You are on page 1of 83

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

TIỂU LUẬN 1
THU THẬP SỐ LIỆU KẾ TOÁN
NĂM HỌC 2022– 2023

Sinh viên thực hiện:Đỗ Thị Thuỳ Linh


Lớp:KT13A9
Cơ sở: Hà Nội
Giáo viên hướng dẫn:Đinh Thị Kim Xuyến

Hà Nội: 10/2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................................iv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM............1
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM.....................................................................................................................................1
1.1.1. Thông tin chung về Công ty giầy Annora Việt Nam....................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triền Công ty giầy Annora Việt Nam.........................1
1.1.3. Những thành tựu đạt được của Công ty giầy Annora Việt Nam................................2
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển......................................................2
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM..................3
1.2.1. Chức năng.............................................................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty..........................................................................................................3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM....................3
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý..........................................................................................................3
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT
NAM................................................................................................................................................6
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM............6
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................6
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM.....................................................................................................................................8
2.2.1. Chế độ kế toán áp dụng.......................................................................................................8
2.2.2. Chính sách kế toán chung...................................................................................................8
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán.....................................................................................................9
2.3. QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA, LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM.................................................................................10
2.3.1. Quy trình lập chứng từ kế toán...................................................................................10
2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ.......................................................................................11
2.3.3. Quy trình kiểm tra chứng từ............................................................................................15
2.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM......15
2.4.1. Nội dung kiểm tra kế toán chủ yếu sau...........................................................................15
2.4.2. Nhiệm vụ tổ chức kiểm tra kế toán tại đơn vị bao gồm.................................................16
2.4.3. Nguyên tắc kiểm tra kế toán.............................................................................................16
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM...................................................................................................................................17
3.1. SỐ DƯ ĐẦU KÌ CÁC TÀI KHOẢN...................................................................................17
3.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp tháng 12 năm 2021............................................17
3.1.2 Số dư chi tiết các tài khoản................................................................................................18
3.2. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH THÁNG 12/2021.........................................22
3.3. ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH SƠ ĐỒ CHỮ T.............................................................30
3.3.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................................30
3.3.2. Sơ đồ tài khoản chữ T.......................................................................................................38
3.4. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH.....................................................................................62
PHỤ LỤC 01: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY......................................71
PHỤ LỤC 2 : CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.........................74

i
LỜI NÓI ĐẦU
Nếu như ở nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, sự can thiệp của nhà nước và các cơ
quan hành chính vào việc sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sâu rộng và quản lý
chủ yếu dưới dạng mệnh lệnh. Việc duy nhất doanh nghiệp cần để tâm chính là Sản xuất
cái gì? Cho ai? Bằng cách nào? Hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong giai đoạn này chủ yếu
là giao nộp cho nhà nước theo kế hoạch và với một mức giá đã được ấn định trước. Muốn
cho doanh nghiệp bảo toàn được số vốn kinh doanh và quan trọng là hoạt động có lợi
nhuận. Bên cạnh các biện pháp quản lý chung, doanh nghiệp cần nhận thức và bộ máy kế
toán thật chắc chắn. Vì vậy em chọn Công ty giầy Annora Việt Nam để làm bài báo cáo
tiểu luận với mong muốn được nâng cao nhận thức, hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị
và trang bị tích luỹ cho mình những kinh nghiệm từ thực tiễn. Bài báo cáo tiểu luận gồm
3 chương:
Chương 1: Tổng quan Công ty giầy Annora Việt Nam
Chương 2: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty giầy Annora Việt Nam
Chương 3: Thực trang công tác kế toán tại Công ty giầy Annora Việt Nam

ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT Tên sơ đồ

Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

Sơ đồ 02 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 03 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung

Sơ đồ 04 Quy trình luân chuyển phiếu thu

Sơ đồ 05 Quy trình luân chuyển phiếu thu

Sơ đồ 06 Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng

Sơ đồ 07 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng

Sơ đồ 08 Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương

iii
DANH MỤC VIẾT TẮT

TT Tên chứng từ

BH Bán hàng

BTC Bộ tài chính

CP Chi phí

ĐG Đơn giá

ĐVT Đơn vị tính

GTGT Giá trị gia tăng

PT Phiếu thu

PC Phiếu chi

GBN Giấy báo nợ

GBC Giấy báo có

PNK Phiếu nhập kho

PXK Phiếu xuất kho

HĐ Hóa đơn

HTK Hàng tồn kho

STK Số tài khoản

MST Mã số thuế

STT Số thứ tự

TGNH Tiền gửi ngân hàng

TM Tiền mặt

iv
TSCĐ Tài sản cố định

TT Thông tư

VNĐ Việt Nam đồng

BGĐ Ban giám đốc

BHXH Bảo hiểm xã hôi

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

DT Doanh thu

v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY GIẦY
ANNORA VIỆT NAM
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM
1.1.1. Thông tin chung về Công ty giầy Annora Việt Nam
 Tên đầy đủ: Công ty giầy Annora Việt Nam
 Địa chỉ: Khu kinh tế Nghi Sơn, Phường Xuân Lâm, Thị xã Nghi Sơn, Tỉnh Thanh
Hoá, Việt Nam
 Tên quốc tế: ANNORA VIETNAM FOOTWEAR LIMITED
 Tên giao dịch: ANNORA CO
 Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá
 MST: 2801568888
 STK: 1211 0000 3456 tại ngân hàng BIDV tp Thanh Hoá
 Đại diện pháp luật: CHANG CHIH PAN
 Ngành nghề chính: Sản xuất giầy dép
 Ngày cấp giấy kinh doanh:26/05/2010
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triền Công ty giầy Annora Việt Nam
Công ty giầy Annora Việt Nam được thành lập ngày 26/05/2010 theo giấy phép kinh
doanh số 2801568888 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp.
Công ty có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý,
có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo
quy định của nhà nước. Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển đến nay công ty đã
không ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty được tiến hành
ổn định. Vững trên thị trường, tạo công ăn việc làm cho hàng chục công nhân, tự trang
trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống công nhân viên ngày
càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng
Thị trường của doanh nghiệp từ khi thành lập đến nay được mở rộng cả về quy mô
sản phẩm cung cấp, cả về thị trường tiêu thụ. Về quy mô sản phẩm, doanh nghiệp hiện
đang kinh doanh trên nhiều mặt hàng đa dạng về chủng loại và có một số lượng lớn. Về
quy mô thị trường từ việc chủ yếu cung cấp hàng hóa cho địa bán Thanh Hoá, Ninh Bình
Hà Nội, Băc Ninh, Công ty đã mở rộng ra nhiều tỉnh thành khác như Hưng Yên, Phú
Thọ...ngoài việc giữ được mối hàng cũ, doanh nghiệp còn tìm thêm được mối hàng mới
1
đảm bảo cung cấp hàng đầy đủ, kịp thời. Năm 2013 là khoản thời gian Công ty bắt đầu đi
vào hoạt động ổn định và phát triển. Tuy nhiên là công ty hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, kinh doanh điện tử nên sự mất ổn định của đồng Đô la trong thời gian qua
gây khá nhiều khó khăn cho công ty nói chung.
1.1.3. Những thành tựu đạt được của Công ty giầy Annora Việt Nam
Trong năm 2020 -2021 công ty đã đạt được những thành tựu to lớn về quá
trình sản xuất kinh doanh tiêu biểu được thể hiện ở Bảng báo cáo kết quả kinh
doanh năm 2020 -2021 như sau

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch Tỉlệ %

Tổng doanh thu 67.465.343.367 60.653.245.343 (6.812.098.024) 10,1%


Doanh thuthuần 66.756.236.389 59.975.253.025 (6.780.983.364) 10,16%
Tổng LN trước 12.568.833.235 10.788.260.126 (1.780.573.109) 14,17%
thuế
Thuế TNDN 2.513.766.647 2.157.652.025 (356.114.622) 14,17%
phải nộp
LN sau thuế 10.055.066.588 8.630.608.101 (1.424.458.487) 14,17%
Thu nhập BQ 8.005.256 7.153.535 (851.721) 10,64%
đầu người
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong hai năm 2020 – 2021 cho thấy hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid 19 nên phát triển tương
đối chậm so với những năm trước tổng doanh thu năm 2021 giảm 10,1% so với năm
2020 cụ thể năm 2021 tổng doanh thu đạt 60.653.245.343 đồng giảm 6.812.098.024
đồng so với năm 2020.
Doanh thu thuần năm 2021 giảm 10,16% so với năm 2020 cụ thể năm 2021 doanh
thu thuần đạt 59.975.253.025 đồng. Đồng thời lợi nhuận trước thuế năm 2021 giảm
14,17% so với năm 2020, lợi nhuận sau thuế giảm 14,17% cụ thể giảm 1.424.458.487
đồng so với năm 2020
Thu nhập bình quân đầu người năm 2021 giảm 10,64% so với năm 2020 cụ thể
giảm 851.721 đồng
Qua số liệu cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang bị trì trệ do ảnh
hưởng của dịch Covid. Doanh nghiệp đang cố gắng phát triển để đảm bảo được đời sống
sinh hoạt cho công nhân mức ổn định nhất có thể.
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển

