lập
phiếu xuất kho. Giao cho kế toán một liên phiếu xuất kho để hạch toán. Kế toán căn cứ
vào chứng từ là đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất nhập
tồn, bảng phân bổ giá vốn,… để hạch toán vào phần mềm MISA. Cuối tháng khi kế toán
thực hiện việc tính giá xuất kho cho vật tư, hàng hóa, dịch vụ thì phần mềm MISA cập
nhật giá vốn lên các phiếu xuất và ghi sổ bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán trên sổ nhật
ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán. Cuối quý, kế toán tổng hợp
sẽkiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng
tổnghợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Một số nghiệp vụ phát sinh

Ví dụ 1: Ngày 01/04/2022, bán hàng cho công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Yến Sào Việt Nam theo hóa đơn số 277, cuối tháng kế toán thực hiện tính giá xuất kho
cho vật tư hàng hóa, phần mềm MISA cập nhật đơn giá vốn lên phiếu xuất kho 01098
(Phụ lục 4.3) và ghi sổ bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 62.697.687 đ

Có TK 1561: 62.697.687 đ

Ví dụ 2: Ngày 23/05/2022, bán hàng cho khách hàng Nguyễn Thị Kim Xuyên
theo hóa đơn số 462, cuối tháng kế toán thực hiện tính giá xuất kho cho vật tư hàng hóa,
25
phần mềm MISA cập nhật đơn giá vốn lên phiếu xuất kho 01283 (Phụ lục 4.3) và ghi sổ
bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 60.515.527 đ
Có TK 1561: 60.515.527 đ

Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ giá vốn từ tài khoản
632 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng giá vốn hàng bán phát sinh
trong quý 2/2022 là:
Nợ TK 911: 4.473.382.085 đ
Có TK 632: 4.473.382.085 đ
4.2.6 Kế toán chi phí tài chính
Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính của Công Ty TNHH HAXUVINA chủ yếu là các khoản
chi phí lãi vay.

Phương pháp ghi sổ

GBN, Sao kê
Phần mềm Sổ chi tiết TK 635
ngân hàng, kế toán Sổ Nhật ký chung
UNC,…

Bảng cân đối Sổ cái TK 635


Báo cáo
số phát sinh
tài chính

Kế toán căn cứ vào chứng từ là giấy báo nợ, sao kê ngân hàng, ủy nhiệm chi… kế
toán nhập liệu hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu
vào các sổ có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Chi phí tài chính.

26
Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký
chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ
- Sao kê ngân hàng
- Ủy nhiệm chi
- Hóa đơn giá trị gia tăng

Tài khoản sử dụng


Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ví dụ 1: Ngày 12/04/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng, chi phí lãi vay tại
ngân hàng EXIMBANK (Phụ lục 4.4). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và
hạch toán :
Nợ TK 635: 3.586.999 đ
Có TK 1121: 3.586.999 đ

Ví dụ 2: Ngày 16/05/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng, chi phí lãi vay tại
ngân hàng EXIMBANK (Phụ lục 4.4). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và
hạch toán :
Nợ TK 635: 2.177.907 đ
Có TK 1121: 2.177.907 đ

Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính
từ tài khoản 635 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 55.961.298 đ
Có TK 635: 55.961.298

27
 Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản chi phí lãi trong quý phù hợp với quy
định và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
4.2.7 Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung
Các khoản được hạch toán vào chi phí bán hàng tại Công Ty TNHH HAXUVINA
bao gồm các chi phí:
- Chi phí chạy quảng cáo
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác,…
Phương pháp ghi sổ

Hóa đơn GTGT,


Phần mềm Sổ chi tiết TK 641
Phiếu chi, kế toán Sổ Nhật ký chung
GBN,…

Bảng cân đối Sổ cái TK 641


Báo cáo
số phát sinh
tài chính

Phiếu chi do kế toán viên lập gồm 3 liên: 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho
người nhận tiền, liên còn lại lưu nơi lâp phiếu. Mục đích là dùng để làm căn cứ chi tiền
khi có giao dịch tiền mặt đã chi tại doanh nghiệp.

