You are on page 1of 58

ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS.

NGUYỄN VĂN MINH

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN ................................................................................. 6
1.1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................... 6
1.2. Giới thiệu dự án: ...................................................................................................... 6
1.3. Phân khúc khách hàng và chiến lược kinh doanh: .............................................. 7
1.4. Mục tiêu đầu tư của dự án: .................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ........................................................................ 9
KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................................................................... 9
2.1. Giới thiệu về khu vực thực hiện dự án: ................................................................. 9
2.2. Mô hình phân tích: ................................................................................................ 10
2.2.1. Chính trị, Pháp lý: ............................................................................................. 10
2.2.2. Kinh tế: .............................................................................................................. 15
2.2.3. Xã hội: .............................................................................................................. 16
2.2.4. Môi Trường: ...................................................................................................... 16
2.3. Kết luận .................................................................................................................. 17
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG .................................................................. 18
3.1. Giới thiệu về thị trường kinh doanh .................................................................... 18
3.2. Mô hình phân tích ................................................................................................. 19
3.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại ................................................................. 19
3.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm năng ............................................................. 20
3.2.3. Phân tích nhà cung ứng ..................................................................................... 21
3.2.3. Phân tích khách hàng ........................................................................................ 24
3.3. Kết luận .................................................................................................................. 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC ...................... 25
4.1. Vị trí xây dựng Dự án: .......................................................................................... 25
4.2. Qui mô xây dựng: .................................................................................................. 26
4.3. Phương án và tiến độ xây dựng ............................................................................ 29
4.4. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình ................................................................ 30
4.5. Bộ máy nhân sự và quản lý ................................................................................... 32
1
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH....................................................................... 34


5.1. Bảng thông số chính: ............................................................................................. 34
5.2. Chi phí hoạt động sản xuất - kimh doanh ........................................................... 34
5.3. Vay và trả nợ .......................................................................................................... 38
5.4. Khấu hao tài sản cố định....................................................................................... 39
5.5. Doanh thu dự kiến ................................................................................................. 40
5.6. Báo cáo thu nhập ................................................................................................... 42
5.7. Vốn lưu động .......................................................................................................... 43
5.8. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án theo quan điểm Tổng đầu tư .............. 44
5.9. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án theo quan điểm Chủ đầu tư ................ 47
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH RỦI RO .............................................................................. 51
6.1 An toàn về tài chính ................................................................................................ 51
6.2 Phân tích độ nhạy một chiều ................................................................................. 52
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN ............................................................................................... 55
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN .................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 58

2
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

MỤC LỤC HÌNH ẢNH


Hình ảnh 2.1: Khu vực thực hiện dự án ............................................................................... 9
Hình ảnh 2.2: Biểu đồ thu nhập đầu người ở TP. HCM so với cả nước ........................... 16
Hình ảnh 4.1: Địa điểm xây dựng trường mầm non. ......................................................... 25
Hình ảnh 4.2: Mặt bằng xây dựng. .................................................................................... 27
Hình ảnh 4.3: Mặt bằng gian phòng điển hình từ tầng 3 trở lên. ....................................... 27
Hình ảnh 4.4: Mặt bằng gian phòng điển hình tầng 2. ...................................................... 28
Hình ảnh 4.5: Mặt đứng dự kiến xây dựng. ....................................................................... 28
Hình ảnh 4.6: 3D Công trình. ............................................................................................ 29
Hình ảnh 4.7: Biểu đồ Gantt thể hiện tiến độ thực hiện dự án. ......................................... 30
Hình ảnh 4.8: Sơ đồ tổ chức bộ máy.................................................................................. 32
Hình ảnh 5.1: Biểu đồ tổng hợp chi phí qua các năm vận hành ........................................ 37
Hình ảnh 5.2: Biểu đồ doanh thu dự kiến .......................................................................... 41
Hình ảnh 5.3: Biểu đồ báo cáo thu nhập ............................................................................ 43
Hình ảnh 5.4: Biểu đồ ngân lưu ròng theo quan điểm TĐT .............................................. 46
Hình ảnh 5.5: Biểu đồ ngân lưu ròng theo quan điểm CĐT .............................................. 49
Hình ảnh 6.1: Biểu đồ hệ số trả nợ .................................................................................... 52

MỤC LỤC BẢNG BIỂU


BẢNG 4.1. Tổng hợp tổng mức đầu tư xây dựng ............................................................. 31
BẢNG 5.2. Tổng hợp chi phí hoạt động sản xuất – kinh doanh trong các năm vận hành 36
BẢNG 5.3. Lãi vay và trả nợ ............................................................................................. 38
BẢNG 5.4. Ngân lưu tài trợ ............................................................................................... 39
BẢNG 5.5. Lịch khấu hao ................................................................................................. 39
BẢNG 5.6. Doanh thu dự kiến .......................................................................................... 40
BẢNG 5.7. Báo cáo thu nhập ............................................................................................ 42
BẢNG 5.8. Vốn lưu động .................................................................................................. 43
BẢNG 5.9. Báo cáo ngân lưu theo tổng đầu tư ................................................................. 45
BẢNG 5.10. Các chỉ tiêu tài chính của dự án theo quan điểm tổng đầu tư ....................... 47
BẢNG 5.11. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm Chủ đầu tư.............................................. 48
BẢNG 5.12. Các chỉ tiêu tài chính của dự án theo quan điểm Chủ đầu tư ....................... 49
BẢNG 6.1. Hệ số khả năng trả nợ ..................................................................................... 51
BẢNG 6.2. Phân tích độ nhạy ........................................................................................... 53

3
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG ĐỒ ÁN


Ký hiệu Ý nghĩa
TIPV Total Ivenstment Point of View (TIPV): Quan điểm tổng đầu tư (ngân
hàng)
EPV Equity Ponit of View (EPV): Quan điểm chủ sở hữu
WACC Weighted average cost of capital (WACC) Suất chiết khấu
NPV Net Present Value (NPV) là giá trị hiện tại của ngân lưu vào trừ đi giá
trị hiện tại của ngân lưu ra theo một suất chiết khấu thích hợp. NVP là
giá trị hiện tại của ngân lưu ròng.
IRR Internal Rate of Return (IRR) là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại
ròng của dự án bằng 0. IRR chính là giá trị suất chiết khấu để NPV=0
BCR Tỷ số giữa ngân lưu vào và ngân lưu ra. Tiêu chuẩn đánh giá dự án
đáng giá BCR >1
DCRS Hệ số khả năng trả nợ xem sét khả năng trả nợ trong trường hợp dự án
có sử dụng vốn đi vay. Là tiêu chí hữu dụng không chỉ cho các nhà cho
vay mà còn cho chủ đầu tư.
• DSCR <1: Dự án không thể thanh toán khoản nợ hiện tại mà
không dựa vào các nguồn lực đi vay bên ngoài
• DSCR >1: Dự án có khả năng thanh toán khoản nợ hiện tại mà
không dựa vào các nguồn lực đi vay bên ngoài

4
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

MỞ ĐẦU

“NẾU BẠN KHÔNG XUẤT THÂN TỪ GIA ĐÌNH GIÀU CÓ,

THÌ GIA ĐÌNH GIÀU CÓ PHẢI XUẤT THÂN TỪ BẠN”


Trích từ Thầy Huỳnh Nhất Linh
Hầu hết chúng ta được lập trình “phải làm việc chăm chỉ vì tiền”.
Làm việc chăm chỉ là yếu tố rất quan trọng nhưng nếu chỉ có thế bạn sẽ
không bao giờ làm giàu được. Trên thế giới có hàng triệu, hàng tỷ người
đang làm việc quần quật suốt ngày đêm và phần lớn họ sống trong cảnh
nghèo khổ, túng thiếu. Trong khi đó, bạn thử nghĩ xem ai hay tha thẩn
quanh các câu lạc bộ thể thao ngoài trời khắp thế giới ? Ai dành cả buổi
chiều để chơi golf, tennis hay bơi thuyền ? Ai dành các ngày trong tuần để
mua sắm và nhiều tuần để đi nghỉ mát ?
Xin thưa, đó là người giàu !
Vậy phải làm gì để tiền trong túi bạn tăng lên? Phải làm gì để bạn có
thể trở nên giàu có? Để trả lời cho câu hỏi này chính là những dự án đầu
tư những kế hoạch dự định mà bạn phải làm. Warren Buffett đã từng nói
“Không cần là một thiên tài mới có thể đầu tư tốt”. Cho nên chúng ta phải
có một cái nhìn dài hạn cho một thị trường kinh tế đầy biến động như hiện
nay.
Việc thực hiện dự án cũng giống như bạn đang thực hiện ước mơ của
mình, chính vì lẽ đó ta phải làm sao cho dự án của mình thực sự khả thi
về mọi mặt, làm cho tiền sinh sôi nảy nở và tạo lên nhiều lợi ích không
những cho cá nhân mà hơn hết là phục vụ cho xã hội,…Vì tất cả mọi con
đường đầu tư đều có nguy hiểm và rủi ro và đồng tiền đầu tư nhầm chỗ
cũng giống như tự sát. Hiểu được tầm quan trọng đó, chúng tôi đã lên kế
hoạch, tính toán, khảo sát, đo lường, đánh giá hạng mục đầu tư để viết lên
dự án này trên cơ sở lý thuyết của môn học và hướng dẫn của giảng viên
để đúc kết kinh nghiệm và có thể triển khai dự án sau này.

5
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN


1.1. Lý do chọn đề tài:

Khi truy cập vào một trang web bà mẹ và trẻ em, chúng tôi đọc được nhiều tâm tư
băn khoăn của những mẹ có con nhỏ, mỗi khi bận công tác xa nhà lại không an tâm về việc
gửi con, lo bố của trẻ không thể chăm sóc chu đáo, gửi những người thân thì sợ làm phiền.
Điều này thật sự gây khó khăn cho những người từ tỉnh ngoài chuyển đến sống và làm việc
tại TP. HCM, họ không có những người thân bên cạnh để nhờ giúp đỡ. Nên đã thành thông
lệ, mỗi người phụ nữ khi sinh con nhỏ, vì không có sự hỗ trợ về việc gửi con nên nhiều
người phải rời bỏ vị trí công việc tốt mình đang đảm nhận. Tìm hiểu thêm về lĩnh vực giáo
dục mầm non, thì theo chúng tôi nhìn nhận về thực tế đang thiếu trường mầm non nghiêm
trọng. Vì sau hai năm liên tiếp phải đối mặt với những tác động của đại dịch, nhiều cơ sở
mầm non ngoài công lập không có nguồn thu nhưng vẫn phải trả tiền thuê mặt bằng không
thể gắng gượng thêm nữa. Tám tháng liên tiếp nghỉ dạy không lương, giáo viên tìm đủ mọi
công việc khác để duy trì cuộc sống, không ít cô chuyển hẳn sang nghề khác hoặc về quê
làm công nhân. Nhưng cũng chưa biết khi nào trường học mới hoạt động lại…
Tại thời điểm này thì lãnh đạo Việt Nam đề cập đến chủ trương “Sống chung với
dịch COVID-19” thay cho “Chống dịch như chống giặc” được hô hào lâu nay, người dân
quay lại làm việc bình thường, đưa nền kinh tế hồi phục lại sau đại dịch. Hiểu được tâm lý
và nhu cầu thị trường hiện nay, chúng tôi đã chọn thực hiện dự án Trường mầm non tư thục
để có thể phát triển nó trong tương lai.
1.2. Giới thiệu dự án:

• Tên dự án: Trường Mầm Non Tương Lai


• Chủ đầu tư: Hà Chí Trực
• Địa điểm xây dựng: Đường Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Quy, Quận 7,
Tp. Hồ Chí Minh.
• Tổng số vốn đầu tư: 50.000.000.000 VNĐ
• Vốn chủ sở hữu: 20.000.000.000 VNĐ
• Vốn vay: 30.000.000.000 VNĐ
• Lãi vay: 7%/ Năm
• Số kỳ trả gốc đều 15 Năm
• Thời gian thực hiện đến lúc vận hành dự án 2 năm
• Vòng đời dự án 15 Năm

6
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

1.3. Phân khúc khách hàng và chiến lược kinh doanh:

Trường Mầm non Tương Lai được xây dựng nhằm hướng tới những gia đình
có thu nhập cao có con nhỏ từ 4 tháng tuổi đến 5 tuổi , có nhu cầu gửi con vào một
ngôi trường có chất lượng cao, tại khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng và các vùng lân cận.
Chúng tôi mong muốn sẽ trở thành một trường nổi tiếng đáp ứng được những nhu
cầu cao của các bậc phụ huynh.

Trường Mầm non Tương Lai sẽ tập trung vào việc xây dựng cơ sở vật chất
hiện đại, tiện nghi, các sân chơi, các lớp học năng khiếu đồng thời đào tạo một đội
ngũ giáo viên, bảo mẫu, nhân viên..và kết hợp với các đơn vị y tế, dinh dưỡng, giáo
dục để xây dựng nên một môi trường toàn diện về mọi mặt.

Tại Trường Mầm non Tương Lai chúng tôi cung cấp 4 chương trình học khác
biệt để đáp ứng nhu cầu khác biệt của trẻ nhỏ. Mỗi lớp được giới hạn là 10 học sinh
và được 1 giáo viên chất lượng cao đào tạo.

1. Nhà trẻ: cho trẻ từ 04 – 36 tháng tuổi

2. Lớp Mầm: cho trẻ từ 03 – 04 tuổi

3. Lớp Chồi: cho trẻ từ 04 – 05 tuổi

4. Lớp Lá: cho trẻ từ 05 – 06 tuổi

Các bé 4 tháng-36 tháng tuổi: Tập trung chăm sóc sức khoẻ, tập nói và vận
động.

Các bé 3-4 tuổi : Tập trung phát triển khả năng hành động với đồ vật, vận
động cơ bản, tư duy trực quan -hành động và ngôn ngữ , phát triển các kĩ năng tự
phục vụ, nhận biết và thể hiện cảm xúc, phát triển ngôn ngữ, tư duy trực quan - hình
tượng, lòng tự tin, tự trọng.

Các bé 5 - 6 tuổi: Tập trung chuẩn bị cho trẻ sẵn sàng vào lớp 1 với các kĩ
năng: tập trung chú ý và ghi nhớ có chủ định, tư duy tiền khái niệm, ngôn ngữ mạch
lạc, nhận và hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ đến cùng, sáng tạo trong các
hoạt động quen thuộc, thực hiện các qui tắc xã hôi đơn giản. Hình thành những kĩ
năng tiền đọc, tiền viết.

7
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

1.4. Mục tiêu đầu tư của dự án:

❖ Mục tiêu thứ nhất: Xây dựng thương hiệu và mở rộng hệ thống.
- Xây dựng và phát triển thương hiệu Mầm Non Tương Lai với chất lượng đào tạo
hàng đầu một cách rộng rãi và toàn diện với hệ thống cơ sở vât chất hiện đại, mô hình giáo
dục đạt chuẩn quốc tế, chăm sóc cho trẻ được phát triển toàn diện. Là nơi đáng tin cậy của
các bậc phụ huynh, là ngôi nhà thứ hai của các em nhỏ.

- Mở rộng hệ thống trường mầm non tư thục đạt chuẩn quốc tế ra khắp cả nước.

❖ Mục tiêu thứ hai: Tuyển dụng và đào tạo.


- Tuyển dụng những giáo viên, bảo mẫu, nhân viên giàu kinh nghiệm, có tâm huyết
với nghề, có tinh thần trách nhiệm cao.

- Hợp tác với những chuyên gia dinh dưỡng đảm bảo cung cấp cho các em nhỏ những
khẩu phần ăn tốt nhất.

- Đào cho đội ngũ giáo viên, bảo mẫu của trường các công tác chuyên môn, các kĩ
năng, tác phong đảm bảo đem lại điều kiện chăm sóc toàn diện cho các em.