2
 Khó khăn
- Yêu cầu từ các bạn hàng nước ngoài ngày càng cao, giá bán giày xuất khẩu có xu hướng
giảm (từ 10 đến 20%).
- Sự cạnh tranh lớn từ các sản phẩm cùng loại của Trung Quốc và các nước ASEAN.
- Rủi ro về dịch bệnh bất khả kháng: Ngày 11/03/2020 tổ chức Y tế thế giới WHO đã
công bố đại dịch Covid 19 do chủng loại vi rút mới gây ra, đại dịch xảy ra làm ảnh hưởng
trầm trọng nền kinh tế thế giới. Một số nước đã phát lệnh phong toả toàn bộ đất nước,
hoặc nhiều thành phố lớn đề phòng chống dịch như : Iran, Italia…. Đặc biệt Châu Á là
nơi bùng phát dịch ( TP Vũ Hán, Trung Quốc) và các nước trong khu vực Đông Nam Á
ảnh hưởng rất lớn bởi đại dịch
 Thuận lợi
- Việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng, các hiệp định FTA và CPTPP liên tục
được ký kết tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của ngành da giày.
- Da giày là một trong những ngành có kim ngạch xuát khẩu lớn nhất của Việt Nam. Việc
tham gia các hiệp đinh tự do thương mại sẽ giúp thuế suất của các sản phẩm khi được
xuất khẩu vào các thị trường các nước phát triển sẽ giảm về 0%.
- Rất nhiều công ty may mặc nổi tiếng thế giới có hợp tác thuê các công ty may mặc Việt
Nam gia công. (hơn 40% sản phẩm của NIKE được gia công tại Việt Nam).
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
1.2.1. Chức năng
- Sản xuất giầy dép
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
- Tổ chức bồi dưỡng huấn luyện để nâng cao trình độ, tay nghề cho cán bộ công nhân
đến trong toàn công ty
- Mua dụng cụ hàng hóa vật tư phục vụ công tác sản xuất kinh doanh của công ty và tổ
chức bảo quản sự dụng vật tư trong quá trình sản xuất
- Thường xuyên kiểm tra và thực hiện tốt công tác an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh môi trường
- Thực hiện tốt và đầy đủ các quy định về an toàn và bảo hộ lao động
- Bảo quản lưu trữ một cách có hệ thống các tài liệu, hồ sơ chứng từ của công ty
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu và quy định của nhà nước và pháp luật.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM

3
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý

Phòng giám đốc

Phòng kinh doanh Phòng hành chính Bộ phận sản xuất


– kế toán

Sơ đồ 01. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty


(Nguồn trích: Phòng hành chính – kế toán công ty)
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc thực hiện tốt các
chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Trong đó bộ phận kế toán đảm nhận vai trò hết sức
to lớn đó là tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng kỳ báo cáo,
từ đó giúp cung cấp các thông tin xác thực giúp cho giám đốc ra được các quyết định
đúng đắn nhằm mục đích đưa hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển
hơn.
Bộ máy tổ chức quản lý được sắp xếp theo hình thức cấp bậc từ cao xuống thấp
nhằm làm cho hoạt động quản lý công ty được chặt chẽ xác thực.
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh
của công ty. Là người có quyền hành cao nhất phụ trách quản lý toàn bộ hoạt động kinh
của công ty.
- Phòng kinh doanh:
+ Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông qua việc
giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng và trình Giám đốc phê duyệt.
+ Thực hiện hợp đồng và đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm.
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
+ Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng
+ Lập kế hoạch kinh doanh
- Phòng kế toán – hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức tốt công tác tài chính góp phần
bảo tồn và phát triển kinh doanh. Giám sát đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê tài chính kế toán và tài chính
cho nhà nước.
4
+ Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi, cập nhật chứng từ, theo dõi sổ
sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán.
+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích hoạt động kinh
tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
- Bộ phận sản xuất:
+ Theo dõi tình hình về sản xuất của công ty, đảm bảo các yếu tố về kỹ thuật, các hoạt
động xuất nhập khẩu, các hoạt động nghiên cứu để đổi mới sản phẩm, hoạt động đánh giá
chất lượng sản phẩm, hoạt động vận chuyển sản phẩm đến với khách hàng, hoạt động
quản lý sản phẩm theo đúng chất lượng,….

5
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
GIẦY ANNORA VIỆT NAM
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán


thanh toán bán hàng tập hợp chi kho, tổng hợp
phí giá TSCĐ
thành

Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty


(Trích nguồn: Phòng kế toán)
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán:
- Kế toán trưởng:
+ Là Người phụ trách chung công tác kế toán Công ty, là người chịu trách nhiệm tổ chức
chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán toàn Công ty, tổ chức hướng dẫn các nghiệp vụ cũng
như việc nghiên cứu triển khai chế độ kế toán hiện hành. Chịu trách nghiệm trước giám
đốc Công ty và Nhà Nước về tổ chức công tác kế toán tài chính, hướng dẫn kiểm tra tình
hình thực hiện các chế độ kế toán của Nhà Nước, Lập báo cáo tài chính, xét duyệt các
báo cáo kế toán của Công ty trước khi gửi tới cơ quan chức năng, tham gia góp ý kiến
với lãnh đạo về hoạt động tài chính để có biện pháp quản lý, đầu tư kịp thời, có hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp:
+ Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động, thời
gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, sau
đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng sử dụng lao động.
+Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
người lao động.

6
+ Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của doanh nghiệp để theo dõi và hạch toán
+ Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn
+ Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho công ty
+ Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh
+ Kiểm tra đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra
từng cơ sở
+ Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân loại theo
thuế suất
+Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cuối năm, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Kế toán thanh toán:
Thứ nhất là theo dõi, quản lý các khoản thu của doanh nghiệp
+ Thực hiện nghiệp vụ thu tiền của các đối tượng bên trong, bên ngoài doanh nghiệp
như: các cổ đông, thu hồi tạm ứng còn dư, các khoản thu nội bộ khác, thu bồi thường, ký
cược, ký quỹ, thu hồi công nợ khách hàng, …
+ Thực hiện theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng.
+ Theo dõi hoạt động thanh toán qua thẻ của khách hàng.
+Theo dõi công nợ và đôn đốc thu hồi công nợ.
+Kiểm soát hoạt động thu ngân trong doanh nghiệp. Trực tiếp tiếp nhận các chứng từ có
liên quan từ bộ phận thu ngân. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của những chứng từ nhận
được
+ Hạch toán nghiệp vụ liên quan đến các khoản thu của doanh nghiệp.
Thứ hai là theo dõi, quản lý các khoản chi của doanh nghiệp:
+ Hàng tuần, hàng tháng lập kế hoạch thanh toán các khoản công nợ với nhà cung cấp.
Trường hợp kế hoạch thanh toán không đảm bảo, kế toán thanh toán phải chủ động liên
hệ với nhà cung cấp.
+Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng cho nhà cung
cấp, chi bồi thường, chi tiền phạt… và các nghiệp vụ chi nội bộ doanh nghiệp như thanh
toán lương, thưởng, phụ cấp, thanh toán tạm ứng…
+ Quản lý chặt chẽ các chứng từ liên quan đến các khoản chi của doanh nghiệp.
+ Hạch toán nghiệp vụ liên quan đến các khoản chi của doanh nghiệp.
- Kế toán bán hàng: Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác tình hình bàn hàng
của doanh nghiệp trong kỳ. Tính toán phản ánh chính sác tổng giá thanh toán của hàng
bán ra bao gồm cả DTBH, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn,
từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. Xác định chính sác mua thực tế của lượng hàng
đã tiêu thụ đồng thời phân bố chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ. Cuối tháng thực hiện

7
các bút toán kết chuyên để xác định kết quả kinh doanh...Kiểm tra đôn đốc tình hình thu
hồi và quản lý nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời
hạn và tình hình trả nợ.
- Kế toán kho, TSCĐ:
+ Kế toán kho, TSCĐ có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và theo dõi các loại hàng hóa, vật tư
có trong kho của doanh nghiệp.Đồng thời là người theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn
kho hàng hóa và các sổ sách kế toán có liên quan tới kho của doanh nghiệp.
+ Tổ chức kế toán ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số
lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển tài
sản cố định, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng tài sản cố định.
+ Kế toán tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ qui định.
- Kế toán chi phí giá thành:
+ Theo dõi chi tiết việc nhập – xuất nguyên liệu và thành phẩm hàng ngày. Kiểm tra –
cập nhật các phiếu nhập kho – xuất kho, đảm bảo số lượng, đơn giá khớp với đơn đặt
hàng được ký duyệt.
+ Tập hợp các chi phí sản xuất chung ( chi phí nguyên vật liệu; chi phí khấu hao tài sản
cố định, công cụ dụng cụ trả trước; chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua ngoài…), chi
phí tiền lương – làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
+ Dựa trên các khoản chi phí cấu thành để tính: giá thành kế hoạch, giá thành định mức
và giá thành thực tế.
+ Kiểm soát các loại giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản xuất.
+ Lập báo cáo sản xuất: báo cáo nhu cầu nguyên vật liệu, báo cáo sử dụng NVL, báo cáo
tồn kho nhóm chỉ tiêu đơn hàng)
+ Lập Báo cáo giá thành: giá thành theo đơn hàng, theo sản phẩm; bảng chi phí giá
thành.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA
VIỆT NAM
2.2.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo thông tư số 200/TT/BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm
2014
2.2.2. Chính sách kế toán chung
- Kỳ kế toán: Năm tài chính của Chi nhánh bắt đầu từ 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối
31 tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: quy định trong việc ghi chép kế toán là việt nam đồng(VNĐ) và được
tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng tại
thời điểm thanh toán.
8
- Khấu hao tài sản cố định ghi nhận theo phương pháp: đường thẳng
- Thuế GTGT thực hiện theo phương pháp: Khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp: bình quân cả kì dự trữ
- Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung không sử dụng nhật kí đặc biệt

