Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN 1
THU THẬP SỐ LIỆU KẾ TOÁN
NĂM HỌC 2022– 2023
Hà Nội: 10/2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................................iv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM............1
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM.....................................................................................................................................1
1.1.1. Thông tin chung về Công ty giầy Annora Việt Nam....................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triền Công ty giầy Annora Việt Nam.........................1
1.1.3. Những thành tựu đạt được của Công ty giầy Annora Việt Nam................................2
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển......................................................2
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM..................3
1.2.1. Chức năng.............................................................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty..........................................................................................................3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM....................3
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý..........................................................................................................3
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT
NAM................................................................................................................................................6
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM............6
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................6
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM.....................................................................................................................................8
2.2.1. Chế độ kế toán áp dụng.......................................................................................................8
2.2.2. Chính sách kế toán chung...................................................................................................8
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán.....................................................................................................9
2.3. QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA, LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM.................................................................................10
2.3.1. Quy trình lập chứng từ kế toán...................................................................................10
2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ.......................................................................................11
2.3.3. Quy trình kiểm tra chứng từ............................................................................................15
2.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM......15
2.4.1. Nội dung kiểm tra kế toán chủ yếu sau...........................................................................15
2.4.2. Nhiệm vụ tổ chức kiểm tra kế toán tại đơn vị bao gồm.................................................16
2.4.3. Nguyên tắc kiểm tra kế toán.............................................................................................16
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM...................................................................................................................................17
3.1. SỐ DƯ ĐẦU KÌ CÁC TÀI KHOẢN...................................................................................17
3.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp tháng 12 năm 2021............................................17
3.1.2 Số dư chi tiết các tài khoản................................................................................................18
3.2. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH THÁNG 12/2021.........................................22
3.3. ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH SƠ ĐỒ CHỮ T.............................................................30
3.3.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................................30
3.3.2. Sơ đồ tài khoản chữ T.......................................................................................................38
3.4. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH.....................................................................................62
PHỤ LỤC 01: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY......................................71
PHỤ LỤC 2 : CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.........................74
i
LỜI NÓI ĐẦU
Nếu như ở nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, sự can thiệp của nhà nước và các cơ
quan hành chính vào việc sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sâu rộng và quản lý
chủ yếu dưới dạng mệnh lệnh. Việc duy nhất doanh nghiệp cần để tâm chính là Sản xuất
cái gì? Cho ai? Bằng cách nào? Hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong giai đoạn này chủ yếu
là giao nộp cho nhà nước theo kế hoạch và với một mức giá đã được ấn định trước. Muốn
cho doanh nghiệp bảo toàn được số vốn kinh doanh và quan trọng là hoạt động có lợi
nhuận. Bên cạnh các biện pháp quản lý chung, doanh nghiệp cần nhận thức và bộ máy kế
toán thật chắc chắn. Vì vậy em chọn Công ty giầy Annora Việt Nam để làm bài báo cáo
tiểu luận với mong muốn được nâng cao nhận thức, hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị
và trang bị tích luỹ cho mình những kinh nghiệm từ thực tiễn. Bài báo cáo tiểu luận gồm
3 chương:
Chương 1: Tổng quan Công ty giầy Annora Việt Nam
Chương 2: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty giầy Annora Việt Nam
Chương 3: Thực trang công tác kế toán tại Công ty giầy Annora Việt Nam
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
TT Tên chứng từ
BH Bán hàng
CP Chi phí
ĐG Đơn giá
PT Phiếu thu
PC Phiếu chi
HĐ Hóa đơn
MST Mã số thuế
STT Số thứ tự
TM Tiền mặt
iv
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tư
DT Doanh thu
v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY GIẦY
ANNORA VIỆT NAM
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM
1.1.1. Thông tin chung về Công ty giầy Annora Việt Nam
Tên đầy đủ: Công ty giầy Annora Việt Nam
Địa chỉ: Khu kinh tế Nghi Sơn, Phường Xuân Lâm, Thị xã Nghi Sơn, Tỉnh Thanh
Hoá, Việt Nam
Tên quốc tế: ANNORA VIETNAM FOOTWEAR LIMITED
Tên giao dịch: ANNORA CO
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá
MST: 2801568888
STK: 1211 0000 3456 tại ngân hàng BIDV tp Thanh Hoá
Đại diện pháp luật: CHANG CHIH PAN
Ngành nghề chính: Sản xuất giầy dép
Ngày cấp giấy kinh doanh:26/05/2010
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triền Công ty giầy Annora Việt Nam
Công ty giầy Annora Việt Nam được thành lập ngày 26/05/2010 theo giấy phép kinh
doanh số 2801568888 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp.
Công ty có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý,
có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo
quy định của nhà nước. Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển đến nay công ty đã
không ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty được tiến hành
ổn định. Vững trên thị trường, tạo công ăn việc làm cho hàng chục công nhân, tự trang
trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống công nhân viên ngày
càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng
Thị trường của doanh nghiệp từ khi thành lập đến nay được mở rộng cả về quy mô
sản phẩm cung cấp, cả về thị trường tiêu thụ. Về quy mô sản phẩm, doanh nghiệp hiện
đang kinh doanh trên nhiều mặt hàng đa dạng về chủng loại và có một số lượng lớn. Về
quy mô thị trường từ việc chủ yếu cung cấp hàng hóa cho địa bán Thanh Hoá, Ninh Bình
Hà Nội, Băc Ninh, Công ty đã mở rộng ra nhiều tỉnh thành khác như Hưng Yên, Phú
Thọ...ngoài việc giữ được mối hàng cũ, doanh nghiệp còn tìm thêm được mối hàng mới
1
đảm bảo cung cấp hàng đầy đủ, kịp thời. Năm 2013 là khoản thời gian Công ty bắt đầu đi
vào hoạt động ổn định và phát triển. Tuy nhiên là công ty hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, kinh doanh điện tử nên sự mất ổn định của đồng Đô la trong thời gian qua
gây khá nhiều khó khăn cho công ty nói chung.