Kế toán căn cứ vào chứng từ là hóa đơn GTGT, phiếu chi, GBN, bảng kê chi
phí,…để hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu
vào các sổ có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Chi phí bán
hàng. Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký

28
chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.

Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT


- Phiếu chi, Giấy báo nợ
- Giấy báo nợ
- Một số chứng từ khác phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng. Công ty mở 3 tài khoản cấp 2:
- TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6418: “Chi phí bằng tiền”
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 07/06/2022 Công ty TNHH HAXUVINA mua giấy carton của Công
ty TNHH Dịch Vụ Công Nghệ Tiến Phát với tổng giá trị 10.056.528 ( Trong đó, giá trị
hàng hóa 9.311.600 đ, thuế GTGT 8% là 744.928 đ), căn cứ theo phiếu chi 00365 (Phụ
lục 4.5). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và hạch toán :

Nợ TK 641: 9.311.600 đ

Nợ TK 1331: 744.928 đ

Có TK 1111: 10.056.528 đ

Ví dụ 2: Ngày 10/05/2022 Công ty TNHH HAXUVINA chi tiền mua dịch vụ


của Công ty TNHH TM và DV Vận tải Huy Khánh với tổng giá trị 569.884 đ( Trong
đó, giá trị hàng hóa 527.670 đ, thuế GTGT 8% là 42.214 đ), căn cứ theo phiếu chi
00363 (Phụ lục 4.5). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và hạch toán :

Nợ TK 641: 527.670 đ

Nợ TK 1331: 42.214 đ

Có TK 1111: 569.884 đ

29
Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng
từ tài khoản 641 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 384.124.672 đ
Có TK 641: 384.124.672 đ
 Nhận xét

Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản chi phí bán hàng như chi phí nhân
viên, chi phí quảng cáo từ khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến khi căn cứ chứng từ lên
các sổ và lưu trữ chứng từ chưa phù hợp với quy định và chế độ kế toán theo Thông tư
200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.

4.2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


Nội dung
Các khoản được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH
HAXUVINA là:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí và lệ phí
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác

30
Phương pháp ghi sổ

Bảng thanh toán Sổ chi tiết TK 642


Phần mềm Sổ Nhật ký chung
lương, Bảng tính kế toán
và phân bổ khấu
Sổ chi tiết
hao,

Bảng cân đối Sổ cái TK 642


Báo cáo
số phát sinh
tài chính

Bảng thanh toán lương công nhân viên do kế toán lập. Mục đích làm căn cứ để
thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người
lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh
nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.

Hóa đơn GTGT mua vào do kế toán nhà cung cấp lập. Mục đích là chứng từ dùng
để căn cứ xác định số thuế GTGT được khấu trừ cũng như dịch vụ đã mua vào của doanh
nghiệp.

Phiếu chi do kế toán viên lập gồm 3 liên: 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho
người nhận tiền, liên còn lại lưu nơi lâp phiếu. Mục đích là dùng để làm căn cứ chi tiền
khi có giao dịch tiền mặt đã chi, cụ thể đây là giao dịch chi tiền mặt từ mua dịch tại doanh
nghiệp.

Bảng khấu hao TSCĐ do kế toán lập. Mục đích để làm căn cứ cho kế toán viên
hạch toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp.
Kế toán căn cứ vào chứng từ là bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu
hao, GBN,…để hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động phản ánh số
liệu vào các sổ có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Chi phí
quản lý doanh nghiệp. Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan
31
như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Các chứng từ thanh toán như Giấy báo nợ và phiếu chi
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và một số chứng từ phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty mở 5 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: “Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428: “Chi phí bằng tiền khác”
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ngày 31/05/2022, kế toán hoạch toán chi lương cho bộ phận QLDN tháng 05 năm
2022 ( Phụ lục 4.6). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và hoạch toán:

Nợ TK 6421: 39.960.000 đ

Có TK 3341: 39.960.000 đ

Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý
doanhnghiệp từ tài khoản 642 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 391.736.359 đ
Có TK 642: 391.736.359 đ
Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp như chi
phí nhân viên từ khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến khi căn cứ chứng từ lên các sổ và lưu
trữ chứng từ chưa phù hợp với quy định và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC do bộ tài chính ban hành.