Chứng từ gốc
(1a) (1b)

(1)

Các bảng phân bổ SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ thẻ chi tiết


(2) (3)

(3) (4)

Bảng tổng hợp chi


SỔ CÁI TK (5) tiết
Sổ chi tiết (7)

(6)

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 03: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật kí chung


(Trích nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Kiểm tra, đối chiếu.
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, đã được kiểm tra, kế toán tiến hành:
- Ghi nhật ký chung, sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản.
- Các chứng từ gốc liên quan đến thu chi tiền mặt được vào sổ quỹ tiền mặt.
9
- Các chứng từ gốc liên quan đến đối tượng ké toán chi tiết được dùng để ghi vào các sổ,
thẻ chi tiết có liên quan.
(2) Cuối kỳ.
- Cộng sổ cái các tài khoản.
- Cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết.
- Đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với tài khoản tương ứng.
2.3. QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA, LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
2.3.1. Quy trình lập chứng từ kế toán
Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xếp các chứng từ có
liên quan thành một bộ có liên quan để thuận tiện cho việc xử lý
Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy
Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương trình đã định để có
thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo tài chính…
Các thông tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in ra giấy lưu vào tập hồ
sơ của Công ty
Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng
từ kế toán các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo. Hệ thống báo cáo cụ thể:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN
+ Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02 – DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số S09 - DN
Riêng với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì bên cạnh sử dụng các
chứng đúng biểu mẫu của Bộ tài chính quy định như trên thì cần đảm bảo các yếu tố cơ
bản cần thiết với một số chứng từ như:
Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Thẻ kho kế toán và các bảng kê, chứng từ ghi sổ,
sổ cái các tài khoản; Hóa đơn giá trị gia tăng; Lệnh giao hàng; Hợp đồng bán hàng; Hóa
đơn bán hàng; Sổ chi tiết hàng hóa; Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn

10
2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 04: Quy trình luân chuyển phiếu thu


- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập
phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ
quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời
Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên.
- Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, và tính ra số tiền được
quy đổi.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1
liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toán ghi sổ kế toán

11
Sơ đồ 05: Quy trình luân chuyển phiếu chi
- Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập
phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ
quỹ. Sau khi nhận phiếu chi, Thủ quỹ ký tên, đồng thời người nhận tiền ký vào Phiếu chi
và ghi rõ họ tên.
- Nếu là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ, và tính ra số tiền được
quy đổi.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nhận tiền,
1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toán ghi sổ kế toán

12
Sơ đồ 06: Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng
Giải thích sơ đồ:
- Quy trình mua hàng sẽ bắt đầu bằng nhu cầu mua hàng hóa, NVL phục vụ cho sản xuất.
Nhu cầu đó có thể bắt nguồn từ kế hoạch sản xuất, dự báo nhu cầu NVL của doanh
nghiệp hoặc nhu cầu của 1 bộ phận. Từ đó, bộ phận cần mua sẽ lập đề nghị mua hàng gửi
đến Phòng thu mua.
- Nhân viên mua hàng sẽ căn cứ vào đề nghị mua hàng để tìm kiếm các NCC, yêu cầu
báo giá từ các NCC khác nhau để so sánh giá, điều kiện/điều khoản, thời gian giao
hàng… từ đó lựa chọn ra nhà NCC tốt nhất. Hoặc lấy thông tin từ các đơn hàng trước đó
để yêu cầu báo giá (Đối với các NCC đã giao dịch trước đó).
- Sau đó, nhân viên sẽ lập đơn hàng mua (PO) hoặc hợp đồng mua đối với các NVL,
hàng hóa cần mua đối với NCC để tiến hành đặt hàng. Việc lập PO trước hay Hợp đồng
trước phụ thuộc vào thông lệ/tập quán của doanh nghiệp hay tính chất hợp đồng… Tiến
hành chuyển cho trưởng bộ phận kiểm duyệt.
- Trường hợp đơn hàng có sai sót, đơn hàng sẽ được trả lại cho Nhân viên phụ trách kiểm
tra và thực hiện lại. Nếu không có vấn đề gì, trưởng bộ phận sẽ duyệt và đơn hàng được
chuyển đến NCC để đặt hàng.
- Tiếp theo, khi NCC giao hàng đến, bộ phận tiếp nhận/nhập hàng sẽ có trách nhiệm kiểm
đếm và kiểm tra tình trạng hàng hóa bằng phương pháp cảm quan. Tại đây, biên bản ghi
nhận sẽ được thực hiện để ghi nhận số lượng giao hàng thực tế và tình trạng hư hỏng nếu
có.
- Cuối cùng là bước thanh toán tiền hàng cho NCC được thực hiện ở bộ phận kế toán.

13
Sơ đồ07: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng
Giải thích sơ đồ:
- B1: Quy trình bán hàng bắt đầu bằng yêu cầu báo giá của khách hàng. Nhân viên bán
hàng lập và gửi báo giá cho khách hàng.
- B2: Nhân viên bán hàng nhận được đơn đặt hàng của khách sau khi gửi báo giá liền
chuyển đến cho kế toán để làm thủ tục lập phiếu xuất kho.
- B3: Thủ kho xuất kho và chuyển hàng đến cho nhân viên bán hàng để làm hợp đồng rồi
chuyển lại cho khách hàng hợp đồng cùng hàng hóa.
- B4: Nếu khách hàng đồng ý thanh toán ngay sẽ gửi tiền và yêu cầu thanh toán đến cho
nhân viên bán hàng. Lúc này nhân viên kế toán sẽ tiến hành lập phiếu thu, chuyển đến
cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ sau đó kế toán ghi sổ kế toán quỹ tiền mặt. Nếu khách hàng
không đồng ý thanh toán ngay, kế toán tiến hàng ghi sổ công nợ

14
Sơ đồ 08: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
Bộ phận chấm công có nhiệm vụ chấm công sau khi nhân viên đã đi làm và
chuyển cho kế toán tiền lương để tổng hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan, kế
toán trưởng kiểm tra bảng lương và đồng thời giám đốc xem xét duyệt.
2.3.3. Quy trình kiểm tra chứng từ
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế toán;
– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ
kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
- Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các
quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất
quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử
lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ
tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ
phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
2.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM
2.4.1. Nội dung kiểm tra kế toán chủ yếu sau
- Xác định những nội dung cần kiểm tra (bao gồm các nội dung kiểm tra của các cán bộ
làm công tác kế toán tự kiểm tra, nội dung kiểm tra của kế toán trưởng đối với công việc

15
của các phần hành kế toán, đối với kế toán các đơn vị kế toán báo số, đơn vị phụ thuộc,
…)
- Xây dựng kế hoạch và chế độ kiểm tra kế toán trong toàn đơn vị.
- Tổ chức và hướng dẫn cho các cán bộ làm công tác kế toán tự kiểm tra việc ghi sổ, hạch
toán và tổ chức kiểm tra công tác kế toán của các bộ phận kế toán trong toàn đơn vị.
2.4.2. Nhiệm vụ tổ chức kiểm tra kế toán tại đơn vị bao gồm
- Kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh;.
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời
đầy đủ, trung thực, rõ ràng. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán và kết quả
công tác của bộ máy kế toán;
- Thông qua kết quả kiểm tra kế toán của đơn vị, kiểm tra đánh giá tình hình chấp hành
ngân sách, chấp hành kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu chi tài chính, kỷ luật nộp thu,
thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền; phát hiện và
ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính;
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra kế toán, đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn
chế, tồn tại trong công tác quản lý của đơn vị.
2.4.3. Nguyên tắc kiểm tra kế toán
- Thận trọng, nghiêm túc, trung thực, khách quan trong quá trình kiểm tra;
- Các kết luận phải kiểm tra rõ ràng, chính xác, chặt chẽ trên cơ sở đối chiếu với chế độ,
thể lệ kế toán cũng như các chính sách chế độ quản lý kinh tế, tài chính hiện hành. Qua
đó vạch rõ những thiếu sót, tồn tại cần khắc phục;
- Phải có báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan tổng hợp kết quả kiểm tra; những
kinh nghiệm tốt về công tác kiểm tra kế toán, cũng như các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi
về chế độ kế toán và chính sách, chế độ kinh tế tài chính;
- Các đơn vị được kiểm tra phải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trong thời gian quy định
các kiến nghị của cơ quan kiểm tra về việc sửa chữa những thiếu sót đã được phát hiện
qua kiểm tra kế toán.