1.1.3. Những thành tựu đạt được của Công ty giầy Annora Việt Nam
Trong năm 2020 -2021 công ty đã đạt được những thành tựu to lớn về quá
trình sản xuất kinh doanh tiêu biểu được thể hiện ở Bảng báo cáo kết quả kinh
doanh năm 2020 -2021 như sau
2
Khó khăn
- Yêu cầu từ các bạn hàng nước ngoài ngày càng cao, giá bán giày xuất khẩu có xu hướng
giảm (từ 10 đến 20%).
- Sự cạnh tranh lớn từ các sản phẩm cùng loại của Trung Quốc và các nước ASEAN.
- Rủi ro về dịch bệnh bất khả kháng: Ngày 11/03/2020 tổ chức Y tế thế giới WHO đã
công bố đại dịch Covid 19 do chủng loại vi rút mới gây ra, đại dịch xảy ra làm ảnh hưởng
trầm trọng nền kinh tế thế giới. Một số nước đã phát lệnh phong toả toàn bộ đất nước,
hoặc nhiều thành phố lớn đề phòng chống dịch như : Iran, Italia…. Đặc biệt Châu Á là
nơi bùng phát dịch ( TP Vũ Hán, Trung Quốc) và các nước trong khu vực Đông Nam Á
ảnh hưởng rất lớn bởi đại dịch
Thuận lợi
- Việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng, các hiệp định FTA và CPTPP liên tục
được ký kết tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của ngành da giày.
- Da giày là một trong những ngành có kim ngạch xuát khẩu lớn nhất của Việt Nam. Việc
tham gia các hiệp đinh tự do thương mại sẽ giúp thuế suất của các sản phẩm khi được
xuất khẩu vào các thị trường các nước phát triển sẽ giảm về 0%.
- Rất nhiều công ty may mặc nổi tiếng thế giới có hợp tác thuê các công ty may mặc Việt
Nam gia công. (hơn 40% sản phẩm của NIKE được gia công tại Việt Nam).
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
1.2.1. Chức năng
- Sản xuất giầy dép
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
- Tổ chức bồi dưỡng huấn luyện để nâng cao trình độ, tay nghề cho cán bộ công nhân
đến trong toàn công ty
- Mua dụng cụ hàng hóa vật tư phục vụ công tác sản xuất kinh doanh của công ty và tổ
chức bảo quản sự dụng vật tư trong quá trình sản xuất
- Thường xuyên kiểm tra và thực hiện tốt công tác an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh môi trường
- Thực hiện tốt và đầy đủ các quy định về an toàn và bảo hộ lao động
- Bảo quản lưu trữ một cách có hệ thống các tài liệu, hồ sơ chứng từ của công ty
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu và quy định của nhà nước và pháp luật.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
3
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
5
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
GIẦY ANNORA VIỆT NAM
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
6
+ Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của doanh nghiệp để theo dõi và hạch toán
+ Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn
+ Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho công ty
+ Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh
+ Kiểm tra đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra
từng cơ sở
+ Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân loại theo
thuế suất
+Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cuối năm, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Kế toán thanh toán:
Thứ nhất là theo dõi, quản lý các khoản thu của doanh nghiệp
+ Thực hiện nghiệp vụ thu tiền của các đối tượng bên trong, bên ngoài doanh nghiệp
như: các cổ đông, thu hồi tạm ứng còn dư, các khoản thu nội bộ khác, thu bồi thường, ký
cược, ký quỹ, thu hồi công nợ khách hàng, …
+ Thực hiện theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng.
+ Theo dõi hoạt động thanh toán qua thẻ của khách hàng.
+Theo dõi công nợ và đôn đốc thu hồi công nợ.
+Kiểm soát hoạt động thu ngân trong doanh nghiệp. Trực tiếp tiếp nhận các chứng từ có
liên quan từ bộ phận thu ngân. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của những chứng từ nhận
được
+ Hạch toán nghiệp vụ liên quan đến các khoản thu của doanh nghiệp.
Thứ hai là theo dõi, quản lý các khoản chi của doanh nghiệp:
+ Hàng tuần, hàng tháng lập kế hoạch thanh toán các khoản công nợ với nhà cung cấp.
Trường hợp kế hoạch thanh toán không đảm bảo, kế toán thanh toán phải chủ động liên
hệ với nhà cung cấp.
+Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng cho nhà cung
cấp, chi bồi thường, chi tiền phạt… và các nghiệp vụ chi nội bộ doanh nghiệp như thanh
toán lương, thưởng, phụ cấp, thanh toán tạm ứng…
+ Quản lý chặt chẽ các chứng từ liên quan đến các khoản chi của doanh nghiệp.
+ Hạch toán nghiệp vụ liên quan đến các khoản chi của doanh nghiệp.
- Kế toán bán hàng: Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác tình hình bàn hàng
của doanh nghiệp trong kỳ. Tính toán phản ánh chính sác tổng giá thanh toán của hàng
bán ra bao gồm cả DTBH, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn,
từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. Xác định chính sác mua thực tế của lượng hàng
đã tiêu thụ đồng thời phân bố chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ. Cuối tháng thực hiện
7
các bút toán kết chuyên để xác định kết quả kinh doanh...Kiểm tra đôn đốc tình hình thu
hồi và quản lý nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời
hạn và tình hình trả nợ.
- Kế toán kho, TSCĐ:
+ Kế toán kho, TSCĐ có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và theo dõi các loại hàng hóa, vật tư
có trong kho của doanh nghiệp.Đồng thời là người theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn
kho hàng hóa và các sổ sách kế toán có liên quan tới kho của doanh nghiệp.
