Professional Documents
Culture Documents
Ngành: Kế toán
GV hướng dẫn: THS. Đàm Thị Hải Âu
(Chữ ký)
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
i
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình của mình, đặc biệt
là ba mẹ của con. Người đã có công nuôi dưỡng con lớn khôn đến ngày hôm nay, Cũng là
người luôn bên cạnh giúp đỡ con trong suốt quá trình học tập.
Cảm ơn ban giám hiệu trường ĐH Nông Lâm TP.HCM. Qúy thầy cô bộ môn kế toán
nói riêng, cũng như khoa kinh tế nói chung đã dạy dỗ giúp đỡ em trong suốt 4 năm học vừa
qua. Đặc biệt là cô Đàm Thị Hải Âu đã chỉ bảo hướng dẫn em nhiệt tình để em có thể hoàn
thành tốt bài báo cáo này.
Cảm ơn Ban giám đốc, Phòng kế toán và các anh chị trong Công ty TNHH
HAXUVINA những người đã luôn theo sát em và giúp đỡ em trong quá trình thực tập, cũng
như tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ số liệu để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Kính
chúc công ty mình sẽ ngày càng phát triển hơn nữa.
Cuối cùng, em xin gửi lời hỏi thăm sức khỏe đến gia đình, quý thầy cô,các anh chị
trong công ty cũng như bạn bè đã đồng hành xuyên suốt cùng em trong chặng đường vừa
qua, kính chúc mọi người luôn có nhiều niềm vui trong cuộc sống và gặt hái được nhiều
thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn.
ii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 4
2.1 Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Công ty ................................ 4
iii
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ............................................................. 7
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 14
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................. 15
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NHÂN VIÊN KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ .......... 15
4.1.3 Yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp ....... 15
4.2 Mô tả công việc hàng ngày của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh................................................................................................................ 16
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 16
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................. 39
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
vii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 4.1: Chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phụ lục 4.2 : Chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 4.3: Chứng từ giá vốn hàng bán
Phụ lục 4.4: Chứng từ chi phí tài chính
Phụ lục 4.5: Chứng từ chi phí bán hàng
Phụ lục 4.6: Chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp
Phụ lục 4.7: Chứng từ xác định kết quả kinh doanh
viii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1
Vì vậy, đi sâu nghiên cứu công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh Công ty TNHH HAXUVINA là tìm hiểu sâu sắc về các vấn đề mà doanh nghiệp
đang gặp phải để có giải pháp giúp doanh nghiệp ổn đinh, phát triển và ngày càng vững
mạnh.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu và mô tả lại thực tế công tác kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH HAXUVINA quý 02 năm 2022.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống những quy định trong chế độ kế toán hiện hành về kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH HAXUVINA quý 02 năm 2022 và
những nghiên cứu trước về vấn đề này.
Mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
và đưa ra những nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH HAXUVINA quý 02 năm 2022.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong quý 02 năm 2022
tại Công ty TNHH HAXUVINA ở góc độ kế toán tài chính.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
Báo cáo thực tập được thực hiện tại Công ty TNHH HAXUVINA
Địa chỉ: 43/32/6 Vườn Lài, Khu phố 4, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố
Hồ Chí Minh
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu: số liệu kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
Công ty tại quý 02 năm 2022
2
Thời gian thực hiện báo cáo: Từ ngày 07/10/2022 đến ngày 10/01/2023
1.4 Cấu trúc của bài báo cáo
Báo cáo gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Đặt vấn đề về tính cấp thiết, trình bày mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng nghiên cứu, địa bàn, thời gian nghiên cứu, cấu trúc đề tài tiểu luận dưới góc độ của
kế toán tài chính.
Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH HAXUVINA
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: Cơ sở lý luận về kế toán doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 4: Mô tả công việc của một nhân viên kế toán tại đơn vị
Chương 5: Kết luận và đề nghị: Những ưu điểm, nhược điểm về thực trạng nghiên
cứu và kiến nghị của tác giả.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Công ty
2.1.1 Thông tin chung về đơn vị
Tên công ty: Công ty TNHH HAXUVINA
Tên quốc tế: HAXUVINA COMPANY LIMITED
Đại diện pháp luật: Phạm Ngọc Thạch
Ngày thành lập: 21-05-2019
Mã số thuế: 0315691061
Địa chỉ trụ sở chính: 43/32/6 Vườn Lài, Khu phố 4, Phường An Phú Đông, Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 0945214188
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH ngoài NN
Lĩnh vực : Buôn bán thực phẩm
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng
Chi cục thuế quản lý: Chi cục Thuế khu vực Quận 12 – huyện Hóc Môn
5
Mua bán các loại thực phẩm hổ trợ sức khỏe, thực phẩm chức năng, thực phẩm dinh
dưỡng, sâm các loại,...