32
4.2.9 Kế toán chi phí khác
Nội dung

Doanh nghiệp phát sinh các khoản chi phí khác chủ yếu là các khoản chi bất
thường không xảy ra thường xuyên như chi phí nộp phạt, chi phí thanh lý TSCĐ, giá
trịcòn lại của TSCĐ chưa khấu hao hết nhượng bán, thanh lý,…
Phương pháp ghi sổ

Phần mềm Sổ chi tiết TK 811


Hóa đơn GTGT,
kế toán Sổ Nhật ký chung
Phiếu chi,…

Bảng cân đối Sổ cái TK 811


Báo cáo
số phát sinh
tài chính

Kế toán căn cứ vào chứng từ là hóa đơn GTGT, phiếu chi,…để hạch toán vào
phầnmềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu vào các sổ có liên quan
vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Chi phí khác. Cuối quý, kế toán tổng
hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, các
Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.

Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Phiếu chi
- Một số chứng từ khác phát sinh liên quan.
Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”

33
Một số nghiệp vụ kinh tế
Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến Qúy I năm 2021
không phát sinh chi phí khác.
 Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản chi phí khác phù hợp với quy định và
chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
4.2.10 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội dung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
Tài khoản sử dụng
+ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chứng từ sử dụng
+ Tờ khai thuế TNDN tạm tính
+ Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN
Phương pháp ghi sổ
Cuối mỗi quý kế toán sẽ tiến hành kết chuyển doanh thu và các khoản chi phí
được trừ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi kết chuyển, tổng
hợp số liệu, kế toán dựa vào số dư Có TK 911 trừ số dư Nợ TK 911:
Số dư Có – Số dư Nợ : < 0 (lỗ) => Công ty không nộp thuế.
Số dư Có – Số dư Nợ : > 0 (lãi) => Công ty sẽ xem xét kỳ trước có khoản lỗ còn
được chuyển sang kỳ này hay không. Nếu có thì công ty chuyển để giảm hoặc không phải
nộp thuế.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập TT - Phần trích lập quỹ KHCN x TS thuế TNDN
Thu nhập TT = TNCT – TN miễn thuế + Các khoản lỗ được kế chuyển theo quy định
Thu nhập CT = Doanh thu – Chi phí được trừ - các khoản thu nhập khác

Công ty sử dụng phần mềm kê khai thuế qua mạng do cơ quan thuế cung cấp

34
baogồm tờ khai thuế TNDN , tự quyết toán thuế TNDN,... căn cứ vào tờ khai thuế
TNDN, kế toán phản ánh thuế TNDN của công ty.

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh


Kết quả kinh doanh cuối quý của doanh nghiệp kế toán xác định lỗ nên Công ty
TNHH HAXUVINA trong quý 02/2022 không phát sinh nghiệp vụ kế toán chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp.
4.2.11 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nội dung
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
vàtrị giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phương pháp ghi sổ

Sổ sách, chứng Phần mềm Sổ chi tiết TK 911


từ có liên kế toán Sổ Nhật ký chung

quan,…

Bảng cân đối Sổ cái TK 911


Báo cáo số phát sinh
tài chính

Căn cứ vào các dữ liệu được nhập từ ban đầu khi phát sinh nghiệp vụ. Phần
mềm MISA tự động cập nhật vào các tài khoản và các sổ tương ứng. Cuối kỳ, kế toán
thực hiện thao tác kết chuyển lãi lỗ, phần mềm MISA tự động lên các Báo cáo tổng
hợp và kết chuyển số dư các tài khoản theo đúng trình tự trên. Cuối kỳ (cuối tháng,
quý, năm) Công ty tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Các khoản doanh thu, thu
nhập được kết chuyển vào bên Có TK 911, các khoản chi phí như chi phí bán
hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính, chi phí khác, giá vốn hàng bán, chi phí thuế
TNDN được kết chuyển vào bên Nợ TK 911. Số dư trên TK 911 bên Có hoặc bên
35
Nợ thể hiện số lãi (lỗ) trong kỳ kinh doanh. Số dư này được kết chuyển sang TK 421
– Lợi nhuận chưa phân phối.

