You are on page 1of 40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TP.

HCM

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA


CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA

ST
Họ Tên Mã Sinh Viên Tỷ Lệ Đóng Góp
T

1 Lâm Nhật Minh 205044588 100%

2 Nguyễn Thị Kim Tuyền 205040398 100%

3 Trần Thị Phương Trâm 205043569 100%

4 Đoàn Thị Huyền Trân 205042828 100%

5 Nguyễn Phạm Như Ý 205042081 100%

GVHD: Trần Minh Tú


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Tp HCM, ngày 13 tháng 08 năm 2023

MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU CÔNG TY...................................................................................................6

II. CÁC BÊN LIÊN QUAN....................................................................................................7

III. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG..............................................................................................9

1. Định nghĩa....................................................................................................................9

2. Phát triển bền vững của công ty.................................................................................10

2.1. Phát triển bền vững về kinh tế...........................................................................10

2.2. Phát triển bền vững về xã hội............................................................................11

2.3. Phát triển bền vững về môi trường....................................................................12

IV. PHÂN TÍCH CÔNG TY.................................................................................................14

1. Phân tích các chỉ số....................................................................................................14

1.1. Chỉ số thanh khoản............................................................................................14

1.1.1. Chỉ số thanh khoản hiện hành..............................................................14

1.1.2. Chỉ số thanh khoản nhanh....................................................................15

1.2. Chỉ số hoạt động................................................................................................17

1.2.1. Vòng quay hàng tồn kho......................................................................17

1.2.2. Chu kỳ trung bình của hàng tồn kho....................................................18

1.2.3. Kỳ thu nợ bình quân.............................................................................19

1.2.4. Kỳ chi trả bình quân.............................................................................20

1.2.5. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản..............................................................21

1.2.6. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu.......................................................23

1.3. Chỉ số nợ...........................................................................................................24

1.3.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản.....................................................................24

1.3.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu..............................................................25

1.3.3. Tỷ số thanh khoản lãi vay....................................................................26

2
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

1.4. Chỉ số sinh lời...................................................................................................27

1.4.1. Biên lợi nhuận gộp:..............................................................................27

1.4.2. Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh..............................................29

1.4.3. Biên lợi nhuận ròng..............................................................................30

1.4.4. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EFS)........................................................31

1.4.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)..............................................32

1.4.6. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE)..........................................33

1.5. Chỉ số thị trường...............................................................................................34

1.5.1. Chỉ số giá trên thu nhập (P/E)..............................................................34

1.6. Bảng tổng hợp các chỉ số:.................................................................................35

2. Đánh giá doanh nghiệp...............................................................................................37

3. Khuyến nghị...............................................................................................................37

V. KẾT LUẬN.......................................................................................................................38

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................39

3
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Bảng biểu thể hiện chỉ số thanh khoản hiện hành của công ty Vinacafe Biên Hòa
2018 – 2022..............................................................................................................................14

Bảng 2: Bảng biểu thể hiện tỷ số thanh toán nhanh của công ty Vinacafe...............................15

Bảng 3: Bảng biểu thể hiện vòng quay hàng tồn kho của Vinacafe Biên Hòa.........................17

Bảng 4: Bảng biểu thể hiện chu kỳ trung bình hàng tồn kho của Vinacafe..............................18

Bảng 5: Bảng biểu thể hiện kỳ thu nợ bình quân của Vinacafe Biên Hòa...............................19

Bảng 6: Bảng biểu thể hiện kỳ chi trả bình quân của Vinacafe Biên Hòa................................20

Bảng 7: Bảng biểu thể hiện hiệu suất sử dụng tổng tài sản của Vinacafe Biên Hòa năm 2018 –
2022..........................................................................................................................................21

Bảng 8: Bảng biểu thể hiện hiệu suất sử dụng VCSH của Vinacafe Biên Hòa.......................23

Bảng 9: Bảng biểu thể hiện tỷ số nợ trên tài sản của Vinacfe Biên Hòa năm 2018 – 2022.....24

Bảng 10: Bảng biểu thể hiện tỷ số nợ trên VCSH của Vinacafe Biên Hòa năm 2018 – 2022. 25

Bảng 11: Bảng biểu hiện tỷ số thanh khoản lãi vay..................................................................26

Bảng 12: Biên lợi nhuận gộp....................................................................................................27

Bảng 13: Bảng biểu thể hiện biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Vinacafe Biên Hòa
năm 2018 – 2022.......................................................................................................................29

Bảng 14: Biểu đồ thể hiện biên lợi nhuận ròng của Vinacafe Biên Hòa năm 2018 – 2022.....30

Bảng 15: Bảng biểu thể hiện thu nhập trên mỗi cổ phần của Vinacafe Biên Hòa năm 2018 –
2022..........................................................................................................................................31

Bảng 16: Bảng biểu thể hiện tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Vinacafe Biên Hòa năm
2018 – 2022..............................................................................................................................32

Bảng 17: Bảng biểu thể hiện chỉ số giá trên thu nhập của Vinacafe........................................34

Bảng 18: Bảng tổng hợp các nhóm chỉ số của Vinacafe Biên Hòa năm 2018 – 2022.............35

4
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế năm 2018 – 2022.......10

Biểu đồ 2: Số lượng nhân viên năm 2018 – 2022.........................................................11

Biểu đồ 3: Biểu đồ 3: Phúc lợi nhân viên năm 2018 – 2022........................................11

Biểu đồ 4: Tỷ số thanh khoản hiện hành.......................................................................15

Biểu đồ 5: Tỷ số thanh khoản nhanh............................................................................16

Biểu đồ 6: Chu kỳ trung bình hàng tồn kho..................................................................19

Biểu đồ 7: Kỳ thu nợ bình quân....................................................................................20

Biểu đồ 8: Kì thu nợ bình quân.....................................................................................21

Biểu đồ 9: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.....................................................................22

Biểu đồ 10: Hiệu suất sử dụng VCSH..........................................................................23

Biểu đồ 11: Tỷ số nợ trên tài sản..................................................................................25

Biểu đồ 12: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu....................................................................26

Biểu đồ 13: Tỷ số thanh khoản lãi vay.........................................................................27

Biểu đồ 14: Biên lợi nhuận gộp....................................................................................28

Biểu đồ 15: Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh...................................................29

Biểu đồ 16: Biên lợi nhuận ròng...................................................................................31

Biểu đồ 17: Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS).............................................................32

Biểu đồ 18: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)...................................................33

Biểu đồ 19: Biểu đồ 24: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)..........................34

Biểu đồ 20: Tỷ số trêm thu nhập (P/E).........................................................................35

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Logo Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa.......................................................6

5
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

I. GIỚI THIỆU CÔNG TY

Tên công ty Công ty cổ phần Vinacafé Biên Hòa

Loại hình công ty Công ty Cổ phần

Giới thiệu Tên viết bằng tiếng Anh: Vinacafé Bien Hoa Joint Stock
Company

Tên viết tắt: VINACAFÉ BH

Mã chứng khoán: VCF

Sàn niêm yết chứng khoán: Sở Giao dịch Chứng khoán


TP,HCM (HOSE)

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp:


3600261626, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp
ngày 29 tháng 12 năm 2004, thay đổi lần thứ 17 vào ngày 07
tháng 7 năm 2022.

