You are on page 1of 64

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

TIỂU LUẬN 1
THU THẬP SỐ LIỆU KẾ TOÁN
NĂM HỌC 2022 – 2023

Sinh viên thực hiện:Lê Thi Na


Lớp: KT13A9
Cơ sở: Hà Nội
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Thị Kim Xuyến

Hà Nội: 09/2022
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................................iii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH
KẸỌ THÁI DƯƠNG.....................................................................................................................1
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH
KẸỌ THÁI DƯƠNG.......................................................................................................................1
1.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp.................................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................................1
1.1.3. Những thành tựu đã đạt được của doanh nghiệp........................................................1
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển......................................................3
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI
DƯƠNG..........................................................................................................................................3
1.2.1. Chức năng........................................................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................................................3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI
DƯƠNG..........................................................................................................................................4
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................................4
1.3.2. Chức năng của các bộ phận:...............................................................................................4
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ
THÁI DƯƠNG...............................................................................................................................6
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
.........................................................................................................................................................6
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................6
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán...................................................................6
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ
THÁI DƯƠNG................................................................................................................................7
2.2.1. Chế độ kế toán chung tại công ty.........................................................................................7
2.2.2. Chính sách kế toán..............................................................................................................7
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán.....................................................................................................8
2.3. QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG.....................................................................9
2.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
.......................................................................................................................................................20
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH
KẸỌ THÁI DƯƠNG...................................................................................................................24
3.1 SỐ DƯ ĐẦU KÌ CÁC TÀI KHOẢN THÁNG 12 NĂM 2021...............................................24
3.1.1 Số dư đầu kỳ các tài khoản................................................................................................24
3.1.2 Số dư chi tiết các tài khoản................................................................................................24
3.2 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH THÁNG 12/2021..........................................26
i
3.3 ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH VÀO CHỮ T...................................................................33
3.3.1 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................33
3.3.2 Sơ đồ tài khoản chữ T........................................................................................................40
3.4 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH........................................................................................49
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN..................................................................55
PHỤ LỤC 2 : CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG..............................................................58

ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT Tên sơ đồ

Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

Sơ đồ 02 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 03 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung

Sơ đồ 04 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán

Sơ đồ 05 Quy trình luân chuyển Phiếu nhập kho

Sơ đồ 06 Quy trình luân chuyển Phiếu xuất kho

Sơ đồ 07 Quy trình luân chuyển Phiếu thu

Sơ đồ 08 Quy trình luân chuyển Phiếu chi

Sơ đồ 09 Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng

iii
DANH MỤC VIẾT TẮT

TT Tên chứng từ

BH Bán hàng

BTC Bộ tài chính

CP Chi phí

ĐG Đơn giá

ĐVT Đơn vị tính

GTGT Giá trị gia tăng

PT Phiếu thu

PC Phiếu chi

GBN Giấy báo nợ

GBC Giấy báo có

PNK Phiếu nhập kho

PXK Phiếu xuất kho

HĐ Hóa đơn

HTK Hàng tồn kho

STK Số tài khoản

MST Mã số thuế

STT Số thứ tự

TGNH Tiền gửi ngân hàng

TM Tiền mặt

TSCĐ Tài sản cố định


iv
TT Thông tư

VNĐ Việt Nam đồng

BGĐ Ban giám đốc

BHXH Bảo hiểm xã hôi

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

DT Doanh thu

v
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
1.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp
- Tên gọi: Công ty cổ phần bánh kẹọ Thái Dương
- Tên giao dịch: THAI DUONG JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: THD.,JSC
- Mã số thuế: 0500557092
- Địa chỉ trụ sở chính: Cụm Công Nghiệp Lại Yên, Xã Lại Yên, Huyện Hoài Đức, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam
- Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Duy Lộc
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000
- Ngành nghề kinh doanh:
+Sản xuất các loại bánh từ bột;
+Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo;
+Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự;
+Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn;
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần bánh kẹọ Thái Dương được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 0500557092 của sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Công
ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách pháp
nhân và chịu sự quản lý của Nhà nước về mọi hoạt động kinh tế.
Trong 7 năm hình thành và phát triển, tuy không phải là một chặng đường dài
nhưng những gì công ty đạt được cũng không hề là nhỏ. Xuất phát từ một doanh nghiệp
nhỏ chỉ nhận những hợp đồng nhỏ lẻ thì bây giờ công ty đã từng bước khẳng định mình,
nâng số vốn lên gần 8 tỷ đồng, tạo công ăn việc làm cho gần 50 lao động phổ thông trong
địa bàn Hoài Đức và các vùng lân cận, trở thành một trong những doanh nghiệp có đóng
góp lớn cho ngân sách huyện Hoài Đức qua đó giải quyết bài toán khó cho Huyện Hoài
Đức về vấn đề sử dụng người lao động có tay nghề.
1.1.3. Những thành tựu đã đạt được của doanh nghiệp
Qua nhiều năm thành lập và đi vào hoạt động công ty đã đạt được những thành tưu đáng
kể được thể hiện thông qua quá trình sản xuất kinh doanh, điển hình được biểu hiện qua
bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020 -2021

1
Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch Tỉlệ %

Tổng doanh thu 38.246.795.867 33.788.356.274 (4.458.439.593) 11,66%

Doanh thuthuần 37.976.343.006 33.357.008.460 (4.619.334.546) 12,16%

Tổng LN trước 5.358.046.885 5.076.574.232 (28.147.2653) 5,25%


thuế

Thuế TNDN 1.071.609.377 1.015.314.846 (56.294.531) 5,25%


phải nộp

LN sau thuế 4.286.437.508 4.061.259.386 (225.278.122) 5,25%

Thu nhập BQ 6.012.432 5.645.256 (367.176) 6,11%


đầu người
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong hai năm 2020 – 2021 cho thấy hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid 19 nên phát triển tương
đối chậm so với những năm trước tổng doanh thu năm 2021 giảm 11,66% so với năm
2020 cụ thể năm 2021 tổng doanh thu đạt 33.788.356.274 đồng giảm 4.458.439.593 đồng
so với năm 2020.

Doanh thu thuần năm 2021 giảm 12,16% so với năm 2020 cụ thể năm 2021 doanh
thu thuần đạt 33.357.008.460 đồng. Đồng thời lợi nhuận trước thuế năm 2021 giảm
5,25% so với năm 2020, lợi nhuận sau thuế giảm 5,25% cụ thể giảm 4.619.334.546 đồng
so với năm 2020

Thu nhập bình quân đầu người năm 2021 giảm 6,11% so với năm 2020 cụ thể
giảm 367.176 đồng

Qua số liệu cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang bị trì trệ do ảnh
hưởng của dịch Covid. Doanh nghiệp đang cố gắng phát triển để đảm bảo được đời sống
sinh hoạt cho công nhân mức ổn định nhất có thể.

2
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển
 Thuận lợi

- Ngành bánh kẹo luôn là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tại
Việt Nam.

- Nguồn nhân lực dồi dào

- Nguyên vật liệu đầu vào ổn định

 Khó khăn

- Ngày càng có nhiều thương hiệu bánh kẹo từ nước ngoài xuất hiện ở Việt Nam khiến
doanh nghiệp vừa phải cạnh tranh với các doanh nghiệp bánh kẹo trong nước vừa phải
đối mặt với các thương hiệu ngoại nhập.

- Rủi ro về giá cả: gần như toàn bộ bột mỳ làm bánh và một phần các nguyên liệu khác
được nhập từ nước ngoài. Vì thế, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro khi thuế xuất nhập khẩu
bột mì, tỷ giá giao dịch và giá cả biến động.

1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ


THÁI DƯƠNG
1.2.1. Chức năng
Công ty kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu như:
- Sản xuất, chế biến các mặt hàng thực phẩm: bánh, kẹo, mứt….
- Kinh doanh nguyên vật liệu sản xuất thức ăn gia súc và chất bổ sung thức ăn gia súc:
hàng nông, lâm, thủy, hải sản…
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa và một số ngành khác.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh, lập báo cáo nộp cho các cấp quản lý công
ty về việc thực hiện nội dung, mục đích kinh doanh của công ty.
- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và đúng mục đích. Nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của
toàn xã hội để tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của công ty.
- Công ty chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ của ngành, quy
định của pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động trong hoạt động kinh doanh
của công ty.

3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ
THÁI DƯƠNG
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận kinh Bộ phận tổ chức


Bộ phận kế toán Bộ phận kho
doanh hành chính

Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần bánh kẹọ Thái Dương
1.3.2. Chức năng của các bộ phận:
- Giám đốc Công ty: chịu trách nhiệm chung điều hành công ty theo đúng quy chế tổ
chức hoạt động. Giám đốc có quyền tuyển dụng lao động, có quyền chủ động lập dự án
kinh doanh, là đại diện pháp nhân của Công ty có quyền tham gia đàm phán ký kết hợp
đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Phó Giám đốc công ty: là người giúp việc tham mưu cho Giám đốc, được phân công
phụ trách một số lĩnh vực như: đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên, an toàn vệ sinh
lao động…và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực mình đảm nhiệm. Khi Giám
đốc đi vắng, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc của Công ty.
- Bộ phận kế toán: Làm công tác kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các chế độ quản lý
kinh tế, có trách nhiệm quản lý theo dõi toàn bộ nguồn vốn của Công ty, có chức năng
tham mưu giúp việc cho Giám đốc, thông báo kịp thời cho Giám đốc về tình hình luân
chuyển và sử dụng vốn, tăng cường công tác quản lý để việc sử dụng vốn mang lại hiệu
quả cao; báo cáo tình hình tài chính với các cơ quan chức năng của Nhà nước, xây dựng
kế hoạch tài chính của công ty, quản lý toàn bộ hệ thống kế toán, sổ sách hàng ngày,
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, xác định về tình hình vốn hiện có của Công ty và
sự biến động của các loại tài sản. Trong đó, Kế toán trưởng có nhiệm vụ chỉ đạo nhân
viên trong phòng kế toán hạch toán theo đúng chế độ chuẩn mực Nhà nước quy định.
- Bộ phận kinh doanh: Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh, tìm nguồn tiêu thụ ổn
định và mở rộng thị trường tiêu thụ; nghiên cứu xu thế phát triển của thị trường để lên kế
hoạch đặt hàng với nhà cung cấp và khai thác mặt hàng tiềm năng
- Bộ phận tổ chức hành chính: tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy của Công ty
có hiệu quả trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, trình
4
độ nhân viên, chỉ đạo xây dựng xét duyệt mức lao động tiền lương cho các thành viên, tổ
chức công tác quản lý hành chính, thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên, văn thư
lưu trữ.
- Bộ phận kho: có trách nhiệm quản lý và bảo quản an toàn cho hàng hóa, báo cáo về
tình hình hàng nhập – xuất – tồn.

