You are on page 1of 70

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


-------***-------

BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN


Học phần: Bảo hiểm trong kinh doanh – Mã học phần: TMA402

Chủ đề:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH THƯƠNG VỤ MUA BÁN –
VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM QUỐC TẾ

Nhóm thực hiện: Nhóm 5 - TMA402(2.2/2021).4

STT Họ và tên sinh viên Mã sinh viên

1 Nguyễn Thị Thanh Huyền NT 1811110286

2 Nguyễn Thị Thu Huyền 1811110287

3 Trần Thị Minh Huyền 1811110289

4 Trần Thị Thanh Huyền 1811110290

5 Bế Quốc Hưng 1815510048

6 Hồ Thảo Khanh 1811120074

7 Chu Tiểu Kiều 1811110305

8 Bùi Thị Linh 1811110315

9 Hồ Vương Linh 1811110324

10 Hoàng Thị Linh 1811110328

Giáo viên giảng dạy: TS. Vũ Thị Minh Ngọc

Hà Nội, tháng 7 năm 2021


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

CHƯƠNG 1. CÁC BÊN THAM GIA TRONG THƯƠNG VỤ MUA BÁN VẬN
TẢI VÀ BẢO HIỂM ...................................................................................................2

1.1. Công ty Xuất khẩu: ...........................................................................................2

1.2. Công ty Nhập khẩu: ..........................................................................................2

1.3. Công ty vận tải: .................................................................................................2

1.4. Công ty bảo hiểm: .............................................................................................3

1.5. Công ty Giám định: ..........................................................................................3

1.6. Tổ chức trọng tài: ..............................................................................................4

1.7. Toà án: ..............................................................................................................4

CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC MUA BÁN, GIAO NHẬN HÀNG HÓA THEO ĐIỀU
KIỆN DAP ..................................................................................................................5

2.1. Mô tả quá trình đàm phán giao dịch và ký kết hợp đồng: ................................5

Hỏi hàng: ....................................................................................................5

Chào hàng ...................................................................................................5

Hoàn giá .....................................................................................................5

Chấp nhận ...................................................................................................6

2.2. Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu ........................6

Điều khoản tên hàng, mô tả hàng hóa, số lượng, giá cả và bao bì .............6

Quy định về bao bì và ký mã hiệu hàng hóa ..............................................7

Điều khoản bảo hiểm ..................................................................................7

Điều khoản giao hàng .................................................................................7

Điều khoản thanh toán ................................................................................8

Điều khoản trọng tài ...................................................................................9

Điều khoản chung:......................................................................................9


2.3. Phân tích nội dung chính của vận đơn: .............................................................9

2.4. Tổ chức giao nhận, vận chuyển hàng hóa.......................................................11

Quy trình công ty TNHH XNK nguyên vật liệu Sun lựa chọn cách thức
và công ty vận chuyển lô hàng: ..........................................................................11

Quy trình giao nhận: .................................................................................13

CHƯƠNG 3. BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ..............................15

3.1. Yêu cầu và chấp nhận bảo hiểm giữa các bên ................................................15

Quy trình mua bảo hiểm hàng hoá xuất khẩu của công ty TNHH XNK vật
liệu SUN .............................................................................................................15

Tổng quan chung về việc mua bán bảo hiểm giữa các bên ......................16

3.2. Phân tích nội dung chính giấy chứng nhận bảo hiểm: ....................................16

Giới thiệu chung về giấy chứng nhận bảo hiểm .......................................16

Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm .................................................17

Đánh giá chung .........................................................................................19

3.3. Tổ chức giám định và bồi thường tổn thất......................................................19

Tổ chức giám định ....................................................................................19

Bồi thường tổn thất ...................................................................................19

3.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp: ...........................................21

Tình huống tranh chấp ..............................................................................21

Giải quyết tranh chấp ...............................................................................22

Bài học rút ra ............................................................................................23

CHƯƠNG 4. BẢO HIỂM THÂN TÀU ...................................................................24

4.1. Yêu cầu và chấp nhận BH giữa các bên .........................................................24

Quy trình mua bảo hiểm thân tàu xuất khẩu của Công ty LogAsia .........24

Tổng quan về việc mua bán bảo hiểm giữa các bên: ...............................25

4.2. Phân tích nội dung chính đơn bảo hiểm/ giấy chứng nhận BH ......................26
Giới thiệu chung: ......................................................................................26

Nội dung chính: ........................................................................................26

4.3. Tổ chức giám định và bồi thường tổn thất......................................................27

Tổ chức giám định ....................................................................................28

Bồi thường tổn thất ...................................................................................28

4.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp: ...........................................29

Xây dựng tình huống rủi ro ......................................................................29

Tổ chức giám định và bồi thường rủi ro do cháy .....................................29

Lý luận và cách giải quyết ........................................................................30

Bài học rút ra từ tình huống trên ..............................................................31

CHƯƠNG 5. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU. ...............32

5.1. Yêu cầu và chấp nhận bảo hiểm giữa các bên. ...............................................32

5.2. Phân tích một số nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I ........33

Thông tin chung........................................................................................33

Bảo hiểm trong các trường hợp sau: ........................................................34

Các quy định về mức miễn thường: .........................................................34

Giới hạn trách nhiệm: ...............................................................................34

Phí bảo hiểm: ............................................................................................34

Thanh toán phí bảo hiểm: .........................................................................34

Hoàn phí bảo hiểm: ..................................................................................35

5.3. Tổ chức giám định và bồi thường tổn thất......................................................35

Các bằng chứng cần cung cấp trong tổ chức giám định P&I: ..................35

Bằng chứng cần thiết trong các trường hợp cụ thể...................................36

Bồi thường tổn thất ...................................................................................37

5.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp: ...........................................37
Tình huống tranh chấp: Tranh chấp giữa Công ty Bảo Việt và Công ty
Logasia: ..............................................................................................................37

Kết quả giám định: ...................................................................................38

Giải quyết tranh chấp: ..............................................................................38

Bài học rút ra ............................................................................................39

KẾT LUẬN ...............................................................................................................40

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................41

PHỤ LỤC ..................................................................................................................42


MỞ ĐẦU
Trong nhiều năm qua, Việt Nam đang dần khẳng định vị thế trong công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hòa nhập vào nhịp phát triển kinh tế chung của thế
giới. Trong hoạt động Ngoại thương, việc hơn 80% tổng khối lượng hàng hoá xuất
nhập khẩu trên thế giới được vận chuyển bằng đường biển đã tạo điều kiện cho bảo
hiểm hàng hải ngày càng phổ biến và trở thành một nhu cầu rất cần thiết. Tuy nhiên,
trong thực tế, các tranh chấp về bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm
thận tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu là khó có thể tránh khỏi.

Nhận thức về sự cấp thiết của vấn đề, nhóm chúng em đã xây dựng mô hình
thương vụ mua bán – vận tải và bảo hiểm quốc tế giả định lô hàng bột đá Calcium
Carbonate Powder giữa hai công ty xuất khẩu – TNHH Vật Liệu Sun (VietNam) và
bên nhập khẩu – Kuresa SA (Peru) theo điều kiện DAP Incoterm 2020. Thông qua
những kiến thức về giao dịch thương mại quốc tế, vận tải và bảo hiểm quốc tế cũng
như thông tin, số liệu thực tế chúng em thu thập được, chúng em đã tự xây dựng nên
hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, bộ chứng từ liên quan đến giao nhận, bảo hiểm,
vận tải cùng những tình huống tranh chấp giả định xảy ra và cách giải quyết các tranh
chấp đó. Qua bài tiểu luận này, chúng em mong có thể tìm tòi, mở mang thêm kiến
thức mới, vận dụng những kiến thức được thầy cô truyền dạy vào các tình huống thực
tế để rồi từ những tình huống đó có thể rút ra bài học cho quá trình làm việc sau này.

Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, tiểu luận gồm có 5
chương như sau:

Chương 1: Các bên tham gia trong mô hình thương vụ mua bán - vận tải và bảo
hiểm quốc tế

Chương 2: Mua bán và tổ chức vận chuyển giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển

Chương 3: Bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển

Chương 4: Bảo hiểm thân tàu

Chương 5: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu


1
CHƯƠNG 1. CÁC BÊN THAM GIA TRONG THƯƠNG VỤ MUA
BÁN VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM

1.1. Công ty Xuất khẩu:

• Tên quốc tế: SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED (tên
viết tắt: Công Ty TNHH XNK Vật Liệu Sun, sau đây gọi tắt là Công ty Sun);

• Địa chỉ: Số 31, khu BT4, bán đảo Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng
Mai, Hà Nội;

• Đại diện pháp luật: Lưu Thị Cường; Mã số thuế: 0107448972;

• Số điện thoại: (024) 36417715; Fax: (024) 36417715;

• Email: info@sunjsc.vn; Website: www.sunjsc.vn;

• Ngành nghề kinh doanh: Hóa chất - Sản xuất, Nhập khẩu và Phân phối hóa
chất, Hóa chất công nghiệp, Hóa chất cơ bản (Axit, Oxit, Muối vô cơ …) Hóa
chất ngành nhựa, Cao su, Dược phẩm - Công ty dược phẩm, Hóa chất, Dược
phẩm, Y tế - Vật tư tiêu hao, Vật tư y tế.

1.2. Công ty Nhập khẩu:

• Tên công ty: Kuresa SA

• Loại hình công ty: Công ty TNHH

• Địa chỉ: Avenida Las Aguilas 160, C.P.Santa Maria DeHuachipa, Lima 15-
Peru;

• Đại diện pháp lý: Jaime Ernesto Yoshiyama Sasaki; Mã số thuế: 20100069297

• Số điện thoại: (511) 207-0555;

• Email: pcarhuancho@pegafan.com; Website: http://www.pegafan.com;

• Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất giấy & các sản phẩm từ giấy, Giấy
dính, nhãn hoặc băng: từ vật liệu đã mua, Đồ dùng văn phòng.

1.3. Công ty vận tải:

2
• Công ty trách nhiệm hữu hạn LogAsia SCM (sau đây gọi tắt là công ty
LogAsia);

• Trụ sở: số 37 Thích Minh Nguyệt, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh;

• Quy mô và tầm vóc: Công ty Trách nhiệm hữu hạn LogAsia SCM là công ty
vận tải và giao nhận Việt Nam đi vào hoạt động từ 2016; được công nhận là
một trong những công ty hàng đầu về vận tải, forwarding và logistics; LogAsia
có hơn 50 đại lý uy tín khắp thế giới; là đối tác lớn nhất của FedEX.

• Lĩnh vực hoạt động: công ty LogAsia cung cấp các dịch vụ về chuỗi logistics
chuyên nghiệp đối với các lô hàng FCL, LCL; hỗ trợ thông quan, lưu kho ...
cho thuê container, thuê tàu. Tại các quốc gia trên khắp thế giới, LogAsia có
quy mô đại lý rộng khắp, sẵn sàng hỗ trợ trong vận chuyển những chặng đường
nằm ngoài biên giới Việt Nam.

1.4. Công ty bảo hiểm:

• Tên công ty: Công ty bảo hiểm Bảo Việt


• Công ty cổ phần Tập đoàn Bảo Việt, thường gọi Tập đoàn Bảo Việt thành lập
ngày 17 tháng 12 năm 1964 bởi chính phủ Việt Nam với cái tên Công ty bảo
hiểm Việt Nam, đi vào hoạt động ngày 15 tháng 1 năm 1965; có trụ sở tại Hà
Nội với hơn 200 chi nhánh và công ty thành viên trên khắp 63 tỉnh thành.
• Lĩnh vực hoạt động: tư vấn và đáp ứng mọi yêu cầu bảo hiểm của khách hàng
cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
• Cơ cấu tổ chức: Trụ sở chính tại Hà Nội có 29 Phòng/Ban chức năng, chia
thành 5 Khối (Khối Quản lý Hoạt động, Khối Quản lý Tài chính, Khối Quản
lý, Phát triển Kinh doanh, Khối Kinh doanh trực tiếp, Khối Phát triển Kênh
phân phối) theo hướng chuyên môn hóa với chức năng, nhiệm vụ rõ ràng.

1.5. Công ty Giám định:

• Tên : Công ty Vinacontrol

• Địa chỉ : 54 Trần Nhân Tông, Hà Nội, Việt Nam

• Thông tin liên hệ: +84 24 3943 3840, vinacontrol@vinacontrol.com.vn


3
• Loại hình hoạt động: Công ty hoạt động theo hình thức cổ phần từ 1/6/2005

• Cơ cấu tổ chức: Ban Lãnh đạo, phòng chứng nhận, phòng kiểm định, phòng
kinh doanh, phòng hành chính kế toán.

• Các dịch vụ cung cấp: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam,
tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn quốc tế; Chứng nhận
các hệ thống quản lý phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế; Kiểm định chất lượng,
kỹ thuật an toàn; Kiểm tra hàng nhập khẩu.

1.6. Tổ chức trọng tài:

• Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VIAC)
• Địa chỉ: Tầng 6, Toà tháp VCCI, số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội
• Lĩnh vực hoạt động: Trải qua trên 50 năm hoạt động trong lĩnh vực giải quyết
tranh chấp thương mại, VIAC đã giải quyết hàng nghìn vụ tranh chấp liên quan
đến tất cả lĩnh vực thương mại như mua bán hàng hóa, vận tải, bảo hiểm, xây
dựng, tài chính, ngân hàng, đầu tư v.v. với các bên tranh chấp đến từ 60 quốc
gia, vùng lãnh thổ. VIAC không ngừng lớn mạnh, phát triển, đem lại niềm tin;
là chỗ dựa về công lý của cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài nước.

1.7. Toà án:

• Toà án kinh tế Hà Nội


• Địa chỉ: Số 1 phố Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
• Lĩnh vực hoạt động: Tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa pháp nhân với pháp
nhân, giữa pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh; Các tranh chấp giữa
công ty với các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập,
hoạt động, giải thể công ty; Các tranh chấp liên quan đến việc mua bán cổ
phiếu, tín phiếu; Các tranh chấp kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
• Cơ cấu tổ chức: Tòa Kinh tế hiện có 17 công chức; trong đó có 8 Thẩm phán.
Chánh tòa: Ông Hoàng Ngọc Thành; Phó Chánh tòa: Ông Nguyễn Đình Tiến;

4
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC MUA BÁN, GIAO NHẬN HÀNG HÓA
THEO ĐIỀU KIỆN DAP

2.1. Mô tả quá trình đàm phán giao dịch và ký kết hợp đồng:

Hỏi hàng:

Chiều ngày 18/02/2021, công ty Kuresa SA hỏi hàng bằng cách gửi mail cho
công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun hỏi mua với các điều kiện cơ bản:

• 500 MT bột đá Calcium Carbonate Powder D97 (phân bố kích thước hạt 97%);
• Điều kiện DAP De Huachipa, Lima, Peru Incoterms 2020
• Giao đến cảng Callao, thời gian từ ngày 10/03/2021 đến ngày 30/04/2021, sau
đó hàng được giao đến cho người mua trên phương tiện vận tải sẵn sàng để dỡ
tại De Huachipa, Lima, Peru.

Chào hàng

Sau khi nhận được email hỏi hàng, sáng ngày 19/02/2021, công ty TNHH
XNK Vật Liệu Sun đồng ý với các điều kiện cơ bản của công ty Kuresa SA và chào
hàng với điều kiện bổ sung:

• 500(±10%) MT Bột đá Calcium Carbonate Powder loại D97 (phân bố kích


thước hạt 97%), đủ tiêu chuẩn quy định (Tỷ lệ thành phần nhôm tối thiểu 95%,
tỷ lệ các thành phần khác tối đa 2%)
• Đóng gói trong bao bì có tráng lớp PE/PP, phù hợp với vận tải đường biển, sự
thay đổi khí hậu và độ ẩm
• Mức giá: 357.12USD/MT
• Công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun mua bảo hiểm cho hàng hóa theo điều kiện
A (ICC 1982)

Hoàn giá

Sáng ngày 21/02/2021, công ty Kuresa SA gửi hoàn giá với nội dung sửa đổi
và bổ sung một số điều kiện giá là:

• Mức giá 356.10 USD/MT thay vì 357.12 USD/MT

5
• Thanh toán theo phương thức L/C không hủy ngang, phát hành trong vòng 3-
5 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng (28/02/2021). Trị giá L/C:
178,050.00 USD và thời hạn 30 ngày kể từ ngày ngày thanh toán.

Công ty Kuresa SA đưa ra lý do 2 bên đã từng mua bán và giao dịch mặt hàng
bột đá với số lượng lớn trước đó và nếu lần hợp tác này diễn ra tốt đẹp, 2 bên sẽ
tiếp tục hợp tác với nhau trong tương lai.

Chấp nhận

Chiều ngày 22/02/2021, công ty TNHH XNK Vật Liệu Sun chấp nhận hoàn
giá của công ty Kuresa SA. Từ ngày 22/02/2021 đến 27/02/2021, hai bên đàm phán
các điều khoản chi tiết của hợp đồng qua hình thức thư tín. Ngày 28/02/2021, bên bán
gửi hợp đồng qua cho công ty Kuresa SA và 2 bên tiến hành ký kết hợp đồng.

2.2. Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu

Điều khoản tên hàng, mô tả hàng hóa, số lượng, giá cả và bao bì

• Tên hàng: CALCIUM CARBONATE POWDER CA-SP5

Bột đá Calcium Carbonate Powder là phụ gia được sử dụng rộng rãi trong
ngành công nghiệp sản xuất nhựa, sơn, hoá mỹ phẩm, thức ăn chăn nuôi…Là chất
độn được sử dụng rộng rãi bởi tính rẻ và công năng của nó. Bột đá có công dụng làm
gia tăng độ bền sản phẩm, cải thiện độ bóng của bề mặt sản phẩm.

• Mô tả hàng hóa

Mô tả hàng hóa được kết hợp với quy định phẩm chất của hàng hóa, ở đây
hàng hóa được quy định phẩm chất dựa vào tỷ lệ thành phần với tỷ lệ thành phần
nhôm quy định tối thiểu (%) và tỷ lệ thành phần khác quy định tối đa (%). Đồng thời,
điều khoản cũng quy định rõ tỷ lệ phân bố hạt.

• Khối lượng
o Khối lượng: 500 (±10%) MT; Đơn vị tính: MT (Metric Ton)
o Phương pháp quy định số lượng: Bên bán và bên mua quy định phỏng
chừng về số lượng hàng hóa giao dịch (có dung sai), phù hợp cho mặt hàng

6
có khối lượng lớn. Theo hợp đồng quy định thì dung sai trong khoảng +/-
10% khối lượng thì được chấp nhận.
• Giá cả
o Đồng tiền tính giá: USD. Đây là đồng nội tệ của nước thứ 3 có giá trị thanh
khoản lớn, thuận tiện cho việc thanh toán giữa các ngân hàng.
o Đơn giá của hàng hóa là 356.10USD/MT theo điều kiện DAP De
Huachipa, Lima, Peru Incoterms 2020. Đây là giá DAP cố định được xác
lập tại thời điểm ký kết hợp đồng, không thay đổi cho đến khi giao hàng
và với De Huachipa, Lima, Peru. Tổng giá tiền mà bên mua phải thanh toán
cho bên bán là 178.050,00 USD được ghi bằng cả chữ và số.