16
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY GIẦY ANNORA VIỆT NAM

3.1. SỐ DƯ ĐẦU KÌ CÁC TÀI KHOẢN

3.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp tháng 12 năm 2021

Tài Tên TK Dư nợ Dư có
khoản

111 Tiền mặt 515,652,000  

112 Tiền gửi ngân hàng 4,789,000,000  

131 Phải thu khách hàng 1,173,380,000  

133 Thuế GTGT được khấu trừ 20,189,000  

141 Tạm ứng 15,550,000  

153 Công cụ dụng cụ 201,344,000  

152 Nguyên vật liệu 370,275,400  

155 Thành phẩm 799,026,600  

211 Tài sản cố định 10,987,000,000  

214 Hao mòn TSCĐ   6,015,045,714

242 Chi phí trả trước 48,299,153  

331 Phải trả người bán   345,300,000

334 Phải trả người lao động   230,000,000

338 Phải trả phải nộp khác   22,571,987

353 Qũy khen thưởng phúc lợi   300,000,000

411 Vốn đầu tư chủ sở hữu   11,500,000,000

17
414 Qũy đầu tư phát triển   300,000,000

421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối   206,798,452

Tổng   18,919,716,153 18,919,716,153

3.1.2 Số dư chi tiết các tài khoản

1. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng

Mã KH Tên KH Dự nợ Dư có

1311.MH Công ty TNHH thương mại Minh Hạnh 315,500,000  

  MST:0101126640    

  Nhà 17T1, KĐT Trung Hòa Nhân Chính -    


Cầu giấy

1311.KV Công Ty TNHH Khăn Việt 216,580,000  

  MST: 0101829594    

  Số 4, Ngõ 101, Phố Nghĩa Tân, P. Nghĩa    


Tân, Q. Cầu Giấy

1311.TT Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thái 365,700,000  


Tuấn

  MST: 0108581533    

  Số nhà 17 lô 75 khu Cầu Quýt, P La Khê,    


Q. Hà Đông

1311.NEW Công Ty Cổ Phần Thời Trang New 275,600,000  

  Mst: 0108861974    

  CC2, P2009, Tòa Nhà Bộ Tư Lệnh Thủ    


Đô, P. Yên Nghĩa

Tổng   1,173,380,000  

18
2. Tài khoản 141 - tạm ứng

Nguyễn Quốc Nam (NV 003): 15,550,000 VNĐ

3. Tài khoản 152 - NVL

Mã NVL Tên NVL ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

152.VB Vải bò M2 4,350 67,500 293,625,000

152.CUC Cúc kg 560 30,200 16,912,000

152.CHI Chỉ Cuộn 5,780 9,300 53,754,000

152.VLP Túi Nilon Chiếc 5,000 850 4,250,000

152.TB Thùng carton Chiếc 542 3,200 1,734,400

Tổng         370,275,400

4. TK 153 - CCDC

Mã CCDC Tên CCDC ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

CCDC 001 Máy khâu Chiếc 20 3,850,000 77,000,000

CCDC 002 Máy cắt vải Chiếc 22 5,652,000 124,344,000

Tổng 201,344,000

5. TK 155 - Thành phẩm

Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

155.NAM Giầy thể thao nam Đôi 2,586 157,600 407,553,600

155.NU Giầy thể thao nữ Đôi 2,685 145,800 391,473,000

Tổng         799,026,600

6. Tài sản cố định hữu hình

Tên TSCĐ Nơi SD Ngày đưa Nguyên giá Hao mòn Gía trị còn
19
và thời vào SD lại
gian SD

Phân xưởng SXC 1/12/2010 2,446,500,000 1,174,320,000 1,272,180,000


sản xuất (25
(SL:01) năm)

Nhà văn QLDN 1/12/2010 1,585,500,000 761,040,000 824,460,000


phòng (25
(SL:01) năm)

Nhà kho BH (25 1/12/2010 1,130,000,000 542,400,000 587,600,000


(SL:01) năm)

Máy phô tô QLDN 1/12/2021 200,000,000 80,000,000 120,000,000


ricoh(SL:02) (5 năm)

Ô tô bán tải BH (10 1/12/2015 1,890,000,000 1,323,000,000 567,000,000


(SL: 03) năm)

Dây truyền SXC ( 7 1/12/2018 3,735,000,000 2,134,285,714 1,600,714,286


sản xuất năm)
(SL:03)

Tổng     10,987,000,000 6,015,045,714 4,971,954,286

7. TK 242 - Chi phí trả trước( Tại bộ phận sản xuất )

Tên CCDC Số thời Nguyên giá Gía trị phân Gía trị còn
lượng gian SD bổ lại

Máy in ( Chiếc) 2 48 8,251,200 2,062,800 6,188,400

Tủ tài liệu (Chiếc) 3 48 20,147,670 5,036,918 15,110,753

Điều hòa ( chiếc) 3 48 36,000,000 9,000,000 27,000,000

Tổng     64,398,870 16,099,718 48,299,153

8. Tài khoản 331 - phải trả người bán

Mã NCC Tên NCC Dư nợ Dư có


20
3311.TV Công Ty CP Sản Xuất Và Thương Mại   345,300,000
Tâm Việt

  01 Tân Thụy, Phúc Đồng, Long Biên, Hà    


Nội

  Mst:0102467474    

3311.VT Công Ty TNHH Bao Bì Việt Thắng   0

  Xóm Tiền Phong, X. La Phù, H. Hoài    


Đức,Hà Nội

  MST:0500522076    

Tổng   345,300,000

9. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác

Mã TK Tên TK Dư nợ Dư có

3382 Kinh phí công đoàn 1,327,763

3383 Bảo hiểm xã hôi 16,928,991

3384 Bảo hiểm y tế 2,987,469

3386 Bảo hiểm thất nghiệm 1,327,764

Tổng   22,571,987

10. Một số tài khoản chi tiết khác

Mã TK Tên TK Dư nợ Dư có

3531 Quỹ khen thưởng   200,000,000

3532 Quỹ phúc lợi   100,000,000

4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay   206,798,452

Tổng   506,798,452

21
3.2. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH THÁNG 12/2021

NV1: Ngày 01/12: Xuất NVL để sản xuất thành phẩm, PXK 2112 001 (Người nhận
hàng: Nguyễn Văn Mạnh)

Mã NVL Tên ĐVT SL Tổng


NVL
  Giầy thể thao Giầy thể thao
nam nữ

152.VB Vải bò M2 2,095 1,998 4,093

152.CUC Cúc kg 250 225 475

152.CHI Chỉ Cuộn 2,950 2,650 5,600

Tổng         10,168

NV2: Ngày 02/12: Thanh toán tiền hàng cho công ty Công Ty CP Sản Xuất Và Thương
Mại Tâm Việt bằng TGNH UNC 2112 001, GBN 102 012

NV3: Ngày 03/12: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thái Tuấn thanh toán tiền hàng
bằng TGNH, GBC 242 001

NV4: Ngày 04/12: Xuất kho thành phẩm gửi bán đại lý Trung Quyên (địa chỉ: Số 102
láng hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.(MST: 0102343456), PXK 2112 002.

Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

155.NAM Giầy thể thao Đôi 200 265,000 53,000,000


nam

155.NU Giầy thể thao Đôi 200 255,000 51,000,000


nữ

Tổng 104,000,000

Thuế GTGT 10% 10,400,000

Tổng giá thanh toán 114,400,000

NV5: Ngày 05/12: Mua NVL của Công Ty CP Sản Xuất Và Thương Mại Tâm Việt theo
22
HĐ GTGT 10% TV/21E 1120 001 hàng về nhập kho đầy đủ theo BBKN 2112 001,
PNK 2112 001, công ty thanh toán luôn bằng TGNH sau khi trừ 1% CKTT (thời hạn
thanh toán 10 ngày được hưởng 1% CKTT)

Mã NVL Tên ĐVT SL Đơn giá Thành tiền


NVL

152.VB Vải bò M2 3,256 67,500 219,780,000

Tổng 219,780,000

Thuế GTGT 10% 21,978,000

Tổng giá thanh toán 241,758,000

NV6: Ngày 05/12: Chi phí vận chuyển NVL về nhập kho theo HĐ TM/21E 002 1012
của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thành Mỹ( MST: 0102734424), chi phí vận chuyển thanh
toán bằng tiền mặt , PC 2112 001

STT Hàng hóa, ĐVT SL Đơn giá Thành tiền


dịch vụ

1 Dịch vụ vận chuyến 1 814,000 814,000


chuyển

Tổng 814,000

Thuế GTGT 10% 81,400

Tổng giá thanh toán 895,400

NV7: Ngày 05/12: Xuất kho CCDC xuống phân xưởng sản xuất, CCDC thuộc loại phân
bổ nhiều lần, PXK 2112 003

Mã CCDC Tên ĐVT SL Thời gian sd


CCDC

CCDC 001 Máy khâu Chiếc 15 12 tháng

CCDC 002 Máy cắt Chiếc 15 12 tháng


vải

23
NV8: Ngày 06/12: Xuất kho thành phẩm bán Công ty TNHH thương mại Minh Hạnh
theo PXK 2112 004, HĐ GTGT 10% TB/21E 1900 001 khách hàng thanh toán kí nhận
nợ (thời hạn thanh toán 10 ngày được hưởng 1,5% CKTT)

Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

155.NAM Giầy thể thao Đôi 650 265,000 172,250,000


nam

155.NU Giầy thể thao Đôi 700 255,000 178,500,000


nữ

Tổng 350,750,000

Thuế GTGT 10% 35,075,000

Tổng giá thanh toán 385,825,000

NV9: Ngày 07/12: Thanh toán hết tiền lương còn nợ cho công nhân theo UNC 2112
002, GBN 102156

NV10: Ngày 08/12: Mua TSCĐ( Hệ thống camera) dùng cho bộ phận quản lý của Công
Ty TNHH TM Thiết Bị Đông Dương (MST: 0108582106) theo HĐ GTGT 10% ĐH/21E
1450124, công ty thanh toán bằng TGNH theo UNC 2112 003, GBN 102201 biên bản
bàn giao TSCĐ 2112 001, chi phí lắp đặt chạy thử đã chi cho anh (Nguyễn Văn Hùng)
theo PC 2112 002 số tiền 2,500,000 VNĐ. TSCĐ đươc đưa vào sản xuất luôn, dự kiến sử
dụng 5 năm, tscđ được đầu từ bằng quỹ đầu tư phát triển