Vốn điều lệ: 265.791.350.000 đồng

Số lượng cổ phần phát hành: 26.579.135 cổ phần.

Hình 1: Logo Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa

6
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

II. CÁC BÊN LIÊN QUAN

 Thành viên và cơ cấu thành phần Hội đồng Quản trị:

Tên thành viên Năm sinh Chức vụ Số cổ phần Tỷ lệ cổ phần


sở hữu

Phạm Hồng Sơn 1963 Chủ tịch 26.257.975 98,79% (đại


diện cho cổ
HĐQT
đông lớn Công
ty TNHH

MTV Masan
Beverage)

Nguyễn Hoàng Yến 1963 Thành viên 0 0%

Hồ Thúy Hạnh 1971 Thành viên 0 0%

Huỳnh Công Hoàn 1972 Thành viên 0 0%

 Chức danh mà chủ tịch Hội đồng Quản trị nắm giữ tại các công ty khác

Tên thành viên Chức vụ Tên công ty

Phạm Hồng Sơn Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng
Masan

Chủ tịch Hội đồng Quản Công ty Cổ phần Nước khoáng


trị Vĩnh Hảo

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH MTV Công


nghiệp Masan

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH MTV Công

nghệ Thực phẩm Việt Tiến

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH MTV Masan HD

7
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Chủ tịch Hội đồng Quản Công ty Cổ phần Thương mại


trị Dịch vụ và Sản xuất Krôngpha

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH MTV Masan

Chủ tịch Hội đồng Quản Công ty Cổ phần Masan Jinju


trị

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH MTV Masan HG

Phó Tổng Giám đốc Công ty TNHH Masan Consumer


Holdings

Chủ tịch Công ty và Giám Công ty TNHH MTV Masan


đốc Beverage

Chủ tịch Công ty và Giám Công ty TNHH MTV Thực phẩm


đốc Masan

Chủ tịch Công ty và Giám Công ty TNHH Masan HPC


đốc

Chủ tịch Công ty và Giám Công ty TNHH Masan


đốc Innovation

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH Hi-Fresh

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH Giặt ủi chuyên


nghiệp Joins Pro

Giám đốc Công ty TNHH MTV Masan


Brewery HG

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH Masan HN

Chủ tịch Công ty Công ty TNHH Masan HG2


8
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

 Ban điều hành: Danh sách Ban điều hành Công ty

Họ và tên Năm sinh Chức vụ Tỷ lệ sở hữu cổ


phần Công ty

Đoàn Quốc Hưng 1972 Tổng Giám đốc 0%

Phan Thị Thúy Hoa 1977 Kế toán trưởng 0%

III. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1. Định nghĩa

Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp
chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội
công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ.

Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý hài hòa giữa
ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường với nội dung cụ thể như sau:

 Phát triển bền vững về kinh tế:

Phát triển bền vững về kinh tế: là quá trình đạt được tăng trưởng kinh tế ổn định và
đều đặn, đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, nợ chính phủ, đảm bảo cân đối
cán cân thương mại, đầu tư có chất lượng, có năng suất cao thông qua việc nâng cao hàm
lượng khoa học và công nghệ trong sản xuất, không làm phương hại đến xã hội và môi
trường.

 Phát triển bền vững về xã hội:

Phát triển bền vững về xã hội: là phát triển nhằm đảm bảo sự công bằng trong xã hội,
xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đảm bảo người
dân có cơ hội được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục nhưng không làm
phương hại đến kinh tế và môi trường.

 Phát triển bền vững về môi trường:


9
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Phát triển bền vững về môi trường: là việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, duy
trì một nền tảng nguồn lực ổn định, tránh khai thác quá mức các hệ thống nguồn lực tái sinh.
Phát triển bền vững về môi trường cần duy trì sự đa dạng sinh học, sự ổn định khí quyển và
các hoạt động sinh thái khác, cần hạn chế vấn đề nhiễm môi trường bao gồm cả ô nhiễm đô
thị và khu công nghiệp, cần phải quản lý và xử lý tốt chất thải rắn, chất thải nguy hại, có khả
năng ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

2. Phát triển bền vững của công ty

2.1. Phát triển bền vững về kinh tế

Biểu đồ 1: Thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế năm 2018 – 2022

Nhìn vào biểu đồ trên nhận thấy thuế thu nhập doanh nghiệp tăng không đồng đều qua
các năm, thuế doanh nghiệp nộp cho cục thuế tỉnh Đồng Nai vào năm 2019 và 2022 thấp hơn
những năm còn lại. Ngoài ra, lợi nhuận sau thuế trong năm 2018 – 2020 có tăng đều qua các
năm, cho đến năm 2021 và 2022 thì bị giảm xuống do nền kinh tế sau dịch bệnh vẫn còn rất
khó khăn đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm và giá nguyên vật
liệu chi phí vận chuyển, logistic tăng cao, tác động đáng kể tới kết quả kinh doanh của công
ty.

Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp đang có xu hướng
giảm xuống trong năm 2022. Tuy nhiên, Hội đồng Quản trị đã từng bước chỉ đạo, triển khai
thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tập trung giải quyết các vấn đề trọng tâm giúp Ban
điều hành tổ chức hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra, Công ty hoạt động ổn định, thúc

10
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

đẩy hiệu quả quá trình hiện thực hóa các định hướng chiến lược cũng như kế hoạch kinh
doanh, tận dụng tốt cơ hội từ những thay đổi của thị trường, đảm bảo thu nhập và việc làm ổn
định cho người lao động.

2.2. Phát triển bền vững về xã hội

Biểu đồ 2: Số lượng nhân viên năm 2018 – 2022

Biểu đồ 3: Biểu đồ 3: Phúc lợi nhân viên năm 2018 – 2022

Nhìn vào biểu đồ ta thấy rằng từ năm 2018 – 2022 số lượng nhân viên có giảm qua
các năm. Phúc lợi nhân viên qua mỗi năm thì đều như nhau, không có sự thay đổi.

11
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Việc giảm số lượng nhân viên có thể ảnh hưởng đến xã hội. Khi Công ty giảm số
lượng nhân viên, có thể có những tác động tiêu cực như thất nghiệp và khó tài chính cho
những người bị ảnh hưởng. Điều này có thể gây căng thẳng và không ổn định trong cộng
đồng. Tuy nhiên, cũng có thể có những lợi ích như tăng năng suất và hiệu quả làm việc, cải
thiện tình hình tài chính của công ty và khả năng cạnh tranh.

Đóng góp xã hội:Trong năm 2022, Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa đã thực hiện
nhiều hoạt động hướng về cộng đồng trong địa phương, cụ thể:

Chăm lo Tết Quý Mão 2023 cho người có hoàn cảnh khó khăn: Kết hợp với Phòng An
Ninh Kinh tế – Công An tỉnh Đồng Nai, Công an thành phố Biên Hòa, chính quyền địa
phương Phường An Bình, Phường Bình Đa tặng quà tết cho người có hoàn cảnh khó khăn.

Tham gia cùng khối Thi đua 16 - Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh Đồng Nai xây dựng
02 căn nhà Tình Thương cho người nghèo, trị giá 60 triệu đồng/căn tại xã Bảo Quang –
Thành phố Long Khánh, Đồng Nai và xã Đăk Lắk huyện Tân Phú, Đồng Nai.