Quy định về bao bì và ký mã hiệu hàng hóa

Điều khoản của hợp đồng quy định rõ cách đóng gói và trọng lượng mỗi bao
cũng như cách đánh dấu để đảm bảo sự an toàn cho hàng hóa trong quá trình bốc xếp,
vận chuyển cũng như cách nhận biết lô hàng hóa. Trong đó:

• Bao bì: Hàng đóng vào các bao 50Kg, chất liệu PP/PE, xếp trên các khay hàng
• Ký mã hiệu: FCL/FCL - CY/CY

Điều khoản bảo hiểm

Người bán là người mua bảo hiểm cho hàng hóa theo điều kiện A (ICC 1982),
là bảo hiểm có phạm vi trách nhiệm bảo hiểm rộng nhất

Điều khoản giao hàng

• Điều khoản giao hàng: Hàng hóa sẽ được giao tại Cảng Callao, theo điều khoản
DAP De Huachipa, Lima, Peru Incoterms 2020– giao hàng tại nơi đến, tức là
bên bán sẽ phải chịu mọi rủi ro và chi phí cho đến khi hàng hóa được đặt dưới
sự định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải sẵn sàng dỡ hàng tại nơi
giao hàng chỉ định (De Huachipa, Lima, Peru)
• Điều khoản cũng quy định không cho phép giao hàng từng phần.
• Loại hình vận chuyển được lựa chọn là vận tải đường biển, với cảng xếp hàng
là cảng Hải Phòng, Việt Nam và cảng dỡ hàng là cảng Callao, Peru

7
• Thời gian giao hàng được chỉ ra rõ ràng và đầy đủ theo hình thức quy định
khoảng thời gian: Từ 10/03/2021 đến 30/04/2021. Người mua sẽ nhận hàng
trong vòng 15 ngày từ ngày hàng đến cảng Callao. Thời điểm giao nhận hàng
rõ ràng, giúp các bên chủ động hơn trong việc giao nhận, đảm bảo thời gian
theo thỏa thuận, đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh của bên nhận hàng.
• Hợp đồng cũng quy định rõ ràng nghĩa vụ thông báo lô hàng của các bên tạo
điều kiện cho quá trình giao nhận và sự chuẩn bị cơ sở vật chất cho cả hai bên.

Điều khoản thanh toán

• Ngày phát hành và xác nhận: trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày hai bên
ký kết hợp đồng (28/02/2021); Hình thức: L/C không hủy ngang
• Ngân hàng phát hành hoặc xác nhận: một ngân hàng cấp một ở Peru
• Ngân hàng thông báo: Vietcombank, chi nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội
• Người mở: Kuresa S.A - trụ sở ở Peru
• Người hưởng lợi: CÔNG TY TNHH XNK Vật Liệu Sun - trụ sở Hà Nội
• Trị giá L/C: 178.050,00 USD; Thời hạn: 30 ngày kể từ ngày ngày thanh toán.
• Người mua sẽ phát hành hối phiếu L/C để Người bán xác nhận trước.
• Mọi chi phí ngân hàng tại Peru sẽ do Người mua chịu và mọi chi phí ngân
hàng bên ngoài Peru sẽ do Người bán chịu
• Các chứng từ đi kèm: gửi cho Người mua trong vòng 02 tuần kể từ ngày giao
hàng: Hóa đơn thương mại (3/3); Danh sách hàng hóa chỉ rõ trọng lượng thực,
trọng lượng cả bì và số container (3/3); Vận đơn (3/3); Chứng nhận xuất xứ
form B (1/1); Chứng nhận bảo hiểm lô hàng (1/1); Bản gốc chứng nhận phân
tích thành phần hóa học phát hành bời phía nhà sản xuất; Phiếu đóng gói.
• Chứng từ khác bao gồm: 1 file ảnh gồm 5 trang chi tiết như sau: trang 1: Ảnh
chụp mã số Container, trang 2: Ảnh chụp bên trong container lúc chưa chất
hàng lên (Container rỗng, Trang 3: Ảnh chụp lúc hàng đã chất được 1 nửa;
trang 4: Ảnh chụp lúc bột CaCO3 Calcium đã chất hết 100% vào container,
trang 5: Ảnh chụp lúc container đã được khóa lại, có dán tem, seal. Bột CaCO3
Calcium được đóng gói như ảnh mẫu đính kèm.

8
Điều khoản trọng tài

Tất cả các tranh chấp, tranh cãi, hay sự khác biệt có thể phát sinh giữa hai Bên
hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bời Ủy ban trọng tài của Phòng
Thương Mại Và Công Nghiệp Việt Nam. Chi phi phát sinh do hai Bên cùng chi trả.

Điều khoản chung:

Tất cả các điều kiện, điều khoản khác và sửa đổi nào cần được thực hiện bằng
văn bàn và được sự chấp nhận của hai bên. Hợp đồng được lập thành 04 bản bằng
tiếng Anh và tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 bản; có giá trị như nhau kể từ ngày ký. Hợp
đồng chuyển qua fax/email được coi là bản gốc. (Hợp đồng bao gồm đầy đủ, chi tiết
các điều khoản, đảm bảo hai bên thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình).

2.3. Phân tích nội dung chính của vận đơn:

• Tiêu đề: Ocean Bill of Lading. (Tiêu đề nêu rõ: đây là vận đơn đường biển
cùng việc căn cứ vào nội dung thể hiện trên chứng từ này, ta có thể thấy đây
là vận đơn từ cảng đến cảng, do công ty LogAsia ký phát cho công ty Sun.)
• Tên công ty chuyên chở: Công ty trách nhiệm hữu hạn LogAsia SCM (Tên
và logo công ty được in rõ ràng, chính xác trên vận đơn);
• Người gửi hàng: Nhà xuất khẩu - Công ty TNHH xuất nhập khẩu nguyên vật
liệu Sun. Địa chỉ: Số 31, toà BT4, Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng
Mai, Hà Nội, Việt Nam;
• Người nhận hàng: Người nhập khẩu: Công ty Kuresa S.A. Địa chỉ: Avenida
Las Aguilas 160, C.P. Santa Maria De Huachipa, Lima 15 – Peru;
(Như vậy, vận đơn ghi đúng và đầy đủ tên và địa chỉ của người gửi hàng; đây
là vận đơn giao hàng đích danh do ghi đầy đủ tên và địa chỉ kinh doanh của
người nhận hàng, vì thế không thể chuyển nhượng, mua bán, cầm cố hay thế
chấp trên thị trường nếu hàng chưa tới nơi đến.)
• Bên được thông báo: người nhận (tức người nhận hàng - người nhập khẩu
còn sẽ nhận được thông báo hàng đến (khi tàu đã cập cảng đến);
• Số booking: 1903BX001960 (đây là dãy số nhằm để cho nhà vận tải “carrier”
và hãng tàu “shipping line” theo dõi để đặt chỗ trên tàu);
9
• Số vận đơn: LASCLA19030358 (đây là số biên lai được đặt bởi người vận
chuyển để tiện theo dõi, mỗi vận đơn ghi số hiệu riêng để phân biệt với vận
đơn khác, đồng thời để ghi trên các chứng từ khác làm số tham chiếu);
• Tên tàu: Green Pacific V061N;
• Cảng bốc hàng: cảng Hải Phòng, Việt Nam; Cảng dỡ hàng: Callao, Peru;
• Địa điểm đích: Callao, Peru;
• Cước phải trả tại cảng Hải Phòng, Việt Nam: cước biển được trả trước và sẽ
do người xuất khẩu thanh toán.
• Số và ký mã hiệu: phương thức giao nhận hàng là FCL/FCL - CY/CY (người
chuyên chở nhận nguyên container tại bãi xuất và giao nguyên container tại
bãi nhập);
• Số Container, số seal: CSNU1248516-40HQ-16797836; CSNU1548528-
40HQ-16797837; CSNU1651518-40HQ-16797838; CSNU1925485-40HQ-
16797839; CSNU2148526-40HQ-16797840; CSNU2248534-40HQ-
16797841; CSNU2448535-40HQ-16797842; CSNU2748535-40HQ-
16797843; CSNU2950511-40HQ-16797844; CSNU3048516-40HQ-
16797845; CSNU3128516-40HQ-16797846; CSNU3448519-40HQ-
16797847; CSNU3748505-40HQ-16797848; CSNU3848516-40HQ-
16797849; CSNU3958530-40HQ-16797850 (đã ghi đủ 15 container 40HQ
chứa hàng kèm theo số seal lần lượt từ 16797836 đến 1679850)
• Mô tả lô hàng và hàng hóa:
o Hàng được đóng trong các bao nhựa xếp trên pallet, các pallet được đóng
trong container;
o Tên hàng: bột đá vôi CA-SP5, mã HS: 28365000, sản xuất tại Việt Nam,
NO.SUN.15.0219-GCC/PER, ngày 28 tháng 2 năm 2021;
o Quy cách đóng gói: khối lượng tịnh 50kg mỗi bao, bao làm bằng nhựa
PP/PE đựng trên pallet;
o Trọng lượng cả bì: 500,180KGS, khối lượng tịnh 500,000KGS/10000
túi/500 pallet; Thể tích lô hàng: 310 m3;
o Miễn phí lưu container trong vòng 14 ngày (DEM/DET combine);

10
o Tiền cước vận tải được trả trước;
o Shipper kiểm đến, đóng tem các container;
o Ngày xếp hàng lên tàu: 10 tháng 3 năm 2021;
o Số bản vận đơn gốc được phát hành: 3/3 bản gốc;
o Nơi và ngày phát hành vận đơn: Hải Phòng, Việt Nam, 10.3.2021.
 Nhận xét: Vận đơn do công ty LogAsia cung cấp là vận đơn sạch (không có
ghi chú gì khác về tình trạng hàng hoá khi được bốc xếp lên tàu), vận đơn ghi
đúng và đầy đủ các thông tin như đã thoả thuận với công ty Sun thông qua
công ty LogAsia Forwarding và phù hợp với hợp đồng mua bán hàng hoá của
công ty Sun với công ty Kuresa S.A; vì vậy vận đơn có thể chứng minh công
ty xuất khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng chặng biển; từ đó có thể là giấy
tờ quan trọng cung cấp sau này cho việc thanh toán, mua bảo hiểm hay chứng
minh việc hoàn thành trách nhiệm của người bán khi tranh chấp xảy ra.

2.4. Tổ chức giao nhận, vận chuyển hàng hóa

Quy trình công ty TNHH XNK nguyên vật liệu Sun lựa chọn cách thức và
công ty vận chuyển lô hàng:

Ngay sau khi ký hợp đồng bán hàng hoá cho công ty Kuresa S.A theo điều
kiện DAP De Huachipa, Lima 15 – Peru mặt hàng bột đá vôi, Công ty trách nhiệm
hữu hạn xuất nhập khẩu nguyên vật liệu Sun đóng vai trò là bên xuất khẩu có trách
nhiệm: (1) đóng gói hàng hoá, (2) sắp xếp thuê vận chuyển nội địa cho hàng hóa từ
kho của mình ra tới cảng Hải Phòng - chặng I, (3) làm thủ tục hải quan cho hàng xuất,
(4) thuê phương tiện vận chuyển quốc tế cho lô hàng từ cảng Hải Phòng vào đến cảng
Callao Peru - chặng II (chính), (5) sau đó từ cảng Callao, hàng sẽ được chuyển tới
địa điểm đích được chỉ định là tại De Huachipa, Lima 15, Peru - chặng III; (6) chịu
toàn bộ chi phí từ lúc hàng xuất kho đến khi hàng được giao tại địa điểm chỉ định.

• Chiều 28.02.2021, bộ phận xuất nhập khẩu của công ty Sun họp và vạch ra
các điểm cần lưu ý như sau:
o dựa trên tuyến đường đi cho lô hàng và cách thức giao hàng quy định theo
hợp đồng mua bán hàng hoá số PI SUN.15.0219- GCC/PER thì công ty

11
Sun sẽ thuê một công ty vận tải sắp xếp toàn bộ phương tiện vận chuyển
trong cả hành trình, cụ thể: lô hàng sẽ được vận chuyển bằng tàu biển cho
chặng II; và bằng phương tiện vận tải đường bộ (xe tải, xe container …
cho 2 chặng I và III;
o Lô hàng đã ký xuất khẩu có khối lượng, trọng lượng rất lớn; phải cần sử
dụng từ 14 - 15 container 40 HQ để đóng hàng.
o Thời gian dự kiến hàng hóa sẵn sàng chờ xếp (CRD) tại kho công ty Sun
là 05.03.
Nhận thấy: tính phức tạp của việc giao nhận và vận chuyển lô hàng, nhóm phụ
trách đã xem xét các phương án thuê công ty vận tải đã được tính toán trước
từ ngày 20.2, bên vận tải phải đáp ứng yêu cầu: chi phí, dịch vụ, sự uy tín, và
tham khảo các hợp đồng cũ và các đồng nghiệp trong ngành; bộ phận này
nhận thấy, vào chiều 28.02 (ngày họp), (1) lịch chạy dự kiến của tàu của công
ty LogAsia được công ty Sun xem xét trên hệ thống của LogAsia là hợp lí ‘9-
11/3’ và (2) khả năng còn container và chỗ trên tàu là trên 90% (nguồn tin sau
khi làm việc với bộ phận sale của hãng tàu). Hơn nữa, (3) mức giá dịch vụ của
công ty LogAsia offer cho công ty Sun là cạnh tranh. Đồng thời, (4) LogAsia
cũng sẽ đóng vai trò là đơn vị forwader uy tín. (5) LogAsia từng hợp tác với
công ty Sun cho những lô hàng trước đây; dịch vụ đảm bảo và đúng tiến độ.

Cuối cùng, để tối ưu chi phí, đảm bảo về mặt thời gian giao hàng và khả năng
book tàu thành công cao, công ty Sun quyết định chỉ định công ty vận tải
LogAsia dự kiến thực hiện vai trò vừa là forwarder, vừa là hãng tàu làm các
công việc sau:

o Một, sau khi công ty Sun tiến hành lấy booking và đặt chỗ với hãng tàu và
thuê hãng tàu LogAsia này đồng thời sẽ là bên forwder cho mình bảo gồm
cả việc lấy container từ cảng về kho công ty Sun. Sau khi nhận được
Booking Note, kiểm tra chính xác ngày dự kiến tàu khởi hành - ETD từ
cảng Hải Phòng là 10.03; cảng nhận hàng POL là cảng Hải Phòng, cảng
đến POD là cảng Callao, Peru; rồi công ty Sun sẽ giao lại Booking Note
cho bộ phận Forwarder công ty LogAsia.
12
o Hai, hàng do công ty Sun dự kiến đóng là vào 05.03, bởi vậy LogAsia
(forwader) cần tiến hành đổi lệnh, lấy container rỗng từ bãi được chỉ định
từ đêm 04.03 để có thể đem container lên nhà máy công ty Sun đóng hàng
trong thời gian qui định. Cụ thể công ty Sun yêu cầu: tiến độ: sáng 5.3 đóng
7 container, chiều đóng 8 container tại nhà máy Yên Phú, Tuyên Quang;
o Ba, LogAsia cần mở tờ khai hải quan thông quan cho hàng hoá trong chiều
ngày 05.03 (do đó, yêu cầu: sáng mùng 5.3, bộ phận chứng từ của LogAsia
liên lạc với bộ phận xuất nhập khẩu của công ty Sun lấy các chứng từ
(Invoice, packing list, sale contract) để mở tờ khai hải quan;
o Bốn: công ty Sun yêu cầu LogAsia chuyển số container trên lên lưu kho
tại cảng Nam Đình Vũ đến khi hàng được xếp lên tàu, tàu rời bến.
o Năm, sau khi xếp hàng lên tàu, yêu cầu công ty LogAsia phát bill gốc, trực
tiếp ghi trên Master BL: người gửi hàng và người nhận hàng lần lượt là
người xuất khẩu và người nhập khẩu.
o Sáu, trong thời gian tàu di chuyển đến Callao, công ty Sun yêu cầu LogAsia
cử đại lý tại Peru làm việc với công ty Kuresa S.A để sắp xếp phương tiện
vận tải đường bộ chở đến kho của bên nhập khẩu.

Quy trình giao nhận:

• Đối với chủ hàng - công ty Sun khi làm việc với LogAsia:

Công ty Sun có trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu, chịu toàn bộ
chi phí từ lúc hàng xuất từ kho của mình đến khi hàng được giao tại nơi chỉ
định tại Lima 15, Peru.

o Bước 1: căn cứ dự kiến hàng đi vào 9 - 11.03, để kịp tiến độ đơn hàng, số
lượng 15 container, Công ty Sun lấy booking và đặt chỗ với hãng tàu. Sau
khi đặt chỗ thành công, sẽ chuẩn bị sẵn sàng đóng gói lô hàng xuất khẩu
trước thời gian đã thông báo với LogAsia là 05.03; giao lại Booking note cho
bộ phận làm forwarder công ty LogAsia.
o Bước 2: đóng hàng vào container ngay khi công ty LogAsia mang container
đến kho của mình (ngày 5.3);

13
o Bước 3: Sáng 05.03, chuẩn bị, hoàn tất hồ sơ gửi cho LogAsia phục vụ việc
mở tờ khai thông quan hàng hoá.
o Bước 4: Từ chiều 05.03, theo dõi quá trình hàng đi nhờ các thông báo của
phía công ty LogAsia, nhận Master BL sau khi hàng lên tàu và tập hợp các
chứng từ khác gửi cho người nhập khẩu: bản gốc và/hoặc telex.
o Bước 5: trả trước toàn bộ tiền cước freight cho người chuyên chở tại cảng
Hải Phòng.
o Bước 6: từ 10.3 đến ngày dự kiến tàu cập cảng Callao (2-3 tuần sau), theo
dõi thông báo hình thức vận chuyển chặng III từ đại lý LogAsia để thông báo
cho người nhập khẩu khi hoàn thành nghĩa vụ (nếu cần)
• Đối với Công ty LogAsia:
o Bước 1: Ngày 28.02, sau khi nhận được yêu cầu đặt chỗ, thời gian dự kiến
hàng sẵn sàng và thời gian dự kiến hàng lên tàu, LogAsia bố trí container
chuẩn bị giao cho đơn vị làm forwader của công ty mình; Ngày 03.03,
LogAsia thông báo đặt container và đặt chỗ thành công với tên tàu Green
Pacific V061N; LogAsia sẽ cung cấp đủ 15 container 40 HQ sạch, rỗng cho
doanh nghiệp xếp hàng và kiểm tra lại Booking Receipt Notice như đã thoả
thuận với công ty Sun.
o Bước 2: Trong ngày 04.03, bộ phận Forwarder công ty LogAsia đổi lệnh lấy
container trong cảng qui định và vận chuyển về kho của công ty Sun;
o Bước 3: Sau khi công ty Sun đóng hàng xong thì vận chuyển các container
đến các bãi container tại cảng Nam Đình Vũ để lưu kho.
o Bước 4: 10.03, Chú ý ngày tàu đi và bốc hàng lên tàu. Sau khi hàng lên tàu,
LogAsia cấp phát vận đơn Master BL ghi rõ Shipper là công ty Sun;
consignee là công ty Kuresa S.A.
o Bước 5: Chú ý ngày tàu đến, khi tàu cập cảng phải dỡ hàng xuống và trong
khoảng 2-3 tuần từ 10.03, đại lý LogAsia làm việc với người nhập khẩu tại
cảng để sắp xếp 15 xe đầu kéo vận chuyển số container về kho người nhận:
Avenida Las Aguilas 160, De Huachipa, Lima 15 – Peru.