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu công ty
Chức năng
Hiện nay công ty TNHH HAXUVINA đang kinh doanh các loại thực phẩm hỗ trợ
sức khỏe, các thực phẩm chức năng, dinh dưỡng, các loại sâm,... được nhập khẩu trực tiếp
100% từ Hàn Quốc.
Nhiệm vụ
- Là đơn vị kinh doanh theo các ngành nghề đã đăng ký và phù hợp với quy định của
pháp luật
- Là đơn vị có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân
hàng
- Thực hiện đầy đủ các chính sách lao động, tiền lương và các phúc lợi xã hội cho
nhân viên theo đúng quy định của pháp luật ban hành
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hạch toán, kế toán và quản lý công ty theo đúng
quy định của nhà nước
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ngày càng lớn mạnh về tài chính và đứng vững
trên thị trường.Tiếp tục phát triển và củng cố thương hiệu trong nước, tạo tiền đề để vươn
tầm quốc tế
- Đảm bảo và chịu trách nhiệm về sản phẩm kinh doanh
Mục tiêu kinh doanh
Xây dựng và giữ vững thương hiệu, mở rộng và phát triển đồng bộ các mặt hàng mà
công ty đang có ưu thế, tạo nền tảng phát triển lâu dài và ổn định,cung cấp các sản phẩm
chất lượng cho thị trường Việt Nam, tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho
công ty. Đồng thời, tạo điều kiện cho người lao động làm việc và thúc đẩy kinh tế, làm tròn
nghĩa vụ cho gia đình và xã hội,..
6
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý
PHÒNG KINH
PHÒNG KẾ
DOANH-XUẤT MARKETING CSKH KHO
TOÁN
NHẬP KHẨU
7
-Làm việc với đối tác, các nhà vận chuyển và phân phối nước ngoài
-Xử lý giá cả và hoàn tất hồ sơ chứng từ xuất nhập khẩu
-Xây dựng mối quan hệ với khách hàng, dối tác,..
Phòng kế toán:
- Thực hiện quản lý, huy động và sử dụng nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục
đích và hiệu quả nhất.
- Có nhiệm vụ hạch toán kế toán, tổng hợp doanh thu báo cáo, tổ chức lưu trữ hồ
sơ, tài liệu và cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan và cho cơ quan theo quy định.
- Tổ chức tốt bộ máy kế toán, viết hóa đơn, theo dõi công nợ, tình hình thu chi của
công ty để kịp thời điều chỉnh cho đúng với quy định của công ty và pháp luật nhà nước.
Phòng Marketing:
- Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu
-Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing
-Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách hàng
Phòng chăm sóc khách hàng:
- Thực hiện việc ghi nhận và giải quyết những yêu cầu, mong muốn của khách hàng,
trả lời các thắc mắc, nghi vấn về vấn đề khách hàng đang gặp phải hay những vấn đề khách
hàng cần được làm rõ để hiểu hơn. Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc khách hàng theo một quy
trình chuẩn và chuyên nghiệp nhất.
- Luôn chủ động thăm hỏi, quan tâm đến khách hàng trong quá trình sản phẩm/dịch
vụ được họ sử dụng, trải nghiệm bằng nhiều hình thức, phương tiện khác nhau như là: nhắn
tin, chat qua các trang mạng xã hội facebook, zalo, website hay gọi điện trực tiếp,…
- Bộ phận chăm sóc khách hàng chịu trách nhiệm tiếp nhận các phản ánh, khiếu nại
những vấn đề cần được xử lí cho khách hàng và chuyển vấn đề đó cho những bộ phận liên
quan để quản lý và giải quyết.
8
- Liên tục theo dõi cũng như cập nhật các chính sách của doanh nghiệp về dịch vụ,
sản phẩm theo mỗi thời điểm khác nhau để khách hàng nhận được thông tin nhanh nhất và
kịp lúc nhất.