STT Hàng hóa, ĐVT SL Đơn giá Thành tiền


dịch vụ

1 Hệ thống Bộ 1 95,600,000 95,600,000


camera

Tổng 95,600,000

Thuế GTGT 10% 9,560,000

Tổng giá thanh toán 105,160,000

NV11: Ngày 09/12: Xuất kho thành phẩm bán cho Công Ty TNHH Khăn Việt theo PXK

24
2112 005, HĐ GTGT 10% TB/21E 1900 002, do KH mua hàng với số lượng lớn công ty
chiết khấu TM 1% cho khách hàng, khách hàng kí nhận nợ (thời hạn thanh toán 10 ngày
được hưởng 1,5% CKTT)

Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

155.NAM Giầy thể thao Đôi 1,150 265,000 304,750,000


nam

155.NU Giầy thể thao Đôi 1,250 255,000 318,750,000


nữ

Tổng 623,500,000

Thuế GTGT 10% 62,350,000

Tổng giá thanh toán 685,850,000

NV 12: Ngày 11/12: Xuất kho NVL để sản xuất thành phẩm, PXK 2112 006 (Người
nhận hàng:Lê Thị Hậu)

Mã NVL Tên NVL ĐVT SL Tổng

  Giầy thể thao Giầy thể


nam thao nữ

152.VLP Túi nilon chiếc 2,020 2,180 4,200

152.TB Thùng carton chiếc 200 210 410

Tổng         4,610

NV13: Ngày 12/12: Thanh lí TSCĐ( Máy phô tô ricoh) cho Công Ty TNHH Công
Nghiệp Và Thương Mại á Châu (MST: 0101151580), (NG TSCĐ 100,000,000 VNĐ;
hao mòn: 40,000,000), HĐ GTGT TB/21E 1900 003 khách hàng đã thanh toán bằng
TGNH, GBC 242256, chi phí môi giới công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho anh Trần
Văn Thanh theo PC 2112 2112 số tiền 3,500,000 VND, biên bản thanh lý nhượng bán
001.

STT Hàng hóa, dịch ĐVT SL Đơn giá Thành tiền


vụ

25
1 Máy phô tô chiếc 1 70,000,000 70,000,000
ricoh

Tổng 70,000,000

Thuế GTGT 10% 7,000,000

Tổng giá thanh toán 77,000,000

NV14: Ngày 13/12: Công ty TNHH thương mại Minh Hạnh thanh toán tiền mua hàng
ngày 06/12 bằng TGNH sau khi trừ 1,5% CKTT được hưởng GBC 242 296

NV15: Ngày 17/12: Mua NVL của Công Ty TNHH Thương Mại Hà Thanh Bắc( mst:
0106417932) theo HĐ GTGT 10% TB/21E 5620 123, công ty kí nhận nợ( thời hạn thanh
toán 10 ngày được hưởng 1% CKTT), PNK 2112 002, BBKN 2112 002

Mã NVL Tên ĐVT SL Đơn giá Thành tiền


NVL

152.CUC Cúc kg 200 30,200 6,040,000

152.CHI Chỉ Cuộn 2,550 9,300 23,715,000

Tổng 29,755,000

Thuế GTGT 10% 2,975,500

Tổng giá thanh toán 32,730,500

NV16: Ngày 17/12: Mua NVL của Công Ty TNHH Bao Bì Việt Thắng theo HĐ GTGT
10% VT/21E 1123 002, hàng về nhập kho đầy đủ PNK 2112 003, BBKN 2112 2112
công ty thanh toán bằng tiền ứng trước của nhân viên Nguyễn Quốc Nam

Mã NVL Tên ĐVT SL Đơn giá Thành tiền


NVL

VT004 Túi chiếc 3,000 850 2,550,000


nilon

152.TB Thùng chiếc 480 3,200 1,536,000


carton

26
Tổng 4,086,000

Thuế GTGT 10% 408,600

Tổng giá thanh toán 4,494,600

NV17: Ngày 18/12: Nhân viên Nguyễn Quốc Nam thanh toán tạm ứng theo phiếu thanh
toán tạm ứng 001, số còn lại hoàn ứng theo PT 2112 001

NV18:Ngày 19/12: Xuất kho bán thành phẩm cho Công Ty Cổ Phần Thời Trang New
theo hóa đơn GTGT 10% TB/21E 1900 003, PXK 2112 007, khách hàng kí nhận nợ
( thời hạn thanh toán 10 ngày được hưởng CKTT 1,5%)

Mã TP Tên TP ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

155.NAM Giầy thể thao Đôi 550 265,000 145,750,000


nam

155.NU Giầy thể thao Đôi 450 255,000 114,750,000


nữ

Tổng 260,500,000

Thuế GTGT 10% 26,050,000

Tổng giá thanh toán 286,550,000

NV19: Ngày 20/12: Công ty cổ phần thời trang New khiếu nại có 100 sản phẩm (Giầy
thể thao nam - 155.NAM) không đạt quy cách và yêu cầu trả lại hàng, công ty chấp nhận
và trừ vào công nợ, PNK 2112 004, HĐ GTGT 10% NN/21E 1020 045

NV20: Ngày 21/12: Thanh toán tiền nước sạch cho công ty cổ phần Nước Sạch (MST:
01011012250), trong đó bộ phận sản xuất 105m3, phục vụ bộ phận bán hàng, 30m3, bộ
phận quản lý doanh nghiệp, 25m3. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, PC 2112 004,
HĐ GTGT 10% NS/21E 1805006

STT Hàng hóa, ĐVT SL Đơn giá Thành tiền


dịch vụ

1 Nước sạch m3 160 11,650 1,864,000

27
Tổng 1,864,000

Thuế GTGT 5% 93,200

Phí bảo vệ môi trường 10% 186,400

Tổng giá thanh toán 2,143,600

NV21: Ngày 22/12: Thanh toán tiền điện thoại cho công ty VNPT(MST: 0101992583)
theo PC 2112 005

Số thuê bao Nơi sử Số hiệu Số hóa đơn Gía chưa Thuế GTGT
dụng thuế 10%

0243 555 BP sản VT/20E 1905005 350,000 35,000


6685 xuất

0243 555 BP bán VT/20E 1905006 425,000 42,500


6687 hàng

0243 555 BP qldn VT/20E 1905507 515,000 51,500


6689

NV22: Ngày 23/12: Thanh toán tiền điện cho công ty điện lưc, MST: 0100237412 theo
PC 2112 006

Nơi sử Số hiệu Số hóa đơn Gía chưa thuế Thuế


dụng GTGT 10%

BP sản xuất AT/20E 1825001 1,896,500 189,650

BP bán hàng AT/20E 1825002 4,125,060 412,506

BP qldn AT/20E 1825003 4,569,800 456,980

NV23: Ngày 25/12: Thanh toán tiền mạng cho công ty FPT, MST 0104356785, HĐ
GTGT 10% AA/21E 0100 005 PC 2112 007, số tiền 850,000 VNĐ

PC 2112 007, số tiền


850,000 vnđ

NV24: Ngày 30/12: Phân bổ chi phí trả trước dài hạn tháng 12/2021
28
NV25: Ngày 30/12: Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2021, tháng 11/2021
không có biến động về TSCĐ

NV26: Ngày 30/12: Tính lương phải trả cho nhân viên tháng 12/2021 (chi tiết phụ lục
02)

NV27: Ngày 30/12: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỉ lệ quy định

NV28: Ngày 30/12: Nhập kho sản phẩm hoàn thành, PNK 2112 005, cuối kì không có
sản phẩm dở dang

Mã TP Tên TP ĐVT SL

155.NAM Giầy thể thao Đôi 2,140


nam

155.NU Giầy thể thao nữ Đôi 2,280

Tổng     4,420

NV29: Ngày 30/12: Khấu trừ thuế GTGT tháng 12/2021

29
NV30: Ngày 30/12: Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2021 thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp 20%
3.3. ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH SƠ ĐỒ CHỮ T

3.3.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


Số tiền phát sinh
STT TK ghi Nợ TK ghi Có Bên Nợ Bên Có
         
1 6211.NAM   141,412,500  
1   152.VB   141,412,500
1 6211.NAM   7,550,000  
1   152.CUC   7,550,000
1 6211.NAM   27,435,000  
1   152.CHI   27,435,000
1 6212.NU   134,865,000  
1   152.VB   134,865,000
1 6212.NU   6,795,000  
1   152.CUC   6,795,000
1 6212.NU   24,645,000  
1   152.CHI   24,645,000
2 3311.TV   345,300,000  
2   1121   345,300,000
3 1121   365,700,000  
3   1311.TT   365,700,000
4 157.NAM   31,520,000  
4   155.NAM   31,520,000
4 157.NU   29,160,000  
4   155.NU   29,160,000
5 152.VB   219,780,000  
5   3311.TV   219,780,000
5 1331   21,978,000  
5   3311.TV   21,978,000
5 3311.TV   2,417,580  
5   515   2,417,580
5 3311.TV   239,340,420  
5   1121   239,340,420
6 152.VB   814,000  
6   3311.TM   814,000
6 1331   81,400  
6   3311.TM   81,400