14
CHƯƠNG 3. BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU

3.1. Yêu cầu và chấp nhận bảo hiểm giữa các bên

Quy trình mua bảo hiểm hàng hoá xuất khẩu của công ty TNHH XNK vật liệu
SUN

• Lựa chọn công ty bảo hiểm:

Công ty TNHH XNK SUN xuất khẩu lô hàng bột CaCO3 Calcium Ca-SP5
sang Peru theo điều kiện DAP De Huachipa, Lima, Peru Incoterms 2020, công ty cần
mua bảo hiểm hàng hoá cho lô hàng này. Công ty SUN sẽ phải cân nhắc để lựa chọn
công ty bảo hiểm dựa trên các yếu tố: các hợp đồng bảo hiểm cũ của công ty, tỷ lệ
phí bảo hiểm, uy tín, danh tiếng của công ty bảo hiểm, và tham khảo từ các doanh
nghiệp xuất khẩu cùng ngành.

Trước hết, xem xét các hợp đồng mua bán cũ, công ty SUN chủ yếu mua bảo
hiểm hàng hoá tại công ty Bảo Việt, mặt khác, ở Việt Nam, công ty Bảo Việt có khả
năng nghiệp vụ cao, tỷ lệ phí bảo hiểm cũng phù hợp với khả năng tài chính của công
ty. Tham khảo các doanh nghiệp xuất khẩu cùng ngành, công ty Bảo Việt cũng được
lựa chọn cao. Do đó, đối với lô hàng xuất khẩu này, công ty TNHH XNK vật liệu
SUN quyết định lựa chọn công ty bảo hiểm Bảo Việt.

• Quy trình mua bảo hiểm hàng hoá xuất khẩu tại công ty bảo hiểm Bảo Việt
của công ty TNHH XNK vật liệu SUN

Bước 1: Gửi giấy yêu cầu bảo hiểm

o Công ty TNHH XNK vật liệu SUN liên hệ với công ty bảo hiểm Bảo Việt để
mua bảo hiểm cho lô hàng bột CaCO3 Calcium Ca-SP5.
o Công ty bảo hiểm Bảo Việt sẽ gửi lại giấy yêu cầu bảo hiểm cho công ty SUN,
bao gồm những thông tin như sau: Thông tin về người được bảo hiểm; Thông
tin về hàng hóa được bảo hiểm; Yêu cầu bảo hiểm; Các chứng từ đính kèm;
Nghiệp vụ của công ty bảo hiểm

Bước 2: Công ty SUN điền đầy đủ thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.

Bước 3: Công ty SUN gửi giấy yêu cầu bảo hiểm đến công ty Bảo Việt bằng fax.
15
Bước 4: Công ty bảo hiểm Bảo Việt gửi hợp đồng bảo hiểm đến cho công ty SUN:

Bước 5: Công ty SUN sau khi xem xét các điều khoản trong hợp đồng sẽ ký xác
nhận, sau đó, công ty bảo hiểm sẽ gửi bảng thu phí bảo hiểm cho lô hàng. Cuối cùng,
công ty SUN sẽ tiến hành thanh toán phí bảo hiểm cho công ty Bảo Việt.

Tổng quan chung về việc mua bán bảo hiểm giữa các bên

• Đối tượng bảo hiểm: Lô hàng bột CaCO3 Calcium Ca-SP5: (D97 = 5.0 ± 1.5

µm; D50 = 0.9 ± 0.2 µm), mã HS: 28365000; được đóng vào bao 50kg, chất liệu
PP/PE, xếp trên các Pallet. (Đây là hàng có thể gặp nhiều rủi ro trong quá trình vận
chuyển. Bên cạnh các rủi ro chính: mắc cạn, đắm, cháy, đâm va … thì có thể gặp rủi
ro phụ như: nước mưa, móc cẩu,… Lô hàng này được mua bán theo đơn đặt hàng).

• Điều kiện bảo hiểm: Từ sự phân tích về đối tượng bảo hiểm, hai bên thống
nhất lựa chọn điều kiện bảo hiểm A – ICC 1982. (Đây là điều kiện bảo hiểm
được đầy đủ rủi ro có thể xảy ra đối với lô hàng).
• Loại bảo hiểm: bảo hiểm chuyến
• Trị giá mua bảo hiểm: Công ty SUN lựa chọn mua trị giá bảo hiểm là 100%
giá DAP (Đối với lô hàng này, công ty SUN thực hiện vận chuyển cho đến địa
điểm được xác định tại nước người mua trên phương tiện chuyên chở sẵn sàng
dỡ. Do đó, công ty mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm 100% DAP bằng giá trị
bảo hiểm. Đây là loại bảo hiểm ngang giá trị).
• Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm
o Về tỷ lệ phí bảo hiểm: Công ty Bảo Việt đưa ra mức tỷ lệ phí R=0.1%, dựa
trên hai tiêu chí là xác suất xảy ra rủi ro và mức độ thiệt hại tổn thất.
o Về phí bảo hiểm: do hai bên thống nhất mua bảo hiểm 100% DAP, nên phí
bảo hiểm được tính là: I = DAP x R = 178,050 USD x 0.1% = 178.05 USD

3.2. Phân tích nội dung chính giấy chứng nhận bảo hiểm:

Giới thiệu chung về giấy chứng nhận bảo hiểm

• Ngày cấp đơn bảo hiểm: ngày 10/03/2021; Nơi ký: Trụ sở công ty Bảo Việt
• Người bảo hiểm: Công ty bảo hiểm Bảo Việt
16
• Người được bảo hiểm: Công ty TNHH XNK vật liệu SUN
• Số chứng nhận bảo hiểm: 2695231

Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm

• Thông tin về hàng hoá được bảo hiểm


o Tên hàng: Bột CaCO3 Calcium CA-SP5; Mã HS: 28365000
o Bao bì: 50 kg, chất liệu PP/PE, xếp trên các khay hàng; nguồn gốc: Việt Nam
o Tổng trọng lượng: 500.280 KGS; trọng lượng tịnh: 500.000 KGS, đóng vào
10.000 gói, 500 khay hàng

Nhận xét: Giấy chứng nhận bảo hiểm đã điền đầy đủ thông tin liên quan đến hàng
hoá, đây là cơ sở để công ty bảo hiểm dùng để tính phí bảo hiểm. Các thông tin
trên đều trùng khớp với hợp đồng mua bán và hoá đơn thương mại.

• Thông tin về tàu và hành trình của tàu


o Tên tàu: Green Pacific; Số hành trình: V061N;
o Số vận đơn: LASCLA19030358
o Địa điểm xuất phát: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
o Địa điểm đến cuối cùng: De Huachipa, Lima, Peru
o Cảng xếp hàng: Cảng Hải Phòng; Cảng dỡ hàng; Cảng Callao, Peru
o Ngày khởi hành: 10/03/2021; Ngày dự kiến tàu đến: 30/04/2021
o Chuyển tải: không được phép

Nhận xét: Giấy chứng nhận bảo hiểm đã bao gồm đầy đủ các thông tin về con tàu
và chuyến hành trình của tàu. Đây là cơ sở để công ty bảo hiểm tính phí bảo hiểm.
Các thông tin trùng khớp với hợp đồng mua bán và vận đơn đường biển.

• Thông tin về số tiền bảo hiểm, tỷ lệ phí bảo hiểm và phí bảo hiểm
o Giá trị bảo hiểm: 100% DAP = 178.050 USD, tương đương 4.139.662.500
VND
o Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0.1% => Phí bảo hiểm: 178.05 USD/4,139,622.50 VND
o Thuế VAT=10% => Tổng giá trị thanh toán: 195.86 USD/ 4,553,628.75 VND
• Tỷ giá do hai bên thống nhất ở thời điểm ký kết hợp đồng bảo hiểm là
1USD=23.250VND
17
Nhận xét: Hai bên thống nhất mua bảo hiểm ngang giá trị, tức là số tiền bảo hiểm
bằng trị giá bảo hiểm.

• Điều kiện bảo hiểm: Điều kiện bảo hiểm: loại A – ICC 1982

Nhận xét: Điều kiện A (ICC - 1982) đã bảo hiểm đầy đủ các rủi ro mà lô hàng
có thể gặp phải.

• Về rủi ro đc bảo hiểm: Điều kiện A (ICC - 1982) bảo hiểm cho các rủi ro
thuộc 12 trường hợp: Mắc cạn, đắm, cháy, đâm va; dỡ hàng tại một cảng gặp
nạn; phương tiện vận chuyển đư ờng bộ bị lật đổ hoặc bị trật bánh; tổn thất
chung và các chi phí hợp lý (chi phí cứu nạn, chi phí đề phòng hạn chế tổn
thất, chi phí giám định, chi phí khiếu nại tố tụng); ném hàng ra khỏi tàu; mất
tích; phần trách nhiệm mà người được bảo hiểm phải chịu theo điều khoản hai
tàu đâm va nhau cùng có lỗi; động đất, núi lửa phun, sét đánh; nước cuốn khỏi
tàu; nước biển, nước sông, nước hồ tràn vào tàu, hầm hàng, xà lan, phương
tiện vận chuyển hoặc nơi chứa hàng; tổn thất toàn bộ của bất kỳ một kiện hàng
nào do rơi khỏi tàu hoặc rơi trong khi đang xếp dỡ hàng hoá; rủi ro phụ: rách,
vỡ, gỉ, bẹp, cong, vênh, hấp hơi, mất mùi, lây hại, lây bẩn, hành vi ác ý hoặc
phá hoại (không phải của người được bảo hiểm), va đập vào hàng hoá khác,
trộm, cắp, cướp, nước mưa, giao thiếu hàng hoá hoặc không giao, móc cẩu
hoặc các rủi ro tương tự.
• Về phạm vi không gian: từ kho đi đến kho đến. Người bảo hiểm không chỉ
bảo hiểm cho các rủi ro xảy ra trên biển từ cảng đi cho tới cảng đến mà còn
bảo đảm cho các hành trình vận chuyển nội địa (bộ, sắt, sông) phục vụ cho
hành trình vận chuyển trên biển.
• Về phạm vi thời gian BH:
o Bắt đầu có hiệu lực: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu từ khi hàng
hóa được bảo hiểm rời kho đi
o Kết thúc hiệu lực: Trong ICC 1982, trách nhiệm người bảo hiểm kết thúc
tại một trong 2 trường hợp tùy theo trường hợp nào xảy ra trước:

TH1: Kết thúc việc dỡ toàn bộ hàng hóa ra khỏi phương tiện vận tải tại kho đến

18
TH2: Hết 60 ngày kể từ ngày hàng được dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến

• Nơi và cơ quan giám định tổn thất: Hai bên thống nhất về cơ quan giám định
tổn thất là công ty cổ phần Chứng nhận và Kiểm định Vinacontrol. Thông tin
liên lạc, người đại diện ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm. Việc xác định rõ
cơ quan giám định tổn thất là rất quan trọng, trường hợp có tổn thất xảy ra,
Vinacontrol sẽ tiến hành giám định, lập biên bản, làm căn cứ để hai bên tiến
hành bồi thường.
• Nơi và cách thức bồi thường: Khi tổn thất xảy ra, theo nguyên tắc bồi thường
và nguyên tắc thế quyền, công ty bảo hiểm Bảo Việt sẽ thanh toán tiền bồi
thường cho công ty SUN và thay mặt công ty SUN đi đòi bồi thường từ các
bên liên quan. Do hành trình từ Việt Nam sang Peru, địa điểm thanh toán bồi
thường được xác định tại Peru.
Đánh giá chung

Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá bao gồm đầy đủ các phần, thông tin về
bảo hiểm hàng hoá cho hai bên. Các số liệu trên giấy chứng nhận bảo hiểm không bị
mâu thuẫn với hợp đồng mua bán và các chứng từ khác. Giấy bảo hiểm đã có đầy đủ
hiệu lực do đã có chữ ký và dấu của công ty bảo hiểm.

3.3. Tổ chức giám định và bồi thường tổn thất


Tổ chức giám định

Khi hàng bảo hiểm bị tổn thất (hư, đổ, vỡ, thiếu…), người được bảo hiểm phải
yêu cầu giám định ngay (không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày dỡ hàng khỏi tàu). Việc
giám định tổn thất do VinaControl đảm nhận theo sự ủy nhiệm của công ty Bảo Việt
và được thực hiện tại cảng đến. Sau khi giám định, giám định viên sẽ cấp chứng từ
giám định, trong đó xác định mức tổn thất hoặc tỉ lệ giảm giá trị thương mại của hàng
để căn cứ cho việc bồi thường.
Bồi thường tổn thất

• Các nội dung trong điều khoản bồi thường tổn thất: Bộ chứng từ và Cách
thức, số tiền bồi thường tổn thất; Thời hạn thanh toán tiền bồi thường tổn thất

19
• Nguyên tắc tính toán tiền bồi thường tổn thất

Công ty bảo hiểm Bảo Việt tính toán và bồi thường tổn thất trên các nguyên tắc sau:

o Bồi thường bằng tiền chứ không bồi thường bằng hiện vật.

o Trách nhiệm của công ty chỉ giới hạn trong phạm vi số tiền bảo hiểm mà cả
các khoản bị dôi ra khi cộng tiền tổn thất với các chi phí khác như chi phí
cứu hộ, phí giám định, chi phí đánh giá và bán lại hàng hóa bị tổn thất, chi
phí đòi người thứ ba bồi thường, tiền đóng góp tổn thất chung

o Khi thanh toán tiền bồi thường, công ty có thể khấu trừ những khoản thu nhập
của người được bảo hiểm trong việc bán hàng và đòi được từ người thứ ba.

• Cách tính toán tiền bồi thường


o Đối với tổn thất chung: Sau khi xác định được đó là tổn thất chung và có
kết quả phân bổ tổn thất chung, công ty Bảo Việt sẽ chịu trách nhiệm bồi
thường khoản đóng góp chung đó cho chủ tàu.
o Đối với tổn thất riêng:
Tổn thất toàn bộ thực tế: công ty Bảo Việt sẽ bồi thường toàn bộ theo số tiền
bảo hiểm hoặc giá trị bảo hiểm. Số tiền bồi thường P = V hoặc A (nếu A<V)
Tổn thất toàn bộ ước tính: Nếu người được bảo hiểm có thông báo từ bỏ hàng
và được công ty chấp nhận thì công ty bồi thường toàn bộ theo số tiền bảo hiểm. Nếu
người được bảo hiểm không từ bỏ hàng hoặc từ bỏ nhưng không được chấp nhận thì
chỉ được bồi thường như tổn thất bộ phận.

Tổn thất bộ phận: Về nguyên tắc, bồi thường trên công thức:
P = ((V1 – V2)/V1) x A (hoặc A/V nếu A<V) (V1: giá trị hàng hóa nguyên
vẹn ở cảng dỡ, V2: giá trị hàng sau khi đã bị tổn thất tại cảng dỡ)
Một số trường hợp bồi thường tổn thất bộ phận:
Bồi thường tổn thất do hư hỏng, thiếu hụt, giảm phẩm chất…có biên bản giám
định chứng minh. Nếu biên bản giám định có ghi mức giảm giá trị thương mại: P =
m x A. Nếu biên bản giám định không ghi mức giảm giá trị thương mại mà chỉ ghi
trọng lượng hàng hóa bị thiếu hụt thì: P = (T2/T1)xA (T2: là trọng lượng hàng hóa
bị thiếu hụt, T1: trọng lượng hàng hóa theo hợp đồng, A là số tiền bảo hiểm)
20
Bồi thường mất nguyên kiện: bồi thường như tổn thất về trọng lượng.
Bồi thường các chi phí: Chi phí tố tụng và đề phòng hạn chế tổn thất hoặc để
bảo vệ quyền lợi của hàng hoá bảo hiểm hoặc những chi phí liên quan đến việc đòi
người thứ ba bồi thường và chi phí giám định tổn thất.

3.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp:


Tình huống tranh chấp

Nhóm chúng em sẽ đưa ra một tình huống tranh chấp thực tế giữa công ty
TNHH xuất nhập khẩu nguyên vật liệu Sun và công ty bảo hiểm Bảo Việt đối với lô
hàng bột đá vôi và cách xử lý tranh chấp này chữa các bên.

Tóm tắt case:


Tổn thất toàn bộ lô hàng do cháy và công ty bảo hiểm từ chối bồi thường.
Ngày 28/2/2021, Công ty TNHH xuất nhập khẩu nguyên vật liệu Sun (bên
bán-sau đây gọi là bên A) ký kết hợp đồng mua bán bột đá vôi với công ty Kuresa
S.A (bên mua-sau đây gọi là bên B) với tổng giá trị hợp đồng là 178.050 USD, điều
kiện giao hàng DAP tại cảng đi là cảng Hải Phòng, Việt Nam và cảng đến là cảng
Callao, Peru.
Ngày 1/3/2021, bên A gửi giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa về việc đề nghị
Công ty bảo hiểm Bảo Việt (sau đây gọi là công ty B) bảo hiểm cho lô hàng theo hợp
đồng mua bán hàng hóa trên và công ty B đồng ý bảo hiểm với số tiền bảo hiểm là
178050 USD. Tuy nhiên, sau khi nhận vận đơn ngày 10/3/2021, bên A phát hiện ra
là hàng được vận chuyển trên tàu Green Pacific V061N theo hành trình từ cảng Cái
Lân, Quảng Ninh tới cảng Hải Phòng rồi mới đến cảng Callao. Ngày 24/3/2021, Bên
A có gửi bổ sung vận đơn và thông báo với một nhân viên của công ty B về mong
muốn sửa đổi bổ sung cung đường vận chuyển trong đơn bảo hiểm để đúng như trong
vận đơn và việc thay đổi này được xem là phía công ty B đã biết và đồng ý.
Ngày 22/3/2021, khi tàu đang trên cung đường vận chuyển từ cảng Hải Phòng
đến cảng Callao thì có gặp hỏa hoạn vì lý do khách quan, ngay trong ngày đó, bên A
thông báo ngay lập tức sự việc cho công ty B. Sau khi được giám định bởi công ty
Vinacontrol thì hàng được thông báo là đã hoàn toàn bị phá hủy do hỏa hoạn (tổn thất

21
toàn bộ). Bên B yêu cầu Bên A xác nhận tình trạng hàng hóa, sau khi xác nhận, bên
A gửi công văn yêu cầu công ty B thực hiện trách nhiệm bảo hiểm. Sau khi xác định
được hàng bị tổn thất toàn bộ và nhận công văn từ bên A, công ty B từ chối trách
nhiệm bảo hiểm với lý do là Giấy chứng nhận bảo hiểm không có hiệu lực bảo hiểm
đối với các tổn thất lô hàng xảy ra trong hành trình vận chuyển từ cảng Cái Lân đến
cảng Callao và lô hàng không thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
Giải quyết tranh chấp

Bên A và công ty B đã trực tiếp tiến hành trao đổi, thương lượng tại trụ sở
chính của công ty B, tuy nhiên 2 bên đã không tìm được giải pháp cho tranh chấp
này, công ty B vẫn luôn phủ nhận hiệu lực của việc sửa đổi đơn bảo hiểm do bên A
thực hiện với một nhân viên của công ty và khẳng định rằng sự kiện bảo hiểm xảy ra
ngoài phạm vi bảo hiểm. Cuối cùng, bên A quyết định khởi kiện lên Tòa án kinh tế
Hà Nội buộc công ty B phải thanh toán số tiền 178050 USD.