- Đào tạo các kiến thức chuyên môn, quản lý, giám sát cho nhân viên khối hàng
chính – nhân sự – tài chính để đảm bảo đáp ứng mục tiêu phát triển của trường.

Sứ Mệnh của trường mầm non Tương Lai là phấn đầu trở thành một trong những
trường mầm non tư thục theo tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng được yêu cầu cao của đối tượng
khách hàng có thu nhập cao trong khi vực quận 7 và các vùng lân cận, xa hơn nữa là mở
rộng hệ thống trường ra khắp cả nước và sẽ là sự lựa chọn đầu tiên của các bậc phụ huynh
khi họ muốn tìm kiếm cho con mình một môi trường giáo dục toàn diện.

8
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH


KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1 Giới thiệu về khu vực thực hiện dự án:

Hình ảnh 2.1: Khu vực thực hiện dự án


(Nguồn: https://diaoconline.vn/tin-tuc/ban-do-thanh-pho-c20/ban-do-quan-7-cua-tp-hcm-
i312).

9
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Quận 7 là một trong 5 quận mới của nội thành TP.HCM, được thành lập vào ngày
1/4/1997. Theo Nghị định 03/CP ngày 6/1/1997 của Chính Phủ. Từ khi được thành lập
Quận 7 đã nhanh chóng chuyển mình, hội nhập vào nền kinh tế thị trường với sự năng động,
sáng tạo và nhạy bén. Đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa
và xã hội.

Chắc có lẽ yếu tố nổi bật nhất của Quận 7 là về địa lý :

+ Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và thành
phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn).

+ Phía tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh với ranh giới là rạch Ông Lớn.

+ Phía nam giáp huyện Nhà Bè với ranh giới là Rạch Đỉa – Rạch Rơi – Sông Phú
Xuân.

+ Phía bắc giáp Quận 4 (qua Kênh Tẻ) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn).

Quận 7 có vị trí chiến lược trong khai thác giao thông thuỷ và đường bộ, đồng thời đây
cũng là cửa ngõ phía Nam của Thành phố Hồ Chí Minh, là cầu nối mở hướng phát triển
của thành phố với biển Đông và thế giới. Với những giá trị đó, quận 7 có điều kiện thu hút
đầu tư trong và ngoài nước. Khu chế xuất Tân Thuận trên địa bàn quận là một trong những
khu chế xuất lớn và hiệu quả nhất của thành phố.

Hiện nay trên địa bàn quận 7 đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như khu đô
thị Phú Mỹ Hưng, khu đô thị Cityland Riverside, khu đô thị Nam Phú Villas, khu đô thị
Him Lam - Kênh Tẻ... Giúp khu vực này càng được tiếp thêm sức như hổ thêm cánh. Với
thế mạnh về vị trí của mình, giai đoạn 2020 – 2025, chắc chắn tiềm năng kinh tế của quận
7 sẽ còn mạnh mẽ và có thể vươn lên giành nhiều thành tựu. Những điều này cho thấy lựa
chọn Quận 7 để thực hiện dự án( Trường mầm non tư thục nói riêng và các dự án khác) là
một quyết định trên cả tuyệt vời, có nhiều cơ hội phát triển dự án một cách thuận lợi, nhiều
người mơ ước.
2.2 Mô hình phân tích:

2.2.1. Chính trị, Pháp lý:

Những thông tư,nghị định, tiêu chuẩn liên quan đến dự án:
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động trường mầm non tư thục
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2018 sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
10
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907 : 2011 Trường mầm non yêu cầu thiết kế do Viện
Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình –
Yêu cầu thiết kế.

Tóm tắt:

1. Những chính sách ưu đãi từ nhà nước:

+“1. Nhà trường, nhà trẻ dân lập được nhà nước giao đất hoặc cho mượn, cho thuê
đất; được chính quyền địa phương hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ kinh phí
hoạt động; được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng và các chính sách
khác theo quy định.

+2. Nhà nước hỗ trợ ngân sách để nhà trường, nhà trẻ dân lập thực hiện xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các trả lương giáo viên (bao gồm cả hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng) làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo thang bảng lương
giáo viên mầm non, được nâng lương theo định kỳ, được tham gia đóng, hưởng bảo
hiểm chế độ chính sách khác như giáo viên có cùng trình độ đào tạo đang hợp đồng
làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập.”

2. Về yêu cầu thành lập trường:

Một số yêu cầu, điều kiện khi thành lập trường Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
135/2018/NĐ-CP quy định về các điều kiện chung để thành lập lớp mầm non tư thục tại
nhà, cụ thể như sau:
- Có giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định, tiêu chuẩn của giáo viên được quy định tại
Điều 72 Luật giáo dục, như sau:

1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm;
c) Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối
với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
d) Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
11
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

2. Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định việc sử dụng nhà giáo trong trường hợp
không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này".
- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em an toàn; diện tích phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em;
- Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em;
- Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn; bảo đảm phòng
chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em.
- Có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
3. Về trang thiết bị:

- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối
với trẻ em 05 tuổi): Trong đấy cần đáp ứng:
• Một bàn và hai ghế cho hai trẻ em;
• Một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên;
• Đồ dùng, đồ chơi và giá để;
• Bình đựng nước uống, nước sinh hoạt;
• Tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
• Đối với lớp bán trú cần phải có chiếu hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;...
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ
em trong ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

4. Trình tự, thủ tục mở lớp:

• Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.


Hồ sơ đề nghị thành lập nhóm trẻ tư thục bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ;
- Nhóm trẻ tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo
dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
• Bước 2: Nộp hồ sơ.

12
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập có thể gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét
hồ sơ.
• Bước 3: Thẩm định hồ sơ.
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân. Nếu hồ sơ đúng quy định thì ủy ban nhân
dân xã tiến hành thẩm định hồ sơ và có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ tư thục.
• Bước 4: Quyết định cho phép thành lập.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực
tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng
Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.

5. Một số nội dung chính TCVN 3907 : 2011 Trường mầm non yêu cầu thiết kế:
Yêu cầu bố trí các không gian chức năng trong công trình cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Độc lập giữa các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phòng phục vụ học tập;
- Đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi;
- Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy chữa cháy;
- Đảm bảo cho trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng.

Bảng 2.1 - Chiều cao thông thuỷ của các phòng trong trường mầm non.
Kích thước tính bằng mét
Tên phòng Chiều cao thông thuỷ
1. Các phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, các phòng tổ 3,30
chức ăn, các phòng hành chính quản trị
2. Các phòng phục vụ học tập 3,60 - 3,90
3. Phòng vệ sinh, kho 2,70
4. Hành lang, hiên chơi, nhà cầu 2,40
CHÚ THÍCH: Chiều cao thông thủy là chiều cao tính từ sàn đến trần đã hoàn thiện. Đối
với diện tích hạn chế cho phép lấy theo chiều cao từ sàn tới sàn.
- Hành lang trong trường mầm non có chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 2,10 m.
- Thiết kế cầu thang trong trường mầm non cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Độ dốc từ 220 đến 240;
13
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

b) Chiều rộng của vế thang không nhỏ hơn 1,20 m;


c) Độ cao bậc thang không lớn hơn 120 mm;
d) Bố trí tay vịn cho trẻ cao từ 0,5 m đến 0,6 m (tính từ mặt bậc thang đến tay vịn);
e) Lan can cầu thang không được thấp hơn 900 mm. Lan can phải có chấn song chắc
chắn. Sử dụng các thanh đứng với khoảng cách giữa hai thanh không lớn hơn 0,10 m.
Không được phép làm các thanh phân chia ngang.
CHÚ THÍCH: Cầu thang bộ có bậc hở thì khe hở không được cao quá 100 mm.
- Giải pháp thiết kế kiến trúc và thiết kế nội thất trong trường mầm non cần đảm bảo an
toàn, phù hợp hợp với yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi, phù hợp với đặc điểm phát triển
tâm sinh lý của trẻ và tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

6. Một số nội dung về TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy chửa cháy cho nhà và công
trình – Yêu cầu thiết kế:

Các trường mẫu giáo, nhà trẻ phải đảm bảo có đầy đủ các thiết bị về phòng cháy chữa
cháy, các tiêu lệnh, nội quy hướng dẫn phục vụ công tác phòng cháy và chữa cháy của
trường. Trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên phải bảo đảm các điều kiện an toàn về
phòng cháy và chữa cháy như:

- Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo và sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy chữa
cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở.

- Có quy định, phân công nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở.

- Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, các thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt
hay việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn trong phòng cháy và chữa
cháy.

- Quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phải phù hợp với điều kiện sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ.

- Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ
phòng cháy và chữa cháy, luôn tổ chức thường trực và sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu
chữa cháy tại chỗ.

- Chuẩn bị sẵn các phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật.- Đảm bảo hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc
phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy
chất lượng, đáp ứng yêu cầu sử dụng. Phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc
điểm của cơ sở và đảm đảm về số lượng, chất lượng, hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

14
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

- Có đầy đủ văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng quy trình.

➢ Về biện pháp phòng cháy chữa cháy trường mầm non:

Ban lãnh đạo và giáo viên của các trường mầm non cần phải chú trọng công tác phòng
cháy chữa cháy. Hệ thống phòng cháy chữa cháy của các trường cần phải được bố trí đầy
đủ và đồng đều ở khắp khuôn viên trường.

Các phương án của nhà trường cần phải được thiết kế kỹ càng, đầy đủ, để có thể sẵn sàng
cho mọi trường hợp có thể xảy ra. Các trường mầm non trong khu chung cư, với hệ thống
phòng cháy chữa cháy được thiết kế phù hợp, đều đã được kiểm định đạt chuẩn quốc gia.

Bên cạnh đó cần xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm an toàn, độc lập
hoàn toàn với toà nhà đối với các cơ sở, trường mầm non đặt tại các tòa nhà riêng lẻ để đảm
bảo sự an toàn tuyệt đối và nhanh chóng khi trường hợp xấu xảy ra.

Các trường phải thường xuyên kiểm tra an toàn trong phòng cháy và chữa cháy, hệ thống
điện, các nơi dễ xảy ra cháy, nổ, đồng thời kiểm tra các thiết bị sử dụng cho việc chữa cháy,
để kịp thời khắc phục những thiếu sót.

7. Tình hình ổn định trật tự tại khu vực thực hiện dự án:
Địa điểm kinh doanh dự án lựa chọn nằm trong khu vực Phú Mỹ Hưng. Khu vực
này bao gồm nhiều khu chung cư mới, đang thu hút thêm nhiều dân chuyển đến mà phần
đông đều là những gia đình trẻ. Địa điểm nằm tại vị trí yên tĩnh, an ninh tốt. Gần đường
Nguyễn Văn Linh nên người dân dễ dàng biết đến và thuận tiện cho việc đưa đón trẻ.

➔ Tổng hợp có nội dung trên cho thấy:

Môi trường chính trị ổn định và vững chắc. Đảng và nhà nước luôn ưu tiên cho phát
triển giáo dục, có nhiều chính sách ưu đãi để chất lượng giáo dục được nâng cao, cho phép
mở rộng các loại hình đào tạo. Điều này thuận lợi cho các trường ngoài quốc lập có được
môi trường cạnh tranh và phát triền

2.2.2. Kinh tế:

Mặc dù nền kinh tế Việt Nam mới trải qua một thời gian tê liệt vì tình hình dịch bệnh
diễn biến phức tạp, nhưng nhờ sự đồng lòng của nhà nước và người dân, dịch Covid-19 đã
phần nào được khống chế, đưa người dân quay lại làm việc, học tập như trước. Chính vì
điều này, có thể quảng bá hình ảnh nước Việt Nam ra quốc tế, là một nước khống chế đại
dịch rất tốt. Điều này làm thu hút nhiều vốn đầu tư từ nước ngoài vào, khiến người dân có
công ăn việc làm, giúp kinh tế nước nhà phát triển.

15
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Hình ảnh 1.2: Biểu đồ thu nhập đầu người ở TP. HCM so với cả nước
Qua hình ảnh trên, cho thấy thu nhập của người dân TP. HCM so với mặt bằng chung
cả nước thì rất là cao, gần như là gấp đôi những nơi khác.

Kèm theo đó, theo khảo sát thì Quận 7 có nền kinh tế phát triển nhất nhì Thành phố
Hồ Chí Minh. Người dân của Quận 7 khi có điều kiện, thì họ sẽ quan tâm, nâng cao đến
chất lượng cuộc sống của mình nhiều hơn. Họ sẽ cho con em của mình nhận được sự giáo
dục, giải trí, dịch vụ,… tốt và tiện nghi nhất và họ cũng không quá quan tâm về giá cả. Điều
này tạo điều kiện thuận lợi cho dự án của mình trở nên phần nào khả thi khi đánh giá.

2.2.3. Xã hội:

Dân số Quận 7 cập nhật mới nhất là 324,620 người, mật độ dân số 9,095
(người/km2). Trong đó 15,489 trẻ đang ở tuổi đi học mẫm giáo – mầm non. Trong điều
kiện kinh tế, môi trường tự nhiên ở Quận phát triển như Quận 7, thì dự án sẽ được thiết kế
xây dựng trong một khu vực đẹp, nơi tập trung đông đúc người dân có thu nhập cao, người
nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam, có nền kinh tế phát triển, hệ thống chung cư cao
cấp, giao thông, cơ sở hạ tầng đã được xây dựng hoàn chỉnh. Vì thu nhập cao nên họ sẽ có
yêu cầu cao trong việc chăm sóc giáo dục trẻ con, họ mong muốn con trẻ có những điều
kiện sống và giáo dục tốt nhất, hiện đại nhất và chi phí với họ là không thành vấn đề.

2.2.4. Môi Trường:

Hiện tại công tác bảo vệ môi trường ở cả nước nói chung và ở Q7 nói riêng đạt được
nhiều chuyển biến tích cực.

16
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Cụ thể, về giải pháp chung bảo đảm cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, UBND
TP.HCM chỉ đạo theo dõi chặt chẽ diễn biến, thông tin dự báo khí tượng thủy văn, tình hình
xâm nhập mặn, chủ động xây dựng, triển khai kế hoạch phòng, chống hạn hán, thiếu nước,
xâm nhập mặn mùa khô,… năm 2022.
Về khí hậu, tình hình ô nhiễm môi trường không khí tại TP.HCM diễn biến phức
tạp.
❖ Có quá nhiều nguồn ô nhiễm không khí, từ các phương tiện cơ gới, hoạt động công
nghiệp và xây dựng, nhà máy điện, đốt rác ngoài trời, nấu ăn hộ gia đình…
❖ Ô nhiễm không khí đang gây ra nhiều tác động cho sức khỏe, hệ sinh thái và khí
hậu. Đặc biệt, ô nhiễm bụi mịn ở TP.HCM đang ở mức báo động, gây ra nhiều căn
bệnh liên quan đường hô hấp”,
Song nhiều giải pháp đã được đề ra. Theo Sở TN&MT TP.HCM, để quản lý chất lượng
không khí, TP đang thực hiện nhiều giải pháp. Cụ thể, TP.HCM xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật môi trường tại địa phương, trong đó TP đã xây dựng quy chuẩn cho khí thải từ lò đốt
chất thải công nghiệp không nguy hại làm nhiên liệu. Đồng thời, xây dựng quy chuẩn về
chỉ số mùi phát sinh từ các trạm trung chuyển và nhà máy xử lý chất thải rắn…
Những điều trên cho thấy, môi trường là những vấn đề hàng đầu, đặc biệt quan trọng,
mà nhà nước đang hướng tới. Mặc dù môi trường có nhiều biến động không được tốt, nhưng
nhờ sự tham gia xử lý sớm từ các chính sách của địa bàn, thì môi trường sẽ mau chóng trở
nên sạch sẽ, sẽ giảm bớt khói bụi, mang lại không khí trong lành cho người dân.
Cũng may mắn về địa điểm thực hiện dự án gần Sông Rạch Đĩa nên về không khí, gió
thổi vào rất là mát mẻ và địa điểm cũng yên tĩnh ít có xe cộ lớn đi qua. Những điều này rất
là tốt, tạo điều kiện cho dự án phát triển lâu dài.
2.3. Kết luận

Qua những ý phân tích trên, cũng phần nào cho ta thấy một cái nhìn toàn diện về dự án
để quyết định thực hiện hay không ?
Mặc dù để thực hiện dự án là phải trải qua vô vàn khó khăn, nhưng chúng tôi nhìn thấy
được tiềm năng phát triển của dự án này, thêm vào đó là sự khuyến khích hỗ trợ của nhà
nước. Vì dự án này là dự án mang tính xã hội cao, mang ý nghĩa rất lớn. Mục tiêu chúng
tôi hướng đến không những là lợi nhuận dự án cao hay thấp ?, mà còn giúp cho giáo dục
nước nhà ngày càng phát triển, khiến cho thế hệ trẻ được phát triển hơn.
➔ Chính vì thế, dự án này khả thi trên mọi mặt chắc chắn phải đầu tư.