Mặc dù giảm số lượng nhân viên làm ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội nhưng Công ty
cũng đã có những chính sách đóng góp cho xã hội qua các năm và phúc lợi nhân viên vẫn
được đảm bảo qua các năm.

2.3. Phát triển bền vững về môi trường

 Những ảnh hưởng đến môi trường:

Sử dụng đất: trồng cà phê yêu cầu sử dụng đất rộng lớn, có thể dẫn đến việc chặt phá
rừng hoặc xâm nhập các khu vực tự nhiên. Điều này có thể gây mất môi trường sống của các
loài động vật và thực vật, đồng thời làm suy giảm đa dạng sinh học.

Ô nhiễm không khí: quá trình rang cà phê có thể tạo ra khí thải nhà kính, chẳng hạn
như carbon dioxide và carbon monoxide.

Sử dụng nguồn nước: Quá trình sản xuất và chế độ biến cà phê có thể yêu cầu sử dụng
lượng nước lớn. Việc khai thác và sử dụng nước có thể gây ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên
nước và môi trường nước.

 Các biện pháp bảo vệ môi trường đối với không khí hiện Công ty đang áp
dụng

Về sử dụng nguồn nguyên liệu: Công ty thực hiện việc sử dụng tiết kiệm nguồn
nguyên nhiên liệu thông qua các hoạt động: kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguồn nguyên liệu
đầu vào, sử dụng nguyên liệu một cách hợp lý trong quá trình sản xuất và có các giải pháp tái
12
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

sử dụng nguyên liệu dư thừa, không sử dụng như ký kết Hợp đồng với đơn vị cung cấp thu
gom bã, trấu, vỏ cà phê để sản xuất phân bón, tái chế,…

Về sử dụng năng lượng: Kiểm soát nguồn năng lượng chặt chẽ, đánh giá nguồn năng
lượng hiện tại và đề ra các giải pháp sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng bằng việc xây dựng,
duy trì và luôn cải tiến Hệ thống quản lý nguồn năng lượng ISO 50001:2011.

Về sử dụng nguồn nước: Công ty luôn đề cao và yêu cầu toàn bộ cán bộ công nhân
viên trong Công ty thực hiện chính sách tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất, Hiện nay,
một phần lượng nước thải ra tại nhà máy Long Thành sau khi được xử lý đạt chuẩn A đã
được sử dụng để tưới cây trong khuôn viên nhà máy.

Về quản lý nguồn rác thải rắn và chất thải nguy hại: Đối với chất thải rắn sinh hoạt và
công nghiệp, Công ty giao cho đơn vị có chức năng thu gom và xử lý hoặc tái chế, Đối với
chất thải nguy hại, Công ty thực hiện việc lưu trữ theo đúng quy định và giao cho đơn vị có
chức năng xử lý. Chúng tôi cũng được cấp chứng nhận hệ thống quản lý môi trường theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2015 và luôn nghiêm túc tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.

Về nguy cơ cháy nổ: trang bị đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy, lập phương án
phòng cháy chữa cháy, thiết lập hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực trong văn phòng
và nhà máy, định kỳ kết hợp với lực lượng phòng cháy chữa cháy của Công ty cùng lực
lượng chữa cháy chuyên nghiệp giáo dục, tuyên truyền ý thức phòng cháy chữa cháy cho cán
bộ công nhân viên.

Về môi trường làm việc: Xây dựng môi trường sạch sẽ, không gian thông thoáng tại
nơi làm việc. Công tác xây dựng môi trường làm việc xanh, sạch, khoa học được tập thể
Công ty hết sức quan tâm, cụ thể chương trình 5S được triển khai và thực hiện triệt để tại các
bộ phận phòng ban toàn Công ty (chú ý nhất đến khu vực xưởng sản xuất) góp phần nâng cao
hiệu quả công việc đồng thời cũng tránh được những lãng phí không cần thiết ảnh hưởng tiêu
cực đến môi trường.

Các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường của Công ty tuy có hướng tác động tiêu cực
nhưng không đáng kể. Công ty vẫn có những tác động tích cực đến kinh tế địa phương và
ngân sách thuế cho nhà nước; tạo việc làm cho người dân địa phương, đóng góp giúp dỡ
người dân nghèo khổ; tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường,.. Công ty Vinacafe Biên Hòa
vẫn phát triển bền vững.

13
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

IV.PHÂN TÍCH CÔNG TY

1. Phân tích các chỉ số

1.1. Chỉ số thanh khoản

1.1.1. Chỉ số thanh khoản hiện hành

Tỷ số sẽ đo lường tính thanh khoản, nó được tính bằng cách chia tài sản hiện tại
của công ty với khoản nợ hiện tại. Tỷ lệ hiện tại cao cho thấy mức độ thanh khoản cao
hơn của công ty.

Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn

Bảng 1: Bảng biểu thể hiện chỉ số thanh khoản hiện hành của công ty Vinacafe
Biên Hòa 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Tài sản ngắn hạn


1571 1651 1619 1497 1.770
(Tỷ đồng)

Nợ ngắn hạn
807.943 778.142 633.343 683.087 438.501
(Tỷ đồng)

Tỷ số thanh
1.94 2.12 2.56 2.19 4.04
khoản hiện hành

Trung bình ngành 2.69

Nhìn chung, chỉ số thanh khoản hiện thành của công ty Vinacafe Biên Hòa qua các
năm đều >1, điều này cho thấy khả năng thanh khoản của công ty cao, tài sản ngắn hạn của
công ty đủ đảm bảo cho nợ ngắn hạn và công ty có khả năng trong việc sẵn sàng thanh toán
các khoản nợ khi đến hạn. Tài sản ngắn hạn của Vinacafe qua các năm (2018-2022) gấp 1.94;
2.12; 2.56; 2.19; 4.04 lần nợ ngắn hạn.

14
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Biểu đồ 4: Tỷ số thanh khoản hiện hành

Ta có thể thấy, tỷ số thanh khoản hiện hành của công ty Viancafe Biên Hòa từ năm
2018 - 2022 có xu hướng tăng. Mặc dù năm 2018 – 2020 thấp hơn trung bình ngành (2.69)
nhưng năm tại 2022, chỉ số thanh khoản hiện thành có xu hướng tăng trở lại và cao hơn trung
bình ngành rất nhiều do sự đóng góp mạnh mẽ từ các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, điều
này là tốt cho công ty. Công ty vẫn hoạt động tốt nên duy trì các hoạt động để tăng các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn.

1.1.2. Chỉ số thanh khoản nhanh

Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn − Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn

15
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Bảng 2: Bảng biểu thể hiện tỷ số thanh toán nhanh của công ty Vinacafe
Biên Hòa 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Tài sản ngắn hạn


1571 1651 1619 1497 1770
(Tỷ đồng)

Nợ ngắn hạn
807.943 778.142 633.343 683.087 438.501
(Tỷ đồng)

Hàng tồn kho


271.784 209.197 236.715 233.215 372.813
(Tỷ đồng)

Tỷ số thanh
1.60 1.85 2.18 1.85 3.18
khoản hiện hành

Trung bình ngành 1.69

Biểu đồ 5: Tỷ số thanh khoản nhanh

16
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Mặc dù trừ đi hàng tồn kho, chỉ số thanh khoản nhanh của công ty Vinacafe Biên Hòa
qua các năm vẫn đều >1, điều này cho thấy khả năng thanh khoản của công ty cao có khả
năng trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn. Tài sản ngắn hạn sau khi trừ
đi hàng tồn kho vẫn đảm bảo cho khoản nợ ngắn hạn lần lượt qua các năm là 1.60 (2018);
1.85 (2019); 2.18 (2020); 1.85 (2021) và 3.18 (2022).

