Professional Documents
Culture Documents
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................6
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................7
DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................9
PHẦN 1: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam.......11
1.1 Khái quát về sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn
Cầu Việt Nam.....................................................................................................................11
1.1.1.Quá trình hình thành của Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
..................................................................................................................................11
1.1.2Khái quát về sự phát triển của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam.....13
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam.......15
1.2.1 Sơ đồ khối về bộ máy quản lý của doanh nghiệp..........................................15
1.2.2 Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý.......................16
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu
Việt Nam.............................................................................................................................17
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần
nhất ……………………………………………………………………………………..22
1.5. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu
Việt Nam.............................................................................................................................25
1.5.1.Các chính sách kế toán chung.......................................................................25
1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán...........................................................................26
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán...........................................................................27
1.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán...............................................................................28
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán..............................................................................30
1.5.6. Bộ máy kế toán của công ty..........................................................................31
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN TOÀN CẦU VIỆT NAM.............................33
2.1 Kế toán vốn bằng tiền..................................................................................................33
2.1.1 Quy trình, thủ tục duyệt chi, thu của đơn vị..................................................33
2.1.3 Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam..........36
2.1.3.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................................36
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................................36
2.1.3.3. Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..............................................37
2.1.3.4 Sổ sách sử dụng......................................................................................................38
2.1.3.5 Kế toán tiền mặt.....................................................................................................38
2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng............................................................................49
2.1.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng.....................................................................................49
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng:................................................................................................49
2.1.4.3 Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...............................................49
2.1.4.4 Sổ sách sử dụng......................................................................................................51
2.1.4.5 Kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................................................51
2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng của công ty Cổ Phần Tiếp Vận
Toàn Cầu Việt Nam...........................................................................................................56
2.2.1 Các phương pháp tiêu thụ của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt
Nam..........................................................................................................................56
2.2.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.....................................................56
2.2.3 Kế toán bán hàng tại công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam........59
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................................59
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................................59
2.2.3.3 Phương pháp kế toán.............................................................................................60
2.2.3.4 Sổ sách sử dụng......................................................................................................61
2.2.4 Các khoản giảm trừ doanh thu......................................................................70
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.....................................72
2.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................................72
2.2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................82
2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................86
2.3. Nhận xét và khuyến nghị............................................................................................92
2.3.1. Nhận xét về công tác quản lý........................................................................92
2.3.2.Nhận xét về công tác kế toán.........................................................................93
2.3.3. Khuyến nghị...................................................................................................95
KẾT LUẬN..............................................................................................................96
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam........14
Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh vận chuyển & cung cấp DV.............16
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.....................................27
Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.....................................................................29
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tài khoản 512-Các khoản giảm trừ doanh thu..........................................69
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán tài khoản 641-Chi phí bán hàng..............................................................71
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................81
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường đang phát triển rất mạnh mẽ thì mỗi
doanh nghiệp khi gia nhập vào nền kinh tế đều phải tuân theo những quy luật của
thị trường thì doanh nghiệp mới hy vọng tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị
trường. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tìm cho mình một hướng
đi riêng, trong đó công tác hạch toán kế toán là một khâu quan trọng với bất kỳ một
doanh nghiệp lớn hay nhỏ nào. Trong mỗi doanh nghiệp, vai trò và nhiệm vụ của
người kế toán cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế và hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cho các nhà quản lý đồng thời phản ánh được tình hình
biến động của toàn bộ tài sản và nguồn vốn của đơn vị kinh doanh giúp các nhà
quản lý tìm ra hướng đi mới cho doanh nghiệp nhằm mục đích thu được lợi nhuận
cao nhất có thể.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội của nền kinh tế thị trường thì
các doanh nghiệp phải có đội ngũ lao động và quản lý tốt, có nghiệp vụ và nhân lực
đào tạo bài bản phải kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam, được sự giúp đỡ của Ban giám đốc,
các cán bộ Ban Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Nguyễn
Thùy Dương, em đã tìm hiểu công tác kế toán của công ty. Chuyên đề thực tập tốt
nghiệp tạo cơ hội cho em được ứng dụng kiến thức và kỹ năng có được từ quá trình
học tập vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng
đã học trong trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam,
nhờ có sự chỉ bảo tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Thùy Dương, sự giúp đỡ của các
anh chị trong toàn doanh nghiệp, đặc biệt là phòng Kế toán, em đã hoàn thành được
chuyên đề. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề thực tập tốt
nghiệp gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
Phần 2: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của Công ty Cổ Phần
Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
Do trình độ chuyên môn và kiến thức thực tế còn hạn chế, nên chuyên đề
thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong
nhận được sự đóng góp, hướng dẫn của các thầy, cô giáo để chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin được chân thành cảm ơn giảng viên ThS.Nguyễn Thùy
Dương, cùng các cô, các bác, các anh, chị trong Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn
Cầu Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực tập để giúp
em hoàn thành một cách tốt nhất chuyên đề thực tập tốt nghiệp này
Sinh viên
PHẦN 1: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
1.1 Khái quát về sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Tiếp Vận
Toàn Cầu Việt Nam
1.1.1.Quá trình hình thành của Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: WORLDWIDE LOGISTICS VIET NAM
CORPORATION
Tên giao dịch: WL CORP
Địa chỉ trụ sở kinh doanh: Công ty cổ phần tiếp vận toàn cầu Việt Nam
Tầng 6 tòa nhà Việt Á, Số 9 Phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà
Nội
Nơi đăng ký quản lý thuế: Chi cục thuế quận Cầu Giấy
Thời gian và quyết định thành lập: 27/03/2018
Mã số thuế: 0108203735
Giám đốc: Phạm Việt Tiến
Người đại diện: Phạm Việt Tiến
Điện thoại: 0983868338
Vốn điều lệ: 2.900.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai tỷ chín trăm triệu đồng)
Ngành nghề kinh doanh: Vận tải hàng hóa bằng đường thủy, đường bộ, sản xuất, bán
buôn máy móc, hoạt động dịch vụ, môi giới,...
Ngành nghề chính của công ty chủ yếu là hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến
vận tải
1.1.2 Khái quát về sự phát triển của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu
Việt Nam
Các giai đoạn phát triển chủ yếu của Công ty
Vận tải đa phương thức hiện nay là hoat động chủ yếu nhất của Tiếp Vận
Toàn Cầu Việt Nam. Trong quá trình vận tải đa phương thức, Tiếp Vận Toàn Cầu
Việt Nam tổ chức thực hiện một phần hay toàn bộ các công việc từ giao nhận hàng,
vận chuyển bằng đường biển, hàng không, đường bộ, xếp dỡ, bảo quản, đóng gói,
thủ tục hải quan đến điều phối phương tiện thích hợp để rút ngắn thời gian vận
chuyển, đáp ứng được các yêu cầu của chủ hàng từ Việt Nam xuất đi các nước thế
giới và ngược lại
Đến nay Công ty đã và đang phục vụ có hiệu quả cho nhiều khách hàng theo
phương thức từ sản xuất đến nơi tiêu thụ (door to door) từ Việt Nam xuất đi nước
ngoài và từ các nước trên thế giới về Việt Nam và vận chuyển trong nước. Với kinh
nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực này bất chấp các khó khăn khách quan như thời
tiết, cơ sở hạ tầng yếu tại Việt Nam. Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam luôn làm hài
lòng khách hàng.
Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam tự hào là công ty giao nhận vận chuyển quốc tế
uy tín của Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ tiếp vận hàng hoá quốc tế giữa Việt
Nam và các quốc gia trên thế giới, lĩnh vực hoạt động cung cấp dịch vụ:
- Vận chuyển quốc tế bằng đường biển (FCL & LCL)
- Vận chuyển quốc tế bằng đường hàng không
- Dịch vụ khai báo Hải quan và tư vấn xuất nhập khẩu
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ và đường sắt.
Các thành tựu, kết quả chủ yếu mà công ty đã đạt được từ khi thành lập đến
nay
- Được thành lập năm 2018, mỗi một thành viên trong công ty đã nỗ lực để xây
dựng công ty ngày càng phát triển. Chúng tôi đã đạt đựơc mốt số thành tích trong
lĩnh vực vận chuyển tại Việt Nam. Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam tự hào khi đưa ra
giá dịch vụ tốt nhất với thời gian hiệu quả. Mục tiêu của chúng tôi là vận chuyển
sản phẩm đúng hạn, nhanh gọn và đúng quy trình, giúp khách hàng tập trung tốt hơn
trong công việc kinh doanh.
- Nhiều năm kinh nghiệm trong vận chuyển hàng hóa đến tận nơi giao hàng
(door-to-door) đã giúp làm chủ các kỹ thuật giao nhận, kho bãi, đóng kiện, đóng
gói, vận chuyển bằng đường không, đường biển và đường bộ, đại lý tàu biển,..
- Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam, được thành lập từ năm 2018.
Thời gian hoat động của Công ty là gần 4 năm, kể từ khi Công ty được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong công cuộc đổi mới của đất nước, ngành vận
tải đang rất phát triển. Sau một thời gian kinh doanh, nhu cầu của thị trường ngày
càng lớn công ty đã ngày càng mở rộng hơn. Với những ngành nghề đa dạng, chất
lượng. Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam đã có uy tín trên thị trường.
Ngày nay, khi đất nước không ngừng phát triển thì nhu cầu cũng tăng cao, để đáp
ứng nhu cầu của thị trường Công ty đã có những chính sách, biện pháp như cải tiến
kỹ thuật, trang bị máy móc thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu. Công ty đã đạt
được những thành tựu đáng kể. Nói tới sự phát triển của công ty phải nói tới bộ máy
quản lý chặt chẽ và đội ngũ lãnh đạo giỏi của Công ty.
- Mục tiêu kinh doanh của Công ty là không ngừng phát triển thu lợi nhuận tối
đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời
sống của người lao động, đảm bảo lợi ích của các thành viên và làm tròn nghĩa vụ
với ngân sách nhà nước theo luật định, thực hiện chủ trương phát triển kinh tế - xã
hội khác.
Hiện nay, Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam hoạt động trên
nhiều lĩnh vực, đa dạng về ngành nghề và dần có uy tín trên thị trường. Được thành
lập từ năm 2018, Công ty đã có nhiều kinh nghiệm về vận tải hàng hóa bằng nhiều
đường khác nhau như: đường bộ, hàng không, đường sắt,...
Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Doanh nghiệp đang dần tạo được uy tín trên thị trường, Công ty Cổ Phần
Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam luôn coi KHÁCH HÀNG LÀ THƯỢNG ĐẾ và
cam kết với khách hàng về: CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM - CHẤT
LƯỢNG PHỤC VỤ :
Tôn chỉ công ty:
- Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh
- Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng
- Mở rộng thị phần trong và ngoài nước
- Tăng sự hài lòng của khách hàng
Bốn cam kết của công ty
- Bảng giá thống nhất
- Chất lượng ổn định và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ
- Hỗ trợ vận chuyển
- Phương thúc thanh toán linh hoạt
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
1.2.1 Sơ đồ khối về bộ máy quản lý của doanh nghiệp
- Trong hoạt động quản trị kinh doanh nguồn nhân lực luôn giữ vị trí và vai trò
quan trọng, trong nhiều trường hợp còn là chủ thể quản trị. Một doanh nghiệp có
may móc thiết bị, cơ sở hạ tầng hiện đại tới đâu thì nhân tố con người với trình độ
tay nghề, kinh nghiệm, sự hợp tác, khả năng cập nhật thông tin vẫn tác động trực
tiếp tới chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tình
hình sử dụng lao động của công ty được phản ánh qua số liệu báo cáo của phòng
nhân sự công ty đến cuối năm 2021 công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
có khoảng 12 nhân viên khối văn phòng.
Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty :
Giám đốc
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt
Nam)
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu
Việt Nam
1.2.2 Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
Giám đốc: là người đại diện pháp lý trước pháp luật đối với toàn bộ hoạt động kinh
doanh của công ty và đối với cán bộ công nhân viên công ty, tổ chức lãnh đạo
chung toàn công ty.
Phó giám đốc: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty, trực tiếp chỉ đạo các bộ
phận trong công ty.
Phòng kế toán: Là phòng quan trọng giúp cho Công ty thấy được kết quả của hoạt
động kinh doanh, là nơi kiểm tra các số liệu chứng từ cho việc ghi chép vào sổ sách
có liên quan một cách chính xác và hạch toán kết quả kinh doanh, chấp hành thể lệ
tài chính làm báo cáo quyết toán trong từng thời kỳ. Đồng thời là phòng tài chính
tiền lương cho toàn Công ty. Tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính kế toán, tổ
chức quản lý các nguồn vốn, hạch toán kế toán đúng chế độ, đảm bảo vốn để đơn vị
hoạt động liên tục và có hiệu quả, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Lưu trữ hồ
sơ và các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và
trích lập đầy đủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách Nhà nước.
Phòng kỹ thuật: Chuyên có các chuyên viên kỹ thuật kiểm tra, sửa chữa, bảo trì,
bảo dưỡng, lắp ráp các thiết bị văn phòng, thiết bị khác phục vụ cho quá trình kinh
doanh.
Phòng kinh doanh: Chuyên kinh doanh, tiếp thị ra thị trường các mặt hàng ô tô các
hãng và các thiết bị ô tô để đạt được doanh thu cao nhất cho công ty.
Tóm lại, các phòng ban điều có chức năng, nhiệm vụ riêng và bổ trợ cho nhau,
đảm bảo tính thống nhất trong các quyết định, dễ quy trách nhiệm khi xảy ra sai
lầm, tính chuyên môn hóa cao do đó chất lượng quản lý cao. Các bộ phận chức năng
không chỉ làm nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo cao nhất mà khi quyết định được
triển khai thực hiện họ hướng dẫn cho các bộ phận trực thuộc theo chức năng của
mình. Tất cả đều nhằm giúp Giám đốc triển khai công việc và chỉ đạo công ty hoạt
động tốt hơn.