Công ty TNHH XNK SUN trình bày:


• Thứ nhất, mặc dù trong đơn bảo hiểm cảng xuất phát là cảng, tuy nhiên ngày
24/03/2021, bên A đã gửi bổ sung vận đơn và thông báo với một nhân viên
của công ty B về mong muốn sửa đổi bổ sung hành trình vận chuyển trong đơn
bảo hiểm để đúng như vận đơn và việc thay đổi này được xem là công ty B đã
biết và đồng ý.
• Thứ hai, sau khi xảy ra tổn thất, bên B đã yêu cầu bên A xác nhận tình trạng
hàng hoá, nghĩa là tiếp tục trách nhiệm bảo hiểm cho lô hàng của bên A.
• Thứ ba, hành trình được bảo hiểm quy định trên đơn bảo hiểm là từ cảng Hải
Phòng đến cảng Callao nằm trên hành trình vận chuyển thực tế và sự kiện bảo
hiểm xảy ra trong hành trình này. Do đó, việc tuyên bố sự kiện bảo hiểm xảy
ra ngoài phạm vi bảo hiểm của bên B là vô lý.
Như vậy: Bên A yêu cầu bên B thanh toán tiền bồi thường tổn thất toàn bộ cho lô
hàng, với số tiền bồi thường là 178.050 USD, tương đương 4,139,662,500 VND.

Công ty bảo hiểm Bảo Việt trình bày:

22
Thứ nhất, công ty xác thực các tài liệu chứng cứ mà bên A giao nộp cho tòa
án. Căn cứ vào đơn bảo hiểm, công ty B đồng ý bảo hiểm cho lô hàng vận chuyển
theo hành trình từ cảng Hải Phòng đến cảng Callao và không chuyển tải tại bất kỳ
cảng nào khác. Tuy nhiên, căn cứ vào vận đơn, và tài liệu giám định liên quan thì
hành trình vận chuyển của lô hàng đã thay đổi cảng khởi hành làm hành trình vận
chuyển dài hơn, dẫn đến nhiều rủi ro hơn. Căn cứ khoản 43, Thay đổi cảng khởi hành
trong Luật hàng hải Anh 1906 quy định như sau: “Địa điểm khởi hành được chỉ định
trên Hợp đồng bảo hiểm, và khi tàu thay vì khởi hành từ địa điểm được chỉ định trên
Hợp đồng bảo hiểm đó thì khởi hành từ địa điểm khác thì rủi ro theo đơn bảo hiểm
không có hiệu lực”. Như vậy, lô hàng này chỉ được bảo hiểm khi rời từ cảng Hải
Phòng và kết thúc khi hàng được giao đến cảng Callao.
Thứ 2, mặc dù bên A gửi bổ sung vận đơn và hóa đơn vận chuyển, thông báo
về tổn thất và đề nghị sửa đổi bổ sung đơn bảo hiểm cho nhân viên công ty B qua tin
nhắn, nhưng đề nghị này được gửi sau thời điểm tài sản được bảo hiểm đã xảy ra tổn
thất nên Lãnh đạo công ty đã không phê duyệt và không chấp thuận đề nghị sửa đổi
bổ sung này. Do đó, đã không có bất kỳ văn bản sửa đổi bổ sung nào được thực hiện.

Quyết định của Tòa án

Tòa án đồng ý việc công ty B từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm đối với lô
hàng và bên A phải chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm và phí phúc thẩm.
Bài học rút ra

• Khi thực hiện giao dịch ký kết hợp đồng, mỗi bên cần nắm rõ và hiểu các điều
khoản trong hợp đồng và các nguồn luật điều chỉnh kèm theo. Việc đọc kỹ và
hiểu rõ sẽ giúp mỗi bên chủ động trong mọi việc và lường trước được rủi ro
có thể xảy ra, từ đó hành động phù hợp để tránh rủi ro, không làm ảnh hưởng
đến lợi ích và quyền lợi hai bên.

• Bất kỳ sự thay đổi bổ sung nào đều cần có sự trao đổi và được chấp thuận bởi
cả hai bên. Đối với pháp luật Việt Nam, hình thức duy nhất có hiệu lực là hình
thức văn bản. Vì vậy, bất cứ hành động nào khác cũng cần có văn bản thỏa
thuận, đồng ý bởi hai bên, chỉ khi đó thì mới được xem là có hiệu lực.

23
CHƯƠNG 4. BẢO HIỂM THÂN TÀU

4.1. Yêu cầu và chấp nhận BH giữa các bên

• Lựa chọn công ty bảo hiểm

Trên thị trường có rất nhiều công ty bảo hiểm thân tàu đang hoạt động tại nước
ta vì thế để có thể lựa chọn được một công ty bảo hiểm phù hợp và đảm bảo được lợi
ích nhất đối với nhu cầu của chủ tàu thì không hề đơn giản. Tuy nhiên, công ty Bảo
Việt có nhiều ưu điểm nổi trội hơn hẳn để có thể đưa ra sự lựa chọn. Thứ nhất, công
ty bảo hiểm Bảo Việt rất uy tín, hơn 50 năm hoạt động trên thị trường bảo hiểm. Thứ
2 là có mạng lưới rộng khắp cả nước và đặc biệt có nhiều ưu đãi cho người mua bảo
hiểm cùng đội ngũ nhân viên hướng dẫn nhiệt tình.

Quy trình mua bảo hiểm thân tàu xuất khẩu của Công ty LogAsia

Khi doanh nghiệp có nhu cầu bảo hiểm thân tàu, doanh nghiệp sẽ tìm đến công
ty bảo hiểm và thực hiện dịch vụ này. Quy trình bảo hiểm diễn ra như sau:

Bước 1: Nhận yêu cầu bảo hiểm: Công ty yêu cầu bảo hiểm sẽ liên hệ với công
ty bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ gửi lại giấy yêu cầu bảo hiểm cho công ty yêu cầu.
Giấy yêu cầu bảo hiểm gồm: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận
khả năng đi biển, giấy chứng nhận cấp tàu; các giấy chứng nhận khác của cơ quan
đăng kiểm; Biên bản kiểm tra tàu khi giao nhận tàu (nếu có)/biên bản kiểm tra từng
phần của Đăng kiểm, số Đăng kiểm; Báo cáo tình hình tổn thất của tàu xảy ra trước
khi yêu cầu bảo hiểm và đơn bảo hiểm cũ (nếu có); Tài liệu chứng minh giá trị tàu.

Bước 2: Công ty yêu cầu bảo hiểm sẽ gửi bản fax thông tin theo yêu cầu của
công ty bảo hiểm.

Bước 3: Sau khi nhận được đầy đủ thông tin theo yêu cầu, Công ty bảo hiểm
yêu cầu quyền kiểm tra tàu trước khi chấp nhận bảo hiểm.

Bước 4: Chấp nhận bảo hiểm ký kết hợp đồng: Sau khi kiểm tra tàu đúng với
những gì công ty yêu cầu bảo hiểm đã kê khai. Công ty bảo hiểm gửi hợp đồng bảo
hiểm đến, cấp giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu, hợp đồng và các phụ lục.

24
Bước 5: Công ty yêu cầu bảo hiểm sau khi xem xét các điều khoản trong hợp
đồng sẽ ký xác nhận, công ty bảo hiểm sẽ gửi bảng thu phí bảo hiểm cho dịch vụ.

Tổng quan về việc mua bán bảo hiểm giữa các bên:

• Đối tượng được bảo hiểm của con tàu Green Pacific V061N

Những tổn thất về vỏ tàu, máy móc và trang thiết bị của tàu do những hiểm
họa của biển/sông nước gây ra, hoặc do những tai nạn bất ngờ như đắm, cháy, mắc
cạn, đâm va, nổ nồi hơi, gãy trục cơ

• Điều kiện bảo hiểm: Điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro (ITC): Đâm va với tàu,
thuyền, máy bay, phương tiện vận chuyển trên bờ hay dưới nước; Đắm, mắc
cạn, đâm va vào đá, vật thể ngầm hay nổi trồi, cố định, cấu, phà, đà, công trình
đê, đập, kè, cầu cảng; Cháy nổ ngay trên tàu hoặc ở nơi khác; Mất tích; Động
đất, sụt lở, núi lửa phun; Bão tố, sóng thần, gió lốc hay sét đánh; Tai nạn xảy
ra trong lúc xếp dỡ di chuyển sản phẩm thủy sản, hàng hóa, nguyên nhiên vật
liệu hay khi tàu đang neo đậu lên đà sửa chữa ở xưởng; Sơ xuất của thuyền
trưởng, sỹ quan, thủy thủ, hoa tiêu hoặc của người sửa chữa với điều kiện
người sửa chữa không phải là người được bảo hiểm; Vứt bỏ tài sản khỏi tàu
trong trường hợp cần thiết và hợp lý (chỉ áp dụng cho điều kiện bảo hiểm A);
Nổ nồi hơi, gãy trục cơ hoặc hư hỏng do khuyết tật gây ra (chỉ áp dụng cho
điều kiện bảo hiểm A)
• Loại bảo hiểm: Bảo hiểm chuyến
• Trị giá mua bảo hiểm: Trị giá con tàu được bảo hiểm dựa trên căn cứ khai báo
giá trị thực tế của vỏ, máy móc và các trang thiết bị hàng hải của tàu trên thị
trường hoặc dựa trên thỏa thuận của Người được bảo hiểm và công ty bảo
hiểm. Giá trị con tàu Green Pacific: 25.600.000.000đ
• Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm trước thuế = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm (0,2%)

Phí bảo hiểm trước thuế = 25.600.000.000đ x 2% = 512.000.000đ

Phí bảo hiểm sau thuế = 512.000.000đ + VAT (10%) = 563.200.000đ

25
4.2. Phân tích nội dung chính đơn bảo hiểm/ giấy chứng nhận BH

Giới thiệu chung:

• Ngày cấp đơn bảo hiểm: 05/03/2021


• Người bảo hiểm: Công ty bảo hiểm Bảo Việt
• Người được bảo hiểm: Chủ tàu GREEN PACIFIC
• Số chứng nhận bảo hiểm: AD0126/17B35200

Nội dung chính:

• Thông tin về đối tượng được bảo hiểm:


o Tên tàu : GREEN PACIFIC
o Nơi đăng kí tàu: Thành phố Hồ Chí Minh; Cờ tàu: Cờ Việt Nam
o Nơi sản xuất, năm sản xuất: Hàn Quốc, 2008
o Chất liệu đóng tàu: Polypropylene Copolymer; Cấp tàu: VR- KR
o Loại tàu: Tàu chở Container ; Tổng trọng lượng: 12545 KGS;
o Công suất tàu: 450; Khu vực hoạt động: Châu Á
• Thông tin về tàu và hành trình của tàu:
o Số vận đơn: LASCLA19030358
o Địa điểm xuất phát: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
o Địa điểm đến cuối cùng: De Huachipa, Lima, Peru
o Cảng xếp hàng: Cảng Hải Phòng; Cảng dỡ hàng; Cảng Callao, Peru
o Ngày khởi hành: 10/03/2021; Ngày dự kiến tàu đến: 25/03/2021
o Chuyển tải: không được phép
• Thông tin về số tiền bảo hiểm, tỷ lệ phí bảo hiểm và phí bảo hiểm
o Giá trị bảo hiểm: 563.200.000 VND
o Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm trước thuế = 25.600.000.000đ x 2% = 512.000.000đ

Phí bảo hiểm sau thuế = 512.000.000đ + VAT (10%) = 563.200.000đ

• Điều kiện bảo hiểm: Điều kiện ITC

26
Điều kiện ITC bảo hiểm cho các rủi ro thuộc 12 trường hợp: Tổn thất toàn bộ thực
tế; Tổn thất toàn bộ ước tính; Chi phí cứu nạn; Chi phí khiếu nại tố tụng và đề phòng
hạn chế tổn thất; Chi phí trách nhiệm đâm va; Chi phí đóng góp tổn thất chung; Tổn
thất bộ phận vì hành động tổn thất chung được giới hạn ở một số bộ phận dễ tháo rời,
dễ hư hỏng; Tổn thất riêng, tổn thất bộ phận của tàu và máy móc vì cứu hỏa hoặc đâm
va với tàu khác; Tổn thất bộ phận vì hành động tổn thất chung không giới hạn.

• Về phạm vi không gian: từ cảng đến cảng

Người bảo hiểm bảo hiểm cho các rủi ro xảy ra trên biển từ cảng đi tới cảng đến.

• Về phạm vi thời gian BH:


o Bắt đầu có hiệu lực: Từ 24h ngày kí đến 24h của ngày hết hiệu lực
o Kết thúc hiệu lực: Trong ITC 1995, trách nhiệm người bảo hiểm kết thúc
tại một trong 2 trường hợp tùy theo trường hợp nào xảy ra trước:
TH1: Tàu thay đổi cấp hạng hoặc công ty đăng kiểm
TH2: Tàu đi chệch hướng không có lí do chính đáng, thay đổi về chủ
quyền, quốc kỳ, quyền quản lí, cho thuê hoặc bị trưng dụng
• Nơi và cơ quan giám định tổn thất: công ty Vinacontrol.
• Nơi và cách thức bồi thường
o Khi tổn thất xảy ra, theo nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc thế quyền,
công ty bảo hiểm Bảo Việt sẽ thanh toán tiền bồi thường cho công ty SUN
và thay mặt công ty SUN đi đòi bồi thường từ các bên liên quan.
o Do hành trình từ Việt Nam sang Peru, địa điểm thanh toán bồi thường được
xác định tại Peru.
• Chữ ký, đóng dấu của công ty bảo hiểm

Để giấy chứng nhận có hiệu lực, công ty Bảo Hiểm cần ký và đóng dấu lên
giấy chứng nhận bảo hiểm. (Nhận xét: Giấy chứng nhận bảo hiểm này đã có đủ chữ
ký của thư ký và nhả bảo hiểm phù hợp)

4.3. Tổ chức giám định và bồi thường tổn thất

27
Tổ chức giám định

• Cơ quan giám định: Công ty Vinacontrol


• Nơi giám định: Giám định tại chỗ với sự chứng kiến của thuyền trưởng
• Thời gian giám định: Sau hoặc tại thời điểm vụ va chạm theo chỉ định của
khách hàng.
• Biên bản giám định/ Giấy chứng nhận giám định: xác định rõ tình trạng tổn
thất, mức độ thiệt hại, nguyên nhân gây ra tổn thất

Bồi thường tổn thất

• Hồ sơ khiếu nại tổn thất:

Khi khiếu nại bồi thường những rủi ro thuộc trách nhiệm bảo hiểm, Người
được bảo hiểm phải gửi cho Người bảo hiểm hồ sơ gồm các chứng từ sau: Công văn
yêu cầu bồi thường; Biên bản giám định tổn thất; Biên bản quyết toán chi phí sửa
chữa tổn thất đòi bồi thường (các chứng từ kèm theo); Các tài liệu liệt kê tại điều 6.2;
Bằng thuyền trưởng (trường hợp tổn thất toàn bộ), bằng máy trưởng, các chứng chỉ
chuyên môn (tùy theo từng trường hợp cụ thể); Các tài liệu liên quan đến trách nhiệm
của Người thứ ba (trường hợp tổn thất liên quan đến Người thứ ba). Sau 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại, nếu Người bảo hiểm không có yêu cầu
gì thêm thì hồ sơ khiếu nại được coi là đầy đủ và hợp lệ.

• Thời hạn khiếu nại tổn thất: Thời hạn khiếu nại theo Hợp đồng bảo hiểm này
là 12 tháng từ ngày xảy ra tổn thất (trừ khi có yêu cầu gia hạn bằng văn bản)
• Thời hạn bồi thường tổn thất:

Người bảo hiểm có trách nhiệm giải quyết bồi thường tổn thất trong vòng
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quá thời hạn trên mà Người bảo
hiểm không có ý kiến gì hoặc không giải quyết thì Người được bảo hiểm có quyền
yêu cầu Người bảo hiểm phải thanh toán số tiền bồi thường, cộng lãi suất vay Ngân
hàng quá hạn của số tiền bồi thường cho thời gian chậm thanh toán. Sau 30 (ba mươi)
ngày ngày kể từ ngày nhận được thông báo giải quyết của Người bảo hiểm mà Người
được bảo hiểm không có ý kiến gì thì hồ sơ khiếu nại bồi thường xem như được kết
thúc.
28
• Tỷ lệ bồi thường tổn thất: Trường hợp Người được bảo hiểm tham gia bảo
hiểm tàu với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị, Người bảo hiểm chỉ bồi thường
theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm/giá trị bảo hiểm cho những tổn thất thuộc trách
nhiệm bảo hiểm xảy ra (Giá trị bảo hiểm được bảo lưu phải được hai bên bàn
bạc thống nhất từ lúc tham gia bảo hiểm và được ghi trên Đơn bảo hiểm.

4.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp:

Xây dựng tình huống rủi ro

Ông Nguyễn Văn Anh là chủ tàu Green Pacific V061N, tàu có các đặc điểm
như sau: Đóng năm 2008 tại Hàn Quốc, loại tàu vỏ gỗ, quốc tịch Việt Nam, công suất
máy 450, trọng tải 12545 tấn. Ngày 03/4/2020, Công ty Bảo hiểm Bảo Việt có bán
bảo hiểm cho tàu Green Pacific V061N do ông Nguyễn Văn Anh làm chủ tàu. Theo
hợp đồng bảo hiểm tàu số AD0126/17B35200 ngày 05/03/2021, ông Nguyễn Văn
Anh mua bảo hiểm thân tàu (vỏ + máy) với số tiền bảo hiểm là 25.600.000.000 đồng,
phí bảo hiểm là 563.200.000 đồng; thời hạn bảo hiểm là 01 năm từ 24h00’ ngày
05/03/2021 đến 24h00’ ngày 05/03/2022.

Ngày 10/03/2021, tàu Green Pacific V061N xuất bến lúc 19h00’ từ Hải Phòng
để vận chuyển bột đá vôi tới Callao Peru. Khoảng 03h00’ – 04h00’ ngày 13/03/2020,
khi tàu đang hoạt động, thì trong buồng máy phát cháy dữ dội không rõ nguyên nhân,
kèm theo là những tiếng nổ lớn. Các Thuyền viên và người lao động trên tàu đã đến
cứu nhưng do ngọn lửa bùng phát quá lớn nên không thể cứu chữa được.Tổng thiệt
hại của tàu Green Pacific V061N là 25.600.000.000 đồng. Ông Anh làm đơn yêu cầu
công ty bảo hiểm Bảo Việt bồi thường thiệt hại, nhưng bị từ chối với lý do: Lúc tàu
bị tai nạn, trên tàu có Thuyền trưởng hoặc Máy trưởng không có chứng chỉ chuyên
môn theo quy định.

Tổ chức giám định và bồi thường rủi ro do cháy

Khoảng 03h00’ – 04h00’ ngày 30/5/2021, tàu Green Pacific V061N đang hoạt
động tại tọa độ 18°51'01.9"N 156°15'16.2"W, thì trong buồng máy phát cháy dữ dội
không rõ nguyên nhân, kèm theo những tiếng nổ lớn. Các Thuyền viên, người lao
động trên tàu Green Pacific V061N đã đến cứu nhưng do ngọn lửa bùng phát quá lớn
29
nên không thể cứu chữa. 12h sau khi ổn định, thuyền trưởng tàu Green Pacific V061N
lập tức gửi thông báo tổn thất và văn bản có liên quan đến công ty bảo hiểm Bảo Việt.

