You are on page 1of 137

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH


KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHECK IN VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ VIỆT ANH


HÀ NỘI, NĂM 2023

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI


KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH


KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHECK IN VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Việt Anh


Ngành đào tạo : Kế Toán

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HOẢN


HÀ NỘI, NĂM 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BẢN CAM ĐOAN

Tên tôi là: Nguyễn Thị Việt Anh


Mã si nh viên: 1911011613 Lớp: DH9KE1
Ngành: Kế toán
Tôi đã thực hiện khóa luận với đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
Cổ phần Check In Việt Nam.
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất
kỳ hình thức nào. Nếu phát hiện có bất kỳ hình thức gian lận nào tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2023
Sinh viên

Nguyễn Thị Việt Anh

MỤC LỤC

i
BẢN CAM ĐOAN........................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, CHỨNG TỪ.................................................................iv
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG................................................................vi
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................2
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................5
1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài......................................5
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHECK IN VIỆT NAM. .15
2.1: Khái niệm về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh..............15
2.1.1: Khái niệm và phân loại doanh thu......................................................................15
2.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí..........................................................................19
2.1.3. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh........................................................22
2.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...............23
2.3. NỘI DUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DANH NGHIỆP.................................................................24
2.3.1 Kế toán doanh thu..............................................................................................24
2.3.2. Kế toán chi phí...................................................................................................27
2.3.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh..............37
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHECK IN VIỆT
NAM........................................................................................................................... 41
3.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Check In Việt Nam.................................................41
3.1.1 Khái quát chung về công ty cổ phần Check In Việt Nam....................................41
3.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần Check In Việt
Nam............................................................................................................................. 42
3.2 Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty cổ phần Check In Việt
Nam............................................................................................................................. 46

ii
3.2.1: Tổ chức của bộ máy kế toán của công ty cổ phần Check In Việt Nam..............46
3.2.2 Tổ chức công việc kế toán tại công ty cổ phần Check In Việt Nam....................50
3.2.3 Kế toán doanh thu và thu nhập khác...................................................................54
3.2.4: Kế toán chi phí...................................................................................................61
3.2.5: Thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh............................68
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHECK IN VIỆT
NAM........................................................................................................................... 72
4.1 Ưu điểm................................................................................................................. 72
4.2 Hạn chế.................................................................................................................. 74
4.3 Một số kiến nghị và giải pháp để hoàn thiện hơn kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Check In Việt Nam...............................76
KẾT LUẬN................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82
PHỤ LỤC

iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, CHỨNG TỪ
Phụ lục Nội dung
1 Quy trình phân phối sản phẩm
2 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
3 Sơ đồ bộ máy phòng kế toán hành chính
4 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
5 Sơ đồ tk 821
6 Sơ đồ tk 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
7 Hóa đơn GTGT
8 Phiếu xuất kho số 107
9 Hóa đơn GTGT
10 Phiếu xuất kho số 112
11 Hóa đơn GTGT
12 Phiếu xuất kho số 115
13 Trích sổ Cái tk 511
14 Giấy báo có Ngân hàng
15 Giấy báo có Ngân hàng
16 Trích sổ Cái TK 515
17 Trích sổ Cái TK 632
18 Phiếu xuất kho số 120
19 Giấy báo Nợ
20 Giấy báo Nợ
21 Trích sổ Cái TK 635
22 Hóa đơn GTGT
23 Giấy báo nợ
24 Phiếu chi
25 Phiếu chi
26 Trích Sổ Cái TK 642
27 Trích Sổ Cái TK 911
28 Báo cáo tài chính cuả công ty cổ phần Check In năm 2022
29 Trích sổ nhật ký chung
30 Sơ đồ hoạnh toán doanh thu từ hoạt động tài chính

iv
31 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
32 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
33 Sơ đồ hạch toán chi phí khác
34 Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh
35 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
36 Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng
37 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
38 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
39 Trình tự luân chuyển chứng từ

v
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
Ký hiệu và chữ Giải thích
viết tắt
BTC Bộ tài chính
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Chi phí
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
KH Khách hàng
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
XĐ KQKD Xác định kết quả kinh doanh

vi
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi nền kinh tế thề giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế
phát triển.
Trong xu hướng đó, công tác kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn
thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu
quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù
là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp lớn hay
nhỏ cũng phải có hệ thống kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan
trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư,
các cơ quan thuế của nhà nước …vv, trong đó hạch toán kế toán là một bộ phận
cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính không
những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động
kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Vì vậy tổ chức công tác hạch toán kế toán là một công cụ hữu hiệu giúp
cho doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài
sản... của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở
để đưa ra các quyết định thích hợp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán của doanh nghiệp
cũng như quá trình theo dõi doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
cuả kế toán nói riêng và doanh nghiệp nói chung. Chính vì lẽ đó nên tôi đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu
“Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
Check In Việt Nam”

1
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Check In Việt Nam đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Check In Việt Nam
Đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty nghiên cứu.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu:
Công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Check In Việt Nam
 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Số liệu của để tài được lấy từ quý 1 năm 2023. Báo cáo kết
quả kinh doanh năm 2020,2021, 2022.
Không gian: Tại địa chỉ Công Ty Cổ Phần Đầu Check In Việt Nam
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp thu thập dữ liệu :
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn, đã được công bố thích hợp cho việc sử dụng
cũng như nhu cầu của đề tài như thông tư 200/2014 của Bộ tài chính, giáo trình kế
toán tài chính, giáo trình nguyên lý kế toán; Khóa luận từ năm 2020 đến năm 2022 của
các trường như Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội, Trường Đại học
Dân Lập Hải Phòng, Trường Đại Học Tây Đô; Chuẩn mực kế toán Việt Nam;
Nguồn dữ liệu sơ cấp sử dụng là các thông tin dữ liệu trực tiếp thu thập được từ
quá trình quan sát công tác kế toán tại công ty bao gồm các tài liệu tại công ty như sổ
nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, chứng từ kế toán như hóa đơn GTGT, giấy báo có,

2
báo cáo kết quả kinh doanh,… quá trình hạch toán nghiệp vụ kế toán, phục vụ cho tính
chính xác và độ xác thực của bài nghiên cứu.
Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp em đã được
quan sát một số quy trình làm việc tại đây. Được thấy quy trình luân chuyển chứng từ,
hoạt động kinh doanh cũng như việc ghi chép nghiệp vụ phát sinh từ đó cũng giúp em
hiểu thêm được một số vấn đề của đề tài.
 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu gồm các phương pháp sau:
Phương pháp thống kê: Sau khi thu thập được các thông tin liên quan đến đề tài,
em tóm tắt và trình bày lại để mô tả thực trạng kế toán, doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty.
Phương pháp so sánh: Căn cứ vào số liệu đã thu thập được (báo cáo kết quả kinh
doanh) tiến hành tính toán chênh lệch giữa các năm và so sánh tình hình doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Phương pháp phân tích: Dựa trên những số liệu đã thu thập được sẽ thống kê để
phân tích, so sánh, so sánh, đối chiếu để nêu nên thực trạng, ưu nhược điểm trong công
tác hạch toán nhằm tìm ra những nguyên nhân và đưa ra những biện pháp khắc phục.
Phương pháp tổng hợp: Đọc, tham khảo, thu thập nguồn dữ liệu từ nhiều nguồn
khác nhau như các thông tư, nghị định của bộ tài chính hay các khóa luận của các anh chị
nhằm hỗ trợ tối đa cho đề tài nghiên cứu. Từ đó tổng hợp chọn lọc những thông tin phù
hợp, đúng đắn, rút ra những kinh nghiệm để hoàn thành khóa luận
- Phương pháp kế toán:
Phương pháp đối ứng tài khoản: Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty sử dụng
bảng tài khoản theo thông tư 200/2014 của Bộ tài chính.  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ghi Nợ Có biểu thị mối quan hệ tăng hoặc giảm của tài sản hay nguồn vốn tại công ty.
Giúp em có thể xác định đúng các tài khoản và định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại
công ty.
Phương pháp chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là các giấy tờ và vật mang tin
phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã hoàn thành và làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mỗi
nghiệp vụ kế toán sẽ có một hoặc một vài chứng từ kế toán kèm theo, ví dụ nghiệp vụ
bán hàng có kèm hoá đơn bán hàng, danh mục hàng bán,… Giúp em xác định được
chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp.

3
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Cho phép tập hợp số liệu từ nhiều sổ
kế toán để lên được các chỉ tiêu kinh tế trong báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của
người sử dụng. Giúp em có được thông tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn vốn và
kết quả hoạt động của công ty.
Phương pháp tính giá: Là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình thành
và phát sinh chi phí có liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Tính giá là phương pháp dùng thước đo giá trị để biểu hiện các loại tài sản khác nhau
của hạch toán kế toán. Bằng việc áp dụng phương pháp tính giá, em đã xác định được
giá trị thực tế của những tài sản hình thành trong đơn vị, từ đó phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh của công ty.

4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Khóa luận tham khảo 1:
Khóa luận: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần gỗ Vinh Phú”
Năm 2019
Người thực hiện: Ngô Thị Hà Trang- Đại học tài nguyên môi trường Hà
Nội
Ưu điểm:
Khóa luận đã đưa ra được một vài giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ngành dịch
vụ. Do nghiên cứu trên một phạm vi rộng, vậy nên luận án mới chỉ thực hiện
nghiên cứu chung các vấn đề liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một trong những nghiên
cứu rất thiết thực cho ngành dịch vụ kinh doanh đồ gỗ chứ tác giả chưa hề đề
cập đến thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh.
Nhược điểm:
Tác giả chưa đưa ra được khái niệm cũng như là vai trò của kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà lại đi luôn vào lý luận về kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Về phương pháp nghiên cứu
chưa đưa ra được các phương pháp cụ thể.
Khóa luận tham khảo 2:
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty thương mại và dịch vụ Hương Uyên”
Năm 2019
Người thực hiện: Nguyễn Thị Yến - Đại học tài nguyên Môi Trường Hà
Nội
Ưu điểm:

5
Luận văn đã nêu rõ những vấn đề tồn tại trong công tác kế toán chi phí,
doanh thu, kết quả kinh doanh tại Công ty này. Những bất cập đó thuộc về nhận
diện và phân loại chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh đưa ra giải pháp cụ thể.
Việc thực hiện chế độ kế toán về chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, báo cáo
kế toán trong công tác kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trên
phương diện kế toán tài chính, xây dựng định mức và lập dự toán sản xuất, phân
tích thông tin để kiểm soát và cung cấp thông tin chi phí, doanh thu, kết quả
kinh doanh sử dụng đúng theo thông tư 133/2016-BTC-26/8/2016.
Khóa luận cũng đã xác định được nguyên nhân chủ quan khách quan của
những tồn tại đó xuất phát từ phía Nhà nước, các cơ quan chức năng. Xuất phát
từ những tồn tại, bất cập, khóa luận đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế
toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh tại Công ty.
Nhược điểm:
Tuy nhiên phần thực trạng số liệu còn đơn giản, chứng từ đi kèm chưa
thuyết phục các kiến nghị của tác giả chưa mang tính thực tiễn cao.
Tác giả mới chỉ đưa ra một vài kiến nghị về lập sổ nhật ký đặc biệt và sổ
chi tiết, nhưng nó chỉ phù hợp với kế toán thủ công. Các chứng từ sắp xếp còn
lộn xộn. Trong bài viết còn mắc lỗi trình bày, tác giả cũng chưa nêu ra điều kiện
thực hiện các giải pháp đề xuất.
Khóa luận tham khảo 3:
Khóa luận: “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phát ”
Năm 2020
Người thực hiện: Đồ Thị Lan Hương - Đại học tài nguyên môi trường Hà Nội
Ưu điểm :
Tác giả đã cho rằng công tác tổ chức công tác kế toán kế toán kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cùng là một trong các yếu tố
đảm bảo sự thành công cho các quyết định kinh doanh của DN. Trên cơ sở
nghiên cứu thực tiễn, tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện

6
công tác tổ chức kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh cho các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng.
Với nội dung này, luận án đã nghiên cứu trên một phạm vi rất rộng, luận án
mới chỉ dừng lại nghiên cứu chung các vấn đề liên quan đến tổ chức kế toán kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của các DN trong ngành
gốm sứ xây dựng, một số vấn đề mới chỉ được tác giả đề cập đến chưa có những
nghiên cứu cụ thể và áp dụng tại công ty. Ta có thể thấy, các công trình nghiên
cứu về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mới chỉ được
nghiên.
Nhược điểm:
Giá vốn hàng bán tác giả tính giá xuất kho bị sai.
Về cơ cở lý luận và thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh chưa khớp nhau về mặt nội dung.
Ví dụ đưa ra không kèm chứng từ, chứng từ chưa có con dấu và chữ ký đầy
đủ. Phần thực trạng doanh thu chi phí chưa đưa ra được nhiều giải pháp.
Khóa luận tham khảo 4:
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần tư vấn kỹ thuật và xây dựng Hồng Hà"
Năm 2020
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hải - Đại học giao thông vận tải Hà Nội.
Ngoài những tình hình nghiên cứu tác giả được biết thì nghiên cứu để cùng
một lúc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trên cả 2 phương diện là kế toán tài chính và kế toán quản trị trong một doanh
nghiệp cụ thể tác giả chưa biết, nếu có thì ở một số lĩnh vực kinh doanh khác
chứ không phải lĩnh vực xây lắp mà Công ty đang tiến hành. Xuất phát từ tổng
quan tình hình nghiên cứu trên, tác giả thấy phải tiếp tục nghiên cứu để hoàn
thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trên
hai phương diện: kế toán tài chính và kế toán quản trị.

7
Tác giả trình bày logic, hợp lí, đầy đủ các phần hành kế toán doanh thu chi
phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tác giả chia cơ sở lý luận thành 3
mục lớn: Doanh thu và thu nhập khác, chi phí, kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, trong 3 mục to kể trên thì gồm
những mục nhỏ như sau:
Doanh thu thì bao gồm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế
toán doanh thu hoạt động tài chính, kế toán chi phí khác.
Chi phí: Gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lí kinh
doanh, chi phí khác. Kế toán thuê thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh: Bao gồm thuế thu nhập cá nhân và kết quả hoạt động
kinh doanh.
Nhược điểm:
Có một số mẫu sổ chi tiết chưa đúng mẫu của bộ tài chính theo thông tư
133/2016. Tác giả nêu ra được 10 khóa luận tham khảo nhưng không rút ra được
khóa luận tham khảo có ưu nhược điểm nào.
Một số giải pháp về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh chưa được cụ thể. Phần tài liệu tham khảo cần ghi rõ nguồn.
Tác giả thiếu phần kết luận.
Khóa luận tham khảo 5:
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thịnh Huân”.
Năm 2021
Người thực hiện: Lê Thị Khánh Huyền - Đại học Lao động xã hội
Ưu điểm:
Phần cơ sở lý luận, tác giả đã làm rất chi tiết, đưa ra được những công thức
và mỗi công thức, khái niệm đều có nguồn trích đầy đủ. Tác giả đã đưa ra nhiêu
ví dụ thực tế tại công ty kèm theo các chứng từ đầy đủ. Tác giả đưa ra những
nhận xét hợp lý cho việc hạch toán kế toán tại công ty, nêu ra nhũng ưu nhược
điểm về tổ chức kế toán tại công ty.