Nhìn chung, chỉ số thanh khoản nhanh của Vinacafe đều có xu hướng tăng (2018 –
2022) và cao hơn trung bình ngành rất nhiều. Điều này cho thấy công ty có quá trình hoạt
động hiệu quả. Công ty làm tốt các hoạt động về tài sản ngắn hạn và giảm thiểu được nợ ngắn
hạn qua các năm. Do đó chỉ cần phát huy tốt như ở thời điểm hiện tại là được.

Tóm lại khi so sánh chỉ số thanh khoản nhanh với chỉ số thanh khoản hiện thành ta có
thể nhận thấy chỉ số thanh khoản nhanh chỉ giảm nhẹ, điều này cho thấy lượng hàng tồn kho
của doanh nghiệp thấp và doanh nghiệp có cách chính sách hàng tồn kho khá tốt. Vinacafe
Biên Hòa có khả năng trả nợ tốt khi các chỉ số thanh khoản đều >1.

1.2. Chỉ số hoạt động

1.2.1. Vòng quay hàng tồn kho

Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay
hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.

Inventory Turnover = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho

Bảng 3: Bảng biểu thể hiện vòng quay hàng tồn kho của Vinacafe Biên Hòa
năm 2018 -2022

2018 2019 2020 2021 2022

Giá vốn bán hàng


2.594 2.233 2.011 1.661 1.173
(tỷ đồng)

Hàng tồn kho


271.784 209.197 236.715 233.215 372.813
(tỷ đồng)

Vòng quay hàng tồn kho


9.54 10.68 8.50 7.12 3.15
(vòng)

Trung bình ngành 23,08

17
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Năm 2018 bình quân Vinacafe Biên Hòa đẩy hàng tồn kho ra thị trường 9.54 lần, vào
năm 2019 là10.68 lần, vào năm 2020 là 8.5 lần, vào năm 2021 là 7.12 lần và 3.15 lần vào
năm 2022. Năm 2019 là năm có tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho cao nhất, thấp nhất là năm
2022. Vòng quay có xu hướng giảm từ 9.54 năm 2018 giảm xuống 3.15 năm 2022, có dấu
hiệu không tốt đối với công ty. Và qua 5 năm thì tỷ số này vẫn thấp hơn trung bình ngành rất
nhiều. Vì vậy có thể nói rằng Vinacafe Biên Hòa vẫn chưa bán hàng tồn kho hiệu quả.

Để cải thiện tình trạng bán hàng tồn kho chưa hiệu quả, đầu tiên cần phải có những
chính sách kích thích khách hàng mua hàng như việc đưa ra những chương trình giảm giá,
khuyến mãi, hoặc những chương trình ưu đãi, tri ân cho khách hàng thân thiết, lâu năm, từ đó
giúp kích thích tâm lý mua hàng của người tiêu dùng và khiến cho hiệu quả bán hàng tăng
lên. Thứ hai đó chính là tăng tỷ lệ chiết khấu cho các đại lý, để các đại lý sẵn sàng nhập hàng
về với số lượng lớn hơn. Cuối cùng chính là cải thiện kỹ năng của nhân viên sale, marketing,
nhờ đó mới có thể giúp cho sản phẩm dễ tiếp cận với khách hàng, cũng như tăng độ hiệu quả
bán hàng của doanh nghiệp.

1.2.2. Chu kỳ trung bình của hàng tồn kho

Chu kì trung bình hàng tồn kho = 365 / Vòng quay hàng tồn kho

18
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Bảng 4: Bảng biểu thể hiện chu kỳ trung bình hàng tồn kho của Vinacafe

Biên Hòa năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Vòng quay hàng


9.54 10.68 8.50 7.12 3.15
tồn kho

Chu kỳ trung bình


38.25 34.18 42.95 51.26 115.87
hàng tồn kho

Biểu đồ 6: Chu kỳ trung bình hàng tồn kho

Vào năm 2018 trung bình hàng hóa bị lưu kho là 38.25 ngày, năm 2019 là 34.18 ngày,
năm 2020 là 42.95 ngày, năm 2021 là 51.26 ngày và 115.87 ngày năm 2022. Qua 5 năm thời
gian bị lưu kho của hàng hóa của Vinacafe Biên Hòa có xu hướng tăng, điều này không tốt
cho công ty.

1.2.3. Kỳ thu nợ bình quân

Kỳ thu nợ bình quân = (Các khoản phải thu x 365) / Doanh thu thuần

19
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Bảng 5: Bảng biểu thể hiện kỳ thu nợ bình quân của Vinacafe Biên Hòa
năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Các khoản phải thu


5 5 5 5 5
(triệu đồng)

Doanh thu thuần


3435 3097 2902 2217 2207
(tỷ đồng)

Kỳ thu nợ bình quân 0.53 0.59 0.62 0.82 0.83

Biểu đồ 7: Kỳ thu nợ bình quân


Kỳ thu nợ bình quân của Vinacafe Biên Hòa vào 2018 là0.53; 0.59 vào 2019; 0.62
vào 2020; 0.82 vào 2021 và 0.83 vào năm 2022. Kỳ thu nợ bình quân có xu hướng tăng qua
các năm, đây là một việc không tốt đối với công ty. Doanh nghiệp quản lí các khoản thu
không hiệu quả.

Để giảm thời gian thu nợ trước hết công ty nên đưa ra 2 phương án cho 2 đối tượng là
khách hàng hiện hữu và khách hàng mới. Đối với khách hàng hiện hữu (những nhà cung ứng
đã hợp tác lâu dài) doanh nghiệp nên cố gắng thương lượng để khách hàng trả nợ sớm hơn,

20
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

giúp doanh nghiệp huy động vốn, tái đầu tư mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Còn đối
với khác hàng mới (những nhà cung ứng mới hợp tác trong thời gian ngắn) doanh nghiệp nên
ghi rõ trong hợp đồng về thời gian thanh toán nợ.

1.2.4. Kỳ chi trả bình quân

Average payment period = (Các khoản phải trả * 365) / Giá vốn hàng bán

Bảng 6: Bảng biểu thể hiện kỳ chi trả bình quân của Vinacafe Biên Hòa
năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Các khoản phải trả 807.943 778.142 628.117 676.082 438.501

(tỷ đồng)

Giá vốn hàng bán 2594 2233 2011 1661 1173 tỷ


(tỷ dồng)

Giá vốn hàng bán 113.69 127.19 114 148.57 136.44


(tỷ dồng)

Kỳ trả nợ bình quân


160
148.57
140 136.44
127.19
120 113.69 114

100

80

60

40

20

0
2018 2019 2020 2021 2022

Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 8: Kì thu nợ bình quân

21
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Vào năm 2018 bình quân 113.69 ngày doanh nghiệp sẽ trả nợ một lần, vào năm 2019
thì thời gian là trung bình 127.19 ngày, vào năm 2020 là 114 ngày, vào năm 2021 là 148.57
ngày và vào năm 2022 thì trung bình 136.44 ngày Vinacafe Biên Hòa sẽ trả nợ một lần. Xu
hướng từ năm 2018 đến 2022 có thể thấy là tăng và điều này là tốt cho công ty.