5
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ
PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI
DƯƠNG
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Thủ quỹ - kế
Kế toán bán Kế toán ngân
toán thanh toán Kế toán kho
hàng hàng
công nợ
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần bánh kẹọ Thái Dương
Phòng kế toán theo dõi toàn bộ hoạt động thu chi tài chính của Công ty, thực hiện
toàn bộ công tác hạch toán từ việc xử lý chứng từ đến lập cáo cáo tài chính. Phòng kế
toán gồm có 5 người, mỗi người có nhiệm vụ chức năng riêng nhưng có mối quan hệ
hỗ trợ nhau trong quá trình làm việc.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán
tài chính và bộ máy kế toán phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty, hướng dẫn chỉ
đạo đôn đốc kiểm tra công việc của nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm trước công ty,
các cơ quan cấp trên và pháp luật về công việc thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình
Kế toán trưởng có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính với Nhà nước. Là người trực
tiếp báo cáo các thông tin kinh tế tài chính với Giám đốc và các cơ quan chức năng có
thẩm quyền khi họ yêu cầu.
Cuối tháng Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổng hợp các phần hành kế toán để làm
báo cáo thuế.
- Thủ quỹ - Kế toán công nợ thanh toán: Tại công ty, Thủ quỹ, kiêm kế toán công
nợ thanh toán có nhiệm vụ ghi chép thường xuyên việc thu chi tiền mặt, thanh toán tiền
nợ cho các nhà cung cấp theo hợp đồng kinh tế, lập các báo cáo công nợ phải trả, làm các
thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp như viết giấy đề nghị thanh toán, ủy nhiệm chi cùng
với sổ công nợ để trình ký và sau đó chuyển cho kế toán ngân hàng để chuyển chứng từ
thanh toán đi ngân hàng, đồng thời phải bảo quản, theo dõi số dư đầu kỳ, số dư cuối kỹ
của quỹ.
6
- Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra các nghiệp vụ bán hàng, lập
bộ chứng từ gồm Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, kết hợp với kế toán kho và
kế toán thanh toán để theo dõi doanh thu trong kỳ.
- Kế toán kho: hệ thống kho được thực hiện bởi một kế toán nhập xuất và tập hợp
chứng từ vào phần mềm kế toán. Hệ thống kế toán kho được phối hợp chặt chẽ với bộ
phận kinh doanh để cung cấp thông tin kịp thời cho công tác thu mua hàng cũng như bán
hàng cho Công ty. Hệ thống kho cũng phối hợp chặt chẽ với kế toán công nợ trong việc
kiểm tra công nợ với nhà cung cấp. Kế toán kho cũng có nhiệm vụ làm báo cáo nhập –
xuất – tồn kho cho Ban Giám đốc.
Tuy có sự phân chia giữa các phần hành kế toán, mỗi nhân viên trong bộ phận kế
toán đảm nhận một công việc nhưng giữa các bộ phận đều có sự kết hợp hài hòa, hỗ trợ
giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ chung. Việc hạch toán chính xác, trung thực
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo điều kiện cho kế toán trưởng tổng hợp xác định đúng
kết quả kinh doanh.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
2.2.1. Chế độ kế toán chung tại công ty
- Chế độ kế toán áp dụng theo thông tư số 200/TT/BTC ban hành ngày 22 tháng12 năm
2014 của Bộ Tài Chính
2.2.2. Chính sách kế toán
- Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp giản đơn
- Kỳ tính giá thành: Hàng tháng
- Tính giá xuất kho của hàng tồn kho: bình quân cả kì dự trữ
- Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành Theo Thông
tư 200/2014/TT_BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 (Chi tiết phụ lục 01)
 Tổ chức vận dung hệ thống sổ kế toán
Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh, căn cứ vào khả năng cơ sở vật
chất, phương tiện kỹ thuật, yêu cầu thông tin kinh tế. Công ty đã lựa chọn và vận dụng
hình thức nhật ký chung vào công tác kế toán.
Đặc điểm chủ yếu của hạch toán Sổ kế toán Nhật ký chung là: Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào nhật ký chung theo thứ tự thời gian và
7
nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh phải đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối
tượng kế toán rồi sau đó mới ghi vào Sổ cái.
 Hệ thống sổ bao gồm:
+ Sổ kế toán tổng hợp:
_ Sổ nhật ký chung
_ Sổ nhật ký chuyên dùng
_ Sổ Cái các tài khoản
+ Sổ nhật ký chi tiết:
_ Sổ kế toán NVL
_ Sổ kế toán thành phẩm
Mối quan hệ giữa các sổ kế toán: Căn cứ trực tiếp để ghi Nhật ký chung, Nhật ký
chuyên dùng và các sổ chi tiết là các chứng từ gốc và bảng tổng hợp chứng từ gốc. Căn
cứ để ghi các sổ cái là nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng. Việc đối chiếu kiểm tra số
liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết được thực hiện bằng cách đối chiếu giữa
bảng đối chiếu số phát sinh (lập trên cơ sở sổ cái) và các Bảng tổng hợp chi tiết (Lập trên
cơ sở các sổ kế toán chi tiết tương ứng_
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty sử dụng hình thứ ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật kí chung không sử dụng
nhật kí đặc biệt

Chứng từ gốc
(1a) (1b)

(1)
Các bảng phân bổ SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ thẻ chi tiết
(3)
(2)
(3) (4)

Bảng tổng hợp chi


SỔ CÁI TK (5) tiết
Sổ chi tiết (7)

(6)

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 03: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật kí chung

8
(Trích nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
2.3. QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG

 Quy trình lập phiếu nhập kho:


- Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị),
bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, công
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến,
nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên
người giao vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho,
tên kho, địa điểm kho nhập.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính
của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1: Ghi số lượng theo chứng từ (hoá đơn hoặc lệnh nhập).
9
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
- Cột 3, 4: Do kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán hoặc giá hoá đơn,… tuỳ theo qui định
của từng đơn vị) và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá thực
nhập.
- Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
nhập cùng một phiếu nhập kho.
- Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bằng chữ.
 Quy trình luân chuyển Phiếu Nhập Kho

Sơ đồ 04: Quy trình luân chuyển Phiếu nhập kho


- Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên (đối với
vật tư, hàng hoá mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất) (đặt giấy than viết 1
lần), và người lập phiếu ký (ghi rõ họ tên), người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào
phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi
sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có) người giao hàng giữ.
 Quy trình xuất kho:

10
Cách ghi các tiêu thức trên phiếu xuất kho:
- Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ
phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một
mục đích sử dụng.
- Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận): số
và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính
của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1: Ghi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho
của người (bộ phận) sử dụng.
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng
hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (tuỳ theo qui định hạch toán của doanh nghiệp) và tính
thành tiền của từng loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (cột 4 =
cột 2 x cột 3).
11
- Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá thực
tế đã xuất kho.
- Dòng “Tổng số tiền viết bằng chữ”: Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất kho
 Quy trình luân chuyển phiếp xuất kho

- Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập (tuỳ
theo tổ chức quản lý và qui định của từng doanh nghiệp) thành 3 liên (đặt giấy than viết 1
lần). Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám
đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu
xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của
từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất
(ghi rõ họ tên).
- Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi
vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.               
- Liên 3: Người nhận vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ
phận sử dụng.

 Quy trình lập phiếu thu

12
Cách ghi các chỉ tiêu trên phiếu thu:
- “Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp
- “Ngày tháng năm”: thời gian Phiếu thu: lập phiếu
- “Quyển số”, “Số”: Trong mỗi phiếu thu ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số
phiếu phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
- “Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút toán Nợ-Có cho nghiệp vụ thu tiền phát sinh.
- “Họ tên người nộp tiền”, “Địa chỉ”: đây là những thông tin liên quan đến người nộp
tiền.
- “Lý do nộp”: ghi rõ nội dung: thu tiền bán hàng, thu tiền tạm ứng còn thừa…
- “Số tiền”: ghi số tiền bằng số và bằng chữ
- “Kèm theo”: ghi số hoá đơn gốc kèm theo để dễ theo dõi và quản lý.
 Quy trình luân chuyển phiếu thu

13
- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập
phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ
quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời
Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên.
- Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, và tính ra số tiền được
quy đổi.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền,
1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toán ghi sổ kế toán
 Phiếu chi:

14
Cách ghi các chỉ tiêu trên phiếu chi:
- “Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp
- “Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu
- “Quyển số”, “Số”: Trong mỗi phiếu chi ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số
phiếu phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
- “Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút toán Nợ-Có cho nghiệp vụ chi tiền phát sinh.
- “Họ tên người nộp tiền”, “Địa chỉ”: đây là những thông tin liên quan đến người nhận
tiền.
- “Lý do chi”: ghi rõ nội dung: chi tiền tạm ứng, chi tiền thanh toán tiền điện nước…
- “Số tiền”: ghi số tiền bằng số và bằng chữ
- “Kèm theo”: ghi số hoá đơn gốc kèm theo để dễ theo dõi và quản lý.
 Quy trình luân chuyển phiếu chi

15
- Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập
phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ
quỹ. Sau khi nhận phiếu chi, Thủ quỹ ký tên, đồng thời người nhận tiền ký vào Phiếu chi
và ghi rõ họ tên.
- Nếu là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ, và tính ra số tiền được
quy đổi.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nhận tiền,
1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toán ghi sổ kế toán
 Hóa đơn GTGT:

16
Cách ghi các tiêu thức ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng:
1. Tiêu thức “ Ngày tháng năm”
Các bạn điền ngày mình xuất hóa đơn vào.
Lưu ý: Hóa đơn được lập theo thứ tự tăng dần, ngày hóa đơn cũng phải xuất tiến, không
được xuất lùi.
2. Tiêu thức “ Họ tên người mua hàng”
Là tên người trực tiếp đến mua hàng, giao dịch với công ty bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Nếu bên mua hàng không cung cấp tên thì khoản mục này được phép bỏ trống.
Trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn thì ghi là:” người mua không lấy hóa đơn”
hoặc “ khách lẻ”
3. Tiêu thức “ Tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ”
Điền đầy đủ tên công ty, MST, địa chỉ của khách hàng theo đúng giấy phép kinh doanh.
4. Tiêu thức “ Hình thức thanh toán”
Thanh toán tiền mặt, ghi “ TM” hoặc “Tiền mặt”