30
31
32
33
34
35
36
37
3.3.2. Sơ đồ tài khoản chữ T
1111

SDĐK 315,652,000 -
   

6 895,400

10 2,500,000

13 3,500,000

17 11,055,400

20 1,223,250

20 349,500

20 477,650

20 93,200

21 350,000

21 425,000

21 515,000

21 129,000

22 1,896,500

22 4,125,060

22 4,569,800

22 1,059,136

23 850,000

23 85,000

PS 11,055,400 23,043,496

SDCK 303,663,904 -
38
1121

SDĐK 2,156,873,500 -
   

2 345,300,000

3 365,700,000

5 239,340,420

9 230,000,000

10 95,600,000

10 9,560,000

13 70,000,000

13 7,000,000

14 380,037,625

PS 822,737,625 919,800,420

SDCK 2,059,810,705 -

1311.MH

SDĐK 315,500,000 -
   

8 172,250,000

8 178,500,000

8 35,075,000

14 5,787,375
14 380,037,625

PS 385,825,000 385,825,000

39
SDCK 315,500,000 -

1311.KV
SDĐK 216,580,000 -
   
11 304,750,000
11 318,750,000
11 62,350,000
11 3,047,500
11 3,187,500
11 623,500
PS 685,850,000 6,858,500
SDCK 895,571,500 -

1331
SDĐK 15,650,000 -
   
5 21,978,000
6 81,400
10 9,560,000
15 2,975,500
16 408,600
20 93,200
21 129,000
22 1,059,136
23 85,000
29 56,558,836
PS 36,369,836 56,558,836
SDCK - 4,539,000

40
41
141.NV003

SDĐK 15,550,000 -
   

16 4,494,600

17 11,055,400

PS - 15,550,000

SDCK - -

152.VB

SDĐK 293,625,000 -
   

1 141,412,500

1 134,865,000

5 219,780,000

6 814,000

PS 220,594,000 276,277,500

SDCK 237,941,500 -

152.CUC

SDĐK 16,912,000 -
   

1 7,550,000

1 6,795,000

15 6,040,000

PS 6,040,000 14,345,000
SDCK
42
8,607,000 -

152.CHI

SDĐK 53,754,000 -
   
1 27,435,000
1 24,645,000

15 23,715,000

PS 23,715,000 52,080,000

SDCK 25,389,000 -

154.NAM

SDĐK - -
   

28 178,754,500

28 116,450,100

28 42,400,203

28 337,604,803

PS 337,604,803 337,604,803

SDCK - -

43
154.NU

SDĐK - -
   

28 168,830,000

28 120,505,988

28 43,386,158

28 332,722,146

PS 332,722,146 332,722,146

SDCK - -

155.NAM

SDĐK 407,553,600 -
   
4 31,520,000
8 102,440,000
11 181,240,000
18 86,680,000

19 15,760,000

28 337,604,803

PS 353,364,803 401,880,000

SDCK 359,038,403 -

44
155.NU

SDĐK 391,473,000 -
   
4 29,160,000
8 102,060,000
11 182,250,000
18 65,610,000

28 332,722,146

PS 332,722,146 379,080,000

SDCK 345,115,146 -
211

SDĐK 5,906,115,600 -
   

10 95,600,000

10 2,500,000

13 40,591,398

13 59,408,602

PS 98,100,000 100,000,000

SDCK 5,904,215,600 -

45
214

SDĐK - 3,661,662,327
   

13 40,591,398

25 24,420,806

25 4,296,797

25 7,186,290

PS 40,591,398 35,903,893

SDCK - 3,656,974,822

3311.TV

SDĐK - 345,300,000
   

2 345,300,000

5 219,780,000

5 21,978,000

5 2,417,580

5 239,340,420

PS 587,058,000 241,758,000

SDCK - -

46
334

SDĐK - 23,565,800
   

9 230,000,000

26 57,660,000

26 59,000,800

26 22,363,000

26 15,445,200

26 56,445,200

26 21,840,000

26 21,840,000

26 8,400,000

26 5,040,000

26 16,800,000

26 23,400,000

26 25,800,000

26 10,000,000

26 7,000,000

26 27,000,000

27 16,873,136

27 3,163,713

27 2,109,142

PS 252,145,991 378,034,200

SDCK - 149,454,009
47
4212
SDĐK - 105,689,500
   
30 265,964,175
PS - 265,964,175
SDCK - 371,653,675

5111.NAM
   
8 172,250,000
11 304,750,000
18 145,750,000
30 3,047,500
30 26,500,000
30 593,202,500
PS 622,750,000 622,750,000

48
5111.NU
   

8 178,500,000

11 318,750,000

18 114,750,000

30 3,187,500

30 608,812,500

PS 612,000,000 612,000,000

6211.NAM
   

1 141,412,500

1 7,550,000

1 27,435,000

12 1,717,000

12 640,000

28 178,754,500

PS 178,754,500 178,754,500

49
6212.NU
   

1 134,865,000

1 6,795,000

1 24,645,000

12 1,853,000

12 672,000

28 168,830,000

PS 168,830,000 168,830,000

632.NU
   

8 102,060,000

11 182,250,000

18 65,610,000

30 349,920,000

PS 349,920,000 349,920,000

50
632.NAM

8 102,440,000

11 181,240,000

18 86,680,000

19 15,760,000

30 354,600,000

PS 370,360,000 370,360,000

641

20 349,500

21 425,000

22 4,125,060

25 4,296,797

26 15,445,200

26 5,040,000

26 7,000,000

27 308,904

27 2,702,910

27 463,356

27 154,452

30 40,311,179

PS 40,311,179 40,311,179

51
642
   

20 477,650

21 515,000

22 4,569,800

23 850,000

25 7,186,290

26 56,445,200

26 16,800,000

26 27,000,000

27 1,128,904

27 9,877,910

27 1,693,356

27 564,452

30 127,108,562

PS 127,108,562 127,108,562

52
821
   

30 66,491,044
30

PS 66,491,044 66,491,044

911
   
30

30 593,202,500

30 608,812,500

30 354,600,000

30 349,920,000

30 5,787,375
30

30 62,908,602

30 40,311,179

30 128,450,205

30 66,491,044

30 265,964,175

PS 1,274,432,580 1,274,432,580

53
54
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
TK 242- Chi phí trả trước
Thời gian
Tổng giá
Bộ phận sử phân Giá trị đã Giá trị còn phải
STT Tên chỉ tiêu trị đã phân Giá trị phân bổ kỳ này
dụng bổ( tháng phân bổ phân bổ
bổ
)
48
1 Máy in ( Chiếc) QLDN 8,251,200 2,062,800 171,900 6,016,500
48
2 Tủ tài liệu (Chiếc) QLDN 20,147,670 5,036,918 419,743 14,691,009
48
3 Điều hòa ( chiếc) QLDN 36,000,000 9,000,000 750,000 26,250,000
12
4 Máy khâu SXC 57,750,000 - 4,812,500 52,937,500
12
5 Máy cắt vải SXC 84,780,000 - 7,065,000 77,715,000
 
  Tổng   206,928,870 16,099,718 13,219,143 177,610,009

55
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2021
Tỷ lệ Nơi sử dụng
khấu
hao Toàn DN
TK 642 Chi
(%)
TK 641 Chi phí quản lý TK 627 - sản
STT Chỉ tiêu hoặc
phí bán hàng Doanh xuât chung
thời
nghiệp
gian
sử
dụng Nguyên giá Khấu hao
1 I. Số khấu hao trích tháng trước   10,987,000,000 80,754,286 19,516,667 8,618,333 52,619,286
  Phân xưởng sản xuất (SL:01) 25 2,446,500,000 8,155,000     8,155,000
  Nhà văn phòng (SL:01) 25 1,585,500,000 5,285,000   5,285,000  
  Nhà kho (SL:01) 25 1,130,000,000 3,766,667 3,766,667    
  Máy phô tô ricoh(SL:02) 5 200,000,000 3,333,333   3,333,333  
  Ô tô bán tải (SL: 03) 10 1,890,000,000 15,750,000 15,750,000    
  Dây truyền sản xuất (SL:03) 7 3,735,000,000 44,464,286     44,464,286
2 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng   98,100,000 1,265,806   1,265,806 1,265,806
  Hệ thông camera an ninh 5 98,100,000 1,265,806   1,265,806 1,265,806
3 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng   100,000,000 1,021,505   1,021,505  
  Máy phô tô ricoh 5 100,000,000 1,021,505   1,021,505  
4 IV. Số KH trích tháng này (I+II-III)   10,985,100,000 80,998,587 19,516,667 8,862,634 53,885,092
  Cộng            

56
BẢNG LƯƠNG
Tháng 12 năm 2021

Họ và tên Lương Phụ cấp Thưởng Tổng thu Tính vào vào chi phí Cộng Trừ vào lương người lao động Cộng có Thực Lĩnh
chính nhập TK 338
ăn trưa Điện thoại Xăng xe BHXH BHYT BHTN KPCĐ BHXK( 8 BHYT( 1 BHTN(1%)
%) ,5%)
Bộ phận                                
QLDN
CHANG 8,500,000 930,000 250,000 500,000 5,000,000 15,180,000 1,487,500 255,000 85,000 170,000 1,997,500 680,000 127,500 85,000 892,500 14,287,500
CHIH PAN
Bùi Huy 7,500,000 930,000 250,000 500,000 5,000,000 14,180,000 1,312,500 225,000 75,000 150,000 1,762,500 600,000 112,500 75,000 787,500 13,392,500
Hoàng
Mguyễn 6,500,000 930,000 250,000 500,000 3,000,000 11,180,000 1,137,500 195,000 65,000 130,000 1,527,500 520,000 97,500 65,000 682,500 10,497,500
Thị Thanh
Lê Thị Hà 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000