Chứng từ sử dụng

Sổ sách tổng hợp và các chứng từ liên quan


Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái TK 511, 521, 515, 632, 635, 6421,6422, kế toán tổng hợp
thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Xác định kết quả kinh doanh quý 2/2022:
Cuối tháng 06/2022, Kế toán kết chuyển tất cả các TK có liên quan để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh quý 2/2022 như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 5.051.427.780
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 0
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 5.051.427.780
- Giá vốn hàng bán: 4.473.382.085
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 578.045.695
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: 150.851
- Chi phí tài chính: 55.961.298
- Chi phí bán hàng: 384.124.672
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 391.736.359
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh :Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ+ doanh thu hoạt động tài chính- chi phí tài chính- chi phí bán hàng- chi phí quản
lý doanh nghiệp:

36
=578.045.695 + 150.851- 55.961.298- 384.124.672-391.736.359 = (253.625.783)
- Thu nhập khác: 0
- Chi phí khác: 0
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: (253.625.783)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 0 đồng
 Kế toán tiến hành hết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 421: 253.625.783
Có TK 911: 253.625.783

37
4.3 Công việc cuối kỳ của nhân viên kế toán
 Lập bảng cân đối số phát sinh
- Bảng cân đối số phát sinh được lập dựa trên sổ cái và sổ chi tiết. Khi đã hoàn thiện và
không cần sửa đổi kế toán sẽ thực hiện bút toán mở sổ cái, sổ chi tiết kết hợp với bảng cân
đối số phát sinh tiến hành thực hiện báo cáo tài chính.
 Lập báo cáo tài chính
- Trong quy trình kế toán thì bút toán lập BCTC và quyết toán thuế là quan trọng nhất vì
nó phức tạp cần nhiều nghiệp vụ, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc cân đối,...
- Báo cáo tài chính lập theo 4 biểu mẫu chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.

38
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1 Kết luận


Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Tiến Vị Gia Lai được trực tiếp nghiên
cứu, xem xét hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và các hoạt động tài chính tại
công ty, cùng với những thông tin, tài liệu thu thập được đã giúp em có thêm nhiều kiến
thức thực tế, hoàn thiện hơn về những kiến thức đã học. Trên cơ sở đối chiếu giữa thực tế
và lý thuyết đã học em có một số nhận xét như sau:
5.1.1 Nhận xét về công tác quản lý
 Ưu điểm
Công ty TNHH HAXUVINA có cơ cấu tổ chức quản lý đơn giản, phù hợp với quy
mô sản xuất thương mại nhỏ của công ty. Với quy mô sản xuất nhỏ, công ty có ít nhân viên
sẽ đảm bảo tiết kiệm được chi phí nhân viên và dễ dàng hơn trong việc quản lý nguồn nhân
lực.
Mỗi bộ phận tại công ty có chức năng và nhiệm vụ riêng vận dụng được khả năng
và trình độ chuyên sâu của từng bộ phận, Góp phần tạo nên sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý
trong quá trình hoạt động kinh doanh góp phần định hướng cho sự phát triển lâu dài, bền
vững của công ty.
 Nhược điểm
- Số lượng nhân viên tại bộ phận quản lí còn hạn chế, vì vậy một nhân viên phải phụ
trách nhiều công việc khác nhau đòi hỏi phải có chuyên môn và năng lực ngành nghề nhất
định, gây khó khăn cho người thực hiện công việc dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu
quả.