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Tiếp Vận
Toàn Cầu Việt Nam
Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển cung ứng hàng hóa
và dịch vụ
Quy trình xử lý khi nhận được hợp đồng khách hàng đặt thuê vận chuyển
hàng
Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh vận chuyển & cung
cấp DV
Mô tả mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh vận chuyển và cung cấp
dịch vụ
1. Nhận đơn đặt hàng của khách hàng
Khi khách hàng liên hệ đặt thuê dịch vụ vận chuyển hàng hóa, nhân viên sẽ có
hướng dẫn khách hàng lựa chọn các dịch vụ mà công ty có thể cung cấp, đồng thời
nhân viên sẽ ghi nhận lại các lựa chọn của khách hàng vào hệ thống và xuất giấy
xác nhận đặt thuê dịch vụ vận chuyển hàng hóacho khách hàng đi đóng tiền đặt cọc
theo hợp đồng. Sau khi đóng tiền đặt cọc thì công ty sẽ tiến hành sắp xếp chuẩn bị
cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóado quản lýthực hiện, sau khi lập xong thì
nhân viên này sẽ xuất ra bản kế hoạch vận chuyển hàng hóa, đồng thời lưu lại thông
tin vào cơ sở dữ liệu.
bằng điện thoại sẽ không được chấp nhận. Công ty luôn luôn sẵn sàng đáp
ứng khách hàng mọi lúc mọi nơi .
4. Giải quyết các mâu thuẩn phát sinh trước khi thực hiện hợp đồng
Giải quyết các mâu thuẫn này giúp công ty giảm thiểu những rủi ro phát sinh trong
lúc thực hiện cũng như phát hiện ra những sai xót của công ty.
Nhân viên tận tình và giải đáp mọi thắc mắc của khách về kế hoạch vận
chuyển.
Nhân viên phải kiểm tra chi tiết mọi thông tin liên quan đến hợp đồng từ đó
tìm ra những sai sót tiềm ẩn giải quyết kịp thời.
Năng lực làm việc nhanh nhẹn linh hoạt, cởi mở nhiệt tình với khách hàng.
Luôn luôn mỉm cười thân thiện với khách.
5. Thực hiện hợp đồng
Đây là quy trình với các hoạt động cụ thể hơn và chỉ liên quan đến công tác phục vụ
trực tiếp cho khách du lịch, bao gồm các hoạt động:
Công tác chuẩn bị dịch vụ
Tổ chức phục vụ giao hàng cho khách hàng
Xử lý các tình huống
Trong đó các hoạt động xảy ra chủ yếu tại công ty là:
Công tác chuẩn bị
Bước này bao gồm các công việc:
– Chuẩn bị các dịch vụ
Chuẩn bị phiếu thanh toán, một số khoản tiền mặt tạm ứng cho tài xế lái xe đề
phòng một số trường hợp xảy ra.
Trên cơ sở thông báo cho các bộ phận, xây dựng lịch trình cụ thể với đầy đủ nội
dung hoạt động cũng như các địa điểm tiến hành. Dựa vào lịch trình này để kiểm tra
khả năng thực thi của hợp đồng, chủ yếu là mức giá hoặc các dịch vụ đặc biệt. Nếu
có những vấn đề bất thường phải thông báo ngay cho lãnh đạo công ty.
Xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình vận chuyển
Để xử lý tốt các tình huống bất ngờ trong chuyến đi, đòi hỏi người giao hàng phải
luôn bình tĩnh, thận trọng nhưng kịp thời, chính xác và linh hoạt trong mọi tình
huống để đủ tỉnh táo tìm ra các biện pháp giải quyết nhanh chóng và hợp lý
6. Kết thúc hợp đồng
Công ty gọi điện xác nhận với bên khách hàng xem hàng đã được vận chuyển về
đúng nơi, đúng thời gian, và đúng người nhận chưa.
Xác nhận mức độ hài lòng của khách hàng đối với công ty
Hai bên thanh toán bù trừ công nợ
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần nhất
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu về tài chính của công Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam trog 3 năm gần đây (2018-2020)
Qua năm 2020, tuy lợi nhuận giảm 28,44% nhưng trong điều kiện doanh nghiệp
thu hẹp phạm vi kinh doanh thì việc lợi nhuận giảm hơn so với năm 2018 cũng là
điều dễ hiểu.
Thu nhập bình quân 2019 so với năm 2018 tăng 16.87% tương ứng tăng
840.000 đồng. Năm 2020 tăng 15,1 % tương ứng với 880,000 đồng. Thu nhập bình
quân của công ty tăng là nhờ có đội ngũ nhân viên năng động, số lượng công trình
nhận được nhiều, tình hình tài chính của công ty năm 2020 khá ổn định nên thu
nhập của nhân viên công ty cũng được cải thiện rõ rệt.
- Các tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp cũng đồng thời tăng từ năm 2018 đến
năm 2019 và giảm ở năm 2020:
Năm 2018 cứ 100 đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra 0,11 đồng lợi nhuận sau
thuế thì sang năm 2019 cứ 100 đồng DTT tạo ra được 0,20 đồng LNST.
Quan năm 2020, tuy lợi nhuận giảm nhưng vẫn đảm bảo tương đối tốt khả
năm sinh lời của doanh nghiệp. Trong năm này, cứ 100 đồng doanh thu
thuần tạo ra được 0.16 đồng lợi nhuận.
Tương tự, năm 2018 cứ 100 đồng Vốn CSH bỏ vào sản xuất kinh doanh sẽ
tạo ra 0,16 đồng LNST. Sang năm 2019 cứ 100 đồng Vốn CSH tạo ra được
0,17 đồng LNST. Nguyên nhân trực tiếp làm tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn kinh doanh tăng là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế lớn.
Nhưng năm 2018 cứ 100 đồng tổng tài sản tham gia vào chu trình sản xuất
kinh doanh sẽ tạo ra được 0,12 đồng LNST, sang năm 2019 thì 100 đồng
tổng tài sản tạo ra 0,37 đồng LNST. Điều này là do tốc độ tăng của tổng tài
sản từ năm 2018 đến năm 2019 lớn
Tóm lại, các hệ số sinh lời tăng do tốc độ tăng của lợi nhuận cao cho thấy
kết quả làm ăn của công ty năm 2019 rất tốt so với năm 2018.
Tỷ suất sinh lời ROS, ROA và ROE năm 2020 đều giảm so với năm 2019.
Cụ thể: Năm 2020, cứ 100 đồng DTT thì tạo ra 0,16 đồng LNST bị giảm 0,04 đồng
so với năm 2019, tương ứng giảm 21,2%. Tỷ suất ROA năm 2020 cũng giảm 0,04
đồng tương ứng giảm 11,21 % so với năm 2019: cứ 100 đồng tổng tài sản tham gia
vào chu trình SXKD chỉ tạo ra 0,25 đồng LNST. Và tương tự, tỷ suất ROE năm
2020 cũng giảm 43,16% so với năm 2019: cứ 100 đồng Vốn CSH bỏ vào SXKD tạo
ra 0,41 đồng LNST.
Có sự giảm sút này có thể do một số nguyên nhân cơ bản sau:
Nguyên nhân khách quan: do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, lạm
phát, do sự tác động của nhà nước vào sản xuất kinh doanh, do cơ chế quản lý của
nhà nước, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt của thị trường và đối thủ cạnh tranh...
