You are on page 1of 38

LỜI CẢM ƠN

Báo cáo kiến tập này là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện
của em tại Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC. Để hoàn thành báo
cáo này trước hết em xin gửi lời chân thành tới các anh (chị) Phòng Kế
Toán đã giúp đỡ em trong quá trình kiến tập lần này, tạo mọi điều kiện
để em học hỏi và cung cấp những thông tin, số liệu thực tế để em hoàn
thành báo cáo kiến tập lần này.

Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy (cô ) giảng viên
khoa Kế Toán - Kiểm Toán đã chỉ dạy cho em những kiến thức, hành
trang cho em những kiến thức cần thiết và quan trọng cần có để hoàn
thành báo cáo kiến tập lần này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chana
thành đến thầy Ngô Tiến Dũng - giảng viên hướng dẫn trực tiếp đã
giúp đỡ em rất nhiều trong đợt báo cáo kiến tập lần này.

Tuy nhiên, bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế về kiến
thức cũng như kinh nghiệm nên trong báo cáo không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và nhận xét
của thầy, cô giáo để báo cáo được hoàn thiện hơn đồng thời có điều
kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

i
MỤC LỤC

LỜI CẢM
ƠN...................................................................................................i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT


TẮT...........................................v

DANH MỤC CÁC


BẢNG..............................................................................v DANH MỤC
CÁC SƠ ĐỒ............................................................................ vi

Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ


TOÁN THUẾ QC..........................................................................................

1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC.............

1.2. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................

1.2.2. Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành phát triển
của đơn vị...........................................................................................

1.3. Cơ cấu tổ chức của đơn vị.................................................................

1.4 Chức năng và lĩnh vực hoạt động.......................................................

1.4.1. Chức năng nhiệm vụ.............................................................................

1.4.2. Dịch vụ chuyên ngành đang hoạt động.................................................

1.4.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi.........................................................

1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tạo công ty TNHH tư
vấn kế toán thuế QC.................................................................................

1.5.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH tư vấn kế
toán thuế.............................................................................................

QC......................................................................................................

ii
1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH tư
vấn kế toán thuế QC...........................................................................

1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty TNHH tư vấn kế


toán thuế...........................................................................................

QC....................................................................................................

1.5.4. Vai trò, ý nghĩa của thông tin kế toán tài chính đối với
Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC...........................................

1.5.5. Chiến lược phương hướng phát triển của Công ty TNHH
tư vấn kế toán thuế QC trong tương lai............................................

Chương 2: Mô tả về công tác kế toán tại Công ty TNHH tư vấn kế toán


thuế QC........................................................................................................

2.1. Quy trình tổ chức của công ty..........................................................

2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH tư vấn kế toán thuế
QC..........................................................................................................

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:...............................................

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí:......................................

2.2.3. Hình thức ghi sổ và chế độ kế toán áp dụng...........................

2.2.4 : Các phần hành kế toán trong công ty TNHH tư vấn kế


toán thuế...........................................................................................

QC....................................................................................................

2.2.5. Phương kháp kế toán..............................................................

2.2.6. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng....................................

2.3. Mô tả một phần công việc kế toán thanh toán tại công ty
TNHH tư vấn kế toán thuế QC...............................................................

2.3.1. Lý do chọn kế toán tiền lương................................................

2.3.2. Thực trạng về phần hành kế toán tiền lương...........................

iii
2.3.3. Một số nhận xét về phần hành kế toán tiền lương tại
công ty..............................................................................................

TNHH tư vấn kế toán thuế QC.........................................................

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ


TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN
THUẾ QC....................................................................................................

3.1. Một sô giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
nói chung tại Công ty.............................................................................

3.2. Một sô giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
nói riêng tại công ty................................................................................

KẾT LUẬN..................................................................................................

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................

1. Trang web........................................................................................

2. Tài liệu của công ty..........................................................................

iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Dịch nghĩa

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

Tk Tài khoản

DANH MỤC CÁC BẢNG

Thứ tự Tên bảng Trang

Bảng 1 Báo cáo tình hình tài chính của công ty TNHH tư 5
vấn kế toán thuế QC

Bảng 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 8

TNHH tư vấn kế toán thuế QC

Bảng 3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty TNHH tư 9


vấn kế toán thuế QC

Bảng 4 Một số chứng từ liên quan đến kế toán tiền lương 19

v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Thứ tự Tên sơ đồ Trang

Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ Phần kế toán thuế 3

1.1 MOTA QC

Sơ đồ Quy trình tổ chức của công ty TNHH tư vấn kế toán 14

1.2 thuế QC

Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH tư vấn 15

1.3 kế toán thuế QC

Sơ đồ Quy trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền 22

1.4 lương, tiền công, tiền thưởng,...

vi
Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
KẾ TOÁN THUẾ QC

1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế


QC

Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC cung cấp các dịch vụ kế


toán thuế trọn gói cho nhiều loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư
trong và ngoài nước.

Kế toán thuế MOTA QC cung cấp các dịch vụ kê khai thuế, dịch
vụ kế toán thuế trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, hoàn thiện sổ
sách kế toán thuế. Kế toán thuế MOTA QC Doanh nghiệp hạch
toán, kế toán thống kê, kế toán quản trị, kiểm soát tốt dòng tiền và
tối ưu hóa lợi nhuận.