8
Về bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty đã hoạt động tương đối
hiệu quả trong việc tổ chức, giám sát sản xuất, quản lý kinh tế tài chính và sử
dụng họp lý các nguồn lực của Công ty. Bộ máy tổ chức quản lý được phân
công, phân nhiệm rõ ràng giữa các phòng ban. Mỗi phòng ban, nhân viên đều
được phân công nhiệm vụ cụ thể và chịu trách nhiệm hoàn toàn trong giới hạn
cône việc được eiao. Ngoài ra. giữa các phòng ban có sự phối hợp chặt chẽ
nhằm
Nhược điểm:
Chưa có bảng phân tích tình hình tài chính của công ty. Phần giới thiệu
công ty quá dài dòng chỉ cần tóm gọn những nội dung sau quá trình hình thành
phát triển, đặc điểm hoạt động, đối tác, khách hàng, thành tựu, quy trình sản
xuất. Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty còn sơ sài. Phương hướng giải pháp hoàn thiện chưa thiết
thực. Bố cục trình bày chưa thực sự hợp lý, khoa học.
Khóa luận tham khảo 6:
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần và xây dựng PSC“
Năm 2020
Người thực hiện: Phạm Thị Vân Khánh - Đại học công nghiệp Hà Nội
Ưu điểm:
Về công tác kế toán: Cùng Với sự phát triển của Công ty, công tác tổ chức
bộ máy kế toán của Công ty cũng không ngừne trưởng thành về mọi mặt, đáp
ứng kịp thời yêu cầu quản lý và hạch toán của Công ty. Bộ máy kế toán: Phòng
kế toán với đội ngũ nhân viên có năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm
lâu năm, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, về tổ chức hệ thống chứng từ
kế toán: Hình thức chúng từ, quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện
theo đúng mẫu biểu trong hệ thống chứng từ ban hành theo thông tư
133/2016/TT-BTC. Việc sử dụng, bảo quan lưu trữ chứng từ được thực hiện

9
theo đúng luật kế toán. Mọi chứng từ kế toán trước khi sử dụng đều được kiểm
tra cẩn thận cả về hình thức lẫn nội dung.
Về hệ thống tài khoản kế toán: Tài khoản của Công ty được lập dựa trên hệ
thống tài khoản trong quyết định 48 và được chi tiết một cách hợp lý, khoa học
thuận tiện cho việc hạch toán theo dõi và kiểm tra thông tin khi cần thiết, về sổ
sách kế toán: Công ty áp dụng hệ thống kế toán theo hình thức Nhật ký chung,
sổ sách kế toán được tổ chức đầy đủ, hợp lý từ sổ kế toán tổng hợp đến sổ kế
toán chi tiết theo đúng quy định của BTC và yêu cầu quản lý của Công ty và các
đối tượng liên quan.
Về hình thức kế toán: Công ty hiện đang sử dụng hình thức kế toán trên
máy vi tính tổ chức hệ thống sổ kế toán được thực hiện theo hình thức Nhật ký
chung. Việc áp dụng hình thức kế toán này đã góp phần nâng cao hiệu quả của
hoạt động kế toán trong công ty. Khối lượng công việc được giảm nhẹ về mặt
tính toán, ghi chép, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán, tiết kiệm thời gian cho
nhân viên, đảm bảo cho việc lưu trừ số liệu, chứng từ, sổ sách. Kịp thời cung
cấp thông tin một cách chính xác, giúp nhà quản trị có thể nắm bắt được thực
trạng tài chính của Công ty một cách thường xuyên liên tục.
Nhược điểm:
Luận văn trình bày khá ngắn gọn chưa đầy đủ nội dung. Khóa luận chưa có
nhiều sổ sách, chứng từ minh họa cho những phát hiện sai sót trong chương 2
của đề tài. Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty còn sơ sài. Phương hướng giải pháp hoàn thiện chưa thiết
thực.
Bố cục trình bày chưa thực sự hợp lý, khoa học. Phần cơ sở lý luận của bài
còn khá sơ sài. Tác giả chưa chỉ ra phương pháp nghiên cứu đề tài. Khóa luận có
một vài lỗi nhỏ về đánh máy.
Khóa luận tham khảo 7:
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần in và bao bì Việt Phúc”

10
Năm 2021
Người thực hiện: Nguyễn Thu Uyên - Học viện chính sách và phát triển
Ưu điểm:
Tác giả đã nêu được các khái niệm cơ bản của doanh thu, chi phí và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh. Nhận xét được ưu, nhược điểm của bộ máy
kế toán trong công ty và đưa ra các giải pháp khắc phục. Bài luận văn đã bám
sát vào đề tài, đưa ra những nội dung cần thiết, bài được trình bày khoa học, dễ
nhìn, dễ hiểu. Phần thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty được trình bày chi tiết, rõ ràng, chỉ ra được ưu, nhược
điếm của công tác kế toán tại công ty
Nhược điểm:
Nặng lý thuyết, chưa xác thực với thực tế. Tác giả không có phần tổng
quan đề tài nên chưa đưa ra được phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu, mục tiêu cũng như kết cấu của đề tài, về hình thức: Có một số
chỗ trong luận văn không mạch lạc, văn phong không rõ ràng, về nội dung: Tác
giả chỉ ra được mục tiêu cụ thể nhưng chưa đưa ra được mục tiêu chung của đề
tài.
Khóa luận tham khảo 8:
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Tùng Hân”
Năm 2020
Người thực hiện: Đỗ Quỳnh Anh - Đại học Ngoại Thương
Ưu điểm:
Bố cục trình bày rõ ràng. Nội dung trình bày nhất quán. Bài luận văn bám
sát đề tài, đưa ra được những nội dung cần thiết. Tác giả đã khái quát được cơ sở
lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phần thực
trạng tác giả chưa được mô tả hết các chúng từ tác giả nêu trong bài. Phần lời
mở đầu, bài không yêu được đúng yêu cầu trọng tâm là tính cấp thiết của đề tài.
Bài viết của tác giả bị chênh lệch quá nhiều về số trang giữa các chương với

11
nhau, kết cấu không được đẹp. Chương 1. Tác giả chưa làm rõ được các nghiệp
vụ nhập, xuất hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại, nên có phần diễn giải
bằng văn viết của mình thay vì dùng sơ đồ.
Nhược điểm:
Trình bày còn nặng nề về mặt cơ sở lý luận, phần khai thác thực trạng
doanh nghiệp đưa ra những minh chứng thực tế còn hạn chế, chưa làm nổi bật
được phần chi phí khác và thu nhập khác. Lập luận chưa hoàn toàn chặt chẽ cho
các kết luận của bài, tác giả nên tìm hiểu thêm để hoàn thiện bài làm. Hiện nay
do số lượng nhân viên còn ít nên nhân viên kế toán thường đảm nhận hai hay ba
phần hành. Hơn nữa trong quá trình công tác vì một số lý do nào đó mà nhân
viên phải nghỉ làm một thời gian, người thay thế sẽ phải tìm hiểu từ đầu phần
hành đó dẫn đến việc áp lực dồn lên những người còn lại. Bị sai chính tả rất
nhiều. Nội dung trình bày còn rời rạc, chưa hợp lý.
Khóa luận tham khảo 9:
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Hoa Việt”
Năm 2021
Người thực hiện: Phạm Thị Thu Thủy - Đại học kinh tế quốc dân
Ưu điểm:
Bài khóa luận có đầy đủ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, có các
chứng từ và sổ sách phù hợp với quy định và chuân mực kế toán hiện hành. Bên
cạnh đó, tác giả cũng đã khái quát rõ ràng bộ máy kế toán của công ty, nêu ra
được các kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán của công ty nói chung và kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Nhược điểm:
Tác giả chưa chỉ ra được những chứng từ mà doanh nghiệp đã sử dụng,
cách luân chuyển và lưu trữ chứng từ đó như thế nào. Cũng như tác giả chưa
làm rõ được công ty có nhiều đại lý thì việc công ty sẽ hạch toán các nghiệp vụ
kế toán nếu đại lý đó bán được hàng, chuyển khoản thanh toán,... Phần mềm kế

12
toán mà công ty sử dụng để thống nhất từ khâu nhập kho. xuất kho, thanh
toán,... cũng không đuợc tác giả đề cập đến.
Khóa luận tham khảo 10:
Khóa luận: "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần xây dựng nội thất Đại An"
Năm 2021
Người thực hiện: Đinh Thị Thanh Hoa - Đại học thương mại Hà Nội
Ưu điểm:
Tác giả cũng nêu lên được những ưu, nhược điểm trong việc tổ chức phần
hành kế toán của công ty và phương pháp khắc phục. Các mẫu sổ đúng với quy
định của chuẩn mực kế toán. Tác giả đã hạch toán được các nghiệp vụ thực tế
phát sinh của công ty và chỉ ra được các công thức xác định kết quả kinh doanh.
Nhược điểm:
Tác giả đã đưa ra được kiến nghị nhưng không sát với nội dung của bài.
Tác giả chưa đề ra được các biện pháp cụ thể để hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty. Tác giả đã đưa ra bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019
vào bài viết nhưng lại không phân tích các chỉ tiêu trong bảng. Tác giả chưa chỉ
ra phương pháp nghiên cứu đề tài. Khóa luận có một vài lỗi nhỏ về đánh máy.
❖ Đánh giá chung
Như vây, qua 10 khóa luận tham khảm trên, em thấy các tác giả đã áp dụng
đúng chế độ kế toán, sổ sách, áp dụng đúng thông tư 133/2016/BTC-26/8/2016.
Các khoá luận có kết cục và bố cục thống nhất, các sơ đồ, bảng biểu trình bày
đẹp, rõ ràng và có tính thẩm mỹ cao, về mặt nội dung các khoá luận đã thống
nhất được cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh một cách toàn diện và khá đầy đủ. Tác giả đã đưa ra được khái niệm cơ
bản về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh, điều kiện, nguyên tắc ghi nhận
doanh thu, các chứng từ, tài khoản trong việc hạch toán doanh thu, chi phí và
xác định kêt quả kinh doanh cũng như phương pháp hạch toán tổng hợp.
Các khóa luận đều sử dụng theo 4 chương như sau:

13
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.
Chương 3: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.
Chương 4: Giải pháp về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.
Nhược điểm:
Một số bài khóa luận còn chưa nêu rõ được tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Việc hạch toán doanh thu, chi phí còn chưa được rõ ràng. Sơ đồ, bảng biểu chưa
đưa xuống phần phụ lục cho tiện theo dõi. Tuy các công trình đều đưa ra được
biện pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại và các biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán nhung chưa sát với bài luận. Một số bài còn chưa trình
bày theo logic của bài luận văn. Một số bài còn chưa nêu rõ được các công thức
xác định kết quả kinh doanh cũng như để tính toán các chỉ tiêu. Các công trình
nghiên cứu chưa nêu được các nghiệp vụ thực tế phát sinh đính kèm với chứng
từ gốc.
Thông qua những bài khóa luận trên đã phần nào chúng ta thấy được những
thuận lợi, khó khăn liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh, mỗi doanh nghiệp kinh doanh khác nhau sẽ có một cách hạch toán
chi tiết khác nhau. Từ đó, chúng ta cần đưa ra những biện pháp để phát huy
những thuận lợi đã đạt được và khắc phục những hạn chế. Bên cạnh đó nên đề
xuất các biện pháp để hoàn thiện và nâng cao hơn công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

14
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHECK IN VIỆT NAM
2.1: Khái niệm về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1: Khái niệm và phân loại doanh thu
a. Các khái niệm về doanh thu và thu nhập khác:
Theo như tìm hiểu thì doanh thu là một trong những chỉ tiêu vô cùng
quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ
tiêu này cung cấp cho những đối tượng sử dụng thông tin cần thiết để làm căn cứ
đánh giá một cách tổng quan kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một giai đoạn cụ thể nào đó để họ có thể đưa ra các quyết định
kinh tế đúng đắn nhất. Hiện nay thì có rất nhiều quan điểm khác nhau về doanh
thu, có thể xem xét và ghi những dòng vốn lưu động. Hiện nay thì có rất nhiều
cách hiểu về cụm từ “ Doanh thu”.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “ doanh thu và thu nhập khác”:
“ Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” ( Bộ Tài
Chính,2001)
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “ Chuẩn mực chung” thì doanh
thu được hiểu là: “Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế, toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các
hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không
bao gồm khoản vay vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu”(Bộ Tài Chính, 2002)
Bộ Tài Chính 2016 tiếp tục hoàn thiện khái niệm doanh thu, thông tư
hướng dẫn doanh nghiệp “ Doanh thu được hiểu là lợi ích kinh tế thu được làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần đóng góp thêm của các cổ
đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm gió dịch phát sinh, khi chắc chắn
thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý, các khoản được

15
quyền nhận, không được quyền nhận, không phân biệt đã được thu tiền hay sẽ
được thu tiền”. Thông tư này đã đưa ra khái niệm doanh thu một cách đầy đủ và
khái quát nhất mang tính chất hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Như vậy, qua các khái niệm trên ta thấy doanh thu chỉ bao gồm tổng giá
trị của lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu
hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu.
b. Phân loại doanh thu và thu nhập khác:
* Phân loại theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền doanh nghiệp
thu được và sẽ thu được từ giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh thu được từ sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu
và các phí thu ngoài giờ bán (nếu có)
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá
trị các khoản lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc
kinh doanh về vốn.
Doanh thu từ hoạt động tài chính gồm:
 Tiền lãi
 Lãi do bán hoặc chuyển nhượng công cụ tài chính đầu tư
 Cổ tức và lợi nhuận được chia
 Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, lãi tỷ giá ngoại tệ
 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa dịch vụ
TSCĐ
 Thu nhập khác liên quan đến dịch vụ tài chính
Thu nhập khác được định nghĩa là khoản thu nhập được tạo ra từ hoạt động
khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp bao gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.

16
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
 Thu các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước
 Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập
 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm dịch vụ không tính tiền trong doanh thu.
 Thu nhập từ quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
 Các khoản thu khác.
Trong ba loại doanh thu trên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
bộ phận doanh thu lớn nhất và có tính chất quyết định của hoạt động doanh
nghiệp thương mại.
*Phân loại theo phương thức thanh toán tiền hàng gồm: Doanh thu thu tiền
ngay, doanh thu trả chậm, doanh thu nhận trước.
*Phân loại theo thời gian gồm: Doanh thu thực hiện là toàn bộ tiền bán sản
phẩm , hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tiền lãi và các hoạt động khác nhận được
trong kỳ và doanh thu chưa thực hiện là nguồn hình thành nên tài sản (tiền,
khoản phải thu khách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng 1 phần
doanh thu đó đơn vị chưa thực hiện được,
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
*Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả 5 điều kiện
sau:
 Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hay hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

17
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
*Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác nhận một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kì thì doanh nghiệp được ghi nhận kết quả
trong kì theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa
mãn tất cả 4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Vai trò của doanh thu và thu nhập:
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các
doanh nghiệp theo đuổi. Do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều
phải hoạt động trên nguyên tắc lấy thu bù chi và phải có lãi. Lãi là chỉ tiêu chất
lượng tổng hợp của doanh nghiệp. Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển phải luôn tìm mọi cách để tiết kiệm tối ưu chi phí và tăng doanh thu
mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Yếu tố làm tăng doanh thu: Giá bán của sản phẩm trong kỳ tăng lên,
lượng khách hàng đại lý tăng lên làm cho doanh thu tăng.
Yếu tố làm giảm doanh thu: trong bối cảnh kinh tế hiện nay thì công ty cần
phải có những chính sách bán hàng với nhiều ưu đãi để đẩy hàng nhanh đông
thời thu vốn càng nhanh càng có lợi. Ví dụ nếu khách hàng đại lý mua hàng với