Nguyên nhân chủ quan: Do trình độ quản lý của Ban Giám đốc chưa tốt,
sử dụng cơ cấu vốn chưa thật hiệu quả, chưa quản lý hiệu quả thời gian lao động,
hoặc do trình độ tay nghề của nhân viên... Do sự khủng hoảng về nguồn cung cấp:
vốn, tiền mặt, NVL không được đảm bảo...
1.5. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Tiếp Vận
Toàn Cầu Việt Nam
1.5.1.Các chính sách kế toán chung
Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm)
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng của Ngân hàng nhà nước tại thời
điểm phát sinh
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC được ban
hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp
Hình thức ghi sổ áp dụng: Hình thức nhật ký chung, sử dụng phầm mềm kế toán
VACOM
Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ.
Với phần mềm kế toán này công việc của kế toán được giảm nhẹ, nhưng vẫn đảm
bảo hệ thống số sách kế toán chính xác, vì các báo cáo tài chính của Công ty sẽ
được tự động cập nhập với các số liệu chính xác để cung cấp cho những người quan
tâm đến báo cáo tài chính của công ty.
Một số báo cáo tiêu biểu:
Báo cáo quỹ tiền mặt, tiền gửi.
Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo KQKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết
minh báo cáo tài chính.
Nhật ký chung
Sổ cái.
Sổ theo dõi tình hình TSCĐ: bảng tính khấu hao TSCĐ, thẻ TSCĐ.
Đối chiếu công nợ phải thu, công nợ phải trả.
Báo cáo giá thành
Báo cáo doanh thu
Báo cáo chi phí
- Phương pháp kế toán tài sản cố định đang áp dụng:
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo giá thực tế
Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Phù hợp
- Nguyên tắc và ghi nhận chi phí phải trả: Thận trọng
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái: Tỷ giá thực tế theo tỷ giá bình
quân liên Ngân hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Phù hợp
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Thận trọng
- Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Loại I: Tài sản ngắn hạn Loại IV: Vốn chủ sở hữu
111 Tiền mặt 411 Vốn đầu tư của CSH
112 Tiền gửi ngân hàng 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
121 Đầu tư tài chính ngắn hạn 419 Cổ phiếu quỹ
131 Phải thu khách hàng 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
133 Thuế GTGT được khấu trừ
156 Hàng hóa 515 Doanh thu hoạt động tài chính
157 Hàng gửi bán 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
Loại VI: Chi phí (CP) sản xuất kinh
153 Công cụ, dụng cụ
doanh
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
642 Chi phí bán hàng
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại II: Tài sản dài hạn
211 TSCĐ hữu hình
Bảng 1.2: Hệ thống tài khoản của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt
Nam)
(Nguồn:Phòng kế toán tài chính của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt
Nam)
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Giao diện phần mềm kế toán VACOM mà công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn
Cầu Việt Nam sử dụng để hạch toán
(Nguồn:Phòng kế toán tài chính của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Cụ thể :
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm
kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan).
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
Chức năng nhiệm vụ chung của Kế toán:
Là người chịu trách nhiệm về hoạt động kế toán của công ty và chịu trách
nhiệm trước giám đốc mọi hoạt động của phòng kế toán, cũng như các hoạt động
khác của Công ty có liên quan đến tài chính và hoạt động theo dõi các hoạt động tài
chính của công ty. Quản lý, tổ chức công tác kế toán phù hợp công ty. Tổng hợp
xây dựng chế độ kế toán tài chính, kiểm tra giám sát các hoạt động tài chính của
công ty. Thực hiện yêu cầu của ban lãnh đạo cơ quan. Nghiên cứu triển khai các văn
bản quy định về công tác kế toán tài chính của nhà nước.
Làm các công việc kế toán hàng ngày như lập phiếu thu, chi, xuất nhập,vào
sổ chi tiết, sổ tổng hợp.Thực hiện nhập liệu trên phần mềm kế toán.
Theo dõi quản lý tiền mặt các loại của công ty,thực hiên chi tiền và đảm bảo
quỹ tiền mặt. Đảm bảo việc thu chi phải có chứng từ đầy đủ, hợp lệ. Thường xuyên
thông báo tình hình thu chi ngân quỹ với các bộ phận liên quan để đảm bảo cho hoạt
động tài chính được thông suốt, phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty.
Phản ánh kịp thời số lượng và giá trị hàng hóa nhập kho và xuất bán trong
kỳ, tập hợp số liệu, tính thuế giá trị gia tăng đầu ra khi công ty bán sản phẩm và số
thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ từ đó tính thuế giá trị gia tăng phải nộp
trong tổng số các loại thuế mà công ty phải nộp.
Thực hiện nhập liệu trên phần mềm kế toán.
Chức năng của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người có trách nhiệm, quyền
hạn cao nhất tại phòng kế toán chịu trách nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đạo
công tác kế toán tại công ty. Yêu cầu các bộ phận cung cấp đủ số liệu trong
hợp đồng kinh tế.
Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với
yêu cầu quản lý, giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán,
lập kế hoạch vay vốn và kế hoạch chi tiền mặt tiền lương.
- Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các báo
cáo gửi về công ty.
Kế toán công nợ thanh toán: Là thành viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế
toán trưởng, theo dõi các phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân
viên theo chế độ của công ty.
Kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo
Nợ, báo Có, tiền tạm ứng, các khoản tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và
các khoản chi phí khác ở công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đối chiếu số
liệu với các bộ phận liên quan.
Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt:Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty,
tình hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ, là người liên hệ, giao nhận và lưu
trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo lệnh của kế toán trưởng và Giám
đốc công ty
Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban khác
Mỗi phòng ban khác nhau trong công ty chịu trách nhiệm và thực hiện nhiệm
vụ riêng của mình song lại có sự gắn kết chặt chẽ giữa các phòng ban tạo thành một
khối thống nhất cùng hoạt động vì lợi ích chung của toàn công ty. Phòng kế toán
cũng vậy, chẳng hạn như:
Phối hợp với giám đốc công ty đưa ra các mục tiêu chiến lược giúp công ty
lập kế hoạch kinh doanh
Phối hợp với phòng kế hoạch trong việc ký kết các dự án, đầu tư kinh
doanh
Phối hợp chặt chẽ với phòng kinh doanh trong quá trình hoạt động kinh
doanh như thu, chi tiền khi mua, bán hàng hóa,...
Tóm lại phòng kế toán có mối quan hệ rất chặt chẽ và không thể tách rời với các
phòng ban khác trong công ty để tạo nên tính thống nhất, chính xác, kịp thời trong
quá trình kinh doanh của công ty.
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hóa đơn thu tiền, các giấy
thanh toán tiền tạm ứng, kế toán lập phiếu thu tiền mặt, phiếu thu được lập thành 3
liên. Một liên lưu tại nơi lập, hai liên còn lại được chuyển cho kế toán trưởng duyệt.
Sau khi được kế toán trưởng duyệt, phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền.
Thủ quỹ sau khi thu tiền, tiến hành ghi số tiền thực nhận vào phiếu thu, đóng dấu đã
thu và ký vào phiếu thu. Phiếu thu được trả 1 liên cho người nộp tiền, 1 liên được
giữ lại để ghi vào sổ quỹ và cuối ngày thì chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ vào sổ
chi tiết tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt.