17
Thanh toán bằng chuyển khoản, ghi “ CK” hoặc “Chuyển khoản”
Hoặc bạn có thể ghi “ TM/CK”
Lưu ý: Hóa đơn có giá trị từ 20 triệu trở lên bắt buộc phải chuyển khoản thì mới được
khấu trừ thuế GTGT và được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp.
5. Tiêu thức “ Số tài khoản”
Chỉ tiêu này không bắt buộc, bạn có thể điền hoặc không cần điền vào.
6. Tiêu thức “ Số thứ tự”
Lần lượt ghi số thứ tự của các mặt hàng từ 1,2,…
7. Chỉ tiêu “ Tên hàng hóa, dịch vụ”
Ghi đầy đủ tên mặt hàng. Trường hợp người bán quy định mã hàng hóa, dịch vụ để quản
lý thì phải ghi cả tên hàng hóa và mã hàng hóa. Hóa đơn sẽ có nhiều dòng, nếu không
viết hết các dòng hóa đơn, kế toán cần gạch chéo các dòng còn lại. Đối với hóa đơn tự in
hoặc đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần trống trên hóa đơn thì không cần gạch
chéo.
Lưu ý: Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một hóa đơn, người
bán có thể lập thành nhiều hóa đơn hoặc sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hóa,
dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn. Nội dung trên hóa đơn phải ghi rõ “ kèm theo bảng kê
số…, ngày…, tháng…, năm …”, mục tên hàng hóa chỉ ghi tên gọi chung của mặt hàng.
( Tham khảo cách lập bảng kê theo điều 19, thông tư 39/2014/TT-BTC).
8. Chỉ tiêu “ Đơn vị tính”
Khi nhập hàng hóa về, đơn vị tính là gì thì phải xuất ra như vậy.
Trường hợp kinh doanh về dịch vụ thì không cần đơn vị tính trên hóa đơn.( Theo điểm b,
khoản 2, điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC)
9. Tiêu thức “ Số lượng”: Ghi số lượng hàng hóa bán ra
10. Tiêu thức “ Đơn giá”: Viết giá bán chưa thuế GTGT
11. Tiêu thức “ Thành tiền”: Ghi tổng giá trị = đơn giá x số lượng
12. Tiêu thức “Cộng tiền hàng”: Là tổng cộng các dòng ở cột thành tiền
13. Tiêu thức “ Thuế suất”
Ghi thuế suất của hàng hóa dịch vụ. Mỗi loại hàng hóa, dịch vụ sẽ có thuế suất khác nhau
như 0%, 5%, 10%. Đối với trường hợp không chịu thuế thì gạch chéo “/”.
14. Tiêu thức “ Tiền thuế GTGT”
Bằng “cộng tiền hàng x thuế suất”. Trường hợp không chịu thuế thì kế toán gạch chéo.
15. Tiêu thức “ Tổng cộng tiền thanh toán”
Bằng “ Cộng tiền hàng + tiền thuế GTGT”
16. Tiêu thức “ Số tiền bằng chữ”
Kế toán ghi diễn giải bằng chữ số tiền ở tiêu thức Tổng cộng tiền thanh toán.

18
17. Tiêu thức “ Người mua hàng ký và ghi rõ họ tên”
Ai là người mua hàng thì người đó ký và ghi rõ họ tên.
Riêng đối với trường hợp mua hàng không trực tiếp như : Mua hàng qua điện thoại, qua
mạng, Fax thì người mua hàng không nhất thiết phải ký và ghi họ tên. Khi lập hóa đơn tại
tiêu thức này, người bán hàng phải ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, fax.
Khi lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa
đơn không nhất thiết phải có chữ ký của người mua nước ngoài.
18. Tiêu thức” Người bán hàng”
Người lập hóa đơn sẽ ký tại đây
19. Tiêu thức “ Thủ trường đơn vị”
Giám đốc công ty ký đóng dấu và ghi rõ họ tên. Trường hợp giám đốc đi vắng không thể
ký được trên hóa đơn thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp
bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía bên trái của tờ hóa
đơn. ( Điểm d, khoản 2, điều 16 thông tư 39/2014/TT-BTC).

- Quy trình mua hàng sẽ bắt đầu bằng nhu cầu mua hàng hóa, NVL phục vụ cho sản xuất.
Nhu cầu đó có thể bắt nguồn từ kế hoạch sản xuất, dự báo nhu cầu NVL của doanh
nghiệp hoặc nhu cầu của 1 bộ phận. Từ đó, bộ phận cần mua sẽ lập đề nghị mua hàng gửi
đến Phòng thu mua.
19
- Nhân viên mua hàng sẽ căn cứ vào đề nghị mua hàng để tìm kiếm các NCC, yêu cầu
báo giá từ các NCC khác nhau để so sánh giá, điều kiện/điều khoản, thời gian giao
hàng… từ đó lựa chọn ra nhà NCC tốt nhất. Hoặc lấy thông tin từ các đơn hàng trước đó
để yêu cầu báo giá (Đối với các NCC đã giao dịch trước đó).
- Sau đó, nhân viên sẽ lập đơn hàng mua (PO) hoặc hợp đồng mua đối với các NVL,
hàng hóa cần mua đối với NCC để tiến hành đặt hàng. Việc lập PO trước hay Hợp đồng
trước phụ thuộc vào thông lệ/tập quán của doanh nghiệp hay tính chất hợp đồng… Tiến
hành chuyển cho trưởng bộ phận kiểm duyệt.
- Trường hợp đơn hàng có sai sót, đơn hàng sẽ được trả lại cho Nhân viên phụ trách kiểm
tra và thực hiện lại. Nếu không có vấn đề gì, trưởng bộ phận sẽ duyệt và đơn hàng được
chuyển đến NCC để đặt hàng.
- Tiếp theo, khi NCC giao hàng đến, bộ phận tiếp nhận/nhập hàng sẽ có trách nhiệm kiểm
đếm và kiểm tra tình trạng hàng hóa bằng phương pháp cảm quan. Tại đây, biên bản ghi
nhận sẽ được thực hiện để ghi nhận số lượng giao hàng thực tế và tình trạng hư hỏng nếu
có.
- Cuối cùng là bước thanh toán tiền hàng cho NCC được thực hiện ở bộ phận kế toán.
2.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI
DƯƠNG
- Tổ chức kiểm tra kế toán là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế toán nằm
đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp
được thông tin phản ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp.
- Công tác kiểm tra kế toán thường do Giám đốc và kế toán trường chịu trách nhiệm tổ
chức chỉ đạo. Trong bộ máy kế toán của DN nên cơ cấu riêng bộ phận kiểm tra kế toán
hoặc công nhân viên chuyên trách kiểm tra kế toán.
- Bao gồm hình thức kiểm tra thường kỳ và kiểm tra bất thường
- Có thành lập Kiểm toán nội bộ kho
 Hình thức kiểm tra thường kỳ
- Kiểm tra kế toán thường kỳ trong nội bộ đơn vị là trách nhiệm của thủ trưởng và kế
toán đơn vị nhằm bảo đảm chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán, bảo đảm tính chính xác,
đầy đủ kịp thời các số liệu, tài liệu kế toán, đảm bảo cơ sở cho việc thực hiện chức năng
giám đốc của kế toán.
- Kiểm tra thường kỳ trong nội bộ đơn vị bao gồm kiểm tra trước, kiểm tra trong và kiểm
tra sau.
- Kiểm tra trước được tiến hành trước khi thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, tài chính và
ghi chép kế toán, cụ thề là kiểm tra các chứng từ trước khi các chứng từ này ghi sổ.

20
- Kiểm tra trong khi thực hiện là kiểm tra ngay trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ
kinh tế, qua ghi sổ, lập biểu phân tích số liệu, thông qua mối quan hệ đối soát giữa các
nghiệp vụ với phần hành kế toán.
- Kiểm tra sau khi thực hiện có hệ thống ở các phân hành về tình hình chấp hành các
nguyên tắc, các chế độ, thể lệ, thủ tục kế toán dựa trên sổ sách báo cáo kế toán.
- Kiểm tra thường kỳ ít nhất 1 năm 1 lần của đơn vị cấp trên đối với các đơn vị trực thuộc
là trách nhiệm của thủ trưởng và kế toán trưởng cấp trên.
- Kiểm tra thường kỳ của các cơ quan tài chính ít nhất mỗi năm 1 lần (ngoài công tác
kiểm tra thường xuyên của bản thân đơn vị đó) là trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan tài
chính, cơ quan được nhà nước giao trách nhiệm chỉ đạo công tác kế toán, vừa là cơ quan
có chức năng giám đốc bằng đồng tiền.
Tất cả các đơn vị cần tổ chức kiểm tra kế toán thường kỳ theo chế độ qui định, tạo điều
kiện vững chắc cho việc nâng cao chất lượng của công tác kế toán, đảm bảo ngăn ngừa
phát hiện và giải quyết kịp thời những sai sót, sơ hở trong quản lý kinh tế.
 Nội dung kiểm tra kế toán:
- Nội dung kiểm tra kế toán bao gồm kiểm tra việc thực hiện các công việc kế toán chủ
yếu và kiểm tra các nội dung chủ yếu của kế toán như kế toán TSCĐ, vật tư, hàng hóa,
lao động tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, thanh toán vốn bằng
tiền, …
- Kiểm tra việc vận dụng các chế độ, thể lệ chung của kế toán vào tình hình cụ thể theo
đặc điểm của ngành hoặc từng đơn vị.
Ví dụ: + Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản thống nhất.
+ Kiểm tra việc vận dụng hình thức kế toán (nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ, nhật ký
chứng từ, …) có thích hợp với điều kiện và khả năng của đơn vị hay không ?
+ Kiểm tra chứng từ
+ Kiểm tra chứng từ kế toán là nội dung chủ yếu của việc kiểm tra trước trong nội bộ đơn
vị. Kiểm tra chứng từ là một khâu quan trọng gắn liền với việc kiểm tra từng nghiệp vụ
kế toán đối với việc kiểm tra thường kỳ hoặc bất thường của đơn vị cấp trên hoặc của cơ
quan tài chính.
+ Chứng từ kế toán được kiểm tra chủ yếu theo những nội dung sau:
+ Kiểm tra nội dung chứng từ xem các hoạt động kinh tế tài chính ghi trong chứng từ có
hợp pháp hay không nghĩa là đúng sự thật, đúng với chế độ thể lệ hiện hành, có phù hợp
với định mức và dự đoán phê chuẩn hay không?
+ Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, nghĩa là chứng từ có hội đủ những yếu tố cần thiết
và chữ ký của từng người có thẩm quyền hay không ?