+ Tổ chức kế toán ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số
lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển tài
sản cố định, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng tài sản cố định.
+ Kế toán tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ qui định.
- Kế toán chi phí giá thành:
+ Theo dõi chi tiết việc nhập – xuất nguyên liệu và thành phẩm hàng ngày. Kiểm tra –
cập nhật các phiếu nhập kho – xuất kho, đảm bảo số lượng, đơn giá khớp với đơn đặt
hàng được ký duyệt.
+ Tập hợp các chi phí sản xuất chung ( chi phí nguyên vật liệu; chi phí khấu hao tài sản
cố định, công cụ dụng cụ trả trước; chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua ngoài…), chi
phí tiền lương – làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
+ Dựa trên các khoản chi phí cấu thành để tính: giá thành kế hoạch, giá thành định mức
và giá thành thực tế.
+ Kiểm soát các loại giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản xuất.
+ Lập báo cáo sản xuất: báo cáo nhu cầu nguyên vật liệu, báo cáo sử dụng NVL, báo cáo
tồn kho nhóm chỉ tiêu đơn hàng)
+ Lập Báo cáo giá thành: giá thành theo đơn hàng, theo sản phẩm; bảng chi phí giá
thành.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM
2.2.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo thông tư số 200/TT/BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm
2014
2.2.2. Chính sách kế toán chung
- Kỳ kế toán: Năm tài chính của Chi nhánh bắt đầu từ 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối
31 tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: quy định trong việc ghi chép kế toán là việt nam đồng(VNĐ) và được
tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng tại
thời điểm thanh toán.
8
- Khấu hao tài sản cố định ghi nhận theo phương pháp: đường thẳng
- Thuế GTGT thực hiện theo phương pháp: Khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp: bình quân cả kì dự trữ
- Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung không sử dụng nhật kí đặc biệt
Chứng từ gốc
(1a) (1b)
(1)
(3) (4)
(6)
10
2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ
11
Sơ đồ 05: Quy trình luân chuyển phiếu chi
- Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập
phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ
quỹ. Sau khi nhận phiếu chi, Thủ quỹ ký tên, đồng thời người nhận tiền ký vào Phiếu chi
và ghi rõ họ tên.
- Nếu là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ, và tính ra số tiền được
quy đổi.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nhận tiền,
1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toán ghi sổ kế toán
12
Sơ đồ 06: Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng
Giải thích sơ đồ:
- Quy trình mua hàng sẽ bắt đầu bằng nhu cầu mua hàng hóa, NVL phục vụ cho sản xuất.
Nhu cầu đó có thể bắt nguồn từ kế hoạch sản xuất, dự báo nhu cầu NVL của doanh
nghiệp hoặc nhu cầu của 1 bộ phận. Từ đó, bộ phận cần mua sẽ lập đề nghị mua hàng gửi
đến Phòng thu mua.
- Nhân viên mua hàng sẽ căn cứ vào đề nghị mua hàng để tìm kiếm các NCC, yêu cầu
báo giá từ các NCC khác nhau để so sánh giá, điều kiện/điều khoản, thời gian giao
hàng… từ đó lựa chọn ra nhà NCC tốt nhất. Hoặc lấy thông tin từ các đơn hàng trước đó
để yêu cầu báo giá (Đối với các NCC đã giao dịch trước đó).
- Sau đó, nhân viên sẽ lập đơn hàng mua (PO) hoặc hợp đồng mua đối với các NVL,
hàng hóa cần mua đối với NCC để tiến hành đặt hàng. Việc lập PO trước hay Hợp đồng
trước phụ thuộc vào thông lệ/tập quán của doanh nghiệp hay tính chất hợp đồng… Tiến
hành chuyển cho trưởng bộ phận kiểm duyệt.
- Trường hợp đơn hàng có sai sót, đơn hàng sẽ được trả lại cho Nhân viên phụ trách kiểm
tra và thực hiện lại. Nếu không có vấn đề gì, trưởng bộ phận sẽ duyệt và đơn hàng được
chuyển đến NCC để đặt hàng.
- Tiếp theo, khi NCC giao hàng đến, bộ phận tiếp nhận/nhập hàng sẽ có trách nhiệm kiểm
đếm và kiểm tra tình trạng hàng hóa bằng phương pháp cảm quan. Tại đây, biên bản ghi
nhận sẽ được thực hiện để ghi nhận số lượng giao hàng thực tế và tình trạng hư hỏng nếu
có.
- Cuối cùng là bước thanh toán tiền hàng cho NCC được thực hiện ở bộ phận kế toán.
13
Sơ đồ07: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng
Giải thích sơ đồ:
- B1: Quy trình bán hàng bắt đầu bằng yêu cầu báo giá của khách hàng. Nhân viên bán
hàng lập và gửi báo giá cho khách hàng.
- B2: Nhân viên bán hàng nhận được đơn đặt hàng của khách sau khi gửi báo giá liền
chuyển đến cho kế toán để làm thủ tục lập phiếu xuất kho.
- B3: Thủ kho xuất kho và chuyển hàng đến cho nhân viên bán hàng để làm hợp đồng rồi
chuyển lại cho khách hàng hợp đồng cùng hàng hóa.
- B4: Nếu khách hàng đồng ý thanh toán ngay sẽ gửi tiền và yêu cầu thanh toán đến cho
nhân viên bán hàng. Lúc này nhân viên kế toán sẽ tiến hành lập phiếu thu, chuyển đến
cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ sau đó kế toán ghi sổ kế toán quỹ tiền mặt. Nếu khách hàng
không đồng ý thanh toán ngay, kế toán tiến hàng ghi sổ công nợ
14
Sơ đồ 08: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
Bộ phận chấm công có nhiệm vụ chấm công sau khi nhân viên đã đi làm và
chuyển cho kế toán tiền lương để tổng hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan, kế
toán trưởng kiểm tra bảng lương và đồng thời giám đốc xem xét duyệt.