-Thực hiện cuộc khảo sát đánh giá ý kiến về chất lượng sản phẩm/dịch vụ từ khách
hàng và ghi nhận lại các góp ý để sản phẩm/dịch vụ được cải thiện tốt về chất lượng.
Bộ phận kho:
- Quản lý hàng hóa và vật tư trong kho
- Phân bổ các nguồn lực có sẵn
- Giao hàng đúng lịch trình, an toàn và tiết kiệm chi phí.
2.2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
PHẦN
SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN MỀM KẾ -Sổ tổng hợp
TOÁN -Sổ chi tiết
MISA
12
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
13
CHƯƠNG 3
14
CHƯƠNG 4
15
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Trung thực, nhanh nhẹn, tỉ mĩ cẩn thận, chi tiết trong
công việc, thân thiện, hòa đồng, có tinh thần trách nhiệm cao, siêng năng, nhiệt tình trong mọi
việc,.....
4.2 Mô tả công việc hàng ngày của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung
Doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH HAXUVINA là bán buôn các loại thực phẩm
hỗ trợ sức khỏe, các thực phẩm chức năng, dinh dưỡng, các loại sâm,... được nhập khẩu trực
tiếp 100% từ Hàn Quốc. Mặt hàng chủ yếu tại Công ty TNHH HAXUVINA:
+ Đông trùng hạ thảo
+ Hồng sâm, hắc sâm,...
+ Nấm linh chi
- Công ty TNHH HAXUVINA áp dụng hai phương pháp bán hàng sau đây:
+ Bán hàng trực tiếp: Bán theo hình thức trực tiếp tại cửa hàng, có sự giao dịch trực
tiếp với khách hàng với hình thức này giúp khách hàng trải nghiệm sản của công ty tốt hơn,
tận dụng tối ưu hóa lợi thế về chất lượng sản phẩm giúp doanh nghiệp có thêm nhiều khách
hàng mới cũng như giữ được mối quan hệ với khách hàng cũ.
+ Bán hàng gián tiếp: Hiện tại doanh nghiệp áp dụng hình thức này vô cùng hiệuquả khi có
thể quảng cáo trên nhiều nền tảng mạng xã hội, bán hàng trên các sàn thương mại điện tử như:
shopee, lazada, tiki,...và trên trang web chính của công ty, khoanh vùng và phân tích hành vi tiêu
dùng, mua sắm của khách hàng đem lại lượng khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng hóa của Công ty TNHH HAXUVINA được ghi nhận tại thời điểm
doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm, hoàn thành việc cung cấp dịch vụ
cho người mua, hoàn thành hợp đồng hoặc xuất hoá đơn bán hàng.
16
Phương pháp ghi sổ
Khi có đề nghị mua hàng hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, kế toán tiếp nhận đơn đặt hàng
đã chốt từ nhân viên bán hàng.
Kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 lưu nội bộ, liên 2 giao
cho người mua, liên 3 được đặt tên theo tên công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định (kèm
hợp đồng tùy trường hợp). Do công ty dùng phần mềm MISA nên kế toán phát hành hóa đơn điện
tử gửi cho khách hàng qua email.
Nếu người mua thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán lập đồng thời phiếu thu gồm 3
liên: 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người mua, liên còn lại lưu nơi lập phiếu. Nếu thu qua
ngân hàng kế toán xác nhận đã thu thành công thì xác nhận với người mua. Sau đó, thủ kho xuất
hàng cho khách hàng.
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tại thời điểm ban đầu ký kết hợp đồng do kế toán soạn
thảo làm căn cứ mua bán giữa hai bên gồm 2 bản: Một bản giao cho người mua và một bản lưu nội
bộ. Thông thường khách hàng sẽ đặt cọc một phần giá trị hợp đồng. Khi đó, kế toán chỉ ghi nhận
vào khoản khách hàng ứng trước. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm đã cung cấp xong dịch
vụ, đã có biên bản nghiệm thu dịch vụ sử dụng đã hoàn thành.
17
Sau khi làm xong các thủ tục giấy tờ phục vụ việc bán hàng thì kế toán đi phản ánh nghiệp
vụ bán hàng phát sinh vào phần mềm kế toán MISA, phần mềm tự động tổng hợp lên sổ tổng hợp
và các sổ chi tiết có liên quan để ghi nhận hoạt động này.