17
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG


3.1. Giới thiệu về thị trường kinh doanh

Sau 8-9 tháng một mùa covid đi qua, tình hình kinh tế biến động, nhiều trường mầm
non tư thục phải đóng cửa vì những giáo viên, nhân viên, nghỉ dịch không lương quá lâu,
họ phải tìm cách để kiếm tiền để trang trải cuộc sống, nhiều người phải bỏ thành phố về
quê để làm công nhân. Còn về phần cá nhân, doanh nghiệp, vì ngừng hoạt động không lợi
nhuận quá lâu, thêm phần tiền mặt bằng đắt đỏ ở sài thành, kèm theo thuế ngân hàng. Cá
nhân, doanh nghiệp nào không trụ được, họ phải buộc phá sản.

Nhưng ở tình hình hiện nay, thì kinh tế đang đà hồi phục, thị trường đang có biến
động, đối thủ cạnh tranh ngày càng ít tạo điều kiện thuận lợi cho dự án phát triển tốt.

Quận 7 là 1 khu vực phát triển đô thị mới phía Nam thành phố với các dự án lớn
mang tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Là 1 địa bàn mới để phát triển công nghiệp và dịch vụ
vừa giản dân tại các quận trung tâm nhằm tạo cho thành phố phát triển hài hoà và bền vững.
Là đầu mối giao thông đường thủy và đầu mối giao thông đường bộ của thành phố và khu
vực xung quanh. Từ đây tạo điều kiện cho kinh tế vùng ngày càng phát triển và thu hút các
nhà đầu tư.

Với vị trí thuận lợi là nơi tiếp giáp và lân cận với các quận trung tâm
đang phát triển như quận 1, quận 4, quận 2, huyện Nhà bè, Đồng Nai, kinh tế ngày càng
phát triển, hệ thống đường xá ngày càng được nâng cấp … Quận 7 ngày càng trở thành khu
vực trung tâm của phía Nam Sài Gòn. Vì là khu đô thị mới và đang từng bước phát triển
toàn diện trở thành một trung tâm kinh tế, giao thương theo xu hướng quốc tế hoá nên thị
trường ở đây có thể xem là thị trường mở và vì tạo điều kiện cho quận được phát triển nhanh
chóng thì chính quyền nơi đây cũng sẽ có những chính sách khuyến khích đầu tư qua đó
góp phần giải quyết những nhu cầu cấp thiết cho phát triển kinh tế và giáo dục trong vùng,
trong đó có việc giáo dục và chăm sóc cho trẻ em trong lứa tuổi mẫu giáo và mầm non. Vì
gia đình có ổn định, con trẻ được chăm sóc tốt, thì cha mẹ mới có thể yên tâm làm việc, xã
hội cũng vì thế mà ngày càng nâng cao được những tiêu chuẩn, để theo kịp xu thế phát triển
chung của thời đại và của thế giới.

Hơn thế nữa theo thông tin mới nhất tổng cộng quận 7 có 67 trường và nhóm lớp
mẫu giáo – mầm non trong khi hiện tại quận 7 lại có đến 14.506 trẻ trong độ tuổi theo học
mẫu giáo – mầm non. Đây là miếng mồi ngon và là cơ sở cực kỳ quan trọng để phát triển
dự án.

18
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

3.2. Mô hình phân tích

3.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại

Hiện tại, ở quận 7 có 49 trường mẫu giáo mầm non (17 trường công lập chiếm 34.7%,
3 trường Công Lập TCTC chiếm 6.1%, 29 trường tư thục chiếm 59.2%) và 17 nhóm nhà
trẻ gia đình, lớp mẫu giáo-mầm non tư thục. Và số lượng trường cũng đang có chiều hướng
tăng dần lên. Đồng thời cũng cho ta biết được tính cạnh tranh nơi đây là rất cao giữa các
trường mầm non tư thục với nhau.

Ở đây ta có thể lấy ví dụ minh họa một số trường mầm non tư thục chất lượng cao
tại khu vực Quận 7 như:

❖ Trường mầm non Bông hoa nhỏ (Tiny Flower Montessori School) – Phú Mỹ
Hưng.

Địa chỉ: Số 5, đường số 23, Khu phố 6, Phường Tân Phú, Khu đô thị Phú Mỹ Hưng,
Quận 7, Hồ Chí Minh.

❖ Trường mầm non hoa Tigon – Tân Thuận Tây.

Địa chỉ: 68 Tân Mỹ, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, Hồ Chí Minh.

❖ Trường mầm non Dinokinder – Phú Nhuận – Quận 7.

Địa chỉ: 2.1 Tầng 2, Block 1B, KDC Phú Thuận, 89 Hoàng Quốc Việt, Phường Phú
Thuận, Quận 7, Hồ Chí Minh.

❖ Trường mầm non Hoàng Anh – Phường Bình Thuận – Quận 7.

Địa chỉ: Số 56 Nguyễn Thị Thập, phường Bình Thuận, Quận 7, Hồ Chí Minh.

❖ Trường mầm non Angelkids – Quận 7.

Địa chỉ: 174 Đường số 40, KDC Tân Quy Đông, P.Tân Phong, Quận 7, Hồ Chí Minh

❖ Trường mầm non Chuyện nhỏ - Phú Mỹ Hưng

Địa chỉ: Số 29 đường số 10 (Tây), Khu phố Mỹ Quang, Phú Mỹ Hưng, Quận 7, Hồ
Chí Minh.

19
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

❖ Tình trạng hoạt động của các dự án trên rất là tốt, và được phụ huynh rất quan tâm
và đánh giá rất cao. Nhưng song song với đó thì, theo khảo sát từ phụ huynh hầu hết
tất cả các dự án đều có điểm mạnh và điểm yếu khác nhau, như:
+ Nơi có mặt bằng rộng rãi nhưng cơ sở vật chất thì chưa được hiện đại hóa.
+ Nơi có cơ sở vật chất rất hiện đại nhưng chất lượng giáo dục không được tốt, việc
chăm sóc giáo dục trẻ chưa đáp ứng được yêu cầu của bộ giáo dục, giáo viên không
tận tâm.
+ Còn nơi đáp ứng được việc chăm sóc, giáo dục trẻ thì lại có mặt bằng nhỏ, khu vui
chơi thì lại bị hạn chế,…

Nói chung là có rất nhiều bất cập, nhưng mỗi trường đều có thế mạnh riêng. Và dự án
mầm non tư thục sắp tới hứa hẹn sẽ tạo nhiều mặt tích cực:

❖ Trường mầm non dự tính sẽ phát triển theo hướng hiện đại hóa, sử dụng nhiều trang
thiết bị hiện đại, phòng học tiện nghi, khu vui chơi rộng rãi, thoáng mát,
❖ Tuyển dụng đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, có đạo đức nghề nghiệp, am hiểu
tâm lý trẻ thơ trong vai trò là người hướng dẫn, hỗ trợ
❖ Cải tiến chương trình học đạt chất lượng quốc tế, mở thêm nhiều lớp năng khiếu
gồm học bơi, nhảy, gym, earobic,…
❖ Và phần quan trọng không kém những ý trên. Chế độ dinh dưỡng sẽ là mối quan tâm
ưu tiên và đặt lên hàng đầu. Nhà trường sẽ tìm kiếm những nơi cung cấp nguồn thực
phẩm sạch, được chọn lọc kỹ lưỡng từ thương hiệu uy tín để phục vụ công tác nuôi
dưỡng chăm sóc trẻ. Tuyển dụng đội ngũ cấp dưỡng nhiều năm kinh nghiệm chế
biến phong phú món ăn, đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ.
❖ Ngoài ra, nhà trường sẽ có những chính sách ưu đãi hấp dẫn cho các quý phụ huynh,
tổ chức miễn phí các cuộc hội thảo, thể thao tạo điều kiện để phụ huynh và học sinh
có thể tham gia cùng nhau để gắn kết tình cảm gia đình hơn.

3.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm năng

Trong tình hình hiện tại, sự thiếu hụt trường mầm non nghiêm trọng , đã là miếng
mồi ngon cho nhiều nhà đầu tư tham gia vào. Họ sẽ tìm cách cải tiến chất lượng dự án của
họ hoàn thiện hơn các dự án đã có trước đó, để thu hút nhiều khách hàng và họ chính là
những đối thủ cạnh tranh của dự án này. Nhưng điều quan trọng hơn hết là mình phải đặt
ra một câu hỏi: “ Mình phải có điểm nổi bật, thế mạnh nào để khách hàng lựa chọn dịch vụ
của mình ?. Từ đó mình sẽ có hướng đi đúng đắng. Vì thị trường mục tiêu này rất có tiềm
năng.

20
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

3.2.3. Phân tích nhà cung ứng

Ở đây chúng ta có thể phân tích lấy ví dụ minh hoạ một số trường mẫu giáo - mầm
non tư thục phạm vi gần dự án mình nhất như:

a) Trường mầm non Bông Hoa Nhỏ ( Tiny Flower Montessori School) – Phú Mỹ
Hưng là trường đầu tiên được BGD&ĐT phê duyệt giảng dạy theo chương trình giáo dục
Montessori TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Đội ngũ giáo viên được đào tạo chính quy tại các khóa Giáo viên và trợ tá Montessori
do tổ chức Montessori quốc tế cấp bằng.

Môi trường lớp học Montessori với diện tích từ 90 – 180 m2 nằm trong khuôn viên
nhà trường rộng 4000m2. Phòng học tiện nghi, trang bị đủ trang thiết bị phục vụ giảng dạy.

Về dinh dưỡng, đội ngũ cấp dưỡng nhiều năm kinh nghiệm, chế biến phong phú
nhiều món ăn Việt Nam, nước ngoài, đa dạng, ngon miệng.

Địa chỉ trường: Số 5, Đường 23, Khu phố 6, Phường Tân Phú, Khu đô thị Phú Mỹ Hưng,
Quận 7, Hồ Chí Minh
Học phí: 5,500,000 – 7,500,000 đ/tháng
Đánh giá của phụ huynh về trường trên thang điểm 4.81/5
Cơ sở vật chất 4.83/5
Chất lượng giáo dục 4.85/5
An ninh, vệ sinh, thực đơn 4.8/5
Sự phát triển của bé 4.8/5
Tương xứng với học phí 4.83/5

Một vài bình luận của giáo viên về trường:

❖ Chị Biểu Thị Minh Tuyết đánh giá: Môi trường tốt, không gian thoáng mát, giáo
viên tận tâm, rất quan tâm khi cho bé học ở Trường Bông Hoa nhỏ.
❖ Chị Nguyễn Thị Thơ đánh giá: Trường không có camera nên ban đầu mình hơi lo
lắng nhưng thấy con đi học về vui vẻ, thích đi học, GV nhiệt tình, CSVC tốt, phòng
học thoáng, sạch.
….
➔ Những điều trên cho ta thấy Trường mầm non Bông hoa nhỏ về mặt kinh doanh thì
có nhiều dấu hiệu tốt, được phụ huynh khá là quan tâm. Về vấn đề học phí, thì
trường có học phí không quá đắt vì thế dễ dàng thu hút nhiều dạng khách hàng hơn.
Vì thế Trường mầm non Bông hoa nhỏ sẽ là một đối thủ đáng gờm. Nhưng song
với đó thì một vài phụ huynh e ngại khi trường không có camera. Vì thế dự án của

21
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

mình, sẽ lắp đặt camera và có thể làm cho phụ huynh được an tâm hơn khi gởi trẻ
vào dự án của mình.

b) Tiếp theo là Trường mầm non Mai Vàng, trường luôn chú trọng tập trung phát
triển cả thể chất và trí tuệ của bé trong giai đoạn phát triển đầu đời. Với đội ngũ giáo viên
giàu kinh nghiệm, có chuyên môn, có kỹ năng, trường kết hợp các phương pháp giáo dục,
trẻ học bằng sự trải nghiệm thực tế, trẻ được tự do khám phá và học tập.

Địa chỉ trường: 127 - 129, Đường 17, Phường Tân Quy, Quận 7, Hồ Chí Minh
Học phí: 3,700,000 – 5,500,000 đ/tháng
Đánh giá của phụ huynh về trường trên thang điểm 4.86/5
Cơ sở vật chất 4.87/5
Chất lượng giáo dục 4.9/5
An ninh, vệ sinh, thực đơn 4.87/5
Sự phát triển của bé 4.86/5
Tương xứng với học phí 4.81/5

Một vài bình luận của giáo viên về trường:

❖ Chị Trần Thanh Tâm đánh giá: Chất lượng giáo dục khá là tốt, giáo viên trẻ rất
nhiệt tình, nhưng dinh dưỡng thì mình chưa hài lòng lắm.
❖ Chị Nguyễn Thị Ái đánh giá: về CSVC thì khá hiện đại, giáo viên rất dễ thương
với bé ở nhà.
….
➔ Những điều trên cho ta thấy Trường mầm non Mai Vàng được đánh giá cao hơn
Trường mầm non Bông hoa nhỏ. Về vấn đề học phí, thì trường có học phí rẻ so với
mặt bằng chung vì thế dễ kiếm khách hàng hơn. Nhưng song với đó thì một vài phụ
huynh đánh giá về chất lượng dinh dưỡng không được tốt. Vì thế dự án của mình
sẽ rút kinh nghiệm, sẽ cải thiện chế độ dinh dưỡng thật là tốt đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng.

c) Và trường cuối cùng là The FIRST Academy, trường được xây dựng để thực hiện
nhiệm vụ “ Nuôi dưỡng mọi khía cạnh cho sự phát triển toàn diện của trẻ”, bằng cách xây
dựng một môi trường thân thiện, an toàn để trẻ được chăm sóc, vui chơi, học tập và phát
triển một cách toàn diện.

Chương trình học hấp dẫn giúp bé phát triển toàn diện tất cả các mặt: thể chất, nhận
thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ và tình cảm – xã hội.

22
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Địa chỉ trường: Nhà số 2, Đường số 4, Khu đô thị mới Him Lam, Phường Tân Hưng,
Quận 7, Hồ Chí Minh
Học phí: 9,100,000 – 9,800,000 đ/tháng
Đánh giá của phụ huynh về trường trên thang điểm 4.94/5
Cơ sở vật chất 4.93/5
Chất lượng giáo dục 4.93/5
An ninh, vệ sinh, thực đơn 5/5
Sự phát triển của bé 4.93/5
Tương xứng với học phí 4.93/5

Một vài bình luận của giáo viên về trường:

❖ Chị Nguyễn Minh Thư đánh giá: Phương pháp dạy rất hay
❖ Chị Yến đánh giá: mình ấn tượng với cơ sở TFA – Him Lam bởi chăm sóc và cách
giáo dục trẻ theo phương pháp Montessori và Dạy học dự án. Trường tuy không
quá rộng để có khuôn viên chơi nhiều, nhưng các cô của trường luôn biết cách tận
dụng hoạt động và thường xuyên có dã ngoại để các con có nhiều hoạt động ngoại
khóa nên mình khá hài lòng.
….
➔ Những điều trên cho ta thấy The FIRST Academy được đánh giá rất cao về mọi
mặt. Về vấn đề học phí, thì trường có học phí rất cao so với mặt bằng chung nhưng
chất lượng giáo dục thì được phụ huynh đánh giá rất cao. Điều này rất tốt, trường
ta cần nên học hỏi để phát triển.