21
+ Đối với những chứng từ tổng hợp và chứng từ ghi sổ phải đối chiếu với chứng từ gốc
theo từng nghiệp vụ kinh tế. Đối với chứng từ ghi sổ, cần phải xem định khoản kế toán
đúng với tính chất và nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay không ?
+ Kiểm tra việc ghi chép vào các sổ kế toán: Kiểm tra vào sổ cập nhật, đúng sự thật, đúng
với chứng từ kế toán, rõ ràng rành mạch.
+Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán: Kiểm tra việc phân công, phân nhiệm, lề lối làm
việc của bộ máy kế toán. Yêu cầu trong tổ chức bộ máy kế toán là phải hết sức gọn nhẹ
nhưng đảm bảo được chất lượng công việc theo yêu cầu quản lý.
- Tổ chức công tác kiểm tra kế toán: Kết quả của công tác kiểm tra phụ thuộc rất nhiều
vào việc tổ chức và kế họach hoá đúng đắn của công tác kiểm tra.
Trong mỗi đơn vị kế toán, thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị chịu trách nhiệm tổ
chức việc kiểm tra công việc kế toán trong đơn vị mình theo đúng qui định của chế độ
kiểm tra kế toán. Để giúp cơ quan lãnh đạo các ngành, các cấp, để giúp thủ trưởng và kế
toán trưởng làm nhiệm vụ kiểm tra kế toán thì: Mỗi bộ hoặc tổng cục thành lập phòng
kiểm tra kế toán trực thuộc vụ kế toán - tài vụ. Ở các sở phải tổ chức bộ phận chuyên
trách kiểm tra kế toán.Ở mỗi đơn vị kế toán phải phân công 1 hoặc 2 cán bộ chuyên trách
kiểm tra kế toán.
Đối với tổ chức liên hiệp các doanh nghiệp và những đơn vị có nhiều đơn vị trực
thuộc thì tổ chức nhóm hoặc tổ kiểm tra kế toán cũng như kế toán trưởng đều phải có kế
hoạch kiểm tra kế toán.
 Nguyên tắc lập kế hoạch kiểm tra kế toán:
- Đảm bảo kiểm tra được tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị có yêu cầu kiểm tra.
- Tổ chức trình tự tiến hành các cuộc kiểm tra một cách đúng đắn.
- Sử dụng hợp lý thời gian lao động của cán bộ kiểm tra. Xác định số cán bộ kiểm tra cần
thiết cho mỗi cuộc kiểm tra.
Trong kế hoạch kiểm tra cần ghi rõ nội dung cụ thể, hình thức kiểm tra và kỳ hạn
kiểm tra. Kỳ hạn kiểm tra bắt đầu từ ngày kết thúc của kỳ hạn kiểm tra lần trước, không
để thời gian cách quãng không được kiểm tra.
 Kiểm toán nội bộ:
Để thực hiện yêu cầu kiểm soát trong nội bộ doanh nghiệp nhằm mục đích tăng cường
chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý nói chung và quản lý hoạt động tài chính - kế
toán nói riêng thì kiểm toán nội bộ được xác định như là một công cụ hết sức cần thiết và
có môt ý nghĩa hết sức quan trọng.
Thông qua kiểm toán nội bộ sẽ giúp cho các nhà quản trị có được những căn cứ có
tính xác thực và có đủ độ tin cậy để xem xét, đánh giá các hoạt động trong nội bộ, tính
đúng đúng đắn của các quyết định cũng như tình hình chấp hành và thực hiện các quyết
định đã được ban hành với các bộ phận và cá nhân thừa hành.

22
Kiểm toán nội bộ được xác định là một hệ thống được dùng trong việc kiểm tra, đo
lường và đánh giá tính chính xác thực của các thông tin tài chính và tính khả thi của các
quyết định quản lý nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị trong nội bộ doanh nghiệp. Kiểm
toán nội bộ không chỉ tiến hành đối với hoạt động tài chính - kế toán đơn thuần, mà đối
tượng của nó còn được mở rộng với hầu hết các hoạt động khác nhau thuộc các bộ phận
trực thuộc doanh nghiệp nhưng dù sau thì khía cạnh cần nhất mạnh vẫn là các hoạt động
tài chính - kế toán.
Mục tiêu của kiểm toán nội bộ hướng đến các vấn đề: Xem xét, kiểm tra tính tuân thủ
của các bộ phận nhằm hướng các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp phù hợp với
chính sách khác nhau đã được doanh nghiệp ban hành; xác định độ tin cậy và tính xác
thực của các thông tin tài chính để phục vụ cho yêu cầu ra quyết định và đánh giá tính
hiệu quả của các quyết định.
Kiểm toán nội bộ được thực hiện theo qui trình chung: Lập kế hoạch kiểm toán, thu
thập các bằng chứng kiểm toán để thực hiện các công việc kiểm toán, lập báo cáo kiểm
toán trình bày các kết quả và ý kiến.
Để thực hiện kiểm toán nội bộ, doanh nghiệp cần tổ chức một bộ phận độc lập trực
thuộc giám đốc hoặc hội đồng quản trị nhằm tạo cho bộ phận này có được sức mạnh cần
thiết để thực hiện và phát huy được chức năng giám sát của mình. Bộ phận này có thể bao
gồm một vài người hoặc đông hơn tuỳ theo quy mô hoạt động của doanh nghiệp

23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
3.1 SỐ DƯ ĐẦU KÌ CÁC TÀI KHOẢN THÁNG 12 NĂM 2021
3.1.1 Số dư đầu kỳ các tài khoản
Tài
khoản Tên TK Dư nợ Dư có
111 Tiền mặt 115.632.000  
112 Tiền gửi ngân hàng 1.896.010.500  
131 Phải thu khách hàng 384.019.900  
152 Nguyên vật liệu 463.029.500  
154 Công cụ dụng cụ 114.000.000  
155 Thành phẩm 182.742.000  
211 Tài sản cố định 5.398.370.000  
241 Đầu tư xây dựng cơ bản 506.250.000  
214 Hao mòn TSCĐ   2.490.468.444
331 Phải trả người bán   356.824.000
333 Thuế và các khoản phải nộp   12.569.800
334 Phải trả người lao động   201.500.000
338 Phải trả phải nộp khác   50.989.205
353 Qũy khen thưởng phúc lợi   205.165.000
411 Vốn đầu tư chủ sở hữu   4.940.475.451
414 Qũy đầu tư phát triển   612.500.000
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối   189.562.000
Tổng   9.060.053.900 9.060.053.900

3.1.2 Số dư chi tiết các tài khoản


Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Mã KH Tên KH Dự nợ Dư có
KH001 Công Ty TNHH Thực Phẩm Hoàng Đông 115.601.000  
  MST:0104220507    
Số 12, ngách 46/19, ngõ 46, đường Nguyễn
  Hoàng Tôn, P. Phú Thượng, Q. Tây Hồ,Hà Nội    
KH002 Công Ty TNHH Thực Phẩm Cao Cấp 79.652.300  
  MST: 0101311971    
  STK: 00120000367897 BIDV - Hoàn Kiếm    
KH003 Công Ty TNHH T&T Việt Nhật 123.566.600  
  MST: 0107463931    
  STK: 0111 4235 003145 BIDV - Đông Anh    
  Xóm Đông, X. Vân Nội, H. Đông Anh, Hà Nội    
KH004 Công Ty TNHH Minh Hiền 65.200.000  
  Mst: 0500414601    
  STK: 1566 0003 245686 - BIDV Thanh Oai    
  Cụm CN Bích Hòa, X. Bích Hòa, H. Thanh    
24
Oai, Hà Nội
Tổng   384.019.900  

Tài khoản 152 - NVL



NVL Tên NVL ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
VL001 Bột làm bánh Kg 5.760 18.250 105.120.000
VL002 Bơ lạt Zenlachi Kg 4.596 38.500 176.946.000
VL003 Sữa đặc Kg 3.250 23.150 75.237.500
VL004 Socola Kg 3.156 33.500 105.726.000
Tổng         463.029.500

TK 153 - CCDC

CCDC Tên CCDC ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
CCDC
001 Lò sấy khô Chiếc 25 4.500.000 112.500.000
CCDC Thùng bìa đóng
002 gói Chiếc 6.000 250 1.500.000
Tổng 114.000.000

TK 155 - Thành phẩm


Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
TP001 Bánh quế Socola Hộp 1.995 45.200 90.174.000
TP002 Bánh sữa Hộp 2.128 43.500 92.568.000
Tổng         182.742.000

TK 211 - Tài sản cố định hữu hình


Tên Nơi SD và thời thời gian
TSCĐ gian SD SD Nguyên giá Hao mòn Gía trị còn lại
Nhà kho QLDN(25 năm) 01/12/2010 1.560.850.000 582.717.333 978.132.667
Nhà văn
phòng QLDN (25 năm) 01/12/2010 1.651.000.000 616.373.333 1.034.626.667
Dây
truyền
may (3c) SXC (10 năm) 01/11/2012 1.062.500.000 519.444.444 543.055.556
Ô tô
suzuki BH(8 năm) 01/12/2015 273.120.000 147.940.000 125.180.000
Dây
truyền
đóng gói SXC(10 năm) 01/11/2012 850.900.000 623.993.333 226.906.667
Tổng     5.398.370.000 2.490.468.444 2.907.901.556

Tài khoản 331 - phải trả người bán


25

NCC Tên NCC Dư nợ Dư có
Công Ty TNHH Thực Phẩm Sạch Thương Mại
NCC001 T&P   215.678.000
  Xã Gia Văn, H. Gia Viễn, Ninh Bình    
Mst: 2700275042

  0102467474    
NCC002 Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Thiên Vương   75.890.000
  X. Đông Vinh, H. Đông Hưng, Thái Bình    
  Mã số thuế: 1001023386    
NCC003 Công Ty Sản Xuất Bao Bì Trường An   65.256.000
Số 8 Bát Khối, P. Long Biên, Q. Long Biên, Hà
  Nội    
  MST: 0101989446    
Tổng     356.824.000

Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác


Mã TK Tên TK Dư nợ Dư có
3382 Kinh phí công đoàn 3.137.800
3383 Bảo hiểm xã hôi 37.653.600
3384 Bảo hiểm y tế 7.060.005
3385 Bảo hiểm thất nghiệm 3.137.800
Tổng   50.989.205

TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp


Mã TK Tên TK Dư nợ Dư có
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 12.569.800
Tổng   12.569.800

3.2 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH THÁNG 12/2021

NV1: Ngày 02/12: Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm theo PXK 001 001
Số lượng

Tên NVL ĐVT Bánh quế
NVL Bánh sữa
Socola Tổng
VL001 Bột làm bánh Kg 3.015 2.660 5.675
VL002 Bơ lạt Zenlachi Kg 2.300 2.195 4.495
VL003 Sữa đặc Kg 1.600 1.450 3.050
VL004 Socola Kg 1.200 1.000 2.200
Tổng          

NV2: Ngày 02/12: Mua nguyên vật liệu của Công Ty Sản Xuất Bao Bì Trường An theo HĐ
26
GTGT 10%TA/20P 1675001 NVL được chuyển thẳng đến bộ phận sản xuất, BBKN 001 001,
công ty đã thanh toán bằng TM theo PC 001 001

NVL Tên NVL ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
VL005 Túi nilon chiếc 5.000 250 1.250.000
VL006 Gói hút ẩm Gói 6.500 280 1.820.000
Tổng tiền 3.070.000
Thuế GTGT 10% 307.000
Tổng giá thanh toán 3.377.000

NV3: Ngày 02/12


Tạm ứng cho nhân viên Hoàng Văn Hưng (NV005) theo phiếu tạm ứng PC 001 002 số tiền
8,000,000 VNĐ

NV4: Ngày 02/12: Xuất kho CCDC để sản xuất sản phẩm, PXK 001 002
Số lượng

Tên CCDC ĐVT Bánh quế
CCDC Bánh sữa
Socola TG sử dụng
CCDC
001 Lò sấy khô Chiếc 7 10 5 tháng
CCDC Thùng bìa đóng
002 gói Chiếc 3.000 3.000 1 tháng