18
số lượng lớn và trả tiền luôn một lần thì doanh nghiệp sẽ chiết khấu cao và bảng
chiết khấu sẽ được tính toán và cung cấp cho tất cả khách hàng để họ nắm được
chính sách. Và đẩy mạnh việc hỗ trợ khách hàng đổi trả nếu sản phẩm yếu kém
tuyệt đối không để hàng kém sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Trong trường hợp nếu bên mua hàng
mua nhiều lần mới đạt được lượng mua hàng để được chiết khấu thì khoản chiết
khấu thương mại này được ghi trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn
bán hàng tại lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng
hoặc khi số chiết khấu thương mại khách hàng sẽ được hưởng lớn hơn số tiền
bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương
mại cho người mua.
Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trường hợp hàng bán đã viết theo giá bình thường.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã được xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Hàng bán bị trả lại phải có
văn bản đề nghị của người mua hàng ghi rõ lý do trả hàng, số lượng, giá trị hàng
bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả
lại 1 phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập kho của doanh nghiệp số hàng nói
trên.
Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ: Số thuế GTGT đầu
ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn
GTGT.
2.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí
a. Một số khái niệm
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí được nhìn nhận theo nhiều
góc độ khác nhau.
Chi phí được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của những

19
hao phí lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh được tính trong một thời kì nhất định. Hoặc chi phí là
những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể và dịch vụ sử dụng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” định nghĩa
về Chi phí như sau: "Chi phí là tổng giá trị các khoản giảm lợi ích kinh tế trong
kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền các khoản tiền chi ra, các khoản khấu
trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không
bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu” (Bộ tài chính, 2002).
*Từ khái niệm chi phí ta thấy:
Chi phí là sự giảm đi của các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán dưới
các hình thức khác nhau. Sự giảm lợi ích này thực chất là làm giảm tạm thời
nguồn vốn chủ sở hữu nhưng với mong muốn sẽ thu được các lợi ích kinh tế lớn
hơn trong tương lai.
Chi phí khi phát sinh làm giảm tương ứng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp nhưng không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Trong nền kinh tế thị trường các chi phí đã nêu ở trên đều biểu hiện bằng
tiền, vì vậy có thể nói rằng chi phí của doanh nghiệp thương mại được biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ những hao phí vật chất sức lao động liên quan đến quá
trình hoạt động kinh tế của doanh nghiệp thương mại trong một thời kỳ nhất
định, đồng thời được bù đắp thu nhập hoặc doanh thu kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ.
b. Phân loại chi phí
Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho công
tác quản lý và hạch toán. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau
vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại
nào là phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán.
* Phân loại theo nội dung kinh tế, chi phí bao gồm: Chi phí vật tư mua
ngoài, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí khấu hao tài sản

20
cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác...
* Phân loại theo công dụng kinh tế, chi phí bao gồm:
Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lương, tiền công, các khoản
trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp
phải nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm, bảo
hiểm y tế của công nhân sản xuất.
Chi phí sản xuất chung là các chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất, chế
biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: chi
phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sản cố định phân xưởng, tiền
lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch
vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xưởng.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ, bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và
điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục
vụ bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lương và các khoản trích
nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; Chi phí dịch
vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp như chi phí về
tiếp tân. giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động (có hướng
dẫn cụ thể như BTC - Thương binh - Xã hội) vv...
* Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất kinh doanh,
chi phí bao gồm:
Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể)
theo sự thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như: chi
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lương quản lý, lãi tiền vay phải trả, chi
phí thuê tài sản, văn phòng.

21
Chi phí biến đổi: Là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của qui
mô sản xuất. Ví dụ như: Chi phí nguyên vật liệu, tiền lương công nhân sản xuất
trực tiếp.
2.1.3. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Theo Điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC và Điều 96 thông tư
200/2014/TT- BTC Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ
nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ).
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra
và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết
quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc
xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh,
thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. “Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh
lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh
thông thường là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ với GVHB. doanh thu HĐTC với Chi phí HĐTC, Chi phí bán hàng và
Chi phí quản lý DN. Sau một kì kế toán, doanh nghiệp cần xác định kết quả của
hoạt động kinh doanh trong kì với yêu cầu chính xác và kịp thời.
DT thuần về BH&CCDV = DT BH&CCDV - Các khoản giảm trừ DT
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuân bán
hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng.
Bán LN thuần từ HĐKD = LN gộp + (DTTC - CPTC) - (CPBH +
CPQLDN)

22
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận từ hoạt động + Lợi nhuận khác trước
thuế kinh doanh
Lợi nhuận kế toán sau thuế: Là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ thuế
TNDN hay nói cách khác đây chính là kết quả kinh doanh cuối cùng của DN.
Nếu lợi nhuận kế toán sau thuế < 0 (DN bị lỗ), nếu lợi nhuận sau thuế > 0 (DN
kinh doanh có lãi) Lợi nhuận kế toán sau thuế - Lợi nhuận kế toán trước thuế -
Chi phí thuế TNDN
2.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
❖ Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh giúp các doanh nghiệp:
Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp.
Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.
Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện việc phân
phối cũng tái đầu tư sản xuất kinh doanh.
Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến
lược giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai.
Cung cấp các thôn tin kế toán chính xác, kịp thời cho vệc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
Xác định được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
Đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần thiết để
xây dựng những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp .
❖ Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước:
Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

23
của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo
nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó. Nhà nước có thể tái đầu tư vào cơ sở
hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị, an ninh, xã hội tốt nhất.
Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của các doanh
nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để ra các giải pháp
phát triên kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua các
chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản phụ cấp, trợ cấp, trợ giá.
Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh. Chủng loại, quy cách, mẫu mã,... đối với từng loại hàng hóa,
dịch vụ bán ra. Phản ánh, ghi chép đầy đủ; kịp thòi các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để cuối kỳ tập
hợp doanh thu, chi phí, từ đó xác định được kết quả kinh doanh. Theo dõi
thường xuyên, liên tục biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Theo dõi chi
tiết, riêng biệt từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp
thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính.
Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của
từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải
thu khách hàng.
2.3. NỘI DUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DANH NGHIỆP
2.3.1 Kế toán doanh thu
a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
❖Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền sẽ thu được
hoặc thu được từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm cả khoản thu
chính và phụ thu (nếu có).
❖Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT

24
Hóa đơn bán hàng
Đơn đặt hàng
Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại
Chứng từ thanh toán: Phiếu thu. Giấy báo Có. Séc chuyển khoản, ủy nhiệm
thu...
Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập khi
hàng hóa bị trả lại
Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng hoặc sổ nhật ký bán hàng.
❖Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Bên Nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB. XK, BVMT);
Các khoản giảm trừ doanh thu;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
 Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
Phương pháp kế toán: (Phụ lục 06: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.)
b. Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và thu nhập từ hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

25
Họặc doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư
tài chính.
Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
 Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
 Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp kế toán ( Phụ lục 30)
c. Thu nhập khác
Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý .TSCĐ.
Thu tiền phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng.
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Các khoản thuế đưọc nhà nước miễn trừ thuế TNDN.
Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
Thu nhập quà biếu, quà tặng bàng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
toán nay phát hiện ra...
Tài khoản sử dụng
TK 711: Thu nhập khác
 Bên Nợ
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh

26
nghiệp nộp thuế GTGT theo phuơng pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh“.
 Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khôns có số du cuối kỳ.
 Phương pháp kế toán ( phụ lục 32)
2.3.2. Kế toán chi phí.
a. Kế toán giá vốn hàng bán
❖ Khái niệm:
Giá vốn hàng bán của thành phẩm và dịch vụ đó là giá thành sản xuất hay
giá thành phân xưởng của thành phẩm. Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí của
tất cả các mặt hàng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc sản xuất hoặc
mua hàng hóa, dịch vụ đã được bán.
Đối với trường hợp như hoạt động kinh doanh bất động sản thì giá vốn còn
bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất
động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (phát sinh không lớn), chi
phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư,...
Giá vốn hàng bán phải được ghi nhận cùng một thời kỳ với doanh thu liên
quan.
❖ Nguyên tắc kế toán:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí
khấu hao; chi phí sửa chữa: chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương
thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán,
thanh lý BĐS đầu tư...
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán
trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể

27
thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn
kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng
hàng tồn kho đã ký đựợc hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện
được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng
nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp
đồng.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết
bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Đối với phần giá trị
hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau
khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường,
chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản
phẩm nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các
khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là
tiêu thụ.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường
đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. Các khoản chi phí không
được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy
đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được
ghi giảm chi phí kế toán mà chi điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm
tăng số thuế TNDN phải nộp.
❖ Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho. Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho hàng gửi cho địa lý,...
Tài khoản sử dụng
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Kết cấu TK 632
 Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

28
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phân bôi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết).
• Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính
vào nguyên giá BĐS đầu tư.
Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ.
Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ.
Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.
 Bên Có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Khoản chiết khẩu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

29
❖ Phương pháp tính giá vốn: Có 3 phương pháp
Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp này được áp dụng dựa
trên giá trị thực tế của tùng lần nhập hàng hóa mua vào nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết
về giá nhập của từng lô hàng tôn kho.
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có
thể được tính theo tùng kỳ hoặc sau tùng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều
kiện cụ thể của mỗi danh nghiệp.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất
trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua trước thì được
xuất trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được
mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá
trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điếm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
 Phương pháp kế toán: ( Phụ lục 38)
b). Kế toán chi phí tài chính
❖Nội dung:
Chi phí tài chính bao gồm các khoản Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, Chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, Chi phí giao
dịch bán chứng khoán, trích và hoàn nhập dự phòng chứng khoán đầu tư, khoản
lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
❖Nguyên tắc kế toán:
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ

30
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. Dự
phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đon vị
khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho tùng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nahiệp.
Chi phí kinh doanh bất động sản.
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác.
Chi phí khác.
Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái
phiếu và đuợc ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho
mục đích sản xuất, kinh doanh thông thường.
Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi đuợc tính vào chi phí tài chính trong
kỳ được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển
đổi nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có
quyền chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại
thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng
dẫn tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành).
Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó
về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 635: Chi phí tài chính
Kết cấu TK 635
 Bên Nợ:
Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;
Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng

31
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này
lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước).
 Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Các khoan được ghi giảm chi phí tài chính;
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
❖ Phương pháp hạch toán ( Phụ lục 31)
c) Kế toán chi phí bán hàng
Tài khoản 641 (Chi phí bán hàng) dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm
các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo
quản, đóng gói, vận chuyển,...
 Nguyên tắc kế toán
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 (Xác định kết quả kinh
doanh) để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 641 (Chi phí bán hàng) có 7 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng

32
hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...
Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu,
bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như
chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng
cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu
thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản tài sản cố định,... dùng cho bộ phận
bán hàng.
Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ,
dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo
lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,...
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí
khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng,
bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường,
kiểm nghiệm chất lượng,...
Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây
lắp phản ánh ở tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở
tài khoản này.
Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch
vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố
định phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc
vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán
hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền
khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí
tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng
cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng...

33
 Phương pháp kế toán: ( Phụ lục 36)
d) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phục vụ cho việc tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa và dịch vụ của DN. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những
khoản chi phí phục vụ cho bộ máy của DN trong quá trình quản lý, điều hành
SXKD
❖ Nguyên tắc kế toán:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao
gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyên,
lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...),
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax....); chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh
nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu
khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi
là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhung có đầy đủ hóa đơn
chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi
phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế
TNDN phải nộp.

34
❖Tài khoản sử dụng
TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Kết cấu TK642
 Bên Nợ:
Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
 Bên Có:
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh.
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoán 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của
doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.
Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyên chi phí quản
lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
 Phương pháp kế toán ( Phụ lục 37)
d) Kế toán chi phí khác
❖ Khái niệm.
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động SXKD
tạo ra doanh thu của DN. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
khác biệt với hoạt động SXKD thông thường của DN. Cụ thể bao gồm:

35
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí
đầu tư xây dựng tài sản đồng kiếm soát;
Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
Chênh lệch lồ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác.
Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
Các khoản chi phí khác.
❖ Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí
khác của doanh nghiệp có thể gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý), số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí
đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ. Giá
trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). Chênh lệch lỗ do
đánh giá lại vật tư, hàng hóa. TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên
kết và đầu tư khác. Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi
phạm hành chính.
❖Các khoản chi phí khác.
Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của
Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo
Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong
quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản sử dụng
TK 811: Chi phí khác

36
Kết cấu TK 811
 Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
 Bên Có: Cuối kỳ. kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào tài khoản 911 ‘‘Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
❖ Phương pháp hạch toán: ( Phụ lục 33)
2.3.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh
a) Kế toám chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Nguyên tắc kế toán:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để
ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho
năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi
phí thuê thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán
tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót.
Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố.

37
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh" để
xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Kết cấu tài khoản 821
 Bên Nợ:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.
 Bên Có:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm;
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện tại;
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát
sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp" không có số dư cuối kỳ.
❖Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDNphải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế xuất thu nhập doanh nghiệp
Trong đó:

Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết
= - -
tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

38
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Phương pháp hạch toán: ( Phụ lục 5)
b) Kế toán xác định kết quả kinh doanh
❖ Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng mà DN thu được trong một kỳ
kinh doanh nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa doanh thu và
chi phí của các hoạt động kinh tế mà DN đã thực hiện trong kỳ. Nếu doanh thu
lớn hơn chi phí thì DN kinh doanh có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì DN
bị lỗ.
Kết quả kinh doanh bao gồm:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận hoạt động khác

Doanh thu Doanh thu Chiết khấu Doanh thu


Giảm giá
thuần về bán = bán hàng và - thương - - hàng bán
hàng bán
Hàng CCDV CCDV mại bị trả lại

Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần về bán


= - Trị giá vốn hàng bán
hàng và CCDV hàng và CCDV

Lợi nhuận
Lợi nhuận Doanh thu Chi phí bán
gộp về bán Chi phí tài
thuần từ = + hoạt động - - hàng, chi
hàng và chính
HĐKD tài chính phí QLDN
CCDV
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận kế toán
= - Chi phí thuế TNDN
TNDN trước thuế TNDN

❖Chứng từ sử dụng:
Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả khác.