Quy trình, thủ tục duyệt chi của công ty
Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ, tạm ứng hay các khoản
phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì kế toán căn cứ vào các
chứng từ như: Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, phiếu tạm ứng đã được ký
duyệt…kế toán tổng hợp tiến hành lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên,
liên 1 được lưu tại nơi lập phiếu, 2 liên được đưa cho Kế toán trưởng để ký duyệt.
Thủ quỹ sẽ căn cứ vào phiếu chi và chi tiền khi có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng
và Giám đốc. Người nhận tiền sau khi đã nhận đủ tiền phải ký vào phiếu chi rồi thủ
quỹ đóng dấu đã chi vào phiếu chi. 1 liên được thủ quỹ giữu lại để làm căn cứ ghi
sổ, 1 liên được đưa cho người nhận tiền. Căn cứ vào số tiền thực chi, thủ quỹ ghi
vào sổ quỹ, cuối ngày chuyển cho kế toán tiền mặt ghi vào sổ.
Quy trình thủ tục chứng từ tiền gửi ngân hàng.
-Thu tiền gửi:
+ Bước 1: Ngân hàng sau khi nhận tiền từ công ty sẽ lập giấy báo có và chuyển cho
kế toán tại đơn vị.
+ Bước 2: Kế toán tại đơn vị nhận giấy báo có và lập chứng từ thu và chuyển cho
kế toán trưởng.
+ Bước 3: Kế toán trưởng nhận chứng từ thu ký và duyệt sau đó chuyển lại cho kế
toán.
+ Bước 4: Cuối cùng, kế toán thanh toán sau khi nhận lại chứng từ sẽ tiến hành ghi
sổ kế toán tiền gửi.
-Chi tiền gửi:
+ Bước 1: Khi có phát sinh có liên quan đến việc chi tiền gửi ngân hàng, kế toán
thanh toán sẽ lập ủy nhiệm chi và sau đó chuyển cho kế toán trưởng.
+ Bước 2: Kế toán trưởng sau khi nhận ủy nhiệm chi sẽ ký và duyệt chi.
Nếu kế toán trưởng không đồng ý sẽ không được chi.
Nếu kế toán trưởng đồng ý, sẽ chuyển ủy nhiệm chi cho thủ trưởng đơn vị.
+ Bước 3: Sau khi nhận ủy nhiệm chi, thủ trưởng đơn vị sẽ ký ủy nhiệm chi và giao
cho ngân hàng.
+ Bước 4: Sau khi ngân hàng nhận ủy nhiệm chi, sẽ nhận thực hiện lệnh chi, và tiếp
theo sẽ lập giấy báo nợ.
+ Bước 5: Sau khi ngân hàng lập giấy báo nợ sẽ chuyển giấy báo nợ cho kế toán
thanh toán của đơn vị.
+ Bước 6: Kế toán thanh toán nhận giấy báo nợ và ghi vào sổ quỹ tiền gửi.
2.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền của công ty
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty TNHH vận chuyển ATM
GLOBAL gồm 4 bước
2.1.3 Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
2.1.3.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán vốn bằng tiền theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
Phiếu thu ( mẫu số 01-TT)
Phiếu chi ( mẫu số 02-TT)
Giấy thanh toán tiền tạm ứng( mẫu số 04-TT)
….
Ví dụ : Hóa đơn số 7722849 kí hiệu AS/21E ngày 01/08 của công ty TẬP ĐOÀN
CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI có nội dung chính là :Dịch vụ di
động. Nội dung này sẽ được kế toán ghi nhận vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
(Nguồn: Phòng Kế toán- Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Sau đó kế toán tiến hành thanh toán khoản tiền này bằng tiền mặt. Từ các chứng
từ gốc trên kế toán lập phiếu chi. Thời điểm lập phiếu chi trùng với thời điểm doanh
nghiệp tiến hành thanh toán. Các nghiệp vụ phát sinh khi mua hàng thường được
hạch toán sang Nợ TK 331 trước khi tiến hành lập phiếu chi. Chính vì thế việc lập
phiếu chi thường là các nghiệp vụ chi thông qua tài khoản 331.
(Nguồn: Phòng Kế toán- Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Ví dụ 2: Ngày 31/08/2020 Công ty nhận vận chuyển hàng cho công ty TNHH
JNT FILTER VIỆT NAM từ Hải Phòng đến Hưng Yên với giá hóa đơn chưa
thuế GTGT 10% là 11.100.000 đồng theo hóa đơn số 000207, ký hiệu TC/20E
(Nguồn: Phòng Kế toán- Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Sau khi đến hạn thanh toán, khách hàng tiến hành thanh toán bằng tiền mặt. Thông
thường, đối với các khoản công nợ khách hàng công ty thường hạch toán thông qua
tài khoản 131 để tiện theo dõi công nợ khách hàng. Sau khi lập hóa đơn gốc như trên,
kế toán tiến hành lập phiếu thu.
(Nguồn: Phòng kế toán- Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
(Nguồn: Phòng Kế toán- Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S07a-DN
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT- BTC
Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu
Ngày 22/12/2014 của BTC)
Giấy, Hà Nội
Ngày…tháng…năm…..
Người ghi sổ Kế ToánTrưởng Giám Đốc
(Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí tên và đóng dấu)
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S03a – DNN
Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu (Ban hành theo TT số 200/2020/TT- BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2021
Đơn vị tính: đồng
Ngày, Đã ghi STT Số hiệu
Diễn giải
tháng ghi Chứng từ Sổ Cái dòng TK đối Số phát sinh
sổ ứng
Ngày,
Số hiệu Nợ Có
tháng
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 01 …. ….
… … … … … … … … …
05/08/202
UNC 05/08/2021 Phí dịch vụ di động tháng 7 02 641
1
445.446
05/08/202
UNC 05/08/2021 Phí dịch vụ di động tháng 7 03 133
1
44.545
05/08/202
UNC 05/08/2021 Phí dịch vụ di động tháng 7 x 04 111 489.991
1
07/08/202 HĐ0002221 07/08/2021 Thanh toán tiền điện văn phòng tháng 7 642
07
1
3,690,000
07/08/202 HĐ0002221 07/08/2021 Thanh toán tiền điện văn phòng tháng 7 133
08
1
369,000
07/08/202 HĐ0002221 07/08/2021 Thanh toán tiền điện văn phòng tháng 7 111 4,059,000
x 09
1
08/08/202 PC07/0011 08/08/2021 Chi tạm ứng công tác phí 141 5,000,000
10
1
08/08/202 PC07/0011 08/08/2021 Chi tạm ứng công tác phí 111 5,000,000
x 11
1
09/08/202 HĐ0000193 09/08/2021 Thu tiền bán hàng 112 4,678,069
x 12
1
09/08/202 HĐ0000193 09/08/2021 Thu tiền bán hàng 511 4,252,790
13
1
09/08/202 HĐ0000193 09/10/2021 Thu tiền bán hàng 3331 425,279
14
1
09/08/202 HĐ0000194 09/08/2021 Thu tiền bán hàng thuế gtgt 0% 111 1,698,509
x 15
1
09/08/202
16
1 HĐ0000194 09/08/2021 Thu tiền bán hàng thuế gtgt 0% 511 1,698,509
….. ….. …. ….. …. …. …. …. ….