Trần Văn 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Hậu
Đỗ Văn 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Mạnh
Nguyễn Thị 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Chi
Nguyễn Thị 5,000,000 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,680,000 875,000 150,000 50,000 100,000 1,175,000 400,000 75,000 50,000 525,000 8,155,000
Mận
Lê Thị Lan 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977

Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Nhân
Tổng 56,445,200 9,300,000 2,500,000 5,000,000 27,000,000 100,245,200 9,877,910 1,693,356 564,452 1,128,904 13,264,622 4,515,616 846,678 564,452 5,926,746 94,318,454

Bộ phận           0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Bán hàng
Bùi Tuấn 6,500,000 930,000 250,000 500,000 3,000,000 11,180,000 1,137,500 195,000 65,000 130,000 1,527,500 520,000 97,500 65,000 682,500 10,497,500
Dũng
Mai Thị Lý 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977

Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Sơn
Tổng 15,445,200 2,790,000 750,000 1,500,000 7,000,000 27,485,200 2,702,910 463,356 154,452 308,904 3,629,622 1,235,616 231,678 154,452 1,621,746 25,863,454

Nhân viên           0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
quản lý
phân
xưởng

57
Lê Thị Hậu 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977

Nguyễn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Văn Mạnh
Nguyễn Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Vui
Bùi Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Thảo
Trần Huyền 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Trang
Tổng 22,363,000 4,650,000 1,250,000 2,500,000 10,000,000 40,763,000 3,913,525 670,890 223,630 447,260 5,255,305 1,789,040 335,445 223,630 2,348,115 38,414,885

Công nhân           0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
sản xuất
Giầy thể
thao nữ
Mai Thu 6,500,000 930,000 250,000 500,000 3,000,000 11,180,000 1,137,500 195,000 65,000 130,000 1,527,500 520,000 97,500 65,000 682,500 10,497,500

Bùi Văn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Ninh
Lê Mạnh 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Cường
Nguyễn Thị 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Liên
Đỗ Thị 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Tươi
Nguyễn Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Thêu
Nguyễn Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Phương
Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Quân
Mai Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Đào
Nguyễn Thị 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Thúy
Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Minh
Vũ Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Quang
Trần Văn 4,472,600 930,000 250,000 500,000 2,000,000 8,152,600 782,705 134,178 44,726 89,452 1,051,061 357,808 67,089 44,726 469,623 7,682,977
Minh
Tổng 59,000,800 12,090,000 3,250,000 6,500,000 25,800,000 106,640,800 10,325,140 1,770,024 590,008 1,180,016 13,865,188 4,720,064 885,012 590,008 6,195,084 100,445,716

Công nhân           0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
sản xuất
Giầy thể

58
thao nam
Nguyễn 7,500,000 930,000 250,000 500,000 3,000,000 12,180,000 1,312,500 225,000 75,000 150,000 1,762,500 600,000 112,500 75,000 787,500 11,392,500
Tiến Đạt
Nguyễn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Minh Hiếu
Bùi Thị 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Bảy
Vũ Thị Nhi 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100

Hà Anh 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Tuấn
Nguyễn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Văn Thiện
Đỗ Văn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Khoa
Nguyễn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Văn Nhân
Trần Thị 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Tuyết
Trấn Văn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Việt
Nguyễn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Thế Quang
Lê Minh 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Châu
Bùi Tuấn 4,180,000 930,000 250,000 500,000 1,700,000 7,560,000 731,500 125,400 41,800 83,600 982,300 334,400 62,700 41,800 438,900 7,121,100
Hải
Tổng 57,660,000 12,090,000 3,250,000 6,500,000 23,400,000 102,900,000 10,090,500 1,729,800 576,600 1,153,200 13,550,100 4,612,800 864,900 576,600 6,054,300 96,845,700

Tổng 195,469,000 38,130,000 10,250,000 20,500,000 86,200,000 350,549,000 34,207,075 5,864,070 1,954,690 3,909,380 45,935,215 15,637,520 2,932,035 1,954,690 20,524,245 330,024,755
lương

59
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 12 năm 2021
Tên sản phẩm: Giầy thể thao nam
Số lượng SP hoàn thành (Đôi ):
2,140

Khoản Giá trị dở PS trong kỳ Giá trị Tổng giá Giá


mục chi dang đầu ddck thành thành
phí kỳ đơn vị
CPNVL 178,754, 83,
trực tiếp - 178,754,500 - 500 530.14
CP NC 116,450, 54,
trực tiếp - 116,450,100 - 100 415.93
CP SXC 42,400, 19,
- 42,400,203 - 203 813.18
Tổng 337,604,8 1
- 337,604,803 - 03 57,759

Tên sản phẩm: Giầy thể thao nữ


Số lượng SP hoàn thành (Đôi ):
2,280

Khoản mục Giá trị dở PS trong kỳ Giá trị dở Tổng giá Giá thành
chi phí dang đầu dang cuối thành đơn vị
kỳ kỳ
CPNVL trực 168, 74,04
tiếp - 168,830,000 - 830,000 8.25
CP NC trực 120, 52,85
tiếp - 120,505,988 - 505,988 3.50
CP SXC 43, 19,02
- 43,386,158 - 386,158 9.02
Tổng 332,72 145,
- 332,722,146 - 2,146 931

60
61
3.4. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

Tháng 12 năm 2021

SHTK Tên TK Dư đầu kỳ Phát sinh Tồn cuối kỳ

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

111 Tiền mặt 515,652,000   11,055,400 23,043,496 503,663,904  

1111 Tiền mặt VNĐ 515,652,000   11,055,400 23,043,496 503,663,904  

112 TGNH 4,789,000,000   822,737,625 919,800,420 4,691,937,205  

1121 Tiền TGNH VNĐ 4,789,000,000   822,737,625 919,800,420 4,691,937,205  

131 Phải thu khách hàng 1,173,380,000   1,358,225,000 787,533,500 1,744,071,500  

1311.MH Công ty TNHH thương mại 315,500,000   385,825,000 385,825,000 315,500,000  


Minh Hạnh

1311.KV Công Ty TNHH Khăn Việt 216,580,000   685,850,000 6,858,500 895,571,500  

1311.TT Công ty TNHH thương mại 365,700,000     365,700,000    

62
dịch vụ Thái Tuấn

1311.NEW Công Ty Cổ Phần Thời Trang 275,600,000   286,550,000 29,150,000 533,000,000  


New

133 Thuế GTGT đầu vào 20,189,000   36,369,836 56,558,836    

1331 Thuế GTGT đầu vào của 20,189,000   36,369,836 56,558,836    


hàng hóa dịch vụ

1332 Thuế GTGT đầu vào của            


TSCĐ

138 Phải thu khác            

1381 Tài sản thiếu chờ xử lý            

1388 Phải thu khác            

141 Tạm ứng 15,550,000     15,550,000    

141.NV003 Nguyễn Thành Hưng 15,550,000     15,550,000    

152 Nguyên vật liệu 370,275,400   254,435,000 347,584,500 277,125,900  

152.VB Vải bò 293,625,000   220,594,000 276,277,500 237,941,500  


63
152.CUC Cúc 16,912,000   6,040,000 14,345,000 8,607,000  

152.CHI Chỉ 53,754,000   23,715,000 52,080,000 25,389,000  

152..VLP Túi Nilon 4,250,000   2,550,000 3,570,000 3,230,000  

152.TB Thùng carton 1,734,400   1,536,000 1,312,000 1,958,400  

153 Công cu dụng cụ 201,344,000     142,530,000 58,814,000  

153.DC001 Máy khâu 77,000,000     57,750,000 19,250,000  

153.DC002 Máy cắt vải 124,344,000     84,780,000 39,564,000  

154 Chi phí sản xuất kinh doanh     670,326,949 670,326,949    

154.NAM CP SXKD - Giầy thể thao     337,604,803 337,604,803    


nam

154.NU CP SXKD - Giầy thể thao nữ     332,722,146 332,722,146    

155 Thành phẩm 799,026,600   686,086,949 780,960,000 704,153,549  

155.NAM Giầy thể thao nam 407,553,600   353,364,803 401,880,000 359,038,403  


64
155.NU Giầy thể thao nữ 391,473,000   332,722,146 379,080,000 345,115,146  

157 Hàng gửi bán     60,680,000   60,680,000  

157.NAM Giầy thể thao nam     31,520,000   31,520,000  

157.NU Giầy thể thao nữ     29,160,000   29,160,000  

211 TSCĐ hữu hình 10,987,000,000   98,100,000 100,000,000 10,985,100,000  

214 Hao mòn TSCĐ   6,015,045,714 40,591,398 35,903,893   6,010,358,209

213 TSCĐ vô hình            

228 Đầu tư góp vốn vào đơn vị            


khác

241 Xây dựng cơ bản dở dang            

242 Chi phí trả trước 48,299,153   142,530,000 13,219,143 177,610,009  

331 Phải trả người bán   345,300,000 592,448,000 279,878,500   32,730,500

3311.TV Công Ty CP Sản Xuất Và   345,300,000 587,058,000 241,758,000    


65
Thương Mại Tâm Việt

3311.VT Công Ty TNHH Bao Bì Việt     4,494,600 4,494,600    


Thắng

3311.TM Công Ty Cổ Phần Đầu Tư     895,400 895,400    


Thành Mỹ

3311.TB Công Ty TNHH Thương Mại       32,730,500   32,730,500


Hà Thanh Bắc

333 Thuế và các khoản phải nộp     59,832,336 196,966,044   137,133,708


nhà nước

3331 Thuế GTGT đầu ra     59,832,336 130,475,000   70,642,664

3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt            

3333 Thuế xuất, nhập khẩu            

3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp       66,491,044   66,491,044