2.3.3. Quy trình kiểm tra chứng từ
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế toán;
– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ
kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
- Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các
quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất
quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử
lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ
tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ
phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
2.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
2.4.1. Nội dung kiểm tra kế toán chủ yếu sau
- Xác định những nội dung cần kiểm tra (bao gồm các nội dung kiểm tra của các cán bộ
làm công tác kế toán tự kiểm tra, nội dung kiểm tra của kế toán trưởng đối với công việc
15
của các phần hành kế toán, đối với kế toán các đơn vị kế toán báo số, đơn vị phụ thuộc,
…)
- Xây dựng kế hoạch và chế độ kiểm tra kế toán trong toàn đơn vị.
- Tổ chức và hướng dẫn cho các cán bộ làm công tác kế toán tự kiểm tra việc ghi sổ, hạch
toán và tổ chức kiểm tra công tác kế toán của các bộ phận kế toán trong toàn đơn vị.
2.4.2. Nhiệm vụ tổ chức kiểm tra kế toán tại đơn vị bao gồm
- Kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh;.
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời
đầy đủ, trung thực, rõ ràng. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán và kết quả
công tác của bộ máy kế toán;
- Thông qua kết quả kiểm tra kế toán của đơn vị, kiểm tra đánh giá tình hình chấp hành
ngân sách, chấp hành kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu chi tài chính, kỷ luật nộp thu,
thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền; phát hiện và
ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính;
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra kế toán, đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn
chế, tồn tại trong công tác quản lý của đơn vị.
2.4.3. Nguyên tắc kiểm tra kế toán
- Thận trọng, nghiêm túc, trung thực, khách quan trong quá trình kiểm tra;
- Các kết luận phải kiểm tra rõ ràng, chính xác, chặt chẽ trên cơ sở đối chiếu với chế độ,
thể lệ kế toán cũng như các chính sách chế độ quản lý kinh tế, tài chính hiện hành. Qua
đó vạch rõ những thiếu sót, tồn tại cần khắc phục;
- Phải có báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan tổng hợp kết quả kiểm tra; những
kinh nghiệm tốt về công tác kiểm tra kế toán, cũng như các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi
về chế độ kế toán và chính sách, chế độ kinh tế tài chính;
- Các đơn vị được kiểm tra phải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trong thời gian quy định
các kiến nghị của cơ quan kiểm tra về việc sửa chữa những thiếu sót đã được phát hiện
qua kiểm tra kế toán.
16
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
3.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp tháng 12 năm 2021
Tài Tên TK Dư nợ Dư có
khoản
17
414 Qũy đầu tư phát triển 300,000,000
Mã KH Tên KH Dự nợ Dư có
MST:0101126640
MST: 0101829594
MST: 0108581533
Mst: 0108861974
Tổng 1,173,380,000
18
2. Tài khoản 141 - tạm ứng
Tổng 370,275,400
4. TK 153 - CCDC
Tổng 201,344,000
Tổng 799,026,600
Tên TSCĐ Nơi SD Ngày đưa Nguyên giá Hao mòn Gía trị còn
19
và thời vào SD lại
gian SD
Tên CCDC Số thời Nguyên giá Gía trị phân Gía trị còn
lượng gian SD bổ lại
Mst:0102467474
MST:0500522076
Tổng 345,300,000
Mã TK Tên TK Dư nợ Dư có
Tổng 22,571,987
Mã TK Tên TK Dư nợ Dư có
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 206,798,452
Tổng 506,798,452
21
3.2. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH THÁNG 12/2021
NV1: Ngày 01/12: Xuất NVL để sản xuất thành phẩm, PXK 2112 001 (Người nhận
hàng: Nguyễn Văn Mạnh)
Tổng 10,168
NV2: Ngày 02/12: Thanh toán tiền hàng cho công ty Công Ty CP Sản Xuất Và Thương
Mại Tâm Việt bằng TGNH UNC 2112 001, GBN 102 012
NV3: Ngày 03/12: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thái Tuấn thanh toán tiền hàng
bằng TGNH, GBC 242 001
NV4: Ngày 04/12: Xuất kho thành phẩm gửi bán đại lý Trung Quyên (địa chỉ: Số 102
láng hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.(MST: 0102343456), PXK 2112 002.