39
- Hệ thống đội ngũ nhân viên còn non trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm đòi hỏi ban
lãnh đạo phải thường xuyên giám sát, hỗ trợ.
5.1.2 Nhận xét về bộ máy kế toán tại Công ty
 Ưu điểm:
- Bộ máy kế toán công ty đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu công việc, yêu cầu
quản lý để xác định kết quả kinh doanh của Công ty và khả năng trình độ chuyên môn của
cán bộ nhân viên kế toán.
- Công ty sử dụng hệ thống chứng từ đầy đủ, đúng quy định, chuẩn mực và hướng
dẫn của bộ tài chính từ đó giúp kế toán có căn cứ để hạch toán một cách đầy đủ và chính
xác, góp phần quản lý tốt tài sản của Công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
 Nhược điểm:
Kế toán tại Công ty gần như kiêm nhiệm hết mọi việc, điều này đã vi phạm nguyên
tắc bất kiêm nhiệm trong hệ thống kiểm soát nội bộ. Một người phải kiêm nhiệm quá nhiều
việc dễ gây tình trạng quá tải, mệt mỏi, không tập trung và không đảm bảo được chất lượng
công việc.
5.2 Kiến nghị
5.2.1 Về công tác quản lý
- Công ty cần một đội ngũ nhân viên lâu năm, chuyên môn chắc chắn, đồng thời trao
dồi kinh nghiệm cho hệ thống nhân viên trẻ, thích ứng kịp thời với môi trường kinh doanh
luôn hiện đại hóa.
- Công ty nên tăng cường thêm nguồn nhân lực để giảm bớt số lượng và áp lực công
việc cho nhân viên các phòng ban.
5.2.2 Về bộ máy kế toán
Bộ phận kế toán tại Công ty nên tăng cường thêm nhân viên để san sẻ công việc,
phân chia trách nhiệm hợp lý, tránh vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm để giảm thiểu rủi
ro về gian lận và sai sót.

40
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bộ tài chính (2014),Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

<https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-200-2014-TT-BTC-huong-
dan-Che-do-ke-toan-Doanh-nghiep-263599.aspx>
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành và
công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài
Chính

< https://docs.kreston.vn/vbpl/ke-toan/chuan-muc-ke-toan/vas-14/>

41
PHỤ LỤC

Phụ lục 4.1: Chứng Chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1) Ví dụ 1:
- HĐ GTGT ký hiệu 1C22THX
(2) Ví dụ 2:
- HĐ GTGT ký hiệu 1C22THX
(3) Sổ cái TK 511
Phụ lục 4.2: Chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
(1) Ví dụ 1: Sao kê tài khoản ngân hàng SHINHANBANK
(2) Ví dụ 2: Sao kê tài khoản ngân hàng SHINHANBANK
(3) Ví dụ 3: Sao kê tài khoản ngân hàng SHINHANBANK
(4) Sổ cái tài khoản 515
Phụ lục 4.3: Chứng từ giá vốn hàng bán
(1) Ví dụ 1: Phiếu xuất kho số 01098
(2) Ví dụ 2: Phiếu xuất kho số 01283
(3) Sổ cái tài khoản 632
Phụ lục 4.4: Chi phí tài chính
(1) Ví dụ 1: Sao kê tài khoản ngân hàng EXIMBANK
(2) Ví dụ 2: Sao kê tài khoản ngân hàng EXIMBANK
(3) Sổ cái tài khoản 635
Phụ lục 4.5: Chứng từ chi phí bán hàng
(1) Ví dụ 1: Phiếu chi 00363
(2) Ví dụ 2: Phiếu chi 00365
(3) Sổ cái TK 641
Phụ lục 4.6: Chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp
(1) Ví dụ 1: Bảng thanh toán tiền lương tháng 05/2022
(2) Sổ cái tài khoản 642
Phụ lục 4.7: Chứng từ xác định kết quả kinh doanh
Sổ cái TK 911
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2/2022
Báo cáo tài chính năm 2021

You might also like