39
Tờ khai tạm tính thuế TNDN.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Tài khoản sử dụng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
 Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển lãi.
 Bên Có:
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết
chuyển làm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
❖Phương pháp hạch toán: ( Phụ lục 34)

40
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHECK IN VIỆT NAM
3.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Check In Việt Nam
3.1.1 Khái quát chung về công ty cổ phần Check In Việt Nam
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHECK IN VIỆT NAM
(CHECK IN VIETNAM JOINT STOCK COMPANY)
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An
Khánh, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0108729542
Người ĐDPL: Phạm Thế Mạnh
Ngày hoạt động: 07/05/2019
Giấy phép kinh doanh: 0108729542
Được đào tạo từ môi trường Quản trị chuyên nghiệp cùng với quá trình
công tác cũng như đúc kết được nhiều kinh nghiệm các nhà sáng lập của Công
ty cổ phần Check In Việt Nam nhận định rằng kinh doanh thương mại dịch vụ là
ngành kinh doanh có tương lai đem lại giá trị cao và là ngành kinh tế chủ đạo
mang lại sự phồn vinh của đất nước. Chính vì vậy công ty cổ phần Check In
được ra đời.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (theo nghị định số 56/2014/NĐ- CP ngày
31/12/2014 của Chính Phủ) Công ty cổ phần Check In Việt Nam được thành lập
vào ngày 07 tháng 05 năm 2019, là một doanh nghiệp trẻ sứ mệnh mà công ty
mong muốn hướng đến là “ Check In Việt Nam, Tự hào là người Việt Nam”.
Doanh nghiệp không chỉ muốn kinh doanh để đem về lợi nhuận riêng biệt mà
còn khao khát hơn là được gắn kết và kết nối giúp đỡ cho những người có hoàn
cảnh khó khăn.
Trải qua 5 năm hình thành và phát triển, Công ty Check In Việt Nam đã và
đang có những thành tích đang tự hào. Ngay từ khi mới thành lập cuối năm 2019
công ty đã tạo công ăn việc làm cho gần 100 lao động. Bước qua đến năm 2020

41
mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh. Công ty đã có những khoảng thời gian đóng
băng không thể kinh doanh được, xong với sứ mệnh của mình công ty cùng với
cán bộ công nhân viên đã xây
dựng lên “ Bếp ăn không đồng” để cùng chung tay giúp đỡ cộng đồng.
Chính vì vậy mà đến cuối năm 2020 đã được ủy ban thành phố Hà Nội tuyên
dương về doanh nghiệp. Năm 2021 doanh nghiệp được Bộ Tài Nguyên trực tiếp
khen thưởng bởi sản phẩm an toàn và bảo vệ môi trường. Bước đến năm 2022
công ty hợp tác với Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam đã tạo ra nhiều cột mốc mới
cho công ty, những chương trình ví dụ như “ Lon nước nở hoa” đã làm cho
doanh nghiệp lọt vào top 10 doanh nghiệp Hà Nội có sự phát triển mạnh mẽ sau
dịch.
3.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần Check
In Việt Nam
a. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần Check In Việt Nam là 1 công ty thương mại dịch vụ,
chuyên hợp tác với các nhà cung ứng để cung cấp hàng hóa dịch vụ cho quý
khách hàng của mình. Ngành nghề kinh doanh là các mặt hàng nước tinh khiết
đóng lon, phân phối bán lẻ các sản phẩm nhập khẩu, đại lý ô tô cho hãng xe
MG, đại lý vé máy bay, tổ chức sự kiện.
Công ty cổ phần Check In Việt Nam là công ty kinh doanh đa ngành với
nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó có kinh doanh sản phẩm Nước đóng lon
Civie là sản phẩm đem về khoảng 80% doanh thu cho doanh nghiệp. Ngoài ra
thì công ty còn có 1 siêu thị chuyên cung cấp sản phẩn nhập ngoại. Đồng thời
còn chuyên nhận các dự án tổ chức sự kiện khắp cả nước. Sản phẩm nước tinh
khiết đóng lon là sự hợp tác giữa 3 đơn vị là công ty cổ phần Check In Việt
Nam, công ty TPC Ball và công ty TNHH Fufiwa. Sản phẩm này là tâm huyết
cũng như công sức của tất cả nhân viên trong toàn thể công ty. Vì mục tiêu đi
trước đón đầu với sản phẩm tạo nên sự khác biệt. Chính vì thế mà nhờ sản phẩm

42
này mà công ty đã gặt được thành công. Sản phẩm đang tranh giải sản phẩm nổi
bật được người Việt tin dùng năm 2022.
b.Tổ chức quản lý tại công ty cổ phần Check In Việt Nam
 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Check In Việt Nam (Phụ lục
02)
 Chức năng của từng phòng ban trong bộ máy quản lý
– Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan nắm giữ quyền quyết định cao nhất của
công ty cổ phần, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết trong công ty. Đại
hội đồng cổ đông sẽ thực hiện một số quyền hạn và nghĩa vụ như:
+ Quyết định thay đổi điều lệ công ty.
+ Thực hiện thông qua định hướng phát triển công ty.
+ Quyết đinh loại cổ phần, số cổ phần công ty.
+ Thực hiện bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên.
+ Xem xét và thông qua báo cáo tài chính hằng năm.
+ Xem xét xử lý vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
+ Cơ quan quyết định việc tổ chức lại, giải thể công ty.
– Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát được thành lập nên đối với công ty cổ phần có 11 cổ đông
và có cổ đông là tổ chức sở hữu lớn hơn 50% tổng số cổ phần của công ty, đứng
đầu là Trưởng ban kiểm soát. Ban kiểm soát thực hiện những vấn đề sau:
+ Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám
đốc khi thực hiện công việc được giao của công ty.
+ Thực hiện kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực, tính nhất quán, hệ
thống của hoạt động điều hành, công tác lập báo cáp tài chính.
+ Thực hiện thẩm định tính đầy đủ hợp pháp báo cáo tình hình kinh doanh,
báo cáo tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị, trình
báo cáo thẩm định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.

43
+ Kiểm tra, rà soát và đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của kiểm toán nội
bộ, quản lý rủi ro, cảnh báo sớm của công ty.
+ Kiến nghị lên Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về biện pháp để
cải tiến cơ cấu tổ chức của công ty.
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát phát hiện có sai phạm thực hiện thông báo
cho Hội đồng quản trị, yêu cầu chấm dứt hành vi, đưa ra giải pháp khắc phục.
+ Thực hiện tham dự, thảo luận tại các cuộc họp của công ty
– Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, nhân dân công thu thực
hiện những vấn đề không thuộc quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, đứng đầu
là Chủ tịch hội đông quản trị Ông Phạm Thế Mạnh. Hội đồng quản trị sẽ có
nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quyết định chiến lược phát triển ngắn hạn, trung hạn, kế hoặc kinh doanh
hằng năm.
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần chào bán lên Đại hội đồng cổ
đông.
+ Quyết định hình thức huy động vốn, quyết định giá bán cổ phần, trái
phiếu của công ty.
+ Quyết định mua lại cổ phần.
+ Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư.
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ.
+ Thông qua hợp đồng mua bán, vay hợp đồng khác trong phạm vi quy
định.
+ Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng
giám đốc, quyết định tiền lương, cử người đại diện.
+ Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người quản lý khác.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý, thanh lập công ty con, chi
nhánh, văn phòng đại diện, góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp khác.

44
+ Chuẩn bị duyệt chương trình, nội dung họp Đại hội đồng cổ đông, thực
hiện triệu tập họp. Thực hiện lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua
quyết định.
+ Kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông về tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá
sản công ty.
–Tổng giám đốc Đặng Quang Phúc
Là người có trách nhiệm quản lý  được miễn nhiệm, bổ nhiệm bãi nhiệm,
để thực hiện những vấn đề sau:
+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định.
+ Thông báo cho công ty những vấn đề được yêu cầu.
+ Tuyệt đối trung thành với công ty, tất cả vì lợi ích tốt nhất của công ty.
– Phòng tài chính, kế toán
+ Hoạch toán chi phí, doanh thu
+ Kiểm tra định kì kho hàng hóa
+ Thông báo các khoản phải thu phải trả cho ban giám đốc
+ Lên kế hoạch tài chính để ban giám đốc nắm bắt tình hình cân đối tài
chính để xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp.
– Phòng kinh doanh và kho vận
+ Đảm bảo doanh số đặt ra hàng tháng
+ Hoàn thành chỉ tiêu đặt các đại lý trên toàn quốc
+ Lạp phiếu giao hàng vàn nhân hàng từ kho hoặc xuất khỏi kho.
– Phòng Marketing- Truyền thông
+ Xây dựng kế hoạch thu hút khách hàng và các chương trình cuối quý
+ Tổ chức các hoạt động vui chơi ngoài giờ làm việc cho nhân viên công ty
để gắn kết thành viên
+ Tổ chức các sự kiện cho khách hàng khi có đơn đặt hàng về chương trình
sự kiện.
c. Tổ chức kinh doanh tại tại Công ty Cổ phần Check In Việt Nam
Quá trình phân phối sản phẩm của công ty được mô tả như sau:(phụ lục 01)

45
Công ty là đơn vị thương mại, thực hiện đàm phán với các nhà cung cấp đề
mua hàng. Hàng hóa sau đó sẽ được nhập kho để phân phối.
Các sản phẩm của công ty hiện nay được phân phối qua 2 kênh chủ yếu là
kênh bán buôn và kênh bán lẻ.
- Kênh bán buôn: Công ty bán hàng cho các đơn vị thương mại, cửa hàng
trên cả nước, sau đó những đơn vị này tiếp tục phân phối sản phẩm đến người
tiêu dùng. Đây là kênh mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty.
- Kênh bán lẻ: Công ty bán hàng cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiêu
dùng sản phẩm trực tiếp.
3.2 Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty cổ phần Check
In Việt Nam
3.2.1: Tổ chức của bộ máy kế toán của công ty cổ phần Check In Việt Nam.
* Sơ đồ tổ chức của bộ máy kế toán công ty cổ phần Check In Việt
Nam( phụ lục 03)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Phòng Kế toán- hành chính của công ty cổ phần Check In Việt Nam gồm
1 trưởng phòng kế toán hành chính, 1 kế toán tổng hợp, 1 kế toán thuế và 1 hành
chính nhân sự
Trong đó:
- Trưởng phòng kế toán hành chính:
+ Thực hiện các công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực mực kế toán và nguyên tắc kế toán
+ Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi
hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề đề liên quan.
+ Tham mưu cho ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của
chế độ kế toán qua từng kì kế toán.
+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý hữu hiệu.
+ Tham mưu cho ban giám đốc đặc biệt là Tổng giám đốc về công tác tài
chính kế toán và công tác sử dụng vốn để ban giám đốc cân đối dòng tiền.

46
+ Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án trước khi trình lên ban lãnh
đạo phê duyệt.
+ Thu thập thông tin lên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong công ty.
+ Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động kinh doanh của công ty
+ Thu hồi vốn nhanh chóng, hạn chế bị khách hàng chiếm dụng vốn.
+ Giữ bí mật về số liệu kế toán- tài chính và bí mật kinh doanh của công ty
+ Tham mưu cho lãnh đạo trong quá trình đề xuất các chế độ thi đua khen
thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương đối với cán cộ công nhân viên của công ty.
+ Thực hiện các công việc khác khi được ban giám đốc bàn giao
+ Đối với công tác tài chính của công ty:
Trực tiếp tổ chức và giám sát lập ngân quỹ vốn, theo dõi các và quản trị
các khoản mục tiền mặt của công ty, quan hệ với các ngân hàng nhằm đảm bảo
cho công ty về việc xoay vong đồng tiền một cách nhanh nhất.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và đề xuất các biện pháp nâng cao việc
hiệu quả quản lý và sử dụng vốn.
Xây dựng và kiểm tra các kế hoạch tài chính trong năm nhằm đảm bảo
nguồn doanh thu và chi phí của toàn doanh nghiệp.
+ Đối với công tác kế toán:
Tổ chức quản lý thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của công ty
theo yêu cầu chiến lược phát triển chung.
Tổ chức cải tiến và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán, bộ máy kế toán
thống kê theo mẫu biểu thống nhất, đảm bảo việc ghi chép tính toán số liệu
chính xác, trung thực kịp thời và đầy đủ toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Chỉ đạo tổ chức kiểm kê đánh giá xác định tài sản cố định công cụ dụng
cụ, tiền mặt, hàng hóa từ kết quả kiểm kê lên đánh giá lại tình hình sử dụng vốn
cũng như phát hiện kịp thời các sai phạm trọng yếu

47
Rà soát, kiểm tra lại các hợp đồng kinh tế nhằm bảo vệ cao nhất quyền
lợi của công ty.
Tổ chức lập kế hoạch kiểm tra báo cáo đánh giá công tác thực hiện kế
hoạch chi phí công ty hàng quý hàng năm.
Quan hệ với các ngành chức năng như thuế, chi cục, quản lý tài chính
doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp
+ Là bộ phận thu thập, tổng hợp, kiểm tra và đối chiếu cũng như ghi chép
các nhiệm vụ kinh tế phát sinh, chịu trách nhiệm về số liệu từ chi tiết đến tổng
hợp trong sổ kế toán.
+ Đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết, in sổ tổng hợp và chi tiết cho công
ty
+ Hoạch toán và xử lý nghiệp vụ đầy đủ kịp thời.
+ Thống kê và tổng hợp lại dữ liệu khi có yêu cầu.
+ Lưu trữ sổ sách và chứng từ của công ty theo quy định.
+ Kiểm tra các định khoản và cân đối số liệu kế toán hợp lý, đầy đủ.
+ Hoạch toán doanh thu, chi phí, Thuế giá trị gia tăng.
+ Theo dõi quản lý công nợ giúp trưởng phòng và ban giám đốc năm bắt
được tình hình công nợ.
+ Lập báo các tài chính quý, nửa năm cả năm và các báo cáo chi tiết giải
trình.
+ Soạn các dự thảo giúp kế toán trưởng báo cáo lại với ban giám đốc về
tình hình các nghị định áp dụng về chính sách kế toán của doanh nghiệp.
+ Cập nhập thường xuyên kịp thời các quy định, nghị định, thông tư, mới
nhất về luật kế toán doanh nghiệp để thay đổi công tác xử lý dữ liệu hợp lý phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành.
+ Giúp trưởng phòng làm báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh và các
công việc khác khi được bàn giao.

48
- Kế toán thuế:
+ Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của doanh nghiệp để theo dõi và
hạch toán
+ Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho công ty
+ Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cuối năm, báo cáo thuế thu nhập
doanh và thuế thu nhập cá nhân
+ Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh
+ Kiểm tra đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) với bảng kê thuế đầu
vào, đầu ra từng cơ sở
+ Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty,
phân loại theo thuế suất
+ Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn công ty
theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ
+ Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế
của công ty
+ Đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán
+ Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh
+ Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất
+ Kiểm tra hóa đơn đầu vào
+ Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế
+ Cập nhật kịp thời các thông tin về luật thuế, soạn thông báo các nghiệp
vụ quy định của luật thuế có liên quan đến hoạt đông sản xuất kinh doanh của
công ty để cơ sở biết thực hiện
+ Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiêp, nộp ngân sách
+ Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn
+ Hằng tháng, quý năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ
Và các công việc khác có liên quan đến kế toán thuế của doanh nghiệp

49
- Hành chính nhân sự:
+ Quản lý, sắp xếp thông tin giấy tờ, hồ sơ một cách khoa học, bao gồm
tiếp nhận, xử lý, lưu trữ, cập nhật. Công việc lễ tân bao gồm: hỗ trợ giải đáp, xử
lý giao dịch với khách hàng, tổ chức hoạt động giao lưu nội bộ công ty. Thiết kế
bảng lương, cân nhắc danh sách lương thưởng hợp lý cho nhân viên trong công
ty. Theo dõi, kiểm tra, sắp xếp thông tin nhân viên của công ty. Thực hiện công
việc liên hệ dịch vụ bảo trì cho các thiết bị, tài nguyên công ty.
+ Nhận thông tin của các phòng ban về nhu cầu tuyển dụng nhân sự sau đó
lập danh sách và tổ chức tuyển dụng để đảm bảo công việc cho công ty.
+ Tổ chức các cuộc họp, buổi hội thảo chính thức cho ban quản lý. Tạo
điều kiện đào tạo và phát triển chất lượng nguồn nhân lực như: nâng cao kỹ
năng, kiến thức chuyên môn. Phối hợp cung cấp các quyền lợi thiết yếu cho
người lao động như: lương hưu, trợ cấp, chế độ bảo hiểm y tế,… Giải quyết
khiếu nại, vấn đề của nhân viên công ty. Xây dựng môi trường làm việc lành
mạnh tích cực trong doanh nghiệp.
3.2.2 Tổ chức công việc kế toán tại công ty cổ phần Check In Việt Nam
 a. Các chính sách kế toán chung
* Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
* Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch.
* Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký chung.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán: Việt Nam đồng.
* Chính sách kế toán áp dụng đối với hàng tồn kho: hàng tồn kho được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính giá hàng xuất kho: tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước( FIFO)

50
* Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: cuối kỳ, kế toán căn cứ vào giá trị
sản phẩm, hàng hóa trên thị trường và giá trị trên sổ sách kế toán để lập dự
phòng (nếu có).
* Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng tính theo phương
pháp làm tròn ngày. Áp dụng quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC về Chế độ
quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
* Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
* Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho
lớn hơn giá trên thị trường của Hàng tồn kho tại thời điểm đó.
 b. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ( phụ lục 38)
Hệ thống chứng từ dùng để minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Hiện nay, Công ty sử dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản liên quan
như Luật Thuế, Luật Kế toán. Các chứng từ sử dụng trong công ty được phân
thành các nhóm như sau:
 Chỉ tiêu lao động tiền lương:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03-LĐTL)
- Giấy đi đường (Mẫu số 04-LĐTL)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10-LĐTL)
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL)
 Chỉ tiêu hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-
VT)
 Chỉ tiêu tiền tệ