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT đầu ra
- Hợp đồng (nếu có)
- Giấy báo có, Phiếu thu
- Phiếu xuất kho
- Một số chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Công ty mở 2 tài khoản chi tiết :
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 01/04/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra số 277 (Phụ lục 4.1). Công
ty bán hàng cho Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Yến Sào Việt Nam với tổng số tiền mặt
là 67.770.000đ (Trong đó: tổng giá trị hàng hóa là 62.750.000đ, thuế GTGT 8% là 5.020.000đ).
Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và hạch toán :
Nợ TK 131: 67.770.000đ
Có TK 5111: 62.750.000đ
Có TK 3331: 5.020.000đ
Ví dụ 2: Ngày 23/05/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra số 462 (Phụ lục 4.1). Công
ty bán hàng cho khách lẻ là bà Nguyễn Thị Kim Xuyến với tổng số tiền mặt là 80.000.000đ (Trong
đó: tổng giá trị hàng hóa là 74.074.074đ, thuế GTGT 8% là 5.925.926đ). Kế toán nhập liệu trên
phần mềm Misa và hạch toán :
18
Nợ TK 131: 80.000.000đ
Có TK 5111: 74.074.074đ
Có TK 3331: 5.925.926đ
Cuối quý 2 (30/6/2021), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ từ tài khoản 511 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 5.051.427.780 đ
Có TK 911: 5.051.427.780 đ
4.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu từ: Chiết khấu thương mại cho
khách hàng mua số lượng lớn, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
Phương pháp ghi sổ
19
Kế toán căn cứ vào chứng từ là hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế (nếu có), các chứng từ
thanh toán như phiếu chi, giấy báo nợ,… để hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự
động cập nhật số liệu vào các sổ có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản
các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan
như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng tổnghợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Và một số chứng từ khác phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
- TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Công ty mở 3 tài khoản chi tiết :
- TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
- TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
- TK 5213 “Giảm giá hàng bán”
Một số nghiệp vụ kinh tế
Công ty TNHH HAXUVINA quý 2 năm 2 0 2 2 không phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu.
Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu phù hợp với quy
định và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
4.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty TNHH HAXUVINA chủ yếu là lãi tiền gửi
ngân hàng, cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối
năm,…
20
Phương pháp ghi sổ
Sao kê tài khoản ngân hàng do ngân hàng lập. Mục đích của sao kê ngân hàng thực
tế được hiểu như là một dạng thông báo cụ thể những giao dịch phát sinh trong tháng như:
chi tiêu, thanh toán nợ, ứng tiền mặt,… Bản sao kê chi tiết thường được gửi đến chủ thẻ
vào một ngày nhất định trong tháng.
Giấy báo có do ngân hàng lập là chứng từ xác nhận có tiền từ người khác hay nơi
khác chuyển về tài khoản của doanh nghiệp cụ thể đây là thu tiền bán hàng của doanh
nghiệp .
Kế toán căn cứ vào chứng từ là giấy báo có, sao kê ngân hàng,… để hạch toán vào
phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu vào các sổ có liên quan vào
sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính. Cuối quý, kế
toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi
tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Sao kê ngân hàng
- Giấy báo có
- Và một số chứng từ khác phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
21
Một số nghiệp vụ phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 16/04/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam
về khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng quý 2 năm 2022 của Công ty (Phụ lục 4.2). Kế toán
nhập liệu trên phần mềm Misa và hạch toán:
Nợ TK 1121: 14.529 đ
Có TK 515: 14.529 đ
Ví dụ 2: Ngày 21/05/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam
về khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng quý 2 năm 2022 của công ty (Phụ lục 4.2). Kế toán nhập
liệu trên phần mềm Misa và hạch toán:
Nợ TK 1121: 63.028 đ
Có TK 515: 63.028 đ
Ví dụ 3: Ngày 18/06/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam
về khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng quý 2 năm 2022 của Công ty (Phụ lục 4.2). Kế toán
nhập liệu trên phần mềm Misa và hạch toán:
Nợ TK 1121: 30.499 đ
Có TK 515: 30.499 đ
Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu tài chính từ
tài khoản 515 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515: 150.851 đ
Có TK 911: 150.851 đ
Nhận xét: Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản doanh thu tài chính phù hợp
với quy định và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành.