Điều này cho thấy doanh nghiệp đang có chiến lược chiếm dụng vốn hiệu quả. Công
ty đang làm rất tốt ở điểm này nên không cần phải cải thiện gì, chỉ cần phát huy tốt như hiện
giờ.

1.2.5. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

Bảng 7: Bảng biểu thể hiện hiệu suất sử dụng tổng tài sản của Vinacafe Biên Hòa
năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Doanh thu thuần


3435 3097 2902 2217 2.207
(tỷ đồng)

Tổng tài sản


2217 2225 2132 1946 2106
(tỷ đồng)

Hiệu suất sử dụng


1.55 1.39 1.36 1.14 1.05
tổng TS

Trung bình ngành 1.38

22
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản


1.8

1.6

1.4

1.2

0.8

0.6

0.4

0.2

0
2018 2019 2020 2021 2022

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 9: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

Vào năm 2018, 1 đồng tổng tài sản tạo ra được 1.55 đồng doanh thu, vào năm 2019
thì tỷ số này là 1.39 đồng, vào năm 2020 là 1.36 đồng, vào năm 2021 là 1.14 đồng và 1,05
đồng vào năm 2022. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cao nhất là vào năm 2018 và thấp nhất
vào năm 2022. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty có xu hướng giảm từ 1.55 năm
2016 xuống 1.05 năm 2022, đây là một dấu hiệu tiêu cực cho công ty. Đồng thời khi so sánh
với trung bình ngành thì tỷ số này thấp hơn trung bình ngành, điều này chứng minh rằng
Vinacafe Biên Hòa đang sử dụng tổng tài sản không hiệu quả.

Có thể nói để cải thiện tỷ số này chỉ có một phương hướng đó là tăng doanh thu. Để
thực hiện được điều đó có 2 phương án chính là đẩy hàng tồn kho và giảm chiết khấu hàng
tồn kho. Đầu tiên để đẩy hàng tồn kho, thì có những cách như đã phân tích là đưa ra các
chương trình giảm giá, khuyến mãi, tăng chiết khấu cho các đại lý, và đạo tạo
nâng cao kỹ năng cho nhân viên sale/marketing. Tiếp đến để giảm chiết khấu hàng tồn
kho, doanh nghiệp trước tiên nên đi thống kê,xem xét các đại lý mà mình phân phối hàng, để
có thể biết được những đại lý nào đang kinh doanh không hiệu quả, từ đó bỏ bớt những đại lý
này để giảm chi phí chiết khấu hàng tồn kho.

23
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

1.2.6. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu

Bảng 8: Bảng biểu thể hiện hiệu suất sử dụng VCSH của Vinacafe Biên Hòa
năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Doanh thu thuần


3435 3097 2902 2217 2.207
(tỷ đồng)

VCSH (tỷ đồng) 1402 1443 1498 1263 1663

Hiệu suất sử dụng


2.45 2.14 1.4 1.76 1.33
VCSH

Hiệu suất sử dụng VCSH


3

2.45
2.5
2.14
2 1.76

1.5 1.4 1.33

0.5

0
2018 2019 2020 2021 2022

Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 10: Hiệu suất sử dụng VCSH

Một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 2.45 đồng doanh thu vào năm 2018, vào năm 2019 tỷ
số này là 2.14 đồng, vào năm 2020 là 1.4 đồng, còn vào năm 2021 là 1.76 đồng, và vào năm
2022 là 1.33 đồng. Qua 5 năm có thể thấy tỷ số này không ổn định vào năm 2020 nhóm tỷ số
này có dấu hiệu giảm mạnh nhưng đã tăng trở lại vào năm 2021, nhưng khi sang đến năm
2022 thì tỷ số này lại tiếp tục giảm và trở này năm thấp nhất qua 5 năm. Điều này không tốt
cho doanh nghiệp.

24
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Do đó để tăng những chỉ số này lên doanh nghiệp cần tăng doanh thu thuần và
phương án cũng tương tự như phương án được kiến nghị ở phần phân tích hiệu suất sử dụng
tổng tài sản.

1.3. Chỉ số nợ

Đo lường tỷ lệ tổng tài sản được tài trợ bởi các chủ nợ của công ty. Tỷ lệ này càng cao
thì việc sử dụng tiền của người khác để tạo ra lợi nhuận càng cao.

1.3.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản

Tỷ số nợ trên tổng tài sản là một loại tỉ lệ đòn bẩy dùng để xác định tổng số nợ liên
quan đến tài sản, cho phép so sánh mức độ đòn bẩy được sử dụng giữa các công ty khác
nhau.

Bảng 9: Bảng biểu thể hiện tỷ số nợ trên tài sản của Vinacfe Biên Hòa năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Tổng nợ (tỷ đồng) 814.442 783.258 633.343 683.087 443.418

Tổng tài sản


2217 2225 2132 1946 2106
(tỷ đồng)

Tỷ số nợ trên tài sản 37% 35% 30% 35% 21%

Trung bình ngành 120%

Tổng nợ 37% tổng tài sản (2018), 35% (2019), 30% (2020), 35% (2021) và 21%
(2022). Tổng nợ trên tài sản qua 5 năm 2018, 2019, 2020, 2021 và 2022 đều giảm, điều này
là tốt cho doanh nghiệp và tỷ số nợ trên tài sản vẫn thấp hơn trung bình rất nhiều,doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh vẫn rất an toàn.

Doanh nghiệp chỉ cần tiếp tục phát huy. Và cố gắng sự dụng đòn bẫy vốn để tạo ra
nhiều lợi nhuận hơn.

25
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Tỷ số nợ trên tài sản


140%
120% 120% 120% 120% 120%
120%

100%

80%

60%

37% 35% 35%


40% 30%
21%
20%

0%
2018 2019 2020 2021 2022

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 11: Tỷ số nợ trên tài sản

1.3.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Đo lường mức độ sử dụng VCSH trong hoạt động kinh doanh

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ /Tổng vốn chủ sở hữu

Bảng 10: Bảng biểu thể hiện tỷ số nợ trên VCSH của Vinacafe Biên Hòa năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Tổng nợ (tỷ đồng) 814.442 783.258 633.343 683.087 443.418

Tổng VCSH
1402 1443 1498 1263 1663
(tỷ đồng)

Tỷ số nợ trên VCSH 58% 54% 42% 54% 27%

Trung bình ngành 83%

26
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Tỷ số nợ trên VCSH
90% 83% 83% 83% 83% 83%
80%

70%
58%
60% 54% 54%
50%
42%
40%

30% 27%

20%

10%

0%
2018 2019 2020 2021 2022

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 12: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ trên VCSH của Vinacafe Biên Hòa là: tổng nợ chiếm 58%VCSH năm 2018;
54% năm 2019; 42% năm 2020; 54% năm 2021 và 27% năm 2022. Từ biểu đồ có thể thấy
năm 2018 có tỷ số nợ cao nhất và năm 2020 có tỷ số nợ thấp nhất. Tỷ số nợ trên VCSH của
công ty có xu hướng giảm, từ 58% (2018) xuống 27% (2022), điều này là rất tốt cho công ty
và tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành nên công ty vẫn
hoạt động an toàn. Vì vậy, công ty nên duy trì các hoạt động như hiện tại là được.