Tình trạng tổn thất được giám định như sau: Tàu hư hỏng toàn bộ thân vỏ, máy
móc và trang thiết bị; 02 thuyền viên bị bỏng mức độ khác nhau. Sau khi nhận được
thông báo tổn thất, công ty bảo hiểm Bảo Việt đã chỉ định Công ty TNHH Giám định
Vinacontrol tiến hành giám định nguyên nhân, mức độ tổn thất.

Ngày 31/5/2021, Vinacontrol đã chuyển cho công ty Bảo Việt báo cáo giám
định sơ bộ ban đầu vụ việc. Căn cứ vào Báo cáo và biên bản ghi lời khai của người
biết sự việc, Vinacontrol thông báo tại thời điểm xảy ra tổn thất, Thuyền viên trên tàu
không có chứng chỉ Máy trưởng theo quy định. Ngày 11/6/2021, ông thuyền trưởng
gửi đơn và yêu cầu công ty Bảo Việt bồi thường sự cố cháy và chìm đắm tàu Green
Pacific V061N với số tiền 25.600.000.000 đồng. Ngày 10/07/2021, công ty Bảo Việt
đã có Công văn 14248/BHBV- GĐBTHH gửi Công ty LogAsia về việc từ chối bồi
thường vì tổn thất xảy ra trong trường hợp trên tàu không có Thuyền trưởng, Máy
trưởng với bằng cấp phù hợp theo quy định nên không thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

Lý luận và cách giải quyết

Theo quy định tại mục 1 phần II Thông tư 39/2019/TT-BGTVT ngày


15/10/219 của Bộ Giao thông vận tải, quy định Chủ tàu có trách nhiệm đảm bảo trên
tàu khi hoạt động có đủ số lượng thuyền viên đăng ký trong sổ danh bạ thuyền viên
và không được vượt quá số người ghi trong Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu.

Từ những quy định, buộc chủ tàu phải biết khi tham gia đường thủy phải bảo
đảm tàu thủy luôn ở trạng thái an toàn. Tuy nhiên, ngày 25/5/2021 khi tàu Green
Pacific V061N của ông A làm thủ tục xuất bến tại Hải Phòng để vận chuyển bột đá
vôi tới Callao Peru thì có 02 thuyền viên có chứng chỉ Thuyền trưởng và Máy trưởng
như đăng ký trong Sổ danh bạ thuyền viên, nhưng khi tàu Green Pacific V061N xảy
ra tai nạn hỏa hoạn thì trên tàu chỉ có ông Nguyễn Văn M có chứng chỉ Thuyền trưởng
hạng tư, còn Thuyền viên Trần Nhật N, không có chứng chỉ Máy trưởng hạng tư theo
quy định tại Quyết định 77. Như vậy, tại thời điểm xảy ra tai nạn, trên tàu Green
Pacific V061N không có thuyền viên có chứng chỉ Máy trưởng hạng tư là không bảo

30
đảm an toàn, nhưng chủ tàu là ông A vẫn cho tàu xuất bến để xuất khẩu hàng hóa là
không đúng theo các quy định, nên công ty Bảo Việt từ chối bồi thường là có căn cứ.

Như vậy, tòa án tuyên bố công ty LogAsia không nhận được số tiền bảo hiểm
theo yêu cầu. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.

Bài học rút ra từ tình huống trên

Đối với chủ tàu: tham khảo cẩn thận các quy tắc, quy định trong luật bảo hiểm
và tuân thủ đúng luật, tránh trường hợp không đủ điều kiện được bảo hiểm như trên.

31
CHƯƠNG 5. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU.

5.1. Yêu cầu và chấp nhận bảo hiểm giữa các bên.

• Người được bảo hiểm - Công ty TNHH LogAsia SCM


• Lựa chọn người bảo hiểm - Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt theo quy tắc của
các Hội bảo hiểm P&I quốc tế
o Công ty bảo hiểm: Thay vì trực tiếp tham gia Hội P&I thì Người được bảo
hiểm lựa chọn mua bảo hiểm P&I ở Bảo hiểm Bảo Việt, sau đó Bảo Việt
sẽ tái bảo hiểm ra các hội P&I để rút ngắn thời gian đàm phán, thương thảo
với Hội đồng thời đảm bảo là tàu được bảo hiểm.
• Tiếp theo, người được bảo hiểm và Bảo hiểm Bảo Việt sẽ lựa chọn tham gia
một Hội bảo hiểm P&I theo những tiêu chí lần lượt sau đây:

Thứ nhất, nhân tố quan trọng khi lựa chọn Hội P&I là hoạt động và sự ổn định
tài chính. Theo cơ quan xếp hạng tín dụng Standard & Poor’s, trong 13 Hội bảo hiểm
P&I, Gard có xếp hạng cao nhất là A+, Britannia, North of England, Skuld, Standard
Club, Steamship Mutual và UK P&I xếp hạng A. West of England và Shipowners
Club xếp hạng A-; trong khi đó Japan Club, Swedish Club hạng BBB+; còn London
Club và American Club lần lượt xếp hạng BBB và BBB-.

Thứ hai, về cỡ tàu, con tàu vận chuyển trong hợp đồng này là tàu Green Pacific
có trọng tải là 1060 TEU, chiều dài 147m, rộng 25m là tàu biển nhỏ, vì vậy trong
trường hợp này lựa chọn Shipowners’ Club và West of England được ưu tiên hơn bởi
hai Hội này chuyên bảo hiểm cho những tàu biển cỡ nhỏ. Bên cạnh đó West of
England 40% thu nhập của Hội P&I này đến từ Châu Á đồng nghĩa với việc thành
viên trong hội có cái nhìn rõ hơn về vận tải đường biển từ Châu Á.

Thứ ba là mức dự trữ tự do của các hội, để đảm bảo chi trả cho những khiếu
nại hoặc tổn thất mỗi Hội lại có những triết lý riêng vì vậy việc lựa chọn tham gia
Hội bảo hiểm P&I nào tùy thuộc vào nhu cầu của các chủ tàu. Có những chủ tàu lựa
chọn Hội có dự trữ cao để đảm bảo rằng rủi ro đều được bảo hiểm, trong khi có những
chủ tàu chọn Hội có lượng dự trữ thấp để tránh việc đóng góp bổ sung trong năm.

32
2020 2019 2018 2017 2016

West of England 338,1 306,4 308,5 306,5 276,7

Shipowners 379,1 340 303,8 341,7 294,0

Bảng 5-1. Mức độ gia tătng phí bảo hiểm

Cuối cùng, xét về mức độ gia tăng phí bảo hiểm. Hội Shipowners có tỷ lệ gia tăng
phí bảo hiểm thấp nhất trong giai đoạn 2011-2018. So sánh giữa chi phí bảo hiểm với
mức dự trữ tự do cho thấy Hội Shipowners là sự lựa chọn phù hợp nhất.

• Thủ tục gia nhập Hội Shipowners:


o Người được bảo hiểm-LogAsia kê khai các thông tin chung trên giấy yêu
cầu bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu và gửi cho Bảo hiểm Bảo
Việt.
o Bảo hiểm Bảo Việt điền vào bản kê khai được công bố hàng năm trong quy
định của Hội Shipowners và đảm bảo tàu đã tham gia Bảo hiểm thân tàu.

5.2. Phân tích một số nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I

Thông tin chung

• Số giấy bảo hiểm; Người mua bảo hiểm


• Thời hạn bảo hiểm: thường là một năm, trong trường hợp này tàu Green Pacific
được bảo hiểm từ 12 giờ ngày 20.2.2021 đến 12 giờ ngày 20.2.2022
• Ngày phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I: 12 tháng 1 năm 2021
• Thông tin cơ bản về con tàu:
o Tên tàu: Green Pacific
o Số IMO (Số Tổ chức Hàng hải Quốc tế) của Green Pacific là 9441752 dùng
để nhận dạng cho tàu, và có thể kiểm tra vị trí hiện tại của tàu.
o Hô hiệu (Call sign): 3WYN7: dùng để truyền phát tin và liên lạc qua radio
o Cảng đăng ký: HO CHI MINH CITY; Năm đóng tàu: 2008

33
Bảo hiểm trong các trường hợp sau:

Chi phí liên quan đến ô nhiễm dầu; Chi phí liên quan đến đánh dấu, di chuyển
xác tàu; Chi phí cần thiết và hợp lý trong ngăn ngừa, hạn chế tổn thất, trợ giúp cứu
nạn; Chi phí liên quan đến tố tụng, tranh chấp, khiếu nại về trách nhiệm dân sự; Chi
phí liên quan đến thiệt hại thân thể hay tổn thất vật chất với thuyền viên hay người
thứ 3 không phải thuyền viên trên tàu được bảo hiểm; Chi phí do gây thiệt hại với các
vật thể cố định hay di động; Trách nhiệm đâm va; Trách nhiệm với hàng hóa được
chuyên chở trên tàu được bảo hiểm; Trách nhiệm với hành khách; Trách nhiệm đối
với phương tiện được lai kéo

Các quy định về mức miễn thường:

• Đối với hàng hóa chuyên chở: 3000 USD/hàng bao kiện; 2000 USD/hàng rời.
• Đối với trách nhiệm đâm va: 5000 USD mỗi tai nạn.
• Rủi ro khác: 1000 USD cho mỗi tai nạn.
• Trách nhiệm đối với thuyền viên: 500 USD mỗi thuyền viên.

Giới hạn trách nhiệm:

• Trách nhiệm bồi thường về ô nhiễm dầu: 1 triệu USD


• Rủi ro khác: 2 triệu USD
• Trách nhiệm bồi thường về mặt thương tật, ốm đau hoặc chết của thuyền viên:
15.000 USD đối với mỗi thuyền viên

Phí bảo hiểm:

• Tỷ lệ phí: 17,6 USD/GT/năm (chưa bao gồm 10% VAT)


• Phí bảo hiểm: 29.920 USD; Thuế VAT 10%: 2.992 USD
• Tổng phí bảo hiểm P&I: 32.912 USD

Thanh toán phí bảo hiểm:

• Kỳ 1: 25% số phí bảo hiểm tương ứng với 8.228 USD sẽ được bên A thanh
toán cho bên B chậm nhất ngày 20/2/2021
• Kỳ 2: 25% số phí bảo hiểm tương ứng với 8.228 USD sẽ được bên A thanh
toán cho bên B chậm nhất ngày 20/4/2021
34
• Kỳ 3: 50% số phí bảo hiểm tương ứng với 24.684 USD sẽ được bên A thanh
toán cho bên B chậm nhất ngày 20/7/2021

Hoàn phí bảo hiểm:

Trong trường hợp này, Bảo Việt không chấp nhận hoàn phí bảo hiểm.

Nhận xét: Mức phí bảo hiểm là tương đối hợp lý đối với những rủi ro được
bảo hiểm, và tham gia vào Hội P&I lớn như vậy. Hơn nữa về ưu đãi thanh toán cũng
là một điểm cộng cho bảo hiểm Bảo Việt, bên Log Asia có thể thanh toán thành 3 đợt
mà không có đề cập đến tỷ lệ lãi suất.

Duy chỉ việc hoàn phí bảo hiểm không được chấp nhận trong hợp đồng bảo
hiểm này, tuy nhiên thời hạn hợp đồng là một năm nên không ảnh hưởng quá lớn tới
chi phí vận hành tàu.

5.3. Tổ chức giám định và bồi thường tổn thất

Các bằng chứng cần cung cấp trong tổ chức giám định P&I:

Theo hướng dẫn bảo hiểm P&I của hội West of England mà công ty Bảo Việt
tuân thủ theo, người được bảo hiểm nên chú ý đến thu thập các bằng chứng sau để
cung cấp cho nhà giám định trong quá trình đòi bồi thường: Các số nhật ký, nhật ký
sơ bộ, nhật ký nháp; Hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ vận hành; Thiết bị ghi số liệu hành trình
& Hệ thống hiển thị thông tin hải đồ điện tử ECDIS; Các băng In từ các thiết bị; Các
báo cáo chính thức; Kháng nghị hàng hải /Kháng thư; Nhân chứng, Biên bản; Bằng
chứng điện tử, Bằng chứng bổ sung

Lưu ý, để tránh những thông tin nhạy cảm về sự cố có thể rơi nhầm vào tay những
người không có phận sự, cần phải thực hiện những biện pháp phòng ngừa sau
đây: Luôn phải kiểm tra giấy tờ tùy thân của tất cả những người lên tàu; Tìm hiểu lý
do họ muốn lên tàu là gì; Tìm hiểu ai là người chỉ định họ, và họ đại diện cho quyền
lợi của bên nào; Chỉ nên cấp những thông tin nhạy cảm liên quan tới tàu và chủ tàu
cho luật sư, đại diện cho quyền lợi của mình.

35
Bằng chứng cần thiết trong các trường hợp cụ thể

Trong quá trình giám định, người giám định sẽ thường xem xét các bằng chứng
tùy các trường hợp sau:

Về Hàng hóa: Bằng chứng tình trạng tàu, tổn thất và thiệt hại; Báo cáo trước
khi xếp hàng; Báo cáo giám sát hàng hóa; Báo cáo xếp và dỡ hàng;

Đâm va và thiệt hại tài sản: Dữ liệu VDR và ECDIS; Ngày tháng, thời gian,
địa điểm và loại sự cố; Đặc điểm nhận dạng của tàu (những tàu) kia và/hoặc thông
tin chi tiết về tài sản bị thiệt hại; Thông tin chi tiết về bất cứ thương tích cá nhân hay
tử vong nào; Mức độ rõ ràng và tính chất nghiêm trọng của thiệt hại gây ra cho tàu
kia hoặc tài sản trên tàu; Thông tin về thiệt hại hàng hóa nếu có; Thông tin về bất cứ
tình trạng ô nhiễm nào phát sinh do sự cố; Bản tóm tắt những sự kiện dẫn đến sự cố.

Thương tật cá nhân: Chi tiết của bất kỳ thiết bị bảo hộ cá nhân nào mà người
bị thương mặc hoặc sử dụng vào lúc xảy ra tai nạn (nếu có); Thông tin về thời gian
làm việc và nghỉ ngơi của người bị thương trước khi tai nạn xảy ra; Kết quả thử nồng
độ cồn hoặc ma túy thực hiện sau tai nạn; Thông tin về bất kỳ điều kiện y tế nào trước
đó đã ảnh hưởng đến người bị thương; Thông tin về bất kỳ loại thuốc nào mà người
bị thương đã uống; Thông tin về bất kỳ tai nạn nào trước đó có liên quan đến người
bị thương; Lời khai của các nhân chứng có thể cung cấp mô tả chính xác về vụ tai
nạn; Bản sao toàn bộ ghi chép trong sổ nhật ký tàu, nhật ký buồng lái, nhật ký buồng
máy và nhật ký thời gian làm việc/nghỉ ngơi; Thông tin của bất cứ ai tuyên bố là đại
diện cho người bị thương; Bản sao bất kỳ biên bản giám định nào có liên quan.

Ô nhiễm môi trường biển:

• Ngày tháng, thời gian và địa điểm xảy ra sự cố.


• Nguyên nhân sự cố và tóm tắt chuỗi sự kiện dẫn đến sự cố.
• Thông tin chính xác về chất gây ô nhiễm, đặc tính của chất thải và ước lượng
cẩn thận số lượng có liên quan. Điều kiện thời tiết, biển lúc đó.
• Thông tin về mọi biện pháp mà tàu và/hoặc người chịu trách nhiệm trên bờ đã
thực hiện để giảm thiểu tràn dầu và dọn sạch chất ô nhiễm.

36
• Phạm vi ô nhiễm bao gồm thông tin về những khu vực bị ảnh hưởng và tài sản
bị thiệt hại, trong đó có các tàu khác.
• Lấy mẫu đại diện của chất gây ô nhiễm.

Bồi thường tổn thất

Trong quá trình giám định, người giám định sẽ xem xét các bằng chứng được
cung cấp và điều tra riêng để xác định nguyên nhân xảy ra tổn thất và thiệt hại gây ra
và lập bộ hồ sơ giám định. Để khiếu nại bồi thường, chủ tàu phải lập Hồ sơ khiếu nại
bồi thường và gửi đến văn phòng công ty bảo hiểm trong vòng 30 ngày từ khi xảy ra
vấn đề. Hồ sơ yêu cầu bồi thường sẽ cần các loại giấy tờ khác nhau tùy từng trường
hợp cụ thể nhưng sẽ thường có nội dung chính sau:

• Chứng minh sở hữu với tài sản đòi bồi thường


• Chứng minh mối quan hệ bảo hiểm
• Hồ sơ giám định chứng minh về nguyên nhân xảy ra sự việc, mức thiệt hại và
các nội dung liên quan.
• Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp

Nếu chủ tàu đủ điều kiện nhận bồi thường và đã thực hiện các quá trình cần
thiết, họ sẽ nhận bồi thường theo điều kiện hợp đồng bảo hiểm.

5.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp:

Tình huống tranh chấp: Tranh chấp giữa Công ty Bảo Việt và Công ty
Logasia:

Ngày 30/4/2021, tàu Green Pacific của công ty Logasia chuẩn bị cập cảng tại
thành phố Hồ Chí Minh lúc 12h30 thì gặp sự cố cháy trên tàu. Thủy thủ trên tàu đã
nhanh chóng dập tắt đám cháy thành công nhưng 5 thủy thủ đã bị bỏng nặng trong
quá trình dập lửa. Tàu đã nhanh chóng cập cảng để đưa các thủy thủ đi cấp cứu và
thực hiện thông báo đòi bồi thường với công ty Bảo Việt. Giám định viên sau khi
điều tra đã kết luận rằng đám cháy bắt đầu do động cơ tàu đã gặp hư hại trên cuộc
hành trình và không thể tự sửa chữa trên biển, động cơ quá tải và bốc cháy khi gần

37
đến cảng. Ngoài thương tích 3 thuyền viên và cháy động cơ tàu đã hư hại sẵn, tàu
không gặp tổn thất gì khác.

Kết quả giám định:

• Trong quá trình giám đinh, đại diện của công ty Bảo Việt đã xác định rằng vào
9h sáng hôm đó động cơ đã gặp sự cố và có dấu hiệu hư hỏng. Thế nhưng
thuyền trưởng là ông Nguyễn Công Trứ (SN 1974) đã ra quyết định tiếp tục
hành trình dù sự cố do được kỹ sư trưởng cố vấn là hư hỏng không đáng kể và
thuyền đã gần đến cảng dỡ hàng nên dự định xem xét và sửa chữa tại đó.
• Không chỉ thế, công ty trong lúc giám định cũng phát hiện ra kỹ sư trưởng ông
Lương Văn Quang (SN 1965) không có đủ chứng chỉ để làm việc trên tàu
container lớn. Được biết trước đây ông cũng có nhiều kinh nghiệm làm việc
trên tàu biển nhưng chỉ là những tàu đánh cá nhỏ.
• Cuối cùng, trong quá trình giám định, Bảo Việt phát hiện ra rằng tàu có động
cơ dự phòng nhưng không dùng được vì đã không thường xuyên kiểm tra và
sửa chữa vậy nên mới phải tiếp tục hành trình với động cơ chính bị hư hại.
• Tiền bồi thường cho 5 thuyền viên ước tính lên đến 200 triệu VND.
• Cơ sở công ty Bảo Việt từ chối chi trả bồi thường và giải quyết sự việc: Bảo
Việt cho rằng tàu đã vi phạm các điều khoản: Tai nạn xảy ra do lỗi của thuyền
trưởng khi tiếp tục hành trình với hư hại; Kỹ sư trưởng không có đủ chứng chỉ
bằng cấp; Động cơ dự phòng không sử dụng được chứng minh tàu đã không
có sự cần mẫn hợp lý trước chuyến đi.