Ở trên là những trường tiêu biểu gần khu vực dự án thực hiện, nhưng số lượng trường
vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường. Vì vậy nó sẽ là miếng mồi ngon để dự án mình
phát triển.

❖ Nguồn cung:

+ Đội ngũ giáo viên được đào tạo và tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng đào tạo chính
quy chuyên ngành sư phạm mầm non, kinh nghiệm 2 năm trở lên.

+ Những đồ dùng thiết yếu như tả giấy, sữa tắm cho bé, phấn rôm... Được nhà trường mua
của những hãng có tên tuổi, đảm bảo chất lượng, phù hợp với bé.(Đề cử nhà cung cấp uy
tín như : Công ty TNHH thiết bị vui chơi Phú Long)

+ Nguồn lương thực thực phẩm được chọn lựa thật kỹ (Đề cử: Nguyên Khang FOOD)

+ Nhân viên lao công, bảo vệ phải được đào tạo và có kinh nghiệm 2 năm trở lên mới được
nhận.

23
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

3.2.3. Phân tích khách hàng

Đối tượng phân tích là những bậc phụ huynh có con nhỏ chưa đi học lớp một; nhưng
chủ yếu vẫn là các bà mẹ ở khoảng độ tuổi từ 20 đến 40. Theo khảo sát từ các trang web về
các khu nhà dân lân cận và các tòa chung cư. Theo điều tra thì người có mức thu nhập cao
là 68.5%, mức thu nhập trung bình khá là 25.58% và mức thu nhập thấp là 5.92 %. Điều
này cho thấy, khu vực này người dân có trình độ và thu nhập rất cao.

Với câu hỏi khách hàng cho con và trường công hay trường tư thì tốt hơn? Thì có
36.58 % cho rằng trường công tốt hơn, 29.5 % cho rằng trường tư tốt hơn và 33.92 % cho
rằng trường công hay tư gì cũng được. Tỷ lệ chọn trường công cao hơn trường tư 7.08% sẽ
là một khó khăn lớn cho phía trường mầm non tư thục mới thành lập. Song lý do chung để
các vị phụ huynh tin tưởng gởi con là tiêu chí chất lượng trường và đa số phụ huynh hiện
nay sẽ chọn trường công và hứa hẹn rằng nếu trường tư mà chất lượng tốt hơn trường công,
thì tất nhiên họ cũng sẽ lựa chọn. Chính vì vậy chúng tôi cho rằng nếu tạo được niềm tin
của phụ huynh và chất lượng đào tạo của trường thì sẽ xóa bỏ được ranh giới và những
phân biệt giữa trường công và trường tư. Như vậy thì việc thu hút học sinh vào trường thì
sẽ là điều không khó.

Câu hỏi cuối cùng với khách hàng, quan niệm của họ như thế nào về trường đạt chất
lượng tốt? Thì theo như các yêu cầu được nêu ở phía trên, thì họ cũng nhấn mạnh vào chất
lượng giáo viên là yếu tố cực kỳ quan trọng, giáo viên phải nhiệt huyết với nghề, yêu thương
con nít,… Vì con nít là những trang giấy trắng và cần được viết lên những điểu tốt đẹp.
Song với đó thì yếu tố thuận tiện, gần nhà để đưa đón cũng được đề cập khá nhiều.

➔ Tất cả các ý trên sẽ là các ý cực kỳ quan trọng, để biết cái mà mình cần cải thiện
và phát triển dự án phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

3.3. Kết luận

Với đặc điểm của thị trường như thế này, chủ đầu tư chắc chắn phải tham gia dự án,
vì nó rất khả thi.

24
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC


NHÂN LỰC
4.1. Vị trí xây dựng Dự án:

Hình ảnh 4.1: Địa điểm xây dựng trường mầm non.
❖ Địa điểm thực hiện: Đường Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Quy, Quận 7, TP.
Hồ Chí Minh.
❖ Địa lý: Vị trí triển khai dự án có ảnh hưởng sống còn đối với mô hình kinh doanh.
Vì thế đặt dự án ở địa điểm này là một quyết định đúng đắng, vì nó mang lại rất
nhiều thuận lợi cho dự án ở cả thời điểm hiện tại và tương lai.
+ Phù hợp với quy hoạch tổng thể
+ Nằm ở vị trị mặt tiền Đường Nguyễn Lương Bằng, đây là địa điểm rất thuận tiện
cho người dân trên đường đi làm và gửi con.
+ Nằm gần các chung cư cao tầng, nơi chứa nhiều khách hàng tiềm năng.
+ Khu vực nhiều xe lưu thông qua lại, khuyết điểm: bụi bặm, tiếng ồn, gây mất vệ
sinh cho trẻ em, nhưng bù lại thì trường sẽ được biết đến nhiều hơn.
+ Khu vực thuộc khu dân cư văn hóa, có tình hình an ninh trật tự ổn định.
+ Nằm gần công viên Nam Viên (nơi có nhiều trẻ em ghé đến, tạo điều kiện thu hút
khách hàng).
25
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

+ Nằm gần sông Rạch Đĩa (tạo không khí mát mẻ ).


+ Phạm vi xung quanh dự án thì không có trường mầm non nào hết (Giảm thiểu mức
độ cạnh tranh khu vực).

➔ Vị trí dự án là thứ quyết định sự thành công của dự án, qua các phân tích trên
phần nào cũng cho ta thấy sơ bộ được khi đặt dự án ở nơi này, thì dự án sẽ phát
triển rất là tốt.
❖ Kinh tế - xã hội: Dự án được đặt ở trong khu dân cư sầm uất ở Quận 7, theo tính
toán sơ bộ thì khu vượt xung quanh 200 m có gần 7 khu chung cư , biệt thự.
❖ Ở đây là nơi mà chất lượng sống của người dân được nâng cao, nhiều dịch vụ tiện
lợi mở ra, ở xung quanh địa bàn khá nhiều.
❖ Hầu hết thu nhập bình quân của mỗi gia đình trong khu vực, ở mức khá cao.
➔ Cùng với nhu cầu khang hiểm và vị trí thuận lợi, thì dự án đặt ở vị trí này là vô
cùng phù hợp và trong tương lai sẽ mang lại hiệu quả rất cao.

4.2. Qui mô xây dựng:

- Cấp công trình là cấp III (Theo Thông tư 06/2021/TT-BXD phân cấp công trình
xây dựng).

- Sức chứa dự kiến của dự án sẽ là 250 cháu.

- Qui mô: Diện tích khu đất khoảng 10.000 m2

+ Có 30 phòng học với diện tích 120 m2

+ Có 1 phòng sinh hoạt ngoại khóa với diện tích 240 m2

+ Có 1 phòng bảo vệ với diện tích 11.96 m2

+ Có nhà giữ xe với diện tích 15.68 m2

+ Có 1 kho với diện tích 10.49 m2

+ Có 1 phòng y tế với diện tích 59.96 m2

+ Có 1 phòng nghỉ cho GV với diện tích 59.96 m2

+ Có 1 nhà ăn với diện tích 150.4 m2

+ Có 1 nhà bếp với diện tích 49.56 m2

26
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

+ Có 1 phòng lễ tân với diện tích 59.96 m2

❖ Theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 09/2015/QĐ-BGDĐT quy định về diện tích xây
dựng nhà trường, nhà trẻ: (Khoản 3 Điều 27 Nhà trường, nhà trẻ được sửa đổi, bổ
sung như sau: Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ gồm: diện tích xây
dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích sử dụng đất bình
quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực đồng bằng).

Hình ảnh 2.2: Mặt bằng xây dựng.

Hình ảnh 4.3: Mặt bằng gian phòng điển hình từ tầng 3 trở lên.

27
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Hình ảnh 4.4: Mặt bằng gian phòng điển hình tầng 2.

Hình ảnh 4.5: Mặt đứng dự kiến xây dựng.

28
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Hình ảnh 4.6: 3D Công trình.


4.3. Phương án và tiến độ xây dựng

❖ Tiến độ xây dựng: 450 ngày

Tên công việc Thời gian hoàn thành (ngày)


Phần ngầm 50 ngày
Phần Thân 150 ngày
Hoàn thiện + Mái 100 ngày
Hàng rào và Cổng đi 30 ngày
Cấp thoát nước 30 ngày
Hệ thống điện 30 ngày
Nội thất + Thiết bị Máy Móc 30 ngày
Trang trí + Trồng cây 30 ngày
Tổng 450 ngày

❖ Phương án thi công : Theo phương pháp tuần tự nghĩa là làm xong công tác trước,
tiếp đến ta sẽ thực hiện công tác sau và lần lượt cho đến hết các công tác, hoàn thành
dự án.

29
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Hình ảnh 4.7: Biểu đồ Gantt thể hiện tiến độ thực hiện dự án.
4.4. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình

❖ Chi phí xây dựng:

Theo quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 về việc ban hành suất vốn đầu tư xây
dựng và giá xây dựng bộ phận công trình công cộng (trường mẫm giáo) với quy mô 250
cháu thì chi phí xây dựng là 42.650.000 (đ/cháu).

Chi phí xây dựng: Gxd = 42.650.000 x 250 = 10.662.500.000 (đ)

❖ Chi phí trang thiết bị:

Sản phẩm của dự án là loại hình dịch vụ có chất lượng cao vì vậy các yêu cầu đặt ra
cũng phải đảm bảo, cụ thể là yêu cầu về trang thiết bị:

- Phải đảm bảo yêu cầu hiện đại, thích hợp với khí hậu Việt Nam. Vì các bé rất
hiếu động và tò mò nên các thiết bị phải được lắp đặt đảm bảo an toàn cho
các bé, kích thước nhỏ gọn, bền, tiện dụng.
- Đối với các loại máy móc thiết bị sử dụng điện, phải ưu tiên lựa chọn loại
máy có mức tiêu hao năng lượng ít, độ bền cao, an toàn khi sử dụng.
- Các loại bàn ghế phải được thiết kế phù hợp với kích thước cửa các bé, tránh
quá cao hoặc quá thấp so với vóc dáng của bé.
- Đồ chơi và đồ dùng học tập kích thích trí sáng tạo của trẻ, chất liệu hợp vệ
sinh, không có các cạnh sắc nhọn gây nguy hiểm cho bé.

Theo quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 về việc ban hành suất vốn đầu tư
xây dựng và giá xây dựng bộ phận công trình công cộng (trường mẫm giáo) với quy mô
250 cháu thì chi phí xây dựng là 3.320.000 (đ/cháu).

Chi phí thiết bị: Gtb = 3.320.000 x 250 = 830.000.000 (đ).

30
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

BẢNG 4.1. Tổng hợp tổng mức đầu tư xây dựng

TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


Trường mầm non tư thục
Loại công trình: Công trình dân dụng
Loại thiết kế: Thiết kế 1 bước
Cấp công trình: Cấp III
Cách thẩm định:
Đơn vị tính :
đồng
Định
Hệ Giá trị trước
STT Nội dung chi phí mức Cách tính Thuế GTGT Giá trị sau thuế Ký hiệu
số thuế
%
1 Chi phí xây dựng 10.662.500.000 853.000.000 11.515.500.000 Gxd
Hạng mục xây lắp Theo bảng tổng hợp dự toán chi phí XD 10.662.500.000 853.000.000 11.515.500.000
2 Chi phí thiết bị Theo bảng tổng hợp chi phí thiết bị 830.000.000 66.400.000 896.400.000 Gtb
3 Chi phí quản lý dự án 3,37% (Gxd+Gtb) trước thuế x tỷ lệ 387.067.400 30.965.392 418.032.792 Gqlda
4 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.159.760.540 92.780.843 1.252.541.383 Gtv
5 Chi phí khác 179.499.165 10.131.236 189.630.401 Gk
6 Chi phí dự phòng Gdp1 + Gdp2 660.941.355 52.875.308 713.816.663 Gdp
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối (Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk) x trước thuế
6,1 lượng phát sinh 5,00% x tỷ lệ 660.941.355 52.875.308 713.816.663 Gdp1
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt
6,2 giá Gdp2
TỔNG CỘNG Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gdp 13.879.768.460 1.106.152.779 14.985.921.239 Gtmdt1
LÀM TRÒN 14.985.921.000 Gtmdt
Bằng chữ: Mười bốn tỷ chín trăm tám mươi lăm triệu chín trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn ./.

31
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

4.5. Bộ máy nhân sự và quản lý

- Ban quản trị là tổng công ty sẽ giao toàn bộ quyền điều hành trường cho Hiệu trưởng.

- Hiệu trưởng sẽ giao và quản lý 3 cá nhân đảm nhiệm chính về 3 mặt: Chuyên môn, tài
chính, bán trú.

- Phó Hiệu trưởng chuyên môn sẽ quản lý, giao việc cho các giáo viên và tổ chức giáo dục,

- Quản trị hành chính sẽ quản lý các mặt về doanh thu, hỗ trợ khách hàng.

- Phó hiệu trưởng bán trú sẽ quản lý đội hậu cần là các tổ bảo vệ, y tế, dinh dưỡng, vệ sinh.

BAN QUẢN TRỊ

HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU QUẢN TRỊ PHÓ HIỆU


TRƯỜNG HÀNH TRƯỜNG
CHUYÊN CHÍNH BÁN TRÚ
MÔN

KHỐI TỔ BẢO BỘ BỘ
NHÀ KHỐI KHỐI KHỐI KẾ PHẬN Y PHẦN
LỄ TÂN VỆ
TRẺ MẦM CHỒI LÁ TOÁN TẾ CẤP
DƯỠNG

Hình ảnh 4.83: Sơ đồ tổ chức bộ máy


Bảng chính sách lương của tổng công ty

Nhân sự Số lượng Mức lương


thành viên mỗi tháng
Hiệu trưởng 01 30.000.000 đ
Phó hiệu trưởng chuyên môn 01 20.000.000 đ
Phó hiệu trưởng bán trú 01 20.000.000 đ
Quản trị hành chính 01 20.000.000 đ

32
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Giáo viên 25 14.000.000 đ


Bộ phận cấp dưỡng 03 15.000.000 đ
Bộ phận y tế 02 10.000.000 đ
Bộ phận bảo vệ 02 12.000.000 đ
Kế toán 02 15.000.000 đ
Lễ Tân 02 10.000.000 đ
Bộ phận vệ sinh 03 15.000.000 đ

Chế độ BHXH:

Mức đóng: 21,5% trên quỹ tiền lương đóng BHXH hàng tháng của người lao động:

+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

+ 0,5 % vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+ 1% quỹ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

+ 3% quỹ Bảo hiểm y tế.