1.3.3. Tỷ số thanh khoản lãi vay

Đo lường khả năng doanh nghiệp trong thanh toán lãi vay từ lợi nhuận

Times interest earned ratio = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/Số lãi tiền vay

Bảng 11: Bảng biểu hiện tỷ số thanh khoản lãi vay

2018 2019 2020 2021 2022

EBIT (tỷ đồng) 794.389 810.682 914.756 553.631 406.035

Số tiền lãi vay


18.079 19.263 12.939 5.066 6.597
(triệu đồng)

Tỷ số thanh khoản lãi


43.940 42.085 70.698 109.284 61.548
vay

27
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Tỷ số thanh khoản lãi vay


120
109.2

100

80 70.7
61.5
60
43.9 42.1
40

20

0
2018 2019 2020 2021 2022

Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 13: Tỷ số thanh khoản lãi vay

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) đủ để thanh toán cho số tiền lãi trong cả 5
năm. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty lần lượt là 43.9 năm 2018; 42.1 năm
2019; 70.7 năm 2020; 109.2 năm 2021 và 61.5 năm 2022. Từ năm 2018- 2022 tỷ số có xu
hướng tăng, điều này là tốt cho công ty. Khả năng thanh toán lãi vay của công ty tốt.Vì vậy,
Vinacafe Biên Hòa nên tiếp tục duy trì chỉ số này.

1.4. Chỉ số sinh lời

Chỉ số lợi nhuận hay chỉ số sinh lời, tỉ số doanh lợi - chi phí là tỉ lệ giữa giá trị hiện tại
của các dòng thu nhập và giá trị hiện tại của các dòng vốn đầu tư của dự án.

1.4.1. Biên lợi nhuận gộp:

Đánh giá mức độ lợi nhuận đạt được sau khi trừ giá vốn bán hàng. Tỷ số càng cao thì
càng tốt.

Gross profit margin = (Doanh thu – Giá vốn hàng bán)/Doanh thu thuần = Lợi nhuận
gộp/ Doanh thu thuần

Bảng 12: Biên lợi nhuận gộp

2018 2019 2020 2021 2022

Lợi nhuận gộp 841.130 864.474 890.335 555.474 493.790

28
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

(tỷ đồng)

Doanh thu thuần


3435 3097 2902 tỷ 2.217 2.207
(tỷ đồng)

Biên lợi nhuận gộp


24.5% 28% 30.7% 25.1% 22.4%
(%)

Biên lợi nhuận trung


11.39%
bình ngành

Biên lợi nhuận gộp


35.00%
31%
30.00% 28%

25% 25%
25.00% 22%

20.00%

15.00%
11.39% 11.39% 11.39% 11.39% 11.39%
10.00%

5.00%

0.00%
2018 2019 2020 2021 2022

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 14: Biên lợi nhuận gộp

Ta thấy lợi nhuận gộp chiếm 24.50% doanh thu thuần năm 2018; 28% năm 2019;
30.70% năm 2020; 25.10% năm 2021 và 22.4% năm 2022. Từ năm 2018-2021 biên lợi nhuận
có xu hướng tăng, nhưng sang năm 2022 lại có xu hướng giảm nhẹ. Tuy nhiên tỷ số biên lợi
nhuận gộp của công ty vẫn lớn hơn trung bình ngành rất nhiều, có thể thấy doanh nghiệp hoạt
động rất hiệu quả.

Vì vậy, Vinacafe Biên Hòa cần tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh và phát triển
thêm các lĩnh vực khác nhằm tạo nhiều doanh thu hơn từ các hoạt động đó.

29
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

1.4.2. Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Đo tỷ lệ phần trăm của mỗi đồng bán hàng còn lại sau khi trừ các chi phí, cho biết một
đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận từ kinh doanh.

Operating profit margin = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) / Doanh thu thuần

Bảng 13: Bảng biểu thể hiện biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Vinacafe
Biên Hòa năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

EBIT (tỷ đồng) 794.389 810.682 914.756 553.631 406.035

Doanh thu thuần


3435 3097 2902 tỷ 2217 2207
(tỷ đồng)

Biên lợi nhuận từ


23.1 26.2 43.7 25 18.4
HĐKD (%)

Trung bình ngành -2.077,51%

Biên lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh


50.00%
43.70%

40.00%

30.00% 26.20% 25.00%


23.10%

20.00% 18.40%

10.00%

0.00% -2.08% -2.08% -2.08% -2.08% -2.08%


2018 2019 2020 2021 2022

-10.00%

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 15: Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

30
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay chiếm 23.10% năm 2018; 26.20% năm 2020; 43.70%
năm 2020; 25% năm 2021 và -18.40% năm 2022. Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có
xu hướng tăng từ 2018-2021, điều này tốt đối với công ty, cho thấy lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh từ 2028- 2021 tốt, tuy nhiên sang 2021 nó có xu hướng giảm nhanh do lợi nhuận
rất thấp và doanh thu thuần giảm nhưng tỷ lệ biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh vẫn cao
hơn trung bình ngành rất nhiều cho thấy công ty vẫn kinh doanh hiệu quả.

Vì vậy, doanh nghiệp nên tiếp tục duy trì các hoạt động kinh doanh vàphát triển thêm
các mảng lĩnh vực khác nhằm tạo nhiều doanh thu hơn.

1.4.3. Biên lợi nhuận ròng

Tỷ lệ lợi nhuận mà chủ sở hữu nhận được so với doanh thu thuần do công ty tạo ra.

Net profit margin = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần

Bảng 14: Biểu đồ thể hiện biên lợi nhuận ròng của Vinacafe Biên Hòa năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Lợi nhuận sau thuế


636.978 667.776 720.844 428.532 319.107
(tỷ đồng)

Doanh thu thuần


3435 3097 2902 2217 2207
(tỷ đồng)

Biên lợi nhuận ròng


18.5% 21.6% 24.8% 19.3% 14.5%
(%)

Biên lợi nhuận trung


-1.349,12%
bình ngành

Lợi nhuận sau thuế của Vinacafe Biên Hòa chiếm 18.50% năm 2018; 21.60% năm
2019; 24.80% năm 2020; 19.30% năm 2021 và 14.50% năm 2022. Biên lợi nhuận ròng của
công ty có xu hướng giảm, từ 2018 – 2021 có xu hướng tăng nhưng đến 2022 nó lại giảm
nhạnh. Tuy nhiên, tỷ số biên lợi nhuận ròng cao hơn rất nhiều so với trung bình ngành, từ đó
có thể thấy rằng doanh nghiệp hoạt động kinh doanh rất hiệu quả.

31
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Biên lợi nhuận ròng


30.00%
24.80%
25.00%
21.60%
18.50% 19.30%
20.00%

14.50%
15.00%

10.00%

5.00%

0.00% -1.35% -1.35% -1.35% -1.35% -1.35%


2018 2019 2020 2021 2022

-5.00%

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 16: Biên lợi nhuận ròng

Vì vậy, Vinacafe Biên Hòa cần tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh và phát triển
thêm các lĩnh vực khác nhằm tạo nhiều doanh thu hơn từ các hoạt động đó và duy trì tỷ số và
phát triển tỷ số lợi nhuận sau thuế nhằm thu hút vốn chủ sở hữu. Ngoài ra, cần giảm các
khoản chi phí, hay các khoản giảm trừ nhằm tăng lợi nhuận sau thuế.