51
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT)
- Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a-TT)
 Chỉ tiêu tài sản cố định
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 04-TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 -TSCĐ)
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các chứng từ được ban hành theo các văn
bản pháp luật khác:
- Giấy chứng nhận nghỉ ổm hưởng BHXH
- Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
- Hóa đơn Giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001)
 c. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán (phụ lục )
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản doanh nghiệp được ban hành theo
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Công ty không sử dụng các tài khoản 611, 631 do công ty sử dụng phương
pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
 d. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty áp dụng ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung (phụ lục 04), hệ
thống sổ sách trong công ty bao gồm:
 Sổ tổng hợp:
- Nhật ký chung;
- Sổ cái.
 Sổ chi tiết:

52
- Bảng cân đối số phát sinh;
- Sổ quỹ tiền mặt;
- Sổ tiền gửi ngân hàng;
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho; Sổ TSCĐ;
- Sổ chi tiết TSCĐ; Sổ chi tiết các tài khoản;
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán;
- Sổ chi tiết bán hàng;
- Sổ theo dõi thuế GTGT...
Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
 e. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Về báo cáo tài chính
Công ty lập báo cáo tài chính vào cuối năm, kế toán trưởng là người lập các
BCTC. Giám đốc và kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm về toàn bộ hệ
thống báo cáo tài chính của công ty. Các báo cáo tài chính được gửi tới Chi Cục
thuế Huyện Hoài Đức Chi cục thống kê Huyện Hoài Đức
 Mẫu báo cáo tài chính: Công ty lập các BCTC gồm:

53
- Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01 – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 – DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B09 – DN
Về báo cáo quản trị
Công ty không lập cáo cáo quản trị trong nội bộ.
3.2.3 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu chính của công ty cổ
phần Check In Việt Nam phải nói là khoảng 85%. Đây là số tiền thu từ việc bán
sản phẩm nước Civie cho đại lý và cho khách lẻ
Để theo dõi được doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, công
ty cổ phần Check In Việt Nam phân loại doanh thu theo tình hình hoạt động
kinh doanh.
Nhưng chủ yếu vẫn là doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán hàng hóa này là số tiền thu được từ hoạt động bán hàng hóa
của công ty.
 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Phiếu xuất kho
Biên bản giao nhận hàng hóa
Biên bản thanh lý hợp đồng
 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty sử dụng tài
khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dùng để ghi nhận
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bên ngoài doanh nghiệp.
- Kết cấu tk 511 như sau:( Phụ lục 6)

54
Bên nợ ghi: Các khoản thuế gián thu phải nộp, các khoản giảm trừ doanh
thu, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ, chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kì, kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911- xác định kết quả kinh
doanh
Bên có: Các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số dư cuối kì: không có và đã được kết chuyển sang tk 911
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch có 6 tài khoản
cấp 2.
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực, …
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm,
bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, …
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành,
đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông
vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch
vụ kế toán, kiểm toán, …
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực
hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của
Nhà nước.

55
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,
thanh lý bất động sản đầu tư.
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh
doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ,
dụng cụ và các khoản doanh thu khác
 Quy trình kế toán:
Trình tự kế toán: khi có đề nghị mua hàng hoặc đơn đặt hàng từ khách
hàng nhân viên phòng kinh doanh kho vận sẽ soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh
doanh để làm căn cứ mua hàng giữa hai bên. Sau khi hợp đồng hợp tác kinh
doanh giữa hai bên được ký kết kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lập phiếu thu ( nếu
thu tiền ngay).
Phiếu thu sau khi được trưởng phòng tài chính kế toán ký duyệt thì kế toán
tổng hợp sẽ thu tiền và chuyển về cho trưởng phòng, đồng thời xuất hàng cho
khách hàng. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên liên 1 lưu tại quyển, liên 2
giao cho khách, liên 3 dùng để ghi sổ chi tiết bán hàng và sổ nhật ký chung, sổ
cái tk 511 và được kế toán tổng hợp lưu trữ.
 Trích Một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của công ty cổ phần
Check In Việt Nam:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 12/1/2023 theo hóa đơn GTGT số 2 ký hiệu 1C23TAA và phiếu xuất
kho số 107, công ty cổ phần Check in Việt Nam bán cho công ty TNHH BIM
Kiên Giang 4.200 lon nước Civie với đơn giá là 7.500 đồng/lon giá bán trên
chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Được biết giá vốn của sản phẩm Civie được
tính là 4.300 đồng/lon. Công ty TNHH BIM Kiên Giang chưa thanh toán ngay.
Định khoản:

56
Nợ tk 632: 18.060.000
Có tk 156_Civie lon: 18.060.000
Nợ tk 131_BIM: 34.650.000
Có tk 511: 31.500.000
Có tk 3331: 3.150.000
Cuối kì sau khi ghi vào sổ nhật ký chung (phụ lục 29)
Cuối tháng kết chuyển sang tk 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ tk 511 : 31.500.000
Có tk 911: 31.500.000
Hóa đơn GTGT (phụ lục 7)
Phiếu xuất kho ( phụ lục 08)
Nghiệp vụ 2:
Ngày 27/3/2023 theo hóa đơn GTGT số 3 ký hiệu 1C23TAA và phiếu xuất
kho số 112 công ty cổ phần Check in Việt Nam bán cho công ty TNHH đại học
FULBRIGHT Việt Nam 480 can nước Civie với đơn giá là 10.000 đồng/can
giá bán trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Được biết giá vốn của sản phẩm
Civie được tính là 5.000 đồng/can. Công ty TNHH đại học FULBRIGHT Việt
Nam thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
Kế toán định khoản:
Kế toán định khoản:
Nợ tk 632: 2.400.000
Có tk 156_Civie can: 2.400.000
Nợ tk 112: 5.280.000
Có tk 511: 4.800.000
Có tk 3331: 480.000
Cuối kì sau khi ghi vào sổ nhật ký chung (Phụ lục 29)
Cuối tháng kết chuyển sang tk 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ tk 511: 4.800.000
Có tk 911: 4.800.000

57
Hóa đơn GTGT ( Phụ lục 09)
Phiếu xuất kho ( Phụ lục 10)
Nghiệp vụ 3:
Ngày 27/3/2023 theo hóa đơn GTGT số 5 ký hiệu 1C23TAA và phiếu xuất
kho số 115 công ty cổ phần Check in Việt Nam bán cho công ty TNHH BIM
Kiên Giang 1440 can nước Civie với đơn giá là 7.500 đồng/can giá bán trên
chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Được biết giá vốn của sản phẩm Civie được
tính là 5.000 đồng/can. Công ty TNHH BIM Kiên Giang chưa thanh toán ngay.
Kế toán định khoản:
Nợ tk 632: 7.200.000
Có tk 156_Civie can: 7.200.000
Nợ tk 112: 11.880.000
Có tk 511: 10.800.000
Có tk 3331: 1.080.000
Cuối kì sau khi ghi vào sổ nhật ký chung (phụ lục 29)
Cuối tháng kết chuyển sang tk 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ tk 511: 10.800.000
Có tk 911: 10.800.000
Hóa đơn GTGT (phụ lục 11)
Phiếu xuất kho số 115 (phụ lục 12)
Sổ Cái tk 511 ( phụ lục 13)
b. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản tiền lãi, tiền
gửi ngân hàng,..
 Chứng từ sử dụng
Để hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính doanh nghiệp đã sử dụng
những chứng từ sau:
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng

58
 Tài khoản sử dụng
Tk 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính được công ty sử dụng để hạch
toán. ( phụ lục 30)
Tài khoản này có các tài khoản cấp 4 như sau:
Tk 5151: lãi tiền gửi, tiền cho vay
Tk 5152: Chenh lệch tỷ giá phát sinh trong kì
Tk 5153: cổ tức lợi nhuận được chia
Tk 5254: lãi do bán chứng khoán
Trình tự luân chuyển của chứng từ: hàng tháng (quý) Công ty nhận được
giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi hoặc phiếu thu tiền mặt từ việc
chêch lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ.
 Phương pháp hạch toán:
Để hạch toán cần phải căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng thông qua
báo về lãi tiền gửi, phiếu thu tiền mặt kế toán tổng hợp số liệu vào sổ ghi.
 Trích Một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của công ty cổ phần
Check In Việt Nam
Nghiệp vụ 4:
Ngày 11/3/2023 công ty nhận được giấy báo có về tiền lãi tiền gửi không kì
hạn trong tháng 2/2023. Số tiền là 2.000.000 đồng .
Kế toán định khoản:
Nợ tk 112: 2.000.000 đồng
Có tk 5151: 2.000.000 đồng
Cuối tháng kết chuyển sang tk 911 để xác nhận kết quả kinh doanh
Nợ tk 5151: 2.000.000 đồng
Có tk 911: 2.000.000
Giấy báo có ngân hàng( phụ lục 14)
Nghiệp vụ 5:

59
Ngày 30/3/2023 công ty nhận được giấy báo Có từ ngân hàng về khoản tiền
cổ tức được chia mà công ty đầu tư vào công ty bất động sản Việt Hưng năm
2022 số tiền là 105.000.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ tk 112: 105.000.000 đồng
Có tk 5153: 105.000.000 đồng
Cuối tháng kết chuyển sang tk 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ tk 5153: 105.000.000 đồng
Có tk 911: 105.000.000 đồng
Giấy báo Có ngân hàng( phụ lục 15)
Sổ Cái tk 515 (phụ lục 16)
Sổ nhật ký chung (phụ lục 29)
c. Kế toán thu nhập khác:
Các khoản thu nhập khác của công ty đa số là đến từ hoạt động thu tiền
phạt do vi phạm hợp đồng, thu tiền phạt do nhân viên vi phạm quy định của
công ty ngoài ra thì có thu nhập từ việc thanh lý nhượng bán tài sản cố định.
 Chứng từ sử dụng:
Để hạch toán được các nghiệp vụ của các khoản tuh nhập khác thì công ty
thường hay sử dụng các chứng từ liên quan sau:
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Phiếu thu
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản được công ty cổ phần Check In Việt Nam sử dụng để hạch toán
thu nhập khác là tk 711- Thu nhập khác. Tài khoản này được hạch toán chi tiết
như sau:
TK 7112: thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định
TK 7113: thu nhập từ hoạt động mua bán hàng hóa

60
TK 7116: thu nhập từ hoạt động khác
Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong kỳ phát sinh thì căn cứ vào các phiếu
thu, giấy báo Có, biên bản thanh lý,nhượng bán tài sản cố định kế toán hạch toán
vào sổ nhật ký chung và sổ cái tk 711
 Phương thức hạch toán:
Cuối tháng căn cứ vào phiếu thu, giấy báo Có, biên bản kiểm kê,…kế toán
sẽ tổng hợp và ghi chép cũng lưu trữ lại.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 – Thu nhập
khác( phụ lục 32)
Bên Nợ:
– Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ
 Trích một số nghiệp vụ trong kỳ phát sinh
Trong quý 1 2023 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác.
3.2.4: Kế toán chi phí
a. Giá vốn hàng bán:
Kế toán giá vốn hàng bán
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng TK 632-giá vốn hàng bán
 Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ sử dụng để hạch toán giá vốn mà công ty cổ phần Check In
Việt Nam sử dụng là:
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho thành phẩm

61
Phiếu xuất kho
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Biên bản giao nhận hàng hóa
Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi có các nghiệp vụ xuất bán hàng hóa thì căn cứ vào phiếu xuất kho, kế
toán tổng hợp ghi vào chỉ tiêu số lượng và căn cứ vào sổ chi tiết hàng hóa, hàng
tháng kế toán tính ra giá trị bình quân của mặt hàng.
Dựa trên giá đơn vị bình quân tính được kế toán xác định giá trị từng mặt
hàng xuất bán trong kì cho từng lần xuất của từng loại hàng hóa, từ đó tính chỉ
tiêu giá trị trên các bảng tổng hợp Xuất- Nhập- Tồn và Bảng kê hàng bán trong
tháng cùng các sổ liên quan.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các bảng tổng hợp chi tiết và các bảng kê hàng
bán trong từng tháng của từng bộ phận trong toàn quý, lấy số liệu vào sổ tổng
hợp TK 623, mỗi bộ phận lập một phiếu kế toán.
Cuối tháng sau khi xác định được giá vốn bán hàng, kế toán ghi sổ kế toán
tài khoản tương ứng.
 Phương pháp hạch toán
Để hạch toán giá vốn hàng bán cần phải cập nhập các chứng từ về Phiếu
nhập kho thành phẩm hoàn thành từ quá trình sản xuất, số dư thành phẩm tồn
đầu kỳ về giá trị sản lượng được ghi lại trên sổ sách. Cuối tháng kế toán tổng
hợp lại và tiến hành việc tính giá trung bình xuất kho từng loại thành phẩm để
tính trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
Sổ kế toán: sổ cái TK 632, sổ chi tiết TK 632 (chi tiết hàng hóa)
 Các nghiệp vụ phát sinh cơ bản( phụ lục 35)
 Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của công ty Check In
Việt Nam
Trong tháng 3/2023 có các nghiệp vụ nhập xuất kho như sau:( Phụ Lục 17)

62
Ngày 02/03/2023 công ty nhập kho lô hàng nước Civie với số lượng là
5.000 lon với đơn giá 4.300đ/ lon
Ngày 5/3/2023 công ty nhập lô nước Civie với số lượng 2.000 lon đơn giá
4.200 đồng/lon
Ngày 6/3/2023 công ty xuất kho lô nước Civie với số lượng là 6.000 lon
nước.
Ngày 19/3/2023 công ty nhập lô nước Civie số lượng là 3.500 đơn giá
4.300đ/ lon
Vậy Kế toán định khoản xuất kho như sau:
Nợ tk 632 : (5.000* 4.300)+ ( 1.000*4.200)= 25.700.000 đồng
Có tk 156: 25.700.000 đồng
Nghiệp vụ 6:
Ngày 16/3/2023 xuất bán 600 lon nước Civie cho trường THPT Lê Lợi
kèm phiếu xuất kho. Và hóa đơn GTGT 10% đơn giá bán 5.000 đồng/lon chưa
thanh toán ngay.
Thì đơn giá xuất kho là 4.285 đồng vậy xuất 600 lon thì tổng tiền là
2.571.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ tk 632: 2.571.000 đồng
Có tk 156_Civie lon: 2.571.000 đồng
Nợ tk 131_Trường Lê Lợi: 3.300.000 đồng
Có tk 511 : 3.000.000 đồng
Có tk 911 : 300.000 đồng
Phiếu xuất kho ( phụ lục 18)
b. Chi phí tài chính: ( phụ lục 31)
 Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ, phiếu chi
 Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
 Trình tự kế toán:

63
Hàng tháng, kế toán nhận được các chứng từ: giấy báo Nợ, Phiếu chi,…kế
toán sẽ ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính vào sổ chi
tiết TK 635, số cái TK 635, sổ nhật kí chung.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
 Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của công ty Check In
Việt Nam
Nghiệp vụ 6:
Ngày 24/3/2023 công ty nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng thu tiền lãi
khoản vay thế chấp của tháng 2/2023 mua ô tô đứng tên công ty sở hữu. Số tiền
là 36.000.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ tk 635: 36.000.000 đồng
Có tk 112: 36.000.000 đồng
Giấy báo Nợ (phụ lục 19)
Nghiệp vụ 7:
Ngày 30/3/2023 công ty nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng thu tiền lãi
vay tháng 2/2023 trả góp mảnh đất đứng tên chủ sở hữu là công ty. Số tiền là
50.000.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ tk 635: 50.000.000 đồng
Có tk 112: 50.000.000 đồng
Giấy báo Nợ (phụ lục 20)
Sổ Cái tk 635 (phụ lục 21)
c. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (phụ lục 37)
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
lương, chi phí vật liệu mua ngoài, chi phí văn phòng phẩm, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí liên quan khác, chi phí tiếp khách,…

64
 Chứng từ sử dụng:
Bảng tính lương
Bảng thanh toán lương
Bảng trích BHYT, BHXH, KPCĐ
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Phiếu chi, Giấy báo nợ
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp
nhằm xác định chính xác chi phí phục vụ cho việc xác định KQKD trong kỳ, Kế
toán sử dụng TK 642-“ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Chi phí quản lý ở công
ty được tính chung cho toàn bộ hàng hóa chứ không phân bổ riêng cho loại nào
cả.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày, khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến toàn bộ hạt động
quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc: hóa đơn mua hàng, giấy
báo nợ, phiếu chi, giấy báo Nợ, bảng tính lương và khoản trích theo lương. Cuối
tháng kế toán ghi vào sổ cái tk 642.
Cuối kì kết chuyển từ tài khoản 642 sang tk 911.
 Phương thức hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ kế toán sẽ ghi vào sổ cái và sổ chi tiết của các tài
khoản.
 Trích một số nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 8:
Ngày 14/03/2023 theo hóa đơn GTGT số 00000339 của công ty TNHH
Grand plaza Hà Nội, công ty cổ phần Checkin Việt Nam họp lãnh đạo và làm
tiệc c tổng chi phí chưa có thuế GTGT 10% là 86.520.000 đồng. Công ty đã
thanh toán ngay bằng chuyển khoản.