30/08/201
0 PC17/0001 30/08/2021 Thanh toán phí cầu đường tháng 08/2021 642 310.000
30/08/202
1 PC17/0001 30/08/2021 Thanh toán phí cầu đường tháng 08/2021 111 310.000
….. ….. …. ….. …. …. …. …. ….
Cộng chuyển sang trang sau ….. …..
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm ....
SỔ CÁI
Năm: 2021
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
… … …. …. …. …. …. ….
Rút tiền gửi về nhập quỹ 18 09 1121 123,000,000
31/08/2021 31/08/2021
Cộng số phát sinh trong tháng 232,320,000 122,359,000
Số dư cuối tháng 477,851,000
Cộng lũy kế từ đầu quý
.
Ngày…tháng…năm…..
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S08-DN
(Ban hành theo TT200/2014/TT-BTC
Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Giấy, Hà Nội
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch : Ngân hàng ACB
Đơn vị tính: đồng
Ngày Chứng
Số tiền
tháng ghi từ TK Ghi chú
sổ Diễn giải đối
Ngày
ứng Thu (gửi
Số hiệu tháng Chi (rút ra) Còn lại
vào)
A B C D E 1 2 3 G
Số dư đầu kỳ 269,905,000
Số phát sinh trong kỳ
09/08/2021 BC144 09/08/2021 Thu tiền bán hàng theo HĐ 511 4,252,790 274.157.790
000193
Thu tiền bán hàng theo HĐ
09/08/2021 BC144 09/08/2021 000193 3331 425,279 274.583.069
11/08/2021 UNC2700 11/08/2021 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 20.000.000 294.583.069
12/08/2021 BC145 12/08/2021 Thu tiền bán hàng 511 4,252,790 298.835.859
12/08/2021 BC145 12/08/2021 Thu tiền bán hàng 3331 425,279 299.261.138
… …. …. …. …. …. …. ….
31/08/2021 UNC2707 31/08/2021 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 123.000.000 382.130.065
Cộng số phát sinh trong kỳ 333,483,270 221,258,205
Số tồn cuối kỳ 382.130.065
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S03B-DN
Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
Giấy, Hà Nội ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2020
Tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu tài khoản: 112
Chứng
Ngày Nhật ký chung Số phát sinh
từ TK
tháng ghi Diễn giải
Ngày Trang STT đ.ứng Nợ Có
sổ Số hiệu
tháng sổ dòng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu năm 269,905,000
Ngày…tháng…năm…..
Người ghi sổ Kế ToánTrưởng Giám Đốc
(Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí tên và đóng dấu)
2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng của công ty Cổ Phần Tiếp
Vận Toàn Cầu Việt Nam.
2.2.1 Các phương pháp tiêu thụ của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt
Nam.
Bán hàng qua điện thoại:
Là hình thức giao dịch thông qua các công cụ hỗ trợ như Internet, điện thoại, email,
các trang web của công ty. Hai bên sẽ trao đổi , thỏa thuận thông qua các công cụ
này.
Bán hàng trực tiếp:
Là hình thức giao tiếp trực tiếp giữa khách hàng và người bán, qua đó người bán sẽ
tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và tư vấn, thuyết phục khách hàng lựa chọn dịch
vụ của công ty mình
Phương thức thanh toán
Bao gồm 2 phương thức:
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt: Sau khi hợp đồng được ký kết giữa 2 bên,
khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng chuyển khoản: Theo phương thức này, sau khi hợp đồng được
ký kết , khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản.
Căn cứ vào hợp đồng ký kết về thuê dịch vụ vận tải hàng hóa, kế toán hạch toán lập
hóa đơn và hạch toán trên phần mềm từ đó kết xuất ra các sổ:
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 632
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S38 – DN
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, (Ban hành kèm theo Thông tư
quận Cầu Giấy, Hà Nội số 200 ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN( Trích)
Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán
Tháng 08 năm 2021
Nhật ký
Chứng từ chung TKĐ
Diễn giải Nợ Có
Ngày Số Tran STT Ư
tháng hiệu g sổ dòng
A B C D 1 2
Số dư đầu kỳ
Kết chuyển chi
31/08/202 HĐ00
phí SXKD từ 19 10 154
1 9 312,701,350
1/08 đến 31/08
Kết chuyển giá
31/08/202
BK006 vốn hàng hóa 22 17 911 312,701,350
1
632 =>911
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S38 – DN
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng (Ban hành kèm theo Thông tư
Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ tài chính)
2.2.3 Kế toán bán hàng tại công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam.
Dựa vào hợp đồng kinh tế, nhu cầu của khách hàng, kế toán nhập liệu hóa đơn
GTGT hàng hóa bán ra và in hóa đơn làm 3 liên.
Liên 1: Phòng kế toán giữ lại, lưu tại cuống.
Bên Nợ gồm:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có gồm:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Hợp đồng kinh tế của công ty: Hiện nay Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn
Cầu Việt Nam áp dụng hình thức thanh toán chủ yếu: Hình thức bán hàng theo
Hợp đồng đã ký: Theo hình thức này khách hàng sẽ thanh toán tiền theo Hợp đồng
đã ký với Công ty.
Trích dẫn số liệu tháng 08 năm 2021 của công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu
Việt Nam
Ngày 17/08/2021, công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam vận
chuyển hàng hóa thuê cho công ty TNHH Du Lịch Và Tư Vấn Việt Nga
theo hóa đơn GTGT số 0000201, thuế gtgt 0% với số tiền là
162.890.000 đồng.
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Ngày 31/08/2021, công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam vận
chuyển hàng hóa thuê cho công ty TNHH JNC FILTER VIỆT NAM
theo hóa đơn GTGT số 0000207, số tiền chưa thuế là 11.100.000 đồng
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0000201, Hóa đơn GTGT 0002007, ….tiến hành ghi sổ
Bảng 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 5113
(Nguồn Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S38 – DN
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, (Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm
quận Cầu Giấy, Hà Nội 2014 của Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (Trích)
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tháng 8 năm 2021
Ngày,tháng Số hiệu
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ … …
Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho công ty TNHH Keihin
05/08/2021 0000189 Viet Nam theo HĐ 0001563 131 1,698,509 1,698,509
Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho công ty TNHH Keihin
05/08/2021 0000190 Viet Nam theo HĐ số 0001564 131 4,252,790 5.951.299
… … … … … …
Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho công ty TNHH Du Lịch
17/08/2021 0000201 Và Tư Vấn Việt Nga theo HĐ số 0000201 131 162.890.000 310.694.000
… … … … … …
Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho công ty TNHH JNC
31/08/2021 0000207 FILTER VIỆT NAM theo HĐ số 0000207 131 11.100.000 692.730.510
Cộng 692.730.510
Số dư cuối kỳ … 692.730.510
X 16 5113 4.252.790
X 17 3331 425.279
… …. … ….. … … … … …
Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho
công ty TNHH Du Lịch Và Tư Vấn
17/08/2021 0000201 17/08/2021 Việt Nga theo HĐ số 0000201 X 13 131 162.890.000
162.890.0
X 14 5113 00
….. ….. ….. ….. … … … … …
Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho
công ty TNHH JNC FILTER VIỆT 12.210.00
31/08/2021 0000207 31/08/2021 NAM theo HĐ số 0000207 X 15 131 0
X 16 5113 11.100.000
..... ..... ..... ..... X 17 3331 1.110.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng sang
31/08/2021 CT002 31/08/2021 TK 911 X 13 5113 692.730.510
X 14 911 692.730.510
Cộng chuyển sang trang sau … …
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S03b – DN
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, (Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22
quận Cầu Giấy, Hà Nội tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính)
SỔ CÁI (Trích)
(Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Từ ngày 1/08/2021 đến ngày 31/08/2021
Tài
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung khoản Nợ Có
đối ứng
Trang
Ngày tháng Số hiệu sổ STT dòng
A B C D 1 2
Số dư đầu kỳ
Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho công ty
05/08/2021 0000189 TNHH Keihin theo HĐ số 0001563 131 1.698.508
Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho công ty
05/08/2021 0000190 TNHH Keihin theo HĐ số 0001564 131 4.252.790
… …. ….. … ….. …..