NV5: Ngày 04/12


Xuất kho bán thành phẩm cho Công Ty TNHH Minh Hiền thep PXK 001 003, HĐ GTGT
10% AB/20P 1350 001 khách hàng kí nhận nợ trong vòng 10 ngày
Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
TP001 Bánh quế Socola Hộp 1.100 83.000 91.300.000
TP002 Bánh sữa Hộp 950 96.000 91.200.000
Tổng tiền 182.500.000
Thuế GTGT 10% 18.250.000
Tổng giá thanh toán 200.750.000

NV6: Ngày 04/12: Chi phí vận chuyển thanh toán cho Công ty Cổ Phần Vận Tải và Du Lịch
Hương Sơn theo hóa đơn HĐ GTGT 10% HS/20P 3056 004 đã thanh toán bằng tiền tạm ứng
của nhân viên Hoàng Văn Hưng, chi phí vận chuyển phân bổ theo số lượng NVL nhập kho.
Hàng hóa, dịch
STT vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Dịch vụ vận chuyến 1 1.250.000 1.250.000
27
chuyển
Tổng 1.250.000
Thuế GTGT 10% 125.000
Tổng giá thanh toán 1.375.000

NV7: Ngày 05/12: Thanh toán tiền hàng còn nợ cho Công Ty TNHH Thực Phẩm Sạch
Thương Mại T&P bằng TGNH UNC 001 001, GBN 809 156

NV8: Ngày 06/12: Công Ty TNHH Thực Phẩm Hoàng Đông thanh toán tiền hàng kì trước
bằng TGNH, GBC 215 002

NV9: Ngày 08/12: Mua NVL của Công Ty TNHH Thực Phẩm Sạch Thương Mại T&P theo
HĐ GTGT 10% TP/20P 5600 890, hàng về nhập kho đầy đủ công ty đã thanh toán bằng
TGNH sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán, UNC 001 002 GBN 809 205, PNK 001 001, thời
hạn thanh toán 5 ngày

NVL Tên NVL ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
VL001 Bột làm bánh Kg 2.900 18.250 52.925.000
VL002 Bơ lạt Zenlachi Kg 1.060 38.500 40.810.000
Tổng tiền 93.735.000
Thuế GTGT 10% 9.373.500
Tổng giá thanh toán 103.108.500

NV10: Ngày 08/12: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã thanh toán cho Công ty Cổ Phần Vận Tải
và Du Lịch Hương Sơn theo HĐ GTGT 10% HS/20P 3056 004 đã thanh toán bằng tiền tạm
ứng của nhận viên Hoàng Văn Hưng, chi phí vận chuyển phân bổ theo số lượng sản phẩm
Hàng hóa, dịch
STT vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
Dịch vụ vận
1 chuyển chuyến 2 1.980.000 3.960.000
Tổng 3.960.000
Thuế GTGT 10% 396.000
Tổng giá thanh toán 4.356.000

NV11: Ngày 10/12: Thanh toán hết tiền lương tháng 04/2021 cho công nhân theo UNC 001
003, GBN 809315

NV12: Ngày 11/12: Xuất kho bán thành phẩm cho Công Ty TNHH Thực Phẩm Cao Cấp theo
PXK 001 004, HĐ GTGT 10% AB/20P 1350 002 khách hàng được hưởng 1% chiết khấu
28
thương mại, KH kí nhận nợ
Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
TP001 Bánh quế Socola Hộp 800 83.000 66.400.000
TP002 Bánh sữa Hộp 1.000 96.000 96.000.000
Tổng tiền 162.400.000
Thuế GTGT 10% 16.240.000
Tổng giá thanh toán 178.640.000

NV13: Ngày 13/12: Công Ty TNHH Minh Hiền thanh toán tiền hàng mua ngày 04/12 bằng
TGNH sau khi trừ 1,5% chiết khấu thanh toán được hưởng, GBC 205 302

NV14: Ngày 15/12: Công ty Bàn giao Cửa hàng bán hàng số 10 cho BPBH, giá trị quyết toán
là 506,250,000 VNĐ. Dự kiến thời gian sử dụng 15 năm, công trình được đầu tư bằng quỹ
đầu tư phát triển

NV15: Ngày 15/12: Nhập kho sản phẩm hoàn thành theo PNK 001 002
Mã TP Tên TP ĐVT SL
TP001 Bánh quế Socola Hộp 1.300
TP002 Bánh sữa Hộp 1.450

NV16: Ngày 15/12: Mua NVL của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Thiên Vương theo HĐ
GTGT 10% TV/29P hàng về nhập kho đầy đủ, công ty thanh toán bằng TGNH sau ki trừ 1%
chiêt khấu thanh toán, UNC 001 004 GBN 809630, PNK 001 003

NVL Tên NVL ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
VL003 Sữa đặc Kg 1.070 23.150 24.770.500
VL004 Socola Kg 890 33.500 29.815.000
Tổng tiền 54.585.500
Thuế GTGT 10% 5.458.550
Tổng giá thanh toán 60.044.050

NV17: Ngày 17/12 Thanh lý TSCĐ( Ô tô suzuki NG 273,120,000 VNĐ, hao mòn TSCĐ
68,280,000 VNĐ) cho công ty TNHH vận tải Thành Mỹ theo HĐ GTGT 10% AB/20P 1360
003, KH đã thanh toán bằng TGNH, GBC 215 405, chi phí sửa chữa để thanh lý đã thanh toán
bằng tm theo PC 001 003 số tiền 4,750,000 VNĐ
Hàng hóa, dịch
STT vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
29
1 Ô tô suzuki chiếc 1 165.000.000 165.000.000
Tổng 165.000.000
Thuế GTGT 10% 16.500.000
Tổng giá thanh toán 181.500.000

NV18: Ngày 20/12: Xuất kho bán thành phẩm cho công ty Công Ty TNHH T&T Việt Nhật
theo HĐ GTGT 10% AB/20P 1350 004, PXK 001 004 công ty thanh toán bằng TGNH, GBC
205 890
Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
TP001 Bánh quế Socola Hộp 300 83.000 24.900.000
TP002 Bánh sữa Hộp 500 96.000 48.000.000
Tổng tiền 72.900.000
Thuế GTGT 10% 7.290.000
Tổng giá thanh toán 80.190.000

NV19: Ngày 21/12: Anh Hoàng Văn Hưng thanh toán tạm ứng theo phiếu thanh toán tạm ứng
01, số còn lại hoàn ứng theo PT 001

NV20: Ngày 21/12: Thanh toán tiền nước sạch cho công ty cổ phần Nước Sạch (MST:
01011012250), trong đó bộ phận sản xuất 65m3, phục vụ bộ phận bán hàng, 10m3, bộ phận
quản lý doanh nghiệp, 25m3. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, PC 001 004, HĐ GTGT
10% NS/20P 1895005
Hàng hóa, dịch
STT vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Nước sạch m3 100 10.500 1.050.000
Tổng 1.050.000
Thuế GTGT 5% 52.500
Phí bảo vệ môi trường 105.000
Tổng giá thanh toán 1.207.500

NV21: Ngày 22/12: Thanh toán tiền điện thoại cho công ty VNPT(MST: 0101992583) theo
PC 001 005
Số thuê Gía chưa Thuế GTGT
bao Nơi sử dụng Số hiệu Số hóa đơn thuế 10%
0243
456 112 BP sản xuất VT/20E 1456 112 215.000 21.500
0243
456 115 BP bán hàng VT/20E 1456 113 314.500 31.450
0243
456 117 BP qldn VT/20E 1456 114 896.000 89.600

NV22: Ngày 23/12: Thanh toán tiền điện cho công ty điện lưc, MST: 0100237412 theo PC
001 006
30
Nơi sử Số hóa Gía chưa Thuế GTGT
dụng Số hiệu đơn thuế 10%
BP sản
xuất AT/20E 1205 666 1.125.600 112.560
BP bán
hàng AT/20E 1205 667 4.056.000 405.600
BP qldn AT/20E 1205 668 7.168.000 716.800

NV23: Ngày 23/12: Tạm ứng cho nhận viên Nguyễn Thành Long đi công tác theo phiếu tạm
ứng 02, PC 001 007 số tiền: 15,000,000 VNĐ
Ngày 30/12: Thực hiện bút toán cuối ki
NV24: Kiểm kê hàng hóa cuối tháng phát hiện có 10 Hộp Bánh sữa bị thiếu chưa rõ nguyên
nhân

NV25: Phân bổ CCDC tháng 12/2021

NV26: Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2021

NV27: Tính lương phải trả cho nhận viên tháng 12/2021 (bảng lương tháng 12/2021)

NV28: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỉ lệ quy định

NV29: Tập hợp chi phí sản xuât phát sinh trong kì, tính giá thành sản phẩm thánh 12/2021
biết:
Chi phí nhân công được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Cuôi kì không có sản phẩm dở dang

NV30: Nhập kho sản phẩm hoàn thành, PNK 001 004
Mã TP Tên TP ĐVT SL
Bánh quế
TP001 Socola Hộp 7.478
TP002 Bánh sữa Hộp 6.965
Tổng     14.443

NV31: Khấu trừ thuế GTGT tháng 12/2021, PKT


NV32: Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2021 thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%

3.3 ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH VÀO CHỮ T


3.3.1 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Số tiền phát sinh
STT TK ghi Nợ TK ghi Có Bên Nợ Bên Có
         
31
1 6211.TP001   55.023.750  
1   152.VL001   55.023.750
1 6211.TP001   88.550.000  
1   152.VL002   88.550.000
1 6211.TP001   37.040.000  
1   152.VL003   37.040.000
1 6211.TP001   40.200.000  
1   152.VL004   40.200.000
1 6212.TP002   48.545.000  
1   152.VL001   48.545.000
1 6212.TP002   84.507.500  
1   152.VL002   84.507.500
1 6212.TP002   33.567.500  
1   152.VL003   33.567.500
1 6212.TP002   33.500.000  
1   152.VL004   33.500.000
2 152.VL005   1.250.000  
2   3311.NCC001   1.250.000
2 152.VL006   1.820.000  
2   3311.NCC001   1.820.000
2 1331   307.000  
2   3311.NCC001   307.000
2 3311.NCC001   3.377.000  
2   1111   3.377.000
2 627   1.250.000  
2   152.VL005   1.250.000
2 627   1.820.000  
2   152.VL006   1.820.000
3 141.NV005   8.000.000  
3   1111   8.000.000
4 242   76.500.000  
4   153.DC001   76.500.000
4 242   1.500.000  
4   153.DC002   1.500.000
5 632.TP001   49.720.000  
5   155.TP001   49.720.000
5 632.TP002   41.325.000  
5   155.TP002   41.325.000
5 1311.KH004   91.300.000  
5   5111.TP001   91.300.000
5 1311.KH004   218.975.000  
5   5111.TP002   218.975.000
5 1311.KH004   31.027.500  