Giải quyết tranh chấp:

Vào ngày 3/5/2021 hai bên đồng ý cùng giải quyết qua VIAC do trung tâm cung
cấp giải quyết như sau:

• Tai nạn xảy ra không phải do lỗi cố ý của thuyền trưởng mà là lỗi vô ý theo
Bộ luật Dân Sự nên không thuộc phạm vi miễn trừ trách nhiệm bên bảo hiểm.

Vô ý gây thiệt hại là trường hợp một người không thấy trước hành vi của mình
có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết trước thiệt hại sẽ
xảy ra hoặc thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, nhưng cho
38
rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được. (Khoản 2 - Điều
308 - BLDS 2015)

• Kỹ sư trưởng không có đủ chứng chỉ bằng cấp vi phạm điều 46 của Bộ luật
Hàng Hải 2015 về thuyền viên:Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam
phải có đủ các điều kiện sau đây: Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, độ tuổi lao động,
khả năng chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn theo quy định;
 Việc không đảm bảo thuyền viên có đủ kiến thức, khả năng chuyên môn có
thể liệt vào trường hợp người được bảo hiểm không đảm bảo tàu đủ khả năng
đi biển, đây là một trong những trường hợp miễn trách của người bảo hiểm.
• Động cơ dự phòng không hoạt động được cho thấy thuyền bộ chưa có sự cần
mẫn hợp lý vi phạm điều 3 quy tắc Hague-Visby về đảm bảo tàu có đủ khả
năng đi biển. Do đó khi rủi ro xảy ra người chuyên chở phải chịu trách nhiệm.
 Trung tâm quyết định là trách nhiệm với thương tích thuyền viên là do Logasia
phải chịu với số tiền bồi thường 200 triệu VND. Logasia chấp nhận quyết định
của Trung Tâm.

Bài học rút ra

Bài học cho người chuyên chở: Đảm bảo kiểm tra kỹ khả năng đi biển của tàu
trước khi bắt đầu hành trình; Kiểm tra chứng chỉ bằng cấp của thuyền viên phải phù
hợp với công việc; Khi thấy sự việc không có lợi cho mình nên giải quyết nhanh và
không nên đưa ra tòa.

Bài học cho bên bảo hiểm: Thực hiện giám định tốt có thể dẫn đến miễn trách
nhiệm ở nhiều trường hợp; Trong những vụ việc nhỏ nên giải quyết qua VIAC để
đảm bảo nhanh chóng.

39
KẾT LUẬN

Để có được sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế toàn cầu như ngày nay, các
hoạt động thương mại quốc tế đóng vai trò rất quan trọng, vì thế nhiều nước trên
thế giới, trong đó có Việt Nam đã và đang dành nhiều nguồn lực để cải thiện; thúc
đẩy các nghiệp vụ ngoại thương của nước mình. Một yếu tố quan trọng giúp hoạt
động thương mại tiến hành thuận lợi đó chính là các nghiệp vụ bảo hiểm.

Chính vì nhận thức được việc đó nên nhóm chúng em đã tìm hiểu và nghiên
cứu mô hình thương vụ mua bán - vận tải của bảo hiểm quốc tế. Dưới sự hướng
dẫn của cô giáo, kết hợp với những kiến thức đã học và tự tìm hiểu, chúng em đi
sâu nghiên cứu cách thức tổ chức hoạt động mua bán, giao nhận hàng hóa bằng
đường biển, cụ thể bao gồm các hoạt động đàm phán, giao dịch, ký kết hợp đồng,
tổ chức giao nhận, vận chuyển hàng hóa,...; nghiên cứu kỹ về nghiệp vụ bảo hiểm
hàng hải thông qua bảo hiểm hàng hóa, bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ tàu, cùngcác ví dụ thực tiễn được xây dựng về tranh chấp và xử lý
tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện bảo hiểm hàng hải.

Qua đây, nhóm chúng em cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo đã giúp nhóm chúng
em hoàn thiện bài tiểu luận này. Tuy nhiên, với kiến thức thực tế còn hạn chế, bài
tiểu luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy nhóm chúng em mong nhận
được những lời góp ý của cô giáo để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.

Nhóm chúng em cũng đã bàn bạc và đưa ra một số ý kiến đề xuất để phát triển
bộ môn như sau: (1) Tổ chức những buổi nói chuyện với doanh nghiệp để có thể
áp dụng kiến thức của sinh viên vào thực tế công việc, (2) việc đưa đề bài tiểu
luận như trên vào hình thức cuối kì này đã thực sự giúp chúng em liên kết các
môn học như giao dịch thương mại quốc tế, Logistics và vận tải quốc tế, Bảo hiểm
trong kinh doanh, tới đây bộ môn mong có thể kết hợp cả học phần Nghiệp vụ Hải
quan hoặc vấn đề thực tiễn doanh nghiệp để chúng em hình dung được toàn bộ
quy trình xuất/nhập khẩu lô hàng hoá. (3) Tiểu luận cũng có thể được thuyết trình
và tranh biện giữa các nhóm; số thành viên có thể ít hơn để tạo không khí sôi nổi.

Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!

40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS, TS Hoàng Văn Châu, 2006, Giáo trình Bảo hiểm trong kinh doanh, NXB
Lao động xã hội
2. TS Vũ Thị Minh Ngọc, Slide Bảo hiểm trong kinh doanh
3. Thư viện bản án, “Bản án 20/2020/DS-PT ngày 24/06/2020 về tranh chấp hợp
đồng bảo hiểm tàu cá”, <https://thuvienphapluat.vn/banan/ban-an/ban-an-
202020dspt-ngay-24062020-ve-tranh-chap-hop-dong-bao-hiem-tau-ca-
138709>, truy cập ngày 30/6/2021.

4. West of England Club, “Hướng dẫn bảo hiểm P&I những lưu ý thực tiễn cho
thuyền viên”< https://www.westpandi.com/getattachment/e6af8845-91eb-
44c9-89fd-8e239b17d1e6/pi-guidelines-vietnamese.pdf>, truy cập ngày
05/07/2021
5. StandardClub , “The Standard Club Ireland DAC Annual Report and Finacial
Statements 2021”,
<https://www.standardclub.com/fileadmin/uploads/standardclub/Documents/
Import/publications/annualreports/2021/The_Standard_Club_Ireland_DAC_
Annual_Report_and_Financial_Statements_2021.pdf> , accessed on 8 July
2021
6. Shipowners Club, “Capital and free reserves 2020”,
<https://www.shipownersclub.com/publications/capital-and-free-reserves-
2020/>, accessed on 8 July 2021

41
PHỤ LỤC

1. Hợp đồng và chứng từ giữa Xuất khẩu và Nhập khẩu


• Hợp đồng xuất khẩu giữa công ty TNHH XNK Nguyên vật liệu Sun và Công
ty Kuresa S.A
• Hoá đơn thương mại
• Phiếu đóng gói hàng hoá
• Giấy chứng nhận kiểm định
• Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
2. Chứng từ bảo hiểm hàng hoá giữa Xuất khẩu và công ty Bảo hiểm hàng hoá
• Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hoá
• Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá
3. Chứng từ bảo hiểm thân tàu giữa hãng tàu và công ty Bảo hiểm thân tàu
• Giấy yêu cầu bảo hiểm thân tàu
• Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu
4. Chứng từ bảo hiểm P&I giữa hãng tàu và công ty Bảo hiểm P&I
5. Vận đơn

42
SALES CONTRACT
HỢP ĐỒNG
No/số: PI SUN.150219- GCC/PER

This contract is made and entered on 28th February 2021 by and between: SUN MATERIALS
IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED and KURESA S.A
Hợp đồng này được thực hiện vào ngày 28/02/2021 bởi:
THE SELLER SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED,
BÊN BÁN HEAD OFFICE: NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA,
HOANG LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY,
VIETNAM
Tel: (+84) 436417715 Fax: (+84) 436417716 ZIP
POSTAL CODE: 100000
TAX IS: 0107448972
Account USD No./Tài khoản USD số: 03201370150536
Bank: Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank – Hoang Mai Branch.
Hanoi, Vietnam
Tại: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai. Hà Nội.
Việt Nam
Swift code: MCOBVNVX
Representative/Đại diện. Mrs. Luu Thi Cuong
(Party A/Bên A)
THE BUYER KURESA S.A
BÊN MUA Address: AVENIDA LAS AGUILAS 160, C.P. SANTA MARIA DE
HUACHIPA, LIMA 15 – PERU
Tel: (511) 207-0555
Email ID: pcarhuancho@pegafansan
TAX IS: 20100069297
Account USD No./Tài khoản USD số: 257-120782-56-00010
Bank: INDUSTRIAL BANK OF LIMA, PERU
Bank Swift Code: IBKOKRSXXX Bank Telephone No: +82-2-578-081
Bank address: 25, De Huachipa, Lima, Peru
Representative: Forbe Andrew
(Party B/ Bên B)
Both parties have agreed to carry out this contract under the following terms and conditions
Hai Bên đồng ý thực hiện hợp đồng này theo những điều khoản và điều kiện sau đây:

Article 1: Commodity / Quantity / Unit Price / Total Amount


Điều 1: Hàng hoá / Số lượng/ Đơn giá / Tổng tiền

Unit Price DAP DE


Description of Goods Quantity HUACHIPA,LIMA, Total Amount
(MTs) PERU, ICT 2020 (USD)
(USD/MT)

CALCIUM
CARBONATE POWDER
CA-SP5 (D97 = 5.0 ± 1.5
µm; D50 = 0.9 ± 0.2 µm) 500.00 356.10 178,050.00
HS CODE: 28365000
PACKAGE : 50 KG
NET PP / PE BAG
WITH PALLET
ORIGIN COUNTRY
OF VIETNAM

TOTAL 500.00 178,050.00

TOTAL: 178,050.00 DAP DE HUACHIPA, LIMA, PERU, INCOTERMS


2020
In words: U.S DOLLARS ONE HUNDRED AND SEVENTY EIGHT THOUSAND AND
FIFTY ONLY
Bằng chữ: Một trăm bảy mươi tám nghìn năm mươi đô la Mỹ
- Accept payment for 10% more or less quantity and amount
Cho phép thanh toán trong dung sai ± 10% về sổ lượng và giá trị đơn hàng.
- Noted. 1MT = 1000KG
- Goods specifîcation/Thông số kỹ thuật của hàng hoá
• Minimum 95% CaCO3 Purity / Tỷ lệ thành phần nhôm tối thiểu 95%
• Maximum other chemical factors rate (%i)/ Tỷ lệ các thành phần khác tối đa (%): 2%

Article 2: Payment Terms

Điều 2: Điều khoản thanh toán


- By irrevocable L/C in favor of Sun Materials Import Export Company Limited, through the bank: a
first-class bank at Peru
Hình thức: L/C không hủy ngang, người hưởng lợi: CÔNG TY TNHH XNK Vật Liệu Sun - trụ sở Hà
Nội, tại ngân hàng cấp một tại Peru
- Date of issue and confirmation: within 3-5 days after the date of contract (28 Feb 2021)
Ngày phát hành và xác nhận: trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng
(28/02/2021)
- Issuing bank or confirming bank: a first-class bank at Peru
Ngân hàng phát hành hoặc xác nhận: một ngân hàng cấp một ở Peru
- Advising bank: Vietcombank, branch Hoan Kiem, Hanoi
Ngân hàng thông báo: Vietcombank, chi nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Applicant: Kuresa S.A, Peru
Người mở: Kuresa S.A - trụ sở ở Peru
- L/C amount: 178,050.00 USD
Trị giá L/C: 178.050,00 USD
- Date of expire: 30 days from the payable day
Thời hạn: 30 ngày kể từ ngày ngày thanh toán.
- The Buyer shall draw a bill of exchange on the Seller.
Người mua sẽ phát hành hối phiếu L/C để Người bán xác nhận trước.
- All banking charges in Peru to be for the Buyer’s Account. All banking charges outside Peru to be for
the Seller’s account
Mọi chi phí ngân hàng tại Peru sẽ do Người mua chịu và mọi chi phí ngân hàng bên ngoài Peru
sẽ do Người bán chịu.

Article 3: Delivery

Điều 3: Giao hàng


- Delivery conditions: DAP De Huachipa, Lima, Peru, Incoterms 2020
Điều kiện giao hàng: DAP De Huachipa, Lima, Peru, Incoterms 2020

- Time of shipment/Shipment schedule:

Thời gian giao hàng/Kế hoạch giao hàng:


+ Goods will be on board on 10th March, 2021 and expectedly reach at destination port on 30th
April, 2021 if the deposit of 10% shall be made on Friday, 5th April 2021. Shipment schedule will
be backward corresponding to the number of days of making deposit later than 5th April 2021.
Hàng hóa sẽ chuyển lên tàu vào ngày 10/03/2021 và dự kiến tới cảng đến vào ngày 30/04/2021 nếu
khoản đặt cọc 10% được thực hiện vào Thứ 6, ngày 05/04/2021. Lịch giao hàng sẽ lùi lại tương
ứng với số ngày đặt cọc muộn hơn so với ngày 05/04/2021.
- Port of loading: Hai Phong Port, Vietnam
Cáng xếp hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam;
- Destination Port: Callao Port, Peru
Cảng dỡ hàng: Cảng Callao, Peru;
- Place of delivery: De Huachipa, Lima, Peru
Địa điểm giao hàng: De Huachipa, Lima, Peru
- All loading charges incurred at De Huachipa, Lima, Peru should be for the consignee’s payment
Tất cả chi phí bốc hàng tại nơi đến sẽ do người nhận hàng thanh toán
- Export Custom clearance fee, transportation fees, documentation fees and other fees (if any)
whose fees shall be paid by the Party B. Party A pay the above fees for party B at the accrued timeand
then Party A will issue a debit note to Party B. Party B will pay in full to the Party A on 20th the
following next month.
Phí thông quan, phí vận chuyển, phí chứng từ và các phí khác (nếu có) sẽ do bên B chịu. Bên A sẽ
trả các phí trên tại thời điểm phát sinh thay bên B, sau đó bên A sẽ phát hành công nợ cho bên B.
Bên B sẽ trả đầy đủ cho bên A vào ngày 20 của tháng sau.
Article 4: Packing and Marking
Điều 4: Bao bì và Ký mã hiệu
- Packing: 50 Kg Net PP / PE Bag with Pallet
Đóng gói: 50 Kg/ bao bì, chất liệu PP/PE đặt trên các khay hàng
- Marking: FCL/FCL – CY/CY
Ký mã hiệu: FCL/FCL – CY/CY
Article 5: Shipping documents
Điều 5: Chứng từ giao hàng
- Commercial Invoice (3/3)
Hóa đơn thương mại (3/3)
- Packing List Shown Net Weight, Gross Weight, Container Number (3/3)
Danh sách hàng hóa chỉ rõ trọng lượng thực, trọng lượng cả bì và số container (3/3)
- Full Set of Bill of Loading (3/3)
Vận đơn (3/3)
- Certificate of Origin B Form (1/1)
Chứng nhận xuất xứ form B (1/1)
- Certificate of Insurance (1/1)
Chứng nhận bảo hiểm lô hàng (1/1)
- Original Certificate of chemical analysis issued by Manufacturer
Bản gốc chứng nhận phân tích thành phần hóa học phát hành bời phía nhà sản xuất
- Additional Document:
1. One picture including 05 pages. Details as follows:
1 file ảnh gồm 5 trang chi tiết như sau:
+ Page 01: The picture shows Container Number
Trang 1: Ảnh chụp mã số Container
+ Page 02: The picture showing in site of container is taken before loading goods, (empty
container)
Trang 2: Ảnh chụp bên trong container lúc chưa chất hàng lên (Container rông)
+ Page 03: The picture showing in site container is taken after loading a half of total.
Trang 3: Ảnh chụp lúc hàng đã chất được 1 nửa.
+ Page 04: The picture showing in site container is taken after finishing loading goods.
Trang 4: Ảnh chụp lúc bột CaCO3 Calcium đã chất hết 100% vào container.
+ Page 05: The picture will be taken after the container is sealed and locked.
Trang 5: Ảnh chụp lúc container đã được khóa lại, có dán tem, seal.
2. Bột CaCO3 Calcium is packed according to the sample picture.
Bột CaCO3 Calcium được đóng gói như ảnh mẫu đính kèm.
3. Packing list
4. Invoice, Bill of lading. (Hóa đơn thương mại, vận đơn đường biển)
Article 6: Arbitration
Điều 6: Trọng tài
All dispute, controversies, or differences which may arise between the parties, out of or in
relation to or in cafftfection with this contract shall be finally settled by Arbitration Committed
of Vietnam Industry and Commerce Chamber in Vietnam .The award rendered by the Arbitrator
shall be final and binding upon both parties concerned
Tất cả các tranh chấp, tranh cãi, hay sự khác biệt có thể phát sinh giữa hai Bên hoặc liên quan
đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bời Ủy ban Trọng tài của Phòng Thương Mại Và Công
Nghiệp Việt Nam. Chi phi phát sinh do hai Bên cùng chi trả.
Article 7: Force Maịeure
Điều 7: Bất khả kháng
Neither party shall be held responsible for delay of failure of performance of obligation
provided for herein where such delay or failure caused by strikes, fires, flood, act of god,
earthquakes or any law, rule, or other conditions beyond its control which cannot be for-east or
provided against
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm cho sự chậm trễ của việc không thực hiện các nghĩa vụ
quy định trong hợp đồng mà nguyên nhân gây ra bởi cuộc đình công, hoa hoạn, lũ lụt, thiên tai,
động đất hoặc bất các điều kiện khác ngoài tầm kiểm soát mà không dự báo trước hoặc cấp lại.
Article 8: General Conditions
Điều 8: Điều khoản chung
All other additional terms, conditions and amendments shall be valid only of if made in writing
and dully confirmed by both parties. This contract is made into 04 copies by English and Vietnamese
originals, 02 for the seller and 02 for the Buyer, having the same value and affected from the signing
date. The signed contract transmitted by fax/email shall be considered as original
Tất cả các điều kiện, điều khoản khác và sửa đổi nào cần được thực hiện bằng văn bàn và được sự
chấp nhận của hai Bên;Hợp đồng này được lập thành 04 bàn bằng tiếng Anh và tiếng Việt, mỗi Bên
giữ 02 bản và có giá trị như nhau kể từ ngày kỷ. Hợp đồng ký kết chuyên qua fax / email được coi là
bản gốc.
COMMERCIAL INVOICE
NO.PI.SUN.15.0219-GCC/PER

DATE: 07 MAR 2021

Beneficiary: SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED,


HEAD OFFICE: NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA, HOANG
LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
TEL: (+84) 436417715 FAX: (+84) 436417716

PI NO. PI.SUN.15.0219-GCC/PER
DATED: 28TH FEBRUARY 2019
Applicant: KURESA S.A FOB VALUE (COST): USD 147,500.00
AVENIDA LAS AGUILAS 160, C.P. SANTA MARIA (295$/MT)
DE HUACHIPA, LIMA 15 – PERU
PHONE: (511) 207-0555 ANX. 122 FREIGHT CHARGE: USD 10000.00
EMAIL: PCARHUANCHO@PEGAFAN.COM (20$/MT)
VAT IS 20100069297 INSURANCE FEE: USD 1780,5
VALUATION CHARGE: USD 550
TAX (10%): USD 14750
TOTAL OTHER CHARGES DUE
CARRIER:USD 3500
TOTAL: USD 178050
Unit Price DAP DE
Quantity Total Amount
Description of Goods HUACHIPA,LIMA,
(MTs) (USD)
PERU,ICT 2020
(USD/MT)
CALCIUM CARBONATE POWDER CA-SP5
(D97 = 5.0 ± 1.5 µm; D50 = 0.9 ± 0.2 µm)
HS CODE: 28365000
500.00 356.10 178,050.00
PACKAGE : 50 KG NET PP / PE BAG WITH
PALLET
ORIGIN COUNTRY OF VIETNAM

TOTAL 500.00 178,050.00

Say words: U.S DOLLARS ONE HUNDRED AND SEVENTY EIGHT THOUSAND AND FIFTY ONLY SUN MATERIALS IMPORT EXPORT CO., LTD

Authorized sig

Shipment Term: 100% T/T IN


ADVANCE.
Bill of Lading: LASCLA19030358
Port of Loading: HAIPHONG PORT, VIETNAM
Port of Discharge: CALLAO PORT, PERU
Place of destination: THE BUYER’S
WAREHOUSE, PERU
CHƯƠNG 1. PACKING
LIST
NO.PI.SUN.15.0219-GCC/PER

DATE: 07 MAR 2021

Beneficiary: SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED, HEAD


OFFICE: NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA, HOANG LIETWARD,
HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
TEL: (+84) 436417715 FAX: (+84) 436417716
PI NO. PI.SUN.15.0219-
GCC/PERDATED: 28TH
AVENIDA LAS AGUILAS 160, C.P. SANTA MARIADE FEBRUARY 2019
HUACHIPA, LIMA 15 – PERU
PHONE: (511) 207-0555 ANX. 122
EMAIL: PCARHUANCHO@PEGAFAN.COM

Port of loading Final destination


HAIPHONG PORT, VIETNAM CALLAO PORT, PERU

Net Weight
Description of Goods CONT NO. SEAL NO.
(MTs)

CALCIUM CARBONATE POWDER CA-SP5


(D97 = 5.0 ± 1.5 µm; D50 = 0.9 ± 0.2 µm)
HS CODE: 28365000
500.00
PACKAGE : 25 KG NET PP / PE BAG WITH
PALLET
ORIGIN COUNTRY OF VIETNAM

TOTAL: GW: 500,180 KGS/ NW: 500,000 KGS/


10000
BAGS/ 500 PALLETS

SUN MATERIALS IMPORT EXPORT CO., LTD


Authorized signature

Shipment Term: 100% T/T IN ADVANCE.