Tổng 104,000,000
NV5: Ngày 05/12: Mua NVL của Công Ty CP Sản Xuất Và Thương Mại Tâm Việt theo
22
HĐ GTGT 10% TV/21E 1120 001 hàng về nhập kho đầy đủ theo BBKN 2112 001,
PNK 2112 001, công ty thanh toán luôn bằng TGNH sau khi trừ 1% CKTT (thời hạn
thanh toán 10 ngày được hưởng 1% CKTT)
Tổng 219,780,000
NV6: Ngày 05/12: Chi phí vận chuyển NVL về nhập kho theo HĐ TM/21E 002 1012
của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thành Mỹ( MST: 0102734424), chi phí vận chuyển thanh
toán bằng tiền mặt , PC 2112 001
Tổng 814,000
NV7: Ngày 05/12: Xuất kho CCDC xuống phân xưởng sản xuất, CCDC thuộc loại phân
bổ nhiều lần, PXK 2112 003
23
NV8: Ngày 06/12: Xuất kho thành phẩm bán Công ty TNHH thương mại Minh Hạnh
theo PXK 2112 004, HĐ GTGT 10% TB/21E 1900 001 khách hàng thanh toán kí nhận
nợ (thời hạn thanh toán 10 ngày được hưởng 1,5% CKTT)
Tổng 350,750,000
NV9: Ngày 07/12: Thanh toán hết tiền lương còn nợ cho công nhân theo UNC 2112
002, GBN 102156
NV10: Ngày 08/12: Mua TSCĐ( Hệ thống camera) dùng cho bộ phận quản lý của Công
Ty TNHH TM Thiết Bị Đông Dương (MST: 0108582106) theo HĐ GTGT 10% ĐH/21E
1450124, công ty thanh toán bằng TGNH theo UNC 2112 003, GBN 102201 biên bản
bàn giao TSCĐ 2112 001, chi phí lắp đặt chạy thử đã chi cho anh (Nguyễn Văn Hùng)
theo PC 2112 002 số tiền 2,500,000 VNĐ. TSCĐ đươc đưa vào sản xuất luôn, dự kiến sử
dụng 5 năm, tscđ được đầu từ bằng quỹ đầu tư phát triển
Tổng 95,600,000
NV11: Ngày 09/12: Xuất kho thành phẩm bán cho Công Ty TNHH Khăn Việt theo PXK
24
2112 005, HĐ GTGT 10% TB/21E 1900 002, do KH mua hàng với số lượng lớn công ty
chiết khấu TM 1% cho khách hàng, khách hàng kí nhận nợ (thời hạn thanh toán 10 ngày
được hưởng 1,5% CKTT)
Tổng 623,500,000
NV 12: Ngày 11/12: Xuất kho NVL để sản xuất thành phẩm, PXK 2112 006 (Người
nhận hàng:Lê Thị Hậu)
Tổng 4,610
NV13: Ngày 12/12: Thanh lí TSCĐ( Máy phô tô ricoh) cho Công Ty TNHH Công
Nghiệp Và Thương Mại á Châu (MST: 0101151580), (NG TSCĐ 100,000,000 VNĐ;
hao mòn: 40,000,000), HĐ GTGT TB/21E 1900 003 khách hàng đã thanh toán bằng
TGNH, GBC 242256, chi phí môi giới công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho anh Trần
Văn Thanh theo PC 2112 2112 số tiền 3,500,000 VND, biên bản thanh lý nhượng bán
001.
25
1 Máy phô tô chiếc 1 70,000,000 70,000,000
ricoh
Tổng 70,000,000
NV14: Ngày 13/12: Công ty TNHH thương mại Minh Hạnh thanh toán tiền mua hàng
ngày 06/12 bằng TGNH sau khi trừ 1,5% CKTT được hưởng GBC 242 296
NV15: Ngày 17/12: Mua NVL của Công Ty TNHH Thương Mại Hà Thanh Bắc( mst:
0106417932) theo HĐ GTGT 10% TB/21E 5620 123, công ty kí nhận nợ( thời hạn thanh
toán 10 ngày được hưởng 1% CKTT), PNK 2112 002, BBKN 2112 002
Tổng 29,755,000
NV16: Ngày 17/12: Mua NVL của Công Ty TNHH Bao Bì Việt Thắng theo HĐ GTGT
10% VT/21E 1123 002, hàng về nhập kho đầy đủ PNK 2112 003, BBKN 2112 2112
công ty thanh toán bằng tiền ứng trước của nhân viên Nguyễn Quốc Nam
26
Tổng 4,086,000
NV17: Ngày 18/12: Nhân viên Nguyễn Quốc Nam thanh toán tạm ứng theo phiếu thanh
toán tạm ứng 001, số còn lại hoàn ứng theo PT 2112 001
NV18:Ngày 19/12: Xuất kho bán thành phẩm cho Công Ty Cổ Phần Thời Trang New
theo hóa đơn GTGT 10% TB/21E 1900 003, PXK 2112 007, khách hàng kí nhận nợ
( thời hạn thanh toán 10 ngày được hưởng CKTT 1,5%)
Tổng 260,500,000
NV19: Ngày 20/12: Công ty cổ phần thời trang New khiếu nại có 100 sản phẩm (Giầy
thể thao nam - 155.NAM) không đạt quy cách và yêu cầu trả lại hàng, công ty chấp nhận
và trừ vào công nợ, PNK 2112 004, HĐ GTGT 10% NN/21E 1020 045
NV20: Ngày 21/12: Thanh toán tiền nước sạch cho công ty cổ phần Nước Sạch (MST:
01011012250), trong đó bộ phận sản xuất 105m3, phục vụ bộ phận bán hàng, 30m3, bộ
phận quản lý doanh nghiệp, 25m3. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, PC 2112 004,
HĐ GTGT 10% NS/21E 1805006
27
Tổng 1,864,000
NV21: Ngày 22/12: Thanh toán tiền điện thoại cho công ty VNPT(MST: 0101992583)
theo PC 2112 005
Số thuê bao Nơi sử Số hiệu Số hóa đơn Gía chưa Thuế GTGT
dụng thuế 10%
NV22: Ngày 23/12: Thanh toán tiền điện cho công ty điện lưc, MST: 0100237412 theo
PC 2112 006
NV23: Ngày 25/12: Thanh toán tiền mạng cho công ty FPT, MST 0104356785, HĐ
GTGT 10% AA/21E 0100 005 PC 2112 007, số tiền 850,000 VNĐ
NV24: Ngày 30/12: Phân bổ chi phí trả trước dài hạn tháng 12/2021
28
NV25: Ngày 30/12: Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2021, tháng 11/2021
không có biến động về TSCĐ
NV26: Ngày 30/12: Tính lương phải trả cho nhân viên tháng 12/2021 (chi tiết phụ lục
02)
NV27: Ngày 30/12: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỉ lệ quy định
NV28: Ngày 30/12: Nhập kho sản phẩm hoàn thành, PNK 2112 005, cuối kì không có
sản phẩm dở dang
Mã TP Tên TP ĐVT SL