32
5   3331   31.027.500
6 641   1.250.000  
6   3311.NCC004   1.250.000
6 1331   125.000  
6   3311.NCC004   125.000
6 3311.NCC004   1.375.000  
6   141.NV005   1.375.000
7 3311.NCC001   215.678.000  
7   1121   215.678.000
8 1121   115.601.000  
8   1311.KH001   115.601.000
9 152.VL001   52.925.000  
9   3311.NCC001   52.925.000
9 152.VL002   40.810.000  
9   3311.NCC001   40.810.000
9 1331   9.373.500  
9   3311.NCC001   9.373.500
9 3311.NCC001   2.062.170  
9   515   2.062.170
9 3311.NCC001   101.046.330  
9   1121   101.046.330
10 152.VL001   2.900.000  
10   3311.NCC004   2.900.000
10 152.VL002   1.060.000  
10   3311.NCC004   1.060.000
10 1331   396.000  
10   3311.NCC004   396.000
10 3311.NCC004   4.356.000  
10   141.NV005   4.356.000
11 334   201.500.000  
11   1121   201.500.000
12 632.TP001   36.160.000  
12   155.TP001   36.160.000
12 632.TP002   43.500.000  
12   155.TP002   43.500.000
12 1311.KH002   66.400.000  
12   5111.TP001   66.400.000
12 1311.KH002   96.000.000  
12   5111.TP002   96.000.000
12 1311.KH002   16.240.000  
12   3331   16.240.000
12 5211.TP001   664.000  
12   1311.KH002   664.000

33
12 5211.TP002   960.000  
12   1311.KH002   960.000
12 3331   162.400  
12   1311.KH002   162.400
13 1121   336.182.963  
13   1311.KH004   336.182.963
13 635   5.119.538  
13   1311.KH004   5.119.538
14 211   506.250.000  
14   241   506.250.000
14 414   506.250.000  
14   411   506.250.000
15 155.TP001   58.781.262  
15   154.TP001   58.781.262
15 155.TP002   63.106.805  
15   154.TP002   63.106.805
16 152.VL003   24.770.500  
16   3311.NCC002   24.770.500
16 152.VL004   29.815.000  
16   3311.NCC002   29.815.000
16 1331   5.458.550  
16   3311.NCC002   5.458.550
16 3311.NCC002   600.441  
16   515   600.441
16 3311.NCC002   59.443.610  
16   1121   59.443.610
17 214   126.648.387  
17   211   126.648.387
17 811   146.471.613  
17   211   146.471.613
17 811   4.750.000  
17   1111   4.750.000
17 1121   165.000.000  
17   711   165.000.000
17 1121   16.500.000  
17   3331   16.500.000
18 632.TP001   13.563.353  
18   155.TP001   13.563.353
18 632.TP001   21.757.063  
18   155.TP002   21.757.063
18 1311.KH003   24.900.000  
18   5111.TP001   24.900.000
18 1311.KH003   48.000.000  

34
18   5111.TP002   48.000.000
18 1311.KH003   7.290.000  
18   3331   7.290.000
18 1121   80.190.000  
18   1311.KH003   80.190.000
19 1111   2.269.000  
19   141.NV005   2.269.000
20 627   682.500  
20   1111   682.500
20 641   105.000  
20   1111   105.000
20 642   367.500  
20   1111   367.500
20 1331   52.500  
20   1111   52.500
21 627   215.000  
21   1111   215.000
21 641   314.500  
21   1111   314.500
21 642   896.000  
21   1111   896.000
21 1331   142.550  
21   1111   142.550
22 627   1.125.600  
22   1111   1.125.600
22 641   4.056.000  
22   1111   4.056.000
22 642   7.168.000  
22   1111   7.168.000
22 1331   1.234.960  
22   1111   1.234.960
23 141.NV006   15.000.000  
23   1111   15.000.000
24 1381   452.164  
24   155.TP001   452.164
25 627   15.300.000  
25   242   15.300.000
26 627   23.597.430  
26   214   23.597.430
26 641   3.917.984  
26   214   3.917.984
26 642   5.503.333  
26   214   5.503.333

35
27 Lương chính      
27 642   61.363.000  
27   334   61.363.000
27 641   13.445.200  
27   334   13.445.200
27 627   13.417.800  
27   334   13.417.800
27 6221.TP001   39.083.000  
27   334   39.083.000
27 6222.TP002   33.732.600  
27   334   33.732.600
27 Phụ cấp      
27 642   14.500.000  
27   334   14.500.000
27 641   4.350.000  
27   334   4.350.000
27 627   4.350.000  
27   334   4.350.000
27 6221.TP001   13.050.000  
27   334   13.050.000
27 6222.TP002   11.600.000  
27   334   11.600.000
27 Thưởng      
27 642   39.000.000  
27   334   39.000.000
27 641   7.000.000  
27   334   7.000.000
27 627   6.000.000  
27   334   6.000.000
27 6221.TP001   17.800.000  
27   334   17.800.000
27 6222.TP002   16.900.000  
27   334   16.900.000
28 642   14.420.305  
28   338   14.420.305
28 641   3.159.622  
28   338   3.159.622
28 627   3.153.183  
28   338   3.153.183
28 6221.TP001   9.184.505  
28   338   9.184.505
28 6222.TP002   7.927.161  
28   338   7.927.161

36
28 334   16.909.368  
28   338   16.909.368
29 154.TP001   220.813.750  
29   6211.TP001   220.813.750
29 154.TP001   79.117.505  
29   6221.TPP01   79.117.505
29 154.TP001   38.061.002  
29   627   38.061.002
29 154.TP002   200.120.000  
29   6212.TP002   200.120.000
29 154.TP002   70.159.761  
29   6222.TP002   70.159.761
29 154.TP002   32.850.511  
29   627   32.850.511
30 155.TP001   279.210.995  
30   154.TP001   279.210.995
30 155.TP002   240.023.468  
30   154.TP002   240.023.468
31 3331   17.090.060  
31   1331   17.090.060
32 5111.TP001   664.000  
32   5211.TP001   664.000
32 5111.TP002   960.000  
32   5211.TP002   960.000
32 5111.TP001   181.936.000  
32   9111   181.936.000
32 5111.TP002   362.015.000  
32   9111   362.015.000
32 515   2.662.611  
32   9111   2.662.611
32 9111   121.200.416  
32   632.TP001   121.200.416
32 9111   84.825.000  
32   632.TP002   84.825.000
32 9111   5.119.538  
32   635   5.119.538
32 9111   37.598.306  
32   641   37.598.306
32 9111   143.218.138  
32   642   143.218.138
32 711   165.000.000  
32   9111   165.000.000
32 9111   151.221.613  

37
32   811   151.221.613
32 8211   33.686.120  
32   3334   33.686.120
32 9111   33.686.120  
32   8211   33.686.120
32 9111   134.744.480  
32   4211   134.744.480

3.3.2 Sơ đồ tài khoản chữ T


1111
1121
115.632.000
1.896.010.50
  0
2   3.377.000
3   8.000.000  
17   4.750.000 7   215.678.000
19 2.269.000
20   682.500 8 115.601.000
20   105.000 9   101.046.330
20   367.500
38
20   52.500 1
21   215.000 1   201.500.000
21   314.500 1
21   896.000 3 336.182.963
1
21   142.550
6   59.443.610
22   1.125.600 1
22   4.056.000 7 165.000.000
22   7.168.000 1
22   1.234.960 7 16.500.000
23   15.000.000 1
1
2.269.000 47.487.110 8 80.190.000
1
70.413.890 0 713.473.963 577.667.940
1

2.031.816.52
1311.KH002 1
3
79.652.300
  1311.KH001
12 66.400.000 115.601.00
12 96.000.000 0
12 16.240.000  
12   664.000 8   115.601.000
12   960.000 1
0 115.601.000
12   162.400 1
0
1
178.640.000 1.786.400
256.505.900
1311.KH003
1

123.566.600
 
18 24.900.000
18 48.000.000
18 7.290.000
18   80.190.000
1
80.190.000 80.190.000
1
123.566.600

1311.KH004

39
65.200.000
 
5 91.300.000
5 218.975.000
5 31.027.500
1
3   336.182.963
1
3   5.119.538
1
341.302.500 341.302.500
1
65.200.000
1331
141.NV005
0
0
 
 
2 307.000
3 8.000.000
6 125.000
6   1.375.000
9 9.373.500
1
1
0   4.356.000
0 396.000
1
1
9   2.269.000
6 5.458.550
8.000.000 8.000.000
1

2
1
0 0 52.500
2
152.VL002 1 142.550
176.946.000 2
  2 1.234.960
1   88.550.000 3
1   84.507.500 1   17.090.060
9 40.810.000 1
17.090.060 17.090.060
1 1
0
0 1.060.000
1
41.870.000 173.057.500 152.VL001
1
45.758.500 105.120.000
 
1   55.023.750
1   48.545.000
152.VL004 9 52.925.000
105.726.000 1
  0 2.900.000
1   40.200.000 1
55.825.000 103.568.750
1   33.500.000 57.376.250
1
1

6 29.815.000 152.VL003
1
29.815.000 73.700.000 75.237.500
40
1
61.841.000 0  
1   37.040.000
153.DC002 1   33.567.500
1.500.000 1
  6 24.770.500
4   1.500.000 1
24.770.500 70.607.500
1
0 1.500.000 1
29.400.500
1
0 0

155.TP001 153.DC001
90.174.000 0 112.500.000
   
5   49.720.000 4   76.500.000
1 1
0 76.500.000
2   36.160.000 36.000.000
1
1

5 58.781.262
1
8   13.563.353 154.TP001
2 0
4   452.164  
3 1
0 279.210.995 5   58.781.262
1
337.992.257 99.895.516 2
1
328.270.740 9 220.813.750
2
9 79.117.505
155.TP002 2
92.568.000 9 38.061.002
  3
5   41.325.000 0   279.210.995
1 1
337.992.257 337.992.257
2   43.500.000 1
0
1
5 63.106.805 154.TP002
1 0
8   21.757.063  
3 1
0 240.023.468 5   63.106.805
1
303.130.272 106.582.063 2
1
289.116.210 9 200.120.000
2
214 9 70.159.761
2.490.468.444 2
  9 32.850.511
1 126.648.387 3   240.023.468
41
7 0
2 303.130.272 303.130.272
6   23.597.430
1

0
2
1

6   3.917.984
2 211
6   5.503.333 5.398.370.000
1
126.648.387 33.018.747  
1
2.396.838.804 14 506.250.000
17   126.648.387
17   146.471.613
3311.NCC002 1
506.250.000 273.120.000
75.890.000 1
5.631.500.000
 
242
1
6   24.770.500 0
1  
6   29.815.000 4 76.500.000
1 4 1.500.000
6   5.458.550 25   15.300.000
1 78.000.000 15.300.000
6 600.441
1

62.700.000
1
1

6 59.443.610
1
60.044.050 60.044.050
1
0 75.890.000 3311.NCC001
215.678.000
 
3311.NCC004 2   1.250.000
0 2   1.820.000
  2   307.000
6   1.250.000 2 3.377.000
6   125.000 7 215.678.000
6 1.375.000 9   52.925.000
10   2.900.000 9   40.810.000
10   1.060.000 9   9.373.500
10   396.000 9 2.062.170
10 4.356.000 9 101.046.330
1
5.731.000 5.731.000 322.163.500 106.485.500
0
1