33
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH


5.1 Bảng thông số chính:
Dựa vào các thông số được cho ở đề bài ta có bảng thông số sau:

Bảng 5.1. Các thông số chính của Dự án

STT Thông số Giá trị Đơn vị tính


1 Vốn đầu tư ban đầu 50 tỷ VNĐ
2 Vốn chủ sở hữu 20 tỷ VNĐ
3 Suất sinh lời kỳ vọng của Chủ sở hữu 10 %
4 Vốn vay 30 tỷ VNĐ
5 Lãi suất vay 7 %/năm
6 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20 %
7 Vòng đời dự án 15 năm
5.2 Chi phí hoạt động sản xuất - kimh doanh
✓ Chi phí thuê đất dựa vào thông tin giá thuê đất https://sosanhnha.com/cho-thue-
kho-xuong-khu-che-xuat-tan-thuan-thuoc-quan-7-tp-hcm-claloLw92
- Được tính theo phương pháp trả tiền hằng năm
- Khu đất có diện tích là: 1000m2
- Với giá đất cho thuê là 100 triệu đồng/1000m2 /tháng với quy mô xây dựng của dự án
là 1000m2 thì sẽ có giá thuê là 100 triệu đồng 1 tháng.
- Vậy ta tính được tiền thuê đất của dự án trong năm đầu là:
100 triệu/tháng x 12 tháng = 1200 triệu
Chi phí thuê đất 5 năm tăng 10%.
✓ Chi phí quảng cáo tiếp thị:

Dựa vào tài liệu thao khảo trên mạng, các trang web:
https://marketing.aztech.com.vn/chi-phi-marketing-tren-doanh-thu/
https://luatvn.vn/marketing-online-cho-truong-mam-non-va-5-tro-thu/
Qua quá trình tìm hiểu, vì trường mình là trường mới thành lập, nên việc chạy chiến
lược quảng cáo là điều vô cùng quan trọng. Chúng tôi sẽ lập kế hoạch, tăng cường chi phí
quảng cáo lên 8% Doanh thu vào 5 năm vận hành đầu tiên để tạo nên thương hiệu cho riêng
mình. Sau đó các năm còn lại, chi phí quảng cáo sẽ cắt còn 4% Doanh thu để đảm bảo về
chi phí hơn.

34
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

✓ Chi phí trực tiếp: vật tư bao gồm các khoản nhập lương thực, thuốc men, nước
uống,… Ước tính mỗi khẩu phần ăn của mỗi bé là 100.000 đồng/ ngày

Thì ta tính được tiền thực phẩm năm đầu tiên là:
250*100.000*30*12=9.000.000.000 đồng
Mỗi năm dự kiến sẽ tăng 5% so với năm trước
✓ Chi phí sử dụng điện nước:
- Là chi phí cho quá trình tiêu hao điện nước cho quá trình làm việc, sinh hoạt, điện
thắp sáng ban đêm cho khuôn viên trường và phòng bảo vệ, nước cho vệ
sinh, tưới cây và một số yêu cầu khác của dự án.
- Ta sẽ chọn mức tiêu hao chiếm 2% của doanh thu.
- Chi phí trả lương cho cán bộ, công nhân quản lý điều hành dự án được thông
kê ở bảng chính sách lương của tổng công ty.

Nhân sự Số lượng Mức lương


thành viên mỗi tháng
Hiệu trưởng 01 30.000.000 đ
Phó hiệu trưởng chuyên môn 01 20.000.000 đ
Phó hiệu trưởng bán trú 01 20.000.000 đ
Quản trị hành chính 01 20.000.000 đ
Giáo viên 25 14.000.000 đ
Bộ phận cấp dưỡng 03 15.000.000 đ
Bộ phận y tế 02 10.000.000 đ
Bộ phận bảo vệ 02 12.000.000 đ
Kế toán 02 15.000.000 đ
Lễ Tân 02 10.000.000 đ
Bộ phận vệ sinh 03 15.000.000 đ

Tổng tiền phải trả lương khoảng 624 triệu/tháng và 7.488 tỷ/năm.
Chi phí BHXH, y tế, thất nghiệp, trích nộp kinh phí công đoàn:
Mức đóng: 21,5% trên quỹ tiền lương đóng BHXH hàng tháng của người lao động:

+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

+ 0,5 % vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+ 1% quỹ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

35
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

+ 3% quỹ Bảo hiểm y tế.

➔ Vậy tổng chi phí trong một năm là 624 x 21.5% x 12 = 1609.92 triệu đồng

✓ Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản:

Chi phí sửa chữa hàng năm của nhà cửa: lấy 2% giá trị tài sản (chi phí xây dựng + chi
phí thiết bị).

2% x (11.515.500.000 + 896.400.000) = 248.238.000 đồng/năm


Chi phí sửa chữa hàng năm của thiết bị cũng chiếm 2% giá trị tài sản là: 248.238.000
đồng/năm.

BẢNG 5.2. Tổng hợp chi phí hoạt động sản xuất – kinh doanh trong các năm vận hành
Đơn vị tính: đồng
Năm vận hành
STT Khoản mục chi phí
0 1 2 3
1 Chi phí thuê mặt bằng 1.200.000.000 1.200.000.000 1.200.000.000
2 Chi phí quảng cáo, tiếp thị 1.923.600.000 2.280.736.000
3 Chi phí vật tư trực tiếp 9.000.000.000 9.450.000.000
4 Chi phí sử dụng điện, nước 480.900.000 570.184.000
5 Chi phí trả lương ( Tăng 5%/năm) 7.488.000.000 7.862.400.000
6 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp 1.609.920.000 1.690.416.000
7 Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản 461.269.512 461.269.512
8 Tổng chi phí - 1.200.000.000 22.163.689.512 23.515.005.512

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
4 5 6 7
1 Chi phí thuê mặt bằng 1.200.000.000 1.200.000.000 1.320.000.000 1.320.000.000
2 Chi phí quảng cáo, tiếp thị 2.663.063.640 2.826.676.805 3.032.259.810 1.492.880.950
3 Chi phí vật tư trực tiếp 9.922.500.000 10.418.625.000 10.939.556.250 11.486.534.063
4 Chi phí sử dụng điện, nước 665.765.910 706.669.201 758.064.953 746.440.475
5 Chi phí trả lương ( Tăng 5%/năm) 8.255.520.000 8.668.296.000 9.101.710.800 9.556.796.340
6 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp 1.774.936.800 1.863.683.640 1.956.867.822 2.054.711.213
7 Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản 461.269.512 461.269.512 461.269.512 461.269.512
8 Tổng chi phí 24.943.055.862 26.145.220.158 27.569.729.147 27.118.632.553

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
8 9 10 11
1 Chi phí thuê mặt bằng 1.320.000.000 1.320.000.000 1.320.000.000 1.452.000.000
2 Chi phí quảng cáo, tiếp thị 1.500.712.986 1.525.561.240 1.569.531.156 1.615.501.977
3 Chi phí vật tư trực tiếp 12.060.860.766 12.663.903.804 13.297.098.994 13.961.953.944
4 Chi phí sử dụng điện, nước 750.356.493 762.780.620 784.765.578 807.750.988
5 Chi phí trả lương ( Tăng 5%/năm) 10.034.636.157 10.536.367.965 11.063.186.363 11.616.345.681
6 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp 2.157.446.774 2.265.319.112 2.378.585.068 2.497.514.321
7 Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản 461.269.512 461.269.512 461.269.512 461.269.512
8 Tổng chi phí 28.285.282.688 29.535.202.253 30.874.436.672 32.412.336.424

36
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
12 13 14 15
1 Chi phí thuê mặt bằng 1.452.000.000 1.452.000.000 1.452.000.000 1.452.000.000
2 Chi phí quảng cáo, tiếp thị 1.663.612.627 1.735.173.555 1.811.035.879 1.891.543.566
3 Chi phí vật tư trực tiếp 14.660.051.641 15.393.054.223 16.162.706.934 16.970.842.281
4 Chi phí sử dụng điện, nước 831.806.314 867.586.777 905.517.940 945.771.783
5 Chi phí trả lương ( Tăng 5%/năm) 12.197.162.965 12.807.021.114 13.447.372.169 14.119.740.778
6 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp 2.622.390.038 2.753.509.539 2.891.185.016 3.035.744.267
7 Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản 461.269.512 461.269.512 461.269.512 461.269.512
8 Tổng chi phí 33.888.293.097 35.469.614.720 37.131.087.451 38.876.912.186

Nhận xét: Qua bảng tổng hợp và biểu đồ chi phí vận hành hàng năm thì có thể thấy với giả
thiết tăng đều chi phí hàng năm vận hành không có gì thay đổi tăng đều theo hàng năm. Vì
đây chỉ mới là giả thuyết nên không thể lường trước được rủi ro của từng năm cụ thể. Nhìn
vào bảng thấy chi phí trả lương, chi phí thuê đất và chi phí vật tư sẽ lớn nhất chiếm khoảng
76.79% dự án.

Biểu đồ tổng hợp chi phí


qua các năm vận hành
Tổng chi phí

45.000.000.000

40.000.000.000

35.000.000.000

30.000.000.000
ĐƠN VỊ TÍNH ĐỒNG

25.000.000.000

20.000.000.000

15.000.000.000

10.000.000.000

5.000.000.000

-
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
NĂM VẬN HÀNH

Hình ảnh 4: Biểu đồ tổng hợp chi phí qua các năm vận hành

37
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

5.3 Vay và trả nợ


❖ Lãi suất trả đều hàng năm: 7%/ năm
❖ Thời gian vận hành dự án: 15 năm
❖ Tiền nợ vay được tính theo phương pháp trả gốc và lãi đều hàng năm và được tính
trong 15 năm

BẢNG 5.3. Lãi vay và trả nợ


Đơn vị tính: đồng
STT Năm 0 1 2 3
1 Nợ đầu kỳ 30.000.000.000 30.000.000.000 28.806.161.259 27.528.753.806
2 Lãi phát sinh trong kỳ 2.100.000.000 2.016.431.288 1.927.012.766
3 Trả nợ 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
Trả nợ gốc 1.193.838.741 1.277.407.453 1.366.825.975
Trả lãi 2.100.000.000 2.016.431.288 1.927.012.766
4 Nợ cuối kỳ [=(1)+(2)-(3)] 30.000.000.000 28.806.161.259 27.528.753.806 26.161.927.831

STT Năm 4 5 6 7
1 Nợ đầu kỳ 26.161.927.831 24.699.424.039 23.134.544.980 21.460.124.388
2 Lãi phát sinh trong kỳ 1.831.334.948 1.728.959.683 1.619.418.149 1.502.208.707
3 Trả nợ 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
Trả nợ gốc 1.462.503.793 1.564.879.058 1.674.420.592 1.791.630.034
Trả lãi 1.831.334.948 1.728.959.683 1.619.418.149 1.502.208.707
4 Nợ cuối kỳ [=(1)+(2)-(3)] 24.699.424.039 23.134.544.980 21.460.124.388 19.668.494.354

STT Năm 8 9 10 11
1 Nợ đầu kỳ 19.668.494.354 17.751.450.218 15.700.212.992 13.505.389.160
2 Lãi phát sinh trong kỳ 1.376.794.605 1.242.601.515 1.099.014.909 945.377.241
3 Trả nợ 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
Trả nợ gốc 1.917.044.136 2.051.237.226 2.194.823.832 2.348.461.500
Trả lãi 1.376.794.605 1.242.601.515 1.099.014.909 945.377.241
4 Nợ cuối kỳ [=(1)+(2)-(3)] 17.751.450.218 15.700.212.992 13.505.389.160 11.156.927.661

STT Năm 12 13 14 15
1 Nợ đầu kỳ 11.156.927.661 8.644.073.856 5.955.320.285 3.078.353.964
2 Lãi phát sinh trong kỳ 780.984.936 605.085.170 416.872.420 215.484.777
3 Trả nợ 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
Trả nợ gốc 2.512.853.805 2.688.753.571 2.876.966.321 3.078.353.964
Trả lãi 780.984.936 605.085.170 416.872.420 215.484.777
4 Nợ cuối kỳ [=(1)+(2)-(3)] 8.644.073.856 5.955.320.285 3.078.353.964 (0)

Với vốn vay ban đầu là 30 tỉ đồng, để có thể trả hết trong vòng 15 năm vòng đời dự
án thì mỗi năm ta phải trả 3.293.838.741 đồng.

38
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

BẢNG 5.4. Ngân lưu tài trợ


Đơn vị tính: đồng
STT Năm 0 1 2 3
1 Tiền vay 30.000.000.000
2 Trả nợ 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
3 Ngân lưu tài trợ [=(1)-(2)] 30.000.000.000 (3.293.838.741) (3.293.838.741) (3.293.838.741)

STT Năm 4 5 6 7
1 Tiền vay
2 Trả nợ 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
3 Ngân lưu tài trợ [=(1)-(2)] (3.293.838.741) (3.293.838.741) (3.293.838.741) (3.293.838.741)

STT Năm 8 9 10 11
1 Tiền vay
2 Trả nợ 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
3 Ngân lưu tài trợ [=(1)-(2)] (3.293.838.741) (3.293.838.741) (3.293.838.741) (3.293.838.741)

STT Năm 12 13 14 15
1 Tiền vay
2 Trả nợ 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
3 Ngân lưu tài trợ [=(1)-(2)] (3.293.838.741) (3.293.838.741) (3.293.838.741) (3.293.838.741)

5.4. Khấu hao tài sản cố định

➢ Theo thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
dự án thuốc loại nhà cửa kiên cố vì vòng đời dự án là 15 năm nên lấy mức khấu hao
tối thiểu là 25 năm ta có bảng khấu hao sau:

BẢNG 5.5. Lịch khấu hao


Đơn vị tính: đồng
STT Năm 0 1 2 3
1 Giá trị tài sản đầu kỳ 12.411.900.000 12.411.900.000 11.915.424.000 11.418.948.000
2 Khấu hao trong kỳ 496.476.000 496.476.000 496.476.000
3 Khấu hao tích lũy 496.476.000 992.952.000 1.489.428.000
4 Giá trị tài sản cuối kỳ 12.411.900.000 11.915.424.000 11.418.948.000 10.922.472.000

STT Năm 4 5 6 7
1 Giá trị tài sản đầu kỳ 10.922.472.000 10.425.996.000 9.929.520.000 9.433.044.000
2 Khấu hao trong kỳ 496.476.000 496.476.000 496.476.000 496.476.000
3 Khấu hao tích lũy 1.985.904.000 2.482.380.000 2.978.856.000 3.475.332.000
4 Giá trị tài sản cuối kỳ 10.425.996.000 9.929.520.000 9.433.044.000 8.936.568.000

39
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

STT Năm 8 9 10 11
1 Giá trị tài sản đầu kỳ 8.936.568.000 8.440.092.000 7.943.616.000 7.447.140.000
2 Khấu hao trong kỳ 496.476.000 496.476.000 496.476.000 496.476.000
3 Khấu hao tích lũy 3.971.808.000 4.468.284.000 4.964.760.000 5.461.236.000
4 Giá trị tài sản cuối kỳ 8.440.092.000 7.943.616.000 7.447.140.000 6.950.664.000

STT Năm 12 13 14 15
1 Giá trị tài sản đầu kỳ 6.950.664.000 6.454.188.000 5.957.712.000 5.461.236.000
2 Khấu hao trong kỳ 496.476.000 496.476.000 496.476.000 496.476.000
3 Khấu hao tích lũy 5.957.712.000 6.454.188.000 6.950.664.000 7.447.140.000
4 Giá trị tài sản cuối kỳ 6.454.188.000 5.957.712.000 5.461.236.000 4.964.760.000

Nhận xét: Giá trị khấu hao tích lũy hằng năm tăng dần và giá trị tài sản thanh lý
cũng giảm dần, giá trị thanh lý sẽ được tính sau năm kết thúc dự án là năm thứ 16 với giá
trị là 4.964.760.000 đồng ( chi phí thanh lý sẽ lấy 10 % giá trị thanh lý).