Tổng 4,420
29
NV30: Ngày 30/12: Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2021 thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp 20%
3.3. ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH SƠ ĐỒ CHỮ T
30
31
32
33
34
35
36
37
3.3.2. Sơ đồ tài khoản chữ T
1111
SDĐK 315,652,000 -
6 895,400
10 2,500,000
13 3,500,000
17 11,055,400
20 1,223,250
20 349,500
20 477,650
20 93,200
21 350,000
21 425,000
21 515,000
21 129,000
22 1,896,500
22 4,125,060
22 4,569,800
22 1,059,136
23 850,000
23 85,000
PS 11,055,400 23,043,496
SDCK 303,663,904 -
38
1121
SDĐK 2,156,873,500 -
2 345,300,000
3 365,700,000
5 239,340,420
9 230,000,000
10 95,600,000
10 9,560,000
13 70,000,000
13 7,000,000
14 380,037,625
PS 822,737,625 919,800,420
SDCK 2,059,810,705 -
1311.MH
SDĐK 315,500,000 -
8 172,250,000
8 178,500,000
8 35,075,000
14 5,787,375
14 380,037,625
PS 385,825,000 385,825,000
39
SDCK 315,500,000 -
1311.KV
SDĐK 216,580,000 -
11 304,750,000
11 318,750,000
11 62,350,000
11 3,047,500
11 3,187,500
11 623,500
PS 685,850,000 6,858,500
SDCK 895,571,500 -
1331
SDĐK 15,650,000 -
5 21,978,000
6 81,400
10 9,560,000
15 2,975,500
16 408,600
20 93,200
21 129,000
22 1,059,136
23 85,000
29 56,558,836
PS 36,369,836 56,558,836
SDCK - 4,539,000
40
41
141.NV003
SDĐK 15,550,000 -
16 4,494,600
17 11,055,400
PS - 15,550,000
SDCK - -
152.VB
SDĐK 293,625,000 -
1 141,412,500
1 134,865,000
5 219,780,000
6 814,000
PS 220,594,000 276,277,500
SDCK 237,941,500 -
152.CUC
SDĐK 16,912,000 -
1 7,550,000
1 6,795,000
15 6,040,000
PS 6,040,000 14,345,000
SDCK
42
8,607,000 -
152.CHI
SDĐK 53,754,000 -
1 27,435,000
1 24,645,000
15 23,715,000
PS 23,715,000 52,080,000
SDCK 25,389,000 -
154.NAM
SDĐK - -
28 178,754,500
28 116,450,100
28 42,400,203
28 337,604,803
PS 337,604,803 337,604,803
SDCK - -
43
154.NU
SDĐK - -
28 168,830,000
28 120,505,988
28 43,386,158
28 332,722,146
PS 332,722,146 332,722,146
SDCK - -
155.NAM
SDĐK 407,553,600 -
4 31,520,000
8 102,440,000
11 181,240,000
18 86,680,000
19 15,760,000
28 337,604,803
PS 353,364,803 401,880,000
SDCK 359,038,403 -
44
155.NU
SDĐK 391,473,000 -
4 29,160,000
8 102,060,000
11 182,250,000
18 65,610,000
28 332,722,146
PS 332,722,146 379,080,000
SDCK 345,115,146 -
211
SDĐK 5,906,115,600 -
10 95,600,000
10 2,500,000
13 40,591,398
13 59,408,602
PS 98,100,000 100,000,000
SDCK 5,904,215,600 -
45
214
SDĐK - 3,661,662,327
13 40,591,398
25 24,420,806
25 4,296,797
25 7,186,290
PS 40,591,398 35,903,893
SDCK - 3,656,974,822
3311.TV
SDĐK - 345,300,000
2 345,300,000
5 219,780,000
5 21,978,000
5 2,417,580
5 239,340,420
PS 587,058,000 241,758,000
SDCK - -
46
334
SDĐK - 23,565,800
9 230,000,000
26 57,660,000
26 59,000,800
26 22,363,000
26 15,445,200
26 56,445,200
26 21,840,000
26 21,840,000
26 8,400,000
26 5,040,000
26 16,800,000
26 23,400,000
26 25,800,000
26 10,000,000
26 7,000,000
26 27,000,000
27 16,873,136
27 3,163,713
27 2,109,142
PS 252,145,991 378,034,200
SDCK - 149,454,009
47
4212
SDĐK - 105,689,500
30 265,964,175
PS - 265,964,175
SDCK - 371,653,675
5111.NAM
8 172,250,000
11 304,750,000
18 145,750,000
30 3,047,500
30 26,500,000
30 593,202,500
PS 622,750,000 622,750,000
48
5111.NU
8 178,500,000
11 318,750,000
18 114,750,000
30 3,187,500
30 608,812,500
PS 612,000,000 612,000,000
6211.NAM
1 141,412,500
1 7,550,000
1 27,435,000
12 1,717,000
12 640,000
28 178,754,500
PS 178,754,500 178,754,500
49
6212.NU
1 134,865,000
1 6,795,000
1 24,645,000
12 1,853,000
12 672,000
28 168,830,000
PS 168,830,000 168,830,000
632.NU
8 102,060,000
11 182,250,000
18 65,610,000
30 349,920,000
PS 349,920,000 349,920,000
50
632.NAM
8 102,440,000
11 181,240,000
18 86,680,000
19 15,760,000
30 354,600,000
PS 370,360,000 370,360,000
641
20 349,500
21 425,000
22 4,125,060
25 4,296,797
26 15,445,200
26 5,040,000
26 7,000,000
27 308,904
27 2,702,910
27 463,356
27 154,452
30 40,311,179
PS 40,311,179 40,311,179
51
642
20 477,650
21 515,000
22 4,569,800
23 850,000
25 7,186,290
26 56,445,200
26 16,800,000
26 27,000,000
27 1,128,904
27 9,877,910
27 1,693,356
27 564,452
30 127,108,562
PS 127,108,562 127,108,562
52
821
30 66,491,044
30
PS 66,491,044 66,491,044
911
30
30 593,202,500
30 608,812,500
30 354,600,000
30 349,920,000
30 5,787,375
30
30 62,908,602
30 40,311,179
30 128,450,205
30 66,491,044
30 265,964,175
PS 1,274,432,580 1,274,432,580
53
54
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
TK 242- Chi phí trả trước
Thời gian
Tổng giá
Bộ phận sử phân Giá trị đã Giá trị còn phải
STT Tên chỉ tiêu trị đã phân Giá trị phân bổ kỳ này
dụng bổ( tháng phân bổ phân bổ
bổ
)
48
1 Máy in ( Chiếc) QLDN 8,251,200 2,062,800 171,900 6,016,500
48
2 Tủ tài liệu (Chiếc) QLDN 20,147,670 5,036,918 419,743 14,691,009
48