65
Kế toán định khoản:
Nợ tk 642: 86.520.000 đồng
Nợ tk 133: 8.652.000đồng
Có tk 112: 95.172.000 đồng
Cuối tháng kết chuyển:
Nợ tk 911: 86.520.000 đồng
Có tk 642: 86.920.000 đồng
Hóa đơn GTGT (phụ lục 22)
Giấy báo Nợ (phụ lục 23)
Nghiệp vụ 9:
Ngày 29/3/2023 công ty chi trả cước viễn thông Viettel trong 9 tháng cuối
năm 2023 số tiền là 1.500.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt chưa bao gồm
thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản:
Nợ tk 642: 1.500.000 đồng
Nợ tk 133: 150.000 đồng
Có tk 111: 1.650.000 đồng
Cuối tháng kết chuyển sang tk 911:
Nợ tk 911: 1.500.000 đồng
Có tk 642: 1.500.000 đồng
Phiếu chi ( phụ lục 24)
Nghiệp vụ 10:
Ngày 30/3 công ty thanh toán tiền văn phòng phẩm khi cho cửa hàng Minh
Ánh số tiền là 800.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán
bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ tk 642: 800.000 đồng
Nợ tk 133: 80.000 đồng
Có tk 111: 880.000 đồng

66
Cuối tháng kết chuyển sang tk 911:
Nợ tk 911: 800.000 đồng
Có tk 642: 800.000 đồng
Phiếu chi ( phụ lục 25)
Sổ cái tk 642 (phụ lục 26)
d. Chi phí khác (phụ lục 33)
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản mà công ty sử dung để ghi chép các chi phí khác phát sinh là tk
811- Chi phí khác
 Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi
Giấy báo Có
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Phiếu Chi
 Tài khoản chi phí khác (tài khoản 811) là tài khoản dùng để ghi nhận
các khoản chi phí ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của đơn
vị, gồm các khoản sau:
 Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, bao gồm chi phí phát sinh
về đấu thầu hoạt động thanh lý;
 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh
doanh (BCC) nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
 Giá trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ hoặc nhượng bán, thanh lý ;
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản cố định, vật tư, hàng hóa đầu tư vào
công ty liên kết hoặc đưa đi góp vốn liên doanh và đầu tư khác;
 Tiền phạt từ các khoản phạt hành chính, phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế;
 Các khoản chi phí khác;
 Các khoản chi phí có hóa đơn chứng từ đầy đủ nhưng không được tính là
chi phí hợp lý tính thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế, phải làm điều

67
chỉnh giảm trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811-Chi phí khác( Phụ lục
32)
Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý…
Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác trong kỳ sang tài khoản 911 – xác
định kết quả kinh doanh.
Lưu ý: 
Tài khoản chi phí khác – 811: không có số dư cuối kỳ.
 Trích một số nghiệp vụ phát sinh
Trong quý 1 năm 2023 công ty không phát sinh chi phí khác.
3.2.5: Thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821- Chi phí thu nhập doanh nghiệp
 Trình tự kế toán
Hàng quý kế toán thuế sẽ căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp. Đến cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán
thuế nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào trong năm nhỏ hơn số
thuế phải nộp vào cho năm đó, kế toán thuế sẽ ghi nhận số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp số
thuế thu nhập doanh nghiệp tậm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp trong năm đó thì kế toán thuế sẽ ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
phải nộp trong năm lơn hơn số phải nộp.

68
b. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh hay còn gọi là lợi nhuận đó là khoản chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí kinh doanh( bao gồm giá thành hoặc giá vốn sản phẩm, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và thuế)
Để thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng các TK
doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh,..
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh, công ty sử dụng TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh. Tài khoản này được chi tiết như sau:
TK 9111: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 9112: Kết quả hoạt động tài chính
TK 9113: Kết quả thu nhập bất thường
Trình tự hạch toán: cuối tháng kế toán tổng hợp lại và tiến hành kết chuyển
các khoản chi phí và doanh thu phát sinh trong tháng sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh rồi kế toán sẽ kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 421
 Phương pháp hạch toán
Cuối tháng kế toán hạch toán thực hiện các bút toán kế chuyển các khoản
doanh thu, giá vốn, chi phí tính và kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN vào tk
911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán sẽ ghi chép tổng hợp vào quyển
báo cáo tài chính.
 Phương pháp hạch toán: (phụ lục 34)
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
 Trích một số nghiệp vụ phát sinh ( đơn vị tính: đồng)
Theo sổ Cái Tk 511, 515, 632, 635, 642, 911( phụ lục 13, 16, 17, 21, 26,
27) Kế toán kết chuyển cuối kì:
Nghiệp vụ 1: Kết chuyển doanh thu
Nợ tk 511:524.560.000
Nợ tk 515: 124.000.000
Có tk 911: 648.560.000

69
70
Nghiệp vụ 2: Kết chuyển chi phí
Nợ tk 911: 344.330.000
Có tk 632: 153.245.000
Có tk 635: 90.000.000
Có tk 101.085.000
Nghiệp vụ 3: Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là :
(648.560.000- 344.330.000)*20%= 60.846.000
Nợ tk 821: 60.846.000
Có tk 3334: 60.846.000
Nợ tk 911: 60.846.000
Có tk 821:60.846.000
Nghiệp vụ 4: Kết chuyển lãi
Nợ tk 911: 243.384.000
Có tk 421: 243.384.000

71
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHECK IN VIỆT NAM

4.1 Ưu điểm
 Tình hình chung trong bộ phận kế toán
Công ty có bộ máy quản lý được phân công và phân cấp rõ ràng. Nhiệm vụ
và trách nhiệm của từng bộ phận cũng như từng cá nhân cũng được xác định cụ
thể. Do đó tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho nhân viên và giúp cho công tác
kiểm tra và đánh giá nhân viên của cấp quản lý được dễ dàng và chính xác hơn.
Công ty có chế độ đãi ngộ và trả lương cho nhân viên theo đúng quy định
của pháp luật. Ngoài ra công ty cũng có những hình thức để khuyến khích nhân
viên làm việc. Và tạo điều kiện cho nhân viên có cơ hội phát huy hết khả năng
và khuyến khích sự sáng tạo.
Môi trường làm việc thân thiện, tạo dựng và duy trì tốt văn hóa doanh
nghiệp, cơ chế động viên, khen thưởng, khích lệ tinh thần hợp lý.
Tình hình tài chính của công ty nhìn chung là ổn định và đang trên đà phát
triển, các chi tiêu tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận tăng qua các năm.
 Về tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán có 3 kế toán viên. Mô hình này tương đối phù hợp với quy
mô của công ty, giúp giải quyết được khối lượng công việc đồ sộ. Các phần
hành được chia tách rõ ràng và liên kết chặt chẽ với nhau, đảm bảo thông tin
được cập nhật thường xuyên và liên tục, nguyên tắc bất kiêm nghiệm được tuân
thủ nghiêm ngặt giúp giảm thiểu tối đa việc phát sinh sai phạm. Nhân viên kế
toán đều là những người gắn bó với công việc lâu năm, có tinh thần trách
nghiệm cao, hiểu rõ về công ty cũng như về ngành nghề kinh doanh, nhiều kinh
nghiệm. Giữa phòng Tài chính – Kế toán và các phòng ban khác luôn có sự liên
kết chặt chẽ với nhau đảm bảo mạng lưới thông tin công ty được xuyên suốt, các
thông tin được cập nhật kịp thời khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

72
Về chính sách kế toán áp dụng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên, phương
pháp hạch toán chi tiết là phương pháp thẻ song song, giúp cho theo dõi thường
xuyên tình hình nhập xuất hàng hóa. Giá xuất kho được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ, phương pháp này đơn giản, dễ làm.
 Về tổ chức chứng từ kế toán
Việc tổ chức chứng từ kế toán phù hợp với chế độ kế toán mà công ty đang
áp dụng. Các chứng từ được lập ra đều có đầy đủ chữ ký và dấu của các bên liên
quan, đảm bảo cơ sở pháp lý, giúp công ty giám sát tình hình sản xuất – kinh
doanh và cung cấp kịp thời thông tin cho các bộ phận có nhu cầu. Trình tự luân
chuyển chứng từ được thực hiện đầy đủ, nhiều bên tham gia giúp giảm thiểu tối
đa sai phạm có thể xảy ra.
 Về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty đã mở các tài khoản cấp 2 và cấp 3 để phản ánh một cách chi tiết
tình hình biến động tài sản, nguồn vốn trong kỳ giúp việc kế toán thuận tiện hơn,
tránh bị chồng chéo.
 Về tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung, hình thức này đơn giản, dễ hiểu,
hệ thống số chi tiết và sổ tổng hợp đầy đủ.
 Về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Nhằm đảm bảo cho việc hoạch toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán
và những chi phí để phục vụ cho việc bán hàng được cụ thể, thì kế toán đã
tổ chức hệ thống sổ chi tiết cho mặt hàng năm sử dụng. Điều này đã làm cho các
nhà lãnh đạo công ty quan sát được dễ dàng về kho hàng cũng như là nhu cầu sử
dụng của khách hàng tại từng thời điểm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Đồng thời về các khoản chi phí phát sinh kế toán đã và đang ghi chép
hoạch toán chi tiết về từng khoản mục cũng như ghi chú lại tại sao lại phát sinh
ra những khoản chi phí này. Đồng thời lưu giữ lại chứng từ cẩn thận để chứng
minh cac khoản chi phí đó. Từ đó để thấy được rằng những chi phí đã phát sinh

73
ra sao nên thắt chặt ở khâu nào. Thêm vào đó về việc xác định kết quả kinh
doanh được tiến hành vào cuối mỗi tháng để phản ánh chính xác và kịp thời.
Điều đó rất có lợi cho doanh nghiệp để điều chỉnh được các hướng kinh doanh
trong các tháng tiếp theo và nắm rõ những tồn đọng đang có trong nội bộ.
Tóm lại công ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán tài
chính và chính sách thuế của nhà nước. Các khoản doanh thu và chi phí trong kì
đều được ghi đầy đủ chi tiết.
4.2 Hạn chế
Về nhân sự kế toán
Công ty tính cả trưởng phòng là có 3 nhân sự kế toán, mặc dù điều này sẽ
làm cho kế toán viên phân tách được luồng công việc. Tuy nhiên vì là
doanh nghiệp là loại doanh nghiệp nhỏ nên nghiệp vụ phát sinh ít và không
quá phức tạp cho nên không cần thiết phải thuê nhiều kế toán như vậy để
xử lý công việc.
Về phương pháp tính giá vốn xuất kho:
Theo phương pháp FIFO doanh thu hiện tại có được tạo ra bởi những giá trị
đã có được từ cách đó rất lâu làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với
những khoản chi phí hiện tại. 
Nếu doanh nghiệp ngày càng mở rộng với số lượng, chủng loại mặt hàng
nhiều, nhập xuất phát sinh liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán
cũng như khối lượng hạch toán, ghi chép sẽ tăng lên rất nhiều.
Phương pháp này chỉ phù hợp với những năm đầu khi công ty mới thành
lập còn là công ty nhỏ với 1 số mặt hàng đơn giản giá không thay đổi.
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán
Chứng từ về thanh toán lương, chi phí tiếp khách tại bộ phận kinh doanh
hay chứng từ liên quan đến quy trình bán hàng được xử lý qua tại bộ phận, rồi
mới gửi về bộ phận kế toán. Xong không có biên bản giao nhận chứng từ, việc
này khiến cho một số chứng từ không hợp lệ do bỏ sót chữ ký hoặc dễ lạc mất
chứng từ.

74
Về tổ chức bộ máy công ty:
Công việc kiểm tra kiêm soát hạch toán nói chung và kiểm tra kế toán
doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty không được
tiến hành thường xuyên, công tác kế toán kiểm tra thường giao cho kế toán
trưởng mà không có kiểm toán nội bộ riêng.
Một nguyên nhân nữa là do nội bộ kế toán tại công ty không có sự cạnh
tranh mỗi người quản lý 1 mảng riêng nên thường không có những đề xuất hay
các giải pháp giải quyết nhược điểm tồn đọng. Kế toán chỉ làm theo những gì có
sẵn, không có những đề xuất hay giải pháp để thông tin kế toán cung cấp đạt
hiệu quả cho các nhà quản lý điều hành
Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:

- Kế toán doanh thu:


Nhiều công ty không thanh toán tiền mà thay vào đó họ bù trừ công nợ với
doanh nghiệp. Nhiều khách hàng mua nợ quá hạn làm công ty bị chiếm dụng
vốn. Thậm chí nhiều khách còn không có khả năng thu hồi. Không trích lập các
khoản phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Vì vậy, Trong năm
2023 này đang được dự báo là thời kỳ suy thoái kinh tế, trước đó là ảnh hưởng
của đại dịch covid ánh hưởng rất nhiều đến việc xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp không tiến hành trích lập các khoản dự
phòng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không dự kiến trước các tổn thất và
phải chịu những tổn thất không đáng có.
- Kế toán chi phí:
Công ty chưa thực hiện việc phân loại chi phí thành biến phí và định phí,
do vậy việc theo dõi và giám sát các khoản chi phí chưa thực sự được sát sao.
Từ đó, công ty chưa thể đưa ra được những biện pháp hạn chế tối đa những
khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Công ty chưa kết hợp việc quản lý giữa kế toán tài chính và kế toán quản
trị.