4.2.4 Kế toán thu nhập khác
Khái niệm và nội dung
Kế toán thu nhập khác phát sinh tại doanh nghiệp là những khoản thu nhập bất
thường như: các khoản thu do khách hàng bồi thường, thu nhập thanh lý TSCĐ, nhượng
bán TSCĐ,…
22
Phương pháp ghi sổ
Báo cáo
Bảng cân đối Sổ cái TK 711
tài chính số phát sinh
Kế toán căn cứ vào chứng từ là phiếu thu, giấy báo có, biên bản thanh lý TSCĐ,...
để hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu vào các sổ
có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Thu nhập khác. Cuối quý,
kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ
chi tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Một số chứng từ phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
23
địnhvà chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
4.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán
Nội dung
- Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai
thường xuyên, áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ: Giá vốn của hàng hóa xuất bán chính là giá mua cộng chi phí thu mua
cộng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) trừ đi các
khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại tính cho lượng hàng xuất bán.
- Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá hàng hóa , dịch vụ đã bán trong kì như các mặt
hàng chủ yếu:
+ Nước chiết việt quất hồng sâm
+ Nước chiết hồng sâm nhung hươu
+ Thực phẩm bổ sung nước collagen lựu,....
Phương pháp ghi sổ
Phiếu xuất kho do thủ kho lập gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại bộ phận kho, liên 2
thủkho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán, liên 3
giao cho người nhận hàng. Phiếu xuất kho được lập để theo dõi chi tiết số lượng vật tư,
công cụ, dụng cụ đã xuất cho các bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng, làm căn cứ để
hạch toánchi phí và kiểm tra sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
24
Nhân viên bán hàng chuyển giao đơn đặt hàng đã chốt qua thủ kho, thủ kho xác
nhận đơn hàng được xuất đi, chuẩn bị hàng giao cho nhân viên bán hàng đồng thời lập
phiếu xuất kho. Giao cho kế toán một liên phiếu xuất kho để hạch toán. Kế toán căn cứ
vào chứng từ là đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất nhập
tồn, bảng phân bổ giá vốn,… để hạch toán vào phần mềm MISA. Cuối tháng khi kế toán
thực hiện việc tính giá xuất kho cho vật tư, hàng hóa, dịch vụ thì phần mềm MISA cập
nhật giá vốn lên các phiếu xuất và ghi sổ bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán trên sổ nhật
ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán. Cuối quý, kế toán tổng hợp
sẽkiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng
tổnghợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Một số nghiệp vụ phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 01/04/2022, bán hàng cho công ty TNHH Thương mại Sản xuất
Yến Sào Việt Nam theo hóa đơn số 277, cuối tháng kế toán thực hiện tính giá xuất kho
cho vật tư hàng hóa, phần mềm MISA cập nhật đơn giá vốn lên phiếu xuất kho 01098
(Phụ lục 4.3) và ghi sổ bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 62.697.687 đ
Có TK 1561: 62.697.687 đ
Ví dụ 2: Ngày 23/05/2022, bán hàng cho khách hàng Nguyễn Thị Kim Xuyên
theo hóa đơn số 462, cuối tháng kế toán thực hiện tính giá xuất kho cho vật tư hàng hóa,
25
phần mềm MISA cập nhật đơn giá vốn lên phiếu xuất kho 01283 (Phụ lục 4.3) và ghi sổ
bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 60.515.527 đ
Có TK 1561: 60.515.527 đ
Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ giá vốn từ tài khoản
632 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng giá vốn hàng bán phát sinh
trong quý 2/2022 là:
Nợ TK 911: 4.473.382.085 đ
Có TK 632: 4.473.382.085 đ
4.2.6 Kế toán chi phí tài chính
Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính của Công Ty TNHH HAXUVINA chủ yếu là các khoản
chi phí lãi vay.
GBN, Sao kê
Phần mềm Sổ chi tiết TK 635
ngân hàng, kế toán Sổ Nhật ký chung
UNC,…
Kế toán căn cứ vào chứng từ là giấy báo nợ, sao kê ngân hàng, ủy nhiệm chi… kế
toán nhập liệu hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu
vào các sổ có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Chi phí tài chính.