Tên công ty : Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC

Tên viết tắt : MOTA QC

Người đại diện : Ngô Thị Phương

Mã số thuế : 0106980581

Địa chỉ : Số 108, ngõ 92 phố Mai Động, phường Mai Động, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

Điện thoại : 0385966336

Email : ketoanthuepc@gmail.com

Website : http://ketoanthueqc.com/

1.2. Quá trình hình thành và phát triển

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển

Được Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp giấy phép
hoạt động Đại Lý Thuế tại Việt Nam. Kế Toán Thuế QC cung cấp
dịch vụ kế toán thuế trọn gói, tư vấn thuế, kế toán, tư vấn tài

1
chính cho nhieefuloaji hình doanh nghiệp có vốn đầu tư trong và
ngoài nước.

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói được thực hiện theo các chuẩn mực
Kế toán Việt Nam cũng như các quy định về luật thuế hiện hành.
Cập nhật về luật thuế liên tục, với 8 năm kinh nghiệm trong trong
lĩnh lực Đại lý thuế hiểu rõ môi trường và lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp.

Kế toán thuế QC với 8 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính -
kế toán, chúng tôi đang thực hiện dịch vụ kê khai thuế, báo cáo và
quyết toán thuế trọn gói cho hơn 500 doanh nghiệp trên cả nước.
Với kim chỉ nam “ Đồng hành cùng doanh nghiệp ’’ lấy niềm tin
làm vũ khí, kiến thức làm lợi thế, sự tận tâm làm động lực, kế
toán thuế QC luôn không ngừng nỗ lực và phát triển mạnh mẽ
nhằm mang lại cho khách hành dịch vụ hoàn hảo nhất.

1.2.2. Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành phát
triển của đơn vị

Điểm mạnh bên trong và bên ngoài công ty :

- Đội ngũ nhân viên có đủ năng lực, trình độ, kinh nghiệm đã
được tuyển chọn qua nhiều vòng và được đào tạo kỹ lưỡng sẽ
giúp công việc được xử lý một cách nhanh chóng, hiệu quả.

- Kỹ năng nghề và kinh nghiệm sâu rộng đã đúc kết qua nhiều
năm hoạt động trong lĩnh vực Tài chính - Kế toán - Thuế.

- Kế toán thuế QC sẽ thay mặt Doanh nghiệp làm việc với cơ


quan Thuế, chịu trách nhiệm với số liệu do QC thực hiện.

Điểm yếu bên trong và bên ngoài công ty :

- Các đối thủ cạnh tranh ở bên ngoài cùng nghề còn khá cao.

- Quy định phát luật đối với công ty khắt khe hơn so với những
công ty khác.

2
- Một số nhân viên vẫn còn chưa thực sự chú trọng với việc học
hỏi và phát triển nghề.

- Cơ sở vật chất cần cải thiện thêm một số máy mó

1.3. Cơ cấu tổ chức của đơn vị

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ Phần kế toán thuế


MOTA QC

1.4 Chức năng và lĩnh vực hoạt động

1.4.1. Chức năng nhiệm vụ

Kế toán thuế QC sẽ thực hiện dịch vụ khai báo thuế, quyết toán
thuế đúng hạn và phù hợp với quy định pháp luật thuế và quy
định kế toán hiện hành.

- Khai báo và nộp đầy đủ các loại tờ khai, báo cáo thuế.

- Thực hiện việc quyết toán thuế với Cơ quan thuế.

- Thực hiện việc giải trình hồ sơ, chứng từ kế toán trước cơ quan
thuế khi có kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp.

3
- Tư vấn cho doanh nghiệp các vấn đề liên quan đến luật kế toán,
luật quản lý thuế, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh.

1.4.2. Dịch vụ chuyên ngành đang hoạt động

- Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

- Dịch vụ hoàn thiện báo cáo tài chính

- Dịch vụ quyết toán thuế

- Dịch vụ hoàn thuế

- Dịch vụ kiểm tra, soát lại sổ sách kế toán

- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

- Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp

1.4.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

 Tầm nhìn

Tăng trưởng nhanh và bền vững, tập trung vào phân khúc khách
hành là doanh nghiệp thực sự kinh doanh và liên tục phát triển
quy mô, đêm lại lợi ích cho xã hội, đồng thời khai thác cơ hội
phân khúc khách hành là doanh nghiệp lớn đã hoạt động lâu năm
nhưng có hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ ,..

Xây dựng hệ thống nần tảnh vững chắc về tổ chứ, nhân sự, công
nghệ,vận hành,..

 Sứ mệnh

Nhằm giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và kiểm soát công tác
kế toán, công tác thuế tối ưu hơn so với mô hình doanh nghiệp tự
thực hiện.

Chọn lựa kế toán thuế QC, các giám đốc doanh nghiệp sẽ an tâm
thoải mái về hệ thống kế toán - thuế của công ty, chỉ tập trung
chuyên môn kinh doanh tạo ra lợi nhuận.

4
- Chúng tôi giúp bạn tiết kiệm 90% thời gian và 65% chi phí so
với mô hình truyền thống.