5.5 Doanh thu dự kiến

Dựa vào thu nhập và nhu cầu người dân ở Quận 7, dựa vào mức học phí, phụ phí của
các trường mầm non tư thục cao cấp khác xung quanh khu vực , ta có thể đưa ra những mức
học phí, phụ phí dự kiến như sau:

• Thu phí cơ sỡ vật chất 2,000,000 đồng/1học sinh x 10 hs x 25 lớp x 1 năm =


500,000,000 đ (dự kiến mỗi năm sẽ tăng 3%).
• Thu học phí 10,000,000 đồng/1học sinh x 10 hs x 25 lớp x 12 tháng =
30,000,000,000 đ (dự kiến mỗi năm sẽ tăng 3%).
• Thu tiền ăn 1,200,000 đồng/1học sinh x 10 hs x 25 lớp x 12 tháng = 3,600,000,000
đ (dự kiến mỗi năm sẽ tăng phí lên 3%).
• Thu từ học ngoại ngữ 500,000 đồng/1học sinh x 10 hs x 10 lớp x 4 khóa học/năm =
200,000,000 đ (dự kiến mỗi năm sẽ tăng phí lên 3%).

BẢNG 5.6. Doanh thu dự kiến


Đơn vị tính: đồng
Năm vận hành
STT Khoản mục doanh thu
0 1 2 3 4
Hiệu suất hoạt động của trường - - 70% 80% 90%
1 Doanh thu từ phí cơ sở vật chất - - 550.000.000 566.500.000 583.495.000
2 Doanh thu từ học phí - - 30.000.000.000 30.900.000.000 31.827.000.000
3 Doanh thu từ tiền ăn - - 3.600.000.000 3.960.000.000 4.356.000.000
4 Doanh thu từ khóa học ngoại ngữ - - 200.000.000 210.000.000 220.500.000
5 Thanh lý tài sản cố định -
6 Tổng doanh thu - - 24.045.000.000 28.509.200.000 33.288.295.500

40
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
5 6 7 8
Hiệu suất hoạt động của trường 92% 95% 90% 87%
1 Doanh thu từ phí cơ sở vật chất 600.999.850 619.029.846 637.600.741 656.728.763
2 Doanh thu từ học phí 32.781.810.000 33.765.264.300 34.778.222.229 35.821.568.896
3 Doanh thu từ tiền ăn 4.791.600.000 5.270.760.000 5.797.836.000 6.377.619.600
4 Doanh thu từ khóa học ngoại ngữ 231.525.000 243.101.250 255.256.313 268.019.128
5 Thanh lý tài sản cố định
6 Tổng doanh thu 35.333.460.062 37.903.247.626 37.322.023.754 37.517.824.657

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
9 10 11 12
Hiệu suất hoạt động của trường 85% 84% 83% 82%
1 Doanh thu từ phí cơ sở vật chất 676.430.626 696.723.545 717.625.251 739.154.009
2 Doanh thu từ học phí 36.896.215.963 38.003.102.442 39.143.195.515 40.317.491.380
3 Doanh thu từ tiền ăn 7.015.381.560 7.716.919.716 8.488.611.688 9.337.472.856
4 Doanh thu từ khóa học ngoại ngữ 281.420.085 295.491.089 310.265.643 325.778.925
5 Thanh lý tài sản cố định
6 Tổng doanh thu 38.139.030.998 39.238.278.905 40.387.549.420 41.590.315.680

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
13 14 15 16
Hiệu suất hoạt động của trường 82% 82% 82%
1 Doanh thu từ phí cơ sở vật chất 761.328.629 784.168.488 807.693.542
2 Doanh thu từ học phí 41.527.016.122 42.772.826.605 44.056.011.404
3 Doanh thu từ tiền ăn 10.271.220.142 11.298.342.156 12.428.176.372
4 Doanh thu từ khóa học ngoại ngữ 342.067.872 359.171.265 377.129.828
5 Thanh lý tài sản cố định 4.468.284.000
6 Tổng doanh thu 43.379.338.867 45.275.896.982 47.288.589.140 4.468.284.000

Biểu đồ doanh thu các năm vận hành


50.000.000.000
45.000.000.000
40.000.000.000
ĐƠN VỊ TÍNH ĐỒNG

35.000.000.000
30.000.000.000
25.000.000.000
20.000.000.000
15.000.000.000
10.000.000.000
5.000.000.000
-
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
NĂM VẬN HÀNH

Tổng doanh thu

Hình ảnh 5: Biểu đồ doanh thu dự kiến

41
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Nhận xét : Theo biểu đồ trên có thể thấy doanh thu sẽ tăng tuyến tính theo hàng năm, năng
suất khá tốt, ước chừng doanh thu năm sau lớn hơn năm trước 23.56%

5.6 Báo cáo thu nhập

Theo quy định tại Mục I, Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số Quyết định
số 1470/QĐ-TTg thuế suất 20%.

BẢNG 5.7. Báo cáo thu nhập


Đơn vị tính:đồng
Năm vận hành
STT Khoản mục doanh thu
0 1 2 3 4
1 Doanh thu - - 24.045.000.000 28.509.200.000 33.288.295.500
2 Chi phí hoạt động sản xuất - kinh doanh - 1.200.000.000 22.163.689.512 23.515.005.512 24.943.055.862
3 Khấu hao - 496.476.000 496.476.000 496.476.000 496.476.000
4 Thu nhập trước thuế và lãi vay phải trả ( EBIT) - (1.696.476.000) 1.384.834.488 4.497.718.488 7.848.763.638
5 Lãi vay phải trả - 2.100.000.000 2.016.431.288 1.927.012.766 1.831.334.948
6 Thu nhập trước thuế (EBT) - (3.796.476.000) (631.596.800) 2.570.705.722 6.017.428.690
7 Thuế thu nhập doanh nghiệp - - - 514.141.144 1.203.485.738
8 Lợi nhuận sau thuế - (3.796.476.000) (631.596.800) 2.056.564.577 4.813.942.952

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
5 6 7 8
1 Doanh thu 35.333.460.062 37.903.247.626 37.322.023.754 37.517.824.657
2 Chi phí hoạt động sản xuất - kinh doanh 26.145.220.158 27.569.729.147 27.118.632.553 28.285.282.688
3 Khấu hao 496.476.000 496.476.000 496.476.000 496.476.000
4 Thu nhập trước thuế và lãi vay phải trả ( EBIT) 8.691.763.904 9.837.042.479 9.706.915.201 8.736.065.969
5 Lãi vay phải trả 1.728.959.683 1.619.418.149 1.502.208.707 1.376.794.605
6 Thu nhập trước thuế (EBT) 6.962.804.221 8.217.624.331 8.204.706.494 7.359.271.364
7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.392.560.844 1.643.524.866 1.640.941.299 1.471.854.273
8 Lợi nhuận sau thuế 5.570.243.377 6.574.099.464 6.563.765.195 5.887.417.091

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
9 10 11 12
1 Doanh thu 38.139.030.998 39.238.278.905 40.387.549.420 41.590.315.680
2 Chi phí hoạt động sản xuất - kinh doanh 29.535.202.253 30.874.436.672 32.412.336.424 33.888.293.097
3 Khấu hao 496.476.000 496.476.000 496.476.000 496.476.000
4 Thu nhập trước thuế và lãi vay phải trả ( EBIT) 8.107.352.745 7.867.366.233 7.478.736.997 7.205.546.583
5 Lãi vay phải trả 1.242.601.515 1.099.014.909 945.377.241 780.984.936
6 Thu nhập trước thuế (EBT) 6.864.751.230 6.768.351.324 6.533.359.755 6.424.561.647
7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.372.950.246 1.353.670.265 1.306.671.951 1.284.912.329
8 Lợi nhuận sau thuế 5.491.800.984 5.414.681.059 5.226.687.804 5.139.649.318

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
13 14 15 16
1 Doanh thu 43.379.338.867 45.275.896.982 47.288.589.140 4.468.284.000
2 Chi phí hoạt động sản xuất - kinh doanh 35.469.614.720 37.131.087.451 38.876.912.186 -
3 Khấu hao 496.476.000 496.476.000 496.476.000 -
4 Thu nhập trước thuế và lãi vay phải trả ( EBIT) 7.413.248.147 7.648.333.531 7.915.200.954 4.468.284.000
5 Lãi vay phải trả 605.085.170 416.872.420 215.484.777 -
6 Thu nhập trước thuế (EBT) 6.808.162.977 7.231.461.111 7.699.716.176 4.468.284.000
7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.361.632.595 1.446.292.222 1.539.943.235 893.656.800
8 Lợi nhuận sau thuế 5.446.530.381 5.785.168.889 6.159.772.941 3.574.627.200

42
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Biểu đồ báo cáo thu nhập


8.000.000.000

6.000.000.000

ĐƠN VỊ TÍNH ĐỒNG 4.000.000.000

2.000.000.000

-
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
(2.000.000.000)

(4.000.000.000)

(6.000.000.000)
NĂM VẬN HÀNH

Lợi nhuận ròng

Hình ảnh 6: Biểu đồ báo cáo thu nhập


Nhận xét: ta có thể thấy qua các năm doanh thu, chi phí và lợi nhuận đều tăng dần
và tăng khá đều. Chỉ có 2 năm xây dựng không vận hành nên mới không có lợi nhuận, còn
các năm sau này thì lợi nhuận tăng vọt, tỷ lệ lợi nhuận năm trước và năm sau rất cao ước
chừng tầm 15%. Nhưng song với nó thì vào các năm vận hành 8 9 10 lợi nhuận giảm bất
chợt, do hiệu suất doanh thu giảm mà chi phí lại tăng. Vì thế ta phải tìm giải pháp để hiệu
suất của doanh thu tăng lên và giảm bớt chi phí.

5.7. Vốn lưu động

Giả sử:

❖ Cân đối tiền mặt = 10% Chi phí hoạt động


❖ Khoản phải thu = 15% Doanh thu
❖ Khoản phải trả = 10% Chi phí hoạt động
❖ Thay đổi cân đối tiền mặt = Khoản cân đối tiền mặt của năm này trừ cho năm trước
❖ Thay đổi khoản phải thu = Khoản phải thu năm này trừ năm trước
❖ Thay đổi khoản phải trả = Khoản phải trả năm này trừ năm trước

BẢNG 5.8. Vốn lưu động


Đơn vị tính: đồng
Năm vận hành
STT Khoản mục doanh thu
0 1 2 3 4
1 Cân đối tiền mặt - - 2.216.368.951 2.351.500.551 2.494.305.586
2 Khoản phải thu - - 3.606.750.000 4.276.380.000 4.993.244.325
3 Khoản phải trả - - 2.216.368.951 2.351.500.551 2.494.305.586
4 Thay đổi cân đối tiền mặt - - 2.216.368.951 135.131.600 142.805.035
5 Thay đồi khoản phải thu - - 3.606.750.000 669.630.000 716.864.325
6 Thay đổi khoản phải trả - - 2.216.368.951 135.131.600 142.805.035

43
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
5 6 7 8
1 Cân đối tiền mặt 2.614.522.016 2.756.972.915 2.711.863.255 2.828.528.269
2 Khoản phải thu 5.300.019.009 5.685.487.144 5.598.303.563 5.627.673.699
3 Khoản phải trả 2.614.522.016 2.756.972.915 2.711.863.255 2.828.528.269
4 Thay đổi cân đối tiền mặt 120.216.430 142.450.899 (45.109.659) 116.665.013
5 Thay đồi khoản phải thu 306.774.684 385.468.135 (87.183.581) 29.370.135
6 Thay đổi khoản phải trả 120.216.430 142.450.899 (45.109.659) 116.665.013

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
9 10 11 12
1 Cân đối tiền mặt 2.953.520.225 3.087.443.667 3.241.233.642 3.388.829.310
2 Khoản phải thu 5.720.854.650 5.885.741.836 6.058.132.413 6.238.547.352
3 Khoản phải trả 2.953.520.225 3.087.443.667 3.241.233.642 3.388.829.310
4 Thay đổi cân đối tiền mặt 124.991.957 133.923.442 153.789.975 147.595.667
5 Thay đồi khoản phải thu 93.180.951 164.887.186 172.390.577 180.414.939
6 Thay đổi khoản phải trả 124.991.957 133.923.442 153.789.975 147.595.667

Năm vận hành


STT Khoản mục doanh thu
13 14 15 16
1 Cân đối tiền mặt 3.546.961.472 3.713.108.745 3.887.691.219 -
2 Khoản phải thu 6.506.900.830 6.791.384.547 7.093.288.371 -
3 Khoản phải trả 3.546.961.472 3.713.108.745 3.887.691.219 -
4 Thay đổi cân đối tiền mặt 158.132.162 166.147.273 174.582.474 (3.887.691.219)
5 Thay đồi khoản phải thu 268.353.478 284.483.717 301.903.824 (7.093.288.371)
6 Thay đổi khoản phải trả 158.132.162 166.147.273 174.582.474 (3.887.691.219)

5.8. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án theo quan điểm Tổng đầu tư

Hiện nay, có nhiều quan điểm về lập báo cáo dòng tiền của dự án như quan điểm tài
chính, quan điểm kinh tế, quan điểm ngân sách Chính phủ. Mỗi quan điểm có mục đích
đánh giá dòng tiền dự án ở giác độ khác nhau. Tuy nhiên, dự án có tổng vốn đầu tư gồm cả
vốn sở hữu và vốn vay nên ta áp dụng xác định cân đối dòng tiền thep quan điểm tổng vốn
đầu tư TIPV.

Quan điểm TIPV còn được gọi là quan điểm ngân hàng, vì nó giúp ngân hàng đánh
giá hiệu quả và khả năng trả nợ vốn vay của dự án để có quyết định cho vay đối với dự án.
Việc dự tính cân đôi dòng tiền của dự án theo quan điểm TIPV được thực hiện theo bảng
sau:

44
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

BẢNG 5.9. Báo cáo ngân lưu theo tổng đầu tư


Đơn vị tính: đồng
Năm vận hành
STT Khoản mục chi phí
0 1 2 3 4
I 1. Ngân lưu vào - - 26.261.368.951 28.644.331.600 33.431.100.535
1.1 Doanh thu 24.045.000.000 28.509.200.000 33.288.295.500
1.2 Thay đổi khoản phải trả (∆AP) 2.216.368.951 135.131.600 142.805.035
1.3 Giá trị thanh lý
II 2. Ngân lưu ra 14.990.149.937 1.200.000.000 27.986.808.463 24.833.908.256 27.006.210.960
2.1 Chi đầu tư 14.990.149.937
2.2 Chi phí hoạt động sản xuất - kinh doanh 1.200.000.000 22.163.689.512 23.515.005.512 24.943.055.862
2.3 Thay đổi khoản phải thu (∆AR) 3.606.750.000 669.630.000 716.864.325
2.4 Thay đổi cân đối tiền mặt (∆CB) 2.216.368.951 135.131.600 142.805.035
2.5 Chi phí thanh lý
2.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp - 514.141.144 1.203.485.738
III Ngân lưu ròng [=(I)-(II)] (14.990.149.937) (1.200.000.000) (1.725.439.512) 3.810.423.344 6.424.889.575

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
5 6 7 8
I 1. Ngân lưu vào 35.453.676.492 38.045.698.525 37.276.914.095 37.634.489.670
1.1 Doanh thu 35.333.460.062 37.903.247.626 37.322.023.754 37.517.824.657
1.2 Thay đổi khoản phải trả (∆AP) 120.216.430 142.450.899 (45.109.659) 116.665.013
1.3 Giá trị thanh lý
II 2. Ngân lưu ra 27.964.772.116 29.741.173.046 28.627.280.612 29.903.172.110
2.1 Chi đầu tư
2.2 Chi phí hoạt động sản xuất - kinh doanh 26.145.220.158 27.569.729.147 27.118.632.553 28.285.282.688
2.3 Thay đổi khoản phải thu (∆AR) 306.774.684 385.468.135 (87.183.581) 29.370.135
2.4 Thay đổi cân đối tiền mặt (∆CB) 120.216.430 142.450.899 (45.109.659) 116.665.013
2.5 Chi phí thanh lý
2.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.392.560.844 1.643.524.866 1.640.941.299 1.471.854.273
III Ngân lưu ròng [=(I)-(II)] 7.488.904.375 8.304.525.478 8.649.633.483 7.731.317.561