26
Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký
chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ
- Sao kê ngân hàng
- Ủy nhiệm chi
- Hóa đơn giá trị gia tăng
Ví dụ 1: Ngày 12/04/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng, chi phí lãi vay tại
ngân hàng EXIMBANK (Phụ lục 4.4). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và
hạch toán :
Nợ TK 635: 3.586.999 đ
Có TK 1121: 3.586.999 đ
Ví dụ 2: Ngày 16/05/2022, căn cứ vào sao kê ngân hàng, chi phí lãi vay tại
ngân hàng EXIMBANK (Phụ lục 4.4). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và
hạch toán :
Nợ TK 635: 2.177.907 đ
Có TK 1121: 2.177.907 đ
Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính
từ tài khoản 635 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 55.961.298 đ
Có TK 635: 55.961.298
27
Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản chi phí lãi trong quý phù hợp với quy
định và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
4.2.7 Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung
Các khoản được hạch toán vào chi phí bán hàng tại Công Ty TNHH HAXUVINA
bao gồm các chi phí:
- Chi phí chạy quảng cáo
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác,…
Phương pháp ghi sổ
Phiếu chi do kế toán viên lập gồm 3 liên: 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho
người nhận tiền, liên còn lại lưu nơi lâp phiếu. Mục đích là dùng để làm căn cứ chi tiền
khi có giao dịch tiền mặt đã chi tại doanh nghiệp.
Kế toán căn cứ vào chứng từ là hóa đơn GTGT, phiếu chi, GBN, bảng kê chi
phí,…để hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu
vào các sổ có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Chi phí bán
hàng. Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký
28
chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
Nợ TK 641: 9.311.600 đ
Nợ TK 1331: 744.928 đ
Có TK 1111: 10.056.528 đ
Nợ TK 641: 527.670 đ
Nợ TK 1331: 42.214 đ
Có TK 1111: 569.884 đ
29
Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng
từ tài khoản 641 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 384.124.672 đ
Có TK 641: 384.124.672 đ
Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản chi phí bán hàng như chi phí nhân
viên, chi phí quảng cáo từ khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến khi căn cứ chứng từ lên
các sổ và lưu trữ chứng từ chưa phù hợp với quy định và chế độ kế toán theo Thông tư
200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
30
Phương pháp ghi sổ
Bảng thanh toán lương công nhân viên do kế toán lập. Mục đích làm căn cứ để
thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người
lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh
nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Hóa đơn GTGT mua vào do kế toán nhà cung cấp lập. Mục đích là chứng từ dùng
để căn cứ xác định số thuế GTGT được khấu trừ cũng như dịch vụ đã mua vào của doanh
nghiệp.
Phiếu chi do kế toán viên lập gồm 3 liên: 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho
người nhận tiền, liên còn lại lưu nơi lâp phiếu. Mục đích là dùng để làm căn cứ chi tiền
khi có giao dịch tiền mặt đã chi, cụ thể đây là giao dịch chi tiền mặt từ mua dịch tại doanh
nghiệp.
Bảng khấu hao TSCĐ do kế toán lập. Mục đích để làm căn cứ cho kế toán viên
hạch toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp.
Kế toán căn cứ vào chứng từ là bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu
hao, GBN,…để hạch toán vào phần mềm MISA. Phần mềm MISA tự động phản ánh số
liệu vào các sổ có liên quan vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Chi phí
quản lý doanh nghiệp. Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan
31
như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, các Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Các chứng từ thanh toán như Giấy báo nợ và phiếu chi
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và một số chứng từ phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty mở 5 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: “Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428: “Chi phí bằng tiền khác”
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 31/05/2022, kế toán hoạch toán chi lương cho bộ phận QLDN tháng 05 năm
2022 ( Phụ lục 4.6). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa và hoạch toán:
Nợ TK 6421: 39.960.000 đ
Có TK 3341: 39.960.000 đ
Cuối quý 2 (30/06/2022), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý
doanhnghiệp từ tài khoản 642 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 391.736.359 đ
Có TK 642: 391.736.359 đ
Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp như chi
phí nhân viên từ khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến khi căn cứ chứng từ lên các sổ và lưu
trữ chứng từ chưa phù hợp với quy định và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC do bộ tài chính ban hành.
32
4.2.9 Kế toán chi phí khác
Nội dung
Doanh nghiệp phát sinh các khoản chi phí khác chủ yếu là các khoản chi bất
thường không xảy ra thường xuyên như chi phí nộp phạt, chi phí thanh lý TSCĐ, giá
trịcòn lại của TSCĐ chưa khấu hao hết nhượng bán, thanh lý,…
Phương pháp ghi sổ
Kế toán căn cứ vào chứng từ là hóa đơn GTGT, phiếu chi,…để hạch toán vào
phầnmềm MISA. Phần mềm MISA tự động cập nhật số liệu vào các sổ có liên quan
vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản Chi phí khác. Cuối quý, kế toán tổng
hợp sẽ kiết xuất và in ra các sổ liên quan như: sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, các
Bảng tổng hợp và các Báo cáo cần thiết.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Phiếu chi
- Một số chứng từ khác phát sinh liên quan.
Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”
33
Một số nghiệp vụ kinh tế
Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến Qúy I năm 2021
không phát sinh chi phí khác.
Nhận xét
Công ty đã hạch toán và ghi nhận các khoản chi phí khác phù hợp với quy định và
chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành.
4.2.10 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội dung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
Tài khoản sử dụng
+ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chứng từ sử dụng
+ Tờ khai thuế TNDN tạm tính
+ Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN
Phương pháp ghi sổ
Cuối mỗi quý kế toán sẽ tiến hành kết chuyển doanh thu và các khoản chi phí
được trừ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi kết chuyển, tổng
hợp số liệu, kế toán dựa vào số dư Có TK 911 trừ số dư Nợ TK 911:
Số dư Có – Số dư Nợ : < 0 (lỗ) => Công ty không nộp thuế.
Số dư Có – Số dư Nợ : > 0 (lãi) => Công ty sẽ xem xét kỳ trước có khoản lỗ còn
được chuyển sang kỳ này hay không. Nếu có thì công ty chuyển để giảm hoặc không phải
nộp thuế.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập TT - Phần trích lập quỹ KHCN x TS thuế TNDN
Thu nhập TT = TNCT – TN miễn thuế + Các khoản lỗ được kế chuyển theo quy định
Thu nhập CT = Doanh thu – Chi phí được trừ - các khoản thu nhập khác
Công ty sử dụng phần mềm kê khai thuế qua mạng do cơ quan thuế cung cấp
34
baogồm tờ khai thuế TNDN , tự quyết toán thuế TNDN,... căn cứ vào tờ khai thuế
TNDN, kế toán phản ánh thuế TNDN của công ty.
quan,…
Căn cứ vào các dữ liệu được nhập từ ban đầu khi phát sinh nghiệp vụ. Phần
mềm MISA tự động cập nhật vào các tài khoản và các sổ tương ứng. Cuối kỳ, kế toán
thực hiện thao tác kết chuyển lãi lỗ, phần mềm MISA tự động lên các Báo cáo tổng
hợp và kết chuyển số dư các tài khoản theo đúng trình tự trên. Cuối kỳ (cuối tháng,
quý, năm) Công ty tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Các khoản doanh thu, thu
nhập được kết chuyển vào bên Có TK 911, các khoản chi phí như chi phí bán
hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính, chi phí khác, giá vốn hàng bán, chi phí thuế
TNDN được kết chuyển vào bên Nợ TK 911. Số dư trên TK 911 bên Có hoặc bên
35
Nợ thể hiện số lãi (lỗ) trong kỳ kinh doanh. Số dư này được kết chuyển sang TK 421
– Lợi nhuận chưa phân phối.
Chứng từ sử dụng
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái TK 511, 521, 515, 632, 635, 6421,6422, kế toán tổng hợp
thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Xác định kết quả kinh doanh quý 2/2022:
Cuối tháng 06/2022, Kế toán kết chuyển tất cả các TK có liên quan để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh quý 2/2022 như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 5.051.427.780
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 0
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 5.051.427.780
- Giá vốn hàng bán: 4.473.382.085
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 578.045.695
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: 150.851
- Chi phí tài chính: 55.961.298
- Chi phí bán hàng: 384.124.672
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 391.736.359
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh :Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ+ doanh thu hoạt động tài chính- chi phí tài chính- chi phí bán hàng- chi phí quản
lý doanh nghiệp:
36
=578.045.695 + 150.851- 55.961.298- 384.124.672-391.736.359 = (253.625.783)
- Thu nhập khác: 0
- Chi phí khác: 0
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: (253.625.783)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 0 đồng
Kế toán tiến hành hết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 421: 253.625.783
Có TK 911: 253.625.783
37
4.3 Công việc cuối kỳ của nhân viên kế toán
Lập bảng cân đối số phát sinh
- Bảng cân đối số phát sinh được lập dựa trên sổ cái và sổ chi tiết. Khi đã hoàn thiện và
không cần sửa đổi kế toán sẽ thực hiện bút toán mở sổ cái, sổ chi tiết kết hợp với bảng cân
đối số phát sinh tiến hành thực hiện báo cáo tài chính.