- Thay mặt doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán
nhà nước, thanh tra.

1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tạo công ty
TNHH tư vấn kế toán thuế QC

1.5.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH tư vấn kế
toán thuế

QC

Giai đoạn 2020-2021, nên kinh tế Việt Nam nói chung và Công
ty nói riêng có nhiều biến động xảy ra, vì vậy Công ty cũng có
nhưxng thuận lợi và khó khăn nhất định trong tình hình tài chính.
Dưới đây là tình hình kinh doanh của công ty về tài sản và nguồn
vốn trong giai đoạn 2020-2021:

Bảng 1: Báo cáo tình hình tài chính của công ty TNHH tư
vấn kế toán thuế QC

Đơn vị : VNĐ

Chênh

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch lệch

Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%)

A. TÀI SẢN NGẮN

HẠN 105.251.944 223.404.894 118.152.950 112

I. Tiền và tương

đương tiền 12.521.944 80.654.894 68.132.950 544

5
II. Đầu tư tài chính

ngắn hạn - - - -

III. Các khoản phải

thu 92.730.000 142.750.000 50.020.000 54

1. Phải thu của khách 92.730.000 142.750.000 50.020.000 54

hàng

B. SẢN DÀI

TÀI

HẠN 419.205.244 297.811.544 (121.393.700) (29)

II. Tài sản cố định 394.860.039 286.210.935 (108.649.104) (28)

V. Tài sản dài hạn

khác 24.345.205 11.600.609 (12.744.596) (52)

TỔNG CỘNG TÀI

SẢN 524.457.188 521.216.438 (3.240.750) (1)

I. NỢ PHẢI TRẢ 92.647.595 280.910.865 188.263.270 203

2. Người mua trả tiền

trước 7.500.000 44.500.000 37000000 493

3. Thuế và các khoản

phải nộp nhà nước 21.271.595 26.399.462 5.127.867 24

6
6. Vay và nợ thuê tài

chính 63.876.000 210.000.000 146.124.000 229

II. CHỦ SỞ

VỐN

HỮU 431.809.593 240.305.573 (191.504.020) (44)

1. Vốn góp chủ sở

hữu 1.000.000.000 1.000.000.000 - -

7. Lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối (568.190.407) (759.694.427) (191.504.020) 34

TỔNG CỘNG

NGUỒN VỐN 524.457.188 521.216.438 (3.240.750) (1)

Nguồn: Báo cáo tài chính công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC
năm 2020, 2021

Nhìn vào bảng 1 ta có thể nhìn thấy được phần tài sản và nguồn
vốn của công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC sau dây chúng ta
sẽ đi chi tiết từng thành phần 1 như sau:

 Thứ nhất là về tài sản:

Trong tổng tài sản chỉ tiêu lớn nhất là tài sản dài hạn. Tại thời
điểm 2021 tài sản dài hạn là 297.811.544 đ so với năm 2020 tài
sản dài hạn là 419.205.244đ vì thế năm 2021 giảm hơn so với
năm 2020 là 121.393.700đ tương đương với tỷ lệ giảm 52%, điều
này chứng tỏ cơ cấu phân bổ của công ty không hợp lý . Trong tài
sản dài hạn thì tài sản cố định chiếm đa số phần lớn năm 2021 tài
sản cố định có số tiền là 286.210.935đ so với năm 2020 thì bị

7
giảm 108.649.104đ vì thế sự dụng tài sản cố định của công ty ảnh
hưởng tính chất quyết định đến hiệu quả sự dụng vốn của công ty
nên ta cần xem xét chi tiết các tài sản cố định hiện có của công ty
để được quản lý và khai thác đúng mục đích.

Trong tài sản ngắn hạn các khoản phải thu chiếm tỷ lệ cao nhất
năm 2021 so với năm 2020 đã tăng 50.020.000đ điều này chứng
tỏ công ty đã áp dụng tốt chính sách tín dụng với các đối tác kinh
doanh tuy nhiên để đảm bảo quản lý và sự dụng vốn lưu động một
cách chặ chẽ và hiệu quả công ty cần xác định rõ hơn.

 Thứ hai là về nguồn vốn :

Tổng nguồn vốn của năm 2021 là 521.216.438đ so với năm


2020 là 524.457.188đ thì năm 2021 có xu hướng giảm nhẹ là
(3.240.750)đ tương đương với tỷ lệ giảm 1% chứng tỏ quy mô
vớn của công ty khá lớn, khả năng huy động vốn của công ty cũng
còn khá tốt, tạo điều kiện công ty tăng khả năng trong cạnh tranh
ngành.

Đối với vốn chủ sở hữu năm 2021 giảm hơn so với năm 2020 là
191.504.020đ chứng tỏ công ty đã chưa cố gắng tăng mức độ tự
chủ tài chính trong năm nói chung công ty cần xem xét chi tiết về
vốn chủ sở hữu và khác phục vốn chủ sở hữu tăng lên trong năm
tiếp theo.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty 2 năm đều giảm
mạnh có thể thấy rằng do kết quả trong năm của công ty giảm
hoặc trong năm số lợi nhuận đã phân phối lơn hơn.