Bill of Lading: LASCLA19030358
Port of Loading: HAIPHONG PORT, VIETNAM
Port of Discharge: CALLAO PORT, PERU
Place of destination: CALLAO PORT, PERU
CERTIFICATE OF ANALYSIS
SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED,
HEAD OFFICE: NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA, HOANG
BENEFICIARY LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
TEL: (+84) 436417715 FAX: (+84) 436417716
ZIP POSTAL CODE: 100000

KURESA S.A
AVENIDA LAS AGUILAS 160, C.P. SANTA MARIA
DE HUACHIPA, LIMA 15 – PERU
APPLICANT
PHONE: (511) 207-0555 ANX. 122
EMAIL: PCARHUANCHO@PEGAFAN.COM
VAT IS 20100069297

CALCIUM CARBONATE POWDER CA-SP5


COMMODITY (D97 = 5.0 ± 1.5 µm; D50 = 0.9 ± 0.2 µm)
PACKING 50KG/BAG NET PP/PE

TOTAL: GW: 500,180 KGS/ NW: 500,000 KGS/ 10000


BAGS/ 500 PALLETS
RESULTS:

SPECIFICATION RESULTS DISTRIBUTION PERCENTAGE (µm) - VOLUME


CaCO3 ≥ 98.5 % PERCENTAGE (%) SIZE (µm)
Fe2O3 ≤ 0.02% PRODUCT CODE: CA-SP5
MgO ≤ 0.08% 50.0% 0.9 ± 0.2
SiO2 ≤ 0.03% 97.0% 5 ± 1.5
Al2O3 ≤ 0.03%
Bulk Density 1.0 g/cm3
Hardness 2.5 Moh
Moisture 0.20%
PH Value 8.7
Oil Absorption 24g/100g CaCO3
Whiteness 98.00%

CONCLUSION:GOODS REACHED EXPORT STANDARDS TO CALLAO PORT, PERU DESTINATION AND MET CUSTOMER REQUIREMENTS.

HANOI, 10 MAR 2021

SUN MATERIALS IMPORT EXPORT CO., LTD


1.Good consigned from (Exporter’s business name, address, Reference No.
country)

SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED,


HEAD OFFICE: NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA,
HOANG LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, CERTIFICATE OF ORIGIN
VIETNAM FORM B
TEL: (+84) 436417715 FAX: (+84) 436417716
ZIP POSTAL CODE: 100000 Issued in Vietnam

4. Competent authority(name, address, country)


2. Goods consigned to(Consignee’s name, address, country)

KURESA S.A
AVENIDA LAS AGUILAS 160, C.P. SANTA MARIA
DE HUACHIPA, LIMA 15 – PERU
PHONE: (511) 207-0555 ANX. 122
EMAIL: PCARHUANCHO@PEGAFAN.COM
VAT IS 20100069297
3. Means of transport and route(as far as known) 5. For official use
BY SEA: GREEN PACIFIC V061N
FROM: HAI PHONG PORT, VIETNAM
TO: CALLAO PORT, PERU

7. Gross weight or other 8. Number and date of


6. Marks, numbers and kind of pack; description of goods
quantity invoices
CALCIUM CARBONATE POWDER CA-SP5
(D97 = 5.0 ± 1.5 µm; D50 = 0.9 ± 0.2 µm)
PACKAGE : 25 KG NET PP / PE BAG WITH NO.PI.SUN.15.0219-
PALLET 500,180.00 KGS GCC/PER
TOTAL: GW: 500,180 KGS/ NW: 500,000 KGS/ 10000
BAGS/ 500 PALLETS DATE: 07 MAR 2021
THE GOODS TO BE OF VIETNAM ORIGIN.

9. Certification 10. Declaration by the exporter


It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the The undersigned hereby declares that the above
declaration by the exporter is correct details and statement are correct; that all the goods
were produced in Vietnam and that they comply with
the origin requirements specified for goods exported
To PERU (Importing
country)
GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM HÀNG HOÁ
PROPOSAL FORM FOR CARGO INSURANCE
Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản, điều kiện bảo hiểm, Đề nghị Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt bảo hiểm hàng hóa theo các điều khoản,
điều kiện và thông tin kê khai dưới đây:
BAOVIET INSURANCE CORP is requested to ensure the following goods subject to the conditions and / or clauses as specified hereinafter:
£ YÊU CẦU CẤP: £ Đơn bao £ Đơn BH chuyến/GCN £ Theo HĐBH bao/HĐBH nguyên tắc số
REQUEST FOR: Open policy Policy/Certificate Insurance contract No

THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM | INFORMATION OF THE INSURED


Tên người được bảo hiểm | Name of the Insured Điện thoại | Telephone
SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED (+84) 436417715
Địa chỉ liên hệ | Address
NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA, HOANG LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
Người thụ hưởng | Beneficiary Điện thoại | Telephone
SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED (+84) 436417715
Địa chỉ liên hệ | Address
NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA, HOANG LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
Tên Người yêu cầu bảo hiểm | Customer’s name Mã số thuế | Tax code
Mr. Pham Doan Chung 0107448972
Địa chỉ liên hệ | Address
NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA, HOANG LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM

MÔ TẢ HÀNG HÓA ĐƯỢC BẢO HIỂM | DESCRIPTION OF GOODS INSURED


Tên hàng | Items

CALCIUM CARBONATE POWDER CA-SP5 (D97 = 5.0 ± 1.5 µm; D50 = 0.9 ± 0.2 µm)

Ký mã hiệu | Marks & Numbers Phương thức đóng gói bao bì | Nature, type of packing
LCL/LCL – CFS/CFS 50 KG NET PP / PE BAG WITH PALLET
£
Số container và số Seal | Container and Seal Number Trọng lượng | Weight Số lượng | Quanlity

LCL/LCL – CFS/CFS 500 MT 500 MT


£
£ Nguyên container | Full container load £ Container chung chủ | Less container load £ Hàng xá | Bulk £ Khác | Other

LC số | L/C No. Hợp đồng mua bán số | Sales contract No.


0011234 PI SUN.15.0219- GCC/PER
Hóa đơn thương mại số/phiếu giao hàng | Commercial invoice/ Delivery Note No.
PI SUN.15.0219- GCC/PER

MÔ TẢ HÀNH TRÌNH VẬN CHUYỂN | DESCRIPTION OF COURSE OF TRANSIT


Phương thức vận chuyển | Mean of transport Tên Tàu / máy bay vận chuyển | Vesse namel / Flight No
Sea, Road GREEN PACIFIC V061N

Số vận đơn | B/L or AWB No. Chuyến hành trình/ biển số xe ô tô | Voyage / registration No.

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
Ngày khởi hành | Date of shipment Dự kiến ngày đến | Estimated date of arrival
10/03/2021 30/04/2021

Cảng xếp hàng | Port of Loading Cảng dỡ hàng | Port of Discharge

Hai Phong Port, Vietnam Callao Port, Peru


£
Nơi khởi hành | Place of Dispature Nơi đến cuối cùng | Final destination

Hai Phong Port, Vietnam De Huachipa, Lima, Peru

Chuyển tải tại | Transhipment at

NOT ALLOWED

ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM | TERMS AND CONDITIONS OF INSURANCE COVERAGE


BAOVIET QTCB2004: £A £B £C Điều khoản thịt đông lạnh (hỏng máy 24 giờ) £A
Institute Frozen Meat Clause (24 hours breakdown) £C

ICC - Institute Cargo Clauses (1.1.1982): £ A £B £ C £ Air Điều khoản thực phẩm đông lạnh (ngoại trừ thịt đông lạnh) £ A
Institute Frozen Food Clause (excluding frozen meat) £C
ICC - Institute Cargo Clauses (1.1.2009): £A £B £ C £ Air
QTND2016 ( không bảo hiểm rủi ro phụ) £
£ Các điều khoản hoặc các rủi ro phụ khác | Other

TỔNG SỐ TIỀN BẢO HIỂM | TOTAL SUM INSURED


Trị giá hóa đơn | Invoice value £ FOB £ C&F £ CIF £ DAP Cước vận chuyển | Freight
178,050 USD / 4,139,662,500 VND USD 10,000 (20$/MT)

Tổng số tiền bảo hiểm | Total Sum Insured £ FOB £ C&F £ CIF £ DAP
£ 100% £ 110%
Thanh toán bồi thường tại | Claim payable at Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm | Payment

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - 30 NGÀY


Chi nhánh Hoàng Mai. Hà Nội. Việt Nam
Số lượng bản in đơn | No of policies/certificates Bản chính/ Original Bản phụ/copy
3 3

Họ tên Người yêu cầu bảo hiểm và dấu công ty | Applicant’s signature and stamp Ngày
01/03/2021

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
Head Office: 104 Tran Hung Dao Street Cua Nam W ard Hoan Kiem District Hanoi City
Telephone: (+84 24) 3826 2614 / Fax: (+84 24) 3825 7188 / E-mail: bvvn@baoviet.com.vn

CERTIFICATE OF

MARINE CARGO INSURANCE

Insurance Cert No: 2695231


Open Policy No: VP.D18.HH.15.HD18 ORIGINAL
Name and address of the Assured: SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED
NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA, HOANG LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
EMAIL: info@sunjsc.vn VAT IS: 0107448972

THIS POLICY OF INSURANCE witnesses that in consideration of a premium, as agreed, being paid to BAOVIET INSURANCE by Assured for own account
of assign/s or others, the Insurer makes insurance on the following goods, subject to the General Condition of Marine Cargo Insurance and the conditions
and/or clauses specified here in after or annexed or written here on as read carefully and known thoroughly by the Assured.
B/L &/or AWB No or Contract of Carriage No:
Vessel &/or Conveyance: GREEN PACIFIC Voyage/ Flight No/Register No: V061N
LASCLA19030358
Contract No/ Invoice No: PI SUN.15.0219- GCC/PER
Place of Departure: HAIPHONG PORT, VIET NAM Final Destination: DE HUACHIPA, LIMA,
DATED: 28TH FEBRUARY 2021
PERU
L/C No: 0011234
Port of Loading: HAIPHONG PORT, VIET NAM Port of discharge: CALLAO PORT, PERU

Date of departure: 10/03/2021 Transhipment: NOT ALLOWED ETA:30/04/2021

Total Sum Insured (100% DAP) 178,050.00 USD/ 4,139,662,500.00 VND IMPORTANT
Procedures in the event of loss or damage for which the Underwriters may be
Premium rate 0.1% liable, liability of carriers, bailees or other third parties.
It is the duty of the Assured or his agent, in all cases, to take all such possible
Premium 178.05 USD/4,139,622.50 VND measures as may be reasonable for the purpose of averting or minimising a loss
of or damage to the insured goods and to ensure that all rights against Carriers,
VAT (10%) 17.80 USD /413,966.25 VND Bailees or other third parties are properly preserved and exercised. In particular,
the Assured or his agent is required:
Total Amount Due 195.86 USD/ 4,553,628.75 VND 1. To claim immediately on the Carriers, Port authorities or other Bailees for any
missing package,
Exchange rate (USD/VND) 23250.00 2. In no circumstances, except under written protest, to give clean receipts where
the goods are in doubtful condition,
Subject Matter Insured: CALCIUM CARBONATE POWDER CA-SP5 3. When delivery is made by container, to ensure that the container and its seal
are examined immediately by their responsible official. If the container is delivered
HS CODE: 28365000 in damaged condition or with seals broke or missing or with seals other than states
in the shipping documents to clause the delivery receipt accordingly and retain all
defective or irregular sea for subsequent identification.
PACKAGE: 50 KG NET PP/ PE BAG WITH PALLET 4. To apply immediately for survey by Carrier's or other Bailees' representatives
if any loss or damage be apparent and claim on the Carri er or other Bailees for
ORIGINAL COUNTRY OF VIETNAM any actual loss or damage found at such survey.
5. To give notice in writing to the Carriers' or other Bailees' representatives within
PI NO.SUN.15.0219 – GCC/PER, DATED 28TH FEBRUARY 2021 three days of delivery if the loss or damage was not apparent at the time of taking
delivery.
TOTAL: GW: 500,180.00 KGS; NW: 500,000.00 KGS/10000 BAGS/ 500 PALLETS 6. In order to cover under this insurance, the claimant must have an insurable
interest in the subject matter at the time of the loss and actually suffered such loss.
Conditions of insurance: Note: The Consignees or their agents are recommended to make themselves
familiar with the Regulations of the Port Authorities at the port
Institute Cargo Clauses ( A ) dated 1.1.1982 ( ICC-1982 ) of discharge

In case of loss or damage apply survey to: VINACONTROL CONFORMITY EVALUATION JOINT STOCK
DOCUMENTATION OF CLAIMS
COMPANY To enable claims to be dealt with promptly, the Assured or their Agents are advised
Phone: +84 24 3943 3840 to submit all available supporting documents without delay, including when
applicable:
• Original Policy or Certificate of Insurance
Address: NO.54, TRAN NHAN TONG STREET, NGUYEN DU WARD, HAI BA TRUNG • Original or copy of shipping invoices, together with shipping specification
DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM and/or weight notes
• Original Bill of Lading and/or other Contract of carriage
Email: vinacontrol@vinacontrol.com.vn • Survey Report or other documentary evidence to show the extent of the loss
Contact name: Phạm Hoài Long or damage
• Landing account or certificate and weight notes at final destination
• Copy of Sea Protest and/or extract of ship log book .
• Correspondence exchanged with the Carriers and other parties regarding their
liability for the loss or damage
• Claims statement
• Other supporting claim documents
If the Assured fails to provide one of the aforesaid documents, subject to each
circumstance, the Insurer shall have the right to repudiate the claim
amount partly or entirely.
Claim payable: PERU Date of issue: 5 March 2021
By: BAOVIET INSURANCE
Place of issue: BAOVIET INSURANCE

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
Head Office: 104 Tran Hung Dao Street Cua Nam W ard Hoan Kiem District Hanoi City
Telephone: (+84 24) 3826 2614 / Fax: (+84 24) 3825 7188 / E-mail: bvvn@baoviet.com.vn

Note: In the event of loss or damage which may result in a claim under this Insurance, immediate notice must BAOVIET INSURANCE
be given to the agent named above named agent or the Nearest Lloyd’s Agent at the port or place where the loss
or damage is discovered in order that they may examine the goods and issue a survey report. In case the Insurer
does not maintain an agent locally, the Assured may apply to a fully registered surveyor there for survey.

Unless otherwise agreed, the Insurer shall have the right to decline a claim not supported by a survey report
issued by the average agent appointed on the policy.
(Survey fee is customarily paid by claimant and included in valid claim against Underwriters.)
The Assured is also requested to refer to the “IMPORTANT” and act accordingly.

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
Head Office: 104 Tran Hung Dao Street Cua Nam W ard Hoan Kiem District Hanoi City

Telephone: (+84 24) 3826 2614 / Fax: (+84 24) 3825 7188 / E-mail: bvvn@baoviet.com.vn
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
35 Hai Bà Trưng, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: (+84 4) 3826 2614 Fax: (+84 4) 3825 7188
Email: tauthuy@baoviet.com.vn
Website: http://www.baoviet.com.vn
Customer Service: 1900 558899/ (+84 4) 3573 0505

GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM BẢO HIỂM THÂN


TÀU
Application form
Người yêu cầu BH (The applicant):CÔNG TY YANG MING
Địa chỉ (Address): Tầng 15, tòa nhà GELEXIMCO, số 36, phố Hoàng Cầu, Phường ô Chợ Dừa, Quận
Đống đa, Hà Nội
Điện thoại (Phone):+84 – 28 38254589 Fax: + 84 – 28 38254269
Tài khoản NH (Bank account):0023188886666
Tại ngân hàng (At bank):Vietcombank
Mã số thuế (Tax ref.): 0313316562-001
Nay yêu cầu Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt (Bảo hiểm Bảo Việt) bảo hiểm cho tàu
dưới đây theo những điều kiện và điều khoản như sau:
(Hereby propose to BAO VIET INSURANCE CORPORATION to cover the under mentioned
interests on the terms and conditions as specified hereunder:)

Tên tàu: ...........GREEN PACIFIC........................... Loại tàu : Container Ship


Name of vessel Type of vessel
Năm và nơi đóng: 2008,Hàn Quốc Vật liệu đóng: Polypropylene Copolymer
Year and place of building Material of Hull
Cấp tàu:………… VR-KR………………………………………………..
Classification
Trọng tải (ton): 12545 Công suất (CV):…450……….. Số chỗ ngồi của khách…...
Deadweight Power Passenger's seat number
Phạm vi hoạt động: Asia
Trade limit
Thời hạn bảo hiểm: Từ..24h00’ ngày 05/03/2021....... đến 24h00’ ngày 05/03/2022….
Period of insurance from: to:

Giá trị tàu:……. 25.600.000.000đ …

Value
Vỏ tàu: 20.000.000.000.. Máy móc:........5.000.000.000... Trang thiết bị: 600.000.000
Hull Machinery Equipments
Số tiền phí bảo hiểm: 512.000.000đ.