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại không hạch
toán riêng mà hạch toán toàn bộ vào TK 521. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2
theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính:
- TK 5211 “ chiết khấu thương mại”
- TK 5212 “ hàng bán bị trả lại”
- TK 5213 “giảm giá hàng bán”
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ gồm:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có gồm:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.
Tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại”: Phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trử hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
việc người mua hàng đã mua hàng hóa với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua hàng.
Tài khoản 5212 “ Hàng bán bị trả lại”: dùng để phản ánh doanh thu của hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, chất
lượng, hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế
Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”: Phản ánh khoản giảm giá cho khách
hàng tính trên giá bán thỏa thuận.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tài khoản 512-Các khoản giảm trừ doanh thu
(Nguồn: Phòng Kế toán- Công ty Cổ PhầnTiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
Bên Nợ gồm:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có gồm:
Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
(Nguồn: Phòng Kế toán- Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
* Một số nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 08 năm
2021 tại Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam:
Ngày 01/08/2021 nhận được hóa đơn thanh toán cước phí di động với số tiền
chưa thuế GTGT 10% là 445.446
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Căn cứ vào bảng chấm công và mức lương cơ bản, lập bảng thanh toán tiền lương
cho bộ phận quản lý kinh doanh và bộ phận bán hàng
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 08 năm 2021
TK Ghi TK 334 TK 338 Tổng cộng
Có Lương Cộng Có BHXH BHYT BHTN Cộng có TK
STT TK TK 334 (TK 3383) ( TK 3384) (TK3386) 338
Ghi 17.5% 3% 1%
Nợ
1 TK 641 34.020.000 34.020.000 4.217.500 723.000 241.000 5.181.500 39.201.500
2 TK642 70.910.000 70.910.000 8.715.000 1.494.000 498.000 10.707.000 81.617.000
3 TK 334 5.912.000 1.108.500 739.000 7.759.500 7.759.500
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tỷ lệ khấu hao
STT Chỉ tiêu hoặc thời gian Nơi sử dụng TK 641 TK642
sử dụng Toàn doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán công Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành kèm theo thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm
Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
2014 của Bộ Tài Chính)
Số hiệu
Chứng từ Diễn giải Phát simh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có
TKĐƯ
Ngày
Số hiệu
tháng Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
01/08 HĐ 000971 Chi mua xăng ô tô vận chuyển hàng hóa 141 909,098 909,098
HĐ
01/08 7722849 Phí di động 331 445,446 1,354,544
09/08 HĐ 000767 Chi mua xăng ô tô 141 861,374 2,215,918
HĐ012243 8,215,91
10/08 2 Cước vận chuyển hàng hóa 331 6,000,000 8
…. …. …. ….
31/08 BTL 10 Tính lương tháng 08 của bộ phận bán hàng 334 34.020.000 42,235,918
31/08 BTL 10 Trích theo lương tháng 08 của bộ phận bán hàng 338 47,417,418
5.181.500
31/08 BTL 10 Chi phí khấu hao TSCĐ Tháng 08 của bộ phận bán hàng 214 4.325.476 51,742,894
… … … … … … … …
31/08 CT0009 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 196.054.229
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán công ty TNHH vận chuyển ATM GLOBAL)
SỔ CÁI (Trích)
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Quý 4 năm 2020
Số hiệu
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số tiền
TKĐƯ
Ngày Trang STT
tháng Số hiệu số dòng Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
01/08 HĐ 000971 Chi mua xăng ô tô vận chuyển hàng hóa 141 909,098
01/08 HĐ 7722849 Phí di động 331 445,446
09/08 HĐ 000767 Chi mua xăng ô tô 141 861,374
10/08 HĐ0122432 Cước vận chuyển hàng hóa 331 6,000,000 …
…. …. …. ….
31/08 BTL 10 Tính lương tháng 10 của bộ phận bán hàng 334 34.020.000
31/08 BTL 10 Trích theo lương tháng 10 của bộ phận bán hàng 338 5.181.500
Chi phí khấu hao TSCĐ Tháng 10 của bộ phận
31/08 BTL 10 bán hàng … 214 4.325.476
… … … … …
31/08 CT0009 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 196.054.229
Cộng phát sinh 196.054.229 196.054.229
Bên Nợ gồm:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
Bên Có gồm:
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết)
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
- Chứng từ sử dụng
+ HĐ GTGT liên quan đến chi phí quản lý (cước dịch vụ viễn thông, chi phí
tiếp khách)
+ Bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng thanh toán lương,
+ Sổ chi tiết TK642
+ Sổ cái TK 642
Sơ đồ hạch toán tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày 31/08/2021:
Căn cứ vào Bảng tính lương tháng 08 năm 2021 và HĐ GTGT từ phần mềm kết
xuất ra các sổ:
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành kèm theo thông tư số 200 ngày 22 thán
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI (Trích)
TÀI KHOẢN 642
Số dư đầu 0 0
…. …. ….. ….. ….. …. ….
12/08 12/08 Nộp cước Internet tháng 08 theo HĐ 0000554 111
800.000
..... ..... ….. ..... ..... ....