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
9 10 11 12
I 1. Ngân lưu vào 38.264.022.955 39.372.202.346 40.541.339.396 41.737.911.347
1.1 Doanh thu 38.139.030.998 39.238.278.905 40.387.549.420 41.590.315.680
1.2 Thay đổi khoản phải trả (∆AP) 124.991.957 133.923.442 153.789.975 147.595.667
1.3 Giá trị thanh lý
II 2. Ngân lưu ra 31.126.325.407 32.526.917.564 34.045.188.927 35.501.216.032
2.1 Chi đầu tư
2.2 Chi phí hoạt động sản xuất - kinh doanh 29.535.202.253 30.874.436.672 32.412.336.424 33.888.293.097
2.3 Thay đổi khoản phải thu (∆AR) 93.180.951 164.887.186 172.390.577 180.414.939
2.4 Thay đổi cân đối tiền mặt (∆CB) 124.991.957 133.923.442 153.789.975 147.595.667
2.5 Chi phí thanh lý
2.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.372.950.246 1.353.670.265 1.306.671.951 1.284.912.329
III Ngân lưu ròng [=(I)-(II)] 7.137.697.548 6.845.284.782 6.496.150.468 6.236.695.315

45
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
13 14 15 16
I 1. Ngân lưu vào 43.537.471.029 45.442.044.255 47.463.171.613 580.592.781
1.1 Doanh thu 43.379.338.867 45.275.896.982 47.288.589.140
1.2 Thay đổi khoản phải trả (∆AP) 158.132.162 166.147.273 174.582.474 (3.887.691.219)
1.3 Giá trị thanh lý 4.468.284.000
II 2. Ngân lưu ra 37.257.732.956 39.028.010.663 40.893.341.719 (9.640.494.390)
2.1 Chi đầu tư
2.2 Chi phí hoạt động sản xuất - kinh doanh 35.469.614.720 37.131.087.451 38.876.912.186 -
2.3 Thay đổi khoản phải thu (∆AR) 268.353.478 284.483.717 301.903.824 (7.093.288.371)
2.4 Thay đổi cân đối tiền mặt (∆CB) 158.132.162 166.147.273 174.582.474 (3.887.691.219)
2.5 Chi phí thanh lý - 446.828.400
2.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.361.632.595 1.446.292.222 1.539.943.235 893.656.800
III Ngân lưu ròng [=(I)-(II)] 6.279.738.073 6.414.033.592 6.569.829.895 10.221.087.171

Biểu đồ ngân lưu ròng theo quan điểm TĐT


15.000.000.000

10.000.000.000

5.000.000.000
ĐƠN VỊ TÍNH ĐỒNG

(5.000.000.000)

(10.000.000.000)

(15.000.000.000)

(20.000.000.000)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Ngân lưu ròng (14 (1. (1. 3.81 6.42 7.48 8.30 8.64 7.73 7.13 6.84 6.49 6.23 6.27 6.41 6.56 10.2
NĂM VẬN HÀNH

Hình ảnh 7: Biểu đồ ngân lưu ròng theo quan điểm TĐT

46
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

BẢNG 5.10. Các chỉ tiêu tài chính của dự án theo quan điểm tổng đầu tư
STT Chỉ tiêu tài chính Kết quả tính Nhận xét
1 Suất chiết khấu 13,00%
2 Giá trị hiện tại ròng (NPV) 20.343.861.594 Dự án khả thi
3 Suất sinh lời nội tại (IRR) 23,97% Suất sinh lời khá ổn
4 Tỷ số lợi ích-chi phí (BCR) 1,188 Dự án rất khả thi

Nhận xét:

Từ kết quả tính toán cho thấy, ta có:

✓ NPV = 20.3 tỷ VNĐ > 0 Dự án khả thi, đây là chỉ số lý tưởng thể hiện rằng lợi nhuận
do dự án đang cao hơn so với chi phí ban đầu bỏ ra, tức là mang lại cho chủ đầu tư 20.3 tỷ
VNĐ lợi nhuận sau lãi vay.

✓ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của dự án là 23.97% > 10% được xem là rất nhanh đối
với nghành kinh doanh xây dựng trường mầm non tư thục hiện nay.

✓ Tỷ số lợi ích - chi phí BCR=1.188 > 1 được xem là dự án khả thi.

5.9. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án theo quan điểm Chủ đầu tư

Quan điểm Chủ sở hữu (EPV) hay quan điểm cổ đông nhằm đánh giá sự hấp dẫn
của dự án đối với chủ sở hữu, xem xét giá trị thu nhập ròng còn lại của dự án sau khi thanh
toán nợ vay so với những gì họ có được trong trường hợp không thực hiện dự án. Khác với
quan điểm nhà cho vay, chủ sở hữu quan tâm đến dòng ngân lưu ròng còn lại cho mình sau
khi đã thanh toán nợ vay bao gồm vốn gốc và lãi vay phát sinh.

47
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

BẢNG 5.11. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm Chủ đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Năm vận hành
STT Khoản mục chi phí
0 1 2 3 4
I 1. Ngân lưu vào - 30.000.000.000 26.261.368.951 28.644.331.600 33.431.100.535
1.1 Doanh thu 24.045.000.000 28.509.200.000 33.288.295.500
1.2 Thay đổi khoản phải trả (∆AP) 2.216.368.951 135.131.600 142.805.035
1.3 Giá trị thanh lý
1.4 Tiền vay 30.000.000.000
II 2. Ngân lưu ra 14.990.149.937 4.493.838.741 31.280.647.204 28.127.746.997 30.300.049.701
2.1 Chi đầu tư 14.990.149.937
2.2 Chi phí hoạt động 1.200.000.000 22.163.689.512 23.515.005.512 24.943.055.862
2.3 Thay đổi khoản phải thu (∆AR) 3.606.750.000 669.630.000 716.864.325
2.4 Thay đổi cân đối tiền mặt (∆CB) 2.216.368.951 135.131.600 142.805.035
2.5 Chi phí thanh lý
2.6 Trả gốc và lãi - 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
2.7 Thuế thu nhập doanh nghiệp - - - 514.141.144 1.203.485.738
III Ngân lưu ròng [=(I)-(II)] (14.990.149.937) 25.506.161.259 (5.019.278.253) 516.584.603 3.131.050.834

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
9 10 11 12
I 1. Ngân lưu vào 38.264.022.955 39.372.202.346 40.541.339.396 41.737.911.347
1.1 Doanh thu 38.139.030.998 39.238.278.905 40.387.549.420 41.590.315.680
1.2 Thay đổi khoản phải trả (∆AP) 124.991.957 133.923.442 153.789.975 147.595.667
1.3 Giá trị thanh lý
1.4 Tiền vay
II 2. Ngân lưu ra 34.420.164.148 35.820.756.305 37.339.027.668 38.795.054.773
2.1 Chi đầu tư
2.2 Chi phí hoạt động 29.535.202.253 30.874.436.672 32.412.336.424 33.888.293.097
2.3 Thay đổi khoản phải thu (∆AR) 93.180.951 164.887.186 172.390.577 180.414.939
2.4 Thay đổi cân đối tiền mặt (∆CB) 124.991.957 133.923.442 153.789.975 147.595.667
2.5 Chi phí thanh lý
2.6 Trả gốc và lãi 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
2.7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.372.950.246 1.353.670.265 1.306.671.951 1.284.912.329
III Ngân lưu ròng [=(I)-(II)] 3.843.858.807 3.551.446.041 3.202.311.727 2.942.856.574

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
5 6 7 8
I 1. Ngân lưu vào 35.453.676.492 38.045.698.525 37.276.914.095 37.634.489.670
1.1 Doanh thu 35.333.460.062 37.903.247.626 37.322.023.754 37.517.824.657
1.2 Thay đổi khoản phải trả (∆AP) 120.216.430 142.450.899 (45.109.659) 116.665.013
1.3 Giá trị thanh lý
1.4 Tiền vay
II 2. Ngân lưu ra 31.258.610.857 33.035.011.787 31.921.119.353 33.197.010.851
2.1 Chi đầu tư
2.2 Chi phí hoạt động 26.145.220.158 27.569.729.147 27.118.632.553 28.285.282.688
2.3 Thay đổi khoản phải thu (∆AR) 306.774.684 385.468.135 (87.183.581) 29.370.135
2.4 Thay đổi cân đối tiền mặt (∆CB) 120.216.430 142.450.899 (45.109.659) 116.665.013
2.5 Chi phí thanh lý
2.6 Trả gốc và lãi 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
2.7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.392.560.844 1.643.524.866 1.640.941.299 1.471.854.273
III Ngân lưu ròng [=(I)-(II)] 4.195.065.634 5.010.686.737 5.355.794.742 4.437.478.820

48
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Năm vận hành


STT Khoản mục chi phí
13 14 15 16
I 1. Ngân lưu vào 43.537.471.029 45.442.044.255 47.463.171.613 580.592.781
1.1 Doanh thu 43.379.338.867 45.275.896.982 47.288.589.140 -
1.2 Thay đổi khoản phải trả (∆AP) 158.132.162 166.147.273 174.582.474 (3.887.691.219)
1.3 Giá trị thanh lý - 4.468.284.000
1.4 Tiền vay
II 2. Ngân lưu ra 40.551.571.697 42.321.849.404 44.187.180.460 (9.640.494.390)
2.1 Chi đầu tư
2.2 Chi phí hoạt động 35.469.614.720 37.131.087.451 38.876.912.186 -
2.3 Thay đổi khoản phải thu (∆AR) 268.353.478 284.483.717 301.903.824 (7.093.288.371)
2.4 Thay đổi cân đối tiền mặt (∆CB) 158.132.162 166.147.273 174.582.474 (3.887.691.219)
2.5 Chi phí thanh lý - 446.828.400
2.6 Trả gốc và lãi 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 -
2.7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.361.632.595 1.446.292.222 1.539.943.235 893.656.800
III Ngân lưu ròng [=(I)-(II)] 2.985.899.332 3.120.194.851 3.275.991.154 10.221.087.171

Biểu đồ ngân lưu ròng theo quan điểm CĐT


30.000.000.000

25.000.000.000

20.000.000.000

15.000.000.000
ĐƠN VỊ TÍNH ĐỒNG

10.000.000.000

5.000.000.000

(5.000.000.000)

(10.000.000.000)

(15.000.000.000)

(20.000.000.000)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Ngân lưu ròng (14 25. (5. 516 3.1 4.1 5.0 5.3 4.4 3.8 3.5 3.2 2.9 2.9 3.1 3.2 10.
NĂM VẬN HÀNH

Hình ảnh 8: Biểu đồ ngân lưu ròng theo quan điểm CĐT
BẢNG 5.12. Các chỉ tiêu tài chính của dự án theo quan điểm Chủ đầu tư
STT Chỉ tiêu tài chính Kết quả tính Nhận xét
1 Suất chiết khấu 13,00%
2 Giá trị hiện tại ròng (NPV) 26.290.643.482 Dự án khả thi
3 Suất sinh lời nội tại (IRR) 65,79% Suất sinh lời khá ổn
4 Tỷ số lợi ích-chi phí (BCR) 1,106 Dự án rất khả thi

49
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Nhận xét:

Từ kết quả tính toán cho thấy, ta có:

✓ NPV = 26.29 tỷ VNĐ > 0 tức là mang lại cho chủ đầu tư 26.29 tỷ VNĐ lợi nhuận sau
lãi vay.

✓ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của dự án là 65.79% > 10% được xem là khá ổn đối với
nghành kinh doanh xây dựng trường mầm non tư thục hiện nay.

✓ Tỷ số lợi ích - chi phí BCR=1.106 > 1 được xem là dự án khả thi.

50
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH RỦI RO


6.1 An toàn về tài chính

Đánh giá an toàn về mặt tài chính của Dự án xét trên hệ số khả năng trả nợ DSCR
(Debt-Service Coverange Ratio). Hệ số khả năng trả nợ xem xét khả năng trả nợ trong
trường hợp dự án có sử dụng vốn đi vay, đối với dự án trường mầm non tương lai thì vốn
vay là 30 tỷ đồng và dòng chi trả nợ (gốc và lãi) từng năm là 3.293 tỷ đồng.
❖ Cách xem xét:
• Dựa vào ngân lưu ròng sau thuế của dự án theo quan điểm Tổng đầu tư
• So với dòng chi trả nợ (gốc và lãi) đã được tính toán trong lịch trả nợ được lập trước đó.
Tiêu chí đánh giá:
• DSCR<1: Dự án không thể thanh toán khoản nợ hiện tại mà không dựa vào các nguồn
lực đi vay bên ngoài.
• DSCR>1: Dự án có khả năng thanh toán khoản nợ hiện tại mà không dựa vào các nguồn
lực đi vay bên ngoài.
BẢNG 6.1. Hệ số khả năng trả nợ
Đơn vị tính: đồng
Năm vận hành
Khoản mục chi phí
1 2 3 4 5
Ngân lưu vào 26.261.368.951 28.644.331.600 33.431.100.535 35.453.676.492
Ngân lưu ra 27.986.808.463 24.833.908.256 27.006.210.960 27.964.772.116
Ngân lưu ròng -1.725.439.512 3.810.423.344 6.424.889.575 7.488.904.375
Chi trả nợ (gốc và lãi) 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
Hệ số trả nợ 1,2 2,0 2,3

Năm vận hành


Khoản mục chi phí
6 7 8 9 10
Ngân lưu vào 38.045.698.525 37.276.914.095 37.634.489.670 38.264.022.955 39.372.202.346
Ngân lưu ra 29.741.173.046 28.627.280.612 29.903.172.110 31.126.325.407 32.526.917.564
Ngân lưu ròng 8.304.525.478 8.649.633.483 7.731.317.561 7.137.697.548 6.845.284.782
Chi trả nợ (gốc và lãi) 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
Hệ số trả nợ 2,5 2,6 2,3 2,2 2,1

Năm vận hành


Khoản mục chi phí
11 12 13 14 15
Ngân lưu vào 40.541.339.396 41.737.911.347 43.537.471.029 45.442.044.255 47.463.171.613
Ngân lưu ra 34.045.188.927 35.501.216.032 37.257.732.956 39.028.010.663 40.893.341.719
Ngân lưu ròng 6.496.150.468 6.236.695.315 6.279.738.073 6.414.033.592 6.569.829.895
Chi trả nợ (gốc và lãi) 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741 3.293.838.741
Hệ số trả nợ 2,0 1,9 1,9 1,9 2,0

51
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

Biểu đồ hệ số trả nợ


3,0
2,6
2,5
2,5 2,3
2,3
2,2
2,1
2,0 2,0 1,9 2,0
2,0 1,9 1,9
HỆ SỐ TRẢ NỢ

1,5
1,2

1,0

0,5

0,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
NĂM VẬN HÀNH

Hình ảnh 9.1: Biểu đồ hệ số trả nợ


Nhận xét: Qua bảng tính và biểu đồ ta có thể thấy, năm đầu tiên hoạt động có hệ số
trả nợ bằng không, cũng có lẽ vì là thành viên mới trong thị trường, có ít uy tín, ít người
biết đến… nên hệ số trả nợ bằng 0. Nhưng sau đó, từ năm 3 trở đi hệ số trả nợ dự án đều
có giá trị lớn hơn 1, ta có thể kết luận dự án hoàn toàn đủ khả năng thanh toán các khoản
nợ mà không cần phải dựa vào các khoản vay bên ngoài để bù đắp. Dựa vào đây chủ đầu
tư sẽ tăng khả năng đầu tư vào dự án này, giúp cho dự án tăng tính khả thi.
6.2 Phân tích độ nhạy một chiều

➢ Phân tích độ nhạy là nhằm xác định những thông số có ảnh hưởng đáng kể đến tính
khả thi của dự án và lượng hóa mức độ ảnh hưởng này. Điều này giúp Nhà đầu tư
xác định chính xác các yếu tố gây ảnh hưởng lớn tới dự án và từ đó xây dựng các
chiến lực quản lý rủi ro phù hợp cho mỗi yếu tố quan trọng.
➢ Việc xác định đầu là yếu tố quan trọng được vận dụng theo định nghĩa đưa ra bởi
Tổng cục Chính sách Vùng và Đô thị (Directorate-General for Regional and Urban
policy) thuộc Ủy ban Châu Âu (European Commission). Theo đó, “một yếu tố được
đánh giá là quan trọng khi mà sự thay đổi + 1% của giá trị của nó dẫn đến sự thay
đổi lớn hơn 1% về giá trị của NPV hoặc IRR”. Cách tiến hành phân tích độ nhạy là
cho giá trị của một thông số dự án thay đổi và chạy lại mô hình thẩm định để xem
NPV, IRR và các tiêu chí thẩm định thay đổi như thế nào.