3 Điều hòa ( chiếc) QLDN 36,000,000 9,000,000 750,000 26,250,000
12
4 Máy khâu SXC 57,750,000 - 4,812,500 52,937,500
12
5 Máy cắt vải SXC 84,780,000 - 7,065,000 77,715,000
Tổng 206,928,870 16,099,718 13,219,143 177,610,009
55
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2021
Tỷ lệ Nơi sử dụng
khấu
hao Toàn DN
TK 642 Chi
(%)
TK 641 Chi phí quản lý TK 627 - sản
STT Chỉ tiêu hoặc
phí bán hàng Doanh xuât chung
thời
nghiệp
gian
sử
dụng Nguyên giá Khấu hao
1 I. Số khấu hao trích tháng trước 10,987,000,000 80,754,286 19,516,667 8,618,333 52,619,286
Phân xưởng sản xuất (SL:01) 25 2,446,500,000 8,155,000 8,155,000
Nhà văn phòng (SL:01) 25 1,585,500,000 5,285,000 5,285,000
Nhà kho (SL:01) 25 1,130,000,000 3,766,667 3,766,667
Máy phô tô ricoh(SL:02) 5 200,000,000 3,333,333 3,333,333
Ô tô bán tải (SL: 03) 10 1,890,000,000 15,750,000 15,750,000
Dây truyền sản xuất (SL:03) 7 3,735,000,000 44,464,286 44,464,286
2 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng 98,100,000 1,265,806 1,265,806 1,265,806
Hệ thông camera an ninh 5 98,100,000 1,265,806 1,265,806 1,265,806
3 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng 100,000,000 1,021,505 1,021,505
Máy phô tô ricoh 5 100,000,000 1,021,505 1,021,505
4 IV. Số KH trích tháng này (I+II-III) 10,985,100,000 80,998,587 19,516,667 8,862,634 53,885,092
Cộng
56
BẢNG LƯƠNG
Tháng 12 năm 2021
Họ và tên Lương Phụ cấp Thưởng Tổng thu Tính vào vào chi phí Cộng Trừ vào lương người lao động Cộng có Thực Lĩnh
chính nhập TK 338
ăn trưa Điện thoại Xăng xe BHXH BHYT BHTN KPCĐ BHXK( 8 BHYT( 1 BHTN(1%)
%) ,5%)
Bộ phận
QLDN
CHANG 8,500,000 930,000 250,000 500,000 5,000,000 15,180,000 1,487,500 255,000 85,000 170,000 1,997,500 680,000 127,500 85,000 892,500 14,287,500
CHIH PAN
Bùi Huy 7,500,000 930,000 250,000 500,000 5,000,000 14,180,000 1,312,500 225,000 75,000 150,000 1,762,500 600,000 112,500 75,000 787,500 13,392,500
Hoàng
Mguyễn 6,500,000 930,000 250,000 500,000 3,000,000 11,180,000 1,137,500 195,000 65,000 130,000 1,527,500 520,000 97,500 65,000 682,500 10,497,500
Thị Thanh
Lê Thị Hà 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Trần Văn 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Hậu
Đỗ Văn 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Mạnh
Nguyễn Thị 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Chi
Nguyễn Thị 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Mận
Lê Thị Lan 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Nhân
Tổng 56,445,200 9,300,000 2,500,000 5,000,000 27,000,000 100,245,200 9,877,910 1,693,356 564,452 1,128,904 13,264,622 4,515,616 846,678 564,452 5,926,746 94,318,454
Bộ phận 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Bán hàng
Bùi Tuấn 6,500,000 930,000 250,000 500,000 3,000,000 11,180,000 1,137,500 195,000 65,000 130,000 1,527,500 520,000 97,500 65,000 682,500 10,497,500
Dũng
Mai Thị Lý 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Sơn
Tổng 15,445,200 2,790,000 750,000 1,500,000 7,000,000 27,485,200 2,702,910 463,356 154,452 308,904 3,629,622 1,235,616 231,678 154,452 1,621,746 25,863,454
Nhân viên 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
quản lý
phân
xưởng
57
Lê Thị Hậu 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Nguyễn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Văn Mạnh
Nguyễn Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Vui
Bùi Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Thảo
Trần Huyền 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Trang
Tổng 22,363,000 4,650,000 1,250,000 2,500,000 10,000,000 40,763,000 3,913,525 670,890 223,630 447,260 5,255,305 1,789,040 335,445 223,630 2,348,115 38,414,885
Công nhân 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
sản xuất
Giầy thể
thao nữ
Mai Thu 6,500,000 930,000 250,000 500,000 3,000,000 11,180,000 1,137,500 195,000 65,000 130,000 1,527,500 520,000 97,500 65,000 682,500 10,497,500
Hà
Bùi Văn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Ninh
Lê Mạnh 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Cường
Nguyễn Thị 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Liên
Đỗ Thị 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Tươi
Nguyễn Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Thêu
Nguyễn Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Phương
Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Quân
Mai Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Đào
Nguyễn Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Thúy
Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Minh
Vũ Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Quang
Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Minh