Lập báo cáo tài chính
- Trong quy trình kế toán thì bút toán lập BCTC và quyết toán thuế là quan trọng nhất vì
nó phức tạp cần nhiều nghiệp vụ, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc cân đối,...
- Báo cáo tài chính lập theo 4 biểu mẫu chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
38
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
39
- Hệ thống đội ngũ nhân viên còn non trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm đòi hỏi ban
lãnh đạo phải thường xuyên giám sát, hỗ trợ.
5.1.2 Nhận xét về bộ máy kế toán tại Công ty
Ưu điểm:
- Bộ máy kế toán công ty đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu công việc, yêu cầu
quản lý để xác định kết quả kinh doanh của Công ty và khả năng trình độ chuyên môn của
cán bộ nhân viên kế toán.
- Công ty sử dụng hệ thống chứng từ đầy đủ, đúng quy định, chuẩn mực và hướng
dẫn của bộ tài chính từ đó giúp kế toán có căn cứ để hạch toán một cách đầy đủ và chính
xác, góp phần quản lý tốt tài sản của Công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Nhược điểm:
Kế toán tại Công ty gần như kiêm nhiệm hết mọi việc, điều này đã vi phạm nguyên
tắc bất kiêm nhiệm trong hệ thống kiểm soát nội bộ. Một người phải kiêm nhiệm quá nhiều
việc dễ gây tình trạng quá tải, mệt mỏi, không tập trung và không đảm bảo được chất lượng
công việc.
5.2 Kiến nghị
5.2.1 Về công tác quản lý
- Công ty cần một đội ngũ nhân viên lâu năm, chuyên môn chắc chắn, đồng thời trao
dồi kinh nghiệm cho hệ thống nhân viên trẻ, thích ứng kịp thời với môi trường kinh doanh
luôn hiện đại hóa.
- Công ty nên tăng cường thêm nguồn nhân lực để giảm bớt số lượng và áp lực công
việc cho nhân viên các phòng ban.
5.2.2 Về bộ máy kế toán
Bộ phận kế toán tại Công ty nên tăng cường thêm nhân viên để san sẻ công việc,
phân chia trách nhiệm hợp lý, tránh vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm để giảm thiểu rủi
ro về gian lận và sai sót.
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ tài chính (2014),Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
<https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-200-2014-TT-BTC-huong-
dan-Che-do-ke-toan-Doanh-nghiep-263599.aspx>
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành và
công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài
Chính
< https://docs.kreston.vn/vbpl/ke-toan/chuan-muc-ke-toan/vas-14/>
41
PHỤ LỤC
Phụ lục 4.1: Chứng Chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1) Ví dụ 1:
- HĐ GTGT ký hiệu 1C22THX
(2) Ví dụ 2:
- HĐ GTGT ký hiệu 1C22THX
(3) Sổ cái TK 511
Phụ lục 4.2: Chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
(1) Ví dụ 1: Sao kê tài khoản ngân hàng SHINHANBANK
(2) Ví dụ 2: Sao kê tài khoản ngân hàng SHINHANBANK
(3) Ví dụ 3: Sao kê tài khoản ngân hàng SHINHANBANK
(4) Sổ cái tài khoản 515
Phụ lục 4.3: Chứng từ giá vốn hàng bán
(1) Ví dụ 1: Phiếu xuất kho số 01098
(2) Ví dụ 2: Phiếu xuất kho số 01283
(3) Sổ cái tài khoản 632
Phụ lục 4.4: Chi phí tài chính
(1) Ví dụ 1: Sao kê tài khoản ngân hàng EXIMBANK
(2) Ví dụ 2: Sao kê tài khoản ngân hàng EXIMBANK
(3) Sổ cái tài khoản 635
Phụ lục 4.5: Chứng từ chi phí bán hàng
(1) Ví dụ 1: Phiếu chi 00363
(2) Ví dụ 2: Phiếu chi 00365
(3) Sổ cái TK 641
Phụ lục 4.6: Chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp
(1) Ví dụ 1: Bảng thanh toán tiền lương tháng 05/2022
(2) Sổ cái tài khoản 642
Phụ lục 4.7: Chứng từ xác định kết quả kinh doanh
Sổ cái TK 911
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2/2022
Báo cáo tài chính năm 2021