52
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

➢ Tăng hay giảm giá trị của thông số theo những tỷ lệ phần trăm nhất định (±10%,
±20%,…) so với giá trị trong mô hình cơ sở (thường thì chỉ xem xét thay đổi hướng
làm cho dự án xấu đi), rồi xác định xem NPV/IRR thay đổi như thế nào.
➢ Phân tích độ nhạy một chiều: chỉ cho giá trị của một thông số thay đổi.
Xét dự án trường mầm non tương lai , dựa vào bảng các chỉ tiêu tài chính theo quan điểm
Tổng đầu tư, giá trị hiện tại ròng NPV ban đầu là 55.012.313.589 đồng ( 55.01 tỷ đồng) ,
suất sinh lời nội tại IRR là 34.89%.
BẢNG 13. Phân tích độ nhạy
Đơn vị tính: đồng
% Thay đổi IRR sau % Thay đổi
NPV sau khi
NVP khi giá IRR khi thay IRR khi Đánh giá mức
STT Tham số NPV ban đầu thay
trị tham số ban đầu đổi tham giá trị tham số độ quan trọng
đổi tham số
thay đổi 1% số thay đổi 1%
1 Lãi vay
Lãi vay tăng 1% 20.343.861.594 20.360.996.698 0,08% 23,97% 23,98% 0,04% Không quan trọng
Lãi vay giảm 1% 20.343.861.594 20.326.760.668 -0,08% 23,97% 23,96% -0,04% Không quan trọng
2 Chi phí thuê đất
Chi phí thuê đất tăng 1% 20.343.861.594 20.264.802.519 -0,39% 23,97% 23,92% -0,20% Không quan trọng
Chi phí thuê đất giảm 1% 20.343.861.594 20.422.920.669 0,39% 23,97% 24,02% 0,20% Không quan trọng
3 Doanh thu từ học phí
Doanh thu từ học phí tăng 1% 20.343.861.594 21.700.291.519 6,67% 23,97% 24,68% 2,97% Quan trọng
Doanh thu từ học phí giảm 1% 20.343.861.594 18.987.431.669 -6,67% 23,97% 23,25% -3,01% Quan trọng
4 Chi đầu tư
Chi đầu tư tăng 1% 20.343.861.594 20.193.960.095 -0,74% 23,97% 23,81% -0,68% Ít quan trọng
Chi đầu tư giảm 1% 20.343.861.594 20.493.763.093 0,74% 23,97% 24,13% 0,69% Ít quan trọng
5 Chi phí trả lương
Chi phí trả lương tăng 1% 20.343.861.594 19.743.424.437 -2,95% 23,97% 23,65% -1,34% Khá quan trọng
Chi phí trả lương tăng 1% 20.343.861.594 20.944.298.751 2,95% 23,97% 24,29% 1,33% Khá quan trọng

Thì qua một số thông số mà chúng ta khảo sát, ta có thể thấy hầu hết tham số đều
quan trọng, đều ảnh hưởng đáng kể đến tính khả thi của dự án. Trong đó, lãi vay và chi phí
thuê đất là 2 tham số mà chúng ta không cần thiết phải lo lắng quá nhiều về rủi ro của chúng
vì 2 tham số này ảnh hưởng không nhiều đến dự án và chúng ta không chủ động được 2
tham số này vì chúng phụ thuộc vào quy định và thị trường nơi đặt dự án. Tuy nhiên, doanh
thu từ học phí là điều chúng ta phải chuẩn bị một chiến lược cụ thể, rõ ràng để đối phó với
sức ảnh hưởng của nó đến tính khả thi của dự án vì 2 thông số độ nhạy NPV và IRR của
tham số này là rất cao lần lượt 6.67% và 2.97% sau khi cho doanh thu từ học phí tăng 1%
và khi giảm 1% thì giá trị thay đổi tham số của NVP và IRR lần lượt là -6.67% và -3.01%
. Ngoài ra chi đầu tư cũng phải được kiểm soát hợp lý để dự án tối ưu hơn. Hơn nữa về mặt
tổ chức theo chúng tôi có thể xảy ra mè sẻn biến động về mặt cơ cấu tổ chức như: giáo viên
nghỉ việc giữ chừng, xung đột nội bộ, giáo viên bất mãn với nhà trường …
Giải pháp cải thiện rủi ro (nếu có):
• Để giảm thiểu tối đa sự thay đổi của doanh thu từ học phí vì đây là nguồn thu nhập
chính của dự án. Giữ nguyên mức học phí và mức tăng học phí đồng thời tạo ra
những hình thức quảng cáo, mở các cuộc hội thảo chuyên đề mà phụ huynh và học

53
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

sinh quan tâm, khuyến kích, mở xuất học bổng để cho mấy bé có thêm phần nào
động lực học tập, góp phần thúc đẩy trường mầm non được biết đến nhiều hơn.
• Đối với đội ngũ giáo viên của nhà trường thì sau thời gian thử việc ba tháng đạt yêu
cầu, chúng tôi sẽ tiến hành ký hợp đồng dài hạn. Trong quá trình làm việc ngoài việc
nhận được lương cứng theo tháng, các giáo viên còn nhận được tiền làm thêm giờ
(nếu giáo viên đó có làm thêm giờ), tiền thưởng trong các ngày lễ tết và tiền thưởng
nếu có thành tích tốt trong giảng dạy,… Bên cạnh đó, nhà trường luôn chú ý, quan
tâm đời sống của giáo viên, cán bộ công nhân viên trong trường thông qua: tổ chức
thăm hỏi khi ốm đau, chúc mừng dịp sinh nhật, tiệc vui của gia đinh,…Nhằm khích
lệ tinh thần làm việc, tình cảm gắn bó của giáo viên, cán bộ công nhân viên chức đối
với nhà trường.

54
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN


Dự án trường mầm non Tương Lai là một dự án tiềm năng mang lại rất nhiều lợi ích
từ việc bồi dưỡng thế hệ mầm non tương lai phát triền nền giáo dục đất nước đến việc phát
triển nền kinh tế đất nước. Với tổng số vốn đầu tư 50 tỷ (trong đó vốn chủ sở hữu chiếm
40%, vốn vay chiếm 60% với lãi vay 7%/năm, vòng đời dự án là 15 năm). Dự án sẽ được
đặt ở khu đô thị Phú Mỹ Hưng, nơi mà mức đời sống người dân rất cao và rất nhiều khách
hàng tiềm năng sinh sống. Dự kiến sức chứa tối đa của trường sẽ là 250 cháu với cơ sở vật
chất và đội ngũ giảng viên tâm huyết, thì mục tiêu của trường sẽ luôn trở thành sự lựa chọn
ưu tiên cho các bậc phu huynh.
Nằm trong khu vực phát triển, thì quận 7 có rất nhiều trẻ em có nhu cầu đến trường
mầm non, nhưng hiện nay theo khảo sát thị trường thì vẫn chưa có đủ trường để đáp ứng.
Vả lại môi trường xung quanh dự án cũng rất thoáng mát, gần các trung tâm dịch vụ như
công viên, bệnh viện, siêu thị,... Về an ninh trật tự thì dự án may mắn được đặt trong khu
phố văn hóa, người dân có ý thức cao nên rất an toàn.
Nhưng điều kiện thuận lợi khi thực hiện dự án có thể kể đến như sau: Khu vực đặt
dự án rất là đẹp, xung quanh dự án là các tòa chung cư, biệt thự , khu dân cư thuận tiện cho
phụ huynh đưa đón con em đi học, nền kinh tế khu vực rất phát triển, có thể nói là phát triển
bậc nhất thành phố Hồ Chí Minh, thu nhập của mỗi hộ gia đình rất là tốt, nguồn cung cấp
rất là phong phú, từ thực phẩm đến các trang thiết bị rất phong phú, đa dạng, nhiều mẫu
mã.
Song với những thuận lợi ấy thì khó khăn cũng là nhưng điều đương nhiên. Vì thành
lập trường mầm non tư thục có đặc thù là cần đầu tư số vốn lớn. Vấn đề đầu tiên gặp phải
là phải có đủ vốn để đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất cũng như đáp ứng đủ điều kiện môi
trường giảng dạy. Tiếp theo là thời gian đầu, khi trường mới thành lập chưa có tiếng vang,
cũng như chưa có độ uy tín nên lượng học sinh chưa ổn định. Do vậy việc đầu tiên của
chúng ta là cần chuẩn bị số vốn để duy trì hoạt động ngoài số tiền đầu tư ban đầu. Về việc
tuyển sinh – nổi niềm không chỉ riêng của những trường đã hoạt động lâu năm mà đối với
các trường mới mở còn khó khăn hơn. Khi mà chủ trương đã đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện đại và đầy đủ nhưng lại không nhận được nhiều đăng ký đến học như mong
muốn. Về vấn đề quảng cáo, ngoài việc tốn chi phí cho việc quảng cáo trường mới thành
lập, trường còn phải tốn thêm chi phí quảng cáo mỗi đợt tuyển sinh để thu hút phụ huynh
và sự thật đau lòng là tốn quá nhiều chi phí Marketing nhưng việc tuyển sinh lại không
thành công. Rủi ro về chính sách nhà nước cũng là một rủi ro cần tính đến khi thành lập
trường mầm non tư thục. Chính sách nhà nước về giáo dục mầm non vẫn đang trong quá
trình thay đổi và hoàn thiện. Vì vậy mà nhiều trường mầm non không đảm bảo hoạt động
theo quy định sẽ gặp khó khăn với những chính sách của nhà nước. Chẳng hạn như quy
định về số lượng giáo viên, số lượng học sinh, quy định về cơ sở vật chất, quy định về vệ
sinh dinh dưỡng, an toàn thực phẩm trong thành lập trường mầm non. Tốt nhất nên tuyển
dụng giáo viên tốt nghiệp bằng cấp chính quy từ trung cấp sư phạm mầm non trở lên. Nhà
55
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

đầu tư phải là người trong nghề để quản lý hiệu quả nhất và nên tham gia học trung cấp
mầm non 1 năm (hệ Văn bằng 2 mầm non). Để có lợi nhuận thì phải tính toán kỹ càng về
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để có thể xây dựng mô hình tốt. Tối ưu chi phí
trong quá trình hoạt động để nhanh chóng có lợi nhuận như mong muốn.

Về tài chính của dự án, thì ước tính tổng chi phí của dự án trong vòng 15 năm là
419.12 tỷ và doanh thu đem lại là 533.68 tỷ. Với suất sinh vời kỳ vọng (ROR) là 10% thì
dự án đã đạt được hơn 13.97% theo quan điểm Tổng đầu tư -> cho thấy dự án sẽ hoạt động
có hiệu quả đem lại lợi nhuận rất cao. Ngoài ra hệ số khả năng trả nợ của dự án theo từng
năm DCBR dao động từ đều lớn hơn 1, chỉ có năm đầu tiên vận hành là không đủ khả năng
trả nợ, việc này là vấn đề đương nhiên vì thế ta cần chuẩn bị một nguồn tiền khác (vốn vay
bên ngoài) để chống chọi lại năm đầu tiên này, các năm còn lại thì việc trả nợ rất tốt, làm
ăn rất tốt hệ số trả nợ tăng tuyến tính theo từng năm.

Dự án trường mầm non tương lai là một dự án lớn, chi phí rất lớn nhưng song với
nó thì lợi nhuận đạt được rất cao, theo phân tích trên thì nó sẽ tăng tuyến tính theo từng
năm. Vả lại dự án không những đem về hiệu quả kinh tế, mà nó còn là một dự án vì xã hội,
vì giáo dục và vì kinh tế nước nhà, mang giá trị rất lớn. Rất đáng để đầu tư.

56
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN


Tính toán suất chiết khấu
Tính suất chiết khấu dựa vào công thức:
WACC = VE x re + VD x rd
Trong đó:
VE: Vốn chủ sở hữu
VD: Nợ vay
re: Chi phí vốn chủ sở hữu
rd: Chi phí bợ vay
Tỷ trọng vốn vay trong toàn bộ vốn dầu tư của dự án là 60%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong toàn bộ vốn đầu tư của dự án là 40%
Lãi vay: 7%/năm
Lợi nhuận kì vọng của nhà đầu tư là 22%/năm
Vậy suất vốn đầu tư của dự án là WACC = 40% x 22% +60% x 7% = 13%

57
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052
ĐỒ ÁN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN MINH

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. https://moet.gov.vn/content/vanban/Lists/VBDH/Attachments/2147/01_VBHN-
BGD%C4%90T.PDF
2. https://mogi.vn/gia-nha-dat-quan-7-qd372?gclid=Cj0KCQjwmuiTBhDoARIsAPiv6L-
Xoqy8S6OrwuNqf0n5Z0L_OzNmqImdrEWUFLfaF6gdEViP_FurQYMaAnK_EALw_w
cB
3. https://kientrucsuvietnam.vn/thiet-ke-truong-mam-non/
4. https://123docz.net/document/1323462-lap-du-an-mo-truong-mam-non-tu-thuc.htm
5. https://123docz.net/document/6113381-du-an-truong-mam-non-tu-thuc-khu-vuc-song-
than.htm
6. https://vndoc.com/cac-truong-mam-non-quan-7-thanh-pho-ho-chi-minh-166427
7. https://kiddihub.com/tim-kiem/ho-chi-minh/quan-7
8. https://www.kiddi.vn/tim-kiem/ho-chi-minh/quan-7
9. https://worldkids.edu.vn/truong-mam-non-quan-7
10. https://phumyhungsale.com/vi/tin-tuc/top-10-truong-mam-non-tot-nhat-quan-7
11. https://luatvietnam.vn/hanh-chinh/thu-tuc-thanh-lap-truong-mam-non-tu-thuc-230-
32919-article.html
12. https://luatminhkhue.vn/dieu-kien-thanh-lap-truong-mam-non-theo-quy-dinh-
moi.aspx
13. https://thanhlapdoanhnghiepvn.vn/thu-tuc-lam-giay-phep-kinh-doanh-mam-non-
1505382675
14. https://luatduonggia.vn/tieu-chuan-quy-mo-tieu-chuan-cua-truong-mam-
non/#:~:text=a)%20Tr%C6%B0%E1%BB%9Dng%20m%E1%BA%A7m%20non%20c
%C3%B3,cho%20tr%E1%BA%BB%20em%20%C4%91%E1%BA%BFn%20tr%C6%B
0%E1%BB%9Dng.
15. https://luatvietnam.vn/giao-duc/thong-tu-52-2020-tt-bgddt-ve-dieu-le-truong-mam-
non-200235-d1.html
16. https://luatminhkhue.vn/tieu-chuan-viet-nam-tcvn-3907-2011-ve-truong-mam-non-
yeu-cau-thiet-ke.aspx
17. https://vietnamnet.vn/dieu-kien-mo-co-so-hoac-truong-mam-non-tu-thuc-455338.html

58
SVTH: HÀ CHÍ TRỰC MSSV: 19155052

You might also like