75
Công ty mới chỉ làm về báo cáo tài chính chứ chưa làm về báo cáo quản trị.
Chưa có ai kiểm tra xem kết quả ở báo cáo tài chính của phòng kế toán làm
đã chính xác, đúng thực tế hay chưa.
4.3 Một số kiến nghị và giải pháp để hoàn thiện hơn kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Check In Việt Nam.
Trải qua thời gian tìm hiểu và thực tập tại công ty cổ phần Check In Việt
Nam thì tôi đã thấy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
được thực hiện nghiêm túc và đạt được yêu cầu mà ban giám đốc đề ra. Tuy
nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Việc giải quyết những tồn tại này là điều
rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp vào kết quả kinh doanh của công ty.
Vì vậy mà tôi xin phép được đưa ra một vài đề xuất của bản thân nhằm hoàn
thiện nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Check In Việt Nam như sau:
Về nhân sự kế toán:
Thay vì hiện tại công ty đang thuê 2 kế toán viên ngồi làm việc trực tiếp tại
công ty thì nên tối ưu chi phí là thuê 1 kế toán tổng hợp và bỏ chi phí để mua
phần mềm kế toán như MISA, FAST,..
Khi mua phần mềm kế toán vừa giảm bớt chi phí nhân công hơn nữa độ
chính xác khi ra sổ sách kế toán sẽ cao hơn và còn thao tác đơn giản hơn nhiều
so với việc lưu trữ truyền thống.
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán
Chứng từ về thanh toán lương, chi phí tiếp khách tại bộ phận kinh doanh
hay chứng từ liên quan đến quy trình bán hàng được xử lý qua tại bộ phận, rồi
mới gửi về bộ phận kế toán. Xong không có biên bản giao nhận chứng từ, việc
này khiến cho một số chứng từ không hợp lệ do bỏ sót chữ ký hoặc dễ lạc mất
chứng từ.
Về tổ chức bộ máy công ty:
Công việc kiểm tra kiêm soát hạch toán nói chung và kiểm tra kế toán
doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty không được

76
tiến hành thường xuyên, công tác kế toán kiểm tra thường giao cho kế toán
trưởng mà không có kiểm toán nội bộ riêng.
Một nguyên nhân nữa là do nội bộ kế toán tại công ty không có sự cạnh
tranh mỗi người quản lý 1 mảng riêng nên thường không có những đề xuất hay
các giải pháp giải quyết nhược điểm tồn đọng. Kế toán chỉ làm theo những gì có
sẵn, không có những đề xuất hay giải pháp để thông tin kế toán cung cấp đạt
hiệu quả cho các nhà quản lý điều hành
Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
 Về kế toán doanh thu
Thực hiện chiết khấu thanh toán đối với khách hàng thanh toán sớm tiền
hàng. Có chế độ chiết khấu riêng với khách hàng thân thiết, tạo cho khách hàng
được sự hài lòng và tin tưởng.
Tình trạng thanh toán chậm và chiếm dụng vốn bởi cần theo dõi chặt chẽ
và cẩn thận hơn để tránh việc thanh toán chậm, bị chiếm dụng vốn tạo ra mức độ
rủi ro cao và chi phí vốn tăng.
Cần xây dựng dự toán doanh thu. Dự toán phải đảm bảo chi tiết và đơn vị
có khả năng thực hiện được. Hàng tháng, kế toán cần phân tích tình hình biến
động doanh thu theo từng phòng ban bán hàng để biết được nguyên nhân tăng,
giảm doanh thu và giúp cho các nhà quản trị ra quyết định kịp thời. Lập sổ chi
tiết theo dõi chi tiết các mặt hàng làm giảm doanh thu để xác định về chất lượng
và lý do bị trả lại. Từ đó, điều chỉnh phương hướng kinh doanh sao cho phù hợp.
Việc đa dạng hóa phương thức bán hàng sẽ làm doanh thu bán hàng của
công ty hiệu quả cao hơn. Kết hợp với việc tìm hiểu nghiên cứu thị trường cũng
như nhu cầu của khách hàng của phòng kinh doanh là rất quan trọng.
Cần nâng cao cũng như đẩy mạnh các chiến dịch marketing, chạy quảng
cáo để quảng bá các sản phẩm. Cũng như cần có một đội nhóm để chuyên phụ
trách và chịu trách nhiệm về việc này để đảm bảo hiệu quả tốt nhất. Đặc biệt
trong thời buổi công nghệ thông tin phát triển như hiện tại marketing có thể đem
lại nguồn doanh thu rất lớn cho những công ty biết cách sử dụng tốt.

77
 Về kế toán chi phí
Tương tự như kế toán về doanh thu, thu nhập. Công ty nên lập tài khoản
giá vốn chi tiết cho từng loại mặt hàng.
Công ty nên thực hiện trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
và dự phòng phải thu khó đòi
Công ty nên thực hiện việc phân loại chi phí thành biến phí và định phí, để
việc theo dõi và giám sát các khoản chi phí được sát sao Từ đó, công ty cũng có
thể đưa ra được những biện pháp hạn chế tối đa những khoản chi phí phát sinh
trong kỳ.
Để giảm được các chi phí lưu kho bãi hay quản lý công ty cũng cần xem
xét về các loại mặt hàng nào bán chạy, giá trị là bao nhiêu để đánh giá mặt hàng
nào nên nhập nhiều mặt hàng nào cần cắt giảm để giảm các chi phí không đáng có.
 Báo cáo kết quả kinh doanh
Bổ sung thêm báo cáo quản trị nhằm cụ thể hóa, chi tiết hóa tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Từ đó, không chỉ giám đốc, hội đồng quản trị có thể
nắm bắt được công ty đang hoạt động có hiệu quả hay không, tương lai sẽ có
những chiến lược hoạt động để phù hợp với doanh nghiệp.
Công ty nên thành lập một bộ phận kiểm toán nội bộ để có thể kiểm soát hoạt
động của công ty theo đúng phương hướng của các nhà lãnh đạo đề ra. Hỗ trợ
cho bộ phận kế toán nói chung cũng như những sai sót về doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh nói riêng
 Điều kiện thực hiện giải pháp
 Về phía nhà nước
Để hoàn thiện các giải pháp đề ra cho kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty đồi hỏi cần có các biện pháp cụ thể từ phía nhà
nước và các cơ quan chức năng.
Nhà nước cần xem xét lại các quy định quản lý tài chính không phù hợp
về doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh, cần được lược bỏ những
quy định quá cụ thể, mang tính bắt buộc hàn lâm. Từ đó doanh nghiệp mới xây
nhựng được tính độc lập trong việc thực hiện các quy định của nhà nước.

78
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, nhà nước nên áp dụng mức thuế giảm
hơn để hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước để cạnh tranh về giá cả so với các
tập đoàn lớn quốc tế đổ bộ vào nước ta trong nhiều thập kỷ qua.
Nhà nước cần hoàn thiện cơ chế và chính sách một cách đồng bộ, tạo
hành lang pháp lý thông thoáng để doanh nghiệp hoạt động và nâng cao tính
cạnh tranh trong quá trình hội nhập quốc tế.
Cải cách các thủ tục hải quan, đưa hải quan điện tử vào áp dụng rộng rãi
để thủ tục xuất nhập khẩu được diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và tuân thủ theo
quy định của nhà nước. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý về
kế toán đồng bộ và thống nhất.
Tiếp tục cải cách tổ chức nghề nghiệp trong lĩnh vực kiểm toán . Khuyến
kích và tăng cường các hoạt động dịch vụ tư vấn tài chính kế toán, kiểm toán.
Tăng cường đào tạo đội ngũ chuyên gia kế toán có trình độ cao.
Về phía tổ chức đào tao, tư vấn về quản lý kinh tế, kế toán: Phân định rõ
chương trình, cấp bậc đào tạo từ thấp đến cao để giúp doanh nghiệp có một sự
nhận thức đúng đắn về trình độ người học trong chiến lược xây dựng nhân sự.
 Về phía doanh nghiệp
Sự hiệu quả trong công tác quản lý ảnh hưởng tích cực tớ mọi hoạt động
của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp trong tương
lại. Chính vì thế, yêu cầu về thông tin quản lý tại các doanh nghiệp ngày càng
được coi trọng. Để các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh có hiệu quả thì công ty cần thực hiện các vấn đề sau:
Nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán. Mà để được điều đó
công ty cần chú trọng công tác đào tọa, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội
ngũ nhân viên kế toán. Hơn nữa công ty cũng nên mở các lớp đào tạo nghiệp vụ
cập nhập thường xuyên các chính sách thay đổi, các văn bản nghị định mới.
Công ty cần định hướng tổ chức bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế
toán nói riêng một cách chặt chẽ. Cung cấp thông tin diễ ra nhịp nhàng nhanh
chóng. Tuy nhiên hiện nay nhân viên kế toán còn kiêm thêm nhiều việc không

79
đúng chuyên môn nên cần cấp quản lý phân chia lại luồng công việc để kế toán
có thể tập chung làm và theo dõi các nghiệp vụ kế toán.
Trong thời buổi kinh tế phát triển kinh tế thần tốc như hiện nay thì việc
buôn bán của các doanh nghiệp có ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Vậy nên công tác kế toán bán hàng là yêu cầu cần thiết đối với doanh nghiệp.
Qua thời gian đi thực tế đến công ty và được tiếp xúc với các chứng từ của
công ty. Với mong muốn công ty có tổ chức kế toán hoàn thiện howntrong công
tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kêt quả kinh doanh thì bản thân em xin
đề xuất một vài ý kiến sau:
Về sổ sách kế toán tuy doanh nghiệp đang sử dụng thông tư 200 những kế
toán viên nhiều khi sử dụng sang các mẫu sổ của thông tư 133. Đồng thời do là
doanh nghiệp trẻ mới thành lập thì kế toán viên nhiều lúc đã gộp mà không làm
chi tiết từng tài khoản cấp 3
Công ty cần nhìn nhận được tầm quan trọng của đội ngũ kế toán. Nếu các
kế toán viên có trình độ cao thì họ sẽ giúp ích rất nhiều cho doanh nghiệp để xây
dựng phân bổ chi phí cũng như toàn cảnh về bức tranh tài chính của công ty.
Vì vậy mà công ty nếu chưa đủ điều kiến về nguồn nhân lực thì có thể cho
các kế toán viên đi học những lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ.
Ngoài ra công ty cần đầu tư thêm các trang thiết bị và các phần mềm hiện
đại để nâng cao hiệu quả công việc . Đồng thời từ đó có thểm giảm công lao
động và tiết kiệm tối ưu chi phí.
Yêu cầu phù hợp các điều kiện chính trị được thể hiện ở chỗ pháp luật
kinh doanh phản ánh các đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, bảo về
lợi ích hợp pháp của các tầng khác nhâu trong xã hội một cách hài hòa.
Pháp luật kinh doanh cũng cần phù hợp với các công cụ điều chỉnh quan hệ
xã hội khác nhau như đạo đức, phong tục, tập quán, tín ngưỡng,…theo đó nếu
pháp luật kinh doanh có tác động cùng chiều với các công cụ khác thì sẽ tạo ra
sự cộng hưởng thúc đẩy việc thực hiện pháp luật.

80
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế đã cho bản thân tôi thấy việc hạch toán theo
dõi doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh một cách chi tiết là việc hết sức cần
thiết cho doanh nghiệp. Điều này giúp góp phần vào việc thúc đẩy quá trình tuần
hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
Vì thế mà việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
công ty cổ phần Check In Việt Nam là điều rất cần thiết. Điều này không chỉ bắt
nguồn từ sự hạn chế trong quá trình thực hiện mà còn đòi hỏi sự quy luận. Với
mục tiêu nghiên cứu hoàn hiện hơn kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần Check In Việt Nam thì bài luận đã thực hiện
được các nội dung sau: nghiên cứu được những vấn đề cơ sở lý luận về kế toán
daonh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Check In
Việt Nam.
Luận văn đã nghiên cứu và phân tính tình hình thực trạng kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Và từ cơ sở đó để đưa ra được các
giải pháp đánh giá khách quan. Qua đó nêu ra được ưu điểm cũng như là hạn
chế trong công tác kế toán của doanh nghiệp cần hoàn thiện hơn. Đồng thời đưa
ra những giải pháp khắc phục để tăng hiệu quả làm việc cũng như việc quản trị
trở nên tối ưu hơn.
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Hoản cùng toàn bộ đội ngũ kế
toán tại công ty cổ phần Check In Việt Nam. Do thời gian nghiên cứu chưa
nhiều cũng như trình độ chuyên môn còn nhiều điểm hạn chế vì thế những vấn
đề nêu ra chưa được giải quyết triệt để và không tránh khỏi những lỗi sai sót.
Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!

81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS. TS Nguyễn Thị Đông, Giáo trình hạch toán kế toán doanh nghiệp.
NXB Kinh tế quốc dân
2. Các tài liệu và website của công ty cổ phần Check In Việt Nam
3. Các chuẩn mực kế toán hiện hành của Bộ Tài Chính
4. Bộ Tài Chính thông tư 200/2016/TT-BTC
5. Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty thương mại và dịch vụ Hương Uyên” Năm 2019 .Người thực hiện:
Nguyễn Thị Yến - Đại học tài nguyên Môi Trường Hà Nội
6. Đề tài: “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phát ” Năm 2020. Người thực hiện: Đồ
Thị Lan Hương - Đại học tài nguyên môi trường Hà Nội
7. Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty thương mại và dịch vụ Hương Uyên”. Năm 2019. Người thực hiện:
Nguyễn Thị Yến - Đại học tài nguyên Môi Trường Hà Nội
8. Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần tư vấn kỹ thuật và xây dựng Hồng Hà". Năm 2020. Người thực
hiện: Nguyễn Thị Thu Hải - Đại học giao thông vận tải Hà Nội.
9. Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thịnh Huân”. Năm 2021. Người thực hiện: Lê Thị Khánh
Huyền - Đại học Lao động xã hội
10.Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần và xây dựng PSC“. Năm 2020. Người thực hiện: Phạm Thị Vân
Khánh - Đại học công nghiệp Hà Nội
11.Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần in và bao bì Việt Phúc”. Năm 2021. Người thực hiện: Nguyễn
Thu Uyên - Học viện chính sách và phát triển

82
12.Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Tùng Hân”. Năm 2020. Người thực hiện:
Đỗ Quỳnh Anh - Đại học Ngoại Thương
13.Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Hoa Việt”. Năm 2021. Người thực hiện: Phạm Thị Thu Thủy -
Đại học kinh tế quốc dân
14.Đề tài: "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần xây dựng nội thất Đại An". Năm 2021. Người thực hiện: Đinh
Thị Thanh Hoa - Đại học thương mại Hà Nội

83
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Quy trình phân phối sản phẩm

Nhà cung cấp

Công ty

Bán buôn Bán lẻ

Phụ lục 02: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty

`
Phụ lục 03: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán hành chính

`
Phụ lục 04: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

`
Phụ lục 05: Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

TK 333 (3334) TK 821 TK 911


Số thuế TNDN hiện hành phải nộp
trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nôp lớn


hơn số phải nộp

(Nguồn: Bộ tài chính, 2016)

`
Phụ lục 06: Sơ đồ tk 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511 TK 111,112,131 TK 521


TK 911

Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán Các khoản


thuần hàng giảm trừ DT

Thuế GTGT
đầu ra
TK 33311

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm


giá hàng bán, CKTM
Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu
thương mại

phát sinh trong kỳ

`
Phụ lục 07: Hóa đơn GTGT

`
Phụ lục 08: Phiếu xuất kho số 107

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Mẫu số: 02-VT


Việt Nam Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An
Khánh, Huyện Hoài Đức, Thành phố
Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632

Ngày 12 tháng 1 năm 2023 Có: 156

Số: 107

- Người nhận: Công ty TNHH BIM Kiên Giang


- Địa chỉ (bộ phận): Tổ 3 khu phố 7 phường An Thới, thành phố Phú Quốc tỉnh
Kiên Giang
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm:
STT Tên, nhãn hiệu Số lượng
sản phẩm, hàng
Mã số ĐV Yêu Thực Đơn Thành tiền
hóa
T cầu xuất giá

A B C D 1 2 3 4

1 nước uống Civie lon 4.200 4.200 4.300 18.060.000

Cộng x x x x X 18.060.000

-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười tám triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng
chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Một hóa đơn GTGT.
Ngày 12 tháng 1 năm 2023
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
phiếu hàng trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

`
Phụ lục 09: Hóa đơn GTGT

`
Phụ lục 10: Phiếu xuất kho số 112

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Mẫu số: 02-VT


Việt Nam Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An
Khánh, Huyện Hoài Đức, Thành phố
Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632
Ngày 27 tháng 03 năm 2023 Có: 156
Số: 112
- Người nhận: công ty TNHH đại học FULBRIGHT Việt Nam
- Địa chỉ (bộ phận): Khu công nghệ cao, phường Long Thạch Mỹ, thành Phố Thủ
Đức, Hồ Chí Minh.
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm:
Số lượng
Tên, nhãn hiệu
ST
T
sản phẩm, hàng Mã ĐV Yêu Thực Đơn
hóa Thành tiền
số T cầu xuất giá