1.4.4. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EFS)

EPS là số tiền kiếm được trong kỳ trên mỗi cổ phiếu đang lưu hành

ESP = Lợi nhuận sau thuế cổ đông thường / Số lượng cổ phần thường đang lưu hành

Bảng 15: Bảng biểu thể hiện thu nhập trên mỗi cổ phần của Vinacafe Biên Hòa
năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

ESP
24.076 25.615 27.224 16.134 24.076
(VNĐ/1CP)

Một cổ phiếu nhận được 24.076 VND cổ tức (2018), 25.615 VND (2019), 27.224
VND (2020), 16.134 VND (2021) và 12.006 VND (2022). Có thể thấy, EPS qua 5 năm có xu
hướng giảm, trừ giai đoạn 2018 - 2020 EPS tăng lên nhưng lại giảm xuống (2021-2022). Xu
hướng giảm không tốt cho công ty. Vì vậy, Vinacafe Biên Hòa nên tăng tốc độ tăng trưởng
của cổ tức để có thể thu hút được thêm nhiều nhà đầu tư

32
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Thu nhập trên mỗi cổ phần


30
27.224
25.615
25 24.076

20
16.134
15
12.006

10

0
2018 2019 2020 2021 2022

Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 17: Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)

1.4.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

Đo lường hiệu quả tổng thể trong việc dùng các tài sản sẵn có để tạo ra lợi nhuận, với
ROA thìcàng cao càng tốt

ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản

Bảng 16: Bảng biểu thể hiện tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Vinacafe Biên
Hòa năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

Lợi nhuận sau thuế


636.978 667.776 720.844 428.532 319.107
(tỷ đồng)

Tổng tài sản


2217 2225 2132 1946 2106
(tỷ đồng)

ROA (%) 28.73 31.32 33.81 22.02 15.15

Biên lợi nhuận trung


6,62%
bình ngành

33
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản


40.00%
33.81%
35.00%
31.32%
28.73%
30.00%

25.00% 22.02%

20.00%
15.15%
15.00%

10.00% 6.62% 6.62% 6.62% 6.62% 6.62%


5.00%

0.00%
2018 2019 2020 2021 2022

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 18: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty qua các năm lần lượt là: 28.73 % năm
2018; 31.32 % năm 2019; 33.81% năm 2020; 22.02 % năm 2021 và 15.15 % năm 2022. Từ
năm 2018-2020, tỷ số có xu hướng tăng, sang đến năm 2021 - 2022 tỷ số có xu hướng giảm
nhanh chóng. Xu hướng giảm dần qua các năm nhưng vẫn cao hơn trung bình ngành rất
nhiều, bên cạnh đó tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản đều cao hơn trung bình ngành chứng tỏ
rằng Vinacafe Biên Hòa sử dụng tổng tài sản chưa hiệu quả. Vì vậy, Vinacafe Biên Hòa nên
tìm cách tăng lợi nhuận sau thuế bằng cách giảm các khoản giảm trừ, giảm các khoản chi phí.

1.4.6. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE)

2018 2019 2020 2021 2022

Lợi nhuận sau thuế


636.978 667.776 720.844 428.532 319.107
(tỷ đồng)

Vốn CSH
1402 1443 1498 1263 1.663
(tỷ đồng)

ROE (%) 45.43 42.28 48.12 33.93 19.19

34
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Biên lợi nhuận trung


12.47%
bình ngành

Tỷ số sinh lời trên VCSH


60.00%

50.00% 48.12%
45.43%
42.28%
40.00%
33.93%

30.00%

19.19%
20.00%
12.47% 12.47% 12.47% 12.47% 12.47%
10.00%

0.00%
2018 2019 2020 2021 2022

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 19: Biểu đồ 24: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Lợi nhuận sau thuế chiếm 45.43% vốn chủ sở hữu(2018), 42.28% (2019), 48.12%
(2020), 33.93% (2021) và 19.19% (2022). Xu hướng giảm dần qua các năm với tỉ lệ cao và
cao hơn trung bình ngành khá nhiều, chứng tỏ rằng Vinacafe Biên Hòa sử dụng vốn chủ sở
hữu hiệu quả. Vì vậy, Vinacafe Biên Hòa nên tiếp tục duy trì phong thái này và nên tiếp tục
tìm cách tăng lợi nhuận sau thuế bằng cách giảm các khoản giảm trừ, giảm các khoản chi phí.

1.5. Chỉ số thị trường

1.5.1. Chỉ số giá trên thu nhập (P/E)

Đo lường số tiền mà các nhà đầu tư sẵn sàng trả cho mỗi đồng thu nhập của công ty.
P/E càng thấp, niềm tin của nhà đầu tư càng lớn

Chỉ số giá trên thu nhập(P/E) = Giá thị trường của cổ phiếu thường / Earnings per
share (ESP).

Bảng 17: Bảng biểu thể hiện chỉ số giá trên thu nhập của Vinacafe
năm 2018 – 2022

2018 2019 2020 2021 2022

35
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

P/E (triệu đồng) 6.06 6.95 8.31 14.53

Trung bình ngành 21.55%

Chỉ số giá trên thu nhập


25
21.55 21.55 21.55 21.55 21.55

20 18.57

14.53
15

10 8.31
6.95
6.06
5

0
2018 2019 2020 2021 2022

Trung bình ngành Vinacafe Biên Hòa

Biểu đồ 20: Tỷ số trêm thu nhập (P/E)

Giá thị trường của cổ phiếu thường đều tăng qua cả 5 năm, điều này chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả, nhưng thấp hơn trung bình ngành rất nhiều, nó không tốt đối với
công ty.

1.6. Bảng tổng hợp các chỉ số:

Bảng 18: Bảng tổng hợp các nhóm chỉ số của Vinacafe Biên Hòa năm 2018 – 2022

STT Tỷ số 2018 2019 2020 2021 2022 TBN

I Nhóm chỉ số khả năng thanh toán

Tỷ số thanh toán
1 1.94 2.12 2.56 2.19 4,04 2.69
hiện hành
Tỷ số thanh toán
2 1.60 1.85 2.18 1.85 3.18 1.69
nhanh
II Nhóm chỉ số hoạt động
Vòng quay HTK 209.19 233.21
3 271.784 236.175 372.813 23.08
7 5

36
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Chu kỳ TB của
4 38.25 34.18 42.95 51.26 115.87
HTK
Kỳ thu nợ bình
5 0.53 0.59 0.62 0.82 0.83
quân
Kỳ chi trả bình
6 113.69 127.19 114 148.57 136.44
quân
Hiệu suất sử
7 1.55 1.39 1.36 1.14 1.05 1.38
dụng TTS
Hiệu suất sử
8 2.45 2.14 1.4 1.76 1.33
dụng VCSH

III Nhóm chỉ số nợ

Tỷ số nợ trên
9 58% 54% 42% 54% 27% 83%
VCSH
10 Tỷ số nợ trên TS 37% 35% 30% 35% 21% 120%
Tỷ số khả năng
109.28
11 thanh toán lãi 43.940 42.085 70.698 61.548
4
vay

IV Nhóm chỉ số sinh lời

Biên lợi nhuận


12 24.5% 28% 30.7% 21.5% 22.4% 11.39%
gộp
Biên lợi nhuận
-
13 từ hoạt động 23.1 26.2 43.7 25 18.4
2.077,51%
kinh doanh
Biên lợi nhuận -
14 18.5% 21.6% 24.8% 19.3% 14.5%
ròng 1.349,12%

15 EPS 24.076 25.615 27.224 16.134 12.006

16 ROA 28.73% 31.32% 33.81% 22.02% 15.15% 6,62%

17 ROE 45.43% 42.28% 48.12% 33.93% 19.19% 12.47%

V Nhóm chỉ số thị trường

18 P/E 6.06 6.95 8.31 14.53 18.57 21.55

37
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

2. Đánh giá doanh nghiệp

Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa hiện tại có khả năng trả nợ ngắn hạn trong một
năm và khả năng trả nợ ngay lập tức tốt. Cả hai chỉ số này đều có xu hướng tăng qua các
năm, đặc biệt, năm 2022 tăng vượt trội. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang sở hữu khả
năng thanh toán hoàn toàn tốt, vượt qua cả trung bình ngành.