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
Head Office: 104 Tran Hung Dao Street Cua Nam W ard Hoan Kiem District Hanoi City

Telephone: (+84 24) 3826 2614 / Fax: (+84 24) 3825 7188 / E-mail: bvvn@baoviet.com.vn

VAT (10%): 51.200.000


Tổng: 563.200.000
Insured sum
Điều kiện bảo hiểm: Bảo hiểm cho những tổn thất về vỏ tàu, máy móc và trang thiết bị của
tàu do những hiểm họa của biển/sông nước gây ra, hoặc do những tai nạn bất ngờ như đắm,
cháy, mắc cạn, đâm va, nổ nồi hơi, gãy trục cơ
Condition of Insurance

Giới hạn Trách nhiệm dân sự chủ tàu: Công ty bảo hiểm đồng ý bồi thường cho Người
được bảo hiểm 3/4 số tiền mà Người được bảo hiểm đã thanh toán cho một hoặc nhiều
người khác do Người được bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý đối với các yêu cầu bồi
thường, yêu cầu, tiền bồi thường, và/hoặc chi phí khi Người bảo hiểm là chủ của Tàu được
bảo hiểm, trong trường hợp trách nhiệm đó là do hậu quả của các vấn đề hoặc sự việc được
bảo hiểm phát sinh từ một vụ tai nạn hoặc sự cố xảy ra trong thời hạn của hợp đồng bảo
hiểm này.
Limit of Third party liability
Trong đó: thiệt hại về người: .............10.000.000................./người.
Including: Bodily injury liability

Điều kiện bảo hiểm:


Condition of Insurance

Mức trách nhiệm BH tai nạn hành khách: /người.


Passengers accident
Số chỗ ngồi của khách:...........................ghế
Passenger's seat number: seats

Mức trách nhiệm BH tai nạn thuyền viên: 1.000.000 /người.


Personal accident of crew
Số thuyền viên:.............10..............người
Crew number: person(s)

Lịch sử tổn thất của tàu trong vòng 03 năm trở lại đây: Không có
Loss record of vessel within 03 years recently:

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
Head Office: 104 Tran Hung Dao Street Cua Nam W ard Hoan Kiem District Hanoi City

Telephone: (+84 24) 3826 2614 / Fax: (+84 24) 3825 7188 / E-mail: bvvn@baoviet.com.vn

- Bảo hiểm Bảo Việt sẽ bồi thường tổn thất toàn bộ theo giá trị thực tế của tàu tại thời
điểm xảy ra tổn thất, trong mọi trường hợp không vượt quá số tiền tham gia bảo hiểm.
- Cam kết thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng thời hạn theo hợp đồng quy định,
trong trường hợp phí bảo hiểm không được thanh toán đúng hạn, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ
không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất có thể phát sinh sau này.

............., Ngày...... tháng...... năm.......

Dated
Người yêu cầu bảo hiểm
The Applicant

* Tham chiếu của Bảo Việt


Đơn vị kinh
Cán bộ quản lý dịch vụ Trung gian bảo hiểm
doanh
Tên URN Tên URN Loại thỏa thuận
DT DT DT DT
môi trực giới khác
giới tiếp thiệu

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
Head Office: 104 Tran Hung Dao Street Cua Nam W ard Hoan Kiem District Hanoi City

Telephone: (+84 24) 3826 2614 / Fax: (+84 24) 3825 7188 / E-mail: bvvn@baoviet.com.vn

HULL INSURANCE
CERTIFICATE
Insurance Cert No: AD0126/17B35200
Open Policy No: VP.D18.HH.15.HD18

Name and address of the Assured: LOGASIA IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED
NO.37 THICH MINH NGUYET STR, WARD 2, TAN BINH DIST, HCMC, VIETNAM
EMAIL: info@logasia.vn VAT IS: 0107448972

THIS POLICY OF INSURANCE witnesses that in consideration of a premium, as agreed, being paid to BAOVIET INSURANCE by Assured for own account
of assign/s or others, the Insurer makes insurance on the following goods, subject to the General Condition of Marine Cargo Insurance and the conditions
and/or clauses specified here in after or annexed or written here on as read carefully and known thoroughly by the Assured.
B/L &/or AWB No or Contract of Carriage No:
Vessel &/or Conveyance: GREEN PACIFIC Voyage/ Flight No/Register No: 3WYN7/9441752
LASCLA19030358
Contract No/ Invoice No: PI SUN.15.0219- GCC/PER
Place of Departure: HAIPHONG PORT, VIET Final Destination: DE HUACHIPA, LIMA, PERU
DATED: 28TH FEBRUARY 2021
NAM
L/C No: 0011234
Port of Loading: HAIPHONG PORT, VIET Port of discharge: CALLAO PORT, PERU
NAM

Date of departure: 12/03/2021 Transhipment: NOT ALLOWED ETA:25/03/2021

Total Sum Insured (Type ITC) IMPORTANT


563.200.000 VND Procedures in the event of loss or damage for which the Underwriters may be liable, liability
of carriers, bailees or other third parties.
Subject Matter Insured: It is the duty of the Assured or his agent, in all cases, to take all such possible measures
as may be reasonable for the purpose of averting or minimising a loss of or damage to the
insured goods and to ensure that all rights against Carriers, Bailees or other third parties
are properly preserved and exercised. In particular, the Assured or his agent is required:
1. To claim immediately on the Carriers, Port authorities or other Bailees for any missing
PORT OF REGISTRY: HO CHI MINH CITY ; NATIONALITY: VIETNAM [VN] 2.
package,
In no circumstances, except under written protest, to give clean receipts where the goods
are in doubtful condition,
PLACE OF BUILDING : 2008 KOREA ; MATERIAL: POLYPROPYLEN COPOLYMER 3. When delivery is made by container, to ensure that the container and its seal are examined
immediately by their responsible official. If the container is delivered in damaged condition
or with seals broke or missing or with seals other than states in the shipping documents to
CLASSIFICATION: VR-KR clause the delivery receipt accordingly and retain all defective or irregular sea for
subsequent identification.
TYPE OF VESSEL: CONTAINER SHIP 4. To apply immediately for survey by Carrier's or other Bailees' representatives if any loss
or damage be apparent and claim on the Carri er or other Bailees for any actual loss or
damage found at such survey.
GROSS TONNAGE: 12545, CV:450; TRADING LIMIT : ASIA 5. To give notice in writing to the Carriers' or other Bailees' representatives within three days
of delivery if the loss or damage was not apparent at the time of taking delivery.
6. In order to cover under this insurance, the claimant must have an insurable interest in the
subject matter at the time of the loss and actually suffered such loss.
Conditions of insurance: Note: The Consignees or their agents are recommended to make themselves familiar with
the Regulations of the Port Authorities at the port
of discharge
Institute Times Clauses ( ITC ) dated 1.1.1995 ( ITC-1995 )

Terms and Conditions apply:


DOCUMENTATION OF CLAIMS
To enable claims to be dealt with promptly, the Assured or their Agents are advised to
- Safety Vessel Clause of the London Hull Insurers Association (Institut Duration Clause - Hulls submit all available supporting documents without delay, including when applicable:
• Original Policy or Certificate of Insurance
1 November 1995) • Original or copy of shipping invoices, together with shipping specification and/or weight
notes
- Apply different insurance conditions in the international security market; • Original Bill of Lading and/or other Contract of carriage
• Survey Report or other documentary evidence to show the extent of the loss or damage
- Security rules issued by Bao Viet • Landing account or certificate and weight notes at final destination
• Copy of Sea Protest and/or extract of ship log book .
• Correspondence exchanged with the Carriers and other parties regarding their liability
for the loss or damage
• Claims statement
• Other supporting claim documents
If the Assured fails to provide one of the aforesaid documents, subject to each
circumstance, the Insurer shall have the right to repudiate the claim
amount partly or entirely.

In case of loss or damage apply survey to: VINACONTROL INSPECTION COMPANY LIMITED

Phone: (+84)2439433840
Fax: (+84)2439433840 ZIP
NO.54, TRAN NHAN TONG DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
Email:vinacontrol@vinacontrol.com.vn
Contact name: Mr Pham Hoai Long

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
104 Tran Hung Dao Street Cua Nam W ard Hoan Kiem District Hanoi City

+84 24) 3826 2614 / Fax: (+84 24) 3825 7188 / E-mail: bvvn@baoviet.com.vn

Claim payable: PERU Date of issue: 5 March 2021

By: BAOVIET INSURANCE Place of issue: BAOVIET INSURANCE

Note: In the event of loss or damage which may result in a claim under this Insurance, immediate notice must BAOVIET INSURANCE
be given to the agent named above named agent or the Nearest Lloyd’s Agent at the port or place where the
loss or damage is discovered in order that they may examine the goods and issue a survey report. In case
the Insurer does not maintain an agent locally, the Assured may apply to a fully registered surveyor there for
survey.

Unless otherwise agreed, the Insurer shall have the right to decline a claim not supported by a survey report
issued by the average agent appointed on the policy.
(Survey fee is customarily paid by claimant and included in valid claim against Underwriters.)
The Assured is also requested to refer to the “IMPORTANT” and act accordingly.

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
ice: 104 Tran Hung Dao Street Cua Nam W ard Hoan Kiem District Hanoi City

ne: (+84 24) 3826 2614 / Fax: (+84 24) 3825 7188 / E-mail: bvvn@baoviet.com.vn

TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT


BAOVIET INSURANCE
Trụ sở chính:104 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (84.24) 3826 2614 Fax: (84.24) 3825 7188
Website Baoviet.com.vn Email bvvn@baoviet.com.vn

GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU
CERTIFICATE OF P&I INSURANCE
Số/ No: 12/HNA/HCM/1221/006
Theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm, Tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu dưới đây:
At the request of the insurance buyer, Baoviet Insurance accepted for P&I Insurance as follows:
Chủ tàu/Người quản lý: LOGASIA SCM., LTD
Owners/Manager:
Địa chỉ: No 37 Thich Minh Nguyet Str, Ward 2, Tan Binh Dist, HCMC, Vietnam
Address:
Tên tàu: Green Pacific Quốc tịch: Vietnam [VN] Cảng đăng ký: HO CHI MINH CITY
Name of Vessel Nationality: Port of registry
Năm/Nơi đóng: 2008, KOREA Cấp tàu: VR-KR Loại tàu: CONTAINER SHIP
Year/Place of building: Classification: Type of vessel:
Tổng dung tích: 12545 Hô hiệu/Số IMO: 3WYN7/9441752
Gross tonnage Call Sign/IMO No
Được tham gia với Hội: SHIPOWNERS’ MUTUAL PROTECTION AND INDEMNITY ASSOCIATION
Enter with club
Phạm vi hoạt động: ASIA
Trading limit
Thời hạn bảo hiểm: Từ 12 giờ Ngày FEB 20TH, 2021 đến 12 giờ Ngày FEB 20TH,2022 Theo giờ GMT
Period of cover From o’clock ofto o’clock of At time
Giới hạn trách nhiệm:
Limit of liability USD ONE BILLION IN RESPECT OF CLAIM FOR OIL POLLUTION. USD TWO BILLION IN RESPECT OF
OTHERS RISKS. USD FIFTEEN THOUSAND IN RESPECT OF CLAIM INJURY, ILLNESS OR DEATH FOR CREW
MEMBER; AS PER RULES PF W.O.E FOR ALL OTHER CLAIMS.
Điều kiện bảo hiểm:

Conditions of cover TO COVER P AND I RISKS ON MUTUAL BASIS IN ACCORDANCE WITH THE CLASS 1 OF THE RULES OF THE
WEST OF ENGLAND SHIP OWNERS MUTUAL INSURANCE ASSOCIATION (LUXEMBURG) FOR THE YEAR
2021/2022 INCLUDING 4/4THS COLLISION LIABILITY. CREW COVER FOR ILLNESS, INJURY OR DEATH
COMPENSATION ARISING UNDER TERMS OF A CREW MEMBERS CONTRACT ARE LIMITED TO USD
15,000.00 PER CREW MEMBER. BAOVIET LIABILITY FOR FOREIGN SAILORS AS THE SAME WITH
VIETNAMESE SAILORS. NO LAID UP RETURN BY BAOVIET.
Mức khấu trừ:
Deductibles - USD 5,000 I.R.O 4/4 THS COLLISION LIABILITY PER A.O.A
- USD 3,000 I.R.O CARGO OTHER THAN BULK CARGO PER A.O.A
- USD 1,000 I.R.O OTHER RISKS PER A.O.A
- USD 500 I.R.O INJURY, ILLNESS AND DEATH OF CREW MEMBER PER A.O.A.
Phí bảo hiểm: AS ARRANGED Giải quyết bồi thường tại: BAOVIET HANOI
Premium Claims settled at
Thuế giá trị gia tăng: AS ARRANGED Nơi cấp: Bao Viet Insurance
V.A.T Issue at
Tổng số tiền thanh toán: AS ARRANGED Ngày: JAN 12TH 2021
Total amount Date
BAOVIET INSURANCE

Trụ sở chính 104Trần Hưng Đạo, P.Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội | Tel(+84 24) 3826 2614 | Fax (+84 24) 3825 7188 | Email bvvn@baoviet.com.vn
OCEAN BILL OF LADING
Shipper
SUN MATERIALS IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED
HEAD OFFICE: NO.31, BT4 BLOCK, LINH DAM PENINSULA, HOANG
LIET WARD, HOANG MAI DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
TEL: (+84) 436417715/6 FAX: (+84) 436417714
ZIP POSTAL CODE: 100000

Received by Carrier the Goods as specified above in apparent good order and condition
Consignee (If To Order's so indicate) unless otherwise stated, to be transported to such place as agreed, authorized, or
KURESA S.A permitted herein and subject to all of terms and conditions appearing on the face and
AVENIDA LAS AGUILAS 160, C.P. SANTA MARIA reverse of this bill of lading to which the Merchant agrees be accepting this bill of lading,
DE HUACHIPA, LIMA 15 – PERU ant local privileges and customs notwithstanding.
The particulars given above are as stated by shipper and the weight, measure, quantity,
PHONE: (511) 207-0555 ANX. 122
condition, contents, and value of the Goods are unknown to Carrier.
EMAIL: PCARHUANCHO@PEGAFAN.COM IN WITNESS whereof the number of Original Bills of Lading stated below have been
VAT IS 20100069297 signed, one of which being accomplished the other(s) to be void.

Notify Party (No claim shall attach for failure to notify) BOOKING NUMBER BILL OF LADING NUMBER

1903BX001960 LASCLA19030358
SAME AS CONSIGNEE
Destination Delivery Agent:

Place of Receipt Port of Loading

HAI PHONG,VIETNAM HAI PHONG,VIETNAM

Ocean Vessel

GREEN PACIFIC V061N

Port of Discharge Place of Delivery FINAL DESTINATION FREIGHT PAYABLE AT

CALLAO, PERU CALLAO, PERU CALLAO, PERU HAI PHONG,VIETNAM

PARTICULARS AS DECLARED BY SHIPPER

Marks and Numbers Measure


Container No./Seal No. N Description of Packages and Goods Gross ment ( M3
o. of Weight )

500 PALLETS 15 CONTAINER 40 HQ


FCL/FCL - CY/CY 500,180.00
KGS
310
C A L C I UM C A R B O N A T E P O W D E R CA-SP5
CSNU1248516-40HQ-16797836 H S C O DE : 2 8 3 6 5 0 00
CSNU1548528-40HQ-16797837 P A C K A GE : 50 K G N ET P P / P E B A G WI T H
CSNU1651518-40HQ-16797838 PALLET
CSNU1925485-40HQ-16797839 O R I G I N C O U N T R Y O F V I E T N AM
CSNU2148526-40HQ-16797840 PI NO.SUN.15.0219-GCC/PER, DATED 28TH
CSNU2248534-40HQ-16797841 FEBRUARY 2021
CSNU2448535-40HQ-16797842 TOTAL: GW: 500,180 KGS/ NW: 500,000 KGS/
CSNU2748535-40HQ-16797843 10000BAGS/ 500 PALLETS
CSNU2950511-40HQ-16797844 14 DAYS FREE DETENTION AT DESTINATION
CSNU3048516-40HQ-16797845
CSNU3128516-40HQ-16797846
FREIGHT PREPAID
CSNU3448519-40HQ-16797847
SHIPPER'S LOAD,STOWED, COUNT & SEALED
CSNU3748505-40HQ-16797848
CSNU3848516-40HQ-16797849
CSNU3958530-40HQ-16797850
ORIGINAL
ON BOARD DATE
10-MAR-
2021

EX. RATE STAMP AND SIGNATURE


PREPAID AT PAYABLE AT

FREIGHT PREPAID

TOTAL PREPAID NUMBER OF ORIGINAL B(S)/L

3
PLACE AND DATE OF ISSUE

HAI PHONG,VIETNAM: 10-MAR-2021


PHỤ LỤC 2
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT Họ và tên MSSV Vai trò Chi tiết công việc đảm nhận Điểm Điểm Điểm
SV đảm nhận của của thi
GV GV CK
chấm chấm
thứ 1 thứ 2
1 Nguyễn Thị 1811110286 Xuất khẩu - Nhóm trưởng
Thanh Huyền với BHHH - Làm Giấy yêu cầu bảo hiểm
và đơn bảo hiểm
- Phần 3.1 và 3.2, 1 phần của
case
- Đóng góp ý tưởng cho bài
tiểu luận nhóm

2 Nguyễn Thị 1811110287 Công ty - Phần 4.1, 4.2 và 4.3


Thu Huyền BHTT - Đóng góp ý tưởng cho bài
tiểu luận của nhóm

3 Trần Thị 1811110289 Xuất khẩu - Sửa vận đơn


Minh Huyền với Hãng - Phần 2.3, 2.4
tàu - Tổng hợp Word
- Đóng góp ý tưởng cho bài
tiểu luận nhóm; ý kiến đề
xuất bộ môn

4 Trần Thị 1811110290 Công ty - Phần 5.1 5.2


Thanh Huyền BH P&I - Đóng góp ý tưởng cho bài
tiểu luận của nhóm

5 Bế Quốc 1815510048 Hãng tàu - Phần 1.6 và 5.3, 5.4


Hưng với BH - Đóng góp ý tưởng cho bài
P&I tiểu luận của nhóm

6 Hồ Thảo 1811120074 Xuất khẩu - Làm phần lời mở đầu, 2.2


Khanh với Nhập - Soạn và sửa hợp đồng mua
khẩu bán
- Đóng góp ý tưởng cho bài
tiểu luận của nhóm

7 Chu Tiểu 1811110305 Công ty - Phần 1.4, 3.3 và 3.4, phần


Kiều BHHH kết luận
- Đóng góp ý tưởng cho bài
tiểu luận của nhóm

8 Bùi Thị Linh 1811110315 Hãng tàu - Phần 1.3 và 2.3, 2.4
với Xuất - Đóng góp ý tưởng cho bài
khẩu tiểu luận của nhóm

9 Hồ Vương 1811110324 Hãng tàu - Làm phần 1.5, 4.2, 4.4.1


Linh với BHTT - Soạn và sửa hợp đồng Bảo
Hiểm Thân Tàu
- Đóng góp ý tưởng cho bài
tiểu luận của nhóm

10 Hoàng Thị 1811110328 Nhập khẩu - Làm phần 1.1, 1.2, 2.1
Linh với Xuất - Soạn và sửa hợp đồng mua
khẩu bán
- Đóng góp ý tưởng cho bài
tiểu luận của nhóm

Giáo viên chấm thứ nhất Giáo viên chấm thứ hai
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

You might also like