Tổng 59,000,800 12,090,000 3,250,000 6,500,000 25,800,000 106,640,800 10,325,140 1,770,024 590,008 1,180,016 13,865,188 4,720,064 885,012 590,008 6,195,084 100,445,716
Công nhân 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
sản xuất
Giầy thể
58
thao nam
Nguyễn 7,500,000 930,000 250,000 500,000 3,000,000 12,180,000 1,312,500 225,000 75,000 150,000 1,762,500 600,000 112,500 75,000 787,500 11,392,500
Tiến Đạt
Nguyễn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Minh Hiếu
Bùi Thị 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Bảy
Vũ Thị Nhi 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Hà Anh 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Tuấn
Nguyễn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Văn Thiện
Đỗ Văn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Khoa
Nguyễn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Văn Nhân
Trần Thị 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Tuyết
Trấn Văn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Việt
Nguyễn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Thế Quang
Lê Minh 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Châu
Bùi Tuấn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Hải
Tổng 57,660,000 12,090,000 3,250,000 6,500,000 23,400,000 102,900,000 10,090,500 1,729,800 576,600 1,153,200 13,550,100 4,612,800 864,900 576,600 6,054,300 96,845,700
Tổng 195,469,000 38,130,000 10,250,000 20,500,000 86,200,000 350,549,000 34,207,075 5,864,070 1,954,690 3,909,380 45,935,215 15,637,520 2,932,035 1,954,690 20,524,245 330,024,755
lương
59
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 12 năm 2021
Tên sản phẩm: Giầy thể thao nam
Số lượng SP hoàn thành (Đôi ):
2,140
Khoản mục Giá trị dở PS trong kỳ Giá trị dở Tổng giá Giá thành
chi phí dang đầu dang cuối thành đơn vị
kỳ kỳ
CPNVL trực 168, 74,04
tiếp - 168,830,000 - 830,000 8.25
CP NC trực 120, 52,85
tiếp - 120,505,988 - 505,988 3.50
CP SXC 43, 19,02
- 43,386,158 - 386,158 9.02
Tổng 332,72 145,
- 332,722,146 - 2,146 931
60
61
3.4. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
62
dịch vụ Thái Tuấn
334 Phải trả người lao động 230,000,000 252,145,991 378,034,200 355,888,209
66
338 Phải trả, phải nộp khác 22,571,987 71,710,828 94,282,815
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân 206,798,452 265,964,175 472,762,627
phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân 206,798,452 265,964,175 472,762,627
67
phối năm nay
68
621 Chi phí nguyên vật liệu 347,584,500 347,584,500
69
635 Chi phí hoạt động tài chính 5,787,375 5,787,375
70
PHỤ LỤC 01: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
Số hiệu TK tên TK
71
241 Xây dựng cơ bản dở dang
242 Chi phí trả trước
331 Phải trả người bán
3311.TV Công Ty CP Sản Xuất Và Thương Mại Tâm Việt
3311.VT Công Ty TNHH Bao Bì Việt Thắng
3311.TM Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thành Mỹ
3311.TB Công Ty TNHH Thương Mại Hà Thanh Bắc
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT đầu ra
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
341 Vay và nợ thuê tài chính
353 Qũy khen thưởng phúc lơi
411 Vốn đầu tư chủ sở hữu
414 Qũy đầu tư và phát triển
418 Các quỹ khác thuôc vốn đầu tư
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
4211 Lợi nhận sau thuế chưa phân phối năm trước
511 Doanh thu bán hàng
5111.NAM Doanh thu bán hàng Giầy thể thao nam
5111.NU Doanh thu bán hàng Giầy thể thao nữ
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Giảm giá hàng bán
5213 Hàng bán bị trả lại
515 Doanh thu hoạt động tài chính
621 Chi phí nguyên vật liệu
6211.NAM Chi phí NVL sản suất Giầy thể thao nam
6212.NU Chi phí NVL sản suất Giầy thể thao nữ
622 Chi phí nhân công trực tiếp
6221.NAM Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Giầy thể thao nam
6222.NU Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Giầy thể thao nữ
627 Chi phí sản xuất chung
632 Gía vốn hàng bán
72
632.NAM Giá vốn bán hàng Giầy thể thao nam
632.NU Giá vốn bán hàng Giầy thể thao nữ
635 Chi phí hoạt động tài chính
641 Chi phí bán hàng
642 Chi phí QLDN
711 Doanh thu khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
911 Xác dịnh kết quả kinh doanh
73
PHỤ LỤC 2 : CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1. Cơ chế lao động tiền lương của công ty
74
1 Phụ cấp ăn trưa Toàn bộ nhân viên 930.000
2 Phụ cấp xăng xe Giám đốc, phó giám đốc, trưởng 250.000
phòng
3 Phụ cấp điện thoại Giám đốc, phó giám đốc, trưởng 500.000
phòng
3. Chế độ khen thưởng:Thưởng hoàn thành nhiệm vụ (thu nhập tăng thêm hay lương
phụ):
- Thưởng ban giám đốc mỗi người : 4,000,000 VNĐ
- Thưởng trưởng phòng và quản đốc mỗi người:3.500.000 VNĐ
- Nhân viên trên 1 năm: 2,000,000 VNĐ
- Nhân viên dưới 1 năm: 1.700,000 VNĐ
75
76
77