=> Kết luận:

Qua phân tích chi tiết đối với tình hình của công ty ta cho thấy
rằng tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều có mức giảm nhẹ nhưng
không làm ảnh hưởng nhiều đến công ty. Hầu hết các loại tài sản
chủ yếu thế hiện năng lực công ty đều tăng ngoại trừ một số tài

8
sản khác, công ty cần chú ý để gia tăng năng lực kinh doanh, nâng
cao hiệu quả sự dụng vốn. Nợ phải trả tăng lên trong khi vốn chủ
sở hữu giảm chứng tỏ tỷ trọng của nợ phải trả gia tăng còn tỷ
trọng của vốn chủ sở hữu giảm đi nhưng lượng giảm đi không
đáng kể, cho thấy năng lực tài chính của công ty giảm sút, mức độ
độc lập tài chính giảm nhẹ.

1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty
TNHH tư vấn kế toán thuế QC

Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH tư vấn kế toán thuế QC

Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020 So sánh Tỉ lệ %

1. Doanh thu BH và

CCDV 773.500.000 683.300.000 90.200.000 13,20

3. Doanh thu thuần về

BH và CCDV 773.500.000 683.300.000 90.200.000 13,20

4. Giá vốn hàng bán 526.526.986 318.705.700 207.821.286 65,21

5. Lợi nhuận gộp về

BH và CCDV 246.973.032 364.594.300 (117.621.268) (32,26)

6. Doanh thu hoạt

động tài chính 145.637 790.509 (644.872) (81,58)

7. Chi phí tài chính 1.762.596 10.158.240 (8.395.644) (82,65)

9
8. Chi phí quản lý

kinh doanh 436.015.205 588.815.992 (152.800.787) (25,95)

9. Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh (190.659.132) (233.589.423) 42.930.291 (18,38)

11. Chi phí khác 844.888 1.077.447 (232.559) (21,58)

12. Lợi nhuận khác (844.888) 1.077.447 (1.922.335) (178,42)

13. Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế (191.504.020) (234.666.870) 43.162.850 (18,39)

15. Lợi nhuận sau

thuế (191.504.020) (234.666.870) 43.162.850,0 (18,39)

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH tư
vấn kế toán thuế QC năm 2020, 2021

Căn cứ vào bảng 2 ta đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty như sau:

Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2020,2021 đều âm
chứng tỏ xu hướng hoạt động kết quả kinh doanh không tốt, ta
cần xác định rõ nguyên nhân của sự biến động này và trách nhiệm
quản lý các bộ phận có liên quan.

Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mặc dù năm 2021 so với
năm 2020 tăng 90.200.000đ tương ứng với tỷ lệ 13,20% nhưng
tốc độ tăng còn hơi chậm so với tốc độ của giá vốn hàng bán của
năm 2021 đề tăng so với năm 2020 đây là một trong những

10
nguyên nhân chính làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh giảm.

Về doanh thu hoạt động tài chính thì năm 2021 giảm khá lớn so
với năm 2020 là 644.872đ chúng ta cần xác định rõ hoạt động tài
chính của công ty đã đâu tư vốn vào lĩnh vực nào tại sao lại có
mức lỗ như vậy tong vòng 1 năm.

=> Kết luận:

Về phân tích chi tiết theo 3 lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
cho thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bị suy giảm trong
khi doanh thu làm tăng khả năng sinh lời. Nguyên nhân chính có
lẽ là do doanh nghiệp quản lý chưa tốt cho các loại hoạt động chi
phí quản lý kinh doanh. Vì vậy trách nhiệm thuộc về công tác
quản lý ở bộ phận bán hàng và đầu tư tài chính.

1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty TNHH tư vấn kế


toán thuế

QC

Bảng 3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty TNHH tư vấn
kế toán thuế QC

Đơn vị : VNĐ

Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020 So sánh

I. Lưu chuyển tiền từ


hoạt động sản xuất
kinh doanh

1. Tiền thu từ bán


hàng, cung cấp dịch

vụ và DT khác 837.830.000 728.900.000 108.930.000

11
2. Tiền chi trả cho
người cung cấp HH và

dịch vụ (1.768.900) (5.628.700) 3.859.800

3. Tiền chi trả cho

người lao động (670.786.199) (452.756.039) (218.030.160)

4. Tiền chi trả lãi vay (1.762.596) (10.158.240) 8.395.644

6. Tiền thu khác từ

HĐKD - 31.360.000 (31.360.000)

7. Tiền chi khác từ

HĐKD (241.648.992) (402.354.692) 160.705.700

Lưu chuyển tiền

thuần từ HĐKD (78.136.687) (110.637.671) 32.500.984

II. Lưu chuyển tiền từ

hoạt động đầu tư -

5. Tiền thu lãi cho


vay, cổ tức và lợi

nhuận được chia 145.637 790.509 (644.872)

Lưu chuyển tiền

thuần từ HĐĐT 145.637 790.509 (644.872)

12
III. Lưu chuyển tiền

từ HĐĐT -

3. Tiền thu đi vay 250.000.000 25.000.000 225.000.000

4. Tiền trả nợ gốc vay

và nợ thuê tài chính (103.876.000) (66.672.000) (37.204.000)

Lưu chuyển tiền

thuần từ HĐTC 146.124.000 (41.672.000) 187.796.000

Lưu chuyển tiền thuần

trong kỳ 68.132.950 (151.519.162) 219.652.112

Tiền và tương đương

tiền đầu kỳ 12.521.944 164.041.106 (151.519.162)

Tiền và tương đương

tiền cuối kỳ 80.654.894 12.521.944 68.132.950

Nguồn: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty TNHH tư vấn
kế toán thuế QC năm 2020,2021.