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho tăng qua các năm và cao hơn trung bình ngành cho
thấy hàng hoá bán ra rất hiệu quả, tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao sẽ có thể dẫn đến trường
hợp khi có khách hàng muốn mua số lượng lớn họ sẽ không có đủ để cung ứng và mất khách
hàng vào tay đối thủ.

Công ty thu hồi tiền thanh toán rất nhanh. Điều này cho thấy công ty đã áp dụng các
quy tắc thanh toán nghiêm ngặt có thể khiến một số khách hàng phiền lòng và tìm các công ty
có cùng hàng hóa hoặc dịch vụ với các quy tắc thanh toán khoan dung hơn hoặc các tùy chọn
thanh toán tốt hơn.

Qua giai đoạn 2018-2022 có thể thấy hiệu suất sử dụng vốn và hiệu suất sử dụng tổng
tài sản có xu hướng giảm. Điều đó cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng vốn chủ sở hữu chưa
tốt và hiệu quả kinh doanh còn thấp.

Nhóm tỷ lệ nợ có xu hướng giảm qua các năm cho thấy doanh nghiệp đang xử lý tốt
các khoản nợ của doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ lệ sinh lợi hằng năm còn chưa cao và có xu
hướng giảm, doanh nghiệp cần có những hướng đi kịp thời cho vấn đề này.

3. Khuyến nghị

Đối với vấn đề thanh khoản, công ty đã thực hiện rất tốt và cần tiếp tục duy trì khả
năng thanh toán của doanh nghiệp qua các năm bằng việc chú trọng hơn vào tài sản ngắn hạn
và hạn chế tăng mạnh, đột ngột nợ ngắn hạn. Nếu không, công ty dễ rơi vào tình trạng mất
khả năng trả nợ ngắn hạn. Bên cạnh đó, công ty cần có chính sách duy trì khả năng thanh
toán nhanh của doanh nghiệp và phát triển hơn trong thời gian sắp tới.

Với việc thu nợ bình quân công ty phải luôn đảm bảo khả năng quản lý khoản thu
bình quân để đảm bảo các hoạt động trong doanh nghiệp diễn ra một cách bình thường trong
tương lai. Bên cạnh đó là, doanh nghiệp có khả năng thanh toán sớm và tận dụng chiết khấu
thanh toán sớm. Bên cạnh đó, cần thay đổi các chính sách, hướng đi cho việc sử dụng nguồn
vốn và tổng tài sản vì qua các năm hai chỉ số này điều giảm, nếu tình trạng này tiếp tục xảy ra
có thể dẫn đến phá sản.

38
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

Thực hiện các chiến lược Marketing, quảng cáo, khuyến mãi để đẩy hàng tồn kho làm
tăng doanh thu thuần. Xem xét để cắt giảm hoặc loại bỏ các khoảng chiết khấu không hiệu
quả. Xem xét hoạt động kinh doanh của các công ty con, nếu không tốt có thể bán, xem xét
các vụ thu mua hoăc sát nhập công ty con không hiệu quả. Đặt ra mức tiền thưởng để khuyến
khích nhân viên bán hàng. Nâng cao các dịch vụ chăm sóc khách hàng.

V. KẾT LUẬN

Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình
hình tài chính của Công ty Cố phần VinaCafé Biên Hòa qua các năm, kết quả hoạt động kinh
doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty cho năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Vinacafé Biên Hòa nhận định năm 2023, xung đột chính trị vẫn là yếu tố ảnh hưởng
đến giá cả nguyên vật liệu, trong khi sức mua của người tiêu dùng vẫn đang suy giảm và
trong xu thế thắt chặt chi tiêu. Theo đó, doanh thu mục tiêu 2023 dự kiến đạt tối thiểu 2,500
tỷ đồng (tăng 10% so với thực hiện 2022) và tối đa 3,000 tỷ đồng (tăng 32% so với thực hiện
2022). Lãi ròng mục tiêu tối thiểu là 380 tỷ đồng (tăng 19%), còn tối đa là 500 tỷ đồng (tăng
gần 57%).

Vinacafé Biên Hòa cũng đề ra các chiến lược và kế hoạch kinh doanh năm 2023, bao
gồm: Sáng tạo sản phẩm (Innovation) - được xác định là động lực tăng trưởng chính, thâm
nhập vào thị trường châu Á, tiếp tục tối đa hóa công suất cũng như năng lực sản xuất khẩu
của các nhà máy café hòa tan để tối ưu giá thành sản xuất, chuyển đổi số (Digital
Transformation) và phát triển bền vững (Sustainable Growth) - đây là chiến lược được Công
ty nhấn mạnh trong báo cáo.

Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa luôn cập nhật, duy trì và nâng cấp lên các phiên
bản mới nhất các hệ thống quản lý chất lượng, mội trường, xã hội và phát triển bền vững như:
BRC, FSSC 22000, ISO 14001:2015, ISO 50001:2018, ISO 45001:2018, SA 8000:2014,
FDA, Halal để sẵn sàng cho việc thâm nhập các thị trường khó tính, yêu cầu cao như EU và
Bắc Mỹ và phù hợp xu thế và yêu cầu ngày càng gia tăng cả ở trong nước lẫn quốc tế về phát
triển bền vững và trách nhiệm xã hội, thành tựu kinh doanh đi kèm với bảo vệ môi trường và
cộng đồng.

39
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN
HÒA. (2019).

Retrieved from
https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2018/BCTN/VN/VCF_Baocaothuongnien_2018.pdf

[2] BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA 2019.
Retrieved from
https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2019/BCTN/VN/VCF_Baocaothuongnien_2019.pdf\

[3] BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020. Retrieved from


https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2020/BCTN/VN/VCF_Baocaothuongnien_2020.pdf

[4] BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA.
Retrieved from
https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2021/BCTN/VN/VCF_Baocaothuongnien_2021.pdf

[5] BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2022 CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA.
Retrieved from
https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2022/BCTN/VN/VCF_Baocaothuongnien_2022.pdf

[6] Tường, L. M. (2023, 04 01). Phát triển bền vững là gì? Tại sao phải phát triển bền vững?
Retrieved from Luật Minh Khuê: https://luatminhkhue.vn/phat-trien-ben-vung-la-gi.aspx

40

You might also like