1
0
334 411
0 201.500.000 4.940.475.451
   
1 201.500.000
42
1
2
7   61.363.000
2
7   13.445.200
2
7   13.417.800
2
7   39.083.000
2
7   33.732.600
2
7   14.500.000
2
7   4.350.000
2
7   4.350.000
2
7   13.050.000
2
7   11.600.000
2
7   39.000.000
2
7   7.000.000
2
7   6.000.000
2
7   17.800.000
2
7   16.900.000
2
8 16.909.368
1
218.409.368 295.591.600
1
0 278.682.232

5111.TP002
 
5   218.975.000
1
2   96.000.000
1
8   48.000.000
3
2 960.000
3 362.015.000

43
2
1
362.975.000 362.975.000

632.TP001 641
   
5 49.720.000 6 1.250.000
1
20 105.000
2 36.160.000
1 21 314.500
8 13.563.353 22 4.056.000
1 26 3.917.984
8 21.757.063 27 13.445.200
3 27 4.350.000
2   121.200.416 27 7.000.000
1
121.200.416 121.200.416 28 3.159.622
32   37.598.306
37.598.306 37.598.306
1

642 8211
   
20 367.500 32 33.686.120
21 896.000 32   33.686.120
22 7.168.000 1
33.686.120 33.686.120
26 5.503.333
27 61.363.000 9111
27 14.500.000  
27 39.000.000 32   181.936.000
28 14.420.305 32   362.015.000
32   143.218.138 32   2.662.611
143.218.13 32 121.200.416
8 143.218.138
1

32 84.825.000
1
32 5.119.538
32 37.598.306
32 143.218.138
32   165.000.000
32 151.221.613
32 33.686.120
32 134.744.480
1
711.613.611 711.613.611

44
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2021
ST Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu Nơi sử dụng TK 641 Chi TK 642 Chi TK 627 - sản xuât
T hao (%) hoặc phí bán hàng phí quản lý chung
thời gian sử Toàn DN Doanh nghiệp
dụng Nguyên giá Số khấu hao
TSCĐ
1 I. Số khấu hao trích tháng trước   5,398,370,000 29,496,167 2,845,000 5,503,333 21,147,833
  Nhà văn phòng 25 1,651,000,000 5,503,333   5,503,333  
  Nhà kho 25 1,560,850,000 5,202,833     5,202,833
  Dây truyền may 10 1,062,500,000 8,854,167 0   8,854,167
  Xe ô tô 8 273,120,000 2,845,000 2,845,000 0  
  Dây truyền đóng gói 10 850,900,000 7,090,833     7,090,833
2 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng   506,250,000 2,449,597 2,449,597 0 2,449,597
  Của hàng bán hàng 15 506,250,000 2,449,597 2,449,597   2,449,597
3 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng   273,120,000 1,376,613 1,376,613 0 0
  Xe ô tô 8 273,120,000 1,376,613 1,376,613    
4 IV. Số KH trích tháng này (I+II-   5,631,500,000 30,569,151 3,917,984 5,503,333 23,597,430
III)

45
BẢNG LƯƠNG
Tháng 12 năm 2021
Họ và tên Lương       Thưởng Tổng thu Trích vào chi phí công ty Cộng Trừ vào lương người lao động Cộng Thực Lĩnh
chính nhập
    ăn trưa Điện Xăng xe     BHXH BHYT BHTN KPCĐ BHXK( 8 BHYT( 1 BHTN(1%
thoại (2%) %) ,5%) )
QLDN                                

Nguyễn Duy Lộc 8,500,000 900,000 250,000 300,000 6,000,000 15,950,000 1,487,500 255,000 85,000 170,000 1,997,500 680,000 127,500 85,000 892,500 15,057,500

Nguyễn Thị Hoa 8,000,000 900,000 250,000 300,000 6,000,000 15,450,000 1,400,000 240,000 80,000 160,000 1,880,000 640,000 120,000 80,000 840,000 14,610,000

Trần Thu Trang 8,000,000 900,000 250,000 300,000 6,000,000 15,450,000 1,400,000 240,000 80,000 160,000 1,880,000 640,000 120,000 80,000 840,000 14,610,000

Vũ Minh phươg 8,000,000 900,000 250,000 300,000 6,000,000 15,450,000 1,400,000 240,000 80,000 160,000 1,880,000 640,000 120,000 80,000 840,000 14,610,000

Nguyễn Thị lý 6,500,000 900,000 250,000 300,000 5,000,000 12,950,000 1,137,500 195,000 65,000 130,000 1,527,500 520,000 97,500 65,000 682,500 12,267,500

Lê Thị Hạnh 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Trần Thu Hà 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Nguyễn Thị Tuyết 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Mai Thị Ngân 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Trần Văn Huy 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Tổng 61,363,000 9,000,000 2,500,00 3,000,00 39,000,00 114,863,00 10,738,52 1,840,89 613,630 1,227,26 14,420,30 4,909,040 920,445 613,630 6,443,115 108,419,88
0 0 0 0 5 0 0 5 5
Bán hàng             0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Trần Văn Tưởng 4,500,000 900,000 250,000 300,000 3,000,000 8,950,000 787,500 135,000 45,000 90,000 1,057,500 360,000 67,500 45,000 472,500 8,477,500

Bùi Thị Hồng 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977
Nhung
Vũ Văn Minh 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Tổng 13,445,200 2,700,000 750,000 900,000 7,000,000 24,795,200 2,352,910 403,356 134,452 268,904 3,159,622 1,075,616 201,678 134,452 1,411,746 23,383,454

Nhân viên quản             0 0 0 0 0 0 0 0 0 0


lý phân xưởng
Mai Văn Hùng 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Trần Thị Hằng 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Trần Văn Lâm 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Tổng 13,417,800 2,700,000 750,000 900,000 6,000,000 23,767,800 2,348,115 402,534 134,178 268,356 3,153,183 1,073,424 201,267 134,178 1,408,869 22,358,931

46
Phân xương 1             0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nguyễn Huy 4,472,600 900,000 250,000 300,000 3,000,000 8,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 8,452,977
Hoàng
Hoàng Văn Đại 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Trần Thị Lan 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Từ Minh Vinh 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Bùi Văn Công 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Trần Thị Anh 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Nguyễn Thu Hoài 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Trần Đình anh 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977

Nguyễn Thị Thu 4,472,600 900,000 250,000 300,000 2,000,000 7,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,452,977
Mai
Tổng 39,083,000 8,100,000 2,250,00 2,700,00 17,800,00 69,933,000 6,839,525 1,172,49 390,830 781,660 9,184,505 3,126,640 586,245 390,830 4,103,715 65,829,285
0 0 0 0
Phân xương 2             0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Đinh Thị Loan 4,472,600 900,000 250,000 300,000 5,000,000 10,922,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 10,452,977

Nguyễn ViỆT 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Trần Thị Thu 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Mai Thu Linh 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Lại Thị Huyền 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100
Anh
Trần Thu Trang 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Bùi Đức Thuận 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Nguyễn Văn Tùng 4,180,000 900,000 250,000 300,000 1,700,000 7,330,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 6,891,100

Tổng 33,732,600 7,200,000 2,000,00 2,400,00 16,900,00 62,232,600 5,903,205 1,011,97 337,326 674,652 7,927,161 2,698,608 505,989 337,326 3,541,923 58,690,677
0 0 0 8
Tổng lương 147,596,40 27,000,00 7,500,00 9,000,00 79,700,00 270,796,40 25,829,37 4,427,89 1,475,96 2,951,92 34,685,15 11,807,71 2,213,94 1,475,964 15,497,62 255,298,77
0 0 0 0 0 0 0 2 4 8 4 2 6 2 8

47
3.4 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng 12 năm 2021
Dư đầu kỳ Phát sinh Tồn cuối kỳ
tên TK
Số hiệu TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 Tiền mặt 115.632.000 2.269.000 47.487.110 70.413.890
1111 Tiền mặt VNĐ 115.632.000   2.269.000 47.487.110 70.413.890
112 TGNH 1.896.010.500 713.473.963 577.667.940 2.031.816.523
1121 Tiền TGNH VNĐ 1.896.010.500   713.473.963 577.667.940 2.031.816.523
131 Phải thu khách hàng 384.019.900 600.132.500 538.879.900 445.272.500
Công Ty TNHH Thực
1311.KH001 Phẩm Hoàng Đông 115.601.000   0 115.601.000 0
Công Ty TNHH Thực
1311.KH002 Phẩm Cao Cấp 79.652.300   178.640.000 1.786.400 256.505.900
Công Ty TNHH T&T
1311.KH003 Việt Nhật 123.566.600   80.190.000 80.190.000 123.566.600
Công Ty TNHH Minh
1311.KH004 Hiền 65.200.000   341.302.500 341.302.500 65.200.000
133 Thuế GTGT đầu vào 0 17.090.060 17.090.060 0
Thuế GTGT đầu vào
1331 của hàng hóa dịch vụ 0   17.090.060 17.090.060 0
Thuế GTGT đầu vào
1332 của TSCĐ 0   0 0 0
138 Phải thu khác 0 452.164 0 452.164
Tài sản thiếu chờ xử
1381 lý 0   452.164   452.164
1388 Phải thu khác 0   0 0 0
141 Tạm ứng 0 23.000.000 8.000.000 15.000.000
141.NV005 Hoàng Văn Hưng 0   8.000.000 8.000.000 0

48
141.NV006 Nguyễn Thành Long 0   15.000.000 0 15.000.000
152 Nguyên vật liệu 463.029.500 152.280.500 420.933.750 194.376.250
152.VL001 Bột làm bánh 105.120.000   55.825.000 103.568.750 57.376.250
152.VL002 Bơ lạt Zenlachi 176.946.000   41.870.000 173.057.500 45.758.500
152.VL003 Sữa đặc 75.237.500   24.770.500 70.607.500 29.400.500
152.VL004 Socola 105.726.000   29.815.000 73.700.000 61.841.000
153 Công cu dụng cụ 114.000.000 0 78.000.000 36.000.000
153.DC001 Lò sấy khô 112.500.000   0 76.500.000 36.000.000
153.DC002 Thùng bìa đóng gói 1.500.000   0 1.500.000 0
Chi phí sản xuất
154 kinh doanh 0 641.122.529 641.122.529 0
CP SXKD - Bánh quế
154.TP001 Socola 0   337.992.257 337.992.257 0
154.TP002 CP SXKD - Bánh sữa 0   303.130.272 303.130.272 0
155 Thành phẩm 182.742.000 641.122.529 206.477.579 617.386.950
155.TP001 Bánh quế Socola 90.174.000   337.992.257 99.895.516 328.270.740
155.TP002 Bánh sữa 92.568.000   303.130.272 106.582.063 289.116.210
157 Hàng gửi bán 0 0 0 0
157.TP001 Bánh quế Socola 0   0 0 0
157.TP002 Bánh sữa 0   0 0 0
211 TSCĐ hữu hình 5.398.370.000   506.250.000 273.120.000 5.631.500.000
2.490.468.44
214 Hao mòn TSCĐ 0 4 126.648.387 33.018.747 2.396.838.804
213 TSCĐ vô hình 0       0
Đầu tư góp vốn vào
228 đơn vị khác       0
Xây dựng cơ bản dở
241 dang 506.250.000     506.250.000 0