Căn cứ vào bảng 3 chúng ta đánhgiá báo cáo lưu chuyển tiền tệ
cua công ty như sau:

Khả năng tạo tiền của công ty trong năm 2021 khá cao là
80.654.894 đ còn năm 2020 là 12.521.944 đ cho thấy năm 2021
tăng với sô tiền là 68.132.950 đ kết quả này cho thấy công ty thực
hiện thuận lợi các nhu cầu thanh toán bằng tiền.

13
Lưu chuyển tiền thuần của công ty năm 2021 tăng hơn so với
năm 2020 với số tiền là 219.652.112đ điều này chứng tỏ tốc độ
lưu chuyển tiền thuần của doanh nghiệp năm 2021 rất
nhanh .Nguyên nhân làm cho dòng tiền thuần tăng chủ yếu là do
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chứng tỏ trong năm 2021
công ty đã tích cực huy động nguồn vốn để đầu tư đồng thời tích
cực hoàn trả các nghĩa vụ nợ đã huy động từ các kỳ trước đây là
một điều tích cực.

=> Kết luận:

Khả năng tạo ra tiền của công ty trong năm 2021 đã tăng và
phát triển nhanh hơn so với năm 2020. Nhưng công ty cần chú ý
đến lưu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh và vì sao chỉ
tiêu của hoạt động đó lại giảm nhiều như thế và tìm cách khắc
phục chúng.

1.5.4. Vai trò, ý nghĩa của thông tin kế toán tài chính đối với
Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC

Vai trò:

- Báo cáo tài chính cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ cho việc
lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kế hoạch đầu tư mở rộng hoặc
thu hẹp phạm vị hoạt động của doanh nghiệp.

- Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cho các cơ quan chức
năng, cơ quan quản lý Nhà nước để kiểm soát tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp có đúng chính sách chế độ, đúng luật
pháp không, để thu thuế và ra những quyết định cho những vấn đề
xã hội,…

- Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cho các chủ doanh nghiệp,
Hội đồng Quản trị, Ban giám đốc,… về tiềm lực của doanh
nghiệp, tình hình công nợ, tình hình thu chi tài chính, khả năng tài
chính, khả năng thanh toán, kết quả kinh doanh,… để có quyết

14
định về những công việc cần phải tiến hành, phương pháp tiến
hành và kết quả có thể đạt được.

Ý nghĩa

- Báo cáo tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn không những
đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân bên ngoài doanh nghiệp
mà còn có ý nghĩa trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Bằng việc xem xét, phân tích báo cáo tài chính, người sử dụng
thông tin có thể đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng
sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp

- Báo cáo tài chính là những báo cáo dùng để công khai tình hình
tài chính doanh nghiệp cho các bên có liên quan bên ngoài doanh
nghiệp. Người sử dụng thông tin của báo cáo tài chính quan tâm
đến việc xem xét, đánh giá hoạt động tài chính của doanh nghiệp
để có quyết định thích ứng (đầu tư, cho vay, rút vốn, liên doanh,
xác định thuế và các khoản nghĩa vụ khác).

1.5.5. Chiến lược phương hướng phát triển của Công ty


TNHH tư vấn kế toán thuế QC trong tương lai

- Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sự dụng nguồn
vốn có hiệu quả, nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo phát triển
ổn định.

- Về sản phẩm: Phát triển tốt những dịch vụ mình đang có. Ưu
tiên phát triển các dịch vụ mang lại lợi nhuận cao cho công ty.
Nghiên cứu phát triển các dịch vụ mới đặc biệt là các dịch vụ mà
công ty có tiềm năng và lợi thế.

- Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về maketing cho công
ty như thương hiệu, dịch vụ của công ty trên thị trường. Thực
hiện tốt chính sách chất lượng đối với khách hàng để duy trì và
phát triển thương hiệu của công ty.

15
- Về nhân sự trong công ty: Nếu nhân viên đạt được hiệu quả
công việc trong tháng sẽ thưởng cho nhân viên.

Chương 2: Mô tả về công tác kế toán tại Công ty TNHH tư


vấn kế toán thuế QC

2.1. Quy trình tổ chức của công ty

Bước 1: Tiếp nhận thông tin

B ư ớ c 2 : B áo g i á v ớ i k h ác h h àn g

B ướ c 3 : K ý k ết h ợ p đồ n g

B ư ớ c 4 :N g h i ệm th u

B ư ớ c 5 : X u ất h ó a đơ n

B ư ớ c 6 : T h u ti ền

Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức của công ty TNHH tư vấn kế toán


thuế QC

Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của công ty : Báo giá, ký
hợp đồng, nghiệm thu, xuất hóa đơn, thu tiền.