31/08 31/08 TT tiền điện nước theo HĐ 0000332 111
629.133
31/08 31/08 Tính lương tháng 08 của bộ phận quản lý doanh nghiệp 334
70.910.000
31/08 31/08 Trích theo lương tháng của bộ phận quản lý doanh nghiệp 3388
10.707.000
31/08 31/08 Chi phí khấu hao TSCĐ Tháng 08 của bộ phận quản lý doanh 214
nghiệp 4.528.065
31/08 31/08 Kết chuyển chi phí QLDN 911 99.863.744
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Ngày
tháng Số hiệu Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
312.701.35
31/08 CT0007 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 312.701.350 0
508.755.57
31/08 CT0008 Kết chuyển chi phí BH 641 196.054.229
9
608.619.32
31/08 CT0009 Kết chuyển chi phí QLDN 642 99.863.744
3
31/08 CT0011 Kết chuyển doanh thu thuần 511 692.730.510 84.111.187
31/08 CT0014 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 16.822.237 67.288.950
31/08 CT0015 Kết chuyển lãi 421 67.288.950 0
Dư cuối kỳ
Địa chỉ: Số 9, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
SỔ CÁI (Trích)
(Dùng cho hình thức nhật ký chung)
SỔ CÁI
Chứng từ Nhật ký chung Số tiền
Số hiệu TK đối
Ngày, tháng Diễn giải Trang Số thứ tự
ứng
ghi sổ Số hiệu Ngày, tháng số dòng Nợ Có
A B C E G H 1 2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
Thuế TNDN phải nộp tháng
31/08/2021 TD100 31/08/2021 7 11 3334 16.822.237
08 năm 2021
Kết chuyển chi phí thuế
31/08/2021 TD101 31/08/2021 8 20 911 16.822.237
TNHN tháng 11
Cộng số phát sinh cuối 16.822.237 16.822.237
tháng
Số dư cuối tháng -
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu TK: 8211
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam)
+ Việc thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ ở mỗi khoản
mục không thể tự động kết chuyển được. Kế toán tổng hợp phải thực hiện kết
chuyển ở ngoài rồi sau đó mới nhập vào phần mềm.
+ Trên bảng nhập liệu đã thiết lập sẵn công thức, vì thế kế toán không được phép
thêm dòng, hay xóa bất kỳ dòng nào và cũng không thể sử dụng các lệnh nhanh như
“Ctrl X – cắt dữ liệu từ vùng này đến vùng khác”, việc này gây khó khăn cho kế
toán, vì đôi khi kế toán quên không ghi chép nghiệp vụ cần bổ sung nhưng lại phải
bổ sung xuống cuối bảng nhập liệu, gây mất tính liên tục, khó theo dõi của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-Quản lý về mặt con người chưa thật chặt chẽ, còn tồn tại những yếu kém, chưa
phân công rõ ràng công việc trách nhiệm của từng nhân viên: nhân viên bán hàng
còn làm phần việc của nhân viên kế toán như bán hàng đồng thời viết hóa đơn và ký
thay kế toán khi kế toán không có mặt, thủ quỹ xuất tiền nhưng không viết phiếu
thu ngay lúc xuất tiền khỏi quỹ….
chứng từ cũng được thực hiện một cách hợp lý, chứng từ của phần hành kế toán nào
thì kế toán phần hành đó chịu trách nhiệm bảo quản và lưu trữ. Các chứng từ về thu
chi nhập xuất đều được sắp xếp và đóng file để tiện theo dõi.
- Công ty tổ chức hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp đầy đủ, dễ dàng cho công tác
kiểm tra đối chiếu, đặc biệt chú trọng tới việc lập hệ thống sổ chi tiết nhằm cung
cấp thông tin chi tiết, đầy đủ, kịp thời cho người quản lý, tạo điều kiện cho việc
tổng hợp cuối kỳ và lên báo cáo.
- Các quy định mới về kế toán do Nhà nước ban hành đều được Công ty cập nhật và
vận dụng một cách phù hợp với thực tế.
- Công tác phân công, phân nhiệm công việc trong Phòng kế toán được thực hiện
một cách phù hợp, đúng với năng lực của từng nhân viên kế toán. Hệ thống kiểm
soát nội bộ trong bộ phận kế toán được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục,
có hiệu quả. Chính vì vậy đội ngũ cán bộ, nhân viên Phòng kế toán của Công ty
không những giỏi về nghiệp vụ mà còn luôn phát huy ý thức trách nhiệm của người
cán bộ Tài chính - Kế toán.
Nhược điểm
Nhìn chung công tác kế toán của doanh nghiệp đã đảm bảo được tương đối yêu cầu
chung của Bộ Tài Chính, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có một số hạn chế đang còn
tồn tại
Về đội ngũ kế toán, Công ty có đội ngũ kế toán trẻ. Mặc dù trong công việc, mọi
người đều nhiệt tình, nỗ lực. Nhưng kinh nghiệm của kế toán viên chưa nhiều.
Công ty không tổ chức tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên kế
toán.
Thứ hai, công ty nên có sự mềm dẻo hơn về giá cả, công ty chưa áp dụng những
chính sách giảm giá hàng, bán chiết khấu thanh toán, đầu tư chi phí về quảng cáo
nhằm sự cạnh tranh đối với các công ty khác trên thị trường, ngoài ra công ty cần
thêm những chiến lược kinh doanh tốt để tìm kiếm thêm khách hàng, phát triển thị
trường để công ty phát triển mạnh hơn.
Thứ ba, việc lập HĐ GTGT của công ty còn vi phạm chế độ kế toán như đối với
một số khách hàng quen thuộc, công ty không lập hóa đơn ngay tại thời điểm phát
sinh mà thường lập sau, nhiều hóa đơn còn thiếu chữ ký của người mua. Đối với
các nhà cung cấp quen thuộc, công ty cũng lấy hàng hóa về nhập kho nhưng lại
không lấy hóa đơn về, đến khi thực tế có hàng xuất bán, nhưng trong sổ sách lại
chưa có hàng vì chưa ghi nhận hóa đơn mua hàng của mặt hàng đó.
KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập trong nhà trường và sau thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam, em nhận thấy kế toán vốn bằng
tiền, và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là những bộ phận cơ bản và
cực kỳ quan trọng của kế toán doanh nghiệp, có một vai trò quan trọng không thể
thiếu được trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp. Việc hạch toán đầy
đủ, chính xác và kịp thời về công tác kế toán của đơn vị sẽ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp có thông tin chính xác và kịp thời giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để xây
dựng và triển khai tốt kế hoạch, chiến lược kinh doanh trong kỳ kế tiếp.
Công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam nói chung, kế
toán vốn bằng tiền, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng về cơ bản đã
đáp ứng được yêu cầu của Công ty. Đồng thời nó cũng đóng góp một phần nhất
định vào sự thành công của việc điều hành và quản lý Công ty trong thời gian qua.
Tuy nhiên, nếu từng bước khắc phục được những tồn tại và hoàn thiện hơn nữa
công tác hạch toán kế toán thì công tác kế toán còn có tác dụng và ý nghĩa cũng như
đóng góp lớn hơn nữa vào sự thành công và phát triển của Công ty trong thời gian
tới.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam, em đã
thu hoạch được nhiều kiến thức thực tế rất bổ ích và quý báu. Mặt khác, em cũng
nhận thấy giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định. Vì vậy, đòi hỏi
nhân viên kế toán không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn phải biết trau dồi thực tế để
vận dụng một cách khoa học lý luận vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác
kế toán.
Đối với em bài viết này là kết quả bước đầu nghiên cứu, tổng hợp giữa lý thuyết và
thực tế. Vì vậy, không thể tránh khỏi những thiếu sót và sơ xuất. Do vậy, em rất
mong nhận được những ý kiến bổ sung đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ
kế toán trong Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu Việt Nam để bài viết của em
được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo, góp ý tận tình của Thạc sỹ
Nguyễn Thùy Dương và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Cổ Phần Tiếp Vận
Toàn Cầu Việt Nam, đặc biệt là các cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty đã giúp
đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Sinh viên
Nguyễn Hồng Anh