334 Phải trả người lao động   230,000,000 252,145,991 378,034,200   355,888,209

335 Chi phí phải trả            

66
338 Phải trả, phải nộp khác   22,571,987   71,710,828   94,282,815

3382 Kinh phí công đoàn   1,327,763   21,091,420   22,419,183

3383 Bảo hiểm xã hội   16,928,991   36,909,985   53,838,976

3384 Bảo hiểm y tế   2,987,469   9,491,139   12,478,608

3386 Bảo hiểm thất nghiệp   1,327,764   4,218,284   5,546,048

341 Vay và nợ thuê tài chính            

353 Qũy khen thưởng phúc lơi   300,000,000       300,000,000

411 Vốn đầu tư chủ sở hữu   11,500,000,000       11,500,000,000

414 Qũy đầu tư và phát triển   300,000,000       300,000,000

418 Các quỹ khác thuôc vốn đầu            


421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân   206,798,452   265,964,175   472,762,627
phối

4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân   206,798,452   265,964,175   472,762,627

67
phối năm nay

4212 Lợi nhận sau thuế chưa phân            


phối năm trước

511 Doanh thu bán hàng     1,234,750,000 1,234,750,000    

5111.NAM Doanh thu bán hàng Giầy thể     622,750,000 622,750,000    


thao nam

5111.NU Doanh thu bán hàng Giầy thể     612,000,000 612,000,000    


thao nữ

521 Các khoản giảm trừ doanh     32,735,000 32,735,000    


thu

5211 Chiết khấu thương mại     6,235,000 6,235,000    

5212 Giảm giá hàng bán     26,500,000 26,500,000    

5213 Hàng bán bị trả lại            

515 Doanh thu hoạt động tài     2,417,580 2,417,580    


chính

68
621 Chi phí nguyên vật liệu     347,584,500 347,584,500    

6211.NAM Chi phí NVL sản suất Giầy     178,754,500 178,754,500    


thể thao nam

6212.NU Chi phí NVL sản suất Giầy     168,830,000 168,830,000    


thể thao nữ

622 Chi phí nhân công trực tiếp     236,956,088 236,956,088    

6221.NAM Chi phí nhân công trực tiếp     116,450,100 116,450,100    


sản xuất Giầy thể thao nam

6222.NU Chi phí nhân công trực tiếp     120,505,988 120,505,988    


sản xuất Giầy thể thao nữ

627 Chi phí sản xuất chung     85,786,361 85,786,361    

632 Gía vốn hàng bán     720,280,000 720,280,000    

632.NAM Giá vốn bán hàng Giầy thể     370,360,000 370,360,000    


thao nam

632.NU Giá vốn bán hàng Giầy thể     349,920,000 349,920,000    


thao nữ

69
635 Chi phí hoạt động tài chính     5,787,375 5,787,375    

641 Chi phí bán hàng     40,311,179 40,311,179    

642 Chi phí QLDN     128,450,205 128,450,205    

711 Doanh thu khác     70,000,000 70,000,000    

811 Chi phí khác     62,908,602 62,908,602    

821 Chi phí thuế thu nhập doanh     66,491,044 66,491,044    


nghiệp

911 Xác dịnh kết quả kinh doanh     1,274,432,580 1,274,432,580    

Tổng 18,919,716,153 18,919,716,153 9,394,454,998 9,394,454,998 19,203,156,067 19,203,156,068

70
PHỤ LỤC 01: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY

Số hiệu TK tên TK

111 Tiền mặt


1111 Tiền mặt VNĐ
112 TGNH
1121 Tiền TGNH VNĐ
131 Phải thu khách hàng
1311.MH Công ty TNHH thương mại Minh Hạnh
1311.KV Công Ty TNHH Khăn Việt
1311.TT Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thái Tuấn
1311.NEW Công Ty Cổ Phần Thời Trang New
133 Thuế GTGT đầu vào
1331 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ
1332 Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng
141.NV003 Nguyễn Thành Hưng
152 Nguyên vật liệu
152.VB Vải bò
152.CUC Cúc
152.CHI Chỉ
152..VLP Túi Nilon
152.TB Thùng carton
153 Công cu dụng cụ
153.DC001 Máy khâu
153.DC002 Máy cắt vải
154 Chi phí sản xuất kinh doanh
154.NAM CP SXKD - Giầy thể thao nam
154.NU CP SXKD - Giầy thể thao nữ
155 Thành phẩm
155.NAM Giầy thể thao nam
155.NU Giầy thể thao nữ
157 Hàng gửi bán
157.NAM Giầy thể thao nam
157.NU Giầy thể thao nữ
211 TSCĐ hữu hình
214 Hao mòn TSCĐ
213 TSCĐ vô hình
228 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

71
241 Xây dựng cơ bản dở dang
242 Chi phí trả trước
331 Phải trả người bán
3311.TV Công Ty CP Sản Xuất Và Thương Mại Tâm Việt
3311.VT Công Ty TNHH Bao Bì Việt Thắng
3311.TM Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thành Mỹ
3311.TB Công Ty TNHH Thương Mại Hà Thanh Bắc
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT đầu ra
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
341 Vay và nợ thuê tài chính
353 Qũy khen thưởng phúc lơi
411 Vốn đầu tư chủ sở hữu
414 Qũy đầu tư và phát triển
418 Các quỹ khác thuôc vốn đầu tư
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
4211 Lợi nhận sau thuế chưa phân phối năm trước
511 Doanh thu bán hàng
5111.NAM Doanh thu bán hàng Giầy thể thao nam
5111.NU Doanh thu bán hàng Giầy thể thao nữ
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Giảm giá hàng bán
5213 Hàng bán bị trả lại
515 Doanh thu hoạt động tài chính
621 Chi phí nguyên vật liệu
6211.NAM Chi phí NVL sản suất Giầy thể thao nam
6212.NU Chi phí NVL sản suất Giầy thể thao nữ
622 Chi phí nhân công trực tiếp
6221.NAM Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Giầy thể thao nam
6222.NU Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Giầy thể thao nữ
627 Chi phí sản xuất chung
632 Gía vốn hàng bán
72
632.NAM Giá vốn bán hàng Giầy thể thao nam
632.NU Giá vốn bán hàng Giầy thể thao nữ
635 Chi phí hoạt động tài chính
641 Chi phí bán hàng
642 Chi phí QLDN
711 Doanh thu khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
911 Xác dịnh kết quả kinh doanh

73
PHỤ LỤC 2 : CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1. Cơ chế lao động tiền lương của công ty

 Bảng quy định về lương cơ bản :

Chức vụ Mức lương

Giám đốc 8.500.000

Phó giám đốc 7.500.000

Trưởng bộ phận 6.500.000

Nhân viên có trình độ đại học 5.000.000

Nhân viên kinh nghiệm trên 1 năm 4.472.600

Nhận viên dưới 1 năm 4.180.000

 Quy định làm thêm giờ :


- Làm ngoài giờ nhân viên được hưởng : 150% lương chính
- Làm việc vào ngày lễ tết nhân viên được hưởng : 200% lương chính.
 Các khoản bảo hiểm ( tính trên lương chính bao gồm lương cơ bản và lương
chức vụ) áp dụng theo quy định hiện hành của luật lao động.

Chỉ tiêu KPCĐ BHXH BHYT BHTN Tổng

Tính vào chi phí doanh 2% 17% 3% 22 %


nghiệp

Trừ vào lương người lao - 8% 1,5% 1% 10,5%


động

Tổng 2% 25% 4,5% 2% 32,5 %

Quy định về phụ cấp (các khoản lương khác)

STT Nội dung Đối tượng Mức phụ


cấp

74
1 Phụ cấp ăn trưa Toàn bộ nhân viên 930.000

2 Phụ cấp xăng xe Giám đốc, phó giám đốc, trưởng 250.000
phòng

3 Phụ cấp điện thoại Giám đốc, phó giám đốc, trưởng 500.000
phòng

 Quy định thời gian làm việc


- Thời gian làm việc trong ngày : sáng từ 8h-12h, chiều từ 13h30-17h30.
- Ngày làm viêc trong tuần : từ thứ 2 đến thứ 6
- Nghỉ lễ, tết : theo quy định.
 Quy định khác
- Lao động thử việc hưởng 80% lương chính và phụ cấp ăn trưa
- Thời gian thử việc của nhân viên : từ 3 đến 6 tháng,
- Mức lương tối thiểu theo quy định luật lao động.
2. Quy định về chấm công
- Bảng chấm công được lập hàng tháng theo từng bộ phận.
- Tháng 01/2020 tất cả nhân viên đi làm đầy đủ ngày, giờ công theo đúng quy
định.
2. Chế độ lương phép
- Công ty không trích lương phép cho người lao động
- Số ngày nghỉ phép theo đúng luật lao động và theo quy định hiện hành
- Người lao động nghỉ phép phải được ban giám đốc đồng ý trước khi nghỉ

3. Chế độ khen thưởng:Thưởng hoàn thành nhiệm vụ (thu nhập tăng thêm hay lương
phụ):
- Thưởng ban giám đốc mỗi người : 4,000,000 VNĐ
- Thưởng trưởng phòng và quản đốc mỗi người:3.500.000 VNĐ
- Nhân viên trên 1 năm: 2,000,000 VNĐ
- Nhân viên dưới 1 năm: 1.700,000 VNĐ

75
76
77

You might also like