16
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH tư vấn kế toán
thuế QC

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:

Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH tư vấn kế


toán thuế QC

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí:

 Kế toán trưởng: Điều hành và quản lý phòng kế toán, giám sát


và đảm bảo tính hợp pháp của sổ sách kế toán, giám sát và
đánh giá quy trình quyết toán, phối hợp phân tích và dự đoán
nguồn lực tài chính cho công ty, tham gia lập báo cáo tài
chính,…

 Chuyên viên kế toán: là người chịu trách nhiệm về việc tiếp


nhận các thông tin, tính toán và xử lý mọi công việc liên quan
đến tài sản và những sự thay đổi về tài sản của doanh nghiệp.
Họ cũng sẽ tỏng hợp lại các thông tin trên và đưa ra báo cáo
có giá trị đối với tổ chức.

17
 Kế toán thuế: Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cuối năm.
Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh
trong quá trình làm việc. Hàng tháng kê khai thuế phải lập
báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân
loại thuế suất và đầu vào toàn công ty theo tỷ

lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ. Chủ động kiểm tra báo cáo
tình hình sự dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế cũng như
kiểm tra đơn đầu vào.

 Kế toán tổng hợp: Thu nhập, xử lý các số liệu kế toán liên


quan đến các hoạt động kinh tế phát sinh của doanh nghiệp và
sau đó kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các chứng từ kế toán
liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh và tiến hành ghi chép
vào các sổ liên quan. Đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ
liệu tổng hợp và chi tiết. In sổ sách kế toán tổng hợp và chi
tiết công ty.

 Kế toán tiền lương: Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh,
tổng hợp các số liệu về nhân viên đi làm , thời gian, tính
lương và các khoản trích theo lương, sau đó phân bổ chi phí
lao động theo các đối tượng sử dụng lao động. Theo dõi tình
hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp,
trợ cấp người lao động. Lập báo cáo về lao động, tiền lương
và các khoản trích theo lương, theo định kỳ tiến hành phân
tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và chi
tiêu quỹ lương,..

2.2.3. Hình thức ghi sổ và chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng chế độ kế toán và hình thức ghi sổ theo


Thông tư 133 và Thông tư 200. Các hình thức ghi sổ kế toán
chủ yếu là: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung và Hình thức ghi sổ
Nhật ký - Sổ Cái.

18
2.2.4 : Các phần hành kế toán trong công ty TNHH tư vấn kế
toán thuế

QC

Thứ nhất nhiệm vụ cụ thể của kế toán tổng hợp:

- Kiểm tra đối chiếu số liệu giuwca các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi
tiết,..

- Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.

- Lập báo cáo theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải
trình chi tiết.

- Tống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu,…

Thứ hai nhiêm vụ cụ thể của kế toán trưởng:

- Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê
và quyết toán theo quy định của Nhà Nước và Điều lệ Công ty.

- Kiểm tra và bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.

- Thực hiện quản lý hoạt động ngana sách của doanh nghiệp. -
Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn han,…

Thứ ba nhiệm vụ cụ thể của kế toán thuế:

- Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.

- Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu.

- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn động ngân sách,
hoàn thuế công ty.

- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng với bảng kê khai đầu
và, đầu ra của từng cơ sở.

- Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở toàn Công ty,
….

19
2.2.5. Phương kháp kế toán

Phương kháp kế toán mà công ty Công ty TNHH tư vấn kế toán


thuế QC sử dụng là phương pháp bình quân gia quyền.

2.2.6. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng mà công ty Công ty TNHH
tư vấn kế toán thuế QC đang áp dụng là phương pháp khấu trừ.

2.3. Mô tả một phần công việc kế toán thanh toán tại công ty
TNHH tư vấn kế toán thuế QC

2.3.1. Lý do chọn kế toán tiền lương

 Lý do chọn kế toán tiền lương

Đối với kế toán, kế toán được chia nhiều kế toán khác nhau như
kế toán thanh toán, kế toán kho, kế toán tiền lương,… Nhưng từ
khi năm nhất em đã có mức độ rất yêu thích với kế toán tiền
lương. Vì kế toán tiền lương có thể cho em biết rất nhiều thứ ví
dụ như trách nhiệm về việc mình quản lý, tính toán và hạch toán
tiền lương,... Vì thế em đã chọn kế toán tiền lương để em trình
bày về báo cáo kiến tập lần này.

 Một số thông tin kế toán tiền lương tại công ty TNHH tư vấn
thuế QC

Họ và tên : Ngyễn Thị Xuân

Tuổi : 30 tuổi

Số điện thoại : 0981982817

Email : nguyenthixuan20@gmail.com

2.3.2. Thực trạng về phần hành kế toán tiền lương

2.3.2.1. Chứng từ liên quan đến kế toán tiền lương

Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm
mục đích theo dõi tình hình sự dụng thời gian lao động, theo dõi

20
các khoản phải thanh toán cho người lao động trong đơn vị như :
tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, tiền thưởng, tiền công
tác phí,…

Kế toán tiền lương là người chịu trách nhiệm quản lý, tính toán và
hạch toán lương, các khoản trích theo lương dựa vào các dữ liệu
về bảng chấm công, các giấy tờ liên quan đến thu nhập người lao
động,..