49
242 Chi phí trả trước   78.000.000 15.300.000 62.700.000
331 Phải trả người bán 356.824.000 387.938.550 172.260.550 141.146.000
Công Ty TNHH Thực
Phẩm Sạch Thương
3311.NCC001 Mại T&P   215.678.000 322.163.500 106.485.500 0
Công Ty Cổ Phần
Thực Phẩm Thiên
3311.NCC002 Vương   75.890.000 60.044.050 60.044.050 75.890.000
Công Ty Sản Xuất
3311.NCC003 Bao Bì Trường An   65.256.000 0 0 65.256.000
Công ty Cổ Phần Vận
Tải và Du Lịch
3311.NCC004 Hương Sơn   0 5.731.000 5.731.000 0
Thuế và các khoản
333 phải nộp nhà nước 12.569.800 17.252.460 104.743.620 100.060.960
3331 Thuế GTGT đầu ra   0 17.252.460 71.057.500 53.805.040
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt   0 0 0 0
3333 Thuế xuất, nhập khẩu   0 0 0 0
Thuế thu nhập doanh
3334 nghiệp   12.569.800 0 33.686.120 46.255.920
Phải trả người lao
334 động   201.500.000 218.409.368 295.591.600 278.682.232
335 Chi phí phải trả       0
Phải trả, phải nộp
338 khác   50.989.205 0 54.754.144 105.743.349
Tài sản thừa chờ giải
3381 quyết     0 0 0
3382 Kinh phí công đoàn     0 0 0
3383 Bảo hiểm xã hội     0 0 0

50
3384 Bảo hiểm y tế     0 0 0
3386 Bảo hiểm thất nghiệp     0 0 0
Vay và nợ thuê tài
341 chính   0 0 0
Qũy khen thưởng
353 phúc lơi   205.165.000 0 0 205.165.000
Vốn đầu tư chủ sở 4.940.475.45
411 hữu   1 0 506.250.000 5.446.725.451
Qũy đầu tư và phát
414 triển   612.500.000 506.250.000 0 106.250.000
Các quỹ khác thuôc
418 vốn đầu tư   0 0 0
Lợi nhuận sau thuế
421 chưa phân phối 189.562.000 0 134.744.480 324.306.480
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối năm
4211 nay   189.562.000 0 134.744.480 324.306.480
Lợi nhận sau thuế
chưa phân phối năm
4212 trước   0 0
511 Doanh thu bán hàng 545.575.000 545.575.000
Doanh thu bán hàng
5111.TP001 Bánh quế Socola     182.600.000 182.600.000
Doanh thu bán hàng
5111.TP002 Bánh sữa     362.975.000 362.975.000
Các khoản giảm trừ
521 doanh thu 1.624.000 1.624.000
Chiết khấu thanh toán
5211.TP001 của Bánh quế Socola     664.000 664.000
5211.TP002 Chiết khấu thanh toán     960.000 960.000

51
của Bánh sữa
5212 Giảm giá hàng bán     0 0
5213 Hàng bán bị trả lại     0 0
Doanh thu hoạt động
515 tài chính     2.662.611 2.662.611
Chi phí nguyên vật
621 liệu 420.933.750 420.933.750
Chi phí NVL sản suất
6211.TP001 Bánh quế Socola     220.813.750 220.813.750
Chi phí NVL sản suất
6212.TP002 Bánh sữa     200.120.000 200.120.000
Chi phí nhân công
622 trực tiếp   149.277.266 149.277.266
Chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất
6221.TP001 Bánh quế Socola     79.117.505 79.117.505
Chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất
6222.TP002 Bánh sữa     70.159.761 70.159.761
Chi phí sản xuất
627 chung     70.911.513 70.911.513
632 Gía vốn hàng bán 206.025.416 206.025.416
Giá vốn bán hàng
632.TP001 Bánh quế Socola     121.200.416 121.200.416
Giá vốn bán hàng
632.TP002 Bánh sữa     84.825.000 84.825.000
Chi phí hoạt động tài
635 chính     5.119.538 5.119.538
641 Chi phí bán hàng     37.598.306 37.598.306

52
642 Chi phí QLDN     143.218.138 143.218.138
711 Doanh thu khác     165.000.000 165.000.000
811 Chi phí khác     151.221.613 151.221.613
Chi phí thuế thu
8211 nhập doanh nghiệp     33.686.120 33.686.120
Xác dịnh kết quả
9111 kinh doanh     711.613.611 711.613.611
9.060.053.90
Tổng 9.060.053.900 0 7.276.158.889 7.276.158.889 9.104.918.276 9.104.918.276

53
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

tên TK
Số hiệu TK
111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt VNĐ
112 TGNH
1121 Tiền TGNH VNĐ
131 Phải thu khách hàng
1311.KH001 Công Ty TNHH Thực Phẩm Hoàng Đông
1311.KH002 Công Ty TNHH Thực Phẩm Cao Cấp
1311.KH003 Công Ty TNHH T&T Việt Nhật
1311.KH004 Công Ty TNHH Minh Hiền
133 Thuế GTGT đầu vào
1331 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ
1332 Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng
141.NV005 Hoàng Văn Hưng
141.NV006 Nguyễn Thành Long
152 Nguyên vật liệu
152.VL001 Bột làm bánh
152.VL002 Bơ lạt Zenlachi
152.VL003 Sữa đặc
152.VL004 Socola
153 Công cu dụng cụ
153.DC001 Lò sấy khô
153.DC002 Thùng bìa đóng gói
154 Chi phí sản xuất kinh doanh
154.TP001 CP SXKD - Bánh quế Socola
154.TP002 CP SXKD - Bánh sữa
155 Thành phẩm
155.TP001 Bánh quế Socola
155.TP002 Bánh sữa
157 Hàng gửi bán
157.TP001 Bánh quế Socola
157.TP002 Bánh sữa

54
211 TSCĐ hữu hình
214 Hao mòn TSCĐ
213 TSCĐ vô hình
228 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
241 Xây dựng cơ bản dở dang
242 Chi phí trả trước
331 Phải trả người bán
3311.NCC001 Công Ty TNHH Thực Phẩm Sạch Thương Mại T&P
3311.NCC002 Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Thiên Vương
3311.NCC003 Công Ty Sản Xuất Bao Bì Trường An
3311.NCC004 Công ty Cổ Phần Vận Tải và Du Lịch Hương Sơn
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT đầu ra
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
341 Vay và nợ thuê tài chính
353 Qũy khen thưởng phúc lơi
411 Vốn đầu tư chủ sở hữu
414 Qũy đầu tư và phát triển
418 Các quỹ khác thuôc vốn đầu tư
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
4212 Lợi nhận sau thuế chưa phân phối năm trước
511 Doanh thu bán hàng
5111.TP001 Doanh thu bán hàng Bánh quế Socola
5111.TP002 Doanh thu bán hàng Bánh sữa
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211.TP001 Chiết khấu thanh toán của Bánh quế Socola
5211.TP002 Chiết khấu thanh toán của Bánh sữa
5212 Giảm giá hàng bán
5213 Hàng bán bị trả lại
515 Doanh thu hoạt động tài chính
621 Chi phí nguyên vật liệu
6211.TP001 Chi phí NVL sản suất Bánh quế Socola

55
6212.TP002 Chi phí NVL sản suất Bánh sữa
622 Chi phí nhân công trực tiếp
6221.TP001 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Bánh quế Socola
6222.TP002 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Bánh sữa
627 Chi phí sản xuất chung
632 Gía vốn hàng bán
632.TP001 Giá vốn bán hàng Bánh quế Socola
632.TP002 Giá vốn bán hàng Bánh sữa
635 Chi phí hoạt động tài chính
641 Chi phí bán hàng
642 Chi phí QLDN
711 Doanh thu khác
811 Chi phí khác
8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
9111 Xác dịnh kết quả kinh doanh

56
PHỤ LỤC 2 : CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
1. Cơ chế lao động tiền lương của công ty

 Bảng quy định về lương cơ bản :

Chức vụ Mức lương

Giám đốc 8.500.000

Phó giám đốc 8.000.000

Trưởng bộ phận 6.500.000

Nhân viên kinh nghiệm trên 1 năm 4.472.600

Nhận viên dưới 1 năm 4.180.000

 Quy định làm thêm giờ :


- Làm ngoài giờ nhân viên được hưởng : 150% lương chính
- Làm việc vào ngày lễ tết nhân viên được hưởng : 200% lương chính.
 Các khoản bảo hiểm ( tính trên lương chính bao gồm lương cơ bản và
lương chức vụ) áp dụng theo quy định hiện hành của luật lao động.

Chỉ tiêu KPCĐ BHXH BHYT BHTN Tổng

Tính vào chi phí doanh nghiệp 2% 17.5% 3% 1% 22.5 %

Trừ vào lương người lao động - 8% 1,5% 1% 10,5%

Tổng 2% 25.5% 4,5% 2% 32.5 %

Quy định về phụ cấp (các khoản lương khác)

STT Nội dung Đối tượng Mức phụ cấp

1 Phụ cấp ăn trưa Toàn bộ nhân viên 900.000

2 Phụ cấp xăng xe Giám đốc, phó giám đốc, trưởng 250.000
phòng

3 Phụ cấp điện thoại Giám đốc, phó giám đốc, trưởng 300.000

57
phòng

 Quy định thời gian làm việc


- Thời gian làm việc trong ngày : sáng từ 8h-12h, chiều từ 13h30-17h30.
- Ngày làm viêc trong tuần : từ thứ 2 đến thứ 6
- Nghỉ lễ, tết : theo quy định.
 Quy định khác
- Lao động thử việc hưởng 80% lương chính và phụ cấp ăn trưa
- Thời gian thử việc của nhân viên : từ 3 đến 6 tháng,
- Mức lương tối thiểu theo quy định luật lao động.
2. Quy định về chấm công
- Bảng chấm công được lập hàng tháng theo từng bộ phận.
- Tháng 01/2021 tất cả nhân viên đi làm đầy đủ ngày, giờ công theo đúng quy
định.
3.Chế độ lương phép
- Công ty không trích lương phép cho người lao động
- Số ngày nghỉ phép theo đúng luật lao động và theo quy định hiện hành
- Người lao động nghỉ phép phải được ban giám đốc đồng ý trước khi nghỉ

4.Chế độ khen thưởng: Thưởng hoàn thành nhiệm vụ (thu nhập tăng thêm hay
lương phụ):
- Thưởng ban giám đốc mỗi người : 6,000,000 vnđ
- Thưởng trưởng phòng và quản đốc mỗi người:5.000.000 vnđ
- Nhân viên trên 1 năm: 1,000,000 vnđ
- Nhân viên dưới 1 năm: 1.700,000 VNĐ

58

You might also like