A B C D 1 2 3 4

nước uống Civie


1 can 480 480 5.000 2.400.000

Cộng x x x x x 2.400.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm nghìn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Một hóa đơn GTGT.
Ngày 27 tháng 03 năm 2023
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
phiếu hàng trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

`
Phụ lục số 11: Hóa đơn GTGT

`
Phụ lục 12: Phiếu xuất kho số 115

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Mẫu số: 02-VT


Việt Nam Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An
Khánh, Huyện Hoài Đức, Thành phố
Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632

Ngày 27 tháng 03 năm 2023 Có: 156

Số: 115

- Người nhận: Công ty TNHH BIM Kiên Giang


- Địa chỉ (bộ phận): Tổ 3 khu phố 7 phường An Thới, thành phố Phú Quốc tỉnh
Kiên Giang
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm:
Tên, nhãn hiệu Số lượng
ST
sản phẩm, hàng Mã ĐV Yêu Thực Đơn
T Thành tiền
hóa số T cầu xuất giá

A B C D 1 2 3 4

1 nước uống Civie can 1.440 1.440 5.000 7.200.000

Cộng x x x x x 7.200.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: Một hóa đơn GTGT.
Ngày 27 tháng 03 năm 2023
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
phiếu hàng trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

`
Phụ lục 13: Trích sổ Cái tk 511

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam


Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh, Huyện
Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Quý 1 năm 2023
Đơn vị: đồng
NT Chứng từ TK Số phát sinh
Diễn giải
GS SH NT ĐƯ Nợ Có

… …. …. …. … … …

Xuất bán cho công ty 112 4.800.000


TNHH Đại học
FULBRIGHT Việt
Nam

27/0 HĐ380 27/0 Xuất bán cho Công ty 112 10.800.000


3 3 TNHH BIM Kiên Giang

… … …. …. …. …. …

31/1 31/1 Kết chuyển doanh thu 911 524.560.000


2 2 thuần

Cộng phát sinh 524.560.000 524.560.000

Số dư cuối kì x x

Cộng lũy kế từ đầu năm 524.560.000 524.560.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2023


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

`
Phụ lục 14: Giấy báo có Ngân hàng

Ngân hàng TMCP đầu tư và GIẤY BÁO CÓ Mã GDV: 012652


phát triển Việt Nam Ngày 11/03/2023 Mã KH: 11569
Chi nhánh: Cầu Giấy Số GD: 000548
Kính gửi: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam
Mã số thuế: 0108729542
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi Có: 8011211030029
Loại tài khoản: lãi tiền gửi không kì hạn tháng 2/2023
Loại tiền: VNĐ
Số tiền: 2.000.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn Nội dung: Thanh toán
Giao dịch viên Kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

`
Phụ lục 15: Giấy báo có Ngân hàng

Ngân hàng TMCP đầu tư GIẤY BÁO CÓ Mã GDV: 012652


và phát triển Việt Nam Ngày 30/03/2023 Mã KH: 11569
Chi nhánh: Cầu Giấy Số GD: 000548
Kính gửi: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam
Mã số thuế: 0108729542
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội
dung như sau:
Số tài khoản ghi Có: 8011211030029
Loại tiền: VNĐ
Số tiền: 105.000.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Một trăm linh năm triệu đồng chẵn Nội dung: chia cổ tức
của công ty bất động sản Việt Hưng năm 2022
Giao dịch viên Kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

`
Phụ lục 16: Trích sổ Cái TK 515

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh, ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
SỔ CÁI TK 515
Quý 1 năm 2023
Đơn vị: VNĐ
NT Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền
ghi sổ SH NT TK đối Nợ Có
ứng
Số phát sinh trong
tháng
… … … … … … …
11/03 Lãi tiền gửi không 112 2.000.000
kì hạn
30/3 Cổ tức từ công ty 112 105.000.000
bất động sản Việt
Hưng năm 2022

Cộng số phát sinh 124.000.000

Số dư cuối kỳ x x

Cộng lũy kế từ 124.000.000


đầu năm

Ngày 31 tháng 3 năm 2023


Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký

`
Phụ lục 17: Trích sổ Cái TK 632

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh, ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
SỔ CÁI TK 632
Quý 1 năm 2023
Đơn vị: VNĐ
NT Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền
ghi sổ SH NT TK đối Nợ Có
ứng
Số phát sinh trong
tháng
… … … … … … …
02/03 Nhập kho nước 156 21.500.000
Civie
19/3 Nhập kho nước 156 15.050.000
Civie
… ….. … …..
Cộng số phát sinh 153.245.000

Số dư cuối kỳ x x

Cộng lũy kế từ 153.245.000


đầu năm

Ngày 31 tháng 3 năm 2023


Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký

`
Phụ lục 18: Phiếu xuất kho số 120

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Mẫu số: 02-VT


Việt Nam Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An
Khánh, Huyện Hoài Đức, Thành phố
Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632
Ngày 16 tháng 3 năm 2023 Có: 156
Số: 120
- Người nhận: Trường THPT Lê Lợi
- Địa chỉ (bộ phận): 13 phố Hàn Thuyên, Phường Phạm Đình Hổ, Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm:
Tên, nhãn hiệu Số lượng
STT sản phẩm, hàng Yêu Thực
hóa Mã số ĐVT Đơn giá Thành tiền
cầu xuất

A B C D 1 2 3 4

1 Thùng nước lon 600 600 4.285 2.571.000


uống Civie

Cộng x x x x x 2.571.000

-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bảy mốt nghìn đồng.
-Số chứng từ gốc kèm theo: Một hóa đơn GTGT.
Ngày 16 tháng 3 năm 2023
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
phiếu hàng trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

`
Phụ lục 19: Giấy báo Nợ

Ngân hàng TMCP đầu tư GIẤY BÁO NỢ Mã GDV: 066407


và phát triển Việt Nam Ngày 24/03/2023 Mã KH: 11569
Chi nhánh: Cầu Giấy Số GD: 009907
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam
Mã khách hàng: 015485614
Mã số thuế khách hàng: 0108729542
Số tài khoản: 8011211030029
Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán VNĐ
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ Tài khoản của quý khách số tiền như sau
Nội dung Số tiền
Lãi khoản vay thế chấp T2.2023 36.000.000
Tổng số tiền 36.000.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi sáu triệu đồng chẵn

Người lập Kiểm soát viên


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký

`
Phụ lục 20: Giấy báo Nợ

Ngân hàng TMCP đầu tư GIẤY BÁO NỢ Mã GDV: 066407


và phát triển Việt Nam Ngày 30/03/2023 Mã KH: 11569
Chi nhánh: Cầu Giấy Số GD: 009907
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam
Mã khách hàng: 015485614
Mã số thuế khách hàng: 0108729542
Số tài khoản: 8011211030029
Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán VNĐ
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ Tài khoản của quý khách số tiền như sau
Nội dung Số tiền
Lãi khoản vay thế chấp T2.2023 50.000.000
Tổng số tiền 50.000.000
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn

Người lập Kiểm soát viên


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký

`
Phụ lục 21: Trích sổ Cái TK 635

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh, ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
SỔ CÁI TK 635
Quý 1 năm 2023
Đơn vị: VNĐ
NT Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền
ghi sổ SH NT TK đối Nợ Có
ứng
Số phát sinh trong
tháng
… … … … … … …
24/03 Lãi khoản vay thế 112 36.000.000
chấp tháng 2/2023
30/3 Lãi khoản vay trả 112 50.000.000
góp tháng 2/2023

Cộng số phát sinh 90.000.000

Số dư cuối kỳ x x

Cộng lũy kế từ 90.000.000


đầu năm

Ngày 31 tháng 3 năm 2023


Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã kýĐã ký

`
Phụ lục 22: Hóa đơn GTGT

`
Phụ lục 23: Giấy báo nợ

`
Ngân hàng TMCP đầu tư GIẤY BÁO NỢ Mã GDV: 066407
và phát triển Việt Nam Ngày 14/03/2023 Mã KH: 11569
Chi nhánh: Cầu Giấy Số GD: 009907
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam
Mã khách hàng: 015485614
Mã số thuế khách hàng: 0108729542
Số tài khoản: 8011211030029
Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán VNĐ
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ Tài khoản của quý khách số tiền như sau
Nội dung Số tiền
Chi phí tiệc 95.172.000
Tổng số tiền 95.172.000
Số tiền bằng chữ: Chín mươi năm triệu một trăm bảy hai nghìn đồng

Người lập Kiểm soát viên


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký

Phụ lục 24: Phiếu chi


Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC

`
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh, ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội

PHIẾU CHI Quyển số: 03


Ngày 29 tháng 03 năm 2023
Số: 126
Nợ: 642
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ: CÔNG TY Cổ phần Viễn Thông Viettel
Lý do chi: thanh toán cước viễn thông 6 tháng cuối năm 2023
Số tiền: 1.650.000 đồng (Bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng)
Kèm theo: 01 hóa đơn GTGT
Ngày 29 tháng 03 năm 2023
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận tiền
(Ký, họ tên, trưởng (Ký, họ tên) phiếu (Ký, họ tên)
đóng dấu) (Ký, họ tên) Đã ký (Ký, họ tên) Đã ký
Đã ký Đã ký Đã ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

Phụ lục 25: Phiếu chi


Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh, ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội

`
PHIẾU CHI Quyển số: 03
Ngày 30 tháng 03 năm 2023
Số: 126
Nợ: 642
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ: cửa hàng Minh Ánh
Lý do chi: thanh toán tiền văn phong phẩm
Số tiền: 880.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm tám mươi nghìn đồng)
Kèm theo: 01 hóa đơn GTGT
Ngày 30 tháng 03 năm 2023
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận tiền
(Ký, họ tên, trưởng (Ký, họ tên) phiếu (Ký, họ tên)
đóng dấu) (Ký, họ tên) Đã ký (Ký, họ tên) Đã ký
Đã ký Đã ký Đã ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

Phụ lục 26: Trích Sổ Cái TK 642

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh, ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
SỔ CÁI TK 642

`
Quý 1 năm 2023
Đơn vị: VNĐ

Chứng từ Số hiệu Số tiền


NT
Diễn giải TK đối
ghi sổ SH NT Nợ Có
ứng
Số phát sinh trong
tháng
… … … … … … …
29/03 Nộp cước viễn 111 1.500.000
thông
30/3 Mua văn phòng 111 800.000
phẩm

Cộng số phát sinh 101.085.000

Số phát sinh cuối x



Cộng lũy kế từ 101.085.000
đầu năm
Ngày 31 tháng 3 năm 2023
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký

Phụ lục 27: Trích Sổ cái TK 911


Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Nam
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh, Huyện
Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
`
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Quý 1 năm 2023
Đơn vị: đồng
Đơn vị tính: VND

Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền


tháng Diễn giải TK
Ngày, Trang STT
ghi sổ Số hiệu đối ứng Nợ Có
tháng số dòng
A B C D E G H 1 2

- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
NVK 31/03/202 Kết chuyển lãi lỗ đến
31/03/2023 3 511 524.560.000
00089 ngày 31/03/2023
31/03/202 NVK 31/03/202 Kết chuyển lãi lỗ đến
3 3 ngày 31/03/2023 515 124.000.000
00089
31/03/202 NVK 31/03/202 Kết chuyển lãi lỗ đến
3 3 ngày 31/03/2023 632 153.245.000
00089
31/03/202 NVK 31/03/202 Kết chuyển lãi lỗ đến
3 3 ngày 31/03/2023 635 90.000.000
00089
31/03/202 NVK 31/03/202 Kết chuyển lãi lỗ đến
3 3 ngày 31/03/2023 642 101.085.000
00089
31/03/202 NVK 31/03/202 Kết chuyển lãi lỗ đến
3 3 ngày 31/03/2023 821 60.846.000
00089
31/03/202 NVK 31/03/202 Kết chuyển lãi lỗ đến
3 3 ngày 31/03/2023 421 243.384.000
00089

- Cộng số phát sinh 648.560.000 648.560.000

- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
648.560.000 648.560.000
năm
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ....................

Ngày ..... tháng ..... năm .........


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

`
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 28: Báo cáo tài chính cuả công ty cổ phần Check In năm 2022

`
`
`
`
`
Phụ lục 29:Trích sổ nhật ký chung

Đơn vị: Công ty Cổ phần Check In Việt Mẫu số: S03a-DN


Nam (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Địa chỉ: Số 19, Lô A22, Khu đô thị ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Geleximco Lê Trọng Tấn, Xã An Khánh,
Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3/2023
Đơn vị: VNĐ
NT Chứng từ Diễn giải Đã SH Số phát sinh
ghi SH NT ghi TK Nợ Có
sổ sổ
cái
Số trang trước xxx xxx
chuyển sang
… … … … … … … …

11/3 Giấy báo 11/3 Tiền lãi gửi x 112 2.000.000


Có không kì hạn 515 2.000.000
trong tháng 1
2/2022
11/3 HĐ921 11/3 Bán hàng theo x 111 1.814.400
PT213 HĐ GTGT số 511 1.600.000
0000921, thu 333 160.000
bằng TM 1
14/3 HĐ số 14/3 Chi phí họp và x 642 86.520.000
00000339 tổ chức tiệc 133 8.620.000
112 95.172.000

17/3 HĐ942 17/3 Bán hàng theo x 111 14.080.000


PT250 hóa đơn GTGT 511 12.800.000
số 0000942, 333 1.280.000
thu bằng tiền 1
mặt
21/3 HĐ1864 21/3 Mua hàng theo 156 15.300.000
PC125 hóa đơn GTGT 133 1.530.000
số 1864, trả x 111 16.830.000
bằng tiền mặt
24/3 Giấy báo 24/3 Nợ khoản vay x 635 36.000.000
nợ thế chấp của 112 36.000.000
`
công ty
.. …. …. …. … …. ….. …
27/3 HĐ số 3 27/3 Bán hàng theo x 112 5.280.000
hóa đơn số 3 511 4.800.000
333 480.000
1
27/0 HĐ số 5 27/03 Bán hàng theo x 112 11.880.000
3 hóa đơn số 5 511 10.800.000
333 1.080.000
1
30/3 Giấy báo 30/3 Lãi chia cổ tức x 112 105.000.000
Có của công ty bất 515 105.000.000
động sản Việt 3
Hưng năm
2022
30/3 Giấy báo 30/3 Tiền lãi vay x 635 50.000.000
Nợ tháng 2/2023 112 50.000.000
… …. …. …. … …. …. …
30/3 GBC 30/3 Lãi tiền gửi x 112 5.689.320
ngân hàng 515 5.689.320
tháng 12/2022
30/3 GBN 30/3 Thanh toán 331 236.540.000
cho người bán x 112 236.540.000
… …. …. …. … …. …. …
Cộng chuyển xxx xxx
trang sau
Ngày 31 tháng 03 năm 2023

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

`
`
Phụ lục 30: sơ đồ hoạnh toán doanh thu từ hoạt động tài chính

`
Phụ lục 31: sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

`
Phụ lục 32: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

`
Phụ lục 33: Sơ đồ hạch toán chi phí khác

`
Phụ lục 34: Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh

`
Phụ lục 35: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

`
Phụ lục 36: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng

`
Phụ lục 37: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

`
Phụ lục 38: Sơ đồ phương pháp kế toán giá vốn hàng bán

( Theo pp kê khai thường xuyên)

TK 156 TK 632 TK 911


xuất bán ra ngay Kết chuyển xác định KQKD
TK 156
157
Xuất kho gửi bán
Hàng gửi bán được
Xác định là tiêu thụ TK 155, 156
Hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 138
Các khoản khác được tính vào
Giá vốn

(Nguồn: Bộ tài chính, 2016)

`
Phụ lục 39: trình tự luân chuyển chứng từ

You might also like