Một số chứng từ liên quan đến kế toán tiền lương theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC:

STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU

1 Bảng chấm công 01a-LĐTL

2 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL

3 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL

4 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL

5 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL

6 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL

Bảng 4: Một số chứng từ liên quan đến kế toán tiền lương

Ảnh 1: Phiếu chi về thanh toán tiền lương của công ty TNHH tư
vấn QC

21
2.3.2.2. Tài khoản sự dụng liên quan đến kế toán tiền lương

Theo thông tư 200 tài khoản được sử dụng nhiều nhất và điển
hình nhất là:

 Tk 334 - Phải trả người lao động: Tài khoản này dùng đẻ
phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương,
tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả
thuộc về thu nhập người lao động.

22
TK 334 - Phải trả người lao động có 2 tài khoản cấp 2

Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên

Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác

 Tk 338 - Phải trả, phải nộp khác: Tài khoản này dùng để phản
ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác
và hạch toán các khoản trích theo lương.

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác có 8 tài khoản cấp 2

Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết

Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn

Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội

Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế

Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hóa

Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiêp

Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện được

Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác

Quy trình hạch toán của kể toán tiền lương :

Trình tự hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội được thể hiện ở sơ đồ như
sau :

23
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền
lương, tiền công, tiền thưởng,...

2.3.2.3. Ghi sổ của kế toán


tiền lương Theo hình thức
sổ nhất ký chung :

Bước 1 : Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu xác
nhận sản phẩm ghi hằng ngày

24
Bước 2 : Ghi vào sổ nhật ký đặt biệt, sổ nhật ký chung, ghi hàng
ngày ( bảng thanh toán lương thanh toán bảo hiểm xã hội ghi cuối
tháng )

Bước 3 : Ghi sổ cái Tk 334, Tk 338

Bước 4 : Bảng cân đối phát sinh ghi cuối tháng

Bước 5 : Báo cáo tài chính ghi cuối tháng

Theo hình thức sổ cái :

Bước 1 : Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu xác
nhận sản phẩm ghi hằng ngày

Bước 2 : Sổ quỹ , bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ ghi hàng ngày
( bảng thanh toán lương thanh toán bảo hiểm xã hội ghi cuối
tháng )

Bước 3 : Ghi nhật ký sổ cái

Bước 4 : Báo cáo tài chính

2.3.2.4. Trình bày trên báo cáo tài chính

Hạch toán tổng hợp về tiền lương và tình hình thanh toán với
người lao động tài khoản sự dụng là Tk 334 - Phải trả người lao
động có kết cấu Nợ và Có như sau :

Bên Nợ : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính
chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã
ứng trước cho người lao động hoặc các khoản khấu trừ vào tiền
lương tiền công của người lao động.

Bên Có : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho nười lao động.

Số dư bên Có : Các khoản tiền lương, tiền thưởng còn phải trả
người lso động.

25
+ Đối với báo cáo kế toán : chi phí tiền lương nằm ở bên nguồn
vốn ( Nợ ngắn hạn - phải trả công nhân viên )

+ Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Chi phí tiền
lương nằm trong các bộ phận như giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Tiền lương nằm trong phần
luồng tiền ra trả cho công nhân viên. Như vậy làm giảm lượng
tiền mặt tại quỹ .

Như vậy ta có thể thấy rằng việc trình bày tiền lương trên báo cáo
tài chính cũng rất quan trọng.

2.3.3. Một số nhận xét về phần hành kế toán tiền lương tại
công ty

TNHH tư vấn kế toán thuế QC

Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoàn chỉnh, chặt


chẽ, quy trình làm việc khoa học. Kế toán viên được bố trí hợp lý
phù hợp với năng lực và khả năng,trình độ mỗi người. Mỗi phần
hành kế toán tại công ty được phân công, giao việc cụ thể không
chồng chéo. Việc phân chia nhiệm vụ giữa các bộ phận trong bộ
máy kế toán giúp cho việc hạch toán đầy đủ và chính xác.

Công ty còn chú trọng đến đến việc bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ
cán bộ, nhân viên kế toán, vì vậy đội ngũ kế toán khá vững vàng
có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, có năng lực tác phong làm
việc khoa học.

Công tác kế toán tiền lương được tiến hành theo đúng quy định,
mọi nghiệp vụ về lương và các khoản trích theo lương được tiến
hành theoddusng quy định hiện hành và thông tư do Bộ Tài Chính
đề ra.

Việc áp dụng hình thức kế toán ghi sổ nhật ký chung hoàn toàn
phù hợp với quy mô dịch vụ, kinh doanh của công ty.

26
Bên cạnh đó, công tác kế kế toán tại Công ty còn tồn tại những
khó khăn đòi hỏi Công ty cần hoàn thiện hơn như sau :

Công ty chưa bố trí đủ nhân viên cho phù hợp với nội dung công
việc, quy trình công nghệ tận dụng triệt đẻ để khả năng lao động
theo hiệu quả đóng góp lao động.

Công ty vẫn thực hiện việc chi trả lương bằng tiền mặt tại quỹ.
Điều này khiến gây áp lực cho thủ quỹ trong việc phát lương dễ
nhầm lẫn và sai sót.

Mặc dù Công ty đã áp dụng kế toán máy nhưng vẫn còn một số


phần hành kế toán Công ty vẫn phải tiến hành thủ công như khấu
hao tài sản cố định hay tiền lương mới nhập số liệu vào máy.
Điều này gây mất thời gian và hiệu quả làm việc.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC


KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ
TOÁN THUẾ QC

3.1. Một sô giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương nói chung tại Công ty

 Thứ nhất ngoài việc Công ty việc hỗ trợ cho nhân viên bằng
phụ cấp ăn trưa thì Công ty nên có trợ cấp khác như phụ cấp
thêm xăng xe. Công ty nên có nhiều hình thức chi trả khen
thưởng hơn như tiền thưởng thi đua theo tháng, thưởng cho cá
nhân,…

 Thứ hai Công ty cần tiến hành phân loại lao động và sắp xếp
lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng riêng
biệt như phân loại thời gian lao động, phân loại theo chức
năng lao động.

 Thứ ba Công ty nên thường xuyên mở lớp đào tạo chuyên


môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên cũng như đào tạo cán bộ
cho phòng kế toán.

27
 Thứ tư công ty cần bổ sung thêm nhân viên kế toán ở chi
nhánh đê mỗi nhân viên phụ trách phần hành kế toán riêng
nhằm giải quyết công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả.

 Thứ năm công ty nên tận dụng việc thanh toán qua Ngân
hàng, công ty nên áp dụng việc chi trả lương bằng thẻ ATM
vừa tiện lợi vho việc đi

lấy lương, đồng thời giảm gây áp ực cho thủ quỹ, giảm được
lượng tiền mặt tại quỹ nhiều sẽ không an toàn, xảy ra gian lận
mất mát.

3.2. Một sô giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương nói riêng tại công ty

 Thứ nhất nhân viên trong nhóm kế toán tiền lương cần ghi
chép, phản ánh, chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng và kết
quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền
lương và các khoản liên quan đến người lao động. Kiểm tra
tình hình lao động và sự dụng lao động sao cho phù hợp.

 Thứ hai quản lý đúng thông tin về tiền lương, thu nhập của
nhana viên trong công ty cũng như kê khai, hoàn thuế thu
nhập cá nhân,..

 Thứ ba chứng từ sổ sách kế toán đề phù hợp với yêu cầu của
công tác kế toán, phòng tài chính kế toán nên lập chứng từ ghi
sổ theo định kỳ một tuần hoặc mười ngày, có như vậy công
tác kế toán mới đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác cho công tác quản lý hoạt động của công ty.

 Thư tư Công ty nên bố trí cho nhân viên được nghỉ phép đều
đặn giữa kỳ thì không cần trích tiền lương nghỉ phép mà tiền
lương nghỉ phép thực tế của curanafo được hạch toán trực tiếp
vào chi phí kỳ đó.

28
KẾT LUẬN

Tuy thời gian kiến tập chỉ hơn ba tuần - không đủ để một sinh
viên có thể hiểu hết về cuộc sống cũng như áp lực công việc của
một người làm công ăn lương nhưng đây là khoảng thời gian vô
cùng quý giá đối với em, giúp em hiểu những khó khăn, vất vả và
khi chính thức rời khỏi giảng đường đại học, bước đầu làm quen
với công việc mới. Trong thời gian kiếp tập lần này, em cũng đã
tự nhận thấy rằng mới bản thân còn nhiều thiếu sót, nhiều kỹ năng
và kiến thức mới em cần chủ động học hỏi và rèn luyện nhiều
hơn. Đây thực sự là một trải nghiệm đáng nhớ trong cuộc đời sinh
viên của em khi em đã gặt hái được những giá trị nhất định sau
thời gian kiến tập.

Trong tương lai, khi em bước ra khỏi nhà trường chính thức đi
làm em sẽ tự tin về những hành trang mà mình đã chuẩn bị được
trong suốt thời gian học tập và kiến tập. Đó là những bài học,
kinh nghiệm, kỹ năng mà không sách vở nào có thể mang đến cho
em. Cảm ơn Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC đã cho em co
hội được trải nghiệm môi trường làm việc thực tế. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô và Nhà
trường đã giúp em có một môi trường học tập thật tốt để em có
nền tảng kiến thức và kỹ năng vững chắc, tự tin khi ra ngoài làm
việc.

29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trang web

1.1. https://123docz.net/trich-doan/972899-u-nhuoc-diem-ve-
ke-toan-tienluong-va-cac-khoan-trich-tien-luong-tai-cong-ty-
co.htm

1.2. https://123docz.net/trich-doan/1727476-nhung-nhuoc-
diem.htm

1.3. https://www.meinvoice.vn/tin-tuc/16549/ke-toan-tien-
luong-va-cackhoan-trich-theo-luong/

2. Tài liệu của công ty

2.1. Công ty TNHH tư vấn kế toán thuế báo cáo tài chính nam
2020, năm

2021. Tài liệu nội bộ công ty TNHH tư vấn kế toán thuế QC

30

You might also like